Clannad VN:SEEN2419
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2419.TXT #character 'Sunohara' #character '*B' #character 'Giọng nói' // 'Voice' #character 'Tomoyo' <0000> Tiết một vừa xong, Sunohara ló đầu ra với hai mắt đỏ ngầu. // Sunohara appears with bloodshot eyes once first period ends. // 一時間目が終わると、春原は目を血走らせてやってきた。 <0001> \{Sunohara} 『Được! Đã đến lúc tao \g{Doronjo}={Doronjo là nữ phản diện chính trong anime 『Yatterman』, rất mạnh mẽ và thông minh, mặc bộ trang phục một mảnh màu đen gợi cảm và ngậm tẩu thuốc hình đầu lâu.} <0002> \ Tomoyo!』 // \{Sunohara} "All right! Time to get my doronjo on Tomoyo!" // \{春原} 「よし、智代にドロンジョだっ」 <0003> \{\m{B}} 『Mày nói chệch quá xa so với từ 「revenge」 rồi đấy.』 // \{\m{B}} "You're really getting far away from 'revenge.'" // \{\m{B}} 「どんどんリベンジから遠ざかってるからな」 <0004> \{Sunohara} 『Cứ kệ tao đi... hừ...』 // \{Sunohara} "Just leave that alone already... geez..." // \{春原} 「なんだっていいんだよ、もう…」 <0005> \{\m{B}} 『Trông mày tàn tạ quá đấy.』 // \{\m{B}} "Anyway, you look really tired." // \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ、眠そうな」 <0006> \{Sunohara} 『Tại tao thức đọc cuốn gamebook cho đến tận sáng.』 // \{Sunohara} "That's because I was up reading some game book until morning~" // \{春原} 「朝までゲームブックしてたからねっ」 <0007> \{Sunohara} 『Mà, ít ra nó chứng tỏ tao không phải là thằng thỏ đế...』 // \{Sunohara} "Well, that proves that I'm not a coward..." // \{春原} 「ま、これで僕が小心者でないことが証明されたわけだが…」 <0008> \{Sunohara} 『Với lại, tao vẫn chưa xoá bỏ được nỗi ô danh này.』 // \{Sunohara} "And I still haven't cleansed myself of dishonor." // \{春原} 「まだ、僕の汚名は晴れていないからね」 <0009> Trông nó tràn đầy nhiệt huyết chưa kìa. // He's full of enthusiasm. // 見上げた根性だ。 <0010> \{\m{B}} 『Ơ kìa? Đừng nói là mày đã khóc đến tận sáng đấy nhé?』 // \{\m{B}} "Huh? Could it be that you were crying until morning?" // \{\m{B}} 「あれ? もしかして、おまえ、朝まで泣いてた?」 <0011> \{Sunohara} 『Làm gì có chuyện đó!』 // \{Sunohara} "That's not entirely true!" // \{春原} 「んなことないやいっ!」 <0012> Nó vừa nói vừa dụi mắt. // He rubs his eyes as he says that. // 言って、目をごしごしとこする。 <0013> \{\m{B}} 『Thế, lần này chiến thuật của mày là gì?』 // \{\m{B}} "Well? What's your plan this time?" // \{\m{B}} 「で? 今度はどんな作戦を思いついたんだよ」 <0014> \{Sunohara} 『Tao sẽ đi bắt con tin.』 // \{Sunohara} "I'm going to take a hostage." // \{春原} 「人質作戦さ」 <0015> \{Sunohara} 『Mày hay thấy chuyện này trong manga với phim truyền hình, đúng không?』 // \{Sunohara} "You always see this in things like manga and drama, right?" // \{春原} 「ほら、よく漫画やドラマであるだろ?」 <0016> \{Sunohara} 『Mấy đoạn kiểu, 「Nếu ngươi dám động đậy, đứa bé này sẽ xong đời...」 ấy.』 // \{Sunohara} "Like, 'I can't guarantee the safety of this kid if you move just a little...'" // \{春原} 「少しでも、手出ししてみろ。この子が傷つくことになるぜ…ってやつ」 <0017> \{Sunohara} 『Tao sẽ đe dọa bằng đồ đạc của con nhỏ đó.』 // \{Sunohara} "I'll threaten something valuable of hers." // \{春原} 「それを、あいつの持ち物でやってやる」 <0018> \{\m{B}} 『Đối tượng mày nhắm tới là gì?』 // \{\m{B}} "What's your target?" // \{\m{B}} 「何をとるんだよ」 <0019> \{Sunohara} 『À... sách Tiếng Nhật Đương đại của nó thì sao? 』 // \{Sunohara} "Well... how about her history textbook?" // \{春原} 「そうだな…現国の教科書なんて、どうだ」 <0020> \{Sunohara} 『Kiểu như, 「Nếu cô em dám động đậy, bức chân dung \g{Akutagawa}={Akutagawa Ryuunosuke là một nhà văn cận đại Nhật Bản của thời Taisho. Ông nổi tiếng với những tác phẩm truyện ngắn, và thường được ca tụng là 『Cha đẻ của truyện ngắn Nhật Bản』.} <0021> này sẽ bị mọc ria mép」.』 // \{Sunohara} "It will be like, 'If you move one inch, then this picture of Akutagawa might suddenly sprout a beard.'" // \{春原} 「少しでも、手出ししてみろ。この芥川の顔にヒゲが生えるぜ…って感じでな」 <0022> \{\m{B}} 『Nói nhiều mất công, mày sẽ lại ăn liên hoàn cước thôi.』 // \{\m{B}} "You'll probably get kicked without any argument though." // \{\m{B}} 「問答無用で蹴られると思うが」 <0023> \{Sunohara} 『Nếu nó làm thế, tao sẽ vẽ râu lên mặt tất cả các tác giả...』 // \{Sunohara} "If she tries to do that, I'll cover the author's face with a beard..." // \{春原} 「そん時は、作家の顔が全員ヒゲさ…」 <0024> \{\m{B}} 『Đổi lại, thân thể mày sẽ nát bươm như xơ mướp.』 // \{\m{B}} "In exchange, you're going to get beaten to a pulp." // \{\m{B}} 「代わりにおまえは、ボロボロな」 <0025> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0026> \{Sunohara} 『Hêhê ... chỉ cần lấy được vật nào đó của nó thôi là tao thoả mãn rồi...』 // \{Sunohara} "Hehe... if I manage to take something hostage that she cares about, I'll be satisfied..." // \{春原} 「へへ…あいつの持ち物が道連れにできれば、本望さ…」 <0027> \{\m{B}} 『Mạng của mày không đáng giá một xu sao?!』 // \{\m{B}} "You sure don't cherish your own life, huh!" // \{\m{B}} 「おまえの命、むちゃくちゃ軽いな!」 <0028> \{Sunohara} 『Thấy tao đủ hung ác chưa...?』 // \{Sunohara} "Call me a scary guy..." // \{春原} 「恐ろしい男だと言ってくれよ…」 <0029> \{\m{B}} 『Ờ, hung ác cực...』 // \{\m{B}} "Okay, you're a scary guy..." // \{\m{B}} 「ああ、恐ろしい男だ…」 <0030> Sunohara lấy ra một cây bút dạ rồi mở nắp. // Sunohara takes a marker out of his pencil case and removes the cap. // 春原はペンケースの中から、マジックペンを取り出し、キャップをはずす。 <0031> \{Sunohara} 『Hêhê...』 // \{Sunohara} "Hehe..." // \{春原} 「へへ…」 <0032> Nó liếm đầu bút. // He's licking the tip of it. // その先端を舌で舐めた。 <0033> \{\m{B}} 『Mày đang vẽ râu lên lưỡi mình đấy.』 // \{\m{B}} "You're writing on your tongue." // \{\m{B}} 「おまえ、舌に書いてるぞ」 <0034> \{Sunohara} 『Ớ?!』 // \{Sunohara} "Ehh?!" // \{春原} 「えぇっ」 <0035> \{Sunohara} 『Khỉ thật, tẩy được không nhỉ...』 // \{Sunohara} "Crap, I wonder if it will come off..." // \{春原} 「やべ、取れるかなぁ…」 <0036> Đúng là thứ ác nhân nửa mùa. // He's only just halfway to becoming a villain. // 中途半端な悪役ぶりだった。 <0037> \{Sunohara} 『Đi nào.』 // \{Sunohara} "Let's go then." // \{春原} 「じゃ、いくかっ」 <0038> Phải ngăn nó lại thôi // Stop him // もう、やめさせる <0039> Mặc kệ // Ignore him // 放っておく <0040> \{\m{B}} 『Thật là, mày thôi đi được không?』 // \{\m{B}} "Geez, knock it off already." // \{\m{B}} 「もう、やめとけ」 <0041> \{Sunohara} 『Hả? Tại sao?』 // \{Sunohara} "Huh? Why?" // \{春原} 「あん? どうして?」 <0042> \{Sunohara} 『Mày không muốn chứng kiến cảnh con nhỏ gào khóc 「Dừng lại! Làm ơn đừng vẽ râu lên đó!」 sao?』 // \{Sunohara} "Don't you want to see her cry and shout 'Stop! Please don't draw a beard on it!'?" // \{春原} 「あいつが…やめてっ、ヒゲはやめてーっ!って泣き叫ぶところ、見たくないの?」 <0043> ...Còn lâu mới có chuyện đó. // ... there's no way that will happen. // …んなもん絶対に見れない。 <0044> \{\m{B}} 『Mày nếm mùi hết lần này đến lần khác mà vẫn chưa tởn hả?』 // \{\m{B}} "Just quit it, you've already proven it." // \{\m{B}} 「もう、いい加減、証明されたしな」 <0045> \{Sunohara} 『Nếm mùi gì?』 // \{Sunohara} "Proven what?" // \{春原} 「なにが?」 <0046> \{\m{B}} 『Rằng em nó mạnh thật sự.』 // \{\m{B}} "That she's really strong. // \{\m{B}} 「あいつが本当に強いってこと」 <0047> \{Sunohara} 『Công nhận, cô em cũng hơi ra gì đấy.』 // \{Sunohara} "Well, she's definitely not all that weak." // \{春原} 「まっ、ちょっとはできるねっ」 <0048> \{\m{B}} 『Cái tư duy không có đứa con gái nào mạnh hơn con trai coi như bị xóa sổ rồi, vậy đâu cần tiếp tục trò này nữa?』 // \{\m{B}} "Anyway, your idea of there being no girls stronger than men has been shown to be incorrect, so there's no need to continue this, right?" // \{\m{B}} 「そもそも、男より強い女なんているわけがないって理由で始めたんだから、もう続ける必要もないだろ?」 <0049> \{Sunohara} 『Làm gì có chuyện nó mạnh hơn con trai.』 // \{Sunohara} "There \baren't\u any that are stronger." // \{春原} 「強いわけありません」 <0050> \{\m{B}} 『Mày vừa mới thừa nhận còn gì?』 // \{\m{B}} "You just admitted that there were right now." // \{\m{B}} 「おまえ今、認めてたじゃん」 <0051> \{Sunohara} 『Tao chỉ nói cô em cũng hơi ra gì thôi. Bây giờ mới là lúc xác thực mọi chuyện đây.』 // \{Sunohara} "I just said she's definitely not weak. I'll show that that doesn't mean she's the stronger one in a moment." // \{春原} 「ちょっとはできるって言ったんだよっ、見極めるのはこれからっ」 <0052> \{\m{B}} 『Nếu cô nàng buộc mày phải giở trò bắt con tin hèn mạt, thì rõ ràng là ra gì hơn mày rồi đấy.』 // \{\m{B}} "So you're telling me that being unfair and taking a hostage will prove that you're stronger?" // \{\m{B}} 「人質とるなんて卑怯なことしようとしてる時点で、少なくともおまえよりは強いよな」 <0053> \{Sunohara} 『Hự...』 // \{Sunohara} "Ugh..." // \{春原} 「ぐ…」 <0054> \{\m{B}} 『Nếu dừng ở đây bây giờ, mày sẽ giữ được chút ít tự tôn còn sót lại đấy.』 // \{\m{B}} "I think you should stop while you still have some pride left, no matter how little it is." // \{\m{B}} 「ここでやめときゃ、少なくとも、プライドだけは守れると思うぞ」 <0055> \{Sunohara} 『Này... gì mà hèn mạt chứ... tao chỉ đùa thôi mà, haha!』 // \{Sunohara} "Hey... I'm not being unfair... I was just joking, haha!" // \{春原} 「ひ、卑怯だなんて…ちょっとしたジョークじゃん、ははっ」 <0056> \{\m{B}} 『Thế nên là, dừng lại đi, không hay ho gì đâu.』 // \{\m{B}} "Stop this now then, it's getting old." // \{\m{B}} 「なら、やめとけ。面白くない」 <0057> \{Sunohara} 『Ahaha... Thế thôi... Tại tao thấy làm thế cũng vui...』 // \{Sunohara} "Ahahaha... I guess so... I just thought it was kinda funny." // \{春原} 「はは…やっぱ、そうかな。笑えると思ったんだけどなぁ」 <0058> Sunohara trở về chỗ ngồi, gục mặt xuống bàn chết cứng một lúc. // He goes back to his seat, lays his face down on the desk, and remains there motionless. // 春原は自分の席に座り直し、机に突っ伏すと、そのまま動かなくなった。 <0059> Chắc là nó vẫn chưa hết bàng hoàng khi nhận thức được rằng Tomoyo mạnh hơn mình. // I guess he's in shock, having realized that Tomoyo's stronger than him. // 智代が自分よりも強いことを証明されたのが、よほどショックだったのだろう。 <0060> \{\m{B}} 『Mày tự đi mà làm lấy.』 // \{\m{B}} "Go do it yourself." // \{\m{B}} 「ひとりで行ってくれ」 <0061> \{Sunohara} 『Ơ hay?』 // \{Sunohara} "Huh?" // \{春原} 「ありゃ?」 <0062> \{Sunohara} 『Mày không muốn chứng kiến cảnh con nhỏ gào khóc 「Dừng lại! Làm ơn đừng vẽ râu lên đó!」 sao?』 // \{Sunohara} "Don't you want to see her cry and shout, 'Stop! Please don't draw a beard on it!'?" // \{春原} 「あいつが…やめてっ、ヒゲはやめてーっ!って泣き叫ぶところ、見たくないの?」 <0063> Nếu chuyện đó có một phần trăm khả năng xảy ra, thì tất nhiên tao cũng muốn chứng kiến lắm. // If that were actually going to happen, then of course I'd like to see it. // 本当にそうなるなら、見てみたいが。 <0064> \{\m{B}} 『Mấy trò của mày sắp thành mô thức rồi, tao cũng thấy chán.』 // \{\m{B}} "The same thing happens every time, so it's getting quite boring." // \{\m{B}} 「なんかさ…パターン化してきて、つまんなくなった」 <0065> \{Sunohara} 『Nói vậy, ý mày là tao sẽ lại ăn đòn nữa?』 // \{Sunohara} "So you're saying that I'll lose again." // \{春原} 「それって、また僕がやられるってふうに聞こえるんですけど」 <0066> \{\m{B}} 『Tao nói sai không?』 // \{\m{B}} "Do you disagree?" // \{\m{B}} 「違うのか?」 <0067> \{Sunohara} 『Haha... Khốn đốn rồi đấy...』 // \{Sunohara} "Haha... I'm really bummed out..." // \{春原} 「はは…こりゃ、僕も落ちぶれたもんだな…」 <0068> \{Sunohara} 『Đến cả thằng bạn chí cốt còn nói như thế...』 // \{Sunohara} "Being told by that by a close friend..." // \{春原} 「親友のおまえにまで、そんなふうに言われるなんて」 <0069> \{Sunohara} 『Được, cứ chờ ở đây mà nghe về chiến tích của tao đi.』 // \{Sunohara} "Well, look forward to the tales of my exploits." // \{春原} 「ま、土産話、期待してなって」 <0070> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0071> \{\m{B}} 『Chiến tích của mày thế nào, kể tao nghe thử đi.』 // \{\m{B}} "Let me hear your story, oh great traveler." // \{\m{B}} 「土産話、聞かせてくれ」 <0072> \{Sunohara} 『Đừng có hỏi nữa.』 // \{Sunohara} "Please don't ask about that." // \{春原} 「聞かないでください」 <0073> \{Giọng nói} 『Này.』 // \{Voice} "Hey." // \{声} 「おい」 <0074> Đang trên đường đến tủ để giày, chợt có ai đó gọi tôi... // Someone calls me as I head to the shoe locker. // 下駄箱に向かう途中で、声をかけてきたのは… <0075> ...Là Tomoyo // ... it's Tomoyo. // …智代だった。 <0076> \{Tomoyo} 『Vậy là anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.』 // \{Tomoyo} "So, you really did make him stop." // \{智代} 「本当に、やめさせてくれたんだな」 <0077> ...Có lẽ cô ấy đang nói về Sunohara. // ... is she talking about Sunohara? // …春原のことか。 <0078> \{\m{B}} 『Ờ, giờ thì em được yên ổn rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, it'll be okay now." // \{\m{B}} 「ああ、もう大丈夫だよ」 <0079> \{\m{B}} (Bởi em đã chứng minh được rằng mình mạnh hơn...) // \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...) // \{\m{B}} (おまえのほうが強いと証明されたからな…) <0080> ...Không biết vẻ mặt cô ấy sẽ thế nào nếu tôi nói vậy. // I wonder what kind of face she'd make if I said that. // …なんて言ったら、どんな顔されるだろうか。 <0081> \{Tomoyo} 『Ừm, anh đã giúp tôi rồi.』 // \{Tomoyo} "Good, that's helpful." // \{智代} 「うん、助かったぞ」 <0082> \{Tomoyo} 『Có điều cũng nhờ hai anh nên mới sôi động như thế, nên giờ có lẽ tôi sẽ cảm thấy hơi buồn chán.』 // \{Tomoyo} "But that was the only thing keeping me occupied, so now I'll feel a bit lonely." // \{智代} 「でも、あれだけ賑やかだったからな、寂しくも感じた」 <0083> \{\m{B}} 『Sao thế? Em cũng có bạn mà, phải không?』 // \{\m{B}} "Why's that? Don't you have any friends?" // \{\m{B}} 「なんでだよ。おまえにだって、友達いるんだろ?」 <0084> \{Tomoyo} 『Tất nhiên rồi. Và họ toàn là người tốt cả.』 // \{Tomoyo} "Of course I do. And they're all really kind." // \{智代} 「もちろんいる。みんな、いい奴らだ」 <0085> \{Tomoyo} 『Tôi không định phàn nàn gì về họ đâu.』 // \{Tomoyo} "And I've got nothing bad to say about them." // \{智代} 「あいつらを悪く言うつもりはない」 <0086> \{Tomoyo} 『Ngặt nỗi họ cư xử quá lịch thiệp với tôi.』 // \{Tomoyo} "But they're a bit on the classy side." // \{智代} 「けど、少し上品だな」 <0087> \{Tomoyo} 『Còn hai anh đóng vai kẻ ngốc rất đạt.』 // \{Tomoyo} "Both of you are great at being fools." // \{智代} 「おまえたちは、馬鹿でいい」 <0088> ...Đó có phải là một lời khen không? // ... is she complimenting us? // …褒められているのだろうか。 <0089> \{\m{B}} 『Chẳng phải em chuyển đến trường này là để được hòa nhập với họ sao?』 // \{\m{B}} "You came to this school to be with people of their lot, right?" // \{\m{B}} 「おまえは、そっち側に行くためにこの学校に来たんだろ」 <0090> \{\m{B}} 『Vậy nên tốt hơn hết là đừng dính dáng đến bọn anh.』 // \{\m{B}} "So it's best to just ignore us." // \{\m{B}} 「俺らなんて、無視しとけよ」 <0091> \{Tomoyo} 『Nhưng tôi vốn đã dính dáng đến các anh rồi đấy thôi?』 // \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't mind?" // \{智代} 「もう、関わってしまったじゃないか」 <0092> \{\m{B}} 『Ngay cả khi bọn anh là người xấu hả?』 // \{\m{B}} "Even with unpleasant people?" // \{\m{B}} 「嫌な奴でもか?」 <0093> \{Tomoyo} 『Xấu đến cỡ nào đi nữa thì tôi cũng muốn chào hỏi.』 // \{Tomoyo} "I'll greet even unpleasant people, at least." // \{智代} 「嫌な奴でもだ。挨拶ぐらいはする」 <0094> \{Tomoyo} 『Nhân tiện, tôi không thực sự có ác cảm với ai cả.』 // \{Tomoyo} "Oh, by the way, I don't really hate anyone." // \{智代} 「ああ、ちなみに嫌ってなんかいないぞ?」 <0095> \{\m{B}} 『Bao gồm Sunohara sao?』 // \{\m{B}} "Not even Sunohara?" // \{\m{B}} 「春原?」 <0096> \{Tomoyo} 『Ừm, đúng thế... dù là anh ta.』 // \{Tomoyo} "Well... no, not even him." // \{智代} 「いや、まぁ…あいつもだ」 <0097> \{\m{B}} 『Em rộng lượng thật đấy.』 // \{\m{B}} "You sure have a huge heart." // \{\m{B}} 「おまえ、心が広いな」 <0098> \{Tomoyo} 『Ha, có lẽ anh đúng, tôi quá rộng lượng rồi.』 // \{Tomoyo} "Yeah, you're right, I do." // \{智代} 「うん、そうだ、広いぞ」 <0099> \{Tomoyo} 『Lòng tôi luôn tràn đầy tình thương của người mẹ mà.』 // \{Tomoyo} "I'm full of motherly love." // \{智代} 「母性愛に満ちあふれているんだ」 <0100> \{Tomoyo} 『Anh có nghĩ là điều đó khiến tôi ra dáng con gái hơn hẳn không?』 // \{Tomoyo} "Isn't that the way you'd expect a girl to be?" // \{智代} 「これは、実に女の子らしいと思わないか?」 <0101> \{\m{B}} 『Con gái? Nghe giống... một bà cô già nào đó thì đúng hơn.』 // \{\m{B}} "Girl? More like an old woman." // \{\m{B}} 「女の子っつーか…年上っぽい」 <0102> \{Tomoyo} 『Thô lỗ quá! Tôi còn nhỏ tuổi hơn anh mà.』 // \{Tomoyo} "Hey, that's rude! I'm younger than you." // \{智代} 「失礼だな。年下だ」 <0103> \{\m{B}} 『Ờ, em nói đúng. Anh quên khuấy đi mất.』 // \{\m{B}} "Yeah, you're right, I completely forgot about that." // \{\m{B}} 「ああ、そうだな。すっかり忘れてたよ」 <0104> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ bất phục thế nào ấy.』 // \{Tomoyo} "You don't seem to agree with me." // \{智代} 「何か不服そうだな」 <0105> \{\m{B}} 『À...』 // \{\m{B}} "Well..." // \{\m{B}} 「いや…」 <0106> \{Tomoyo} 『Aa, chúng ta phải dừng câu chuyện ở đây thôi.』 // \{Tomoyo} "Ah, time to end our chat." // \{智代} 「ああ、話はここまでだ」 <0107> \{Tomoyo} 『Hôm nay tôi có hẹn đi về cùng với vài người bạn chung lớp.』 // \{Tomoyo} "I'm going home with some other classmates today." // \{智代} 「今日は、クラスメイトの奴らと帰るんだった」 <0108> \{Tomoyo} 『Bắt họ phải đợi thì thật không phải.』 // \{Tomoyo} "I'd look bad if I made them wait." // \{智代} 「待たせたら、悪い」 <0109> \{\m{B}} 『Ờ, em nên đi nhanh đi.』 // \{\m{B}} "Yeah, you should get going." // \{\m{B}} 「ああ、とっとと行け」 <0110> \{Tomoyo} 『Nghe cứ như anh muốn thoát khỏi tôi ấy. Anh nên cảm thấy tiếc nuối chứ.』 // \{Tomoyo} "It sounds like you want to get rid of me. You should be more regretful that I'm leaving." // \{智代} 「厄介払いをするようだな。もっと名残惜しそうに見送れ」 <0111> \{\m{B}} 『Rồi, vậy đừng đi nữa, ở lại đây nhé.』 // \{\m{B}} "Well, don't go then, stay here." // \{\m{B}} 「じゃあ、行くな。ここにいろ」 <0112> \{Tomoyo} 『Nghe thế còn giúp tôi vui hơn một chút, nhưng tiếc quá.』 // \{Tomoyo} "Hearing that makes me feel happier, but it's too bad." // \{智代} 「うん、そう言ってもらえるとうれしいが、残念だな」 <0113> \{Tomoyo} 『Tôi phải giữ lời hứa.』 // \{Tomoyo} "I have to keep my promise." // \{智代} 「約束は守る」 <0114> \{Tomoyo} 『Gặp lại anh sau.』 // \{Tomoyo} "See you then." // \{智代} 「じゃあな」 <0115> Cô ấy quay lưng và đường bệ bước đi. // She turns and walks away. // 背を向けると、颯爽と歩いていった。 <0116> Không muốn nấn ná ở trước cửa phòng giáo vụ quá lâu, nên tôi khẩn trương lại chỗ tủ để giày. // I feel I've outstayed my welcome in front of the staffroom, so I head off to the shoe lockers. // 俺も職員室の前で長居はしたくない。下駄箱へと急いだ。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.