Clannad VN:SEEN0419
Jump to navigation
Jump to search
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN0419.TXT #character 'Sunohara' #character '*B' #character 'Chủ Nhiệm Lớp' // 'HR Teacher' #character 'Misae' #character 'Rugby Member' <0000> Thu bay Ngay 19/4 // April 19 (Saturday) // 4月19日(土) <0001> Tôi nhìn lên bầu trời âm u. // I'm looking at the cloudy sky. // その日は朝から曇り空。 <0002> Dự báo thời tiết bảo rằng chiều nay sẽ mưa. // The weather report says it's going to rain in the afternoon. // 天気予報によると、午後からは雨ということだった。 <0003> Sunohara không có ở đây. // Sunohara's not here. // 春原の姿はない。 <0004> Không hiểu cậu ta có thực sự đang nghỉ ngơi hay không... // I wonder if he's really taking a rest... // 本当に、休む気なのだろうか…。 <0005> Tôi không chắc lắm về những gì xảy ra sau buổi tối hôm qua, có thể cậu ta lang thang đâu đó và chờ cho đến tận đêm? // I don't know what really happened after last night, maybe he went somewhere again and waited for the evening? // 夕べ、あれからどうなったかは知らないが、またどこかで、たそがれているのだろうか。 <0006> Chắc lại đi muộn rồi. // Probably late again. // また遅刻だろう。 <0007> ......... // ......... // ………。 <0008> Sau khi tiết đầu kết thúc, Sunohara xuất hiện với đôi mắt đỏ ngầu. // Sunohara appeared with blood-shot eyes after first period had ended. // 一時間目が終わると、目を血走らせた春原が現れる。 <0009> \{Sunohara} "Ya, chào buổi sáng." // \{Sunohara} "Hey, good morning." // \{春原} 「やぁ、おはようっ」 <0010> \{\m{B}} "Trông mày mệt mỏi quá." // \{\m{B}} "You look really tired." // \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ、眠そうな」 <0011> \{Sunohara} "Vì tao đã đọc mấy cuốn gamebook cho đến tận sáng." // \{Sunohara} "That's because I was reading some game book until morning!" // \{春原} 「朝までゲームブックしてたからねっ!」 <0012> \{Sunohara} "Cũng tốt, đó là bằng chứng cho thấy tao không phải thằng nhát gan, ứmm!" // \{Sunohara} "Well, that's proof that I'm not a coward, yup!" // \{春原} 「ま、これで僕が小心者でないことが証明されたわけだね、うん」 <0013> Tuy nhiên cũng chẳng can đảm cho lắm. // Not exactly courageous though, either. // 中途半端な度胸だった。 <0014> \{\m{B}} "Mày khóc đến tận sáng à?" // \{\m{B}} "Were you crying 'til morning?" // \{\m{B}} 「おまえ、朝まで泣いてた?」 <0015> \{Sunohara} "Làm gì có chuyện đó!" // \{Sunohara} "Not even!" // \{春原} 「んなことないやいっ!」 <0016> Cậu ta vừa dụi mắt vừa nói. // He rubs his eyes as he says that. // 言って、目をごしごしとこする。 <0017> \{Sunohara} "Nhưng này, mày không cảm thấy hào hứng vào thứ bảy sao?" // \{Sunohara} "But you know, don't you get psyched when Saturday comes?" // \{春原} 「でも、土曜ってさ、なんかわくわくするよね」 <0018> \{Sunohara} "Mày không cảm thấy hưng phấn mỗi khi thứ bảy đến sao?" // \{Sunohara} "Don't you get psyched whenever Saturday comes?" // \{春原} 「土曜ってさ、なんかわくわくするよね」 <0019> \{\m{B}} "Không." // \{\m{B}} "Not really." // \{\m{B}} 「するな」 <0020> \{Sunohara} "Sao lại không? Trường học sẽ đóng cửa sau ba tiếng." // \{Sunohara} "Why not? School's over in three hours." // \{春原} 「なんたって、三時間授業受けたら、終わりだもんな」 <0021> \{\m{B}} "Gần bốn tiếng thì đúng hơn." // \{\m{B}} "More like four." // \{\m{B}} 「普通は四時間な」 <0022> \{Sunohara} "Sau giờ học anh em mình đi đâu đó đi!" // \{Sunohara} "Let's go do something after lessons!" // \{春原} 「授業終わったら、どっか遊びにいこうぜ」 <0023> \{Sunohara} "Có khi bọn mình còn gặp được vài cô bé trường khác đấy." // \{Sunohara} "We could at least go hit on girls from the other school once in a while." // \{春原} 「たまには、他校の女生徒ナンパするとかさっ」 <0024> \{\m{B}} "Chiều nay trời sẽ mưa đấy." // \{\m{B}} "It's gonna rain this afternoon." // \{\m{B}} 「午後から雨だぞ」 <0025> \{Sunohara} "Hả?! Không thể nào!" // \{Sunohara} "Huh?! No way!" // \{春原} 「えっ、嘘っ!?」 <0026> \{\m{B}} "Này... không lẽ mày nhắm mắt đến trường?" // \{\m{B}} "Hey... did you walk here with your eyes closed?" // \{\m{B}} 「おまえは、目をつぶって歩いてきたのか」 <0027> \{\m{B}} "Nhìn đi. Mày không thấy trời u ám thế nào sao?" // \{\m{B}} "Look. Can't you see how cloudy the sky is?" // \{\m{B}} 「見ろ。むちゃくちゃ曇ってるじゃないか」 <0028> \{Sunohara} "Không thể nào... Đêm Thứ Bảy Phấn Khích của Đêm Thứ Bảy Vui Vẻ của tao..." // \{Sunohara} "No way... My Fun Saturday Night's Saturday Night Fever..." // \{春原} 「そんなぁ…楽しい土曜の夜のサタデイナイトフィーバーが…」 <0029> \{\m{B}} "Nói kiểu gì mà câu cú cứ chọi nhau thế kia." // \{\m{B}} "Your sentence's meaning is wrapping around itself." // \{\m{B}} 「意味、かぶりまくってるからな」 <0030> Khi tôi trở lại lớp để lấy cặp, Sunohara vẫn đứng đó. // When I came back into the room to retrieve my bag, Sunohara was there waiting by himself. // 鞄を取りに教室に戻ると、春原がひとりで待っていた。 <0031> \{Sunohara} "Cuối cùng cũng về rồi à, \m{A}." // \{Sunohara} "Back at last, \m{A}." // \{春原} 「\m{A}、やっと戻ってきたかよ」 <0032> \{\m{B}} "Ô, mày hồi sinh rồi à. Ngạc nhiên thật đấy." // \{\m{B}} "Oh, you've revived. That's impressive." // \{\m{B}} 「お、復活してる。さすがだな」 <0033> \{Sunohara} "Chẳng có tai vạ nào khiến tao phải hồi sinh cả." // \{Sunohara} "Nothing bad happened to me that requires reviving." // \{春原} 「復活も何もやられてねぇっての」 <0034> \{Sunohara} "Tao, đi, đây." // \{Sunohara} "I, got, away." // \{春原} 「よ、け、て、る」 <0035> \{\m{B}} "Nếu mày đã tuyên bố rõ ràng như vậy thì tao cũng muốn thử... làm gì nhỉ..." // \{\m{B}} "If you say so that clearly then I'll also want to try it too... What should I do..." // \{\m{B}} 「そこまで爽やかに言われたら、そういうことにしてやりたくもなるな…どうしよう…」 <0036> \{\m{B}} "Sao mày không nói, 'Làm ơn, tao van mày'?" // \{\m{B}} "Why don't you say, 'Please, I beg you'?" // \{\m{B}} 「お願いしますって言って」 <0037> \{Sunohara} "Làm ơn, tao van mày." // \{Sunohara} "Please, I beg you." // \{春原} 「お願いします」 <0038> \{\m{B}} "Rồi. Mày có thể đi. Ngoan lắm." // \{\m{B}} "All right. You got away. That's amazing." // \{\m{B}} 「わかった。おまえはよけてた。すごかった」 <0039> \{Sunohara} "Tất nhiên." // \{Sunohara} "Sort of." // \{春原} 「まぁね」 <0040> \{Sunohara} "Vậy, bọn mình làm gì bây giờ? Sao bọn mình không đi đâu đó làm gì phấn khích một chút nhỉ?" // \{Sunohara} "So, what are you going to do now? Why don't we go get some fever?" // \{春原} 「で、これからどうする? フィーバーしにいく?」 <0041> \{\m{B}} "Tao đã nói là trời sắp mưa mà." // \{\m{B}} "I said it's going to rain." // \{\m{B}} 「だから、雨降るっての」 <0042> \{Sunohara} "Được rồi, bọn mình lang thang đến chỗ nào khác đi." // \{Sunohara} "All right then, let's go hang out somewhere else." // \{春原} 「よし、じゃ、どっか遊びにいこうぜ」 <0043> \{Sunohara} "Có khi bọn mình còn gặp được vài cô bé ở trường khác đấy." // \{Sunohara} "We could go hit on girls from the other school once in a while." // \{春原} 「たまには、他校の女生徒ナンパするとかさっ」 <0044> \{\m{B}} "Trời sắp mưa rồi." // \{\m{B}} "It's about to rain." // \{\m{B}} 「これから雨だぞ」 <0045> \{Sunohara} "Hả?! Không thể nào!" // \{Sunohara} "Huh?! No way!" // \{春原} 「えっ、嘘っ!?」 <0046> \{\m{B}} "Nhìn trời âm u chưa kìa." // \{\m{B}} "Look how cloudy the sky is." // \{\m{B}} 「見ろ。むちゃくちゃ曇ってるじゃないか」 <0047> \{Sunohara} "Không thể nào... Đêm Thứ Bảy Phấn Khích của Tối Thứ Bảy Vui Vẻ của tao..." // \{Sunohara} "No way... My Fun Saturday Night's Saturday Night Fever..." // \{春原} 「そんなぁ…楽しい土曜の夜のサタディナイトフィーバーが…」 <0048> \{\m{B}} "Nói kiểu gì mà câu cú cứ chọi nhau thế kia." // \{\m{B}} "Your sentence's meaning is wrapping around itself." // \{\m{B}} 「意味、かぶりまくってるからな」 <0049> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Này, Sunohara." // \{HR Teacher} "Hey, Sunohara!" // \{担任} 「おい、春原っ」 <0050> Thầy chủ nhiệm gọi. // Our homeroom teacher is calling. // 担任の呼び声。 <0051> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu theo tôi đến phòng giáo viên ngay bây giờ." // \{HR Teacher} "You're coming with me to the staff room right now." // \{担任} 「今日こそは、職員室まで連行だっ」 <0052> Ông ta tiến lại bàn chúng tôi. // He's approaching our desks. // 机の間を縫って、近づいてくる。 <0053> \{Sunohara} "Ua! Chết rồi!" // \{Sunohara} "Woah! Not good!" // \{春原} 「うわ、やべっ」 <0054> \{\m{B}} "Để tao lo vụ này, mày mau nhảy qua cửa sổ đi." // \{\m{B}} "I'll take care of it, you go jump out the window." // \{\m{B}} 「ここは俺に任せて、おまえは飛び降りて逃げろっ」 <0055> \{Sunohara} "Ừ!" // \{Sunohara} "Yeah!" // \{春原} 「おうっ」 <0056> \{Sunohara} "Để tao rơi nát bét à!" // \{Sunohara} "Wait a sec, that'd kill me!" // \{春原} 「って、死ぬよっ!」 <0057> \{\m{B}} "Được rồi, đi mua cho tao một cái bánh dưa và nước hoa quả mà thỉnh thoảng tao vẫn mua đấy!" // \{\m{B}} "All right then, go get me a melon bread and juice while I buy us some time!" // \{\m{B}} 「じゃ、俺が時間を稼ぐから、その間におまえは俺のメロンパンとジュースをっ!」 <0058> \{Sunohara} "Ừ!" // \{Sunohara} "Okay!" // \{春原} 「おうっ」 <0059> \{Sunohara} "Khoan, tao là thằng sai vặt à?" // \{Sunohara} "Wait, am I your slave?!" // \{春原} 「って、パシリかよっ!」 <0060> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Tóm được cậu rồi." // \{HR Teacher} "I have you now." // \{担任} 「捕まえたぞっ」 <0061> Thầy chủ nhiệm nắm lấy vai Sunohara. // Our homeroom teacher grabbed Sunohara by the shoulder. // 担任の手が春原の肩を掴んでいた。 <0062> \{Sunohara} "Guaaa! Vì tham gia vào mấy chuyện nhảm nhí của mày mà tao bị tóm rồi đây này!" // \{Sunohara} "Guah! I got caught because I was messing around with you!" // \{春原} 「ぐあーっ、\m{A}とアホアホコントをやってる間にっ!」 <0063> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hai em chắc rất thân với nhau vậy sao em không đi cùng luôn..." // \{HR Teacher} "You two sure get along well so why don't you come along too..." // \{担任} 「おまえら、ほんと、仲がいいな。なんなら、ふたり一緒に…」 <0064> \{\m{B}} "Đến giờ em phải về rồi ạ..." // \{\m{B}} "Time to go home..." // \{\m{B}} 「帰ろう…」 <0065> Nhưng tôi đã ra đến hành lang. // But I was already in the corridor. // すでに俺は廊下にいた。 <0066> Có tiếng rống của Sunohara, "Mày nỡ bỏ tao lại sao?!" khi tôi đi ra. // I heard Sunohara roar, "Are you leaving me behind?!" as I got out of there. // 春原の『置き去りっすか!』という雄叫びを背に、その場から離れた。 <0067> Được rồi... Chiều nay chẳng có gì để làm cả, còn Sunohara thì bị thanh lý... // Well... there's nothing to do this afternoon, and Sunohara's gone... // さて…午後からの予定もなく、さらには、春原もいないときた。 <0068> Tôi nên làm gì bây giờ... // What should I do... // どうするかな…。 <0069> Đến dãy phòng học cũ // Go to the old school building // 旧校舎へ <0070> Đi về thôi // Go straight home // 真っ直ぐ帰る <0071> Tôi sẽ về nhà... // I'm going home... // 帰ろう…。 <0072> Nói về dãy phòng học cũ, ở đây có những lớp học đặc biệt và thư viện, thêm vào đó, những lớp học trống đã được chỉ định là phòng sinh hoạt câu lạc bộ. // Speaking of the old school building, there's the special classroom and the library, and also, those empty classrooms that are assigned as culture clubrooms. // 旧校舎にあるものといえば、特別教室と図書室、後は文化系クラブの部室に宛われてる空き教室くらいなものだが。 <0073> Tuy nhiên đã đến tận đây... tôi nên đi đâu bây giờ...? // Though I came this far... where should I go...? // 旧校舎までやってきたはいいが…ここからどこへ行こう。 <0074> Đến thư viện // To the library // 図書室へ <0075> Đến phòng câu lạc bộ // To the club room // 部室へ <0076> Đến phòng tư liệu. // To the reference room // 資料室へ <0077> Tuy nhiên đã đến tận đây... Tôi nên đi đâu bây giờ ...? // Though I came this far... where should I go...? // 旧校舎までやってきたはいいが…ここからどこへ行こう。 <0078> Đến thư viện // To the library // 図書室へ <0079> Đến phòng câu lạc bộ // To the club room // 部室へ <0080> Về nhà // Go home // 帰る <0081> \{\m{B}} "Mình chắc là thư viện." // \{\m{B}} "I guess it's the library." // \{\m{B}} 「図書室、だな」 <0082> Tôi lẩm nhẩm điều đó, rồi bắt đầu bước đi. // Muttering that, I start walking. // 呟いて、歩き出す。 <0083> Chẳng có lý do gì đặc biệt, tôi chỉ muốn kiểm tra một chút. // No reason in particular; I just wanted to check it out. // 特に意味があるわけじゃなく、ただの様子見だ。 <0084> Nhảy lên cầu thang, tôi đi ngang qua vài học sinh đang đến phòng sinh hoạt câu lạc bộ của chúng. // Climbing up the stairs, I passed by some students heading to their clubrooms. // 階段を上り、部室に向かう生徒たちを大股で追い越す。 <0085> Khi tôi đứng trước cửa thư viện, cảm giác hoàn toàn khác so với khi đang trong giờ học. // As I stand in front of the library, the atmosphere feels obviously different when compared to having lessons. // 図書室の前に立つと、授業中とは明らかに雰囲気が違った。 <0086> Dù gì đi nữa, tôi nghĩ đây là lần đầu tôi thấy dòng chữ trên tấm biển được đổi thành "Mở cửa." // In any case, I think it's my first time seeing the note on the entrance door change to "Open." // というか、入り口の札が『開室中』となっているのは、初めて見た気がする。 <0087> Tôi nhìn lén qua khe cửa để xem bên trong. // I peek through the gap in the doorway to see what's inside. // 引き戸の隙間から、中の様子を伺う。 <0088> Thư viện trật níc người. // The library's crowded. // 図書室は賑わっていた。 <0089> Tuy nói vậy, nhưng tất cả những gì tôi nghe được là tiếng bút máy mà hầu hết những học sinh này sử dụng trong tiết học. // Though I said so, all I hear are the sounds of mechanical pencils that most of them are using during study hall. // と言っても自習してる奴が大半で、シャーペンを走らせる音がかりかりと聞こえてくる。 <0090> Có lẽ hầu hết bọn họ chẳng hề nghĩ rằng đây là nơi để đọc sách. // Most of them probably aren't thinking that this is place is for reading books. // こいつらのほとんどは、ここが本を読むところだなんて思ってもいないだろう。 <0091> Chắc chẳng bao giờ ý tưởng đó nảy ra trong đầu họ. // It probably never occurred to them. // 自分のことは棚に上げて、そう思う。 <0092> Chuyện bình thường khi cô gái thường ngồi trên sàn nhà và ăn bữa trưa của mình sẽ không có ở đây. // It's only natural that girl who sat on the floor, eating her boxed lunch, won't be here. // 床に座り込んで弁当を食べている少女なんて、当然いるはずもない。 <0093> Và tất nhiên, ở đây tôi hoàn toàn lạc lõng. // And of course, I'm totally out of place. // もちろん、俺はそれ以上に場違いだった。 <0094> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0095> \{\m{B}} (Chắc mình nên về nhà...) // \{\m{B}} (I guess I'll head home...) // \{\m{B}} (帰るか…) <0096> Lúc nào cô bé đó cũng làm cho tôi lo lắng... // There's also that person who worries me... // それと、もうひとつ気になる奴が…。 <0097> Tôi ghé nhìn vào căn phòng bên cạnh. // I take a peek into the next room. // 隣の部屋を覗く。 <0098> Ánh mắt tôi nhòm qua khe cửa. // I peek inside from beyond the door. // ドア越しに中を覗く。 <0099> Cô bé vẫn ở trong này. // She's there as usual // 相変わらずいる。 <0100> \{\m{B}} (Hình như cô nhóc nói tên mình là Fuuko phải không nhỉ...?) // \{\m{B}} (Did she say her name was Fuuko...?) // \{\m{B}} (風子っていったっけか…) <0101> Vẫn đang tập trung ngồi đẽo một mảnh gỗ. // She's carving a piece of wood with all her heart. // 一生懸命、木片を彫っている。 <0102> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0103> \{\m{B}} (Mình có phải là bảo mẫu không nhỉ...?) // \{\m{B}} (Am I her guardian...?) // \{\m{B}} (俺はあいつの保護者か…?) <0104> \{\m{B}} (Không, mình không cho là vậy...) // \{\m{B}} (No, I don't think so...) // \{\m{B}} (ちげーだろ…) <0105> Nhận ra tôi, cô nhóc ngước lên. // She looked up as she noticed me. // 風子がこっちに気づいて、顔をあげた。 <0106> Nhìn tôi, xoè bàn tay ra trước mặt tôi như để nói rằng cô nhóc vẫn ổn. // She looked at me, showing me her hand as if to tell that she's okay. // 大丈夫だと言いたいのだろう、手のひらを広げて、こっちに見せた。 <0107> \{\m{B}} "À... được rồi..." // \{\m{B}} "Ah... I guess so..." // \{\m{B}} 「ああ、だな…」 <0108> Có thể tôi đang quấy rầy cô nhóc. Vì vậy tôi cũng giơ tay ra hiệu rằng tôi sẽ rời khỏi đây. // I'm probably disturbing her. So I also showed her my hand signalling that I knew I should leave. // 邪魔者のようだった。俺も手でわかったよ、と告げると、その場を後にした。 <0109> Phòng câu lạc bộ...? // Clubroom...? // 部室…? <0110> Tôi có nên bất chợt xông vào và nói, từ giờ nhờ em sẽ chăm sóc cho anh nhé? // Should I just suddenly come in and say, I'm in your care from now on? // いきなり、今日からお世話になります、とか言って入っていくのか? <0111> Đó là kiểu đùa của Sunohara, không phải tôi. // That's the kind of prank Sunohara would pull, not me. // それは春原がやって楽しい冗談であって、俺の役割じゃない。 <0112> Nếu đã vậy... // In this case... // となると… <0113> Tôi chẳng có việc gì để làm ở đây... // I don't have any business here... // 全然用がない。 <0114> \{\m{B}} (Chắc tôi sẽ về nhà...) // \{\m{B}} (I guess I'll head home...) // \{\m{B}} (帰るか…) <0115> \{\m{B}} (Chắc là tôi sẽ về nhà...) // \{\m{B}} (I guess I'll head home...) // \{\m{B}} (帰るか…) <0116>... ừmm, sao mình lại đến đây nhỉ? // ... hmmm, why did I come here? // …って、俺は旧校舎に何をしにきたんだ。 <0117> Có phải tôi vừa vắt kiệt sức vì đi bộ? // Did I just tire myself from walking? // 歩き疲れただけじゃないか。 <0118> Tôi không thể về nhà như thế này được.. // I won't be able to go home like this... // …このままでは帰れない。 <0119> \{\m{B}} "Ha, khiêu vũ nào!" // \{\m{B}} "Hah, dancing!" // 「ハッ、ダンシンッ」 <0120> Vậy là tôi nhảy múa dọc hành lang một mình. // That's why I danced down the hallway alone. // だから、俺は廊下でひとりツイストを踊っておいた。 <0121> Như thế, tôi có thể sẽ thấy hứng thú hơn một chút. // With this, I'll get into the dancing spirit. // これで、踊りにきたことになる。 <0122> \{\m{B}} "Haa... trường học đã đóng cửa rồi." // \{\m{B}} "Whew... school's over already." // 「ふぅ…充実した放課後だったな」 <0123> Chẳng hiểu sao, điều đó không có tác dụng. // For some reason, it's useless. // なぜか、虚しかった。 <0124> Tôi để cặp sách ở nhà, thay quần áo, và đội mưa đến ký túc xá. // I leave my bag at home, change my clothes, and head out into the rain and to the dorm. // 家に荷物を置き、着替えを済ませると、雨が降り出さないうちに、寮へと向かう。 <0125> Chẳng có ai ở đây cả. // There's no one there. // 部屋の中は無人。 <0126> \{\m{B}} (Nó vẫn đang bị thuyết giáo sao...?) // \{\m{B}} (Is he still being lectured...?) // \{\m{B}} (まだ、捕まったままか…) <0127> Có lẽ cậu ta sẽ về sớm thôi. // He'll be home soon. // そのうち帰ってくるだろう。 <0128> Tôi nhặt lấy một quyển tạp chí và ngồi đợi. // I grab a magazine and wait. // 雑誌を読んで、待つことにする。 <0129> ......... // ......... // ………。 <0130> Cánh cửa mở ra. // The door opens. // がちゃり、とドアが開いた。 <0131> \{Sunohara} "Haa..." // \{Sunohara} "Whew..." // \{春原} 「ふぅ…」 <0132> \{Sunohara} "Uaa! Ai đấy?!" // \{Sunohara} "Woah! Who's that?!" // \{春原} 「うわっ、誰かいるっ」 <0133> \{\m{B}} "Chào mừng mày trở về." // \{\m{B}} "Welcome home." // \{\m{B}} 「おかえり」 <0134> \{Sunohara} "Này... đừng làm như đây là nhà mày chứ." // \{Sunohara} "Hey... don't just make yourself at home." // \{春原} 「おまえね…勝手に人の部屋に上がり込むな…」 <0135> \{Sunohara} "Làm tao giật cả mình..." // \{Sunohara} "You scared me..." // \{春原} 「びっくりするだろ…」 <0136> \{\m{B}} "Vậy lần sau tao sẽ nấp dưới kotatsu và kéo chân mày vào." // \{\m{B}} "Next time I'll hide under your kotatsu then grab your legs and pull you under." // \{\m{B}} 「今度はコタツの中に隠れてて、いきなり足を掴んでやるな」 <0137> \{Sunohara} "Thế còn đáng sợ hơn!" // \{Sunohara} "That's really scary!" // \{春原} 「こえぇよっ」 <0138> Đóng cửa lại, cậu ta cởi bỏ áo khoác ngoài. // Closing the door, he takes off his jacket. // ドアを閉めて、上着を脱ぐ。 <0139> \{Sunohara} "Chết tiệt, ông ta thực sự khiến tao đau cả đầu, mày biết đấy..." // \{Sunohara} "Damn it, he really tore into me there, you know..." // \{春原} 「ったく、みっちり絞られたよ…」 <0140> \{Sunohara} "Mà này, tiếp theo đến lượt mày đấy." // \{Sunohara} "By the way, you're next." // \{春原} 「ちなみに、次はおまえな」 <0141> \{Sunohara} "Ông ta có thể ghé qua khi chúng ta ở đây." // \{Sunohara} "He'll stop by since we live here." // \{春原} 「おまえ、実家こっちなんだから、訪問されるぞ」 <0142> \{\m{B}} "Có thật không vậy...?" // \{\m{B}} "Seriously...?" // \{\m{B}} 「マジかよ…」 <0143> \{Sunohara} "Vì ông ta đang muốn hướng bọn mình vào trường cao đẳng mà..." // \{Sunohara} "That's because he's planning to get us go to college..." // \{春原} 「まだ、進学させる気でいるからね…」 <0144> \{\m{B}} "Mày ư? Ahahaha, đúng là nhiệm vụ bất khả thi." // \{\m{B}} "You? Ahahaha, that's impossible." // \{\m{B}} 「おまえを? ははは、無理だって」 <0145> \{Sunohara} "Mày cũng vậy thôi." // \{Sunohara} "Same for you." // \{春原} 「おまえもだよっ」 <0146> \{Sunohara} "A... kiểu gì trời cũng mưa cho mà xem." // \{Sunohara} "Ahh... I guess it ended up raining, didn't it." // \{春原} 「あーあ…やっぱ、降ってきたなぁ」 <0147> Sunohara nhìn lên bầu trời phía bên ngoài cửa sổ. // Sunohara was gazing up at the sky beyond the window. // 春原が窓越しに空を見上げていた。 <0148> \{Sunohara} "Vậy là chúng ta không thể đi chơi được rồi..." // \{Sunohara} "We can't go out because of this..." // \{春原} 「これじゃ、どこにも行けないじゃん」 <0149> \{Sunohara} "Dành cả một buổi chiều cùng với một thằng con trai khác..." // \{Sunohara} "Spending an afternoon together with another guy..." // \{春原} 「昼間っから、男と部屋でふたりきりなんてな…」 <0150> \{\m{B}} "Vậy mày ra ngoài đi." // \{\m{B}} "You can take off then." // \{\m{B}} 「じゃ、出てけよ」 <0151> \{Sunohara} "Này, đây là phòng tao cơ mà!" // \{Sunohara} "Hey, this is my room!" // \{春原} 「僕の部屋でしょっ」 <0152> \{\m{B}} "Nhưng chỉ được một trong hai chúng ta ở đây thôi, đúng không?" // \{\m{B}} "But only one of us has to stay here, right?" // \{\m{B}} 「まぁ、それでも、ひとりよりはマシじゃん?」 <0153> \{Sunohara} "Chắc vậy..." // \{Sunohara} "I guess so..." // \{春原} 「まぁね…」 <0154> \{\m{B}} "Rồi, vậy hãy chơi trò 'Ai là Kẻ Tâm Thần Trần Truồng chạy trong Mưa'." // \{\m{B}} "Right, so let's play 'Dangerous Person Running Naked in the Rain.'" // \{\m{B}} 「ああ、だからふたりで、裸で雨の中を走るやばい人ゲームしようぜ」 <0155> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ chơi oẳn tù tì, tên thua cuộc Sunohara sẽ làm 'Kẻ Tâm Thần Trần Truồng chạy trong Mưa'." // \{\m{B}} "We'll play Rock-Paper-Scissors, the loser Sunohara will be the 'Dangerous Person Running Naked in the Rain.'" // \{\m{B}} 「ジャンケンで負けた春原が、裸で雨の中を走るやばい人になるのな」 <0156> \{Sunohara} "Tên thua cuộc Sunohara...? Này, sao không phải tên thua cuộc \m{A}?" // \{Sunohara} "The loser Sunohara...? Hey, what about the loser \m{A}?!" // \{春原} 「負けた春原って…負けた\m{A}はっ!?」 <0157> \{\m{B}} "Được rồi, chơi nào!" // \{\m{B}} "All right, let's do it!" // \{\m{B}} 「よーし、いくぞっ」 <0158> \{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Huh?" // \{春原} 「えっ?」 <0159> \{\m{B}} "Búa, kéo, bao!" // \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!" // \{\m{B}} 「ジャンケンポンッ!」 <0160> \{Sunohara} "Hên quá, tao thắng rồi." // \{Sunohara} "All right, I won!" // \{春原} 「よっし、勝った!」 <0161> \{\m{B}} "Chết tiệt." // \{\m{B}} "Damn it." // \{\m{B}} 「くそぅ」 <0162> \{\m{B}} "Lần nữa nào! Búa, kéo, bao!" // \{\m{B}} "Let's try again! Rock, paper, scissors!" // \{\m{B}} 「もういっちょ、ジャンケンポンッ!」 <0163> \{Sunohara} "Quá tuyệt! Hai lần thắng liên tiếp!" // \{Sunohara} "All right, two in a row!" // \{春原} 「よっしゃ、二連勝!」 <0164> \{\m{B}} "Lại nào, chịu thua, và chuẩn bị ra ngoài đi! Búa, kéo, bao!" // \{\m{B}} "Hurry up, lose, and take a hike already! Rock, paper, scissors!" // \{\m{B}} 「早く負けて走れ、ジャンケンポンッ!」 <0165> \{Sunohara} "Uaaaa! Thua mất rồi!" // \{Sunohara} "Uwaaaa! I lost!" // \{春原} 「うわぁっ、ついに負けたぁっ!」 <0166> \{\m{B}} "Rồi, giờ đi ra đi." // \{\m{B}} "All right, now get out!" // \{\m{B}} 「よし、いってこいっ」 <0167> \{Sunohara} "Chết tiệt... thật bẽ mặt... một kẻ tâm thần..." // \{Sunohara} "Damn it... this is humiliating... a dangerous person..." // \{春原} 「くそぅ、恥ずかしいよぅ、やばい人だよぅ」 <0168> \{Sunohara} "Này! Ai mới phải đi ra ngoài làm trò đó hả?" // \{Sunohara} "Hey! Who'd go and do that?!" // \{春原} 「って、いくかあぁーっ!」 <0169> \{Sunohara} "Mày không có trò gì hay hơn cái trò hoàn toàn chơi xỏ tao à?!" // \{Sunohara} "And what's interesting about this total bully game?!" // \{春原} 「どこがおもしろいんだよ、こんなイジメみたいなゲームっ」 <0170> \{\m{B}} "Khá lý thú đấy chứ." // \{\m{B}} "It's fascinating though." // \{\m{B}} 「すげぇ面白いんだけど」 <0171> \{Sunohara} "Chỉ đối với mày thôi." // \{Sunohara} "Only to you!" // \{春原} 「あんただけねっ!」 <0172> \{\m{B}} "Rồi, vậy hãy chơi trò 'Ai là Kẻ Tâm Thần Trần Truồng chạy trong Mưa'." // \{\m{B}} "Right, so let's play 'Dangerous Person Running Naked in the Rain.'" // \{\m{B}} 「ああ、だからふたりで、裸で雨の中を走るやばい人ゲームしようぜ」 <0173> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ chơi oẳn tù tì, tên thua cuộc Sunohara sẽ làm 'Kẻ Tâm Thần Trần Truồng chạy trong Mưa'." // \{\m{B}} "We'll play Rock-Paper-Scissors, the loser Sunohara will be the 'Dangerous Person Running Naked in the Rain.'" // \{\m{B}} 「ジャンケンで負けた春原が、裸で雨の中を走るやばい人になるのな」 <0174> \{Sunohara} "Tên thua cuộc Sunohara...? Này, sao không phải tên thua cuộc \m{A}?" // \{Sunohara} "The loser Sunohara...? Hey, what about the loser \m{A}?!" // \{春原} 「負けた春原って…負けた\m{A}はっ!?」 <0175> \{\m{B}} "Được rồi, chơi nào!" // \{\m{B}} "All right, let's do it!" // \{\m{B}} 「よーし、いくぞっ」 <0176> \{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Huh?" // \{春原} 「えっ?」 <0177> \{\m{B}} "Búa, kéo, bao!" // \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!" // \{\m{B}} 「ジャンケンポンッ!」 <0178> \{Sunohara} "Hay quá, tao thắng rồi!" // \{Sunohara} "All right, I won!" // \{春原} 「よっし、勝った!」 <0179> \{\m{B}} "Chết tiệt." // \{\m{B}} "Damn it." // \{\m{B}} 「くそぅ」 <0180> \{\m{B}} "Lần nữa nào! Búa, kéo, bao!" // \{\m{B}} "Let's try again! Rock, paper, scissors!" // \{\m{B}} 「もういっちょ、ジャンケンポンッ!」 <0181> \{Sunohara} "Quá tuyệt! Hai lần thắng liên tiếp!" // \{Sunohara} "All right, two in a row!" // \{春原} 「よっしゃ、二連勝!」 <0182> \{\m{B}} "Lại nào, chịu thua, và chuẩn bị ra ngoài đi! Búa, kéo, bao!" // \{\m{B}} "Hurry up, lose, and take off already! Rock, paper, scissors!" // \{\m{B}} 「早く負けて走れ、ジャンケンポンッ!」 <0183> \{Sunohara} "Thế nào hả! Ba lần thắng liên tiếp!" // \{Sunohara} "How 'bout that! Three consecutive wins!" // \{春原} 「どうだ、三連勝!」 <0184> \{Sunohara} "Này! Chẳng phải trò này chỉ kết thúc cho đến khi tao là người phải chạy ra ngoài đó sao?" // \{Sunohara} "Hey! Isn't this a game that'll end up with me running outside?!" // \{春原} 「って、僕が走るまでジャンケンを続けるだけのゲームなんすかねぇ!」 <0185> \{\m{B}} "Mày hiểu ra rồi đấy." // \{\m{B}} "You got it." // \{\m{B}} 「そうだ」 <0186> \{Sunohara} "Mày đúng là tên bạo chúa!" // \{Sunohara} "You're a tyrant!" // \{春原} 「それって、絶対イジメっすよねぇ!」 <0187> Giờ đã tối, nhưng trời vẫn mưa không ngớt. // It's already evening, yet it's still raining. // 雨は、夜になっても降り続いていた。 <0188> Cộc... cộc... // Knock... knock... // トントン。 <0189> \{Sunohara} "Hửm? Ai đấy?" // \{Sunohara} "Hmm? Who's there?" // \{春原} 「ん、誰ぇ?」 <0190> Sunohara nói trong khi bước ra phía cửa. // Sunohara headed to the door as he asked that. // ノックの音に反応して、春原がドアの向こうに問いかける。 <0191> \{Misae} "Chị đây." // \{Misae} "It's me." // \{美佐枝} 「あたし」 <0192> Misae-san đứng ngoài cửa nhìn vào. // Misae-san peeks through the open door. // 半分開けたドアの隙間から、美佐枝さんが顔を覗かせていた。 <0193> \{Sunohara} "Gì vậy? Chị nướng cho em một cái bánh à?" // \{Sunohara} "What? Did you bake me a cake?" // \{春原} 「何? ケーキでも作ってくれたの?」 <0194> \{Misae} "Làm gì có chuyện đó..." // \{Misae} "No way..." // \{美佐枝} 「作らないわよ…」 <0195> \{Sunohara} "Xì... vậy thì đó là gì? Em cũng đang mong có vài cái đây." // \{Sunohara} "Tch... so what is it then? And I was hoping for some too." // \{春原} 「ちぇっ、なんだよ、期待して損したじゃん」 <0196> \{Misae} "Cậu nói thế với chị bao nhiêu lần rồi hả...?" // \{Misae} "How many times have you said that to me...?" // \{美佐枝} 「あたしがいつそんな期待させるようなこと言ったのよ…」 <0197> \{Sunohara} "Dù chị im lặng, nhưng chỉ cần chị ở đây cũng khiến em ao ước được nhận thứ gì đó từ chị." // \{Sunohara} "Even if you keep quiet, just your being here makes me hope you've brought me something." // \{春原} 「美佐枝さんは黙ってても、何かしてもらえるんじゃないかって期待させてくれる存在なんだよ」 <0198> \{Misae} "Thật ngu ngốc..." // \{Misae} "That sucks..." // \{美佐枝} 「そりゃ、罪深い存在ね…」 <0199> \{Sunohara} "À, sẽ thật tốt nếu lần sau chị mang cho em một cái bánh." // \{Sunohara} "Well, it'd be great if you brought me a cake next time." // \{春原} 「ま、今度作ってくれたらいいよ」 <0200> \{Misae} "Haa... rồi, rồi." // \{Misae} "Sigh... all right, all right." // \{美佐枝} 「はぁ…わかった、わかった」 <0201> \{Sunohara} "À? giờ chị cần gì nào?" // \{Sunohara} "Well? What do you want?" // \{春原} 「で、何の用?」 <0202> \{Misae} "Chị không biết liệu \m{A} đã có ô chưa." // \{Misae} "I was just wondering if \m{A} has an umbrella." // \{美佐枝} 「\m{A}、傘持ってるのかなって」 <0203> Misae-san nhìn sang tôi. // Misae-san looks at me. // 美佐枝さんの顔が俺に向く。 <0204> \{\m{B}} "Hả? Em á?" // \{\m{B}} "Huh? Me?" // \{\m{B}} 「え? 俺?」 <0205> \{Misae} "Trời mưa tầm tã thế này. Nhưng cậu không mang theo ô phải không?" // \{Misae} "It's raining really hard. Haven't you got an umbrella?" // \{美佐枝} 「そ。今、大雨よ。傘あるの?」 <0206> \{\m{B}} "À, không, nhưng em có thể lấy một cái." // \{\m{B}} "Well, no, but I can get one." // \{\m{B}} 「ああ、ないけど、適当に持ってくよ」 <0207> \{Misae} "Và cậu định lấy ô của ai...?" // \{Misae} "And whose umbrella do you mean...?" // \{美佐枝} 「誰のを持ってくのよ…」 <0208> \{\m{B}} "Có mấy cái ở ngoài giá để giày giép đấy thôi." // \{\m{B}} "There are plenty in the shoe rack." // \{\m{B}} 「下駄箱んところに、いっぱいあるじゃん」 <0209> \{Misae} "Nhưng chúng là của học sinh trọ ở đây." // \{Misae} "That belongs to someone here though." // \{美佐枝} 「それ、ウチの誰かのなんだけど」 <0210> \{\m{B}} "Bất cứ ai không có ô đều có thể lấy tạm của ai đó, nên sẽ không sao đâu." // \{\m{B}} "Whoever ends up without an umbrella would just snag someone else's, so it's fine." // \{\m{B}} 「ない奴はまた、誰かのを黙って持ってくから、いいんだよ」 <0211> \{Misae} "Lập luận vòng vo như thế là sao?" // \{Misae} "What's with this circular reasoning?" // \{美佐枝} 「そんな悪循環の最初を作らないでくれる?」 <0212> \{Misae} "Đây, cậu cứ dùng tạm cái này đi." // \{Misae} "Here, take this instead." // \{美佐枝} 「ほら、これ使いなさいな」 <0213> Trong tay chị là một cái ô khá tươm tất. // In her hand is a compact umbrella. // 手には折り畳み傘。 <0214> Chị tung cho tôi, khiến tôi không còn cách nào ngoài việc nhận lấy nó. // She tosses it to me, giving me no other choice but to take it. // それを山なりに放り投げる。拒否権はなく、仕方なく受け取る。 <0215> \{Misae} "Cậu có muốn có một đôi ủng không?" // \{Misae} "Would you like some boots as well?" // \{美佐枝} 「履くなら、長靴もあるけど?」 <0216> \{\m{B}} "Giờ em không thật sự cần lắm." // \{\m{B}} "I don't really need any right now." // \{\m{B}} 「この歳で履けねぇって」 <0217> \{Misae} "Ngoài trời đang nổi gió rất to nên giày của cậu sẽ thấm nước đấy." // \{Misae} "The wind is really blowing out there and your shoes'll get wet." // \{美佐枝} 「風も強いから、帰った時には靴、ぐしょぐしょよ?」 <0218> \{\m{B}} "Em ổn mà." // \{\m{B}} "That's okay." // \{\m{B}} 「いいよ」 <0219> \{Misae} "À, vậy sao?" // \{Misae} "Oh, really?" // \{美佐枝} 「あ、そ」 <0220> \{Misae} "Tốt thôi, đừng để bị cảm nhé!" // \{Misae} "Well, don't catch a cold." // \{美佐枝} 「ま、風邪引かないようにね」 <0221> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}} 「ああ」 <0222> \{Misae} "Vậy, chào nhé!" // \{Misae} "That's it, later." // \{美佐枝} 「そいだけ。じゃあね」 <0223> Nói xong, chị liền đóng cánh cửa lại. // And with that, she closed the door. // 片手を挙げて、ドアを閉めた。 <0224> \{Sunohara} "Bị cảm... sẽ thật tuyệt vời nếu được Misae-san chăm sóc." // \{Sunohara} "Catching a cold... it's pretty cool being nursed by Misae-san." // \{春原} 「風邪引いて、美佐枝さんに看護してもらうってのも悪くないね」 <0225> \{\m{B}} "Nếu chị ấy thực sự làm thế, tao có đề nghị ngược lại." // \{\m{B}} "Since she might actually do it; I advise against it." // \{\m{B}} 「本当にしてくれそうだから、やめとけ」 <0226> \{Sunohara} "Tại sao? Có gì sai sao?" // \{Sunohara} "Why? What's wrong with that?" // \{春原} 「なんで? いいじゃん」 <0227> \{Sunohara} "Chị ấy sẽ áp trán vào trán của tao để đo nhiệt độ." // \{Sunohara} "She's going to put her forehead on my forehead while she checks my temperature." // \{春原} 「額と額当てて、熱計ってくれたりしてさ」 <0228> \{Sunohara} "Sau đó tao sẽ hun chị ấy, và bởi tao đang ốm, chị ấy sẽ tha thứ." // \{Sunohara} "Then I'll kiss her, and since I'm sick, she'd forgive me." // \{春原} 「悪戯で、そん時にちゅって唇奪ってもさ、病人だったら許してくれそうじゃん?」 <0229> Tôi nhìn vào chiếc ô mà chị đưa. Màu sắc rất nữ tính. Có phải của chị ấy không nhỉ? // I look at the umbrella she gave me. The colour is really girly. Is this hers? // 俺は受け取った傘を見る。朱色の、女性もの。美佐枝さんのものなのだろう。 <0230> \{\m{B}} (Nếu là một cái ô được trang trí bình thường thì tốt hơn...) // \{\m{B}} (It'd be fine if it was just an umbrella with an ordinary design...) // \{\m{B}} (ビニール傘のほうが気軽にさせて、いいんだけどな…) <0231> Nhưng, vì Misae-san đã đưa nó cho tôi với tấm lòng chân thành, thật chẳng hay chút nào nếu tôi từ chối. // But, since Misae-san did give this to me out of the kindness of her heart, it wouldn't be cool if I turned it down. // でも、厚意を無駄にするのも、相手が美佐枝さんだと気が引けた。 <0232> Khi mà chị đã bất chấp rắc rối để quan tâm đến tôi ngay cả khi chị vẫn phải quản lý tất cả học sinh ở trọ tại đây. // Since she went through the trouble of taking care of me even though she still has to put up with all the boarders here. // あれだけ寮生相手に苦労が絶えなくても、俺なんかにまで気を使ってくれるんだから。 <0233> Rầm, rầm! // Knock, knock! // どんどん! <0234> Ừmm ơ, lại tiếng gõ cửa nữa. Nhưng lần này thì mạnh và thô bạo hơn. // Uh oh, another knock. But this time it's loud and rude. // またノック。今度は乱暴なものだった。 <0235> Trước khi chúng tôi kịp trả lời, cánh cửa đã mở toang. // Before we can reply, the door opens. // 返事をする間もなく、ドアが開く。 <0236>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Này!" // \{Rugby Member} "Hey!" // \{ラグビー部} 「おいっ!」 <0237> Có vài tuyển thủ bóng bầu dục đứng nhìn chúng tôi ở ngưỡng cửa. // There are rugby club members standing and looking at us by the door. // ラグビー部の連中が部屋を覗き込んでいた。 <0238> \{Sunohara} "I-hiii! Các cậu muốn gì?" // \{Sunohara} "Eeeek! What do you want?!" // \{春原} 「ひぃぃっ! なんでございましょうっ!?」 <0239>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "\m{A}!" // \{Rugby Member} "\m{A}!" // \{ラグビー部} 「\m{A}っ」 <0240> Bọn chúng nhìn thẳng vào tôi. // They're all looking at me. // 全員の目がこっちを向いていた。 <0241> \{\m{B}} "Hả? Tôi á?" // \{\m{B}} "Huh? Me?" // \{\m{B}} 「え? 俺?」 <0242>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Ra đây một lát, bọn tao có chuyện cần nói với mày." // \{Rugby Member} "Get out here, we want to talk to you." // \{ラグビー部} 「ちょっと出て、話そうぜ」 <0243> \{Sunohara} "Hả? Gì thế? Mày đã làm gì? Mọi chuyện bỗng trở nên nguy hiểm quá." // \{Sunohara} "Huh? What's wrong? What did you do? This is turning into a dangerous situation." // \{春原} 「何っ? どうしたのっ、何しちゃったのっ? やばい雰囲気だよ?」 <0244> Sunohara thì thầm với tôi. // Sunohara whispered that to me. // 小声で春原が話しかけてくる。 <0245> \{Sunohara} "Mày nên dập đầu và xin lỗi nếu bọn chúng định xử lý mày. Đó là cách tao thường làm." // \{Sunohara} "You should bow down to the floor and apologize if they're going to beat you. That's what I always do." // \{春原} 「やられそうになったら床に額こすりつけて謝るんだっ。僕はいつもそうしてるよっ」 <0246> \{\m{B}} "Ôi thôi nào... mày chẳng có tí lòng tự trọng nào sao...?" // \{\m{B}} "Oh come on... don't you have any pride...?" // \{\m{B}} 「おまえ、プライドないのな…」 <0247>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Này, nhanh lên chứ!" // \{Rugby Member} "Hey, hurry up." // \{ラグビー部} 「ほら、早くしろっ」 <0248> \{\m{B}} "Rồi, tôi ra đây, đừng căng thẳng như thế." // \{\m{B}} "Yeah, I'm coming, take it easy." // \{\m{B}} 「ああ、いくよ、急かすな」 <0249> Tôi đứng dậy và rời khỏi phòng. // I stand up and leave the room. // 俺は立ち上がって、部屋を後にした。 <0250>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "\m{A}, mày..." // \{Rugby Member} "\m{A}, you..." // \{ラグビー部} 「\m{A}っ、おまえなっ」 <0251>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Mày đã nói gì với Misae-san?" // \{Rugby Member} "What have you been saying to Misae-san?" // \{ラグビー部} 「美佐枝さんに、何レクチャーしてくれてんだよっ」 <0252> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}} 「レクチャー?」 <0253>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Mày đã dạy chị ấy mấy cái kĩ năng quái đản, đúng không? // \{Rugby Member} "You're teaching her some weird techniques, right?" // \{ラグビー部} 「おまえ、ヘンな技、教えたりしてるだろっ」 <0254> \{\m{B}} "À, về cái mà túm chân rồi xoay tại chỗ á?" // \{\m{B}} "Oh, is it about the giant swing?" // \{\m{B}} 「ああ、ジャイアントスイング?」 <0255>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Không chỉ có thế!" // \{Rugby Member} "That's not all!" // \{ラグビー部} 「他にもあるだろっ」 <0256>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Chẳng thể làm gì khác ngoài việc đừng nhìn mày nói chuyện với chị ấy lúc nãy." // \{Rugby Member} "We couldn't help but notice you were talking with her a little while ago." // \{ラグビー部} 「さっきも、美佐枝さんと話してやがったの、見たんだぜ?」 <0257>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Nếu không khép bớt cái mồm lại, mày sẽ không thể quanh quẩn ở đây thêm lần nào nữa." // \{Rugby Member} "If you don't knock it off, you can't come around here anymore." // \{ラグビー部} 「おまえ、いい加減にしとかないと、ここに来れなくするぞっ」 <0258> \{\m{B}} "Mọi thứ sẽ ổn nếu mấy cậu không gây thêm rắc rối cho chị ấy nữa, đúng không?" // \{\m{B}} "Everything would be fine if you didn't give Misae-san any trouble, right?" // \{\m{B}} 「おまえらが美佐枝さんに迷惑かけなけりゃ、済む話だろ」 <0259> \{\m{B}} "Chỉ cần tuân thủ quy tắc thôi." // \{\m{B}} "Just follow the rules." // \{\m{B}} 「規則正しくしてろよ」 <0260>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Thằng bao giờ cũng đi học muộn thì chẳng có tư cách lên lớp bọn tao cả." // \{Rugby Member} "Some guy who's always late to school has no place to be telling us stuff like that." // \{ラグビー部} 「遅刻常習犯のおまえが言うなっ」 <0261> \{\m{B}} "Có thể, nhưng tôi không muốn thấy các cậu gây rắc rối cho chị ấy nữa." // \{\m{B}} "Maybe so, but I don't want to see you guys hassling her." /// \{\m{B}}「そりゃそうだけど、本気でおまえたちに手を焼いてたからな、見かねてだよ」 <0262>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Thằng này bị sao vậy? Cố tỏ vẻ thân thiện trong khi mày chỉ vì bản thân?" // \{Rugby Member} "What's with this guy? Acting friendly when you're all by yourself?" // \{ラグビー部}「なに、こいつ? 自分ひとり、いい人きどり?」 <0263>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Này thằng khốn, đừng có tơ tưởng gì đến Misae-san đấy." // \{Rugby Member} "Hey asshole, stop giving Misae-san those loving looks." // \{ラグビー部}「てめぇ、美佐枝さんに色目使ってんじゃねぇだろうなぁ」 <0264> \{\m{B}} "Tôi không làm thế... mà các cậu đang nói về cái gì vậy?" // \{\m{B}} "I haven't done that... but what are you talking about?" // \{\m{B}} 「使ってないけど…つーか、何?」 <0265> \{\m{B}} "Chị ấy thực sự làm các cậu mê mẩn đến thế sao?" // \{\m{B}} "Does she really bug you that much?" // \{\m{B}} 「おまえたち、美佐枝さんに気ぃあんの?」 <0266>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Hả?" // \{Rugby Member} "Huh?" // \{ラグビー部} 「えっ?」 <0267> Bọn chúng đột nhiên nhìn nhau. // They looked at one another. // 連中は顔を見合わせる。 <0268> Và sau đó bật cười. // And then they started laughing. // そして、皆一様に引きつった笑いで間を埋めた。 <0269> Ừm... mấy thằng này đúng là một lũ trẻ con. // Yep... they really are a bunch of little kids. // …ああ、ほんとにこいつらは小学生並みだ。 <0270> Không hiểu Misae-san có thật sự lo nổi cho chúng nó không. // I wonder if Misae-san really bothers them. // 構ってほしくて、美佐枝さんを困らせていたのか。 <0271>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Mà này!" // \{Rugby Member} "Anyway!" // \{ラグビー部} 「とにかくだっ」 <0272>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Mày không sống ở đây, nên đừng có mà lởn vởn quanh Misae-san nữa." // \{Rugby Member} "You don't live here, so don't be hanging around Misae-san anymore." // \{ラグビー部} 「てめぇはここの寮生じゃないんだから、今後、美佐枝さんに近づくんじゃねぇぞっ」 <0273> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0274>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Vậy, mày định trả lời thế nào đây?" // \{Rugby Member} "So, what's your answer?!" // \{ラグビー部} 「返事はどうしたっ!?」 <0275> \{\m{B}} "Ừ, ừ, tôi biết rồi." // \{\m{B}} "Yeah, yeah, I get it." // \{\m{B}} 「ああ、わかったよ」 <0276> Bọn nó quá đông còn tôi chỉ có một mình, nên tôi phải nói vậy. // There's so many of them and only one of me, so that's what I said. // この人数を敵に回しては、勝ち目はなかった。俺はそう返事をしておく。 <0277>\{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Được, chừng nào mày còn biết thì tốt." // \{Rugby Member} "All right, it's okay as long as you get it." // \{ラグビー部} 「よっし、わかりゃいいんだ」 <0278> Chúng trở về phòng ngay sau đó. // They went back to their own rooms after that. // それぞれの部屋に戻っていった。 <0279> \{\m{B}} (A... người tôi thực sự thấy cảm thông là Misae-san, phải chịu đựng những tên kém cỏi suốt ngày vây quanh...) // \{\m{B}} (Ah... the one I truly pity is Misae-san who has to put up with being around a bunch of losers...) // \{\m{B}} (ああ、ほんと、哀れなのはあんなのに囲まれて過ごす美佐枝さんだな…) <0280> Đêm đã rất khuya, và giờ trời vẫn mưa hối hả. // It's already night time, yet it's still raining. // 雨は、夜になっても降り続いた。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.