Clannad VN:SEEN1501

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search

Bản thảo

// Resources for SEEN1501.TXT

#character '*B'
#character '%A'
#character 'Fuuko'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Sunohara'
#character 'Nishina'

<0000> Ngày 1 Tháng 5 (Thứ năm)
// May 1 (Thursday)

<0001> \{\m{B}} "Trưa gặp lại nhé."
// \{\m{B}} "See you this afternoon."

<0002> \{\l{A}} "Ừ"
// \{\l{A}} "Okay."

<0003> Chào tạm biệt \l{A} xong, tôi đi về lớp của mình.
// Saying goodbye to \l{A}, I head to my own classroom.

<0004> Trước mặt tôi là một cô gái đang chạy hối hả.
// In front of me is a girl, eagerly running.

<0005> Là Fuuko, nhỏ mình vừa tạm biệt ngay cổng.
// It's Fuuko, who I'd just said goodbye to at the entrance.

<0006> \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, cứu với!"
// \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, help!"

<0007> Cô ấy nhìn tôi và ngừng lại.
// She looks at my face and stops running.

<0008> \{\m{B}} "Chuyện gì thế?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<0009> \{Fuuko} "Có quá trời người giống \m{A}-san đang đuổi theo Fuuko!"
// \{Fuuko} "A lot of people like \m{A}-san are chasing Fuuko!"

<0010> \{\m{B}} "Người giống anh... và em thật sự cần sự giúp đỡ đó hả...?"
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"

<0011> \{Fuuko} "Chuyện này không thể giải quyết được!"
// \{Fuuko} "There's nothing that can be done about it!"

<0012> \{\m{B}} "Vậy nghĩa là sao?!"
// \{\m{B}} "What does that mean?!"

<0013> Fuuko vội nấp sau lưng tôi.
// Fuuko hides behind my back.

<0014>Ở phía trước, một nhóm gồm ba học sinh nam đang chạy tới.
// From the front, a group of three male students comes running up.

<0015> \{\m{B}} "Có chuyện gì với mấy cậu vậy?"
// \{\m{B}} "What's with you guys?"

<0016> Cả bọn dừng lại trước mặt tôi.
// All of them stop right in front of me.

<0017> \{Nam Sinh} "Um, anh quen Fuuko-chan hả?"
// \{Male Student} "Um, are you an acquaintance of Fuuko-chan?"

<0018> Đứa đứng giữa bước tới.
// The boy in the center steps forward.

<0019> \{\m{B}} "Phải, là giám hộ của em ấy."
// \{\m{B}} "Yeah, as her guardian."

<0020> \{Fuuko} "Không, không phải!"
// \{Fuuko} "No, he's not!"

<0021> \{\m{B}} "Đứng có chối chứ, nó chỉ làm mọi thứ trở nên phức tạp thôi."
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."

<0022> Fuuko vừa chìa đầu ra là bị tôi đẩy vào trở lại.
// I force back Fuuko's head sticking out from the side.

<0023> \{Nam Sinh} "Vậy à. Xin lỗi nhé."
// \{Male Student} "Is that so. Sorry about that."

<0024> \{Nam Sinh} "Vậy em nghĩ bọn sẽ em cần sự cho phép của giám hộ bạn ấy."
// \{Male Student} "Then I guess we need her guardian's permission."

<0025> \{\m{B}} "Cho việc gì?"
// \{\m{B}} "For what?"

<0026> \{Nam Sinh} "Bọn em muốn lập một fan-club cho Fuuko-chan."
// \{Male Student} "We want to form a fan-club for Fuuko-chan."

<0027> \{\m{B}} "Cái gì?"
// \{\m{B}} "What?"

<0028> \{Nam Sinh} "À, fan-club thì nghe có vẻ hơi kì..."
// \{Male Student} "Well, fan-club might sound a little weird..."

<0029> \{Nam Sinh} "Vậy làm vệ sĩ của bạn ấy thì thế nào?"
// \{Male Student} "How about being her bodyguards?"

<0030> \{Nam Sinh} "Bọn em thật sự xúc động trước việc Fuuko-chan tặng những con sao biển gỗ của bạn ấy cho người khác mà không một chút đắn đo..."
// \{Male Student} "We were truly moved by how Fuuko-chan gives out her wooden carvings to people without discrimination..."

<0031> \{Nam Sinh} "Bọn em đã tập hợp được toàn bộ những học sinh năm nhất muốn động viên và bảo vệ bạn ấy."
// \{Male Student} "We've gathered all the first years who want to cheer her on and protect her."

<0032> \{Nam Sinh} "Vậy thế nào? Cho bọn em làm vệ sĩ của bạn ấy được chứ?"
// \{Male Student} "How about it? Won't you let us be her bodyguards?"

<0033> \{\m{B}} "Hỏi em ấy đấy."
// \{\m{B}} "Ask her."

<0034>Tôi xoay người nhìn ra phía sau.
// I turn around to look behind me.

<0035> \{Fuuko} "Tớ không muốn."
// \{Fuuko} "I don't want it."

<0036> \{\m{B}} "Em ấy trả lời rồi đấy."
// \{\m{B}} "So she says."

<0037> Tôi quay trở lại phía bọn con trai.
// I turn back to the guys again.

<0038> \{Nam Sinh} "Dĩ nhiên, em không nghĩ bạn ấy sẽ chấp nhận bọn em ngay như thế."
// \{Male Student} "Of course, I didn't think you'd accept us just like that."

<0039> \{Nam Sinh} "Nhưng bọn em sẽ tiếp tục không ngừng cố gắng ngay từ lúc này."
// \{Male Student} "But we will continue our unrelenting effort from now on."

<0040> \{\m{B}} "Tôi nghĩ bọn cậu chỉ phí thời gian thôi."
// \{\m{B}} "I think it's a waste of your time."

<0041> \{\m{B}} "Em ấy không phải kiểu người dễ bị lay động bởi nỗ lực của người khác đâu."
// \{\m{B}} "She's not the type to get moved by people's efforts."

<0042> \{Fuuko} "Fuuko thuộc kiểu người lạnh lùng và cứng cỏi hơn cơ."
// \{Fuuko} "Fuuko's more of a cool and wild type."

<0043> \{\m{B}} "Đứa quái nào nghĩ thế vậy..."
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."

<0044> \{Fuuko} "Fuuko là người rất hay cảm thông."
// \{Fuuko} "Fuuko's the sympathizing type."

<0045> \{Fuuko} "Đó là một câu chuyện cảm động."
// \{Fuuko} "It's an emotional story."

<0046> \{\m{B}} "Vậy nên, gì cơ, nếu mấy đứa nó cố gắng hết mình, em sẽ để tụi nó làm vệ sĩ cho em chứ?"
// \{\m{B}} "So, what, if these guys try hard, will you let them be your bodyguards?"

<0047> \{Fuuko} "Em không cần bọn họ."
// \{Fuuko} "There's no need for them."

<0048> Một câu trả lời chớp nhoáng.
// An immediate reply.

<0049> \{\m{B}} "Em thông cảm kiểu gì vậy..."
// \{\m{B}} "How are you sympathetic..."

<0050> \{\m{B}} "Chuyện là vậy đấy. Rõ rồi chứ?"
// \{\m{B}} "So that's how it is. Get it?"

<0051> \{Nam Sinh} "Không... dù cho như thế thì bọn em vẫn sẽ kiên trì."
// \{Male Student} "No... even then, we shall persevere."

<0052> \{Nam Sinh} "Bởi vì bọn em đã mến Fuuko-chan!"
// \{Male Student} "Because we have fallen in love with Fuuko-san!"

<0053> \{Nam Sinh} "Vậy nên, xin thứ lỗi cho bọn em, thưa anh!"
// \{Male Student} "Well then, we will excuse ourselves, sir!"

<0054> Và, sau khi chào một cách khách sáo, bọn con trai bỏ đi.
// And, after all of them bid their farewells, they were gone.

<0055> \{\m{B}} "Bọn nó nghĩ chúng ta là anh em..."
// \{\m{B}} "They thought we were related..."

<0056> \{Fuuko} "Thật tồi tệ..."
// \{Fuuko} "That's awful..."

<0057> \{\m{B}} "Này, em biết đấy..."
// \{\m{B}} "Hey, you know..."

<0058> Tôi đứng đối mặt với Fuuko.
// I stand in front of Fuuko.

<0059> \{Fuuko} "Dạ."
// \{Fuuko} "Yes."

<0060> \{\m{B}} "Làm thế nào mà em trở nên nổi tiếng thế nhỉ, dù lúc nào em cũng nói những gì em thích."
// \{\m{B}} "How come you're so popular, even though you say whatever you want all the time?"

<0061> \{Fuuko} "Nổi tiếng gì cơ?"
// \{Fuuko} "Popular?"

<0062> \{\m{B}} "Không phải mấy đứa kia vừa nói thích em còn gì?"
// \{\m{B}} "Didn't those guys just now say they'd fallen for you?"

<0063> \{\m{B}} "Sao tụi nó lại đi thích mấy loại thú hoang dã nhỉ?"
// \{\m{B}} "Why're they falling for some wild animal?"

<0064> Tôi nhìn cô ấy theo nhìu góc độ khác nhau.
// I look at her from various angles.

<0065> ... nhỏ con, xấu miệng, và không phải là người dễ kết bạn.
// ... small, bad mouthed, and not someone I can get friendly with.

<0066> \{\m{B}} "...em là thứ tồi tệ nhất."
// \{\m{B}} "... you're the worst."

<0067> \{Fuuko} "Đừng có tự nhiên nói xấu người khác như thế chứ."
// \{Fuuko} "Please don't say rude things like that all of a sudden."

<0068> \{\m{B}} "Em nói câu đó với anh suốt đấy thôi."
// \{\m{B}} "You say them to me all the time."

<0069> \{Fuuko} "Ứ ư. Fuuko có nói cũng đâu có nói thẳng thừng như thế."
// \{Fuuko} "Nuh-uh. When Fuuko says it, she says it indirectly."

<0070> \{\m{B}} "Cái gì cơ?"
// \{\m{B}} "What?"

<0071> \{Fuuko} "Anh còn tồi tệ hơn thứ tồi tệ nhất."
// \{Fuuko} "You're worse than the worst."

<0072> \{\m{B}} "Câu này anh chưa nghe bao giờ!"
// \{\m{B}} "I've never heard of that!"

<0073> \{\m{B}} "Hơn nữa, nói thế thì cũng có khác gì đâu?!"
// \{\m{B}} "Moreover, isn't that just saying the same thing?!"

<0074> \{Fuuko} "Anh phun nước bọt trúng Fuuko!"
// \{Fuuko} "You spit on Fuuko!"

<0075> Cô ấy vội vã lau mặt bằng cánh tay áo.
// She wipes her face frantically with the cuff of her uniform.

<0076> \{Fuuko} "Anh là đồ tồi tệ nhất!"
// \{Fuuko} "You're the worst!"

<0077> \{\m{B}} "Đó không phải là nói gián tiếp nữa, mà \blà\ em đang nói đó..."
// \{\m{B}} "That's not almost saying it, that \bis\u saying it..."

<0078> \{Fuuko} "Fuuko nói thế vì đó là sự thật"
// \{Fuuko} "Fuuko said it because it's true!"

<0079> \{\m{B}} "Phẹt, phẹt, phẹt!"
// \{\m{B}} "Spit, spit, spit!"

<0080> Tôi phun thêm nước bọt  vào cô ấy.
// I spit on her some more.

<0081> \{Fuuko} "Anh còn quá hơn cả đồ tồi tệ nhất"
// \{Fuuko} "You're beyond the worst!"

<0082> \{\m{B}} "Fuhahaha!"
// \{\m{B}} "Fuhahaha!"

<0083> \{Giọng Nói} "Bảo vệ Fuuko-chan!"
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan!"

<0084> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0085> Dokusho! \shake
// Dokusho! \shake{4}

<0086> Tôi bị đá từ phía hông.
// I get kicked in the flank.

<0087> \{\m{B}} "Gah..."
// \{\m{B}} "Gah..."

<0088> Tôi gục xuống vì đau đớn.
// I squat down from the pain.

<0089> \{Nam Sinh} "Dù cho anh có là anh trai bạn ấy, chúng tôi, những vệ sĩ của Fuuko-chan, sẽ không nể tình bất cứ ai bắt nạt bạn ấy!"
// \{Male Student} "Even if you are her brother, we, Fuuko-chan's bodyguards, will not show mercy to anyone who bullies her!" 

<0090> Là bọn vệ sĩ của cô ấy...
// It's her bodyguards...

<0091> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0092> Ôm lấy mặt, tôi rùng mình đứng dậy.
// Covering my face, I get up shakily.

<0093> \{\m{B}} "Nếu bọn ngu tụi bây..."
// \{\m{B}} "If you idiots..."

<0094> \{\m{B}} "Mà không biến ngay trong năm giây..."
// \{\m{B}} "Don't get the hell out in five seconds..."

<0095> \{\m{B}} "Tụi bay sẽ ăn một trận..."
// \{\m{B}} "You're gonna get hurt..."

<0096> \{Nam Sinh} "É...!"
// \{Male Student} "Eek...!"

<0097> \{\m{B}} "Năm, \pbốn, \pba..."
// \{\m{B}} "Five, \pfour, \pthree..."

<0098> \{Nam Sinh} "Ờ, anh có thể đừng giơ tay ra được không?"
// \{Male Student} "Um, could you not hold out your fist?"

<0099> \{\m{B}} "hai..."
// \{\m{B}} "two..."

<0100> \{\m{B}} "... một."
// \{\m{B}} "... one."

<0101> \{Nam Sinh} "Bọn này sẽ trở lại!"
// \{Male Student} "We'll be back!"

<0102> Bọn vệ sĩ chạy té khói.
// Her bodyguards run off at full speed.

<0103> \{Fuuko} " Vệ sĩ gì cùi bắp thế này."
// \{Fuuko} "What pathetic bodyguards."

<0104> \{\m{B}} "Dám đá một người lớp trên như anh, bọn nó chán sống rồi."
// \{\m{B}} "But kicking an upperclassman like me, they've got guts."

<0105> \{Fuuko} "Tụi nó đá ngu như gì ấy."
// \{Fuuko} "They're pretty crappy at it."

<0106> \{\m{B}} "Ờ, phải, nhưng mà tụi nó quý em, vậy nên đừng có nghĩ xấu cho tụi nó, ha?"
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"

<0107> \{Fuuko} "Fuuko ko nghĩ xấu mà cũng chả nghĩ tốt gì cho tụi nó hết."
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't feel bad about them, but not good either."

<0108> \{\m{B}} "Chà, anh nghĩ ko biết chuyện gì sẽ xảy ra nếu như có vài người xuất hiện và nói họ mê em say đắm."
// \{\m{B}} "Well I guess that would be the case if some people randomly show up and say they have a crush on you."

<0109> \{\m{B}} "Nhưng họ hẳn sẽ mừng đám cưới chị em, vậy nên đừng xem họ như những kẻ phiền phức."
// \{\m{B}} "But they'd probably celebrate your sister's wedding, so don't treat them like a nuisance."

<0110> \{Fuuko} "Dạ, Fuuko biết."
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko knows."

<0111> \{\m{B}} "Anh cũng không thấy phiền cho lắm khi có em bên cạnh..."
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."

<0112> \{Fuuko} "Anh nói thế thì bọn nó đến đá anh là phải, \m{A}-san à."
// \{Fuuko} "When you say that, having them around to kick you is convenient, \m{A}-san."

<0113> \{\m{B}} "Đừng thế chứ..."
// \{\m{B}} "Please don't..."

<0114> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.

<0115> \{Fuuko} "Khoang ăn đã, Fuuko muốn mang tặng chúng."
// \{Fuuko} "Don't eat it, Fuuko wants to give it to someone."

<0116> \{\m{B}} "Em thật là bướng bỉnh"
// \{\m{B}} "You're really strong-willed."

<0117> \{\l{A}} "Fuu-chan, em ăn liền đi chứ."
// \{\l{A}} "Fuu-chan, you have to eat properly."

<0118> \{Fuuko} "Vậy thì Fuuko sẽ vừa ăn vừa đem tặng vậy."
// \{Fuuko} "Then Fuuko will eat while giving it to someone."

<0119> \{\l{A}} "Em không nên có thái độ không hay như thế."
// \{\l{A}} "You shouldn't have such bad manners."

<0120> \{\l{A}} "Nếu là bánh mì thì dù không có thời gian, em vẫn có thể ăn được."
// \{\l{A}} "If it's bread, even if you have no time, you can eat it."

<0121> \{Sunohara} "Lại bánh mì à?"
// \{Sunohara} "Bread again?"

<0122> Sunohara làm vẻ mặt xấu xí khó ưa.
// Sunohara makes an obviously disgusted face.

<0123> \{Sunohara} "Thôi tụi mình lượn ra ngoài kiếm thứ gì đó ngon ngon ăn đi."
// \{Sunohara} "Let's go outside once in a while and eat some good food."

<0124> \{\l{A}} "Nếu cậu muốn thì tớ không cản cậu."
// \{\l{A}} "If you want to, I won't stop you."

<0125> \{Sunohara} "Cậu đang... bảo tớ đi một mình sao?"
// \{Sunohara} "Are you... telling me to go alone?"

<0126> \{\l{A}} "Không, không phải thế, nhưng... tớ muốn ở lại với Fuu-chan, nên..."
// \{\l{A}} "No, not that, but... I want to stay with Fuu-chan, so..."

<0127> \{Sunohara} "Được rồi, tớ sẽ ăn bánh mì với mấy cậu."
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."

<0128> \{\m{B}} "Vậy tớ sẽ đi mua chúng nhanh và trở lại ngay, chờ tí nhé."
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."

<0129> \{\m{B}} "Tớ chọn đại vài món vậy."
// \{\m{B}} "I'm gonna choose whatever."

<0130> \{Fuuko} "Món gì mà nuốt ực một phát xuống cổ luôn ấy thì tốt quá."
// \{Fuuko} "Something that slides right down the throat is nice."

<0131> \{\m{B}} "Bộ có loại bánh mì đó nữa hả?!"
// \{\m{B}} "Does that kind of bread exist?!"

<0132> \{\l{A}} "Phải ha. Fuu-chan muốn ăn cùng với nước trái cây ưa thích của em ấy."
// \{\l{A}} "Yes. Fuu-chan wants to eat it with her favorite fruit juice."

<0133> \{\l{A}} "Vậy thì ăn bánh mì là chuẩn rồi."
// \{\l{A}} "That's fine with bread." ad." - Referring to the juice. - Kinny Riddle

<0134> \{Fuuko} "Vậy thì hơi trẻ con quá."
// \{Fuuko} "It's kinda childish."

<0135> \{\l{A}} "Đừng có lo, chị cũng thế mà."
// \{\l{A}} "I'll have that too, so don't worry about it."

<0136> \{\m{B}} "Được rồi, tớ sẽ trở lại ngay."
// \{\m{B}} "Okay, I'll be right back."

<0137> \{\l{A}} "Ừ, cảm ơn nhé!"
// \{\l{A}} "Alright, thanks!"

<0138> Tôi mang cho Fuuko một ít nước trái cây và được \{A} chia cho một vài miếng bánh mì.
// I bring Fuuko some fruit juice and have \l{A} slice up some bread for me.

<0139> \{Fuuko} "Ưm, cái này ngon quá!"
// \{Fuuko} "Mm, this is delicious!"

<0140> \{\l{A}} "Lúc này hẳn là nó khá ngọt."
// \{\l{A}} "Right now, it's pretty sweet."

<0141> \{Fuuko} "Đúng vậy."
// \{Fuuko} "Yes, it is."

<0142> \{\l{A}} "Tốt lắm"
// \{\l{A}} "That's good."

<0143> Nhìn họ thật là lôi cuốn.
// Watching them is charming.

<0144> \{Fuuko} "Giờ Fuuko cắt nó ra đây."
// \{Fuuko} "Now Fuuko will cut it up."

<0145> \{\l{A}} "Cho chị thử miếng nhé?"
// \{\l{A}} "Will you let me try some?"

<0146> \{Fuuko} "Dạ."
// \{Fuuko} "Yes."

<0147> \{\l{A}} "Cám ơn nhé!"
// \{\l{A}} "Thank you!"

<0148> \{Fuuko} "Nói 'Ah~' nào"
// \{Fuuko} "Please say, 'Ah~'"

<0149> \{\l{A}} "Ah~"
// \{\l{A}} "Ah~"

<0150> Măm.
// Munch.

<0151> \{Fuuko} "Thế nào?"
// \{Fuuko} "How is it?"

<0152> \{\l{A}} "Ngon đấy, nhưng hơi cứng."
// \{\l{A}} "It's delicious, but a little hard."

<0153> \{Fuuko} "Tại vì nó là phần cùi mà."
// \{Fuuko} "That's because it's the end."

<0154> \{\l{A}} "Ah, em cố tình hả!"
// \{\l{A}} "Ah, you did that on purpose!"

<0155> \{Fuuko} "Nếu chị muốn thứ gì đó dễ ăn thì cố mà bắt được Fuuko nhé."
// \{Fuuko} "If you want something proper to eat, just try to catch Fuuko."

<0156> \{\l{A}} "Tại sao em!"
// \{\l{A}} "Why you!"

<0157> \{Fuuko} "Wah!"
// \{Fuuko} "Wah!"

<0158> \{Fuuko} "Chờ đã, Fuuko đang làm gì thế này, sao lại có thể vô tư thế nhỉ?!"
// \{Fuuko} "Wait, what is Fuuko doing, being all carefree?!"

<0159> \{\l{A}} "Cái gì cơ?"
// \{\l{A}} "What?"

<0160> \{Fuuko} "Lúc này không phải lúc để vui đùa như vầy."
// \{Fuuko} "This isn't the time to be doing this."

<0161> \{\l{A}} "Ừm... em lại đem tặng sao biển nữa à?"
// \{\l{A}} "Um... you have to go hand starfish out again?"

<0162> \{Fuuko} "Ừ, Fuuko đi đây."
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko will be going now."

<0163> \{\l{A}} "Chờ đã, để mọi người đi cùng luôn."
// \{\l{A}} "Wait, let's all go together."

<0164> \{\m{B}} "Măm, măm..."
// \{\m{B}} "Munch, munch..."

<0165> \{Sunohara} "Măm, măm..."
// \{Sunohara} "Munch, munch..."

<0166> \{\l{A}} "... hai cậu không có tí ý thức nào cả à."
// \{\l{A}} "... neither of you have any manners."

<0167> \{\m{B}} "Bọn tớ biết làm gì bây giờ, khi mà bọn tớ còn đang ăn dở chừng."
// \{\m{B}} "There's nothing we can do about it, since we're in the middle of eating."

<0168> \{Fuuko} "Nếu bọn anh cứ nhai chem chép đằng sau như thế, người ta sẽ nghĩ nhóm chúng ta khác người đấy."
// \{Fuuko} "If we have you two chewing in the back, we're going to be thought of as a weird group."

<0169> \{\m{B}} "Được rồi, mà dù sao đi nữa thì chúng ta cũng là một nhóm khác người rồi."
// \{\m{B}} "That's all right, anyhow, we are a weird group."

<0170> Tách...
// Tap...

<0171> Có âm thanh phát ra ngay sau lưng Fuuko.
// Right behind Fuuko's back, there's a noise. 

<0172> Ở đấy có vài bóng đen xuất hiện.
// There, several shadows appear. 

<0173> \{Fuuko} "...hừm?"
// \{Fuuko} "... hmm?"

<0174> Fuuko cảm nhận thấy sự bất thường của bọn họ và quay lại.
// Fuuko feels their strange presence and turns around.

<0175> \{Fuuko} "Ồ, đằng kia cũng có một đám có vấn đề kìa!"
// \{Fuuko} "Oh, there's a weird group over there too!"

<0176> ... là bọn vệ sĩ của cô ấy.
// ... it's her bodyguards.

<0177> \{Sunohara} "Bọn nào thế?"
// \{Sunohara} "What's with them?"

<0178> \{\m{B}} "Tụi nó là vệ sĩ của Fuuko."
// \{\m{B}} "They're Fuuko's bodyguards."

<0179> \{Sunohara} "Oh, vậy ra tụi nó muốn đánh nhau à."
// \{Sunohara} "Oh, so they're trying to pick a fight."

<0180> \{\l{A}} "Không phải đâu!"
// \{\l{A}} "No, they're not!"

<0181> \{Sunohara} "Vậy à, không biết nếu tớ làm thế này thì chuyện gì sẽ xảy ra nhỉ?"
// \{Sunohara} "Well then, I wonder what'd happen if I did this?"

<0182> \{Fuuko} "Wah!"
// \{Fuuko} "Wah!"

<0183> Sunohara giật mạnh cánh tay Fuuko từ phía sau.
// Sunohara pinned Fuuko's arms back from behind.

<0184> \{Sunohara} "Thế... tụi nó sẽ làm gì nhỉ?"
// \{Sunohara} "So... what'll they do?"

<0185> Bịch!\shake{3}
// Smack!\shake{3}

<0186> Hắn bị Fuuko đấm cho một quả.
// He's punched by Fuuko.

<0187> \{Sunohara} "Aaaaah!"
// \{Sunohara} "Aaaaah!"

<0188> \{Giọng Nói} "Bảo vệ Fuuko-chan~!"
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"

<0189> \{Giọng Nói} "Yahhhhhh--!"
// \{Voice} "Yahhhhhhh--!"

<0190> Tận dụng ngay cơ hội, đám vệ sĩ lao lên cùng một lúc.
// Taking advantage of the opportunity, the bodyguards run forth all at once.

<0191> \{Sunohara} "Hở?"
// \{Sunohara} "Huh?"

<0192> \{Sunohara} "Ơ, chờ đã! U-uwa..."
// \{Sunohara} "Uh, wait! U-uwa..."

<0193> Uwaaaaaaaaaaaaaa---...
// Uwaaaaaaaaaaaaaaa---...

<0194> Sunohara bị biển người nuốt trọn và cuốn trôi đi mất.
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.

<0195> \{Fuuko} "Quân đoàn \m{A} này cũng được việc đấy nhỉ."
// \{Fuuko} "This \m{A} Army is quite convenient."

<0196> \{\m{B}} "Đừng có đặt tên anh cho nhóm mà anh không tham gia."
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."

<0197> \{Fuuko} "Tụi nó giống anh nên Fuuko mới gọi thế chứ."
// \{Fuuko} "They're like you so Fuuko calls them that."

<0198> \{\m{B}} "Ê đừng có..."
// \{\m{B}} "Please don't..."

<0199> \{Fuuko} "Nếu anh không có vấn đề thì Fuuko đã đặt cho họ cái tên khác rồi."
// \{Fuuko} "If you weren't so weird, Fuuko would have given it a different name."

<0200> \{Sunohara} "Khỉ thật... chỗ gãy này đau quá..."
// \{Sunohara} "Shit... this break was awful..."

<0201> \{Sunohara} "Đừng có giao du với bọn chúng nữa..."
// \{Sunohara} "Stop hanging out with those people..."

<0202> \{Fuuko} "Fuuko đâu có quen tụi nó."
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't know them."

<0203> \{Sunohara} "Thật không...?"
// \{Sunohara} "Really...?"

<0204> \{\m{B}} "Ờ, có vẻ là thế."
// \{\m{B}} "Yeah, seems so."

<0205> \{Sunohara} "Thế bọn nó là vệ sĩ của em thật à?"
// \{Sunohara} "So they really are your bodyguards?"

<0206> \{\m{B}} "Không phải tụi nó vừa nói sao?"
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"

<0207> \{Sunohara} "Em làm thế quái nào mà có khả năng lôi kéo người khác như thế nhỉ?!"
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"

<0208> \{Sunohara} "Hmm... cái mặt mốc này đấy hả?"
// \{Sunohara} "Hmm... is it the face?"

<0209> Cậu ta lấy tay bẹo mũi con bé.
// He pushes back on her nose with his finger.

<0210> \{\m{B}} (Cậu và tớ chả khác gì nhau...)
// \{\m{B}} (You and I are on the same level...)

<0211> \{Fuuko} "Ớ, jeez!"
// \{Fuuko} "Ugh, jeez!"

<0212> Fuuko nhảy lùi lại.
// Fuuko jumps back.

<0213> Cô ấy cho ngón cái và ngón trỏ vào miệng.
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.

<0214> Huýt!
// Pyuuu!

<0215> \{\m{B}} (Dùng ngón tay huýt sáo à...?)
// \{\m{B}} (Whistling with her fingers...?)

<0216> Rầm rập, rầm rập, rầm rập!\shake{1}\shake{3}
// Tap, tap, tap, tap, tap, tap, tap!\shake{1}\shake{3}

<0217> \{Giọng Nói} "Bảo vệ Fuuko-chan~!"
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"

<0218> Đám vệ sĩ chạy đến từ phía cuối dãy hành lang.
// The bodyguards run from the end of the hall.

<0219> \{Sunohara} "Giỡn đó hả?!"
// \{Sunohara} "Is this a joke?!"

<0220> \{Sunohara} "Ế, U...uwa..."
// \{Sunohara} "Eh, U... uwa..."

<0221>Uwaaaaaaaaaaaaaaaaaa---...
// Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...

<0222> Bị biển người nuốt trọn, Sunohara lại trôi đi mất.
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.

<0223> \{\m{B}} "Nhìn cảnh này khiến tớ muốn nổi da gà..."
// \{\m{B}} "It was a scene that made my hair stand on end..."

<0224> \{\l{A}} "Tội nghiệp cậu ấy..."
// \{\l{A}} "I feel sorry for him..."

<0225> \{Fuuko} "Đúng là một công việc cao cả, hỡi Tổ Chức \m{A} Đen Tối!"
// \{Fuuko} "It's a magnificent job, the Dark \m{A} Organization!"

<0226> \{\m{B}} "Hình như cái tên không giống hồi nghỉ trưa thì phải?"
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"

<0227> \{Fuuko} "\m{A}-san giống kiểu người đen tối, cho nên Fuuko nghĩ nó thích hợp hơn."
// \{Fuuko} "\m{A}-san seems like a dark organization kind of guy, so Fuuko thought it'd fit better."

<0228>... thế \utôi \blà kiểu người thế nào đây trời?
// ... what kind of person \bam\u I?

<0229> \{\l{A}} "Cậu lạ thật đấy!"
// \{\l{A}} "You're very weird!"

<0230> Giờ đây cô ấy còn đặt cho tôi cái tên lạ hoắc trước khi tôi kịp nhận ra...
// Now she's naming me weird things before I realize it...

<0231> \{Fuuko} "Nói nãy giờ làm Fuuko khát nước quá."
// \{Fuuko} "Fuuko's thirsty from all this."

<0232> \{Fuuko} "Fuuko muốn uống nước trái cây hay thứ gì đó."
// \{Fuuko} "Fuuko wants to drink fruit juice or something."

<0233> \{\m{B}} "Ờ thì, cũng được, nhưng mà..."
// \{\m{B}} "Well, that's fine, but..."

<0234> \{\l{A}} "Ý kiến hay đó. Để chị đi với em!"
// \{\l{A}} "That's a good idea. I'll go with you!"

<0235> \{Fuuko} "Vậy, mọi người cùng đi nào."
// \{Fuuko} "Then, let's go with everyone."

<0236> \{Fuuko} "Ấy, Fuuko quên mất nhiệm vụ của mình rồi!"
// \{Fuuko} "Ah, Fuuko forgot about her duty!"

<0237> \{\m{B}} "Em bận đến thế mà..."
// \{\m{B}} "You sure are busy..."

<0238> \{Fuuko} "Fuuko không có thời gian để uống nước trái cây đâu!"
// \{Fuuko} "Fuuko has no time to drink some fruit juice!"

<0239> \{\l{A}} "Ồ, phải ha. Fuu-chan còn có việc với mấy con sao biển gỗ nữa."
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fuu-chan has to work on carving starfish."

<0240> \{Fuuko} "Phải, Fuuko sẽ cố hết sức!"
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko will do her best!"

<0241> Cầm theo một con sao biển, cô ấy chạy mất.
// Carrying a starfish, she runs off.

<0242> \{\l{A}} "Nè, chạy vậy nguy hiểm lắm!"
// \{\l{A}} "Running like that is dangerous!"

<0243> \{\l{A}} "A... em ấy chạy mất rồi..."
// \{\l{A}} "Ah... she's gone..."

<0244> Ở phía xa, Fuuko bắt được một nam sinh và đưa con sao biển cho cậu ta.
// Far off, she catches a student and hands him a starfish.

<0245> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."

<0246> \{\l{A}} "Để nghĩ xem nào..."
// \{\l{A}} "Come to think of it..."

<0247> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Hm?"

<0248> Nhìn theo con bé, \l{A} lẩm bẩm.
// Watching her, \l{A} mumbles.

<0249> \{\l{A}} "Hôm nay... là ngày để định hướng."
// \{\l{A}} "Today... was the day for the orientation."

<0250> \{\m{B}} "Cho cái gì?"
// \{\m{B}} "Of what?"

<0251> \{\l{A}} "Cho... câu lạc bộ kịch."
// \{\l{A}} "Of... the drama club."

<0252> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Ah..."

<0253> Cuối cùng, tôi cũng nhớ ra.
// Finally, I remember too.

<0254> Trên bản thông báo tuyển thành viên mới, thời điểm này được bọn tôi viết trên đấy.
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.

<0255> \{\m{B}} "Ờ phải, đúng rồi..."
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."

<0256> \{\l{A}} "Nếu có ai đó nghĩ rằng câu lạc bộ kịch vẫn còn tồn tại... và đến xem... tớ sẽ không cảm thấy áy náy nữa..."
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."

<0257> \{\m{B}} "Phải... đến xem nào."
// \{\m{B}} "Yeah... let's go look."

<0258> \{\l{A}} "Ừ."
// \{\l{A}} "Okay."

<0259> \{\m{B}} "Nè, Fuuko, chờ đây nhé."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, wait here."

<0260> \{\m{B}} "Bọn này sẽ quay lại ngay thôi."
// \{\m{B}} "We'll be right back."

<0261> Cô ấy quay lại và gật đầu.
// She turns around and nods her head.

<0262> Đi xuyên qua dãy hành lang trên đầu, chúng tôi tiến đến dãy nhà cũ của trường.
// Passing through the overhead hallway, we head to the old school building.

<0263> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<0264> \{\m{B}} "Cậu làm cái gì ở đây thế?"
// \{\m{B}} "What are you doing here?"

<0265> \{Sunohara} "Bộ cậu không thấy tớ bị cuốn trôi đi sao?!"
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"

<0266> \{Sunohara} "Khỉ thật... lần sau ta sẽ báo thù..."
// \{Sunohara} "Shit...  next time they come I'll get payback..."

<0267> \{Sunohara} "Vậy, Nagisa-chan, có chuyện gì thế?"
// \{Sunohara} "So, Nagisa-chan, what's up?"

<0268> Bộ cậu chỉ biết có mỗi \l{A} thôi hả?
// Are you totally devoted to \l{A}?

<0269> \{\l{A}} "Thực ra là, hôm nay bọn tớ dự định sẽ có buổi định hướng cho câu lạc bộ kịch, vậy nên bọn tớ đến để xem."
// \{\l{A}} "The truth is, today was the day we were planning to have the orientation for the drama club, so we came to see."

<0270> \{Sunohara} "Ra vậy. Sẽ hay lắm nếu có nhiều người đến."
// \{Sunohara} "I see. It'd be nice if a lot of people came."

<0271> \{\l{A}} "À... ừ."
// \{\l{A}} "Ah... yes."

<0272> \l{A} mở cánh cửa.
// \l{A} opens the door.

<0273> \{\l{A}} "Ah, có người ở đây nè."
// \{\l{A}} "Ah, someone's here."

<0274> \{\l{A}} "Chắc họ muốn vào câu lạc bộ."
// \{\l{A}} "They might want to enter the club."

<0275> \{Sunohara} "Ừm, không..."
// \{Sunohara} "Um, no..."

<0276> \{Sunohara} "Đó là bọn ở câu lạc bộ ca hát."
// \{Sunohara} "It's the people from the choir club."

<0277> Sunohara phun nước bọt ra sàn một cách khó chịu.
// Sunohara spits on the floor annoyingly.

<0278> \{\l{A}} "Nishina-san, và cả Sugisaka-san nữa."
// \{\l{A}} "Nishina-san, and Sugisaka-san as well."

<0279> \l{A} tiến về phía họ.
// \l{A} goes up to them.

<0280> \{\l{A}} "Có chuyện gì thế?"
// \{\l{A}} "What's up?"

<0281>\{Nishina} "Bọn tớ đến đây có việc muốn bàn."
// \{Nishina} "We're here to have a talk."

<0282> Cô gái tên Nishina mở đầu cuộc đối thoại.
// The girl named Nishina starts the conversation.

<0283> Đó là ý kiến về việc Koumura sẽ là giáo viên phụ trách cho cả câu lạc bộ kịch và ca hát.
// That's the idea to have Koumura be the advisor to both the drama and choir clubs.

<0284> Nhưng ở trường này, bạn không thể tiến hành bất cứ hoạt động nào nếu không có sự hiện diện của giáo viên phụ trách, vậy nên họ định sẽ thay phiên với chúng tôi hàng tuần.
// But at this school, you can't carry out any activity without the presence of an advisor, so their plan was to alternate with us every other week.

<0285>\{Nishina} "Nếu nó ổn với bọn cậu thì..."
// \{Nishina} "If that's okay with you..."

<0286> \{\l{A}} "Được mà... tớ không phản đối đâu."
// \{\l{A}} "That's fine... I don't mind at all."

<0287> \{\l{A}} "Tớ rất vui."
// \{\l{A}} "I'm very happy."

<0288>\{Nishina} "Vậy tuần này sẽ là câu lạc bộ ca hát, và tuần sau sẽ đến phiên các cậu."
// \{Nishina} "So this week will be the choir club, and we'll have yours by next week."

<0289> \{\l{A}} "À, chờ đã..."
// \{\l{A}} "Ah, please wait..."

<0290>\{Nishina} "Có gì không ổn à?"
// \{Nishina} "What's wrong?"

<0291> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."

<0292> \l{A} suy nghĩ trong một thoáng.
// \l{A} thinks for a minute.

<0293> \{\m{B}} "Chuyện gì không ổn sao, \l{A}?"
// \{\m{B}} "What's wrong, \l{A}?"

<0294> \{\l{A}} "Không có gì..."
// \{\l{A}} "Nothing..."

<0295> \{\l{A}} "Cảm ơn, cả hai cậu."
// \{\l{A}} "Thank you, both of you."

<0296> \{\l{A}} "Thật sự cảm ơn."
// \{\l{A}} "Really, thank you."

<0297> \l{A} cúi đầu liên tục nhiều không đếm xuể.
// \l{A} lowers her head countless times.
// con này não à ~_~

<0298> \{\m{B}} "Từ giờ câu lạc bộ kịch có thể đi vào hoạt động đều đặn.
// \{\m{B}} "Now the drama club can start off steadily."

<0299> \{\l{A}} "Ừ..."
// \{\l{A}} "Yeah..."

<0300>\{Nishina} "Vậy, nếu được thì..."
// \{Nishina} "So, if it'd be okay..."

<0301> Nishina tiếp tục nói.
// Nishina continues talking.

<0302>\{Nishina} "Các cậu sẽ đến dự Ngày Sáng Lập cùng với câu lạc bộ của các cậu chứ?"
// \{Nishina} "Will you come to Founder's Day with your club?"

<0303> \{\l{A}} "Hở?"
// \{\l{A}} "Huh?"

<0304> \{\m{B}} "Cái gì thế?"
// \{\m{B}} "What's that?"

<0305>\{Nishina} "Cậu có phải học sinh trường này không đó?"
// \{Nishina} "Are you really a student here?"

<0306> \{\m{B}} "Phải, nhưng tớ không rành mấy vụ lễ hội học sinh cho lắm, vậy nên cậu giải thích hộ với."
// \{\m{B}} "Yeah, but I'm not really up on student events, so do explain."

<0307>\{Nishina} "Mục đích chính của nó là để chúc mừng cho các câu lạc bộ mới. Vào sáng sớm, câu lạc bộ văn hóa có một bài phát biểu."
// \{Nishina} "The main point of it is to celebrate new clubs. In the morning, the culture club will be performing a recital."

<0308> \{Sunohara} "Mới sáng sớm... đã làm mấy trò kỳ cục, hở."
// \{Sunohara} "In the morning... doing something really strange, huh."

<0309>\{Nishina} "Thế nào? Câu lạc bộ có thể đến chung cũng được."
// \{Nishina} "How about it? The club can come too."

<0310> \{\l{A}} "Tớ sẽ vui lắm nếu cậu rủ tớ đi cùng."
// \{\l{A}} "I'm happy you invited me."

<0311> \{\l{A}} "Tớ sẽ suy nghĩ về việc này."
// \{\l{A}} "I'll think about it."

<0312> \{\m{B}} "Khỏi cần nghĩ ngợi gì cả, cứ việc đi thôi."
// \{\m{B}} "Don't think about it, just go."

<0313> \{\l{A}} "Tớ nghĩ việc này sẽ khó khăn, nên... tớ muốn suy nghĩ thêm."
// \{\l{A}} "I think it'll be hard, so... I want to think about it."

<0314> \{\m{B}} "Gì cơ?"
// \{\m{B}} "What?"

<0315>\{Nishina} "Đó \blà\u ngày đó cận kề rồi, quá..."
// \{Nishina} "It \bis\u a really close date, too..."

<0316> \{\m{B}} "Chừng nào thế?"
// \{\m{B}} "When's that?"

<0317>\{Nishina} "Ngày 11 tháng Năm, Chủ Nhật."
// \{Nishina} "May 11th, Sunday."

<0318> \{\m{B}} "Và cả ngày 10 luôn?"
// \{\m{B}} "And the 10th too?"

<0319> \{\m{B}} "Vậy thì khó thật... sát nút quá..."
// \{\m{B}} "That really does sound hard... it's a bit close..."

<0320>\{Nishina} "Thời gian dành cho tất cả câu lạc bộ chỉ có hai mươi phút thôi, cho nên không dài lắm đâu."
// \{Nishina} "The time assigned to all the clubs is just twenty minutes, so it's not that long."

<0321>\{Nishina} "Cho nên không cần làm trang trọng quá, chỉ cần vừa ý các cậu là được."
// \{Nishina} "It doesn't need to be something too grand, as long as you feel like it it's fine."

<0322> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."

<0323> \{Sunohara} "Cậu định làm gì, Nagisa-chan?"
// \{Sunohara} "What'll you do, Nagisa-chan?"

<0324> \{\l{A}} "Ừm... để tớ suy nghĩ đã."
// \{\l{A}} "Um... let me think about it."

<0325>\{Nishina} "Tốt thôi. Nếu các cậu định đến thì làm ơn nói với Koumura-sensei một tiếng."
// \{Nishina} "It's fine. If you're going to go, though, please talk with Koumura-sensei."

<0326> \{\l{A}} "Được rồi."
// \{\l{A}} "Alright."

<0327>\{Nishina} "Vậy thôi, hẹn gặp lại trên bục phát biểu."
// \{Nishina} "Well then, I'll be looking forward to being on the same stage."

<0328> \{\l{A}} "Ừ, tớ chắc chắn thế."
// \{\l{A}} "Alright, I'll think positively."

<0329> \{\l{A}} "Hôm nay cảm ơn các cậu nhiều lắm."
// \{\l{A}} "Thank you so much for today."

<0330> Chúng tôi nhìn họ đi khuất.
// We see them off.

<0331> \{Sunohara} "Cậu làm được rồi, cám ơn tớ đi, Nagisa-chan."
// \{Sunohara} "You did it, thanks to me, Nagisa-chan."

<0332> Thế cậu đã làm được gì hả?
// Just what did you do?

<0333> \{\l{A}} "Ừ, cảm ơn cậu rất nhiều."
// \{\l{A}} "Yes, thank you very much."

<0334> Ngay lúc này đây, có vẻ cô ấy sẽ nói cảm ơn với bất cứ ai.
// Right now, she seems like she'd say thank you to anyone.

<0335> Nhưng, tôi suy nghĩ.
// But, I think.

<0336> \{\m{B}} "Cuối cùng thì, thế này cũng tốt hơn là không còn tí cơ may nào..."
// \{\m{B}} "In the end, it was better not to have the three-on-three at all..."

<0337> \{Sunohara} "Hử?"
// \{Sunohara} "Hmm?"

<0338> \{\m{B}} "Chúng ta chẳng làm gì cả mà cũng được như thế này."
// \{\m{B}} "We didn't have to do anything and still it turned out like this."

<0339> \{\l{A}} "Ừ... các bạn bên câu lạc bộ ca hát thật tốt bụng."
// \{\l{A}} "Yes... the people in the choir club are very good people."

<0340> \{\m{B}} "Ờ, mừng là họ giúp chúng ta. "
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad they helped us."

<0341> \{\l{A}} "Phải."
// \{\l{A}} "Yes."

<0342> \{\l{A}} "Nhưng mà..."
// \{\l{A}} "But..."

<0343> Cô ấy dừng lại ngay lúc chúng tôi vừa trở về dãy nhà mới của trường.
// Just as we get back to the new school building, she stops.

<0344> \{\l{A}} "Chỉ thêm một chút nữa thôi..."
// \{\l{A}} "Just for a little while longer..."

<0345> \{\l{A}} "... Tớ muốn dành thời gian cho em ấy."
// \{\l{A}} "... I want to spend time with her."

<0346> Cô ấy nói trong lúc nhìn một cô bé đang chạy quanh với con sao biển trên tay.
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.

<0347> À, mình hiểu rồi...
// Ah, I see...

<0348> Suốt thời gian nãy giờ, cô ấy đã suy nghĩ về nó...
// This whole time, she was thinking about that...

<0349> Mình thật ngốc.
// The idiot is me.

<0350> Chúng tôi bỏ rơi Fuuko và rốt cục vẫn chưa hoàn thành được giấc mơ của bản thân mình.
// We left Fuuko and still couldn't accomplish our own dreams.

<0351> Chính vì \l{A} tốt bụng hơn hết thảy những người khác...
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...

<0352> Đó là lý do cô ấy từ bỏ giấc mơ của bản thân cô ấy.
// That's why she'd give up on her own dream.

<0353> Vì mục tiêu của một số người nổ lực miệt mài hơn bất cứ ai khác.  
// For the sake of someone trying harder than anyone else.

<0354> \{Sunohara} "Ơ? Nagisa-chan, cậu không muốn mở câu lạc bộ kịch nữa à?"
// \{Sunohara} "Hm? Nagisa-chan, do you stop wanting to do the drama club?"

<0355> Thằng mặt dày Sunohara hỏi.
// The thick skinned Sunohara asks.

<0356> \{\l{A}} "Không... không hẳn là thế..."
// \{\l{A}} "No... that's not how it is..."

<0357> \{\l{A}} "Tớ chỉ nghĩ tớ có thể bắt đầu muộn hơn một tí."
// \{\l{A}} "I just think I can start it a little bit later."

<0358> \{Sunohara} "Cậu nên làm ngay..."
// \{Sunohara} "You should just do it now..."

<0359> Phải rồi...
// Yeah...

<0360> Chúng tôi đã quyết định giúp cô ấy với những gì cô ấy đã làm hết mình.
// We had decided we'd help her with what she was working hard on.

<0361> \{\l{A}} "Dù cho vậy... nó không hẳn chỉ là làm mọi thứ cùng nhau như tớ muốn."
// \{\l{A}} "Even so... it's not just doing this together that I want."

<0362> \l{A} tiếp tục nói.
// \l{A} continues speaking.

<0363> \{\l{A}} "Ăn cùng nhau, vui đùa cùng nhau... Tớ muốn quá nhiều điều như thế."
// \{\l{A}} "Eating together, playing together... I want to do so many things like that."

<0364> \{\l{A}} "Nhưng, Fuu-chan..."
// \{\l{A}} "But, Fuu-chan..."

<0365> Dù cho cô ấy không nói ra, tôi vẫn hiểu.
// Even if she doesn't say it, I understand.

<0366> Rốt cục Fuuko vẫn là người chưa từng sống một ngày thực sự nơi trường học.
// Fuuko is someone who hasn't even lived one day of a real school life, after all.

<0367> \{\m{B}} "Ừ, tớ hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, I get it."

<0368> Tôi đặt bàn tay lên đầu cô ấy.
// I place my hand on her head.

<0369> Rồi tôi cầm lấy một con sao biển và theo sau Fuuko.
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuuko.

<0370> \{\m{B}} "Fuuko nè."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."

<0371> \{Fuuko} "......?"
// \{Fuuko} "......?"

<0372> \{\m{B}} "Hình như ở trường này có một ngày gọi là Ngày Sáng Lập đấy."
// \{\m{B}} "There seems to be some sort of Founder's Day at this school."

<0373> \{Fuuko} "Thật vậy sao?"
// \{Fuuko} "Is that so?"

<0374> \{\m{B}} "Phải. Mọi người sẽ cùng đến tham gia và thư giản."
// \{\m{B}} "Yeah. Everyone's gonna go and relax."

<0375> \{\m{B}} "Thế nên ngay cả bọn năm ba dữ dằn cũng sẽ thoải mái hơn..."
// \{\m{B}} "So those desperate 3rd years will be at ease, and..."

<0376> \{\m{B}} "Họ có thể sẽ nhận sao biển của em."
// \{\m{B}} "They might take your starfish."

<0377> \{\l{A}} "A, phải rồi. Họ chắc chắn sẽ lấy chúng."
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."

<0378> \{\m{B}} "Vậy nên đừng giảm nhiệt huyết."
// \{\m{B}} "So don't lose heart."

<0379> \{\m{B}} "Từ giờ đến kỳ lễ vẫn còn thời gian, vậy nên chúng ta hãy tranh thủ  lấy."
// \{\m{B}} "There's still time till the festival, so let's take our time."

<0380> \{Fuuko} "Được rồi."
// \{Fuuko} "Alright."

<0381> \{\m{B}} "Nhưng không chỉ vậy..."
// \{\m{B}} "But that's not it..."

<0382> \{\m{B}} "Hãy cùng vui chơi luôn."
// \{\m{B}} "Let's have fun too."

<0383> \{\m{B}} "Em chưa từng tham gia gì trong trường này phải không?"
// \{\m{B}} "You haven't been doing anything at this school have you?"

<0384> \{\l{A}} "Phải đấy Fuu-chan. Có nhiều thứ vui lắm mà chúng ta có thể tham gia."
// \{\l{A}} "Yeah, Fuu-chan. There's lots of fun things we could do."

<0385> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."

<0386> Sau khi suy nghĩ một hồi...
// After she thinks for a moment...
// ~_~

<0387> Cô ấy gật đầu.
// She nods.

<0388> \{\l{A}} "Tuyệt quá, ehehe!"
// \{\l{A}} "That's great, ehehe!"

<0389> Nụ cười nở trên khuôn mặt \l{A} trong lúc cô ấy xoa đầu Fuuko.
// A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuuko's head.


Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074