Clannad VN:SEEN0417

From Baka-Tsuki
Revision as of 17:54, 28 July 2010 by Midishero (talk | contribs) (New page: == Đội ngũ dịch == ''Người dịch'' ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=278856 bie] ''Chỉnh sửa'' ::*Yukito-Tsukihime ''Hiệu đính'' ::*[[...)
(diff) ← Older revision | Latest revision (diff) | Newer revision → (diff)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN0417.TXT

#character '*B'
#character '%A'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Girl'
#character 'Furukawa'
#character 'Ryou'
#character 'Ryou'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Giáo Viên'
// 'Teacher'
#character 'Học Sinh'
// 'Student'
#character 'Misae'

<0000> Thu nam Ngay 17/4
// April 17 (Thursday)
// 4月17日(木)

<0001> .........
// .........
// ………。

<0002> \{\m{B}} (Mình vừa trải qua một giấc mơ...)
// \{\m{B}} (I guess I was dreaming...)
// \{\m{B}} (夢を見ていたな…)

<0003> Giấc mơ về một quá khứ xa xôi.
// A dream of a distant past.
// 遠い昔の夢。

<0004> Tôi nhìn lên trần nhà, dõi theo những đường kẻ.
// I look at the ceiling for a while, following its trail.
// しばらく天井を見ながら、その尻尾を辿る。

<0005> ... Tôi không thể nhớ được.
// ... I can't remember it.
// …思い出せない。

<0006> Đơn giản là, điều đó làm tôi thấy dễ chịu... cảm giác mà giấc mơ mang lại.
// It's just that I felt at ease... that's the feeling the dream left me.
// ただ、心が安らぐような…そんな感覚だけが残っていた。

<0007> Tôi rời khỏi giường và thay đồ.
// I crawl out of bed and change my clothes.
// 俺は布団から這い出て、着替えを始める。

<0008> Liếc qua đồng hồ, tôi biết tiết học đầu tiên đã bắt đầu.
// I look at the clock to see that first period has already started.
// 時計を見ると、すでに一時間目が始まっている時刻だった。

<0009> Cầm lấy chiếc cặp mỏng dính, tôi bước xuống lầu.
// I grab my very thin bag and head to the first floor.
// 薄っぺらい鞄を手に取り、一階へと下りた。

<0010> Chẳng thấy ông già đâu cả.
// My old man's nowhere to be seen.
// 親父の姿はもうなかった。

<0011> Bước ngang qua căn phòng bừa bộn, tôi ra tới tiền sảnh.
// I slip out of the messy room and head to the lobby.
// 散らかったままの部屋を抜け、玄関へ。

<0012> Đi giày xong, tôi khóa cửa và rời khỏi nhà.
// I put on my shoes, lock the door, and leave the house.
// if you heard a rumor about Kyou hitting someone on April 16, call SEEN3417 entrypoint 0, then come back

<0013> .........
// .........
// ………。

<0014> Tại đầu con dốc.
// At the bottom of the slope.
// 坂の下。

<0015> Lại là cô ấy.
// She's there again, standing still.
// あいつはまた、そこで立ち尽くしていた。

<0016> Furukawa vẫn đứng chờ ở đó.
// Furukawa is there again, standing still.
// 古河はまた、そこで立ち尽くしていた。

<0017> \{\m{B}} "Chào buổi sáng."
// \{\m{B}} "Good morning."
// \{\m{B}} 「おはよ」

<0018> \{\l{A}} "Vâng, chào buổi sáng."
// \{\l{A}} "Yes, good morning to you too."
// \{\l{A}} 「はい、おはようございます」

<0019> \{\m{B}} "Cậu làm gì ở đây nữa vậy?"
// \{\m{B}} "What are you doing here again?"
// \{\m{B}} 「また、どうしたんだよ、こんなところで」

<0020> \{Nữ Sinh} "Tớ đang đợi."
// \{Girl} "I was waiting."
// \{女の子} 「待ってたんです」

<0021> \{\m{B}} "Đợi...? Tớ à?"
// \{\m{B}} "Waiting...? For me?"
// \{\m{B}} 「待ってた…?  俺を?」

<0022> \{Furukawa} "Tớ luôn đợi cậu, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I was waiting for you, \m{A}-san."
// \{古河} 「待ってたんです、\m{A}さんを」

<0023> \{\m{B}} "Luôn đợi...?"
// \{\m{B}} "Waiting...?"
// \{\m{B}} 「待ってた…?」

<0024> \{\l{A}} "Ừm, tớ nghĩ là kể từ bây giờ tớ muốn đến trường cùng với cậu."
// \{\l{A}} "Yes, I thought I'd be going to school with you from now on."
// \{\l{A}} 「はい、これからは毎朝一緒にいこうと思いまして」

<0025> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「はぁ?」

<0026> \{\l{A}} "Nếu cậu cảm thấy phiền... vậy... tớ sẽ không..."
// \{\l{A}} "If it bothers you... well... I won't..."
// \{\l{A}} 「迷惑だったら、その…しないですけど…」

<0027> \{\m{B}} "À, chẳng phải cậu đến từ khá sớm sao? Sao cậu không leo lên đồi trước?"
// \{\m{B}} "Well, aren't you here pretty early? Climbing up this hill?"
// \{\m{B}} 「だって、すぐそこじゃないか。この坂を登るだけだろ?」

<0028> \{\l{A}} "Điều đó cũng đúng..."
// \{\l{A}} "That might be true..."
// \{\l{A}} 「そうですけど…」

<0029> Tôi nhìn về phía cổng trường.
// I look up at the school gate.
// ちらりと校門を見上げる。

<0030> Leo lên ngọn đồi này...
// Climbing this hill...
// この坂を登ること。

<0031> Chắc cô ấy vẫn tin rằng leo lên con đồi này cần đến sự dũng cảm...
// I wonder if she still believes that climbing this hill is bravery...
// 未だこいつにとって、それは勇気のいることなのか…。

<0032> \{\l{A}} "... Vậy cậu không đồng ý à?"
// \{\l{A}} "... I guess it's not all right with you?"
// \{\l{A}} 「…やっぱりダメですか」

<0033> Cô ấy quay lại nhìn tôi, cơn gió khẽ gợn sóng mái tóc.
// Holding back her hair blown by the wind, she turns her gaze back to me.
// 風にたなびく髪を押さえながら、俺の顔に視線を戻した。

<0034> \{\m{B}} "Nhưng ngày nào cậu cũng sẽ bị muộn học nếu cứ đợi tớ thế này."
// \{\m{B}} "But you'll always be late if you wait for me everyday."
// \{\m{B}} 「けど、俺を待ってたら、毎日遅刻するぜ」

<0035> \{\l{A}} "Không sao. Dù muộn thì... vẫn tốt hơn."
// \{\l{A}} "It's okay. Compared to not going... being late is much better."
// \{\l{A}} 「いいです。行かないよりは…ずっといいです」

<0036> \{\m{B}} "Cậu vẫn phải đi chứ, cho dù có một mình."
// \{\m{B}} "You have to go. Even if you're alone."
// \{\m{B}} 「行けよ、ひとりでも」

<0037> \{\l{A}} "... Vâng. Tớ sẽ cố gắng."
// \{\l{A}} "... yes. I'll do my best."
// \{\l{A}} 「…はい。努力します」

<0038> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0039> Nghe cô ấy đáp lại, nên tôi bắt đầu leo lên đồi.
// I heard her reply, so I start climbing the hill.
// その返事を聞いてから、俺は坂を登り始める。

<0040> Có tiếng bước chân cô ấy theo sau tôi.
// I can hear her footsteps following me from a distance.
// 少し離れて、足音がついてきていた。

<0041> Tôi băng qua cổng trường mà không nhìn lại.
// I pass through the school gates without looking back.
// 俺は振り返ることもなく、校門をくぐった。

<0042> \{\m{B}} "... À, tớ cũng không bận tâm lắm."
// \{\m{B}} "... well, I don't really mind."
// \{\m{B}} 「…いや、べつにいいけどさ」

<0043> Dù tôi có thể trở thành nguồn động lực cho một ai đó...
// If even I can become someone's strength...
// こんな俺でも力になれるなら。

<0044> Tôi nghĩ rằng điều đó có phần hơi quá sức mình.
// Then, that would be a little bit of luxury to me, so I thought.
// それは、少しだけ贅沢なことだと思った。

<0045> Do đó tôi bắt đầu bước đi.
// That's why I started walking.
// だから、歩き出す。

<0046> \{\m{B}} "Nào đi thôi."
// \{\m{B}} "Let's go."
// \{\m{B}} 「いこうぜ」

<0047> \{Furukawa} "Ừm."
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はいっ」

<0048> Vậy là chúng tôi cùng nhau leo lên ngọn đồi.
// And so, we walk.
// ぱたぱたとついてくる。

<0049> \{\m{B}} "Cậu có chắc là không cần nói câu thần chú về món ăn trưa nay?"
// \{\m{B}} "Are you sure you won't decide what to eat for today's lunch?"
// \{\m{B}} 「今日の昼飯は何にするか決めなくていいのか」

<0050> \{Furukawa} "Được mà. Tớ có thể làm được nếu đi học cùng cậu."
// \{Furukawa} "It's all right. I can do my best just by going to school with you."
// \{古河} 「いいです。\m{A}さんが一緒に登校してくれたら、それだけでがんばれます」

<0051> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「そっか」

<0052> \{\m{B}} "Vậy, trưa nay bọn mình ăn cùng nhau nhé."
// \{\m{B}} "In that case, let's go buy lunch together."
// \{\m{B}} 「ならさ、一緒に昼、買いにいこうぜ」

<0053> \{\m{B}} "Hôm nay cậu cũng sẽ mua bánh, phải không?"
// \{\m{B}} "You'll go with bread today, right?"
// \{\m{B}} 「どうせ購買のパンだろ?」

<0054> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はい」

<0055> Sau đó, tôi nghĩ... \phình như mình vừa đưa ra một lời hứa kỳ cục nữa rồi.
// After that, it made me think... \pI made another strange promise...
// また妙な約束をしたものだと…\p後になって思った。

<0056> Lại là cô ấy.
// She's there again.
// また、あいつはいた。

<0057> \{Nữ Sinh} "A..."
// \{Girl} "Well..."
// \{女の子} 「あの…」

<0058> Cô ấy bất ngờ gọi khi tôi bước qua, nhưng có phần ngập ngừng.
// She suddenly calls me as I walk past her side, but she looks like she's hesitating to speak.
// 横を通り過ぎる俺に声をかけようとしたが、途中で口ごもった。

<0059> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0060> Tôi dừng lại.
// I stop walking.
// 俺は足を止める。

<0061> \{\m{B}} "Có gì không?"
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} 「なに」

<0062> \{Nữ Sinh} "........."
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0063> Ngọn gió khẽ đưa làn tóc bay.
// Her hair flutters as the wind blows it.
// 風が吹く。髪の裾がたなびいた。

<0064> \{Nữ Sinh} "... không có gì."
// \{Girl} "... nothing."
// \{女の子} 「…いえ」

<0065> Những cánh hoa anh đào rơi xuống trước mắt chúng tôi.
// The petals of the cherry tree fall out in front of our eyes.
// 桜の花びらが目の前に落ちてきた。

<0066> \{Nữ Sinh} "........."
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0067> \{\m{B}} "À, quên mất. Chào buổi sáng."
// \{\m{B}} "I forgot. Good morning."
// \{\m{B}} 「忘れてた。おはよう」

<0068> \{Nữ Sinh} "À, vâng. Chào buổi sáng."
// \{Girl} "à, yes. Good morning."
// \{女の子} 「あ、はい。おはようございますっ」

<0069> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」

<0070> \{Nữ Sinh} "Vâng!"
// \{Girl} "Okay!"
// \{女の子} 「はいっ」

<0071> Tôi leo lên đồi, dẵm lên những cánh anh đào rải rác trên đất.
// Stepping onto the scattered petals of the cherry tree, I climb up the hill.
// if you have a flag with Tomoyo from April 16 involving seeing Sunohara getting his ass kicked, go to SEEN2417, entrypoint 0, then go back to line 111

<0072> \{Ryou} "À... này... \m{A}-kun..."
// \{Ryou} "à... well... \m{A}-kun..."
// \{椋} 「あ…あの…\m{A}くん…」

<0073> \{\m{B}} "Chuyện gì...?"
// \{\m{B}} "à...?"
// \{\m{B}} 「あー…?」

<0074> Khi tôi nằm dài trên bàn vì quá nhàn rỗi, Fujibayashi bắt đầu ra bắt chuyện với tôi.
// As I rest my body on the desk since I have nothing in particular to do, Fujibayashi begins to talk to me.
// 特にすることもないので、寝ようと机に身体を預けたところを、藤林が話しかけてきた。

<0075> \{Ryou} "Đ... đây..."
// \{Ryou} "T... this..."
// \{椋} 「こ…これ…」

<0076> \{\m{B}} "À... nội dung tiết sinh hoạt hả?"
// \{\m{B}} "à... it's the homeroom lesson printout?"
// \{\m{B}} 「あぁ…プリントね…HRん時の?」

<0077> \{Ryou} "V... vâng."
// \{Ryou} "Y... yes."
// \{椋} 「は、はい」

<0078> \{\m{B}} "Cảm ơn."
// \{\m{B}} "Thanks."
// \{\m{B}} 「ありがと」

<0079> Tôi đưa tay nhận xấp giấy từ Fujibayashi.
// I reach out my hand to receive the printouts from Fujibayashi.
// 俺は手だけを伸ばして藤林からプリントを受け取った。

<0080> Và sau đó tôi lại nằm dài ra bàn.
// And after that, I rest my body on the desk again.
// そしてそのまま机に押し込む。

<0081> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0082> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0083> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0084> \{\m{B}} "... cậu cần gì nữa không?"
// \{\m{B}} "... is there something else you want?"
// if you didn't ignore Tomoyo go to line 111

<0085> Kyou vừa đi thì Sunohara xuất hiện.
// Sunohara takes Kyou's place as she leaves.
// 杏と入れ代わりに、春原が戻ってくる。

<0086> \{\m{B}} "Nhanh thật đấy."
// \{\m{B}} "That was quick."
// \{\m{B}} 「早かったな」

<0087> \{Sunohara} "Ừ-ừm..."
// \{Sunohara} "Y-yeah..."
// \{春原} 「あ、ああ…」

<0088> \{\m{B}} "Sao? Thế nào rồi? Em nó có dao cạo không?"
// \{\m{B}} "Then? How did it go? Does she have a shaver?"
// \{\m{B}} 「で、どうだったんだ?  髭剃り持ってたのか?」

<0089> \{Sunohara} "Haha... Nó giỏi trong khoản lừa gạt mọi người đấy."
// \{Sunohara} "Hàa... she's good at fooling people."
// \{春原} 「はは…うまくごまかされちまったよ」

<0090> \{Sunohara} "Tao phải nghĩ một kế hoạch khác cho lần tiếp theo..."
// \{Sunohara} "I have to think of a good plan next time..."
// \{春原} 「次の作戦を考えないとねっ…」

<0091> \{\m{B}} "Trên đồng phục mày có phải dấu giầy không vậy?"
// \{\m{B}} "Isn't that a footprint on your uniform?"
// \{\m{B}} 「おまえ、上着に足跡ついてない?」

<0092> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Ehh?"
// \{春原} 「えぇっ?」

<0093> Cậu ta nhanh tay phủi sạch đồng phục.
// He hastily dusts off his uniform.
// 慌てて、上着を手ではたく。

<0094> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là không!"
// \{Sunohara} "Of course not!"
// \{春原} 「ついてるわけないじゃんっ!」

<0095> \{\m{B}} "Thật sao."
// \{\m{B}} "Oh, really."
// \{\m{B}} 「あ、そ」

<0096> Tôi đoán là cậu ta lại bị sút vào mông nữa rồi...
// I guess he got kicked again...
// また、蹴られたな…。

<0097> \{Ryou} "À... không..."
// \{Ryou} "à... no..."
// \{椋} 「あ…いえ…」

<0098> Ryou lặng lẽ bỏ đi.
// Our class rep leaves quietly.
// 委員長はそそくさと立ち去った。

<0099> Sunohara trở về đúng lúc tiết học bắt đầu.
// The lesson is about to start when Sunohara returns.
// 授業が始まる寸前になって、春原が戻ってくる。

<0100> \{\m{B}} "Nhanh thật đấy."
// \{\m{B}} "That was quick."
// \{\m{B}} 「早かったな」

<0101> \{Sunohara} "À-ahaha..."
// \{Sunohara} "Y-yeà..."
// \{春原} 「あ、ああ…」

<0102> \{\m{B}} "Sao? Thế nào rồi? Em nó có dao cạo không?"
// \{\m{B}} "Then? How did it go? Does she have a shaver?"
// \{\m{B}} 「で、どうだったんだ?  髭剃り持ってたのか?」

<0103> \{Sunohara} "Haha... Nó giỏi trong khoản lừa gạt người khác đấy."
// \{Sunohara} "Hàa... she's good at fooling people."
// \{春原} 「はは…うまくごまかされちまったよ」

<0104> \{Sunohara} "Tao phải nghĩ một kế hoạch khác cho lần tiếp theo..."
// \{Sunohara} "I have to think of a good plan next time..."
// \{春原} 「次の作戦を考えないとねっ…」

<0105> \{\m{B}} "Trên đồng phục mày có phải là dấu giầy không?"
// \{\m{B}} "Isn't that a footprint on your uniform?"
// \{\m{B}} 「おまえ、上着に足跡ついてない?」

<0106> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Ehh?"
// \{春原} 「えぇっ?」

<0107> Cậu ta nhanh tay phủi sạch cái áo.
// He hastily dusts off his uniform.
// 慌てて、上着を手ではたく。

<0108> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là không!"
// \{Sunohara} "Of course not!"
// \{春原} 「ついてるわけないじゃんっ!」

<0109> \{\m{B}} "Thật sao."
// \{\m{B}} "Oh, really."
// \{\m{B}} 「あ、そ」

<0110> Tôi cá là cậu ta lại bị ăn cước nữa...
// I guess he got kicked again...
// また、蹴られたな…。

<0111> Sunohara chẳng thèm nhìn bảng, suốt giờ học nó cứ ngồi lẩm bẩm.
// Sunohara never looked at the blackboard during class and kept mumbling.
// 授業の間、春原は黒板も見ずに、ずっとうんうんと唸っていた。

<0112> \{Sunohara} "Bộ ngực bự đó... chắc chắn là đồ giả."
// \{Sunohara} "Those surprisingly big breasts of hers... they're definitely fake."
// \{春原} 「あの意外に大きな胸…あれは、偽物に違いない」

<0113> \{\m{B}} "Mày nghĩ tới vậy sao...?"
// \{\m{B}} "You were thinking about that...?"
// \{\m{B}} 「んなこと考えてたのかよ…」

<0114> \{Sunohara} "Chắc chắn nó có vấn đề."
// \{Sunohara} "There's definitely something to it."
// \{春原} 「きっと、パットか何かだな」

<0115> \{\m{B}} "Vậy thì sao?"
// \{\m{B}} "If so?"
// \{\m{B}} 「だったら?」

<0116> \{Sunohara} "Vậy thì tao sẽ mượn ngực nó! Nếu tao mượn, chắc chắn nó sẽ nói 'đây!' trước khi kịp nghĩ ra."
// \{Sunohara} "If so, I'll borrow her breasts! If I say that, she'll definitely say 'Here!' without even thinking."
// \{春原} 「だったら、とっさに、そのおっぱいを貸してくれ!と言ったら、思わず、はい!と渡すに違いない」

<0117> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0118> \{\m{B}} "Vậy, cậu định hỏi mượn ngực em nó như thế nào?"
// \{\m{B}} "Anyway, how will you tell her you want to borrow her breasts?"
// \{\m{B}} 「ところで、人のおっぱいを借りる状況ってのは、どんな状況なんだ」

<0119> \{Sunohara} "À, có nhiều cách lắm."
// \{Sunohara} "Well, there are plenty of ways to do that."
// \{春原} 「そりゃ、考えればいくらだってあるだろう」

<0120> Nhiều cách đến vậy sao...
// Do you really need a way to do that...
// あるのだろうか…。

<0121> \{Sunohara} "Tớ đi đây."
// \{Sunohara} "I'll be going then."
// \{春原} 「じゃ、いってくるよ」

<0122> \{Sunohara} "Được rồi, đi thôi."
// \{Sunohara} "All right, let's go."
// \{春原} 「よし、いくぞっ」

<0123> Đi theo
// Go along
// ついていく

<0124> Từ chối
// Ignore him 
// 放っておく

<0125> \{Sunohara} "Ụa, sao? Cậu đi luôn hả?"
// \{Sunohara} "Ow, What? Are you coming?" 
// \{春原} 「お、なんだ、ついてくるのか?」

<0126> \{Sunohara} "Tội nghiệp nó, vậy là cậu cũng muốn biết bí mật của nó à?"
// \{Sunohara} "Poor girl, even you too would know her secret."
// \{春原} 「可哀想に。おまえにまで、秘密を知られてしまうなんてな」

<0127> \{Sunohara} "Nó sẽ khóc mất thôi."
// \{Sunohara} "She might even cry."
// \{春原} 「あの子、泣いちゃうかもなっ」

<0128> Sunohara vừa cười vừa bước ra khỏi phòng.
// Sunohara leaves the room, laughing through his nose.
// 鼻息荒く、春原は教室を出ていく。

<0129> \{\m{B}} "Cậu ta đi quá xa rồi, chắc mình phải đi theo thôi..."
// \{\m{B}} "He's come this far, I guess I'll go with him..."
// \{\m{B}} 「ここまできたんだ。付き合ってやるか…」

<0130> Tôi đi theo cậu ta.
// I follow behind him.
// その後を追う。

<0131> \{Giọng Nói} "À... \m{A}-kun..."
// \{Voice} "Excuse me... \m{A}-kun..."
// \{声} 「あの…\m{A}くんっ…」

<0132> \{\m{B}} "Hả...?"
// \{\m{B}} "Hnn...?"
// \{\m{B}} (ん…?)

<0133> \{\m{B}} "Chắc mình nghe nhầm..."
// \{\m{B}} "I guess it's nothing..."
// \{\m{B}} (ま、いいか)

<0134> Từ chối... 
// Ignore him... // Option 2: Goto 0124
// 放っておこう…。

<0135> Tôi thấy Sunohara vừa cười vừa bước khỏi phòng.
// Sunohara is laughing through his nose as I watch him leave the room.
// 鼻息を荒くして、教室を出ていく春原を見送った。

<0136> Sunohara vừa cười vừa bước khỏi phòng.
// Sunohara leaves the room, laughing through his nose.
// 鼻息荒く、春原は教室を出ていく。

<0137> .........
// .........
// ………。

<0138> ......
// ......
// ……。

<0139> ...
// ...
// …。

<0140> \{Sunohara} "Này! Mày không đi à?"
// \{Sunohara} "Hey! Aren't you coming!?"
// \{春原} 「って、来ないのかよっ!」

<0141> Cậu ta quay lại.
// He comes back.
// 戻ってきた。

<0142> \{\m{B}} "Ai nói là tao sẽ đi?"
// \{\m{B}} "Nobody said I'd go, right?"
// \{\m{B}} 「誰も行くなんて言ってないだろ?」

<0143> \{Sunohara} "Lần trước mày đi nên bây giờ mày cũng phải đi chứ?"
// \{Sunohara} "You came along before, so normally you'd follow the flow, right?"
// \{春原} 「さっきも来たんだから、普通、流れでついてくるだろっ」

<0144> \{\m{B}} "Đừng có nói như thể tao là cái bóng của mày."
// \{\m{B}} "Stop saying things that sound like people are goldfish droppings."
// \{\m{B}} 「人を金魚のフンみたいに言うな」

<0145> \{Sunohara} "Xì... được rồi, tao sẽ đi một mình."
// \{Sunohara} "Tch... all right, I'll go by myself."
// \{春原} 「ちっ…わかったよっ、ひとりで行ってくるよっ」

<0146> \{\m{B}} "Tí nữa tường thuật lại cho tao nhé."
// \{\m{B}} "I'll listen to your story later on."
// \{\m{B}} 「後で、話、聞いてやるからなー」

<0147> \{Sunohara} "Ừ, tao sẽ kể lại."
// \{Sunohara} "Yeà, I'm counting on that."
// \{春原} 「ああ、頼むよ」

<0148> Cậu ta bỏ đi lần nữa.
// He leaves again.
// 再び出ていった。

<0149> \{Ryou} "À... um... \m{A}-kun..."
// \{Ryou} "à... excuse me... \m{A}-kun..."
// \{椋} 「あ…あの…\m{A}くん…」

<0150> \{\m{B}} "Hả...?"
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}} 「あー…?」

<0151> Lớp trưởng gọi tôi quay lại.
// Our class rep calls me in turn.
// 入れ代わりに声をかけてきたのは委員長。

<0152> Tôi nghĩ lúc nãy cô ấy là người gọi tôi khi tôi ra ngoài lúc nãy.
// I guess she was the one calling me when I went out earlier.
// さっき出ていく時に俺を呼んだのは、こいつだったのか。

<0153> \{Ryou} "Đ... đây..."
// \{Ryou} "Th... this..."
// \{椋} 「こ…これ…」

<0154> \{\m{B}} "À... nội dung tiết sinh hoạt à?"
// \{\m{B}} "Ah... is this the homeroom lesson print out?"
// \{\m{B}} 「あぁ…プリントね…HRん時の?」

<0155> \{Ryou} "V... vâng."
// \{Ryou} "Y... yes."
// \{椋} 「は、はい」

<0156> \{\m{B}} "Cảm ơn."
// \{\m{B}} "Thanks."
// \{\m{B}} 「ありがと」

<0157> Tôi đưa tay nhận xấp giấy từ Fujibayashi.
// I reach out my hand to receive the printouts from Fujibayashi.
// 俺は手だけを伸ばして藤林からプリントを受け取った。

<0158> Sau đó tôi nằm dài trên bàn.
// And after that, I rest my body on the desk.
// そしてそのまま机に押し込む。

<0159> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0160> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0161> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0162> \{\m{B}} "... Cậu cần gì nữa không?"
// \{\m{B}} "... is there something else that you wanted?"
// \{\m{B}} 「…まだ何かあるのか?」

<0163> Kyou vừa rời đi thì Sunohara xuất hiện.
// Sunohara replaces Kyou as she leaves. 
// 杏と入れ代わりに、春原が戻ってくる。

<0164> \{Ryou} "À... không..."
// \{Ryou} "à... nothing..."
// \{椋} 「あ…いえ…」

<0165> Lớp trưởng lặng lẽ bỏ đi.
// Our class rep leaves quietly.
// 委員長はそそくさと立ち去った。

<0166> Sunohara trở về lớp ngay khi bắt đầu tiết.
// The lesson is about to start when Sunohara returns.
// 授業が始まる寸前になって、春原が戻ってくる。

<0167> \{\m{B}} "Nhanh thật đấy."
// \{\m{B}} "That was quick."
// \{\m{B}} 「早かったな」

<0168> \{Sunohara} "Ừ... ừm..."
// \{Sunohara} "Y... yeah..."
// \{春原} 「あ、ああ…」

<0169> \{\m{B}} "......."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0170> \{\m{B}} "... cậu là ai?"
// \{\m{B}} "... who are you?"
// \{\m{B}} 「…誰、おまえ…」

<0171> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原} 「え?」

<0172> \{\m{B}} "... cậu có phải là Sunohara không?"
// \{\m{B}} "... are you Sunohara?"
// \{\m{B}} 「…おまえ、春原か?」

<0173> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là tao!"
// \{Sunohara} "Of course I am!"
// \{春原} 「当然でしょっ」

<0174> Trông cậu ta có vẻ hốt hoảng...
// He looks really scary...
// すげぇコワイ…。

<0175> \{Sunohara} "Đừng có hỏi những câu ngớ ngẩn."
// \{Sunohara} "Stop asking weird questions."
// \{春原} 「ヘンなこと訊くなよ」

<0176> \{\m{B}} "À, chỉ vì trông mày khác với bình thường..."
// \{\m{B}} "Well, it's just that you look like a different person..."
// \{\m{B}} 「いや、なんか別人のように見えたからさ…」

<0177> \{\m{B}} "Sao? Sao rồi? Em nó có cho mày mượn ngực không? Cho tao xem nào."
// \{\m{B}} "So? How did it go? Did she lend you her breasts? Show me."
// \{\m{B}} 「で、どうだったんだ?  おっぱい貸してもらえたのか。見せてくれ」

<0178> \{Sunohara} "Haha.. đó là món quý giá của nó mà ..."
// \{Sunohara} "Hàa... they were precious to her..."
// \{春原} 「はは…惜しかったよ」

<0179> \{Sunohara} "Tay tao sắp chạm được vào ngực nó rồi."
// \{Sunohara} "My hand was about to touch her breasts."
// \{春原} 「取りだそうとして、胸に手を入れるところまではいったんだ」

<0180> \{Sunohara} "Nhưng mà kế hoạch của tao bị phát hiện."
// \{Sunohara} "But my plan suddenly got busted there."
// \{春原} 「でも、そこで、目論みがバレちゃってね」

<0181> \{Sunohara} "Nó la lên 'Kyaa!' như là con gái vậy."
// \{Sunohara} "She suddenly screamed 'Kyaà!' just like a girl."
// \{春原} 「わざとらしく、キャア!とか女みたいな悲鳴あげやがるんだよっ」

<0182> ... chắc chắn là \bbốc phét\u rồi.
// ... definitely a \blie\u.
// …絶対嘘だ。

<0183> \{Sunohara} "Được rồi... Tao sẽ nghĩ kế hoạch khác..."
// \{Sunohara} "Well... I have to think of another plan..."
// \{春原} 「さて…また次の作戦を考えないと…」

<0184> \{\m{B}} "Mày đúng là có nghị lực thật..."
// \{\m{B}} "You sure have great will-power..."
// \{\m{B}} 「すごい根性だな…」

<0185> \{Sunohara} "Đ-đương nhiên..."
// \{Sunohara} "Y-yeah..." -
// \{春原} 「あ、ああ…」

<0186> \{\m{B}} "Sao? Sao rồi? Em nó có cho mày mượn ngực không? Cho tao xem nào."
// \{\m{B}} "So? How did it go? Did she lend you her breasts? Show them to me."
// \{\m{B}} 「で、どうだったんだ?  貸してもらえたのか。見せてくれ」

<0187> \{Sunohara} "Haha... đó là món quý giá của nó mà..."
// \{Sunohara} "Hàa... they were precious to her..."
// \{春原} 「はは…惜しかったよ」

<0188> \{Sunohara} "Tay tao sắp chạm được vào ngực nó rồi."
// \{Sunohara} "My hand was about to touch her breasts."
// \{春原} 「取りだそうとして、胸に手を入れるところまではいったんだ」

<0189> \{Sunohara} "Nhưng kế hoạch của tao bị phát hiện."
// \{Sunohara} "But my plan suddenly got busted there."
// \{春原} 「でも、そこで、目論みがバレちゃってね」

<0190> \{Sunohara} "Nó la lên 'Kyaa!' như là con gái vậy."
// \{Sunohara} "She suddenly screamed 'Kyaà!' just like a girl."
// \{春原} 「わざとらしく、キャア!とか女みたいな悲鳴あげやがるんだよっ」

<0191> ... chắc chắn lại \bbốc phét\u rồi.
// ... definitely a \blie\u.
// …絶対嘘だ。

<0192> \{Sunohara} "Được rồi... Tao sẽ nghĩ kế hoạch khác..."
// \{Sunohara} "Well... I have to think of another plan..."
// \{春原} 「さて…また次の作戦を考えないと…」

<0193> \{\m{B}} "Trên đồng phục của mày có phải dấu giầy không?"
// \{\m{B}} "Isn't that a footprint on your uniform?"
// \{\m{B}} 「おまえ、上着に足跡ついてない?」

<0194> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Ehh?"
// \{春原} 「えぇっ?」

<0195> Cậu ta nhanh tay phủi sạch cái áo.
// He hastily dusts off his uniform.
// 慌てて、上着を手ではたく。

<0196> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là không!"
// \{Sunohara} "Of course not!"
// \{春原} 「ついてるわけないじゃんっ!」

<0197> \{\m{B}} "Ô, thật sao."
// \{\m{B}} "Oh, really."
// \{\m{B}} 「あ、そ」

<0198> Tôi đoán là cậu lại bị ăn chưởng nữa...
// I guess he got kicked again...
// また、蹴られたな…。

<0199> \{\m{B}} "Lần này sao rồi? Em nó có cho mày mượn ngực không? Cho tao xem nào."
// \{\m{B}} "How did it go this time? Did she lend you her breasts? Let me see them."
// \{\m{B}} 「今度はどうだ。貸してもらえたのか。ほら、おっぱい見せてくれ」

<0200> \{Sunohara} "Haha... đó là món quý giá của nó mà..."
// \{Sunohara} "Hàa... They were precious to her..."
// \{春原} 「はは…惜しかったよ」

<0201> \{Sunohara} "Tay tao sắp chạm được vào ngực nó rồi."
// \{Sunohara} "My hand was about to touch her breasts."
// \{春原} 「取りだそうとして、胸に手を入れるところまではいったんだ」

<0202> \{Sunohara} "Nhưng kế hoạch của tao bị phát hiện."
// \{Sunohara} "But my plan suddenly got busted there."
// \{春原} 「でも、そこで、目論みがバレちゃってね」

<0203> \{Sunohara} "Nó la lên 'Kyaa!' như là con gái vậy."
// \{Sunohara} "She suddenly screamed 'Kyaà!' just like a girl."
// \{春原} 「わざとらしく、キャア!とか女みたいな悲鳴あげやがるんだよっ」

<0204> ... chắc chắn là \bbốc phét\u rồi.
// ... definitely a \blie\u.
// …絶対嘘だ。

<0205> \{Sunohara} "Được rồi... Tao sẽ nghĩ kế hoạch khác..."
// \{Sunohara} "Well... I have to think of another plan..."
// \{春原} 「さて…また次の作戦を考えないと…」

<0206> \{\m{B}} "Có dấu giày in trên mặt mày kìa?"
// \{\m{B}} "Hey, isn't that a footprint on your face?"
// \{\m{B}} 「おまえ、顔面に足跡ついてない?」

<0207> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Ehh?"
// \{春原} 「えぇっ?」

<0208> Cậu ta nhanh tay phủi phủi mặt.
// He suddenly wipes his face with his hand.
// 顔面を手で思いきりはたく。

<0209> \{Sunohara} "B..."
// \{Sunohara} "Bu..."
// \{春原} 「ぶっ」

<0210> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là không!"
// \{Sunohara} "Of course not!"
// \{春原} 「ついてるわけないじゃんっ!」

<0211> \{\m{B}} "Dĩ nhiên rồi vì nó ở trên áo mà."
// \{\m{B}} "Yeà, because it was on your uniform."
// \{\m{B}} 「ああ、ついてたのは制服だったよ」

<0212> Chắc cậu ta lại bị ăn chưởng nữa.
// It seems that he got kicked again...
// また、蹴られてきたんだな…。

<0213> .........
// .........
// ………。

<0214> Tiết thứ ba kết thúc.
// Third period is over.
// 三時間目が終わる。

<0215> \{\m{B}} "Này, tới giờ giải lao mày luôn mong chờ rồi."
// \{\m{B}} "Hey, the break time you've been waiting for is here."
// \{\m{B}} 「ほら、お待ちかねの休み時間だぞ」

<0216> \{Sunohara} "Hehe... vậy là tới giờ giải lao rồi..."
// \{Sunohara} "Hehe... so, it's already break time..."
// \{春原} 「へへっ…もう、休み時間かよ…」

<0217> \{Sunohara} "Chắc tao sẽ ở lại học bài..."
// \{Sunohara} "I guess I'll stay here and take the lesson..."
// \{春原} 「なんか、授業中のほうが、落ち着けるや…」

<0218> \{\m{B}} "À, tại mày luôn luôn bị ăn đòn chứ gì."
// \{\m{B}} "Well, that's because you're always getting kicked."
// \{\m{B}} 「そりゃあ、蹴られまくってるんだろうからな」

<0219> \{Sunohara} "Haha... mày giỡn à."
// \{Sunohara} "Hàa... you're joking again."
// \{春原} 「はは…また、お戯れを」

<0220> \{Sunohara} "Tớ không hề bị dính đòn, tao dễ dàng tránh được tất cả!"
// \{Sunohara} "I didn't get kicked. I easily dodged all of her attacks!"
// \{春原} 「蹴られてなんかないさっ。すべて、軽い身のこなしで避けちゃってるからねっ」

<0221> \{\m{B}} "Đừng nói thế với cái bộ mặt đó..."
// \{\m{B}} "Don't say that with that kind of face..."
// \{\m{B}} 「その顔でよく言えるな…」

<0222> \{Sunohara} "Mặt? Có gì trên mặt tao à?"
// \{Sunohara} "Face? Is there something on my face?"
// \{春原} 「顔?  なんかついてる?」

<0223> \{\m{B}} "À... tao có thể đoán được khi nhìn mặt mày ..."
// \{\m{B}} "Well... even if I say it to that surprising face of yours..."
// \{\m{B}} 「いや、その顔で意外そうに言われても…」

<0224> \{\m{B}} "Cậu thích thua lắm phải không?"
// \{\m{B}} "You really like to lose, don't you."
// \{\m{B}} 「本当に、おまえ、負けず嫌いな」

<0225> \{\m{B}} "Tại lần nào mày cũng để em nó đá."
// \{\m{B}} "Well, since all you did was let her kick you."
// \{\m{B}} 「そりゃあ、あれだけ蹴られまくっていたらな」

<0226> \{Sunohara} "Cậu sai rồi, \m{A}."
// \{Sunohara} "You're wrong, \m{A}."
// \{春原} 「違うぞ、\m{A}っ」

<0227> \{Sunohara} "Có mặt trời làm chứng, tao né được hết."
// \{Sunohara} "The sun is my witness, I dodged them all." -
// \{春原} 「寸でのところで、全部よけてる」

<0228> \{\m{B}} "Đừng nói thế với bộ mặt đó..."
// \{\m{B}} "Don't say that with that kind of face..."
// \{\m{B}} 「その顔でよく言えるな…」

<0229> \{Sunohara} "Mặt? Có gì trên mặt tao à?"
// \{Sunohara} "Face? Is there something on my face?"
// \{春原} 「顔?  なんかついてる?」

<0230> \{\m{B}} "À... tao có thể đoán được khi nhìn mặt mày ..."
// \{\m{B}} "Well... even if I say it to that surprising face of yours..." 
// \{\m{B}} 「いや、その顔で意外そうに言われても…」

<0231> \{\m{B}} "Đừng có bịa đặt, việc duy nhất mày làm được là lơ lửng trên không."
// \{\m{B}} "Stop telling big lies when the only thing you did was fly away spectacularly."
// \{\m{B}} 「あれだけ見事に吹っ飛んでおいて、よくそんな大嘘つけるな」

<0232> \{Sunohara} "Bịa đặt---!"
// \{Sunohara} "So fhusssy---!"
// \{春原} 「じゃかあしぃわあぁぁーーっ!」

<0233> \{\m{B}} "Ừm?"
// \{\m{B}} "Uhm?"
// \{\m{B}} 「あぁん?」

<0234> \{Sunohara} "Được thôi, tao sẽ im miệng."
// \{Sunohara} "Well, I'll shut up, yup."
// \{春原} 「ま、穏便にいこうよ、うん」

<0235> \{\m{B}} "Tốt."
// \{\m{B}} "Very well."
// \{\m{B}} 「よろしい」

<0236> \{\m{B}} "Thế... mày bỏ cuộc chưa?"
// \{\m{B}} "So... are you giving up now?"
// \{\m{B}} 「で、もう、諦めるのか?」

<0237> \{Sunohara} "Chưa... tao chưa lấy lại danh dự mà."
// \{Sunohara} "No... I still haven't gotten back my honor..."
// \{春原} 「いや…まだ僕は汚名を被ったまんまだからね…」

<0238> \{Sunohara} "Tớ nhất định sẽ chứng mình thằng Tomoyo đó là con trai..."
// \{Sunohara} "I'll definitely prove that Tomoyo is a guy..."
// \{春原} 「絶対に智代が男だということを証明して、晴らしてやるさ…」

<0239> \{\m{B}} "Cậu nghĩ kế hoạch tiếp theo chưa?"
// \{\m{B}} "Have you thought of your next plan?"
// \{\m{B}} 「次の作戦、もう考えてあるのか?」

<0240> \{Sunohara} "Dĩ nhiên rồi. Cậu nghĩ nãy giờ trong giờ học tao làm gì chứ?"
// \{Sunohara} "Hehe, of course. What do you think my hours of lessons are for?"
// \{春原} 「へへ、当然。授業時間がなんのためにあると思ってるんだい」

<0241> Giờ học để học.
// They're for studying.
// 勉強するためだ。

<0242> \{Sunohara} "Được thôi, đây chính là vấn đề."
// \{Sunohara} "Well then, here's the problem."
// \{春原} 「さて、ここで問題だ」

<0243> \{Sunohara} "Nếu là con trai, dĩ nhiên sẽ có thứ nó không thể từ chối. Cậu nghĩ đó là gì?"
// \{Sunohara} "If she's a guy, there's got to be something she'll refuse. What do you think it is?"
// \{春原} 「男だったら、絶対に断れないものがある。それはなんだと思う?」

<0244> \{\m{B}} "Làm sao tao biết? Chịu."
// \{\m{B}} "Who knows? I can't guess."
// \{\m{B}} 「さぁね、見当もつかない」

<0245> \{Sunohara} "Đơn giản vậy mà mày cũng không biết à...? \wait{3000}Cậu phải đàn ông không vậy...?"
// \{Sunohara} "It's so simple but you don't get it...? You're not a real man, dude..."
// \{春原} 「んな簡単なこともわからないのかよ…てめぇは真の男じゃないな」

<0246> \{\m{B}} "Câu hỏi ngớ ngẩn."
// \{\m{B}} "It's fine to be a fake."
// \{\m{B}} 「別に偽物でもいいよ」

<0247> \{Sunohara} "Câu trả lời là...\wait{1500} đi toilet chung."
// \{Sunohara} "The answer is...\wait{1500} going to the toilet together."
// \{春原} 「答えはな…\p連れションだ」

<0248> \{Sunohara} "Sau trận đấu, tình bạn sẽ càng bền vững hơn, đó là cách của con trai."
// \{Sunohara} "After the fight, our friendship will be secure, that's how pretty-boys act."
// \{春原} 「喧嘩の後、友情を確かめ合う、美しい男同士の行為だ」

<0249> \{Sunohara} "Nếu nó là con trai, nó sẽ không từ chối đi chung đâu."
// \{Sunohara} "If she's a guy, she won't refuse going there together."
// \{春原} 「男だったら、この誘いは断れまい」

<0250> Tôi là con trai nhưng chắc chắn tôi sẽ từ chối.
// I'd refuse it though.
// 俺は断るが。

<0251> \{Sunohara} "Tớ đi đây."
// \{Sunohara} "I'll be off then."
// \{春原} 「じゃ、いってくるよ」

<0252> \{Sunohara} "Được rồi, đi thôi."
// \{Sunohara} "All right, let's go."
// \{春原} 「よし、いくぞっ」

<0253> Đi theo
// Go with him 
// ついていく

<0254> Từ chối
// Ignore him 
// 放っておく

<0255> Sunohara vươn vai rồi rời khỏi phòng.
// Sunohara leaves the room as he stretches his shoulder in a circular pattern.
// 肩を回しながら、春原は教室を出ていく。

<0256> \{\m{B}} "Chắc tôi nên đi theo xem nó bệnh hoạn cỡ nào."
// \{\m{B}} "I guess I'll go and witness his stupidity."
// \{\m{B}} 「アホっぷりを見にいくか…」

<0257> Tôi đi theo...
// I follow behind him...
// その後を追う。

<0258> \{Giọng Nói} "À, à... ừmm... \m{A}-kun..."
// \{Voice} "à, u...umm... \m{A}-kun..."
// \{声} 「あ、あ…あの…\m{A}くんっ…」

<0259> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} (…?)

<0260> \{\m{B}} (Chắc mình nghe nhầm...)
// \{\m{B}} (I guess it's nothing...) 
// \{\m{B}} (ま、いいか)

<0261> Sunohara vươn vai rồi đi khỏi phòng.
// Sunohara leaves the room as he stretches his shoulder in a circular pattern. 
// 肩を回しながら、春原は教室を出ていく。

<0262> .........
// .........
// ………。

<0263> ......
// ......
// ……。

<0264> ...
// ...
// …。

<0265> \{Sunohara} "Nè! Cậu không đi à?"
// \{Sunohara} "Hey! Aren't you coming?!"
// \{春原} 「って、来ないのかよっ!」

<0266> Cậu ta quay lại.
// He comes back.
// 戻ってきた。

<0267> \{\m{B}} "Ai nói là tao sẽ đi?"
// \{\m{B}} "Nobody said I'd go, right?"
// \{\m{B}} 「誰も行くなんて言ってないだろ?」

<0268> \{Sunohara} "Lần trước mày đi nên bây giờ mày cũng phải đi chứ?"
// \{Sunohara} "You came along before so, normally, you'd follow the flow, right?"
// \{春原} 「朝からずっと来てたんだから、普通流れでついてくるだろっ」

<0269> \{\m{B}} "Đừng có nói như thể tao là cái bóng của mày ."
// \{\m{B}} "Stop saying things that sound like people are goldfish droppings."
// \{\m{B}} 「人を金魚のふんみたいに言うな」

<0270> \{Sunohara} "Xì... được rồi, tao sẽ đi một mình."
// \{Sunohara} "Tch... all right, I'll go by myself."
// \{春原} 「ちっ…わかったよっ、ひとりで行ってくるよっ」

<0271> \{\m{B}} "Tí nữa tường thuật lại cho tao nhé."
// \{\m{B}} "I'll listen to your story later on."
// \{\m{B}} 「後で、話、聞いてやるからなー」

<0272> \{Sunohara} "Ừ, tao sẽ kể lại."
// \{Sunohara} "Yeà, I'm counting on it."
// \{春原} 「ああ、頼むよ」

<0273> Cậu ta bỏ đi lần nữa.
// He leaves again.
// 再び出ていった。

<0274> \{Ryou} "À... um... \m{A}-kun-kun..."
// \{Ryou} "à... excuse me... \m{A}-kun..."
// \{椋} 「あ…あの…\m{A}くん…」

<0275> \{\m{B}} "Hả...?"
// \{\m{B}} "à...?"
// \{\m{B}} 「あー…?」

<0276> Lớp trưởng gọi tôi quay lại.
// Our class rep calls me in turn.
// 入れ代わりに俺に声をかけてきたのは委員長。

<0277> Tôi nghĩ cô ấy là người gọi tôi khi tôi ra ngoài lúc sáng.
// I guess she was the one calling me every time I went out this morning.
// 朝からずっと俺を呼んでいたのは、こいつだったのか。

<0278> \{Ryou} "Đ... đây..."
// \{Ryou} "Th... this..."
// \{椋} 「こ…これ…」

<0279> \{\m{B}} "À... nội dung tiết sinh hoạt à?"
// \{\m{B}} "à... is this the homeroom lesson printout?"
// \{\m{B}} 「あぁ…プリントね…HRん時の?」

<0280> \{Ryou} "V... vâng."
// \{Ryou} "Y-yes."
// \{椋} 「は、はい」

<0281> \{\m{B}} "Cảm ơn."
// \{\m{B}} "Thanks."
// \{\m{B}} 「ありがと」

<0282> Tôi vươn tay nhận xấp giấy từ Fujibayashi.
// I reach out my hand to receive the printouts from Fujibayashi.
// 俺は手だけを伸ばして藤林からプリントを受け取った。

<0283> Sau đó tôi nằm dài trên bàn
// And after that, I rest my body on the desk.
// そしてそのまま机に押し込む。

<0284> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0285> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0286> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0287> \{\m{B}} "... Cậu cần gì nữa không?"
// \{\m{B}} "... is there something else you wanted?" 
// \{\m{B}} 「…まだ何かあるのか?」

<0288> Kyou vừa rời đi thì Sunohara xuất hiện.
// Sunohara takes Kyou's place as she leaves. 
// 杏と入れ代わりに、春原が戻ってくる。

<0289> \{Ryou} "À... không..."
// \{Ryou} "à... nothing..."
// \{椋} 「あ…いえ…」

<0290> Lớp trưởng lặng lẽ bỏ đi.
// Our class rep leaves quietly.
// 委員長はそそくさと立ち去った。

<0291> Sunohara vươn vai rồi rời khỏi phòng.
// Sunohara leaves the room as he stretches his shoulder in a circular pattern.
// 肩を回しながら、春原は教室を出ていく。

<0292> .........
// .........
// ………。

<0293> ......
// ......
// ……。

<0294> ...
// ...
// …。

<0295> \{Sunohara} "Nè! Cậu không đi à?"
// \{Sunohara} "Hey! Aren't you coming again?!"
// \{春原} 「って、また来ないのかよっ!」

<0296> Cậu ta quay lại.
// He comes back.
// 戻ってきた。

<0297> \{\m{B}} "Việc tao đi hay ở, đâu phải do mày quyết định."
// "Đừng có tự quyết định cho là tao đi hay không."
// \{\m{B}} "Don't decide whether or not I want to go."
// \{\m{B}} 「勝手に行くなんて決めつけるな」

<0298> \{Sunohara} "Cậu thất thường như con gái vậy!"
// \{Sunohara} "You're such a fickle person!"
// \{春原} 「気まぐれな人っすね!」

<0299> \{Sunohara} "Được rồi, tao đi một mình là đủ."
// \{Sunohara} "Fine, though I'll be lonely going by myself."
// \{春原} 「いいよっ、ひとりで寂しく行ってくるよ」

<0300> Cậu ta bỏ đi lần nữa.
// He leaves again.
// 再び出ていった。

<0301> Làm theo ý cậu đi.
// Do as you wish...
// 好きにしてくれ…。

<0302> Tôi thấy Sunohara vươn vai rồi rời khỏi phòng.
// I watch Sunohara leave the room as he stretches his shoulder in a circular pattern.
// 肩を回しながら、教室を出ていく春原を見送った。

<0303> Sunohara trở lại khi vừa vào tiết học.
// The lesson is about to start when Sunohara returns.
// 授業が始まる寸前になって、春原が戻ってくる。

<0304> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0305> \{\m{B}} "Cậu không cần nói gì cả, cứ nghỉ ngơi đi."
// \{\m{B}} "No, you don't need to say anything, just go and rest..."
// \{\m{B}} 「いや、もう何も喋るな…ゆっくり休め…」

<0306> \{Sunohara} "Ừ..."
// \{Sunohara} "Yeà..."
// \{春原} 「うん…」

<0307> Kết quả quá rõ ràng. Dấu giầy đầy trên người cậu ta.
// The result is pretty obvious. There are traces of being kicked all over his body.
// 結果は、一目瞭然。全身、蹴られた跡だらけだ。

<0308> \{\m{B}} "Tớ không hỏi kỹ đâu nhưng... sao rồi?"
// \{\m{B}} "I won't ask the full details but... how did it go?"
// \{\m{B}} 「訊くまでもなさそうだが…どうだったよ」

<0309> \{Sunohara} "Dĩ nhiên nó là con trai!"
// \{Sunohara} "Yup, she's a guy!"
// \{春原} 「うん、男だったヨ!」

<0310> Phét lác...
// Liar...
// 嘘つけ…。

<0311> \{\m{B}} "Tới giờ này mày vẫn còn nói cứng được à..."
// \{\m{B}} "You've come this far and you're still bluffing..."
// \{\m{B}} 「そこまでして、強がるか、おまえ…」

<0312> \{Sunohara} "Tớ đâu có nói cứng, đó là sự thật."
// \{Sunohara} "I'm not bluffing, it's the truth."
// \{春原} 「強がってなんかないっての、ホントッ」

<0313> \{Sunohara} "Sau khi tiếp nhau vài chiêu, tụi tao đi vào toilet chung."
// \{Sunohara} "After exchanging a few blows, we went to the toilet together."
// \{春原} 「殴り合った後さ、ふたりで連れションしたよ!」

<0314> ... nếu mà cô ấy nghe được, chắc chắn nó chỉ còn bộ xương.
// ... if she hears this, this guy will definitely be reduced to ash.
// …この発言が聞かれていたら、本当にこの男は灰燼と化す。

<0315> \{Sunohara} "Sau khi bị tao phát hiện, nó cười 'Ehehe' xấu hổ."
// \{Sunohara} "After I found out that she's a guy, she laughed 'Ehehe' as if she was embarrassed."
// \{春原} 「男だってばれた後、あいつ、えへへって照れたように笑ってた」

<0316> \{Sunohara} "Nói chung là nó cũng đâu phải người xấu."
// \{Sunohara} "She's not a bad person after all, yup."
// \{春原} 「悪い奴じゃないね、うん」

<0317> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là có nhiều đứa con trai mạnh mẽ trên thế giới này rồi."
// \{Sunohara} "Well, there sure are plenty of strong guys in this world."
// \{春原} 「いや、まぁ、ほんと、世の中には強い男がいるもんだねぇ」

<0318> \{Sunohara} "Đúng vậy."
// \{Sunohara} "Yup, yup."
// \{春原} 「うんうん」

<0319> \{\m{B}} "Cậu như thằng say rượu ấy..."
// \{\m{B}} "You look like a walking drunk..."
// \{\m{B}} 「おまえ、足元ふらついてるぞ」

<0320> \{Sunohara} "Haha... chắc tao hơi mệt."
// \{Sunohara} "Hàa... I guess that made me a bit tired."
// \{春原} 「はは…ちょっと疲れたかなっ」

<0321> \{Sunohara} "Cũng vì tao mới choảng nhau với một thằng con trai."
// \{Sunohara} "Anyway, it's because I fought a guy."
// \{春原} 「なんせ、男同士の喧嘩だったからねっ」

<0322> \{Sunohara} "Tớ nằm nghỉ một lát đây..."
// \{Sunohara} "I guess I'll rest for awhile..."
// \{春原} 「少しだけ、休もうっと…」

<0323> \{Sunohara} "Hả... ghế tớ... sao xa vậy..."
// \{Sunohara} "HỪ... my seat... is so far..."
// \{春原} 「あれ…僕の席が…遠いや…」

<0324> \{\m{B}} "Trông mày như cái xác di động ấy."
// \{\m{B}} "You look like you're dying."
// \{\m{B}} 「おまえ、死にそうだな」

<0325> Cậu ta lết từng bước về chỗ.
// He walks to his seat, but he struggles to reach it...
// おぼつかない足取りで自分の席まで辿り着くと…

<0326> Rầm!
// Dogong!
// どかっ\shake{2}

<0327> Cậu ta nằm ôm lấy cái bàn ngày khi chạm được nó.
// He embraces his desk as he collapses before it.
// 机を抱きかかえるようにして倒れ込んだ。

<0328> \{\m{B}} "Nè, Sunohara....?"
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara...?"
// \{\m{B}} 「おい、春原…?」

<0329> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0330> Tôi nghĩ cậu ta kiệt sức rồi...
// I guess he used up all his energy...
// 白目を剥いて気を失っていた…。

<0331> \{\m{B}} "Huaaa..."
// \{\m{B}} "Huaaà..."
// \{\m{B}} 「ふわぁ」

<0332> Tôi thắc mắc tại sao cứ đến giờ này tôi lại ngáp...?
// I wonder why I always yawn at this time...?
// どうして、この時間になるとあくびが出るのか…。

<0333> Tôi nhìn lên bàn phía trước.
// I look at the desk before me.
// 俺はひとつ前の机を見る。

<0334> Có một quyển sách trên bàn.
// There's a textbook lying on it...
// そこに載せられた教科書は…

<0335> \{\m{B}} "Oa..."
// \{\m{B}} "Whoa..."
// \{\m{B}} (ぐあ…)

<0336> Một quyển Ngữ pháp Tiếng Anh.
// It's English Grammar again.
// また、英語のグラマーだった。

<0337> Còn Sunohara đang ngủ ngon lành trên bàn....
// Sunohara is sleeping senselessly on his desk...
// 春原は自分の席でぶっ倒れてるし…。

<0338> Sunohara không có ở đây...
// Sunohara isn't here...
// 春原もいないし…。

<0339> Cúp tiếp
// Skip class 
// サボる

<0340> Ở lại lớp
// Stay in class 
// やめておく

<0341> Tôi đứng lên và nhìn ra cửa.
// I stand up and look at the door. 
// 席を立ち、ドアの方を見る。

<0342> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0343> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0344> Mắt chúng tôi nhìn nhau...
// Our eyes meet...
// 目があった…。

<0345> \{Ryou} "À... bạn đi đâu vậy...?"
// \{Ryou} "à... well... where are you going...?"
// \{椋} 「あ、あの…どこに行くんですか…?」

<0346> \{\m{B}} "Tớ chỉ đi loanh quanh một lát thôi."
// \{\m{B}} "I'm going somewhere for a while."
// \{\m{B}} 「まぁちょっと」

<0347> \{Ryou} "À... tiết học... sắp bắt đầu rồi."
// \{Ryou} "Well... the lesson... is about to start."
// \{椋} 「もうすぐ…その…授業が始まります」

<0348> \{\m{B}} "Tớ là người Nhật, và tớ không cần học tiếng Anh vì nó không cần thiết."
// \{\m{B}} "I'm Japanese, and I don't need to study English since I won't be using it."
// \{\m{B}} 「俺、日本人だし、この先英語なんて使わないから」

<0349> \{Ryou} "À... ừm... nhưng... nếu vắng mặt nhiều quá, cậu sẽ phải học lớp phụ đạo."
// \{Ryou} "à... umm... but... if you're absent often, you'll end up taking supplementary lessons."
// \{椋} 「あ…う…で、でも…欠席すると補習とか受けないといけなくなります」

<0350> \{\m{B}} "Tớ chưa được nghỉ ngơi tí nào cả..."
// \{\m{B}} "I haven't been able to rest yet..."
// \{\m{B}} 「まだそこまで休んでないから」

<0351> \{Ryou} "Tớ bói ra hôm nay sẽ có một điều kỳ diệu xảy ra vào giờ học ngữ pháp."
// \{Ryou} "The fortune I made said that something fantastic will happen in today's grammar lesson."
// \{椋} 「う、占いで今日のグラマーは素敵なことがあるって出ましたし」

<0352> \{\m{B}} "... Một điều kỳ diệu...?"
// \{\m{B}} "... something fantastic...?"
// \{\m{B}} 「…素敵…?」

<0353> \{Ryou} "V-vâng. Một điều kỳ diệu."
// \{Ryou} "Y-Yes. Something fantastic."
// \{椋} 「は、はい。素敵です」

<0354> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0355> \{Ryou} "Nó... khá là kỳ diệu..."
// \{Ryou} "It's... quite fantastic..."
// \{椋} 「…す、素敵なんです…」

<0356> \{\m{B}} "Thú vị nhỉ. Để xem nó kỳ diệu cỡ nào."
// \{\m{B}} "Interesting. I guess I'll go experience this fantastic thing then."
// \{\m{B}} 「面白い。その素敵とやらを体験してみるか」

<0357> \{Ryou} "Ư-ừm..."
// \{Ryou} "Y-Yes..."
// \{椋} 「は、はい」

<0358> Tôi trở về ghế ngồi và chờ chuông reng.
// I return to my seat and wait for the bell to ring.
// 席に戻り、チャイムを待つ。

<0359> Đính, đoong, đíng, đoong....
// Ding, dong, dang, dong...
// キーンコーンカーンコーン…。

<0360> \{Giáo Viên} "Được rồi, chúng ta sẽ có một bài kiểm tra nhỏ."
// \{Teacher} "All right, we're going to have a little test."
// \{教師} 「よーし、抜き打ち小テストをするぞ」

<0361> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0362> Kỳ diệu thật....
// Now that was really fantastic...
// とても素敵なことだった…。

<0363> \{\m{B}} (Không biết Furukawa có ở trong lớp học không.)
// \{\m{B}} (I wonder if Furukawa is still in her classroom.)
// \{\m{B}} (古河…まだ教室にいるかな)

<0364> Nếu tôi tới thư viện thì chỉ mệt thêm thôi...
// If I go to the library, I'll only be tired... 
// 図書室に行っても、あれはあれで疲れるしな…。

<0365> Tiết bốn kết thúc, và tới giờ ăn trưa.
// Fourth period is over, and it's already lunch break.
// 四時間目の授業が終わり、昼休みになる。

<0366> Tôi trở về lớp học.
// I go back to the classroom.
// 教室まで戻ってくる。

<0367> Sunohara vẫn nằm dài trên bàn, không động đậy.
// Sunohara is lying down on his desk, unable to move even a little.
// 春原は、自分の机に突っ伏したまま、ぴくりとも動かなくなっていた。

<0368> Chắc hẳn cậu ta chỉ hoạt động được vào buổi sáng.
// He only did physical activities throughout the entire morning.
// 午前中だけで、一日分の体力を使いきってしまったのだろう。

<0369> \{\m{B}} (Cậu ta còn sống không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Is he even still alive...?)
// \{\m{B}} (生きてるのか…?)

<0370> Khi tôi thử kéo tóc mai, cả người cậu ta bắt đầu có phản ứng.
// As I pull at his sideburns to test it, his body shows resistance as it bends back and forth.
// 試しに、もみあげを数本引き抜いてみると、体をくねらせて抵抗を表した。

<0371> \{\m{B}} (Vậy là vẫn còn sống.)
// \{\m{B}} (It seems he's still alive.)
// \{\m{B}} (生きてはいるみたいだな)

<0372> Chắc chắn là cậu ta không thèm tỉnh dậy đâu.
// It's definitely something that he doesn't wake up even with that.
// が、起きてくる様子はまったくない。

<0373> \{\m{B}} (Mình cứ để yên cho cậu ta ngủ vậy...)
// \{\m{B}} (Well, I guess I'll let him keep on sleeping...)
// \{\m{B}} (ま、寝ててもらったほうが都合がいいけど…)

<0374> Tôi rời khỏi phòng một mình.
// I leave the classroom by myself. 
// 俺はひとり、教室を後にした。

<0375> Tôi ra khỏi phòng một mình vì chẳng có gì khác để làm.
// I leave the classroom by myself since there's nothing else I can do. 
// 仕方なく俺はひとり、教室を後にした。

<0376> Tới giờ ăn trưa nhưng Sunohara vẫn không có ở đây.
// It's already lunch break, but Sunohara isn't here.
// 昼休みになっても、春原はいなかった。

<0377> \{\m{B}} (Thấy nó là mệt rồi nên vậy cũng đỡ.)
// \{\m{B}} (His presence is troublesome so... I'm saved.)
// \{\m{B}} (いたら、振りきるの大変だからな…助かった)

<0378> Tôi ra khỏi phòng một mình. 
// I leave the classroom alone.
// 俺はひとり、教室を後にした。

<0379> Tới giờ ăn trưa nhưng Sunohara vẫn không có ở đây.
// It's already lunch break, but Sunohara isn't here.
// 昼休みになっても、春原はいなかった。

<0380> \{\m{B}} (Bữa nay cậu ta nghỉ học à...?)
// \{\m{B}} (Is he resting for the day...?)
// \{\m{B}} (今日は休みかよ…)

<0381> Tôi rời lớp học một mình. 
// I leave the classroom alone.
// 俺はひとり、教室を後にする。

<0382> Tôi về trở về lớp nhưng vẫn không thấy Sunohara.
// I go back to the classroom, but Sunohara isn't there.
// 教室まで戻ってくるが、春原の姿はなかった。

<0383> \{\m{B}} (Nó nghỉ học bữa nay à...?)
// \{\m{B}} (Is he resting for the day...?)
// \{\m{B}} (今日は休みかよ…)

<0384> Tôi hướng về căn tin trường.
// I head towards the school cafeteria.
// ひとり学食に向かう。

<0385> Tôi đến quầy tính tiền. Và như mọi lần, để đến nơi bán đồ ăn thật không dễ chút nào.
// I go to the counter. And as always, it's hard getting near the place where they sell food.
// パン売場の前は、相変わらず商品台に近づくだけでも困難なほどの混みよう。

<0386> \{\m{B}} (Hình như đông hơn bình thường thì phải.)
// \{\m{B}} (I guess... it's more crowded than usual.)
// \{\m{B}} (いや…いつもよりすごいかも…)

<0387> \{Học Sinh} "Uaaaaaa!"
// \{Student} "Uwaaaaaa!"
// \{生徒} 「うおおぉーーーっ!」

<0388> Một học sinh chạy vượt qua tôi đâm thẳng vào đám đông một cách quyết liệt.
// A student passes by me and dives into the crowd with determination.
// 今、俺の脇を駆け抜けて、ひとりの男子生徒が果敢に人波の中にダイブした。

<0389> \{Học Sinh} "Ư.........\wait{1000} uaaaaaa......!"
// \{Student} "Uwa.........\wait{1000} uwaaaaaà......!"
// \{生徒} 「う………\pうわーーーっ…」

<0390> Cậu ta nhảy vô đám đông rồi mất hút.
// Pushing himself against the crowd just like that, he vanishes.
// そのまま揉まれ、藻屑と消えた。

<0391> \{\m{B}} (Oa...)
// \{\m{B}} (Whoa...)
// \{\m{B}} (ぐあ…)

<0392> \{\m{B}} (Hôm nay mình phải mua được ít bánh...)
// \{\m{B}} (I have to buy some bread today though...)
// \{\m{B}} (でも、今日はパン買うぐらいしか持ち合わせないしな…)

<0393> \{\m{B}} (Tiến lên nào...)
// \{\m{B}} (Should I go...)
// \{\m{B}} (いくか…)

<0394> Tôi cố lách người vào khi thấy một khe hở nhỏ.
// I force myself into the crowd when I see a little opening.
// 俺は人混みのわずかな隙間に体を割り込ませる。

<0395> Dùng tay chống lại sự xô đẩy của đám đông, tôi từ từ tiến tới.
// And then, pushing aside the students blocking the way with my arm, I plunge forward.
// そして行く手を阻む生徒たちを腕で押し分けながら、突き進む。

<0396> Và ngay lúc ấy... tôi nhìn thấy một cái đầu quen thuộc.
// And on the way... I see the back of a familiar head.
// 途中…見慣れた後頭部を見つける。

<0397> \{\m{B}} (Sunohara...)
// \{\m{B}} (Sunohara...)
// \{\m{B}} (春原っ…)

<0398> \{\m{B}} (Cậu ta không xuất hiện ở giờ học, nhưng sao lại ở đây...)
// \{\m{B}} (He didn't appear during lesson, so why is he here...)
// \{\m{B}} (こいつは、授業も出ないで、なんでこんなところに…)

<0399> Tôi nắm lấy vai cậu ta.
// I grab him by the shoulder.
// 俺はその肩を引っ張る。

<0400> \{\m{B}} "Nè!"
// \{\m{B}} "Hey!"
// \{\m{B}} 「おいっ」

<0401> \{Sunohara} "Cái gì hả?!"
// \{Sunohara} "What is it?!"
// \{春原} 「あんだよっ!」

<0402> \{Sunohara} "... hả? À, ra là mày , \m{A}."
// \{Sunohara} "... huh? Oh, it's just you, \m{A}."
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」

<0403> \{\m{B}} "Cậu làm gì ở đây?"
// \{\m{B}} "What are you doing here?"
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんだよっ」

<0404> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là mua bánh rồi!"
// \{Sunohara} "I came to buy bread, of course!"
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」

<0405> \{\m{B}} "Sao? Có gì đặc biệt à? Hôm nay đông đột xuất."
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's unusually crowded."
// \{\m{B}} 「なんだ?  今日は何かあるのか?  この混雑ぶり、異常だぞっ」

<0406> \{Sunohara} "Cậu không biết thật hay giả vờ vậy...?"
// \{Sunohara} "You don't know the reason yet...?"
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」

<0407> \{Sunohara} "Nhìn đằng kia kìa."
// \{Sunohara} "Look over there."
// \{春原} 「見ろよっ」

<0408> Sunohara chỉ tay về... một thứ được treo trên trần nhà.
// Sunohara is pointing somewhere... and there's something hanging above the ceiling.
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。

<0409> Tấm biển ghi "Sản phẩm mới: Bánh kẹp Ryuuta - 150 yên"
// Written there is "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。

<0410> \{\m{B}} "À, ra vậy..."
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}} 「なるほど…」

<0411> Giờ tôi đã hiểu.
// Now I understand.
// ようやく納得できた。

<0412> \{Sunohara} "Nó có từ tuần trước, và trở thành đề tài nóng bỏng của sinh viên đấy."
// \{Sunohara} "There was a notice last week too, and it was the hot topic among the students."
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」

<0413> \{\m{B}} "Vậy là mấy học sinh cũng đang bàn tán về nó..."
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」

<0414> \{Sunohara} "Sao? Cậu cũng nên biết về Ryuuta chứ."
// \{Sunohara} "What? You should know about what Ryuuta is too, then."
// \{春原} 「何?  なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」

<0415> \{\m{B}} "Ryuuta?"
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
// \{\m{B}} 「りゅうた?」

<0416> \{Sunohara} "Nhìn kỹ đi, không phải là Tatsuta, mà là Ryuuta."
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」

<0417> Đúng thật...
// True...
// 本当だ…。

<0418> \{Sunohara} "Có tin đồn là do có thằng cha nào tên Ryuuta nghĩ ra nó, nhưng tao cũng không hiểu ý nghĩa thực sự của nó..."
// \{Sunohara} "The main point right now is to believe that a man named Ryuuta came up with this idea, but I wonder if that's what it really means..."

// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」
//
<0419> \{Sunohara} "Bí ẩn mãi là bí ẩn..."
// \{Sunohara} "The answer to the riddle is a riddle..."
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」

<0420> Không, chắc chắn là viết sai chính tả của chữ Tatsuta.
// No, it's got to be just a misprint of Tatsuta.
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。

<0421> \{Sunohara} "Ooa?!"
// \{Sunohara} "Whoa?!"
// \{春原} 「おわっ!?」

<0422> Sunohara mất thăng bằng.
// Sunohara loses his balance.
// がくん、と春原の肩が下がる。

<0423> \{Sunohara} "Chân tao bị mắc kẹt rồi."
// \{Sunohara} "My foot got stuck in the crowd."
// \{春原} 「足を人波にすくわれたっ!」

<0424> \{Sunohara} "Cứu tớ, \m{A}!"
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"
// \{春原} 「助けてくれ、\m{A}っ!」

<0425> Tôi né người để cậu ta không túm được.
// I avoid him as he reaches out his hand to grab me.
// 手を伸ばしてくるが、俺は身を引いてそれをかわした。

<0426> \{Sunohara} "Không thể nào... \m{A}?! Chúng ta là bạn mà?!"
// \{Sunohara} "No way...\m{A}?! We're friends, aren't we?!"
// \{春原} 「そ、そんなっ…\m{A}!?  僕たち友達だろっ!?」

<0427> \{\m{B}} "Xin lỗi, Sunohara... Tớ chưa từng nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."
// \{\m{B}} 「悪い、春原…俺はそんなふうには思ってなかったんだ…」

<0428> \{Sunohara} "Ư..."
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」 // Sunohara's character shakes left and right.

<0429> UAAAAAAAAAAaaaaaa------------------...
// UWAAAAAAAAAAaaaaaa------------------...
// うわああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ… // Sunohara literally slides off the screen.

<0430> Bị cuốn đi bởi dòng lũ người, cậu ta biến mất như bọt biển.
// Getting washed away by the wave of people, he disappears like seaweed.
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。

<0431> \{\m{B}} "Dù sao... mình cũng không cần lòng vòng nữa"
// \{\m{B}} "Anyway... I guess I don't need to make a detour..."
// \{\m{B}} 「つーか…俺もうかうかしていられないぞ…」

<0432> Tôi băng qua đám đông, hướng về phía trước.
// I cross over the crowd, and look in front of the people.
// 混雑は時間が経つにつれ膨れ上がり、暴動寸前の様相を呈していた。

<0433> \{\m{B}} (Mấy đứa này, chúng thật sự muốn mua một cái bánh với cái tên sai chính tả sao?)
// \{\m{B}} (Seriously you guys, do you really want to buy bread with a misspelled name?)
// \{\m{B}} (てめぇら、そんなに誤植パンが欲しいかよっ)

<0434> Tôi xông thẳng tới.
// I charge in recklessly.
// 闇雲に突進。

<0435> Và rồi...
// And then...
// そして…

<0436> \{\m{B}} "Mình lấy được rồi..."
// \{\m{B}} "I got it..."
// \{\m{B}} 「買えてしまった…」

<0437> Tôi đang cầm sản phẩm mới trong tay.
// I'm holding the new product in my hand.
// 手には新商品。

<0438> Và trên nhãn là... Bánh kẹp Ryuuta.
// And written on the label is... Ryuuta sandwich.
// ラベルには…\p竜太サンド。

<0439> \{\m{B}} "Đúng là Ryuuta thật?!"
// \{\m{B}} "Is this really Ryuuta?!"
// \{\m{B}} 「本当に竜太なのかよっ!」

<0440> Tôi bỏ đám đông lại đằng sau và ăn ngay.
// I leave the noisy crowd behind and eat it while standing.
// 喧噪から離れ、立ったまま食べてみる。

<0441> Măm, măm...
// Munch, munch...
// もぐもぐ…

<0442> Tôi không thể diẽn tả được cảm giác.
// ... I can't describe its texture.
// …未知の食感。

<0443> Ực.
// Gulp.
// ごくん。

<0444> ... Tôi cũng không thể diễn tả được mùi vị.
// ... I also can't describe its taste.
// …未知の味。

<0445> \{\m{B}} "Vậy là tôi đang ăn bánh kẹp Ryuuta..."
// \{\m{B}} "So right now, I'm eating the \bsandwiched\u Ryuuta..."
// \{\m{B}} 「今、俺はサンドされた竜太を食っている…」

<0446> .........
// .........
// ………。

<0447> Vậy Ryuuta là gì?
// What is Ryuuta?
// 竜太って何。

<0448> Sunohara đang nằm dài trên bàn khi tôi trở về lớp.
// Sunohara is lying on his desk when I come back to the classroom.
// 教室に戻ってくると、春原が机に突っ伏していた。

<0449> Tôi không chắc nó có ăn được cái bánh Ryuuta mà mọi người đang nói đến hay không.
// I doubt he got his hands on the Ryuuta bread that everyone was talking about.
// おそらく、噂の竜太パンを手に入れることができなかったためだと思われる。

<0450> Tôi vừa ăn nó xong nhưng...
// I was eating it a while ago but...
// 今さっき食ってきたが…

<0451> Nếu có ai hỏi, tôi cũng không biết trả lời ra sao. Tôi quyết định giữ im lặng.
// Even if I ask, I probably won't understand what he's going to say, so I decide to keep quiet.
// 何だったかと訊かれても、何と答えればいいかわからなかったので、黙っておくことにした。

<0452> Có lẽ, nó cũng đang lo là không thể mua được cái bánh mì mới này.
// Perhaps, he's worried about not being able to get his hands on that new bread.
// おそらく、例の新商品を手に入れることができなかったためだと思われる。

<0453> Tôi quyết định mặc kệ nó.
// I decide to ignore him for now.
// 放っておくことにした。

<0454> Dù sao khi tôi đã trở về sau bữa trưa, Sunohara vẫn còn đang ngủ.
// Even though I already came back after eating lunch, Sunohara is still asleep.
// 昼飯を食べて、戻ってきても、春原は寝たままでいた。

<0455> \{\m{B}} (Mình sẽ cho nó được yên tĩnh mơ mộng.)
// \{\m{B}} (I'll make you feel cool only in your dreams...)
// \{\m{B}} (夢の中だけぐらいは、カッコイイおまえでいてくれ…)

<0456> Tôi quyết định để nó yên...
// I decide to leave him alone quietly...
// そっとしておくことにした…。

<0457> Sunohara trở về lớp học, tay ôm đầu trong khi trở về chỗ.
// Sunohara returns to the classroom, holding onto his head as he takes his seat.
// 教室に戻ってくると、春原は頭を抱えて座っていた。

<0458> \{\m{B}} "Nè, vui lên đi."
// \{\m{B}} "Hey, cheer up."
// \{\m{B}} 「まぁ、元気出せよ」

<0459> \{Sunohara} "Tại ai mà tao thấy không vui?!"
// \{Sunohara} "Who's fault is it that I don't feel cheerful?!"
// \{春原} 「元気ないの、誰のせいっすかねぇっ!」

<0460> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} 「うーん…」

<0461> \{\m{B}} "... người trước mày ?"
// \{\m{B}} "... the person in front of your seat?"
// \{\m{B}} 「…前の席の奴?」

<0462> \{Sunohara} "Là mày ! Cậu! Đồ chết tiệt! \bMe!"\u
// \{Sunohara} "It was you! You! Damn you! \bMe!"\u
// \{春原} 「あんただっ、おまえだっ、貴様だっ、ミーだッ!」

<0463> \{\m{B}} "Vậy rốt cuộc là tại mày ."
// \{\m{B}} "So, it became your fault in the end."
// \{\m{B}} 「最後、自分になってたぞ」

<0464> \{Sunohara} "Tại ai chứ? Đồ ngu!"
// \{Sunohara} "As if, you idiot!"
// \{春原} 「なるか、あほっ!」

<0465> Tôi bị một thằng ngu gọi là ngu...
// I was called an idiot by an idiot...
// あほにあほって言われた…。

<0466> \{Sunohara} "Hừm... tao chỉ muốn khoe với mấy đứa không ăn được là tao ăn được trong ngày đầu tiên khai trương..."
// \{Sunohara} "Tch... I wanted to brag to those people who hadn't had any that I'd eaten it on the first day..."
// \{春原} 「ちっ…初日に食って、食えなかった奴に自慢したかったのに…」

<0467> \{\m{B}} "À, vậy mày định làm gì nếu tao nói tao ăn được nó trong ngày đầu tiên?"
// \{\m{B}} "Well, what would you do if I told you I had it on the first day?"
// \{\m{B}} 「それで、俺が食ってたら、どうする?」

<0468> \{Sunohara} "Cậu không sống nổi với tao đâu nếu mày nói thế."
// \{Sunohara} "You wouldn't have a life if you did that to me."
// \{春原} 「んな抜け駆けしてたら、あんた命ねぇよ」

<0469> \{\m{B}} "Sao chứ? Nói bằng tiếng Anh coi."
// \{\m{B}} "And why is that? Say it in English."
// \{\m{B}} 「どうしてくれるんだよ。英語で言ってみ」

<0470> \{Sunohara} "\size{30}Kill... \wait{800}me----!\size{}"
// \{Sunohara} "\size{30}Kill... \wait{1000}me----!\size{}"
// \{春原} 「\size{30}キル…\wait{1000}ミーーッ!\size{}」

<0471> \{\m{B}} "Cậu thật sự đáng sợ đấy..."
// \{\m{B}} "You're really scary..."
// \{\m{B}} 「おまえ、すげぇコワイよ…」

<0472> \{Sunohara} "Tất cả chỉ vì thức ăn thôi."
// \{Sunohara} "The only scary thing is hating food."
// \{春原} 「食い物の恨みはそれだけ恐ろしいってことさ」

<0473> \{\m{B}} "Cậu thật thảm bại..."
// \{\m{B}} "You're just so desperate..."
// \{\m{B}} 「あんまり自暴自棄になんなよな…」

<0474> \{Sunohara} "À, nếu mày muốn nói gì về cái bánh mới đó thì nói đi."
// \{Sunohara} "Well, if you're going to pick the new product, you have to."
// \{春原} 「そりゃ、おまえが新商品を食ったか、どうかによるな」

<0475> \{\m{B}} "Tớ đâu có, hòa nhé."
// \{\m{B}} "I didn't have any, so go live in peace."
// \{\m{B}} 「食ってないから、安心して生きろ」

<0476> \{Sunohara} "Sao? Cậu cũng không mua được à..."
// \{Sunohara} "What? So you weren't able to get one..."
// \{春原} 「なんだ、食ってないのかよ…」

<0477> \{Sunohara} "Chì~, tao sẽ bỏ qua cho mày lần này..."
// \{Sunohara} "Tch, I'll let it go if that's the case."
// \{春原} 「ちっ、なら今回は許しておいてやるよ」

<0478> \{Sunohara} "Vậy, giữ gìn sức khỏe nhé."
// \{Sunohara} "Well, take care of your life."
// \{春原} 「ま、命は大切にな」

<0479> \{\m{B}} "Phải để tao nói câu đó mới đúng."
// \{\m{B}} "That's what I want to tell you."
// \{\m{B}} 「それは俺がおまえに言いたい」

<0480> \{Sunohara} "Aaa... Tớ muốn ăn cái bánh quá..."
// \{Sunohara} "àh... I wanted to eat one too..."
// \{春原} 「ああ、食いたかった…」

<0481> Cậu ta vừa ôm đầu tiếc rẻ vừa rên rĩ.
// He hangs his head from shame again and starts to grumble.
// またうつむき、ぶつぶつとぼやき始めた。

<0482> \{Ryou} "À... ừm... \m{A}-kun..."
// \{Ryou} "Umm... well... \m{A}-kun..."
// \{椋} 「あ…あの…\m{A}くん…」

<0483> \{\m{B}} "Hả...?"
// \{\m{B}} "HỪ...?"
// \{\m{B}} 「あー…?」

<0484> Ryou gọi khi tôi vừa về chỗ ngồi.
// Our class rep calls me as I return to my seat.
// 席につくなり、委員長が俺に声をかけてきた。

<0485> \{Ryou} "Cậu không đi đâu nữa chứ?"
// \{Ryou} "Are you not going anywhere again?"
// \{椋} 「もう…どこにもいかないですか」

<0486> \{\m{B}} "Không."
// \{\m{B}} "Nope."
// \{\m{B}} 「いかないけど」

<0487> \{Ryou} "Thật chứ?"
// \{Ryou} "Really?"
// \{椋} 「本当ですか」

<0488> \{\m{B}} "Thật mà."
// \{\m{B}} "I said no."
// \{\m{B}} 「いかないっての」

<0489> Sao hỏi lạ vậy? Lại còn hỏi lại để chắc chắn nữa.
// I wonder why she's asking like that. Furthermore, she's making sure about it.
// どうしてそんなことを訊かれて、さらに念まで押されなければならないんだ。

<0490> \{Ryou} "Mình quên... đưa cái này cho bạn..."
// \{Ryou} "I forgot to... give this to you..."
// \{椋} 「さっき渡すの…忘れてました…」

<0491> \{Ryou} "Đ... đây..."
// \{Ryou} "H... here..."
// \{椋} 「こ…これ…」

<0492> \{\m{B}} "À... nội dung tiết sinh hoạt hả?"
// \{\m{B}} "à... it's the homeroom lesson printout?"
// \{\m{B}} 「あぁ…プリントね…HRん時の?」

<0493> \{Ryou} "V-vâng... "
// \{Ryou} "Y-yes..."
// \{椋} 「は、はい」

<0494> \{\m{B}} "Cảm ơn."
// \{\m{B}} "Thanks."
// \{\m{B}} 「ありがと」

<0495> Tôi đưa tay lấy xấp giấy từ Fujibayashi.
// I reach out my hand to receive the printouts from Fujibayashi.
// 俺は手だけを伸ばして藤林からプリントを受け取った。

<0496> Sau đó tôi lại nằm dài trên bàn.
// And after that, I rest my body on the desk again.
// そしてそのまま机に押し込む。

<0497> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0498> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0499> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0500> \{\m{B}} "... cậu cần gì nữa không?"
// \{\m{B}} "... is there something else you wanted?"
// \{\m{B}} 「…まだ何かあるのか?」

<0501> \{Ryou} "À... thì..."
// \{Ryou} "à... well..."
// \{椋} 「あ…その……」

<0502> \{Ryou} "Không... không có gì..."
// \{Ryou} "No... it's nothing..."
// \{椋} 「いえ…なんでもない…です」

<0503> Fujibayashi ỉu xìu quay về chỗ.
// Fujibayashi's shoulders droop as she goes back to her seat.
// 藤林は肩を落としながら、自分の席へ戻っていった。

<0504> Tôi chống cằm nhìn ra ngoài cửa sổ...
// I rest my chin on my hand as I sigh and look out the window...
// 俺はため息まじりに頬杖をしながら、窓の外へ視線を向ける。

<0505> Không biết tiết học kế tiếp là môn gì.
// As if wondering what the next subject will be.
// 次の授業はなんだったかな…などと考えながら。

<0506> Tôi rời khỏi lớp, để yên Sunohara trong tư thế đau khổ, mặc dù tiết học đã kết thúc.
// I leave the classroom, leaving Sunohara who's totally disheartened, even though class is over.
// 放課後になっても、意気消沈したままの春原をひとり残して、俺は教室を出た。

<0507> Điểm đến của tôi là câu lạc bộ Kịch.
// And my destination is the drama club.
// 向かう先は、演劇部の部室。

<0508> Tôi không định gấp gáp như vậy nhưng... \pTôi không thấy Furukawa,
// I never really intended to be in such a hurry but... \pI don't see Furukawa.
// そんなに急いできたつもりはなかったのだが…\p古河の姿はなかった。

<0509> \{\m{B}} (Làm gì vậy chứ...)
// \{\m{B}} (What in the world is she doing...)
// \{\m{B}} (なにやってんだろ、あいつ…)

<0510> \{\m{B}} (Chắc cô ấy thuộc loại chậm chạp...)
// \{\m{B}} (She does seem like the slow type...)
// \{\m{B}} (あいつ、とろそうだからな…)

<0511> .........
// .........
// ………。

<0512> Tôi chờ đợi, nhưng cô ấy không đến.
// I wait, but she still doesn't come.
// 待ってもこない。

<0513> Rảnh rỗi chả có gì làm, tôi ngồi viết lên góc bảng.
// I have some time, so I scribble something on the edge of the blackboard.
// 暇だから、黒板の端に落書きをしてみる。

<0514> "Trực nhật: Furukawa Nagisa"
// "Day Duty: Furukawa Nagisa"
// 『日直 古河渚』

<0515> .........
// .........
// ………。

<0516> Viết xong, tôi chờ thêm lúc nữa.
// Finishing that, I wait around for a while.
// 書き終えて、しばらく経っても現れない。

<0517> Không biết có chuyện gì xảy ra. Tôi hơi lo lắng.
// I wonder if something has happened. I'm a little bit worried.
// 何かあったのだろうか。少し心配になってきた。

<0518> Đi ra ngoài và tìm kiếm
// Go out and search 
// 探しに出る

<0519> Tiếp tục đợi
// Keep on waiting 
// 待ち続ける

<0520> \{\m{B}} (Cô ấy không phải kiểu người biết tự lực...)
// \{\m{B}} (She's a helpless person...) 
// \{\m{B}} (仕方のないやつめ…)

<0521> \{\m{B}} (Có thể cô ấy đi nhầm vào lớp kế bên...)
// \{\m{B}} (Maybe she mistakenly went to the next classroom...)
// \{\m{B}} (まさか、隣の教室と間違えてるんじゃないだろうな…)

<0522> \{\m{B}} (Tôi ghét phải nói điều này nhưng đối với cô ấy thì rất có thể lắm...)
// \{\m{B}} (I hate to say this, but it's possible in her case...)
// \{\m{B}} (あいつなら、ありえそうで、なんか嫌だ…)

<0523> Nhìn vào lớp kế bên
// Peek in the next classroom 
// 隣の教室を覗いてみる

<0524> Đi kiếm chỗ khác
// Search somewhere else 
// 別の場所を探す

<0525> \{\m{B}} (Có thể cô ấy đã đi ra ngoài...)
// \{\m{B}} (She might have gone out for a while...) 
// \{\m{B}} (あいつ、抜けてそうだからな…)

<0526> Tìm kiếm bên ngoài thì sao nhỉ... có thể cô ấy ở sân trường.
// Speaking of searching somewhere... she might be in the courtyard.
// 別の場所…となると、後は中庭ぐらいだろうか。

<0527> Tôi nhìn xuống cửa sổ.
// I look down at the window.
// 窓から見下ろしてみる。

<0528> Và kìa, cô ấy ngồi đó, chỉ một mình.
// And there she is, all by herself. 
// そこに、ひとりでいた。

<0529> ......... 
// ......... 
// ………。

<0530> Tôi đợi một lát nữa, nhưng cô ấy không đến.
// I wait a bit longer, but she still doesn't come.
// さらに待ってもこない。

<0531> \{\m{B}} (Tớ sẽ về nhà nếu cậu không tới đấy, biết chưa....)
// \{\m{B}} (I'll go home before you get here, you know...)
// \{\m{B}} (先に帰っちまうぞ…)

<0532> Tôi mệt mỏi, nên đi xuống hành lang.
// I become bored, so I go to the corridor.
// 俺はうんざりしてきて、廊下に出る。

<0533> \{\m{B}} "Hừm..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…」

<0534> Tôi đến cửa sổ và nhìn ra ngoài.
// I immediately went in before the window and looked outside.
// すぐ正面の窓から、外を見渡す。

<0535> Tôi nhìn xuống và...\p cô ấy kìa rồi.
// I look below...\p and there she is
// そのまま視線を下げると…\pそこにいた。

<0536> Sunohara vẫn còn đau khổ, mặc dù đã hết tiết học.
// Sunohara remains disheartened, even though it's after class.
// 放課後になっても、春原は意気消沈したまま。

<0537> Cậu ta nằm đó không nhúc nhích, mặc kệ mấy đứa trực nhật đang lau dọn xung quanh.
// He just spaces out without even moving an inch from his desk; he doesn't even take notice of the duty students cleaning around him.
// 周りが掃除を始めているにも関わらず、ぼぅ~っと座ったまま動こうとしない。

<0538> Hình như cậu ta không muốn đi ra ngoài chơi nữa.
// It seems he doesn't have the willpower to go out and play.
// 遊びにいく気力もないようだった。

<0539> \{\m{B}} (Phải mạnh mẽ lên chứ...)
// \{\m{B}} (Be strong...)
// \{\m{B}} (強く生きろよ…)

<0540> Bỏ Sunohara ở đó, tôi ra khỏi lớp.
// Leaving Sunohara there, I also leave the classroom.
// その春原を残して、教室を後にした。

<0541> ... Giờ chỉ có một mình... nên làm gì đây?
// ... I ended up alone... well, I wonder what should I do now?
// …ひとりになってしまったが、さて、どうしたものか。

<0542> Giết thời gian bên trong trường
// Waste time in the school 
// 校内で暇を潰す

<0543> Giết thời gian bên ngoài trường
// Waste time outside the school 
// 校外で暇を潰す

<0544> Không có gì vui trong trường cả...
// There isn't anything fun to do in the school... 
// 校内といっても、娯楽施設なんてないし…。

<0545> Băng ngang qua hành lang, tôi hướng đến khu nhà cũ.
// Passing through the hallway, I head towards the old school building.
// 渡り廊下を渡って、旧校舎へきてみた。

<0546> Nếu nói về giết thời gian, hình như ở đó có thư viện...
// If it's about killing time, then there's always the library...
// 時間が潰せるといえば、図書室ぐらいか…。

<0547> Lúc đó...
// At that time...
// その時。

<0548> Có tiếng cửa đóng.
// I hear the sound of a door being closed.
// がらっ、とドアの開くか閉じる音がした。

<0549> Nhưng không có ai ở đây.
// Nobody is here.
// 人の気配はなかった。

<0550> Lớp học ở tầng này đáng lý phải để trống.
// The classrooms on this floor should be empty.
// この階は確か空き教室が並んでいたはず。

<0551> Không biết ai ở đây nhỉ?
// I wonder if someone is here?
// 誰か、いるのだろうか?

<0552> Tôi đến gần cánh cửa và nhìn vào trong.
// I go to a nearby door and look inside.
// 近くのドアから中を覗き込んでみる。

<0553> ... không có ai ở đây.
// ... there's no one there.
// …誰もいないか。

<0554> Nhưng bên trong có vẻ thích hợp để có một giấc ngủ yên tĩnh.
// But it looks like it would be comfortable to sleep in such a peaceful place.
// でも、静かで寝心地が良さそうな場所だ。

<0555> Chỉ nghĩ vậy thôi, tôi đã muốn ngủ rồi...
// Just thinking about it makes me feel tired...
// と考えていたら、実際眠気がさしてきた…。

<0556> Vào đó và ngủ
// Go and sleep 
// 寝ていく

<0557> Giết thời gian bên ngoài
// Spend time outside the school 
// 校外で暇を潰す

<0558> Dù sao thì tôi cũng không còn tiền để đi chơi...
// Anyway, I don't have any money to go play... 
// どうせ、遊ぶ金もないからな…。

<0559> Tôi quyết định đánh một giấc
// I decide to take an afternoon nap.
// 俺は昼寝をしていくことにした。

<0560> Cạch.
// Clatter. 
// がらっ。

<0561> Tôi cảm thấy thật buồn ngủ.
// I'm completely overcome by sleepiness. 
// 眠気なんて、完全に吹き飛んでしまっていた。

<0562> \{\m{B}} (Có lẽ mình nên đi khi mua sắm...)
// \{\m{B}} (I guess I'll go to the shopping district first...) 
// \{\m{B}} (帰って、商店街まで出て…)

<0563> \{\m{B}} (Sau đó sẽ tới phòng của Sunohara khi trời tối.)
// \{\m{B}} (Then I'll head over to Sunohara's room after sunset.)
// \{\m{B}} (日が暮れたら春原の部屋か…)

<0564> Tôi luôn làm những việc như thế.
// I'll do the usual thing as always.
// いつものパターンを決め込んだ。

<0565> Tôi đứng trước hành lang ký túc xá...
// I'm standing in the dormitory's corridor...
// 寮の廊下に立ったところで…

<0566> Rầm rầm rầm rầm rầm...\shake{1}\shake{1}\shake{1}\p mặt đất rung lên.
// Do do do do do...\shake{1}\shake{1}\shake{1}\p the ground shakes again.
// どどどどどっ…\shake{1}\shake{1}\shake{1}\pまた、地響きが。

<0567> \{Giọng Nói} "Tránh ra!"
// \{Voice} "Move it!"
// \{声} 「どけぇーっ」

<0568> Mấy cầu thủ bóng bầu dục đẩy tôi qua một bên để chạy.
// The rugby players push me aside as they run past me.
// ラグビー部の連中が俺を押しのけて、駆け抜けていった。

<0569> \{Misae} "Đứng lại----!"
// \{Misae} "Hey----!"
// \{美佐枝} 「こらぁーーーーっ!」

<0570> Đuổi theo sau là Misae-san.
// Chasing after them is Misae-san, one step behind again.
// それを追いかけて、美佐枝さんがやってくるが、また一足遅かった。

<0571> Mấy đứa nó đã trốn hết vào phòng.
// The guys have already taken shelter in their rooms.
// すでに連中は自分たちの部屋に逃げ込んでいた。

<0572> \{Misae} "Thật là, mấy đứa này..."
// \{Misae} "Geez, these guys..."
// \{美佐枝} 「ったく、あいつらは…」

<0573> \{Misae} "Kén chọn đồ ăn, lại còn để thừa món không thích nữa chứ..."
// \{Misae} "Picking at their food and leaving behind the side dishes they don't like..."
// \{美佐枝} 「こぞって、嫌いなおかずを残して…」

<0574> \{Misae} "A! Chúng không nên hành động như con nít khi đến nhà người khác ăn..."
// \{Misae} "à! They shouldn't act like grade schoolers who went to some strange house to eat..."
// \{美佐枝} 「ああ、もう、小学生みたいに、知らないうちに食べてる献立を考えなきゃならんのかねぇ」

<0575> \{Misae} "Dù sao nấu ăn cũng không phải sở trường của mình... thật hết cách rồi..."
// \{Misae} "Anyway, cooking isn't my strong point... I guess I don't have any choice..."
// \{美佐枝} 「料理は得意なほうじゃないんだけど…やるしかないのか」

<0576> \{Misae} "Haa..."
// \{Misae} "Sigh..."
// \{美佐枝} 「はぁ…」

<0577> Chị ấy ôm đầu và quay về.
// She scratches her head and retraces her path.
// 髪の毛を掻きむしりながら、引き返していく。

<0578> Nói chuyện chút
// Talk to her 
// 話しかける

<0579> Im lặng
// See her off 
// 見送る

<0580> \{\m{B}} "Em nói rồi mà Masae-san, chị dễ dãi với chúng quá."
// \{\m{B}} "Like I said Misae-san, you're too easy on them." 
// \{\m{B}} 「だから美佐枝さんは、甘いんだっての」

<0581> \{Misae} "... vậy lần này chị phải làm gì?"
// \{Misae} "... then what should I do this time?"
// \{美佐枝} 「…今度はどうすればいいのよ」

<0582> Chị ấy dừng bước.
// She stops walking and turns around.
// 足を止めて、美佐枝さんが振り返る。

<0583> \{\m{B}} "Chị nên sút mấy đứa ăn uống không đàng hoàng mà không cần nói nhiều."
// \{\m{B}} "You should drop kick those guys who don't eat their meal properly without argument."
// \{\m{B}} 「食わない奴は問答無用でドロップキック」

<0584> \{Misae} "Không cần cảnh báo trước?"
// \{Misae} "Without any warning?"
// \{美佐枝} 「いきなり?」

<0585> \{\m{B}} "Ừ, phải dạy cho chúng một bài học."
// \{\m{B}} "Yeà, it'll serve as their lesson."
// \{\m{B}} 「ああ。見せしめにもなるだろ」

<0586> Cạch...
// Clatter...
// がちゃり。

<0587> \{Sunohara} "Gì vậy... thì thầm chuyện riêng tư gì trước cửa phòng người khác thế?"
// \{Sunohara} "What's this... whispering secrets in front of someone's room again?"
// \{春原} 「なんだよ、また、人の部屋の前で密談?」

<0588> \{\m{B}} "Chị dễ dãi với họ quá, Misae-san."
// \{\m{B}} "You're too easy on them, Misae-san."
// \{\m{B}} 「美佐枝さんは、連中に甘いんだっての」

<0589> \{Misae} "... vậy chị phải làm sao đây?"
// \{Misae} "... then what should I do?"
// \{美佐枝} 「…どうすればいいのよ」

<0590> Chị ấy đứng lại.
// She stops walking and turns around.
// 足を止めて、美佐枝さんが振り返る。

<0591> \{\m{B}} "Chị nên sút mấy đứa không ăn uống đàng hoàng mà không cần nói nhiều."
// \{\m{B}} "You should drop kick those guys who don't eat their meal properly without argument."
// \{\m{B}} 「食わない奴は問答無用でドロップキック」

<0592> \{Misae} "Không cần cảnh cáo gì cả à?"
// \{Misae} "Without any warning?"
// \{美佐枝} 「いきなり?」

<0593> \{\m{B}} "Ừ, dạy cho chúng một bài học."
// \{\m{B}} "Yeà, it'll serve as their lesson."
// \{\m{B}} 「ああ。見せしめにもなるだろ」

<0594> Cạch...
// Clatter.
// がちゃり。

<0595> \{Sunohara} "Gì vậy... thì thầm truyện riêng tư gì trước cửa phòng người khác thế?"
// \{Sunohara} "What's this... whispering secrets in front of someone's room?"
// \{春原} 「なんだよ、人の部屋の前で密談?」

<0596> \{Sunohara} "Hai người dạo này thân thiết với nhau quá nhỉ."
// \{Sunohara} "You two sure get along well."
// \{春原} 「仲いいねぇ」

<0597> Sunohara ló ra khỏi phòng.
// Sunohara peeks out of his room.
// 春原が自分の部屋から、にやついた顔を覗かせる。

<0598> \{Misae} "Sunohara ăn hết đồ ăn và không để thừa mứa thứ gì, phải không? Tốt quá rồi."
// \{Misae} "You ate all your food and didn't leave anything, right? Well done."
// \{美佐枝} 「春原は、今日はちゃんとおかずを残さずに食べてたわね。感心、感心」

<0599> \{Sunohara} "Hà, hầu hết. Chỉ có đậu xanh biến đâu mất tiêu khi em nhét vô lỗ mũi để nghịch."
// \{Sunohara} "à, kind of. The green peas disappeared when they bounced off my nose as I played with them."
// \{春原} 「ああ、まぁね。グリンピースは鼻に詰めて飛ばして遊んでたら、どっかいっちゃったけど」

<0600> \{Misae} "Drop Kick--------!"
// \{Misae} "Drop Kick--------!"
// \{美佐枝} 「ドロップキーーーーーーーーック!」

<0601> Chị ấy bất ngờ tung một cú đá.
// She suddenly unleashes a flying kick without question.
// 問答無用の跳び蹴りが炸裂していた。

<0602> \{Sunohara} "Lần tới... em sẽ ăn... đàng hoàng ạ..."
// \{Sunohara} "Next time... I'll eat it... properly..."
// \{春原} 「次からは…ちゃんと…食べ…ます…」

<0603> \{Misae} "Nên như thế..."
// \{Misae} "You'd better be..."
// \{美佐枝} 「そう、願うわ…」

<0604> Sau khi nói, chị ấy bỏ đi.
// After those words, she walks away.
// そう言い残して、歩いていく。

<0605> \{Giọng Nói} "Drop Kick--------!"
// \{Voice} "Drop Kick--------!"
// \{声} 「ドロップキーーーーーーーーック!」

<0606> \{Giọng Nói} "Guaaaaa!"
// \{Voice} "Guà!"
// \{声} 「ぐわあぁっ!」

<0607> Có tiếng hét đằng xa.
// There's a scream in the distance.
// 遠くでも、悲鳴がしていた。

<0608> \{Sunohara} "Không hiểu sao, cuộc sống trong ký túc xá càng ngày càng trở nên khắc nghiệt..."
// "Không hiểu sao, sống trong ký túc xá này ngày càng trở nên khó khăn..."
// \{Sunohara} "Somehow, living in this dormitory has become difficult..." 
// \{春原} 「なんだか、この寮、住みづらくなっていくんだけど…」

<0609> Tôi im lặng và nhìn chị ấy bỏ đi.
// I remain silent and watch her from behind. 
// 俺は無言で、その背中を見送った。

<0610> \{\m{B}} "Hình như Misae-san trông già đi từng ngày."
// \{\m{B}} "Somehow, Misae-san looks like she's getting older day by day."
// \{\m{B}} 「なんだか、日に日に美佐枝さん、老けていくようだな」

<0611> \{Sunohara} "Bởi chị ấy phải chăm sóc những học sinh trọ ở đây đấy."
// \{Sunohara} "Well... that's because she gets accompanied by the people here."
// \{春原} 「ここの寮生の相手してたら、そりゃあねぇ」

<0612> Sunohara trả lời tôi trong khi đọc manga.
// Sunohara turns his eyes to some manga as he replies.
// 漫画に目を落としたままで、春原が答える。

<0613> \{\m{B}} "Nếu như chị ấy nghỉ việc thì sao?"
// \{\m{B}} "Wouldn't she quit if this keeps up?"
// \{\m{B}} 「そろそろ、辞めるんじゃねぇの?  あんなのが続いてたらさ」

<0614> \{Sunohara} "Ê... đó là vấn đề to lớn đấy!"
// \{Sunohara} "Ehh... that would be a big problem!"
// \{春原} 「えぇっ、それ困るよっ」

<0615> \{Sunohara} "Tớ sẽ không còn được thấy chị ấy mặc đồ sexy vào mùa hè nữa."
// \{Sunohara} "I wouldn't be able to see her in her sexy outfit during the summertime."
// \{春原}「夏場に、ブラチラ見れなくなるじゃんっ」

<0616> \{\m{B}} "À, đúng là vấn đề to lớn."
// \{\m{B}} "Well, that sure is a big problem."
// \{\m{B}} 「そりゃ、すっげぇ困るな」

<0617> \{Sunohara} "Với cả, chị ấy còn giặt đồ và nấu ăn nữa."
// \{Sunohara} "And also, she does the cooking and laundry too."
// \{春原} 「それに、食事に炊事に洗濯もっ」

<0618> \{\m{B}} "Vậy hai thứ đó là phụ hả?"
// \{\m{B}} "Those two things are what she'll do next, right?"
// \{\m{B}} 「それらは二の次なんだな」

<0619> \{\m{B}} "Nhưng hình như chị ấy ở đây cũng lâu lắm rồi."
// \{\m{B}} "But, somehow, it seems she's been here for so long now."
// \{\m{B}} 「でも、なんだかんだいって、長いよな、あの人も」

<0620> \{Sunohara} "Phải rồi. Chị ấy ở đây từ khi tụi mình mới vô trường mà."
// \{Sunohara} "That's right. She was here when we entered school."
// \{春原} 「そうだね。僕らが入学した時からいたもんね」

<0621> \{\m{B}} "Chị ấy bao nhiêu tuổi rồi?"
// \{\m{B}} "How old is she?"
// \{\m{B}} 「何歳ぐらいなんだろ」

<0622> \{Sunohara} "Hình như chị ấy về đây sau khi học cao đẳng hai năm, vậy thì mười tám cộng hai..."
// \{Sunohara} "It looks like she came back here after being at some junior college for two years, so eighteen plus two..."
// \{春原} 「東京の短大出た後、すぐ戻ってきたらしいから…18歳から2年で…」

<0623> \{Sunohara} "Vậy là chị ấy mới có hai mươi nhỉ? Còn trẻ chán!"
// \{Sunohara} "Well, she's twenty perhaps? Whew, so young!"
// \{春原} 「えーと、20歳か。ヒューッ若いね!」

<0624> \{\m{B}} "Cậu chưa tính thời gian làm quản lý ở đây nữa à?"
// \{\m{B}} "That sort of calculation doesn't include the time she's been the landlady, right?"
// \{\m{B}} 「その計算、寮母になってからの年数が抜けてるだろ」

<0625> \{Sunohara} "À, quên. Với bộ ngực đó thì không thể hai mươi được."
// \{Sunohara} "Yeà, you're right. And I don't think she'd be twenty with those breasts."
// \{春原}「ああ、そうだった。20歳であの胸はないと思ったよ」

<0626> \{Sunohara} "Vậy thì cộng thêm ba năm nữa..."
// \{Sunohara} "Well, that would mean we have to add another 3 years..."
// \{春原}「えーと、少なくとも3年以上いるわけだから…」

<0627> \{Sunohara} "Vậy chắc chắn chị ấy phải từ 23 đến 99 tuổi."
// \{Sunohara} "So, she must be between 23 to 99 years old."
// \{春原}「23歳から99歳までのどれかだっ」

<0628> \{\m{B}} "Chắc thế, hả...."
// \{\m{B}} "Just about, hỪ..."
// \{\m{B}}「えらくアバウトだな…」

<0629> \{\m{B}} "Mà cái vụ tối đa 99 ở đâu ra vậy?"
// \{\m{B}} "To begin with, where the hell did this MAX of 99 come from?"
// \{\m{B}}「そもそもMAXが99って基準はどっからきたんだ」

<0630> \{Sunohara} "Level."
// \{Sunohara} "Level."
// \{春原}「レベル」

<0631> \{\m{B}} "Tớ cũng nghĩ vậy."
// \{\m{B}} "I thought so."
// \{\m{B}}「だろうな」

<0632> \{Sunohara} "Vậy nếu là HP thì giới hạn sao?"
// \{Sunohara} "Is it better if it comes from the HP limit instead?"
// \{春原}「HPの限界から取ってきたほうがよかった?」

<0633> \{Sunohara} "Vậy phải là 23 đến 9999 tuổi."
// \{Sunohara} "If so, it would be between 23 to 9999 years old."
// \{春原}「だったら、23歳から9999歳」

<0634> \{\m{B}} "Vậy, level là được rồi..."
// \{\m{B}} "Ừ, level's fine..."
// \{\m{B}}「レベルでいいよ…」

<0635> \{Sunohara} "Nhưng dù chị ấy trông trẻ, mày  cũng không thể biết được nếu không hỏi."
// \{Sunohara} "But, although she looks young, you wouldn't know how old she really is unless you ask."
// \{春原}「でも、それだと若いんだか、歳食ってんだかわかんないねぇ」

<0636> \{\m{B}} "Nhìn mặt thì chị ấy trong không quá 30 tuổi."
// \{\m{B}} "Looking at her face, you can tell that she's no older than 30, right?"
// \{\m{B}}「顔見りゃ、30以上がないってわかるだろ」

<0637> \{\m{B}} "Mà mày  cũng không thích nhìn một người 99 tuổi mặc đồ sexy, đúng không?"
// \{\m{B}} "And also, even you wouldn't enjoy the idea of seeing a 99-year-old person in a sexy outfit, right?"
// \{\m{B}}「つーか、おまえも、99歳の可能性のある人のブラチラを楽しみたくはないだろ」

<0638> \{Sunohara} "Cậu nói phải. Được thôi, vậy là hai mươi ba."
// \{Sunohara} "You got that right. Okay, it's twenty-three then."
// \{春原}「そいつは言えてるね。よし、23歳だ」

<0639> \{\m{B}} "Chẳng phải chị ấy đã tốt nghiệp cao đẳng sao? Tớ thấy tội nghiệp chị ấy khi phải chăm sóc mấy thằng suốt ngày mồ hồi đầy người."
// \{\m{B}} "But didn't she graduate from junior college? I somehow feel sorry that she ended up here taking care of all these sweaty guys."
// \{\m{B}}「でも、短大出てんのか…それでこんなところで、汗くさい男どもの面倒見てるなんて、なんか不憫だな」

<0640> \{Sunohara} "Chắc phải có lý do gì đó."
// \{Sunohara} "There must be some sort of a reason."
// \{春原}「なんか理由があんでしょ」

<0641> \{\m{B}} "Lý do gì?"
// \{\m{B}} "What kind of reason?"
// \{\m{B}}「どんな理由があんだよ」

<0642> \{Sunohara} "Như là hiệu trưởng trường mình nắm được điểm yếu của chị ấy?"
// \{Sunohara} "Like our school's principal has gotten ahold of her weakness?"
// \{春原}「ウチの校長に弱みでも握られてんじゃない?」

<0643> \{Sunohara} "\b'Quản lý ký túc xá đi... nếu không... cô sẽ bị đặt biệt danh là 'Boing-chan'... haha!',\u đại loại như vậy."
// \{Sunohara} "\b'Manage the dorm... if you don't... you'll be having 'Boing-chan' as your nickname... hàà!',\u something like that."
// \{春原}「寮母をしろぉ…さもないと、おまえのあだ名はボインちゃんだぁ…はっはぁ!…とかさ」

<0644> \{\m{B}} "Quả là đáng sợ thật."
// \{\m{B}} "That's some intimidating power."
// \{\m{B}}「それは強力な脅迫だな」

<0645> \{Sunohara} "Thấy chưa?"
// \{Sunohara} "Quite true."
// \{春原}「でしょ」

<0646> \{Sunohara} "Mà, những gì chúng ta có thể làm chỉ là tưởng tượng thôi."
// \{Sunohara} "Well, all we can do is imagine."
// \{春原} 「まぁ、想像できるのはそれぐらいだな」

<0647> \{Sunohara} "Sao mày  không thử hỏi thẳng chị ấy nhỉ?"
// \{Sunohara} "Do you want to ask her yourself?"
// \{春原} 「直接本人に訊いてみれば?」

<0648> \{\m{B}} "Tớ không có hứng thú."
// \{\m{B}} "I'm not really that interested."
// \{\m{B}} 「別にそこまで興味ねぇよ」

<0649> \{Sunohara} "Thật sao? Mà, dù sao thì thấy chị ấy mặc đồ sexy cũng đủ rồi."
// \{Sunohara} "Really? Well, it'd be nice if I got to see her in a sexy outfit."
// \{春原}「あ、そ。僕も、ブラチラさえ見られればなんだっていいよ」

<0650> Sunohara nói xong rồi quay lại đọc cuốn manga. Tôi cũng bắt đầu kiếm một cuốn tạp chí.
// Sunohara says that and goes back to the manga he's reading. I start looking for a magazine myself as well.
// 春原はそう言って漫画に意識を戻した。俺も雑誌を漁り始めた。

<0651> \{\m{B}} "Phải ha..."
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」

<0652> Nó gợi cho tôi ý này...
// Which reminds me...
// そういえば…。

<0653> Fujibayashi bói cho tôi hôm qua... không có cuộc gặp gỡ ấn tượng nào khiến tôi thoải mái cả...
// Fujibayashi read my fortune yesterday... there wasn't any meeting with a fiery impact that got me refreshed...
// 結局、昨日藤林に占われた、熱い衝撃の出会いでリフレッシュ…とやらは無かったな…。

<0654> .........
// .........
// ………。

<0655> Tôi nghĩ dù sao cũng chỉ là bói toán...
// I guess it's just fortune telling after all...
// 所詮は占いか…。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074