Clannad VN:SEEN2421

From Baka-Tsuki
Revision as of 17:14, 29 August 2009 by Midishero (talk | contribs) (→‎Text)
Jump to navigation Jump to search

Translation

Translator

Text

// Resources for SEEN2421.TXT

#character '*B'
#character 'Tomoyo'
#character 'Chàng Trai'
// 'Young Man'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Giáo Viên'
// 'Teacher'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character 'Sunohara'

<0000> Khi tôi đi hòa lẫn với đám đông đang đến trường, tôi chú ý đến một cô gái đang đứng một mình.
// As I walk inside the crowd of students attending school, a girl standing still alone got my attention.

<0001> Đó à Tomoyo.
// It's Tomoyo.

<0002> Đứng nhìn thẳng vào cây hoa anh đào.
// Staring straight at some cherry tree.

<0003> Tôi cũng làm y như thế.
// I do the same thing.

<0004> Cánh hoa đã rơi rụng bởi vì mưa. Giờ chỉ còn có lá.
// The petals are scattered around because of the rain. All that's left are the leaves.

<0005>
// She returns her gaze.

<0006> Hình như cô ấy quên mất thời gian khi chăm chú nhìn cây anh đào.
// It seems as though she's forgotten about the time while staring at some cherry tree.

<0007> \{\m{B}}  Cô sẽ trễ đấy...
// \{\m{B}} (You'll be late...)

<0008> Gọi cô ấy
// Call out to her 

<0009> Kệ cô ấy
// Ignore her 

<0010> À... dù sao thì cũng không liên quan đến tôi cho dù cô ấy trễ hay không.
// Well... it doesn't really concern me whether or not she's late. 

<0011> Tôi lên đồi.
// I ascend the hill. 

<0012> \{\m{B}}  Em trông có vô tư nhỉ... em không biết là sắp trễ rồi à?
// \{\m{B}} "You look really carefree... don't you know that you're about to be late?" 

<0013> Có vẻ như gọi cô ta là một điều kỳ diệu.
// It feels like it's a miracle that I called out to her.

<0014> Tại sao tôi lại nói với cô ấy?
// Why did I start talking to her?

<0015> \{Tomoyo}  À...
// \{Tomoyo} "Ah..."

<0016> \{Tomoyo}  Mấy giờ rồi vậy?
// \{Tomoyo} "What time is it?"

<0017> \{\m{B}}  Chuông sắp reo rồi.
// \{\m{B}} "The bell is about to ring."

<0018> \{Tomoyo}  Tôi... Tôi gần như là trễ rồi.
// \{Tomoyo} "I see... I almost got in a bad situation."

<0019> \{Tomoyo}  Tôi cảm ơn vì đã gọi tôi.
// \{Tomoyo} "I appreciate your calling out to me."

<0020> \{Tomoyo}  Cảm ơn.
// \{Tomoyo} "Thanks."

<0021> Cô ấy cảm ơn tôi chân thành thậm chí đối với việc nhỏ nhặt vậy. Cô ta thật tốt.
// She's honestly thanking me for such a trivial thing. She's really open hearted.

<0022> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."

<0023> \{\m{B}}  Đi đi.
// \{\m{B}} "Go now."

<0024> \{Tomoyo}  Anh cũng đi luôn chưa?
// \{Tomoyo} "You're going too, right?"

<0025> \{\m{B}}  Đi trước đi/
// \{\m{B}} "Go on ahead."

<0026> \{Tomoyo}  Anh không đi với tôi à? Anh sẽ trễ đấy/
// \{Tomoyo} "You're not going with me? You'll be late."

<0027> \{\m{B}}  Tôi không quan tâm.
// \{\m{B}} "I don't mind."

<0028> \{Tomoyo}  Tạo sao?
// \{Tomoyo} "Why?"

<0029> \{\m{B}}  À, em thấy đấy... anh rất mắc cỡ.
// \{\m{B}} "Well, you see... I'm a very shy person."

<0030> \{\m{B}}  Anh muốn đi một mình lên đồi.
// \{\m{B}} "I want to walk the hill alone."

<0031> \{Tomoyo}  Tôi hiểu...
// \{Tomoyo} "I see..."

<0032> \{Tomoyo}  Nó làm tôi thấy vui.
// \{Tomoyo} "It makes me feel happy."

<0033> \{Tomoyo}  Bởi vì biết anh thấy mắc cỡ khi đi với tôi...
// \{Tomoyo} "To know that you feel shy being with me..."

<0034> \{Tomoyo}  Nhưng mà anh...
// \{Tomoyo} "But you see..."

<0035> Chuông reo.
// The bell rings.

<0036> \{Tomoyo}  Tôi sẽ không để ai đi trễ trước mặt tôi.
// \{Tomoyo} "I won't let anyone be late in front of me."

<0037> \{\m{B}}  Hả...?
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0038> Cô ấy nắm lấy tay tôi...
// She grabs my arm...

<0039> Và rôi, kéo tôi.
// And then, pulls me.

<0040> \{\m{B}}  Nè, đợi đã!
// \{\m{B}} "Hey, wait!"

<0041> \{Tomoyo}  Chạy nhanh, không thôi tôi kéo anh đi luôn đi đấy.
// \{Tomoyo} "Run, or I'll drag you along."

<0042> \{\m{B}}  Em nghiêm túc à?
// \{\m{B}} "Are you serious?!"

<0043> Chúng tôi chạy lên đồi.
// We run up the hill.

<0044> \{Tomoyo}  Chúng ta có kịp không?
// \{Tomoyo} "Will we make it?"

<0045> \{\m{B}}  Nếu chúng ta chạy nhanh thế này tới lớp học.
// \{\m{B}} "If we run as far as the classroom."

<0046> \{\m{B}}  Nhưng mà em thấy đấy, anh mệt rồi nên anh sẽ tự đi.
// \{\m{B}} "But you see, I'm tired, so I'll just walk."

<0047> \{Tomoyo}  Anh thật vô dụng...
// \{Tomoyo} "You're hopeless..."

<0048> Cô ta kéo tay tôi nữa.
// She pulls my arm again.

<0049> \{Tomoyo}  Đi nào!
// \{Tomoyo} "Let's go!"

<0050> \{\m{B}}  Thật chứ...?
// \{\m{B}} "Seriously...?"

<0051> \{Tomoyo}  Lớp của anh ở đâu?
// \{Tomoyo} "Where's your classroom?"

<0052> \{\m{B}}  Không biết.
// \{\m{B}} "Don't know."

<0053> \{Tomoyo}  Không thể nào anh không biết!
// \{Tomoyo} "There's no way you wouldn't know!"

<0054> Chúng tôi tới nơi kịp giờ...
// We made it in time...

<0055> \{Tomoyo}  Được rồi, có vẻ như thầy giáo chưa tới lớp.
// \{Tomoyo} "It's alright, it seems the teacher in charge is not here yet."

<0056> Tôi cố gắng điều hòa hơi thở, nhưng tôi quá mệt.
// I catch my breath after that, but that really tired me.

<0057> \{Tomoyo}  Gặp lại sau.
// \{Tomoyo} "Later then."

<0058> Tomoyo mỉm cười thõa mản, và chạy đi.
// Tomoyo smiles in satisfaction, also running away.

<0059> \{Chàng Trai} Hả? Gặp mày giờ này hơi bị lạ à nha,
// \{Young Man} "Huh? It's quite unusual for you to be here in the morning, \m{A}."

<0060> \{\m{B}}  Uhm...
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0061> Tooi nhìn xuống bàn tay tôi khi mà giờ chủ nhiệm buổi sáng bắt đầu.
// I look at my palm as this morning's homeroom lesson is about to start.

<0062> \{\m{B}}  Nghĩ lại thì, mình vừa nắm tay một cô gái từ dưới chân đồi lên tới đây...
// \{\m{B}} (Come to think of it, I was holding hands with a girl from the foot of the hill up to here...)

<0063> Nhưng...
// But...

<0064> Nó hơi lạ, và tôi cảm thấy không thoải mái lắm.
// It's strange, but I don't feel uncomfortable about it.

<0065> \{\m{B}}  Nếu mà mình nói với cô ấy, chắc cô ấy buồn lắm...
// \{\m{B}} (If I say it to her, she'll feel depressed again...)

<0066> Tôi đi tới căn tin một mình.
// I head to the cafeteria alone.

<0067> Có một nhóm con gái đi phía trước.
// There is a group of girls walking in front.

<0068> Và một trong số đó là Tomoyo.
// And one of the girls in the group is Tomoyo.

<0069> Có một bảng tên trên ngực cô ấy và cô ấy đang nói chuyện với họ vui vẻ.
// There is a pin attached to her chest and she was talking to them happily.

<0070> Là trung tâm của nhóm, có vẻ cô ấy quá quen thuộc với họ.
// Being in the center of the group, it seems she's quite familiar with them.

<0071> Cô ta khá thu hút, cho dù là dạng bạo lực.
// She sure has her charms, even though she's violent.

<0072> Tôi giờ có vẻ hiểu chút rồi.
// I somehow understand it now.

<0073> Đó là tại sao tôi lại thấy nó khó cãi khi người ta nói cô ta không có tính con gái.
// That's why I think it would be inexcusable if they see her unwomanly side.

<0074> \{\m{B}}  Ít nhất, mình nên giả vờ không quen bây giờ....
// \{\m{B}} (At the very least, I should pretend to be a stranger for now...)

<0075> Mắt chúng tôi chạm nhau khi tôi nghĩ tới điều đó.
// Our eyes met as I think of that.

<0076> \{\m{B}}  Lơ cô ấy... Bơ cô ấy...
// \{\m{B}} (Ignore her... ignore...)

<0077> Tôi tránh mắt đi và đi vượt ngang qua.
// I turn my eyes away and walk past her.

<0078> \{Tomoyo}  anh đi ăn trưa bây giờ à?
// \{Tomoyo} "\m{A}, are you going to eat lunch now?"

<0079>... cô ta bất ngờ hỏi tôi.
// ... she talks to me all of a sudden.

<0080> \{Nữ Sinh} .........
// \{Female Student} "........."

<0081> Mấy người đồng hành của cô ấy lặng im, đứng nhìn tôi.
// Her companions also stand still, looking at me.

<0082>... mọi người đều có vẻ ngạc nhiên trong ánh mắt.
// ... everyone seems to have surprised eyes.

<0083> \{Tomoyo}  Có gì à?
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0084> \{\m{B}} ...uhm, anh đang đi ăn trưa.
// \{\m{B}} "... yeah. I'm going to eat lunch."

<0085> \{Tomoyo}  Tôi hiểu... tệ quá... tôi vẫn còn chuyện phải làm...
// \{Tomoyo} "I see... too bad... I still have something to finish..."

<0086> Tôi không biết cô ta thất vọng về chuyện gì.
// I don't really know what she's disappointed about.

<0087> \{Tomoyo}  Tên ngốc ấy không có ở đây hôm nay à?
// \{Tomoyo} "Is that idiot not here today?"

<0088> Cô ấy đang hỏi về Sunohara.
// She's asking about Sunohara.

<0089> \{\m{B}}  Nó đi trễ.
// \{\m{B}} "He's coming late."

<0090> \{Tomoyo}  Giờ là trưa rồi.
// \{Tomoyo} "It's already noon."

<0091> \{\m{B}}  Nó chuyên gia vậy mà.
// \{\m{B}} "He's that kind of guy."

<0092> \{\m{B}}  Làm ơn kết thúc câu chuyện dùm...
// \{\m{B}} (Please end this conversation now...)

<0093> \{\m{B}}  Mắt mấy bạn của cô đang đuổi tôi kìa...
// \{\m{B}} (Your friends' eyes are melting me away...)

<0094> \{Tomoyo}  Nhà anh ta xa không?
// \{Tomoyo} "Is his house far?"

<0095> Và câu chuyện vẫn tiếp tục.
// Our conversation still continues.

<0096> \{\m{B}}  Nhà ai?
// \{\m{B}} "Whose?"

<0097> \{Tomoyo}  Tên ngốc đó.
// \{Tomoyo} "That idiot's."

<0098> \{\m{B}}  Nó ở ký túc xá, nên gần đây.
// \{\m{B}} "He's living in a dormitory, so it's nearby."

<0099> \{Tomoyo}  Được rồi!
// \{Tomoyo} "Alright!"

<0100> Rồi cô ta nắm lấy tay rồi khi nói vậy.
// She then grabs my hand as she says that.

<0101> \{Tomoyo}  Tôi sẽ đi đón anh ta.
// \{Tomoyo} "I'm going to pick him up."

<0102> \{\m{B}}  Hả?
// \{\m{B}} "Eh?"

<0103> Tôi không nói nên lời khi đó.
// I couldn't say any words after that.

<0104> \{Tomoyo}  Xin lỗi nha các bạn.
// \{Tomoyo} "Sorry about this, guys."

<0105> Tôi tự hỏi các bạn của cô ta có quen với hành vi thất thường không. Học cười gượng gạo khi tạm biệt.
// I wonder if her companions are used to her unexpected behavior too. They smiled wryly as they bid farewell.*

<0106> \{\m{B}}  Vậy thì...
// \{\m{B}} "Well then..."

<0107> Tôi tiếp tục đi sau đó.
// I continue walking after that too.

<0108> Nhưng bất ngờ cô ấy kéo tay tôi, khiến tôi quay lại.
// But she suddenly pulls my hand, which makes me turn around.

<0109> Và mặt cô ấy giờ trước mắt tôi.
// And her face is just in front of me.

<0110> \{Tomoyo}  Dĩ nhiên là anh phải đi chung.
// \{Tomoyo} "Of course you're coming too."

<0111> Tomoyo nói trong khi khoảng cách của chúng tôi không xa hơn một hơi thở.
// Tomoyo says that, our distance being no farther than a breath.

<0112> \{\m{B}}  Tôi từ chối.
// \{\m{B}} "I refuse."

<0113> \{Tomoyo}  Tại sao? Anh ta không phải bạn anh à?
// \{Tomoyo} "Why? Isn't he your friend?"

<0114> \{\m{B}}  Cho dù vậy, anh cũng không đi đánh thức nó đâu.
// \{\m{B}} "Even still, I don't want to go wake up that guy."

<0115> \{Tomoyo}  Được rồi, tôi đi với anh.
// \{Tomoyo} "It's alright, I'll be with you."

<0116> \{\m{B}}  Hả?
// \{\m{B}} "Huh?"

<0117> \{Tomoyo}  Một cô gái sẽ không đi đánh thức anh ta, nhưng anh sẽ đi cùng một cô gái.
// \{Tomoyo} "A girl wouldn't go wake him up, but you're going to walk together with a girl."

<0118> \{Tomoyo}  Anh không nghĩ vậy là tuyệt sao?
// \{Tomoyo} "Don't you think that's quite great?"

<0119> \{\m{B}}  Siêu may mắn~
// \{\m{B}} "Super Lucky~"

<0120> \{Tomoyo}  Anh đừng có chọc tôi.
// \{Tomoyo} "You're making fun of me."

<0121> \{Tomoyo}  Và ngoài ra, anh sắp đi chung với một đàn em, hơn nữa, là con gái.
// \{Tomoyo} "And also, you're going to walk with a junior, and to top that, a girl."

<0122> Tôi nhớ những gì cô ấy nói không xa sự thật là mấy.
// I remember that what she said is not really far from truth.

<0123> \{Tomoyo}  Tôi nói đúng, phải không?
// \{Tomoyo} "I'm right, aren't I?"

<0124> Tôi biết mà...
// I guess so... 

<0125> Thật sao?
// Is that so? 

<0126> \{\m{B}}  Thật sao?
// \{\m{B}} "Is that so?" 

<0127> \{Tomoyo}  Sao anh lại hỏi tôi như vậy?
// \{Tomoyo} "Why are you asking me that?"

<0128> \{Tomoyo}  Tôi không giống đàn em của anh à?
// \{Tomoyo} "Don't I look like your junior?"

<0129> \{Tomoyo}  Hay là anh thấy tôi không giống con gái?
// \{Tomoyo} "Or don't I look like a girl to you?"

<0130>... cả hai
// ... both.

<0131> Tôi không dám nói ra suy nghĩ đó...
// I didn't say that though...

<0132> \{Tomoyo} ... mặt anh trông có vẻ không vui.
// \{Tomoyo} "... your face sure doesn't seem too happy."

<0133> Tomoyo nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
// Tomoyo stares at my face.

<0134> \{\m{B}}  Anh nói rồi, anh là người hay mắc cỡ.
// \{\m{B}} "Like I said, I'm a very shy person."

<0135> \{Tomoyo}  Thật sao... anh không có vẻ mắc cỡ tí nào./
// \{Tomoyo} "Really... you don't look shy at all."

<0136> \{Tomoyo}  Nhưng, mà...
// \{Tomoyo} "But, well..."

<0137> Cô ta bỏ tay tôi ra.
// She finally lets go of me.

<0138> \{Tomoyo}  Tôi mừng vì anh nhận ra nó.
// \{Tomoyo} "I'm happy to know you realized that."

<0139> \{Tomoyo}  Dù là nó hơi bất lịch sự.
// \{Tomoyo} "Even though it's a bit rude."

<0140> \{\m{B}}  Cảm ơn.
// \{\m{B}} "Thanks."

<0141> \{Tomoyo}  Xin lỗi vì phí thời gian của anh.
// \{Tomoyo} "Sorry for taking up your spare time."

<0142> \{\m{B}}  Không có gì.
// \{\m{B}} "It's nothing."

<0143> \{Tomoyo}  Tạm biệt.
// \{Tomoyo} "See you later then."

<0144> Cô ta không nhìn xuống khi bỏ đi tí nào.
// She doesn't look down at all when she leaves.

<0145> \{\m{B}}  Đó là lý do tại sao mình lại thích tính cách cô ấy...
// \{\m{B}} (That's what I like about her personality though...)

<0146> Sau đó, tôi kết thúc bữa ăn trưa bằng bánh mì, và tôi chuẩn bị vào lớp buổi trưa.
// After that, I simply finish my lunch with bread, and prepare myself for the afternoon lessons. 

<0147> Tôi có thể hiểu tại sao nếu tôi nhớ chuyện xảy ra sáng nay.
// I might understand why if I remembered what happened this morning. 

<0148> Cô ta sẽ làm mọi thứ để đạt được mục tiêu/
// She's doing everything to achieve her goal.

<0149> Cô ta có thái độ cầu tiến.
// She has that positive attitude.

<0150> \{\m{B}}  Mình nghĩ vậy...
// \{\m{B}} "I guess so..."

<0151> Đó là tại sao tôi lại kết thúc bằng câu trả lời như vậy/
// That's why I ended up throwing such a response.

<0152> \{Tomoyo}  Đúng là vô dụng mà... đi nào.
// \{Tomoyo} "Such a hopeless guy... let's go now."

<0153> \{Tomoyo}  Nè, đừng có đứng đó, đi thôi.
// \{Tomoyo} "Hey, don't just stand there, let's go."

<0154> \{\m{B}}  Uhm...
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0155> Cô ta vừa kéo tay tôi vừa đi.
// She walks as she pulls my arm.

<0156> Đây không phải là một cô gái và chàng trai đi cùng nhau mà là một cô gái kéo chàng trai đi.
// This isn't a girl and boy walking together, it's more like a girl dragging a boy as she walks.

<0157> \{Tomoyo}  Chúng ta dừng lại ở phòng giáo viên để xin phép ra ngoài nào.
// \{Tomoyo} "Let's stop by the staff room first and ask for their permission to go out."

<0158> \{\m{B}}  Ra ngoài đại cũng được mà. Giống như đi ăn trưa bên ngoài thôi.
// \{\m{B}} "Leaving here quietly should be fine. Isn't this like eating lunch outside?"

<0159> \{Tomoyo}  Nhưng chúng ta đâu có ra ngoài ăn trưa, nên đi nào.
// \{Tomoyo} "We wouldn't go outside to eat, so let's go."

<0160> \{\m{B}}  Em chắc chứ?
// \{\m{B}} "Are you sure?"

<0161> \{Tomoyo}  Gì? Anh có tội hay gì?
// \{Tomoyo} "What? Are you feeling guilty or something?"

<0162> \{\m{B}}  Không, anh không nghĩ là anh đi trễ hôm nay nên... không có tội...
// \{\m{B}} "No, I don't think I came late today so... I'm not..."

<0163> \{Tomoyo}  Nếu không có gì thì tốt.
// \{Tomoyo} "It's fine if you're not."

<0164> Cãi nhau với cô ấy không có ích gì, nên tôi đành đi theo thôi.
// There's no use arguing with her, so I let myself get dragged.

<0165> \{\m{B}}  Nhưng mà, anh có nhiều vấn đề lắm
// \{\m{B}} "But you see, I have a lot of problems building up..."

<0166> \{Tomoyo}  Anh có à?
// \{Tomoyo} "You do?"

<0167> \{\m{B}}  Anh không nói anh.. không.
// \{\m{B}} "I can't say I ... don't."

<0168> \{Tomoyo}  Anh kỳ lạ lắm...
// \{Tomoyo} "You sure look worried..."

<0169> \{Tomoyo}  Có gì sai? Anh đã làm gì? Vậy thì tại sao chúng ta không xin lỗi luôn?
// \{Tomoyo} "What's wrong? What did you do? Why don't we apologize together?"

<0170> Tôi tự hỏi khuôn mặt cô ta sẽ như thế nào nếu tôi nói là có thể tôi không tốt nghiệp được bởi vì tính đi trễ của tôi.
// I wonder what kind of face she'll show me if I tell her that there's a chance I won't graduate because of my hobby of coming late.

<0171> Nếu là cô ta, ta ta chắc chắc sẽ luôn nói tôi không nên đi trễ nếu cô ta là giáo viên.
// If it's her, she'll probably keep saying how I mustn't be late as though she's a teacher.

<0172> Và tôi, tôi chắc chắc cô ta sẽ rèn luyện tôi chạy như hồi sáng nay.
// And then, I'm probably sure she will train me to run and dash just like this morning.*

<0173> \{\m{B}}  Mình không muốn như vậy.
// \{\m{B}} (I definitely don't want that...)

<0174> Tôi giả khuôn mặt tươi cười như thể không có vấn đề gì.
// I show her a joyful face as I pretend that it doesn't matter.*

<0175> \{\m{B}}  À, nó không quan trọng lắm, nên không sao đâu.
// \{\m{B}} "Well, it's not really that important, so it's not a problem."

<0176> \{Tomoyo}  Được rồi... vậy đi thôi.
// \{Tomoyo} "I see... let's go then."

<0177> \{\m{B}}  Dù vậy, anh đâu cần vô trong đó phải không?
// \{\m{B}} "Even still, I don't have anything to do inside, right?"

<0178> \{Tomoyo}  Dĩ nhiên, chũng ta phải vô xin phép cho cả hai chứ.
// \{Tomoyo} "Of course, we're just going to get permission for the both of us."

<0179> \{\m{B}}  Anh thấy... em chỉ cần nói là anh đi với anh thôi, được không?
// \{\m{B}} "I see... you should just say to them that I'm going with you too, then?"

<0180> \{Tomoyo}  Sao? Anh trông đáng nghi lắm.
// \{Tomoyo} "What? You sure look suspicious."

<0181> \{Tomoyo}  Nè, nói thiệt đi. Tôi không giận đâu.
// \{Tomoyo} "Hey, say it now. I won't get angry."

<0182> Tại sao mình lại phải thú tội với đàn em mình chứ...?
// Why am I being forced to confess to my junior...?

<0183> \{Tomoyo}  Hồi nãy tôi mới nói chúng ta sẽ xin lỗi chung mà?
// \{Tomoyo} "Didn't I say we could apologize together?"

<0184> \{\m{B}}  Anh nói rồi mà, không có gì.
// \{\m{B}} "Like I said, it's nothing."

<0185> \{Tomoyo}  Thực không?
// \{Tomoyo} "Really?"

<0186> \{\m{B}}  Ừ, thực.
// \{\m{B}} "Yeah, really."

<0187> \{Tomoyo}  Vậy thì tôi buộc phải tin rồi, nếu anh nói vậy...
// \{Tomoyo} "I guess I have no choice but to believe that, if you say so..."

<0188> \{\m{B}}  Đó là tại sao anh nói anh chỉ cần đợi trước của phòng giáo viên.
// \{\m{B}} "That's why I'll just wait in front of the staff room."

<0189> \{Tomoyo}  Tôi nói rồi, không có chuyện đó...
// \{Tomoyo} "Like I said, that won't do..."

<0190> \{Tomoyo}  Lỡ anh chạy mất thì sao
// \{Tomoyo} "It makes you look like you're going to run away."

<0191> Cô ta ghê thiệt.
// She sure is good.

<0192> \{Tomoyo}  Đi nào.
// \{Tomoyo} "Let's go."

<0193> Cuối cùng tôi cũng phải đi với cô ấy.
// I end up going with her after all that.

<0194> Tomoyo tiếp tục nắm tay tôi khi cô ấy nói với các giáo viên về chuyện xin phép.
// Tomoyo continues to hold onto my arm as she goes to talk to the teachers to get permission.

<0195> Các giáo viên đang nhìn tôi với ánh mắt lạ lùng.
// Every teacher is looking at me with such strange eyes.

<0196> Một giáo viên tiến tới gần tôi.
// One of the teachers approaches me.

<0197> \{Giáo Viên}  Chuyện gì vậy? Cậu kéo váy và bị bắt tại trận à?
// \{Teacher} "What's wrong? You were flipping skirts and got caught red-handedly?"

<0198> \{\m{B}}  Không, đó không phải là lý do...
// \{\m{B}} "Nope, that's not really the reason..."

<0199> Tôi đưa tay Tomoyo đang cầm lên trước ngực.
// I raise the arm that Tomoyo was holding and put in front of my chest.

<0200> Và rồi, tôi cầm bỏ một ngón tay của cô ấy ra.
// And then, I take off one of her fingers.

<0201> Và sau đó, ngón khác...
// And after that, another one...

<0202> \{Tomoyo}  Có chuyện gì?
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0203> Bị bắt!
// Busted!

<0204> \{Tomoyo}  Đừng có làm chuyện trẻ con. Chúng ta sắp xong rồi, nên đợi tí đí.
// \{Tomoyo} "Don't do something so childish. We're about to be done, so just wait patiently."

<0205> Cô ấy nắm chặt tay tôi hơn nữa.
// She holds my arm tighter this time.

<0206> \{Giáo Viên}  Tôi không ngờ cậu lại bị con gái bắt.
// \{Teacher} "I didn't expect you to be caught by such a girl."

<0207> Ông thầy đó cười đểu khi ổng bỏ đi.
// The teacher smiles wryly as he leaves.

<0208> \{Tomoyo}  Xin lỗi vì đã chờ, tôi không ngờ xin phép mất thời gian đến thế.
// \{Tomoyo} "Sorry for the wait, I didn't know that getting permission could take so much time."

<0209> \{\m{B}}  Cảm ơn vì đã khiến họ hiểu lầm tôi tệ hại.
// \{\m{B}} "Thanks to you they misunderstood me badly."

<0210> \{Tomoyo}  Tệ hại? Ý anh là gì?
// \{Tomoyo} "Badly? What do you mean by that?"

<0211> \{\m{B}}  Không có gì.
// \{\m{B}} "Nothing."

<0212> \{Tomoyo}  Sao vậy? Nếu anh cảm thấy phiền, thì sao không nói với tôi?
// \{Tomoyo} "What is it? You're quite bothered by it, so why don't you tell me?"

<0213> Tôi đã vô tình nói ra, dù cho tôi biết phân nữa tính cách cô ta sẽ không bỏ qua cho tôi.
// I let that slip by accident, even though I know half her personality says she won't forgive me.

<0214> \{\m{B}}  Không có gì. Nè, chúng ta phải nhanh lên, giờ nghỉ trưa sắp hết rồi.
// \{\m{B}} "It's nothing. Hey, we have to hurry if we're going; lunch break will be over soon."

<0215> Tôi đi trước cô ấy lần này.
// I walk ahead of her this time.

<0216> \{Tomoyo}  Anh thật sự phiền phải không?
// \{Tomoyo} "You're quite bothered by it, right?"

<0217> \{\m{B}}  Và ... đây...
// \{\m{B}} "And also... this..."

<0218> Tôi giơ cánh tay Tomoyo đang nắm.
// I raise the arm that Tomoyo was holding.

<0219> \{Tomoyo}  Có gì sai?
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0220> \{\m{B}}  Em định nắm tay anh bao lâu nữa?
// \{\m{B}} "How long do you plan on holding on to me?"

<0221> \{Tomoyo}  Anh không chạy nếu tôi bỏ ra chứ?
// \{Tomoyo} "You wouldn't run if I let go of you?"

<0222> \{\m{B}}  Chúng ta đã đi xa rồi, nên anh sẽ đi chung với em luôn.
// \{\m{B}} "We've come this far, so I might as well accompany you."

<0223> \{Tomoyo}  Tôi có nên tin không?
// \{Tomoyo} "Can I believe that?"

<0224> \{\m{B}}  Em không tin tưởng anh gì cả.
// \{\m{B}} "You sure don't have faith in me."

<0225> \{Tomoyo} ... được rồi, tôi tin anh.
// \{Tomoyo} "... alright, I believe you."

<0226> Cô ta cuối cùng cũng thả tôi ra.
// She finally releases my arm.

<0227> Chỗ cô ấy nắm có mồ hôi một chút.
// That portion that she was holding is a bit sweaty.

<0228> \{Nam Sinh}  Nè,
// \{Male Student} "Hey, \m{A}."

<0229> Một đứa con trai trong nhóm nào đó bất ngờ gọi tôi khi tôi đi ngang qua.
// One of the boys in a group suddenly calls me as we were about to pass them.

<0230> \{Nam Sinh}  Mày ăn trưa chứ? Tụi tao đi ăn đây.
// \{Male Student} "Have you had lunch yet? We're going to eat now."

<0231> \{\m{B}}  Chưa, tao chưa ăn.
// \{\m{B}} "No, I still haven't."

<0232> \{Nam Sinh}  Vậy, mày đi chung luôn không?
// \{Male Student} "Then, do you want to tag along?"

<0233> Gyuu...
// Gyuu...

<0234>... tay tôi lại bị nắm.
// ... my arm's been grabbed.

<0235> \{\m{B}} ... xin lỗi, tao không đi đâu.
// \{\m{B}} "... sorry, but I'll pass."

<0236> \{Nam Sinh}  Được rồi...
// \{Male Student} "I see..."

<0237> Chúng tôi tiếp tục đi.
// We then continue walking.

<0238> \{Tomoyo}  Anh thực sự là vô tâm, thậm chí tôi đã nhắc anh...
// \{Tomoyo} "You're quite a careless guy, even though I warned you..."

<0239> \{\m{B}}  Nó chỉ mời anh thôi mà, phải không?
// \{\m{B}} "He was just inviting me, wasn't he?"

<0240> Cô ta không bỏ tay tôi ra.
// She's not letting go of my arm.

<0241> \{Tomoyo}  Nhưng mà anh định đi với họ phải.
// \{Tomoyo} "But you were planning on going with them."

<0242> \{\m{B}}  Đó là em nghĩ thôi. Anh nói không đi rồi, phải không.
// \{\m{B}} "That's your ego. I didn't say that I'd go, right?"

<0243> \{Tomoyo}  Anh thực sự vui khi anh ta nói tới ăn trưa, do đó tôi không thể bỏ qua.
// \{Tomoyo} "You seemed happy when he said lunch, so I couldn't overlook it."

<0244> \{\m{B}}  Dĩ nhiên là anh vui. Bộ em quên là anh chưa ăn trưa sao?
// \{\m{B}} "Of course I'd be happy. Have you forgotten that I haven't had lunch?"

<0245> \{Tomoyo}  Thực sự... anh đúng là con nít...
// \{Tomoyo} "Really... you're such a kid..."

<0246> \{Tomoyo}  Anh nên nói nếu anh muốn đi ăn trưa chứ.
// \{Tomoyo} "You should have said so if you wanted to eat lunch."

<0247> Không... tôi không thể cãi với người đã kéo tôi đến đây...
// No... I just can't argue with someone who took me all the way here...

<0248> và cô cũng đã nhắc tôi phải trả lời ra sao bằng cách nắm lấy tay tôi rồi mà.
// And you also reminded me of what I should answer by suddenly grabbing my hand.

<0249> \{Tomoyo}  Căn tin trường là đủ.
// \{Tomoyo} "The school cafeteria should do."

<0250> \{\m{B}}  Dù sao... chúng ta đi như thế này luôn à...?
// \{\m{B}} "Anyway... are we going there like this...?"

<0251> \{Tomoyo}  Đi nào, chúng ta không có thời gian.
// \{Tomoyo} "Let's hurry, we don't have much time."

<0252> Cô ta bất ngờ kéo tôi, cắt ngang lời phàn nàn.
// She suddenly pulls me, interrupting my complaint.

<0253> \{\m{B}}  Liệu mình có thể ăn trong đám đông thế này không...
// \{\m{B}} (Can I really eat in that crowded place like this...)

<0254> Tôi không thể nào làm gì khác trừ việc cười cho số phận hẩm hiu của mình.
// I just can't help but laugh at my miserable state.

<0255> \{\m{B}}  Hahaha...
// \{\m{B}} "Hahaha..."

<0256> Tôi cảm thấy mình như bị xúc phạm, mua bánh mì trong khi Tomoyo nắm lấy tay tôi.
// I feel like I'm being humiliated, buying bread while Tomoyo's holding onto my arm.

<0257> Có mấy người đang thi thào sau lưng tôi, có lẽ nói về chúng tôi...
// There are some people whispering behind me, probably about us...

<0258> \{Tomoyo}  Anh trông có vẻ vui nhỉ.
// \{Tomoyo} "It looks like you're having fun."

<0259> \{\m{B}}  Anh không thể làm gì trừ việc cười cho tình trạng của mình.
// \{\m{B}} "I just couldn't help but laugh at my situation."

<0260> \{Tomoyo}  Điều đó là sao? Bởi vì tôi đi với anh à?
// \{Tomoyo} "What's that mean? Is it because I'm with you?"

<0261> \{\m{B}}  Mấy người đằng sau ghen tỵ với anh đấy.
// \{\m{B}} "The people behind me are quite jealous of me."

<0262> \{Tomoyo}  Tôi hiểu... vậy thì tôi xích lại gần anh thì thú vị hơn nhỉ.
// \{Tomoyo} "I see... then it would be more interesting if I move closer to you."

<0263> \{\m{B}}  Mọi người sẽ khóc luôn đó.
// \{\m{B}} "Everyone will start crying."

<0264> \{Tomoyo}  Được rồi, thử nào.
// \{Tomoyo} "Alright, let's test it."

<0265> Tôi ngăn cô ta lại khi cô ta xích lại gần tôi.
// I stop her as she moves closer to me.

<0266> \{Tomoyo}  Sao vậy? Anh không thích vậy à?
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't like the idea?"

<0267> \{\m{B}}  Không... anh có được thứ anh cần rồi.
// \{\m{B}} "No... I already got what I came here for."

<0268> Tôi đưa cô ấy xem cái bánh,
// I show her the bread.

<0269> \{Tomoyo}  Được rồi, vậy thì chúng ta đến ký túc xá nào.
// \{Tomoyo} "I see, let's head to the dormitory then."

<0270> Chúng tôi ra khỏi đám đông.
// We go out of the crowd.

<0271> Tôi muốn ăn bánh trong khi đi, nhưng Tomoyo vẫn nắm tay kia của tôi nên tôi hơi khó khăn...
// I'd like to eat the bread while walking, but Tomoyo has my other hand so I'm quite troubled...

<0272> Tôi loay hoay mở được nó, và lấy ra được phân nữa.
// I somehow manage to open it, and expose half of it.

<0273> Tôi mở miệng và sắp sửa cắn một miếng.
// I open my mouth and am about to have a bite...*

<0274> \{Tomoyo}  Anh đang làm cái gì vậy?
// \{Tomoyo} "What are you doing?"

<0275> Cô ta bất ngờ dừng lại và quay lại.
// She suddenly stops and turns around.

<0276> \{\m{B}}  Anh đang làm gì à? Không phải ăn trưa sao?
// \{\m{B}} "What am I doing? Isn't this my lunch?"

<0277> \{Tomoyo}  Anh định ăn ngay bây giờ à?
// \{Tomoyo} "Are you going to eat that right now?"

<0278> \{\m{B}}  Ừ, bởi vì anh đói bụng...
// \{\m{B}} "Yeah, since I'm hungry..."

<0279> \{Tomoyo}  Anh cư xử như con nít...
// \{Tomoyo} "You really act like a child..."

<0280> \{Tomoyo}  Anh nên đợi đến ký túc xá chứ.
// \{Tomoyo} "You should wait until we arrive at the dormitory."

<0281> \{Tomoyo}  Anh còn có thể uống trà nếu anh ăn trong phòng.
// \{Tomoyo} "You'd be able to have some tea too if you eat it in the room."

<0282> \{Tomoyo}  Và tôi nghĩ nó sẽ ngon hơn nếu anh ăn nó đàng hoàng.
// \{Tomoyo} "And I think it would be much more delicious if you can eat it steadily."

<0283> \{Tomoyo}  Và đó là tại sao anh nên kiên nhẫn đợi.
// \{Tomoyo} "That's why you should have some patience."

<0284> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."

<0285> Một đàn em xem tôi như con nít.
// A junior is treating me like a kid...

<0286> Kiên nhẫn
// Have patience 

<0287> Ăn nó ngay
// Eat it anyway 

<0288> \{\m{B}}  Được rồi
// \{\m{B}} "Alright already..." 

<0289> Tôi bỏ bánh vô bọc, và nhét nó vào túi.
// I return the bread inside the pack, and shove it inside my pocket.

<0290> \{Tomoyo}  Anh không có làm nó bẹp dí, chứ?
// \{Tomoyo} "You didn't smash it, right?"

<0291> \{\m{B}}  Nó không sao.
// \{\m{B}} "It's alright."

<0292> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."

<0293> \{Tomoyo}  Hình như tôi nói quá nhiều...
// \{Tomoyo} "I might have said too much..."

<0294> \{Tomoyo}  Làm ơn tha lỗi cho tôi...
// \{Tomoyo} "Please forgive me..."

<0295> \{\m{B}}  Không, anh chỉ nghĩ là nó ngon hơn nếu anh được uống trà
// \{\m{B}} "No, I was just thinking that it'd be much better if I could have some tea."

<0296> \{Tomoyo}  Tôi hiểu, tôi mừng vì anh nói vậy.
// \{Tomoyo} "I see, I'm quite relieved if you say so."

<0297> \{Tomoyo}  Chúng ta nhanh lên nào.
// \{Tomoyo} "Let's hurry up."

<0298> \{\m{B}}  Ừ...
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0299> Tôi bắt đầu đi trước cô ấy.
// I start walking ahead of her.

<0300> \{\m{B}}  Cuối cùng, tôi không thể thay đổi vị trí gì cả...
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*

<0301> \{\m{B}}  Hah!
// \{\m{B}} "Hah!"

<0302> Tôi nhét cái bánh vào miệng.
// I shove the bread inside my mouth.

<0303> Khi mà răng tôi vừa chạm cái bánh, tôi cảm thấy cái gì ấm ấm và mềm mại...
// As my teeth touch the bread, I felt something smooth and lukewarm...

<0304> \{Tomoyo}  Đau đấy,
// \{Tomoyo} "That hurts, you know."

<0305> \{\m{B}}  Hả...
// \{\m{B}} "Eh..."

<0306> Tay Tomoyo cao hơn vai cô ấy.
// Tomoyo's hand is leveled towards her shoulder.

<0307> Cái bánh tôi chuẩn bị ăn bất ngờ chuyển thành tay cô ấy.
// The bread that I was about to eat suddenly turned into her hand.

<0308> \{Tomoyo}  Tôi không để anh cư xử như vậy trước mặt tôi đâu.
// \{Tomoyo} "I won't let you behave like that in front of me."

<0309> \{\m{B}}  Em bất thình lình đưa nguyên cái tay vô miệng anh. Em muốn anh ăn nó à?
// \{\m{B}} "You suddenly shoved your hand in my mouth. Do you want me to eat it?"

<0310> \{Tomoyo}  Không sao đâu nếu có bụi trên bánh của anh.
// \{Tomoyo} "It's okay if some dust falls on your bread."*

<0311> Cô ấy kéo tay ra và nhìn vào nó.
// She pulls her hand away and gazes at it.

<0312> \{Tomoyo}  Anh có nếm thử nó không...?
// \{Tomoyo} "Did you taste it...?"

<0313> \{\m{B}}  Anh không kịp nếm thử, nhưng mà lưỡi anh chạm nó.
// \{\m{B}} "I didn't get to taste it, but my tongue touched it."

<0314> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."

<0315> \{\m{B}}  Em không định rửa tay à?
// \{\m{B}} "Aren't you going to wash your hand?"

<0316> \{Tomoyo}  Em nói rồi, chúng ta không có nhiều thời gian.
// \{Tomoyo} "Like I said, we don't have much time."

<0317> \{\m{B}}  Em thật là cô gái vô dụng...
// \{\m{B}} "You're such a helpless girl..."

<0318> Tôi nắm tay cô ấy và lau nó bằng đồng phục của tôi.
// I take her hand and rub it with my own uniform.

<0319> \{Tomoyo}  Tôi không để ý nó đâu...
// \{Tomoyo} "I really didn't mind this at all..."

<0320> \{\m{B}}  Vậy thì anh sẽ trông giống một đứa bé tội nghiệp...
// \{\m{B}} "Then I'd really look like a miserable kid..."

<0321> \{Tomoyo}  Tôi hiểu.. được rồi... cảm ơn.
// \{Tomoyo} "I see... I guess so... thanks."

<0322> \{\m{B}}  Nhớ rửa tay sau khi trở về đó.
// \{\m{B}} "Wash your hand after we return."

<0323> \{Tomoyo}  Anh lau nó rồi, nên không sao đâu.
// \{Tomoyo} "You already wiped it, so it's alright."

<0324> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."

<0325> \{\m{B}}  Em hiền thật, đúng không?
// \{\m{B}} "You really are lenient, aren't you?"

<0326> \{Tomoyo}  Thật sao? Thật ra là ngược lại. Nếu tôi mà hiền thì tôi đã để anh ăn bánh ở đây rồi.
// \{Tomoyo} "Really? It's actually the opposite. If I were that lenient to begin with, I would have let you eat your bread here."

<0327> \{\m{B}}  Đúng vậy...
// \{\m{B}} "That's true..."

<0328> \{Tomoyo}  Đó là tại sao tôi phải nghiêm ngặt với thời gian luôn. Đi nào.
// \{Tomoyo} "That's why I'm strict with time too. Let's go."

<0329> Cô ấy kéo tay tôi và bắt đầu bước đi.
// She pulls my arm and starts walking.

<0330> \{\m{B}}  Cuối cùng, tôi không thể thay đổi vị trí gì cả...
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*

<0331> \{Tomoyo}  Trà đây. Nó nóng đó, cẩn thận.
// \{Tomoyo} "Here's the tea. It's hot, so be careful."

<0332> \{Tomoyo}  Ngồi đàng hoàng và ăn đi, được không.
// \{Tomoyo} "Sit properly and eat, alright."

<0333> Cô ấy đưa tôi một tách trà lớn, và sau đó, cô ấy quỳ xuống bên cạnh Sunohara đang ngáy ầm ĩ.
// She gives me a big teacup, and after that, she kneels down beside the bed where Sunohara is snoring soundly.

<0334> \{Tomoyo}  Nè, dậy đi. Anh biết mấy giờ rồi không?
// \{Tomoyo} "Hey, wake up. What time do you think it is?"

<0335> \{Sunohara}  Hmm...?
// \{Sunohara} "Hmm...?"

<0336> Hình như nó thức rồi.
// It seems he's awake.

<0337> Mắt nó thấy Tomoyo.
// His eyes meet with Tomoyo's.

<0338> \{Sunohara}  Wah!
// \{Sunohara} "Wah!"

<0339> Nó nhảy lên và chạy lại, đứng sát tường.
// He tumbles sideways as he runs and stands up at the wall.

<0340> \{Tomoyo}  Trông anh có vẻ như mới bị đánh thức bởi ác mộng...
// \{Tomoyo} "You look like you've woken from some nightmare..."

<0341> \{Sunohara}  K-không...
// \{Sunohara} "N-no..."

<0342> \{Sunohara}  À, tại sao cô ở đây...?
// \{Sunohara} "Well, why are you here...?"

<0343> \{Tomoyo}  Không chỉ tôi.
// \{Tomoyo} "Not just me."

<0344> \{\m{B}}  Yo!
// \{\m{B}} "Yo!"

<0345> Tôi giơ tay đang cầm tách trà lên.
// I raise my hand that was holding up the tea.

<0346> \{Sunohara}  Và tại sao uống trà ở đây!?
// \{Sunohara} "And why is \m{A} drinking tea here!?"

<0347> \{\m{B}}  Không chỉ có trà, mà còn có bánh mì.
// \{\m{B}} "Not just tea, but lunch too. Munch, munch."

<0348> \{Sunohara}  Huhhh?!
// \{Sunohara} "Huhhh?!"

<0349> Hình như nó không nắm được tình hình nên nó la lên sợ hãi.
// He's unable to grasp the situation as he makes that hysteric voice.

<0350> \{Tomoyo}  Chúng ta chỉ còn mười phút đến khi chuông reo. Anh chuẩn bị đi để chúng ta đi kịp giờ.
// \{Tomoyo} "We only have ten minutes for the bell to ring. Prepare yourself so we will make it on time."

<0351> \{Sunohara} 
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<0352> \{\m{B}}  Gì?
// \{\m{B}} "What?"

<0353> \{Sunohara}  Đây có phải là trò chơi trừng phạt không?
// \{Sunohara} "Is this some kind of punishment game?"

<0354> \{Tomoyo}  Trò chơi trừng phạt? Tôi đến đây và tốt bụng đánh thức mày dậy đó.
// \{Tomoyo} "Punishment game? I came and woke you up out of kindness."

<0355> \{Tomoyo}  Nè, tôi đã bảo là chúng ta không có nhiều thời gian mà.
// \{Tomoyo} "Hey, I told you we don't have much time."

<0356> \{\m{B}}  Được rồi, vậy thì đi thay đồ của mày đi.
// \{\m{B}} "It's alright, so go and change your clothes."

<0357> \{Tomoyo} 
// \{Tomoyo} "\m{A}!"

<0358> Tomoyo đi đến bên cạnh núi manga.
// Tomoyo goes beside the mountain of manga.*

<0359> \{\m{B}}  Hmm?
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0360> \{Tomoyo}  Đó là thói xấu khi vừa ăn vừa đọc manga.
// \{Tomoyo} "It's bad manners to be eating while reading manga."

<0361> Cô ấy tịch thu cuốn manga tôi đang đọc.
// She confiscates the manga I was reading.

<0362> \{Sunohara}  Wahahaha! Mày như con nít vậy!
// \{Sunohara} "Wahahaha! You're just like a kid!"

<0363> \{Tomoyo}  Mày cũng vậy, mày tốn thời gian thay đồ quá rồi đó.
// \{Tomoyo} "You too, you're taking too much time just changing to your school uniform."

<0364> \{Sunohara}  Đây là phong cách của tao từ nhỏ mà.
// \{Sunohara} "This has been my style since I was little."

<0365> Nó còn con nít hơn cả tôi nữa.
// You're even more like a kid than me.

<0366> \{Tomoyo}  Hơn nữa, anh có giặt cái áo đó không?
// \{Tomoyo} "Moreover, did you wash that shirt?"

<0367> \{Sunohara}  Tôi giặt nó rồi.
// \{Sunohara} "I washed it."

<0368> \{Tomoyo}  Có dính gì trên đó kìa.
// \{Tomoyo} "It has some stains on it."

<0369> \{Sunohara}  À... đó là từ tối hôm qua.
// \{Sunohara} "Ah... that was from last night."

<0370> \{\m{B}}  Đừng có xạo. Mày giặt nó tuần trước kìa.
// \{\m{B}} "Don't lie. You washed that last week."

<0371> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."

<0372> Cô ta lùi lại và để mọi thứ lại cho tôi.
// She steps back and leaves everything to me.

<0373> \{Tomoyo}  Mấy thứ quần áo vứt lung tung này cũng vậy hả...?
// \{Tomoyo} "Have all these clothes scattered around been like that...?"

<0374> \{\m{B}}  Chắc thế...
// \{\m{B}} "Probably..."

<0375> \{Tomoyo}  Tôi bất ngờ muốn bệnh quá...
// \{Tomoyo} "I suddenly feel quite sick..."

<0376> \{\m{B}}  Em sẽ bị nhiễm bởi vi trùng Sunohara đó.
// \{\m{B}} "You'll get infected by Sunohara germs."

<0377> \{Tomoyo}  Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi bị nhiễm...?
// \{Tomoyo} "What will happen if I get infected...?"

<0378> \{\m{B}}  Em sẽ bị biến thành một thứ tội nghiệp.
// \{\m{B}} "You'll turn into a poor thing."

<0379> \{Tomoyo}  Nó là một chứng bệnh không chữa được...?
// \{Tomoyo} "It's an incurable disease...?"

<0380> \{\m{B}}  Ừ, nó không chữa được...
// \{\m{B}} "Yeah, it's incurable..."

<0381> \{Sunohara}  Mấy người đang nói về tôi đó hả?
// \{Sunohara} "You're talking about me, right?!"

<0382> \{Tomoyo}  Nếu anh còn có thời gian để cãi, sao không chuẩn bị tới trường đi?
// \{Tomoyo} "If you have time to meddle with us, why don't you prepare for school?"

<0383> \{Sunohara}  Cô ăn hiếp tôi!
// \{Sunohara} "You're bullying me!"

<0384> \{Sunohara}  Hôm nay là ngày xui xẻo của mình mà? Chết tiệt...
// \{Sunohara} "Is this my unlucky day? Damn it..."

<0385> Nó nhảy vòng vongf khi bắt đầu mang giày.
// He tumbles around as he desperately started changing into his clothes.

<0386> \{Tomoyo}  Cả hai người cư xử như con nít.
// \{Tomoyo} "Both of you really act like kids."

<0387> Cô ấy cười khi nhìn chúng tôi.
// She smiles as she watches us.

<0388> \{\m{B}}  Tụi tôi chỉ lười khi nó liên quan đến trường học thôi.
// \{\m{B}} "We're only really this lazy when it comes to school."

<0389> \{Tomoyo}  Nhưng, tôi nghĩ là nó sẽ vui hơn nếu các anh làm việc một cách khoa học hơn.
// \{Tomoyo} "But, I think it'd be more fun if you guys would act in a more organized fashion."

<0390> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Even if it's like that, it's not exactly getting in someone's blood."*

<0391> \{Tomoyo}  À, bởi vĩ có nhiều loại người khác nhau.
// \{Tomoyo} "Well, since there are different kinds of people."

<0392> Tomoyo vươn tay và lau trên miệng toi với ngón trỏ của cô ấy.
// Tomoyo stretches her hand and wipes the tip of my mouth with her index finger.

<0393> \{Tomoyo}  Chúng ta đi được chưa?
// \{Tomoyo} "Shall we go then?"

<0394> Cô ấy bèn đứng dậy.
// She then stands up.

<0395> Chúng tôi vừa đến lớp thì chuông reng.
// We arrived at the classroom as the bell chime rang.

<0396> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."

<0397> \{Sunohara}  Nè,
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."

<0398> \{\m{B}}  Hả?
// \{\m{B}} "Huh?"

<0399> \{Sunohara}  Tại sao mọi chuyện lại diễn ra thế này?
// \{Sunohara} "Why did it turn out like this?"

<0400> \{\m{B}}  Nó diễn ra như thế từ khi tao đi ngang qua cô ấy ở hành lang.
// \{\m{B}} "It turned out like this when I walked past her at the corridor."

<0401> \{Sunohara}  Chỉ... vậy thôi?
// \{Sunohara} "That's... all?"

<0402> \{\m{B}}  Ừ, chỉ vậy thôi.
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."

<0403> \{Sunohara}  Vậy đây là một trong những điều kỳ lạ, đúng không?
// \{Sunohara} "So this is one of those miraculous events, right?"

<0404> \{Sunohara}  Nó chỉ xảy ra một lần trong đời, đúng không...?
// \{Sunohara} "This will only happen once in a lifetime, right...?"

<0405> \{Sunohara}  Chúng ta thật là may mắn ~....
// \{Sunohara} "We're so lucky~..."

<0406> Nó lảo đảo bước về ghế.
// He staggers as he walks to his seat.

<0407> Nó trông thật thảm hại.
// He looks a little pitiful.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074