Clannad VN:SEEN1426
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN1426.TXT
#character '*B'
#character 'Fuuko'
#character '%A'
#character 'Sanae'
#character 'Ibuki'
#character 'Furukawa'
#character 'Nagisa'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Akio'
<0000> ... Kia rồi.
// ...There she is.
<0001> Cô nhóc đang khắc một ngôi sao gỗ.
// She's carving a star out of wood.
<0002> \l{A} nín thở và nhìn lại gần.
// \l{A} holds her breath and watches closely.
<0003> \{\m{B}} "Ibuki Fuuko."
// \{\m{B}} "Ibuki Fuuko."
<0004> Tôi gọi.
// I say her name.
<0005> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0006> Cô nhóc dừng lại.
// Her hands stop.
<0007> \{Fuuko} "Vâng?"
// \{Fuuko} "Yes?"
<0008> Cô nhóc chậm rãi ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// She slowly raise her face to look at me.
<0009> \{Fuuko} "A... quái nhân."
// \{Fuuko} "Ah... Strange Person."
<0010> \{\m{B}} "Là \m{A} chứ."
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
<0011> \l{A} định nói gì đó, nhưng tôi khoác tay ngăn cô ấy lại và tiếp tục hỏi.
// As I say that, she starts fidgeting with her hands, but I stop her and continue talking.
<0012> \{\m{B}} "Nhóc có biết mình đang làm cả trường xôn xao không hả?"
// \{\m{B}} "Do you have any idea what kind of a fuss you're causing?"
<0013> \{Fuuko} "Ơ... Anh đang nói gì vậy?"
// \{Fuuko} "Um... what are you talking about?"
<0014> \{\m{B}} "Theo như những gì anh nghe được, nhóc đã bị tai nạn."
// \{\m{B}} "According to what I've been hearing, it seems you've been in a traffic accident."
<0015> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<0016> \{\m{B}} "Nhóc đã ở trong bệnh viện một thời gian dài phải không? Anh thông cảm với nhóc, chắc em đã phải khổ sở lắm."
// \{\m{B}} "You were hospitalized for a long time, right? I know how you feel... it must have been rough."
<0017> \{Fuuko} "Hơ..."
// \{Fuuko} "Yeah..."
<0018> \{\m{B}} "Nhóc biết mà, thật không bình thường chút nào khi đi loanh quanh trong trường và giữ bí mật với mọi người rằng mình đã xuất viện, đúng không?"
// \{\m{B}} "But, even though you're healed, you didn't talk about that and just wandered around inside the school. Is that normal?"
<0019> \{\m{B}} "Nhóc không biết mọi người đang gọi em là một con ma sao?"
// \{\m{B}} "You're being called a ghost, you know."
<0020> \{Fuuko} "Ơ..."
// \{Fuuko} "Um..."
<0021> \{Fuuko} "Fuuko đã làm mọi chuyện trở nên như thế hả?"
// \{Fuuko} "Is it really becoming a big deal?"
<0022> \{\m{B}} "Ờ, là nhóc làm đó."
// \{\m{B}} "Yeah, it is!"
<0023> \{\m{B}} "Nhóc cũng có bạn phải không? Sao không nói với họ rằng em đã xuất viện rồi?"
// \{\m{B}} "Don't you have friends? First of all, go talk to them."
<0024> \{\m{B}} "Tại vì mấy lời đồn này đều từ họ mà ra cả."
// \{\m{B}} "The rumors are probably coming from them."
<0025> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0026> Fuuko lặng im, không nói gì.
// Fuuko is quiet for a moment.
<0027> \{Fuuko} "Nhưng..."
// \{Fuuko} "But..."
<0028> Một lúc sau, cô ấy mở miệng.
// She finally opens her mouth.
<0029> \{Fuuko} "Fuuko nên nói gì đây?"
// \{Fuuko} "Fuuko wonders what sort of things would be good to talk about?"
<0030> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Huh?"
<0031> \{Fuuko} "Fuuko nên nói gì với bạn mình...?"
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't know what to say to her friends..."
<0032> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0033> \{\m{B}} "Này... nhóc chọc anh đấy à?"
// \{\m{B}} "Are you... seriously asking me?"
<0034> \{Fuuko} "Có lẽ nói '\bƠn trời, Fuuko khỏe rồi'\u là được..."
// \{Fuuko} "'Thanks to you, Fuuko got better' ...that might be good..."
<0035> \{Fuuko} "Nhưng... Fuuko..."
// \{Fuuko} "But, Fuuko doesn't really..."
<0036> \{Fuuko} "Fuuko cũng không chắc tại sao mình ở đây..."
// \{Fuuko} "...understand why she's here."
<0037> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0038> .........
// .........
<0039> Không gian xung quanh trở nên thật tĩnh lặng.
// The sounds became silent.
<0040> Tiếng ồn ngoài hành lang đã dừng hẳn.
// Noise in the corridor ceased.
<0041> \{\m{B}} "Này... Fuuko..."
// \{\m{B}} "You know, Fuuko..."
<0042> \{Fuuko} "Vâng...?"
// \{Fuuko} "Yes?"
<0043> \{\m{B}} "Thôi trò đùa ngớ ngẩn ấy đi."
// \{\m{B}} "Stop with the bad jokes."
<0044> \{\m{B}} "Vì nhóc xuất viện rồi mà...?"
// \{\m{B}} "Isn't it obvious that you came here after being discharged...?"
<0045> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0046> \{\l{A}} "
// CODE
// \{\l{A}} "
<0047> \s{strS[0]}."
// (0046-0047) I noticed the lines are separated everytime Nagisa calls out Tomoya's name. Is this supposed to be part of the programming? - Kinny Riddle
<0048> \l{A} kéo tay áo tôi.
// \l{A} is tugging on my sleeve.
<0049> \{\l{A}} "Ưm... cậu bình tĩnh lại đi."
// \{\l{A}} "Um... please calm down."
<0050> \{\m{B}} "Cậu bình tĩnh được chỉ là vì không hiểu bọn tớ đang nói về cái gì thôi."
// \{\m{B}} "The only reason you're so calm is because you don't understand what we're talking about."
<0051> \{\l{A}} "Ưm, tớ thật sự hiểu hết mà."
// \{\l{A}} "Um, I understand what you're talking about."
<0052> \{\m{B}} "Cậu nói dối."
// \{\m{B}} "Liar."
<0053> \{\l{A}} "Bởi vì, tớ... thật ra tớ đã biết từ trước rồi."
// \{\l{A}} "But, I... I already knew about it."
<0054> \{\l{A}} "Từ hai năm trước kia."
// \{\l{A}} "Since two years ago."
<0055> \{\l{A}} "Tớ đã nghe mẹ kể lại."
// \{\l{A}} "I heard it from my mom."
<0056> \{\l{A}} "Cái hồi tớ còn học năm nhất, cô giáo dạy mỹ thuật của trường... em gái cô ấy đã bị tai nạn..."
// \{\l{A}} "When I was a first year, the lady teaching art class... her younger sister was in an accident..."
<0057> \{\l{A}} "Và họ nói cô gái đó đã nằm viện điều trị đến tận khi ấy."
// \{\l{A}} "And they said she was hospitalized since then."
<0058> Phải rồi...
// Oh yeah...
<0059> \{\l{A}} "Ibuki Fuuko-san, em là em gái của Ibuki-sensei phải không?"
// \{\l{A}} "Ibuki Fuuko-san, you're Ibuki-sensei's sister aren't you?"
<0060> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<0061> \{Fuuko} "Thấy chưa, \m{A}-san. Có học sinh trong trường biết chị của Fuuko."
// \{Fuuko} "Please listen, \m{A}-san. There's someone who knows about Fuuko's sister."
<0062> \{\m{B}} "À, ừ... đúng là thế thật..."
// \{\m{B}} "Ah, yeah... there is..."
<0063> Tôi quên mất, \l{A} bị đúp một năm...
// I had forgotten that \l{A} had repeated a grade...
<0064> \{\m{B}} "Vậy thì \l{A}..."
// \{\m{B}} "Then, \l{A}..."
<0065> \{\l{A}} "Vâng?"
// \{\l{A}} "Yes?"
<0066> \{\m{B}} "Cậu có muốn đến đó không?"
// \{\m{B}} "Wanna go check?"
<0067> \{\l{A}} "... Đến nhà Ibuki-sensei ư?"
// \{\l{A}} "... to Ibuki-sensei's house?"
<0068> \{\m{B}} "Phải."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0069> \{\l{A}} "Được thôi."
// \{\l{A}} "Okay."
<0070> Nghe đến đây, Fuuko chợt bước giật lùi.
// Upon hearing that, Fuuko draws back a few steps.
<0071> \{\m{B}} "Em không đi à?"
// \{\m{B}} "You aren't coming?"
<0072> \{Fuuko} "Không."
// \{Fuuko} "No."
<0073> \{Fuuko} "Fuuko sẽ đợi ở đây."
// \{Fuuko} "I'll wait here."
<0074> \{\m{B}} "Chẳng phải sẽ tốt hơn nếu chúng ta cùng đi sao? Vừa đi vừa nói thì tiện hơn đấy."
// \{\m{B}} "Wouldn't it be better to go together? The discussion would go faster that way."
<0075> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0076> Lôi cô bé đi
// Option 1 - to 0078
// Take her by force
<0077> Mặc kệ cô bé
// Option 2 - to 0092
// Leave her
<0078> \{\m{B}} "Đi nào."
// \{\m{B}} "You're coming."
// Option 1 - from 0076
<0079> \{Fuuko} "Fuuko sẽ đợi."
// \{Fuuko} "I'll wait."
<0080> \{\m{B}} "Nhóc phiền quá đấy."
// \{\m{B}} "You really like to be a pain."
<0081> Tôi tóm lấy vai cô nhóc.
// I compromise with Fuuko and grab her by the shoulders.
<0082> \{Fuuko} "Ưm...!"
// \{Fuuko} "Ngh...!"
<0083> Cô nhóc né được và chuồn về góc lớp.
// She twists her body and slips free, escaping to the corner of the classroom.
<0084> Và cố náu cơ thể bé nhỏ của mình ở nơi đó.
// Then, she wedges her small body in the corner.
<0085> \{\ \{\l{A}} m{B}} "Thấy em rõ mồn một kìa."
// \{\ \{\l{A}} m{B}} "We can still see you."
<0086> \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
<0087> \s{strS[0]}, đừng bắt nạt em ấy."
// \s{strS[0]}, don't bully her."
<0088> \{\m{B}} "Chỉ vì nó không chịu nghe lời thôi."
// \{\m{B}} "The only reason I'm doing this is because she won't compromise."
<0089> \{\l{A}} "Có lẽ em ấy có lý do riêng. Hai chúng ta đi cũng đủ rồi."
// \{\l{A}} "She must have a reason. Let's just go, the two of us."
<0090> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0091> \{\m{B}} "... thôi vậy."
// \{\m{B}} "... all right."
// To 0096
<0092> \{\l{A}} "
// Option 2 - from 0077
// \{\l{A}} "
<0093> \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}..."
<0094> \l{A} vội túm lấy tay áo tôi, ngầm bảo tôi rằng không cần phải ép cô bé.
// \l{A} grabs my sleeve, as if to tell me not to push her so hard.
<0095> \{\m{B}} "Thôi vậy, tớ hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Fine fine, I get it."
<0096> \{\m{B}} "Liệu hồn đấy nhé, anh mà phát hiện ra nhóc đang bỏ trốn hay gì đó là sẽ lôi em về cho bằng được đấy."
// \{\m{B}} "But you know, if I find out that you are a runaway or something, I'll make you return home."
<0097> Chào xong, \l{A} và tôi để cô nhóc lại và ra ngoài.
// Bowing, \l{A} and I leave her there and head off.
<0098> Chúng tôi ghé qua nhà \l{A} một chút.
// We drop in on \l{A}'s house for a moment.
<0099> \{\l{A}} "Con về nhà rồi đây ạ."
// \{\l{A}} "I'm home."
<0100>\{Sanae} "Mừng con về."
// \{Sanae} "Welcome home."
// Sounds really dumb but then again, us VNese don't really have any equivalent phrase.
<0101> Sanae-san đang trông coi hiệu bánh.
// Sanae-san is tending the store.
<0102>\{Sanae} "Chào \m{A}-san!"
// \{Sanae} "Hello, \m{A}-san!"
<0103> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
<0104> \{\l{A}} "Mẹ!"
// \{\l{A}} "Mom!"
<0105> Ngập ngừng một lúc như sắp sửa thú nhận một bí mật, \l{A} nói tiếp.
// Holding herself as though she's about to confess a secret, \l{A} begins to talk.
<0106>\{Sanae} "Sao nào, có chuyện gì vậy?"
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
<0107> \{\l{A}} "Chúng con định đi gặp Ibuki-sensei ngay bây giờ."
// \{\l{A}} "We're thinking of going to meet Ibuki-sensei now."
<0108>\{Sanae} "Mẹ hiểu rồi, có cần mẹ gọi trước cho cô ấy không?"
// \{Sanae} "I see. Shall I contact her first?"
<0109> \{\l{A}} "Không cần đâu ạ. Với lại..."
// \{\l{A}} "No, it's fine. Well then..."
<0110> \{\l{A}} "Thật ra... con muốn lấy vài cái bánh."
// \{\l{A}} "The truth is... I'd like to take some bread."
<0111> Tôi hiểu rồi... cô ấy muốn ghé qua nhà để mang theo chút quà.
// I see... so she came here to get something to give as a gift.
<0112>\{Sanae} "Tất nhiên, mẹ không phiền đâu, con cứ lấy bao nhiêu tuỳ thích."
// \{Sanae} "Of course, I don't mind. Take as many as you'd like."
<0113> \{\l{A}} "Cảm ơn mẹ ạ."
// \{\l{A}} "Thank you very much."
<0114> \l{A} cảm ơn mẹ mình và lấy một cái khay.
// She \{\l{A}} thanks her and takes a tray in her hands.
<0115> \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
<0116> \s{strS[0]}, cậu lấy giúp mình vài cái bánh nhé?"
// Can you please get some bread, \s{strS[0]}?"
<0117> \{\m{B}} "À, ừ..."
// \{\m{B}} "O-okay..."
<0118> \{\l{A}} "Mình muốn hai cái này, và cái kia nữa."
// \{\l{A}} "I'd like two of these, and one of these."
<0119> Cô ấy chỉ cho tôi và bảo tôi xếp bánh lên khay.
// She instructs me promptly and makes me pile the bread up on the tray.
<0120>\{Sanae} "Cái này, cái này, thêm cái này nữa."
// \{Sanae} "This one is also good. This one too, and this one."
<0121> Sanae-san cũng giúp chúng tôi chọn bánh.
// Sanae-san helps too.
<0122> \{\l{A}} "Ưm... hình như chúng ta lấy nhiều quá rồi...?"
// \{\l{A}} "Um... we really have a lot now don't we...?"
<0123> \l{A} bị đống bánh che khuất, không thấy mặt đâu nữa.
// \l{A} can't see in front of her through the bread.
<0124> ... Một phần ba số bánh trong tiệm đã biến mất.
// ... one third of the store's bread is gone.
<0125>\{Sanae} "Không sao đâu mà."
// \{Sanae} "It's fine."
<0126> Hiệu bánh này hiền thật.
// What a peaceful shop.
<0127> Chuẩn bị đâu vào đó xong, chúng tôi xách theo bốn túi bánh lên đường.
// With our hastily slapped together plan, we take four bags and start walking.
<0128> \{\l{A}} "Cô giáo thường đến mua bánh ở cửa hàng nhà tớ."
// \{\l{A}} "Sensei comes to buy our bread often."
<0129> \{\m{B}} "Nhưng chúng ta mang theo nhiều quá, làm sao cô ấy ăn hết được..."
// \{\m{B}} "Even if we take this over there, there's no way she can eat this much..."
<0130> Chúng tôi lặng lẽ đi bên nhau.
// We walk silently for a while.
<0131> \{\l{A}} "Sự thật là..."
// \{\l{A}} "The truth is..."
<0132> Cô ấy ngập ngừng, ra chiều nghĩ ngợi.
// She began speaking as though it were difficult for her to say.
// Not literal but not as confusing as the unedited one.
<0133> \{\l{A}} "Sự thật là... tớ đã định đến nhà cô ấy sau khi tốt nghiệp."
// \{\l{A}} "The truth is... I wanted to go to her house after I graduated."
<0134> \{\l{A}} "Ibuki-sensei là một giáo viên tốt... lúc nào cô ấy cũng tận tình giúp đỡ tớ."
// \{\l{A}} "Ibuki-sensei was a really nice teacher... and she always helped me out."
<0135> \{\l{A}} "Tớ mới chỉ đến nhà cô ấy một lần thôi."
// \{\l{A}} "I've only been to her house once."
<0136> \{\l{A}} "Lúc đó tớ đã vô cùng chán nản."
// \{\l{A}} "It was when I was very depressed."
<0137> \{\l{A}} "Cô ấy mời tớ trà và bánh... \wait{500}rồi hai cô trò đã tâm sự với nhau rất nhiều..."
// \{\l{A}} "She gave me tea and cake... \wait{500}and we talked a lot..."
<0138> \{\l{A}} "Ở bên cô ấy, tớ thấy ấm áp lắm."
// \{\l{A}} "I spent many happy moments with her."
<0139> \{\l{A}} "Nên là... tớ hứa với cô ấy rằng, lần đến thăm nhà tiếp theo sẽ là sau khi tớ tốt nghiệp."
// \{\l{A}} "That's why... I told her that the next time I came would be after I had graduated."
<0140> \{\l{A}} "Nếu làm được... có thể cô ấy sẽ thấy vui... tớ nghĩ vậy."
// \{\l{A}} "If I did that... maybe she would be a bit happy... so I thought."
<0141> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0142> \{\m{B}} "Và bây giờ cậu muốn từ bỏ mục tiêu đó?"
// \{\m{B}} "So are you quitting?"
<0143> \{\l{A}} "Không... tớ xin lỗi, toàn những lời kỳ quặc ấy mà."
// \{\l{A}} "No... I'm sorry for saying weird things."
<0144> \{\l{A}} "Mỗi khi cô ấy đến tiệm mua bánh, tớ nhìn thấy cô, và..."
// \{\l{A}} "Whenever she comes to buy bread, I see her, and..."
<0145> \{\l{A}} "Mà, chuyện đó thì có gì liên quan đâu, nhỉ...?"
// \{\l{A}} "Well, that doesn't have anything to do with this, does it...?"
<0146> \{\l{A}} "Hihi..."
// \{\l{A}} "Ehehe..."
<0147> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0148> Tôi hiểu được những gì mà \l{A} muốn nói.
// I feel like I understand what \l{A} is trying to say.
<0149> Bị đúp một năm học, cô ấy nghĩ rằng mình chỉ biết gây phiền phức cho người khác.
// Having repeated a grade, she only thought of herself as a nuisance.
<0150> \{\m{B}} (Cô giáo này hẳn là rất quan tâm đến học sinh của mình...)
// \{\m{B}} (That teacher must have really cared about her students...)
<0151> \{\l{A}} "Chúng ta chỉ muốn hỏi về em gái cô ấy, cho nên..."
// \{\l{A}} "We're going there to talk about her sister, anyways..."
<0152> \{\l{A}} "Không phải chuyện gì to tát đâu."
// \{\l{A}} "So it's not a big deal."
<0153> Cô ấy cố tỏ ra can đảm.
// She says with false bravery.
<0154> \{\m{B}} "Tớ hiểu..."
// \{\m{B}} "I see..."
<0155> Tôi không nghĩ ra được từ ngữ nào thích hợp trong tình cảnh này.
// I don't think there's any excuse for sending a messenger in this kind of situation.
<0156> \{\m{B}} "Nhưng liệu có phải em gái cô ấy vẫn đang điều trị tại bệnh viện không?"
// \{\m{B}} "But does her little sister have no real knowledge of the world?"
// Check Jap, vì "no real knowledge of the world" thường chỉ dạng ở trong bệnh viện lâu quá chứ k hẳn là hoàn toàn bất tỉnh.
<0157> Tôi đổi chủ đề qua chuyện của Fuuko.
// I change the topic to her little sister.
<0158> \{\l{A}} "Tớ chưa từng gặp em ấy. Hôm nay là lần đầu tiên đấy."
// \{\l{A}} "I had never met her. Today was my first time."
<0159> \{\l{A}} "Nhưng, giả sử đúng là em ấy chưa từng xuất viện..."
// \{\l{A}} "But, maybe, if she really still hasn't left the hospital..."
<0160> \{\l{A}} "Nếu em ấy vẫn đang hôn mê..."
// \{\l{A}} "If she's still sleeping in the hospital..."
<0161> \{\l{A}} "Tại sao cô bé lại xuất hiện trong trường...?"
// \{\l{A}} "Why did she appear at school...?"
<0162> \{\m{B}} "Làm như tớ biết..."
// \{\m{B}} "Like I'd know..."
<0163> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0164> Tôi sực nhớ ra mục đích của cô ấy.
// I remember her motive.
<0165> Phải rồi.
// That's it.
<0166> \{\m{B}} "Cô nhóc muốn chúc phúc cho hôn lễ của chị mình."
// \{\m{B}} "She... wanted to congratulate her sister on her marriage."
<0167> \{\l{A}} "Ơ?"
// \{\l{A}} "Eh?"
<0168> \{\m{B}} "Em ấy định là sẽ kêu gọi mọi người trong trường đến dự đám cưới chị..."
// \{\m{B}} "She was thinking of getting the whole school to help her congratulate them..."
<0169> \{\l{A}} "Thật thế ư?"
// \{\l{A}} "Really?"
<0170> \{\m{B}} "Ờ... em ấy nói vậy đấy."
// \{\m{B}} "Yeah... that's what she said."
<0171> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
<0172> Nước mắt cô ấy chực trào.
// Her eyes start welling.
<0173> \{\m{B}} "N-này... sao thế...?"
// \{\m{B}} "H-hey... don't cry..."
<0174> \{\l{A}} "Tớ xin lỗi..."
// \{\l{A}} "I'm sorry..."
<0175> \{\l{A}} "Nhưng... tớ muốn khóc quá..."
// \{\l{A}} "But... I feel like I'm about to..."
<0176> \{\l{A}} "Nếu cứ mãi mê man như vậy, em ấy không thể nào chúc phúc chị mình được..."
// \{\l{A}} "Because if she's still unconscious, she can't congratulate her sister..."
<0177> \{\l{A}} "Thế nên em ấy mới phải xuất hồn ra ngoài, tớ nghĩ thế..."
// \{\l{A}} "That's why she snuck out, I think..."
// Không thực sự dám chắc về từ "hiện hồn" mặc dù đoạn sau có nói về ghost thật, vì "sneak out" không có nghĩa dạng vậy.
<0178> \{\l{A}} "Cô bé dũng cảm quá..."
// \{\l{A}} "She's very brave..."
<0179> \{\m{B}} "Đợi đã, bình tĩnh nào..."
// \{\m{B}} "Wait, calm down..."
<0180> \{\m{B}} "Con nhóc ấy có phải là ma đâu..."
// \{\m{B}} "It's not like she's a ghost..."
<0181> \{\m{B}} "Đừng có khóc chứ!"
// \{\m{B}} "So, stop crying!"
<0182> \{\l{A}} "V-vâng..."
// \{\l{A}} "Y... yes."
<0183> \l{A} cố gắng kiềm lại.
// \l{A} stops crying somewhat.
<0184> Trong vườn, có một người phụ nữ đang tưới cây.
// Holding a watering can, there's a woman watering her garden.
<0185> \{\l{A}} "A..."
// \{\l{A}} "Ah..."
<0186> \l{A} nhìn thấy cô ấy và khẽ kêu lên.
// When \l{A} sees her, she raises her small voice.
<0187> Thì ra là cô ấy à.
// Ah, so that's her, I think.
<0188> Vừa nhìn thấy, tôi nhận ra ngay đó là một người phụ nữ rất hiền hậu mà rõ là sẽ đối tốt với \l{A}.
// The moment I saw her, I knew she was a sweet woman who would definitely get along well with \l{A}.
// Sẽ phải thay từ "hiền hậu", không hợp.
<0189> Không chỉ thế, cô ấy còn xinh đẹp cực kỳ.
// And what's more, she's beautiful.
<0190> \{\l{A}} "Cô ơi!"
// \{\l{A}} "Sensei!"
<0191> \l{A} chạy đến chỗ cô ấy.
// \l{A} runs up to her.
<0192>\{Ibuki} "Ể...?"
// \{Ibuki} "Eh...?"
<0193> \{\l{A}} "Chào cô ạ, em là Furukawa đây ạ."
// \{\l{A}} "Good afternoon, it's me, Furukawa."
<0194>\{Ibuki} "A, Nagisa-chan? Thật hiếm khi thấy em đi ngang đây đó."
// \{Ibuki} "Ah, Nagisa-chan? It's rare to see you all the way out here."
<0195> Cô ấy nở một nụ cười rạng rỡ.
// She beams as she faces her.
<0196>\{Ibuki} "Em làm cô giáo mình ngạc nhiên đấy!"
// \{Ibuki} "You surprised your teacher!"
<0197>\{Ibuki} "... mà, cô cũng đâu còn là giáo viên nữa nhỉ."
// \{Ibuki} "... well, I'm not a teacher anymore, I guess."
<0198>\{Ibuki} "Có chuyện gì hả em?"
// \{Ibuki} "How are you today?"
<0199> \{\l{A}} "Em đến thăm cô thôi ạ."
// \{\l{A}} "I came to see you today."
<0200>\{Ibuki} "Ồ? Thật à?"
// \{Ibuki} "Eh? Really?"
<0201>\{Ibuki} "Cám ơn em nhé."
// \{Ibuki} "Thank you for coming."
<0202>\{Ibuki} "Chúng ta vào nhà nói chuyện chút nào."
// \{Ibuki} "Please, come on inside."
<0203> \{\l{A}} "Không... không cần đâu ạ..."
// \{\l{A}} "Um, no... that..."
<0204>\{Ibuki} "Sao vậy?"
// \{Ibuki} "What's wrong?"
<0205> \{\l{A}} "Ưm..."
// \{\l{A}} "Um..."
<0206> \{\l{A}} "Em vẫn còn... mặc đồng phục."
// \{\l{A}} "I'm still... wearing my uniform."
<0207>\{Ibuki} "Ừ, cô biết."
// \{Ibuki} "Yes, I know."
<0208> \{\l{A}} "Vì thế em chưa thể vào trong."
// \{\l{A}} "So I can't go inside yet."
<0209> \{\l{A}} "Em đã để cô giáo mình phải bận lòng..."
// \{\l{A}} "Because I'll only be a bother..."
<0210>\{Ibuki} "Em đừng nghĩ như vậy."
// \{Ibuki} "You don't need to worry about that."
<0211> \{\l{A}} "Em biết cô định nói gì."
// \{\l{A}} "I know what you mean when you say that."
<0212> \{\l{A}} "Nhưng em muốn lần tới khi thưa chuyện với cô..."
// \{\l{A}} “But, when I next get a chance to talk with you for a while..."
<0213> \{\l{A}} "Em có thể nói mà không phải ngần ngại."
// \{\l{A}} "I want to be able to talk to you without hesitation."
<0214> \{\l{A}} "Em đã quyết định như vậy."
// \{\l{A}} "This is something I've decided."
<0215> Cô ấy cố gắng diễn tả những gì mình muốn nói theo cách hùng hồn nhất.
// She does her best to convey how she feels.
<0216>\{Ibuki} "Cô hiểu... được rồi em."
// \{Ibuki} "I see... all right then."
<0217>\{Ibuki} "Cô sẽ chờ đến ngày đó."
// \{Ibuki} "I'm looking forward to that day."
<0218>\{Ibuki} "Vì thế hãy cố gắng lên nhé!"
// \{Ibuki} "Let's do our best!"
<0219> \{\l{A}} "Vâng!"
// \{\l{A}} "Okay!"
<0220> Họ nắm chặt tay nhau.
// They tightly grab each other's palms.
<0221> Khung cảnh mới cảm động làm sao...
// This scene is too charming...
// Yeah, Ik, it's charming, not emotional, but unless he is into yuri, or else, this should be better.
<0222> \l{A} quả thực rất nhớ cô ấy...
// \l{A} missed this person from the bottom of her heart...
<0223> Nếu cô ấy vẫn đang dạy học... \pcó thể tôi sẽ không còn cần thiết với \l{A} nữa.
// If this person had still been in the school... \pI might've not been needed.
<0224> Hai người họ có thể động viên, giúp đỡ lẫn nhau.
// These two might have been doing their best on their own.
<0225> Nghĩ như vậy, tôi chợt thấy có chút cô đơn.
// As I think that, I feel a little lonely.
<0226>\{Ibuki} "Đây là bạn em à?"
// \{Ibuki} "Is this person your friend?"
<0227> Cô ấy nhìn tôi.
// She's looking at me.
<0228> \{\l{A}} "Vâng."
// \{\l{A}} "Yes."
<0229>\{Ibuki} "Cậu ấy là bạn trai của em phải không?"
// \{Ibuki} "Is he your boyfriend?"
<0230> Cô ấy cười, hỏi một cách chân thành.
// She smiles earnestly.
<0231> \{Furukawa} "Không, không phải đâu ạ!"
// \{Furukawa} "No, he's not!"
<0232> Furukawa vội vàng phủ nhận.
// She denies it as much as she can.
<0233> \{Furukawa} "\m{A} đã có người khác tốt hơn em..."
// \{Furukawa} "\m{A} already has a much better..."
<0234> \{\m{B}} "Thật ra thì, tớ không có, nhưng..."
// \{\m{B}} "Well actually, I don't, but..."
<0235> \{Furukawa} "Ơ... a... thật à..."
// \{Furukawa} "Oh, really..."
<0236> \{Furukawa} "Vậy thì, có thể một ngày nào đó cậu sẽ gặp người ấy..."
// \{Furukawa} "Well, maybe someday you will meet someone..."
<0237>\{Ibuki} "Chắc là cậu ấy đã gặp được rồi đấy chứ."
// \{Ibuki} "He may have already met someone."
<0238> ... Cái cô này, toàn nói mấy chuyện khiến người ta ngượng.
// ... this person really likes to say really embarrassing things.
<0239> \{Furukawa} "Ơ?"
// \{Furukawa} "Eh?"
<0240> \{Furukawa} "Ai vậy ...?"
// \{Furukawa} "I wonder who...?"
<0241> Furukawa không hiểu ẩn ý trong câu nói của cô giáo mình.
// Furukawa doesn't get it.
<0242>\{Ibuki} "Lại đây cô bảo chút."
// \{Ibuki} "Come here for a moment."
<0243> Hai người họ thầm thì với nhau cái gì đó.
// Upon being called, she has Ibuki whisper something into her ears.
<0244> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0245> ... Furukawa cố giấu mặt đi.
// ... Furukawa hides her face.
<0246> Còn cô Ibuki vừa cười vừa nói thêm gì đó.
// Elder sister Ibuki adds more to it while laughing.
<0247> \{Furukawa} "M-mình... ưmm..."
// \{Furukawa} "I-I'm... umm..."
<0248> \{Furukawa} "Không thể nói được... đó là một bí mật."
// \{Furukawa} "I can't say it... it's a secret."
<0249> Cô ấy ôm chặt túi bánh đến nỗi chúng như sắp vỡ nát.
// She holds the bread strong enough to crush them.
<0250> \{\m{B}} "Này, Furukawa, cậu không đưa bánh cho cô ấy sao?"
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa, I think you might want to give her the bread soon."
<0251> \{Furukawa} "A, tớ quên mất! Đây rồi."
// \{Furukawa} "Ah, I forgot! Here."
<0252> \{Furukawa} "Thưa cô, đây là bánh của nhà em. Nếu cô không ngại thì xin hãy nhận nó giúp em ạ."
// \{Furukawa} "Sensei, this is bread from my house. If you don't mind, please accept it."
<0253>\{Ibuki} "Cảm ơn em nhé."
// \{Ibuki} "Thank you very much."
<0254>\{Ibuki} "Nhiều thế này? Có ổn không vậy?"
// \{Ibuki} "This much? This is a lot. Is it really okay?"
<0255> \{Furukawa} "Không sao đâu ạ, ở nhà vẫn còn rất nhiều, rồi ba em cũng sẽ mang đi biếu hàng xóm thôi."
// \{Furukawa} "There was a lot left over, Dad's just going to be walking around handing it out, so it's fine."
<0256>\{Ibuki} "Vậy thì cô xin nhận, cảm ơn em."
// \{Ibuki} "Well then, I'd be happy to take it."
<0257> Cô ấy nhận bốn túi bánh rồi để chúng trước cửa.
// She lines the four bags Furukawa and I gave her in front of the entranceway.
<0258> Đoạn quay lại nhìn tôi.
// She looks over her shoulder at me.
<0259>\{Ibuki} "Cô vẫn chưa hỏi tên em, \m{A}-san."
// \{Ibuki} "I still haven't asked your name, \m{A}-san."
<0260> \{\m{B}} "\m{A} \m{B}. Rất vui được gặp cô ạ."
// \{\m{B}} "\m{A} \m{B}. Nice to meet you."
<0261>\{Ibuki} "Cô cũng vậy. Cô là Ibuki Kouko."
// \{Ibuki} "Nice to meet you too. I'm Ibuki Kouko."
<0262> Từ lúc biết cô ấy từng là giáo viên, tôi cảm thấy hơi căng thẳng khi chào hỏi.
// Since I had heard she was a teacher, greeting her was a bit stressful for some reason.
<0263>\{Ibuki} "Em nghĩ sao về Nagisa-chan?"
// \{Ibuki} "What do you think of Nagisa-chan?"
<0264> Nhưng chuyện mà cô ấy đang hỏi tôi thì lại chẳng giống một giáo viên chút nào!
// Yet what she's asking is not teacher-like at all!
<0265> \{Furukawa} "C-cô ơi!"
// \{Furukawa} "S-sensei!"
<0266> Furakawa lúng túng cắt ngang khi tôi còn chưa kịp trả lời.
// Panicking, Furukawa rushes in between us.
<0267> \{Furukawa} "Cô đừng hỏi thế mà!"
// \{Furukawa} "You shouldn't ask that!"
<0268> \{Furukawa} "\m{A}-san, cậu cứ vờ như chưa nghe gì đi nhé, hihi..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, please just pretend you didn't hear that, ehehe..."
<0269> Cô ấy nhìn tôi và cười gượng gạo.
// She faces me and fakes a laugh.
<0270> Đáng yêu làm sao.
// It's kinda cute.
<0271>\{Ibuki} "Nagisa-chan, em dễ thương quá!"
// \{Ibuki} "Nagisa-chan, you're so cute!"
<0272> Cô ấy vẫn tiếp tục.
// She's still at it.
<0273> \{Furukawa} "Không, em không có dễ thương mà!"
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all!"
<0274>\{Ibuki} "Nagisa-chan, giờ em đang có một cơ hội rất tốt đấy."
// \{Ibuki} "Nagisa-chan, now's a really good chance, you know."
<0275> ... Cơ hội gì chứ?
// ... what chance?
<0276> \{Furukawa} "À phải, em vừa mới nhớ ra! Em, em muốn nói..."
// \{Furukawa} "Oh yes, I just remembered! I, I wanted to say..."
<0277> \{Furukawa} "Chúc mừng cô đã đính hôn."
// \{Furukawa} "Congratulations for getting engaged."
// go to line 0315
<0278>\{Nagisa} "Ưm..."
// \{Nagisa} "Um..."
<0279>\{Nagisa} "Vâng... đúng ạ...."
// \{Nagisa} "Yes...he is..."
<0280> Tỏ ra ngượng ngùng, Nagisa đáp lời.
// Embarrassed, Nagisa replies.
<0281>\{Nagisa} "Đây là \m{A} \m{B}."
// \{Nagisa} "This is \m{A} \m{B}."
<0282> \{\m{B}} "Xin chào."
// \{\m{B}} "Hey."
<0283> Tôi chào cô ấy một cách đơn giản.
// I greet her simply.
<0284> \{\m{B}} "Nagisa. Bánh mì."
// \{\m{B}} "Nagisa. Bread."
<0285> Tôi giơ mấy túi bánh lên.
// I raise up the bag I'm holding.
<0286>\{Nagisa} "A, xin lỗi. Tớ sẽ đưa cho cô ấy ngay."
// \{Nagisa} "Ah, sorry. I'll give it to her."
<0287>\{Nagisa} "Thưa cô, đây là bánh của nhà em. Nếu cô không ngại thì xin hãy nhận nó giúp em ạ."
// \{Nagisa} "Sensei, this is bread from my house. If you don't mind, please accept it."
<0288> Cô ấy tặng túi bánh tôi vừa đưa.
// She hands over the bag she got from me.
<0289>\{Ibuki} "Cảm ơn em nhé."
// \{Ibuki} "Thank you very much."
<0290>\{Ibuki} "Nhiều thế này? Có ổn không vậy?"
// \{Ibuki} "This much? This is a lot. Is it really okay?"
<0291>\{Nagisa} "Không sao đâu ạ, ở nhà vẫn còn rất nhiều, rồi ba em cũng sẽ mang đi biếu hàng xóm thôi."
// \{Nagisa} "There was a lot left over, Dad is just going to be walking around handing it out, so it's fine."
<0292>\{Ibuki} "Vậy thì cô xin nhận, cảm ơn em."
// \{Ibuki} "Well then, I'd be happy to take it."
<0293> Cô Ibuki nở một nụ cười ngọt ngào với tôi.
// Elder sister Ibuki smiles sweetly at me too.
<0294> \{\m{B}} (Dám cá vô khôi đàn ông đã \bđổ\u ngay khi nhìn thấy nụ cười này...)
// \{\m{B}} (I bet countless men have been tricked by that smile...)
<0295> Tôi nghĩ vậy.
// That's what I think.
<0296>\{Ibuki} "........."
// \{Ibuki} "........."
<0297> Cô ấy bỗng chăm chú quan sát tôi.
// The older Ibuki sister stares at my face closely.
<0298> Và lại cười nữa.
// Grin.
<0299> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0300> Phần tôi cố giữ một khuôn mặt hết sức nghiêm túc.
// I keep a serious look on my face.
<0301> \{Ibuki} "Nagisa-chan."
// \{Ibuki} "Nagisa-chan."
<0302> \{Nagisa} "Vâng ạ?"
// \{Nagisa} "Yes?"
<0303> \{Ibuki} "Có được một người bạn trai tuyệt vời như thế này, em giỏi thật đấy!"
// \{Ibuki} "Getting such a wonderful boyfriend like this, you must be pretty good!"
<0304> \{\m{B}} (Thì ra đó là lý do mà cô ấy cứ nhìn mình nãy giờ...)
// \{\m{B}} (So that's why I was being stared at...)
<0305> \{Nagisa} "Không... chuyện đó..."
// \{Nagisa} "No... that..."
<0306> Cô ấy liếc nhìn tôi .
// She glances over at me.
<0307> \{Nagisa} "Thật sự em cũng băn khoăn mãi..."
// \{Nagisa} "It's really a mystery to me too..."
<0308> \{Nagisa} "Tại sao anh ấy lại hẹn hò với người như em..."
// \{Nagisa} "Why he would date someone like me..."
<0309> Hài hước thật.
// That feels kinda ticklish.
<0310> \{Ibuki} "Đó là bởi vì em rất cuốn hút. Cô chắc chắn."
// \{Ibuki} "It's because you're charming. I know it."
<0311> \{Nagisa} "Thật vậy ạ...?"
// \{Nagisa} "I wonder if that's it..."
<0312> \{Nagisa} "À, phải rồi..."
// \{Nagisa} "Ah, that's right..."
<0313> \{Nagisa} "Hôm này chúng em đến gặp cô để..."
// \{Nagisa} "We came here to see sensei..."
<0314> \{Nagisa} "Chúc mừng cô đã đính hôn."
// \{Nagisa} "Congratulations on getting engaged."
<0315> \{Ibuki} "Ể...?"
// \{Ibuki} "Eh...?"
<0316> Cô Ibuki lộ vẻ ngạc nhiên .
// The elder Ibuki sister made a strange face.
<0317> \{\l{A}} "Ủa? \p... cô vẫn chưa đính hôn ạ...?"
// \{\l{A}} "Huh? \p... you aren't engaged...?"
<0318>\{Ibuki} "K-không phải thể..."
// \{Ibuki} "T-that's not it..."
//
<03 \{\l{A}} 19> \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
<0320> \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}..."
<0321> \l{A} nhìn tôi cầu cứu .
// \l{A} looks at me for help.
<0322> \{\m{B}} "Nếu em nhớ chính xác , tên anh ấy là Yuusuke hay gì đó..."
// \{\m{B}} "If I remember correctly, his name was Yuusuke or something..."
<0323>\{Ibuki} "........."
// \{Ibuki} "........."
<0324>\{Ibuki} "Um..."
// \{Ibuki} "Um..."
<0325>\{Ibuki} "Em nghe điều đó ... từ đâu ...?"
// \{Ibuki} "Where did you... hear that...?"
<0326> \{\m{B}} "Um, em chỉ ...."
// \{\m{B}} "Um, I just..."
<0327>\{Ibuki} "Thậm chí em còn biết cả tên anh ấy..."
// \{Ibuki} "You even know Yuusuke-kun's name..."
<0328> \{\l{A}} "A..."
// \{\l{A}} "Ah..."
<0329> Đó là khi \l{A} nhận ra .
// That's probably when \l{A} realized it.
<0330> Đó là không phải là điều nên nói.
// That this is something that isn't supposed to be talked about.
<0331>\{Ibuki} "Nagisa-chan."
// \{Ibuki} "Nagisa-chan."
<0332>\{Ibuki} "Cô ... vẫn chưa hề nói với ai khác về điều đó."
// \{Ibuki} "I... haven't talked to anyone about that yet."
<0333> \{\m{B}} "Không với một ai khác ... Cô thật sự vẫn chưa nói với ai ạ?"
// \{\m{B}} "Not to anyone... have you really not said anything to anyone?"
<0334>\{Ibuki} "Ừ..."
// \{Ibuki} "Yes..."
<0335>\{Ibuki} "...hôn phu của cô biết điều đó , tất nhiên."
// \{Ibuki} "Well... my fiancée knows about it, of course."
<0336>\{Ibuki} "Nhưng bọn cô vẫn chưa nói cho ai trong gia đình cả ..."
// \{Ibuki} "But we haven't talked to each other's families yet..."
<0337>\{Ibuki} "Bọn cô mới chỉ đưa ra quyết định đó mà thôi..."
// \{Ibuki} "We're still really just coming to a decision..."
<0338>\{Ibuki} "........."
// \{Ibuki} "........."
<0339>\{Ibuki} "Nagisa-chan . em biết mà phải không ?"
// \{Ibuki} "Nagisa-chan, you know, don't you?"
<0340>\{Ibuki} "Về em gái của cô ... về Fuuko."
// \{Ibuki} "About my little sister... about Fuuko."
<0341> \{\l{A}} "V...vâng..."
// \{\l{A}} "Y... yes..."
<0342>\{Ibuki} "Hai năm trước , nó đã bị tai nạn ..."
// \{Ibuki} "Two years ago, she was in an accident..."
<0343>\{Ibuki} "Cho tới tận bây giờ nó vẫn còn chưa tỉnh ... nó vẫn đang ngủ trên giường bệnh ..."
// \{Ibuki} "Even now she still hasn't regained consciousness... she's sleeping in a hospital bed..."
<0344>\{Ibuki} "Với tình trạng của Fukko như vậy ... cô không biết có nên kết hôn hay không ...."
// \{Ibuki} "With Fuuko like that... is it really okay for me to get married..."
<0345>\{Ibuki} "Có thật sự ổn không khi chỉ có cô được hạnh phúc ..."
// \{Ibuki} "Is it really okay for me to be happy alone..."
<0346>\{Ibuki} "Cô luôn luôn nghĩ về điều đó."
// \{Ibuki} "I'm always thinking about that."
//
//
<0347>\{Ibuki} "Bọn cô muốn đợi nó tỉnh dậy..."
// \{Ibuki} "Together we started waiting for her to open her eyes..."
<0348>\{Ibuki} "Ngày nào Yuusuke-kun và cô ... cũng đến nói chuyện với con bé."
// \{Ibuki} "Today too, Yuusuke-kun and I... went to talk to her."
<0349>\{Ibuki} "Nhưng..."
// \{Ibuki} "But..."
<0350>\{Ibuki} "Con bé vẫn nằm li bì trên giường bệnh."
// \{Ibuki} "As we thought, she's still as pitiable as she was before."
<0351>\{Ibuki} "Thế nên cô không biết phải làm gì..."
// \{Ibuki} "So I don't know what to do..."
<0352> \{\l{A}} "U-um..."
// \{\l{A}} "U-um..."
<0353>\{Ibuki} "Sao vậy?"
// \{Ibuki} "Yes?"
<0354> \{\l{A}} "Không có gì ạ..."
// \{\l{A}} "Nothing..."
<0355>\{Ibuki} "Nagisa-chan ... sao thế ?"
// \{Ibuki} "Nagisa-chan... what's wrong?"
<0356> \{\l{A}} "Không , không có gì đâu ạ ..."
// \{\ \{\l{A}} l{A}} "No, it's nothing..."
<0357> \{\l{A}} \{\l{A}} "Um...
// \{\l{A}} "Um...
<0358> \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}..."
<0359> \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}} "Hm?"
<0360> \{\l{A}} "Chúng em phải về thôi ạ ..."
// \{\l{A}} "We should head back quickly..."
// Câu này đang nói với ai? Ibuki hay Nagisa?
<0361> \{\m{B}} "Sao vậy ?"
// \{\m{B}} "Why?"
<0362> \{\l{A}} "Làm ơn ..."
// \{\l{A}} "Please..."
<0363> \{\m{B}} "A , được rồi ."
// \{\m{B}} "Ah, alright."
<0364> \{\l{A}} "Ibuki-sensei, em sẽ đến thăm cô sau ."
// \{\l{A}} "Ibuki-sensei, I'll be back again."
<0365>\{Ibuki} "Em có cần gì không ?"
// \{Ibuki} "Oh, do you need something?"
<0366> \{\l{A}} "Vâng , lần tới em sẽ đến chơi lâu hơn!"
// \{\l{A}} "Yes, next time let's talk for a long time!"
<0367>\{Ibuki} "Được rồi , cô sẽ rất trông mong lúc đó!"
// \{Ibuki} "Alright, I'll be waiting so please come again!"
<0368> \{\l{A}} "Vâng , vậy thì chúng em xin phép."
// \{\l{A}} "Alright. Well then, please excuse us."
<0369> Chúng tôi chạy khỏi đó.
// We ran and left that place for another time.
//
<0370> \{\m{B}} "Có chuyện gì mà em phát hoảng lên như vậy?"
// \{\m{B}} "What's wrong with you, panicking like that?"
// Gonna leave the addressing here because I have absolutely no freaking idea who is talking to who anymore.
<0371> \{\m{B}} "Cô ấy sẽ không hiểu nếu em không nói gì cả."
// \{\m{B}} "She won't understand if you don't talk more."
<0372> \{\l{A}} "Suýt chút nữa thì em đã nói với cô ấy..."
// \{\l{A}} "I was about to tell her..."
<0373> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"
<0374> \{\l{A}} "Nếu chúng ta ở đó lâu hơn , em có thể đã nói với cô ấy..."
// \{\l{A}} "If we had stayed there longer, I would have told her..."
<0375> \{\l{A}} " Rằng Fuuko-san vẫn đang ở trường..."
// \{\l{A}} "I would have told her that Fuuko-san is at the school..."
<0376> \{\m{B}} "Đợi đã , nếu em nói thế , cô ấy có thể sẽ nhìn chúng ta như những kẻ kỳ quái đấy ..."
// \{\m{B}} "Wait, if you told her that we would have been looked at strangely, you know..."
<0377> \{\l{A}} "Phải..."
// \{\l{A}} "Yeah..."
<0378> \{\l{A}} "Nhưng ... hai năm trời cô ấy đã nằm trong trong bệnh viện ở thành phố khác ..."
// \{\l{A}} "But... for two whole years she's been in a hospital in a neighboring city..."
<0379> \{\l{A}} "Cô ấy vẫn còn đợi ngày mà Fuuko-san tỉnh dậy ..."
// \{\l{A}} "She's still waiting for the day Fuuko-san opens her eyes..."
<0380> \{\l{A}} "Tạm thời, chúng ta phải nói chuyện với Fuuko-san..."
// \{\l{A}} "For now, we can talk to Fuuko-san..."
<0381> \{\l{A}} "Chúng ta không thể im lặng như vậy được ..."
// \{\l{A}} "We can't stay quiet about this..."
<0382> \{\l{A}} "Em muốn nói với cô ấy trước..."
// \{\l{A}} "I want to tell her first..."
<0383> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi ..."
// \{\m{B}} "I see..."
<0384> \{\m{B}} "Có thể làm vậy sẽ tốt hơn , nhỉ..."
// \{\m{B}} "That would be better, huh..."
<0385> \{\m{B}} "Dù sao cũng hãy bình tĩnh đã."
// \{\m{B}} "Anyways, calm down."
<0386> \{\l{A}} "Được rồi ..."
// \{\l{A}} "Alright..."
<0387> Cô ấy để tay lên ngực và hít thật sâu .
// She holds her hands up to her chest and takes a deep breath.
<0388> \{\m{B}} "Em biết đấy ... anh cũng không hiểu việc này lắm nhưng , nhưng ..."
// \{\m{B}} "You know... I don't understand it either, but..."
<0389> \{\m{B}} "And hiểu một điều là việc cô ấy đang ở trường là kỳ lạ ..."
// \{\m{B}} "I kinda understand that her existing is unnatural..."
<0390> \{\m{B}} "Nhưng... Ibuki-sensei đã đến gặp Fuuko ngày hôm nay ... đó là những gì cô ấy nói ..."
// \{\m{B}} "But... she went to see Fuuko today too... that's what she said..."
<0391> \{\m{B}} "Khi cô ấy đến thăm Fuuko ở bệnh viên , lúc đó đang là buổi sáng ... và sáng nay chúng ta cũng đã nói chuyện với Fuuko tại trường ..."
// \{\m{B}} "When she saw Fuuko, it was in the morning... and today we talked to her too."
<0392> \{\m{B}} "Trên hết , về việc hai người họ kết hôn ..."
// \{\m{B}} "On top of that, about them promising to marry..."
<0393> \{\m{B}} "Ngoại trừ Fuuko thì không còn 1 ai khác biết ..."
// \{\m{B}} "No one but Fuuko knew that..."
<0394> \{\m{B}} "Không ai khác, ngoài Fuuko , người mà đang nằm ngủ li bì trên giường bệnh..."
// \{\m{B}} "No one but the sleeping Fuuko..."
<0395> Tôi chắc rằng ngoài Fuuko họ chưa hề nói với ai...
// I guess they never told anyone but the sleeping Fuuko...
//
<0396> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
<0397> \{\l{A}} "Cô ấy ... thật sự là ma ...?"
// \{\l{A}} "Is she... really a ghost...?"
<0398> \{\m{B}} "Ai mà biết được ..."
// \{\m{B}} "Who knows..."
<0399> \{\m{B}} "Nhưng cô ấy vẫn có thân thể ..."
// \{\m{B}} "But she had a body..."
<0400> Tôi đưa mắt nhìn xuống lòng bàn tay của mình .
// I lower my eyes to the palm of my hand.
<0401> \{\m{B}} "Anh tự hỏi nếu có gì điều kỳ bí gì đó sắp xảy ra ..."
// \{\m{B}} "I wonder if something really mysterious is going to happen..."
<0402> \{\l{A}} "........."
// \{\ \{\l{A}} l{A}} "........."
<0403> \{\l{A}} \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
<0404> chúng ta hãy quay trở lại trường , \s{strS[0]}."
// Let's go back to school, \s{strS[0]}."
<0405> \{\m{B}} "Bây giờ ?"
// \{\m{B}} "Right now?"
<0406> \{\l{A}} "Chắc chắn bây giờ cô ấy vẫn đang ở đó."
// \{\l{A}} "Right now she's there."
<0407> Cô ấy bám lấy tay tôi.
// She takes my hand and tugs on it.
<0408> \{\m{B}} "Được rồi ..."
// \{\m{B}} "Alright..."
<0409> Cô ấy luôn sốt sắng như vậy khi mà người khác có rắc rối ...
// Whenever it's about someone else, she goes all out...
<0410> Khi chúng tôi ngó qua cửa phòng, Fuuko đã quay trở lại làm việc.
// When we peer in through the window in the door, Fuuko is sitting and had returned to work.
<0411> Nắm lấy cánh cửa, \l{A} nhìn chăm chú .
// Keeping her hand on the sliding door, \l{A} watches intently.
<0412> \{\l{A}} "Tại sao cô ấy làm thế ...
// \{\l{A}} "Why is she doing that...
<0413> Anh có biết tại sao không , \s{strS[0]}?"
// Do you know why, \s{strS[0]}?"
<0414> \{\m{B}} "Ừ , anh biết..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0415> \{\m{B}} "Cô ấy muốn tặng mọi người xung quanh những món quà do chính cô ấy làm , và xin mọi người giúp đỡ ."
// \{\m{B}} "Giving out her handmade presents, she goes around asking people for a favor."
<0416> \{\m{B}} "Giúp chúc mừng chị cô ấy nhân dịp đám cưới..."
// \{\m{B}} "To help her celebrate her sister's marriage..."
<0417> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
<0418> \{\m{B}} "Này , đừng khóc..."
// \{\m{B}} "Hey, don't cry..."
<0419> \{\l{A}} "Em sẽ không khóc."
// \{\l{A}} "I won't cry."
<0420> \{\l{A}} "Nhưng , đáng lẽ ..."
// \{\l{A}} "But, instead..."
//
<0421> \{Furukawa} "Em nghĩ mình muốn giúp cô ấy..."
// \{Furukawa} "I think I want to help her..."
<0422> \{\m{B}} "Giúp cô ấy ... với cái gì ?"
// \{\m{B}} "Help her... with that?"
<0423> \{Furukawa} "Không ... trước khi Ibuki-sensei cưới ... Em sẽ giúp cô ấy hết mình."
// \{Furukawa} "No... before Ibuki-sensei's marriage... I want to help with everything she wants to do."
<0424> \{Furukawa} "Và nếu được thì ..."
// \{Furukawa} "And also, if it is okay with you..."
<0425> \{Furukawa} "Nếu anh cũng giúp , em sẽ rất hạnh phúc ..."
// \{Furukawa} "If you'll help me, I'll be really happy..."
<0426> \{\m{B}} "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Why?"
<0427> \{Furukawa} "Um...tại vì..."
// \{Furukawa} "Um... well..."
<0428> "Furukawa suy nghĩ một lúc .
// Furukawa gets lost in her thoughts. But, it isn't for long.
<0429> Rồi cô ấy nhìn tôi một cách mạnh mẽ và nói ...
// She looks up at my face strongly and...
<0430> \{Furukawa} "Bởi vì như vậy sẽ rất thú vị."
// \{Furukawa} "Because it'll be fun."
<0431> Cô ấy nói nghiêm túc .
// She says that with force.
<0432> Tôi chợt nhận ra cô ấy có mùi thật dễ chịu.
// I notice how nice she smells.
<0433> Tôi...
// I...
<0434> Quyết định giúp.
// Decide to help
<0435> Quyết định bỏ đi
// Decide to leave
<0436> \{\m{B}} "Được rồi ..."
// \{\m{B}} "Alright..."
<0437> \{Furukawa} "Anh sẽ giúp ?"
// \{Furukawa} "You'll help?"
<0438> \{\m{B}} "Anh cũng chả có việc gì làm ... nên anh sẽ làm việc đó , chỉ để giết thời gian thôi."
// \{\m{B}} "Well, I'm bored... I'll just do it to kill time."
<0439> \{Furukawa} " Việc đó chắc chắn sẽ rất vui nếu ba chúng ta cùng làm!"
// \{Furukawa} "It'll work. With the three of us, it'll definitely be fun!"
<0440> \{Furukawa} "Nhưng..."
// \{Furukawa} "But..."
<0441> \{Furukawa} "Cô ấy thật sự làm việc chăm chỉ , vì thế ...."
// \{Furukawa} "She's really working hard, so..."
<0442> \{Furukawa} "Chúng ta phải giúp cô ấy và động viên cô ấy thêm ."
// \{Furukawa} "We have to help her and cheer her on properly."
<0443> \{Furukawa} " Khi làm việc chăm chỉ , niềm vui là thứ quan trọng nhất."
// \{Furukawa} "While working hard, having fun is the most important thing."
<0444> \{Furukawa} "Nếu cả ba chúng ta cùng làm , em nghĩ chúng ta có thể làm được ."
// \{Furukawa} "If it's the three of us, I think we can do it."
<0445> \{\m{B}} "Nếu được vậy thì tốt ..."
// \{\m{B}} "It'd be nice if we could..."
<0446> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Yes."
<0447> \{Furukawa} "Fuuko-san!"
// \{Furukawa} "Fuuko-san!"
<0448> Furukawa gọi cô ấy.
// Furukawa called to her.
<0449> \{Fuuko} "Vâng?"
// \{Fuuko} "Yes?"
<0450> \{Fuuko} "A, \m{A}-san và... um ..."
// \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and... um..."
<0451> \{Furukawa} "Um , tôi có thể giới thiệu bạn thân không ?"
// \{Furukawa} "Um, may I introduce myself?"
<0452> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Go ahead."
<0453> \{Furukawa} "Mình là Furukawa Nagisa. Bạn có thể gọi mình là Nagisa."
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa."
<0454> \{Fuuko} "Nagisa... -san."
// \{Fuuko} "Nagisa... -san."
<0455> \{Furukawa} "Bạn không cần phải thêm -san."
// \{Furukawa} "You don't need to add -san."
<0456> \{Fuuko} "Nhưng ... chị là học sinh lớp trên..."
// \{Fuuko} "But... you're a senior..."
<0457> \{\m{B}} "Phải , cô ấy là người lớn nhất ở đây , vì cô ấy đã phải học lại một năm."
// \{\m{B}} "Yeah, she's a big one there, seeing as how she got held back a year."
<0458> \{\m{B}} "Nhưng cô đã ngủ liền trong hai năm , nên chẳng phải cũng giống nhau sao ?"
// \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?"
<0459> \{Fuuko} "Không...Nagisa-san đã ở lại một năm , vì thế chị ấy lớn nhất ."
// \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all."
<0460> \{\m{B}} "À , ra thế . Được rồi ,vậy cô ấy là người lớn ."
// \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay, then, she's a senior."
<0461> \{Furukawa} "Um, mình..."
// \{Furukawa} "Um, I..."
<0462> \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}} "Hm?"
//
<0463> Nếu chúng tôi thật sự giúp được cô ấy thì tôi có lẽ sẽ phì cười mất.
// If we really helped out I'd laugh.
<0464> \{\m{B}} (Một kẻ bàng quan với mọi thứ xung quanh như tôi , đang giúp đỡ người khác ...)
// \{\m{B}} (Someone like me who just half-assedly goes through everything, helping someone else...)
<0465> Tôi đã nghĩ tôi muốn ở bên Furukawa lâu hơn một chút , nhưng nếu tôi làm vậy , tôi có thể bị kéo vào rắc rối.
// I thought I'd like to be by Furukawa's side a bit longer, but if I do that I might be dragged into trouble.
<0466> \{\m{B}} "Anh không phải là người tháo vát ."
// \{\m{B}} "I'm not that resourceful a person."
<0467> Vì thế đó là câu trả lời của tôi.
// So, that's how I replied.
//
//
<0468> \{Furukawa} "\m{A}-san hay nói linh tinh như vậy , nhưng anh ấy thật sự là một người tốt , luôn nghĩ cho người khác."
// \{Furukawa} "\m{A}-san has a bad mouth, but he really thinks of other people and is a nice person."
<0469> \{Furukawa} "Mình biết thế."
// \{Furukawa} "I know this."
<0470> \{\m{B}} "Mắt em quả thực hơi có vấn đề rồi."
// \{\m{B}} "There's a knothole in your eyes."
<0471> \{\m{B}} "Hay em đang cố chiếm lấy trái tim anh ?"
// \{\m{B}} "Or are you trying to win my heart?"
<0472> \{\m{B}} "Nếu thế thì vẫn còn hơi sớm đấy ..."
// \{\m{B}} "If that's the case, it's a bit early, but..."
<0473> \{Furukawa} "Không phải vậy ..."
// \{Furukawa} "I'm not trying to win your heart..."
<0474> \{Furukawa} "Em đâu có làm những việc như vậy..."
// \{Furukawa} "I don't do that sort of thing..."
<0475> \{\m{B}} "Vậy thì đúng là mắt em có vẫn đế rồi , rửa sạch mắt đi và nhìn người cẩn thận hơn chút ."
// \{\m{B}} "Then it's gotta be a knothole. Polish your eyes and look at others more."
<0476> Tôi nói và quay lưng lại .
// I say and turn my back.
<0477> \{\m{B}} "Anh đi đây , nhưng..."
// \{\m{B}} "I'm going to leave, but..."
<0478> \{\m{B}} "Cố gắng hết sức nhé."
// \{\m{B}} "You do your best."
<0479> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0480> \{Furukawa} "A ...vâng."
// \{Furukawa} "Ah... yes."
<0481> Nghe vậy , tôi rời bước.
// Hearing Furukawa's answer, I leave.
<0482>\{Nagisa} "Có ổn không nếu em giúp cô ấy ?"
// \{Nagisa} "Is it alright if I help?"
<0483> \{\m{B}} "Giúp ... với vụ đấy á ?"
// \{\m{B}} "Help her... with that?"
<0484>\{Nagisa} "Không ...trước đám cưới của Ibuki-sensei ... Em sẽ giúp cô ấy với mọi thứ."
// \{Nagisa} "No... before Ibuki-sensei's marriage... I want to help with everything she wants to do."
<0485> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0486>\{Nagisa} "Thời gian chúng ta ở bên nhau có thể sẽ ít đi , nhưng ..."
// \{Nagisa} "The time I have to play with you will decrease, but..."
<0487>\{Nagisa} "Nhưng ... Em vẫn muốn làm điều đó ."
// \{Nagisa} "But... it's what I want to do."
<0488>\{Nagisa} "Chúng ta sẽ vẫn còn rất nhiều thời gian ở bên nhau."
// \{Nagisa} "I still have plenty of time left to play with you."
<0489>\{Nagisa} "Còn thơi gian của cô ấy thì chỉ đến khi chị cô ấy cưới mà thôi .
// \{Nagisa} "But the time she has left is just until her sister gets married..."
<0490> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0491>\{Nagisa} "Nhưng , em thật sự không muốn chúng ta phải xa nhau , vì thế ..."
// \{Nagisa} "But, being separated from you would be awful, so..."
<0492> Nagisa chộp lấy tay tôi .
// Nagisa grabs my hand.
<0493>\{Nagisa} "Vì thế , nếu anh cũng giúp cô ấy , em sẽ rất hạnh phúc ..."
// \{Nagisa} "So, if you were to help me, I would be so happy..."
<0494> Nếu vậy thì ...
// If it becomes like that...
<0495> Thời gian mà chỉ mình hai chúng tôi được ở bên nhau sẽ biến mất mất ...
// The time we'd have as just the two of us will start disappearing...
<0496> Anh hiểu rôi , anh sẽ giúp
// I get it. I'll hang out with you
<0497> Hãy nghĩ cho anh với chứ
// Think about me too
<0498> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0499> Nhưng dù sao đi nữa , đó là điểm mà tôi thích ở cô ấy .
// But after all, it's this kind of quality in her that I like.
<0500> \{\m{B}} "Được rồi ..."
// \{\m{B}} "Alright..."
<0501> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi , anh cũng sẽ giúp."
// \{\m{B}} "I get it. I'll hang out with you."
<0502> Tôi trả lời .
// And so, I reply like that.
<0503>\{Nagisa} "Tuyệt vời!"
// \{Nagisa} "I'm so glad!"
<0504>\{Nagisa} "Fuuko-san!"
// \{Nagisa} "Fuuko-san!"
<0505> Nagisa gọi cô ấy.
// Nagisa calls to her.
<0506> \{Fuuko} "Vâng ?"
// \{Fuuko} "Yes?"
<0507> \{Fuuko} "A, \m{A}-san và , um..."
// \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and, um..."
<0508>\{Nagisa} "Um , mình có thể tự giới thiệu được không ?"
// \{Nagisa} "Um, may I introduce myself?"
<0509> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Sure."
<0510>\{Nagisa} "Mình là Furukawa Nagisa . Bạn có thể gọi mình là Nagisa."
// \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa."
<0511> \{Fuuko} "Nagisa... -san."
// \{Fuuko} "Nagisa... -san."
<0512>\{Nagisa} "Bạn không cần phải thêm từ -san đâu."
// \{Nagisa} "You don't need to add -san."
<0513> \{Fuuko} "Nhưng ... chị là học sinh lớp trên ..."
// \{Fuuko} "But... You're a senior..."
<0514> \{\m{B}} "Phải , cô ấy là người lớn nhất ở đây , vì cô ấy đã phải học lại một năm."
// \{\m{B}} "Yeah, she's a big one at that, seeing as how she got held back a year."
<0515> \{\m{B}} "Nhưng cô đã ngủ liền trong hai năm , nên chẳng phải cũng giống nhau sao ?"
// \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?"
<0516> \{Fuuko} "Không...Nagisa-san đã ở lại một năm , vì thế chị ấy lớn nhất ."
// \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all."
<0517> \{\m{B}} "À , ra thế . Được rồi , vậy cô ấy là người lớn ."
// \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay then, she's a senior."
<0518>\{Nagisa} "Um, mình ..."
// \{Nagisa} "Um, I..."
<0519> \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}} "Hm?"
<0520> \{\m{B}} "Nè... Nagisa."
// \{\m{B}} "Hey... Nagisa."
<0521>\{Nagisa} "Vâng?"
// \{Nagisa} "Yes?"
<0522> \{\m{B}} "Hãy nghĩ về anh với chứ ."
// \{\m{B}} "Think about me, too."
<0523>\{Nagisa} " Em có mà ."
// \{Nagisa} "I am."
<0524> \{\m{B}} "Từ nãy đến giờ không phải em chỉ nghĩ đến bản thân và Fuuko thôi sao ?"
// \{\m{B}} "Just now, weren't you thinking of only Fuuko and yourself?"
<0525>\{Nagisa} "Không đâu ..."
// \{Nagisa} "Not at all..."
<0526> \{\m{B}} "Anh muốn chỉ có hai chúng ta bên nhau."
// \{\m{B}} "I want to be together, just the two of us."
<0527>\{Nagisa} "Em cũng vậy , nhưng nếu chúng ta làm thế thì em cảm thấy có lỗi với cô ấy ..."
// \{Nagisa} "I do too, but if we do that I'll feel bad for her..."
<0528>\{Nagisa} "Cô ấy sẽ cô đơn ..."
// \{Nagisa} "She's all alone..."
<0529> \{\m{B}} "Anh biết . Anh không nói là chúng ta sẽ để cô ấy lại một mình ."
// \{\m{B}} "I know. I'm not telling you to leave her alone."
<0530>\{Nagisa} "Vậy thì , em sẽ phải làm gì?"
// \{Nagisa} "Well then, what should I do?"
<0531> \{\m{B}} "Chỉ cần nghĩ về anh chút thôi ."
// \{\m{B}} "Just think about me a bit, that's all."
<0532>\{Nagisa} "Em luôn luôn làm vậy , nhưng bây giờ em nên làm gì ?"
// \{Nagisa} "I am, but what should I do?"
<0533> \{\m{B}} "Cần anh làm nó đơn giản , dễ hiểu hơn không ?"
// \{\m{B}} "Do I have to make this simple?"
<0534>\{Nagisa} "Em xin lỗi ... Em thật sự không hiểu lắm."
// \{Nagisa} "I'm sorry... it's hard for me to understand unless you do."
<0535> \{\m{B}} "Thỉnh thoảng anh chỉ muốn chúng ta gần nhau hơn ..."
// \{\m{B}} "Sometimes I just want us to get close together..."
<0536>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."
<0537> \{\m{B}} "Và ... nói chuyện ... và nắm tay ..."
// \{\m{B}} "And... talk... and hold hands..."
<0538>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."
<0539> \{\m{B}} "Còn nữa ... trên hết , vài thứ \bphiền phức \unữa ."
// \{\m{B}} "And well... beyond that, some \bothersome\u things, too."
<0540>\{Nagisa} "Hmm... Em vẫn không hiểu."
// \{Nagisa} "Hmm... I don't really get what's beyond that."
<0541> Em thật sự \bmuốn\u anh phải nói ra sao?
// Do you want me to tell you \bthat\u too?
<0542> Mà, có lẽ thay vì nói ra thì hướng dẫn trực tiếp chắc sẽ tốt hơn...
// Well, more than saying it here, teaching through experience might be...
<0543> \{\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}} "Nagisa..."
<0544>\{Nagisa} "Vâng?"
// \{Nagisa} "Yes?"
<0545> \{\m{B}} "Bây giờ anh sẽ dạy em điều đó."
// \{\m{B}} "Right now I'll teach you what happens when you graduate past that."
<0546>\{Nagisa} "Vâng , làm ơn."
// \{Nagisa} "Yes, please."
<0547> Aaaa, quá đơn giản...
// Ahh, it's so simple...
<0548> \{\m{B}} "Vậy nhắm mắt lại ..."
// \{\m{B}} "Then close your eyes..."
<0549>\{Nagisa} "Hả? V-Vâng..."
// \{Nagisa} "Eh? O, okay..."
<0550> Bối rối , cô ấy nhắm mắt lại .
// Perplexed, she closes her eyes.
<0551> Đôi môi nhỏ của cô ấy đóng lại.
// Her small mouth is closed.
<0552> Nhìn đôi môi đó , tôi cảm thấy kích thích quá mức cần thiết.
// Looking at those lips, I get more excited than I need to be.
<0553> \{\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}} "Nagisa..."
<0554> Tôi chầm chậm đưa đôi môi của mình đến gần cô ấy....
// I slowly place my mouth near hers...
//
//
//
<0555> \{Giọng nói} "Wah..."
// \{Voice} "Wah..."
<0556> Chúng tôi nghe một tiếng la nhỏ phát ra từ trong lớp học và Nagisa mở mắt.
// We hear a small shriek come from inside the classroom and Nagisa opens her eyes.
<0557>\{Nagisa} "Wah!"
// \{Nagisa} "Wah!"
<0558> Trước mắt cô ấy , cô ấy nhìn thấy mặt tôi và giật mình.
// In front of her eyes, she sees my face and is shocked.
//
<0559>\{Nagisa} "\m{B}-kun..."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
<0560> \{\m{B}} "Phải ... đó là giọng của Fuuko."
// \{\m{B}} "Yeah... that was Fuuko's voice."
<0561> Tôi nguyền rủa tiếng hét của cô ấy.
// I curse her shriek.
<0562> \{\m{B}} "Cô ấy chắc lại tự làm mình bị thương rồi ..."
// \{\m{B}} "She probably injured herself again..."
<0563>\{Nagisa} "Cô ấy đang tự mút ngón tay ."
// \{Nagisa} "She's sucking her finger."
<0564> Ngó vào bên trong , Nagisa nói.
// Nagisa says as she peers inside.
<0565> Dù trong hoàn cảnh bình thường , cô ấy vẫn luôn lo lắng ...
// Even under normal circumstances, she's always anxious...
<0566> \{\m{B}} "Nagisa , chúng ta sẽ tiếp tục chuyện đấy vào lần khác nhé ."
// \{\m{B}} "Nagisa, let's continue that next time."
<0567>\{Nagisa} "Vậy ... vâng , nhưng bây giờ chúng ta phải giúp cô ấy."
// \{Nagisa} "Then... okay, but only if we can be with her right now."
<0568> \{\m{B}} "Ừ. Nhưng phải luôn nghĩ về anh đấy nhé ."
// \{\m{B}} "Fine. But think about me too."
<0569>\{Nagisa} "Anh cứ như trẻ con ấy ."
// \{Nagisa} "You're like a little kid."
<0570> ...mặc dù những gì tôi vừa làm là hoàn toàn người lớn.
// ... even though what I do is adult.
<0571>\{Nagisa} "Vậy em vào đây ."
// \{Nagisa} "Well then, I'm going in."
<0572> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Okay."
<0573>\{Nagisa} "Fuuko-san , tay bạn ổn chứ ?"
// \{Nagisa} "Fuuko-san, is your finger alright?"
<0574> Nagisa gọi cô ấy.
// Nagisa calls her.
<0575> \{Fuuko} "Eh?"
// \{Fuuko} "Eh?"
<0576> \{Fuuko} "Ồ , \m{A}-san và , um..."
// \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and, um..."
<0577>\{Nagisa} "Mình là Nagisa . Vết cắt có xâu không ?"
// \{Nagisa} "I'm Nagisa. Is the cut deep?"
<0578> \{Fuuko} "Vâng , không sao đâu . Fuuko chỉ cần liếm nó một chút là được."
// \{Fuuko} "Ah, it's fine. It healed after Fuuko licked it."*
<0579> \{\m{B}} "Còn lâu nó mới lành kiểu đấy , chữa nó tử tế đi."
// \{\m{B}} "There's no way it healed... treat it properly."
<0580>\{Nagisa} "Để mình băng nó lại."
// \{Nagisa} "Let's bandage it."
<0581> Nagisa đi đến gần và cầm lấy tay cô ấy .
// Nagisa gets close and takes her hand.
<0582>\{Nagisa} "Um , mình sẽ tự giới thiệu lại nhé ?"
// \{Nagisa} "Um, is it alright if I introduce myself again?"
<0583> Nagisa vừa nói vừa tiếp tục băng bó.
// Nagisa says as she continues first aid.
<0584> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Go ahead."
<0585>\{Nagisa} "Mình là Furukawa Nagisa . Bạn có thể gọi mình là Nagisa."
// \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa."
<0586> \{Fuuko} "Nagisa... -san."
// \{Fuuko} "Nagisa... -san."
<0587>\{Nagisa} "Bạn không cần phải thêm -san"
// \{Nagisa} "You don't need to add -san."
<0588> \{Fuuko} "Nhưng ... chị là học sinh lớp trên ..."
// \{Fuuko} "But... you're a senior..."
<0589> \{\m{B}} "Phải , cô ấy là người lớn nhất ở đây , vì cô ấy đã phải học lại một năm."
// \{\m{B}} "Yeah, she's a big one at that, seeing as how she got held back a year."
<0590> \{\m{B}} "Nhưng cô đã ngủ liền trong hai năm , nên chẳng phải cũng giống nhau sao ?"
// \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?"
<0591> \{Fuuko} "Không...Nagisa-san đã ở lại một năm , vì thế chị ấy lớn nhất ."
// \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all."
<0592> \{\m{B}} "À , ra thế . Được rồi , vậy cô ấy là người lớn ."
// \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay then, she's a senior."
<0593>\{Nagisa} "Um , mình ..."
// \{Nagisa} "Um, I..."
<0594> Băng bó cho Fuuko xong , Nagisa đứng dậy .
// Having finished bandaging her, she stands.
<0595> \{\m{B}} "Sao vậy ?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"
<0596> \{\l{A}} "Bây giờ em đang thực sự lo nghĩ ... rằng ... thêm chỉ một năm nữa ..."
// \{\l{A}} "Right now it's really bothering me... that... having one year more..."
<0597> \{\m{B}} "Em lo nghĩ nhiều quá đấy."
// \{\m{B}} "You get bothered too much."
<0598> \{\m{B}} "Phải không , Fuuko?"
// \{\m{B}} "Right, Fuuko?"
<0599> \{Fuuko} "Nếu Fuuko tỉnh dậy , thì cô ấy sẽ bị chậm hai năm..."
// \{Fuuko} "If Fuuko opens her eyes, she'll be two years behind..."
<0600> \{\l{A}} "A..."
// \{\l{A}} "Ah..."
<0601> \{\l{A}} "Mình xin lỗi ..."
// \{\l{A}} "I'm sorry..."
<0602> \{Fuuko} "Đó là tại sao em gọi chị là Nagisa-san."
// \{Fuuko} "So that's why I'll call you Nagisa-san."
<0603> \{\l{A}} "Được rồi , vậy thì chị sẽ ... um ... chị nên gọi em là gì đây ..."
// \{\l{A}} "Okay, then I'll... um... what should I call you..."
<0604> \{\l{A}} "Ibuki-sensei gọi em là gì ?"
// \{\l{A}} "What does Ibuki-sensei call you?"
<0605> \{Fuuko} "Um... Fuu-chan."
// \{Fuuko} "Um... Fuu-chan."
<0606> \{\l{A}} "Vậy thì chị gọi em là Fuu-chan có được không?"
// \{\l{A}} "Then can I call you Fuu-chan?"
<0607> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<0608> \{\l{A}} "Um, Fuu-chan..."
// \{\l{A}} "Um, Fuu-chan..."
<0609> \{Fuuko} "Vâng?"
// \{Fuuko} "Yes?"
<0610> \{\l{A}} "Bắt đầu từ ngày mai , chị sẽ giúp em nhé ?"
// \{\l{A}} "Starting tomorrow, can I help you?"
<0611> \{Fuuko} "...hả?"
// \{Fuuko} "... huh?"
<0612> \{\l{A}} "Chị ...
// \{\l{A}} "I...
<0613> nghe từ \s{strS[0]}."
// heard from \s{strS[0]}."
<0614> \{\l{A}} " Rằng em đang cố hết sức vì Ibuki-sensei , Fuu-chan."
// \{\l{A}} "That you're doing your best for Ibuki-sensei, Fuu-chan."
<0615> \{\l{A}} Hãy để chị cùng cố gắng với em nhé."
// \{\l{A}} "Please let me do my best for you too."
<0616> \{\l{A}} "Được chứ ?"
// \{\l{A}} "Would that be okay?"
<0617> \{Fuuko} "Chị sẽ chúc mừng đám cưới chị ấy cùng với Fuuko?"
// \{Fuuko} "Will you celebrate her wedding together with Fuuko?"
<0618> \{\l{A}} "Tất nhiên ."
// \{\l{A}} "Of course."
<0619> \{\l{A}} "Chị cũng muốn giúp em nữa."
// \{\l{A}} "I want to help you too."
<0620> \{\l{A}} "Từ ngày mai , chị sẽ làm cùng em nhé ?"
// \{\l{A}} "So, tomorrow on, can I be together with you?"
<0621> \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
<0622> \s{strS[0]} nữa ."
// \s{strS[0]} as well."
//
<0623> \{\m{B}} "Cùng cố gắng nhé."
// \{\m{B}} "I'm in your hands."
<0624> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0625> Fuuko ngơ ngác nhìn tôi , chả hiểu chuyện gì đang diễn ra.
// Fuuko looks at me blankly as if she doesn't quite grasp the situation.
<0626> \{\l{A}} "Um ... bọn chị có làm phiền em không ?"
// \{\l{A}} "Um... are we bothering you?"
<0627> \{Fuuko} "Không , hoàn toàn không."
// \{Fuuko} "No, not at all."
<0628> \{\l{A}} "Vậy hãy cho bọn chị ở bên em ."
// \{\l{A}} "Then please let us be with you."
<0629> \{Fuuko} "Vâng , được thôi ."
// \{Fuuko} "Alright."
<0630> \{\l{A}} "Chị rất mừng đấy , ehehe..."
// \{\l{A}} "I'm glad, ehehe..."
<0631> \{Fuuko} "Um..."
// \{Fuuko} "Um..."
<0632> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0633> \{\m{B}} "Sao thế ?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"
<0634> \{Fuuko} "Cám ơm chị rất nhiều ."
// \{Fuuko} "Thank you very much."
<0635> Cô ấy ngượng nghịu cúi đầu.
// She bows her head awkwardly.
<0636> \{\l{A}} "Em không cần làm thế ."
// \{\l{A}} "You don't have to bow."
<0637> \{\m{B}} "Không như tôi , cô đúng là một đứa trẻ ngoan ngoãn đấy nhỉ ."
// \{\m{B}} "Unlike me, you're pretty obedient, aren't you."
<0638> Tôi nói và với tay ra xoa đầu Fuuko.
// I say, as I put the palm of my hand on Fuuko's head.
<0639> \{Fuuko} "Wah..."
// \{Fuuko} "Wah..."
<0640> Ngay lập tức cô ấy gạt tay tôi ra .
// She bats my hand away.
<0641> \{\m{B}} "Chết tiệt ..."
// \{\m{B}} "Damn..."
<0642> Tôi thử lại lần nữa .
// I put it on her head once more.
<0643> Cô ấy lại gạt tay tôi ra nhưng tôi tránh được và lại để tay lên đầu cô ấy .
// She bats at my hand again, but I avoid it and put it back on.
<0644> Gạt \ptránh ,\pgạt ,\ptránh ,\pgạt \ptránh .
// Bat, \pavoid, \pbat, \pavoid, \pbat, \pavoid.
<0645> Dù cô ấy có cố thế nào đi nữa tôi vẫn không rụt tay lại .
// No \{Fuuko} matter how many times she tries, my hand won't pull back.
<0646> \{Fuuko} \{Fuuko} "Wah-!"
// \{Fuuko} "Wah-!"
<0647> Ầm \shake{2}
// Crash \shake{2}
//
<0648> Cô ấy húc vào tôi và chạy về góc lớp .
// She tackles me and runs to a corner of the room.
<0649> \{\m{B}} "Cái quái gì ..."
// \{\m{B}} "What the hell..."
<0650> \{Fuuko} "Hmph...!"
// \{Fuuko} "Hmph...!"
<0651> \{\m{B}} "\l{A}, nhìn kỹ đi , đây mới bản chất thật sự của cô ấy đấy."
// \{\ \{\l{A}} m{B}} "\l{A}, look closely, this is her true character."
<0652> \{\l{A}} \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
<0653> \s{strS[0]}, cô ấy đang bị thương ! Anh không được bắt nạt cô ấy!"
// \s{ \{\l{A}} strS[0]}, she got injured! You can't bully her!"
<0654> \{\l{A}} \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
<0655> Anh không được bắt nạn con gái \s{strS[0]}!"
// You can't bully girls, \s{strS[0]}!"
<0656> ... Bỗng dưng \l{A} về phe của Fuuko thay vì tôi .
// ... suddenly \l{A} is siding with Fuuko more than me.
<0657> \{\l{A}} "Đây , Fuu-chan , đến đây nào ."
// \{\l{A}} "Here, Fuu-chan, come here."
<0658> \l{A} giang tay ra và đợi .
// \l{A} opens her arms and waits.
<0659> Fuuko chần chừ tới gần.
// Fuuko reluctantly comes close.
<0660> Khi cô ấy đến gần, \l{A} ôm lấy thân thế bé nhỏ của cô.
// She comes up right in front of her and \l{A} holds her small body once.
<0661> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0662> \{\m{B}} (Dù được âu yếm như thế , nhưng cô ta vẫn còn giận tôi ...)
// \{\m{B}} (Even when you get treated like that, you're still angry...)
//
//
<0663> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0664> \{\m{B}} "Cứ kiểu này thì sẽ mất một lúc đây..."
// \{\m{B}} "If this is how it is, this is gonna be long, huh..."
<0665> \{\l{A}} "Kiểu gì cơ?"
// \{\l{A}} "What is?"
<0666> \{\m{B}} "Kiểu đấy đấy. Hai người còn để tôi chờ đến bao giờ nữa đây ..."
// \{\m{B}} "Just how it sounds. How long I'm going to be made to wait..."
<0667> \{\l{A}} "Cũng đã muộn rồi , chúng ta về nhà thôi , Fuu-chan."
// \{\l{A}} "Well, it's getting late today, so let's go home, Fuu-chan."
<0668> \{\l{A}} "A..."
// \{\l{A}} "Ah..."
<0669> Nói xong , Nagisa bỗng nhận ra .
// After she says it, she probably realizes.
<0670> Sau đó , tôi tự hỏi Fuuko sẽ làm gì .
// After this, I wonder what Fuuko will do.
<0671> \{\l{A}} "Em không về nhà à?"
// \{\l{A}} "Do you not go home?"
<0672> \{Fuuko} "Không , Fuuko không thể quay về ."
// \{Fuuko} "No, Fuuko can't return."
<0673> \{\l{A}} "Nhưng... em sẽ làm gì ? Em ở lại trường à?"
// \{\l{A}} "But... what do you do? Do you stay at school?"
<0674> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<0675> \{\l{A}} "Em sẽ bị cảm lạnh mất ."
// \{\l{A}} "You'll catch a cold."
<0676> \{Fuuko} "Em không lạnh ."
// \{Fuuko} "It's not cold."
<0677> \{\l{A}} "Nhưng em không có chăn giường gì cả."
// \{\l{A}} "You don't have a bed or blanket."
<0678> \{Fuuko} "Fuuko ổn mà ."
// \{Fuuko} "Fuuko's fine."
<0679> \{\l{A}} "Không ổn chút nào ."
// \{\l{A}} "You're not fine."
<0680> \{Fuuko} "Fuuko ổn mà ."
// \{Fuuko} "Fuuko's fine."
<0681> \{\l{A}} "Dù có thế nào đi nữa ?"
// \{\l{A}} "No matter what?"
<0682> \{Fuuko} "Vâng , Fuuko sẽ ổn thôi ."
// \{Fuuko} "Yes, no matter what."
<0683> Không hiểu cô ấy ngủ ở trường thật không...
// I wonder if she sleeps at school...
<0684> Tôi lo lắng nhưng vẫn giữ im lặng .
// I'm worried, but I stay quiet.
<0685> Dù tôi có nói gì hay không , thì chắc chắn rằng không đời nào \l{A} sẽ để Fuuko ở lại trường .
// Even if I say something, there's no chance \l{A} will leave her alone.
<0686> \{\l{A}} "Có thể , nếu em không phiền ..."
// \{\l{A}} "Maybe, if it was okay with you..."
<0687> \{\l{A}} "Hãy đến nhà chị ở nhé."
// \{\l{A}} "You could come to my house."
<0688> \{\l{A}} "Nếu em không muốn gặp gia đình chị cũng được , nhưng ..."
// \{\l{A}} "If you don't want to meet my family, it's okay, but..."
<0689> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0690> \{Fuuko} "Em đến ở được ư ?"
// \{Fuuko} "Is it really okay?"
<0691> \{\l{A}} "Ừ , chị không ngại đâu."
// \{\l{A}} "Yes, I don't mind at all."
<0692> \{\m{B}} "Gia đình của cô ấy rất cởi mở , đến nỗi hơi kỳ quặc. Nhưng tôi nghĩ là cô có thể ở đó thoải mái ."
// \{\m{B}} "Her family is so openhearted, it's weird. I think you could stay there without any problems."
<0693> \{Fuuko} "Thật sự nếu Fuuko đến ở cùng sẽ không làm phiền gia đình chị chứ ?"
// \{Fuuko} "Are you sure Fuuko won't be a bother?"
<0694> \{\l{A}} "Không hề."
// \{\l{A}} "Yes."
<0695> \{Fuuko} "Nếu thế thì Fuuko rất muốn đến ."
// \{Fuuko} "If that's the case, then Fuuko would like to come."
<0696> \{\l{A}} "Được rồi."
// \{\l{A}} "Alright."
<0697> \l{A} và Fuuko đi cùng nhau , nói chuyện ríu rít .
// \l{A} and Fuuko walk together, talking.
<0698> Hai người họ đã trở thành bạn tốt từ lúc nào .
// They've started becoming good friends.
<0699> \{\m{B}} (Suy cho cùng , họ thật sự giống như nhau...)
// \{\m{B}} (After all, they're really alike...)
<0700> \{\m{B}} (Họ cùng giúp đỡ người khác hết lòng ..)
// \{\m{B}} (They both give their all for others...)
<0701> \{\m{B}} (Và cả hai cùng hơi ngốc nghếch một chút ...)
// \{\m{B}} (And they're both dense...)
//
<0702> (Đi chung như thế này , tôi thật sự nghi ngờ về chuyện cô ấy vẫn đang nằm trên giường bệnh.
// Walking together like this, what I heard earlier seems like a lie.
<0703> Tôi bắt đầu nghĩ về cô ấy như một cô gái bỏ nhà đi bụi.
// I start to think of her as just a runaway girl.
<0704> \{\m{B}} ( Nhưng thực sự chúng tôi biết rõ hơn nhiều ...)
// \{\m{B}} (But we do know a lot about her...)
<0705> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
<0706> \{\m{B}} (Và chắc chắn cũng chả ai tin điều đó ...)
// \{\m{B}} (Like anyone'd believe it...)
<0707> Fuuko cho \l{A} thấy bàn tay băng bó của cô .
// Fuuko shows her bandaged hand to \l{A}.
<0708> Không hề nghi ngở , luôn luôn tin tưởng ... hẳn là ảnh hưởng từ cô ấy .
// Without any doubt, believing in her... it must be her influence.
<0709> \{\l{A}} "Đây là nhà chị . Đồng thời là một tiệm bán bánh mỳ."
// \{\l{A}} "This is my house. It's a bread shop."
<0710> \{\m{B}} "Sanae-san ... cô ấy biết về chị của Fuuko phải không ?"
// \{\m{B}} "Sanae-san... she knows about Fuuko's sister, doesn't she?"
<0711> \{\l{A}} "Vâng."
// \{\l{A}} "Yes."
<0712> \{\m{B}} "Vậy ... sẽ có vấn đề nếu chúng ta nói với cô ấy rằng họ của Fuuko là Ibuki."
// \{\m{B}} "Then...it's going to be a problem if we tell her that her last name is Ibuki."
//
//
<0713> \{\m{B}} "Có khả năng họ sẽ liên lạc với chị của Fuuko."
// \{\m{B}} "They'd probably contact her."
<0714> \{\l{A}} "Đúng vậy ..."
// \{\l{A}} "You're right..."
<0715> \{\m{B}} "Phải rồi , ba mẹ em có biết mặt Fuuko không ?"
// \{\m{B}} "Come to think of it, wouldn't they recognize her face?"
<0716> Chúng tôi đều nhìn Fuuko cùng 1 lúc.
// We both look at her face at the same time.
<0717> \{Fuuko} "Fuuko chưa bao giờ gặp họ."
// \{Fuuko} "Fuuko has never met them."
<0718> \{\m{B}} " Hiểu rồi ..."
// \{\m{B}} "I see..."
<0719> \{\m{B}} "Vậy thì bây giờ chúng ta chỉ cần giấu họ của cô ấy là được ."
// \{\m{B}} "Well then, for now we just have to hide her last name."
<0720> \{\m{B}} "Thử nghĩ một cái họ giả xem nào ."
// \{\m{B}} "Think of one."
<0721> \{Fuuko} "Um ... vậy thì ..."
// \{Fuuko} "Um... then..."
<0722> \{Fuuko} "Isogai."
// \{Fuuko} "Isogai."
<0723> \{\m{B}} "Isogai? Họ hiếm gặp đấy ..."
// \{\m{B}} "Isogai? Now that's a rare name..."
<0724> \{\m{B}} "Isogai Fuuko à ... có lẽ sẽ được đấy ."
// \{\m{B}} "Isogai Fuuko, huh... well, it works."
<0725> \{\l{A}} "Con về nhà rồi ."
// \{\l{A}} "I'm home."
<0726> Chúng tôi bước vào cửa hàng .
// We enter the shop.
<0727> Sanae-san và ông già đang sắp xếp và dọn dẹp lại cửa hàng .
// Sanae-san and Pops were both putting things away and tidying up as we entered.
<0728>\{Akio} "Yo , chào mừng về nhà , con gái yêu dấu của bố mẹ."
// \{Akio} "Yo, welcome home, our sweet daughter."
//
//
<0729>\{Sanae} "Chào mừng về nhà."
// \{Sanae} "Welcome home."
<0730> Họ cùng nhìn về phía chúng tôi.
// They both look our way.
<0731> Và họ nhận ra còn tôi và một cô bé khác đang đứng ở đó.
// And they realize that another girl and I are there.
<0732>\{Sanae} "Chào buổi tối , \m{A}-san."
// \{Sanae} "Good evening, \m{A}-san."
<0733> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Hey."
<0734>\{Sanae} "Và cô bé này ... có phải lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không ?"
// \{Sanae} "And you... is this the first time we've met?"
<0735>\{Akio} "Ồ? Cô bé dễ thương ghê! Mặc dù vẫn không thể sánh được với con gái chúng ta ."
// \{Akio} "Oh? What a cute girl! Well, she can't compare to our daughter, though."
<0736>\{Akio} "Hahaha!"
// \{Akio} "Hahaha!"
<0737> Hoảng sợ bởi tiếng cười của ông già , Fuuko vọt ra khỏi cửa .
// Frightened by his energetic laughter, Fuuko runs out the door.
<0738>\{Sanae} "Akio-san , anh cười quá lớn khiến cô bé bị thổi bay đi rồi đấy !"
// \{Sanae} "Akio-san, you laughed so energetically she was blown out the door by your breath!"
<0739> ... cứ như thật ấy.
// ... like that'd happen.
<0740>\{Akio} "Thật à ...?"
// \{Akio} "Seriously...?"
<0741> Đừng nói rằng ông sẽ tin điều đấy chứ !
// And don't actually go and believe that!
//
//
<0742>\{Akio} "Điều này không thật sư quan trông , nhưng ... Sanae ..."
// \{Akio} "This isn't really important, but... Sanae..."
<0743>\{Akio} "Thỉnh thoảng , nếu em gọi anh 'Nè, Akio', không thêm -san , thì anh sẽ cảm thấy thật sự hạnh phúc đấy ."
// \{Akio} "Once in a while, if you'd just say 'Hey, Akio', without adding san, I'd be really happy."
<0744> Đúng là chả quan trọng thật.
// Really, that isn't important.
<0745> \{\l{A}} "Um ... Mẹ , Ba !"
// \{\l{A}} "Um... Mom, Dad!"
<0746> \l{A} gọi ba mẹ cô ấy khi hai người đã đi quá lạc đề.
// \l{A} calls her parents, who have gotten completely off topic.
<0747> Chúc may mắn , \l{A} . anh trông cậy vào em đấy .
// Good luck, \l{A}. You're the only one we can depend on.
<0748>\{Sanae} "Sao vậy?"
// \{Sanae} "Yes?"
<0749>\{Akio} "Ồ, cái gì thế ? Muốn cám ơn ba mẹ vì đã sinh ra con à?"
// \{Akio} "Oh, what is it? Want to thank us for giving birth to you?"
<0750> \{\l{A}} "Không , không phải thế!"
// \{\l{A}} "No, that's not it!"
<0751> \{\l{A}} "A, um, thực ra là... Con thật sự rất biết ơn ba mẹ đã sinh ra con . Cám ơn ba mẹ rất nhiều ."
// \{\l{A}} "Ah, um, well... I am very grateful for you giving birth to me. Thank you very much."
<0752>\{Akio} "Ba rất vui . Nhưng con còn trẻ ... con vẫn còn quãng đường dài phía trước . Cố gắng lên."
// \{Akio} "I'm glad. But, you're still young... you still have a lot of life ahead of you. Do your best."
<0753>\{Sanae} "Bố mẹ sẽ luôn ủng hộ con ."
// \{Sanae} "We'll be cheering you on."
<0754> \{\l{A}} "Vâng , con sẽ cố gắng!"
// \{\l{A}} "Yes, I'll do my best!"
<0755> \{\m{B}} "Cái gia đình quái gở gì thế này?!"
// \{\m{B}} "What the hell is with this family?!"
<0756> Tôi vào cuộc.
// I break in.
<0757>\{Akio} "Mày vừa mới nói cái gì thế hả nhóc ..."
// \{Akio} "What the heck are you talking about all of a sudden..."
<0758> \{\m{B}} "Này, \l{A}. Quay lại vấn đề đi !"
// \{\m{B}} "Hey, \l{A}. Get back on topic!"
<0759> \{\l{A}} "À , phải rồi!"
// \{\l{A}} "Oh, that's right!"
<0760> \{\l{A}} "Đây là , um ... Isogai Fuuko-san."
// \{\l{A}} "This is, um... Isogai Fuuko-san."
<0761> Cô ấy quay đầu lại và giới thiệu Fuuko đang đứng thập thò trước của .
// She turns her head and introduces Fuuko, who is peering in from beyond the door.
<0762> \{\l{A}} "Con gọi em ấy là Fuu-chan."
// \{\l{A}} "I call her Fuu-chan."
<0763> \{\l{A}} "Cô bé là bạn con."
// \{\l{A}} "She's my friend."
<0764> \{\l{A}} "Chúng con chỉ mới gặp hôm nay , nhưng ..."
// \{\l{A}} "Well, we just met today, but..."
<0765> Em không cần nói hết ra vậy đâu ...
// You don't have to say it so honestly...
<0766> \{\l{A}} "Nhưng , dù thế , cô bé là người tốt . Con cam đoan là vậy ."
// \{\l{A}} "But, even so, she's a very good girl. I know she is."
<0767> \{\l{A}} "Vì thế ,um..."
// \{\l{A}} "So, um..."
<0768> \{\l{A}} "Liệu cô bé có thể ở cùng chúng ta vài hôm được không ạ?"
// \{\l{A}} "Could she stay in our house for a little while?"
<0769>\{Akio} "Cũng được thôi , nhưng ba mẹ cô bé thì sao ?"
// \{Akio} "It's fine, but what about her parents?"
<0770> ... Chúng tôi quên béng mất việc này !
// ... an unexpected response!
<0771> \{\l{A}} "Um ... việc đó..."
// \{\l{A}} "Um... well..."
<0772> \l{A} ngập ngừng .
// \l{A} mumbles.
<0773> Xem ra đến lượt tôi rồi .
// It seems that it's my turn.
<0774> \{\m{B}} "Ba mẹ cô bé rất tệ , họ đã bỏ cô bé lại và đi nghỉ mát rồi ."
// \{\m{B}} "She has really mean parents who left her and went on a vacation."
<0775> \{\m{B}} "Phải không Fuuko?"
// \{\m{B}} "Right, Fuuko?"
<0776> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0777> Sau khi xem xét hoàn cảnh một chút , cô ấy gật đầu .
// After thinking a bit and considering the situation, she nods.
<0778>\{Akio} "Thật à?"
// \{Akio} "Seriously?"
<0779>\{Akio} "Tốt thôi . Con và cô bé cùng trường phải không?"
// \{Akio} "Well, that's fine. Aren't you in the same school?"
<0780> \{\l{A}} "Vâng."
// \{\l{A}} "Yes."
<0781>\{Akio} "Vậy thì nếu con nói dối , ba sẽ phát hiện ra ngay thôi ."
// \{Akio} "Then if you were lying, it'd be found out right away."
<0782>\{Akio} "Mọi thứ còn lại đều do Sanae quyết định vậy."
// \{Akio} "I'll leave the rest to Sanae."
<0783> Ông ấy lấy một túi đầy bánh mỳ thừa và đi ra khỏi cửa hiệu.
// He takes a bag of leftover bread and starts to head out of the shop.
<0784> Chắc ông ấy lại vác đi cho hàng xóm đây .
// He probably is going to give those away.
<0785>\{Akio} "Muốn vài cái không?"
// \{Akio} "Want some?"
<0786> Trước khi đi , ông ấy hỏi .
// Right as he gets outside, he asks.
<0787> \{Fuuko} "A,um ... chỉ một cái thôi ạ."
// \{Fuuko} "Ah, um... just one."
<0788> ... làm ơn , đừng có làm thế.
// ... no, please don't.
//
//
<0789> Không thể nói gì trước mặt Sanae-san , Fuuko nhìn chằm chằm vào thứ mà cô ấy vừa nhận.
// Unable to say anything in front of Sanae-san, Fuuko is staring at the thing she had taken.
<0790>\{Akio} "Chỉ cần bịt mũi lại mà nhai . Hẹn gặp lại ."
// \{Akio} "Just pinch your nose and eat it. See ya."
<0791> Ông già bỏ đi , và cửa tiêm trở nên yên tĩnh .
// Pops leaves, and the place becomes quiet.
<0792> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0793> Vẫn giữ chiếc bánh mỳ trong tay , Fuuko quay vào trong.
// Still holding the bread, she returns inside.
<0794> \{\m{B}} "Đi ra đó đi."
// \{\m{B}} "Go over there."
<0795> Tôi đẩy cô ấy về phía \l{A}.
// I push her towards \l{A}.
<0796> \l{A} vô thức nhảy lùi lại.
// \l{A} unthinkingly jumps back.
<0797> \{\l{A}} "Um ... không phải chị không làm thế vì chị muốn tránh Fuu-chan đâu !"
// \{\l{A}} "Um... I wasn't jumping because I wanted to avoid Fuu-chan!"
<0798> \{\l{A}} "Chỉ là , bánh mỳ của mẹ thật sự rất kỳ quặc..."
// \{\l{A}} "It's just, Mom's bread is really strange..."
<0799> \{\l{A}} "A..."
// \{\l{A}} "Ah..."
<0800> Đúng lúc đó , cô ấy nhìn thấy Sanae-san .
// This time, she sees Sanae-san.
<0801> Thế nào Sanae-san cũng vừa khóc vừa chạy ra khỏi tiệm cho xem.
// This is the scene where she cries and runs out.
<0802> Tôi nghĩ vậy ...
// I think...
<0803>\{Sanae} "........."
// \{Sanae} "........."
<0804> Nhưng cô ấy đứng im lặnh và nghĩ cái gì đó .
// She keeps quiet and thinks for a moment.
<0805>\{Sanae} "Có thể nào ..."
// \{Sanae} "Could it be that..."
<0806> Cuỗi cùng cô ấy nói .
// She finally opens her mouth.
<0807>\{Sanae} "Fuuko ... có phải con ... là Fuuko đó không ?"
// \{Sanae} "Fuuko... are you... that Fuuko?"
<0808> Chúng tôi giật bắn người khi nghe cô ấy nói thế.
// Both of us jerk a little in reaction to that.
<0809>\{Sanae} Lúc nãy , ngoài kia có một cô gái nói về Fuuko-chan ... mẹ có cảm giác đấy chính là cái tên cô ấy nói tới... "
// \{Sanae} "One girl was talking about Fuuko-chan... I have a feeling that's the name she was talking about..."
//
<0810>\{Sanae} " Đó không phải là 1 cái tên thường gặp..."
// \{Sanae} "Since it's an uncommon name..."
<0811>\{Sanae} "Nhưng họ của cô bé lại khác..."
// \{Sanae} "But the last name is different..."
<0812> \{\m{B}} "Vâng , là Isogai."
// \{\m{B}} "That's right, it's Isogai."
<0813>\{Sanae} "Nhưng , Isogai..."
// \{Sanae} "But, Isogai..."
<0814>\{Sanae} "Không phải là họ của hàng xóm của chúng ta à ?"
// \{Sanae} "Isn't that the name of our neighbor?"
<0815> \{\m{B}} "Cái gì?!"
// \{\m{B}} "What?!"
<0816> Tôi chạy vụt ngoài .
// I go outside for a moment.
<0817> Và tôi kiểm tra bản tên nhà bênh cạnh .
// Then, I check the nameplate.
<0818> ... Isogai.
// ... Isogai.
<0819> Bốp.\shake{1}
// Smack.\shake{1}
<0820> Tôi chạy vào tiệm và búng đầu Fuuko.
// I go back into the shop and poke Fuuko's head.
//
<0821> \{Fuuko} "Wah..."
// \{Fuuko} "Wah..."
<0822> \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
<0823> \s{strS[0]}, Anh không nên đánh Fuuko như thế !"
// \s{strS[0]}, you shouldn't hit poor Fuuko all of a sudden!"
<0824> Tôi tóm vai \l{A}'s và kéo cô ấy về phía tôi.
// I grab \l{A}'s shoulders and drag her towards me.
<0825> \{\m{B}} (Con ngốc này vừa nhìn cái bảng tên nhà bên cạnh và chọn luôn đó làm tên cô ta!)
// \{\m{B}} (This girl just looked at the nameplate next door and chose that as her name!)
<0826> \{\l{A}} (Bình tĩnh nào ,
// \{\l{A}} (Please calm down,
<0827> \s{strS[0]}!)
// \s{strS[0]}!)
<0828> \{\l{A}} (Em sẽ xoay sở được !)
// \{\l{A}} (I'll do something about it!)
<0829> \{\m{B}} (Bằng cách nào...?)
// \{\m{B}} (How...?)
<0830> \{\l{A}} "Um , Mẹ này..."
// \{\l{A}} "Um, Mom..."
<0831>\{Sanae} "Ừ , cái gì thế ?"
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
<0832> \{\l{A}} "Cô ấy không phải là con gái nhà hàng xóm đâu ạ ."
// \{\l{A}} "She isn't the neighbor's daughter."
<0833>\{Sanae} "Ừ , mẹ biết."
// \{Sanae} "Yes, I know."
//
<0834> Dù Fuuko có giữ nguyên họ của cô ấy là Ibuki , tôi vẫn có cảm giác cô ấy có thể nhìn thấu ngay qua được.
// ... Even if Fuuko had maintained Ibuki as the last name, I have a feeling she would have been able to see through the lie.
//
//
<0835>\{Sanae} "Cô ấy không phải ... không thể nào là cô ấy được."
// \{Sanae} "She isn't... there's no way she could be."
<0836> Tự nói với mình , cô ấy đưa ra kết luận.
// Speaking as if she was talking to herself, she concludes it.
<0837> Cô ấy có lẽ đã nhận ra cô gái này là em gái của Ibuki .
// She must have realized that this girl is Ibuki's younger sister.
<0838> Sanae-san biết rằng Fuuko vẫn đang ngủ trên giường bệnh .
// Sanae-san knows that Fuuko is sleeping right now.
<0839> Đó là tại sao cô ấy không điều tra thêm nữa .
// That's why she doesn't inquire any more.
<0840> \{Fuuko} "Um..."
// \{Fuuko} "Um..."
<0841> \{Fuuko} "Cám ơn cô đã cho cháu ở lại ."
// \{Fuuko} "Thanks for your kindness."
<0842> Cô ấy cúi đầu chào lễ phép .
// She bows her head politely.
<0843>\{Sanae} "Không có gì đâu."
// \{Sanae} "No, it's fine."
<0844>\{Sanae} "Cô rất hạnh phúc rằng Nagisa có thêm một người bạn nữa."
// \{Sanae} "I'm just happy that Nagisa brought a friend."
<0845>\{Sanae} "Mai cháu không phải đi học , vậy thì chúng ta sẽ đi chơi nhé."
// \{Sanae} "You have school off tomorrow, so let's have fun together."
<0846> \{Fuuko} "Đi chơi?"
// \{Fuuko} "Have fun?"
<0847>\{Sanae} "Ừ . Mai là ngày nghỉ mà phải không ?"
// \{Sanae} "Yeah. It's a school break, isn't it?"
<0848> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<0849>\{Sanae} "Vậy thì tất cả chúng ta hãy cùng đi chơi và kết thân."
// \{Sanae} "Then let's all have fun. We can become better friends."
<0850> \{\l{A}} "Phải đấy , Fuu-chan . Chúng ta sẽ tha hồ mà vui chơi."
// \{\l{A}} "That's right, Fuu-chan. We can have a lot of fun."
<0851> \{\l{A}} "Chị muốn đi chơi với em."
// \{\l{A}} "I want to have fun with you."
<0852> \{\l{A}} "Nhé."
// \{\l{A}} "Let's have fun."
<0853> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0854> Cả hai người họ cầm tay Fuuko .
// Fuuko has her hands held by them both.
<0855> Nhưng , cô ấy không gật đầu .
// But, she doesn't nod.
<0856> \{Fuuko} "Fuuko muốn làm vài thứ."
// \{Fuuko} "Fuuko has something she has to do."
<0857>\{Sanae} "Hả? Cái gì thế?"
// \{Sanae} "Huh? What is it?"
<0858> \{\m{B}} "Cô ... vẫn tiếp tục khắc kể cả vào ngày nghỉ ?"
// \{\m{B}} "You... carve, even on holidays?"
<0859> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<0860> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
<0861> l{A} biết lý do vì sao , vậy nên cô ấy không thể nói gì hơn nữa .
// \l{A} knows her reason, so it seems she can't say anything else.
<0862> \{\l{A}} "Chị hiểu ..."
// \{\l{A}} "I see..."
<0863> \{\l{A}} "Nhưng ... chị muốn em dành một chút thời gian cho chúng ta ."
// \{\l{A}} "But... I want you to make a bit of time for us."
<0864> \{\l{A}} "Chị sẽ giúp em khắc nó ."
// \{\l{A}} "I'll help you carve for that amount of time."
<0865> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<0866> Cô ấy đứng im , và nghĩ đó ngợi một lúc.
// She stays quiet, as though it's a problem.
<0867> Rồi cuối cùng gật đầu ngại ngùng .
// Then, finally nods slightly.
<0868>\{Sanae} "Nếu cháu đồng ý , cô cũng sẽ giúp."
// \{Sanae} "It'll be fine. If it's okay, I'll help too."
<0869> Sanae-san nói dịu dàng và đặt tay lên má Fuuko.
// Sanae-san gently says that and puts her hand up to Fuuko's cheek.
<0870> Không biết có phải vì hạnh phúc hay không , Fuuko áp mặt mình vào tay Sanae-san .
// Whether she's happy or not, Fuuko pushes her face against her hand.
<0871> \{\l{A}} "Con cũng muốn làm thế ."
// \{\l{A}} "I want to as well."
<0872> l{A} giơ tay ra và áp lên má Fuuko .
// \l{A} stretches out her arm and places the palm of her hand on her cheek.
<0873> Được cả hai người họ âu yếm , Fuuko cười ngượng ngùng .
// Inbetween a hand on both cheeks, Fuuko smiles embarrassedly.
<0874> ...phải rồi.
// ... that's right.
<0875> Bất cứ ai sống cùng gia đình này cũng sẽ cảm thấy êm ấm và hạnh phúc.
// If you are together with this family, anyone would start to feel calm.
<0876> Tôi cảm thấy dễ chịu hơn .
// So I feel relaxed.
<0877> Tôi không biết tình trạng của Fuuko khó khăn đến thế nào , nhưng nếu cô ấy ở cùng họ , cô ấy sẽ không cảm thấy buồn .
// I don't know how rough the situation for Fuuko may have been, but as long as she's in this house, she won't feel so sad.
<0878> \{\m{B}} "Thôi , cháu về đây."
// \{\m{B}} "Well, I'm gonna go home."
<0879>\{Sanae} "Ủa ? Cháu không định ở lại à ?"
// \{Sanae} "Oh? You weren't going to stay here too?"
<0880> \{\m{B}} "Cháu chưa bao giờ nói vậy cả ."
// \{\m{B}} "I never said anything about that."
<0881>\{Sanae} "Cô hiểu ... buồn thật."
// \{Sanae} "I see... that's too bad."
<0882> Không chen vào được giữa ba người , đúng là tôi có thấy buồn thật.
// Being unable to enter these three's circle, I do feel a bit unfortunate.
<0883> Nhưng một kẻ thô lỗ ngớ ngẩn như tôi nên về là tốt nhất .
// But it's probably better for an impolite jerk like me to leave.
<0884> \{\m{B}} "Vậy thì \l{A}, Fuuko. Hẹn gặp lại mọi người ngày mai."
// \{\m{B}} "Well then, \l{A}, Fuuko. I'll see you tomorrow."
<0885> \{\l{A}} "Vâng , hẹn anh ngày mai."
// \{\l{A}} "Okay, see you tomorrow."
<0886> Gật
// Nod.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.