Clannad VN:SEEN1423

From Baka-Tsuki
Revision as of 07:06, 12 August 2009 by Midishero (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Translation

Translator

Text

// Resources for SEEN1423.TXT

#character '*B'
#character 'Fuuko'
#character 'Sunohara'
#character ‘Nam Sinh’
// 'Male Student'

<0000> Tôi tiến về lớp học , dọc theo con đường...
// I head towards the classroom, along that route...
<0001> Chia tay với Furukawa , tôi tiến về phía lớp học , dọc theo con đường ...
// Parting ways with Furukawa, I head towards the classroom, along that route...
<0002> Chia tay với Tomoyo , tôi tiến về phía lớp học , dọc theo con đường ...
// Parting ways with Tomoyo, I head towards the classroom, along that route...
<0003> 1 Cô gái nhỏ đang nhìn vào trong cảnh cửa lớp học bên cạnh.
// A small female student is poking in the doorway of the classroom next door.
<0004> \{\m{B}}  (Hmm...)
// \{\m{B}} (Hmm...)
<0005> \{\m{B}}  (Cái gì thế ...)
// \{\m{B}} (What's this...)
<0006> \{\m{B}}  (Tôi đã từng nhìn thấy hình dáng này trước đây.)
// \{\m{B}} (I've seen that figure before.)
<0007> \{\m{B}}  (Nhưng đó là lớp học của học sinh năm thứ 3.)
// \{\m{B}} (But this is a third-year classroom.)
<0008> \{\m{B}}  (Thế , cô ấy đang tìm ai chứ ?)
// \{\m{B}} (So, what's with this... is she looking for someone?)
<0009> \{\m{B}}  (Có khi nào cô ấy tìm tôi ...?)
// \{\m{B}} (Could it be that she's looking for me...?)
<0010> \{\m{B}}  (Không thể nào , chúng tôi chưa từng thân nhau thế.)
// \{\m{B}} (Couldn't be.  We were never that close.)
<0011> \{\m{B}}  (Trước hết , cô ấy chưa từng có 1 ần tượng tốt về tôi ...)
// \{\m{B}} (First of all, she never even had a good impression of me...)
<0012> Phía của tôi cũng chưa bao giờ đi ra ngoài khi tôi đi với Sunohara 
// That side of me never comes out when I'm with Sunohara.
<0013> Bởi vì thế , Phía của tôi là bị mặc kệ khi nó đi ra .
// Because of this, that side of me is ignored when it does come out.
<0014> \{Fuuko}  "Ah ... Người lạ ở đằng kia!"
// \{Fuuko} "Ah... Strange Person is here!"
<0015> \{\m{B}}  (Không. Cô ấy không quy cho tôi , khi cô ấy tìm " Người lạ ".)
// \{\m{B}} (Nope. She wasn't referring to me, since she's searching for that 'Strange Person'.)
<0016> \{Fuuko}  "Làm ơn đợi đã , Người lạ!"
// \{Fuuko} "Please wait, Strange Person!"
<0017> \{\m{B}}  "Cái gì !? Cô thật sự tìm tôi ?!"
// \{\m{B}} "What!? You actually meant me?!"
<0018> Cô ấy chộp chặt vào rìa áo tôi .
// She tightly grabs the edge of my shirt.
<0019> \{Fuuko}  "Đó là tự nhiên .Phải , anh luôn không thể nào khác là Người lạ ."
// \{Fuuko} "It's natural.  Yes, you're the almost non-existent Strange Person."
<0020> \{Fuuko}  "Xuất hiện trong học sinh năm 10 ... có thể nói thế không cường đại hoá không."
// \{Fuuko} "Appearing all alone in your tenth year... maybe saying that isn't an exaggeration."
<0021> \{Fuuko}  "Không , Fuuko muốn biết nếu đó thật sự không phóng đại ."
// \{Fuuko} "No, Fuuko wonders if that really isn't an exaggeration."
<0022> \{\m{B}}  "Tại sao , cám ơn ."
// \{\m{B}} "Why, thank you."
<0023> \{Fuuko}  "Không cần cám ơn Fuuko."
// \{Fuuko} "No need to thank Fuuko."
<0024> Tôi chưa bao giờ có ý đó.
// I never intended to.
<0025> \{Sunohara}  "Đứa thấp bé này là ai ? Người thân của mày à ?"
// \{Sunohara} "Who's this short one?  An acquaintance?"
<0026> Sunohara dừng lại ở đó . Trông như hắn ta nhìn Fuuko 1 cách kỳ lạ.
// Sunohara stops there.  It seems he's looking at Fuuko curiously.
<0027> \{\m{B}}  "Chỉ có gì mà trông cô ấy giống như 1 người quen..?"
// \{\m{B}} "Just what makes her look like an acquaintance... ?"
<0028> \{Fuuko}  "Người lạ có cặp!"
// \{Fuuko} "Strange Person has a double!"
<0029> \{Sunohara}  "Ồ phải ? Và giờ tao lạ cái gì chứ ?"
// \{Sunohara} "Oh yeah?  And just what about me is strange?"
<0030> \{Fuuko}  "Tóc của anh . Đó là màu tóc không bình thường."
// \{Fuuko} "Your hair.  It's an impossible color."
<0031> \{Sunohara}  "Chúng ta chỉ mới gặp nhau , và đưa trẻ này thật sự láo xược ."
// \{Sunohara} "We just met, and this kid's already being rude."
<0032> \{\m{B}}  "Tôi tìm thấy thứ giải trí rồi. Đưa mũi cô đây và để đó cho tôi."
// \{\m{B}} "I find this amusing.  Turn your nose around get out from under me."
<0033> \{Fuuko}  "Không có lý do gì để làm thế!"
// \{Fuuko} "There's no reason to leave!"
<0034> \{Sunohara}  "Hahaha , mặt cô ấy giận giữ vui đấy!"
// \{Sunohara} "Hahaha, her angry face is funny!"
<0035> \{Fuuko}  "Đây không phải là 1 cuộc triễn làm mặt giận giữ của Fuuko!"
// \{Fuuko} "This is not an exhibition of Fuuko's angry face!"
<0036> \{Fuuko}  "Fuuko muốn có 1 cuộc nói chuyện với người lạ . Vì chúng ta muốn nói , thế nên hãy đi theo Fuuko."
// \{Fuuko} "Fuuko wants to have a conversation with only Strange Person.  Since we want to talk, so please follow Fuuko."
<0037> \{Fuuko}  "Xa thế này đủ rồi."
// \{Fuuko} "This far is okay." 
<0038> \{Fuuko}  "Bây giờ nhưng gì tôi muốn nói ..."
// \{Fuuko} "Now, what I was saying..."
<0039> \{Fuuko}  "Người lạ có cặp!"
// \{Fuuko} "Strange person has doubled!"
<0040> \{Fuuko}  "Fuuko chỉ gọi 1 người trong số họ !"
// \{Fuuko} "Fuuko called for just one of them!"
<0041> \{\m{B}}  "Thế à ? Well, tạm biệt."
// \{\m{B}} "Is that so?  Well, see ya."
<0042> \{Fuuko}  "Đó là anh!"
// \{Fuuko} "That would be you!"
<0043> \{\m{B}}  "Là tôi?!"
// \{\m{B}} "So it's me?!"
<0044> Cô ấy nắm lấy tai áo tôi lần nữa.
// She seizes my shirt sleeve again.
<0045> \{Sunohara}  "Đợi chút. Mấy phút trước cô nói với tôi là 'Người lạ' phải không?!"
// \{Sunohara} "Hold it.  Just a minute ago you said I was also 'Strange Person,' didn't you?!"
<0046> \{Fuuko}  "Anh là người có tóc lạ."
// \{Fuuko} "You're 'Strange Haired Person.'"
<0047> \{Sunohara}  "Đứa trẻ này thật sự muốn đánh nhau đây."
// \{Sunohara} "This kid's definitely asking for a fight here."
<0048> \{\m{B}}  "Tao chỉ là người nguyên vẹn là lạ. Mày chỉ có 1 phần bản thân là lạ thôi ."
// \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird.  You only have a part of yourself that's weird."
<0049> \{Sunohara}  "Tch... được rồi. Tao sẽ bỏ qua ."
// \{Sunohara} "Tch... all right.  I'll let it slide this time."
<0050> Cùng với cái nhìn tức tối của hắn , Sunohara biến mất .
// With an irritated look on his face, Sunohara disappears.
<0051> \{Fuuko}  "Phew..."
// \{Fuuko} "Phew..."
<0052> \{\m{B}}  "Trước hết , ngưng gọi tôi là 'Người lạ ' đi. Tôi không hiểu cái quái gì mà cô nghĩ thể ."
// \{\m{B}} "First off, quit calling me 'Strange Person.'  I don't get what the hell you mean."
<0053> \{\m{B}}  "Nhưng... trước đó , có thể là cô nên dừng gọi tôi nhưng thế đi ?"
// \{\m{B}} "But... before that, is it even possible for you to stop calling me that?"
<0054> \{Fuuko}  "Fuuko quên tên anh rồi."
// \{Fuuko} "Fuuko forgot the name."
<0055> \{\m{B}}  "Ổn nếu cô quen , nhưng cũng đừng gọi người khác là 'Người lạ'. Nó làm tôi giống như 1 thằng nguy hiểm đấy ?"
// \{\m{B}} "It's okay if you forgot, but don't just start calling people 'Strange Person'. It makes me seem like a dangerous guy, doesn't it?"
<0056> \{Fuuko}  "Vậy thì làm ơn nói Fuuko tên anh 1 lần nữa."
// \{Fuuko} "Well then, please tell Fuuko your name again."
<0057> \{\m{B}}  "... \m{A}"
// \{\m{B}} "... \m{A}"
<0058> \{Fuuko}  "Vậy thì , \m{A}-san."
// \{Fuuko} "Well then,\m{A}-san."
<0059> \{\m{B}}  "Phải."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0060> Cuối cùng , thì việc khó khăn cũng đã xong.
// Finally, it seems like business is going underway.
<0061> \{Fuuko}  "\m{A}-san, Không phải anh có vài thứ muốn nói với Fuuko à?"
// \{Fuuko} "\m{A}-san, don't you have something to say to Fuuko?"
<0062> \{\m{B}}  "Vài thứ để nói ...?"
// \{\m{B}} "Something to say...?"
<0063> \{Fuuko}  "Phải ."
// \{Fuuko} "That's right."
<0064> Có phải cô ta khóc tôi qua không ? 
// Was she up crying last night?
<0065> Nói về các thứ mà cô ấy thích .
// Talk 'round the clock about things she likes
<0066> Những thứ không cần thiết mà chúng tôi không muốn .
// Various unnecessary things we don't need
<0067> \{\m{B}}  "Cô khóc suốt đêm qua à?"
// \{\m{B}} "Were you up all night crying?"
<0068> \{Fuuko}  "Fuuko không khóc."
// \{Fuuko} "Fuuko wasn't crying."
<0069> \{\m{B}}  "Ah , tôi hiểu ."
// \{\m{B}} "Ah, I see."
<0070> \{\m{B}}  "Nói về các thứ mà cô ấy thích ."
// \{\m{B}} "Talk 'round the clock about things she likes."
<0071> \{Fuuko}  "Không phải thế."
// \{Fuuko} "It's not that."
<0072> \{\m{B}} "Ah , tôi hiểu."
// \{\m{B}} "Ah, I see."
<0073> \{\m{B}}  "Những thứ không cần thiết mà chúng ta không muốn ."
// \{\m{B}} "Various unnecessary things we don't need."
//
<00 \{ \{Fuuko} \m{B}} 74>075> \{\m{B}} "Ah, I see."
// \{Fuuko} "Earlobes are unnecessary.  They have no use."
// "Ah , tôi hiểu ."
<0076> \{Fuuko}  "\m{A}-san, Anh thật là vô lễ ."
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you're very impolite."
<0077> \{Fuuko}  "Làm ơn nhớ rằng."
// \{Fuuko} "Please be sure to remember that."
<0078> \{Fuuko}  "Nếu anh nhớ về ngày hôm qua, nhớ thứ mà anh nói với Fuuko."
// \{Fuuko} "If you remember about yesterday, remember the things you said to Fuuko."
<0079> Tôi mất đi sự hồi tưởng trong 1 khoảng thời gian .
// I lose myself in reminiscence for a while.
<0080> \{\m{B}}  (Tôi chắc là khoảng thời gian tôi dẫn cô ta vào phòng tắm của con trai...)
// \{\m{B}} (I bet it's about the time I took her into the guy's bathroom...)
<0081> \{\m{B}}  "Cô muốn nói về chỗ đi tiểu của đàn ông ?"
// \{\m{B}} "You mean about the men's urinal?"
<0082> \{Fuuko}  "Làm ơn đừng nói những thứ lạ lùng đó quá đột ngột."
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly."
<0083> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi miêu tả để nói cho cô."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."
<0084> \{Fuuko}  "Anh thật tồi tệ."
// \{Fuuko} "You're the worst."
<0085> \{\m{B}}  "Phải , Đó thật sự là thô bỉ khi nói nhưng..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..."
<0086> \{\m{B}}  (Tôi chắc rằng có 1 thứ đồ uống nhỏ bé chạy vào trong mũi cô ấy...)
// \{\m{B}} (I bet a drinking straw went up her nose...)
<0087> \{\m{B}}  "Lỗ mũi cô ổn chứ ?"
// \{\m{B}} "Are your nostrils okay?"
<0088> \{Fuuko}  "Làm ơn đừng nói những thứ lạ lùng đó quá đột ngột."
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly."
<0089> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi miêu tả để nói cho cô."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."
<0090> \{Fuuko}  "Anh thật tồi tệ."
// \{Fuuko} "You're the worst."
<0091> \{\m{B}}  "Phải , Đó thật sự là thô bỉ khi nói nhưng..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..."
<0092> \{\m{B}}  (Tôi chắc rằng cô ấy đợi tôi cả ngày ...)
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...)
<0093> \{\m{B}} "Geez , cô không nên lãng tránh !"
// \{\m{B}} "Geez, you shouldn't space out!"
<0094> \{Fuuko}  "Fuuko đã nói với anh rồi , Fuuko không lãng tránh ."
// \{Fuuko} "Fuuko told you already, Fuuko does not space out."
<0095> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi miêu tả để nói cho cô."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."
<0096> \{Fuuko}  "Thật là thô lỗ ."
// \{Fuuko} "That's rude."
<0097> \{\m{B}}  "Có cái gì khác ...?"
// \{\m{B}} "Is it something else...?"
<0098> \{\m{B}}  (Tôi chắc rằng cô ấy đợi tôi cả ngày ...)
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...)
<0099> \{\m{B}}  "1% nước trái cây- có phải cô đã đá nó đi không?"
// \{\m{B}} "The 1% fruit juice - were you kicking the can around?"
<0100> \{Fuuko}  "Fuuko không biết gì về nó."
// \{Fuuko} "Fuuko knows nothing about that."
<0101> Xem ra có cái gì khác.
// Seems like it's something else.
<0102> \{\m{B}}  (Tôi chắc Tomoyo đã đá Sunohara ngay trước cô ấy , và cô ấy không thể nhận ra cảnh đó.)
// \{\m{B}} (I bet Tomoyo was being kicked by Sunohara right in front of her, and she couldn't recognize that kind of scene.)
<0103> \{\m{B}}  "Không lãng tránh."
// \{\m{B}} "Don't space out."
<0104> \{Fuuko} "Fuuko đã nói anh , Fuuko không lãng tránh."
// \{Fuuko} "Fuuko told you, Fuuko does not space out."
<0105> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi miêu tả để nói cho cô."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."
<0106> \{Fuuko}  "Thật là thô lỗ ."
// \{Fuuko} "That's rude."
<0107> \{\m{B}}  "Có cái gì khác ...?"
// \{\m{B}} "Is it something else...?"
<0108> \{\m{B}}  "Well , vài thứ khác nhau đã xảy ra..."
// \{\m{B}} "Well, various things were happening..."
<0109> \{\m{B}}  "Phải ... tôi đoán là ..."
// \{\m{B}} "Yeah... I wonder..."
<0110> \{Fuuko}  "Anh thật sự không nhớ ?"
// \{Fuuko} "You really don't remember?"
<0111> \{\m{B}}  "Yep , trong như tôi không biết ."
// \{\m{B}} "Yep, looks like I don't."
<0112> \{Fuuko}  "Đó là món quà."
// \{Fuuko} "It's the present."
<0113> \{\m{B}}  "Quà?"
// \{\m{B}} "Present?"
<0114> \{Fuuko}  "Cái này."
// \{Fuuko} "This."
<0115> Fuuko chỉ vào thứ cô ấy đang ôm ... ngôi sao gỗ .
// Fuuko gives me an armful of... wooden stars.
<0116> \{\m{B}}  "Oh... tôi nhớ ra rồi."
// \{\m{B}} "Oh... I remember now."
<0117> \{\m{B}}  "Đợi đã , cô nói là 'Quà tặng'?"
// \{\m{B}} "Wait, you said 'present'?"
<0118> \{Fuuko}  "Phải , đó là quà tặng ."
// \{Fuuko} "Yes. It's a present."
<0119> \{\m{B}}  "Từ cô , cho tôi à?"
// \{\m{B}} "From you, to me?"
<0120> \{Fuuko}  "Phải ."
// \{Fuuko} "That's right."
<0121> \{Fuuko}  "Đó là 1 món quà từ 1 phần của Fuuko cho người lạ  \m{A}-san."
// \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san."
<0122> \{\m{B}}  "Tôi hiểu..."
// \{\m{B}} "I see..."
<0123> \{\m{B}}  (Tôi nên làm cái quái gì với thứ này...? Chúng thật sự là 1 điều bực mình khi tôi quay trở lại lối vào...)
// \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...)
<0124> \{\m{B}}  (Đây là 1 sự làm phiền thật sự...)
// \{\m{B}} (This is a real annoyance...)
<0125> \{\m{B}}  (Tôi không thể để nó vào cặp , và đi xung quanh mà mang nó trong tay vì nó thật sự xấu hổ ...)
// \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...)
<0126> \{\m{B}}  (Bên cạnh đó , lấy chúng về nhà và lấy chúng lại thì sẽ là 1 sự ngu ngốc ...)
// \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...)
<0127> \{\m{B}}  (Hmm..)
// \{\m{B}} (Hmm...)
<0128> \{\m{B}}  (Có thể tôi để chúng ở đó...)
// \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...)
<0129> \{\m{B}}  (Phải rồi, tôi để chúng ở trên máng treo giày ...)
// \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...)
<0130> \{\m{B}}  (Dù sao thì .. nếu tôi nhớ chính xác , Sunohara đã ném nó qua cửa như 1 trò chơi ...)
// \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...)
<0131> \{\m{B}}  ( Well these ... Tôi không muốn chúng , có thể tôi đã cho chúng cho cha tôi ..)
// \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...)
<0132> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0133> \{\m{B}}  (...Tôi sẽ chỉ im lặng.)
// \{\m{B}} (... I'll just be quiet.)
<0134> Dù sao , tất cả những gì cô ấy mong đợi là ... lời cám ơn.
// In short, what she's looking for is... gratitude.
<0135> \{\m{B}}  (Nhưng... giữ vài thứ như thế , nghĩa là không cần phải cám ơn hay cái gì khác...)
// \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...)
<0136> Nói cám ơn bắt buộc thì sẽ là phiền phức.
// Saying thanks obediently would be annoying.
<0137> \{\m{B}}  "Thế bao nhiều ?"
// \{\m{B}} "How much is it?"
<0138> Tôi lấy vì của mình ra.
// I take out my wallet.
<0139> \{Fuuko}  "Đó là 1 món quà !"
// \{Fuuko} "It's a present!"
<0140> \{\m{B}}  "Tch...được rồi .Tôi sẽ lấy nó."
// \{\m{B}} "Tch... okay. I'll take it."
<0141> \{\m{B}}  "Cám ơn"
// \{\m{B}} "Thank you!"
<0142> Tôi cho cô ấy lời cám ơn như Tanimura Shinji và rồi khỏi .
// I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave.
<0143> \{Fuuko}  "Làm ơn đợi đã!"
// \{Fuuko} "Please wait!"
<0144> Cô ấy chộp vào lấy phần ngoài áo tôi.
// She grabs onto the cuff of my clothes.
<0145> \{\m{B}}  "CÁi gì , cô vần còn muốn vài thứ à? Lớp học bắt đầu rồi đấy."
// \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon."
<0146> \{Fuuko}  "Um... then..."
// \{Fuuko} "Um... then..."
<0147> \{\m{B}}  "Cô muốn gì thì nhanh mà nói đi!"
// \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!"
<0148> \{Fuuko}  "Chị của Fuuko sắp đám cưới."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon."
<0149> \{\m{B}}  "Oh , thế à?"
// \{\m{B}} "Oh, is that so?"
<0150> \{Fuuko}  "Và vì thế , nếu được , anh có thể chúc mừng chị ấy với Fuuko không?"
// \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?"
<0151> \{\m{B}}  "Eh? Tôi?"
// \{\m{B}} "Eh? Me?"
<0152> \{Fuuko}  "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<0153> \{\m{B}}  "Chúc mừng đám cưới , chị của Fuuko."
// \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister."
<0154> \{\m{B}}  "Tạm biết ."
// \{\m{B}} "See ya."
<0155> \{Fuuko}  Không phải thế !"
// \{Fuuko} "That's not it!"
<0156> Thời điểm này cô ấy chộp lấy tay tôi.
// This time she grabs my whole arm.
<0157> \{\m{B}}  "CÁI quái gì thế , Không phải tôi đã chúc mừng cô ấy rồi à?!"
// \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!"
<0158> \{Fuuko}  "Không , làm nó vào đúng kia!"
// \{Fuuko} "No, do it on the right day!"
<0159> \{\m{B}}  "Đúng ngày ? Lễ đám cưới?"
// \{\m{B}} "The right day? The wedding ceremony?"
<0160> \{Fuuko}  "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<0161> \{\m{B}}  "Có phải cô nói tôi đến vào lễ cưới à?"
// \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?"
<0162> \{Fuuko}  "Vâng ."
// \{Fuuko} "Yes."
<0163> \{\m{B}}  "Tôi từ chối."
// \{\m{B}} "I refuse."
<0164> \{Fuuko}  "Tại sao ? Không phải anh thích món quà à?"
// \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?"
<0165> \{\m{B}}  "Món quà không có gì để làm thế (mặc dù tôi không thích nó)."
// \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)."
<0166> \{\m{B}}  "Tôi không có bổn phận để chúc mừng chị gái của cô ."
// \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister."
<0167> \{\m{B}}  "Ngay từ đầu , tôi vẫn không biết nhiều về cô."
// \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well."
<0168> \{Fuuko}  "Chị của tôi... đó là 1 giáo viên mỹ thuật ở trường này ."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school."
<0169> \{\m{B}}  "Cô ấy ? Có thể tôi biết ."
// \{\m{B}} "Was she? Then I might know her."
<0170> \{Fuuko}  "Chị đã ra khỏi trường 3 năm trước..."
// \{Fuuko} "She quit three years ago..."
<0171> \{\m{B}}  "Vậy thì có nghĩa là tôi không biết."
// \{\m{B}} "Then that means nothing to me."
<0172> \{\m{B}}  "Nếu cô ấy ra khỏi đây 3 năm trước, không ai ở trường bây giờ biết cô ấy."
// \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her."
<0173> \{Fuuko}  "Đoán là như thế..."
// \{Fuuko} "Guess it's like that..."
<0174> \{\m{B}}  "Đó rõ ràng . Tất cả học sinh mà chị cô dạy đã tốt nghiệp năm vừa rồi."
// \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year."
<0175> \{\m{B}}  "Có nghĩa là không còn học sinh nào ở đây có bất kỳ bổn phận hay nợ nần gì chị cô cả."
// \{\m{B}} "In other words, that means none of the students here have any duty or debt to your sister."
<0176> \{\m{B}}  "Thế còn chàng trai cô ấy sắp cưới?"
// \{\m{B}} "How about the guy she's marrying?"
<0177> \{Fuuko}  "Tên anh ấy là Yuusuke-san ... anh ta không nói nhiều nhưng anh ấy là 1 người rất tốt."
// \{Fuuko} "His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person."
<0178> \{\m{B}}  "Tôi không hỏi điều đó! Anh ấy có liên hệ gì với ngôi trường này không?"
// \{\m{B}} "I'm not asking about that! Does he have any connection to this school?"
<0179> \{Fuuko}  "Không."
// \{Fuuko} "None."
<0180> \{\m{B}}  "Vậy nghĩa là cũng không hề có 1 liên kết gì với ngôi trường này cả."
// \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all."
<0181> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0182> Trông như hết can đảm , cô ây cọ ngôi sao cô ấy giữ với ngực cô ấy.
// Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest.
<0183> \{\m{B}}  "Có phải cô đang cố gắng trập trung mọi người để chúc mừng cho chị cô như thế này à?"
// \{\m{B}} "Are you trying to gather people to congratulate her like this?"
<0184> \{Fuuko}  "Vâng..."
// \{Fuuko} "Yes..."
<0185> \{\m{B}}  "Làm quà tặng cho mọi người và cho họ ?"
// \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?"
<0186> \{Fuuko}  "Vâng..."
// \{Fuuko} "Yes..."
<0187> Tôi nên nói gì đây...?
// What should I say...?
<0188> Trong hoàn cảnh này , có thể tốt nhất là bào cô ấy từ bỏ nó.
// In this situation, it would probably be best to tell her flat out.
<0189> \{\m{B}}  "Nó thật sự không thể làm được."
// \{\m{B}} "It's impossible."
<0190> \{Fuuko}  "Huh?"
// \{Fuuko} "Huh?"
<0191> \{\m{B}}  "Cô không nghĩ thế à ? Nếu cô tiếp tục làm điều đó , chỉ có phép màu ."
// \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle."
<0192> \{\m{B}}  "Ngay bây giờ, 1 người đi chúc mừng người khác mà họ không hề biết về điều đó , như chị của cô , thì loại người đó không hề tồn tại ." 
// \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist." 
<0193> \{\m{B}}  "Mặc dù nếu bọn họ chán, bọn họ vẫn sẽ đi đến trường để học vẫn là ưu tiên cao hơn."
// \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority."
<0194> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0195> Đó chỉ là những thứ cô ấy làm khi nghĩ cho chị cô ấy.
// It was just something she did, thinking of her sister.
<0196> Cô ấy nghĩ sẽ tốt khi mang nhiều người bạn và chúc mừng cô ấy .... đó là tất cả.
// She thought it would be nice to bring a lot of friends and congratulate her... that was it.
<0197> Cô ấy không có gì phải làm như thế....
// She doesn't have to do something like that...
<0198> \{\m{B}}  "Cô thật sự vụng về đấy ..."
// \{\m{B}} "You're really clumsy, aren't you..."
<0199> \{Fuuko}  "Vâng..."
// \{Fuuko} "Yes..."
<0200> Cô ấy mở tay cô ấy và cho tôi xem lòng bàn tay cô ấy.
// She opens her hands and shows me her palms.
<0201> \{\m{B}}  "Không , không thế..."
// \{\m{B}} "No, not that..."
<0202> \{Fuuko}  "......?"
// \{Fuuko} "......?" 
<0203> \{\m{B}}  "Mặc dù với những thứ đó ... cô vẫn sẽ cố gắng làm ?"
// \{\m{B}} "Even with things as they are... you're going to try doing this?"
<0204> \{Fuuko}  "Vâng , tất nhiên ."
// \{Fuuko} "Yes, of course."
<0205> Một câu trả lời ngay lập tức.
// An immediate reply.
<0206> \{\m{B}}  "Cùng với những món quà đó ...?"
// \{\m{B}} "With those presents...?"
<0207> \{Fuuko}  "Vâng . Fuuko ghét phải nói , nhưng chúng được làm rất dễ thương." 
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko hates to say it, but they're made really cute."
<0208> Giữ ngôi sao trong tay , cô ấy cười.
// Holding her stars, she smiles.
<0209> \{Fuuko}  "........." 
// \{Fuuko} "........." 
<0210> Ở tâm hồn đơn lẽ như thế này , tôi yếu đuối làm , phải không...
// Being so single-minded like this, I'm weak, aren't I... 
<0211> \{\m{B}}  "Sigh... tôi hiểu rồi . Làm những gì cô muốn ."
// \{\m{B}} "Sigh... I get it. Do what you want."
<0212> \{Fuuko}  "Okay."
// \{Fuuko} "Okay."
<0213> \{\m{B}}  "Đổi lại ..."
// \{\m{B}} "In exchange..."
<0214> \{\m{B}}  "Dừng việc làm thương mình đi. Nếu cô còn tiếp tục làm thương bản thân mình , tôi sẽ bắt cô phải dừng lại đây."
// \{\m{B}} "Stop hurting yourself. If you hurt yourself any more, I'll force you to stop."
<0215> \{Fuuko}  "Okay!"
// \{Fuuko} "Okay!"
<0216> \{\m{B}}  "Cô ổn chỉ với câu trả lời đó à,huh..."
// \{\m{B}} "You're fine with just replying, huh..."
<0217> \{\m{B}}  "Cô thật sự ổn chứ...?"
// \{\m{B}} "Are you really okay...?"
<0218> \{Fuuko}  "Fuuko ỗn . Fuuko có suy nghĩ cao hơn anh."
// \{Fuuko} "Fuuko's fine. Fuuko's more level-headed than you."
<0219> Tôi đang bị xem thường .
// ... I'm being looked down upon as well.
<0220> \{Fuuko}  "Vậy thì , Fuuko sẽ đi ngay bây giờ ." 
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going now."
<0221> \{\m{B}}  "Được rồi."
// \{\m{B}} "Alright."
<0222> Fuuko chạy đi và gọi 1 chàng trai mà tôi chưa hề nhìn thấy .
// Fuuko runs off and calls to a boy I've never seen.
<0223> \{Nam Sinh}  "Cái gì?"
// \{Male Student} "What?"
<0224> \{Fuuko}  "Đây!"
// \{Fuuko} "Here!"
<0225> Cô ấy tặng 1 ngôi sao .
// She presents a star.
<0226> \{Nam Sinh}  "Huh? Cái gì thế?"
// \{Male Student} "Huh? What is this?"
<0227> \{Fuuko}  "Đó là 1 món quà."
// \{Fuuko} "It's a present."
<0228> \{Nam Sinh}  "Cho tôi?"
// \{Male Student} "For me?"
<0229> \{Fuuko}  "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<0230> \{Nam Sinh}  "C-cám ơn ..." 
// \{Male Student} "T-thank you..."
<0231> Anh ta lấy mảnh sao.
// The student takes the misshaped star.
<0232> \{Fuuko}  "Um,và..."
// \{Fuuko} "Um, and..."
<0233> \{Nam Sinh}  "Vâng?"
// \{Male Student} "Yes?"
<0234> \{Fuuko}  "Chị của Fuuko sẽ đám cưới ."
// \{Fuuko} "Soon Fuuko's sister is going to get married."
<0235> \{Fuuko}  "Nếu có thể , bạn có thể đến chúc mừng chị ấy cùng với Fuuko không?"
// \{Fuuko} "Maybe, if it's okay with you... could you congratulate her together with Fuuko?"
<0236> \{Nam Sinh}  "Huh ? Ai?"
// \{Male Student} "Huh? Who?"
<0237> \{Fuuko}  "Chị của Fuuko. 3 năm trước cô ấy là 1 giáo viên mỹ thuật ở đây."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister. Up until three years ago she was an art teacher here."
<0238> \{Nam Sinh}  "Um... nếu là 3 năm trước thì tôi không hể biết cô ấy..."
// \{Male Student} "Um... if it was three years ago I don't know her..."
<0239> Cũng 1 lý do như tôi được lặp lại.
// The same responses as mine were being repeated.
<0240> \{\m{B}}  (Ah , Cô ấy đang trên 1 con đường dài...)
// \{\m{B}} (Ah, what a long road she's on...)
<0241> Đó là những gì tôi nghĩ.
// Is what I thought.
<0242> Từ ngày hôm nay, cô ấy sẽ đi xung quanh hỏi mọi người để làm thế này.
// From today onward, she's going to be going around asking person by person to do this.
<0243> Và tôi là người đầu tiên.
// And I was the first.
<0244> Tôi không hề có kế hoạch nào để chúc mừng chị cô ấy, người mà tôi chưa hể gặp,nhưng...
// I don't have any plan to congratulate her sister, whom I've never seen, but...
<0245> Mặc dù thế, sẽ tốt nếu cô ấy tập trung nhiều người ... \pđó là những gì tôi nghĩ.
// Even so, it'd be nice if she gathered a lot of people... \pthat's what I think.
<0246> \{\m{B}}  (Những gù tôi nghĩ , ngôi sao mà tôi lấy...)
// \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...)
<0247> Tôi để mặc 2 người lặp lại cùng câu trả lời và đi về tù giày.
// I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers.
<0248> \{\m{B}}  (Tôi bíêt tôi để bọn họ ở đây...)
// \{\m{B}} (I know I left them here...)
<0249> Không có lý do nào mà tôi phải tìm , tôi không thề tìm chúng.
// No matter how much I search, I can't find them.
<0250> ...Tôi cảm thấy có 1 chút tội lỗi.
// ... I feel a little guilty.
<0251> Phụ thuộc vào người lấy nó và hoàn toàn có nhiệm vụ , bọn họ không thể ném bỏ nó đi , Nếu thế thì tôi thật sự không có lỗi.
// Depending on whose turn it was to do the cleaning duty, they could've been thrown away. If that's the case, I really have no excuse.
<0252> ...chuông rung.
// ... the bell rings.
<0253> \{\m{B}}  (Trong bụi rậm đó... không có cách gì tôi sẽ tìm....)
// \{\m{B}} (In that bush... there's no way I'll search...)
<0254> ...Tôi cảm thấy có chút tội lỗi.
// ... I feel a little guilty.
<0255> Và sau đó chuông rung. 
// And then the bell rings.
<0256> Tôi nhanh chóng quay trở lại lớp .
// I hurry back to the classroom. 
<0257> \{\m{B}}  (Well , bọn họ sẽ để dành chúng ... tôi chắc thế...)
// \{\m{B}} (Well, they'll be treasured... I'm sure of it...)
<0258> Mặc dù bọn họ sẽ không như tôi thêm nữa.
// Even though they won't be mine anymore.


Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074