Clannad VN:SEEN1502

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN1502.TXT

#character '%A'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character '*B'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Kouko'
// '公子'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Giọng Nói'
// '声'
#character 'Koumura'
// '幸村'

<0000> 2 Tháng 5 (Thứ sáu)
// May 2 (Friday)
// 5月2日(金)
<0001> Hôm nay, Fuuko tiếp tục đi loanh quanh để tặng sao biển.
// Today, Fuuko was walking around again, giving out starfish.
// 今日も風子はヒトデを配って歩いた。
<0002> Như thường lệ, những học sình năm ba đều nhận. Hầu hết các học sinh nữ đều thích thú nhận chúng.
// As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure.
// 三年生は相変わらずの対応だったけど、概ね、特に新入生の女子は良心的で、喜んで受け取ってくれた。
<0003> Mỗi lần cô ấy tặng thành công, \l{A} liền chạy đến chỗ Fuuko và cả hai cùng chia sẻ niềm vui.
// Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuuko, and they'd share the joy together.
// ひとり配るたび、\l{A}は風子の元に駆けつけて、一緒に喜びを分かち合う。
<0004> Và sau đó, Sunohara và tôi sẽ chọc cười bọn họ...
// And after that, Sunohara and I would make fun of them...
// その後ろで、俺と春原はふたりを茶化して…
<0005> Cảnh tượng này điễn ra thường xuyên.
// This usual scenery.
// いつもの風景。
<0006> Nhờ nó mà nỗi lo âu cũng dần tan biến.
// In that, the anxiety passed by.
// そんな中、ふと不安がよぎる。
<0007> Tôi tự hỏi có thật chúng tôi ở đây vì lợi ích của Fuuko?
// I wonder if we were here for Fuuko's sake?
// 俺たちが一緒にいることは、風子のためになっているのだろうか、と。
<0008> Chúng tôi không làm gì cả mà chỉ quan sát.
// We didn't have to do anything, and just watched.
// 手伝ってやることもできず、ただ見守るだけ。
<0009> Đôi lúc chúng tôi cũng là những rào cản trên bước đường của nhỏ ấy.
// At times, we might have been in the way.
// 時には、邪魔しているかもしれない。
<0010> Chúng tôi ở đây là có nguyên nhân, đúng không?
// There's a reason for us to be here, isn't there?
// 俺たちが居る意味があるんだろうか。
<0011> Tôi đã cố hỏi \l{A} về điều đó.
// I tried asking \l{A} about that.
// 俺はそのことを\l{A}に訊いてみた。
<0012> \{\l{A}} “Bạn không nên nói những điều đáng buồn như vậy...”
// \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." // if Furukawa goto 0013, else goto 0017
// \{\l{A}}「そんな、寂しいこと…言ったらダメです」
<0013> \{Furukawa} “Bạn có thể không cần phải làm gì cả nhưng...”
// \{Furukawa} "You might not have to do anything but..."
// \{古河}「役には立ってないかもしれないですけど…」
<0014> \{Furukawa} “Dù vậy, bạn có mặt ở đây cũng là tốt rồi.”
// \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right."
// \{古河}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」
<0015> \{Furukawa} “Cảm giác cô đơn một mình... rất buồn.”
// \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all."
// \{古河}「ひとりは…寂しいですから」
<0016> \{\m{B}} “Ừ... cậu nói phải.”
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." // goto 0023
// \{\m{B}}「ああ…だよな」
<0017> Nagisa lại gần và nắm lấy tay tôi.
// Nagisa comes close to me and grasps my hand.
// 渚が俺に近づいて、そして手を握った。
<0018> Hơi ấm từ tay cô ấy lan tỏa sang tay tôi.
// The warmth spreads from her hand to mine.
// 温もりが、手のひらに伝わってくる。
<0019> \{Nagisa}“Bạn có thể không cần phải làm gì cả nhưng...”
// \{Nagisa} "You might not have to do anything but..."
// \{渚}「役には立ってないかもしれないですけど…」
<0020> \{Nagisa} “Dù vậy, bạn có mặt ở đây cũng là tốt rồi.”
// \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right."
// \{渚}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」
<0021> \{Nagisa}} “Cảm giác cô đơn một mình... rất buồn.”
// \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all."
// \{渚}「ひとりは…寂しいですから」
<0022> \{\m{B}} “Ừ... cậu nói phải.”
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."
// \{\m{B}}「ああ…だよな」
<0023> ...Tôi nghĩ ra một vài điều mà tôi muốn nói với Kouko-san.
//  ... I think of something I want to say to Kouko-san.
// …公子さんと話がしたいと思った。
<0024> Tôi muốn nghe nhiều hơn chuyện về Fuuko từ Kouko-san.
// I want to hear more about Fuuko from Kouko-san.
// 公子さんから、もっと風子のことが聞きたかった。
<0025> Nếu làm vậy... cả bọn có thể biết được những gì có thể làm cho Fuuko.
// If I do that... we might notice something we can do for Fuuko.
// そうすれば…こんな俺たちにでも風子のためにできることがあると、気づけるかもしれない。
<0026> Ngày hôm đó, sau khi tan học.
// That day, after school.
// その日の放課後。
<0027> \{\m{B}} “Mình sẽ về thẳng nhà sau khi tan trường.”
// \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school."
// \{\m{B}}「今日は俺、まっすぐ帰るな」
<0028> Nên tôi nói với cả hai ở tiền sảnh.
// So I tell the two at the lobby.
// 昇降口から出たところで、そうふたりに告げた。
<0029> \{\l{A}} “Eh? Bạn sẽ không đến nhà tụi mình à?”
// \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?"
// \{\l{A}}「え?  家にこられないんですか」
<0030> \{\m{B}} “Ờ, mình sẽ đến trễ một chút.”
// \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later."
// \{\m{B}}「いや、後からいくよ」
<0031> Tôi sẽ đến chỗ Kouko-san một mình.
// I have to go alone to Kouko-san's place.
// 公子さんの元には、ひとりで行くことにした。
<0032> Đối với \l{A}, mấy chuyện nhỏ nhặt nhất cũng trở nên nhạy cảm, vậy nên rất khó mà diễn đạt với cô ấy.
// For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss.
// \l{A}は、いちいち感情的になって、話を複雑にする。
<0033> \{\l{A}}”Vậy à? Được rồi.”
// \{\l{A}} "Is that so? All right."
// \{\l{A}}「そうですか。わかりました」
<0034> \{\l{A}} “Vậy gặp lại bạn sau.”
// \{\l{A}} "Then, see you later."
// \{\l{A}}「では、ここで」
<0035>\{\m{B}} “Gặp lại sau nhé, Fuuko.”
// \{\m{B}} "Later, Fuuko."
// \{\m{B}}「じゃあな、風子」
<0036> Tôi xoa đầu nhỏ.
// I pat her head.
// 頭に手を置く。
<0037> Whoomph, nhỏ cúi đầu xuống để bỏ chạy.
// Whoomph, her head lowers to run away.
// ばっ、と頭を下げて逃げていく。
<0038> Tôi có cảm giác tôi sẽ luôn nhớ hơi ấm của Fuuko từ đó.
// I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that.
// 俺は今触れた、風子の温もりをずっと覚えておこうと思った。
<0039> Nếu gặp được một người như thế, xoa đầu cô ấy vậy chắc là không sao. Đó là điều tôi nghĩ.
// If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think.
// 今から会う人に、それが伝わればいい。そう思った。
<0040> Kouko-san đang tưới luống hoa trước nhà như lần đầu chúng tôi gặp.
// Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met.
// 公子さんは、家の前で、初めて会った時と同じように花壇に水をやっていた。
<0041> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちっす」
<0042> Tôi chào cô ấy.
// I greet her.
// 挨拶する。
<0043> \{\m{B}} “Em là \m{A}.”
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}っす」
<0044> \{Kouko} “Ah, em là \m{A}-san. Cô nhớ ra em rồi. ”
// \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you."
// \{公子}「はい、\m{A}さんですね。覚えていましたよ」
<0045> \{Kouko} “Hôm nay có chuyện gì vậy em?”
// \{Kouko} "What might it be, today?" // if you're in a relationship with Nagisa go to 0064
// \{公子}「今日はどうしましたか?」
<0046> \{\m{B}} “À... em không hẳn là có chuyện gì nhưng... em nghĩ là em ghé ngang đây ạ.”
// \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came."
// \{\m{B}}「いや…これといった用はないんだけど…来ちゃまずかったすか」
<0047> \{Kouko} "Nếu em không phiền khi nói chuyện với một người phụ nữ lớn tuổi như cô thì không sao."
// \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all."
// \{公子}「ぜんぜん構いませんよ。こんなおばさんでもよければ」
<0048> \{\m{B}} “Đừng giỡn chứ cô. Cô còn trẻ thế mà, phải không cô?”
// \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?"
// \{\m{B}}「滅相もない。むちゃくちゃ若いじゃないっすか」
<0049> \{Kouko} “Cám ơn em nhiều lắm.”
// \{Kouko} "Thank you very much."
// \{公子}「ありがとうございます」
<0050> \{Kouko} “Nhưng nếu cô còn trẻ và chúng ta cùng trò chuyện như vầy thì hay biết mấy, nhỉ?”
// \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?"
// \{公子}「でも、もっと若いほうが話も合うし、いいんじゃないですか」
<0051> \{\m{B}} “Chà, con gái ở tuổi em phiền phức lắm cô à, nên như thế chẳng hay ho gì đâu.”
// \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing."
// \{\m{B}}「いや、俺らぐらいの年の女子って、うるさくて、鬱陶しいだけっすよ」
<0052> \{Kouko} “Em không hay trò chuyện với bạn học à?”
// \{Kouko} "You don't talk with your classmates?"
// \{公子}「同級生だと話が合いませんか?」
<0053> \{\m{B}} “Em không bận tâm lắm.”
// \{\m{B}} "I haven't really bothered."
// \{\m{B}}「合った試しはないっすね」
<0054> \{Kouko} “Nhưng em hay đi chung với Nagisa-chan, đúng không?”
// \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?"
// \{公子}「でも、渚ちゃんとは一緒に居ますよね」
<0055> \{\m{B}} “Với bạn ấy, cũng không hẳn thế…”
// \{\m{B}} "With her, not really..."
// \{\m{B}}「あいつは、別」
<0056> \{Kouko} “Em ấy đặc biệt, đúng không?”
// \{Kouko} "She's special, isn't she?"
// \{公子}「特別なんですね」
<0057> \{\m{B}} “Ừ, bạn ấy thì ngoại lệ. Khi bạn ấy đi với em, cũng không đến nỗi nào.”
// \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all."
// \{\m{B}}「まぁ、珍しいよ。俺と居て、鬱陶しがられないなんて」
<0058> \{\m{B}} “Này, cô cười gì vậy?”
// \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?"
// \{\m{B}}「って、なんで、そんな笑顔なんすか」
<0059> \{Kouko} “Không có gì!”
// \{Kouko} "Nothing!"
// \{公子}「いいえっ」
<0060> Một nụ cười hoàn toàn thơ ngây. Fuurukawa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
// A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her.
// とても、無邪気に微笑んだ。古河が懐くのも、無理はない。
<0061> Cảm giác giống như cô Sanae-san đa cảm vậy.
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。
<0062> \{\m{B}} (Thật ra tôi vừa mới nghĩ đến chuyện to tát gì đấy mà không chút do dự... phải không nhỉ?)
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)
<0063> Nếu Sanae-san mà biết, chắc cô ấy sẽ òa ra khóc mất.
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. // goto 0076
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。
<0064> \{Kouko} “Haha, việc em đến gặp một người phụ nữ lớn tuổi, đặc biệt là cô, và hơn hết là...”
// \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..."
// \{公子}「ふふ、こんな、おばさんにわざわざ会いにくるなんて、さては…」
<0065> \{Kouko} “Em cãi nhau với Nagisa-chan à?”
// \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?"
// \{公子}「渚ちゃんと、喧嘩したんでしょう」
<0066> \{\m{B}}”HeHe... dạ, đại loại thế.”
// \{\m{B}} "Heehee... well, something like that."
// \{\m{B}}「はは…まぁ、そんなところです」
<0067> Tôi quyết định nói dối. Nếu không chắc còn lâu chúng tôi mới vào vấn đề được.
// I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation.
// 嘘をついておく。そうしておかないと、なんの会話のきっかけもなかったから。
<0068> \{Kouko} “Nagisa-chan bên ngoài trông vậy chứ em ấy lại khá bướng bỉnh đấy.”
// \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn."
// \{公子}「渚ちゃんは、ああ見えて、強情っ張りなところがありますからね」
<0069> \{\m{B}} “Cô biết rồi đó. Nếu cô nói vậy, em không thể phủ nhận...”
// \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..."
// \{\m{B}}「よく知ってますね。こうと言ったら、引かなくて…」
<0070> \{Kouko} “Nhưng thấy em ấy như vậy, em ấy thật sự là một người đáng tin cậy.”
// \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person."
// \{公子}「でも、そんな姿を見せるのは、本当に信頼してる相手だけですよ」
<0071> \{Kouko}”Đặc biệt là em có thể cãi nhau với em ấy... Cô nghĩ hai đứa có một mối quan hệ rất tốt.”
// \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship."
// \{公子}「わがままが言い合えるなんて…それはとても素敵な関係です」
<0072> Một nụ cười hiền từ. Nagisa gắn bó với cô ấy là điều đương nhiên.
//  A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her.
// とても、穏やかに微笑んだ。渚が懐くのも、無理はない。
<0073> Cảm giác giống như cô Sanae-san đa cảm vậy.
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。
<0074> \{\m{B}} (Thật ra tôi vừa mới nghĩ đến chuyện to tát gì đấy mà không chút do dự... phải không nhỉ...)
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)
<0075> Nếu Sanae-san mà biết, cô ấy sẽ òa ra khóc mất.
//  If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears.
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。
<0076> \{Kouko} “Nagisa-chan rất vụng về.”
// \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy."
// \{公子}「渚ちゃんは、とても不器用なんです」
<0077> \{\m{B}} “Đúng thế.”
// \{\m{B}} "Yeah, she is."
// \{\m{B}}「そうっすね」
<0078> \{Kouko} “Khi em ấy học lớp mĩ thuật, em ấy luôn tốn nhiều thời gian và một mình chậm chạp...”
// \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..."
// \{公子}「美術の授業でも、いつも手間取って、ひとり遅れがちで…」
<0079> \{Kouko} “Em ấy nói với cô là những giáo viên khác đều nghĩ bức chân dung tự họa của em ấy là cơm cà ri.”
// \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice."
// Alt - "She told me way back, that another teacher thought her self-portrait resembled a plate of curry rice." - Referring to Nagisa's horrid drawing skills - Kinny Riddle
// \{公子}「昔に、別の先生に、自画像をカレーライスとか言われたって」
<0080> \{Kouko} "Heeheehee..."
// \{公子}「うふふ…」
<0081> \{\m{B}} Ừ, em đã nghe vụ đó.”
// \{\m{B}} "Yeah, I heard about that."
// \{\m{B}}「ああ、それは俺も聞きました」
<0082> \{Kouko} “Em không rèn luyện trong trường là mấy nhỉ. Em tự tách rời mình khỏi mọi người à??”
// \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?"
// \{公子}「学校の教育はよくありません。1対集団でしょう?」
<0083> \{\m{B}} “Dạ.”
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0084> \{Kouko} “Nếu như ta dạy một người cách để làm từng việc một thì họ rồi sẽ làm được.”
// \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it."
// \{公子}「ひとりひとりについて教えてあげれば、誰だってできるんです」
<0085> \{Kouko} “Sau giờ học, cô luôn ở bên Nagisa-chan để dạy em ấy vẽ.”
// \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it."
// \{公子}「放課後、ずっと渚ちゃんの横について、教えてあげました」
<0086> \{Kouko} “Cứ thế, cuối cùng em ấy đã hoàn thành một tấm áp phích rất đẹp.”
// \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster."
// \{公子}「そうしたら、できましたよ。素敵なポスターが」
<0087> \{\m{B}} “Và bạn ấy vẽ gì?”
// \{\m{B}} "And what'd she draw?"
// \{\m{B}}「あいつ、何描いてました?」
<0088> \{Kouko} “Rất nhiều dango.”
// \{Kouko} "A lot of dango."
// \{公子}「たくさんのだんごです」
<0089> \{\m{B}} "Guahh..."
// \{\m{B}} "Guahh..."
// \{\m{B}}「ぐあ…」
<0090> Lúc nào cô ấy cũng vẽ chúng sao...
// She's always drawing that, isn't she...
// いつだって、描いてるんだな、あいつは…。
<0091>\{Kouko} “Ý nghĩa của tấm áp phích đó là... Gia đình rất quan trọng.”
//  \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important."
// \{公子}「家族を大切にって…標語付きです」
<0092> \{Kouko} “Những con dango luôn ở bên nhau.”
// \{Kouko} "The dango are always getting along."
// \{公子}「だんごたちは、とっても仲が良さそうでしたよ」
<0093> \{\m{B}} "Haha..."
// \{\m{B}} "Haha..."
// \{\m{B}}「はは…」
<0094> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0095> \{\m{B}} “Làm thế thì...”
// \{\m{B}} "Doing that..."
// \{\m{B}}「そうやって…」
<0096> \{\m{B}} “Chắc cô cũng làm như vậy với em gái cô đúng không?”
// \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?"
// \{\m{B}}「そうやって、妹さんも、教えてあげたかったですか」
<0097> Có hơi đột ngột quá chăng?
//  It's a bit abrupt, maybe?
// 唐突だっただろうか。
<0098> Nhưng nụ cười trên môi Kouko-san không hề thay đổi một chút nào.
//  But Kouko-san doesn't change her smile for one moment.
// でも公子さんは、一瞬も表情を変えず、微笑んだままでいた。
<0099> \{Kouko} “Phải, cô cũng làm thế.”
// \{Kouko} "Yes, I did."
// \{公子}「ええ。そうですね」
<0100> \{Kouko}”Nhưng điều đó thật quá xa vời.”
// \{Kouko} "But, that was a luxury."
// \{公子}「でも、それは贅沢です」
<0101> \{Kouko} “Chỉ cần... Nó có thể đến trường bình thường...”
// \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..."
// \{公子}「私はただ…あの子が、普通に学校に通っていてくれれば…」
<0102> \{Kouko} “Nếu con bé có thể chỉ ngồi và cùng học với bạn học trong lớp...”
// \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..."
// \{公子}「クラスメイトの子たちと一緒に席を並べて、勉強を受けていてくれれば…」
<0103>\{Kouko} “Và rồi, nếu con bé có thể kết bạn trong giờ ra chơi mà không hề do dự....”
//  \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..."
// \{公子}「そして、休み時間に、少しぐらい躊躇してもいいから、友達作ろうって頑張っていてくれれば…」
<0104> \{Kouko} “Là tốt rồi.”
// \{Kouko} "That would be great."
// \{公子}「それだけでよかったんです」
<0105> Thật bình thường làm sao...
// How normal can this be...
// なんて、普通のことなんだろう…。
<0106> Một ước mơ thật khiêm tốn...
// How modest of a dream can this be...
// なんて、ささやかな夢なんだろう…。
<0107> Dù ai cũng có thể làm được...
// Even though anyone can do this...
// そんなの誰だって、できているのに…。
<0108> \{Kouko} “Nhưng cuối cùng thì chuyện đó có lẽ thật khó khăn...”
// \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..."
// \{公子}「でも、最後のは、難しいかもしれないですね…」
<0109> \{Kouko} “Con bé không giỏi giao tiếp và luôn xa lánh người khác...”
// \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." // literally not "pushed other people", but was "unfriendly to other people, considerably"
// \{公子}「あの子、人付き合いが苦手で、なかなか他人になつかないですから…」
<0110> \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..."
// \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..."
// \{\m{B}}「あの、公子さん…」
<0111> \{Kouko} “Gì thế em?”
// \{Kouko} "Yes?"
// \{公子}「はい?」
<0112> \{\m{B}} “Thứ lỗi cho em vì đã nói về những điều kì lạ này.”
// \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange."
// \{\m{B}}「俺、このへんで失礼します」
<0113> \{Kouko} “Ah, vào nhà đi em... Chúng ta đứng nói chuyện nãy giờ rồi.”
// \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." // if Nagisa goto 0119
// \{公子}「あ、立ち話だけなんて…あがっていってください」
<0114> \{\m{B}} “Em xin lỗi, nhưng em phải đến nói chuyện với Furukawa gấp.”
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa."
// \{\m{B}}「すみません、急に古河と話がしたくなったもので」
<0115> \{Kouko}”Vậy à?”
// \{Kouko} "Is that so?"
// \{公子}「本当ですかっ」
<0116> \{Kouko} “Vậy chúc em may mắn!”
// \{Kouko} "Good luck, then!"
// \{公子}「頑張ってくださいねっ」
<0117> ... Với điều gì?
//  ... with what?
// …なにをだ。
<0118> \{\m{B}} “Gặp lại cô sau.”
// \{\m{B}} "Later." // goto 0124
// \{\m{B}}「それじゃ」
<0119> \{\m{B}} “Ah không... em cảm thấy mình đã có được gợi ý để làm lành với Nagisa rồi ạ.”
// \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa."
// \{\m{B}}「いえ…渚と仲直りするヒントが見えた気がしたんで」
<0120> \{Kouko} “Cô hiểu rồi. Nếu vậy em phải khẩn trương lên, nhỉ?”
// \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?"
// \{公子}「そうですか。それは急がないといけないですね」
<0121> \{\m{B}}”Vậy hẹn gặp lại cô.”
// \{\m{B}} "See you, then."
// \{\m{B}}「それでは」
<0122> \{Kouko} “Chúc may mắn. Em phải làm lành với em ấy. Dù gì Nagisa-chan cũng là một cô gái tốt.”
// \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all."
// \{公子}「頑張ってくださいね。絶対に、手放さないように。渚ちゃん、いい子ですから」
<0123> \{\m{B}} “Vâng.”
// \{\m{B}} "Yeah!"
// \{\m{B}}「はいっ」
<0124> Tôi chạy đi.
// I run.
// 俺は走る。
<0125> Phải rồi...
// Yeah...
// そう…
<0126> Nếu là chúng tôi thì có thể thực hiện được.
// If it's us, we can grant it.
// 俺たちなら、叶えてやれる。
<0127> Vì chúng tôi là bạn của nhỏ.
//  Because we're her friends. // if Nagisa goto 0150
// 俺たちは、あいつの友達なんだから。
<0128> \{\m{B}} "Furukawa!"
// \{\m{B}}「古河っ」
<0129> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên cô ấy.
// Entering the store, I call her name.
// 俺は店に入るなり、その名を呼んだ。
<0130> \{Akio} “Kính chào quý khách.”
// \{Akio} "Welcome!"
// \{秋生}「らっしゃいっ」
<0131> \{Akio} “Này, nếu không phải khách hàng thì đừng có tung tăng bước vào như vậy!”
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」
<0132> \{\m{B}} “Bởi vậy tôi mới gọi tên cô ấy khi bước vào mà đúng không?”
// \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!"
// \{\m{B}}「だから、名前を呼びながら入っただろっ」
<0133> \{Akio} “Tôi nghe là bánh mì mực nang!”
// \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!"
// \{秋生}「スルメパンっ、て聞こえたんだよっ!」
<0134> \{\m{B}} “Đừng có nhầm họ của ông thành bánh mì mực nang!”
// \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!"
// \{\m{B}}「自分の苗字とスルメパンを聞き間違えるなっ」
<0135> \{Akio} “Và giờ cậu lại tự nhiên nói bánh mì mực nang! Tôi nghe... Furukawa đó!”
// \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!"
// \{秋生}「スルメパンを早口で言ってみやがれ!  フルカワッ…て聞こえるだろ!」
<0136> \{\m{B}} “Làm như ông nghe vậy!”
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」
<0137> \{\m{B}} “Mà ông làm gì có bánh mì mực nang ở tiệm này đúng không?”
// \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!"
// \{\m{B}}「つーか、スルメパンなんてものがあるのか、この店にっ」
<0138> \{Akio} “Làm như ta có vậy!”
// \{Akio} "Like hell I do!"
// \{秋生}「あるかっ!」
<0139> \{\m{B}} “Vậy là ông nhầm rồi đó.”
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」
<0140> \{Akio} “Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!”
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」
<0141> \{Furukawa} “Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!”
// \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
// \{古河}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」
<0142> Furukawa bước ra giữa sàn đấu.
// Furukawa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - How's this? - Kinny Riddle
// 古河が土間に下りてきた。
<0143> \{\m{B}”À không, là tớ đây.”
// \{\m{B}} "Although, it's just me."
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」
<0144> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{古河}「\m{A}さんっ」
<0145> \{Akio} “Vừa nãy nó nhầm tên con với bánh mực nang! Bỏ nó đi con!”
// \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him."
//"Break off from him." could be phrased better.
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をスルメパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」
<0146> \{Furukawa} “Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.”	
// \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong."
// \{古河}「間違えるわけないです」
<0147> Câu chuyện của ông ấy lập tức bị bác bỏ.
// His story is instantly rejected.
// 一蹴されていた。
<0148> \{Furukawa} “Mà dù cho cậu ấy có làm thế, con cũng không bỏ cậu ấy.”
// \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." 
// Same as 0145.
// \{古河}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」
<0149> \{Akio} "Rumekawa!" 
// \{Akio} "Rumekawa!" // goto 0173
// \{秋生}「ルメカワッ」
<0150> \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}}「渚っ」
<0151> Tôi gọi tên bạn gái tôi khi bước vào cửa tiệm.
// I enter the shop, calling my girlfriend's name.
// 俺は店に入るなり、彼女の名を呼んだ。
<0152> \{Akio} “Chào quý khách!”
// \{Akio} "Welcome!"
// \{秋生}「らっしゃいっ」
<0153> \{Akio} “Này, nếu không phải là khách hàng thì đừng có tung tăng bước vào như vậy!”
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」
<0154> \{\m{B}} “Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông trước khi vào mà đúng không?!”
// \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!"
// \{\m{B}}「だから、あんたの娘の名前を呼びながら入っただろっ」
<0155> \{Akio} “Tôi nghe là bánh cá chình.”
// \{Akio} "I heard unagi bread!"
// \{秋生}「ウナギパンっ、て聞こえたんだよっ!」
<0156> \{\m{B}} “Đừng có nhầm tên con gái ông với bánh cá chình!”
// \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!"
// \{\m{B}}「自分の娘の名前とウナギパンを聞き間違えるなっ」
<0157> \{Akio} “Và giờ chú mày nói bánh cá chình! Ta nghe... Nagisa đó!”
// \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!"
// \{秋生}「ウナギパンを早口で言ってみやがれ!  ナギサッ…て聞こえるだろ!」
<0158> \{\m{B}}”Làm như ông nghe vậy!”
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」
<0159> \{\m{B}} “Mà ông làm gì có bánh cá chình trong tiệm đúng không?!”
// \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!"
// \{\m{B}}「つーか、ウナギパンなんてものがあるのか、この店にっ」
<0160> \{Akio “Làm như ta có vậy!”
// \{Akio} "Like hell I do!"
// \{秋生}「あるかっ!」
<0161> \{\m{B}} “Vậy là ông lầm rồi nhé!”
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」
<0162> \{Akio} “Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!”
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」
<0163> \{Nagisa} “Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!”
// \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
// \{渚}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」
<0164> Nagisa bước ra giữa sàn đấu.
// Nagisa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - Kinny Riddle
// 渚が土間に下りてきた。
<0165> \{\m{B}} “À không, là tớ đây.”
// \{\m{B}} "Although it's just me."
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」
<0166> \{Nagisa} "\m{B}-kun!"
// \{渚}「\m{B}くんっ」
<0167> \{Akio} “Vừa nãy nó nhầm tên con với bánh cá chình đó! Bỏ nó đi con.”
// \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him."
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をウナギパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」
<0168> \{Nagisa} “Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.”
// \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong."
// \{渚}「間違えるわけないです」
<0169> Câu chuyện của ông ấy lập tức bị bác bỏ.
// His story is instantly rejected.
// 一蹴されていた。
<0170> \{Nagisa} “Mà dù cho cậu ấy có lộn, con cũng không chia tay đâu.”
// \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
// \{渚}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」
<0171> Quả là một người bạn gái đáng tin cậy.
// What a reliable girlfriend.
// 頼もしい彼女だった。
<0172> \{Akio} "Unagisa!"
// \{Akio} "Unagisa!" //Is this supposed to be Unagisa? - Jumpyshoes
// \{秋生}「ウナギサッ」
<0173> \{\l{A}} “Vâng?”
// \{\l{A}} "Yes?"
// \{\l{A}}「はい?」
<0174> \{\m{B}} “Gì cũng được, đi với tớ nào.”
// \{\m{B}} "Whatever, just come with me."
// \{\m{B}}「いいから、あっち向くな」
<0175> \{\l{A}} “Được thôi.”
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」
<0176> \{\m{B}} “Fuuko thế nào rồi?”
// \{\m{B}} "How's Fuuko?"
// \{\m{B}}「風子は?」
<0177> \{\l{A}} “Em ấy đang chơi với mẹ tớ.”
// \{\l{A}} "She's playing with mom right now."
// \{\l{A}}「今、お母さんと遊んでます」
<0178> \{\m{B}} “Ừ... Vậy kế hoạch ngày mai của cậu là gì?”
// \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?"
// \{\m{B}}「そっか…明日の予定は?」
<0179> \{\l{A}} “Uh, chưa có gì hết.”
// \{\l{A}} "Uh, nothing yet."
// \{\l{A}}「いえ、まだないですけど」
<0180> \{\m{B}} “Vậy ngày mai đi học đi.”
// \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow."
// \{\m{B}}「よし…じゃあな、明日は学校で授業だ」
<0181> \{\l{A}} “Ngày mai là ngày nghỉ mà.”
// \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday."
// \{\l{A}}「明日は祭日です」
<0182> \{\m{B}} “Ừ, tớ biết. Chính vì vậy chúng ta mới có thể làm được việc đó, phải không?”
// \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?"
// \{\m{B}}「ああ、わかってる。だから、できるんじゃないか」
<0183> \{\m{B}} “Học chung với Fuuko.”
// \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko."
// \{\m{B}}「俺たちと風子の授業が」
<0184> \{\l{A}} "Ế...?"
// \{\l{A}} "Eh...?"
// \{\l{A}}「え…」
<0185> \{\m{B}} “Làm những điều mà chúng ta không thể làm bằng cách mượn một lớp học trong ngày nghỉ.”
// \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break."
// \{\m{B}}「あいつができなかったことを休みの日の教室を借りてするんだ」
<0186> \{\m{B}} “Ngồi kế bên nhau và học cùng nhau như bạn cùng lớp.”
// \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons."
// \{\m{B}}「クラスメイトと席を並べて受ける授業だ」
<0187> \{\l{A}} “Ah... Được thôi!”
// \{\l{A}} "Ah... okay!"
// \{\l{A}}「ああ…はいっ」
<0188> Cuối cùng cũng hiểu ra tôi định làm gì, cô ấy gật đầu một cách dứt khoát.
//  She finally understands what I plan on doing, and nods heavily.
// ようやく俺の意図を理解し、大きく頷く。
<0189> \{\l{A}} “Ý kiến hay đó. Tớ sẵn sàng tham gia nếu được.”
// \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible."
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。是非ともそうしたいです」
<0190> \{\l{A}}”Nhưng để làm việc đó chúng ta cần có giáo viên.”
// \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher."
// \{\l{A}}「でも、それですと、先生が必要です」
<0191> \{\m{B}} “Chúng ta có...”
// \{\m{B}} "We do..."
// \{\m{B}}「だな…」
<0192> Tôi đã lập ra một dự định đơn giản, nhưng nghĩ kỹ thì thấy nó hơi vô lý.
// I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable.
// 安易に思いついた案だけに、考えてみるといろいろと無理があった。
<0193> \{\m{B}} “Giờ cậu có thể cho tớ mượn quyển danh bạ trường được không?”
// \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?"
// \{\m{B}}「とりあえずさ、学校の名簿貸してくれないか」
<0194> \{\m{B}} “Tớ sẽ gọi một giáo viên mà chúng ta quen.”
// \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know."
// \{\m{B}}「知ってる先生に電話してみるからさ」
<0195> \{\l{A}} “Ừ, tớ lấy ngay.”
// \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away."
// \{\l{A}}「はい、すぐ持ってきます」
<0196> \{\l{A}} “Đây này. Sử dụng nó tốt nhé.”
// \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well."
// \{\l{A}}「はい、持ってきました。お使いください」
<0197> \{\m{B}} “Ừ.”
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0198> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ rồi ngồi xuống với một tiếng thụp khẽ bên cạnh tôi. Tôi có thể ngửi thấy mùi thơm nhẹ nhàng từ người cô ấy.
// \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her.
// \l{A}は俺に名簿を手渡すと、隣にぺたんと座り込む。ふわりといい匂いがした。
<0199> \l{A} “Đầu tiên chúng ta nên gọi giáo viên nào trước?”
// \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" // if Nagisa goto 0213
// \{\l{A}}「まずはどの先生にかけますかっ」
<0200> Đặt cuốn bản sao danh bạ xuống sàn, chúng tôi cùng tìm kiếm. Đầu hai đứa cụng nhau mấy lần.
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times.
// 一冊の名簿を床に置いて、ふたりで見る。何度か、頭が当たる。
<0201> \{Furukawa} “Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?”
// \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?"
// \{古河}「わたしが探して、番号言いましょうか」
<0202> Furukawa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy.
// Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over.
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、古河は言った。
<0203> \{Furukawa} "Ah..."
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{古河}「あ…」
<0204> Đột nhiên Furukawa nhìn lên tường.
// All of a sudden, Furukawa looks up at the wall.
// その古河が突然、壁を見上げた。
<0205> \{\m{B}} “Chuyện gì vậy?”
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0206> \{Furukawa} “Tớ phải đi phụ chuẩn bị bữa tối.”
// \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner."
// \{古河}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」
<0207> \{Furukawa} “Tớ xin lỗi, \m{A}-san, nhưng tớ sẽ để cậu lo việc còn lại.”
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest."
// \{古河}「\m{A}さん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」
<0208> \{Furukawa} “Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.”
// \{Furukawa} "Dinner will be really delicious."
// \{古河}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」
<0209> \{\m{B}} “Chắc chắn rồi, tớ rất trông đợi.”
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it."
// \{\m{B}}「ああ、期待してる」
<0210> \{Furukawa} “Gặp lại sau.”
// \{Furukawa} "See you."
// \{古河}「それでは」
<0211> Cô ấy rời khỏi phòng.
// She leaves the room.
// 部屋を出ていった。
<0212> Tôi hơi thất vọng.
// I think it's a little bit disappointing. // goto 0227
// 少しだけ残念に思う。
<0213> Đặt bản sao cuốn danh bạ xuống sàn, hai chúng tôi cùng nhìn vào đó.
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it.
// 一冊の名簿を、頭をくっつけながら、ふたりで見る。
<0214> \{Nagisa} “Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?”
// \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?"
// \{渚}「わたしが探して、番号言いましょうか」
<0215> Nagisa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy.
// Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over.
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、渚は言った。
<0216> \{Nagisa} "Ah..."
// \{渚}「あ…」
<0217> Đột nhiên Nagisa nhìn lên tường.
// All of a sudden, Nagisa looks up at the wall.
// その渚が突然、壁を見上げた。
<0218> \{\m{B}} “Chuyện gì vậy?”
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0219> \{Nagisa} “Tớ phải đi phụ chuẩn bị bữa tối.”
// \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner."
// \{渚}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」
<0220> \{\m{B}} “Ra...là vậy...”
// \{\m{B}} "I... see..."
// \{\m{B}}「あ…そ…」
<0221> \{Nagisa} “Tớ xin lổi, \m{B}-kun, nhưng tớ sẽ để cậu lo phần còn lại.”
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest."
// \{渚}「\m{B}くん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」
<0222> \{Nagisa} “Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.”
// \{Nagisa} "Dinner will be really delicious."
// \{渚}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」
<0223> \{\m{B}} “Ch-chắc chắn rồi, tớ rất trông đợi.”
// \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it."
// \{\m{B}}「あ、ああ…期待してる」
<0224> \{Nagisa} “Gặp lại sau.”
// \{Nagisa} "See you."
// \{渚}「それでは」
<0225> Cô ấy rời khỏi phòng.
// She leaves the room.
// 部屋を出ていった。
<0226> \{\m{B}} (Chà... vì lợi ích của Fuuko, tôi đành đặt lợi ích của bản thân sang một bên...)
// \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...)
// \{\m{B}}(ま…風子のためなんだから、今は私欲を抑えねば…)
<0227> Tôi gạt bỏ những ý nghĩ đó và nhìn vào cuốn từ điển một mình.
//  I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone.
// 俺は気を引き締め直し、ひとり名簿と向かい合う。
<0228> Nhưng, chắc chắn phải có một giáo viên mình tin tưởng.
 // But, there has to be a single teacher I can rely on.
// けど、俺が頼れる教師なんて、結局ひとりしかいなかった。
<0229> \{\m{B}} (Koumura... Koumura, hmm...)
// \{\m{B}}(幸村、幸村…と)
<0230> Tôi nhìn thấy tên thầy trong dàn giáo viên và nhấc điện thoại.
// I see his name in the teaching staff, and pick up the phone.
// 教員欄からその名前を見つけだし、受話器をあげる。
<0231> Bíp... bíp... bíp... bíp...
// Beep... bop... bap... bop...
// ピ…ポ…パ…ポ…
<0232> Ring, ring, ring...
// Ring, ring, ring...
// トゥルル…
<0233> .........
// .........
// ………。
<0234> Cạch.
// Click.
// がちゃり。
<0235> \{Giọng Nói} “Alô, Koumura nghe đây.”
// \{Voice} "Yes, this is Koumura."
// \{声}『はい、幸村だがの』
<0236> Là giọng của ông già đó.
// It's Gramps' voice.
// ジィさんの声だった。
<0237> \{\m{B}} ”Nè ông, là tôi đây. Tôi muốn nhờ ông một chuyện. Đến trường vào ngày mai, được chứ? Cám ơn!”
// \{\m{B}} "Hey Gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!"
// サンキュー is the casual way for Japanese to give their thanks, but ironically in English it's more formal. (Actually I was thinking of "kthxb8". :D) - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「ジィさん、俺だ。頼みがある。明日学校に来い、いいよな?  サンキュー!」
<0238> \{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』
<0239> \{Koumura} “... đợi đã.”
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』
<0240> \{\m{B}} ”Sao, ông không thể à?”
// \{\m{B}} "What, you can't?"
// \{\m{B}}「なんだよ、駄目なのか?」
<0241> \{Koumura} “Không phải thầy sẽ không giúp hết mình...”
// \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..."
// \{幸村}『頑張ればどうならんこともないが…』
<0242> \{\m{B}} “Cám ơn ông!”
// \{\m{B}} "Thanks man!"
// \{\m{B}}「サンキュー!」
<0243> \{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』
<0244> \{Koumura} “...đợi đã.”
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』
<0245> \{\m{B}} “Gì nữa đây?”
// \{\m{B}} "What is it now?"
// \{\m{B}}「だから、なんなんだよ」
<0246> \{Koumura} “Thầy đã có kế hoạch cho ngày nghỉ...”
// \{Koumura} "I have plans for the holidays..."
// \{幸村}『連休は遠出する予定での…』
<0247> \{\m{B}} “Cho nhỏ nữ sinh dễ thương nào đó thì hủy đi.”
// \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off."
// \{\m{B}}「可愛い生徒のためだ。延期しようぜ」
<0248> \{Koumura} “Là cho cháu trai đáng yêu của thầy.” 
// \{Koumura} "This is for my cute grandson, though."
// \{幸村}『こっちは可愛い孫のためなんだがの』
<0249> \{\m{B}} “Nhưng tôi dễ thương hơn.”
// \{\m{B}} "But I'm cuter."
// \{\m{B}}「俺のほうが可愛い」
<0250> \{Koumura} “Dù có khó khăn cũng đừng khóc!” 
// \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!"
// \{幸村}『どのツラ下げて言うか』
<0251> \{\m{B}} “...Này, ông nói vậy...”
// \{\m{B}} "... hey, you said it..."
// \{\m{B}}「言ってくれるな、おい…」
<0252> \{Koumura} “Chà, thật ra cũng có thể nói là thầy có thể hủy một ngày hẹn...”
// \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..."
// \{幸村}『ま、一日遅れで合流することも可能と言えば可能だがの…』
<0253> Nếu nhờ ông ấy, Koumura sẽ đồng ý ngay, nhưng vì ông ấy định dành một ngày nghỉ hiếm hoi của mình cho đứa cháu trai, tôi làm thế là không chấp nhận được.
// If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable.
// 俺が無理を言えば、幸村なら引き受けてくれそうだが、それで孫と過ごす時間が一日減る、というのも申し訳ない気がした。
<0254> Cố gắng nhờ người khác
// Try to get someone else // Option 1 - goto 0256
// 他を当たることにする
<0255> Nài nỉ ông ấy giúp đỡ
// Insist that he help // Option 2 - goto 0279
// 無理を言う
<0256> \{\m{B}} “Thôi được rồi. Chúng tôi sẽ kiếm người khác.”
// \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." // Option 1 - from 0254
// \{\m{B}}「じゃ、いいよ。他を当たる」
<0257> \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』
<0258> \{Koumura} “... đợi đã.”
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』
<0259> \{\m{B}} “Lại gì nữa đây?!”
// \{\m{B}} "What is it now?!"
// \{\m{B}}「今度はなんだよっ」
<0260> \{Koumura} “Thầy có cảm giác thầy chưa nói rõ với em.”
// \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you."
// \{幸村}『おまえにしては歯切れが悪いと思っての』
<0261> \{\m{B}} “Do ông tưởng tượng thôi.”
// \{\m{B}} "It's your imagination."
// \{\m{B}}「気のせいだろ」
<0262> \{Koumura} “Hm... Thầy cảm thấy lo lắng đó.”
// \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned."
// \{幸村}『ふむ…ますます気になるの』
<0263> \{\m{B}} “Ông xong chưa? Tôi cúp máy đây.”
// \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up."
// \{\m{B}}「いいっつってんだろ?  もう切るからな」
<0264> \{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』
<0265> \{Koumura} "... đợi đ--"\r... clatter!
// \{Koumura} "... wa--"\r... clatter!
// \{幸村}『…ま』\r  \ …がちゃん!
<0266> Dù ông ta có nói gì đi nữa tôi cũng cúp máy.
// Whatever it was he wanted to say, I cut him off.
// 何か言いかけていたが、切ってやった。
<0267> \{\m{B}} “Mình không biết ông ta có về quê hay không, nhưng dù sao ông ta cũng nên tận hưởng ngày nghỉ càng nhiều càng tốt.”
// \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can."
// \{\m{B}}「ま、田舎かどっか知らないが、ゆっくりしてきてくれ」
<0268> \{\m{B}} “Vả lại một nữ giáo viên trẻ thì sẽ tốt hơn cho tụi mình hơn là một ông già lẩm cẩm.”
// \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man."
// \{\m{B}}「こっちだって、老いぼれジジィなんかより、若い女性教師のほうがいいしな」
<0269> Mắt tôi nhìn xuống cột nữ giáo viên.
// My eyes go down the column of text just for a female teacher.
// 女性教師にだけ的を絞って、教員欄を目で追っていく。
<0270> \{\m{B}} (Tôi không biết giáo viên dễ dãi nào mà tôi có thể hỏi...”
// \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...)
// \{\m{B}}(そんな気軽に物を頼めるような女性教師、知り合いにいねぇ…)
<0271> \{\m{B}} (Ngay từ đầu, tôi không biết ai khác ngoài ông ta có thể làm dược điều này...)
//  \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than Gramps that would do this...)
// \{\m{B}}(そもそも、ジィさん以外、話だってまともにしたことねぇぞ…)
<0272> ... thua rồi.
// ... a setback.
// Alt - ... I felt defeated. - Kinny Riddle
// …挫折。
<0273> \{\m{B}} “Tôi không thể yêu cầu Kouko-san làm điều đó...)
// \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...)
// \{\m{B}}(公子さんなんて、打ってつけなんだけどな…)
<0274> Đến mức này, tôi không thể để Fuuko và cô gặp nhau như vậy được.
// Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously.
// Alt - Coming this far, I can't just have Fuuko and her meet so easily like that. - Kinny Riddle
// ここまできて、そんな安易に風子と会わしてしまうわけにはいかなかった。
<0275> Không còn ai tôi có thể trông cậy.
// There's no one else I can count on.
// 頼む当てがまったくない。
<0276> \{\m{B}} (Đành chịu thôi...)
// \{\m{B}} (Can't be helped...)
// \{\m{B}}(仕方がない…)
<0277> \{\m{B}} (Một đứa trong đám chúng tôi sẽ là giáo viên...)
// \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...)
// \{\m{B}}(先生役は俺らの中の誰かがやることにしよう…)
<0278> Có phải là người lớn hay không không quan trọng nữa, chỉ cần sắp xếp giống như đang dạy học là được rồi.
// In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. // goto SEEN1503
//Would 'if' be more clear if it were replaced with 'as long as'?
// もう、この際、大人でなくてもいい。授業という体裁が整いさえすればいいのだ。
<0279> \{\m{B}} “Tôi xin ông đó. Ông phải giúp đó, ông già.”
// \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, Gramps." // Option 2 - from 0255
// \{\m{B}}「頼む。ジィさんしかいないんだ」
<0280> \{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}『ふむ…』
<0281> \{Koumura} “Ừ thì...”
// \{Koumura} "Well..."
// \{幸村}『まぁ…』
<0282> \{Koumura} "Để xem..."
// \{Koumura} "Let's see..."
// \{幸村}『どれ…』
<0283> \{Koumura} "... hmph."
// \{Koumura} "... hmph."
// \{幸村}『…うむ』
<0284> Được hay là không? Tôi thật sự không thể biết được.
// Is it okay or not? I really can't tell.
// いいのか悪いのか、さっぱりわからない。
<0285> \{\m{B}} “Được mà, đúng không?”
// \{\m{B}} "It's fine, right?"
// \{\m{B}}「いいんだな?」
<0286> \{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}『ふむ…』
<0287> \{Koumuar} “Nếu em không thấy thầy phiền.”
// \{Koumura} "If you're fine with me."
// \{幸村}『こんなのでも良ければの』
<0288> \{\m{B}} “Được mà. Nếu ông có đủ sức khỏe để làm việc này.”
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so."
// \{\m{B}}「ああ、いいよ。動くんならな」
<0289> \{Koumura) “Có lẽ được.”
// \{Koumura} "Somewhat."
// \{幸村}『なんとかの』
<0290> \{\m{B}} “Được rồi, vậy hãy đến trường vào ngày mai.”
// \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow."
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、明日学校で待ってるから」
<0291> \{Koumura} “Em định làm gì vậy?”
// \{Koumura} "What do you plan on doing?"
// \{幸村}『なにをする気かの』
<0292> \{\m{B}} “Học đó. Hãy đứng trước bục giảng như ông hay làm đó.”
// \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do."
// \{\m{B}}「授業だよ。あんたはいつものように教壇に立ってくれればいい」
<0293> \{Koumura} “Vậy học văn học cổ điển được không?”
// \{Koumura} "Are you fine with classical literature?"
// \{幸村}『古文でいいのかの』
<0294> \{\m{B}} “À, có môn Anh, Toán, Địa nữa...”
// \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..."
// \{\m{B}}「いや、英語も数学も理科も現国も」
<0295> \{Koumura} “Trường ta không có môn Khoa Học, đúng không?
// \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"*
// \{幸村}『高校に理科なんて科目はありゃしないがの』
<0296> \{\m{B}} “Tôi muốn học không chỉ một giờ, mà là giáo trình cho cả ngày luôn, nếu có thể.”
// \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible."
// \{\m{B}}「一時間じゃなくて、一日の時間割をひとりでしてほしいんだ」
<0297> \{Koumura} “Chà... nếu có sách giáo khoa thì chắc là có thể....”
// \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..."
// \{幸村}『ま…教科書さえあればできんことはないが…』
<0298> \{\m{B}} “Hay lắm. Tôi sẽ chờ.”
// \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting."
// \{\m{B}}「いい返事だ。じゃあ、待ってるからな」
<0299> \{Koumura} “... nhưng--”
// \{Koumura} "... but--"
// \{幸村}『…しかし』
<0300> ... cụp
// ... clatter!
// …がちゃん!
// これで、授業ができる。明日が楽しみだった。
<0301> Ông ấy có gì tính nói, nhưng tôi đã ném ống nghe xuống.
// He had something to say, but I threw down the receiver hard.
// 何か言いかけていたようだが、勢いで受話器を置いてしまった。
<0302>... có lẽ tôi không cần quan tâm.
//  ... guess I wouldn't care.
// …気にしないでおこう。
<0303> Như vậy chúng tôi sẽ có thể cùng học. Ngày mai sẽ vui lắm đây.
// With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun. // goto SEEN1503

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074