Clannad VN:SEEN6803

From Baka-Tsuki
Revision as of 06:26, 2 July 2021 by ::1 (talk) (→‎Text)
Jump to navigation Jump to search
Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Text

// Resources for SEEN6803.TXT

#character 'Nagisa'
// 渚
#character '*B'
// *B
#character 'Giọng nói'
// 声
#character 'Sanae'
// 早苗
#character 'Kouko'
// 公子
#character 'Fuuko'
// 風子

<0000> Luồng sáng chói lòa bao trùm lấy tôi.
// There she was, standing in the blinding light.
// 眩しい光の中にいた。

<0001> Đã chìm trong bóng tối quá lâu nên mắt tôi vẫn chưa quen với thứ ánh sáng rực rỡ này.
// The blinding light stung my eyes, the preceding darkness had clouded my vision.
// Prev TL: Because of the darkness clouding my vision before, my eyes had not adjusted to that light.
// 今まで暗いところにいたから、目が慣れていないだけだ。

<0002> Mãi rồi cũng thích ứng được, tôi nhận ra khung cảnh trước mắt.
// Suddenly, the light began to fade, and shadows appeared.
// すぐ、まぶしさは薄らぎ、背景が陰影を作り始める。

<0003> Tôi biết mình đang ở đâu.
// It was... that place.
// そこは、あの場所だった。

<0004> Dưới chân ngọn đồi nơi ngôi trường tọa lạc.
// The foot of the slope before the school gate.
//Prev: Under the school gate.
// 校門の坂の下。

<0005> Một lần nữa, em đang đứng đó.
// She was standing there again.
//Prev. There, she stood there.
// そこに、またあいつはいた。

<0006> Em lặng lẽ nhìn cánh cổng trường trên cùng con dốc.
// Transfixed, that person looked up at the gate.
// じっと、高くにある校門を見上げていた。

<0007> Tôi không dám gọi em.
// I hesitated to call out.
// 俺は声をかけるのをためらった。

<0008> Nhưng tại sao, thì tôi không biết...
// For what reason, I do not know...
// どうしてか、わからなかったけど…。

<0009> Lúc này em đang nghĩ gì? Thỉnh thoảng em lại thả ánh mắt xuống mặt đất và thở dài.
// I try to think of why. She looks up from time to time, then down, and sighs.
// 何を考えているのだろう。あいつは、時折うつむいて、ため息をついた。

<0010> Thời giờ lặng lẽ trôi đi.
// Quite some time passed.
//Prev: Time passed slowly.
// ずいぶん、時間が経った。

<0011> Em... quay lưng lại với cổng trường.
// She turned around... back facing the gate.
// あいつは…校門に背を向けるように振り返った。

<0012> Nhìn về phía tôi.
// She looked my way.
// 俺のほうを見た。

<0013> Và bắt đầu cất bước.
//The figure starts walking.
// そして、歩き出す。

<0014> Em bước ngang qua tôi, như thể tôi là một người hoàn toàn xa lạ.
// Passes by the stranger that is me.
// 見知らぬ俺の脇を抜けて。

<0015> ...Tôi cần phải lên tiếng.
// ...I ought to call out.
// …声をかけなければ。

<0016> Nhưng...
// But...
// でも…

<0017> Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi không làm vậy...
// Would it better not to do so...
// そうしないほうが良かったんじゃないのか…。

<0018> Nếu em chưa bao giờ gặp tôi...
// It would be better not to get acquainted with a person like me...
// 俺なんかと出会わなかったほうが…

<0019> Nên chăng em và tôi tiếp tục bước đi trên hai con đường hoàn toàn khác nhau?
// It would probably be better to part our ways here.
// このまま、別々の道を歩いたほうが、良かったんじゃないのか。

<0020> Có điều...
// But...
// でも…

<0021> Tôi...
// I...
// 俺は…

<0022> Gọi em
// Call out
// 呼ぶ

<0023> Đừng gọi
// Don't call out
// OMG NAGISA DIES
// 呼ばない

<0024> ...Nagisa!
// "...NAGISA!"
// 「…渚っ!」

<0025> Tôi gào to tên em.
// I called out the name.
// その名を叫んでいた。

<0026> Là anh đây!
// "I am... I am here!"
// 「俺は、ここにいるぞっ!」

<0027> .........
// "........."
// 「………」

<0028> Nagisa quay mặt lại.
// Nagisa turned around once more.
// 渚がもう一度、振り返る。

<0029> Em nhìn tôi.
// Looked at my face.
// 俺の顔を見た。

<0030> Thật tốt quá.
// "...Thank you."
// 「…よかったです」

<0031> Anh đã gọi tên em.
// "For calling out to me."
// 「声かけてもらえて」

<0032> Tốt thật sao...?
// "Are you sure..."
// 「そうかよ…」

<0033> Em còn đang tự hỏi... có phải \m{B}-kun nghĩ rằng...
// "Could it be, \m{B}-kun... It'd be better for us not to meet?..."
// 「もしかしたら、\m{B}くん…わたしと出会わなければよかったとか…」

<0034> ... giá như chúng ta đừng bao giờ gặp nhau...
// "Maybe that's what you're thinking about, or something..."
// 「そんなこと思ってるんじゃないかって…」

<0035> Em đã luôn lo sợ điều đó.
// "I was really worried."
// 「すごく不安でした…」

<0036> .........
// "........."
// 「………」

<0037> Em rất vui mừng vì có thể gặp được \m{B}-kun.
// "But, I am happy to have met \m{B}-kun."
// 「でも、わたしは、\m{B}くんと出会えてよかったです」

<0038> Em hạnh phúc lắm.
// "I feel very blessed."
//CON+1 INT+1 WIS+1
// 「とても、幸せでした」

<0039> Thật ư...?
// "Are you sure..."
// 「そうかよ…」

<0040> Vì thế, bất luận tương lai có ra sao...
// "Therefore, please..."
// 「だから、どうか…」

<0041> Xin anh đừng để trái tim mình dao động.
// "Please don't hesitate any longer."
//Prev. "Please don't lose your way any longer."
// 「もう、迷わないでください」

<0042> Dẫu cuộc sống mai này có xảy ra chuyện gì...
// "From now onwards, no matter what lies ahead..."
// 「これから先、どんなことが待っていようとも…」

<0043> Xin anh đừng bao giờ hối hận vì đã gặp em.
// "Please don't regret meeting me."
// 「わたしと出会えたこと、後悔しないでください」

<0044> .........
// 「………」

<0045> Em đòi hỏi nhiều quá rồi ư...?
// "Is that too much to ask for?..."
// 「ダメ、でしょうか…」

<0046> .........
// 「………」

<0047> Không...
// "Well..."
// 「いや…」

<0048> Anh hiểu... Anh sẽ không hối hận...
// "Understood... I will no longer regret..."
// 「わかった…後悔しない…」

<0049> Anh sẽ sống với niềm tự hào... rằng mình đã gặp được em.
// "To have been able to have met you, I will stand tall and live on..."
// 「おまえと出会えたこと、胸を張って…生き続ける」

<0050> Vậy à...
// "Is that so..."
// 「そうですか…」

<0051> Cảm ơn anh nhiều lắm.
// "Thank you very much."
// 「ありがとうございます」

<0052> Em nở một nụ cười thật ngọt ngào.
// She smiled sweetly.
// にっこりと微笑んだ。

<0053> Vậy, ta đi chứ?
// "Well, shall we go?"
// 「じゃ、いこうか」

<0054> Vâng.
// "Yes."
// 「はい」

<0055> Chúng tôi bước lên ngọn đồi.
// We headed up the slope together.
// 俺たちは坂を登っていく。

<0056> Em cũng muốn anh thích Đại gia đình Dango

<0057> \ nữa,\ \

<0058> -kun.
// "I hope \m{B}-kun will also grow to love The Big Dango Family."
// 「\m{B}くんも、だんご大家族、好きになってほしいです」

<0059> Được, để anh nghĩ xem.
// "Probably so, I'll think about it."
// 「そうだな、考えておくよ」

<0060> Vâng!
// "Ok!"
// 「はいっ」

<0061> Tôi nhìn lên đỉnh đồi... nơi đó là một thế giới được bao phủ trong ánh sáng.
// As I looked up, the slope upwards was engulfed by light.
// 見上げる坂の向こうは…光に包まれていた。

<0062> Hihi...
// "Ehehe..."
//Prev. "Eh heh heh..." <--This just DOES NOT WORK! >.<
// 「えへへ…」

<0063> Nụ cười của Nagisa...
// Nagisa's smile...
// 渚の笑顔が…

<0064> Nụ cười mà tôi rất đỗi yêu thương... biến mất.
// The smile I love so much... disappeared.
// 大好きな笑顔が…消えていく。

<0065> Ánh sáng trở nên chói lóa...
// The light was blinding, so blinding...
// 光がまぶしくて、まぶしくて…。

<0066> Chờ đã...
// Please wait...
// 待ってくれ…。

<0067> Đừng đi...
// Don't disappear...
// 消えないでくれ…。

<0068> ...NAGISA!
// ...NAGISA!
// …渚ぁっ!

<0069> Một đốm sáng còn rực rỡ hơn... \p
// The remarkable light...\p
// 一際まぶしい光が…\p

<0070> nằm trong tay tôi.
// Was in my own hands.
// 自分の手の中にあった。

<0071> Như thể đang cố vây lấy tôi.
// I wrapped my fist around it.
// 包み込むようにして。

<0072> Ấm áp quá.
// It was warm.
// 温かかった。

<0073> Tôi nghe thấy một giọng nói, và sau đó cảm nhận thấy bàn tay em đang rút khỏi tay mình.
// I let out a sound as I feel my hand being withdrawn.
// 声がして、手を引かれた気がした。

<0074> Ánh sáng đã... \wait{800}bao trùm cả người tôi.\wait{3000}
// The light had already...\wait{800}enveloped my entire body.\wait{3000}
// もう、光は…\wait{800}全身を包んでいた。\wait{3000}

<0075> 
//

<0076> Nagisa, Đoạn kết
// Nagisa Epilogue
// 渚エピローグ

<0077> .........
// ………。

<0078> ... Tôi đang nắm.
// ... I was holding it.
// Prev. TL: ... I had seized it.
// …掴んでいた。

<0079> Tay của Nagisa.
// Nagisa's hand.
// 渚の手を。

<0080> Cánh tay mà tôi đã nghĩ rằng nó biến mất. 
// The hand that which I thought had disappeared.
// 消えたと思った、この手を。

<0081> Và ngay đằng trước, đang nhìn tôi, là Nagisa.
// And just ahead, staring at me, was Nagisa.
// Prev. TL: At that... I kept staring at Nagisa's face.
// その先…じっと、渚が俺の顔を見ていた。

<0082> \{Nagisa} 『Anh\ \

<0083> ...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
// \{渚}「\m{B}くん…」

<0084> Giọng của Nagisa.
// Nagisa's voice.
// 渚の声。

<0085> Giọng của người mà tôi rất yêu quý.
// The voice of the person I love so much.
// 大好きな人の声。

<0086> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}}「渚…」

<0087> Tôi nghẹn lời.
// I choked on my response.
// Alt. TL: My response was quiet.
// 返す声はかすれていた。

<0088> \{Nagisa} 『Sao thế, anh\ \

<0089> \ ?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん…」

<0090> \{\m{B}} 『Không, không có gì cả.』
// \{\m{B}} "Nope, nothing at all."
// \{\m{B}}「いや、なにも…」

<0091> Tôi nắm chặt tay cô ấy.
// I grab her hand tightly.
//OMFG TRANSLATOR LIANYL IS IN TEARS.
//SO TOUCHING OMFG SO TOUCHING
// 手を強く握る。

<0092> Nagisa cũng nắm chặt tay tôi.
// Nagisa holds on tightly in return.
// 渚も強く、握り返してくれる。

<0093> 『Cám ơn anh,\ \

<0094> .』
// \{Nagisa} "Thank you, \m{B}-kun."
// \{渚}「ありがとうございます、\m{B}くん」

<0095> \{\m{B}} 『Chuyện gì cơ...?』
// \{\m{B}} "What for...?"
// \{\m{B}}「なにが…」

<0096> \{Nagisa} 『Vì đã nắm tay em từ nãy giờ...』
// \{Nagisa} "For holding on to me all this time..."
// \{渚}「ずっと、握っていてくれて…」

<0097> \{\m{B}} 『Ừ... Anh cũng không thể làm gì khác cả...』
// \{\m{B}} "Well...I can't do anything besides this anyway..."
// \{\m{B}}「いや…こんなことぐらいしかできないしさ…」

<0098> \{Nagisa} 『Cám ơn anh nhiều lắm...』
// \{Nagisa} "Thank you very much..."
// \{渚}「ありがとうございます…」

<0099> Cô ấy lặp lại những lời ấy.
// She repeated those words.
// その言葉を繰り返した。

<0100> \{Tiếng nói} 『Cháu giỏi lắm.』
// \{Voice} "I see you've done well."
// \{声}「よく頑張りましたね」

<0101> Tiếng cô Yagi từ phía sau tôi.
// Yagi's voice came out from behind me.
//A Google confirms that it is Yagi.
//someone sub in the name thanks
// It really is Yagi... I can't find any notes though. -DG1
// 背中で八木さんの声がした。

<0102> Tôi cũng nghe giọng Bố già gọi tôi, 『Cả cậu nữa, làm tốt lắm, cám ơn cậu.』
// I also heard Pops telling me, "You too, have done well, thanks."
// おまえさんもよくやってくれた、ありがとよ、とオッサンが礼を言っていた。

<0103> \{Sanae} 『

<0104> \ này, cháu có thể giúp tắm cho Ushio chứ?』
// \{Sanae} "\m{B}-san, could you help wash up Ushio for me?"
// \{早苗}「\m{B}さん、汐を産湯につけてあげてくれませんか」

<0105> \{\m{B}} 『À, được chứ!』
// \{\m{B}} "Ah, okay!"
// \{\m{B}}「ああ、はい」

<0106> Phải, cái này được dự định là việc của tôi.
// That's right, that was supposed to be my first job.
// そう、それは俺の最初の仕事だったはずだ。

<0107> Tôi đặt Ushio vào chậu tắm mà ông già đã pha đầy nước.
// I placed Ushio into the baby bath that Pops had filled up.
// オッサンが湯を張ってくれたベビーバスに、俺はそっと汐をつけた。

<0108> \{Nagisa} 『Anh\ \

<0109> \ cố lên.』 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do your best."
// \{渚}「\m{B}くん、がんばってください」

<0110> Nagisa cũng đang ngắm việc tôi đang làm.
// Nagisa was also watching over the process.
// 渚も見守ってくれている。

<0111> \{\m{B}} 『Ừ, để đó cho anh.』
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
// \{\m{B}}「ああ、任せろ」

<0112> Dù vậy, tôi cũng run lắm...
// Even so, I was really nervous...
// といっても、緊張する…。

<0113> \{Sanae} 『Nâng đầu bằng tay của cháu đấy.』
// \{Sanae} "Support the head with your hands okay?"
// \{早苗}「首に手を添えてあげてくださいね」

<0114> \{Sanae} 『Giữ đầu bằng tay trái, rồi rửa nước bằng tay phải của cháu.』 
// \{Sanae} "While supporting with your left hand, clean with the water using your right hand."
// \{早苗}「左手で支えながら、右手でお湯をかけるんです」

<0115> Sanae tiếp tục chỉ dẫn cho tôi.
// Sanae kept on giving me instructions.
// そう早苗さんが教えてくれる。

<0116> Tôi tiếp tục tắm cho thân thể nhỏ bé theo hướng dẫn.
// I started cleaning the tiny body as I was instructed.
// 言われたとおり、小さな体にぬるいお湯をかけていく。

<0117> \{Sanae} 『Đừng làm ướt đầu cảu bé nhé.』
// \{Sanae} "Don't wet the head yet okay?"
// \{早苗}「頭はまだ濡らさないほうがいいですね」

<0118> 『Lau bằng tấm vải nhỏ.』
// \{Sanae} "Wipe it with a piece of gauze."
// \{早苗}「ガーゼで拭いてあげてください」

<0119> Và như thế, chúng tôi tắm cho Ushio xong.
// With that, we finished cleaning Ushio's body.
// そうして汐の体を洗い終える。

<0120> Tôi lau cơ thể con bé bằng khăn tắm và bế con bé vào ngực áo.
// I wiped her body with a piece of soft towel and held her against my singlet.
// 柔らかいタオルで撫でるように拭き、肌着に包む。

<0121> Đó là một thân thể nhỏ và yếu ớt.
// It was a small and vulnerable existence.
// 小さくて、容易く壊れてしまいそうな存在…

<0122> Nhưng trong nó, đó là sự sống.
// But within it, is a life force.
// でも、その奥には、命がある。

<0123> Trong nó chắc chắn là sự sống tràn đầy sức mạnh.
// It is without doubt a strong life.
// まっさらで、逞しい命だ。

<0124> \{\m{B}} 『Phải...』
// \{\m{B}} (Right...)
// \{\m{B}}(ああ…)

<0125> Khi tôi ôm cô bé vào lồng ngực, tôi nhận ra một chuyện.
// As I held her within my chest, I noticed something.
// その胸に抱いて、俺は気づいた。

<0126> \{\m{B}} (Con bé mạnh mẽ lắm...)
// \{\m{B}} (This girl sure is strong...)
// Rascal sounds too nasty XD
// \{\m{B}}(なんて、強いんだろう、こいつは…)

<0127> Con đường dành cho đứa bé.
// The path that lies before this baby.
// こいつが、これから歩んでいく道。

<0128> Sẽ là một con dốc...
// It will be a steep path ahead...
// それがどんな険しいもので…

<0129> Dù vậy, con bé sẽ sống mạnh mẽ thì thời khắc đến.
// Even so, she will live strong for a long time to come.
// そして、どんな長いものであっても…

<0130> Con bé chắc chắn sẽ sống mạnh mẽ.
// She would surely live strong.
// きっと、強く生きていく。

<0131> Đó là những gì tôi nghĩ.
// That was what I thought.
// そんな気がした。

<0132> \{\m{B}} (Phải... con bé là con của Nagisa mà...)
// \{\m{B}} (Yeah... she's Nagisa's child after all...)
// \{\m{B}}(そう…渚の子だもんな…)

<0133> \{\m{B}} (Cô ấy mạnh mẽ thật...)
// \{\m{B}} (She'd surely be strong...)
// \{\m{B}}(強いに決まってるよな…)

<0134> \{Nagisa} 『Anh\ \

<0135> , cám ơn anh nhiều lắm.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, thank you for your help."
// \{渚}「\m{B}くん、おつかれさまでした」

<0136> Giọng biết ơn của Nagisa.
// Nagisa's thankful voice.
// 渚のねぎらいの声。

<0137> \{Nagisa} 『Anh\ \

<0138> .』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん」

<0139> Cô ấy gọi tôi, có vẻ cô ấy thấy điều gì đó.
// She called out after having seemed to notice something.
// その後、何かに気づいたように俺の名を呼ぶ。

<0140> \{\m{B}} 『Gì thế em?』 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0141> \{Nagisa} 『Ngoài cửa sổ ấy.』
// \{Nagisa} "Look outside the window."
// \{渚}「窓の外、見てください」

<0142> \{Nagisa} 『Đẹp quá.』 
// \{Nagisa} "It is so beautiful."
// \{渚}「とても、きれいです」

<0143> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」

<0144> Tôi đến bên cửa sổ và kẻo rèm ra.
// I went over to the window and pulled apart the curtains.
// 俺は窓によっていき、カーテンを開けはなった。

<0145> Tuyết...
// Snow...
// 雪だ…。

<0146> Vào mùa xuân...?
// In spring...?
// 春に?

<0147> Không....
// No...
// いや…

<0148> ... đó là ánh sáng.
// ... they are lights.
// …光だ。

<0149> Nhiều... hạt ánh sáng.
// Many... lights.
// たくさんの、光だ。

<0150> \{Nagisa} 『Nếu như...』
// \{Nagisa} "If..."
// \{渚}「もし…」

<0151> \{Nagisa} 『những hạt ấy có ý chí và tình cảm riêng như mọi người trong thành phố này...』 
// \{Nagisa} "they have their own will and heart just like the people in this town..."
// Prev. TL: "This town were to bear its own consciousness and heart like a person..."
// \{渚}「町に人と同じように、意志や心があるとして…」

<0152> \{\m{B}} 『và đều ước mọi người được hành phúc...』
// \{Nagisa} "and is wishing for the people here to be happy..."
// Prev. TL: "And will for the people living in it to gain happiness..."
// \{渚}「そして、そこに住む人たちを幸せにしようって…」

<0153> \{\m{B}} 『Nếu chúng có cùng cảm xúc ấy thì...』
// \{Nagisa} "If they have that kind of feeling, then..."
// Prev. TL: "If such ideas, really exists..."
// \{渚}「そんな思いで、いるとしたら…」

<0154> \{Nagisa} 『Ngay cả điều kì diệu cũng có thể xảy ra tại thành phố này.』 
// \{Nagisa} "Even this kind of miracle might have been the work of such a town."
// Prev. TL: "This miracle might just have been the work of this town."
// Need help, 141 to 145 is really confusing... -DG1
// \{渚}「こんな奇跡も、そんな町のしわざかもしれないです」

<0155> Không... thực ra thì, điều kì diệu chỉ xảy ra từ bây giờ trở đi.
// Nope... probably, miracles will only start happening from now on.
// いや…奇跡はこれからたくさん起こるのだろう。

<0156> Đó là những gì tôi bắt đầu cảm thấy.
// That's what I'm beginning to feel.
// そんな気がしていた。

<0157> \{Nagisa} 『Nhưng, đó chắc cũng không phải là điều kì diệu nhỉ?  』
// \{Nagisa} "But, that wouldn't be a miracle right?"
// \{渚}「でも、それは奇跡じゃないですよね」

<0158> \{Nagisa}  『Những người cùng sống, cùng yêu thành phố này...』
// \{Nagisa} "The people who love this town live in this town..."
// \{渚}「町を大好きな人が、町に住み…」

<0159> \{Nagisa} 『Thành phố cũng yêu người, ôm lấy mọi người...』
// \{Nagisa} "The town which loves the people, embraces these people..."
// \{渚}「人を好きな町が、人を愛する…」

<0160> \{Nagisa} 『Đó là cảm xức mà ai cũng trải qua.』
// \{Nagisa} "That is an emotion that anyone would experience."
// \{渚}「そんな、誰にでもある感情から生まれるものです」

<0161> \{Nagisa} 『Not just this town alone.』
// \{渚}「この町だけじゃないです」

<0162> \{Nagisa} 『Mọi thành phố đều như vậy.』
// \{Nagisa} "It's the same in any town."
// \{渚}「どんな町だって、そうです」

<0163> \{Nagisa} 『Chúng ta yêu thành phố này, và được nuôi dưỡng tại đây.』
// \{Nagisa} "We love this town, and were brought up by this town."
// \{渚}「わたしたちは町を愛して、町に育まれてるんです」

<0164> \{Nagisa} 『Đó là những gì em cảm thấy.』
// \{Nagisa} "That is how I feel."
// \{渚}「そう思います」

<0165> \{\m{B}} 『Em biết không...』
// \{\m{B}} "You know..."
// \{\m{B}}「なぁ…」

<0166> \{\m{B}} 『Thành phố này giống như một đại gia đình vậy.』
// \{\m{B}} "This town is a bit like a big family."
// \{\m{B}}「町は、大きな家族か」

<0167> \{Nagisa} 『Đúng đó. Thành phố, con người, ai cũng là thành viên trong gia đình.』
// \{Nagisa} "Yes. The town, the people, everyone's part of a family."
// \{渚}「はい。町も人も、みんな家族です」

<0168> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「そっか…」

<0169> \{Nagisa} 『Đó là đại gia đình Dango

<0170> .』
// \{Nagisa} "It's the Big Dango Family."
// \{渚}「だんご大家族です」

<0171> À... phải.
// Ah... of course.
// ああ…そうか。

<0172> Ra là như thế.
// That's was how it was.
// そうだったのか。

<0173> Có thể ngày từ đầu chúng tôi gặp nhau, Nagisa đã là...
// Could it be that ever since the day we met, Nagisa had already...
// 渚はもしかしたら、出会った頃から…

<0174> Không, cô ấy có thể đã nhận ra sớm hơn nữa kìa.
// Nah, she had probably realized it far more earlier than that.
// いや、もっと昔から気づいていたのだろう。

<0175> Đó là Nagisa không thể ghét người khác.
// That is why Nagisa is unable to hate anyone.
// だから、渚は誰も嫌いにならない。

<0176> Đó là lí do tại sao cô ấy muốn giúp tất cả mọi người.
// That's why she'd give her all to help anyone.
// 誰のためでも、一生懸命に頑張る。

<0177> Tại vì với cô ấy, mọi người đều là gia đình.
// Because to her, everyone is family.
// それは、家族だからだ。

<0178> \{Nagisa} 『

<0179> \ à, đã đến lúc anh nên thích Đại gia đình Dango

<0180> \ rồi đó.』
// \{Nagisa} "\m{B}, it's about time you start liking the the Big Dango Family."
// \{渚}「\m{B}くんも、そろそろ、だんご大家族、好きになってほしいです」

<0181> \{\m{B}} 『Anh đã thích rồi đó chứ.』
// \{\m{B}} "I already like it a lot."
// \{\m{B}}「もう十分、好きだよ」

<0182> \{Nagisa} 『Thật chứ?』 
// \{Nagisa} "Is that true?"
// \{渚}「本当ですかっ」

<0183> \{\m{B}} 『Thật.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0184> \{Nagisa} 『Vậy, sao anh không hát một bài cho bé Ushio đí?』
// \{Nagisa} "Then, why don't you sing a song for Ushio-chan right now?"
// Okay this line makes no sense in English,<-- hahahahahahaha
// \{渚}「じゃあ、今から、汐ちゃんのために、歌ってあげましょう」

<0185> \{\m{B}} 『Thiệt à...』
// \{\m{B}} "For real...?"
// \{\m{B}}「マジ…?」

<0186> \{Nagisa} 『Phải.』 
// \{Nagisa} "Yes."
// \{渚}「はい」

<0187> \{Nagisa} 『Dango

<0188> ... Dango

<0189> ...』 
// \{Nagisa} "Dango... Dango..."
// \{渚}「だんごっ…だんごっ…」

<0190> Nagisa bắt đầu ý tưởng.
// Nagisa started singing on her own.
// ひとりで歌い始める渚。

<0191> Tôi tự nhiên cười.
// I suddenly end up smiling.
// 思わず笑ってしまう。

<0192> Và rồi tôi hát chung.
// And then I joined in halfway.
// そして、俺も途中から合わせて歌った。

<0193> Chúng tôi cứ hát.
// We kept on singing.
// ずっとずっと歌っていよう。

<0194> Kí ức bắt đầu...
//The memories starting from now...
// 今日からの思い出を…

<0195> Cùng với đứa trẻ này...
/// Together with this child...
// この子と…

<0196> Cho cả thành phố.\wait{4000}
// For the sake of this town. \wait{4000}
// この町のために。\wait{4000}

<0197> Đoạn kết.
// Epilogue
// エピローグ

<0198> \{Kouko} 『Nè, chuyện đó không có gì đâu.』
// \{Kouko} "Hey, it's not really that twisted, you know."
// TWISTED? Who the hell thought of using that word?
// literally, it's twisted. As in, what those people did or said are twisted. -DG1
// \{公子}「ほら、そんなにヘソ曲げないの」

<0199> \{Kouko} 『Rõ ràng là 』chơi xấu『 mà!』  
// \{Fuko} "It's completely twisted!”
// \{風子}「曲がりまくりです」

<0200> \{Fuko} 『Những kẻ vừa rồi thật thô lỗ.』
// \{Fuko} "Those people just now were really rude.”
// \{風子}「さっきの人はとても失礼です」

<0201> \{Fuko} 『Fuko không phải là học sinh tiểu học.』
// \{Fuko} "Fuko isn't a grade schooler.”
// \{風子}「風子、小学生じゃないです」

<0202> \{Kouko} 『Fuko nhỏ nhắn quá, nên em không thể trách họ đã lầm em với học sinh tiểu học được.』 
// \{Kouko} "Fu-chan is small, so you can't really blame them for mistaking you as a grade schooler."
// Before you get the wrong idea... Kouko is the one talking here and not Fuko XD -DG1
// \{公子}「ふぅちゃん、体小さいから、間違えられても仕方がないよ」

<0203> \{Fuko} 『Dù Fuko bé con, Fuko muốn họ nhận ra vẻ người lớn của cô ấy.』
// \{Fuko} "Even though Fuko is small, Fuko wants them to notice her adult personality."
// \{風子}「体が小さくても、大人の風格で気づいてほしいです」

<0204> \{Kouko} 『Fuko em à, chị không nghĩ đó là điều người lớn nghĩ đâu.』 
// \{Kouko} "Fu-chan, I don't think it's something adult would think about." *
// Not really sure here, need someone more fluent to check. -DG1
// \{公子}「ふぅちゃん、自分が思ってる以上に大人の風格ないよ?」

<0205> \{Fuko} 『Những lời vừa rồi thật thô lỗ.』
// \{Fuko} "Those words just now were cruel."
// \{風子}「今の言葉、胸に突き刺さりました」

<0206> \{Fuko} 『Fuko cảm thấy đau lòng.』
// \{Fuko} "Fuko was hurt."
// \{風子}「風子、傷つきました」

<0207> \{Fuko} 『Ohh, kẻ là đau lòng.』
// \{Fuko} "Ohh, you hurter."
// Kind of hard to explain, Fuko is describing her as a person who hurts someone. -DG1
// To be exact, Fuko is using weird terms here, that's why the reply in Line 194 -DG1
// \{風子}「もう、傷モノです」

<0208> \{Kouko} 『Đừng dùng từ lạ.』 
// \{Kouko} "Don't use weird words."
// \{公子}「ヘンな言葉、使わないの」

<0209> \{Fuko} 『Fuko là người lớn.』
// \{Fuko} "Fuko's an adult."
// \{風子}「風子、大人です」

<0210> \{Kouko} 『Ah, có thể tại vì em hay nói Fuko khi gọi chính mình.』 
// \{Kouko} "Ah, maybe it's because you always say "Fuko" when you talk about yourself."
// Lit TL: "Ah, isn't it because of that? They probably think you're a kid because you always say Fuko when you talk about yourself."
// Just revert it to the literal TL if the thing about Fuko being mistaken as a kid has been lost in this line. -DG1
// \{公子}「あ、それじゃない? 自分のことを風子って言うのが、子供っぽく思われる原因なのかも」

<0211> \{Fuko} 『Vậy em nên nói thế nào?』
// \{Fuko} "What should I say then?"
// \{風子}「なんて言えばいいですか」

<0212> \{Fuko} 『Atai?(Tôi)』
// \{Fuko} "Atai?"
// \{風子}「アタイ、ですか」

<0213> \{Fuko} 『Thế này? 「Nè, \bAtai(Tôi)\u đủ tuổi rồi...」』
// \{Fuko} "Like this? 'Hey, \bAtai\u is already old enough...'"
// Rephrased to make it sound more ecchi -DG1
// \{風子}「ねぇ、アタイ、もう十分大人なんだよ…ですか」

<0214> \{Fuko} 『Lố lăng quá!』 
// \{Fuko} "That's perverted!"
// \{風子}「エッチですっ」

<0215> \{Kouko} 『Em tự nói mà, đừng tự trách mình chứ.』 
// \{Kouko} "You said it yourself so don't criticize it yourself."
// \{公子}「自分で言って、自分で突っ込まないの」

<0216> \{Kouko} 『Em thấy, 』tôi là『 bình thường hơn không?』 
// \{Kouko} "Don't you think, a normal 'I am' will be fine?"
// \{公子}「普通に、わたし、でいいと思うよ?」

<0217> \{Fuko} 『Tôi là?』 
// \{Fuko} "I am?"
// \{風子}「わたし、ですか」

<0218> \{Fuko} 『Thế này? 「Nè, \bTôi là\u tôi đã đủ tuổi rồi nha...」』
// \{Fuko} "Like this? 'Hey, \bI am\u already old enough...'"
// Kind of implying, already old enough for *it* -DG1
// \{風子}「ねぇ、わたし、もう十分大人なんだよ…ですか」

<0219> \{Fuko} 『Lố lăng quá!』
// \{Fuko} "That's perverted!"
// \{風子}「エッチですっ」

<0220> \{Kouko} 『Chị nghĩ nói thế dù em nói thế nào nghe cũng lố lăng cả.』
// \{Kouko} "I think that line will be perverted no matter how you say it."
// \{公子}「そのセリフだと、どう言ったって、エッチだと思うよ」

<0221> \{Fuko} 『Fuko đói rồi...』
// \{Fuko} "Fuko's hungry..."
// \{風子}「風子、お腹がすきました…」

<0222> \{Kouko} 『Vậy em bỏ cuộc rồi à...』
// \{Kouko} "So, you've given up already, huh..."
// \{公子}「もう、諦めたんだね…」

<0223> \{Fuko} 『Em muốn để nhà hàng gia đình.』
// \{Fuko} "I want to go to a family restaurant."
// \{風子}「ファミリーレストランに行きたいです」

<0224> \{Kouko} 『Được rồi, chúng ta sẽ đi sau khi khám định kì xong.』
// \{Kouko} "Okay, we'll go after your checkup is over."
// body inspection. Making sure she's not going back in ghost mode XD -DG1
// \{公子}「うん、検査終わってから、いこうね」

<0225> \{Fuko} 『Hm... Fuko rất là khỏe.』
// \{Fuko} "Geez... Fuko feels totally fine."
// \{風子}「もう、風子、体、どこも悪くないです」

<0226> \{Fuko} 『Vì thế, đi thôi.』
// \{Fuko} "So, let's go now."
// \{風子}「なので、今から行きます」

<0227> \{Kouko} 『Không.』 
// \{Kouko} "Nope."
// \{公子}「ダメっ」

<0228> \{Fuko} 『Nếu ta không đi, sẽ chẳng còn cái hamburger nào đâu.』
// \{Fuko} "If we don't go soon, there won't be any hamburgers left."
// \{風子}「早くいかないと、ハンバーグがなくなってしまいますっ」

<0229> \{Kouko} 『Nhiều lắm, em không lo.』 
// \{Kouko} "There's lots of them, so it's fine.
// \{公子}「たくさんあるから、大丈夫」

<0230> \{Fuko} 『Nếu ai cũng gọi hamburger trong một tuần thì sẽ chẳng còn cái nào đâu.』
// \{Fuko} "If everyone continue ordering hamburgers for a week, there won't be any left."
// \{風子}「一週間前からみんながハンバーグを頼み続けていたら、なくなりますっ」

<0231> \{Kouko} 『Không có chuyện đó đâu, em đừng lo.』 
// \{Kouko} "There's no way that's going to happen, so it's fine."
// \{公子}「そんな偶然ないから、大丈夫」

<0232> \{Fuko} 『Nếu thế... Fuko sẽ đi khám.』
// \{Fuko} "If that's the case... Fuko will take the checkup."
// \{風子}「そう言って、風子に検査を受けさせるつもりですっ」

<0233> \{Kouko} 『Em nói thế là tốt lắm, nhưng, chị nghĩ em lại trốn mất thôi.』 
// \{Kouko} "It's nice that you're saying that, but, I think you'll just run away."
// \{公子}「ふぅちゃんが、そう言って、逃げようとしてるだけじゃない」

<0234> \{Fuko} 『Em ước gì em có thể...』
// \{Fuko} "I wish I could.."
// \{風子}「そうともいいます」

<0235> \{Kouko} 『Em không thể nói cái gì khác sao?』 
// \{Kouko} "Can't you say anything beside that?"
// \{公子}「そうとしか言えないの」

<0236> \{Fuko} 『Chị thật xấu tính.』
// \{Fuko} "You're being mean."
// \{風子}「なかなか手厳しいです」

<0237> \{Fuko} 『Như mọi khi, chị hai à.』
// \{Fuko} "As always, onee-chan."
// \{風子}「さすが、おねぇちゃんです」

<0238> \{Kouko} 『Thôi nào, Fuko à... đừng làm phiền chị mình với những từ vô nghĩa nữa, nhé?』
// \{Kouko} "Come on, Fu-chan... don't bother your onee-chan with nonsensical words, okay?"
// It's nonsensical, as in, Fuko is talking about "Nonsense" -DG1
// \{公子}「もう、ふぅちゃん…わけわかんないこと言って、あんまりお姉ちゃんを困らせないでね?」

<0239> \{Fuko} 『Lần này, Fuko đã khá thông mình, cô ấy đã làm một người khác đau đớn.』
// \{Fuko} "This time, Fuko has been clever, she manages to hurt someone."
// Unsure about the meaning of this sentence. Does Fuko want to hurt people or does she "dance around" hurting people, just narrowly avoiding it?
// It's as you read. She's clever enough to hurt (bother) people with nonsense. -DG1
// \{風子}「時に風子のクレバーさは、人を傷つけてしまうそうです」

<0240> \{Kouko} 『Chị nói em rồi, đừng nói ngớ ngẩn nữa.』 
// \{Kouko} "I'm telling you, stop talking nonsense."
// \{公子}「言ってるそばから、わけわかんないこと言わないの」

<0241> \{Kouko} 『Nào, thôi nào, bệnh viện ngay kia rồi.』 
// \{Kouko} "Hey, come on, the hospital is just over there."
// \{公子}「ほら、もう、病院、すぐそこだよ?」

<0242> \{Kouko} 『Nếu không còn cái hamburger nào, chị sẽ làm cho.』 
// \{Kouko} "If there aren't any hamburgers left, I'll make you some."
// \{公子}「ハンバーグがなくなってたら、お姉ちゃんが、作るから」

<0243> \{Fuko} 『Chị sẽ làm trên một cái chảo nòng chứ?』
// \{Fuko} "Are you going to make it using a hot plate?"
// \{風子}「冷めない鉄製のお皿で出てきますか」

<0244> \{Kouko} 『Có chứ, có chứ.』 
// \{Kouko} "I will, I will."
// \{公子}「出します、出します」

<0245> \{Fuko} 『Có lẽ em phải đi khám rồi.』
// \{Fuko} "I guess I'll have to come, then."
// \{風子}「なら、仕方がないです…」

<0246> \{Kouko} 『Và hơn nữa, dù em không cảm thấy không khỏe, em cũng nên tái khám đúng kì.』 
// \{Kouko} "And also, even if you don't feel sick, make sure you get checked-up from time to time."
// \{公子}「それにね、体が悪くなくても、健康かどうかをちゃんと定期的に調べないと」

<0247> \{Kouko} 『Nếu em được bảo là khỏe mạnh thì em đâu còn lo gì nữa, phải không nào?』 
// \{Kouko} "If you've been told you're healthy, you won't have anything to worry about, right?"
// \{公子}「健康だって言われたら、安心して過ごせるでしょ?」

<0248> \{Kouko} 『Nếu bác sị bảo Fuko khỏe mạnh, chị còn cảm thấy mừng nữa.』
// \{Kouko} "If the doctor says Fuko is healthy, I'll also feel relieved."
// Weird... she's using Fuko here and not Fu-chan... -DG1
// \{公子}「風子が健康だって言われたら、お姉ちゃんも、安心できるから」

<0249> \{Kouko} 『Được chứ?』 
// \{Kouko} "Okay?"
// \{公子}「ね?」

<0250> \{Fuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0251> \{Fuko} 『Chẳng lẽ.... Fuko làm chị lo lắng sao?』
// \{Fuko} "Is Fuko... making you worry?"
// \{風子}「風子…心配かけてますか」

<0252> \{Kouko} 『Hả? Không, không mấy đâu.』 
// \{Kouko} "Eh? No, not really that much."
// (238-240) Either Fuko's talking crap, or I am. Both // possible. -Blatt
// Yup, she's talking crap.
// \{公子}「え? ううん、そんなにはかけてないよ」

<0253> \{Fuko} 『Vậy em sẽ cho khám nghiệm tử thi toàn thân, đừng lo!』
// \{Fuko} "I'll take a full body autopsy, please be reassured!"
// \{風子}「全身解剖して、安心してくださいっ」

<0254> \{Kouko} 『Em lại nói lung tung rồi.』 
// \{Kouko} "You're talking nonsense again."
// All throughout Epilogue, Fuko only says random nonsense. -DG1
// \{公子}「また、わけわからないこと言わないの」

<0255> \{Kouko} 『Hãy tái khám định kì, chị hai sẽ vui lắm.』 
// \{Kouko} "Take the check-ups every now and then, so onee-chan will be relieved."
// \{公子}「定期的に検査受けてくれるだけで、お姉ちゃんは安心」

<0256> \{Fuko} 『Thật chứ...?』
// \{Fuko} "Really...?"
// \{風子}「そうですか…」

<0257> \{Fuko} 『Vậy, đi nhanh nào.』
// \{Fuko} "Then, let's go quickly."
// \{風子}「では、早く行きます」

<0258> \{Fuko} 『Chị hai đi chậm quá.』
// \{Fuko} "Onee-chan, you're walking slowly."
// \{風子}「おねぇちゃん、歩くの遅いです」

<0259> \{Fuko} 『Đi nhanh lên nào.』
// \{Fuko} "Let's walk faster."
// \{風子}「ちゃっちゃと行きましょう」

<0260> \{Kouko} 『Thật là, con bé này...』 
// \{Kouko} "Seriously, this girl's already..."
// \{公子}「ほんと、この子は、もう…」

<0261> Rầm. \shake{2}
// Thump. \shake{2}
// どすんっ。\shake{2}

<0262> \{Kouko} 『Này, chị nói rồi, đừng dừng bất ngờ, Fuko à...』 
// \{Kouko} "Hey, I'm telling you, don't just suddenly stop, Fu-chan..."
// \{公子}「って、言ってるそばから、立ち止まらないで、ふぅちゃんっ」

<0263> \{Fuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0264> \{Kouko} 『Em Fuko à, lại chuyện gì nữa đây?』 
// \{Kouko} "Fu-chan, what is it this time?"
// \{公子}「ふぅちゃん、今度は何?」

<0265> \{Fuko} 『Có mùi.』
// \{Fuko} "There's a scent."
// \{風子}「匂いがします」

<0266> \{Kouko} 『Hamburgers?』 
// \{Kouko} "Hamburgers?"
// \{公子}「ハンバーグの?」

<0267> \{Fuko} 『Xin đừng kéo Fuko ngang hàng với chị!』
// \{Fuko} "Please don't put Fuko in your league!"
// \{風子}「おねぇちゃんと一緒にしないでくださいっ」

<0268> \{Kouko} 『Em vừa bảo chị phải theo em mà.』 
// \{Kouko} "You were desperately making me follow you just now though."
// Alt TL: "You were dragging me along just now though."
// dragging implies holding her. Kouku is unwillingly following her.
// \{公子}「今の、必死にふぅちゃんに合わせてみたんだけど」

<0269> \{Fuko} 『Thật thô lỗ. Hãy nói lại thành 「Mùi gì thế?」』
// \{Fuko} "That's rude. Please rephrase that with 'What scent is it?'"
// \{風子}「失礼です。もう一度言い直すので、なんの匂いか訊いてください」

<0270> \{Kouko} 『Đươc, được rồi.』
// \{Kouko} "Yes, yes."
// \{公子}「はいはい」

<0271> \{Fuko} 『Có mùi.』
// \{Fuko} "There's a scent."
// \{風子}「匂いがします」

<0272> \{Kouko} 『Mùi gì cơ?』 
// \{Kouko} "A scent of what?"
// \{公子}「なんの?」

<0273> \{Fuko} 『Mùi này là... đúng rồi.』
// \{Fuko} "This scent is... that's it."
// \{風子}「この匂いは…そう」

<0274> \{Fuko} 『Một mùi dễ thương.』
// \{Fuko} "... A lovely scent."
// \{風子}「…可愛い匂いです」

<0275> \{Kouko} 『Đó đâu phải là câu trả lời?』 
// \{Kouko} "That wouldn't be the answer, right?"
// \{公子}「それ、答えになってないよ?」

<0276> \{Fuko} 『Em muốn bị đánh lừa.』
// \{Fuko} "I wanted to be sophisticated."
// \{風子}「ニュアンスでわかってほしかったです」

<0277> \{Kouko} 『Giống câu đó à?』
// \{Kouko} "Like a puzzle?"
// \{公子}「なぞなぞ?」

<0278> \{Fuko} 『Thật thô lỗ. Đó là nghệ thuật.』
// \{Fuko} "That's rude. It's art."
// \{風子}「失礼です。アートです」

<0279> \{Kouko} 『Em lại nói vớ vẩn rồi. Fuko à, em có biết không?』 
// \{Kouko} "You're talking nonsense again. Fu-chan, are you aware?"
// She's asking Fuko if she's aware or have an idea that Kouku is an "Art teacher"
// \{公子}「また、わけわかんないこと言ってる。ふぅちゃん、自覚ある?」

<0280> \{Fuko} 『Chị hai à, chị vốn là một giáo viên nên chị thực tế quá.』
// \{Fuko} "Onee-chan, you were school teacher so, you're too realistic."
// \{風子}「おねぇちゃんは、学校の先生だったから現実的すぎるんです」

<0281> \{Kouko} 『Chị của em là giáo viên hội họa. Hội họa, biết chưa?』 
// \{Kouko} "Your onee-chan was an art teacher. Art, got it?"
// \{公子}「お姉ちゃんは、美術の先生だったの。アート。わかる?」

<0282> \{Fuko} 『Nếu thế, Fuko chắc chị hai hiểu Fuko nói gì.』
// \{Fuko} "If so, Fuko is sure that onee-chan can understand what Fuko talks about."
// \{風子}「なら、風子の言うこと、とらえてください」

<0283> \{Kouko} 『Chị không hiểu.』 
// \{Kouko} "I just don't get it."
// \{公子}「とらえどころがないです」

<0284> \{Fuko} 『Thật chứ?』
// \{Fuko} "Really?"
// \{風子}「そうですか」

<0285> \{Fuko} 『Vậy thì, Fuko sẽ nói sao cho bộ nào quá thực tế của chị hai cũng hiểu được Fuko nói gì.』
// \{Fuko} "Well then, Fuko will talk in a way that will allow onee-chan's absolute reality brain to understand what Fuko says."
// \{風子}「なら、現実至上主義のおねぇちゃんにわかりやすく言います」

<0286> \{Kouko} 『Ơn trời, mình được cứu sống rồi.』
// \{Kouko} "Thank god, I'm saved."
// \{公子}「そうしてもらえると、助かります」

<0287> \{Fuko} 『Hãy cùng được cứu.』
// \{Fuko} "Let's be saved."
// What the hell does this mean?
// Indeed, what the hell? -DG1
// \{風子}「助けましょう」

<0288> \{Fuko} 『Nào, hãy lập lại 「Mùi gì thế?」』
// \{Fuko} "Well then, please rephrase that with 'What scent is it?'"
// Slight consitency with Line 255
// \{風子}「では、もう一度言うので、なんの匂いか訊いてください」

<0289> \{Kouko} 『Được, được.』 
// \{Kouko} "Yes, yes."
// \{公子}「はいはい」

<0290> \{Fuko} 『Có ai đó ở đây.』
// \{Fuko} "Someone's here."
// \{風子}「誰かがいます」

<0291> \{Kouko} 『Hể?』
// \{Kouko} "Eh?
// \{公子}「え?」

<0292> \{Fuko} 『Không phải 「hể」.』
// \{Fuko} "Not 'eh.'"
// \{風子}「え?じゃないです」

<0293> \{Kouko} 『Nhưng em vừa đổi câu hỏi mà? Em muốn chị hỏi 「Mùi gì thế」 với câu đó à?』 
// \{Kouko} "You changed the question, you know? You want me to ask 'What scent is it?' on that?"
// \{公子}「質問変わってるよ? 今の質問に、なんの匂いか訊くの?」

<0294> \{Fuko} 『Đúng vậy.』
// \{Fuko} "That's right."
// \{風子}「そうです」

<0295> \{Kouko} 『Nếu thế chẳng phải chị của em sẽ thành kẻ kì quặc sao? 』
// \{Kouko} "Wouldn't that mean your onee-chan is weird?"
// \{公子}「それだとお姉ちゃん、ヘンな人だよ?」

<0296> \{Fuko} 『Không sao. Fuko sẽ nối tiếp.』
//\{Fuko} "It's fine. Fuko will follow up."
// \{風子}「大丈夫です。風子がフォローします」

<0297> \{Fuko} 『Làm lại nào.』
// \{Fuko} "Let's go again."
// \{風子}「もう一度いきます」

<0298> \{Kouko} 『Được rồi.』
// \{Kouko} "Okay."
// \{公子}「はい」

<0299> \{Fuko} 『Có người ở đây.』
// \{Fuko} "Someone's here."
// \{風子}「誰かがいます」

<0300> \{Kouko} 『Mùi gì thế?』 
// \{Kouko} "What scent is it?"
// \{公子}「なんの匂い?」

<0301> \{Fuko} 『Em chắc... cô ấy đến để tìm Fuko.』
// \{Fuko} "I'm sure... she came to see Fuko."
// \{風子}「きっと…風子に会いにきたんです」

<0302> \{Kouko} 『Rõ ràng là em không hề tiếp tục cuộc đối thoại phải không?』 
// \{Kouko} "You're absolutely not trying to continue the conversation, you know?"
// \{公子}「ぜんっぜん、フォローしてくれてないよね?」

<0303> \{Fuko} 『Sao chị không ngạc nhiên?』
// \{Fuko} "Why aren't you surprised like you should be?"
// \{風子}「どうして、驚いてくれないんですか」

<0304> \{Fuko} 『Fuko nói là có người đến tìm cô ấy.』
// \{Fuko} "Fuko said someone came to see her."
// \{風子}「誰かが風子に会いにきたって言ってるんです」

<0305> \{Kouko} 『Xin hãy cho Fuko có nhiều bạn dù tính cách con bé như thế...』
// \{Kouko} "Please, let Fuko make lots of friends in spite of her personality..."
// Lit TL: "Please, let such a kid like her make lots of friends somehow..."
// \{公子}「どうか、こんな子でも、たくさん友達ができますように…」

<0306> \{Fuko} 『Làm lại.』
// \{Fuko} "Let's do it again."
// \{風子}「もう一度いきます」

<0307> \{Kouko} 『Tùy em.』 
// \{Kouko} "As you wish."
// \{公子}「お望み通りに」

<0308> \{Fuko} 『Có người ở đây.』
// \{Fuko} "Someone's here."
// \{風子}「誰かがいます」

<0309> \{Kouko} 『Mùi gì thế?』 
// \{Kouko} "What scent is it?"
// \{公子}「なんの匂い?」

<0310> \{Fuko} 『Em chắc rằng... cô ấy đến để gặp Fuko.』
// \{Fuko} "I'm sure... she came to see Fuko."
// \{風子}「きっと…風子に会いにきたんです」

<0311> \{Kouko} 『Hả? Ý em là gì?』 
// \{Kouko} "Eh? What do you mean by that?"
// \{公子}「えっ、どういうことですかっ」

<0312> \{Fuko} 『... một mùi rất dễ thương.』
// \{Fuko} "... a lovely scent."
// \{風子}「…可愛らしい匂いです」

<0313> \{Kouko} 『Chúng ta đi lạc đề rồi em à?』 
// \{Kouko} "We're already out of context, you know?"
// \{公子}「もう文脈めちゃくちゃだよね」

<0314> \{Fuko} 『Cô ấy ngủ đằng kia kìa.』
// \{Fuko} "She's sleeping over there."
// \{風子}「そこで、眠っています」

<0315> \{Fuko} 『Cô ấy đang chờ một người nào đó đánh thức cô ấy thức dậy.』
// \{Fuko} "She's waiting for someone who can wake her up."
// \{風子}「誰かに起こされるのを待ってるんです」

<0316> \{Fuko} 『Vậy thì...』
// \{Fuko} "So then..."
// \{風子}「ですので…」

<0317> \{Fuko} 『Fuko sẽ đi.』
// \{Fuko} "Fuko will be going."
// \{風子}「いってきますっ」

<0318> \{Kouko} 『Hả? Fuko à, em đi đâu thế?』
// \{Kouko} "Eh? Fu-chan, where are you going?"
// \{公子}「えっ、ふぅちゃん、どこ行くのっ?」

<0319> \{Fuko} 『Cô ấy cũng từng muốn gặp chị nữa, đến nhanh nào. Cô ấy ở cái cây kia.』
// \{Fuko} "Once she wanted to see onee-chan too, please come quickly. She's growing under that tree."
// \{風子}「おねぇちゃんも会いたかったら、早くきてください。あそこに生えてる木の下ですっ」

<0320> \{Kouko} 『Có người ở đó à?』 
// \{Kouko} "Someone's there?"
// \{公子}「誰がいるのっ?」

<0321> \{Fuko} 『Fuko không biết.』
// \{Fuko} "Fuko doesn't know."
// \{風子}「わからないです」

<0322> \{Fuko} 『Nhưng...』
// \{Fuko} "But..."
// \{風子}「でも…」

<0323> \{Fuko} 『Cô ấy là một đứa bé rất dễ thương.』
// \{Fuko} "She's a really lovely child."
// \{風子}「とても、可愛らしい子ですっ」

<0324> \{Kouko} 『Nè, Fuko!』 
// \{Kouko} "Hey, Fu-chan!"
// \{公子}「ふぅちゃんってば」

<0325> \{Kouko} 『Em Fuko à à à.』
// \{Kouko} "Fu-chaaan."
// \{公子}「ふぅちゃーーーんっ」

<0326> \{Kouko} 『Thiệt tình, con bé ấy... thật là...』
// \{Kouko} "Really now, that girl... geez..."
// \{公子}「ほんと、あの子は、もう…」
// Okay... 183 to 312 is a really whacked up conversation... all thanks to Fuko LOL -DG1

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074