Clannad VN:SEEN1502
Jump to navigation
Jump to search
Text
// Resources for SEEN1502.TXT #character '%A' #character 'Furukawa' #character '*B' #character 'Nagisa' #character 'Kouko' #character 'Akio' #character 'Giọng Nói' // 'Voice' #character 'Koumura' <0000> Ngày 2 Tháng 5 (Thứ sáu) // May 2 (Friday) <0001> Hôm nay, Fuuko tiếp tục đi lanh quanh để tặng sao biển. // Today, Fuuko was walking around again, giving out starfish. <0002> Như thường lệ, tặng các học sinh năm ba là chủ yếu. Hầu hết các học sinh nữ đều thích thú nhận chúng. // As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure. <0003> Mỗi lần cô ấy tặng thành công, \l{A} liền chạy đến chỗ Fuuko và cả hai cùng chia sẻ niềm vui. // Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuuko, and they'd share the joy together. <0004> Và sau đấy, Sunohara và tôi sẽ chọc cười bọn họ... // And after that, Sunohara and I would make fun of them... <0005> Cảnh tượng này điễn ra thường xuyên. // This usual scenery. <0006> Nhờ đấy mà nỗi lo âu cũng dần tan biến. // In that, the anxiety passed by. <0007> Tôi thắc mắc có phải chúng tôi đến đây vì vấn đề của Fuuko? // I wonder if we were here for Fuuko's sake? <0008> Bọn tôi chỉ đứng nhìn mà chẳng phải làm gì. // We didn't have to do anything, and just watched. <0009> Lúc này bọn tôi đáng lẽ đã lên đường rồi. // At times, we might have been in the way. <0010> Có lý do khiến chúng tôi ở lại đây, phải không nhỉ? // There's a reason for us to be here, isn't there? <0011> Tôi cố hỏi \l{A} về chuyện này. // I tried asking \l{A} about that. <0012> \{\l{A}} "Cậu không cần phải nói những chuyện buồn như thế..." // \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." <0013> \{Furukawa} "Cậu có lẽ không cần làm gì cả, nhưng..." // \{Furukawa} "You might not have to do anything but..." <0014> \{Furukawa} "Dù vậy thì có mặt ở đây cũng là tốt rồi." // \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right." <0015> \{Furukawa} "Cảm giác một mình cô đơn... thật buồn." // \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all." <0016> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói phải." // \{\m{B}} "Yeah... you're right." <0017> Nagisa bước đến bên cạnh và nắm lấy tay tôi. // Nagisa comes close to me and grasps my hand. <0018> Hơi ấm từ bàn tay cô ấy lan toả sang tôi. // The warmth spreads from her hand to mine. <0019>\{Nagisa} "Cậu có lẽ không cần phải làm gì cả, nhưng..." // \{Nagisa} "You might not have to do anything but..." <0020>\{Nagisa} "Dù vậy thì có mặt ở đây cũng là tốt rồi." // \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right." <0021>\{Nagisa} "Cảm giác cô đơn một mình... thật buồn." // \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all." <0022> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói đúng." // \{\m{B}} "Yeah... you're right." <0023>... Tôi nghĩ tôi có chuyện muốn nói với Kouko-san. // ... I think of something I want to say to Kouko-san. <0024> Tôi muốn nghe nhiều hơn chuyện về Fuuko từ Kouko-san. // I want to hear more about Fuuko from Kouko-san. <0025>Nếu mình làm thế... cả bọn có thể biết được những gì có thể làm cho Fuuko. // If I do that... we might notice something we can do for Fuuko. <0026> Ngày hôm đấy, sau giờ học. // That day, after school. <0027> \{\m{B}} "Hết giờ học tớ sẽ về thẳng nhà luôn." // \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school." <0028> Nên tôi nói với cả hai tại tiền sảnh. // So I tell the two at the lobby. <0029> \{\l{A}} "Ớ? Cậu không đến nhà tớ sao?" // \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?" // mình nghĩ our đây là chỉ gia đình nhà Nagisa, ko bít phải ko ~_~ <0030> \{\m{B}} "Ờ, tớ đến muộn chút vậy." // \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later." <0031> Tôi sẽ đến chỗ Kouko-san một mình. // I have to go alone to Kouko-san's place. <0032> Đối với \l{A}, mấy chuyện nhỏ nhặt nhất cũng trở nên nhạy cảm, vậy nên rất khó mà diễn đạt với cô ấy. // For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss. <0033> \{\l{A}} "Thế à? Được rồi." // \{\l{A}} "Is that so? All right." <0034> \{\l{A}} "Vậy, hẹn gặp lại cậu sau nhé." // \{\l{A}} "Then, see you later." <0035> \{\m{B}} "Gặp lại sau nha, Fuuko." // \{\m{B}} "Later, Fuuko." <0036> Tôi xoa đầu cô ấy. // I pat her head. <0037> Vụtttt, cô ấy cúi thụp đầu xuống để bỏ chạy. // Whoomph, her head lowers to run away. <0038> Tôi cảm thấy luôn nhớ rõ hơi ấm ấy của Fuuko. // I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that. <0039> Nếu gặp được một người như thế, xoa đầu cô ấy vậy chắc là không sao. Đó là điều tôi nghĩ. // If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think. <0040> Kouko-san đang tưới hoa trước cửa nhà, cũng giống với lần đầu chúng tôi gặp nhau. // Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met. <0041> \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}} "Yo." <0042> Tôi chào cô ấy. // I greet her. <0043> \{\m{B}} "Là \m{A} đây ạ." // \{\m{B}} "It's \m{A}." <0044>\{Kouko} "A, em là \m{A}-san. Cô nhớ ra em rồi." // \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you." <0045>\{Kouko} "Hôm nay có chuyện gì hả em?" // \{Kouko} "What might it be, today?" <0046> \{\m{B}} À... em không hẳn là có chuyện gì nhưng... em nghĩ là em ghé ngang đây ạ." // \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came." <0047>\{Kouko} "Nếu em không phiền khi nói chuyện với một người phụ nữ lớn tuổi như cô thì không sao." // \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all." <0048> \{\m{B}} "Đừng giỡn chứ cô. Cô còn trẻ thế mà, phải không cô?" // \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?" <0049>\{Kouko} "Cảm ơn em nhiều lắm." // \{Kouko} "Thank you very much." <0050>\{Kouko} "Nhưng nếu cô còn trẻ và chúng ta cùng trò chuyện như vầy thì hay biết mấy, nhỉ?" // \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?" <0051> \{\m{B}} "Chà, con gái ở tuổi em phiền phức lắm cô à, nên như thế chẳng hay ho gì đâu." // \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing." <0052>\{Kouko} "Em không hay trò chuyện với bạn cùng lớp à?" // \{Kouko} "You don't talk with your classmates?" <0053> \{\m{B}} "Em không bận tâm cho lắm." // \{\m{B}} "I haven't really bothered." <0054>\{Kouko} "Nhưng, em hay đi chung với Nagisa-chan, đúng không?" // \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?" <0055> \{\m{B}} "Đi chung với bạn ấy, không hẳn thế..." // \{\m{B}} "With her, not really..." <0056>\{Kouko} "Em ấy đặt biệt, nhỉ?" // \{Kouko} "She's special, isn't she?" <0057> \{\m{B}} "À, bạn ấy đúng là người hiếm thấy. Khi bạn ấy đi cùng em, cũng không đến nổi nào." // \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all." <0058> \{\m{B}} "Hê, cô cười vậy là có ý gì?" // \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?" <0059>\{Kouko} "Có gì đâu!" // \{Kouko} "Nothing!" <0060> Một nụ cười hoàn toàn thơ ngây. Fuurukawa quý cô ấy đến như thế cũng phải. // A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her. <0061> Cảm giác giống với cô Sanae-san đa cảm vậy. // It was a feeling like the sensible Sanae-san. <0062> \{\m{B}} (Thực ra, tôi vừa nghĩ đến thứ gì đó to lớn mà không một chút do dự... phải không nhỉ...) // \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...) <0063> Nếu mà Sanae-san biết được, chắc cô ấy oà ra khóc mất. // If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. <0064>\{Kouko} "Haha, việc em đến gặp một người phụ nữ lớn tuổi, đặc biệt là cô, và hơn hết là..." // \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..." <0065>\{Kouko} "Em vừa cãi nhau với Nagisa-chan phải không?" // \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?" <0066> \{\m{B}} "Heehee... dạ, đại loại là thế ạ" // \{\m{B}} "Heehee... well, something like that." <0067> Tôi quyết định nói dối. Nếu không chắc còn lâu chúng tôi mới vào vấn đề được. // I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation. <0068>\{Kouko} "Nagisa-chan bên ngoài trông vậy chứ em ấy lại khá bướng bỉnh đấy." // \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn." <0069> \{\m{B}} "Cô biết rõ thế. Nếu cô nói vậy, em không dám cãi.... " // \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..." <0070>\{Kouko} "Nhưng, nhìn em ấy như thế, em ấy hẳn là một người đáng tin cậy." // \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person." <0071>\{Kouko} "Đặt biệt là em lại cãi nhau với em ấy... Cô nghĩ hẳn là hai đứa thân nhau lắm." // \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship." <0072> Một nụ cười hiền từ. Nagisa quý cô ấy đến vậy cũng phải. // A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her. <0073>Cảm giác giống với cô Sanae-san đa cảm vậy. // It was a feeling like the sensible Sanae-san. <0074> \{\m{B}} (Thực ra, tôi vừa nghĩ đến thứ gì đó to lớn mà không một chút do dự... phải không nhỉ...) // \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...) <0075> Nếu mà Sanae-san biết được, chắc cô ấy oà ra khóc mất. // If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. <0076>\{Kouko} "Nagisa-chan rất là hậu đậu." // \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy." <0077> \{\m{B}} "Dạ, phải." // \{\m{B}} "Yeah, she is." <0078>\{Kouko} "Khi em ấy ở lớp vẽ, em ấy luôn tốn nhiều thời gian vẽ một mình một cách chậm chạp..." // \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..." <0079>\{Kouko} "Em ấy còn kể lại với cô là đã từng nộp cho giáo viên khác một bức tranh chân dung vẽ cơm cà ri." // \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice." <0080>\{Kouko} "Heeheehee..." // \{Kouko} "Heeheehee..." <0081> \{\m{B}} "Dạ, vụ đó em có nghe." // \{\m{B}} "Yeah, I heard about that." <0082>\{Kouko} "Em không rèn luyện trong trường là mấy nhỉ. Em tự tách rời mình khỏi mọi người à?" // \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?" <0083> \{\m{B}} "Dạ." // \{\m{B}} "Yeah." <0084>\{Kouko} "Nếu như ta dạy một người cách để làm từng việc một thì họ rồi sẽ làm được." // \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it." <0085>\{Kouko} "Sau giờ học, cô luôn ở bên cạnh Nagisa-chan, dạy em ấy cách làm." // \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it." <0086>\{Kouko} "Làm thế nên cuối cùng cô ấy cũng vẽ xong được một bức tranh khá là đẹp." // \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster." <0087> \{\m{B}} "Và bạn ấy vẽ gì thế cô?" // \{\m{B}} "And what'd she draw?" <0088>\{Kouko} "Rất nhiều dango." // \{Kouko} "A lot of dango." <0089> \{\m{B}} "Guahh..." // \{\m{B}} "Guahh..." <0090> Lúc nào cô ấy cũng vẽ chúng sao... // She's always drawing that, isn't she... <0091>\{Kouko} "Ý nghĩa rút ra từ đấy là... gia đình rất quan trọng." // \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important." <0092>\{Kouko} "Vì dango luôn ở bên cạnh nhau." // \{Kouko} "The dango are always getting along." <0093> \{\m{B}} "Haha..." // \{\m{B}} "Haha..." <0094> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0095> \{\m{B}} "Làm thế thì..." // \{\m{B}} "Doing that..." <0096> \{\m{B}} "Chắc cô cũng làm thế với em gái của cô nhỉ?" // \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?" <0097> Hỏi vậy có hơi đột ngột quá không nhỉ? // It's a bit abrupt, maybe? <0098> Nhưng nụ cười trên môi Kouko-san không hề thay đổi một tẹo nào. // But Kouko-san doesn't change her smile for one moment. <0099>\{Kouko} "Ừ, cô cũng làm thế." // \{Kouko} "Yes, I did." <0100>\{Kouko} "Nhưng, việc đó thật sự không cần thiết." // \{Kouko} "But, that was a luxury." <0101>\{Kouko} "Chỉ là... nếu con bé có thể đến trường học một cách bình thường..." // \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..." <0102>\{Kouko} "Nếu con bé chịu ngồi yên trong lớp và học bài..." // \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..." <0103>\{Kouko} "Và rồi, nếu con bé chịu kết bạn trong giờ ra chơi mà không phải lưỡng lự..." // \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..." <0104>\{Kouko} "Như thế thì thật tuyệt." // \{Kouko} "That would be great." <0105> Thật bình dị làm sao... // How normal can this be... <0106> Giấc mơ mới đơn giản làm sao... // How modest of a dream can this be... <0107> Dù cho có là điều mà ai cũng có thể làm được... // Even though anyone can do this... <0108>\{Kouko} "Nhưng, cuối cùng thì nó thật sự khó khăn..." // \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..." <0109>\{Kouko} "Con bé không giỏi trong giao tiếp với người khác, và tự mình lẩn tránh mọi người..." // \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." <0110> \{\m{B}} "Ừm, Kouko-san..." // \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..." <0111>\{Kouko} "Gì em?" // \{Kouko} "Yes?" <0112> \{\m{B}} "Em xin lỗi vì đã hỏi cô câu kỳ cục như vậy." // \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange." <0113>\{Kouko} "À, thôi vào trong đi... nãy giờ chúng ta đứng ngoài nói chuyện." // \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." <0114> \{\m{B}} "Em xin lỗi, nhưng em đang vội và có chuyện muốn nói với Furukawa." // \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa." <0115>\{Kouko} "Vậy à?" // \{Kouko} "Is that so?" <0116>\{Kouko} "Chúc em may mắn, nhé!" // \{Kouko} "Good luck, then!" <0117> cho cái gì cơ chứ? // ... with what? <0118> \{\m{B}} "Gặp lại cô sau vậy." // \{\m{B}} "Later." <0119> \{\m{B}} "Không, à... em cảm thấy mình đã có được gợi ý để làm lành với Nagisa rồi ạ. " // \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa." <0120>\{Kouko} "Cô hiểu rồi, nếu vậy thì em phải khẩn trương lên, nhỉ?" // \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?" <0121> \{\m{B}} "Gặp lại cô sau nhé." // \{\m{B}} "See you, then." <0122>\{Kouko} "Chúc em may mắn. Em phải cố gắng theo đuổi em ấy đấy. Nagisa-chan là một cô gái tốt." // \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all." <0123> \{\m{B}} "Dạ!" // \{\m{B}} "Yeah!" <0124> Tôi chạy đi. // I run. <0125> Phải... // Yeah... <0126> Nếu là chúng tôi thì cả bọn có thể đạt được điều đó. // If it's us, we can grant it. <0127> Bởi vì chúng tôi là bạn của cô ấy. // Because we're her friends. <0128> \{\m{B}} "Furukawa!" // \{\m{B}} "Furukawa!" <0129> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên cô ấy. // Entering the store, I call her name. <0130>\{Akio} "Kính chào quý khách!" // \{Akio} "Welcome!" <0131>\{Akio} "Nè, nếu cậu không phải là khách hàng thì đừng có kêu đồ ăn như thế!" // \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!" <0132> \{\m{B}} "Đó là lý do tôi gọi tên cô ấy lúc vừa bước vào, đúng không?!" // \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!" <0133>\{Akio} "Cậu biết đấy, tôi nghe là bánh mì kẹp mực mà! " // \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!" <0134> \{\m{B}} "Đừng có lộn họ của ông với bánh mì kẹp mực chứ!" // \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!" <0135>\{Akio} "Giờ cậu nói là bánh mì kẹp mực rành rành ra nhé! Ta nghe rồi đấy... Furukawa!" // \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!" <0136> \{\m{B}} "Ông làm trò quái gì đấy!" // \{\m{B}} "Like hell you did!" <0137> \{\m{B}} "Mà thật ra, cửa hàng ông làm gì có cái bánh mì kẹp mực nào, đúng không?!" // \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!" <0138>\{Akio} "Làm quái gì có!" // \{Akio} "Like hell I do!" <0139> \{\m{B}} "Thế thì ông sai rồi!" // \{\m{B}} "Then, you got it wrong!" <0140>\{Akio} "Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!" // \{Akio} "Things could come into this shop at any time!" <0141> \{Furukawa} "Bố, đừng gây gỗ với khách hàng chứ!" // \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!" <0142> Furakawa bước xuống giữa sàn đấu. // Furukawa comes down to the dirt floor. ow's this? - Kinny Riddle <0143> \{\m{B}} "À không, là tớ đây mà." // \{\m{B}} "Although, it's just me." <0144> \{Furukawa} "\m{A}-san!" // \{Furukawa} "\m{A}-san!" <0145>\{Akio} "Hỗi nãy nó vừa mới lộn tên con với bánh mì kẹp mực đó! Bo-xì nó đi con." // \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him." <0146> \{Furukawa} "Làm gì có chuyện cậu ấy lộn được." // \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong." <0147> Lời cáo buộc lập tức bị bác bỏ. // His story is instantly rejected. <0148> \{Furukawa} "Mà dù cho cậu ấy có làm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy." // \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." <0149>\{Akio} "Rumekawa!" // \{Akio} "Rumekawa!" // giờ thì ai lộn đây... ~_~ <0150> \{\m{B}} "Nagisa!" // \{\m{B}} "Nagisa!" <0151>Tôi bước vào cửa hàng và gọi tên bạn gái. // I enter the shop, calling my girlfriend's name. <0152>\{Akio} "Kính chào quý khách!" // \{Akio} "Welcome!" <0153>\{Akio} "Nè, nếu cậu không phải là khách hàng thì đừng có kêu đồ ăn như thế!" // \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!" <0154> \{\m{B}} "Đó là lý do tôi gọi tên con gái ông trước khi bước vào, đúng không?!" // \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!" <0155>\{Akio} "Ta nghe bánh mì unagi (cá chình Nhật) mà!" // \{Akio} "I heard unagi bread!" <0156> \{\m{B}} "Đừng có lấy tên con gái ông bỏ vô bánh mì unagi chứ!" // \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!" <0157>\{Akio} "Cậu vừa nói bánh mì unagi rõ ràng nhé! Ta nghe rồi đấy... Nagisa!" // \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!" <0158> \{\m{B}} "Ông làm trò quái gì thế!" // \{\m{B}} "Like hell you did!" <0159> \{\m{B}} "Mà thực ra, tiệm của ông làm gì có cái bánh mì unagi nào, đúng không?!" // \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!" <0160>\{Akio} "Làm quái gì có!" // \{Akio} "Like hell I do!" <0161> \{\m{B}} "Thế thì ông sai rồi!" // \{\m{B}} "Then, you got it wrong!" <0162>\{Akio} "Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!" // \{Akio} "Things could come into this shop at any time!" <0163>\{Nagisa} "Bố, đừng có gây gỗ với khách hàng thế chứ!" // \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!" <0164> Nagisa bước xuống giữa sàn đấu. // Nagisa comes down to the dirt floor. - Kinny Riddle <0165> \{\m{B}} "Àh không, là tớ đó mà." // \{\m{B}} "Although it's just me." <0166>\{Nagisa} "\m{B}-kun!" // \{Nagisa} "\m{B}-kun!" <0167>\{Akio} "Mới nãy nó vừa lộn tên con với bánh mì unagi đó! Pai-pai nó đi con." // \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him." <0168>\{Nagisa} "Làm gì có chuyện cậu ấy lộn được." // \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong." <0169> Lời cáo buộc lập tức bị bác bỏ. // His story is instantly rejected. <0170>\{Nagisa} "Mà dù cho cậu ấy có lộn, con cũng không chia tay đâu." // \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." <0171> Đúng là người bạn gái đáng tin cậy. // What a reliable girlfriend. <0172>\{Akio} "Unagisa!" // \{Akio} "Unagisa!" - Fặc! <0173> \{\l{A}} "Gì thế?" // \{\l{A}} "Yes?" <0174> \{\m{B}} "À không, đi theo tớ nào." // \{\m{B}} "Whatever, just come with me." <0175> \{\l{A}} "Ừ" // \{\l{A}} "Okay." <0176> \{\m{B}} "Fuuko thế nào rồi?" // \{\m{B}} "How's Fuuko?" <0177> \{\l{A}} "Lúc này em ấy đang chơi với mẹ." // \{\l{A}} "She's playing with mom right now." <0178> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi... thế mai cậu dự định làm gì?" // \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?" <0179> \{\l{A}} "Ừ, chưa biết nữa." // \{\l{A}} "Uh, nothing yet." <0180> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì mai ta học vài bài nhé." // \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow." <0181> \{\l{A}} "Nhưng mai là ngày nghỉ mà." // \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday." <0182> \{\m{B}} "Ừ, tớ biết. Bởi thế chúng ta mới có thể làm được việc đấy, đúng không?" // \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?" <0183> \{\m{B}} "Học bài cùng Fuuko." // \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko." <0184> \{\l{A}} "Ế...?" // \{\l{A}} "Eh...?" <0185> \{\m{B}} "Làm những gì chúng ta chưa thể làm bằng cách mượn lớp học trống." // \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break." <0186> \{\m{B}} "Ngồi cạnh nhau giống bạn học ấy và cùng học bài." // \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons." <0187> \{\l{A}} "À... được rồi!" // \{\l{A}} "Ah... okay!" <0188> Cô ấy cuối cùng cũng hiểu được kế hoạch của tôi và gật đầu thật dứt khoác. // She finally understands what I plan on doing, and nods heavily. <0189> \{\l{A}} "Đó là một ý kiến hay. Tớ sẵn sàng tham gia nếu được." // \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible." <0190> \{\l{A}} "Nhưng, muốn vậy chúng ta cần phải có một giáo viên." // \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher." <0191> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ..." // \{\m{B}} "We do..." <0192> Tôi đã lập ra một dự định đơn giản, nhưng nghĩ kỹ thì thấy nó hơi vô lý. // I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable. <0193> \{\m{B}} "Giờ cậu cho tớ mượn cuốn danh bạ của trường được chứ?" // \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?" <0194> \{\m{B}} "Tớ cần gọi cho giáo viên nào đó chúng ta quen." // \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know." <0195> \{\l{A}} "Được, tớ cầm lên ngay." // \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away." <0196> \{\l{A}} "Nè, nó đây. Cố lên nhé." // \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well." <0197> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0198> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ rồi ngồi xuống nhẹ nhàng bên cạnh tôi. Tôi có thể ngửi thấy mùi thơm nhẹ nhàng từ người cô ấy. // \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her. <0199> \{\l{A}} "Trước hết chúng ta nên gọi cho giáo viên nào nhỉ?" // \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" <0200> Đặt bản sao của cuốn danh bạ xuống đất, chúng tôi cùng nhìn vào nó. Đầu hai đứa cụng vào nhau mấy lần. // Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times. <0201> \{Furukawa} "Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?" // \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?" <0202> Furukawa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy. // Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over. <0203> \{Furukawa} "Ah..." // \{Furukawa} "Ah..." <0204>Đột nhiên Furukawa nhìn lên tường. // All of a sudden, Furukawa looks up at the wall. <0205> \{\m{B}} "Gì thế?" // \{\m{B}} "What's up?" <0206> \{Furukawa} "Tớ phải xuống phụ nấu bữa tối." // \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner." <0207> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi, \m{A}-san, nhưng phiền cậu lo nốt phần còn lại." // \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest." <0208> \{Furukawa} "Bữa tối sẽ ngon lắm." // \{Furukawa} "Dinner will be really delicious." <0209> \{\m{B}} "Chắc rồi, tớ sẽ nếm thử." // \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." <0210> \{Furukawa} "Gặp lại cậu sau." // \{Furukawa} "See you." <0211> Cô ấy rời khỏi phòng. // She leaves the room. <0212> Tôi cảm thấy có một tí thất vọng. // I think it's a little bit disappointing. <0213> Đặt bản sao của cuốn danh bạ xuống đất, chúng tôi cùng nhìn vào nó. // Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. // Sao ko cụng đầu nữa .>_<. <0214>\{Nagisa} "Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?" // \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?" <0215> Nagisa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy. // Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over. <0216>\{Nagisa} "Ah..." // \{Nagisa} "Ah..." <0217> Đột nhiên Nagisa nhìn lên tường. // All of a sudden, Nagisa looks up at the wall. <0218> \{\m{B}} "Gì thế?" // \{\m{B}} "What's up?" <0219>\{Nagisa} "Tớ phải xuống phụ nấu bữa tối." // \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner." <0220> \{\m{B}} "Tớ... hiểu rồi..." // \{\m{B}} "I... see..." <0221>\{Nagisa} "Tớ xin lỗi, \m{B}-kun, nhưng phiền cậu lo nốt phần còn lại." // \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest." <0222>\{Nagisa} "Bữa tối sẽ ngon lắm." // \{Nagisa} "Dinner will be really delicious." <0223> \{\m{B}} "Ờ-Ừ, tớ sẽ nếm thử." // \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it." <0224>\{Nagisa} "Gặp lại sau nhé." // \{Nagisa} "See you." <0225> Cô ấy rời khỏi phòng. // She leaves the room. <0226> \{\m{B}} (Chà... vì tương lai của Fuuko, tôi đành đặt lợi ích của bản thân sang một bên...) // \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...) <0227> Tôi lắc đầu tách mình ra khỏi những suy nghĩ vẩn vơ đó và tập trung vào cuốn danh bạ. // I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone. <0228> Nhưng, chỉ có một giáo viên duy nhất mà tôi có thể trông cậy vào. // But, there has to be a single teacher I can rely on. <0229> \{\m{B}} (Koumora... Koumura, hmm...) // \{\m{B}} (Koumura... Koumura, hmm...) <0230>Tôi tìm thấy tên ông ấy trong danh sách giáo viên và nhấc điện thoại // I see his name in the teaching staff, and pick up the phone. <0231> Beep... bop... bap... bop... // Beep... bop... bap... bop... <0232> Ring, ring, ring... // Ring, ring, ring... <0233> ......... // ......... <0234> Cạch. // Click. <0235> \{Giọng Nói} "Alô, Koumura nghe đây." // \{Voice} "Yes, this is Koumura." <0236> Là giọng của Ông già. // It's Gramps' voice. <0237> \{\m{B}} "Ông nè, là tôi đây. Tôi nhờ một việc nhé. Mai đến trường được không? Cám ơn nhé!" // \{\m{B}} "Hey gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!" <0238>\{Koumura} "........." // \{Koumura} "........." <0239>\{Koumura} "... chờ đã." // \{Koumura} "... wait." <0240> \{\m{B}} "Cái gì, ông không đi được à?" // \{\m{B}} "What, you can't?" <0241>\{Koumura} "Không hẳn là tôi không cố hết sức nên..." // \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..." <0242> \{\m{B}} "Vậy cám ơn nhé!" // \{\m{B}} "Thanks man!" <0243>\{Koumura} "........." // \{Koumura} "........." <0244>\{Koumura} "... chờ đã." // \{Koumura} "... wait." <0245> \{\m{B}} "Gì nữa đây?" // \{\m{B}} "What is it now?" <0246>\{Koumura} "Tôi có kế hoạch cho ngày nghỉ rồi..." // \{Koumura} "I have plans for the holidays..." <0247> \{\m{B}} "Cho một em học sinh nữ dễ thương chứ gì, dẹp nó đi." // \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off." <0248>\{Koumura} "Đúng hơn là cho cháu trai đáng yêu của ta." // \{Koumura} "This is for my cute grandson, though." <0249> \{\m{B}} "Nhưng tôi đáng yêu hơn." // \{\m{B}} "But I'm cuter." <0250>\{Koumura} "Dù cho có khó khăn thế nào, bác cũng đừng khóc!" // \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!" <0251> \{\m{B}} "... nè, ông vừa nói..." // \{\m{B}} "... hey, you said it..." <0252>\{Koumura} "Chà, thật ra cũng có thể nói là tôi có thể hủy một ngày hẹn..." // \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..." <0253> Nếu nhờ ông ấy, Koumura sẽ đồng ý ngay, nhưng vì ông ấy định dành một ngày nghỉ hiếm hoi của mình cho đứa cháu trai, tôi làm thế là không chấp nhận được. // If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable. <0254> Đành nhờ người khác vậy. // Try to get someone else <0255> Nài nỉ ông ấy giúp. // Insist that he help <0256> \{\m{B}} "Tốt thôi. Bọn tôi sẽ kiếm người khác vậy." // \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." <0257>\{Koumura} "........." // \{Koumura} "........." <0258>\{Koumura} "... chờ đã." // \{Koumura} "... wait." <0259> \{\m{B}} "Gì nữa vậy?!" // \{\m{B}} "What is it now?!" <0260>\{Koumura} "Tôi thấy tôi có vẻ không rõ ràng với em." // \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you." <0261> \{\m{B}} "Đó là do ông tưởng tượng thế thôi." // \{\m{B}} "It's your imagination." <0262>\{Koumura} "Hm... Tôi bắt đầu thấy lo lo." // \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned." <0263> \{\m{B}} "Xong rồi chứ gì? Tôi cúp máy đây." // \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up." <0264>\{Koumura} "........." // \{Koumura} "........." <0265>\{Koumura} "... chờ đ--"\r...cụp! // \{Koumura} "... wa--"\r... clatter! <0266> Không cần biết ông ấy muốn nói gì, tôi cúp máy. // Whatever it was he wanted to say, I cut him off. <0267> \{\m{B}} "Chà, tôi không biết ông ấy có ra ngoại ô chơi hay không, nhưng ông ấy cần phải tận hưởng kì nghỉ càng nhiều càng tốt." // \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can." <0268> \{\m{B}} "Dù sao, một giáo viên nữ trẻ trung hẳn là tốt cho bọn tôi hơn là một ông già lẩm cẩm." // \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man." <0269> Mắt tôi dò xuống cột dành cho giáo viên nữ. // My eyes go down the column of text just for a female teacher. <0270> \{\m{B}} (Tôi không quen giáo viên nữ nào dễ tính để nhờ cả...) // \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...) <0271> \{\m{B}} (Tính ra từ đầu tôi đã không bít ai khác ngoài ông già có thể làm việc này...) // \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than gramps that would do this...) <0272> ... một bước thụt lùi. // ... a setback. <0273> \{\m{B}} (Tôi không thể nhờ Kouko-san, đúng không nhỉ...) // \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...) <0274> Nếu làm thế, không thể nào gặp Fuuko một cách tự nhiên được. // Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously. <0275> Không còn ai khác tôi có thể trông cậy vào. // There's no one else I can count on. <0276> \{\m{B}} (Hết cách rồi...) // \{\m{B}} (Can't be helped...) <0277> \{\m{B}} (Một đứa trong đám sẽ phải làm giáo viên...) // \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...) <0278> Nếu thế thì khỏi phải bận tâm về vấn đề của người lớn nữa. Có vẻ tự chúng tôi giúp nhau học đã là tốt lắm rồi. // In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. <0279> \{\m{B}} "Tôi xin ông đấy. Đến đi mà, ông." // \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, gramps." <0280>\{Koumura} "Hmm..." // \{Koumura} "Hmm..." <0281>\{Koumura} "Chà..." // \{Koumura} "Well..." <0282>\{Koumura} "Để xem..." // \{Koumura} "Let's see..." <0283>\{Koumura} "...hmph." // \{Koumura} "... hmph." <0284>Được không nhỉ? Tôi không biết chắc nữa. // Is it okay or not? I really can't tell. <0285> \{\m{B}} "Được mà, phải không?" // \{\m{B}} "It's fine, right?" <0286>\{Koumura} "Hmm..." // \{Koumura} "Hmm..." <0287>\{Koumura} "Nếu cậu không thấy phiền ta." // \{Koumura} "If you're fine with me." <0288> \{\m{B}} "À, được mà. Nếu ông đủ khoẻ để dạy." // \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so." <0289>\{Koumura} "Gì chứ." // \{Koumura} "Somewhat." <0290> \{\m{B}} "Được rồi, vậy mai tới trường nhé." // \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow." <0291>\{Koumura} "Mà em định làm gì vậy?" // \{Koumura} "What do you plan on doing?" <0292> \{\m{B}} "Học bài. Cứ đứng trên bục giảng như ông vẫn thường làm đấy." // \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do." <0293>\{Koumura} "Vậy học văn học cổ điển được chứ?" // \{Koumura} "Are you fine with classical literature?" <0294> \{\m{B}} "À, có Anh Văn, Toán, Địa Lý..." // \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..." <0295>\{Koumura} "Trường này đâu có dạy mấy môn Khoa Học Tự Nhiên, đúng không?" // \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"* <0296> \{\m{B}} "Tôi muốn học không chỉ một giờ, mà là giáo trình cho cả ngày luôn, nếu có thể." // \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible." <0297>\{Koumura} "Chà... nếu có sách giáo khoa thì chắc là có thể..." // \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..." <0298> \{\m{B}} "Trả lời hay lắm. Vậy thì tôi sẽ chờ." // \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting." <0299>\{Koumura} "... nhưng m--" // \{Koumura} "... but--" <0300> ... cụp! // ... clatter! <0301> Ông ấy có gì tính nói, nhưng tôi đã ném ống nghe xuống. // He had something to say, but I threw down the receiver hard. <0302>... Tôi nghĩ mình không cần quan tâm. // ... guess I wouldn't care. <0303> Vậy là chúng tôi sẽ có nhiều bài để học. Ngày mai sẽ vui lắm đây. // With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.