Clannad VN:SEEN1427

From Baka-Tsuki
Revision as of 07:14, 12 August 2009 by Midishero (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Translation

Translator

Text

// Resources for SEEN1427.TXT

#character '*B'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character '%A'
#character ‘Giọng Nói’
// 'Voice'
#character 'Fuuko'

<0000> April 27 (Sunday)
// April 27 (Sunday)
<0001> \{\m{B}}  "Hey."
// \{\m{B}} "Hey."
<0002> .........
// .........
<0003> ... không còn ai ở đó.
//  ... there's no one there.
<0004> Bánh mỳ được sắp xếp trên kệ.
// The bread is arranged in the tray.
<0005> Và xem ra cửa hiệu mở ngày hôm nay.
// So it seems like the shop is open today.
<0006> \{\m{B}}  (Nhưng không ai trông nom thế này , liệu có chút tệ quá không ...?)
// \{\m{B}} (But with no one taking care of it, isn't this a bit bad...?)
<0007> \{\m{B}}  "Tôi vào đây !"
// \{\m{B}} "I'm coming in!"
<0008> Tôi đứng trước bục cửa .
// I stand in the corridor.
<0009> Bên phải căn phòng , tôi nghe 1 giọng nói lớn. 
// From the right hand room, I hear a loud voice.
<0010> Tôi mở cửa
// I open the door.
<0011>\{Akio}  "Cá..."
// \{Akio} "Wh..."
<0012>\{Akio}  "Cái quái gì thế này?!"
// \{Akio} "What the hell is this?!"
<0013>\{Akio}  "Tay tôi bị cắt cả rồi!"
// \{Akio} "My finger's all cut up!"
<0014>\{Sanae}  "Akio-san , đừng làm ồn như thế."
// \{Sanae} "Akio-san, please don't make such a fuss over it."
<0015> \{\l{A}}  "Con dao này cùn mà."
// \{\l{A}} "This knife is rusty."
<0016>\{Akio}  "Bởi vì nó cũ quá ."
// \{Akio} "That's because it's old."
<0017> ... mọi người đang khắc gỗ.
// ... everyone is carving.
<0018> \{\l{A}}  "Ah, 
// \{\l{A}} "Ah, 
<0019> là \s{strS[0]}."
// it's \s{strS[0]}."
<0020> \{\m{B}}  "Ah, phải ..."
// \{\m{B}} "Ah, yeah..."
<0021> \{\l{A}}  "
// \{\l{A}} "
<0022> Bạn cũng giúp mình đi , \s{strS[0]}!"
// You should help as well, \s{strS[0]}!"
<0023> \{\m{B}}  "Được ..."
// \{\m{B}} "Okay..."
<0024> \{\m{B}}  "Oh , nghĩ đi , Pops , cửa hiệu của ông đang bỏ không kìa..."
// \{\m{B}} "Oh, come to think of it, Pops, your shop's left unattended..."
<0025>\{Akio}  "Xin lỗi , tao để nó cho mày đấy."
// \{Akio} "Sorry, I'll leave it to you."
<0026> \{\m{B}}  "Để cái gì cho tôi ?"
// \{\m{B}} "Leave what to me?"
<0027>\{Akio}  "Trông cửa hiệu ."
// \{Akio} "Tending the shop."
<0028> \{\m{B}}  "Đừng có tự do cho phép bạn của con gái ông những thứ như thế ."
// \{\m{B}} "Don't just freely beg your daughter's friends of that sort of thing."
<0029>\{Akio}  "Cái gì , thôi nào . Tao đang hoàn toàn bị hút vào làm cái này rồi !"
// \{Akio} "What, come on. I'm totally absorbed in doing this!"
<0030> \{\m{B}}  "Ông là trẻ con à ...?"
// \{\m{B}} "Are you a kid...?"
<0031> Chúa ơi , tôi nhức đầu rồi đấy.
// Man, I'm getting a headache.
<0032> \{Giọng Nói}  "Xin lỗi !"
// \{Voice} "Excuse me!"
<0033> Tôi nghe 1 giọng nói từ xa.
// I hear a voice far away.
<0034> \{\m{B}}  "Xem kìa , 1 người khác đến đấy!"
// \{\m{B}} "Look, a customer's come!"
<0035>\{Akio}  "Tao để đó cho mày đấy."
// \{Akio} "I'll leave it to you."
<0036> \{\m{B}}  "Không!"
// \{\m{B}} "Don't!"
<0037>\{Sanae}  "Akio-san!"
// \{Sanae} "Akio-san!"
<0038> Cuối cùng , Sanae-san đứng dậy .
// Finally, Sanae-san stands up.
<0039> Cô ấy có thể định bảo ông ấy ra ngoài.
// She probably plans to tell him flat out.
<0040>\{Sanae}  "Chúng ta có thể làm trong khi chăm sóc khách của chúng ta!"
// \{Sanae} "We can do this while attending to our customers!"
<0041> \{\m{B}}  "Tôi có cảm giác là ông không thể , nhưng ..."
// \{\m{B}} "I have a feeling you can't, but..."
<0042>\{Sanae}  "Anh có thể , vì thế đi thôi!"
// \{Sanae} "You can, so come on!"
<0043>\{Akio}  "Tch..."
// \{Akio} "Tch..."
<0044> Ông ta dừng tay lại và cuối cùng đứng dậy.
// His hands stop too, and he finally stands up.
<0045>\{Akio}  "Nếu Sanae-san yêu anh nhiều như thế , thì không cần phải nói ..."
// \{Akio} "If Sanae-san loves me that much, it can't be helped..."
<0046> Không ai nói thế cả.
// No one's saying that.
<0047>\{Akio}  "Được rồi , đi làm việc thôi!"
// \{Akio} "Alright, gonna work!"
<0048> \{\m{B}}  "Phải , đi làm việc đi ."
// \{\m{B}} "Yeah, get to work already."
<0049>\{Akio}  "Mày nói cái quái gì hả----?!"
// \{Akio} "What the hell did you say----?!"
<0050>\{Akio}  "Mày nghĩ mày tốt hơn tao à ----?!"
// \{Akio} "You think you're any better than me----?!"
<0051> \{\m{B}}  "Ông tốt hơn người khách mà ông bắt đợi à?"
// \{\m{B}} "Are you better than the customer you're forcing to wait?"
<0052>\{Akio}  "........."
// \{Akio} "........."
<0053>\{Akio}  "... không phụ thuộc vào khách."
// \{Akio} "... don't depend on the customers."
<0054> Như tôi luôn luôn làm thế !
// Like I ever do!
<0055>\{Akio}  "Well, tao nên nói thứ tốt và làm tốt !"
// \{Akio} "Well, I should say good things and do good things!"*
<0056> Xăn tay áo lên và ông ta ra khỏi phòng.
// Rolling up his sleeves, he exits the room.
<0057>\{Sanae}  "vậy thì ,\m{A}-san , ở lại nhé ."
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, take your time."
<0058> \{\m{B}}  "Được rồi ..."
// \{\m{B}} "Alright..."
<0059> Sau đó , Sanae-san tiếp tục.
// After that, Sanae-san continues.
<0060> \{\l{A}}  "Ah , mình sẽ làm vài thứ đồ uống ."
// \{\l{A}} "Ah, I'll go get something to drink."
<0061> \l{A} cũng đứng dậy.
// \l{A} stands up too.
<0062> \{\m{B}}  "Nah , ổn rồi ."
// \{\m{B}} "Nah, it's fine."
<0063> \{\l{A}}  "Không , mình khát . Mình cũng nghĩ là Fuu-chan cũng khát."
// \{\l{A}} "No, I'm thirsty. I think Fuu-chan is thirsty too."
<0064> \{\m{B}}  "Thật à..."
// \{\m{B}} "Really..."
<0065> \{\l{A}}  "Vâng."
// \{\l{A}} "Yes."
<0066>  \l{A} rời khỏi phòng.
// \l{A} leaves the room.
<0067> .........
// .........
<0068> ... 1 sự yên lặng giống như 1 con bão vừa mời đi qua căn phòng này.
// ... a silence like one after a typhoon passes falls upon the room.
<0069> Shu... shu...
// Shu... shu...
<0070> Ở giữa phòng , mảnh gỗ của Fuuko là thứ duy nhất là tôi nghe thấy âm thanh.
// In the middle of this, Fuuko's carving is the only noise I can hear.
<0071> \{\m{B}}  "Này , Fuuko."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
<0072> \{\m{B}}  "Gia đình cô như thế nào ? Bọn họ giống như người rơm , huh ?"
// \{\m{B}} "How do you like this family? They're like dummies, huh?"
<0073> \{Fuuko}  "Huh?"
// \{Fuuko} "Huh?"
<0074> Tôi cũng không hiểu tôi đang nói cái gì.
// I don't even understand what I'm saying myself.
<0075> \{\m{B}}  "Dù sao thì , rất vui phải không , đó là những gì tôi nghĩ đấy."
// \{\m{B}} "Well anyways, isn't it fun, is what I'm asking."
<0076> Cô ấy gật đầu.
// She nods her head.
<0077> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0078> Âm thanh khắc gỗ dừng lại.
// The sound of wood carving stops.
<0079> Ngôi sao gỗ mới làm trên tay của Fuuko.
// The wooden star Fuuko has just made is in her hands.
<0080> Trên bàn thì cũng đã có 4 cái .
// Lined up on the floor, there are already four of them.
<0081> \{\m{B}}  "Cô đã khắc hết đống này từ tối qua à?"
// \{\m{B}} "Were you carving these since last night?"
<0082> \{Fuuko}  "vâng , được 1 lúc rồi."
// \{Fuuko} "Yes, the whole time."
<0083> \{Fuuko}  "Cái này làm đẹp đấy. "
// \{Fuuko} "This one here was made very well."
<0084> \{\m{B}}  "Hm..."
// \{\m{B}} "Hm..."
<0085> Xem ra chúng được cái thiện hơn . Hình dáng của chúng không tệ.
// It does seem they are improving.  Their shapes aren't bad.
<0086> \{\m{B}}  "Nếu cô xếp chúng như thế này , căn phòng trông giống như 1 bầu trời đêm đấy."
// \{\m{B}} "If you line them up like this, the floor will look like the night sky."
<0087> \{Fuuko}  "Huh? Tại sao?"
// \{Fuuko} "Huh? Why?"
<0088> \{\m{B}}  "Well, chúng là ngôi sao phải không ?"
// \{\m{B}} "Well, they're stars, aren't they?"
<0089> \{Fuuko}  "Không , chúng là sao biển ."
// \{Fuuko} "No, they're starfish."
<0090> \{\m{B}}  "........."
// \{\m{B}} "........."
<0091> \{\m{B}}  "... là 1 con sao biển?"
// \{\m{B}} "... this is a starfish?"
<0092> \{Fuuko}  "Vâng , nó là sao biển."
// \{Fuuko} "Yes, it's a starfish."
<0093> \{\m{B}}  "........."
// \{\m{B}} "........."
<0094> \{\m{B}}  "Có thể nào ..."
// \{\m{B}} "Could it be that..."
<0095> \{\m{B}}  "Tất cả những thứ mà cô khắc từ trước tới giờ ... là sao biển?!"
// \{\m{B}} "What you were carving all this time... were starfish?!"
<0096> \{Fuuko}  "Tất nhiên . Fuuko không khắc 1 ngôi sao nào cả."
// \{Fuuko} "Of course. Fuuko has not carved a star even once."
<0097> \{Fuuko}   "Tại sao Fuuko phải khắc ngôi sao ?"
// \{Fuuko} "Why does Fuuko have to carve stars?"
<0098> \{Fuuko}  "Fuuko không hiểu."
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't understand."
<0099> \{\m{B}}  "Tôi không tin chúng là sao biển !"
// \{\m{B}} "I understand starfish even less!"
<0100> \{\m{B}}  (Nghĩ đi nào , thứ mà cô cho tôi là sao biển ư ...?!) 
// \{\m{B}} (Come to think of it, do you really give out starfish as presents...?!)
<0101> \{\m{B}}  (Ai mà vui khi lấy sao biển chứ ...?)
// \{\m{B}} (Who's going to be happy getting a starfish...?)
<0102> Tôi nhặt 1 cái lên và nhìn chúng .
// I pick up one and look at it.
<0103> \{\m{B}}  (Sẽ tốt hơn nếu chúng là 1 ngôi sao ...)
// \{\m{B}} (It'd be better if it were a star...) 
<0104> \{\m{B}}  (Sao biển thật ra rất kỳ quái . Sẽ không ai nghĩ chúng dễ thương cả...)
// \{\m{B}} (Starfish are kinda creepy; there's no one who'd think they're cute...)
<0105> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0106> \{\m{B}}  (Không thể nào ... mặt cô ấy không thể như thế...)
// \{\m{B}} (No way... her face being like this can't mean...)
<0107> \{\m{B}}  (Hơn nữa , cô ấy thật ra đang tưởng tượng ra cái gì chứ ?)
// \{\m{B}} (Or rather, exactly what is she imagining right now?)
<0108> \{\m{B}}  (Ăn nó? Nó ngon à?)
// \{\m{B}} (Eating it? Is it delicious?)
<0109> Để kiểm tra , tôi để 1 cánh của sao biển và giữ nó vào miệng của Fuuko.
// To test it, I stick the leg of the starfish I'm holding into Fuuko's mouth.
<0110> \{\m{B}}  (Ăn nó đi ... ăn nó đi ...)
// \{\m{B}} (Eat it... eat it...)
<0111> Nhưng cô ấy không ăn nó.
// But she won't eat it.
<0112> Phải dùng sức mạnh , tôi đẩy lên trên môi cô ấy.
// Putting some force into it, I push up her upper lip.
<0113> Slip.
// Slip.
<0114>  Cái chân của sao biển trượt khỏi.
// The starfish's leg slips.
<0115> Gan! \shake{1}
// Gan! \shake{1}
<0116> Nó trúng vào mũi cô ấy.
// It hits the bone in her nose.
<0117> \{Fuuko}  "Mmph...!"
// \{Fuuko} "Mmph...!"
<0118> Fuuko bắt đầu rít lên và cuộn vào như 1 trái banh.
// Fuuko starts howling and curls up into a ball.
<0119> Xem ra thật sự là tồi tệ. 
// It seems pretty painful.
<0120> \{Fuuko}  "Anh đang làm gì thế?!"
// \{Fuuko} "What are you doing?!"
<0121> Cô ấy nhìn trừng trừng vào tôi cùng với ánh mắt đẫm lệ.
// She glares at me with tearful eyes.
<0122> \{\m{B}}  "Xin lỗi , xin lỗi ."
// \{\m{B}} "Sorry, sorry."
<0123> \{\m{B}}  "Tôi chỉ muốn biết nếu bạn có thể ăn nó."
// \{\m{B}} "I was wondering if you'd eat it."
<0124> \{Fuuko}  "Không có lý gì mà Fuuko làm thế , chúng rất dễ thương!"
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would, they're so cute!"
<0125> Cô ấy chộp lấy mảnh gỗ sao biển từ tôi và giữ nó vào ngực mình . Xem ra cô ấy xem nó như 1 món đồ hơn là thức ăn.
// She snatches the starfish away from me and holds it to her chest. It seems she likes it more as art than food. 
<0126> \{Fuuko}  "Trả lại cho Fuuko cái mà cô ấy cho anh trước đó."
// \{Fuuko} "Give Fuuko back the ones she gave you before."
<0127> \{Fuuko}  "Thứ mà Fuuko lấy lại từ \m{A}-san không vui!"
// \{Fuuko} "The one Fuuko got back from \m{A}-san was unhappy!"
<0128>  Dù tôi có muốn trả lại , thì tôi cũng đã mất nó ...
// Even though I want to return it, I lost it...
<0129> Dù tôi muốn trả lại , thì ai đó đã lấy nó...
// Even though I want to return it, someone took it...
<0130> Nói thật với cô ấy.
// Tell her honestly
<0131> Giữ nó như 1 bí mật.
// Keep it a secret.
<0132> \{\m{B}}  "Tôi xin lỗi..."
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
<0133> \{Fuuko}  "Huh?"
// \{Fuuko} "Huh?"
<0134> \{\m{B}}  "Tôi đã để nó ở trên nóc tủ và ..."
// \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."
<0135> \{\m{B}}  "Nó mất rồi ."
// \{\m{B}} "It disappeared."
<0136> \{\m{B}}  "Tôi không muốn nó , tôi đã cho nó cho ai đó ..."
// \{\m{B}} "I didn't want it, so I gave it to someone..."
<0137> \{Fuuko}  "Anh vừa nói gì?"
// \{Fuuko} "You did what?"
<0138> \{\m{B}}  "Con sao biển mà cô cho tôi."
// \{\m{B}} "The starfish you gave me."
<0139> \{Fuuko}  "........." 
// \{Fuuko} "........."
<0140> Fuuko chết lặng .
// Fuuko is dumbfounded.
<0141> \{\m{B}}  "Vì thế ... làm ơn ... cho tôi 1 con khác nhá."
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."
<0142> \{Fuuko}  "Fuuko sẽ không cho!"
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"
<0143> \{\m{B}}  "Vâng , cuối cùng cũng thế."
// \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."*
<0144> \{Fuuko}  "Nó vòng vèo như nhau!"
// \{Fuuko} "It's twisted all around!"*
<0145> \{\m{B}}  "Thôi nào thôi nào , đừng nói thế chứ."
// \{\m{B}} "Now, now, don't say that."
<0146> \{Fuuko}  "Fuuko không tin thế!"
// \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"
<0147> Xem ra tôi đã làm cô ta giận .
// It seems like I made her angry.
<0148> \{\m{B}}  "........."
// \{\m{B}} "........."
<0149> \{Fuuko}  "Làm ơn trả lại."
// \{Fuuko} "Give it back please."
<0150> \{\m{B}}  "........."
// \{\m{B}} "........."
<0151> \{Fuuko}  "Tại sao anh lại im lặng?"
// \{Fuuko} "Why are you being quiet?"
<0152> \{\m{B}}  "Cái ca của cô lớn như thế nào ấy nhỉ?"
// \{\m{B}} "What cup-size are you?"
<0153> \{Fuuko}  "Anh rõ ràng đang tránh né câu hỏi!"
// \{Fuuko} "You're obviously avoiding the question!"
<0154> \{Fuuko}  "Thêm nữa , Fuuko cảm thấy mục đích tệ khi anh hỏi những thứ như thế !"
// \{Fuuko} "What's more, Fuuko senses bad intentions when you ask things like that!"
<0155> \{\m{B}}  "K-không phải thế ..."
// \{\m{B}} "N-not at all..."
<0156> \{Fuuko}  "Chuyện gì đã xảy ra với con sao biển mà Fuuko đã cho anh?"
// \{Fuuko} "What happened to the starfish Fuuko gave you?"
<0157> \{Fuuko}  "Có phải anh đã ném nó đi không?"
// \{Fuuko} "Did you throw it away?"
<0158> \{Fuuko}  "Trông anh giống như có tật giật mình!"
// \{Fuuko} "You're such a jerk!"
<0159> \{\m{B}}  "Không, tôi không có ném bỏ nó!"
// \{\m{B}} "No, I didn't throw it away!"
<0160> Xem ra giống như nếu tôi không nói sự thật , thì sẽ bắt đầu tệ .
// It seems like if I don't tell her the truth, it'll get worse.
<0161> \{\m{B}}  "Tôi để nó trên nóc tủ và..."
// \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."
<0162> \{\m{B}}  "Nó đã biến mất."
// \{\m{B}} "It disappeared." 
<0163> \{\m{B}}  "Ai đó lấy mất rồi ..."
// \{\m{B}} "Someone took it..."
<0164> \{Fuuko}  "Huh..."
// \{Fuuko} "Huh..."
<0165> \{\m{B}}  "Vì thế ... làm ơn ... cho tôi 1 con khác nhá."
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."
<0166> \{Fuuko}  "Fuuko sẽ không cho!"
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"
<0167> \{\m{B}}  "Vâng , cuối cùng cũng thế."
// \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."*
<0168> \{Fuuko}  "Nó vòng vèo như nhau!"
// \{Fuuko} "It's twisted all around!"*
<0169> \{\m{B}}  "Thôi nào thôi nào , đừng nói thế chứ."
// \{\m{B}} "Now, now, don't say that."
<0170> \{Fuuko}  "Fuuko không tin thế!"
// \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"
<0171> Xem ra tôi đã làm cô ta giận . 
// It seems like I've made her angry.
<0172> Kéo mũi cô ấy nhẹ .
// Pinch her nose gently
<0173> Yên lặng .
// Stay quiet
<0174> Tôi nhẹ nhàng kéo mũi cô ấy.
// I gently pinch her nose.
<0175> Yoink.
// Yoink.
<0176> \{Fuuko}  "Mmph...!"
// \{Fuuko} "Mmph...!"
<0177> Cô ấy đẩy tôi ra và đánh vào ngực tôi ,sau đó chạy thoát.
// She pushes me back by hitting my chest and escapes.
<0178> \{Fuuko}  "Anh đang làm gì thế?!"
// \{Fuuko} "What are you doing?!"
<0179> \{\m{B}}  "Tôi nghĩ có thể nếu tôi kéo mũi cô , cô có thể sẽ không giận nữa."
// \{\m{B}} "I thought maybe if I pinched your nose, you'd stop being angry."
<0180> \{Fuuko}  "Không lý do nào phải dừng như thế!"
// \{Fuuko} "There's no way it'd stop like that!"
<0181> Tôi nghĩ tôi sẽ dừng chọc phá cô ấy từ bây giờ.
// I think I'll stop rubbing her the wrong way from now on.
<0182> \{Fuuko}  "Fuuko sẽ bắt đầu khắc lần nữa ."
// \{Fuuko} "Fuuko's going to start carving again."
<0183> \{Fuuko}  "Đừng buồn  nhé Fuuko."
// \{Fuuko} "Please don't bother Fuuko."
<0184> \{\m{B}}  "Vâng , tôi sẽ không buồn."
// \{\m{B}} "Yeah, I won't."
<0185> Cô ấy kéo 1 mảnh gổ ra từ cặp cô ấy và lập tức bắt đầu khác nó với 1 con dao.
// She pulls a block of wood from her bag and immediately starts carving it with a knife.
<0186> Karikari...
// Karikari...
<0187> ........
// .........
<0188> \{\l{A}}  "Xin lỗi vì bắt bạn phải đợi."
// \{\l{A}} "Sorry to keep you waiting."
<0189> Cuối cùng, \l{A} trở về và mang 1 cái khay theo.
// In return, \l{A} returns carrying a tray.
<0190> \{\l{A}}  "Đây,
// \{\l{A}} "Here, 
<0191>  \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}."
<0192> \{\m{B}}  "Cám ơn."
// \{\m{B}} "Thank you."
<0193> Tôi lấy ly nước , đó là có màu cam.
// I take a glass. It's an orange colored drink.
<0194> \{\l{A}}  "Là nước ép trái cây . Nó ngon và tốt cho cơ thể của bạn."
// \{\l{A}} "It's fruit juice. It's yummy and good for your body."
<0195> \{\m{B}}  "Mình là trẻ con à ..."
// \{\m{B}} "Am I a kid..."
<0196> Phun ra những từ đó và tôi uống nó.
// Spitting out that last word, I drink it.
<0197> ... nó ngon.
// ... it's delicious.
<0198> \{\l{A}}  "Ah..."
// \{\l{A}} "Ah..."
<0199> \l{A} nhận ra những con sao biển gỗ được sắp xếp trên phòng.
// \l{A} notices the wooden starfish lined up on the floor.
<0200> \{\l{A}}  "Chúng dễ thương quá."
// \{\l{A}} "They're very cute."
<0201> \{\m{B}}  "Tôi nghĩ chúng là sao ..."
// \{\m{B}} "I thought they were stars..."
<0202> \{\l{A}}  "Không phải chúng là soa biển chứ?"
// \{\l{A}} "Aren't they starfish?"
<0203>  Pffff!!
// Pffff!!
<0204> Tôi phun ra thứ tôi đang uống.
// I spit out my juice.
<0205> \{\l{A}}  "
// \{\l{A}} "
<0206> \s{strS[0]}, bình tĩnh và uống và uống nước đi nào."
// \s{strS[0]}, calm down and drink your juice please."
<0207> \{\m{B}}  "Bạn ... Làm cách nào mà bạn lại nghĩ như thế?!"
// \{\m{B}} "You... how did you managed to guess that right?!"
<0208> \{\m{B}}  "Hơn nữa , từ lúc đầu, bạn có thật sự nghĩ sao biển dễ thương à?!"
// \{\m{B}} "Or rather, to begin with, you actually think starfish are cute?!"
<0209> \{\l{A}}  "Chúng rất dễ thương . Sau tất cả , hình dáng của chúng giống như sao biển ."
// \{\l{A}} "They're cute. After all, they're shaped like stars."
<0210> \{\m{B}}  "Bạn nghĩ vài thứ dễ thương nếu nó có hình dáng như 1 ngôi sao...?" 
// \{\m{B}} "You think something is cute if it's shaped like a star...?"
<0211> \{\l{A}}  "Chúng dễ thương."
// \{\l{A}} "They're cute."
<0212> Tôi cũng không quan tâm nữa...
// I don't even care anymore...
<0213> Nhưng Fuuko cũng nghe câu truyện của chúng tôi.
// But Fuuko isn't even listening to our exchange.
<0214> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0215> Cô ấy đang đắm chìm vào khắc gỗ.
// She is immersed in carving.
<0216> \{\l{A}}  "Fuu-chan , hãy nghĩ 1 chút nào."
// \{\l{A}} "Fuu-chan, let's take a break."
<0217> \{\l{A}}  "Ở đây là nước trái cây . Nó lạnh và ngon lắm."
// \{\l{A}} "Here's some fruit juice. It's cold and yummy."
<0218> Cô ấy ngước nhìn chúng tôi.
// She glances at us.
<0219> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0220> Cô ấy nhìn từ con dao của cô ấy đến thứ nước trái cây mà \l{A} đang giữ.
// She looks back and forth from her knife to the fruit juice \l{A} is holding.
<0221> \{\m{B}}  "Cô không thể để tay mình nghĩ ngơi 1 chút à?"
// \{\m{B}} "Can't you just let your hands relax for a little while?"
<0222> \{Fuuko}  "Không..."
// \{Fuuko} "No..."
<0223> \{Fuuko}  "Fuulp phải làm nhiều sao biển."
// \{Fuuko} "Fuuko has to make a lot of them."
<0224> Cô ấy nói và trở về với công việc.
// She says that and returns to her work.
<0225> \{\m{B}}  "Cô ấy đã như thế này từ tối qua à?"
// \{\m{B}} "Has she been like this the whole time?"
<0226> \{\l{A}}  "Vâng..."
// \{\l{A}} "Yes..."
<0227> \{\l{A}}  "Fuu-chan đang cố gắng hết sức."
// \{\l{A}} "Fuu-chan is giving it her all."
<0228> \{\l{A}}  "Mọi người cũng cố gắng giúp cô ấy và vì thế mà cô ấy có thể nghĩ ngơi 1 chút..."
// \{\l{A}} "Everyone's been trying to help her so that she can rest even a little..."
<0229> \{\l{A}}  "Nhưng dù chúng tôi giúp thi xem ra cũng vô nghĩa."
// \{\l{A}} "But even if we help, it seems like it has no meaning to it."
<0230> \{\m{B}}  "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Why?"
<0231> \{\l{A}}  "Fuu-chan nói bạn ấy muốn hõi mọi người giúp cùng với món quà mà cô ấy tự làm..."
// \{\l{A}} "Fuu-chan says she wants to ask people for help with presents she made herself..."
<0232> \{\m{B}}  "Well, tôi đoán là cô ấy sẽ..."
// \{\m{B}} "Well, I guess she would..."
<0233> \{\l{A}}  "Nhưng phải tiếp tục làm chúng và nhẫn nại cho đến khi có nước trái cây, tôi cảm thấy tệ cho bạn ấy..":
// \{\l{A}} "But to have to keep making them and be patient until getting some juice, I feel kinda bad for her..." 
<0234> \{\m{B}}  "Nhưng không có gì là giới hạn với cô ấy. Chỉ vì 'nguyên nhân cô ấy muốn..."
// \{\m{B}} "It's not anything she's bound to do. It's just 'cause she wants to..."
<0235> \{\m{B}}  "Chúc mừng cho chị gái cô ấy..."
// \{\m{B}} "To congratulate her sister..."
<0236> \{\l{A}}  "Phải nhưng..."
// \{\l{A}} "Yeah, but..."
<0237> \{\m{B}}  "Mình cảm thấy khó nếu mình làm phiền cô ấy..."
// \{\m{B}} "I'll feel awkward if I bother her..."
<0238> \{\l{A}}  "Vâng..."
// \{\l{A}} "Yes..."
<0239> Shu... shu...
// Shu... shu...
<0240> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0241> 1 khoảng thời gian ngắn , 2 chúng tôi ngồi và xem cô ấy tiếp tục khắc .
// For a short time, the two of us sit and watch her continue to carve.
<0242> Nước đá trong ly nước tạo ra âm thanh duy nhất.
// The ice inside the glass makes a sound as it shifts.
<0243> \{\l{A}}  "Sẽ ổn không nếu ... chúng ta chỉ 'chúc mừng'...?"
// \{\l{A}} "Wouldn't it be alright if... we just said 'congratulations'...?"
<0244> Cô ấy thì thầm với bản thân.
// She mutters to herself.
<0245> \{\m{B}}  "Hm?"
// \{\m{B}} "Hm?"
<0246> \{\l{A}}  "Nếu chúng ta gặp cô ấy và bảo với cô ấy... sẽ không ổn ?"
// \{\l{A}} "If we met her and told her... wouldn't it be alright?"
<0247> \{\l{A}}  "Bạn đang nghĩ gì thế,
// \{\l{A}} "What do you think, 
<0248>  \s{strS[0]}?"
// \s{strS[0]}?"
<0249> Giữ cái khay , cô ấy nhìn đi hướng khác.
// Holding the tray, she looks this way.
<0250> \{\l{A}}  "Mình đoán là mình có chút ích kỷ..."
// \{\l{A}} "I guess I'm just being selfish..."
<0251> \{\l{A}}  "Nhưng ... ngày hôm này Ibuki-sensei đã nói cô ấy sẽ ghé thăm em gái cô ấy..."
// \{\l{A}} "But... today Ibuki-sensei said she was going to go visit her..."
<0252> \{\l{A}}  "Nếu chúng ta cho họ gặp nhau ... chúng ta có thể làm được ước muốn của họ."
// \{\l{A}} "If we have them meet each other... we can fulfill both their wishes."
<0253> \{\l{A}}  "Sensei sẽ nói chuyện với Fuu-chan..."
// \{\l{A}} "Sensei will get to talk to Fuu-chan..."
<0254> \{\l{A}}  "Và Fuu-chan có thể chúc mừng Sensei."
// \{\l{A}} "And Fuu-chan can congratulate Sensei."
<0255> Phải rồi ...
// That's right...
<0256> Không...
// No...
<0257> \{\m{B}}  "Phải ."
// \{\m{B}} "That's right."
<0258> \{\l{A}}  Mình muốn cho họ gặp nhau."
// \{\l{A}} "I want to make them see each other."
<0259> \{\m{B}}  "........."
// \{\m{B}} "........."
<0260> \{\m{B}}  "Chúng ta sẽ cho bọn họ gặp nhau ... cả 2 chúng ta."
// \{\m{B}} "We'll go make them meet... both of us."
<0261> \{\l{A}}  "Bạn sẽ đi với chúng mình chứ Fuu-chan?'
// \{\l{A}} "You'll come with us, right Fuu-chan?"
<0262> \{\m{B}}  "Hey, Fuuko."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
<0263> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0264>  \l{A} quay trở lại ngồi kế bên Fuuko và nhẹ nhàng chạm vào đàng sau cô ấy.
// \l{A} goes back to sitting right beside Fuuko and lightly touches her back.
<0265> \{\l{A}}  "Fuu-chan."
// \{\l{A}} "Fuu-chan."
<0266> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0267> \{Fuuko}  "...vâng? Bạn đang nói với Fuuko?"
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"
<0268> \{\l{A}}  "Vâng,  chúng mình có vài thứ muốn nói về Fuuko."
// \{\l{A}} "Yes, we have something we want to talk to Fuuko about."
<0269> \{Fuuko}  "Về cái gì?"
// \{Fuuko} "About what?"
<0270> \{\l{A}}  "Đi gặp Ibuki-sensei."
// \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."
<0271> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0272> \{Fuuko}  "Không... fuuko không muốn đi."
// \{Fuuko} "No... Fuuko doesn't want to go."
<0273> \{\m{B}}  "Nhưng nếu cô đi gặp cô ấy và nói với cô ấy..."
// \{\m{B}} "But if you have met her and talked to her..."
<0274> \{\m{B}}  "Nếu cô làm thế , không phải là đạt được mong ước của cô à?" 
// \{\m{B}} "If you did that, couldn't you accomplish your goal?"
<0275> \{\m{B}}  "Không phải chỉ nói với cô ấy...?"
// \{\m{B}} "Can't you just tell her...?"
<0276> \{\m{B}}  "'Chúc mừng cho đám cưới'..."
// \{\m{B}} "'Congratulations on getting married'..."
<0277> \{\m{B}}  "Không phải cô có thể cho cô ấy điều hạnh phúc như cái kia à?"
// \{\m{B}} "Can't you give her your blessing like that?"
<0278> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0279> \{Fuuko}  "Liệu giọng của Fuuko ... tìm đến chị ấy?"
// \{Fuuko} "Would Fuuko's voice... reach her?"
<0280> \{Fuuko}  "Liệu nó có thể đến với chị Fuuko?"
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?"
<0281> Cô ấy nói thế ... nhìn chằm chằm xuống dưới.
// She says this... gazing quietly at the floor.
<0282> \{\m{B}}  "Chúng tôi nghe ."
// \{\m{B}} "It reaches us."
<0283> \{\m{B}}  "Đó là tại sao chúng ta sẽ ở cùng với cô."
// \{\m{B}} "That's why we're here together with you."
<0284> \{\m{B}}  "Không phải là...?"
// \{\m{B}} "Isn't it...?"
<0285> \{Fuuko}  "Nhưng ..."
// \{Fuuko} "But..."
<0286> \{Fuuko}  "Đó là tại sao..."
// \{Fuuko} "That's why..."
<0287> \{Fuuko}  "Tại sao Fuuko nghĩ nó sẽ không ..."
// \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks it won't..."
<0288> \{\m{B}}  "Cô đang cô nói cái gì?"
// \{\m{B}} "What are you trying to say?"
<0289> \{Fuuko}  "Bởi vì Fuuko không thể gặp được chị ấy..."
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't meet her..."
<0290> \{Fuuko}  "Bởi vì giọng nói của Fuuko sẽ không đến được với chị ấy..."
// \{Fuuko} "Because Fuuko's voice won't reach her..."
<0291> \{Fuuko}  "Bởi vì Fuuko không thể chúc mừng cho chị ấy..."
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't congratulate her..."
<0292> \{Fuuko}  "Đó là tại sao ... Fuuko ở đây như thế này..."
// \{Fuuko} "That's why... Fuuko is here like this..."
<0293> \{\m{B}}  "........."
// \{\m{B}} "........."
<0294> Tôi muốn biết nếu như thế....
// I wonder if that's it...
<0295> Tôi muốn biết nếu nó thật sự như thế...
// I wonder if that's really how it is...
<0296> \{\m{B}}  "Vậy chúng tôi có thể giúp cô . Không tốt à?"
// \{\m{B}} "Then we can help you. Is that no good, too?"
<0297> \{Fuuko}  "Fuuko nghĩ có vài thứ chắc chắn củng đáng sợ như thế này sẽ không bình thường."
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."
<0298> \{\m{B}}  "Nó không đáng sợ."
// \{\m{B}} "It's not cruel."
<0299> \{Fuuko}  "Nhưng Fuuko không ở đây."
// \{Fuuko} "But Fuuko isn't here."
<0300> \{\m{B}}  "Tại sao bạn không ở đây?!"
// \{\m{B}} "How can you not be here?!"
<0301> Cô ấy không nói gì khác.
// She doesn't say anything else.
<0302> Shu... shu...
// Shu... shu...
<0303> Fuuko vẫn còn im lặng và bắt đầu khắc gỗ .
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.
<0304> \{\l{A}}  "Fuu-chan..."
// \{\l{A}} "Fuu-chan..."
<0305> \{\m{B}}  "Không ..."
// \{\m{B}} "No..."
<0306> Tôi bắt buộc không muốn thế.
// I reluctantly don't want to.
<0307> \{\l{A}}  "Eh..."
// \{\l{A}} "Eh..."
<0308> \{\l{A}}  "
// \{\l{A}} "
<0309>  \s{strS[0]}, bạn đang chống lại nó à?"
// \s{strS[0]}, are you against it?"
<0310> \{\m{B}}  "Nếu chỉ quyết chúng ta quyết định như thế ... sẽ không tốt cho cô ấy."
// \{\m{B}} "If it's just us deciding that... it's not good for her."
<0311> \{\m{B}}  "nếu bản thân cô ấy không muốn ... đó không phải là 1 lý do của tự bản thân cô ấy à?"
// \{\m{B}} "Since she herself doesn't want to... isn't that a reason by itself?"
<0312> \{\l{A}}  "Dù nếu chỉ chúng ta gặp mặt...."
// \{\l{A}} "Even if it's just to let them meet up..."
<0313> \{\l{A}}  "Dù thế , tôi nghĩ đó là nhưng gì chúng ta có thể làm."
// \{\l{A}} "Even then, I think that's what we should do."
<0314> \{\l{A}}  "Mình nghĩ sẽ không có ai khác co thể làm... mình thật sự thế."
// \{\l{A}} "I think that nothing else can be done... I really do."
<0315> \{\m{B}}  "Well... không giống như thể là tôi không biết nó."
// \{\m{B}} "Well... it's not like I don't know that."
<0316> \{\m{B}}  "Bạn cố hỏi cô ấy xem."
// \{\m{B}} "You try asking her."
<0317> \{\l{A}}  "........."
// \{\l{A}} "........."
<0318> Sau khi khi bối rối 1 lúc.
// After being puzzled for a little while...
<0319> \{\l{A}}  "Được rồi."
// \{\l{A}} "All right."
<0320> Chạm vào dao cô ấy, cô ấy đối mặt vối Fuuko.
// Touching her knee, she faces Fuuko.
<0321> \{\l{A}}  "Fuu-chan."
// \{\l{A}} "Fuu-chan."
<0322> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0323> \{Fuuko}  "...vâng? Bạn đang nói với Fuuko?"
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"
<0324> Nghe \l{A} gọi , cô ấy đối mặt về phía này.
// Called by \l{A}, she faces this way.
<0325> \{\l{A}}  "vâng, mình có vài thứ muốn nói với bạn."
// \{\l{A}} "Yes, I have something to talk to you about."
<0326> \{\l{A}}  "Hãy đi gặp Ibuki-sensei."
// \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."
<0327> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0328> \{Fuuko}  "Không, Fuuko không muốn đi."
// \{Fuuko} "No, Fuuko doesn't want to go."
<0329> \{\l{A}}  "Tại sao?"
// \{\l{A}} "Why?"
<0330> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0331> \{\l{A}}  "Nếu 2 người gặp mặt và nói với nhau..."
// \{\l{A}} "If you two have met and talked..."
<0332> \{\l{A}}  "Thì cả 2 ước muốn của 2 người sẽ đạt được."
// \{\l{A}} "Then both your wishes will be granted."
<0333> \{\l{A}}  "Bạn có thể nói với cô ấy..."
// \{\l{A}} "You can tell her..."
<0334> \{\l{A}}  "'Chúc mừng đám cưới'..."
// \{\l{A}} "'Congratulations on getting married'..."
<0335> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."
<0336> \{Fuuko}  "Liệu giọng của Fuuko ... tìm đến chị ấy?"
// \{Fuuko} "Would Fuuko's voice... reach her?
<0337> \{Fuuko}  "Liệu nó có thể đến với chị Fuuko?"
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?
<0338> Cô ấy nói thế ... nhìn chằm chằm xuống dưới.
// She says this... quietly gazing at the floor.
<0339> \{\l{A}}  "Chúng tôi nghe ."
// \{\l{A}} "It reaches us."
<0340> \{\l{A}}  Đó là tại sao chúng ta sẽ ở cùng với cô."
// \{\l{A}} "That's why we're here together with you."
<0341> \{\l{A}}  "Phải không?"
// \{\l{A}} "Isn't it?"
<0342> \{Fuuko}  "Nhưng..."
// \{Fuuko} "But..."
<0343> \{Fuuko}  "Đó là ...tại sao..."
// \{Fuuko} "That's... why..."
<0344> \{Fuuko}  "Tại sao Fuuko nghĩ nó sẽ không..."
// \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks it won't..."
<0345> \{\m{B}}  "........."
// \{\m{B}} "........."
<0346> \{Fuuko}  "Bởi vì Fuuko không thể gặp được chị ấy..."
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't meet her..."
<0347> \{Fuuko}  "Bởi vì giọng nói của Fuuko sẽ không đến được với chị ấy..."
// \{Fuuko} "Because Fuuko's voice can't reach her..."
<0348> \{Fuuko}  "Bởi vì Fuuko không thể chúc mừng cho chị ấy..."
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't congratulate her..."
<0349> \{Fuuko}  "Đó là tại sao ... Fuuko ở đây như thế này..."
// \{Fuuko} "That's why... Fuuko's here like this..."
<0350> \{\m{B}}  "........."
// \{\m{B}} "........."
<0351>  Tôi muốn biết nếu như thế....
// I wonder if that's it... 
<0352> Tôi muốn biết nếu nó thật sự như thế...
// I wonder if that's really how it is...
<0353> \{\l{A}}  "Vậy chúng tôi có thể giúp cô . Nó cũng không tốt à?"
// \{\l{A}} "Then we can help you. Is that no good either?"
<0354> \{Fuuko}  "Fuuko nghĩ có vài thứ chắc chắn củng đáng sợ như thế này sẽ không bình thường."
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."
<0355> \{\l{A}}  "Nó không đáng sợ."
// \{\l{A}} "It's not cruel."
<0356> \{Fuuko}  "Nhưng Fuuko không ở đây."
// \{Fuuko} "But Fuuko's not here."
<0357> \{\l{A}}  "........."
// \{\l{A}} "........."
<0358> Sau những từ đó , \l{A} rơi vào im lặng.
// After those final words from Fuuko, \l{A} lapses into silence.
<0359> Shu... shu...
// Shu... shu...
<0360> Fuuko vẫn im lặng và tiếp tục khắc gỗ.
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.
<0361> \{\l{A}}  "Fuu-chan..."
// \{\l{A}} "Fuu-chan..."
<0362> Chúng tôi không biết thứ gì.
// We don't know anything.
<0363> Sự hiện diện của cô ấy là cái gì...
// What kind of existence she has...
<0364> Vài ngày nào nó ... cô ấy có thể chỉ biến mất trước mắt bạn mà không biết gì .
// Someday... she might just disappear before our eyes without knowing it.
<0365> "Nếu điều đó xảy ra...
// If that happened...
<0366> Tôi nghĩ nó sẽ rất buồn... 
// I think it would be a very sad thing...
<0367> \{Giọng Nói}  "Wow..." - Sanae nhìn vào con sao biển trong sợ hãi.
// \{Voice} "Wow..." - This is Sanae looking at the starfish in awe
<0368> Ở đàng sau , có 1 giọng nói.
// In the back, there's a voice.
<0369> Sanae-san trở về.
// Sanae-san returns.
<0370>\{Sanae}  "Khi con sắp xếp như thế này , chúng thật sự rất đẹp phải không!"
// \{Sanae} "When you arrange them like this, they're really pretty, aren't they!"
<0371> \{\m{B}}  (Cô ấy vẫn còn nghĩ chúng là ngôi sao...)
// \{\m{B}} (She still thinks they're stars...)
<0372> \{\m{B}}  (Đúng là 1 người vui tính lơ đãng...)
// \{\m{B}} (What an absent-minded person...)
<0373>\{Sanae}  Chúng là sao biển phải không!"
// \{Sanae} "They're starfish, aren't they!"
<0374> \{\m{B}}  "Pfffff!!"
// \{\m{B}} "Pfffff!!"
<0375>\{Sanae}   "\m{A}-san, bình tĩnh khi bạn đang uống nước nhé." 
// \{Sanae} "\m{A}-san, calm down when you're drinking please."
<0376> \{\m{B}}  (Mẹ như thế , con gái như thế... không nghi ngờ , nó thật sự là mẹ của \l{A}.)
// \{\m{B}} (Like mother, like daughter... without a doubt, this is definitely \l{A}'s mom.)
<0377> \{Fuuko}  "Fuuko vẫn chưa cho Sanae-san 1 cái."
// \{Fuuko} "Fuuko still hasn't given one to Sanae-san."
<0378> \{Fuuko}  "Đây , xin nhận lấy ạ !"
// \{Fuuko} "Here, have this!"
<0379> Cô ấy tặng 1 cái cho Sanae-san.
// She presents one to Sanae-san.
<0380>\{Sanae}  "Bạn cho cái này cho tôi?'
// \{Sanae} "You're giving this to me?"
<0381> Nod.
// Nod.
<0382>\{Sanae}  "Cô rất vui ."
// \{Sanae} "I'm very happy."
<0383>\{Sanae}  "Cô sẽ làm việc chăm chi3cho bữa tối khi trở về."
// \{Sanae} "I'll work hard on dinner tonight in return."
<0384> \{Fuuko}  "Um..."
// \{Fuuko} "Um..."
<0385>\{Sanae}  "vâng?"
// \{Sanae} "Yes?"
<0386> \{Fuuko}  "Chị của Fuuko sắp đám cưới."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is getting married."
<0387>\{Sanae}  "Oh , chúc mừng cho cô ấy nhé."
// \{Sanae} "Oh, congratulations to her."
<0388> \{Fuuko}  "Cô có thể đi chúc mừng cô ấy cùng với Fuuko không?"
// \{Fuuko} "Would you congratulate her together with Fuuko?"
<0389>\{Sanae}  "Vâng , tất nhiên!"
// \{Sanae} "Yes, of course!"
<0390> \{Fuuko}  "Vào ngày tổ chức ."
// \{Fuuko} "On the day of the ceremony."
<0391>\{Sanae}  "Okay!"
// \{Sanae} "Okay!"
<0392> \{Fuuko}  "Cám ơn cô rất nhiều!"
// \{Fuuko} "Thank you very much!"
<0393>\{Sanae}  "Không cần thế, nếu ai đó như cô là đủ tốt."
// \{Sanae} "Not at all, if someone like me is good enough."
<0394>\{Sanae}  "Nhưng Fuu-chan có chị gái , huh?"
// \{Sanae} "But Fuu-chan has a sister, huh?"
<0395> \{Fuuko}  "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<0396>\{Sanae}  "Cô ấy là người như thế nào?"
// \{Sanae} "What sort of person is she?"
<0397> ...nếu tôi không dừng lại sớm , có thể sẽ tệ.
// ... if I don't stop this soon, it could get bad.
<0398> Nhưng tôi không muốn huỷ hại câu truyện của họ.
// But I don't want to ruin their quiet conversation.
<0399> \{Fuuko}  "Chị ấy thật sự rất đẹp."
// \{Fuuko} "She's really beautiful."
<0400>\{Sanae}  "Thế à?"
// \{Sanae} "Is that so?"
<0401> \{Fuuko}  "Tóc của chị ấy ngắn."
// \{Fuuko} "Her hair's short."
<0402> ... bắt đầu có vấn đề.
// ... this is starting to get obvious.
<0403> Nếu cô ấy nói đúng thế thì cô ấy là 1 giáo viên mỹ thuật...
// If she says right here that she was an art teacher...
<0404> \{Fuuko}  "Trong mỹ thuật..."
// \{Fuuko} "In art..."
<0405> Tệ mất!
// This is bad!
<0406> \{Fuuko}  "Điểm của Fuuko không được tốt." 
// \{Fuuko} "Fuuko's grades weren't very good."
<0407>
// Thud!\shake{2}
<0408> Tôi rớt mặt tôi xuống sàn.
// I rub my face on the floor.
<0409> \{\m{B}}  "Không phải cô đang tự chuyển đồi chủ để à?!" 
// \{\m{B}} "Aren't you turning the conversation to yourself now?!"
<0410> \{Fuuko}  "Fuuko sẽ tiếp tục đúng."
// \{Fuuko} "Fuuko will continue properly."
<0411> \{Fuuko}  "Điểm mỹ thuật của Fuuko không tốt , nhưng..."
// \{Fuuko} "Fuuko's art grades weren't good, but..."
<0412> \{Fuuko}  "Nhưng , chị của Fuuko ..."
// \{Fuuko} "But, Fuuko's sister was..."
<0413> Bây giờ là sự thật! Nguy hiểm!
// Now's the real thing! This is dangerous!
<0414> \{Fuuko}  "...nấu ăn rất ngon."
// \{Fuuko} "... very good at cooking."
<0415> Thud!\shake{2}
// Thud!\shake{2}
<0416> \{\m{B}}  "Đó không phải là lý do mà cô có điểm xấu môn mỹ thuật!"
// \{\m{B}} "That has nothing to do with your bad art grades!"
<0417>\{Sanae}  "Đúng là 1 cô em gái vui tính!"
// \{Sanae} "What funny sisters!"
<0418> \{\m{B}}  "Bọn họ không phải như thế."
// \{\m{B}} "They're not at all."
<0419> Dù bất cứ cái gì , tôi sẽ chỉ im lặng...
// Whatever, I'm just going to be quiet...
<0420>\{Sanae}  "Tên của chị gái em là gì?"
// \{Sanae} "What's your sister's name?"
<0421> \{Fuuko}  "Um... Ko-"
// \{Fuuko} "Um... Ko-"
<0422> Cô ấy bắt đầu nói , nhưng lưỡng lự.
// She starts to say it, but hesitates.
<0423>  \l{A}, bắt đầu đi ra đằng sau Sanae-san , dừng lại và kéo tay cô ấy.
// \l{A}, who was walking around behind Sanae-san, stops and waves her hands.
<0424> \{\m{B}} (Tốt , \l{A}.)
// \{\m{B}} (Nice, \l{A}.)
<0425>\{Sanae}  "Sao thế?"
// \{Sanae} "What's wrong?"
<0426> Fuuko trông như không thể tự chủ được. tìm kiếm 1 cái tên thay thế.
// Fuuko looks around helplessly, searching for a substitute name.
<0427> \{\m{B}}  (Hình như cô ấy đang định sự dụng họ mà cô ấy tìm kiếm nữa ...?) 
// \{\m{B}} (Is she planning on using the first name that catches her eyes again...?)
<0428> Mắt của Fuuko dừng ở 1 tờ báo.
// Fuuko's eyes rest on the newspaper.
<0429> Ở trang trước, tiêu đề là "New Replacement MP, Taguchi Makiko."
// On the front page, the caption reads "New Replacement MP, Taguchi Makiko."
<0430> \{\m{B}}  (Makiko có lẽ tốt...)
// \{\m{B}} (Makiko should be fine...)
<0431> "Tên chị ấy là Taguchi."
// \{Fuuko } "Her name is Taguchi."
<0432> \{\m{B}}  "Cái gì?!"
// \{\m{B}} "That one?!"
<0433>\{Sanae}  "Taguchi-san từ Quốc hội?!"
// \{Sanae} "Taguchi-san from Congress?!"
<0434> \{\m{B}}  "Không phải quá lạ à?!"
// \{\m{B}} "Isn't that weird?!"
<0435> \{Fuuko}  "Um , xin lỗi , Fuuko nhầm..."
// \{Fuuko} "Um, sorry, Fuuko made a mistake..."
<0436>\{Sanae}  "Không phải thế à?"
// \{Sanae} "It's not that?"
<0437> \{Fuuko}  "Vâng , sự thực là..."
// \{Fuuko} "Yes, the truth is..."
<0438> \{Fuuko}  "Là Kimiko."
// \{Fuuko} "It's Kimiko."
<0439>\{Sanae}  "Kimiko-san..."
// \{Sanae} "Kimiko-san..."
<0440> \{Fuuko}  "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<0441> 1 cách viết khác của Kouko
// It's another way to write Kouko.
<0442>\{Sanae}  "Cô thật sự thích gặp cô ấy . Lần tới , hãy giới thiệu cho cô nhé ?"
// \{Sanae} "I would really love to meet her. Next time, please introduce her to me, okay?"
<0443> \{Fuuko}  "vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<0444> \{\m{B}}  "Nhưng , bây giờ cô ấy đang ở trong kỳ nghĩ với gia đình em , có lẽ sẽ lâu . Phải không Fuuko?" 
// \{\m{B}} "But, since she's on vacation together with your family, it'll be a while. Right, Fuuko?"
<0445> ...gật.
// ... nod.
<0446> Tôi có từ cuối là và chú để cuối cùng kết thức.
// I have the last word, and that topic finally ends.
<0447> Fuuko lập tức quay về với công việc.
// Fuuko immediately goes back to her work.
<0448> Chúng tôi ở cùng với cô ấy trong vào ngày. 
// We were with her the whole day.
<0449 Cô ấy không cô đơn . Nếu chúng ta có thể giúp Fuuko nghỉ ngơi và để cô ấy tiếp tục làm công việc của cô ấy , tôi rất vui.
// She isn't alone. If we can help Fuuko relax and let her immerse herself in her work, I'm happy.


Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074