Clannad VN:SEEN1423
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN1423.TXT #character '*B' #character 'Fuuko' #character 'Sunohara' #character ‘Nam Sinh’ // 'Male Student' <0000> Đi dọc theo con đường , tôi tiến về phía lớp học... // I head towards the classroom, along that route... <0001> Chia tay với Furukawa , tôi tiến về phía lớp học , đi dọc theo con đường ... // Parting ways with Furukawa, I head towards the classroom, along that route... <0002> Chia tay với Tomoyo , tôi tiến về phía lớp học , dọc theo con đường ... // Parting ways with Tomoyo, I head towards the classroom, along that route... <0003> 1 nữ sinh nhỏ nhắn đang lấp ló chỗ cánh cửa của lớp học bên cạnh. // A small female student is poking in the doorway of the classroom next door. <0004> \{\m{B}} (Hmm...) // \{\m{B}} (Hmm...) <0005> \{\m{B}} (Cái gì thế ...) // \{\m{B}} (What's this...) <0006> \{\m{B}} (Tôi đã từng nhìn thấy hình dáng này trước đây.) // \{\m{B}} (I've seen that figure before.) <0007> \{\m{B}} (Nhưng đó là lớp học của học sinh năm thứ 3.) // \{\m{B}} (But this is a third-year classroom.) <0008> \{\m{B}} (vậy thì có sao chứ , có lẽ cô ta đang tìm ai đó ?) // \{\m{B}} (So, what's with this... is she looking for someone?) <0009> \{\m{B}} (Có khi nào cô ấy tìm tôi ...?) // \{\m{B}} (Could it be that she's looking for me...?) <0010> \{\m{B}} (Không thể nào , chúng tôi chưa từng thân nhau thế.) // \{\m{B}} (Couldn't be. We were never that close.) <0011> \{\m{B}} (Trước hết , cô ta chưa từng có ấn tượng gì tốt về tôi ...) // \{\m{B}} (First of all, she never even had a good impression of me...) <0012> Phần tốt đẹp của tôi chưa bao giờ được thể hiên khi mà tôi luôn đi cùng Sunohẩ // That side of me never comes out when I'm with Sunohara. <0013> Bởi vì thế , cái phần tốt đẹp của tôi bị bỏ qua khi mà nó được thể hiện . // Because of this, that side of me is ignored when it does come out. <0014> \{Fuuko} "Ah ... " Người kỳ quái " ở đằng kia!" // \{Fuuko} "Ah... Strange Person is here!" <0015> \{\m{B}} (Không. Cô ấy không quy cho tôi , khi cô ấy tìm " Người kỳ quái ".) // \{\m{B}} (Nope. She wasn't referring to me, since she's searching for that 'Strange Person'.) <0016> \{Fuuko} "Làm ơn đợi đã , " Người kỳ quái "!" // \{Fuuko} "Please wait, Strange Person!" <0017> \{\m{B}} "Cái gì !? Cô thật sự tìm tôi ?!" // \{\m{B}} "What!? You actually meant me?!" <0018> Cô ấy chộp chặt vào rìa áo tôi . // She tightly grabs the edge of my shirt. <0019> \{Fuuko} "Tất nhiên .Đúng , anh gần như là người kỳ quái không thể tồn tại ." // \{Fuuko} "It's natural. Yes, you're the almost non-existent Strange Person." <0020> \{Fuuko} " xuất hiện 10 năm 1 lần ... có thể nói rằng đấy không phải là 1 sự phóng đại." // \{Fuuko} "Appearing all alone in your tenth year... maybe saying that isn't an exaggeration." <0021> \{Fuuko} "Đúng , Fukko nghĩ rằng đó thật sự không phải là phóng đại ." // \{Fuuko} "No, Fuuko wonders if that really isn't an exaggeration." <0022> \{\m{B}} "Tại sao , cám ơn ." // \{\m{B}} "Why, thank you." <0023> \{Fuuko} "Không cần cám ơn Fuuko." // \{Fuuko} "No need to thank Fuuko." <0024> Tôi chưa bao giờ có ý đó. // I never intended to. <0025> \{Sunohara} "Đứa thấp bé này là ai ? Người thân của cậu à ?" // \{Sunohara} "Who's this short one? An acquaintance?" <0026> Sunohara dừng lại ở đó . Cậu ta nhìn Fukko 1 cách tò mò . // Sunohara stops there. It seems he's looking at Fuuko curiously. <0027> \{\m{B}} "Cái gì khiến cậu thấy cô ta là 1 người quen của tôi ..?" // \{\m{B}} "Just what makes her look like an acquaintance... ?" <0028> \{Fuuko} "Có đến tận 2 kẻ kỳ quái!" // \{Fuuko} "Strange Person has a double!" <0029> \{Sunohara} "Ồ vậy sao ? Có điểm gì kỳ quái ở nơi tôi chứ ?" // \{Sunohara} "Oh yeah? And just what about me is strange?" <0030> \{Fuuko} "Tóc của anh . Đó là 1 màu tóc không thể nào có." // \{Fuuko} "Your hair. It's an impossible color." <0031> \{Sunohara} "Chúng ta chỉ mới gặp nhau , và đưa trẻ này thật sự thô lỗ ." // \{Sunohara} "We just met, and this kid's already being rude." <0032> \{\m{B}} "Tôi thấy việc này thật là đáng ngạc nhiên. Cô hãy quay mũi xung quanh và biến đi." // \{\m{B}} "I find this amusing. Turn your nose around get out from under me." <0033> \{Fuuko} " Chả có lý do gì để tôi phải đi cả!" // \{Fuuko} "There's no reason to leave!" <0034> \{Sunohara} "Hahaha , khuôn mặt giận dữ của cô ta trông thật nhộn !" // \{Sunohara} "Hahaha, her angry face is funny!" <0035> \{Fuuko} "Đây không phải là 1 cuộc triễn lãm về những khuôn mặt giậ dữ của Fukko!" // \{Fuuko} "This is not an exhibition of Fuuko's angry face!" <0036> \{Fuuko} "Fuuko muốn có 1 cuộc nói chuyện với người kỳ quái này . Vì vậy , anh hãy đi theo Fuuko." // \{Fuuko} "Fuuko wants to have a conversation with only Strange Person. Since we want to talk, so please follow Fuuko." <0037> \{Fuuko} "Xa thế này đủ rồi." // \{Fuuko} "This far is okay." <0038> \{Fuuko} "Bây giờ những gì tôi muốn nói là ..." // \{Fuuko} "Now, what I was saying..." <0039> \{Fuuko} "Có đện tận 2 kẻ kỳ quái!" // \{Fuuko} "Strange person has doubled!" <0040> \{Fuuko} "Fuuko chỉ gọi 1 người trong số họ !" // \{Fuuko} "Fuuko called for just one of them!" <0041> \{\m{B}} "Thế à ? Well, tạm biệt." // \{\m{B}} "Is that so? Well, see ya." <0042> \{Fuuko} "Đó là anh!" // \{Fuuko} "That would be you!" <0043> \{\m{B}} "Là tôi?!" // \{\m{B}} "So it's me?!" <0044> Cô ấy nắm lấy tay áo tôi lần nữa. // She seizes my shirt sleeve again. <0045> \{Sunohara} "Đợi chút. Mấy phút trước cô nói với tôi cũng là 'Người kỳ quái' phải không?!" // \{Sunohara} "Hold it. Just a minute ago you said I was also 'Strange Person,' didn't you?!" <0046> \{Fuuko} "Anh là kẻ có mái tóc kỳ quái." // \{Fuuko} "You're 'Strange Haired Person.'" <0047> \{Sunohara} "Con nhóc này thật sự muốn ăn đòn đây." // \{Sunohara} "This kid's definitely asking for a fight here." <0048> \{\m{B}} "Tôi là người mà nguyên sự tồn tại cũng đã là kỳ quặc . Cậu chỉ có 1 bộ phận bị gọi là kỳ quái thôi ." // \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird. You only have a part of yourself that's weird." <0049> \{Sunohara} "Tch... được rồi. Tôi sẽ bỏ qua lần này ." // \{Sunohara} "Tch... all right. I'll let it slide this time." <0050> Với sự tức tối hiện rõ trên mặt , Sunohara đi mất . // With an irritated look on his face, Sunohara disappears. <0051> \{Fuuko} "Phew..." // \{Fuuko} "Phew..." <0052> \{\m{B}} "Trước hết , ngưng gọi tôi là 'Người kỳ quái ' đi. Tôi không hiểu vì cái quái gì mà cô nghĩ tôi như thể ." // \{\m{B}} "First off, quit calling me 'Strange Person.' I don't get what the hell you mean." <0053> \{\m{B}} "Nhưng... trước đó , cô có thể ngừng gọi tôi theo cách đó đi được không ?" // \{\m{B}} "But... before that, is it even possible for you to stop calling me that?" <0054> \{Fuuko} "Fuuko quên tên anh rồi." // \{Fuuko} "Fuuko forgot the name." <0055> \{\m{B}} "Cô quên cũng không sao , nhưng cũng đừng gọi người khác là 'Người kỳ quặc'. Nó làm tôi giống như 1 thằng nguy hiểm đấy ?" // \{\m{B}} "It's okay if you forgot, but don't just start calling people 'Strange Person'. It makes me seem like a dangerous guy, doesn't it?" <0056> \{Fuuko} "Vậy thì làm ơn nói cho Fuuko biết tên anh 1 lần nữa." // \{Fuuko} "Well then, please tell Fuuko your name again." <0057> \{\m{B}} "... \m{A}" // \{\m{B}} "... \m{A}" <0058> \{Fuuko} "Vậy thì , Okazaki-san." // \{Fuuko} "Well then,\m{A}-san." <0059> \{\m{B}} "Phải." // \{\m{B}} "Yeah." <0060> Cuối cùng , thì việc khó khăn cũng đã xong. // Finally, it seems like business is going underway. <0061> \{Fuuko} "Okazaki-san, Không phải anh có gì muốn nói với Fuuko à?" // \{Fuuko} "\m{A}-san, don't you have something to say to Fuuko?" <0062> \{\m{B}} "Nói với cô ...?" // \{\m{B}} "Something to say...?" <0063> \{Fuuko} "Phải ." // \{Fuuko} "That's right." <0064> Có phải cô đã khóc tôi qua không ? // Was she up crying last night? <0065> Nói về các thứ mà cô ấy thích . // Talk 'round the clock about things she likes <0066> Những thứ không cần thiết mà chúng tôi không muốn . // Various unnecessary things we don't need <0067> \{\m{B}} "Cô đã khóc suốt đêm qua à?" // \{\m{B}} "Were you up all night crying?" <0068> \{Fuuko} "Fuuko không khóc." // \{Fuuko} "Fuuko wasn't crying." <0069> \{\m{B}} "Ah , tôi hiểu ." // \{\m{B}} "Ah, I see." <0070> \{\m{B}} "Nói về các thứ mà cô ấy thích ." // \{\m{B}} "Talk 'round the clock about things she likes." <0071> \{Fuuko} "Không phải thế." // \{Fuuko} "It's not that." <0072> \{\m{B}} "Ah , tôi hiểu." // \{\m{B}} "Ah, I see." <0073> \{\m{B}} "Những thứ không cần thiết mà chúng ta không muốn ." // \{\m{B}} "Various unnecessary things we don't need." // \{\m{B}} " Ah , tôi hiểu " <0074> \{\m{B}} "Ah, I see." // \{Fuuko} " Bấm lỗ tai là cần thiết . Chúng chả có tác dụng gì cả <0075> \{Fuuko} "Earlobes are unnecessary. They have no use." <0076> \{Fuuko} "\m{A}-san, Anh thật là bất lịch sự ." // \{Fuuko} "\m{A}-san, you're very impolite." <0077> \{Fuuko} "Làm ơn nhớ rằng." // \{Fuuko} "Please be sure to remember that." <0078> \{Fuuko} "Nếu anh nhớ về ngày hôm qua, nhớ thứ mà anh nói với Fuuko." // \{Fuuko} "If you remember about yesterday, remember the things you said to Fuuko." <0079> Tôi mất 1 lúc để nhớ lại . // I lose myself in reminiscence for a while. <0080> \{\m{B}} (Tôi cá rằng đó là lúc tôi dẫn cô ta vào nhà vệ sinh nam...) // \{\m{B}} (I bet it's about the time I took her into the guy's bathroom...) <0081> \{\m{B}} "Cô muốn nói về nhà vệ sinh nam ?" // \{\m{B}} "You mean about the men's urinal?" <0082> \{Fuuko} "Làm ơn đừng nói những thứ kỳ quái đó 1 cách quá đột ngột." // \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly." <0083> \{\m{B}} "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0084> \{Fuuko} "Anh thật tồi tệ." // \{Fuuko} "You're the worst." <0085> \{\m{B}} "Phải , thật sự là thô bỉ khi nói những điều như vậy , nhưng..." // \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..." <0086> \{\m{B}} (Tôi cá rằng có 1 ít nước uống đã chảy vào trong mũi cô ta ...) // \{\m{B}} (I bet a drinking straw went up her nose...) <0087> \{\m{B}} "Lỗ mũi cô ổn chứ ?" // \{\m{B}} "Are your nostrils okay?" <0088> \{Fuuko} "Làm ơn đừng nói những thứ kỳ quặc đó 1 cách quá đột ngột." // \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly." <0089> \{\m{B}} "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô ." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0090> \{Fuuko} "Anh thật tồi tệ." // \{Fuuko} "You're the worst." <0091> \{\m{B}} "Phải , thật sự là thô bỉ khi nói những điều như vậy , nhưng..." // \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..." <0092> \{\m{B}} (Tôi cá rằng cô ta đã đợi tôi cả ngày ...) // \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...) <0093> \{\m{B}} "Geez , cô không nên đừng trông như mất hồn thế !" // \{\m{B}} "Geez, you shouldn't space out!" <0094> \{Fuuko} "Fukko không trông như vậy ." // \{Fuuko} "Fuuko told you already, Fuuko does not space out." <0095> \{\m{B}} "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0096> \{Fuuko} "Thật là thô lỗ ." // \{Fuuko} "That's rude." <0097> \{\m{B}} " Còn gì nữa không ...?" // \{\m{B}} "Is it something else...?" <0098> \{\m{B}} (Tôi cá rằng cô ta đã đợi tôi cả ngày ...) // \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...) <0099> \{\m{B}} "1% nước trái cây- có phải cô đã đá nó đi không?" // \{\m{B}} "The 1% fruit juice - were you kicking the can around?" <0100> \{Fuuko} "Fuuko không biết gì về nó." // \{Fuuko} "Fuuko knows nothing about that." <0101> Xem ra còn có cái gì khác nữa . // Seems like it's something else. <0102> \{\m{B}} (Tôi chắc Tomoyo đã bị ăn đá bởi Sunohara ngay trước mặt cô ấy , và cô ấy không thể nhận ra cảnh đó.) // \{\m{B}} (I bet Tomoyo was being kicked by Sunohara right in front of her, and she couldn't recognize that kind of scene.) <0103> \{\m{B}} "Đừng thần người ra như vậy chứ ." // \{\m{B}} "Don't space out." <0104> \{Fuuko} "Fuuko đã nói anh rồi , Fuuko đâu có như vậy." // \{Fuuko} "Fuuko told you, Fuuko does not space out." <0105> \{\m{B}} "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0106> \{Fuuko} "Thật là thô lỗ ." // \{Fuuko} "That's rude." <0107> \{\m{B}} "Còn gì nữa không ...?" // \{\m{B}} "Is it something else...?" <0108> \{\m{B}} "Well , Có vài việc đã xảy ra..." // \{\m{B}} "Well, various things were happening..." <0109> \{\m{B}} "Phải ... tôi tự hỏi đó là gì ..." // \{\m{B}} "Yeah... I wonder..." <0110> \{Fuuko} "Anh thật sự không nhớ ?" // \{Fuuko} "You really don't remember?" <0111> \{\m{B}} "Yep , có vẻ là vậy ." // \{\m{B}} "Yep, looks like I don't." <0112> \{Fuuko} "Đó là về món quà." // \{Fuuko} "It's the present." <0113> \{\m{B}} "Quà?" // \{\m{B}} "Present?" <0114> \{Fuuko} "Cái này." // \{Fuuko} "This." <0115> Fuuko chỉ vào thứ cô ấy đang ôm ... ngôi sao gỗ . // Fuuko gives me an armful of... wooden stars. <0116> \{\m{B}} "Oh... tôi nhớ ra rồi." // \{\m{B}} "Oh... I remember now." <0117> \{\m{B}} "Đợi đã , cô nói là 'Quà tặng'?" // \{\m{B}} "Wait, you said 'present'?" <0118> \{Fuuko} "Phải , đó là quà tặng ." // \{Fuuko} "Yes. It's a present." <0119> \{\m{B}} "Từ cô , cho tôi à?" // \{\m{B}} "From you, to me?" <0120> \{Fuuko} "Phải ." // \{Fuuko} "That's right." <0121> \{Fuuko} "Đó là 1 món quà từ Fukko thông minh sắc sảo này cho " người kỳ quặc " Okazaki-san." // \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san." <0122> \{\m{B}} "Tôi hiểu..." // \{\m{B}} "I see..." <0123> \{\m{B}} (Tôi nên làm cái quái gì với thứ này...? Thật là phiền toái...) // \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...) <0124> \{\m{B}} (Thật là quá sức phiền phức...) // \{\m{B}} (This is a real annoyance...) <0125> \{\m{B}} (Tôi không thể để nó vào cặp , còn nếu cầm nó đi xung quanh thì thật là đáng xấu hổ ...) // \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...) <0126> \{\m{B}} (Bên cạnh đó , mang thứ này về nhà rồi lại mang đi trả lại thì đúng là ngu ngốc ...) // \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...) <0127> \{\m{B}} (Hmm..) // \{\m{B}} (Hmm...) <0128> \{\m{B}} (Có lẽ tôi sẽ để nó ở đây...) // \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...) <0129> \{\m{B}} (Phải rồi, tôi để chúng ở trên máng treo giày ...) // \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...) <0130> \{\m{B}} (Dù sao thì .. nếu tôi nhớ chính xác , Sunohara đã thử ném nó như phi tiêu ninja vậy ...) // \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...) <0131> \{\m{B}} ( Well these ... Tôi chẳng muốn cái thứ này , có lẽ tôi sẽ đưa nó cho ông già tôi ..) // \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...) <0132> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0133> \{\m{B}} (...Im lặng là vàng .) // \{\m{B}} (... I'll just be quiet.) <0134> Dù sao , tất cả những gì cô ấy mong đợi là ... lời cám ơn. // In short, what she's looking for is... gratitude. <0135> \{\m{B}} (Nhưng... đưa cho người khác vật gì theo cách đó , tức là cô ta không cần cảm ơn hay cái gì khác...) // \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...) <0136> bắt buộc phải nói cảm ơn thật là phiền nhiễu. // Saying thanks obediently would be annoying. <0137> \{\m{B}} "bao nhiêu ?" // \{\m{B}} "How much is it?" <0138> Tôi rút ví ra. // I take out my wallet. <0139> \{Fuuko} "Đó là 1 món quà !" // \{Fuuko} "It's a present!" <0140> \{\m{B}} "Tch...được rồi .Tôi sẽ lấy nó." // \{\m{B}} "Tch... okay. I'll take it." <0141> \{\m{B}} "Cám ơn" // \{\m{B}} "Thank you!" <0142> Tôi cám ơn cô ấy như thể Tanimura Shinji và rồi đi khỏi . // I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave. <0143> \{Fuuko} "Làm ơn đợi đã!" // \{Fuuko} "Please wait!" <0144> Cô ta lại chộp lấy áo tôi. // She grabs onto the cuff of my clothes. <0145> \{\m{B}} "CÁi gì , cô còn muốn gì sao ? Lớp học bắt đầu rồi đấy." // \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon." <0146> \{Fuuko} "Um... vậy thì ..." // \{Fuuko} "Um... then..." <0147> \{\m{B}} "Cô muốn gì thì nhanh mà nói đi!" // \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!" <0148> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp tổ chức đám cưới." // \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon." <0149> \{\m{B}} "Oh , vậy sao ?" // \{\m{B}} "Oh, is that so?" <0150> \{Fuuko} "Và vì thế , nếu được , anh có thể đến chúc mừng chị ấy với Fuuko không?" // \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?" <0151> \{\m{B}} "Eh? Tôi?" // \{\m{B}} "Eh? Me?" <0152> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0153> \{\m{B}} "Chúc đám cưới hạnh phúc cho chị của Fukko ." // \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister." <0154> \{\m{B}} "Tạm biệt ." // \{\m{B}} "See ya." <0155> \{Fuuko} Không phải vậy !" // \{Fuuko} "That's not it!" <0156> Lần này thì cô ta tóm lấy cả cánh tay tôi. // This time she grabs my whole arm. <0157> \{\m{B}} "CÁI quái gì thế , Không phải tôi đã chúc mừng cô ấy rồi à?!" // \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!" <0158> \{Fuuko} "Không , Fukko muốn anh làm thế đúng vào ngày đấy!" // \{Fuuko} "No, do it on the right day!" <0159> \{\m{B}} "Đúng ngày ? Lễ đám cưới?" // \{\m{B}} "The right day? The wedding ceremony?" <0160> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0161> \{\m{B}} "Cô muốn tôi đến dự đám cưới àh?" // \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?" <0162> \{Fuuko} "Vâng ." // \{Fuuko} "Yes." <0163> \{\m{B}} "Tôi từ chối." // \{\m{B}} "I refuse." <0164> \{Fuuko} "Tại sao ? Không phải anh thích món quà à?" // \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?" <0165> \{\m{B}} "Đó là 2 chuyện khác nhau (mặc dù tôi không thích món quà chút nào)." // \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)." <0166> \{\m{B}} "Tôi chả việc gì phải đến tận đám cưới để chức mừng chị cô cả ." // \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister." <0167> \{\m{B}} "Thậm chí , tôi còn không biết gì về cô." // \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well." <0168> \{Fuuko} "Chị của Fukko... đã từng là giáo viên mỹ thuật ở đây ." // \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school." <0169> \{\m{B}} "vậy sao ? vậy thì có thể tôi biết cô ấy ." // \{\m{B}} "Was she? Then I might know her." <0170> \{Fuuko} "Chị đã nghỉ dạy 3 năm rồi..." // \{Fuuko} "She quit three years ago..." <0171> \{\m{B}} "Vậy thì có nghĩa là tôi không biết." // \{\m{B}} "Then that means nothing to me." <0172> \{\m{B}} "Nếu cô ấy nghỉ dậy từ 3 năm trước, học sinh trường này sẽ chả ai biết cô ấy cả(trừ mấy thằng lưu ban) ." // \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her." <0173> \{Fuuko} "uhm , có lẽ vậy..." // \{Fuuko} "Guess it's like that..." <0174> \{\m{B}} "Quá rõ ràng ấy chứ . Tất cả học sinh mà chị cô đã dạy thì đều tốt nghiệp năm vừa rồi." // \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year." <0175> \{\m{B}} "Có nghĩa là không còn học sinh nào ở đây có bất kỳ bổn phận hay nợ nần gì với chị cô cả." // \{\m{B}} "In other words, that means none of the students here have any duty or debt to your sister." <0176> \{\m{B}} "Thế còn chàng trai cô ấy sắp cưới?" // \{\m{B}} "How about the guy she's marrying?" <0177> \{Fuuko} "Tên anh ấy là Yuusuke-san ... anh ta không nói nhiều nhưng anh ấy là 1 người rất tốt." // \{Fuuko} "His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person." <0178> \{\m{B}} "Tôi không hỏi điều đó! Anh ấy có liên hệ gì với ngôi trường này không?" // \{\m{B}} "I'm not asking about that! Does he have any connection to this school?" <0179> \{Fuuko} "Không." // \{Fuuko} "None." <0180> \{\m{B}} "Vậy thì cả 2 người họ đều không có liên quan gì đến trường này cả ." // \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all." <0181> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0182> Mất hết tự tin , cô ấy ôm chặt ngôi sao trước ngực. // Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest. <0183> \{\m{B}} "Có phải cô đang cố gắng trập trung mọi người để chúc mừng cho chị cô như thế này à?" // \{\m{B}} "Are you trying to gather people to congratulate her like this?" <0184> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Yes..." <0185> \{\m{B}} "Làm quà tặng cho mọi người và tặng cho họ ?" // \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?" <0186> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Yes..." <0187> Tôi nên nói gì đây...? // What should I say...? <0188> Trong hoàn cảnh này , bảo cô ta tốt nhất hãy từ bỏ ý định viển vông đó đi. // In this situation, it would probably be best to tell her flat out. <0189> \{\m{B}} "Vô vọng thôi." // \{\m{B}} "It's impossible." <0190> \{Fuuko} "Huh?" // \{Fuuko} "Huh?" <0191> \{\m{B}} "Không phải sao ? Chỉ có phép màu mới giúp được cô ." // \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle." <0192> \{\m{B}} "Chả ai rồi hơi đến dự đám cưới và chúc mừng 1 người không hề quen biết gì cả ." // \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist." <0193> \{\m{B}} "Mặc dù đi học thế này thật là buồn chán nhưng mà nó vẫn là ưu tiên hàng đầu ." // \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority." <0194> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0195> Cô ấy làm những việc này chỉ vì nghĩ đến chị mình mà thôi. // It was just something she did, thinking of her sister. <0196> Cô ấy nghĩ việc có thể kéo nhiều người bạn đến chúc mừng chị mình là 1 việc rất tốt. // She thought it would be nice to bring a lot of friends and congratulate her... that was it. <0197> Cô ấy không phải làm vậy.... // She doesn't have to do something like that... <0198> \{\m{B}} "Cô thật sự là đồ vụng về ..." // \{\m{B}} "You're really clumsy, aren't you..." <0199> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Yes..." <0200> Cô ấy mở lòng bàn tay ra và cho tôi xem. // She opens her hands and shows me her palms. <0201> \{\m{B}} "Không , không phải vậy..." // \{\m{B}} "No, not that..." <0202> \{Fuuko} "......?" // \{Fuuko} "......?" <0203> \{\m{B}} "Mặc dù vậy ... cô vẫn muốn làm chúng ?" // \{\m{B}} "Even with things as they are... you're going to try doing this?" <0204> \{Fuuko} "Vâng , tất nhiên ." // \{Fuuko} "Yes, of course." <0205> Cô ta trả lời ngay tắp lự. // An immediate reply. <0206> \{\m{B}} "Cùng với những món quà đó ...?" // \{\m{B}} "With those presents...?" <0207> \{Fuuko} "Vâng . Fuuko ghét phải nói , nhưng quả thật chúng rất dễ thương." // \{Fuuko} "Yes. Fuuko hates to say it, but they're made really cute." <0208> Ôm ngôi sao trong tay , cô ấy nở nụ cười. // Holding her stars, she smiles. <0209> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0210> Trở thành kẻ đầu óc đơn giản thế này , tôi thật sự là đồ yếu đuối... // Being so single-minded like this, I'm weak, aren't I... <0211> \{\m{B}} "Sigh... tôi hiểu rồi . Cứ làm những gì cô muốn ." // \{\m{B}} "Sigh... I get it. Do what you want." <0212> \{Fuuko} "Okay." // \{Fuuko} "Okay." <0213> \{\m{B}} "Đổi lại ..." // \{\m{B}} "In exchange..." <0214> \{\m{B}} " Đừng cắt vào tay nữa , nếu không , tôi sẽ buộc cô phải dừng lại đấy." // \{\m{B}} "Stop hurting yourself. If you hurt yourself any more, I'll force you to stop." <0215> \{Fuuko} "Okay!" // \{Fuuko} "Okay!" <0216> \{\m{B}} "Cô chỉ biết trả lời thế thôi sao,huh..." // \{\m{B}} "You're fine with just replying, huh..." <0217> \{\m{B}} "Cô thật sự ổn chứ...?" // \{\m{B}} "Are you really okay...?" <0218> \{Fuuko} "Fuuko ỗn . Fuuko thông minh hơn anh nhiều ." // \{Fuuko} "Fuuko's fine. Fuuko's more level-headed than you." <0219> Tôi đang bị con nhóc này xem thường . // ... I'm being looked down upon as well. <0220> \{Fuuko} "Vậy thì , Fuuko đi đây ." // \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going now." <0221> \{\m{B}} "Được rồi." // \{\m{B}} "Alright." <0222> Fuuko chạy đi và gọi 1 tên lạ hoắc nào đấy . // Fuuko runs off and calls to a boy I've never seen. <0223> \{Nam Sinh} "Cái gì?" // \{Male Student} "What?" <0224> \{Fuuko} "Đây!" // \{Fuuko} "Here!" <0225> Cô ấy tặng hắn 1 ngôi sao . // She presents a star. <0226> \{Nam Sinh} "Huh? Cái gì thế?" // \{Male Student} "Huh? What is this?" <0227> \{Fuuko} "Đó là 1 món quà." // \{Fuuko} "It's a present." <0228> \{Nam Sinh} "Cho tôi?" // \{Male Student} "For me?" <0229> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0230> \{Nam Sinh} "C-cám ơn ..." // \{Male Student} "T-thank you..." <0231> Tên đó cầm lấy món quà đó. // The student takes the misshaped star. <0232> \{Fuuko} "Um,và..." // \{Fuuko} "Um, and..." <0233> \{Nam Sinh} "Vâng?" // \{Male Student} "Yes?" <0234> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sẽ đám cưới ." // \{Fuuko} "Soon Fuuko's sister is going to get married." <0235> \{Fuuko} "Nếu có thể , bạn có thể đến chúc mừng chị ấy cùng với Fuuko không?" // \{Fuuko} "Maybe, if it's okay with you... could you congratulate her together with Fuuko?" <0236> \{Nam Sinh} "Huh ? Ai?" // \{Male Student} "Huh? Who?" <0237> \{Fuuko} "Chị của Fuuko. Chị ấy dạy mỹ thuật ở đây 3 năm trước." // \{Fuuko} "Fuuko's sister. Up until three years ago she was an art teacher here." <0238> \{Nam Sinh} "Um... nếu là 3 năm trước thì tôi không hể biết cô ấy..." // \{Male Student} "Um... if it was three years ago I don't know her..." <0239> Hắn ta cũng có cùng lý do như tôi. // The same responses as mine were being repeated. <0240> \{\m{B}} (Ah , Cô ta còn 1 quãng đường dài đấy...) // \{\m{B}} (Ah, what a long road she's on...) <0241> Đó là những gì tôi nghĩ. // Is what I thought. <0242> Từ hôm nay, cô ta sẽ đi hỏi từng người như thế này. // From today onward, she's going to be going around asking person by person to do this. <0243> Và tôi là người đầu tiên. // And I was the first. <0244> Tôi không có ý định đến dự đám cưới chị cô ấy, người mà tôi chưa hể gặp,nhưng... // I don't have any plan to congratulate her sister, whom I've never seen, but... <0245> Mặc dù thế, nếu cô ấy mời được nhiều người thì cũng sẽ tốt hơn ... \pđó là những gì tôi nghĩ. // Even so, it'd be nice if she gathered a lot of people... \pthat's what I think. <0246> \{\m{B}} ( Còn về ngôi sao mà cô ấy đưa tôi ...) // \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...) <0247> Tôi để mặc 2 đang lặp lại cùng 1 câu trả lời và đi về tù giày. // I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers. <0248> \{\m{B}} (Tôi bíêt tôi để nó ở đây...) // \{\m{B}} (I know I left them here...) <0249> Dù có cố gằng tìm thế nào đi nữa , tôi cũng không tìm được nó. // No matter how much I search, I can't find them. <0250> ...Tôi thấy hơi áy náy. // ... I feel a little guilty. <0251> Có thể những ngưới dọn dẹp đã vứt nó đi rôi . Nếu đúng là vậy thì tôi chẳng thể tự bào chữa được. // Depending on whose turn it was to do the cleaning duty, they could've been thrown away. If that's the case, I really have no excuse. <0252> ...chuông rung. // ... the bell rings. <0253> \{\m{B}} (Trong bụi rậm đó... còn lâu tôi mới tìm nó....) // \{\m{B}} (In that bush... there's no way I'll search...) <0254> ...Tôi thấy hơi áy náy. // ... I feel a little guilty. <0255> Và sau đó chuông rung. // And then the bell rings. <0256> Tôi nhanh chóng quay trở lại lớp . // I hurry back to the classroom. <0257> \{\m{B}} (Well , nó sẽ được nâng niu ... tôi chắc thế...) // \{\m{B}} (Well, they'll be treasured... I'm sure of it...) <0258> Mặc dù nó không còn là của tôi nữa. // Even though they won't be mine anymore.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.