Clannad VN:SEEN1503

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN1503.TXT

#character '%A'
#character '*B'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Koumura'
// '幸村'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Sanae'
// '早苗'

<0000> 3 Tháng 5 (Thứ bảy)
// May 3 (Saturday)
// 5月3日(土)
<0001> \{\l{A}} “Đi tới trường vào ngày nghỉ cũng khá vui đó.”
// \{\l{A}} "Going to school on a holiday is quite exciting."
// \{\l{A}}「休日の学校って、なんだかどきどきします」
<0002> \{\m{B}} “Ừ, phải...”
// \{\m{B}} "Yeah, it is..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…」
<0003> Như mọi lần, hương vị lan tỏa trong không khí thật khác hẳn.
// The smell of the atmosphere is different, as always.
// 空気の匂いもいつもと違う気がした。
<0004> Đây chính là hương vị bầu không khí của một ngôi trường vắng. Thật trong lành.
// This is the smell of the school with no one around. It's fresh.
// これが誰もいない校舎の匂い。新鮮だった。
<0005> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0006> Fuuko nhìn qua nhìn lại nơi tiền sảnh.
// Fuuko looks round and round in the empty hallway.
// 風子はきょろきょろと誰もいない廊下を見回していた。
<0007> \{\l{A}} “Nhưng, tại sao trường lại mở cửa vào ngày nghỉ?”
// \{\l{A}} "But, why is the school open on a holiday?"
// \{\l{A}}「でも、どうして、休みの日に学校、開いてたんでしょうか」
<0008> \{\m{B}} ”Có lẽ các thầy cô bất cẩn?”
// \{\m{B}} "Maybe the teachers were careless or something?"
// \{\m{B}}「どうせ教師の怠慢じゃないの?」
<0009> “Nếu vậy chúng ta phải đi nói với họ. Trộm có thể vào đó!”
// \{\l{A}} "In that case, we have to go and tell them. A burglar could come in!"
// \{\l{A}}「だったら、教えてあげないといけません。泥棒が入ってしまいますっ」
<0010> \{\m{B}} “Nah... không sao đâu!”
// \{\m{B}} "Nah... it's fine!"
// \{\m{B}}「いやっ…いいんだよっ」
<0011> \{\l{A}} “Eh? Tại sao vậy?”
// \{\l{A}} "Eh? Why is that?"
// \{\l{A}}「え?  どうしてでしょうか?」
<0012> \{\m{B}} “Chắc chắn chúng ta đang gặp phải điềm may nào đó ở đây.”
// \{\m{B}} "We've definitely come across something here."
// \{\m{B}}「きっと巡り合わせだよ」
<0013> \{\m{B}} “Giống như Chúa đã chuẩn bị sẵn nơi này cho chúng ta vì lợi ích của em ấy vậy.”
// \{\m{B}} "It's like God has somehow prepared this place for us for her sake."
// \{\m{B}}「こいつのためになんとかしてやろうって思った俺たちのために、神様が用意してくれたさ…」
<0014> \{\l{A}} “Vậy chúng ta nên biết ơn Chúa.”
// \{\l{A}} "Then, we should be thankful to God."
// \{\l{A}}「じゃあ、神様に感謝です」
<0015> \{\m{B}} “Ừ.”
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0016> \{Sunohara} “Yo, tụi mày đến rồi à!”
// \{Sunohara} "Yo, you came!"
// \{春原}「よぅ、きたかっ」
<0017> Sunohara gọi chúng tôi và tiến đến gần hơn.
// Sunohara calls us, coming closer.
// 春原が俺たちに呼びかけながら、近づいてくる。
<0018> \{Sunohara} “Thế nào, tao giỏi không? Trời, sao mà dễ lấy chìa khóa thế, dễ như ăn bánh...”
// \{Sunohara} "How's that, aren't I good? Oh man, it was so easy to get the key, piece of cake..."
// \{春原}「どうだ、うまくいっただろ?  いやぁ、鍵をちょろまかすなんて、お茶の子…」
<0019> Bốp!\shake{3}
// Slam!\shake{3}
// ばきっ!\shake{3}
<0020> \{Sunohara} "Ui, mày làm gì vậy?!"
// \{Sunohara} "Ow, what are you doing?!"
// \{春原}「いでぇ、なにすんだよっっ!」
<0021> \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0022> \s{strS[0]}, cậu tự dưng đánh như vậy Sunohara-san sẽ bị thương đó.”
// \s{strS[0]}, it's sad to hit him all of a sudden."
// Alt - \s{strS[0]}, Sunohara-san would be hurt with you hitting him all of a sudden." - Kinny Riddle
// \s{strS[0]}、いきなり叩いたら、春原さんが可哀想です」
<0023> \{\m{B}} “Chào hỏi thôi mà.”
// \{\m{B}} "It's a greeting."
// \{\m{B}}「挨拶だよ」
<0024> \{Sunohara} “Chào hỏi kiểu gì vậy?!”
// \{Sunohara} "What kind of greeting is that?!"
// \{春原}「どんな挨拶だよっ!」
<0025> \{\m{B}} “Thôi, dẫn tụi này đến lớp lẹ đi.”
// \{\m{B}} "Come on, hurry up and lead us to the class!"
// \{\m{B}}「ほら、とっとと教室に案内しろっ」
<0026> \{Sunohara} “Đúng như tao nghĩ, mày là một con quỷ...”
// \{Sunohara} "As I thought, you're a demon..."
// \{春原}「やっぱあんた、鬼だよ…」
<0027> Chúng tôi theo sau Sunohara đến dãy lớp học sinh năm nhất trên lầu hai.
// We follow after Sunohara to the second floor, where the first-year classrooms are lined up.
// 俺たちは春原の後について、1年の教室が並ぶ二階にまでやってくる。
<0028> \{Sunohara} “Đây.”
// \{Sunohara} "Here."
// \{春原}「ここだよ」
<0029> Cạch, nó mở cửa.
// Clatter, he opens the door.
// がらり、とドアを開けてみせた。
<0030> Sunohara cũng có chìa khóa phòng này.
// Sunohara had also gotten a key ready for this room.
// 事前に春原が教室の鍵も用意していたのだ。
<0031> \{\m{B}} “Nếu đây là trò chơi RPG, mày chắc chắn là một thằng Thief.”
// \{\m{B}} "If this were an RPG, you'd definitely be the Thief."
// \{\m{B}}「おまえ、RPGだったら、絶対に盗賊だよな」
<0032> Nói thế, tôi vỗ vai nó. 
// Saying that, I slap his shoulders.
// 言いながら、ぽんぽん、と肩を叩いてやる。
<0033> \{Sunohara} “Đừng có thương hại tao.”
// \{Sunohara} "Don't pity me!"
// \{春原}「哀れむように言うなっ」
<0034> \{\l{A}} “Một lớp học năm nhất à. Quen thuộc làm sao!”
// \{\l{A}} "A first-year classroom. How nostalgic!"
// \{\l{A}}「1年の教室です。懐かしいですっ」
<0035> \{\m{B}} “Có lẽ vậy. Năm đó quen thuộc với cậu hơn là tụi tớ.”
// \{\m{B}} "I guess so. It's a year more nostalgic for you than it is for us."
// \{\m{B}}「そうだな。おまえは、俺たちより1年余分に懐かしいだろうな」
<0036> \{\l{A}} "Umm...
// \{\l{A}} "Umm...
// \{\l{A}}「あの…
<0037> \s{strS[0]}, cậu không thích tớ sao?"
// you don't like me, \s{strS[0]}?"
// Alt - do you dislike me, \s{strS[0]}?" - Kinny Riddle
// \s{strS[0]}、わたしのこと嫌いですか」
<0038> \{\m{B}} “Không, tớ thích cậu.”
// \{\m{B}} "No, I like you."
// \{\m{B}}「いや、好きだよ」
<0039> \{\l{A}} “C...cám ơn cậu nhiều lắm.”
// \{\l{A}} "T... thank you very much..."
// \{\l{A}}「あ…ありがとうございます…」
<0040> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0041> \{\l{A}} “A, vừa nãy chỉ là hiểu lầm thôi!”
// \{\l{A}} "Ah, that was a misunderstanding just now!"
// \{\l{A}}「あっ、今、ごまかされそうでしたっ」
<0042> \{\m{B}} “Về điều gì?”
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「何がだよ」
<0043> \{\l{A}} “Chúng ta không nên... nói những thứ, như vậy... về học sinh năm nhất...”
// \{\l{A}} "We shouldn't... talk about things, like that... around first-year students..."
// \{\l{A}}「好きなんだったら…そんなに、一年多くいること…言わないでほしいです…」
<0044> \{\m{B}} “Bởi vậy tớ đã nói là cậu lo lắng nhiều quá đó!”
// \{\m{B}} "That's why I said you're worrying about it too much!"
// \{\m{B}}「だから、おまえは気にしすぎって言ってんだよっ」
<0045> \{Sunohara} “Này, này, hai người.”
// \{Sunohara} "Hey, hey, you two."
// \{春原}「おいおい、おふたりさん」
<0046> Sunohara cùng lúc đặt tay lên vai của tôi và \l{A}.
// Sunohara picks at both \l{A} and my shoulders at the same time.
// 春原が俺と\l{A}の肩を同時につつく。
<0047> \{\m{B}} “Hả?”
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」
<0048> \{Sunohara} “Fuuko-chan không vào có được không vậy?”
// \{Sunohara} "Is it okay if Fuuko-chan doesn't come in?"
// \{春原}「風子ちゃん、入ってこないんだけど、いいのか?」
<0049> \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
<0050> Quay người lại, Fuuko nhìn chằm chằm vào trước cửa.
// Turning around, Fuuko stares out in front of the entrance.
// 振り返ると、入り口のところでぼーっとこちらを見る風子の姿があった。
<0051> \{\m{B}} “Em đang làm gì vậy?”
// \{\m{B}} "What are you doing?"
// \{\m{B}}「なにやってんだ、おまえ」
<0052> \{Fuuko} “... không hiểu sao Fuuko cảm thấy hơi căng thẳng.”
// \{Fuuko} "... somehow, Fuuko's a bit nervous."
// \{風子}「…なんだか緊張します」
<0053> \{\m{B}} “Tại sao vậy?”
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」
<0054> \{Fuuko} “Vì đây là lần đầu tiên mà Fuuko bước vào lớp để học.”
// \{Fuuko} "Because this is the first time Fuuko's gone into a classroom to take a lesson."
// \{風子}「授業受けるために、教室に入るの初めてですから」
<0055> Ra là vậy...
// I see...
// そうか…。
<0056> Fuuko chưa bao giờ học tiết nào ở trường.
// Fuuko had never taken any lessons at school.
// 風子はこの学校で、授業さえ受けたことがなかったのだ。
<0057> \{\l{A}} “Đến đây nào, Fuu-chan.”
// \{\l{A}} "Please come, Fuu-chan."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、きてください」
<0058> \{\l{A}} “Tụi chị sẽ là bạn học của em, Fuu-chan.”
// \{\l{A}} "We're your classmates, Fuu-chan."
// \{\l{A}}「わたしたち、ふぅちゃんのクラスメイトです」
<0059> \{\l{A}} “Bạn của em đó.”
// \{\l{A}} "Your friends."
// \{\l{A}}「お友達です」
<0060> \{\l{A}} “Hãy nói chuyện đến khi lớp học bắt đầu nào.”
// \{\l{A}} "Let's talk until classes start."
// \{\l{A}}「授業が始まるまで、一緒にお話ししましょう」
<0061> Gật đầu.
// Nod.
// こくん。
<0062> Fuuko gật đầu, và tiến vào lớp học.
// Fuuko nods, passing into the classroom.
// 風子が頷いて、教室の敷居を跨ぐ。
<0063> Và rồi, tạch, tạch, tiếng bước chân của em ấy chạy đến \l{A}.
// And then, tatter, tatter, her footsteps run towards \l{A}.
// そして、ぱたぱたと足音を立てて、\l{A}の元まで駆けつけた。
<0064> \{\l{A}} “Chào buổi sáng, Fuu-chan.”
// \{\l{A}} "Good morning, Fuu-chan."
// \{\l{A}}「おはようございます、ふぅちゃん」
<0065> \{Fuuko} “Chào buổi sáng.”
// \{Fuuko} "Good morning."
// \{風子}「おはようございます」
<0066> \{\l{A}} “Bạn xem chương trình TV nào hôm qua vậy?”
// \{\l{A}} "What TV show did you watch yesterday?"
// \{\l{A}}「昨日はどんなテレビ見ましたか」
<0067> \{Fuuko} “Nhiều thứ lắm.”
// \{Fuuko} "A lot of things."
// \{風子}「一緒に見てました」
<0068> \{\l{A}} “Vậy à? Ehehe...”
// \{\l{A}} "Is that so? Ehehe..."
// \{\l{A}}「そうでした、えへへっ」
<0069> Một đề tài tẻ nhạt.
// A mindless topic.
// 他愛のない話題。
<0070> Đây là một cảnh quá đỗi quen thuộc, nhưng, với Fuuko đây là khung cảnh hoàn toàn mới.
// This is an obvious scene but, for Fuuko, it's new.
// そんな当たり前の光景でさえも、風子にとっては新鮮なのだろう。
<0071> \{\l{A}} “Mình mong tới giờ học quá!”
// \{\l{A}} "I'm looking forward to the classes!"
// \{\l{A}}「授業、楽しみですねっ」
<0072> {Fuuko} “Fuuko thật sự căng thẳng.”
// \{Fuuko} "Fuuko's really nervous."
// \{風子}「すごく緊張します」
<0073> \{\l{A}} “Không sao đâu. Chắc chắn giáo viên sẽ rất hiền.”
// \{\l{A}} "It's fine. The teacher is most certainly kind."
// \{\l{A}}「大丈夫です。先生、きっと優しいです」
<0074> \{\l{A}} “Đúng không,
// \{\l{A}} "Isn't that right, 
// \{\l{A}}「そうですよね、
<0075> \s{strS[0]}?"
// \s{strS[0]}?" // if Koumura goto 0076, else goto 0281
// \s{strS[0]}」
<0076> \{\m{B}} “Ừ, Ổng già rồi và không đủ sức để giận đâu, nên ổng hiền lắm.”
// \{\m{B}} "Yeah, Gramps is old, and he doesn't have the willpower to get angry, so he's kind."
// \{\m{B}}「ああ、老いぼれジジィだからな、優しいというより、怒る気力がない」
<0077> \{\l{A}} “Nói như vậy bất lịch sự quá.”
// \{\l{A}} "Saying something like that is rude."
// \{\l{A}}「そんなこと言っては失礼です」
<0078> \{\l{A}} “Koumura-sensei đã giúp tớ rất nhiều.”
// \{\l{A}} "Koumura-sensei has helped me out a lot."
// \{\l{A}}「幸村先生、わたしもとてもお世話になりました」
<0079> \{\l{A}} “Thầy ấy là một thầy giáo rất tốt bụng.”
// \{\l{A}} "He's a very kind teacher."
// \{\l{A}}「とても優しい先生です」
<0080> \{Sunohara} “Thầy giáo... mày nói ông già Koumura đó hả!?”
// \{Sunohara} "Teacher... you mean that Gramps, Koumura?!"
// \{春原}「先生って…幸村のジジィかよっ」
<0081> \{\m{B}} “Tụi này nói nãy giờ mà, đúng không?”
// \{\m{B}} "That's what we said, didn't we?"
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」
<0082> \{Sunohara} “Ổng giảng chậm lắm nên tụi mình mà học hết được một môn thì trời tối mất tiêu rồi!”
// \{Sunohara} "He talks really slow, so, before we can even finish a period, it'll get dark!"
// \{春原}「あの喋りの遅さじゃ、一時間終わらせるのに、日が暮れちまうよっ」
<0083> \{\m{B}} “Không sao đâu, phải không? Chúng ta không việc gì phải học nhanh cả.”
// \{\m{B}} "That's just fine, isn't it? We're not in a hurry to take lessons."
// \{\m{B}}「別にそれでもいいだろ?  急ぐ授業じゃないんだからさ」
<0084> \{\l{A}} “Đúng vậy.
// \{\l{A}} "That's right. 
// \{\l{A}}「そうです。
<0085> \s{strS[0]} nói đúng.”
// It's as \s{strS[0]} says."
// \s{strS[0]}の言う通りです」
<0086> Phải. Đây không phải lớp để thi đại học đâu.
// Yeah. This isn't a class for going on to a university.
// そう。進学のための授業じゃない。
<0087> Chúng tôi học vì chúng tôi muốn thế.
// It's a lesson that we are taking because we want to.
// 自分たちが受けたいから受ける。それだけの授業だった。
<0088> \{Sunohara} “Mày nghiêm túc chứ...”
// \{Sunohara} "Are you serious..."
// \{春原}「マジかよ…」
<0089> \{Sunohara} “Nhưng ổng sẽ đến trễ thôi...”
// \{Sunohara} "He'll be late coming here, though..."
// \{春原}「来るんだって、遅いじゃんかよ…」
<0090> \{Koumura} “Tôi đây.”
// \{Koumura} "I'm here."
// \{幸村}「いるがの」
<0091> \{Sunohara} "Eeek!"
// \{Sunohara} "Eeek!"
// \{春原}「ひぃっ!」
<0092> Tôi không biết khi nào nhưng Koumura đã đứng sẵn trên bục giảng.
// I dunno since when, but Koumura was already standing on the platform.
// いつの間にか、幸村が教壇に立っていた。
<0093> \{\l{A}} “Sensei, chào buổi sáng!”
// \{\l{A}} "Sensei, good morning!"
// \{\l{A}}「先生、おはようございますっ」
<0094> \{Koumura} “Mm... chào buổi sáng.”
// \{Koumura} "Mm... good morning."
// \{幸村}「うむ…おはよう」
<0095> \{Sunohara} “Nếu ông ở đây thì phải lên tiếng chứ! Làm tôi đau tim!” 
// \{Sunohara} "If you're here, then say so! I felt like I had a heart attack!"
// \{春原}「居るなら、言えよっ!  心臓止まるかと思っただろっ!」
<0096> \{\l{A}} “Sunohara-san, cậu không nên nói năng vô lễ vậy!”
// \{\l{A}} "Sunohara-san, you shouldn't use such rude words!"
// \{\l{A}}「春原さん、そんな乱暴な言葉を使ってはいけませんっ」
<0097> \{\l{A}} “Dù gì Koumura-sensei cũng đang giúp chúng ta mà.”
// \{\l{A}} "Koumura-sensei is helping us, after all."
// \{\l{A}}「幸村先生にはお世話になるんですから」
<0098> \{Sunohara} “Không liên quan gì đến việc ổng giúp chúng ta cả. Và tớ không bao giờ dùng từ “-sensei” với giáo viên.”
// \{Sunohara} "It has nothing to do with him helping us. And I never use "-sensei" towards teachers."
// \{春原}「お世話になろうが、関係ないよ。先生になんて敬語使ったことないもん」
<0099> \{Koumura} “Hmm, ừ... thầy quen rồi.”
// \{Koumura} "Hmm, well... I'm used to it."
// \{幸村}「ふむ、まぁ…慣れとる」
<0100> \{\l{A}} “Em xin lỗi vì chúng em đều là những học sinh chưa tốt.”
// \{\l{A}} "I apologize that we're all incompetent students."
// \{\l{A}}「至らない生徒ばかりで申し訳ないです」
<0101> \{\l{A}} “Xin thầy dạy chúng em hôm nay.”
// \{\l{A}} "Please work with us for the day."
// \{\l{A}}「一日よろしくお願いします」
<0102> \l{A} cúi đầu thấp xuống.
// \l{A} deeply bows her head.
// \l{A}は深く頭を下げた。
<0103> \{Koumura} “Hmm, ờ... thế này cũng không đến nỗi nào.”
// \{Koumura} "Hmm, well... something like this isn't bad."
// \{幸村}「ふむ、まぁ…こういうのも悪くない」
<0104> \{Koumura} “Được rồi, mấy em ngồi đi.”
// \{Koumura} "Well then, please take your seats."
// \{幸村}「では、席についてもらえるかの」
<0105> Chúng tôi ngồi kế nhau ở hàng đầu.
// We take the seats on the first row, sitting by each other.
// 俺たちは、一番前の席に横一列に並んで座った。
<0106> \{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「む…」
<0107> \{\m{B}} “Chuyện gì vậy?”
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0108> \{Koumura} “Hình như thầy không quen em này.”
// \{Koumura} "I feel that one girl there is someone I'm not familiar with."
// Does this mean, "I feel that there's one girl I'm not familiar with." or, "I feel that there's someone I'm not familiar with."?
// \{幸村}「ひとり、見慣れない子が居ると思っての」
<0109> \{\m{B}} “Ah, nhỏ này hả?”
// \{\m{B}} "Ah, her?"
// \{\m{B}}「ああ、こいつか」
<0110> \{\l{A}} “Bạn ấy là Fuuko-chan. Ibuki Fuuko.”
// \{\l{A}} "She's Fuuko-chan. Ibuki Fuuko."
// \{\l{A}}「風子ちゃんです。伊吹風子っていいます」
<0111> \l{A} nói cả họ của con nhóc đó.
// \l{A} says her surname.
// \l{A}は名字まで言ってしまっていた。
<0112> \{\m{B}} “Cậu là đồ ngốc à?!”
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
// \{\m{B}}「おまえ、馬鹿っ」
<0113> \{\l{A}} "A..."
// \{\l{A}} "Ah..."
// \{\l{A}}「あ…」
<0114> Phải. Chị của Fuuko đã dạy ở trường này trước kia.
// Yeah. Fuuko's sister taught at this school before.
// そう。風子の姉はこの学校で教鞭を執っていたのだ。
<0115> Koumura hẳn là biết cô ấy.
// Koumura should have been acquainted with her.
// 幸村とは面識があるはずだった。
<0116> \{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「………」
<0117> Tôi không biết... Koumura nghĩ gì... khi mà nghe cái tên hiếm hoi đó?
// I wonder... what Koumura's thinking... hearing that rare name?
// 幸村は…その珍しい名字を聞いて、どう思っただろうか。
<0118> \{Koumura} “... em ấy dễ thương đó.”
// \{Koumura} "... she's cute."
// \{幸村}「…可愛いの」
<0119> R-r-r-rầm!
// S-s-s-slip!
// ずざざぁーっ!
<0120> Tôi trượt xuống sàn.
// I slide onto the floor.
// 俺は床に滑り込んでいた。
<0121> \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0122> \s{strS[0]}, đồng phục cậu sẽ bị dơ đó.”
// \s{strS[0]}, your uniform will get dirty."
// \s{strS[0]}、制服汚れます」
<0123> \{\m{B}} “Ư-ừ…”
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
<0124> Đứng lên, tôi hướng lưng về phía \l{A} để cô ấy phủi bụi dùm tôi. 
// Standing up, I lend my back to \l{A}, who dusts it off.
// 立ち上がって、\l{A}に背中をはたいてもらう。
<0125> Ngay từ đầu, với khuôn mặt ngu ngốc đó, Koumura chẳng thể nào liên tưởng Fuuko với chị của nhỏ...
// To begin with, Koumura, with that stupid face of his, probably didn't go as far as to associate Fuuko with her sister...
// そもそも、幸村の惚けた頭で、風子の姉まで連想できるはずもなかったか…。
<0126> \{Koumura} “Vậy, việc đầu tiên...”
// \{Koumura} "Well then, first..."
// \{幸村}「それではまず…」
<0127> \{Koumura} “Tiết đầu tiên sẽ là...”
// \{Koumura} "First period will be..."
// \{幸村}「一時間目は…」
<0128> \{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「………」
<0129> \{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ…」
<0130> \{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「………」
<0131> \{Koumura} “... địa lí nhé?”
// \{Koumura} "... geography?"
// \{幸村}「…現国にしようかの」
<0132> \{Sunohara} “Ai đó giúp ổng bớt táo bón cái coi---!”
// \{Sunohara} "Someone, please wind around his screws----!"
// \{春原}「誰か、こいつのネジを巻いてくれーーっ!」
<0133> \{\l{A} “Sunohara-san, chúng ta đang ở trong lớp nên đừng có lớn tiếng như vậy.”
// \{\l{A}} "Sunohara-san, we're in the middle of class, so please don't yell."
// \{\l{A}}「春原さん、授業中ですから、叫ばないでください」
<0134> \{\m{B}} “Cậu nói cứ như lớp trưởng ấy nhỉ.”
// \{\m{B}} "You sound very much like a class representative."
// \{\m{B}}「おまえ、このクラスの委員長みたいな」
<0135> \{\l{A}} “Eh? Kh-không phải thế…”
// \{\l{A}} "Eh? N-not at all..."
// \{\l{A}}「えっ?  そ、そんなことないです…」
<0136> \{\l{A}} “Tớ xin lỗi. Tớ đã nói mà không suy nghĩ...”
// \{\l{A}} "I'm sorry. I brought that up without thinking..."
// \{\l{A}}「すみません。思わず出しゃばりすぎてしまいました…」
<0137> \{\m{B}} “Nah, không sao đâu. Này ông, bạn ấy sẽ là lớp trưởng đó.”
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Hey, Gramps, she's the class representative, so."
// \{\m{B}}「いや、いいよ。おい、ジィさん、こいつ、このクラスの委員長だから」
<0138> \{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ…」
<0139> \{\l{A}} “Không thể nào, vô lý quá. Tớ không nghĩ... mình thích hợp đâu.”
// \{\l{A}} "No way, that's too absurd. I don't think... I'm too suitable for that."
// \{\l{A}}「そんなっ、滅相もないです。わたしなんかには…不向きです」
<0140> \{\m{B}} “Nhưng bạn là giống nhất đó.”
// \{\m{B}} "But you're liked the most."
// \{\m{B}}「でも、一番慕われてる」
<0141> \{\l{A}} “Không giống tí nào.
// \{\l{A}} "No, not at all. 
// \{\l{A}}「いえ、そんなことないです。
<0142> \s{strS[0]} thích hợp hơn...”
// \s{strS[0]} would be better..."
// \s{strS[0]}のほうが…」
<0143> \{Sunohara} “Nếu nó làm lớp trưởng thì tớ đi về.”
// \{Sunohara} "If he's going to be the class rep, then I'm going home."
// \{春原}「こいつなんかが委員長だったら、僕は帰るね」
<0144> \{\l{A}} ”Không thể nào…”
// \{\l{A}} "No way..."
// \{\l{A}}「そんな…」
<0145> \{\m{B}} “Như vậy đó, \l{A}.”
// \{\m{B}} "That's how it is, \l{A}."
// \{\m{B}}「そういうことだよ、\l{A}」
<0146> \{\m{B}} “Chúng ta đều là những học sinh cá biệt trong lớp này...”
// \{\m{B}} "We're all incompetent students in this class..."
// \{\m{B}}「こんな至らない生徒ばかりのクラスだけどさ…」
<0147> \{\m{B}} “Mọi người đều thích cậu. Tự tin lên.”
// \{\m{B}} "Everyone likes you. Be confident."
// \{\m{B}}「みんな、おまえを慕ってる。自信を持て」
<0148> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0149> \{\l{A}} “Ừ... được rồi!”
// \{\l{A}} "Okay... all right!"
// \{\l{A}}「はい…わかりましたっ」
<0150> \{\l{A}} “Tớ sẽ cố gắng hết sức để làm lớp trưởng!”
// \{\l{A}} "I'll do my best as the class representative."
// \{\l{A}}「わたし、がんばって、委員長を務めてみせます」
<0151> \{\l{A}} “Hi vọng mọi người cùng hợp tác!”
// \{\l{A}} "I hope to work with you, everyone!"
// \{\l{A}}「みなさん、よろしくお願いしますっ」
<0152> Hướng về chúng tôi, \l{A} đứng lên cám ơn.
// \l{A} stands up to thank us, facing our way.
// \l{A}は立ち上がると、俺たちに向かって礼をした。
<0153> Dù ít người, nhưng chúng tay đều vỗ tay thật to để chào mừng lớp trưởng \l{A} của chúng tôi.
// Though there are few hands, we give a loud applause to greet \l{A} as our representative.
// 数は少ないけど、大きな拍手が委員長としての\l{A}を迎えた。
<0154> \l{A} “Cám ơn các bạn rất nhiều.”
// \{\l{A}} "Thank you so much."
// \{\l{A}}「ありがとうございます」
<0155> Cô ấy ngại ngùng ngồi xuống.
// Feeling shy, she sits down.
// 照れながら、着席する。
<0156> \{\m{B}} “Công việc đầu tiên của cậu kìa.”
// \{\m{B}} "Then, your first job."
// \{\m{B}}「じゃ、初めの仕事をどうぞ」
<0157> \{\l{A}} “Eh, là gì nhỉ?”
// \{\l{A}} "Eh, what would that be?"
// \{\l{A}}「えっ、なんでしょう?」
<0158> \{\m{B}} “Thôi nào, cứ thế này chúng ta không thể bắt đầu học được, đúng không?”
// \{\m{B}} "Come on, we won't be able to start lessons, right?"
// \{\m{B}}「ほら、授業が始まらないだろ」
<0159> \{\l{A}} “Umm... đúng rồi. Mình có nên đem theo đồ ăn vặt không?
// \{\l{A}} "Umm... that's right. Should I bring around snacks?"
// \{\l{A}}「えっと…そうです。おやつでも配りましょうっ」
<0160> \{\m{B}} “Cậu có thấy lớp trưởng nào làm thế không?”
// \{\m{B}} "Do you ever see any class rep do that?"
// \{\m{B}}「そんなことしてる委員長を見たことあるのか、おまえはっ」
<0161> \{\l{A}} “Không thấy.”
// \{\l{A}} "No, I don't."
// \{\l{A}}「ないです」
<0162> \{\m{B}} “Cứ như cậu đang ở nhà trẻ vậy...”
// \{\m{B}} "It's like you're in kindergarten..."
// \{\m{B}}「幼稚園じゃあるまいし…」
<0163> \{\l{A}} “Vậy mình nên làm gì đây...?”
// \{\l{A}} "Then what should I be doing...?"
// \{\l{A}}「だとすると、なんでしょう…」
<0164> \{\m{B}} “Cái việc \cốt yếu\u mà mọi người biết các lớp trưởng thường làm.”
// \{\m{B}} "The \bone\u thing that the class rep is best known for."
// \{\m{B}}「あれってクラス委員長の醍醐味だろ」
<0165> “Với giọng nói của cậu, đưa cảm xúc mọi người đến với nhau để họ có thể bắt đầu lớp học đó.”
// \{\m{B}} "With your own voice, bring everyone's feelings together, so they can begin the class, right?"
// \{\m{B}}「自分のかけ声で、みんなが気持ちを引き締めて、授業に向かうことができるってのはさ」
<0166> \{\l{A}} "A..."
// \{\l{A}} "Ah..."
// \{\l{A}}「あ…」
<0167> \{\l{A}} “Đúng rồi. Mình quên mất, xin lỗi.”
// \{\l{A}} "That's right. I forgot, sorry."
// \{\l{A}}「そうです。すみません、忘れてました」
<0168> \{\l{A}} “Vậy, mọi người, xin hãy cố gắng hết sức.”
// \{\l{A}} "Well then, everyone, please work hard."
// \{\l{A}}「それでは、みなさん、お願いします」
<0169> Quả là một lớp trưởng thẳng thắn.
// What an honest class representative.
// 律儀な委員長だった。
<0170> \{Sunohara} “Được rồi, cứ giao cho tớ. Quyết định vậy đi!”
// \{Sunohara} "All right, leave it to me. It's decided!" 
// \{春原}「ああ、任せておけって。決めてやるぜ!」
<0171> Và mày định làm gì thế?
// And what are you planning on doing?
// おまえ、なにやるつもりだ。
<0172> \{\l{A}} “Đứng lên!”
// \{\l{A}} "Stand!"
// \{\l{A}}「きりつっ!」
<0173> Lệnh của \l{A}.
// \l{A}'s order.
// \l{A}の号令。
<0174> Chúng tôi đứng lên.
// We stand up.
// 俺たちは立ち上がる。
<0175> \{\l{A}} “Cúi đầu.”
// \{\l{A}} "Bow!"
// \{\l{A}}「れいっ」
<0176> Chúng tôi cúi đầu xuống.
// We lower our heads.
// 頭を下げる。
<0177> \{\l{A}} “Nếu thầy cho phép.”
\{\l{A}} "If you would."
// \{\l{A}}「おねがいしますっ」
<0178> \{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ…」
<0179> \{\l{A}} “Ngồi xuống!”
// \{\l{A}} "Be seated!"
// \{\l{A}}「ちゃくせきっ」
<0180> Tất cả chúng tôi ngồi xuống.
// All of us take our seats.
// 一同、席につく。
<0181> \{\l{A}} “Haa... tuyệt quá...”
// \{\l{A}} "Sigh... that's amazing..."
// \{\l{A}}「はぁ…すごいです…」
<0182> \{\l{A}} “Có vẻ như mình đã ra lệnh cho mọi người, phải không?”
// \{\l{A}} "Somehow, I kinda ordered everyone, didn't I?"
// \{\l{A}}「わたしなんかが、号令かけてしまいましたっ」
<0183> \{\l{A}} “Mọi người, cám ơn vì đã làm việc cùng nhau!”
// \{\l{A}} "Everyone, thank you so much for working together!"
// \{\l{A}}「みなさん、お付き合いくださり、ありがとうございましたっ」
<0184> Lớp trưởng kiểu gì vậy?
// What kind of representative is this?
// どんな委員長だ。
<0185> \{Koumura} “Được rồi, chúng ta bắt đầu học...”
// \{Koumura} "Well then, shall we begin lessons..."
// \{幸村}「それでは、授業を始めるとしよう…」
<0186> \{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「………」
<0187> \{Koumura} “Vậy là, trong sách của mấy em...”
// \{Koumura} "Well then, in your textbook..."
// \{幸村}「それでは教科書の…」
<0188> \{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「………」
<0189> \{Koumura} “... chúng ta nên đọc trang nào?”
// \{Koumura} "... what page should we look at?"
// \{幸村}「…何ページにするかの」
<0190> \{\m{B}} “Ông quyết định đi...”
// \{\m{B}} "You decide..."
// \{\m{B}}「あんたが決めてくれ…」
<0191> \{Koumura} "Hmph..."
// \{Koumura} "Hmph..."
// \{幸村}「ふむ…」
<0192> \{Koumura} “Vậy... trang 9 trong sách của mấy em.”
// \{Koumura} "Then... page 9 in your textbook."
// \{幸村}「では教科書…9ページ」
<0193> Cuối cùng cũng tới phần đầu tiên.
// In the end, it's at the beginning.
// 結局、最初からだった。
<0194> \{Koumura} “Đọc to lên...”
// \{Koumura} "Read it aloud..."
// \{幸村}「朗読を…」
<0195> Đôi mắt mảnh khảnh của Koumura hướng tới Fuuko.
// Koumura's thin eyes go towards Fuuko.
// 幸村の細い目が風子に向く。
<0196> \{Fuuko} "Mmph...!"
// \{Fuuko} "Mmph...!"
// \{風子}「んっ…」
<0197> Fuuko nheo mắt lại.
// Fuuko squints her eyes.
// 風子がぐっと目を閉じる。
<0198> \{Koumura} "Hmm, Ibuki-kun?"
// \{Koumura} "Hmm, Ibuki-kun?"
// \{幸村}「ふむ、伊吹くん」
<0199> \{Fuuko} “Fuuko bị phát hiện rồi!”
// \{Fuuko} "Fuuko's been discovered!"
// \{風子}「見つかってしまいましたっ」
<0200> Nhóc có trốn đâu.
// You weren't hiding.
// 隠れてねぇよ。
<0201> \{Fuuko} “Fuuko muốn nghe hơn là muốn đọc.”
// \{Fuuko} "Fuuko would much prefer listening than reading it."
// \{風子}「風子、どちらかというと、読むより、聞いてるほうがいいです」
<0202> \{Koumura} “Hmm... ra thế. Đành chịu vậy.”
// \{Koumura} "Hmm... I see. It can't be helped, then."
// \{幸村}「ふむ…そうか。仕方がないの」
<0203> \{\m{B}} “Này, 2 người lạ thật đó!”
// \{\m{B}} "Hey, both of you are strange!"
// \{\m{B}}「そこ、どっちもおかしいっ!」
<0204> \{\m{B}} “Khi mà giáo viên đã gọi thì không được cãi! Và nếu học sinh cãi thì cũng đừng có đồng ý theo!”
// \{\m{B}} "When the teacher chooses you, don't refuse! And if the student refuses, don't agree with it!"
// \{\m{B}}「先生に当てられて、拒むな!  拒まれて、納得するな!」
<0205> \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0206> \s{strS[0]}, cậu im lặng đi.”
// \s{strS[0]}, please be quiet."
// \s{strS[0]}、静かにしてください」
<0207> \{\m{B}} “Tớ á?”
// \{\m{B}} "Me----?!"
// \{\m{B}}「俺かあぁーっ!」
<0208> \{Sunohara} “Này, mày nóng quá đó.”
// \{Sunohara} "Heh, you're quite angry."
// \{春原}「へっ、怒られてやんの」
<0209> \{\l{A}} “Fuu-chan, cố gắng đọc đi nào!”
// \{\l{A}} "Fuu-chan, try hard and read it."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばって読んでみましょう」
<0210> \{Koumura} “Hmm... như lớp trưởng đã nói.”
// \{Koumura} "Hmm... as the representative says so."
// \{幸村}「ふむ…委員長の言うとおり」
<0211> \{Koumura} “Dù em không giỏi việc đó... nhưng cũng nên thử.”
// \{Koumura} "Even if you're not good at it... give it a try." 
// \{幸村}「苦手でも…やってみる」
<0212> \{Koumura} “Nếu làm vậy, em có thể...”
// \{Koumura} "If you do that, you might..."
// \{幸村}「すれば、なにか新しい発見が…」
<0213> \{Koumura} “... khám phá ra thứ mới.”
// \{Koumura} "... find something new."
// \{幸村}「…あるやもしれん」
<0214>\{\l{A}}  “Đúng rồi đó. Có thể em sẽ thích việc đọc sách lớn tiếng.” 
// \{\l{A}} "That's right. You might end up liking reading aloud."
// \{\l{A}}「そうです。朗読、好きになるかもしれません」
<0215> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0216> \{\l{A}} “Thôi nào, Fuu-chan. Là thử thách đó!”
// \{\l{A}} "Come on, Fuu-chan. It's a challenge!"
// \{\l{A}}「ほら、ふぅちゃん。チャレンジですっ」
<0217> \{Fuuko} “... được rồi. Fuuko sẽ thử đọc.”
// \{Fuuko} "... all right. Fuuko will try reading."
// \{風子}「…わかりました。読んでみます」
<0218> Cuối cùng Fuuko đứng lên và cầm cuốn sách.
// Fuuko finally stands up and holds the textbook.
// ようやく風子が教科書を手に立ち上がる。
<0219> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0220> Nhỏ không hề bắt đầu. Lo lắng à?
// She's not really starting at all. Is she nervous?
// 緊張してるのだろうか、なかなか読み始めない。
<0221> Hoặc có thể lúc này nhỏ vui quá nên ngậm miệng lại?
// Or maybe, she's so full of joy at that moment that she's keeping her mouth shut?
// それとも、この瞬間の喜びを、じっと噛みしめているのだろうか。
<0222> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0223> \{Fuuko} “Đột nhiên có một từ mà Fuuko không biết đọc.”
// \{Fuuko} "Suddenly a word that Fuuko can't read."
// \{風子}「いきなり読めない字です」
<0224> Rầm! Tôi té ra khỏi ghế.
// Slip! I slide off my chair.
// ずるぅ!と俺は椅子から滑り落ちる。
<0225> \{Koumura} “Hmm... đó là ‘zuisou’.”
// \{Koumura} "Hmm... that's 'zuisou' (occasional thoughts)."
// \{幸村}「ふむ…ずいそう、だの」
<0226> \{Fuuko} "Zuisou..."
// \{Fuuko} "Zuisou..."
// \{風子}「ずいそう…」
<0227> Cuối cùng thì nhỏ cũng đọc to được.
// She finally begins reading aloud.
// ようやく朗読が始まった。
<0228> \{Koumura} “Hmm... đủ rồi.”
// \{Koumura} "Hmm... that's enough."
// \{幸村}「ふむ…そこまで」
<0229> Koumura ngưng ngay khúc cuối.
// Koumura stops at the end.
// 段落で、幸村が切った。
<0230> \{Fuuko} “Phùu...”
// \{Fuuko} "Whew..."
// \{風子}「ふぅ…」
<0231> Bốp, bốp.
// Clap, clap.
// ぱちぱち。
<0232> \l{A} vỗ tay chúc mừng nhỏ.
// \l{A} applauds her.
// \l{A}が拍手をしていた。
<0233> Sunohara cũng làm điều tương tự.
// Sunohara also does the same.
// 春原も\l{A}を真似て、手を叩いていた。
<0234> \{\l{A}} “Em giỏi lắm, Fuu-chan.”
// \{\l{A}} "You were pretty good, Fuu-chan."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、とても上手でした」
<0235> \{\l{A}} “Giống như xem một cảnh phim làm chị cảm động vậy.”
// \{\l{A}} "It's like seeing a scene that moves me so deeply."
// \{\l{A}}「なんていうか、情景が見えるようで、感動しました」
<0236> Tuy hơi vụng về một chút nhưng mình có thể nói là nhỏ đã cố gắng hết sức.
// It was a bit clumsy, but even I can tell that she did her best.
// つたなかったけど、一生懸命さは、俺にも伝わった。
<0237> Nên tôi cũng vỗ tay.
// That's why I also clap.
// だから、俺も拍手を送っておく。
<0238> \{Koumura} “Hmm... tốt lắm.”
// \{Koumura} "Hmm... good work."
// \{幸村}「ふむ…上出来」
<0239> \{Fuuko} “Bây giờ Fuuko thích đọc rồi!”
/// \{Fuuko} "Fuuko now likes to read!"
// \{風子}「風子、読むの好きになりましたっ」
<0240> Này, nhanh quá đó!
// Hey, that's too fast!
// 早いな、おいっ!
<0241> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0242> \{\m{B}} (Vậy là cũng có những lúc như thế này sao...?)
// \{\m{B}} (So there are times like this...?)
// \{\m{B}}(こんな状況でもああなるのか…)
<0243> Chắc hẳn là nhỏ rất hạnh phúc, ngồi xuống ghế như một con chó đang vẫy đuôi vậy. Chân nhỏ đung đưa qua lại một cách phấn khích.
// She must be really happy, taking her seat like a dog wagging her tail. Her legs straddle around, showing her enthusiasm.
// よほど嬉しかったのか、席に座ってからも、犬が尻尾を振るように、足をぶらぶらとさせて機嫌の良さを表していた。
<0244> \{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ…」
<0245> \{Koumura} “Chúng ta nên kết thúc sớm...”
// \{Koumura} "We should end this soon..."
// \{幸村}「そろそろ、終わるかの…」
<0246> Koumura chỉ ra bầu trời ngoài cửa sổ đang dần tối lại.
// Koumura points out that it's getting dark outside the window.
// 暮れかけた空を窓越しに見上げ、幸村はそう言った。
<0247> \{\m{B}} "\l{A}."
// \{\m{B}} "\l{A}."
// \{\m{B}}「\l{A}」
<0248> \{\l{A}} “À, vâng!”
// \{\l{A}} "Ah, okay!"
// \{\l{A}}「あ、はいっ」
<0249> \{\l{A}} “Đứng lên!”
// \{\l{A}} "Stand!"
// \{\l{A}}「きりつっ」
<0250> \{\l{A}} “Cúi đầu!”
// \{\l{A}} "Bow!"
// \{\l{A}}「れいっ」
<0251> \{\l{A}} “Cám ơn thầy rất nhiều!”
// \{\l{A}} "Thank you very much!"
// \{\l{A}}「ありがとうございましたっ」
<0252> Mọi người đều cúi đầu trước Koumura.
// Everyone bows their head towards Koumura.
// 皆で幸村に向かって頭を下げる。
<0253> Và như vậy... chúng tôi đã kết thúc một buổi học.
// And like that... we finish one day of class.
// こうして…俺たちだけの一日学校は終わった。
<0254> \{\m{B}} “Cám ơn nhiều, ông già.”
// \{\m{B}} "Thanks a lot, Gramps."
// \{\m{B}}「ジィさん、サンキュな」
<0255> Sau khi mọi người rời khỏi, tôi ở lại một mình cám ơn Koumura.
// After everyone leaves, I'm alone with Koumura, thanking him.
// 皆が出ていった後、ひとり残った幸村に俺は礼を言った。
<0256> \{\m{B}} “Chơi vui vẻ với cháu trai của ông nhé.”
// \{\m{B}} "Spend your time with your grandson well."
// \{\m{B}}「明日からは、ゆっくりしてくれ」
<0257> \{Koumura} “Em nữ đó...”
// \{Koumura} "That girl..."
// \{幸村}「あの子は…」
<0258> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「あん?」
<0259> \{Koumura} “Là em gái của Ibuki-sensei, phải không?”
// \{Koumura} "Is Ibuki-sensei's sister, right?"
// \{幸村}「伊吹先生の妹さんかの」
<0260> Ổng biết rồi.
// He caught on. // literally poking a hole
// 虚を突かれた。
<0261> \{\m{B}} “Ừ, thì...”
// \{\m{B}} "Uh, well..."
// \{\m{B}}「あ、いや…」
<0262> Đó là tại sao... tôi không thể phủ nhận ngay lập tức được.
// That's why... I can't deny it immediately.
// だから…自然に否定できなかった。
<0263> \{Koumura} “Hmm... và thậm chí em ấy khỏe mạnh...”
// \{Koumura} "Hmm... even more that she's doing well..."
// \{幸村}「ふむ…元気そうでなにより…」
<0264> Như tôi nghĩ, ổng biết rồi.
// And as I thought, he knew.
// そして、やはり知っていたのだ。
<0265> Về việc Fuuko bị tai nạn. 
// About how Fuuko got into a traffic accident.
// 風子が交通事故に遭ったこと。
<0266> Và nhỏ phải luôn ở bệnh viện.
// How she's always been hospitalized.
// ずっと、入院していたこと。
<0267> \{\m{B}} “Ông già... Ông thân với Kouko-san phải không?”
// \{\m{B}} "Gramps... were you close to Kouko-san?"
// \{\m{B}}「ジィさん…公子さんと親しかったのか」
<0268> \{Koumura} “Hmm... đúng rồi.”
// \{Koumura} "Hmm... that's right."
// \{幸村}「ふむ…そうだの」
<0269> \{\m{B}} “Ra vậy...”
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そっか…」
<0270> \{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ…」
<0271> \{Koumura} “Bấy lâu nay thầy đã rất lo lắng...”
// \{Koumura} "I've been worried for a long time..."
// \{幸村}「長いこと、苦しんでいたからの…」
<0272> \{Koumura} “Thầy thật sự, rất mừng...”
// \{Koumura} "I'm really, glad..."
// \{幸村}「本当に、よかった…」
<0273> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0274> A, tôi tự hỏi... những cảm xúc này là gì?
// Ahh, I wonder... what this feeling is?
// ああ、なんなんだろう…この気持ちは。
<0275> Bây giờ, tôi...
// Just now, I...
// 今、俺は…
<0276> nghĩ là mình đã biết...
// feel like I know...
// 短い幸村の言葉から…
<0277> những ngày đau khổ... mà Kouko-san phải trải qua...
// those really painful days... that Kouko-san went through...
// 公子さんが過ごしてきた…ものすごく辛かった日々のことを…
<0278> ...chỉ từ những lời của Koumura.
// ...just from Koumura's words.
// …知らされた気がした。
// you may have noticed that I've changed the order of sentences here, so if you make any changes, take into
// account that 275-278 is all one passage --velocity7
<0279> Và việc đó...
// And that have...
// そして、それは…
<0280> vẫn chưa kết thúc.
// not ended yet. // goto SEEN1504
// まだ終わっていないのだ。
<0281> \{\m{B}} “Phải, cô ấy rất tốt.”
// \{\m{B}} "Yeah, she's kind."
// \{\m{B}}「ああ、優しいぞ」
<0282> \{\l{A}} “Thấy chưa, tốt quá đúng không?”
// \{\l{A}} "See, isn't that great?"
// \{\l{A}}「ほら、よかったです」
<0283>  \{\m{B}} “Vì người đó là cậu.”
// \{\m{B}} "Because, she's you."
// \{\m{B}}「だって、おまえなんだから」
<0284> \{\l{A}} “Hả?”
// \{\l{A}} "Huh?"
// \{\l{A}}「はい?」
<0285> \{\m{B}} ”Cậu sẽ là giáo viên.”
// \{\m{B}} "You'll be the teacher."
// \{\m{B}}「おまえ、先生役」
<0286> \{\l{A}} “Xin lỗi, cậu có thể nói lại lần nữa không?”
// \{\l{A}} "Sorry, could you say that one more time?"
// \{\l{A}}「すみません、もう一度言ってもらえますか」
<0287> \{\m{B}} ”Cậu sẽ là giáo viên.”
// \{\m{B}} "You'll be the teacher."
// \{\m{B}}「おまえが先生役」
<0288> \{\l{A}} “Giáo viên, nghĩa là...”
// \{\l{A}} "Being the teacher, meaning..."
// \{\l{A}}「先生役というのは、その…」
<0289> \{\m{B}} “Đứng trên bục giảng và dạy học đó.”
// \{\m{B}} "Standing on the platform and teaching the lesson."
// \{\m{B}}「教壇に立って、勉強を教える役」
<0290> \{\l{A}} “Đợi đã, tớ chưa nghe vụ đó, và tớ cũng không thể làm được.”
// \{\l{A}} "Wait, I didn't hear that, and I can't do it either!"
// \{\l{A}}「待ってくださいっ、そんなの聞いてないですし、わたしになんかできませんっ」
<0291> \{\m{B}} “Vì tớ không thể kiếm được ai, nên cũng đành chịu.”
// \{\m{B}} "Because I couldn't find one, it can't be helped, right?"
// \{\m{B}}「だって、見つからなかったんだから、仕方がないだろ」
<0292> \{\l{A}} “Dù vậy, cậu cũng đâu có yêu cầu tớ làm việc đó!”
// \{\l{A}} "Even though that's the case, you didn't ask me to do that!"
// \{\l{A}}「だとしても、わたしがやるのはどうかとっ」
<0293> \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0294> \s{strS[0]} đã ở đây, và cả Sunohara-san nữa mà.”
// There's you, \s{strS[0]}, and Sunohara-san, too."
// \s{strS[0]}だって、春原さんだっています」
<0295> \{\m{B}} “Sunohara là một thằng ngu nên không tính.”
// \{\m{B}} "Sunohara's an idiot, so that's a no-go."
// \{\m{B}}「春原はアホだから無理だ」
<0296> \{Sunohara} “Mày biết mày vô duyên không!”
// \{Sunohara} "You're really rude, you know!"
// \{春原}「あなた、とても失礼ですね!」
<0297> \{\m{B}} “Điểm số mình cũng thấp nữa...”
// \{\m{B}} "My grades are bad too..."
// \{\m{B}}「俺も成績良くないしな…」
<0298> \{\m{B}} “Cậu thì sao?”
// \{\m{B}} "And you?"
// \{\m{B}}「おまえは?」
<0299> \{\l{A}} “Mình thì... chỉ ở mức trung bình của lớp thôi.”
// \{\l{A}} "I'm... in the middle of my class scores."
// \{\l{A}}「わたし…クラスだと、真ん中ぐらいです」
<0300> \{\m{B}} “Quyết định vậy đi.”
// \{\m{B}} "Then it's decided."
// \{\m{B}}「決定」
<0301> \{\l{A}} “Đợi đã! Cậu không thể quyết định tớ là giáo viên vì điểm số được.”
// \{\l{A}} "Wait! You can't just decide I'm the teacher from my grades!"
// \{\l{A}}「待ってくださいっ、先生役なんて、成績だけで決めたらダメですっ」
<0302> \{\m{B}} “Vậy người thích hợp nhất là người lớn tuổi nhất trong đám.”
// \{\m{B}} "Then, the best person shall be the one who's our senior."
// \{\m{B}}「じゃあ、年功序列で、一番年上の奴」
<0303> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0304> \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0305> \s{strS[0]}, cậu không thích tớ sao?”
// You don't like me, \s{strS[0]}?" // if Nagisa, goto 0307
// \s{strS[0]}、わたしのこと嫌いですか」
<0306> \{\m{B}} “Tớ đã nói tớ thích cậu mà.”
// \{\m{B}} "I said I do." // goto 0308
// \{\m{B}}「好きだっての」
<0307> \{\m{B}} “Ờ, từ sâu thẳm trong trái tim của tớ.”
// \{\m{B}} "Well, from the bottom of my heart." // awww, lol --velocity7
// \{\m{B}}「いや、ぞっこんだぞ」
<0308> \{\l{A}} “C... cám ơn cậu nhiều lắm.”
// \{\l{A}} "T... thank you very much..."
// \{\l{A}}「あ…ありがとうございます…」
<0309> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0310> \{\l{A}} “Á, lại hiểu lầm nữa!”
// \{\l{A}} "Ah, that was another misunderstanding!"
// \{\l{A}}「あっ、また、ごまかされそうでしたっ」
<0311> \{\m{B}} “Về việc gì?”
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「何がだよ」
<0312> \{\l{A}} “Tớ không thể làm giáo viên! Tốt hơn tớ nên là 1 học sinh!”
// \{\l{A}} "I can't do that as a teacher! I'm better off as a student!"
// \{\l{A}}「わたし、先生なんてできないですっ。生徒のほうがいいです」
<0313> \{\l{A}} “Tớ muốn học và ngồi bên cạnh Fuu-chan!”
// \{\l{A}} "I want to take lessons, sitting beside Fuu-chan!"
// \{\l{A}}「ふぅちゃんと、机並べて授業受けたいですっ」
<0314> \{\m{B}} “Vậy ai sẽ làm đây?”
// \{\m{B}} "Then who'll do this?"
// \{\m{B}}「だったら、誰がするんだよ」
<0315> \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0316> Tớ nghĩ cậu thích hợp hơn đó. \s{strS[0]}!"
// I think you're better, \s{strS[0]}!"
// \s{strS[0]}がいいと思いますっ」
<0317> \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0318> \s{strS[0]} có thể nói năng thô lỗ, nhưng cậu có thể là một giáo viên tốt đó!” 
// You might have a bad mouth, but you're probably really good as a teacher!"
// \s{strS[0]}、口が悪いから、先生役にぴったりだと思いますっ」
<0319> \{\m{B}} “Thôi nào, thôi nào, lí do kiểu gì vậy?!”
// \{\m{B}} "Come on, come on, what kind of reason is that?!"
// \{\m{B}}「こらこら、どんな理由だよっ」
<0320> \{Sunohara} “Nào, nào, tụi bay, bình tĩnh đi!”
// \{Sunohara} "Now, now, guys, calm down!"
// \{春原}「まぁまぁ、おまえら、落ち着けっ」
<0321>\{Sunohara} “Chúng ta có thể quyết định việc này bằng oẳn tù tì.” 
// \{Sunohara} "We can decide this by rock-paper-scissors, right?"
// \{春原}「じゃんけんで決めれば、いいだろ」
<0322> \{\m{B}} “Ừ, phải đó...”
// \{\m{B}} "Yeah, we can..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…」
<0323> \{\l{A}} “Được đó... oẳn tù tì đi.”
// \{\l{A}} "All right... let's do that."
// \{\l{A}}「わかりました…そうしましょう」
<0324> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0325> \{Sunohara} “Này, sao hai đứa tụi bay nhìn tao vậy?”
// \{Sunohara} "Hey, why are you two looking at me?"
// \{春原}「って、ふたりとも、どうして僕を見てんの?」
<0326> \{\m{B}} “Mày vào nữa!”
// \{\m{B}} "You come in too!"
// \{\m{B}}「てめぇもだよっ」
<0327> \{Sunohara} “Giỡn hả?!”
// \{Sunohara} "Serious?!"
// \{春原}「マジっすか!?」
<0328> \{\m{B}} “Mày là đứa nịnh nọt không có nghĩa mày cứ đứng ngoài cuộc đâu nhé!”
// \{\m{B}} "Just because you're a lackey doesn't mean you have to be an outsider!"
// \{\m{B}}「マジだよ。自分だけ、部外者面してんじゃねぇ、この一番下っ端がっ」
<0329> \{Sunohara} “Tao không phải là kẻ nịnh nọt, tao cũng làm nhiều việc vậy!”
// \{Sunohara} "I'm not a lackey, I do stuff too!"
// \{春原}「下っ端じゃないっ、雑用だっ!」
<0330> \{\m{B}} “Cũng vậy thôi!”
// \{\m{B}} "Same thing!"
// \{\m{B}}「一緒だろっ!」
<0331> \{\l{A}} “Được rồi, mọi người sẵn sàng chưa?”
// \{\l{A}} "Well then, is everyone ready?"
// \{\l{A}}「それでは、みなさん、いいですか」
<0332> \{\m{B}} “Rồi...”
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0333>  \{\l{A}} “Búa, bao...”
// \{\l{A}} "Rock, paper..."
// \{\l{A}}「じゃんけーんっ…」
<0334> Búa
//  Rock
// ぐー
<0335> Kéo
// Scissors
// ちょき
<0336> Bao
// Paper
// ぱー
<0337>\{\l{A}}  “Kéo!” 
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
<0338> Sunohara và tôi ra búa. \l{A} ra kéo.
// Sunohara and I are rock. \l{A} is scissors.
// 俺はぐー。\l{A}がちょき。春原がぐー。
<0339> \{\l{A}} “Ah...”
// \{\l{A}} "Ah..."
// \{\l{A}}「あ…」
<0340> \{\m{B}} “Cuối cùng cũng là cậu.”
// \{\m{B}} "I guess it's you after all."
// \{\m{B}}「やっぱ、おまえか」
<0341> \{\l{A}} “Chị xin lỗi, Fuu-chan...”
// \{\l{A}} "I'm sorry, Fuu-chan..."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、ごめんなさいです…」
<0342> \{\l{A}} “Chị đã là giáo viên...”
// \{\l{A}} "I became a teacher..."
// \{\l{A}}「わたし、先生になってしまいました…」
<0343> \{\l{A}} “Chúng ta không thể học cùng nhau được rồi...”
// \{\l{A}} "We won't be able to take lessons together..." // goto 0422
// \{\l{A}}「一緒に、授業受けられないです…」
<0344> \{\l{A}} “Kéo!”
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
<0345> \l{A} và tôi ra kéo. Sunohara ra búa.
// \l{A} and I are scissors. Sunohara is rock.
// 俺はちょき。\l{A}もちょき。春原がぐー。
<0346> \{Sunohara} “Được rồi, tiếp tục!”
// \{Sunohara} "All right, go on!"
// \{春原}「よっし、いち抜け!」
<0347> \{\l{A}}  “Được rồi,
// \{\l{A}} "Well then,
// \{\l{A}}「それでは、
<0348> \s{strS[0]}, tiếp tục nào..."
// let's go, \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}、いきます…」
<0349> \{\m{B}} “Được…”
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0350> \{\l{A}} “Búa, bao...”
// \{\l{A}} "Rock, paper..."
// \{\l{A}}「じゃんけーんっ…」
<0351> Búa
// Rock
// ぐー
<0352> Kéo
// Scissors
// ちょき
<0353> Bao
// Paper
// ぱー
<0354> \{\l{A}} “Kéo!”
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
<0355> Tôi ra búa. \l{A} ra bao.
// I am rock. \l{A} is paper.
// 俺はぐー。\l{A}はぱー。
<0356> \{\l{A}} “Tớ thắng rồi!”
// \{\l{A}} "I win!"
// \{\l{A}}「勝ちました!」
<0357> \{\m{B}} "Guaahh..."
// \{\m{B}}「ぐあ…」
<0358> \{\m{B}} “Tớ là giáo viên hả…?”
// \{\m{B}} "I'm the teacher...?"
// \{\m{B}}「俺、先生なの…?」
<0359> \{\l{A}} “Đúng rồi,
// \{\l{A}} "That's right, 
// \{\l{A}}「そうです。
<0360> \s{strS[0]}, cậu là giáo viên đó."
// you're the teacher, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}、先生です」
<0361> \{\m{B}} “Cậu có nhuộm tóc không? Hử?”
// \{\m{B}} "You didn't dye that hair of yours, did you? Huh?"
// \{\m{B}}「おまえ、その髪、染めてんじゃねぇのか?  ああん?」
<0362> \{\l{A}} “Tớ không nhuộm tóc, và đừng có đột nhiên nhìn đằng sau tớ như thế.”
// \{\l{A}} "I didn't dye my hair, and please don't check the back of my head all of a sudden."
// \{\l{A}}「染めてないですし、いきなり頭髪検査しないでください」
<0363> \{\m{B}} “Tớ rất là nghiêm khắc đó.”
// \{\m{B}} "I'm strict, you know."
// \{\m{B}}「俺は厳しいんだよ」
<0364> \{\l{A}} “Tất nhiên là không phải rồi. Cậu có thể nói năng thô lỗ nhưng cậu rất tốt.”
// \{\l{A}} "Of course you aren't. You may have a bad mouth, but you're kind."
// \{\l{A}}「そんなことないです。口は悪いですけど、優しいです」
<0365> \{\m{B}} “Chậc...”
// \{\m{B}} "Tch..." // goto 0422
// \{\m{B}}「ちっ…」
<0366> \{\l{A}} “Kéo!”
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
<0367> Tôi ra kéo. \l{A} ra bao.
// I am scissors. \l{A} is paper.
// 俺はちょき。\l{A}はぱー。
<0368> \{\l{A}} “Kéo!”
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
<0369> Cả tôi và \l{A} ra bao.
// Both \l{A} and I are paper.
// 俺はぱー。\l{A}もぱー。
<0370> \{\l{A}} “Một lần nữa...”
// \{\l{A}} "One more..."
// \{\l{A}}「あいこでっ…」
<0371> Búa
// Rock
// ぐー
<0372> Kéo
// Scissors
// ちょき
<0373> Bao
// Paper
// ぱー
<0374> \{\l{A}} “Ra!”
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」
<0375> Tôi ra búa. \l{A} ra kéo.
// I am rock. \l{A} is scissors.
// 俺はぐー。\l{A}はちょき。
<0376> \{\l{A}} “Ra!”
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」
<0377> Cả tôi và \l{A} ra kéo.
// Both \l{A} and I are scissors.
// 俺はちょき。\l{A}もちょき。
<0378> \{\m{B}} “Này, cậu nên đổi đi chứ!”
// \{\m{B}} "Hey, you should change already!"
// \{\m{B}}「おまえ、そろそろ変えろよっ」
<0379> \{\l{A}} “Dù nói vậy,
// \{\l{A}} "Though you say that, 
// \{\l{A}}「そう言って、
<0380> \s{strS[0]} cũng nên đổi chứ!"
// you should also change, \s{strS[0]}!"
// \s{strS[0]}も変えるに決まってますっ」
<0381> Với kiểu này chúng tôi sẽ chả tới đâu cả...
// We won't be able to get anywhere at this rate...
// このままじゃ埒があかない…。
<0382> Tôi đổi tay.
// I change my hand.
// 俺は変えることにした。
<0383> \{\l{A}} “Một lần nữa…”
// \{\l{A}} "One more..."
// \{\l{A}}「あいこでっ…」
<0384> Búa
// Rock
// ぐー
<0385> Bao
// Paper
// ぱー
<0386> \{\l{A}} “Ra!”
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」
<0387> Tôi ra búa. \l{A} ra bao.
// I am rock. \l{A} is paper.
// 俺はぐー。\l{A}はぱー。
<0388> \{\l{A}} “Ra!”
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」
<0389> Cả \l{A} và tôi đều ra bao.
// Both \l{A} and I are paper.
// 俺はぱー。\l{A}はぐー。
<0390> \{\l{A}} “Ra!”
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」
<0391> Tôi ra búa. \l{A} ra kéo.
// I am paper. \l{A} is scissors.
// 俺はぱー。\l{A}はちょき。
<0392> \{\l{A}} “Kéo!”
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
<0393> Tôi ra bao. \l{A} ra kéo. Sunohara ra búa.
// I am paper. \l{A} is scissors. Sunohara is rock.
// 俺はぱー。\l{A}はちょき。春原がぐー。
<0394> \{\l{A}} “Một lần nữa…”
// \{\l{A}} "One more..."
// \{\l{A}}「あいこでっ…」
<0395> Búa
// Rock
// ぐー
<0396> Kéo
// Scissors
// ちょき
<0397> Bao
// Paper
// ぱー
<0398> 
// \{\l{A}} “Ra!”
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」
<0399> Tôi ra búa. \l{A} và Sunohara ra kéo.
//  I am rock. \l{A} and Sunohara are scissors.
// 俺はぐー。\l{A}はちょき。春原はちょき。
<0400> \{\m{B}} “Được rồi, tớ tự do!”
// \{\m{B}} "All right, I'm free!"
// \{\m{B}}「よし、抜けたっ」
<0401> \{\l{A}} “Tiếp nào... Sunohara-san.”
// \{\l{A}} "Let's go... Sunohara-san."
// \{\l{A}}「春原さん…いきます」
<0402> \{Sunohara} “Ừ!”
// \{Sunohara} "Yeah!"
// \{春原}「ああっ」
<0403> \{\l{A}} “Búa, bao...”
// \{\l{A}} "Rock, paper..."
// \{\l{A}}「じゃんけーんっ…」
<0404> \{\l{A}} “Kéo!”
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ」
<0405> \l{A} ra búa. Sunohara ra kéo.
// \l{A} is rock. Sunohara is scissors.
// \l{A}がぐー。春原がちょき。
<0406> \{\l{A}} “Tớ thắng rồi!”
// \{\l{A}} "I won!"
// \{\l{A}}「勝ちました!」
<0407> \{Sunohara} “L-là mình, hả...”
// \{Sunohara} "I-it's me, huh..."
// \{春原}「ぼ、僕っすか…」
<0408> \{\m{B}} “Cái thằng không thích hợp nhất thì lại là...”
// \{\m{B}} "The most disqualified person became one..."
// \{\m{B}}「一番不適格な奴がなってしまったな…」
<0409> \{Sunohara} “Không sao, để tao!”
// \{Sunohara} "It's fine, let me at it!"
// \{春原}「いいよっ、やってやるよっ!」
<0410> \{Sunohara} “Mấy đứa kia, chống mắt lên coi cách dạy học xuất chúng của ta!”
// \{Sunohara} "Damn you guys, screwing around with my splendid way of teaching!" // to 0422
// \{春原}「てめぇら、僕の素晴らしい教え方できりきり舞いにしてやる!」
<0411> \{\l{A}} “Ra!”
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」
<0412> Tất cả chúng tôi đều ra kéo.
// We are all scissors.
// 俺はちょき。\l{A}はちょき。春原はちょき。
<0413> \{\m{B}} “Ai đó đổi đi!”
// \{\m{B}} "Someone, change already!"
// \{\m{B}}「誰か、そろそろ変えろよっ!」
<0414> \{Sunohara} “Mày nói, sao mày không đổi đi? Hay mày định giữ nguyên luôn à?”
// \{Sunohara} "Though you say that, why don't you change? Or do you plan on keeping that hand?"
// \{春原}「そう言って、自分も変えるんだろ?  その手には乗るかよ」
<0415> Kiểu này chúng tôi sẽ chẳng đi đến đâu...
// We won't be able to get anywhere at this rate...
// このままじゃ埒があかない…。
<0416> Tôi đổi tay.
// I change my hand.
// 俺は変えることにした。
<0417> \{\l{A}} “Lần nữa...”
// \{\l{A}} "One more..."
// \{\l{A}}「あいこでっ…」
<0418> Búa
// Rock
// ぐー
<0419> Bao
// Paper
// ぱー
<0420> 
// \{\l{A}} “Ra!”
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」
<0421> Tôi ra bao. \l{A} và Sunohara ra kéo.
// I am paper. \l{A} and Sunohara are scissors.
// 俺はぱー。\l{A}はちょき。春原はちょき。
<0422> \{Giọng nói} “Các em, xin hãy vào chỗ ngồi~”
// \{Voice} "Everyone, please take your seats~" // All rock-paper-scissors scenarios lead here
// \{声}「みなさん、席についてくださいねー」
<0423> Đột ngột một giọng nói xen vào.
// All of a sudden, a new voice enters.
// 突然、入り口から新しい声。
<0424> Bất ngờ, tôi quay qua, và đó là...
// In surprise, I turn around, and there is...
// 驚いて振り返ると、そこには…
<0425> \{Sanae} “Lớp học sẽ bắt đầu~”
// \{Sanae} "Lessons are beginning~"
// \{早苗}「授業を始めますよー」
<0426> ... Là Sanae-san.
// ... Sanae-san is there.
// …早苗さんがいた。
<0427> \{\l{A}} “Mẹ!”
// \{\l{A}} "Mom!"
// \{\l{A}}「お母さんっ」
<0428> \{Sanae} “Không phải là mẹ. Cô là cô giáo.”
// \{Sanae} "I'm not Mom. I'm the teacher."
// \{早苗}「お母さんではないです。先生です」
<0429> \{\l{A}} “Con bất ngờ đó... nhưng mẹ làm giáo viên thì thật sự cứu tụi con đó.”
// \{\l{A}} "I'm surprised... but, you really saved us, being the teacher."
<0430> \{Sanae} “Mẹ luôn chạy đến khi con gái mẹ cần giúp mà!”
// \{Sanae} "I'll always run to my daughter when she's in a pinch!"
// \{早苗}「娘のピンチにはいつだって、駆けつけますよっ」
<0431> Tôi chắc chắn Ông bố đã bảo cô ấy làm thế. Ổng đã nghe những gì mà tôi và \l{A} nói tối qua.
// I'm sure Pops told her to do it. He must have heard what \l{A} and I were talking about last night.
// きっとオッサンの仕業だろう。夕べ、\l{A}と俺が話しているのを隣で聞いていたはずだ。
<0432> \{Sunohara} “Nhân tiện, người này là ai?”
// \{Sunohara} "By the way, who is this person?"
// \{春原}「つーか、この人、誰よ?」
<0433> Sunohara đến kế bên tôi và hỏi.
// Sunohara comes beside me and asks that.
// 春原が俺の脇まで寄ってきて、そう訊いた。
<0434> \{\m{B}} “Con cũng gặp rắc rối nè.”
// \{\m{B}} "I'm in quite a pinch, yeah."
// \{\m{B}}「俺がピンチだったんすよ」
<0435> \{Sanae} “Vậy à? Tất nhiên nếu \m{A}-san gặp rắc rối cô cũng sẽ chạy đến!”
// \{Sanae} "Is that so? Of course, when you're in a pinch, \m{A}-san, I'll also come as well!"
// \{早苗}「そうですかっ、もちろん\m{A}さんがピンチでも駆けつけますよっ」
<0436> Thật sự tôi rất cảm kích.
// Indeed, I'm thankful.
// まったく、ありがたい。
<0437> Tôi chắc chắn Ông bố đã bảo cô ấy làm thế. Ổng đã nghe những gì mà tôi và \l{A} nói tối qua.
//  I'm sure Pops told her to do it. He must have heard what \l{A} and I were talking about last night.
// きっとオッサンの仕業だろう。夕べ、\l{A}と俺が話しているのを隣で聞いていたはずだ。
<0438> \{Sunohara} “Nhân tiện, người này là ai vậy?”
// \{Sunohara} "By the way, who is this person?" // variation
// \{春原}「つーか、この人、誰よ?」
<0439> Sunohara đến bên cạnh tôi và hỏi.
// Sunohara comes beside me and asks that.
// 春原が俺の脇まで寄ってきて、そう訊いた。
<0440> \{Sunohara} "Lucky~"
// \{Sunohara} "Lucky~"
// \{春原}「ラッキ~」
<0441> Sunohara vuốt ngực của nó.
// Sunohara pats down his chest.
// 春原が胸を撫で下ろしていた。
<0442> Tôi chắc chắn Ông bố đã bảo cô ấy làm thế. Ổng đã nghe những gì mà tôi và \l{A} nói tối qua.
// I'm sure Pops told her to do it. He must have heard what \l{A} and I were talking about last night.
// きっとオッサンの仕業だろう。夕べ、\l{A}と俺が話しているのを隣で聞いていたはずだ。
<0443> \{Sunohara} “Vậy, cô ấy là ai?”
// \{Sunohara} "So, who's she?" // variation
// \{春原}「で、この人、誰なの?」
<0444> \{\m{B}} “Là mẹ của \l{A}, Sanae-san.”
// \{\m{B}} "\l{A}'s mother, Sanae-san."
// \{\m{B}}「\l{A}の母親で、早苗さん」
<0445> \{Sunohara} “Mày nói thật chứ?”
// \{Sunohara} "You serious?!"
// \{春原}「マジかよっ!」
<0446> \{\m{B}} “Cái gì?”
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんだよ」
<0447> \{Sunohara} “Cô ấy đẹp đó...”
// \{Sunohara} "She's pretty..."
// \{春原}「マブいぜ…」
<0448> \{\m{B}} “Mày như vậy từ khi nào vậy?”
// \{\m{B}} "Since when were you like this?"*
// \{\m{B}}「おまえ、いつの人だよ」
<0449> \{Sunohara} “Sanae-san à... không biết cô ấy có bạn trai chưa? Có lẽ là nhiều lắm?”
// \{Sunohara} "Sanae-san, huh... wonder if she has a boyfriend? Maybe a lot?"
// \{春原}「早苗さんってのか…彼氏いんのかなぁ。いるんだろうなぁ」
<0450> \{\m{B}} “Cô ấy có chồng rồi.”
// \{\m{B}} "She has a husband."
// \{\m{B}}「夫がいるよ」
<0451> \{Sunohara} “Cái giiiiiiiiiì?”
// \{Sunohara} "Whaaaaaatttttt---?!"
// \{春原}「なぁにいぃぃぃぃーーっ!」
<0452> Đúng là thằng ngốc...
// This guy's an idiot...
// アホだこいつは…。
<0453> \{\m{B}} “Vậy làm thế nào mà \l{A} được sinh ra?”
// \{\m{B}} "How else would \l{A} have been born?"
// \{\m{B}}「どうやって、\l{A}は生まれてきたんだよ」
<0454> \{Sunohara} “Ờ thì... Tao không để ý cái vụ đó...”
// \{Sunohara} "Well... I didn't see the parent part there..."
// \{春原}「いや…子持ちには見えなかったからな…」
<0455> \{\m{B}} “Mày đâu có nghe ai nói đâu, đúng không?”
// \{\m{B}} "You don't listen to anything someone says, do you?"
// \{\m{B}}「おまえ、人の話ぜんぜん聞いてないね」
<0456> \{Sunohara} "Whew~... Lớp học này sẽ thú vị lắm đây!”
// \{Sunohara} "Whew~... this'll become a fun lesson!"
// \{春原}「ひゅーっ…これは楽しい授業になりそうだぜぇ」
<0457> Một mình thằng đó chìm trong ảo tưởng của mấy phim truyền hình học đường của tụi nhóc 10 tuổi.
// He's alone in that ten-year-old school drama of his.
// ひとり、十年前の学園ドラマのノリだった。
<0458> Chúng tôi ngồi cạnh nhau ở hàng đầu.
// We take the seats on the first row, sitting by each other.
// 俺たちは、一番前の席に横一列に並んで座った。
<0459> \{Sanae} “Giờ cô sẽ bắt đầu điểm danh.”
// \{Sanae} "Well then, I'll be taking attendance."
// \{早苗}「それでは出席を取りますね」
<0460> \{Sunohara} “Dạ----!
// \{Sunohara} "Okaaa----y!"
// \{春原}「はーーーいっ!」
<0461> Đúng là thằng ngốc...
// He really is an idiot...
// やっぱりアホだ、こいつは…。
<0462> \{Sanae} “Tuy vậy, trước khi chúng ta bắt đầu học thì nên giới thiệu bản thân trước.”
// \{Sanae} "Though, having said that, before we take lessons, we should first introduce ourselves."
// \{早苗}「と言いましても、初めての授業なので、まず自己紹介をしていきましょう」
<0463> \{Sanae} “Vậy, bắt đầu từ bên phải nhé.”
// \{Sanae} "Well then, from the right."
// \{早苗}「では右から」
<0464>\{Sunohara} “Được. Em là số 1, Sunohara Youhei!”
// \{Sunohara} "Righto. I'm number one, Sunohara Youhei!"
// \{春原}「うぃっす。一番、春原陽平っす」
<0465> \{Sunohara} “Từ ‘hara’ trong Sunohara  được viết như chữ “vùng”, đọc là ‘Sunohara’.”
// \{Sunohara} "The 'hara' in Sunohara is written as 'field', read as 'Sunohara'."
// \{春原}「春に野原の原と書いて、すのはらと読むっす」
<0466> \{Sanae} “Ừ, cái tên đẹp đó.”
// \{Sanae} "Well, it's a beautiful name."
// \{早苗}「まぁ、きれいなお名前ですね」
<0467> \{\m{B}} “Thưa cô!”
// \{\m{B}} "Teacher!"
// \{\m{B}}「先生っ!」
<0468> Tôi đưa tay lên.
// I raise my hand.
// 俺は手を挙げる。
<0469> \{Sanae} “Vâng, gì vậy em?”
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
// \{早苗}「はい、なんですか?」
<0470> \{\m{B}} “Sunohara-kun là một tên ngốc.”
// \{\m{B}} "Sunohara-kun's an idiot."
// \{\m{B}}「春原くんはアホです」
<0471> {Sunohara} “Đừng có nói như vậy chứ!”
// \{Sunohara} "Don't say that!"
// \{春原}「んなこと言うなよっ!」
<0472> \{Sanae} "Sunohara-kun."
// \{早苗}「春原くん」
<0473> \{Sunohara} “Dạ?”
// \{Sunohara} "Yes?"
// \{春原}「はい」
<0474> \{Sanae} “Đừng lo, hãy vui lên!”
// \{Sanae} "Don't worry, be happy!" // lit. appealing to being happy
// \{早苗}「元気でカバーですっ!」
<0475> \{Sunohara} "Guaahhh..."
// \{Sunohara} "Guaahhh..."
// \{春原}「ぐあ…」
<0476> \{Sunohara} “Em đâu phải là thằng ngốc đâu cô!”
// \{Sunohara} "Teacher, I'm not an idiot!"
// \{春原}「先生、僕、アホじゃないっす!」
<0477> \{Sanae} “Được rồi, kế tiếp.”
// \{Sanae} "Well then, next."
// \{早苗}「では、次」
<0478> \{Sunohara} “Kuoooo... mình đã để lại một hình ảnh ngu ngốc...”
// \{Sunohara} "Kuoooo... a stupid image's been placed on me..."
// \{春原}「くおぉぉ…僕にアホなイメージがあぁぁ…」
<0479> \{\m{B}} “Yên tâm. Cô ấy sớm muộn gì cũng biết.”
// \{\m{B}} "Be relieved. She was going to find out sooner or later."
// \{\m{B}}「安心しろ。いずればれてた」
<0480> \{Sunohara} “\m{A}, thằng khốn---!"
// \{Sunohara} "Damn you, \m{A}---!"
// \{春原}「\m{A}っ、貴様ぁぁーっ!」
<0481> \{Sanae} “Này, đằng kia đừng làm ồn.”
// \{Sanae} "Hey there, don't whisper around."
// \{早苗}「そこ、私語はいけませんよ」
<0482> \{Sanae} “Nếu em có gì muốn nói, hãy nói với giáo viên.”
// \{Sanae} "If you have something to say, please tell the teacher."
// \{早苗}「話すことがあるなら、先生に言ってくださいね」
<0483> \{Sunohara} “Chậc...”
// \{Sunohara} "Tch..."
// \{春原}「ちっ…」
<0484> Sanae-san quả là có kinh nghiệm đối xử với học sinh.
// Sanae-san's really experienced with how to treat students.
// 早苗さんは、やけに生徒の扱いに手慣れていた。
<0485> \{\m{B}} “\m{A} \m{B}. Em luôn tha thẩn khắp trường.”
// \{\m{B}} "\m{A} \m{B}. I'm loafing around at school."*
// \{\m{B}}「\m{A}\m{B}っす。学校ではぐぅたらやってます」
<0486> \{Sanae} “Ừ, đi bằng chính đôi chân em là tuyệt nhất, đúng không?”
// \{Sanae} "Yes, doing it at your own pace is the best, isn't it?"*
// \{早苗}「はいっ、マイペースが一番ですねっ」
<0487> \{Sunohara} “Tại sao lại khác xa như vậy?” 
// \{Sunohara} "What the hell is this difference?!"
// \{春原}「この違いはなによっ!?」
<0488> \{Sanae} “Vậy, kế tiếp nào.”
// \{Sanae} "Well then, next."
// \{早苗}「では、次」
<0489> \{\l{A}} "Furukawa Nagisa."
// \{\l{A}}「古河渚です」
<0490> \{\l{A}} "Umm, 
// \{\l{A}}「あの、
<0491> \s{strS[0]} và Sunohara-san có thể hay đùa giỡn nhưng... em thì muốn học nghiêm túc!”
// \s{strS[0]} and Sunohara-san may be joking around but... I want to take classes seriously!"
// \s{strS[0]}と、春原さんは、ふざけてますけどっ…わたしは真面目に授業を受けたいと思いますっ」
<0492> \{Sanae} “Cám ơn em nhiều lắm!”
// \{Sanae} "Thank you very much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
<0493> \{\m{B}} “Tệ thật, tao lại bị đặt ngang hàng với mày!”
// \{\m{B}} "This is the worst, being put with you!"
// \{\m{B}}「最悪だっ、てめぇと一緒にされたっ」
<0494> \{Sunohara} “Đó là câu của tao mới đúng!”
// \{Sunohara} "That's my line!"
// \{春原}「それはこっちのセリフだっっ!」
<0495> \{Sanae} “Tiếp theo nào.”
// \{Sanae} "Well then, next."
// \{早苗}「それでは、次」
<0496> \{Fuuko} "Ibuki..."
// \{風子}「伊吹…」
<0497> \{\l{A}} "Wah...!"
// \{\l{A}} "Wah...!"
// \{\l{A}}「わっ…」
<0498> \l{A} bịt miệng Fuuko lại trước khi nhỏ nói đầy đủ họ tên.
// \l{A} closes Fuuko's mouth before she says her full name.
// 本名を言おうとした風子の口を、\l{A}が手で塞ぐ。
<0499> \{\l{A}} (Không phải Ibuki mà là Isogai.)
// \{\l{A}} (Not Ibuki, it's Isogai, isn't it?)
// \{\l{A}}(伊吹ではなく、磯貝、です)
<0500> \{Fuuko} (Ah, đúng rồi...)
// \{Fuuko} (Ah, that's right...)
// \{風子}(あ、そうでした…)
<0501> \{Fuuko} "Isogai Fuuko."
// \{風子}「磯貝風子です」
<0502> \{Fuuko} “Fuuko thích sao biển.”
// \{Fuuko} "Fuuko likes starfish."
// \{風子}「好きなものは、ヒトデです」
<0503> \{Sanae} “Được rồi, thế là xong.”
// \{Sanae} "Okay, we're finally done."
// \{早苗}「はいっ、よくできました」
<0504>\{Sanae} "Giờ cô đã nhớ được hết tên của mọi người trong lớp rồi, cô sẽ bắt đầu buổi học."
// \{Sanae} "Now that I've remembered everyone's names in general, I'd like to start the class."
// \{早苗}「みなさんの名前を一通り覚えたところで、授業を始めたいと思います」
<0505> \{Sunohara} “Aaa, mình cảm thấy hào hứng rồi--!”
// \{Sunohara} "Ahh, I'm getting fired up--!"
// \{春原}「ああ、ワクワクするぅーっ!」
<0506> \{Sunohara} “Sao lại không mặc váy nhỉ?”
// \{Sunohara} "Why is there no skirt?!"* // what? lol
// \{春原}「なんで、スカートじゃないのかなぁ!」
<0507> \{\l{A}} “Sunohara-san, đừng có la những điều kì cục như vậy giữa lớp.”
// \{\l{A}} "Sunohara-san, don't shout strange things in the middle of lessons."
// \{\l{A}}「春原さん、授業中にヘンなこと叫ばないでください」
<0508> \{\m{B}} “Trông cậu có vẻ giống lớp trưởng đó.”
// \{\m{B}} "You seem a lot like a class representative."
// \{\m{B}}「おまえ、このクラスの委員長みたいな」
<0509> \{\l{A}} "Eh? Kh-không phải thế...”
// \{\l{A}} "Eh? N-not at all..."
// \{\l{A}}「えっ?  そ、そんなことないです…」
<0510> \{\l{A}} “Tớ xin lỗi. Tớ đã nói mà không suy nghĩ...”
// \{\l{A}} "I'm sorry. I brought that up without thinking..."
// \{\l{A}}「すみません。思わず出しゃばりすぎてしまいました…」
<0511> \{\m{B}} "Nah, không sao. Thưa cô, bạn này sẽ là lớp trưởng.”
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Teacher, she'll be the class representative."
// \{\m{B}}「いや、いいよ。先生、こいつ、このクラスの委員長だから」
<0512> \{Sanae} “Được, cô hiểu!”
// \{Sanae} "All right, I understand!"
// \{早苗}「はい、わかりましたっ」
<0513> \{\l{A}} “Không, như vậy vô lý quá. Tớ không nghĩ... mình thích hợp đâu.”
// \{\l{A}} "No way, that's too absurd. I don't think... I'm too suitable for that."
// \{\l{A}}「そんなっ、滅相もないです。わたしなんかには…不向きです」
<0514> \{\m{B}} “Nhưng bạn giống nhất đó.”
// \{\m{B}} "But, you're liked the most."
// \{\m{B}}「でも、一番慕われてる」
<0515> \{\l{A}} “Không giống tí nào.
// \{\l{A}} "No, not at all. 
// \{\l{A}}「いえ、そんなことないです。
<0516> \s{strS[0]} thì hợp hơn...”
// \s{strS[0]} would be better..."
// \s{strS[0]}のほうが…」
<0517> \{Sunohara} “Nếu nó làm lớp trưởng thì tớ đi về.”
// \{Sunohara} "If he's going to be the class rep, then I'm going home."
// \{春原}「こいつなんかが委員長だったら、僕は帰るね」
<0518> \{\l{A}} “Không thể nào...”
// \{\l{A}} "No way..."
// \{\l{A}}「そんな…」
<0519> \{\m{B}} “Là như vậy đó, \l{A}.”
// \{\m{B}} "That's how it is, \l{A}."	
// \{\m{B}}「そういうことだよ、\l{A}」
<0520> \{\m{B}} “Chúng ta đều là những học sinh cá biệt trong lớp này...”
// \{\m{B}} "We're all incompetent students in this class..."
// \{\m{B}}「こんな至らない生徒ばかりのクラスだけどさ…」
<0521> \{\m{B}} “Mọi người đều thích cậu. Tự tin lên.”
// \{\m{B}} "Everyone likes you. Be confident."
// \{\m{B}}「みんな、おまえを慕ってる。自信を持て」
<0522> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0523> \{\l{A}} “Ừ... được rồi!”
// \{\l{A}} "Okay... all right!"
// \{\l{A}}「はい…わかりましたっ」
<0524> \{\l{A}} “Tớ sẽ cố hết sức để làm lớp trưởng.”
// \{\l{A}} "I'll do my best as the class representative."
// \{\l{A}}「わたし、がんばって、委員長を務めてみせます」
<0525> \{\l{A}} “Tớ hi vọng có thể cùng làm việc với mọi người!”
// \{\l{A}} "I hope to work with you, everyone!"
// \{\l{A}}「みなさん、よろしくお願いしますっ」
<0526> \l{A} quay về phía chúng tôi và cảm ơn.
// \l{A} stands up to thank us, facing our way.
// \l{A}は立ち上がると、俺たちに向かって礼をした。
<0527> Dù ít người nhưng chúng tôi vẫn vỗ tay lớn để chào mừng lớp trưởng \l{A} của chúng tôi.
// Though there are few hands, we give a loud applause to greet \l{A} as our representative.
// 数は少ないけど、大きな拍手が委員長としての\l{A}を迎えた。
<0528> \{\l{A}} “Cám ơn mọi người rất nhiều.”
// \{\l{A}} "Thank you so much."
// \{\l{A}}「ありがとうございます」
<0529> Ngại ngùng, cô ấy ngồi xuống.
// Feeling shy, she sits down.
// 照れながら、着席する。
<0530> \{\m{B}} “Công việc đầu tiên của cậu kìa.”
// \{\m{B}} "Then, your first job."
// \{\m{B}}「じゃ、初めの仕事をどうぞ」
<0531> \{\l{A}} “Eh, là gì nhỉ?”
// \{\l{A}} "Eh, what would that be?"
// \{\l{A}}「えっ、なんでしょう?」
<0532> \{\m{B}} “Thôi nào, cứ thế này chúng ta sẽ không thể bắt đầu học được, đúng không?”
// \{\m{B}} "Come on, we won't be able to start lessons, right?"
// \{\m{B}}「ほら、授業が始まらないだろ」
<0533> \{\l{A}} “Umm... đúng rồi. Tớ có nên đem theo đồ ăn vặt không?”
// \{\l{A}} "Umm... that's right. Should I bring around snacks?"
// \{\l{A}}「えっと…そうです。おやつでも配りましょうっ」
<0534> \{\m{B}} “Cậu có thấy lớp trưởng nào làm vậy chưa?”
// \{\m{B}} "Do you ever see any class rep do that?"
// \{\m{B}}「そんなことしてる委員長を見たことあるのか、おまえはっ」
<0535> \{\l{A}} “Chưa thấy.”
// \{\l{A}} "No, I don't."
// \{\l{A}}「ないです」
<0536> \{\m{B}} “Cứ như là cậu đang ở lớp mẫu giáo vậy...”
// \{\m{B}} "It's like you're in kindergarten..."
// \{\m{B}}「幼稚園じゃあるまいし…」
<0537> \{\l{A}} “Vậy tớ nên làm gì...?”
// \{\l{A}} "Then what should I be doing...?"
// \{\l{A}}「だとすると、なんでしょう…」
<0538> \{\m{B}} “Cái việc \cốt yếu\u mà mọi người biết các lớp trưởng thường làm.”
// \{\m{B}} "The \bone\u thing that the class rep is best known for."
// \{\m{B}}「あれってクラス委員長の醍醐味だろ」
<0539> \{\m{B}} “Với giọng nói của cậu, đưa cảm xúc của mọi người lại với nhau để có thể bắt đầu lớp học đó.”
// \{\m{B}} "With your own voice, bring everyone's feelings together, so they can begin the class, right?"
// \{\m{B}}「自分のかけ声で、みんなが気持ちを引き締めて、授業に向かうことができるってのはさ」
<0540> \{\l{A}} "A..."
// \{\l{A}} "Ah..."
// \{\l{A}}「あ…」
<0541> \{\l{A}} “Đúng rồi. Tớ quên mất, xin lỗi nhé.”
// \{\l{A}} "That's right. I forgot, sorry."
// \{\l{A}}「そうです。すみません、忘れてました」
<0542> \{\l{A}} “Vậy, mọi người, xin hãy cố gắng hết sức.”
// \{\l{A}} "Well then, everyone, please work hard."
// \{\l{A}}「それでは、みなさん、お願いします」
<0543> Quả là một lớp trưởng thẳng thắn.
// What an honest class representative.
// 律儀な委員長だった。
<0544> \{Sunohara} “Được rồi, hãy giao cho tớ. Quyết định vậy đi!”
// \{Sunohara} "All right, leave it to me. It's decided!" 
// \{春原}「ああ、任せておけって。決めてやるぜ!」
<0545> Và mày định làm gì?
// And what are you planning on doing?
// おまえ、なにやるつもりだ。
<0546> \{\l{A}} “Đứng lên!”
// \{\l{A}} "Stand!"
// \{\l{A}}「きりつっ!」
<0547> Lệnh của \l{A}. 
// \l{A}'s order.
// \l{A}の号令。
<0548> Chúng tôi đứng lên.
// We stand up.
// 俺たちは立ち上がる。
<0549> \{\l{A}} “Cúi đầu!”
// \{\l{A}} "Bow!"
// \{\l{A}}「れいっ」
<0550> Chúng tôi cúi thấp đầu xuống.
// We lower our heads.
// 頭を下げる。
<0551> \{\l{A}} “Nếu cô cho phép.”
// \{\l{A}} "If you would."
// \{\l{A}}「おねがいしますっ」
<0552> \{Sanae} “Được rồi đó.”
// \{Sanae} "Yes, I shall."
// \{早苗}「はいっ、お願いしますね」
<0553> \{\l{A}} “Ngồi xuống!”
// \{\l{A}} "Be seated!"
// \{\l{A}}「ちゃくせきっ」
<0554> Tất cả chúng tôi đều ngồi xuống.
// All of us take our seats.
// 一同、席につく。
<0555> \{\l{A}} “Haa... tuyệt quá...”
// \{\l{A}} "Sigh... that's amazing..."
// \{\l{A}}「はぁ…すごいです…」
<0556> \{\l{A}} “Có vẻ như tớ đã ra lệnh cho mọi người, đúng không?”
// \{\l{A}} "Somehow, I kinda ordered everyone, didn't I?"
// \{\l{A}}「わたしなんかが、号令かけてしまいましたっ」
<0557> \{\l{A}} “Mọi người, cám ơn vì đã làm việc cùng nhau!”
// \{\l{A}} "Everyone, thank you so much for working together!"
// \{\l{A}}「みなさん、お付き合いくださり、ありがとうございましたっ」
<0558> Lớp trưởng kiểu gì vậy?
// What kind of representative is this?
// どんな委員長だ。
<0559> \{Sanae} “Được rồi. Bắt đầu nào.”
// \{Sanae} "All right, let's begin then."
// \{早苗}「はい、それでは始めましょう」
<0560> \{Sanae} “Chúng ta sẽ không dùng sách mà thay vào đó cô sẽ viết lên bảng, nên các em hãy nhìn kĩ lên phía trước.”
// \{Sanae} "We won't be using the textbook and instead will be using the blackboard, so please look in front carefully."
// \{早苗}「教科書は使わずに、黒板だけでやりますから、しっかり前を見ていてくださいね」
<0561> \{Sunohara} “Được, em sẽ đến đó ~!”
// \{Sunohara} "Alright, I'll be heading there~!"
// \{春原}「くそぅ、見まくるぜーっ!」
<0562> \{\m{B}} “Đến đâu...?”
// \{\m{B}} "To where...?"
// \{\m{B}}「なにをだ…」
<0563> Bài học là toán trung học.
// The lesson is high school-level mathematics.
// 授業は、高校数学だった。
<0564> Tôi hoàn toàn sững sờ khi nhìn Sanae-san viết lời giải cho những bài toán mà không hề nhìn sách.
// I'm completely dumbfounded, watching Sanae-san write the solutions to math questions on the blackboard without a textbook.
// 教科書もなしに公式の解法を綴っていく早苗さんを見て、俺は唖然とせずにはいられなかった。
<0565> \{\m{B}} (Chính xác cô ấy là ai...?)
// \{\m{B}} (Just exactly what is she...?)
// \{\m{B}}(この人、何者だよ…)
<0566> \{Sanae} “Vậy là, với câu hỏi này...”
// \{Sanae} "Well then, for this question..."
// \{早苗}「それでは、この問題を…」
<0567> Đôi mắt của Sanae-san hướng đến Fuuko.
// Sanae-san's eyes go to Fuuko.
// 早苗さんの目が風子に向く。
<0568> \{Fuuko} "Mmph...!"
// \{風子}「んっ…」
<0569> Fuuko nheo mắt lại.
// Fuuko squints her eyes.
// 風子がぐっと目を閉じる。
<0570> \{Sanae} “Fuuko-chan, em sẽ giải câu này chứ?”
// \{Sanae} "Fuuko-chan, would you solve this question?"
// \{早苗}「風子ちゃん、解いてみますかっ」
<0571> \{Fuuko} “Fuuko bị phát hiện rồi!”
// \{Fuuko} "Fuuko's been discovered!"
// \{風子}「見つかってしまいましたっ」
<0572> Nhóc có trốn đâu .
// You weren't even hiding.
// 隠れてねぇよ。
<0573> \{Fuuko} “Nếu phải nói thì Fuuko dở môn toán.”
// \{Fuuko} "If it had to be said, Fuuko is bad at math."
// \{風子}「風子、どちらかというと、数学、苦手です」
<0574> \{Sanae} “Vậy càng thêm lí do nữa.”
// \{Sanae} "Then, all the more reason to."
// \{早苗}「じゃあ、なおさらですね」
<0575> \{Sanae} “Nếu chúng ta cùng nhau giải bài toán khó này, em có thể thích môn toán đó.”
// \{Sanae} "If we solve this difficult problem together, you might like math."
// \{早苗}「一緒にこの難しい問題を解いて、数学、好きになっちゃいましょう」
<0576> \{Fuuko} “Fuuko không giải đâu.”
// \{Fuuko} "Fuuko won't."
// \{風子}「なれないです」
<0577> \{Sanae} “Em sẽ giải. Khi em giải được bài này thì cái kế cũng sẽ giải được, rồi sẽ vui lắm đó.”
// \{Sanae} "Yes, you will. When you solve a difficult problem like this, and it comes to solving another one, it'll be fun."
// "Yes, you will.  When you solve a difficult problem like this, and it leads to solving another one, it becomes fun."
// \{早苗}「なれます。こんな難しい問題解いちゃったら、他の問題もすらすらできちゃって、楽しくなります」
<0578> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0579> \{Sanae} “Lên nào. Cô thật sự muốn giải quyết bài toán cùng Fuuko-chan.”
// \{Sanae} "Please come. The teacher really wants to solve the problem with Fuuko-chan."
// \{早苗}「早く来てください。先生、風子ちゃんと解きたくて、うずうずしています」
<0580> \{Fuuko} “Fuuko thật sự không muốn.”
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really want to."
// \{風子}「風子、うずうずしないです」
<0581> \{Fuuko} “Nhưng Fuuko sẽ làm với cô.”
// \{Fuuko} "But, Fuuko will do it with the teacher."
// \{風子}「でも、先生と一緒に解いてみます」
<0582> \{Sanae} “Được.”
// \{Sanae} "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」
<0583> Ra khỏi chỗ ngồi, nhỏ đi đến trước bảng.
// Standing from her seat, she walks in front of the blackboard.
// 席を立って、黒板の前まで歩いていく。
<0584> \{Sanae} “Vậy, đầu tiên, hãy nhớ những gì ta đã học.”
// \{Sanae} "Well then, first, let's remember what we studied."
// \{早苗}「それでは、まず、さっき勉強したことを思い出してみましょう」
<0585> \{Fuuko} “Dạ.”
// \{Fuuko} "Okay."
// \{風子}「はい」
<0586> Sanae-san dành thời gian từ từ dạy nhỏ.
// Taking her time, Sanae-san teaches her.
// 時間をかけて、早苗さんが教えていく。
<0587> Fuuko viết lời giải lên bảng như một con sâu đất bò quanh vậy.
// Fuuko sets up the solution on the blackboard like an earthworm crawling around.
// 風子が黒板に、ミミズが這ったような数式を並べていく。
<0588> \{Sunohara} “Fuwaahh.. buồn ngủ quá.”
// \{Sunohara} "Fuwaahh.. sleepy."
// \{春原}「ふわぁ…ねみ」
<0589> Một hồi lâu...
// Taking a long time...
// 長い時間をかけて…
<0590> \{Fuuko} “Ah... xong rồi.”
// \{Fuuko} "Ah... done."
// \{風子}「あ…できました」
<0591> \{Sanae} “Đúng rồi đó.”
// \{Sanae} "That's correct!"++
// \{早苗}「正解ですっ」
<0592> \{Sanae} “Em đã có thể làm được việc mà không ai có thể làm rồi đó.”
// \{Sanae} "You managed to do something no one else could!"
// \{早苗}「よく、できましたね。こんなの、誰もできないです」
<0593> \{Fuuko} “Vậy sao...”
// \{Fuuko} "Is that so..."
// \{風子}「そうなんですか…」
<0594> \{Fuuko} “Bây giờ Fuuko thích Toán rồi đó!”
// \{Fuuko} "Fuuko now likes mathematics!"
// \{風子}「風子、数学、好きになりましたっ」
<0595> Này, nhanh quá đó!
// Hey, that's too fast!
// 早いな、おいっ!
<0596> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0597> \{\m{B}} (Vậy là cũng có những lúc như thế này sao...?)
// \{\m{B}} (So there are times like this...?)
// \{\m{B}}(こんな状況でもああなるのか…)
// 束の間のクラスメイトとして。
<0598> Chắc hẳn là nhỏ rất hạnh phúc, ngồi xuống ghế như một con chó đang vẫy đuôi vậy. Chân nhỏ đung đưa qua lại một cách phấn khích.
// She must be really happy, taking her seat like a dog wagging her tail. Her legs straddle around, showing her enthusiasm.
// よほど嬉しかったのか、席に戻ってきても、犬が尻尾を振るように、足をぶらぶらとさせて機嫌の良さを表していた。
<0599> Và như thế, chúng tôi ở trong trường cả ngày,
// And like this, we spent an entire day at the school,
// こうして俺たちは、一日中学校で過ごした。
<0600> như bạn học của nhỏ, trong một thời gian ngắn.
// briefly, as her classmates.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074