Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6511"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
Line 17: Line 17:
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
   
<0000> Ngày 11 Tháng Năm (Chủ Nhật)
+
<0000> Chủ Nhật, 11 tháng 5
 
// May 11 (Sunday)
 
// May 11 (Sunday)
   

Revision as of 13:12, 1 June 2021

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN6511.TXT

#character 'Nagisa'
#character '*B'
#character 'Akio'
#character 'Sunohara'
#character 'Sanae'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'

<0000> Chủ Nhật, 11 tháng 5
// May 11 (Sunday)

<0001> .........
// .........

<0002> Tôi tỉnh giấc.
// I woke up.

<0003> Tôi ngủ gục từ lúc nào vậy kìa...?
// Since when did I fall asleep...?

<0004> Tôi còn nằm nghiêng cho khỏi gật gù rồi kia mà...
// I even had my body on the side so that I wouldn't do so...

<0005> Tôi kéo cái đồng hồ trước mặt lại gần.
// I pull in the clock in front of me.

<0006> Giờ vẫn còn sớm tinh mơ. 
// It was pretty damn early in the morning.

<0007> Ngay lập tức tiếp nối những gì tôi nhớ được sau khi tỉnh dậy, một cơn run rẩy xâm chiếm toàn bộ cơ thể tôi trong nháy mắt.
// Immediately following that memory after waking up, a chill shook my entire body in an instant.

<0008> Rồi cuối cùng thì tôi cũng nhận ra.
// After that, I finally realized.

<0009> ... có phải tôi bị đánh thức bởi một tiếng động đâu đó?
// ... did I wake up to the sound of something?

<0010> Và rồi, tôi chợt cảm thấy có điềm gở.
// And then, I suddenly had a bad feeling.

<0011> Tôi ngồi dậy.
// I got up.

<0012> Nhưng cũng chẳng có gì lạ nếu nướng bánh mì vào giờ này.
// But, it wouldn't be strange for bread to be baking at this time.

<0013> Vậy nên, phải rồi... tôi chắc rằng đó là Ông già. Tôi đang nghe tiếng ông ấy.
// That's why, yeah... I'm sure it's pops. He's who I'm hearing.

<0014> Tự nhủ với mình như thế, tôi lấy lại bình tĩnh.
// Persuading myself as such, I calmed down.

<0015> Tôi chậm rãi bước dọc hành lang.
// I slowly walk down the hallway.

<0016> Trong khoảng thời gian đó, không có một tiếng động nào pháit ra.
// During that period, there wasn't a single sound.

<0017> Tôi mò mẫm đi về phía phòng khách.
// I grope my way to the living room.

<0018> Ở đó... là tấm lưng nhỏ nhắn của ai đó.
// And there... was someone's small back.

<0019> Là... Nagisa.
// Nagisa's... back.

<0020> Nhận thấy tôi đứng nhìn, cô ấy quay lại.
// Noticing that I stood there, she turned around.

<0021> \{Nagisa} 『

<0022> -kun...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."

<0023> \{\m{B}} 『Sao thế... nãy giờ bạn chưa ngủ à...?』
// \{\m{B}} "What is it... you were awake the entire time...?"

<0024> \{\m{B}} 『Hôm nay là một ngày quan trọng mà...? Bạn đang làm gì đấy...?』
// \{\m{B}} "Today's an important day, isn't it...? What are you doing...?"

<0025> \{Nagisa} 『

<0026> -kun, xin hãy nghe mình nóil.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please listen."

<0027> Có nhiều thứ rải rác trên sàn nhà.
// There were a lot of things on the floor.

<0028> Đó là những album (sách ảnh), vở ghi.
// They were albums, notes.

<0029> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0030> \{Nagisa} 『Mình không hề biết.』
// \{Nagisa} "I never knew."

<0031> Nghe những lời đó mà thấy rụng rời cả người.
// It was dreadful, listening.

<0032> \{\m{B}} 『Nagisa, đừng nghĩ gì cả.』
// \{\m{B}} "Nagisa, don't think of anything."

<0033> \{\m{B}} 『Giờ thì cứ nghỉ đi đã.』
// \{\m{B}} "For now, just take a break."

<0034> \{\m{B}} 『Mình sẽ gọi bạn dậy.』
// \{\m{B}} "I'll wake you up."

<0035> \{\m{B}} 『Như vậy chúng ta có thể đến trường như mọi khi.』
// \{\m{B}} "That way, we can go to school like always."

<0036> \{\m{B}} 『Đọc kịch bản và luyện tập.』
// \{\m{B}} "Reading the script, and practicing."

<0037> \{\m{B}} 『Mình sẽ đứng cạnh nghe bạn nói, được chứ?』
// \{\m{B}} "I'll be listening beside you, okay?"

<0038> \{\m{B}} 『Được chứ, Nagisa?』
// \{\m{B}} "Okay, Nagisa?"

<0039> \{\m{B}} 『Nào, để mình đưa bạn về phòng.』
// \{\m{B}} "Come on, I'll take you to your room."

<0040> Nagisa nằm nghiêng mình trên giường.
// Nagisa was on her side in her bed.

<0041> Cô ấy quay mặt vào trong tường; nên tôi không thể thấy được gương mặt cô ấy.
// She turned towards the wall; I didn't see her face.

<0042> Cô ấy có còn thức không...?
// Is she still awake...?

<0043> Tôi không nghe thấy tiếng cô ấy ngáy.
// I didn't hear her snore at all.

<0044> Nên tôi ở lại với cô ấy suốt đêm.
// So I stayed with her the entire time.

<0045> Ngay trước khi đến giờ, tôi đi ra hành lang để Nagisa thay đồ.
// Just as we were about to leave the house, I left Nagisa as she was changing her clothes, and went into the hallway.

<0046> Ông già đứng đó.
// Pops stood there.

<0047> \{Akio} 『Chậc... thế này tệ thật đấy, khốn kiếp.』
// \{Akio} "Tch... ain't this a bad state of affairs, damn it."

<0048> Nhìn thấy tôi, ông ta làu bàu.
// Noticing me, he spat.

<0049> \{Akio} 『Trên sàn phòng khách có những gì vậy?』
// \{Akio} "What was spread around in the living room?" 

<0050> \{\m{B}} 『Nagisa phát hiện ra chúng. Tôi bắt gặp cô ấy quá muộn.』
// \{\m{B}} "Nagisa found out. I was too late in catching her."

<0051> \{Akio} 『Vậy là, Nagisa...』
// \{Akio} "And then, Nagisa..."

<0052> \{Akio} 『Đã biết được... tất cả mọi thứ』
// \{Akio} "Found out... just about everything..."

<0053> \{\m{B}} 『Phải...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0054> \{Akio} 『Liệu con bé... có thôi tới trường nữa không...?』
// \{Akio} "Will she... end up not going to school again...?"

<0055> Ông ấy dựa vào tường, giọng nói nghẹn lại.
// He leaned against he floor, with a muffled voice.

<0056> \{Akio} 『Con bé như vậy... mà tới trường thì...』
// \{Akio} "For her to be like that... and go to school..."

<0057> \{Akio} 『Khốn nạn thật...』
// \{Akio} "Damn it..."

<0058> Tôi chưa bao giờ có thể tưởng tượng ông ấy lại có thể suy sụp đến vậy.
// I could never imagine this person being this depressed.

<0059> \{\m{B}} 『Ông già...』
// \{\m{B}} "Pops..."

<0060> Tôi lựa lời.
// I looked for words to say.

<0061> Chú là một người cha tốt
// You're a good father

<0062> Ông là một người cha không ra gì
// You're an inexcusable father 

<0063> \{\m{B}} 『Chú là một người cha tốt, đó là điều chắc chắn』
// \{\m{B}} "Without a doubt, you're a good father."

<0064> \{\m{B}} 『Không dễ gì mà tìm được một người như chú đâu...』
// \{\m{B}} "It isn't easy to find someone like you..."

<0065> \{\m{B}} 『Nên chỉ cần có thời gian suy nghĩ, thì cô ấy sẽ hiểu thôi.』
// \{\m{B}} "So if you give her time, she'll also understand."

<0066> \{\m{B}} 『Nhưng chú có biết... Nagisa và cháu đã cố gắng vì ngày hôm nay.』
// \{\m{B}} "But you know... Nagisa and I have been working hard for this day."

<0067> \{\m{B}} 『Cháu muốn ít nhất cũng đạt được điều đó.』
// \{\m{B}} "I'd like to at least achieve that."

<0068> \{Akio} 『Phải rồi...』
// \{Akio} "Yeah..."

<0069> \{Akio} 『Phải rồi, vở kịch』
// \{Akio} "Yeah, the play..."

<0070> \{Akio} 『Xin hãy... biến nó thành hiện thực.』
// \{Akio} "Let it come true... please."

<0071> Ngả đầu vào tường, ông già khẩn cầu tôi.
// Leaning his head on the wall, pops asked that of me.

<0072> \{\m{B}} 『Ông là một người cha không ra gì.』
// \{\m{B}} "You're an inexcusable father."

<0073> \{Akio} 『Ta biết chứ...!』
// \{Akio} "I already know that...!"

<0074> \{Akio} 『Kể từ cái ngày đó mười hai năm trước...!』
// \{Akio} "Ever since that day twelve years ago...!"

<0075> \{Akio} 『Chú mày thì biết gì?!』
// \{Akio} "What the hell do you know?!"

<0076> \{Akio} 『Kể từ ngày hôm đó, chúng ta vượt qua những trở ngại lớn』
// \{Akio} "Ever since that day, we went through great trouble..."

<0077> \{Akio} 『Chú mày tưởng bọn ta hạnh phúc với điều đó sao...?』
// \{Akio} "You think we're happy with that...?"

<0078> \{Akio} 『Không biết gì mà nói thế cũng không đơn giản đâu...』
// \{Akio} "It ain't so simple to say that without knowing..."

<0079> \{\m{B}} 『Phải rồi...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0080> \{\m{B}} 『Nhưng, chưa có ai gần gũi với cô ấy hơn tôi...』
// \{\m{B}} "But, there's been no one who's closer than me to her..."

<0081> \{\m{B}} 『Hơn cả hai người đấy...』
// \{\m{B}} "Even more than you guys..."

<0082> \{Akio} 『Vậy à...』
// \{Akio} "I see..."

<0083> \{Akio} 『Vậy ra...』
// \{Akio} "I guess..."

<0084> \{Akio} 『Cậu thích con bé à...』
// \{Akio} "You're a guy that's ended up liking her, huh..."

<0085> \{\m{B}} 『Đúng vậy...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0086> \{Akio} 『Và ý kiến của một người như thế...?』
// \{Akio} "And an opinion from that kind of guy...?"

<0087> \{Akio} 『Ta có thể chấp nhận...』
// \{Akio} "I can take that..."

<0088> \{\m{B}} 『Tôi không nghĩ là mình đúng...』
// \{\m{B}} "I don't think I'm correct or anything..."

<0089> \{\m{B}} 『Nhưng, tôi nghĩ ông phải là người nói cho cô ấy biết』
// \{\m{B}} "But, I think I'll have to be the one to tell her..."

<0090> \{Akio} 『Ừ...』
// \{Akio} "Yeah..."

<0091> \{Akio} 『Chắc vậy...』
// \{Akio} "Probably..."

<0092> \{\m{B}} 『Thế nên... giao việc này lại cho tôi, nhé?』
// \{\m{B}} "So... leave it to me, okay?"

<0093> \{Akio} 『』
// \{Akio} "........."

<0094> \{Akio} 『Ai biết đâu đấy... đừng có hứa một điều như thế』
// \{Akio} "Who knows... don't promise such a thing..."

<0095> \{Akio} 『Khi mất tự chủ, ta không biết phải làm gì nữa, thấy chưa...』
// \{Akio} "When I get emotional, I don't know what to do, see..."

<0096> \{\m{B}} 『Tôi hứa sẽ làm gì đó』
// \{\m{B}} "I promise, I'll do something."

<0097> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."

<0098> \{Akio} 『... được rồi』
// \{Akio} "... all right."

<0099> \{Akio} 『Ta tin cậu...』
// \{Akio} "I'll believe in you..."

<0100> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0101> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Tch..."

<0102> \{Akio} 『Ra vẻ hơn người thế đấy...』
// \{Akio} "Acting so damn cool..."

<0103> Khung cảnh vẫn như mọi khi.
// The usual scenery as always.

<0104> Hòa vào trong dòng học sinh cũng đang tới trường, chúng tôi cùng nhau bước đi.
// Slipping into students attending in the same fashion, we walked together.

<0105> Dù tôi đã quen với việc đi học vào giờ này.
// Even though I had already gotten used to this time.

<0106> Nagisa dừng ở chân con đồi.
// Nagisa stopped at the bottom of the hill.

<0107> \{Nagisa} 『Bạn có biết không,\ \

<0108> -kun?』
// \{Nagisa} "Did you know, \m{B}-kun?"

<0109> Và rồi, với nét mặt hệt như hôm đầu tiên bọn tôi gặp nhau, cô ấy nói vậy, ngước nhìn lên ngọn đồi.
// And then, with a face like the day we first met, she said that, looking up at the hill.

<0110> Ngày hôm đó, những cánh hoa anh đào lả tả bay qua.
// On that day, the sakura petals floated by.

<0111> \{\m{B}} 『Biết gì cơ?』
// \{\m{B}} "Know what?"

<0112> \{Nagisa} 『Cha từng là một diễn viên.』
// \{Nagisa} "That dad was an actor."

<0113> \{\m{B}} 『Không... đây là lần đầu tiên mình nghe đến.』
// \{\m{B}} "No... it's the first I heard of it."

<0114> Tôi thực sự không biết.
// I really didn't know.

<0115> \{Nagisa} 『Cha là một gương mặt lớn trên sân khấu kịch, và nổi tiếng trên truyền hình.』
// \{Nagisa} "He made a big appearance on stage, and was popular on television."

<0116> \{\m{B}} 『Hở...』
// \{\m{B}} "Huh..."

<0117> \{Nagisa} 『Mẹ mình là một giáo viên trung học trong một thời gian dài.』
// \{Nagisa} "My mother was a teacher in middle school for a long time."

<0118> \{Nagisa} 『Có vẻ mẹ thực sự thích dạy học.』
// \{Nagisa} "It seems like she really liked teaching."

<0119> \{Nagisa} 『Hai người trông thật hạnh phúc trong những cuốn băng và ảnh chụp mình xem.』
// \{Nagisa} "The two were so happy in the videos and photographs I looked at."

<0120> \{Nagisa} 『Ước mơ của họ đã toại nguyện,』
// \{Nagisa} "Their dreams had been granted,"

<0121> \{Nagisa} 『và đáng lẽ sẽ như vậy mãi mãi』
// \{Nagisa} "and should have continued on forever."

<0122> \{Nagisa} 『Nếu không phải là... vì mình...』
// \{Nagisa} "If not... for me..."

<0123> \{\m{B}} 『Không phải đâu, Nagisa...』
// \{\m{B}} "That's wrong, Nagisa..."

<0124> \{Nagisa} 『Hãy nghe mình nói,\ \

<0125> -kun.』
// \{Nagisa} "Please listen, \m{B}-kun."

<0126> \{Nagisa} 『Là lỗi của mình mà cha mẹ từ bỏ giấc mơ của họ.』
// \{Nagisa} "It's my fault that mom and dad gave up on their dream."

<0127> \{\m{B}} 『Không phải thế đâu, Nagisa.』
// \{\m{B}} "That's wrong, Nagisa."

<0128> \{\m{B}} 『Hai người học đáng lẽ phải được hạnh phúc, ngay cả lúc này đây...』
// \{\m{B}} "Those two should be happy, even now..."

<0129> \{Nagisa} 『Họ từ bỏ... giấc mơ của mình.』
// \{Nagisa} "They gave up... on their dream."

<0130> \{Nagisa} 『Mình nói không sai chứ?』
// \{Nagisa} "Aren't I wrong?"

<0131> \{\m{B}} 『Ừ thì... có thể là thế thật nhưng...』
// \{\m{B}} "Well... that might be true but..."

<0132> \{\m{B}} 『Nhưng bạn biết không, Nagisa...』
// \{\m{B}} "But you see, Nagisa..."

<0133> \{\m{B}} 『.........』

// \{\m{B}} "........."

<0134> Tôi không tìm ra lời nào để nói tiếp.
// I couldn't find the words to continue.

<0135> \{Nagisa} 『Và bây giờ thì mình...』
// \{Nagisa} "And right now, I'm..."

<0136> \{Nagisa} 『Đạt được ước mơ của mình... dù đã hi sinh giấc mơ của họ.』
// \{Nagisa} "Having my own dream granted... despite theirs being sacrificed."

<0137> \{Nagisa} 『Mình thật là một đứa con bất hiếu.』
// \{Nagisa} "I'm such a terrible child."

<0138> \{Nagisa} 『Một kẻ vô ơn.』
// \{Nagisa} "I'm ungrateful."

<0139> \{Nagisa} 『Ngay cả với bạn nữa,\ \

<0140> -kun.』
// \{Nagisa} "Even to you, \m{B}-kun."

<0141> \{Nagisa} 『Bạn đã phải bỏ ra rất nhiều thời gian... chỉ để hoàn thành ước muốn của mình...』
// \{Nagisa} "You've given up a lot of your time... just to grant my wish..."

<0142> \{\m{B}} 『Mình thích bạn mà...』
// \{\m{B}} "I came to like you, you know..."

<0143> \{\m{B}} 『Giờ mà bạn lại nói gì thế...?』
// \{\m{B}} "What are you saying at this time...?"

<0144> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0145> A... lại thế nữa rồi...
// Ahh... again...

<0146> Chúng tôi lại phải bắt đầu lại từ đầu sao...?
// Will we have to start this over again...?

<0147> Dù chúng tôi đã làm thật nhiều điều và đến được tận đây...
// Even though we did a lot of things and came this far...

<0148> \{\m{B}} 『Nagisa này...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<0149> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Yes..."

<0150> \{\m{B}} 『Chúng ta đã tiến xa thế này rồi...』
// \{\m{B}} "We've come this far..."

<0151> \{\m{B}} 『Thì nên cố thêm một chút nữa thôi...』
// \{\m{B}} "We should push on a little harder..."

<0152> \{Nagisa} 『』
// \{Nagisa} "........."

<0153> \{\m{B}} 『Được rồi, đi nào.』
// \{\m{B}} "Come on, let's go."

<0154> Nắm lấy bàn tay cô ấy... \ptôi leo lên trên ngọn đồi.
// Taking her hand... \pI began climbing the hill.

<0155> \{Sunohara} 『Oáp...』
// \{Sunohara} "Fuwaah..."

<0156> \{Sunohara} 『Tao buồn ngủ chết đi được.』
// \{Sunohara} "I'm so damn sleepy."

<0157> \{\m{B}} 『Mày chẳng có tí tẹo căng thẳng nào nhỉ?』
// \{\m{B}} "You don't feel tense at all, do you?"

<0158> \{Sunohara} 『Ấy là vì không phải đi học mà tao cũng tới trường sớm thế này đây.』
// \{Sunohara} "Because, I'm coming so early for a day that ain't a weekday, see."

<0159> \{Sunohara} 『Đã vậy hôm nay còn là Chủ Nhật nữa...』
// \{Sunohara} "Even more, a Sunday..."

<0160> \{\m{B}} 『Mày chịu trách nhiệm phần ánh sáng, nên tỉnh táo lên đi』
// \{\m{B}} "You're dealing with lighting, so get a hold of yourself."

<0161> \{Sunohara} 『Buồn ngủ díp mắt thế này, có khi tao lại đóng ngắt công tắc liên tục và biến chỗ này thành sàn luôn...』
// \{Sunohara} "Being this sleepy, I might flick the switches on and off, and turn it into a disco..."

<0162> \{\m{B}} 『Đừng.』
// \{\m{B}} "Don't."

<0163> \{Sunohara} 『Tao buồn ngủ đến thế đấy.』
// \{Sunohara} "Well, that's how sleepy I am."

<0164> \{\m{B}} 『Vậy có muốn đổi chỗ không? Tao chỉ phải bấm mấy cái nút thôi.』
// \{\m{B}} "Then, you want to switch? I just have to press the buttons."

<0165> \{Sunohara} 『Ừm...』
// \{Sunohara} "Well..."

<0166> \{Sunohara} 『Việc đó khác. Nếu một DJ buồn ngủ cào đĩa, khán giả có thể sẽ nhảy theo đấy...』
// \{Sunohara} "That's something else. If a sleepy DJ did some scratches, the audience might dance to it..."

<0167> \{\m{B}} 『Đừng lo. Băng ghi âm

<0168> \ không có chức năng ấy đâu.』
// \{\m{B}} "Don't worry. A tape deck has no such function."

<0169> \{Sunohara} 『Đấy, tao ngái ngủ đến ngu người luôn...』
// \{Sunohara} "Well, that's just how half-asleep I am..."

<0170> \{Sunohara} 『Nhưng, dù sao cũng là vì Nagisa-chan... nên chắc tao sẽ cố hết sức!』
// \{Sunohara} "But, well, this is for Nagisa-chan's sake... so guess I'll work hard!"

<0171> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0172> \{Sunohara} 『Nagisa-chan?』
// \{Sunohara} "Nagisa-chan?"

<0173> \{Nagisa} 『... ế? À... vâng?』
// \{Nagisa} "... eh? Ah... yes?"

<0174> \{Sunohara} 『Cũng không có gì đâu, nhưng mà...』
// \{Sunohara} "Well, nothing really but..."

<0175> Nhận thấy thái độ khác lạ của Nagisa, Sunohara có vẻ đã tỉnh ngủ.
// Noticing Nagisa was different, Sunohara seems to have awoken.

<0176> \{Sunohara} (Chẳng phải Nagisa-chan cư xử hơi kì sao...?)
// \{Sunohara} (Is Nagisa-chan a little strange...?)

<0177> Đi đến bên cạnh tôi, hắn hỏi.
// Coming beside me, he asked.

<0178> \{\m{B}} (Chút đỉnh thôi...)
// \{\m{B}} (Just a bit...)

<0179> \{Sunohara} (Sao thế...)
// \{Sunohara} (What happened...)

<0180> \{\m{B}} (Cứ làm như bình thường... tao sẽ tìm cách sau.)
// \{\m{B}} (Just be like your usual self... I'll do something later.)

<0181> \{Sunohara} (.........)
// \{Sunohara} (.........)

<0182> Đảo mắt đi chỗ khác một cách bất mãn, hắn lập tức đeo lại bộ mặt mọi khi và đi về phía Nagisa.
// Turning his eyes away, unsatisfied, he immediately returned to his usual face, and went over to Nagisa.

<0183> \{Sunohara} 『Để mình dạy bạn phép thuật này nhé, Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "I'll teach you a spell, Nagisa-chan."

<0184> Ít ra thì Sunohara có thể làm cô ấy vui vẻ trở lại.
// At least Sunohara can cheer her up.

<0185> Trong trường, những khách mời và học sinh bắt đầu vỡ òa cùng những hoạt động.
// Inside the school, the guests and students were beginning to bustle with activity.

<0186> Chúng tôi đứng ở phía cuối nhà thể thao đợi sân khấu mở màn.
// We waited at the end of the gymnasium for the recital curtains to rise.

<0187> \{\m{B}} 『Nghe này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Listen, Nagisa..."

<0188> \{\m{B}} 『Đừng suy nghĩ gì về những việc khác. Chỉ cần nghĩ tới vở kịch thôi.』
// \{\m{B}} "Don't think about anything else. Think only about the play."

<0189> \{\m{B}} 『Nào, sắp đến lượt chúng ta rồi đấy』
// \{\m{B}} "Come on, it'll be our turn soon."

<0190> \{\m{B}} 『Bạn đang căng thẳng, đúng không? Không đọc lại kịch bản lần nữa có sao không?』
// \{\m{B}} "You're tense, aren't you? You okay with not looking at the script one more time?"

<0191> \{\m{B}} 『Thôi nào, kịch bản đâu rồi?』
// \{\m{B}} "Come on, where's the script?"

<0192> Nagisa chìa ra quyển kịch bản cô ấy giữ trước ngực.
// Nagisa shows the script she's held up to her chest.

<0193> \{\m{B}} 『Khi nào xong, chúng ta đánh bài chuồn luôn.』
// \{\m{B}} "When we're done, we'll shoot off."

<0194> \{\m{B}} 『Bọn mình sẽ dành thời gian bên nhau nữa.』
// \{\m{B}} "We'll both spend time together, though."

<0195> \{\m{B}} 『Còn Sanae-san rất có duyên nên hãy gọi cả cô ấy nữa.』
// \{\m{B}} "Well, Sanae-san's charming, so let's call her."

<0196> \{\m{B}} 『Chậc, nếu vậy thì chúng ta sẽ phải kêu Ônga già tới nữa nhỉ?』
// \{\m{B}} "Tch, well, guess we'll also call pops?"

<0197> \{\m{B}} 『Được chứ, bốn người chúng ta sẽ đi cùng nhau.』
// \{\m{B}} "Come on, the four of us will shoot off."

<0198> \{\m{B}} 『Nên bây giờ hãy cứ diễn kịch đã, nhé?』
// \{\m{B}} "So let's just do this right now, okay?"

<0199> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."

<0200> Cuối cùng Nagisa cũng mở kịch bản ra và bắt đầu đọc lướt qua.
// Nagisa finally opens up the script, and begins to look it over.

<0201> Bức màn trên sân khấu chuẩn bị được kéo lên.
// The curtains on the stage were just about to open now.

<0202> Khán giả vào chỗ ngồi.
// The audience assembled.

<0203> Tôi tìm Ông già và Sanae-san trong đám đông đó.
// I looked for pops and Sanae-san in that grouping.

<0204> Không thấy họ đến gặp Nagisa trước buổi diễn.
// They didn't show up before the performance in front of Nagisa.

<0205> Chắc họ nghĩ động viên Nagisa sẽ làm tổn thương cô ấy, nên tránh làm thế.
// They probably think encouraging Nagisa might hurt her, so they're avoiding it.

<0206> Những lời họ nói thực sự ấm áp.
// Their words really are kind.

<0207> Nhưng tôi không thể thấy được họ ở đằng xa.
// But, I couldn't see them from far away.

<0208> \{\m{B}} 『Được chưa, Nagisa? Đọc kịch bản đi. Mình ra đây một lát nhé.』
// \{\m{B}} "Okay, Nagisa? Read the script. I'm going to go off for a bit."

<0209> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0210> Cô ấy không đáp lại, nhưng cô ấy hẳn phải nghe thấy.
// She didn't reply, but she should have heard.

<0211> Để Sunohara lại trông chừng, tôi đi tìm họ.
// Leaving Sunohara to take care of her, I went to look for them.

<0212> Không tìm được ở trong nhà thể thao, tôi ra ngoài.
// Not finding them in the building, I went outside.

<0213> Cuối cùng tôi tìm thấy họ trong đám đông.
// I finally found them in the crowd.

<0214> \{\m{B}} 『Sanae-san!』
// \{\m{B}} "Sanae-san!"

<0215> \{Sanae} 『A,\ \

<0216> -san, thật may quá. Cô đang không biết phải đi đâu đây.』
// \{Sanae} "Ah, \m{A}-san, you saved us. I was so lost."

<0217> Đúng là Sanae-san.
// As expected of Sanae-san.

<0218> Có vẻ tôi chỉ tìm thấy mỗi cô ấy.
// She's the only one I found, it seems.

<0219> \{\m{B}} 『Ông già không đi cùng cô sao?』
// \{\m{B}} "Pops didn't come with you?"

<0220> \{Sanae} 『Không, anh ấy nói cô đi trước...』
// \{Sanae} "No, he said to go on ahead..."

<0221> \{\m{B}} 『Ông ấy có tới không...?』
// \{\m{B}} "Does he feel like coming...?"

<0222> \{Sanae} 『Đâu sẽ có đó thôi. Đây là một dịp quan trọng đối với Nagisa. Anh ấy sẽ không bỏ lỡ đâu.』
// \{Sanae} "It'll be fine. It's an important occassion for Nagisa. He won't miss this."

<0223> Tôi bắt đầu nghĩ ông ấy có thể sẽ không tới.
// I began thinking that he might not come.

<0224> Nếu nghĩ kĩ thì, như thế cũng đúng thôi.
// If you think about it hard, it's fine.

<0225> Giờ mà ông ấy đứng trước Nagisa, thì cũng như làm cô ấy tổn thương bằng cái quá khứ nhức nhối ấy.
// If he appeared in front of Nagisa now, it'd be the same as hurting her with that painful past.

<0226> Nếu là vậy, hẳn Sanae-san không biết chuyện sáng nay.
// In that case, Sanae-san probably doesn't know what happened this morning.

<0227> Tôi nhìn vào gương mặt cô ấy.
// I stare at her face.

<0228> \{Sanae} 『......?』
// \{Sanae} "......?"

<0229> Dù có thế nào đi nữa, Sanae-san cũng không nên gặp cô ấy cho đến khi vở kịch kết thúc.
// Whichever way it is, Sanae-san shouldn't meet her either until the play's over.

<0230> Giờ với sực ép của buổi diễn đầu tiên trước khán giả, tôi chỉ có thể cầu trời cho cô ấy vượt qua được nỗi buồn nặng nề từ sự thật cô ấy tìm ra sáng nay.
// Now, with the pressure of her first performance in front of an audience, I could only pray that she could overcome the deep sadness from the truth she learned of this morning.

<0231> \{Sanae} 『Nagisa ở đâu nhỉ?』
// \{Sanae} "Where might Nagisa be?"

<0232> \{\m{B}} 『Cô ấy đang tập trung đọc kịch bản, nên có lẽ chúng ta nên để cô ấy một mình?』
// \{\m{B}} "She's focusing on reading the script right now, so maybe we should leave her be?"

<0233> \{Sanae} 『Cháu nói phải. 』
// \{Sanae} "I suppose."

<0234> \{\m{B}} 『Bù lại, để cháu dẫn đường cho cô nhé?』
// \{\m{B}} "Instead, I'll guide you, how is that?"

<0235> \{\m{B}} 『Hãy đến quầy giải khát trước đã.』
// \{\m{B}} "Let's go to the refreshment booth for now."

<0236> Tôi chỉ vào cái xe đẩy đang đứng yên.
// I pointed at one of the standing carts.

<0237> \{Sanae} 『Vâng!』
// \{Sanae} "Okay!"

<0238> Sanae-san tươi cười gật đầu.
// Sanae-san gave a smiling nod.

<0239> Ngay khi tiết mục của câu lạc bộ kịch chuẩn bị bắt đầu, tôi dẫn Sanae-san tới nhà thể thao.
// Just as the drama club programme was about to begin, I took Sanae-san to the gymnasium.

<0240> Tôi không thấy Nagisa ở trong trường nữa. Cô ấy hẳn đã đi từ phòng chờ sang phòng chứa dụng cụ để thay đồ.
// I didn't see Nagisa anymore in the school. She should have gone from the waiting room to the equipment room, where she'd be changing her clothes.

<0241> \{\m{B}} 『Giờ thì đến lượt mình đây.』
// \{\m{B}} "Well then, I should also get going."

<0242> \{Sanae} 『Vâng. Thật sự là rất vui. Cảm ơn cháu nhé.』
// \{Sanae} "Okay. That was really fun. Thank you so much."

<0243> \{\m{B}} 『Cháu cũng vậy.』
// \{\m{B}} "Same here."

<0244> \{Sanae} 『A, Isogai-san!』
// \{Sanae} "Ah, Isogai-san!"

<0245> \{Sanae} 『Cô đi chào hỏi họ đây!』
// \{Sanae} "I'm going to greet them!"

<0246> Ngay lập tức tìm ra một người quen, cô ấy đi khỏi.
// Immediately finding an acquantaince of hers, she went off.

<0247> Về phần mình, tôi đi tìm Nagisa để khích lệ cô ấy, dù tôi cũng không chắc là có nên cơm cháo gì không.
// On my side, I begin looking for Nagisa to encourage her, though I'm not too sure about that.

<0248> Tôi mau mắn tiến về phía đó.
// I hurried over there.

<0249> \{Sunohara} 『

<0250> , mày nhảy múa hát ca ở cái chỗ quỉ nào vậy?』
// \{Sunohara} "\m{A}, where the hell have you been fooling around?"

<0251> \{\m{B}} 『Xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Sorry."

<0252> \{Sunohara} 『Coi nào, Nagisa-chan đang phải châu chấu đá xe đây này.』
// \{Sunohara} "Come on, Nagisa-chan's on an uphill battle here."

<0253> \{Sunohara} 『Làm tốt nhé, âm thanh.』
// \{Sunohara} "I'm counting on you, sound guy."

<0254> \{\m{B}} 『Mày cũng thế, ánh sáng.』
// \{\m{B}} "Same to you, light guy."

<0255> \{Sunohara} 『Cứ để đó cho tao!』
// \{Sunohara} "Leave it to me!"

<0256> Trao đổi vẻn vẹn có vài lời đó, Sunohara và tôi chia ra.
// Exchanging only those words, Sunohara and I part.

<0257> Tôi đi lên những bậc thang nhỏ từ phòng chờ dẫn tới cánh gà sân khấu.
// I go up the small stairs from the waiting room, to the stage wing.

<0258> Nagisa trong bộ đồ diễn đứng đó.
// Nagisa's clothed figure was there.

<0259> \{\m{B}} 『Nagisa!』
// \{\m{B}} "Nagisa!"

<0260> Tôi gọi cô ấy.
// I called her.

<0261> Khi cô ấy quay mặt về phía tôi, tôi, tôi ra hiệu động viên. 
// When she turned her face towards me, I gave her a thumbs up.

<0262> Không biểu hiện bất kì cảm xúc nào, Nagisa gật đầu.
// Without forming any expression, Nagisa nodded.

<0263> Và rồi, hướng về phía trước.
// And then, faced forward.

<0264> Một tràng pháo tay.
// An applause.

<0265> Tới lượt cô ấy.
// It was her turn.

<0266> Nagisa bước từ cánh gà ra giữa sân khấu.
// Nagisa walked from the side of the stage wing, towards the center.

<0267> Bộ đồ tự làm của Sanae-san nhìn từ góc này thực sự đẹp.
// Sanae-san's own-made clothing from here on out looked really nice.

<0268> Mọi người dồn sự chú ý vào sự xuất hiện của cô gái.
// Everyone brought their attention to the girl's entry.

<0269> Một tràng hoan hô chói tai.
// A shrill cheer.

<0270> Tôi có thể nghe từ phía sau tiếng ban tổ chức hỏi nhau về lớp của cô gái đáng yêu này.
// I could hear the executive committee from behind wondering which class this cute girl came from.

<0271> Đó là một điều đáng tự hào.
// It was something to be proud of.

<0272> Nagisa chào họ.
// Nagisa greeted them.

<0273> Cùng lúc đó, ánh sáng rọi vào cô ấy.
// At the same moment, the lights fell on her.

<0274> Và đứng giữa ánh sáng ấy là một cô gái đơn độc.
// And then in that light, was a single girl.

<0275> Đứng nguyên đó.
// Standing there firmly.

<0276> .........
// .........

<0277> ......
// ......

<0278> .........
// .........

<0279> Yên lặng, trong một thời gian dài.
// Remaining silent, for a long period of time.

<0280> Nghĩ rằng đây cũng là một phần của vở kịch, khán giả cũng chờ đợi thật lâu trong yên lặng, cảm thấy có một thảm họa lơ lửng trong không trung.
// Thinking this was part of the play, the audience also remained in too long a silence, beginning to feel a catastrophe in the air.

<0281> Và cuối cùng điều đó trở thành những tiếng xì xầm, lan ra khắp căn phòng.
// And finally that became a stir, beginning to spread out in the building.

<0282> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0283> Tôi nhìn chằm chằm vào cô gái đứng trong luồng sáng.
// I stared at the girl in the light.

<0284> Nagisa, diễn đi..
// Nagisa, perform...

<0285> Tôi cầu trời.
// I prayed.

<0286> --Là lỗi của mình mà cha mẹ từ bỏ giấc mơ của mình...
// --It's my fault that mom and dad gave up on their dream...

<0287> --Vậy mờ giờ đây, mình lại...
// --And right now, I'm...

<0288> --Đạt được mơ ước của mình... dù đã hi sinh giấc mơ của họ... 
// --Having my own dream granted... despite theirs being sacrificed...

<0289> Tôi nhận thấy miệng Nagisa khẽ cử động.
// I noticed Nagisa's mouth slowly move.

<0290> \    \ \

<0291> \size{23}... Mình không thể làm thế.\size{}
// \    \size{23}... I couldn't do that.\size{}

<0292> Tôi đọc môi cô ấy.
// I so read.

<0293> Và rồi, Nagisa... \pbắt đầu khóc.
// And then, Nagisa... \pbegan to cry.

<0294> Những giọt nước mắt cô ấy đã kìm nén lại.
// The tears that she had been putting up with.

<0295> Nức nở khóc, như một đứa trẻ.
// Convulsively crying, like a child.

<0296> Và cho tới lúc này đây, đó là những giọt nước mắt đau khổ nhất tôi từng thấy.
// And up until now, these tears were the most painful I had seen.

<0297> Một người sống bằng cách hi sinh mơ ước của người khác.
// Someone who lived off the sacrifice of another's dream.

<0298> Sự thật đó lồ lộ trước mắt, là nỗi đau cô ấy không biết làm sao để hiểu được.
// With that reality thrust at her, a pain that she didn't know how to understand.

<0299> Nỗi đau đánh mất tất cả mọi thứ từng chống đỡ cô ấy.
// The pain of losing everything that supported her.

<0300> Không thể xem tiếp được nữa... tôi cúi đầu xuống.
// I couldn't watch anymore... I lowered my head.

<0301> Có lẽ việc này thực sự vô ích...
// I guess this really was useless...

<0302> Dù chúng tôi đã làm việc hết mình...
// Even though we had worked so hard...

<0303> Thành viên ban tổ chức ngay lập tức bắt đầu di chuyển.
// The executive committee immediately began moving.

<0304> Tôi chạy tới, ôm lấy Nagisa đang nức nở.
// I rushed over, holding the sobbing Nagisa.

<0305> \{\m{B}} 『Đủ rồi...』
// \{\m{B}} "That's enough..."

<0306> \{\m{B}} 『Xong rồi đây, Nagisa...』
// \{\m{B}} "It's over now, Nagisa..."

<0307> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0308> Không đáp lại, những giọt nước mắt của cô ấy tiếp tục rơi.
// Without replying, her tears continued to spill.

<0309> Tôi đi khỏi sân khấu với cô ấy để không làm ảnh hưởng đến câu lạc bộ tiếp theo
// I exited the stage with her so as not to get in the way of the next club.

<0310> \{Sunohara} 『Sao thế, Nagisa-chan?』
// \{Sunohara} "What happened, Nagisa-chan?"

<0311> \{\m{B}} 『Nhiều chuyện lắm...』
// \{\m{B}} "A lot of things..."

<0312> \{Sunohara} 『Ờ, tao không muốn nghe toàn bộ chi tiết đâu...』
// \{Sunohara} "Well, I don't want to hear all the details..."

<0313> \{Sunohara} 『Đừng tự chịu tất cả trách nhiệm về cô ấy.』
// \{Sunohara} "Don't take her upon yourself too much."

<0314> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0315> \{Sunohara} 『Nếu có chuyện, cứ gọi tao.』
// \{Sunohara} "Well, if something happens, call me."

<0316> \{\m{B}} 『Ừ... tao sẽ làm thế.』
// \{\m{B}} "Yeah... I'll do that."

<0317> \{Sunohara} 『Vậy, gặp sau nhé.』
// \{Sunohara} "Well, later."

<0318> \{Sunohara} 『Thực sự là đã rất vui đấy.』
// \{Sunohara} "It was really fun."

<0319> Bỏ lại những lời đó, Sunohara quay về.
// Leaving those words, Sunohara headed back.

<0320> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<0321> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0322> Sau đó chúng tôi không nói lấy một lời.
// After that, we spoke not even a word.

<0323> \{\m{B}} 『Mình...』
// \{\m{B}} "I..."

<0324> \{\m{B}} 『sẽ luôn ở bên bạn.』
// \{\m{B}} "will always be with you."

<0325> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0326> Cái gia đình khăng khít đến vậy...
// The family had just that good of a relationship...

<0327> Sau một khoảng thời gian thật dài sau chuyện này, liệu những vết thương này có lành?
// After a long period of time again passes after this, will those wounds heal?

<0328> Lần này sẽ mất bao lâu đây?
// How much time will it take this time?

<0329> Nhưng lần này có tôi ở đây. 
// But this time, I'm here.

<0330> Người gần gũi nhất để khích lệ cô ấy.
// The closest one who will encourage her.

<0331> Vì vậy, bất kể là có gì cản đường, chúng tôi cũng sẽ có thể vượt qua...
// That's why, no matter what obstacles arise, we should be able to climb over them...

<0332> ... ấy là tôi nghĩ vậy.
// ... so I thought.

<0333> \{Giọng Nói} 『Hoàn thành ước nguyện của con đi, Nagisa-------!』
// \{Voice} "Grant your wish, Nagisa-------!"

<0334> Một giọng nói giận dữ vang khắp nhà thể thao.
// An angry voice echoed in the gymnasium.

<0335> Một giọng nói quen thuộc.
// A familiar voice.

<0336> \{\m{B}} 『Ông già...』
// \{\m{B}} "Pops..."

<0337> Tôi tìm ông ấy từ bức màn nơi cánh gà.
// I looked for him at the curtain on the stage wing.

<0338> Ông ấy đeo cái đèn cửa trên lưng.
// He carried the entrance lighting on his back.

<0339> Mọi người đổ dồn sự chú ý về ông ấy.
// Everyone brought their attention towards him.

<0340> \{Akio} 『Nagisa-----!』
// \{Akio} "Nagisa-----!"

<0341> \{Akio} 『Con có phải đứa ngốc không thế----?!』
// \{Akio} "Are you an idiot----?!"

<0342> \{Akio} 『Ước mơ của con cái là ước mơ của cha mẹ』
// \{Akio} "Your dream is your parents' dream!"

<0343> \{Akio} 『Con có thể hoàn thành điều đó!』
// \{Akio} "You can grant that!"

<0344> \{Akio} 『Ước mơ của bọn ta là biến ước mơ của con thành hiện thực!!』
// \{Akio} "It's our dream to see you grant yours!!"

<0345> \{Akio} 『Bọn ta không từ bở ước mơ của mình!』
// \{Akio} "We didn't give up on our dream!"

<0346> \{Akio} 『Chúng ta biến chúng thành của con!』
// \{Akio} "We made our dream yours!"

<0347> \{Akio} 『Đó mới là bậc làm cha mẹ!』
// \{Akio} "That's how parents are!"

<0348> \{Akio} 『Đó chính là gia đình!』
// \{Akio} "That's what family is!"

<0349> \{Akio} 『Vì thế, kể từ ngày hôm đó...!』
// \{Akio} "That's why, ever since that day...!"

<0350> \{Akio} 『Bọn ta luôn nướng bánh mì...!』
// \{Akio} "We always baked bread...!"

<0351> \{Akio} 『Bọn ta đã sống và chờ đợi!』
// \{Akio} "We lived, waiting for that!"

<0352> \{Akio} 『Bọn ta sẽ thất vọng lắm nếu con bỏ cuộc ở đây, khỉ thật---!』
// \{Akio} "We'll be disappointed if you give up here, damn it---!"

<0353> \{Akio} 『Đó là một trách nhiệm lớn lao, biết không---!!』
// \{Akio} "It's a big responsibility, damn it---!!"

<0354> \{Akio} 『Sanae, em ở đó đúng không?! Em đâu rồi?! Nói gì đi chứ!』
// \{Akio} "Sanae, you're here, aren't you?! Where are you?! You say something too!"

<0355> .........
// .........

<0356> Chỉ một lát sau...
// A little time after that...

<0357> \{Sanae} 『Nagisa--! Cố lên--!』
// \{Sanae} "Nagisa--! Hang in there--!"

<0358> Tôi nghe tiếng Sanae-san từ phía khán giả.
// I heard Sanae-san from within the audience.

<0359> Hét 
// Yell

<0360> Giữ yên lặng và quan sát
// Remain silent and watch

<0361> Tôi giữ yên lặng, quan sát diễn tiến mọi việc.
// I remained silent, watching how this went.

<0362> Tôi chắc rằng nếu hai người họ trách mắng cô ấy... Nagisa sẽ hồi phục.
// I'm sure if those two scold her... she'll recover.

<0363> Nhưng...
// But...

<0364> Nagisa đứng đó, cúi đầu.
// Nagisa remained there, hanging her head.

<0365> Cuối cùng bức màn hạ xuống.
// Finally, the curtains closed.

<0366> Không biết có phải do ban tổ chức đã nhanh tay can thiệp?
// I wonder if the executive committee were quick to act?

<0367> Tôi lao tới, ôm lấy Nagisa.
// I rushed over, holding Nagisa.

<0368> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<0369> \{\m{B}} 『Giờ... là quá sức ư?』
// \{\m{B}} "Is it... too much now...?"

<0370> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0371> \{\m{B}} 『Bạn sẽ không tiến xa thêm nữa sao?』
// \{\m{B}} "You won't go any farther?"

<0372> \{Nagisa} 『......』
// \{Nagisa} "......"

<0373> Cô ấy không trả lời... chỉ đứng nhìn chân chân vào bức màn đã hạ.
// She didn't reply... simply watching the closed curtains.

<0374> Tôi rời sân khấu cùng cô ấy để không làm ảnh hưởng tới câu lạc bộ tiếp theo.
// I exited the stage with her so as not to get in the way of the next club.

<0375> \{Sunohara} 『Sao thế, Nagisa-chan?』
// \{Sunohara} "What happened, Nagisa-chan?"

<0376> \{\m{B}} 『Nhiều việc lắm...』
// \{\m{B}} "A lot of things..."

<0377> \{Sunohara} 『Ờ, tao cũng không muốn biết hết chi tiết đâu...』
// \{Sunohara} "Well, I don't want to hear all the details..."

<0378> \{Sunohara} 『Đừng tự chịu tất cả trách nhiệm về cô ấy.』
// \{Sunohara} "Don't take her upon yourself too much."

<0379> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0380> \{Sunohara} 『Nếu có việc gì, cứ gọi tao.』
// \{Sunohara} "Well, if something happens, call me."

<0381> \{\m{B}} 『Ừ... tao sẽ làm thế.』
// \{\m{B}} "Yeah... I'll do that."

<0382> \{Sunohara} 『Vậy, gặp sau nhé.』
// \{Sunohara} "Well, later."

<0383> \{Sunohara} 『Thực sự đã rất vui đấy.』
// \{Sunohara} "It was really fun."

<0384> Bỏ lại những lời đó, Sunohara quay về.
// Leaving those words, Sunohara headed back.

<0385> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<0386> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0387> Sau đó chúng tôi không nói lấy một lời.
// After that, we spoke not even a word.

<0388> \{\m{B}} 『Mình cũng sẽ...』
// \{\m{B}} "I also..."

<0389> \{\m{B}} 『ở bên bạn...』
// \{\m{B}} "will be with you..."

<0390> \{\m{B}} 『Vì vậy hãy cố lên nhé.』
// \{\m{B}} "So let's work hard."

<0391> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0392> Cái gia đình khăng khít đến vậy...
// The family had just that good of a relationship...

<0393> Sau một khoảng thời gian dài khi chuyện này kết thúc, liệu những vết thương có lành?
// After a long period of time again passes after this, will those wounds heal?

<0394> Lần này sẽ mất bao lâu?
// How much time will it take this time?

<0395> Nhưng, gia đình cô ấy có Ông già và Sanae-san.
// But, her family has pops and Sanae-san.

<0396> Bất kể có sâu đến đâu, rồi nó cũng sẽ lành.
// No matter how deep it is, without a doubt it will heal.

<0397> Tôi là người gần gũi nhất để khích lệ cô ấy.
// I'm the closest one who will encourage her...

<0398> ... ấy là tôi nghĩ vậy.
// ... so I thought.

<0399> Lời động viên của Sanae-san có hơi lạc đề.
// Sanae-san's encouragement was somehow off the mark.

<0400> Nhưng như thế không có lợi ích gì cả.
// But, that wouldn't have any advantage at all.

<0401> \{\m{B}} 『Bọn này cũng vậy, Nagisa!』
// \{\m{B}} "We're also the same, Nagisa!"

<0402> \{\m{B}} 『Bạn hãy biến điều Sunohara và mình không thể làm thành hiện thực ngay đi!』
// \{\m{B}} "You should grant what Sunohara and I could never do right now!"

<0403> \{\m{B}} 『Hiểu chứ hả?! Bạn đang gánh vác cả nỗi luyến tiếc của bọn mình đấy!』
// \{\m{B}} "You understand?! You're carrying our pain on your back!"

<0404> \{\m{B}} 『Thế nên hãy biến nó thành sự thực đi, Nagisa!』
// \{\m{B}} "So grant it, Nagisa!"

<0405> Tôi hét to.
// I shouted.

<0406> Nagisa... ngẩng mặt lên.
// Nagisa... brought up her face.

<0407> Cô ấy không còn khóc nữa.
// She wasn't crying anymore.

<0408> Cô ấy nhìn đăm đăm vào khoảng hư không trước mắt...
// She gazed at the empty space straight in front of her...

<0409> ... đưa bọn mình tới đó đi, Nagisa.
// ... take us away, Nagisa.

<0410> Tới nơi mà mọi điều ước đều trở thành hiện thực ở thị trấn này.
// To the place in this city, where wishes are granted.

<0411> Nagisa đưa hai tay lên ngực.
// Nagisa brought her arms to her chest.

<0412> Và rồi, thời khắc những dòng đầu tiên được cất lên.
// And then, the moment where the first lines are recited.

<0413> Câu chuyện bắt đầu.
// The story began.

<0414> Câu chuyện kì ảo, \wait{1200}vào cái ngày mùa đông ấy.\wait{3000}
// That illusionary story, \wait{1200}on that winter day.\wait{3000}

<0415> Ngày 11 Tháng Năm (Chủ Nhật)
// May 11 (Sunday)

<0416> \{Nagisa} 『Mình nhớ ra chuyện sau đó rồi.』
// \{Nagisa} "I remembered how it continued."

<0417> \{\m{B}} 『Hừmm? Ý bạn là sao?』
// \{\m{B}} "Hmm? What do you mean?"

<0418> \{Nagisa} 『Phần tiếp theo của câu chuyện đó ấy.』
// \{Nagisa} "The continuation of that story."

<0419> \{\m{B}} 『Nói cho mình nghe đi.』
// \{\m{B}} "Please tell."

<0420> \{Nagisa} 『Ừm.』
// \{Nagisa} "Okay."

<0421> \{Nagisa} 『Chú rối và cô gái lên đường rời khỏi thế giới đó.』
// \{Nagisa} "The doll and the girl went to leave that world."

<0422> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0423> \{Nagisa} 『Vì chú rối biết tới một thế giới rất xa.』
// \{Nagisa} "Because the doll knew of a different world that was far away."

<0424> \{Nagisa} 『Một thế giới ấm áp với rất nhiều người.』
// \{Nagisa} "It was a warm world, with many people."

<0425> \{Nagisa} 『Thế nên hai người họ quyết thoát khỏi thế giới cô đơn dó và cùng nhau du hành.』
// \{Nagisa} "That's why the two vowed to leave that lonely world, and went on a journey."

<0426> \{\m{B}} 『Rồi... tiếp theo thế nào?』
// \{\m{B}} "And... how'd that go?"

<0427> \{Nagisa} 『Ưm...』
// \{Nagisa} "Well..."

<0428> \{Nagisa} 『Đó là một chuyến đi rất dài (một cuộc hành trình dài), và sau đó...』
// \{Nagisa} "It was a long trip, and afterwards..."

<0429> \{\m{B}} 『Sau đó?』
// \{\m{B}} "Afterwards?"

<0430> \{Nagisa} 『Họ hát một bài.』
// \{Nagisa} "They sang a song."

<0431> \{\m{B}} 『Hát một bài?』
// \{\m{B}} "A song?"

<0432> \{Nagisa} 『Phải, họ hát một bài.』
// \{Nagisa} "Yes, a song."

<0433> \{\m{B}} 『Thật không đấy...?』
// \{\m{B}} "Are you serious...?"

<0434> \{Nagisa} 『Thật chứ. Đó là bài mình hát cuối vở kịch.』
// \{Nagisa} "I am. Having said so, the song that I sung at the end matched."

<0435> \{Nagisa} 『Mình tiếp tục được câu chuyện thì thật hay quá.』
// \{Nagisa} "I would really have liked to continue the tale."

<0436> \{\m{B}} 『Nhưng bạn biết không...』
// \{\m{B}} "Well, but you see..."

<0437> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0438> \{\m{B}} 『Cô gái đó sẽ không hát bài Đại Gia Đình Dango

<0439> \ đâu nhỉ?』
// \{\m{B}} "That girl wouldn't sing the Big Dango Family song, would she?"

<0440> \{Nagisa} 『Đó là lựa chọn của mình.』
// \{Nagisa} "That was my choice."

<0441> \{\m{B}} 『Mình biết. Mình đã nghĩ thế từ trước rồi mà.』
// \{\m{B}} "I know. I did consider that since then."

<0442> \{\m{B}} 『Nhưng bạn đã diễn cả vở kịch suôn sẻ từ đầu đến cuối... kết thúc lại hát bài đấy thì có mà làm người ta cụt hết cả hứng mất.』
// \{\m{B}} "But if you had the play going perfectly even... you sing that at the end, and it'll be anti-climatic to everyone."

<0443> \{\m{B}} 『Nó sẽ làm hỏng hết cả bầu không khí.』
// \{\m{B}} "It'll ruin the moment."

<0444> \{Nagisa} 『Nhưng, mình lại thấy thế đáng yêu.』
// \{Nagisa} "But, I thought it was charming."

<0445> \{\m{B}} 『Có thể là thế thật nhưng...』
// \{\m{B}} "That might be true but..."

<0446> \{\m{B}} 『... mà thôi, sao cũng được.』
// \{\m{B}} "... well, whatever."

<0447> \{\m{B}} 『Vở kịch của bạn được lắm.』
// \{\m{B}} "Your play was well done."

<0448> \{Nagisa} 『Thật không?』
// \{Nagisa} "Really?"

<0449> \{\m{B}} 『Ừ, mình không tâng bốc đâu. Bạn biết mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm not flattering you. You know that."

<0450> \{Nagisa} 『Ừ, mình biết.』
// \{Nagisa} "Yes, I know."

<0451> \{Nagisa} 『Thế nên mình thấy vui lắm.』
// \{Nagisa} "That's why I'm so delighted."

<0452> \{Nagisa} 『Ehehe...』
// \{Nagisa} "Ehehe..."

<0453> Nagisa cười vô tư.
// Nagisa's carefree smile.

<0454> Chúng tôi đã trèo qua được nỗi buồn đó chưa?
// Did we climb over that sadness?

<0455> Tôi tin vào lời Ông già.
// I believed in pops's words.

<0456> Hay, đây mới chỉ là khởi đầu?
// Or maybe, this was just the beginning?

<0457> Nhưng ngay lúc này đây thì tôi muốn được bao trùm trong kỉ niệm này.
// But right now, I was enveloped in that memory.

<0458> Vì chúng tôi đã cố gắng trong một tháng.
// Because we worked hard for a month.

<0459> \{\m{B}} 『Này, Nagisa,』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa,"

<0460> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0461> Nagisa nhìn về phía tôi.
// Nagisa looked my way.

<0462> Tôi ghé mặt lại gần cô ấy.
// I brought my face close to hers.

<0463> \{Giọng Nói} 『Làm trò gì đấy, đồ khốn?』
// \{Voice} "What are you doing, you bastard?"

<0464> Một giọng nói đầy khát máu.
// A voice tinged with a thirst for blood.

<0465> \{Nagisa} 『A, cha!』
// \{Nagisa} "Ah, dad!"

<0466> Nagia không biết điều chúng tôi sắp làm, quay lại phía sau.
// Nagisa, not having known what we were about to do, looked behind me.

<0467> \{Akio} 『Đồ khốn, chú mày vừa định hôn Nagisa, có phải không?』
// \{Akio} "Bastard, you were trying to kiss Nagisa, weren't you?"

<0468> \{Akio} 『Nghe đây, anh bạn của quí của ta đây sẽ nhảy ra và biến thành ma mút khổng lồ!』
// \{Akio} "Listen up, this little friend I have here jumps out and becomes a giant mammoth!" 

<0469> \{Akio} 『Sao nào? Khi nghĩ thế, cậu thấy buồn nôn đến mức không hôn được nữa phải không!』
// \{Akio} "How's that? When you think about it, it's so disgusting you can't kiss!"

<0470> Cái mà cái ông đứng đó có quả là một bí ẩn.
// What that person has over there is indeed mysterious.

<0471> \{Akio} 『Nói gì thì nói cũng đến giờ ăn tối rồi. Tất cả đều có mặt nên hãy đập phá, nhậu nhẹt thôi!』
// \{Akio} "Having said that, it's dinner time. They all came up at once, so let's make noise, eat, and drink!"*

<0472> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ chờ đến lúc đó.』
// \{Nagisa} "Yes, I'm looking forward to it."

<0473> \{Nagisa} 『Đi nào,\ \

<0474> -kun.』
// \{Nagisa} "Let's go, \m{B}-kun."

<0475> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0476> Và thế là, một ngày gồm có cả đau buồn và hân hoan, đã kết thúc.
// And like that, the day filled with pain, sadness, and joy all rolled into one, had ended.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074