Clannad VN:SEEN2508
Jump to navigation
Jump to search
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN2508.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' <0000> Thứ Năm, 8 tháng 5 // May 8 (Thursday) // 5月8日(木) <0001> Sáng hôm sau. // The next morning. // 翌朝。 <0002> Cả Tomoyo và tôi đều không dự giờ sinh hoạt chủ nhiệm, mà cùng gặp nhau trong một phòng học trống. // Both Tomoyo and I leave homeroom, being together in an empty classroom. // 俺と智代は朝のHRにも出ずに、空き教室にふたりで居た。 <0003> Tomoyo bình thường sẽ phê bình ngay hành vi đó của tôi, song lúc này cô lại không hề mở miệng. // The annoying Tomoyo right now would have nothing to say at the moment. // The normally loud Tomoyo hasn't said anything up to now. // I don't think he means urusai as in annoying but as in just loud... // そういうことにうるさい智代も、今ばかりは何も言わなかった。 // now, if you at least passed the baseball event, continue, otherwise go to line 0064 and you are screwed <0004> \{Tomoyo} 『Từ trước đến giờ, anh đã làm rất nhiều điều vì em, \n\m{B}...』 // \{Tomoyo} "Up until today, you've been working hard for my sake, \m{B}..." // \{智代}「今日まで、\m{B}は私のために頑張ってくれた…」 <0005> \{Tomoyo} 『Em biết ơn anh lắm.』 // \{Tomoyo} "I'm grateful to you." // \{智代}「それは感謝したい」 <0006> \{Tomoyo} 『Cảm ơn anh.』 // \{Tomoyo} "Thank you." // \{智代}「ありがとう」 <0007> \{\m{B}} 『Nếu không có anh thì em đã dễ dàng vào được Hội học sinh rồi.』 // \{\m{B}} "To begin with, if I weren't around, you would have easily entered the student council." // \{\m{B}}「そもそも俺がいなかったら、おまえは難なく生徒会に入ってたよ」 <0008> \{Tomoyo} 『Đừng nói thế chứ...』 // \{Tomoyo} "Don't say things like that..." // \{智代}「そんなこと言わないでくれ…」 <0009> \{Tomoyo} 『Em đã rất vui khi có anh ở bên.』 // \{Tomoyo} "I really had a lot of fun." // \{智代}「私は本当に、楽しかったんだから」 <0010> \{\m{B}} 『Anh cũng vậy.』 // \{\m{B}} "As did I." // \{\m{B}}「俺も楽しかったよ」 <0011> \{Tomoyo} 『 <0012> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0013> \{Tomoyo} 『Em muốn tiếp tục ở bên anh, bất kể kết quả có ra sao.』 // \{Tomoyo} "I want to be with you from now and after this." // \{智代}「私はこの時間が終わった後も、おまえと一緒にいたい」 <0014> \{Tomoyo} 『Hôm nay rồi ngày mai, em muốn ở bên anh mãi mãi.』 // \{Tomoyo} "Today and tomorrow, I want be with you forever." // \{智代}「今日も明日も、ずっと、おまえと一緒にいたい」 <0015> \{Tomoyo} 『Nhưng chúng ta đã hứa với nhau...』 // \{Tomoyo} "But, I promised..." // \{智代}「でも、約束だからな…」 <0016> \{Tomoyo} 『Anh sẽ không thay đổi ý định, cũng như em sẽ không từ bỏ việc trở thành cán sự Hội học sinh.』 // \{Tomoyo} "That I wouldn't pull you down, and neither would you." // \{智代}「私がこうして引かなかったように、おまえも引かないだろう」 <0017> \{Tomoyo} 『Em biết điều đó.』 // \{Tomoyo} "That I already knew." // \{智代}「それはわかっている」 <0018> \{Tomoyo} 『Có lẽ vì thế mà ngay lúc này đây, em thấy lồng ngực mình đau nhói.』 // \{Tomoyo} "That's why, my chest hurts so much right now." // \{智代}「だから、こんなにも、胸が痛いんだろうな」 <0019> \{Tomoyo} 『Đây sẽ là lần cuối, hãy tha thứ cho em.』 // \{Tomoyo} "It's the end, so forgive me." // \{智代}「最後だ、許せ」 <0020> Tomoyo đoạt lấy đôi môi tôi. // Tomoyo takes my lips. // 智代が口を寄せてくる。 <0021> Chúng tôi hôn nhau. // We kiss. // 口を合わせた。 <0022> Môi chúng tôi không rời nhau cho đến thời khắc quyết định. // Until the time comes. // 終わりの時が訪れるまで。 <0023> Tiếng loa thông báo vang khắp căn phòng. // The broadcast echoes in the classroom. // 放送が教室に鳴り響く。 <0024> Kết quả cuộc bầu cử Hội học sinh. // The results of the student election. // 生徒会選挙、その当落の結果だ。 <0025> Hội trưởng Hội học sinh được xướng tên là... \pSakagami Tomoyo. // The student council president is... \pSakagami Tomoyo. // 生徒会長の名は…\p坂上智代。 <0026> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0027> Ngực tôi nhói đau. // My chest hurts. // 胸が痛かった。 <0028> Bởi vậy mà chúng tôi vẫn ngồi đó, hôn nhau. // That's probably why we stay that way, kissing. // だから、俺たちはずっと、そうしていたのだろう。 <0029> Đó là câu trả lời của tôi. // That's my answer. // それが答えだ。 <0030> Phải, chính là câu trả lời. // Just that. // それが。 <0031> \{Tomoyo} 『Anh đang...』 // \{Tomoyo} "You're..." // \{智代}「おまえは…」 <0032> Tomoyo rời môi tôi và nói. // Tomoyo says that as our lips part. // 智代が、口を離した隙をついて、喋る。 <0033> \{Tomoyo} 『Lúc này anh đang... hôn Hội trưởng Hội học sinh đấy...』 // \{Tomoyo} "Now, you're... kissing the student council president..." // \{智代}「今、おまえは…生徒会長と口を合わせているんだぞ…」 <0034> \{\m{B}} 『Em nói đúng...』 // \{\m{B}} "Yeah, I am..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0035> Tôi lại tiếp tục ấn môi mình vào môi cô. // I do so once again. // 俺はもう一度、重ねる。 <0036> \{Tomoyo} 『Mmm...』 // \{Tomoyo} "Mmm..." // \{智代}「んっ…」 <0037> Một lần nữa, cô ấy đẩy ngực tôi ra, đôi môi chúng tôi tách rời. // And again, she pushes my chest away, our lips parting. // もう一度俺の胸を押して、智代が口を離した。 <0038> \{Tomoyo} 『Haa...』 // \{Tomoyo} "Pant..." // \{智代}「はぁ…」 <0039> \{Tomoyo} 『 <0040> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0041> \{Tomoyo} 『Giờ em đã là Hội trưởng Hội học sinh rồi...』 // \{Tomoyo} "I'm the student council president now..." // \{智代}「私は今はもう、生徒会長なんだ…」 <0042> \{Tomoyo} 『Em không còn là bạn gái anh nữa...』 // \{Tomoyo} "I'm not your girlfriend anymore..." // \{智代}「もう、おまえの彼女じゃないんだ…」 <0043> \{Tomoyo} 『Thế nên em muốn chúng ta dừng việc này lại...』 // \{Tomoyo} "That's why, I'd like for us to stop this..." // \{智代}「だから、もうこんなことは止してほしい…」 <0044> \{\m{B}} 『Không.』 // \{\m{B}} "No." // \{\m{B}}「嫌だ」 <0045> \{Tomoyo} 『Anh ích kỷ quá đấy...』 // \{Tomoyo} "What a selfish guy..." // \{智代}「わがままな奴だな…」 <0046> \{\m{B}} 『Anh vẫn muốn ở bên em. Hôm nay, và cả ngày mai nữa.』 // \{\m{B}} "I still want to be with you. Today, and tomorrow." // \{\m{B}}「俺も、おまえと一緒にいたい。今日も、明日からも」 <0047> \{Tomoyo} 『Ơ......』 // \{Tomoyo} "Eh......" // \{智代}「え……」 <0048> \{\m{B}} 『Anh muốn chúng ta ở bên nhau thế này mãi mãi.』 // \{\m{B}} "I want to stay together like this." // \{\m{B}}「ずっと、こうしていたい」 <0049> \{\m{B}} 『Đó là câu trả lời của anh.』 // \{\m{B}} "That's my answer." // \{\m{B}}「それが答えだ」 <0050> \{Tomoyo} 『Anh nghiêm túc đấy chứ,\ \ <0051> ...?』 // \{Tomoyo} "Are you serious, \m{B}..." // \{智代}「本当か、\m{B}…」 <0052> \{\m{B}} 『Ừ. Anh không ghét bạn gái mình làm Hội trưởng Hội học sinh đâu.』 // \{\m{B}} "Yeah. I don't harbor any ill will against a girl who's the president." // \{\m{B}}「ああ。生徒会長が彼女ってのも悪くない」 <0053> \{Tomoyo} 『Vậy sao...』 // \{Tomoyo} "Is that so..." // \{智代}「そうか…」 <0054> \{Tomoyo} 『Em vui lắm...』 // \{Tomoyo} "I'm so glad..." // \{智代}「よかった…」 <0055> \{Tomoyo} 『Em đã luôn lo sợ...』 // \{Tomoyo} "I was so uneasy..." // \{智代}「ずっと不安だったんだ…」 <0056> \{Tomoyo} 『Em đã sợ rằng đây sẽ là dấu chấm hết cho hai ta...』 // \{Tomoyo} "I really thought this would end..." // \{智代}「本当に終わるって思ってたんだ…」 <0057> \{Tomoyo} 『Thật mừng quá...』 // \{Tomoyo} "I'm so glad..." // \{智代}「よかった…」 <0058> Trán Tomoyo gục vào ngực tôi. // Tomoyo's forehead leans against my chest. // 智代が俺の胸に額を当てた。 <0059> Tôi nhẹ nhàng vuốt mái tóc cô. // I gently brush her hair. // 俺はその頭を撫でた。 <0060> Tôi đã chấp nhận một điều vốn không thể chấp nhận. // Something unforgivable has been forgiven. // 許せないものを許せるようになっていた。 <0061> Liệu có phải là do... khái niệm về 「gia đình」 mà cô hay nói? // That's what she said... how families exist after all. // それが、こいつのいう…家族の存在によるところなのだろうか。 <0062> Phải chăng Tomoyo cũng giống như gia đình với tôi? // Maybe Tomoyo's like my family? // 智代は、俺の家族のようなものなのだろうか。 <0063> Chúng tôi thuộc về hai thế giới rất đỗi xa xăm. // We are far, far away. // ずっと離れていた。 <0064> Tuy vậy, trái tim chúng tôi hòa chung nhịp đập. // Yet, we hold the same thoughts. // けど、同じ思いを抱いていた。 <0065> Cả hai cùng là những đứa trẻ sinh ra dưới mái nhà lạnh lẽo, thiếu vắng hơi ấm. // As kids that were born to a cold family. // 冷えきった家庭に産み落とされた子だ。 <0066> Với tôi, Tomoyo chính là người thân mà tôi khắc khoải chờ mong từ lâu. // Families that were far apart. // continue to SEEN2509 // 遠く離れた、家族だったんだ。 <0067> Nếu Tomoyo trúng cử... mối quan hệ của chúng tôi sẽ kết thúc tại đây. // If Tomoyo managed to become part of the student council... our relationship would end here. // もし、智代が生徒会長に当選していたら…俺たちの関係はここで終わりになる。 <0068> ...Chính vì ý thức rõ điều đó mà cô ấy không nói nửa lời. // ... that much I know. // …それがわかっていたから。 <0069> Chúng tôi giữ yên lặng, chờ đợi thời khắc đó. // We remain quiet, waiting for that moment. // 俺たちは黙って、その時を待った。 <0070> Tiếng loa thông báo vang khắp căn phòng. // The PA broadcast within the school echoes. // 校内放送が教室に鳴り響く。 <0071> Kết quả cuộc bầu cử Hội học sinh. // It's the student election results that are being spread. // それは生徒会選挙、その当落の結果を知らせるものだ。 <0072> Tomoyo quay mặt về phía tôi trong lúc tôi hướng mắt nhìn về cái loa... // Facing the speaker, I turn myself towards Tomoyo... // スピーカーに向けていた俺の顔を智代は自分のほうに向かせて… <0073> Và cô đoạt lấy môi tôi. // And then, take her lips. // そして、一方的に口を求めてきた。 <0074> Cô hiểu rằng nếu mình trúng cử... đây sẽ là nụ hôn cuối cùng. // If she makes it... this would be the final kiss. // もし、受かっていたなら…これが最後のキスになると知って。 <0075> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0076> Hội trưởng Hội học sinh được xướng tên là... \pmột nam sinh nào đó. // The student council president is... \pa man. // 生徒会長は…\p男の名だった。 <0077> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0078> Ngực tôi nhói đau. // My chest hurts. // 胸が痛かった。 <0079> Bởi vậy mà chúng tôi vẫn ngồi đó, hôn nhau. // That's probably why we stay that way, kissing. // だから、俺たちはずっと、そうしていたのだろう。 <0080> Tomoyo... đã không thực hiện được ước nguyện. // Tomoyo... lost. // 智代は…挫折した。 <0081> Nhưng đổi lại, cô ấy có được tôi. // And then, I take her into my arms. // そして、俺を手に入れた。 <0082> Như muốn tự nhủ rằng chỉ vậy thôi cũng đã đủ rồi... Tomoyo đến với tôi đầy mãnh liệt. // As if approving of me... Tomoyo desperately wants me. // それを、自分に納得させるように…智代は激しく求めてきた。 <0083> Tôi không thể làm gì khác ngoài đón nhận, với hy vọng sẽ xoa dịu được cô. // I can't do anything but accept it, so as to comfort her. // 俺は慰めるように、それを受け入れるしかなかった。 <0084> Kết quả có thể đã rất khác. // This really is different after all. // 本当は違うのかもしれない。 <0085> Có lẽ chính tôi đã làm cô ấy thất cử... nhưng bù lại, tôi đã giữ được cô cho riêng mình. // Losing... I would probably have to take her in. // 俺が挫折させて…智代を手に入れたのかもしれない。 <0086> Có lẽ đây là lần đầu Tomoyo phải nếm trải mùi vị thất bại. // Maybe this is the first time Tomoyo has personally experienced loss. // 智代自身も、この時になって初めて…挫折する苦しみを知ったのだろう。 <0087> Dẫu đã vào tiết học... cô ấy vẫn ở bên tôi mãi không rời... // We don't part when classes start... // 授業が始まろうとも…俺を離してくれなかった。 <0088> \{Sunohara} 『Có hàng tá thứ tao đang muốn hỏi mày đây.』 // \{Sunohara} "To begin with, I'd like to ask you something." // \{春原}「とりあえず、訊きたいことがたくさんある」 <0089> \{\m{B}} 『Tao đã bảo mày đừng hỏi gì cả mà.』 // \{\m{B}} "Don't ask at all." // \{\m{B}}「訊くなっての」 <0090> \{Sunohara} 『Tao muốn hỏi mày với tư cách bằng hữu, my friend.』 \{Sunohara} "I really want to ask you as a buddy, my friend." // \{春原}「友達としては、是非聞きたいねぇ、マイフレンド」 <0091> \{Sunohara} 『Mày cúp học làm gì thế?』 // \{Sunohara} "What were you doing, skipping class?" // \{春原}「授業をさぼって、何をしてたって?」 <0092> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0093> \{Sunohara} 『Chui vào xó nào đó để hú hí cùng bạn gái à?』 // \{Sunohara} "Am I asking something that's a bit too personal?" // e.g., a bit on the lewd side, is what he says // \{春原}「ちちくりあってたって訊いたけど?」 <0094> \{\m{B}} 『Ờ... đúng vậy, không được hả?』 // \{\m{B}} "Yeah... that's right, that a problem?" // \{\m{B}}「ああ…そうだよっ、悪いかよ」 <0095> \{Sunohara} 『Đâu nào. Tao cũng chẳng muốn can thiệp vào chuyện của mày.』 // \{Sunohara} "Not really. I don't have much to say to you." // \{春原}「別に。おまえには何にも言う気はないよ」 <0096> \{Sunohara} 『Nhưng với Tomoyo-chan mà nói, làm thế chẳng phải rất tệ sao?』 // \{Sunohara} "But, isn't this bad for Tomoyo-chan?" // \{春原}「でも、智代ちゃんはまずいんじゃない?」 <0097> Phải. Lần này thì ngay cả Tomoyo cũng có nguy cơ bị đình chỉ theo tôi. // Yeah. This time, even Tomoyo will likely be suspended. // そう。今回は、智代まで停学処分を受けてしまっていた。 <0098> \{Sunohara} 『Hay có khi nào mày thấy mừng? Con bé đâu có vào Hội học sinh.』 // \{Sunohara} "Even then, is it okay like this? Failing to get into the student council." // Prev "Even then, is it okay to drop from the student council?" // \{春原}「それとも、もういいのかな。生徒会落ちちゃったからねぇ」 <0099> \{\m{B}} 『Đương nhiên là không...』 // \{\m{B}} "Of course not..." // \{\m{B}}「んなはずねぇっての…」 <0100> \{\m{B}} 『Hoàn toàn là lỗi của tao... tại tao mà...』 // \{\m{B}} "This time it was my fault..." // \{\m{B}}「今回だって俺が悪いんだよ…俺が」 <0101> Đó là điều tôi muốn nghĩ. // That's what I want to think. // そう思いたかった。 <0102> Có điều... // But... // けど… <0103> Với tình hình này, không chỉ tôi, mà cả Tomoyo cũng sẽ chán nản. // As things stand, if I disappeared, Tomoyo would break apart. // このことを機に、俺だけでなく、智代まで堕落していった。 <0104> Tomoyo mà tôi từng gặp... Tomoyo mang ánh mắt luôn hướng về phía trước như thể nhìn thấu một tương lai huy hoàng... đã không còn nữa. // Since we met... we were faced with such a bright future, yet Tomoyo faced back, and it wasn't there anymore. // 出会った時…輝かしい未来を予感させるほどに、前を向いていた智代は、もういなかった。 <0105> Nhìn cách Tomoyo cứ lặp đi lặp lại rằng mọi chuyện sẽ ổn thôi miễn là có tôi ở bên... thật khiến lòng tôi quặn thắt. // Just figuring out what to say to her over and over, Tomoyo would be hurt at seeing me. // ただ、俺さえいればいいと繰り返し口にする智代が、見ていて痛かった。 <0106> Tomoyo // Tomoyo // 智代 <0107> Trong căn lớp sau giờ học ấy, tôi phần nào cảm nhận được Tomoyo chỉ đang giam mình trong sự nhiệt tâm... cố tìm cách thay thế những kỷ niệm đẹp đẽ mà cô ấy sắp đánh mất. // After school in the classroom, I close the door, shutting in not the hot air... but good memories instead. // 放課後の教室は、ドアも閉じられて、熱気だけが籠もって…いい思い出がすり替えられていくような気がしていた。 <0108> ──『Anh muốn ở bên em cho đến hết quãng đời học sinh.』 // --I want to be with you until the end of school. // ──おまえと最後まで学生生活を送りたい。 <0109> Với lời đó, tôi đã tỏ bày lòng mình với Tomoyo. // That's what I said, confessing to her. // 俺はそう言って、智代に告白した。 <0110> Tôi tự hỏi liệu đây có phải là đời học sinh mà tôi đã mong ước khi đó không...? // I guess at that time, that's all I really wanted in school, wasn't it...? // あの時求めていた、学生生活とはこんなものだったのだろうか…。 <0111> Ngay cả bây giờ cũng vậy, Tomoyo đang ở cùng tôi. // Tomoyo's with me right now. // 智代は今もそばにいる。 <0112> Nếu tôi hỏi, cô ấy chắc chắn trả lời rằng muốn ở bên tôi mãi mãi. // What I want is for her to be with me forever, I guess. // 俺が望めば、ずっといつまでもそばに居てくれるだろう。 <0113> \{Tomoyo} 『 <0114> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0115> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0116> \{\m{B}} 『...Sao hả em?』 // \{\m{B}} "... what?" // \{\m{B}}「…なに」 <0117> \{Tomoyo} 『Đến mùa xuân là anh sẽ tốt nghiệp đấy, \m{B}.』 // \{Tomoyo} "When spring comes, you'll graduate, \m{B}." // \{智代}「春になれば、\m{B}は卒業してしまう」 <0118> \{\m{B}} 『Ờ, đúng thế thật...』 // \{\m{B}} "Yeah, that's true..." // \{\m{B}}「ああ、そうだな…」 <0119> \{Tomoyo} 『Anh sẽ không còn ở ngôi trường này nữa.』 // \{Tomoyo} "You won't be here anymore." // \{智代}「\m{B}が学校からいなくなってしまう」 <0120> \{\m{B}} 『Đương nhiên rồi.』 // \{\m{B}} "Of course." // \{\m{B}}「当たり前だ」 <0121> \{Tomoyo} 『Vì thế, gần đây em bắt đầu suy nghĩ.』 // \{Tomoyo} "That's why, I've been thinking." // \{智代}「だからな、考えたんだ」 <0122> \{\m{B}} 『Về điều gì?』 // \{\m{B}} "About?" // \{\m{B}}「何を」 <0123> \{Tomoyo} 『Đến mùa xuân, em sẽ bỏ học.』 // \{Tomoyo} "When spring comes, I might drop school." // \{智代}「春になったら、私も学校を辞める」 <0124> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0125> \{Tomoyo} 『Rồi... hai đứa mình sẽ sống cùng nhau.』 // \{Tomoyo} "Then... the two of us would live together." // \{智代}「それで…ふたりで暮らしたい」 <0126> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0127> \{Tomoyo} 『Có lẽ cả hai sẽ phải rất nỗ lực để mưu sinh, nhưng...』 // \{Tomoyo} "We'll probably both have to work, but..." // Prev "We'd probably both earn income..." // \{智代}「共働きになるだろうけど…」 <0128> \{Tomoyo} 『Với em, như vậy cũng không sao cả.』 // \{Tomoyo} "Even then, that's fine." // \{智代}「それでも、いい」 <0129> \{Tomoyo} 『Em không còn lý do gì để ở lại ngôi trường này nữa...』 // \{Tomoyo} "I don't have any reason to be in this school anymore..." // \{智代}「もう、学校に居ることなんて意味がないと思うから…」 <0130> \{Tomoyo} 『Từ giờ, em muốn sống cho cả hai ta.』 // \{Tomoyo} "Now I want to live for the both of us." // \{智代}「これからは、ふたりのために生きたい」 <0131> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0132> \{Tomoyo} 『Anh không muốn ư...?』 // \{Tomoyo} "Is it a bad idea...?" // \{智代}「ダメか…?」 <0133> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0134> \{Tomoyo} 『Cho dù bận rộn, em vẫn sẽ nấu ăn mỗi sáng và mỗi tối.』 // \{Tomoyo} "If you're busy, I'll make food during the morning and night." // \{智代}「忙しくても、朝と夜はちゃんと作る」 <0135> \{Tomoyo} 『Và đặt thật nhiều tình yêu dành cho anh vào đó.』 // \{Tomoyo} "And put a lot of my love into that." // \{智代}「愛情たっぷり込めるぞ」 <0136> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0137> \{\m{B}} 『Nếu mà được như thế thật...』 // \{\m{B}} "That's..." // \{\m{B}}「それは…」 <0138> \{\m{B}} 『... thì thích quá nhỉ.』 // \{\m{B}} "probably fun." // \{\m{B}}「楽しいかな」 <0139> \{Tomoyo} 『Anh nói gì vậy? Em không đùa đâu.』 // \{Tomoyo} "What are you saying? I'm not joking." // \{智代}「何を言ってるんだ。当然じゃないか」 <0140> \{\m{B}} 『Ừ... vậy cũng được.』 // \{\m{B}} "Yeah... then, that's fine." // \{\m{B}}「ああ…なら、いいよ」 <0141> \{Tomoyo} 『Ừm, em vui lắm.』 // \{Tomoyo} "Yeah, that's great." // \{智代}「うん、よかった」 <0142> \{Tomoyo} 『Em đã rất hồi hộp, cứ sợ anh nổi giận.』 // \{Tomoyo} "Truth is, my heart was beating to the point I thought you might get angry." // \{智代}「実は、怒られるんじゃないかと思って、どきどきしてたんだ」 <0143> \{Tomoyo} 『Thật may quá.』 // \{Tomoyo} "I'm really glad." // \{智代}「本当によかった」 <0144> Có cảm giác như, chúng tôi đã quên mất một điều rất quan trọng. // It feels like I'm forgetting something important. // uh, a light orb? // 何か大切なものを忘れてきた気がする。 <0145> Nhưng đó là lẽ tất yếu khi ta trưởng thành. // But, as we become adults, I guess that sort of thing doesn't matter. // でも、それが大人になる、ということじゃないだろうか。 <0146> Những thứ quan trọng với ta thường sẽ không kéo dài lâu. // Holding something like that won't come. // あんなものを持っては来れないのだ。 <0147> Bởi thế mà mọi người chỉ sống một cách tạm bợ với tâm thế đã đánh mất nhiều thứ. // That's why, the two of us live, somehow lacking something. // だから、俺たちはどこか欠けた人間として生きていく。 <0148> Nhưng chẳng sao cả. // But, that's fine. // でも、それでいい。 <0149> Nếu tiếc nuối quá nhiều điều, chúng ta rồi sẽ trở nên yếu đuối. // If we held too many things, we'd become weak. // いろんなものを抱えすぎると、弱くなってしまうから。 <0150> Không tìm kiếm thứ đã đánh mất cũng đâu có sao. // Not looking for things we've lost is fine. // 失ったものは見つからなくていい。 <0151> Vì vậy, Tomoyo à... // That's why, Tomoyo... // だから、智代… <0152> Đừng đi đâu cả. // Don't go anywhere. // どこにもいくなよ。 <0153> Anh đã quyết định... sẽ không kiếm tìm thứ gì khác nữa. // I won't be... searching for anything else anymore. // もう俺は…探さないと決めたんだから。 <0154> Như vậy được không, Tomoyo? // Right, Tomoyo? // な、智代。 // Bad End, return to main menu
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.