Clannad VN:SEEN6418
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN6418.TXT
#character 'Furukawa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
<0000> Giờ nghỉ trưa. Chúng tôi lại ngồi ăn bánh ở chỗ cũ.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.
// 昼。いつもの場所でパンを食べていた。
<0001> \{Furukawa} 『Sau hai tuần nữa... liệu có ai ghi danh không nhỉ?』
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."
// \{古河} 「二週間後…ひとりでも、来てくれるでしょうか」
<0002> Hai tuần nữa... \pcâu lạc bộ kịch nghệ sẽ tổ chức buổi thuyết trình ra mắt.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.
// 二週間後…\p演劇部の説明会の日だった。
<0003> \{\m{B}} (À thì, tờ áp phích... toàn là hình Đại gia đình Dango
<0004> \ nên cũng khó nói lắm...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)
// \{\m{B}} (いや、しかし…ビラがだんご大家族だからなぁ…)
<0005> Tôi ngần ngừ, không sao đáp lời được.
// I'm at a loss for words.
// 即答できず、言葉に詰まる。
<0006> \{Furukawa} 『
<0007> -san...?』
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{古河} 「\m{A}さん…?」
<0008> \{\m{B}} 『Chà... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà...』
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."
// \{\m{B}} 「ま、大丈夫だろ…」
<0009> \{\m{B}} 『Nhất định đàn dango
<0010> \ do cậu chăn dắt trên từng tấm bảng thông báo ở mọi ngóc ngách của cái trường này sẽ làm hết sức mình để thu hút mọi người.』
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."
// \{\m{B}} 「おまえが校舎に放っただんご達が今、各掲示板で頑張ってくれてる。信じてやれ」
<0011> \{Furukawa} 『Đúng rồi nhỉ. Có đến hàng trăm bạn dango lận mà.』
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."
// \{古河} 「ですよね。百人もいるんですからっ」
<0012> \{\m{B}} (Ấy, oái ăm ở chỗ đó thì có...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)
// (いや、それがネックだと思うんだが…)
<0013> Tôi ngầm phản bác sự tự tin đến hoang đường của Furukawa.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.
// 自信たっぷりに言う古河に無言の突っ込み。
<0014> Nhưng nghiêm túc mà nói, cớ sao thứ ấy lại từng trở nên nổi tiếng? Nhìn kiểu gì cũng thấy chúng thật vô nghĩa.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.
// しかし、どうしてあんなものが大流行したのか。今思えば不思議で仕方がない。
<0015> Càng vô nghĩa hơn khi làm người hâm mộ nhiệt thành của chúng.
// It really puzzles me why she liked it up till now.
// それを未だに好きだというこいつの嗜好のほうが、もっと謎だが。
<0016> \{Furukawa} 『À này, \m{A}-san...』
// \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..."
// \{古河} 「そういえば、\m{A}さん…」
<0017> \{\m{B}} 『Gì vậy?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なに」
<0018> \{Furukawa} 『Trong buổi thuyết trình... tớ nên nói gì?』
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"
// \{古河} 「説明会って、何をすればいいものなんでしょうか」
<0019> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0020> \{Furukawa} 『
<0021> -san?』
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん?」
<0022> ... Tôi quên béng mất chuyện quan trọng nhất.
// ... I forgot.
// …忘れていた。
<0023> Cô ấy không phải kiểu người có thể tùy cơ ứng biến hay tự quán xuyến mọi việc.
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...
// こいつがそういうことを、器用にこなせるタイプの人間じゃないことを。
<0024> \{\m{B}} 『Furukawa...』
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} 「古河っ」
<0025> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」
<0026> \{\m{B}} 『Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào.』
// \{\m{B}} "Let's practice it now."
// \{\m{B}} 「今から練習だ」
<0027> \{\m{B}} 『Cậu thích gì thì nói nấy.』
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."
// \{\m{B}} 「好きに喋ってみろ」
<0028> Tôi ngồi bệt xuống và chỉ bảo Furukawa, đang đứng trước bảng đen.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.
// 俺は地べたに座って、黒板の前に立つ古河にそう指示する。
<0029> Furukawa dường như cũng ý thức được mình là Hội trưởng câu lạc bộ, nên đã tự giác ra đứng ở đó.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.
// 古河は、部長としての自覚がある程度はでてきたようで、率先してその場所に立っていた。
<0030> Nếu là trước đây ít hôm, hẳn cô sẽ nhờ tôi đứng thay chỗ mình.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.
// 少し前なら、俺にその代わりを頼み込んでいたことだろう。
<0031> Cô đang cố gắng hết sức để trở nên chủ động hơn.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.
// 前向きに頑張ろうとしている。
<0032> Thái độ ấy thật đáng tuyên dương.
// That's the spirit.
// その姿勢は伝わってきた。
<0033> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.)
// \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.)
// \{\m{B}} (頑張れよ、古河)
<0034> Tôi thầm cổ vũ cho cô.
// I'll be cheering for you.
// 心で応援する。
<0035> Thế nhưng...
// But...
// しかし…
<0036> \{Furukawa} 『A, ừmm... ờ...』
// \{Furukawa} "Ah, umm... well..."
// \{古河} 「え、えっと…ですね…」
<0037> Thay vì phát biểu, cô ấy hết khua chân múa tay lại nhìn ngang liếc dọc, mãi chẳng thể cất nên lời.
// With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking.
// あたふたと手を動かしたり、視線を至るところに這わせたりするだけで、一向に話は始まらなかった。
<0038> Cứ với đà này thì chuông sẽ reo đợt đầu trước khi cô kịp nói gì.
// And then, the bell rang.
// そのまま予鈴が鳴る。
<0039> \{Furukawa} 『A...』
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{古河} 「あ…」
<0040> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」
<0041> \{\m{B}} 『Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」
<0042> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」
<0043> \{\m{B}} 『Nhìn cậu thế này, liệu có diễn kịch được không vậy...?』
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"
// \{\m{B}} 「そんなおまえに、どうして演劇ができるんだ…」
<0044> Với cái kiểu kém ăn nói và yếu bóng vía như cô thế kia...
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.
// これだけ口下手で、これだけプレッシャーに弱くて。
<0045> Nếu biết được hội trưởng là một người như thế, ai mà đến nghe thuyết trình chắc sẽ thôi ngay ý định gia nhập.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.
// こんな矛盾した存在が部長だと知れたら、説明会に訪れた連中はそそくさと退散を決め込むだろう。
<0046> Về cơ bản, những kẻ ghi danh... hiện vẫn chưa thấy đâu này, sẽ phải đối mặt với hai chướng ngại to tướng.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.
// まだ見ぬ入部希望者…彼らの前には、ふたつの壁が立ちはだかっているのだ。
<0047> Đầu tiên là... nỗi ám ảnh Đại gia đình Dango
<0048> ...
// First... The Big Dango Family...
// ひとつめは、だんご大家族。
<0049> Kế đến là... một Hội trưởng câu lạc bộ không biết giao tiếp...
// Second... a club president who's afraid to speak...
// ふたつめは、口下手な部長。
<0050> \{\m{B}} 『Ôi trời... 』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」
<0051> Chúng là những bức tường sừng sững khó ai vượt qua được...
// No one would be able to overcome such a barrier...
// そんな壁、誰も乗り越えてこれない。
<0052> \{\m{B}} (Và cũng không có vẻ gì là họ muốn vượt qua...)
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)
// \{\m{B}} (ていうか、乗り越えたくない…)
<0053> \{Furukawa} 『Ưm...\ \
<0054> -san?』
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"
// \{古河} 「あの…\m{A}さん?」
<0055> \{\m{B}} 『Nói thật nhé, Furukawa.』
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」
<0056> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{古河} 「はい…」
<0057> \{\m{B}} 『Năng lực diễn thuyết của cậu kém quá.』
// \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches."
// \{\m{B}} 「おまえに演説の才能はない」
<0058> \{Furukawa} 『Ơ...』
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「え…」
<0059> \{\m{B}} 『Vì vậy cậu phải ra sức phấn đấu đến quên ăn quên ngủ mới được.』
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."
// \{\m{B}} 「だからな、むちゃくちゃ頑張れ」
<0060> \{Furukawa} 『V-vâng...』
// \{Furukawa} "O-okay..."
// \{古河} 「は、はい」
<0061> \{\m{B}} 『Cậu sẽ phải dành ra nhiều ngày luyện tập để có thể nói trước đám đông...』
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."
// \{\m{B}} 「しばらくは、説明会の練習だな…」
<0062> \{Furukawa} 『Hiểu rồi. Tớ sẽ cố hết sức!』
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"
// \{古河} 「わかりました。がんばりますっ」
<0063> Cô ấy nắm chặt hai tay, lòng tràn đầy quyết tâm.
// If you only have the will to try, you can easily do it.
// やる気だけはあるらしく、手をぐっと握ってみせた。
<0064> Tôi bước vội đến câu lạc bộ kịch.
// I quickly make my way to the drama club room.
// 急いで、演劇部の部室へと向かう。
<0065> Furukawa đã chờ sẵn trong đó.
// Furukawa is already waiting there.
// 古河はすでに中で待っていた。
<0066> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi.
// She smiles as she sees me.
// 俺の顔を見て、微笑む。
<0067> \{Furukawa} 『Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?』
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"
// \{古河} 「これから、練習ですね」
<0068> \{\m{B}} 『Không phải tập diễn xuất đâu đấy. Cái cần phải tập là bài diễn thuyết của cậu kìa.』
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」
<0069> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.』
// \{Furukawa} "I know."
// \{古河} 「わかってます」
<0070> \{Furukawa} 『Nhưng dù vậy tớ vẫn cảm thấy hào hứng khi cùng nhau phấn đấu vì một việc gì đó.』
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{古河} 「それでも、なんか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」
<0071> \{Furukawa} 『Cậu không nghĩ vậy sao?』
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{古河} 「しないですかっ」
<0072> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả...』
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」
<0073> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi nhận ra, chúng tôi đã bước cạnh nhau dọc theo hành lang.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.
// その途中で、古河に追いつかれ、いつの間にかふたり並んで廊下を歩いていた。
<0074> \{Furukawa} 『Hihi....』
// \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{古河} 「…えへへ」
<0075> Furukawa cố gắng xoay xở để theo kịp nhịp chân tôi, khó nhọc là vậy mà trông cô thích thú ra mặt.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.
// 古河は懸命に、でも楽しそうに俺と歩幅を合わせていた。
<0076> \{Furukawa} 『Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?』
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"
// \{古河} 「これから、練習ですね」
<0077> \{\m{B}} 『Không phải tập diễn xuất đâu đấy. Cái cần phải tập là bài diễn thuyết của cậu kìa.』
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」
<0078> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「わかってます」
<0079> \{Furukawa} 『Nhưng dù vậy tớ vẫn cảm thấy hào hứng khi cùng nhau phấn đấu vì một việc gì đó.』
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{古河} 「それでも、なんだか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」
<0080> \{Furukawa} 『Cậu không nghĩ vậy sao?』
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{古河} 「しないですかっ」
<0081> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả...』
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」
<0082> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「なぁ…」
<0083> \{\m{B}} 『Cậu thử quyết định trước những gì cần nói xem?』
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"
// \{\m{B}} 「喋ることを決めておいたほうがいいんじゃないのか?」
<0084> \{Furukawa} 『Đúng nhỉ. Trí nhớ của tớ khá tốt, nên tớ sẽ nương theo đó.』
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."
// \{古河} 「そうですね。暗記は得意ですから、それならできると思います」
<0085> \{\m{B}} 『Nhưng tớ không định giúp cậu nghĩ ra thứ cần nói đâu.』
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."
// \{\m{B}} 「でも、何を喋るか、その内容に関しては俺は手伝えないぞ」
<0086> \{\m{B}} 『Tớ chẳng biết mô tê gì về kịch nghệ cả. Phải nhờ cậu chỉ dạy rồi.』
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."
// \{\m{B}} 「俺は演劇についてまったく無知だ。こっちが知りたいぐらいだからな」
<0087> \{Furukawa} 『Tớ cũng vậy mà.』
// \{Furukawa} "Me too."
// \{古河} 「わたしだって同じです」
<0088> \{Furukawa} 『Tớ chỉ muốn diễn kịch thôi, chứ không hiểu rõ về nó đâu.』
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."
// \{古河} 「演劇をやりたいだけで、詳しいことなんて実は何ひとつ知らないです」
<0089> Lời tuyên bố cực sốc đến từ Hội trưởng.
// The drama club president's bombshell announcement.
// 演劇部、部長の爆弾発言。
<0090> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0091> \{\m{B}} 『Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」
<0092> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」
<0093> \{\m{B}} 『Tại sao cậu muốn diễn kịch?』
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"
// \{\m{B}} 「どうして演劇をやりたいんだ」
<0094> \{Furukawa} 『Bởi vì tớ thích.』
// \{Furukawa} "Because I like it."
// \{古河} 「好きだからです」
<0095> \{\m{B}} 『Thích ở điểm nào?』
// \{\m{B}} "Which part of it?"
// \{\m{B}} 「どんなところがだ」
<0096> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ sẽ thật vui khi mọi người cùng nhau diễn xướng.』
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."
// \{古河} 「楽しいと思いました。みんなで演技するのって」
<0097> \{Furukawa} 『Từ bé, tớ đã không thể góp mặt trong các buổi liên hoan văn nghệ của trường...』
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."
// \{古河} 「わたし、小さい頃から学芸会とか、そういうの、ことごとく欠席しちゃって…」
<0098> \{Furukawa} 『Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ cho bằng được.』
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."
// \{古河} 「だから、絶対演劇部に入ろうって…そう思ってたんです」
<0099> \{Furukawa} 『Từ khi lên cấp ba, tớ đã luôn ao ước được đảm nhận một vai diễn nào đó...』
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."
// \{古河} 「三年間、演劇がんばろうって…」
<0100> \{Furukawa} 『Nhưng suốt hai năm đầu không có dịp nào để tớ diễn kịch cả...』
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."
// \{古河} 「でも、一、二年生の頃は、それどころじゃなくて…」
<0101> \{Furukawa} 『Rồi tớ lại nghỉ học gần như suốt năm cuối cấp...』
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."
// \{古河} 「三年生はずっと休んじゃって…」
<0102> \{\m{B}} 『Được rồi. Tớ hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Alright. That's enough."
// \{\m{B}} 「わかった。もういい」
<0103> Nói cách khác...
// In short...
// つまり…
<0104> Niềm đam mê diễn kịch của cô ấy về cơ bản là bắt nguồn từ khao khát được làm việc nhóm cùng mọi người.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.
// こいつの演劇への情熱というのは、要は集団生活への憧れなのだ。
<0105> Cô muốn là một phần trong tập thể luôn ra sức phấn đấu để đạt được mục tiêu chung.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.
// みんなが力を合わせて、ひとつのことを達成する。
<0106> Làm được điều đó rồi, chấp niệm về giấc mơ dang dở ấy của cô sẽ được giũ bỏ.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.
// そうして、今まで叶わなかった夢を実現したい。
<0107> Đó là tất cả.
// That's all.
// それだけなのだ。
<0108> \{Furukawa} 『Chỉ đơn giản là tớ thấy thích thôi.』
// \{Furukawa} "It's just that I like it."
// \{古河} 「ただ、好きなだけです」
<0109> Khẽ thở dài, Furukawa đặt cả hai tay lên ngực.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.
// ふぅ、と小さく息をついて、古河は胸を手で抑えた。
<0110> Trông cô khá mệt, có lẽ vì phải trình bày quá nhiều.
// Just because of her speech, she seemed tired.
// 一気に喋りすぎたのだろう。疲れたようだった。
<0111> Một cô gái mong manh, yếu đuối là vậy...
// Being so frail, and fleeting...
// こんなにも脆弱で、儚くて…
<0112> ... đang gắng gượng tiến lên từng chút một.
// Even still, she was able to do her best.
// それでも健気に頑張ろうとしている姿。
<0113> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.
// それを見た人間が、彼女の前を素通りできるだろうか。
<0114> Ngay cả tôi... \pcũng không thể.
// If it were me... \pI couldn't.
// 俺なら…\pできない。
<0115> \{\m{B}} 『...Cậu thắng rồi.』
// \{\m{B}} "... You pass."
// \{\m{B}} 「…合格だ」
<0116> Tôi nói với cô.
// And that's why I told her that.
// だから、そう告げていた。
<0117> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Hah?"
// \{古河} 「はい?」
<0118> \{\m{B}} 『Cứ phát biểu như những gì cậu vừa nói với tớ.』
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."
// \{\m{B}} 「今の演説をすればいいだけだ」
<0119> \{\m{B}} 『Tuy có hơi ngắn... nhưng cậu đã nói ra được chính xác những gì mình thật tâm mong muốn.』
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."
// \{\m{B}} 「短かったけどさ…なんていうか、一番おまえの言いたいことが言えてた気がする」
<0120> \{Furukawa} 『Có phải... cậu đang cố an ủi tớ không?』
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"
// \{古河} 「それは…なぐさめですか?」
<0121> \{\m{B}} 『Làm gì có. Tớ nói thật mà.』
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."
// \{\m{B}} 「違う。本心だよ」
<0122> \{\m{B}} 『Tớ không phải kiểu người thích vòng vo tam quốc.』
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."
// \{\m{B}} 「俺は、思ったことをずばり言うほうだ」
<0123> \{Furukawa} 『Cũng đúng... đôi khi còn gây tổn thương nữa.』
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."
// \{古河} 「ですよね…。たまに、ぐさりと来ます」
<0124> \{\m{B}} 『Ờ. Nên hãy tin vào những lời tớ nói.』
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."
// \{\m{B}} 「ああ。だから、信じろ。自分の言葉を」
<0125> \{\m{B}} 『Vấn đề duy nhất còn lại...』
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."
// \{\m{B}} 「ただ、問題は…」
<0126> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい?」
<0127> \{\m{B}} 『Đó là, liệu cậu có nói được y như vậy lúc diễn thuyết thật sự không?』
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"
// \{\m{B}} 「同じことが、本番でも言えるかどうか、だ」
<0128> \{Furukawa} 『Cũng phải.』
// \{Furukawa} "Yes, you're right."
// \{古河} 「そう、ですね」
<0129> \{\m{B}} 『Cậu hay nản lòng trước áp lực, đúng chứ?』
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、プレッシャーに弱くない?」
<0130> \{Furukawa} 『Vâng, tớ nhát lắm.』
// \{Furukawa} "No, I'm not."
// \{古河} 「はい、弱いです」
<0131> Câu hỏi nảy ra tiếp theo trong đầu tôi đưa câu chuyện về một vòng lẩn quẩn.
// My mind went into a loop again as I saw another problem.
// ここで俺の頭に浮かんだ疑問は、堂々巡りになる。
<0132> \{\m{B}} 『Thế thì làm sao mà cậu diễn kịch được?』
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"
// \{\m{B}} 「どうしてそんなおまえに、演劇ができる?」
<0133> Furukawa miệt mài luyện tập cho buổi thuyết trình.
// She did her best going over her speech after that.
// それからも、古河は説明会の練習に励んだ。
<0134> \{Furukawa} 『...Bởi mọi người sẽ cùng nhau phấn đấu để đạt được mục tiêu chung...』
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."
// \{古河} 「…ひとつのことをみんなでがんばる…」
<0135> \{Furukawa} 『...Tớ nghĩ việc này có nhiều ý nghĩa lắm...』
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."
// \{古河} 「それは素晴らしいことだと思います」
<0136> \{Furukawa} 『Nên các cậu sẽ sát cánh bên tớ vì mục tiêu ấy chứ?』
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"
// \{古河} 「一緒に、がんばってみませんかっ」
<0137> Đó là lời kết.
// That sums it all up.
// そう締めくくった。
<0138> Tuy chọn từ khá thô vụng, song ngữ điệu của cô lại chân thành và truyền được cảm hứng.
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.
// 言葉は稚拙だったけど、懸命な語り口は好感が持てた。
<0139> \{\m{B}} 『Cho hỏi!』
// \{\m{B}} "Question!"
// \{\m{B}} 「質問っ」
<0140> Tôi giơ tay lên, giả vờ làm một cậu học sinh mới chân ướt chân ráo.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.
// 俺は新入生を装って、挙手する。
<0141> \{Furukawa} 『Vâng, xin mời.』
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."
// \{古河} 「はい、どうぞ」
<0142> Chúng ta sẽ diễn thể loại kịch nào?
// What sort of drama play are you planning?
// どんな演劇をやるんですか?
<0143> Mấy hình vẽ trên tấm áp phích là gì vậy?
// What is that thing in your poster?
// ビラの絵はなんなんですか?
<0144> Cậu thích mẫu con trai như thế nào?
// What type of guy do you like?
// 好きな男のタイプは?
<0145> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ diễn thể loại kịch nào?』
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"
// \{\m{B}} 「どんな演劇をやるんですか?」
<0146> Kịch nghệ có hằng hà sa số thể loại (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).
// 演劇といっても、いろいろある(どんなのがあるかは知らないが)。
<0147> Đây có lẽ là điều mà bất kỳ thành viên tiềm năng nào cũng muốn biết nhất.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.
// 入部希望者が一番知りたいところではないだろうか。
<0148> \{Furukawa} 『Thể loại kịch...?』
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"
// \{古河} 「どんな演劇、ですか…」
<0149> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát.
// She ponders for a while.
// 少し考える。
<0150> \{\m{B}} 『Nhiều thể loại lắm mà, như kịch cổ tích cho thiếu nhi này, hay nhạc kịch cho người lớn này?』
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"
// \{\m{B}} 「童話のような子供向けの劇だとか、ミュージカルっぽい大人向けのものだとか、いろいろあるんだろう?」
<0151> \{Furukawa} 『Thật vậy ư?』
// \{Furukawa} "Really?"
// \{古河} 「あるんですかっ」
<0152> \{\m{B}} 『Thôi tớ về đây.』
// \{\m{B}} "I'm going home."
// \{\m{B}} 「帰る」
<0153> \{Furukawa} 『Aa! Chờ chút đã!』
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"
// \{古河} 「ああ、待ってくださいっ」
<0154> \{\m{B}} 『Vậy cho tớ một câu trả lời cụ thể đi.』
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"
// \{\m{B}} 「じゃ、なんでもいいから、答えろ」
<0155> \{Furukawa} 『Vâng... xem nào...』
// \{Furukawa} "Sure... well..."
// \{古河} 「はいっ…ええとですねっ…」
<0156> \{Furukawa} 『Một vở kịch giúp mọi người thấy vui.』
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."
// \{古河} 「それはそれは楽しい劇ですっ」
<0157> ...Câu trả lời mơ hồ không tưởng.
// That's about it.
// …むちゃくちゃアバウトだった。
<0158> \{\m{B}} 『Vui hả? Ý cậu là hài kịch?』
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"
// \{\m{B}} 「笑えるのか。喜劇なのか」
<0159> \{Furukawa} 『Nó không đáng cười lắm...』
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."
// \{古河} 「いえ、決して笑えるという意味では…」
<0160> \{Furukawa} 『Nhưng, nhưng cũng chẳng nghiêm túc đến mức không cười được...』
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."
// \{古河} 「でも、笑えないというわけでもなく…」
<0161> \{\m{B}} 『Vậy vở kịch ấy có khiến tớ khóc không?』
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"
// \{\m{B}} 「泣けるのか」
<0162> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ khóc cũng được, nhưng không đáng để làm thế...』
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."
// \{古河} 「泣けるといいますか、泣けなくもなく、といいますか…」
<0163> \{\m{B}} 『Vậy là cái nào? Vở kịch này gây khóc hay cười đây?』
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"
// \{\m{B}} 「笑えるのか、泣けるのか、一体どっちなんだ?」
<0164> \{Furukawa} 『Ch-chắc là nửa này, nửa kia.』
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"
// \{古河} 「ちゅ、中間ぐらいですっ」
<0165> \{Furukawa} 『Hihi...』
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{古河} 「…えへへっ」
<0166> Che đậy sự thật bằng cách cười sao...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?
// 笑顔でカバーか…。
<0167> \{\m{B}} 『Thôi... được rồi...』
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."
// \{\m{B}} 「ま、いいよ…」
<0168> \{Furukawa} 『Ơ? Thế là ổn rồi sao?』
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"
// \{古河} 「え、よかったですかっ」
<0169> \{\m{B}} 『Cậu cũng đã cố gắng trả lời rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."
// \{\m{B}} 「答えようとしてたからな」
<0170> \{\m{B}} 『Lỡ mà cậu nín thinh luôn thì mới khiến người ta chột dạ đấy.』
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."
// \{\m{B}} 「黙りこくっちまったら、不安にさせるだろうけどさ」
<0171> \{\m{B}} 『Nhưng miễn là cậu nỗ lực trả lời, mọi người ít ra sẽ thấy được lòng nhiệt huyết của cậu.』
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"
// \{\m{B}} 「懸命に答えようとしてたら、少しは熱意が伝わるだろ?」
<0172> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng mong thế.』
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."
// \{古河} 「はい、伝わればうれしいです」
<0173> \{\m{B}} 『Dù gì thì đó là tất cả những gì cậu đang có lúc này...』
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."
// 「まぁ、おまえには今のところ、それしかないからな…」
<0174> \{Furukawa} 『......?』
// \{Furukawa} "......?"
// \{古河} 「……?」
<0175> \{\m{B}} 『Mấy hình vẽ trên tấm áp phích là gì vậy?』
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"
// \{\m{B}} 「ビラの絵はなんなんですか?」
<0176> Ai đó chắc chắn sẽ hỏi câu này. Đầu dễ gì nhắm mắt làm ngơ trước thứ đó.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.
// これは絶対に訊かれると思う。あんなの無視できない。
<0177> \{Furukawa} 『Là Đại gia đình Dango
<0178> .』
// \{Furukawa} "It's the Big Dango Family."
// \{古河} 「だんご大家族ですっ」
<0179> Cô ấy trả lời không chút do dự.
// She clearly answered at once.
// さわやかに即答。
<0180> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango
<0181> ... ý cậu là thứ đã rất nổi tiếng nhiều năm về trước?』
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"
// \{\m{B}} 「だんご大家族って言うと…一昔前に流行ったやつ?」
// Bản HD: <0180> \{\m{B}}The Big
// Bản HD: <0181> \ Family...? The one that was popular a while back?
// Nếu từ dangopedia làm hỏng câu này thì nói lại với dev để ko in từ dangopedia nữa :)
<0182> \{Furukawa} 『Vâng, đã là người dân Nhật Bản thì chắc chắn đều biết Đại gia đình Dango
<0183> .』
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."
// \{古河} 「はいっ、日本人なら誰でも知っている国民的人気キャラクターのだんご大家族ですっ」
<0184> \{Furukawa} 『Gia đình dango
<0185> \ có hàng trăm thành viên mà vẫn vui vẻ bên nhau, làm tớ cũng thấy ganh tị.』
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."
// \{古河} 「百人家族なんて、とても楽しそうで、うらやましいです」
// Bản HD: <0184> \{古河}It's a hundred-
// Bản HD: <0185> \ family, and they seem to have so much fun together. I'm jealous of them.
<0186> \{Furukawa} 『Thật khó mà hình dung ra cảnh cả gia đình kéo nhau đi công viên giải trí.』
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."
// \{古河} 「遊園地に家族で遊びに行ったら、大変なことになると思います」
<0187> \{Furukawa} 『Nhưng Đại gia đình Dango
<0188> \ vẫn...』
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."
// \{古河} 「でも、だんご大家族は…」
<0189> \{\m{B}} 『STOP!』
// \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} 「ストーーップ!」
<0190> \{Furukawa} 『...Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes...?"
// \{古河} 「…はい?」
<0191> \{\m{B}} 『Sao tự dưng cậu phát biểu hăng say quá vậy...?』
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."
// \{\m{B}} 「いきなり饒舌に語り出すなっ、引くだろっ」
<0192> \{Furukawa} 『Ơ... không tốt sao?』
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"
// \{古河} 「えっと…ダメでしたか」
<0193> \{\m{B}} 『Cậu cao hứng quá rồi đấy, khéo sẽ làm mọi người phát hoảng mất.』
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."
// \{\m{B}} 「テンションに差がありすぎるんだよっ」
<0194> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』
// \{Furukawa} "Sorry..."
// \{古河} 「すみません…」
<0195> \{\m{B}} 『Thực ra như thế cũng tốt, có điều...』
// \{\m{B}} "That's good though..."
// \{\m{B}} 「いや、別にいいんだけどさ…」
<0196> \{Furukawa} 『Tốt ư?』
// \{Furukawa} "Good?"
// \{古河} 「いいんですか?」
<0197> \{\m{B}} 『Không, cũng không hẳn...』
// \{\m{B}} "No, not really..."
// \{\m{B}} 「いや、あんまりよくない…」
<0198> \{Furukawa} 『Vậy à?』
// \{Furukawa} "Not really?"
// \{古河} 「そうですか…」
<0199> \{\m{B}} 『Tớ không phải đang nói Đại gia đình Dango
<0200> \ là không tốt, được chưa?』
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"
// \{\m{B}} 「別にだんご大家族をよくない、と言ってるんじゃないぞ?」
<0201> \{\m{B}} 『Nhưng đây là buổi thuyết trình về câu lạc bộ kịch nghệ, nếu cứ mãi luyên thuyên về Đại gia đình Dango
<0202> \ thì khán giả sẽ tâm tư lắm, đúng không nào?』
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"
// \{\m{B}} 「演劇部の説明会なのに、その説明よりも熱く語ってしまったら、どっちの説明会なのか、わからなくなるだろ?」
// Bản HD: <0201> \{\m{B}}It's just that this is an information session for the drama club. If you act more excited about the Big
// Bản HD: <0202> \ Family than the drama club, it might confuse folks a bit, right?
<0203> \{Furukawa} 『Cậu nói đúng... Mọi người sẽ tưởng tớ đang thuyết trình về Đại gia đình Dango
<0204> \ mất.』
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."
// \{古河} 「確かにそうです。それではだんご大家族の説明会になってしまいます」
<0205> \{\m{B}} 『Thấy chưa?』
// \{\m{B}} "See what I mean?"
// \{\m{B}} 「だろ」
<0206> Có khi lại xuất hiện phần tử thích trêu chọc. Không biết cô ấy sẽ phản ứng ra sao đây...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...
// 冷やかしもありえる。どう対応するだろうか。
<0207> \{\m{B}} 『Cậu thích mẫu con trai như thế nào?』
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプは?」
<0208> \{Furukawa} 『Ơ?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「えっ?」
<0209> \{\m{B}} 『Mẫu người mà cậu thích ấy.』
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプだよ」
<0210> \{Furukawa} 『Hả? Ng-người tớ thích ư...?』
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"
// \{古河} 「えっ、わたしのですか…?」
<0211> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yep."
// \{\m{B}} 「ああ」
<0212> \{Furukawa} 『À... thì...』
// \{Furukawa} "Ah... well..."
// \{古河} 「ええと…ですね…」
<0213> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm...
// She's giving it some thought...
// 真剣に考えている…。
<0214> \{Furukawa} 『Một người sẽ đi bên cạnh tớ...』
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."
// \{古河} 「一緒に歩いてくれるような人がいいです…」
<0215> \{Furukawa} 『Nắm lấy tay tớ...』
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."
// \{古河} 「手、つないだりとか…」
<0216> \{Furukawa} 『Chấp nhận con người tớ...』
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."
// \{古河} 「こんなわたしなんかとです…」
<0217> \{Furukawa} 『Aa... hình như tớ đã kén chọn quá rồi, cậu đừng để ý nhé.』
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."
// \{古河} 「ああ…なんか贅沢言ってる気がするので、今のナシですっ」
<0218> Tiêu chuẩn đơn điệu quá...
// She's pretty simple...
// むちゃくちゃ質素だが。
<0219> Với những đòi hỏi mà bất kỳ ai cũng có thể đáp ứng được ấy, chỉ e sẽ bật đèn xanh cho người đặt câu hỏi mất.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.
// ていうか、そんな誰でもできるようなことを言ったら、相手を調子に乗せてしまう。
<0220> \{\m{B}} 『Nếu cậu chỉ cần có vậy thì chọn tớ đi! Làm bạn gái tớ nhé!』
// \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!"
// \{\m{B}} 「そんなことでいいんなら、僕がやりまーす! 付き合ってくださーい!」
<0221> Sự tình nhiều khả năng sẽ diễn tiến như thế.
// It's bound to turn out this way.
// こういう展開になるはずだった。
<0222> \{Furukawa} 『Ơ...』
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「えっ…」
<0223> \{Furukawa} 『Cậu... nói thật ư?\ \
<0224> -san?』
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん…がでしょうか…」
<0225> \{\m{B}} 『Không hề! Tớ chỉ đóng vai một học sinh mà cậu chưa từng quen biết thôi mà!』
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."
// \{\m{B}} 「違うっ、今の俺は見知らぬ新入生の役だろっ」
<0226> \{Furukawa} 『A, phải rồi nhỉ... hihi...』
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."
// \{古河} 「あっ、ですよね…えへへ」
<0227> Cô ấy thẹn thùng lấy tay che khuôn mặt sớm đã đỏ ửng.
// She turns bright red and hides her face.
// 顔を真っ赤にして、伏せてしまう。
<0228> \{\m{B}} 『Làm vậy chỉ khiến người ta muốn trêu ghẹo cậu thêm thôi...』
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."
// \{\m{B}} 「おまえ、絶対、からかわれるぞ…」
<0229> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện suốt một tiếng hơn.
// After all that, our practice continued for an hour.
// それからさらに一時間ぐらい練習を続ける。
<0230> Furukawa bắt đầu khàn giọng, thế nên chúng tôi quyết định dừng lại.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.
// 古河の声が枯れてきたので、そこで切り上げることにした。
<0231> Chúng tôi bước cạnh nhau ra cổng trường.
// After that, I walked with her to the school gate.
// 校門まで一緒に歩いてくる。
<0232> Bất chợt tôi sực nhớ ra.
// And then I remembered something.
// そこで、思い出す。
<0233> \{\m{B}} 『Furukawa này.』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」
<0234> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい」
<0235> \{\m{B}} 『Từ tuần tới tớ sẽ ăn trưa cùng một người khác.』
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."
// \{\m{B}} 「来週から、俺、別の奴と昼食うから」
<0236> \{Furukawa} 『Ơ... cậu không ăn với tớ nữa sao?』
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"
// \{古河} 「え…一緒に食べられないんですか」
<0237> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」
<0238> \{\m{B}} 『Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy.』
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."
// \{\m{B}} 「買うのもひとりで頑張れ」
<0239> \{\m{B}} 『Cơ mà, nhà cậu vốn là tiệm bánh, sao không mang theo đến trường luôn?』
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."
// \{\m{B}} 「つーか、おまえん家、パン屋なんだから持ってくればいいだろ」
<0240> \{Furukawa} 『Vâng... cậu nói cũng đúng, nhưng mà...』
// \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..."
// \{古河} 「はい、そうなんですけど…」
<0241> \{\m{B}} 『Nhưng sao...?』
// \{\m{B}} "But still...?"
// \{\m{B}} 「けど?」
<0242> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ mua bánh mì tại trường là một phần của đời học sinh...』
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."
// \{古河} 「パンを購買で買うってことも、その、学校生活のうちだと思って」
<0243> \{Furukawa} 『Tớ thích đi mua thức ăn cùng bạn bè rồi vừa ăn vừa chuyện trò cùng họ.』
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."
// \{古河} 「友達と買いに行って、話しながら食べるのっていいです」
<0244> \{Furukawa} 『Tớ cũng muốn tìm dịp ngồi ăn tại căn tin nữa.』
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."
// \{古河} 「いつかは、学食でご飯食べたいです」
<0245> \{Furukawa} 『Dù rằng hiện thời nơi ấy quá hỗn loạn với tớ...』
// \{Furukawa} "But I'm really confused right now..."
// \{古河} 「今はあの混雑で引いてしまってますけど…」
<0246> \{\m{B}} 『Vậy à...?』
// \{\m{B}} "Are you...?"
// \{\m{B}} 「そっか…」
<0247> \{\m{B}} 『Vậy thì tìm những người sẽ cùng ăn với cậu ấy.』
// \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you."
// \{\m{B}} 「じゃ、一緒に食う奴見つけないとな」
<0248> \{\m{B}} 『Những người bạn.』
// \{\m{B}} "Friends."
// \{\m{B}} 「友達」
<0249> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「はい」
<0250> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.』
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」
<0251> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống triền đồi.
// I said goodbye to her as I went down the slope.
// そこで別れて、俺は先に坂を下りた。
<0252> Một lần nữa, chúng tôi lại về nhà cùng nhau.
// And we walked home together.
// その日も、途中までふたりで帰る。
<0253> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một khuôn mặt thân quen.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.
// 道の先に、見慣れた背格好の男がいた。
<0254> Sunohara.
// Sunohara.
// 春原だった。
<0255> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào giờ này vậy...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)
// \{\m{B}} (あいつは、今頃、なにしてんだよ…)
<0256> Bên cạnh tôi là Furukawa.
// Beside me is Furukawa.
// 隣には古河。
<0257> Dù trời có sập xuống tôi cũng không muốn phải giới thiệu hai người này với nhau.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.
// 一番、会わせたくないふたりだった。
<0258> Đi cách Furukawa một quãng
// Walk away from Furukawa for a while.
// 古河としばらく離れて歩く
<0259> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi
// Grab Furukawa's hand and run away.
// 古河の手を引いて、走り抜ける
<0260> \{\m{B}} 『Này, chúng ta đi cách xa nhau một chút nhé?』
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."
// \{\m{B}} 「おまえさ、しばらく離れて歩いてくれないか」
<0261> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい?」
<0262> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng tớ muốn vờ như chúng ta không quen biết nhau. Phía trước có người.』
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."
// \{\m{B}} 「悪いけど、他人の振りしてほしいんだ。知り合いがいる」
<0263> \{Furukawa} 『Là ai thế? Bạn của cậu ư?』
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"
// \{古河} 「どの方ですか。お友達ですか」
<0264> \{Furukawa} 『Nếu đó là người quen của\ \
<0265> -san thì tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy.』
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."
// \{古河} 「\m{A}さんの知り合いだったら、挨拶したいです」
// Bản HD: <0264> \{古河}If it's someone you know, then I'd like to say "hello,"
// Bản HD: <0265> -san.
<0266> \{\m{B}} 『Thôi, cậu đừng để tâm.』
// \{\m{B}} "That's okay."
// \{\m{B}} 「結構だ」
<0267> Tôi lịch sự từ chối và đẩy nhẹ vai cô ấy.
// I slowly pulled her away as I refuse.
// 丁重に断って、その肩を押す。
<0268> \{Furukawa} 『...?』
// \{Furukawa} "...?"
// \{古河} 「…?」
<0269> Furukawa buộc phải đi cách xa tôi ra, dấu hỏi to tướng hiện rõ trên trán.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.
// 頭の上に疑問符を浮かべたまま、古河は距離を置いた。
<0270> Cô ấy vừa tách ra, Sunohara để ý thấy tôi liền nhảy vào thế chỗ.
// And Sunohara took her place once he noticed me.
// 入れ代わりに、春原が俺に気づいて、近づいてくる。
<0271> \{Sunohara} 『Yo!』
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{春原} 「よぅ」
<0272> \{\m{B}} 『Mày còn sống à?』
// \{\m{B}} "You survived."
// \{\m{B}} 「生きてたのか」
<0273> \{Sunohara} 『Ahaha, hỏi gì lạ vậy?』
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"
// \{春原} 「はは、なんのことだい」
<0274> \{\m{B}} 『Tao tưởng tên tuyển thủ bóng bầu dục đó hóa kiếp cho mày rồi chứ?』
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"
// \{\m{B}} 「おまえ、ラグビー部に連れていかれたじゃないか」
<0275> \{Sunohara} 『A... chuyện đó...?』
// \{Sunohara} "Ah... that...?"
// \{春原} 「ああ、あれね…」
<0276> \{Sunohara} 『Mày không được chứng kiến cảnh hắn dạ thưa tao rối rít rồi.』
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."
// \{春原} 「おまえらの見てないところで、ぎゃふんて言わせてやったよっ」
<0277> \{\m{B}} 『Dóc tổ...』
// \{\m{B}} "Liar..."
// \{\m{B}} 「嘘つけ…」
<0278> Tôi cá là nó đã cố sống cố chết chạy thoát thân rồi trốn trong xó nào đó đến tận giờ.
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.
// せいぜい逃げ出して、今までずっと隠れていたのだろう。
<0279> \{Sunohara} 『Là thật mà. Chính tai tao nghe hắn rền rỉ 「Em lạy anh」 đó.』
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it."
// \{春原} 「嘘じゃないっての。ぎゃふん、てこの耳で確かに聞いたっての」
<0280> Nghe thấy là phải rồi, vì chính miệng nó thốt ra câu đó chứ ai.
// You don't just talk your way out of a beating.
// 人はやられた時に、ぎゃふん、なんて言わない。
<0281> \{Sunohara} 『Yo!』
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{春原} 「よぅ」
<0282> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt mày đi... Xem chút nữa là tao thành vật thế mạng cho mày rồi.』
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."
// 「おまえな…代わりに俺がしょっぴかれるところだったんだぞ」
<0283> \{Sunohara} 『Hử? Tao chẳng hiểu mày nói gì cả.』
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."
// \{春原} 「え? なんのことだか、わかんないんだけど」
<0284> \{\m{B}} 『Cứ nhởn nhơ tiếp đi rồi có ngày bị đình chỉ đấy con ạ.』
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."
// \{\m{B}} 「こんなことしてると本当に退学させられるぞ」
<0285> \{Sunohara} 『Ôi dào, sợ gì chứ?』
// \{Sunohara} "Who cares?"
// \{春原} 「そりゃ、別に構わないんだけどね」
<0286> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0287> Tôi ngó ra đằng sau Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.
// ちらりと春原の後ろを見る。
<0288> Furukawa đang đứng đó, ngoan ngoãn chờ đợi.
// And there was Furukawa, waiting silently .
// 律儀に、古河は待っていた。
<0289> Tôi hất hàm ra hiệu cô cứ đi trước, nhưng có vẻ cô không hiểu, còn khẽ nghiêng đầu sang bên tỏ vẻ phân vân.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.
// 俺は顎で先に行ってろ、と指示するが、まったく伝わっていないようで、小首を傾げるばかりだった。
<0290> \{Sunohara} 『Ê, mày đói chưa?』
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"
// \{春原} 「ね、腹減ったよね」
<0291> \{\m{B}} 『Hơi hơi.』
// \{\m{B}} "Kind of."
// \{\m{B}} 「そうだな」
<0292> \{Sunohara} 『Thế thì khao tao một bữa nhé.』
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"
// \{春原} 「なにかおごってくれない?」
<0293> \{\m{B}} 『Tao nhẵn túi rồi.』
// \{\m{B}} "I got no money."
// \{\m{B}} 「んな金あるかよ」
<0294> \{Sunohara} 『Mày đền ơn đáp nghĩa tao kiểu đấy hả?』
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"
// \{春原} 「おまえね、こういう時に恩を返しておかなくてどうすんだよ」
<0295> \{Sunohara} 『Tao còn cho mày sử dụng phòng mình thỏa thích nữa.』
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."
// \{春原} 「僕の部屋を共同で使っておいてさ」
<0296> \{\m{B}} 『...Rốt cuộc là mày muốn khao cái gì?』
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"
// \{\m{B}} 「…なにを、おごれっていうんだよ」
<0297> Tôi nhìn quanh nhưng chẳng thấy hàng quán nào cả.
// I looked around and found nothing.
// 辺りを見回す。なにもなかった。
<0298> \{\m{B}} 『Có gì ở đây đâu?』
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"
// \{\m{B}} 「なにもねぇじゃん」
<0299> \{Sunohara} 『À, cái máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước ép vị caramen trong đó thừa sức làm tao no căng rốn.』
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."
// \{春原} 「あ、そこの自販機のでいいや。その、キャラメルジュース、ていう腹に溜まりそうなジュース」
<0300> Nó đang đùa chắc? Có ma mới tin nó thèm khát cái thứ nước ngọt như chè đó.
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.
// 冗談だった。こいつがそんな甘そうなものを欲しがるなんてことはありえない。
<0301> Ối...
// Gah...
// が…
<0302> Người-vờ-như-không-quen-tôi, Furukawa, nghe được những lời đó của Sunohara, liền chạy ngay đến máy bán nước tự động.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.
// 他人の振りをして、その話を聞いていた古河が、その販売機に寄っていった。
<0303> Rồi sau đó...
// And then...
// そして…
<0304> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// ぴっ。がこん!
<0305> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「あん?」
<0306> Sunohara nghe thấy tiếng máy chạy, ngạc nhiên quay đầu nhìn.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.
// 自販機の作動音に春原が振り返る。
<0307> Nó nhìn thấy Furukawa đang nâng niu lon nước ngọt như thể báu vật.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.
// その先で、古河はジュースの缶を大事そうに持って立っていた。
<0308> \{Furukawa} 『Của cậu đây.』
// \{Furukawa} "Here, have this."
// \{古河} 「これ、よかったら、どうぞ」
<0309> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara.
// She gives the juice to Sunohara.
// 差し出す。
<0310> Lúc này, tôi chỉ đành ngao ngán đưa tay lên che trán.
// I put my hand over my face at the same time.
// 同時に俺は顔面を手で覆った。
<0311> \{Sunohara} 『Sao?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「はい?」
<0312> \{Furukawa} 『Tớ đãi cậu.』
// \{Furukawa} "It's my treat."
// \{古河} 「おごりです。わたしの」
<0313> \{Sunohara} 『Và cô là?』
// \{Sunohara} "And who're you?"
// \{春原} 「誰、あんた?」
<0314> \{Furukawa} 『Tớ là Furukawa Nagisa.\ \
<0315> -san đã giúp đỡ tớ rất nhiêu.』
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."
// \{古河} 「古河渚といいます。\m{A}さんにはお世話になってます」
<0316> \{Sunohara} 『Thật hả?』
// \{Sunohara} "Really?"
// \{春原} 「そうなの?」
<0317> Sunohara nhìn sang tôi.
// He looks over at me.
// 春原はこっちを見た。
<0318> \{\m{B}} 『Ờ, là thế đó...』
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだよ…」
<0319> Tôi miễn cưỡng trả lời, vừa dịch tay xuống che luôn cả mắt.
// I answered him, keeping my hand over my face.
// 手のひらを見たままで、答えた。
<0320> \{Sunohara} 『Chắc không phải em gái mày đâu hả?』
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"
// \{春原} 「妹、じゃないよな」
<0321> \{\m{B}} 『Ờ. Đương nhiên là không.』
// \{\m{B}} "No, she's not."
// \{\m{B}} 「ああ。違うな」
<0322> \{Sunohara} 『Hai người có quan hệ như thế nào vậy?』
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"
// \{春原} 「どういう知り合い?」
<0323> \{\m{B}} 『Cái đó...』
// \{\m{B}} "Who knows...?"
// \{\m{B}} 「さぁ…」
<0324> \{Furukawa} 『Tớ đang định tái lập câu lạc bộ kịch nghệ... Là cậu ấy hỗ trợ tớ...』
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."
// \{古河} 「あの演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」
<0325> \{Furukawa} 『Nhưng\ \
<0326> -san không phải thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ thôi.』
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」
// Bản HD: <0325> \{古河}But
// Bản HD: <0326> -san isn't a member of the club. I'm the only one in it.
<0327> \{Furukawa} 『Tớ cũng kiêm Hội trưởng câu lạc bộ.』
// \{Furukawa} "And I'm the club president."
// \{古河} 「わたし部長なんです」
<0328> \{\m{B}} (Hự...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (ぐあ…)
<0329> Cô ấy cứ thế mà khai hết luôn.
// She's actually telling him that.
// 洗いざらい、語ってくれていた。
<0330> \{Sunohara} 『Là thật á...?』
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原} 「マジ…?」
<0331> \{\m{B}} 『Ờ... đúng vậy...』
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」
<0332> Còn cách nào khác ngoài thừa nhận đâu.
// I became serious about it too.
// 俺も開き直るしかなかった。
<0333> \{Sunohara} 『Thảo nào mà mày than dạo gần đây có chuyện vướng bận...』
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」
<0334> \{Sunohara} 『Thảo nào mà tan học hôm qua tao không thấy mày đâu cả...』
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」
<0335> Điệu cười mỉa mai của nó làm tôi phát bực.
// I really hate that chuckle of his.
// 嫌な含み笑い。
<0336> \{Sunohara} 『Lại còn là... câu lạc bộ kịch nữa...』
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」
<0337> \{Sunohara} 『Ngạc nhiên ghê,
<0338> . Không ngờ mày lại hứng thú với ba cái trò gớm ghiếc như sinh hoạt câu lạc bộ.』
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」
// Bản HD: <0337> \{春原}I'm surprised,
// Bản HD: <0338> . You're interested in something as disgusting as club activities?
// Anh biên nhớ đánh dấu lại những line như này để em patch tay.
// Thôi theo HD luôn, sửa chi cho nhọc.
<0339> \{Sunohara} 『Tao còn tưởng mày căm ghét lũ thành viên đó đến phát ói luôn mà.』
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」
<0340> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「え…?」
<0341> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked over at me.
// 古河が俺の顔を見た。
<0342> Tự dưng tôi bị thôi thúc muốn đấm ngay vào cái mỏ âm binh của Sunohara.
// I'd really like to smack Sunohara right now.
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。
<0343> Phải chi nó bớt bô bô cái miệng lại giùm.
// But I couldn't do it.
// それほど、触れられたくないことだった。
<0344> \{Sunohara} 『Vậy mà tao cứ nghĩ đó là điểm chung của tụi mình chứ.』
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」
<0345> \{\m{B}} 『Muốn mua gì thì mua!』
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"
// \{\m{B}} 「好きなもの食えよっ」
<0346> Tôi rút ví, lấy tờ 1.000 yên và ấn vào ngực Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.
// 俺は財布から千円を抜き出して、春原の胸に押しつける。
<0347> \{Sunohara} 『Ô, thank you!』
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"
// \{春原} 「お、センキュー」
<0348> \{Sunohara} 『Mày cũng biết điều đó.』
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"
// \{春原} 「言ってみるもんだねっ」
<0349> \{Sunohara} 『Gặp lại sau.』
// \{Sunohara} "Later then."
// \{春原} 「じゃあね」
<0350> Nó bỏ đi với nụ cười mãn ý.
// He leaves, completely satisfied.
// 満足げに去っていく。
<0351> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」
<0352> \{Furukawa} 『
<0353> -san, về điều cậu ấy vừa nói...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」
<0354> Tôi biết ngay cô ấy sẽ bị những lời lẽ đó tác động.
// Oh, she's worried about that.
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。
<0355> \{Furukawa} 『Cái hàng rào ấy...』
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*
// \{古河} 「あの垣根の…」
<0356> \{\m{B}} 『Furukawa, ta đi thôi.』
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."
// \{\m{B}} 「古河、いくぞっ」
<0357> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi thật mạnh.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.
// 俺は古河の手を掴んで、引いた。
<0358> \{Furukawa} 『A...』
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「あっ…」
<0359> Dường như đương mải chú ý đến việc gì khác, Furukawa bị mất đà và sẩy chân.
// As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa.
// よそ見をしているところだったらしく、古河の体勢が崩れる。
<0360> Cô buộc phải chống cả tay lẫn đầu gối xuống đất.
// She's on her knees.
// そのまま、地べたに膝と手をついていた。
<0361> Cú ngã không hề nhẹ.
// To put it another way, she's really tired.
// つまり、転けた、というやつだ。
<0362> \{\m{B}} (... Mình đúng là tồi tệ mà.)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)
// \{\m{B}} (…最悪だ)
<0363> Những học sinh vừa tan ra nhìn chúng tôi chằm chằm.
// Students, on their way home, were watching us.
// 下校する生徒がこちらを見ていく。
<0364> Khiến tôi thiếu điều muốn bỏ chạy luôn cho rồi.
// It really makes me want to run ahead by myself.
// このままひとり、逃げ出したい気分だった。
<0365> \{\m{B}} 『Tớ xin lỗi... cậu có sao không?』
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"
// \{\m{B}} 「悪い…大丈夫か」
<0366> Nhưng ai lại nỡ lòng làm thế chứ. Tôi hỏi thăm Furukawa rồi chìa tay ra một lần nữa.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.
// そうするわけにもいかず、そう声をかけて、もう一度手を差し出す。
<0367> \{Furukawa} 『A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá...』
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."
// \{古河} 「あ…いえ、ちょっとびっくりしただけです」
<0368> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』
// \{Furukawa} "Sorry about that..."
// \{古河} 「すみません…」
<0369> Cô nắm lấy tay tôi và đứng dậy.
// She held onto my hand as I helped her up.
// 俺の手を掴んで、起き上がる。
<0370> \{\m{B}} 『Đầu gối cậu có bị sao không?』
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"
// \{\m{B}} 「膝、擦りむいてねぇ?」
<0371> \{Furukawa} 『Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu. Vậy là ổn rồi.』
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."
// \{古河} 「いえ、赤くなってるだけで、血は出てないです。大丈夫です」
<0372> \{\m{B}} 『May quá...』
// \{\m{B}} "Good..."
// \{\m{B}} 「そ…」
<0373> \{Giọng nói} 『Cứu nhân độ thế à? Đáng ngưỡng mộ thay.』
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."
// \{声} 「人助け? 感心だねぇ」
<0374> Giọng nói ấy làm tôi nổi da gà.
// An annoying voice.
// 虫ずの走る声。
<0375> Sunohara đang đứng ngay sau lưng tôi.
// Sunohara was standing right behind her.
// すぐ背後に春原が立っていた。
<0376> \{Sunohara} 『Bảo cô ta đãi bọn mình chút gì đó gọi là đền ơn đi.』
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."
// \{春原} 「なんか、おごらせようよ」
<0377> Nó chọt vào mạn sườn tôi.
// He came over next to me.
// そう俺の脇をつついた。
<0378> \{\m{B}} 『Im đi và biến cho tao nhờ.』
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."
// \{\m{B}} 「うるせぇ、あっちいけ」
<0379> \{Sunohara} 『Coi nào, cơ hội ngàn vàng thế còn gì. Mày đã giúp cô ta mà?』
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"
// \{春原} 「なんでぇ、チャンスじゃん。起こしてやったんだろ?」
<0380> \{Furukawa} 『À, nếu là nước giải khát thì tớ mua được.』
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."
// \{古河} 「あの、ジュースぐらいならいいですけど」
<0381> Furukawa bất chợt lên tiếng sau khi nghe bọn tôi rỉ tai nhau.
// She said that as she watched us whispering to one another.
// ひそひそと話している俺たちを見て、古河がそう言っていた。
<0382> \{Sunohara} 『Lucky!』
// \{Sunohara} "Lucky!"
// \{春原} 「ラッキー」
<0383> \{Furukawa} 『Cậu uống gì? Trà được không?』
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"
// \{古河} 「何がいいですか。お茶でいいですかっ」
<0384> \{Sunohara} 『Cola trắng đi. Vừa ngon vừa lạ miệng.』
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."
// \{春原} 「透明色のコーク。あれ、おもしろおいしいんだよねっ」
<0385> Bộ mày là con nít chắc?
// Are you a kid or something?
// おまえはガキか。
<0386> \{Furukawa} 『Vâng, tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "Okay, sure."
// \{古河} 「はい、わかりましたっ」
<0387> Xem ra cô ấy rất thích thú với việc đãi người khác đồ uống.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.
// こいつは、どうも人におごる、という行為が嬉しいようだった。
<0388> \{Furukawa} 『Vậy... còn cậu thì sao\ \
<0389> -san?』
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"
// \{古河} 「あの…\m{A}さんもいりますかっ」
<0390> \{\m{B}} 『Không cần đâu.』
// \{\m{B}} "I'm fine."
// \{\m{B}} 「いらねぇよ」
<0391> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「わかりました」
<0392> Nghe tôi đáp xong, Furukawa bước ngay đến chỗ máy bán nước tự động.
// After I replied, Furukawa headed over to the vending machine.
// 返事をして古河は、販売機に向かって歩いていった。
<0393> \{Sunohara} 『...「
<0394> -san」?』
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{春原} 「…\m{A}さん?」
<0395> \{Sunohara} 『Sao con nhỏ đó biết tên mày hay vậy?』
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"
// \{春原} 「なんで、あの子、おまえの名前知ってるの?」
<0396> \{\m{B}} 『Chịu.』
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}} 「知るか」
<0397> \{Sunohara} 『Hừm...』
// \{Sunohara} "Hmm..."
// \{春原} 「ふぅん…」
<0398> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// ぴっ。がこん!
<0399> Nhặt lon nước lên, cô ấy mang nó quay lại chỗ chúng tôi.
// She picks up the juice and runs back to us.
// ジュースの缶を取り出すと、走って戻ってくる。
<0400> \{Furukawa} 『Của cậu đây.』
// \{Furukawa} "Here it is."
// \{古河} 「はい、買ってきました。どうぞ」
<0401> \{Sunohara} 『Ờ, thank you.』
// \{Sunohara} "Great, thanks."
// \{春原} 「ああ、サンキュ」
<0402> Sunohara chộp lấy lon nước rồi bật nắp ngay tắp lự.
// He takes it and opens it immediately.
// それを受け取って、その場で開栓する春原。
<0403> \{\m{B}} (Mày làm ơn đi chỗ khác chơi đi...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)
// \{\m{B}} (とっとと、行ってくれ…)
<0404> Nó dốc lon nước lên tu liền một hơi.
// He started to drink.
// ごくごくと飲み始める。
<0405> \{Furukawa} 『À... Tớ là Furukawa Nagisa.』
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."
// \{古河} 「あの、わたし、古河渚といいます」
<0406> \{Furukawa} 『
<0407> -san đã giúp đỡ tớ rất nhiều.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."
// \{古河} 「\m{A}さんにはいつもお世話になってます」
<0408> \{\m{B}} (Oái...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (ぐは…)
<0409> Furukawa bắt đầu màn chào hỏi.
// Furukawa started her one-sided greeting.
// 古河が一方的に挨拶を始めていた。
<0410> \{Furukawa} 『Cậu là bạn của\ \
<0411> -san đúng không?』
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"
// \{古河} 「\m{A}さんの、お友達の方ですよね」
<0412> \{Furukawa} 『À,... Cậu ấy đã giúp đỡ tớ rất nhiều trong việc tái lập câu lạc bộ kịch...』
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."
// \{古河} 「わたし、その…演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」
<0413> \{Furukawa} 『Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ.』
<0414>
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」
// Bản HD: <0413> \{古河}But
// Bản HD: <0414> -san isn't a member of the club. I'm the only one in it.
<0415> \{Furukawa} 『Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ.』
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."
// \{古河} 「わたし部長なんです」
<0416> Cô ấy tự động khai tuốt luốt với nó.
// ... She's actually telling him all that.
// …洗いざらい、語ってくれていた。
<0417> \{Sunohara} 『Thật hả...?』
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原} 「マジ…?」
<0418> \{\m{B}} 『Ừ, đúng vậy...』
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」
<0419> Tôi đành phải thành thật.
// I became serious too.
// 俺も開き直るしかなかった。
<0420> \{Sunohara} 『Lúc trước, mày đã nói là gặp rắc rối, thì ra đây là lý do...』
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」
<0421> \{Sunohara} 『Tao không thấy mày sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lý do...』
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」
<0422> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét.
// I hate that chuckle of his.
// 嫌な含み笑い。
<0423> \{Sunohara} 『Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa...』
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」
<0424> \{Sunohara} 『Tao ngạc nhiên là mày lại có hứng thú với hoạt động câu lạc bộ, mặc dù mày ghét chúng.』
<0425>
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」
// Bản HD: <0424> \{春原}I'm surprised,
// Bản HD: <0425> . You're interested in something as disgusting as club activities?
<0426> \{Sunohara} 『Vậy mà tao tưởng mày không chịu nổi mấy vụ đó chứ.』
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」
<0427> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{古河} 「え…?」
<0428> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked at me.
// 古河が俺の顔を見た。
<0429> Tôi thật sự rất muốn đấm bể mặt tên Sunohara.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。
<0430> Nhưng không thể.
// But I couldn't touch him.
// それほど、触れられたくないことだった。
<0431> \{Sunohara} 『Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ.』
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」
<0432> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0433> \{Sunohara} 『Đừng có nhìn tao đáng sợ vậy.』
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."
// \{春原} 「そんな恐い顔すんなって」
<0434> \{Sunohara} 『Dù sao thì, dạ dày của tao đã phát no vì axit cacbonic rồi, chắc tao mò về ký túc xá thôi.』
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."
// \{春原} 「とりあえず、炭酸で腹もふくれたし、僕は寮に戻るかな」
<0435> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, nó bỏ đi một cách thoả mãn.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.
// 空になった缶をゴミ箱に投げ入れると、春原は背中を向けて、満足げに歩いていった。
<0436> \{\m{B}} 『Hừ...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」
<0437> \{Furukawa} 『
<0438> -san, về điều cậu ấy vừa nói...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」
<0439> Cô ấy lo lắng về chuyện đó ư?
// She's worried about that, is she?
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。
<0440> \{\m{B}} 『Tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ hồi trung học.』
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."
// \{\m{B}} 「中学の頃は、バスケ部だったんだ」
<0441> \{\m{B}} 『Là thành viên của đội tuyển nhưng ngay trước trận đấu, tớ với ba đã gây lộn với nhau. Chuyện đó xảy ra hồi năm ba.』
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."
// \{\m{B}} 「レギュラーだったんだけど、三年最後の試合の直前に親父と大喧嘩してさ…」
<0442> \{\m{B}} 『Tớ bị thương và không thể tham gia trận đấu.』
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."
// \{\m{B}} 「怪我して、試合には出れなくなってさ…」
<0443> \{\m{B}} 『Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội.』
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."
// \{\m{B}} 「それっきり、やめちまった」
<0444> .........
// .........
// ………。
<0445> Tại sao mình lại nói cho cô ấy nghe về quá khứ đó?
// Why the hell am I telling her about my past?
// どうして、こんな身の上話なんてしてるんだろう。
<0446> Có phải mình muốn sẻ chia nỗi buồn với Furukawa?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?
// どれだけ、自分が不幸な奴かを古河に教えたかったのだろうか。
<0447> Hay mình đang tìm kiếm sự thương hại?
// Was I looking for pity?
// また、慰めてほしかったのだろうか。
<0448> \{Furukawa} 『Vậy tớ muốn giúp cậu.』
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."
// \{古河} 「なら、手助けしたいです」
<0449> Đúng như mình nghĩ.
// Those were the words I was looking for.
// それは予想しえた言葉だった。
<0450> \{Furukawa} 『Giúp cậu lấy lại phong độ của một tuyển thủ.』
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."
// \{古河} 「また…学校生活に希望を持てるように」
<0451> \{Furukawa} 『Giống cậu đã giúp tớ ấy.』
// \{Furukawa} "Just like me."
// \{古河} 「このわたしのように」
<0452> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng.
// She covered her face to hide her embarrassment.
// 照れたようにして顔を伏せた。
<0453> Có phải cô ấy đang cố nói tất cả đều là nhờ công của tôi?
// ... Is she trying to say it's all thanks to me?
// …俺のおかげで、だと言いたいのだろうか。
<0454> Coi bộ gậy ông đập lưng ông rồi.
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.
// 今だけは、自分の行為が自虐的に思えた。
<0455> Thật ra tôi không muốn khoét sâu thêm vết thương cũ một lần nữa.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.
// その古傷には触れてほしくなかったはずなのに。
<0456> Tôi có thể cảm thấy mặt mình nóng ran.
// My face is getting hot.
// 顔の温度が上がっていくのがわかる。
<0457> \{\m{B}} 『Ừm.』
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「そうか」
<0458> \{\m{B}} 『Thế cũng tuyệt lắm...』
// \{\m{B}} "That would be cool..."
// \{\m{B}} 「そうなるといいな…」
<0459> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời.
// That's why I gaze up at the sky.
// だから空を見上げた。
<0460> Ngắm nhìn bầu trời man mác bạc phía trên mái nhà.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.
// 屋根の向こうに見える銀色に輝く空。
<0461> Chờ cho một làn gió mát mẻ làm dịu tâm hồn tôi.
// And I waited for the wind to cool me down.
// そうして、風が熱を冷ましてくれるのを待った。
<0462> ... Ba năm trước.
// ... Three years ago.
// …3年前。
<0463> Cuộc đời học sinh của tôi đã rất suôn sẻ trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.
// 俺はバスケ部のキャプテンとして、順風満帆の学生生活を送っていた。
<0464> Tôi còn được giới thiệu của hội thể thao, và tôi cứ đinh ninh rằng sẽ được tiếp tục chơi ở trường cấp ba.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.
// スポーツ推薦により、希望通りの高校に進み、そしてバスケを続けるはずだった。
<0465> Nhưng con đường tươi sáng đó nhanh chóng sụp đổ.
// But that avenue was suddenly closed off.
// しかし、その道は唐突に閉ざされた。
<0466> Tất cả chỉ vì một cuộc gây lộn giữa tôi với ông già.
// And it was all because of that fight with my old man.
// 親父との喧嘩が原因だった。
<0467> Mọi chuyện bắt đầu bằng một vụ ầm ĩ ngu ngốc về việc sắp xếp đôi giày khi tôi về nhà...
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...
// 発端は、身だしなみがどうとか、靴の並べ方がどうとか…そんなくだらないこと。
<0468> Trận cãi vã ngày càng trở nên tồi tệ hơn... và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...
// 取っ組み合うような、喧嘩になって…
<0469> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường...
// My right shoulder hit the wall really hard...
// 壁に右肩をぶつけて…
<0470> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn cố trở về phòng và đóng cửa lại...
// Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me...
// どれだけ痛みが激しくなっても、意地を張って、そのままにして部屋に閉じこもって…
<0471> Nhưng mọi chuyện đã quá trễ khi tôi đến gặp bác sĩ...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...
// そして医者に行った時にはもう手遅れで…
<0472> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai. \wait{1500}Vĩnh viễn.
// I was no longer able to raise my right arm. Never again.
// 肩より上にあがらない腕になってしまったのだ。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.