Clannad VN:SEEN2426

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2426.TXT

#character 'Giáo viên'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Koumura'
// '幸村'

<0000> Thứ Bảy, 26 tháng 4
// April 26 (Saturday)
// 4月26日(土)

<0001> Sáng hôm sau.
// The next morning.
// 翌朝。

<0002> Không có ý định vào ký túc xá, Tomoyo chỉ lặng lẽ dừng bước bên cạnh tôi.
// Tomoyo stops, standing beside me, while facing the dormitory.
// 智代は、寮のほうには向かおうともせず、足を止めた俺の隣に立っていた。

<0003> \{Tomoyo} 『Có nên... qua đánh thức anh ấy không?』
// \{Tomoyo} "Is it okay to... wake him up?"
// \{智代}「起こしに…いくのか?」

<0004> Cô ấy hỏi, thăm dò ý nghĩ qua nét mặt tôi.
// Cô ấy nói thế như muốn lí giải nét mặt của tôi.
// She asks me as if to understand my facial expression.
// 俺の顔色を窺うようにそう訊いた。

<0005> \{\m{B}} 『Thôi... cứ để mặc nó đi.』
// \{\m{B}} "Nah... we should leave him."
// \{\m{B}}「いや…もう、いいだろ」

<0006> \{Tomoyo} 『Ừm... em cũng nghĩ vậy.』
// \{Tomoyo} "Yeah... I think so too."
// \{智代}「うん…私もそう思う」

<0007> Hai chúng tôi leo lên đồi cùng nhau.
// The two of us go up the hill.
// 俺たちは、ふたりで坂を登った。

<0008> Hôm nay là thứ Bảy, nên buổi học kết thúc sau tiết bốn, và hết giờ sinh hoạt thì cũng tan trường luôn.
// Because it was Saturday, classes ended after fourth period, and school's out after homeroom.*
// Strange wording
// 土曜だったから、四時間目の授業が終わると、HRの後、放課となる。

<0009> \{Sunohara} 『Rồi, xong!』
// \{Sunohara} "Yes, done!"
// \{春原}「よっし、終わったぁっ」

<0010> Sunohara phởn phơ đứng dậy.
// The happy Sunohara stands up.
// 春原が元気よく立ち上がる。

<0011> \{Sunohara} 『Mai được nghỉ rồi, tụi mình sẽ chơi tới bến luôn!』
// \{Sunohara} "Tomorrow's a break, so I'm gonna enjoy it to the fullest!"
// \{春原}「明日は休みだしなぁ、楽しいこといっぱいできるぞぅ」

<0012> \{Sunohara} 『Chơi cái này, và cả cái đó nữa!』
// \{Sunohara} "This stuff, and that stuff!"
// \{春原}「あんなことや、こんなことっ」

<0013> \{Sunohara} 『...Haha.』
// \{Sunohara} "... haha."
// \{春原}「…はは」

<0014> \{Sunohara} 『Chắc chỉ có mình tao chơi thôi...!』
// \{Sunohara} "I'm completely alone, aren't I?!"
// \{春原}「全部、ひとりぼっちでするかぁ!」

<0015> Tôi dễ dàng nhìn thấu ý đồ tìm kiếm sự cảm thông nơi tôi của nó.
// I can see through his plan as he tries to gain my sympathy.
// 同情を引こうとする見え透いた作戦だった。

<0016> \{Sunohara} 『Thôi chào, my friend...』
// đoạn này tomoya nói tiếng anh nhé
// \{Sunohara} "Tạm biệt nhé, bạn thân ơi..."
// \{Sunohara} "Farewell, my friend..."
// \{春原}「じゃあな、マイフレンド…」

<0017> \{\m{B}} 『Nhanh nhanh lên rồi biến đi cho khuất.』
// \{\m{B}} "Hurry up and go."
// \{\m{B}}「さっさと帰れ」

<0018> \{Sunohara} 『Khè, vậy cứ ở đó mà bám váy Tomoyo đi nhé, thằng ba trợn!』
// \{Sunohara} "Keh, you can just stick to Tomoyo then, ass!"
// \{春原}「けっ、てめぇなんか、智代とくっついちまえ!」

<0019> Nó mạt sát tôi, rồi nhảy ra cửa lớp.
// Quẳng lại cái câu rát tai đó, hắn nhảy ra ngoài
// He throws me that sharp remark and jumps out.
// 捨て台詞を吐いて、飛び出していった。

<0020> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}}(………)

<0021> \{\m{B}} (...Đã đến nước này rồi sao.)
// \{\m{B}} (... it's already like that now, huh.)
// \{\m{B}}(…もう、そうなってるが)

<0022> Khi lớp học chẳng còn lại ai, Tomoyo xuất hiện.
// When the classroom is almost empty, Tomoyo appears.*
// 教室に人気がなくなる頃、智代は現れた。

<0023> \{Tomoyo} 『Thứ Bảy rồi...』
// \{Tomoyo} "It's Saturday..."
// \{智代}「土曜だな…」

<0024> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0025> Tôi xách cặp lên và đứng dậy.
// I pick up my bag and stand up.
// 俺も鞄を持って、立ち上がる。

<0026> \{\m{B}} 『Em định làm gì?』
// \{\m{B}} "What are you going to do?"
// \{\m{B}}「どうする?」

<0027> \{Tomoyo} 『Anh quyết định đi,\ \
<0028> .』
// \{Tomoyo} "You decide, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}が決めてくれ」

<0029> \{\m{B}} 『Em không có việc gì sao?』
// \{\m{B}} "You have nothing to do?"
// \{\m{B}}「用事は?」

<0030> \{Tomoyo} 『Hôm nay thì không.』
// \{Tomoyo} "None for today."
// \{智代}「今日はない」

<0031> \{\m{B}} 『Thế mai thì sao?』
// \{\m{B}} "What about tomorrow?"
// \{\m{B}}「明日はあるのか?」

<0032> \{Tomoyo} 『Ừm... em có hẹn vào ngày mai và thứ Ba tới, nên không được rồi.』
// \{Tomoyo} "Well... I have an appointment tomorrow and a break on Tuesday, so it's no good."
// Clarification needed- What is Tomoyo trying to say here?
// fixed -DG1
// Alt - "Well... I have an appointment tomorrow and on next Tuesday, so it's no good." - Remember "next Tuesday" (April 29th) is a Golden Week Holiday - Kinny Riddle
// \{智代}「うん…明日と火曜の休みは、先約があるからダメだ」

<0033> \{Tomoyo} 『Em sẽ cùng gia đình đi du lịch gần nhà.』
// \{Tomoyo} "My parents will go on a trip for a while."
// \{智代}「家族でちょっと遠出をする」

<0034> \{Tomoyo} 『Mọi người ở nhà em đã nhất trí như vậy trước khi chúng ta bắt đầu hẹn hò... thứ lỗi cho em.』
// \{Tomoyo} "It's something that was already decided before we began seeing each other... please forgive me."
// I'm having a hard time putting this in English... anyway, that idea is, the the appointment has already been decided before Tomoya and Tomoyo started dating, please reword if it sounds unnatural -DG1
// \{智代}「\m{B}と付き合う前から決まっていたことだから…許してほしい」

<0035> \{\m{B}} 『Không sao, anh có phàn nàn gì đâu.』
// \{\m{B}} "Nah, I don't have any complaints."
// \{\m{B}}「ああ、そんなことに文句言わないよ」

<0036> \{Tomoyo} 『Đáng ra đó là \g{kỳ nghỉ}={Kỳ nghỉ ở đây ám chỉ Tuần lễ Vàng, một kỳ quốc lễ thường kéo dài trong một tuần từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 ở Nhật Bản.} đầu tiên chúng ta ở bên nhau...』
// \{Tomoyo} "Even then, it would have been our first time spending break together..."
// \{智代}「初めてふたりで過ごせる休みだったのにな…」

<0037> \{\m{B}} 『Không sao. Hôm nay chúng mình đi chơi bù cũng được mà.』
// \{\m{B}} "It's fine. That is, if you keep me company today."
// \{\m{B}}「いいって。そのぶん、今日、一緒に居てくれたらな」

<0038> \{Tomoyo} 『Ừm, em cũng định thế.』
// \{Tomoyo} "Yeah, that's what I plan to do."
// \{智代}「ああ、そのつもりだ」

<0039> \{Tomoyo} 『Nhưng chỉ đến khi trời tối thôi nhé.』
// \{Tomoyo} "Though having said that, it's only until it gets dark."
// \{智代}「とは言っても、暗くなるまでだぞ」

<0040> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0041> \{\m{B}} 『Vậy... phải ăn trưa đã, nhỉ?』
// \{\m{B}} "Well... I guess lunch first?"
// \{\m{B}}「じゃあ…とりあえず昼飯だな」

<0042> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代}「うん」

<0043> \{\m{B}} 『Chúng ta ăn ở đâu đây?』
// \{\m{B}} "Where'll we eat?"
// \{\m{B}}「どこか、食いにでるか?」

<0044> \{Tomoyo} 『Anh chọn đi.』
// \{Tomoyo} "I'll let you decide."
// \{智代}「任せる」

<0045> \{\m{B}} 『Thế thì... hay là...』
// \{\m{B}} "Then... I guess..."
// \{\m{B}}「じゃ…そうだな…」

<0046> Ăn ở ngoài 
// Option 1 - to 0047
// Eat outside // Option 1 - to 0047
// 外で食べる 

<0047> Ăn trong căn tin trường
// Option 2 - 0074
// Eat in the school // Option 2 - 0074
// 学食で食べる 

<0048> \{\m{B}} 『Đi kiếm cái gì ăn thôi.』 
// Option 1 - from 0045
// \{\m{B}} "Let's go grab something to eat." // Option 1 - from 0045
// \{\m{B}}「何かいい物でも食おう」

<0049> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Sure."
// \{智代}「うん」

<0050> Chúng tôi đặt chân vào quán ăn đối diện trường học. Đây là điểm đến ưa thích của tôi mỗi khi hầu bao rủng rỉnh. 
// (special store: cửa hàng chuyên doanh)
// The special store in front of the school. It's a place I like to go to when I have a lot of money.
// 学校前の定食屋。金に余裕がある時は、よく利用する店だ。

<0051> Đang mở cửa quán, tôi khựng lại.
// Opening the door, I stop.
// ドアを引こうとしたところで、俺は動きを止めてしまう。

<0052> ...Qua tấm kính, tôi nhìn thấy khuôn mặt không thể lẫn đi đâu được.
// ... I see the face of a single person through the glass window.
// …ガラスの向こうに見えた人物の顔を見て。

<0053> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Anh không muốn vào à?』
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't want to go in?"
// \{智代}「どうした?  入らないのか?」

<0054> \{\m{B}} 『Ớ? À-ờ...』
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..."
// \{\m{B}}「え?  あ、ああ…」

<0055> Tôi nhòm vào trong lần nữa.
// I glance inside the store again.
// もう一度、店内を覗く。

<0056> \{\m{B}} (Sunohara... mày...)
// \{\m{B}} (Sunohara... you...)
// \{\m{B}}(春原…おまえ…)

<0057> ...Nó ngồi đó ăn trưa, một mình.
// ... he sits there eating lunch by himself, alone.
// …ひとりで寂しそうに、定食を食べていた。

<0058> Vây quanh bàn nó là những nhóm bạn và các cặp đôi đang ngồi ăn cùng nhau.
// Around him are friends and couples all seated together at their own tables.
// 周りは、友達と連れ合う客ばかり。

<0059> \{\m{B}} (Chưa đã nư, Sunohara... sao mày lại ngồi ở cái bàn bốn chỗ một mình...?)
// \{\m{B}} (Sunohara... even worse, why are you sitting at a four-seat table alone...?)
// \{\m{B}}(しかも、春原…なぜおまえは四人席にひとりで…)

<0060> Cảnh tượng này khiến tôi rớt nước mắt.
// This scene brings a tear to my eye.
// 涙を誘う光景だった。

<0061> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」

<0062> \{Tomoyo} 『Sao thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
// \{智代}「どうした?」

<0063> \{\m{B}} 『Chúng ta phải thật hạnh phúc nhé...』
// \{\m{B}} "We're going to be happy, aren't we...?"
// \{\m{B}}「俺たち、幸せになろうな…」

<0064> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Con gì tệ hơn nếu đang hẹn hò mà vẫn chịu bất hạnh chứ.』
// \{Tomoyo} "Of course. As if I'd let something like sorrow get in the way of our dating."
// \{智代}「当然だ。付き合って、不幸になどなってたまるものか」

<0065> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy không ăn ở đây nữa.』
// \{\m{B}} "Alright, then, let's not eat here."
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、ここはよそう」

<0066> \{Tomoyo} 『Anh không muốn sao?』
// \{Tomoyo} "You don't want to?"
// \{智代}「やめるのか?」

<0067> \{\m{B}} 『Ờ, ở đây đông quá. Có vẻ như không còn chỗ cho chúng ta ngồi cạnh nhau nữa.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's crowded here. Doesn't look like we can sit next to each other, either."
// \{\m{B}}「ああ、混んでるんだ。並んで座れそうもない」

<0068> \{Tomoyo} 『Vậy thì chẳng còn cách nào khác rồi...』
// \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped."
// \{智代}「なら、仕方がないな…」

<0069> \{Tomoyo} 『Vậy, giờ chúng ta làm gì?』
// \{Tomoyo} "So, what'll we do?"
// \{智代}「で、どうするんだ?」

<0070> \{\m{B}} 『Chỗ này thì không được rồi... mà gần đây lại chẳng có quán xá gì...』
// \{\m{B}} "This place is no good... and there aren't any shops close by..."
// \{\m{B}}「ここが駄目となるとな…近くに手頃の店、ないんだよな…」

<0071> \{Tomoyo} 『
<0072> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<0073> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」

<0074> \{Tomoyo} 『Đi đâu cũng được mà.』
// \{Tomoyo} "I don't really mind where we go."
// \{智代}「私は別になんだって構わないんだぞ」

<0075> \{Tomoyo} 『Vẫn còn căn tin của trường đấy thôi.』 
// To 0093
// \{Tomoyo} "There's also the school cafeteria." // To 0093
// \{智代}「それこそ、学食でもな」

<0076> Không có học sinh nào ở căn tin vào chiều thứ Bảy cả, thật yên tĩnh. 
// Option 2 - 0046
// I'm sure that on a Saturday afternoon, there's no one at the cafeteria. // Option 2 - 0046
// 土曜の午後の学食は、人気がなく、静かだった。

<0077> \{Tomoyo} 『Chúng ta thong thả nhâm nhi hương vị của đời sống học đường nhé?』
// \{Tomoyo} "Anh có muốn chậm rãi tận hưởng những điều tuyệt vời nhất của đời học sinh không?"* 
// \{Tomoyo} "How about we taste the finest of school life as slowly as we can?"*
// \{智代}「どうだ、学生生活の醍醐味をゆっくり味わえるってものじゃないのか?」

<0078> \{\m{B}} 『Cũng được đấy... thế lại càng hay.』
// \{\m{B}} "I guess so... this doesn't seem too bad."
// \{\m{B}}「そうだな…こういうのもいいな」

<0079> Trên đường tới căn tin... 
// 0077 to 0092 only available if you cleared Koumura's ending, otherwise skip to 0093
// On the way to the cafeteria... // 0077 to 0092 only available if you cleared Koumura's ending, otherwise skip to 0093
// 学食に向かう途中…

<0080> Chúng tôi bắt gặp Koumura ở hành lang.
// We bump into Koumura in the hallway.
// 廊下で幸村と鉢合わせになる。

<0081> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ…」

<0082> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「………」

<0083> \{Koumura} 『Thích ghê...』
// \{Koumura} "How nice..."
// \{幸村}「いいのぉ…」

<0084> ...Cái gì chứ?
// ... what is?
// …何がだ。

<0085> \{Koumura} 『Làm thầy nhớ lại thời trai trẻ...』
// \{Koumura} "Makes me remember old times..."
// \{幸村}「若い頃を思い出す…」

<0086> Ông già buông ra mấy lời lâm li đó rồi lướt qua chúng tôi.
// Heartily saying that, he passes by us.
// しみじみ言って、通り過ぎていった。

<0087> \{\m{B}} 『Ngày thường bởi chật kín người nên ăn ở đây mắc cỡ lắm. Nhưng vào thứ Bảy nơi này thật vắng lặng.』
// \{\m{B}} "Usually... many people are shy, but they don't hold back on Saturday afternoons."
// old TL: "See the thing is... people are usually really shy, but on Saturday afternoons that isn't the case."*
// \{\m{B}}「普段はさ…人が多くて恥ずかしいけど、土曜の午後は空いてるからな」

<0088> \{\m{B}} 『Thế nên chúng ta có thể thong thả nhâm nhi hương vị đời sống học đường.』
// \{\m{B}} "You can slowly taste the best that school life has to offer this way."
// \{\m{B}}「ゆっくり学生生活の醍醐味を味わえるってもんだ」

<0089> \{Tomoyo} 『Hahaha...』
// \{Tomoyo} "Hahaha..."
// \{智代}「ははは…」

<0090> Tomoyo cười phá lên.
// Tomoyo laughed aloud.
// 智代は笑い出した。

<0091> \{Tomoyo} 『Ừm, em cũng nghĩ ăn ở đây thật tuyệt.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I think this place is great too."
// \{智代}「うん、私も素敵な場所だと思うぞ」

<0092> \{\m{B}} 『Vậy sao? Một cô gái bình thường sẽ nổi giận và về thẳng nhà luôn đó.』
// \{\m{B}} "I see. I think normal girls would just get angry and go home."
// \{\m{B}}「そっか。普通の女なら、怒って帰るだろうけどな」

<0093> \{Tomoyo} 『Chúng ta xứng đôi vừa lứa đấy chứ?』
// \{Tomoyo} "We're a perfect match, aren't we?"
// \{智代}「相性もぴったりだな、私たちは」

<0094> \{\m{B}} 『Chắc thế.』 
// if you get this line, you get one of two flags required for adding Koumura to the 64-hit combo on May 11
// \{\m{B}} "Probably." // if you get this line, you get one of two flags required for adding Koumura to the 64-hit combo on May 11
// \{\m{B}}「かもしれないな」

<0095> \{\m{B}} 『Anh có phiếu ăn này, để anh đi mua cho. Em muốn ăn gì, Tomoyo?』
// \{\m{B}} "I'll buy something with a coupon. Anything you want, Tomoyo?"
// \{\m{B}}「食券買ってくるよ。智代は何がいい

<0096> \{Tomoyo} 『Em cũng đi nữa.』
// \{Tomoyo} "I'm coming as well."
// \{智代}「私もいくぞ」

<0097> \{\m{B}} 『Không, anh đãi, nên để anh đi một mình.』
// \{\m{B}} "Nah, it's on me, so I'll go alone."
// \{\m{B}}「いや、おごりだから、俺ひとりでいく」

<0098> \{Tomoyo} 『Đừng giữ ý thế. Anh không cần phải đãi em đâu.』
// \{Tomoyo} "Don't worry so much. You don't have to treat me, you know."
// \{智代}「気を使うな。おごってもらわなくても、いいぞ」

<0099> \{\m{B}} 『Không phải giữ ý. Anh chỉ xem đó như bổn phận của mình thôi.』
// \{\m{B}} "It's not that I'm worrying. I just thought it was something I had to do."
// \{\m{B}}「別に気を使ってるわけじゃない。義務だと思っただけだ」

<0100> \{\m{B}} 『Trong buổi hẹn đầu tiên, con trai phải đãi con gái.』
// \{\m{B}} "On the first date, the guys are supposed to treat the girls."
// \{\m{B}}「最初のデートで、男のほうが女のほうにおごるってのはな」

<0101> \{Tomoyo} 『Vậy ra... nghĩa vụ của em là chấp nhận để anh đãi sao...?』
// \{Tomoyo} "So... treating me is something you have to do...?"
// \{智代}「じゃあ…私はおごられるのが義務なのか…?」

<0102> \{\m{B}} 『Vì em là con gái mà.』
// \{\m{B}} "Because you're a girl."
// \{\m{B}}「女だったらな」

<0103> \{Tomoyo} 『Vậy thì hết cách rồi. Đãi em cái gì đi.』
// \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped. Treat me to something."
// \{智代}「なら、仕方がないな。おごられてやろう」

<0104> Chúng tôi ngồi ăn tại một cái bàn bên cửa sổ.
// We ate our lunch, sitting at a table by the window.
// 俺たちは、窓際の席で、ふたり並んで昼食をとった。

<0105> Ăn xong, chúng tôi ngồi nhìn ra phong cảnh thi vị bên ngoài cửa sổ và tiếp tục tán dóc.
// After we finish, we look out the window and continue talking.
// 食べ終えてからも、窓から見える庭を眺めながら、ずっと話し続けた。

<0106> \{\m{B}} 『Dù học chung một trường, tiếc là chúng ta chỉ có thể ở bên nhau trong giờ nghỉ trưa và tan học...』
// \{\m{B}} "Even though we're in the same school, we can only be together during lunch and after school..."
// \{\m{B}}「同じ学校にいるのに、昼と放課後しか一緒に居られないなんてな…」

<0107> \{\m{B}} 『Thật tốt biết mấy nếu chúng ta học cùng lớp.』
// \{\m{B}} "It'd be nice if we were in the same class."
// \{\m{B}}「同じクラスだったらよかったのにな」

<0108> \{Tomoyo} 『Trước hết phải học cùng khối đã chứ.』
// \{Tomoyo} "First off, we'd have to be in the same year."
// \{智代}「まず学年が違うぞ」

<0109> ...Lại thế rồi, tôi quên mất cô ấy học dưới mình một năm.
// ... tôi lại quên khuấy đi mất rằng cô ấy học kém mình một năm rồi.
// ... again, I forgot that she is one year below me.
// …また忘れていた。こいつがひとつ下だってことを。

<0110> \{Tomoyo} 『Em cũng nhất trí về việc cùng lớp.』
// \{Tomoyo} "Well, I feel the same about being in the same class."
// \{智代}「まぁ、同じクラスであればというのは同感だ」

<0111> \{Tomoyo} 『Cùng nhau nghe giảng trong một phòng học... kể ra thì cũng thú vị đấy chứ.』
// \{Tomoyo} "Taking the same lessons in the same classroom... thinking about it, it actually seems pretty nice."
// \{智代}「同じ教室で、同じ授業を受ける…考えただけでも、なんだかいいものだな」

<0112> \{\m{B}} 『Anh ghen với đám bạn cùng lớp của em quá.』
// \{\m{B}} "Your classmates will be pretty jealous."
// \{\m{B}}「おまえのクラスメイトの連中がうらやましいよ」

<0113> \{Tomoyo} 『Anh cũng thuộc típ hay ghen sao,\ \
<0114> ?』
// \{Tomoyo} "Even you're jealous of me, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}でも妬いてくれるんだな」

<0115> \{\m{B}} 『Lúc nào anh chẳng ghen.』
// \{\m{B}} "I've always been jealous."
// \{\m{B}}「俺はいつだって、妬いてるよ」

<0116> \{Tomoyo} 『Ừm, tuy hay ghen là tính xấu, nhưng em hạnh phúc vì điều đó, ít nhất là với tư cách một cô gái.』
// \{Tomoyo} "Yeah, you may be bad, but I'm happy about that. As a girl, anyway."
// \{智代}「うん、おまえには悪いが、そういうのはうれしい。女の子としてな」

<0117> \{Tomoyo} 『Em sẽ cố gắng giữ chừng mực trước những người con trai khác, để anh không phải lo lắng.』
// \{Tomoyo} "That's why I want you to be calm and give that answer when other guys bother you."
// \{智代}「だから、それに応えるためにも、他の男には気を許さずにいる。安心してほしい」

<0118> \{\m{B}} 『Ờ, em đã vào thế phòng bị rồi thì chẳng đứa con trai nào dám mon men lại gần đâu, nên anh yên tâm lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm calm. I don't really feel tense at all when guys come close to you anyway."
// \{\m{B}}「ああ、気を張っているおまえに近づいてくる男なんていないだろうから、安心だな」

<0119> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao? Cứ như anh đang ám chỉ em sẽ hành hung họ ấy?』
// \{Tomoyo} "What do you mean by that? It's not like you'll threaten them, will you?"
// \{智代}「それはどういう意味だ?  まるで男を威嚇しながら、過ごしているようじゃないか」

<0120> \{Tomoyo} 『Trông thế thôi chứ nam sinh tìm cách tiếp cận em cũng nhiều lắm nhé, em không khoác lác đâu.』
// \{Tomoyo} "Guys will get really close if you do that. You sure?"
// \{智代}「これでも、男は結構近づいてくるんだ。本当だぞ?」

<0121> \{\m{B}} 『Ờ, anh biết mà. Tâm tính em như thế không si mê cũng lạ.』
// \{\m{B}} "Yeah, I know. You have that kind of personality, after all."
// \{\m{B}}「ああ、わかってる。おまえの性格、もてそうだもんな」

<0122> \{Tomoyo} 『Không, em không tự tin vào tâm tính của mình đâu. Kiểu như em người ta hay gọi là 「tomboy」 ấy...』
// \{Tomoyo} "No, I don't have any confidence in that. It's better to call me someone with a lot of spirit..."
// \{智代}「いや、性格には自信ないぞ。いわゆる、男勝りという奴だからな…」

<0123> \{Tomoyo} 『Nhưng thú thật... em có đôi chút tự hào vào ngoại hình của mình.』
// \{Tomoyo} "But, now that you say it... I do have a bit of confidence in my appearance."
// \{智代}「でも、実を言うと…容姿のほうは、少しだけ自信あるんだ」

<0124> \{\m{B}} 『Ngực em lớn thế mà lại.』
// \{\m{B}} "Your breasts are big."
// \{\m{B}}「胸、大きいもんな」

<0125> \{Tomoyo} 『Anh đúng là đồ dê xồm!』
// \{Tomoyo} "You \breally\u are a lech, aren't you?!"
// \{智代}「おまえは本当にスケベだなっ」

<0126> \{Tomoyo} 『Những lúc thế này, anh phải khen dáng em đẹp để làm em vui chứ.』
// \{Tomoyo} "At times like this, you're supposed to make me happy by saying that I'm stylish."
// \{智代}「そういう時は、スタイルがいいと言ってくれるとうれしいものなんだぞ」

<0127> \{\m{B}} 『Ờ, chân em dài lắm. Có triển vọng làm người mẫu ấy chứ.』
// \{\m{B}} "Yeah, you're right on. You could get hired as a model, no?"
// \{\m{B}}「ああ、たっぱあるしな、おまえ。モデルで雇ってもらえるんじゃないか?」

<0128> \{Tomoyo} 『Thế lại hơi tâng bốc quá.』
// \{Tomoyo} "That's a little too much praise."
// \{智代}「それは褒めすぎだ」

<0129> \{\m{B}} 『Em than vãn hơi nhiều đấy... cho dù là anh chỉ có ý khen em thôi.』
// \{\m{B}} "You complain too much... even though I'm praising you."
// \{\m{B}}「文句多い奴だなぁ…褒めてやってんのに」

<0130> \{Tomoyo} 『A, đương nhiên rồi, ừm... anh khen làm em vui lắm.』
// \{Tomoyo} "Ah, of course, well... I'm happy you did."
// \{智代}「あぁ、もちろん、その…うれしいんだぞ」

<0131> \{Tomoyo} 『Nhưng, có kỳ cục quá không... nếu chỉ thế thôi đã làm em thỏa mãn rồi?』
// \{Tomoyo} "But, being pleased with that... is strange, isn't it?"
// \{智代}「でも、素直に喜ぶのも…ヘンじゃないか」

<0132> \{\m{B}} 『Phải nhỉ... chắc em cũng thấy phiền khi phải chọn lựa cách đáp lại.』
// \{\m{B}} "I guess... just wanted to see how you'd react, being bothered."
// \{\m{B}}「まぁな…どう反応していいか困るかもな」 

<0133> \{Tomoyo} 『Ừm... đúng là có hơi phiền thật. Nhưng như em vẫn hay nói, em cũng thấy vui nữa.』
// \{Tomoyo} "Yeah... I'm quite bothered. I'm happy though, no matter how many times you say it."
// \{智代}「うん…結構困る。何度も言うように、うれしいんだけどな」

<0134> \{Tomoyo} 『Hay là em thử làm thế với anh xem,\ \
<0135> ?』
// \{Tomoyo} "Can I try it on you as well, \m{B}?"
// \{智代}「\m{B}にも、試してやろうか?」

<0136> \{\m{B}} 『Hửm? Làm gì?』
// \{\m{B}} "Hmm? What?"
// \{\m{B}}「あん?  なにを」

<0137> \{Tomoyo} 『Em sẽ nói những cầu khiến anh phải lúng túng tìm lời đáp lại.』
// \{Tomoyo} "What kind of response you'd have if I bothered you."
// \{智代}「どう反応していいか、困るようなことだ」

<0138> \{Tomoyo} 『Chắc là anh dở xử trí những tình huống như vậy lắm nhỉ, \m{B}?』
// \{Tomoyo} "I didn't expect that you would be practicing something like this. Would you, \m{B}?"*
// \{智代}「案外、\m{B}も、そういうことに慣れていないんじゃないのか?」

<0139> \{\m{B}} 『Em đang chọc anh đấy à?』
// \{\m{B}} "Are you making fun of me?"
// \{\m{B}}「おまえ、馬鹿にしてるな」

<0140> \{Tomoyo} 『Ừm, phải đấy.』
// \{Tomoyo} "Yes, I am."
// \{智代}「うん、してる」

<0141> \{Tomoyo} 『Nếu chỉ có mình em bị trêu đùa cảm xúc thôi thì khó chịu lắm.』
// \{Tomoyo} "Just me playing around is already bothering people after all."
// \{智代}「私だけ、もてあそばれてるようで癪だからな」

<0142> \{\m{B}} 『Vậy, làm thử xem.』
// \{\m{B}} "Then, give it a try."
// \{\m{B}}「じゃあ、やってみろよ」

<0143> \{Tomoyo} 『Được, em sẽ làm.』
// \{Tomoyo} "Alright, I will."
// \{智代}「よし、やってやろう」

<0144> Tomoyo với tay ra và giữ lấy cằm tôi.
// Tomoyo reaches out her hand and grabs hold of my chin.
// 智代の手が伸びてきて、俺の顎を掴む。

<0145> \{Tomoyo} 『Hướng về phía này.』
// \{Tomoyo} "Face this way."
// \{智代}「こっちを向け」

<0146> Cô ây kéo mặt tôi về phía mình.
// She forces me in her direction.
// 強引に智代のほうを向かされる。

<0147> \{Tomoyo} 『Hừm... trông anh cũng chẳng bảnh bao gì lắm.』
// \{Tomoyo} "Hmm... you're not really that handsome."
// \{智代}「うーん…男前というほどではないな」

<0148> \{\m{B}} 『Em... Anh tưởng em phải khen anh chứ?』
// \{\m{B}} "You're... not praising me at all, are you?"
// \{\m{B}}「おまえ…褒めるんじゃなかったのか」

<0149> \{Tomoyo} 『Em chưa nói xong mà.』
// \{Tomoyo} "That's not all."
// \{智代}「これからじゃないか」

<0150> \{\m{B}} 『Thật à...?』
// \{\m{B}} "You serious..."
// \{\m{B}}「本当かよ…」

<0151> Cô ấy vỗ vài cái lên má tôi.
// She pats my cheeks loudly.
// ぺたぺたとほっぺたを叩かれる。

<0152> \{Tomoyo} 『Nhưng, cũng khó mà chê anh xí trai được.』
// \{Tomoyo} "You're not really in that bad shape."
// \{智代}「不細工というほどでもない」

<0153> \{Tomoyo} 『Nhưng mặt trông ngố quá.』
// \{Tomoyo} "But your face seems stupid."
// \{智代}「でも間が抜けた顔だ」

<0154> \{Tomoyo} 『Lông mi anh hơi dài so với một đứa con trai. Nhưng mí mắt anh lại sưng húp cả lên do thiếu ngủ.』
// \{Tomoyo} "Your eyelashes are pretty for a guy. But, you lack sleep, so your eyelids are swelling up."
// \{智代}「まつげは男にしてはキレイだ。でも、寝不足なのか、瞼が腫れぼったいな」

<0155> \{Tomoyo} 『Tóc anh khá mượt. Aa, nhưng mà sau này chắc cũng bị hói thôi.』
// \{Tomoyo} "Your hair's soft. Oh, but, you'll probably lose some."
// \{智代}「髪質は柔らかい。ああ、でも、将来ハゲるな」

<0156> \{\m{B}} 『Có thấy em khen anh chỗ nào đâu?!』
// \{\m{B}} "You definitely aren't praising me at all!"
// \{\m{B}}「ぜんぜん褒めてないだろっ!」

<0157> \{Tomoyo} 『Đừng có giãy nãy lên thế... em vẫn chưa nói xong mà.』
// \{Tomoyo} "You're annoying... I told you that wasn't all."
// \{智代}「うるさいな…これからだと言ってるだろ」

<0158> \{\m{B}} 『Anh cảm thấy em đang lợi dụng thời cơ để chê bai anh thì có...』
// \{\m{B}} "Don't just say whatever you feel like saying..."
// \{\m{B}}「言いたい放題言われてる気がするぞ…」

<0159> \{Tomoyo} 『Nét mặt anh thì lạnh lùng, hay nói đúng hơn là luôn cau có.』
// \{Tomoyo} "Your facial expression's cold, but it's always angry."
// \{智代}「表情は、冷たいというか、いつも怒ってるような顔だな」

<0160> \{Tomoyo} 『Lại còn độc mồm ác miệng nữa chứ... đó là điểm tệ hại nhất.』
// \{Tomoyo} "And then there's your filthy mouth... it's the worst."
// \{智代}「これで口も悪いからな…最悪だ」

<0161> \{Tomoyo} 『Cho dù anh có điển trai nhất hành tinh đi nữa, với cái thói đó thì chẳng cô nào dám đến gần đâu.』
// \{Tomoyo} "If you don't put any effort in being handsome like this, there's no way girls will come to you at all."
// \{智代}「百歩譲って男前だとしても、これでは女の子も寄ってこないだろう」

<0162> ...Làm ơn, đừng nói gì nữa mà.
// ... she doesn't have anything more to say.
// …もう何も言うまい。

<0163> \{Tomoyo} 『Nhưng em đã quen tính cách kiểu vậy rồi... nên em không bận tâm đâu.』
// \{Tomoyo} "But I'm used to seeing these features... so I don't mind."
// \{智代}「でも、私は、そんな奴、見慣れているからな…関係ない」

<0164> \{Tomoyo} 『Vì em cũng thế mà...』
// \{Tomoyo} "Because I'm pretty much the same..."
// \{智代}「私も似たようなものだからな…」

<0165> \{Tomoyo} 『Hay phải chăng...』
// \{Tomoyo} "Which means..."
// \{智代}「あるいは…」

<0166> \{Tomoyo} 『Bởi vì em trái tính trái nết thế này, Ông Trời mới đặc biệt trao anh cho em...』
// \{Tomoyo} "God probably left me behind for my sake..."
// \{智代}「そんな私のために、神様が残しておいてくれたのかもな…」

<0167> \{Tomoyo} 『Để anh... có thể làm người yêu suốt kiếp này của em.』
 \{Tomoyo} "For the... sake of my future love."
// she's more saying that it's for the sake of her future as a lover, sorta... any better way to reword this?
// \{智代}「私の…未来の恋人として」

<0168> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0169> Trong lúc cô ấy tiếp tục ngắm nhìn trân trối gương mặt tôi...
// I continue staring at her...
// 俺はじっと見つめられたままで…

<0170> ...Tôi thấy mặt mình đỏ lừ.
// ... I can feel that my face is blushing.
// …顔が紅潮していくのがわかる。

<0171> Bị giữ cằm thế này thì tôi không thể quay đi hướng khác được.
// With my chin being held, I can't avert my eyes.
// 顎を掴まれていたから、目を逸らすこともできなかった。

<0172> \{Tomoyo} 『
<0173> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<0174> \{Tomoyo} 『...Anh sẽ đáp lại thế nào đây?』
// \{Tomoyo} "... is there something you want to say?"
// \{智代}「…何か言ってみたらどうだ?」

<0175> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0176> \{\m{B}} 『Anh yêu em.』 
// Depending on the situation "love" may sound more appropriate for 好き than "like", and vice versa. - Kinny Riddle
// \{\m{B}} "I love you." // Depending on the situation "love" may sound more appropriate for 好き than "like", and vice versa. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「好きだ」

<0177> Tôi không thể nói gì khác.
// I can't say anything else.
// それしか言えなかった。

<0178> Bàn tay giữ lấy cằm tôi khẽ hạ xuống.
// The hand holding onto my chin softly falls.
// 顎を掴んでいた手が、すっと落ちた。

<0179> \{Tomoyo} 『Vậy sao...』
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代}「なるほど…」

<0180> \{Tomoyo} 『...Lần sau mà anh còn đưa em vào tình huống khó xử, em sẽ trả lời giống vậy luôn.』
// \{Tomoyo} "... now, it's your turn to bother me."
// \{智代}「…次、困った時は私もそう返そう」

<0181> Để đáp lại, tôi nâng cằm Tomoyo, kéo lại gần... và đặt lên môi cô một nụ hôn.
// In return I hold Tomoyo by the chin, pull her closer... and kiss her.
// 逆に俺は智代の顎を掴んで、引き寄せて…キスをした。

<0182> \{Tomoyo} 『Thiệt tình... anh bị nghiện hôn hay sao thế...?』
// \{Tomoyo} "Geez... you're a kissing demon, aren't you..."
// \{智代}「ったく…キス魔だな、おまえは…」

<0183> \{Tomoyo} 『Không ngờ chúng ta làm thế đến tận hoàng hôn luôn...』
// \{Tomoyo} "I didn't expect you to be like that when it gets dark..."
// \{智代}「それだけで日が暮れてしまうとは思いもしなかったぞ…」

<0184> \{\m{B}} 『Ờ, đến anh còn ngạc nhiên nữa là.』
// \{\m{B}} "Yeah, even I'm surprised."
// \{\m{B}}「ああ、俺もびっくりだ」

<0185> \{Tomoyo} 『Nếu không dùng son dưỡng, môi em chắc sẽ thô ráp mất thôi...』
// \{Tomoyo} "I didn't use any lip cream, so it was kind of rough..."
// \{智代}「リップクリームを使わないと、荒れてしまいそうだ…」

<0186> \{\m{B}} 『Anh không thích vị son dưỡng môi.』
// \{\m{B}} "I don't like the taste of lip cream."
// \{\m{B}}「リップクリームの味がすると嫌なんだけどな」

<0187> \{Tomoyo} 『Em thấy có sao đâu. Mùi nó dễ chịu mà.』
// \{Tomoyo} "I think it's fine. It has a nice smell."
// \{智代}「そっちのほうがいいだろう。いい匂いがするぞ」

<0188> \{\m{B}} 『Mùi mỹ phẩm ngửi là thấy nản.』
// \{\m{B}} "The smell from cosmetics is just depressing."
// \{\m{B}}「化粧品の匂いなんて、鬱陶しいだけだ」

<0189> \{Tomoyo} 『Nhưng trái tim con gái chính là muốn dùng những thứ đó để che giấu đi một số thứ mà.』
// \{Tomoyo} "But, women like to hide their feelings like that."
// \{智代}「でも、そういうので隠したいと思うのも、女心だぞ」

<0190> \{\m{B}} 『Giấu gì mới được chứ?』
// \{\m{B}} "Hide what exactly?"
// \{\m{B}}「隠すってなにを」

<0191> \{Tomoyo} 『Đừng hỏi những câu như thế. Anh chẳng tế nhị chút nào nhỉ?』
// \{Tomoyo} "Don't ask something like that. You're not delicate at all, are you?"
// \{智代}「そんなこと訊くな。おまえはデリカシーというものがないのか」

<0192> \{Tomoyo} 『Dù nói vậy, em lại bắt đầu khá lo lắng...』
// \{Tomoyo} "Though saying that, I've gotten really worried about that..."
// \{智代}「と言っていたら、ものすごく気になってきたぞ…」

<0193> \{\m{B}} 『Về việc gì?』
// \{\m{B}} "About what?"
// \{\m{B}}「なにが」

<0194> \{Tomoyo} 『Em bảo rồi, đừng có hỏi.』
// \{Tomoyo} "That's why I said not to ask."
// \{智代}「だから訊くな」

<0195> Tomoyo che mũi và miệng mình bằng hai tay.
// Tomoyo covers her nose and mouth with her hands.
// 智代は両手で自分の口と鼻を覆う。

<0196> Hình như cô ấy đang thở vào lòng bàn tay mình.
// She seems to be breathing into her palms.
// 手のひらに向けて、息を吐いているようだった。

<0197> \{Tomoyo} 『Anh đang nhìn cái gì vậy?』
// \{Tomoyo} "What are you looking at?"
// \{智代}「なにを見ている」

<0198> \{\m{B}} 『Trái tim đàn bà con gái đúng là phức tạp thật.』
// \{\m{B}} "How delicate a woman's heart is."
// \{\m{B}}「女心ってのは微妙だな」

<0199> \{Tomoyo} 『Em đã nói mà.』
// \{Tomoyo} "Don't say it like that."
// \{智代}「そう言っているじゃないか」

<0200> \{Tomoyo} 『Ừm... mà, sao cũng được.』
// \{Tomoyo} "Well... whatever, it's fine."
// \{智代}「うん…まぁ、いいだろ」

<0201> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0202> Tomoyo thả hai tay xuống, và lần này thì dừng bước.
// This time, Tomoyo stops, dropping her hand.
// 手を下ろした智代が、今度は足を止めていた。

<0203> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0204> \{Tomoyo} 『Nhìn kìa.』
// \{Tomoyo} "Look."
// \{智代}「見てみろ」

<0205> Cô ấy đang dán mắt vào danh sách ứng viên Hội học sinh.
// She was looking at the student council candidate listing.
// 智代の視線の先は、生徒会立候補者の一覧。

<0206> \{\m{B}} 『Vẫn như lúc trước thôi mà.』
// \{\m{B}} "The same one from before."
// \{\m{B}}「前のと同じじゃん」

<0207> \{Tomoyo} 『Bộ mắt anh không thấy đường à?』
// \{Tomoyo} "Are you blind?"
// \{智代}「おまえの目は節穴か?」

<0208> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」

<0209> Khi đến gần bức tường và nhìn kỹ hơn, tôi thấy một dòng chữ nguệch ngoạc viết bằng bút bi.
// Looking closely at the wall, there was something scribbled with a ballpoint pen.
// 壁に近づいてよく見ると、ボールペンで落書きがしてあった。

<0210> ... 『Con nhỏ du côn』.
// ... "Delinquent Girl".
// …不良女。

<0211> \{\m{B}} 『Vậy là có người khác cũng biết chuyện của em.』
// \{\m{B}} "Is there anyone else you know?"
// \{\m{B}}「知っている奴がいるんだな、他にも」

<0212> \{Tomoyo} 『Nếu chỉ có mỗi anh và Sunohara biết thôi thì mới đúng là phép lạ đấy.』
// \{Tomoyo} "The only ones I know are you and Sunohara; anyone else would be surprising."
// \{智代}「知っているのが、おまえと春原だけ、というほうが奇跡的だったんだ」

<0213> \{Tomoyo} 『Cứ hỏi học sinh trường khác là biết chuyện của em ngay thôi mà.』
// \{Tomoyo} "We'll probably find out if we ask the students from the other school."
// \{智代}「他校の生徒に訊けば、すぐにわかることでもあるしな」

<0214> \{\m{B}} 『Nhưng giá mà không ai biết thì tốt.』
// \{\m{B}} "It'd be better if this didn't get out any further than this."
// \{\m{B}}「これ以上、増えないといいけどな」

<0215> \{Tomoyo} 『Ừm... anh nói đúng.』
// \{Tomoyo} "Yeah... I guess so."
// \{智代}「うん…そうだな」

<0216> \{Tomoyo} 『Chia tay ở đây nhé.』
// \{Tomoyo} "This far's fine."
// \{智代}「ここまででいいぞ」

<0217> \{\m{B}} 『Em sống gần đây à?』
// \{\m{B}} "You live close to here?"
// \{\m{B}}「ここから近いのか?」

<0218> \{Tomoyo} 『Không, vẫn cần phải đi bộ một quãng nữa, nhưng em sẽ băng qua phố mua sắm, nên không có gì nguy hiểm đâu.』
// \{Tomoyo} "No, there's still a bit of a walk, but I'll pass by the shopping district. It's not dangerous at all."
// \{智代}「いや、結構歩くが、商店街を通っていくからな。物騒なことはない」

<0219> \{Tomoyo} 『...Nhìn mặt anh chắc là đang nghĩ, 「đời nào em lại gặp nguy hiểm」 chứ gì?』
// \{Tomoyo} "... even though it isn't dangerous, you'd probably say that I'll be fine, wouldn't you?"
// \{智代}「…物騒なことがあっても、おまえなら大丈夫だ、と言いたげだな」

<0220> \{\m{B}} 『Em nói ra còn trước cả khi anh kịp nghĩ tới nữa.』
// \{\m{B}} "Don't say things so freely like that."
// \{\m{B}}「思う暇もなく言われたよ」

<0221> \{\m{B}} 『Vậy, tạm biệt em.』
// \{\m{B}} "Then, see you."
// \{\m{B}}「じゃあ、ここで」

<0222> \{Tomoyo} 『Ừm, thứ Hai mình mới gặp lại nhỉ?』
// \{Tomoyo} "Yeah, next is Monday, isn't it?"
// \{智代}「うん、次は月曜だな」

<0223> \{\m{B}} 『Cũng lâu đấy.』
// \{\m{B}} "It's a long time."
// \{\m{B}}「長いな」

<0224> \{Tomoyo} 『Ừm, lâu thật.』
// \{Tomoyo} "Yup, a long time."
// \{智代}「うん、長い」

<0225> \{\m{B}} 『Tự nhiên... anh nghĩ mình có thể hiểu cảm xúc của những người đi chụp ảnh trong buồn chụp.』
// \{\m{B}} "Somehow... I feel as if I know how others feel when they take a picture at a print club."
// \{\m{B}}「なんかさ…プリント機で写真撮るような連中の気持ちがわかる気がするよ」

<0226> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
// \{智代}「どういう意味だ?」

<0227> \{\m{B}} 『Có một bức ảnh của nhau khi xa cách hẳn là ý nghĩa lắm.』
// \{\m{B}} "When we're separated, having a picture of each other means a lot."
// \{\m{B}}「離れている間も、写真で顔を見てたいって意味だ」

<0228> \{Tomoyo} 『Ra vậy... thế thì, anh muốn chụp một tấm không? Em cũng thích lắm.』
// \{Tomoyo} "I see... then, you want to take one? It sounds good."*
// \{智代}「そうか…なら、撮るか?  望むところだぞ」

<0229> \{\m{B}} 『Thôi, không đâu. Làm thế thì anh sẽ trở thành người bình thường mất.』
// \{\m{B}} "Nah, I won't. I'd end up becoming like a normal person that way."
// \{\m{B}}「いや、やめとく。だんだん、普通の人になっていくようだからな」

<0230> \{Tomoyo} 『Em không nghĩ như thế có gì xấu cả.』
// \{Tomoyo} "I don't think it's bad at all."
// \{智代}「悪いことじゃないと思うぞ」

<0231> \{\m{B}} 『Đấy là em nghĩ thế thôi.』
// \{\m{B}} "So you say."
// \{\m{B}}「おまえからすればな」

<0232> \{Tomoyo} 『Vậy sao... thôi... em sẽ không ép anh.』
// \{Tomoyo} "I see... well, I guess... I won't extort you."
// \{智代}「そうか…まぁ、そうだな…無理強いはしない」

<0233> \{Tomoyo} 『Con người đâu thể thay đổi chỉ qua một vài câu nói...』
// \{Tomoyo} "Telling other people that wouldn't change anything..."
// \{智代}「他人に言われて、変われるものでもないしな…」

<0234> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0235> \{\m{B}} 『Tạm biệt.』
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}}「じゃあな」

<0236> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "See you."
// \{智代}「うん」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074