Clannad VN:SEEN6416
Đội ngũ dịch
Người dịch
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN6416.TXT
#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Mẹ Furukawa'
// 'Furukawa's Mom'
#character 'Cha Furukawa'
// 'Furukawa's Dad'
#character 'Sanae'
#character 'Akio'
#character 'Cha'
// 'Father'
<0000> Tôi nhận ra mình đang đứng trước câu lạc bộ kịch.
// I find myself in front of the drama clubroom.
<0001> \{\m{B}} (Mình lại tới chỗ này nữa....)
// \{\m{B}} (I end up coming here again...)
<0002> Không biết làm thế này có tạo cho tôi cảm giác là người có trách nhiệm không?
// I wonder if doing this makes me feel responsible?
<0003>  Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng.
// I don't even bother with school duties.
<0004> Có tiếng chân vang vọng, tôi ngoảnh lại.
// I turn around, hearing faint footsteps.
<0005> Furukawa đang chạy về phía tôi.
// There's Furukawa running towards me.
<0006> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
<0007> Cô ấy mừng rỡ gọi tên tôi, và đứng kế bên tôi.
// She looks happy as she calls my name, standing beside me.
<0008> \{Furukawa} "Tớ ngạc nhiên đấy...."
// \{Furukawa} "I'm surprised..."
<0009> \{Furukawa} "Tớ không nghĩ là cậu sẽ tới đây, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san."
<0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tớ."
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me."
<0011> \{Furukawa} "Không, không phải là tớ mong chờ một người khác."
// \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else."
<0012> \{Furukawa} "Tớ rất vui khi đó là cậu."
// \{Furukawa} "I'm glad it was you."
<0013> \{Furukawa} "Tớ không nghĩ người đến lại là một người quen..."
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..."
<0014> \{Furukawa} "Tớ vui đến nỗi phải chạy thật nhanh đến."
// \{Furukawa} "I was so happy that it made me run."
<0015> Ra là thế...
// I see...
<0016> Hóa ra, trong mắt cô ấy, tôi là một người đặc biệt, Dù tôi chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào.
// So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners.
<0017> \{Furukawa} "À, giờ chúng ta làm gì đây?"
// \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?"
<0018> \{\m{B}} "Để xem nào...."
// \{\m{B}} "Let's see..."
<0019> Tôi mở cửa ra.
// I open the door.
<0020> Thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn.
// Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor.
<0021> \{\m{B}} "Trước hết, cần dọn dẹp đống hỗn độn này đã..."
// \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..."
<0022> \{Furukawa} "Phải rồi."
// \{Furukawa} "That's true."
<0023> \{Furukawa} "Chúng ta cần dọn sạch những cái này trước..."
// \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..."
<0024> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "Right."
<0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ và những thùng giấy sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau dọn và bắt đầu làm sạch căn phòng.
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room.
<0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn.
// We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor.
<0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn, và căn phòng cũng trông sáng sủa hơn.
// By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable.
<0028> \{\m{B}} "Cái này sẽ được việc đây, nhỉ?"
// \{\m{B}} "This should do, right?"
<0029> \{Furukawa} "Vâng!"
// \{Furukawa} "Yes!"
<0030> Trông Furukawa tươi tắn hẳn lên khi nhìn toàn bộ căn phòng.
// Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room.
<0031> \{Furukawa} "Chúng ta làm được rồi... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta."
// \{Furukawa} "We did it... our clubroom."
<0032> \{\m{B}} "Chúng ta?"
// \{\m{B}} "Our?"
<0033> \{\m{B}} "Tớ đâu nói tớ sẽ là thành viên câu lạc bộ."
// \{\m{B}} "I'm not a club member though."
<0034> \{Furukawa} "Ơ...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"
<0035> Nét mặt tươi tắn bỗng ỉu xìu như thất vọng lắm. 
// Her expression completely changes into one that's about to cry.
<0036> Nhưng tôi phải nói rõ ràng.
// But I have to make this clear.
<0037> \{\m{B}} "Tớ chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi."
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members."
<0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui lắm."
// \{Furukawa} "Drama is fun, though."
<0039> \{\m{B}} "Tớ không có hứng với kịch."
// \{\m{B}} "I'm not interested in drama."
<0040> \{Furukawa} "Cậu thật sự... ừm... không thích nó sao?"
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?"
<0041> \{\m{B}} "Phải, xin lỗi."
// \{\m{B}} "That's right. Sorry."
<0042> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0043> Trông cô ấy có vẻ buồn.
// ... She looks sad.
<0044> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng thú, tôi cũng không thể hiện ra ngoài đâu.)
// \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...)
<0045> \{\m{B}} "Được rồi, Furukawa."
// \{\m{B}} "Well, Furukawa."
<0046> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"
<0047> \{\m{B}} "Khi có người đến. Cứ để tôi lo."
// \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me."
<0048> \{Furukawa} "Không, cái đó không phải vấn đề..."
// \{Furukawa} "No, that's not the problem..."
<0049> \{Furukawa} "Tớ rất muốn cậu tham gia, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san."
<0050> \{Furukawa} "Cho dù bao nhiêu người đi chăng nữa."
// \{Furukawa} "Regardless of how many people come."
<0051> \{\m{B}} "À... tớ thấy vui khi nghe vậy, nhưng mà...."
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..."
<0052> \{\m{B}} "... Dù sao, để tớ sẽ suy nghĩ thêm đã."
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought."
<0053> Mặc dù tôi cũng không chắc lắm.
// Although I'm not too sure about it.
<0054> \{Furukawa} "Vâng, xin cậu đấy."
// \{Furukawa} "Yes, please do so."
<0055> Phải rồi... vai trò của tôi chỉ là tìm kiếm thành viên.
// That's right... my role is just to gather members.
<0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để trò chuyện trong ngôi trường này...
// If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school...
<0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không dựa dẫm vào tôi nữa.
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so.
<0058> Từ giờ đến lúc đó, tôi sẽ giúp cô ấy.
// Until then, I'll help her out.
<0059> Chúng tôi đi xuống dốc giống như những học sinh bình thường trở về nhà sau khi tan học.
// We walk down the hill just like the other students who are going home.
<0060> Mặc dù tôi không muốn về nhà bây giờ.
// I don't want to go home yet though.
<0061> À... \pcó thể là một chút cảm giác đó.
// Well... \pmaybe a little.
<0062> \{\m{B}} "Tớ đói rồi."
// \{\m{B}} "I'm hungry."
<0063> \{Furukawa} "Ừ, tớ cũng hơi đói."
// \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too."
<0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ăn gì không?"
// \{\m{B}} "You want to eat?"
<0065> \{Furukawa} "Ừ, có."
// \{Furukawa} "Yes."
<0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn đi?"
// \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?"
<0067> Tôi mời cô ấy.
// I invited her to eat something.
<0068> \{Furukawa} "Ý cậu là, ăn bên ngoài?"
// \{Furukawa} "You mean, eat outside?"
<0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như học sinh cá biệt ý."
// \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent."
<0070> \{Furukawa} "Nhưng tớ phải về nhà và chuẩn bị bữa tối."
// \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food."
<0071> \{\m{B}} "Không sao đâu."
// \{\m{B}} "It's alright."
<0072> \{Furukawa} "Tớ không thể để mẹ làm một mình được."
// \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though."
<0073> Cô ấy nói với một nụ cười vô tư.
// She said that with a carefree smile.
<0074> Nhìn vào nét mặt ấy, tôi có thể khẳng định rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc. 
// I can see that she has a gentle family just by looking at that expression.
<0075> \{Furukawa} "Cậu không ăn ở nhà sao?"
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?"
<0076> \{\m{B}} "Cho dù tớ có về, cũng chẳng có gì ở đó."
// \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home."
<0077> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0078> Một chút im lặng.
// A brief silence.
<0079> \{Furukawa} "Ừm... vậy..."
// \{Furukawa} "Um... well..."
<0080> Cô ấy muốn nói cái gì đó. Nhưng tôi đã giải thích trước khi cô ấy kịp nói.
// She wants to say something. I explain before she does.
<0081> \{\m{B}} "Ba tôi thì không sao. Nhưng mẹ tôi không còn nữa."
// \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore."
<0082> \{Furukawa} "A... vậy cậu không ăn tối cùng ba sao?"
// \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?"
<0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Trong khoảng thời gian dài, quan hệ giữa chúng tôi không được tốt lắm."
// \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now."
<0084> Tôi nói vậy để cô ấy hiểu một cách rõ ràng.
// I say it so she can understand it clearly.
<0085> Tôi không nghĩ mình sẽ chia sẻ với ai khác.
// I don't think I have ever shared this with anyone before.
<0086> Và tôi cũng không biết sao lại chia sẻ với Furukawa..
// And I don't know why I'm sharing it with Furukawa..
<0087> \{Furukawa} "Chuyện gì xảy ra sao?"
// \{Furukawa} "Did something happen?"
<0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều chuyện."
// \{\m{B}} "Yeah, a lot of things."
<0089> Những chuyện mà cậu không thể hàn gắn. Thực ra không ai có thể hàn gắn được.
// Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix.
<0090> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0091> Nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một chủ đề không mấy dễ chịu, cô ấy tự nhiên im lặng.
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence.
<0092> \{\m{B}} "Chỉ là một trong những gia đình thiếu người mẹ thôi."
// \{\m{B}} "We're just one of those motherless families."
<0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, trông sẽ kì lạ lắm, phải không?"
// \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?"
<0094> Tôi thêm vào như nối tiếp câu.
// I add that as a follow-up.
<0095> \{Furukawa} "Cậu nghĩ vậy sao....?"
// \{Furukawa} "You think so...?"
<0096> \{Furukawa} "Nhưng, vẫn còn cách khác...."
// \{Furukawa} "But, somehow..."
<0097> Cô ấy đặt hai tay lên ngực.
// She puts both her hands on her chest.
<0098> \{Furukawa} "Cậu nên nói chuyện với ba cậu, cho dù đang giận nhau."
// \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing."
<0099> Cô ấy kết luận như vậy.
// That's what she concluded.
<0100> \{\m{B}} "Cũng phải."
// \{\m{B}} "I guess."
<0101> Tôi thở dài.
// I sighed.
<0102> Tại sao mình lại kể chuyện gia đình với cô ấy chứ?
// Why did I tell her about my family problems?
<0103> \{Furukawa} "Ừm, nếu cậu không ngại..."
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..."
<0104> \{Furukawa} "Hãy đến nhà mình ăn tối nhé?"
// \{Furukawa} "May I invite you to dinner?"
<0105> Hình như tôi đang chờ câu nói này.
// Maybe I was waiting for those words to come.
<0106> Bởi tôi chỉ muốn tránh xa căn nhà ấy thôi.
// I just wanted to get away from my house.
<0107> \{\m{B}} "Vậy được không?"
// \{\m{B}} "Is that okay?"
<0108> \{Furukawa} "Được mà. Nếu tớ nói cậu là một người bạn, chắc chắn cha mẹ sẽ đồng ý."
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it."
<0109> \{\m{B}} "Thế à."
// \{\m{B}} "I see."
<0110> Xem ra cô ấy có một gia đình thật hạnh phúc.
// It seems that she has a really happy family.
<0111> Một thằng hư hỏng như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi bỏ nhà.
// A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home.
<0112> Chắc vậy, nên tôi mới chấp nhận lời mời của cô ấy.
// I guess that's why I accepted her offer.
<0113> \{Furukawa} "Cậu cứ đi thẳng hết đây là đến công viên, ở đó có một tiệm bánh."
// \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there."
<0114> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "Okay."
<0115> \{Furukawa} "Tiệm bánh đó là nhà mình."
// \{Furukawa} "That bakery is my house."
<0116> \{\m{B}} "Ra vậy."
// \{\m{B}} "I see."
<0117> \{Furukawa} "À, cậu cứ đến trước và chờ tớ ở đấy. Cậu sẽ thấy tớ ngay thôi."
// \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon."
<0118> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "See you then."
<0119> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Okay."
<0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai khi cô ấy vừa quay đi.
// I suddenly seize her shoulder as she turns away.
<0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, sao chúng ta lại tạm biệt ở đây?"
// \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?"
<0122> \{Furukawa} "Ơ? Không được sao?"
// \{Furukawa} "Eh? That's not okay?"
<0123> \{\m{B}} "Không phải thế... vì, nếu cậu đi lúc này, việc tớ tự giới thiệu tớ là bạn cậu, chẳng phải đáng nghi lắm sao?"
// \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?"
<0124> \{Furukawa} "Không sao, chúng ta mặc cùng kiểu đồng phục mà."
// \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all."
<0125> \{\m{B}} "Không phải cái đó!"
// \{\m{B}} "That's not the problem!"
<0126> \{\m{B}} "Dù họ đồng ý, bộ không kì lạ sao, khi mà tớ tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu."
// \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?"
<0127> \{Furukawa} "Bởi thế tớ mới chắc chắn như vậy."
// \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that."
<0128> \{Furukawa} "Cậu đừng lo. Chuyện đó không kì lạ đâu. Mọi người ở nhà tớ đều tốt bụng cả."
// \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people."
<0129> \{\m{B}} "Thú vị thật..."
// \{\m{B}} "That's amazing then..."
<0130> Không biết gia đình ấy thế nào. Mình không hình dung ra được.
// I wonder what kind of family it is. I can't even imagine...
<0131> Tôi ngước lên bầu trời.
// I look up at the sky.
<0132> \{\m{B}} "A, chết thật..."
// \{\m{B}} "Oh damn..."
<0133> Khi tôi quay lại, cô ấy đang vẫy tay ở một khoảng cách xa.
// When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand.
<0134> \{Furukawa} "Cứ đến công viên, cậu sẽ thấy ngay thôi!"
// \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!"
<0135> Nói rồi, cô ấy rời đi.
// She says that as she leaves.
<0136> Tôi cũng rời nơi đó, một mình.
// I also leave, alone.
<0137> \{\m{B}} (Trông... cô ấy ngây thơ thật...)
// \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...)
<0138> Tôi chỉ vừa mới nhận ra điều đó.
// I only just realized that.
<0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm và đến phòng Sunohara...)
// \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..."
<0140> Lẩm nhẩm như vậy, tôi bước đi.
// I murmured a little, walking off.
<0141> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0142> Nhưng rồi đột nhiên tôi dừng lại.
// But then, I suddenly stopped there.
<0143> ... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó?
// ... I wonder what she will do if I leave this place?
<0144> \{\m{B}} (Chắc cô ấy sẽ tìm mình cho bằng được...)
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...)
<0145> Sự việc rắc rối đây.
// This has become troublesome.
<0146> \{\m{B}} "Haa..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0147> Tôi cảm thấy hơi bực.
// Somehow, I felt irritated.
<0148> Tự nhiên mình lại dính vào chuyện này.
// I only got myself involved on a whim.
<0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải như vậy...
// If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this...
<0150> \{\m{B}} (Aaaa! Chết tiệt ...)
// \{\m{B}} (Aaah! Damn it...)
<0151> Tôi chợt nảy ra ý nghĩ.
// Something suddenly occurred to me.
<0152> Phải rồi... \p mọi việc sẽ ổn, nếu mình đi cùng cô ấy.
// That's right... \pit'd be fine to go along with her.
<0153> Tất cả đều rất tự nhiên.
// That's natural after all.
<0154> Cứ vậy đi, rồi sẽ ổn cả.
// If I do so, everything will be fine.
<0155> Hôm nay sẽ là ngày mình sẽ không thấy tiếc.
// Today will be one of the days I won't regret my inaction.
<0156> Mình sẽ ăn tối ở nhà cô ấy tự nhiên như ở nhà mình.
// I'll eat dinner at her house and feel at home.
<0157> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...)
// \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...)
<0158> Tôi quyết định đến nhà cô ấy.
// I start walking to her house, my mind made up.
<0159> \{\m{B}} "Chắc là đây."
// \{\m{B}} "This must be it."
<0160> Một tiệm bánh ngay trước công viên.
// There's a bakery just in front of the park.
<0161> Trên tấm biển đề "Tiệm bánh Furukawa".
// There's a sign that read "Furukawa Bakery".
<0162> \{\m{B}} (Một tiệm bánh bình thường...)
// \{\m{B}} (What a simple store...)
<0163> Cánh cửa kính chỉ mở một nửa, nhưng có thể thấy ánh đèn chiếu ra từ bên trong.
// The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside.
<0164> Xem ra giờ này họ vẫn mở cửa.
// It seems they're still open.
<0165> Dù vậy, cũng thật khó khăn khi phải quyết định có nên vào hay không. Không biết có ai khác đến đây ngoại trừ khách hàng không?
// Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers?
<0166> Nếu tôi là một khách hàng đang muốn tìm mua bánh, chắc chắn tôi sẽ tới nơi khác.
// If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else.
<0167> Nhưng tôi không phải khách hàng, vì Furukawa mời nên tôi tới đây.
// But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me.
<0168> Mở cửa, tôi bước vào.
// I slid open the door and went inside.
<0169> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0170> Không có ai ở đây.
// There's no one here.
<0171> \{\m{B}} "Yo?"
// \{\m{B}} "Yo?"
<0172> Tôi gọi to.
// I call out.
<0173> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0174> Nhưng không có tiếng đáp lại.
// But no one answered.
<0175> \{\m{B}} (Chắc họ vừa ra ngoài...)
// \{\m{B}} (They might be away...)
<0176> \{\m{B}} (Nếu vậy... mình có thể lấy bất cứ thứ gì....)
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...)
<0177> Tôi nhìn về phía khay bánh.
// I look towards the bread lined up on the trays.
<0178> \{\m{B}} (Vẫn còn ít bánh thừa. Không biết họ định làm gì với chúng...?)
// \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?)
<0179> Mặc dù đã xế chiều nhưng vẫn còn khá nhiều bánh trên những khay khác.
// Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves.
<0180> Trông chúng thật ngon mắt.
// They all look delicious.
<0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ nếm thử."
// \{\m{B}} "Alright, I'll try them."
<0182> Tôi lấy một cái từ trong khay.
// I took one from the tray.
<0183> Trước khi đưa lên miệng, tôi cảm thấy có gì đó không đúng và dừng lại.
// But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop.
<0184> \{\m{B}} (Họ có thể cho cái gì đó vào đây...)
// \{\m{B}} (They put something in this...)
<0185> \{Giọng Nói} "Chào buổi tối."
// \{Voice} "Good evening."
<0186> Bất ngờ, có một giọng nói từ phía sau.
// I suddenly hear a voice from behind.
<0187> Tôi quay lại và ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng cạnh mình.
// I turn around, surprised, and there standing near me was a woman.
<0188> Nhìn cái tạp dề cô ấy mặc. Chắc chắc đây là người bán hàng.
// Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here.
<0189> Không biết có phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ấy khá trẻ.
// I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young.
<0190> \{Mẹ Furukawa} "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên."
// \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try."
<0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu?"
// \{\m{B}} "What's the price?"
<0192> \{Mẹ Furukawa} "Không sao, đó chỉ là phần thừa lại."
// \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover."
<0193> \{\m{B}} "Thật à? May thế..."
// \{\m{B}} "Really? Lucky..."
<0194> \{Mẹ Furukawa} "Ý tưởng cho cái bánh là 'sự yên bình'."
// \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'."
<0195> \{\m{B}} "Hả? Tôi sẽ cảm thấy yên bình sau khi ăn nó?"
// \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?"
<0196> \{Mẹ Furukawa} "Vâng. Tôi nghĩ cậu sẽ thật sự cảm thấy thế."
// \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down."
<0197> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0198> Dù không hiểu lắm nhưng chắc tôi sẽ thử một miếng.
// I don't understand, but I guess I'll give it a shot.
<0199> Crốp!
// Crack!
<0200> ... Rạo, rạo.
// ... Crunch, crunch.
<0201> \{Mẹ Furukawa} "Tôi đã cho bánh gạo vào bên trong để làm nhân. Nó ngon tuyệt phải không? Ý tưởng đó thành công rồi phải không?"
// \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?"
<0202> Thật khó nuốt.
// It's horrible.
<0203> \{Mẹ Furukawa} "Nó được gọi là... \wait{1500}Bánh Mì Gạo Giòn."
// \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread."
<0204> Chính xác nó là gì vậy.
// That's exactly what it is.
<0205> \{Mẹ Furukawa} "Nó sẽ được trẻ em và người lớn tuổi ưa thích, phải không?"
// \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?"
<0206> Nó sẽ bị tất cả trẻ em và người cao tuổi chê bai.
// It'll be hated by all the children and elderly.
<0207> \{Mẹ Furukawa} "........."
// \{Furukawa's Mom} "........."
<0208> Sự im lặng của tôi làm cô ấy lo lắng.
// My silence probably made her anxious.
<0209> \{Mẹ Furukawa} "A... không ngon sao?"
// \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?"
<0210> Cô ấy rụt rè hỏi.
// She timidly asked me.
<0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật nhé, sẽ chẳng có ai mua nó cả."
// \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this."
<0212> \{Mẹ Furukawa} "Tôi làm sai ở đâu... cái tên chăng?"
// \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?"
<0213> \{Mẹ Furukawa} "Cái tên không được hay..."
// \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..."
<0214> \{Mẹ Furukawa} "A... tôi nên làm sao đây...?"
// \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..."
<0215> \{Mẹ Furukawa} "Khi ăn, nó kêu rạo rạo... hay đặt tên là Bánh Mì Rạo Rạo...?"
// \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?"
<0216> \{Mẹ Furukawa} "Hay Bánh Mì Răng Rắc thì hay hơn?"
// \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?"
<0217> \{\m{B}} "À... tôi nói được không?"
// \{\m{B}} "Um... could I say something?"
<0218> \{Mẹ Furukawa} "Vâng, gì vậy ạ?"
// \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?"
<0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ vấn đề ở cái tên."
// \{\m{B}} "I don't think that's the problem."
<0220> \{Mẹ Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa's Mom} "Yes?"
<0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng thêm bánh gạo vào bánh là sai lầm."
// \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong."
<0222> \{Mẹ Furukawa} "Nhưng... nó ngon mà, đúng không?"
// \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?"
<0223> \{\m{B}} "Vị nó thật khó nuốt."
// \{\m{B}} "It tasted awful."
<0224> \{Mẹ Furukawa} "........."
// \{Furukawa's Mom} "........."
<0225> Đôi mắt cô ấy rưng rưng...
// Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears...
<0226> Đaa!
// Da!
<0227> Cô ấy quay ra và chạy mất. 
// She turns away and runs.
<0228> \{\m{B}} "Này! Cô là con nít hay sao vậy!?"
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?"
<0229> .........
// .........
<0230> Lại chẳng có ai trong tiệm.
// There's no one in the store again.
<0231> Tôi tần ngần đứng đó.
// I stood there, dumbfounded.
<0232> \{\m{B}} (Không biết Furukawa đã nói với ba mẹ cô ấy chưa...?)
// \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?)
<0233> Tôi không nhớ rõ câu nói ấy.
// I don't need to remember such words.
<0234> Có phải đây là gia đình cô ấy?
// Is her family really like that?
<0235> ... tôi bắt đầu lo lắng.
// ... I gradually became worried.
<0236> Mong rằng ông bố bình thường hơn chút.
// At least let me hope that her father is a more normal person.
<0237> \{Giọng Nói} "Êu, êu, ngươi vừa làm cái quái gì thế, nhóc con?!"
// \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!"
<0238> Một giọng hách dịch.
// I hear a bloodthirsty voice.
<0239> Tôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt hừng hực lửa giận.
// I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there.
<0240> Có khi nào... ông ta là ba của Furukawa?
// Could it be... that he's Furukawa's father?
<0241> Ông ta trẻ như người vợ. Trông ông ta giống kẻ hay đi càn quấy.
// He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent.
<0242> \{Cha Furukawa} "Nói người đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo nó ngon và ăn hết nó!"
// \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!"
<0243> \{Cha Furukawa} "Điều đó là hiển nhiên mà! Nghĩa vụ của ngươi là thế, đúng không?"
// \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?"
<0244> Gặp nhau lần đầu mà đã thế này sao.
// It's not like there's some kind of notice out there.
<0245> \{Cha Furukawa} "Sự thật luôn tàn nhẫn."
// \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel."
<0246> \{Cha Furukawa} "Sao ngươi dám để lộ sự thật ấy chỉ vì bánh của cô ấy hơi khó ăn một chút?"
// \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?"
<0247> \{Cha Furukawa} "Ngươi sẽ cảm thấy thế nào khi cha mẹ ngươi nói rằng họ nhặt được ngươi dưới gầm cầu khi ngươi còn bé?"
// \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?"
<0248> \{Cha Furukawa} "Mặt ngươi sẽ tái xanh lại, đúng không?"
// \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?"
<0249> \{Cha Furukawa} "Cho nên, hãy chạy theo và nói bánh cô ấy làm rất ngon!"
// \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!"
<0250> \{Cha Furukawa} "Êu, trả lời ta đi chứ!"
// \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!"
<0251> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0252> \{Cha Furukawa} "Ta nói như thế vì ngươi là khách hàng, nếu là người khác ta sẽ không cư xử nhã nhặn như vậy đâu."
// \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger."
<0253> \{Cha Furukawa} "Mọi người đều ăn bánh cô ấy làm và họ khen nức nở."
// \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious."
<0254> \{Cha Furukawa} "Vì mọi người ngầm hiểu rằng; đây là luật. Luật bất thành văn!"
// \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!"
<0255> Thật vô lý...
// It's irrational...
<0256> \{Cha Furukawa} "Làm đi."
// \{Furukawa's Dad} "Do it."
<0257> \{Cha Furukawa} "Nếu không, ta sẽ đập ngươi nhừ tử."
// \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you."
<0258> Hình như mình vào lộn nhà rồi.
// I think I've come to some unbelievable house.
<0259> \{Cha Furukawa} "Kaaaa... hôm nay cũng còn nhiều bánh ế quá."
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too."
<0260> Nhìn xung quanh, ông ta càu nhàu.
// He grumbles as he looks around.
<0261> Và tôi thấy, ông ta nhét từng chồng bánh trên khay vào một cái túi nhựa to.
// And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one.
<0262> \{Cha Furukawa} "Cái quái gì đây..."
// \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..."
<0263> \{Cha Furukawa} "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Mì Gạo của Sanae!"
// \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!"
<0264> Đó hẳn là cái tôi đang cầm.
// That would be what I'm holding.
<0265> \{Cha Furukawa} "... chắc mình sẽ mang đống này qua nhà Isogai-san."
// \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house."
<0266> Tôi cho là ông ta mang đống này đi biếu những người hàng xóm. Thật tội nghiệp cho họ.
// I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them.
<0267> \{Cha Furukawa} "Kaaa... chẳng ai mua nốt đống này luôn!"
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!"
<0268> \{\m{B}} (Mình nên chuồn khỏi đây ngay bây giờ...)
// \{\m{B}} (I think I should run away right now...)
<0269> Tôi nhẹ nhàng lùi lại, chuẩn bị rời khỏi đây.
// I quietly step back, about to leave the store.
<0270> \{Cha Furukawa} "A, chẳng phải đó là đồng phục trường con gái ta đang học sao?"
// \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?"
<0271> ... ông ta nhận ra rồi.
// ... He noticed.
<0272> \{Cha Furukawa} "Ê, chờ đã."
// \{Furukawa's Dad} "Hey, wait."
<0273> \{\m{B}} "Vâng, có vấn đề gì chăng?"
// \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?"
<0274> \{Cha Furukawa} "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?"
// \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?"
<0275> \{\m{B}} "Vâng, ông có gì phàn nàn sao?"
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?"
<0276> \{Cha Furukawa} "Hừ... ngươi nên nói sớm hơn."
// \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier."
<0277> \{Cha Furukawa} "Này, Sanae! Tối nay chúng ta mở tiệc nào!"
// \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!"
<0278> Ông ta lại gần tôi và đặt tay lên vai.
// He approached me and put his hand on my shoulder.
<0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về đây!"
// \{\m{B}} "I'm going home!"
<0280> Và ngay sau đó, ông ta bất ngờ kéo tôi vào.
// And then, he suddenly drags me.
<0281> ... với một sức mạnh khủng khiếp.
// ... With incredible strength.
<0282> Tôi hết đường chạy.
// I was helpless.
<0283> Tôi có thể thấy những cái bánh thừa ở trên bàn.
// I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table.
<0284> \{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa."
// \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend."
<0285> \{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết, cô đã không cư xử như vậy trước mặt cháu..."
// \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..."
<0286> Không lẽ cô thường cư xử như vậy trước mặt khách hàng.
// Even though she's like that to the customers, huh.
<0287> \{Cha Furukawa} "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi."
// \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out."
<0288> \{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách."
// \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer."
<0289> Đúng đấy.
// Indeed.
<0290> \{Cha Furukawa} "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời được một người bạn về nhà."
// \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers."
<0291> \{Sanae} "Mà lại là con trai nữa chứ, Akio-san."
// \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san."
<0292> \{Akio} "Cái gì? Một thằng nhóc sao!?"
// \{Akio} "What!? A boy you say!?"
<0293> Giờ chú mới nhận ra à?
// You only realized that \bjust\u now?
<0294> \{Sanae} "Hay đây là bạn trai của con bé."
// \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend."
<0295> \{Akio} "Kaa! Còn lâu tôi mới giao Nagisa cho thằng nhóc yếu đuối như cậu! Về đi! Về đi!"
// \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!"
<0296> \{\m{B}} "Vậy cháu về đây."
// \{\m{B}} "I'll be going home then."
<0297> \{Akio} "Coi kìa! Cậu có phải thằng đàn ông không vậy?! Nếu là đàn ông, cậu phải giành lấy con bé bằng mọi giá chứ!"
// \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!"
<0298> \{Akio} "Nhưng dù vậy, tôi cũng không giao con bé cho cậu đâu!"
// \{Akio} "But even then, I won't give her up!"
<0299> \{\m{B}} "Cháu đã trả lời đâu..." 
// \{\m{B}} "Make up your mind already..."
<0300> \{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé."
// \{Sanae} "Well then, please help yourself."
<0301> Mẹ Furukawa mỉm cười đưa cho tôi một cái bánh.
// Furukawa's mother smiles as she offers me a bread.
<0302> \{Sanae} "Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy."
// \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious."
<0303> Cha Furukawa bất ngờ nhìn thẳng tôi với ánh mắt sắc lẹm.
// Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes.
<0304>... Vì mọi người ngầm hiểu rằng;\p đây là luật.\p Luật bất thành văn!
// ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution!
<0305> Thật là một ngôi nhà đáng sợ....
// What a creepy house...
<0306> \{Giọng Nói} "Con về rồi đây!"
// \{Voice} "I'm home!"
<0307> \{Akio} "Yo!"
// \{Akio} "Oh!"
<0308> \{Akio} "Cô công chúa nhỏ đã về rồi đấy à!"
// \{Akio} "The princess has arrived!"
<0309> Cuối cùng Furukawa cũng trở về.
// It seems that Furukawa has finally arrived.
<0310> Mình thoát nạn rồi... \phay chưa nhỉ?
// I'm saved... \por not?
<0311> \{Furukawa} "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn."
// \{Furukawa} "Just as I thought... it went well."
<0312> \{Akio} "Ô, cứ để cho ba, con yêu!"
// \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!"
<0313> \{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn chán đâu."
// \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored."
<0314> Ba người họ nắm tay và giơ lên cùng lúc.
// The three people combine their hands together.
<0315> Tôi như kẻ lạc loài giữa cảnh tượng ngốc nghếch này.
// I was spacing out, watching that stupid scene.
<0316> \{Akio} "Này cậu, sao trông đần thộn ra thế?"
// \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid."
<0317> \{\m{B}} "Cháu vừa nghĩ là không nên dây vào gia đình chú."
// \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family."
<0318> \{Akio} "Haha! Cậu thấy đấy, chúng ta nghĩ ra nhiều trò đùa để ngôi nhà luôn tràn ngập tiếng cười!"
// \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!"
<0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm ạ."
// \{Furukawa} "That's great."
<0320> Furukawa trông thực sự hạnh phúc.
// Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart.
<0321> Đây được gọi là một gia đình... \ptôi nghĩ.
// I guess this is what family is about... \pI think.
<0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh tối nay sao?"
// \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?"
<0323> \{Akio} "Không, đây là một sự kiện lớn. Và chúng ta không để cậu ta về sớm được."
// \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early."
<0324> \{Furukawa} "Vậy con chuẩn bị nấu bữa tối đây, con đã mua đầy đủ nguyên liệu rồi."
// \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients."
<0325> \{Sanae} "Trong khi chờ đợi, mọi người cứ nói chuyện vui vẻ nhé."
// \{Sanae} "Please get along while you wait."
<0326> Furukawa cùng với mẹ cô ấy vào bếp.
// Furukawa leaves, with her mother following behind.
<0327> \{Akio} "........."
// \{Akio} "........."
<0328> Chỉ còn tôi với ông ta...
// I'm alone with her father...
<0329> \{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng lo."
// \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry."
<0330> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0331> ... chắc giờ mình đã thoát nạn.
// ... I guess I'm out of harm's way for now.
<0332> \{Furukawa} "Nhà tớ có thịt, nên làm món cốt-lết thịt heo."
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet."
<0333> \{Furukawa} "Món này khó làm nhưng ngon lắm."
// \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious."
<0334> \{Furukawa} "Cậu gắp thêm nhiều rau cải và trộn nó với sốt."
// \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce."
<0335> Tôi nghĩ đây mới là tính cách thật của Furukawa.
// I guess this is Furukawa's real personality.
<0336> Cô ấy nói thật nhiều.
// She talks a lot.
<0337> Thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình.
// She changed so much just by being with her family.
<0338> Thậm chí tôi không bằng nửa.
// I couldn't even bring out half of that from her.
<0339> Tôi cảm thấy mình kém xa.
// I feel rather inferior.
<0340>... lạc lõng giữa gia đình cô ấy.
// ... I lost to her family.
<0341> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...)
// \{\m{B}} (But we did just meet...)
<0342> \{\m{B}} (Nên mình sẽ còn nhiều cơ hội khác...)
// \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...)
<0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình phải cạnh tranh?)
// \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?)
<0344> \{Akio} "Ngon quá!"
// \{Akio} "Delicious!"
<0345> \{Furukawa} "Thật sao? Con vui lắm!"
// \{Furukawa} "Really? I'm so glad!"
<0346> \{Akio} "Cậu nhóc có đồng ý với ta không?"
// \{Akio} "The young one also agrees, right?"
<0347> \{Sanae} "Nhân tiện, cô chú chưa hỏi cháu tên gì nhỉ?"
// \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name."
<0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là \m{A}, \m{A} \m{B}-san."
// \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}."
<0349> \{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo."
// \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name."
<0350> \{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Ngân Hà đi! Nghe vĩ đại hơn, phải không nào?"
// \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?"
<0351> \{Sanae} "Ý hay đó. Vậy chúng ta gọi cháu là Ngân Hà-san được không?"
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?"
<0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là \m{B}."
// \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}."
<0353> \{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ \m{B}. Nó còn to lớn hơn, đúng không?"
// \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?"
<0354> \{Sanae} "Cái đó hay đấy. Vậy chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san được không?"
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?"
<0355> \{\m{B}} "Tên cháu là \m{A}..."
// \{\m{B}} "My name is \m{A}..."
<0356> \{Akio} "Hừ, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?"
// \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?"
<0357> \{Sanae} "Ừm...\wait{2000} Vô Hạn \m{B} được không?"
// \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?"
<0358> \{Akio} "Gahahaha! Cái đó là hay nhất rồi!"
// \{Akio} "Gahahaha! That's the best!"
<0359> \{Sanae} "Vậy chúng ta sẽ gọi cháu là Vô Hạn-san được không?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?"
<0360> \{\m{B}} "Họ của cháu là \m{A}..."
// \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..."
<0361> \{Akio} "Êu, Vô Hạn, Nagisa ở trường thế nào?"
// \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?"
<0362> \{\m{B}} "Là \m{A}.."
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
<0363> \{Furukawa} "Ehehe."
// \{Furukawa} "Ehehe."
<0364> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa.
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
<0365> Và trông cố ấy thật hạnh phúc....
// And she seems really happy...
<0366> \{Akio} "Nè, Vô Cực."
// \{Akio} "Hey, Cosmo."
<0367> \{\m{B}} "Chú lại đổi rồi..."
// \{\m{B}} "You changed it..."
<0368> \{Akio} "Cái gì...?"
// \{Akio} "What...?"
<0369> \{Akio} "Cái gì? Không phải đó là cái tên hoành tráng sao?"
// \{Akio} "What? Isn't that a really big name..."
<0370> \{Akio} "Nhưng dù nhìn chú mày thế nào, ta cũng thấy cái tên giống như của kẻ thua cuộc."
// \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name."
<0371> \{Akio} "Vậy ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày."
// \{Akio} "I'll think of a suitable name for you."
<0372> \{Akio} "Cái tên \m{A} \m{B} Cầm Tay thế nào?"
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?"
<0373> Tôi giống con vật cưng sao?
// Am I a pet?
<0374> \{Akio} "Dù chú mày giấu nó bao lâu, nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày."
// \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands."
<0375> \{Sanae} "Anh bất lịch sự quá, Akio-san."
// \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san."
<0376> \{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào."
// \{Akio} "Think of a suitable name, then."
<0377> \{Sanae} "Dù không to lớn lắm, nhưng nó sẽ vượt qua dòng chảy thời gian..."
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..."
<0378> \{Sanae} "Đó là \m{A} \m{B} Bất Diệt."
// \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal."
<0379> \{Akio} "Ý tưởng tuyệt vời, Sanae!"
// \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!"
<0380> \{Sanae} "Vậy chúng ta gọi cháu là \m{A} \m{B} Bất Diệt-san nhé?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?"
<0381> \{\m{B}} "Tên cháu là \m{A} \m{B}..."
// \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..."
<0382> \{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm từ gì đó, chỉ có người siêu phàm mới sai khiến được chú mày."
// \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you."
<0383> \{Akio} "Cai tên sẽ là Okazaki Tomoya Bất Diệt: Aznable Custom."
// \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom."
<0384> \{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: Aznable Custom-san được chứ?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?"
<0385> \{Akio} "Này, hình như tên dài quá mức rồi.
// \{Akio} "Hey, I think that's too long."
<0386> \{Sanae} "Phải ha. Để cho ngắn hơn, đổi nó thành Aznable-san đi."
// \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san."
<0387> \{\m{B}} "Vậy đâu phải là cháu nữa..."
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..."
<0388> \{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?"
// \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?"
<0389> \{\m{B}} "Là \m{A}..."
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
<0390> \{Furukawa} "Ehehe."
// \{Furukawa} "Ehehe."
<0391> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa.
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
<0392> Và trông cố ấy rất vui...
// And she seems really happy...
<0393> \{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ."
// \{Akio} "Hey, Red Comet."
<0394> \{\m{B}} "Chú lại đổi tên nữa...."
// \{\m{B}} "You changed it..."
<0395> \{Akio} "Phải rồi, hay thêm cái gì đó, giống như tiêu đề của một sê ri phim đỉnh cao ấy."
// \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point."
<0396> \{Akio} "Vậy thì \m{A} \m{B} Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng."
// \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley."
<0397> Đúng là chuyện tào lao.
// What a load of crap.
<0398> \{Sanae} "Nó dài quá..."
// \{Sanae} "That's long, isn't it..."
<0399> \{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?"
<0400> \{\m{B}} "Cô sẽ tính đặt lại tên cháu đấy à?"
// \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?"
<0401> \{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?"
// \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?"
<0402> \{\m{B}} "Là \m{A}..."
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
<0403> \{Furukawa} "Ehehe."
// \{Furukawa} "Ehehe."
<0404> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa.
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
<0405> Và trông cố ấy thật hanh phúc...
// And she seems really happy...
<0406> \{Akio} "Này, Tony."
// \{Akio} "Hey, Tony."
<0407> \{\m{B}} "Ông lại đổi nữa.."
// \{\m{B}} "You changed it..."
<0408> Tôi phải cảnh giác với mấy người này.
// I looked carefully at this family.
<0409> \{Furukawa} "Đã trễ rồi, mà... cậu có vui không?"
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?"
<0410> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0411> \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
<0412> \{\m{B}} "... Có hơi lạ?"
// \{\m{B}} "... It was kinda strange."
<0413> \{Furukawa} "Ơ? Cái gì lạ?"
// \{Furukawa} "Huh? What was strange?"
<0414> \{\m{B}} "Sao vẫn có một gia đình như thế? Mọi người luôn gắn bó, thân thiết với nhau."
// \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well."
<0415> \{Furukawa} "Vậy sao?"
// \{Furukawa} "Is that so?"
<0416> Chắc đối với cô ấy như thế là bình thường.
// She seems to think it's all normal to her.
<0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy buồn bực và hơi tủi thân.
// While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed.
<0418> Cảm xúc này là gì?
// I wonder what kind of feeling it was.
<0419> Tự nhiên đến một nơi mà mình không biết... và được đối xử như một đứa trẻ...
// I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child...
<0420> Tôi tự hỏi. Cảm xúc này là gì?
// I wonder what I was feeling.
<0421> Khoảng thời gian ở cùng mọi người trong gia đình Furukawa.
// The time I spent together with Furukawa's family and up until now.
<0422> Không gian hoàn toàn khác, tựa như đang ở một thế giới khác.
// The atmosphere is too different, as if they belong in a different world.
<0423> Tâm trạng trở nên nặng nề.
// The mood has become too heavy.
<0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt và buồn ngủ.
// I begin to feel tired, I just want to sleep.
<0425> \{\m{B}} (Chỉ vậy thôi...)
// \{\m{B}} (That's all...)
<0426> Phòng khách.
// My living room.
<0427> Ông già tôi đang ngồi co mình trong góc.
// My old man is sitting and curled up in the corner.
<0428> Luôn tự dằn vặt bản thân.
// Tormenting himself with resentment.
<0429> \{\m{B}} "Này, ông già, muốn ngủ thì nằm xuống mà ngủ."
// \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down."
<0430> Tôi nói với ông một cách nhẹ nhàng, để không khiến ông nổi giận.
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry.
<0431> \{Cha} "........."
// \{Father} "........."
<0432> Ông không trả lời.
// He didn't reply though.
<0433> Ngủ rồi chăng? Hay giả vờ không nghe...
// Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear...
<0434> Ngay cả tôi cũng không phân biệt được.
// Even I can't tell the difference.
<0435> \{\m{B}} "Này, ba ơi."
// \{\m{B}} "Hey, Dad."
<0436> Tôi thử thay đổi cách gọi.
// I tried changing the way I call him.
<0437> \{Cha} "........."
// \{Father} "........."
<0438> Ông từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át.
// He slowly raised his head and opened his watery eyes.
<0439> Sau đó nhìn tôi.
// He then looked at me.
<0440> Không biết trong mắt ông gương mặt tôi trông thế nào...
// I wonder how my face looks in his eyes...
<0441> Có thể là giống gương mặt con trai ông...
// Perhaps as a face that belongs to his son...
<0442> \{Cha} "A... chúng ta có gì đây..."
// \{Father} "Oh... well what do we have here..."
<0443> \{Cha} "Hình như tôi lại làm phiền cậu rồi, \m{B}-kun..."
// \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..."
<0444> Cảnh vật trước mắt tôi bất ngờ chuyển sang màu đỏ.
// The scenery before my eyes suddenly turned red.
<0445> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0446> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà.
// And then, as always, I storm out of the house.
<0447> Tôi vẫn nghe tiếng ông ta gọi tên tôi đằng sau.
// And from behind me, I continue to hear him call my name.
<0448> ... với chữ -kun sau tên.
// ... With -kun attached to it.
<0449> Không biết sao tôi lại đến đây...
// I wonder what I planned to do by coming here...
<0450> Có thể tôi muốn đi dạo cho khuây khỏa.
// I probably just wanted to have a walk.
<0451> Dường như tôi đã đánh mất một cảm giác.
// I feel like I am missing a feeling.
<0452> Cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết.
// This feeling is the kindness I used to know.
<0453> Tôi không nên biết cái cảm giác ấy.
// I shouldn't have known such a feeling.
<0454> Dẫu vậy, tôi thực sự nhớ cảm giác đó.
// Even still, I really miss that feeling.
<0455> Chỉ vừa mới đây thôi, tôi được trải nghiệm nó.
// Just a while ago, I had been experiencing it.
<0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi được trở lại tuổi thơ...
// When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger...
<0457> Một cảm giác bứt rứt, khó chịu.
// A tantalizing feeling.
<0458> .........
// .........
<0459> "Nếu bạn muốn..."
// "If it's alright..."
<0460> Một giọng nói vọng từ phía sau.
// There was a voice just behind me.
<0461> Tôi quay lại.
// I turn around.
<0462> Một cô gái ở đó.
// And there was a girl.
<0463> Một vẻ đẹp thánh thiện.
// Looking as pure as ever.
<0464> \{Furukawa} "Hãy để mình..."
// \{Furukawa} "Shall I..."
<0465> Cô ấy ngân lên từng lời.
// She spins her words.
<0466> \{Furukawa} "Hãy để mình đưa bạn..."
// \{Furukawa} "Shall I accompany you?"
<0467> Cô ấy chầm chậm nhắm mắt lại...
// She slowly closes her eyes...
<0468> \{Furukawa} "Đến một nơi trong thị trấn này, tại đó mọi điều ước đều trở thành hiện thực?"
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?"
<0469> Đó là những lời cô ấy nói.
// That's what she said.
<0470> Trông giống một thiên thần nhỏ bé đến từ một thế giới khác.
// She looks like a small angel from a foreign world.
<0471> Trong không gian tĩnh mịch...
// Inside this tight atmosphere...
<0472> Thời gian như ngưng đọng lại.
// In a place that's closest to its entrance.
<0473> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."
<0474> Giọng tôi như ứ nghẹn, và tôi đứng chết trân.
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed.
<0475> \{\m{B}} "A à..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0476> Tôi đáp lại bằng một giọng run run.
// I reply with a trembling voice.
<0477> Cô ấy mở mắt ra.
// She opens her eyes again.
<0478> Và...
// And then...
<0479> \{Furukawa} "Cậu đang làm gì ở đây vậy?"
// \{Furukawa} "What are you doing here?"
<0480> Gương mặt cô ấy trở lại bình thường.
// Her usual face has returned.
<0481> Hoàn toàn ngây thơ.
// Absolutely pure.
<0482> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0483> \{\m{B}} "À... không có gì.."
// \{\m{B}} "Well... nothing..."
<0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải cậu vừa về nhà lúc nãy sao?"
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?"
<0485> \{\m{B}} "Phải, tớ đã về..."
// \{\m{B}} "Yeah, I did..."
<0486> \{Furukawa} "Cậu để quên gì sao?"
// \{Furukawa} "Do you have something to do?"
<0487> \{\m{B}} "Không, không hẳn.."
// \{\m{B}} "No, not really..."
<0488> Tôi đã bình tĩnh trở lại.
// I feel calm again.
<0489> \{\m{B}} "Chỉ là tớ về nhà hơi sớm..."
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..."
<0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã tối lắm rồi..."
// \{Furukawa} "But it's already this late..."
<0491> \{Furukawa} "A, tớ quên mất, cậu là học sinh cá biệt, Okazaki-san."
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san."
<0492> \{\m{B}} "Phải, tớ là thế."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent."
<0493> \{Furukawa} "Trở thành học sinh cá biệt cũng khó nhỉ?"
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent."
<0494> \{\m{B}} "Khó gì, cậu có thể làm bất kì việc gì cậu muốn."
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like."
<0495> \{Furukawa} "Vậy là cậu có dư thời gian."
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time."
<0496> \{\m{B}} "Dù sao thì cậu đang làm gì ngoài này? Đi mua sắm nữa à?"
// \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?"
<0497> \{Furukawa} "Không."
// \{Furukawa} "No."
<0498> Cô ấy trả lời rõ ràng.
// She clearly gives that answer.
<0499> \{Furukawa} "Tớ đang tập diễn kịch."
// \{Furukawa} "I was practicing drama."
<0500> À, ra thế.
// Ah, I see.
<0501> \{Furukawa} "Tớ luôn ra công viên mỗi tối để tập."
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night."
<0502> \{\m{B}} "Không phải ra đường giờ này rất nguy hiểm sao?"
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?"
<0503> \{Furukawa} "Chỉ hôm nay thôi. Tớ thường về nhà sớm hơn nên sẽ tập sớm hơn."
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright."
<0504> \{Furukawa} "Vì cậu ở đây nên tớ quyết định diễn thử một chút cho cậu xem."
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting."
<0505> \{\m{B}} "Ra vậy..."
// \{\m{B}} "I see..."
<0506> \{Furukawa} "Tớ rất vui nếu có thể nghe nhận xét của cậu."
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion."
<0507> \{\m{B}} "Được rồi.."
// \{\m{B}} "Okay then..."
<0508> Nếu đó là diễn kịch... thì cô ấy xứng đáng được tán dương.
// If that was acting... she deserves praise.
<0509> Nhưng tôi không tìm được lời nào để khen ngợi.
// But I couldn't find a word that would compliment her.
<0510> \{\m{B}} "Về nhà ngay đi."
// \{\m{B}} "Just go home already."
<0511> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0512> \{Furukawa} "... Tớ không nghĩ ngày mai tớ sẽ đi học."
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow."
<0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng hóa, nếu không cậu sẽ mệt đấy."
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down."
<0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của cậu thật kỳ cục, \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...."
<0515> \{Furukawa} "Cậu làm tớ suýt khóc."
// \{Furukawa} "You almost made me cry."
<0516> Cô ấy đưa tay dụi mắt.
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger.
<0517> Trông như một đứa trẻ.
// She looks like a kid.
<0518> \{Furukawa} "\m{A}-san, cậu tính đi đâu trước khi về nhà sao?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?"
<0519> \{\m{B}} "Ừ, kế hoạch là vậy."
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan."
<0520> \{Furukawa} "Ngày mai cậu đi muộn nữa đấy."
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow."
<0521> \{\m{B}} "Có lẽ thế..."
// \{\m{B}} "Maybe so..."
<0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao, tớ là học sinh cá biệt mà."
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent."
<0523> \{Furukawa} "Có thật vậy không?"
// \{Furukawa} "Is that really true?"
<0524> \{Furukawa} "Tớ không tin."
// \{Furukawa} "I don't believe it."
<0525> \{Furukawa} "Cậu trông không giống học sinh cá biệt chút nào."
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all."
<0526> \{\m{B}} "Bản chất của tớ là thế. Cậu không nên đánh giá vẻ ngoài."
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart."
<0527> \{Furukawa} "Cậu nói rằng, cậu có mối quan hệ không tốt với cha."
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father."
<0528> \{\m{B}} "Ừ, phải."
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
<0529> \{Furukawa} "Không lẽ không có gì hàn gắn mối quan hệ ấy sao?"
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?"
<0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa hai người không tốt, nên cậu bỏ ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ say..."
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..."
<0531> \{Furukawa} "Vì thế, cậu đi học muộn nhiều lần, và cậu bị gọi là học sinh cá biệt."
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent."
<0532> \{Furukawa} "Tớ có nói sai không?"
// \{Furukawa} "Am I wrong?"
<0533> Cô ấy thật sắc sảo.
// She's sharp.
<0534> Hay cái quá khứ của tôi dễ hình dung đến vậy.
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine.
<0535> \{\m{B}} "Cậu sai rồi."
// \{\m{B}} "You're wrong."
<0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ bất cần trước mặt cô ấy.
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her.
<0537> \{Furukawa} "Tớ thật sự sai sao?"
// \{Furukawa} "Am I really wrong?"
<0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhiều về nhau... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy."
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well."
<0539> \{Furukawa} "Tớ biết. Vì đó là cậu, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san."
<0540> \{Furukawa} "Và tớ nghĩ có một lý do để cậu cư xử như thế..."
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..."
<0541> \{Furukawa} "Đó là suy nghĩ của mình."
// \{Furukawa} "That's what I thought."
<0542> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0543> \{\m{B}} "Nếu đúng như thế..."
// \{\m{B}} "If that's really the case..."
<0544> \{\m{B}} "Cậu sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "What do you plan on doing?"
<0545> Tôi hỏi cô ấy.
// I asked her that.
<0546> \{Furukawa} "Cậu là người đã động viên tớ, nên ..."
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..."
<0547> \{Furukawa} "Nên tớ cũng muốn tiếp thêm động lực cho cậu."
// \{Furukawa} "I want to be your strength too."
<0548> \{Furukawa} "Tớ muốn cổ vũ cậu."
// \{Furukawa} "I want to give you courage."
<0549> \{\m{B}} "Cổ vũ cho tớ đánh thắng ba tớ...?"
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?"
<0550> \{Furukawa} "Cậu không thể làm thế. Nếu lại gây lộn, hai người sẽ không thể hòa thuận...."
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..."
<0551> \{\m{B}} "Vậy tớ phải làm gì?"
// \{\m{B}} "What will I do then?"
<0552> \{Furukawa} "À..."
// \{Furukawa} "Well..."
<0553> \{Furukawa} "Cần thời gian."
// \{Furukawa} "It may take a very long time."
<0554> \{\m{B}} "Phải. Chúng ta còn nhiều thời gian."
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time."
<0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn đi học."
// \{\m{B}} "Because we're still kids."
<0556> Tôi ngước nhìn ánh trăng yếu ớt đang chiếu xuyên qua tầng mây đêm trên mái nhà.
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof.
<0557> \{Furukawa} "Nếu không ngại... cậu có muốn sống cùng với gia đình tớ không?"
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?"
<0558> Furukawa bắt đầu nói.
// Furukawa began speaking.
<0559> Cô ấy đề nghị bằng cả tấm lòng.
// She made that proposal with all her heart.
<0560> \{Furukawa} "Tớ nghĩ, tốt nhất hai người nên xa nhau một thời gian."
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit."
<0561> \{Furukawa} "Gia đình cậu chỉ có hai người, vì thế... khi xa nhau, nó sẽ tạo cảm giác cô đơn."
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated."
<0562> \{Furukawa} "Khi đó, bác ấy sẽ gọi cậu giống như một người con mà bác ấy yêu thương."
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..."
<0563> \{Furukawa} "Và, lần sau gặp lại, nhất định hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn."
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other."
<0564> \{Furukawa} "Như thế, cậu sẽ đi ngủ khi đêm xuống, và sáng hôm sau cậu sẽ còn đi học muộn nữa."
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school."
<0565> \{Furukawa} "Đúng là một mũi tên trúng hai đích."
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone."
<0566> Cô ấy nói nhiều thật.
// She's doing her best talking a lot.
<0567> \{Furukawa} "Cậu nghĩ sao? \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?"
<0568> \{Furukawa} "Cậu có muốn không?"
// \{Furukawa} "Do you want to?"
<0569> Tôi muốn vậy.
// I want to do that. 
<0570> Tôi thấy không cần thiết.
// I don't need to do that. 
<0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói phải..."
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..." 
<0572> \{\m{B}} "Mọi chuyện sẽ tốt đẹp nếu tớ làm thế."
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that."
<0573> \{Furukawa} "Vậy chúng ta vào nhà thôi."
// \{Furukawa} "Let's do it then."
<0574> \{\m{B}} "Ngốc quá..."
// \{\m{B}} "Idiot..."
<0575> \{\m{B}} "Sao cậu cả tin quá vậy?"
// \{\m{B}} "You trust people too much."
<0576> Tôi quay đi.
// I turned my back to her.
<0577> \{Furukawa} "Vì \m{A}-san đã trò chuyện với một người như tớ..."
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..."
<0578> Một giọng nói dịu dàng.
// A fine voice.
<0579> \{Furukawa} "Và cậu nói sẽ giúp tớ tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..."
<0580> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ mới khẳng định cậu là người tốt."
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person."
<0581> Tôi bắt đầu bước đi.
// I started walking.
<0582> Giọng nói ấy xa dần.\p Tôi không thể nghe rõ nữa.
// Tôi không còn nghe thấy tiếng cô ấy nữa.
// I don't hear her voice anymore. 
<0583> \{\m{B}} "Sao điều đó có thể xảy ra chứ..."
// \{\m{B}} "There's no way that would work..." 
<0584> \{Furukawa} "Tại sao không?"
// \{Furukawa} "Why not?"
<0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tớ không lâu, tớ là một học sinh với những thói quen xấu, và là một thằng con trai."
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy."
<0586> \{\m{B}} "Sống chung với một gã như thế, chẳng khác nào nói với hắn cứ làm gì tùy thích."
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes."
<0587> \{Furukawa} "Dù cậu có làm gì, tớ cũng không bận tâm."
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like."
<0588> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0589> \{\m{B}} "... cậu nói cho tớ biết câu đó nghĩa là sao?"
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?"
<0590> \{Furukawa} "... Ơ?"
// \{Furukawa} "... Eh?"
<0591> Trời ạ... cô ấy chẳng hiểu gì cả.
// Oh man... she doesn't understand.
<0592> \{\m{B}} "Đừng lặp lại điều đó nữa."
// \{\m{B}} "Don't say that again."
<0593> \{Furukawa} "Ừm... đó là điều gì?"
// \{Furukawa} "Well... what is it?"
<0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tớ ở chung và để tớ làm gì tùy thích."
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want."
<0595> \{Furukawa} "À, vâng... tớ hiểu rồi."
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand."
<0596> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0597> \{Furukawa} "Hình như tớ vừa nói vài câu không nên nói... tớ xin lỗi."
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry."
<0598> Cô ấy tỏ vẻ thất vọng.
// She looks down.
<0599> ... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó.
// ... I don't want to see that appearance.
<0600> \{\m{B}} "Không, không sao cả."
// \{\m{B}} "No, it's alright."
<0601> \{\m{B}} "Vậy, tớ về đây."
// \{\m{B}} "Well, I'm going."
<0602> \{Furukawa} "Vâng, tạm biệt."
// \{Furukawa} "Yes, good night."
<0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.