Clannad VN:SEEN0418
Jump to navigation
Jump to search
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN0418.TXT #character '*B' #character 'Học Sinh' // 'Student' #character 'Giọng Nói' // 'Voice' #character 'Furukawa' #character 'Giáo Viên' // 'HR Teacher' #character 'Misae' #character 'Sunohara' #character 'Thành Viên Bóng Bầu Dục' // 'Rugby Member' <0000> Thu sau Ngay 18/4 // April 18 (Friday) // 4月18日(金) <0001> ......... // ......... // ………。 <0002> Chói mắt quá, trời sáng rồi ư. // My eyes hurt as they were hit by the morning sunlight. // 朝日が差すように目に痛い。 <0003> A... sao mình lại dậy sớm thế này? // Ah... why did I wake up this early? // ああ…なんでこんな早くに起きてしまったんだろう。 <0004> Còn khối thời gian để đến lớp trước khi vào tiết đầu. // I have enough time to make it in time for first period. // まだ、十分始業時間に間に合う。 <0005> \{\m{B}} (Nhưng không phải mình muốn dậy sớm...) // \{\m{B}} (It's not that I don't want to be late...) // \{\m{B}} (別に遅刻したくて、してるわけじゃないしな…) <0006> Cuối cùng tôi cũng lết ra khỏi giường và thay đồng phục. // I got up and changed my clothes. // 起きて、着替える。 <0007> Lúc đi ngang qua phòng khách, tôi bước qua người cha vẫn còn ngái ngủ. // I made my way to the living room, stepping over my snoring father's body. // いびきをかく親父の体を跨いで、居間を抜けた。 <0008> Khung cảnh có phần khác lạ... // The scenery looks somehow different... // 風景が違う…。 <0009> Nhìn quanh, những học sinh khác cũng đến trường giống tôi. // I can see plenty of students that go to the same school as I do. // 同校の生徒がわんさと歩いている。 <0010> \{\m{B}} (A... một buổi sáng bình thường...) // \{\m{B}} (Well... this is pretty normal...) // \{\m{B}} (ま、これが普通なんだけどさ…) <0011> \{Học Sinh} "Chào buổi sáng!" // \{Student} "Good morning!" // \{生徒} 「おはよう」 <0012> \{Học Sinh} "Chào!" // \{Student} "Morning!" // \{生徒} 「おはよーっ」 <0013> Tôi đứng lặng người. Trên con đường này... những học sinh khác đang chào hỏi nhau vui vẻ... // I'm standing still nearby those students greeting each other repeatedly... // 挨拶が繰り返される中、じっと立ち尽くしていたが… <0014> Còn tôi, không có ai để chào hỏi, không ai cả. // There's no one for me to greet, nobody at all. // ひとりも俺に声をかける奴はいなかった。 <0015> Tất cả học sinh đi ngang qua tôi, cười nói vui vẻ. // All of them were just passing me by, smiling. // ただ、皆、笑顔で俺を追い越していくだけだった。 <0016> Hẳn là chẳng ai trong bọn họ nhận ra sự tồn tại của tôi. // I'm sure no one even noticed I was there. // きっと誰にも俺の姿は見えていないのだ。 <0017> Bởi vậy tôi quyết định đi hướng khác. Sẽ chẳng có ai ngăn tôi lại đâu... // That's why I decided to go somewhere else. It's not like anybody is going to call out and stop me. // だから、このまま踵(きびす)を返してどこかへ行ってしまおうと、呼び止める奴もいない。 <0018> \{\m{B}} (Mình sẽ đi muộn vậy...) // \{\m{B}} (I'll be late then...) // \{\m{B}} (このまま、ふけちまおう…) <0019> \{Giọng Nói} "Cậu định đi đâu vậy?" // \{Voice} "Where are you going?" // \{声} 「どこにいくんですかっ?」 <0020> Giọng nói ấy níu chân tôi lại... // Someone has tugged at me. // ぴん、と服の裾を引っ張られた。 <0021> Một gương mặt quen thuộc. // Seems like a familiar person. // 見える奴がいたらしい。 <0022> Một người bạn. Cũng như tôi, cô ấy cũng sống trong cái thế giới vô hình này. // She's a friend. Just like me, a resident of this transparent world. // するとそれは、仲間だ。同じ、透明の世界に住む、住人。 <0023> \{Furukawa} "\m{A}-san, trường ở hướng này cơ mà." // \{Furukawa} "\m{A}-san, the school is this way." // \{古河} 「\m{A}さん、学校はこっちです」 <0024> \{\m{B}} "À phải rồi, tớ nhầm." // \{\m{B}} "That's right, my mistake." // \{\m{B}} 「そうだな、間違えた」 <0025> \{Furukawa} "Sao cậu có thể nhầm được? Mọi người đều đến trường bằng đường này." // \{Furukawa} "How can you make a mistake? Everyone's going this way." // \{古河} 「間違えるわけないです。みんな、こっちに行ってます」 <0026> \{\m{B}} "Điều đó chỉ càng làm tớ muốn đi đường khác." // \{\m{B}} "That just makes me want to go the other way." // \{\m{B}} 「そういうのを見ると、逆らいたくなるんだ」 <0027> \{Furukawa} "Không được, hôm nay bạn không đi muộn... vậy... hãy đi cùng nhau nhé." // \{Furukawa} "No, you finally got here without being late so... let's go together." // \{古河} 「ダメです。やっと、遅刻しないでいけるのに…一緒に行きましょう」 <0028> Giữa đám đông, cùng đi bên cạnh một cô gái... // Within this crowd, walking side by side with this girl... // この人混みの中、女の子と並んで登校する…。 <0029> Chỉ nghĩ thôi cũng khiến tôi ngại ngùng. // It's a situation that makes me shiver just thinking about it. // それは想像しただけでぞっとする状況だった。 <0030> \{\m{B}} "Cậu đi trước đi." // \{\m{B}} "You go on ahead without me." // \{\m{B}} 「おまえ先にいけ」 <0031> \{Furukawa} "Tớ không thể làm vậy. Nếu cậu không đi, tớ cũng sẽ không đi." // \{Furukawa} "I can't do that. If you don't go, I'll stay here with you." // \{古河} 「そんなことしないです。\m{A}さん、いかないなら、わたしもここで待ちます」 <0032> \{\m{B}} "Cậu sẽ bị muộn học đấy." // \{\m{B}} "You'll be late." // \{\m{B}} 「遅刻だぞ」 <0033> \{Furukawa} "Không sao cả." // \{Furukawa} "That's okay." // \{古河} 「構わないです」 <0034> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0035> Tôi đứng đây, nhìn đám đông học sinh thưa dần. // I stood there, watching the number of students going by decrease. // じっとしていると…登校する生徒の数が目に見えて減ってきた。 <0036> \{\m{B}} "... chúng ta sẽ bị muộn mất." // \{\m{B}} "... we're running late." // \{\m{B}} 「…時間やばいだろ」 <0037> \{Furukawa} "... Giờ chúng ta đi vẫn chưa muộn đâu." // \{Furukawa} "We'll make it if we leave now." // \{古河} 「今ならなんとか間に合います」 <0038> \{\m{B}} "Vậy sao." // \{\m{B}} "Maybe." // \{\m{B}} 「そっか」 <0039> \{Furukawa} "Ừm." // \{Furukawa} "Yes." // \{古河} 「はい」 <0040> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0041> Tại sao trước đó cô ấy không lờ đi sự tồn tại của tôi như những người khác? // In the first place, don't you see me as someone who wasn't supposed to be seen like anyone else? // そもそも、誰の目にも見えないんじゃなかったのか。 <0042> Cô ấy không sợ người khác bắt gặp chúng tôi đi cùng nhau ư ? // Isn't this an appearance and situation where you should look like you're worrying that someone might see? // 誰かの目を気にするような、そんな見栄も立場もなかったんじゃないのか。 <0043> \{\m{B}} "... Đi nhanh nào." // \{\m{B}} "... let's hurry." // \{\m{B}} 「…急ぐぞ」 <0044> \{Furukawa} "Vâng." // \{Furukawa} "Okay." // \{古河} 「はい」 <0045> Giữa con dốc... \pcó một cô gái đứng ngước nhìn bầu trời xa xăm. // In the middle of the slope... \pthere was a girl staring at the sky. // 坂の途中…\pじっと空を見上げている女生徒がいた。 <0046> ......... // ......... // ………。 <0047> Bất giác tôi dừng lại, khi nhận ra gương mặt quen thuộc ấy. // Her face was familiar so I stopped without a thought. // それが見知った顔だったから、俺は思わず立ち止まってしまう。 <0048> \{Furukawa} "Sao thế, \m{A}-san?" // \{Furukawa} "Is something wrong, \m{A}-san?" // \{古河} 「どうしましたか、\m{A}さんっ」 <0049> \{Furukawa} "Là bạn cậu à?" // \{Furukawa} "Is she your friend?" // \{古河} 「あの方…お友達ですか」 <0050> \{\m{B}} "À không, không có gì..." // \{\m{B}} "No, not really..." // \{\m{B}} 「いや、べつに…」 <0051> \{\m{B}} "Chúng ta đi thôi." // \{\m{B}} "Let's go." // \{\m{B}} 「急ごう」 <0052> Vậy là hôm nay, tôi lại cùng cô ấy vượt qua con dốc... // And then, we ascend the hill today as well... // そして今日も坂を登っていく。 <0053> Và vòng quay định mệnh đã bắt đầu xoay, phá vỡ cái vòng luẩn quẩn, tẻ nhạt của cuộc sống. // To spin again, the wheel that changes everyday life. // 変わりゆく日常の歯車を、また回すために。 <0054> Nhưng, dù sao... // But, well... // いや、でも…。 <0055> Nếu muốn thay đổi cuộc sống thường nhật chán ngắt này... // If I ever hope to change this dim, everyday life, then... // もし、代わり映えしない毎日を変えることを望むなら… <0056> Từ giờ trở đi mình phải tiếp tục hướng về phía trước. // It might be a good idea to move forward every now and then as well. // 真っ直ぐに歩いてみてもいいかもしれない。 <0057> \{\m{B}} (Mỗi ngày, ha...) // \{\m{B}} (Just about every day, huh...) // \{\m{B}} (一日ぐらいはな…) <0058> Tôi tiếp tục dạo bước và ngẫm lại chuyện đã qua... // I start to walk again after I re-think that. // そう思い直した後、再び歩き出した。 <0059> Giữa con dốc... \pmột cô gái đứng ngước nhìn bầu trời xa xăm. // In the middle of the slope... \pthere was a girl staring at the sky. // 坂の途中…\pじっと空を見上げている女生徒がいた。 <0060> ......... // ......... // ………。 <0061> Bất giác tôi dừng lại, khi nhận ra gương mặt quen thuộc ấy. // Her face was familiar so I stopped without a thought. // それが見知った顔だったから、俺は思わず立ち止まってしまう。 <0062> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0063> Tôi quan sát cô ấy trong giây lát. Mái tóc dài uốn lượn theo làn gió. // I watched her for some time, her long hair fluttering against the wind. // 風に長い髪がたなびく、その姿にしばらく見入っていた。 <0064> Sau khi nghe thấy một vài nữ sinh gọi, cô ấy định thần trở lại và mỉm cười. // Before long, upon hearing another female student calling out to her, she returned from her trance and smiled. // やがて、別の女生徒に声をかけられ、我に返ったかのように、笑顔になった。 <0065> Tôi tiếp tục leo lên con đồi. // I climbed the hill. // 坂を登っていく。 <0066> ......... // ......... // ………。 <0067> Tiếng chuông báo hiệu bắt đầu vang vọng. // I began to hear the warning bell. // 予鈴が聞こえてきた。 <0068> \{\m{B}} (Đã đến đây rồi, tôi không nghĩ mình sẽ bị muộn...) // \{\m{B}} (I'm already here, so I guess I won't be late...) // \{\m{B}} (ここまで来て、遅刻はないよな…) <0069> Tôi hướng về phía cổng trường. // I also head off towards the school gate. // 俺も、校門を目指した。 <0070> ......... // ......... // ………。 <0071> ......... // ......... // ………。 <0072> Cả lớp về chỗ của mình ngay sau tiếng chuông báo vào tiết học ca chiều. // Everyone went to their respective seats as the bell began the afternoon lesson. // 午後の授業の開始を告げるチャイムが鳴り、皆席につく。 <0073> Kyou cũng bước nhanh ra khỏi phòng. // Kyou also dashed out of the room. // 杏もダッシュで、教室を出ていった。 <0074> ......... // ......... // ………。 <0075> \{Giọng Nói} "Này, \m{A}." // \{Voice} "Hey, \m{A}." // \{声} 「おい、\m{A}」 <0076> Có người gọi tên tôi trong khi tiết học vẫn chưa kết thúc.\p À, ra là ông thầy chủ nhiệm, vậy là tôi cứ giả vờ không chú ý. // The lesson isn't over yet when someone calls me. It's our homeroom teacher, so I ignore him. // 授業が終わるなり呼ぶ声がしたが、担任のものだったので無視しておく。 <0077> \{Giáo Viên} "Em có nghe tôi gọi không đấy, \m{A}?" // \{HR Teacher} "Didn't you hear me, \m{A}?" // \{担任} 「聞こえないのか、\m{A}っ」 <0078> Phiền thật. // You're persistent. // しつこい。 <0079> \{\m{B}} "Có việc gì ạ?" // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}} 「なんすか」 <0080> Tôi nhìn thầy mà lòng bất an. // I look at him dubiously. // あからさまに怪訝に答えて顔を上げる。 <0081> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau. // I made eye contact with him. // 担任は目の前まできていた。 <0082> \{Giáo Viên} "Sunohara đâu rồi?" // \{HR Teacher} "Where's Sunohara?" // \{担任} 「春原はどこだ?」 <0083> \{\m{B}} "Sunohara?" // \{\m{B}} "Sunohara?" // \{\m{B}} 「春原?」 <0084> Tôi nhìn sang bàn bên cạnh. // I look beside me. // 隣を見る。 <0085> Quá rõ ràng, cậu ta không có ở đây. // Sure enough, he wasn't there. // 確かにその姿はなかった。 <0086> \{\m{B}} "Sao em biết được?" // \{\m{B}} "Who knows?" // \{\m{B}} 「さぁ」 <0087> \{Giáo Viên} "Em có thể lôi nó về đây được không?" // \{HR Teacher} "Will you go look for him?" // \{担任} 「探して連れてきてくれないか」 <0088> \{\m{B}} "Hả? Em sao?" // \{\m{B}} "Huh? Me?" // \{\m{B}} 「え? 俺?」 <0089> \{Giáo Viên} "Đúng, em đấy, \m{A}." // \{HR Teacher} "Yeah, you, \m{A}." // \{担任} 「そう、おまえだ、\m{A}」 <0090> \{\m{B}} "Sao lại là em?" // \{\m{B}} "Why?" // \{\m{B}} 「どうして」 <0091> \{Giáo Viên} "Tôi nghĩ em sẽ biết tìm nó ở đâu." // \{HR Teacher} "I was thinking that you might know where he is." // \{担任} 「おまえなら見当がつくんじゃないのかと思ってだよ」 <0092> \{\m{B}} "Không, sao em biết được." // \{\m{B}} "I don't." // \{\m{B}} 「つかねぇ」 <0093> \{Giáo Viên} "Vậy à?" // \{HR Teacher} "Oh..." // \{担任} 「そうかぁ…」 <0094> \{Giáo Viên} "Nếu thế, em sẽ bị gọi thay cho Sunohara." // \{HR Teacher} "If so, you'll be called out instead." // \{担任} 「なら、おまえを代わりに呼ぶことになるぞ」 <0095> \{\m{B}} "Tới đâu ạ?" // \{\m{B}} "To where?" // \{\m{B}} 「どこへ」 <0096> \{Giáo Viên} "Đương nhiên là đến phòng giáo viên." // \{HR Teacher} "To the staff room, of course." // \{担任} 「もちろん、職員室だよ」 <0097> \{\m{B}} "Vì việc gì ạ?" // \{\m{B}} "And why's that?" // \{\m{B}} 「どうして」 <0098> \{Giáo Viên} "Em không biết em đã đi muộn bao nhiêu lần sao?" // \{HR Teacher} "Don't you realize how many times you've been late to class?" // \{担任} 「\m{A}、おまえは、自分の遅刻の数を知っているのか?」 <0099> \{\m{B}} "Nhưng số lần ít hơn Sunohara mà thầy. Thậm chí sáng nay em còn đi học sớm nữa." // \{\m{B}} "But I'm not as bad as Sunohara. I even came early this morning." // \{\m{B}} 「けど、春原ほどひどくない。午前中には来てる」 <0100> \{Giáo Viên} "Nhưng \b'thành tích'\u của em không cách Sunohara là mấy đâu." // \{HR Teacher} "But you're not that far away from him." // \{担任} 「そういうのを五十歩百歩というんだぞ」 <0101> \{Giáo Viên} "Tóm lại, nếu Sunohara không có mặt thì em biết tôi phải gọi ai rồi chứ." // \{HR Teacher} "Anyway, if Sunohara's not here, then there'll be no other choice but to call you." // \{担任} 「とにかく、春原がいないんだったら、順番としてはおまえになるんだよ」 <0102> \{\m{B}} "Hừ..." // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}} 「はぁ…」 <0103> Chán thật. // It's a depressing situation. // 憂鬱になる事態だった。 <0104> Nhưng, tốt hơn hết tôi nên đi tìm Sunohara. Giờ tôi chẳng còn tâm trí nào ngồi nghe bài thuyết giáo "vô vị" của ông thầy. // But, I think it would be better if I honestly go and search for Sunohara if I think about ditching class right now. // けど、今からの授業をサボれることを考えると、素直に春原を探しにいくほうが賢明だ。 <0105> \{\m{B}} "Vâng, em sẽ lôi nó về đây." // \{\m{B}} "Okay. I'll go look for him then." // \{\m{B}} 「わかりました。探してきますよ」 <0106> Tôi quay đi, bước về phía cửa. // I turn and start to walk away. // 背を向けて、歩き出す。 <0107> \{Giáo Viên} "Này này, \m{A}, tôi không bảo em phải đi ngay bây giờ. Đợi hết tiết đã chứ!" // \{HR Teacher} "Hey, \m{A}, I'm not saying right now. Do it after the lesson ends!" // \{担任} 「おい、\m{A}っ、今からじゃないぞっ、授業が終わってからだぞっ!」 <0108> Tôi vờ không nghe thấy. // I pretend not to hear him. // 最後の言葉は聞こえない振りをした。 <0109> Do vậy, đây không phải là lỗi của tôi nếu cúp tiết bây giờ. Tất cả "nhờ ơn" ông thầy chủ nhiệm "đáng kính". // With that, it wouldn't be my fault for skipping class, thanks to our homeroom teacher. // これで、授業をさぼったことを咎められても、担任のせいにできる。 <0110> Tôi chắc rằng thế nào Sunohara cũng sẽ đến vào giờ nghỉ trưa. // I'm sure Sunohara will be here during lunch break. // 春原は確かに、昼休みはいたはずだ。 <0111> Nhưng, tôi không chắc mình sẽ đến lớp kịp tiết năm. Bởi tôi sẽ làm một giấc thật đã trong khoảng thời gian sắp tới. // But, I'm not sure I'll be able to attend fifth period. Because I'd be sleeping for the next hour. // けど、五時間目は受けていたかは定かではない。俺は一時間ぶっ通しで眠り続けていたからだ。 <0112> Có vẻ cậu thành viên bóng bầu dục ấy đã lôi nó đi đâu đó rồi. // It's likely that the rugby members have taken him off somewhere. // そもそも、ラグビー部の連中に連れ去られたままなのでは。 <0113> \{\m{B}} (Nếu vậy, dù tôi có tìm hay không, thể nào nó cũng chường mặt ra vào lúc chiều muộn...) // \{\m{B}} (In that case, no matter where I look, he'll probably show up at dusk...) // \{\m{B}}(なら、どこか人目に付かないところで、たそがれてるのだろう…) <0114> Nghĩ vậy, tôi chẳng còn bụng dạ nào để đi tìm cậu ta nữa. // I'm beginning to lose my will to look for him now that I think about it. // そう考えると、探す気力も失せてくる。 <0115> \{\m{B}} (Có lẽ nó sẽ xuất hiện và nói , '\btao sẽ trở thành BIG'\u...) // \{\m{B}} (Maybe he'll appear and say, '\bI'll become someone BIG'\u...) // \{\m{B}}(するとBIGになると言って出ていったきりか…) <0116> \{\m{B}} (Có trời mới biết nó đi đâu...) // \{\m{B}} (I can't figure out where he might have gone at all...) // \{\m{B}}(どこに行ったかなんて、ぜんぜん読めねぇ…) <0117> Tìm thằng này khiến mình nản thiệt. // It makes me lose my will to go find him. // 探す気力が失せてくる。 <0118> Cứ lòng vòng mãi thế này mệt chết mất. // I'm getting tired of wandering around like this. // 適当にぶらつくのも、そろそろ飽きてきた。 <0119> Tôi cố nhớ xem những nơi nó có thể lui tới. // I try to think about the places he might be. // 春原のいそうな所を考えてみる。 <0120> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0121> Không nghĩ ra được... // I can't figure it out... // 見当もつかない。 <0122> Thật lòng mà nói, tôi cũng chẳng muốn bận tâm đến Sunohara nữa. // Honestly, I don't care about Sunohara anymore. // 正直、もう春原はどうでもよかった。 <0123> Bây giờ trở về lớp chắc cũng không sao. // It's probably all right to return to class now. // 授業に戻るのは、ギリギリでいいだろう。 <0124> Tôi muốn đi đến một nơi. // I'll go somewhere I want. // 行きたい所に行こう。 <0125> Đến thư viện // Go to the library // 図書室 <0126> Về lớp // Go back to class // 教室に戻る <0127> Vào một căn phòng trống // Go into an empty room // 空き教室 <0128> Về lớp // Go back to class // 教室に戻る <0129> Đến thư viện // Go to the library // 図書室 <0130> Vào một căn phòng trống // Go into an empty room // 空き教室 <0131> Về lớp // Go back to the class // 教室に戻る <0132> Có lẽ tôi nên về lớp... // I guess I'll go back... // さて、戻るか…。 <0133> Kể cả làm vậy thì chẳng khác gì "Đeo tròng vào cổ". // Even doing that is a pain in the ass. // そうすることも、面倒だ。 <0134> Tôi sẽ tiếp tục ngủ... // I'll go back to sleep... // 戻って、寝直そう…。 <0135> Tôi sẽ quay trở lại... // I'll go back... // 戻ろう…。 <0136> ... Khi quay lưng lại tôi chợt nhớ ra. // ... I remember something as I turn around. // …踵を返したところで思い出す。 <0137> Chắc hẳn phải có căn phòng nào đó trong dãy trường cũ mà tôi có thể ngả lưng được. // There should be a place in the old school building where I can take a nap. // 旧校舎には絶好の寝場所があったはず。 <0138> Và đó chắc là phòng tư liệu ở tầng một... // And that would be the first floor reference room. // それは…一階の資料室。 <0139> Đi đến đó làm giấc // Head there to sleep // 寝にいく <0140> Có lẽ tôi nên về lớp // I guess I'll go back to class // やっぱり教室に戻る <0141> Khi tôi trở lại, Sunohara vẫn vắng mặt trong lớp như mọi hôm. // Sunohara wasn't in the room, as always, when I came back. // 教室に戻ってくるが、春原の姿は相変わらずなかった。 <0142> \{\m{B}} (Tạm thời cứ mặc kệ nó đi vậy...) // \{\m{B}} (I'll leave it alone for now...) // \{\m{B}} (放っておこう…) <0143> ......... // ......... // ………。 <0144> Đã tan học nhưng Sunohara vẫn chưa quay lại. // It was already after school, yet Sunohara didn't come back. // 放課後になっても春原は戻ってこなかった。 <0145> Khi tôi trở lại, Sunohara vẫn vắng mặt trong lớp như mọi hôm. // Sunohara wasn't in the room, as always, when I came back. // 教室に戻ってくるが、春原の姿は相変わらずなかった。 <0146> \{\m{B}} (Tạm thời cứ kệ nó đi vậy...) // \{\m{B}} (I'll leave it alone for now...) // \{\m{B}} (放っておこう…) <0147> Đánh một giấc thật đã ở trong lớp thì còn gì bằng. // I guess staying in class is better. Even if it means just taking a snooze. // やっぱり、授業には出ておいたほうがいいだろう。寝ているだけだとしても。 <0148> ......... // ......... // ………。 <0149> Đã tan trường nhưng Sunohara vẫn chưa quay lại. // It was already after school, yet Sunohara didn't come back. // 放課後になっても春原の奴は戻ってこなかった。 <0150> Chẳng phải điều gì mới mẻ, vì vậy tôi cũng chẳng lo lắng làm gì cho mệt thân. // It was really nothing new, so I didn't worry about it. // 別に珍しいことでもなかったので、気にしないでおく。 <0151> Tôi đi đến phòng tập của câu lạc bộ kịch. // I head to the drama club room by myself. // 俺はひとり、演劇部の部室に向かう。 <0152> Tôi rời căn phòng. // I leave the room alone. // 俺はひとり、教室を出た。 <0153> Màn đêm buông xuống. // Evening has come. // そして夜。 <0154> Và như mọi hôm, tôi tới ký túc xá. // And as always, I head to the dormitory. // いつものように、学生寮へと向かう。 <0155> Tiếng ồn ào vọng ra từ tiền sảnh... // Coming out of the entry hall... // 玄関を抜けたところで… <0156> Rầm rậm rầm rậm rầm...\shake{1}\shake{1}\shake{1}\p lại một chấn động khác. // Do do do do do...\shake{1}\shake{1}\shake{1}\p another tremor. // どどどどどっ…\shake{1}\shake{1}\shake{1}\pまた、地響き。 <0157> \{Giọng Nói} "Tránh ra! Tránh ra!" // \{Voice} "Move it! Move it!" // \{声} 「どけどけぇーっ!」 <0158> Đám cầu thủ bóng bầu dục trốn hết vào phòng. // The rugby club members are rushing to their respective rooms. // ラグビー部の連中が自分たちの部屋に駆け込んでいった。 <0159> \{Misae} "Đứng lại-----!!" // \{Misae} "Hey-----!!" // \{美佐枝} 「こらーーーーっ」 <0160> Misae-san đang đuổi theo sau. // And chasing them behind was Misae-san. // それを追いかけてくる毎度の美佐枝さん。 <0161> \{Misae} "Hừ, cái đám này thật là..." // \{Misae} "Geez, those guys..." // \{美佐枝} 「ったく、あいつらは…」 <0162> \{Misae} "Tại sao chúng không thể tự dọn phòng cơ chứ...." // \{Misae} "Why can't they clean up their rooms..." // \{美佐枝} 「自分たちの住んでる寮も満足に掃除できないなんて…」 <0163> \{Misae} "Ngay cả học sinh tiểu học còn làm được..." // \{Misae} "Even grade school students can do that..." // \{美佐枝} 「小学生でも、掃除するわよ…」 <0164> Trò chuyện chút // Talk to her // 話しかける <0165> Im lặng // See her off // 見送る <0166> \{\m{B}} "Em nói rồi, chị quá dễ dãi với chúng." // \{\m{B}} "Like I said, you're too easy on them." // \{\m{B}} 「だから、甘いんだって」 <0167> \{Misae} "Vậy chị nên làm gì đây?" // \{Misae} "What should I do then?" // \{美佐枝} 「今度はどうすればいいのよ」 <0168> \{\m{B}} "Dễ lắm, chị chỉ việc nắm lấy cẳng chân chúng..." // \{\m{B}} "You should slowly grab their legs" // \{\m{B}} 「おもむろに相手の両足を掴んでさ」 <0169> \{Misae} "Sao chị có thể nắm được chúng chứ?" // \{Misae} "I won't be able to grab them \bslowly\u though." // \{美佐枝} 「おもむろにそんなことできないんだけど」 <0170> \{\m{B}} "Sau đó, chị xoay người tại chỗ mấy vòng..." // \{\m{B}} "After that, spin yourself around" // \{\m{B}} 「それで、自分を軸に回転」 <0171> \{\m{B}} "Rồi thả tay ra. Đảm bảo bọn đó sẽ trượt dài trên sàn như một cái giẻ, chà tới đâu sạch láng tới đó." // \{\m{B}} "And then let go of their legs; they'll surely slide over the floor like a broom and that will surely clean this dorm." // \{\m{B}} 「相手を投げて、床を滑らせてやれば、雑巾のようになって、寮の汚さを身をもって知るってわけだ」 <0172> \{Misae} "Cái đó chỉ trong manga thôi, chị không chắc làm được." // \{Misae} "I can't do something that you only see in a manga." // \{美佐枝} 「んな漫画みたいなことできるわけないでしょ」 <0173> Cạch. // Clatter. // がちゃり。 <0174> \{Sunohara} "Ah, Misae-san, thật đúng lúc." // \{Sunohara} "Ah, Misae-san, good timing." // \{春原} 「あ、美佐枝さん、ちょうどよかった」 <0175> \{Sunohara} "Có một con bọ trong giỏ rác phòng em, chị có thuốc diệt côn trùng không?" // \{Sunohara} "There's a bug inside the empty trash can in my room, do you have any bug spray?" // \{春原} 「僕の部屋、空き缶からヘンな虫が湧いてんだよね。殺虫剤ない?」 <0176> Screech! Screech! Thug! \shake{1}\shake{1}\shake{1} // Screech! Screech! Thug! \shake{1}\shake{1}\shake{1} // ごろごろごろズベーーーーーーーーーーーーーッ!\shake{1}\shake{1}\shake{1} <0177> Sunohara trượt dài trên hành lang. // Sunohara came tumbling down the corridor. // 春原の体が派手に廊下を転がっていった。 <0178> \{Misae} "Ra vậy... chỉ cần cố gắng điều không thể cũng thành có thể..." // \{Misae} "I see... you'll be able to do it if you try..." // \{美佐枝} 「なるほど…やれば、できるものなのね…」 <0179> \{Misae} "Nào! Mấy người khác tự dọn dẹp phòng ốc của mình đi~~!” // \{Misae} "Hey! All of you, clean your own rooms please~~!" // \{美佐枝} 「ほら、あんたたちっ、自分の部屋掃除なさーーいっ!」 <0180> Chị ấy phủi tay như không có gì xảy ra và rảo bước. // She dusts off her hands as she walks away. // ぱんぱんと、手を叩きながら歩いていった。 <0181> \{Sunohara} "Chết cha! Chúng phát hiện ra tớ đang ở đây mất!" // \{Sunohara} "This is no good! They'll figure out that I'm here!" // \{春原} 「やべ、こんなことしてたら見つかるじゃんっ」 <0182> Nó vác khuôn mặt lấm lem chạy thục mạng về phòng. // He quickly returns with a face full of dust. // 入れ代わり、埃だらけの顔で、春原が走って戻ってくる。 <0183> \{\m{B}} "Cậu sao thế? Có chuyện gì à?" // \{\m{B}} "What's wrong? What happened?" // \{\m{B}} 「どうした、なんかあったのか」 <0184> Hắn vẫn tiếp tục phóng như tên vào phòng. // He continues to his room afterwards. // その後に続いて、部屋に入る。 <0185> Chị ấy phủi tay như không có gì xảy ra và rảo bước. // Dusting off her hands, she walks away. // ぱんぱんと、手を叩きながら歩いていく。 <0186> Và ngay phía trước... // And just ahead... // その先で… <0187> \{Giọng Nói} "UAAAAAAAA-----!" // \{Voice} "UWAAAAAAAA-----!" // \{声} 「うわあぁぁぁぁぁーーーーーーーっ!」 <0188> Một tiếng hét thất thanh khác. // A different scream. // 別の悲鳴。 <0189> Cho dù tôi có khuyên Misae-san bao nhiêu lần đi chăng nữa, có vẻ như chị ấy cũng sẽ chẳng nhìn nhận ra được vấn đề cốt lõi là ở bản thân chị, vì thế tôi quyết định không để tâm đến chuyện của chị nữa. // No matter how much I advise her, it doesn't seem like her naiveness would be cured, so I decided not to be concerned about her anymore. // Option 2 - From 0165 variation 1 // いくら俺がアドバイスしようが、この人の甘さは治らないようだったから、もう構わないでおくことにした。 <0190> \{Misae} "Haa..." // \{Misae} "Sigh..." // \{美佐枝} 「はぁ…」 <0191> Misae-san thở dài và quay trở vào. // Misae-san's shoulders drop and she walks back. // 美佐枝さんは肩を落として、引き返していった。 <0192> Tôi nhìn theo chị ấy và bước vào phòng Sunohara. // I see her off and enter Sunohara's room. // それを見送って、春原の部屋に入る。 <0193> Và như thường lệ, Sunohara vẫn ở đây. // And as always, Sunohara is there. // いつものように春原の部屋にいた。 <0194> \{Sunohara} "Nghe này... giữ im lặng hôm nay nhé..." // \{Sunohara} "Listen... be quiet for today..." // \{春原} 「いいか…今日は静かにしてろよ…」 <0195> \{\m{B}} "Tại sao?" // \{\m{B}} "Why?" // \{\m{B}} 「どうして」 <0196> \{Sunohara} "Tại vì..." // \{Sunohara} "Because..." // \{春原} 「それは…」 <0197> \{Sunohara} "... hôm nay chúng ta phải giữ yên lặng." // \{Sunohara} "... today we have to be quiet." // \{春原} 「…静かにする日だからだ」 <0198> \{\m{B}} "Có điều lệ mới trong nội quy ký túc xá à?" // \{\m{B}} "Is there such a rule in this dorm?" // \{\m{B}} 「そんなルールが、この寮にはあるのか?」 <0199> \{Sunohara} "Như tao bảo, đừng nói to quá." // \{Sunohara} "Like I said, don't talk too loud." // \{春原} 「だから声が大きいってのっ…」 <0200> Có lẽ nó đang cố đánh lừa đám cầu thủ bóng bầu dục rằng nó đã ra ngoài rồi. // Perhaps he's trying to trick the rugby players into thinking that he's out. // 大方、ラグビー部に対して居留守を使っているのだろう。 <0201> \{\m{B}} "Quên chuyện đó đi! Hãy vui vẻ đến sáng nào!" // \{\m{B}} "Forget about that! Let's have fun until morning!" // \{\m{B}} 「そんなの無視して、大騒ぎしようぜ。朝までフィーバーだっ」 <0202> \{Sunohara} "Thôi đi cha nội!" // \{Sunohara} "Knock it off!" // \{春原} 「やめてくれっ」 <0203> \{\m{B}} "Thế nhé, chúng ta hãy chơi trò đạp đinh và hét lên như mọi hôm nào!" // \{\m{B}} "All right, let's play step on the thumbtack and scream out loud as usual." // \{\m{B}} 「ほら、いつものように、画びょうを踏んで大絶叫ゲームしようぜ」 <0204> \{Sunohara} "Chúng ta chưa bao giờ chơi trò khỉ đó cả!" // (Câu này phải rút ngắn nhưng mà hơi kì -_-) // \{Sunohara} "We never played that!" // \{春原} 「したことねぇよっ!」 <0205> \{\m{B}} "Nếu vậy, hãy oẳn tù tì và kẻ thua cuộc Sunohara sẽ phải đạp đinh nào!" // \{\m{B}} "All right then, let's play Rock-Paper-Scissors, the loser Sunohara is going to step on a thumbtack." // \{\m{B}} 「よっし、ジャンケンで負けた春原が、画びょう踏むのな」 <0206> \{Sunohara} "Kẻ thua cuộc Sunohara...? Sao không phải kẻ thua cuộc \m{A}?!" // \{Sunohara} "The loser Sunohara...? How about the loser \m{A}?!" // \{春原} 「負けた春原って…負けた\m{A}はっ!?」 <0207> \{\m{B}} "Bắt đầu nào!" // \{\m{B}} "All right, let's go!" // \{\m{B}} 「よーし、いくぞっ」 <0208> \{Sunohara} "Ơ?" // \{Sunohara} "Eh?" // \{春原} 「えっ?」 <0209> \{\m{B}} "Búa, kéo, bao!" // \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!" // \{\m{B}} 「ジャンケンポンッ!」 <0210> \{Sunohara} "Hên quá! tao thắng rồi!" // \{Sunohara} "All right! I won!" // \{春原} 「よっし、勝った!」 <0211> \{\m{B}} "Chán thật!" // \{\m{B}} "Damn it." // \{\m{B}} 「くそぅ」 <0212> \{\m{B}} "Chơi lại nào! Búa, kéo, bao!" // \{\m{B}} "Let's do it again! Rock, paper, scissors!" // \{\m{B}} 「もういっちょ、ジャンケンポンッ!」 <0213> \{Sunohara} "Quá tuyệt! Hai lần thắng liên tiếp!" // \{Sunohara} "All right! Two wins in a row!" // \{春原} 「よっしゃ、二連勝!」 <0214> \{\m{B}} "Lại nào! Thua này! Búa, kéo, bao!" // \{\m{B}} "Hurry up and lose! Rock-Paper-Scissor!" // \{\m{B}} 「早く負けて踏め、ジャンケンポンッ!」 <0215> \{Sunohara} "Thế nào hả! Ba lần thắng liên tiếp!" // \{Sunohara} "How about that! Three consecutive wins!" // \{春原} 「どうだ、三連勝!」 <0216> \{Sunohara} "Này! Cái trò này chỉ kết thúc chừng nào tao phải đạp đinh sao?" // \{Sunohara} "Hey! Isn't this a game that will go on until I step on a thumbtack?!" // \{春原} 「って、僕が踏むまでジャンケンを続けるだけのゲームなんすかねぇ!」 <0217> \{\m{B}} "Mày hiểu ra rồi đấy." // \{\m{B}} "That's right." // \{\m{B}} 「そうだ」 <0218> \{Sunohara} "Mày chỉ toàn chơi xỏ tao!" // \{Sunohara} "You're totally bullying me!" // \{春原} 「それって、絶対イジメっすよねぇ!」 <0219> Rầm! // Thud! // ばたんっ! <0220> Cánh cửa đột nhiên mở toang gây ra một tiếng động lớn. // The door suddenly opened loudly. // ドアが大きな音を立てて開いていた。 <0221> \{Sunohara} "Gua!" // \{Sunohara} "Guah!" // \{春原} 「ぐはーっ」 <0222> \{Thành viên bóng bầu dục} "Tên khốn này... mày tới số rồi..." // \{Rugby Member} "Damn you... you never learn do you..." // \{ラグビー部員} 「てめぇ…いやがったな…」 <0223> Hai cầu thủ bóng bầu dục đang đứng ngay cửa phòng. // There are two rugby players standing at the door. // ラグビー部が仁王立ち。 <0224> \{\m{B}} "Tại mày ồn quá đấy." // \{\m{B}} "You were too loud." // \{\m{B}} 「おまえ、騒ぎすぎ」 <0225> \{Thành viên bóng bầu dục} "Được rồi, hãy về phòng tao và dự một cuộc nói chuyện nho nhỏ nào!" // \{Rugby Member} "All right then, let's go to my room and have a little chat." // \{ラグビー部員} 「よし、俺の部屋きて、ゆっくり話そうな」 <0226> \{Sunohara} "Ư...ư..." // \{Sunohara} "Uh..." // \{春原} 「う…」 <0227> Anh ta tóm cổ Sunohara lôi đi... // He grabs Sunohara by the scruff... // 首根っこを掴まれ… <0228> UAAAAAAAAAAAAAaaaaaaaa---------... // UWAAAAAAAAAAAAAaaaaaaaa---------... // うわあああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーー−ーーーーーーーっ… <0229> Cậu ta để lại một tiếng rên la thảm thiết trong khi bị lôi đi. // He leaves a trail of screams as he's dragged away. // そのまま引きずられていった。 <0230> \{\m{B}} "Hôm nay mày trốn tiết." // \{\m{B}} "You escaped today." // \{\m{B}} 「おまえ、今日、逃げただろ」 <0231> Tôi nói với Sunohara, người có gương bám đầy đất bẩn. // I said that to Sunohara who has dust all over his face. // 顔に埃をつけて戻ってきた春原に向けて言う。 <0232> \{Sunohara} "Ơ? Mày nói thế là có ý gì?" // \{Sunohara} "Eh? What do you mean by that?" // \{春原} 「え、なんのことかな」 <0233> \{\m{B}} "Mày biết đấy, lão chủ nhiệm đang tìm mày." // \{\m{B}} "You know what, our homeroom teacher was searching for you." // \{\m{B}} 「わかってんだろ。担任、おまえのこと探してたぞ」 <0234> \{\m{B}} "Xém tí nữa lão ta lôi tao vào phòng giáo vụ thay mày." // \{\m{B}} "He nearly sent me to the staff room instead." // \{\m{B}} 「危うく俺が代わりにしょっぴかれるところだったんだぞ」 <0235> \{Sunohara} "Vậy thì tệ thật đó." // \{Sunohara} "That was terrible then." // \{春原} 「そりゃあ、大変だったね」 <0236> \{\m{B}} "Lỗi của ai hả...?" // \{\m{B}} "And whose fault was that...?" // \{\m{B}} 「誰のせいだよ…」 <0237> \{Sunohara} "Chúng ta nên giúp đỡ lẫn nhau, mày và tao cũng cùng một giuộc mà." // \{Sunohara} "We should help each other out since we're always late." // \{春原} 「まぁまぁ、同じ遅刻仲間なんだから、助け合っていこうぜ」 <0238> \{\m{B}} "Dù sao, tao cũng sẽ bắt đầu đến lớp một cách nghiêm túc một khi mày sắp bị đuổi học." // \{\m{B}} "Anyway, I'll start to attend class seriously if it looks like you're about to get dropped out." // \{\m{B}} 「ちなみに退学になるときは、おまえからだから、俺はそれから真面目に登校することにするな」 <0239> \{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Huh?" // \{春原} 「え?」 <0240> \{\m{B}} "Mày là cái "thước đo" của tao." // \{\m{B}} "You're my barometer." // \{\m{B}} 「おまえは、バロメーターな」 <0241> \{\m{B}} "Có lẽ... mày chỉ còn một ngày đi muộn nữa cho đến lúc bị đuổi học đấy." // \{\m{B}} "It could be that you only have one day left of being late until you get dropped out." // \{\m{B}} 「もしかしたら、すでに後一回の遅刻で、退学になるところまで来てるのかもな」 <0242> \{Sunohara} "Haha... hài hước thật đấy.” // \{Sunohara} "Haha... that'd be a perfect score." // \{春原} 「はは…それはスリル満点だね」 <0243> \{\m{B}} "Đừng cười nếu ngày mai tao trở nên nghiêm túc chỉ vì điều này." // \{\m{B}} "Don't start laughing if I become serious tomorrow because of that." // \{\m{B}} 「それで明日から真面目に行ってたら、笑うけどな」 <0244> \{Sunohara} "Đừng ngốc vậy chứ!" // \{Sunohara} "Don't be an idiot!" // \{春原} 「んなアホなっ」 <0245> \{Sunohara} "Sao cũng được, tao sẽ đi ngủ bây giờ, nãy giờ mệt quá rồi." // \{Sunohara} "Well, I'm pretty tired, so I think I'm going to bed now." // \{春原} 「でも、今日は眠いから、そろそろ寝ようかなっ」 <0246> \{\m{B}} "Mày đúng là kẻ hèn nhát." // \{\m{B}} "You really are a coward." // \{\m{B}} 「おまえ、すげぇ小心者な」 <0247> \{Sunohara} "Hả? Mày nói cái gì...? Thử nói lại lần nữa xem." // \{Sunohara} "Huh? What did you say...? Try saying that again." // \{春原} 「あん? 今、おまえなんて言ったよ…もう一回言ってみろよ」 <0248> \{\m{B}} "Gì nhỉ? À... Mày là một tên đại dâm tặc!" // \{\m{B}} "Eh? You really are a big pervert." // \{\m{B}} 「え? すげぇ変態」 <0249> \{Sunohara} "Không phải câu đó!" // \{Sunohara} "That wasn't it!" // \{春原} 「違うでしょっ!」 <0250> \{Sunohara} "Chẳng phải mày nói hai chữ "hèn nhát" sao?" // \{Sunohara} "Didn't you say coward?!" // \{春原} 「小心者って言ったんだろっ」 <0251> \{\m{B}} "Hả?... chắc chứ?" // \{\m{B}} "Huh... are you sure?" // \{\m{B}} 「ああ、そうだっけか」 <0252> \{Sunohara} "Được rồi, ngày mai tao vẫn đi trễ cho mà xem..." // \{Sunohara} "Well then, I'll show you that I'll be late tomorrow too..." // \{春原} 「なら、堂々と明日も遅刻してやるさ…」 <0253> \{\m{B}} "Sao cũng được, tốt hơn mày nên 'nghỉ khoẻ' luôn đi." // \{\m{B}} "Anyway, you should at least rest." // \{\m{B}} 「つーか、休むぐらいしろよ」 <0254> \{\m{B}} "Một tuần... \pà không, một tháng sẽ có hiệu quả đấy." // \{\m{B}} "Well, a week... no, I think a month will do." // \{\m{B}} 「そうだな、一週間…いや、一ヶ月…」 <0255> \{\m{B}} "Không, mày biết đấy, có lẽ mày không nên đến trường nữa." // \{\m{B}} "No, you know what, maybe you shouldn't come to school ever again." // \{\m{B}} 「いや、もう二度と来るな」 <0256> \{Sunohara} "Chẳng phải đó là tự muốn bị đuổi học sao?" // \{Sunohara} "Wouldn't that mean voluntarily dropping out?!" // \{春原} 「それ自主退学ですよねぇっ!」 <0257> \{\m{B}} "Cứ cho là thế." // \{\m{B}} "You could put it that way." // \{\m{B}} 「そうとも言うな」 <0258> \{Sunohara} "Hê... tao sẽ cho mày thấy tao đang đứng giữa ranh giới của một con người khôn ngoan." // \{Sunohara} "Sigh... I'll show you that I'm within the boundary of being a sensible person." // \{春原} 「はっ…いかに僕が枠に収まらない人間か見せてやるよ」 <0259> \{\m{B}} "Mày đã vượt xa cái ranh giới chết tiệt đó rồi." // \{\m{B}} "You're already way past that boundary though." // \{\m{B}}「すでに、人という枠は飛び越えてるけどな」 <0260> \{Sunohara} "Ý mày là gì?" // \{Sunohara} "What do you mean by that?!" // \{春原} 「どういう意味っすかねぇ!」 <0261> \{\m{B}} "Tao về nhà đây." // \{\m{B}} "I'll be going home now." // \{\m{B}} 「じゃ、そろそろ帰るな」 <0262> \{Sunohara} "Về nhà đi ngủ rồi sao? Hóa ra \m{B}-chan còn trẻ con đến thế." // \{Sunohara} "So you're going home to sleep already? \m{B}-chan is such a child." // \{春原} 「もう帰っておねんねかい。\m{B}ちゃんはお子さまだねぇ」 <0263> \{\m{B}} "Mày vẫn chưa định đi ngủ à?" // \{\m{B}} "You're still not going to bed?" // \{\m{B}} 「おまえ、まだ起きてんの」 <0264> \{Sunohara} "Tất nhiên là chưa! Tao sẽ đọc một cuốn gamebook cả đêm nay và sẽ có một chuyến phiêu lưu đầy kì thú!" // \{Sunohara} "Of course not! I'll be reading a game book all night. I'll have a really exciting adventure!" // \{春原} 「無論。朝までゲームブックさっ。ハラハラドキドキの大冒険だっ」 <0265> \{\m{B}} "Mày trẻ con hơn cả tao nữa." // \{\m{B}} "You're more of a kid than me." // \{\m{B}} 「おまえのほうが、お子さまだからな」 <0266> \{\m{B}} "Huaaa.... tao thật sự buồn ngủ rồi..." // \{\m{B}} "Huaaah... I'm really sleepy." // \{\m{B}} 「ふわぁ…マジ眠い」 <0267> \{\m{B}} "Tạm biệt. Mà mày cũng nên ngủ nghê đàng hoàng đi." // \{\m{B}} "Bye then. You should also get some decent sleep as well." // \{\m{B}} 「じゃあな。おまえも、いい加減寝ろよ」 <0268> \{Sunohara} "Hê! Tao không còn là một đứa trẻ. Nên tao sẽ không bao giờ ngủ nữa." // \{Sunohara} "Hah! I'm not a kid anymore. I'll never sleep again." // \{春原} 「はっ…僕は子供じゃないからね。二度と寝るもんか」 <0269> \{\m{B}} "Vậy mày sẽ tắc tử đấy." // \{\m{B}} "You'll die." // \{\m{B}} 「死ぬからな」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.