Clannad VN:SEEN4415

From Baka-Tsuki
Revision as of 04:47, 23 July 2010 by Midishero (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN4415.TXT

#character '*B'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Girl'

<0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp và hướng về dãy phòng học cũ như mọi khi.
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always.

<0001> Tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm.
// Like a stalker, I continue down the hallway.

<0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều bỏ trống.
// Almost all of the rooms here aren't used.

<0003> Và theo kiến nghị của học sinh, giờ chúng đã biến thành phòng sinh hoạt cho các câu lạc bộ. Nhưng rốt cuộc chúng vẫn bị bỏ xó.
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is.

<0004> Không một chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống.
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms.

<0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó.
// And then sit in a suitable chair.

<0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời thật trong xanh và đẹp đẽ.
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky.

<0007> \{\m{B}} "Tự nhiên mình cúp tiết làm gì nhỉ? Giờ chỉ còn mỗi việc ngồi không để giết thời gian..."
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..."

<0008> Tôi lẩm bẩm một mình. Giọng nói vang vọng khắp căn phòng trống.
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room.

<0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt thế này bao giờ mới chấm dứt?
// I wonder if a life like this will someday change too.

<0010> Ngày ấy liệu sẽ đến?
// Will the day that something changes come?

<0011> Từng có một người nói về nó...
// There was a person talking about that...

<0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ có hình ảnh cô gái ấy.
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind.

<0013> Tôi khẽ nhắm mắt lại.
// I close my eyes.

<0014> Nếu cứ mãi ngồi lì ở đây, chả biết có điều tốt đẹp đến hay không?
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here.

<0015> .........
// .........

<0016> ......
// ......

<0017> ...
// ...

<0018> Khi ánh nắng chiếu rọi vào làm tôi không chịu nổi và phải mở mắt ra.
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes.

<0019> Thứ ánh sáng ấy là tất cả những gì có trong căn phòng trống này.
// And it's the only thing existing in this empty room.

<0020> Tôi rời khỏi căn phòng.
// I leave the empty classroom.

<0021> Rồi thơ thẩn lê bước dọc hành lang.
// Unconcerned, I go down the stairway.

<0022> Cuối hành lang, tôi thấy một cánh cửa kéo.
// By the end of the corridor, I see a sliding door.

<0023> Đó là thư viện.
// It's the library.

<0024> Có tấm biển đề "Đóng cửa".
// There's a written note saying, "Closed."

<0025> Nhưng để ý kĩ, có thể thấy cánh cửa chỉ khép hờ.
// But, if you look closely, the door is slightly open.

<0026> Không hiểu sao tôi cảm thấy băn khoăn.
// I feel anxious for some reason.

<0027> Đẩy cánh cửa sang bên, tôi bước vào.
// I open the sliding door and go inside.

<0028> Bên trong, những kệ sách cao và những chiếc bàn đều được sắp xếp ngay ngắn.
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up.

<0029> Vài cơn gió nhẹ len lỏi vào căn phòng, quyện với mùi giấy và bụi bặm.
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust.

<0030> Tấm màn khẽ phất phơ, uốn lượn theo làn gió, tựa như đang thở.
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing.

<0031> Và ngay kia, gần khung cửa sổ có một bóng người.
// And over there at the window is a person's shadow.

<0032> Tóc được cột bởi món trang sức dành cho trẻ con, cô nữ sinh này có vẻ là mẫu người ít nói.
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type.

<0033> Màu phù hiệu giống tôi, là học sinh năm ba.
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year.

<0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên đất.
// For some reason, she's sitting on the floor.

<0035>... cô ta có sao không nhỉ?
// ... is she feeling sick?

<0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô gái đang chăm chú đọc sách.
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm.

<0037> Cũng cúp tiết sao?
// Is she skipping class?

<0038> Thế mà tôi nghĩ chỉ Sunohara và tôi mới là những đứa có khả năng vắng mặt trong giờ học.
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time.

<0039> Cô gái vẫn tập trung đọc sách, không mảy may để ý đến tôi.
// Without noticing me, the girl continues reading the book.

<0040> Rồi cô ta dừng lại ở một trang.
// Then, she stops on a page.

<0041> Hình như cô ta tìm được thứ gì.
// It seems like she found something.

<0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo. Cô ta định làm gì vậy?
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors.

<0043> Giữ lấy mép giấy, cô ta dừng lại vài giây.
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds.

<0044> Như đang suy nghĩ điều gì đó.
// It looks like she's thinking about something.

<0045> Và rồi...
// And then...

<0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip, snip.

<0047> Không một chút do dự, cô ta bắt đầu cắt trang sách...
// Without hesitation, she starts cutting the book...

<0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!"
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!"

<0049> Bất giác tôi lập tức lao tới.
// I rush over to her without thinking.

<0050> \{Nữ Sinh} "?"
// \{Girl} "?"

<0051> Cô gái ngừng cắt và nhìn tôi.
// Her hand stops as she gazes up at my face.

<0052> Không hiểu vì lý do gì, cô ta lại đi chân trần.
// For some reason, she's barefooted.

<0053> Giày và vớ vứt ngổn ngang trên sàn.
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor.

<0054> Nhìn xung quanh, ở đây có một cái túi đeo vai và hàng đống sách, chắc là của cô ta...
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her...

<0055> Để ý kĩ hơn, bạn sẽ thấy cô gái này còn mang theo cả đệm.
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion.

<0056> Bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào.
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced.

<0057> \{\m{B}} "Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?"
// \{\m{B}} "That's a library book, right?"

<0058> \{Nữ Sinh} "??"
// \{Girl} "??"

<0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc.
// She thinks of something.

<0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip, snip.

<0061> \{Nữ Sinh} "Đây."
// \{Girl} "Yes."

<0062> Cô ta cắt góc trang sách vừa bị cắt và đưa nó cho tôi.
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me.

<0063> \{Nữ Sinh} "Cái góc này ngon lắm."
// \{Girl} "The tip is delicious."

<0064> Cô ta nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy.
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork.

<0065> \{\m{B}} "Cô khoái món này hả?"
// \{\m{B}} "Do you eat this?"

<0066> Tôi vừa hỏi vừa đưa mảnh giấy ra trước mặt cô ta.
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her.

<0067> \{Nữ Sinh} "Không, nó đâu phải thịt cừu."
// \{Girl} "I don't, it's not mutton."

<0068> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy."
// \{\m{B}} "That's right."

<0069> \{Nữ Sinh} "Thế bạn muốn ăn giấy sao?"
// \{Girl} "Do you want to eat paper?"

<0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn."
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either."

<0071> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?"
// \{Girl} "You're not hungry?"

<0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói."
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry."

<0073> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi."
// \{Girl} "I've also become hungry."

<0074> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0075> Xem ra tôi đã bắt chuyện được với cô ta, nhưng, có cảm tưởng đây là cuộc đối thoại giữa hai kẻ đầu óc có vấn đề.
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics.

<0076> \{\m{B}} "Dù sao thì..."
// \{\m{B}} "Anyway..."

<0077> \{\m{B}} "Tôi thấy cô không nên cắt sách của trường như thế."
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books."

<0078> Làm thế này thật không giống tôi chút nào, nhưng trước mắt cứ ngăn cô ta đã.
// This is unlike me, but I try to preach to her.

<0079> Xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip.

<0080> Cô ta chẳng thèm nghe...
// She's not even listening...

<0081> \{Nữ Sinh} "?"
// \{Girl} "?"

<0082> \{\m{B}} "Thôi, không có gì, cứ làm gì cô thích."
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like."

<0083> Cô ta đặt cuốn sách bị cắt lên sàn.
// She puts the cut-off piece of the book on the floor.

<0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh.
// During that, I look at the books placed around her.

<0085> Liếc qua cái tựa trên gáy của cuốn mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~Lịch sử và tổng quát~"
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~"

<0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi một câu.
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go.

<0087> Ít ra, chúng là những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này vì chúng thuộc lĩnh vực cao siêu hơn.
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books.

<0088> Nếu nhìn gần hơn, bạn sẽ thấy dấu tem "Thuộc Bộ Sách Quận Trưởng"
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection".

<0089> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0090> Thậm chí chúng không phải là sách trong trường này.
// Moreover, it isn't even a book from this school.

<0091> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."

<0092> Tôi gãi đầu.
// I scratch my head.

<0093> \{\m{B}} "Thế hồi nhỏ ba mẹ không dạy cô phải giữ gìn của công sao?"
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?"

<0094> \{Nữ Sinh} "??"
// \{Girl} "??"

<0095> Cô ta lại ngẫm nghĩ.
// She's thinking of something again.

<0096> Rồi lấy trong túi một cái hộp và mở nắp ra.
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid.

<0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa."
// \{Girl} "Boxed lunch."

<0098> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất ngon."
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch."

<0100> Lại chẳng thèm nghe...
// Not listening again...

<0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy."
// \{Girl} "I made it myself."

<0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có trứng cuộn, súp, thịt và cà hầm với rau bi-na, cùng đậu nấu chín."
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans."

<0103> \{Nữ Sinh} "Mình rất hãnh diện về nó."
// \{Girl} "I'm especially confident in this one."

<0104> Cô ta chỉ vào cái hộp.
// She points inside the Tupperware.

<0105> \{\m{B}} "Trông ngon đấy..."
// \{\m{B}} "It certainly looks good..."

<0106> Nếu tôi nhớ không lầm, hình như có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện.
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library.

<0107> Và hơn nữa, tôi nhớ trong một tiết học cũng có nhắc đến vấn đề này.
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place.

<0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
// \{Girl} "Won't you eat?"

<0109> \{\m{B}} "Không, ý tôi không phải vậy..."
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..."

<0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay không phải là đất sét..."
// \{Girl} "It's not clay today..."

<0111> \{\m{B}} "... cô thường ăn đất sét à?
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?"

<0112> \{Nữ Sinh} "Không, mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất."
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion."

<0113> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn đất sét à?"
// \{Girl} "Do you want to eat clay?"

<0114> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn."
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either."

<0115> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?"
// \{Girl} "You're not hungry?"

<0116> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói."
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry."

<0117> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi."
// \{Girl} "I've also become hungry."

<0118> Giờ tôi nhận ra, cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập gì với nhau, một vòng luẩn quẩn lặp đi lặp lại.
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop.

<0119> \{\m{B}} "Chờ chút, cô thấy đấy, tôi..."
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..."

<0120> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
// \{Girl} "Won't you eat?"

<0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi và hỏi lại lần nữa.
// She looks straight into my eyes and asks again.

<0122> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
// \{Girl} "Won't you eat...?"

<0123> Giọng nói ấy có phần lạc lõng.
// Her voice sounds somewhat lonely.

<0124> Cơn gió thổi qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta.
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair.

<0125> Tự nhiên tôi cảm thấy hơi tội tội.
// For some reason, I feel a little guilty

<0126> Ăn một ít
// Eat some

<0127> Từ chối
// Decline offer

<0128> \{\m{B}} "Có lẽ tôi sẽ ăn một ít."
// \{\m{B}} "I guess I'll take some." 

<0129> Cô gái gật đầu như được an ủi.
// The girl nods as if she's relieved.

<0130> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}."
// \{Girl} "Shall we eat then?"

<0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
// \{Girl} "Let's eat."

<0132> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống.
// She joins her hands together and bows down.

<0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa' đi."
// \{Girl} "Say 'Ahh.'"

<0134> \{\m{B}} "Aaa..."
// \{\m{B}} "Ahh..."

<0135> \{\m{B}} "... Ấy! Sao tôi có thể làm thế được. Ngượng chết mất! Với lại chúng ta mới gặp nhau thôi mà!"
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!"

<0136> \{Nữ Sinh} "???"
// \{Girl} "???"

<0137> Hình như cô gái này không biết ngượng là gì.
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is.

<0138> \{\m{B}} "Hừm..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0139> Tôi cảm thấy tôi không không thuộc về thế giới của cô ta, một thế giới cô độc.
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world.

<0140> \{Nữ Sinh} "À..."
// \{Girl} "Well..."

<0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng chỉ có một đôi đũa."
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks."

<0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...."
// \{Girl} "What should we do..."

<0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng.
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth.

<0144> Và nhai một cách ngon lành.
// And chew it well.

<0145> Có hơi nguội nhưng thực sự rất ngon.
// It's a little cold, but it's really tasty.

<0146> Nếu là tự làm, thì có thể nói cô ta rất giỏi nội trợ.
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking.

<0147> \{Nữ Sinh} "Ơ..."
// \{Girl} "Oh..."

<0148> Cô ta định nói gì đó và lại nhìn tôi.
// She says something and looks at my face again.

<0149> \{Nữ Sinh} "Ngon chứ?"
// \{Girl} "Is it delicious?"

<0150> \{\m{B}} "À, khá ngon."
// \{\m{B}} "Well, kind of."

<0151> Cô ta mỉm cười.
// She shows me a faint smile.

<0152> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn thêm không?"
// \{Girl} "Do you want to eat some more?"

<0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ ăn trưa.
// At that moment, the bell starting lunch break rings.

<0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh.
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. 

<0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa.
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more.

<0156> \{\m{B}} "Không cần đâu."
// \{\m{B}} "No, I guess not."

<0157> Nghe thế, cô ta nhìn tôi một cách lạ kỳ.
// After saying that, she looks curiously at me.

<0158> \{Nữ Sinh} "Bạn no rồi à?"
// \{Girl} "Are you full?"

<0159> \{\m{B}} "Không, không phải thế..."
// \{\m{B}} "No, that's not really it..."

<0160> ... Có lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này có hơi thái quá.
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger.

<0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, và nói đầy quyết tâm:
// The girl is staring at me and, with determination, she says:

<0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, mình sẽ cố ăn hết."
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat."

<0163> \{\m{B}} "À, cô không cần phải thông báo đâu..."
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..."

<0164> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}."
// \{Girl} "Shall we eat then?"

<0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
// \{Girl} "Let's eat."

<0166> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống.
// She places her hands together and bows down.

<0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, món trứng cuộn."
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup."

<0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi.
// She divides it in half with her chopsticks.

<0169> ... măm, măm, măm.
// ... munch, munch, munch.

<0170> Ực.
// Gulp.

<0171> \{Nữ Sinh} "Thực sự rất ngon."
// \{Girl} "It's really delicious."

<0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món thịt hầm."
// \{Girl} "Next is the stew."

<0173> Cô ta cũng xắn làm hai.
// She also divides it in half.

<0174> ... măm, măm, măm, măm.
// ... munch, munch, munch, munch.

<0175> Ực.
// Gulp.

<0176> \{Nữ Sinh} "Quả thực rất, rất là ngon."
// \{Girl} "It's really, really delicious."

<0177> \{Nữ Sinh} "Và tiếp theo là...."
// \{Girl} "And then, the next one is..."

<0178> Sau đó,cô ta dùng đũa bới cơm lên.
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks.

<0179> \{Nữ Sinh} "...Để tớ cho cậu thấy thế nào là mận khô nhé."
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum."

<0180> Làm được mới lạ.
// It's a feint.

<0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó xắn làm hai quá...."
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..."

<0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước mặt bạn được không?"
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?"

<0183> \{\m{B}} "... tùy cô."
// \{\m{B}} "... do as you please."

<0184> \{Nữ Sinh} "Ừ."
// \{Girl} "Okay."

<0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ, đỏ thẫm bỏ tọt vào miệng.
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks.

<0186> \{Nữ Sinh} "... chua quá."
// \{Girl} "... it's really sour."

<0187> Cô ta nói như thể nó rất chua.
// She says so as if it's really sour.

<0188> Sau đó, cô ta cẩn thận lấy hột ra và giữ nó trước mặt.
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her.

<0189> Hình như cô ta định chỉ cho tôi thấy thứ gì.
// It seems like she's trying to show me something.

<0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, đâu phải đất sét."
// \{Girl} "See, it's not clay."

<0191> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0192> Thật sự tôi chẳng hiểu cô ta nói gì nữa.
// I really don't understand what she means by that.

<0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên.
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings.

<0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh.
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. 

<0195> \{\m{B}} "Xin lỗi đã làm phiền."
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you." 

<0196> Tôi quay qua nói với cô ta.
// I say only that while facing her.

<0197> \{Nữ Sinh} "À..."
// \{Girl} "Well..."

<0198> Hình như cô ta muốn nói gì, nhưng vẫn còn do dự.
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating.

<0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai."
// \{Girl} "See you again tomorrow."

<0200> Rốt cuộc cũng chỉ nói được vậy.
// That's the only thing I hear.

<0201> Tôi giơ tay trái, vẫy chào tạm biệt và rời khỏi thư viện.
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074