Clannad VN:SEEN1502

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN1502.TXT

#character '%A'
#character 'Furukawa'
#character '*B'
#character 'Nagisa'
#character 'Kouko'
#character 'Akio'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Koumura'

<0000> Ngày 2 Tháng 5 (Thứ sáu) 
// May 2 (Friday)

<0001> Hôm nay, Fuuko tiếp tục đi lanh quanh để tặng sao biển.
// Today, Fuuko was walking around again, giving out starfish.

<0002> Như thường lệ, tặng các học sinh năm ba là chủ yếu. Hầu hết các học sinh nữ đều thích thú nhận chúng.
// As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure.

<0003> Mỗi lần cô ấy tặng thành công, \l{A} liền chạy đến chỗ Fuuko và cả hai cùng chia sẻ niềm vui.
// Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuuko, and they'd share the joy together.

<0004> Và sau đấy, Sunohara và tôi sẽ chọc cười bọn họ...
// And after that, Sunohara and I would make fun of them...

<0005> Cảnh tượng này điễn ra thường xuyên.
// This usual scenery.

<0006> Nhờ đấy mà nỗi lo âu cũng dần tan biến.
// In that, the anxiety passed by.

<0007> Tôi thắc mắc có phải chúng tôi đến đây vì vấn đề của Fuuko?
// I wonder if we were here for Fuuko's sake?

<0008> Bọn tôi chỉ đứng nhìn mà chẳng phải làm gì.
// We didn't have to do anything, and just watched.

<0009> Lúc này bọn tôi đáng lẽ đã lên đường rồi.
// At times, we might have been in the way.

<0010>  Có lý do khiến chúng tôi ở lại đây, phải không nhỉ?
// There's a reason for us to be here, isn't there?

<0011> Tôi cố hỏi \l{A} về chuyện này.
// I tried asking \l{A} about that.

<0012> \{\l{A}} "Cậu không cần phải nói những chuyện buồn như thế..."
// \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..."

<0013> \{Furukawa} "Cậu có lẽ không cần làm gì cả, nhưng..."
// \{Furukawa} "You might not have to do anything but..."

<0014> \{Furukawa} "Dù vậy thì có mặt ở đây cũng là tốt rồi."
// \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right."

<0015> \{Furukawa} "Cảm giác một mình cô đơn... thật buồn."
// \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all."

<0016> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói phải."
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." 

<0017> Nagisa bước đến bên cạnh và nắm lấy tay tôi.
// Nagisa comes close to me and grasps my hand.

<0018> Hơi ấm từ bàn tay cô ấy lan toả sang tôi.
// The warmth spreads from her hand to mine.

<0019>\{Nagisa} "Cậu có lẽ không cần phải làm gì cả, nhưng..."
// \{Nagisa} "You might not have to do anything but..."

<0020>\{Nagisa} "Dù vậy thì có mặt ở đây cũng là tốt rồi."
// \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right."

<0021>\{Nagisa} "Cảm giác cô đơn một mình... thật buồn."
// \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all."

<0022> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói đúng."
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."

<0023>... Tôi nghĩ tôi có chuyện muốn nói với Kouko-san.
// ... I think of something I want to say to Kouko-san.

<0024> Tôi muốn nghe nhiều hơn chuyện về Fuuko từ Kouko-san.
// I want to hear more about Fuuko from Kouko-san.

<0025>Nếu mình làm thế... cả bọn có thể biết được những gì có thể làm cho Fuuko.
// If I do that... we might notice something we can do for Fuuko.

<0026> Ngày hôm đấy, sau giờ học.
// That day, after school.

<0027> \{\m{B}} "Hết giờ học tớ sẽ về thẳng nhà luôn."
// \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school."

<0028> Nên tôi nói với cả hai tại tiền sảnh.
// So I tell the two at the lobby.

<0029> \{\l{A}} "Ớ? Cậu không đến nhà tớ sao?"
// \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?"
// mình nghĩ our đây là chỉ gia đình nhà Nagisa, ko bít phải ko ~_~

<0030> \{\m{B}} "Ờ, tớ đến muộn chút vậy."
// \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later."

<0031> Tôi sẽ đến chỗ Kouko-san một mình.
// I have to go alone to Kouko-san's place.

<0032> Đối với \l{A}, mấy chuyện nhỏ nhặt nhất cũng trở nên nhạy cảm, vậy nên rất khó mà diễn đạt với cô ấy.
// For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss.

<0033> \{\l{A}} "Thế à? Được rồi."
// \{\l{A}} "Is that so? All right."

<0034> \{\l{A}} "Vậy, hẹn gặp lại cậu sau nhé."
// \{\l{A}} "Then, see you later."

<0035> \{\m{B}} "Gặp lại sau nha, Fuuko."
// \{\m{B}} "Later, Fuuko."

<0036> Tôi xoa đầu cô ấy.
// I pat her head.

<0037> Vụtttt, cô ấy cúi thụp đầu xuống để bỏ chạy.
// Whoomph, her head lowers to run away.

<0038> Tôi cảm thấy luôn nhớ rõ hơi ấm ấy của Fuuko.
// I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that.

<0039> Nếu gặp được một người như thế, xoa đầu cô ấy vậy chắc là không sao. Đó là điều tôi nghĩ.
// If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think.

<0040> Kouko-san đang tưới hoa trước cửa nhà, cũng giống với lần đầu chúng tôi gặp nhau.
// Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met.

<0041> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."

<0042> Tôi chào cô ấy.
// I greet her.

<0043> \{\m{B}} "Là \m{A} đây ạ."
// \{\m{B}} "It's \m{A}."

<0044>\{Kouko} "A, em là \m{A}-san. Cô nhớ ra em rồi."
// \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you."

<0045>\{Kouko} "Hôm nay có chuyện gì hả em?"
// \{Kouko} "What might it be, today?"

<0046> \{\m{B}} À... em không hẳn là có chuyện gì nhưng... em nghĩ là em ghé ngang đây ạ."
// \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came."

<0047>\{Kouko} "Nếu em không phiền khi nói chuyện với một người phụ nữ lớn tuổi như cô thì không sao."
// \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all."

<0048> \{\m{B}} "Đừng giỡn chứ cô. Cô còn trẻ thế mà, phải không cô?"
// \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?"

<0049>\{Kouko} "Cảm ơn em nhiều lắm."
// \{Kouko} "Thank you very much."

<0050>\{Kouko} "Nhưng nếu cô còn trẻ và chúng ta cùng trò chuyện như vầy thì hay biết mấy, nhỉ?"
// \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?"

<0051> \{\m{B}} "Chà, con gái ở tuổi em phiền phức lắm cô à, nên như thế chẳng hay ho gì đâu."
// \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing."

<0052>\{Kouko} "Em không hay trò chuyện với bạn cùng lớp à?"
// \{Kouko} "You don't talk with your classmates?"

<0053> \{\m{B}} "Em không bận tâm cho lắm."
// \{\m{B}} "I haven't really bothered."

<0054>\{Kouko} "Nhưng, em hay đi chung với Nagisa-chan, đúng không?"
// \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?"

<0055> \{\m{B}} "Đi chung với bạn ấy, không hẳn thế..."
// \{\m{B}} "With her, not really..."

<0056>\{Kouko} "Em ấy đặt biệt, nhỉ?"
// \{Kouko} "She's special, isn't she?"

<0057> \{\m{B}} "À, bạn ấy đúng là người hiếm thấy. Khi bạn ấy đi cùng em, cũng không đến nổi nào."
// \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all."

<0058> \{\m{B}} "Hê, cô cười vậy là có ý gì?"
// \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?"

<0059>\{Kouko} "Có gì đâu!"
// \{Kouko} "Nothing!"

<0060> Một nụ cười hoàn toàn thơ ngây. Fuurukawa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
// A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her.

<0061> Cảm giác giống với cô Sanae-san đa cảm vậy.
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.

<0062> \{\m{B}} (Thực ra, tôi vừa nghĩ đến thứ gì đó to lớn mà không một chút do dự... phải không nhỉ...)
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)

<0063> Nếu mà Sanae-san biết được, chắc cô ấy oà ra khóc mất.
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears.

<0064>\{Kouko} "Haha, việc em đến gặp một người phụ nữ lớn tuổi, đặc biệt là cô, và hơn hết là..."
// \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..."

<0065>\{Kouko} "Em vừa cãi nhau với Nagisa-chan phải không?"
// \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?"

<0066> \{\m{B}} "Heehee... dạ, đại loại là thế ạ"
// \{\m{B}} "Heehee... well, something like that."

<0067> Tôi quyết định nói dối. Nếu không chắc còn lâu chúng tôi mới vào vấn đề được.
// I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation.

<0068>\{Kouko} "Nagisa-chan bên ngoài trông vậy chứ em ấy lại khá bướng bỉnh đấy."
// \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn."

<0069> \{\m{B}} "Cô biết rõ thế. Nếu cô nói vậy, em không dám cãi.... "
// \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..."

<0070>\{Kouko} "Nhưng, nhìn em ấy như thế, em ấy hẳn là một người đáng tin cậy."
// \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person."

<0071>\{Kouko} "Đặt biệt là em lại cãi nhau với em ấy... Cô nghĩ hẳn là hai đứa thân nhau lắm."
// \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship."

<0072> Một nụ cười hiền từ. Nagisa quý cô ấy đến vậy cũng phải.
// A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her.

<0073>Cảm giác giống với cô Sanae-san đa cảm vậy.
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.

<0074> \{\m{B}} (Thực ra, tôi vừa nghĩ đến thứ gì đó to lớn mà không một chút do dự... phải không nhỉ...)
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)

<0075> Nếu mà Sanae-san biết được, chắc cô ấy oà ra khóc mất.
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears.

<0076>\{Kouko} "Nagisa-chan rất là hậu đậu."
// \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy."

<0077> \{\m{B}} "Dạ, phải."
// \{\m{B}} "Yeah, she is."

<0078>\{Kouko} "Khi em ấy ở lớp vẽ, em ấy luôn tốn nhiều thời gian vẽ một mình một cách chậm chạp..."
// \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..."

<0079>\{Kouko} "Em ấy còn kể lại với cô là đã từng nộp cho giáo viên khác một bức tranh chân dung vẽ cơm cà ri."
// \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice."

<0080>\{Kouko} "Heeheehee..."
// \{Kouko} "Heeheehee..."

<0081> \{\m{B}} "Dạ, vụ đó em có nghe."
// \{\m{B}} "Yeah, I heard about that."

<0082>\{Kouko} "Em không rèn luyện trong trường là mấy nhỉ. Em tự tách rời mình khỏi mọi người à?"
// \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?"

<0083> \{\m{B}} "Dạ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0084>\{Kouko} "Nếu như ta dạy một người cách để làm từng việc một thì họ rồi sẽ làm được."
// \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it."

<0085>\{Kouko} "Sau giờ học, cô luôn ở bên cạnh Nagisa-chan, dạy em ấy cách làm."
// \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it."

<0086>\{Kouko} "Làm thế nên cuối cùng cô ấy cũng vẽ xong được một bức tranh khá là đẹp."
// \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster."

<0087> \{\m{B}} "Và bạn ấy vẽ gì thế cô?"
// \{\m{B}} "And what'd she draw?"

<0088>\{Kouko} "Rất nhiều dango."
// \{Kouko} "A lot of dango."

<0089> \{\m{B}} "Guahh..."
// \{\m{B}} "Guahh..."

<0090> Lúc nào cô ấy cũng vẽ chúng sao...
// She's always drawing that, isn't she...

<0091>\{Kouko} "Ý nghĩa rút ra từ đấy là... gia đình rất quan trọng."
// \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important."

<0092>\{Kouko} "Vì dango luôn ở bên cạnh nhau."
// \{Kouko} "The dango are always getting along."

<0093> \{\m{B}} "Haha..."
// \{\m{B}} "Haha..."

<0094> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0095> \{\m{B}} "Làm thế thì..."
// \{\m{B}} "Doing that..."

<0096> \{\m{B}} "Chắc cô cũng làm thế với em gái của cô nhỉ?"
// \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?"

<0097> Hỏi vậy có hơi đột ngột quá không nhỉ?
// It's a bit abrupt, maybe?

<0098> Nhưng nụ cười trên môi Kouko-san không hề thay đổi một tẹo nào.
// But Kouko-san doesn't change her smile for one moment.

<0099>\{Kouko} "Ừ, cô cũng làm thế."
// \{Kouko} "Yes, I did."

<0100>\{Kouko} "Nhưng, việc đó thật sự không cần thiết."
// \{Kouko} "But, that was a luxury."

<0101>\{Kouko} "Chỉ là... nếu con bé có thể đến trường học một cách bình thường..."
// \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..."

<0102>\{Kouko} "Nếu con bé  chịu ngồi yên trong lớp và học bài..."
// \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..."

<0103>\{Kouko} "Và rồi, nếu con bé chịu kết bạn trong giờ ra chơi mà không phải lưỡng lự..."
// \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..."

<0104>\{Kouko} "Như thế thì thật tuyệt."
// \{Kouko} "That would be great."

<0105> Thật bình dị làm sao...
// How normal can this be...

<0106> Giấc mơ mới đơn giản làm sao...
// How modest of a dream can this be...

<0107> Dù cho có là điều mà ai cũng có thể làm được...
// Even though anyone can do this...

<0108>\{Kouko} "Nhưng, cuối cùng thì nó thật sự khó khăn..."
// \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..."

<0109>\{Kouko} "Con bé không giỏi trong giao tiếp với người khác, và tự mình lẩn tránh mọi người..."
// \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." 

<0110> \{\m{B}} "Ừm, Kouko-san..."
// \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..."

<0111>\{Kouko} "Gì em?"
// \{Kouko} "Yes?"

<0112> \{\m{B}} "Em xin lỗi vì đã hỏi cô câu kỳ cục như vậy."
// \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange."

<0113>\{Kouko} "À, thôi vào trong đi... nãy giờ chúng ta đứng ngoài nói chuyện."
// \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking."

<0114> \{\m{B}} "Em xin lỗi, nhưng em đang vội và có chuyện muốn nói với Furukawa."
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa."

<0115>\{Kouko} "Vậy à?"
// \{Kouko} "Is that so?"

<0116>\{Kouko} "Chúc em may mắn, nhé!"
// \{Kouko} "Good luck, then!"

<0117> cho cái gì cơ chứ?
// ... with what?

<0118> \{\m{B}} "Gặp lại cô sau vậy."
// \{\m{B}} "Later."

<0119> \{\m{B}} "Không, à... em cảm thấy mình đã có được gợi ý để làm lành với Nagisa rồi ạ. "
// \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa."

<0120>\{Kouko} "Cô hiểu rồi, nếu vậy thì em phải khẩn trương lên, nhỉ?"
// \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?"

<0121> \{\m{B}} "Gặp lại cô sau nhé."
// \{\m{B}} "See you, then."

<0122>\{Kouko} "Chúc em may mắn. Em phải cố gắng theo đuổi em ấy đấy. Nagisa-chan là một cô gái tốt."
// \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all."

<0123> \{\m{B}} "Dạ!"
// \{\m{B}} "Yeah!"

<0124> Tôi chạy đi.
// I run.

<0125> Phải...
// Yeah...

<0126> Nếu là chúng tôi thì cả bọn có thể đạt được điều đó.
// If it's us, we can grant it.

<0127> Bởi vì chúng tôi là bạn của cô ấy.
// Because we're her friends.

<0128> \{\m{B}} "Furukawa!"
// \{\m{B}} "Furukawa!"

<0129> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên cô ấy.
// Entering the store, I call her name.

<0130>\{Akio} "Kính chào quý khách!"
// \{Akio} "Welcome!"

<0131>\{Akio} "Nè, nếu cậu không phải là khách hàng thì đừng có kêu đồ ăn như thế!"
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"

<0132> \{\m{B}} "Đó là lý do tôi gọi tên cô ấy lúc vừa bước vào, đúng không?!"
// \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!"

<0133>\{Akio} "Cậu biết đấy, tôi nghe là bánh mì kẹp mực mà! "
// \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!"

<0134> \{\m{B}} "Đừng có lộn họ của ông với bánh mì kẹp mực chứ!"
// \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!"

<0135>\{Akio} "Giờ cậu nói là bánh mì kẹp mực rành rành ra nhé! Ta nghe rồi đấy... Furukawa!"
// \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!"

<0136> \{\m{B}} "Ông làm trò quái gì đấy!"
// \{\m{B}} "Like hell you did!"

<0137> \{\m{B}} "Mà thật ra, cửa hàng ông làm gì có cái bánh mì kẹp mực nào, đúng không?!"
// \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!"

<0138>\{Akio} "Làm quái gì có!"
// \{Akio} "Like hell I do!"

<0139> \{\m{B}} "Thế thì ông sai rồi!"
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"

<0140>\{Akio} "Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!"
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"

<0141> \{Furukawa} "Bố, đừng gây gỗ với khách hàng chứ!"
// \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"

<0142> Furakawa bước xuống giữa sàn đấu.
// Furukawa comes down to the dirt floor. ow's this? - Kinny Riddle

<0143> \{\m{B}} "À không, là tớ đây mà."
// \{\m{B}} "Although, it's just me."

<0144> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"

<0145>\{Akio} "Hỗi nãy nó vừa mới lộn tên con với bánh mì kẹp mực đó! Bo-xì nó đi con."
// \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him."

<0146> \{Furukawa} "Làm gì có chuyện cậu ấy lộn được."
// \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong."

<0147> Lời cáo buộc lập tức bị bác bỏ.
// His story is instantly rejected.

<0148> \{Furukawa} "Mà dù cho cậu ấy có làm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy."
// \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." 

<0149>\{Akio} "Rumekawa!"
// \{Akio} "Rumekawa!"
// giờ thì ai lộn đây... ~_~

<0150> \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}} "Nagisa!"

<0151>Tôi bước vào cửa hàng và gọi tên bạn gái.
// I enter the shop, calling my girlfriend's name.

<0152>\{Akio} "Kính chào quý khách!"
// \{Akio} "Welcome!"

<0153>\{Akio} "Nè, nếu cậu không phải là khách hàng thì đừng có kêu đồ ăn như thế!"
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"

<0154> \{\m{B}} "Đó là lý do tôi gọi tên con gái ông trước khi bước vào, đúng không?!"
// \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!"

<0155>\{Akio} "Ta nghe bánh mì unagi (cá chình Nhật) mà!"
// \{Akio} "I heard unagi bread!"

<0156> \{\m{B}} "Đừng có lấy tên con gái ông bỏ vô bánh mì unagi chứ!"
// \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!"

<0157>\{Akio} "Cậu vừa nói bánh mì unagi rõ ràng nhé! Ta nghe rồi đấy... Nagisa!"
// \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!"

<0158> \{\m{B}} "Ông làm trò quái gì thế!"
// \{\m{B}} "Like hell you did!"

<0159> \{\m{B}} "Mà thực ra, tiệm của ông làm gì có cái bánh mì unagi nào, đúng không?!"
// \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!"

<0160>\{Akio} "Làm quái gì có!"
// \{Akio} "Like hell I do!"

<0161> \{\m{B}} "Thế thì ông sai rồi!"
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"

<0162>\{Akio} "Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!"
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"

<0163>\{Nagisa} "Bố, đừng có gây gỗ với khách hàng thế chứ!"
// \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"

<0164> Nagisa bước xuống giữa sàn đấu.
// Nagisa comes down to the dirt floor. - Kinny Riddle

<0165> \{\m{B}} "Àh không, là tớ đó mà."
// \{\m{B}} "Although it's just me."

<0166>\{Nagisa} "\m{B}-kun!"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!"

<0167>\{Akio} "Mới nãy nó vừa lộn tên con với bánh mì unagi đó! Pai-pai nó đi con."
// \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him."

<0168>\{Nagisa} "Làm gì có chuyện cậu ấy lộn được."
// \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong."

<0169> Lời cáo buộc lập tức bị bác bỏ.
// His story is instantly rejected.

<0170>\{Nagisa} "Mà dù cho cậu ấy có lộn, con cũng không chia tay đâu."
// \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."

<0171> Đúng là người bạn gái đáng tin cậy.
// What a reliable girlfriend.

<0172>\{Akio} "Unagisa!"
// \{Akio} "Unagisa!" - Fặc!

<0173> \{\l{A}} "Gì thế?"
// \{\l{A}} "Yes?"

<0174> \{\m{B}} "À không, đi theo tớ nào."
// \{\m{B}} "Whatever, just come with me."

<0175> \{\l{A}} "Ừ"
// \{\l{A}} "Okay."

<0176> \{\m{B}} "Fuuko thế nào rồi?"
// \{\m{B}} "How's Fuuko?"

<0177> \{\l{A}} "Lúc này em ấy đang chơi với mẹ."
// \{\l{A}} "She's playing with mom right now."

<0178> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi... thế mai cậu dự định làm gì?"
// \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?"

<0179> \{\l{A}} "Ừ, chưa biết nữa."
// \{\l{A}} "Uh, nothing yet."

<0180> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì mai ta học vài bài nhé."
// \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow."

<0181> \{\l{A}} "Nhưng mai là ngày nghỉ mà."
// \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday."

<0182> \{\m{B}} "Ừ, tớ biết. Bởi thế chúng ta mới có thể làm được việc đấy, đúng không?"
// \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?"

<0183> \{\m{B}} "Học bài cùng Fuuko."
// \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko."

<0184> \{\l{A}} "Ế...?"
// \{\l{A}} "Eh...?"

<0185> \{\m{B}} "Làm những gì chúng ta chưa thể làm bằng cách mượn lớp học trống."
// \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break."

<0186> \{\m{B}} "Ngồi cạnh nhau giống bạn học ấy và cùng học bài."
// \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons."

<0187> \{\l{A}} "À... được rồi!"
// \{\l{A}} "Ah... okay!"

<0188> Cô ấy cuối cùng cũng hiểu được kế hoạch của tôi và gật đầu thật dứt khoác.
// She finally understands what I plan on doing, and nods heavily.

<0189> \{\l{A}} "Đó là một ý kiến hay. Tớ sẵn sàng tham gia nếu được."
// \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible."

<0190> \{\l{A}} "Nhưng, muốn vậy chúng ta cần phải có một giáo viên."
// \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher."

<0191> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ..."
// \{\m{B}} "We do..."

<0192> Tôi đã lập ra một dự định đơn giản, nhưng nghĩ kỹ thì thấy nó hơi vô lý.
// I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable.

<0193> \{\m{B}} "Giờ cậu cho tớ mượn cuốn danh bạ của trường được chứ?"
// \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?"

<0194> \{\m{B}} "Tớ cần gọi cho giáo viên nào đó chúng ta quen."
// \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know."

<0195> \{\l{A}} "Được, tớ cầm lên ngay."
// \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away."

<0196> \{\l{A}} "Nè, nó đây. Cố lên nhé."
// \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well."

<0197> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0198> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ rồi ngồi xuống nhẹ nhàng bên cạnh tôi. Tôi có thể ngửi thấy mùi thơm nhẹ nhàng từ người cô ấy.
// \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her.

<0199> \{\l{A}} "Trước hết chúng ta nên gọi cho giáo viên nào nhỉ?"
// \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" 

<0200> Đặt bản sao của cuốn danh bạ xuống đất, chúng tôi cùng nhìn vào nó. Đầu hai đứa cụng vào nhau mấy lần.
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times.

<0201> \{Furukawa} "Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?"
// \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?"

<0202> Furukawa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy.
// Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over.

<0203> \{Furukawa} "Ah..."
// \{Furukawa} "Ah..."

<0204>Đột nhiên Furukawa nhìn lên tường.
// All of a sudden, Furukawa looks up at the wall.

<0205> \{\m{B}} "Gì thế?"
// \{\m{B}} "What's up?"

<0206> \{Furukawa} "Tớ phải xuống phụ nấu bữa tối."
// \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner."

<0207> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi, \m{A}-san, nhưng phiền cậu lo nốt phần còn lại."
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest."

<0208> \{Furukawa} "Bữa tối sẽ ngon lắm."
// \{Furukawa} "Dinner will be really delicious."

<0209> \{\m{B}} "Chắc rồi, tớ sẽ nếm thử."
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it."

<0210> \{Furukawa} "Gặp lại cậu sau."
// \{Furukawa} "See you."

<0211> Cô ấy rời khỏi phòng.
// She leaves the room.

<0212> Tôi cảm thấy có một tí thất vọng.
// I think it's a little bit disappointing. 

<0213> Đặt bản sao của cuốn danh bạ xuống đất, chúng tôi cùng nhìn vào nó. 
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it.
// Sao ko cụng đầu nữa .>_<.

<0214>\{Nagisa} "Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?"
// \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?"

<0215> Nagisa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy.
// Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over.

<0216>\{Nagisa} "Ah..."
// \{Nagisa} "Ah..."

<0217> Đột nhiên Nagisa nhìn lên tường.
// All of a sudden, Nagisa looks up at the wall.

<0218> \{\m{B}} "Gì thế?"
// \{\m{B}} "What's up?"

<0219>\{Nagisa} "Tớ phải xuống phụ nấu bữa tối."
// \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner."

<0220> \{\m{B}} "Tớ... hiểu rồi..."
// \{\m{B}} "I... see..."

<0221>\{Nagisa} "Tớ xin lỗi, \m{B}-kun, nhưng phiền cậu lo nốt phần còn lại."
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest."

<0222>\{Nagisa} "Bữa tối sẽ ngon lắm."
// \{Nagisa} "Dinner will be really delicious."

<0223> \{\m{B}} "Ờ-Ừ, tớ sẽ nếm thử."
// \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it."

<0224>\{Nagisa} "Gặp lại sau nhé."
// \{Nagisa} "See you."

<0225> Cô ấy rời khỏi phòng.
// She leaves the room.

<0226> \{\m{B}} (Chà... vì tương lai của Fuuko, tôi đành đặt lợi ích của bản thân sang một bên...)
// \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...)

<0227> Tôi lắc đầu tách mình ra khỏi những suy nghĩ vẩn vơ đó và tập trung vào cuốn danh bạ.
// I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone.

<0228> Nhưng, chỉ có một giáo viên duy nhất mà tôi có thể trông cậy vào.
// But, there has to be a single teacher I can rely on.

<0229> \{\m{B}} (Koumora... Koumura, hmm...)
// \{\m{B}} (Koumura... Koumura, hmm...)

<0230>Tôi tìm thấy tên ông ấy trong danh sách giáo viên và nhấc điện thoại
// I see his name in the teaching staff, and pick up the phone.

<0231> Beep... bop... bap... bop...
// Beep... bop... bap... bop...

<0232> Ring, ring, ring...
// Ring, ring, ring...

<0233> .........
// .........

<0234> Cạch.
// Click.

<0235> \{Giọng Nói} "Alô, Koumura nghe đây."
// \{Voice} "Yes, this is Koumura."

<0236> Là giọng của Ông già.
// It's Gramps' voice.

<0237> \{\m{B}} "Ông nè, là tôi đây. Tôi nhờ một việc nhé. Mai đến trường được không? Cám ơn nhé!"
// \{\m{B}} "Hey gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!"

<0238>\{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."

<0239>\{Koumura} "... chờ đã."
// \{Koumura} "... wait."

<0240> \{\m{B}} "Cái gì, ông không đi được à?"
// \{\m{B}} "What, you can't?"

<0241>\{Koumura} "Không hẳn là tôi không cố hết sức nên..."
// \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..."

<0242> \{\m{B}} "Vậy cám ơn nhé!"
// \{\m{B}} "Thanks man!"

<0243>\{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."

<0244>\{Koumura} "... chờ đã."
// \{Koumura} "... wait."

<0245> \{\m{B}} "Gì nữa đây?"
// \{\m{B}} "What is it now?"

<0246>\{Koumura} "Tôi có kế hoạch cho ngày nghỉ rồi..."
// \{Koumura} "I have plans for the holidays..."

<0247> \{\m{B}} "Cho một em học sinh nữ dễ thương chứ gì, dẹp nó đi."
// \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off."

<0248>\{Koumura} "Đúng hơn là cho cháu trai đáng yêu của ta."
// \{Koumura} "This is for my cute grandson, though."

<0249> \{\m{B}} "Nhưng tôi đáng yêu hơn."
// \{\m{B}} "But I'm cuter."

<0250>\{Koumura} "Dù cho có khó khăn thế nào, bác cũng đừng khóc!"
// \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!"

<0251> \{\m{B}} "... nè, ông vừa nói..."
// \{\m{B}} "... hey, you said it..."

<0252>\{Koumura} "Chà, thật ra cũng có thể nói là tôi có thể hủy một ngày hẹn..."
// \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..."

<0253> Nếu nhờ ông ấy, Koumura sẽ đồng ý ngay, nhưng vì ông ấy định dành một ngày nghỉ hiếm hoi của mình cho đứa cháu trai, tôi làm thế là không chấp nhận được.
// If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable.

<0254> Đành nhờ người khác vậy.
// Try to get someone else 

<0255> Nài nỉ ông ấy giúp.
// Insist that he help 

<0256> \{\m{B}} "Tốt thôi. Bọn tôi sẽ kiếm người khác vậy."
// \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." 

<0257>\{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."

<0258>\{Koumura} "... chờ đã."
// \{Koumura} "... wait."

<0259> \{\m{B}} "Gì nữa vậy?!"
// \{\m{B}} "What is it now?!"

<0260>\{Koumura} "Tôi thấy tôi có vẻ không rõ ràng với em."
// \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you."

<0261> \{\m{B}} "Đó là do ông tưởng tượng thế thôi."
// \{\m{B}} "It's your imagination."

<0262>\{Koumura} "Hm... Tôi bắt đầu thấy lo lo."
// \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned."

<0263> \{\m{B}} "Xong rồi chứ gì? Tôi cúp máy đây."
// \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up."

<0264>\{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."

<0265>\{Koumura} "... chờ đ--"\r...cụp!
// \{Koumura} "... wa--"\r... clatter!

<0266> Không cần biết ông ấy muốn nói gì, tôi cúp máy.
// Whatever it was he wanted to say, I cut him off.

<0267> \{\m{B}} "Chà, tôi không biết ông ấy có ra ngoại ô chơi hay không, nhưng ông ấy cần phải tận hưởng kì nghỉ càng nhiều càng tốt."
// \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can."

<0268> \{\m{B}} "Dù sao, một giáo viên nữ trẻ trung hẳn là tốt cho bọn tôi hơn là một ông già lẩm cẩm."
// \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man."

<0269> Mắt tôi dò xuống cột dành cho giáo viên nữ.
// My eyes go down the column of text just for a female teacher.

<0270> \{\m{B}} (Tôi không quen giáo viên nữ nào dễ tính để nhờ cả...)
// \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...)

<0271> \{\m{B}} (Tính ra từ đầu tôi đã không bít ai khác ngoài ông già có thể làm việc này...)
// \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than gramps that would do this...)

<0272> ... một bước thụt lùi.
// ... a setback.

<0273> \{\m{B}} (Tôi không thể nhờ Kouko-san, đúng không nhỉ...)
// \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...)

<0274> Nếu làm thế, không thể nào gặp Fuuko một cách tự nhiên được.
// Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously.

<0275> Không còn ai khác tôi có thể trông cậy vào.
// There's no one else I can count on.

<0276> \{\m{B}} (Hết cách rồi...)
// \{\m{B}} (Can't be helped...)

<0277> \{\m{B}} (Một đứa trong đám sẽ phải làm giáo viên...)
// \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...)

<0278> Nếu thế thì khỏi phải bận tâm về vấn đề của người lớn nữa. Có vẻ tự chúng tôi giúp nhau học đã là tốt lắm rồi.
// In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. 

<0279> \{\m{B}} "Tôi xin ông đấy. Đến đi mà, ông."
// \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, gramps." 

<0280>\{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."

<0281>\{Koumura} "Chà..."
// \{Koumura} "Well..."

<0282>\{Koumura} "Để xem..."
// \{Koumura} "Let's see..."

<0283>\{Koumura} "...hmph."
// \{Koumura} "... hmph."

<0284>Được không nhỉ? Tôi không biết chắc nữa.
// Is it okay or not? I really can't tell.

<0285> \{\m{B}} "Được mà, phải không?"
// \{\m{B}} "It's fine, right?"

<0286>\{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."

<0287>\{Koumura} "Nếu cậu không thấy phiền ta."
// \{Koumura} "If you're fine with me."

<0288> \{\m{B}} "À, được mà. Nếu ông đủ khoẻ để dạy."
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so."

<0289>\{Koumura} "Gì chứ."
// \{Koumura} "Somewhat."

<0290> \{\m{B}} "Được rồi, vậy mai tới trường nhé."
// \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow."

<0291>\{Koumura} "Mà em định làm gì vậy?"
// \{Koumura} "What do you plan on doing?"

<0292> \{\m{B}} "Học bài. Cứ đứng trên bục giảng như ông vẫn thường làm đấy."
// \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do."

<0293>\{Koumura} "Vậy học văn học cổ điển được chứ?"
// \{Koumura} "Are you fine with classical literature?"

<0294> \{\m{B}} "À, có Anh Văn, Toán, Địa Lý..."
// \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..."

<0295>\{Koumura} "Trường này đâu có dạy mấy môn Khoa Học Tự Nhiên, đúng không?"
// \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"*

<0296> \{\m{B}} "Tôi muốn học không chỉ một giờ, mà là giáo trình cho cả ngày luôn, nếu có thể."
// \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible."

<0297>\{Koumura} "Chà... nếu có sách giáo khoa thì chắc là có thể..."
// \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..."

<0298> \{\m{B}} "Trả lời hay lắm. Vậy thì tôi sẽ chờ."
// \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting."

<0299>\{Koumura} "... nhưng m--"
// \{Koumura} "... but--"

<0300> ... cụp!
// ... clatter!

<0301> Ông ấy có gì tính nói, nhưng tôi đã ném ống nghe xuống.
// He had something to say, but I threw down the receiver hard.

<0302>... Tôi nghĩ mình không cần quan tâm.
// ... guess I wouldn't care.

<0303> Vậy là chúng tôi sẽ có nhiều bài để học. Ngày mai sẽ vui lắm đây. 
// With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun. 

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074