Clannad VN:SEEN0414
Jump to navigation
Jump to search
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN0414.TXT #character '*B' // *B #character 'Giọng Nói' // 'Voice' // 声 #character 'Cô Gái' // 'Girl' // 女の子 #character 'Giáo Viên' // 'Teacher' // 教師 #character 'Sunohara' // 春原 #character 'Gã Đô Con' // 'Young Man' // 男子 <0000> Tôi ghét thị trấn này. // I hate this town. // この町は嫌いだ。 <0001> Nơi đây đầy rẫy những kí ức mà tôi muốn quên đi. // Because it's a place stained with memories I want to forget. // 忘れたい思い出が染みついた場所だから。 <0002> Ngày ngày tới trường, tán gẫu với bè bạn rồi quay trở về căn nhà mà tôi chán ghét. // Every day, going to school, chatting with friends, then going to a home I don't like. // 毎日学校に通い、授業を受け、友達とだべり、そして帰りたくもない家に帰る。 <0003> Không có gì mới cả. // Nothing new ever happens. // 何も新しいことなど始まらない。 <0004> \{\m{B}} (Tôi tự hỏi đến bao giờ mọi thứ mới thay đổi...) // \{\m{B}} (I wonder if anything will ever change like this...) // \{\m{B}} (こうしていて、何かが変わるんだろうか…) <0005> \{\m{B}} (Đến bao giờ cuộc sống của tôi mới hết tẻ nhạt...) // \{\m{B}} (I wonder, if my life will ever be any different...) // \{\m{B}} (俺の生活は、いつか変わるんだろうか…) <0006> Nhịp sống lặng lẽ và êm đềm của thị trấn cứ thế trôi... // The untouched and natural growth of this town... // やたらと自然が多い町。 <0007> Đường đến trường là những con dốc quanh co chạy quanh ngọn đồi... // The weaving around hills to get to school... // 山を迂回しての登校。 <0008> Giá như tất cả ngọn đồi đều được san phẳng thì việc đi học có phải nhàn nhã hơn không. // I wonder how convenient it would be to attend school if you could wipe off all these hills. // すべての山を切り開けば、どれだけ楽に登校できるだろうか。 <0009> Nếu có con đường chạy xuyên qua ngọn đồi này, tôi sẽ có mặt ở trường sớm hơn ít nhất hai mươi phút // If I could take a straight path, it would probably cut down my walking time by twenty minutes. // 直線距離を取れば、20分ぐらいは短縮できそうだった。 <0010> \{\m{B}} (Mỗi ngày, hai mươi phút...) // \{\m{B}} (One day, twenty minutes...) // \{\m{B}} (一日、20分…) <0011> \{\m{B}} (Vậy trong một năm, mình sẽ tiết kiệm được bao nhiêu thời gian...?) // \{\m{B}} (So then, how much time will I save in a year...?) // \{\m{B}} (すると、一年でどれぐらい、俺は時間を得することになるんだ…) <0012> Vừa đi tôi vừa nhẩm tính. // I do the math as I walk. // 計算しながら、歩く。 <0013> \{\m{B}} (Ây dà, chịu thôi...) // \{\m{B}} (Ahhh, I don't know...) // \{\m{B}} (ああ、よくわかんねぇ…) <0014> Xung quanh tôi không còn bóng dáng của bất kì học sinh nào. // There aren't any other students from my school around. // 辺りに同校の生徒の姿はない。 <0015> Mọi ngày, con đường này thường đầy ắp người, bởi đây là con đường chính dẫn tới trường. // Normally, since this is the main path to school, it should be bristling with them. // 学校に続く大通りだから、本来、生徒で賑わっているはずだった。 <0016> Hôm nay chẳng có vẻ gì là ngày lễ hay chủ nhật. // It's not like today is a holiday or anything. // 今日が、休日というわけでもない。 <0017> Vậy nghĩa là... giờ này không phải thời điểm học sinh tới trường. // Which means... now it isn't the time for people to be arriving at school. // つまりは…生徒が登校すべき時間ではない、ということ。 <0018> Mặc kệ những suy nghĩ vẩn vơ ấy, tôi vẫn bình thản bước đi. // I ignore this laid back image though, and continue walking at the same speed. // けど、そんな閑散とした光景を目の当たりにしても俺は焦ることなく、悠長に歩き続けた。 <0019> ......... // ......... // ………。 <0020> Còn hai trăm mét nữa tới trường. // Two hundred meters until I reach the school gates. // 校門まで残り200メートル。 <0021> Dừng lại một chút. // I stand for a bit. // 一度立ち尽くす。 <0022> \{\m{B}} "Haa..." // \{\m{B}} "Sigh..." <0023> Hít một hơi thật sâu, tôi ngước lên bầu trời. // Taking a breath, I look up at the sky. // ため息と共に空を仰ぐ。 <0024> Cổng trường ở ngay phía trước rồi. // The school gates are just ahead. // その先に校門はあった。 <0025> Mà trường học sao lại xây ở cái nơi cao chót vót thế này? // Who decided to put the gates all the way up there? // 誰が好んで、あんな場所に校門を据えたのか。 <0026> Con đường dài tưởng như vô tận.\p Đúng là một cơn ác mộng. // This long road is stretching out like a nightmare. // 長い坂道が、悪夢のように延びていた。 <0027> \{Giọng Nói} "Haa..." // \{Voice} "Sigh..." // \{声} 「はぁ」 <0028> Một hơi thở khác, yếu ớt và nhẹ nhàng hơn. // It's a different breath from mine, smaller and more gentle. // 別のため息。俺のよりかは小さく、短かかった。 <0029> Khi nhìn sang bên cạnh. // I look beside me. // 隣を見てみる。 <0030> Tôi thấy một cô gái. // There is a girl, standing as still as I am. // そこに同じように立ち尽くす女生徒がいた。 <0031> Dựa vào màu sắc phù hiệu, tôi đoán cô ta học năm ba. // I can tell that she's a third year student by the color of her badge. // 校章の色から、同じ三年生だとわかる。 <0032> Nhưng cô ta là ai?\p Tôi không biết. // But she isn't someone I know. // けど、見慣れない顔だった。 <0033> Mái tóc ngang vai bồng bềnh trong gió. // Her short hair is fluttering in the wind, just above her shoulders. // 短い髪が、肩のすぐ上で風にそよいでいる。 <0034> \{Nữ Sinh} "........." // \{Girl} "........." // \{女の子} 「………」 <0035> Trông cô ta như sắp khóc. // She looks like she's about to cry. // 今にも泣きだしそうな顔だった。 <0036> Tôi không hay đánh giá vẻ ngoài của người khác, nhưng có thể thấy vẻ hiền lành của cô gái này. // I don't usually judge people by appearance, but she looks very honest... // 俺なんかは常習犯だったからなんとも思わないが、真面目な奴なのだろう… <0037> Chắc cô ta là kiểu con gái luôn rụt rè, ngượng ngùng khi phải tới trường một mình. // She looks like the kind of girl who would be too timid to enter the classroom alone. // この時間にひとり教室に入っていくことに抵抗があるのだ。 <0038> \{Nữ Sinh} "Ừ... ừm..." // \{Girl} "Okay... okay..." // \{女の子} 「うんうん…」 <0039> Nhắm mắt lại và khẽ gật đầu, hình như cô ta muốn nói gì. // She closes her eyes and nods repeatedly for a few moments, as if she had something to tell herself. // 何かを自分に言い聞かせるように、目を瞑って、こくこくと頷いている。 <0040> \{Nữ Sinh} "........." // \{Girl} "........." // \{女の子} 「………」 <0041> Rồi cô ta mở mắt ra. // Then, she opens her eyes. // そして少女は目を見開く。 <0042> Và nhìn lên cánh cổng với ánh mắt xa xăm. // She looks at the tall school gate with a firm eye. // じっと、高みにある校門を見つめた。 <0043> \{Nữ Sinh}"Bạn có yêu ngôi trường này không?" // \{Girl} "Do you like this school?" // \{女の子} 「この学校は、好きですか」 <0044> \{\m{B}}"Ơ...?" // \{\m{B}} "Eh...?" // \{\m{B}} 「え…?」 <0045> Không, không phải cô ta nói với mình. // No, she probably wasn't speaking to me. // いや、俺に訊いているのではなかった。 <0046> Chắc hẳn cô ta đang nói với một ai đó ở sâu thẳm trong tim. // She was probably talking to someone inside her heart. // 妄想の中の誰かに問いかけているのだ。 <0047> Vậy cậu ta (hay cô ta nhỉ) sẽ đáp lại ra sao? // How would this man (or perhaps woman) answer her? // その彼(あるいは彼女)は、どう答えたのだろうか。 <0048> \{Nữ Sinh} "Mình thực sự rất yêu, rất yêu nó." // \{Girl} "I really, really do." // \{女の子} 「わたしはとってもとっても好きです」 <0049> \{Nữ Sinh} "Nhưng, không có thứ gì... tồn tại mãi với thời gian." // \{Girl} "But, nothing... can remain the same forever." // \{女の子} 「でも、なにもかも…変わらずにはいられないです」 <0050> \{Nữ Sinh} "Những khoảng thời gian vui vẻ và hạnh phúc ấy...\wait{3650} Tất cả..."//3700,3600 // \{Girl} "Even fun things and happy things, nothing," // \{女の子} 「楽しいこととか、うれしいこととか、ぜんぶ」 <0051> \{Nữ Sinh} "Tất cả rồi cũng sẽ tan biến." // \{Girl} "Nothing stays that way forever." // \{女の子} 「ぜんぶ、変わらずにはいられないです」 <0052> Ngập ngừng, rồi cô ta tiếp tục nói. // With great difficulty, she continues to speak. // たどたどしく話し続ける。 <0053> \{Nữ Sinh} "Dẫu vậy, bạn vẫn yêu nơi này chứ?" // \{Girl} "Even so, can you still like this place?" // \{女の子} 「それでも、この場所が好きでいられますか」 <0054> ......... // ......... // ………。 <0055> \{Nữ Sinh} "Mình..." // \{Girl} "I..." // \{女の子} 「わたしは…」 <0056> \{\m{B}} "Vậy hãy đi tìm chúng đi!" // \{\m{B}} "You just have to find it, right?" // \{\m{B}} 「見つければいいだけだろ」 <0057> \{Nữ Sinh} "Ơ...?" // \{Girl} "Eh...?" // \{女の子} 「えっ…?」 <0058> Bất ngờ, cô ta quay sang tôi. // Surprised, she looks at me. // 少女が驚いて、俺の顔を見る。 <0059> Vậy ra nãy tới giờ cô ta tưởng chỉ có một mình ở đây. // As if she believed that she was alone until now. // まるで、今まで誰もいないと信じていたかのようにだ。 <0060> \{\m{B}} "Hãy tìm những niềm vui và hạnh phúc mới!" // \{\m{B}} "You just have to find the next fun or happy thing, right?" // \{\m{B}} 「次の楽しいこととか、うれしいことを見つければいいだけだろ」 <0061> \{\m{B}} "Thật sai lầm khi nghĩ rằng nơi đây chỉ có một điều như thế." // \{\m{B}} "It's wrong to think that there's only one thing like that." // \{\m{B}} 「あんたの楽しいことや、うれしいことはひとつだけなのか? 違うだろ」 <0062> \{Nữ Sinh} "........." // \{Girl} "........." // \{女の子} 「………」 <0063> Phải rồi. // That's right. // そう。 <0064> Có những lúc chúng ta ngây thơ và trong sáng... // There were times when we were innocent and naive... // 何も知らなかった無垢な頃。 <0065> Đó quãng thời gian ai cũng từng trải qua. // It's a phase everyone goes through. // 誰にでもある。 <0066> \{\m{B}} "Nào, chúng ta đi thôi." // \{\m{B}} "Come on, let's go." // \{\m{B}} 「ほら、いこうぜ」 <0067> Thu hai Ngay 14/4 // April 14 (Monday) // 4月14日(月) <0068> \{Giáo Viên} "Sunohara?" // \{Teacher} "Sunohara?" // \{教師} 「春原(すのはら)」 <0069> Thầy giáo bắt đầu điểm danh. // The teacher calls out the name of a single student. // 教師があるひとりの生徒の名を口にした。 <0070> \{Giáo Viên} "Lại vắng mặt nữa à?" // \{Teacher} "Absent as usual?" // \{教師} 「相変わらずいないのか」 <0071> Tôi liếc sang chỗ ngồi của Sunohara ở bên cạnh. // I glance at Sunohara's seat beside me. // 隣を見る。そこが春原の席だった。 <0072> Số buổi vắng mặt của cậu ta còn nhiều hơn cả tôi. // His attendance is even worse than mine. // こいつの遅刻率は俺より高い。 <0073> Chúng tôi là hai học sinh duy nhất được coi là kẻ lạc loài trong cái lớp này. // We are the only two students in this class known as delinquents. // ふたり合わせてクラスの不良生徒として名指しされることが多かった。 <0074> Có lẽ vì thế mà hai đứa chơi thân với nhau. // I guess that's why we get along. // だからだろう、よく気が合う。 <0075> Cậu ta là người duy nhất tôi có thể nói chuyện thoải mái. \pChúng tôi là vậy. // Also, he's the only person I can really talk to freely. That's how we are. // そして、クラスの中で、唯一俺が心を許して話すことのできる人間だった。 <0076> Giờ học đã bắt đầu. // The lesson has started. // 授業が始まる。 <0077> Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ chờ thời gian trôi qua... // I spent my time looking out the window... // 俺は窓の外を見て過ごした。 <0078> ... bỏ ngoài tai mọi thứ ông thầy nói. // ... ignoring everything the teacher's saying. // 教師の声はすべて聞き流して。 <0079> Giờ học kết thúc và tới giờ tan trường. // The class has ended and school is over. // 一日の授業を終え、放課後に。 <0080> Vẫn không thấy bóng dáng Sunohara đâu. // That Sunohara didn't show up at all. // 春原の奴は最後までこなかった。 <0081> Vậy là hôm nay, người duy nhất tôi nói chuyện là cô gái tôi gặp sáng nay. // In the end, the only person I talked to today was the girl from this morning. // 結局、今日俺が話をしたのは、朝に出会った女生徒だけだった。 <0082> Hôm nay cũng chỉ là một ngày bình thường như bao ngày khác. // Today is no different from any other day. // 実に代わり映えしない毎日。 <0083> Tôi không tham gia bất kỳ câu lạc bộ nào. Thế nên tôi xách chiếc cặp trống rỗng và bước ra khỏi lớp trong khi những học sinh khác vẫn đang tán chuyện với nhau. // I'm not part of any clubs, so I pick up my empty bag and slip out of the classroom while the rest of the students are chatting away. // 部活にも入っていない俺は、空っぽの鞄を掴むと、だべる生徒の合間を抜けて、教室を後にした。 <0084> Cho dù tôi về nhà bây giờ, cũng chẳng có ai ở đó. // Even if I go home, there won't be anyone there right now. // 家に帰っても、この時間は誰もいない。 <0085> Ngay từ đầu, tôi còn không có một người mẹ ngóng trông. // I don't have a mother to begin with. // もとより母親はいなかった。 <0086> Mẹ tôi mất trong một tai nạn giao thông từ khi tôi còn bé. Tôi không nhớ nổi gương mặt bà nữa. // She died in a car accident when I was young. I don't even remember her face. // 俺が小さい頃に、交通事故で亡くなったそうだ。顔すら覚えていなかった。 <0087> Cha tôi, người còn sống ấy đã suy sụp hoàn toàn sau cái chết của bà. // My father, who was left behind, sank into depression... probably affected by the shock of her death. // 母を亡くしたショックでだろうか…残された父は堕落していった。 <0088> Ông lúc nào cũng lang thang ngoài đường, say xỉn và lãng phí thời gian vào trò cờ bạc may rủi. // He'd go out, get drunk, and waste his time gambling. // アルコールを絶やすことなく飲み続け、賭け事で暇を潰す生活。 <0089> Ký ức trong suốt tuổi thơ tôi chỉ chất chứa những lần gây lộn với ông. // My entire childhood was wasted from always fighting with him. // 少年時代の俺の暮らしは、そんな父との言い争いにより埋め尽くされた。 <0090> Nhưng sau một tai nạn bất ngờ, mối quan hệ của chúng tôi đã thay đổi. // But after a certain incident, our relationship changed. // けど、ある事件をきっかけにその関係も変わってしまった。 <0091> Lúc ấy ông trở nên hung bạo và làm tôi bị thương. // He became violent and injured me. // 俺に暴力を振るい、怪我を負わせたのだ。 <0092> Kể từ đó, ông sống khép mình và không bao giờ bộc lộ suy nghĩ bản thân. // From that day forward, my father kept his thoughts to himself. // その日以来、父親はを表に出さないようになった。 <0093> Cũng từ ngày đó, thay vì gọi tôi theo cách thông thường, ông gọi tôi là "\m{B}-kun" với từ -kun ở cuối, cứ như tôi là một người hoàn toàn xa lạ. // Then, instead of calling me in the normal way, he started calling me "\m{B}-kun" with a -kun at the end, as though I were a stranger. // そして、俺の名を昔のように呼び捨てではなく、『\m{B}くん』とくん付けで呼び、言動に他人行儀を感じさせるようになった。 <0094> Xét cho cùng, chính sự cố đó đã khiến mối quan hệ của chúng tôi rạn nứt. // Without a doubt, that made us feel unrelated. at made us feel unrelated. <0095> Giống như con sò đã khép vỏ lại. // Just like a closed shell. // まるで殻に閉じこもっていくように。 <0096> Giống như một cái mốc găm vào thời điểm ấy tách phần hiện thực ra khỏi quá khứ. // Just like a point in time that separates the present from the past. // 今と過去との接点を断ち切るように。 <0097> Sẽ tốt hơn nếu ông cứ phớt lờ tôi đi. // It would've been better if he had just completely ignored me. // 突き放すならまだ、よかったのに。 <0098> Nếu ông còn quan tâm tới vết thương đã gây ra cho tôi, chắc vẫn còn hi vọng. // If he cared enough to cause me pain, there would still be hope. // 傷つけてくれるなら、まだ救われたのに。 <0099> Nhưng thay vào đó, khi thấy tôi về nhà, ông chỉ mỉm cười như gặp lại một người bạn cũ... và bắt đầu trò chuyện. // But now, if he sees me come home, he smiles as if seeing an old friend... and begins to chat. // なのに父は学校から帰ってきた俺の姿を見つけると、まるで旧友が訪れたように喜んで…そして世間話を始めるのだ。 <0100> Nó khiến nỗi đau của tôi càng tăng thêm. \pKhi không thể chịu đựng nổi... // It would cause me so much pain that I couldn't take it any more... // 胸が痛くなって、居たたまれなくなって… <0101> Tôi chạy trốn khỏi căn nhà đó. // I would rush out of the house. // 俺は家を飛び出すのだ。 <0102> Để tránh mặt ông, tôi lang thang khắp nơi, rồi cuối cùng trở về căn nhà khi tối muộn. Lúc ấy ông đã ngủ. // And so, in order to avoid him, I have lived my life not returning home until late at night, after he was asleep. // だから顔を合わせないよう、親父の寝入る深夜になるまで家には戻らない生活をずっと続けていた。 <0103> Còn tôi ngủ vào lúc tờ mờ sáng và thức dậy khoảng trưa chiều gì đó. // I go to sleep at dawn and wake up around noon. // 明け方に寝るから、目覚めるのは昼近く。 <0104> Từ hồi học cấp ba, tôi luôn đi học muộn. // Ever since I entered high school, I've always been late. // 高校に入ってからの俺は、毎日のように遅刻だった。 <0105> Cứ như vậy trong suốt ba năm. // This has been going on for three years. // そんな生活を続けて三年近くになる。 <0106> Hôm nay, cũng như mọi khi, tôi thay quần áo và rời đi trước khi ông về. // Today, as always, I changed my clothes and left before my father got home. // 今日も制服だけ着替えて、親父が帰ってくる前に折り返し家を出る。 <0107> Như đã thành thông lệ. // That's what I've become used to. // それが体に染みついた日常だった。 <0108> Tôi đi lang thang khắp thành phố khi màn đêm buông xuống. // I roam around the town at night. // 夜の町をうろつく。 <0109> Và trở về cùng một nơi vào cuối ngày. // And I end up going to the same place at the end of the day. // 最後に行き着く場所はいつも同じだ。 <0110> Tôi mua bữa tối ở cửa hàng ven đường... // I buy my dinner at the convenience store... // 行きがけにある弁当屋で、夕飯となる弁当を買い求めた後… <0111> Cầm trong tay hộp thức ăn, tôi thả bộ xuống dốc hướng thẳng đến khu ký túc xá. // And with it in hand, I head down the school slope towards the student dormitory. // それを手に、学校の坂下に建つ学生寮へ。 <0112> Trường tôi đang đẩy mạnh hoạt động các câu lạc bộ nên có nhiều học sinh trọ ở đây. // The school actively promotes club activities, so there are a lot of students here. // うちの学校は特に部活動に力を入れているため、地方から入学してくる生徒も多い。 <0113> Họ dành cả ba năm để sống tự lập, tách biệt với cha mẹ. // They spend their three years here away from their parents. // そんな生徒たちは親元を離れて、ここで三年間を過ごすことになるのだ。 <0114> Hoàn toàn khác biệt so với một cậu học trò như tôi. Sống mà không có mục đích hướng tới. // They are very different from a person who lives out his school life with no dreams, like me. // 俺のような学生生活に夢も持たない人間とはまったく違う人種。 <0115> Thực ra tôi cũng chẳng bận tâm lắm. Nhưng cậu ta... Sunohara trọ ở đây. // It's none of my business, but in this place, he... Sunohara lives here. // 関わり合いになることもなかったが、こんな場所にあいつ…春原は住んでいるのだ。 <0116> Sunohara được đỗ vào trường nhờ học bổng thể thao và cậu ta đã từng chơi cho đội tuyển bóng đá. // Even Sunohara got into this school for sports, as he was once part of the soccer team. // 春原は元サッカー部で、この学校にも、スポーツ推薦で入学してきた人間だ。 <0117> Nhưng ngay đầu năm học, cậu ta đã gây ra một trận ẩu đả lớn với học sinh trường khác và bị tạm đình chỉ. Sau đó cậu ta bị xóa khỏi tên trong danh sách cầu thủ chính thức. // But in his first year, he got into a big fight with students from another school and got suspended. He was removed from being a regular player. // しかし一年生の時に他校の生徒と大喧嘩をやらかし停学処分を受け、レギュラーから外された。 <0118> Và ngay khi học xong năm nhất, câu ta đã bị đuổi khỏi đội bóng. // And then, after his freshmen year, he lost his place on the team. // そして新人戦が終わる頃には、あいつの居場所は部にはなかった。 <0119> Không thể làm gì để cứu vãn tình thế, cậu ta đành phải rời đội bóng. // There was nothing he could do but leave them. // 退部するしかなかったのだ。 <0120> Không có khả năng chuyển nơi khác, vậy là cậu ta vẫn tiếp tục trọ ở khu ký túc này. Nơi đáng lẽ chỉ dành cho thành viên các câu lạc bộ thể thao. // As he couldn't really afford to move anywhere else, he ended up remaining in his dorm, which is reserved for students of sports clubs. // その後も別の下宿に移り住む金銭的余裕もなく、この体育会系の学生が集まる学生寮に身を置き続けているのだ。 <0121> \{Giọng Nói} "Tao nói với mày bao nhiêu lần rồi hả?!" // \{Voice} "How many times do I have to tell you?!" // \{声} 「何度言えばわかるんだよっ」 <0122> \{Sunohara} "Nhưng âm lượng đã rất nhỏ rồi..." // \{Sunohara} "But the volume was really low..." // \{春原} 「でも、すげぇ小さい音だったっての」 <0123> Sunohara kia rồi. // Sunohara is there. // 春原がいた。 <0124> Cậu ta ở trước cửa phòng khác và đang nói chuyện với một học sinh có thân hình vạm vỡ. // He's in front of another room, talking with a student with a huge body. // 別の部屋の前で、やたら図体のでかい男子生徒と話をしていた。 <0125> \{Gã Đô Con} "Kể cả khi nó rất nhỏ, tao vẫn có thể nghe thấy qua bức tường mỏng dính này!" // \{Young Man} "Even if it's really low, I can hear it through these thin walls!" // \{男子} 「すげぇ小さい音でも、壁が薄いから響くんだよっ!」 <0126> \{Gã Đô Con} "Dùng tai nghe đi!" // \{Young Man} "Use your headphones!" // \{男子} 「ヘッドホンで聴けよっ」 <0127> \{Sunohara} "Tớ đã nói rồi, tớ không có, haha..." // \{Sunohara} "I told you, I can't afford that, haha..." // \{春原} 「んな高級なもんねぇって、ははっ」 <0128> \{Gã Đô Con} "Vậy thì đừng có nghe nữa!" // \{Young Man} "Then don't listen to it!" // \{男子} 「じゃあ、聴くなっ」 <0129> \{Sunohara} "Không, nhưng, nếu không làm thế, tâm trạng của tớ sẽ không khá hơn được, cậu biết mà?" // \{Sunohara} "No, but, if I don't, then I can't really get in the mood, you know?" // \{春原} 「いや、でも、あれ聴かないと、調子出ないんだよね」 <0130> \{Sunohara} "Nó thực sự rất hay mà, phải không?" // \{Sunohara} "And it's a really cool song, you know?" // \{春原} 「それに、結構、イカす音楽だと思うんだよね」 <0131> \{Gã Đô Con} "........." // \{Young Man} "........." // \{男子} 「………」 <0132> \{Sunohara} "Coi nào, cậu biết tớ nói gì mà. Cậu thử lắng nghe ca từ mà xem!" // \{Sunohara} "Look, if you'll just listen to the lyrics, you'll know what I mean!" // \{春原} 「今度、歌詞とかちゃんと聴いてみてよ、イカしてるから」 <0133> \{Gã Đô Con} "Tao chẳng quan tâm mấy thứ vớ vẩn ấy......" // \{Young Man} "I don't care what the hell you mean..." // \{男子} 「イカしてるも何もねぇ…」 <0134> \{Gã Đô Con} "Tất cả những gì mày làm đều khiến tao bực mình!" // \{Young Man} "All you're doing is pissing me off!" // \{男子} 「こっちは、むかついてんだよぉっっ!」 <0135> \{Gã Đô Con} "Nếu tao còn nghe thấy một lần nữa, tao sẽ sút mày bắn ra khỏi đây!" // \{Young Man} "If I hear it again, I'm kicking you out of here!" // \{男子} 「次聞こえてきたら、叩き出すぞっ!」 <0136> RẦM!\shake{4} // SLAM!\shake{4} // バタンッ!\shake{4} <0137> \{Sunohara} "I-hiiiiii!!" // \{Sunohara} "Eeeek!!" // \{春原} 「ひぃっ!」 <0138> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0139> Sunohara chán nản cúi đầu trước cánh cửa. // Sunohara's head slumps down before the closed door. // 閉ざされたドアの前で、うなだれる春原。 <0140> \{Sunohara} "Gã tuyển thủ bóng bầu dục chết bầm..." // \{Sunohara} "Damn... that rugby player..." // \{春原} 「くそぅ…ラグビー部め…」 <0141> Cậu ta lẩm bẩm. // He mumbles to himself. // そう小さく呟いた。 <0142> \{\m{B}} "Hắn ta không nghe thấy mày nói gì đâu." // \{\m{B}} "He's not gonna hear you like that." // \{\m{B}} 「んな声じゃ、聞こえないだろ」 <0143> \{\m{B}} "Gã tuyển thủ bóng bầu dục chết bầm!!!" // \{\m{B}} "\size{30}\bDAMN THAT RUGBY PLAYER!!!\size{}"\u // \{\m{B}} 「\size{30}くそぅ! ラグビー部めえぇぇぇーっ!\size{}」 <0144> Tôi nhắc lại đúng bằng một tiếng hét trong khi cậu ta ở ngay cạnh. // I correct him with a yell as he stands beside me. // その背後に立ち、大きな声で言い直してやる。 <0145> \{Sunohara} "Uuuui!!" // \{Sunohara} "Eeek!!" // \{春原} 「ひぃぃっ!」 <0146> Sunohara kẹp đầu tôi và kéo vào phòng cậu ta. // Sunohara grabs me by the head and drags me into his room. // 春原は俺の頭を抱えると、自分の部屋へと引きずり込む。 <0147> Ở hành lang, một giọng nói lớn vọng theo, "Thằng khỉ nào vậy?!" // In the hallway, a large voice bellows, "Who the hell was that?!" // Yup, I think "hallway" for school, and corridor for house... I think I used corridor in Kotomi's house if I remember :3 -DG1 <0148> \{Sunohara} "Hè... hè..." // \{Sunohara} "Pant... pant..." // \{春原} 「はぁ…はぁ…」 <0149> \{Sunohara} "Mày định giết tao đấy à?" // \{Sunohara} "Are you trying to get me killed?" // \{春原} 「僕を殺す気かっ!」 <0150> \{\m{B}} "Ý tưởng của mày mà, không phải vậy sao?" // \{\m{B}} "You're the one who said that, aren't you?" // \{\m{B}} 「おまえが言ったんじゃないかよ」 <0151> \{Sunohara} "Nghe này, \m{A}..." // \{Sunohara} "You know, \m{A}..." // \{春原} 「あのさ、\m{A}…」 <0152> \{Sunohara} "Dạo này tao với mấy thằng trọ ở đây hay xảy ra xích mích lắm." // \{Sunohara} "I'm not on good terms with the residents here these days." // \{春原} 「ただでさえ、ここのところ、連中との関係が穏やかじゃなくなってるんだからさ…」 <0153> \{\m{B}} "Vậy cùng 'giải quyết' xích mích nào." // \{\m{B}} "So let's go \ball out\u right now." // \{\m{B}} 「派手に散ろうぜ」 <0154> \{Sunohara} "Bọn mình vẫn còn một năm học nữa đấy!" // \{Sunohara} "We still got a year left!" // \{春原} 「後、一年残ってるよっ!」 <0155> \{\m{B}} "Mày không có cái gan đó đúng không?" // \{\m{B}} "You really don't have any guts, do you?" // \{\m{B}} 「おまえ、そうやって、ビクビク暮らしてくのな」 <0156> \{Sunohara} "Nghe này..." // \{Sunohara} "Hey..." // \{春原} 「あのね…」 <0157> \{Sunohara} "Nếu một chọi một, tao sẽ không thua đâu, kể cả với một tuyển thủ bóng bầu dục." // \{Sunohara} "I wouldn't back down in a one-on-one fight, even if it's with a rugby player." // \{春原} 「僕だって、一対一なら引くことはないさ。たとえ、相手がラグビー部だとしてもね」 <0158> \{Sunohara} "Nhưng quanh đây đều là phòng tuyển thủ bóng bầu dục trọ..." // \{Sunohara} "But all the rooms around are \brugby player\u rooms..." // \{春原} 「けど、周りは全部ラグビー部の部屋…」 <0159> \{Sunohara} "Nếu tao làm loạn ở đây... thì thật quá nguy hiểm..." // \{Sunohara} "If I stir up something here... it's gonna be too dangerous..." // \{春原} 「こんな場所で事を起こした日にゃ…分が悪すぎるよ…」 <0160> \{Sunohara} "Nhưng mà này, đến khi gần tốt nghiệp thì 'giải quyết' một thể luôn. Như thế chẳng phải hay hơn sao?" // \{Sunohara} "But, well, when it's near graduation, going \ball out\u would be nice." // \{春原} 「でも、まぁ、卒業間際になったら、派手にやるのもいいね」 <0161> \{Sunohara} "\m{A} này! Đến lúc đó, mày sẽ yểm trợ cho tao chứ!" // \{Sunohara} "When that time comes, I'll have you cover my back, \m{A}!" // \{春原} 「そん時は、\m{A}、僕の背中はおまえに任せるぜっ」 <0162> \{\m{B}} "Lucky! Tao sẽ choảng mày thì đúng hơn!" // \{\m{B}} "Lucky! I'll stab you well!" // \{\m{B}} 「ラッキー、ザックリいくな」 <0163> \{Sunohara} "Không phải tao! Choảng bọn nó ấy!" // \{Sunohara} "Not me! Go at them!" // \{春原} 「くるなよっ! いけよっ!」 <0164> \{\m{B}} "Nhưng tao theo phe đội bóng bầu dục rồi." // \{\m{B}} "But I'm on the rugby team's side, you see." // \{\m{B}} 「だって、俺、ラグビー部側だぜ?」 <0165> \{Sunohara} "Từ khi nào vậy?!" // \{Sunohara} "Since when?!" // \{春原} 「いつからだよっ!」 <0166> \{\m{B}} "À vừa mới đây thôi." // \{\m{B}} "Well, just that time." // \{\m{B}} 「いや、そん時だけ」 <0167> \{Sunohara} "Cái gì?! Sao lại thế?!" // \{Sunohara} "What?! Why?!" // \{春原} 「はい!? なんでよっ!?」 <0168> \{Sunohara} "Vậy chúng ta chơi thân suốt hai năm qua thành ra công cốc à? Hả?!" // \{Sunohara} "Then what the hell have we been doing for the last two years? Huh?!" // \{春原} 「共に過ごしてきた僕らの二年間は一体何よっ! ええっ!?」 <0169> \size{30}THÌNH!\size{}\shake{4} // \size{30}DONG!\size{}\shake{4} // \size{30}どぉんっ!\size{}\shake{4} <0170> Bức tường rung lên. // The wall shakes. // 壁が揺れた。 <0171> Kéo theo là một tiếng quát đầy giận dữ, "Yên lặng!". // An angry shout saying, "Be quiet!" follows after that. // 続けざま、『静かにしろぉっ!』と怒鳴り声。 <0172> \{Sunohara} "I-iiii!!" // \{Sunohara} "Eeeek!!" // \{春原} 「ひぃっ」 <0173> \{\m{B}} "Tao đạp tường lại nhé." // \{\m{B}} "I'll kick back." // \{\m{B}} 「蹴り返してやろう」 <0174> \{Sunohara} "Đừng làm thế!" // \{Sunohara} "Don't do it!" // \{春原} 「やめてくれぇっ!」 <0175> \{\m{B}} "Mày quá dễ hốt hoảng đấy." // \{\m{B}} "You're way too jumpy." // \{\m{B}} 「おまえ、超ビビリな」 <0176> \{Sunohara} "Hãy thử đặt mình vào địa vị của tao, mày sẽ hiểu..." // \{Sunohara} "Please, try to put yourself in my position, will you..." // \{春原} 「おまえな…僕の立場に立ってみろよ…」 <0177> Cậu ta khóc... // He's crying... // 泣いている…。 <0178> \{Sunohara} "Tao van mày, giữ trật tự dùm đi mà!" // \{Sunohara} "I'm begging you, just shut up, please!" // \{春原} 「頼むから、ここでは大人しくしててくれ」 <0179> \{\m{B}} "Đ-được rồi..." // \{\m{B}} "O-okay..." // \{\m{B}} 「あ、ああ…」 <0180> Cái vẻ khốn khổ đó khiến tôi hơi mủi lòng. // That miserable look is overpowering me. // その迫力ある惨めさに気圧されてしまう。 <0181> Măm, măm... // Munch, munch... // もぐもぐ… <0182> Tôi bắt đầu ăn hộp thức ăn của mình, ngồi giữa \g{kotatsu}={Kotatsu là một chiếc bàn gỗ thấp được bao phủ bởi futon, hoặc một tấm chăn nặng chùm lên trên. Phía dưới là máy sưởi, thường được lắp luôn vào trong bàn. Chủ yếu Kotatsu được sử dụng để sưởi ấm.} và bức tường của căn phòng nhỏ bé này. // I began eating from my lunch box, sitting between the \g{kotatsu}={A kotatsu is a low, wooden table frame covered by a futon, or heavy blanket, upon which a table top sits. Underneath is a heat source, often built into the table itself. Mostly used for warming up the body.} and the wall of this small room. // 俺は壁と万年コタツに挟まれた狭い空間に腰を落ち着けて、弁当を食べ始めていた。 <0183> \{\m{B}} "Mời tao trà nào." // \{\m{B}} "Tea, please." // \{\m{B}} 「悪い、お茶」 <0184> \{Sunohara} "Không có!" // \{Sunohara} "I don't have any!" // \{春原} 「出ねーよっ!」 <0185> \{\m{B}} "Bởi vậy tao mới nói 'mời' mà?" // \{\m{B}} "That's why I said 'please', right?" // \{\m{B}} 「だから悪いって、言ってるじゃん」 <0186> \{Sunohara} "Tao nói không có là không có! Van xin vô ích." // \{Sunohara} "I don't care even if you bow, I said I don't have any!" // \{春原} 「頭下げようが、出ねぇよっ」 <0187> \{Sunohara} "Hay mày nhầm phòng này với căng tin hả?" // \{Sunohara} "You're not confusing this room with a cafeteria, are you?" // \{春原} 「おまえ、ここが食堂かなんかと勘違いしてない?」 <0188> \{\m{B}} "Phòng này là của mày, tao hiểu mà." // \{\m{B}} "This is your room, I know." // \{\m{B}} 「おまえの部屋だろ。わかってるよ」 <0189> \{Sunohara} "Ừ." // \{Sunohara} "Okay." // \{春原} 「ああ」 <0190> \{\m{B}} "Và mày là thằng hầu." // \{\m{B}} "And you're my slave." // \{\m{B}} 「そして、おまえは、小間使いだ」 <0191> \{Sunohara} "Xem ra mày vẫn chẳng hiểu gì cả." // \{Sunohara} "You don't seem to get it, do you?" // \{春原} 「ぜんぜんわかってないっすね」 <0192> \{\m{B}} "Giúp tao đi, tao quên mua rồi." // \{\m{B}} "Come on man, I forgot to buy it." // \{\m{B}} 「頼むよ、買い忘れてきたんだよ」 <0193> \{Sunohara} "Cái ý tưởng đó vừa chợt nảy ra trong đầu mày, vậy không phải chính mày nên tự đi mua sao?" // \{Sunohara} "Didn't it even occur to you that you should get it yourself?" // \{春原} 「自分で行くという発想は、浮かばないのかよ…」 <0194> \{\m{B}} "Nhưng chẳng phải mày đã nói việc hầu hạ tao là mục đích sống duy nhất trong đời, vì tao đã cứu mày mà?" // \{\m{B}} "But you said helping me is your only purpose in life, ever since I saved you, right?" // \{\m{B}} 「だって、おまえ、俺に命を助けられてからというもの、俺の役に立ちたくて、仕方がなかったんだろ?」 <0195> \{Sunohara} "Tao không hề tham gia cái câu chuyện bốc phét đó!" // \{Sunohara} "I don't have such a made-up backstory!" // \{春原} 「そんな裏設定は隠されていませんっ」 <0196> \{\m{B}} "Không phải mày đã nói như thế sau khi tao đã cứu mày sao?" // \{\m{B}} "Didn't you say it like this after I saved you?" // \{\m{B}} 「俺が助けた後、おまえ、言ったじゃん」 <0197> \{\m{B}} "'Người đàn ông có tên Sunohara đã chết ngay từ giây phút ấy...'" // \{\m{B}} "\b'The man called Sunohara died at that moment...'"\u // \{\m{B}} 「春原という男は、あの時死にました…」 <0198> \{\m{B}} "'Còn người đang tồn tại ở đây là kẻ hầu chuyên phục vụ trà...'" // \{\m{B}} "\b'The person here right now, is just someone who will serve you tea...'"\u // \{\m{B}} 「今ここにいるのは、あなたにお仕えする、ただのお茶くみなのです…てさ」 <0199> \{\m{B}} "Vậy thì, trà nào." // \{\m{B}} "So, tea." // \{\m{B}} 「はい、お茶」 <0200> \{Sunohara} "Đừng có phét lác như thế!" // \{Sunohara} "Don't make up such crap!" // \{春原} 「壮大な嘘つくなっ」 <0201> \{\m{B}} "Vậy, tao chỉ cần một tách trà cuối cùng thôi." // \{\m{B}} "Then, I'll settle for a last cup of tea." // \{\m{B}} 「じゃあ、最後のお茶でいいから」 <0202> \{Sunohara} "Không có đầu hay cuối gì hết!!" // \{Sunohara} "There is no such thing as first or last!" // \{春原} 「最初も最後もねぇよっ」 <0203> \{\m{B}} "A, cảm động làm sao. Nếu mày lắng nghe câu chuyện này, mày 'chắc chắn' muốn rót trà cho tao." // \{\m{B}} "Oh god, this is touching. If you listen to this, you'll \bdefinitely\u want to get tea for me." // \{\m{B}} 「いや、感動的だぜ。これ聞いたら、おまえは、絶対入れたくなるな」 <0204> \{\m{B}} "Thua một cuộc chiến do dính phải một đòn chí tử, không còn hi vọng nào để cứu ngươi." // \{\m{B}} "Losing the battle against a fatal injury, there was no hope left of saving you." // \{\m{B}} 「大怪我を負ったおまえは、もう助かりそうもなかった」 <0205> \{\m{B}} "Và ở trong tình cảnh đó, ngươi được vinh hạnh mang trà giải tỏa cơn khát cho ta." // \{\m{B}} "And in that condition, you were committed to bringing me tea, for I was thirsty." // \{\m{B}} 「そのおまえに、のどが渇いた俺は、お茶くみを命ずる」 <0206> \{\m{B}} "Vậy là, ngươi dùng chút sức lực còn lại, quỵ lụy, lết đến chỗ ta để rót trà." // \{\m{B}} "From there, you squeezed out every last ounce of your strength as you crawled up to me to pour some tea." // \{\m{B}} 「すると、おまえは最後の力を振り絞り、這いつくばりながらも、お茶を入れにいくんだ」 <0207> \{\m{B}} "Và rồi..." // \{\m{B}} "And then..." // \{\m{B}} 「そして…」 <0208> \{\m{B}} "Chủ nhân \m{A}... trà đây ạ..." // \{\m{B}} "Master \m{A}... here's some tea..." // \{\m{B}} 「\m{A}様…お茶でございます…」 <0209> \{\m{B}} "Và đây sẽ là... tách trà cuối cùng... của ngươi..." // \{\m{B}} "And this will be your... last tea..." // \{\m{B}} 「そして、これが…最後の…お茶となります…」 <0210> \{\m{B}} "Ngươi mỉm cười... trước khi trút hơi thở cuối cùng." // \{\m{B}} "You were smiling... when you died." // \{\m{B}} 「死に顔は、笑顔なんだ」 <0211> \{Sunohara} "Làm như tao sẽ thỏa mãn với kịch bản đó lắm, hả?!" // \{Sunohara} "And I was so damn satisfied with that, \bhuh?!"\u // \{春原} 「僕、ムチャクチャ本望そうっすね!」 <0212> \{\m{B}} "Đó là tất cả những gì mà ngươi mong mỏi." // \{\m{B}} "That was what you hoped for after all." // \{\m{B}} 「それが、おまえの望みなんだって」 <0213> \{\m{B}} "Và rồi, trong khi nhỏ lệ, ta uống tách trà cuối cùng ấy." // \{\m{B}} "And then, while crying, I drank that last cup of tea." // \{\m{B}} 「そして、俺は泣きながらに、その最後のお茶を飲む」 <0214> \{\m{B}} "Cảm động đấy chứ, phải không?" // \{\m{B}} "Touching, isn't it?" // \{\m{B}} 「な、感動的だろ」 <0215> \{\m{B}} "Vậy thì... trà nào." // \{\m{B}} "So, tea." // \{\m{B}} 「はい、お茶」 <0216> \{Sunohara} "Không có là không có!" // \{Sunohara} "I said I don't have any!" // \{春原} 「出ねぇってのっ」 <0217> Sau đó, tôi dành phần lớn thời gian còn lại để đọc tạp chí. // After that, I spent the rest of the day reading magazines. // それからは、雑誌を読んで、過ごす。 <0218> Ở đây không có TV nên chẳng thể làm gì khác ngoài việc đọc. // There wasn't a TV to watch, so there was nothing to do except read. // テレビがなかったから、話をするか、本を読む以外に、時間を潰す方法はなかった。 <0219> \{Sunohara} "Hơ..." // \{Sunohara} "Whew..." // \{春原} 「ふわ…」 <0220> \{Sunohara} "Chẳng phải đến giờ đi ngủ rồi sao?" // \{Sunohara} "Isn't it time to go to sleep?" // \{春原} 「そろそろ、寝ない?」 <0221> Mặt trời đã lặn hẳn, và giờ cũng đã khuya rồi. // The sun has already set, and it's night time. // すでに日付は変わり、深夜となっていた。 <0222> \{\m{B}} "Ừ... mày nói phải." // \{\m{B}} "Yeah... you're right." // \{\m{B}} 「ああ…そうだな」 <0223> Tôi không định ngủ lại phòng Sunohara. // I don't plan on sleeping in Sunohara's room. // 俺は春原の部屋に泊まることだけはしなかった。 <0224> Nếu thức dậy và trông thấy bản mặt nó vào buổi sáng, chắc tôi sẽ thất vọng lắm. // If I wake up seeing this guy in the morning, I'll just be depressed. // こんな奴と共に朝を迎えるなんて、想像しただけでも憂鬱になる。 <0225> \{Sunohara} "Vậy tao đi tắm đây." // \{Sunohara} "Then I'm gonna go take a shower." // \{春原} 「じゃ、僕、シャワー浴びてくっから」 <0226> \{\m{B}} "Ừm." // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}} 「ああ」 <0227> Sunohara lấy đại một cái khăn tắm trong đống quần áo ở góc và rời khỏi phòng. // Sunohara grabs a towel from a mountain of clothing in the corner and leaves the room. // 部屋の隅で山となっている衣類の中から、下着とタオルを引っ張り出すと、春原は部屋を出ていく。 <0228> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0229> Tôi muốn tránh mặt Sunohara khi cậu ta quay lại. // I want to avoid having to see Sunohara when he gets back. // シャワーから戻ってきた春原を迎える、という状況もできたら避けたい。 <0230> Chắc mình nên về nhà thôi. // I guess I should go home. // 今のうちに帰ることにしよう。 <0231> Dừng đọc tạp chí và đứng dậy. // I stop reading the magazine and get up. // 雑誌を閉じて、体を起こす。 <0232> Tôi nhận ra có một chiếc máy cát-xét ở trước mặt. // Then, I notice a cassette player in front of me. // すると、すぐ正面、一台のラジカセと向き合わせになる。 <0233> Hình như có cuộn băng bên trong. // It looks like there's a tape inside. // 中にはテープが入ったままになっていた。 <0234> Và tôi ấn nút Play. // So I push the play button. // 再生してみる。 <0235> Một loại nhạc hip-hop cổ lỗ. // This is old-fashioned hip-hop. // 流れてきたのは、一昔前に流行った、歌謡ヒップホップ。 <0236> \{\m{B}} (Kinh tởm...) // \{\m{B}} (Disgusting...) // \{\m{B}} (ダッサ…) <0237> \{\m{B}} (Cái thứ rác rưởi này cũng có người nghe hả trời...) // \{\m{B}} (Who's gonna listen to this crap...) // \{\m{B}} (こんなの聴かねぇだろ…) <0238> Ghi âm thứ gì đó // Dub something over it // 上書きで何か吹き込む <0239> Không làm gì cả // Don't do anything // やめておく <0240> Được rồi, tôi sẽ ghi một đoạn rap của mình. // Okay, I'll record my own original rap instead. // よし、代わりに俺のオリジナルラップを吹き込んでやろう。 // option 1 <0241> Tựa đề là "Gửi người bạn thân nhất của tôi, bản rap dành cho Sunohara." // The theme will be, "To my best friend, Sunohara rap." // テーマは『俺から、親友春原に捧ぐラップ』だ。 <0242> Chắc chắn nó sẽ khiến cậu ta cảm động. // This will definitely impress him. // あいつの感動にむせぶ姿が目に浮かぶ。 <0243> \{\m{B}} (Bắt đầu thôi...) // \{\m{B}} (Here we go...) // \{\m{B}} (いくぞ…) <0244> Tôi hít một hơi sâu rồi bấm nút ghi âm. // I take a deep breath and press the record button. // 息を大きく吸い込み、録音ボタンを押す。 <0245> \{\m{B}} "... YO-YO! Tao là \m{A}! Mày..." // \{\m{B}} "... YO-YO! I'm \m{A}! You're..." // \{\m{B}} 「…YO! YO! オレ\m{A}! オマエはっ」 <0246> Với một nhịp độ chậm, tôi bắt đầu tuôn ra một tràng. // With the tempo down, I began to spin my words. // テンポよく、言葉を紡ぎ出す。 <0247> \{\m{B}} "Mày là..." // \{\m{B}} "You're..." // \{\m{B}} 「オマエは…」 <0248> Khỉ thật... chẳng có gì nảy ra trong đầu cả. // Damn... nothing comes to my mind. // が…その先が何も浮かんでこない。 <0249> Mà thôi, điều này thật ngu xuẩn... // Never mind, this is stupid... // やめた。アホらし… <0250> Nói thêm gì đó thích hợp. // Say something fitting // 適当に思いついた言葉を発する <0251> \{\m{B}} "Mày là một... con heo Mông Cổ!" // \{\m{B}} "A-Mongolian-Chop!" // \{\m{B}} 「モンゴリアンチョップ!」 <0252> \{\m{B}} "Nhầm, tao-sẽ-đưa-mày-một-con-heo-Mông-Cổ!" // \{\m{B}} "No, I'll-give-you-a-Mongolian Chop!" // \{\m{B}} 「いや、オマエに、モンゴリアンチョップ」 <0253> \{\m{B}} "Chà, mặc dù nó chẳng liên quan gì ...." // \{\m{B}} "Well, it doesn't make any sense however I say it..." // \{\m{B}} 「って、どちらにしても意味不明だな…」 <0254> \{\m{B}} "Mày-là-một-con-cá-cóc-tiến-hóa-trên-bờ!" // \{\m{B}} "You're-a-WuperRuper-that-evolved-ashore!" // \{\m{B}} 「陸に上がって進化を遂げたウーパールーパー!」 <0255> \{\m{B}} "Hả...? Mặc dù là đùa, nhưng có vẻ mình hơi quá lố rồi..." // \{\m{B}} "Huh...? Even though I was joking, it looks like I took it a bit seriously..." // \{\m{B}} 「あれ…? 冗談で言ったのに、なんだかマジでそう思えてきたぞ…」 <0256> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0257> "Mày là một... con cá cóc à?" // \{\m{B}} "You're a... WuperRuper?" // \{\m{B}} 「おまえ…ウーパールーパー?」 <0258> \{\m{B}} "Được-sản-xuất-ở-Trung-Quốc!" // \{\m{B}} "Made-in-Chi-na!" // \{\m{B}} 「メイド・イン・チャイナ!」 <0259> \{\m{B}} "Mày-được-nhân-bản-hàng-loạt-ở-Trung-Quốc...!" // \{\m{B}} "You're-be-ing mass-pro-duced-in-Chi-na!" // \{\m{B}} 「中国で大量生産されてんだ」 <0260> \{\m{B}} "Ựa, kinh thật!" // \{\m{B}} "Geh, disgusting!" // \{\m{B}} 「って、キモッ!」 <0261> \{\m{B}} "...là Cục-ta-cục-tác!" // \{\m{B}} "Cock-a-Doodle-Doo!" // \{\m{B}} 「クックドゥードゥルドゥー!」 <0262> \{\m{B}} "Ụa, mình đang nói cái quái gì thế, chả hiểu nữa, hahahaha!" // \{\m{B}} "Uwa, what the hell am I talking about, I don't get it, hahahaha!" // \{\m{B}} 「うわ、俺ひとりで何言ってんだろ、わっけわかんね~! はははは!」 <0263> \{\m{B}} "Bàn tay xanh của ta lấy ra một hình nhân Sunohara từ trong túi thần kỳ!" // \{\m{B}} "MY BLUE HAND IN MY LONG POCKET'S GOT A SUNOHARA IMITATION!" // \{\m{B}} 「アオテナガフクロオオスノハラモドキ!」 <0264> \{\m{B}} "Vậy là 'Bàn tay xanh của ta lấy ra một hình nhân Sunohara to bự trong túi thần kỳ!" // \{\m{B}} "It's 'My blue hand in my long pocket's got one big Sunohara imitation!'" // \{\m{B}} 「青くて手が長くて袋を持ってて大きい春原のモドキなんだ」 <0265> \{\m{B}} "Có thể bạn sẽ phải thốt lên rằng, \p'Ấy, quên cái hình nhân đi, bản gốc đủ đáng sợ rồi!'?" // \{\m{B}} "Don't you wanna butt in with, \p'Hey, forget imitation, the original's scary enough!'?" // \{\m{B}} 「って、モドキじゃないオリジナルで十分怖ぇよっ!\pってツッコミたくならんか?」 <0266> \{\m{B}} "... là một cọng lông chim" // \{\m{B}} "A topknot!" // \{\m{B}} 「ちょんまげ!」 <0267> \{\m{B}} "Nhầm, mày không phải cọng lông chim..." // \{\m{B}} "No, you're not a topknot..." // \{\m{B}} 「いや、ちょんまげじゃねぇし…」 <0268> \{\m{B}} "Chà, bài rap này xạo quá..." // \{\m{B}} "Then, this rap would be lying..." // \{\m{B}} 「じゃ、このラップ嘘になるじゃん…」 <0269> \{\m{B}} "Xin lỗi nha Sunohara, là lông chim đi." // \{\m{B}} "Sorry Sunohara, get a topknot." // \{\m{B}} 「春原、わりぃ、ちょんまげにしてくれ」 <0270> \{\m{B}} "Phì-ì..." // \{\m{B}} "Pff..." // \{\m{B}} 「ぷっ…」 <0271> \{\m{B}} "Tệ thật, mình phì cười trước khi kịp nói ra điều gì." // \{\m{B}} "Oh crap, I laughed before saying anything." // \{\m{B}} 「やべ、言う前に自分で笑っちまった」 <0272> \{\m{B}} (... thôi quên đi, điều này thật ngu ngốc...) // \{\m{B}} (... forget it, this is stupid...) // \{\m{B}} (…やめた。アホらし…) <0273> \{\m{B}} "... thôi quên đi, điều này thật ngu ngốc..." // \{\m{B}} "... forget it, this is stupid..." // \{\m{B}} 「…やめた。アホらし…」 <0274> Thất vọng, tôi quảng nó về một xó. // I throw a swift punch in frustration. // 速攻で挫折する。 <0275> Sao mình phải làm điều này vì cậu ta chứ? // Why the hell do I have to do something like this for him anyway? // どうして、あいつのためにこんなことをしてやらなくちゃいけないんだ。 <0276> Ngay từ đầu, trông chúng tôi chẳng giống một đôi bạn thân hay đại loại thế. // It's not like we're close friends or anything to begin with. // そもそも、親友なんて呼べるほどの間柄でもないじゃないか。 <0277> \{\m{B}} (Mình biến thôi...) // \{\m{B}} (I'm outta here...) // \{\m{B}} (とっとと、帰ろう…) <0278> Tôi quyết định rời đi trước khi Sunohara quay lại. // I decide to leave before Sunohara returns. // 春原が戻ってくる前に、退散を決め込んだ。 <0279> Cứ khi nào cậu ta để tôi một mình trong phòng là thể nào tôi cũng sẽ quậy tung chỗ này lên... // Not once have things ended up peacefully for him whenever he leaves me alone in his room... // かつて、俺をひとり部屋に放置して、何事もなく終わったことはないのだが… <0280> Nhưng hôm nay tôi sẽ tha cho cậu ta. // But I'll let him go for today. // 今日のところは許しておいてやるか。 <0281> Tôi quyết định rời đi trước khi Sunohara quay lại. // I decide to leave before Sunohara returns. // 春原が戻ってくる前に、退散を決め込んだ。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.