Clannad VN:SEEN2501
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2501.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Voice' // '声' #character 'Father' // '親父' #character 'Sunohara' // '春原' <0000> Ngày 1 tháng Năm (thứ Năm) // May 1 (Thursday) // 5月1日(木) <0001> Soạt! // Clatter! // カシャア! <0002> \{Tomoyo} "\m{B}, sáng rồi đấy!" // \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!" // \{智代}「\m{B}、朝だぞ」 <0003> \{\m{B}} "Hở...?" // \{\m{B}} "Huh...?" // \{\m{B}}「あん…?」 <0004> \{\m{B}} "Gì chứ, gọi anh dậy sớm thế này cũng có để làm gì đâu..." // \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..." // \{\m{B}}「つーか、こんな早く起きても、意味ねぇじゃん…」 <0005> \{Tomoyo} "Dù anh bị đình chỉ thì em cũng không tha đâu." // \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended." // \{智代}「停学中の身だろうが、容赦はしないぞ」 <0006> \{Tomoyo} "Dậy thôi nào, \m{B}." // \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}." // \{智代}「起きろ、\m{B}」 <0007> \{\m{B}} "Chậc..." // \{\m{B}} "Tch..." // \{\m{B}}「ちっ…」 <0008> Chẳng thể làm gì hơn, tôi ngồi dậy. // I can't help it, so I move my body. // 仕方なしに、体を起こす。 <0009> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi..." // \{\m{B}} "What time is it..." // \{\m{B}}「何時だよ…」 <0010> Vừa tỉnh dậy, tôi vớ lấy cái đồng hồ và gí sát nó vào đôi mắt ngái ngủ của mình. // Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it. // 俺は目覚まし時計を掴んで、寝惚けまなこに突きつける。 <0011> \{\m{B}} "Bảy giờ... năm..." // \{\m{B}} "It's... seven... o'five..." // \{\m{B}}「んと…7時…5分…」 <0012> \{\m{B}} "7:05?" // \{\m{B}} "7:05?" // \{\m{B}}「7時5分?」 <0013> \{\m{B}} "Em đến sớm hơn mọi hôm một tiếng phải không..." // \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual, aren't you..." // \{\m{B}}「いつもより来るの1時間近くも早いじゃないかよ…」 <0014> \{\m{B}} "Đồng hồ nhà em chạy sai giờ à?" // \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?" // \{\m{B}}「おまえの家の時計、狂ってるぞ」 <0015> \{Tomoyo} "Không có đâu. Em đã tính toán để có thể đến đây thật sớm." // \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early." // \{智代}「狂っていない。計算して早く来たんだ」 <0016> \{\m{B}} "Tại sao... hay là em phải trực nhật?" // \{\m{B}} "Why... you on day duty?" // day duty = cleaning blackboards and the like before class starts // \{\m{B}}「どうして…おまえ、日直か何か?」 <0017> \{\m{B}} "À... có phải là buổi họp mặt bàn về cuộc bầu cử không...?" // \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?" // \{\m{B}}「ああ…選挙関連の打ち合わせか…」 <0018> \{Tomoyo} "Sai hết." // \{Tomoyo} "Neither." // \{智代}「どっちも違う」 <0019> \{Tomoyo} "Em đến sớm vì em muốn dành thời gian bên anh." // \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you." // \{智代}「私は、おまえと一緒に過ごすために、早く来たんだ」 <0020> \{Tomoyo} "Được rồi. Thay đồ rồi xuống nhà đi." // \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down." // \{智代}「いいか。支度したら、下に降りてこい」 <0021> \{Tomoyo} "Ngay lập tức nhé?" // \{Tomoyo} "Like right now?" // \{智代}「すぐにだぞ?」 <0022> Ra lệnh xong xuôi, cô ấy ra khỏi phòng. // Giving that order, she leaves the room. // 言いつけて、先に部屋を出ていった。 <0023> \{\m{B}} "Trò mèo gì thế này..." // \{\m{B}} "What the hell's going on..." // \{\m{B}}「なんだよ、一体…」 <0024> Tôi ngay lập tức hiểu ra mọi sự khi bước xuống cầu thang. // I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs. // 階下に行くと、すぐに異変に気づく。 <0025> Một mùi hương ngọt ngào thoảng khắp căn nhà. // I smell something sweet drifting about the house. // この家では嗅いだことのないような、香ばしい匂いが漂っていた。 <0026> Đi xuống chỗ ông bố đang ngủ của mình, tôi hướng về phía căn bếp. // Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen. // 寝転がる親父の脇を抜けて、俺は台所へ向かう。 <0027> ... Tomoyo đang nấu ăn. // ... Tomoyo's cooking. // …智代が料理をしていた。 <0028> \{Tomoyo} "Hửm? Anh đã xuống rồi ha." // \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down." // \{智代}「ん? ようやく来たか」 <0029> \{Tomoyo} "Em sẽ xong ngay thôi. Cứ ngồi vào bàn và chờ một lát nhé." // \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait." // \{智代}「すぐできる。座って待っていてくれ」 <0030> \{\m{B}} "Em... đang làm cái gì thế?" // \{\m{B}} "Just... what are you doing?" // \{\m{B}}「おまえさ…何やってんの」 <0031> \{Tomoyo} "Anh không biết sao? Nếu thế thì anh thật là xa cách với gia đình mình quá đấy." // \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family." // \{智代}「見てわからないのか。わからないのなら、おまえはよっぽど家庭に縁がない人間だということになるぞ」 <0032> \{\m{B}} "Ừ, cũng phải. Có hơi thế thật." // \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch." // \{\m{B}}「ああ、正解だ。家庭には縁がない」 <0033> \{Tomoyo} "Vậy ư. Thế thì em sẽ nói cho anh biết." // \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you." // \{智代}「そうか。なら、教えてやろう」 <0034> \{Tomoyo} "Đây gọi là \bnấu ăn\u. Và cũng không đơn giản đâu nhé." // \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either." // \{智代}「これは料理だ。それも、単なる料理じゃない」 <0035> \{Tomoyo} "Đây là bữa ăn chứa đựng tình yêu dành cho người ăn đó." // \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for." // \{智代}「好きな人のために作る、愛情のこもった料理だ」 <0036> \{Tomoyo} "Nói vậy cũng hơi xấu hổ nhỉ?" // \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?" // \{智代}「自分で言って、照れるじゃないか」 <0037> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0038> Tôi đứng như phỗng. // I stand there, dumbfounded. // 俺は唖然としている。 <0039> \{Tomoyo} "Sao thế, anh không thấy vui sao?" // \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?" // \{智代}「どうした、うれしくないのか?」 <0040> \{\m{B}} "Có... có chứ." //đoạn này để không... có chứ thì k hợp với cách nói của ng việt, nên tớ edit lại là có - editor // \{\m{B}} "No... I am." // \{\m{B}}「いや…うれしい」 <0041> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Em biết là thế mà." // \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would." // \{智代}「そうだろ。きっと喜んでくれると思ったんだ」 <0042> \{\m{B}} "Nhưng... sao em lại nấu vào sáng nay?" // \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?" // \{\m{B}}「けど…どうして、こんな朝に作るんだ?」 <0043> \{Tomoyo} "À, cái đó..." // \{Tomoyo} "Well, that's..." // \{智代}「それは…」 <0044> Cô ấy lựa lời một lúc, và rồi mạnh dạn nói. // She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth. // 言っていいものかどうか少し考えた後、思いきって口を開いていた。 <0045> \{Tomoyo} "Vì gia đình anh không có một người mẹ..." // \{Tomoyo} "Because your family has no mother..." // \{智代}「おまえが父子家庭だからだ…」 <0046> \{Tomoyo} "Nên em nghĩ có lẽ anh không được biết đến một buổi sáng thế này..." // \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..." // \{智代}「こういう朝を知らないのかと思って…」 <0047> Tôi không nghĩ mình từng nói một lời nào về người mẹ đã mất của mình. // I don't think I ever brought up a single word about my absent mother. // 俺は一言だって、母の不在を話題にしたことはない。 <0048> Nhưng, Tomoyo luôn đánh thức tôi dậy mỗi sáng. // But, Tomoyo's always woken me up every morning. // でも、毎朝のように起こしにきていた智代だ。 <0049> Cô ấy luôn đi ngang qua ông bố đang ngủ gật để vào phòng tôi, ít nhất là thế. // She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain. // いつだって、寝転がる親父を横目に、俺の部屋まで来ていたはずだ。 <0050> Cô ấy hẳn phải nhận ra thôi. // There's no way she couldn't notice. // 気づかないはずがない。 <0051> Tôi nghĩ vì thế tôi nên mừng là cô ấy thấy được. // I guess that's why I should be grateful she did notice. // だから、智代の気づかいはありがたく思う。 <0052> \{\m{B}} "Ừ... điều em vừa nói không động chạm gì nhiều đâu." // \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much." // \{\m{B}}「ああ…さっき言ったようにこういうのには、とんと縁がないんだ」 <0053> \{\m{B}} "Thế nên anh vui lắm." // \{\m{B}} "That's why I'm happy." // \{\m{B}}「だから、うれしい」 <0054> \{Tomoyo} "Ừm... anh thấy vui thì em cũng vậy." // \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy." // \{智代}「うん…よろこんでもらえて、私もうれしい」 <0055> \{Tomoyo} "Em không biết mùi vị ngon dở thế nào đâu đấy." // \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though." // \{智代}「おいしいかどうかはわからないけどな」 <0056> \{Tomoyo} "Dù thế, em vẫn sẽ cố gắng hết sức để làm bữa. Nên đừng bận tâm về em." // \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me." // \{智代}「それでも、一生懸命作る。それで許してくれ」 <0057> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0058> ......... // ......... // ………。 <0059> \{Tomoyo} "Ừm, xong rồi đây." // \{Tomoyo} "Okay, I'm done." // \{智代}「うん、できた」 <0060> \{Tomoyo} "Anh nên gọi bố mình dậy đi nhỉ?" // \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?" // \{智代}「そろそろおまえの父親も起こしてやってくれないか」 <0061> \{\m{B}} "Ơ... ông già ấy à?" // \{\m{B}} "Eh... my old man?" // Discretion might be needed for 親父, for Tomoya, addressing his dad as "old man" suits his personality. For Tomoyo, "father" is fine. - Kinny Riddle // \{\m{B}}「え…? 親父?」 <0062> \{Tomoyo} "Cái mặt ngạc nhiên ấy là sao? Đương nhiên là em cũng nấu cho cả bố anh nữa." // \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father." // \{智代}「何を意外そうな顔をしてる? もちろん、親父さんの分もある」 <0063> \{Tomoyo} "Anh nghĩ hai người chúng ta có thể ăn hết ngần này sao?" // \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?" // \{智代}「ふたりだけで食べるなんて、そんなことできないだろう?」 <0064> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0065> \{Tomoyo} "Sao vậy, \m{B}?" // \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?" // \{智代}「どうしたんだ、\m{B}」 <0066> Phải rồi... // That's right... // そうか…。 <0067> Tomoyo vẫn chưa biết. // Tomoyo still doesn't know yet. // まだ、智代は知らないのだ。 <0068> Về chuyện giữa tôi và ông già. // About me and my father. // 俺の父親のこと。 <0069> Chuyện ông ấy mệt mỏi vì công việc, rượu chè rồi về ngủ... Tôi vẫn chưa kể cho cô ấy chuyện đó nhỉ? // About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I? // 今はただ、仕事に疲れて、酒を煽るままに寝込んでしまったと…そう思っているんだ。 <0070> Tôi có nên nói cho cô ấy biết...? // Should I tell her...? // 教えてやらないとな…。 <0071> Về ông già? // About my old man? // 俺の親父のこと、こいつに教えてやらないと。 <0072> Nếu những buổi sáng thế này tiếp tục... // If these sort of mornings continue... // こんな毎日が続くのなら…。 <0073> \{\m{B}} "Em biết không, Tomoyo..." // \{\m{B}} "You know, Tomoyo..." // \{\m{B}}「あのな、智代…」 <0074> \{Tomoyo} "Sao vậy? Nếu anh không mau gọi bác dậy đi thì thức ăn sẽ nguội hết đấy." // \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold." // \{智代}「どうした。早く起こしてやらないと、冷めてしまうぞ?」 <0075> \{Giọng nói} "Ồ..." // \{Voice} "Ohh..." // \{声}「おぉ…」 <0076> Tiếng của kẻ đang khát rượu. // The sound of thirst for alcohol. // アルコールで乾ききった喉が鳴る音。 <0077> \{Bố} "Có... gì thế này?" // \{Father} "What's... going on?" // \{親父}「これは…どうしたんだい」 <0078> Ông ta đang... đứng sau tôi. // He is... behind me. // 背後に…それがいた。 <0079> Kẻ mà tôi ghét cay ghét đắng. // The guy I absolutely hate. // 俺の忌み嫌う奴が。 <0080> Ông ta bước qua Tomoyo, tới chỗ bữa sáng bình yên và ấm cúng... // He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast... // 智代と過ごす、穏やかな朝食の場… <0081> Tôi có thể nghe thấy tiếng lục cục khi ông ta bước đi. //cracking ở đây tớ nghĩ là tiếng xương kêu ấy - editor // I can hear a cracking sound as he walks. // それが音を立てて崩れていくのがわかった。 <0082> \{Father} "Bạn của cậu à, \m{B}-kun?" // \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?" // \{親父}「\m{B}くんのお友達かい」 <0083> Tôi chạy ra ngoài. // I run outside. // 俺は、外へ向けて駆けだしていた。 <0084> \{\m{B}} "Hộc... hộc..." // \{\m{B}} "Pant... pant..." // \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」 <0085> Cuối cùng nơi mà tôi đến là đây. // In the end, the place I came to is here. // 結局来るところはここだった。 <0086> Sunohara ngáy khò khò đầy sảng khoái. // Sunohara snores in a pleasant manner. // 春原が、心地よさそうにいびきをかいている。 <0087> \{\m{B}} (Tên này có cái mặt phớt đời quá... làm mình sôi cả máu...) // \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...) // \{\m{B}}(こいつは、呑気そうな顔で…マジ腹立つ…) <0088> Mới đây thôi tôi còn ăn sáng cùng Tomoyo... // Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now... // さっきまで俺は、智代とふたりで朝食を食べようとしていたのに… <0089> Tomoyo nấu cho tôi... một bữa sáng thật lớn... // Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast... // 智代が俺のために作ってくれた…愛情のこもった朝食をだ…。 <0090> ... Tôi thực sự đã bỏ lỡ mất rồi. // ... I've really lost it. // …全部、失ってしまった。 <0091> Tôi nhặt một cái quần con từ dưới sàn. // I pick up one of the underwear from the ground. // 俺は落ちていたブリーフを拾う。 <0092> Và trùm nó lên bộ mặt mơ ngủ của Sunohara. // And put it on top of Sunohara's sleeping face. // それを、寝ている春原の頭に被せてやった。 <0093> Thật sự là rất hợp với nó. // It really matches him. // よく似合う。 <0094> \{\m{B}} "Này, Sunohara, dậy thôi nào!" // \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!" // \{\m{B}}「おい、春原、起きろっ」 <0095> Tôi lay nó dậy. // I shake him to wake him up. // 揺すって、起こしにかかる。 <0096> \{Sunohara} "Ư..." // \{Sunohara} "Ugh..." // \{春原}「あん…」 <0097> \{Sunohara} "Mày đấy à, \m{A}... cái gì thế, mới sáng ra...?" // \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?" // \{春原}「\m{A}かよ…なんだよ、朝っぱらから…」 <0098> \{\m{B}} "Mấy tay trong đội bóng bầu dục gọi mày đấy." // \{\m{B}} "The rugby members are calling you." // \{\m{B}}「隣のラグビー部の奴が、おまえを呼んでる」 <0099> \{Sunohara} "Tại sao chứ..." // \{Sunohara} "Why..." // \{春原}「どうして…」 <0100> \{\m{B}} "Tao réo chúng dậy, giả danh là mày." // \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you." // \{\m{B}}「俺がおまえの真似で、さっき叩き起こしてやったからだ」 <0101> \{Sunohara} "\bNOOÓI SAOOO?!?!\u" // \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u" // \{春原}「なぁにぃーっ!」 <0102> Nó choàng tỉnh dậy trong cơn bấn loạn. // He wakes up in a loud uproar. // がばりと、飛び起きる。 <0103> \{Sunohara} "Tao vô tội!" // \{Sunohara} "I'm innocent!" // \{春原}「無実だあっ!」 <0104> \{\m{B}} "Đúng đấy, mày vô tội. Thế thì đi giải thích với bọn nó đi nhé." // \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them." // \{\m{B}}「ああ、無実だな。言って、弁解してこい」 <0105> \{Sunohara} "Mày định làm cái quái gì thế hả thằng kia?!" // \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!" // \{春原}「なんてことするんだよ、てめぇはよーっ!」 <0106> Đẩy mớ đồ ngủ sang một bên, nó chạy như bay ra khỏi phòng. // Pushing aside the bedding, he jumps out of the room. // 布団をはねのけて、部屋を飛び出していった。 <0107> \{Giọng nói} "Này, cái mặt ấy là sao đấy?!" // \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!" // \{声}「てめぇ、なんだ、その格好はーっ!」 <0108> \{Sunohara} "Ế? Sao cơ?" // \{Sunohara} "Eh? What?" // \{春原}「えっ? なんすかっ?」 <0109> \{Giọng nói} "Mày đi trộm quần con hả?!" // \{Voice} "Are you an underwear thief?!" // \{声}「おまえは、下着泥棒かっ!」 <0110> \{Giọng nói} "Hơn nữa đấy không phải là quần đàn ông phải không?!" // \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!" // keep in mind Tomoya put underwear on top of him ;) // \{声}「しかも、それ、男もんじゃねぇかよっ!」 <0111> \{Sunohara} "Hở? Ông đang nói cái gì thế?" // \{Sunohara} "Huh? What are you saying?" // \{春原}「はいっ? なんのことだかっ!?」 <0112> \{Giọng nói} "Ra là mày thập thò khắp các phòng vào sáng sớm để giở trò này, đồ khốn..." // \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..." // \{声}「てめぇはこうやって、朝早くに部屋を回ってやがったのか…」 <0113> \{Giọng nói} "Đồ dâm tặc đáng chết--!!" // \{Voice} "You goddamn pervert--!!" // \{声}「この、変態野郎があぁぁーーっ!」 <0114> \{Sunohara} "H-hii..." // \{Sunohara} "H-hii..." // \{春原}「ひ、ひぃ…」 <0115> \bHigyaaaaaaa-----------...\u // \bHigyaaaaaaa-----------...\u // ひぎゃあああああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ… <0116> \{Sunohara} "Mày thích lắm phải không?" // \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?" // a little bit later... // \{春原}「こんなことして楽しい…?」 <0117> \{\m{B}} "Chứ sao." // \{\m{B}} "Of course." // \{\m{B}}「楽しい」 <0118> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <0119> \{\m{B}} "À, tao chỉ nghĩ là biết đâu lại chỉnh được giờ dậy của mày." // \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up." // \{\m{B}}「ま、目覚まし時計代わりだと思ってさ」 <0120> \{Sunohara} "Đùa, ngược lại thì có, bất kể mày có thử bao lần thì tao cũng sẽ bất tỉnh nhân sự thôi." // \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead." // \{春原}「いや、逆に何度か意識を失ったんすけど」 <0121> \{\m{B}} "Vậy mày định ngủ tiếp à?" // \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?" // \{\m{B}}「じゃ、寝直すか?」 <0122> \{Sunohara} "Đau nhức thế này thì ngủ kiểu gì." // \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain." // \{春原}「痛くて、寝れねぇよ」 <0123> Nó ngồi xuống rồi vớ lấy cái chai nhựa nằm gần đó để uống. // Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it. // 座り込んで、近くにあったペットボトルを手にとって、中身を飲み干す。 <0124> \{Sunohara} "Mà này, mày..." // \{Sunohara} "By the way, about you..." // \{春原}「そういや、おまえさ…」 <0125> \{Sunohara} "Chẳng phải đang bị cấm túc ở nhà sao?" // \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?" // \{春原}「自宅謹慎じゃなかったのかよ」 <0126> \{\m{B}} "Tao không muốn ở đó. Mày biết rồi, phải không?" // \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?" // \{\m{B}}「家には居たくねぇんだよ。知ってるだろ」 <0127> \{Sunohara} "Ờ... biết." // \{Sunohara} "Well... I guess." // \{春原}「ああ…まぁね」 <0128> \{Sunohara} "Nhưng... dậy sớm thế này thì tao làm gì giờ..." // \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..." // \{春原}「しっかし…こんな早く起きちまって、どうすんだよ…」 <0129> \{Sunohara} "Thôi, chắc tao không nên đi muộn... điểm chuyên cần của tao cũng chẳng ra gì rồi..." // \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..." // \{春原}「まぁ、たまには遅刻しないで行ってみるか…出席率やばいし…」 <0130> \{\m{B}} "Muộn gì?" // \{\m{B}} "Late to where?" // \{\m{B}}「どこへ」 <0131> \{Sunohara} "Muộn học, chứ gì nữa?" // \{Sunohara} "School, right?" // \{春原}「学校に決まってるだろ?」 <0132> \{\m{B}} "Ờ, cũng phải..." // \{\m{B}} "Yeah, I guess..." // \{\m{B}}「ああ、そうだよな…」 <0133> Có lẽ bây giờ tôi muốn được ở cạnh Sunohara. // I guess for now, I want to be with Sunohara. // 今だけは、春原のような奴でも、一緒にいてほしいと思った。 <0134> Tôi không thể ở một mình để rồi bắt đầu suy nghĩ linh tinh nhiều thứ. // I can't be alone and start thinking about a lot of stuff. // ひとりになると、いろいろ考えてしまっていけない。 <0135> Cứ như tôi đang cố tự căm ghét bản thân mình vậy... // It feels like I'm loathing myself with self-hatred... // 自己嫌悪の嵐に襲われそうな気がする…。 <0136> \{\m{B}} "Sunohara." // \{\m{B}} "Sunohara." // \{\m{B}}「春原」 <0137> \{Sunohara} "Sao?" // \{Sunohara} "What?" // \{春原}「なんだよ」 <0138> \{\m{B}} "Muốn giết thời gian cùng tao không...?" // \{\m{B}} "You want to kill time together...?" // \{\m{B}}「今日は一緒にいてくれないか…」 <0139> \{Sunohara} "Tao biết mày định nói gì sau \bcâu đó\u rồi." // \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u." // \{春原}「あれだけのことした直後に、よく言えますねぇ」 <0140> \{Sunohara} "Thế là tao sẽ trở thành đồ chơi cho mày cả ngày, có phải không?" // \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?" // \{春原}「それか、なんですか、一日中、僕はあなたのオモチャっすか」 <0141> \{\m{B}} "Tao lấy làm tiếc về chuyện vừa rồi. Xin lỗi." // \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize." // \{\m{B}}「さっきのは悪かったよ。謝る」 <0142> \{Sunohara} "Dù có thèm được xin lỗi người khác đến đâu thì cũng đừng làm chuyện tày trời như thế chứ." // \{Sunohara} "Nếu muốn xin lỗi thì hãy nói 'Em sẽ không bao giờ làm thế nữa'." // \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that." // Alt - "If you're gonna apologize, then say 'I won't do that again'." - Kinny Riddle // \{春原}「謝るぐらいなら、するなよ、と言いたいよ」 <0143> \{\m{B}} "Hừ, chỉ là xin lỗi cho có thôi..." // \{\m{B}} "Well, that's just lip service..." // \{\m{B}}「まぁ、口先だけだからな…」 <0144> \{Sunohara} "Tao chắc rằng mày sẽ không bao giờ có bạn đâu." // \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends." // \{春原}「あんた、一生友達できないよ、きっと」 <0145> \{\m{B}} "Còn mày thì sao?" // \{\m{B}} "And what about you?" // \{\m{B}}「おまえが居るじゃん」 <0146> \{Sunohara} "Vậy hiện giờ tao đang là bạn mày?!" // \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!" // \{春原}「こんな時だけ、友達っすか!」 <0147> \{\m{B}} "Tao với mày đã trải qua nhiều chuyện rồi nhỉ..." // \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..." // \{\m{B}}「いろいろあるんだよ、俺にも…」 <0148> \{Sunohara} "Ừ thì, biết là thế, nhưng..." // \{Sunohara} "Well, I know that, but..." // \{春原}「まぁ、そりゃわかるけどさ…」 <0149> Bằng việc đẩy nó sang Sunohara, sự u uất trong tôi cũng dường như vơi đi. // By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping. // 俺の鬱加減が伝わったのだろうか、春原もそれ以上は突っかかってこない。 <0150> Cạch. // Clatter. // がちゃり。 <0151> Tiếng cánh cửa mở vang lên sau lưng Sunohara. // The sound of the door from behind Sunohara. // 春原の背中でドアが開いていた。 <0152> \{Tomoyo} "Đúng là anh ở đây rồi, \m{B}..." // \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..." // \{智代}「やはり、ここか、\m{B}…」 <0153> Giọng của Tomoyo. // Tomoyo's voice. // 智代の声だった。 <0154> \{\m{B}} "Em sẽ muộn học đấy." // \{\m{B}} "You'll be late." // \{\m{B}}「おまえ、遅刻するぞ」 <0155> \{Tomoyo} "Chỉ hơi thôi. Ngay bây giờ, em muốn nói chuyện một lát." // \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little." // \{智代}「少しだ。少しだけ、話をさせてくれ」 <0156> Cô ấy tiến về phía tôi và nhìn Sunohara. // Coming to me, she looks at Sunohara. // 俺のそばまで寄ってきて、春原を見る。 <0157> \{Tomoyo} "Xin lỗi, Sunohara. Anh đang cản đường đấy." // \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way." // \{智代}「悪い、春原。邪魔だ」 <0158> \{Sunohara} "Câu trước đập câu sau chan chát kìa!" // \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!" // \{春原}「それ、前後で言葉、矛盾してないすかっ!」 <0159> \{Tomoyo} "Vì thế nên tôi mới xin lỗi, đúng không?" // \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?" // \{智代}「だから先に悪い、と謝っているだろう」 <0160> \{Sunohara} "Anh lại thấy đó là việc không thể cho qua được!" // \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!" // \{春原}「申し訳なさのかけらも感じられないんすけど!」 <0161> \{\m{B}} "Khóa mõm lại rồi đi đến trường đi!" // \{\m{B}} "Shut up and go to school!" // \{\m{B}}「うっせぇ、早く学校行けっ」 <0162> \{Sunohara} "Vừa rồi chẳng phải mày nói muốn ở cùng tao à?!" // \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!" // \{春原}「あんた、さっき僕に一緒にいてくれって言わなかったっスか!?」 <0163> \{\m{B}} "Đừng nói mấy thứ buồn nôn như thế." // \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff." // \{\m{B}}「んな気持ちの悪いこと言うかよ」 <0164> \{Sunohara} "Có đấy! Chắc chắn là mày có nói thế đấy!" // \{Sunohara} "You did! You definitely did!" // \{春原}「言いましたよ! 絶対あんた、言いましたよっ!」 <0165> \{Tomoyo} "\m{B} nói anh ấy muốn ở cùng tôi, không phải anh." // \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you." // \{智代}「\m{B}は私と一緒に居たいと言ってくれたんだ。おまえじゃない」 <0166> \{\m{B}} "Phải đấy. Nhanh nhanh lên rồi biến khỏi tổ ấm của bọn này đi." // \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest." // \{\m{B}}「そうだぞ。とっとと出ていけ、俺たちの愛の巣から」 <0167> \{Sunohara} "Đây là phòng tao!!" // \{Sunohara} "It's my room!!" // \{春原}「僕の部屋だっ!」 <0168> \{Sunohara} "Sao lại trở thành tổ ấm của người khác được, chết tiệt!!" // \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!" // \{春原}「なんで、他人の愛の巣になってるんだよっ、くそーっ!」 <0169> \{\m{B}} "Rồi, rồi. Bọn tao sẽ trả phòng cho mày, cứ đi đi." // \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go." // \{\m{B}}「わかった、わかった。おまえの部屋にしておいてやるから、出ていけ」 <0170> \{Sunohara} "Nghe bùi tai quá..." // \{Sunohara} "That speaking style really got me there..." // \{春原}「すんげぇ引っかかる言い方なんすけど…」 <0171> \{Sunohara} "Gì thì gì!... tốt hơn hết là mày nên kể tất cả những chuyện đã xảy ra, được chứ?!" // \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!" // \{春原}「とにかくだっ…後で話を聞かせろよ、いいなっ」 <0172> Sunohara đứng dậy và đi ra. // Sunohara gets up and leaves. // 春原は立ち上がって出ていく。 <0173> \{\m{B}} "Ừ. Nhưng nghe xong thì mày không sông được lâu đâu..." // \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..." // \{\m{B}}「ああ。おまえが生きていたらな…」 <0174> \{Sunohara} "Đừng nói mấy câu nguy hiểm thế chứ!" // \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!" // \{春原}「物騒なことを言うな!」 <0175> Nó giận dữ nói rồi đóng cửa và rầm rầm bước đi. // With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance. // ドアの向こうで怒声がして、大きな足音が遠ざかっていった。 <0176> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0177> \{Tomoyo} "Sao anh lại chạy đi..." // \{Tomoyo} "Why did you run..." // \{智代}「どうして、逃げたりしたんだ…」 <0178> \{Tomoyo} "Em lại làm sai điều gì sao...?" // \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?" // \{智代}「また、私が悪いのかと…」 <0179> \{Tomoyo} "Có lẽ em đang làm anh thấy đau khổ... phải vậy không?" // \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?" // \{智代}「また、私がおまえを苦しめてるのかと…そう思ってしまう」 <0180> Tôi nhẹ nhàng nắm lấy tay Tomoyo và đặt tay mình lên trên. // I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine. // 俺はそっと智代の手を取って、自分の手を重ね合わせた。 <0181> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0182> \{\m{B}} "Anh xin lỗi..." // \{\m{B}} "I'm sorry..." // \{\m{B}}「悪かった…」 <0183> \{\m{B}} "Những chuyện vừa rồi đều là lỗi của anh." // \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault." // \{\m{B}}「今回のことに関しては、ぜんぶ俺が悪い」 <0184> \{Tomoyo} "Chắc anh có thế nói cho em biết chứ?" // \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?" // \{智代}「話を聞かせてくれないか」 <0185> \{\m{B}} "Ừ. Anh muốn em nghe." // \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen." // \{\m{B}}「ああ。おまえだったら、聞いてほしい」 <0186> \{\m{B}} "Nhưng..." // \{\m{B}} "But..." // \{\m{B}}「けどな…」 <0187> \{\m{B}} "Anh sẽ nói với em sau giờ học." // \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school." // \{\m{B}}「学校が終わってからにしよう」 <0188> \{\m{B}} "Anh không muốn em muộn học vì anh." // \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me." // \{\m{B}}「俺のせいで遅刻させたくないからな」 <0189> \{Tomoyo} "Em hiểu... thôi được rồi." // \{Tomoyo} "I see... okay." // \{智代}「そうか…わかった」 <0190> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0191> Hai người bọn tôi nắm tay một lúc lâu. // The two of us hold hands for quite some time. // ふたりはずっと手を合わせたままでいた。 <0192> Tôi không muốn buông ra. // I don't want to part them. // 離したくなかった。 <0193> Nếu được, tôi muốn được ở bên cô ấy thế này. // If I could, I'd like to stay like this with her. // できれば、このままふたりで居たかった。 <0194> Tomoyo hẳn cũng nghĩ vậy. // Tomoyo's probably thinking the same thing. // それは智代も同じなのだと思う。 <0195> \{\m{B}} "Em sẽ trễ giờ đấy..." // \{\m{B}} "You'll be late..." // \{\m{B}}「遅刻するぞ…」 <0196> \{Tomoyo} "Chưa đâu... nếu chạy thì em vẫn có thể kịp giờ... chỉ một lát nữa thôi..." // \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..." // \{智代}「まだだ…まだ走れば間に合うから…もう少し…」 <0197> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0198> \{Tomoyo} "Anh có biết, không có anh ở trường... thực sự rất cô đơn không?" // \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?" // \{智代}「おまえのいない学校は…本当に寂しいんだぞ?」 <0199> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0200> \{Tomoyo} "Vậy nên, chỉ một lát nữa thôi..." // \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..." // \{智代}「だから、もう少しだ…」 <0201> Ừ... // Yeah... // ああ…。 <0202> ......... // ......... // ………。 <0203> ...... // ……。 <0204> ... // …。 <0205> Tiếng chuông reo. // The bell rings. // チャイムが鳴った。 <0206> Chuông reo cách đây bao lâu rồi? // Just when did we hear it? // もういくつ聞いただろうか。 <0207> Tôi xem đồng hồ. // I look at my watch. // 腕時計を見る。 <0208> Một tiếng đã trôi qua. // One hour's already passed. // まだ後、一時間ある。 <0209> Tôi tiếp tục chờ cô ấy trong bộ đồ thường mặc. // I continue waiting for her in my normal clothes. // 私服姿のままで、待ち続けていた。 <0210> \{Tomoyo} "Em bị ngạc nhiên đấy." // \{Tomoyo} "I'm surprised." // \{智代}「驚いたぞ」 <0211> Tomoyo nói thế khi nhìn tôi. // Tomoyo says that, looking at me. // 俺を見つけて、智代はそう言った。 <0212> Những học sinh đang về nhà vừa lảng tránh, vừa ném cho tôi những cái nhìn kì lạ. // Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks. // 私服姿の俺を、下校する生徒たちが、奇異の目で見て…そして、よけていった。 <0213> Và giữa đám đông đó, chỉ có Tomoyo lại gần và nói chuyện với tôi. // And in that, only Tomoyo came up and talked to me. // その中で、智代だけは、近づいてきて、話しかけてくれた。 <0214> Tôi kể cho cô ấy về gia cảnh của mình. // I talk to her about my family history. // 俺は自分の家庭環境を話した。 <0215> Về việc tôi không có mẹ. // About how I have no mother. // 母がいないこと。 <0216> Về việc tôi ghét ông già cho tới tận giờ. // About my hate for my old man up to today. // 親父との今日までの確執。 <0217> Và giờ đây... cái cách ông ta đối xử với đứa con trai là tôi. // And right now... how he has treated me as a son. // そして、今は…息子として扱われていないことを。 <0218> \{Tomoyo} "Ra vậy..." // \{Tomoyo} "I see..." // \{智代}「そうか…」 <0219> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0220> \{Tomoyo} "Nhưng khi khi cùng ăn sáng nay..." // \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..." // \{智代}「一緒に朝ご飯を食べたけど…」 <0221> \{Tomoyo} "Bác ấy có vẻ không phải là người xấu." // \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person." // \{智代}「悪い人ではなかった」 <0222> \{Tomoyo} "Em không thấy giống như anh nói." // \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of." // \{智代}「おまえがそこまで言う印象は受けなかった」 <0223> \{\m{B}} "Thật sao..." // \{\m{B}} "Really..." // \{\m{B}}「そうかよ…」 <0224> \{Tomoyo} "Em chắc rằng anh chỉ hiểu nỗi đau mà bác gây ra thôi." // \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused." // \{智代}「おまえの苦しみは、きっとおまえにしかわからない」 <0225> \{Tomoyo} "Dù không thể biết được mọi việc tồi tệ thế nào vì em chưa ở cùng anh lâu đến vậy, em tin mình có thể tư vấn cho anh." // \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you." // \{智代}「数えるほどしか会ったことのない私なんかにそれが計り知れたら、きっと占い師かカウンセラーになれる」 <0226> \{\m{B}} "Chắc vậy..." // \{\m{B}} "I guess..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0227> Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi Tomoyo không ra vẻ như mình thực sự hiểu. // I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands. // わかる気がすると答えない智代の正直さに救われた気がする。 <0228> Nếu cô ấy có điều gì muốn nói, thì tôi sẽ chẳng còn gì để mà nói nữa nhỉ? // If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I? // もし、そんな口先でものを言われたなら、俺は正直に何も話せなくなっていただろうから。 <0229> \{Tomoyo} "Nhưng, không thực sự hiểu hết được thì thật rắc rối..." // \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..." // \{智代}「でも、わからないのは悔しい…」 <0230> \{\m{B}} "À, chỉ những tình cảm ấy thôi cũng làm anh thấy vui rồi." // \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone." // \{\m{B}}「ああ、その気持ちだけで俺はありがたいよ」 <0231> \{Tomoyo} "Ừ, nếu anh cần em làm gì, cứ nói nhé. Em sẽ cố gắng làm mọi cách có thể." // \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can." // \{智代}「うん、力になれることがあれば言ってくれ。なんでもする」 <0232> \{\m{B}} "Nghe em nói thế thật an tâm." // \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that." // \{\m{B}}「おまえがそう言うと、心強いよ」 <0233> \{Tomoyo} "Trước mắt thì bữa sáng anh tính sao?" // \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?" // \{智代}「とりあえず、朝食はどうすればいい?」 <0234> \{Tomoyo} "Không thể nấu chút gì được sao?" // \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?" // \{智代}「作りにいってはダメか?」 <0235> \{\m{B}} "Em định... nấu bữa sáng mỗi ngày đấy à?" // \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?" // \{\m{B}}「おまえ…毎朝作るつもりだったのかよ」 <0236> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Anh nghĩ chỉ một hôm là đủ làm em vừa lòng sao?" // \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?" // \{智代}「当然だ。一日作ったぐらいで満足できるものか」 <0237> \{Tomoyo} "Ngoài ra, anh vẫn chưa ăn gì cả, đúng không?" // \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?" // \{智代}「そもそも、おまえはまだ食べていないじゃないか」 <0238> \{\m{B}} "Ừ... xin lỗi." // \{\m{B}} "Yeah... sorry about that." // \{\m{B}}「ああ…悪かったよ」 <0239> \{Tomoyo} "Chẳng phải là em định trách móc gì anh. Em chỉ muốn hỏi là từ giờ mình nên làm gì." // \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on." // \{智代}「別に責めているわけじゃない。これからのことを訊いているだけだ」 <0240> \{\m{B}} "Anh nghĩ làm thế cũng được. Anh cũng chưa quen ăn sáng." // \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either." // \{\m{B}}「そうだな、朝食はいいよ。食べる習慣もなかったし」 <0241> \{Tomoyo} "Vậy, anh định bao giờ tập ăn đây?" // \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?" // \{智代}「なら、いつ食べてくれるんだ」 <0242> \{\m{B}} "Hừm, ngày kia được nghỉ nhỉ? Làm vào lúc ấy đi." // \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then." // Golden Week // \{\m{B}}「ほら、明後日から連休じゃないか。その時に作ってくれ」 <0243> \{Tomoyo} "Bữa trưa có được không? Hay là bữa tối?" // \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?" // \{智代}「昼ご飯がいいか? それとも夕飯がいいか?」 <0244> \{\m{B}} "Cả có được không?" // \{\m{B}} "Is both okay?" // \{\m{B}}「両方でもいいのか?」 <0245> \{Tomoyo} "Nếu anh muốn, \m{B}." // \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}." // \{智代}「\m{B}が望むならな」 <0246> \{\m{B}} "Thôi, anh không đòi hỏi nhiều vậy đâu." // \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much." // \{\m{B}}「まぁ、そこまでは言わないよ」 <0247> \{Tomoyo} "Ừ. Thật ra thì, nếu em cũng đồng ý thì mệt ra phết đấy." // \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem." // \{智代}「うん。実は、私もそう言われていたら、困っていたところだ」 <0248> \{Tomoyo} "Em không rành về gia chánh lắm." // \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire." // literal though, but she means she doesn't have a wide array of cooking abilities // \{智代}「そんなにもレパートリーがない」 <0249> \{\m{B}} "Vậy chỉ bữa trưa thôi." // \{\m{B}} "Then, just lunch." // \{\m{B}}「じゃ、昼ご飯だけ」 <0250> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cùng ăn trưa, rồi đi chơi vào buổi chiều." // \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon." // \{\m{B}}「昼を一緒に食べて、午後からふたりで過ごそう」 <0251> \{\m{B}} "Nhưng anh không có tiền... nên cũng chẳng biết có thể đi đâu nữa." // \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could." // \{\m{B}}「でも、金がないからな…遊びようもないけど」 <0252> \{Tomoyo} "Chỉ cần được ở bên anh là đủ rồi. Em cũng chẳng thích lãng phí tiền bạc." // \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway." // \{智代}「私は一緒にいられればそれでいい。それに不経済なのは、好きじゃない」 <0253> \{\m{B}} "Anh thấy mừng là có em làm bạn gái." // \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend." // \{\m{B}}「そりゃありがたい彼女だね」 <0254> \{\m{B}} "Vậy, hãy cùng... vượt qua kì nghỉ này nhé?" // \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?" // \{\m{B}}「じゃあ、だらだらとさ…ふたりで連休を過ごそう」 <0255> \{Tomoyo} "Ừ." // \{Tomoyo} "Yeah." // \{智代}「うん」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.