Clannad VN:SEEN2501
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2501.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Voice' // '声' #character 'Father' // '親父' #character 'Sunohara' // '春原' <0000> Ngày 1 tháng Năm (thứ Năm) // May 1 (Thursday) // 5月1日(木) <0001> Soạt! // Clatter! // カシャア! <0002> \{Tomoyo} "\m{B}, sáng rồi đấy!" // \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!" // \{智代}「\m{B}、朝だぞ」 <0003> \{\m{B}} "Hở...?" // \{\m{B}} "Huh...?" // \{\m{B}}「あん…?」 <0004> \{\m{B}} "Gì chứ, gọi anh dậy sớm thế này cũng có để làm gì đâu..." // \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..." // \{\m{B}}「つーか、こんな早く起きても、意味ねぇじゃん…」 <0005> \{Tomoyo} "Dù anh bị đình chỉ thì em cũng không tha đâu." // \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended." // \{智代}「停学中の身だろうが、容赦はしないぞ」 <0006> \{Tomoyo} "Dậy thôi nào, \m{B}." // \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}." // \{智代}「起きろ、\m{B}」 <0007> \{\m{B}} "Chậc..." // \{\m{B}} "Tch..." // \{\m{B}}「ちっ…」 <0008> Chẳng thể làm gì hơn, tôi ngồi dậy. // I can't help it, so I move my body. // 仕方なしに、体を起こす。 <0009> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi..." // \{\m{B}} "What time is it..." // \{\m{B}}「何時だよ…」 <0010> Vừa tỉnh dậy, tôi vớ lấy cái đồng hồ và gí sát nó vào đôi mắt ngái ngủ của mình. // Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it. // 俺は目覚まし時計を掴んで、寝惚けまなこに突きつける。 <0011> \{\m{B}} "Bảy giờ... năm..." // \{\m{B}} "It's... seven... o'five..." // \{\m{B}}「んと…7時…5分…」 <0012> \{\m{B}} "7:05?" // \{\m{B}} "7:05?" // \{\m{B}}「7時5分?」 <0013> \{\m{B}} "Em đến sớm hơn mọi hôm một tiếng phải không..." // \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual, aren't you..." // \{\m{B}}「いつもより来るの1時間近くも早いじゃないかよ…」 <0014> \{\m{B}} "Đồng hồ nhà em chạy sai giờ à?" // \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?" // \{\m{B}}「おまえの家の時計、狂ってるぞ」 <0015> \{Tomoyo} "Không có đâu. Em đã tính toán để có thể đến đây thật sớm." // \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early." // \{智代}「狂っていない。計算して早く来たんだ」 <0016> \{\m{B}} "Tại sao... hay là em phải trực nhật?" // \{\m{B}} "Why... you on day duty?" // day duty = cleaning blackboards and the like before class starts // \{\m{B}}「どうして…おまえ、日直か何か?」 <0017> \{\m{B}} "À... có phải là buổi họp mặt bàn về cuộc bầu cử không...?" // \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?" // \{\m{B}}「ああ…選挙関連の打ち合わせか…」 <0018> \{Tomoyo} "Sai hết." // \{Tomoyo} "Neither." // \{智代}「どっちも違う」 <0019> \{Tomoyo} "Em đến sớm vì em muốn dành thời gian bên anh." // \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you." // \{智代}「私は、おまえと一緒に過ごすために、早く来たんだ」 <0020> \{Tomoyo} "Được rồi. Thay đồ rồi xuống nhà đi." // \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down." // \{智代}「いいか。支度したら、下に降りてこい」 <0021> \{Tomoyo} "Ngay lập tức nhé?" // \{Tomoyo} "Like right now?" // \{智代}「すぐにだぞ?」 <0022> Ra lệnh xong xuôi, cô ấy ra khỏi phòng. // Giving that order, she leaves the room. // 言いつけて、先に部屋を出ていった。 <0023> \{\m{B}} "Trò mèo gì thế này..." // \{\m{B}} "What the hell's going on..." // \{\m{B}}「なんだよ、一体…」 <0024> Tôi ngay lập tức hiểu ra mọi sự khi bước xuống cầu thang. // I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs. // 階下に行くと、すぐに異変に気づく。 <0025> Một mùi hương ngọt ngào thoảng khắp căn nhà. // I smell something sweet drifting about the house. // この家では嗅いだことのないような、香ばしい匂いが漂っていた。 <0026> Đi xuống chỗ ông bố đang ngủ của mình, tôi hướng về phía căn bếp. // Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen. // 寝転がる親父の脇を抜けて、俺は台所へ向かう。 <0027> ... Tomoyo đang nấu ăn. // ... Tomoyo's cooking. // …智代が料理をしていた。 <0028> \{Tomoyo} "Hửm? Anh đã xuống rồi ha." // \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down." // \{智代}「ん? ようやく来たか」 <0029> \{Tomoyo} "Em sẽ xong ngay thôi. Cứ ngồi vào bàn và chờ một lát nhé." // \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait." // \{智代}「すぐできる。座って待っていてくれ」 <0030> \{\m{B}} "Em... đang làm cái gì thế?" // \{\m{B}} "Just... what are you doing?" // \{\m{B}}「おまえさ…何やってんの」 <0031> \{Tomoyo} "Anh không biết sao? Nếu thế thì anh thật là xa cách với gia đình mình quá đấy." // \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family." // \{智代}「見てわからないのか。わからないのなら、おまえはよっぽど家庭に縁がない人間だということになるぞ」 <0032> \{\m{B}} "Ừ, cũng phải. Có hơi thế thật." // \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch." // \{\m{B}}「ああ、正解だ。家庭には縁がない」 <0033> \{Tomoyo} "Vậy ư. Thế thì em sẽ nói cho anh biết." // \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you." // \{智代}「そうか。なら、教えてやろう」 <0034> \{Tomoyo} "Đây gọi là \bnấu ăn\u. Và cũng không đơn giản đâu nhé." // \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either." // \{智代}「これは料理だ。それも、単なる料理じゃない」 <0035> \{Tomoyo} "Đây là bữa ăn chứa đựng tình yêu dành cho người ăn đó." // \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for." // \{智代}「好きな人のために作る、愛情のこもった料理だ」 <0036> \{Tomoyo} "Nói vậy cũng hơi xấu hổ nhỉ?" // \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?" // \{智代}「自分で言って、照れるじゃないか」 <0037> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0038> Tôi đứng như phỗng. // I stand there, dumbfounded. // 俺は唖然としている。 <0039> \{Tomoyo} "Sao thế, anh không thấy vui sao?" // \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?" // \{智代}「どうした、うれしくないのか?」 <0040> \{\m{B}} "Có... có chứ." //đoạn này để không... có chứ thì k hợp với cách nói của ng việt, nên tớ edit lại là có - editor // \{\m{B}} "No... I am." // \{\m{B}}「いや…うれしい」 <0041> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Em biết là thế mà." // \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would." // \{智代}「そうだろ。きっと喜んでくれると思ったんだ」 <0042> \{\m{B}} "Nhưng... sao em lại nấu vào sáng nay?" // \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?" // \{\m{B}}「けど…どうして、こんな朝に作るんだ?」 <0043> \{Tomoyo} "À, cái đó..." // \{Tomoyo} "Well, that's..." // \{智代}「それは…」 <0044> Cô ấy lựa lời một lúc, và rồi mạnh dạn nói. // She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth. // 言っていいものかどうか少し考えた後、思いきって口を開いていた。 <0045> \{Tomoyo} "Vì gia đình anh không có một người mẹ..." // \{Tomoyo} "Because your family has no mother..." // \{智代}「おまえが父子家庭だからだ…」 <0046> \{Tomoyo} "Nên em nghĩ có lẽ anh không được biết đến một buổi sáng thế này..." // \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..." // \{智代}「こういう朝を知らないのかと思って…」 <0047> Tôi không nghĩ mình từng nói một lời nào về người mẹ đã mất của mình. // I don't think I ever brought up a single word about my absent mother. // 俺は一言だって、母の不在を話題にしたことはない。 <0048> Nhưng, Tomoyo luôn đánh thức tôi dậy mỗi sáng. // But, Tomoyo's always woken me up every morning. // でも、毎朝のように起こしにきていた智代だ。 <0049> Cô ấy luôn đi ngang qua ông bố đang ngủ gật để vào phòng tôi, ít nhất là thế. // She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain. // いつだって、寝転がる親父を横目に、俺の部屋まで来ていたはずだ。 <0050> Cô ấy hẳn phải nhận ra thôi. // There's no way she couldn't notice. // 気づかないはずがない。 <0051> Tôi nghĩ vì thế tôi nên mừng là cô ấy thấy được. // I guess that's why I should be grateful she did notice. // だから、智代の気づかいはありがたく思う。 <0052> \{\m{B}} "Ừ... điều em vừa nói không động chạm gì nhiều đâu." // \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much." // \{\m{B}}「ああ…さっき言ったようにこういうのには、とんと縁がないんだ」 <0053> \{\m{B}} "Thế nên anh vui lắm." // \{\m{B}} "That's why I'm happy." // \{\m{B}}「だから、うれしい」 <0054> \{Tomoyo} "Ừm... anh thấy vui thì em cũng vậy." // \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy." // \{智代}「うん…よろこんでもらえて、私もうれしい」 <0055> \{Tomoyo} "Em không biết mùi vị ngon dở thế nào đâu đấy." // \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though." // \{智代}「おいしいかどうかはわからないけどな」 <0056> \{Tomoyo} "Dù thế, em vẫn sẽ cố gắng hết sức để làm bữa. Nên đừng bận tâm về em." // \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me." // \{智代}「それでも、一生懸命作る。それで許してくれ」 <0057> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0058> ......... // ......... // ………。 <0059> \{Tomoyo} "Ừm, xong rồi đây." // \{Tomoyo} "Okay, I'm done." // \{智代}「うん、できた」 <0060> \{Tomoyo} "Anh nên gọi bố mình dậy đi nhỉ?" // \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?" // \{智代}「そろそろおまえの父親も起こしてやってくれないか」 <0061> \{\m{B}} "Ơ... ông già ấy à?" // \{\m{B}} "Eh... my old man?" // Discretion might be needed for 親父, for Tomoya, addressing his dad as "old man" suits his personality. For Tomoyo, "father" is fine. - Kinny Riddle // \{\m{B}}「え…? 親父?」 <0062> \{Tomoyo} "Cái mặt ngạc nhiên ấy là sao? Đương nhiên là em cũng nấu cho cả bố anh nữa." // \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father." // \{智代}「何を意外そうな顔をしてる? もちろん、親父さんの分もある」 <0063> \{Tomoyo} "Anh nghĩ hai người chúng ta có thể ăn hết ngần này sao?" // \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?" // \{智代}「ふたりだけで食べるなんて、そんなことできないだろう?」 <0064> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0065> \{Tomoyo} "Sao vậy, \m{B}?" // \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?" // \{智代}「どうしたんだ、\m{B}」 <0066> Phải rồi... // That's right... // そうか…。 <0067> Tomoyo vẫn chưa biết. // Tomoyo still doesn't know yet. // まだ、智代は知らないのだ。 <0068> Về chuyện giữa tôi và ông già. // About me and my father. // 俺の父親のこと。 <0069> Chuyện ông ấy mệt mỏi vì công việc, rượu chè rồi về ngủ... Tôi vẫn chưa kể cho cô ấy chuyện đó nhỉ? // About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I? // 今はただ、仕事に疲れて、酒を煽るままに寝込んでしまったと…そう思っているんだ。 <0070> Tôi có nên nói cho cô ấy biết...? // Should I tell her...? // 教えてやらないとな…。 <0071> Về ông già? // About my old man? // 俺の親父のこと、こいつに教えてやらないと。 <0072> Nếu những buổi sáng thế này tiếp tục... // If these sort of mornings continue... // こんな毎日が続くのなら…。 <0073> \{\m{B}} "Em biết không, Tomoyo..." // \{\m{B}} "You know, Tomoyo..." // \{\m{B}}「あのな、智代…」 <0074> \{Tomoyo} "Sao vậy? Nếu anh không mau gọi bác dậy đi thì thức ăn sẽ nguội hết đấy." // \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold." // \{智代}「どうした。早く起こしてやらないと、冷めてしまうぞ?」 <0075> \{Giọng nói} "Ồ..." // \{Voice} "Ohh..." // \{声}「おぉ…」 <0076> Tiếng của kẻ đang khát rượu. // The sound of thirst for alcohol. // アルコールで乾ききった喉が鳴る音。 <0077> \{Bố} "Có... gì thế này?" // \{Father} "What's... going on?" // \{親父}「これは…どうしたんだい」 <0078> Ông ta đang... đứng sau tôi. // He is... behind me. // 背後に…それがいた。 <0079> Kẻ mà tôi ghét cay ghét đắng. // The guy I absolutely hate. // 俺の忌み嫌う奴が。 <0080> Ông ta bước qua Tomoyo, tới chỗ bữa sáng bình yên và ấm cúng... // He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast... // 智代と過ごす、穏やかな朝食の場… <0081> Tôi có thể nghe thấy tiếng lục cục khi ông ta bước đi. //cracking ở đây tớ nghĩ là tiếng xương kêu ấy - editor // I can hear a cracking sound as he walks. // それが音を立てて崩れていくのがわかった。 <0082> \{Father} "Bạn của cậu à, \m{B}-kun?" // \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?" // \{親父}「\m{B}くんのお友達かい」 <0083> Tôi chạy ra ngoài. // I run outside. // 俺は、外へ向けて駆けだしていた。 <0084> \{\m{B}} "Hộc... hộc..." // \{\m{B}} "Pant... pant..." // \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」 <0085> Cuối cùng nơi mà tôi đến là đây. // In the end, the place I came to is here. // 結局来るところはここだった。 <0086> Sunohara ngáy khò khò đầy sảng khoái. // Sunohara snores in a pleasant manner. // 春原が、心地よさそうにいびきをかいている。 <0087> \{\m{B}} (Tên này có cái mặt phớt đời quá... làm mình sôi cả máu...) // \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...) // \{\m{B}}(こいつは、呑気そうな顔で…マジ腹立つ…) <0088> Mới đây thôi tôi còn ăn sáng cùng Tomoyo... // Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now... // さっきまで俺は、智代とふたりで朝食を食べようとしていたのに… <0089> Tomoyo nấu cho tôi... một bữa sáng thật lớn... // Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast... // 智代が俺のために作ってくれた…愛情のこもった朝食をだ…。 <0090> ... Tôi thực sự đã bỏ lỡ mất rồi. // ... I've really lost it. // …全部、失ってしまった。 <0091> Tôi nhặt một cái quần con từ dưới sàn. // I pick up one of the underwear from the ground. // 俺は落ちていたブリーフを拾う。 <0092> Và trùm nó lên bộ mặt mơ ngủ của Sunohara. // And put it on top of Sunohara's sleeping face. // それを、寝ている春原の頭に被せてやった。 <0093> Thật sự là rất hợp với nó. // It really matches him. // よく似合う。 <0094> \{\m{B}} "Này, Sunohara, dậy thôi nào!" // \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!" // \{\m{B}}「おい、春原、起きろっ」 <0095> Tôi lay nó dậy. // I shake him to wake him up. // 揺すって、起こしにかかる。 <0096> \{Sunohara} "Ư..." // \{Sunohara} "Ugh..." // \{春原}「あん…」 <0097> \{Sunohara} "Mày đấy à, \m{A}... cái gì thế, mới sáng ra...?" // \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?" // \{春原}「\m{A}かよ…なんだよ、朝っぱらから…」 <0098> \{\m{B}} "Mấy tay trong đội bóng bầu dục gọi mày đấy." // \{\m{B}} "The rugby members are calling you." // \{\m{B}}「隣のラグビー部の奴が、おまえを呼んでる」 <0099> \{Sunohara} "Tại sao chứ..." // \{Sunohara} "Why..." // \{春原}「どうして…」 <0100> \{\m{B}} "Tao réo chúng dậy, giả danh là mày." // \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you." // \{\m{B}}「俺がおまえの真似で、さっき叩き起こしてやったからだ」 <0101> \{Sunohara} "\bNOOÓI SAOOO?!?!\u" // \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u" // \{春原}「なぁにぃーっ!」 <0102> Nó choàng tỉnh dậy trong cơn bấn loạn. // He wakes up in a loud uproar. // がばりと、飛び起きる。 <0103> \{Sunohara} "Tao vô tội!" // \{Sunohara} "I'm innocent!" // \{春原}「無実だあっ!」 <0104> \{\m{B}} "Đúng đấy, mày vô tội. Thế thì đi giải thích với bọn nó đi nhé." // \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them." // \{\m{B}}「ああ、無実だな。言って、弁解してこい」 <0105> \{Sunohara} "Mày định làm cái quái gì thế hả thằng kia?!" // \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!" // \{春原}「なんてことするんだよ、てめぇはよーっ!」 <0106> Đẩy mớ đồ ngủ sang một bên, nó chạy như bay ra khỏi phòng. // Pushing aside the bedding, he jumps out of the room. // 布団をはねのけて、部屋を飛び出していった。 <0107> \{Giọng nói} "Này, cái mặt ấy là sao đấy?!" // \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!" // \{声}「てめぇ、なんだ、その格好はーっ!」 <0108> \{Sunohara} "Ế? Sao cơ?" // \{Sunohara} "Eh? What?" // \{春原}「えっ? なんすかっ?」 <0109> \{Giọng nói} "Mày đi trộm quần con hả?!" // \{Voice} "Are you an underwear thief?!" // \{声}「おまえは、下着泥棒かっ!」 <0110> \{Giọng nói} "Hơn nữa đấy không phải là quần đàn ông phải không?!" // \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!" // keep in mind Tomoya put underwear on top of him ;) // \{声}「しかも、それ、男もんじゃねぇかよっ!」 <0111> \{Sunohara} "Hở? Ông đang nói cái gì thế?" // \{Sunohara} "Huh? What are you saying?" // \{春原}「はいっ? なんのことだかっ!?」 <0112> \{Giọng nói} "Ra là mày thập thò khắp các phòng vào sáng sớm để giở trò này, đồ khốn..." // \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..." // \{声}「てめぇはこうやって、朝早くに部屋を回ってやがったのか…」 <0113> \{Giọng nói} "Đồ dâm tặc đáng chết--!!" // \{Voice} "You goddamn pervert--!!" // \{声}「この、変態野郎があぁぁーーっ!」 <0114> \{Sunohara} "H-hii..." // \{Sunohara} "H-hii..." // \{春原}「ひ、ひぃ…」 <0115> \bHigyaaaaaaa-----------...\u // \bHigyaaaaaaa-----------...\u // ひぎゃあああああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ… <0116> \{Sunohara} "Mày thích lắm phải không?" // \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?" // a little bit later... // \{春原}「こんなことして楽しい…?」 <0117> \{\m{B}} "Chứ sao." // \{\m{B}} "Of course." // \{\m{B}}「楽しい」 <0118> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <0119> \{\m{B}} "À, tao chỉ nghĩ là biết đâu lại chỉnh được giờ dậy của mày." // \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up." // \{\m{B}}「ま、目覚まし時計代わりだと思ってさ」 <0120> \{Sunohara} "Đùa, ngược lại thì có, bất kể mày có thử bao lần thì tao cũng sẽ bất tỉnh nhân sự thôi." // \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead." // \{春原}「いや、逆に何度か意識を失ったんすけど」 <0121> \{\m{B}} "Vậy mày định ngủ tiếp à?" // \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?" // \{\m{B}}「じゃ、寝直すか?」 <0122> \{Sunohara} "Đau nhức thế này thì ngủ kiểu gì." // \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain." // \{春原}「痛くて、寝れねぇよ」 <0123> Nó ngồi xuống rồi vớ lấy cái chai nhựa nằm gần đó để uống. // Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it. // 座り込んで、近くにあったペットボトルを手にとって、中身を飲み干す。 <0124> \{Sunohara} "Mà này, mày..." // \{Sunohara} "By the way, about you..." // \{春原}「そういや、おまえさ…」 <0125> \{Sunohara} "Chẳng phải đang bị cấm túc ở nhà sao?" // \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?" // \{春原}「自宅謹慎じゃなかったのかよ」 <0126> \{\m{B}} "Tao không muốn ở đó. Mày biết rồi, phải không?" // \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?" // \{\m{B}}「家には居たくねぇんだよ。知ってるだろ」 <0127> \{Sunohara} "Ờ... biết." // \{Sunohara} "Well... I guess." // \{春原}「ああ…まぁね」 <0128> \{Sunohara} "Nhưng... dậy sớm thế này thì tao làm gì giờ..." // \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..." // \{春原}「しっかし…こんな早く起きちまって、どうすんだよ…」 <0129> \{Sunohara} "Thôi, chắc tao không nên đi muộn... điểm chuyên cần của tao cũng chẳng ra gì rồi..." // \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..." // \{春原}「まぁ、たまには遅刻しないで行ってみるか…出席率やばいし…」 <0130> \{\m{B}} "Muộn gì?" // \{\m{B}} "Late to where?" // \{\m{B}}「どこへ」 <0131> \{Sunohara} "Muộn học, chứ gì nữa?" // \{Sunohara} "School, right?" // \{春原}「学校に決まってるだろ?」 <0132> \{\m{B}} "Ờ, cũng phải..." // \{\m{B}} "Yeah, I guess..." // \{\m{B}}「ああ、そうだよな…」 <0133> Có lẽ bây giờ tôi muốn được ở cạnh Sunohara. // I guess for now, I want to be with Sunohara. // 今だけは、春原のような奴でも、一緒にいてほしいと思った。 <0134> Tôi không thể ở một mình để rồi bắt đầu suy nghĩ linh tinh nhiều thứ. // I can't be alone and start thinking about a lot of stuff. // ひとりになると、いろいろ考えてしまっていけない。 <0135> Cứ như tôi đang cố tự căm ghét bản thân mình vậy... // It feels like I'm loathing myself with self-hatred... // 自己嫌悪の嵐に襲われそうな気がする…。 <0136> \{\m{B}} "Sunohara." // \{\m{B}} "Sunohara." // \{\m{B}}「春原」 <0137> \{Sunohara} "Sao?" // \{Sunohara} "What?" // \{春原}「なんだよ」 <0138> \{\m{B}} "Muốn giết thời gian cùng tao không...?" // \{\m{B}} "You want to kill time together...?" // \{\m{B}}「今日は一緒にいてくれないか…」 <0139> \{Sunohara} "Tao biết mày định nói gì sau \bcâu đó\u rồi." // \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u." // \{春原}「あれだけのことした直後に、よく言えますねぇ」 <0140> \{Sunohara} "Thế là tao sẽ trở thành đồ chơi cho mày cả ngày, có phải không?" // \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?" // \{春原}「それか、なんですか、一日中、僕はあなたのオモチャっすか」 <0141> \{\m{B}} "Tao lấy làm tiếc về chuyện vừa rồi. Xin lỗi." // \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize." // \{\m{B}}「さっきのは悪かったよ。謝る」 <0142> \{Sunohara} "Dù có thèm được xin lỗi người khác đến đâu thì cũng đừng làm chuyện tày trời như thế chứ." // \{Sunohara} "Nếu muốn xin lỗi thì hãy nói 'Em sẽ không bao giờ làm thế nữa'." // \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that." // Alt - "If you're gonna apologize, then say 'I won't do that again'." - Kinny Riddle // \{春原}「謝るぐらいなら、するなよ、と言いたいよ」 <0143> \{\m{B}} "Hừ, chỉ là xin lỗi cho có thôi..." // \{\m{B}} "Well, that's just lip service..." // \{\m{B}}「まぁ、口先だけだからな…」 <0144> \{Sunohara} "Tao chắc rằng mày sẽ không bao giờ có bạn đâu." // \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends." // \{春原}「あんた、一生友達できないよ、きっと」 <0145> \{\m{B}} "Còn mày thì sao?" // \{\m{B}} "And what about you?" // \{\m{B}}「おまえが居るじゃん」 <0146> \{Sunohara} "Vậy hiện giờ tao đang là bạn mày?!" // \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!" // \{春原}「こんな時だけ、友達っすか!」 <0147> \{\m{B}} "Tao với mày đã trải qua nhiều chuyện rồi nhỉ..." // \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..." // \{\m{B}}「いろいろあるんだよ、俺にも…」 <0148> \{Sunohara} "Ừ thì, biết là thế, nhưng..." // \{Sunohara} "Well, I know that, but..." // \{春原}「まぁ、そりゃわかるけどさ…」 <0149> Bằng việc đẩy nó sang Sunohara, sự u uất trong tôi cũng dường như vơi đi. // By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping. // 俺の鬱加減が伝わったのだろうか、春原もそれ以上は突っかかってこない。 <0150> Cạch. // Clatter. // がちゃり。 <0151> Tiếng cánh cửa mở vang lên sau lưng Sunohara. // The sound of the door from behind Sunohara. // 春原の背中でドアが開いていた。 <0152> \{Tomoyo} "Đúng là anh ở đây rồi, \m{B}..." // \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..." // \{智代}「やはり、ここか、\m{B}…」 <0153> Giọng của Tomoyo. // Tomoyo's voice. // 智代の声だった。 <0154> \{\m{B}} "Em sẽ muộn học đấy." // \{\m{B}} "You'll be late." // \{\m{B}}「おまえ、遅刻するぞ」 <0155> \{Tomoyo} "Chỉ hơi thôi. Ngay bây giờ, em muốn nói chuyện một lát." // \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little." // \{智代}「少しだ。少しだけ、話をさせてくれ」 <0156> Cô ấy tiến về phía tôi và nhìn Sunohara. // Coming to me, she looks at Sunohara. // 俺のそばまで寄ってきて、春原を見る。 <0157> \{Tomoyo} "Xin lỗi, Sunohara. Anh đang cản đường đấy." // \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way." // \{智代}「悪い、春原。邪魔だ」 <0158> \{Sunohara} "Câu trước đập câu sau chan chát kìa!" // \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!" // \{春原}「それ、前後で言葉、矛盾してないすかっ!」 <0159> \{Tomoyo} "Vì thế nên tôi mới xin lỗi, đúng không?" // \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?" // \{智代}「だから先に悪い、と謝っているだろう」 <0160> \{Sunohara} "Anh lại thấy đó là việc không thể cho qua được!" // \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!" // \{春原}「申し訳なさのかけらも感じられないんすけど!」 <0161> \{\m{B}} "Khóa mõm lại rồi đi đến trường đi!" // \{\m{B}} "Shut up and go to school!" // \{\m{B}}「うっせぇ、早く学校行けっ」 <0162> \{Sunohara} "Vừa rồi chẳng phải mày nói muốn ở cùng tao à?!" // \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!" // \{春原}「あんた、さっき僕に一緒にいてくれって言わなかったっスか!?」 <0163> \{\m{B}} "Đừng nói mấy thứ buồn nôn như thế." // \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff." // \{\m{B}}「んな気持ちの悪いこと言うかよ」 <0164> \{Sunohara} "Có đấy! Chắc chắn là mày có nói thế đấy!" // \{Sunohara} "You did! You definitely did!" // \{春原}「言いましたよ! 絶対あんた、言いましたよっ!」 <0165> \{Tomoyo} "\m{B} nói anh ấy muốn ở cùng tôi, không phải anh." // \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you." // \{智代}「\m{B}は私と一緒に居たいと言ってくれたんだ。おまえじゃない」 <0166> \{\m{B}} "Phải đấy. Nhanh nhanh lên rồi biến khỏi tổ ấm của bọn này đi." // \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest." // \{\m{B}}「そうだぞ。とっとと出ていけ、俺たちの愛の巣から」 <0167> \{Sunohara} "Đây là phòng tao!!" // \{Sunohara} "It's my room!!" // \{春原}「僕の部屋だっ!」 <0168> \{Sunohara} "Sao lại trở thành tổ ấm của người khác được, chết tiệt!!" // \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!" // \{春原}「なんで、他人の愛の巣になってるんだよっ、くそーっ!」 <0169> \{\m{B}} "Rồi, rồi. Bọn tao sẽ trả phòng cho mày, cứ đi đi." // \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go." // \{\m{B}}「わかった、わかった。おまえの部屋にしておいてやるから、出ていけ」 <0170> \{Sunohara} "Nghe bùi tai quá..." // \{Sunohara} "That speaking style really got me there..." // \{春原}「すんげぇ引っかかる言い方なんすけど…」 <0171> \{Sunohara} "Gì thì gì!... tốt hơn hết là mày nên kể tất cả những chuyện đã xảy ra, được chứ?!" // \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!" // \{春原}「とにかくだっ…後で話を聞かせろよ、いいなっ」 <0172> Sunohara đứng dậy và đi ra. // Sunohara gets up and leaves. // 春原は立ち上がって出ていく。 <0173> \{\m{B}} "Ừ. Nhưng nghe xong thì mày không sông được lâu đâu..." // \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..." // \{\m{B}}「ああ。おまえが生きていたらな…」 <0174> \{Sunohara} "Đừng nói mấy câu nguy hiểm thế chứ!" // \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!" // \{春原}「物騒なことを言うな!」 <0175> Nó giận dữ nói rồi đóng cửa và rầm rầm bước đi. // With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance. // ドアの向こうで怒声がして、大きな足音が遠ざかっていった。 <0176> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0177> \{Tomoyo} "Sao anh lại chạy đi..." // \{Tomoyo} "Why did you run..." // \{智代}「どうして、逃げたりしたんだ…」 <0178> \{Tomoyo} "Em lại làm sai điều gì sao...?" // \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?" // \{智代}「また、私が悪いのかと…」 <0179> \{Tomoyo} "Có lẽ em đang làm anh thấy đau khổ... phải vậy không?" // \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?" // \{智代}「また、私がおまえを苦しめてるのかと…そう思ってしまう」 <0180> Tôi nhẹ nhàng nắm lấy tay Tomoyo và đặt tay mình lên trên. // I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine. // 俺はそっと智代の手を取って、自分の手を重ね合わせた。 <0181> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0182> \{\m{B}} "Anh xin lỗi..." // \{\m{B}} "I'm sorry..." // \{\m{B}}「悪かった…」 <0183> \{\m{B}} "Những chuyện vừa rồi đều là lỗi của anh." // \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault." // \{\m{B}}「今回のことに関しては、ぜんぶ俺が悪い」 <0184> \{Tomoyo} "Chắc anh có thế nói cho em biết chứ?" // \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?" // \{智代}「話を聞かせてくれないか」 <0185> \{\m{B}} "Ừ. Anh muốn em nghe." // \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen." // \{\m{B}}「ああ。おまえだったら、聞いてほしい」 <0186> \{\m{B}} "Nhưng..." // \{\m{B}} "But..." // \{\m{B}}「けどな…」 <0187> \{\m{B}} "Anh sẽ nói với em sau giờ học." // \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school." // \{\m{B}}「学校が終わってからにしよう」 <0188> \{\m{B}} "Anh không muốn em muộn học vì anh." // \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me." // \{\m{B}}「俺のせいで遅刻させたくないからな」 <0189> \{Tomoyo} "Em hiểu... thôi được rồi." // \{Tomoyo} "I see... okay." // \{智代}「そうか…わかった」 <0190> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0191> Hai người bọn tôi nắm tay một lúc lâu. // The two of us hold hands for quite some time. // ふたりはずっと手を合わせたままでいた。 <0192> Tôi không muốn buông ra. // I don't want to part them. // 離したくなかった。 <0193> Nếu được, tôi muốn được ở bên cô ấy thế này. // If I could, I'd like to stay like this with her. // できれば、このままふたりで居たかった。 <0194> Tomoyo hẳn cũng nghĩ vậy. // Tomoyo's probably thinking the same thing. // それは智代も同じなのだと思う。 <0195> \{\m{B}} "Em sẽ trễ giờ đấy..." // \{\m{B}} "You'll be late..." // \{\m{B}}「遅刻するぞ…」 <0196> \{Tomoyo} "Chưa đâu... nếu chạy thì em vẫn có thể kịp giờ... chỉ một lát nữa thôi..." // \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..." // \{智代}「まだだ…まだ走れば間に合うから…もう少し…」 <0197> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0198> \{Tomoyo} "Anh có biết, không có anh ở trường... thực sự rất cô đơn không?" // \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?" // \{智代}「おまえのいない学校は…本当に寂しいんだぞ?」 <0199> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0200> \{Tomoyo} "Vậy nên, chỉ một lát nữa thôi..." // \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..." // \{智代}「だから、もう少しだ…」 <0201> Ừ... // Yeah... // ああ…。 <0202> ......... // ......... // ………。 <0203> ...... // ……。 <0204> ... // …。 <0205> Tiếng chuông reo. // The bell rings. // チャイムが鳴った。 <0206> Chuông reo cách đây bao lâu rồi? // Just when did we hear it? // もういくつ聞いただろうか。 <0207> Tôi xem đồng hồ. // I look at my watch. // 腕時計を見る。 <0208> Một tiếng đã trôi qua. // One hour's already passed. // まだ後、一時間ある。 <0209> Tôi tiếp tục chờ cô ấy trong bộ đồ thường mặc. // I continue waiting for her in my normal clothes. // 私服姿のままで、待ち続けていた。 <0210> \{Tomoyo} "Em bị ngạc nhiên đấy." // \{Tomoyo} "I'm surprised." // \{智代}「驚いたぞ」 <0211> Tomoyo nói thế khi nhìn tôi. // Tomoyo says that, looking at me. // 俺を見つけて、智代はそう言った。 <0212> Những học sinh đang về nhà vừa lảng tránh, vừa ném cho tôi những cái nhìn kì lạ. // Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks. // 私服姿の俺を、下校する生徒たちが、奇異の目で見て…そして、よけていった。 <0213> Và giữa đám đông đó, chỉ có Tomoyo lại gần và nói chuyện với tôi. // And in that, only Tomoyo came up and talked to me. // その中で、智代だけは、近づいてきて、話しかけてくれた。 <0214> Tôi kể cho cô ấy về gia cảnh của mình. // I talk to her about my family history. // 俺は自分の家庭環境を話した。 <0215> Về việc tôi không có mẹ. // About how I have no mother. // 母がいないこと。 <0216> Về việc tôi ghét ông già cho tới tận giờ. // About my hate for my old man up to today. // 親父との今日までの確執。 <0217> Và giờ đây... cái cách ông ta đối xử với đứa con trai là tôi. // And right now... how he has treated me as a son. // そして、今は…息子として扱われていないことを。 <0218> \{Tomoyo} "Ra vậy..." // \{Tomoyo} "I see..." // \{智代}「そうか…」 <0219> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0220> \{Tomoyo} "Nhưng khi khi cùng ăn sáng nay..." // \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..." // \{智代}「一緒に朝ご飯を食べたけど…」 <0221> \{Tomoyo} "Bác ấy có vẻ không phải là người xấu." // \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person." // \{智代}「悪い人ではなかった」 <0222> \{Tomoyo} "Em không thấy giống như anh nói." // \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of." // \{智代}「おまえがそこまで言う印象は受けなかった」 <0223> \{\m{B}} "Thật sao..." // \{\m{B}} "Really..." // \{\m{B}}「そうかよ…」 <0224> \{Tomoyo} "Em chắc rằng anh chỉ hiểu nỗi đau mà bác gây ra thôi." // \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused." // \{智代}「おまえの苦しみは、きっとおまえにしかわからない」 <0225> \{Tomoyo} "Dù không thể biết được mọi việc tồi tệ thế nào vì em chưa ở cùng anh lâu đến vậy, em tin mình có thể tư vấn cho anh." // \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you." // \{智代}「数えるほどしか会ったことのない私なんかにそれが計り知れたら、きっと占い師かカウンセラーになれる」 <0226> \{\m{B}} "Chắc vậy..." // \{\m{B}} "I guess..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0227> Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi Tomoyo không ra vẻ như mình thực sự hiểu. // I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands. // わかる気がすると答えない智代の正直さに救われた気がする。 <0228> Nếu cô ấy có điều gì muốn nói, thì tôi sẽ chẳng còn gì để mà nói nữa nhỉ? // If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I? // もし、そんな口先でものを言われたなら、俺は正直に何も話せなくなっていただろうから。 <0229> \{Tomoyo} "Nhưng, không thực sự hiểu hết được thì thật rắc rối..." // \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..." // \{智代}「でも、わからないのは悔しい…」 <0230> \{\m{B}} "À, chỉ những tình cảm ấy thôi cũng làm anh thấy vui rồi." // \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone." // \{\m{B}}「ああ、その気持ちだけで俺はありがたいよ」 <0231> \{Tomoyo} "Ừ, nếu anh cần em làm gì, cứ nói nhé. Em sẽ cố gắng làm mọi cách có thể." // \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can." // \{智代}「うん、力になれることがあれば言ってくれ。なんでもする」 <0232> \{\m{B}} "Nghe em nói thế thật an tâm." // \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that." // \{\m{B}}「おまえがそう言うと、心強いよ」 <0233> \{Tomoyo} "Trước mắt thì bữa sáng anh tính sao?" // \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?" // \{智代}「とりあえず、朝食はどうすればいい?」 <0234> \{Tomoyo} "Không thể nấu chút gì được sao?" // \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?" // \{智代}「作りにいってはダメか?」 <0235> \{\m{B}} "Em định... nấu bữa sáng mỗi ngày đấy à?" // \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?" // \{\m{B}}「おまえ…毎朝作るつもりだったのかよ」 <0236> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Anh nghĩ chỉ một hôm là đủ làm em vừa lòng sao?" // \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?" // \{智代}「当然だ。一日作ったぐらいで満足できるものか」 <0237> \{Tomoyo} "Ngoài ra, anh vẫn chưa ăn gì cả, đúng không?" // \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?" // \{智代}「そもそも、おまえはまだ食べていないじゃないか」 <0238> \{\m{B}} "Ừ... xin lỗi." // \{\m{B}} "Yeah... sorry about that." // \{\m{B}}「ああ…悪かったよ」 <0239> \{Tomoyo} "Chẳng phải là em định trách móc gì anh. Em chỉ muốn hỏi là từ giờ mình nên làm gì." // \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on." // \{智代}「別に責めているわけじゃない。これからのことを訊いているだけだ」 <0240> \{\m{B}} "Anh nghĩ làm thế cũng được. Anh cũng chưa quen ăn sáng." // \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either." // \{\m{B}}「そうだな、朝食はいいよ。食べる習慣もなかったし」 <0241> \{Tomoyo} "Vậy, anh định bao giờ tập ăn đây?" // \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?" // \{智代}「なら、いつ食べてくれるんだ」 <0242> \{\m{B}} "Hừm, ngày kia được nghỉ nhỉ? Làm vào lúc ấy đi." // \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then." // Golden Week // \{\m{B}}「ほら、明後日から連休じゃないか。その時に作ってくれ」 <0243> \{Tomoyo} "Bữa trưa có được không? Hay là bữa tối?" // \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?" // \{智代}「昼ご飯がいいか? それとも夕飯がいいか?」 <0244> \{\m{B}} "Cả có được không?" // \{\m{B}} "Is both okay?" // \{\m{B}}「両方でもいいのか?」 <0245> \{Tomoyo} "Nếu anh muốn, \m{B}." // \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}." // \{智代}「\m{B}が望むならな」 <0246> \{\m{B}} "Thôi, anh không đòi hỏi nhiều vậy đâu." // \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much." // \{\m{B}}「まぁ、そこまでは言わないよ」 <0247> \{Tomoyo} "Ừ. Thật ra thì, nếu em cũng đồng ý thì mệt ra phết đấy." // \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem." // \{智代}「うん。実は、私もそう言われていたら、困っていたところだ」 <0248> \{Tomoyo} "Em không rành về gia chánh lắm." // \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire." // literal though, but she means she doesn't have a wide array of cooking abilities // \{智代}「そんなにもレパートリーがない」 <0249> \{\m{B}} "Vậy chỉ bữa trưa thôi." // \{\m{B}} "Then, just lunch." // \{\m{B}}「じゃ、昼ご飯だけ」 <0250> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cùng ăn trưa, rồi đi chơi vào buổi chiều." // \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon." // \{\m{B}}「昼を一緒に食べて、午後からふたりで過ごそう」 <0251> \{\m{B}} "Nhưng anh không có tiền... nên cũng chẳng biết có thể đi đâu nữa." // \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could." // \{\m{B}}「でも、金がないからな…遊びようもないけど」 <0252> \{Tomoyo} "Chỉ cần được ở bên anh là đủ rồi. Em cũng chẳng thích lãng phí tiền bạc." // \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway." // \{智代}「私は一緒にいられればそれでいい。それに不経済なのは、好きじゃない」 <0253> \{\m{B}} "Anh thấy mừng là có em làm bạn gái." // \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend." // \{\m{B}}「そりゃありがたい彼女だね」 <0254> \{\m{B}} "Vậy, hãy cùng... vượt qua kì nghỉ này nhé?" // \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?" // \{\m{B}}「じゃあ、だらだらとさ…ふたりで連休を過ごそう」 <0255> \{Tomoyo} "Ừ." // \{Tomoyo} "Yeah." // \{智代}「うん」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.