Clannad VN:SEEN0417
Revision as of 17:54, 28 July 2010 by Midishero (talk | contribs) (New page: == Đội ngũ dịch == ''Người dịch'' ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=278856 bie] ''Chỉnh sửa'' ::*Yukito-Tsukihime ''Hiệu đính'' ::*[[...)
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN0417.TXT #character '*B' #character '%A' #character 'Nữ Sinh' // 'Girl' #character 'Furukawa' #character 'Ryou' #character 'Ryou' #character 'Sunohara' #character 'Giọng Nói' // 'Voice' #character 'Giáo Viên' // 'Teacher' #character 'Học Sinh' // 'Student' #character 'Misae' <0000> Thu nam Ngay 17/4 // April 17 (Thursday) // 4月17日(木) <0001> ......... // ......... // ………。 <0002> \{\m{B}} (Mình vừa trải qua một giấc mơ...) // \{\m{B}} (I guess I was dreaming...) // \{\m{B}} (夢を見ていたな…) <0003> Giấc mơ về một quá khứ xa xôi. // A dream of a distant past. // 遠い昔の夢。 <0004> Tôi nhìn lên trần nhà, dõi theo những đường kẻ. // I look at the ceiling for a while, following its trail. // しばらく天井を見ながら、その尻尾を辿る。 <0005> ... Tôi không thể nhớ được. // ... I can't remember it. // …思い出せない。 <0006> Đơn giản là, điều đó làm tôi thấy dễ chịu... cảm giác mà giấc mơ mang lại. // It's just that I felt at ease... that's the feeling the dream left me. // ただ、心が安らぐような…そんな感覚だけが残っていた。 <0007> Tôi rời khỏi giường và thay đồ. // I crawl out of bed and change my clothes. // 俺は布団から這い出て、着替えを始める。 <0008> Liếc qua đồng hồ, tôi biết tiết học đầu tiên đã bắt đầu. // I look at the clock to see that first period has already started. // 時計を見ると、すでに一時間目が始まっている時刻だった。 <0009> Cầm lấy chiếc cặp mỏng dính, tôi bước xuống lầu. // I grab my very thin bag and head to the first floor. // 薄っぺらい鞄を手に取り、一階へと下りた。 <0010> Chẳng thấy ông già đâu cả. // My old man's nowhere to be seen. // 親父の姿はもうなかった。 <0011> Bước ngang qua căn phòng bừa bộn, tôi ra tới tiền sảnh. // I slip out of the messy room and head to the lobby. // 散らかったままの部屋を抜け、玄関へ。 <0012> Đi giày xong, tôi khóa cửa và rời khỏi nhà. // I put on my shoes, lock the door, and leave the house. // if you heard a rumor about Kyou hitting someone on April 16, call SEEN3417 entrypoint 0, then come back <0013> ......... // ......... // ………。 <0014> Tại đầu con dốc. // At the bottom of the slope. // 坂の下。 <0015> Lại là cô ấy. // She's there again, standing still. // あいつはまた、そこで立ち尽くしていた。 <0016> Furukawa vẫn đứng chờ ở đó. // Furukawa is there again, standing still. // 古河はまた、そこで立ち尽くしていた。 <0017> \{\m{B}} "Chào buổi sáng." // \{\m{B}} "Good morning." // \{\m{B}} 「おはよ」 <0018> \{\l{A}} "Vâng, chào buổi sáng." // \{\l{A}} "Yes, good morning to you too." // \{\l{A}} 「はい、おはようございます」 <0019> \{\m{B}} "Cậu làm gì ở đây nữa vậy?" // \{\m{B}} "What are you doing here again?" // \{\m{B}} 「また、どうしたんだよ、こんなところで」 <0020> \{Nữ Sinh} "Tớ đang đợi." // \{Girl} "I was waiting." // \{女の子} 「待ってたんです」 <0021> \{\m{B}} "Đợi...? Tớ à?" // \{\m{B}} "Waiting...? For me?" // \{\m{B}} 「待ってた…? 俺を?」 <0022> \{Furukawa} "Tớ luôn đợi cậu, \m{A}-san." // \{Furukawa} "I was waiting for you, \m{A}-san." // \{古河} 「待ってたんです、\m{A}さんを」 <0023> \{\m{B}} "Luôn đợi...?" // \{\m{B}} "Waiting...?" // \{\m{B}} 「待ってた…?」 <0024> \{\l{A}} "Ừm, tớ nghĩ là kể từ bây giờ tớ muốn đến trường cùng với cậu." // \{\l{A}} "Yes, I thought I'd be going to school with you from now on." // \{\l{A}} 「はい、これからは毎朝一緒にいこうと思いまして」 <0025> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}} 「はぁ?」 <0026> \{\l{A}} "Nếu cậu cảm thấy phiền... vậy... tớ sẽ không..." // \{\l{A}} "If it bothers you... well... I won't..." // \{\l{A}} 「迷惑だったら、その…しないですけど…」 <0027> \{\m{B}} "À, chẳng phải cậu đến từ khá sớm sao? Sao cậu không leo lên đồi trước?" // \{\m{B}} "Well, aren't you here pretty early? Climbing up this hill?" // \{\m{B}} 「だって、すぐそこじゃないか。この坂を登るだけだろ?」 <0028> \{\l{A}} "Điều đó cũng đúng..." // \{\l{A}} "That might be true..." // \{\l{A}} 「そうですけど…」 <0029> Tôi nhìn về phía cổng trường. // I look up at the school gate. // ちらりと校門を見上げる。 <0030> Leo lên ngọn đồi này... // Climbing this hill... // この坂を登ること。 <0031> Chắc cô ấy vẫn tin rằng leo lên con đồi này cần đến sự dũng cảm... // I wonder if she still believes that climbing this hill is bravery... // 未だこいつにとって、それは勇気のいることなのか…。 <0032> \{\l{A}} "... Vậy cậu không đồng ý à?" // \{\l{A}} "... I guess it's not all right with you?" // \{\l{A}} 「…やっぱりダメですか」 <0033> Cô ấy quay lại nhìn tôi, cơn gió khẽ gợn sóng mái tóc. // Holding back her hair blown by the wind, she turns her gaze back to me. // 風にたなびく髪を押さえながら、俺の顔に視線を戻した。 <0034> \{\m{B}} "Nhưng ngày nào cậu cũng sẽ bị muộn học nếu cứ đợi tớ thế này." // \{\m{B}} "But you'll always be late if you wait for me everyday." // \{\m{B}} 「けど、俺を待ってたら、毎日遅刻するぜ」 <0035> \{\l{A}} "Không sao. Dù muộn thì... vẫn tốt hơn." // \{\l{A}} "It's okay. Compared to not going... being late is much better." // \{\l{A}} 「いいです。行かないよりは…ずっといいです」 <0036> \{\m{B}} "Cậu vẫn phải đi chứ, cho dù có một mình." // \{\m{B}} "You have to go. Even if you're alone." // \{\m{B}} 「行けよ、ひとりでも」 <0037> \{\l{A}} "... Vâng. Tớ sẽ cố gắng." // \{\l{A}} "... yes. I'll do my best." // \{\l{A}} 「…はい。努力します」 <0038> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0039> Nghe cô ấy đáp lại, nên tôi bắt đầu leo lên đồi. // I heard her reply, so I start climbing the hill. // その返事を聞いてから、俺は坂を登り始める。 <0040> Có tiếng bước chân cô ấy theo sau tôi. // I can hear her footsteps following me from a distance. // 少し離れて、足音がついてきていた。 <0041> Tôi băng qua cổng trường mà không nhìn lại. // I pass through the school gates without looking back. // 俺は振り返ることもなく、校門をくぐった。 <0042> \{\m{B}} "... À, tớ cũng không bận tâm lắm." // \{\m{B}} "... well, I don't really mind." // \{\m{B}} 「…いや、べつにいいけどさ」 <0043> Dù tôi có thể trở thành nguồn động lực cho một ai đó... // If even I can become someone's strength... // こんな俺でも力になれるなら。 <0044> Tôi nghĩ rằng điều đó có phần hơi quá sức mình. // Then, that would be a little bit of luxury to me, so I thought. // それは、少しだけ贅沢なことだと思った。 <0045> Do đó tôi bắt đầu bước đi. // That's why I started walking. // だから、歩き出す。 <0046> \{\m{B}} "Nào đi thôi." // \{\m{B}} "Let's go." // \{\m{B}} 「いこうぜ」 <0047> \{Furukawa} "Ừm." // \{Furukawa} "Yes." // \{古河} 「はいっ」 <0048> Vậy là chúng tôi cùng nhau leo lên ngọn đồi. // And so, we walk. // ぱたぱたとついてくる。 <0049> \{\m{B}} "Cậu có chắc là không cần nói câu thần chú về món ăn trưa nay?" // \{\m{B}} "Are you sure you won't decide what to eat for today's lunch?" // \{\m{B}} 「今日の昼飯は何にするか決めなくていいのか」 <0050> \{Furukawa} "Được mà. Tớ có thể làm được nếu đi học cùng cậu." // \{Furukawa} "It's all right. I can do my best just by going to school with you." // \{古河} 「いいです。\m{A}さんが一緒に登校してくれたら、それだけでがんばれます」 <0051> \{\m{B}} "Ừm." // \{\m{B}} "I see." // \{\m{B}} 「そっか」 <0052> \{\m{B}} "Vậy, trưa nay bọn mình ăn cùng nhau nhé." // \{\m{B}} "In that case, let's go buy lunch together." // \{\m{B}} 「ならさ、一緒に昼、買いにいこうぜ」 <0053> \{\m{B}} "Hôm nay cậu cũng sẽ mua bánh, phải không?" // \{\m{B}} "You'll go with bread today, right?" // \{\m{B}} 「どうせ購買のパンだろ?」 <0054> \{Furukawa} "Vâng." // \{Furukawa} "Yes." // \{古河} 「はい」 <0055> Sau đó, tôi nghĩ... \phình như mình vừa đưa ra một lời hứa kỳ cục nữa rồi. // After that, it made me think... \pI made another strange promise... // また妙な約束をしたものだと…\p後になって思った。 <0056> Lại là cô ấy. // She's there again. // また、あいつはいた。 <0057> \{Nữ Sinh} "A..." // \{Girl} "Well..." // \{女の子} 「あの…」 <0058> Cô ấy bất ngờ gọi khi tôi bước qua, nhưng có phần ngập ngừng. // She suddenly calls me as I walk past her side, but she looks like she's hesitating to speak. // 横を通り過ぎる俺に声をかけようとしたが、途中で口ごもった。 <0059> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0060> Tôi dừng lại. // I stop walking. // 俺は足を止める。 <0061> \{\m{B}} "Có gì không?" // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}} 「なに」 <0062> \{Nữ Sinh} "........." // \{Girl} "........." // \{女の子} 「………」 <0063> Ngọn gió khẽ đưa làn tóc bay. // Her hair flutters as the wind blows it. // 風が吹く。髪の裾がたなびいた。 <0064> \{Nữ Sinh} "... không có gì." // \{Girl} "... nothing." // \{女の子} 「…いえ」 <0065> Những cánh hoa anh đào rơi xuống trước mắt chúng tôi. // The petals of the cherry tree fall out in front of our eyes. // 桜の花びらが目の前に落ちてきた。 <0066> \{Nữ Sinh} "........." // \{Girl} "........." // \{女の子} 「………」 <0067> \{\m{B}} "À, quên mất. Chào buổi sáng." // \{\m{B}} "I forgot. Good morning." // \{\m{B}} 「忘れてた。おはよう」 <0068> \{Nữ Sinh} "À, vâng. Chào buổi sáng." // \{Girl} "à, yes. Good morning." // \{女の子} 「あ、はい。おはようございますっ」 <0069> \{\m{B}} "Gặp lại sau." // \{\m{B}} "See you then." // \{\m{B}} 「じゃあな」 <0070> \{Nữ Sinh} "Vâng!" // \{Girl} "Okay!" // \{女の子} 「はいっ」 <0071> Tôi leo lên đồi, dẵm lên những cánh anh đào rải rác trên đất. // Stepping onto the scattered petals of the cherry tree, I climb up the hill. // if you have a flag with Tomoyo from April 16 involving seeing Sunohara getting his ass kicked, go to SEEN2417, entrypoint 0, then go back to line 111 <0072> \{Ryou} "À... này... \m{A}-kun..." // \{Ryou} "à... well... \m{A}-kun..." // \{椋} 「あ…あの…\m{A}くん…」 <0073> \{\m{B}} "Chuyện gì...?" // \{\m{B}} "à...?" // \{\m{B}} 「あー…?」 <0074> Khi tôi nằm dài trên bàn vì quá nhàn rỗi, Fujibayashi bắt đầu ra bắt chuyện với tôi. // As I rest my body on the desk since I have nothing in particular to do, Fujibayashi begins to talk to me. // 特にすることもないので、寝ようと机に身体を預けたところを、藤林が話しかけてきた。 <0075> \{Ryou} "Đ... đây..." // \{Ryou} "T... this..." // \{椋} 「こ…これ…」 <0076> \{\m{B}} "À... nội dung tiết sinh hoạt hả?" // \{\m{B}} "à... it's the homeroom lesson printout?" // \{\m{B}} 「あぁ…プリントね…HRん時の?」 <0077> \{Ryou} "V... vâng." // \{Ryou} "Y... yes." // \{椋} 「は、はい」 <0078> \{\m{B}} "Cảm ơn." // \{\m{B}} "Thanks." // \{\m{B}} 「ありがと」 <0079> Tôi đưa tay nhận xấp giấy từ Fujibayashi. // I reach out my hand to receive the printouts from Fujibayashi. // 俺は手だけを伸ばして藤林からプリントを受け取った。 <0080> Và sau đó tôi lại nằm dài ra bàn. // And after that, I rest my body on the desk again. // そしてそのまま机に押し込む。 <0081> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋} 「………」 <0082> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0083> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋} 「………」 <0084> \{\m{B}} "... cậu cần gì nữa không?" // \{\m{B}} "... is there something else you want?" // if you didn't ignore Tomoyo go to line 111 <0085> Kyou vừa đi thì Sunohara xuất hiện. // Sunohara takes Kyou's place as she leaves. // 杏と入れ代わりに、春原が戻ってくる。 <0086> \{\m{B}} "Nhanh thật đấy." // \{\m{B}} "That was quick." // \{\m{B}} 「早かったな」 <0087> \{Sunohara} "Ừ-ừm..." // \{Sunohara} "Y-yeah..." // \{春原} 「あ、ああ…」 <0088> \{\m{B}} "Sao? Thế nào rồi? Em nó có dao cạo không?" // \{\m{B}} "Then? How did it go? Does she have a shaver?" // \{\m{B}} 「で、どうだったんだ? 髭剃り持ってたのか?」 <0089> \{Sunohara} "Haha... Nó giỏi trong khoản lừa gạt mọi người đấy." // \{Sunohara} "Hàa... she's good at fooling people." // \{春原} 「はは…うまくごまかされちまったよ」 <0090> \{Sunohara} "Tao phải nghĩ một kế hoạch khác cho lần tiếp theo..." // \{Sunohara} "I have to think of a good plan next time..." // \{春原} 「次の作戦を考えないとねっ…」 <0091> \{\m{B}} "Trên đồng phục mày có phải dấu giầy không vậy?" // \{\m{B}} "Isn't that a footprint on your uniform?" // \{\m{B}} 「おまえ、上着に足跡ついてない?」 <0092> \{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Ehh?" // \{春原} 「えぇっ?」 <0093> Cậu ta nhanh tay phủi sạch đồng phục. // He hastily dusts off his uniform. // 慌てて、上着を手ではたく。 <0094> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là không!" // \{Sunohara} "Of course not!" // \{春原} 「ついてるわけないじゃんっ!」 <0095> \{\m{B}} "Thật sao." // \{\m{B}} "Oh, really." // \{\m{B}} 「あ、そ」 <0096> Tôi đoán là cậu ta lại bị sút vào mông nữa rồi... // I guess he got kicked again... // また、蹴られたな…。 <0097> \{Ryou} "À... không..." // \{Ryou} "à... no..." // \{椋} 「あ…いえ…」 <0098> Ryou lặng lẽ bỏ đi. // Our class rep leaves quietly. // 委員長はそそくさと立ち去った。 <0099> Sunohara trở về đúng lúc tiết học bắt đầu. // The lesson is about to start when Sunohara returns. // 授業が始まる寸前になって、春原が戻ってくる。 <0100> \{\m{B}} "Nhanh thật đấy." // \{\m{B}} "That was quick." // \{\m{B}} 「早かったな」 <0101> \{Sunohara} "À-ahaha..." // \{Sunohara} "Y-yeà..." // \{春原} 「あ、ああ…」 <0102> \{\m{B}} "Sao? Thế nào rồi? Em nó có dao cạo không?" // \{\m{B}} "Then? How did it go? Does she have a shaver?" // \{\m{B}} 「で、どうだったんだ? 髭剃り持ってたのか?」 <0103> \{Sunohara} "Haha... Nó giỏi trong khoản lừa gạt người khác đấy." // \{Sunohara} "Hàa... she's good at fooling people." // \{春原} 「はは…うまくごまかされちまったよ」 <0104> \{Sunohara} "Tao phải nghĩ một kế hoạch khác cho lần tiếp theo..." // \{Sunohara} "I have to think of a good plan next time..." // \{春原} 「次の作戦を考えないとねっ…」 <0105> \{\m{B}} "Trên đồng phục mày có phải là dấu giầy không?" // \{\m{B}} "Isn't that a footprint on your uniform?" // \{\m{B}} 「おまえ、上着に足跡ついてない?」 <0106> \{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Ehh?" // \{春原} 「えぇっ?」 <0107> Cậu ta nhanh tay phủi sạch cái áo. // He hastily dusts off his uniform. // 慌てて、上着を手ではたく。 <0108> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là không!" // \{Sunohara} "Of course not!" // \{春原} 「ついてるわけないじゃんっ!」 <0109> \{\m{B}} "Thật sao." // \{\m{B}} "Oh, really." // \{\m{B}} 「あ、そ」 <0110> Tôi cá là cậu ta lại bị ăn cước nữa... // I guess he got kicked again... // また、蹴られたな…。 <0111> Sunohara chẳng thèm nhìn bảng, suốt giờ học nó cứ ngồi lẩm bẩm. // Sunohara never looked at the blackboard during class and kept mumbling. // 授業の間、春原は黒板も見ずに、ずっとうんうんと唸っていた。 <0112> \{Sunohara} "Bộ ngực bự đó... chắc chắn là đồ giả." // \{Sunohara} "Those surprisingly big breasts of hers... they're definitely fake." // \{春原} 「あの意外に大きな胸…あれは、偽物に違いない」 <0113> \{\m{B}} "Mày nghĩ tới vậy sao...?" // \{\m{B}} "You were thinking about that...?" // \{\m{B}} 「んなこと考えてたのかよ…」 <0114> \{Sunohara} "Chắc chắn nó có vấn đề." // \{Sunohara} "There's definitely something to it." // \{春原} 「きっと、パットか何かだな」 <0115> \{\m{B}} "Vậy thì sao?" // \{\m{B}} "If so?" // \{\m{B}} 「だったら?」 <0116> \{Sunohara} "Vậy thì tao sẽ mượn ngực nó! Nếu tao mượn, chắc chắn nó sẽ nói 'đây!' trước khi kịp nghĩ ra." // \{Sunohara} "If so, I'll borrow her breasts! If I say that, she'll definitely say 'Here!' without even thinking." // \{春原} 「だったら、とっさに、そのおっぱいを貸してくれ!と言ったら、思わず、はい!と渡すに違いない」 <0117> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0118> \{\m{B}} "Vậy, cậu định hỏi mượn ngực em nó như thế nào?" // \{\m{B}} "Anyway, how will you tell her you want to borrow her breasts?" // \{\m{B}} 「ところで、人のおっぱいを借りる状況ってのは、どんな状況なんだ」 <0119> \{Sunohara} "À, có nhiều cách lắm." // \{Sunohara} "Well, there are plenty of ways to do that." // \{春原} 「そりゃ、考えればいくらだってあるだろう」 <0120> Nhiều cách đến vậy sao... // Do you really need a way to do that... // あるのだろうか…。 <0121> \{Sunohara} "Tớ đi đây." // \{Sunohara} "I'll be going then." // \{春原} 「じゃ、いってくるよ」 <0122> \{Sunohara} "Được rồi, đi thôi." // \{Sunohara} "All right, let's go." // \{春原} 「よし、いくぞっ」 <0123> Đi theo // Go along // ついていく <0124> Từ chối // Ignore him // 放っておく <0125> \{Sunohara} "Ụa, sao? Cậu đi luôn hả?" // \{Sunohara} "Ow, What? Are you coming?" // \{春原} 「お、なんだ、ついてくるのか?」 <0126> \{Sunohara} "Tội nghiệp nó, vậy là cậu cũng muốn biết bí mật của nó à?" // \{Sunohara} "Poor girl, even you too would know her secret." // \{春原} 「可哀想に。おまえにまで、秘密を知られてしまうなんてな」 <0127> \{Sunohara} "Nó sẽ khóc mất thôi." // \{Sunohara} "She might even cry." // \{春原} 「あの子、泣いちゃうかもなっ」 <0128> Sunohara vừa cười vừa bước ra khỏi phòng. // Sunohara leaves the room, laughing through his nose. // 鼻息荒く、春原は教室を出ていく。 <0129> \{\m{B}} "Cậu ta đi quá xa rồi, chắc mình phải đi theo thôi..." // \{\m{B}} "He's come this far, I guess I'll go with him..." // \{\m{B}} 「ここまできたんだ。付き合ってやるか…」 <0130> Tôi đi theo cậu ta. // I follow behind him. // その後を追う。 <0131> \{Giọng Nói} "À... \m{A}-kun..." // \{Voice} "Excuse me... \m{A}-kun..." // \{声} 「あの…\m{A}くんっ…」 <0132> \{\m{B}} "Hả...?" // \{\m{B}} "Hnn...?" // \{\m{B}} (ん…?) <0133> \{\m{B}} "Chắc mình nghe nhầm..." // \{\m{B}} "I guess it's nothing..." // \{\m{B}} (ま、いいか) <0134> Từ chối... // Ignore him... // Option 2: Goto 0124 // 放っておこう…。 <0135> Tôi thấy Sunohara vừa cười vừa bước khỏi phòng. // Sunohara is laughing through his nose as I watch him leave the room. // 鼻息を荒くして、教室を出ていく春原を見送った。 <0136> Sunohara vừa cười vừa bước khỏi phòng. // Sunohara leaves the room, laughing through his nose. // 鼻息荒く、春原は教室を出ていく。 <0137> ......... // ......... // ………。 <0138> ...... // ...... // ……。 <0139> ... // ... // …。 <0140> \{Sunohara} "Này! Mày không đi à?" // \{Sunohara} "Hey! Aren't you coming!?" // \{春原} 「って、来ないのかよっ!」 <0141> Cậu ta quay lại. // He comes back. // 戻ってきた。 <0142> \{\m{B}} "Ai nói là tao sẽ đi?" // \{\m{B}} "Nobody said I'd go, right?" // \{\m{B}} 「誰も行くなんて言ってないだろ?」 <0143> \{Sunohara} "Lần trước mày đi nên bây giờ mày cũng phải đi chứ?" // \{Sunohara} "You came along before, so normally you'd follow the flow, right?" // \{春原} 「さっきも来たんだから、普通、流れでついてくるだろっ」 <0144> \{\m{B}} "Đừng có nói như thể tao là cái bóng của mày." // \{\m{B}} "Stop saying things that sound like people are goldfish droppings." // \{\m{B}} 「人を金魚のフンみたいに言うな」 <0145> \{Sunohara} "Xì... được rồi, tao sẽ đi một mình." // \{Sunohara} "Tch... all right, I'll go by myself." // \{春原} 「ちっ…わかったよっ、ひとりで行ってくるよっ」 <0146> \{\m{B}} "Tí nữa tường thuật lại cho tao nhé." // \{\m{B}} "I'll listen to your story later on." // \{\m{B}} 「後で、話、聞いてやるからなー」 <0147> \{Sunohara} "Ừ, tao sẽ kể lại." // \{Sunohara} "Yeà, I'm counting on that." // \{春原} 「ああ、頼むよ」 <0148> Cậu ta bỏ đi lần nữa. // He leaves again. // 再び出ていった。 <0149> \{Ryou} "À... um... \m{A}-kun..." // \{Ryou} "à... excuse me... \m{A}-kun..." // \{椋} 「あ…あの…\m{A}くん…」 <0150> \{\m{B}} "Hả...?" // \{\m{B}} "Huh...?" // \{\m{B}} 「あー…?」 <0151> Lớp trưởng gọi tôi quay lại. // Our class rep calls me in turn. // 入れ代わりに声をかけてきたのは委員長。 <0152> Tôi nghĩ lúc nãy cô ấy là người gọi tôi khi tôi ra ngoài lúc nãy. // I guess she was the one calling me when I went out earlier. // さっき出ていく時に俺を呼んだのは、こいつだったのか。 <0153> \{Ryou} "Đ... đây..." // \{Ryou} "Th... this..." // \{椋} 「こ…これ…」 <0154> \{\m{B}} "À... nội dung tiết sinh hoạt à?" // \{\m{B}} "Ah... is this the homeroom lesson print out?" // \{\m{B}} 「あぁ…プリントね…HRん時の?」 <0155> \{Ryou} "V... vâng." // \{Ryou} "Y... yes." // \{椋} 「は、はい」 <0156> \{\m{B}} "Cảm ơn." // \{\m{B}} "Thanks." // \{\m{B}} 「ありがと」 <0157> Tôi đưa tay nhận xấp giấy từ Fujibayashi. // I reach out my hand to receive the printouts from Fujibayashi. // 俺は手だけを伸ばして藤林からプリントを受け取った。 <0158> Sau đó tôi nằm dài trên bàn. // And after that, I rest my body on the desk. // そしてそのまま机に押し込む。 <0159> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋} 「………」 <0160> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0161> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋} 「………」 <0162> \{\m{B}} "... Cậu cần gì nữa không?" // \{\m{B}} "... is there something else that you wanted?" // \{\m{B}} 「…まだ何かあるのか?」 <0163> Kyou vừa rời đi thì Sunohara xuất hiện. // Sunohara replaces Kyou as she leaves. // 杏と入れ代わりに、春原が戻ってくる。 <0164> \{Ryou} "À... không..." // \{Ryou} "à... nothing..." // \{椋} 「あ…いえ…」 <0165> Lớp trưởng lặng lẽ bỏ đi. // Our class rep leaves quietly. // 委員長はそそくさと立ち去った。 <0166> Sunohara trở về lớp ngay khi bắt đầu tiết. // The lesson is about to start when Sunohara returns. // 授業が始まる寸前になって、春原が戻ってくる。 <0167> \{\m{B}} "Nhanh thật đấy." // \{\m{B}} "That was quick." // \{\m{B}} 「早かったな」 <0168> \{Sunohara} "Ừ... ừm..." // \{Sunohara} "Y... yeah..." // \{春原} 「あ、ああ…」 <0169> \{\m{B}} "......." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0170> \{\m{B}} "... cậu là ai?" // \{\m{B}} "... who are you?" // \{\m{B}} 「…誰、おまえ…」 <0171> \{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Eh?" // \{春原} 「え?」 <0172> \{\m{B}} "... cậu có phải là Sunohara không?" // \{\m{B}} "... are you Sunohara?" // \{\m{B}} 「…おまえ、春原か?」 <0173> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là tao!" // \{Sunohara} "Of course I am!" // \{春原} 「当然でしょっ」 <0174> Trông cậu ta có vẻ hốt hoảng... // He looks really scary... // すげぇコワイ…。 <0175> \{Sunohara} "Đừng có hỏi những câu ngớ ngẩn." // \{Sunohara} "Stop asking weird questions." // \{春原} 「ヘンなこと訊くなよ」 <0176> \{\m{B}} "À, chỉ vì trông mày khác với bình thường..." // \{\m{B}} "Well, it's just that you look like a different person..." // \{\m{B}} 「いや、なんか別人のように見えたからさ…」 <0177> \{\m{B}} "Sao? Sao rồi? Em nó có cho mày mượn ngực không? Cho tao xem nào." // \{\m{B}} "So? How did it go? Did she lend you her breasts? Show me." // \{\m{B}} 「で、どうだったんだ? おっぱい貸してもらえたのか。見せてくれ」 <0178> \{Sunohara} "Haha.. đó là món quý giá của nó mà ..." // \{Sunohara} "Hàa... they were precious to her..." // \{春原} 「はは…惜しかったよ」 <0179> \{Sunohara} "Tay tao sắp chạm được vào ngực nó rồi." // \{Sunohara} "My hand was about to touch her breasts." // \{春原} 「取りだそうとして、胸に手を入れるところまではいったんだ」 <0180> \{Sunohara} "Nhưng mà kế hoạch của tao bị phát hiện." // \{Sunohara} "But my plan suddenly got busted there." // \{春原} 「でも、そこで、目論みがバレちゃってね」 <0181> \{Sunohara} "Nó la lên 'Kyaa!' như là con gái vậy." // \{Sunohara} "She suddenly screamed 'Kyaà!' just like a girl." // \{春原} 「わざとらしく、キャア!とか女みたいな悲鳴あげやがるんだよっ」 <0182> ... chắc chắn là \bbốc phét\u rồi. // ... definitely a \blie\u. // …絶対嘘だ。 <0183> \{Sunohara} "Được rồi... Tao sẽ nghĩ kế hoạch khác..." // \{Sunohara} "Well... I have to think of another plan..." // \{春原} 「さて…また次の作戦を考えないと…」 <0184> \{\m{B}} "Mày đúng là có nghị lực thật..." // \{\m{B}} "You sure have great will-power..." // \{\m{B}} 「すごい根性だな…」 <0185> \{Sunohara} "Đ-đương nhiên..." // \{Sunohara} "Y-yeah..." - // \{春原} 「あ、ああ…」 <0186> \{\m{B}} "Sao? Sao rồi? Em nó có cho mày mượn ngực không? Cho tao xem nào." // \{\m{B}} "So? How did it go? Did she lend you her breasts? Show them to me." // \{\m{B}} 「で、どうだったんだ? 貸してもらえたのか。見せてくれ」 <0187> \{Sunohara} "Haha... đó là món quý giá của nó mà..." // \{Sunohara} "Hàa... they were precious to her..." // \{春原} 「はは…惜しかったよ」 <0188> \{Sunohara} "Tay tao sắp chạm được vào ngực nó rồi." // \{Sunohara} "My hand was about to touch her breasts." // \{春原} 「取りだそうとして、胸に手を入れるところまではいったんだ」 <0189> \{Sunohara} "Nhưng kế hoạch của tao bị phát hiện." // \{Sunohara} "But my plan suddenly got busted there." // \{春原} 「でも、そこで、目論みがバレちゃってね」 <0190> \{Sunohara} "Nó la lên 'Kyaa!' như là con gái vậy." // \{Sunohara} "She suddenly screamed 'Kyaà!' just like a girl." // \{春原} 「わざとらしく、キャア!とか女みたいな悲鳴あげやがるんだよっ」 <0191> ... chắc chắn lại \bbốc phét\u rồi. // ... definitely a \blie\u. // …絶対嘘だ。 <0192> \{Sunohara} "Được rồi... Tao sẽ nghĩ kế hoạch khác..." // \{Sunohara} "Well... I have to think of another plan..." // \{春原} 「さて…また次の作戦を考えないと…」 <0193> \{\m{B}} "Trên đồng phục của mày có phải dấu giầy không?" // \{\m{B}} "Isn't that a footprint on your uniform?" // \{\m{B}} 「おまえ、上着に足跡ついてない?」 <0194> \{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Ehh?" // \{春原} 「えぇっ?」 <0195> Cậu ta nhanh tay phủi sạch cái áo. // He hastily dusts off his uniform. // 慌てて、上着を手ではたく。 <0196> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là không!" // \{Sunohara} "Of course not!" // \{春原} 「ついてるわけないじゃんっ!」 <0197> \{\m{B}} "Ô, thật sao." // \{\m{B}} "Oh, really." // \{\m{B}} 「あ、そ」 <0198> Tôi đoán là cậu lại bị ăn chưởng nữa... // I guess he got kicked again... // また、蹴られたな…。 <0199> \{\m{B}} "Lần này sao rồi? Em nó có cho mày mượn ngực không? Cho tao xem nào." // \{\m{B}} "How did it go this time? Did she lend you her breasts? Let me see them." // \{\m{B}} 「今度はどうだ。貸してもらえたのか。ほら、おっぱい見せてくれ」 <0200> \{Sunohara} "Haha... đó là món quý giá của nó mà..." // \{Sunohara} "Hàa... They were precious to her..." // \{春原} 「はは…惜しかったよ」 <0201> \{Sunohara} "Tay tao sắp chạm được vào ngực nó rồi." // \{Sunohara} "My hand was about to touch her breasts." // \{春原} 「取りだそうとして、胸に手を入れるところまではいったんだ」 <0202> \{Sunohara} "Nhưng kế hoạch của tao bị phát hiện." // \{Sunohara} "But my plan suddenly got busted there." // \{春原} 「でも、そこで、目論みがバレちゃってね」 <0203> \{Sunohara} "Nó la lên 'Kyaa!' như là con gái vậy." // \{Sunohara} "She suddenly screamed 'Kyaà!' just like a girl." // \{春原} 「わざとらしく、キャア!とか女みたいな悲鳴あげやがるんだよっ」 <0204> ... chắc chắn là \bbốc phét\u rồi. // ... definitely a \blie\u. // …絶対嘘だ。 <0205> \{Sunohara} "Được rồi... Tao sẽ nghĩ kế hoạch khác..." // \{Sunohara} "Well... I have to think of another plan..." // \{春原} 「さて…また次の作戦を考えないと…」 <0206> \{\m{B}} "Có dấu giày in trên mặt mày kìa?" // \{\m{B}} "Hey, isn't that a footprint on your face?" // \{\m{B}} 「おまえ、顔面に足跡ついてない?」 <0207> \{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Ehh?" // \{春原} 「えぇっ?」 <0208> Cậu ta nhanh tay phủi phủi mặt. // He suddenly wipes his face with his hand. // 顔面を手で思いきりはたく。 <0209> \{Sunohara} "B..." // \{Sunohara} "Bu..." // \{春原} 「ぶっ」 <0210> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là không!" // \{Sunohara} "Of course not!" // \{春原} 「ついてるわけないじゃんっ!」 <0211> \{\m{B}} "Dĩ nhiên rồi vì nó ở trên áo mà." // \{\m{B}} "Yeà, because it was on your uniform." // \{\m{B}} 「ああ、ついてたのは制服だったよ」 <0212> Chắc cậu ta lại bị ăn chưởng nữa. // It seems that he got kicked again... // また、蹴られてきたんだな…。 <0213> ......... // ......... // ………。 <0214> Tiết thứ ba kết thúc. // Third period is over. // 三時間目が終わる。 <0215> \{\m{B}} "Này, tới giờ giải lao mày luôn mong chờ rồi." // \{\m{B}} "Hey, the break time you've been waiting for is here." // \{\m{B}} 「ほら、お待ちかねの休み時間だぞ」 <0216> \{Sunohara} "Hehe... vậy là tới giờ giải lao rồi..." // \{Sunohara} "Hehe... so, it's already break time..." // \{春原} 「へへっ…もう、休み時間かよ…」 <0217> \{Sunohara} "Chắc tao sẽ ở lại học bài..." // \{Sunohara} "I guess I'll stay here and take the lesson..." // \{春原} 「なんか、授業中のほうが、落ち着けるや…」 <0218> \{\m{B}} "À, tại mày luôn luôn bị ăn đòn chứ gì." // \{\m{B}} "Well, that's because you're always getting kicked." // \{\m{B}} 「そりゃあ、蹴られまくってるんだろうからな」 <0219> \{Sunohara} "Haha... mày giỡn à." // \{Sunohara} "Hàa... you're joking again." // \{春原} 「はは…また、お戯れを」 <0220> \{Sunohara} "Tớ không hề bị dính đòn, tao dễ dàng tránh được tất cả!" // \{Sunohara} "I didn't get kicked. I easily dodged all of her attacks!" // \{春原} 「蹴られてなんかないさっ。すべて、軽い身のこなしで避けちゃってるからねっ」 <0221> \{\m{B}} "Đừng nói thế với cái bộ mặt đó..." // \{\m{B}} "Don't say that with that kind of face..." // \{\m{B}} 「その顔でよく言えるな…」 <0222> \{Sunohara} "Mặt? Có gì trên mặt tao à?" // \{Sunohara} "Face? Is there something on my face?" // \{春原} 「顔? なんかついてる?」 <0223> \{\m{B}} "À... tao có thể đoán được khi nhìn mặt mày ..." // \{\m{B}} "Well... even if I say it to that surprising face of yours..." // \{\m{B}} 「いや、その顔で意外そうに言われても…」 <0224> \{\m{B}} "Cậu thích thua lắm phải không?" // \{\m{B}} "You really like to lose, don't you." // \{\m{B}} 「本当に、おまえ、負けず嫌いな」 <0225> \{\m{B}} "Tại lần nào mày cũng để em nó đá." // \{\m{B}} "Well, since all you did was let her kick you." // \{\m{B}} 「そりゃあ、あれだけ蹴られまくっていたらな」 <0226> \{Sunohara} "Cậu sai rồi, \m{A}." // \{Sunohara} "You're wrong, \m{A}." // \{春原} 「違うぞ、\m{A}っ」 <0227> \{Sunohara} "Có mặt trời làm chứng, tao né được hết." // \{Sunohara} "The sun is my witness, I dodged them all." - // \{春原} 「寸でのところで、全部よけてる」 <0228> \{\m{B}} "Đừng nói thế với bộ mặt đó..." // \{\m{B}} "Don't say that with that kind of face..." // \{\m{B}} 「その顔でよく言えるな…」 <0229> \{Sunohara} "Mặt? Có gì trên mặt tao à?" // \{Sunohara} "Face? Is there something on my face?" // \{春原} 「顔? なんかついてる?」 <0230> \{\m{B}} "À... tao có thể đoán được khi nhìn mặt mày ..." // \{\m{B}} "Well... even if I say it to that surprising face of yours..." // \{\m{B}} 「いや、その顔で意外そうに言われても…」 <0231> \{\m{B}} "Đừng có bịa đặt, việc duy nhất mày làm được là lơ lửng trên không." // \{\m{B}} "Stop telling big lies when the only thing you did was fly away spectacularly." // \{\m{B}} 「あれだけ見事に吹っ飛んでおいて、よくそんな大嘘つけるな」 <0232> \{Sunohara} "Bịa đặt---!" // \{Sunohara} "So fhusssy---!" // \{春原} 「じゃかあしぃわあぁぁーーっ!」 <0233> \{\m{B}} "Ừm?" // \{\m{B}} "Uhm?" // \{\m{B}} 「あぁん?」 <0234> \{Sunohara} "Được thôi, tao sẽ im miệng." // \{Sunohara} "Well, I'll shut up, yup." // \{春原} 「ま、穏便にいこうよ、うん」 <0235> \{\m{B}} "Tốt." // \{\m{B}} "Very well." // \{\m{B}} 「よろしい」 <0236> \{\m{B}} "Thế... mày bỏ cuộc chưa?" // \{\m{B}} "So... are you giving up now?" // \{\m{B}} 「で、もう、諦めるのか?」 <0237> \{Sunohara} "Chưa... tao chưa lấy lại danh dự mà." // \{Sunohara} "No... I still haven't gotten back my honor..." // \{春原} 「いや…まだ僕は汚名を被ったまんまだからね…」 <0238> \{Sunohara} "Tớ nhất định sẽ chứng mình thằng Tomoyo đó là con trai..." // \{Sunohara} "I'll definitely prove that Tomoyo is a guy..." // \{春原} 「絶対に智代が男だということを証明して、晴らしてやるさ…」 <0239> \{\m{B}} "Cậu nghĩ kế hoạch tiếp theo chưa?" // \{\m{B}} "Have you thought of your next plan?" // \{\m{B}} 「次の作戦、もう考えてあるのか?」 <0240> \{Sunohara} "Dĩ nhiên rồi. Cậu nghĩ nãy giờ trong giờ học tao làm gì chứ?" // \{Sunohara} "Hehe, of course. What do you think my hours of lessons are for?" // \{春原} 「へへ、当然。授業時間がなんのためにあると思ってるんだい」 <0241> Giờ học để học. // They're for studying. // 勉強するためだ。 <0242> \{Sunohara} "Được thôi, đây chính là vấn đề." // \{Sunohara} "Well then, here's the problem." // \{春原} 「さて、ここで問題だ」 <0243> \{Sunohara} "Nếu là con trai, dĩ nhiên sẽ có thứ nó không thể từ chối. Cậu nghĩ đó là gì?" // \{Sunohara} "If she's a guy, there's got to be something she'll refuse. What do you think it is?" // \{春原} 「男だったら、絶対に断れないものがある。それはなんだと思う?」 <0244> \{\m{B}} "Làm sao tao biết? Chịu." // \{\m{B}} "Who knows? I can't guess." // \{\m{B}} 「さぁね、見当もつかない」 <0245> \{Sunohara} "Đơn giản vậy mà mày cũng không biết à...? \wait{3000}Cậu phải đàn ông không vậy...?" // \{Sunohara} "It's so simple but you don't get it...? You're not a real man, dude..." // \{春原} 「んな簡単なこともわからないのかよ…てめぇは真の男じゃないな」 <0246> \{\m{B}} "Câu hỏi ngớ ngẩn." // \{\m{B}} "It's fine to be a fake." // \{\m{B}} 「別に偽物でもいいよ」 <0247> \{Sunohara} "Câu trả lời là...\wait{1500} đi toilet chung." // \{Sunohara} "The answer is...\wait{1500} going to the toilet together." // \{春原} 「答えはな…\p連れションだ」 <0248> \{Sunohara} "Sau trận đấu, tình bạn sẽ càng bền vững hơn, đó là cách của con trai." // \{Sunohara} "After the fight, our friendship will be secure, that's how pretty-boys act." // \{春原} 「喧嘩の後、友情を確かめ合う、美しい男同士の行為だ」 <0249> \{Sunohara} "Nếu nó là con trai, nó sẽ không từ chối đi chung đâu." // \{Sunohara} "If she's a guy, she won't refuse going there together." // \{春原} 「男だったら、この誘いは断れまい」 <0250> Tôi là con trai nhưng chắc chắn tôi sẽ từ chối. // I'd refuse it though. // 俺は断るが。 <0251> \{Sunohara} "Tớ đi đây." // \{Sunohara} "I'll be off then." // \{春原} 「じゃ、いってくるよ」 <0252> \{Sunohara} "Được rồi, đi thôi." // \{Sunohara} "All right, let's go." // \{春原} 「よし、いくぞっ」 <0253> Đi theo // Go with him // ついていく <0254> Từ chối // Ignore him // 放っておく <0255> Sunohara vươn vai rồi rời khỏi phòng. // Sunohara leaves the room as he stretches his shoulder in a circular pattern. // 肩を回しながら、春原は教室を出ていく。 <0256> \{\m{B}} "Chắc tôi nên đi theo xem nó bệnh hoạn cỡ nào." // \{\m{B}} "I guess I'll go and witness his stupidity." // \{\m{B}} 「アホっぷりを見にいくか…」 <0257> Tôi đi theo... // I follow behind him... // その後を追う。 <0258> \{Giọng Nói} "À, à... ừmm... \m{A}-kun..." // \{Voice} "à, u...umm... \m{A}-kun..." // \{声} 「あ、あ…あの…\m{A}くんっ…」 <0259> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} (…?) <0260> \{\m{B}} (Chắc mình nghe nhầm...) // \{\m{B}} (I guess it's nothing...) // \{\m{B}} (ま、いいか) <0261> Sunohara vươn vai rồi đi khỏi phòng. // Sunohara leaves the room as he stretches his shoulder in a circular pattern. // 肩を回しながら、春原は教室を出ていく。 <0262> ......... // ......... // ………。 <0263> ...... // ...... // ……。 <0264> ... // ... // …。 <0265> \{Sunohara} "Nè! Cậu không đi à?" // \{Sunohara} "Hey! Aren't you coming?!" // \{春原} 「って、来ないのかよっ!」 <0266> Cậu ta quay lại. // He comes back. // 戻ってきた。 <0267> \{\m{B}} "Ai nói là tao sẽ đi?" // \{\m{B}} "Nobody said I'd go, right?" // \{\m{B}} 「誰も行くなんて言ってないだろ?」 <0268> \{Sunohara} "Lần trước mày đi nên bây giờ mày cũng phải đi chứ?" // \{Sunohara} "You came along before so, normally, you'd follow the flow, right?" // \{春原} 「朝からずっと来てたんだから、普通流れでついてくるだろっ」 <0269> \{\m{B}} "Đừng có nói như thể tao là cái bóng của mày ." // \{\m{B}} "Stop saying things that sound like people are goldfish droppings." // \{\m{B}} 「人を金魚のふんみたいに言うな」 <0270> \{Sunohara} "Xì... được rồi, tao sẽ đi một mình." // \{Sunohara} "Tch... all right, I'll go by myself." // \{春原} 「ちっ…わかったよっ、ひとりで行ってくるよっ」 <0271> \{\m{B}} "Tí nữa tường thuật lại cho tao nhé." // \{\m{B}} "I'll listen to your story later on." // \{\m{B}} 「後で、話、聞いてやるからなー」 <0272> \{Sunohara} "Ừ, tao sẽ kể lại." // \{Sunohara} "Yeà, I'm counting on it." // \{春原} 「ああ、頼むよ」 <0273> Cậu ta bỏ đi lần nữa. // He leaves again. // 再び出ていった。 <0274> \{Ryou} "À... um... \m{A}-kun-kun..." // \{Ryou} "à... excuse me... \m{A}-kun..." // \{椋} 「あ…あの…\m{A}くん…」 <0275> \{\m{B}} "Hả...?" // \{\m{B}} "à...?" // \{\m{B}} 「あー…?」 <0276> Lớp trưởng gọi tôi quay lại. // Our class rep calls me in turn. // 入れ代わりに俺に声をかけてきたのは委員長。 <0277> Tôi nghĩ cô ấy là người gọi tôi khi tôi ra ngoài lúc sáng. // I guess she was the one calling me every time I went out this morning. // 朝からずっと俺を呼んでいたのは、こいつだったのか。 <0278> \{Ryou} "Đ... đây..." // \{Ryou} "Th... this..." // \{椋} 「こ…これ…」 <0279> \{\m{B}} "À... nội dung tiết sinh hoạt à?" // \{\m{B}} "à... is this the homeroom lesson printout?" // \{\m{B}} 「あぁ…プリントね…HRん時の?」 <0280> \{Ryou} "V... vâng." // \{Ryou} "Y-yes." // \{椋} 「は、はい」 <0281> \{\m{B}} "Cảm ơn." // \{\m{B}} "Thanks." // \{\m{B}} 「ありがと」 <0282> Tôi vươn tay nhận xấp giấy từ Fujibayashi. // I reach out my hand to receive the printouts from Fujibayashi. // 俺は手だけを伸ばして藤林からプリントを受け取った。 <0283> Sau đó tôi nằm dài trên bàn // And after that, I rest my body on the desk. // そしてそのまま机に押し込む。 <0284> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋} 「………」 <0285> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0286> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋} 「………」 <0287> \{\m{B}} "... Cậu cần gì nữa không?" // \{\m{B}} "... is there something else you wanted?" // \{\m{B}} 「…まだ何かあるのか?」 <0288> Kyou vừa rời đi thì Sunohara xuất hiện. // Sunohara takes Kyou's place as she leaves. // 杏と入れ代わりに、春原が戻ってくる。 <0289> \{Ryou} "À... không..." // \{Ryou} "à... nothing..." // \{椋} 「あ…いえ…」 <0290> Lớp trưởng lặng lẽ bỏ đi. // Our class rep leaves quietly. // 委員長はそそくさと立ち去った。 <0291> Sunohara vươn vai rồi rời khỏi phòng. // Sunohara leaves the room as he stretches his shoulder in a circular pattern. // 肩を回しながら、春原は教室を出ていく。 <0292> ......... // ......... // ………。 <0293> ...... // ...... // ……。 <0294> ... // ... // …。 <0295> \{Sunohara} "Nè! Cậu không đi à?" // \{Sunohara} "Hey! Aren't you coming again?!" // \{春原} 「って、また来ないのかよっ!」 <0296> Cậu ta quay lại. // He comes back. // 戻ってきた。 <0297> \{\m{B}} "Việc tao đi hay ở, đâu phải do mày quyết định." // "Đừng có tự quyết định cho là tao đi hay không." // \{\m{B}} "Don't decide whether or not I want to go." // \{\m{B}} 「勝手に行くなんて決めつけるな」 <0298> \{Sunohara} "Cậu thất thường như con gái vậy!" // \{Sunohara} "You're such a fickle person!" // \{春原} 「気まぐれな人っすね!」 <0299> \{Sunohara} "Được rồi, tao đi một mình là đủ." // \{Sunohara} "Fine, though I'll be lonely going by myself." // \{春原} 「いいよっ、ひとりで寂しく行ってくるよ」 <0300> Cậu ta bỏ đi lần nữa. // He leaves again. // 再び出ていった。 <0301> Làm theo ý cậu đi. // Do as you wish... // 好きにしてくれ…。 <0302> Tôi thấy Sunohara vươn vai rồi rời khỏi phòng. // I watch Sunohara leave the room as he stretches his shoulder in a circular pattern. // 肩を回しながら、教室を出ていく春原を見送った。 <0303> Sunohara trở lại khi vừa vào tiết học. // The lesson is about to start when Sunohara returns. // 授業が始まる寸前になって、春原が戻ってくる。 <0304> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0305> \{\m{B}} "Cậu không cần nói gì cả, cứ nghỉ ngơi đi." // \{\m{B}} "No, you don't need to say anything, just go and rest..." // \{\m{B}} 「いや、もう何も喋るな…ゆっくり休め…」 <0306> \{Sunohara} "Ừ..." // \{Sunohara} "Yeà..." // \{春原} 「うん…」 <0307> Kết quả quá rõ ràng. Dấu giầy đầy trên người cậu ta. // The result is pretty obvious. There are traces of being kicked all over his body. // 結果は、一目瞭然。全身、蹴られた跡だらけだ。 <0308> \{\m{B}} "Tớ không hỏi kỹ đâu nhưng... sao rồi?" // \{\m{B}} "I won't ask the full details but... how did it go?" // \{\m{B}} 「訊くまでもなさそうだが…どうだったよ」 <0309> \{Sunohara} "Dĩ nhiên nó là con trai!" // \{Sunohara} "Yup, she's a guy!" // \{春原} 「うん、男だったヨ!」 <0310> Phét lác... // Liar... // 嘘つけ…。 <0311> \{\m{B}} "Tới giờ này mày vẫn còn nói cứng được à..." // \{\m{B}} "You've come this far and you're still bluffing..." // \{\m{B}} 「そこまでして、強がるか、おまえ…」 <0312> \{Sunohara} "Tớ đâu có nói cứng, đó là sự thật." // \{Sunohara} "I'm not bluffing, it's the truth." // \{春原} 「強がってなんかないっての、ホントッ」 <0313> \{Sunohara} "Sau khi tiếp nhau vài chiêu, tụi tao đi vào toilet chung." // \{Sunohara} "After exchanging a few blows, we went to the toilet together." // \{春原} 「殴り合った後さ、ふたりで連れションしたよ!」 <0314> ... nếu mà cô ấy nghe được, chắc chắn nó chỉ còn bộ xương. // ... if she hears this, this guy will definitely be reduced to ash. // …この発言が聞かれていたら、本当にこの男は灰燼と化す。 <0315> \{Sunohara} "Sau khi bị tao phát hiện, nó cười 'Ehehe' xấu hổ." // \{Sunohara} "After I found out that she's a guy, she laughed 'Ehehe' as if she was embarrassed." // \{春原} 「男だってばれた後、あいつ、えへへって照れたように笑ってた」 <0316> \{Sunohara} "Nói chung là nó cũng đâu phải người xấu." // \{Sunohara} "She's not a bad person after all, yup." // \{春原} 「悪い奴じゃないね、うん」 <0317> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là có nhiều đứa con trai mạnh mẽ trên thế giới này rồi." // \{Sunohara} "Well, there sure are plenty of strong guys in this world." // \{春原} 「いや、まぁ、ほんと、世の中には強い男がいるもんだねぇ」 <0318> \{Sunohara} "Đúng vậy." // \{Sunohara} "Yup, yup." // \{春原} 「うんうん」 <0319> \{\m{B}} "Cậu như thằng say rượu ấy..." // \{\m{B}} "You look like a walking drunk..." // \{\m{B}} 「おまえ、足元ふらついてるぞ」 <0320> \{Sunohara} "Haha... chắc tao hơi mệt." // \{Sunohara} "Hàa... I guess that made me a bit tired." // \{春原} 「はは…ちょっと疲れたかなっ」 <0321> \{Sunohara} "Cũng vì tao mới choảng nhau với một thằng con trai." // \{Sunohara} "Anyway, it's because I fought a guy." // \{春原} 「なんせ、男同士の喧嘩だったからねっ」 <0322> \{Sunohara} "Tớ nằm nghỉ một lát đây..." // \{Sunohara} "I guess I'll rest for awhile..." // \{春原} 「少しだけ、休もうっと…」 <0323> \{Sunohara} "Hả... ghế tớ... sao xa vậy..." // \{Sunohara} "HỪ... my seat... is so far..." // \{春原} 「あれ…僕の席が…遠いや…」 <0324> \{\m{B}} "Trông mày như cái xác di động ấy." // \{\m{B}} "You look like you're dying." // \{\m{B}} 「おまえ、死にそうだな」 <0325> Cậu ta lết từng bước về chỗ. // He walks to his seat, but he struggles to reach it... // おぼつかない足取りで自分の席まで辿り着くと… <0326> Rầm! // Dogong! // どかっ\shake{2} <0327> Cậu ta nằm ôm lấy cái bàn ngày khi chạm được nó. // He embraces his desk as he collapses before it. // 机を抱きかかえるようにして倒れ込んだ。 <0328> \{\m{B}} "Nè, Sunohara....?" // \{\m{B}} "Hey, Sunohara...?" // \{\m{B}} 「おい、春原…?」 <0329> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0330> Tôi nghĩ cậu ta kiệt sức rồi... // I guess he used up all his energy... // 白目を剥いて気を失っていた…。 <0331> \{\m{B}} "Huaaa..." // \{\m{B}} "Huaaà..." // \{\m{B}} 「ふわぁ」 <0332> Tôi thắc mắc tại sao cứ đến giờ này tôi lại ngáp...? // I wonder why I always yawn at this time...? // どうして、この時間になるとあくびが出るのか…。 <0333> Tôi nhìn lên bàn phía trước. // I look at the desk before me. // 俺はひとつ前の机を見る。 <0334> Có một quyển sách trên bàn. // There's a textbook lying on it... // そこに載せられた教科書は… <0335> \{\m{B}} "Oa..." // \{\m{B}} "Whoa..." // \{\m{B}} (ぐあ…) <0336> Một quyển Ngữ pháp Tiếng Anh. // It's English Grammar again. // また、英語のグラマーだった。 <0337> Còn Sunohara đang ngủ ngon lành trên bàn.... // Sunohara is sleeping senselessly on his desk... // 春原は自分の席でぶっ倒れてるし…。 <0338> Sunohara không có ở đây... // Sunohara isn't here... // 春原もいないし…。 <0339> Cúp tiếp // Skip class // サボる <0340> Ở lại lớp // Stay in class // やめておく <0341> Tôi đứng lên và nhìn ra cửa. // I stand up and look at the door. // 席を立ち、ドアの方を見る。 <0342> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋} 「………」 <0343> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0344> Mắt chúng tôi nhìn nhau... // Our eyes meet... // 目があった…。 <0345> \{Ryou} "À... bạn đi đâu vậy...?" // \{Ryou} "à... well... where are you going...?" // \{椋} 「あ、あの…どこに行くんですか…?」 <0346> \{\m{B}} "Tớ chỉ đi loanh quanh một lát thôi." // \{\m{B}} "I'm going somewhere for a while." // \{\m{B}} 「まぁちょっと」 <0347> \{Ryou} "À... tiết học... sắp bắt đầu rồi." // \{Ryou} "Well... the lesson... is about to start." // \{椋} 「もうすぐ…その…授業が始まります」 <0348> \{\m{B}} "Tớ là người Nhật, và tớ không cần học tiếng Anh vì nó không cần thiết." // \{\m{B}} "I'm Japanese, and I don't need to study English since I won't be using it." // \{\m{B}} 「俺、日本人だし、この先英語なんて使わないから」 <0349> \{Ryou} "À... ừm... nhưng... nếu vắng mặt nhiều quá, cậu sẽ phải học lớp phụ đạo." // \{Ryou} "à... umm... but... if you're absent often, you'll end up taking supplementary lessons." // \{椋} 「あ…う…で、でも…欠席すると補習とか受けないといけなくなります」 <0350> \{\m{B}} "Tớ chưa được nghỉ ngơi tí nào cả..." // \{\m{B}} "I haven't been able to rest yet..." // \{\m{B}} 「まだそこまで休んでないから」 <0351> \{Ryou} "Tớ bói ra hôm nay sẽ có một điều kỳ diệu xảy ra vào giờ học ngữ pháp." // \{Ryou} "The fortune I made said that something fantastic will happen in today's grammar lesson." // \{椋} 「う、占いで今日のグラマーは素敵なことがあるって出ましたし」 <0352> \{\m{B}} "... Một điều kỳ diệu...?" // \{\m{B}} "... something fantastic...?" // \{\m{B}} 「…素敵…?」 <0353> \{Ryou} "V-vâng. Một điều kỳ diệu." // \{Ryou} "Y-Yes. Something fantastic." // \{椋} 「は、はい。素敵です」 <0354> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0355> \{Ryou} "Nó... khá là kỳ diệu..." // \{Ryou} "It's... quite fantastic..." // \{椋} 「…す、素敵なんです…」 <0356> \{\m{B}} "Thú vị nhỉ. Để xem nó kỳ diệu cỡ nào." // \{\m{B}} "Interesting. I guess I'll go experience this fantastic thing then." // \{\m{B}} 「面白い。その素敵とやらを体験してみるか」 <0357> \{Ryou} "Ư-ừm..." // \{Ryou} "Y-Yes..." // \{椋} 「は、はい」 <0358> Tôi trở về ghế ngồi và chờ chuông reng. // I return to my seat and wait for the bell to ring. // 席に戻り、チャイムを待つ。 <0359> Đính, đoong, đíng, đoong.... // Ding, dong, dang, dong... // キーンコーンカーンコーン…。 <0360> \{Giáo Viên} "Được rồi, chúng ta sẽ có một bài kiểm tra nhỏ." // \{Teacher} "All right, we're going to have a little test." // \{教師} 「よーし、抜き打ち小テストをするぞ」 <0361> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0362> Kỳ diệu thật.... // Now that was really fantastic... // とても素敵なことだった…。 <0363> \{\m{B}} (Không biết Furukawa có ở trong lớp học không.) // \{\m{B}} (I wonder if Furukawa is still in her classroom.) // \{\m{B}} (古河…まだ教室にいるかな) <0364> Nếu tôi tới thư viện thì chỉ mệt thêm thôi... // If I go to the library, I'll only be tired... // 図書室に行っても、あれはあれで疲れるしな…。 <0365> Tiết bốn kết thúc, và tới giờ ăn trưa. // Fourth period is over, and it's already lunch break. // 四時間目の授業が終わり、昼休みになる。 <0366> Tôi trở về lớp học. // I go back to the classroom. // 教室まで戻ってくる。 <0367> Sunohara vẫn nằm dài trên bàn, không động đậy. // Sunohara is lying down on his desk, unable to move even a little. // 春原は、自分の机に突っ伏したまま、ぴくりとも動かなくなっていた。 <0368> Chắc hẳn cậu ta chỉ hoạt động được vào buổi sáng. // He only did physical activities throughout the entire morning. // 午前中だけで、一日分の体力を使いきってしまったのだろう。 <0369> \{\m{B}} (Cậu ta còn sống không nhỉ...?) // \{\m{B}} (Is he even still alive...?) // \{\m{B}} (生きてるのか…?) <0370> Khi tôi thử kéo tóc mai, cả người cậu ta bắt đầu có phản ứng. // As I pull at his sideburns to test it, his body shows resistance as it bends back and forth. // 試しに、もみあげを数本引き抜いてみると、体をくねらせて抵抗を表した。 <0371> \{\m{B}} (Vậy là vẫn còn sống.) // \{\m{B}} (It seems he's still alive.) // \{\m{B}} (生きてはいるみたいだな) <0372> Chắc chắn là cậu ta không thèm tỉnh dậy đâu. // It's definitely something that he doesn't wake up even with that. // が、起きてくる様子はまったくない。 <0373> \{\m{B}} (Mình cứ để yên cho cậu ta ngủ vậy...) // \{\m{B}} (Well, I guess I'll let him keep on sleeping...) // \{\m{B}} (ま、寝ててもらったほうが都合がいいけど…) <0374> Tôi rời khỏi phòng một mình. // I leave the classroom by myself. // 俺はひとり、教室を後にした。 <0375> Tôi ra khỏi phòng một mình vì chẳng có gì khác để làm. // I leave the classroom by myself since there's nothing else I can do. // 仕方なく俺はひとり、教室を後にした。 <0376> Tới giờ ăn trưa nhưng Sunohara vẫn không có ở đây. // It's already lunch break, but Sunohara isn't here. // 昼休みになっても、春原はいなかった。 <0377> \{\m{B}} (Thấy nó là mệt rồi nên vậy cũng đỡ.) // \{\m{B}} (His presence is troublesome so... I'm saved.) // \{\m{B}} (いたら、振りきるの大変だからな…助かった) <0378> Tôi ra khỏi phòng một mình. // I leave the classroom alone. // 俺はひとり、教室を後にした。 <0379> Tới giờ ăn trưa nhưng Sunohara vẫn không có ở đây. // It's already lunch break, but Sunohara isn't here. // 昼休みになっても、春原はいなかった。 <0380> \{\m{B}} (Bữa nay cậu ta nghỉ học à...?) // \{\m{B}} (Is he resting for the day...?) // \{\m{B}} (今日は休みかよ…) <0381> Tôi rời lớp học một mình. // I leave the classroom alone. // 俺はひとり、教室を後にする。 <0382> Tôi về trở về lớp nhưng vẫn không thấy Sunohara. // I go back to the classroom, but Sunohara isn't there. // 教室まで戻ってくるが、春原の姿はなかった。 <0383> \{\m{B}} (Nó nghỉ học bữa nay à...?) // \{\m{B}} (Is he resting for the day...?) // \{\m{B}} (今日は休みかよ…) <0384> Tôi hướng về căn tin trường. // I head towards the school cafeteria. // ひとり学食に向かう。 <0385> Tôi đến quầy tính tiền. Và như mọi lần, để đến nơi bán đồ ăn thật không dễ chút nào. // I go to the counter. And as always, it's hard getting near the place where they sell food. // パン売場の前は、相変わらず商品台に近づくだけでも困難なほどの混みよう。 <0386> \{\m{B}} (Hình như đông hơn bình thường thì phải.) // \{\m{B}} (I guess... it's more crowded than usual.) // \{\m{B}} (いや…いつもよりすごいかも…) <0387> \{Học Sinh} "Uaaaaaa!" // \{Student} "Uwaaaaaa!" // \{生徒} 「うおおぉーーーっ!」 <0388> Một học sinh chạy vượt qua tôi đâm thẳng vào đám đông một cách quyết liệt. // A student passes by me and dives into the crowd with determination. // 今、俺の脇を駆け抜けて、ひとりの男子生徒が果敢に人波の中にダイブした。 <0389> \{Học Sinh} "Ư.........\wait{1000} uaaaaaa......!" // \{Student} "Uwa.........\wait{1000} uwaaaaaà......!" // \{生徒} 「う………\pうわーーーっ…」 <0390> Cậu ta nhảy vô đám đông rồi mất hút. // Pushing himself against the crowd just like that, he vanishes. // そのまま揉まれ、藻屑と消えた。 <0391> \{\m{B}} (Oa...) // \{\m{B}} (Whoa...) // \{\m{B}} (ぐあ…) <0392> \{\m{B}} (Hôm nay mình phải mua được ít bánh...) // \{\m{B}} (I have to buy some bread today though...) // \{\m{B}} (でも、今日はパン買うぐらいしか持ち合わせないしな…) <0393> \{\m{B}} (Tiến lên nào...) // \{\m{B}} (Should I go...) // \{\m{B}} (いくか…) <0394> Tôi cố lách người vào khi thấy một khe hở nhỏ. // I force myself into the crowd when I see a little opening. // 俺は人混みのわずかな隙間に体を割り込ませる。 <0395> Dùng tay chống lại sự xô đẩy của đám đông, tôi từ từ tiến tới. // And then, pushing aside the students blocking the way with my arm, I plunge forward. // そして行く手を阻む生徒たちを腕で押し分けながら、突き進む。 <0396> Và ngay lúc ấy... tôi nhìn thấy một cái đầu quen thuộc. // And on the way... I see the back of a familiar head. // 途中…見慣れた後頭部を見つける。 <0397> \{\m{B}} (Sunohara...) // \{\m{B}} (Sunohara...) // \{\m{B}} (春原っ…) <0398> \{\m{B}} (Cậu ta không xuất hiện ở giờ học, nhưng sao lại ở đây...) // \{\m{B}} (He didn't appear during lesson, so why is he here...) // \{\m{B}} (こいつは、授業も出ないで、なんでこんなところに…) <0399> Tôi nắm lấy vai cậu ta. // I grab him by the shoulder. // 俺はその肩を引っ張る。 <0400> \{\m{B}} "Nè!" // \{\m{B}} "Hey!" // \{\m{B}} 「おいっ」 <0401> \{Sunohara} "Cái gì hả?!" // \{Sunohara} "What is it?!" // \{春原} 「あんだよっ!」 <0402> \{Sunohara} "... hả? À, ra là mày , \m{A}." // \{Sunohara} "... huh? Oh, it's just you, \m{A}." // \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」 <0403> \{\m{B}} "Cậu làm gì ở đây?" // \{\m{B}} "What are you doing here?" // \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんだよっ」 <0404> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là mua bánh rồi!" // \{Sunohara} "I came to buy bread, of course!" // \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」 <0405> \{\m{B}} "Sao? Có gì đặc biệt à? Hôm nay đông đột xuất." // \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's unusually crowded." // \{\m{B}} 「なんだ? 今日は何かあるのか? この混雑ぶり、異常だぞっ」 <0406> \{Sunohara} "Cậu không biết thật hay giả vờ vậy...?" // \{Sunohara} "You don't know the reason yet...?" // \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」 <0407> \{Sunohara} "Nhìn đằng kia kìa." // \{Sunohara} "Look over there." // \{春原} 「見ろよっ」 <0408> Sunohara chỉ tay về... một thứ được treo trên trần nhà. // Sunohara is pointing somewhere... and there's something hanging above the ceiling. // 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。 <0409> Tấm biển ghi "Sản phẩm mới: Bánh kẹp Ryuuta - 150 yên" // Written there is "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen" // そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。 <0410> \{\m{B}} "À, ra vậy..." // \{\m{B}} "Oh, I see..." // \{\m{B}} 「なるほど…」 <0411> Giờ tôi đã hiểu. // Now I understand. // ようやく納得できた。 <0412> \{Sunohara} "Nó có từ tuần trước, và trở thành đề tài nóng bỏng của sinh viên đấy." // \{Sunohara} "There was a notice last week too, and it was the hot topic among the students." // \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」 <0413> \{\m{B}} "Vậy là mấy học sinh cũng đang bàn tán về nó..." // \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..." // \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」 <0414> \{Sunohara} "Sao? Cậu cũng nên biết về Ryuuta chứ." // \{Sunohara} "What? You should know about what Ryuuta is too, then." // \{春原} 「何? なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」 <0415> \{\m{B}} "Ryuuta?" // \{\m{B}} "Ryuuta?" // \{\m{B}} 「りゅうた?」 <0416> \{Sunohara} "Nhìn kỹ đi, không phải là Tatsuta, mà là Ryuuta." // \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta." // \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」 <0417> Đúng thật... // True... // 本当だ…。 <0418> \{Sunohara} "Có tin đồn là do có thằng cha nào tên Ryuuta nghĩ ra nó, nhưng tao cũng không hiểu ý nghĩa thực sự của nó..." // \{Sunohara} "The main point right now is to believe that a man named Ryuuta came up with this idea, but I wonder if that's what it really means..." // \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」 // <0419> \{Sunohara} "Bí ẩn mãi là bí ẩn..." // \{Sunohara} "The answer to the riddle is a riddle..." // \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」 <0420> Không, chắc chắn là viết sai chính tả của chữ Tatsuta. // No, it's got to be just a misprint of Tatsuta. // いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。 <0421> \{Sunohara} "Ooa?!" // \{Sunohara} "Whoa?!" // \{春原} 「おわっ!?」 <0422> Sunohara mất thăng bằng. // Sunohara loses his balance. // がくん、と春原の肩が下がる。 <0423> \{Sunohara} "Chân tao bị mắc kẹt rồi." // \{Sunohara} "My foot got stuck in the crowd." // \{春原} 「足を人波にすくわれたっ!」 <0424> \{Sunohara} "Cứu tớ, \m{A}!" // \{Sunohara} "Help me, \m{A}!" // \{春原} 「助けてくれ、\m{A}っ!」 <0425> Tôi né người để cậu ta không túm được. // I avoid him as he reaches out his hand to grab me. // 手を伸ばしてくるが、俺は身を引いてそれをかわした。 <0426> \{Sunohara} "Không thể nào... \m{A}?! Chúng ta là bạn mà?!" // \{Sunohara} "No way...\m{A}?! We're friends, aren't we?!" // \{春原} 「そ、そんなっ…\m{A}!? 僕たち友達だろっ!?」 <0427> \{\m{B}} "Xin lỗi, Sunohara... Tớ chưa từng nghĩ vậy..." // \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..." // \{\m{B}} 「悪い、春原…俺はそんなふうには思ってなかったんだ…」 <0428> \{Sunohara} "Ư..." // \{Sunohara} "Uh..." // \{春原} 「う…」 // Sunohara's character shakes left and right. <0429> UAAAAAAAAAAaaaaaa------------------... // UWAAAAAAAAAAaaaaaa------------------... // うわああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ… // Sunohara literally slides off the screen. <0430> Bị cuốn đi bởi dòng lũ người, cậu ta biến mất như bọt biển. // Getting washed away by the wave of people, he disappears like seaweed. // 人波に揉まれ、藻屑と消えた。 <0431> \{\m{B}} "Dù sao... mình cũng không cần lòng vòng nữa" // \{\m{B}} "Anyway... I guess I don't need to make a detour..." // \{\m{B}} 「つーか…俺もうかうかしていられないぞ…」 <0432> Tôi băng qua đám đông, hướng về phía trước. // I cross over the crowd, and look in front of the people. // 混雑は時間が経つにつれ膨れ上がり、暴動寸前の様相を呈していた。 <0433> \{\m{B}} (Mấy đứa này, chúng thật sự muốn mua một cái bánh với cái tên sai chính tả sao?) // \{\m{B}} (Seriously you guys, do you really want to buy bread with a misspelled name?) // \{\m{B}} (てめぇら、そんなに誤植パンが欲しいかよっ) <0434> Tôi xông thẳng tới. // I charge in recklessly. // 闇雲に突進。 <0435> Và rồi... // And then... // そして… <0436> \{\m{B}} "Mình lấy được rồi..." // \{\m{B}} "I got it..." // \{\m{B}} 「買えてしまった…」 <0437> Tôi đang cầm sản phẩm mới trong tay. // I'm holding the new product in my hand. // 手には新商品。 <0438> Và trên nhãn là... Bánh kẹp Ryuuta. // And written on the label is... Ryuuta sandwich. // ラベルには…\p竜太サンド。 <0439> \{\m{B}} "Đúng là Ryuuta thật?!" // \{\m{B}} "Is this really Ryuuta?!" // \{\m{B}} 「本当に竜太なのかよっ!」 <0440> Tôi bỏ đám đông lại đằng sau và ăn ngay. // I leave the noisy crowd behind and eat it while standing. // 喧噪から離れ、立ったまま食べてみる。 <0441> Măm, măm... // Munch, munch... // もぐもぐ… <0442> Tôi không thể diẽn tả được cảm giác. // ... I can't describe its texture. // …未知の食感。 <0443> Ực. // Gulp. // ごくん。 <0444> ... Tôi cũng không thể diễn tả được mùi vị. // ... I also can't describe its taste. // …未知の味。 <0445> \{\m{B}} "Vậy là tôi đang ăn bánh kẹp Ryuuta..." // \{\m{B}} "So right now, I'm eating the \bsandwiched\u Ryuuta..." // \{\m{B}} 「今、俺はサンドされた竜太を食っている…」 <0446> ......... // ......... // ………。 <0447> Vậy Ryuuta là gì? // What is Ryuuta? // 竜太って何。 <0448> Sunohara đang nằm dài trên bàn khi tôi trở về lớp. // Sunohara is lying on his desk when I come back to the classroom. // 教室に戻ってくると、春原が机に突っ伏していた。 <0449> Tôi không chắc nó có ăn được cái bánh Ryuuta mà mọi người đang nói đến hay không. // I doubt he got his hands on the Ryuuta bread that everyone was talking about. // おそらく、噂の竜太パンを手に入れることができなかったためだと思われる。 <0450> Tôi vừa ăn nó xong nhưng... // I was eating it a while ago but... // 今さっき食ってきたが… <0451> Nếu có ai hỏi, tôi cũng không biết trả lời ra sao. Tôi quyết định giữ im lặng. // Even if I ask, I probably won't understand what he's going to say, so I decide to keep quiet. // 何だったかと訊かれても、何と答えればいいかわからなかったので、黙っておくことにした。 <0452> Có lẽ, nó cũng đang lo là không thể mua được cái bánh mì mới này. // Perhaps, he's worried about not being able to get his hands on that new bread. // おそらく、例の新商品を手に入れることができなかったためだと思われる。 <0453> Tôi quyết định mặc kệ nó. // I decide to ignore him for now. // 放っておくことにした。 <0454> Dù sao khi tôi đã trở về sau bữa trưa, Sunohara vẫn còn đang ngủ. // Even though I already came back after eating lunch, Sunohara is still asleep. // 昼飯を食べて、戻ってきても、春原は寝たままでいた。 <0455> \{\m{B}} (Mình sẽ cho nó được yên tĩnh mơ mộng.) // \{\m{B}} (I'll make you feel cool only in your dreams...) // \{\m{B}} (夢の中だけぐらいは、カッコイイおまえでいてくれ…) <0456> Tôi quyết định để nó yên... // I decide to leave him alone quietly... // そっとしておくことにした…。 <0457> Sunohara trở về lớp học, tay ôm đầu trong khi trở về chỗ. // Sunohara returns to the classroom, holding onto his head as he takes his seat. // 教室に戻ってくると、春原は頭を抱えて座っていた。 <0458> \{\m{B}} "Nè, vui lên đi." // \{\m{B}} "Hey, cheer up." // \{\m{B}} 「まぁ、元気出せよ」 <0459> \{Sunohara} "Tại ai mà tao thấy không vui?!" // \{Sunohara} "Who's fault is it that I don't feel cheerful?!" // \{春原} 「元気ないの、誰のせいっすかねぇっ!」 <0460> \{\m{B}} "À..." // \{\m{B}} "Hmm..." // \{\m{B}} 「うーん…」 <0461> \{\m{B}} "... người trước mày ?" // \{\m{B}} "... the person in front of your seat?" // \{\m{B}} 「…前の席の奴?」 <0462> \{Sunohara} "Là mày ! Cậu! Đồ chết tiệt! \bMe!"\u // \{Sunohara} "It was you! You! Damn you! \bMe!"\u // \{春原} 「あんただっ、おまえだっ、貴様だっ、ミーだッ!」 <0463> \{\m{B}} "Vậy rốt cuộc là tại mày ." // \{\m{B}} "So, it became your fault in the end." // \{\m{B}} 「最後、自分になってたぞ」 <0464> \{Sunohara} "Tại ai chứ? Đồ ngu!" // \{Sunohara} "As if, you idiot!" // \{春原} 「なるか、あほっ!」 <0465> Tôi bị một thằng ngu gọi là ngu... // I was called an idiot by an idiot... // あほにあほって言われた…。 <0466> \{Sunohara} "Hừm... tao chỉ muốn khoe với mấy đứa không ăn được là tao ăn được trong ngày đầu tiên khai trương..." // \{Sunohara} "Tch... I wanted to brag to those people who hadn't had any that I'd eaten it on the first day..." // \{春原} 「ちっ…初日に食って、食えなかった奴に自慢したかったのに…」 <0467> \{\m{B}} "À, vậy mày định làm gì nếu tao nói tao ăn được nó trong ngày đầu tiên?" // \{\m{B}} "Well, what would you do if I told you I had it on the first day?" // \{\m{B}} 「それで、俺が食ってたら、どうする?」 <0468> \{Sunohara} "Cậu không sống nổi với tao đâu nếu mày nói thế." // \{Sunohara} "You wouldn't have a life if you did that to me." // \{春原} 「んな抜け駆けしてたら、あんた命ねぇよ」 <0469> \{\m{B}} "Sao chứ? Nói bằng tiếng Anh coi." // \{\m{B}} "And why is that? Say it in English." // \{\m{B}} 「どうしてくれるんだよ。英語で言ってみ」 <0470> \{Sunohara} "\size{30}Kill... \wait{800}me----!\size{}" // \{Sunohara} "\size{30}Kill... \wait{1000}me----!\size{}" // \{春原} 「\size{30}キル…\wait{1000}ミーーッ!\size{}」 <0471> \{\m{B}} "Cậu thật sự đáng sợ đấy..." // \{\m{B}} "You're really scary..." // \{\m{B}} 「おまえ、すげぇコワイよ…」 <0472> \{Sunohara} "Tất cả chỉ vì thức ăn thôi." // \{Sunohara} "The only scary thing is hating food." // \{春原} 「食い物の恨みはそれだけ恐ろしいってことさ」 <0473> \{\m{B}} "Cậu thật thảm bại..." // \{\m{B}} "You're just so desperate..." // \{\m{B}} 「あんまり自暴自棄になんなよな…」 <0474> \{Sunohara} "À, nếu mày muốn nói gì về cái bánh mới đó thì nói đi." // \{Sunohara} "Well, if you're going to pick the new product, you have to." // \{春原} 「そりゃ、おまえが新商品を食ったか、どうかによるな」 <0475> \{\m{B}} "Tớ đâu có, hòa nhé." // \{\m{B}} "I didn't have any, so go live in peace." // \{\m{B}} 「食ってないから、安心して生きろ」 <0476> \{Sunohara} "Sao? Cậu cũng không mua được à..." // \{Sunohara} "What? So you weren't able to get one..." // \{春原} 「なんだ、食ってないのかよ…」 <0477> \{Sunohara} "Chì~, tao sẽ bỏ qua cho mày lần này..." // \{Sunohara} "Tch, I'll let it go if that's the case." // \{春原} 「ちっ、なら今回は許しておいてやるよ」 <0478> \{Sunohara} "Vậy, giữ gìn sức khỏe nhé." // \{Sunohara} "Well, take care of your life." // \{春原} 「ま、命は大切にな」 <0479> \{\m{B}} "Phải để tao nói câu đó mới đúng." // \{\m{B}} "That's what I want to tell you." // \{\m{B}} 「それは俺がおまえに言いたい」 <0480> \{Sunohara} "Aaa... Tớ muốn ăn cái bánh quá..." // \{Sunohara} "àh... I wanted to eat one too..." // \{春原} 「ああ、食いたかった…」 <0481> Cậu ta vừa ôm đầu tiếc rẻ vừa rên rĩ. // He hangs his head from shame again and starts to grumble. // またうつむき、ぶつぶつとぼやき始めた。 <0482> \{Ryou} "À... ừm... \m{A}-kun..." // \{Ryou} "Umm... well... \m{A}-kun..." // \{椋} 「あ…あの…\m{A}くん…」 <0483> \{\m{B}} "Hả...?" // \{\m{B}} "HỪ...?" // \{\m{B}} 「あー…?」 <0484> Ryou gọi khi tôi vừa về chỗ ngồi. // Our class rep calls me as I return to my seat. // 席につくなり、委員長が俺に声をかけてきた。 <0485> \{Ryou} "Cậu không đi đâu nữa chứ?" // \{Ryou} "Are you not going anywhere again?" // \{椋} 「もう…どこにもいかないですか」 <0486> \{\m{B}} "Không." // \{\m{B}} "Nope." // \{\m{B}} 「いかないけど」 <0487> \{Ryou} "Thật chứ?" // \{Ryou} "Really?" // \{椋} 「本当ですか」 <0488> \{\m{B}} "Thật mà." // \{\m{B}} "I said no." // \{\m{B}} 「いかないっての」 <0489> Sao hỏi lạ vậy? Lại còn hỏi lại để chắc chắn nữa. // I wonder why she's asking like that. Furthermore, she's making sure about it. // どうしてそんなことを訊かれて、さらに念まで押されなければならないんだ。 <0490> \{Ryou} "Mình quên... đưa cái này cho bạn..." // \{Ryou} "I forgot to... give this to you..." // \{椋} 「さっき渡すの…忘れてました…」 <0491> \{Ryou} "Đ... đây..." // \{Ryou} "H... here..." // \{椋} 「こ…これ…」 <0492> \{\m{B}} "À... nội dung tiết sinh hoạt hả?" // \{\m{B}} "à... it's the homeroom lesson printout?" // \{\m{B}} 「あぁ…プリントね…HRん時の?」 <0493> \{Ryou} "V-vâng... " // \{Ryou} "Y-yes..." // \{椋} 「は、はい」 <0494> \{\m{B}} "Cảm ơn." // \{\m{B}} "Thanks." // \{\m{B}} 「ありがと」 <0495> Tôi đưa tay lấy xấp giấy từ Fujibayashi. // I reach out my hand to receive the printouts from Fujibayashi. // 俺は手だけを伸ばして藤林からプリントを受け取った。 <0496> Sau đó tôi lại nằm dài trên bàn. // And after that, I rest my body on the desk again. // そしてそのまま机に押し込む。 <0497> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋} 「………」 <0498> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0499> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋} 「………」 <0500> \{\m{B}} "... cậu cần gì nữa không?" // \{\m{B}} "... is there something else you wanted?" // \{\m{B}} 「…まだ何かあるのか?」 <0501> \{Ryou} "À... thì..." // \{Ryou} "à... well..." // \{椋} 「あ…その……」 <0502> \{Ryou} "Không... không có gì..." // \{Ryou} "No... it's nothing..." // \{椋} 「いえ…なんでもない…です」 <0503> Fujibayashi ỉu xìu quay về chỗ. // Fujibayashi's shoulders droop as she goes back to her seat. // 藤林は肩を落としながら、自分の席へ戻っていった。 <0504> Tôi chống cằm nhìn ra ngoài cửa sổ... // I rest my chin on my hand as I sigh and look out the window... // 俺はため息まじりに頬杖をしながら、窓の外へ視線を向ける。 <0505> Không biết tiết học kế tiếp là môn gì. // As if wondering what the next subject will be. // 次の授業はなんだったかな…などと考えながら。 <0506> Tôi rời khỏi lớp, để yên Sunohara trong tư thế đau khổ, mặc dù tiết học đã kết thúc. // I leave the classroom, leaving Sunohara who's totally disheartened, even though class is over. // 放課後になっても、意気消沈したままの春原をひとり残して、俺は教室を出た。 <0507> Điểm đến của tôi là câu lạc bộ Kịch. // And my destination is the drama club. // 向かう先は、演劇部の部室。 <0508> Tôi không định gấp gáp như vậy nhưng... \pTôi không thấy Furukawa, // I never really intended to be in such a hurry but... \pI don't see Furukawa. // そんなに急いできたつもりはなかったのだが…\p古河の姿はなかった。 <0509> \{\m{B}} (Làm gì vậy chứ...) // \{\m{B}} (What in the world is she doing...) // \{\m{B}} (なにやってんだろ、あいつ…) <0510> \{\m{B}} (Chắc cô ấy thuộc loại chậm chạp...) // \{\m{B}} (She does seem like the slow type...) // \{\m{B}} (あいつ、とろそうだからな…) <0511> ......... // ......... // ………。 <0512> Tôi chờ đợi, nhưng cô ấy không đến. // I wait, but she still doesn't come. // 待ってもこない。 <0513> Rảnh rỗi chả có gì làm, tôi ngồi viết lên góc bảng. // I have some time, so I scribble something on the edge of the blackboard. // 暇だから、黒板の端に落書きをしてみる。 <0514> "Trực nhật: Furukawa Nagisa" // "Day Duty: Furukawa Nagisa" // 『日直 古河渚』 <0515> ......... // ......... // ………。 <0516> Viết xong, tôi chờ thêm lúc nữa. // Finishing that, I wait around for a while. // 書き終えて、しばらく経っても現れない。 <0517> Không biết có chuyện gì xảy ra. Tôi hơi lo lắng. // I wonder if something has happened. I'm a little bit worried. // 何かあったのだろうか。少し心配になってきた。 <0518> Đi ra ngoài và tìm kiếm // Go out and search // 探しに出る <0519> Tiếp tục đợi // Keep on waiting // 待ち続ける <0520> \{\m{B}} (Cô ấy không phải kiểu người biết tự lực...) // \{\m{B}} (She's a helpless person...) // \{\m{B}} (仕方のないやつめ…) <0521> \{\m{B}} (Có thể cô ấy đi nhầm vào lớp kế bên...) // \{\m{B}} (Maybe she mistakenly went to the next classroom...) // \{\m{B}} (まさか、隣の教室と間違えてるんじゃないだろうな…) <0522> \{\m{B}} (Tôi ghét phải nói điều này nhưng đối với cô ấy thì rất có thể lắm...) // \{\m{B}} (I hate to say this, but it's possible in her case...) // \{\m{B}} (あいつなら、ありえそうで、なんか嫌だ…) <0523> Nhìn vào lớp kế bên // Peek in the next classroom // 隣の教室を覗いてみる <0524> Đi kiếm chỗ khác // Search somewhere else // 別の場所を探す <0525> \{\m{B}} (Có thể cô ấy đã đi ra ngoài...) // \{\m{B}} (She might have gone out for a while...) // \{\m{B}} (あいつ、抜けてそうだからな…) <0526> Tìm kiếm bên ngoài thì sao nhỉ... có thể cô ấy ở sân trường. // Speaking of searching somewhere... she might be in the courtyard. // 別の場所…となると、後は中庭ぐらいだろうか。 <0527> Tôi nhìn xuống cửa sổ. // I look down at the window. // 窓から見下ろしてみる。 <0528> Và kìa, cô ấy ngồi đó, chỉ một mình. // And there she is, all by herself. // そこに、ひとりでいた。 <0529> ......... // ......... // ………。 <0530> Tôi đợi một lát nữa, nhưng cô ấy không đến. // I wait a bit longer, but she still doesn't come. // さらに待ってもこない。 <0531> \{\m{B}} (Tớ sẽ về nhà nếu cậu không tới đấy, biết chưa....) // \{\m{B}} (I'll go home before you get here, you know...) // \{\m{B}} (先に帰っちまうぞ…) <0532> Tôi mệt mỏi, nên đi xuống hành lang. // I become bored, so I go to the corridor. // 俺はうんざりしてきて、廊下に出る。 <0533> \{\m{B}} "Hừm..." // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}} 「ふぅ…」 <0534> Tôi đến cửa sổ và nhìn ra ngoài. // I immediately went in before the window and looked outside. // すぐ正面の窓から、外を見渡す。 <0535> Tôi nhìn xuống và...\p cô ấy kìa rồi. // I look below...\p and there she is // そのまま視線を下げると…\pそこにいた。 <0536> Sunohara vẫn còn đau khổ, mặc dù đã hết tiết học. // Sunohara remains disheartened, even though it's after class. // 放課後になっても、春原は意気消沈したまま。 <0537> Cậu ta nằm đó không nhúc nhích, mặc kệ mấy đứa trực nhật đang lau dọn xung quanh. // He just spaces out without even moving an inch from his desk; he doesn't even take notice of the duty students cleaning around him. // 周りが掃除を始めているにも関わらず、ぼぅ~っと座ったまま動こうとしない。 <0538> Hình như cậu ta không muốn đi ra ngoài chơi nữa. // It seems he doesn't have the willpower to go out and play. // 遊びにいく気力もないようだった。 <0539> \{\m{B}} (Phải mạnh mẽ lên chứ...) // \{\m{B}} (Be strong...) // \{\m{B}} (強く生きろよ…) <0540> Bỏ Sunohara ở đó, tôi ra khỏi lớp. // Leaving Sunohara there, I also leave the classroom. // その春原を残して、教室を後にした。 <0541> ... Giờ chỉ có một mình... nên làm gì đây? // ... I ended up alone... well, I wonder what should I do now? // …ひとりになってしまったが、さて、どうしたものか。 <0542> Giết thời gian bên trong trường // Waste time in the school // 校内で暇を潰す <0543> Giết thời gian bên ngoài trường // Waste time outside the school // 校外で暇を潰す <0544> Không có gì vui trong trường cả... // There isn't anything fun to do in the school... // 校内といっても、娯楽施設なんてないし…。 <0545> Băng ngang qua hành lang, tôi hướng đến khu nhà cũ. // Passing through the hallway, I head towards the old school building. // 渡り廊下を渡って、旧校舎へきてみた。 <0546> Nếu nói về giết thời gian, hình như ở đó có thư viện... // If it's about killing time, then there's always the library... // 時間が潰せるといえば、図書室ぐらいか…。 <0547> Lúc đó... // At that time... // その時。 <0548> Có tiếng cửa đóng. // I hear the sound of a door being closed. // がらっ、とドアの開くか閉じる音がした。 <0549> Nhưng không có ai ở đây. // Nobody is here. // 人の気配はなかった。 <0550> Lớp học ở tầng này đáng lý phải để trống. // The classrooms on this floor should be empty. // この階は確か空き教室が並んでいたはず。 <0551> Không biết ai ở đây nhỉ? // I wonder if someone is here? // 誰か、いるのだろうか? <0552> Tôi đến gần cánh cửa và nhìn vào trong. // I go to a nearby door and look inside. // 近くのドアから中を覗き込んでみる。 <0553> ... không có ai ở đây. // ... there's no one there. // …誰もいないか。 <0554> Nhưng bên trong có vẻ thích hợp để có một giấc ngủ yên tĩnh. // But it looks like it would be comfortable to sleep in such a peaceful place. // でも、静かで寝心地が良さそうな場所だ。 <0555> Chỉ nghĩ vậy thôi, tôi đã muốn ngủ rồi... // Just thinking about it makes me feel tired... // と考えていたら、実際眠気がさしてきた…。 <0556> Vào đó và ngủ // Go and sleep // 寝ていく <0557> Giết thời gian bên ngoài // Spend time outside the school // 校外で暇を潰す <0558> Dù sao thì tôi cũng không còn tiền để đi chơi... // Anyway, I don't have any money to go play... // どうせ、遊ぶ金もないからな…。 <0559> Tôi quyết định đánh một giấc // I decide to take an afternoon nap. // 俺は昼寝をしていくことにした。 <0560> Cạch. // Clatter. // がらっ。 <0561> Tôi cảm thấy thật buồn ngủ. // I'm completely overcome by sleepiness. // 眠気なんて、完全に吹き飛んでしまっていた。 <0562> \{\m{B}} (Có lẽ mình nên đi khi mua sắm...) // \{\m{B}} (I guess I'll go to the shopping district first...) // \{\m{B}} (帰って、商店街まで出て…) <0563> \{\m{B}} (Sau đó sẽ tới phòng của Sunohara khi trời tối.) // \{\m{B}} (Then I'll head over to Sunohara's room after sunset.) // \{\m{B}} (日が暮れたら春原の部屋か…) <0564> Tôi luôn làm những việc như thế. // I'll do the usual thing as always. // いつものパターンを決め込んだ。 <0565> Tôi đứng trước hành lang ký túc xá... // I'm standing in the dormitory's corridor... // 寮の廊下に立ったところで… <0566> Rầm rầm rầm rầm rầm...\shake{1}\shake{1}\shake{1}\p mặt đất rung lên. // Do do do do do...\shake{1}\shake{1}\shake{1}\p the ground shakes again. // どどどどどっ…\shake{1}\shake{1}\shake{1}\pまた、地響きが。 <0567> \{Giọng Nói} "Tránh ra!" // \{Voice} "Move it!" // \{声} 「どけぇーっ」 <0568> Mấy cầu thủ bóng bầu dục đẩy tôi qua một bên để chạy. // The rugby players push me aside as they run past me. // ラグビー部の連中が俺を押しのけて、駆け抜けていった。 <0569> \{Misae} "Đứng lại----!" // \{Misae} "Hey----!" // \{美佐枝} 「こらぁーーーーっ!」 <0570> Đuổi theo sau là Misae-san. // Chasing after them is Misae-san, one step behind again. // それを追いかけて、美佐枝さんがやってくるが、また一足遅かった。 <0571> Mấy đứa nó đã trốn hết vào phòng. // The guys have already taken shelter in their rooms. // すでに連中は自分たちの部屋に逃げ込んでいた。 <0572> \{Misae} "Thật là, mấy đứa này..." // \{Misae} "Geez, these guys..." // \{美佐枝} 「ったく、あいつらは…」 <0573> \{Misae} "Kén chọn đồ ăn, lại còn để thừa món không thích nữa chứ..." // \{Misae} "Picking at their food and leaving behind the side dishes they don't like..." // \{美佐枝} 「こぞって、嫌いなおかずを残して…」 <0574> \{Misae} "A! Chúng không nên hành động như con nít khi đến nhà người khác ăn..." // \{Misae} "à! They shouldn't act like grade schoolers who went to some strange house to eat..." // \{美佐枝} 「ああ、もう、小学生みたいに、知らないうちに食べてる献立を考えなきゃならんのかねぇ」 <0575> \{Misae} "Dù sao nấu ăn cũng không phải sở trường của mình... thật hết cách rồi..." // \{Misae} "Anyway, cooking isn't my strong point... I guess I don't have any choice..." // \{美佐枝} 「料理は得意なほうじゃないんだけど…やるしかないのか」 <0576> \{Misae} "Haa..." // \{Misae} "Sigh..." // \{美佐枝} 「はぁ…」 <0577> Chị ấy ôm đầu và quay về. // She scratches her head and retraces her path. // 髪の毛を掻きむしりながら、引き返していく。 <0578> Nói chuyện chút // Talk to her // 話しかける <0579> Im lặng // See her off // 見送る <0580> \{\m{B}} "Em nói rồi mà Masae-san, chị dễ dãi với chúng quá." // \{\m{B}} "Like I said Misae-san, you're too easy on them." // \{\m{B}} 「だから美佐枝さんは、甘いんだっての」 <0581> \{Misae} "... vậy lần này chị phải làm gì?" // \{Misae} "... then what should I do this time?" // \{美佐枝} 「…今度はどうすればいいのよ」 <0582> Chị ấy dừng bước. // She stops walking and turns around. // 足を止めて、美佐枝さんが振り返る。 <0583> \{\m{B}} "Chị nên sút mấy đứa ăn uống không đàng hoàng mà không cần nói nhiều." // \{\m{B}} "You should drop kick those guys who don't eat their meal properly without argument." // \{\m{B}} 「食わない奴は問答無用でドロップキック」 <0584> \{Misae} "Không cần cảnh báo trước?" // \{Misae} "Without any warning?" // \{美佐枝} 「いきなり?」 <0585> \{\m{B}} "Ừ, phải dạy cho chúng một bài học." // \{\m{B}} "Yeà, it'll serve as their lesson." // \{\m{B}} 「ああ。見せしめにもなるだろ」 <0586> Cạch... // Clatter... // がちゃり。 <0587> \{Sunohara} "Gì vậy... thì thầm chuyện riêng tư gì trước cửa phòng người khác thế?" // \{Sunohara} "What's this... whispering secrets in front of someone's room again?" // \{春原} 「なんだよ、また、人の部屋の前で密談?」 <0588> \{\m{B}} "Chị dễ dãi với họ quá, Misae-san." // \{\m{B}} "You're too easy on them, Misae-san." // \{\m{B}} 「美佐枝さんは、連中に甘いんだっての」 <0589> \{Misae} "... vậy chị phải làm sao đây?" // \{Misae} "... then what should I do?" // \{美佐枝} 「…どうすればいいのよ」 <0590> Chị ấy đứng lại. // She stops walking and turns around. // 足を止めて、美佐枝さんが振り返る。 <0591> \{\m{B}} "Chị nên sút mấy đứa không ăn uống đàng hoàng mà không cần nói nhiều." // \{\m{B}} "You should drop kick those guys who don't eat their meal properly without argument." // \{\m{B}} 「食わない奴は問答無用でドロップキック」 <0592> \{Misae} "Không cần cảnh cáo gì cả à?" // \{Misae} "Without any warning?" // \{美佐枝} 「いきなり?」 <0593> \{\m{B}} "Ừ, dạy cho chúng một bài học." // \{\m{B}} "Yeà, it'll serve as their lesson." // \{\m{B}} 「ああ。見せしめにもなるだろ」 <0594> Cạch... // Clatter. // がちゃり。 <0595> \{Sunohara} "Gì vậy... thì thầm truyện riêng tư gì trước cửa phòng người khác thế?" // \{Sunohara} "What's this... whispering secrets in front of someone's room?" // \{春原} 「なんだよ、人の部屋の前で密談?」 <0596> \{Sunohara} "Hai người dạo này thân thiết với nhau quá nhỉ." // \{Sunohara} "You two sure get along well." // \{春原} 「仲いいねぇ」 <0597> Sunohara ló ra khỏi phòng. // Sunohara peeks out of his room. // 春原が自分の部屋から、にやついた顔を覗かせる。 <0598> \{Misae} "Sunohara ăn hết đồ ăn và không để thừa mứa thứ gì, phải không? Tốt quá rồi." // \{Misae} "You ate all your food and didn't leave anything, right? Well done." // \{美佐枝} 「春原は、今日はちゃんとおかずを残さずに食べてたわね。感心、感心」 <0599> \{Sunohara} "Hà, hầu hết. Chỉ có đậu xanh biến đâu mất tiêu khi em nhét vô lỗ mũi để nghịch." // \{Sunohara} "à, kind of. The green peas disappeared when they bounced off my nose as I played with them." // \{春原} 「ああ、まぁね。グリンピースは鼻に詰めて飛ばして遊んでたら、どっかいっちゃったけど」 <0600> \{Misae} "Drop Kick--------!" // \{Misae} "Drop Kick--------!" // \{美佐枝} 「ドロップキーーーーーーーーック!」 <0601> Chị ấy bất ngờ tung một cú đá. // She suddenly unleashes a flying kick without question. // 問答無用の跳び蹴りが炸裂していた。 <0602> \{Sunohara} "Lần tới... em sẽ ăn... đàng hoàng ạ..." // \{Sunohara} "Next time... I'll eat it... properly..." // \{春原} 「次からは…ちゃんと…食べ…ます…」 <0603> \{Misae} "Nên như thế..." // \{Misae} "You'd better be..." // \{美佐枝} 「そう、願うわ…」 <0604> Sau khi nói, chị ấy bỏ đi. // After those words, she walks away. // そう言い残して、歩いていく。 <0605> \{Giọng Nói} "Drop Kick--------!" // \{Voice} "Drop Kick--------!" // \{声} 「ドロップキーーーーーーーーック!」 <0606> \{Giọng Nói} "Guaaaaa!" // \{Voice} "Guà!" // \{声} 「ぐわあぁっ!」 <0607> Có tiếng hét đằng xa. // There's a scream in the distance. // 遠くでも、悲鳴がしていた。 <0608> \{Sunohara} "Không hiểu sao, cuộc sống trong ký túc xá càng ngày càng trở nên khắc nghiệt..." // "Không hiểu sao, sống trong ký túc xá này ngày càng trở nên khó khăn..." // \{Sunohara} "Somehow, living in this dormitory has become difficult..." // \{春原} 「なんだか、この寮、住みづらくなっていくんだけど…」 <0609> Tôi im lặng và nhìn chị ấy bỏ đi. // I remain silent and watch her from behind. // 俺は無言で、その背中を見送った。 <0610> \{\m{B}} "Hình như Misae-san trông già đi từng ngày." // \{\m{B}} "Somehow, Misae-san looks like she's getting older day by day." // \{\m{B}} 「なんだか、日に日に美佐枝さん、老けていくようだな」 <0611> \{Sunohara} "Bởi chị ấy phải chăm sóc những học sinh trọ ở đây đấy." // \{Sunohara} "Well... that's because she gets accompanied by the people here." // \{春原} 「ここの寮生の相手してたら、そりゃあねぇ」 <0612> Sunohara trả lời tôi trong khi đọc manga. // Sunohara turns his eyes to some manga as he replies. // 漫画に目を落としたままで、春原が答える。 <0613> \{\m{B}} "Nếu như chị ấy nghỉ việc thì sao?" // \{\m{B}} "Wouldn't she quit if this keeps up?" // \{\m{B}} 「そろそろ、辞めるんじゃねぇの? あんなのが続いてたらさ」 <0614> \{Sunohara} "Ê... đó là vấn đề to lớn đấy!" // \{Sunohara} "Ehh... that would be a big problem!" // \{春原} 「えぇっ、それ困るよっ」 <0615> \{Sunohara} "Tớ sẽ không còn được thấy chị ấy mặc đồ sexy vào mùa hè nữa." // \{Sunohara} "I wouldn't be able to see her in her sexy outfit during the summertime." // \{春原}「夏場に、ブラチラ見れなくなるじゃんっ」 <0616> \{\m{B}} "À, đúng là vấn đề to lớn." // \{\m{B}} "Well, that sure is a big problem." // \{\m{B}} 「そりゃ、すっげぇ困るな」 <0617> \{Sunohara} "Với cả, chị ấy còn giặt đồ và nấu ăn nữa." // \{Sunohara} "And also, she does the cooking and laundry too." // \{春原} 「それに、食事に炊事に洗濯もっ」 <0618> \{\m{B}} "Vậy hai thứ đó là phụ hả?" // \{\m{B}} "Those two things are what she'll do next, right?" // \{\m{B}} 「それらは二の次なんだな」 <0619> \{\m{B}} "Nhưng hình như chị ấy ở đây cũng lâu lắm rồi." // \{\m{B}} "But, somehow, it seems she's been here for so long now." // \{\m{B}} 「でも、なんだかんだいって、長いよな、あの人も」 <0620> \{Sunohara} "Phải rồi. Chị ấy ở đây từ khi tụi mình mới vô trường mà." // \{Sunohara} "That's right. She was here when we entered school." // \{春原} 「そうだね。僕らが入学した時からいたもんね」 <0621> \{\m{B}} "Chị ấy bao nhiêu tuổi rồi?" // \{\m{B}} "How old is she?" // \{\m{B}} 「何歳ぐらいなんだろ」 <0622> \{Sunohara} "Hình như chị ấy về đây sau khi học cao đẳng hai năm, vậy thì mười tám cộng hai..." // \{Sunohara} "It looks like she came back here after being at some junior college for two years, so eighteen plus two..." // \{春原} 「東京の短大出た後、すぐ戻ってきたらしいから…18歳から2年で…」 <0623> \{Sunohara} "Vậy là chị ấy mới có hai mươi nhỉ? Còn trẻ chán!" // \{Sunohara} "Well, she's twenty perhaps? Whew, so young!" // \{春原} 「えーと、20歳か。ヒューッ若いね!」 <0624> \{\m{B}} "Cậu chưa tính thời gian làm quản lý ở đây nữa à?" // \{\m{B}} "That sort of calculation doesn't include the time she's been the landlady, right?" // \{\m{B}} 「その計算、寮母になってからの年数が抜けてるだろ」 <0625> \{Sunohara} "À, quên. Với bộ ngực đó thì không thể hai mươi được." // \{Sunohara} "Yeà, you're right. And I don't think she'd be twenty with those breasts." // \{春原}「ああ、そうだった。20歳であの胸はないと思ったよ」 <0626> \{Sunohara} "Vậy thì cộng thêm ba năm nữa..." // \{Sunohara} "Well, that would mean we have to add another 3 years..." // \{春原}「えーと、少なくとも3年以上いるわけだから…」 <0627> \{Sunohara} "Vậy chắc chắn chị ấy phải từ 23 đến 99 tuổi." // \{Sunohara} "So, she must be between 23 to 99 years old." // \{春原}「23歳から99歳までのどれかだっ」 <0628> \{\m{B}} "Chắc thế, hả...." // \{\m{B}} "Just about, hỪ..." // \{\m{B}}「えらくアバウトだな…」 <0629> \{\m{B}} "Mà cái vụ tối đa 99 ở đâu ra vậy?" // \{\m{B}} "To begin with, where the hell did this MAX of 99 come from?" // \{\m{B}}「そもそもMAXが99って基準はどっからきたんだ」 <0630> \{Sunohara} "Level." // \{Sunohara} "Level." // \{春原}「レベル」 <0631> \{\m{B}} "Tớ cũng nghĩ vậy." // \{\m{B}} "I thought so." // \{\m{B}}「だろうな」 <0632> \{Sunohara} "Vậy nếu là HP thì giới hạn sao?" // \{Sunohara} "Is it better if it comes from the HP limit instead?" // \{春原}「HPの限界から取ってきたほうがよかった?」 <0633> \{Sunohara} "Vậy phải là 23 đến 9999 tuổi." // \{Sunohara} "If so, it would be between 23 to 9999 years old." // \{春原}「だったら、23歳から9999歳」 <0634> \{\m{B}} "Vậy, level là được rồi..." // \{\m{B}} "Ừ, level's fine..." // \{\m{B}}「レベルでいいよ…」 <0635> \{Sunohara} "Nhưng dù chị ấy trông trẻ, mày cũng không thể biết được nếu không hỏi." // \{Sunohara} "But, although she looks young, you wouldn't know how old she really is unless you ask." // \{春原}「でも、それだと若いんだか、歳食ってんだかわかんないねぇ」 <0636> \{\m{B}} "Nhìn mặt thì chị ấy trong không quá 30 tuổi." // \{\m{B}} "Looking at her face, you can tell that she's no older than 30, right?" // \{\m{B}}「顔見りゃ、30以上がないってわかるだろ」 <0637> \{\m{B}} "Mà mày cũng không thích nhìn một người 99 tuổi mặc đồ sexy, đúng không?" // \{\m{B}} "And also, even you wouldn't enjoy the idea of seeing a 99-year-old person in a sexy outfit, right?" // \{\m{B}}「つーか、おまえも、99歳の可能性のある人のブラチラを楽しみたくはないだろ」 <0638> \{Sunohara} "Cậu nói phải. Được thôi, vậy là hai mươi ba." // \{Sunohara} "You got that right. Okay, it's twenty-three then." // \{春原}「そいつは言えてるね。よし、23歳だ」 <0639> \{\m{B}} "Chẳng phải chị ấy đã tốt nghiệp cao đẳng sao? Tớ thấy tội nghiệp chị ấy khi phải chăm sóc mấy thằng suốt ngày mồ hồi đầy người." // \{\m{B}} "But didn't she graduate from junior college? I somehow feel sorry that she ended up here taking care of all these sweaty guys." // \{\m{B}}「でも、短大出てんのか…それでこんなところで、汗くさい男どもの面倒見てるなんて、なんか不憫だな」 <0640> \{Sunohara} "Chắc phải có lý do gì đó." // \{Sunohara} "There must be some sort of a reason." // \{春原}「なんか理由があんでしょ」 <0641> \{\m{B}} "Lý do gì?" // \{\m{B}} "What kind of reason?" // \{\m{B}}「どんな理由があんだよ」 <0642> \{Sunohara} "Như là hiệu trưởng trường mình nắm được điểm yếu của chị ấy?" // \{Sunohara} "Like our school's principal has gotten ahold of her weakness?" // \{春原}「ウチの校長に弱みでも握られてんじゃない?」 <0643> \{Sunohara} "\b'Quản lý ký túc xá đi... nếu không... cô sẽ bị đặt biệt danh là 'Boing-chan'... haha!',\u đại loại như vậy." // \{Sunohara} "\b'Manage the dorm... if you don't... you'll be having 'Boing-chan' as your nickname... hàà!',\u something like that." // \{春原}「寮母をしろぉ…さもないと、おまえのあだ名はボインちゃんだぁ…はっはぁ!…とかさ」 <0644> \{\m{B}} "Quả là đáng sợ thật." // \{\m{B}} "That's some intimidating power." // \{\m{B}}「それは強力な脅迫だな」 <0645> \{Sunohara} "Thấy chưa?" // \{Sunohara} "Quite true." // \{春原}「でしょ」 <0646> \{Sunohara} "Mà, những gì chúng ta có thể làm chỉ là tưởng tượng thôi." // \{Sunohara} "Well, all we can do is imagine." // \{春原} 「まぁ、想像できるのはそれぐらいだな」 <0647> \{Sunohara} "Sao mày không thử hỏi thẳng chị ấy nhỉ?" // \{Sunohara} "Do you want to ask her yourself?" // \{春原} 「直接本人に訊いてみれば?」 <0648> \{\m{B}} "Tớ không có hứng thú." // \{\m{B}} "I'm not really that interested." // \{\m{B}} 「別にそこまで興味ねぇよ」 <0649> \{Sunohara} "Thật sao? Mà, dù sao thì thấy chị ấy mặc đồ sexy cũng đủ rồi." // \{Sunohara} "Really? Well, it'd be nice if I got to see her in a sexy outfit." // \{春原}「あ、そ。僕も、ブラチラさえ見られればなんだっていいよ」 <0650> Sunohara nói xong rồi quay lại đọc cuốn manga. Tôi cũng bắt đầu kiếm một cuốn tạp chí. // Sunohara says that and goes back to the manga he's reading. I start looking for a magazine myself as well. // 春原はそう言って漫画に意識を戻した。俺も雑誌を漁り始めた。 <0651> \{\m{B}} "Phải ha..." // \{\m{B}} "That's right..." // \{\m{B}} 「そうだな…」 <0652> Nó gợi cho tôi ý này... // Which reminds me... // そういえば…。 <0653> Fujibayashi bói cho tôi hôm qua... không có cuộc gặp gỡ ấn tượng nào khiến tôi thoải mái cả... // Fujibayashi read my fortune yesterday... there wasn't any meeting with a fiery impact that got me refreshed... // 結局、昨日藤林に占われた、熱い衝撃の出会いでリフレッシュ…とやらは無かったな…。 <0654> ......... // ......... // ………。 <0655> Tôi nghĩ dù sao cũng chỉ là bói toán... // I guess it's just fortune telling after all... // 所詮は占いか…。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.