Clannad VN:SEEN1426
Revision as of 12:21, 5 January 2019 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN1426.TXT #character '*B' #character 'Fuuko' #character '%A' #character 'Sanae' #character 'Ibuki' #character 'Furukawa' #character 'Nagisa' #character 'Giọng nói' // 'Voice' #character 'Akio' <0000> ... Kia rồi. // ...There she is. <0001> Cô nhóc đang khắc một ngôi sao gỗ. // She's carving a star out of wood. <0002> \l{A} nín thở và nhìn lại gần. // \l{A} holds her breath and watches closely. <0003> \{\m{B}} "Ibuki Fuuko." // \{\m{B}} "Ibuki Fuuko." <0004> Tôi gọi. // I say her name. <0005> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0006> Cô nhóc dừng lại. // Her hands stop. <0007> \{Fuuko} "Vâng?" // \{Fuuko} "Yes?" <0008> Cô nhóc chậm rãi ngẩng đầu lên nhìn tôi. // She slowly raise her face to look at me. <0009> \{Fuuko} "A... quái nhân." // \{Fuuko} "Ah... Strange Person." <0010> \{\m{B}} "Là \m{A} chứ." // \{\m{B}} "I'm \m{A}." <0011> \l{A} định nói gì đó, nhưng tôi khoác tay ngăn cô ấy lại và tiếp tục hỏi. // As I say that, she starts fidgeting with her hands, but I stop her and continue talking. <0012> \{\m{B}} "Nhóc có biết mình đang làm cả trường xôn xao không hả?" // \{\m{B}} "Do you have any idea what kind of a fuss you're causing?" <0013> \{Fuuko} "Ơ... Anh đang nói gì vậy?" // \{Fuuko} "Um... what are you talking about?" <0014> \{\m{B}} "Theo như những gì anh nghe được, nhóc đã bị tai nạn." // \{\m{B}} "According to what I've been hearing, it seems you've been in a traffic accident." <0015> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0016> \{\m{B}} "Nhóc đã ở trong bệnh viện một thời gian dài phải không? Anh thông cảm với nhóc, chắc em đã phải khổ sở lắm." // \{\m{B}} "You were hospitalized for a long time, right? I know how you feel... it must have been rough." <0017> \{Fuuko} "Hơ..." // \{Fuuko} "Yeah..." <0018> \{\m{B}} "Nhóc biết mà, thật không bình thường chút nào khi đi loanh quanh trong trường và giữ bí mật với mọi người rằng mình đã xuất viện, đúng không?" // \{\m{B}} "But, even though you're healed, you didn't talk about that and just wandered around inside the school. Is that normal?" <0019> \{\m{B}} "Nhóc không biết mọi người đang gọi em là một con ma sao?" // \{\m{B}} "You're being called a ghost, you know." <0020> \{Fuuko} "Ơ..." // \{Fuuko} "Um..." <0021> \{Fuuko} "Fuuko đã làm mọi chuyện trở nên như thế hả?" // \{Fuuko} "Is it really becoming a big deal?" <0022> \{\m{B}} "Ờ, là nhóc làm đó." // \{\m{B}} "Yeah, it is!" <0023> \{\m{B}} "Nhóc cũng có bạn phải không? Sao không nói với họ rằng em đã xuất viện rồi?" // \{\m{B}} "Don't you have friends? First of all, go talk to them." <0024> \{\m{B}} "Tại vì mấy lời đồn này đều từ họ mà ra cả." // \{\m{B}} "The rumors are probably coming from them." <0025> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0026> Fuuko lặng im, không nói gì. // Fuuko is quiet for a moment. <0027> \{Fuuko} "Nhưng..." // \{Fuuko} "But..." <0028> Một lúc sau, cô ấy mở miệng. // She finally opens her mouth. <0029> \{Fuuko} "Fuuko nên nói gì đây?" // \{Fuuko} "Fuuko wonders what sort of things would be good to talk about?" <0030> \{\m{B}} "Hở?" // \{\m{B}} "Huh?" <0031> \{Fuuko} "Fuuko nên nói gì với bạn mình...?" // \{Fuuko} "Fuuko doesn't know what to say to her friends..." <0032> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0033> \{\m{B}} "Này... nhóc chọc anh đấy à?" // \{\m{B}} "Are you... seriously asking me?" <0034> \{Fuuko} "Có lẽ nói '\bƠn trời, Fuuko khỏe rồi'\u là được..." // \{Fuuko} "'Thanks to you, Fuuko got better' ...that might be good..." <0035> \{Fuuko} "Nhưng... Fuuko..." // \{Fuuko} "But, Fuuko doesn't really..." <0036> \{Fuuko} "Fuuko cũng không chắc tại sao mình ở đây..." // \{Fuuko} "...understand why she's here." <0037> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0038> ......... // ......... <0039> Không gian xung quanh trở nên thật tĩnh lặng. // The sounds became silent. <0040> Tiếng ồn ngoài hành lang đã dừng hẳn. // Noise in the corridor ceased. <0041> \{\m{B}} "Này... Fuuko..." // \{\m{B}} "You know, Fuuko..." <0042> \{Fuuko} "Vâng...?" // \{Fuuko} "Yes?" <0043> \{\m{B}} "Thôi trò đùa ngớ ngẩn ấy đi." // \{\m{B}} "Stop with the bad jokes." <0044> \{\m{B}} "Vì nhóc xuất viện rồi mà...?" // \{\m{B}} "Isn't it obvious that you came here after being discharged...?" <0045> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0046> \{\l{A}} " // CODE // \{\l{A}} " <0047> \s{strS[0]}." // (0046-0047) I noticed the lines are separated everytime Nagisa calls out Tomoya's name. Is this supposed to be part of the programming? - Kinny Riddle <0048> \l{A} kéo tay áo tôi. // \l{A} is tugging on my sleeve. <0049> \{\l{A}} "Ưm... cậu bình tĩnh lại đi." // \{\l{A}} "Um... please calm down." <0050> \{\m{B}} "Cậu bình tĩnh được chỉ là vì không hiểu bọn tớ đang nói về cái gì thôi." // \{\m{B}} "The only reason you're so calm is because you don't understand what we're talking about." <0051> \{\l{A}} "Ưm, tớ thật sự hiểu hết mà." // \{\l{A}} "Um, I understand what you're talking about." <0052> \{\m{B}} "Cậu nói dối." // \{\m{B}} "Liar." <0053> \{\l{A}} "Bởi vì, tớ... thật ra tớ đã biết từ trước rồi." // \{\l{A}} "But, I... I already knew about it." <0054> \{\l{A}} "Từ hai năm trước kia." // \{\l{A}} "Since two years ago." <0055> \{\l{A}} "Tớ đã nghe mẹ kể lại." // \{\l{A}} "I heard it from my mom." <0056> \{\l{A}} "Cái hồi tớ còn học năm nhất, cô giáo dạy mỹ thuật của trường... em gái cô ấy đã bị tai nạn..." // \{\l{A}} "When I was a first year, the lady teaching art class... her younger sister was in an accident..." <0057> \{\l{A}} "Và họ nói cô gái đó đã nằm viện điều trị đến tận khi ấy." // \{\l{A}} "And they said she was hospitalized since then." <0058> Phải rồi... // Oh yeah... <0059> \{\l{A}} "Ibuki Fuuko-san, em là em gái của Ibuki-sensei phải không?" // \{\l{A}} "Ibuki Fuuko-san, you're Ibuki-sensei's sister aren't you?" <0060> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0061> \{Fuuko} "Thấy chưa, \m{A}-san. Có học sinh trong trường biết chị của Fuuko." // \{Fuuko} "Please listen, \m{A}-san. There's someone who knows about Fuuko's sister." <0062> \{\m{B}} "À, ừ... đúng là thế thật..." // \{\m{B}} "Ah, yeah... there is..." <0063> Tôi quên mất, \l{A} bị đúp một năm... // I had forgotten that \l{A} had repeated a grade... <0064> \{\m{B}} "Vậy thì \l{A}..." // \{\m{B}} "Then, \l{A}..." <0065> \{\l{A}} "Vâng?" // \{\l{A}} "Yes?" <0066> \{\m{B}} "Cậu có muốn đến đó không?" // \{\m{B}} "Wanna go check?" <0067> \{\l{A}} "... Đến nhà Ibuki-sensei ư?" // \{\l{A}} "... to Ibuki-sensei's house?" <0068> \{\m{B}} "Phải." // \{\m{B}} "Yeah." <0069> \{\l{A}} "Được thôi." // \{\l{A}} "Okay." <0070> Nghe đến đây, Fuuko chợt bước giật lùi. // Upon hearing that, Fuuko draws back a few steps. <0071> \{\m{B}} "Em không đi à?" // \{\m{B}} "You aren't coming?" <0072> \{Fuuko} "Không." // \{Fuuko} "No." <0073> \{Fuuko} "Fuuko sẽ đợi ở đây." // \{Fuuko} "I'll wait here." <0074> \{\m{B}} "Chẳng phải sẽ tốt hơn nếu chúng ta cùng đi sao? Vừa đi vừa nói thì tiện hơn đấy." // \{\m{B}} "Wouldn't it be better to go together? The discussion would go faster that way." <0075> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0076> Lôi cô bé đi // Option 1 - to 0078 // Take her by force <0077> Mặc kệ cô bé // Option 2 - to 0092 // Leave her <0078> \{\m{B}} "Đi nào." // \{\m{B}} "You're coming." // Option 1 - from 0076 <0079> \{Fuuko} "Fuuko sẽ đợi." // \{Fuuko} "I'll wait." <0080> \{\m{B}} "Nhóc phiền quá đấy." // \{\m{B}} "You really like to be a pain." <0081> Tôi tóm lấy vai cô nhóc. // I compromise with Fuuko and grab her by the shoulders. <0082> \{Fuuko} "Ưm...!" // \{Fuuko} "Ngh...!" <0083> Cô nhóc né được và chuồn về góc lớp. // She twists her body and slips free, escaping to the corner of the classroom. <0084> Và cố náu cơ thể bé nhỏ của mình ở nơi đó. // Then, she wedges her small body in the corner. <0085> \{\ \{\l{A}} m{B}} "Thấy em rõ mồn một kìa." // \{\ \{\l{A}} m{B}} "We can still see you." <0086> \{\l{A}} " // \{\l{A}} " <0087> \s{strS[0]}, đừng bắt nạt em ấy." // \s{strS[0]}, don't bully her." <0088> \{\m{B}} "Chỉ vì nó không chịu nghe lời thôi." // \{\m{B}} "The only reason I'm doing this is because she won't compromise." <0089> \{\l{A}} "Có lẽ em ấy có lý do riêng. Hai chúng ta đi cũng đủ rồi." // \{\l{A}} "She must have a reason. Let's just go, the two of us." <0090> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0091> \{\m{B}} "... thôi vậy." // \{\m{B}} "... all right." // To 0096 <0092> \{\l{A}} " // Option 2 - from 0077 // \{\l{A}} " <0093> \s{strS[0]}..." // \s{strS[0]}..." <0094> \l{A} vội túm lấy tay áo tôi, ngầm bảo tôi rằng không cần phải ép cô bé. // \l{A} grabs my sleeve, as if to tell me not to push her so hard. <0095> \{\m{B}} "Thôi vậy, tớ hiểu rồi." // \{\m{B}} "Fine fine, I get it." <0096> \{\m{B}} "Liệu hồn đấy nhé, anh mà phát hiện ra em đang trốn viện hay gì đó là sẽ lôi em về cho bằng được đấy." // \{\m{B}} "But you know, if I find out that you are a runaway or something, I'll make you return home." <0097> Chào xong, \l{A} và tôi để cô nhóc lại và ra ngoài. // Bowing, \l{A} and I leave her there and head off. <0098> Chúng tôi ghé qua nhà \l{A} một chút. // We drop in on \l{A}'s house for a moment. <0099> \{\l{A}} "Con về nhà rồi đây ạ." // \{\l{A}} "I'm home." <0100>\{Sanae} "Mừng con về." // \{Sanae} "Welcome home." // Sounds really dumb but then again, us VNese don't really have any equivalent phrase. <0101> Sanae-san đang trông coi hiệu bánh. // Sanae-san is tending the store. <0102>\{Sanae} "Chào \m{A}-san!" // \{Sanae} "Hello, \m{A}-san!" <0103> \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}} "Yo." <0104> \{\l{A}} "Mẹ!" // \{\l{A}} "Mom!" <0105> Ngập ngừng một lúc như sắp sửa thú nhận một bí mật, \l{A} nói tiếp. // Holding herself as though she's about to confess a secret, \l{A} begins to talk. <0106>\{Sanae} "Sao nào, có chuyện gì vậy?" // \{Sanae} "Yes, what is it?" <0107> \{\l{A}} "Chúng con định đi gặp Ibuki-sensei ngay bây giờ." // \{\l{A}} "We're thinking of going to meet Ibuki-sensei now." <0108>\{Sanae} "Mẹ hiểu rồi, có cần mẹ gọi trước cho cô ấy không?" // \{Sanae} "I see. Shall I contact her first?" <0109> \{\l{A}} "Không cần đâu ạ. Vậy thì..." // \{\l{A}} "No, it's fine. Well then..." <0110> \{\l{A}} "Thật ra... con muốn lấy vài cái bánh." // \{\l{A}} "The truth is... I'd like to take some bread." <0111> Tôi hiểu rồi... cô ấy muốn ghé qua nhà để mang theo chút quà. // I see... so she came here to get something to give as a gift. <0112>\{Sanae} "Tất nhiên, mẹ không phiền đâu, con cứ lấy bao nhiêu tuỳ thích." // \{Sanae} "Of course, I don't mind. Take as many as you'd like." <0113> \{\l{A}} "Cảm ơn mẹ ạ." // \{\l{A}} "Thank you very much." <0114> \{\l{A}} cảm ơn mẹ mình và lấy một cái khay. // She \{\l{A}} thanks her and takes a tray in her hands. <0115> \{\l{A}} " // \{\l{A}} " <0116> \s{strS[0]}, cậu lấy giúp mình vài cái bánh nhé?" // Can you please get some bread, \s{strS[0]}?" <0117> \{\m{B}} "À, ừ..." // \{\m{B}} "O-okay..." <0118> \{\l{A}} "Mình muốn hai cái này, và cái kia nữa." // \{\l{A}} "I'd like two of these, and one of these." <0119> Cô ấy chỉ cho tôi và bảo tôi xếp bánh lên khay. // She instructs me promptly and makes me pile the bread up on the tray. <0120>\{Sanae} "Cái này, cái này, thêm cái này nữa." // \{Sanae} "This one is also good. This one too, and this one." <0121> Sanae-san cũng giúp chúng tôi chọn bánh. // Sanae-san helps too. <0122> \{\l{A}} "Ưm... hình như chúng ta lấy nhiều quá rồi...?" // \{\l{A}} "Um... we really have a lot now don't we...?" <0123> \l{A} bị đống bánh che khuất, không thấy mặt đâu nữa. // \l{A} can't see in front of her through the bread. <0124> ... Một phần ba số bánh trong tiệm đã biến mất. // ... one third of the store's bread is gone. <0125>\{Sanae} "Không sao đâu mà." // \{Sanae} "It's fine." <0126> Hiệu bánh này hiền thật. // What a peaceful shop. <0127> Chuẩn bị đâu vào đó xong, chúng tôi xách theo bốn túi bánh lên đường. // With our hastily slapped together plan, we take four bags and start walking. <0128> \{\l{A}} "Cô giáo thường đến mua bánh ở cửa hàng nhà tớ." // \{\l{A}} "Sensei comes to buy our bread often." <0129> \{\m{B}} "Nhưng chúng ta mang theo nhiều quá, làm sao cô ấy ăn hết được..." // \{\m{B}} "Even if we take this over there, there's no way she can eat this much..." <0130> Chúng tôi lặng lẽ đi bên nhau. // We walk silently for a while. <0131> \{\l{A}} "Sự thật là..." // \{\l{A}} "The truth is..." <0132> Cô ấy ngập ngừng, ra chiều nghĩ ngợi. // She began speaking as though it were difficult for her to say. // Not literal but not as confusing as the unedited one. <0133> \{\l{A}} "Sự thật là... tớ đã định đến nhà cô ấy sau khi tốt nghiệp." // \{\l{A}} "The truth is... I wanted to go to her house after I graduated." <0134> \{\l{A}} "Ibuki-sensei là một giáo viên tốt... lúc nào cô ấy cũng tận tình giúp đỡ tớ." // \{\l{A}} "Ibuki-sensei was a really nice teacher... and she always helped me out." <0135> \{\l{A}} "Tớ mới chỉ đến nhà cô ấy một lần thôi." // \{\l{A}} "I've only been to her house once." <0136> \{\l{A}} "Lúc đó tớ đã vô cùng chán nản." // \{\l{A}} "It was when I was very depressed." <0137> \{\l{A}} "Cô ấy mời tớ trà và bánh... \wait{500}rồi hai cô trò đã tâm sự với nhau rất nhiều..." // \{\l{A}} "She gave me tea and cake... \wait{500}and we talked a lot..." <0138> \{\l{A}} "Ở bên cô ấy, tớ thấy ấm áp lắm." // \{\l{A}} "I spent many happy moments with her." <0139> \{\l{A}} "Nên là... tớ hứa với cô ấy rằng, lần đến thăm nhà tiếp theo sẽ là sau khi tớ tốt nghiệp." // \{\l{A}} "That's why... I told her that the next time I came would be after I had graduated." <0140> \{\l{A}} "Nếu làm được... có thể cô ấy sẽ thấy vui... tớ nghĩ vậy." // \{\l{A}} "If I did that... maybe she would be a bit happy... so I thought." <0141> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0142> \{\m{B}} "Và bây giờ cậu muốn từ bỏ mục tiêu đó?" // \{\m{B}} "So are you quitting?" <0143> \{\l{A}} "Không... tớ xin lỗi, toàn những lời kỳ quặc ấy mà." // \{\l{A}} "No... I'm sorry for saying weird things." <0144> \{\l{A}} "Mỗi khi cô ấy đến tiệm mua bánh, tớ nhìn thấy cô, và..." // \{\l{A}} "Whenever she comes to buy bread, I see her, and..." <0145> \{\l{A}} "Mà, chuyện đó thì có gì liên quan đâu, nhỉ...?" // \{\l{A}} "Well, that doesn't have anything to do with this, does it...?" <0146> \{\l{A}} "Hihi..." // \{\l{A}} "Ehehe..." <0147> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0148> Tôi hiểu được những gì mà \l{A} muốn nói. // I feel like I understand what \l{A} is trying to say. <0149> Bị đúp một năm học, cô ấy nghĩ rằng mình chỉ biết gây phiền phức cho người khác. // Having repeated a grade, she only thought of herself as a nuisance. <0150> \{\m{B}} (Cô giáo này hẳn là rất quan tâm đến học sinh của mình...) // \{\m{B}} (That teacher must have really cared about her students...) <0151> \{\l{A}} "Chúng ta chỉ muốn hỏi về em gái cô ấy, cho nên..." // \{\l{A}} "We're going there to talk about her sister, anyways..." <0152> \{\l{A}} "Không phải chuyện gì to tát đâu." // \{\l{A}} "So it's not a big deal." <0153> Cô ấy cố tỏ ra can đảm. // She says with false bravery. <0154> \{\m{B}} "Tớ hiểu..." // \{\m{B}} "I see..." <0155> Tôi không nghĩ ra được từ ngữ nào thích hợp trong tình cảnh này. // I don't think there's any excuse for sending a messenger in this kind of situation. <0156> \{\m{B}} "Nhưng liệu có phải em gái cô ấy vẫn đang điều trị tại bệnh viện không?" // \{\m{B}} "But does her little sister have no real knowledge of the world?" // Check Jap, vì "no real knowledge of the world" thường chỉ dạng ở trong bệnh viện lâu quá chứ k hẳn là hoàn toàn bất tỉnh. <0157> Tôi đổi chủ đề qua chuyện của Fuuko. // I change the topic to her little sister. <0158> \{\l{A}} "Tớ chưa từng gặp em ấy. Hôm nay là lần đầu tiên đấy." // \{\l{A}} "I had never met her. Today was my first time." <0159> \{\l{A}} "Nhưng, giả sử đúng là em ấy chưa từng xuất viện..." // \{\l{A}} "But, maybe, if she really still hasn't left the hospital..." <0160> \{\l{A}} "Nếu em ấy vẫn đang hôn mê..." // \{\l{A}} "If she's still sleeping in the hospital..." <0161> \{\l{A}} "Tại sao cô bé lại xuất hiện trong trường...?" // \{\l{A}} "Why did she appear at school...?" <0162> \{\m{B}} "Làm như tớ biết..." // \{\m{B}} "Like I'd know..." <0163> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0164> Tôi sực nhớ ra mục đích của cô ấy. // I remember her motive. <0165> Phải rồi. // That's it. <0166> \{\m{B}} "Cô nhóc muốn chúc phúc cho hôn lễ của chị mình." // \{\m{B}} "She... wanted to congratulate her sister on her marriage." <0167> \{\l{A}} "Ơ?" // \{\l{A}} "Eh?" <0168> \{\m{B}} "Em ấy định là sẽ kêu gọi mọi người trong trường đến dự đám cưới chị..." // \{\m{B}} "She was thinking of getting the whole school to help her congratulate them..." <0169> \{\l{A}} "Thật thế ư?" // \{\l{A}} "Really?" <0170> \{\m{B}} "Ờ... em ấy nói vậy đấy." // \{\m{B}} "Yeah... that's what she said." <0171> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." <0172> Nước mắt cô ấy chực trào. // Her eyes start welling. <0173> \{\m{B}} "N-này... sao thế...?" // \{\m{B}} "H-hey... don't cry..." <0174> \{\l{A}} "Tớ xin lỗi..." // \{\l{A}} "I'm sorry..." <0175> \{\l{A}} "Nhưng... tớ muốn khóc quá..." // \{\l{A}} "But... I feel like I'm about to..." <0176> \{\l{A}} "Nếu cứ mãi mê man như vậy, em ấy không thể nào chúc phúc chị mình được..." // \{\l{A}} "Because if she's still unconscious, she can't congratulate her sister..." <0177> \{\l{A}} "Thế nên em ấy mới phải xuất hồn ra ngoài, tớ nghĩ thế..." // \{\l{A}} "That's why she snuck out, I think..." // Không thực sự dám chắc về từ "hiện hồn" mặc dù đoạn sau có nói về ghost thật, vì "sneak out" không có nghĩa dạng vậy. <0178> \{\l{A}} "Cô bé dũng cảm quá..." // \{\l{A}} "She's very brave..." <0179> \{\m{B}} "Đợi đã, bình tĩnh nào..." // \{\m{B}} "Wait, calm down..." <0180> \{\m{B}} "Con nhóc ấy có phải là ma đâu..." // \{\m{B}} "It's not like she's a ghost..." <0181> \{\m{B}} "Đừng có khóc chứ!" // \{\m{B}} "So, stop crying!" <0182> \{\l{A}} "V-vâng..." // \{\l{A}} "Y... yes." <0183> \l{A} cố gắng kiềm lại. // \l{A} stops crying somewhat. <0184> Trong vườn, có một người phụ nữ đang tưới cây. // Holding a watering can, there's a woman watering her garden. <0185> \{\l{A}} "A..." // \{\l{A}} "Ah..." <0186> \l{A} nhìn thấy cô ấy và khẽ kêu lên. // When \l{A} sees her, she raises her small voice. <0187> Thì ra là cô ấy à. // Ah, so that's her, I think. <0188> Vừa nhìn thấy, tôi nhận ra ngay đó là một người phụ nữ rất hiền hậu mà rõ là sẽ đối tốt với \l{A}. // The moment I saw her, I knew she was a sweet woman who would definitely get along well with \l{A}. // Sẽ phải thay từ "hiền hậu", không hợp. <0189> Không chỉ thế, cô ấy còn xinh đẹp cực kỳ. // And what's more, she's beautiful. <0190> \{\l{A}} "Cô ơi!" // \{\l{A}} "Sensei!" <0191> \l{A} chạy đến chỗ cô ấy. // \l{A} runs up to her. <0192>\{Ibuki} "Ể...?" // \{Ibuki} "Eh...?" <0193> \{\l{A}} "Chào cô ạ, em là Furukawa đây ạ." // \{\l{A}} "Good afternoon, it's me, Furukawa." <0194>\{Ibuki} "A, Nagisa-chan? Thật hiếm khi thấy em đi ngang đây đó." // \{Ibuki} "Ah, Nagisa-chan? It's rare to see you all the way out here." <0195> Cô ấy nở một nụ cười rạng rỡ. // She beams as she faces her. <0196>\{Ibuki} "Em làm cô giáo mình ngạc nhiên đấy!" // \{Ibuki} "You surprised your teacher!" <0197>\{Ibuki} "... mà, cô cũng đâu còn là giáo viên nữa nhỉ." // \{Ibuki} "... well, I'm not a teacher anymore, I guess." <0198>\{Ibuki} "Có chuyện gì hả em?" // \{Ibuki} "How are you today?" <0199> \{\l{A}} "Em đến thăm cô thôi ạ." // \{\l{A}} "I came to see you today." <0200>\{Ibuki} "Ồ? Thật à?" // \{Ibuki} "Eh? Really?" <0201>\{Ibuki} "Cám ơn em nhé." // \{Ibuki} "Thank you for coming." <0202>\{Ibuki} "Chúng ta vào nhà nói chuyện chút nào." // \{Ibuki} "Please, come on inside." <0203> \{\l{A}} "Không... không cần đâu ạ..." // \{\l{A}} "Um, no... that..." <0204>\{Ibuki} "Sao vậy?" // \{Ibuki} "What's wrong?" <0205> \{\l{A}} "Ưm..." // \{\l{A}} "Um..." <0206> \{\l{A}} "Em vẫn còn... mặc đồng phục." // \{\l{A}} "I'm still... wearing my uniform." <0207>\{Ibuki} "Ừ, cô biết." // \{Ibuki} "Yes, I know." <0208> \{\l{A}} "Vì thế em chưa thể vào trong." // \{\l{A}} "So I can't go inside yet." <0209> \{\l{A}} "Em đã để cô giáo mình phải bận lòng..." // \{\l{A}} "Because I'll only be a bother..." <0210>\{Ibuki} "Em đừng nghĩ như vậy." // \{Ibuki} "You don't need to worry about that." <0211> \{\l{A}} "Em biết cô định nói gì." // \{\l{A}} "I know what you mean when you say that." <0212> \{\l{A}} "Nhưng em muốn lần tới khi thưa chuyện với cô..." // \{\l{A}} “But, when I next get a chance to talk with you for a while..." <0213> \{\l{A}} "Em có thể nói mà không phải ngần ngại." // \{\l{A}} "I want to be able to talk to you without hesitation." <0214> \{\l{A}} "Em đã quyết định như vậy." // \{\l{A}} "This is something I've decided." <0215> Cô ấy cố gắng diễn tả những gì mình muốn nói theo cách hùng hồn nhất. // She does her best to convey how she feels. <0216>\{Ibuki} "Cô hiểu... được rồi em." // \{Ibuki} "I see... all right then." <0217>\{Ibuki} "Cô sẽ chờ đến ngày đó." // \{Ibuki} "I'm looking forward to that day." <0218>\{Ibuki} "Vì thế hãy cố gắng lên nhé!" // \{Ibuki} "Let's do our best!" <0219> \{\l{A}} "Vâng!" // \{\l{A}} "Okay!" <0220> Họ nắm chặt tay nhau. // They tightly grab each other's palms. <0221> Khung cảnh mới cảm động làm sao... // This scene is too charming... // Yeah, Ik, it's charming, not emotional, but unless he is into yuri, or else, this should be better. <0222> \l{A} quả thực rất nhớ cô ấy... // \l{A} missed this person from the bottom of her heart... <0223> Nếu cô ấy vẫn đang dạy học... \pcó thể tôi sẽ không còn cần thiết với \l{A} nữa. // If this person had still been in the school... \pI might've not been needed. <0224> Hai người họ có thể động viên, giúp đỡ lẫn nhau. // These two might have been doing their best on their own. <0225> Nghĩ như vậy, tôi chợt thấy có chút cô đơn. // As I think that, I feel a little lonely. <0226>\{Ibuki} "Đây là bạn em à?" // \{Ibuki} "Is this person your friend?" <0227> Cô ấy nhìn tôi. // She's looking at me. <0228> \{\l{A}} "Vâng." // \{\l{A}} "Yes." <0229>\{Ibuki} "Cậu ấy là bạn trai của em phải không?" // \{Ibuki} "Is he your boyfriend?" <0230> Cô ấy cười, hỏi một cách chân thành. // She smiles earnestly. <0231> \{Furukawa} "Không, không phải đâu ạ!" // \{Furukawa} "No, he's not!" <0232> Furukawa vội vàng phủ nhận. // She denies it as much as she can. <0233> \{Furukawa} "\m{A} đã có người khác tốt hơn em..." // \{Furukawa} "\m{A} already has a much better..." <0234> \{\m{B}} "Thật ra thì, tớ không có, nhưng..." // \{\m{B}} "Well actually, I don't, but..." <0235> \{Furukawa} "Ơ... a... thật à..." // \{Furukawa} "Oh, really..." <0236> \{Furukawa} "Vậy thì, có thể một ngày nào đó cậu sẽ gặp người ấy..." // \{Furukawa} "Well, maybe someday you will meet someone..." <0237>\{Ibuki} "Chắc là cậu ấy đã gặp được rồi đấy chứ." // \{Ibuki} "He may have already met someone." <0238> ... Cái cô này, toàn nói mấy chuyện khiến người ta ngượng. // ... this person really likes to say really embarrassing things. <0239> \{Furukawa} "Ơ?" // \{Furukawa} "Eh?" <0240> \{Furukawa} "Ai vậy ...?" // \{Furukawa} "I wonder who...?" <0241> Furukawa không hiểu ẩn ý trong câu nói của cô giáo mình. // Furukawa doesn't get it. <0242>\{Ibuki} "Lại đây cô bảo chút." // \{Ibuki} "Come here for a moment." <0243> Hai người họ thầm thì với nhau cái gì đó. // Upon being called, she has Ibuki whisper something into her ears. <0244> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0245> ... Furukawa cố giấu mặt đi. // ... Furukawa hides her face. <0246> Còn cô Ibuki vừa cười vừa nói thêm gì đó. // Elder sister Ibuki adds more to it while laughing. <0247> \{Furukawa} "M-mình... ưmm..." // \{Furukawa} "I-I'm... umm..." <0248> \{Furukawa} "Không thể nói được... đó là một bí mật." // \{Furukawa} "I can't say it... it's a secret." <0249> Cô ấy ôm chặt túi bánh đến nỗi chúng như sắp vỡ nát. // She holds the bread strong enough to crush them. <0250> \{\m{B}} "Này, Furukawa, cậu không đưa bánh cho cô ấy sao?" // \{\m{B}} "Hey, Furukawa, I think you might want to give her the bread soon." <0251> \{Furukawa} "A, tớ quên mất! Đây rồi." // \{Furukawa} "Ah, I forgot! Here." <0252> \{Furukawa} "Thưa cô, đây là bánh của nhà em. Nếu cô không ngại thì xin hãy nhận nó giúp em ạ." // \{Furukawa} "Sensei, this is bread from my house. If you don't mind, please accept it." <0253>\{Ibuki} "Cảm ơn em nhé." // \{Ibuki} "Thank you very much." <0254>\{Ibuki} "Nhiều thế này? Có ổn không vậy?" // \{Ibuki} "This much? This is a lot. Is it really okay?" <0255> \{Furukawa} "Không sao đâu ạ, ở nhà vẫn còn rất nhiều, rồi ba em cũng sẽ mang đi biếu hàng xóm thôi." // \{Furukawa} "There was a lot left over, Dad's just going to be walking around handing it out, so it's fine." <0256>\{Ibuki} "Vậy thì cô xin nhận, cảm ơn em." // \{Ibuki} "Well then, I'd be happy to take it." <0257> Cô ấy nhận bốn túi bánh rồi để chúng trước cửa. // She lines the four bags Furukawa and I gave her in front of the entranceway. <0258> Đoạn quay lại nhìn tôi. // She looks over her shoulder at me. <0259>\{Ibuki} "Cô vẫn chưa hỏi tên em, \m{A}-san." // \{Ibuki} "I still haven't asked your name, \m{A}-san." <0260> \{\m{B}} "\m{A} \m{B}. Rất vui được gặp cô ạ." // \{\m{B}} "\m{A} \m{B}. Nice to meet you." <0261>\{Ibuki} "Cô cũng vậy. Cô là Ibuki Kouko." // \{Ibuki} "Nice to meet you too. I'm Ibuki Kouko." <0262> Từ lúc biết cô ấy từng là giáo viên, tôi cảm thấy hơi căng thẳng khi chào hỏi. // Since I had heard she was a teacher, greeting her was a bit stressful for some reason. <0263>\{Ibuki} "Em nghĩ sao về Nagisa-chan?" // \{Ibuki} "What do you think of Nagisa-chan?" <0264> Nhưng chuyện mà cô ấy đang hỏi tôi thì lại chẳng giống một giáo viên chút nào! // Yet what she's asking is not teacher-like at all! <0265> \{Furukawa} "C-cô ơi!" // \{Furukawa} "S-sensei!" <0266> Furakawa lúng túng cắt ngang khi tôi còn chưa kịp trả lời. // Panicking, Furukawa rushes in between us. <0267> \{Furukawa} "Cô đừng hỏi thế mà!" // \{Furukawa} "You shouldn't ask that!" <0268> \{Furukawa} "\m{A}-san, cậu cứ vờ như chưa nghe gì đi nhé, hihi..." // \{Furukawa} "\m{A}-san, please just pretend you didn't hear that, ehehe..." <0269> Cô ấy nhìn tôi và cười gượng gạo. // She faces me and fakes a laugh. <0270> Đáng yêu làm sao. // It's kinda cute. <0271>\{Ibuki} "Nagisa-chan, em dễ thương quá!" // \{Ibuki} "Nagisa-chan, you're so cute!" <0272> Cô ấy vẫn tiếp tục. // She's still at it. <0273> \{Furukawa} "Không, em không có dễ thương mà!" // \{Furukawa} "No, I'm not cute at all!" <0274>\{Ibuki} "Nagisa-chan, giờ em đang có một cơ hội rất tốt đấy." // \{Ibuki} "Nagisa-chan, now's a really good chance, you know." <0275> ... Cơ hội gì chứ? // ... what chance? <0276> \{Furukawa} "À phải, em vừa mới nhớ ra! Em, em muốn nói..." // \{Furukawa} "Oh yes, I just remembered! I, I wanted to say..." <0277> \{Furukawa} "Chúc mừng cô đã đính hôn." // \{Furukawa} "Congratulations for getting engaged." // go to line 0315 <0278>\{Nagisa} "Ưm..." // \{Nagisa} "Um..." <0279>\{Nagisa} "Vâng... đúng ạ...." // \{Nagisa} "Yes...he is..." <0280> Tỏ ra ngượng ngùng, Nagisa đáp lời. // Embarrassed, Nagisa replies. <0281>\{Nagisa} "Đây là \m{A} \m{B}." // \{Nagisa} "This is \m{A} \m{B}." <0282> \{\m{B}} "Xin chào." // \{\m{B}} "Hey." <0283> Tôi chào cô ấy một cách đơn giản. // I greet her simply. <0284> \{\m{B}} "Nagisa. Bánh mì." // \{\m{B}} "Nagisa. Bread." <0285> Tôi giơ mấy túi bánh lên. // I raise up the bag I'm holding. <0286>\{Nagisa} "A, xin lỗi. Tớ sẽ đưa cho cô ấy ngay." // \{Nagisa} "Ah, sorry. I'll give it to her." <0287>\{Nagisa} "Thưa cô, đây là bánh của nhà em. Nếu cô không ngại thì xin hãy nhận nó giúp em ạ." // \{Nagisa} "Sensei, this is bread from my house. If you don't mind, please accept it." <0288> Cô ấy tặng túi bánh tôi vừa đưa. // She hands over the bag she got from me. <0289>\{Ibuki} "Cảm ơn em nhé." // \{Ibuki} "Thank you very much." <0290>\{Ibuki} "Nhiều thế này? Có ổn không vậy?" // \{Ibuki} "This much? This is a lot. Is it really okay?" <0291>\{Nagisa} "Không sao đâu ạ, ở nhà vẫn còn rất nhiều, rồi ba em cũng sẽ mang đi biếu hàng xóm thôi." // \{Nagisa} "There was a lot left over, Dad is just going to be walking around handing it out, so it's fine." <0292>\{Ibuki} "Vậy thì cô xin nhận, cảm ơn em." // \{Ibuki} "Well then, I'd be happy to take it." <0293> Cô Ibuki nở một nụ cười ngọt ngào với tôi. // Elder sister Ibuki smiles sweetly at me too. <0294> \{\m{B}} (Dám cá vô khôi đàn ông đã \bđổ\u ngay khi nhìn thấy nụ cười này...) // \{\m{B}} (I bet countless men have been tricked by that smile...) <0295> Tôi nghĩ vậy. // That's what I think. <0296>\{Ibuki} "........." // \{Ibuki} "........." <0297> Cô ấy bỗng chăm chú quan sát tôi. // The older Ibuki sister stares at my face closely. <0298> Và lại cười nữa. // Grin. <0299> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0300> Phần tôi cố giữ một khuôn mặt hết sức nghiêm túc. // I keep a serious look on my face. <0301> \{Ibuki} "Nagisa-chan." // \{Ibuki} "Nagisa-chan." <0302> \{Nagisa} "Vâng ạ?" // \{Nagisa} "Yes?" <0303> \{Ibuki} "Có được một người bạn trai tuyệt vời như thế này, em giỏi thật đấy!" // \{Ibuki} "Getting such a wonderful boyfriend like this, you must be pretty good!" <0304> \{\m{B}} (Thì ra đó là lý do mà cô ấy cứ nhìn mình nãy giờ...) // \{\m{B}} (So that's why I was being stared at...) <0305> \{Nagisa} "Không... chuyện đó..." // \{Nagisa} "No... that..." <0306> Cô ấy liếc nhìn tôi . // She glances over at me. <0307> \{Nagisa} "Thật sự em cũng băn khoăn mãi..." // \{Nagisa} "It's really a mystery to me too..." <0308> \{Nagisa} "Tại sao anh ấy lại hẹn hò với người như em..." // \{Nagisa} "Why he would date someone like me..." <0309> Hài hước thật. // That feels kinda ticklish. <0310> \{Ibuki} "Đó là bởi vì em rất cuốn hút. Cô chắc chắn." // \{Ibuki} "It's because you're charming. I know it." <0311> \{Nagisa} "Thật vậy ạ...?" // \{Nagisa} "I wonder if that's it..." <0312> \{Nagisa} "À, phải rồi..." // \{Nagisa} "Ah, that's right..." <0313> \{Nagisa} "Hôm này chúng em đến gặp cô để..." // \{Nagisa} "We came here to see sensei..." <0314> \{Nagisa} "Chúc mừng cô đã đính hôn." // \{Nagisa} "Congratulations on getting engaged." <0315> \{Ibuki} "Ể...?" // \{Ibuki} "Eh...?" <0316> Cô Ibuki lộ vẻ ngạc nhiên . // The elder Ibuki sister made a strange face. <0317> \{\l{A}} "Ủa? \p... cô vẫn chưa đính hôn ạ...?" // \{\l{A}} "Huh? \p... you aren't engaged...?" <0318>\{Ibuki} "K-không phải thể..." // \{Ibuki} "T-that's not it..." // <03 \{\l{A}} 19> \{\l{A}} " // \{\l{A}} " <0320> \s{strS[0]}..." // \s{strS[0]}..." <0321> \l{A} nhìn tôi cầu cứu . // \l{A} looks at me for help. <0322> \{\m{B}} "Nếu em nhớ chính xác , tên anh ấy là Yuusuke hay gì đó..." // \{\m{B}} "If I remember correctly, his name was Yuusuke or something..." <0323>\{Ibuki} "........." // \{Ibuki} "........." <0324>\{Ibuki} "Um..." // \{Ibuki} "Um..." <0325>\{Ibuki} "Em nghe điều đó ... từ đâu ...?" // \{Ibuki} "Where did you... hear that...?" <0326> \{\m{B}} "Um, em chỉ ...." // \{\m{B}} "Um, I just..." <0327>\{Ibuki} "Thậm chí em còn biết cả tên anh ấy..." // \{Ibuki} "You even know Yuusuke-kun's name..." <0328> \{\l{A}} "A..." // \{\l{A}} "Ah..." <0329> Đó là khi \l{A} nhận ra . // That's probably when \l{A} realized it. <0330> Đó là không phải là điều nên nói. // That this is something that isn't supposed to be talked about. <0331>\{Ibuki} "Nagisa-chan." // \{Ibuki} "Nagisa-chan." <0332>\{Ibuki} "Cô ... vẫn chưa hề nói với ai khác về điều đó." // \{Ibuki} "I... haven't talked to anyone about that yet." <0333> \{\m{B}} "Không với một ai khác ... Cô thật sự vẫn chưa nói với ai ạ?" // \{\m{B}} "Not to anyone... have you really not said anything to anyone?" <0334>\{Ibuki} "Ừ..." // \{Ibuki} "Yes..." <0335>\{Ibuki} "...hôn phu của cô biết điều đó , tất nhiên." // \{Ibuki} "Well... my fiancée knows about it, of course." <0336>\{Ibuki} "Nhưng bọn cô vẫn chưa nói cho ai trong gia đình cả ..." // \{Ibuki} "But we haven't talked to each other's families yet..." <0337>\{Ibuki} "Bọn cô mới chỉ đưa ra quyết định đó mà thôi..." // \{Ibuki} "We're still really just coming to a decision..." <0338>\{Ibuki} "........." // \{Ibuki} "........." <0339>\{Ibuki} "Nagisa-chan . em biết mà phải không ?" // \{Ibuki} "Nagisa-chan, you know, don't you?" <0340>\{Ibuki} "Về em gái của cô ... về Fuuko." // \{Ibuki} "About my little sister... about Fuuko." <0341> \{\l{A}} "V...vâng..." // \{\l{A}} "Y... yes..." <0342>\{Ibuki} "Hai năm trước , nó đã bị tai nạn ..." // \{Ibuki} "Two years ago, she was in an accident..." <0343>\{Ibuki} "Cho tới tận bây giờ nó vẫn còn chưa tỉnh ... nó vẫn đang ngủ trên giường bệnh ..." // \{Ibuki} "Even now she still hasn't regained consciousness... she's sleeping in a hospital bed..." <0344>\{Ibuki} "Với tình trạng của Fukko như vậy ... cô không biết có nên kết hôn hay không ...." // \{Ibuki} "With Fuuko like that... is it really okay for me to get married..." <0345>\{Ibuki} "Có thật sự ổn không khi chỉ có cô được hạnh phúc ..." // \{Ibuki} "Is it really okay for me to be happy alone..." <0346>\{Ibuki} "Cô luôn luôn nghĩ về điều đó." // \{Ibuki} "I'm always thinking about that." // // <0347>\{Ibuki} "Bọn cô muốn đợi nó tỉnh dậy..." // \{Ibuki} "Together we started waiting for her to open her eyes..." <0348>\{Ibuki} "Ngày nào Yuusuke-kun và cô ... cũng đến nói chuyện với con bé." // \{Ibuki} "Today too, Yuusuke-kun and I... went to talk to her." <0349>\{Ibuki} "Nhưng..." // \{Ibuki} "But..." <0350>\{Ibuki} "Con bé vẫn nằm li bì trên giường bệnh." // \{Ibuki} "As we thought, she's still as pitiable as she was before." <0351>\{Ibuki} "Thế nên cô không biết phải làm gì..." // \{Ibuki} "So I don't know what to do..." <0352> \{\l{A}} "U-um..." // \{\l{A}} "U-um..." <0353>\{Ibuki} "Sao vậy?" // \{Ibuki} "Yes?" <0354> \{\l{A}} "Không có gì ạ..." // \{\l{A}} "Nothing..." <0355>\{Ibuki} "Nagisa-chan ... sao thế ?" // \{Ibuki} "Nagisa-chan... what's wrong?" <0356> \{\l{A}} "Không , không có gì đâu ạ ..." // \{\ \{\l{A}} l{A}} "No, it's nothing..." <0357> \{\l{A}} \{\l{A}} "Um... // \{\l{A}} "Um... <0358> \s{strS[0]}..." // \s{strS[0]}..." <0359> \{\m{B}} "Hm?" // \{\m{B}} "Hm?" <0360> \{\l{A}} "Chúng em phải về thôi ạ ..." // \{\l{A}} "We should head back quickly..." // Câu này đang nói với ai? Ibuki hay Nagisa? <0361> \{\m{B}} "Sao vậy ?" // \{\m{B}} "Why?" <0362> \{\l{A}} "Làm ơn ..." // \{\l{A}} "Please..." <0363> \{\m{B}} "A , được rồi ." // \{\m{B}} "Ah, alright." <0364> \{\l{A}} "Ibuki-sensei, em sẽ đến thăm cô sau ." // \{\l{A}} "Ibuki-sensei, I'll be back again." <0365>\{Ibuki} "Em có cần gì không ?" // \{Ibuki} "Oh, do you need something?" <0366> \{\l{A}} "Vâng , lần tới em sẽ đến chơi lâu hơn!" // \{\l{A}} "Yes, next time let's talk for a long time!" <0367>\{Ibuki} "Được rồi , cô sẽ rất trông mong lúc đó!" // \{Ibuki} "Alright, I'll be waiting so please come again!" <0368> \{\l{A}} "Vâng , vậy thì chúng em xin phép." // \{\l{A}} "Alright. Well then, please excuse us." <0369> Chúng tôi chạy khỏi đó. // We ran and left that place for another time. // <0370> \{\m{B}} "Có chuyện gì mà em phát hoảng lên như vậy?" // \{\m{B}} "What's wrong with you, panicking like that?" // Gonna leave the addressing here because I have absolutely no freaking idea who is talking to who anymore. <0371> \{\m{B}} "Cô ấy sẽ không hiểu nếu em không nói gì cả." // \{\m{B}} "She won't understand if you don't talk more." <0372> \{\l{A}} "Suýt chút nữa thì em đã nói với cô ấy..." // \{\l{A}} "I was about to tell her..." <0373> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" <0374> \{\l{A}} "Nếu chúng ta ở đó lâu hơn , em có thể đã nói với cô ấy..." // \{\l{A}} "If we had stayed there longer, I would have told her..." <0375> \{\l{A}} " Rằng Fuuko-san vẫn đang ở trường..." // \{\l{A}} "I would have told her that Fuuko-san is at the school..." <0376> \{\m{B}} "Đợi đã , nếu em nói thế , cô ấy có thể sẽ nhìn chúng ta như những kẻ kỳ quái đấy ..." // \{\m{B}} "Wait, if you told her that we would have been looked at strangely, you know..." <0377> \{\l{A}} "Phải..." // \{\l{A}} "Yeah..." <0378> \{\l{A}} "Nhưng ... hai năm trời cô ấy đã nằm trong trong bệnh viện ở thành phố khác ..." // \{\l{A}} "But... for two whole years she's been in a hospital in a neighboring city..." <0379> \{\l{A}} "Cô ấy vẫn còn đợi ngày mà Fuuko-san tỉnh dậy ..." // \{\l{A}} "She's still waiting for the day Fuuko-san opens her eyes..." <0380> \{\l{A}} "Tạm thời, chúng ta phải nói chuyện với Fuuko-san..." // \{\l{A}} "For now, we can talk to Fuuko-san..." <0381> \{\l{A}} "Chúng ta không thể im lặng như vậy được ..." // \{\l{A}} "We can't stay quiet about this..." <0382> \{\l{A}} "Em muốn nói với cô ấy trước..." // \{\l{A}} "I want to tell her first..." <0383> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi ..." // \{\m{B}} "I see..." <0384> \{\m{B}} "Có thể làm vậy sẽ tốt hơn , nhỉ..." // \{\m{B}} "That would be better, huh..." <0385> \{\m{B}} "Dù sao cũng hãy bình tĩnh đã." // \{\m{B}} "Anyways, calm down." <0386> \{\l{A}} "Được rồi ..." // \{\l{A}} "Alright..." <0387> Cô ấy để tay lên ngực và hít thật sâu . // She holds her hands up to her chest and takes a deep breath. <0388> \{\m{B}} "Em biết đấy ... anh cũng không hiểu việc này lắm nhưng , nhưng ..." // \{\m{B}} "You know... I don't understand it either, but..." <0389> \{\m{B}} "And hiểu một điều là việc cô ấy đang ở trường là kỳ lạ ..." // \{\m{B}} "I kinda understand that her existing is unnatural..." <0390> \{\m{B}} "Nhưng... Ibuki-sensei đã đến gặp Fuuko ngày hôm nay ... đó là những gì cô ấy nói ..." // \{\m{B}} "But... she went to see Fuuko today too... that's what she said..." <0391> \{\m{B}} "Khi cô ấy đến thăm Fuuko ở bệnh viên , lúc đó đang là buổi sáng ... và sáng nay chúng ta cũng đã nói chuyện với Fuuko tại trường ..." // \{\m{B}} "When she saw Fuuko, it was in the morning... and today we talked to her too." <0392> \{\m{B}} "Trên hết , về việc hai người họ kết hôn ..." // \{\m{B}} "On top of that, about them promising to marry..." <0393> \{\m{B}} "Ngoại trừ Fuuko thì không còn 1 ai khác biết ..." // \{\m{B}} "No one but Fuuko knew that..." <0394> \{\m{B}} "Không ai khác, ngoài Fuuko , người mà đang nằm ngủ li bì trên giường bệnh..." // \{\m{B}} "No one but the sleeping Fuuko..." <0395> Tôi chắc rằng ngoài Fuuko họ chưa hề nói với ai... // I guess they never told anyone but the sleeping Fuuko... // <0396> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." <0397> \{\l{A}} "Cô ấy ... thật sự là ma ...?" // \{\l{A}} "Is she... really a ghost...?" <0398> \{\m{B}} "Ai mà biết được ..." // \{\m{B}} "Who knows..." <0399> \{\m{B}} "Nhưng cô ấy vẫn có thân thể ..." // \{\m{B}} "But she had a body..." <0400> Tôi đưa mắt nhìn xuống lòng bàn tay của mình . // I lower my eyes to the palm of my hand. <0401> \{\m{B}} "Anh tự hỏi nếu có gì điều kỳ bí gì đó sắp xảy ra ..." // \{\m{B}} "I wonder if something really mysterious is going to happen..." <0402> \{\l{A}} "........." // \{\ \{\l{A}} l{A}} "........." <0403> \{\l{A}} \{\l{A}} " // \{\l{A}} " <0404> chúng ta hãy quay trở lại trường , \s{strS[0]}." // Let's go back to school, \s{strS[0]}." <0405> \{\m{B}} "Bây giờ ?" // \{\m{B}} "Right now?" <0406> \{\l{A}} "Chắc chắn bây giờ cô ấy vẫn đang ở đó." // \{\l{A}} "Right now she's there." <0407> Cô ấy bám lấy tay tôi. // She takes my hand and tugs on it. <0408> \{\m{B}} "Được rồi ..." // \{\m{B}} "Alright..." <0409> Cô ấy luôn sốt sắng như vậy khi mà người khác có rắc rối ... // Whenever it's about someone else, she goes all out... <0410> Khi chúng tôi ngó qua cửa phòng, Fuuko đã quay trở lại làm việc. // When we peer in through the window in the door, Fuuko is sitting and had returned to work. <0411> Nắm lấy cánh cửa, \l{A} nhìn chăm chú . // Keeping her hand on the sliding door, \l{A} watches intently. <0412> \{\l{A}} "Tại sao cô ấy làm thế ... // \{\l{A}} "Why is she doing that... <0413> Anh có biết tại sao không , \s{strS[0]}?" // Do you know why, \s{strS[0]}?" <0414> \{\m{B}} "Ừ , anh biết..." // \{\m{B}} "Yeah..." <0415> \{\m{B}} "Cô ấy muốn tặng mọi người xung quanh những món quà do chính cô ấy làm , và xin mọi người giúp đỡ ." // \{\m{B}} "Giving out her handmade presents, she goes around asking people for a favor." <0416> \{\m{B}} "Giúp chúc mừng chị cô ấy nhân dịp đám cưới..." // \{\m{B}} "To help her celebrate her sister's marriage..." <0417> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." <0418> \{\m{B}} "Này , đừng khóc..." // \{\m{B}} "Hey, don't cry..." <0419> \{\l{A}} "Em sẽ không khóc." // \{\l{A}} "I won't cry." <0420> \{\l{A}} "Nhưng , đáng lẽ ..." // \{\l{A}} "But, instead..." // <0421> \{Furukawa} "Em nghĩ mình muốn giúp cô ấy..." // \{Furukawa} "I think I want to help her..." <0422> \{\m{B}} "Giúp cô ấy ... với cái gì ?" // \{\m{B}} "Help her... with that?" <0423> \{Furukawa} "Không ... trước khi Ibuki-sensei cưới ... Em sẽ giúp cô ấy hết mình." // \{Furukawa} "No... before Ibuki-sensei's marriage... I want to help with everything she wants to do." <0424> \{Furukawa} "Và nếu được thì ..." // \{Furukawa} "And also, if it is okay with you..." <0425> \{Furukawa} "Nếu anh cũng giúp , em sẽ rất hạnh phúc ..." // \{Furukawa} "If you'll help me, I'll be really happy..." <0426> \{\m{B}} "Tại sao?" // \{\m{B}} "Why?" <0427> \{Furukawa} "Um...tại vì..." // \{Furukawa} "Um... well..." <0428> "Furukawa suy nghĩ một lúc . // Furukawa gets lost in her thoughts. But, it isn't for long. <0429> Rồi cô ấy nhìn tôi một cách mạnh mẽ và nói ... // She looks up at my face strongly and... <0430> \{Furukawa} "Bởi vì như vậy sẽ rất thú vị." // \{Furukawa} "Because it'll be fun." <0431> Cô ấy nói nghiêm túc . // She says that with force. <0432> Tôi chợt nhận ra cô ấy có mùi thật dễ chịu. // I notice how nice she smells. <0433> Tôi... // I... <0434> Quyết định giúp. // Decide to help <0435> Quyết định bỏ đi // Decide to leave <0436> \{\m{B}} "Được rồi ..." // \{\m{B}} "Alright..." <0437> \{Furukawa} "Anh sẽ giúp ?" // \{Furukawa} "You'll help?" <0438> \{\m{B}} "Anh cũng chả có việc gì làm ... nên anh sẽ làm việc đó , chỉ để giết thời gian thôi." // \{\m{B}} "Well, I'm bored... I'll just do it to kill time." <0439> \{Furukawa} " Việc đó chắc chắn sẽ rất vui nếu ba chúng ta cùng làm!" // \{Furukawa} "It'll work. With the three of us, it'll definitely be fun!" <0440> \{Furukawa} "Nhưng..." // \{Furukawa} "But..." <0441> \{Furukawa} "Cô ấy thật sự làm việc chăm chỉ , vì thế ...." // \{Furukawa} "She's really working hard, so..." <0442> \{Furukawa} "Chúng ta phải giúp cô ấy và động viên cô ấy thêm ." // \{Furukawa} "We have to help her and cheer her on properly." <0443> \{Furukawa} " Khi làm việc chăm chỉ , niềm vui là thứ quan trọng nhất." // \{Furukawa} "While working hard, having fun is the most important thing." <0444> \{Furukawa} "Nếu cả ba chúng ta cùng làm , em nghĩ chúng ta có thể làm được ." // \{Furukawa} "If it's the three of us, I think we can do it." <0445> \{\m{B}} "Nếu được vậy thì tốt ..." // \{\m{B}} "It'd be nice if we could..." <0446> \{Furukawa} "Vâng." // \{Furukawa} "Yes." <0447> \{Furukawa} "Fuuko-san!" // \{Furukawa} "Fuuko-san!" <0448> Furukawa gọi cô ấy. // Furukawa called to her. <0449> \{Fuuko} "Vâng?" // \{Fuuko} "Yes?" <0450> \{Fuuko} "A, \m{A}-san và... um ..." // \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and... um..." <0451> \{Furukawa} "Um , tôi có thể giới thiệu bạn thân không ?" // \{Furukawa} "Um, may I introduce myself?" <0452> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Go ahead." <0453> \{Furukawa} "Mình là Furukawa Nagisa. Bạn có thể gọi mình là Nagisa." // \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa." <0454> \{Fuuko} "Nagisa... -san." // \{Fuuko} "Nagisa... -san." <0455> \{Furukawa} "Bạn không cần phải thêm -san." // \{Furukawa} "You don't need to add -san." <0456> \{Fuuko} "Nhưng ... chị là học sinh lớp trên..." // \{Fuuko} "But... you're a senior..." <0457> \{\m{B}} "Phải , cô ấy là người lớn nhất ở đây , vì cô ấy đã phải học lại một năm." // \{\m{B}} "Yeah, she's a big one there, seeing as how she got held back a year." <0458> \{\m{B}} "Nhưng cô đã ngủ liền trong hai năm , nên chẳng phải cũng giống nhau sao ?" // \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?" <0459> \{Fuuko} "Không...Nagisa-san đã ở lại một năm , vì thế chị ấy lớn nhất ." // \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all." <0460> \{\m{B}} "À , ra thế . Được rồi ,vậy cô ấy là người lớn ." // \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay, then, she's a senior." <0461> \{Furukawa} "Um, mình..." // \{Furukawa} "Um, I..." <0462> \{\m{B}} "Hm?" // \{\m{B}} "Hm?" // <0463> Nếu chúng tôi thật sự giúp được cô ấy thì tôi có lẽ sẽ phì cười mất. // If we really helped out I'd laugh. <0464> \{\m{B}} (Một kẻ bàng quan với mọi thứ xung quanh như tôi , đang giúp đỡ người khác ...) // \{\m{B}} (Someone like me who just half-assedly goes through everything, helping someone else...) <0465> Tôi đã nghĩ tôi muốn ở bên Furukawa lâu hơn một chút , nhưng nếu tôi làm vậy , tôi có thể bị kéo vào rắc rối. // I thought I'd like to be by Furukawa's side a bit longer, but if I do that I might be dragged into trouble. <0466> \{\m{B}} "Anh không phải là người tháo vát ." // \{\m{B}} "I'm not that resourceful a person." <0467> Vì thế đó là câu trả lời của tôi. // So, that's how I replied. // // <0468> \{Furukawa} "\m{A}-san hay nói linh tinh như vậy , nhưng anh ấy thật sự là một người tốt , luôn nghĩ cho người khác." // \{Furukawa} "\m{A}-san has a bad mouth, but he really thinks of other people and is a nice person." <0469> \{Furukawa} "Mình biết thế." // \{Furukawa} "I know this." <0470> \{\m{B}} "Mắt em quả thực hơi có vấn đề rồi." // \{\m{B}} "There's a knothole in your eyes." <0471> \{\m{B}} "Hay em đang cố chiếm lấy trái tim anh ?" // \{\m{B}} "Or are you trying to win my heart?" <0472> \{\m{B}} "Nếu thế thì vẫn còn hơi sớm đấy ..." // \{\m{B}} "If that's the case, it's a bit early, but..." <0473> \{Furukawa} "Không phải vậy ..." // \{Furukawa} "I'm not trying to win your heart..." <0474> \{Furukawa} "Em đâu có làm những việc như vậy..." // \{Furukawa} "I don't do that sort of thing..." <0475> \{\m{B}} "Vậy thì đúng là mắt em có vẫn đế rồi , rửa sạch mắt đi và nhìn người cẩn thận hơn chút ." // \{\m{B}} "Then it's gotta be a knothole. Polish your eyes and look at others more." <0476> Tôi nói và quay lưng lại . // I say and turn my back. <0477> \{\m{B}} "Anh đi đây , nhưng..." // \{\m{B}} "I'm going to leave, but..." <0478> \{\m{B}} "Cố gắng hết sức nhé." // \{\m{B}} "You do your best." <0479> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0480> \{Furukawa} "A ...vâng." // \{Furukawa} "Ah... yes." <0481> Nghe vậy , tôi rời bước. // Hearing Furukawa's answer, I leave. <0482>\{Nagisa} "Có ổn không nếu em giúp cô ấy ?" // \{Nagisa} "Is it alright if I help?" <0483> \{\m{B}} "Giúp ... với vụ đấy á ?" // \{\m{B}} "Help her... with that?" <0484>\{Nagisa} "Không ...trước đám cưới của Ibuki-sensei ... Em sẽ giúp cô ấy với mọi thứ." // \{Nagisa} "No... before Ibuki-sensei's marriage... I want to help with everything she wants to do." <0485> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0486>\{Nagisa} "Thời gian chúng ta ở bên nhau có thể sẽ ít đi , nhưng ..." // \{Nagisa} "The time I have to play with you will decrease, but..." <0487>\{Nagisa} "Nhưng ... Em vẫn muốn làm điều đó ." // \{Nagisa} "But... it's what I want to do." <0488>\{Nagisa} "Chúng ta sẽ vẫn còn rất nhiều thời gian ở bên nhau." // \{Nagisa} "I still have plenty of time left to play with you." <0489>\{Nagisa} "Còn thơi gian của cô ấy thì chỉ đến khi chị cô ấy cưới mà thôi . // \{Nagisa} "But the time she has left is just until her sister gets married..." <0490> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0491>\{Nagisa} "Nhưng , em thật sự không muốn chúng ta phải xa nhau , vì thế ..." // \{Nagisa} "But, being separated from you would be awful, so..." <0492> Nagisa chộp lấy tay tôi . // Nagisa grabs my hand. <0493>\{Nagisa} "Vì thế , nếu anh cũng giúp cô ấy , em sẽ rất hạnh phúc ..." // \{Nagisa} "So, if you were to help me, I would be so happy..." <0494> Nếu vậy thì ... // If it becomes like that... <0495> Thời gian mà chỉ mình hai chúng tôi được ở bên nhau sẽ biến mất mất ... // The time we'd have as just the two of us will start disappearing... <0496> Anh hiểu rôi , anh sẽ giúp // I get it. I'll hang out with you <0497> Hãy nghĩ cho anh với chứ // Think about me too <0498> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0499> Nhưng dù sao đi nữa , đó là điểm mà tôi thích ở cô ấy . // But after all, it's this kind of quality in her that I like. <0500> \{\m{B}} "Được rồi ..." // \{\m{B}} "Alright..." <0501> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi , anh cũng sẽ giúp." // \{\m{B}} "I get it. I'll hang out with you." <0502> Tôi trả lời . // And so, I reply like that. <0503>\{Nagisa} "Tuyệt vời!" // \{Nagisa} "I'm so glad!" <0504>\{Nagisa} "Fuuko-san!" // \{Nagisa} "Fuuko-san!" <0505> Nagisa gọi cô ấy. // Nagisa calls to her. <0506> \{Fuuko} "Vâng ?" // \{Fuuko} "Yes?" <0507> \{Fuuko} "A, \m{A}-san và , um..." // \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and, um..." <0508>\{Nagisa} "Um , mình có thể tự giới thiệu được không ?" // \{Nagisa} "Um, may I introduce myself?" <0509> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Sure." <0510>\{Nagisa} "Mình là Furukawa Nagisa . Bạn có thể gọi mình là Nagisa." // \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa." <0511> \{Fuuko} "Nagisa... -san." // \{Fuuko} "Nagisa... -san." <0512>\{Nagisa} "Bạn không cần phải thêm từ -san đâu." // \{Nagisa} "You don't need to add -san." <0513> \{Fuuko} "Nhưng ... chị là học sinh lớp trên ..." // \{Fuuko} "But... You're a senior..." <0514> \{\m{B}} "Phải , cô ấy là người lớn nhất ở đây , vì cô ấy đã phải học lại một năm." // \{\m{B}} "Yeah, she's a big one at that, seeing as how she got held back a year." <0515> \{\m{B}} "Nhưng cô đã ngủ liền trong hai năm , nên chẳng phải cũng giống nhau sao ?" // \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?" <0516> \{Fuuko} "Không...Nagisa-san đã ở lại một năm , vì thế chị ấy lớn nhất ." // \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all." <0517> \{\m{B}} "À , ra thế . Được rồi , vậy cô ấy là người lớn ." // \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay then, she's a senior." <0518>\{Nagisa} "Um, mình ..." // \{Nagisa} "Um, I..." <0519> \{\m{B}} "Hm?" // \{\m{B}} "Hm?" <0520> \{\m{B}} "Nè... Nagisa." // \{\m{B}} "Hey... Nagisa." <0521>\{Nagisa} "Vâng?" // \{Nagisa} "Yes?" <0522> \{\m{B}} "Hãy nghĩ về anh với chứ ." // \{\m{B}} "Think about me, too." <0523>\{Nagisa} " Em có mà ." // \{Nagisa} "I am." <0524> \{\m{B}} "Từ nãy đến giờ không phải em chỉ nghĩ đến bản thân và Fuuko thôi sao ?" // \{\m{B}} "Just now, weren't you thinking of only Fuuko and yourself?" <0525>\{Nagisa} "Không đâu ..." // \{Nagisa} "Not at all..." <0526> \{\m{B}} "Anh muốn chỉ có hai chúng ta bên nhau." // \{\m{B}} "I want to be together, just the two of us." <0527>\{Nagisa} "Em cũng vậy , nhưng nếu chúng ta làm thế thì em cảm thấy có lỗi với cô ấy ..." // \{Nagisa} "I do too, but if we do that I'll feel bad for her..." <0528>\{Nagisa} "Cô ấy sẽ cô đơn ..." // \{Nagisa} "She's all alone..." <0529> \{\m{B}} "Anh biết . Anh không nói là chúng ta sẽ để cô ấy lại một mình ." // \{\m{B}} "I know. I'm not telling you to leave her alone." <0530>\{Nagisa} "Vậy thì , em sẽ phải làm gì?" // \{Nagisa} "Well then, what should I do?" <0531> \{\m{B}} "Chỉ cần nghĩ về anh chút thôi ." // \{\m{B}} "Just think about me a bit, that's all." <0532>\{Nagisa} "Em luôn luôn làm vậy , nhưng bây giờ em nên làm gì ?" // \{Nagisa} "I am, but what should I do?" <0533> \{\m{B}} "Cần anh làm nó đơn giản , dễ hiểu hơn không ?" // \{\m{B}} "Do I have to make this simple?" <0534>\{Nagisa} "Em xin lỗi ... Em thật sự không hiểu lắm." // \{Nagisa} "I'm sorry... it's hard for me to understand unless you do." <0535> \{\m{B}} "Thỉnh thoảng anh chỉ muốn chúng ta gần nhau hơn ..." // \{\m{B}} "Sometimes I just want us to get close together..." <0536>\{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay." <0537> \{\m{B}} "Và ... nói chuyện ... và nắm tay ..." // \{\m{B}} "And... talk... and hold hands..." <0538>\{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay." <0539> \{\m{B}} "Còn nữa ... trên hết , vài thứ \bphiền phức \unữa ." // \{\m{B}} "And well... beyond that, some \bothersome\u things, too." <0540>\{Nagisa} "Hmm... Em vẫn không hiểu." // \{Nagisa} "Hmm... I don't really get what's beyond that." <0541> Em thật sự \bmuốn\u anh phải nói ra sao? // Do you want me to tell you \bthat\u too? <0542> Mà, có lẽ thay vì nói ra thì hướng dẫn trực tiếp chắc sẽ tốt hơn... // Well, more than saying it here, teaching through experience might be... <0543> \{\m{B}} "Nagisa..." // \{\m{B}} "Nagisa..." <0544>\{Nagisa} "Vâng?" // \{Nagisa} "Yes?" <0545> \{\m{B}} "Bây giờ anh sẽ dạy em điều đó." // \{\m{B}} "Right now I'll teach you what happens when you graduate past that." <0546>\{Nagisa} "Vâng , làm ơn." // \{Nagisa} "Yes, please." <0547> Aaaa, quá đơn giản... // Ahh, it's so simple... <0548> \{\m{B}} "Vậy nhắm mắt lại ..." // \{\m{B}} "Then close your eyes..." <0549>\{Nagisa} "Hả? V-Vâng..." // \{Nagisa} "Eh? O, okay..." <0550> Bối rối , cô ấy nhắm mắt lại . // Perplexed, she closes her eyes. <0551> Đôi môi nhỏ của cô ấy đóng lại. // Her small mouth is closed. <0552> Nhìn đôi môi đó , tôi cảm thấy kích thích quá mức cần thiết. // Looking at those lips, I get more excited than I need to be. <0553> \{\m{B}} "Nagisa..." // \{\m{B}} "Nagisa..." <0554> Tôi chầm chậm đưa đôi môi của mình đến gần cô ấy.... // I slowly place my mouth near hers... // // // <0555> \{Giọng nói} "Wah..." // \{Voice} "Wah..." <0556> Chúng tôi nghe một tiếng la nhỏ phát ra từ trong lớp học và Nagisa mở mắt. // We hear a small shriek come from inside the classroom and Nagisa opens her eyes. <0557>\{Nagisa} "Wah!" // \{Nagisa} "Wah!" <0558> Trước mắt cô ấy , cô ấy nhìn thấy mặt tôi và giật mình. // In front of her eyes, she sees my face and is shocked. // <0559>\{Nagisa} "\m{B}-kun..." // \{Nagisa} "\m{B}-kun..." <0560> \{\m{B}} "Phải ... đó là giọng của Fuuko." // \{\m{B}} "Yeah... that was Fuuko's voice." <0561> Tôi nguyền rủa tiếng hét của cô ấy. // I curse her shriek. <0562> \{\m{B}} "Cô ấy chắc lại tự làm mình bị thương rồi ..." // \{\m{B}} "She probably injured herself again..." <0563>\{Nagisa} "Cô ấy đang tự mút ngón tay ." // \{Nagisa} "She's sucking her finger." <0564> Ngó vào bên trong , Nagisa nói. // Nagisa says as she peers inside. <0565> Dù trong hoàn cảnh bình thường , cô ấy vẫn luôn lo lắng ... // Even under normal circumstances, she's always anxious... <0566> \{\m{B}} "Nagisa , chúng ta sẽ tiếp tục chuyện đấy vào lần khác nhé ." // \{\m{B}} "Nagisa, let's continue that next time." <0567>\{Nagisa} "Vậy ... vâng , nhưng bây giờ chúng ta phải giúp cô ấy." // \{Nagisa} "Then... okay, but only if we can be with her right now." <0568> \{\m{B}} "Ừ. Nhưng phải luôn nghĩ về anh đấy nhé ." // \{\m{B}} "Fine. But think about me too." <0569>\{Nagisa} "Anh cứ như trẻ con ấy ." // \{Nagisa} "You're like a little kid." <0570> ...mặc dù những gì tôi vừa làm là hoàn toàn người lớn. // ... even though what I do is adult. <0571>\{Nagisa} "Vậy em vào đây ." // \{Nagisa} "Well then, I'm going in." <0572> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Okay." <0573>\{Nagisa} "Fuuko-san , tay bạn ổn chứ ?" // \{Nagisa} "Fuuko-san, is your finger alright?" <0574> Nagisa gọi cô ấy. // Nagisa calls her. <0575> \{Fuuko} "Eh?" // \{Fuuko} "Eh?" <0576> \{Fuuko} "Ồ , \m{A}-san và , um..." // \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and, um..." <0577>\{Nagisa} "Mình là Nagisa . Vết cắt có xâu không ?" // \{Nagisa} "I'm Nagisa. Is the cut deep?" <0578> \{Fuuko} "Vâng , không sao đâu . Fuuko chỉ cần liếm nó một chút là được." // \{Fuuko} "Ah, it's fine. It healed after Fuuko licked it."* <0579> \{\m{B}} "Còn lâu nó mới lành kiểu đấy , chữa nó tử tế đi." // \{\m{B}} "There's no way it healed... treat it properly." <0580>\{Nagisa} "Để mình băng nó lại." // \{Nagisa} "Let's bandage it." <0581> Nagisa đi đến gần và cầm lấy tay cô ấy . // Nagisa gets close and takes her hand. <0582>\{Nagisa} "Um , mình sẽ tự giới thiệu lại nhé ?" // \{Nagisa} "Um, is it alright if I introduce myself again?" <0583> Nagisa vừa nói vừa tiếp tục băng bó. // Nagisa says as she continues first aid. <0584> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Go ahead." <0585>\{Nagisa} "Mình là Furukawa Nagisa . Bạn có thể gọi mình là Nagisa." // \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa." <0586> \{Fuuko} "Nagisa... -san." // \{Fuuko} "Nagisa... -san." <0587>\{Nagisa} "Bạn không cần phải thêm -san" // \{Nagisa} "You don't need to add -san." <0588> \{Fuuko} "Nhưng ... chị là học sinh lớp trên ..." // \{Fuuko} "But... you're a senior..." <0589> \{\m{B}} "Phải , cô ấy là người lớn nhất ở đây , vì cô ấy đã phải học lại một năm." // \{\m{B}} "Yeah, she's a big one at that, seeing as how she got held back a year." <0590> \{\m{B}} "Nhưng cô đã ngủ liền trong hai năm , nên chẳng phải cũng giống nhau sao ?" // \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?" <0591> \{Fuuko} "Không...Nagisa-san đã ở lại một năm , vì thế chị ấy lớn nhất ." // \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all." <0592> \{\m{B}} "À , ra thế . Được rồi , vậy cô ấy là người lớn ." // \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay then, she's a senior." <0593>\{Nagisa} "Um , mình ..." // \{Nagisa} "Um, I..." <0594> Băng bó cho Fuuko xong , Nagisa đứng dậy . // Having finished bandaging her, she stands. <0595> \{\m{B}} "Sao vậy ?" // \{\m{B}} "What's wrong?" <0596> \{\l{A}} "Bây giờ em đang thực sự lo nghĩ ... rằng ... thêm chỉ một năm nữa ..." // \{\l{A}} "Right now it's really bothering me... that... having one year more..." <0597> \{\m{B}} "Em lo nghĩ nhiều quá đấy." // \{\m{B}} "You get bothered too much." <0598> \{\m{B}} "Phải không , Fuuko?" // \{\m{B}} "Right, Fuuko?" <0599> \{Fuuko} "Nếu Fuuko tỉnh dậy , thì cô ấy sẽ bị chậm hai năm..." // \{Fuuko} "If Fuuko opens her eyes, she'll be two years behind..." <0600> \{\l{A}} "A..." // \{\l{A}} "Ah..." <0601> \{\l{A}} "Mình xin lỗi ..." // \{\l{A}} "I'm sorry..." <0602> \{Fuuko} "Đó là tại sao em gọi chị là Nagisa-san." // \{Fuuko} "So that's why I'll call you Nagisa-san." <0603> \{\l{A}} "Được rồi , vậy thì chị sẽ ... um ... chị nên gọi em là gì đây ..." // \{\l{A}} "Okay, then I'll... um... what should I call you..." <0604> \{\l{A}} "Ibuki-sensei gọi em là gì ?" // \{\l{A}} "What does Ibuki-sensei call you?" <0605> \{Fuuko} "Um... Fuu-chan." // \{Fuuko} "Um... Fuu-chan." <0606> \{\l{A}} "Vậy thì chị gọi em là Fuu-chan có được không?" // \{\l{A}} "Then can I call you Fuu-chan?" <0607> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0608> \{\l{A}} "Um, Fuu-chan..." // \{\l{A}} "Um, Fuu-chan..." <0609> \{Fuuko} "Vâng?" // \{Fuuko} "Yes?" <0610> \{\l{A}} "Bắt đầu từ ngày mai , chị sẽ giúp em nhé ?" // \{\l{A}} "Starting tomorrow, can I help you?" <0611> \{Fuuko} "...hả?" // \{Fuuko} "... huh?" <0612> \{\l{A}} "Chị ... // \{\l{A}} "I... <0613> nghe từ \s{strS[0]}." // heard from \s{strS[0]}." <0614> \{\l{A}} " Rằng em đang cố hết sức vì Ibuki-sensei , Fuu-chan." // \{\l{A}} "That you're doing your best for Ibuki-sensei, Fuu-chan." <0615> \{\l{A}} Hãy để chị cùng cố gắng với em nhé." // \{\l{A}} "Please let me do my best for you too." <0616> \{\l{A}} "Được chứ ?" // \{\l{A}} "Would that be okay?" <0617> \{Fuuko} "Chị sẽ chúc mừng đám cưới chị ấy cùng với Fuuko?" // \{Fuuko} "Will you celebrate her wedding together with Fuuko?" <0618> \{\l{A}} "Tất nhiên ." // \{\l{A}} "Of course." <0619> \{\l{A}} "Chị cũng muốn giúp em nữa." // \{\l{A}} "I want to help you too." <0620> \{\l{A}} "Từ ngày mai , chị sẽ làm cùng em nhé ?" // \{\l{A}} "So, tomorrow on, can I be together with you?" <0621> \{\l{A}} " // \{\l{A}} " <0622> \s{strS[0]} nữa ." // \s{strS[0]} as well." // <0623> \{\m{B}} "Cùng cố gắng nhé." // \{\m{B}} "I'm in your hands." <0624> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0625> Fuuko ngơ ngác nhìn tôi , chả hiểu chuyện gì đang diễn ra. // Fuuko looks at me blankly as if she doesn't quite grasp the situation. <0626> \{\l{A}} "Um ... bọn chị có làm phiền em không ?" // \{\l{A}} "Um... are we bothering you?" <0627> \{Fuuko} "Không , hoàn toàn không." // \{Fuuko} "No, not at all." <0628> \{\l{A}} "Vậy hãy cho bọn chị ở bên em ." // \{\l{A}} "Then please let us be with you." <0629> \{Fuuko} "Vâng , được thôi ." // \{Fuuko} "Alright." <0630> \{\l{A}} "Chị rất mừng đấy , ehehe..." // \{\l{A}} "I'm glad, ehehe..." <0631> \{Fuuko} "Um..." // \{Fuuko} "Um..." <0632> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0633> \{\m{B}} "Sao thế ?" // \{\m{B}} "What's wrong?" <0634> \{Fuuko} "Cám ơm chị rất nhiều ." // \{Fuuko} "Thank you very much." <0635> Cô ấy ngượng nghịu cúi đầu. // She bows her head awkwardly. <0636> \{\l{A}} "Em không cần làm thế ." // \{\l{A}} "You don't have to bow." <0637> \{\m{B}} "Không như tôi , cô đúng là một đứa trẻ ngoan ngoãn đấy nhỉ ." // \{\m{B}} "Unlike me, you're pretty obedient, aren't you." <0638> Tôi nói và với tay ra xoa đầu Fuuko. // I say, as I put the palm of my hand on Fuuko's head. <0639> \{Fuuko} "Wah..." // \{Fuuko} "Wah..." <0640> Ngay lập tức cô ấy gạt tay tôi ra . // She bats my hand away. <0641> \{\m{B}} "Chết tiệt ..." // \{\m{B}} "Damn..." <0642> Tôi thử lại lần nữa . // I put it on her head once more. <0643> Cô ấy lại gạt tay tôi ra nhưng tôi tránh được và lại để tay lên đầu cô ấy . // She bats at my hand again, but I avoid it and put it back on. <0644> Gạt \ptránh ,\pgạt ,\ptránh ,\pgạt \ptránh . // Bat, \pavoid, \pbat, \pavoid, \pbat, \pavoid. <0645> Dù cô ấy có cố thế nào đi nữa tôi vẫn không rụt tay lại . // No \{Fuuko} matter how many times she tries, my hand won't pull back. <0646> \{Fuuko} \{Fuuko} "Wah-!" // \{Fuuko} "Wah-!" <0647> Ầm \shake{2} // Crash \shake{2} // <0648> Cô ấy húc vào tôi và chạy về góc lớp . // She tackles me and runs to a corner of the room. <0649> \{\m{B}} "Cái quái gì ..." // \{\m{B}} "What the hell..." <0650> \{Fuuko} "Hmph...!" // \{Fuuko} "Hmph...!" <0651> \{\m{B}} "\l{A}, nhìn kỹ đi , đây mới bản chất thật sự của cô ấy đấy." // \{\ \{\l{A}} m{B}} "\l{A}, look closely, this is her true character." <0652> \{\l{A}} \{\l{A}} " // \{\l{A}} " <0653> \s{strS[0]}, cô ấy đang bị thương ! Anh không được bắt nạt cô ấy!" // \s{ \{\l{A}} strS[0]}, she got injured! You can't bully her!" <0654> \{\l{A}} \{\l{A}} " // \{\l{A}} " <0655> Anh không được bắt nạn con gái \s{strS[0]}!" // You can't bully girls, \s{strS[0]}!" <0656> ... Bỗng dưng \l{A} về phe của Fuuko thay vì tôi . // ... suddenly \l{A} is siding with Fuuko more than me. <0657> \{\l{A}} "Đây , Fuu-chan , đến đây nào ." // \{\l{A}} "Here, Fuu-chan, come here." <0658> \l{A} giang tay ra và đợi . // \l{A} opens her arms and waits. <0659> Fuuko chần chừ tới gần. // Fuuko reluctantly comes close. <0660> Khi cô ấy đến gần, \l{A} ôm lấy thân thế bé nhỏ của cô. // She comes up right in front of her and \l{A} holds her small body once. <0661> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0662> \{\m{B}} (Dù được âu yếm như thế , nhưng cô ta vẫn còn giận tôi ...) // \{\m{B}} (Even when you get treated like that, you're still angry...) // // <0663> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0664> \{\m{B}} "Cứ kiểu này thì sẽ mất một lúc đây..." // \{\m{B}} "If this is how it is, this is gonna be long, huh..." <0665> \{\l{A}} "Kiểu gì cơ?" // \{\l{A}} "What is?" <0666> \{\m{B}} "Kiểu đấy đấy. Hai người còn để tôi chờ đến bao giờ nữa đây ..." // \{\m{B}} "Just how it sounds. How long I'm going to be made to wait..." <0667> \{\l{A}} "Cũng đã muộn rồi , chúng ta về nhà thôi , Fuu-chan." // \{\l{A}} "Well, it's getting late today, so let's go home, Fuu-chan." <0668> \{\l{A}} "A..." // \{\l{A}} "Ah..." <0669> Nói xong , Nagisa bỗng nhận ra . // After she says it, she probably realizes. <0670> Sau đó , tôi tự hỏi Fuuko sẽ làm gì . // After this, I wonder what Fuuko will do. <0671> \{\l{A}} "Em không về nhà à?" // \{\l{A}} "Do you not go home?" <0672> \{Fuuko} "Không , Fuuko không thể quay về ." // \{Fuuko} "No, Fuuko can't return." <0673> \{\l{A}} "Nhưng... em sẽ làm gì ? Em ở lại trường à?" // \{\l{A}} "But... what do you do? Do you stay at school?" <0674> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0675> \{\l{A}} "Em sẽ bị cảm lạnh mất ." // \{\l{A}} "You'll catch a cold." <0676> \{Fuuko} "Em không lạnh ." // \{Fuuko} "It's not cold." <0677> \{\l{A}} "Nhưng em không có chăn giường gì cả." // \{\l{A}} "You don't have a bed or blanket." <0678> \{Fuuko} "Fuuko ổn mà ." // \{Fuuko} "Fuuko's fine." <0679> \{\l{A}} "Không ổn chút nào ." // \{\l{A}} "You're not fine." <0680> \{Fuuko} "Fuuko ổn mà ." // \{Fuuko} "Fuuko's fine." <0681> \{\l{A}} "Dù có thế nào đi nữa ?" // \{\l{A}} "No matter what?" <0682> \{Fuuko} "Vâng , Fuuko sẽ ổn thôi ." // \{Fuuko} "Yes, no matter what." <0683> Không hiểu cô ấy ngủ ở trường thật không... // I wonder if she sleeps at school... <0684> Tôi lo lắng nhưng vẫn giữ im lặng . // I'm worried, but I stay quiet. <0685> Dù tôi có nói gì hay không , thì chắc chắn rằng không đời nào \l{A} sẽ để Fuuko ở lại trường . // Even if I say something, there's no chance \l{A} will leave her alone. <0686> \{\l{A}} "Có thể , nếu em không phiền ..." // \{\l{A}} "Maybe, if it was okay with you..." <0687> \{\l{A}} "Hãy đến nhà chị ở nhé." // \{\l{A}} "You could come to my house." <0688> \{\l{A}} "Nếu em không muốn gặp gia đình chị cũng được , nhưng ..." // \{\l{A}} "If you don't want to meet my family, it's okay, but..." <0689> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0690> \{Fuuko} "Em đến ở được ư ?" // \{Fuuko} "Is it really okay?" <0691> \{\l{A}} "Ừ , chị không ngại đâu." // \{\l{A}} "Yes, I don't mind at all." <0692> \{\m{B}} "Gia đình của cô ấy rất cởi mở , đến nỗi hơi kỳ quặc. Nhưng tôi nghĩ là cô có thể ở đó thoải mái ." // \{\m{B}} "Her family is so openhearted, it's weird. I think you could stay there without any problems." <0693> \{Fuuko} "Thật sự nếu Fuuko đến ở cùng sẽ không làm phiền gia đình chị chứ ?" // \{Fuuko} "Are you sure Fuuko won't be a bother?" <0694> \{\l{A}} "Không hề." // \{\l{A}} "Yes." <0695> \{Fuuko} "Nếu thế thì Fuuko rất muốn đến ." // \{Fuuko} "If that's the case, then Fuuko would like to come." <0696> \{\l{A}} "Được rồi." // \{\l{A}} "Alright." <0697> \l{A} và Fuuko đi cùng nhau , nói chuyện ríu rít . // \l{A} and Fuuko walk together, talking. <0698> Hai người họ đã trở thành bạn tốt từ lúc nào . // They've started becoming good friends. <0699> \{\m{B}} (Suy cho cùng , họ thật sự giống như nhau...) // \{\m{B}} (After all, they're really alike...) <0700> \{\m{B}} (Họ cùng giúp đỡ người khác hết lòng ..) // \{\m{B}} (They both give their all for others...) <0701> \{\m{B}} (Và cả hai cùng hơi ngốc nghếch một chút ...) // \{\m{B}} (And they're both dense...) // <0702> (Đi chung như thế này , tôi thật sự nghi ngờ về chuyện cô ấy vẫn đang nằm trên giường bệnh. // Walking together like this, what I heard earlier seems like a lie. <0703> Tôi bắt đầu nghĩ về cô ấy như một cô gái bỏ nhà đi bụi. // I start to think of her as just a runaway girl. <0704> \{\m{B}} ( Nhưng thực sự chúng tôi biết rõ hơn nhiều ...) // \{\m{B}} (But we do know a lot about her...) <0705> \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}} (.........) <0706> \{\m{B}} (Và chắc chắn cũng chả ai tin điều đó ...) // \{\m{B}} (Like anyone'd believe it...) <0707> Fuuko cho \l{A} thấy bàn tay băng bó của cô . // Fuuko shows her bandaged hand to \l{A}. <0708> Không hề nghi ngở , luôn luôn tin tưởng ... hẳn là ảnh hưởng từ cô ấy . // Without any doubt, believing in her... it must be her influence. <0709> \{\l{A}} "Đây là nhà chị . Đồng thời là một tiệm bán bánh mỳ." // \{\l{A}} "This is my house. It's a bread shop." <0710> \{\m{B}} "Sanae-san ... cô ấy biết về chị của Fuuko phải không ?" // \{\m{B}} "Sanae-san... she knows about Fuuko's sister, doesn't she?" <0711> \{\l{A}} "Vâng." // \{\l{A}} "Yes." <0712> \{\m{B}} "Vậy ... sẽ có vấn đề nếu chúng ta nói với cô ấy rằng họ của Fuuko là Ibuki." // \{\m{B}} "Then...it's going to be a problem if we tell her that her last name is Ibuki." // // <0713> \{\m{B}} "Có khả năng họ sẽ liên lạc với chị của Fuuko." // \{\m{B}} "They'd probably contact her." <0714> \{\l{A}} "Đúng vậy ..." // \{\l{A}} "You're right..." <0715> \{\m{B}} "Phải rồi , ba mẹ em có biết mặt Fuuko không ?" // \{\m{B}} "Come to think of it, wouldn't they recognize her face?" <0716> Chúng tôi đều nhìn Fuuko cùng 1 lúc. // We both look at her face at the same time. <0717> \{Fuuko} "Fuuko chưa bao giờ gặp họ." // \{Fuuko} "Fuuko has never met them." <0718> \{\m{B}} " Hiểu rồi ..." // \{\m{B}} "I see..." <0719> \{\m{B}} "Vậy thì bây giờ chúng ta chỉ cần giấu họ của cô ấy là được ." // \{\m{B}} "Well then, for now we just have to hide her last name." <0720> \{\m{B}} "Thử nghĩ một cái họ giả xem nào ." // \{\m{B}} "Think of one." <0721> \{Fuuko} "Um ... vậy thì ..." // \{Fuuko} "Um... then..." <0722> \{Fuuko} "Isogai." // \{Fuuko} "Isogai." <0723> \{\m{B}} "Isogai? Họ hiếm gặp đấy ..." // \{\m{B}} "Isogai? Now that's a rare name..." <0724> \{\m{B}} "Isogai Fuuko à ... có lẽ sẽ được đấy ." // \{\m{B}} "Isogai Fuuko, huh... well, it works." <0725> \{\l{A}} "Con về nhà rồi ." // \{\l{A}} "I'm home." <0726> Chúng tôi bước vào cửa hàng . // We enter the shop. <0727> Sanae-san và ông già đang sắp xếp và dọn dẹp lại cửa hàng . // Sanae-san and Pops were both putting things away and tidying up as we entered. <0728>\{Akio} "Yo , chào mừng về nhà , con gái yêu dấu của bố mẹ." // \{Akio} "Yo, welcome home, our sweet daughter." // // <0729>\{Sanae} "Chào mừng về nhà." // \{Sanae} "Welcome home." <0730> Họ cùng nhìn về phía chúng tôi. // They both look our way. <0731> Và họ nhận ra còn tôi và một cô bé khác đang đứng ở đó. // And they realize that another girl and I are there. <0732>\{Sanae} "Chào buổi tối , \m{A}-san." // \{Sanae} "Good evening, \m{A}-san." <0733> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Hey." <0734>\{Sanae} "Và cô bé này ... có phải lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không ?" // \{Sanae} "And you... is this the first time we've met?" <0735>\{Akio} "Ồ? Cô bé dễ thương ghê! Mặc dù vẫn không thể sánh được với con gái chúng ta ." // \{Akio} "Oh? What a cute girl! Well, she can't compare to our daughter, though." <0736>\{Akio} "Hahaha!" // \{Akio} "Hahaha!" <0737> Hoảng sợ bởi tiếng cười của ông già , Fuuko vọt ra khỏi cửa . // Frightened by his energetic laughter, Fuuko runs out the door. <0738>\{Sanae} "Akio-san , anh cười quá lớn khiến cô bé bị thổi bay đi rồi đấy !" // \{Sanae} "Akio-san, you laughed so energetically she was blown out the door by your breath!" <0739> ... cứ như thật ấy. // ... like that'd happen. <0740>\{Akio} "Thật à ...?" // \{Akio} "Seriously...?" <0741> Đừng nói rằng ông sẽ tin điều đấy chứ ! // And don't actually go and believe that! // // <0742>\{Akio} "Điều này không thật sư quan trông , nhưng ... Sanae ..." // \{Akio} "This isn't really important, but... Sanae..." <0743>\{Akio} "Thỉnh thoảng , nếu em gọi anh 'Nè, Akio', không thêm -san , thì anh sẽ cảm thấy thật sự hạnh phúc đấy ." // \{Akio} "Once in a while, if you'd just say 'Hey, Akio', without adding san, I'd be really happy." <0744> Đúng là chả quan trọng thật. // Really, that isn't important. <0745> \{\l{A}} "Um ... Mẹ , Ba !" // \{\l{A}} "Um... Mom, Dad!" <0746> \l{A} gọi ba mẹ cô ấy khi hai người đã đi quá lạc đề. // \l{A} calls her parents, who have gotten completely off topic. <0747> Chúc may mắn , \l{A} . anh trông cậy vào em đấy . // Good luck, \l{A}. You're the only one we can depend on. <0748>\{Sanae} "Sao vậy?" // \{Sanae} "Yes?" <0749>\{Akio} "Ồ, cái gì thế ? Muốn cám ơn ba mẹ vì đã sinh ra con à?" // \{Akio} "Oh, what is it? Want to thank us for giving birth to you?" <0750> \{\l{A}} "Không , không phải thế!" // \{\l{A}} "No, that's not it!" <0751> \{\l{A}} "A, um, thực ra là... Con thật sự rất biết ơn ba mẹ đã sinh ra con . Cám ơn ba mẹ rất nhiều ." // \{\l{A}} "Ah, um, well... I am very grateful for you giving birth to me. Thank you very much." <0752>\{Akio} "Ba rất vui . Nhưng con còn trẻ ... con vẫn còn quãng đường dài phía trước . Cố gắng lên." // \{Akio} "I'm glad. But, you're still young... you still have a lot of life ahead of you. Do your best." <0753>\{Sanae} "Bố mẹ sẽ luôn ủng hộ con ." // \{Sanae} "We'll be cheering you on." <0754> \{\l{A}} "Vâng , con sẽ cố gắng!" // \{\l{A}} "Yes, I'll do my best!" <0755> \{\m{B}} "Cái gia đình quái gở gì thế này?!" // \{\m{B}} "What the hell is with this family?!" <0756> Tôi vào cuộc. // I break in. <0757>\{Akio} "Mày vừa mới nói cái gì thế hả nhóc ..." // \{Akio} "What the heck are you talking about all of a sudden..." <0758> \{\m{B}} "Này, \l{A}. Quay lại vấn đề đi !" // \{\m{B}} "Hey, \l{A}. Get back on topic!" <0759> \{\l{A}} "À , phải rồi!" // \{\l{A}} "Oh, that's right!" <0760> \{\l{A}} "Đây là , um ... Isogai Fuuko-san." // \{\l{A}} "This is, um... Isogai Fuuko-san." <0761> Cô ấy quay đầu lại và giới thiệu Fuuko đang đứng thập thò trước của . // She turns her head and introduces Fuuko, who is peering in from beyond the door. <0762> \{\l{A}} "Con gọi em ấy là Fuu-chan." // \{\l{A}} "I call her Fuu-chan." <0763> \{\l{A}} "Cô bé là bạn con." // \{\l{A}} "She's my friend." <0764> \{\l{A}} "Chúng con chỉ mới gặp hôm nay , nhưng ..." // \{\l{A}} "Well, we just met today, but..." <0765> Em không cần nói hết ra vậy đâu ... // You don't have to say it so honestly... <0766> \{\l{A}} "Nhưng , dù thế , cô bé là người tốt . Con cam đoan là vậy ." // \{\l{A}} "But, even so, she's a very good girl. I know she is." <0767> \{\l{A}} "Vì thế ,um..." // \{\l{A}} "So, um..." <0768> \{\l{A}} "Liệu cô bé có thể ở cùng chúng ta vài hôm được không ạ?" // \{\l{A}} "Could she stay in our house for a little while?" <0769>\{Akio} "Cũng được thôi , nhưng ba mẹ cô bé thì sao ?" // \{Akio} "It's fine, but what about her parents?" <0770> ... Chúng tôi quên béng mất việc này ! // ... an unexpected response! <0771> \{\l{A}} "Um ... việc đó..." // \{\l{A}} "Um... well..." <0772> \l{A} ngập ngừng . // \l{A} mumbles. <0773> Xem ra đến lượt tôi rồi . // It seems that it's my turn. <0774> \{\m{B}} "Ba mẹ cô bé rất tệ , họ đã bỏ cô bé lại và đi nghỉ mát rồi ." // \{\m{B}} "She has really mean parents who left her and went on a vacation." <0775> \{\m{B}} "Phải không Fuuko?" // \{\m{B}} "Right, Fuuko?" <0776> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0777> Sau khi xem xét hoàn cảnh một chút , cô ấy gật đầu . // After thinking a bit and considering the situation, she nods. <0778>\{Akio} "Thật à?" // \{Akio} "Seriously?" <0779>\{Akio} "Tốt thôi . Con và cô bé cùng trường phải không?" // \{Akio} "Well, that's fine. Aren't you in the same school?" <0780> \{\l{A}} "Vâng." // \{\l{A}} "Yes." <0781>\{Akio} "Vậy thì nếu con nói dối , ba sẽ phát hiện ra ngay thôi ." // \{Akio} "Then if you were lying, it'd be found out right away." <0782>\{Akio} "Mọi thứ còn lại đều do Sanae quyết định vậy." // \{Akio} "I'll leave the rest to Sanae." <0783> Ông ấy lấy một túi đầy bánh mỳ thừa và đi ra khỏi cửa hiệu. // He takes a bag of leftover bread and starts to head out of the shop. <0784> Chắc ông ấy lại vác đi cho hàng xóm đây . // He probably is going to give those away. <0785>\{Akio} "Muốn vài cái không?" // \{Akio} "Want some?" <0786> Trước khi đi , ông ấy hỏi . // Right as he gets outside, he asks. <0787> \{Fuuko} "A,um ... chỉ một cái thôi ạ." // \{Fuuko} "Ah, um... just one." <0788> ... làm ơn , đừng có làm thế. // ... no, please don't. // // <0789> Không thể nói gì trước mặt Sanae-san , Fuuko nhìn chằm chằm vào thứ mà cô ấy vừa nhận. // Unable to say anything in front of Sanae-san, Fuuko is staring at the thing she had taken. <0790>\{Akio} "Chỉ cần bịt mũi lại mà nhai . Hẹn gặp lại ." // \{Akio} "Just pinch your nose and eat it. See ya." <0791> Ông già bỏ đi , và cửa tiêm trở nên yên tĩnh . // Pops leaves, and the place becomes quiet. <0792> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0793> Vẫn giữ chiếc bánh mỳ trong tay , Fuuko quay vào trong. // Still holding the bread, she returns inside. <0794> \{\m{B}} "Đi ra đó đi." // \{\m{B}} "Go over there." <0795> Tôi đẩy cô ấy về phía \l{A}. // I push her towards \l{A}. <0796> \l{A} vô thức nhảy lùi lại. // \l{A} unthinkingly jumps back. <0797> \{\l{A}} "Um ... không phải chị không làm thế vì chị muốn tránh Fuu-chan đâu !" // \{\l{A}} "Um... I wasn't jumping because I wanted to avoid Fuu-chan!" <0798> \{\l{A}} "Chỉ là , bánh mỳ của mẹ thật sự rất kỳ quặc..." // \{\l{A}} "It's just, Mom's bread is really strange..." <0799> \{\l{A}} "A..." // \{\l{A}} "Ah..." <0800> Đúng lúc đó , cô ấy nhìn thấy Sanae-san . // This time, she sees Sanae-san. <0801> Thế nào Sanae-san cũng vừa khóc vừa chạy ra khỏi tiệm cho xem. // This is the scene where she cries and runs out. <0802> Tôi nghĩ vậy ... // I think... <0803>\{Sanae} "........." // \{Sanae} "........." <0804> Nhưng cô ấy đứng im lặnh và nghĩ cái gì đó . // She keeps quiet and thinks for a moment. <0805>\{Sanae} "Có thể nào ..." // \{Sanae} "Could it be that..." <0806> Cuỗi cùng cô ấy nói . // She finally opens her mouth. <0807>\{Sanae} "Fuuko ... có phải con ... là Fuuko đó không ?" // \{Sanae} "Fuuko... are you... that Fuuko?" <0808> Chúng tôi giật bắn người khi nghe cô ấy nói thế. // Both of us jerk a little in reaction to that. <0809>\{Sanae} Lúc nãy , ngoài kia có một cô gái nói về Fuuko-chan ... mẹ có cảm giác đấy chính là cái tên cô ấy nói tới... " // \{Sanae} "One girl was talking about Fuuko-chan... I have a feeling that's the name she was talking about..." // <0810>\{Sanae} " Đó không phải là 1 cái tên thường gặp..." // \{Sanae} "Since it's an uncommon name..." <0811>\{Sanae} "Nhưng họ của cô bé lại khác..." // \{Sanae} "But the last name is different..." <0812> \{\m{B}} "Vâng , là Isogai." // \{\m{B}} "That's right, it's Isogai." <0813>\{Sanae} "Nhưng , Isogai..." // \{Sanae} "But, Isogai..." <0814>\{Sanae} "Không phải là họ của hàng xóm của chúng ta à ?" // \{Sanae} "Isn't that the name of our neighbor?" <0815> \{\m{B}} "Cái gì?!" // \{\m{B}} "What?!" <0816> Tôi chạy vụt ngoài . // I go outside for a moment. <0817> Và tôi kiểm tra bản tên nhà bênh cạnh . // Then, I check the nameplate. <0818> ... Isogai. // ... Isogai. <0819> Bốp.\shake{1} // Smack.\shake{1} <0820> Tôi chạy vào tiệm và búng đầu Fuuko. // I go back into the shop and poke Fuuko's head. // <0821> \{Fuuko} "Wah..." // \{Fuuko} "Wah..." <0822> \{\l{A}} " // \{\l{A}} " <0823> \s{strS[0]}, Anh không nên đánh Fuuko như thế !" // \s{strS[0]}, you shouldn't hit poor Fuuko all of a sudden!" <0824> Tôi tóm vai \l{A}'s và kéo cô ấy về phía tôi. // I grab \l{A}'s shoulders and drag her towards me. <0825> \{\m{B}} (Con ngốc này vừa nhìn cái bảng tên nhà bên cạnh và chọn luôn đó làm tên cô ta!) // \{\m{B}} (This girl just looked at the nameplate next door and chose that as her name!) <0826> \{\l{A}} (Bình tĩnh nào , // \{\l{A}} (Please calm down, <0827> \s{strS[0]}!) // \s{strS[0]}!) <0828> \{\l{A}} (Em sẽ xoay sở được !) // \{\l{A}} (I'll do something about it!) <0829> \{\m{B}} (Bằng cách nào...?) // \{\m{B}} (How...?) <0830> \{\l{A}} "Um , Mẹ này..." // \{\l{A}} "Um, Mom..." <0831>\{Sanae} "Ừ , cái gì thế ?" // \{Sanae} "Yes, what is it?" <0832> \{\l{A}} "Cô ấy không phải là con gái nhà hàng xóm đâu ạ ." // \{\l{A}} "She isn't the neighbor's daughter." <0833>\{Sanae} "Ừ , mẹ biết." // \{Sanae} "Yes, I know." // <0834> Dù Fuuko có giữ nguyên họ của cô ấy là Ibuki , tôi vẫn có cảm giác cô ấy có thể nhìn thấu ngay qua được. // ... Even if Fuuko had maintained Ibuki as the last name, I have a feeling she would have been able to see through the lie. // // <0835>\{Sanae} "Cô ấy không phải ... không thể nào là cô ấy được." // \{Sanae} "She isn't... there's no way she could be." <0836> Tự nói với mình , cô ấy đưa ra kết luận. // Speaking as if she was talking to herself, she concludes it. <0837> Cô ấy có lẽ đã nhận ra cô gái này là em gái của Ibuki . // She must have realized that this girl is Ibuki's younger sister. <0838> Sanae-san biết rằng Fuuko vẫn đang ngủ trên giường bệnh . // Sanae-san knows that Fuuko is sleeping right now. <0839> Đó là tại sao cô ấy không điều tra thêm nữa . // That's why she doesn't inquire any more. <0840> \{Fuuko} "Um..." // \{Fuuko} "Um..." <0841> \{Fuuko} "Cám ơn cô đã cho cháu ở lại ." // \{Fuuko} "Thanks for your kindness." <0842> Cô ấy cúi đầu chào lễ phép . // She bows her head politely. <0843>\{Sanae} "Không có gì đâu." // \{Sanae} "No, it's fine." <0844>\{Sanae} "Cô rất hạnh phúc rằng Nagisa có thêm một người bạn nữa." // \{Sanae} "I'm just happy that Nagisa brought a friend." <0845>\{Sanae} "Mai cháu không phải đi học , vậy thì chúng ta sẽ đi chơi nhé." // \{Sanae} "You have school off tomorrow, so let's have fun together." <0846> \{Fuuko} "Đi chơi?" // \{Fuuko} "Have fun?" <0847>\{Sanae} "Ừ . Mai là ngày nghỉ mà phải không ?" // \{Sanae} "Yeah. It's a school break, isn't it?" <0848> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0849>\{Sanae} "Vậy thì tất cả chúng ta hãy cùng đi chơi và kết thân." // \{Sanae} "Then let's all have fun. We can become better friends." <0850> \{\l{A}} "Phải đấy , Fuu-chan . Chúng ta sẽ tha hồ mà vui chơi." // \{\l{A}} "That's right, Fuu-chan. We can have a lot of fun." <0851> \{\l{A}} "Chị muốn đi chơi với em." // \{\l{A}} "I want to have fun with you." <0852> \{\l{A}} "Nhé." // \{\l{A}} "Let's have fun." <0853> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0854> Cả hai người họ cầm tay Fuuko . // Fuuko has her hands held by them both. <0855> Nhưng , cô ấy không gật đầu . // But, she doesn't nod. <0856> \{Fuuko} "Fuuko muốn làm vài thứ." // \{Fuuko} "Fuuko has something she has to do." <0857>\{Sanae} "Hả? Cái gì thế?" // \{Sanae} "Huh? What is it?" <0858> \{\m{B}} "Cô ... vẫn tiếp tục khắc kể cả vào ngày nghỉ ?" // \{\m{B}} "You... carve, even on holidays?" <0859> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0860> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." <0861> l{A} biết lý do vì sao , vậy nên cô ấy không thể nói gì hơn nữa . // \l{A} knows her reason, so it seems she can't say anything else. <0862> \{\l{A}} "Chị hiểu ..." // \{\l{A}} "I see..." <0863> \{\l{A}} "Nhưng ... chị muốn em dành một chút thời gian cho chúng ta ." // \{\l{A}} "But... I want you to make a bit of time for us." <0864> \{\l{A}} "Chị sẽ giúp em khắc nó ." // \{\l{A}} "I'll help you carve for that amount of time." <0865> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0866> Cô ấy đứng im , và nghĩ đó ngợi một lúc. // She stays quiet, as though it's a problem. <0867> Rồi cuối cùng gật đầu ngại ngùng . // Then, finally nods slightly. <0868>\{Sanae} "Nếu cháu đồng ý , cô cũng sẽ giúp." // \{Sanae} "It'll be fine. If it's okay, I'll help too." <0869> Sanae-san nói dịu dàng và đặt tay lên má Fuuko. // Sanae-san gently says that and puts her hand up to Fuuko's cheek. <0870> Không biết có phải vì hạnh phúc hay không , Fuuko áp mặt mình vào tay Sanae-san . // Whether she's happy or not, Fuuko pushes her face against her hand. <0871> \{\l{A}} "Con cũng muốn làm thế ." // \{\l{A}} "I want to as well." <0872> l{A} giơ tay ra và áp lên má Fuuko . // \l{A} stretches out her arm and places the palm of her hand on her cheek. <0873> Được cả hai người họ âu yếm , Fuuko cười ngượng ngùng . // Inbetween a hand on both cheeks, Fuuko smiles embarrassedly. <0874> ...phải rồi. // ... that's right. <0875> Bất cứ ai sống cùng gia đình này cũng sẽ cảm thấy êm ấm và hạnh phúc. // If you are together with this family, anyone would start to feel calm. <0876> Tôi cảm thấy dễ chịu hơn . // So I feel relaxed. <0877> Tôi không biết tình trạng của Fuuko khó khăn đến thế nào , nhưng nếu cô ấy ở cùng họ , cô ấy sẽ không cảm thấy buồn . // I don't know how rough the situation for Fuuko may have been, but as long as she's in this house, she won't feel so sad. <0878> \{\m{B}} "Thôi , cháu về đây." // \{\m{B}} "Well, I'm gonna go home." <0879>\{Sanae} "Ủa ? Cháu không định ở lại à ?" // \{Sanae} "Oh? You weren't going to stay here too?" <0880> \{\m{B}} "Cháu chưa bao giờ nói vậy cả ." // \{\m{B}} "I never said anything about that." <0881>\{Sanae} "Cô hiểu ... buồn thật." // \{Sanae} "I see... that's too bad." <0882> Không chen vào được giữa ba người , đúng là tôi có thấy buồn thật. // Being unable to enter these three's circle, I do feel a bit unfortunate. <0883> Nhưng một kẻ thô lỗ ngớ ngẩn như tôi nên về là tốt nhất . // But it's probably better for an impolite jerk like me to leave. <0884> \{\m{B}} "Vậy thì \l{A}, Fuuko. Hẹn gặp lại mọi người ngày mai." // \{\m{B}} "Well then, \l{A}, Fuuko. I'll see you tomorrow." <0885> \{\l{A}} "Vâng , hẹn anh ngày mai." // \{\l{A}} "Okay, see you tomorrow." <0886> Gật // Nod.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.