Clannad VN:SEEN2511
Revision as of 07:22, 10 July 2021 by Minhhuywiki (talk | contribs) (→Bản thảo: Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa.)
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2511.TXT #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' #character 'Nữ sinh A' // '女生徒A' #character 'Nữ sinh B' // '女生徒B' #character 'Gấu' // 'クマ' #character 'Ryou' // '椋' #character 'Kyou' // '杏' #character 'Fuko' // '風子' #character 'Misae' // '美佐枝' #character 'Miyazawa' // '宮沢' #character 'Gã trai' // '男' #character 'Koumura' // '幸村' #character 'Khách' // '客' #character 'Giọng nói' // '声' #character 'Đứa trẻ' // '子供' #character 'Người mẹ' // '母親' #character '%A' #character 'Gã trai A' // '男A' #character 'Gã trai B' // '男B' #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B & Misae' // '*B・美佐枝' #character 'Người bán hàng' // '店員' <0000> Chủ Nhật, 11 tháng 5 // May 11 (Sunday) // 5月11日(日) <0001> Buổi sáng Ngày Vinh danh Người sáng lập. // The morning of Founder's Festival. // 創立者祭の朝。 <0002> Tôi tự mình thức dậy, thu xếp đồ đạc, rồi rời nhà. // I wake up alone, gather my things, and leave the house. // 俺はひとりで起きて、支度をして、家を出た。 <0003> \{\m{B}} 『Sunohara, dậy mau!』 // \{\m{B}} "Wake up, Sunohara!" // \{\m{B}}「春原、起きろー」 <0004> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <0005> \{Sunohara} 『Tao buồn ngủ quá...』 // \{Sunohara} "I'm sleepy..." // \{春原}「ねみぃ…」 <0006> \{\m{B}} 『Đi điểm danh buổi sáng thôi rồi về.』 // \{\m{B}} "Just be in for the morning and then leave." // \{\m{B}}「朝の出欠だけでも、出るんだろ」 <0007> \{\m{B}} 『Về nhà rồi thì muốn ngủ bao nhiêu cũng được. Chỗ này ngay sát trường mà.』 // \{\m{B}} "After that, when you can come home, you can sleep as much as you want. It's not too far away." // \{\m{B}}「その後、帰ってきてから、寝ればいいじゃん。こんな近いんだしさ」 <0008> \{Sunohara} 『Ờ...』 // \{Sunohara} "Yeah..." // \{春原}「ああ…」 <0009> Cuối cùng nó cũng chịu bò ra khỏi futon. // He finally gets out of the futon. // ようやく布団から抜け出した。 <0010> \{Sunohara} 『Úi chà, mọi người trông vui chưa kìa.』 // \{Sunohara} "Uwaah, looks like everyone's having fun." // \{春原}「うっわー、なんか、みんな楽しそうだねぇ」 <0011> \{\m{B}} 『Thì bởi đây là ngày cuối cùng học sinh năm ba có thể tiệc tùng thả ga.』 // \{\m{B}} "Well that's probably because this is the last day the third year students really party." // \{\m{B}}「そりゃあ、三年にしてみりゃ気の抜ける最後の一日だからな」 <0012> \{Sunohara} 『Chúng nó có phải con nít tiểu học đâu chứ. Chểnh mảng học hành vì một sự kiện của trường, đúng là nực cười.』 // \{Sunohara} "It's like each of these school events is meant to let the grade school students relax or something, no?" // \{春原}「小学生じゃあるまいし、いちいち学校行事なんかで気緩めてんじゃないっつーの」 <0013> \{\m{B}} 『Đầu óc mày lại chẳng chểnh mảng suốt cả năm đấy thôi.』 // \{\m{B}} "Your mind has been relaxed the entire year." // \{\m{B}}「おまえの頭は一年中、緩みっぱなしだけどな」 <0014> \{Sunohara} 『Ồ, có cả quầy ăn cơ à?』 // \{Sunohara} "Oh, the snack bar's also out?" // \{春原}「お、模擬店も出るのか」 <0015> \{\m{B}} 『Dù gì cũng phải có lớp phục vụ ẩm thực chứ.』 // \{\m{B}} "There are classes that do that sort of program." // \{\m{B}}「そういう出し物をするクラスもあるんだろ」 <0016> \{Sunohara} 『Hử... đó là học sinh trường khác mà nhỉ?』 // \{Sunohara} "Hmm... is that a student from another school?" // \{春原}「ん…あれって、他校の生徒じゃない?」 <0017> \{\m{B}} 『Thì khách thập phương cũng được tự do tham dự mà.』 // \{\m{B}} "Because there are a lot of guests after all." // \{\m{B}}「一般客も来場可だからな」 <0018> \{Sunohara} 『Hê...』 // \{Sunohara} "Ohh..." // \{春原}「へぇ…」 <0019> \{\m{B}} 『Mày chưa từng tham gia lễ hội kiểu này lần nào à?』 // \{\m{B}} "You're not gonna be checking it out?" // \{\m{B}}「おまえ、出たことないのか」 <0020> \{Sunohara} 『Chắc tại tao thường cúp tiết nên đâu có biết.』 // \{Sunohara} "I'll probably just skip as always." // \{春原}「いつもサボッてるからねぇ」 <0021> Đúng lúc ấy, chuông reo. // At that moment, the bell rings. // その時、チャイムが鳴る。 <0022> \{\m{B}} 『Nhanh lên, vào tiết sinh hoạt rồi đấy.』 // \{\m{B}} "Come on, homeroom's started." // \{\m{B}}「ほら、HR始まるぞ」 <0023> Sau khi báo danh xong, chúng tôi được chơi bời thỏa thích. // We get to kill time after we have our attendance taken and homeroom ends. // 出席を取るだけのHRが終わり、自由時間となる。 <0024> \{Sunohara} 『Rồi, xong nghĩa vụ!』 // \{Sunohara} "Alright, done!" // \{春原}「よっし、解散だっ」 <0025> \{\m{B}} 『Ờ, ổn thỏa rồi. Về ngủ tiếp đi.』 // \{\m{B}} "Yeah, it's fine. Go home and sleep." // \{\m{B}}「ああ、もういいぞ。帰って寝ろ」 <0026> \{Sunohara} 『Xời, đằng nào cũng đến tận đây rôi, tao sẽ ở lại một lát.』 // \{Sunohara} "Well, I'm all the way out here already, so I guess I'll stick around for a bit." // \{春原}「ま、わざわざ出てきたんだから、もう少しぐらい居てやるかな」 <0027> \{Sunohara} 『Muốn ăn gì không?』 // \{Sunohara} "I feel a bit hungry." // \{春原}「なんか、食うかっ」 <0028> \{Sunohara} 『Hay có lẽ tao nên tán tỉnh mấy bé trường khác nhỉ!』 // \{Sunohara} "Or maybe I should flirt with the girls from the other schools!" // \{春原}「それとも、他校の女の子でも、引っかけるかっ」 <0029> Sunohara phởn phơ thấy rõ. // Sunohara's in high spirits. // 春原はノリノリだった。 <0030> \{\m{B}} (Thằng này đầu óc đơn giản quá...) // \{\m{B}} (Such an easy to understand guy...) // \{\m{B}}(わかりやすい奴…) <0031> \{Sunohara} 『Ô! Bé kia dễ thương ghê! Huýt!』 // \{Sunohara} "Ohh! That girl's cute! Whew!" // \{春原}「お、あの子、可愛いっ、ヒュゥーッ!」 <0032> \{Sunohara} 『Đi thôi,\ \ <0033> !』 // \{Sunohara} "Let's go, \m{A}!" // \{春原}「いこうぜ、\m{A}」 <0034> \{\m{B}} 『Đi đâu?』 // \{\m{B}} "To what?" // \{\m{B}}「なにしに」 <0035> \{Sunohara} 『Đương nhiên là đến giao lưu với con bé rồi!』 // \{Sunohara} "Of course, to check her out!" // \{春原}「むろん、女の子と仲良くなりに」 <0036> \{\m{B}} 『Mày biết đấy... tao có Tomoyo rồi.』 // \{\m{B}} "You know... I already have Tomoyo." // \{\m{B}}「おまえな…俺には智代がいるっての」 <0037> \{Sunohara} 『Đừng cứng nhắc thế chứ. Tomoyo-chan đang bận, không để ý mày đâu mà lo.』 // \{Sunohara} "Don't say something so harsh. Tomoyo-chan's busy somehow, so you won't be cheating on her." // \{春原}「んな堅いこと言うなよ。智代ちゃん、どうせ忙しいし、ばれないって」 <0038> \{\m{B}} 『Vấn đề không nằm ở chỗ em ấy để ý hay không.』 // \{\m{B}} "It's nothing to do with cheating or anything." // \{\m{B}}「ばれるばれないの問題じゃねぇの」 <0039> \{Sunohara} 『Chưa kể... nếu chỉ có mình tao đường đột lại bắt chuyện thì chẳng phải quái gở lắm sao?』 // \{Sunohara} "Well, barring that... wouldn't I be thought of as a strange guy if I talked alone?" // \{春原}「まぁ、そう言わずにさ…ひとりで話しかけるとさ、不気味な奴だと思われるじゃん?」 <0040> \{Sunohara} 『Mày không cần hé môi nói nửa lời đâu, chỉ cần đứng cạnh tao thôi. Thế được chứ?』 // \{Sunohara} "You don't have to say anything, just be beside me. That's fine, right?" // \{春原}「話に加わらなくてもいいからさ、横に立っていてくれよ。それならいいだろ?」 <0041> \{\m{B}} 『Tao làm mặt quỷ được không?』 // \{\m{B}} "Can I put on a demon's face?" // \{\m{B}}「鬼のような顔してていいか」 <0042> \{Sunohara} 『Đi cùng tao mà mày làm bộ mặt đó là có ý gì?!』 // \{Sunohara} "Why are you angry being beside me?!" // \{春原}「なんで、横で怒ってるんだよっ」 <0043> \{Sunohara} 『Ít ra thì cũng cười lên chứ.』 // \{Sunohara} "At least smile!" // \{春原}「せめて笑ってろよ」 <0044> \{\m{B}} 『Rồi, vậy tao sẽ ngửa mặt lên trời, và cười 「Uhyahyahyahya!」 liên hồi nhé.』 // \{\m{B}} "Alright, I'll look into the empty sky, and continue laughing like 'Uhyahyahyahya!' like that." // \{\m{B}}「よし、虚空を見据えて、ウヒャヒャヒャーッ!って笑い続けてやろう」 <0045> \{Sunohara} 『Làm ơn đừng.』 // \{Sunohara} "Please stop it." // \{春原}「やめてください」 <0046> \{\m{B}} 『Vậy tao làm bộ mặt kinh hãi thì thế thế nào...?』 // \{\m{B}} "Then, I'll put on a really surprised face..." // \{\m{B}}「じゃ、ずっと驚いた顔を…」 <0047> \{Sunohara} 『Cứ làm mắt bình thường thôi!』 // \{Sunohara} "Just be normal!" // \{春原}「普通でいいんだよっ」 <0048> \{\m{B}} 『Nếu làm mặt bình thường, cô ta nhiều khả năng sẽ bắt chuyện với tao.』 // \{\m{B}} "If I do that, then I'll have to say something." // \{\m{B}}「普通にしてたら、俺、話しかけられるじゃん」 <0049> \{Sunohara} 『Vậy thì mày đừng nói mấy câu nghiêm túc quá, cứ đáp qua loa cho có thôi.』 // \{Sunohara} "You don't have to say anything that's uncool, okay?" // \{春原}「ウケない程度に答えていれば、いいだろ?」 <0050> \{\m{B}} 『Thế thì tao cứ đáp 「Bớt giỡn!」 với mỗi câu cô ta hỏi nhé?』 // \{\m{B}} "Then, I'll just say 'You serious?!' when you ask me anything, alright?" // \{\m{B}}「じゃあ、何を訊かれても、マジかよっ!?って言うことにするな」 <0051> \{Sunohara} 『Cũng được. Nhanh nào, người ta sắp đi mất rồi!』 // \{Sunohara} "Yeah that's fine. Come, let's go!" // \{春原}「ああ、それでいいからっ、ほら、いっちまうじゃん」 <0052> Sunohara phi ra phía sau cô gái mặc đồng phục trường khác. // Sunohara rushes up behind the girl who's dressed in another school's uniform. // 春原が他校の制服を着た女子の背後まで駆け寄っていった。 <0053> Tôi cũng chẳng còn việc gì khác để làm, thế này tốt hơn là thui thủi một mình. // There's nothing else to really do, and it'd probably better to be alone. // 他にやることもなかったし、ひとりになるよりはマシだろう。 <0054> Nghĩ vậy, tôi theo sau nó. // Thinking that, I continue after him. // そう考えて、俺もその後に続いた。 <0055> \{Sunohara} 『Này, các em gái, các em học trường nào thế?』 // \{Sunohara} "Hey, girls, what school you all from?" // \{春原}「ねぇ、君たち、どこの学校?」 <0056> \{Nữ sinh A} 『Hả?』 // \{Nữ sinh A} "Huh?" // \{女生徒A}「はい?」 <0057> \{Nữ sinh B} 『Anh biết tận dụng cơ hội quá nhỉ...?』 // \{Nữ sinh B} "Straight to flirting, huh..." // \{女生徒B}「ストレートなナンパね…」 <0058> \{Sunohara} 『Muốn anh dẫn đường cho không?』 // \{Sunohara} "Want me to show you around?" // \{春原}「案内してやろうか?」 <0059> \{\m{B}} 『Bớt giỡn!』 // \{\m{B}} "You serious?!" // \{\m{B}}「マジかよっ!?」 <0060> \{Sunohara} 『Có phải nói mày đâu!』 // \{Sunohara} "Not \byou\u, damn it!" // \{春原}「おまえじゃねぇよっ!」 <0061> \{Nữ sinh A} 『Hihi...』 // \{Female Student A} "Cười khúc khích..." // \{Nữ sinh A} "Giggle, giggle..." // \{女生徒A}「クスクス…」 <0062> Chết thật, có vẻ thuận lợi quá... // Looks like she got it... // ウケてしまった…。 <0063> \{Nữ sinh A} 『Hai anh vui tính ghê. Biết đâu, đấy lại là ý hay?』 // \{Female Student A} "You guys seem interesting. Maybe that's a good idea?" // \{女生徒A}「おもしろい人たち。別にいいんじゃない?」 <0064> \{Nữ sinh B} 『Nếu cậu nói thế thì, cũng được đấy...』 // \{Female Student B} "If you say so, then I guess so..." // \{女生徒B}「あんたがそう言うならいいけど…」 <0065> \{\m{B}} 『Bớt giỡn!』 // \{\m{B}} "You serious?!" // \{\m{B}}「マジかよっ!?」 <0066> \{Sunohara} 『Mày định từ chối đấy phỏng?!』 // \{Sunohara} "You're really annoying, aren't you?!"* // \{春原}「おまえは、嫌なのかっ!」 <0067> \{Nữ sinh A} 『Hihi...』 // \{Female Student A} "Giggle, giggle..." // \{女生徒A}「クスクス…」 <0068> \{Nữ sinh B} 『Vậy, nhờ anh đấy.』 // \{Female Student B} "Then, if you will." // \{女生徒B}「じゃ、お願いするわ」 <0069> \{Sunohara} 『Nhân tiện, mấy em có biết, đây là ngôi trường thành tích đứng đầu thị trấn không?』 // \{Sunohara} "By the way, did you know this is the number one school for graduating to university?" // \{春原}「ちなみにこの学校さ、町一番の進学校なんだよ。知ってた?」 <0070> \{\m{B}} 『Bớt giỡn!』 // \{\m{B}} "You serious?!" // \{\m{B}}「マジかよっ!?」 <0071> \{Sunohara} 『Mắc chứng gì mày lại không tin?!』 // \{Sunohara} "Stop being so surprised!" // \{春原}「おまえが驚くなっ!」 <0072> \{Nữ sinh B} 『Ừm, em biết trường này tốt lắm... hai anh chắc là học rất giỏi nhỉ?』 // \{Female Student B} "Yeah, so it seems you know... then, guess you guys must be smart." // \{女生徒B}「うん、進学校ってのは知ってるけど…じゃ、ふたりとも頭、いいんだ」 <0073> \{Sunohara} 『Chứ sao.』 // \{Sunohara} "Somewhat." // \{春原}「まぁね」 <0074> \{Nữ sinh A} 『Hai anh học năm mấy?』 // \{Female Student A} "What year are you guys?" // \{女生徒A}「おふたり、何年生?」 <0075> \{Sunohara} 『Năm ba.』 // \{Sunohara} "Third year." // \{春原}「僕たち三年」 <0076> \{Nữ sinh B} 『Vậy là hai anh đang chuẩn bị thi cử nhỉ. Anh dự định thi vào trường nào?』 // \{Female Student B} "Then, you're preparing for exams. What university do you plan on going to?" // \{女生徒B}「だったら、受験生だ。大学、どこ狙ってるの?」 <0077> \{Sunohara} 『Hừm, có lẽ là trường quốc lập.』 // \{Sunohara} "Hmm, I guess the national one for now." // \{春原}「うーん、とりあえず国立かな」 <0078> \{Nữ sinh B} 『Ồ? Vậy là Đại học X à?』 // \{Female Student B} "Oh? Then, *** university, then?" // yes, the circles are censored letters // \{女生徒B}「へぇ、じゃ、○○大とか?」 <0079> \{Sunohara} 『Ừa, đó là nguyện vọng một của anh.』 // \{Sunohara} "Yeah, that was my first choice." // \{春原}「うん、志望校のひとつではあるね」 <0080> \{Nữ sinh B} 『Bọn em cũng định thi vào đó đấy. Biết đâu chúng ta sẽ gặp lại nhau trong trường.』 // \{Female Student B} "We're also planning on going there. We might meet each other at the campus." // \{女生徒B}「私たちも、そこ目指してるの。キャンパスで会えるかもね」 <0081> \{Sunohara} 『Ừa, ừa, có thể lắm.』 // \{Sunohara} "Yup, yup, we might meet." // \{春原}「うんうん、会えるかもねぇ」 <0082> \{\m{B}} (Nằm mơ đi mày...) // \{\m{B}} (We definitely \bwon't\u...) // \{\m{B}}(ぜってぇ無理だよ…) <0083> \{Nữ sinh A} 『Bọn em đang học năm hai, nên rất muốn tham vấn phương pháp học của anh.』 // \{Nữ sinh A} "We're second year students so, we'd like to hear your strategies on studying." // \{女生徒A}「私たち、二年生だから、試験の対策とか聞けたりして」 <0084> \{Sunohara} 『Được thôi, anh sẽ truyền thụ cho các em.』 // \{Sunohara} "Sure, I'll tell you." // \{春原}「いいよ。教えてやるよ」 <0085> \{Sunohara} 『Đổi lại, có thể giúp bọn anh một chuyện không?』 // \{Sunohara} "In return, mind doing us a favor?" // \{春原}「その代わり、ちょっとばかし高くつくぜ?」 <0086> \{Nữ sinh A} 『Ế? Chuyện gì?』 // \{Female Student A} "Eh? What kind?" // \{女生徒A}「え? なぁに?」 <0087> \{Sunohara} 『Như là đi hẹn hò một ngày chẳng hạn?』 // \{Sunohara} "Maybe go on a date for a day?" // \{春原}「一日デート権とか」 <0088> \{Nữ sinh A} 『Hừm... vụ đổi chác này có vẻ hời quá nhỉ?』 // \{Female Student A} "Hmm... if we did that, it might seem cheap." // \{女生徒A}「うーん…それで受かるんなら、安いものだけどね」 <0089> \{Sunohara} 『Ừa, trông vậy thôi, chứ anh giảng bài dễ vô lắm nhé.』 // \{Sunohara} "Hmm, well, even though I look like this, I can teach you well." // \{春原}「うん、僕、こう見えて教えるのうまいからさ」 <0090> \{Sunohara} 『Nhỉ,\ \ <0091> ?』 // \{Sunohara} "Right, \m{A}?" // \{春原}「なっ、\m{A}っ」 <0092> \{\m{B}} 『Bớt giỡn!』 // \{\m{B}} "You serious?!" // \{\m{B}}「マジかよっ!?」 <0093> \{Sunohara} 『Tao rõ ngu mới đi hỏi mày...』 // \{Sunohara} "I was an idiot for asking you..." // \{春原}「おまえに訊いた僕がアホでした…」 <0094> \{Nữ sinh B} 『Nghe bạn anh nói vậy... làm em thấy nghi ngờ năng lực của anh quá.』 // \{Female Student B} "You seem a bit suspicious... that's what your friend seems to say, no?" // \{女生徒B}「ちょっと怪しくなったわねぇ…友達がそう言うんじゃあねぇ」 <0095> \{Sunohara} 『Haha... thằng ấy đùa thôi.』 // \{Sunohara} "Haha... he's just joking." // \{春原}「ははっ…こいつ、冗談で言ってんだよ」 <0096> \{\m{B}} 『Tao nghiêm túc mà!』 // \{\m{B}} "I'm serious!" // \{\m{B}}「マジだよっ!」 <0097> \{Sunohara} 『Sao tự dưng mày đổi thoại rồi?!』 // \{Sunohara} "You just changed your words, didn't you?!" // \{春原}「おまえ、セリフ変わってんじゃんかよっ!」 <0098> \{Nữ sinh B} 『Hình như anh ta đang muốn nhấn mạnh vào điều đó...』 // \{Female Student B} "He seems to emphasize it well..." // \{女生徒B}「力説されたわねぇ…」 <0099> \{Sunohara} 『 <0100> , ra đây với tao!』 // \{Sunohara} "\m{A}, come with me!" // \{春原}「\m{A}、こっちこいっ!」 <0101> Sunohara kéo áo tôi lôi đi. // Sunohara pulls me in by my chest. // 春原に腕を掴まれ、引きずられていく。 <0102> \{Sunohara} 『Đừng nói 「Bớt giỡn!」 nữa! Mày phá nát bét văn của tao rồi!』 // \{Sunohara} "Stop saying 'You serious?!', will you?! You're screwing up the way I'm talking!" // \{春原}「マジかよ!?ってのはやめにしてくれっ! 僕の巧みな話術が乱されるっ」 <0103> \{\m{B}} 『Rồi, rồi, hiểu rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, yeah, fine." // \{\m{B}}「はいはい、わかったよ」 <0104> \{Sunohara} 『Dùng lời thoại nào đó ăn nhập với câu chuyện hơn đi.』 // \{Sunohara} "Rather, try to be more intricate with your words!" // \{春原}「もっと、話が広がるセリフにしてくれっ」 <0105> \{\m{B}} 『Vậy, 「Đó là mơ ước của nó!」 thì sao, ổn chứ?』 // \{\m{B}} "Then, how about 'That's this guy's dream, see!', does that sound good?" // \{\m{B}}「じゃあ、『それがコイツの夢さっ』にするな」 <0106> \{Sunohara} 『Ồ, nghe phong độ phết!』 // \{Sunohara} "Oh, that sounds cool!" // \{春原}「おっ、カッコイイじゃん」 <0107> \{Sunohara} 『Trông cậy ở mày đó.』 // \{Sunohara} "This time, be good, will you?" // \{春原}「今度はうまく頼むぜ?」 <0108> \{\m{B}} 『Ờ, cứ để đó cho tao.』 // \{\m{B}} "Yeah, leave it to me." // \{\m{B}}「ああ、任せろ」 <0109> Chúng tôi quay lại chỗ hai cô gái. // We come back to the girls. // 女の子たちの元へ舞い戻る。 <0110> \{Sunohara} 『Xin lỗi đã để hai em phải đợi.』 // \{Sunohara} "Sorry for keeping you two." // \{春原}「悪いね、待たせちゃって」 <0111> \{Nữ sinh B} 『Hai người này khả nghi quá...』 // \{Female Student B} "You guys are suspicious..." // \{女生徒B}「怪しいふたりね…」 <0112> \{Nữ sinh B} 『Tớ đồ rằng họ đang bàn tính kế dẫn dụ chúng ta về phòng riêng đấy.』 // \{Female Student B} "Seems that you want to invite us into your room to teach us, don't you?" // \{女生徒B}「どうやったら私たちを部屋に連れ込めるか、相談してたりして」 <0113> \{\m{B}} 『Đó là mơ ước của nó!』 // \{\m{B}} "That's this guy's dream, see!" // LMAO // \{\m{B}}「それがコイツの夢さっ」 <0114> \{Sunohara} 『Mày biết lựa thời điểm quá nhỉ———?!?!』 // \{Sunohara} "That's the worst possible time to say that---!!" // \{春原}「最悪のタイミングで言うなぁーーーっっ!」 <0115> \{Nữ sinh B} 『Ghê thật! Bọn này đoán trúng rồi à?』 // \{Female Student B} "Shocking! We were right on?" // \{女生徒B}「あっきれた! 図星なのっ?」 <0116> \{Sunohara} 『Không, trông thế này thôi, chứ anh thương hoa tiếc ngọc lắm đấy!』 // \{Sunohara} "No, despite the way I look, I'm a feminist, see!" // \{春原}「違う。僕はこう見えてもフェミニストなんだっ」 <0117> \{Sunohara} 『Anh luôn khao khát trở thành một người đàn ông lịch thiệp và đáng tin cậy trong mắt phái nữ.』 // \{Sunohara} "I'm eventually kind to girls, wanting to be a man for them."* // Eventually sounds awkward here. "always" maybe? // \{春原}「いつかは女の子に優しくて、頼られる男になりたいなぁ」 <0118> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}}「………」 <0119> \{Sunohara} 『Nói gì đi chứ! Đáng lẽ mày phải nói gì lúc này chứ!』 // \{Sunohara} "Say something! You're supposed to say something now!" // LMAO again, Tomoya sure knows when and when not to talk. // \{春原}「言えよっ! 今、言うところだったろっ!」 <0120> \{Nữ sinh B} 『Cứ như đang xem tấu hài vậy.』 // \{Female Student B} "Seems you're just a comedian." // \{女生徒B}「なぁんか漫才見てるみたい」 <0121> \{Nữ sinh B} 『Thay vì trở nên đáng tin cậy trong mắt phái nữ, anh đang cố gắng làm diễn viên hài sao?』 // \{Female Student B} "So to be a man for them, you're aiming to become a comedian?" // \{女生徒B}「頼られる男よりも、お笑い芸人でも目指したら?」 <0122> \{\m{B}} 『Đó là mơ ước của nó!』 // \{\m{B}} "That's this guy's dream, see!" // \{\m{B}}「それがコイツの夢さっ」 <0123> \{Sunohara} 『Không phải thế!』 // \{Sunohara} "No, it isn't!" // \{春原}「違うよっ!」 <0124> \{Nữ sinh B} 『Nhưng hai anh diễn cũng đạt lắm. Chắc sớm muộn cũng nổi danh như \g{Lytton}={Lytton là một bộ đôi diễn viên hài xuất thân từ công ty giải trí Yoshimoto Kogyo, gồm Fujiwara Mitsuhiro và Mizuno Toru.} thôi.』 // \{Female Student B} "But you seem to be doing well. You look like Lytton." // \{女生徒B}「でも売れなさそう。リットンみたいになりそう」 <0125> \{\m{B}} 『Đó là mơ ước của nó!』 // \{\m{B}} "That's this guy's dream, see!" // Tomoya, you're the best. And you thought he was at his funniest with the "You serious!?" gags, then he tops it up with this one. Easily the funniest "Screwing up of Sunohara Moment". - Kinny Riddle // \{\m{B}}「それがコイツの夢さっ」 <0126> \{Sunohara} 『Tao không muốn mơ lãng xẹt như thế——!!』 // \{Sunohara} "I don't want such a dream--!!" // \{春原}「んな夢、嫌だぁーっっ!」 <0127> \{Sunohara} 『Khốn thật... xôi hỏng bỏng không cả...』 // \{Sunohara} "Khốn thật... tao mệt quá, chẳng nên cơm cháo gì cả..." // \{Sunohara} "Damn it... I'm tired, just having no results..." // \{春原}「くそぅ…疲れただけで、成果ナシかよ…」 <0128> Chúng tôi ngồi bệt xuống hành lang, nhìn chân người đi qua đi lại. We sit down in the hallway, watching the people going back and forth. // 俺たちは、廊下に座りこんで、行き交う人の足を眺めていた。 <0129> \{Sunohara} 『Tao không có duyên với đàn bà con gái rồi...』 // \{Sunohara} "It feels like I'm not really a popular guy after all, am I...?" // \{春原}「これじゃまるで僕がもてない奴みたいじゃないか…」 <0130> \{\m{B}} 『Giờ mày mới nhận ra sao?』 // \{\m{B}} "That's you, see!" // \{\m{B}}「それがおまえさっ」 <0131> \{Sunohara} 『Tại mày chứ ai!!』 // \{Sunohara} "That's your fault!!" // \{春原}「あんたのせいでしょっっ!」 <0132> \{\m{B}} 『Đừng đổ vạ cho người khác. Ngay từ đầu, văn vở của mày vốn đã lỗi mốt rồi.』 // \{\m{B}} "Don't blame other people. To begin with, the way you talk is completely out of place." // \{\m{B}}「人のせいにするなよ。そもそも、おまえの話術とやらは、時代錯誤的にダサイぞ」 <0133> \{Sunohara} 『Sức mấy! Với tài ăn nói mẫn tiệp đó, tao quay người ta như quay dế từ hồi cấp hai cơ!』 // \{Sunohara} "Of course it isn't! Everyone talks so gallantly like this during this time in school!" // \{春原}「んなことあるかよっ。これで中学ん時から、ぶいぶい言わせてたんだからなっ」 <0134> \{\m{B}} 『Vừa rồi có thấy mày 「quay」 được ai đâu.』 // \{\m{B}} "No one talks so \bgallantly\u like that." // \{\m{B}}「ぶいぶい言ってなかったじゃん」 <0135> \{Sunohara} 『Bởi thế mới nói, lỗi là do mày tất!』 // \{Sunohara} "That's why it's your fault I didn't talk so \bgallantly\u like that!" // \{春原}「だから、ぶいぶい言わせられなかったのは、おまえのせいだってば」 <0136> \{\m{B}} 『Ý mày là vừa rồi, tao hại mày phải than 「\g{Maicchingu!}={『Maicchingu.』 là câu cửa miệng của cô giáo Machiko trong loạt manga 『Maicching Machiko-sensei』 của Ebihara Takeshi. Cô giáo Machiko kêu lên như thế mỗi khi bị nam sinh trong lớp trêu ghẹo.}」 à, Youhei?』 // \{\m{B}} "It's like, 'Youhei, MY CHING', or something like that." // \{\m{B}}「陽平、マイっちんぐ、て感じだな」 <0137> \{Sunohara} 『Đúng là thế đấy, thật bó tay.』 // \{Sunohara} "You're definitely right. I give up." // \{春原}「まさにその通りだ。参ったね」 <0138> \{\m{B}} 『Ý mày là vừa rồi, mày bị dồn vào đường cùng à, Youhei?』 // \{\m{B}} "It's like, 'Youhei, gotta do it', or something like that." // \{\m{B}}「陽平、やるっきゃないっ、て感じだな」 <0139> \{Sunohara} 『Chuẩn không cần chỉnh. Tao bị đẩy vào đường cùng.』 // \{Sunohara} "Damn straight. Gotta do it." // \{春原}「そうとも。やるっきゃないね」 <0140> \{\m{B}} 『Ý mày là vừa rồi, mọi người nên rủ lòng thương mà bố thí cho mày à, Youhei?』 // \{\m{B}} "Kiểu kiểu như, 'Nếu thương hại tôi, hãy cho tôi ít tiền'." // \{\m{B}} "It's like, 'If you pity me, give me money', or something like that." // \{\m{B}}「陽平、同情するなら金をくれ、って感じだな」 <0141> \{Sunohara} 『Ờ, không sai vào đâu được. Cho tao ít xu lẻ với.』 // \{Sunohara} "Yeah without a doubt. Give me money." // \{春原}「ああ、まさしくな。金をくれ」 <0142> \{Sunohara} 『Khoan, mày đang mang tao ra làm trò đấy à?!』 // \{Sunohara} "Hey, are you making a fool out of me?!" // \{春原}「って、おまえ、馬鹿にしてる!?」 <0143> \{\m{B}} 『Mày chậm hiểu quá đấy...』 // \{\m{B}} "Damn, you're slow..." // \{\m{B}}「おまえ、気づくの遅すぎ…」 <0144> Tôi dừng lời khi thấy một cặp chân hình thù kỳ lạ dừng trước mặt mình. // My words stop as I see a strange figure walk in front of me. // 目の前に異様な足が立ち止まっていた。俺は言葉を止めてしまう。 <0145> ...Ống quần phồng phềnh, màu nâu nhạt. Đôi giày tròn trịa giống bàn chân một con thú nhồi bông, và cũng tiệp màu quần. // ... soft, light brown pants. The shoes it's wearing are the same color, being round and like a stuffed doll. // …茶色でふにゃふにゃなズボン。その下には同じ色をしたぬいぐるみのような丸い靴。 <0146> \{\m{B}} 『...Hử?』 // \{\m{B}} "... huh?" // \{\m{B}}「…あん?」 <0147> Khi tôi nhìn lên, thì thấy... // When I look up, what's there is... // 顔を上げる。そこに立っていたのは… <0148> Một con gấu. // A bear. // クマだった。 <0149> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0150> \{Sunohara} 『Bộ đồ thú này là sao?』 // \{Sunohara} "What's with this suit?" // \{春原}「なに、この着ぐるみ」 <0151> \{\m{B}} 『Một người chào hàng chăng?』 // \{\m{B}} "A salesperson?" // \{\m{B}}「売り子か?」 <0152> \{Sunohara} 『Xin lỗi, nhưng bọn này chẳng có cắc bạc nào đâu.』 // \{Sunohara} "Sorry, but we ain't got any money." // \{春原}「悪いけど、僕たち、金ねぇから」 <0153> \{Sunohara} 『Nếu rủ lòng thường thì cho xin vài xu lẻ nào.』 // \{Sunohara} "If you pity me, give me money." // \{春原}「同情するなら金をくれ」 <0154> Con gấu lắc cái đầu to tổ chảng của mình. // Wiggle, wiggle, it shakes its large head. // ぷるぷると大きな頭を振った。 <0155> \{\m{B}} 『Có vẻ như nó chẳng rủ lòng thương mày chút nào.』 // \{\m{B}} "Seems you don't pity him at all." // \{\m{B}}「そもそも、おまえなんかに同情しないってよ」 <0156> \{Sunohara} 『Vậy à, chán chết...』 // \{Sunohara} "Really, how boring..." // \{春原}「マジかよ、つれねぇなぁ…」 <0157> \{Sunohara} 『Vậy, có gì ăn thì cho giảm giá ưu đãi đi. Bọn này đang đói.』 // \{Sunohara} "Then, give us a special discount. I'm kinda hungry." // \{春原}「じゃあさ、特別に割引してくれよ。腹減ったしな」 <0158> Lắc, lắc. // Wiggle, wiggle. // ぷるぷる。 <0159> \{Sunohara} 『Đúng là một con gấu ki bo.』 // \{Sunohara} "What a cheap bear." // \{春原}「ケチなクマだなぁ」 <0160> \{Sunohara} 『Vậy, giới thiệu cho thằng này vài em xinh tươi đi.』 // \{Sunohara} "Then, introduce me to some girls." // \{春原}「じゃあ、女の子紹介して」 <0161> Lắc, lắc. // Wiggle, wiggle. // ぷるぷる。 <0162> \{Sunohara} 『Thế thì mi chẳng có việc gì ở đây hết. Đi ra đằng kia đi.』 // \{Sunohara} "Then, you have no business here. Go that way." // \{春原}「じゃあ、用ナシだ。あっち行ってよ」 <0163> Lắc, lắc. // Wiggle, wiggle. // ぷるぷる。 <0164> \{Sunohara} 『Ớ? Cần bọn này giúp gì sao?』 // \{Sunohara} "Eh? You have business here?" // \{春原}「え? 用があるって?」 <0165> Gật, gật. // Nod, nod. // こくこく。 <0166> \{Sunohara} 『Là gì thế?』 // \{Sunohara} "What, exactly." // \{春原}「なんだよ」 <0167> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0168> \{Sunohara} 『Đừng có vòng vo nữa. Bỏ cái đầu thú ấy ra đi』 // \{Sunohara} "What an indirect guy. Then you should take off your mask." // \{春原}「回りくどいな。それ取ったらいいだろ」 <0169> Lắc, lắc. // Wiggle, wiggle. // ぷるぷる。 <0170> \{Sunohara} 『Gì chứ, bỏ ra không được à?』 // \{Sunohara} "What, you can't?" // \{春原}「なんだ、取れないのか?」 <0171> \{Sunohara} 『Làm gì có chuyện đó.』 // \{Sunohara} "No way you can't." // \{春原}「取れないわけないだろう」 <0172> \{Sunohara} 『Vậy, để tôi tháo giùm chó.』 // \{Sunohara} "Then, I'll take it off." // \{春原}「じゃあ、僕が取ってやるよっ」 <0173> Sunohara đặt tay lên cái đầu bự chảng của con gấu. // kick // Sunohara puts his hands on the bear's big head. // kick // 春原がクマの大きな頭に手をかける。 <0174> Và thân xác nó lộn nhào trên không. // And his body flies into the air. // 春原の体が宙を舞っていた。 <0175> ...Là Tomoyo. // ... it's Tomoyo. // …智代だった。 <0176> \{\m{B}} 『Em làm gì trong bộ đồ đó vậy?』 // \{\m{B}} "What are you doing in that suit?" // \{\m{B}}「おまえ、そんな格好して何やってんの」 <0177> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0178> \{Gấu} 『... dễ thương mà, đúng không?』 // \{Gấu} "... it's cute, isn't it?" // \{クマ}「…可愛いだろう」 <0179> Tôi nghe thấy một giọng nói như bị nghẹt mũi. // I can hear a muffled voice. // くぐもった声が聞こえた。 <0180> \{\m{B}} 『Ờ, dễ thương.』 // \{\m{B}} "Yeah, it's cute." // \{\m{B}}「ああ、可愛いな」 <0181> \{\m{B}} 『Thế nên, em có thể bỏ nó ra rồi đấy, vì bọn anh biết là em dễ thương rồi.』 // \{\m{B}} "So, you can take it off now, since we know who you are right?" // \{\m{B}}「うん、よくわかったから、もういいだろ?」 <0182> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0183> \{\m{B}} 『...Không thể à?』 // \{\m{B}} "... you can't?" // \{\m{B}}「…取らないのか?」 <0184> \{\m{B}} 『Đùa thế là đủ rồi đấy.』 // \{\m{B}} "I've already had enough of the prank." // \{\m{B}}「十分、おまえのお茶目さを俺は満喫したぞ」 <0185> \{Gấu} 『...Em muốn mặc nó.』 // \{Gấu} "... I want to keep it on." // \{クマ}「…付けていたい」 <0186> \{\m{B}} 『Tại sao?』 // \{\m{B}} "Why?" // \{\m{B}}「どうして」 <0187> \{Gấu} 『...Em thích nó.』 // \{Gấu} "... I like it." // \{クマ}「…気に入ったんだ」 <0188> \{\m{B}} 『Thật à?』 // \{\m{B}} "Serious?" // \{\m{B}}「マジ?」 <0189> \{Gấu} 『Nó dễ thương quá mà...』 // \{Gấu} "It's cute, so it's fine, right...?" // \{クマ}「いいだろ、可愛いんだから…」 <0190> \{\m{B}} 『Nhưng em không thấy nóng sao?』 // \{\m{B}} "But isn't that hot?" // \{\m{B}}「でも、それ暑いんじゃねぇ?」 <0191> \{Gấu} 『Không... em thấy bình thường.』 // \{Gấu} "No... it's fine." // \{クマ}「いや…大丈夫だ」 <0192> \{Sunohara} 『Này... chẳng phải có hơi kỳ quặc khi cô em không dám cho bạn trai mình xem mặt sao?』 // \{Sunohara} "You know... isn't it strange being frank with your boyfriend while not seeing his face?" // \{春原}「あのさ…彼氏に素顔も見せないなんて、ヘンじゃない?」 <0193> \{Sunohara} 『Hay em mắc cỡ vì vừa mọc vài cái mụn?』 // \{Sunohara} "Maybe you're embarrassed since you have some pimples growing?" // \{春原}「でっかい吹き出物でもできて、恥ずかしいとか?」 <0194> \{Gấu} 『...Không phải vậy.』 // \{Gấu} "... it's nothing like that." // \{クマ}「…そんなことはない」 <0195> \{Sunohara} 『Vậy thì cho bọn anh thấy mặt đi.』 // \{Sunohara} "Then, show me." // \{春原}「じゃ、見せろよ」 <0196> \{Gấu} 『...Không.』 // \{Gấu} "... no." // \{クマ}「…嫌だ」 <0197> \{Sunohara} 『Có sơ hở!』 // kick // \{Sunohara} "Sơ hở!" // \{Sunohara} "Chance!" // kick // \{春原}「隙アリッ!」 <0198> Sunohara bổ nhào tới, cố túm lấy đầu con gấu. // Sunohara flies off, pulled away from her head. // その頭を奪取しようと飛びかかる春原。 <0199> \{Sunohara} 『...Em đúng là một con gấu dã man vô nhân đạo!』 // \{Sunohara} "... thật là một con gấu quái đản và tàn bạo!" // \{春原}「…むちゃくちゃ凶暴なクマさんっスね!」 <0200> \{Gấu} 『Thay vào đó, sao anh không khen tôi dễ thương đi.』 // \{Gấu} "Say I'm cute, say it." // \{クマ}「可愛いと言え、可愛いと」 <0201> \{\m{B}} 『Thế, em định đi vòng quanh trường trong bộ đồ đó sao?』 // \{\m{B}} "So, you're walking around in that suit?" // \{\m{B}}「で、その格好で歩いて回るのか?」 <0202> \{Gấu} 『...Ờ.』 // \{Gấu} "... yeah." // \{クマ}「…ああ」 <0203> \{\m{B}} 『Không đùa chứ...?』 // \{\m{B}} "Serious...?" // \{\m{B}}「マジかよ…」 <0204> \{Gấu} 『Em đã nói là em thích nó mà.』 // \{Gấu} "I told you I liked it." // \{クマ}「気に入ってると言っているだろう」 <0205> \{Gấu} 『Cho em ích kỷ chút đi.』 // \{Gấu} "So I'll deal with being like this." // \{クマ}「これぐらいのわがままは許せ」 <0206> \{\m{B}} 『Anh thấy có hơi quái gở khi đi tản bộ cùng một con gấu đấy...』 // \{\m{B}} "Somehow the girls walking will feel a bit uneasy with that..." // \{\m{B}}「女の子と歩いている気がするかどうか、不安だけどな…」 <0207> \{Gấu} 『Nhưng bên trong vẫn là một cô gái mà?』 // \{Gấu} "But a girl's in this, right?" // \{クマ}「中身はちゃんと女の子だぞ?」 <0208> \{\m{B}} 『Ờ... đúng là thế, nhưng...』 // \{\m{B}} "Yeah... that's true but..." // \{\m{B}}「ああ…そりゃそうだろうけど…」 <0209> \{Gấu} 『Em không có nhiều thời gian đâu. Khẩn trương đi nào.』 // \{Gấu} "I don't really have much time. Hurry and move around." // \{クマ}「あまり時間もないんだ。早く回ろう」 <0210> \{Sunohara} 『Hẹn gặp lại!』 // \{Sunohara} "See you later!" // \{春原}「いってらっしゃい」 <0211> Sunohara vẫy tay. // Sunohara waves his hand. // 春原が手を振る。 <0212> \{Gấu} 『Ừm, xin lỗi đã bỏ anh lại một mình, nhưng chơi vui nhé.』 // \{Gấu} "Yeah, sorry for leaving you alone, but have fun." // \{クマ}「うん、ひとりにして悪いが、おまえも楽しめ」 <0213> \{Sunohara} 『Có lẽ anh sẽ về nhà.』 // \{Sunohara} "I might go home now." // \{春原}「もう帰るけどね」 <0214> \{Gấu} 『Thật sao? Đúng là một kẻ cô độc...』 // \{Gấu} "Really? What a lonely guy..." // \{クマ}「そうなのか? 寂しい奴だな…」 <0215> \{Sunohara} 『Ừa, bái bai!』 \{Sunohara} "Yeah, bye bye!" // \{春原}「うん、ばいばい」 <0216> \{Gấu} 『Ờ.. gặp lại sau nhé.』 \{Gấu} "Yeah... later then." // \{クマ}「ああ…ではまたな」 <0217> \{Gấu} 『Đi nào,\ \ <0218> .』 // \{Gấu} "Let's go, \m{B}." // \{クマ}「行こう、\m{B}」 <0219> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0220> Tomoyo và tôi bước đi cạnh nhau. // Tomoyo and I walk, lining up. // 俺と智代は並んで歩き出す。 <0221> \{Sunohara} 『Có sơ hở!』 // \{Sunohara} "Chance!" // \{春原}「隙アリ!」 <0222> \{Gấu} 『Hừm...!』 // +8 hits // \{Gấu} "Hmph...!" // +8 hits // \{クマ}「ふんっ…」 <0223> Đòn liên hoàn cước sút bay Sunohara về phía tôi. // Kicking with all her might, she sends Sunohara's body flying towards me. // 渾身の蹴りにより、春原の体がこっちに向かって飛んできた。 <0224> Sút nó trở lại // Option 1 - to 0222 // Kick him back // Option 1 - to 0222 // 蹴り返す <0225> Né // Option 2 - to 0264 // Dodge // Option 2 - to 0264 // よける <0226> \{\m{B}} 『Hừm!』 // Option 1 - from 0220 // \{\m{B}} "Hmph!" // Option 1 - from 0220 // \{\m{B}}「ふんっ」 <0227> Tôi sút nó trở lại Tomoyo. // I kick him back towards Tomoyo. // 智代に向けて蹴り返す。 <0228> Chát! // Thwack! // どぐしっ! <0229> \{Gấu} 『Hử?!』 // +8 hits // \{Gấu} "?!?!" // +8 hits // \{クマ}「ん!?」 // if you supported Tomoyo on May 6 against Kyou, go to line 0226; else, go right before line 0232 <0230> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away. // Alt: Kicking with all her might, she sends Sunohara into the air. // "吹き飛ぶ" does mean "blow (off/away)", but those words are more closely associated with "ignoring", "destroying" // or "impressing" when done by a person. At the same time, the alt sounds bland. There are 7 of these lines in // SEEN2511, 0 elsewhere. --Polarem // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 <0231> \{Ryou} 『Á!』 // \{Ryou} "Kyaah!" // \{椋}「きゃあっ」 <0232> \{Kyou} 『Để đó cho chị!』 // \{Kyou} "Leave it to me!" // \{杏}「任してっ」 <0233> Kyou tình cờ đi ngang qua, liền phang thẳng một quyển từ điển vào mặt Sunohara. // Kyou, happening to pass by, slams a dictionary into Sunohara's face. // 通りかかった杏がその春原の顔面に辞書をぶつけた。 <0234> Thụp! // Thud! // ずべんっ! <0235> \{Gấu} 『Lại bay tới nữa hả?!』 // +8 hits // \{Gấu} "You're coming again?!" // +8 hits // \{クマ}「まだ来るかっ!」 // if you either beat After Story True End or got Fuko's skill, Starfish Rised*, go to line 0232, else go right before line 0239 <0236> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away. // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 // if you beat both After Story True End *AND* got her skill, go to line 0233, else go to line 0234 <0237> \{Fuuko} 『Starfishilized! <0238> \ Nghĩa vô thông tận!』 // to 0235 // lol, cái trên mình bịa giống chưởng tàu quá - zhai // \{Fuko} "Starfish Rised! Meaning unknown!" // to 0235 // \{風子}「ヒトデライズド!意味なし」 <0239> \{Fuuko} 『Oái, có vật thể lạ đang bay về phía này!』 // to 0235 // \{Fuko} "Waah, something strange's flying this way!" // to 0235 // \{風子}「わっ、ヘンなの飛んできましたっ」 <0240> Ở đằng đó là Fuuko, lấy tấm khắc gỗ của mình ra và đập một phát trời giáng vào mặt Sunohara. // Over that way is Fuko, who took her wooden carving and hit his face with it. // そこへ通りがかった風子が木製の彫刻で春原の頭をぶっ叩く。 <0241> Đốp! // Dong! // ぱこーーんっ! <0242> \{Gấu} 『Biết thân biết phận đi!』 // +8 hits // \{Gấu} "Get a hold of yourself!" // +8 hits // \{クマ}「いい加減にしろっ!」 // if you saw Misae's drop kick on April 17, go to line 0238; else go before line 0244 <0243> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away. // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 <0244> \{Misae} 『Úi, cái quái gì thế này?!』 // \{Misae} "Uwaah, what the hell?!" // \{美佐枝}「うわっ、何よっ!?」 <0245> Misae-san đang đi ngang qua, theo phản xạ vội giậm chân lấy đà. // Over that way is Misae-san, who kicked the ground by reflex. // そこへ通りがかった美佐枝さんが、反射的に地を蹴る。 <0246> \{Misae} 『Drop ki———ck!』 // \{Misae} "Drop ki----ck!" // \{美佐枝}「ドロップキーーーーーック!」 <0247> Thụp! // Thud! // どすぅっ! <0248> \{Gấu} 『Anh muốn ăn đá đến thế cơ à?!』 // +8 hits // \{Gấu} "Do you want to be kicked that badly?!" // +8 hits // \{クマ}「そんなに蹴られたいのかっ」 // if you met Yukine on April 18, go to line 0244, else go to before line 0251 <0249> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 <0250> \{Miyazawa} 『Có thứ gì đó đang bay về phía này .』 // \{Miyazawa} "Something's flying our way." // \{宮沢}「なんか飛んできますね」 <0251> Ngay phía trước là Miyazawa, đang được một băng đảng vây quanh. // Over that way is Miyazawa, who is surrounded by a group. // そこへ通りがかった宮沢と、それを取り囲む一団。 <0252> \{Gã trai} 『Đại tỷ, đã có bọn em bảo vệ chị rồi!』 // \{Man} "Miss, leave this to us!" // \{男}「姉さん、ここは俺に任せといてくだせぇっ」 <0253> Một người trong nhóm thôi cho nó một cú. // One person from within gives him a body blow. // その中のひとりが春原にボディブロー。 <0254> Cốp! Bốp! // Kapow! // ばきぃっ! <0255> \{Gấu} 『Phiền toái quá!』 // +8 hits // \{Gấu} "This is annoying!" // +8 hits // \{クマ}「鬱陶しいっ!」 // if you introduced yourself to Nagisa on April 15, go to line 0251; else go to before line 0256 <0256> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away. // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 <0257> Nó đụng phải vai một người đàn ông lạ mặt. // Over that way, he hits a strange man's shoulder. // そこへ通りがかった謎の男の肩にぶつかる。 <0258> \{Người đàn ông} 『Ồ, xin lỗi nhé.』 // \{Người đàn ông} "Oh, excuse me." // \{男}「おっと、失礼」 <0259> Thụp! // Thud! // どすんっ! <0260> \{Gấu} 『Muốn chết hả?!』 // +8 hits // \{Gấu} "Do you want to die?!" // +8 hits // \{クマ}「死にたいのかっ」 // if you decided to eat in the cafeteria with Tomoyo on April 26 and cleared Koumura's scenario, go to line 0256, else go to line 0263 <0261> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away. // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 <0262> Thôi rồi, Koumura đứng ở chỗ nó đang bay tới. // Bỏ mịe, Koumura đang ở hướng đó. // What the, Koumura's where he's headed. // そこへ通りがかったのは、なんと幸村。 <0263> \{Koumura} 『Howa-chaa!!』 // \{Koumura} "Howa-chaa!!" // someone want to use a Hokuto no Ken reference here? ;) // \{幸村}「ほわちゃ!」 <0264> \{\m{B}} 『Lạy hồn?!』 // \{\m{B}} "Are you kidding me?!" // \{\m{B}}「嘘だろッ!?」 <0265> \{Gấu} 『Đòn kết liễu!』 // +8 hits // \{Gấu} "Kết thúc rồi!" // \{Gấu} "It's over!" // +8 hits // \{クマ}「終わりだっ」 <0266> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away. // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 <0267> Vùuuuuu... \prầm!\shake{2} // Whooooooshhhhhh... \pslam!\shake{2} // ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2} <0268> Nó trượt dài trên sàn hành lang, rồi đập đầu vào tường. // to 0267 // Sliding down the hallway, his head thrusts into a wall. // to 0267 // 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。 <0269> Tôi trượt sang bên và né. // Option 2 - from 0221 // Slide, I dodge. // Option 2 - from 0221 // ひょい、とよけた。 <0270> Vùuuuuuuu... \prầm!\shake{2} // Whooooooshhhhhh... \pslam!\shake{2} // ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2} <0271> Nó trượt dài trên sàn hành lang, rồi đập đầu vào tường. // 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。 <0272> \{Khách} 『Một màn xiếc đường phố sao?』 // All 64-hit combo variations lead to here // \{Guest} "A street performance?" // All 64-hit combo variations lead to here // \{客}「大道芸か?」 <0273> \{Khách} 『Oaaa, chú gấu đó tuyệt quá! Nữa đi, nữa đi!』 // \{Guest} "Woah, that bear's amazing! Encore, encore!" // \{客}「おーっ、あのクマ、すげぇなっ、もう一回見せてくれっ」 <0274> Mọi người bắt đầu tụ tập lại và ho reo cổ vũ. // The people start gathering at the cheering. // 歓声があがり、人が集まり始める。 <0275> \{Gấu} 『Chết rồi... em lỡ thu hút quá nhiều sự chú ý!』 // \{Gấu} "Oh crap... seems we attracted too much attention!" // \{クマ}「まずい…注目の的じゃないか」 <0276> \{Gấu} 『Đi nào!』 // \{Gấu} "Let's go!" // \{クマ}「いくぞっ」 <0277> Tomoyo kéo tay tôi. // Tomoyo pulls my hand. // 智代が俺の手を引く。 <0278> Chúng tôi chạy khỏi đó, chen lấn trong đám đông. // We run away from there, pushing through the crowd. // 人混みを掻き分け、俺たちはその場から逃げ出した。 <0279> Cảm giác được Tomoyo kéo tay chạy đi thật hoài niệm, khiến hạnh phúc trào dâng trong lòng tôi. // I missed being pulled by Tomoyo's hand, running, so I was happy. // 智代に手を引っ張られて走ることがなんだか懐かしくて、嬉しかった。 <0280> \{Giọng nói} 『A, là một bác gấu!』 // \{Voice} "Ah, it's a bear-san!" // \{声}「あー、クマさんだぁ!」 <0281> Một đứa bé chỉ vào Tomoyo, reo lên. // A child points at Tomoyo with a loud voice. // 子供が智代を指さして、大きな声をあげていた。 <0282> \{Đứa trẻ} 『Con muốn chơi cùng bác gấu!』 // \{Child} "I wanna play with the bear-san!" // \{子供}「クマさんとあそびたーい!」 <0283> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0284> Không thể tảng lờ giọng nói ấy, Tomoyo dừng bước. // Tomoyo stops at the voice. // 智代がその声を振りきれずに立ち止まっていた。 <0285> \{\m{B}} 『Này...』 // \{\m{B}} "Just wondering..." // \{\m{B}}「おまえさ…」 <0286> \{\m{B}} 『Em đã từng nghĩ qua, sẽ có bao nhiêu đứa trẻ gọi em lại vì bộ trang phục này chưa?』 \{\m{B}} "Have you taken off your mask so as to stop the kids any number of times?" // \{\m{B}}「それ取らないと、何度もガキに呼び止められてしまうんじゃないのか?」 <0287> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0288> \{\m{B}} 『Hay là em định lờ bọn nó đi?』 // \{\m{B}} "Or, do you ignore them?" // \{\m{B}}「それか、無視していくか?」 <0289> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0290> Gương mặt con gấu nhìn về phía tôi. // The bear's face looks my way. // クマの顔が俺のほうを向く。 <0291> \{Gấu} 『...Sao em có thể làm thế chứ.』 // \{Gấu} "... there's no way I could." // \{クマ}「…いけるわけないだろう」 <0292> Dứt lời, cô ấy tiến về phía đứa bé đang nắm tay mẹ. // Saying that, she goes to the child whose hand is being held by its mother. // そう言うと、母親に手を繋がれた子供の元へと寄っていく。 <0293> \{Người mẹ} 『Nhìn kìa, bác gấu đang tới đó.』 // \{Mother} "Oh look, the bear-san is coming." // \{母親}「ほら、クマさん、来てくれたわよ」 <0294> \{Đứa trẻ} 『Bác gấu, bắt tay nhé!』 // \{Child} "Bear-san, hand!" // \{子供}「クマさん、手!」 <0295> Con gấu ngồi xuống và bắt tay đứa bé. // She squats down and shakes hands with the child. // しゃがみ込んで、握手した。 <0296> Một đứa bé khác nhảy lên người con gấu từ phía sau. // Another child jumps her from behind. // 別の子供が背後から飛びつく。 <0297> Rồi thì một đám con nít chạy tới và bám ghì lấy cô ấy. // And then a bunch of kids come and cling onto her. // さらにわらわらと子供たちが寄ってきて、クマの体にしがみついた。 <0298> Cả khi cô ấy đứng dậy rồi mà chúng vẫn cứ lắc lư trên thân, nhất quyết không buông. // Standing up, they still dangle on, not falling off. // 立ち上がるも、ぶら下がったままで、子供たちは離れない。 <0299> Thế này thì, cô ấy sẽ không cử động được mất. // Like this, she won't be able to walk. // これじゃ、歩くこともできない。 <0300> Không thể kéo chúng ra được, giờ tôi chỉ có thể chờ đến khi lũ trẻ thỏa mãn và tự buông tay thôi. // Not tearing them off myself, I can only just wait until the kids are satisfied and separated themselves. // 俺が引き剥がすわけにもいかず、子供たちが満足して離れるまで待つしかなかった。 <0301> Trong lúc đó, tôi bình thản nhìn dọc hành lang. // During that time, I casually look down the hallway. // その間、何気なく廊下を見渡す。 <0302> Từng nhóm học sinh và khách vãng lai hòa vào nhau thành một đám đông xô bồ. // The groups of students and guests are all mixed together. // 一般客と生徒が入り交じって、混雑していた。 <0303> Trong số đó, tôi nhác thấy gương mặt người quen. // In that, I see a familiar face. // その中、知った顔を見つける。 // If you introduced yourself to Nagisa on April 15, go to line 0299, else go to line 0301 <0304> Furukawa đang nói chuyện với hai gã thanh niên. // Furukawa is talking to two other guys. // 古河が、二人の男と立ち話をしていた。 <0305> Đó là học sinh trường khác, và xét theo nụ cười đầy ái ngại của Furukawa thì, bọn này chắc chắn đang giở trò trêu ghẹo cô ấy. // to 0303 // They are students from another school, and judging from Furukawa's worried smile, they are certainly trying to flirt with her. // to 0303 // 男たちは他校の生徒で、古河の困ったような愛想笑いからして、一方的に言い寄られているに違いなかった。 <0306> Một nữ sinh đang nói chuyện với hai gã thanh niên. // A single female student is talking to two other guys. // ひとりの女生徒が、二人の男と立ち話をしていた。 <0307> Đó là học sinh trường khác, và xét theo nụ cười đầy ái ngại của cô ấy thì, bọn này chắc chắn đang giở trò trêu ghẹo. // They are students from another school, and judging from her worried smile, they are certainly trying to flirt with her. // 男たちは他校の生徒で、女生徒の困ったような愛想笑いからして、一方的に言い寄られているに違いなかった。 <0308> \{\m{B}} 『Tomoyo.』 // \{\m{B}} "Tomoyo." // \{\m{B}}「智代」 <0309> Tôi hất hàm về phía đó. // I point my chin in that direction. // 俺は顎でその方向を指した。 <0310> \{\m{B}} 『Giúp cô ấy nhé. Đó là người đã giải nguy cho chúng ta sau hôm tẩn nhau với đám lưu manh trong sân trường đấy.』 // \{\m{B}} "I'm gonna go help her. You have to help people in the school when they're in a fight, right?" // \{\m{B}}「助けてやろう。校内で喧嘩をやらかした時に、助けてもらっただろ?」 <0311> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0312> Chắc chắn cô ấy lẩm bẩm cái gì đó đại loại như, 『Bó tay với anh rồi.』 // I'm sure she murmured something like, "What a helpless guy." // おそらく、仕方のない奴だな、と呟いているのだろう。 <0313> Cô ấy đành phải xua những đứa trẻ ra khỏi mình, và bắt đầu sải bước tiến lại gần chúng như muốn nói, 『Chẳng còn cách nào khác.』 // Tearing the children from her by force, she walks there as if to show disappointment. // 子供たちを強引に剥ぎ取ると、やれやれといった足取りで近づいていく。 <0314> \{\m{B}} 『Này, chờ đã, anh không nhờ em, để anh đi cho!』 // \{\m{B}} "Hey, wait, I didn't ask you, I'll go instead!" // \{\m{B}}「って、待て。おまえに頼んでないっ、俺がいくから」 <0315> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0316> Trước khi tôi kịp di chuyển, cô ấy dùng tay ngăn lại. // Before I move, she points her hand towards me to stop. // 前に出ようとする俺を手で押しとどめる。 <0317> Có vẻ như cô muốn nói, 『Cứ để đó em lo.』 // Seems she wants to say that she'll handle it. // 任せておけ、と言いたいのだろう。 <0318> Đúng thật, cô ấy phù hợp xử lý vụ này hơn tôi. // Certainly, she already knows me to be reliable. // 確かに、俺よりも適任に思える。 <0319> Quả là một cô bạn gái đáng tin cậy. // She is certainly trustworthy. // 頼もしい彼女だった。 // met on April 15, go to line 0315, else go to line 0316 <0320> Tomoyo vỗ nhẹ lên vai Furukawa. // to 0317 // Tomoyo taps Furukawa's shoulder. // to 0317 // 智代は古河の肩をぽんぽんと叩いた。 <0321> Tomoyo vỗ nhẹ lên vai cô gái. // Tomoyo taps her shoulder. // 智代は女生徒の肩をぽんぽんと叩いた。 <0322> \{\l{A}} 『Vâng?』 // \{\l{A}} "Yes?" // \{\l{A}}「はい?」 <0323> \{\l{A}} 『A, là một chú gấu. Tớ giúp gì được cho cậu?』 // april 15 = 0319, else 0320 // \{\l{A}} "Ah, a bear-san. How may I help you?" // \{\l{A}}「あ、クマさんです。なんのご用でしょう」 // april 15 = 0319, else 0320 <0324> Tomoyo nắm tay Furukawa và dắt cô ấy đi. // to 0321 // Tomoyo takes Furukawa's hand and leads her away. // to 0321 // 智代は古河の手を引いて、その場から連れ出そうとする。 <0325> Tomoyo nắm tay và dắt cô gái đi. // Tomoyo takes her hand and leads her away. // 智代は女生徒の手を引いて、その場から連れ出そうとする。 <0326> \{\l{A}} 『Ơ, chúng ta đang đi đâu vậy?!』 // \{\l{A}} "Eh, where are we going?!" // \{\l{A}}「えっ、どこかにいくんですかっ」 <0327> Hai gã thanh niên tất nhiên không chỉ đứng nhìn. // Doing that, the guys become quiet. // そうなれば、男たちが黙ってはいない。 <0328> \{Gã trai A} 『Này, bọn này đang nói chuyện với cô ấy, đừng có cản trở.』 // \{Gã thanh niên A} "Hey, we're still talking with her, mind leaving us alone?" // \{男A}「あの、俺たちが話してたんだけど、邪魔しないでくれる?」 <0329> Tomoyo lắc đầu. // Tomoyo shakes her head. // 智代は首を横に振った。 <0330> \{Gã trai A} 『Ế? Vậy là mày muốn quấy rầy bọn tao hả?』 // \{Gã thanh niên A} "Eh? So you're bothering us then?" // \{男A}「え? 邪魔するの」 <0331> Gật. // Nod. // こくん。 <0332> \{Gã trai A} 『Đã thế thì, này!』 // \{Man A} "Then, can't be helped. Hey!" // \{男A}「じゃ、仕方ないね。おいっ」 <0333> Hắn hất hàm ra hiệu cho gã còn lại. // He points his chin to order another guy. // もうひとりの男に顎で命令する。 <0334> \{Gã trai B} 『Ờ, cứ giao việc xử đẹp con gấu lại cho tao!』 // \{Man B} "Heh, leave the bear extermination to me!" // \{男B}「ああ、クマ退治なら任せてくれよっ」 <0335> Một gã đô con tiến lại sau lưng con gấu, với ý định dạy cho cô ấy một bài học. // A muscular man appears, getting ready to really discipline her. // いかにも鍛えていそうな、筋肉質な男が、後ろから現れる。 <0336> Bàn tay hộ pháp của hắn nắm lấy vai Tomoyo. // His big arm grabs ahold of her shoulder. // その太い腕が智代の肩をつかんだ。 <0337> Tomoyo chắc hẳn cho phép hắn làm vậy để có cớ tự vệ chính đáng. Cô ấy lao người đến ngang ngực hắn. // Tomoyo probably did that so she could use legitimate self-defense. She jumps into the lower part of his body. // それで智代は正当防衛が成立すると判断したのだろう、その男の懐に飛び込んでいた。 <0338> Thụp, đầu gối bị đốn ngã, khiến hắn gục xuống. // Thud, she breaks his knee, causing him to fall. // がくん、と男の膝が折れて、床に崩れ落ちた。 <0339> \{Gã trai A} 『Ế...?』 // \{Man A} "Eh...?" // \{男A}「え…?」 <0340> Cứ như tôi đang chiêm ngưỡng một màn đấu võ đài ngoạn mục. // A breathtaking art, if you will. // 気功術でも見ているかのようだった。 <0341> \{Gã trai A} 『C-cái quái... gì thế...?!』 // \{Man A} "W-what, man...?!" // \{男A}「なっ、なんだよっ…!」 <0342> \{Gã trai A} 『Ăn mặc ngớ ngẩn để rồi tấn công bất ngờ...』 // \{Man A} "Wearing something like that to take him by surprise..." // \{男A}「そんなもの被って、油断させやがってっ…」 <0343> \{Gã trai A} 『Hóa ra mày là thằng bảo vệ chết dẫm à?!』 // \{Man A} "You a damn bodyguard?!" // \{男A}「てめぇ、ガードマンか何かかよっ!」 <0344> Nói rồi, tên này tung một cú đá vào mặt Tomoyo. // Saying that, the remaining guy kicks in the direction of Tomoyo's face. // 言いながら、残る男が智代の顔面に向けて蹴りを放つ。 <0345> Dù né được cú đánh từ phía trên, nó vẫn chạm trúng tai của bộ đồ gấu to kềnh, khiến cái đầu rơi ra. // Though dodging the attack from above, it hits the ear of the bear suit and causes it to fall. // 上体を下げて避けるも、大きな耳に引っかかって、クマの頭だけが飛ばされる。 <0346> \{Tomoyo} 『Thôi chết...』 // \{Tomoyo} "Chết rồi..."* // \{Tomoyo} "Nope..."* // Sounds more like she'd say "Oh no..." // \{智代}「いや…」 <0347> Mái tóc dài của cô ấy rủ xuống. // Her long hair flutters down. // 長い髪がばさり、と落ちた。 <0348> \{Tomoyo} 『...Tôi chỉ là Hội trưởng Hội học sinh thôi.』 // \{Tomoyo} "... I'm just the student council president." // \{智代}「…単なる生徒会長だが」 <0349> \{Gã trai A} 『C-con gái?!』 // \{Man A} "A-a girl?!" // \{男A}「お、女!?」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.