Clannad VN:SEEN6444
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Route Nagisa, Tomoya không tỏ tình với Nagisa và thua trong trận bóng rổ
// Resources for SEEN6444.TXT
#character '%A'
#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Nagisa'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character 'Tomoyo'
#character 'Sanae'
<0000> \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
<0001> \s{strS[0]}, chào buổi sáng.
// \s{strS[0]}, good morning."
<0002> \{\m{B}} "Ừ, chào..."
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
<0003> \{\m{B}} "Huwaa..."
// \{\m{B}} "Fuwaah..."
<0004> \{\l{A}} "Trông hôm nay bạn cũng hơi mệt mỏi nhỉ?"
// \{\l{A}} "You're tired as well today?"
<0005> \{\m{B}} "Vì mình ngủ không nhiều nên mới thế..."
// \{\m{B}} "I didn't sleep all that much, so it can't be helped..."
<0006> \{\l{A}} "Bạn nên đi ngủ sớm hơn đi."
// \{\l{A}} "You should get sleep earlier."
<0007> \{\l{A}} "Phải thế thì bạn mới dậy sớm được..."
// \{\l{A}} "If you do that, you'll be able to wake up earlier..."
<0008> \{\l{A}} "Sau đó thì bọn mình có thể nói chuyện được nhiều hơn."
// \{\l{A}} "Then we could talk a lot in the morning."
<0009> \{\l{A}} "Và không cằn nhằn về nhau nữa."
// \{\l{A}} "And then we wouldn't have to just grunt at each other."
<0010> \{\m{B}} "Nhưng mà... bạn định trông chờ gì ở mình...?"
// \{\m{B}} "You know... what exactly do you expect of me...?"
<0011> \{\m{B}} "Kể cả khi có mở mắt thì cũng không có nghĩa là mình sẽ nói chuyện..."
// \{\m{B}} "Even if my eyes are wide open, that doesn't mean I'll be talking..."
<0012> \{\l{A}} "Không, bạn có thể nói chuyện vào buổi chiều được cơ mà,
// \{\l{A}} "No, you could talk well in the afternoon,
<0013> \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}."
<0014> \{\l{A}} "Và cả vào buổi sáng nữa."
// \{\l{A}} "In the morning, I could do the talking."
<0015> \{\m{B}} "Bạn im lặng một lúc có được không."
// \{\m{B}} "Then, you should be quiet, too."
<0016> \{Furukawa} "Ế...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"
<0017> \{\m{B}} "Bạn đâu cần phải cố bắt chuyện với mình vào buổi sáng, đúng không?"
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
<0018> \{\m{B}} "Mà mình làm thế là để có thể trụ được ở trong lớp."
// \{\m{B}} "Besides, I'm doing that so I can keep up in classes."
<0019> \{Furukawa} "Vậy sao..."
// \{Furukawa} "Is that so..."
<0020> \{\m{B}} "Bạn cũng nên làm thế đi."
// \{\m{B}} "You should do the same."
<0021> \{\m{B}} "Mình đâu có hỏi bạn hay làm gì đó đâu."
// \{\m{B}} "I'm not really asking you or anything."
<0022>\{Nagisa} "Ế...?"
// \{Nagisa} "Eh...?"
<0023> \{\m{B}} "Bạn đâu nhất thiết phải cố nói chuyện quá nhiều vào buổi sáng, phải không?"
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
<0024> \{\m{B}} "Bạn sẽ không thể tỉnh táo ở trong lớp nếu cứ làm thế, đúng chứ?"
// \{\m{B}} "You wouldn't be able to keep up in classes then, right?"
<0025> \{\m{B}} "Đừng có tự làm mệt bản thân quá sớm vào buổi sáng."
// \{\m{B}} "Don't tire yourself out so early in the morning."
<0026> \{\l{A}} "Umm..."
// \{\l{A}} "Umm..."
<0027> \{\l{A}} "Ừ..."
// \{\l{A}} "Okay..."
<0028> Trả lời xong, cô ấy im lặng.
// Responding as such, she becomes silent.
<0029> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
<0030> Chúng tôi im lặng đi một lúc lâu.
// For a while, we don't talk as we walk.
<0031> Làm thế thì tôi có thể nghe thấy những tiếng xì xào xung quanh của học sinh.
// Doing that, I could hear the murmurs of the students from around.
<0032> Thấy họ vui chỉ khiến tôi phát bực.
// They seemed so happy, it pissed me off.
<0033> \{\m{B}} (Tôi đã quên mất một điều từ rất lâu rằng... tôi ghét nhưng thứ như thế này...)
// \{\m{B}} (I've forgotten for a long time... that I hated this sort of thing...)
<0034> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0035> ... Xoạt.
// ... Tug.
<0036> \l{C} kéo bộ đồng phục của tôi.
// \l{C} tugs down on my uniform.
<0037> \{\l{A}} "... Umm,"
// \{\l{A}} "... Umm,"
<0038> \{\m{B}} "Hmm? Sao thế?"
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
<0039> \{\l{A}} "Mình nghĩ mình thực sự rất muốn trò chuyện."
// \{\l{A}} "I guess I really do want to talk."
<0040> \{\l{A}} "Và cũng muốn hóng chuyện nữa."
// \{\l{A}} "I even want to hear just sounds that chime in."
<0041> \{\m{B}} "Ừ... thế thì lạ thật đấy."
// \{\m{B}} "Yeah... it's weird."
<0042> \{\m{B}} "... Mình cũng nghĩ thế."
// \{\m{B}} "... I also thought the same thing."
<0043> \{\l{A}} "Thật sao?!"
// \{\l{A}} "Really?!"
<0044> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0045> \{\l{A}} "Vậy thì mình cũng muốn nghe bạn nói,
// \{\l{A}} "Then, I'd like to hear something from you as well,
<0046> \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}."
<0047> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0048> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
<0049> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0050> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
<0051> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0052> ... Chủ đề không phát triển thêm được.
// ... The topic's definitely not moving on.
<0053> \l{C} vẫn tiếp tục đợi trong sự yên lặng.
// \l{C} continues to wait on as the silence continues.
<0054> \{\m{B}} (Chết tiệt...)
// \{\m{B}} (Damn...)
<0055> Điều gì cũng đc. Tôi sẽ nói bất cứ thứ gì nghĩ trong đầu.
// Anything's fine. I'll say whatever comes to mind.
<0056> \l{C} nhìn mặt tôi...
// \l{C} looks up at my face...
<0057> \{\m{B}} "Bạn dễ thương lắm đấy."
// \{\m{B}} "You're, really cute you know."
<0058> Và tôi nói.
// So I said.
<0059> \{\m{B}} (Này, tôi đang nghĩ thứ quái gì vậy?!)
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
<0060> Mặt tôi đỏ lên.
// My face blushes.
<0061> Cả Furukawa cũng vậy.
// Furukawa does the same.
<0062> \{Furukawa} "Không, mình không dễ thương đâu."
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all."
<0063> \{Furukawa} "Nhưng cám ơn bạn."
// \{Furukawa} "But, thank you so much."
<0064> \{\m{B}} "À phải rồi, có một con gián lớn ở trong bếp đấy."
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
<0065> \{Furukawa} "T-thế thì nguy quá!"
// \{Furukawa} "T-that's a problem!"
<0066> Cả hai chúng tôi đều ngượng. Tôi lập tức thay đổi 180 độ chủ đề.
// Both of us were probably embarrassed. I forcibly turn the discussion 180 degrees around.
<0067> \{\m{B}} "... Mình thích bạn."
// \{\m{B}} "... I like you."
<0068> Và tôi nói.
// So I said.
<0069> \{\m{B}} (Này, tôi đang nghĩ thứ quái gì vậy?!)
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
<0070> Mặt tôi đỏ lên.
// My face blushes.
<0071> Cả Nagisa cũng vậy.
// Nagisa does the same.
<0072>\{Nagisa} "C... cám ơn bạn."
// \{Nagisa} "T... thank you so much."
<0073>\{Nagisa} "Mình cũng rất thích bạn, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "I also like you, \m{B}-kun."
<0074> \{\m{B}} "M-mình biết..."
// \{\m{B}} "I-I see..."
<0075> Ngượng không thể tả nổi.
// It was unreasonably embarrassing.
<0076> \{\m{B}} "À phải rồi, có một con gián lớn ở trong bếp đấy."
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
<0077>\{Nagisa} "T-thế thì nguy quá!"
// \{Nagisa} "T-that's a problem!"
<0078> Nagisa và tôi đều ngượng ngùng. Cả hai lập tức đều thay đổi 180 độ chủ đề.
// Nagisa and I were probably embarrassed. The two of us forcibly turn the discussion 180 degrees around.
<0079> Sau đó tôi tiếp tục nói không ngừng nghỉ...
// I continued talking on after that without pause...
<0080> \{\m{B}} "Mình đã món hủ tiếu ở trên quảng cáo rồi, ghê lắm."
// \{\m{B}} "There's a cutlet ramen brand name commercial I saw; it was really terrible."
<0081> \{\l{A}} "Ahh. mình hiểu."
// \{\l{A}} "Ahh... I see."
<0082> \{\m{B}} "Ừ, cẩn thận đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, be careful."
<0083> \{\l{A}} "Ừ."
// \{\l{A}} "Okay."
<0084> Và rồi... khi tới trường, họng tôi đã khô rát.
// And then... as I struggle along to school, my throat becomes dry.
<0085> \{\m{B}} "Khẹt..."
// \{\m{B}} "Zeh..."
<0086> \{\m{B}} (... Mình là một thằng ngốc sao?)
// \{\m{B}} (... Am I an idiot?)
<0087> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "Later."
<0088> \{\l{A}} "Ừ!"
// \{\l{A}} "Okay!"
<0089> Quay người lại, tôi tới lớp học của mình.
// Turning around, I head to my own classroom.
<0090> \{\l{A}} "Umm!"
// \{\l{A}} "Umm!"
<0091> \l{C} gọi tôi dừng lại.
// \l{C} calls me to stop.
<0092> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
<0093> Dừng chân, tôi quay lại.
// Stopping, I turn around.
<0094> \{\l{A}} "Chuyện đó hay lắm."
// \{\l{A}} "It was really fun."
<0095> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0096> \{\l{A}} "Umm... mình kể vài chuyện linh tinh liệu có được không...?"
// \{\l{A}} "Umm... is it okay for me to say something a little spoiled...?"
<0097> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0098> \{\m{B}} "Cũng được..."
// \{\m{B}} "It's fine..."
<0099> \{\m{B}} "Cứ nói những gì bạn thích."
// \{\m{B}} "Say whatever you like."
<0100> \{\l{A}} "Umm..."
// \{\l{A}} "Umm..."
<0101> \{\l{A}} "Mình mong những buổi sáng như ngày hôm nay kéo dài mãi mãi."
// \{\l{A}} "I'd like this sort of morning to continue on forever."
<0102> Ừ... lạ đấy.
// Yeah... weird.
<0103> Tôi cũng nghĩ như thế.
// I also thought the same thing.
<0104> \{\l{A}} "Mình nghĩ... nó sẽ vớ vẩn một chút."
// \{\l{A}} "I guess... it's a bit spoiled..."
<0105> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0106> \{\m{B}} "Chắc vậy..."
// \{\m{B}} "I guess so..."
<0107> \{\m{B}} "Từ ngay mai sẽ đến lượt bạn."
// \{\m{B}} "For now, tomorrow will be your turn."
<0108> Vừa nói, tôi vừa tiếp tục đi.
// Saying just that, I continue on ahead.
<0109> \{\l{A}} "Ừ!"
// \{\l{A}} "Okay!"
<0110> Tôi có thể cảm nhận thấy niềm vui thích của \l{C} sau lời đáp lại đó.
// I could hear \l{C}'s happy response from behind.
<0111> Với tất cả mọi thứ trong tay, tôi vào lớp học.
// With everything in one hand, I enter the classroom.
<0112> Giờ nghỉ trưa. Trước khi tới căng-tin, tôi liếc mắt sang lớp bên cạnh.
// Lunch break. Before heading to the cafeteria, my eyes turn to the classroom next door.
<0113> Ngay từ sáng, nó đã trống trơn.
// Ever since the morning, it's always been empty.
<0114> ... Tôi chắp tay lại cầu nguyện.
// ... I clasp my hands in prayer.
<0115> Cầu cho niềm hạnh phúc ở thế giới kế bên, tôi đứng dậy và ra khỏi lớp.
// Praying for happiness in the next world, I take off from my seat and leave the classroom.
<0116> Chúng tôi đang ăn trưa.
// We line up for our lunch.
<0117> Đã hai, ba ngày nay không thấy Sunohara xuất hiện, vì thế tôi có thể dành thời gian nhiều hơn với Furukawa.
// Sunohara hadn't shown up for two or three days now, and during that time I could spend much quiet time with Furukawa.
<0118> \{Furukawa} "Sunohara-san không tới sao?"
// \{Furukawa} "Sunohara-san isn't coming, is he?"
<0119> \{\m{B}} "Ừ... kệ cậu ta đi. Cậu ta sẽ xong việc ngay thôi."
// \{\m{B}} "Yeah... leave him be. He'll get over it soon."
<0120> \{Furukawa} "Không hiểu có chuyện gì nhỉ. Mình có hơi lo."
// \{Furukawa} "I wonder what happened. I'm a bit worried."
<0121> \{\m{B}} "Không sao đâu. Đấy là việc khác."
// \{\m{B}} "It's fine. It's another thing, after all."
<0122> Cậu đang bị câu lạc bộ bóng bầu dục giữ.
// He's being punished by the rugby club.
<0123> \{Furukawa} "Vậy sao?"
// \{Furukawa} "Is that so?"
<0124> Furukawa thở phào nhẹ nhõm và ăn chiếc bánh mì đang cầm.
// Furukawa breathes a sigh of relief, and brings the bread she's eating to her mouth.
<0125> Tôi nằm lên bãi cỏ.
// I lay myself down on the lawn.
<0126> Ăn xong chiếc bánh, Furukawa không đứng dậy mà vẫn ngồi cạnh tôi.
// Finishing her bread, Furukawa doesn't stand up and remains beside me.
<0127> Đầu gối của chúng tôi ấm áp chạm vào nhau.
// Our knees were warm, touching each other.
<0128> \{Furukawa} "Hmm. hmm..."
// \{Furukawa} "Hmm... hmm..."
<0129> Furukawa bắt đầu ngâm nga bài gì đó.
// Furukawa began singing something quietly.
<0130> Nghe bài này... khiến tôi thiu thiu ngủ.
// Listening in to that song... I fall into a light sleep.
<0131> Tôi lại cùng với Furukawa về nhà.
// Going home, I was with Furukawa again.
<0132> Phía trước... một nhóm học sinh nam đang ở hành lang nhìn về phía chúng tôi.
// Walking on ahead... a number of male students in the hallway were looking our way.
<0133> Tôi quay người lại.
// I turn around.
<0134> ... Không có gì ở đó.
// ... There's nothing there.
<0135> Hỏi bọn họ
// Ask them
<0136> Không quan tâm
// Not interested
<0137> \{\l{A}} "Có chuyện gì vậy?"
// \{\l{A}} "What might it be?"
<0138> \{\m{B}} "Mình không biết."
// \{\m{B}} "I don't know..."
<0139> Có một người tôi quen ở trong đó, tôi tiến tới và hỏi.
// There was a familiar face, so I go in and ask.
<0140> \{\m{B}} "Gì vậy?"
// \{\m{B}} "What is it?"
<0141> \{Nam Sinh} "Hmm, là cậu đấy, \m{A}..."
// \{Male Student} "Hmm, it's you, \m{A}..."
<0142> \{Nam Sinh} "Cậu đang làm gì ở trong hành lang này vậy...?"
// \{Male Student} "What are you doing in this hallway...?"
<0143> \{\m{B}} "Thì sao?"
// \{\m{B}} "About?"
<0144> \{Nam Sinh} "Không biết gì à? Có ma ở trong trường này đấy."
// \{Male Student} "You don't know? There's a ghost in this school."
<0145> \{\m{B}} "Tớ chỉ nghe đồn thôi, nhưng... đó là thật sao?"
// \{\m{B}} "I only heard rumors, but... is that for real?"
<0146> \{Nam Sinh} "Ừ. Nó đã đi vào hướng đó."
// \{Male Student} "Yeah. And it's gone over that way."
<0147> \{Nam Sinh} "Và nó nói điều gì đó như 'Ta đi thôi' và đưa cho một thứ bị nguyền rủa..."
// \{Male Student} "And it said something like 'Here you go' and gave a cursed item..."
<0148> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0149> \{\m{B}} "Hỏi chút này..."
// \{\m{B}} "Hey now..."
<0150> \{Nam Sinh} "Sao?"
// \{Male Student} "Yeah?"
<0151> \{\m{B}} "Tay nó... có cuốn băng đúng không?"
// \{\m{B}} "Were its hands wrapped... in bandages?"
<0152> \{Nam Sinh} "Cậu biết khá nhiều đấy chứ."
// \{Male Student} "You know pretty well."
<0153> \{Nam Sinh} "Ừ, kể ra thì ghê lắm, khi tai nạn xảy ra thì tay của nó bị kẹt ở thanh chắn đường..."
// \{Male Student} "Yeah, though it's a bit scary to say, the accident that happened it had a hand stuck in the guardrail when the car came..."
<0154> \{Nam Sinh} "Và tay của con ma đó... lúc nào cũng rỉ máu."
// \{Male Student} "And that ghost's... hand has always been dripping with blood."
<0155> \{\m{B}} "Đấy chỉ là tin đồn thôi!"
// \{\m{B}} "That's just messed up!"
<0156> \{\m{B}} "Nào, \l{C}, đi thôi!"
// \{\m{B}} "Come on, \l{C}, let's go!"
<0157> Tôi dắt tay \l{C}.
// I lead on \l{C} by her hand.
<0158> \{\l{A}} "Sao vậy,
// \{\l{A}} "What is it,
<0159> \s{strS[0]}?!"
// \s{strS[0]}?!"
<0160> \{\m{B}} "Bạn muốn gặp ma sao?"
// \{\m{B}} "You want to meet the ghost?"
<0161> \{\l{A}} "Bạn không sợ à?"
// \{\l{A}} "Aren't you afraid?"
<0162> \{\m{B}} "Mình không sợ!"
// \{\m{B}} "I'm not afraid at all!"
<0163> \{\l{A}} "Thế thì mình muốn gặp nó!"
// \{\l{A}} "Then, I want to meet it!"
<0164> \{\m{B}} "Được rồi, thế để mình dắt bạn tới chỗ nó."
// \{\m{B}} "All right, then, I'll bring you to it."
<0165> Mà như thế thì trông ngu quá.
// Anyways, it was pretty stupid.
<0166> Lờ họ đi, chúng tôi đi xuống dưới tầng.
// Ignoring them and passing by, we go down the stairs.
<0167> \{Furukawa} "Không biết có chuyện gì nhỉ?"
// \{Furukawa} "I wonder what happened?"
<0168> \{\m{B}} "Chẳng biết."
// \{\m{B}} "I wonder?"
<0169> Tới trường cùng Nagisa...
// Going to school with Nagisa...
<0170> Ăn trưa cũng với Nagisa...
// Spending lunch with Nagisa...
<0171> Rồi về nhà cùng Nagisa luôn.
// Going home with Nagisa.
<0172> Những ngày đó cứ tiếp diễn.
// These days continued on.
<0173> Đã có lúc tôi cảm thấy mệt mỏi...
// Once in a while, I felt depressed...
<0174> Rồi tôi nghĩ Nagisa khá dễ thương...
// Once in a while, I thought Nagisa was cute...
<0175> Cuộc sống ở trường học của tôi cứ thế.
// I live my school life like that.
<0176> Yên lặng.
// It was quiet.
<0177> Để nghĩ xem tôi có thể sống được ở trường như vậy không...
// To think I could spend my school life like this...
<0178> Tự tôi thấy đã khá là vui vẻ.
// It was pretty amusing for myself.
<0179> Tháng năm
// May
<0180> Tháng năm đến và một cuộc bầu cử học sinh bắt đầu.
// May comes, and a new student election began.
<0181> Suốt cuối tuần, một cuộc bầu cử học sinh mới bắt đầu.
// During the weekend, a new student election began.
<0182> \l{C} và tôi đã rất, rất nhiều lần tới hội học sinh để tranh luận.
// \l{C} and I go many, many times to the student council room for discussion.
<0183> Tất nhiên chủ đề là về việc tái lập lại câu lạc bộ kịch.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
<0184> Nhưng vì chúng tôi cần có một thầy cố vấn nên vẫn cứ giậm chân tại chỗ.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.
<0185> Chủ tịch hội học sinh mới là Tomoyo.
// The new council president was called Sakagami Tomoyo.
<0186> Nữ sinh nổi tiếng đó đã đấu tay đôi với bọn du côn.
// The infamous female student that fought hand-to-hand with delinquents.
<0187> \l{C} và tôi đã rất, rất nhiều lần tới gặp chủ tịch hội học sinh.
// \l{C} and I go many, many times to meet with the council president.
<0188> Tất nhiên chủ đề là về việc tái lập lại câu lạc bộ kịch.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
<0189> Nữ sinh đó, Tomoyo, biết về việc của chúng tôi.
// That female student, Tomoyo, really knew what we were talking about.
<0190> Nhưng vì chúng tôi cần có một thầy cố vấn nên vẫn cứ giậm chân tại chỗ.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.
<0191> Chủ tịch hội học sinh là Tomoyo/
// The council president was Tomoyo.
<0192> Chúng tôi nghĩ là sẽ có thể dễ dàng nói chuyện, nên \l{C} và tôi tới đàm phán ở phòng hội đồng.
// We thought that we could easily talk, so \l{C} and I go negotiate in the council room.
<0193> Tất nhiên chủ đề là về việc tái lập lại câu lạc bộ kịch.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
<0194> Nhưng vì chúng tôi cần có một thầy cố vấn nên vẫn cứ giậm chân tại chỗ.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.
<0195> \{Tomoyo} "Em sẽ cố hết sức."
// \{Tomoyo} "I'll try to do something on my end."
<0196> \{Tomoyo} "Nếu có gì mới, em sẽ báo chị ngay."
// \{Tomoyo} "If I figure anything out, I'll contact you as soon as I can."
<0197> Cố động viên \l{C}, Tomoyo quay trở lại công việc.
// Giving \l{C} limited words of encouragement, Tomoyo returns to her work.
<0198> \{\l{A}} "Sẽ không thể được đúng không...?"
// \{\l{A}} "There's nothing that can be done, is there...?"
<0199> \{\m{B}} "Chúng ta không nên bỏ cuộc."
// \{\m{B}} "Well, we shouldn't give up."
<0200> \{\m{B}} "Nếu một câu lạc bộ đóng cửa, ta sẽ có một thầy cố vấn mới."
// \{\m{B}} "If another club closes, we might have a new advisor."
<0201> \{\l{A}} "Mình nghĩ... như thế hơi lạc quan quá..."
// \{\l{A}} "I believe... that might be a bit reckless..."
<0202> \{\m{B}} "Chỉ là nếu thôi. Nếu có chuyện đó xảy ra, chúng ta sẽ có cơ hội để tái lập lại câu lạc bộ kịch."
// \{\m{B}} "Just in case. In case something like that happens, we may have a chance at reforming the club."
<0203> \{\m{B}} "Thế nên đừng có từ bỏ hi vọng."
// \{\m{B}} "So, don't throw away your hopes."
<0204> Tôi tiếp tục động viên \l{C}.
// I continue to encourage \l{C}.
<0205> Tôi động viên \l{C}.
// I encourage \l{C}.
<0206> \{\l{A}} "Hmm..."
// \{\l{A}} "Hmm..."
<0207> Cô ấy khẽ rên rỉ.
// She moans just a little.
<0208> \{\l{A}} "Không sao... mình hiểu mà."
// \{\l{A}} "All right... I understand."
<0209> Nhưng \l{C} lúc nào cũng quá lo xa.
// But \l{C} has always been looking forward up until the end.
<0210> Những trường khác mở lễ hội và chúng tôi tham dự ngày Thành Lập Trường của họ.
// Other schools had a festival, and we attended their Founder's Day.
<0211> Và rồi...
// And then...
<0212> Đó cũng là ngày cuối cùng \l{C} đi học.
// That was the last day \l{C} had attended school.
<0213> \{\m{B}} "Cô ấy thế nào rồi, Sanae-san?"
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
<0214>\{Sanae} "Con bé không sao. Mời cháu ngồi."
// \{Sanae} "She's fine. Please settle down."
<0215> \{\m{B}} "Cháu xin lỗi... có lẽ cháu hơi quá đà."
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have seriously overdone it."
<0216> \{\m{B}} "Cháu đi chơi khá là nhiều... và đã đưa cô ấy đi rất nhiều nơi..."
// \{\m{B}} "I was playing around so much... and took her to a lot of places..."
<0217>\{Sanae} "Đừng có tự trách mình về điều đó. Con bé cũng muốn đi chơi cùng với cháu như thế mà, \m{A}-san."
// \{Sanae} "Don't be so ashamed about that. She must've wanted to be with you like that, \m{A}-san."
<0218> \{\m{B}} "Nếu thế thì... cháu nên để ý tới cô ấy nhiều hơn."
// \{\m{B}} "Then, I... should have watched her all the more."
<0219>\{Sanae} "Cháu đừng có tự trách mình nữa."
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself like that."
<0220> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0221>\{Sanae} "Cháu không nên tự trách mình. Con bé là bạn gái cháu mà, đúng không?"
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself. She's your girlfriend, isn't she?"
<0222> \{\m{B}} "Ơ... cô biết sao?"
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
<0223>\{Sanae} "Cô có thể cảm nhận được. Con bé là con gái cô mà."
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
<0224> \{\m{B}} "Cháu chỉ là một thằng bạn trai vô dụng."
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
<0225>\{Sanae} "Không hẳn đâu."
// \{Sanae} "Not at all."
<0226>\{Sanae} "\m{A}-san,"
// \{Sanae} "\m{A}-san,"
<0227> \{\m{B}} "Dạ?"
// \{\m{B}} "Yes?"
<0228>\{Sanae} "Cô gọi cháu là \m{B}-san có được không?"
// \{Sanae} "Could I call you \m{B}-san?"
<0229> \{\m{B}} "Không, cô cứ gọi như vậy đi."
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
<0230>\{Sanae} "Vậy thì \m{B}-san này."
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
<0231> \{\m{B}} "Dạ?"
// \{\m{B}} "Yes?"
<0232>\{Sanae} "Thể trạng của Nagisa rất yếu, vậy nên... cháu hãy tiếp tục ở cạnh và chăm sóc con bé."
// \{Sanae} "Nagisa has a kind of weak body, so... please continue to be with her. Take care of her."
<0233> \{\m{B}} "Không chỉ thế đâu, cháu sẽ cố gắng hết sức chăm sóc cô ấy. Cháu không muốn cô ấy cảm thấy bị bỏ rơi."
// \{\m{B}} "Not at all, I'll do my best to take care of her. I don't want her to feel abandoned."
<0234>\{Sanae} "Không sao đâu. Nếu có chuyện gì thì cô sẽ giúp."
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll help you out."
<0235> \{\m{B}} "Cám ơn cô."
// \{\m{B}} "Thank you."
<0236>\{Sanae} "Chắc cháu đã mệt rồi, \m{B}-san. Cứ để Nagisa cho cô, còn cháu cứ về nhà nghỉ ngơi cho khỏe đi, có được không?"
// \{Sanae} "You must be tired, \m{B}-san. How about leaving Nagisa to me, and you can go enjoy yourself for the rest of the day?"
<0237> \{\m{B}} "Cháu không còn tâm trạng để nghỉ ngoi trong khi cô chăm sóc cô ấy nữa."
// \{\m{B}} "I'd be ashamed to be out playing while you take care of her."
<0238>\{Sanae} "Không sao đâu."
// \{Sanae} "Not at all."
<0239> \{\m{B}} "Thế cháu trông cậy vào cô vậy."
// \{\m{B}} "Well then, I'll be depending on you."
<0240>\{Sanae} "Ừ!"
// \{Sanae} "Okay!"
<0241> \l{C}...
// \l{C}...
<0242> Sau ngày thành lập trường, cô ấy bị cảm và phải ở trên giường.
// The day after Founder's Day, she developed a fever and stayed in bed.
<0243> \{\m{B}} "\l{C}..."
// \{\m{B}} "\l{C}..."
<0244> Tôi vào căn phòng \l{C} đang nằm nghỉ.
// I enter the room where \l{C} is in with her fever.
<0245> \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
<0246> \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}..."
<0247> Nằm trên sàn, \l{C} nhìn tôi.
// Lying down on the floor, only \l{C}'s face looks up towards me.
<0248> \{\l{A}} "... Mình không thể tiếp tục được nữa."
// \{\l{A}} "... I wasn't able to continue on."
<0249> \{\m{B}} "Hmm? Về việc gì cơ?"
// \{\m{B}} "Hmm? About?"
<0250> \{\l{A}} "Cùng nhau trò chuyện trên đường tới trường."
// \{\l{A}} "Talking while going to school."
<0251> \{\m{B}} "Có phải lỗi tại bạn đâu."
// \{\m{B}} "It can't be helped. It's not really your fault at all."
<0252> \{\l{A}} "Không hẳn vậy... tại vì mình yếu quá nên đó là lỗi tại mình..."
// \{\l{A}} "Not at all... my body is weak, so I'm at fault..."
<0253> \{\m{B}} "Đã bảo không phải lỗi tại bạn mà!"
// \{\m{B}} "I told you it's not your fault, didn't I?"
<0254> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
<0255> \{\l{A}} "Ừ... mình xin lỗi."
// \{\l{A}} "Yes... I'm sorry."
<0256> \l{C} trở nên rụt rè bởi vì căn bệnh của cô ấy.
// \l{C} became timid because of her sickness.
<0257> Mọi chuyện bắt đầu từ cái ngày chúng tôi gặp nhau giữa con dốc đó...
// It started since the day we met at the bottom of the hill...
<0258> Và cô ấy lúc nào cũng cố gắng hết sức.
// And she's always been hanging in there.
<0259> Kể cả khi mong ước tái lập câu lạc bộ kịch không thành sự thực.
// Even though her wish to reform the drama club didn't come true.
<0260> Hoặc là quãng thời gian chúng tôi đã có...
// Or else, how long, would we have...
<0261> Nếu hai chúng tôi ở cạnh nhau thì sẽ trở nên mạnh mẽ hơn.
// It'd be nice if the two of us were together, though it would mean escaping that weakness.
<0262> Tôi đã không muốn nghĩ như vậy.
// I didn't want to think that.
<0263> Chúng tôi đã cố hết sức của mình, đối diện với phía trước.
// I guess we were just really doing our best, facing forward.
<0264> Điều đó vẫn không hề thay đổi, kể cả bây giờ.
// That hasn't changed, even from now.
<0265> .........
// .........
<0266> Trước khi tôi nhận ra, \l{C} đã ngủ thiếp đi.
// Before I know it, \l{C} closes her eyes, sleeping.
<0267> \{\m{B}} (Đúng là một cô gái yếu ớt...)
// \{\m{B}} (What a defenseless girl...)
<0268> Tôi đưa tay lên gò má của cô ấy, thật là ấm.
// I softly bring my hand to her cheek, feeling warmth.
<0269> Chắc từ giờ trở đi, sẽ có rất nhiều rào cản đang chờ đợi chúng tôi.
// I'm sure that from here on out, there are a lot more barriers we're waiting for.
<0270> Cho tôi và cho cô ấy.
// For her, and for me.
<0271> Đó là tôi cảm thấy như vậy.
// That's what I felt.
<0272> Thế nên lúc này có một chút thảnh thơi là tốt rồi.
// That's why, it was nice having just a little relief right now.
<0273> Nhấc tay ra, tôi đứng dậy.
// Separating my hand, I stand up.
<0274> Tôi rời khỏi phòng mà không làm cô ấy tỉnh giấc.
// I leave the room, without waking her up.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.