Clannad VN:SEEN4420

From Baka-Tsuki
Revision as of 05:40, 12 August 2009 by Midishero (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Translation

Translator

Text

// Resources for SEEN4420.TXT

#character '*B'
#character 'Kotomi'

<0000> \{\m{B}}  "Mình có nên đến chỗ của Sunohara không nhỉ?"
// \{\m{B}} "Should I go to Sunohara's place?"
<0001> Cuối cùng thì tôi vẫn đi theo vòng quay cũ.
// In the end, I'm following the same old routine.
<0002> Khi tôi vừa liếc qua khu kí túc xá, bất chợt tôi dừng lại.
// As I make a side glance at the dormitory, I stop for some reason.
<0003> Trong ngày nghỉ như vầy mà vào đó thì thật lãng phí.
// On this precious day off, going there would be such a waste.
<0004> Vì thế.....\p đến trường thì sao nhỉ?
// So then...\p how about going to school instead?
<0005> Mình có thể giết thời gian trong một phòng trống nào đó nếu lách vào trường được.
// I can kill time in an empty classroom if I slip inside the school.
<0006> \{\m{B}}  (Mặc dù việc này không khác những gì tôi thường làm bao nhiêu...)
// \{\m{B}} (Although that's not much different from what I always do anyway...)
<0007> Tôi hơi mỉm cười khi nhận ra đây là lần đầu tiên.
// Realizing this now for the first time makes me smile bitterly.
<0008> Tôi bắt đầu leo lên con dốc hiu quạnh.
// I start climbing the deserted slope.
<0009> Ngôi trường không yên ả như tôi đã mong đợi.
// The school's not as peaceful as I had expected.
<0010> Mặc dù là Chủ nhật, nhưng các câu lạc bộ dường như vẫn hoạt động như bình thường.
// Even though it's Sunday, those with club activities seem to be carrying on with their business as usual.
<0011> Tôi có thể nghe âm thanh của các buổi tập với cùng một tiết tấu kéo dài mãi.
// I can hear the wind ensemble practicing the same phrase over and over.
<0012> Ngay cả cánh cửa dẫn đến tủ để giày cũng để mở như thường.
// The door that leads to the shoe lockers is even open as usual.
<0013> Tôi bước xuống đại sảnh.
// I walk down the hallway.
<0014> Một bầu không khí yên tĩnh khác thường so với lúc các lớp đang trong giờ học.
// There's a tranquil atmosphere that's quite different from when class is in session.
<0015> Bên trong tòa nhà ngay lúc này, tôi nghĩ chắc chỉ có những thành viên chăm chỉ của câu lạc bộ văn hóa.
// Inside the building right now, there should only be the diligent members of the culture club I think.
<0016> Tất nhiên là tôi nghi ngờ khả năng có người quen ở đây.
// Of course, I doubt that anybody I know would be here.
<0017> \{Kotomi}  "\m{B}-kun, chào cậu."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
<0018> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0019> Người mà tôi có quen biết xuất hiện, đang meng túi xách của cô ấy.
// Somebody I know appears, carrying her bag.
<0020> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "?"
<0021> \{\m{B}}  "Bộ bạn là ma trường học à?"
// \{\m{B}} "Are you some kind of a \g{youkai}={A youkai is a ghost/specter in Japanese language.'} inhabiting the school?"
<0022> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "??"
<0023> Cô ta nghiêng đầu.
// She tilts her head.
<0024> Hình như cô ta đang nghĩ về cái gì đó.
// It seems she thought of something.
<0025> \{Kotomi}  "Cậu có việc..."
// \{Kotomi} "Do you have some busi..."
<0026> \{\m{B}}  "Bạn không cần nói gì nữa."
// \{\m{B}} "You don't need to say anymore."
<0027> Câu đùa có hơi khập khiễng nên tôi chặn cô ta trước.
// The joke is so lame, I stop her early.
<0028> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "........."
<0029> Cô ta nhìn tôi bằng thái độ không thỏa mãn.
// She looks at me with a dissatisfied expression.
<0030> \{Kotomi}  "Mình chỉ định đơn giản hóa '\g{Go-you desu ka?}={Bạn có việc gì à?}' thành '\g{You-kai?}={cách nói ngắn gọn của 'Go-you desu ka?'}' để chơi chữ với 'youkai (ma)'.."
// \{Kotomi} "I was just going to simplify '\g{Go-you desu ka?}={Do you have some business?}' into '\g{You-kai?}={Informal way to say 'Go-you desu ka?'}' so that it puns with 'youkai (ghost)'..."
<0031> \{Kotomi}  "Đó là trò thú vị...."
// \{Kotomi} "It's a very clever..."
<0032> \{\m{B}}  "Chẳng có thú vị hay cái gì cả."
// \{\m{B}} "It's not clever or anything else."
<0033> \{Kotomi}  "Nó có trên trung bình không?"
// \{Kotomi} "Is it above average?"
<0034> \{\m{B}}  "Thật sự thì, nó ~~~~~~~~~\wait{2000} khập khiễng một cách kì cục."
// \{\m{B}} "To be honest, it's ridi~~~~~~\wait{2000}culously lame."
<0035> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "........."
<0036> \{Kotomi}  "Cậu thực sự là một người hay bắt na...."
// \{Kotomi} "You really are a bully..."
<0037> \{\m{B}}  "Mình đã nói là không phải!"
// \{\m{B}} "I keep telling you, I'm not!"
<0038> Chưa đầy một phút trôi qua kể từ khi chúng tôi nói chuyện, tôi đã lừa được Kotomi bỏ trò chơi mà cô ấy đang chơi.
// Before even a minute has passed into our conversation, I've already played right into her hands.
<0039> Mặc dù tôi cũng không biết cô ấy đang chơi trò gì nữa.
// But, whatever it is that she's playing at, I haven't a clue.
<0040> \{\m{B}}  "Dù gì thì... chúng ta quay lại chủ đề nào."
// \{\m{B}} "Anyway... let's get back on topic."
<0041> \{\m{B}}  "Bạn có biết hôm nay là thứ mấy không?"
// \{\m{B}} "Do you know what day today is?"
<0042> \{Kotomi}  "Chủ nhật."
// \{Kotomi} "Sunday."
<0043> \{\m{B}}  "Bạn có tham gia vào câu lạc bộ nào không?"
// \{\m{B}} "Are you participating in club activities?"
<0044> \{Kotomi}  "Không..."
// \{Kotomi} "No..."
<0045> \{\m{B}}  "Bạn có nghĩ là có một vấn đề khi có một người như thế ở đây không?"
// \{\m{B}} "Don't you think there's a problem when such a person comes here?"
<0046> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "?"
<0047> Cô ấy trầm tư một lúc.
// She ponders for a while.
<0048> \{Kotomi}  "À, mình biết rồi..."
// \{Kotomi} "Ah, I see..."
<0049> Sau đó, cô ta chỉ vào tôi và nói:
// Then, she points at me and says:
<0050> \{Kotomi}  "Đó sẽ là một vấn đề nếu người đó không mặc đồng phục."
// \{Kotomi} "There would be a problem if that person is not wearing a uniform."
<0051> \{\m{B}}  "À... thật xin lỗi."
// \{\m{B}} "I see... sorry about that."
<0052> \{\m{B}}  "Hử! Không phải tôi! Là bạn kìa!"
// \{\m{B}} "Geh! It's not about me! It's about you!"
<0053> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "???"
<0054> Cô ta rất ngạc nhiên
// She's extremely surprised.
<0055> Một cách thắc mắc, cô ấy so sánh đằng trước và sau hai chúng tôi.
// Questioningly, she looks back and forth between herself and me to compare.
<0056> \{Kotomi}  "Không lẽ từ hôm nay chúng ta mặc đồng phục mới."
// \{Kotomi} "Could it be that we're wearing new uniforms, starting today?"
<0057> Cô ta hỏi tôi một cách vô vọng.
// She helplessly asks me.
<0058> \{Kotomi}  "Mình, mình chẳng biết gì...."
// \{Kotomi} "I, I had no idea..."
<0059> Tôi cũng thế.
// I don't got a clue either.
<0060> \{Kotomi}  "Mình nên làm gì đây..."
// \{Kotomi} "What should I do..."
<0061> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0062> Một cô gái đang bối rối và một thằng tôi đang thở dài.
// A flustered girl and a sighing me.
<0063> \{\m{B}}  "Dù gì thì... chúng ta không có đổi đồng phục đâu, an tâm đi."
// \{\m{B}} "Anyway... we're not changing uniforms, so relax."
<0064> \{Kotomi}  "Vui quá..."
// \{Kotomi} "I'm glad..."
<0065> \{Kotomi}  "Mình thích đồng phục này lắm."
// \{Kotomi} "This uniform is my favorite."
<0066> \{Kotomi}  "Nói chính xác hơn là hoa văn trên ống tay đẹp tuyệt vời."
// \{Kotomi} "In particular, the pattern in the sleeve is wonderful."
<0067> \{\m{B}}  "Vậy à? May mắn nhỉ."
// \{\m{B}} "Is that so? How fortunate then."
<0068> \{Kotomi}  "Ừ, rất là may."
// \{Kotomi} "Yup, very fortunate."
<0069> \{\m{B}}  "Vậy thì vì hôm nay là ngày nghỉ nên không có gì phải phàn nàn về người không mặc đồng phục."
// \{\m{B}} "And also, since today is a day off, nobody would complain about people wearing street clothes."
<0070> \{Kotomi}  "Đúng thế..."
// \{Kotomi} "That's true..."
<0071> Cô ấy ngoan ngoãn đồng tình.
// She meekly agrees.
<0072> \{\m{B}}  "Hình như bạn đang đi đến thư viện phải không?"
// \{\m{B}} "Anyway, you're going to the library, aren't you?"
<0073> \{Kotomi}  "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."
<0074> Cô ấy trả lời và đi ra khỏi đại sảnh.
// She answered, then set off down the hallway.
<0075> \{Kotomi}  "Đi nào!"
// \{Kotomi} "Let's go!"
<0076> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0077> Dù gì thì tôi cũng ở đây rồi, chắc là tôi có thể tham gia với cô ấy.
// I'm already here anyway, so I might as well keep her company I guess.
<0078> Tôi bước đi bên cạnh cô ấy.
// I walk next to her.
<0079> Túi của cô ấy có vẻ hơi nặng khi trong đó chắc chắn là đầy các loại sách.
// Her bag, which is probably full of books, looks quite heavy.
<0080> \{\m{B}}  "Để tôi mang giúp cho."
// \{\m{B}} "I'll carry it for you."
<0081> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "??"
<0082> \{\m{B}}  "Túi của bạn đó. Ý tôi là để tôi mang nó đến thư viện giúp cho bạn."
// \{\m{B}} "Your bag. What I mean is, I'll carry your bag up to the library for you."
<0083> \{Kotomi}  "À.... mà...."
// \{Kotomi} "Ah... well..."
<0084> \{\m{B}}  "Đưa nó đây nào."
// \{\m{B}} "Here, give it to me."
<0085> Cô ấy ngập ngừng một tí rồi đưa tôi cái túi.
// She hesitates a little, and then hands me the bag.
<0086> Khoảnh khắc mà tôi nhận được cái túi, tay tôi chùng xuống vì nặng.
// The moment I receive it, my arm tenses with strength.
<0087> \{\m{B}}  ".... có bao nhiêu cuốn trong đây vậy?"
// \{\m{B}} "... just how many books are in here?"
<0088> \{Kotomi}  "Hôm nay có chín cuốn."
// \{Kotomi} "There are nine today."
<0089> Cô ấy trả lời một cách hờ hững.
// She says nonchalantly.
<0090> \{Kotomi}  "Tất cả đều là những cuốn sách tuyệt vời."
// \{Kotomi} "They're all wonderful books."
<0091> Chúng tôi tiếp tục đi ngang hàng nhau dọc theo đại sảnh yên tĩnh.
// Side by side, we continue along the quiet hallway.
<0092> Khi vừa thấy cửa thư viện, tôi bỗng nhớ cái gì đó.
// Just as the door to the library comes into view, I remember something crucial.
<0093> \{\m{B}}  "... hình như thư viện đóng cửa vào Chủ nhật mà?"
// \{\m{B}} "... The library isn't open on Sundays, is it?"
<0094> Cho dù người quản lý không quan tâm đến những ngày cuối tuần thì chắc chắn nó có thể khác vào một ngày cuối tuần.
// Even if the management doesn't care on weekdays, surely it would be different on a weekend.
<0095> Nên có một giáo viên chịu trách nhiệm là cái thư viện phải được khóa kĩ càng.
// There should be a responsible teacher that makes sure it's locked.
<0096> \{Kotomi}  "Ừ, khóa cửa rồi."
// \{Kotomi} "Yup, it is closed."
<0097> \{\m{B}}  "Hay quá, rồi làm sao chúng ta vào?!"
// \{\m{B}} "Well then, how the hell do we get in?!"
<0098> \{Kotomi}  "Đây, dùng cái này."
// \{Kotomi} "Here, with this."
<0099> Cô ấy lấy thứ gì đó ra khỏi túi.
// She takes something out of her skirt pocket.
<0100> Tôi cầm lấy và nhận ra đó là một chiếc chìa khóa.
// I take it and look at it. It's a key.
<0101> Được cột vào một tấm bảng đề "Chìa khóa thư viện."
// It's tied with a string, and attached to it is a plastic note saying "Library Door Key."
<0102> \{Kotomi}  "Cái này là dành riêng cho \bKotomi-chan\u."
// \{Kotomi} "This is exclusively for use for \bKotomi-chan\u."
<0103> Cho dù nhìn như thế nào thì nó cũng giống như chìa khóa của văn phòng trường, nhưng không có dành riêng cho Kotomi-chan.
// No matter how I look at it, it looks like the key's officially from the school, but not exclusive for Kotomi-chan.
<0104> Cô ấy quay mặt sau của bảng tên.
// She turns the plastic note around.
<0105> Và mặt bên kia có chữ '\bKotomi\u to tướng viết bằng mực đen.
// And there, written on the other side, is a big '\bKotomi\u' in black ink.
<0106> \{\m{B}}  ".... bạn tự viết à?"
// \{\m{B}} "... you wrote this yourself, didn't you?"
<0107> \{Kotomi}  "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."
<0108> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0109> Nếu có thể, tôi muốn giả vờ như là chưa từng thấy nó.
// If possible, I'd like to pretend I've never seen it.
<0110> Nhưng, nếu tôi không hỏi thì nó có thể trở thành một vấn đề.
// But, if I don't at least ask, it may become a problem later.
<0111> \{\m{B}}  "Làm sao bạn có cái này?"
// \{\m{B}} "How did you get this?"
<0112> \{Kotomi}  "Mình mượn của cô thủ thư ngày qua ngày nên cô đưa nó cho mình như một món quà."
// \{Kotomi} "I was borrowing the key day-after-day from the librarian teacher, so she gave it to me as a present."
<0113> \{Kotomi}  "Chưa hết đâu."
// \{Kotomi} "And that's not all."
<0114> \{Kotomi}  "Bởi vì mình rất, rất nhiệt tình nên mọi người cho mình làm Thủ thư danh dự."
// \{Kotomi} "Because I was really, really enthusiastic, they made me an Honorary Librarian."
<0115> ..... hay là do cậu đã rất, rất làm phiền đến nỗi chẳng ai muốn đối đầu với cậu?
// ... wasn't it because you were really, really depressing that it became tiresome to deal with you?
<0116> Dù sao thì đó cũng không phải đồ phi pháp nên chắc ổn thôi.
// Anyway, it wasn't obtained illegally, so it should be fine.
<0117> \{Kotomi}  "Mình rất điệu nghệ."
// \{Kotomi} "I'm very skillful."
<0118> \{Kotomi}  "Lau chùi hàng ngày, sắp xếp sách, và cả ...."
// \{Kotomi} "Cleaning everyday, arranging the books, and also..."
<0119> \{\m{B}}  "..... bây giờ mình mở cửa đây."
// \{\m{B}} "... anyway, I'm unlocking the door now."
<0120> Nghe cô ta nói chắc tốn một chút thời gian nên tôi quyết định nhanh chóng vào trong.
// It feels like listening to her will take some time, so I decide to quickly go inside.
<0121> Khi nhìn vào ổ khóa, tôi nhận thấy có một khe hở giữa hai cánh cửa.
// As I look for the keyhole, I notice that there's an open gap between the doors.
<0122> Đặt tay lên cánh cửa, nó mở ra dễ dàng.
// By placing my hand on the door, it easily opens.
<0123> Tôi nhìn cô ta.
// I look at her.
<0124> \{Kotomi}  "Mặc dù là Thủ thư danh dự,"
// \{Kotomi} "Though I'm an Honorary Librarian,"
<0125> \{Kotomi}  "Nhưng mình hay quên khóa cửa."
// \{Kotomi} "I tend to forget locking the door."
<0126> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0127> Cô ấy thật sự là một nhân viên lơ đãng.
// She's definitely an \bun\uskillful worker.
<0128> \{Kotomi}  "Thật sự thì mình không thích khóa cửa lắm..."
// \{Kotomi} "The truth is, I don't really like to lock the door that much..."
<0129> .... dù sao thì đó không phải là vấn đề thích hay không thích.
// ... well, it's really not a problem of liking or disliking.
<0130> Nếu tôi nghĩ đến nó, ắt cô ta sẽ có lý do tại sao học sinh có thể đến đây ngay cả trong giờ học.
// If I think about it, she's probably the reason why students can come here even during lessons.
<0131> \{\m{B}}  "Đó là vì đầu bạn chỉ toàn là sách phải không?"
// \{\m{B}} "That's because your head is filled with books, right?"
<0132>
// Tap, tap, tap...
<0133> Cô ta biến mất ngay bên cạnh tôi và nhanh chóng bước vào trong.
// She disappears from my side and immediately goes inside.
<0134> \{\m{B}}  "... không thèm nghe."
// \{\m{B}} "... not even listening."
<0135> Tôi cũng đã quen với việc này nên tôi đi theo cô ấy.
// I'm already used to this, so I follow her.
<0136> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Whew..."
<0137> Cô ấy đứng ngay bên cạnh một kệ sách và thở dài một cách khuây khỏa.
// She stops beside a bookshelf, then makes a sigh of relief.*
<0138> Rồi quay sang tôi.
// Then, she turns towards me.
<0139> \{Kotomi}  "Ngay cả hôm nay mình cũng dược sách bao quanh, cho nên mình thấy hạnh phúc."
// \{Kotomi} "Even today, I am surrounded by books, so I'm happy."
<0140> \{Kotomi}  "Chờ một tý nha, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "Please wait a little bit, \m{B}-kun."
<0141> Cô ấy chạy về phía chỗ ngồi của thủ thư.
// She runs toward the librarian seat.
<0142> Cô ấy lấy ra một cái giẻ và bắt đầu lau sàn.
// She takes out a mop and starts sweeping the floor.
<0143> Tôi ngồi lên một cái ghế gần đó và đặt túi lẫn chìa khóa lên bàn.
// I sit in a nearby chair and put the bag and key on the table.
<0144> Tôi nhìn vào tấm bảng tên chìa khóa lần nữa.
// I look at the key's name tag one more time.
<0145>
// "\bKotomi"\u
<0146> Chữ viết của cô ấy mỏng và tròn, giống của con nít
// Her handwriting's very thin and round, like a child's.
<0147> Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ khi đang thơ thẩn nhìn xung quanh.
// I look outside the window as I survey the surroundings.
<0148> Thời tiết hôm nay thật đẹp đến nỗi cơn mưa đêm qua như không xảy ra.
// The weather's so nice that yesterday's rain looks like it was just a lie.
<0149> Ánh nắng mềm mại xuyên qua tấm màn và chiếu lên sàn nhà bằng gỗ.
// The bright light softens through the curtain and shines on the wooden floor.*
<0150> Cô ấy lau đi lau lại cái sàn ấy.
// She mops upon that floor repeatedly.*
<0151> \{\m{B}}  "Bạn đã làm gì sáng hôm nay?""
// \{\m{B}} "What were you doing throughout this morning?"
<0152> \{Kotomi}  "Làm vài thứ khi mình còn ở nhà."
// \{Kotomi} "Some things when I was at home."
<0153> Cô ấy vừa lau vừa trả lời.
// She replies as she continues to mop the floor.
<0154> Ý cô ấy là việc nhà à?
// Does she mean housework?
<0155> Cô ấy tự làm bữa trưa cho mình, nên chắc cô ấy cũng giỏi việc nhà.
// She makes her own lunch, so she may very well do work at the house.
<0156> \{\m{B}}  "Ra thế. Chắc khó khăn lắm ...."
// \{\m{B}} "I see. That sure is difficult..."
<0157> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Yup."
<0158> \{\m{B}}  "Bạn chưa bao giờ ra ngoài với ai à?"
// \{\m{B}} "Don't you ever hang out with anyone?"
<0159> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Yup..."
<0160> Có lẽ cô ấy đang mải mê lau chùi nên trả lời một nửa sự thật.
// Perhaps because she's immersing herself with sweeping, she half-heartedly answers.
<0161> Cô ấy lau cái sàn một cách cẩn thận, lau rộng hơn lần trước.
// She's carefully mopping the floor, wider than the time before.
<0162> Tôi đứng ngoài và xem cô ấy làm.
// I'm spaced out, watching her.
<0163> Cuối cùng thì cô ấy cũng lau xong.
// Eventually, she finally finishes cleaning.
<0164> Đặt cái giẻ lau vào chỗ cũ, sau đó cô ấy quay lại với một tấm lót nệm.
// She puts the mop back to its place and returns with a cushion.
<0165> Cô ấy lấy hết sách ra khỏi túi.
// She takes her books out of the bag on the table.
<0166> Xếp từng chồng sách xung quanh cô ấy. 
// She stacks the books one by one and places them on the floor.
<0167> Rồi đặt tấm lót yêu thích vào chính giữa những chồng sách.
// Then, she dusts off her favorite cushion and puts it in the middle of the floor.
<0168> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Umph... umph."
<0169> Cô ấy vừa đứng vừa cởi một chiếc vớ ra.
// She takes off one of her socks while standing.
<0170> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Wah...!"
<0171>  Cô ấy nhảy lò cò xung quanh để không bị ngã.
// She hops around as though she's going to fall down.
<0172> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Whew... umph..."
<0173> Bằng cách nào đó, cô ấy cũng cởi được vớ một cách an toàn.
// Somehow or another, she manages to take it off safely.
<0174> Mọi sự chuẩn bị đã hoàn tất.
// Her preparations are now complete.
<0175> ....., mình đang nhìn cái gì thế này?
// ... hey, what am I staring at?
<0176> Không phải mình định đến căn phòng nào đó để giết thời gian sao?
// Didn't I plan to waste my time inside an empty room somewhere?
<0177> Hơn nữa, chẳng phải mình chỉ là một kẻ làm phiền khi ở đây sao?
// Besides, aren't I only a nuisance here?
<0178> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0179> Một linh tính kì lạ trào dâng trong tôi.
// A strange sensation starts rising up from me.
<0180> Cảm giác như có một sự nuối tiếc tội lỗi nào đó chạy xuyên qua đầu.
// I feel a mixture of nostalgia and guilt going through my head.
<0181> Tôi cũng từng có cảm giác như thế này một vài lần.
// I've felt this same feeling before at some time.
<0182> Chắc chắn là nó xảy ra lúc.....
// I'm sure it was when...
<0183> Tôi chợt nhận ra là cô ta đang nhìn tôi.
// I realize that she is looking at me.
<0184> Cái sàn gỗ đang phản chiếu ánh nắng chói chang.
// The wooden floor is blazing with sunlight.
<0185> Tại sao nhỉ?
// Why is it?
<0186> Tôi đang nghĩ mình có nên ở đây không?
// That I'm thinking I shouldn't be here?
<0187> Rời khỏi thư viện.
// Leave the library
<0188> Hỏi cô ấy xem mình có thể ở lại không?
// Ask her if it's all right for me to be here
<0189> Tôi đứng dậy và hướng ra cửa.
// I stand up and head towards the door. 
<0190> \{Kotomi}  "\m{B}-kun, bạn đi đâu vậy?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, where are you going?"
<0191> Cô ấy hỏi tôi ngay tức thì.
// She immediately asks.
<0192> \{\m{B}}  "Mình có thể làm phiền bạn đọc sách nên mình sẽ đến chỗ nào đó."
// \{\m{B}} "I might bother you while you're reading, so I'll go somewhere else."
<0193> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "?!?"
<0194> \{\m{B}}  "Nếu mình ở đây, mình ắt sẽ gây cản trở việc đọc sách của bạn, phải không?"
// \{\m{B}} "If I'm here, I'd be in the way of your reading, right?"
<0195> Như một lời biện hộ cho cảm giác bất an vừa rồi, tôi đã trả lời như thế.
// As if to make an excuse for the disturbance that I feel, I answer as such.
<0196> \{Kotomi}  "\m{B}-kun là người hay quấy rầy à?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is a bother?"
<0197> \{\m{B}}  "Không phải thế..."
// \{\m{B}} "It's not that..."
<0198> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "??"
<0199> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "?......"
<0200> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "............"
<0201> Cô ấy sắp khóc đấy.
// She's on the verge of tears.
<0202> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0203> Tôi nghĩ, "Đúng như mình nghĩ, mình không hợp với cô ta."
// I think, "As I guessed, I'm not very good with her."
<0204> Tôi gãi đầu và quay ra cửa.
// I scratch my head and head to the door again.
<0205> \{\m{B}}  (Không phải.... hình như mình sai....)
// \{\m{B}} (Nope... I might be wrong...)
<0206> Cái vấn đề rõ ràng nói dối tôi.
// The problem probably lies in me.
<0207> \{Kotomi}  "\m{B}-kun..."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun..."
<0208> Tôi nghe thấy tiếng nói của cô ấy như muốn đuổi theo tôi.
// I hear her fine voice as if to chase after me.
<0209> \{Kotomi}  "Hẹn mai gặp lại."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
<0210> \{\m{B}}  "Có thể mai mình không đến."
// \{\m{B}} "I might not come tomorrow."
<0211> Vì vài lí do nên tôi trả lời như thế.
// For some reason, that's how I answered.
<0212> Cô ấy không thể đáp lời.
// She can't answer back.
<0213> \{\m{B}}  "Này.... mình ở đây có được không?"
// \{\m{B}} "Hey... is it all right for me to be here?"
<0214> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "???"
<0215> Cô ấy tràn đầy những dấu chấm hỏi.
// She's filled with big question marks.
<0216> \{Kotomi}  "Etou..."
// \{Kotomi} "Well..."
<0217> \{Kotomi}  "Đây là một thư viện, cho nên mọi học sinh đều có thể đến đây."
// \{Kotomi} "This is a library, so any student of this school can freely come in here."
<0218> Cô ấy cười với tôi.
// She smiles at me.
<0219> Có vẻ như sẽ đóng cửa ngay bây giờ, hơn thế nữa, hôm nay là ngày nghỉ, và cũng ..... có hàng núi tsukkomi tôi có thể làm nhưng đó không phải là vấn đề.
// It's supposed to be closed right now, moreover, it's a holiday today, and also... there are mountains of tsukkomi I can do but that's not really the problem.
<0220> \{Kotomi}  "Với lại, mình là Thủ thư danh dự."
// \{Kotomi} "Besides, I'm an Honorary Librarian."
<0221> \{\m{B}}  "À.... cái đó bạn nói rồi."
// \{\m{B}} "Well... you told me that already."
<0222> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "??"
<0223> \{\m{B}}  "Ừm.... mình nói sao nhỉ...."
// \{\m{B}} "Anyway... how do I say this..."
<0224> Cô ấy nhìn tôi bằng một gương mặt nghiêm nghị và vì một vài lí do nào đó mà điều đó làm tôi cảm thấy bối rối.
// She looks at me with a serious face, and for some reason, it makes me confused.
<0225> \{\m{B}}  "Làm như mình thực sự cần đến đây sao? Và như lần trước, mình chỉ đến để nhận hộp cơm trưa của bạn thôi."
// \{\m{B}} "Like, do I really need to come here? And like before, I only came here to receive your boxed lunch."
<0226> \{Kotomi}  "A...."
// \{Kotomi} "Ah..."
<0227> \{Kotomi}  "Etou.... mình xin lỗi nha...."
// \{Kotomi} "Well... I'm sorry..."
<0228> \{Kotomi}  "Hôm nay mình không mang theo cơm trưa.".
// \{Kotomi} "I didn't bring any boxed lunch today."
<0229> \{\m{B}}  "Không... không phải là mình đói hay gì cả..."
// \{\m{B}} "No... it's not that I'm hungry or anything..."
<0230> \{Kotomi}  "Vậy sao..."
// \{Kotomi} "Is that so..."
<0231> Trông cô ấy vừa an tâm cừa thất vọng.
// She looks relieved, but at the same time, unsatisfied.
<0232> Dù gì thì chúng tôi đang từ từ kết thúc chủ đề.
// Anyway, we're slowly going off topic.
<0233> \{\m{B}}  "Nghe cho kĩ này, được chứ? Rồi cho mình câu trả lời."
// \{\m{B}} "Listen carefully, all right? Then give me an answer."
<0234> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Okay."
<0235> \{\m{B}}  "À..... nói ngắn hơn...."
// \{\m{B}} "Well... to make it short..."
<0236> \{\m{B}}  "Bạn có vui không khi mình ở đây?"
// \{\m{B}} "Are you happy that I am here?"
<0237> Tôi chợt nhận ra mình đã hỏi cô ấy một cái gì đó vô lý.
// I realize that I asked her something absurd in desperation.
<0238> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Yup."
<0239> Cô ấy gật đầu như đó là điều hiển nhiên.
// She nods as if it's pretty obvious.
<0240> \{Kotomi}  "Mình rất rất vui."
// \{Kotomi} "I'm really, really happy."
<0241> Và tiếp theo là nụ cười thân thiện hàng ngày của cô ấy.
// And then, her usual gentle smile.
<0242> \{\m{B}}  "Vậy được rồi."
// \{\m{B}} "All right then."
<0243> Sau đó... tôi sẽ ở lại đây.
// After all that... I'll stay here.
<0244> Mặc dù cô ấy nói thế nhưng...... không biết tôi có hữu ích khi ở đây không nữa.
// Even if she says so... I don't know if I'll be useful here.
<0245> \{Kotomi}  "Etou..."
// \{Kotomi} "Well..."
<0246> \{\m{B}}  "Gì nữa đây?"
// \{\m{B}} "What is it this time?"
<0247> \{Kotomi}  "Sao bạn không đọc vài cuốn sách nhỉ, \m{B}-kun?"
// \{Kotomi} "Won't you read some books, \m{B}-kun?"
<0248> Đọc
// Read 
<0249> Không đọc
// Don't read 
<0250> \{\m{B}}  "Phải rồi..."
// \{\m{B}} "That's right..."
<0251> Mình ở không mà, làm việc gì khác cũng không phải là ý kiến tồi.
// I'm free, after all, so it's not a bad idea to do something different.
<0252> \{\m{B}}  "Bạn có thể giới thiệu cho mình vài tựa không?"
// \{\m{B}} "Can you recommend something to me?"
<0253> Khuôn mặt cô ấy sáng hẳn lên ngay khi tôi đề nghị.
// Her face suddenly brightens after I say that.
<0254> \{Kotomi}  "Nếu vậy thì ...."
// \{Kotomi} "If that's the case..."
<0255> Cô ấy lấy từng cuốn sách một.
// She picks up the books, one by one.
<0256> \{Kotomi}  "Bạn thích cái nào? Tiếng Anh hay Pháp?"
// \{Kotomi} "Which do you like? English or French?"
<0257> \{\m{B}}  "Đừng có áp đặt trình độ của chính bạn lên người khác chứ."
// \{\m{B}} "Don't decide what other people would want to read by your criteria."
<0258> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "??"
<0259> \{\m{B}}  "Đưa mình những cuốn sách bình thường thôi."
// \{\m{B}} "Please give me those normal ones."
<0260> \{Kotomi}  "Một cuốn sách được dịch nhé?"
// \{Kotomi} "Would a translated book be fine?"
<0261> \{\m{B}}  "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0262> Tôi trả lời ngay lập tức.
// I immediately answer.
<0263> \{Kotomi}  "Vậy thì..."
// \{Kotomi} "If so..."
<0264> Cô ấy lấy một cuốn.
// She picks up one book.
<0265> \{Kotomi}  "Vậy, mình giới thiệu cho bạn cuốn này."
// \{Kotomi} "Then, I recommend this to you."
<0266> \{\m{B}}  "Thể loại gì vậy?"
// \{\m{B}} "What kind of book is this?"
<0267> \{Kotomi}  "Bạn có thể gọi nó là tổng hợp..."
// \{Kotomi} "You can call it a summary..."
<0268> \{Kotomi}  "Nó là một cuốn sách xác nhận quan điểm của ngành vật lý lượng tử; nó nói về cách loài người nhận thức không phải là thuật toán, nên nó không thể thay thế bằng một cái máy tính."
// \{Kotomi} "It is a book that has been verified from the standpoint of quantum mechanics theory; it is about how human awareness is not algorithmic, in that it cannot be replaced by a computer."
<0269> \{\m{B}}  "Mình chẳng hiểu một tí gì về cái bạn đang nói nữa..."
// \{\m{B}} "I have absolutely no idea what you're talking about..."
<0270> \{Kotomi}  "Nó rất là hay đấy."
// \{Kotomi} "It's really exciting."
<0271> \{Kotomi}  "Bạn có thể cảm thấy máu như sôi lên và da thịt bạn run lên khi đọc nó.
// \{Kotomi} "You can feel your blood boiling and your flesh shivering when you read this."
<0272> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0273> Cũng có vài thứ trên cơ thể tôi mà chính tôi cũng không hiểu.
// There are also things I don't understand about myself either.
<0274> \{\m{B}}  "Cũng không được, bạn có một cuốn tiểu thuyết với một cốt truyện bình thường hơn hay đại loại như thế không?"
// \{\m{B}} "That's not it, don't you have a much more normal novel with a normal story or something?"
<0275> \{Kotomi}  "Tiểu thuyết bình thường á?"
// \{Kotomi} "Normal novel?"
<0276> Cô ấy nghiêng đầu nhìn lên như đang tỏ ra là cô ấy suy nghĩ.
// She tilts her head upwards as if indicating that she's thinking.
<0277> \{\m{B}}  "Ví dụ như là những cuốn sách bán chạy nhất mọi thời đại ấy."
// \{\m{B}} "For example, those best seller books you come across from time to time."
<0278> \{Kotomi}   "Ừm..."
// \{Kotomi} "Well..."
<0279> Lần này thì cô ta đưa cho tôi một cuốn sách được bao bọc một màu đen.
// She hands me a book with a black cover this time.
<0280> Tôi có thể càm nhận đây là một cuốn sách bán chạy.
// I can feel that this one is a best seller.
<0281> \{Kotomi}  "Đây không hẳn là một tiểu thuyết nhưng...."
// \{Kotomi} "This isn't exactly a novel, but..."
<0282> \{Kotomi}  "Nó là cuốn sách bán chạy ở vài đất nước."
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
<0283> \{\m{B}}  "Nó có khó hiểu không?"
// \{\m{B}} "Wouldn't this one be hard to read?"
<0284> \{Kotomi}  "Um... không có đâu."
// \{Kotomi} "No... that's not true."
<0285> \{Kotomi}  "Phù hợp với mọi lứa tuổi."
// \{Kotomi} "Kids, adults, everyone reads it."
<0286> \{\m{B}}  "Trông dày quá nhỉ."
// \{\m{B}} "Looks quite thick."
<0287> \{Kotomi}  "Có rất nhiều câu chuyện bên trong."
// \{Kotomi} "There's plenty of stories inside."
<0288> \{Kotomi}  "Truyện mình thích nhất là '\bCon tàu của Noah'"\u
// \{Kotomi} "My favorite story is '\bNoah's Ark.'"\u
<0289> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0290 > Tôi nhìn kỹ cái tựa đề, nó ghi "\g{Kinh Cựu Ước}={Một phần trong Kinh Thánh}".
//I look closely at the title and written there is "\g{Old Testament}={The term The Old Testament refers to all versions and translations of the Hebrew Bible and is the first major part of the Bible used by Christians. It is usually divided by Judaism into the categories of law: Torah; prophecy: Neviim; and writings: Kethuvim (history, poetry, wisdom books); as denoted by the acronym Tanakh.}."
<0291> \{\m{B}}  "A~~men."
// \{\m{B}} "A~men."
<0292> Tôi lịch sự đặt cuốn sách lên bàn.
// I politely cite it and place the book on the desk.
<0293> \{\m{B}}  "Tiện thể, bạn theo đạo à?"
// \{\m{B}} "By the way, are you Christian?"
<0294> \{Kotomi} "Và cũng có .... một cuốn \g{Koran}={Thánh kinh của Hồi giáo} ở trong đây.
// \{Kotomi} "And also... there's a \g{Koran}={Quran, Koran, and Al-Quran is the central religious text of Islam. Muslims believe the Qur'an to be the book of divine guidance and direction for mankind, consider the text in its original Arabic, to be the literal word of God revealed to Muhammad over a period of twenty-three years, and view the Qur'an as God's final revelation to humanity.} here..."
<0295> \{Kotomi}  "Nó cũng là cuốn sách bán chạy ở vài quốc gia đấy."
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
<0296> \{Kotomi} "Cuốn này là \g{Ramayana}={Một trong hai bộ sử thi vĩ đại của Ấn Độ}"
// \{Kotomi} "This one is the \g{Ramayana}={The Ramayana is an ancient Sanskrit epic attributed to the poet Valmiki and is an important part of the Hindu canon. The name Ramayana is a tatpurusa compound of Rama and ayana 'going, advancing', translating to 'the travels of Rama'. The Ramayana consists of 24,000 verses in seven cantos and tells the story of a prince, Rama of Ayodhya, whose wife Sita is abducted by the demon king of Lanka. In its current form, the Valmiki Ramayana is dated variously from 500 BCE to 100 BCE, or about co-eval to early versions of the Mahabharata. As with most traditional epics, since it has gone through a long process of interpolations and redactions, it is impossible to date it accurately.}."
<0297> \{Kotomi}  "Nó cũng là sách bán chạy ở một vài đất nước."
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
<0298> \{Kotomi}  "Tất cả chúng đều là những cuốn sách rất rất tuyệt vời."
// \{Kotomi} "They're all very, very wonderful books."
<0299> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0300> Một cuộc chiến tôn giáo cá nhân.
// A personal religious war.
<0301> \{\m{B}}  "Bạn đọc mọi thứ trên thế giới này à?"
// \{\m{B}} "Do you read anything without a care in the world?"
<0302> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Yup."
<0303> Cô ấy trả lời không chút do dự.
// She answers without even hesitating.
<0304> Đó có là bằng chứng cho sự thật là cô ấy rất thích đọc sách?
// Is this proof that she genuinely likes reading?
<0305> \{\m{B}}  "Bộ bạn không có một cuốn sách mỏng hơn cho một thằng như mình có thể đọc sao?"
// \{\m{B}} "Don't you have any much thinner books that a guy like me can read?"
<0306> \{Kotomi}  "Nếu thế thì...."
// \{Kotomi} "If that's the case..."
<0307> Cô ấy nhìn tôi.
// She looks at me.
<0308> \{Kotomi}  "Etou..."
// \{Kotomi} "Well..."
<0309> Cô ấy trầm tư một lúc.
// She ponders for a while.
<0310> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "..............."
<0311> Cô ấy chìm vào dòng suy nghĩ khi nhìn tôi.
// She's in deep thought as she look at me.
<0312> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "........................"
<0313> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "...................................."
<0314> \{Kotomi}  "Etou............"
// \{Kotomi} "Well............"
<0315> Hình như cuối cùng cô ta cũng nghĩ ra thứ gì.
// It seems she finally has something in mind.
<0316> \{Kotomi}  "Chắc lúc này không có cái gì bạn có thể đọc được...."
// \{Kotomi} "There might be nothing that you can read right now..."
<0317> Cảm ơn câu trả lời nhẫn tâm đó.
// ... thanks a lot for that heartless reply.
<0318> \{\m{B}}  "Được rồi, mình sẽ tự tìm quyển sách thích hợp."
// \{\m{B}} "I get it, I'll go search for something I'd like to read."
<0319> \{Kotomi}  "Để mình giúp bạn...."
// \{Kotomi} "I'll help you..."
<0320> \{\m{B}}  "Được rồi mà."
// \{\m{B}} "It's all right."
<0321> Tôi chặn cô ấy lại.
// I stop her from following me with my palm.
<0322> Nếu để cô ấy chọn sách cho thì chắc não tôi sẽ bay hơi ngay tức khắc.
// If she were to choose what I would read, I think my brain would probably evaporate in an instant.
<0323> \{\m{B}}  "Bạn cứ đọc sách của bạn đi, mình không muốn làm phiền bạn."
// \{\m{B}} "You just read your books, I don't want to bother you."
<0324> \{Kotomi}  "Yup, mình hiểu rồi..."
// \{Kotomi} "Okay, I understand..."
<0325> Để cô ấy lại đó, tôi bước vào hành lang sách.
// Leaving her to that place, I enter the ravine of the bookshelves.
<0326> Trong này không có ánh đèn nên lạnh và tối.
// It's dark because the fluorescent lamp is off, and it feels cool.
<0327> Những cuốn sách được đóng với nhau từ trái sang phải.
// The books are packed together from left to right.
<0328> Tôi chẳng biết tại sao chúng được sắp xếp như vầy.
// I don't have any idea how they're arranged.
<0329> Tôi đi theo một lối đi hẹp.
// I walk around a narrow path.
<0330> Tôi tìm thấy kệ tiểu thuyết và lấy một cuốn trong số đó. 
// I find the shelf where novels are stored, and pull one from the shelf.
<0331> Tôi lướt qua cuốn sách từ sau ra trước.
// I start skimming through it from the back cover.
<0332> Cuốn sách được một nhà văn nước ngoài viết cho trẻ em, và nó nói về chiến tranh.
// It's a book written by a foreign writer for children, and it's about war.
<0333> Chà.... chắc cái này đọc được đây.
// Well... I guess this one should be fine.
<0334> Khi tôi quay trở lại thì Kotomi đã chìm vào thế giới sách của cô ấy.
// Kotomi's already immersing herself in reading as I go back to my chair.
<0335> Tôi có hơi an tâm, nên tôi mở trang trước của quyển sách mà tôi đã chọn.
// I feel quite relieved, so I open the front cover of the book I chose.
<0336> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0337> Ba phút trôi qua rồi.
// Three minutes have passed.
<0338> Có vẻ như đây là một quyển sách rất là triết lý, những từ ngữ trong đây cũng lỗi thời. 
// It seems like a very formal philosophy book; the words used are old too.
<0339> Tôi không nghĩ là có người thích thú khi đọc cái thể loại này.
// I don't think any person would be excited reading this kind of book.
<0340> Không biết đọc nhiều sách bi kịch và trinh thám có làm cho con người ta phát triển hơn không.
// I wonder if reading too many tragic and murder-case books would make you a more developed person.
<0341> Tôi vươn vai trong khi suy nghĩ những vấn đề to lớn.
// I think of those things as I make a big yawn.
<0342> \{\m{B}}  "Mình không thích đọc sách...."
// \{\m{B}} "I don't want to read..."
<0343> Tôi trả lời rõ ràng trước khi phàn nàn cái gì đó.
// I clearly say that before I start complaining about things.
<0344> \{Kotomi}  "Thật vậy à....."
// \{Kotomi} "Is that so..."
<0345> Trông cô ấy có hơi thất vọng khi nói thế.
// She looks a little disappointed as she says that.
<0346> \{Kotomi}  "Vậy thì..... mình sẽ đọc cho bạn nghe, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "Well then... I'll read some books for you, \m{B}-kun."
<0347> \{\m{B}}  "Ừ, thế cũng được."
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."
<0348> Tôi vừa trả lời vừa vươn vai.
// I answer that as I make a big yawn.
<0349> \{\m{B}}  "Vậy, mình chuẩn bị ngủ đây."
// \{\m{B}} "Well then, I'm going to sleep."
<0350> \{Kotomi}  "Được rồi, mình sẽ đọc sách."
// \{Kotomi} "Okay. I'm going to read books."
<0351> Cô ấy trả lời thành thật trong khi mở một cuốn sách của cô ấy.
// She honestly says that as she opens a book herself.
<0352> Chúng tôi đang thực hiện mục đích của mình khi đến đây.
// We're both doing what we came here for.
<0353> Tôi nhắm mắt lại.
// I close my eyes.
<0354> Tôi cảm thấy ánh nắng mèm mại đang chạm vào mí mắt mình.
// I feel the soft light touching my eyelids.
<0355> Và ngay lập tức chìm vào giấc ngủ.
// And I'm immediately struck by sleepiness.
<0356> Tai tôi hoàn toàn trống rỗng.
// My ears are all clear.
<0357> Tất cả những tiếng tôi nghe được là tiếng lật sách của cô ấy.
// And all I can hear are the page she's flipping.*
<0358> Nó cho tôi cảm giác mình là bãi cát đang lắng nghe tiếng sóng vỗ....
// It makes me feel like I'm in a sandy beach, listening to the ocean waves...
<0359> Ai đó như đang dập lửa.
// Somebody seems to be putting out some fire.
<0360> Ngọn lửa như đang nuốt chửng mọi thứ xung quanh nó cho dù có bao nhiêu nước đi chăng nữa.
// It just continues to eat everything in its surroundings, no matter how much water is put in it.
<0361> Ngọn lửa màu cam đang nhảy múa xung quanh.
// The orange flame sways around.
<0362> Và có ai đó đang khóc đằng kia.
// And someone's crying over there.
<0363> Cuối cùng thì người lớn cũng đến và nhanh chón dập tắt ngọn lửa.
// Some adults have finally come and immediately put out the fire.
<0364> Và kia, ai đó đang khóc và đang được vài người che chở
// And there, protected by someone's back, is someone crying.
<0365> Che mặt lại và khóc là những gì cô bé làm.
// Covering her face with her small palm, all she does is cry.
<0366> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0367> Tôi thức dậy.
// I woke up.
<0368> Nhận ra rằng mình đang nằm mơ.
// I realize that I was dreaming.
<0369> Mặc dù không nhớ hoàn toàn giấc mơ ấy.
// I don't quite remember it though.
<0370> Nó để lại một chút cảm giác hối hận sâu bên trong tôi.
// It left a little feeling of regret in the depths of my head.
<0371> Có lẽ là do tôi ngủ suốt chiều ngày Chủ nhật này.
// It might be because I've been spending my Sunday afternoon doing nothing but sleep.
<0372> Đến giờ về nhà rồi....
// It's about time I go home...
<0373> Tôi đứng dậy và nhìn quanh.
// I stand up and look around.
<0374> Đã chiều tối rồi.
// It's evening.
<0375> Bức tường, sàn nhà, và mọi góc của thư viện đều được bao bọc bởi ánh sáng vàng dịu.
// The library's wall, floor, and even every corner, are covered in golden light.
<0376> Và bên trong thế giới đó là cô ấy, vẫn đang đọc sách.
// And inside that world, is her, reading some book.
<0377> Hình như cô ấy không chú ý đến tôi và tiếp tục sang trang.
// It doesn't seem that she notices me and keeps on flipping the page.
<0378> \{\m{B}}  "Mình chuẩn bị về đây."
// \{\m{B}} "I'm about to go home now."
<0379> Không trả lời.
// No reply.
<0380> \{\m{B}}  "Này, Kotomi."
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi."
<0381> Đúng như tôi nghĩ, vẫn không trà lời.
// No reply, just as I thought.
<0382> Nếu vậy thì.... phải dùng lá bài cuối cùng thôi.
// If it comes to this... I have to resort to my last card.
<0383> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan."
<0384> Tay cô ta dừng lại.
// Her hand stops from flipping the page.
<0385> Ngẩng đầu lên và chầm chậm nhìn tôi.
// She raises her head and slowly look towards me.
<0386> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}... kun."
<0387> Chúng tôi nhìn nhau như thể chẳng còn gì khác.
// We look at each other as if there's no meaning to it.
<0388> Hơi xấu hổ đấy.
// It's quite embarrassing.
<0389> \{\m{B}}  "Chúng ta phải trở về thôi...."
// \{\m{B}} "We have to go home now..."
<0390> \{Kotomi}  "Ể? À..."
// \{Kotomi} "Eh? Well..."
<0391> Có vẻ như cuối cùng cô ấy cũng quay về hiện tại. Rồi cô ấy nhìn đồng hồ trên tường.
// It seems she's finally back to reality. Then, she looks at the wall clock.
<0392> \{Kotomi}  "Mình nghĩ cũng còn sớm tí."
// \{Kotomi} "It's still quite all right, I think."
<0393> \{\m{B}}  "Bộ gia đình bạn không lo lắng sao?"
// \{\m{B}} "Wouldn't your family members worry?"
<0394> \{Kotomi}  "Ừm........"
// \{Kotomi} "Well..."
<0395> Câu trả lời chưa đầy đủ, tôi đoán là cô ta vẫn chưa ra khỏi trạng thái đọc sách.
// She hasn't completely replied yet, I guess she's still not done reading.
<0396> Nhưng tôi không thể để một cô gái như cô ấy tai một nơi như thế này.
// But I just can't leave a girl like her to a such unpopular place like this.
<0397> \{\m{B}}  "Sao bạn không để ngày mai tiếp tục?"
// \{\m{B}} "Why don't you continue reading tomorrow?"
<0398> Khi tôi nói thế thì hình như cô ta cũng có một câu trả lời.
// It seems she finally has a reply as I say that.
<0399> \{Kotomi}  "Ừ, mình sẽ làm thế..."
// \{Kotomi} "Yup, I'll do that..."
<0400> Sau đó cô ấy đóng sách lại và đứng lên.
// Then, she closes her book and stands up.
<0401> Tôi đứng ở góc đường.
// I stand still on the corner of the street.
<0402> Cà hai chúng tôi đều im lặng kể từ khi rời thư viện cho đến lúc này.
// Both of us kept silent from when we left the library, until we came here.
<0403> Nhưng tôi không thấy buồn tí nào.
// But I didn't feel bad about that.
<0404> Làn gió nhẹ về đêm thoảng qua suốt ngọn núi có hơi lạnh hơn nếu so với hồi chiều.
// The evening breeze blows up through the mountain. It's quite cold if you compare it to afternoon breeze.
<0405> Mái tóc trẻ em của cô ấy đang tung tăng trong gió.
// Her child-like hair ornaments are fluttering around.
<0406> Bỗng nhiên tôi dừng việc ngắm nhìn.
// Suddenly, I drop my gaze. 
<0407> Chỉ có bóng của hai người trải trên con đường phía trước.
// At the two shadows on the road just up ahead.
<0408> \{\m{B}}  "Bạn đi đường nào?"
// \{\m{B}} "Which way are you heading?"
<0409> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "???"
<0410> \{\m{B}}  "Mình hỏi là đường nào dẫn đến nhà bạn."
// \{\m{B}} "I'm asking which direction are you going to get home."
<0411> \{\m{B}}  "Mình thì đi đường này."
// \{\m{B}} "Anyway, I'm going this way."
<0412> \{Kotomi}  "Còn mình đi đường này."
// \{Kotomi} "I'm going this way."
<0413> Cô ấy chỉ vào con đường đối diện.
// She points at the opposite direction.
<0414> Lúc này chỉ còn vài chiếc xe chạy trên đường nên tôi nghĩ cô ấy sẽ không sao.
// There are few cars running around the street, so I think she'll be fine.
<0415> \{\m{B}}  "Vậy thì, tạm biệt nha."
// \{\m{B}} "Well then, take care."
<0416> \{Kotomi}  "Hẹn gặp lại ngày mai."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
<0417> \{\m{B}}  "Ừ. mai gặp lại, Kotomi."
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow, Kotomi."
<0418> Tôi vẫy tay chào và bắt đầu bước đi.
// I raise my hand and wave lightly at her, and then start walking.
<0419> Kotomi thì vẫn còn đứng đó.
// Kotomi's just standing still.
<0420> Giữ chặt cái túi chứa chín quyển sách và nhìn thẳng vào tôi.
// Holding on to her bag with nine books stuffed in it, staring straight at me.
<0421> \{\m{B}}  "Có chuyện gì à?"
// \{\m{B}} "What is it?"
<0422> \{Kotomi}  "Không có gì..."
// \{Kotomi} "Nothing..."
<0423> \{Kotomi}  "Ngày mai mình sẽ chờ bạn."
// \{Kotomi} "I'll be waiting tomorrow."
<0424> \{Kotomi}  "Và mình sẽ mang cho bạn hộp cơm trưa."
// \{Kotomi} "And I'll bring you some boxed lunch."
<0425> \{\m{B}}  "Ừm, mình hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, I understand."
<0426> Tôi trả lời như thế.
// That's what I answer.
<0427> \{\m{B}}  "Mình sẽ chờ điều đó, được chứ?"
// \{\m{B}} "I'll be looking forward to it, all right?"
<0428> Cô ấy mỉm cười nhẹ nhàng khi chúng tôi chìm trong ánh trời chiều.
// She smiles shylym as we bathe inside the sunset's glow.
<0429> Rồi cô ấy bắt đầu bước đi.
// Then, she starts walking.
<0430> Đôi chân thoăn thoắt di chuyển và hình ảnh cô ấy trở nên nhỏ dần nhanh chóng.
// She walks alone at a quick pace and her back immediately becomes smaller.
<0431> Giống như tối hôm qua khi cô ấy trở về nhà với một cái dù trên tay.
// This is just like yesterday evening, when she was going home with an umbrella in her hand.
<0432> Có lẽ cô ấy sẽ về thẳng nhà mà không dừng lại chỗ nào nữa.
// Perhaps, she won't stop by any place and will go straight home.
<0433> \{\m{B}}  "Không biết có phải cô ấy thực sự không có bạn không."
// \{\m{B}} "I wonder if she really doesn't have any friends."
<0434> Tôi lắc đầu khi tự hỏi điều đó.
// I shake my head as I mutter it to myself.
<0435> Điều tra không phải là sở thích của tôi.
// Doing an investigation isn't my hobby.
<0436> Tôi đưa tay trái của mình hướng về phía chân trời.
// I stretch my left hand out towards the vast evening sky.
<0437> Ngày mai là một ngày học khác....
// Tomorrow is another school day...
<0438> Tôi sẽ ăn trưa cùng với Kotomi....
// I'll be eating lunch with Kotomi...
<0439> Nó làm tôi nhớ lại những gì đã nói với Furukawa. Làm tôi cảm thấy buồn một chút.
// Which reminds me of something I said to Furukawa. It makes me feel down just a little.
<0440> Tôi thật sự nghĩ rằng Furukawa sẽ không mời ai khác ngoài tôi.
// I honestly think that Furukawa won't invite someone other than me.
<0441> Chỉ là tôi không thể nói "cúp tiết và ăn trưa với mình nhé."
// It's just that I couldn't say "Skip lesson and eat with me."
<0442> Có cái gì đó vuột qua tâm trí tôi khi nghĩ đến điều đó.
// Something flashes in my mind as I think of that. 
<0443> Tự nhiên tôi nhớ đến cô gái mà tôi đã gặp tại chân đồi.
// For some reason, I remember that girl I met at the foot of the hill.
<0444> Cô nữ sinh có mục tiêu là câu lạc bộ kịch nghệ.
// That female student whose goal is the drama club.
<0445> \{\m{B}}  (Từ đầu thì...)
// \{\m{B}} (To begin with...)
<0446> \{\m{B}}  (Cái câu lạc bộ đó không hoạc động nữa...)
// \{\m{B}} (That club is no longer active...)
<0447> Tôi chỉ nghe điều đó có một lần khi có người tán gẫu về chuyện đó.
// I only heard it once, when someone was childishly gossiping about it.
<0448> Nhưng cho dù vậy thì không biết cô ấy có làm một mình ....
// But even still, I wonder if she will do it alone...
<0449> Có cái gì đó vuột qua tâm trí tôi khi nghĩ đến điều đó.
// Something flashes in my mind as I think of that.
<0450> Cô ấy có thể tự làm sao, một mình....?
// Can she really do it by herself, alone...?
<0451> Có cái gì đó vuột qua tâm trí tôi khi nghĩ đến điều đó.
// Something flashes in my mind as I think of that.
<0452> Tôi cố gắng nhớ lại cuộc nói chuyện với Kotomi.
// I try to rethink my conversation with Kotomi.
<0453> \{\m{B}}  "Nếu mình nhớ chính xác thì cô ấy nói chưa tham gia câu lạc bộ nào....."
// \{\m{B}} "If I remember correctly, she told me that she hasn't joined any clubs..."
<0454> Điều đó tự nhiên làm tôi bật cười.
// That put a smile on my face for some reason.
<0455> Tôi sẽ nói chuyện với cô ấy trước khi lên thư viện.
// I'll talk to her first before I go to the library.
<0456> \{\m{B}}  (Nghĩa là.... mai mình sẽ đến trường....)
// \{\m{B}} (That means... I'll attend school tomorrow...)
<0457> Thói quen thường ngày tự nhiên làm nản lòng tôi.
// My usual habit somehow depresses me.
<0458> \{\m{B}}  "Quyết định vậy đi..."
// \{\m{B}} "Well then..."
<0459 Tôi bước đi một cách nhẹ nhàng.
// I stretch lightly and start walking as well.



Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074