Clannad VN:SEEN6421

From Baka-Tsuki
Revision as of 09:20, 23 February 2021 by Luudanmatcuoi (talk | contribs) (Sửa line khớp bản HD)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Bản thảo

// Resources for SEEN6421.TXT

#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Sunohara'
#character 'Furukawa'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'

<0000> Buổi sáng.
// Morning.

<0001> Mặc dù đã thức giấc, tôi vẫn nằm trên giường.
// Even though I'm wide awake, I remain in bed.

<0002> Tôi tự hỏi cơn sốt của Furukawa đã đỡ chưa.
// I wonder if Furukawa's fever has come down.

<0003> Tôi tự hỏi liệu cô ấy có đợi tôi trên đường đến trường hay không.
// I wonder if she's waiting for me on the way again.

<0004> Nhưng đã có một hố sâu giữa chúng tôi vì chuyện xảy ra vào thứ bảy vừa rồi.
// But a deep chasm's been dug between the two of us because of what happened on Saturday.

<0005> Nếu tôi cảm nhận được nó, thì sự thân thiết của mối quan hệ này càng lớn hơn, cô ta chắc chắn cũng cảm thấy điều đó.
// If I could feel it, then being more sensitive to other people's relationship than I am, she should definitely feel it too.

<0006> Và trong hai ngày, sự nỗ lực của cô ấy chỉ làm người khác tổn thương.
// And for these two days, her efforts had only ended up hurting other people.

<0007> Và tôi tự gọi tôi là thằng ngốc.
// And I called myself an idiot.

<0008> Và tôi cũng gọi cô ấy như thế.
// I also called her one as well.

<0009> \{\m{B}} (Cô ta thật sự ngốc ...)
// \{\m{B}} (She really is an idiot...)

<0010> Tôi thật là vô tâm khi không chú ý đến điều đó ...
// I'm probably really insensitive without even realizing it...

<0011> Cô ta thật yếu đuối.
// She really is a weak person.

<0012> Cuối cùng, tôi đã không khác gì những người bạn cùng lớp cô ấy, những người đã tổn thương cô ta.
// In the end, I'm no different from those classmates who constantly hurt her.

<0013> Tôi tự hỏi cô ta có hiểu như vậy không.
// I wonder if she understands that too.

<0014> Tôi sẽ đi học khi giờ học buổi trưa bắt đầu.
// ... I'll head out when afternoon classes start.

<0015> Quyết định vậy, tôi vùi đầu vào chăn.
// Resigned to that, I bury myself under the covers.

<0016> Tôi rời khỏi nhà khi giờ nghỉ trưa bắt đầu.
// I finally leave the house as lunch break begins.

<0017> \{Giọng Nói} 『

<0018> 』
// \{Voice} "\m{A}!"

<0019> Có người gọi tôi khi tôi đang lên đồi.
// Someone calls to me as I climb the hill.

<0020> ... một giọng nói quen thuộc.
// ... A familiar voice.

<0021> \{Sunohara} 『Yo! Gặp cậu giờ này thật may mắn quá.』
// \{Sunohara} "Yo! Fancy meeting you here."

<0022> Đó là Sunohara.
// It's Sunohara.

<0023> Cậu ta cũng tới trường trễ.
// He's late getting to school as well.

<0024> \{Sunohara} 『Tụi mình đi chung nào?』
// \{Sunohara} "Why don't we walk together?"

<0025> Dù sao...
// Moreover...

<0026> Mọi chuyện bắt đầu bởi vì cậu ta nói ...
// Everything began because of his words.

<0027> Cậu ta không có ý gì, nhưng ... đối với tôi, những lời nói đó hơi thô lỗ.
// He didn't mean anything by it, but... to me, those words were a bit rude.

<0028> \{\m{B}} (À, bắt đầu thì ... tôi cũng vậy...)
// \{\m{B}} (Well, to begin with... I'm also that way...)

<0029> Đơn giản, bạn có thể gọi tôi là loại người đó.
// Simply put, you could call me that sort of person.

<0030> Tôi cảm thảm mình là dạng người như thế...
// Forcing myself to be with such people...

<0031> Và rồi, không chú ý, làm tổn thương họ một cách vô ý.
// And then, not paying attention, hurting them without even noticing it. 

<0032> Tôi đã cảnh báo cô ấy từ trước.
// I should have warned her from the beginning.

<0033> Tôi không xứng đáng với cô ấy, bời vì tôi là một đứa côn đồ.
// I'm not worthy of her, since I'm a delinquent.

<0034> \{Sunohara} 『Những cánh hoa anh đào đã rụng hết.』
// \{Sunohara} "All the cherry blossoms have scattered around."

<0035> Ừ... nhưng vẫn...
// Yeah... but even still...

<0036> Tôi vẫn biết, và bám víu lấy nó, cô ấy vẫn sẽ ở nơi đó.
// Knowing that, and forcing myself in, she was there.

<0037> Ở với người như tôi, đó là tất cả những gì cô ấy có thể làm.
// Being with a person like me, that's all she could do.

<0038> \{Sunohara} 『Cậu ăn trưa chưa?』
// \{Sunohara} "How about lunch?"

<0039> \{\m{B}} 『Tớ chưa ăn gì cả.』
// \{\m{B}} "I haven't eaten yet."

<0040> \{Sunohara} 『Vậy thì, sao cậu không bỏ cặp đó rồi vào căn tin?』
// \{Sunohara} "Well then, why don't you drop off your bag and go to the cafeteria?"

<0041> \{\m{B}} 『Ừ, tớ nghĩ vậy...』
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so..."

<0042> \{Sunohara} 『Bọn tôi sẽ chỉ còn giấy rác nếu không nhanh chân lên.』
// \{Sunohara} "We'll get stuck with leftovers if we don't hurry up."

<0043> Nhanh chân tới căn tin.
// Hurry up and go to the cafeteria 

<0044> Nhìn ra ngoài cửa sổ.
// Look outside the window 

<0045> \{Sunohara} 『Cũng lâu rồi tụi mình không ăn chung nhỉ?』
// \{Sunohara} "It's been a while since we've eaten together, hasn't it?" 

<0046> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0047> \{Sunohara} 『Cậu trông có vẻ không ổn.』
// \{Sunohara} "You don't look so good."

<0048> \{\m{B}} 『Thật sao? tớ vẫn vậy mà.』
// \{\m{B}} "Really? I'm always like this."

<0049> Tôi nhớ lại chuyện đã qua...
// I reflect upon what has happened...

<0050> Một tuần lễ thật lạ lùng/
// What a strange week it was.

<0051> Gặp một cô gái trong thời gian ngắn...
// Meeting a girl for a short time...

<0052> Một cô gái lớn tuổi hơn tôi, và học lại một năm.
// One who's older than me, and repeating a year.

<0053> Một cô gái vẫn còn yêu 『Đại gia đình Dango

<0054> 』...
// A girl who still loves The Big Dango Family...

<0055> Và vẫn...
// And also...

<0056> ..........
// .........

<0057> \{\m{B}} (Ôi trời... tôi phải ngưng suy nghĩ về nó...)
// \{\m{B}} (Oh man... I gotta stop thinking about this...)

<0058> \{Sunohara} 『Được rồi! Hôm nay tớ đãi.』
// \{Sunohara} "Alright! It's my treat today."

<0059> \{Sunohara} 『Vui lên đi!』
// \{Sunohara} "So cheer up!"

<0060> \{\m{B}} 『Tớ nói rồi, tớ ổn mà!』
// \{\m{B}} "Like I said, I'm fine."

<0061> \{Sunohara} 『cậu thẫn thờ nãy giờ kìa!』
// \{Sunohara} "You were spacing out just now."

<0062> \{\m{B}} 『Tớ đã bảo là tớ hoàn toàn bình thường!』
// \{\m{B}} "Like I told you, I'm always like this."

<0063> \{Sunohara} 『Tính tiền!』
// \{Sunohara} "Check it out!"

<0064> Nó lấy ra một tờ 10,000 yên.
// He took out a 10,000 yen bill.

<0065> \{Sunohara} 『』
// \{Sunohara} "It'd be cheaper to look at the cafeteria's menu, so choose whatever you like."

<0066> Nó đưa tờ 10,000 yen vào máy tự động.
// He inserted the 10,000 yen bill into a vending machine.

<0067> \{\m{B}} 『cậu chắc chứ?』
// \{\m{B}} "Are you sure?"

<0068> \{Sunohara} 『Katsudon, Món đặc biệt, bất cứ thứ gì.』
// \{Sunohara} "Katsudon, Special Lunch, anything."

<0069> \{\m{B}} 『Watatatatatatata!』
// \{\m{B}} "Watatatatatatata!"

<0070> Tôi nhấn nút liên tục
// I pressed the button rapidly.

<0071> \{Sunohara} 『Uwaaa! Dừng lại! DỪNG ----- LẠI!!』
// \{Sunohara} "Uwaaa! Stop! Sto----p!!"

<0072> \{\m{B}} 『Nước mắm! Nước mắm! Nước mắm』
// \{\m{B}} "Pickles! Pickles! Pickles!"

<0073> Tôi nhấn nút vào cái món tệ nhất 「Nước mắm」.
// I pressed the button for the most unpopular 'pickle'.

<0074> Tờ 10,000 yen chuyển thành phiếu ăn...
// The 10,000 yen bill changed into meal coupons...

<0075> \{Sunohara} 『..........』
// \{Sunohara} "........."

<0076> Tay nó đầy phiếu ăn.
// His hand is filled with meal coupons.

<0077> \{Sunohara} 『cậu ghét tớ hay sao vậy?』
// \{Sunohara} "Do you hate me or something?"

<0078> \{\m{B}} 『Không, tại vì cậu sẽ cười lên và tha cho tớ, cậu là một người tốt mà.』
// \{\m{B}} "Nah, since you'll laugh this off and forgive me, you're the best one of all.

<0079> \{Sunohara} 『Ahahaa! cậu nói đúng!』
// \{Sunohara} "Ahahaha! You're right!"

<0080> \{Sunohara} 『Nè, làm như tớ bỏ qua cho cậu dễ vậy----!!』
// \{Sunohara} "Hey, as if I'd let you off that easily----!!"

<0081> \{Sunohara} 『cậu định cho tớ ăn nước mắm cả tháng tới hả, chết tiệt?!』
// \{Sunohara} "Are you planning to make me eat just pickles for the next month, damn it?!"

<0082> \{\m{B}} 『Có vài món bình thường mà? Kiểm tra lại xem.』
// \{\m{B}} "Aren't there some normal ones among your meal coupons? Take a closer look."

<0083> \{Sunohara} 『Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm, Natto

<0084> , Nước mắm...』
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Natto\wait{500}, Pickles..."\wait{500}

<0085> \{Sunohara} 『Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Trứng, Nước mắm,...』
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Egg\wait{1000}, Pickles..."

<0086> \{Sunohara} 『Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Tảo biển, Nước mắm...』
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Flavored Seaweeds\wait{800}, Pickles..."

<0087> Tôi bắt đầu cảm thấy tội nghiệp cho cậu ta.
// I'm starting to feel sorry for him.

<0088> Trông cậu ta thật sự rất buồn cười.
// He looks kinda funny as I look at him and think.

<0089> Yeah... đây đúng là một ngày bình thường của tôi.
// Yeah... this is my usual day. 

<0090> Tôi nhìn ra cửa sổ.
// I look outside the window. 

//

<0091> Màu xanh dương và xanh lá cây xen lẫn nhau trong mắt tôi.
// The blue and green contrast with each other as I look below.

<0092> Và cô ấy kia rồi.
// And there she is.

<0093> \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)

<0094> \{\m{B}} (Vậy là cậu đi học đường rồi...)
// \{\m{B}} (So you made it to school...)

<0095> Cô ấy đang ăn bánh mì.
// She's eating her bread as well as she can.

<0096> Cô ấy trông vẫn như trước.
// She looks the same as before.

<0097> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<0098> Tuần trước, tôi đang ngồi bên cạnh cô ấy.
// Last week, I was right next to her.

<0099> Nhưng giờ thì tôi đang nhìn cô ấy từ đây.
// But now I'm up here just watching you.

<0100> \{Sunohara} 『Nè, nhanh lên, gần hết giờ nghỉ trưa rồi.』

<0101> 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, let's hurry up, lunch break's almost over."
// Bản HD: <0100> \{春原}Hey, 
// Bản HD: <0101> . Let's hurry. Lunch is gonna end.

<0102> Tôi nghe tiếng Sunohara gọi tôi.
// I hear Sunohara's voice calling me.

<0103> \{\m{B}} 『Ừ-....』
// \{\m{B}} "Y-yeah okay..."

<0104> Và rồi Furukawa nhìn thấy tôi.
// Just then Furukawa noticed me.

<0105> Cô ta có biết đó là tôi?
// Does she know it's me?

<0106> Lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng, cô ấy đặt lên đầu gối.
// Taking the bread away from her mouth, she placed it upon her knees.

<0107> Furukawa nhìn vào tôi như thể cô ấy sắp khóc.
// Furukawa gazes at me as if she's about to cry.

<0108> Cô ấy có nhớ chuyện xảy ra vào thứ Bảy trước...?
// Does she remember what happened last Saturday...?

<0109> Cô ấy quay đi.
// She hides her face.

<0110> \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)

<0111> Tôi cần phải rời khỏi đây. tôi không thể chịu đựng được ánh mắt ấy.
// I need to get away from here at some point. I just can't handle her looking at me anymore.

<0112> Nhưng, tôi không thể...
// But, I can't move...

<0113> Thậm chí khi Sunohara gọi tôi mấy lần.
// Even though Sunohara's called me several times.

<0114> Nhưng... Tôi tiếp tục nhìn cô ấy/
// Yet... \pI continue to stare at her.

<0115> ........
// .........

<0116> Cô ấy ngẩn đầu lên lần nữa.
// She raises her head once again.

<0117> Và rồi...
// And then...

<0118> Cô ấy vẩy tay...
// She waves her hand...

<0119> Cô ấy vẩy tay với tôi.
// She waves her hand at me.

<0120> Và cô ấy cố gắng mỉm cười.
// And she's trying her best to smile too.

<0121> .........
// .........

<0122> Tôi thật sự muốn khen ngợi cô ấy...
// I want to reward her...

<0123> Cho sự lỗ lực tuyềt vời.
// For her great effort.

<0124> Nếu cô ấy vẫn cần tôi.
// If she still needs me...

<0125> \{\m{B}} 『Sunohara, cầm hộ tớ cái này.』
// \{\m{B}} "Sunohara, hang onto this for me."

<0126> Đưa cặp cho Sunohara, tôi chạy nhanh xuống hanh lang.
// Handing my bag to Sunohara, I sprint down the corridor.

<0127> Tôi cũng sẽ cố gắng.
// I'm trying hard, too.

<0128> Furukawa đang mở cái bánh mì mới.
// Furukawa is opening some more bread.

<0129> Tôi ngồi bên cạnh cô ấy.
// I sit down beside her.

<0130> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."

<0131> Tôi không đem theo thứ gì để ăn, nên chẳng còn cách nào khác là ngồi đợi.
// I didn't bring any food with me, so there's nothing else to do but wait.

<0132> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0133> \{Furukawa} 『Tớ mừng quá...』
// \{Furukawa} "I'm glad..."

<0134> \{Furukawa} 『Tớ đã cô gắng thu hết can đảm ...』
// \{Furukawa} "I've managed to gather up my courage..."

<0135> Và trước khi tôi kịp nhận ra, cô ấy lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng.
// And before I knew it, Furukawa moved the bread away from her mouth.

<0136> \{Furukawa} 『Tớ rất mừng là đã cố gắng vẫy chào cậu.』
// \{Furukawa} "I'm glad I tried so hard to wave to you."

<0137> \{Furukawa} 『Và rồi, cậu đã xuống đây ...』

<0138> 
// \{Furukawa} "And then, you came down here..."
// Bản HD: <0137> \{古河}It got you to come down here, 
// Bản HD: <0138> -san.

<0139> \{\m{B}} 『Yead, đừng lo về điều đó. Chẳng phải tớ đã hứa sẽ đến khi cậu gọi sao?』
// \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it. Didn't I promise that I'd come if you called me?"

<0140> \{Furukawa} 『Nhưng ... sao chuyện đã xảy ra...』
// \{Furukawa} "But, after what happened..."

<0141> \{Furukawa} 『Và tớ đã làm tổn thương cậu.』

<0142> 
// \{Furukawa} "And I've hurt you as well, \m{A}-san..."
// Bản HD: <0141> \{古河}I hurt you, 
// Bản HD: <0142> -san, so...

<0143> \{\m{B}} 『Cậu đã khóc, phải không?』
// \{\m{B}} "You were crying, weren't you?"

<0144> \{\m{B}} 『Cậu vừa khóc à?』
// \{\m{B}} "Were you crying just now?"

<0145> \{Furukawa} 『Vâng,...』
// \{Furukawa} "Yes, I was..."

<0146> \{\m{B}} 『Mọi chuyện đều ổn cả. Cậu không cần phải khóc nữa.』
// \{\m{B}} "That's fine then. You can stop crying now."

<0147> \{Furukawa} 『Vâng, tớ đã cảm thấy rất lo lắng, nhưng giờ thì tớ đã có thể yên tâm rồi.』
// \{Furukawa} "Yes, I feel better now. Although I was worried before, I feel really relieved now."

<0148> Sniff, âm thanh đó phát ra từ cô ta.
// Sniff, she makes that sound.

<0149> Khi tôi chạm vào cô ta, Furukawa đã bật khóc.
// As I glance at her, Furukawa's crying.

<0150> Những giọt nước mắt từ đôi mắt cô ta chảy ra, lăn dài trên má xuống cằm và rơi xuống ổ bánh mì.
// The tears are flowing out of her eyes, running down her cheeks, and falling from her chin onto her bread.

<0151> Cô ấy chắc đã rất, rất lo lắng.
// She must have been really, really worried.

<0152> Cô ta đã nằm trên giường bệnh và lo lắng về điều đó.
// She might have been lying in her bed worrying about it...

<0153> Tôi nguyền rủa bản thân vì đã vô tâm.
// I curse myself for being so insensitive.

<0154> Tôi lấy bánh mì khỏi tay cô ấy, xé phần bánh thấm đẫm nước mắt ra.
// I take the bread from her hands, tearing off the part that's been soaked by her tears.

<0155> Và rồi, tôi bỏ vào miệng.
// And then, I shove it into my mouth.

<0156> \{Furukawa} 『Ah!』
// \{Furukawa} "Ah!"

<0157> Tôi tự hỏi cô ấy đang nghĩ gì?
// I wonder what she thinks of that.

<0158> Chỉ là tôi không muốn nước mắt đó khô đi.
// It's just that I don't want those tears to dry up.

<0159> Bởi vì tôi đã làm cô ấy khóc.
// Since I'm the one who made her cry.

<0160> \{\m{B}} 『Cậu thật ngốc, nhưng ... điều đó không sao cả.』
// \{\m{B}} "You're a fool, but... that's fine with me."

<0161> \{Furukawa} 『Thật sao?』
// \{Furukawa} "Is that so...?"

<0162> \{\m{B}} 『Tớ nghĩ thế.』
// \{\m{B}} "Since I think so."

<0163> \{\m{B}} 『Chúng ta đang ở cùng một nơi.』
// \{\m{B}} "We're here in the same place."

<0164> \{\m{B}} 『Và chúng ta hoàn toản ổn, cách xa khỏi những con người nghiêm khắc với bản thân.』
// \{\m{B}} "We're doing just fine, being in a place far away from others who are too serious with themselves."

<0165> Tôi nhai phần bánh mì trong miệng.
// I chew the bread that's in my mouth.

<0166> Vì lí do nào đó, nước mắt cô ấy có mùi vị rất quen thuộc.
// For some reason, her tears have a nostalgic taste.

<0167> Nó có vị như nước mắt của tôi, khi vẫn còn là một đứa trẻ.
// They have the same taste as those tears of mine, shed as a child.

//

<0168> Sau chuyện đã xảy ra.
// After the incident happened.

<0169> À, không có nhiều điều xảy ra lắm, nhưng chúng tôi xem như không có chuyện gì xảy ra.
// Well, it's not so much that it happened, but we're just trying our best to pretend that nothing happened.

<0170> \{Furukawa} 『

<0171> -san!』
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"

<0172> Furukawa bất ngờ chạy đến chỗ tôi. Tôi chắc là cô ấy đang tìm tôi.
// Furukawa rushes over to me in a panic. I wonder if she was looking for me.

<0173> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What's the matter?"

<0174> \{Furukawa} 『Đại gia đình Dango

<0175> \ trong trường đã...』
// \{Furukawa} "The Big Dango Family within the school has..."

<0176> Cô ấy nói hơi vội, nên tôi không hiểu những điều cô ấy nói.
// Her words are a bit rushed, so I don't quite understand what she's talking about.

<0177> Để tôi đoán xem cô ấy cố diễn tả điều gì.
// Let me guess what she's trying to say.

<0178> Đại gia đình Dango

<0179> \ ... đang xấm chiếm\ \

<0180> \size{30}trường học.\size{}
// The Big Dango Family... has invaded... \p\size{30}the school.\size{}
// Bản HD: <0178> The Big 
// Bản HD: <0179> \ Families... \pSchool... \p
// Bản HD: <0180> \size{intA[1001]}occupied.\size{}

<0181> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango

<0182> \ đang xâm chiếm trường học?!』
// \{\m{B}} "The Big Dango Family has invaded the school?!"

<0183> Chuyện đó chắc chắn sẽ làm cô ấy hoảng sợ.
// Something like that would certainly make her panic.

<0184> \{Furukawa} 『Không phải! Dango sẽ không làm chuyện như vậy!』
// \{Furukawa} "That's not it! The Dango wouldn't do something like that!"

<0185> \{Furukawa} 『Chúng sống một cuộc sống có ích!』
// \{Furukawa} "They're living their lives to their fullest!"

<0186> \{Furukawa} 『CHúng là một gia đình, nên điều đó thật sự kinh khủng ...』
// \{Furukawa} "They're a family, so that would really be terrible..."

<0187> \{Furukawa} 『Thậm chí khi anh em đôi lúc vẫn cãi vã nhau, nhưng chúng vẫn vượt qua.』
// \{Furukawa} "Even though the siblings sometimes bicker with each other, they still pull through."

<0188> \{\m{B}} 『Không, tôi không nghĩ the Dango

<0189> \ sẽ làm chuyện đó...』
// \{\m{B}} "No, I don't think the Dango would be placed in such a situation..."

<0190> \{Furukawa} 『Chúng sẽ không bai giờ làm, không bao giờ.』
// \{Furukawa} "They're not placed in such a situation, they \bwon't\u."

<0191> \{\m{B}} 『Ừ, được rồi. Không bao giờ.』
// \{\m{B}} "Yeah, okay. They won't."

<0192> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0193> Nắm tay trước ngực, cô ấy yên lặng một lát.
// Clasping her hands to her chest, she remains silent for awhile.

<0194> Hình như cô ấy đã phần nào lấy lại sự bình tĩnh.
// And it seems like doing so has calmed her down a little.

<0195> Tôi cũng yên lặng và chờ đợi.
// I, too, remain silent and wait.

<0196> \{Furukawa} 『Có ai đó tháo bỏ tất cả poster Đại gia đình Dango

<0197> ...』
// \{Furukawa} "Someone has taken down all the Big Dango Family posters..."

<0198> Giờ thì tôi đã hiểu.
// Now I get what's going on.

<0199> \{Furukawa} 『Tôi tự hỏi tại sao họ lại làm như vậy...』
// \{Furukawa} "I wonder why they would do something like that..."

<0200> Tôi không ngờ chuyện này lại xảy ra.
// I didn't see this one coming.

<0201> Khi Furukawa im lặng thế này, cô ta chắc khó chịu lắm.
// For Furukawa to be silent like this, she's got to be really uneasy.

<0202> Nói ngắn gọn, thời gian để tuyển thành viên câu lạc bộ đã kết thúc.
// In short, the time for recruiting club members was now over.

<0203> \{\m{B}} (Tôi nghi ngờ chúng tôi đã bị chơi xấu.)
// \{\m{B}} (I think we just got broadsided.)

<0204> Chúng ta không có người cố vấn, không có thành viên. Và câu lạc bộ đã bị giải tán ... chuyện là thế đấy.
// We don't have an advisor, let alone any members. And the club was already disbanded... that's how it is right now. 

<0205> Vốn dĩ đã rất khó khăn để thành lập, giờ thì câu lạc bộ lại không nhận được sự chấp nhận.
// With it already being so hard to manage, it would be nearly impossible to get approval for the club.

<0206> \{Furukawa} 『........』
// \{Furukawa} "........."

<0207> Furukawa càng lúc càng chán nản.
// Furukawa's becoming more and more depressed.

<0208> Thình lình tên của Furukawa được gọi qua loa trường.
// Suddenly Furukawa's name is called through the school speakers.

<0209> ... Đây là thông báo khẩn, vui lòng đến phòng hội học sinh.
// "... This is urgent, please come to the student council room."

<0210> Đó là những gì được thông báo.
// So the broadcast says.

<0211> \{Furukawa} 『Tôi tự hỏi tại sao...』
// \{Furukawa} "I wonder why..."

<0212> Cô ấy quay sang tôi.
// She turns to me.

<0213> Cúi đầu, lo lắng, nhìn tôi với ánh mắt rằng cô ấy không nhớ đã làm gì sai.
// She inclines her head, looking worried, giving me a look that says she doesn't remember doing anything wrong.

<0214> Thậm chí trong mơ, cô ấy cũng chưa bao giờ nghĩ điều này lại xảy ra.
// She never thought even in her dreams that something like this would happen.

<0215> \{\m{B}} (Tôi thật sự không thích điều này, nó đã vượt qua khả năng của tôi rồi...)
// \{\m{B}} (Even though I really don't like this situation, it's not any of my business anymore...)

<0216> Bây giờ cho dù có hối hận, cũng đã quá trễ rồi.
// Even if you regret it now, it's too late.

<0217> Bạn sẽ học được vài điều mới mẻ vì chuyện này.
// You'll probably learn something new from this.

<0218> \{\m{B}} 『Này, Furukawa.』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0219> \{Furukawa} 『Vâng ?』
// \{Furukawa} "Yes?"

<0220> Tôi giải thích một cách đơn giản nhất cái tình trạng nghiêm trọng hiện tại.
// I explained the seriousness of the current situation as simply as I could.

<0221> \{Furukawa} 『Vậy là ....』
// \{Furukawa} "So that's it..."

<0222> \{\m{B}} 『Tớ không nghĩ là họ sẽ làm nghiêm trọng chuyện này. Tớ xin lỗi.』
// \{\m{B}} "I didn't think they'd be so strict about it. I'm sorry."

<0223> \{Furukawa} 『Không cần thế, đó không phải do lỗi của cậu.』
// \{Furukawa} "No, it's not your fault, \m{A}-san."

<0224> \{Furukawa} 『Tất cả là do ý tưởng của tớ về việc thành lập câu lặc bộ.』
// \{Furukawa} "This is all my responsibility as the club president."

<0225> \{\m{B}} 『Có thể việc làm này không phải là về việc thành lập câu lạc bộ đâu.』
// \{\m{B}} "This situation might not turn you into a club president though."

<0226> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0227> Cô ấy xụt xịt.
// She stiffens.

<0228> \{Furukawa} 『Không, sẽ ổn thôi. Nếu tôi giải thích cho họ cặn kẽ, tôi nghĩ họ sẽ hiểu.』
// \{Furukawa} "No, it'll be okay. If I explain it to them properly, I'm sure they'll understand."

<0229> \{\m{B}} 『Nếu được như thế thì thật tuyệt vời.』
// \{\m{B}} "That'd be great if that happens."

<0230> \{\m{B}} 『Nếu cậu nói với những người ở hội học sinh, họ có thể sẽ suy nghĩ lại.』
// \{\m{B}} "If you mention it in the council room, they'll be divided on the issue."

<0231> \{\m{B}} 『Chỉ cần một trong số họ hiểu ra mọi chuyện sẽ rất tuyệt.』
// \{\m{B}} "But it'd be great if at least one of them understands."

<0232> \{Furukawa} 『Họ được chọn để đại diện cho học sinh, nên tớ chắc họ là những người tốt.』
// \{Furukawa} "They were chosen to represent the students, so I'm sure they're nice people."

<0233> \{\m{B}} 『Tớ cũng nghĩ vậy.』
// \{\m{B}} "I guess so."

<0234> Tôi không muốn làm cô ấy lo hơn nữa.
// I don't want to worry her any more than this.

<0235> Tôi nên cố gắng lạc quan như cô ấy.
// I should try to be optimistic, just like she is.

<0236> \{\m{B}} 『Đúng rồi... căn tin còn mở cửa chứ?』
// \{\m{B}} "That's right... is the cafeteria still open?"

<0237> \{Furukawa} 『Sao vậy?』
// \{Furukawa} "Why do you ask?"

<0238> \{\m{B}} 『Đi nào.』
// \{\m{B}} "C'mon, let's go."

<0239> Tôi mua cái bánh anpan

<0240> \ cuối cùng.
// I buy the last remaining anpan.

<0241> \{Furukawa} 『Anpan

<0242> ...?』
// \{Furukawa} "Anpan...?"

<0243> \{\m{B}} 『Cầm lấy nó.』
// \{\m{B}} "Hold this."

<0244> Tôi đặt cái bánh lên tay cô ấy.
// I place the bread in her hand.

<0245> \{\m{B}} 『Với nó, cố gắng hết sức nhé.』
// \{\m{B}} "With this, give it your best shot."

<0246> \{Furukawa} 『Thật là lãng xẹt, nó làm tôi hồi hộp!』
// \{Furukawa} "This is unreasonable, it's making me nervous!"

<0247> \{\m{B}} 『Được rồi, cứ giữ lấy nó.』
// \{\m{B}} "It's all right, just take it!"

<0248> Một trong những cái anpan

<0249> \ rớt ra khỏi tay cô ấy rơi xuống sàn.
// One of the anpan fell out of her hand and onto the floor.

<0250> Cô ấy cúi người nhặt nó, nhưng lại làm rơi thêm một cái.
// She bent down to pick it up, but another anpan fell from her hand.

<0251> \{Furukawa} 『A... tôi không thể cầm hết chúng....』
// \{Furukawa} "Well... I can't hold all of these..."

<0252> \{\m{B}} 『Tôi sẽ nhặt bánh cho... đi trước đi.』
// \{\m{B}} "I'll pick the anpan off the floor... just go."

<0253> \{Furukawa} 『Được rồi, cảm ơn cậu.』
// \{Furukawa} "Okay, thanks."

<0254> Và cô ấy đi.
// And she's finally on her way.

<0255> Và một cái nữa rơi khỏi tay cô ấy.
// And yet another fell from her hand.

<0256> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0257> ... tôi nghĩ tôi lo lắng quá mức.
// ... I think I'm worrying too much.

<0258> Tôi đợi cô ấy quay lại.
// I wait for her to come back.

<0259> SAu mười phút, cô ấy trở về.
// After ten minutes, she returns.

<0260> \{\m{B}} 『Nhanh vậy.』
// \{\m{B}} "That was quick."

<0261> \{Furukawa} 『Ừ.』
// \{Furukawa} "Yeah."

<0262> \{\m{B}} 『Sao? Thế nào rồi?』
// \{\m{B}} "Well? How did it go?"

<0263> \{Furukawa} 『Tớ gặp rắc rối rồi.』
// \{Furukawa} "I'm in trouble."

<0264> \{\m{B}} 『Ý cậu là sao? Họ nói gì?』
// \{\m{B}} "What do you mean? What did they say?"

<0265> \{Furukawa} 『Tớ không được phép tuyển thêm thành viên câu lạc bộ.』
// \{Furukawa} "I'm not allowed to recruit any club members."

<0266> Uh...oh, không tốt tí nào cả.
// ... Uh oh, that's not good at all.

<0267> \{\m{B}} 『Và cậu chỉ biết nghe lời và nói 「Tôi hiểu」 với họ?』
// \{\m{B}} "Did you just obediently say 'I understand' to them?"

<0268> \{Furukawa} 『Không.... Tớ đến đây để nói về nó ...』
// \{Furukawa} "No... I'm here to talk about it..."

<0269> \{\m{B}} 『Với ai?』
// \{\m{B}} "With who?"

<0270> \{Furukawa} 『Với cậu,\ \

<0271> -san.』
// \{Furukawa} "With you, \m{A}-san."

<0272> ... Chính xác tôi ở đây để làm gì?
// ... What exactly am I here?

<0273> Nói chuyện với họ thay cho Furukawa.
// Negotiate with them in Furukawa's place 

<0274> Để Furukawa nói chuyện với họ lần nữa.
// Let Furukawa talk with them one more time 

<0275> \{\m{B}} 『Để tớ đi lần này.』
// \{\m{B}} "Let me give it a shot." 

<0276> \{Furukawa} 『Huh... Được không?』
// \{Furukawa} "Huh... Is that okay?"

<0277> \{\m{B}} 『Yeah, họ chắc thuộc loại cứng đầu.』
// \{\m{B}} "Yeah, they seem to be the stubborn type."

<0278> \{Furukawa} 『cậu không cần phải làm chuyện này...』
// \{Furukawa} "You don't have to do this..."

<0279> \{\m{B}} 『Được mà.』
// \{\m{B}} "It's alright."

<0280> Tôi để cô ấy lại và đi đến phòng hội học sinh.
// I leave her behind and head to the student council room.

<0281> Phòng hội học sinh... Tôi đọc tên bảng gắn trên cửa khi đứng trước nó.
// Student Council Room... I read the plate attached to the door as I stand before it.

<0282> Hội học sinh hoàn toàn không liên hệ với tôi, loại người không-tốt-đẹp-gì.
// The council's completely unrelated to me, being the good-for-nothing I am.

<0283> Nếu tôi quen biết chủ tịch hội, tôi nghĩ chuyện này sẽ giải quyết nhanh chóng.
// If I had known the council president, I think this would have been settled quicker.

<0284> \{\m{B}} (Sign...)
// \{\m{B}} (Sigh...)

<0285> Chuyện này có vẻ làm tôi mất tinh thần một chút. Nếu có thể, tôi muốn tránh khỏi chỗ này càng xa càng tốt.
// Somehow this makes me feel dragged down. If I could, I'd like to stay out of this as much as possible.

<0286> \{\m{B}} (Nhưng... tôi phải lấy lại những tờ quảng cáo Đại gia đình Dango

<0287> \ mà cô ấy đã làm...)
// \{\m{B}} (But... I have to get back those Big Dango Family posters she made...)

<0288> Không gõ cửa, tôi bước vào, đi qua cánh cửa mở.
// Without knocking, I stepped inside, passing through the open door.

<0289> Ở trong là một cái bàn chữ nhật dài cho hội học sinh.
// Inside was a long rectangular desk used for council meetings.

<0290> Và ở cuối phòng là một gã nào đó đang đánh máy trên vi tính.
// And at the end of the room is some guy typing away at a computer.

<0291> Có một đống anpan

<0292> \ bên cạnh hắn. Cậu ta sẽ không thể ăn hết đống đó trước khi nó bị hư đâu.
// There's a bunch of anpan piled up beside him.  You're not going to be able to eat all that before it gets stale.

<0293> \{Nam Sinh} 『Bây giờ là ai nữa đây?』
// \{Male Student} "Who is it now?"

<0294> \{Nam Sinh} 『Hmm? Cậu là ai?』
// \{Male Student} "Hmm? Who're you?"

<0295> Hắn ta ngẩng đầu nhìn tôi.
// He raises his head and peers at me.

<0296> Tôi nên nói thế nào đây ... mặt hắn ta trong như thể là loại người của hội học sinh ngay từ lúc mới sinh ra.
// How should I put it... his face looks like the type that would claim student council membership by right of birth.

<0297> \{\m{B}} 『Tôi thay mặt Furukawa. Cô ấy vừa đến đây lúc nãy?』
// \{\m{B}} "I'm in Furukawa's place. She was in here a while ago."

<0298> \{Nam Sinh} 『Thay mặt?』
// \{Male Student} "In place?"

<0299> \{\m{B}} 『Đúng, để bàn về vấn đề đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, to discuss that matter."

<0300> \{Nam Sinh} 『Cậu tên gì?』
// \{Male Student} "What's your name?"

<0301> \{\m{B}} 『

<0302> .』
// \{\m{B}} "\m{A}."

<0303> \{Nam Sinh} 『Đợi một chút.』
// \{Male Student} "Please wait a moment."

<0304> Hắn nhặt một tấm poster từ bàn, săm soi kỹ lưỡng.
// He picks up one of the posters from the desk, inspecting it carefully.

<0305> \{Nam Sinh} 『Chữ ký duy nhất ở đây là 「Chủ tịch: Furukawa Nagisa」.』
// \{Male Student} "The only signature written here is 'President: Furukawa Nagisa'."

<0306> \{\m{B}} 『Oh.』
// \{\m{B}} "Oh."

<0307> \{Nam Sinh} 『Nói ngắn gọn, ngươi chịu trách nhiệm cho vấn đề này là Furukawa Nagisa.』
// \{Male Student} "In short, the one responsible for this matter is Furukawa Nagisa."

<0308> \{\m{B}} 『Đúng.』
// \{\m{B}} "Right."

<0309> \{Nam Sinh} 『Vui lòng ra về cho.』
// \{Male Student} "Please leave."

<0310> Mắt nó quay trở lại vi tính.
// His eyes return to the computer.

<0311> \{\m{B}} 『Này, đợi đã!』
// \{\m{B}} "Hey, hang on!"

<0312> \{\m{B}} 『Nghe tôi nói này, tôi đã đến đây và đây là kiểu đối xử của cậu đối với tôi à?』
// \{\m{B}} "Listen here you, I came all the way down here, and that's the kind of treatment you're gonna give me?"

<0313> \{Nam Sinh} 『Cậu có thể đến đây, nhưng tôi không nhớ đã gọi cậu.』
// \{Male Student} "You may have come in here, but I don't remember calling you."

<0314> \{\m{B}} 『Tôi bảo là tôi đến đây thay mặt Furukawa!』
// \{\m{B}} "I told you I came here in place of Furukawa!"

<0315> \{Nam Sinh} 『Chúng tôi không chấp nhận đại diện.』
// \{Male Student} "We don't accept substitutes."

<0316> \{\m{B}} 『Và tại sao?』
// \{\m{B}} "And why's that?"

<0317> \{Nam Sinh} 『Cuộc nói chuyện của chúng ta chỉ càng thêm tệ hại thôi.』
// \{Male Student} "Our conversation's only going to get worse."

<0318> \{Nam Sinh} 『Mọi người sẽ tụ tập đầy trước cửa phòng nếu chúng ta nói chuyện. Vậy nên đừng phí thời gian của cậu nữa.』
// \{Male Student} "People will be filing into this room as we talk and it's only going to get more complicated. So please don't waste your time."

<0319> Và khi hắn ta cố gắng áp đảo tôi, tôi tiếp tục giữ bình tĩnh.
// Even though he's trying to overwhelm me, I continue to keep my cool.

<0320> Gã này khó xơi đây ...
// This guy's a tough nut to crack...

<0321> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy thì nếu cô ấy nói chuyện với cậu khi có tôi bên cạnh? Được không>』
// \{\m{B}} "Alright, how about if she talks to you while I'm with her? Is that okay?"

<0322> \{Nam Sinh} 『Cậu không có quyền nghe chúng tôi nói.』
// \{Male Student} "You have no right to listen in on our discussion."

<0323> \{\m{B}} 『Tại sao?!』
// \{\m{B}} "And why not?!"

<0324> \{Nam Sinh} 『Được rồi, Tôi cho phép cậu đứng kế bên.』
// \{Male Student} "Alright, then. I will allow you to be by her side."

<0325> \{Nam Sinh} 『Nhưng cậu không được quyền nói.』
// \{Male Student} "But you have no right to speak, though."

<0326> \{\m{B}} 『Cũng như thế thôi!』
// \{\m{B}} "That's the same then!"

<0327> \{Nam Sinh} 『Chúng tôi có rất nhiều công việc để làm, do đó chúng tôi sẽ quyết định chúng ta cần bàn bạc gì.』
// \{Male Student} "We have lots of things to do, so we will decide what we need to discuss."

<0328> \{Nam Sinh} 『Quan điểm của hội đã được quyết định từ trước đến nay.』
// \{Male Student} "The view of the council is that this should have been settled by now."

<0329> \{\m{B}} 『Cô ấy không khá trong kĩ năng giao tiếp!』
// \{\m{B}} "She's not that strong with speeches!"

<0330> \{Nam Sinh} 『Tôi không biết điều đó.』
// \{Male Student} "I don't know anything about that."

<0331> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0332> Tôi không còn hứng thú cãi nhau với hắn ta nữa.
// I'm not in the mood to fight him with words.

<0333> \{\m{B}} 『Tch...』
// \{\m{B}} "Tch..."

<0334> \{\m{B}} 『Tôi chưa từng biết.』
// \{\m{B}} "I never knew."

<0335> \{Nam Sinh} 『Biết gì?』
// \{Male Student} "Knew what?"

<0336> \{\m{B}} 『Rằng hội học sinh chỉ toàn những kẻ máu lạnh như cậu.』
// \{\m{B}} "That the student council consisted of cold hearted students like you."

<0337> \{Nam Sinh} 『Đúng đấy.』
// \{Male Student} "Really."

<0338> Hắn ta đồng ý.
// The man approves.

<0339> \{Nam Sinh} 『Mặc dù điều đó rất đáng buồn, nhưng một phần học sinh muốn như thế.』
// \{Male Student} "Even though it's sad, part of the student body wants things to be handled this way."

<0340> Vậy hắn nói rằng một số học sinh thật sự ủng hộ kiểu hội học sinh này.
// So he's saying that some students actually support \bthis\u kind of council.

<0341> Tôi không quan tâm nữa.
// I don't care anymore.

<0342> Tôi quay lưng.
// I turn around.

<0343> \{\m{B}} 『À, sẵn tiện...』
// \{\m{B}} "Oh, by the way..."

<0344> Tôi quay trở lại khi tôi chợt nhớ ra.
// I turn back as I remember something.

<0345> \{\m{B}} 『Ăn hết đống anpan

<0346> \ đằng kia đi nhé.』
// \{\m{B}} "Finish up that anpan over there."

<0347> Nói vậy, tôi rời khỏi phòng.
// Saying that, I leave the room.

<0348> Furukawa tiến đến khi tôi hướng về sân trường.
// Furukawa approaches me as I make my way to the courtyard.

<0349> \{Furukawa} 『Sao rồi?』
// \{Furukawa} "How'd it go?"

<0350> \{\m{B}} 『Lỗi của tớ.』
// \{\m{B}} "It's my fault."

<0351> \{\m{B}} 『Tớ không quen nói chuyện với loại người đó.』
// \{\m{B}} "I'm not used to talking to these people."

<0352> \{\m{B}} 『Vậy, chuyện là thế đó.』
// \{\m{B}} "So, that's about it."

<0353> \{\m{B}} 『Này, Furukawa.』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0354> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"

<0355> \{\m{B}} 『Quên chuyện mới xảy ra đi nhé.』
// \{\m{B}} "Just forget about what happened."

<0356> \{Furukawa} 『Bỏ qua không phải là ý kiến hay đâu.』
// \{Furukawa} "Ignoring it isn't a good idea."

<0357> \{\m{B}} 『Đúng vậy. Nhưng mà hội học sinh không muốn quan tâm tới điều đó đâu.』
// \{\m{B}} "Indeed, it isn't. But, the student council won't be the one looking into it." Alternate translation.

<0358> \{Furukawa} 『Nhưng... hội học sinh nói....』
// \{Furukawa} "But... the student council said..."

<0359> \{\m{B}} 『Tớ nói là tớ không chấp nhận họ.』
// \{\m{B}} "I'm saying I don't approve of them."

<0360> \{\m{B}} 『Không có ai sẵn sàng giúp đâu.』
// \{\m{B}} "There wasn't anyone in there who's willing to help."

<0361> \{\m{B}} 『cậu định nói là chúng ta phải nghe lời những người ích kỷ đó nói sao?』
// \{\m{B}} "Are you saying we have to obey what the selfish student council says?"

<0362> \{\m{B}} 『Này, Furukawa?』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa?"

<0363> \{\m{B}} 『Ngoài ra, không phải chúng ta là những kẻ côn đồ?』
// \{\m{B}} "Besides, aren't we delinquents?"

<0364> Cuối giờ, sau khi tan học, chúng tôi dán poster tuyển thành viên trở lại.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up. 

<0365> \{\m{B}} 『Sẽ tốt thôi nếu chúng ta tiếp tục tranh cãi với họ tới khi họ đồng ý, thậm chí họ có thể từ chối lúc đầu.』
// \{\m{B}} "It'll be fine if we keep arguing with them until they compromise, even though they refused at first." 

//

<0366> \{Furukawa} 『Nhưng mà đó là luật.』
// \{Furukawa} "It's seems like that's the rules, though."

<0367> \{\m{B}} 『Luật tạo ra bởi con người, do đó chúng có thể bị phá, đúng không?』
// \{\m{B}} "Rules are made by people, so they're meant to be bent, you know?"

<0368> \{Furukawa} 『Tớ không chắc lăm...』
// \{Furukawa} "I wonder about that..."

<0369> \{\m{B}} 『Thử làm một lần xem sao.』
// \{\m{B}} "So let's try it one more time."

<0370> \{Furukawa} 『Đ-được...』
// \{Furukawa} "O-okay..."

<0371> Tôi đẩy nhẹ cô ấy và cô ấy bước tới, ngập ngừng.
// I give her a push from behind and she walks ahead, reluctantly.

<0372> Từ xa, cô ấy quay đầu lại nhìn tôi một lần nữa.
// Far away now, she turns her head towards me one more time.

<0373> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0374> \{\m{B}} 『Chúc may mắn!』
// \{\m{B}} "Good luck!"

<0375> \{Furukawa} 『Đ-được!』
// \{Furukawa} "O-okay!"

<0376> Cô ấy lặp lại và rời khỏi đó.
// She replies and leaves after that.

<0377> Năm phút trôi qua...
// Five minutes have passed...

<0378> \{Furukawa} 『Họ nói không...』
// \{Furukawa} "They said no..."

<0379> \{\m{B}} 『cậu bỏ cuộc nhanh quá....』
// \{\m{B}} "You gave up pretty fast..."

<0380> \{Furukawa} 『Tớ không thể tranh cãi với họ nữa...』
// \{Furukawa} "I can't argue with them anymore..."

<0381> \{Furukawa} 『Họ từ chối nói chuyện với tớ ...』
// \{Furukawa} "They refused to discuss it with me..."

<0382> \{\m{B}} 『......』
// \{\m{B}} "........."

<0383> Họ quá nghiêm khắc. Tôi nghĩ không công bằng cho Furukawa khi đã cố gắng thế này...
// They're pretty strict. I think it'd be unfair for Furukawa to have to try any harder than this...

<0384> Dù sao... hãy để cô ấy cố gắng hết sức.
// Nonetheless... let her do her best. 

<0385> Đi tới đó dùm cô ấy
// Go there for her 

<0386> \{\m{B}} 『Dù sao, cậu cũng phải làm hết sức.』
// \{\m{B}} "Nevertheless, you have to do your best." 

<0387> \{Furukawa} 『Huh...』
// \{Furukawa} "Huh..."

<0388> \{\m{B}} 『Nếu cậu không vượt qua điều này, thì cậu sẽ không bao giờ có khả năng xây dựng lại Câu lạc bộ kịch.』
// \{\m{B}} "You see, if you can't get past this barrier, then you won't be able to rebuild the drama club."

<0389> \{\m{B}} 『Và không phải họ đã lấy đi Đại gia đình Dango

<0390> \ của cậu sao? Như vậy cậu cũng đồng ý à?』
// \{\m{B}} "And also, didn't they take your Big Dango Family away? Is that okay with you?"

<0391> \{Furukawa} 『Không phải đồng ý nhưng,...』
// \{Furukawa} "It's not okay, but..."

<0392> \{\m{B}} 『Quan trọng nhất là ý chí.』
// \{\m{B}} "The most important thing is enthusiasm."

<0393> \{\m{B}} 『Tiếp tục nói với họ tới khi họ đồng ý.』
// \{\m{B}} "Just continue negotiating with them until they give in."

<0394> \{Furukawa} 『......』
// \{Furukawa} "........."

<0395> \{\m{B}} 『Đi nào.』
// \{\m{B}} "C'mon."

<0396> Tôi đẩy nhẹ cô ấy từ phía sau.
// I gave her a push from behind to get her moving.

<0397> Thứ quan trọng nhất giờ là để cô ấy cố gắng hết sức và không gục ngã.
// The most important thing right now is for her to keep doing her best and not to fall apart.

<0398> Nếu cậu bỏ cuộc chỉ vì một chút sự cố, cậu sẽ không bao giờ đạt được kết quả tốt.
// If you give up right away at every little setback, you won't ever make any progress.

<0399> Tôi nghĩ tôi hơi ác độc... tôi chỉ có thể nhìn và không giúp cô ấy gì cả.
// I think I'm being a bit cruel though... I just watched and didn't give her a hand.

<0400> .........
// .........

<0401> Tôi tự hỏi đã bao lâu rồi... cô ấy chưa trở về...
// I wonder how much time has passed... she's not back yet...

<0402> \{\m{B}} (Cô ấy nói lâu quá...)
// \{\m{B}} (She's taking too long...)

<0403> Tôi bắt đầu lo lắng.
// I'm starting to get worried.

<0404> \{\m{B}} (Có lẽ tôi nên đi thôi...)
// \{\m{B}} (Maybe I should go too...)

<0405> Tôi bắt đầu bước, đến trước phòng hội học sinh.
// I take a walk, arriving in front of the student council room.

<0406> Và trước cửa phòng là Furukawa, chờ đợi một cách kiên nhẫn.
// And in front of the door stands Furukawa, waiting patiently.

<0407> Cô ấy đang làm chuyện y như tuần trước.
// She's doing the same thing she did last week.

<0408> Chiến đấu hoặc bỏ cuộc ... cô ấy không thể làm cái nào cả. Cô ấy bị mắc kẹt giữa 2 sự lựa chọn.
// To fight or run away... she couldn't do either one. She's stuck between those choices.

<0409> \{\m{B}} (Có lẽ tôi hơi quá ...)
// \{\m{B}} (Maybe I overdid it...)

<0410> Tôi suy nghĩ một lát.
// I think for a while.

<0411> Dù sao, tôi chỉ cần động viên tinh thần cô ấy.
// Anyway, I guess I just need to boost her spirits again.

<0412> \{\m{B}} 『Furukawa....』
// \{\m{B}} "Furukawa..."

<0413> Cô ấy quay lại khi tôi đặt tay lên đầu cô ấy.
// She turns around as I put my hand on her head.

<0414> \{Furukawa} 『Ồ ... vậy cậu cũng tới...』
// \{Furukawa} "Oh... so you came too..."

<0415> \{\m{B}} 『Ừ... tớ xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..."

<0416> \{Furukawa} 『... Vì chuyện gì?』
// \{Furukawa} "... What for?"

<0417> \{\m{B}} 『À, không có gì, tớ nghĩ chúng ta nên về thôi.』
// \{\m{B}} "Well... it's nothing, I think we should go home now."

<0418> \{Furukawa} 『cậu chắc chứ?』
// \{Furukawa} "Are you sure?"

<0419> \{\m{B}} 『Ừ, cậu đã cố hết sức, nên điều đó ổn thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, you tried your best, so it's alright."

<0420> \{Furukawa} 『Tớ đã không cố hết sức.』
// \{Furukawa} "I didn't do my best at all..."

<0421> \{\m{B}} 『cậu đã cố hết sức như tớ bảo.』
// \{\m{B}} "You did your best as far as I can tell."

<0422> \{Furukawa} 『Nếu cậu nghĩ vậy...』
// \{Furukawa} "You think so..."

<0423> Cuối ngày hôm đó, sau giờ học, chúng tôi dán thông báo tuyển thành viên trở lại.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up.

<0424> Có một cái đầu màu vàng bên dưới khi chúng tôi xuống đồi.
// There's a yellow-colored head below us as we go down the hill.

<0425> \{Furukawa} 『Người đó... có phải là bạn của cậu?』

<0426> 
// \{Furukawa} "That person... isn't he your friend?"
// Bản HD: <0425> \{古河}Isn't that... your friend, 
// Bản HD: <0426> -san?

<0427> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I suppose..."

<0428> Hắn đang tới gần hơn.
// He's getting closer.

<0429> \{Sunohara} 『cậu đang làm gì vậy,\ \

<0430> ?』
// \{Sunohara} "Whatcha doing, \m{A}?"

<0431> \{\m{B}} 『Có chuyện gì ...?』
// \{\m{B}} "What now...?"

<0432> \{Furukawa} 『Xin chào.』
// \{Furukawa} "Good afternoon."

<0433> \{Sunohara} 『Này, coi này!』
// \{Sunohara} "Hey, check this out!"

<0434> Hắn bỏ ngoài tai lời chào của Furukawa và chỉ vào cái đang nằm trên vai hắn. 
// He ignores Furukawa's greeting and points to the thing that's hanging on his shoulder.

<0435> Đó là một cái guitar điện.
// It's an electric guitar.

<0436> Nó thậm chí còn có một cái am-li nhỏ và dây điện.
// It even has a small amplifier and a strap.

<0437> \{Sunohara} 『Tớ mượn nó từ người quen đó.』
// \{Sunohara} "I borrowed it from someone I know."

<0438> \{\m{B}} 『cậu mượn nó để làm gì thế?』
// \{\m{B}} "Why'd you borrow it?"

<0439> \{Sunohara} 『Nè... cậu quên chuyện hôm qua rồi hả?』
// \{Sunohara} "Hey... have you forgotten about yesterday?"

<0440> \{Sunohara} 『Tớ đang nói về chuyện Yoshino Yuusuke nghe tớ chơi đàn guitar?』
// \{Sunohara} "I'm talking about Yoshino Yuusuke listening to me play guitar, right?"

<0441> \{\m{B}} 『Oh yeah...』
// \{\m{B}} "Oh yeah..."

<0442> \{\m{B}} 『cậu biết không, cuối cùng thì cậu chỉ có thể bẻ cây đàn ra làm hai thôi.』
// \{\m{B}} "But you know, you'll probably just end up snapping that guitar in two."

<0443> \{Sunohara} 『Không ... cái gã cho tớ mượn chỉ tớ cách xài rồi.』
// \{Sunohara} "No... the guy who owns it showed me how to use this thing."

<0444> \{Sunohara} 『Thậm chí dân nghiệp dư như tớ cũng chơi được.』
// \{Sunohara} "Even an amateur like me can do it."

<0445> \{\m{B}} 『Hmm ... được không đó? Chơi thử cho tớ xem.』
// \{\m{B}} "Hmm ... is that even possible? Show me."

<0446> \{Sunohara} 『Được, chờ tí ...』
// \{Sunohara} "Alright, hang on..."

<0447> Hắn bật ampli lên, thử tiếng để chắc chắn ăn âm thanh tốt.
// He turns on the amplifier, making sure the sound is working.

<0448> \{Sunohara} 『Đây nè...』
// \{Sunohara} "Here goes..."

<0449> \{\m{B}} 『Được rồi.』
// \{\m{B}} "Right."

<0450> \{Sunohara} 『Hãy lắn nghe âm thanh tuyệt vời từ chiếc Guitar!』
// \{Sunohara} "Special... Guitar Skretch!"

<0451> Nắm 
// Scraping the guitar pick along, he tilts his head way back.

<0452> 
// Gyiiiiiing!

<0453> \{Sunohara} 『Thế nào, thấy tớ giống nghệ sĩ Guitar không?』
// \{Sunohara} "How was that, wasn't I quite the guitarist there?"

<0454> \{\m{B}} 『À, nhưng mà ... không giống nghệ sĩ guitar.』
// \{\m{B}} "Well, quite but... not the guitarist."

<0455> \{\m{B}} 『Nó không phải là âm nhạc, mà tớ nghĩ nó là tiếng rè.』
// \{\m{B}} "And also, it isn't 'scretch,' I think it's 'scratch.'"

<0456> \{Sunohara} 『Hmmm .. tớ chỉ nghĩ thế thôi mà. Nếu tớ cho cậu xem khả năng của tớ, cậu sẽ thấy tớ tuyệt vời đến thế nào...』
// \{Sunohara} "Hmm... just think about it. If I were to show you all my skills now, you'd definitely say I'm amazing."

<0457> \{\m{B}} 『Và tớ sẽ làm nói gì?』
// \{\m{B}} "And how would I do that?"

<0458> \{Sunohara} 『cậu thật tuyệt vời Sunohara. Nhưng tớ nghĩ cậu nên dừng lại, hãy để những thứ tốt nhất cho người hâm mộ của cậu.』
// \{Sunohara} "You're so amazing, Sunohara. But I guess you should stop now. Save the best for your fans."

<0459> \{Sunohara} 『Đại loại như vậy.』
// \{Sunohara} "Something like that."

<0460> \{Sunohara} 『Thấy thế nào ? Sự thật là tớ quá tài giỏi, nên nếu tớ chơi hết mình, cậu sẽ xem tớ như một nghệ sĩ, đúng không?』
// \{Sunohara} "Well, how was that? The truth is I'm really good, so if I get it on you'll see me as a real guitarist, right?"

<0461> \{\m{B}} 『Sẽ tốt hơn nếu tớ kiểm trả trước.』
// \{\m{B}} "It would be better if I see for myself first."

<0462> Liệu có ổn không, nếu mà cứ như vậy....?
// Is it really okay, trying to pull something like this...?

<0463> \{Sunohara} 『Được mà, đi thôi!』
// \{Sunohara} "C'mon, let's go!"

<0464> Nó vừa nói vừa kéo tôi theo.
// He pulls me along as he says that.

<0465> \{\m{B}} 『Nè, đợi đã! 』
// \{\m{B}} "Hey, wait!"

<0466> Tôi quay lại nhìn Furukawa.
// I glance back at Furukawa.

<0467> \{Furukawa} 『Hãy cố hết sức nhé.』
// \{Furukawa} "Please do your best."

<0468> \{\m{B}} 『Ư-ừm, được...』
// \{\m{B}} "Y-yeah, okay..."

<0469> Tôi để Sunohara kéo đi sau khi tạm biệt Furukawa.
// I let Sunohara drag me along as I bid Furukawa farewell. 

<0470> Như thường lệ, tôi đến phòng Sunohara vào buổi tối.
// As always, I head to Sunohara's room in the evening. 

<0471> \{\m{B}} 『Phù ... tớ mệt quá...』
// \{\m{B}} "Whew... I'm pretty tired..."

<0472> \{Sunohara} 『Nè... đừng có ra vào như đây là nhà cậu!』
// \{Sunohara} "Hey... don't just barge in here like this is your home!"

<0473> \{\m{B}} 『Chỉ là ở đây cảm thấy thoải mái quá, nên có sao đầu? Điều đó đâu có gì xấu xa đâu.』
// \{\m{B}} "It just feels like you can take it easy here, so isn't that okay? There's nothing bad about it or anything."

<0474> \{Sunohara} 『Được... tớ nghĩ cũng đúng.』
// \{Sunohara} "Well... I guess that's true."

<0475> \{\m{B}} 『Và sẽ càng tuyệt nếu không có cậu ở đây.』
// \{\m{B}} "And it would be even better if you weren't here."

<0476> \{Sunohara} 『Thật trùng hợp, tớ cũng nghĩ y như vậy!』
// \{Sunohara} "What a coincidence, I was thinking the same thing!"

<0477> Chúng tôi nhìn chằm chằm vào nhau một lúc...
// We stared at each other for a while after that...

<0478> Tôi nằm xuống khi Sunohara bắt đầu đọc tạp chí.
// I lie down while Sunohara starts to read a magazine. 

<0479> Tôi nằm xuống sàn và bắt đầu đọc tạp chí.
// I lie down on the floor and begin reading a magazine. 

<0480> \{Sunohara} 『Nè, nó rất thú vị, thật đấy.』
// \{Sunohara} "Yeah, this sure is exciting. It's really great."

<0481> Sunohara đang tập với cây đàn guitar, tôi nghe âm thanh của sợi dây vang lên.
// Sunohara practices with the guitar, as I hear the sounds of the strings vibrating.

<0482> \{Sunohara} 『Đúng rồi ...』
// \{Sunohara} "Hey that's right..."

<0483> \{\m{B}} 『Gì hả?』
// \{\m{B}} "What's that?"

<0484> \{Sunohara} 『cậu đang hẹn hò với cô gái ở câu lạc bộ kịch hả?』
// \{Sunohara} "You're dating that girl from the drama club, right?"

<0485> \{\m{B}} 『Đợi đã!』
// \{\m{B}} "Hold it!"

<0486> Tôi ngồi bật dậy.
// I move my body abruptly.

<0487> \{\m{B}} 『Sao cậu lại nghĩ vậy?』
// \{\m{B}} "What makes you think that?"

<0488> \{Sunohara} 『Sao? Không phải cậu luôn bỏ đi vội vã khi đến giờ nghĩ trưa sao?』
// \{Sunohara} "What? Aren't you always in a big hurry during lunch break?"

<0489> \{Sunohara} 『Và cậu còn luôn gặp cô ta ở sân trường nữa.』
// \{Sunohara} "Then, you're always meeting her in the courtyard."

<0490> \{\m{B}} 『Ngốc, đừng có hiểu lầm chỉ vì những điều đó.』
// \{\m{B}} "You idiot, don't get the wrong idea just because of that."

<0491> \{Sunohara} 『Không phải cô ấy đã khóc sao?』
// \{Sunohara} "Wasn't she crying?"

<0492> \{Sunohara} 『cậu còn an ủi cô ấy rất dịu dàng, và không phải cả hai người đã chia nhau cái bánh mì cô ta đang ăn?』
// \{Sunohara} "You were desperately trying to comfort her, and didn't the both of you share the bread she was eating?"

<0493> \{Sunohara} 『Nếu cô ta không phải là bạn gái cậu, vậy thì cậu có liên quan gì đến cô ta?』
// \{Sunohara} "If she isn't your girlfriend, then what's your connection with her?"

<0494> \{\m{B}} 『Tớ chỉ đang giúp đỡ chủ tịch câu lạc bộ kịch/』
// \{\m{B}} "I'm just helping out the drama club president."

<0495> \{Sunohara} 『Làm như tớ tin được vậy.』
// \{Sunohara} "As if I'd believe that!"

<0496> \{Sunohara} 『Nó không giống như những gì tớ nhìn thấy!』
// \{Sunohara} "It doesn't really look that way to me!"

<0497> \{Sunohara} 『À ngoài ra, cậu còn gặp cô ấy sau giờ học nữa chứ.』
// \{Sunohara} "And, come to think of it, you're also meeting her after school."

<0498> \{Sunohara} 『Và cậu và cô ấy còn luôn luôn gần nhau sau giờ học.』
// \{Sunohara} "And you're also together with her after school."

<0499> \{Sunohara} 『Và cậu thử nghĩ xem, cậu còn đi theo cô ấy sau giờ học.』
// \{Sunohara} "If you think about it, you're also hanging around with her after school."

<0500> \{Sunohara} 『và điều kì lạ là, cậu mà đi gia nhập vào câu lạc bộ à...』
// \{Sunohara} "And I think it's a bit weird, you having the balls to do club activities..."

<0501> Khi hắn nói thể, tôi cũng chẳng còn gì để mà trả lời.
// Him having said that, I had no answer.

<0502> Nhiều chuyện đã xảy ra, và nó rất phức tạp.
// Actually a lot of things have happened, so it's pretty complicated.

<0503> Tôi không chỉ giúp đỡ cô ấy...
// It's not just that I'm simply helping her...

<0504> Mà có lẽ tôi còn nhận được sự giúp đỡ từ cô ấy?
// Maybe I'm being saved by her existence?

<0505> Cho dù tôi giải thích kĩ càng cho hắn ta, tôi cũng không nghĩ là hắn sẽ hiểu.
// Even if I explained it to him point by point, I don't think he'd get it.

<0506> Vậy nên tôi quyết định nói dối ...
// So I'll make up a lie then...

<0507> \{\m{B}} 『Thực ra...』
// \{\m{B}} "Actually..."

<0508> \{Sunohara} 『Gì?』
// \{Sunohara} "What?"

<0509> \{\m{B}} 『Nhà cô ấy bán bánh mì.』
// \{\m{B}} "Her house is a bakery."

<0510> \{Sunohara} 『Vậy thì sao nào?』
// \{Sunohara} "So, what about it?"

<0511> \{\m{B}} 『Đó là một lò bánh ngon tuyệt.』
// \{\m{B}} "It's a really cool bakery."

<0512> \{\m{B}} 『cậu có thể thấy trên báo hoặc TV. Chà, tớ muốn ghé qua, nhưng không phải với tư cách khách hàng.』
// \{\m{B}} "You can see it in magazines and on TV. Well, I wanted to visit it, but not just as a customer."

<0513> \{\m{B}} 『Tớ muốn ăn mấy cái bánh ngon tuyệt đó.』
// \{\m{B}} "I wanted to get to eat their delicious bread."

<0514> \{Sunohara} 『Ohh...』
// \{Sunohara} "Ohh..."

<0515> \{\m{B}} 『cậu sẽ được ăn tất cả bánh mì ngon tuyệt, nếu cậu làm cậu với cô ấy.』
// \{\m{B}} "You'd be able to eat all that delicious bread too, if you were friends with her."

<0516> \{Sunohara} 『Thật sao...?』
// \{Sunohara} "Seriously...?"

<0517> \{\m{B}} 『Cha mẹ cô ấy rất rộng rãi nữa. Họ sẽ cho cậu ăn bánh mì thoải mái nếu cậu là bạn.』
// \{\m{B}} "Her parents are really generous, too. They'd let you eat all the bread you want if you were friends."

<0518> \{Sunohara} 『Heh... vậy đó là mục tiêu của cậu?』
// \{Sunohara} "Heh... so that's your motive?"

<0519> \{Sunohara} 『Cũng đúng... tớ không tưởng tượng được cậu lại thích con gái đơn giản thế...』
// \{Sunohara} "That makes sense... I just can't picture you being into a simple girl like that..."

<0520> \{\m{B}} 『À, tớ quan tâm đến cửa hàng bánh mì ngon lành của cô ấy.』
// \{\m{B}} "Well, as far as I'm concerned she's a delicious walking bread shop.

<0521> \{Sunohara} 『Mhmm, mhmm, tớ hiểu rồi...』
// \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, I get it..."

<0522> \{Sunohara} 『Được rồi, tớ nghĩ tớ sẽ dùng thông tin này.』
// \{Sunohara} "Alright, I think I'll put this info to use."

<0523> ... Chết tiệt! tôi và cái miệng của tôi!
// ...Damn! Me and my big mouth!

<0524> \{Sunohara} 『Tớ cũng muốn tham gia vào, cậu có phiền không?』
// \{Sunohara} "I want in on this too, do you mind?"

<0525> \{\m{B}} 『Ừ, rất phiền phức. Ngoài ra, cô ấy ghét cậu.』
// \{\m{B}} "Yeah, I do. Besides, she really hates you."

<0526> \{Sunohara} 『Thật sao? Thậm chí bọn tớ còn chưa gặp?』
// \{Sunohara} "Really? Even though we haven't really met?"

<0527> \{\m{B}} 『Cô ấy ghét những tên tóc vàng, tớ nghĩ thế.』
// \{\m{B}} "She just hates people with blond hair, I'm afraid."

<0528> \{Sunohara} 『Đây...?』
// \{Sunohara} "This...?"

<0529> Nó chỉ vào cộng tóc đang mất màu trước trán
// He indicates a hair that's losing its color from his forelock.

<0530> \{\m{B}} 『Và, Sunohara thì khó đọc, do đó 「hara」 cũng có nghĩa là 「bao tử」』
// \{\m{B}} "And also, Sunohara is hard to read, that 'hara' could also stand for 'stomach.'"

<0531> \{Sunohara} 『Kệ nó đi!』
// \{Sunohara} "Leave it alone!"

<0532> \{\m{B}} 『À, chuyện là vậy đó.』
// \{\m{B}} "Well, that's about it."

<0533> \{Sunohara} 『Chậc... tớ sẽ làm cô ấy nghe tớ trước rồi...』
// \{Sunohara} "Tch... I'll make her like me first then..."

<0534> Tôi đoán nó vẫn chưa từ bỏ ý định.
// I guess he hasn't given up on the idea.

<0535> Chừng nào chưa thành vấn đề, thì chắn ổn thôi.
// As long as it doesn't turn into a problem, it should be okay...

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074