Clannad VN:SEEN1511
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN1511.TXT #character '%A' #character '*B' #character 'Fuko' // '風子' #character 'Akio' // '秋生' #character 'Sanae' // '早苗' #character 'Sunohara' // '春原' #character 'Furukawa' // '古河' #character 'Nagisa' // '渚' #character 'Voice' // '声' #character 'Mitsui' // '三井' #character 'Kouko' // '公子' #character 'Koumura' // '幸村' <0000> Ngày 11 tháng 5 (Chủ Nhật) // May 11 (Sunday) // 5月11日(日) <0001> Và khi đó... // And then... // そして… <0002> Ngày thành lập. Ngày mà chúng tôi chờ đợi đã tới. // Founder's Day. The day we've been waiting for has come. // 待ちに待った、創立者祭の日がきた。 <0003> Tôi tới nhà Furukawa để gặp hai nguời đó. // I head to the Furukawa residence to meet the two. // 俺は古河家へとふたりを迎えにきていた。 <0004> \{\l{A}} "Chào buổi sáng, // \{\l{A}} "Good morning, // \{\l{A}}「おはようございます、 <0005> \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}」 <0006> \l{A} đang đứng đó, một mình. // \l{A} is standing there, alone. // \l{A}がひとりで立っていた。 <0007> \{\m{B}} "Ừ, chào buổi sáng, Fuko sao rồi?" // \{\m{B}} "Yeah, good morning. How's Fuko?" // \{\m{B}}「ああ、おはよ。風子は?」 <0008> \{\l{A}} "Tớ nghĩ Fu-chan sẽ dậy ngay thôi." // \{\l{A}} "I think Fu-chan will be waking up soon." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、もうすぐ出てくると思います」 <0009> Và ngay đó, từ trong nhà, Pop và Sanae-san hiện ra. // And there, from inside, Pops and Sanae-san show up. // すると、中からオッサンと早苗さんが出てきた。 <0010> Fuko đuơng cuỡi trên lưng ổng. // Fuko is riding on Pops's back. // 風子は、オッサンの背中に負ぶさっていた。 <0011> \{Fuko} "Zzzz..." // \{風子}「すー…」 <0012> ... nhỏ đương ngủ. ... she's sleeping. // …寝ていた。 <0013> \{\l{A}} "Fu-chan vẫn tiếp tục khắc cho tới lúc trời sáng." // \{\l{A}} "Fu-chan was carving up until morning." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、朝まで、ずっと彫ってたんです」 <0014> \{\m{B}} "Liệu em ấy ổn không...?" // \{\m{B}} "Is she fine...?" // \{\m{B}}「大丈夫かよ…」 <0015> \{\l{A}} "Đó là tại sao em ấy muốn ngủ cho tới lúc khai mạc ngày thành lập." // \{\l{A}} "That's why she wanted to sleep until the beginning of Founder's Day." // \{\l{A}}「だから、創立者祭が始まるまでは寝かしてあげたいんです」 <0016> \{\m{B}} "Điều đó có nghĩa là..." // \{\m{B}} "Which means..." // \{\m{B}}「ってことは…」 <0017> \{\l{A}} "Đúng thế, // \{\l{A}}「はい、 // \{\l{A}} "Yes, // \{\l{A}}「はい、 <0018> xin hãy giúp đỡ em ấy, \s{strS[0]}." // please take care of her, \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}、お願いします」 <0019> \{\m{B}} "Nghiêm túc không vậy..." // \{\m{B}} "Are you serious..." // \{\m{B}}「マジか…」 <0020> \{Akio} "Nếu chú mày là thằng đàn ông thì đuơng nhiên có thể cõng con gái như bao gạo chứ gì nữa!" \{Akio} "If you're a damn guy, you should be able to carry a girl like a bean bag!" // \{秋生}「てめぇ男だったら、女のひとりやふたり、お手玉感覚でほいほい運べよっ」 <0021> \{\m{B}} "Tay của tôi gãy mất." // \{\m{B}} "My arms are going to break." // \{\m{B}}「腕がへし折れます」 <0022> \{Akio} "Tch, đàn ông gì yếu đuối quá..." // \{Akio} "Tch, what a weak guy..." // \{秋生}「ちっ、甘ちゃんな男だぜ…」 <0023> \{Akio} "Không còn cách nào khác vậy." // \{Akio} "Can't be helped." // \{秋生}「仕方がねぇなぁ」 <0024> \{Akio} "Sanae, giờ anh sẽ trông coi con bé." // \{Akio} "Sanae, I'll take care of her for now." // \{秋生}「早苗、しばらく頼むぞ」 <0025> \{Sanae} "Ừ!" // \{Sanae} "Okay!" // \{早苗}「はいっ」 <0026> Để đó cho ông già. // Option 1 goto 0028 Leave it to Pops // Option 1 goto 0028 // オッサンに任せておく <0027> Thay thế ổng. // Take his place // Option 2 goto 0081 // 代わる <0028> \{\l{A}} "Chào buổi sáng, Sunohara-san." // Option 1 - from 0026 // \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san." // Option 1 - from 0026 // \{\l{A}}「おはようございます、春原さん」 <0029> \{Sunohara} "Yo, chào buổi sáng." // \{Sunohara} "Yo, morning." // \{春原}「はーい、おはよ」 <0030> \{Sunohara} "Hay thật, mình cảm thấy hôm nay hơi buồn ngủ..." // \{Sunohara} "Oh man, I feel really sleepy today..." // \{春原}「って、すんげぇ、眠いんですけど…」 <0031> \{Akio} "Thằng khốn, đó là những gì mày đáp khi con gái tao chào mày hả?" // \{Akio} "Asshole, is that all you've got to say when my daughter greets you?" // \{秋生}「てめぇ、ウチの娘が迎えに来てやってんのに、その言いぐさはなんだ?」 <0032> \{Akio} "Mày muốn gây lộn hả?" // \{Akio} "You wanna start a fight? Huh?" // \{秋生}「喧嘩売ってんのか? ああん?」 <0033> \{Sunohara} "Cái gì chứ?" // \{Sunohara} "What?" // \{春原}「はい?」 <0034> \{Sunohara} "... này, ông là ai cơ chứ?!" // \{Sunohara} "... hey, who are you?!" // \{春原}「…って、誰ですかぁっ!!」 <0035> \{\m{B}} "Ông gà." // \{\m{B}} "Pops." // \{\m{B}}「オッサン」 <0036> \{Akio} "Tao là Akio-sama. Ai là ông già hả? Cái luỡi của mấy thằng nhóc chả thay đổi chút nào hết?!" // \{Akio} "It's Akio-sama! Who the hell you calling Pops, you sissy-sounding brat?!" // Replacing with alt. I had no idea about the puberty thing until I read the comment. Original: "I'm Akio-sama! Who the hell's Pops, you brat whose voice hasn't changed at all!" // too literal, like as if Tomoya's voice didn't change through puberty // Alt - "It's Akio-sama! Who the hell you calling Pops, you sissy-sounding brat!?" - Kinny Riddle // \{秋生}「秋生様だぁっ! 誰がオッサンだ、この声変わりもしてねぇガキがよっ」 // Cái này dịch nguyên từ bản gốc chứ không dịch từ lời thay thế. <0037> ... ông chứ ai. // ... you, of course. // Replacing with alt. Original: ... it has. // Alt - ... You, of course. - I'll going to have to be creative here, or it just doesn't sound smooth if translated too literally. - Kinny Riddle // …してるよ。 <0038> \{\l{A}} "Ba, sáng nay ba nói to quá đấy." // \{\l{A}} "Dad, your voice is pretty loud this morning." // \{\l{A}}「お父さん、朝から声が大きいです」 <0039> \{Akio} "Trời, đừng nói nhỏ nhẹ thế chứ. Giờ là buổi sáng nên ba mới phải nói to." // \{Akio} "Kaah, don't say something so weak. It's the morning, so I have to give a loud voice." // \{秋生}「かぁっ、軟弱なこと言うんじゃねぇっ、朝だからこそ、大きな声をあげんだろが」 <0040> \{Akio} "Này, cái đó đúng mà phải không?!" // \{Akio} "Hey, ain't that right?!" // \{秋生}「な、そうだろっ!」 <0041> \{Sunohara} "Eeek~ Dạ~Đúng ạ!" // \{Sunohara} "Eeek! Y-yes!" // \{春原}「ひぃっ! は、はいっ!」 <0042> \{Akio} "Hả? Tao chưa nghe mày rõ." // \{Akio} "Huh? I didn't hear you." // \{秋生}「ああん? 聞こえねぇよ」 <0043> \{Sunohara} "Dạ, Vâng! Điiều đó chính xác là như vậy" // \{Sunohara} "Yes, sir! That's right, sir!" // added "sir" for kicks // \{春原}「はい! そうでありますっ!」 // Cái này dịch để nghe giống quân đội. Nếu bạn có cách nào đó dịch khác thì bạn cứ sửa. <0044> Đây cứ như thể là quân đội vậy.. // This has become like the army. // 軍隊のようになっていた。 <0045> \{Akio} "Đuợc rồi, vậy giờ đi mua bánh ngay!" // \{Akio} "All right, this time, go buy bread!" // \{秋生}「よぅし、今度パンを買いにこいよ」 <0046> \{Sunohara} "Vâng, cháu sẽ mua ngay lập tức!" // \{Sunohara} "Yes, sir! I'll go and buy it, sir!" // \{春原}「はい! 買いにいかせていただきます!」 <0047> Đây coi như là tống tiền rồi. // This is blackmail. // それ、恐喝だ。 <0048> \{Akio} "Tốt, vậy giờ ta đi đây." // \{Akio} "Well, I'll be going now." // \{秋生}「じゃあ、俺、いくな」 <0049> \{\l{A}} "Vâng, bọn con đi đây." // \{\l{A}} "Okay, then we're off." // \{\l{A}}「はい、それではいってきます」 <0050> \{Akio} "Rồi, giờ có thể vui vẻ đuợc rồi!" // \{Akio} "Oh yeah, I'm gonna have fun!" // \{秋生}「おぅ、楽しんでこいっ」 <0051> Ông già quay lưng lại rồi đi luôn.. // Pops turns from us and walks away. // オッサンが俺たちに背を向け、歩いていく。 <0052> Trong khi Fuko còn trên lưng ổng. // While Fuko's on him. // 風子を乗せたままで。 <0053> \{\l{A}} "Ba, ba quên mất Fu-chan rồi!" // \{\l{A}} "Dad, you forgot Fu-chan!" // \{\l{A}}「お父さん、ふぅちゃん、忘れてます!」 <0054> \{Akio} "Chết... xin lõi về cái đó." // \{Akio} "Oops... sorry about that." // Alt makes more sense. Original: "Hm... that's a relief." // Alt - "Oops... sorry about that." - Kinny Riddle // \{秋生}「む…こりゃ失敬」 <0055> \{Akio} "Con bé nhẹ quá nên ba không để ý gì hết." // \{Akio} "She was light, so I didn't notice at all." // \{秋生}「軽かったから、気づかなかったぜ」 <0056> Ổng giao Fuko cho \l{A} rồi chuồn mất. // He entrusts the sleeping Fuko to \l{A} and runs off. // 眠ったままの風子を\l{A}に託して、去っていった。 <0057> \{Sunohara} "Tao sợ hết cả quần..." // \{Sunohara} "I was scared out of my pants..." // \{春原}「ちびるかと思ったよ…」 <0058> \{Sunohara} "Ngừời bạn quen sao, Nagisa-chan? Ổng khá ấn tuợng đấy" // \{Sunohara} "Someone you know, Nagisa-chan? He's pretty impressive..." // \{春原}「渚ちゃんの知り合い? すごい人と知り合いなんだね…」 <0059> \{\l{A}} "Mình xin lỗi vì bố mình trông đáng sợ như thế." // \{\l{A}} "I apologize for my dad being so scary." // \{\l{A}}「お父さんが恐がらせてしまって、すみませんでした」 <0060> \{Sunohara} "Không, không, không sao đâu." // \{Sunohara} "No, no, not at all." // \{春原}「いやいや、いいんだけどさ」 <0061> \{Sunohara} "\size{30}HẢẢẢẢẢẢẢẢẢẢ---?! BỐ CẬUUUUU----?!\size{}" // \{Sunohara} "\size{30}EEEEEHHHHHHH---?! YOUR DAAAAD----?!\size{}" // \{春原}「\size{30}え゛ぇぇーーーーーーーっ!? お父さんーっ!?\size{}」 <0062> \{\m{B}} "Mày điểu khiển não mày để không ngạc nhiên đột xuất đuợc không? Cái đó hữu ích lắm đấy." // \{\m{B}} "Can you control your brain so you're not so surprised all of a sudden? That'd be useful." // \{\m{B}}「おまえの脳はいきなり驚かないように制御してくれるのか。便利だな」 <0063> \{Sunohara} "Ờ, trông lão giống côn đồ nhiều hơn thì đúng?" // \{Sunohara} "Uhh, he seemed a lot like a delinquent, though?" // \{春原}「いや、今の不良みたいな人だよ?」 <0064> //\{\l{A}} "Đó là ba mình đấy. Ba mình mở tiệm bánh" \{\l{A}} "It's my dad. He takes care of the bakery." // \{\l{A}}「お父さんです。パン屋してます」 <0065> \{Sunohara} "Mình biết nhưng... một gã như thế mà mở tiệm bánh..." // \{Sunohara} "I know but... such a guy's taking care of a shop..." // \{春原}「知ってるけどさ…あんな人が客商売してんのか…」 <0066> \{\l{A}} "Tiệm khá nổi tiếng trong xóm đấy." // \{\l{A}} "It's popular in the neighborhood." // \{\l{A}}「近所では人気あります」 <0067> \{Sunohara} "Nghiêm túc chứ..." // \{Sunohara} "Seriously..." // \{春原}「マジっすか…」 <0068> \{Sunohara} "Thực ra..." // \{Sunohara} "Actually..." // \{春原}「つーか…」 <0069> \{Sunohara} "Một gã như ổng đưong mai phục bất cứ ai dám hẹn hò với Nagisa-chan..." // \{Sunohara} "Someone like him's lying in ambush for anyone that goes out with Nagisa-chan...?" // \{春原}「渚ちゃんと付き合えたとしても、あんな人が待ちかまえているのか…」 <0070> \{Sunohara} "Mày đuơng liều mạng đấy..." // \{Sunohara} "You'd be risking your life..." // \{春原}「命がけじゃん…」 <0071> \{Sunohara} "Hoặc đúng hơn..." // \{Sunohara} "Or rather..." // \{春原}「つーか…」 <0072> \{Sunohara} "Mày đuơng gặp rắc rối đáy." // \{Sunohara} "You're in quite some trouble." // \{春原}「おまえ、大変な」 <0073> \{\m{B}} "Đừng nhìn tao với con mắt thuơng hại đó." // \{\m{B}} "Don't look at me with sympathetic eyes." // \{\m{B}}「哀れみの目で見るな」 <0074> \{Sunohara} "Bởi vì mày không làm gì đuợc với ông bố kiểu đó..." // \{Sunohara} "Because, you can't do anything about that kind of father..." // \{春原}「だって、あんなの父親じゃ…何もできないじゃん」 <0075> \{Sunohara} "Mạng mày đuơng gặp nguy hiểm đó" // \{Sunohara} "Your life's at risk, yeah." // \{春原}「命がけだなぁ」 <0076> Dù sao thì.. Tôi cũng không thể phủ nhận điều đó. // Well, I guess... I can't deny that. // いや、まぁ…否定はしないが。 <0077> \{\l{A}} "Ah, Fu-chan, em dậy rồi hả.." // \{\l{A}} "Ah, Fu-chan, you're awake." // \{\l{A}}「あ、ふぅちゃん、起きました」 <0078> \{\m{B}} "Hoặc chính xác hơn là nhóc đuơng ngủ cho tới khi tên kia trở nên ồn ào." // \{\m{B}} "Or rather, you slept until he became so noisy." // \{\m{B}}「つーか、あれだけ騒がしくて、今までよく眠れてたな」 <0079> Chúng tôi buớc cạnh nhau cung leo lên con đồi. // We walk beside each other, rising up the hill. // 俺たちは並んで、坂を登り始めた。 <0080> Làm cật lực để leo lên đồi rồi hôm nay sẽ là ngày cuối... \pđó là những gì chúng tôi uớc. // Working hard to ascend the hill, so today would be the last... \pthat's what we wished. // goto 0224 // 頑張るために登るのは、今日で最後になるようにと…\pそう願って。 <0081> \{\m{B}} "Này, tôi đâu có nói là sẽ không cõng nhỏ." // \{\m{B}} "Hey, I didn't say I wouldn't carry her." // Option 2 - from 0027 // \{\m{B}}「いや、運ばないなんて言ってねぇよ」 <0082> \{\m{B}} "Tôi chỉ nói là không thể coi như là trò vác bao gạo mà thôi." // \{\m{B}} "I just said it'd be impossible to make it like a juggling bag game." // \{\m{B}}「お手玉感覚が無理だって言っただけだ」 <0083> \{\m{B}} "Nếu tôi mà cõng nhỏ quá thô bạo thì nhỏ sẽ dậy mất." // \{\m{B}} "If I carry her so violently, she'll wake up." // \{\m{B}}「乱暴に運んだら、起きちまうだろ」 <0084> \{\m{B}} "Thôi, đổi chỗ với tôi đi thưa ông." // \{\m{B}} "Come on, switch with me." // \{\m{B}}「ほら、代わってくれ」 <0085> Tôi quỳ xuống, quay lưng về phía ông già. // I squat down, turning my back on Pops. // 俺はオッサンに背を向けて、しゃがみ込む。 <0086> \{Akio} "Chậc... Cố ra vẻ tốt bụng..." // \{Akio} "Tch... trying to look so damn good..." // \{秋生}「ちっ…格好つけやがって…」 <0087> \{Akio} "Đây nè!" // \{Akio} "Here!" // \{秋生}「ほらよっ」 <0088> Lưng tôi cảm thấy ấm. // My back becomes warm. // 背中が温かくなる。 <0089> Tôi không hề thấy nặng chút nào hết. // I don't think it's heavy at all. // 重いとは全然思わなかった。 <0090> Tôi có thể thấy nghe tiếng nhỏ ngủ ngay tai tôi. // I can hear her sleeping by my ear. // すーすーと耳元で寝息がした。 <0091> Tôi đứng lên từ từ để không làm nhỏ dậy. // I stand up slowly, so I wouldn't wake her up. // 起こさないよう、ゆっくりと立ち上がる。 <0092> \{Akio} "Cứ còng lưng như thế cho tới khi đến truờng." // \{Akio} "Stay with that bent posture until school." // \{秋生}「中腰で学校までいけ」 <0093> \{\m{B}} "Cái đó là ý gì chứ...?" // \{\m{B}} "Why...?" // \{\m{B}}「なんでだよ…」 // Khúc này thì mình dịch từ JAP. <0094> \{\l{A}} "Vậy thôi, chúng con đi đây." // \{\l{A}} "Well then, we're off." // \{\l{A}}「それでは、いってきます」 <0095> \{Akio} "Ừ, chúc vui vẻ." // \{Akio} "Yeah, have fun." // \{秋生}「ああ、いってこい」 <0096> \{Sanae} "Bảo trọng, cố gắng làm việc tốt nhe." // \{Sanae} "Take care. Work hard, okay?" // \{早苗}「いってらっしゃい。頑張ってくださいね」 <0097> \{\l{A}} "Vâng!" // \{\l{A}} "Okay!" // \{\l{A}}「はいっ」 <0098> \{\l{A}} "Fu-chan ngủ ngon lành thật." // \{\l{A}} "Fu-chan's sleeping so peacefully." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、とても寝心地良さそうです」 <0099> \{\l{A}} " // \{\l{A}}「 <0100> Trông như thể em thích cái lưng cảu bạn vậy, \s{strS[0]}." // It's like she likes your back, \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}の背中、気に入ったみたいです」 <0101> \{\m{B}} "Mình có cảm giác nhỏ sẽ nói câu như" Thức dậy kiểu này đúng là tệ nhất..." // \{\m{B}} "I feel like saying something, like 'Waking up at this time is the worst...'" // \{\m{B}}「俺は、起きた途端、最悪ですっ…とか言われそうな気がするんだけど」 <0102> \{\l{A}} Đừng nói như thế. Mình chắc em ấy không muốn rời bạn dễ dàng vậy đâu." // \{\l{A}} "Don't say something like that. I'm sure she doesn't want to leave you so easily." // \{\l{A}}「そんなこと言わないです。きっと、なかなか離れてくれないです」 <0103> \{\m{B}} "Bạn không tự ép mình nói câu đó đấy chứ?" // \{\m{B}} "You're not forcing yourself to say that, are you?" // \{\m{B}}「それは噛みつかれてるんじゃないのか」 <0104> \{\l{A}} " // \{\l{A}}「 <0105> \s{strS[0]}, Mình không ghét Fu-chan như thế." // \s{strS[0]}, I don't hate Fu-chan like that." // \s{strS[0]}、そんなにふぅちゃんに嫌われてないです」 <0106> \{\m{B}} "Mặc dù có thế cũng không có gì hết..." // \{\m{B}} "Though that's fine..." // \{\m{B}}「だといいけどな…」 <0107> \{\l{A}} " // \{\l{A}}「大丈夫です。 <0108> Sẽ ổn cả thôi. Mình nghĩ Fu-chan sẽ rất vui khi đi chung với bạn, \s{strS[0]}." // It'll be all right. I feel Fu-chan will have a lot of fun going with you, \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}といて、ふぅちゃんもとても楽しいと思ってるはずです」 <0109> \{\m{B}} "Chắc vậy..." // \{\m{B}} "Guess so..." // \{\m{B}}「そうかね…」 <0110> \{\l{A}} "Nếu không thì giờ Fu0chan đâu có ở đây với chúng ta." // \{\l{A}} "If not, Fu-chan wouldn't be with us." // \{\l{A}}「じゃないと、ふぅちゃん、一緒にいないです」 <0111> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0112> Nhắc mới nhớ... Tôi nhớ lại bóng dáng của Fuko chạy tránh những nguời lạ. // Speaking of which... I remember the figure of Fuko running away from unfamiliar people. // そういえば…と、馴染めない奴らから逃げる風子の姿を思い出す。 <0113> Điều đó cũng xảy ra khi lần đầu chúng tôi gặp nhau. // It was like that for me, the first time we met. // 俺と初めて会った時もそうだった。 <0114> Sau ngày đó, chúng tôi hòa thuận với nhau khá tốt.. // From that day onward, we got along together just fine. // あの日から、よくここまで仲良くなれたものだ。 <0115> \{\m{B}} "Sẽ thật tốt nếu nhỏ bớt cảnh giác hơn với nguời khác..." // \{\m{B}} "It'd be nice if she were a little less on her guard towards people..." // \{\m{B}}「こいつは…もう少し、人に気を許せばいいんだけどな」 <0116> \{\m{B}} "Nhỏ cứ như con thú nhỏ luôn luôn cảnh giác vậy..." // \{\m{B}} "She's always like a small animal on the watch..." // \{\m{B}}「いつも、小動物みたいに警戒してさ…」 <0117> \{\l{A}} "Mình nghĩ Fu-chan đang cố gắng hết mình đấy." // \{\l{A}} "I think Fu-chan's doing her best." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばってると思います」 <0118> \{\l{A}} "Sự việc chính là như vậy đấy." // \{\l{A}} "That's how it is." // \{\l{A}}「そういうことも」 <0119> \{\m{B}} "Chắc vậy... Mà nếu như thế thật thì tốt." // \{\m{B}} "I guess... if that's so, then it's fine." // \{\m{B}}「かな…。だとしたら、いいけどさ」 <0120> \{\m{B}} "Kouko-san cũng sẽ cảm thấy nhẹ nhõm hơn." // \{\m{B}} "Kouko-san would feel relieved too." // \{\m{B}}「公子さんも、安心してくれるよ」 <0121> \{\l{A}} "Đúng thế." // \{\l{A}} "Indeed." // \{\l{A}}「そうですね」 <0122> \{\l{A}} "Hãy cho cô ấy thấy hình ảnh Fu-chan làm việc chăm chỉ hôm nay!" // \{\l{A}} "Let's show her Fuko's hard-working figure today!" // \{\l{A}}「今日は、とてもがんばってる姿、見てもらいましょう」 <0123> \{\l{A}} "Và mình chắc cổ cũng sẽ cảm thấy vui mừng." // \{\l{A}} "And then make her feel relieved." // \{\l{A}}「それで安心してもらいましょう」 <0124> \{\m{B}} "Ừa." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0125> \{\l{A}} "Và rồi... mọi nguời sẽ cùng chúc mừng cho đám cuới của cô." // \{\l{A}} "And then... have everyone congratulate her with her marriage." // \{\l{A}}「それで…みんなで、結婚おめでとうって言いましょう」 <0126> \{\m{B}} "Ừa." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0127> \{\l{A}} "Chào buổi sáng, Sunohara-san." // \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san." // \{\l{A}}「おはようございます、春原さん」 <0128> \{Sunohara} "Ờ, chào buổi sáng." // \{Sunohara} "Yeah, morning." // \{春原}「はーい、おはよ」 <0129> \{Sunohara} "Chà, hôm nay mình thấy buồn ngủ thật..." // \{Sunohara} "Oh man, I feel really sleepy today..." // \{春原}「って、すんげぇ、眠いんですけど…」 <0130> \{Sunohara} "Mà này, mặc dù mình cố gắng hết sức dậy mà nhân vật chính vẫn ngủ à?" // \{Sunohara} "Actually, even though I did my best to wake up, the star of the show's still asleep?" // \{春原}「つーか、僕、頑張って起きてんのに、本人は寝てるの?」 <0131> Sunohara tỏ vẻ bất mãn khi nhìn khuôn mặt đuơng ngủ của Fuko trên lưng tôi. // Sunohara shows dissatisfaction, watching the sleeping Fuko on my back. // 俺の背中で眠る風子を見て、春原が不満を漏らした。 <0132> \{\l{A}} "Không phải thế đâu, Fu-chan đã cố gắng hết mình cho tới sáng nay." // \{\l{A}} "Not at all. Fu-chan did her best up until the morning." // \{\l{A}}「いえ、ふぅちゃんは朝までがんばってたんです」 <0133> \{Sunohara} "Mình cũng cố hết sức đấy thôi." // \{Sunohara} "I did my best as well." // \{春原}「僕も朝まで頑張ってたよ」 <0134> \{\m{B}} "Với cái gì?" // \{\m{B}} "With what?" // \{\m{B}}「何を」 <0135> \{Sunohara} "Thức dậy." // \{Sunohara} "Waking up." // \{春原}「起きてるの」 <0136> \{\m{B}} "Vậy quay lại ngủ đi." // \{\m{B}} "Go back to sleep." // \{\m{B}}「寝ろよ」 <0137> \{Sunohara} "Tao đã suy nghĩ về rất nhiều thứ rồi cuối cùng mất ngủ..." // \{Sunohara} "I thought about a lot of things, and then I ended up not sleeping..." // \{春原}「いろいろ考え事してたら、寝られなくなっちゃってさ…」 <0138> \{\l{A}} "Bạn lo lắng về Fu-chan vậy sao?" // \{\l{A}} "Were you that worried about Fu-chan?" // if in relationship with Nagisa goto 0152 // \{\l{A}}「ふぅちゃんのこと、そんなに心配してたんですか」 <0139> \{Sunohara} "Không, về bạn đấy, Nagisa-chan." // \{Sunohara} "No, about you, Nagisa-chan." // \{春原}「ううん、渚ちゃんのこと」 <0140> \{Furukawa} "Hả?" // \{Furukawa} "Eh?" // \{古河}「え?」 <0141> \{Sunohara} "Mình cảm thấy khá phấn chấn khi nghĩ tới bạn, Nagisa-chan..." // \{Sunohara} "I kinda got all fired up thinking about you, Nagisa-chan..." // \{春原}「渚ちゃんのこと考えてたら、ドキドキしちゃってさ…」 <0142> \{Furukawa} "Sao bạn lại cảm thấy phấn chấn...?" // \{Furukawa} "Why would you get all 'fired up'...?" // \{古河}「どうして、その…ドキドキするんですか」 <0143> \{Sunohara} "Bởi vì mình yêu bạn, Nagisa-chan." // \{Sunohara} "Because I love you, Nagisa-chan." // \{春原}「渚ちゃんに恋してるから」 <0144> \{Furukawa} "Cám ơn bạn rất nhiều." // \{Furukawa} "Thank you very much." // \{古河}「ありがとうございます」 <0145> \{Furukawa} "Nhưng mình nghĩ một nguời phụ nữ xinh đẹp hơn sẽ hợp với bạn, Sunohara-san." // \{Furukawa} "But, I still think a much more beautiful person would be suited for you, Sunohara-san." // \{古河}「でも、やっぱり春原さんにはもっと素敵な人のほうが合うと思います」 <0146> \{Sunohara} "Gaaaaaaannn..." // \{春原}「がーーん」 <0147> \{\m{B}} "Tới giờ mày bị từ chối bao nhiêu lần rồi? // \{\m{B}} "How many times have you been rejected now?" // \{\m{B}}「おまえ、何回フラれたら気が済むんだよ」 <0148> \{Sunohara} "Tao chưa bị từ chôi! Tao chỉ muốn nói với cổ vài xúc tao có mà thôi." // \{Sunohara} "I haven't been rejected at all! I just wanted to tell her the few feelings I have!" // \{春原}「フラれてなんかないやいっ! ほのかな恋心を伝えてみただけだいっ!」 <0149> \{\m{B}} "Mặc dù không hề có chút hồi âm nào hết." // \{\m{B}} "Though there was no response to that." // \{\m{B}}「脈ナシだったけどな」 <0150> \{Furukawa} "Mà, chuyện hôm nay không phải là về mình." // \{Furukawa} "Umm, today has nothing to do with me." // \{古河}「あのっ、今日はわたし、関係ありません」 <0151> \{Furukawa} "Nguời làm việc vất vả nhất mới là Fu-chan." // \{Furukawa} "The one working hard is Fu-chan, after all." // goto 0160 // \{古河}「がんばるのは、ふぅちゃんですから」 <0152> \{Sunohara} "Không, mình quan tâm về bạn đấy, Nagisa-chan." // \{Sunohara} "No, I'm worried about you, Nagisa-chan." // \{春原}「ううん、渚ちゃんの心配」 <0153> \{Nagisa} "Hả?" // \{Nagisa} "Eh?" // \{渚}「え?」 <0154> \{Sunohara} "Mình đuơng nghĩ rằng sự lạnh nhạt của \m{A} sẽ làm bạn khóc và khi mình ..." // \{Sunohara} "I was thinking about how \m{A}'s cold-heartedness would make you cry, and when I did..." // \{春原}「\m{A}の人でなしに泣かされてないかと思って、それ考えてたら…」 <0155> \{\m{B}} "Đừng có quan tâm về bạn giá của ngừơi khác." // \{\m{B}} "Don't worry over someone else's girlfriend!" // \{\m{B}}「勝手に人の女の心配すんなっ」 <0156> \{Nagisa} "Cám ơn bạn rất nhiều, Sunohara-san." // \{Nagisa} "Thank you very much, Sunohara-san." // \{渚}「ありがとうございます、春原さん」 <0157> \{Nagisa} "Nhưng mình tin tuởng \m{B}-kun, nên dù bạn ấy có nói gì cũng ổn thôi." // \{Nagisa} "But, I trust \m{B}-kun, so no matter what he says, it's fine." // \{渚}「でも\m{B}くんのこと信じてますから、何言われても平気です」 <0158> \{Nagisa} "Hơn nữa, chuyện hôm nay không phải là về mình." // \{Nagisa} "Besides, today has nothing to do with me." // \{渚}「それに今日はわたし、関係ありません」 <0159> \{Nagisa} "Nguời làm việc vất vả nhất là Fu-chan mới đúng." // \{Nagisa} "The one working hard is Fu-chan, after all." // \{渚}「がんばるのは、ふぅちゃんですから」 <0160> \{Sunohara} "Nhỏ đuơng ngủ phải không?" // \{Sunohara} "She's sleeping, isn't she?" // \{春原}「寝てんじゃん」 <0161> \{\l{A}} "Giờ cứ để em ấy yên môt chút đi." // \{\l{A}} "Just let her be for a while, right now." // \{\l{A}}「今はそっとしておいてあげてください」 <0162> \{Sunohara} "Đuợc rồi, giờ thì bắt đầu thời gian trả thù." // \{Sunohara} "All right, then it's time for me to get my revenge." // \{春原}「よぅし、今のうちに仕返ししてやる」 <0163> \{Sunohara} "Có lẽ mình nên bắn thử chút nước ép lên mũi nhỏ xem?" // \{Sunohara} "Maybe I'll put juice up her nose then?" // \{春原}「鼻の穴からジュースでも飲ましてやるか」 <0164> Thôi chết, vậy là tôi ở chung cấp độ với hắn. // Oh crap. I'm on the same level as him. // やばい。こいつと俺、同レベルだ。 <0165> \{\l{A}} "Dừng lại, em ấy thức dậy mất!" // \{\l{A}} "Please stop it, she'll wake up!" // \{\l{A}}「やめてください、起きてしまいますっ」 <0166> \{Sunohara} "Đùa chút thôi. Mình sẽ không làm trò đó truớc mặt bạn đâu, Nagisa-chan." // \{Sunohara} "I'm joking. I wouldn't do that in front of you, Nagisa-chan." // \{春原}「冗談だって。渚ちゃんの前で、そんなことしないって」 <0167> \{\l{A}} "Cũng xin đừng làm cái trò đó kể cả khi mình không ở cạnh." // \{\l{A}} "Please don't do that even when I'm not around!" // \{\l{A}}「わたしがいなくても、しないでくださいっ」 <0168> \{Sunohara} "Vâng, vâng, rõ rồi ạ." // \{Sunohara} "Yeah, yeah, roger that." // \{春原}「うんうん、了解」 <0169> \{Sunohara} "Nagisa-chan quả thật tốt bụng. Mình hôn bạn đuợc không?" // \{Sunohara} "Nagisa-chan's so kind. Can I kiss you?" // \{春原}「渚ちゃんは優しいねぇ。ちゅーしていい?」 <0170> \{\l{A}} "Không đuợc." // \{\l{A}} "Don't!" // \{\l{A}}「ダメですっ」 <0171> Tên này đúng là... // This guy is... // こいつは…。 <0172> \{\l{A}} "Thôi nào, mình nên đi thôi. Chúng mình có thể muộn mất." // \{\l{A}} "Well then, we should head off now. We might be late." // \{\l{A}}「それでは、そろそろ行きましょう。遅刻してしまいます」 <0173> \{\m{B}} "Ừa." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0174> \{Voice} "Mm..." // \{声}「ん…」 <0175> Tôi nghe giọng nói ngay phía tai tôi. // I hear a voice in my ear. // 耳元で声がした。 <0176> Fuko cuối cùng cũng thức dậy. // Fuko is finally waking up. // ようやく風子が目を覚ましたようだった。 <0177> \{\m{B}} "Có vẻ như nhóc dậy rồi." // \{\m{B}} "Seems you're awake." // \{\m{B}}「起きたみたいだぞ」 <0178> \{\l{A}} "Chào buổi sáng, Fu-chan." // \{\l{A}} "Good morning, Fu-chan." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、おはようございます」 <0179> \{Fuko} "Umm..." // \{風子}「えと…」 <0180> \{Fuko} "Có cái gì đó khá ấm." // \{Fuko} "Somehow it feels warm." // \{風子}「なんか温かいです」 <0181> \{\m{B}} "Bởi nhóc đuơng cõng trên lưng anh này đấy." // \{\m{B}} "That's because you've been riding my back." // \{\m{B}}「そりゃ、俺の背中に負ぶさってるんだからな」 <0182> \{Fuko} "Wah...!" // \{風子}「わっ…」 <0183> \{Fuko} "Cái đó đúng là rất tệ." // \{Fuko} "That feels very awful!" // \{風子}「そこはかとなく最悪ですっ」 <0184> \{\m{B}} "Thấy không, chính mồm nhỏ nói đó." // \{\m{B}} "Look, she said it!" // \{\m{B}}「見ろ、言われた!」 <0185> \{\l{A}} "Không, bởi đó là rất nên mình không nghĩ em ấy không có ý nói nặng như vậy đâu." // \{\l{A}} "No, since it's very, I don't think she meant for it to be bad at all!" // \{\l{A}}「いえ、そこはかとなくですから、そんなに悪くはない、という意味だと思いますっ」 <0186> \{\l{B}} "Mình dám chắc chừng đó khá đủ nặng rồi." // \{\m{B}} "I'm sure it's bad enough of a meaning!" // \{\m{B}}「十分、悪いって意味だよっ」 <0187> \{\m{B}} "Đáng ghét, đây bỏ nguơi xuống luôn." // \{\m{B}} "Damn it, I'm taking you down." // \{\m{B}}「くそぅ、降ろしてやる」 <0188> Tôi quỳ xuống trên con đuờng lên đồi và Fuko nhảy xuống. // I squat down along the way on the hill, and Fuko gets off. // 俺は坂の途中でしゃがみ込んで、風子を降ろした。 <0189> \{Fuko} "Xin lỗi... mặc dù anh cất công cõng Fuko, Fuko đã nói điều khá là thô lỗ..." // \{Fuko} "Sorry... even though you were carrying Fuko, Fuko said something quite rude..." // \{風子}「すみません…負ぶってもらってるのに、思わず失礼なこと言ってしまいました…」 <0190> \{\m{B}} "Nhóc không nên gắn mọi thứ với cái từ 'rất' và nhớ suy nghĩ cẩn thận về những gì nhóc sắp nói." // \{\m{B}} "You shouldn't particularly attach things with 'very', and think carefully about what you're going to say." // \{\m{B}}「わざわざ、そこはかとなくを付けるあたり、結構考えて言ってたと思うぞ」 <0191> \{Fuko} "Fuko cảm thấy biết ơn khi đuợc ngủ thóai mái như vậy." // \{Fuko} "Fuko's glad she slept so comfortably." // \{風子}「寝心地よかったです」 <0192> \{\m{B}} "Không có chi." // \{\m{B}} "You're welcome." // \{\m{B}}「そりゃどうも」 <0193> \{Fuko} "Đó chính là tại sao Fuko nghĩ vậy. Fuko thấy một giấc mơ rất lạ." // \{Fuko} "That's why Fuko thinks so. Fuko saw a very strange dream." // \{風子}「だからだと思います。とても不思議な夢を見ました」 <0194> \{\m{B}} "Để tôi đóan nhé, về sao biển hả?" // \{\m{B}} "Let me guess, about starfish?" // \{\m{B}}「どうせヒトデだろ?」 <0195> \{Fuko} "Đúng, sao biển." // \{Fuko} "Yes. Starfish." // \{風子}「はい。ヒトデです」 <0196> \{Fuko} "Fuko đuơng choi với sao biển tại bãi biển." // \{Fuko} "Fuko was playing with the starfish at the beach." // \{風子}「ヒトデと一緒に浜辺で遊んでました」 <0197> \{Fuko} "Đuơng làm cái đó và từ đằng xa..." // \{Fuko} "Doing that, and then from far away..." // \{風子}「そうしたら遠くから…」 <0198> \{Fuko} "Nửa trên của \m{A}-san ngực trần kêu 'Yahoo' và chạy tới Fuko>" // \{Fuko} "The upper-half of \m{A}-san's naked body screamed 'Yahoo' and ran to Fuko." // \{風子}「上半身裸の\m{A}さんが『イヤッホーーゥ!』って叫びながら走ってきました」 <0199> \{\m{B}} "Cái đó là sao...?" // \{\m{B}} "Why...?" // \{\m{B}}「なんでだよ…」 // Dịch từ Jap. <0200> \{Fuko} "Rồi, anh kéo tay Fuko đi." // \{Fuko} "Then, you pulled in Fuko's hand." // \{風子}「そして、風子の手を引くんです」 <0201> \{Fuko} "Rồi nói, 'Sao lại ngồi một mình vậy? Hôm nay là ngày hội sao biển mà!'..." // \{Fuko} "And said, 'What are you doing alone? Today's the starfish festival!'..." // \{風子}「おまえ、ひとりで何やってんだ、今日はヒトデ祭りだぞ!って、言いながら…」 <0202> \{Fuko} "Và..." // \{Fuko} "And..." // \{風子}「で…」 <0203> \{Fuko} "Rốt cuộc ngày hội sao biển là cái gì?" // \{Fuko} "What exactly is the starfish festival?" // \{風子}「ヒトデ祭りってなんですか」 <0204> \{\m{B}} "Làm sao anh đây biết đuợc cái gì diễn ra trong đầu nhóc?!" // \{\m{B}} "How should I know about what happens in your dream?!" // Original: "You think I'd know about your dream?!" // Alt - "How should I know about what happens in your dream!?" - Kinny Riddle // \{\m{B}}「おまえの夢の話を俺が知るかよっ!」 <0205> \{Fuko} "Và rồi chúng ta khá là vui vẻ và mọi thứ, trên đuờng đi, giấc mơ chấm dứt. Tiếc thật..." // \{Fuko} "And then we were so cheerful and everything, and along the way, the dream ended. It was such a shame..." // \{風子}「ウキウキしながらついていったんですが、その途中で、夢から覚めてしまったんです。とても残念でした…」 <0206> \{\m{B}} "Anh vừa cứu nhóc khỏi giấc mơ..." // \{\m{B}} "I saved you from your dream..." // \{\m{B}}「夢の中の俺は救われたよ…」 <0207> \{\m{B}} "Và chính xác anh này đuơng cái gì mà để ngực trần...?" // \{\m{B}} "And exactly what was I doing in regards to being half-naked...?" // \{\m{B}}「そのまま連れていってたら、俺は上半身裸で何をしていたことか…」 <0208> \{Fuko} "Vũ điệu sao biển." // \{Fuko} "The starfish dance." // \{風子}「ヒトデ踊りです」 <0209> \{\m{B}} "Như thể anh biết điệu đó!" // \{\m{B}} "Like I know such a dance!" // \{\m{B}}「んな踊り知らねぇよ!」 <0210> \{\l{A}} " // \{\l{A}}「 <0211> \s{strS[0]}, mình ghen tị thật." // \s{strS[0]}, I'm envious." // \s{strS[0]}、うらやましいです」 <0212> \{\m{B}} "Về cái gì?" // \{\m{B}} "About what?" // \{\m{B}}「何がだよ」 <0213> \{\m{A}} "Về cách bạn xuất hiện trong giấc mơ của Fu-chan." // \{\l{A}} "How you appeared in Fu-chan's dream." // \{\l{A}}「ふぅちゃんの夢に出られて」 <0214> \{\m{B}} "Chúnh ta đuơng nói chuyện sát lỗ tai nhỏ, và bởi vì nhỏ nghe thấy mà mình xuất hiện trong giấc mơ của nhó, phải không...?" // \{\m{B}} "We were talking close to her ears, and because she heard it, I showed up in her dream, right...?" // \{\m{B}}「耳元で話していたから、声が聞こえて、夢に出ちまったんだろ…」 <0215> \{\m{B}} "Chậc, xuất hiện một cách đúng kì quặc... mà tại sao anh này lại chạy ngực trần vậy?" // \{\m{B}} "Geez, appearing in such a strange way... why was I running half-naked anyway?" // \{\m{B}}「ったく、ヘンな登場のさせ方をするな…どうして上半身裸で走ってくるんだよ」 <0216> \{Fuko} "Anh khá giống Ega-chan." // \{Fuko} "You were like Ega-chan." // \{風子}「エガちゃんみたいでした」 <0217> \{\m{B}} "Đó là thằng quái nào vậy?" // \{\m{B}} "Who the hell's that...?" // \{\m{B}}「誰だよ、それ…」 <0218> \{Sunohara} "Chúng ta nên đi thôi, truớc khi chuyện xấu đi." // \{Sunohara} "We should get going soon, before it gets bad?" // \{春原}「そろそろ、行かないとまずいんじゃないの?」 <0219> \{\l{A}} "Hả? À, phải rồi. Chúng ta sẽ muộn mất." // \{\l{A}} "Eh? Ah, that's right. We'll be late!" // \{\l{A}}「えっ? あ、そうでした。遅刻してしまいますっ」 <0220> \{\l{A}} "Đi thôi!" // \{\l{A}} "Let's go!" // \{\l{A}}「行きましょうっ」 <0221> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「ああ」 <0222> Chúng tôi buớc cạnh nhau leo lên đôi. // We walk beside each other, ascending the hill. // 俺たちは並んで、登り始めた。 <0223> Làm cật lực để leo lên đồi rồi hôm nay sẽ là ngày cuối... \pđó là những gì chúng tôi uớc. // Working hard to ascend the hill, so that today would be the last... \pthat's what we wished. // 頑張るために登るのは、今日で最後になるようにと…\pそう願って。 <0224> Sau tiết chủ nhiệm, chúng tôi đuợc thả ra. \l{A} và tôi tới sân thể dục // After homeroom, we're released. \l{A} and I go to the gymnasium. // HRの後、散会になると、俺と\l{A}は体育館までやってくる。 <0225> \{\m{B}} "Này, chúng ta tới sớm quá. Chả có gì để làm cả, phải không?" // \{\m{B}} "Hey, we're too early. There's nothing to do, is there?" // \{\m{B}}「ほら、早すぎたんだ。何もやってないだろ」 <0226> Trên sân khấu, câu lạc bộ văn hóa đang tập tiết mục của họ cho chương trình. // On stage, the culture club is practicing their performance for the program. // On stage, the culture club is performing their practice for the program. // 壇上で、文化系クラブの発表会が行われる予定になっていた。 <0227> Ban chi hội học sinh vẫn đuơng chuẩn bị. Ghế khán giả vẫn còn im re và chán ngắt. // The council members are still preparing right now. The guest seats are quiet and dull. // 今はまだ、委員会の人間が準備をしているだけだ。客席は閑散としきっていた。 <0228> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}}「………」 <0229> \l{A} chăm chú nhìn từ chỗ ngồi ... lên tới sân khấu. // \l{A} is staring from the seats... up to the stage. // \l{A}はじっと…その観客席から舞台の上を見つめていた。 <0230> Chưa có cái gì bắt đầu hết. // Nothing has even started yet. // まだ、何も始まっていないというのに。 <0231> Không... cổ không hề đợi cái gì hết. // No... she's not waiting for anything at all. // いや…何かを待っているわけじゃない。 <0232> Cô ấy chỉ đứng đó quan sát. // She just stands there, watching. // ただ、そこに立っている自分を見ているだけだ。 <0233> Tới lúc cuối... giấc mơ của cô ây ở truờng không đuợc tọai nguyện. // In the end... her dream of her school life didn't come true. // 結局…こいつの学生生活の夢は叶わなかった。 <0234> Cô ấy chắc hẳn có nhiều điều muốn nói. // She probably has a lot to say. // 言いたいことはたくさんあるだろう。 <0235> Dù như thế, \l{A}vẫn im lặng, cố gắng chịu đựng... // Even then, \l{A} remains quiet, putting up with it... // なのに、\l{A}は何も言わず、堪えているだけだったから… <0236> Chứng kiến cảnh này thật đau lòng. // Watching this is painful. // 見ていて辛い。 <0237> Nếu cô ấy đau lòng hơn thế này... nếu cô ấy ở trong tầm đích... // If she were more depressed than this... if she were in a fit of rage... // もっと、悲しんでくれたら…八つ当たりしてくれたら… <0238> Dù thế nào đi nữa, tôi cũng sẽ an ủi cô ấy. // Whichever it would be, I would comfort her. // どれだけだって、慰められるのに。 <0239> \{\m{B}} "\l{A}..." // \{\m{B}}「\l{A}…」 <0240> Tôi đặt tay lên vai cô ấy. // I put my hand on her shoulder. // 俺はその肩に手を置いた。 <0241> \{\l{A}} " // \{\l{A}}「 <0242> \s{strS[0]}..." // \s{strS[0]}…」 <0243> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}}「………」 <0244> Từ đằng xa, hình bóng cô bé đuơng cố hết sức đuơng ở đó. // Far away, the figure of the girl doing her best is there. // 遠くから、一生懸命に駆けてくる少女の姿があった。 <0245> Đó là Fuko. /// It's Fuko. // 風子だった。 <0246> Trong tay cô bé là cái túi giấy. // In her hand is a paper bag. // 手に、袋を抱えている。 <0247> Cô bé đuơng đúng cạnh chúng tôi, lấy ra vài cái taiyaki và đưa cho \l{A}. // She stands beside us, takes out some taiyaki, and gives it to \l{A}. // 俺たちの真横に立つと、その袋の中から鯛焼きを取りだし、\l{A}に差し出した。 <0248> \{Fuko} "Xin hãy nhận lấy!" // \{Fuko} "Please have this!" // \{風子}「どうぞっ」 <0249> \{\l{A}} "Cám ơn nhiều lắm, Fu-chan." // \{\l{A}} "Thank you so much, Fu-chan." // \{\l{A}}「ありがとうございます、ふぅちゃん」 <0250> Mỉm cuời, \l{A} nhận lấy. // Smiling, \l{A} takes it. // \l{A}は笑って、それを受け取った。 <0251> \{\m{B}} "Dù sao, nhóc có tiền không đấy?" // \{\m{B}} "Even so, do you have any money?" // \{\m{B}}「にしても、おまえ、お金持ってたのか?」 <0252> \{Fuko} "Ngừơi bảo vệ đưa đấy." // \{Fuko} "The bodyguards gave it." // \{風子}「親衛隊の人たちがくれました」 <0253> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0254> Tôi lùi lại chút. // I pull back a bit. // 少し引く。 <0255> \{Fuko} "Đây là phần của \m{A}-san để cám ơn đã cõng Fuko." // \{Fuko} "Here's \m{A}-san's share, to thank you for carrying Fuko." // \{風子}「\m{A}さんにもあげます。おんぶしてくれたお礼です」 <0256> \{\m{B}} "Đây không phải thứ gì đó lạ phải không?" // \{\m{B}} "This isn't something strange, is it...?" // \{\m{B}}「ヘンなもん、入ってるんじゃねぇだろうなぁ…」 <0257> \{Fuko} "Vì một nguyên nhân này hay cái khác, Fuko cũng sẽ đưa cái này cho \m{A}-san." // \{Fuko} "For one reason or another, Fuko will give this to you, \m{A}-san." // \{風子}「\m{A}さんにもあげます。理由はなんとなくです」 <0258> \{\m{B}} "Đừng đưa lý do kiểu đó..." // \{\m{B}} "Don't give such a reason..." // \{\m{B}}「そんな理由口に出すな…」 <0259> \{\m{B}} "Nhưng cái này từ mấy nguời bảo vệ nên ... chắc không có gì lạ phải không...?" // \{\m{B}} "But this is from the bodyguards... it isn't strange, is it...?" // \{\m{B}}「しかしこれ親衛隊の奴らからって…ヘンなもん、入ってるんじゃねぇだろうなぁ…」 <0260> \{Fuko} "Cái đó đuợc mua trứơc mặt Fuko nên nó ổn." // \{Fuko} "It was bought in front of Fuko, so it's fine." // \{風子}「目の前で買ってくれましたので、大丈夫です」 <0261> \{\m{B}} "Nếu như thế thì anh đây yên tâm..." // \{\m{B}} "If that's the case, I'm relieved..." // \{\m{B}}「だったら安心だな…」 <0262> \{Fuko} "Mặc dù cái đó đuợc mua từ cửa hàng của bảo vệ." // \{Fuko} "Though it was from the bodyguards' shop." // \{風子}「お店の人も、親衛隊の人でしたけど」 <0263> \{\m{B}} "Sặc..." // \{\m{B}} "Guaah..." // \{\m{B}}「ぐあ…」 <0264> \{\m{B}} "Mà thực chất, ở đó có đông nguời không?" // \{\m{B}} "Actually, were there a lot of people?" // \{\m{B}}「つっか、人数増えてる?」 <0265> \{Fuko} "Gần đây, có tới 2 chữ số luợng nguời đuơng ưa chuộng nó." // \{Fuko} "Recently, there've been people in the two-digit range that are enjoying it." // \{風子}「最近二桁になったと喜んでました」 <0266> \{\m{B}} "Này, đó là một con số tốt đấy..." // \{\m{B}} "Hey, that's a pretty good number..." // \{\m{B}}「結構な数だな、おい…」 <0267> Bên cạnh tôi, \l{A} đang ăn cái taiyaki, miệng măm, măm... // Beside me, \l{A} stuffs herself with taiyaki, going munch, munch... // その隣で\l{A}はもぐもぐと鯛焼きを頬張っていた。 <0268> \{\m{B}} "Hương vị ổn chứ?" // \{\m{B}} "The flavor's all right?" // \{\m{B}}「味、大丈夫か?」 <0269> \{\l{A}} "Nó thực sự ngon đấy." // \{\l{A}} "It's really delicious." // \{\l{A}}「とても、おいしいです」 <0270> \{\m{B}} "Vậy chắc là nó ổn..." // \{\m{B}} "Then, I guess it's fine..." // \{\m{B}}「なら、いいけど…」 <0271> \{\l{A}} "Cám ơn về miếng ăn." // \{\l{A}} "Thanks for the food." // \{\l{A}}「ごちそうさまでした」 <0272> \{Fuko} "Ừ." // \{Fuko} "Yup." // \{風子}「はい」 <0273> \{\l{A}} "Đuợc rồi, Fu-chan, hãy cố gắng làm tốt hôm nay nha." // \{\l{A}} "Well then, Fu-chan, let's work hard today." // \{\l{A}}「それでは、ふぅちゃん、今日はがんばりましょう」 <0274> \{Fuko} "Okay!" // \{風子}「はいっ」 <0275> Câu trả lời tốt đấy. // Good answer. // いい返事だった。 <0276> \l{A}đi truớc. Chả còn cái gì để quay đằng sau nhìn nữa // \l{A} begins to walk, first cutting through. There was nothing more to look back on. // \l{A}が先頭を切って、歩き始める。もう、振り返ることもなかった。 // Cái này mình bó tay, không hiểu cả chỗ tiếng anh lẫn tiếng nhật nên dịch vậy <0277> Fuko đang bận phát sao biển ngay tại cổng trừờng nhộn nhịp. // Fuko's delivering starfish at the bustling school gates. // 風子は賑わう校内を、ヒトデを配って歩いた。 <0278> Mặc dù nhóc ở trung tâm giữa đám học sinh năm ba và chưa đưa một cái nào hết, nhỏ vẫn ngang nhiên ở đó. // Even though she's in the center of the third-year students and haven't given one out, she remained absolute. // 今までもらってくれなかった三年生を中心に、果敢に挑んでいく。 <0279> \{Fuko} "À, đây, xin vui lòng nhận cái này." // \{Fuko} "Umm, here, please take this!" // \{風子}「あの、これ、どうぞっ」 <0280> Truớc mặt Fuko là nguởi nhỏ biết, Mitsui. // In front of Fuko is the one person she knew, Mitsui. // 風子の目の前には、風子の唯一の知り合いだった三井。 <0281> \{Mitsui} "........." // \{三井}「………」 <0282> \{Mitsui} "Bạn không chịu rút ra bài học hả?" // \{Mitsui} "You don't learn, do you?" // \{三井}「懲りないんですね、あなた」 <0283> Cô ây nhìn Fuko với đôi mắt sắt lạnh. // She looks at Fuko with cold eyes. // 冷めた目で、風子を見た。 <0284> \{Fuko} "Hôm nay là ngày lễ chứ không phải ngày học." // \{Fuko} "Today's the festival. It isn't a day to be studying." // \{風子}「今日はお祭りです。勉強する日ではないです」 <0285> \{Mitsui} "Đúng là vậy, nhưng..." // \{Mitsui} "That's true, but..." // \{三井}「そうだとしても…」 <0286> \{Fuko} "Vậy vẫn thấy phiền sao?" // \{Fuko} "So it's still a bother?" // \{風子}「それでも、邪魔ですか?」 <0287> \{Mitsui} "........." // \{三井}「………」 <0288> Cô nữ sinh đó không có lời nào đáp lại. // The female student has no words to return. // 女生徒は言い返せなかった。 <0289> \{Sunohara} "Nếu chị không có gì phàn nàn thì có thể nhận nó luôn đuợc không?" // \{Sunohara} "If you have nothing to complain about, you can just take it, can't you?" // \{春原}「つべこべ言わずに、もらっておけばいいだろ」 <0290> Tôi nghe thấy giọng Sunohara từ đằng sau. // I hear Sunohara's voice from behind. // 春原の声が後ろから聞こえてくる。 <0291> \{Sunohara} "Hay là còn cái gì khác? Có lẽ chị muốn mua cái gì đó từ quầy giải khát và không muốn nhận phi tiêu của Fuko-chan?" // \{Sunohara} "Or is it something else? Maybe you want to go buy stuff at the refreshment booths, and don't want Fuko-chan's shuriken?" // \{春原}「それとも、なんだ? 模擬店の食い物は買っても、風子ちゃんの手裏剣はいらないって?」 <0292> \{Fuko} "Cái này không phải là phi tiêu." // \{Fuko} "It's not a shuriken." // \{風子}「手裏剣じゃないです」 <0293> \{Sunohara} "Hả? Chứ nó là cái gì?" // \{Sunohara} "Eh? What was it?" // \{春原}「ありゃ? なんだっけ?」 <0294> \{Mitsui} "........." // \{三井}「………」 <0295> Cô lớp truởng đứng lặng đó. // The class representative stands there quietly. // じっと立つクラス委員長。 <0296> Fuko đưa tay nhỏ tới cổ. // Fuko presents her hand to her. // その手が、風子に向けて差し出された。 <0297> \{Mitsui} "Đuợc rồi, tôi sẽ cầm lấy cái này." // \{Mitsui} "All right, then. I'll take it." // \{三井}「わかりました。もらっておきます」 <0298> \{Fuko} "Cám... Cám ơn rất nhiều." // \{Fuko} "T... thank you very much." // \{風子}「あ…ありがとうございます」 <0299> \{Mitsui} "Tôi mới là nguời phải biết ơn mới đúng chứ hả?" // \{Mitsui} "I should be the one who's grateful, shouldn't I?" // \{三井}「礼を言うのは、こっちでしょう?」 <0300> \{Fuko} "À, đúng vậy." // \{Fuko} "Ah, that's right." // \{風子}「あ、そうです」 <0301> \{Fuko} "Của cậu đây." // \{Fuko} "Here you go." // \{風子}「はい、どうぞ」 <0302> Nhỏ đưa con sao biển. // She gives the starfish. // ヒトデを受け取った。 <0303> \{Fuko} "Và, nếu cậu không phiền..." // \{Fuko} "And, if, you won't mind..." // \{風子}「それで、もし、よければ…」 <0304> \{Fuko} "Xin hãy chúc mừng cho đám cuới của chị Fuko." // \{Fuko} "Please congratulate Fuko's sister on getting married." // \{風子}「風子の姉の結婚を一緒に祝ってください」 <0305> \{Mitsui} "Hả?" // \{Mitsui} "Huh?" // \{三井}「はい?」 <0306> \{Fuko} "Chị của Fuko sắp cuới." // \{Fuko} "Fuko's sister is getting married." // \{風子}「結婚するんです、おねぇちゃん」 <0307> \{Mitsui} "Vậy thì xin chúc mừng cho chuyện đó." // \{Mitsui} "Well, congratulations on that." // \{三井}「それは、おめでとうございます」 <0308> \{Mitsui} "Vậy là ổn chứ gì?" // \{Mitsui} "Is that fine?" // \{三井}「これでいいですか?」 <0309> \{Fuko} "Ừm... ngay tại đám cuới..." // \{Fuko} "Umm... at the wedding..." // \{風子}「いえ…その結婚式に…」 <0310> \{Mitsui} "Khi nào?" // \{Mitsui} "When is it?" // \{三井}「いつですか」 <0311> \{Fuko} "Sẽ sớm thôi." // \{Fuko} "Probably very soon." // \{風子}「たぶん、もうすぐです」 <0312> \{Mitsui} "Khá mơ hồ đấy." // \{Mitsui} "Quite vague." // \{三井}「曖昧ですね」 <0313> \{Fuko} "Xin lỗi..." // \{Fuko} "Sorry..." // \{風子}「すみません…」 <0314> \{Mitsui} "Không sao. Khi nào quyết định thì nói cho tôi biết." // \{Mitsui} "It's fine. When it's decided, please tell me." // \{三井}「いいです。また決まったら、教えてください」 <0315> \{Mitsui} "Nếu tôi không quá bận học thì sẽ để dành chút thời gian suy nghĩ." // \{Mitsui} "If I'm not too busy studying, I'll give it some thought." // \{三井}「勉強で忙しい時期でなければ、考えます」 // Cái này dịch suy nghĩ thì thấy kì nên xin thêm vài chi tiết. <0316> \{Fuko} "Ah..." // \{風子}「あ…」 <0317> \{Fuko} "Cám ơn cậu rất nhiều." // \{Fuko} "Thank you so much!" // \{風子}「ありがとうございますっ」 <0318> \{Mitsui} "Gặp cậu sau." // \{Mitsui} "I'll see you." // \{三井}「それでは」 <0319> Mitsui đi mất. // Mitsui runs off. // 三井は去っていった。 <0320> \{\l{A}} "Tuyệt quá phải không, Fu-chan?" // \{\l{A}} "Isn't that great, Fu-chan?" // \{\l{A}}「よかったですね、ふぅちゃん」 <0321> \{Fuko} "Vâng" // \{Fuko} "Yes!" // \{風子}「はいっ」 <0322> \{Voice} "Đuợc rồi." // \{Voice} "All right!" // \{声}「いよっしゃぁーっ!」 <0323> Môt giọng nói bất ngờ từ phía sau. // An abrupt voice from behind. // 突然背後から声。 <0324> Và giọng nói to lên, trở thành tiếng cổ vũ lớn. // And the voices increase, becoming a large cheer. // さらに声は増えて、大きな歓声となった。 <0325> Nhìn phía đó... Chính là mấy tên bảo vệ. // Looking there... it's the bodyguards. // 見ると…親衛隊の奴らだった。 <0326> \{Sunohara} "Mấy tên khốn này, đừng có nhìn! Đi chỗ khác!" // \{Sunohara} "Damn you guys, don't look! Go elsewhere!" // \{春原}「てめぇら、見てんじゃねぇよ! 散れぇっ!」 <0327> Sunohara đuổi họ đi. // Sunohara chases them off. // 春原が追っ払う。 <0328> \{\l{A}} "Fu-chan, mọi nguời đang ủng hộ em đó." // \{\l{A}} "Fu-chan, everyone's supporting you." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、みんなも応援してくれてます」 <0329> \{Fuko} "Vâng." // \{Fuko} "Yup." // \{風子}「はい」 <0330> Có cảm giác rằng... Gió đuơng thổi thuần theo huớng của Fuko hôm nay. // It feels like... a favorable wind's blowing towards Fuko today. // 今日は…風子に向かって追い風が吹いている気がした。 <0331> Tôi chắc chắn, với cứ đà này, mọi thứ sẽ tiến hành suôn sẻ. // I'm sure, with the way things are, everything's starting in a good direction. // きっと、今日を境に、物事はすべていい方向に向かい始める。 <0332> Chính là cảm giác đó. // That's what it feels like. // そんな気がしていた。 <0333> Đúng. Ngày xum họp với Kouko-san đang ngay lúc này.. // Yeah. The day of reunion with Kouko-san is here. // そう。公子さんとの再会の日を境に。 <0334> Mặc dù đã quá trưa, mấy con sao biển luôn đụơc phân phát khá thuận lợi. // Even after the afternoon, the starfish were being delivered pretty well. // 午後になってからも、ヒトデは順調に捌(は)けていく。 <0335> Fuko, nguời đáng lẽ phải mệt, không lộ một tí vẻ uể ỏai nào trong khi chạy vòng quanh cổng. // Fuko, who should be tired, doesn't show any fatigue as she runs around the gates. // 寝不足のはずの風子も、疲れを見せず、校内を駆け回った。 <0336> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0337> Tôi nhìn cái đồng hồ. // I look at my watch. // 俺は腕時計を見る。 <0338> Đã tới ba giờ. // It's already three o'clock. // 時刻は午後3時になろうとしていた。 <0339> Cuộc gặp mặt hứa hẹn với Kouko-san. // The promised arrangement with Kouko-san. // 公子さんとの約束の時間だった。 <0340> \l{A} và tôi trao đổi cái nhìn. // \l{A} and I exchange looks. // 俺は\l{A}に目配せをする。 <0341> \{\l{A}} "Đã tói giờ. Mình băn khoăn không biết có chuyện gì rồi?" // \{\l{A}} "It's time. I wonder what's happened?" // \{\l{A}}「時間ですね。どうしますかっ」 <0342> Cô ấy tiến lại gần hơn hỏi. // Coming closer, she asks that. // 近づいてきて、そう俺に訊いた。 <0343> \{\m{B}} "Mình sẽ đi truớc và hỏi cổ..." // \{\m{B}} "I'll go ahead and ask her..." // \{\m{B}}「俺、先にいって話をしてるからさ…」 <0344> \{\m{B}} "Sau đó dẫn Fuko ra truớc cổng, đó là cách tự nhiên nhất." // \{\m{B}} "After that, take Fuko to the front of the gates. In a natural way." // \{\m{B}}「おまえは、後から、校門前まで風子を連れてきてくれ。自然にな」 <0345> \{\m{B}} "Nhỏ sẽ ổn khi phân phát sao biển ở đó. Kouko-san có thể nhìn thấy hình ảnh chăm chỉ lúc đó." // \{\m{B}} "It'll be fine for her to deliver starfish there. Kouko-san can see her hardworking figure then." // \{\m{B}}「その場で、ヒトデを配らせればいいから。公子さんに頑張ってる姿、見せてやろう」 <0346> \{\l{A}} "Đuợc, mình hiểu rồi." // \{\l{A}} "All right, I understand." // \{\l{A}}「はい、わかりました」 <0347> Tôi với \l{A} chia nhau ra. // I separate from \l{A}. // \l{A}と離れる。 <0348> \{\m{B}} "Mọi nguời nghe này." // \{\m{B}} "Everyone, listen." // \{\m{B}}「みんな聞いてくれ」 <0349> Và sau đó, mọi nguời quay lại như tôi bảo. // And then, everyone turns around as I tell them. // そして、皆を振り返って告げる。 <0350> \{\m{B}} "Mình có việc phải làm nên mình đi một chút." // \{\m{B}} "I've got something to do, so I'll be away for a bit." // goto 0354 if Nagisa // \{\m{B}}「俺、用を思い出したから、少しいなくなるな」 <0351> \{Sunohara} "À, Nagisa-chan, thằng này định đi tán tỉnh kia!" // \{Sunohara} "Ah, Nagisa-chan, this guy's going off to flirt!" // \{春原}「お、渚ちゃん、こいつナンパしにいく気だぞっ」 <0352> \{Furukawa} "Hả... Phải vậy không \m{A}-san?!" // \{Furukawa} "Eh... is that true, \m{A}-san?!" // \{古河}「えっ…本当ですか、\m{A}さんっ」 <0353> \{Furukawa} "Nhưng... Nếu đúng vậy thì minh cũng không ngăn đụơc bạn..." // \{Furukawa} "But... if that were the case, I couldn't stop you..." // goto 0356 // \{古河}「でも…本当にそうしたいんだったら、止めることできないですけど…」 <0354> \{Sunohara} "À, Nagisa-chan, tên này tính đi gặp vài em đây mà. Hắn đuơng gian lận với cậu đấy." // \{Sunohara} "Ah, Nagisa-chan, this guy's going to meet some other girl. He's cheating on you." // \{春原}「お、渚ちゃん、こいつ別の女と落ち合うつもりだぞ。浮気だ」 <0355> \{Nagisa} "Hả... phải vậy không, \m{B}-kun?!" // \{Nagisa} "Eh... is that true, \m{B}-kun?!" // \{渚}「えっ…本当ですか、\m{B}くんっ」 <0356> \{\m{B}} "Bạn biết rõ mình gặp ai mà phải không?" // \{\m{B}} "You already know who I'm meeting, don't you?" // \{\m{B}}「おまえは、誰と会うか、知ってるだろっ」 <0357> \{\l{A}} "À... đúng rồi, Sunohara-san, xin đừng có phát biểu lung tung nữa. Bạn lúc nãy vừa mới xạo đó." // \{\l{A}} "Ah... that's right. Sunohara-san, please don't say strange things. You were lying just now." // \{\l{A}}「あ…そうでした。春原さん、へんなこと言わないでください。今、騙されるところでした」 <0358> \{Sunohara} "Chậc..." // \{Sunohara} "Tch..." // \{春原}「ちっ…」 <0359> Hắn ta tắc luỡi chi vậy...? // What's he clicking his tongue for...? // なんの舌打ちだよ…。 <0360> \{\m{B}} "Hẹn sau nhé Fuko. Cố gắng lên." // \{\m{B}} "Later, Fuko. Work hard." // \{\m{B}}「じゃあな、風子。頑張ってろよ」 <0361> Gật. // Nod. // こくんっ。 <0362> Cô ấy gật mạnh để cho tôi rõ, tôi rời khỏi chỗ đó. // As she nods heavily to make sure with me, I leave that place. // 大きく頷くのを確認してから、俺はその場を離れた。 <0363> Truớc cổng truờng, tôi nhìn thấy hình bóng từ đằng xa. // In front of the school gates, I see a figure from far away. // 校門前までくると、その姿が遠くからでも確認できた。 <0364> \{\m{B}} "Kouko-san!" // \{\m{B}}「公子さんっ」 <0365> Gọi tên cô ấy, tôi tới gần. // Calling her name, I come close. // 名前を呼んで、近づいていく。 <0366> \{Kouko} "Chào buổi chiều, \m{A}-san." // \{Kouko} "Good afternoon, \m{A}-san." // \{公子}「\m{A}さん、こんにちは」 <0367> \{\m{B}} "Chào buổi chiều. Cô đuơng đi dạo ạ?" // \{\m{B}} "Good afternoon. Were you waiting?" // \{\m{B}}「こんにちは。待ちましたか」 <0368> \{Kouko} "Không, cô vừa mới tới." // \{Kouko} "No, I came just now." // \{公子}「いえ、ちょうど来たところです」 <0369> \{\m{B}} "Vậy sao? Thật là nhẹ nhõm." // \{\m{B}} "Is that so? That's a relief." // \{\m{B}}「そうですか。よかったです」 <0370> \{Kouko} "Cô tới đây để dành thời gian cho hai đứa em và vui chơi." // \{Kouko} "I came today to spend time with the two of you and have a lot of fun." // \{公子}「今日はおふたりと一緒に過ごせること、とても楽しみにしてきました」 <0371> \{Kouko} "Cô tuy sẽ không vui bằng hai em nhưng mấy em nên tự tận huởng lấy chứ hả?" // \{Kouko} "I won't be able to be as merry as you two, but you should enjoy yourselves, okay?" // \{公子}「私は一緒にはしゃげるような歳ではないですけど、おふたりは、たくさん楽しんでくださいね」 <0372> \{Kouko} "Chỉ quan sát thôi cũng đủ vui rồi." // \{Kouko} "Just watching seems quite fun after all." // \{公子}「見ているだけで、楽しいですから」 <0373> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ええ」 <0374> \{Kouko} "Thế... Nagisa-chan đâu?" // \{Kouko} "And... where's Nagisa-chan?" // \{公子}「それで…渚ちゃんは、どうしてますか?」 <0375> Tôi nhìn đằng sau dùm cô ấy. // I look behind for her. // 俺の背後にその姿を探した。 <0376> \{\m{B}} "Ừm..." // \{\m{B}} "Umm..." // \{\m{B}}「ええと…」 <0377> \{\m{B}} "Đúng rồi, bạn ấy đuơng nói chuyện với vài nguời bạn...." // \{\m{B}} "Oh yeah, she's talking with some friends..." // \{\m{B}}「そう、なんか友達と話し込んでて…」 <0378> \{\m{B}} "Bạn ấy tới ngay bây giờ đây." // \{\m{B}} "She'll be coming soon." // \{\m{B}}「すぐ来ますよ」 <0379> \{Kouko} "Mặc dù thế cũng ổn thôi nếu chúng ta không xen vào." // \{Kouko} "Though that's fine if we're not in the way." // \{公子}「お邪魔でなければよかったんですけど」 <0380> \{\m{B}} "Em chắc là bạn ấy thích cô lắm, Kouko-san... cho nên sẽ không có vấn đề gì đâu." // \{\m{B}} "I'm sure she likes you, Kouko-san... so it's not a problem at all." // \{\m{B}}「本当に、あいつ、公子さんのこと好きだから…ぜんぜん邪魔なんてことないっす」 <0381> \{Kouko} "........." // \{公子}「………」 <0382> Kouko-san đứng lặng lẽ ở đó một lúc. // Kouko-san stands there quietly for a while. // 公子さんは、しばらく黙って立っていた。 <0383> Trong quãng thời gian ngắn đó, tôi nhìn ra phía chỗ học sinh đang ào ạt. // During that short time, I also gaze at the bustling students. // 俺も、少しの間、生徒たちの喧噪に見入る。 <0384> All that's left is to wait for \l{A} to bring Fuko here. // 後は、\l{A}が風子を連れてきてくれるのを待つだけだった。 <0385> Đúng... Chỉ trong vòng vài phút, hai nguời họ sẽ đuợc đòan tụ. // Yeah... in a few minutes, those two will be reunited. // そう…後、数分で、ふたりは再会する。 <0386> Ngực tôi đập nhanh khi chỉ nghĩ tới chuyện đó. // My chest beat fast, just thinking of it. // それを思うと、俺の胸も高鳴る。 <0387> \{\m{B}} (Tới nhanh lên đi, \l{A}...) // \{\m{B}} (Hurry up and come, \l{A}...) // \{\m{B}}(早く来いよ、\l{A}…) <0388> \{\m{B}} (Truớc khi Kouko-san đổi ý rồi quay về...) // \{\m{B}} (Before Kouko-san changes her mind and heads home...) // \{\m{B}}(公子さんの気が変わって帰っちまわないうちに…) <0389> \{\m{B}} (Thực ra, Kouko-san sẽ không quay về nếu chưa gặp đuợc \l{A}...) // \{\m{B}} (Actually, Kouko-san wouldn't head home without meeting \l{A}...) // \{\m{B}}(つっても、公子さんが\l{A}に会わず、帰るはずないか…) <0390> \{Kouko} "........." // \{公子}「………」 <0391> \{Kouko} "Ừm... \m{A}-san." // \{Kouko} "Umm... \m{A}-san." // \{公子}「あの…\m{A}さん」 <0392> \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「うん?」 <0393> \{Kouko} "Liệu em có biết về tin đồn không?" // \{Kouko} "Do you know about the rumor?" // \{公子}「こんな、噂を知ってますか」 <0394> \{\m{B}} "Tin đồn?" // \{\m{B}} "Rumor?" // \{\m{B}}「噂?」 <0395> \{Kouko} "Đúng..." // \{Kouko} "Yes..." // \{公子}「はい…」 <0396> \{Kouko} "Về việc sao mà Fuko ở trong truờng..." // \{Kouko} "About how Fuko's in this school..." // \{公子}「今、この学校に、風子がいるって…」 <0397> \{Kouko} "Về việc mà em ấy vẫn khỏe mạnh và chạy nhảy..." // \{Kouko} "How she's been healthy and running about..." // \{公子}「元気に、駆け回ってるって…」 <0398> \{Kouko} "Và... đuợc kết bạn." // \{Kouko} "And... being with friends." // \{公子}「それも…お友達と一緒に」 <0399> \{\m{B}} "Kouko-san, đó là..." // \{\m{B}} "Kouko-san, that's..." // \{\m{B}}「公子さん、それは…」 <0400> Ngay lúc đó, tôi muốn nói với cô rằng đó là sự thật... // At that moment, I want to tell her that it was the truth... // 本当のことです、と言おうとした時… <0401> Cộp, tiếng buớc chân tới. // Tap, the footsteps come. // たっ、と足音がした。 <0402> Kouko-san nguớc nhìn phía trước. // Kouko-san gazes straight ahead. // 公子さんは、真っ直ぐ、前を見続けていた。 <0403> \{Kouko} "........." // \{公子}「………」 <0404> \{Kouko} "Đương nhiên, cô biết chuyện đó không bao giờ có thể xảy ra." // \{Kouko} "Of course, I knew something like that wouldn't be possible." // \{公子}「もちろん、そんなことあるはずがないってわかってます」 <0405> \{Kouko} "Bởi, hằng ngày, cô luôn thấy em ấy ngủ trong bệnh viện..." // \{Kouko} "Because, every day, I've seen her sleeping at the hospital..." // \{公子}「だって、毎日、私はあの子の寝てる姿を見てますから…」 <0406> \{Kouko} "........." // \{公子}「………」 <0407> Và ngay đằng trước... // And up ahead... // その真っ直ぐ先… <0408> ... cô bé ấy đương ở đó. // ... she's there. // …あいつがいた。 <0409> \{\m{B}} "Kouko... san..." // \{\m{B}}「公子…さん…」 <0410> Dù sau đó... // Even then... // なのに… <0411> Tại sao...? // Why...? // どうして… <0412> Chuyện lại như thế này...? // Is it really like this...? // そのままで、いるのだろうか… <0413> Cứ như thể là... // It's as if... // まるで… <0414> Cô ấy không hề nhìn thấy Fuko chút nào hết.... // She can't see Fuko at all... // 風子の姿が見えていないように… <0415> Mặc dù cô bé ấy vẫn đương đứng đó.... // Even though she's right there... // すぐ、そこにいるのに… <0416> Mặc dù cô bé vẫn có thể nói chuyện.... // Even though she can talk... // 話ができるのに… <0417> Với hai năm tình cảm đuợc bồi đắp.... // With those two years of feelings that have built up... // 2年間、溜めてきた思いを… <0418> -- Bởi vì Fuko không thể gặp đuợc cô ấy. // --Because Fuko can't meet her... // ──会えないから… <0419> -- Bỏi giọng nói của Fuko không tới đuợc cô ấy. // --Because Fuko's voice won't reach her... // ──声が届かないから… <0420> -- Đó là tại sao... Fuko ở đây như thế này... // --That's why... Fuko is here like this... // ──風子はここにいるんだと…思います… <0421> Chuyện không thể như thế này đuợc... // It can't be like this... // こんなことってない… <0422> Mặc dù cô ấy là nguời mà cô bé muốn gặp... /// Even though she's the one person she wanted to meet... // 一番、会いたかった相手なのに… <0423> Nguời mà cô bé muốn nói chuyện... // The one person she wanted to talk to... // 話したかった人なのに… <0424> ... Chuyện này không thể như thế đụơc. //... it can't be like this... // …こんなことってない。 <0425> Ahh... // ああ… <0426> Nếu chuyện sẽ đau lòng như thế này... sẽ tốt hơn nếu họ không gặp nhau. // If it's going to be this painful... it would be better if they don't meet. // こんな残酷なことになるのなら…会わせないままのほうがよかった。 <0427> Nó chỉ có đau lòng thôi. // It's just painful. // 辛いだけだ。 <0428> Mặc dù.... // Even though... // あいつが…。 <0429> Mặc dù cô bé biết.... // Even though she knew... // あいつはわかっていたのに… <0430> Chính bởi vì thế, cô bé biết, và dù như thế... // Because of that, she knew, and even then... // だから、避けていたのに… <0431> Dù như thế, tôi đã đẩy đi hiện thực đau lòng đó. // Even then, I pushed away that painful reality... // なのに、俺がそんな辛い現実を突きつけてしまった…。 <0432> Tôi đúng là một thằng ngốc... // I'm such an... idiot... // 馬鹿だ…俺は…。 <0433> \{Kouko} "Nhưng em thấy đấy, \m{A}-san..." // \{Kouko} "But you see, \m{A}-san..." // \{公子}「でもね、\m{A}さん…」 <0434> \{Kouko} "Mặc dù em ấy ở trong giấc mộng dài, luôn ngủ đó..." // \{Kouko} "While she's in this long dream, always sleeping..." // \{公子}「ずっと眠ってるあの子は、その長い夢の中で…」 <0435> \{Kouko} "Em ấy trông như thể đang chạy nhảy quanh sân truờng..." // \{Kouko} "It seems like she's running around the school..." // \{公子}「この学校を駆け回ってるんじゃないかって…」 <0436> \{Kouko} "Đó là những gì cô nghĩ..." // \{Kouko} "That's what I think..." // \{公子}「私はそう思うんです…」 <0437> \{Kouko} "Mặc dù tuy đó chỉ là giấc mơ nhưng không sao..." // \{Kouko} "Even if it's just a dream, it's fine..." // \{公子}「夢の中だけでもいいんです…」 <0438> \{Kouko} "Như thế, em ấy có thể kết đuợc với nhiều bạn..." // \{Kouko} "That way, she can make a lot of friends..." // \{公子}「あの子がそうして、たくさんの友達に囲まれてるなら…」 <0439> \{Kouko} "Chỉ như thế cũng đủ khiến cho em ấy vui..." // \{Kouko} "Just that would make her happy..." // \{公子}「それだけで、嬉しいです…」 <0440> \{Kouko} "Vào ngày khai truờng..." // \{Kouko} "On the day of the school entrance ceremony..." // \{公子}「あの子は…入学式の日…」 <0441> \{Kouko} "Em ấy nói em ấy sẽ đi và kết bạn với nhìều nguời..." // \{Kouko} "She said she'd go and make a lot of friends..." // \{公子}「たくさんのお友達を作るって言って…」 <0442> \{Kouko} "... khi em ấy đuơng đi." // \{Kouko} "... as she was leaving." // \{公子}「…出かけていったんですから」 <0443> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0444> ... cô bé ấy đã có những người bạn. // ... she does have friends. // …いる。 <0445> Chúng tôi là bạn của cô bé ấy. // We're her friends. // 俺たちは、友達だった。 <0446> Nhưng... // But... // でも…。 <0447> \{\m{B}} "Nhưng..." // \{\m{B}} "But..." // \{\m{B}}「でも…」 <0448> \{\m{B}} "Chỉ có mơ thôi thì hơi buồn chứ nhỉ ...?" // \{\m{B}} "Just dreaming is sad, isn't it...?" // \{\m{B}}「夢の中だけなんて、悲しいじゃないですか…」 <0449> \{\m{B}} "Chỉ trong giấc mơ thôi...!" // \{\m{B}} "Just being in just a dream...!" // \{\m{B}}「夢の中だけなんてっ…」 <0450> \{Kouko} "\m{A}-san..." // \{公子}「\m{A}さん…」 <0451> \{Kouko} "Tình trạng em ấy đang thay đổi trong ba ngày gần đây..." // \{Kouko} "Her condition's been changing in the past three days..." // \{公子}「あの子、3日前に容態が変わったんです…」 <0452> \{Kouko} "Hai năm truớc, nó không thay đỏi như thế này..." // \{Kouko} "Two years ago, it didn't change like this..." // \{公子}「2年間、変わらなかった容態です…」 <0453> \{\m{B}} "... hở....?" // \{\m{B}} "... eh...?" // \{\m{B}}「…え…?」 <0454> \{Kouko} "Em ấy..." // \{Kouko} "Her breathing..." // \{公子}「呼吸が…」 <0455> \{Kouko} "... đã ngừng thở." // \{Kouko} "... has stopped." // \{公子}「…停止しました」 // Phiền gíup hộ đọan này, ngừng thờ là chết queo rồi nhưng mình chỉ dịch điựoc vậy thôi. <0456> \{Kouko} "Bây giờ, con bé đó..." // \{Kouko} "Now, that girl..." // \{公子}「もうあの子は…」 <0457> \{Kouko} "Không bao giờ có thể tỉnh lại đuợc nữa..." // \{Kouko} "Can no longer wake up..." // \{公子}「目覚めることがないんです…」 <0458> \{Kouko} "Tất cả những gì mà em ấy có thể làm là theo dõi những giấc mơ, cho nên..." // \{Kouko} "All she can do is watch her dream, so..." // \{公子}「夢しか見ることができないなら…」 <0459> \{Kouko} "Ít nhất là trong giấc mơ của em ấy..." // \{Kouko} "At least, in her dream..." // \{公子}「せめて、その夢の中では…」 <0460> \{Kouko} "Cô muốn em ấy đuợc chạy nhảy quanh ngôi truờng này..." // \{Kouko} "I'd like her to be running around in this school..." // \{公子}「この学校を駆け回っていてほしいんです…」 <0461> \{Kouko} "Với thật nhìều bạn." // \{Kouko} "With a lot of friends." // \{公子}「たくさんのお友達と一緒に」 <0462> \l{A} đứng cạnh Fuko với khuôn mặt đang nức nở. // \l{A} has a crying face, standing close to Fuko... // 風子に寄り添って立つ\l{A}が、泣きそうに…顔を歪める。 <0463> \{Kouko} "Nhưng..." // \{Kouko} "But..." // \{公子}「でも…」 <0464> \{Kouko} "Nếu như em ấy thực sự..." // \{Kouko} "If she really..." // \{公子}「もし、本当に…」 <0465> \{Kouko} "Nếu em ấy thực sự ở trong truờng này, tận huởng cuộc sống học đừơng..." // \{Kouko} "If she really is in this school, living out her school life..." // \{公子}「あの子が、この学校で学生生活を送っていたら…」 <0466> \{Kouko} "Liệu em và Nagisa-chan có thể là bạn của em ấy đuợc không, \m{A}-san...?" // \{Kouko} "Would you and Nagisa-chan be her friends, \m{A}-san...?" // \{公子}「\m{A}さんと渚ちゃんは、あの子と友達になってくれていましたか…?」 <0467> \{\m{B}} "Vâng, chúng em sẽ làm...nhất định là như thế..." // \{\m{B}} "Yeah, we will... definitely." // \{\m{B}}「ああ、なってた…絶対に」 <0468> \{\l{A}} "Nhất định là vậy..." // \{\l{A}} "Of course..." // \{\l{A}}「もちろんですっ…」 <0469> \{\m{B}} "Bởi nếu ai đó giống như cô, Kouko-san... em ấy nhất định rất là dễ thương..." // \{\m{B}} "Because... if it's someone like you, Kouko-san... she should definitely be a cute girl..." // "Because... if it's someone like your younger sister, Kouko-san... she should definitely be a cute girl..." // \{\m{B}}「だって…公子さんのような人の妹なら…可愛い奴に決まってるもんな…」 <0470> \{\m{B}} "Em có cái miệng tồi quá." // \{\m{B}} "I have a bad mouth..." // \{\m{B}}「口は悪いけどさ…」 <0471> \{\m{B}} "Nhưng, bọn em sẽ cố hết sức..." // \{\m{B}} "But, we will do our best..." // \{\m{B}}「でも、一生懸命でさ…」 <0472> \{\m{B}} "Để em ấy không phải một mình...." // \{\m{B}} "To not leave her alone..." // \{\m{B}}「ほっとけなくて…」 <0473> \{\m{B}} "Để có thể vui vẻ cùng nhau..." // \{\m{B}} "To have fun together..." // \{\m{B}}「一緒にいると、楽しくて…」 <0474> \{\m{B}} "Phải không, \l{A}... phải vậy không...?" // \{\m{B}} "Right, \l{A}... isn't that right...?" // \{\m{B}}「な、\l{A}…そうだよな…」 <0475> \l{A} không thể nói đựợc nữa. // \l{A} can't speak anymore. // \l{A}はもう声が出なかった。 <0476> Tất cả cô ấy làm chỉ là gật đầu. // All she does is nod heavily. // ただ、大きく頷くだけだ。 <0477> Chỉ đứng trứớc mặt kouko-san nức nở... cô ấy đang cố chịu đựng. // Just being in front of Kouko-san, crying... she's hanging in there. // 公子さんの目の前で泣かないようにだけ…頑張っていた。 <0478> \{Kouko} "Cô rất mừng." // \{Kouko} "I'm glad." // \{公子}「よかったです」 <0479> \{Kouko} "Nếu chỉ ở một mình có thể đem lại sự giải thóat..." // \{Kouko} "Just that alone feels it brings salvation..." // \{公子}「それだけでも、救われた気がします…」 <0480> \{Kouko} "Em ấy vốn không tốt trong giao tiếp với ngừơi khác..." // \{Kouko} "She's not good at communicating with others..." // \{公子}「人付き合いが苦手で…」 <0481> \{Kouko} "Nếu em ấy có một vài người bạn..." // \{Kouko} "So she has few friends..." // \{公子}「友達が少ない子でしたから…」 <0482> \{Kouko} "Đó là tại sao, xin hãy ở cùng với nó..." // \{Kouko} "That's why, please be with her..." // \{公子}「だから、一緒に居てあげてください…」 <0483> \{Kouko} "Xin hãy làm như thế... \wait{800}cho đến cuối giấc mơ của nó..." // \{Kouko} "Please do so... \wait{800}until the end of her dream..." // \{公子}「どうか…\wait{800}夢の最後まで…」 <0484> Tôi nhắm mắt lại. // I close my eyes. // 俺は、目を閉じた。 <0485> .... Fuko biết tất cả mọi chuyện. // ... Fuko knew all of this. // …風子は知っていたんだ、全部。 <0486> Về tình trạng sức khỏe đang xấu đi. // About how her condition had worsened... // 自分の容態が悪くなることも… <0487> Về việc làm thế nào mà cô bé không thể tỉnh dậy đuợc. // About how she would never wake up again... // もう、二度と、目覚めることができないということも… <0488> Đó chính là tại sao, cô bé lại xuất hiện trong truờng... // That's why, she appeared in this school... // だから、この学校に現れた…。 <0489> Trong bộ dạng kì quặc. // In a strange form... // 不自然な形で…。 <0490> Và để đáp lại, cô bé đã gom lại tất cả tấm lòng từ tất cả bạn bè xung quanh cô bé. // And in return, she gathered the blessings of all the friends around her... // 自分の代わりに、たくさんの祝福を送ってくれる友達を集めに…。 <0491> Và rồi, đến cuối cùng của giấc mơ, Fuko sẽ... // And then, at the end of the dream, Fuko will... // そして、夢の最後に風子は… <0492> Fuko sẽ... // Fuko will... // 風子は… <0493> \{\m{B}} "Vậy thì..." // \{\m{B}} "Then..." // \{\m{B}}「なら…」 <0494> Mở mắt ra, tôi nhìn trực tiếp vào Kouko-san. // Opening my eyes, I look straight at Kouko-san. // 俺は目を開けて、公子さんをまっすぐに見つめた。 <0495> \{\m{B}} "Vậy, làm ơn... nếu cô có thể." // \{\m{B}} "Then, please... if you can." // \{\m{B}}「なら、どうか…お願いです」 <0496> \{\m{B}} "Xin hãy cưới bạn trai của cô." // \{\m{B}} "Get married with your boyfriend." // \{\m{B}}「彼氏と結婚してください」 <0497> \{Kouko} "Gì cơ...?" // \{Kouko} "Eh...?" // \{公子}「え…」 <0498> \{\m{B}} "Đó là ước muốn của chúng em.... với tư cách là bạn của bạn ấy..." // \{\m{B}} "That's our... wish... as her friends..." // \{\m{B}}「あいつの…友達である俺たちからの…お願いです」 <0499> \{\m{B}} "Em chắc bạn ấy cũng muốn điều tuơng tự." // \{\m{B}} "I'm sure she must want the same thing." // \{\m{B}}「あいつは、そう願ってるはずです」 <0500> \{\m{B}} "Nếu bạn ấy biết được... rằng cô trì hõan đám cuới vì bạn ấy..." // \{\m{B}} "If she found out... that you delayed the wedding because of her..." // \{\m{B}}「自分のせいで…結婚を迷ってるなんて、それを知ったら…」 <0501> \{\m{B}} "Bạn ấy sẽ buồn lắm..." // \{\m{B}} "She'll be sad..." // \{\m{B}}「あいつ、悲しみますよ…」 <0502> \{\m{B}} "Cho nên..." // \{\m{B}} "So..." // \{\m{B}}「だから…」 <0503> \{\m{B}} Xin hãy làm đám cưới đi cô." // \{\m{B}} "Please get married." // \{\m{B}}「結婚してください」 <0504> \{Kouko} "........." // \{公子}「………」 <0505> \{\l{A}} "Đúng vậy, xin hãy làm đám cưới..." // \{\l{A}} "That's right, please get married..." // \{\l{A}}「そうです、先生、結婚してくださいっ…」 <0506> \{\l{A}} "Hạnh phúc của cô cũng là niềm vui của bọn em..." // \{\l{A}} "Your happiness is our happiness..." // \{\l{A}}「先生の幸せが、自分の幸せだって…」 <0507> \{\l{A}} "Fu-chan, ngừơi rất thích cô..." // \{\l{A}} "Fu-chan, who likes you a lot..." // \{\l{A}}「先生のことが大好きなふぅちゃんは…」 <0508> \{\l{A}} "Nhất định sẽ nghĩ như thế." // \{\l{A}} "Must certainly think that..." // \{\l{A}}「ぜったいに、そう思ってるはずですっ…」 <0509> \{\l{A}} "Fu-chan nhất định sẽ nghĩ rằng..." // \{\l{A}} "Fu-chan definitely thinks that..." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、絶対にそう思ってますっ…」 <0510> Nói hay lắm, \l{A}. \pKhông rơi giọt lệ nào hết. // Well said, \l{A}. \pWithout shedding a tear. // よく言ってくれた、\l{A}。\p泣かずに。 <0511> \{Kouko} "Nagisa-chan..." // \{公子}「渚ちゃん…」 <0512> \{Kouko} "........." // \{公子}「………」 <0513> Kouko-san nhìn vào khuôn mặt nghiêm túc của tôi và \l{A}. // Kouko-san looks at the frantic faces \l{A} and I have. // 公子さんは、俺と\l{A}の必死な顔を交互に見ていた。 <0514> Nhìn qua và nhìn lại. // Over and over. // 何度も、何度も。 <0515> Và rồi... // And then... // そして… <0516> \{Kouko} "Cô tự hỏi tại sao..." // \{Kouko} "I wonder why..." // \{公子}「どうしてでしょうか…」 <0517> Cô ấy cuối cùng cũng mở miệng. // She finally opens her mouth. // ようやく口を開いた。 <0518> \{Kouko} "Lời nói của hai em như có một sức mạnh kì lạ nào đó..." // \{Kouko} "The words you two have seem to have a strange power..." // \{公子}「おふたりの言葉には、不思議な力がありますね…」 <0519> \{Kouko} "Cứ như thể là con bé nghĩ như vậy..." // \{Kouko} "It really does feel like she thinks that..." // \{公子}「本当にあの子が、そう思ってくれてる気がします…」 <0520> \{Kouko} "Cô chưa bao giờ nghĩ về chuyện đó.... dù cho tới bây giờ...." // \{Kouko} "I never thought of that... even up until now..." // \{公子}「今日まで、そんなこと…思えなかったのに…」 <0521> \{Kouko} "Cô luôn nghĩ rằng... Fuko sẽ bị bỏ rơi nếu cô đi tìm hạnh phúc cho riêng mình." // \{Kouko} "I've always thought that... Fuko will be left behind if I seek happiness on my own." // Original: "I never even thought that... getting married would give Fuko her happiness..." // Alt - "I've always thought that... Fuko would be left behind if I seek happiness on my own..." - Kinny Riddle // \{公子}「私が結婚するなんて…風子を置いてひとりだけ幸せになることだって、思ってたのに…」 <0522> \{\m{B}} "Như thế chỉ chẳng khác gì tự đánh lừa mình." // \{\m{B}} "That's just someone thinking too much on their own." // Original: "Something like that is one's own delusion."* // Alt - "That's just one thinking too much on their own." - Kinny Riddle // \{\m{B}}「そんな思いこみをしてるほうが自分勝手っすよ」 // Dịch từ dòng original. <0523> \{Kouko} "Chắc là như thế..." // \{Kouko} "I guess so..." // \{公子}「そうですよね…」 <0524> \{Kouko} "Nếu cô vứt đi hạnh phúc của chính mình... không thể nào mà con bé có thể vui lòng về chuyện đó đuợc..." // \{Kouko} "If I threw away my own happiness... there's no way she would be happy about it..." // \{公子}「私が自分の幸せを捨ててしまって…それで、あの子が喜ぶはずがないですね…」 <0525> \{Kouko} "Được rồi." // \{Kouko} "All right..." // \{公子}「わかりました…」 <0526> \{Kouko} "Cô quyết định rồi." // \{Kouko} "I've decided." // \{公子}「私、決めました」 <0527> \{Kouko} "Cô sẽ trở nên hạnh phúc." // \{Kouko} "I'll be happy." // \{公子}「私、幸せになります」 <0528> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0529> Như thế này cũng ổn rồi... // This's fine the way this is... // 良かったんだよな、これで… <0530> phải không, Fuko? // ... right, Fuko? // …な、風子。 <0531> Buổi tối tới khi mọi nguời đang dọn dẹp. // The evening comes as everyone's cleaning up. // 皆が後片づけに追われる夕方。 <0532> Tôi chạy vòng quanh truờng kiếm một nguời. // I run around the school, looking for someone. // 俺は、ある人物を探して、校内を駆け回っていた。 <0533> \{\m{B}} "Này cho hỏi mấy mấy đứa con gái CLB đồng ca đâu vậy?" // \{\m{B}} "Hey, where're the choir club girls?" // \{\m{B}}「おい、合唱部の連中はどこだ」 <0534> Tôi lặp lại câu hỏi. // I repeat that question. // その質問を繰り返して。 <0535> \{Koumura} "Thật là hiếm khi thấy em xuất hiện trong những sự kiện này..." // \{Koumura} "For you to appear at this event is rare..." // \{幸村}「こんな行事に出てくるなんて、珍しい…」 <0536> \{Koumura} "Sẽ tốt hơn nếu trời đổ mưa đấy..." // \{Koumura} "It would have been better if it rained..." // \{幸村}「雨が降らずによかったの…」 <0537> Koumura nhìn lên bâu trời ửng hồng.... // Koumura looks up into the sky dyed in red... // if Sanae was the teacher, goto 0568 // 赤く染まった空を見上げる…幸村。 <0538> \{Koumura} "Hôm nay có chuyện gì không...?" // \{Koumura} "What is it today...?" // \{幸村}「今日はどうした…」 <0539> \{Koumura} "Là về Ibuki-sensei.... thầy nhớ không?" // \{\m{B}} "It's about Ibuki-sensei... you remember?" // \{\m{B}}「伊吹先生のことなんだけど…覚えてるよな」 <0540> \{Koumura} "Hm... tất nhiên thầy nhớ..." // \{Koumura} "Hm... of course, I do..." // \{幸村}「ふむ…もちろん覚えとる…」 <0541> \{Koumura} "Có khá nhiều lông ngực...." // \{Koumura} "Had a lot of chest hair..." // \{幸村}「胸毛がたくましかった…」 <0542> \{Koumura} "Không phải, đó là thầy giáo khác." // \{\m{B}} "No, that's another teacher!" // \{\m{B}}「ちがうっ、それは別の教師だっ」 <0543> \{Koumura} "Thầy đùa đấy chứ... .em biết mà." // \{Koumura} "I was joking... you know." // \{幸村}「冗談…わかっとる」 <0544> \{\m{B}} "Xin đừng đùa về những chuyện như thế... Khó mà hiểu đuợc thầy lắm." // \{\m{B}} "Don't joke about something like that... it's hard to follow you." // \{\m{B}}「その歳で冗談を言うな…通じないぞ」 <0545> \{Koumura} "Vậy, có chuyện gì về Kouko-san?" // \{Koumura} "So, what about Kouko-san?" // \{幸村}「で、公子さんがどうした」 <0546> \{\m{B}} "Cô ấy sắp làm đám cưới." // \{\m{B}} "She's getting married." // \{\m{B}}「結婚するんだ」 <0547> \{Koumura} "Hm, vậy đó là lí do để ăn mừng." // \{Koumura} "Hm, that's cause for celebration." // \{幸村}「ふむ、めでたい」 <0548> Koumura bắt lấy tay tôi. // Koumura grips my hand. // 幸村は、俺の手をぐっと掴む。 <0549> \{Koumura} "Xin chúc mừng cậu..." // \{Koumura} "Congratulations..." // \{幸村}「おめでとう…」 <0550> \{Koumura} "Em không phải là người sắp cưới!" // \{\m{B}} "I'm not the one getting married!" // \{\m{B}}「相手は俺じゃないっ」 <0551> Tôi nới lỏng tay ra. // I loosen my hand. // その手を振りほどく。 <0552> \{Koumura} "Hm... Thầy kết luận sớm quá." // \{Koumura} "Hm... I jumped to conclusions." // \{幸村}「ふむ…それは早とちりだったの」 // Thêm chữ sớm cho nó dễ. <0553> \{\m{B}} "Nguời mà cô ấy cuới là người khác cơ." // \{\m{B}} "The one she's getting married to is someone else." // \{\m{B}}「相手は、ちゃんと別にいる」 <0554> \{Koumura} "Hm..." // \{幸村}「ふむ…」 <0555> \{\m{B}} "Và em có đề nghị về chuyện đó." // \{\m{B}} "And, I have a suggestion for that." // \{\m{B}}「そこで、提案なんだ」 <0556> \{\m{B}} "Em muốn cho họ tổ chức lễ ở trừơng." // \{\m{B}} "I'd like for them to hold the ceremony in the school." // \{\m{B}}「この学校で、式を挙げさせてやりたい」 <0557> \{Koumura} "Hm... Ra vậy." // \{Koumura} "Hm... I see." // \{幸村}「ふむ…なるほど」 <0558> \{\m{B}} "Phải không? Đó là ý tưởng hay đấy chứ?" // \{\m{B}} "Right? It's a good idea, yeah?" // \{\m{B}}「な。いいアイデアだろ?」 <0559> \{Koumura} "Chưa ai từng nghĩ tới vụ đó..." // \{Koumura} "No one's really thought of that..." // \{幸村}「ない頭で、よく考えたの…」 <0560> \{\m{B}} "Em không muốn thầy là người nói câu đó..." // \{\m{B}} "I don't want you to be saying that..." // \{\m{B}}「あんたには言われたくないぞ…」 <0561> \{Koumura} "Hm... nhưng mà..." // \{Koumura} "Hm... but..." // \{幸村}「ふむ…しかし…」 <0562> \{Koumura} "Rất nhiều học sinh mà Kouko-san dạy đều đã tốt nghiệp hết rồi..." // \{Koumura} "Many of the students Kouko-san taught have already graduated..." // \{幸村}「公子さんが教えた生徒の多くは、卒業しておる…」 <0563> Rất nhiều, với ngọai lệ duy nhất là \l{A}. // Many, though with the exception of \l{A}. // 多く、というか\l{A}以外、だが。 <0564> Dó không phải là cách mà ông thầy này nói. // It just isn't his style to say that. // It just wasn't actually his style to say that. // そう言わないのは、この人なりの気の使いかたなんだろう。 <0565> \{\m{B}} "Trong vụ này, chuyện đó thì ổn thôi." // \{\m{B}} "In this case, it should be fine." // \{\m{B}}「その点に関しては、大丈夫だ」 <0566> \{Koumura} "Có cái gì... sao?" // \{Koumura} "Is there... something?" // \{幸村}「なにか…あるのかの」 <0567> \{\m{B}} "Fuko đang làm việc vất vả cho tới tận ngày hôm nay." // \{\m{B}} "Fuko's working hard up to today." // goto 0612 // \{\m{B}}「風子が、今日まで頑張ってきたんだ」 <0568> \{Koumura} "Hôm nay có chuyện gì không...?" // \{Koumura} "What is it today...?" // \{幸村}「今日はどうした…」 <0569> \{\m{B}} "Đã từng có một giáo viên dạy mỹ thụật tên là Ibuki cách đây 3 năm, phải không? Ông còn nhớ ai như thế trong cái đầu già yếu của ông không?" // \{\m{B}} "There was a fine arts teacher called Ibuki from three years ago, right? Do you remember that in that senile head of yours?" // Tomoya is an asshole, lol --velocity7 // \{\m{B}}「伊吹っていう美術の教師が、3年前までいただろ? 覚えてるか、その老いぼれ頭で」 // Chỗ này dùng tôi-ông để tỏ vẻ thô lỗ. <0570> \{Koumura} "Hm... giáo viên Ibuki hả..." // \{Koumura} "Hm... Ibuki-sensei, huh..." // \{幸村}「ふむ…伊吹先生か…」 <0571> \{Koumura} "Dĩ nhiên là thầy biết..." // \{Koumura} "Of course I do..." // \{幸村}「もちろん覚えとる…」 <0572> \{Koumura} "Có khá nhiều lông ngực..." // \{Koumura} "Had a lot of chest hair..." // \{幸村}「胸毛がたくましかった…」 <0573> \{\m{B}} "Đó là ông thầy nào đó khác rồi! Nguời đương nói là cô cơ!" // \{\m{B}} "No, that's another teacher! She's a woman!" // \{\m{B}}「ちがうっ、それは別の教師だっ。女性だよっ」 <0574> \{Koumura} "Một cô à..." // \{Koumura} "A woman..." // \{幸村}「女性…」 <0575> \{\m{B}} "Cô ấy để tóc ngắn. Mặc dù tôi không biết 3 năm truớc cô ấy trông như thế nào..." // \{\m{B}} "She has short hair. Though I don't know how it was three years ago..." // \{\m{B}}「髪はショートだ。つっても、三年前はどうだか、しらないけどさ…」 <0576> \{Koumura} "Hm..." // \{幸村}「ふぅむ…」 <0577> Ông thầy khoanh tay lại, ngiêng cái đầu qua lại. // He folds his arms, leaning his head over. // 腕組みしたまま頭を傾げる。 <0578> \{\m{B}} "Ông có bị lú không vậy, ông thầy kiệt sức kia...? // \{\m{B}} "Are you seriously dumb, you worn-out teacher..." // going too far now >_> // \{\m{B}}「まじボケたか、この老いぼれ教師が…」 <0579> \{Koumura} "Dù trò có nói tên..." // \{Koumura} "Even if you tell me the name..." // \{幸村}「名前だけ言われてものぅ…」 <0580> \{\m{B}} "Có khá nhiều thứ mà tôi địhh nói." // \{\m{B}} "Well, there're a lot of things I plan to say."* // \{\m{B}}「いや、いろいろ言ってるつもりだが」 <0581> \{\m{B}} "Để xem... à phải rồi... cô ấy khá xinh đẹp, ít nhất là thế." // \{\m{B}} "Let's see... oh yeah... she's beautiful, to say the least." // \{\m{B}}「後は…そうだな…美人、ぐらいしかねぇよ」 <0582> \{Koumura} "Xinh đẹp..." // \{Koumura} "Beautiful..." // \{幸村}「美人か…」 <0583> \{Koumura} "Hm, có không nhỉ?" // \{Koumura} "Hm, was there?" // \{幸村}「ふむ、いたの」 <0584> \{\m{B}} "Ông nghiêm túc đấy chứ...." // \{\m{B}} "Are you serious..." // \{\m{B}}「マジか…」 <0585> \{Koumura} "Thầy chưa từng nghĩ thầy có cô giáo nào mà xinh đẹp..." // \{Koumura} "I never thought I had a female teacher that was beautiful..." // "I never thought there was one female teacher I was a student of that was beautiful..." // \{幸村}「わしが美人だと思った女性教師はかつてひとりしか、在校しとらんからの…」 <0586> \{\m{B}} "Tôi nghĩ đó là thiếu suy nghĩ đấy..." // \{\m{B}} "I think that's thoughtless... " // both of you are thoughtless // \{\m{B}}「それ、暴言だと思うぞ…」 <0587> \{Koumura} "He he... bất cứ cô giáo nào từng là giáo viên của thầy luôn là bí mật..." // \{Koumura} "Heh heh... whichever female teachers were my teachers are a secret..." // \{幸村}「ふぉっふぉ…在校しとる女性教師には内緒だぞ…」 <0588> \{Koumura} "Thế, cô Kouko-san làm sao?" // \{Koumura} "So, what about Kouko-san?" // \{幸村}「で、その公子さんがどうした」 <0589> Hóa ra ông ấy nhớ tên ngay từ việc hồi tưởng...?! // He actually remembered the name just from hearing she was beautiful... // Original: So he remembers the damn name just from remembering...?! // Alt - He actually remembered the name just from hearing that she was beautiful... - Kinny Riddle // 美人と言っただけで名前まで思い出してやがる…。 <0590> \{\m{B}} "Cô ấy sắp cưới rồi." // \{\m{B}} "She's getting married." // \{\m{B}}「結婚するんだ」 <0591> \{Koumura} "Hm, vậy đó là nguyên nhân đáng để chúc mừng." // \{Koumura} "Hm, that's cause for celebration." // \{幸村}「ふむ、めでたい」 <0592> Koumura nắm lấy tay tôi. // Koumura grips my hand. // 幸村は、俺の手をぐっと掴む。 <0593> \{Koumura} "Xin chúc mừng..." // \{Koumura} "Congratulations..." // \{幸村}「おめでとう…」 <0594> \{\m{B}} "Tôi không phải là người đính hôn!" // \{\m{B}} "I'm not the one getting married!" // \{\m{B}}「相手は俺じゃないっ」 <0595> Tôi nới lỏng tay tôi ra. // I loosen my hand. // その手を振りほどく。 <0596> \{Koumura} "Hm... Thầy vội kết luận quá." // \{Koumura} "Hm... I jumped to conclusions." // \{幸村}「ふむ…それは早とちりだったの」 <0597> \{\m{B}} "Người mà cô ấy cưới là người khác cơ." // \{\m{B}} "The one she's getting married with is someone else." // \{\m{B}}「相手は、ちゃんと別にいる」 <0598> \{Koumura} "Hm..." // \{幸村}「ふむ…」 <0599> \{\m{B}} "Và tôi có một đề nghị cho chuyện đó." // \{\m{B}} "And I have a suggestion for that." // \{\m{B}}「そこで、提案なんだ」 <0600> \{\m{B}} "Tôi muốn họ đuợc làm lễ tại trường." // \{\m{B}} "I'd like for them to hold the ceremony in the school." // \{\m{B}}「この学校で、式を挙げさせてやりたい」 <0601> \{Koumura} "Hm... Thầy thấy rồi..." // \{Koumura} "Hm... I see." // \{幸村}「ふむ…なるほど」 <0602> \{\m{B}} "Phải không? Ý kiến tốt chứ hả?" // \{\m{B}} "Right? It's a good idea, yeah?" // \{\m{B}}「な。いいアイデアだろ?」 <0603> \{Koumura} "Chưa từng ai nghĩ tới điều này..." // \{Koumura} "No one's really thought of that..." // \{幸村}「ない頭で、よく考えたの…」 <0604> \{\m{B}} "Tôi không muốn ông là người nói câu đó..." // \{\m{B}} "I don't want you to be saying that..." // \{\m{B}}「あんたには言われたくないぞ…」 <0605> \{Koumura} "Hm... nhưng mà..." // \{Koumura} "Hm... but..." // \{幸村}「ふむ…しかし…」 <0606> \{Koumura} "Có khá nhiều học sinh của Kouko-san đã tốt nghiệp rồi..." // \{Koumura} "Many of the students Kouko-san taught have already graduated..." // \{幸村}「公子さんが教えた生徒の多くは、卒業しておる…」 <0607> Khá nhiều, mặc dù với ngọai lệ là \l{A}. // Many, though with the exception of \l{A}. // 多く、というか\l{A}以外、だが。 <0608> Đó thực chất không phải là cách mà ông ấy nói. // It just isn't his style to say that. // It just wasn't actually his style to say that. // そう言わないのは、この人なりの気の使いかたなんだろう。 <0609> \{\m{B}} "Trong trường hợp đó, chuyện sẽ ổn thôi." // \{\m{B}} "In this case, it should be fine." // \{\m{B}}「その点に関しては、大丈夫だ」 <0610> \{Koumura} "Có cái gì... sao?" // \{Koumura} "Is there... something?" // \{幸村}「なにか…あるのかの」 <0611> \{\m{B}} "Em của Kouko-san đang làm việc vất vả tới tận ngày hôm nay." // \{\m{B}} "Kouko-san's younger sister's been working hard up to today." // \{\m{B}}「公子さんの妹が、今日まで頑張ってきたんだ」 <0612> \{\m{B}} "Tôi chắc chắn sẽ có nhiều học sinh đương hoc sẽ tới dự." // \{\m{B}} "I'm sure a lot of students enrolled right now will be celebrating." // \{\m{B}}「きっと、たくさんの在校生が祝ってくれる」 <0613> \{Koumura} "Hm... mặc dù thầy không biết..." // \{Koumura} "Hm... though I don't know..." // \{幸村}「ふむ…よぅわからんが…」 <0614> \{Koumura} "Vậy thầy sẽ nói chuyện với hiệu trưởng và hiệu phó..." // \{Koumura} "Then, I'll have a talk with the headmaster and vice principal..." // \{幸村}「なら、教頭や校長に掛け合ってみるかの…」 <0615> \{\m{B}} "Vâng. Hãy đi và thuyết phục họ. Họ chỉ là baby so với ông phải không?" // \{\m{B}} "Yeah. Go and convince them. Those guys are babies compared to you, right?" // \{\m{B}}「ああ。うまく言ってくれよ。あいつら、あんたよりぺいぺいだろ?」 <0616> \{Koumura} "Hm, baby?" // \{Koumura} "Hm, babies?" // \{幸村}「ふむ、ぺいぺいだの」 <0617> \{Koumura} "Nhưng thầy còn cái danh dự để bảo vệ." // \{Koumura} "But, I do have my own honor to protect." // \{幸村}「しかし、守らなければならん面子も世間体もある」 <0618> \{Koumura} "Em nghĩ mọi chuyện sẽ thuận lợi chứ?" // \{Koumura} "Do you think it'll go well?" // \{幸村}「果たしてどうかの」 <0619> \{\m{B}} "Tôi chắc chắn là vậy." // \{\m{B}} "I'm sure it will." // \{\m{B}}「きっとうまくいくよ」 <0620> \{Koumura} "Hm... Vậy sao?" // \{Koumura} "Hm... is that so?" // \{幸村}「ふむ…そうだの」 <0621> \{\m{B}} "Bởi vì đó là đám cưới của Kọuko-san." // \{\m{B}} "Because it's Kouko-san's wedding." // \{\m{B}}「だって、公子さんの結婚式だからな」 <0622> \{Koumura} "Hm... không một chút nghi ngờ à." // \{Koumura} "Hm... without a doubt." // \{幸村}「ふむ…まさしく」 <0623> \{Koumura} "Bởi... đó dù sao chính là Kouko-san." // \{Koumura} "Since... it is Kouko-san, after all." // Original: "Umm... Kouko-san's, right?" // Alt - "Since... it is Kouko-san, after all." - The あの here refers to the article "that", like "since that's Kouko-san, after all", and not the あの for "umm". - Kinny Riddle // \{幸村}「あの…公子さんだからの」 <0624> \{\m{B}} "\l{A}, nghe đây." // \{\m{B}} "\l{A}, listen." // \{\m{B}}「\l{A}、聞いてくれ」 <0625> \{\m{B}} "Đám cứơi của Kouko-san sẽ được tổ chức tại trường. Mình hỏi thầy Koumura rồi." // \{\m{B}} "Kouko-san's wedding's going to be held at the school. I asked Koumura." // \{\m{B}}「公子さんの結婚式、学校で挙げられるよう、幸村に頼んできた」 <0626> \{\l{A}} "À, vâng...." // \{\l{A}} "Ah, okay..." // \{\l{A}}「あ、はい…」 <0627> \{\l{A}} "Nếu có thể đuợc thì tuyệt rồi..." // \{\l{A}} "If it can be done, that'd be great..." // \{\l{A}}「そうできればいいです…」 <0628> Mặc dù tôi nghĩ cô ấy sẽ vui hơn về chuyện đó nhưng.... // Though, I think she should be happier about it, but... // もっと、喜んでもらえると思ってたんだが…。 <0629> \{\m{B}} "Bạn có bị sao không vậy..." // \{\m{B}} "What's wrong with you..." // \{\m{B}}「どうしたんだよ、おまえ…」 <0630> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}}「………」 <0631> \{\l{A}} "Mình đã khóc quá nhiều rồi phải không..." // \{\l{A}} "I've been crying too much, haven't I..." // \{\l{A}}「もう、ずっと泣いていそうです、わたし…」 <0632> \{\m{B}} "\l{A}..." // \{\m{B}}「\l{A}…」 <0633> Như bị cắt thủng, cảm xúc của \l{A} từ từ bắt đầu chảy ra. // Like cutting a dam open, \l{A}'s feelings slowly begin to pour out. // \l{A}は堰を切ったように自分の思いを吐露し始めた。 <0634> Mặc dù cô ấy lẽ ra phải bình tĩnh khi nói vậy cho đến giờ rồi... // Though, she should've been really calm saying this up until now... // 今までよく平静を装っていられたと言うべきか…。 <0635> \{\l{A}} "Chuyên đó quá đáng buồn cho Fu-chan..." // \{\l{A}} "It's so sad for Fu-chan..." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、可哀想すぎます…」 <0636> \{\l{A}} "Bởi vì, Fu-chan bây giờ..." // \{\l{A}} "Because, Fu-chan's now..." // \{\l{A}}「だって、もうふぅちゃんは…」 <0637> \{\m{B}} "Đừng nói..." // \{\m{B}} "Don't say it..." // \{\m{B}}「そんなこと言うな…」 <0638> Tôi ôm cô ấy từ đằng sau. // I hug her from behind. // 俺はその体を、後ろから抱きしめた。 <0639> \{\l{A}} "Fu-chan... đáng lẽ đã biết về bản thân mfinh..." // \{\l{A}} "Fu-chan... should have known about herself..." // \{\l{A}}「ふぅちゃん…自分のことですから、知ってたはずです…」 <0640> \{\l{A}} "Người mà không biết điều đó lại là chúng ta..." // \{\l{A}} "The only ones who didn't know were us..." // \{\l{A}}「知らなかったの、わたしたちだけです…」 <0641> \{\l{A}} "Để cho chuyện như thế này..." // \{\l{A}} "For it to be like this..." // \{\l{A}}「そんなになってたのに…」 <0642> \{\l{A}} "Fu-chan, lúc nào cũng vậy..." // \{\l{A}} "Fu-chan, was always the same..." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、いつもと同じで…」 <0643> \{\l{A}} "Tiếp tục cố gắng..." // \{\l{A}} "Continuing to work hard..." // \{\l{A}}「がんばり続けてました…」 <0644> \{\l{A}} "Cho dù chúng ta cũng phải cố gắng..." // \{\l{A}} "Even we had to work hard as well..." // \{\l{A}}「わたしも、がんばらないといけないのに…」 <0645> \{\l{A}} "Dù như thế, mình lại..." // \{\l{A}} "Even then, I..." // \{\l{A}}「なのに、わたし…」 <0646> \{\l{A}} "đi khóc..." // \{\l{A}} "Cried..." // \{\l{A}}「泣けてきて…」 <0647> \{\l{A}} "Mình không thể..." // \{\l{A}} "I can't..." // \{\l{A}}「ダメです…」 <0648> \{\l{A}} "Bởi vì..." // \{\l{A}} "Because..." // \{\l{A}}「だって…」 <0649> \{\l{A}} "Sự thật này quá đau buồn..." // \{\l{A}} "This reality is too sad..." // \{\l{A}}「こんな現実、可哀相すぎます」 <0650> \{\m{B}} "Cố gắng chịu đựng đi, \l{A}..." // \{\m{B}} "Hang in there, \l{A}..." // \{\m{B}}「頑張れ、\l{A}…」 <0651> \{\m{B}} "Vì lợi ích của em ấy..." // \{\m{B}} "For her sake..." // \{\m{B}}「あいつのために…」 <0652> Đối với \l{A}, đó là hiện thực quá tàn nhẫn. // For \l{A}, it's too cruel a reality. // \l{A}には、過酷すぎる現実だった。 <0653> Cô ấy nghĩ cho người khác nhiều hơn bản thân mình... // She thinks of others more often than herself... // 自分のこと以上に、他人のことを思う奴だから… <0654> Đó là tại sao, cô ấy có lẽ còn chịu đau đớn hơn Fuko. // That's why, she probably felt more pain than Fuko. // だから、風子の辛さを風子以上に、感じているのかもしれなかった。 <0655> ... người của \l{A} trượt xuống một chút. // ... \l{A}'s body slips down a bit. // …\l{A}の体が、ずり落ちる。 <0656> \{\m{B}} "\l{A}...?" // \{\m{B}}「\l{A}…?」 <0657> Trên khuôn mặt nức nở của cô ấy... // Upon her crying face... // 泣きはらした顔… <0658> Má cô ấy trở nên đỏ rực. // Her cheeks have become red. // 頬まで真っ赤になっていた。 <0659> \{\m{B}} "Này..." // \{\m{B}} "Hey..." // \{\m{B}}「おまえ…」 <0660> Nâng người cô ấy lên, tôi kề trán của cô ấy với tôi. // Holding up her body, I touch her forehead with mine. // その体を抱き上げ、その額に自分の額を押し当てる。 <0661> Ngay chóp mũi của cô ấy, \l{A} đương thở dốc. // At the tip of her nose, \l{A}'s breathing is rough. // 鼻先に、\l{A}の荒く吐く息がかかる。 <0662> Hơi thở và trán của cô ấy khá ấm. // Her breath and her forehead are warm. // 息も額も熱かった。 <0663> \{\m{B}} "Bạn ấy sao rồi, Sanae-san?" // \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?" // \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」 <0664> \{Sanae} "Con bé ổn. Cứ trẫn tính lại đi." // \{Sanae} "She's fine. Please settle down." // \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」 <0665> \{\m{B}} "Chái xin lỗi. Có lẽ cháu đã quá tay rồi." // \{\m{B}} "I'm sorry... I might have seriously overdone it." // if Nagisa goto 0679 // \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」 <0666> \{Sanae} "Chuyện không phải như thế đâu." // \{Sanae} "It's nothing like that at all." // \{早苗}「そんなことは気にしないでください」 <0667> \{Sanae} "Nhờ có cậu, \m{A}-san, mà Nagisa đã thấy rất vui." // \{Sanae} "Thanks to you, \m{A}-san, Nagisa had a lot of fun, after all." // \{早苗}「\m{A}さんのおかげで、渚はとても楽しく過ごせていたんですから」 <0668> \{\m{B}} "Cho dù thế, để cho chuyện xảy ra như thế này nghĩa là..." // \{\m{B}} "Even then, for it to be like that means..." // \{\m{B}}「それでも、こんなふうになったら意味が…」 <0669> \{Sanae} "Đừng nghĩ tới chuyện đó chút nào hết." // \{Sanae} "Don't think about it at all." // \{早苗}「そんなふうに思わないでください」 <0670> \{Sanae} "Nếu thế những kỉ niệm vui vẻ cậu có sẽ trở nên đau đớn đấy, hiểu không?" // \{Sanae} "Then the fun memories you have will end up becoming painful, right?" // \{早苗}「楽しく過ごした思い出が、辛くなってしまうでしょう?」 // Dịch hiểu không nghe tốt hơn. <0671> \{Sanae} "Dù con bé có thấy cô đơn." // \{Sanae} "Even she would feel lonely." // \{早苗}「あの子も、寂しく思いますよ」 <0672> \{\m{B}} "Cháu xin lỗi..." // \{\m{B}} "I'm sorry..." // \{\m{B}}「すみません…」 <0673> \{Sanae} "Không sao đâu. Tôi mừng vì cậu rất quan tâm cho cảm giác của Nagisa, \m{A}-san." // \{Sanae} "Not at all. I'm really happy that you care a lot about how Nagisa feels, \m{A}-san." // \{早苗}「いえ、\m{A}さんの渚を気づかってくれる気持ちは、とてもうれしいですよ」 <0674> \{\m{B}} "Vậy sao..." // \{\m{B}} "Is that so..." // \{\m{B}}「そうですか…」 <0675> \{Sanae} "Nagisa có thân thể yếu đuối cho nên... hay tiếp tục ở cạnh con bé. Chăm sóc con bé." // \{Sanae} "Nagisa has a weak body so... please continue to be with her. Take care of her." // \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…これからも仲良くしてあげてください。よろしくお願いします」 <0676> \{\m{B}} "Không thành vấn đề. Cháu sẽ chăm sóc bạn ấy nhiều nhất có thể. Cháu không muốn bị dừng lại giữa chừng..." // \{\m{B}} "Not at all, I'll take care of her as much as I can. I don't want to be hated in some way..."* // \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」 <0677> \{Sanae} "Sẽ ổn thôi. Nếu chuyện gì xảy ra, tôi sẽ giúp cậu." // \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll help you out." // \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」 <0678> \{\m{B}} "Cháu cám ơn vì điều đó." // \{\m{B}} "I'm thankful for that." // goto 0695 // \{\m{B}}「それは頼もしいです」 <0679> \{Sanae} "Cậu không nên trách mình. Con bé là bạn gái cậu mà phải không?" // \{Sanae} "You shouldn't blame yourself. She's your girlfriend, isn't she?" // \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」 <0680> \{\m{B}} "Hở... cô biết?" // \{\m{B}} "Eh... you knew?" // \{\m{B}}「え…知ってたんですか」 <0681> \{Sanae} "Tôi có thể biết chừng đó. Dù sao con bé cũng là con gái tôi mà." // \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all." // \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」 <0682> \{\m{B}} "Cháu đúng là thằng bạn trai vô dụng." // \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend." // \{\m{B}}「至らない彼氏っす」 <0683> \{Sanae} "Không chút nào hết." // \{Sanae} "Not at all." // \{早苗}「そんなことないですよ」 <0684> \{Sanae} "\m{A}-san," // \{早苗}「\m{A}さん」 <0685> \{\m{B}} "Dạ?" // \{\m{B}} "Yes?" // \{\m{B}}「はい」 <0686> \{Sanae} "Liệu tôi có thể gọi cậu bằng \m{B}-san được không?" // \{Sanae} "Can I call you \m{B}-san?" // \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」 <0687> Cô ấy càng nhìn càng giống Nagisa. Mặc dù Nagisa xài "kun". // She seems more and more like Nagisa. Though Nagisa uses "kun". // ますます渚に似てきた。まぁ、渚は『くん』だけど。 <0688> \{\m{B}} "Vâng, cô cứ gọi thế." // \{\m{B}} "Yeah, please do." // \{\m{B}}「ええ、そうしてください」 <0689> \{Sanae} "Vậy thì, \m{B}-san." // \{Sanae} "Well then, \m{B}-san." // \{早苗}「では、\m{B}さん」 <0690> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Yes?" // \{\m{B}}「はい」 <0691> \{Sanae} "Nagisa có thân thể yếu đuối cho nên... hãy tiếp tục ở cạnh con bé. Chăm sóc con bé." // \{Sanae} "Nagisa has a weak body so... please continue to be with her. Take care of her." // \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」 <0692> \{\m{B}} "Không thành vấn đề. Cháu sẽ chăm sóc nhiều nhất có thể. Cháu không muốn bị dừng lại giữa chừng..." // \{\m{B}} "Not at all, I'll take care of her as much as I can. I don't want to be hated in some way..."* // \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」 <0693> \{Sanae} "Chuyện sẽ ổn thôi. Nếu chuyện gì xảy ra, tôi sẽ giúp cậu." // \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll help you out." // \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」 <0694> \{\m{B}} "Cháu cảm ơn vì điều đó." // \{\m{B}} "I'm thankful for that." // \{\m{B}}「それは頼もしいです」 <0695> \{Sanae} " // \{早苗}「 <0696> Cậu chắc hẳn là mệt rồi. \s{strS[0]}. Hay là cứ để Nagisa cho tôi và cậu ở lại qua ngày đi? // You must be tired, \s{strS[0]}. How about leaving Nagisa to me, and you be around for the day?" // \s{strS[0]}も疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」 <0697> \{\m{B}} "... Cháu ngại lắm." // ... I'm ashamed." // \{\m{B}}「…面目ないです」 <0698> \{Sanae} "Không sao hết." // \{Sanae} "Not at all." // \{早苗}「いいえ」 <0699> \{\m{B}} "À... Thế Fuko đâu?" // \{\m{B}} "Ah... where's Fuko?" // \{\m{B}}「あ…風子はどこにいます?」 <0700> \{Sanae} "Đương chơi với Akio-san." // \{Sanae} "Playing with Akio-san."â <0701> \{\m{B}} "Vậy à...." // \{\m{B}} "That so..." // \{\m{B}}「そうですか…」 <0702> \{Sanae} " // \{早苗}「風子ちゃんのことでも、大変なんですよね、 <0703> Ngay cả Fuko-chan cũng gây rắc rối cho cậu phải không, \s{strS[0]}?" // Even Fuko-chan's quite a problem for you, isn't she, \s{strS[0]}?" // \s{strS[0]}は」 <0704> \{\m{B}} "Hở...?" // \{\m{B}} "Eh...?" // \{\m{B}}「え…?」 <0705> Tôi băn khoăn liệu Sanae-san biết không. // I wonder if Sanae-san knows... // 知ってるのだろうか、早苗さんは…。 <0706> \{Sanae} "Có cái gì tôi có thể làm không?" // \{Sanae} "Is there anything I can do?" // \{早苗}「わたしにできること、ありますか」 <0707> \{\m{B}} "Mà... bình thưởng mà nói, cô không nên làm mọi chuyện rắc rối hơn yêu cầu..." // \{\m{B}} "Well... normally speaking, you probably shouldn't complicate things more than they need to be..." // \{\m{B}}「いえ…ただでさえ、この家に置いてもらったりとかしてるのに…」 <0708> \{Sanae} "Tôi vốn yêu Fu-chan mà." // \{Sanae} "I love Fu-chan, after all." // \{早苗}「わたし、風子ちゃん大好きですから」 <0709> \{Sanae} "Xoa đầu con bé, nó cứ 'Howaan~' như thế." // \{Sanae} "Patting her head, she goes 'Howaan~' like that." // huh... // \{早苗}「頭、撫でると、ほわーんとしてくれるんですよ」 <0710> \{\m{B}} "Vâng, cháu đóan vậy..." // \{\m{B}} "Yeah, I guess so..." // \{\m{B}}「ええ、ですよね…」 <0711> \{Sanae} "Con bé quá trong sáng." // \{Sanae} "She's so pure." // \{早苗}「とても純粋です」 <0712> \{Sanae} "Thật không bình thường chút nào khi một con bé nhỏ như nó lại thiếu cảnh giác như vậy..." // \{Sanae} "It's not normal for a small child like her to be defenseless like that..." // \{早苗}「あんなふうに、小さな子供のように無防備になんて、普通なれませんから…」 <0713> \{\m{B}} "Vâng..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ええ…」 <0714> \{\m{B}} "Vậy... hãy ở cùng với em nó cho tới khi nó ngủ." // \{\m{B}} "Then... please be with her until she falls asleep." // \{\m{B}}「なら…寝るまで、そばに居てあげてください」 <0715> \{Sanae} "Cho dù cậu không bảo tôi, tôi cũng sẽ làm vậy." // \{Sanae} "Even if you don't tell me to, I will." // \{早苗}「それは言われなくても、そうするつもりでしたよ」 <0716> Cô ấy trả lời tôi với nụ cười. // She answers with a smile. // 笑顔でそう答えてくれる。 <0717> \{\m{B}} (Người phụ nữ này thật là...) // \{\m{B}} (This person really is...) // \{\m{B}}(本当にこの人は…) <0718> \{\m{B}} (Không, không chỉ người phụ nữ này mà những người trong ngôi nhà này...) // \{\m{B}} (No, not just this person, but the people of this house...) // \{\m{B}}(いや、この人だけじゃなく、この家の人間は…) <0719> Mọi người luôn ... tốt bụng với nhau. // Everyone is... kind to others. // みんなが…他人に優しかった。 <0720> Như một gia đình. // Like a family. // 家族のように。 <0721> Đó là tại sao... tôi lại đuợc ngủ yên giấc. // That's why... I sleep at ease. // だから…俺は安心して帰ることにした。 <0722> \{\m{B}} "Vậy, hôm nay cháu đóan là..." // \{\m{B}} "Then, I guess where I'll be today is..." // \{\m{B}}「それじゃ、俺、今日のところは…」 <0723> \{Sanae} " // \{早苗}「明日からは、 <0724> Cậu sẽ ở với chúng tôi từ ngày mai luôn chứ, \s{strS[0]}?" // Would you also stay with us as well from tomorrow onward, \s{strS[0]}?" // \s{strS[0]}も、泊まっていきますか?」 <0725> \{\m{B}} "Thôi, cháu không đến mức đó đâu..." // \{\m{B}} "Well, I wouldn't go so far..." // \{\m{B}}「いえ、そこまでは…」 <0726> \{Sanae} "Vậy sao?" // \{Sanae} "Is that so?" // \{早苗}「そうですか」 <0727> \{\m{B}} "Gặp lại sau." // \{\m{B}} "Later." // \{\m{B}}「では」 <0728> \{Sanae} "Chúc ngủ ngon." // \{Sanae} "Good night." // \{早苗}「おやすみなさい」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.