Clannad VN:SEEN2421

From Baka-Tsuki
Revision as of 15:51, 8 October 2009 by Midishero (talk | contribs) (→‎Text)
Jump to navigation Jump to search

Translation

Translator

Text

// Resources for SEEN2421.TXT

#character '*B'
#character 'Tomoyo'
#character 'Chàng Trai'
// 'Young Man'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Giáo Viên'
// 'Teacher'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character 'Sunohara'

<0000> Khi tôi đi hòa lẫn với đám đông đang đến trường, tôi chú ý đến một cô gái đang đứng một mình.
// As I walk inside the crowd of students attending school, a girl standing still alone got my attention.

<0001> Đó à Tomoyo.
// It's Tomoyo.

<0002> Đứng nhìn thẳng vào cây hoa anh đào.
// Staring straight at some cherry tree.

<0003> Tôi cũng làm y như thế.
// I do the same thing.

<0004> Cánh hoa đã rơi rụng bởi vì mưa. Giờ chỉ còn có lá.
// The petals are scattered around because of the rain. All that's left are the leaves.

<0005>
// She returns her gaze.

<0006> Hình như cô ấy quên mất thời gian khi chăm chú nhìn cây anh đào.
// It seems as though she's forgotten about the time while staring at some cherry tree.

<0007> \{\m{B}} (Cô sẽ trễ đấy...)
// \{\m{B}} (You'll be late...)

<0008> Gọi cô ấy
// Call out to her 

<0009> Kệ cô ấy
// Ignore her 

<0010> À... dù sao thì cũng không liên quan đến tôi cho dù cô ấy trễ hay không.
// Well... it doesn't really concern me whether or not she's late. 

<0011> Tôi lên đồi.
// I ascend the hill. 

<0012> \{\m{B}} "Em trông có vô tư nhỉ... em không biết là sắp trễ rồi à?"
// \{\m{B}} "You look really carefree... don't you know that you're about to be late?" 

<0013> Có vẻ như gọi cô ta là một điều kỳ diệu.
// It feels like it's a miracle that I called out to her.

<0014> Tại sao tôi lại nói với cô ấy?
// Why did I start talking to her?


<0015> \{Tomoyo} "À..."
// \{Tomoyo} "Ah..."

<0016> \{Tomoyo} "Mấy giờ rồi vậy?"
// \{Tomoyo} "What time is it?"

<0017> \{\m{B}} "Chuông sắp reo rồi."
// \{\m{B}} "The bell is about to ring."

<0018> \{Tomoyo} "Tôi... Tôi gần như là trễ rồi."
// \{Tomoyo} "I see... I almost got in a bad situation."

<0019> \{Tomoyo} "Tôi cảm ơn vì đã gọi tôi."
// \{Tomoyo} "I appreciate your calling out to me."

<0020> \{Tomoyo} "Cảm ơn."
// \{Tomoyo} "Thanks."

<0021> Cô ấy cảm ơn tôi chân thành thậm chí đối với việc nhỏ nhặt vậy. Cô ta thật tốt.
// She's honestly thanking me for such a trivial thing. She's really open hearted.

<0022> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0023> \{\m{B}} "Đi đi."
// \{\m{B}} "Go now."

<0024> \{Tomoyo} "Anh cũng đi luôn chưa?"
// \{Tomoyo} "You're going too, right?"

<0025> \{\m{B}} "Đi trước đi/"
// \{\m{B}} "Go on ahead."

<0026> \{Tomoyo} "Anh không đi với tôi à? Anh sẽ trễ đấy/"
// \{Tomoyo} "You're not going with me? You'll be late."

<0027> \{\m{B}} "Tôi không quan tâm."
// \{\m{B}} "I don't mind."

<0028> \{Tomoyo} "Tạo sao?"
// \{Tomoyo} "Why?"

<0029> \{\m{B}} "À, em thấy đấy... anh rất mắc cỡ."
// \{\m{B}} "Well, you see... I'm a very shy person."

<0030> \{\m{B}} "Anh muốn đi một mình lên đồi."
// \{\m{B}} "I want to walk the hill alone."

<0031> \{Tomoyo} "Tôi hiểu..."
// \{Tomoyo} "I see..."

<0032> \{Tomoyo} "Nó làm tôi thấy vui."
// \{Tomoyo} "It makes me feel happy."

<0033> \{Tomoyo} "Bởi vì biết anh thấy mắc cỡ khi đi với tôi..."
// \{Tomoyo} "To know that you feel shy being with me..."

<0034> \{Tomoyo} "Nhưng mà anh..."
// \{Tomoyo} "But you see..."

<0035> Chuông reo.
// The bell rings.

<0036> \{Tomoyo} "Tôi sẽ không để ai đi trễ trước mặt tôi."
// \{Tomoyo} "I won't let anyone be late in front of me."

<0037> \{\m{B}} "Hả...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0038> Cô ấy nắm lấy tay tôi...
// She grabs my arm...

<0039> Và rôi, kéo tôi.
// And then, pulls me.

<0040> \{\m{B}} "Nè, đợi đã!"
// \{\m{B}} "Hey, wait!"

<0041> \{Tomoyo} "Chạy nhanh, không thôi tôi kéo anh đi luôn đi đấy."
// \{Tomoyo} "Run, or I'll drag you along."

<0042> \{\m{B}} "Em nghiêm túc à?"
// \{\m{B}} "Are you serious?!"

<0043> Chúng tôi chạy lên đồi.
// We run up the hill.

<0044> \{Tomoyo} "Chúng ta có kịp không?"
// \{Tomoyo} "Will we make it?"

<0045> \{\m{B}} "Nếu chúng ta chạy nhanh thế này tới lớp học."
// \{\m{B}} "If we run as far as the classroom."

<0046> \{\m{B}} "Nhưng mà em thấy đấy, anh mệt rồi nên anh sẽ tự đi."
// \{\m{B}} "But you see, I'm tired, so I'll just walk."

<0047> \{Tomoyo} "Anh thật vô dụng..."
// \{Tomoyo} "You're hopeless..."

<0048> Cô ta kéo tay tôi nữa.
// She pulls my arm again.

<0049> \{Tomoyo} "Đi nào!"
// \{Tomoyo} "Let's go!"

<0050> \{\m{B}} "Thật chứ...?"
// \{\m{B}} "Seriously...?"

<0051> \{Tomoyo} "Lớp của anh ở đâu?"
// \{Tomoyo} "Where's your classroom?"

<0052> \{\m{B}} "Không biết."
// \{\m{B}} "Don't know."

<0053> \{Tomoyo} "Không thể nào anh không biết!"
// \{Tomoyo} "There's no way you wouldn't know!"

<0054> Chúng tôi tới nơi kịp giờ...
// We made it in time...

<0055> \{Tomoyo} "Được rồi, có vẻ như thầy giáo chưa tới lớp."
// \{Tomoyo} "It's alright, it seems the teacher in charge is not here yet."

<0056> Tôi cố gắng điều hòa hơi thở, nhưng tôi quá mệt.
// I catch my breath after that, but that really tired me.

<0057> \{Tomoyo} "Gặp lại sau."
// \{Tomoyo} "Later then."

<0058> Tomoyo mỉm cười thõa mản, và chạy đi.
// Tomoyo smiles in satisfaction, also running away.

<0059> \{Chàng Trai} "Hả? Gặp mày giờ này hơi bị lạ à nha,"
// \{Young Man} "Huh? It's quite unusual for you to be here in the morning, \m{A}."

<0060> \{\m{B}} "Uhm..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0061> Tooi nhìn xuống bàn tay tôi khi mà giờ chủ nhiệm buổi sáng bắt đầu.
// I look at my palm as this morning's homeroom lesson is about to start.

<0062> \{\m{B}} (Nghĩ lại thì, mình vừa nắm tay một cô gái từ dưới chân đồi lên tới đây...)
// \{\m{B}} (Come to think of it, I was holding hands with a girl from the foot of the hill up to here...)

<0063> Nhưng...
// But...

<0064> Nó hơi lạ, và tôi cảm thấy không thoải mái lắm.
// It's strange, but I don't feel uncomfortable about it.

<0065> \{\m{B}} (Nếu mà mình nói với cô ấy, chắc cô ấy buồn lắm...)
// \{\m{B}} (If I say it to her, she'll feel depressed again...)

<0066> Tôi đi tới căn tin một mình.
// I head to the cafeteria alone.

<0067> Có một nhóm con gái đi phía trước.
// There is a group of girls walking in front.

<0068> Và một trong số đó là Tomoyo.
// And one of the girls in the group is Tomoyo.

<0069> Có một bảng tên trên ngực cô ấy và cô ấy đang nói chuyện với họ vui vẻ.
// There is a pin attached to her chest and she was talking to them happily.

<0070> Là trung tâm của nhóm, có vẻ cô ấy quá quen thuộc với họ.
// Being in the center of the group, it seems she's quite familiar with them.

<0071> Cô ta khá thu hút, cho dù là dạng bạo lực.
// She sure has her charms, even though she's violent.

<0072> Tôi giờ có vẻ hiểu chút rồi.
// I somehow understand it now.

<0073> Đó là tại sao tôi lại thấy nó khó cãi khi người ta nói cô ta không có tính con gái.
// That's why I think it would be inexcusable if they see her unwomanly side.

<0074> \{\m{B}} (Ít nhất, mình nên giả vờ không quen bây giờ....)
// \{\m{B}} (At the very least, I should pretend to be a stranger for now...)

<0075> Mắt chúng tôi chạm nhau khi tôi nghĩ tới điều đó.
// Our eyes met as I think of that.

<0076> \{\m{B}} (Lơ cô ấy... Bơ cô ấy...)
// \{\m{B}} (Ignore her... ignore...)

<0077> Tôi tránh mắt đi và đi vượt ngang qua.
// I turn my eyes away and walk past her.

<0078> \{Tomoyo} "anh đi ăn trưa bây giờ à?"
// \{Tomoyo} "\m{A}, are you going to eat lunch now?"

<0079>... cô ta bất ngờ hỏi tôi.
// ... she talks to me all of a sudden.

<0080> \{Nữ Sinh} "........."
// \{Female Student} "........."

<0081> Mấy người đồng hành của cô ấy lặng im, đứng nhìn tôi.
// Her companions also stand still, looking at me.

<0082>... mọi người đều có vẻ ngạc nhiên trong ánh mắt.
// ... everyone seems to have surprised eyes.

<0083> \{Tomoyo} "Có gì à?"
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0084> \{\m{B}} "...uhm, anh đang đi ăn trưa."
// \{\m{B}} "... yeah. I'm going to eat lunch."

<0085> \{Tomoyo} "Tôi hiểu... tệ quá... tôi vẫn còn chuyện phải làm..."
// \{Tomoyo} "I see... too bad... I still have something to finish..."

<0086> Tôi không biết cô ta thất vọng về chuyện gì.
// I don't really know what she's disappointed about.

<0087> \{Tomoyo} "Tên ngốc ấy không có ở đây hôm nay à?"
// \{Tomoyo} "Is that idiot not here today?"

<0088> Cô ấy đang hỏi về Sunohara.
// She's asking about Sunohara.

<0089> \{\m{B}} "Nó đi trễ."
// \{\m{B}} "He's coming late."

<0090> \{Tomoyo} "Giờ là trưa rồi."
// \{Tomoyo} "It's already noon."

<0091> \{\m{B}} "Nó chuyên gia vậy mà."
// \{\m{B}} "He's that kind of guy."

<0092> \{\m{B}} (Làm ơn kết thúc câu chuyện dùm...)
// \{\m{B}} (Please end this conversation now...)

<0093> \{\m{B}} (Mắt mấy bạn của cô đang đuổi tôi kìa...)
// \{\m{B}} (Your friends' eyes are melting me away...)

<0094> \{Tomoyo} "Nhà anh ta xa không?"
// \{Tomoyo} "Is his house far?"

<0095> Và câu chuyện vẫn tiếp tục.
// Our conversation still continues.

<0096> \{\m{B}} "Nhà ai?"
// \{\m{B}} "Whose?"

<0097> \{Tomoyo} "Tên ngốc đó."
// \{Tomoyo} "That idiot's."

<0098> \{\m{B}} "Nó ở ký túc xá, nên gần đây."
// \{\m{B}} "He's living in a dormitory, so it's nearby."

<0099> \{Tomoyo} "Được rồi!"
// \{Tomoyo} "Alright!"

<0100> Rồi cô ta nắm lấy tay rồi khi nói vậy.
// She then grabs my hand as she says that.

<0101> \{Tomoyo} "Tôi sẽ đi đón anh ta."
// \{Tomoyo} "I'm going to pick him up."

<0102> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<0103> Tôi không nói nên lời khi đó.
// I couldn't say any words after that.

<0104> \{Tomoyo} "Xin lỗi nha các bạn."
// \{Tomoyo} "Sorry about this, guys."

<0105> Tôi tự hỏi các bạn của cô ta có quen với hành vi thất thường không. Học cười gượng gạo khi tạm biệt.
// I wonder if her companions are used to her unexpected behavior too. They smiled wryly as they bid farewell.*

<0106> \{\m{B}} "Vậy thì..."
// \{\m{B}} "Well then..."


<0107> Tôi tiếp tục đi sau đó.
// I continue walking after that too.

<0108> Nhưng bất ngờ cô ấy kéo tay tôi, khiến tôi quay lại.
// But she suddenly pulls my hand, which makes me turn around.

<0109> Và mặt cô ấy giờ trước mắt tôi.
// And her face is just in front of me.


<0110> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên là anh phải đi chung."
// \{Tomoyo} "Of course you're coming too."

<0111> Tomoyo nói trong khi khoảng cách của chúng tôi không xa hơn một hơi thở.
// Tomoyo says that, our distance being no farther than a breath.

<0112> \{\m{B}} "Tôi từ chối."
// \{\m{B}} "I refuse."

<0113> \{Tomoyo} "Tại sao? Anh ta không phải bạn anh à?"
// \{Tomoyo} "Why? Isn't he your friend?"

<0114> \{\m{B}} "Cho dù vậy, anh cũng không đi đánh thức nó đâu."
// \{\m{B}} "Even still, I don't want to go wake up that guy."

<0115> \{Tomoyo} "Được rồi, tôi đi với anh."
// \{Tomoyo} "It's alright, I'll be with you."

<0116> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0117> \{Tomoyo} "Một cô gái sẽ không đi đánh thức anh ta, nhưng anh sẽ đi cùng một cô gái."
// \{Tomoyo} "A girl wouldn't go wake him up, but you're going to walk together with a girl."

<0118> \{Tomoyo} "Anh không nghĩ vậy là tuyệt sao?"
// \{Tomoyo} "Don't you think that's quite great?"

<0119> \{\m{B}} "Siêu may mắn~"
// \{\m{B}} "Super Lucky~"

<0120> \{Tomoyo} "Anh đừng có chọc tôi."
// \{Tomoyo} "You're making fun of me."

<0121> \{Tomoyo} "Và ngoài ra, anh sắp đi chung với một đàn em, hơn nữa, là con gái."
// \{Tomoyo} "And also, you're going to walk with a junior, and to top that, a girl."

<0122> Tôi nhớ những gì cô ấy nói không xa sự thật là mấy.
// I remember that what she said is not really far from truth.

<0123> \{Tomoyo} "Tôi nói đúng, phải không?"
// \{Tomoyo} "I'm right, aren't I?"

<0124> Tôi biết mà...
// I guess so... 

<0125> Thật sao?
// Is that so? 

<0126> \{\m{B}} "Thật sao?"
// \{\m{B}} "Is that so?" 

<0127> \{Tomoyo} "Sao anh lại hỏi tôi như vậy?"
// \{Tomoyo} "Why are you asking me that?"

<0128> \{Tomoyo} "Tôi không giống đàn em của anh à?"
// \{Tomoyo} "Don't I look like your junior?"

<0129> \{Tomoyo} "Hay là anh thấy tôi không giống con gái?"
// \{Tomoyo} "Or don't I look like a girl to you?"

<0130>... cả hai
// ... both.

<0131> Tôi không dám nói ra suy nghĩ đó...
// I didn't say that though...

<0132> \{Tomoyo} "... mặt anh trông có vẻ không vui."
// \{Tomoyo} "... your face sure doesn't seem too happy."

<0133> Tomoyo nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
// Tomoyo stares at my face.

<0134> \{\m{B}} "Anh nói rồi, anh là người hay mắc cỡ."
// \{\m{B}} "Like I said, I'm a very shy person."

<0135> \{Tomoyo} "Thật sao... anh không có vẻ mắc cỡ tí nào./"
// \{Tomoyo} "Really... you don't look shy at all."

<0136> \{Tomoyo} "Nhưng, mà..."
// \{Tomoyo} "But, well..."

<0137> Cô ta bỏ tay tôi ra.
// She finally lets go of me.

<0138> \{Tomoyo} "Tôi mừng vì anh nhận ra nó."
// \{Tomoyo} "I'm happy to know you realized that."

<0139> \{Tomoyo} "Dù là nó hơi bất lịch sự."
// \{Tomoyo} "Even though it's a bit rude."

<0140> \{\m{B}} "Cảm ơn."
// \{\m{B}} "Thanks."

<0141> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì phí thời gian của anh."
// \{Tomoyo} "Sorry for taking up your spare time."

<0142> \{\m{B}} "Không có gì."
// \{\m{B}} "It's nothing."

<0143> \{Tomoyo} "Tạm biệt."
// \{Tomoyo} "See you later then."

<0144> Cô ta không nhìn xuống khi bỏ đi tí nào.
// She doesn't look down at all when she leaves.

<0145> \{\m{B}} (Đó là lý do tại sao mình lại thích tính cách cô ấy...)
// \{\m{B}} (That's what I like about her personality though...)

<0146> Sau đó, tôi kết thúc bữa ăn trưa bằng bánh mì, và tôi chuẩn bị vào lớp buổi trưa.
// After that, I simply finish my lunch with bread, and prepare myself for the afternoon lessons. 

<0147> Tôi có thể hiểu tại sao nếu tôi nhớ chuyện xảy ra sáng nay.
// I might understand why if I remembered what happened this morning. 

<0148> Cô ta sẽ làm mọi thứ để đạt được mục tiêu/
// She's doing everything to achieve her goal.

<0149> Cô ta có thái độ cầu tiến.
// She has that positive attitude.

<0150> \{\m{B}} "Mình nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "I guess so..."

<0151> Đó là tại sao tôi lại kết thúc bằng câu trả lời như vậy/
// That's why I ended up throwing such a response.

<0152> \{Tomoyo} "Đúng là vô dụng mà... đi nào."
// \{Tomoyo} "Such a hopeless guy... let's go now."

<0153> \{Tomoyo} "Nè, đừng có đứng đó, đi thôi."
// \{Tomoyo} "Hey, don't just stand there, let's go."

<0154> \{\m{B}} "Uhm..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0155> Cô ta vừa kéo tay tôi vừa đi.
// She walks as she pulls my arm.

<0156> Đây không phải là một cô gái và chàng trai đi cùng nhau mà là một cô gái kéo chàng trai đi.
// This isn't a girl and boy walking together, it's more like a girl dragging a boy as she walks.

<0157> \{Tomoyo} "Chúng ta dừng lại ở phòng giáo viên để xin phép ra ngoài nào."
// \{Tomoyo} "Let's stop by the staff room first and ask for their permission to go out."

<0158> \{\m{B}} "Ra ngoài đại cũng được mà. Giống như đi ăn trưa bên ngoài thôi."
// \{\m{B}} "Leaving here quietly should be fine. Isn't this like eating lunch outside?"

<0159> \{Tomoyo} "Nhưng chúng ta đâu có ra ngoài ăn trưa, nên đi nào."
// \{Tomoyo} "We wouldn't go outside to eat, so let's go."

<0160> \{\m{B}} "Em chắc chứ?"
// \{\m{B}} "Are you sure?"

<0161> \{Tomoyo} "Gì? Anh có tội hay gì?"
// \{Tomoyo} "What? Are you feeling guilty or something?"

<0162> \{\m{B}} "Không, anh không nghĩ là anh đi trễ hôm nay nên... không có tội..."
// \{\m{B}} "No, I don't think I came late today so... I'm not..."

<0163> \{Tomoyo} "Nếu không có gì thì tốt."
// \{Tomoyo} "It's fine if you're not."

<0164> Cãi nhau với cô ấy không có ích gì, nên tôi đành đi theo thôi.
// There's no use arguing with her, so I let myself get dragged.

<0165> \{\m{B}} "Nhưng mà, anh có nhiều vấn đề lắm"
// \{\m{B}} "But you see, I have a lot of problems building up..."

<0166> \{Tomoyo} "Anh có à?"
// \{Tomoyo} "You do?"

<0167> \{\m{B}} "Anh không nói anh.. không."
// \{\m{B}} "I can't say I ... don't."

<0168> \{Tomoyo} "Anh kỳ lạ lắm..."
// \{Tomoyo} "You sure look worried..."

<0169> \{Tomoyo} "Có gì sai? Anh đã làm gì? Vậy thì tại sao chúng ta không xin lỗi luôn?"
// \{Tomoyo} "What's wrong? What did you do? Why don't we apologize together?"

<0170> Tôi tự hỏi khuôn mặt cô ta sẽ như thế nào nếu tôi nói là có thể tôi không tốt nghiệp được bởi vì tính đi trễ của tôi.
// I wonder what kind of face she'll show me if I tell her that there's a chance I won't graduate because of my hobby of coming late.

<0171> Nếu là cô ta, ta ta chắc chắc sẽ luôn nói tôi không nên đi trễ nếu cô ta là giáo viên.
// If it's her, she'll probably keep saying how I mustn't be late as though she's a teacher.

<0172> Và tôi, tôi chắc chắc cô ta sẽ rèn luyện tôi chạy như hồi sáng nay.
// And then, I'm probably sure she will train me to run and dash just like this morning.*

<0173> \{\m{B}} (Mình không muốn như vậy.)
// \{\m{B}} (I definitely don't want that...)

<0174> Tôi giả khuôn mặt tươi cười như thể không có vấn đề gì.
// I show her a joyful face as I pretend that it doesn't matter.*

<0175> \{\m{B}} "À, nó không quan trọng lắm, nên không sao đâu."
// \{\m{B}} "Well, it's not really that important, so it's not a problem."

<0176> \{Tomoyo} "Được rồi... vậy đi thôi."
// \{Tomoyo} "I see... let's go then."

<0177> \{\m{B}} "Dù vậy, anh đâu cần vô trong đó phải không?"
// \{\m{B}} "Even still, I don't have anything to do inside, right?"

<0178> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên, chũng ta phải vô xin phép cho cả hai chứ."
// \{Tomoyo} "Of course, we're just going to get permission for the both of us."

<0179> \{\m{B}} "Anh thấy... em chỉ cần nói là anh đi với anh thôi, được không?"
// \{\m{B}} "I see... you should just say to them that I'm going with you too, then?"

<0180> \{Tomoyo} "Sao? Anh trông đáng nghi lắm."
// \{Tomoyo} "What? You sure look suspicious."

<0181> \{Tomoyo} "Nè, nói thiệt đi. Tôi không giận đâu."
// \{Tomoyo} "Hey, say it now. I won't get angry."

<0182> Tại sao mình lại phải thú tội với đàn em mình chứ...?
// Why am I being forced to confess to my junior...?

<0183> \{Tomoyo} "Hồi nãy tôi mới nói chúng ta sẽ xin lỗi chung mà?"
// \{Tomoyo} "Didn't I say we could apologize together?"

<0184> \{\m{B}} "Anh nói rồi mà, không có gì."
// \{\m{B}} "Like I said, it's nothing."

<0185> \{Tomoyo} "Thực không?"
// \{Tomoyo} "Really?"

<0186> \{\m{B}} "Ừ, thực."
// \{\m{B}} "Yeah, really."

<0187> \{Tomoyo} "Vậy thì tôi buộc phải tin rồi, nếu anh nói vậy..."
// \{Tomoyo} "I guess I have no choice but to believe that, if you say so..."

<0188> \{\m{B}} "Đó là tại sao anh nói anh chỉ cần đợi trước của phòng giáo viên."
// \{\m{B}} "That's why I'll just wait in front of the staff room."

<0189> \{Tomoyo} "Tôi nói rồi, không có chuyện đó..."
// \{Tomoyo} "Like I said, that won't do..."

<0190> \{Tomoyo} "Lỡ anh chạy mất thì sao"
// \{Tomoyo} "It makes you look like you're going to run away."

<0191> Cô ta ghê thiệt.
// She sure is good.

<0192> \{Tomoyo} "Đi nào."
// \{Tomoyo} "Let's go."

<0193> Cuối cùng tôi cũng phải đi với cô ấy.
// I end up going with her after all that.

<0194> Tomoyo tiếp tục nắm tay tôi khi cô ấy nói với các giáo viên về chuyện xin phép.
// Tomoyo continues to hold onto my arm as she goes to talk to the teachers to get permission.

<0195> Các giáo viên đang nhìn tôi với ánh mắt lạ lùng.
// Every teacher is looking at me with such strange eyes.

<0196> Một giáo viên tiến tới gần tôi.
// One of the teachers approaches me.

<0197> \{Giáo Viên} "Chuyện gì vậy? Cậu kéo váy và bị bắt tại trận à?"
// \{Teacher} "What's wrong? You were flipping skirts and got caught red-handedly?"

<0198> \{\m{B}} "Không, đó không phải là lý do..."
// \{\m{B}} "Nope, that's not really the reason..."

<0199> Tôi đưa tay Tomoyo đang cầm lên trước ngực.
// I raise the arm that Tomoyo was holding and put in front of my chest.

<0200> Và rồi, tôi cầm bỏ một ngón tay của cô ấy ra.
// And then, I take off one of her fingers.

<0201> Và sau đó, ngón khác...
// And after that, another one...

<0202> \{Tomoyo} "Có chuyện gì?"
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0203> Bị bắt!
// Busted!

<0204> \{Tomoyo} "Đừng có làm chuyện trẻ con. Chúng ta sắp xong rồi, nên đợi tí đí."
// \{Tomoyo} "Don't do something so childish. We're about to be done, so just wait patiently."

<0205> Cô ấy nắm chặt tay tôi hơn nữa.
// She holds my arm tighter this time.

<0206> \{Giáo Viên} "Tôi không ngờ cậu lại bị con gái bắt."
// \{Teacher} "I didn't expect you to be caught by such a girl."

<0207> Ông thầy đó cười đểu khi ổng bỏ đi.
// The teacher smiles wryly as he leaves.

<0208> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã chờ, tôi không ngờ xin phép mất thời gian đến thế."
// \{Tomoyo} "Sorry for the wait, I didn't know that getting permission could take so much time."

<0209> \{\m{B}} "Cảm ơn vì đã khiến họ hiểu lầm tôi tệ hại."
// \{\m{B}} "Thanks to you they misunderstood me badly."

<0210> \{Tomoyo} "Tệ hại? Ý anh là gì?"
// \{Tomoyo} "Badly? What do you mean by that?"

<0211> \{\m{B}} "Không có gì."
// \{\m{B}} "Nothing."

<0212> \{Tomoyo} "Sao vậy? Nếu anh cảm thấy phiền, thì sao không nói với tôi?"
// \{Tomoyo} "What is it? You're quite bothered by it, so why don't you tell me?"

<0213> Tôi đã vô tình nói ra, dù cho tôi biết phân nữa tính cách cô ta sẽ không bỏ qua cho tôi.
// I let that slip by accident, even though I know half her personality says she won't forgive me.

<0214> \{\m{B}} "Không có gì. Nè, chúng ta phải nhanh lên, giờ nghỉ trưa sắp hết rồi."
// \{\m{B}} "It's nothing. Hey, we have to hurry if we're going; lunch break will be over soon."

<0215> Tôi đi trước cô ấy lần này.
// I walk ahead of her this time.

<0216> \{Tomoyo} "Anh thật sự phiền phải không?"
// \{Tomoyo} "You're quite bothered by it, right?"

<0217> \{\m{B}} "Và ... đây..."
// \{\m{B}} "And also... this..."

<0218> Tôi giơ cánh tay Tomoyo đang nắm.
// I raise the arm that Tomoyo was holding.

<0219> \{Tomoyo} "Có gì sai?"
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0220> \{\m{B}} "Em định nắm tay anh bao lâu nữa?"
// \{\m{B}} "How long do you plan on holding on to me?"

<0221> \{Tomoyo} "Anh không chạy nếu tôi bỏ ra chứ?"
// \{Tomoyo} "You wouldn't run if I let go of you?"

<0222> \{\m{B}} "Chúng ta đã đi xa rồi, nên anh sẽ đi chung với em luôn."
// \{\m{B}} "We've come this far, so I might as well accompany you."

<0223> \{Tomoyo} "Tôi có nên tin không?"
// \{Tomoyo} "Can I believe that?"

<0224> \{\m{B}} "Em không tin tưởng anh gì cả."
// \{\m{B}} "You sure don't have faith in me."

<0225> \{Tomoyo} "... được rồi, tôi tin anh."
// \{Tomoyo} "... alright, I believe you."

<0226> Cô ta cuối cùng cũng thả tôi ra.
// She finally releases my arm.

<0227> Chỗ cô ấy nắm có mồ hôi một chút.
// That portion that she was holding is a bit sweaty.

<0228> \{Nam Sinh} "Nè,"
// \{Male Student} "Hey, \m{A}."

<0229> Một đứa con trai trong nhóm nào đó bất ngờ gọi tôi khi tôi đi ngang qua.
// One of the boys in a group suddenly calls me as we were about to pass them.

<0230> \{Nam Sinh} "Mày ăn trưa chứ? Tụi tao đi ăn đây."
// \{Male Student} "Have you had lunch yet? We're going to eat now."

<0231> \{\m{B}} "Chưa, tao chưa ăn."
// \{\m{B}} "No, I still haven't."

<0232> \{Nam Sinh} "Vậy, mày đi chung luôn không?"
// \{Male Student} "Then, do you want to tag along?"

<0233> Gyuu...
// Gyuu...

<0234>... tay tôi lại bị nắm.
// ... my arm's been grabbed.

<0235> \{\m{B}} "... xin lỗi, tao không đi đâu."
// \{\m{B}} "... sorry, but I'll pass."

<0236> \{Nam Sinh} "Được rồi..."
// \{Male Student} "I see..."

<0237> Chúng tôi tiếp tục đi.
// We then continue walking.

<0238> \{Tomoyo} "Anh thực sự là vô tâm, thậm chí tôi đã nhắc anh..."
// \{Tomoyo} "You're quite a careless guy, even though I warned you..."

<0239> \{\m{B}} "Nó chỉ mời anh thôi mà, phải không?"
// \{\m{B}} "He was just inviting me, wasn't he?"

<0240> Cô ta không bỏ tay tôi ra.
// She's not letting go of my arm.

<0241> \{Tomoyo} "Nhưng mà anh định đi với họ phải."
// \{Tomoyo} "But you were planning on going with them."

<0242> \{\m{B}} "Đó là em nghĩ thôi. Anh nói không đi rồi, phải không."
// \{\m{B}} "That's your ego. I didn't say that I'd go, right?"

<0243> \{Tomoyo} "Anh thực sự vui khi anh ta nói tới ăn trưa, do đó tôi không thể bỏ qua."
// \{Tomoyo} "You seemed happy when he said lunch, so I couldn't overlook it."

<0244> \{\m{B}} "Dĩ nhiên là anh vui. Bộ em quên là anh chưa ăn trưa sao?"
// \{\m{B}} "Of course I'd be happy. Have you forgotten that I haven't had lunch?"

<0245> \{Tomoyo} "Thực sự... anh đúng là con nít..."
// \{Tomoyo} "Really... you're such a kid..."

<0246> \{Tomoyo} "Anh nên nói nếu anh muốn đi ăn trưa chứ."
// \{Tomoyo} "You should have said so if you wanted to eat lunch."

<0247> Không... tôi không thể cãi với người đã kéo tôi đến đây...
// No... I just can't argue with someone who took me all the way here...

<0248> và cô cũng đã nhắc tôi phải trả lời ra sao bằng cách nắm lấy tay tôi rồi mà.
// And you also reminded me of what I should answer by suddenly grabbing my hand.

<0249> \{Tomoyo} "Căn tin trường là đủ."
// \{Tomoyo} "The school cafeteria should do."

<0250> \{\m{B}} "Dù sao... chúng ta đi như thế này luôn à...?"
// \{\m{B}} "Anyway... are we going there like this...?"

<0251> \{Tomoyo} "Đi nào, chúng ta không có thời gian."
// \{Tomoyo} "Let's hurry, we don't have much time."

<0252> Cô ta bất ngờ kéo tôi, cắt ngang lời phàn nàn.
// She suddenly pulls me, interrupting my complaint.

<0253> \{\m{B}} (Liệu mình có thể ăn trong đám đông thế này không...)
// \{\m{B}} (Can I really eat in that crowded place like this...)

<0254> Tôi không thể nào làm gì khác trừ việc cười cho số phận hẩm hiu của mình.
// I just can't help but laugh at my miserable state.

<0255> \{\m{B}} "Hahaha..."
// \{\m{B}} "Hahaha..."

<0256> Tôi cảm thấy mình như bị xúc phạm, mua bánh mì trong khi Tomoyo nắm lấy tay tôi.
// I feel like I'm being humiliated, buying bread while Tomoyo's holding onto my arm.

<0257> Có mấy người đang thi thào sau lưng tôi, có lẽ nói về chúng tôi...
// There are some people whispering behind me, probably about us...

<0258> \{Tomoyo} "Anh trông có vẻ vui nhỉ."
// \{Tomoyo} "It looks like you're having fun."

<0259> \{\m{B}} "Anh không thể làm gì trừ việc cười cho tình trạng của mình."
// \{\m{B}} "I just couldn't help but laugh at my situation."

<0260> \{Tomoyo} "Điều đó là sao? Bởi vì tôi đi với anh à?"
// \{Tomoyo} "What's that mean? Is it because I'm with you?"

<0261> \{\m{B}} "Mấy người đằng sau ghen tỵ với anh đấy."
// \{\m{B}} "The people behind me are quite jealous of me."

<0262> \{Tomoyo} "Tôi hiểu... vậy thì tôi xích lại gần anh thì thú vị hơn nhỉ."
// \{Tomoyo} "I see... then it would be more interesting if I move closer to you."

<0263> \{\m{B}} "Mọi người sẽ khóc luôn đó."
// \{\m{B}} "Everyone will start crying."

<0264> \{Tomoyo} "Được rồi, thử nào."
// \{Tomoyo} "Alright, let's test it."

<0265> Tôi ngăn cô ta lại khi cô ta xích lại gần tôi.
// I stop her as she moves closer to me.

<0266> \{Tomoyo} "Sao vậy? Anh không thích vậy à?"
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't like the idea?"

<0267> \{\m{B}} "Không... anh có được thứ anh cần rồi."
// \{\m{B}} "No... I already got what I came here for."

<0268> Tôi đưa cô ấy xem cái bánh,
// I show her the bread.

<0269> \{Tomoyo} "Được rồi, vậy thì chúng ta đến ký túc xá nào."
// \{Tomoyo} "I see, let's head to the dormitory then."

<0270> Chúng tôi ra khỏi đám đông.
// We go out of the crowd.

<0271> Tôi muốn ăn bánh trong khi đi, nhưng Tomoyo vẫn nắm tay kia của tôi nên tôi hơi khó khăn...
// I'd like to eat the bread while walking, but Tomoyo has my other hand so I'm quite troubled...

<0272> Tôi loay hoay mở được nó, và lấy ra được phân nữa.
// I somehow manage to open it, and expose half of it.

<0273> Tôi mở miệng và sắp sửa cắn một miếng.
// I open my mouth and am about to have a bite...*

<0274> \{Tomoyo} "Anh đang làm cái gì vậy?"
// \{Tomoyo} "What are you doing?"

<0275> Cô ta bất ngờ dừng lại và quay lại.
// She suddenly stops and turns around.

<0276> \{\m{B}} "Anh đang làm gì à? Không phải ăn trưa sao?"
// \{\m{B}} "What am I doing? Isn't this my lunch?"

<0277> \{Tomoyo} "Anh định ăn ngay bây giờ à?"
// \{Tomoyo} "Are you going to eat that right now?"

<0278> \{\m{B}} "Ừ, bởi vì anh đói bụng..."
// \{\m{B}} "Yeah, since I'm hungry..."

<0279> \{Tomoyo} "Anh cư xử như con nít..."
// \{Tomoyo} "You really act like a child..."

<0280> \{Tomoyo} "Anh nên đợi đến ký túc xá chứ."
// \{Tomoyo} "You should wait until we arrive at the dormitory."

<0281> \{Tomoyo} "Anh còn có thể uống trà nếu anh ăn trong phòng."
// \{Tomoyo} "You'd be able to have some tea too if you eat it in the room."

<0282> \{Tomoyo} "Và tôi nghĩ nó sẽ ngon hơn nếu anh ăn nó đàng hoàng."
// \{Tomoyo} "And I think it would be much more delicious if you can eat it steadily."

<0283> \{Tomoyo} "Và đó là tại sao anh nên kiên nhẫn đợi."
// \{Tomoyo} "That's why you should have some patience."

<0284> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0285> Một đàn em xem tôi như con nít.
// A junior is treating me like a kid...

<0286> Kiên nhẫn
// Have patience 

<0287> Ăn nó ngay
// Eat it anyway 

<0288> \{\m{B}} "Được rồi"
// \{\m{B}} "Alright already..." 

<0289> Tôi bỏ bánh vô bọc, và nhét nó vào túi.
// I return the bread inside the pack, and shove it inside my pocket.

<0290> \{Tomoyo} "Anh không có làm nó bẹp dí, chứ?"
// \{Tomoyo} "You didn't smash it, right?"

<0291> \{\m{B}} "Nó không sao."
// \{\m{B}} "It's alright."

<0292> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."

<0293> \{Tomoyo} "Hình như tôi nói quá nhiều..."
// \{Tomoyo} "I might have said too much..."

<0294> \{Tomoyo} "Làm ơn tha lỗi cho tôi..."
// \{Tomoyo} "Please forgive me..."

<0295> \{\m{B}} "Không, anh chỉ nghĩ là nó ngon hơn nếu anh được uống trà"
// \{\m{B}} "No, I was just thinking that it'd be much better if I could have some tea."

<0296> \{Tomoyo} "Tôi hiểu, tôi mừng vì anh nói vậy."
// \{Tomoyo} "I see, I'm quite relieved if you say so."

<0297> \{Tomoyo} "Chúng ta nhanh lên nào."
// \{Tomoyo} "Let's hurry up."

<0298> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0299> Tôi bắt đầu đi trước cô ấy.
// I start walking ahead of her.

<0300> \{\m{B}} (Cuối cùng, tôi không thể thay đổi vị trí gì cả...)
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*

<0301> \{\m{B}} "Hah!"
// \{\m{B}} "Hah!"

<0302> Tôi nhét cái bánh vào miệng.
// I shove the bread inside my mouth.

<0303> Khi mà răng tôi vừa chạm cái bánh, tôi cảm thấy cái gì ấm ấm và mềm mại...
// As my teeth touch the bread, I felt something smooth and lukewarm...

<0304> \{Tomoyo} "Đau đấy,"
// \{Tomoyo} "That hurts, you know."

<0305> \{\m{B}} "Hả..."
// \{\m{B}} "Eh..."

<0306> Tay Tomoyo cao hơn vai cô ấy.
// Tomoyo's hand is leveled towards her shoulder.

<0307> Cái bánh tôi chuẩn bị ăn bất ngờ chuyển thành tay cô ấy.
// The bread that I was about to eat suddenly turned into her hand.

<0308> \{Tomoyo} "Tôi không để anh cư xử như vậy trước mặt tôi đâu."
// \{Tomoyo} "I won't let you behave like that in front of me."

<0309> \{\m{B}} "Em bất thình lình đưa nguyên cái tay vô miệng anh. Em muốn anh ăn nó à?"
// \{\m{B}} "You suddenly shoved your hand in my mouth. Do you want me to eat it?"

<0310> \{Tomoyo} "Không sao đâu nếu có bụi trên bánh của anh."
// \{Tomoyo} "It's okay if some dust falls on your bread."*

<0311> Cô ấy kéo tay ra và nhìn vào nó.
// She pulls her hand away and gazes at it.

<0312> \{Tomoyo} "Anh có nếm thử nó không...?"
// \{Tomoyo} "Did you taste it...?"

<0313> \{\m{B}} "Anh không kịp nếm thử, nhưng mà lưỡi anh chạm nó."
// \{\m{B}} "I didn't get to taste it, but my tongue touched it."

<0314> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."

<0315> \{\m{B}} "Em không định rửa tay à?"
// \{\m{B}} "Aren't you going to wash your hand?"

<0316> \{Tomoyo} "Em nói rồi, chúng ta không có nhiều thời gian."
// \{Tomoyo} "Like I said, we don't have much time."

<0317> \{\m{B}} "Em thật là cô gái vô dụng..."
// \{\m{B}} "You're such a helpless girl..."

<0318> Tôi nắm tay cô ấy và lau nó bằng đồng phục của tôi.
// I take her hand and rub it with my own uniform.

<0319> \{Tomoyo} "Tôi không để ý nó đâu..."
// \{Tomoyo} "I really didn't mind this at all..."

<0320> \{\m{B}} "Vậy thì anh sẽ trông giống một đứa bé tội nghiệp..."
// \{\m{B}} "Then I'd really look like a miserable kid..."

<0321> \{Tomoyo} "Tôi hiểu.. được rồi... cảm ơn."
// \{Tomoyo} "I see... I guess so... thanks."

<0322> \{\m{B}} "Nhớ rửa tay sau khi trở về đó."
// \{\m{B}} "Wash your hand after we return."

<0323> \{Tomoyo} "Anh lau nó rồi, nên không sao đâu."
// \{Tomoyo} "You already wiped it, so it's alright."

<0324> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0325> \{\m{B}} "Em hiền thật, đúng không?"
// \{\m{B}} "You really are lenient, aren't you?"

<0326> \{Tomoyo} "Thật sao? Thật ra là ngược lại. Nếu tôi mà hiền thì tôi đã để anh ăn bánh ở đây rồi."
// \{Tomoyo} "Really? It's actually the opposite. If I were that lenient to begin with, I would have let you eat your bread here."

<0327> \{\m{B}} "Đúng vậy..."
// \{\m{B}} "That's true..."

<0328> \{Tomoyo} "Đó là tại sao tôi phải nghiêm ngặt với thời gian luôn. Đi nào."
// \{Tomoyo} "That's why I'm strict with time too. Let's go."

<0329> Cô ấy kéo tay tôi và bắt đầu bước đi.
// She pulls my arm and starts walking.

<0330> \{\m{B}} (Cuối cùng, tôi không thể thay đổi vị trí gì cả...)
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*

<0331> \{Tomoyo} "Trà đây. Nó nóng đó, cẩn thận."
// \{Tomoyo} "Here's the tea. It's hot, so be careful."

<0332> \{Tomoyo} "Ngồi đàng hoàng và ăn đi, được không."
// \{Tomoyo} "Sit properly and eat, alright."

<0333> Cô ấy đưa tôi một tách trà lớn, và sau đó, cô ấy quỳ xuống bên cạnh Sunohara đang ngáy ầm ĩ.
// She gives me a big teacup, and after that, she kneels down beside the bed where Sunohara is snoring soundly.

<0334> \{Tomoyo} "Nè, dậy đi. Anh biết mấy giờ rồi không?"
// \{Tomoyo} "Hey, wake up. What time do you think it is?"

<0335> \{Sunohara} "Hmm...?"
// \{Sunohara} "Hmm...?"

<0336> Hình như nó thức rồi.
// It seems he's awake.

<0337> Mắt nó thấy Tomoyo.
// His eyes meet with Tomoyo's.

<0338> \{Sunohara} "Wah!"
// \{Sunohara} "Wah!"

<0339> Nó nhảy lên và chạy lại, đứng sát tường.
// He tumbles sideways as he runs and stands up at the wall.

<0340> \{Tomoyo} "Trông anh có vẻ như mới bị đánh thức bởi ác mộng..."
// \{Tomoyo} "You look like you've woken from some nightmare..."

<0341> \{Sunohara} "K-không..."
// \{Sunohara} "N-no..."

<0342> \{Sunohara} "À, tại sao cô ở đây...?"
// \{Sunohara} "Well, why are you here...?"

<0343> \{Tomoyo} "Không chỉ tôi."
// \{Tomoyo} "Not just me."

<0344> \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} "Yo!"

<0345> Tôi giơ tay đang cầm tách trà lên.
// I raise my hand that was holding up the tea.

<0346> \{Sunohara} "Và tại sao uống trà ở đây!?"
// \{Sunohara} "And why is \m{A} drinking tea here!?"

<0347> \{\m{B}} "Không chỉ có trà, mà còn có bánh mì."
// \{\m{B}} "Not just tea, but lunch too. Munch, munch."

<0348> \{Sunohara} "Huhhh?!"
// \{Sunohara} "Huhhh?!"

<0349> Hình như nó không nắm được tình hình nên nó la lên sợ hãi.
// He's unable to grasp the situation as he makes that hysteric voice.

<0350> \{Tomoyo} "Chúng ta chỉ còn mười phút đến khi chuông reo. Anh chuẩn bị đi để chúng ta đi kịp giờ."
// \{Tomoyo} "We only have ten minutes for the bell to ring. Prepare yourself so we will make it on time."

<0351> \{Sunohara} ""
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<0352> \{\m{B}} "Gì?"
// \{\m{B}} "What?"

<0353> \{Sunohara} "Đây có phải là trò chơi trừng phạt không?"
// \{Sunohara} "Is this some kind of punishment game?"

<0354> \{Tomoyo} "Trò chơi trừng phạt? Tôi đến đây và tốt bụng đánh thức mày dậy đó."
// \{Tomoyo} "Punishment game? I came and woke you up out of kindness."

<0355> \{Tomoyo} "Nè, tôi đã bảo là chúng ta không có nhiều thời gian mà."
// \{Tomoyo} "Hey, I told you we don't have much time."

<0356> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì đi thay đồ của mày đi."
// \{\m{B}} "It's alright, so go and change your clothes."

<0357> \{Tomoyo} ""
// \{Tomoyo} "\m{A}!"

<0358> Tomoyo đi đến bên cạnh núi manga.
// Tomoyo goes beside the mountain of manga.*

<0359> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0360> \{Tomoyo} "Đó là thói xấu khi vừa ăn vừa đọc manga."
// \{Tomoyo} "It's bad manners to be eating while reading manga."

<0361> Cô ấy tịch thu cuốn manga tôi đang đọc.
// She confiscates the manga I was reading.

<0362> \{Sunohara} "Wahahaha! Mày như con nít vậy!"
// \{Sunohara} "Wahahaha! You're just like a kid!"

<0363> \{Tomoyo} "Mày cũng vậy, mày tốn thời gian thay đồ quá rồi đó."
// \{Tomoyo} "You too, you're taking too much time just changing to your school uniform."

<0364> \{Sunohara} "Đây là phong cách của tao từ nhỏ mà."
// \{Sunohara} "This has been my style since I was little."

<0365> Nó còn con nít hơn cả tôi nữa.
// You're even more like a kid than me.

<0366> \{Tomoyo} "Hơn nữa, anh có giặt cái áo đó không?"
// \{Tomoyo} "Moreover, did you wash that shirt?"

<0367> \{Sunohara} "Tôi giặt nó rồi."
// \{Sunohara} "I washed it."

<0368> \{Tomoyo} "Có dính gì trên đó kìa."
// \{Tomoyo} "It has some stains on it."

<0369> \{Sunohara} "À... đó là từ tối hôm qua."
// \{Sunohara} "Ah... that was from last night."

<0370> \{\m{B}} "Đừng có xạo. Mày giặt nó tuần trước kìa."
// \{\m{B}} "Don't lie. You washed that last week."

<0371> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."

<0372> Cô ta lùi lại và để mọi thứ lại cho tôi.
// She steps back and leaves everything to me.

<0373> \{Tomoyo} "Mấy thứ quần áo vứt lung tung này cũng vậy hả...?"
// \{Tomoyo} "Have all these clothes scattered around been like that...?"

<0374> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "Probably..."

<0375> \{Tomoyo} "Tôi bất ngờ muốn bệnh quá..."
// \{Tomoyo} "I suddenly feel quite sick..."
<0376> \{\m{B}} "Em sẽ bị nhiễm bởi vi trùng Sunohara đó."
// \{\m{B}} "You'll get infected by Sunohara germs."

<0377> \{Tomoyo} "Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi bị nhiễm...?"
// \{Tomoyo} "What will happen if I get infected...?"

<0378> \{\m{B}} "Em sẽ bị biến thành một thứ tội nghiệp."
// \{\m{B}} "You'll turn into a poor thing."

<0379> \{Tomoyo} "Nó là một chứng bệnh không chữa được...?"
// \{Tomoyo} "It's an incurable disease...?"

<0380> \{\m{B}} "Ừ, nó không chữa được..."
// \{\m{B}} "Yeah, it's incurable..."

<0381> \{Sunohara} "Mấy người đang nói về tôi đó hả?"
// \{Sunohara} "You're talking about me, right?!"

<0382> \{Tomoyo} "Nếu anh còn có thời gian để cãi, sao không chuẩn bị tới trường đi?"
// \{Tomoyo} "If you have time to meddle with us, why don't you prepare for school?"

<0383> \{Sunohara} "Cô ăn hiếp tôi!"
// \{Sunohara} "You're bullying me!"

<0384> \{Sunohara} "Hôm nay là ngày xui xẻo của mình mà? Chết tiệt..."
// \{Sunohara} "Is this my unlucky day? Damn it..."

<0385> Nó nhảy vòng vongf khi bắt đầu mang giày.
// He tumbles around as he desperately started changing into his clothes.

<0386> \{Tomoyo} "Cả hai người cư xử như con nít."
// \{Tomoyo} "Both of you really act like kids."

<0387> Cô ấy cười khi nhìn chúng tôi.
// She smiles as she watches us.

<0388> \{\m{B}} "Tụi tôi chỉ lười khi nó liên quan đến trường học thôi."
// \{\m{B}} "We're only really this lazy when it comes to school."

<0389> \{Tomoyo} "Nhưng, tôi nghĩ là nó sẽ vui hơn nếu các anh làm việc một cách khoa học hơn."
// \{Tomoyo} "But, I think it'd be more fun if you guys would act in a more organized fashion."

<0390> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Even if it's like that, it's not exactly getting in someone's blood."*





<0391> \{Tomoyo} "À, bởi vĩ có nhiều loại người khác nhau."
// \{Tomoyo} "Well, since there are different kinds of people."

<0392> Tomoyo vươn tay và lau trên miệng toi với ngón trỏ của cô ấy.
// Tomoyo stretches her hand and wipes the tip of my mouth with her index finger.

<0393> \{Tomoyo} "Chúng ta đi được chưa?"
// \{Tomoyo} "Shall we go then?"

<0394> Cô ấy bèn đứng dậy.
// She then stands up.

<0395> Chúng tôi vừa đến lớp thì chuông reng.
// We arrived at the classroom as the bell chime rang.

<0396> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<0397> \{Sunohara} "Nè,"
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."

<0398> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0399> \{Sunohara} "Tại sao mọi chuyện lại diễn ra thế này?"
// \{Sunohara} "Why did it turn out like this?"

<0400> \{\m{B}} "Nó diễn ra như thế từ khi tao đi ngang qua cô ấy ở hành lang."
// \{\m{B}} "It turned out like this when I walked past her at the corridor."

<0401> \{Sunohara} "Chỉ... vậy thôi?"
// \{Sunohara} "That's... all?"

<0402> \{\m{B}} "Ừ, chỉ vậy thôi."
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."

<0403> \{Sunohara} "Vậy đây là một trong những điều kỳ lạ, đúng không?"
// \{Sunohara} "So this is one of those miraculous events, right?"

<0404> \{Sunohara} "Nó chỉ xảy ra một lần trong đời, đúng không...?"
// \{Sunohara} "This will only happen once in a lifetime, right...?"

<0405> \{Sunohara} "Chúng ta thật là may mắn ~...."
// \{Sunohara} "We're so lucky~..."

<0406> Nó lảo đảo bước về ghế.
// He staggers as he walks to his seat.

<0407> Nó trông thật thảm hại.
// He looks a little pitiful.

// Resources for SEEN2421.TXT Đã sửa

#character '*B'
#character 'Tomoyo'
#character 'Chàng Trai'
// 'Young Man'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Giáo Viên'
// 'Teacher'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character 'Sunohara'

<0000> Khi tôi đi hòa lẫn với đám đông đang đến trường, tôi chú ý đến một cô gái đang đứng một mình.
// As I walk inside the crowd of students attending school, a girl standing still alone got my attention.

<0001> Đó à Tomoyo.
// It's Tomoyo.

<0002> Cô ta đang đứng nhìn thẳng vào những cây hoa anh đào.
// Staring straight at some cherry tree.

<0003> Tôi cũng làm y như thế.
// I do the same thing.

<0004> Cánh hoa đã rơi rụng bởi vì mưa. Giờ chỉ còn có lá.
// The petals are scattered around because of the rain. All that's left are the leaves.

<0005> Cô ấy tiếp tục nhìn vào chúng.
// She returns her gaze.

<0006> Hình như cô ấy quên mất thời gian khi chăm chú nhìn cây anh đào.
// It seems as though she's forgotten about the time while staring at some cherry tree.

<0007> \{\m{B}} (Cô sẽ trễ đấy...)
// \{\m{B}} (You'll be late...)

<0008> Gọi cô ấy
// Call out to her 

<0009> Kệ cô ấy
// Ignore her 

<0010> Mà... dù sao thì cũng không liên quan đến tôi cho dù có cô ấy trễ hay không.
// Well... it doesn't really concern me whether or not she's late. 

<0011> Tôi đi lên đồi.
// I ascend the hill. 

<0012> \{\m{B}} "Em trông có vẻ vô tư nhỉ... em không biết là sắp trễ rồi à?"
// \{\m{B}} "You look really carefree... don't you know that you're about to be late?" 

<0013> Có vẻ như gọi cô ta là một điều kỳ lạ.
// It feels like it's a miracle that I called out to her.

<0014> Tại sao tôi lại nói chuyện với cô ấy?
// Why did I start talking to her?

<0015> \{Tomoyo} "A..."
// \{Tomoyo} "Ah..."

<0016> \{Tomoyo} "Mấy giờ rồi vậy?"
// \{Tomoyo} "What time is it?"

<0017> \{\m{B}} "Chuông sắp reo rồi."
// \{\m{B}} "The bell is about to ring."

<0018> \{Tomoyo} "Tôi... Tôi gần như là trễ rồi."
// \{Tomoyo} "I see... I almost got in a bad situation."

<0019> \{Tomoyo} "Cảm ơn vì đã gọi tôi."
// \{Tomoyo} "I appreciate your calling out to me."

<0020> \{Tomoyo} "Cảm ơn."
// \{Tomoyo} "Thanks."

<0021> Cô ấy cảm ơn tôi chân thành thậm chí đối với việc nhỏ nhặt vậy. Cô ta thật tốt.
// She's honestly thanking me for such a trivial thing. She's really open hearted.

<0022> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0023> \{\m{B}} "Đi đi."
// \{\m{B}} "Go now."

<0024> \{Tomoyo} "Anh cũng đi luôn chứ?"
// \{Tomoyo} "You're going too, right?"

<0025> \{\m{B}} "Đi trước đi/"
// \{\m{B}} "Go on ahead."

<0026> \{Tomoyo} "Anh không đi với tôi à? Anh sẽ trễ đấy/"
// \{Tomoyo} "You're not going with me? You'll be late."

<0027> \{\m{B}} "Tôi không quan tâm."
// \{\m{B}} "I don't mind."

<0028> \{Tomoyo} "Tạo sao?"
// \{Tomoyo} "Why?"

<0029> \{\m{B}} "À, em thấy đấy... anh rất hay mắc cỡ."
// \{\m{B}} "Well, you see... I'm a very shy person."

<0030> \{\m{B}} "Anh muốn đi một mình lên đồi."
// \{\m{B}} "I want to walk the hill alone."

<0031> \{Tomoyo} "Tôi hiểu..."
// \{Tomoyo} "I see..."

<0032> \{Tomoyo} "Nó làm tôi thấy vui."
// \{Tomoyo} "It makes me feel happy."

<0033> \{Tomoyo} "Bởi vì biết anh thấy mắc cỡ khi đi với tôi..."
// \{Tomoyo} "To know that you feel shy being with me..."

<0034> \{Tomoyo} "Nhưng mà anh..."
// \{Tomoyo} "But you see..."

<0035> Chuông reo.
// The bell rings.

<0036> \{Tomoyo} "Tôi sẽ không để ai đi trễ trước mặt tôi."
// \{Tomoyo} "I won't let anyone be late in front of me."

<0037> \{\m{B}} "Hả...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0038> Cô ấy nắm lấy tay tôi...
// She grabs my arm...

<0039> Và rôi, kéo tôi.
// And then, pulls me.

<0040> \{\m{B}} "Nè, đợi đã!"
// \{\m{B}} "Hey, wait!"

<0041> \{Tomoyo} "Chạy nhanh, không thôi tôi kéo anh đi luôn đi đấy."
// \{Tomoyo} "Run, or I'll drag you along."

<0042> \{\m{B}} "Em nghiêm túc à?"
// \{\m{B}} "Are you serious?!"

<0043> Chúng tôi chạy lên đồi.
// We run up the hill.

<0044> \{Tomoyo} "Chúng ta có kịp không?"
// \{Tomoyo} "Will we make it?"

<0045> \{\m{B}} "Nếu chúng ta chạy nhanh thế này tới lớp học."
// \{\m{B}} "If we run as far as the classroom."

<0046> \{\m{B}} "Nhưng mà em thấy đấy, anh mệt rồi nên anh sẽ tự đi."
// \{\m{B}} "But you see, I'm tired, so I'll just walk."

<0047> \{Tomoyo} "Anh thật vô dụng..."
// \{Tomoyo} "You're hopeless..."

<0048> Cô ta kéo tay tôi nữa.
// She pulls my arm again.

<0049> \{Tomoyo} "Đi nào!"
// \{Tomoyo} "Let's go!"

<0050> \{\m{B}} "Thật chứ...?"
// \{\m{B}} "Seriously...?"

<0051> \{Tomoyo} "Lớp của anh ở đâu?"
// \{Tomoyo} "Where's your classroom?"

<0052> \{\m{B}} "Không biết."
// \{\m{B}} "Don't know."

<0053> \{Tomoyo} "Không thể nào anh không biết!"
// \{Tomoyo} "There's no way you wouldn't know!"

<0054> Chúng tôi tới nơi kịp giờ...
// We made it in time...

<0055> \{Tomoyo} "Được rồi, có vẻ như thầy giáo chưa tới lớp."
// \{Tomoyo} "It's alright, it seems the teacher in charge is not here yet."

<0056> Tôi cố gắng điều hòa hơi thở, nhưng tôi quá mệt.
// I catch my breath after that, but that really tired me.

<0057> \{Tomoyo} "Gặp lại sau."
// \{Tomoyo} "Later then."

<0058> Tomoyo mỉm cười thõa mản, và chạy đi.
// Tomoyo smiles in satisfaction, also running away.

<0059> \{Chàng Trai} "Hả? Gặp mày giờ này hơi bị lạ à nha,"
// \{Young Man} "Huh? It's quite unusual for you to be here in the morning, \m{A}."

<0060> \{\m{B}} "Uhm..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0061> Tôi nhìn xuống bàn tay tôi khi mà giờ chủ nhiệm buổi sáng bắt đầu.
// I look at my palm as this morning's homeroom lesson is about to start.

<0062> \{\m{B}} (Nghĩ lại thì, mình vừa nắm tay một cô gái từ dưới chân đồi lên tới đây...)
// \{\m{B}} (Come to think of it, I was holding hands with a girl from the foot of the hill up to here...)

<0063> Nhưng...
// But...

<0064> Nó hơi lạ, và tôi cảm thấy không thoải mái lắm.
// It's strange, but I don't feel uncomfortable about it.

<0065> \{\m{B}} (Nếu mà mình nói với cô ấy, chắc cô ấy buồn lắm...)
// \{\m{B}} (If I say it to her, she'll feel depressed again...)

<0066> Tôi đi tới căn tin một mình.
// I head to the cafeteria alone.

<0067> Có một nhóm con gái đi phía trước.
// There is a group of girls walking in front.

<0068> Và một trong số đó là Tomoyo.
// And one of the girls in the group is Tomoyo.

<0069> Có một bảng tên trên ngực cô ấy và cô ấy đang nói chuyện với họ vui vẻ.
// There is a pin attached to her chest and she was talking to them happily.

<0070> Là trung tâm của nhóm, có vẻ cô ấy quá quen thuộc với họ.
// Being in the center of the group, it seems she's quite familiar with them.

<0071> Cô ta khá thu hút, cho dù là dạng bạo lực.
// She sure has her charms, even though she's violent.

<0072> Tôi giờ có vẻ hiểu chút rồi.
// I somehow understand it now.

<0073> Đó là tại sao tôi lại thấy thật khó cãi khi người ta nói cô ta không có tính con gái.
// That's why I think it would be inexcusable if they see her unwomanly side.

<0074> \{\m{B}} (Ít nhất, mình nên giả vờ không quen bây giờ....)
// \{\m{B}} (At the very least, I should pretend to be a stranger for now...)

<0075> Mắt chúng tôi chạm nhau khi tôi nghĩ tới điều đó.
// Our eyes met as I think of that.

<0076> \{\m{B}} (Lơ cô ấy... Bơ cô ấy...)
// \{\m{B}} (Ignore her... ignore...)

<0077> Tôi tránh mắt đi và đi vượt ngang qua.
// I turn my eyes away and walk past her.

<0078> \{Tomoyo} "anh đi ăn trưa bây giờ à?"
// \{Tomoyo} "\m{A}, are you going to eat lunch now?"

<0079>... cô ta bất ngờ hỏi tôi.
// ... she talks to me all of a sudden.

<0080> \{Nữ Sinh} "........."
// \{Female Student} "........."

<0081> Mấy người đồng hành của cô ấy lặng im, đứng nhìn tôi.
// Her companions also stand still, looking at me.

<0082>... mọi người đều có vẻ ngạc nhiên trong ánh mắt.
// ... everyone seems to have surprised eyes.

<0083> \{Tomoyo} "Có gì à?"
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0084> \{\m{B}} "...uhm, anh đang đi ăn trưa."
// \{\m{B}} "... yeah. I'm going to eat lunch."

<0085> \{Tomoyo} "Tôi hiểu... tệ quá... tôi vẫn còn chuyện phải làm..."
// \{Tomoyo} "I see... too bad... I still have something to finish..."

<0086> Tôi không biết cô ta thất vọng về chuyện gì.
// I don't really know what she's disappointed about.

<0087> \{Tomoyo} "Tên ngốc ấy không có ở đây hôm nay à?"
// \{Tomoyo} "Is that idiot not here today?"

<0088> Cô ấy đang hỏi về Sunohara.
// She's asking about Sunohara.

<0089> \{\m{B}} "Nó đi trễ."
// \{\m{B}} "He's coming late."

<0090> \{Tomoyo} "Giờ là trưa rồi."
// \{Tomoyo} "It's already noon."

<0091> \{\m{B}} "Nó chuyên gia vậy mà."
// \{\m{B}} "He's that kind of guy."

<0092> \{\m{B}} (Làm ơn kết thúc câu chuyện dùm...)
// \{\m{B}} (Please end this conversation now...)

<0093> \{\m{B}} (Mắt mấy bạn của cô đang đuổi tôi kìa...)
// \{\m{B}} (Your friends' eyes are melting me away...)

<0094> \{Tomoyo} "Nhà anh ta xa không?"
// \{Tomoyo} "Is his house far?"

<0095> Và câu chuyện vẫn tiếp tục.
// Our conversation still continues.

<0096> \{\m{B}} "Nhà ai?"
// \{\m{B}} "Whose?"

<0097> \{Tomoyo} "Tên ngốc đó."
// \{Tomoyo} "That idiot's."

<0098> \{\m{B}} "Nó ở ký túc xá, nên gần đây."
// \{\m{B}} "He's living in a dormitory, so it's nearby."

<0099> \{Tomoyo} "Được rồi!"
// \{Tomoyo} "Alright!"

<0100> Rồi cô ta nắm lấy tay rồi khi nói vậy.
// She then grabs my hand as she says that.

<0101> \{Tomoyo} "Tôi sẽ đi đón anh ta."
// \{Tomoyo} "I'm going to pick him up."

<0102> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<0103> Tôi không nói nên lời khi đó.
// I couldn't say any words after that.

<0104> \{Tomoyo} "Xin lỗi nha các bạn."
// \{Tomoyo} "Sorry about this, guys."

<0105> Tôi tự hỏi các bạn của cô ta có quen với những hành vi thất thường của cô ta không. Họ cười gượng gạo khi tạm biệt.
// I wonder if her companions are used to her unexpected behavior too. They smiled wryly as they bid farewell.*

<0106> \{\m{B}} "Vậy thì..."
// \{\m{B}} "Well then..."

<0107> Tôi tiếp tục đi sau đó.
// I continue walking after that too.

<0108> Nhưng bất ngờ cô ấy kéo tay tôi, khiến tôi quay lại.
// But she suddenly pulls my hand, which makes me turn around.

<0109> Và giờ đây mặt cô ấy ở ngay phía trước mặt tôi.
// And her face is just in front of me.

<0110> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên là anh phải đi chung."
// \{Tomoyo} "Of course you're coming too."

<0111> Tomoyo nói trong khi khoảng cách của chúng tôi không xa hơn một hơi thở.
// Tomoyo says that, our distance being no farther than a breath.

<0112> \{\m{B}} "Tôi từ chối."
// \{\m{B}} "I refuse."

<0113> \{Tomoyo} "Tại sao? Anh ta không phải bạn anh à?"
// \{Tomoyo} "Why? Isn't he your friend?"

<0114> \{\m{B}} "Cho dù vậy, anh cũng không muốn đi đánh thức nó đâu."
// \{\m{B}} "Even still, I don't want to go wake up that guy."

<0115> \{Tomoyo} "Được rồi, tôi đi với anh."
// \{Tomoyo} "It's alright, I'll be with you."

<0116> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0117> \{Tomoyo} "Một cô gái sẽ không đi đánh thức anh ta, nhưng anh sẽ đi cùng một cô gái."
// \{Tomoyo} "A girl wouldn't go wake him up, but you're going to walk together with a girl."

<0118> \{Tomoyo} "Anh không nghĩ vậy là tuyệt sao?"
// \{Tomoyo} "Don't you think that's quite great?"

<0119> \{\m{B}} "Siêu may mắn~"
// \{\m{B}} "Super Lucky~"

<0120> \{Tomoyo} "Anh đừng có chọc tôi."
// \{Tomoyo} "You're making fun of me."

<0121> \{Tomoyo} "Và ngoài ra, anh sắp đi chung với một đàn em, hơn nữa, là con gái."
// \{Tomoyo} "And also, you're going to walk with a junior, and to top that, a girl."

<0122> Tôi nhớ những gì cô ấy nói không xa sự thật là mấy.
// I remember that what she said is not really far from truth.

<0123> \{Tomoyo} "Tôi nói đúng, phải không?"
// \{Tomoyo} "I'm right, aren't I?"

<0124> Tôi biết mà...
// I guess so... 

<0125> Thật sao?
// Is that so? 

<0126> \{\m{B}} "Thật sao?"
// \{\m{B}} "Is that so?" 

<0127> \{Tomoyo} "Sao anh lại hỏi tôi như vậy?"
// \{Tomoyo} "Why are you asking me that?"

<0128> \{Tomoyo} "Tôi không giống đàn em của anh à?"
// \{Tomoyo} "Don't I look like your junior?"

<0129> \{Tomoyo} "Hay là anh thấy tôi không giống con gái?"
// \{Tomoyo} "Or don't I look like a girl to you?"

<0130>... cả hai
// ... both.

<0131> Tôi không dám nói ra suy nghĩ đó...
// I didn't say that though...

<0132> \{Tomoyo} "... mặt anh trông có vẻ không vui."
// \{Tomoyo} "... your face sure doesn't seem too happy."

<0133> Tomoyo nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
// Tomoyo stares at my face.

<0134> \{\m{B}} "Anh nói rồi, anh là người hay mắc cỡ."
// \{\m{B}} "Like I said, I'm a very shy person."

<0135> \{Tomoyo} "Thật sao... anh không có vẻ mắc cỡ tí nào./"
// \{Tomoyo} "Really... you don't look shy at all."

<0136> \{Tomoyo} "Nhưng, mà..."
// \{Tomoyo} "But, well..."

<0137> Cô ta bỏ tay tôi ra.
// She finally lets go of me.

<0138> \{Tomoyo} "Tôi mừng vì anh nhận ra nó."
// \{Tomoyo} "I'm happy to know you realized that."

<0139> \{Tomoyo} "Dù là nó hơi bất lịch sự."
// \{Tomoyo} "Even though it's a bit rude."

<0140> \{\m{B}} "Cảm ơn."
// \{\m{B}} "Thanks."

<0141> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã làm phí thời gian của anh."
// \{Tomoyo} "Sorry for taking up your spare time."

<0142> \{\m{B}} "Không có gì."
// \{\m{B}} "It's nothing."

<0143> \{Tomoyo} "Tạm biệt."
// \{Tomoyo} "See you later then."

<0144> Cô ta không nhìn xuống khi bỏ đi tí nào.
// She doesn't look down at all when she leaves.

<0145> \{\m{B}} (Đó là lý do tại sao mình lại thích tính cách cô ấy...)
// \{\m{B}} (That's what I like about her personality though...)

<0146> Sau đó, tôi kết thúc bữa ăn trưa bằng bánh mì, và tôi chuẩn bị vào lớp buổi trưa.
// After that, I simply finish my lunch with bread, and prepare myself for the afternoon lessons. 

<0147> Tôi có thể hiểu tại sao nếu tôi nhớ chuyện xảy ra sáng nay.
// I might understand why if I remembered what happened this morning. 

<0148> Cô ta sẽ làm mọi thứ để đạt được mục tiêu/
// She's doing everything to achieve her goal.

<0149> Cô ta có thái độ cầu tiến.
// She has that positive attitude.

<0150> \{\m{B}} "Mình nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "I guess so..."

<0151> Đó là tại sao tôi lại kết thúc bằng câu trả lời như vậy/
// That's why I ended up throwing such a response.

<0152> \{Tomoyo} "Đúng là vô dụng mà... đi nào."
// \{Tomoyo} "Such a hopeless guy... let's go now."

<0153> \{Tomoyo} "Nè, đừng có đứng đó, đi thôi."
// \{Tomoyo} "Hey, don't just stand there, let's go."

<0154> \{\m{B}} "Uhm..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0155> Cô ta vừa kéo tay tôi vừa đi.
// She walks as she pulls my arm.

<0156> Đây không phải là một cô gái và chàng trai đi cùng nhau mà là một cô gái kéo chàng trai đi.
// This isn't a girl and boy walking together, it's more like a girl dragging a boy as she walks.

<0157> \{Tomoyo} "Chúng ta dừng lại ở phòng giáo viên để xin phép ra ngoài nào."
// \{Tomoyo} "Let's stop by the staff room first and ask for their permission to go out."

<0158> \{\m{B}} "Ra ngoài đại cũng được mà. Giống như đi ăn trưa bên ngoài thôi."
// \{\m{B}} "Leaving here quietly should be fine. Isn't this like eating lunch outside?"

<0159> \{Tomoyo} "Nhưng chúng ta đâu có ra ngoài ăn trưa, nên đi nào."
// \{Tomoyo} "We wouldn't go outside to eat, so let's go."

<0160> \{\m{B}} "Em chắc chứ?"
// \{\m{B}} "Are you sure?"

<0161> \{Tomoyo} "Gì? Anh có tội gì sao?"
// \{Tomoyo} "What? Are you feeling guilty or something?"

<0162> \{\m{B}} "Không, anh không nghĩ là anh đi trễ hôm nay nên... không có tội..."
// \{\m{B}} "No, I don't think I came late today so... I'm not..."

<0163> \{Tomoyo} "Nếu không có gì thì tốt."
// \{Tomoyo} "It's fine if you're not."

<0164> Cãi nhau với cô ấy không có ích gì, nên tôi đành đi theo thôi.
// There's no use arguing with her, so I let myself get dragged.

<0165> \{\m{B}} "Nhưng mà, anh có nhiều vấn đề lắm"
// \{\m{B}} "But you see, I have a lot of problems building up..."

<0166> \{Tomoyo} "Anh có à?"
// \{Tomoyo} "You do?"

<0167> \{\m{B}} "Anh không nói anh.. không."
// \{\m{B}} "I can't say I ... don't."

<0168> \{Tomoyo} "Anh kỳ lạ lắm..."
// \{Tomoyo} "You sure look worried..."

<0169> \{Tomoyo} "Có gì sai? Anh đã làm gì? Vậy thì tại sao chúng ta không xin lỗi luôn?"
// \{Tomoyo} "What's wrong? What did you do? Why don't we apologize together?"

<0170> Tôi tự hỏi khuôn mặt cô ta sẽ như thế nào nếu tôi nói là có thể tôi sẽ không tốt nghiệp được bởi vì cái sở thích đi trễ của tôi.
// I wonder what kind of face she'll show me if I tell her that there's a chance I won't graduate because of my hobby of coming late.

<0171> Nếu là cô ta, cô ta chắc chắn sẽ luôn nói tôi không nên đi trễ nếu cô ta là giáo viên.
// If it's her, she'll probably keep saying how I mustn't be late as though she's a teacher.

<0172> Và tôi, tôi chắc rằng cô ta sẽ rèn luyện tôi chạy như hồi sáng nay.
// And then, I'm probably sure she will train me to run and dash just like this morning.*

<0173> \{\m{B}} (Mình không muốn như vậy.)
// \{\m{B}} (I definitely don't want that...)

<0174> Tôi giả khuôn mặt tươi cười như thể không có vấn đề gì.
// I show her a joyful face as I pretend that it doesn't matter.*

<0175> \{\m{B}} "À, nó không quan trọng lắm, nên không sao đâu."
// \{\m{B}} "Well, it's not really that important, so it's not a problem."

<0176> \{Tomoyo} "Được rồi... vậy đi thôi."
// \{Tomoyo} "I see... let's go then."

<0177> \{\m{B}} "Dù vậy, anh đâu cần vô trong đó phải không?"
// \{\m{B}} "Even still, I don't have anything to do inside, right?"

<0178> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên, chũng ta phải vô xin phép cho cả hai chứ."
// \{Tomoyo} "Of course, we're just going to get permission for the both of us."

<0179> \{\m{B}} "Anh thấy... em chỉ cần nói là anh đi với anh thôi, được không?"
// \{\m{B}} "I see... you should just say to them that I'm going with you too, then?"

<0180> \{Tomoyo} "Sao? Anh trông đáng nghi lắm."
// \{Tomoyo} "What? You sure look suspicious."

<0181> \{Tomoyo} "Nè, nói thiệt đi. Tôi không giận đâu."
// \{Tomoyo} "Hey, say it now. I won't get angry."

<0182> Tại sao mình lại phải thú tội với đàn em mình chứ...?
// Why am I being forced to confess to my junior...?

<0183> \{Tomoyo} "Hồi nãy tôi mới nói chúng ta sẽ xin lỗi chung mà?"
// \{Tomoyo} "Didn't I say we could apologize together?"

<0184> \{\m{B}} "Anh nói rồi mà, không có gì."
// \{\m{B}} "Like I said, it's nothing."

<0185> \{Tomoyo} "Thực không?"
// \{Tomoyo} "Really?"

<0186> \{\m{B}} "Ừ, thực."
// \{\m{B}} "Yeah, really."

<0187> \{Tomoyo} "Vậy thì tôi buộc phải tin rồi, nếu anh nói vậy..."
// \{Tomoyo} "I guess I have no choice but to believe that, if you say so..."

<0188> \{\m{B}} "Đó là tại sao anh nói anh chỉ cần đợi trước của phòng giáo viên."
// \{\m{B}} "That's why I'll just wait in front of the staff room."

<0189> \{Tomoyo} "Tôi nói rồi, không có chuyện đó..."
// \{Tomoyo} "Like I said, that won't do..."

<0190> \{Tomoyo} "Lỡ anh chạy mất thì sao"
// \{Tomoyo} "It makes you look like you're going to run away."

<0191> Cô ta ghê thiệt.
// She sure is good.

<0192> \{Tomoyo} "Đi nào."
// \{Tomoyo} "Let's go."

<0193> Cuối cùng tôi cũng phải đi với cô ấy.
// I end up going with her after all that.

<0194> Tomoyo tiếp tục nắm tay tôi khi cô ấy nói với các giáo viên về chuyện xin phép.
// Tomoyo continues to hold onto my arm as she goes to talk to the teachers to get permission.

<0195> Các giáo viên đang nhìn tôi với ánh mắt lạ lùng.
// Every teacher is looking at me with such strange eyes.

<0196> Một giáo viên tiến tới gần tôi.
// One of the teachers approaches me.

<0197> \{Giáo Viên} "Chuyện gì vậy? Cậu tốc váy bạn gái và bị bắt tại trận à?"
// \{Teacher} "What's wrong? You were flipping skirts and got caught red-handedly?"

<0198> \{\m{B}} "Không, đó không phải là lý do..."
// \{\m{B}} "Nope, that's not really the reason..."

<0199> Tôi đưa tay Tomoyo đang cầm lên trước ngực.
// I raise the arm that Tomoyo was holding and put in front of my chest.

<0200> Và rồi, tôi cầm bỏ một ngón tay của cô ấy ra.
// And then, I take off one of her fingers.

<0201> Và sau đó, ngón khác...
// And after that, another one...

<0202> \{Tomoyo} "Có chuyện gì?"
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0203> Bị bắt!
// Busted!

<0204> \{Tomoyo} "Đừng có làm chuyện trẻ con. Chúng ta sắp xong rồi, nên đợi tí đí."
// \{Tomoyo} "Don't do something so childish. We're about to be done, so just wait patiently."

<0205> Cô ấy nắm chặt tay tôi hơn nữa.
// She holds my arm tighter this time.

<0206> \{Giáo Viên} "Tôi không ngờ cậu lại bị con gái bắt."
// \{Teacher} "I didn't expect you to be caught by such a girl."

<0207> Ông thầy đó cười đểu khi ổng bỏ đi.
// The teacher smiles wryly as he leaves.

<0208> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã chờ, tôi không ngờ xin phép mất thời gian đến thế."
// \{Tomoyo} "Sorry for the wait, I didn't know that getting permission could take so much time."

<0209> \{\m{B}} "Cảm ơn vì đã khiến họ hiểu lầm tôi tệ hại."
// \{\m{B}} "Thanks to you they misunderstood me badly."

<0210> \{Tomoyo} "Tệ hại? Ý anh là gì?"
// \{Tomoyo} "Badly? What do you mean by that?"

<0211> \{\m{B}} "Không có gì."
// \{\m{B}} "Nothing."

<0212> \{Tomoyo} "Sao vậy? Nếu anh cảm thấy phiền, thì sao không nói với tôi?"
// \{Tomoyo} "What is it? You're quite bothered by it, so why don't you tell me?"

<0213> Tôi đã vô tình nói ra, dù cho tôi biết phân nữa tính cách cô ta sẽ không bỏ qua cho tôi.
// I let that slip by accident, even though I know half her personality says she won't forgive me.

<0214> \{\m{B}} "Không có gì. Nè, chúng ta phải nhanh lên, giờ nghỉ trưa sắp hết rồi."
// \{\m{B}} "It's nothing. Hey, we have to hurry if we're going; lunch break will be over soon."

<0215> Tôi đi trước cô ấy lần này.
// I walk ahead of her this time.

<0216> \{Tomoyo} "Anh thật sự thấy phiền phải không?"
// \{Tomoyo} "You're quite bothered by it, right?"

<0217> \{\m{B}} "Và ... đây..."
// \{\m{B}} "And also... this..."

<0218> Tôi giơ cánh tay Tomoyo đang nắm.
// I raise the arm that Tomoyo was holding.

<0219> \{Tomoyo} "Có gì sai?"
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0220> \{\m{B}} "Em định nắm tay anh bao lâu nữa?"
// \{\m{B}} "How long do you plan on holding on to me?"

<0221> \{Tomoyo} "Anh không chạy nếu tôi bỏ ra chứ?"
// \{Tomoyo} "You wouldn't run if I let go of you?"

<0222> \{\m{B}} "Chúng ta đã đi xa rồi, nên anh sẽ đi chung với em luôn."
// \{\m{B}} "We've come this far, so I might as well accompany you."

<0223> \{Tomoyo} "Tôi có nên tin không?"
// \{Tomoyo} "Can I believe that?"

<0224> \{\m{B}} "Em không tin tưởng anh gì cả."
// \{\m{B}} "You sure don't have faith in me."

<0225> \{Tomoyo} "... được rồi, tôi tin anh."
// \{Tomoyo} "... alright, I believe you."

<0226> Cô ta cuối cùng cũng thả tôi ra.
// She finally releases my arm.

<0227> Chỗ cô ấy nắm có mồ hôi một chút.
// That portion that she was holding is a bit sweaty.

<0228> \{Nam Sinh} "Nè,"
// \{Male Student} "Hey, \m{A}."

<0229> Một đứa con trai trong nhóm nào đó bất ngờ gọi tôi khi tôi đi ngang qua.
// One of the boys in a group suddenly calls me as we were about to pass them.

<0230> \{Nam Sinh} "Mày ăn trưa chứ? Tụi tao đi ăn đây."
// \{Male Student} "Have you had lunch yet? We're going to eat now."

<0231> \{\m{B}} "Chưa, tao chưa ăn."
// \{\m{B}} "No, I still haven't."

<0232> \{Nam Sinh} "Vậy, mày đi chung luôn không?"
// \{Male Student} "Then, do you want to tag along?"

<0233> Gyuu...
// Gyuu...

<0234>... tay tôi lại bị nắm.
// ... my arm's been grabbed.

<0235> \{\m{B}} "... xin lỗi, tao không đi đâu."
// \{\m{B}} "... sorry, but I'll pass."

<0236> \{Nam Sinh} "Được rồi..."
// \{Male Student} "I see..."

<0237> Chúng tôi tiếp tục đi.
// We then continue walking.

<0238> \{Tomoyo} "Anh thực sự là vô tâm, thậm chí tôi đã nhắc anh..."
// \{Tomoyo} "You're quite a careless guy, even though I warned you..."

<0239> \{\m{B}} "Nó chỉ mời anh thôi mà, phải không?"
// \{\m{B}} "He was just inviting me, wasn't he?"

<0240> Cô ta không bỏ tay tôi ra.
// She's not letting go of my arm.

<0241> \{Tomoyo} "Nhưng mà anh định đi với họ phải."
// \{Tomoyo} "But you were planning on going with them."

<0242> \{\m{B}} "Đó là em nghĩ thôi. Anh nói không đi rồi, phải không."
// \{\m{B}} "That's your ego. I didn't say that I'd go, right?"

<0243> \{Tomoyo} "Anh thực sự vui khi anh ta nói tới ăn trưa, do đó tôi không thể bỏ qua."
// \{Tomoyo} "You seemed happy when he said lunch, so I couldn't overlook it."

<0244> \{\m{B}} "Dĩ nhiên là anh vui. Bộ em quên là anh chưa ăn trưa sao?"
// \{\m{B}} "Of course I'd be happy. Have you forgotten that I haven't had lunch?"

<0245> \{Tomoyo} "Thực sự... anh đúng là con nít..."
// \{Tomoyo} "Really... you're such a kid..."

<0246> \{Tomoyo} "Anh nên nói nếu anh muốn đi ăn trưa chứ."
// \{Tomoyo} "You should have said so if you wanted to eat lunch."

<0247> Không... tôi không thể cãi với người đã kéo tôi đến đây...
// No... I just can't argue with someone who took me all the way here...

<0248> và cô cũng đã nhắc tôi phải trả lời ra sao bằng cách nắm lấy tay tôi rồi mà.
// And you also reminded me of what I should answer by suddenly grabbing my hand.

<0249> \{Tomoyo} "Căn tin trường là đủ."
// \{Tomoyo} "The school cafeteria should do."

<0250> \{\m{B}} "Dù sao... chúng ta đi như thế này luôn à...?"
// \{\m{B}} "Anyway... are we going there like this...?"

<0251> \{Tomoyo} "Đi nào, chúng ta không có thời gian."
// \{Tomoyo} "Let's hurry, we don't have much time."

<0252> Cô ta bất ngờ kéo tôi, cắt ngang lời phàn nàn.
// She suddenly pulls me, interrupting my complaint.

<0253> \{\m{B}} (Liệu mình có thể ăn trong đám đông thế này không...)
// \{\m{B}} (Can I really eat in that crowded place like this...)

<0254> Tôi không thể nào làm gì khác trừ việc cười cho số phận hẩm hiu của mình.
// I just can't help but laugh at my miserable state.

<0255> \{\m{B}} "Hahaha..."
// \{\m{B}} "Hahaha..."

<0256> Tôi cảm thấy mình như bị xúc phạm, mua bánh mì trong khi Tomoyo nắm lấy tay tôi.
// I feel like I'm being humiliated, buying bread while Tomoyo's holding onto my arm.

<0257> Có mấy người đang thi thào sau lưng tôi, có lẽ nói về chúng tôi...
// There are some people whispering behind me, probably about us...

<0258> \{Tomoyo} "Anh trông có vẻ vui nhỉ."
// \{Tomoyo} "It looks like you're having fun."

<0259> \{\m{B}} "Anh không thể làm gì trừ việc cười cho tình trạng của mình."
// \{\m{B}} "I just couldn't help but laugh at my situation."

<0260> \{Tomoyo} "Điều đó là sao? Bởi vì tôi đi với anh à?"
// \{Tomoyo} "What's that mean? Is it because I'm with you?"

<0261> \{\m{B}} "Mấy người đằng sau ghen tỵ với anh đấy."
// \{\m{B}} "The people behind me are quite jealous of me."

<0262> \{Tomoyo} "Tôi hiểu... vậy thì tôi xích lại gần anh thì thú vị hơn nhỉ."
// \{Tomoyo} "I see... then it would be more interesting if I move closer to you."

<0263> \{\m{B}} "Mọi người sẽ khóc luôn đó."
// \{\m{B}} "Everyone will start crying."

<0264> \{Tomoyo} "Được rồi, thử nào."
// \{Tomoyo} "Alright, let's test it."

<0265> Tôi ngăn cô ta lại khi cô ta xích lại gần tôi.
// I stop her as she moves closer to me.

<0266> \{Tomoyo} "Sao vậy? Anh không thích vậy à?"
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't like the idea?"

<0267> \{\m{B}} "Không... anh có được thứ anh cần rồi."
// \{\m{B}} "No... I already got what I came here for."

<0268> Tôi đưa cô ấy xem cái bánh,
// I show her the bread.

<0269> \{Tomoyo} "Được rồi, vậy thì chúng ta đến ký túc xá nào."
// \{Tomoyo} "I see, let's head to the dormitory then."

<0270> Chúng tôi ra khỏi đám đông.
// We go out of the crowd.

<0271> Tôi muốn ăn bánh trong khi đi, nhưng Tomoyo vẫn nắm tay kia của tôi nên tôi hơi khó khăn...
// I'd like to eat the bread while walking, but Tomoyo has my other hand so I'm quite troubled...

<0272> Tôi loay hoay mở được nó, và lấy ra được phân nữa.
// I somehow manage to open it, and expose half of it.

<0273> Tôi mở miệng và sắp sửa cắn một miếng.
// I open my mouth and am about to have a bite...*

<0274> \{Tomoyo} "Anh đang làm cái gì vậy?"
// \{Tomoyo} "What are you doing?"

<0275> Cô ta bất ngờ dừng lại và quay lại.
// She suddenly stops and turns around.

<0276> \{\m{B}} "Anh đang làm gì à? Không phải ăn trưa sao?"
// \{\m{B}} "What am I doing? Isn't this my lunch?"

<0277> \{Tomoyo} "Anh định ăn ngay bây giờ à?"
// \{Tomoyo} "Are you going to eat that right now?"

<0278> \{\m{B}} "Ừ, bởi vì anh đói bụng..."
// \{\m{B}} "Yeah, since I'm hungry..."

<0279> \{Tomoyo} "Anh cư xử như con nít..."
// \{Tomoyo} "You really act like a child..."

<0280> \{Tomoyo} "Anh nên đợi đến ký túc xá chứ."
// \{Tomoyo} "You should wait until we arrive at the dormitory."

<0281> \{Tomoyo} "Anh còn có thể uống trà nếu anh ăn trong phòng."
// \{Tomoyo} "You'd be able to have some tea too if you eat it in the room."

<0282> \{Tomoyo} "Và tôi nghĩ nó sẽ ngon hơn nếu anh ăn nó đàng hoàng."
// \{Tomoyo} "And I think it would be much more delicious if you can eat it steadily."

<0283> \{Tomoyo} "Và đó là lí do tại sao anh nên kiên nhẫn đợi."
// \{Tomoyo} "That's why you should have some patience."

<0284> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0285> Một đàn em xem tôi như con nít.
// A junior is treating me like a kid...

<0286> Kiên nhẫn
// Have patience 

<0287> Ăn nó ngay
// Eat it anyway 

<0288> \{\m{B}} "Được rồi"
// \{\m{B}} "Alright already..." 

<0289> Tôi bỏ bánh vô bọc, và nhét nó vào túi.
// I return the bread inside the pack, and shove it inside my pocket.

<0290> \{Tomoyo} "Anh không có làm nó bẹp dí, chứ?"
// \{Tomoyo} "You didn't smash it, right?"

<0291> \{\m{B}} "Nó không sao."
// \{\m{B}} "It's alright."

<0292> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."

<0293> \{Tomoyo} "Hình như tôi nói quá nhiều..."
// \{Tomoyo} "I might have said too much..."

<0294> \{Tomoyo} "Làm ơn tha lỗi cho tôi..."
// \{Tomoyo} "Please forgive me..."

<0295> \{\m{B}} "Không, anh chỉ nghĩ là nó ngon hơn nếu anh được uống trà"
// \{\m{B}} "No, I was just thinking that it'd be much better if I could have some tea."

<0296> \{Tomoyo} "Tôi hiểu, tôi mừng vì anh nói vậy."
// \{Tomoyo} "I see, I'm quite relieved if you say so."

<0297> \{Tomoyo} "Chúng ta nhanh lên nào."
// \{Tomoyo} "Let's hurry up."

<0298> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0299> Tôi bắt đầu đi trước cô ấy.
// I start walking ahead of her.

<0300> \{\m{B}} (Cuối cùng, tôi không thể thay đổi vị trí gì cả...)
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*

<0301> \{\m{B}} "Hah!"
// \{\m{B}} "Hah!"

<0302> Tôi nhét cái bánh vào miệng.
// I shove the bread inside my mouth.

<0303> Khi mà răng tôi vừa chạm cái bánh, tôi cảm thấy cái gì ấm ấm và mềm mại...
// As my teeth touch the bread, I felt something smooth and lukewarm...

<0304> \{Tomoyo} "Đau đấy,"
// \{Tomoyo} "That hurts, you know."

<0305> \{\m{B}} "Hả..."
// \{\m{B}} "Eh..."

<0306> Tay Tomoyo cao hơn vai cô ấy.
// Tomoyo's hand is leveled towards her shoulder.

<0307> Cái bánh tôi chuẩn bị ăn bất ngờ chuyển thành tay cô ấy.
// The bread that I was about to eat suddenly turned into her hand.

<0308> \{Tomoyo} "Tôi không để anh cư xử như vậy trước mặt tôi đâu."
// \{Tomoyo} "I won't let you behave like that in front of me."

<0309> \{\m{B}} "Em bất thình lình đưa nguyên cái tay vô miệng anh. Em muốn anh ăn nó à?"
// \{\m{B}} "You suddenly shoved your hand in my mouth. Do you want me to eat it?"

<0310> \{Tomoyo} "Không sao đâu nếu có bụi trên bánh của anh."
// \{Tomoyo} "It's okay if some dust falls on your bread."*

<0311> Cô ấy kéo tay ra và nhìn vào nó.
// She pulls her hand away and gazes at it.

<0312> \{Tomoyo} "Anh có nếm thử nó không...?"
// \{Tomoyo} "Did you taste it...?"

<0313> \{\m{B}} "Anh không kịp nếm thử, nhưng mà lưỡi anh chạm nó."
// \{\m{B}} "I didn't get to taste it, but my tongue touched it."

<0314> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."

<0315> \{\m{B}} "Em không định rửa tay à?"
// \{\m{B}} "Aren't you going to wash your hand?"

<0316> \{Tomoyo} "Em nói rồi, chúng ta không có nhiều thời gian."
// \{Tomoyo} "Like I said, we don't have much time."

<0317> \{\m{B}} "Em thật là cô gái vô dụng..."
// \{\m{B}} "You're such a helpless girl..."

<0318> Tôi nắm tay cô ấy và lau nó bằng đồng phục của tôi.
// I take her hand and rub it with my own uniform.

<0319> \{Tomoyo} "Tôi không để ý nó đâu..."
// \{Tomoyo} "I really didn't mind this at all..."

<0320> \{\m{B}} "Vậy thì anh sẽ trông giống một đứa bé tội nghiệp..."
// \{\m{B}} "Then I'd really look like a miserable kid..."

<0321> \{Tomoyo} "Tôi hiểu.. được rồi... cảm ơn."
// \{Tomoyo} "I see... I guess so... thanks."

<0322> \{\m{B}} "Nhớ rửa tay sau khi trở về đó."
// \{\m{B}} "Wash your hand after we return."

<0323> \{Tomoyo} "Anh lau nó rồi, nên không sao đâu."
// \{Tomoyo} "You already wiped it, so it's alright."

<0324> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0325> \{\m{B}} "Em hiền thật, đúng không?"
// \{\m{B}} "You really are lenient, aren't you?"

<0326> \{Tomoyo} "Thật sao? Thật ra là ngược lại. Nếu tôi mà hiền thì tôi đã để anh ăn bánh ở đây rồi."
// \{Tomoyo} "Really? It's actually the opposite. If I were that lenient to begin with, I would have let you eat your bread here."

<0327> \{\m{B}} "Đúng vậy..."
// \{\m{B}} "That's true..."

<0328> \{Tomoyo} "Đó là tại sao tôi phải nghiêm ngặt với thời gian luôn. Đi nào."
// \{Tomoyo} "That's why I'm strict with time too. Let's go."

<0329> Cô ấy kéo tay tôi và bắt đầu bước đi.
// She pulls my arm and starts walking.

<0330> \{\m{B}} (Cuối cùng, tôi không thể thay đổi vị trí gì cả...)
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*

<0331> \{Tomoyo} "Trà đây. Nó nóng đó, cẩn thận."
// \{Tomoyo} "Here's the tea. It's hot, so be careful."

<0332> \{Tomoyo} "Ngồi đàng hoàng và ăn đi, được không."
// \{Tomoyo} "Sit properly and eat, alright."

<0333> Cô ấy đưa tôi một tách trà lớn, và sau đó, cô ấy quỳ xuống bên cạnh Sunohara đang ngáy ầm ĩ.
// She gives me a big teacup, and after that, she kneels down beside the bed where Sunohara is snoring soundly.

<0334> \{Tomoyo} "Nè, dậy đi. Anh biết mấy giờ rồi không?"
// \{Tomoyo} "Hey, wake up. What time do you think it is?"

<0335> \{Sunohara} "Hmm...?"
// \{Sunohara} "Hmm...?"

<0336> Hình như nó thức rồi.
// It seems he's awake.

<0337> Mắt nó thấy Tomoyo.
// His eyes meet with Tomoyo's.

<0338> \{Sunohara} "Wah!"
// \{Sunohara} "Wah!"

<0339> Nó nhảy lên và chạy lại, đứng sát tường.
// He tumbles sideways as he runs and stands up at the wall.

<0340> \{Tomoyo} "Trông anh có vẻ như mới bị đánh thức bởi ác mộng..."
// \{Tomoyo} "You look like you've woken from some nightmare..."

<0341> \{Sunohara} "K-không..."
// \{Sunohara} "N-no..."

<0342> \{Sunohara} "À, tại sao cô ở đây...?"
// \{Sunohara} "Well, why are you here...?"

<0343> \{Tomoyo} "Không chỉ tôi."
// \{Tomoyo} "Not just me."

<0344> \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} "Yo!"

<0345> Tôi giơ tay đang cầm tách trà lên.
// I raise my hand that was holding up the tea.

<0346> \{Sunohara} "Và tại sao tomoya lại uống trà ở đây!?"
// \{Sunohara} "And why is \m{A} drinking tea here!?"

<0347> \{\m{B}} "Không chỉ có trà, mà còn có bánh mì."
// \{\m{B}} "Not just tea, but lunch too. Munch, munch."

<0348> \{Sunohara} "Huhhh?!"
// \{Sunohara} "Huhhh?!"

<0349> Hình như nó không nắm được tình hình nên nó la lên sợ hãi.
// He's unable to grasp the situation as he makes that hysteric voice.

<0350> \{Tomoyo} "Chúng ta chỉ còn mười phút đến khi chuông reo. Anh chuẩn bị đi để chúng ta đi kịp giờ."
// \{Tomoyo} "We only have ten minutes for the bell to ring. Prepare yourself so we will make it on time."

<0351> \{Sunohara} "tomoya"
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<0352> \{\m{B}} "Gì?"
// \{\m{B}} "What?"

<0353> \{Sunohara} "Đây có phải là trò chơi trừng phạt không?"
// \{Sunohara} "Is this some kind of punishment game?"

<0354> \{Tomoyo} "Trò chơi trừng phạt? Tao đến đây và tốt bụng đánh thức mày dậy đó."
// \{Tomoyo} "Punishment game? I came and woke you up out of kindness."

<0355> \{Tomoyo} "Nè, tôi đã bảo là chúng ta không có nhiều thời gian mà."
// \{Tomoyo} "Hey, I told you we don't have much time."

<0356> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì đi thay đồ của mày đi."
// \{\m{B}} "It's alright, so go and change your clothes."

<0357> \{Tomoyo} ""
// \{Tomoyo} "\m{A}!"

<0358> Tomoyo đi đến bên cạnh núi manga.
// Tomoyo goes beside the mountain of manga.*

<0359> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0360> \{Tomoyo} "Đó là thói xấu khi vừa ăn vừa đọc manga."
// \{Tomoyo} "It's bad manners to be eating while reading manga."

<0361> Cô ấy tịch thu cuốn manga tôi đang đọc.
// She confiscates the manga I was reading.

<0362> \{Sunohara} "Wahahaha! Mày như con nít vậy!"
// \{Sunohara} "Wahahaha! You're just like a kid!"

<0363> \{Tomoyo} "Mày cũng vậy, mày tốn thời gian thay đồ quá rồi đó."
// \{Tomoyo} "You too, you're taking too much time just changing to your school uniform."

<0364> \{Sunohara} "Đây là phong cách của tao từ nhỏ mà."
// \{Sunohara} "This has been my style since I was little."

<0365> Nó còn con nít hơn cả tôi nữa.
// You're even more like a kid than me.

<0366> \{Tomoyo} "Hơn nữa, anh có giặt cái áo đó không?"
// \{Tomoyo} "Moreover, did you wash that shirt?"

<0367> \{Sunohara} "Tôi giặt nó rồi."
// \{Sunohara} "I washed it."

<0368> \{Tomoyo} "Có dính gì trên đó kìa."
// \{Tomoyo} "It has some stains on it."

<0369> \{Sunohara} "À... đó là từ tối hôm qua."
// \{Sunohara} "Ah... that was from last night."

<0370> \{\m{B}} "Đừng có xạo. Mày giặt nó tuần trước kìa."
// \{\m{B}} "Don't lie. You washed that last week."

<0371> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."

<0372> Cô ta lùi lại và để mọi thứ lại cho tôi.
// She steps back and leaves everything to me.

<0373> \{Tomoyo} "Mấy thứ quần áo vứt lung tung này cũng vậy hả...?"
// \{Tomoyo} "Have all these clothes scattered around been like that...?"

<0374> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "Probably..."

<0375> \{Tomoyo} "Tôi muốn bệnh quá..."
// \{Tomoyo} "I suddenly feel quite sick..."

<0376> \{\m{B}} "Em sẽ bị nhiễm bởi vi trùng Sunohara đó."
// \{\m{B}} "You'll get infected by Sunohara germs."

<0377> \{Tomoyo} "Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi bị nhiễm...?"
// \{Tomoyo} "What will happen if I get infected...?"

<0378> \{\m{B}} "Em sẽ bị biến thành một thứ tội nghiệp."
// \{\m{B}} "You'll turn into a poor thing."

<0379> \{Tomoyo} "Nó là một chứng bệnh không chữa được...?"
// \{Tomoyo} "It's an incurable disease...?"

<0380> \{\m{B}} "Ừ, nó không chữa được..."
// \{\m{B}} "Yeah, it's incurable..."

<0381> \{Sunohara} "Mấy người đang nói về tôi đó hả?"
// \{Sunohara} "You're talking about me, right?!"

<0382> \{Tomoyo} "Nếu anh còn có thời gian để cãi, sao không chuẩn bị tới trường đi?"
// \{Tomoyo} "If you have time to meddle with us, why don't you prepare for school?"

<0383> \{Sunohara} "Cô ăn hiếp tôi!"
// \{Sunohara} "You're bullying me!"

<0384> \{Sunohara} "Hôm nay là ngày xui xẻo của mình mà? Chết tiệt..."
// \{Sunohara} "Is this my unlucky day? Damn it..."

<0385> Nó nhảy vòng vòng khi bắt đầu mang giày.
// He tumbles around as he desperately started changing into his clothes.

<0386> \{Tomoyo} "Cả hai người cư xử như con nít."
// \{Tomoyo} "Both of you really act like kids."

<0387> Cô ấy cười khi nhìn chúng tôi.
// She smiles as she watches us.

<0388> \{\m{B}} "Tụi tôi chỉ lười khi nó liên quan đến trường học thôi."
// \{\m{B}} "We're only really this lazy when it comes to school."

<0389> \{Tomoyo} "Nhưng, tôi nghĩ là nó sẽ vui hơn nếu các anh làm việc một cách khoa học hơn."
// \{Tomoyo} "But, I think it'd be more fun if you guys would act in a more organized fashion."

<0390> \{\m{B}} "Nhưng ngay cả khi như vậy, nó cũng không đúng với một số người. " ( câu này muốn nói là không hoàn toàn đúng với dòng máu hoặc gen của của một số người ám chỉ Sunohara)
// \{\m{B}} "Even if it's like that, it's not exactly getting in someone's blood."*

<0391> \{Tomoyo} "À, bởi vĩ có nhiều loại người khác nhau."
// \{Tomoyo} "Well, since there are different kinds of people."

<0392> Tomoyo vươn tay và lau miệng tôi với ngón trỏ của cô ấy.
// Tomoyo stretches her hand and wipes the tip of my mouth with her index finger.

<0393> \{Tomoyo} "Chúng ta đi được chưa?"
// \{Tomoyo} "Shall we go then?"

<0394> Cô ấy bèn đứng dậy.
// She then stands up.

<0395> Chúng tôi vừa đến lớp thì chuông reng.
// We arrived at the classroom as the bell chime rang.

<0396> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<0397> \{Sunohara} "Nè, Tomoya"
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."

<0398> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0399> \{Sunohara} "Tại sao mọi chuyện lại diễn ra thế này?"
// \{Sunohara} "Why did it turn out like this?"

<0400> \{\m{B}} "Nó diễn ra như thế từ khi tao đi ngang qua cô ấy ở hành lang."
// \{\m{B}} "It turned out like this when I walked past her at the corridor."

<0401> \{Sunohara} "Chỉ... vậy thôi?"
// \{Sunohara} "That's... all?"

<0402> \{\m{B}} "Ừ, chỉ vậy thôi."
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."

<0403> \{Sunohara} "Vậy đây là một trong những điều kỳ lạ, đúng không?"
// \{Sunohara} "So this is one of those miraculous events, right?"

<0404> \{Sunohara} "Nó chỉ xảy ra một lần trong đời thôi, đúng không...?"
// \{Sunohara} "This will only happen once in a lifetime, right...?"

<0405> \{Sunohara} "Chúng ta thật là may mắn ~...."
// \{Sunohara} "We're so lucky~..."

<0406> Nó lảo đảo bước về ghế.
// He staggers as he walks to his seat.

<0407> Nó trông thật thảm hại.
// He looks a little pitiful.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074