Clannad VN:SEEN6421

From Baka-Tsuki
Revision as of 15:11, 18 August 2009 by Midishero (talk | contribs) (Text)
Jump to navigation Jump to search

Translation

Translator

Text

// Resources for SEEN6421.TXT

#character '*B'
#character ‘Giọng Nói’
// 'Voice'
#character 'Sunohara'
#character 'Furukawa'
#character ‘Nam Sinh’
// 'Male Student'

<0000> Buổi sáng.
// Morning.
<0001> Mặc dù đã thức giấc, tôi vẫn nằm trên giường.
// Even though I'm wide awake, I remain in bed.
<0002> Tôi tự hỏi cơn sốt của Furukawa đã đỡ chưa.
// I wonder if Furukawa's fever has come down.
<0003> Tôi tự hỏi liệu cô ấy có đợi tôi trên đường đến trường hay không.
// I wonder if she's waiting for me on the way again.
<0004> Nhưng đã có một hố sâu giữa chúng tôi vì chuyện xảy ra vào thứ bảy vừa rồi.
// But a deep chasm's been dug between the two of us because of what happened on Saturday.
<0005> Nếu tôi cảm nhận được nó, thì sự thân thiết của mối quan hệ này càng lớn hơn, cô ta chắc chắn cũng cảm thấy điều đó.
// If I could feel it, then being more sensitive to other people's relationship than I am, she should definitely feel it too.
<0006> Và trong hai ngày, sự nỗ lực của cô ấy chỉ làm người khác tổn thương.
// And for these two days, her efforts had only ended up hurting other people.
<0007> Và tôi tự gọi tôi là thằng ngốc.
// And I called myself an idiot.
<0008> Và tôi cũng gọi cô ấy như thế.
// I also called her one as well.
<0009> \{\m{B}}  Cô ta thật sự ngốc ...
// \{\m{B}} (She really is an idiot...)
<0010> Tôi thật là vô tâm khi không chú ý đến điều đó ...
// I'm probably really insensitive without even realizing it...
<0011> Cô ta thật yếu đuối.
// She really is a weak person.
<0012> Cuối cùng, tôi đã không khác gì những người bạn cùng lớp cô ấy, những người đã tổn thương cô ta.
// In the end, I'm no different from those classmates who constantly hurt her.
<0013> Tôi tự hỏi cô ta có hiểu như vậy không.
// I wonder if she understands that too.
<0014> Tôi sẽ đi học khi giờ học buổi trưa bắt đầu.
// ... I'll head out when afternoon classes start.
<0015> Quyết định vậy, tôi vùi đầu vào chăn.
// Resigned to that, I bury myself under the covers.
<0016> Tôi rời khỏi nhà khi giờ nghỉ trưa bắt đầu.
// I finally leave the house as lunch break begins.
<0017> \{Giọng Nói} 
// \{Voice} "\m{A}!"
<0018> Có người gọi tôi khi tôi đang lên đồi.
// Someone calls to me as I climb the hill.
<0019>... một giọng nói quen thuộc.
// ... A familiar voice.
<0020> \{Sunohara}  Yo! Gặp cậu giờ này thật may mắn quá.
// \{Sunohara} "Yo! Fancy meeting you here."
<0021> Đó là Sunohara.
// It's Sunohara.
<0022> Cậu ta cũng tới trường trễ.
// He's late getting to school as well.
<0023> \{Sunohara}  Tụi mình đi chung nào?
// \{Sunohara} "Why don't we walk together?"
<0024> Dù sao...
// Moreover...
<0025> Mọi chuyện bắt đầu bởi vì cậu ta nói ...
// Everything began because of his words.
<0026> Cậu ta không có ý gì, nhưng ... đối với tôi, những lời nói đó hơi thô lỗ.
// He didn't mean anything by it, but... to me, those words were a bit rude.
<0027> \{\m{B}}  À, bắt đầu thì ... tôi cũng vậy...
// \{\m{B}} (Well, to begin with... I'm also that way...)
<0028> Đơn giản, bạn có thể gọi tôi là loại người đó.
// Simply put, you could call me that sort of person.
<0029> Tôi cảm thảm mình là dạng người như thế...
// Forcing myself to be with such people...
<0030> Và rồi, không chú ý, làm tổn thương họ một cách vô ý.
// And then, not paying attention, hurting them without even noticing it. 
<0031> Tôi đã cảnh báo cô ấy từ trước.
// I should have warned her from the beginning.
<0032> Tôi không xứng đáng với cô ấy, bời vì tôi là một đứa côn đồ.
// I'm not worthy of her, since I'm a delinquent.
<0033> \{Sunohara}  Những cánh hoa anh đào đã rụng hết.
// \{Sunohara} "All the cherry blossoms have scattered around."
<0034> Ừ... nhưng vẫn...
// Yeah... but even still...
<0035> Tôi vẫn biết, và bám víu lấy nó, cô ấy vẫn sẽ ở nơi đó.
// Knowing that, and forcing myself in, she was there.
<0036> Ở với người như tôi, đó là tất cả những gì cô ấy có thể làm.
// Being with a person like me, that's all she could do.
<0037> \{Sunohara}  Cậu ăn trưa chưa?
// \{Sunohara} "How about lunch?"
<0038> \{\m{B}}  Tớ chưa ăn gì cả.
// \{\m{B}} "I haven't eaten yet."
<0039> \{Sunohara}  Vậy thì, sao cậu không bỏ cặp đó rồi vào căn tin?
// \{Sunohara} "Well then, why don't you drop off your bag and go to the cafeteria?"
<0040> \{\m{B}}  Ừ, tớ nghĩ vậy...
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so..."
<0041> \{Sunohara}  Bọn tôi sẽ chỉ còn giấy rác nếu không nhanh chân lên.
// \{Sunohara} "We'll get stuck with leftovers if we don't hurry up."
<0042> Nhanh chân tới căn tin.
// Hurry up and go to the cafeteria 
<0043> Nhìn ra ngoài cửa sổ.
// Look outside the window 
<0044> \{Sunohara}  Cũng lâu rồi tụi mình không ăn chung nhỉ?
// \{Sunohara} "It's been a while since we've eaten together, hasn't it?" 
<0045> \{\m{B}}  Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0046> \{Sunohara}  Cậu trông có vẻ không ổn.
// \{Sunohara} "You don't look so good."
<0047> \{\m{B}}  Thật sao? tớ vẫn vậy mà.
// \{\m{B}} "Really? I'm always like this."
<0048> Tôi nhớ lại chuyện đã qua...
// I reflect upon what has happened...
<0049> Một tuần lễ thật lạ lùng/
// What a strange week it was.
<0050> Gặp một cô gái trong thời gian ngắn...
// Meeting a girl for a short time...
<0051> Một cô gái lớn tuổi hơn tôi, và học lại một năm.
// One who's older than me, and repeating a year.
<0052> Một cô gái vẫn còn yêu "Đại gia đình Dango"...
// A girl who still loves The Big Dango Family...
<0053> Và vẫn...
// And also...
<0054>..........
// .........
<0055> \{\m{B}}  Ôi trời... tôi phải ngưng suy nghĩ về nó...
// \{\m{B}} (Oh man... I gotta stop thinking about this...)
<0056> \{Sunohara}  Được rồi! Hôm nay tớ đãi.
// \{Sunohara} "Alright! It's my treat today."
<0057> \{Sunohara}  Vui lên đi!
// \{Sunohara} "So cheer up!"
<0058> \{\m{B}}  Tớ nói rồi, tớ ổn mà!
// \{\m{B}} "Like I said, I'm fine."
<0059> \{Sunohara}  cậu thẫn thờ nãy giờ kìa!
// \{Sunohara} "You were spacing out just now."
<0060> \{\m{B}}  Tớ đã bảo là tớ hoàn toàn bình thường!
// \{\m{B}} "Like I told you, I'm always like this."
<0061> \{Sunohara}  Tính tiền!
// \{Sunohara} "Check it out!"
<0062> Nó lấy ra một tờ 10,000 yên.
// He took out a 10,000 yen bill.
<0063> \{Sunohara} 
// \{Sunohara} "It'd be cheaper to look at the cafeteria's menu, so choose whatever you like."
<0064> Nó đưa tờ 10,000 yen vào máy tự động.
// He inserted the 10,000 yen bill into a vending machine.
<0065> \{\m{B}}  cậu chắc chứ?
// \{\m{B}} "Are you sure?"
<0066> \{Sunohara}  Katsudon, Món đặc biệt, bất cứ thứ gì.
// \{Sunohara} "Katsudon, Special Lunch, anything."
<0067> \{\m{B}}  Watatatatatatata!
// \{\m{B}} "Watatatatatatata!"
<0068> Tôi nhấn nút liên tục
// I pressed the button rapidly.
<0069> \{Sunohara}  Uwaaa! Dừng lại! DỪNG ----- LẠI!!
// \{Sunohara} "Uwaaa! Stop! Sto----p!!"
<0070> \{\m{B}}  Nước mắm! Nước mắm! Nước mắm
// \{\m{B}} "Pickles! Pickles! Pickles!"
<0071> Tôi nhấn nút vào cái món tệ nhất 'Nước mắm'.
// I pressed the button for the most unpopular 'pickle'.
<0072> Tờ 10,000 yen chuyển thành phiếu ăn...
// The 10,000 yen bill changed into meal coupons...
<0073> \{Sunohara} ..........
// \{Sunohara} "........."
<0074> Tay nó đầy phiếu ăn.
// His hand is filled with meal coupons.
<0075> \{Sunohara}  cậu ghét tớ hay sao vậy?
// \{Sunohara} "Do you hate me or something?"
<0076> \{\m{B}}  Không, tại vì cậu sẽ cười lên và tha cho tớ, cậu là một người tốt mà.
// \{\m{B}} "Nah, since you'll laugh this off and forgive me, you're the best one of all.
<0077> \{Sunohara}  Ahahaa! cậu nói đúng!
// \{Sunohara} "Ahahaha! You're right!"
<0078> \{Sunohara}  Nè, làm như tớ bỏ qua cho cậu dễ vậy----!!
// \{Sunohara} "Hey, as if I'd let you off that easily----!!"
<0079> \{Sunohara}  cậu định cho tớ ăn nước mắm cả tháng tới hả, chết tiệt?!
// \{Sunohara} "Are you planning to make me eat just pickles for the next month, damn it?!"
<0080> \{\m{B}}  Có vài món bình thường mà? Kiểm tra lại xem.
// \{\m{B}} "Aren't there some normal ones among your meal coupons? Take a closer look."
<0081> \{Sunohara}  Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm, Natto, Nước mắm...
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Natto\wait{500}, Pickles..."\wait{500}
<0082> \{Sunohara}  Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Trứng, Nước mắm,...
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Egg\wait{1000}, Pickles..."
<0083> \{Sunohara}  Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Tảo biển, Nước mắm...
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Flavored Seaweeds\wait{800}, Pickles..."
<0084> Tôi bắt đầu cảm thấy tội nghiệp cho cậu ta.
// I'm starting to feel sorry for him.
<0085> Trông cậu ta thật sự rất buồn cười.
// He looks kinda funny as I look at him and think.
<0086> Yeah... đây đúng là một ngày bình thường của tôi.
// Yeah... this is my usual day. 
<0087> Tôi nhìn ra cửa sổ.
// I look outside the window. 
//
<0088> Màu xanh dương và xanh lá cây xen lẫn nhau trong mắt tôi.
// The blue and green contrast with each other as I look below.
<0089> Và cô ấy kia rồi.
// And there she is.
<0090> \{\m{B}}  Furukawa...
// \{\m{B}} (Furukawa...)
<0091> \{\m{B}}  Vậy là cậu đi học đường rồi...
// \{\m{B}} (So you made it to school...)
<0092> Cô ấy đang ăn bánh mì.
// She's eating her bread as well as she can.
<0093> Cô ấy trông vẫn như trước.
// She looks the same as before.
<0094> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} (.........)
<0095> Tuần trước, tôi đang ngồi bên cạnh cô ấy.
// Last week, I was right next to her.
<0096> Nhưng giờ thì tôi đang nhìn cô ấy từ đây.
// But now I'm up here just watching you.
<0097> \{Sunohara}  Nè, nhanh lên, gần hết giờ nghỉ trưa rồi.
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, let's hurry up, lunch break's almost over."
<0098> Tôi nghe tiếng Sunohara gọi tôi.
// I hear Sunohara's voice calling me.
<0099> \{\m{B}}  Ừ-....
// \{\m{B}} "Y-yeah okay..."
<0100> Và rồi Furukawa nhìn thấy tôi.
// Just then Furukawa noticed me.
<0101> Cô ta có biết đó là tôi?
// Does she know it's me?
<0102> Lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng, cô ấy đặt lên đầu gối.
// Taking the bread away from her mouth, she placed it upon her knees.
<0103> Furukawa nhìn vào tôi như thể cô ấy sắp khóc.
// Furukawa gazes at me as if she's about to cry.
<0104> Cô ấy có nhớ chuyện xảy ra vào thứ Bảy trước...?
// Does she remember what happened last Saturday...?
<0105> Cô ấy quay đi.
// She hides her face.
<0106> \{\m{B}}  Furukawa...
// \{\m{B}} (Furukawa...)
<0107> Tôi cần phải rời khỏi đây. tôi không thể chịu đựng được ánh mắt ấy.
// I need to get away from here at some point. I just can't handle her looking at me anymore.
<0108> Nhưng, tôi không thể...
// But, I can't move...
<0109> Thậm chí khi Sunohara gọi tôi mấy lần.
// Even though Sunohara's called me several times.
<0110> Nhưng... Tôi tiếp tục nhìn cô ấy/
// Yet... \pI continue to stare at her.
<0111>........
// .........
<0112> Cô ấy ngẩn đầu lên lần nữa.
// She raises her head once again.
<0113> Và rồi...
// And then...
<0114> Cô ấy vẩy tay...
// She waves her hand...
<0115> Cô ấy vẩy tay với tôi.
// She waves her hand at me.
<0116> Và cô ấy cố gắng mỉm cười.
// And she's trying her best to smile too.
<0117>.........
// .........
<0118> Tôi thật sự muốn khen ngợi cô ấy...
// I want to reward her...
<0119> Cho sự lỗ lực tuyềt vời.
// For her great effort.
<0120> Nếu cô ấy vẫn cần tôi.
// If she still needs me...
<0121> \{\m{B}}  Sunohara, cầm hộ tớ cái này.
// \{\m{B}} "Sunohara, hang onto this for me."
<0122> Đưa cặp cho Sunohara, tôi chạy nhanh xuống hanh lang.
// Handing my bag to Sunohara, I sprint down the corridor.
<0123> Tôi cũng sẽ cố gắng.
// I'm trying hard, too.
<0124> Furukawa đang mở cái bánh mì mới.
// Furukawa is opening some more bread.
<0125> Tôi ngồi bên cạnh cô ấy.
// I sit down beside her.
<0126> \{\m{B}}  Phù...
// \{\m{B}} "Whew..."
<0127> Tôi không đem theo thứ gì để ăn, nên chẳng còn cách nào khác là ngồi đợi.
// I didn't bring any food with me, so there's nothing else to do but wait.
<0128> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
<0129> \{Furukawa}  Tớ mừng quá...
// \{Furukawa} "I'm glad..."
<0130> \{Furukawa}  Tớ đã cô gắng thu hết can đảm ...
// \{Furukawa} "I've managed to gather up my courage..."
<0131> Và trước khi tôi kịp nhận ra, cô ấy lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng.
// And before I knew it, Furukawa moved the bread away from her mouth.
<0132> \{Furukawa}  Tớ rất mừng là đã cố gắng vẫy chào cậu.
// \{Furukawa} "I'm glad I tried so hard to wave to you."
<0133> \{Furukawa}  Và rồi, cậu đã xuống đây ...
// \{Furukawa} "And then, you came down here..."
<0134> \{\m{B}}  Yead, đừng lo về điều đó. Chẳng phải tớ đã hứa sẽ đến khi cậu gọi sao?
// \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it. Didn't I promise that I'd come if you called me?"
<0135> \{Furukawa}  Nhưng ... sao chuyện đã xảy ra...
// \{Furukawa} "But, after what happened..."
<0136> \{Furukawa}  Và tớ đã làm tổn thương cậu.
// \{Furukawa} "And I've hurt you as well, \m{A}-san..."
<0137> \{\m{B}}  Cậu đã khóc, phải không?
// \{\m{B}} "You were crying, weren't you?"
<0138> \{\m{B}}  Cậu vừa khóc à?
// \{\m{B}} "Were you crying just now?"
<0139> \{Furukawa}  Vâng,...
// \{Furukawa} "Yes, I was..."
<0140> \{\m{B}}  Mọi chuyện đều ổn cả. Cậu không cần phải khóc nữa.
// \{\m{B}} "That's fine then. You can stop crying now."
<0141> \{Furukawa}  Vâng, tớ đã cảm thấy rất lo lắng, nhưng giờ thì tớ đã có thể yên tâm rồi.
// \{Furukawa} "Yes, I feel better now. Although I was worried before, I feel really relieved now."
<0142> Sniff, âm thanh đó phát ra từ cô ta.
// Sniff, she makes that sound.
<0143> Khi tôi chạm vào cô ta, Furukawa đã bật khóc.
// As I glance at her, Furukawa's crying.
<0144> Những giọt nước mắt từ đôi mắt cô ta chảy ra, lăn dài trên má xuống cằm và rơi xuống ổ bánh mì.
// The tears are flowing out of her eyes, running down her cheeks, and falling from her chin onto her bread.
<0145> Cô ấy chắc đã rất, rất lo lắng.
// She must have been really, really worried.
<0146> Cô ta đã nằm trên giường bệnh và lo lắng về điều đó.
// She might have been lying in her bed worrying about it...
<0147> Tôi nguyền rủa bản thân vì đã vô tâm.
// I curse myself for being so insensitive.
<0148> Tôi lấy bánh mì khỏi tay cô ấy, xé phần bánh thấm đẫm nước mắt ra.
// I take the bread from her hands, tearing off the part that's been soaked by her tears.
<0149> Và rồi, tôi bỏ vào miệng.
// And then, I shove it into my mouth.
<0150> \{Furukawa}  Ah!
// \{Furukawa} "Ah!"
<0151> Tôi tự hỏi cô ấy đang nghĩ gì?
// I wonder what she thinks of that.
<0152> Chỉ là tôi không muốn nước mắt đó khô đi.
// It's just that I don't want those tears to dry up.
<0153> Bởi vì tôi đã làm cô ấy khóc.
// Since I'm the one who made her cry.
<0154> \{\m{B}}  Cậu thật ngốc, nhưng ... điều đó không sao cả.
// \{\m{B}} "You're a fool, but... that's fine with me."
<0155> \{Furukawa}  Thật sao?
// \{Furukawa} "Is that so...?"
<0156> \{\m{B}}  Tớ nghĩ thế.
// \{\m{B}} "Since I think so."
<0157> \{\m{B}}  Chúng ta đang ở cùng một nơi.
// \{\m{B}} "We're here in the same place."
<0158> \{\m{B}}  Và chúng ta hoàn toản ổn, cách xa khỏi những con người nghiêm khắc với bản thân.
// \{\m{B}} "We're doing just fine, being in a place far away from others who are too serious with themselves."
<0159> Tôi nhai phần bánh mì trong miệng.
// I chew the bread that's in my mouth.
<0160> Vì lí do nào đó, nước mắt cô ấy có mùi vị rất quan thuộc.
// For some reason, her tears have a nostalgic taste.
<0161> Nó có vị như nước mắt của tôi, khi vẫn còn là một đứa trẻ.
// They have the same taste as those tears of mine, shed as a child.
//
<0162> Sau chuyện đã xảy ra.
// After the incident happened.
<0163> À, không có nhiều điều xảy ra lắm, nhưng chúng tôi xem như không có chuyện gì xảy ra.
// Well, it's not so much that it happened, but we're just trying our best to pretend that nothing happened.
<0164> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
<0165> Furukawa bất ngờ chạy đến chỗ tôi. Tôi chắc là cô ấy đang tìm tôi.
// Furukawa rushes over to me in a panic. I wonder if she was looking for me.
<0166> \{\m{B}}  Chuyện gì thế?
// \{\m{B}} "What's the matter?"
<0167> \{Furukawa} "Đại gia đình Dango" trong trường đã...
// \{Furukawa} "The Big Dango Family within the school has..."
<0168> Cô ấy nói hơi vội, nên tôi không hiểu những điều cô ấy nói.
// Her words are a bit rushed, so I don't quite understand what she's talking about.
<0169> Để tôi đoán xem cô ấy cố diễn tả điều gì.
// Let me guess what she's trying to say.
<0170> Đại gia đình Dango ... đang xấm chiếm trường học.
// The Big Dango Family... has invaded... \p\size{30}the school.\size{}
<0171> \{\m{B}}  Đại gia đình Dango đang xâm chiếm trường học?!
// \{\m{B}} "The Big Dango Family has invaded the school?!"
<0172> Chuyện đó chắc chắn sẽ làm cô ấy hoảng sợ.
// Something like that would certainly make her panic.
<0173> \{Furukawa}  Không phải! Dango sẽ không làm chuyện như vậy!
// \{Furukawa} "That's not it! The Dango wouldn't do something like that!"
<0174> \{Furukawa}  Chúng sống một cuộc sống có ích!
// \{Furukawa} "They're living their lives to their fullest!"
<0175> \{Furukawa}  CHúng là một gia đình, nên điều đó thật sự kinh khủng ...
// \{Furukawa} "They're a family, so that would really be terrible..."
<0176> \{Furukawa}  Thậm chí khi anh em đôi lúc vẫn cãi vã nhau, nhưng chúng vẫn vượt qua.
// \{Furukawa} "Even though the siblings sometimes bicker with each other, they still pull through."
<0177> \{\m{B}}  Không, tôi không nghĩ the Dango sẽ làm chuyện đó...
// \{\m{B}} "No, I don't think the Dango would be placed in such a situation..."
<0178> \{Furukawa}  Chúng sẽ không bai giờ làm, không bao giờ.
// \{Furukawa} "They're not placed in such a situation, they \bwon't\u."
<0179> \{\m{B}}  Ừ, được rồi. Không bao giờ.
// \{\m{B}} "Yeah, okay. They won't."
<0180> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
<0181> Nắm tay trước ngực, cô ấy yên lặng một lát.
// Clasping her hands to her chest, she remains silent for awhile.
<0182> Hình như cô ấy đã phần nào lấy lại sự bình tĩnh.
// And it seems like doing so has calmed her down a little.
<0183> Tôi cũng yên lặng và chờ đợi.
// I, too, remain silent and wait.
<0184> \{Furukawa}  Có ai đó tháo bỏ tất cả poster Đại gia đình Dango...
// \{Furukawa} "Someone has taken down all the Big Dango Family posters..."
<0185> Giờ thì tôi đã hiểu.
// Now I get what's going on.
<0186> \{Furukawa}  Tôi tự hỏi tại sao họ lại làm như vậy...
// \{Furukawa} "I wonder why they would do something like that..."
<0187> Tôi không ngờ chuyện này lại xảy ra.
// I didn't see this one coming.
<0188> Khi Furukawa im lặng thế này, cô ta chắc khó chịu lắm.
// For Furukawa to be silent like this, she's got to be really uneasy.
<0189> Nói ngắn gọn, thời gian để tuyển thành viên câu lạc bộ đã kết thúc.
// In short, the time for recruiting club members was now over.
<0190> \{\m{B}}  Tôi nghi ngờ chúng tôi đã bị chơi xấu.
// \{\m{B}} (I think we just got broadsided.)
<0191> Chúng ta không có người cố vấn, không có thành viên. Và câu lạc bộ đã bị giải tán ... chuyện là thế đấy.
// We don't have an advisor, let alone any members. And the club was already disbanded... that's how it is right now. 
<0192> Vốn dĩ đã rất khó khăn để thành lập, giờ thì câu lạc bộ lại không nhận được sự chấp nhận.
// With it already being so hard to manage, it would be nearly impossible to get approval for the club.
<0193> \{Furukawa} ........
// \{Furukawa} "........."
<0194> Furukawa càng lúc càng chán nản.
// Furukawa's becoming more and more depressed.
<0195> Thình lình tên của Furukawa được gọi qua loa trường.
// Suddenly Furukawa's name is called through the school speakers.
<0196>... Đây là thông báo khẩn, vui lòng đến phòng hội học sinh.
// "... This is urgent, please come to the student council room."
<0197> Đó là những gì được thông báo.
// So the broadcast says.
<0198> \{Furukawa}  Tôi tự hỏi tại sao...
// \{Furukawa} "I wonder why..."
<0199> Cô ấy quay sang tôi.
// She turns to me.
<0200> Cúi đầu, lo lắng, nhìn tôi với ánh mắt rằng cô ấy không nhớ đã làm gì sai.
// She inclines her head, looking worried, giving me a look that says she doesn't remember doing anything wrong.
<0201> Thậm chí trong mơ, cô ấy cũng chưa bao giờ nghĩ điều này lại xảy ra.
// She never thought even in her dreams that something like this would happen.
<0202> \{\m{B}}  Tôi thật sự không thích điều này, nó đã vượt qua khả năng của tôi rồi...
// \{\m{B}} (Even though I really don't like this situation, it's not any of my business anymore...)
<0203> Bây giờ cho dù có hối hận, cũng đã quá trễ rồi.
// Even if you regret it now, it's too late.
<0204> Bạn sẽ học được vài điều mới mẻ vì chuyện này.
// You'll probably learn something new from this.
<0205> \{\m{B}}  Này, Furukawa.
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
<0206> \{Furukawa}  Vâng ?
// \{Furukawa} "Yes?"
<0207> Tôi giải thích một cách đơn giản nhất cái tình trạng nghiêm trọng hiện tại.
// I explained the seriousness of the current situation as simply as I could.
<0208> \{Furukawa}  Vậy là ....
// \{Furukawa} "So that's it..."
<0209> \{\m{B}}  Tớ không nghĩ là họ sẽ làm nghiêm trọng chuyện này. Tớ xin lỗi.
// \{\m{B}} "I didn't think they'd be so strict about it. I'm sorry."
<0210> \{Furukawa}  Không cần thế, đó không phải do lỗi của cậu.
// \{Furukawa} "No, it's not your fault, \m{A}-san."
<0211> \{Furukawa}  Tất cả là do ý tưởng của tớ về việc thành lập câu lặc bộ.
// \{Furukawa} "This is all my responsibility as the club president."
<0212> \{\m{B}}  Có thể việc làm này không phải là về việc thành lập câu lạc bộ đâu.
// \{\m{B}} "This situation might not turn you into a club president though."
<0213> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
<0214> Cô ấy xụt xịt.
// She stiffens.
<0215> \{Furukawa}  Không, sẽ ổn thôi. Nếu tôi giải thích cho họ cặn kẽ, tôi nghĩ họ sẽ hiểu.
// \{Furukawa} "No, it'll be okay. If I explain it to them properly, I'm sure they'll understand."
<0216> \{\m{B}}  Nếu được như thế thì thật tuyệt vời.
// \{\m{B}} "That'd be great if that happens."
<0217> \{\m{B}}  Nếu cậu nói với những người ở hội học sinh, họ có thể sẽ suy nghĩ lại.
// \{\m{B}} "If you mention it in the council room, they'll be divided on the issue."
<0218> \{\m{B}}  Chỉ cần một trong số họ hiểu ra mọi chuyện sẽ rất tuyệt.
// \{\m{B}} "But it'd be great if at least one of them understands."
<0219> \{Furukawa}  Họ được chọn để đại diện cho học sinh, nên tớ chắc họ là những người tốt.
// \{Furukawa} "They were chosen to represent the students, so I'm sure they're nice people."
<0220> \{\m{B}}  Tớ cũng nghĩ vậy.
// \{\m{B}} "I guess so."
<0221> Tôi không muốn làm cô ấy lo hơn nữa.
// I don't want to worry her any more than this.
<0222> Tôi nên cố gắng lạc quan như cô ấy.
// I should try to be optimistic, just like she is.
<0223> \{\m{B}}  Đúng rồi... căn tin còn mở cửa chứ?
// \{\m{B}} "That's right... is the cafeteria still open?"
<0224> \{Furukawa}  Sao vậy?
// \{Furukawa} "Why do you ask?"
<0225> \{\m{B}}  Đi nào.
// \{\m{B}} "C'mon, let's go."
<0226> Tôi mua cái bánh anpan cuối cùng.
// I buy the last remaining anpan.
<0227> \{Furukawa}  Anpan...?
// \{Furukawa} "Anpan...?"
<0228> \{\m{B}}  Cầm lấy nó.
// \{\m{B}} "Hold this."
<0229> Tôi đặt cái bánh lên tay cô ấy.
// I place the bread in her hand.
<0230> \{\m{B}}  Với nó, cố gắng hết sức nhé.
// \{\m{B}} "With this, give it your best shot."
<0231> \{Furukawa}  Thật là lãng xẹt, nó làm tôi hồi hộp!
// \{Furukawa} "This is unreasonable, it's making me nervous!"
<0232> \{\m{B}}  Được rồi, cứ giữ lấy nó.
// \{\m{B}} "It's all right, just take it!"
<0233> Một trong những cái anpan rớt ra khỏi tay cô ấy rơi xuống sàn.
// One of the anpan fell out of her hand and onto the floor.
<0234> Cô ấy cúi người nhặt nó, nhưng lại làm rơi thêm một cái.
// She bent down to pick it up, but another anpan fell from her hand.
<0235> \{Furukawa}  A... tôi không thể cầm hết chúng....
// \{Furukawa} "Well... I can't hold all of these..."
<0236> \{\m{B}}  Tôi sẽ nhặt bánh cho... đi trước đi.
// \{\m{B}} "I'll pick the anpan off the floor... just go."
<0237> \{Furukawa}  Được rồi, cảm ơn cậu.
// \{Furukawa} "Okay, thanks."
<0238> Và cô ấy đi.
// And she's finally on her way.
<0239> Và một cái nữa rơi khỏi tay cô ấy.
// And yet another fell from her hand.
<0240> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
<0241>... tôi nghĩ tôi lo lắng quá mức.
// ... I think I'm worrying too much.
<0242> Tôi đợi cô ấy quay lại.
// I wait for her to come back.
<0243> SAu mười phút, cô ấy trở về.
// After ten minutes, she returns.
<0244> \{\m{B}}  Nhanh vậy.
// \{\m{B}} "That was quick."
<0245> \{Furukawa}  Ừ.
// \{Furukawa} "Yeah."
<0246> \{\m{B}}  Sao? Thế nào rồi?
// \{\m{B}} "Well? How did it go?"
<0247> \{Furukawa}  Tớ gặp rắc rối rồi.
// \{Furukawa} "I'm in trouble."
<0248> \{\m{B}}  Ý cậu là sao? Họ nói gì?
// \{\m{B}} "What do you mean? What did they say?"
<0249> \{Furukawa}  Tớ không được phép tuyển thêm thành viên câu lạc bộ.
// \{Furukawa} "I'm not allowed to recruit any club members."
<0250> Uh...oh, không tốt tí nào cả.
// ... Uh oh, that's not good at all.
<0251> \{\m{B}}  Và cậu chỉ biết nghe lời và nói 'Tôi hiểu' với họ?
// \{\m{B}} "Did you just obediently say 'I understand' to them?"
<0252> \{Furukawa}  Không.... Tớ đến đây để nói về nó ...
// \{Furukawa} "No... I'm here to talk about it..."
<0253> \{\m{B}}  Với ai?
// \{\m{B}} "With who?"
<0254> \{Furukawa}  Với cậu?
// \{Furukawa} "With you, \m{A}-san."
<0255>... Chính xác tôi ở đây để làm gì?
// ... What exactly am I here?
<0256> Nói chuyện với họ thay cho Furukawa.
// Negotiate with them in Furukawa's place 
<0257> Để Furukawa nói chuyện với họ lần nữa.
// Let Furukawa talk with them one more time 
<0258> \{\m{B}}  Để tớ đi lần này.
// \{\m{B}} "Let me give it a shot." 
<0259> \{Furukawa}  Huh... Được không?
// \{Furukawa} "Huh... Is that okay?"
<0260> \{\m{B}}  Yeah, họ chắc thuộc loại cứng đầu.
// \{\m{B}} "Yeah, they seem to be the stubborn type."
<0261> \{Furukawa}  cậu không cần phải làm chuyện này...
// \{Furukawa} "You don't have to do this..."
<0262> \{\m{B}}  Được mà.
// \{\m{B}} "It's alright."
<0263> Tôi để cô ấy lại và đi đến phòng hội học sinh.
// I leave her behind and head to the student council room.
<0264> Phòng hội học sinh... Tôi đọc tên bảng gắn trên cửa khi đứng trước nó.
// Student Council Room... I read the plate attached to the door as I stand before it.
<0265> Hội học sinh hoàn toàn không liên hệ với tôi, loại người không-tốt-đẹp-gì.
// The council's completely unrelated to me, being the good-for-nothing I am.
<0266> Nếu tôi quen biết chủ tịch hội, tôi nghĩ chuyện này sẽ giải quyết nhanh chóng.
// If I had known the council president, I think this would have been settled quicker.
<0267> \{\m{B}}  Sign...
// \{\m{B}} (Sigh...)
<0268> Chuyện này có vẻ làm tôi mất tinh thần một chút. Nếu có thể, tôi muốn tránh khỏi chỗ này càng xa càng tốt.
// Somehow this makes me feel dragged down. If I could, I'd like to stay out of this as much as possible.
<0269> \{\m{B}}  Nhưng... tôi phải lấy lại những tờ qu3ang cáo Đại gia đình Dango mà cô ấy đã làm...
// \{\m{B}} (But... I have to get back those Big Dango Family posters she made...)
<0270> Không gõ cửa, tôi bước vào, đi qua cánh cửa mở.
// Without knocking, I stepped inside, passing through the open door.
<0271> Ở trong là một cái bàn chữ nhật dài cho hội học sinh.
// Inside was a long rectangular desk used for council meetings.
<0272> Và ở cuối phòng là một gã nào đó đang đánh máy trên vi tính.
// And at the end of the room is some guy typing away at a computer.
<0273> Có một đống anpan bên cạnh hắn.  Cậu ta sẽ không thể ăn hết đống đó trước khi nó bị hư đâu.
// There's a bunch of anpan piled up beside him.  You're not going to be able to eat all that before it gets stale.
<0274> \{Nam Sinh}  Bây giờ là ai nữa đây?
// \{Male Student} "Who is it now?"
<0275> \{Nam Sinh}  Hmm? Cậu là ai?
// \{Male Student} "Hmm? Who're you?"
<0276> Hắn ta ngẩng đầu nhìn tôi.
// He raises his head and peers at me.
<0277> Tôi nên nói thế nào đây ... mặt hắn ta trong như thể là loại người của hội học sinh ngay từ lúc mới sinh ra.
// How should I put it... his face looks like the type that would claim student council membership by right of birth.
<0278> \{\m{B}}  Tôi thay mặt Furukawa. Cô ấy vừa đến đây lúc nãy?
// \{\m{B}} "I'm in Furukawa's place. She was in here a while ago."
<0279> \{Nam Sinh}  Thay mặt?
// \{Male Student} "In place?"
<0280> \{\m{B}}  Đúng, để bàn về vấn đề đó.
// \{\m{B}} "Yeah, to discuss that matter."
<0281> \{Nam Sinh}  Cậu tên gì?
// \{Male Student} "What's your name?"
<0282> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "\m{A}."
<0283> \{Nam Sinh}  Đợi một chút.
// \{Male Student} "Please wait a moment."
<0284> Hắn nhặt một tấm poster từ bàn, săm soi kỹ lưỡng.
// He picks up one of the posters from the desk, inspecting it carefully.
<0285> \{Nam Sinh}  Chữ ký duy nhất ở đây là 'Chủ tịch: Furukawa Nagisa'.
// \{Male Student} "The only signature written here is 'President: Furukawa Nagisa'."
<0286> \{\m{B}}  Oh.
// \{\m{B}} "Oh."
<0287> \{Nam Sinh}  Nói ngắn gọn, ngươi chịu trách nhiệm cho vấn đề này là Furukawa Nagisa.
// \{Male Student} "In short, the one responsible for this matter is Furukawa Nagisa."
<0288> \{\m{B}}  Đúng.
// \{\m{B}} "Right."
<0289> \{Nam Sinh}  Vui lòng ra về cho.
// \{Male Student} "Please leave."
<0290> Mắt nó quay trở lại vi tính.
// His eyes return to the computer.
<0291> \{\m{B}}  Này, đợi đã!
// \{\m{B}} "Hey, hang on!"
<0292> \{\m{B}}  Nghe tôi nói này, tôi đã đến đây và đây là kiểu đối xử của cậu đối với tôi à?
// \{\m{B}} "Listen here you, I came all the way down here, and that's the kind of treatment you're gonna give me?"
<0293> \{Nam Sinh}  Cậu có thể đến đây, nhưng tôi không nhớ đã gọi cậu.
// \{Male Student} "You may have come in here, but I don't remember calling you."
<0294> \{\m{B}}  Tôi bảo là tôi đến đây thay mặt Furukawa!
// \{\m{B}} "I told you I came here in place of Furukawa!"
<0295> \{Nam Sinh}  Chúng tôi không chấp nhận đại diện.
// \{Male Student} "We don't accept substitutes."
<0296> \{\m{B}}  Và tại sao?
// \{\m{B}} "And why's that?"
<0297> \{Nam Sinh}  Cuộc nói chuyện của chúng ta chỉ càng thêm tệ hại thôi.
// \{Male Student} "Our conversation's only going to get worse."
<0298> \{Nam Sinh}  Mọi người sẽ tụ tập đầy trước cửa phòng nếu chúng ta nói chuyện. Vậy nên đừng phí thời gian của cậu nữa.
// \{Male Student} "People will be filing into this room as we talk and it's only going to get more complicated. So please don't waste your time."
<0299> Và khi hắn ta cố gắng áp đảo tôi, tôi tiếp tục giữ bình tĩnh.
// Even though he's trying to overwhelm me, I continue to keep my cool.
<0300> Gã này khó xơi đây ...
// This guy's a tough nut to crack...
<0301> \{\m{B}}  Được rồi, vậy thì nếu cô ấy nói chuyện với cậu khi có tôi bên cạnh? Được không>
// \{\m{B}} "Alright, how about if she talks to you while I'm with her? Is that okay?"
<0302> \{Nam Sinh}  Cậu không có quyền nghe chúng tôi nói.
// \{Male Student} "You have no right to listen in on our discussion."
<0303> \{\m{B}}  Tại sao?!
// \{\m{B}} "And why not?!"
<0304> \{Nam Sinh}  Được rồi, Tôi cho phép cậu đứng kế bên.
// \{Male Student} "Alright, then. I will allow you to be by her side."
<0305> \{Nam Sinh}  Nhưng cậu không được quyền nói.
// \{Male Student} "But you have no right to speak, though."
<0306> \{\m{B}}  Cũng như thế thôi!
// \{\m{B}} "That's the same then!"
<0307> \{Nam Sinh}  Chúng tôi có rất nhiều công việc để làm, do đó chúng tôi sẽ quyết định chúng ta cần bàn bạc gì.
// \{Male Student} "We have lots of things to do, so we will decide what we need to discuss."
<0308> \{Nam Sinh}  Quan điểm của hội đã được quyết định từ trước đến nay.
// \{Male Student} "The view of the council is that this should have been settled by now."
<0309> \{\m{B}}  Cô ấy không khá trong kĩ năng giao tiếp!
// \{\m{B}} "She's not that strong with speeches!"
<0310> \{Nam Sinh}  Tôi không biết điều đó.
// \{Male Student} "I don't know anything about that."
<0311> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
<0312> Tôi không còn hứng thú cãi nhau với hắn ta nữa.
// I'm not in the mood to fight him with words.
<0313> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Tch..."
<0314> \{\m{B}}  Tôi chưa từng biết.
// \{\m{B}} "I never knew."
<0315> \{Nam Sinh}  Biết gì?
// \{Male Student} "Knew what?"
<0316> \{\m{B}}  Rằng hội học sinh chỉ toàn những kẻ máu lạnh như cậu.
// \{\m{B}} "That the student council consisted of cold hearted students like you."
<0317> \{Nam Sinh}  Đúng đấy.
// \{Male Student} "Really."
<0318> Hắn ta đồng ý.
// The man approves.
<0319> \{Nam Sinh}  Mặc dù điều đó rất đáng buồn, nhưng một phần học sinh muốn như thế.
// \{Male Student} "Even though it's sad, part of the student body wants things to be handled this way."
<0320> Vậy hắn nói rằng một số học sinh thật sự ủng hộ kiểu hội học sinh này.
// So he's saying that some students actually support \bthis\u kind of council.
<0321> Tôi không quan tâm nữa.
// I don't care anymore.
<0322> Tôi quay lưng.
// I turn around.
<0323> \{\m{B}}  À, sẵn tiện...
// \{\m{B}} "Oh, by the way..."
<0324> Tôi quay trở lại khi tôi chợt nhớ ra.
// I turn back as I remember something.
<0325> \{\m{B}}  Ăn hết đống anpan đằng kia đi nhé.
// \{\m{B}} "Finish up that anpan over there."
<0326> Nói vậy, tôi rời khỏi phòng.
// Saying that, I leave the room.
<0327> Furukawa tiến đến khi tôi hướng về sân trường.
// Furukawa approaches me as I make my way to the courtyard.
<0328> \{Furukawa}  Sao rồi?
// \{Furukawa} "How'd it go?"
<0329> \{\m{B}}  Lỗi của tớ.
// \{\m{B}} "It's my fault."
<0330> \{\m{B}}  Tớ không quen nói chuyện với loại người đó.
// \{\m{B}} "I'm not used to talking to these people."
<0331> \{\m{B}}  Vậy, chuyện là thế đó.
// \{\m{B}} "So, that's about it."
<0332> \{\m{B}}  Này, Furukawa.
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
<0333> \{Furukawa}  Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
<0334> \{\m{B}}  Quên chuyện mới xảy ra đi nhé.
// \{\m{B}} "Just forget about what happened."
<0335> \{Furukawa}  Bỏ qua không phải là ý kiến hay đâu.
// \{Furukawa} "Ignoring it isn't a good idea."
<0336> \{\m{B}}  Đúng vậy. Nhưng mà hội học sinh không muốn quan tâm tới điều đó đâu.
// \{\m{B}} "Indeed, it isn't. But, the student council won't be the one looking into it." Alternate translation.
<0337> \{Furukawa}  Nhưng... hội học sinh nói....
// \{Furukawa} "But... the student council said..."
<0338> \{\m{B}}  Tớ nói là tớ không chấp nhận họ.
// \{\m{B}} "I'm saying I don't approve of them."
<0339> \{\m{B}}  Không có ai sẵn sàng giúp đâu.
// \{\m{B}} "There wasn't anyone in there who's willing to help."
<0340> \{\m{B}}  cậu định nói là chúng ta phải nghe lời những người ích kỷ đó nói sao?
// \{\m{B}} "Are you saying we have to obey what the selfish student council says?"
<0341> \{\m{B}}  Này, Furukawa?
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa?"
<0342> \{\m{B}}  Ngoài ra, không phải chúng ta là những kẻ côn đồ?
// \{\m{B}} "Besides, aren't we delinquents?"
<0343> Cuối giờ, sau khi tan học, chúng tôi dán poster tuyển thành viên trở lại.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up. 
<0344> \{\m{B}}  Sẽ tốt thôi nếu chúng ta tiếp tục tranh cãi với họ tới khi họ đồng ý, thậm chí họ có thể từ chối lúc đầu.
// \{\m{B}} "It'll be fine if we keep arguing with them until they compromise, even though they refused at first." 
//
<0345> \{Furukawa}  Nhưng mà đó là luật.
// \{Furukawa} "It's seems like that's the rules, though."
<0346> \{\m{B}}  Luật tạo ra bởi con người, do đó chúng có thể bị phá, đúng không?
// \{\m{B}} "Rules are made by people, so they're meant to be bent, you know?"
<0347> \{Furukawa}  Tớ không chắc lăm...
// \{Furukawa} "I wonder about that..."
<0348> \{\m{B}}  Thử làm một lần xem sao.
// \{\m{B}} "So let's try it one more time."
<0349> \{Furukawa}  Đ-được...
// \{Furukawa} "O-okay..."
<0350> Tôi đẩy nhẹ cô ấy và cô ấy bước tới, ngập ngừng.
// I give her a push from behind and she walks ahead, reluctantly.
<0351> Từ xa, cô ấy quay đầu lại nhìn tôi một lần nữa.
// Far away now, she turns her head towards me one more time.
<0352> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
<0353> \{\m{B}}  Chúc may mắn!
// \{\m{B}} "Good luck!"
<0354> \{Furukawa}  Đ-được!
// \{Furukawa} "O-okay!"
<0355> Cô ấy lặp lại và rời khỏi đó.
// She replies and leaves after that.
<0356> Năm phút trôi qua...
// Five minutes have passed...
<0357> \{Furukawa}  Họ nói không...
// \{Furukawa} "They said no..."
<0358> \{\m{B}}  cậu bỏ cuộc nhanh quá....
// \{\m{B}} "You gave up pretty fast..."
<0359> \{Furukawa}  Tớ không thể tranh cãi với họ nữa...
// \{Furukawa} "I can't argue with them anymore..."
<0360> \{Furukawa}  Họ từ chối nói chuyện với tớ ...
// \{Furukawa} "They refused to discuss it with me..."
<0361> \{\m{B}} ......
// \{\m{B}} "........."
<0362> Họ quá nghiêm khắc. Tôi nghĩ không công bằng cho Furukawa khi đã cố gắng thế này...
// They're pretty strict. I think it'd be unfair for Furukawa to have to try any harder than this...
<0363> Dù sao... hãy để cô ấy cố gắng hết sức.
// Nonetheless... let her do her best. 
<0364> Đi tới đó dùm cô ấy
// Go there for her 
<0365> \{\m{B}}  Dù sao, cậu cũng phải làm hết sức.
// \{\m{B}} "Nevertheless, you have to do your best." 
<0366> \{Furukawa}  Huh...
// \{Furukawa} "Huh..."
<0367> \{\m{B}}  Nếu cậu không vượt qua điều này, thì cậu sẽ không bao giờ có khả năng xây dựng lại Câu lạc bộ kịch.
// \{\m{B}} "You see, if you can't get past this barrier, then you won't be able to rebuild the drama club."
<0368> \{\m{B}}  Và không phải họ đã lấy đi Đại gia đình Dango của cậu sao? Như vậy cậu cũng đồng ý à?
// \{\m{B}} "And also, didn't they take your Big Dango Family away? Is that okay with you?"
<0369> \{Furukawa}  Không phải đồng ý nhưng,...
// \{Furukawa} "It's not okay, but..."
<0370> \{\m{B}}  Quan trọng nhất là ý chí.
// \{\m{B}} "The most important thing is enthusiasm."
<0371> \{\m{B}}  Tiếp tục nói với họ tới khi họ đồng ý.
// \{\m{B}} "Just continue negotiating with them until they give in."
<0372> \{Furukawa} ......
// \{Furukawa} "........."
<0373> \{\m{B}}  Đi nào.
// \{\m{B}} "C'mon."
<0374> Tôi đẩy nhẹ cô ấy từ phía sau.
// I gave her a push from behind to get her moving.
<0375> Thứ quan trọng nhất giờ là để cô ấy cố gắng hết sức và không gục ngã.
// The most important thing right now is for her to keep doing her best and not to fall apart.
<0376> Nếu cậu bỏ cuộc chỉ vì một chút sự cố, cậu sẽ không bao giờ đạt được kết quả tốt.
// If you give up right away at every little setback, you won't ever make any progress.
<0377> Tôi nghĩ tôi hơi ác độc... tôi chỉ có thể nhìn và không giúp cô ấy gì cả.
// I think I'm being a bit cruel though... I just watched and didn't give her a hand.
<0378>.........
// .........
<0379> Tôi tự hỏi đã bao lâu rồi... cô ấy chưa trở về...
// I wonder how much time has passed... she's not back yet...
<0380> \{\m{B}}  Cô ấy nói lâu quá...
// \{\m{B}} (She's taking too long...)
<0381> Tôi bắt đầu lo lắng.
// I'm starting to get worried.
<0382> \{\m{B}}  Có lẽ tôi nên đi thôi...
// \{\m{B}} (Maybe I should go too...)
<0383> Tôi bắt đầu bước, đến trước phòng hội học sinh.
// I take a walk, arriving in front of the student council room.
<0384> Và trước cửa phòng là Furukawa, chờ đợi một cách kiên nhẫn.
// And in front of the door stands Furukawa, waiting patiently.
<0385> Cô ấy đang làm chuyện y như tuần trước.
// She's doing the same thing she did last week.
<0386> Chiến đấu hoặc bỏ cuộc ... cô ấy không thể làm cái nào cả. Cô ấy bị mắc kẹt giữa 2 sự lựa chọn.
// To fight or run away... she couldn't do either one. She's stuck between those choices.
<0387> \{\m{B}}  Có lẽ tôi hơi quá ...
// \{\m{B}} (Maybe I overdid it...)
<0388> Tôi suy nghĩ một lát.
// I think for a while.
<0389> Dù sao, tôi chỉ cần động viên tinh thần cô ấy.
// Anyway, I guess I just need to boost her spirits again.
<0390> \{\m{B}}  Furukawa....
// \{\m{B}} "Furukawa..."
<0391> Cô ấy quay lại khi tôi đặt tay lên đầu cô ấy.
// She turns around as I put my hand on her head.
<0392> \{Furukawa}  Ồ ... vậy cậu cũng tới...
// \{Furukawa} "Oh... so you came too..."
<0393> \{\m{B}}  Ừ... tớ xin lỗi...
// \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..."
<0394> \{Furukawa} ... Vì chuyện gì?
// \{Furukawa} "... What for?"
<0395> \{\m{B}}  À, không có gì, tớ nghĩ chúng ta nên về thôi.
// \{\m{B}} "Well... it's nothing, I think we should go home now."
<0396> \{Furukawa}  cậu chắc chứ?
// \{Furukawa} "Are you sure?"
<0397> \{\m{B}}  Ừ, cậu đã cố hết sức, nên điều đó ổn thôi.
// \{\m{B}} "Yeah, you tried your best, so it's alright."
<0398> \{Furukawa}  Tớ đã không cố hết sức.
// \{Furukawa} "I didn't do my best at all..."
<0399> \{\m{B}}  cậu đã cố hết sức như tớ bảo.
// \{\m{B}} "You did your best as far as I can tell."
<0400> \{Furukawa}  Nếu cậu nghĩ vậy...
// \{Furukawa} "You think so..."
<0401> Cuối ngày hôm đó, sau giờ học, chúng tôi dán thông báo tuyển thành viên trở lại.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up.
<0402> Có một cái đầu màu vàng bên dưới khi chúng tôi xuống đồi.
// There's a yellow-colored head below us as we go down the hill.
<0403> \{Furukawa}  Người đó... có phải là bạn của cậu?
// \{Furukawa} "That person... isn't he your friend?"
<0404> \{\m{B}}  Chắc thế...
// \{\m{B}} "I suppose..."
<0405> Hắn đang tới gần hơn.
// He's getting closer.
<0406> \{Sunohara}  cậu đang làm gì vậy?
// \{Sunohara} "Whatcha doing, \m{A}?"
<0407> \{\m{B}}  Có chuyện gì ...?
// \{\m{B}} "What now...?"
<0408> \{Furukawa}  Xin chào.
// \{Furukawa} "Good afternoon."
<0409> \{Sunohara}  Này, coi này!
// \{Sunohara} "Hey, check this out!"
<0410> Hắn bỏ ngoài tai lời chào của Furukawa và chỉ vào cái đang nằm trên vai hắn. 
// He ignores Furukawa's greeting and points to the thing that's hanging on his shoulder.
<0411> Đó là một cái guitar điện.
// It's an electric guitar.
<0412> Nó thậm chí còn có một cái am-li nhỏ và dây điện.
// It even has a small amplifier and a strap.
<0413> \{Sunohara}  Tớ mượn nó từ người quen đó.
// \{Sunohara} "I borrowed it from someone I know."
<0414> \{\m{B}}  cậu mượn nó để làm gì thế?
// \{\m{B}} "Why'd you borrow it?"
<0415> \{Sunohara}  Nè... cậu quên chuyện hôm qua rồi hả?
// \{Sunohara} "Hey... have you forgotten about yesterday?"
<0416> \{Sunohara}  Tớ đang nói về chuyện Yoshino Yuusuke nghe tớ chơi đàn guitar?
// \{Sunohara} "I'm talking about Yoshino Yuusuke listening to me play guitar, right?"
<0417> \{\m{B}}  Oh yeah...
// \{\m{B}} "Oh yeah..."
<0418> \{\m{B}}  cậu biết không, cuối cùng thì cậu chỉ có thể bẻ cây đàn ra làm hai thôi.
// \{\m{B}} "But you know, you'll probably just end up snapping that guitar in two."
<0419> \{Sunohara}  Không ... cái gã cho tớ mượn chỉ tớ cách xài rồi.
// \{Sunohara} "No... the guy who owns it showed me how to use this thing."
<0420> \{Sunohara}  Thậm chí dân nghiệp dư như tớ cũng chơi được.
// \{Sunohara} "Even an amateur like me can do it."
<0421> \{\m{B}}  Hmm ... được không đó? Chơi thử cho tớ xem.
// \{\m{B}} "Hmm ... is that even possible? Show me."
<0422> \{Sunohara}  Được, chờ tí ...
// \{Sunohara} "Alright, hang on..."
<0423> Hắn bật ampli lên, thử tiếng để chắc chắn ăn âm thanh tốt.
// He turns on the amplifier, making sure the sound is working.
<0424> \{Sunohara}  Đây nè...
// \{Sunohara} "Here goes..."
<0425> \{\m{B}}  Được rồi.
// \{\m{B}} "Right."
<0426> \{Sunohara}  Hãy lắn nghe âm thanh tuyệt vời từ chiếc Guitar!
// \{Sunohara} "Special... Guitar Skretch!"
<0427> Nắm 
// Scraping the guitar pick along, he tilts his head way back.
<0428>
// Gyiiiiiing!
<0429> \{Sunohara}  Thế nào, thấy tớ giống nghệ sĩ Guitar không?
// \{Sunohara} "How was that, wasn't I quite the guitarist there?"
<0430> \{\m{B}}  À, nhưng mà  ... không giống nghệ sĩ guitar.
// \{\m{B}} "Well, quite but... not the guitarist."
<0431> \{\m{B}}  Nó không phải là âm nhạc, mà tớ nghĩ nó là tiếng rè.
// \{\m{B}} "And also, it isn't 'scretch,' I think it's 'scratch.'"
<0432> \{Sunohara}  Hmmm .. tớ chỉ nghĩ thế thôi mà. Nếu tớ cho cậu xem khả năng của tớ, cậu sẽ thấy tớ tuyệt vời đến thế nào...
// \{Sunohara} "Hmm... just think about it. If I were to show you all my skills now, you'd definitely say I'm amazing."
<0433> \{\m{B}}  Và tớ sẽ làm nói gì?
// \{\m{B}} "And how would I do that?"
<0434> \{Sunohara}  cậu thật tuyệt vời Sunohara. Nhưng tớ nghĩ cậu nên dừng lại, hãy để những thứ tốt nhất cho người hâm mộ của cậu.
// \{Sunohara} "You're so amazing, Sunohara. But I guess you should stop now. Save the best for your fans."
<0435> \{Sunohara}  Đại loại như vậy.
// \{Sunohara} "Something like that."
<0436> \{Sunohara}  Thấy thế nào ? Sự thật là tớ quá tài giỏi, nên nếu tớ chơi hết mình, cậu sẽ xem tớ như một nghệ sĩ, đúng không?
// \{Sunohara} "Well, how was that? The truth is I'm really good, so if I get it on you'll see me as a real guitarist, right?"
<0437> \{\m{B}}  Sẽ tốt hơn nếu tớ kiểm trả trước.
// \{\m{B}} "It would be better if I see for myself first."
<0438> Liệu có ổn không, nếu mà cứ như vậy....?
// Is it really okay, trying to pull something like this...?
<0439> \{Sunohara}  Được mà, đi thôi!
// \{Sunohara} "C'mon, let's go!"
<0440> Nó vừa nói vừa kéo tôi theo.
// He pulls me along as he says that.
<0441> \{\m{B}}  Nè, đợi đã! 
// \{\m{B}} "Hey, wait!"
<0442> Tôi quay lại nhìn Furukawa.
// I glance back at Furukawa.
<0443> \{Furukawa}  Hãy cố hết sức nhé.
// \{Furukawa} "Please do your best."
<0444> \{\m{B}}  Ư-ừm, được...
// \{\m{B}} "Y-yeah, okay..."
<0445> Tôi để Sunohara kéo đi sau khi tạm biệt Furukawa.
// I let Sunohara drag me along as I bid Furukawa farewell. 
<0446> Như thường lệ, tôi đến phòng Sunohara vào buổi tối.
// As always, I head to Sunohara's room in the evening. 
<0447> \{\m{B}}  Phù ... tớ mệt quá...
// \{\m{B}} "Whew... I'm pretty tired..."
<0448> \{Sunohara}  Nè... đừng có ra vào như đây là nhà cậu!
// \{Sunohara} "Hey... don't just barge in here like this is your home!"
<0449> \{\m{B}}  Chỉ là ở đây cảm thấy thoải mái quá, nên có sao đầu? Điều đó đâu có gì xấu xa đâu.
// \{\m{B}} "It just feels like you can take it easy here, so isn't that okay? There's nothing bad about it or anything."
<0450> \{Sunohara}  Được... tớ nghĩ cũng đúng.
// \{Sunohara} "Well... I guess that's true."
<0451> \{\m{B}}  Và sẽ càng tuyệt nếu không có cậu ở đây.
// \{\m{B}} "And it would be even better if you weren't here."
<0452> \{Sunohara}  Thật trùng hợp, tớ cũng nghĩ y như vậy!
// \{Sunohara} "What a coincidence, I was thinking the same thing!"
<0453> Chúng tôi nhìn chằm chằm vào nhau một lúc...
// We stared at each other for a while after that...
<0454> Tôi nằm xuống khi Sunohara bắt đầu đọc tạp chí.
// I lie down while Sunohara starts to read a magazine. 
<0455> Tôi nằm xuống sàn và bắt đầu đọc tạp chí.
// I lie down on the floor and begin reading a magazine. 
<0456> \{Sunohara}  Nè, nó rất thú vị, thật đấy.
// \{Sunohara} "Yeah, this sure is exciting. It's really great."
<0457> Sunohara đang tập với cây đàn guitar, tôi nghe âm thanh của sợi dây vang lên.
// Sunohara practices with the guitar, as I hear the sounds of the strings vibrating.
<0458> \{Sunohara}  Đúng rồi ...
// \{Sunohara} "Hey that's right..."
<0459> \{\m{B}}  Gì hả?
// \{\m{B}} "What's that?"
<0460> \{Sunohara}  cậu đang hẹn hò với cô gái ở câu lạc bộ kịch hả?
// \{Sunohara} "You're dating that girl from the drama club, right?"
<0461> \{\m{B}}  Đợi đã!
// \{\m{B}} "Hold it!"
<0462> Tôi ngồi bật dậy.
// I move my body abruptly.
<0463> \{\m{B}}  Sao cậu lại nghĩ vậy?
// \{\m{B}} "What makes you think that?"
<0464> \{Sunohara}  Sao? Không phải cậu luôn bỏ đi vội vã khi đến giờ nghĩ trưa sao?
// \{Sunohara} "What? Aren't you always in a big hurry during lunch break?"
<0465> \{Sunohara}  Và cậu còn luôn gặp cô ta ở sân trường nữa.
// \{Sunohara} "Then, you're always meeting her in the courtyard."
<0466> \{\m{B}}  Ngốc, đừng có hiểu lầm chỉ vì những điều đó.
// \{\m{B}} "You idiot, don't get the wrong idea just because of that."
<0467> \{Sunohara}  Không phải cô ấy đã khóc sao?
// \{Sunohara} "Wasn't she crying?"
<0468> \{Sunohara}  cậu còn an ủi cô ấy rất dịu dàng, và không phải cả hai người đã chia nhau cái bánh mì cô ta đang ăn?
// \{Sunohara} "You were desperately trying to comfort her, and didn't the both of you share the bread she was eating?"
<0469> \{Sunohara}  Nếu cô ta không phải là bạn gái cậu, vậy thì cậu có liên quan gì đến cô ta?
// \{Sunohara} "If she isn't your girlfriend, then what's your connection with her?"
<0470> \{\m{B}}  Tớ chỉ đang giúp đỡ chủ tịch câu lạc bộ kịch/
// \{\m{B}} "I'm just helping out the drama club president."
<0471> \{Sunohara}  Làm như tớ tin được vậy.
// \{Sunohara} "As if I'd believe that!"
<0472> \{Sunohara}  Nó không giống như những gì tớ nhìn thấy!
// \{Sunohara} "It doesn't really look that way to me!"
<0473> \{Sunohara}  À ngoài ra, cậu còn gặp cô ấy sau giờ học nữa chứ.
// \{Sunohara} "And, come to think of it, you're also meeting her after school."
<0474> \{Sunohara}  Và cậu và cô ấy còn luôn luôn gần nhau sau giờ học.
// \{Sunohara} "And you're also together with her after school."
<0475> \{Sunohara}  Và cậu thử nghĩ xem, cậu còn đi theo cô ấy sau giờ học.
// \{Sunohara} "If you think about it, you're also hanging around with her after school."
<0476> \{Sunohara}  và điều kì lạ là, cậu mà đi gia nhập vào câu lạc bộ à...
// \{Sunohara} "And I think it's a bit weird, you having the balls to do club activities..."
<0477> Khi hắn nói thể, tôi cũng chẳng còn gì để mà trả lời.
// Him having said that, I had no answer.
<0478> Nhiều chuyện đã xảy ra, và nó rất phức tạp.
// Actually a lot of things have happened, so it's pretty complicated.
<0479> Tôi không chỉ giúp đỡ cô ấy...
// It's not just that I'm simply helping her...
<0480> Mà có lẽ tôi còn nhận được sự giúp đỡ từ cô ấy?
// Maybe I'm being saved by her existence?
<0481> Cho dù tôi giải thích kĩ càng cho hắn ta, tôi cũng không nghĩ là hắn sẽ hiểu.
// Even if I explained it to him point by point, I don't think he'd get it.
<0482> Vậy nên tôi quyết định nói dối ...
// So I'll make up a lie then...
<0483> \{\m{B}}  Thực ra...
// \{\m{B}} "Actually..."
<0484> \{Sunohara}  Gì?
// \{Sunohara} "What?"
<0485> \{\m{B}}  Nhà cô ấy bán bánh mì.
// \{\m{B}} "Her house is a bakery."
<0486> \{Sunohara}  Vậy thì sao nào?
// \{Sunohara} "So, what about it?"
<0487> \{\m{B}}  Đó là một lò bánh ngon tuyệt.
// \{\m{B}} "It's a really cool bakery."
<0488> \{\m{B}}  cậu có thể thấy trên báo hoặc TV. Chà, tớ muốn ghé qua, nhưng không phải với tư cách khách hàng.
// \{\m{B}} "You can see it in magazines and on TV. Well, I wanted to visit it, but not just as a customer."
<0489> \{\m{B}}  Tớ muốn ăn mấy cái bánh ngon tuyệt đó.
// \{\m{B}} "I wanted to get to eat their delicious bread."
<0490> \{Sunohara}  Ohh...
// \{Sunohara} "Ohh..."
<0491> \{\m{B}}  cậu sẽ được ăn tất cả bánh mì ngon tuyệt, nếu cậu làm cậu với cô ấy.
// \{\m{B}} "You'd be able to eat all that delicious bread too, if you were friends with her."
<0492> \{Sunohara}  Thật sao...?
// \{Sunohara} "Seriously...?"
<0493> \{\m{B}}  Cha mẹ cô ấy rất rộng rãi nữa. Họ sẽ cho cậu ăn bánh mì thoải mái nếu cậu là bạn.
// \{\m{B}} "Her parents are really generous, too. They'd let you eat all the bread you want if you were friends."
<0494> \{Sunohara}  Heh... vậy đó là mục tiêu của cậu?
// \{Sunohara} "Heh... so that's your motive?"
<0495> \{Sunohara}  Cũng đúng... tớ không tưởng tượng được cậu lại thích con gái đơn giản thế...
// \{Sunohara} "That makes sense... I just can't picture you being into a simple girl like that..."
<0496> \{\m{B}}  À, tớ quan tâm đến cửa hàng bánh mì ngon lành của cô ấy.
// \{\m{B}} "Well, as far as I'm concerned she's a delicious walking bread shop.
<0497> \{Sunohara}  Mhmm, mhmm, tớ hiểu rồi...
// \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, I get it..."
<0498> \{Sunohara}  Được rồi, tớ nghĩ tớ sẽ dùng thông tin này.
// \{Sunohara} "Alright, I think I'll put this info to use."
<0499>... Chết tiệt! tôi và cái miệng của tôi!
// ...Damn! Me and my big mouth!
<0500> \{Sunohara}  Tớ cũng muốn tham gia vào, cậu có phiền không?
// \{Sunohara} "I want in on this too, do you mind?"
<0501> \{\m{B}}  Ừ, rất phiền phức. Ngoài ra, cô ấy ghét cậu.
// \{\m{B}} "Yeah, I do. Besides, she really hates you."
<0502> \{Sunohara}  Thật sao? Thậm chí bọn tớ còn chưa gặp?
// \{Sunohara} "Really? Even though we haven't really met?"
<0503> \{\m{B}}  Cô ấy ghét những tên tóc vàng, tớ nghĩ thế.
// \{\m{B}} "She just hates people with blond hair, I'm afraid."
<0504> \{Sunohara}  Đây...?
// \{Sunohara} "This...?"
<0505> Nó chỉ vào cộng tóc đang mất màu trước trán
// He indicates a hair that's losing its color from his forelock.
<0506> \{\m{B}}  Và, Sunohara thì khó đọc, do đó 'hara' cũng có nghĩa là 'bao tử'
// \{\m{B}} "And also, Sunohara is hard to read, that 'hara' could also stand for 'stomach.'"
<0507> \{Sunohara}  Kệ nó đi!
// \{Sunohara} "Leave it alone!"
<0508> \{\m{B}}  À, chuyện là vậy đó.
// \{\m{B}} "Well, that's about it."
<0509> \{Sunohara}  Chậc... tớ sẽ làm cô ấy nghe tớ trước rồi...
// \{Sunohara} "Tch... I'll make her like me first then..."
<0510> Tôi đoán nó vẫn chưa từ bỏ ý định.
// I guess he hasn't given up on the idea.
<0511> Chừng nào chưa thành vấn đề, thì chắn ổn thôi.
// As long as it doesn't turn into a problem, it should be okay...

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074