Clannad VN:SEEN6419

From Baka-Tsuki
Revision as of 18:57, 3 September 2009 by Midishero (talk | contribs) (→‎Text)
Jump to navigation Jump to search

Translation

Translator

Proof-reader

Text

// Resources for SEEN6419.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Tomoyo'
#character 'Sunohara'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Đứa Trẻ'
// ' Kid '
#character 'Botan'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'

<0000> Bầu trời xám xịt...
// The cloudy sky...

<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản.
// It makes me feel depressed.

<0002> \{\m{B}} (Không ... không hẳn là do thời tiết...)
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)

<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi đến gần mình.
// I hear footsteps slowly approaching.

<0004> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"

<0005> \{Furukawa} "Chào buổi sáng!"
// \{Furukawa} "Good morning!"

<0006> Cô ấy đến gần và chào tôi một cách tự nhiên.
// She stands beside me and greets me naturally.

<0007> \{\m{B}} "Oh...Chào buổi sáng..."
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."

<0008> Tôi chỉ nói thế rồi im lặng.
// That's all I said, and then fell into silence.

<0009> \{Furukawa} "\m{A}-san... tớ có một ý kiến..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."

<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc.
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.

<0011> \{\m{B}} "Gì thế?"
// \{\m{B}} "What?"

<0012> \{Furukawa} "Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?"
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"

<0013> \{\m{B}} "Ai sẽ chơi?"
// \{\m{B}} "Who's playing?"

<0014> \{Furukawa} "Chúng ta, hai chúng ta."
// \{Furukawa} "We are, the two of us."

<0015> \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0016> \{Furukawa} "Tớ sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học."
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."

<0017> \{Furukawa} "Tớ sẽ mang theo một quả bóng và và đợi cậu."
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."

<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ...
// How could she be so thoughtless...

<0019> \{\m{B}} "Cậu có ngốc không vậy?"
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"

<0020> \{Furukawa} "Tớ phản xạ cũng tốt lắm đấy."
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."

<0021> \{\m{B}} "Ý tớ không phải thế..."
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."

<0022> \{Furukawa} "Tớ có thể ném một cú..."
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."

<0023> \{Furukawa} "Tớ cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa."
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."

<0024> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."

<0025> \{\m{B}} "... cậu không cần phải làm thế."
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."

<0026> \{Furukawa} "Huh? Không được sao?"
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"

<0027> \{\m{B}} "Không ..."
// \{\m{B}} "No..."

<0028> \{\m{B}} "Không hẳn, cậu không cần phải làm thế."
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."

<0029> \{\m{B}} "Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi."
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."

<0030> \{Furukawa} "Nhưng tớ cũng muốn biết thêm về \m{A}-san nữa..."
// \{Furukawa} "But I want to know more about \m{A}-san too..."

<0031> \{\m{B}} "Như thế nào?"
// \{\m{B}} "Like what?"

<0032> \{Furukawa} "Nếu cậu chỉ cố gắng một mình ..."
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."

<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu.
// That makes no sense when applied to me.

<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó cả.
// I really don't want to have anything to with this right now.

<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ?
// And what will I get out of it?

<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi.
// I'm going to be sick.

<0037> \{\m{B}} "Nghe này, nếu cậu muốn chơi, cậu có thể chơi một mình."
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."

<0038> \{Furukawa} "Không, hãy chơi cùng nhau nhé!"
// \{Furukawa} "No, let's do it together."

<0039> \{\m{B}} "Tớ sẽ về nhà trước cậu, okay?"
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"

<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp.
// That's all I could say before I headed off to the classroom.

<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ.
// Looking at the cloudy sky through the window.

<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ?
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?

<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này.
// I can't see her from here.

<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời.
// So I keep staring at the sky.

<0045> Nếu như trời không mưa.
// As if it won't rain.

<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó.
// At least I can hope for that.

<0047> \{Giọng Nói} ""
// \{Voice} "\m{A}!"

<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi.
// Oh, there's someone calling to me.

<0049> Tôi quay đầu lại, là Tomoyo.
// Looking back, it's Tomoyo.

<0050> \{Tomoyo} "Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi."
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."

<0051> \{Tomoyo} "Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả."
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."

<0052> \{\m{B}} "yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."

<0053> \{\m{B}} (Khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn...)
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)

<0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó.
// I wonder what she'd look like if I actually said that.

<0055> \{Tomoyo} "yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy."
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."

<0056> \{Tomoyo} "Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút."
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."

<0057> \{\m{B}} "Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không?"
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"

<0058> \{Tomoyo} "Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em."
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."

<0059> \{Tomoyo} "Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ."
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."

<0060> \{Tomoyo} "Nhưng họ cư xử lịch sự quá."
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."

<0061> \{Tomoyo} "Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy."
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."

<0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ?
// ... Is she complimenting us?

<0063> \{\m{B}} "Đó là lí do em đến học trường này, đúng không?"
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"

<0064> \{\m{B}} "Tốt nhất là chẳng cần để ý đến bọn anh đi là được rồi."
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."

<0065> \{Tomoyo} "Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao?"
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"

<0066> \{\m{B}} "Kể cả với những đứa như bọn anh?"
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"

<0067> \{Tomoyo} "Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu."
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."

<0068> \{Tomoyo} "Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả."
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."

<0069> \{\m{B}} "Ý em là Sunohara?"
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"

<0070> \{Tomoyo} "Vâng... Cả anh ta."
// \{Tomoyo} "Well... him too."

<0071> \{\m{B}} "Em thật là tốt bụng đấy nhỉ?"
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"

<0072> \{Tomoyo} "Heh, có lẽ anh đúng."
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."

<0073> \{Tomoyo} "Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà."
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."

<0074> \{Tomoyo} "Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?"
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"

<0075> \{\m{B}} "Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có."
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."

<0076> \{Tomoyo} "Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà."
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."

<0077> \{\m{B}} "Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó."
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."

<0078> \{Tomoyo} "Và như thế vẫn chưa đủ, phải không?"
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"

<0079> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Well..."

<0080> \{Tomoyo} "Uh... đến lúc em phải đi rồi..."
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."

<0081> \{Tomoyo} "Em phải về nhà với vài người bạn."
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."

<0082> \{Tomoyo} "Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi."
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."

<0083> \{\m{B}} "Ừ, vậy thì em cứ đi đi."
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."

<0084> \{Tomoyo} "Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ."
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."

<0085> \{\m{B}} "Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé."
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."

<0086> \{Tomoyo} "Được đấy, nhưng tệ quá."
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."

<0087> \{Tomoyo} "Em phải giữ lời hứa của mình."
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."

<0088> \{Tomoyo} "Gặp lại sau."
// \{Tomoyo} "Later."

<0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi.
// I watch as she walks away.

<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa.
// Turning around, I head towards the entrance.

<0091> Và Furukawa đang đứng đó.
// And Furukawa was there.

<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực.
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.

<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng.
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.

<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó.
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.

<0095> Và cô ấy trở nên rắc rối vì điều đó. Chết tiệt.
// And she's making a big fuss out of it.  Damn.

<0096> \{\m{B}} (Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...)
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)

<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường.
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.

<0098> Và cánh cửa mở ra.
// And the door opens.

<0099> \{Sunohara} "Whew..."
// \{Sunohara} "Whew..."

<0100> \{Sunohara} "Woah! Ai thế?"
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"

<0101> \{\m{B}} "Chào mừng đã về nhà."
// \{\m{B}} "Welcome back."

<0102> \{Sunohara} "Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ..."
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."

<0103> \{Sunohara} "Cậu làm tớ giật tớ đấy..."
// \{Sunohara} "You surprised me..."

<0104> \{\m{B}} "Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý."
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."

<0105> \{Sunohara} "Nghe lạnh cả xương sống đấy!"
// \{Sunohara} "That's creepy!"

<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
// He closed the door and took off his jacket.

<0107> \{Sunohara} "Chết tiệt, ông ta thực sự cho tớ một bài hôm nay..."
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."

<0108> \{Sunohara} "Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy."
// \{Sunohara} "By the way, you're next."

<0109> \{Sunohara} "Ông ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ."
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."

<0110> \{\m{B}} "Không thể nào..."
// \{\m{B}} "No way..."

<0111> \{Sunohara} "Bởi vì ông ấy muốn chúng ta vào trường cao đẳng mà..."
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."

<0112> \{\m{B}} "Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi!"
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"

<0113> \{Sunohara} "Cậu thì có khác gì đâu!"
// \{Sunohara} "You're no different!"

<0114> \{Sunohara} "Hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi."
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."

<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ.
// Sunohara was gazing out the window.

<0116> \{Sunohara} "Chắc là chúng ta sẽ không thể đi đâu được vì điều này ..."
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."

<0117> \{Sunohara} "Dành cả buổi chiều với một thằng con trai ..."
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."

<0118> \{\m{B}} "Vậy thì ra ngoài đi."
// \{\m{B}} "Get out then."

<0119> \{Sunohara} "Này, phòng của tớ cơ mà!"
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"

<0120> \{\m{B}} "Nhưng dù sao, vẫn có người ở đây, đúng không?"
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"

<0121> \{Sunohara} "Chắc vậy..."
// \{Sunohara} "I guess so..."

<0122> \{\m{B}} "Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'"
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.

<0123> \{\m{B}} "Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'."
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."

<0124> \{Sunohara} "Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao?"
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"

<0125> \{\m{B}} "Được rồi, chơi nào!"
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"

<0126> \{Sunohara} ""
// \{Sunohara} "Huh?"

<0127> \{\m{B}} "Kéo, búa, giấy!"
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"

<0128> \{Sunohara} "Tuyệt, tớ thắng!"
// \{Sunohara} "Alright, I win!"

<0129> \{\m{B}} "Chết tiệt."
// \{\m{B}} "Damn it."

<0130> \{\m{B}} "Lần nữa nào!"
// \{\m{B}} "Let's try again!"

<0131> \{Sunohara} "Hay quá, hai lần liền!"
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!

<0132> \{\m{B}} "Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi!"
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"

<0133> \{Sunohara} "Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!"
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"

<0134> \{Sunohara} "Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không?"
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"

<0135> \{\m{B}} "Cậu biết rồi à."
// \{\m{B}} "You got it."

<0136> \{Sunohara} "Chết tiệt!"
// \{Sunohara} "That sucks!"

<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí.
// We're both lounging around reading magazines.

<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn.
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.

<0139> \{Sunohara} "Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được..."
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."

<0140> \{Sunohara} "Những gã ở CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi..."
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."

<0141> \{Sunohara} "Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không."
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."

<0142> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."

<0143> \{\m{B}} (Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?)
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)

<0144> \{\m{B}} (Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp....)
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)

<0145> \{\m{B}} ()
// \{\m{B}} (.........)

<0146> Đi xem thế nào.
// Go and see.

<0147> Thôi khỏi.
// Don't go.

<0148> \{\m{B}} "Tớ đi đây."
// \{\m{B}} "I'm out of here."

<0149> Tôi đứng lên.
// I stand up.

<0150> \{Sunohara} "Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật?"
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"

<0151> \{\m{B}} "Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế."
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."

<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu.
// Not naked though.

<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.

<0154>
// .........

<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...?
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?

<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?

<0157> Nhưng đứng ở đó một tớ...
// But standing alone out there...

<0158> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."

<0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...

<0160> \{Sunohara} "Chờ đã? Có chuyện gì sao...?"
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"

<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
// He's waving his hand in front of my face.

<0162> \{\m{B}} "huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0163> \{Sunohara} "Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?"
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"

<0164> \{\m{B}} "Không hẳn..."
// \{\m{B}} "Not really..."

<0165> \{Sunohara} "Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài."
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."

<0166> \{Sunohara} "Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa."
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."

<0167>
// Bog! \shake{2}

<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi.
// I give him a body blow.

<0169> \{Sunohara} "Cậu làm cái gì thế..."
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."

<0170> \{\m{B}} "Tớ phải đi đây."
// \{\m{B}} "I'm out of here."

<0171> \{Sunohara} "Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa?"
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"

<0172> \{\m{B}} "Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế."
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."

<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó.
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.

<0174> Tôi không phải là loại người như thế.
// That's not the kind of person I am.

<0175> Tôi cầm lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.

<0176>
// .........

<0177> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Haah... haah..."

<0178> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Furukawa..."

<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi.
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.

<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô...
// Without an umbrella and soaked...

<0181> \{\m{B}} "cậu thật ngốc!"
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"

<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy.
// I hurry over to her.

<0183> \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."

<0184> \{Furukawa} "Tớ rất vui... cuối cùng thì cậu cũng đến."
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."

<0185> \{\m{B}} "hey... cậu đã chờ bao lâu rồi? Người cậu ướt sũng rồi..."
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."

<0186> \{Furukawa} "Và tớ chỉ mượn tạm quả bóng này... tớ nên lau khô nó nếu định trả lại... "
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."

<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực.
// She looked at the ball she was holding.

<0188> \{\m{B}} "Quả bóng sẽ không bị cảm lạnh đâu ... cậu nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn."
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"

<0189> \{\m{B}} "Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt."
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."

<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
// With that, I give her the umbrella.

<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy. 
// The rain is falling heavily on her head.

<0192> \{Furukawa} "Không... mình cùng chơi...bóng rổ nào..."
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."

<0193> \{\m{B}} "làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...?"
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"

<0194> \{Furukawa} "Không thể sao?"
// \{Furukawa} "We can't?"

<0195> \{\m{B}} "Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi."
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."

<0196> \{Furukawa} "Nếu như vậy, chỉ cần cho tớ thấy một cú ném thôi."
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."

<0197> \{Furukawa} "Ít nhất tớ cũng muốn thấy một lần."
// \{Furukawa} "I want to see one at least."

<0198> \{Furukawa} "Tớ chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng."
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."

<0199> \{Furukawa} "cậu sẽ không tung bóng như tớ, đúng không?"
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"

<0200> \{Furukawa} "cậu cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không?"
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"

<0201> \{Furukawa} "Nên ít nhất tớ cũng muốn xem thử một lần."
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."

<0202> \{Furukawa} "Làm ơn"
// \{Furukawa} "Please."

<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
// She pushed the ball into my chest.

<0204> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."

<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem...
// I guess I have no choice but to show her...

<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng.
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.

<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...?
// How long has it been since I held one...?

<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ.
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.

<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi.
// That's right... it should be fine if I show her.

<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
// If I do, she'll also understand why.

<0211> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."

<0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai.
// I tried to lift the ball over my shoulder.

<0213> Nhưng tôi bất thình lình làm rơi nó.
// But I suddenly dropped it.

<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa và bùn đất.
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.

<0215> Nhặt lên, tôi cố nâng nó lên khỏi vai tớ lần nữa.
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.

<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.

<0217> \{Furukawa} ""
// \{Furukawa} "........."

<0218> Furukawa trông lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.

<0219> \{\m{B}} "Này, Furukawa..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0220> \{Furukawa} "V-vâng?"
// \{Furukawa} "Y-yes?"

<0221> \{\m{B}} "Đối với tớ điều đó là không thể."
// \{\m{B}} "It's impossible for me."

<0222> \{Furukawa} "Huh...?"
// \{Furukawa} "Huh...?"

<0223> \{\m{B}} "Cậu đã thấy rồi đấy... Tớ không ném được."
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."

<0224> \{\m{B}} "Tớ thậm chí còn không thể nâng quả bóng lên qua vai tớ."
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."

<0225> \{\m{B}} "Tớ đã làm mình bị thương trước đây..."
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."

<0226> \{Furukawa} ""
// \{Furukawa} "........."

<0227> Tôi tự hỏi không biết cô ấy đang nghĩ gì...
// I wonder what's on her mind...

<0228> Cô ấy vẫn đang nhìn vào quả bóng mà cô ấy đã nhặt lên khỏi mặt đất.
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.

<0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao?
// Is she regretting her kindness now?

<0230> cậu sẽ không tung bóng như tớ, đúng không?
// -- You won't throw underhand like me, right?

<0231> cậu cần có một tư thế tốt nếu muốn thực hiện động tác đó. đúng không?
// -- You need to have a good stance if you do, right?

<0232> Tôi không biết liệu suy nghĩ của cô ấy sẽ như thế nào sau khi nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng tay lên qua vai.
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.

<0233> \{Furukawa} "Tớ xin lối...tớ không biết..."
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."

<0234> \{Furukawa} "Tớ biết tớ thực sự là một kẻ ngốc..."
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."

<0235> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
// \{Furukawa} "I'm sorry..."

<0236> Tôi chắc rằng cô ấy đang khóc ngay trước khi cô ấy chạy khỏi nơi đó.
// I'm sure she was crying just before she left from that place.

<0237> Ừ, tôi biết điều đó, khi nhìn lên gò má run run của cô ấy.
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.

<0238> Cô ấy nhặt quả bóng bị dính bẩn lên, rồi chạy đi mất.
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.

<0239> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Ugh..."

<0240> Có lẽ giờ cô ấy sẽ về nhà...
// Maybe she'll go home now...

<0241> \{\m{B}} (Có lẽ cô ấy đã thật sự thất vọng...)
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)

<0242> Điều đó là quá nhiều đối với cô ấy.
// This was too much for her.

<0243> Tôi sẽ nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?
// What will I say to her the next time we meet?

<0244> \{Sunohara} "hey! Cậu đang bị ướt đó!"
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"

<0245> \{\m{B}} "Chịu thôi... vì tớ đã chạy..."
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."

<0246> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Whew..."

<0247>
// Drip... drip... drip...

<0248> \{Sunohara} "Đừng có vào khi người cậu ướt đến thế chứ!"
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"

<0249> \{Sunohara} "Đây, lấy một cái khăn đi."
// \{Sunohara} "Here, have a towel."

<0250> \{\m{B}} "Cảm ơn..., hôi quá!"
// \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"

<0251> \{Sunohara} "Đừng có nói dối! Tớ đã giặt rồi!"
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"

<0252> \{\m{B}} "Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút..."
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."

<0253> \{Sunohara} "Nếu cậu định dùng máy xấy, vào trong phòng tắm ấy."
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."

<0254> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Okay..."

<0255> Và rồi, màn đêm buông xuống...
// And then, evening came...

<0256> Và tôi lại phải đội mưa lần nữa, đi mua bữa tối.
// And I'm in the rain again, buying my dinner.

<0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô.
// But this time, I'm carrying an umbrella.

<0258> \{\m{B}} (bánh mì, huh...)
// \{\m{B}} (Bread, huh...)

<0259> \{\m{B}} (Tôi không thoải mái với bữa tối như vậy...)
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)

<0260> Chỉ là...
// It's just that...

<0261> Tôi chỉ muốn biết... cô ấy đã yên ổn ở nhà chưa?
// I just want to know...\p did she get home okay?

<0262> Giờ đây tôi không thể chắc chắn điều gì.
// I have no idea right now.

<0263> \{\m{B}} (Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...)
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)

<0264> Tôi bước vào.
// I went inside.

<0265>\{Akio}  Oh! Chú nhóc có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"

<0266> Tôi vừa được chào đón bằng biệt danh của mình...
// I was immediately greeted by my stage name...

<0267> \{\m{B}} "Cháu là \m{A} \m{B}!"
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"

<0268> \{\m{B}} "Là \m{A}!"
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"

<0269>\{Akio}  Oh... đúng thật, chú nhóc đúng là có một cái tên ngu ngốc.
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."

<0270>\{Akio}  Lúc nào nó cũng là một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"

<0271>\{Akio}  Nhưng nếu nghĩ về nó... nó là một cái tên rất tuyệt vời...
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..." 

<0272>\{Akio}  Ah... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao...
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."

<0273>\{Akio} 
// \{Akio} "Oh... really..."

<0274>\{Akio}  Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"

<0275>\{Akio}  Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"

<0276>\{Akio}  Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới bị bố mẹ làm cho hư hỏng, đúng chứ? Nào, đưa tiền ra đi chứ!
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"

<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ bắt nạt lấy tiền của một đứa trẻ.
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.

<0278> \{\m{B}} "Cháu không phải là khách. Cháu đến để hỏi xem Furukawa đã về chưa."
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."

<0279>\{Akio}  Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama.
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."

<0280> \{\m{B}} "Không... ý cháu là con gái chú cơ."
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."

<0281>\{Akio}  Gì cơ, Nagisa? Cậu muốn gì ở nó? Có phải cậu đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Tôi sẽ cho cậu một trận.
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."

<0282> \{\m{B}} "Nagisa đã về nhà hay chưa ạ?"
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"

<0283>\{Akio}  Hmph! Đó chẳng phải chuyện của cậu.
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."

<0284>\{Akio}  Được rồi, thế này thì sao? Nếu cậu mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho.
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."

<0285>\{Sanae}  Grand Cross \m{A}-san!
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"

<0286>... Thật tiếc quá. Nó thật sự hợp với \m{A}.
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.

<0287> \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."

<0288>\{Sanae}  Ah, cô xin lỗi nhé, \m{A}-san.
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."

<0289> \{\m{B}} "Nagisa đã về nhà chưa hả cô?"
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"

<0290>\{Sanae}  Chưa... chưa đâu.
// \{Sanae} "No... not yet."

<0291>\{Akio}  Chết tiệt, Sanae, đừng có nói cho cậu ta như thế chứ.
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."

<0292>\{Sanae}  Sao lại không?
// \{Sanae} "Why not?"

<0293>\{Akio}  À, không... em biết đấy...
// \{Akio} "Well, no... you see..."

<0294> \{\m{B}} "Chú ấy định trao đổi thông tin đó để có thể bán được bánh của cô đấy."
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."

<0295> \{\m{B}} "Bởi vì nếu không làm thế, có vẻ như sẽ chẳng có cái nào bán được cả."
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."

<0296>\{Akio}  Chết tiệt ...
// \{Akio} "Crap..."

<0297>\{Sanae}  Thật vậy sao, Akio-san?
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"

<0298>\{Akio}  Không phải đâu, Sanae!
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"

<0299>\{Sanae}  bánh mì của em là... bánh mì của em là...
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."

<0300> Uh oh, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
// Uh oh, she's starting to cry.

<0301>\{Sanae}  Một gánh nặng của cửa hàng bánh mì Furukawa hay sao...?
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"

<0302> Sau đó, cô ấy chạy đi mất.
// And with that, she ran away.

<0303>\{Akio} 
// \{Akio} "Sanae...!"

<0304>\{Akio}  C, Chết tiệt...
// \{Akio} "D, damn it..."

<0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và...
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...

<0306>\{Akio}  ANH YÊU CHÚNG------
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"

<0307> Ông ta hét lên khi chạy đuổi theo.
// He screams as he chases after her.

<0308> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."

<0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi.
// I was dumbfounded watching that crazy scene.

<0310> \{\m{B}} "Dù sao thì... đó chẳng phải lí do tôi đến đây..."
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."

<0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật.
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.

<0312> Tôi bước ra ngoài.
// I head outside.

<0313> \{Giọng Nói} ""
// \{Voice} "Ah..."

<0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau.
// I heard a voice from behind me.

<0315>\{Sanae}  Đợi đã, \m{A}-san.
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."

<0316> \{\m{B}} "Huh? Gì vậy ạ?"
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"

//
<0317>\{Sanae}  Đợi đã, \m{A}-san viết kiểu vũ trụ.
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."

<0318> \{\m{B}} "Uh, cháu là \m{A}, \m{A} viết kiểu bình thường thôi."
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."

//
<0319>\{Sanae}  Con bé cũng không ở trường sao?
// \{Sanae} "She's not at school either?"

<0320> \{\m{B}} "Cháu có thấy cô ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu cũng không biết cô ấy đi đâu cả."
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."

<0321>\{Sanae}  Con bé về muộn quá.
// \{Sanae} "She's very late."

<0322> \{\m{B}} "Cháu cũng nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "I thought so too..."

<0323>\{Sanae}  Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy.
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."

<0324> \{\m{B}} "Có ổn không nếu cô để lại cửa hàng như vậy?"
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"

<0325>\{Sanae}  Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."

<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông cửa hàng...
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...

<0327> \{\m{B}} "Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem...uh..."
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."

<0328>\{Sanae}  Cứ gọi cô là Sanae.
// \{Sanae} "Call me Sanae."

<0329> \{\m{B}} "Ah... vâng, Sanae-san, cô có thể tìm xem những nơi cô nghĩ cậu ấy sẽ đến chứ ạ."
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."

<0330>\{Sanae}  Cứ để đấy cho cô.
// \{Sanae} "All right."

<0331> Sanae-san lấy ra một cái ô và bước vào trong làn mưa.
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.

<0332> Tôi nhìn cô ấy đi khuất, tôi bắt đầu phần của mình.
// I see her off as I begin retracing my path.

<0333> Tôi thấy một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường. 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.

<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở đầu kia con đường.
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.

<0335> Có lẽ cậu ta đang tìm kiếm cái gì đó?
// Maybe he's searching for something?

<0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường.
// I passed by as I headed to the school.

<0337>
// .........

<0338> Tôi kiểm tra kĩ từng nơi mình đã đi qua.
// I check off each place I go.

<0339> Tôi đã đến cả phòng CLB và sân trong, nhưng vẫn không thấy cô ấy.
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.

<0340> Mệt mỏi, tôi tiếp tục tìm.
// Exhausted, I move on.

<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy thì chỉ còn nhờ vào Sanae-san.
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.

<0342> Lại là thằng nhóc đó nữa, vẫn ở chỗ cũ.
// There's that kid again, in the same place.

<0343> Tôi đứng đó nhìn một lúc.
// I stop and watch for a while.

<0344> Bất ngờ tôi nghe thấy tiếng động vật kêu.
// Suddenly I hear the squeak of an animal.

<0345> Và trên đỉnh bức tường, tôi thấy một chú chó con.
// And on the top of the wall, I see a puppy.

<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run lẩy bẩy do cái lạnh và toàn thân ướt sũng. 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.

<0347> Tôi đưa tay nhấc nó lên.
// I reach out my hand to it and hold it up.

<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng đeo trên cổ nó.
// I finally understand when I see a collar attached to it.

<0349> Tôi đến chỗ thằng bé và đưa chú chó cho nó.
// I approach the kid and hand the puppy to him.

<0350> \{\m{B}} "Chú nhóc đang tìm cái này hả?"
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"

<0351> Thằng bé nhìn lên và cười rạng rỡ.
// The kid looks up and smiles.

<0352>\{Đứa Trẻ}  Cảm ơn trời! anh tìm thấy nó ở đâu vậy?
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"

<0353> \{\m{B}} "Ở kia kìa."
// \{\m{B}} "Over there."

<0354> Sau khi chỉ tay đến chỗ đó, tôi trở lại công việc.
// After pointing it out, I head off on my own.

<0355>\{Đứa Trẻ}  Này, chờ đã.
// \{Kid} "Hey, wait."

<0356> Thằng bé gọi tôi, có thể nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi và giả vờ như không nghe thấy. 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.

<0357>\{Đứa Trẻ}  Anh có biết Onee-chan không?
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"

<0358> Những lời đó khiến tôi quay lại.
// But that word made me turn back.

<0359> \{\m{B}} "Em đang nói về ai cơ?"
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"

<0360>\{Đứa Trẻ}  Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này.
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."

<0361> \{\m{B}} "Chị ấy là chị gái em à?"
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"

<0362>\{Đứa Trẻ}  Không, chị ấy với em không quen nhau. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp.
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."

<0363> \{\m{B}} "Có phải chị ấy mặc một bộ đồng phục học sinh không?"
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"

<0364>\{Đứa Trẻ}  Umm... chắc vậy ạ.
// \{Kid} "Umm... I think so."

<0365> \{\m{B}} "Chị ấy đi đâu rồi?"
// \{\m{B}} "Where'd she go?"

<0366>\{Đứa Trẻ}  À... em cũng không biết nữa.
// \{Kid} "Well... I dunno."

<0367>\{Đứa Trẻ}  Nhưng, nếu chị ấy tìm thấy chú cún của em, chị ấy nói sẽ quay lại đây.
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."

<0368> \{\m{B}} "Hiểu rồi..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0369>\{Đứa Trẻ}  Vậy em nên làm gì bây giờ...?
// \{Kid} "So what should I do...?"

<0370> Thằng bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu con cún đã ướt sũng toàn thân.
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.

<0371> \{\m{B}} "Cứ về nhà đi."
// \{\m{B}} "Go on home."

<0372>\{Đứa Trẻ} 
// \{Kid} "Huh?"

<0373> \{\m{B}} "Đã rất muộn rồi đấy, bố mẹ em sẽ rất lo cho em đấy."
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."

<0374> \{\m{B}} "Và nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa."
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."

<0375>\{Đứa Trẻ}  Vâng... nhưng...
// \{Kid} "Yeah... but..."

<0376> \{\m{B}} "Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi."
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."

<0377>\{Đứa Trẻ}  Thật chứ ạ?
// \{Kid} "Really?"

<0378> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0379>\{Đứa Trẻ}  Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"

<0380> \{\m{B}} "Ừ, cứ để đấy cho anh."
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."

<0381>\{Đứa Trẻ}  Chào anh ạ.
// \{Kid} "Goodbye then."

<0382> \{\m{B}} "Đi đường cẩn thận đấy nhé."
// \{\m{B}} "Be careful on your way."

<0383> Thằng bé chạy đi.
// The kid ran off.

<0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản.
// He's a bit simple-minded.

<0385> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Well then..."

<0386> Vậy đến khi nào thì cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
// So when is she going to give up and come back...?

<0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy.
// I just need to wait here and see.

<0388>
// .........

<0389>
// ......

<0390>
// ...

<0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
// How long has it been?

<0392> Tay tôi đã tê cóng đi, và bắt đầu thấy buốt rồi.
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.

<0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa.
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.

<0394> \{Furukawa} "Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó không sao đâu."
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."

<0395> \{Furukawa} "Wah... lạnh quá."
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."

<0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay.
// She came back holding a tiny animal in her hands.

<0397> \{Furukawa} "Em đang tìm thứ này phải không?"
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"

<0398> Trong tay cô ấy là...
// In her hands was...

<0399> \{\m{B}} "Đó là..."
// \{\m{B}} "That's..."

<0400> \{\m{B}} "Đó chẳng phải là thứ thằng bé đó tìm đâu..."
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."

<0401> \{Furukawa} ""
// \{Furukawa} "Huh...?"

<0402> \{Furukawa} "\m{A}-san..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."

<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là thằng bé kia, mà là tôi.
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.

<0404> \{Furukawa} "Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?"
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"

<0405> \{\m{B}} "Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà."
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."

<0406> \{Furukawa} "Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, tớ phải mang nó cho em ấy ngay."
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."

<0407> \{\m{B}} "Tớ tìm thấy con cún của nó rồi, thế nên nó đã thoải mái mà về."
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."

<0408> \{Furukawa} "huh? Vậy con vật tớ đang mang là gì?"
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"

<0409> \{\m{B}} "Tôi cũng đang không biết gì về cái thứ đó nữa."
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."

<0410> \{Furukawa} "Nhưng tớ thấy chú bé này đang run rẩy bên dưới hàng rào."
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."

<0411> \{\m{B}} "Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún đâu..."
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."

<0412> \{Furukawa} ""
// \{Furukawa} "........."

<0413> \{Furukawa} "Không phải sao?"
// \{Furukawa} "It isn't?"

<0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay.
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.

<0415> \{Furukawa} "Wow, tớ thật ngốc..."
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."

<0416> Cô ấy cất tiếng ho.
// She coughs.

<0417> \{\m{B}} "Này, cậu ổn chứ?"
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"

<0418> \{Furukawa} "Vâng... tớ ổn mà..."
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."

<0419> Cô ấy cúi người xuống.
// She bends down.

<0420> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."

<0421> \{\m{B}} "cậu đúng là ngốc thật đấy..."
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."

<0422> \{\m{B}} "Để tớ đưa cậu về nhà nào."
// \{\m{B}} "Let me walk you home."

<0423> Tôi giúp cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
// I support her with one arm as I walk with her.

<0424> \{\m{B}} "Hey, có ai ở nhà không?"
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"

<0425>
// .........

<0426> Chẳng có ai cả.
// Nobody was there.

<0427> \{\m{B}} (Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già của cô ấy đang làm gì vậy?)
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)

<0428> Lúc này, chúng tôi bước vào trong nhà để cô ấy có thể nằm xuống được.
// For the time being, we head inside so she can lay down.

<0429> \{\m{B}} (Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu ngủ như thế này...)
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)

<0430> Cô ấy bị ướt hết rồi. Và ướt toàn thân luôn nữa chứ.
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.

<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được...
// But I just couldn't change her clothes here...

<0432>\{Sanae}  Em về rồi đây.
// \{Sanae} "I'm back."

<0433> Tôi thở phào khi nghe tiếng Sanae-san.
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.

<0434>\{Sanae}  \m{A}-san!
// \{Sanae} "\m{A}-san!"

<0435> \{\m{B}} "cậu ấy ở đây rồi, và cậu ấy đang bị ướt hết cả. Cô giúp cậu ấy thay quần áo nhé."
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."

<0436>\{Sanae}  Cô hiểu rồi.
// \{Sanae} "Yes, I understand."

<0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài.
// I leave it to her and go out.

<0438> Cũng chẳng có lí do gì để tôi ở lại đó cả.
// There's no longer any reason for me to stay here, either.

<0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả.
// The floor in the hallway's all muddy.

<0440>\{Akio}  Xin chào...Ah, hoá ra là cậu.
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."

<0441> Bố của Furukawa đã về.
// Furukawa's father's here.

<0442>\{Akio}  Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hay gì đó cả, và cậu chỉ bước ra ngoài tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch...
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."

<0443>\{Akio}  Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả...
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."

<0444> Bố của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt nhẹp tiếp tục nhỏ tong tong.
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.

<0445> Điếu thuốc của ông ta cũng không còn nữa.
// His cigarette has gone out too.

<0446>\{Akio}  Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"

<0447>\{Akio}  Mang hết về nhà đi, thằng nhãi.
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."

<0448> \{\m{B}} "Không có đâu, ông già."
// \{\m{B}} "No way, old man."

<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi mà ông ta đã gọi tôi là thằng nhãi.
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.

<0450>\{Akio}  Đúng là cậu chẳng có chút lịch sự nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! Chết tiệt!
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"

<0451> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Okay, okay."

<0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay cầm cái ô của mình.
// I stand at the entrance, holding my umbrella.

<0453>\{Akio}  hey, thằng nhãi.
// \{Akio} "Hey, brat."

<0454> Có thể lại là một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.

<0455>\{Akio} 
// \{Akio} "........."

<0456> Vào lúc đó, tôi cho rằng tớ đã nghe thấy một lời cảm ơn hoà cùng với tiếng mưa rơi.
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.

<0457>
// .........

<0458> Và rồi...
// And then...

<0459> \{Botan} ""
// \{Botan} "Puhi..."

<0460> \{\m{B}} (Tôi có nên mang cái thứ này về nhà không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)

<0461> Được rồi, vậy nên tôi cầm nó lên tay.
// Yeah, so I picked it up in my arms.

//
<0462> Tôi trở lại phòng CLB.
// I went into the club room.

//
<0463> \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."

<0464> Furukawa ở một mình trong đó.
// Furukawa is alone inside.

<0465> \{Furukawa} "Cũng đã muộn rồi, tớ hơi lo một chút."
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."

<0466> \{\m{B}} "cậu đang đợi tớ sao?"
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"

<0467> \{Furukawa} "Vâng..."
// \{Furukawa} "Yes..."

<0468> \{\m{B}} "cậu phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một tớ."
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."

<0469> \{Furukawa} "Ah, vâng. tớ biết mà."
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."

<0470> \{\m{B}} "Được rồi."
// \{\m{B}} "Okay then."

<0471> \{\m{B}} "Vậy, bắt đầu đi."
// \{\m{B}} "Well, go ahead."

<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập luyện.
// I sit in a chair and watch her practice.

<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi giọng cô ấy bắt đầu lạc đi.
// We end the practice as her voice wears out again.

<0474> \{Furukawa} "Trời sắp mưa rồi, cậu có nghĩ thế không?"
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"

<0475> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy."
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."

<0476> \{Furukawa} "Chúng ta nên về nhà nhanh lên."
// \{Furukawa} "We should hurry home."

<0477> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0478> \{Furukawa} "cậu có mang theo cái ô nào không?"
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"

<0479> \{\m{B}} "Có, có chứ."
// \{\m{B}} "Yeah, I did."

<0480> Thực ra là không.
// I didn't, actually.

<0481> \{Furukawa} ""
// \{Furukawa} "........."

<0482> \{Furukawa} ""
// \{Furukawa} ".........

<0483> \{Furukawa} "Vậy..."
// \{Furukawa} "Well then..."

<0484> Hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, Furukawa bước đi và rời khỏi phòng.
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.

<0485> Chắc là cô ấy hơi vội về nhà vì trời sắp mưa...
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...

<0486> Thế cũng tự nhiên thôi.
// That's only natural.

<0487> Tôi nhớ lại cô gái khi tôi đi qua dãy phòng CLB.
// I remember that girl as I passed the clubrooms.

<0488> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... Tôi chắc rằng tên cô ấy là Furukawa.
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.

<0489> Và đứng trước phòng CLB kịch giờ đã là một căn phòng chứa đồ...
// And in front of the drama club that has become a storage room...

<0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.
// I wonder what happened after that.

<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
// I'm in front of that room.

<0492> Tôi ngó vào trong.
// I peek inside.

<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn ở đó.
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.

<0494> Và đứng trước đống thùng đó là Furukawa.
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.

<0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói.
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.

<0496> Tuy thế tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.
// I couldn't see anyone other than her though.

<0497> Vậỵ là cô ấy đang luyện tập.
// So she's practicing.

<0498> Tôi thấy khá an tâm khi biết cô ấy đang tự tớ tái lập lại CLB kịch.
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.

<0499> Cô ấy chậm rãi hạ tay xuống và mở mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.

<0500> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.

<0501> \{Furukawa} ""
// \{Furukawa} "........."

<0502> Và như vậy, gật đầu chào tôi.
// And from there, nodded in greeting.

<0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy.
// And I responded to her with a wave of my hand.

<0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.

<0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười.
// I smile as I leave.

<0506> \{Furukawa} ""
// \{Furukawa} "\m{A}-san."

<0507> Cánh cửa bật mở và tôi trông thấy một gương mặt nhìn ra từ đó. 
// The door opened and I see a face peeping from it.

<0508> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Huh..."

<0509> \{Furukawa} "Chào cậu. Tớ có thể giúp gì được cậu không?"
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"

<0510> \{\m{B}} "Không hẳn, tớ chỉ nghĩ đến để xem cậu đang làm gì."
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."

<0511> \{Furukawa} "Tớ ổn mà, cảm ơn cậu."
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."

<0512> \{\m{B}} "Vậy cậu đang tái lập CLB kịch?"
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"

<0513> \{Furukawa} "Huh? cậu vừa nói tái lập?"
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"

<0514> \{\m{B}} "cậu đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy."
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."

<0515> \{Furukawa} "Ah... không... tớ chỉ tự ý sử dụng nó thôi."
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."

<0516> \{\m{B}} "Tự ý? Vậy họ chưa chấp nhận nó. "
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."

<0517> \{\m{B}} "Với cậu như thế có thể chấp nhận được không?"
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"

<0518> \{Furukawa} "Tớ cũng muốn nó được chấp nhận nhưng..."
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."

<0519> \{Furukawa} "Tớ không nghĩ là có người thấy hứng thú khi làm một vở kịch..."
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."

<0520> \{Furukawa} "Nên tớ nghĩ nó sẽ bị giải thể..."
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."

<0521> \{Furukawa} "Thế nên tớ nghĩ không nên lập nên một CLB kịch trong khi đó chỉ là ý nghĩ của một mình tớ..."
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."

<0522> \{\m{B}} "Có thể, nhưng..."
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."

<0523> \{\m{B}} "Nhưng cậu sẽ không thể biết được nếu cậu không thử."
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."

<0524> \{\m{B}} "Chẳng phải vậy sao?"
// \{\m{B}} "Isn't that right?"

<0525> \{Furukawa} "Vâng... đúng vậy..."
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."

<0526> \{Furukawa} "Nhưng tớ không thể làm điều đó một tớ được."
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."

<0527> \{\m{B}} "Đúng thế..."
// \{\m{B}} "That's right..."

<0528> \{\m{B}} "Đầu tiên, cậu nên đi tìm một thầy cố vấn cho CLB kịch."
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."

<0529> \{\m{B}} "Và xin thầy giúp đỡ."
// \{\m{B}} "And ask for some help."

<0530> \{Furukawa} "Vâng... tớ sẽ làm thế."
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."

<0531> \{\m{B}} "Và sau đó, cậu phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Cũng sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi."
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."

<0532> \{Furukawa} "Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm."
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."

<0533> \{Furukawa} "Vậy..."
// \{Furukawa} "Well..."

<0534> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Hmmm?"

<0535> \{Furukawa} "Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, cậu có muốn tham gia không?"
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"

<0536> Cô ấy mời tôi ngay lập tức.
// She invited me immediately.

<0537> \{\m{B}} "Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của cậu."
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."

<0538> \{Furukawa} "Vậy sao..."
// \{Furukawa} "Is that so..."

<0539> \{\m{B}} "Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. cậu nên thử mời những người khác nữa."
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."

<0540> \{Furukawa} "Tớ có thể nói như vậy chẳng qua là vì đó là cậu..."
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."

<0541> \{\m{B}} "Nhưng cậu biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen biết gì nhau, đúng không?"
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"

<0542> \{Furukawa} "Vâng, có lẽ vậy..."
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."

<0543> \{Furukawa} "Nhưng lời động viên của cậu đã cho tớ thêm dũng khí."
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."

<0544> \{\m{B}} "Điều đó cũng chẳng đặc biệt gì."
// \{\m{B}} "That's nothing really special."

<0545> Có phải thực sự là nhờ tôi không nhỉ?
// Is it really because of me?

<0546> \{\m{B}} "Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết cậu làm được mà."
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."

<0547> \{\m{B}} "cậu cũng đã tự tớ dọn dẹp căn phòng này, đúng không?"
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"

<0548> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Yes."

<0549> \{\m{B}} "Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé."
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."

<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người phải dọn dẹp căn phòng CLB của chính mình.
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.

<0551> Điều đó đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
// That takes a lot of courage.

<0552> \{Furukawa} "Tớ sẽ làm thế."
// \{Furukawa} "I will."

<0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước.
// She's looking ahead now.

<0554> Giờ tôi cũng đã khá an tâm, nên tôi có thể đi được rồi.
// I'm quite relieved now, so I take my leave.

<0555> \{\m{B}} "Chào nhé."
// \{\m{B}} "Goodbye then."

<0556> \{Furukawa} "Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?"
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"

<0557> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0558> Tôi nhớ ra cô ấy khi đi qua dãy phòng CLB.
// I remember her as I passed the club rooms.

<0559> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... cô ấy muốn gia nhập CLB kịch.
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.

<0560> Tôi chắc CLB kịch là ở tầng này...
// I'm sure the drama club is on this floor...

<0561> Tôi ngó qua cánh cửa.
// I peek in the door.

<0562> \{\m{B}} (Ah, cô ấy ở đây.)
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)

<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như thể đang nhớ lại điều gì.
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.

<0564> Nhắm mắt lại, cô ấy đặt hai tay trước ngực và bất ngờ lên tiếng.
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.

<0565> Tuy vậy nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy cả.
// I couldn't see anyone other than her though.

<0566> Có lẽ cô ấy đang luyện tập.
// I guess she's practicing.

<0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình.
// But I'm concerned because she's all by herself.

<0568> \{\m{B}} (Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?)
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)

<0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.

<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.

<0571> \{Nữ Sinh} ""
// \{Female Student} "........."

<0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi.
// And from there, she greeted me with a nod.

<0573> Tôi vẫy tay chào lại.
// I responded to her with a wave of my hand.

<0574> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
 I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074