Clannad VN:SEEN5418
Đội ngũ dịch
Người dịch
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN5418.TXT #character '*B' #character 'Giọng Nói' // 'Voice' #character 'Nữ Sinh' // 'Female Student' #character 'Miyazawa' <0000> Ba năm trước, nơi này là một thư viện. // This used to be the library until about three years ago. // 3年ほど前までは、図書室だった場所だ。 <0001> Theo lời kể từ các đàn anh, ngôi trường càng mở rộng thêm thì nơi này càng bị thu hẹp lại. // I heard from the seniors that it became too small as the school expanded. // 先輩から聞いた話だと、進学校の図書室としては狭くて大不評だったらしい。 <0002> Các giáo viên đã quyết định chuyển nó đến một tầng khác. Bởi theo họ thì một thư viện cần có nhiều không gian hơn. Kết quả là nơi này đã trở thành phòng tư liệu, nơi chất đầy những ấn bản chưa hoàn chỉnh. // The teachers requested that the library be transferred to somewhere more spacious in another floor. As a result, this room became the reference room where they store unfinished publications. // 生徒の要望に応え、別の階に大きな図書室が設けられると、ここはそこに入りきらない書籍を保管しておくだけの資料室となった。 <0003> Có rất ít học sinh đến đây, vì chỉ toàn những quyển sách không quan trọng được chất đống ở nơi này. Do vậy ở đây luôn luôn yên tĩnh. // There are few students that come here, because unpopular books end up being thrown away here, so it's always quiet. // 閲覧頻度の低い書籍が厄介払い的に押し込まれている場所だったから、訪れる生徒も少なく、常に閑散としている。 <0004> \{\m{B}} (Thật dễ dàng chợp mắt bởi nó quá yên bình như thế này...) // \{\m{B}} (You'll easily fall asleep here since it's so peaceful...) // \{\m{B}} (だから静かで、寝やすいんだよな…) <0005> Tôi mở cửa và lén nhìn vào bên trong. // I open the door and peek inside. // ドアを開けて、中を覗く。 <0006> Vẫn yên tĩnh như mọi khi. // Quiet as always. // 相変わらず閑散とした室内。 <0007> Lúc học năm hai, tôi luôn luôn đến đây khi muốn cúp tiết và ngủ. // I always came here to skip class and sleep during my second year. // 2年の時も、よく授業をふけて、寝に来たものだった。 <0008> Một cái bàn và giá sách được đặt ngăn nắp trong một góc phòng. // A desk and bookshelf had been placed neatly in a corner of the room. // 教室1個ぶんのスペースに、本棚と机がこじんまりと設けられていた。 <0009> Tôi đi vào và cuộn tròn ở một góc bên cạnh cửa sổ. // I go inside and curl up in a corner by the window. // 中に入り、窓際の席に腰を下ろす。 <0010> Sau khi thả lỏng người, sử dụng cái ghế tựa như một cái gối và mặt đối diện với trần nhà, tôi nhắm mắt lại. // I rest my back, using the chair as a pillow, and face the ceiling as I close my eyes. // そして背もたれを枕代わりに、天井に顔を向けて目を閉じる。 <0011>......... // ......... // ………。 <0012>...... // ...... // ……。 <0013>... // ... // …。 <0014> Có tiếng chuông vang lên. // I can hear the chime. // チャイムが聞こえる。 <0015> Tiết học xem ra đã kết thúc. // It seems that class has ended. // 授業が終わったようだった。 <0016> Trong khi tiếng chuông vang lên, nó được tiếp nối bởi âm thanh của tiếng cửa mở. // As the chime rings, it was accompanied by the sound of the door opening. // Variations below depend on which other SEENs on April 18th you came from. <0017> \{Giọng Nói} "A..." // \{Voice} "Ah..." // \{声} 「あ…」 <0018> Một giọng nói khẽ thốt lên. // I hear a little voice. // 小さな声。 <0019> \{Giọng Nói} "Rất hoan nghênh." // \{Voice} "Welcome." // \{声} 「いらっしゃいませー」 <0020> \{Giọng Nói} "Đã khiến anh phải đợi đâu." // \{Voice} "It seems I've made you wait." // \{声} 「お待たせしてしまいましたね」 <0021> Tôi choàng mở mắt. // I opened my eyes. // 目を開ける。 <0022> Có một cô gái đứng ngay bên cạnh. // And there's a girl standing right next to me. // すぐ隣に女生徒が立っていた。 <0023> \{\m{B}} "Hả? Tôi á?" // \{\m{B}} "Huh? Me?" // \{\m{B}} 「え? 俺?」 <0024> \{Nữ Sinh} "Vâng... chào mừng anh đến đây." // \{Female Student} "Yes... welcome." // \{女生徒} 「はい。いらっしゃいませ」 <0025> Hửm, đúng ra tôi mới là người phải nói câu đó. // Uhh, maybe I should be the one welcoming you. // いや、いらっしゃったのはおまえだ。 <0026> Nhìn quanh căn phòng. // I look around the room. // 部屋の奥に目を向ける。 <0027> Tôi nghĩ là không có ai, nhưng khi nhìn lên kệ sách, tôi thấy một cô gái. // I thought there wasn't anyone but when I looked at the bookshelf, I saw a girl standing there. // 誰もいないと思っていたら、本棚に向かって女生徒がひとり立っていた。 <0028> \{Nữ Sinh} "A..." // \{Female Student} "Ah..." // \{女生徒} 「あ…」 <0029> Chúng tôi nhìn nhau. // Our eyes meet. // 目が合う。 <0030> \{Nữ Sinh} "Rất hoan nghênh." // \{Female Student} "Welcome." // \{女生徒} 「いらっしゃいませー」 <0031> Có phải cô ta đang nói với mình? // Is she talking to me? // …俺に言っているのだろうか。 <0032> Cô ta đặt quyển sách đang cầm xuống và bước đến phía tôi. // She puts away the book she was holding and walks towards me. // 本を仕舞うと、小走りで寄ってきた。 <0033> \{Nữ Sinh} "Anh có cần gì không?" // \{Female Student} "Do you need something?" // \{女生徒} 「今日は、どうされましたか」 <0034> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0035> Cô ta đang đợi câu trả lời của tôi. // She's waiting for me to reply. // 俺の返答をじっと待っている。 <0036> Giống như một người bán hàng. // She looks like a shop assistant. // まるで店員のように。 <0037> \{\m{B}} "... Tách cà phê nóng." // \{\m{B}} "... Some hot coffee." // \{\m{B}} 「…ホットコーヒー」 <0038> Tôi yêu cầu. // I placed my order. // 注文してみる。 <0039> \{Nữ Sinh} "Vâng!" // \{Female Student} "Okay!" // \{女生徒} 「はいっ」 <0040> Cô gái hăm hở bước đi. // She walks away energetically. // すたすたと歩いていった。 <0041> \{\m{B}} "Cô ta đang đùa mình chăng...?" // \{\m{B}} "Is she serious...?" // \{\m{B}} 「マジかよ…」 <0042> Tôi ngồi đợi một lúc. // I sit and wait for a while. // とりあえず、座って待つことにする。 <0043> \{Nữ Sinh} "Của anh đây." // \{Female Student} "Here you go." // \{女生徒} 「どうぞ」 <0044> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0045> Cô ta đặt xuống trước mặt tôi một tách cà phê nghi ngút khói. Có đĩa đựng tách phía dưới. // She places the steaming cup of hot coffee in front of me. It even has a teacup saucer. // 目の前に湯気をあげるコーヒーカップが置かれる。ご丁寧にソーサーまで付いていた。 <0046> Thưởng thức thôi. // So I drink it. // 飲んでみる。 <0047> \{\m{B}} "... Ngon quá." // \{\m{B}} "... That's good." // \{\m{B}} 「…うめぇ」 <0048> \{Nữ Sinh} "Cảm ơn rất nhiều." // \{Female Student} "Thank you very much." // \{女生徒} 「ありがとうございます」 <0049> Cô ta vẫn nhìn tôi. // She's still looking at me. // 女生徒は、まだこっちを見続けていた。 <0050> Đang đợi tôi gọi một món khác chăng? // Is she waiting for me to order for something else? // まだ、注文を受けつけてくれるのだろうか。 <0051> \{\m{B}} "... Một đĩa cơm chiên trứng." // \{\m{B}} "... A plate of rice omelette." // \{\m{B}} 「…オムライス」 <0052> \{Nữ Sinh} "Không có, anh ạ." // \{Female Student} "Sorry, I don't have that." // \{女生徒} 「ありません」 <0053> Khỉ thật, ở đây không có cơm chiên trứng... // Damn, there's no rice omelette... // オムライスはないのか…。 <0054> Mà thực ra điều này là không thể... bởi ở đây không có dụng cụ nấu nướng. // Well, that's not unusual... since there isn't anything here you can use for cooking. // つーか、当然か…。調理する場所がないのだから。 <0055> Vậy, tiếp đến... // Well then, what else... // じゃあ、後は何があるのだろう…。 <0056> Có thể là... // Maybe... // まさか…。 <0057> \{\m{B}} "Vậy... có dịch vụ cắt tóc không?" // \{\m{B}} "Then... how about a haircut?" // \{\m{B}} 「じゃ…カットで」 <0058> \{\m{B}} "Nhưng làm ơn giữ nguyên phần mai." // \{\m{B}} "But leave the side burns alone." // \{\m{B}} 「もみあげは残してくれ」 <0059> \{Nữ Sinh} "A... ý của anh là gì vậy ạ?" // \{Female Student} "Excuse me... but what do you mean by that?" // \{女生徒} 「あの…なんのことでしょう?」 <0060> Xem ra việc này vẫn là không thể... thực ra sẽ khá phiền phức để dọn dẹp sàn nhà sau khi cô ta cắt tóc cho mình. // I guess it's impossible... to begin with, it would be quite troublesome to clean the floor later if she cuts my hair. // やっぱり無理か…。そもそもこんなところでカットしたら、髪の毛の掃除が大変じゃないか。 <0061> Vậy, cái gì tiếp nhỉ... // Well then, what next... // じゃあ、何があるっていうんだ…。 <0062> Ừmmm... // Hmmm... // もしや… <0063> Cô ta là con gái... // She's a girl... // 相手は女性… <0064> Hai chúng tôi cùng ở trong phòng tư liệu... // And we're in the reference room, all alone... // 誰も訪れることのない学校の資料室… <0065> Một thằng con trai ở cùng một đứa con gái... // And here we are, a man and a woman... // そこで、男と女でやること… <0066>... Vậy chỉ còn một lựa chọn duy nhất. // ... I guess that's the only choice left. // …これしかない。 <0067> Với ý nghĩ đó trong đầu, tôi từ từ tiến lại gần. // With one single thought in my mind, I quietly move closer to her. // 俺はゆらりと立ち上がり、女生徒に向けて無言で迫る。 <0068> Sau đó, tôi nắm lấy tay cô ta... // And then, I reach out for her hand... // そして、ばっと手を伸ばして… <0069> \{\m{B}} "Cùng khiêu vũ nào?" // \{\m{B}} "Shall we dance?" // \{\m{B}} 「僕と一緒に踊りませんか」 <0070> \{Nữ Sinh} "Vâng!" // \{Female Student} "Sure!" // \{女生徒} 「はいっ」 <0071> Tôi cầm tay cô ta. // I take her hand. // 手を取り合う。 <0072> \{\m{B}} "Hơ, cứ làm như anh biết khiêu vũ ấy!" // \{\m{B}} "Heh, as if I could dance!" // \{\m{B}} 「踊るかっ!」 <0073> Tôi nhanh chóng buông tay cô ta ra. // So I quickly let go of her hand. // すぐ、それを振りほどく。 <0074> \{Nữ Sinh} "Dạ?" // \{Female Student} "Huh?" // \{女生徒} 「はい?」 <0075> Hừ, có lẽ tôi vừa tự biến mình thành kẻ ngốc. // Ugh, I guess I'm making a fool of myself. // 自分のアホさに頭痛がしてきた。 <0076> \{\m{B}} (Dù gì mình cũng không có kinh nghiệm trong chuyện này...) // \{\m{B}} (I'm such a novice...) // \{\m{B}} (案外、ウブなんだな…俺は) <0077> \{Nữ Sinh} "Anh không muốn khiêu vũ sao?" // \{Female Student} "So you don't want to dance?" // \{女生徒} 「踊らないんですか?」 <0078> \{\m{B}} "Anh không thể..." // \{\m{B}} "I can't..." // \{\m{B}} 「踊らねぇよ…」 <0079> \{Nữ Sinh} "Tiếc thật..." // \{Female Student} "That's a pity..." // \{女生徒} 「それは残念です」 <0080> \{\m{B}} "Mà này... em có bị sao không đấy?" // \{\m{B}} "Anyway... what's the matter with you?" // \{\m{B}} 「そもそも、あんたはなんなんだ?」 <0081> \{\m{B}} "Tự nhiên lại nói chuyện với người lạ như anh, lại còn mời cà phê nữa..." // \{\m{B}} "Suddenly talking to a strange guy like me and even giving me some coffee..." // \{\m{B}} 「見ず知らずの男に話しかけてよ、コーヒーまで出してさ…」 <0082> \{Nữ Sinh} "A... chúng ta vẫn chưa tự giới thiệu nhỉ." // \{Female Student} "Ah... we haven't introduced each other yet." // \{女生徒} 「ああ…自己紹介が遅れました」 <0083> \{Nữ Sinh} "Em là Miyazawa Yukine." // \{Female Student} "I'm Miyazawa Yukine." // \{女生徒} 「わたし、宮沢有紀寧(ゆきね)といいます」 <0084> \{Miyazawa} "Yukine, 'yu' trong từ 'yushuu no mi' (vẻ đẹp hoàn mỹ), 'ki' trong từ 'nijuu no seiki' (thế kỉ 20), và 'ne' trong từ 'teinei' (tao nhã)." // \{Miyazawa} "Yukine, as in 'yu' from 'yushuu no mi' (perfect beauty), 'ki' from 'nijuu no seiki' (20th century), and 'ne' from 'teinei' (polite)." // \{宮沢} 「有紀寧は、有終の美の有に、20世紀の紀、それに丁寧の寧と書きます」 <0085> \{\m{B}} "Hả, thật sao...?" // \{\m{B}} "Oh really...?" // \{\m{B}} 「ふぅん…」 <0086> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." // \{宮沢} 「………」 <0087> \{Miyazawa} "Nếu được, em có thể hỏi tên anh không? Em sẽ không quên đâu." // \{Miyazawa} "If it's alright with you, may I ask what's your name? I won't forget it." // \{宮沢} 「よろしければ、お名前、お聞かせ願えますか? 覚えておきますので」 <0088> \{\m{B}} "Em không cần phải nhớ tên anh đâu." // \{\m{B}} "You don't need to remember it." // \{\m{B}} 「覚えておかなくてもいいよ」 <0089> \{Miyazawa} "Không, em khá tự hào về khả năng nhớ tên và khuôn mặt của mọi người đấy." // \{Miyazawa} "No, I'm quite confident when it comes to remembering people's faces and names." // \{宮沢} 「いえ、人の顔と名前を覚えるのは、自信ありますので」 <0090> \{Miyazawa} "Hiện giờ em nhớ được rất nhiều cái tên." // \{Miyazawa} "I've memorized plenty of names even now." // \{宮沢} 「これまでも、たくさんの方のお名前、覚えてきたんですよ」 <0091> Không... đó không phải ý của anh... // No... that's not really what I meant... // いや、そういう意味じゃないんだが…。 <0092> Nhưng để giải thích cặn kẽ thì quả là một vấn đề nan giải. // But it's a pain in the ass to explain things one at a time. // けど、いちいち説明しているほうが面倒だった。 <0093> \{\m{B}} "\m{A}." // \{\m{B}} "\m{A}." // \{\m{B}} 「\m{A}」 <0094> \{Miyazawa} "Còn tên của anh?" // \{Miyazawa} "Ah, and your first name?" // \{宮沢} 「下は?」 <0095> \{\m{B}} "Phải nói cả tên nữa sao?" // \{\m{B}} "Do I have to tell you that too?" // \{\m{B}} 「下まで言わないといけないのかよ」 <0096> \{Miyazawa} "Vâng, phiền anh." // \{Miyazawa} "Yes, please." // \{宮沢} 「はい、お願いします」 <0097> \{\m{B}} "\m{B}." // \{\m{B}} "\m{B}." // \{\m{B}} 「\m{B}」 <0098> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh rất nhiều." // \{Miyazawa} "Thank you very much." // \{宮沢} 「ありがとうございます」 <0099> \{Miyazawa} "Anh Enogawa \m{B}-san, đúng không nhỉ?" // \{Miyazawa} "Enogawa \m{B}-san, right?" // \{宮沢} 「江の川\m{B}さんですね」 <0100> \{Miyazawa} "Anh Ebisu \m{B}-san, đúng không nhỉ?" // \{Miyazawa} "Ebisu \m{B}-san, right?" // \{宮沢} 「蛭子\m{B}さんですね」 <0101> \{\m{B}} "Sai rồi!" // \{\m{B}} "Wrong!" // \{\m{B}} 「違うっ!」 <0102> \{Miyazawa} "Dạ?" // \{Miyazawa} "Oh?" // \{宮沢} 「はい?」 <0103> \{\m{B}} "Anh đã nghĩ em nhớ tốt với những cái tên, nhưng em quên họ của anh ngay sau ba giây." // \{\m{B}} "I thought you were good with names, but you forgot my last name three seconds after hearing it." // \{\m{B}} 「あんた、自信あるとか言って、3秒前に言った苗字、忘れてるぞっ」 <0104> \{Miyazawa} "A... xin lỗi. Em nhầm anh với Enogawa-san." // \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Enogawa-san." // \{宮沢} 「ああ…すみません。江の川さんは、また別のかたでした」 <0105> \{Miyazawa} "A... xin lỗi. Em nhầm anh với Ebisu-san." // \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Ebisu-san." // \{宮沢} 「ああ…すみません。蛭子さんは、また別のかたでした」 <0106> \{Miyazawa} "Vậy là..." // \{Miyazawa} "Well..." // \{宮沢} 「ええと…」 <0107> \{\m{B}} "\m{A}." // \{\m{B}} "\m{A}." // \{\m{B}} 「\m{A}」 <0108> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh rất nhiều." // \{Miyazawa} "Thank you very much." // \{宮沢} 「ありがとうございます」 <0109> \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, nếu được em có thể gọi anh là 'Người nắm giữ ngàn mẩu bánh mì' được không?" // \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, is it okay if I call you 'The man who holds a thousand crusts'?" // \{宮沢} 「\m{A}\m{B}さん、通り名『千のかさぶたを持つ男』、でいいですか?」 <0110> \{\m{B}} "Tên anh đâu không phải như thế... " // \{\m{B}} "I guess my name isn't really that common..." // \{\m{B}} 「通り名なんてないっ」 <0111> \{Miyazawa} "A, em xin lỗi. Em lại nhầm tên anh với một người khác rồi." // \{Miyazawa} "Oh, I'm sorry. I must've mixed your name up with someone else's again." // \{宮沢} 「ああ、失礼しました。他の方とごっちゃになってしまいましたっ」 <0112> Có người mang cái tên đó sao...? // There's someone else with such a popular name...? // 他の奴にはあるのかよ、通り名…。 <0113> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0114> Thật ra... tôi thấy cô ta hơi kỳ lạ... // Anyway... I think she's a little strange... // というか…少しヘンな奴なのだろうか…。 <0115> Nhưng hình như cô ta không quan tâm lắm đến việc người khác nghĩ gì về mình... // But I guess she doesn't really care what other people think of her... // あまり関わらないほうがいいように思えてきた。 <0116> Lại còn ở một mình tại nơi vắng vẻ như thế này... // And she's all by herself in such a lonely place... // そもそも、人気のないこんな場所にひとりでいるんだもんな…。 <0117> Bỏ đi // Leave // 立ち去る <0118> Nói chuyện thêm // Talk to her some more // もう少し話をする <0119>... Mình nên đi thôi. // ... I'm outta here. // …立ち去ろう。 <0120> Tôi đứng dậy và bước đến cánh cửa. // And so I get up and head for the door. // 俺は席を立ち、出口に向かう。 <0121> \{Miyazawa} "A, anh định đi à?" // \{Miyazawa} "Oh, you're leaving already?" // \{宮沢} 「あ、もう、お戻りですか」 <0122> \{\m{B}} "Ừ, tiết học sắp bắt đầu rồi. Em không đi luôn sao?" // \{\m{B}} "Yeah, class is about to start. Shouldn't you get going too?" // \{\m{B}} 「ああ。授業始まるからな。おまえも、急いだほうがいいんじゃねぇの?」 <0123> \{Miyazawa} "Ừ, em cũng đi đây." // \{Miyazawa} "Yeah, I guess so." // \{宮沢} 「はい、そうします」 <0124> \{\m{B}} "Vậy anh đi trước nhé." // \{\m{B}} "I'll go on ahead then." // \{\m{B}} 「じゃあ、お先に」 <0125> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê." // \{\m{B}} "Thanks for the coffee." // \{\m{B}} 「コーヒーごちそうさま」 <0126> Sau đó, tôi rời khỏi phòng tư liệu. // With that, I left the the reference room. // 最後にそれだけを告げて、資料室に後にした。 <0127> \{\m{B}} "Ừ, dù sao thì anh cũng không còn việc gì nữa ở đây." // \{\m{B}} "Yeah, well there's nothing here for me to do anyway." // \{\m{B}} 「ああ。そもそも用なんてなかったからな」 <0128> \{Miyazawa} "Vậy sao?" // \{Miyazawa} "Is that so?" // \{宮沢} 「そうでしたか」 <0129> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê." // \{\m{B}} "Thanks for the coffee." // \{\m{B}} 「コーヒーごちそうさま」 <0130> Nói câu cuối, tôi rời khỏi phòng tư liệu. // With those final words, I leave the reference room. // 最後にそれだけを告げて、資料室に後にした。 <0131> \{\m{B}} (Đó là nơi tốt nhất mình có thể ngủ một cách thoải mái...) // \{\m{B}} (And this was the best place where I could actually sleep in peace...) // \{\m{B}} (最高の寝場所だったんだけどな…) <0132> Nếu cô ta ở đó, mình sẽ không thể đến đấy được... // If she's here, I won't be able to come here anymore... // あんな奴が居るんじゃ、もう、来られなかった。 <0133> \{\m{B}} "Này..." // \{\m{B}} "Hey..." // \{\m{B}} 「あのさ…」 <0134> \{Miyazawa} "Dạ?" // \{Miyazawa} "Yes?" // \{宮沢} 「はい」 <0135> \{\m{B}} "Em vẫn chưa trả lời câu hỏi của anh sau vụ giới thiệu." // \{\m{B}} "You didn't answer my question after all this introduction." // \{\m{B}} 「結局自己紹介しただけで、あんた、質問に答えてないんだけど」 <0136> \{Miyazawa} "Gì vậy ạ?" // \{Miyazawa} "And what's that?" // \{宮沢} 「はい?」 <0137> \{\m{B}} "Tại sao em lại nói chuyện với một người như anh?" // \{\m{B}} "Why would you talk to a person like me?" // \{\m{B}} 「どうして、俺なんかに話しかけたのかってやつ」 <0138> \{Miyazawa} "Aa... em xin lỗi..." // \{Miyazawa} "Ah... I'm sorry..." // \{宮沢} 「ああ…すみません」 <0139> \{Miyazawa} "Có phải em đang làm phiền anh?" // \{Miyazawa} "I'm not bothering you, am I?" // \{宮沢} 「お邪魔でしたか」 <0140> \{\m{B}} "Không đâu." // \{\m{B}} "Not really." // \{\m{B}} 「ああ」 <0141> \{\m{B}} "À mà, chẳng phải đây là phòng tư liệu sao? Có lẽ anh đang tìm một vài quyển sách cũ." // \{\m{B}} "Well, isn't this the reference room? It might be that I was just searching for some old book." // \{\m{B}} 「そもそも、ここ資料室だろ? 古い本を探しにきただけかもしれないじゃん、俺」 <0142> \{Miyazawa} "Vậy sao? Nếu thế để em giúp." // \{Miyazawa} "Oh, were you? Let me help you out." // \{宮沢} 「そうなんですか。それでしたら、わたしがお手伝いしますねっ」 <0143> \{Miyazawa} "Anh đang tìm loại sách gì?" // \{Miyazawa} "What kind of book are you looking for?" // \{宮沢} 「どのような、本をお探しでしょうか」 <0144> \{\m{B}} "Thực ra anh chẳng đang tìm gì ở đây cả." // \{\m{B}} "I'm not really looking for anything in particular though." // \{\m{B}} 「…いや、探してないけど」 <0145> \{Miyazawa} "Hả, thật vậy sao?" // \{Miyazawa} "Huh, really?" // \{宮沢} 「はぁ、そうですか」 <0146> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0147> \{\m{B}} "Em chú ý đến anh nhiều quá đấy?" // \{\m{B}} "Do you really like to fuss over me so much?" // \{\m{B}} 「そんなに世話焼きたい?」 <0148> \{Miyazawa} "Xin lỗi, em đang làm phiền anh à?" // \{Miyazawa} "Am I bothering you?" // \{宮沢} 「ご迷惑でしたか?」 <0149> \{\m{B}} "Không, anh không thấy phiền, nhưng mà..." // \{\m{B}} "It's not that you're bugging me, but..." // \{\m{B}} 「迷惑ってわけじゃないけど…」 <0150> \{\m{B}} "Em đang phụ trách nơi này phải không?" // \{\m{B}} "Are you in charge of this place?" // \{\m{B}} 「おまえがここを管理してるのか?」 <0151> \{Miyazawa} "Vâng, bởi em thích ở đây." // \{Miyazawa} "I'd like to be." // \{宮沢} 「自分ではそのつもりです」 <0152> \{Miyazawa} "Nơi này từng là một thư viện từ rất lâu về trước." // \{Miyazawa} "This was the library a long time ago." // \{宮沢} 「ここは、昔は図書室だったんですよ」 <0153> \{\m{B}} "Anh biết." // \{\m{B}} "Yeah, I know." // \{\m{B}} 「ああ、知ってるよ」 <0154> \{Miyazawa} "Thật sao?" // \{Miyazawa} "Really?" // \{宮沢} 「そうですかっ」 <0155> \{Miyazawa} "Em vẫn nghĩ nơi này là một thư viện." // \{Miyazawa} "I still think of this as the library." // \{宮沢} 「わたしは今でも、ここを図書室だと思ってるんです」 <0156> \{Miyazawa} "Thực sự em nghĩ mình giống một thủ thư của cái thư viện phụ này." // \{Miyazawa} "Actually, I like to think of myself as the librarian of this second library." // \{宮沢} 「わたしは、さしづめ、この第二図書室の図書委員といったところですね」 <0157> \{\m{B}} "Vậy sao...?" // \{\m{B}} "Really...?" // \{\m{B}} 「そっかよ…」 <0158> \{Miyazawa} "Vâng." // \{Miyazawa} "Yes, I do." // \{宮沢} 「はいっ」 <0159> Nói cách khác, nơi này đã bị bỏ hoang, để lại đằng sau những quyển sách cũ nát cùng một cô gái kỳ lạ... // In other words, this place was abandoned, leaving behind these ancient books and this odd girl... // つまり、ここに置いてある古い本に思い入れのある女の子で… <0160> Nếu muốn tìm một quyển sách thú vị, chắc chắn tôi phải nhờ đến cô ấy. // If I were looking for some interesting book, I'd have to come to her. Oh well. // 俺がその本に興味を持っていると思って、世話を焼きにきた。 <0161> Mà thế nào cũng được. // That's what this is all about. // それだけのことだった。 <0162> \{\m{B}} "Bây giờ thì anh hiểu rồi." // \{\m{B}} "I see, now I get it." // \{\m{B}} 「なるほど、よくわかったよ」 <0163> \{Miyazawa} "Thật ạ? Em mừng quá." // \{Miyazawa} "Really? I'm glad." // \{宮沢} 「そうですか。良かったです」 <0164> \{\m{B}} "À, anh phải trở lại. Dù sao anh cũng không còn việc gì ở đây." // \{\m{B}} "Well, I'm going back now. There's nothing for me to do here anyway." // \{\m{B}} 「じゃあ、俺はそろそろ帰るな。そもそも用なんてなかったし」 <0165> Tôi nói trong khi đứng lên. // I said that as I stand up. // 言って、席を立つ。 <0166> \{Miyazawa} "Em sẽ rất vui nếu anh thỉnh thoảng ghé qua đây." // \{Miyazawa} "Please come again sometime." // \{宮沢} 「また、いらしてくださいね」 <0167> Liệu mình có thích mấy quyển sách bụi bặm đó không. // I wonder if I could actually come to like these dusty books. // 古本の愛好会でも作りたいのだろうか。 <0168> \{\m{B}} "Ừ, nếu anh cảm thấy thích." // \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it." // \{\m{B}} 「ああ、気が向いたらな」 <0169> \{\m{B}} "Cảm ơn em vì tách cà phê." // \{\m{B}} "Thanks for the coffee." // \{\m{B}} 「コーヒーごちそうさま」 <0170> Nói nốt câu cuối, tôi rời khỏi phòng tư liệu. // I said that as my last words as I leave the reference room. // 最後にそう告げて、資料室を後にした。 <0171> Có tiếng chuông reo. // I can hear the bell chime. // チャイムが鳴る。 <0172> \{Miyazawa} "Tiết học sắp bắt đầu rồi." // \{Miyazawa} "Oh, the lesson is starting." // \{宮沢} 「授業ですね」 <0173> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0174> \{Miyazawa} "Hẹn gặp lại anh sau vậy." // \{Miyazawa} "See you later, then." // \{宮沢} 「それでは」 <0175> Cô ấy cúi chào một cách lễ phép và bước ra khỏi phòng tư liệu. // She bows gracefully as she leaves the reference room. // 一礼して、女生徒は資料室を出ていく。 <0176> \{\m{B}} "A..." // \{\m{B}} "Oh..." // \{\m{B}} 「あ…」 <0177> Tôi buột miệng. // I muttered a voice. // 俺は声をあげる。 <0178> Cô ấy dừng bước và quay lại. // She stops and looks back. // 女生徒が立ち止まって、振り返る。 <0179> \{Miyazawa} "Vâng?" // \{Miyazawa} "Huh?" // \{宮沢} 「はい?」 <0180> \{\m{B}} "Cảm ơn em vì tách cà phê." // \{\m{B}} "Thanks for the coffee." // \{\m{B}} 「コーヒー、ごちそうさま」 <0181> \{Miyazawa} "Vâng." // \{Miyazawa} "You're welcome." // \{宮沢} 「はいっ」 <0182> Cô ấy mỉm cười đáp và rời khỏi căn phòng. // With a smile, she leaves the room. // 笑顔で答えた後、去っていった。 <0183> Không hiểu cô ấy đến đây từ khi nào... // I wonder since when has she been coming here... // いつから、あんな奴が居着いてしまったのだろう…。 <0184> \{\m{B}} (Và đây là nơi tốt nhất mình có thể ngủ một cách yên bình...) // \{\m{B}} (And this was the best place I could find to sleep in peace...) // \{\m{B}} (最高の寝場所だったんだけどな…) <0185> Ngủ // Sleep // 寝ていく <0186> Đi về lớp // Go back to class // 教室に戻る <0187> Tôi có kế hoạch ngủ càng nhiều càng tốt, nhưng cứ có người ra ra vào vào như thế này, chuyện đó xem ra là không thể. // I had planned on sleeping as much as possible, but with all these people coming and going, it would be impossible. // Option 2 - from 0186 // 派手に横になって寝るつもりだったが、人が出入りするところではそれもしづらい。 <0188> Vì vậy, tôi quyết định trở lại lớp học. // So I'll head back to the room. // 教室に戻ることにした。 <0189> Mình đến đây để ngủ, vậy ngủ thôi. // I came here to sleep, so I'll sleep. // 寝に来たんだから、意地でも寝ていこう。 <0190> Tôi nằm thẳng cẳng ra sàn nhà. // I lie down on the floor. // 俺は床で横になる。 <0191> Hơi lạnh một chút, nhưng tôi vẫn ngủ thiếp đi gần như ngay tức thì. // It was a little cold, but still I fell asleep immediately. // ちょっと冷たかったが、すぐに慣れた。 <0192>......... // ......... // ………。 <0193>...... // ...... // ……。 <0194>... // ... // …。 <0195> Sau đó tôi tỉnh dậy. // And then I opened my eyes. // 目を覚ます。 <0196> Không biết mình ngủ được bao lâu rồi nhỉ? Tôi kiểm tra đồng hồ. // How long have I been sleeping here? I check my watch. // どれだけ寝ていたのだろうか。時計を見る。 <0197> Vậy là đã sau buổi học. // And it was already after class. // すでに放課後だった。 <0198> \{\m{B}} (Ôi khỉ thật... Mình lỡ buổi điểm danh rồi... ) // \{\m{B}} (Oh crap... I missed homeroom...) // \{\m{B}} (やべ、HRもすっぽかしちまった…) <0199> Tôi nhổm dậy và đứng lên. // I roused myself and stood up. // 体を起こして、立ち上がる。 <0200> Ngay sau đó, tôi lại được chào đón bởi một cô gái. // And as I did that, I was greeted by the same girl again. // すると、また、同じ女生徒がいた。 <0201> Tên cô ấy có phải là... Miyazawa? // Her name was... Miyazawa, right? // 確か…宮沢と言ったか。 <0202> \{Miyazawa} "Chào buổi sáng..." // \{Miyazawa} "Good morning..." // \{宮沢} 「おはようございます」 <0203> \{\m{B}} "À... ừm, chào buổi sáng..." // \{\m{B}} "Ah... yeah, good morning..." // \{\m{B}} 「ああ、おはよ…」 <0204> Chẳng có lí do gì phải vội vàng cả. // There's no reason to hurry back. // もう急いで戻る必要もない。 <0205> Tôi ngồi xuống ghế và vươn vai một cái. // I relax on the chair as I stretch. // 俺は胸をぼりぼりと掻きながら、椅子に腰を下ろした。 <0206> \{Miyazawa} "Anh muốn một tách cà phê không?" // \{Miyazawa} "Would you like some coffee?" // \{宮沢} 「コーヒーいれましょうか」 <0207> \{\m{B}} "Ừ... làm ơn..." // \{\m{B}} "Yeah... please..." // \{\m{B}} 「ああ…頼む」 <0208> Gập quyển sách đang đọc lại và đứng lên. // She closes the book she was reading and stands up. // 本を閉じて、立ち上がる。 <0209> Cô ấy đứng bên cạnh cửa sổ, và sau đó đi tới giá đặt ấm nước. // She stands by the window, and then goes to a shelf where the water heater is located. // 窓際に立ち、棚の上に置かれた給湯器の前に立つ。 <0210> Tọc tọc, tọc tọc... // Bubble, bubble... // こぽこぽ… <0211> Nước sôi được rót vào phin cà phê. // She pours hot water into the coffee filter. // 湯がドリッパーに注がれる。 <0212> Hương cà phê lan toả ngào ngạt khắp phòng. // The wonderful smell of the coffee permeates the room. // コーヒー豆の蒸される匂いが部屋中に広がる。 <0213> Thật dễ chịu. // That smells really good. // とてもいい香りだ。 <0214> \{Miyazawa} "Của anh này." // \{Miyazawa} "Here you go." // \{宮沢} 「はい、どうぞ」 <0215> Cô ấy lót đĩa dưới tách cà phê và đặt nó trước mặt tôi. // She sets the hot cup of coffee onto a saucer, placing it before me. // ソーサーに載せられたコーヒーカップが目の前に置かれた。 <0216> \{\m{B}} "Cảm ơn." // \{\m{B}} "Thank you." // \{\m{B}} 「さんきゅ」 <0217> Tôi cầm cái tách và nhấp ngụm cà phê nóng. // I hold the cup in my hands and sip the hot coffee. // カップを手に取り、口をつけた。 <0218> ... // ... // ずず…。 <0219> \{\m{B}} "Cà phê em pha luôn ngon như vậy." // \{\m{B}} "It's delicious as always." // \{\m{B}} 「おまえのコーヒーはいつもうまいな」 <0220> \{Miyazawa} "Đừng nói thế, \m{B}-san. Anh đang khiến em ngượng đấy!" // \{Miyazawa} "Don't say that, \m{B}-san. You're embarrassing me!" // \{宮沢} 「いやです、\m{B}さん。照れてしまいます」 <0221> \{\m{B}} "Chẳng có gì phải ngượng ngùng khi đó là sự thật." // \{\m{B}} "There's nothing to be embarrassed about, it's the truth." // \{\m{B}} 「照れることじゃないだろう、本当のことなんだから」 <0222> \{Miyazawa} "Thôi, em ngượng thật mà." // \{Miyazawa} "No, stop it, I'm embarrassed." // \{宮沢} 「いえ、照れてしまいます」 <0223> \{Miyazawa} "... Em không hay được khen như thế." // \{Miyazawa} "... Since I'm not usually praised this often." // \{宮沢} 「…そうやって褒められることは少なかったですから、わたしは」 <0224> Khi chúng tôi nhìn nhau, cô ấy đứng dậy, giả vờ như không hề ngượng nghịu. // She stands, pretending not to be embarrassed, as we look at each other. // 俺と向かい合っているのが恥ずかしくなってか、立ち上がる。 <0225> Sau đó bước đến bậu cửa sổ và nhìn ra bên ngoài. // She then moves to the window, looking outside. // そして、窓の外を見た。 <0226> \{Miyazawa} "Trời hôm nay thật đẹp, \m{B}-san." // \{Miyazawa} "It's a nice day today, \m{B}-san." // \{宮沢} 「今日もいい天気ですよ、\m{B}さん」 <0227> \{Miyazawa} "Thật phí phạm khi anh cứ ngủ cả ngày như vậy." // \{Miyazawa} "It's such a waste to sleep all day." // \{宮沢} 「寝ているだけなんて、もったいないですよ」 <0228> \{\m{B}} "Em thật sự nghĩ vậy à?" // \{\m{B}} "You really think so?" // \{\m{B}} 「そっか…」 <0229> \{\m{B}} "Được rồi, dù sao chúng ta thỉnh thoảng cũng nên ra ngoài một chút!" // \{\m{B}} "Alright then, let's go out as though we've been doing this for some time!" // \{\m{B}} 「よし、じゃあ、久しぶりにふたりで出かけるかぁ!」 <0230> \{Miyazawa} "Vâng!" // \{Miyazawa} "Yes, let's." // \{宮沢} 「はいっ」 <0231> \{\m{B}} "Này, chúng ta đâu phải cặp tình nhân đi chơi vào cuối tuần!" // \{\m{B}} "Hey! As if I'd mimic a lover on a Sunday morning!" // \{\m{B}} 「って、恋人同士のうららかな日曜日の朝かっ!」 <0232> \{Miyazawa} "Dạ?" // \{Miyazawa} "Huh?" // \{宮沢} 「はい?」 <0233> \{\m{B}} "Đây là phòng tư liệu, đúng không...?" // \{\m{B}} "This is the reference room, right...?" // \{\m{B}} 「ここ資料室だよな…」 <0234> \{Miyazawa} "Vâng, dĩ nhiên là thế rồi." // \{Miyazawa} "Yes, of course it is." // \{宮沢} 「はい、その通りです」 <0235> Nơi này chắc chắn đã từng rất buồn tẻ... // This place sure has become dreary... // 恐ろしいほど、落ち着ける場所だった。 <0236> Mặc dù việc này không phải do cô ấy... // Anyway, that's not because of her... // というか、すべてはこいつの存在によるところなのだが…。 <0237> \{\m{B}} "Nơi này thật sự không phù hợp với em... nó quá là..." // \{\m{B}} "This place really doesn't suit you... it's just too..." // \{\m{B}} 「おまえも、あんまり合わせるな…調子にのっちまうだろ…」 <0238> \{Miyazawa} "Vâng?" // \{Miyazawa} "Huh?" // \{宮沢} 「はい?」 <0239> Tôi uống nốt tách cà phê. // I finished my coffee. // 俺は残ったコーヒーを一気に飲み干す。 <0240> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê. Hẹn gặp lại sau, và xin lỗi vì luôn làm phiền em." // \{\m{B}} "Thanks for the coffee. See you later, and sorry for bothering you." // \{\m{B}} 「ごちそうさん。じゃあな、世話になった」 <0241> \{Miyazawa} "Không sao đâu, thỉnh thoảng anh lại ghé qua nhé." // \{Miyazawa} "No problem, please come by again sometime." // \{宮沢} 「はいっ、またいらしてくださいね」 <0242> Có lẽ nào tôi lại thích mấy quyển sách bám đầy bụi kia? // Could it be that I'd actually be able to enjoy these dusty old books? // 古本の愛好会でも作りたいのだろうか。 <0243> \{\m{B}} "Ừ, nếu anh cảm thấy thích." // \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it." // \{\m{B}} 「ああ、気が向いたらな」 <0244> Tôi nói câu cuối trước khi rời khỏi căn phòng. // That's all I had to say as I left the room. // それだけを答えて、資料室を後にした。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.