Clannad VN:SEEN4417

From Baka-Tsuki
Revision as of 05:12, 23 July 2010 by Midishero (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo


// Resources for SEEN4417.TXT

#character '*B'
#character 'Cô Gái'
// 'Girl'
#character 'Kotomi'

<0000> \{\m{B}} (...được rồi, trốn tiết này thôi.)
// \{\m{B}} (... all right, I'm going to skip class.)

<0001> Tôi đứng dậy và nhanh chóng ra khỏi lớp.
// I stand up and quickly leave the classroom.

<0002> Mất năm phút trong phòng vệ sinh.
// I spent five minutes inside the washroom first.

<0003> Sau đó mình sẽ đến dãy phòng học cũ.
// I'll head to the old school building after that.

<0004> Nhẹ nhàng không gây tiếng động, tôi bước nhanh qua hành lang.
// Hiding my footsteps, I walk through the hallway.

<0005> Học sinh trong lớp đang cham chú nghe các bài giảng chán ngắt.
// Everyone inside the classrooms is listening to some boring lecture.

<0006> Không gian trống vắng này như thuộc về mình tôi.
// Only this empty space feels like it belongs to me.

<0007> Chẳng có ai khác ngoài tôi.
// There shouldn't be anyone else here besides me.

<0008> Tôi cảm thấy thích thú.
// I feel good.

<0009> \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} "Yo!"

<0010> Thích thú đến mức chào một cô gái đáng lẽ không nên quanh quẩn ở đây.
// I feel so good, I'm even willing to greet a girl who shouldn't be walking around.

<0011> \{\m{B}} "... Ê này, đợi chút!"
// \{\m{B}} "... hey, wait a minute!"

<0012> Sau khi gọi lớn, tôi cố gắng nhỏ giọng nói mình xuống.
// After I shout, I immediately try to lower my voice.

<0013> \{\m{B}} "Sao cô lại ở đây?"
// \{\m{B}} "Why are you here?"

<0014> \{Cô Gái} "???"
// \{Girl} "???"

<0015> \{Cô Gái} "??"
// \{Girl} "??"

<0016> \{Cô Gái} "?..."
// \{Girl} "?..."

<0017> \{Cô Gái} "........."
// \{Girl} "........."

<0018> Hình như câu hỏi đó quá khó để cô gái này trả lời.
// It seems that my question is too deep for her.

<0019> \{\m{B}} "... xin lỗi đã hỏi như thế."
// \{\m{B}} "... sorry for asking like that."

<0020> \{\m{B}} "Vậy tôi sẽ hỏi một câu bình thường."
// \{\m{B}} "Anyway, I'll ask you normally now."

<0021> Gật.
// She nods.

<0022> \{\m{B}} "Sở thích của cô là trốn tiết à?"
// \{\m{B}} "Is it your hobby to skip class?"

<0023> Lại gật.
// She nods again.

<0024> Quả là một người thật thà.
// She's very frank.

<0025> Cô ấy đang mang một chồng sách bìa cứng, trông như đống gạch.
// She's carrying a bunch of brick-like hardcover books.

<0026> \{Cô Gái} "Đi nào."
// \{Girl} "Let's go."

<0027> Cô ấy nói cứ như chúng tôi có hẹn trước với nhau ấy.
// She says that to me as if we have an appointment.

<0028> Đi cùng cô ấy
// Go with her

<0029> Để cô ấy một mình
// Let her go alone

<0030> \{\m{B}} "Xin lỗi, tôi có vài việc cần làm rồi."
// \{\m{B}} "Sorry, I have some business to attend to."

<0031> Dù không biết mình đang nói đến việc gì, tôi nói vậy và từ chối lời mời.
// Even though I don't know what this business I'm talking about is, I say that and turn down her invitation.

<0032> Trốn tiết một mình thỏa mái hơn. Chắc cô ấy cũng thấy vậy.
// I'm more comfortable skipping class alone. She probably feels the same too.

<0033> \{Cô Gái} "À..."
// \{Girl} "Well..."

<0034> \{Cô Gái} "Chuyện đấy quan trọng không?"
// \{Girl} "Is it something important?"

<0035> Cô ấy hỏi tôi một cách thẳng thắn.
// She asks me with a serious look.

<0036> \{\m{B}} "Ừ, rất quan trọng."
// \{\m{B}} "Yeah, it's important."

<0037> \{Cô Gái} "Thật sự quan trọng à?"
// \{Girl} "Is it really important?"

<0038> \{\m{B}} "Ừ, thật sự rất quan trọng."
// \{\m{B}} "Yeah, it's really important."

<0039> Tôi trả lời một cách vô vọng vì không muốn dính dáng đến cô gái này.
// I hopelessly answer, thinking that I don't want to get involved with her.

<0040> \{Cô Gái} "Vậy sao..."
// \{Girl} "Is that so..."

<0041> Cô ấy trông hơi thất vọng khi nói.
// She looks a bit disappointed as she says that.

<0042> \{\m{B}} "Vậy hẹn khi khác."
// \{\m{B}} "Later then."

<0043> \{Cô Gái} "Ừ."
// \{Girl} "Okay."

<0044> \{Cô Gái} "Gặp lại ngày mai nhé."
// \{Girl} "See you tomorrow."

<0045> Cô ấy vác đống sách rồi đi mất.
// She carries her books as she walks away.

<0046> \{\m{B}} "Cô gái kì lạ..."
// \{\m{B}} "Weird girl..."

<0047> Thái độ cô ấy có phần mơ hồ.
// Her behavior is quite confusing.

<0048> Khi cô gái đi khuất, tôi lại tiếp tục bước tiếp.
// The girl is gone now, so I start walking again.

<0049> Điểm đến là... à, tôi chắc mình vào một căn phòng trống trong dãy phòng học cũ.
// My destination is... well, I guess I'll head to the empty room of the old school building.

<0050> .........
// .........

<0051> ......
// ......

<0052> ...
// ...

<0053> Cuối cùng, tôi trốn trong phòng học trống đến khi tiết bốn kết thúc.
// Eventually, I spend my time in an empty room until fourth period ends.

<0054> Ở một mình thật chán, nên tôi sẽ đi cùng cô ấy một lúc.
// Being alone is boring, so I'll go with her. 

<0055> Cô gái bước đi, không để ý đến tôi.
// The girl walks as if she doesn't mind me.

<0056> Đống sách mang trước ngực trông không nặng lắm.
// The books she's carrying against her chest don't seem to be heavy.

<0057> Mặc dù các lớp khác vẫn đang học, nhưng cô ấy không hề che giấu sự hiện diện của mình.
// Though there are classrooms having lessons beside us, she doesn't even hide her presence.

<0058> Làm thế sẽ không ai nghi ngờ cô ấy đang cúp tiết, khá ấn tượng đấy.
// You wouldn't think that she's skipping class, and it's quite impressive.

<0059> Chúng tôi đứng trước cửa thư viện.
// We arrive in front of the library.

<0060> Tấm biển thông báo "Đóng cửa." treo bên ngoài.
// There's a note in front of the door, and it says "Closed."

<0061> Ngắn gọn là chúng tôi vào được.
// In short, we shouldn't be able to go in.

<0062> Tôi đặt tay lên cánh cửa và kéo sang một bên.
// I put my hand on the sliding door, and open it sideways.

<0063> \{Cô Gái} "Ơ?"
// \{Girl} "Eh?"

<0064> \{\m{B}} "Sao phải ngạc nhiên vậy?"
// \{\m{B}} "Why are you surprised?"

<0065> \{Cô Gái} "À..."
// \{Girl} "Well..."

<0066> \{Cô Gái} "Thật kì lạ."
// \{Girl} "It's really strange."

<0067> \{\m{B}} "Tôi cũng thắc mắc..."
// \{\m{B}} "I wonder..."

<0068> Như lần gặp đầu tiên, cuộc nói chuyện của chúng tôi chẳng ăn nhập gì cả.
// Just like in our first meeting, our conversation is slipping off to nowhere.

<0069> Vượt qua tôi, cô gái bước vào bên trong.
// Passing by my side, the girl goes inside.

<0070> Tôi cũng vào.
// I also go in.

<0071> Chẳng có gì thay đổi. Các giá sách vẫn được sắp xếp thẳng hàng.
// There's no change at all. The bookshelves are still aligned properly.

<0072> Cô ấy nhìn vào bên trong với nét mặt trông như vừa gặp một người bạn cũ.
// The girl is gazing inside with a face that looks like she has met an old friend.

<0073> Có vẻ cô ấy rất thích nơi này, còn tôi thấy chán ngắt.
// She probably really likes it here, but I'd get bored.

<0074> \{\m{B}} "... À tôi thấy chỗ này cũng được..."
// \{\m{B}} "... well it's fine, I guess..."

<0075> Tôi lẩm nhẩm một mình rồi quay ra mỉm cười.
// I murmur a little and turned around smiling.

<0076> Chúng tôi là đều là những học sinh trốn tiết, nhưng cô gái lại thân thiết với tôi một cách bất thường.
// I know we're fellow skippers, but she's unusually over-familiar with me.

<0077> Thêm nữa, tôi nghĩ cô ấy thường dành thời gian ở trong cái thế giới buồn tẻ, tách biệt này.
// And adding to that, I think she spends her time in this sad, distant world.

<0078> Tôi liếc quanh thư viện.
// I glance around the library.

<0079> Hiển nhiên rồi, chẳng có ai khác ngoài chúng tôi ở đây.
// It's obvious, but there are no other people except us.

<0080> \{\m{B}} "Cậu luôn đến đây vào những lúc như thế này à?"
// \{\m{B}} "Do you always come to this place around this time?"

<0081> \{Cô Gái} "Hầu hết thời gian."
// \{Girl} "Most of the time."

<0082> \{Cô Gái} "Nhưng nếu có tiết nào cần phải có mặt, mình sẽ đến đây muộn hơn."
// \{Girl} "But if there are lessons which I have to be in, I'm late coming here."

<0083> Thật đáng ngạc nhiên khi cô ấy đến trường nhưng không phải để "học" mà để "có mặt" trong giờ học.
// The amazing part she does here is not "attend lesson" but "be in the lesson."

<0084> Giống Sunohara và tôi, vậy chứng tỏ điểm chuyên cần là thứ duy nhất cô ấy quan tâm.
// Like Sunohara and me, it's proof that attendance is the only thing she cares about.

<0085> Dù vậy, vẫn có cái gì đó khác lạ về cô gái này.
// Yet, there's something different about her.

<0086> Cô ấy không có cái mùi dốt nát thường thấy ở Sunohara và tôi.
// She doesn't emit that strong stupid scent that Sunohara and I give off.

<0087>... mùi dốt nát à?
// ... stupid scent?

<0088> Tôi tự ngửi mình.
// I sniff myself.

<0089> Được rồi. Ít ra tôi cũng chẳng hiểu lắm.
// It's all right. At least I don't understand it.

<0090> Giống như không bận tâm đến mùi hôi tất của mình thôi.
// It's the same as not minding the smell of your own socks.

<0091> Nói cách khác, hành động vừa rồi thật vô nghĩa.
// In other words, it's a meaningless behavior.

<0092> \{Cô Gái} "?"
// \{Girl} "?"

<0093> Cô ấy nhìn tôi tò mò.
// She's looking at me with curiosity.

<0094> \{\m{B}} "Đừng chú ý đến một thằng ngốc như tôi, cứ làm gì cô thích."
// \{\m{B}} "Don't mind an idiot like me, just do what you like."

<0095> Tôi trả lời như chẳng quan tâm đến điều gì.
// I answer that as if I don't care about what's going to happen.

<0096> Cô ấy đặt đống sách xuống bàn.
// She puts the books she's carrying on a desk.

<0097> \{Cô Gái} "Đợi một chút nhé."
// \{Girl} "Please wait a minute."

<0098> Cô ấy tiến về phía cửa sổ.
// She rushes over the window.

<0099> Và mở cánh cửa cho luồng không khí mới, mát mẻ bay vào.
// She opens it to let the new air enter.

<0100> Sau đó, cô ấy bước tới bàn thủ thư, mở cánh tủ và lấy vài dụng cụ lau dọn.
// Then, she goes inside the librarian's counter and opens a locker to get some cleaning tools.

<0101> Sau đó trở lại với cái giẻ lau trên tay.
// She returns with a mop in hand.

<0102> Không biết vì lý do gì, cô ấy bắt đầu lau sàn thư viện trước mặt tôi.
// Then starts sweeping the floor in front of me, for some reason.

<0103> \{Cô Gái} "Hây... hây..."
// \{Girl} "Hmph... hmph..."

<0104> Cô ấy lấy hết sức lau tấm sàn gỗ với đôi tay mảnh khảnh.
// She sweeps the wooden floor with her slender arms with all her might.

<0105> Tôi được bảo là chờ ở đây, nhưng đứng suốt thế này cũng thấy chán.
// I was told to wait, but this is getting me quite bored from standing.

<0106> Có cảm giác giống như một khách hàng lạc trong cửa hàng còn chưa mở.
// I feel like a customer lost inside a shop that's still getting ready to open.

<0107> Nếu cứ chờ thế này, liệu có việc gì xảy ra không?
// I wonder if something will come up if I stay waiting like this?

<0108> \{\m{B}} "Cà phê nóng."
// \{\m{B}} "Hot coffee."

<0109> Tôi thử gọi một thứ.
// I try to order something.

<0110> \{Cô Gái} "?"
// \{Girl} "?"

<0111> Cô gái nghỉ tay và nhìn tôi bằng con mắt hiếu kỳ.
// She stops mopping and looks at me curiously.

<0112> Hình như ở đây không có cà phê thì phải.
// It seems like she doesn't have any coffee here.

<0113> \{\m{B}} "Được rồi, omuraisu (cơm trứng cuộn).
// \{\m{B}} "Well then, omuraisu (omelet rice)."

<0114> \{Cô Gái} "Su..."
// \{Girl} "W..."

<0115> \{Cô Gái} "Suika (dưa hấu)."
// \{Girl} "Suika (watermelon)."

<0116> \{\m{B}} "Kappa (áo mưa)."
// \{\m{B}} "Kappa (raincoat)."

<0117> \{Cô Gái} "Painappuru (dứa)."
// \{Girl} "Painappuru (pineapple)."

<0118> \{\m{B}} "ru...... rujinen (vượn người)."
// \{\m{B}} "ru...... rujinen (anthropoid)."

<0119> \{Cô Gái} "N'Djamena."
// \{Girl} "N'Djamena (njamena)."

<0120> \{\m{B}} "Nasubi (cây cà)"
// \{\m{B}} "Nasubi (eggplant)."

<0121> \{\m{B}} "Ê này, đợi đã! N'Djamena là cái quái gì thế?"
// \{\m{B}} "Hey, wait! What in the world is N'Djamena?"

<0122> \{Cô Gái} "Là thủ đô nước Cộng hòa Chad ở châu Phi."
// \{Girl} "It's the capital city of the Republic of Chad in Africa."

<0123> \{Cô Gái} "Hồ Chad nằm cách thành phố một trăm cây số về hướng đông bắc. Dân số là..."
// \{Girl} "Lake Chad is located a hundred kilometers northeast of the city. The population is..."

<0124> \{\m{B}} "...không cần giải thích nữa."
// \{\m{B}} "... you don't need to explain."

<0125> \{Cô Gái} "??"
// \{Girl} "??"

<0126> \{Cô Gái} "Vậy giờ chúng ta làm gì..."
// \{Girl} "What are we going to do now then..."

<0127>... tôi cũng muốn biết đây.
// ... that's what I want to ask myself.

<0128> \{\m{B}} "Dù sao cũng không được dùng N'Djamena."
// \{\m{B}} "Anyway, you can't use N'Djamena."

<0129> \{Cô Gái} "........."
// \{Girl} "........."

<0130> \{Cô Gái} "... bạn bắt nạt mình à?"
// \{Girl} "... are you a bully?"

<0131> \{\m{B}} "Sai."
// \{\m{B}} "Wrong."

<0132> \{Cô Gái} "Vậy không chơi tiếp được nữa..."
// \{Girl} "We wouldn't be able to continue after that then..."

<0133> \{\m{B}} "Không chơi \g{shiritori}={Shishitori là một trò chơi của Nhật Bản, người chơi cần đưa ra một từ bắt đầu bằng âm kana cuối cùng của từ trước. 'Shishitori' có nghĩa là 'lấy phần dưới', vì tiếng Nhật có thể được viết dọc.} nữa và lau sàn tiếp đi."
// \{\m{B}} "Let's stop playing \g{shiritori}={Shiritori is a Japanese word game in which the players are required to say a word which begins with the final kana of the previous word. No distinction is made between hiragana, katakana and kanji. 'Shiritori' literally means 'taking the bottom' as Japanese language can be written vertically.} and continue sweeping."

<0134> Gật.
// Nod.

<0135> Cô gái gật đầu và tiếp tục lau.
// She nods and moves the mop again.

<0136> \{\m{B}} "Hừ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0137> Chẳng có gì để làm, tôi kéo cái ghế gần đấy và ngồi xuống.
// Without anything to do, I grab a nearby chair and sit down.

<0138> Tôi ngồi chống cằm xem cô ấy lau sàn.
// I rest my chin on my hand and watch her sweep.

<0139> Cô ấy lau đi lau lại sàn nhà.
// She wipes the floor many, many times.

<0140> Dành thời gian đến thư viện mỗi khi trốn tiết cũng được đấy.
// I think dedicating your time here in the library whenever skipping class is good.

<0141> Nhưng không hiểu đọc trên sàn nhà có ổn không.
// Though there's the question of whether it's natural to read on the floor.

<0142> Tình cờ tôi thấy chồng sách cô ấy mang, chất đống trên một cái bàn gần đó.
// By chance, I see the books she was carrying a while ago piling up on the nearby desk.

<0143> Cũng giống lần trước, chúng là những cuốn sách chuyên ngành có con dấu quyền sở hữu.
// And just like before, they are technical books stamped with an ownership seal.

<0144> Kiểm tra xem trang sách có bị cắt hay không
// Check to see if the pages have been cut

<0145> Không bận tâm đến nó
// Ignore it as if I don't care

<0146> Tôi sẽ kiểm tra xem nó có bị cắt xén trang nào không.
// I'll check if these pages have been cut as well.

<0147> Tôi cầm một quyển lên.
// I pick up one of the books.

<0148> Có nhìn vào bìa, tôi cũng chẳng biết loại sách nào nữa, tựa đề mờ quá rồi.
// Even though I'm looking at the cover, I don't know what kind of book it is because the title is blurred.

<0149> Dám chắc là dù có đọc tôi cũng chẳng hiểu nổi.
// And I'd bet that even if I read it, I probably wouldn't understand its meaning in one go.

<0150> Tôi mở cuốn sách, lật lật vài trang.
// I open the book and flip its pages.

<0151> \{\m{B}} "Đây... là..."
// \{\m{B}} "This... is..."

<0152> Mắt tôi chú ý vào một thứ đặc biệt. 
// My eyes focus on something in particular.

<0153> Còn hơn cả việc cô ấy cắt trang sách.
// It transcends the problem of whether or not she cut the pages. 

<0154> Tôi để mặc như vậy.
// I leave it as it is.

<0155> Một người chẳng có tí tính thuyết phục nào như mình đã khuyên cô ấy rồi.
// A person like me who doesn't have any persuasive powers has already advised her.

<0156> Tuy thế...
// But nevertheless...

<0157> Tôi vẫn lấy một quyển.
// I still pick up one of the books.

<0158> Có nhìn vào bìa, tôi cũng chẳng biết loại sách nào nữa, tựa mờ quá rồi.
// Even though I'm looking at the cover, I don't know what kind of book it is because the title is blurred.

<0159> Và tôi dám cược là dù có đọc tôi cũng chẳng hiểu nổi.
// And I'd bet that even if I read it, I probably wouldn't understand its meaning in one go.

<0160> Tôi mở cuốn sách và lật vài trang.
// I open the book and flip its pages.

<0161> Mắt tôi chú ý vào một thứ đặt biệt
// My eyes focus on something in particular.

<0162> Quyển sách được viết bằng Tiếng Anh.
// The pages are printed in \bEnglish\u.

<0163> Một quyển sách nước ngoài; lại còn là một quyển chuyên ngành.
// It's a foreign book; even more, a technical one.

<0164> \{\m{B}} "Oa!"
// \{\m{B}} "Woah!"

<0165> Tôi gập nhanh quyển sách lại.
// I quickly close the book.

<0166>... dù sao thì... trường mình có mấy loại sách này là chuyện thường mà?
// ... anyway... is it normal for our school to have these kinds of books?

<0167> \{\m{B}} "Này, cô đọc được sách tiếng Anh à?"
// \{\m{B}} "Hey... can you read English books?"

<0168> Cô gái gật đầu và tiếp tục lau.
// She doesn't stop her hand from sweeping as she nods to my question.

<0169> \{Cô Gái} "Viết thì hơi khó, nhưng đọc thì đơn giản thôi."
// \{Girl} "Writing it is a bit difficult, but reading it is simple."

<0170> \{\m{B}} "Thật ngạc nhiên khi biết cô đọc được những thứ như thế."
// \{\m{B}} "I'm really surprised to know you can actually read these."

<0171> \{Cô Gái} "??"
// \{Girl} "??"

<0172> Trông cô ấy không giống như đang nói dối hay lừa đảo gì hết.
// It doesn't look like she's lying or bluffing.

<0173> Dù sao, nếu không đọc được thì cô ấy mang đống sách này theo làm gì.
// To begin with, she wouldn't be carrying these books if she couldn't read them.

<0174> Không biết có phải học sinh mới về nước không...
// I wonder if she's a return student from abroad...

<0175> \{Cô Gái} "Mình lau xong rồi."
// \{Girl} "I'm done cleaning."

<0176> \{Cô Gái} "Sạch quá, bóng lóa này."
// \{Girl} "It's really tidy now; it sparkles."

<0177> \{\m{B}} "Ừm, làm tốt lắm."
// \{\m{B}} "I see, that's good then."

<0178> \{Cô Gái} "Thấy nơi này sạch sẽ mình vui lắm."
// \{Girl} "It makes me feel really good to see this place sparkle."

<0179> \{\m{B}} "Ừ. Phải đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."

<0180> \{Cô Gái} "Giờ mình có thể ngồi xuống sàn mà không sợ bẩn váy."
// \{Girl} "I can now sit on the floor without getting my skirt dirty."

<0181> Đúng như tôi nghĩ... đó là lí do của cô ấy...
// Just as I thought... that was her reason...

<0182> \{Cô Gái} "Xin đợi một lát."
// \{Girl} "Please wait a little bit."

<0183> Cô ấy lại chạy đến bàn thủ thư. 
// She runs towards the librarian's seat again.

<0184> Đặt giẻ lau vào tủ, rồi lôi ra một cái gối.
// She puts the mop back in the locker and brings back a cushion.

<0185> Cứ như nó được giấu sẵn trong đó vậy.
// It seems as though she hid it inside the librarian's seat.

<0186> Có chắc cô ấy làm tốt công việc thủ thư không? Quên cả đóng cửa phòng trong giờ học.
// Is she really doing her work properly as a librarian? She even forgot to lock the door during lessons.

<0187> \{Cô Gái} "Hây!"
// \{Girl} "Umph!"

<0188> Cô ấy đặt gối xuống sàn.
// She places the cushion on the floor.

<0189> Rồi lấy mấy quyển sách ở trên bàn, xếp dưới sàn xung quanh cái gối.
// Then, she takes the books she put on the desk and places them on the floor around the cushion.

<0190> Có lẽ cô ấy muốn được vây quanh bởi đống sách ưa thích của mình.
// Maybe this means that she wants to be surrounded by her favorite books.

<0191> \{Cô Gái} "Thật hoàn hảo." 
// \{Girl} "This is perfect."

<0192> Gật đầu thỏa mãn, rồi cô ấy bắt đầu tháo giày ra.
// She nods in satisfaction, then starts taking off her indoor shoes.

<0193> \{Cô Gái} "... um-sa."
// \{Girl} "... umph."

<0194> Sau đó, đứng trên một chân và cởi từng chiếc tất một.
// And then, standing on one leg, she takes off her socks one at the time.

<0195> Tự nhiên cứ như ở phòng riêng.
// This is mostly like her own room.

<0196> Trước mắt tôi là một cô gái chân trần.
// She becomes barefoot right in front of me.

<0197> \{Cô Gái} "Thế này là thoải mái nhất."
// \{Girl} "It feels good this way."

<0198> Cô ấy cười nói như một đứa trẻ.
// She says that as she smiles like a kid.

<0199> \{Cô Gái} "Cảm giác vừa mát, mà lại vừa ấm."
// \{Girl} "It feels cool, but it also feels warm."

<0200> Dù câu trước đá câu sau, nhưng không hiểu sao tôi vẫn hiểu ý của cô ấy.
// Her words are contradicting, but I somehow understand what she wants to say.

<0201> Mặc dù mới gặp, nhưng cô gái kì lạ này luôn cô gắng nói chuyện với tôi.
// Though we've only just met, this strange girl is doing her best to talk to me.

<0202> Bên cạnh đôi chân mảnh khảnh là những cuốn sách bụi bặm được xếp thẳng hàng trên giá sách.
// And just beyond her slender legs is a bookshelf packed with dusty books lined up together.

<0203> Quang cảnh lạ kì, mà đầy hoài niệm.
// It's a surreal, yet nostalgic scene.

<0204> \{Cô Gái} "Được rồi..."
// \{Girl} "All right..."

<0205> Cô ấy ngồi lên trên cái gối.
// Then, she sits on the cushion.*

<0206> Đúng lúc tôi nghĩ cô ấy thật kỳ quặc khi ngồi lên một góc cái gối, thì cô ấy nhìn tôi.
// As I think about how strange she looks sitting on the corner of the cushion, she gazes up at me.

<0207> \{Cô Gái} "Ngồi đây."
// \{Girl} "Here."

<0208> Cô ấy phủi phủi nửa còn lại của cái gối.
// She dusts off the empty half of the cushion.

<0209> \{\m{B}} "... cô bảo tôi ngồi cạnh á?"
// \{\m{B}} "... are you telling me to sit beside you?"

<0210> Gật.
// She nods.

<0211> Dù nghĩ thế nào, mình cũng không có ý định ngồi cạnh, yêu cầu này thật khó tin.
// No matter how I think of it, I wouldn't want my body glued next to her, so that request is impossible.

<0212> \{\m{B}} "Không cần, tôi ngồi ghế được rồi."
// \{\m{B}} "No, I'm fine with my chair."

<0213> \{Cô Gái} "...?"
// \{Girl} "...?"

<0214> Cô ấy nhìn tôi chằm chằm với vẻ ngạc nhiên. 
// She gazes up at me as if surprised.

<0215> \{Cô Gái} "Bạn không muốn đọc cùng mình à?"
// \{Girl} "Don't you want to read with me?" 

<0216>... vì vài lí do nên chuyện này thật bất khả thi.
// ... that's pretty much impossible due to various reasons.

<0217> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng cô cứ đọc một mình đi."
// \{\m{B}} "Sorry, but please read by yourself."

<0218> \{\m{B}} "Cứ nghĩ là tôi không có ở đây."
// \{\m{B}} "Just think that I'm not here."

<0219> \{Cô Gái} "??"
// \{Girl} "??"

<0220> Cô ấy lại nhìn tôi với vẻ mặt ngạc nhiên.
// She looks at me with a startled face.

<0221> \{Cô Gái} "À..."
// \{Girl} "Well..."

<0222> \{Cô Gái} "Ừm..."
// \{Girl} "Okay..."

<0223> Lời nói của tôi có phần khiến cho cô ấy buồn.
// It seems that my words made her feel down.

<0224> \{\m{B}} "Tôi sẽ ngồi nhìn cô đọc sách."
// \{\m{B}} "I'll be watching you from here."

<0225> Chính vì thế tôi nói thêm câu đó.
// That's why I add something.

<0226> Chỉ đơn giản vậy, nhưng cô gái bỗng mỉm cười.
// With something as simple as that, the girl suddenly breaks into a smile.

<0227> \{Cô Gái} "Ừm."
// \{Girl} "Okay."

<0228> \{Cô Gái} "Chỉ cần bạn nhìn mình là tốt rồi."
// \{Girl} "I'll be fine, even if you just watch me."

<0229> Vẻ mặt hạnh phúc.
// She looks really happy.

<0230> Thích người khác nhìn mình khi đọc sách sao?
// Does she really like being watched by other people while she reads?

<0231> Nói thế nào nhỉ, đây đúng là một sở thích đáng ngạc nhiên.
// In some ways, it's an amazing hobby.

<0232> Tạm thời cứ nhìn cô ấy vậy.
// I watch her for the time being.

<0233> Vừa kéo váy xuống, cô ấy vừa chỉnh lại cách ngồi trên gối.
// She presses her skirt down as she adjusts the way she sits on her cushion.

<0234> Hình như đã quyết định được vị trí tốt.
// It seems that she has decided on a good position.

<0235> \{Cô Gái} "Mình đọc đây."
// \{Girl} "I'm going to read then."

<0236> \{\m{B}} "Ừ, đọc thoải mái vào."
// \{\m{B}} "Yeah, read to your heart's content."

<0237> \{\m{B}} "Mà này, không cần đọc to lên đâu."
// \{\m{B}} And also, you don't need to read aloud."

<0238> Tôi thêm vào, vì tôi không thể nào nghe nổi những từ vựng tiếng Anh.
// I add that, since I can't bear to hear English being recited.

<0239> \{Cô Gái} "Được rồi..."
// \{Girl} "Well..."

<0240> \{Cô Gái} "... thế thì mình đọc cái này."
// \{Girl} "... then, I guess I'll read this one."

<0241> Cô ấy nhặt một quyển và đặt nó trên đùi.
// She takes a nearby book and opens it in her lap.

<0242> Sau đó lật vài trang, tìm phần đang đọc dở.
// She flips through the book as she searches for the part she's going to read.

<0243> Ngừng ở một trang, và bắt đầu đọc.
// She stops on a page and starts reading afterwards.

<0244> Nghiêm túc thật.
// She's quite serious.

<0245> Chữ được viết theo hàng ngang, nhìn mắt cô ấy di chuyển từ trái sang phải khá là thú vị."
// The text is written horizontally, so it's a bit interesting to see her eyes move left and right as she reads.

<0246> Nhưng, tôi có cảm giác cô ấy đọc rất nhanh. 
// Nevertheless, I feel that her reading is strangely fast.

<0247> A... chưa gì đã xong một trang rồi.
// Ah... she's already flipped one page.

<0248> Thật đáng kinh ngạc, cô ấy đọc liên tục hai trang chỉ trong khoảng thời gian ngắn.
// It's amazing, she has already read two pages in just a moment.

<0249> \{\m{B}} "Này... tớ chỉ ngồi quan sát thôi à?!"
// \{\m{B}} "Hey... will I really just watch?!"

<0250> Không lời đáp lại.
// She doesn't even respond to my words.

<0251> Cô ấy thật sự nhập tâm đọc sách.
// She's really immersed in reading the book.

<0252> Chẳng để ý đến mình nữa.
// She has completely left me behind.

<0253> \{\m{B}} "Mình thắc mắc tại sao..."
// \{\m{B}} "I wonder why..."

<0254> Tôi vừa lẩm bẩm vừa nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I murmur as I look towards the window.

<0255> Bên ngoài, trời đang tỏa nắng.
// It's quite sunny outside.

<0256> Tấm rèm cửa lấp lóa ánh sáng.
// Even the curtains dazzle with lights.

<0257> Chắc có người đang chơi bóng trong nhà thể chất. Tôi nghe thấy tiếng cổ vũ vang lên, hết lần này đến lần khác.
// They're probably playing some ball game in the gym. I can hear their cheers from time to time.

<0258> Và cả tiếng lật trang sách nữa...
// And also, the sound of flipping pages...

<0259> Thật yên bình.
// It's so peaceful.

<0260> Những ngày tháng tư ấm áp.
// This warm season of April.

<0261> Không có ai ngoài tôi và cô gái thích đọc sách trong thư viện.
// There isn't anyone in this library room except me and this girl who likes books.

<0262> Vậy chỉ có một việc để làm thôi.
// If it comes to this, there's only one thing to do.

<0263> \{\m{B}} "Được rồi."
// \{\m{B}} "All right."

<0264> \{\m{B}} "Mình ngủ thôi."
// \{\m{B}} "I'm going to sleep."

<0265> Tôi gục đầu xuống bàn rồi từ từ nhắm mắt...
// I lay my face on the desk and slowly close my eyes...

<0266> Mình... đang ở đâu đây?
// Where... am I?

<0267> Có tiếng động phát ra từ đâu đó.
// I can hear a sound from somewhere.

<0268> Tôi chưa từng nghe thứ âm thanh đó bao giờ.
// A sound I haven't heard before.

<0269> Mặc dù vậy, nó vẫn rất thân thuộc.
// But even still, it's a nostalgic sound.

<0270> Tôi từ từ mở mắt.
// I slowly open my eyes.

<0271> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<0272> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0273> Tiếng chuông reo.
// It's the sound of the bell.

<0274> Tôi ngẩng đầu lên nhìn quanh.
// I raise my head and look around.

<0275> Mất một lúc tôi mới nhận ra mình đang ở trong thư viện chứ không phải ở lớp.
// It takes me a while to realize that I'm inside the library and not the classroom.

<0276> Mình ngủ được bao lâu rồi?
// How long did I sleep?

<0277> Cô gái rời mắt khỏi trang sách và khẽ nhìn tôi.
// The girl lifts her face away from the book and peeks at me.

<0278> \{Cô Gái} "Bạn dậy rồi à?"
// \{Girl} "Are you awake now?"

<0279> \{\m{B}} "... mấy giờ rồi?"
// \{\m{B}} "... what time is it?"

<0280> \{Cô Gái} "Chiều rồi."
// \{Girl} "It's already afternoon."

<0281> \{\m{B}} "Thế à..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0282> Mình ngủ khá lâu rồi thì phải.
// It looks like I slept for a long time.

<0283> \{Cô Gái} "Bạn ngủ được lâu không?"
// \{Girl} "Have you slept a lot?"

<0284> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0285> \{Cô Gái} "Vậy à." 
// \{Girl} "I see."

<0286> \{Cô Gái} "Thế thì tốt quá."
// \{Girl} "That's good."

<0287> \{\m{B}} "Cô đọc được nhiều sách không?"
// \{\m{B}} "Did you read lots of books?"

<0288> Cô ấy gật đầu.
// She nods.

<0289> \{Cô Gái} "Ừ, nhiều lắm."
// \{Girl} "Yes, I read many."

<0290> \{\m{B}} "Ừm, vậy thì tốt."
// \{\m{B}} "I see, that's good then."

<0291> \{Cô Gái} "À..."
// \{Girl} "Well..."

<0292> \{Cô Gái} "Bạn muốn ăn không?"
// \{Girl} "Do you want to eat?"

<0293> \{\m{B}} "Ừ nhỉ, tôi cũng hơi đói."
// \{\m{B}} "That's right, I'm quite hungry." 

<0294> Tôi nói xong, cô ấy khẽ nheo mắt lại và mỉm cười.
// As I say that, she narrows her eyes and smiles.

<0295> \{Cô Gái} "Thế để mình chia nửa bữa trưa cho bạn."
// \{Girl} "Well then, I'll share half of my lunch with you."

<0296> Tôi ngạc nhiên khi thấy mình thật sự cảm thấy vui.
// Watching that and honestly becoming happy, I'm surprised myself.

<0297> Không biết mình có phải là người lạc quan không?
// I wonder if I'm such a positive person?

<0298> \{\m{B}} "Thôi... chắc tôi phải từ chối."
// \{\m{B}} "No... I guess I'll turn down your offer."

<0299> Tôi nghĩ thái độ của mình thay đổi.
// I think my attitude has changed.

<0300> \{Cô Gái} "?"
// \{Girl} "?"

<0301> Cô ấy nghiêng đầu và nhìn tôi với vẻ bất ngờ.
// She tilts her head and looks at me blankly.

<0302> Nhìn cái dáng điệu ấy khiến tôi khẽ bật cười.
// Seeing that kind of appearance makes me smile a little.

<0303> Nếu là ngày trước, tôi sẽ chẳng quan tâm đến cô gái kỳ quặc này.
// If it were me from a bit long before, I wouldn't be positively concerned with a stranger.

<0304> Kể cả ăn bánh với Furukawa cũng không thể.
// Even eating bread with Furukawa wouldn't be possible.

<0305> Hơn nữa, mình còn hứa sẽ giúp cho câu lạc bộ kịch.
// Much more, I even promised her I'd help with the drama club.

<0306> Có lẽ mình đã thay đổi.
// I think, perhaps, I might have changed.

<0307> Tôi tự hỏi mình thật sự thay đổi sao.
// I wonder if I have really changed.

<0308> \{Cô Gái} "À..."
// \{Girl} "Well..."

<0309> \{Cô Gái} "Vì cậu no rồi à?"
// \{Girl} "Is it because you're full?"

<0310> Cô ấy nói nhỏ, một chút lưỡng lự.
// She says that in a little tone, as if she's hesitating.

<0311> \{\m{B}} "Không, tôi không thể nói rõ được..."
// \{\m{B}} "No, that's not exactly why..." 

<0312> \{\m{B}} "Không, tôi phải từ chối lời mời thôi..."
// \{\m{B}} "No, I have to decline your offer..."

<0313> Nhìn theo ánh mắt cô ấy, tôi thấy hai đôi đũa trên hộp cơm.
// As I follow her glance, I realize that there are two pairs of chopsticks on the top cover of the lunch box.

<0314> Đôi đầu tiên kiểu trẻ con, màu đỏ, còn đôi kia thì dài và màu đen.
// The first pair is a childish one painted with red, and the other pair is long and black.

<0315> \{\m{B}} "Chẳng lẽ... là cho tôi?"
// \{\m{B}} "Could it be that... that's for me?"

<0316> Cô ấy gật đầu lần nữa.
// She nods again.

<0317> Với cô ấy, đó có thể là ý tốt.
// To that girl, this might be an act of good will.

<0318> \{\m{B}} "Hừm..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0319> Vì lí do nào đó, tôi nhớ chuyện ngọn đồi sau trường.
// For some reason, I remember something about the hill just before the school.

<0320> Quá lo lắng cho một người chẳng khác gì gánh thêm thứ vô dụng.
// Having deep concerns for a person is no different from adding unnecessary baggage.

<0321> Thế nên, nếu bạn chỉ nghĩ rằng không muốn trèo lên một ngọn đồi thì nó sẽ trông dốc hơn bình thường.
// Then, you'll only think that the hill you don't want to climb up is steeper than it looks.

<0322> Mình mà nghĩ như vậy... có lẽ chẳng có gì thay đổi cả.
// For me to think like that... I guess nothing might have changed.

<0323> \{\m{B}} "Tôi không ăn đâu."
// \{\m{B}} "I'll turn down your offer."

<0324> Khi tôi nói vậy, tôi nhận ra cô ấy muốn nói gì đó.
// As I answer that, I can see that she wants to say something.

<0325> \{\m{B}} "Để sau vậy."
// \{\m{B}} "Later then."

<0326> Không quan tâm đến điều đó, tôi quay đầu và bước ra khỏi thư viện.
// Not minding it, I turn around and leave the library.

<0327> Tôi nói vậy và nhận ra cô ấy đang nhìn tôi.
// I say that and realize that she's looking at me.

<0328> Cô ấy đã lấy hộp cơm ra khỏi túi.
// The lunch box is already out of her pouch handbag.

<0329> Trên nắp hộp có hai đôi đũa.
// And in the lid of the lunch box are two pairs of chopsticks.

<0330> Đôi đầu tiên kiểu trẻ con, màu đỏ, còn đôi kia thì dài và màu đen.
// The first pair is a childish one painted with red, and the other pair is long and black.

<0331> \{\m{B}} "Chẳng lẽ... là cho tôi?"
// \{\m{B}} "Could it be that... that's for me?"

<0332> Gật.
// She nods again.

<0333> \{\m{B}} "Hừm..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0334> Tôi thấy vui, nhưng tôi không hiểu sao cô ấy lại chuẩn bị cả đũa cho tôi nữa.
// I'm really glad about this, but I just don't understand why she'd even go as far as giving me my own chopsticks.

<0335> Với ai cô ấy cũng tốt thế sao?
// Is she normally this kind to everyone?

<0336> Dù trông chẳng giống vậy lắm.
// It doesn't look like it though.

<0337> \{\m{B}} "Đúng rồi, cô tên gì nhỉ?"
// \{\m{B}} "That's right, what's your name?"

<0338> \{Cô Gái} "???"
// \{Girl} "???"

<0339> Có cần phải ngạc nhiên thế không?
// Is there any need to look so surprised?

<0340> \{\m{B}} "Không muốn nói tên cũng chẳng sao."
// \{\m{B}} "It's all right if you don't want to tell me your name."

<0341> \{Cô Gái} "À..."
// \{Girl} "Well..."

<0342> Cô ấy ngừng một lúc.
// She stops for a while.

<0343> \{Cô Gái} "Kotomi."
// \{Girl} "Kotomi."

<0344> \{Cô Gái} "Được đọc bằng ba âm tiết, Ko-to-mi."
// \{Girl} "Three syllables, Ko-to-mi."

<0345> \{Cô Gái} "Cứ gọi mình là Kotomi-chan."
// \{Girl} "Call me Kotomi-chan."

<0346> Với tuổi cô ấy thì gọi thêm -chan cũng khó thật.
// It sure is hard to add -chan to her name, due to her age.

<0347> \{\m{B}} "Để tôi gọi cô bằng tên thôi, khỏi dùng hậu tố."
// \{\m{B}} "At least let me call you by your name without using suffixes."

<0348> Gật.
// She nods as I say that.

<0349> \{\m{B}} "Tôi là \m{A} \m{B}."
// \{\m{B}} "I'm \m{A} \m{B}."

<0350> \{\m{B}} "Gọi thế nào cũng được."
// \{\m{B}} "You can call me any way you want."

<0351> Tôi đứng dậy và vươn vai.
// I stand up and out of my chair as I stretch myself.

<0352> Cô ấy cũng đứng dậy.
// She stands up too.

<0353> Rồi nhìn thẳng vào tôi.
// She then looks straight at me.

<0354> \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."

<0355> Đó là cách cô ấy gọi tôi.
// She calls me with that.

<0356> \{Kotomi} "\m{B}-kun,\wait{2000} \m{B}-kun,\wait{2500} \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, \m{B}-kun."

<0357> Không hiểu sao cô ấy cứ lặp đi lặp lại.
// She's repeating it for some reason.

<0358> \{Kotomi} "\m{B}-kun?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun?"

<0359> Sao lại thành câu hỏi rồi?
// Why did it turn out to be a question?

<0360> \{Kotomi} "\m{B}...... \wait{1600}kun..."
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}kun..."

<0361> Đừng ngắt quãng như vậy chứ.
// Don't make a pause for no reason.

<0362> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0363> \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."

<0364> Cô ấy nhắc lại như cố xác nhận điều gì đó.
// She says it one more time as if she's trying to confirm something.

<0365> \{Kotomi} "Không hiểu sao mình cảm thấy rất lạ..."
// \{Kotomi} "I feel strange somehow..."

<0366> Cô ấy nói rồi mỉm cười.
// She says that as she smiles.

<0367> Chính tôi mới là người cảm thấy lạ, vì tôi đang bị nhìn như một vị thánh.
// I think I should be the one feeling strange, because I'm being watched like I'm some kind of patron.

<0368> \{\m{B}} "Thế cũng được..."
// \{\m{B}} "I guess it's fine..."

<0369> Đây không phải lúc phí thời gian.
// This isn't the place for me to be wasting my time.

<0370> \{\m{B}} "Hẹn gặp lại..."
// \{\m{B}} "Later then..."

<0371> Tôi định bỏ đi nhưng rồi đột nhiên dừng lại.
// I'm about to leave just like that when I suddenly stop.

<0372> Vì cô ấy đang nhìn tôi như muốn nói gì đó.
// Because the girl is looking at me as if she still has something to say.

<0373> \{\m{B}} "...cô vẫn sẽ đọc tiếp à?"
// \{\m{B}} "... are you still going to read?"

<0374> Tôi quay lại và hỏi.
// I look back and ask that.

<0375> \{Kotomi} "Mình định ở đây đến hết chiều."
// \{Kotomi} "I plan to stay here till afternoon."

<0376> \{\m{B}} "Đừng có cắt sách nữa đấy, được không?"
// \{\m{B}} "Don't cut up pages today, all right?"

<0377> Trông cô ấy có vẻ hơi bối rối.
// She looks a little troubled as I say that.

<0378> Rồi nở một nụ cười khó hiểu.
// Then, she gives me an ambiguous smile.

<0379> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "See you again then."

<0380> \{Kotomi} "Ừm."
// \{Kotomi} "Okay."

<0381> \{Kotomi} "Mai gặp lại."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."

<0382> Tôi rời khỏi thư viện.
// I leave the library.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074