Clannad VN:SEEN1512
Revision as of 06:29, 13 January 2019 by Minhhuywiki (talk | contribs)
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN1512.TXT #character 'Koumura' // '幸村' #character '*B' #character 'Giọng nói' // '声' #character 'Kouko' // '公子' <0000> Thứ Hai, 12 tháng 5 // May 12 (Monday) // 5月12日(月) <0001> Tối hôm sau, tôi nhận được điện thoại từ Koumura. // The next evening, I get a call from Koumura. // 次の日の晩、幸村から電話があった。 <0002> \{Koumura} "Em đó hả, \m{B}-kun?" // \{Koumura} "Is that you, \m{B}-kun?" // \{幸村}『\m{B}くん、かの』 <0003> \{\m{B}} "Ờ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0004> \{Koumura} "Tổ chức hôn lễ cho Kouko-san ở trường sẽ không sao hết..." // \{Koumura} "It'll be fine to hold Kouko-san's wedding at the school..." // \{幸村}『公子さんの結婚式…学校であげるといい』 <0005> \{\m{B}} "Vậy là OK rồi hả?" // \{\m{B}} "That's an okay, then?" // \{\m{B}}「OKでたんだなっ?」 <0006> \{Koumura} "Ừ thì..." // \{Koumura} "Hm..." // \{幸村}『ふむ…』 <0007> \{Koumura} "Nếu là Chủ Nhật này, trường vẫn có thể mở cửa cho những sự kiện đặc biệt, nên là..." // \{Koumura} "If it's a Sunday this month, the school can be opened for an occasion like this, so..." // \{幸村}『今月中の日曜なら、特別に開ける、と…』 <0008> \{\m{B}} "Cảm ơn nhá!" // \{\m{B}} "Thank you!" // \{\m{B}}「サンキュ」 <0009> Cụp! // Clatter! // がちゃん! <0010> Tôi cúp máy và gọi cho Kouko-san. // I hang up and call Kouko-san. // I hang up on my end and soon call Kouko-san. // 一方的に切って、すぐさま公子さんに連絡を取る。 <0011> Đã có sẵn số điện thoại của cô ấy rồi. // I got her number beforehand. // Oh, by the way, if you were wondering... // 連絡先は事前に聞いてあった。 <0012> \{Giọng nói} "Vâng?" // \{Giọng nói} "Yes?" // \{声}『はい』 <0013> \{\m{B}} "Có phải Kouko-san đó không? Là em đây, \m{A}." // \{\m{B}} "Is that you, Kouko-san? It's me, \m{A}." // \{\m{B}}「公子さんですか。俺、\m{A}っす」 <0014> \{Kouko} "À, ra là \m{A}-san. Chào em." // \{Kouko} "Ah, it's \m{A}-san. Good evening." // \{公子}『はい、\m{A}さんですね。こんばんは』 <0015> Giọng chào của cô ấy nghe hơi từ tốn. // Her greeting's somewhat slow. // 挨拶なんてまどろっこしい。 <0016> \{\m{B}} "Có một chuyện nữa em muốn nhờ cô." // \{\m{B}} "There's one more thing I'd like to ask." // \{\m{B}}「もうひとつお願いがあるんです」 <0017> \{Kouko} "Được chứ. Gì thế em?" // \{Kouko} "Okay. What might it be?" // \{公子}『はい。なんでしょう?』 <0018> \{\m{B}} "Xin cô hãy kết hôn... ngay tại trường." // \{\m{B}} "Please hold the wedding... at the school." // \{\m{B}}「式を…学校で挙げてください」 <0019> \{Kouko} "Hơ? Em nói vậy nghĩa là sao?" // \{Kouko} "Huh? What do you mean by that?" // \{公子}『はい? それはどういうことでしょう?』 <0020> \{\m{B}} "Xin hãy dùng khuôn viên trường tổ chức hôn lễ." // \{\m{B}} "Please use the school building for the wedding ceremony." // \{\m{B}}「式場ですよ。学校の校舎を使ってください」 <0021> \{Kouko} "Cái đó... ưm, có ổn không vậy?" // \{Kouko} "That's... umm, is that all right?" // \{公子}『それは…その、大丈夫なんですか?』 <0022> \{\m{B}} "Được cho phép rồi cô ạ. Mà đúng hơn, bởi vì đó chính là Kouko-san nên chẳng ai lại đi nói 'không' cả." // \{\m{B}} "I got the okay. Or rather, because it's you to begin with, Kouko-san, no one could say no." // \{\m{B}}「今、OK出たんですよ。つっか、そもそも公子さんの結婚式なら、誰もダメなんて言わないっすよ」 <0023> \{Kouko} "Haha... thật thế ư?" // \{Kouko} "Haha... is that so?" // \{公子}『はは…そうでしょうか』 <0024> \{\m{B}} "Vậy có được không ạ? OK hả cô?" // \{\m{B}} "It's fine, right? It's okay, right?" // \{\m{B}}「いいですよね? OKですよね?」 <0025> \{Kouko} "Những gì em vừa nói... làm cô thấy vui lắm." // \{Kouko} "What you told me... makes me very happy." // \{公子}『それは…とても嬉しいお話です』 <0026> \{Kouko} "Nếu chuyện đó không gầy phiền hà gì, cô đồng ý." // \{Kouko} "If it really isn't a problem, then I'll do that." // \{公子}『本当に構わないのなら、そうしたいです』 <0027> \{\m{B}} "Không có phiền gì đâu ạ." // \{\m{B}} "It's not a problem." // \{\m{B}}「構わないんですよ」 <0028> \{Kouko} "Vậy thì... cô sẽ làm như em nói." // \{Kouko} "Then... I'll do that." // \{公子}『なら…そうします』 <0029> \{\m{B}} "Là Chủ Nhật này đấy ạ. Có ổn không cô?" // \{\m{B}} "It'll be next Sunday. Is that fine?" // \{\m{B}}「次の日曜っすよ。いいですね」 <0030> \{Kouko} "À thì..." // \{Kouko} "Umm..." // \{公子}『えっと…』 <0031> Cô ấy chần chừ một lúc, rồi... // She's hesitant for a moment, then... // 少し迷った後… <0032> \{Kouko} "Được, ổn em ạ." // \{Kouko} "Okay, that's fine." // \{公子}『はい、わかりました』 <0033> Cô ấy trả lời như thế. // So she answers. // そう答えてくれた。 <0034> Tôi rất mừng. Thật sự rất mừng. // I'm glad. I'm really glad. // 良かった。本当に、良かった。 <0035> \{Kouko} "Ừm, \m{A}-san." // \{Kouko} "Umm, \m{A}-san," // \{公子}『あの、\m{A}さん』 <0036> \{\m{B}} "Vâng?" // \{\m{B}} "Yes?" // \{\m{B}}「はい」 <0037> \{Kouko} "Em có thể nói với cô, ai đã giúp em chuẩn bị kế hoạch này được không?" // \{Kouko} "Can you tell me who helped you implement this plan?" // "Can you tell me the person who helped you implement this plan?" // \{公子}『この話を実現するにあたって、お手伝いしてくれた人たちを教えてください』 <0038> \{\m{B}} "Hở?" // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「はい?」 <0039> \{Kouko} "Cô muốn cảm ơn người đó." // \{Kouko} "I want to thank whomever it is." // \{公子}『お礼を言いたいんです』 <0040> \{\m{B}} "Aa..." // \{\m{B}} "Oh..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0041> Kouko-san là kiểu người như vậy mà. // This is the type of person Kouko-san is. // そういう人だった、公子さんとは。 <0042> \{\m{B}} "Là Koumura." // \{\m{B}} "It's Koumura." // \{\m{B}}「幸村です」 <0043> \{Kouko} "Em nói Koumura... san?" // \{Kouko} "You mean Koumura... san?" // \{公子}『幸村…さん、と言いますと?』 <0044> \{\m{B}} "Vâng. Koumura-sensei." // \{\m{B}} "Yeah, Koumura-sensei." // \{\m{B}}「ああ、幸村先生です」 <0045> Nói chuyện với Kouko-san, tôi cảm thấy hơi sai nếu gọi tên ông thầy già trống không như thế. // Before Kouko-san, I feel it's inappropriate to address him directly like that. // Original: The way Kouko-san addressed him was unpleasant. // Alt - Before Kouko-san, I felt it was inappropriate to address him directly like that. - Kinny Riddle // 公子さんの前で、呼び捨てはまずかったか。 <0046> \{Kouko} "Koumura-sensei?" // \{Kouko} "Koumura-sensei?" // \{公子}『幸村先生ですかっ』 <0047> Cô ấy lấy lại giọng phấn khởi, ra chiều không còn phải lo nghĩ gì nữa. // She returns to a joyful voice, without a care in the world. // そんなことも気にせず、喜びの声が返ってくる。 <0048> \{\m{B}} "Hai người có thân không ạ?" // \{\m{B}} "Were you close?" // \{\m{B}}「親しいんですか?」 <0049> \{Kouko} "Thân hay không à... Koumura-sensei là người thầy mà cô mang ơn." // \{Kouko} "Close or not... I was very much in Koumura-sensei's debt." // Original: "Close or not... Koumura-sensei's a teacher that I would consider honored." // Alt - "Close or not... I was very much in Koumura-sensei's debt." - Kinny Riddle // \{公子}『親しいも何も…幸村先生は、私の恩師とも言うべき方です』 <0050> \{Kouko} "Thầy cũng như cô, rất quan tâm đến học sinh của mình. Và nhờ có thầy, cô mới trở thành giáo viên chủ nhiệm." // \{Kouko} "He was a person like me who took care of his students, and thanks to him, I became a homeroom teacher." // \{公子}『私のような過保護に育てられた人間が、クラス担任を全うできたのも幸村先生のおかげなんですよ』 <0051> \{Kouko} "Thầy là người bảo cô phải cứng rắn với học sinh." // \{Kouko} "He was the one who told me to be strict with students." // \{公子}『生徒を叱る厳しさを教えてもらったんです』 <0052> \{\m{B}} "Thật đó hả?" // \{\m{B}} "Serious?" // \{\m{B}}「マジッすか」 <0053> \{Kouko} "À, nếu em để ý, Koumura-sensei là người rất nghiêm khắc." // \{Kouko} "Ahh, if you notice, Koumura-sensei is a very strict person." // \{公子}『ああ見えて、幸村先生は厳しい人なんですよ』 <0054> Không thể tin được... // I don't believe it... // 信じられねぇ…。 <0055> \{Kouko} "À... Cô phải gác máy sớm rồi, được không em?" // \{Kouko} "Ah... I'll have to end the call soon, is that all right?" // \{公子}『あ…そろそろ電話いいですか』 <0056> \{\m{B}} "A, lỗi của em. Nói lâu quá." // \{\m{B}} "Ah, my apologies. This took too long." // \{\m{B}}「あ、すみません。長くなって」 <0057> \{Kouko} "Không sao đâu. Vì em có nhiều chuyện muốn nói với cô mà, \m{A}-san." // \{Kouko} "Not at all. You had a lot you wanted to tell me, \m{A}-san." // \{公子}『いえ。\m{A}さんとは、たくさん話していたいですよ』 <0058> \{Kouko} "Chỉ có điều, em không ở nhà cô..." // \{Kouko} "But, it's not like you're at my house..." // \{公子}『でも、私の家ではないので…』 <0059> \{\m{B}} "Vâng. Em biết chứ. Xin lỗi cô ạ." // \{\m{B}} "Yeah. I know. I'm sorry." // \{\m{B}}「ええ。わかってます。すみません」 <0060> \{Kouko} "Cảm ơn em đã báo cho cô tin tốt lành như vậy." // \{Kouko} "Thank you for telling me such good things today." // \{公子}『今日はとてもいいお話、ありがとうございました』 <0061> \{\m{B}} "Không có gì ạ..." // \{\m{B}} "Not at all..." // \{\m{B}}「いや…」 <0062> \{Kouko} "Thôi nhé, chúc em ngủ ngon." // \{Kouko} "Well then, good night." // \{公子}『それでは、おやすみなさい』 <0063> \{\m{B}} "Vâng, chúc cô ngủ ngon." // \{\m{B}} "Yeah, good night." // \{\m{B}}「ああ、おやすみ」 <0064> Tôi đặt ống nghe xuống. // I put down the receiver. // 受話器を置く。 <0065> Đúng... đây sẽ là hôn lễ tuyệt nhất từ trước đến giờ. // Yeah... this will definitely be the best wedding ever. // ああ…絶対に、最高の結婚式になる。 <0066> Tôi tự tin vào điều đó. // I'm confident about that. // そう自信を持てた。 <0067> Bởi, cô gái đó đã luôn cố gắng hết mình chỉ vì ngày này... // Because, she's been working hard for this after all... // だって、そのために、あいつは頑張ってきたんだからな…。 <0068> Không thể nào có chuyện, những nỗ lực và tâm huyết không được đền đáp. // There's no way such an earnest hard worker wouldn't be rewarded. // あんなひたむきな努力が、報われないはずなかった。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.