Clannad VN:SEEN1506
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN1506.TXT #character 'Student' // '生徒' #character 'Sunohara' // '春原' #character '*B' #character 'Fuko' // '風子' #character '%A' #character 'Kouko' // '公子' <0000> 6 tháng 5 (Thứ ba) // May 6 (Tuesday) // 5月6日(火) <0001> Kết thúc kì nghỉ. // The end of vacation. // 連休明け。 <0002> Suốt giờ chơi, nhỏ đi vòng vòng để đưa sao biển. // During break after school, she was walking around delivering starfish. // 休み時間、放課後と、ヒトデを配り歩いた。 <0003> Nhưng đa số học sinh khong biết đó là một con sao biển. // But, most of the students didn't know it was a starfish. // でも、ほとんどの生徒は、それをヒトデだとはわからなかった。 <0004> Và những người biết thì... // And a student who did... // ある生徒は… <0005> \{Học sinh} "Dễ thương quá." // \{Student} "So cute~" // \{生徒}「可愛い~」 <0006> Và một số người khác thì // said that, and another... // と言い、ある生徒は… <0007> \{Học sinh} "Ồ, cũng hay đấy chứ?" // \{Student} "Oh, ain't that cool?" // \{生徒}「お、カッコイイじゃん」 <0008> Nói vậy, trong khi đó có người... // said that, and yet another... // と言い、またある生徒は… <0009> \{Học sinh} "Sẽ sớm có cạnh sắc ở đó phải không?" // \{Student} "Ah, there'll be a sharp part there soon, huh?" // \{生徒}「ああ、もうすぐきれるところだったんだ」 <0010> Để lại lời nói khá bí ẩn. // left words that were quite mysterious. // と、謎な言葉を残して受け取っていった。 <0011> \{Sunohara} "Những cạnh sắc nào vậy?" // \{Sunohara} "Sharp? What is?" // \{春原}「きれる? 何が?」 <0012> \{\m{B}} "Ai biết..." // \{\m{B}} "Who knows..." // \{\m{B}}「さぁ…」 <0013> Dù tôi thực sự không hiểu hết nhưng chắc chắn là sao biển khá phổ biến. // I didn't really quite get it, but, the starfish was certainly popular. // よくわからなかったが、順調にヒトデは捌(は)けていく。 <0014> \{Fuko} "Umm, và,,, Chị của Fuko sẽ sớm đám cưới." // \{Fuko} "Umm, and... Fuko's sister is getting married soon." // \{風子}「あの、それと…もうすぐ風子の姉が結婚するんです」 <0015> \{Fuko} " Nếu anh có thể, hãy đến chúc mừng chị ấy." // \{Fuko} "If you could, please come to congratulate her." // \{風子}「もしよろしければ、一緒に祝ってください」 <0016> Họ nhiều lần nhìn xuông gương mặt của nhỏ // Many times, they looked down on her face. // 何度もそう頭を下げた。 <0017> Và dù họ quay lưng đi nhiều lừng nhưng nhỏ vẫn không nản lòng và tìm kiếm những người khác. // And though they turned away many times, Fuko searched for the next waiting hand, undaunted. // それには皆一様に小首を傾げたが、風子はめげず、次のもらい手を探す。 <0018> Không có phản ứng nào tốt hơn nhưng tôi nghĩ tiếp tục với sự dũng cảm này thì cũng có ý nghĩa. // There weren't any better responses, but, I think, continuing on just with that brave attitude had some meaning. // よりよい返答こそもらえなかったが、その健気な姿勢、それを続けているだけでも意味があると思った。 <0019> Chắc chắn sẽ không ai làm ngơ được // Surely, no one would ignore it. // きっと、誰も放っておけなくなる。 <0020> Ngay cả người lạnh lùng như mình cũng mướn động viên nhỏ. // Even such a cold person like myself wants to encourage her. // 俺のような冷たい人間でも、励ましてやりたいと思うほどだったから。 <0021> \{\l{A}} "Fu-chan, nếu em cố gắng hết mình, mọi người sẽ đến đó!" // \{\l{A}} "Fu-chan, if you do your best, everyone will come!" // \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばってるから、みんな来てくれますっ」 <0022> Huỵch //Thump. // だきっ。 <0023> \l{A} ôm nhỏ ngay mà không nghĩ gì cả. // \l{A} hugs her without thinking. // \l{A}が思わず抱きついていた。 <0024> Học sinh trước mặt nhỏ đi tới. // The student in front of her passes by. // 目の前を生徒が通り過ぎていく。 <0025> \{Fuko} "Xin hãy nhận cái này ạ!" // \{Fuko} "Here, please have this!" // \{風子}「はい、どうぞっ」 <0026> Ruff... ruffle... // ずっ…ずるっ… <0027> \l{A} nặng nên nhỏ không thể theo sau họ. // \l{A} is heavy, so she can't go after them. // \l{A}が重くて、追っていけなかった。 <0028> \{\m{B}} "Này, này, không phải cậu đang cản trở đó sao?" // \{\m{B}} "Hey, hey, you're not in the way, are you?" // \{\m{B}}「こらこらっ、おまえ、邪魔してるだけじゃないかっ」 <0029> Tôi kéo tay \l{A} ra. // I pull \l{A}'s arm off. // \l{A}の腕を持って、引き剥がす。 <0030> \{\l{A}}" Á, tớ cản trở à? " // \{\l{A}} "Ah, was I in the way?" // \{\l{A}}「あ、邪魔でしたか、わたし」 <0031> \{\m{B}} "Fuko không đi được mà đúng không?" // \{\m{B}} "Fuko didn't move right now, did she?" // \{\m{B}}「今、風子、動けなかっただろっ」 <0032> \{Fuko} "Umm..." // \{風子}「あの…」 <0033> \{\m{B}} "Gì vậy?" // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}}「なんだよ」 <0034> \{Fuko} "Fuko không cảm thấy phiền khi bị ôm đâu." // \{Fuko} "Fuko doesn't mind being hugged." // \{風子}「抱きついてもらうのは、嫌いじゃないです」 <0035> \{\l{A}} "Thật sao?!" // \{\l{A}} "Really?!" // \{\l{A}}「本当ですかっ」 <0036> \{\m{B}} "THôi nào, dù em ấy nói là không sao nhưng cậu sẽ cản trở nên đừng làm vậy!" // \{\m{B}} "Come on, come on, even if she says it's fine, you'll be in the way, so don't!" // \{\m{B}}「こらこら、本人がいいと言っても、邪魔になるから、するなっ」 <0037> \{Fuko} "........." // \{風子}「………」 <0038> NHỏ nhìn mặt \l{A} chằm chằm. NHỏ muốn được ôm à? // She stares up at \l{A}'s face. Does she want to be hugged? // 抱きついてほしいのだろうか。風子はじっと、\l{A}の顔を見上げていた。 <0039> \Sunohara} "Nhỏ đó bị gì vậy? Khat khao tình yêu gia đình à?" // \{Sunohara} "What's with her? Is she yearning for family love?" // \{春原}「なんだ、この子は。家族の愛に飢えてるのか?」 <0040> Sunohara nói khi thấy vậy. // Sunohara says that, seeing this. // その様子を見て、春原が言った。 <0041> \{\l{A}} "Ah..." // \{\l{A}}「あ…」 <0042> Một lần nữa \l{A} trông như sắp khóc vậy // \l{A}, again, looks like she's about to cry. // \l{A}が、また泣きそうになる。 <0043> Ah, ra là vậy. // Ah, that's how it is, I thought. // ああ、そうか、と俺も思う。 <0044> 2 người bạn tốt đang đẩy tôi trôi dạt đi. // The two good friends pull away from me as I continue drifting off.* // need a double-check later // 仲の良かったふたりは、自分が眠り続けることで、引き離されたままなのだ。 <0045> \{\l{A}} " // \{\l{A}}「 <0046> s{strS[0]}, TỚ có thể ôm em ấy một chút không?" // \s{strS[0]}, could I hug her for a little bit?" // \s{strS[0]}、少しだけ、抱いていてもいいですか」 <0047> \{\m{B}} "Ừ, nếu bạn thích..." // \{\m{B}} "Yeah, if you like..." // \{\m{B}}「ああ、好きにしろ…」 <0048> l{A} đến gần Fuko và ôm cô ấy. // \l{A} comes close to Fuko and hugs her. // \l{A}が風子に寄っていって、その体を抱きしめた。 <0049> \{\l{A}} "Fu-chan..." // \{\l{A}}「ふぅちゃん…」 <0050> \{Fuko} "........." // \{風子}「………」 <0051> \{Sunohara} "2 đứa đó bị gì vậy!?" // \{Sunohara} "What's with these two?!" // \{春原}「なんなんだ、このふたりはっ」 <0052> \{\l{A}} "Tụi chỉ không thể làm gì ngoài đứng nhìn, nên..." // \{\l{A}} "We can't do anything, other than watch, so..." // \{\l{A}}「わたしたちは、見てるだけしかできないですけど…」 <0053> \{\l{A}} "Hãy cố gắn nhé!" // \{\l{A}} "Do your best!" // \{\l{A}}「がんばりましょう」 <0054> Gật đầu // Nod. // こくん。 <0055> Một nụ cười // A smiling figure. // 微笑ましい姿。 <0056> \{Sunohara} "Được rồi, tới luột tớ ôm em ấy!' // \{Sunohara} "All right, it's my turn to hug her!" // \{春原}「よぅし、今度は僕が抱きしめてあげるよ」 <0057> HUỵch // Thump. // だきっ。 <0058> Sunohara ôm lưng của Fuko. // Sunohara hugs Fuko's back. // 春原が風子の体を背後から抱きしめる。 <0059> \{Fuko} "Wah...!" // \{風子}「わっ…」 <0060> Và quay lại... // And turning around... // それを振りほどくと… <0061> Slam! \shake{3}\pTonk!\shake{3} // ぱこんっ!\shake{3}\p ぱこんっ!\shake{3} <0062> \{Sunohara} "OWW! OWW!" // \{春原}「イタイッ! イタイッ!」 <0063> Fuko bắt đầu dùng sao biển đập vào mặt của Sunohara. // She begins striking Sunohara's face with the starfish. // ヒトデで春原の頭を叩き始める。 <0064> \{\l{A}} "Nhưng..." // \{\l{A}} "But..." // \{\l{A}}「でも…」 <0065> \l{A} nói một cách khó khăn khi thấy Fujo như vậy. // \l{A} brings out an uneasy voice, seeing Fuko like that. // そんな風子の姿を見ながら、\l{A}が不安げな声を出した。 <0066> \{\l{A}} "Tập họp mọi người nhu vậy..." // \{\l{A}} "Collecting people like this..." // \{\l{A}}「こうして人を集めて…」 <0067> \{\l{A}} "Liệu Ibuki-sensei sẽ đám cưới không?" // \{\l{A}} "Will Ibuki-sensei really get married?" // \{\l{A}}「それで、本当に、伊吹先生は結婚してくれるんでしょうか」 <0068> \{\m{B}} "Eh..." // \{\m{B}}「え…」 <0069> \{\l{A}} "Nếu cô không đắm cưới thì chúng ta không thể chúc mừng cô ấy." // \{\l{A}} "If she doesn't get married, we won't be able to congratulate her." // \{\l{A}}「結婚してくれないと、祝うことすらできないです」 <0070> \{\m{B}} "Ừ... Cậu nói đúng..." // \{\m{B}} "Yeah... you're right..." // \{\m{B}}「ああ…そうだったな…」 <0071> Slam! \shake{3}\pTonk!\shake{3} // ぱこんっ!\shake{3} ぱこんっ!\shake{3} <0072> \{Sunohara} "Em vẫn chưa chịu tha cho anh à!?" // \{Sunohara} "You still won't forgive me?!" // \{春原}「まだ許してくれないッスか!」 <0073> Tôi nhớ những lời của Kouko-san." // I remember Kouko-san's words. // 俺は、公子さんの言葉を思い出す。 <0074> --Tụi cô vẫn chưa quyết định... // --We're still really just coming to a decision... // ──そもそもまだこの話は…決めかねていることですから。 <0075> -- Đúng như chúng tôi nghĩ, cô ấy vẫn đáng thương như trước. // --As we thought, she's still as pitiable as she was before. // ──やっぱり、あの子は今も、可哀想なままなんです。 <0076> --Nên tôi không biết phải làm sao.. // --So I don't know what to do... // ──だから、迷ってるんです…私は…。 <0077> Nếu cô ấy không đám cưới thì... Mọi thứ mà Fuko đã làm sẽ vô ích. // If she doesn't... everything that Fuko's done will be for nothing. // してくれなかったら…風子の今の努力は、すべて水の泡だ。 <0078> \{\l{A}} " // \{\l{A}}「 <0079> \s{strS[0]}..." // \s{strS[0]}…」 <0080> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0081> \{\l{A}} "Nếu chúng ta không dừng em ấy lại... SUnohara sẽ xỉu mất." // \{\l{A}} "If we don't stop her... Sunohara-san is going to faint." // \{\l{A}}「止めないと…春原さん、立ったまま失神してます」 <0082> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0083> Kouko-san đang tưới bồn hoa ở trước nhà như mọi khi. // Kouko-san is watering the flowerbed in front, as always. // 公子さんは、いつものように、家の前で花壇に水をやっていた。 <0084> \{Kouko} "Em hay đến đây nhỉ?" // \{Kouko} "You come here quite a lot, don't you?" // \{公子}「ここのところ、よく来てくれますね」 <0085> {\m{B}} "Ừ, em có thời gian mà." // \{\m{B}} "Yeah, I've got some time." // \{\m{B}}「ええ、暇なんで」 <0086> {\m{B}} "Bây giờ được không ạ?" // \{\m{B}} "Is now fine?" // \{\m{B}}「時間は、いいですか」 <0087> {Kouko} "Chắc chắn rồi, cô không phiền đâu." // {Kouko} "Sure, I don't mind." // \{公子}「はい、構いませんよ」 <0088> Tôi nhìn KOuko-san tưới bồn hoa một lúc. // For a while, I watch Kouko-san water the flowerbed. // 俺はしばらく、公子さんが花壇に水をやる姿を見ていた。 <0089> \{\m{B}} "Umm..." // \{\m{B}}「あの…」 <0090> \{Kouko} "Vâng?" // \{Kouko} "Yes?" // \{公子}「はい」 <0091> \{\m{B}} "Có phải cô thuồng xuyên thăm em ấy phải không?" // \{\m{B}} "Have you always been going to check on her?" // \{\m{B}}「ずっと、見舞いには行ってるんですか」 <0092> Quan hệ của chúng tôi đã trở nên thân mật đến mức việc bàn về Fuko cũng chẳng còn xa lạ nữa. // Our relationship has become such that talking about Fuko is natural. // もう風子の話も、自然にできる仲になっていた。 <0093> \{Kouko} "Yes. I've been doing that every day." // \{公子}「はい。それは日課ですから」 <0094> \{Kouko} "Cô sẽ không để em ấy cô đơn một mình." // \{Kouko} "I'm not going to let her feel lonely by herself." // \{公子}「あの子、ひとりに寂しい思いはさせられません」 <0095> \{Kouko} "Sự thật là cô cũng nên chuyển đi... đê cô có thể dành nhiều thời gian cho em ấy hơn, đúng không?" // \{Kouko} "Truth is, I should probably move over... so that I can spend a lot more time with her, right?" // \{公子}「本当は隣町に引っ越しして…もっと長い時間、そばに居てあげられればいいんですけどね」 <0096> \{\m{B}} "Do cái thành phô này chẳng chịu xây một bệnh viện lớn để có thể chữa bệnh mọi người ở đây..." // \{\m{B}} "This city's at fault. They didn't build a big hospital that could treat people here..." // \{\m{B}}「この町が悪いんだよ。入院できる大きな病院を建てないこの町がさ…」 <0097> Tôi nguyền rủa thị trấn kế bên. // I curse the neighboring town. // 俺は田舎町を呪った。 <0098> \{Kouko} "Đúng vậy, nếu họ có thể chữa trị cho những ca lớn thì hay biết mấy." // \{Kouko} "That's true. It'd be nice if they could treat big accidents." // \{公子}「そうですね。大きな病院ができればいいですね」 <0099> \{Kouko} "Nhưng, nếu vậy thì sẽ có những người làm phiền người khác...Rất khó." // \{Kouko} "But, if that happened, then there would be people who would trouble others... it's difficult." // \{公子}「でも、そうなると、代わりに迷惑をしてしまう人たちもいるでしょうから…難しいですね」 <0100> \{Kouko} "Em có nghĩ như vậy không, \m{A}-san?" // \{Kouko} "Don't you think so, \m{A}-san?" // \{公子}「\m{A}さんは、そう思いませんか?」 <0101> Ah, đương nhiên là dù người tệ như thế nào đi nữa, thì cô ấy vẫn bình tĩnh thuyết phục người đó... // Ahh, most certainly, no matter how bad the person is, there's no mistake she'd persuade them so calmly... // ああ、この人は、どんな悪人だって、穏やかに諭せてしまうに違いない…。 <0102> Tin tưởng vào điếu đó kiến tôi bình tĩnh. // Just believing that simply calms down my mind. // そう思わせるほどに、俺の心は簡単に落ち着いてしまう。 <0103> \{\m{B}} "Có lẽ vậy..." // \{\m{B}} "Guess so..." // \{\m{B}}「そうっすね…」 <0104> Cho nên tại sao, như thế này... // That's why, like this... // だったら、このまま… <0105> \{\m{B}} "Cô vẫn lo lắng về việc kết hôn à?" // \{\m{B}} "Are you still worried about getting married?" // \{\m{B}}「結婚、まだ悩んでるんですか」 <0106> Tôi hỏi cô ấy điều đau đớn nhất. // I ask her about the most painful thing to her. // 俺は一番訊き辛いことを訊いていた。 <0107> \{Kouko} "Không phải lo lắng hay gì cả, chỉ là tụi cô chưa quyết định thôi." // \{Kouko} "Not really worried or anything, but we just haven't decided to go through with it." // \{公子}「悩んでるも何も、まだするつもりはありませんよ」 <0108> Kouko-san cười, nhưng lời nói không dễ chịu lắm. // Kouko-san returns a smile. But the words are not as pleasant. // 公子さんは笑顔で返してくれる。けど、その言葉は、前向きなものじゃなかった。 <0109> \{\m{B}} "Em... hiểu." // \{\m{B}} "I... see." // \{\m{B}}「そう…ですか」 <0110> Nếu vậy, mơ ước củ Fuko sẽ không thực hiện được... // In that case, Fuko's wish won't be granted... // それじゃあ、風子の願いが叶わなくなる…。 <0111> \{\m{B}} "Có phải... là vì cô đang đợi đến khí Fuko tỉnh dậy không?" // \{\m{B}} "Is that... because you're waiting until Fuko wakes up?" // \{\m{B}}「それは…風子が、目を覚ますまで、ということですか」 <0112> \{Kouko} "Đúng vậy." // \{Kouko} "Yes, that's right." // \{公子}「ええ、そうですね」 <0113> \{Kouko} "Khi em ấy tỉnh dậy và khỏe hơn..." // \{Kouko} "When she wakes up, and gets better..." // \{公子}「目を覚まして、元気になって…」 <0114> \{Kouko} "Và đi đến trường như mọi người..." // \{Kouko} "And goes to school like a normal girl..." // \{公子}「普通の子と同じように学校に通うようになってから…」 <0115> \{Kouko} "Đến lúc đó, cô sẽ nói với em ấy." // \{Kouko} "At that time, I'll tell her." // \{公子}「その時、言います」 <0116> \{Kouko} "Rằng chị em ấy sẽ kết hôn..." // \{Kouko} "That her older sister is getting married..." // \{公子}「お姉ちゃん、結婚しますって…」 <0117> \{Kouko} "Cô nghĩ như vậy là tốt nhất." // \{Kouko} "I think that's the best." // \{公子}「それが今は一番だと思ってます」 <0118> ... Xin đứng cười khi nói những lời nói đó. // ... please don't say that with such a smile. // …そんな笑顔で言わないでほしい。 <0119> Dù nhỏ đẵ biết... // Even though she already knew... // あいつは、全部知ってるのに…。 <0120> Dù nhỏ đang chúc mừng cô... // Even though she's congratulating you... // 祝ってあげようとしてるのに…。 <0121> Thậm chí... // Even then... // なのに…。 <0122> \{KOuko} "Chuyện gì vậy, \m{A}-san...?" // \{Kouko} "What's wrong, \m{A}-san...?" // \{公子}「どうしましたか、\m{A}さん…」 <0123> \{Kouko} "Có phải những lời cô nói... đau đớn lắm không?" // \{Kouko} "Was something that I said... painful in any way?" // \{公子}「わたしの言ったこと…何か気に障ってしまいましたか?」 <0124> \{\m{B}} "Không phải..." // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いえ…」 <0125> \{\m{B}} "Mặt em luôn vậy mà..." // \{\m{B}} "My face's always pouting, see..." // \{\m{B}}「俺の顔、いつも不機嫌で…」 <0126> \{\m{B}} "Thật sự làm người khác không dễ chịu chút nào." // \{\m{B}} "It really makes other people feel uneasy." // \{\m{B}}「よく相手を不安にさせてしまうんすよ」 <0127> \{\m{B}} "Và thậm chí \l{A} đã tổn thương trước khi em biết..." // \{\m{B}} "And even \l{A} gets hurt before I know it..." // \{\m{B}}「それで\l{A}も、知らないうちに傷つけたり…」 <0128> \{Kouko} "NHưng, cô nghĩ\m{A}-san khá chân thật..." // \{Kouko} "But, I do think that \m{A}-san is quite honest..." // \{公子}「ただ、\m{A}さんは、正直なんだと…そう思いますよ」 <0129> Có vẻ như // Most likely. // かもしれなかった。 <0130> Tôi nói dối rất tệ. // I'm terrible with keeping lies. // 嘘や、取り繕うのが下手だった。 <0131> Vì bây giờ cảm xúc tôi chắc chắn sẽ tuôn trào ra. // Because my feelings right now will definitely spill out. // 今の俺の心情だって、きっとばれてしまっているのだ。 <0132> Để không để cô ấy khó xử nữa... // To prevent her from feeling uneasy any more... // これ以上、不安にさせないよう… <0133> \{\m{B}} "Vậy em sẽ gặp\l{A}." // \{\m{B}} "Then, I'll be going to meet \l{A}." // \{\m{B}}「じゃあ、俺、いきます。\l{A}と会うんで」 <0134> \{Kouko} "Mất đi những thời gian đó không tốt chút nào." // \{Kouko} "It's no good to lose important times like those." // \{公子}「そんな大事な時間を割いてしまうわけにはいかないですね」 <0135> \{Kouko} "Nếu có thể, hãy ở bên em càng lâu càng tốt." // \{Kouko} "If you can, just be with her as long as you are able to." // \{公子}「できるだけ長く一緒にいてあげてくださいね」 <0136> \{\m{B}} "Dạ được.' // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「はい」 <0137> Ngượng ngùng cười, tôi rời khỏi nơi đó. // Forming a shy smile, I leave that place. // 照れ笑いを作りながら、俺はその場を後にした。 <0138> Và chạy đến tiệm bánh Furukakwa, tôi trở nên quyết đoán. // And then, running towards Furukawa Bakery, I strengthen my decision. // そして、古河パンへ向かって走りながら、俺はある決意を固めていた。 <0139> Tôi gọi \l{A} từ phòng khách trong hành lang. // I call \l{A} from the living room in the hallway. // 居間にいた\l{A}を、廊下にまで呼び出す。 <0140> \{\m{B}} "Hey, \l{A}." // \{\m{B}}「なぁ、\l{A}」 <0141> \{\m{B}} "Dù thế nào đi nữa, tớ muốn 2 người đó gặp nhau." // \{\m{B}} "No matter what, I want those two to meet." // \{\m{B}}「俺はどうしても、あのふたりを会わせてやりたくなった」 <0142> Tôi nói với cô ấy cảm xúc của tôi. // I tell her my feelings. // そう俺の思いを伝えた。 <0143> \{\l{A}} "Nhung Fu-chan..." // \{\l{A}} "But, Fu-chan..." // \{\l{A}}「でも、それはふぅちゃん…」 <0144> \{\m{B}} "Phải, em ấy nói tiếng nói của em ấy không đến được với Cô." // \{\m{B}} "Yeah, she said her voice doesn't reach her." // \{\m{B}}「ああ、声が届かないとか言ってたよな」 <0145> \{\m{B}} "Nhưng tiếng nói của em ấy đến được với người khác mà." // \{\m{B}} "But, her voice really does reach other people." // \{\m{B}}「でも、やっぱり他の奴には届いてるんだ」 <0146> \{\m{B}} "Tiếng nói của em ấy không tới Kouko-san được thì không lạ sao?" // \{\m{B}} "Isn't it strange that her voice doesn't reach Kouko-san?" // \{\m{B}}「公子さんにだけ届かないなんておかしいよ」 <0147> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}}「………」 <0148> \l{A} suy nghĩ một lúc... // \l{A} thinks for a bit... // \l{A}は少し考えた後… <0149> \{\l{A}} "Có lẽ vậy." // \{\l{A}} "I... guess so." // \{\l{A}}「そう…ですよね」 <0150> Thế là cô ấy trả lời. // So she answers. // そう答えてくれた。 <0151> \{\l{A}} "Tớ chắc cô ấy sẽ nghe được." // \{\l{A}} "I'm sure it'll reach her." // \{\l{A}}「届きますよね、きっと」 <0152> \{\m{B}} "Phải rồi nếu chúng ta làm vậy thì ước nguyện của em ấy sẽ được hoàn thành." // \{\m{B}} "Yeah, if we do that, her wish will be granted." // \{\m{B}}「ああ、そうすればあいつの願いが叶う」 <0153> \{\m{B}} "Và khi đó Kouko-san sẽ kết hôn mà không lo lắng nữa." // \{\m{B}} "And then, Kouko-san will be able to get married without worries." // \{\m{B}}「そして、公子さんも、心おきなく結婚できる」 <0154> \{\m{B}} "Tớ chắc mọi thứ sẽ ổn." // \{\m{B}} "I'm sure everything will turn out fine." // \{\m{B}}「きっと、すべてがうまくいくよな」 <0155> \{\l{A}} "Yes, it most certainly will." // \{\l{A}}「はい、きっとうまくいきます」 <0156> Tôi mừng là cô ấy trả lời chắc chắn như vậy. // I'm happy she returns such a positive response. // 前向きな返事が嬉しい。 <0157> \{\l{A}} "Vậy thì, cậu muốn họ gặp nhau khi nào?" // \{\l{A}} "Well then, when do you want them to meet?" // \{\l{A}}「それでは、いつ会ってもらいますか」 <0158> \{\m{B}} "Ngày kỉ niệm thành lập trường, lúc đó trường sẽ mở cửa cho người ngoài vào nữa đúng không?" // \{\m{B}} "Founder's Day. The school will be open to the general public then, right?" // \{\m{B}}「創立者祭。その日なら、一般の人も学校に入れるだろ?」 <0159> \{\l{A}} "Có lẽ vậy, ý kiến hay đó." // \{\l{A}} "I suppose so. It's a great idea." // \{\l{A}}「そうですね。とてもいいアイデアです」 <0160> \{\m{B}} "Và khi Kouko-san gặp em ấy đang cố gắng hết mình... cô ấy sẽ vui lắm.' // \{\m{B}} "And, when Kouko-san sees her in person, doing her best and all... she'll be happy." // \{\m{B}}「それで、あいつの頑張ってる姿とか、見せてやったらさ…公子さんも喜ぶよ」 <0161> \{\l{A}} "Ừ.' // \{\l{A}} "Yeah." // \{\l{A}}「はい」 <0162> \{\m{B}} "Sẽ là một cảnh đoàn tụ cảm động đây." // \{\m{B}} "It'll be a deeply moving reunion." // \{\m{B}}「感動の再会になるよ」 <0163> \{\l{A}} "Chắc chắn rồi." // \{\l{A}} "It definitely will." // \{\l{A}}「絶対になります」 <0164> \{\m{B}} "Ngày mai, tớ sẽ đi gặp KOuko-san và mời cô ấy đến vào ngay kỉ niệm thành lập trường." // \{\m{B}} "Tomorrow, I'll go meet Kouko-san, and ask her to come on Founder's Day." // \{\m{B}}「明日、俺、公子さんに会って、お願いしてくるよ。創立者祭に来てくれって」 <0165> \{\l{A}} "Tớ cũng sẽ đi." // \{\l{A}} "I'll come as well." // \{\l{A}}「わたしも行きます」 <0166> \{\m{B}} "Không, tớ muốn cậu ở bên Fuko." // \{\m{B}} "No, I want you to be with Fuko." // \{\m{B}}「いや、おまえは、風子のそばに居てやれよ」 <0167> \{\m{B}} "Chúng ta không để cho Sunohara lo việc này một mình được và sẽ làm em ấy chạy đi mất." // \{\m{B}} "We can't let Sunohara deal with it himself and make her run away." // \{\m{B}}「春原ひとりに任せたら、あいつ逃げだしかねないぞ」 <0168> \{\l{A}} "Sunohara-san sẽ không làm vậy đâu." // \{\l{A}} "Sunohara-san won't do something like that." // \{\l{A}}「春原さん、そんなことしないです」 <0169> \{\l{A}} "Nhưng tơ cũng muốn ở bên Fuko." // \{\l{A}} "But, I do want to be with Fu-chan." // \{\l{A}}「でも、わたしはふぅちゃんと一緒にいたいです」 <0170> \{\m{B}} "Được chứ?" // \{\m{B}} "Right?" // \{\m{B}}「だろ」 <0171> \{\l{A}} "Được, vậy thì hãy lo cho Ibuki-sensei nhé." // \{\l{A}} "Okay, then. Please take care of Ibuki-sensei, // \{\l{A}}「わかりました。伊吹先生のほうは、 <0172> \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}にお願いします」 <0173> \{\m{B}} "Ừ, cứ để tớ lo." // \{\m{B}} "Yeah. Leave it to me." // \{\m{B}}「ああ。任せておけ」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.