Clannad VN:SEEN1423
Jump to navigation
Jump to search
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN1423.TXT #character '*B' #character 'Fuuko' #character 'Sunohara' #character ‘Nam Sinh’ // 'Male Student' <0000> Tôi tiến về lớp học , dọc theo con đường... // I head towards the classroom, along that route... <0001> Chia tay với Furukawa , tôi tiến về phía lớp học , dọc theo con đường ... // Parting ways with Furukawa, I head towards the classroom, along that route... <0002> Chia tay với Tomoyo , tôi tiến về phía lớp học , dọc theo con đường ... // Parting ways with Tomoyo, I head towards the classroom, along that route... <0003> 1 Cô gái nhỏ đang nhìn vào trong cảnh cửa lớp học bên cạnh. // A small female student is poking in the doorway of the classroom next door. <0004> \{\m{B}} (Hmm...) // \{\m{B}} (Hmm...) <0005> \{\m{B}} (Cái gì thế ...) // \{\m{B}} (What's this...) <0006> \{\m{B}} (Tôi đã từng nhìn thấy hình dáng này trước đây.) // \{\m{B}} (I've seen that figure before.) <0007> \{\m{B}} (Nhưng đó là lớp học của học sinh năm thứ 3.) // \{\m{B}} (But this is a third-year classroom.) <0008> \{\m{B}} (Thế , cô ấy đang tìm ai chứ ?) // \{\m{B}} (So, what's with this... is she looking for someone?) <0009> \{\m{B}} (Có khi nào cô ấy tìm tôi ...?) // \{\m{B}} (Could it be that she's looking for me...?) <0010> \{\m{B}} (Không thể nào , chúng tôi chưa từng thân nhau thế.) // \{\m{B}} (Couldn't be. We were never that close.) <0011> \{\m{B}} (Trước hết , cô ấy chưa từng có 1 ần tượng tốt về tôi ...) // \{\m{B}} (First of all, she never even had a good impression of me...) <0012> Phía của tôi cũng chưa bao giờ đi ra ngoài khi tôi đi với Sunohara // That side of me never comes out when I'm with Sunohara. <0013> Bởi vì thế , Phía của tôi là bị mặc kệ khi nó đi ra . // Because of this, that side of me is ignored when it does come out. <0014> \{Fuuko} "Ah ... Người lạ ở đằng kia!" // \{Fuuko} "Ah... Strange Person is here!" <0015> \{\m{B}} (Không. Cô ấy không quy cho tôi , khi cô ấy tìm " Người lạ ".) // \{\m{B}} (Nope. She wasn't referring to me, since she's searching for that 'Strange Person'.) <0016> \{Fuuko} "Làm ơn đợi đã , Người lạ!" // \{Fuuko} "Please wait, Strange Person!" <0017> \{\m{B}} "Cái gì !? Cô thật sự tìm tôi ?!" // \{\m{B}} "What!? You actually meant me?!" <0018> Cô ấy chộp chặt vào rìa áo tôi . // She tightly grabs the edge of my shirt. <0019> \{Fuuko} "Đó là tự nhiên .Phải , anh luôn không thể nào khác là Người lạ ." // \{Fuuko} "It's natural. Yes, you're the almost non-existent Strange Person." <0020> \{Fuuko} "Xuất hiện trong học sinh năm 10 ... có thể nói thế không cường đại hoá không." // \{Fuuko} "Appearing all alone in your tenth year... maybe saying that isn't an exaggeration." <0021> \{Fuuko} "Không , Fuuko muốn biết nếu đó thật sự không phóng đại ." // \{Fuuko} "No, Fuuko wonders if that really isn't an exaggeration." <0022> \{\m{B}} "Tại sao , cám ơn ." // \{\m{B}} "Why, thank you." <0023> \{Fuuko} "Không cần cám ơn Fuuko." // \{Fuuko} "No need to thank Fuuko." <0024> Tôi chưa bao giờ có ý đó. // I never intended to. <0025> \{Sunohara} "Đứa thấp bé này là ai ? Người thân của mày à ?" // \{Sunohara} "Who's this short one? An acquaintance?" <0026> Sunohara dừng lại ở đó . Trông như hắn ta nhìn Fuuko 1 cách kỳ lạ. // Sunohara stops there. It seems he's looking at Fuuko curiously. <0027> \{\m{B}} "Chỉ có gì mà trông cô ấy giống như 1 người quen..?" // \{\m{B}} "Just what makes her look like an acquaintance... ?" <0028> \{Fuuko} "Người lạ có cặp!" // \{Fuuko} "Strange Person has a double!" <0029> \{Sunohara} "Ồ phải ? Và giờ tao lạ cái gì chứ ?" // \{Sunohara} "Oh yeah? And just what about me is strange?" <0030> \{Fuuko} "Tóc của anh . Đó là màu tóc không bình thường." // \{Fuuko} "Your hair. It's an impossible color." <0031> \{Sunohara} "Chúng ta chỉ mới gặp nhau , và đưa trẻ này thật sự láo xược ." // \{Sunohara} "We just met, and this kid's already being rude." <0032> \{\m{B}} "Tôi tìm thấy thứ giải trí rồi. Đưa mũi cô đây và để đó cho tôi." // \{\m{B}} "I find this amusing. Turn your nose around get out from under me." <0033> \{Fuuko} "Không có lý do gì để làm thế!" // \{Fuuko} "There's no reason to leave!" <0034> \{Sunohara} "Hahaha , mặt cô ấy giận giữ vui đấy!" // \{Sunohara} "Hahaha, her angry face is funny!" <0035> \{Fuuko} "Đây không phải là 1 cuộc triễn làm mặt giận giữ của Fuuko!" // \{Fuuko} "This is not an exhibition of Fuuko's angry face!" <0036> \{Fuuko} "Fuuko muốn có 1 cuộc nói chuyện với người lạ . Vì chúng ta muốn nói , thế nên hãy đi theo Fuuko." // \{Fuuko} "Fuuko wants to have a conversation with only Strange Person. Since we want to talk, so please follow Fuuko." <0037> \{Fuuko} "Xa thế này đủ rồi." // \{Fuuko} "This far is okay." <0038> \{Fuuko} "Bây giờ nhưng gì tôi muốn nói ..." // \{Fuuko} "Now, what I was saying..." <0039> \{Fuuko} "Người lạ có cặp!" // \{Fuuko} "Strange person has doubled!" <0040> \{Fuuko} "Fuuko chỉ gọi 1 người trong số họ !" // \{Fuuko} "Fuuko called for just one of them!" <0041> \{\m{B}} "Thế à ? Well, tạm biệt." // \{\m{B}} "Is that so? Well, see ya." <0042> \{Fuuko} "Đó là anh!" // \{Fuuko} "That would be you!" <0043> \{\m{B}} "Là tôi?!" // \{\m{B}} "So it's me?!" <0044> Cô ấy nắm lấy tai áo tôi lần nữa. // She seizes my shirt sleeve again. <0045> \{Sunohara} "Đợi chút. Mấy phút trước cô nói với tôi là 'Người lạ' phải không?!" // \{Sunohara} "Hold it. Just a minute ago you said I was also 'Strange Person,' didn't you?!" <0046> \{Fuuko} "Anh là người có tóc lạ." // \{Fuuko} "You're 'Strange Haired Person.'" <0047> \{Sunohara} "Đứa trẻ này thật sự muốn đánh nhau đây." // \{Sunohara} "This kid's definitely asking for a fight here." <0048> \{\m{B}} "Tao chỉ là người nguyên vẹn là lạ. Mày chỉ có 1 phần bản thân là lạ thôi ." // \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird. You only have a part of yourself that's weird." <0049> \{Sunohara} "Tch... được rồi. Tao sẽ bỏ qua ." // \{Sunohara} "Tch... all right. I'll let it slide this time." <0050> Cùng với cái nhìn tức tối của hắn , Sunohara biến mất . // With an irritated look on his face, Sunohara disappears. <0051> \{Fuuko} "Phew..." // \{Fuuko} "Phew..." <0052> \{\m{B}} "Trước hết , ngưng gọi tôi là 'Người lạ ' đi. Tôi không hiểu cái quái gì mà cô nghĩ thể ." // \{\m{B}} "First off, quit calling me 'Strange Person.' I don't get what the hell you mean." <0053> \{\m{B}} "Nhưng... trước đó , có thể là cô nên dừng gọi tôi nhưng thế đi ?" // \{\m{B}} "But... before that, is it even possible for you to stop calling me that?" <0054> \{Fuuko} "Fuuko quên tên anh rồi." // \{Fuuko} "Fuuko forgot the name." <0055> \{\m{B}} "Ổn nếu cô quen , nhưng cũng đừng gọi người khác là 'Người lạ'. Nó làm tôi giống như 1 thằng nguy hiểm đấy ?" // \{\m{B}} "It's okay if you forgot, but don't just start calling people 'Strange Person'. It makes me seem like a dangerous guy, doesn't it?" <0056> \{Fuuko} "Vậy thì làm ơn nói Fuuko tên anh 1 lần nữa." // \{Fuuko} "Well then, please tell Fuuko your name again." <0057> \{\m{B}} "... \m{A}" // \{\m{B}} "... \m{A}" <0058> \{Fuuko} "Vậy thì , \m{A}-san." // \{Fuuko} "Well then,\m{A}-san." <0059> \{\m{B}} "Phải." // \{\m{B}} "Yeah." <0060> Cuối cùng , thì việc khó khăn cũng đã xong. // Finally, it seems like business is going underway. <0061> \{Fuuko} "\m{A}-san, Không phải anh có vài thứ muốn nói với Fuuko à?" // \{Fuuko} "\m{A}-san, don't you have something to say to Fuuko?" <0062> \{\m{B}} "Vài thứ để nói ...?" // \{\m{B}} "Something to say...?" <0063> \{Fuuko} "Phải ." // \{Fuuko} "That's right." <0064> Có phải cô ta khóc tôi qua không ? // Was she up crying last night? <0065> Nói về các thứ mà cô ấy thích . // Talk 'round the clock about things she likes <0066> Những thứ không cần thiết mà chúng tôi không muốn . // Various unnecessary things we don't need <0067> \{\m{B}} "Cô khóc suốt đêm qua à?" // \{\m{B}} "Were you up all night crying?" <0068> \{Fuuko} "Fuuko không khóc." // \{Fuuko} "Fuuko wasn't crying." <0069> \{\m{B}} "Ah , tôi hiểu ." // \{\m{B}} "Ah, I see." <0070> \{\m{B}} "Nói về các thứ mà cô ấy thích ." // \{\m{B}} "Talk 'round the clock about things she likes." <0071> \{Fuuko} "Không phải thế." // \{Fuuko} "It's not that." <0072> \{\m{B}} "Ah , tôi hiểu." // \{\m{B}} "Ah, I see." <0073> \{\m{B}} "Những thứ không cần thiết mà chúng ta không muốn ." // \{\m{B}} "Various unnecessary things we don't need." // <00 \{ \{Fuuko} \m{B}} 74>075> \{\m{B}} "Ah, I see." // \{Fuuko} "Earlobes are unnecessary. They have no use." // "Ah , tôi hiểu ." <0076> \{Fuuko} "\m{A}-san, Anh thật là vô lễ ." // \{Fuuko} "\m{A}-san, you're very impolite." <0077> \{Fuuko} "Làm ơn nhớ rằng." // \{Fuuko} "Please be sure to remember that." <0078> \{Fuuko} "Nếu anh nhớ về ngày hôm qua, nhớ thứ mà anh nói với Fuuko." // \{Fuuko} "If you remember about yesterday, remember the things you said to Fuuko." <0079> Tôi mất đi sự hồi tưởng trong 1 khoảng thời gian . // I lose myself in reminiscence for a while. <0080> \{\m{B}} (Tôi chắc là khoảng thời gian tôi dẫn cô ta vào phòng tắm của con trai...) // \{\m{B}} (I bet it's about the time I took her into the guy's bathroom...) <0081> \{\m{B}} "Cô muốn nói về chỗ đi tiểu của đàn ông ?" // \{\m{B}} "You mean about the men's urinal?" <0082> \{Fuuko} "Làm ơn đừng nói những thứ lạ lùng đó quá đột ngột." // \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly." <0083> \{\m{B}} "Không, đó chỉ là những gì mà tôi miêu tả để nói cho cô." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0084> \{Fuuko} "Anh thật tồi tệ." // \{Fuuko} "You're the worst." <0085> \{\m{B}} "Phải , Đó thật sự là thô bỉ khi nói nhưng..." // \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..." <0086> \{\m{B}} (Tôi chắc rằng có 1 thứ đồ uống nhỏ bé chạy vào trong mũi cô ấy...) // \{\m{B}} (I bet a drinking straw went up her nose...) <0087> \{\m{B}} "Lỗ mũi cô ổn chứ ?" // \{\m{B}} "Are your nostrils okay?" <0088> \{Fuuko} "Làm ơn đừng nói những thứ lạ lùng đó quá đột ngột." // \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly." <0089> \{\m{B}} "Không, đó chỉ là những gì mà tôi miêu tả để nói cho cô." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0090> \{Fuuko} "Anh thật tồi tệ." // \{Fuuko} "You're the worst." <0091> \{\m{B}} "Phải , Đó thật sự là thô bỉ khi nói nhưng..." // \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..." <0092> \{\m{B}} (Tôi chắc rằng cô ấy đợi tôi cả ngày ...) // \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...) <0093> \{\m{B}} "Geez , cô không nên lãng tránh !" // \{\m{B}} "Geez, you shouldn't space out!" <0094> \{Fuuko} "Fuuko đã nói với anh rồi , Fuuko không lãng tránh ." // \{Fuuko} "Fuuko told you already, Fuuko does not space out." <0095> \{\m{B}} "Không, đó chỉ là những gì mà tôi miêu tả để nói cho cô." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0096> \{Fuuko} "Thật là thô lỗ ." // \{Fuuko} "That's rude." <0097> \{\m{B}} "Có cái gì khác ...?" // \{\m{B}} "Is it something else...?" <0098> \{\m{B}} (Tôi chắc rằng cô ấy đợi tôi cả ngày ...) // \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...) <0099> \{\m{B}} "1% nước trái cây- có phải cô đã đá nó đi không?" // \{\m{B}} "The 1% fruit juice - were you kicking the can around?" <0100> \{Fuuko} "Fuuko không biết gì về nó." // \{Fuuko} "Fuuko knows nothing about that." <0101> Xem ra có cái gì khác. // Seems like it's something else. <0102> \{\m{B}} (Tôi chắc Tomoyo đã đá Sunohara ngay trước cô ấy , và cô ấy không thể nhận ra cảnh đó.) // \{\m{B}} (I bet Tomoyo was being kicked by Sunohara right in front of her, and she couldn't recognize that kind of scene.) <0103> \{\m{B}} "Không lãng tránh." // \{\m{B}} "Don't space out." <0104> \{Fuuko} "Fuuko đã nói anh , Fuuko không lãng tránh." // \{Fuuko} "Fuuko told you, Fuuko does not space out." <0105> \{\m{B}} "Không, đó chỉ là những gì mà tôi miêu tả để nói cho cô." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0106> \{Fuuko} "Thật là thô lỗ ." // \{Fuuko} "That's rude." <0107> \{\m{B}} "Có cái gì khác ...?" // \{\m{B}} "Is it something else...?" <0108> \{\m{B}} "Well , vài thứ khác nhau đã xảy ra..." // \{\m{B}} "Well, various things were happening..." <0109> \{\m{B}} "Phải ... tôi đoán là ..." // \{\m{B}} "Yeah... I wonder..." <0110> \{Fuuko} "Anh thật sự không nhớ ?" // \{Fuuko} "You really don't remember?" <0111> \{\m{B}} "Yep , trong như tôi không biết ." // \{\m{B}} "Yep, looks like I don't." <0112> \{Fuuko} "Đó là món quà." // \{Fuuko} "It's the present." <0113> \{\m{B}} "Quà?" // \{\m{B}} "Present?" <0114> \{Fuuko} "Cái này." // \{Fuuko} "This." <0115> Fuuko chỉ vào thứ cô ấy đang ôm ... ngôi sao gỗ . // Fuuko gives me an armful of... wooden stars. <0116> \{\m{B}} "Oh... tôi nhớ ra rồi." // \{\m{B}} "Oh... I remember now." <0117> \{\m{B}} "Đợi đã , cô nói là 'Quà tặng'?" // \{\m{B}} "Wait, you said 'present'?" <0118> \{Fuuko} "Phải , đó là quà tặng ." // \{Fuuko} "Yes. It's a present." <0119> \{\m{B}} "Từ cô , cho tôi à?" // \{\m{B}} "From you, to me?" <0120> \{Fuuko} "Phải ." // \{Fuuko} "That's right." <0121> \{Fuuko} "Đó là 1 món quà từ 1 phần của Fuuko cho người lạ \m{A}-san." // \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san." <0122> \{\m{B}} "Tôi hiểu..." // \{\m{B}} "I see..." <0123> \{\m{B}} (Tôi nên làm cái quái gì với thứ này...? Chúng thật sự là 1 điều bực mình khi tôi quay trở lại lối vào...) // \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...) <0124> \{\m{B}} (Đây là 1 sự làm phiền thật sự...) // \{\m{B}} (This is a real annoyance...) <0125> \{\m{B}} (Tôi không thể để nó vào cặp , và đi xung quanh mà mang nó trong tay vì nó thật sự xấu hổ ...) // \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...) <0126> \{\m{B}} (Bên cạnh đó , lấy chúng về nhà và lấy chúng lại thì sẽ là 1 sự ngu ngốc ...) // \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...) <0127> \{\m{B}} (Hmm..) // \{\m{B}} (Hmm...) <0128> \{\m{B}} (Có thể tôi để chúng ở đó...) // \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...) <0129> \{\m{B}} (Phải rồi, tôi để chúng ở trên máng treo giày ...) // \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...) <0130> \{\m{B}} (Dù sao thì .. nếu tôi nhớ chính xác , Sunohara đã ném nó qua cửa như 1 trò chơi ...) // \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...) <0131> \{\m{B}} ( Well these ... Tôi không muốn chúng , có thể tôi đã cho chúng cho cha tôi ..) // \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...) <0132> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0133> \{\m{B}} (...Tôi sẽ chỉ im lặng.) // \{\m{B}} (... I'll just be quiet.) <0134> Dù sao , tất cả những gì cô ấy mong đợi là ... lời cám ơn. // In short, what she's looking for is... gratitude. <0135> \{\m{B}} (Nhưng... giữ vài thứ như thế , nghĩa là không cần phải cám ơn hay cái gì khác...) // \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...) <0136> Nói cám ơn bắt buộc thì sẽ là phiền phức. // Saying thanks obediently would be annoying. <0137> \{\m{B}} "Thế bao nhiều ?" // \{\m{B}} "How much is it?" <0138> Tôi lấy vì của mình ra. // I take out my wallet. <0139> \{Fuuko} "Đó là 1 món quà !" // \{Fuuko} "It's a present!" <0140> \{\m{B}} "Tch...được rồi .Tôi sẽ lấy nó." // \{\m{B}} "Tch... okay. I'll take it." <0141> \{\m{B}} "Cám ơn" // \{\m{B}} "Thank you!" <0142> Tôi cho cô ấy lời cám ơn như Tanimura Shinji và rồi khỏi . // I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave. <0143> \{Fuuko} "Làm ơn đợi đã!" // \{Fuuko} "Please wait!" <0144> Cô ấy chộp vào lấy phần ngoài áo tôi. // She grabs onto the cuff of my clothes. <0145> \{\m{B}} "CÁi gì , cô vần còn muốn vài thứ à? Lớp học bắt đầu rồi đấy." // \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon." <0146> \{Fuuko} "Um... then..." // \{Fuuko} "Um... then..." <0147> \{\m{B}} "Cô muốn gì thì nhanh mà nói đi!" // \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!" <0148> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp đám cưới." // \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon." <0149> \{\m{B}} "Oh , thế à?" // \{\m{B}} "Oh, is that so?" <0150> \{Fuuko} "Và vì thế , nếu được , anh có thể chúc mừng chị ấy với Fuuko không?" // \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?" <0151> \{\m{B}} "Eh? Tôi?" // \{\m{B}} "Eh? Me?" <0152> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0153> \{\m{B}} "Chúc mừng đám cưới , chị của Fuuko." // \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister." <0154> \{\m{B}} "Tạm biết ." // \{\m{B}} "See ya." <0155> \{Fuuko} Không phải thế !" // \{Fuuko} "That's not it!" <0156> Thời điểm này cô ấy chộp lấy tay tôi. // This time she grabs my whole arm. <0157> \{\m{B}} "CÁI quái gì thế , Không phải tôi đã chúc mừng cô ấy rồi à?!" // \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!" <0158> \{Fuuko} "Không , làm nó vào đúng kia!" // \{Fuuko} "No, do it on the right day!" <0159> \{\m{B}} "Đúng ngày ? Lễ đám cưới?" // \{\m{B}} "The right day? The wedding ceremony?" <0160> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0161> \{\m{B}} "Có phải cô nói tôi đến vào lễ cưới à?" // \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?" <0162> \{Fuuko} "Vâng ." // \{Fuuko} "Yes." <0163> \{\m{B}} "Tôi từ chối." // \{\m{B}} "I refuse." <0164> \{Fuuko} "Tại sao ? Không phải anh thích món quà à?" // \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?" <0165> \{\m{B}} "Món quà không có gì để làm thế (mặc dù tôi không thích nó)." // \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)." <0166> \{\m{B}} "Tôi không có bổn phận để chúc mừng chị gái của cô ." // \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister." <0167> \{\m{B}} "Ngay từ đầu , tôi vẫn không biết nhiều về cô." // \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well." <0168> \{Fuuko} "Chị của tôi... đó là 1 giáo viên mỹ thuật ở trường này ." // \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school." <0169> \{\m{B}} "Cô ấy ? Có thể tôi biết ." // \{\m{B}} "Was she? Then I might know her." <0170> \{Fuuko} "Chị đã ra khỏi trường 3 năm trước..." // \{Fuuko} "She quit three years ago..." <0171> \{\m{B}} "Vậy thì có nghĩa là tôi không biết." // \{\m{B}} "Then that means nothing to me." <0172> \{\m{B}} "Nếu cô ấy ra khỏi đây 3 năm trước, không ai ở trường bây giờ biết cô ấy." // \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her." <0173> \{Fuuko} "Đoán là như thế..." // \{Fuuko} "Guess it's like that..." <0174> \{\m{B}} "Đó rõ ràng . Tất cả học sinh mà chị cô dạy đã tốt nghiệp năm vừa rồi." // \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year." <0175> \{\m{B}} "Có nghĩa là không còn học sinh nào ở đây có bất kỳ bổn phận hay nợ nần gì chị cô cả." // \{\m{B}} "In other words, that means none of the students here have any duty or debt to your sister." <0176> \{\m{B}} "Thế còn chàng trai cô ấy sắp cưới?" // \{\m{B}} "How about the guy she's marrying?" <0177> \{Fuuko} "Tên anh ấy là Yuusuke-san ... anh ta không nói nhiều nhưng anh ấy là 1 người rất tốt." // \{Fuuko} "His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person." <0178> \{\m{B}} "Tôi không hỏi điều đó! Anh ấy có liên hệ gì với ngôi trường này không?" // \{\m{B}} "I'm not asking about that! Does he have any connection to this school?" <0179> \{Fuuko} "Không." // \{Fuuko} "None." <0180> \{\m{B}} "Vậy nghĩa là cũng không hề có 1 liên kết gì với ngôi trường này cả." // \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all." <0181> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0182> Trông như hết can đảm , cô ây cọ ngôi sao cô ấy giữ với ngực cô ấy. // Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest. <0183> \{\m{B}} "Có phải cô đang cố gắng trập trung mọi người để chúc mừng cho chị cô như thế này à?" // \{\m{B}} "Are you trying to gather people to congratulate her like this?" <0184> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Yes..." <0185> \{\m{B}} "Làm quà tặng cho mọi người và cho họ ?" // \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?" <0186> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Yes..." <0187> Tôi nên nói gì đây...? // What should I say...? <0188> Trong hoàn cảnh này , có thể tốt nhất là bào cô ấy từ bỏ nó. // In this situation, it would probably be best to tell her flat out. <0189> \{\m{B}} "Nó thật sự không thể làm được." // \{\m{B}} "It's impossible." <0190> \{Fuuko} "Huh?" // \{Fuuko} "Huh?" <0191> \{\m{B}} "Cô không nghĩ thế à ? Nếu cô tiếp tục làm điều đó , chỉ có phép màu ." // \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle." <0192> \{\m{B}} "Ngay bây giờ, 1 người đi chúc mừng người khác mà họ không hề biết về điều đó , như chị của cô , thì loại người đó không hề tồn tại ." // \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist." <0193> \{\m{B}} "Mặc dù nếu bọn họ chán, bọn họ vẫn sẽ đi đến trường để học vẫn là ưu tiên cao hơn." // \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority." <0194> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0195> Đó chỉ là những thứ cô ấy làm khi nghĩ cho chị cô ấy. // It was just something she did, thinking of her sister. <0196> Cô ấy nghĩ sẽ tốt khi mang nhiều người bạn và chúc mừng cô ấy .... đó là tất cả. // She thought it would be nice to bring a lot of friends and congratulate her... that was it. <0197> Cô ấy không có gì phải làm như thế.... // She doesn't have to do something like that... <0198> \{\m{B}} "Cô thật sự vụng về đấy ..." // \{\m{B}} "You're really clumsy, aren't you..." <0199> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Yes..." <0200> Cô ấy mở tay cô ấy và cho tôi xem lòng bàn tay cô ấy. // She opens her hands and shows me her palms. <0201> \{\m{B}} "Không , không thế..." // \{\m{B}} "No, not that..." <0202> \{Fuuko} "......?" // \{Fuuko} "......?" <0203> \{\m{B}} "Mặc dù với những thứ đó ... cô vẫn sẽ cố gắng làm ?" // \{\m{B}} "Even with things as they are... you're going to try doing this?" <0204> \{Fuuko} "Vâng , tất nhiên ." // \{Fuuko} "Yes, of course." <0205> Một câu trả lời ngay lập tức. // An immediate reply. <0206> \{\m{B}} "Cùng với những món quà đó ...?" // \{\m{B}} "With those presents...?" <0207> \{Fuuko} "Vâng . Fuuko ghét phải nói , nhưng chúng được làm rất dễ thương." // \{Fuuko} "Yes. Fuuko hates to say it, but they're made really cute." <0208> Giữ ngôi sao trong tay , cô ấy cười. // Holding her stars, she smiles. <0209> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0210> Ở tâm hồn đơn lẽ như thế này , tôi yếu đuối làm , phải không... // Being so single-minded like this, I'm weak, aren't I... <0211> \{\m{B}} "Sigh... tôi hiểu rồi . Làm những gì cô muốn ." // \{\m{B}} "Sigh... I get it. Do what you want." <0212> \{Fuuko} "Okay." // \{Fuuko} "Okay." <0213> \{\m{B}} "Đổi lại ..." // \{\m{B}} "In exchange..." <0214> \{\m{B}} "Dừng việc làm thương mình đi. Nếu cô còn tiếp tục làm thương bản thân mình , tôi sẽ bắt cô phải dừng lại đây." // \{\m{B}} "Stop hurting yourself. If you hurt yourself any more, I'll force you to stop." <0215> \{Fuuko} "Okay!" // \{Fuuko} "Okay!" <0216> \{\m{B}} "Cô ổn chỉ với câu trả lời đó à,huh..." // \{\m{B}} "You're fine with just replying, huh..." <0217> \{\m{B}} "Cô thật sự ổn chứ...?" // \{\m{B}} "Are you really okay...?" <0218> \{Fuuko} "Fuuko ỗn . Fuuko có suy nghĩ cao hơn anh." // \{Fuuko} "Fuuko's fine. Fuuko's more level-headed than you." <0219> Tôi đang bị xem thường . // ... I'm being looked down upon as well. <0220> \{Fuuko} "Vậy thì , Fuuko sẽ đi ngay bây giờ ." // \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going now." <0221> \{\m{B}} "Được rồi." // \{\m{B}} "Alright." <0222> Fuuko chạy đi và gọi 1 chàng trai mà tôi chưa hề nhìn thấy . // Fuuko runs off and calls to a boy I've never seen. <0223> \{Nam Sinh} "Cái gì?" // \{Male Student} "What?" <0224> \{Fuuko} "Đây!" // \{Fuuko} "Here!" <0225> Cô ấy tặng 1 ngôi sao . // She presents a star. <0226> \{Nam Sinh} "Huh? Cái gì thế?" // \{Male Student} "Huh? What is this?" <0227> \{Fuuko} "Đó là 1 món quà." // \{Fuuko} "It's a present." <0228> \{Nam Sinh} "Cho tôi?" // \{Male Student} "For me?" <0229> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0230> \{Nam Sinh} "C-cám ơn ..." // \{Male Student} "T-thank you..." <0231> Anh ta lấy mảnh sao. // The student takes the misshaped star. <0232> \{Fuuko} "Um,và..." // \{Fuuko} "Um, and..." <0233> \{Nam Sinh} "Vâng?" // \{Male Student} "Yes?" <0234> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sẽ đám cưới ." // \{Fuuko} "Soon Fuuko's sister is going to get married." <0235> \{Fuuko} "Nếu có thể , bạn có thể đến chúc mừng chị ấy cùng với Fuuko không?" // \{Fuuko} "Maybe, if it's okay with you... could you congratulate her together with Fuuko?" <0236> \{Nam Sinh} "Huh ? Ai?" // \{Male Student} "Huh? Who?" <0237> \{Fuuko} "Chị của Fuuko. 3 năm trước cô ấy là 1 giáo viên mỹ thuật ở đây." // \{Fuuko} "Fuuko's sister. Up until three years ago she was an art teacher here." <0238> \{Nam Sinh} "Um... nếu là 3 năm trước thì tôi không hể biết cô ấy..." // \{Male Student} "Um... if it was three years ago I don't know her..." <0239> Cũng 1 lý do như tôi được lặp lại. // The same responses as mine were being repeated. <0240> \{\m{B}} (Ah , Cô ấy đang trên 1 con đường dài...) // \{\m{B}} (Ah, what a long road she's on...) <0241> Đó là những gì tôi nghĩ. // Is what I thought. <0242> Từ ngày hôm nay, cô ấy sẽ đi xung quanh hỏi mọi người để làm thế này. // From today onward, she's going to be going around asking person by person to do this. <0243> Và tôi là người đầu tiên. // And I was the first. <0244> Tôi không hề có kế hoạch nào để chúc mừng chị cô ấy, người mà tôi chưa hể gặp,nhưng... // I don't have any plan to congratulate her sister, whom I've never seen, but... <0245> Mặc dù thế, sẽ tốt nếu cô ấy tập trung nhiều người ... \pđó là những gì tôi nghĩ. // Even so, it'd be nice if she gathered a lot of people... \pthat's what I think. <0246> \{\m{B}} (Những gù tôi nghĩ , ngôi sao mà tôi lấy...) // \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...) <0247> Tôi để mặc 2 người lặp lại cùng câu trả lời và đi về tù giày. // I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers. <0248> \{\m{B}} (Tôi bíêt tôi để bọn họ ở đây...) // \{\m{B}} (I know I left them here...) <0249> Không có lý do nào mà tôi phải tìm , tôi không thề tìm chúng. // No matter how much I search, I can't find them. <0250> ...Tôi cảm thấy có 1 chút tội lỗi. // ... I feel a little guilty. <0251> Phụ thuộc vào người lấy nó và hoàn toàn có nhiệm vụ , bọn họ không thể ném bỏ nó đi , Nếu thế thì tôi thật sự không có lỗi. // Depending on whose turn it was to do the cleaning duty, they could've been thrown away. If that's the case, I really have no excuse. <0252> ...chuông rung. // ... the bell rings. <0253> \{\m{B}} (Trong bụi rậm đó... không có cách gì tôi sẽ tìm....) // \{\m{B}} (In that bush... there's no way I'll search...) <0254> ...Tôi cảm thấy có chút tội lỗi. // ... I feel a little guilty. <0255> Và sau đó chuông rung. // And then the bell rings. <0256> Tôi nhanh chóng quay trở lại lớp . // I hurry back to the classroom. <0257> \{\m{B}} (Well , bọn họ sẽ để dành chúng ... tôi chắc thế...) // \{\m{B}} (Well, they'll be treasured... I'm sure of it...) <0258> Mặc dù bọn họ sẽ không như tôi thêm nữa. // Even though they won't be mine anymore.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.