Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6800P4"
Jump to navigation
Jump to search
BloodyKitty (talk | contribs) |
(Sửa line khớp bản HD) |
||
Line 22: | Line 22: | ||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
+ | <1685> 7 tháng Năm (Thứ sáu) |
||
− | |||
− | <1640> 7 tháng Năm (Thứ sáu) |
||
// May 7 (Friday) |
// May 7 (Friday) |
||
// 5月7日(金) |
// 5月7日(金) |
||
+ | |||
− | <1641> Cơn đau nhức đón chào tôi vào buổi sáng. |
||
+ | <1686> Cơn đau nhức đón chào tôi vào buổi sáng. |
||
// Pain greeted me in the morning. |
// Pain greeted me in the morning. |
||
// 翌朝は痛みで起きた。 |
// 翌朝は痛みで起きた。 |
||
+ | |||
− | <1642> Quả như tôi nghĩ, tôi bị đau cơ khắp người. |
||
+ | <1687> Quả như tôi nghĩ, tôi bị đau cơ khắp người. |
||
// As I thought, I had muscular pains all over. |
// As I thought, I had muscular pains all over. |
||
// 案の定、全身ひどい筋肉痛だった。 |
// 案の定、全身ひどい筋肉痛だった。 |
||
+ | |||
− | <1643> Tôi không thể làm gì. Tôi muốn ngủ. |
||
+ | <1688> Tôi không thể làm gì. Tôi muốn ngủ. |
||
// I can't do anything. I want to sleep. |
// I can't do anything. I want to sleep. |
||
// 何もできない。寝ていたい。 |
// 何もできない。寝ていたい。 |
||
+ | |||
− | <1644> Tôi nhắm mắt lại. |
||
+ | <1689> Tôi nhắm mắt lại. |
||
// I close my eyes again. |
// I close my eyes again. |
||
// もう一度目を瞑る。 |
// もう一度目を瞑る。 |
||
+ | |||
− | <1645> Aaa, thật dễ chịu. |
||
+ | <1690> Aaa, thật dễ chịu. |
||
// Ahh, how comfortable. |
// Ahh, how comfortable. |
||
// ああ、心地よい。 |
// ああ、心地よい。 |
||
+ | |||
− | <1646> Tôi không muốn nghĩ ngợi gì nữa. |
||
+ | <1691> Tôi không muốn nghĩ ngợi gì nữa. |
||
// I don't want to think of anything else. |
// I don't want to think of anything else. |
||
// もう何も考えたくない。 |
// もう何も考えたくない。 |
||
+ | |||
− | <1647> Cứ việc thế này... |
||
+ | <1692> Cứ việc thế này... |
||
// I'll just be like this... |
// I'll just be like this... |
||
// このままでいよう…。 |
// このままでいよう…。 |
||
+ | |||
− | <1648> ......... |
||
+ | <1693> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
+ | |||
− | <1649> Zzzzzzz... |
||
+ | <1694> Zzzzzzz... |
||
// Zzzzzzz... |
// Zzzzzzz... |
||
// すーすー…。 |
// すーすー…。 |
||
+ | |||
− | <1650> Tôi nghe có tiếng ngáy nhỏ. |
||
+ | <1695> Tôi nghe có tiếng ngáy nhỏ. |
||
// I heard a small sleeping sound. |
// I heard a small sleeping sound. |
||
// 小さな寝息が聞こえてきた。 |
// 小さな寝息が聞こえてきた。 |
||
+ | |||
− | <1651> Tôi nhìn sang tấm futon bên cạnh. |
||
+ | <1696> Tôi nhìn sang tấm futon bên cạnh. |
||
// I look at the neighboring futon. |
// I look at the neighboring futon. |
||
// 隣の布団を見る。 |
// 隣の布団を見る。 |
||
+ | |||
− | <1652> {\m{B}} (Nagisa...) |
||
+ | <1697> \{\m{B}} (Nagisa...) |
||
// \{\m{B}} (Nagisa...) |
// \{\m{B}} (Nagisa...) |
||
// \{\m{B}}(…渚) |
// \{\m{B}}(…渚) |
||
+ | |||
− | <1653> Tôi chắc là nếu chỉ sống một mình, tôi chẳng thể làm gì. |
||
+ | <1698> Tôi chắc là nếu chỉ sống một mình, tôi chẳng thể làm gì. |
||
// I'm sure if I were alone, I couldn't do anything. |
// I'm sure if I were alone, I couldn't do anything. |
||
// きっと、ひとりだったら、俺は何もできなかった。 |
// きっと、ひとりだったら、俺は何もできなかった。 |
||
+ | |||
− | <1654> Tôi sẽ lại đi trễ, giống hồi đi học... |
||
+ | <1699> Tôi sẽ lại đi trễ, giống hồi đi học... |
||
// I'd continue to be late, just like during school... |
// I'd continue to be late, just like during school... |
||
// 高校の時のように、遅刻を繰り返して… |
// 高校の時のように、遅刻を繰り返して… |
||
+ | |||
− | <1655> Và sẽ không có ai ngăn cản tôi như Koumura làm hồi đi học... |
||
+ | <1700> Và sẽ không có ai ngăn cản tôi như Koumura làm hồi đi học... |
||
// And without someone such as Koumura to restrain me in class... |
// And without someone such as Koumura to restrain me in class... |
||
// そして、幸村のように、俺をそこに繋ぎ止めようとしてくれるようななくて… |
// そして、幸村のように、俺をそこに繋ぎ止めようとしてくれるようななくて… |
||
+ | |||
− | <1656> Mất việc... |
||
+ | <1701> Mất việc... |
||
// Lose my job... |
// Lose my job... |
||
// 職を失って… |
// 職を失って… |
||
+ | |||
− | <1657> Sống bất cần đời... |
||
+ | <1702> Sống bất cần đời... |
||
// Continue on depraved... |
// Continue on depraved... |
||
// 堕落し続けて… |
// 堕落し続けて… |
||
+ | |||
− | <1658> Và đến phút cuối chuyện gì sẽ xảy ra? |
||
+ | <1703> Và đến phút cuối chuyện gì sẽ xảy ra? |
||
// And what would happen at the end? |
// And what would happen at the end? |
||
// 最後には、どうなってしまっていたんだろう。 |
// 最後には、どうなってしまっていたんだろう。 |
||
+ | |||
− | <1659> Tôi nghĩ đến chuyện đó khi ngắm nhìn khuôn mặt đang ngủ của Nagisa. |
||
+ | <1704> Tôi nghĩ đến chuyện đó khi ngắm nhìn khuôn mặt đang ngủ của Nagisa. |
||
// I thought about that, while watching Nagisa's sleeping face. |
// I thought about that, while watching Nagisa's sleeping face. |
||
// 渚の寝顔を見つめたまま、そんなことを考える。 |
// 渚の寝顔を見つめたまま、そんなことを考える。 |
||
+ | |||
− | <1660> Nhưng, giờ tôi đã có người cần phải bảo vệ... |
||
+ | <1705> Nhưng, giờ tôi đã có người cần phải bảo vệ... |
||
// But, right now I have someone I want to protect... |
// But, right now I have someone I want to protect... |
||
// でも、今は守りたい人がいるから…。 |
// でも、今は守りたい人がいるから…。 |
||
+ | |||
− | <1661> {\m{B}} (Chắc phải cố gắng thôi...) |
||
+ | <1706> \{\m{B}} (Chắc phải cố gắng thôi...) |
||
// \{\m{B}} (Guess I'll work hard...) |
// \{\m{B}} (Guess I'll work hard...) |
||
// \{\m{B}}(頑張ろう…) |
// \{\m{B}}(頑張ろう…) |
||
+ | |||
− | <1662> Mặc cơ thể đau nhức, tôi chui ra khỏi tấm futon. |
||
+ | <1707> Mặc cơ thể đau nhức, tôi chui ra khỏi tấm futon. |
||
// Beating my body, I pulled out of bed. |
// Beating my body, I pulled out of bed. |
||
// 体にむち打って、俺は布団から這い出した。 |
// 体にむち打って、俺は布団から這い出した。 |
||
+ | |||
− | <1663> {\m{B}} "... chào buổi sáng." |
||
+ | <1708> \{\m{B}} 『... chào buổi sáng.』 |
||
// \{\m{B}} "... good morning." |
// \{\m{B}} "... good morning." |
||
// \{\m{B}}「…おはようございます」 |
// \{\m{B}}「…おはようございます」 |
||
+ | |||
− | <1664> {Yoshino} "Cậu tới đúng giờ đấy." |
||
+ | <1709> \{Yoshino} 『Cậu tới đúng giờ đấy.』 |
||
// \{Yoshino} "You came on time." |
// \{Yoshino} "You came on time." |
||
// \{芳野}「ちゃんと来たな」 |
// \{芳野}「ちゃんと来たな」 |
||
+ | |||
− | <1665> Yoshino-san ngồi trước mặt, bắt chuyện với tôi. |
||
+ | <1710> Yoshino-san ngồi trước mặt, bắt chuyện với tôi. |
||
// Yoshino-san sat in front of me, coming out from the conversation. |
// Yoshino-san sat in front of me, coming out from the conversation. |
||
// 芳野さんが話の輪から抜けて、俺の前に座った。 |
// 芳野さんが話の輪から抜けて、俺の前に座った。 |
||
+ | |||
− | <1666> {\m{B}} "Vâng, em đến rồi. Em đã quyết định làm việc nghiêm túc." |
||
+ | <1711> \{\m{B}} 『Vâng, em đến rồi. Em đã quyết định làm việc nghiêm túc.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I did come. I did seriously decide on working." |
// \{\m{B}} "Well, I did come. I did seriously decide on working." |
||
// \{\m{B}}「そりゃ来ますよ。真剣に勤めるって決めたっすから」 |
// \{\m{B}}「そりゃ来ますよ。真剣に勤めるって決めたっすから」 |
||
+ | |||
− | <1667> {Yoshino} "Người cậu không nhức à?" |
||
+ | <1712> \{Yoshino} 『Người cậu không nhức à?』 |
||
// \{Yoshino} "Your body doesn't ache?" |
// \{Yoshino} "Your body doesn't ache?" |
||
// \{芳野}「体中痛くないか?」 |
// \{芳野}「体中痛くないか?」 |
||
+ | |||
− | <1668> {\m{B}} "........." |
||
+ | <1713> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1669> Cũng có đôi chỗ. |
||
+ | <1714> Cũng có đôi chỗ. |
||
// Parts of it did. |
// Parts of it did. |
||
// 痛かった。半端じゃなく。 |
// 痛かった。半端じゃなく。 |
||
+ | |||
− | <1670> {Yoshino} "Có đau cỡ nào thì cũng phải gắng lên." |
||
+ | <1715> \{Yoshino} 『Có đau cỡ nào thì cũng phải gắng lên.』 |
||
// \{Yoshino} "Even though it does, hang in there with the job." |
// \{Yoshino} "Even though it does, hang in there with the job." |
||
// \{芳野}「痛くても仕事はしっかりやれ」 |
// \{芳野}「痛くても仕事はしっかりやれ」 |
||
+ | |||
− | <1671> {Yoshino} "Công việc sẽ bắt đầu ngay thôi, thay đồ đi." |
||
+ | <1716> \{Yoshino} 『Công việc sẽ bắt đầu ngay thôi, thay đồ đi.』 |
||
// \{Yoshino} "We'll be going out soon, so get changed." |
// \{Yoshino} "We'll be going out soon, so get changed." |
||
// \{芳野}「すぐに出るから、早く着替えろ」 |
// \{芳野}「すぐに出るから、早く着替えろ」 |
||
+ | |||
− | <1672> Không một lời động viên. |
||
+ | <1717> Không một lời động viên. |
||
// No kind words. |
// No kind words. |
||
// 優しい言葉などなかった。 |
// 優しい言葉などなかった。 |
||
+ | |||
− | <1673> Dù hôm qua tôi cũng thấy thế, anh ta xử sự khác hẳn với lúc trước khi tôi giúp anh ta. |
||
+ | <1718> Dù hôm qua tôi cũng thấy thế, anh ta xử sự khác hẳn với lúc trước khi tôi giúp anh ta. |
||
// Though I felt it yesterday, it was kinda like the way he addressed me before when I helped him out was different. |
// Though I felt it yesterday, it was kinda like the way he addressed me before when I helped him out was different. |
||
// 昨日も感じたことだが、芳野さんは、以前手伝った時とは、俺への接し方がまるで違う。 |
// 昨日も感じたことだが、芳野さんは、以前手伝った時とは、俺への接し方がまるで違う。 |
||
+ | |||
− | <1674> {\m{B}} (Có lẽ thế cũng bình thường, vì tôi là cấp dưới của anh ta mà...) |
||
+ | <1719> \{\m{B}} (Có lẽ thế cũng bình thường, vì tôi là cấp dưới của anh ta mà...) |
||
// \{\m{B}} (I guess it's normal, since I'm a subordinate of his...?) |
// \{\m{B}} (I guess it's normal, since I'm a subordinate of his...?) |
||
// \{\m{B}}(今は、直属の部下なんだから、それも当然のことか…) |
// \{\m{B}}(今は、直属の部下なんだから、それも当然のことか…) |
||
+ | |||
− | <1675> {\m{B}} (Nhưng, như vậy thì hơi cô đơn...) |
||
+ | <1720> \{\m{B}} (Nhưng, như vậy thì hơi cô đơn...) |
||
// \{\m{B}} (But, that seems a bit lonely...) |
// \{\m{B}} (But, that seems a bit lonely...) |
||
// \{\m{B}}(でも、ちょっと寂しいような…) |
// \{\m{B}}(でも、ちょっと寂しいような…) |
||
+ | |||
− | <1676> Tôi nghĩ mấy chuyện đó, khi đang thay đồng phục làm việc. |
||
+ | <1721> Tôi nghĩ mấy chuyện đó, khi đang thay đồng phục làm việc. |
||
// I think as such, while changing into some sooted clothes. |
// I think as such, while changing into some sooted clothes. |
||
// そんなことを考えながら、煤にまみれた作業服に着替える。 |
// そんなことを考えながら、煤にまみれた作業服に着替える。 |
||
+ | |||
− | <1677> {Yoshino} "\m{A}." |
||
+ | <1722> \{Yoshino} 『 |
||
+ | |||
+ | <1723> .』 |
||
// \{Yoshino} "\m{A}." |
// \{Yoshino} "\m{A}." |
||
// \{芳野}「\m{A}」 |
// \{芳野}「\m{A}」 |
||
+ | |||
− | <1678> Anh ta nắm tay áo tôi và gọi tôi. |
||
+ | <1724> Anh ta nắm tay áo tôi và gọi tôi. |
||
// He caught me by the sleeves, calling me. |
// He caught me by the sleeves, calling me. |
||
// 袖を通そうとして、芳野さんに呼び止められた。 |
// 袖を通そうとして、芳野さんに呼び止められた。 |
||
+ | |||
− | <1679> {Yoshino} "Dùng cái này đi." |
||
+ | <1725> \{Yoshino} 『Dùng cái này đi.』 |
||
// \{Yoshino} "Put this on you." |
// \{Yoshino} "Put this on you." |
||
// \{芳野}「これ、貼っておけ」 |
// \{芳野}「これ、貼っておけ」 |
||
+ | |||
− | <1680> {\m{B}} "Gì vậy?" |
||
+ | <1726> \{\m{B}} 『Gì vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "What's this?" |
// \{\m{B}} "What's this?" |
||
// \{\m{B}}「なんすか、これ」 |
// \{\m{B}}「なんすか、これ」 |
||
+ | |||
− | <1681> {Yoshino} "Băng gạc." |
||
+ | <1727> \{Yoshino} 『Băng gạc.』 |
||
// \{Yoshino} "A compress." |
// \{Yoshino} "A compress." |
||
// \{芳野}「湿布」 |
// \{芳野}「湿布」 |
||
+ | |||
− | <1682> {\m{B}} "A, cảm ơn." |
||
+ | <1728> \{\m{B}} 『A, cảm ơn.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, thank you very much." |
// \{\m{B}} "Ah, thank you very much." |
||
// \{\m{B}}「あ、ありがとうございます」 |
// \{\m{B}}「あ、ありがとうございます」 |
||
+ | |||
− | <1683> {Yoshino} "Đừng lo. Tôi cũng vậy mà." |
||
+ | <1729> \{Yoshino} 『Đừng lo. Tôi cũng vậy mà.』 |
||
// \{Yoshino} "Don't mind me. I'm also the same way." |
// \{Yoshino} "Don't mind me. I'm also the same way." |
||
// \{芳野}「気にするな。俺もそうだった」 |
// \{芳野}「気にするな。俺もそうだった」 |
||
+ | |||
− | <1684> {\m{B}} "Ra vậy..." |
||
+ | <1730> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「…はあ」 |
// \{\m{B}}「…はあ」 |
||
+ | |||
− | <1685> Dù gật đầu, tôi không thể tưởng tượng nổi Yoshino-san cũng bị đau cơ. |
||
+ | <1731> Dù gật đầu, tôi không thể tưởng tượng nổi Yoshino-san cũng bị đau cơ. |
||
// Though I nodded, I couldn't imagine Yoshino-san having muscle pains. |
// Though I nodded, I couldn't imagine Yoshino-san having muscle pains. |
||
// 俺は頷いたが、筋肉痛になっている芳野さんは想像できなかった。 |
// 俺は頷いたが、筋肉痛になっている芳野さんは想像できなかった。 |
||
+ | |||
− | <1686> Nơi chúng tôi đến làm việc cũng là địa điểm hôm qua. |
||
+ | <1732> Nơi chúng tôi đến làm việc cũng là địa điểm hôm qua. |
||
// The place we went to work at was the same as yesterday's. |
// The place we went to work at was the same as yesterday's. |
||
// 着いた現場は、昨日と一緒の場所だった。 |
// 着いた現場は、昨日と一緒の場所だった。 |
||
+ | |||
− | <1687> {\m{B}} "Vẫn chỗ cũ à?" |
||
+ | <1733> \{\m{B}} 『Vẫn chỗ cũ à?』 |
||
// \{\m{B}} "The same place, isn't it?" |
// \{\m{B}} "The same place, isn't it?" |
||
// \{\m{B}}「同じなんですね」 |
// \{\m{B}}「同じなんですね」 |
||
+ | |||
− | <1688> {Yoshino} "Phải. Dạo này có vài chiếc xe hơi hay đi ngang đây." |
||
+ | <1734> \{Yoshino} 『Phải. Dạo này có vài chiếc xe hơi hay đi ngang đây.』 |
||
// \{Yoshino} "Yeah. There've been few cars passing by here recently." |
// \{Yoshino} "Yeah. There've been few cars passing by here recently." |
||
// \{芳野}「そうだ。最近は単発の方が少ないからな」 |
// \{芳野}「そうだ。最近は単発の方が少ないからな」 |
||
+ | |||
− | <1689> Công việc hôm nay là thay một cái bóng đèn đường bị hư. |
||
+ | <1735> Công việc hôm nay là thay một cái bóng đèn đường bị hư. |
||
// Today's job was to remove a broken street light and have it replaced. |
// Today's job was to remove a broken street light and have it replaced. |
||
// 今日の仕事は故障した街灯を外して、新しいのと取り替えることだった。 |
// 今日の仕事は故障した街灯を外して、新しいのと取り替えることだった。 |
||
+ | |||
− | <1690> {Yoshino} "Rồi, bắt đầu thôi." |
||
+ | <1736> \{Yoshino} 『Rồi, bắt đầu thôi.』 |
||
// \{Yoshino} "Okay, let's start." |
// \{Yoshino} "Okay, let's start." |
||
// \{芳野}「じゃ、始めるぞ」 |
// \{芳野}「じゃ、始めるぞ」 |
||
+ | |||
− | <1691> {\m{B}} "Vâng." |
||
+ | <1737> \{\m{B}} 『Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "All right, then." |
// \{\m{B}} "All right, then." |
||
// \{\m{B}}「お願いします」 |
// \{\m{B}}「お願いします」 |
||
+ | |||
− | <1692> Giữ cây đèn trên tay, tôi trèo lên thang. |
||
+ | <1738> Giữ cây đèn trên tay, tôi trèo lên thang. |
||
// Holding the street light in my arms, I went up the ladder. |
// Holding the street light in my arms, I went up the ladder. |
||
// 一抱えもある街灯を肩に担いで、梯子を登る。 |
// 一抱えもある街灯を肩に担いで、梯子を登る。 |
||
+ | |||
− | <1693> Hôm qua chỉ là công việc đơn giản, hôm nay thì khác. |
||
+ | <1739> Hôm qua chỉ là công việc đơn giản, hôm nay thì khác. |
||
// Though yesterday was simple work, today was different. |
// Though yesterday was simple work, today was different. |
||
// 昨日は割と簡単だと思ったが、今日は違った。 |
// 昨日は割と簡単だと思ったが、今日は違った。 |
||
+ | |||
− | <1694> Cơ thể tôi đang gào thét. |
||
+ | <1740> Cơ thể tôi đang gào thét. |
||
// My entire body shrieked. |
// My entire body shrieked. |
||
// 体中が悲鳴をあげていた。 |
// 体中が悲鳴をあげていた。 |
||
+ | |||
− | <1695> Cắn chặt răng chịu đau, tôi tập trung vào công việc. |
||
+ | <1741> Cắn chặt răng chịu đau, tôi tập trung vào công việc. |
||
// Gritting my teeth against the pain, I focused on the job. |
// Gritting my teeth against the pain, I focused on the job. |
||
// 俺は痛みを奥歯で噛み殺しながら、作業に専念した。 |
// 俺は痛みを奥歯で噛み殺しながら、作業に専念した。 |
||
+ | |||
− | <1696> {Yoshino} "Cậu cầm cờ lê sai rồi. Như thế sẽ không dồn lực được." |
||
+ | <1742> \{Yoshino} 『Cậu cầm cờ lê sai rồi. Như thế sẽ không dồn lực được.』 |
||
// \{Yoshino} "You're holding the spanner wrong. You can't put power into it that way." |
// \{Yoshino} "You're holding the spanner wrong. You can't put power into it that way." |
||
// \{芳野}「スパナの持ち方が違う。それじゃ力が入らないだろうが」 |
// \{芳野}「スパナの持ち方が違う。それじゃ力が入らないだろうが」 |
||
+ | |||
− | <1697> {\m{B}} "........." |
||
+ | <1743> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1698> {Yoshino} "Vậy nên cậu phải giữ ốc và dụng cụ đóng bằng ngón giữa." |
||
+ | <1744> \{Yoshino} 『Vậy nên cậu phải giữ ốc và dụng cụ đóng bằng ngón giữa.』 |
||
// \{Yoshino} "That's why you have to support the screw and driver with your middle finger." |
// \{Yoshino} "That's why you have to support the screw and driver with your middle finger." |
||
// \{芳野}「だから、ビスはドライバーと一緒に中指の先で支えて穴に添えろ」 |
// \{芳野}「だから、ビスはドライバーと一緒に中指の先で支えて穴に添えろ」 |
||
+ | |||
− | <1699> {\m{B}} "........." |
||
+ | <1745> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1700> {Yoshino} "Cậu vặn chặt quá." |
||
+ | <1746> \{Yoshino} 『Cậu vặn chặt quá.』 |
||
// \{Yoshino} "You've screwed that in too hard." |
// \{Yoshino} "You've screwed that in too hard." |
||
// \{芳野}「ねじ止め剤が付けすぎなんだよ」 |
// \{芳野}「ねじ止め剤が付けすぎなんだよ」 |
||
+ | |||
− | <1701> {\m{B}} "........." |
||
+ | <1747> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1702> {Yoshino} "Không phải hôm qua cậu làm rồi sao?" |
||
+ | <1748> \{Yoshino} 『Không phải hôm qua cậu làm rồi sao?』 |
||
// \{Yoshino} "Didn't you do that yesterday?" |
// \{Yoshino} "Didn't you do that yesterday?" |
||
// \{芳野}「それ、昨日やったじゃないか」 |
// \{芳野}「それ、昨日やったじゃないか」 |
||
+ | |||
− | <1703> {\m{B}} "........." |
||
+ | <1749> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1704> {Yoshino} "Tập trung vào. Nếu mất tập trung, cậu sẽ bị thương đấy." |
||
+ | <1750> \{Yoshino} 『Tập trung vào. Nếu mất tập trung, cậu sẽ bị thương đấy.』 |
||
// \{Yoshino} "Concentrate. If you lose focus, you'll get injured." |
// \{Yoshino} "Concentrate. If you lose focus, you'll get injured." |
||
// \{芳野}「集中しろ。気を抜いてると、怪我するぞ」 |
// \{芳野}「集中しろ。気を抜いてると、怪我するぞ」 |
||
+ | |||
− | <1705> {\m{B}} "........." |
||
+ | <1751> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1706> Anh ta còn khó tính hơn hôm qua. |
||
+ | <1752> Anh ta còn khó tính hơn hôm qua. |
||
// He had been more angry than he was yesterday. |
// He had been more angry than he was yesterday. |
||
// 昨日にも増して、怒られっぱなしだった。 |
// 昨日にも増して、怒られっぱなしだった。 |
||
+ | |||
− | <1707> {Yoshino} "Tốt, xong rồi. Đi thôi." |
||
+ | <1753> \{Yoshino} 『Tốt, xong rồi. Đi thôi.』 |
||
// \{Yoshino} "All right, we're done. Let's go." |
// \{Yoshino} "All right, we're done. Let's go." |
||
// \{芳野}「よし、終わり。帰るぞ」 |
// \{芳野}「よし、終わり。帰るぞ」 |
||
+ | |||
− | <1708> {\m{B}} "........." |
||
+ | <1754> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1709> Tôi không còn tâm trí trả lời. |
||
+ | <1755> Tôi không còn tâm trí trả lời. |
||
// I was not in the mood to answer. |
// I was not in the mood to answer. |
||
// 答える気力もない。 |
// 答える気力もない。 |
||
+ | |||
− | <1710> Hơn cả mệt, tôi thấy chán nản. |
||
+ | <1756> Hơn cả mệt, tôi thấy chán nản. |
||
// More than having lost my strength, I felt depressed. |
// More than having lost my strength, I felt depressed. |
||
// 体力は底を突きかけている上、気が滅入っていた。 |
// 体力は底を突きかけている上、気が滅入っていた。 |
||
+ | |||
− | <1711> Tôi nằm bẹp lên ghế hành khách chiếc xe tải nhỏ. |
||
+ | <1757> Tôi nằm bẹp lên ghế hành khách chiếc xe tải nhỏ. |
||
// I crumbled down in the passenger seat of the light truck. |
// I crumbled down in the passenger seat of the light truck. |
||
// 軽トラの助手席に乗ると、崩れ落ちそうになった。 |
// 軽トラの助手席に乗ると、崩れ落ちそうになった。 |
||
+ | |||
− | <1712> Cuối cùng cũng về nhà. |
||
+ | <1758> Cuối cùng cũng về nhà. |
||
// I've finally come home. |
// I've finally come home. |
||
// 帰ってくるのがやっとだった。 |
// 帰ってくるのがやっとだった。 |
||
+ | |||
− | <1713> Tôi cảm thấy sự mệt mỏi của hôm qua và hôm nay chồng chất lên nhau. |
||
+ | <1759> Tôi cảm thấy sự mệt mỏi của hôm qua và hôm nay chồng chất lên nhau. |
||
// I felt the fatigue from yesterday as well as that of today piling up. |
// I felt the fatigue from yesterday as well as that of today piling up. |
||
// 昨日の疲労が残ったままで、さらに新しい疲労を積み上げてきた感じだ。 |
// 昨日の疲労が残ったままで、さらに新しい疲労を積み上げてきた感じだ。 |
||
+ | |||
− | <1714> Liệu sẽ có ngày tôi quen với việc này không...? |
||
+ | <1760> Liệu sẽ có ngày tôi quen với việc này không...? |
||
// Will the day I get used to this come...? |
// Will the day I get used to this come...? |
||
// 本当に慣れる日が来るのだろうか…。 |
// 本当に慣れる日が来るのだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <1715> Tôi run rẩy khi nghĩ cơn đau này sẽ cứ tiếp tục. |
||
+ | <1761> Tôi run rẩy khi nghĩ cơn đau này sẽ cứ tiếp tục. |
||
// I shiver at if this pain would continue. |
// I shiver at if this pain would continue. |
||
// こんな辛さが続くというなら、ぞっとする。 |
// こんな辛さが続くというなら、ぞっとする。 |
||
+ | |||
− | <1716> {\m{B}} "Anh về rồi..." |
||
+ | <1762> \{\m{B}} 『Anh về rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm back..." |
// \{\m{B}} "I'm back..." |
||
// \{\m{B}}「ただいま…」 |
// \{\m{B}}「ただいま…」 |
||
+ | |||
− | <1717> {Nagisa} "Mừng anh đã về." |
||
+ | <1763> \{Nagisa} 『Mừng anh đã về.』 |
||
// \{Nagisa} "Welcome back." |
// \{Nagisa} "Welcome back." |
||
// \{渚}「おかえりなさいです」 |
// \{渚}「おかえりなさいです」 |
||
+ | |||
− | <1718> Như hôm qua, Nagisa đang đứng trong bếp. |
||
+ | <1764> Như hôm qua, Nagisa đang đứng trong bếp. |
||
// Just like yesterday, Nagisa was standing in the kitchen. |
// Just like yesterday, Nagisa was standing in the kitchen. |
||
// 昨日と同じように、渚は台所に立っていた。 |
// 昨日と同じように、渚は台所に立っていた。 |
||
+ | |||
− | <1719> Hôm nay tôi không còn sức mà giúp nữa. |
||
+ | <1765> Hôm nay tôi không còn sức mà giúp nữa. |
||
// I didn't have the energy to offer my help today. |
// I didn't have the energy to offer my help today. |
||
// 今日は手伝おうか、と訊く余裕もなかった。 |
// 今日は手伝おうか、と訊く余裕もなかった。 |
||
+ | |||
− | <1720> Tôi đi tới cuối phòng, nằm thẳng cẳng, bất động. |
||
+ | <1766> Tôi đi tới cuối phòng, nằm thẳng cẳng, bất động. |
||
// I cut to the back of the room, dragging my body, and fall limp. |
// I cut to the back of the room, dragging my body, and fall limp. |
||
// 体を引きずるようにして、後ろを通り抜けると、部屋に倒れ込んだ。 |
// 体を引きずるようにして、後ろを通り抜けると、部屋に倒れ込んだ。 |
||
+ | |||
− | <1721> {Nagisa} "\m{B}-kun, anh không sao chứ?" |
||
+ | <1767> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <1768> -kun, anh không sao chứ?』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, are you okay?" |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, are you okay?" |
||
// \{渚}「\m{B}くん、大丈夫ですか」 |
// \{渚}「\m{B}くん、大丈夫ですか」 |
||
+ | |||
− | <1722> Nagisa dừng lại, hỏi thăm tôi. |
||
+ | <1769> Nagisa dừng lại, hỏi thăm tôi. |
||
// Nagisa stopped her hand, seeing how I was. |
// Nagisa stopped her hand, seeing how I was. |
||
// その様子を見てか、渚が手を止めてやってくる。 |
// その様子を見てか、渚が手を止めてやってくる。 |
||
+ | |||
− | <1723> {\m{B}} "À, không sao..." |
||
+ | <1770> \{\m{B}} 『À, không sao...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I am..." |
// \{\m{B}} "Yeah, I am..." |
||
// \{\m{B}}「ああ、大丈夫…」 |
// \{\m{B}}「ああ、大丈夫…」 |
||
+ | |||
− | <1724> {Nagisa} "Anh không khỏe à?" |
||
+ | <1771> \{Nagisa} 『Anh không khỏe à?』 |
||
// \{Nagisa} "Are you feeling bad?" |
// \{Nagisa} "Are you feeling bad?" |
||
// \{渚}「具合悪いですか」 |
// \{渚}「具合悪いですか」 |
||
+ | |||
− | <1725> Cô ấy quì cạnh tôi hỏi. |
||
+ | <1772> Cô ấy quì cạnh tôi hỏi. |
||
// She kneeled down beside me, asking that. |
// She kneeled down beside me, asking that. |
||
// perhaps knelt if kneeled sounds odd. -Amoirsp |
// perhaps knelt if kneeled sounds odd. -Amoirsp |
||
// そばに膝をついて訊いた。 |
// そばに膝をついて訊いた。 |
||
+ | |||
− | <1726> {\m{B}} "Không sao, anh chỉ mệt thôi..." |
||
+ | <1773> \{\m{B}} 『Không sao, anh chỉ mệt thôi...』 |
||
// \{\m{B}} "It's okay, I'm just really tired..." |
// \{\m{B}} "It's okay, I'm just really tired..." |
||
// \{\m{B}}「いや、本当、疲れてるだけ…」 |
// \{\m{B}}「いや、本当、疲れてるだけ…」 |
||
+ | |||
− | <1727> {Nagisa} "Vậy à...?" |
||
+ | <1774> \{Nagisa} 『Vậy à...?』 |
||
// \{Nagisa} "Is that so...?" |
// \{Nagisa} "Is that so...?" |
||
// \{渚}「そうですか…」 |
// \{渚}「そうですか…」 |
||
+ | |||
− | <1728> {Nagisa} "Em có mua thịt heo cho anh tẩm bổ đấy." |
||
+ | <1775> \{Nagisa} 『Em có mua thịt heo cho anh tẩm bổ đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "I bought some pork to give you some stamina." |
// \{Nagisa} "I bought some pork to give you some stamina." |
||
// \{渚}「今日はスタミナ付くように、豚さん買ってきました」 |
// \{渚}「今日はスタミナ付くように、豚さん買ってきました」 |
||
+ | |||
− | <1729> {Nagisa} "Anh ăn từ từ rồi nghỉ đi nhé." |
||
+ | <1776> \{Nagisa} 『Anh ăn từ từ rồi nghỉ đi nhé.』 |
||
// \{Nagisa} "Eat up and get some rest." |
// \{Nagisa} "Eat up and get some rest." |
||
// \{渚}「食べて、ゆっくり休みましょう」 |
// \{渚}「食べて、ゆっくり休みましょう」 |
||
+ | |||
− | <1730> {\m{B}} "Ừm... anh sẽ ăn..." |
||
+ | <1777> \{\m{B}} 『Ừm... anh sẽ ăn...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... I will..." |
// \{\m{B}} "Yeah... I will..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…そうするよ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…そうするよ…」 |
||
+ | |||
− | <1731> {Nagisa} "Được, anh chờ thêm một chút nhé." |
||
+ | <1778> \{Nagisa} 『Được, anh chờ thêm một chút nhé.』 |
||
// \{Nagisa} "Well then, please wait a little while longer." |
// \{Nagisa} "Well then, please wait a little while longer." |
||
// \{渚}「それでは、もうしばらく待っててください」 |
// \{渚}「それでは、もうしばらく待っててください」 |
||
+ | |||
− | <1732> {\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì anh không giúp được gì." |
||
+ | <1779> \{\m{B}} 『Ừ, xin lỗi vì anh không giúp được gì.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, sorry for not helping out." |
// \{\m{B}} "Yeah, sorry for not helping out." |
||
// \{\m{B}}「ああ、手伝えなくて、ごめんな」 |
// \{\m{B}}「ああ、手伝えなくて、ごめんな」 |
||
+ | |||
− | <1733> {Nagisa} "Không sao đâu, em ổn mà." |
||
+ | <1780> \{Nagisa} 『Không sao đâu, em ổn mà.』 |
||
// \{Nagisa} "Not at all, I'm fine with it." |
// \{Nagisa} "Not at all, I'm fine with it." |
||
// \{渚}「いえ、ぜんぜん平気です」 |
// \{渚}「いえ、ぜんぜん平気です」 |
||
+ | |||
− | <1734> Cô ấy đứng dậy, trở vào bếp. |
||
+ | <1781> Cô ấy đứng dậy, trở vào bếp. |
||
// She got up, and went back. |
// She got up, and went back. |
||
// 立ち上がり、戻っていった。 |
// 立ち上がり、戻っていった。 |
||
+ | |||
− | <1735> Tôi thấy như Nagisa đang trợ lực cho tôi vậy. |
||
+ | <1782> Tôi thấy như Nagisa đang trợ lực cho tôi vậy. |
||
// I feel like Nagisa's supporting me. |
// I feel like Nagisa's supporting me. |
||
// 今、俺は渚に支えられている気がした。 |
// 今、俺は渚に支えられている気がした。 |
||
+ | |||
− | <1736> Cô ấy về thẳng nhà vì tôi, lo rằng tôi sẽ kiệt sức mà chết. |
||
+ | <1783> Cô ấy về thẳng nhà vì tôi, lo rằng tôi sẽ kiệt sức mà chết. |
||
// She came running straight for me, worried sick about me having fallen completely dead. |
// She came running straight for me, worried sick about me having fallen completely dead. |
||
// ぶっ倒れた俺を心配して、一目散に駆けつけてくれる。 |
// ぶっ倒れた俺を心配して、一目散に駆けつけてくれる。 |
||
+ | |||
− | <1737> Tôi là người vô dụng đến thế đấy. |
||
+ | <1784> Tôi là người vô dụng đến thế đấy. |
||
// That was probably just how god damn disappointing I was. |
// That was probably just how god damn disappointing I was. |
||
// それだけで、ふがいない自分をこんちくしょうと思える。 |
// それだけで、ふがいない自分をこんちくしょうと思える。 |
||
+ | |||
− | <1738> Với cảm xúc đó, tôi cử động. |
||
+ | <1785> Với cảm xúc đó, tôi cử động. |
||
// Without falling apart, I was able to move. |
// Without falling apart, I was able to move. |
||
// 腐らずに奮起することができた。 |
// 腐らずに奮起することができた。 |
||
+ | |||
− | <1739> Khi chúng tôi ăn tối, Nagisa chỉ quanh quẩn mãi một chủ đề. |
||
+ | <1786> Khi chúng tôi ăn tối, Nagisa chỉ quanh quẩn mãi một chủ đề. |
||
// When we ate dinner, Nagisa simply chimed in with a topic. |
// When we ate dinner, Nagisa simply chimed in with a topic. |
||
// 夕飯を食べる間、渚の話に相づちを打つだけだった。 |
// 夕飯を食べる間、渚の話に相づちを打つだけだった。 |
||
+ | |||
− | <1740> {Nagisa} "\m{B}-kun, trông anh mệt quá." |
||
+ | <1787> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <1788> -kun, trông anh mệt quá.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're very tired." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're very tired." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、とても疲れています」 |
// \{渚}「\m{B}くん、とても疲れています」 |
||
+ | |||
− | <1741> {\m{B}} "Ể?" |
||
+ | <1789> \{\m{B}} 『Ể?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh?" |
// \{\m{B}} "Eh?" |
||
// \{\m{B}}「え?」 |
// \{\m{B}}「え?」 |
||
+ | |||
− | <1742> {Nagisa} "Em xin lỗi vì cứ nói chuyện, trong khi anh đang mệt." |
||
+ | <1790> \{Nagisa} 『Em xin lỗi vì cứ nói chuyện, trong khi anh đang mệt.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm sorry for holding a one-sided conversation, even though you're tired." |
// \{Nagisa} "I'm sorry for holding a one-sided conversation, even though you're tired." |
||
// \{渚}「疲れてるのに、一方的に話をしてしまって、ごめんなさいでした」 |
// \{渚}「疲れてるのに、一方的に話をしてしまって、ごめんなさいでした」 |
||
+ | |||
− | <1743> Khỉ thật. |
||
+ | <1791> Khỉ thật. |
||
// God damn it. |
// God damn it. |
||
// こんちくしょう。 |
// こんちくしょう。 |
||
+ | |||
− | <1744> {\m{B}} "Chỉ nghe em nói là anh vui rồi, nên em cứ nói đi anh nghe." |
||
+ | <1792> \{\m{B}} 『Chỉ nghe em nói là anh vui rồi, nên em cứ nói đi anh nghe.』 |
||
// \{\m{B}} "It's fun just listening to you, so I'll listen to as much as you want." |
// \{\m{B}} "It's fun just listening to you, so I'll listen to as much as you want." |
||
// \{\m{B}}「聞いてるだけなんて、楽だって。いくらでも聞くよ」 |
// \{\m{B}}「聞いてるだけなんて、楽だって。いくらでも聞くよ」 |
||
+ | |||
− | <1745> {Nagisa} "Không, em nghĩ cứ lắng nghe sẽ làm anh mệt đấy." |
||
+ | <1793> \{Nagisa} 『Không, em nghĩ cứ lắng nghe sẽ làm anh mệt đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "Well, I think listening will make you tired." |
// \{Nagisa} "Well, I think listening will make you tired." |
||
// \{渚}「いえ、聞くのも、結構疲れると思います」 |
// \{渚}「いえ、聞くのも、結構疲れると思います」 |
||
+ | |||
− | <1746> {Nagisa} "Vả lại, nghe em nói... thì chán lắm..." |
||
+ | <1794> \{Nagisa} 『Vả lại, nghe em nói... thì chán lắm...』 |
||
// \{Nagisa} "Besides, listening to me... is boring..." |
// \{Nagisa} "Besides, listening to me... is boring..." |
||
// \{渚}「それに、わたしの話…退屈ですし…」 |
// \{渚}「それに、わたしの話…退屈ですし…」 |
||
+ | |||
− | <1747> {\m{B}} "Dĩ nhiên là không rồi." |
||
+ | <1795> \{\m{B}} 『Dĩ nhiên là không rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Hell it isn't." |
// \{\m{B}} "Hell it isn't." |
||
// \{\m{B}}「んなことねぇよ」 |
// \{\m{B}}「んなことねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <1748> {Nagisa} "Cảm ơn anh." |
||
+ | <1796> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh.』 |
||
// \{Nagisa} "Thank you so much." |
// \{Nagisa} "Thank you so much." |
||
// \{渚}「ありがとうございます」 |
// \{渚}「ありがとうございます」 |
||
+ | |||
− | <1749> {Nagisa} "Thôi, hôm nay mình ngủ sớm đi." |
||
+ | <1797> \{Nagisa} 『Thôi, hôm nay mình ngủ sớm đi.』 |
||
// \{Nagisa} "That said, let's sleep early today." |
// \{Nagisa} "That said, let's sleep early today." |
||
// \{渚}「ですが、今日は早く休みましょう」 |
// \{渚}「ですが、今日は早く休みましょう」 |
||
+ | |||
− | <1750> {\m{B}} "........." |
||
+ | <1798> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1751> {\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <1799> \{\m{B}} 『Ừ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <1752> Tôi ngoan ngoãn gật đầu. |
||
+ | <1800> Tôi ngoan ngoãn gật đầu. |
||
// I honestly nodded. |
// I honestly nodded. |
||
// 俺は素直に頷いていた。 |
// 俺は素直に頷いていた。 |
||
+ | |||
− | <1753> Để ngày mai tôi có thể nói chuyện với Nagisa nhiều hơn. |
||
+ | <1801> Để ngày mai tôi có thể nói chuyện với Nagisa nhiều hơn. |
||
// So that I can talk to Nagisa a lot more tomorrow. |
// So that I can talk to Nagisa a lot more tomorrow. |
||
// 明日はもっと渚と話ができるように。 |
// 明日はもっと渚と話ができるように。 |
||
+ | |||
− | <1754> {Nagisa} "Vậy, chúc anh ngủ ngon." |
||
+ | <1802> \{Nagisa} 『Vậy, chúc anh ngủ ngon.』 |
||
// \{Nagisa} "Well, good night." |
// \{Nagisa} "Well, good night." |
||
// \{渚}「それでは、おやすみなさいです」 |
// \{渚}「それでは、おやすみなさいです」 |
||
+ | |||
− | <1755> {\m{B}} "Ngủ ngon." |
||
+ | <1803> \{\m{B}} 『Ngủ ngon.』 |
||
// \{\m{B}} "Good night." |
// \{\m{B}} "Good night." |
||
// \{\m{B}}「おやすみ」 |
// \{\m{B}}「おやすみ」 |
||
+ | |||
− | <1756> Đèn tắt sớm hơn một tiếng so với hôm qua. |
||
+ | <1804> Đèn tắt sớm hơn một tiếng so với hôm qua. |
||
// The lights were out an hour earlier than yesterday. |
// The lights were out an hour earlier than yesterday. |
||
// 昨日よりも一時間早い消灯。 |
// 昨日よりも一時間早い消灯。 |
||
+ | |||
− | <1757> Cùng lúc đó, tôi rơi vào giấc ngủ say. |
||
+ | <1805> Cùng lúc đó, tôi rơi vào giấc ngủ say. |
||
// At the same time, I fell into a deep sleep. |
// At the same time, I fell into a deep sleep. |
||
// 同時に、俺は深い眠りに落ちていた。 |
// 同時に、俺は深い眠りに落ちていた。 |
||
Line 381: | Line 503: | ||
// SECTION 11 |
// SECTION 11 |
||
//================== |
//================== |
||
+ | |||
− | <1758> 8 tháng Năm (Thứ Bảy) |
||
+ | <1806> 8 tháng Năm (Thứ Bảy) |
||
// May 8 (Saturday) |
// May 8 (Saturday) |
||
// 5月8日(土) |
// 5月8日(土) |
||
+ | |||
− | <1759> Ngày hôm sau cũng vẫn chỗ cũ. |
||
+ | <1807> Ngày hôm sau cũng vẫn chỗ cũ. |
||
// I was at the same place the next day. |
// I was at the same place the next day. |
||
// 翌日も同じ場所にいた。 |
// 翌日も同じ場所にいた。 |
||
+ | |||
− | <1760> {Yoshino} "Đừng có run nữa, đứng thẳng lên. Cậu đâu phải trẻ con yếu ớt, đúng không?" |
||
+ | <1808> \{Yoshino} 『Đừng có run nữa, đứng thẳng lên. Cậu đâu phải trẻ con yếu ớt, đúng không?』 |
||
// \{Yoshino} "Stop shivering, and stand straight. You're not a weak kid, are you?" |
// \{Yoshino} "Stop shivering, and stand straight. You're not a weak kid, are you?" |
||
// \{芳野}「震えるな、ちゃんと固定してろ。おまえは貧弱な小僧か」 |
// \{芳野}「震えるな、ちゃんと固定してろ。おまえは貧弱な小僧か」 |
||
+ | |||
− | <1761> {\m{B}} "Tôi không phải... trẻ con..." |
||
+ | <1809> \{\m{B}} 『Tôi không phải... trẻ con...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm not... a kid..." |
// \{\m{B}} "I'm not... a kid..." |
||
// \{\m{B}}「小僧じゃ…ないっすっ」 |
// \{\m{B}}「小僧じゃ…ないっすっ」 |
||
+ | |||
− | <1762> Dù tôi phủ nhận, đúng là vai tôi run rẩy mỗi khi lê bước. |
||
+ | <1810> Dù tôi phủ nhận, đúng là vai tôi run rẩy mỗi khi lê bước. |
||
// Though I denied it, it was certain my shoulders were shivering as I dragged my feet. |
// Though I denied it, it was certain my shoulders were shivering as I dragged my feet. |
||
// 口では否定するも、壊れた肩に足を引っ張られているのは確かだ。 |
// 口では否定するも、壊れた肩に足を引っ張られているのは確かだ。 |
||
+ | |||
− | <1763> Dù tôi vẫn chưa quen, nhưng công việc này cứ như đang trêu ngươi tôi vậy. |
||
+ | <1811> Dù tôi vẫn chưa quen, nhưng công việc này cứ như đang trêu ngươi tôi vậy. |
||
// Even though I hadn't gotten used to this yet, the work was more or less making a fool out of me. |
// Even though I hadn't gotten used to this yet, the work was more or less making a fool out of me. |
||
// Might not need out, but the momentum of the line seems to warrant it. -Amoirsp |
// Might not need out, but the momentum of the line seems to warrant it. -Amoirsp |
||
// 元通りになることはないにしても、多少の力仕事ならとたかをくくっていた。 |
// 元通りになることはないにしても、多少の力仕事ならとたかをくくっていた。 |
||
+ | |||
− | <1764> Hơn nữa, sự thật là tôi không thể hoàn thành công việc nhanh chóng, vì không thể giơ cao vai phải. |
||
+ | <1812> Hơn nữa, sự thật là tôi không thể hoàn thành công việc nhanh chóng, vì không thể giơ cao vai phải. |
||
// Even so, it was a fact that I wouldn't be getting this job done quick, not being able to raise my right shoulder. |
// Even so, it was a fact that I wouldn't be getting this job done quick, not being able to raise my right shoulder. |
||
// それでも右肩をかばいながらでは仕事のスピードが上がらないのは事実だった。 |
// それでも右肩をかばいながらでは仕事のスピードが上がらないのは事実だった。 |
||
+ | |||
− | <1765> {Yoshino} "Mở hộp ra. Tôi sẽ lo việc phủ ngoài." |
||
+ | <1813> \{Yoshino} 『Mở hộp ra. Tôi sẽ lo việc phủ ngoài.』 |
||
// \{Yoshino} "Open up the case. I'll deal with the coating." |
// \{Yoshino} "Open up the case. I'll deal with the coating." |
||
// \{芳野}「ケースを外してこい。俺は皮膜処理をやっておく」 |
// \{芳野}「ケースを外してこい。俺は皮膜処理をやっておく」 |
||
+ | |||
− | <1766> Tôi trèo lên thang, mở hộp dụng cụ đã được lắp vào cột điện thoại. |
||
+ | <1814> Tôi trèo lên thang, mở hộp dụng cụ đã được lắp vào cột điện thoại. |
||
// I rise up the ladder, and open up the utility box that was installed to the telephone pole. |
// I rise up the ladder, and open up the utility box that was installed to the telephone pole. |
||
// 俺は梯子を登り、電柱に取り付けられた室外用のボックスを外そうとした。 |
// 俺は梯子を登り、電柱に取り付けられた室外用のボックスを外そうとした。 |
||
+ | |||
− | <1767> "Cậu là đồ ngốc hả? Cậu nghĩ tay trái sẽ với tới sao?" |
||
+ | <1815> 『Cậu là đồ ngốc hả? Cậu nghĩ tay trái sẽ với tới sao?』 |
||
// \{Yoshino} "You an idiot? You think that left hand of yours will reach?" |
// \{Yoshino} "You an idiot? You think that left hand of yours will reach?" |
||
// \{芳野}「おまえは馬鹿か。そんなの左手で届くわけないだろ」 |
// \{芳野}「おまえは馬鹿か。そんなの左手で届くわけないだろ」 |
||
+ | |||
− | <1768> Yoshino-san đứng dưới chế nhạo tôi. |
||
+ | <1816> Yoshino-san đứng dưới chế nhạo tôi. |
||
// Yoshino-san ridiculed me from below. |
// Yoshino-san ridiculed me from below. |
||
// 下から芳野さんの罵声が飛んだ。 |
// 下から芳野さんの罵声が飛んだ。 |
||
+ | |||
− | <1769> Tôi cũng nghĩ mìnhn ngốc. Nếu mà tôi có thể nhấc tay phải lên thì tôi đã làm rồi. |
||
+ | <1817> Tôi cũng nghĩ mìnhn ngốc. Nếu mà tôi có thể nhấc tay phải lên thì tôi đã làm rồi. |
||
// I also think I'm an idiot. At any rate, if I could lift my right arm, I would have used it. |
// I also think I'm an idiot. At any rate, if I could lift my right arm, I would have used it. |
||
// 俺も馬鹿だと思う。何しろ、右手を上に伸ばせばすぐに届く位置にあるのだから。 |
// 俺も馬鹿だと思う。何しろ、右手を上に伸ばせばすぐに届く位置にあるのだから。 |
||
+ | |||
− | <1770> {Yoshino} "Dùng cả hai tay." |
||
+ | <1818> \{Yoshino} 『Dùng cả hai tay.』 |
||
// \{Yoshino} "Use both your hands." |
// \{Yoshino} "Use both your hands." |
||
// \{芳野}「両手を使え」 |
// \{芳野}「両手を使え」 |
||
+ | |||
− | <1771> {\m{B}} "Không sao, em làm như vầy cũng được!" |
||
+ | <1819> \{\m{B}} 『Không sao, em làm như vầy cũng được!』 |
||
// \{\m{B}} "It's okay, I can do it like this!" |
// \{\m{B}} "It's okay, I can do it like this!" |
||
// \{\m{B}}「いや、これでもできますからっ」 |
// \{\m{B}}「いや、これでもできますからっ」 |
||
+ | |||
− | <1772> {Yoshino} "... gì?" |
||
+ | <1820> \{Yoshino} 『... gì?』 |
||
// \{Yoshino} "... what?" |
// \{Yoshino} "... what?" |
||
// \{芳野}「…なに?」 |
// \{芳野}「…なに?」 |
||
+ | |||
− | <1773> Thôi chết. Giọng Yoshino-san thay đổi rồi. |
||
+ | <1821> Thôi chết. Giọng Yoshino-san thay đổi rồi. |
||
// Oh crap. Yoshino-san's tone changed. |
// Oh crap. Yoshino-san's tone changed. |
||
// 芳野さんの声色が変わった。やばい。 |
// 芳野さんの声色が変わった。やばい。 |
||
+ | |||
− | <1774> {Yoshino} "Xuống đây. Ngay lập tức." |
||
+ | <1822> \{Yoshino} 『Xuống đây. Ngay lập tức.』 |
||
// \{Yoshino} "Get down here. Right now." |
// \{Yoshino} "Get down here. Right now." |
||
// \{芳野}「降りてこい。今すぐ」 |
// \{芳野}「降りてこい。今すぐ」 |
||
+ | |||
− | <1775> ... anh ta càng lúc càng giận. |
||
+ | <1823> ... anh ta càng lúc càng giận. |
||
// ... he's getting more and more angry. |
// ... he's getting more and more angry. |
||
// …さんざんに怒られた。 |
// …さんざんに怒られた。 |
||
+ | |||
− | <1776> {Yoshino} "Sao cậu cứ làm việc kì cục như vậy?" |
||
+ | <1824> \{Yoshino} 『Sao cậu cứ làm việc kì cục như vậy?』 |
||
// \{Yoshino} "Why are you doing such an awkward thing?" |
// \{Yoshino} "Why are you doing such an awkward thing?" |
||
// \{芳野}「何であんなやりにくい動きなんだ、おまえは」 |
// \{芳野}「何であんなやりにくい動きなんだ、おまえは」 |
||
+ | |||
− | <1777> {\m{B}} "À, em thấy làm thế này dễ hơn." |
||
+ | <1825> \{\m{B}} 『À, em thấy làm thế này dễ hơn.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, doing it this way is easier for me." |
// \{\m{B}} "Well, doing it this way is easier for me." |
||
// \{\m{B}}「いえ、俺にはその方がやりやすいっす」 |
// \{\m{B}}「いえ、俺にはその方がやりやすいっす」 |
||
+ | |||
− | <1778> Yoshino-san tự lẩm bẩm "ra vậy", rồi không nói gì nữa. |
||
+ | <1826> Yoshino-san tự lẩm bẩm 『ra vậy』, rồi không nói gì nữa. |
||
// Yoshino-san muttered an "I see" to himself, and said nothing more. |
// Yoshino-san muttered an "I see" to himself, and said nothing more. |
||
// 芳野さんはそうかと呟き、もう何も言わなかった。 |
// 芳野さんはそうかと呟き、もう何も言わなかった。 |
||
+ | |||
− | <1779> Công việc tiếp theo của bọn tôi vô cùng khó khăn. |
||
+ | <1827> Công việc tiếp theo của bọn tôi vô cùng khó khăn. |
||
// The next work site we came across was a difficult one. |
// The next work site we came across was a difficult one. |
||
// 次の現場でも難しい場面に出くわした。 |
// 次の現場でも難しい場面に出くわした。 |
||
+ | |||
− | <1780> Nhưng, Yoshino-san không nói gì, chỉ đứng nhìn. |
||
+ | <1828> Nhưng, Yoshino-san không nói gì, chỉ đứng nhìn. |
||
// But, Yoshino-san didn't say a word, simply watching. |
// But, Yoshino-san didn't say a word, simply watching. |
||
// だが、芳野さんはなにも言わずに黙って見ていた。 |
// だが、芳野さんはなにも言わずに黙って見ていた。 |
||
+ | |||
− | <1781> Hoàn tất công việc hôm nay, tôi ngồi vào ghế hành khách. Việc còn lại chỉ là về công sở. |
||
+ | <1829> Hoàn tất công việc hôm nay, tôi ngồi vào ghế hành khách. Việc còn lại chỉ là về công sở. |
||
// Finishing the work for the day, I sit down in the passenger seat. All that's left to do is head back to the office. |
// Finishing the work for the day, I sit down in the passenger seat. All that's left to do is head back to the office. |
||
// 一日の仕事を終え、助手席に体を預ける。後は事務所に戻るだけだった。 |
// 一日の仕事を終え、助手席に体を預ける。後は事務所に戻るだけだった。 |
||
+ | |||
− | <1782> |
||
+ | <1830> \{Yoshino} 『 |
||
+ | |||
+ | <1831> .』 |
||
// \{Yoshino} "\m{A}." |
// \{Yoshino} "\m{A}." |
||
// \{芳野}「\m{A}」 |
// \{芳野}「\m{A}」 |
||
+ | |||
− | <1783> Yoshino-san mở lời, trước khi khởi động xe. |
||
+ | <1832> Yoshino-san mở lời, trước khi khởi động xe. |
||
// Yoshino-san said, before turning on the engine. |
// Yoshino-san said, before turning on the engine. |
||
// エンジンをかける前に芳野さんは話しかけてきた。 |
// エンジンをかける前に芳野さんは話しかけてきた。 |
||
+ | |||
− | <1784> {\m{B}} "... vâng, có chuyện gì?" |
||
+ | <1833> \{\m{B}} 『... vâng, có chuyện gì?』 |
||
// \{\m{B}} "... yes, what is it?" |
// \{\m{B}} "... yes, what is it?" |
||
// \{\m{B}}「…はい、なんすか?」 |
// \{\m{B}}「…はい、なんすか?」 |
||
+ | |||
− | <1785> {Yoshino} "Tôi hỏi lại lần nữa, có thật làm thế cậu thấy dễ hơn?" |
||
+ | <1834> \{Yoshino} 『Tôi hỏi lại lần nữa, có thật làm thế cậu thấy dễ hơn?』 |
||
// \{Yoshino} "I'll ask one more time, is that way of yours really easy?" |
// \{Yoshino} "I'll ask one more time, is that way of yours really easy?" |
||
// \{芳野}「もう一度訊くが、あれの方が、本当にやりやすいのか?」 |
// \{芳野}「もう一度訊くが、あれの方が、本当にやりやすいのか?」 |
||
+ | |||
− | <1786> Đột nhiên hỏi vậy làm tôi khó trả lời. |
||
+ | <1835> Đột nhiên hỏi vậy làm tôi khó trả lời. |
||
// To ask me that all of a sudden makes me troubled to answer. |
// To ask me that all of a sudden makes me troubled to answer. |
||
// いきなり問われて、俺は答えに困った。 |
// いきなり問われて、俺は答えに困った。 |
||
+ | |||
− | <1787> {Yoshino} "Thế nào?" |
||
+ | <1836> \{Yoshino} 『Thế nào?』 |
||
// \{Yoshino} "How is it?" |
// \{Yoshino} "How is it?" |
||
// \{芳野}「どうなんだ?」 |
// \{芳野}「どうなんだ?」 |
||
+ | |||
− | <1788> {\m{B}} "... vâng, như thế dễ hơn. Đối với em là vậy." |
||
+ | <1837> \{\m{B}} 『... vâng, như thế dễ hơn. Đối với em là vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "... yeah, this way is good. For me, anyway." |
// \{\m{B}} "... yeah, this way is good. For me, anyway." |
||
// \{\m{B}}「…ええ、その方が良いです。俺は、ですけど」 |
// \{\m{B}}「…ええ、その方が良いです。俺は、ですけど」 |
||
+ | |||
− | <1789> Yoshino-san chỉ liếc nhìn tôi, rồi lại hướng về phía trước. |
||
+ | <1838> Yoshino-san chỉ liếc nhìn tôi, rồi lại hướng về phía trước. |
||
// Yoshino-san gave me only a glance, and returned to looking ahead. |
// Yoshino-san gave me only a glance, and returned to looking ahead. |
||
// 芳野さんはちら、と俺を見ただけでまた視線を前に戻した。 |
// 芳野さんはちら、と俺を見ただけでまた視線を前に戻した。 |
||
+ | |||
− | <1790> {Yoshino} "... miễn là cậu hoàn thành tốt công việc, thì không sao." |
||
+ | <1839> \{Yoshino} 『... miễn là cậu hoàn thành tốt công việc, thì không sao.』 |
||
// \{Yoshino} "... as long as you get the process right, it's fine." |
// \{Yoshino} "... as long as you get the process right, it's fine." |
||
// \{芳野}「…手順が間違ってるわけじゃないから、あれでいい」 |
// \{芳野}「…手順が間違ってるわけじゃないから、あれでいい」 |
||
+ | |||
− | <1791> {\m{B}} "Ể?" |
||
+ | <1840> \{\m{B}} 『Ể?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh?" |
// \{\m{B}} "Eh?" |
||
// \{\m{B}}「え?」 |
// \{\m{B}}「え?」 |
||
+ | |||
− | <1792> {Yoshino} "Nhưng mà đừng để bị thương đấy." |
||
+ | <1841> \{Yoshino} 『Nhưng mà đừng để bị thương đấy.』 |
||
// \{Yoshino} "But still, don't get injured." |
// \{Yoshino} "But still, don't get injured." |
||
// \{芳野}「そのかわり怪我するな」 |
// \{芳野}「そのかわり怪我するな」 |
||
+ | |||
− | <1793> \{\m{B}} "À, vâng!" |
||
+ | <1842> \{\m{B}} 『À, vâng!』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, okay!" |
// \{\m{B}} "Ah, okay!" |
||
// \{\m{B}}「あ、はいっ」 |
// \{\m{B}}「あ、はいっ」 |
||
+ | |||
− | <1794> Vroom, xe tải lăn bánh, đúng lúc tôi trả lời. |
||
+ | <1843> Vroom, xe tải lăn bánh, đúng lúc tôi trả lời. |
||
// Vroom, the truck went, at the same moment I answered. |
// Vroom, the truck went, at the same moment I answered. |
||
// 返事すると同時、ぶるん、と車体がうなった。 |
// 返事すると同時、ぶるん、と車体がうなった。 |
||
+ | |||
− | <1795> Hôm nay chúng tôi không đi bộ nhiều. Hơn nữa tôi cũng không thấy mệt. |
||
+ | <1844> Hôm nay chúng tôi không đi bộ nhiều. Hơn nữa tôi cũng không thấy mệt. |
||
// We didn't walk that much today. That said, I wasn't tired. |
// We didn't walk that much today. That said, I wasn't tired. |
||
// 今日は、歩けないほど、といった疲れではなかった。 |
// 今日は、歩けないほど、といった疲れではなかった。 |
||
+ | |||
− | <1796> Tôi tự hỏi có ổn không nếu tôi ngủ đủ mỗi ngày? |
||
+ | <1845> Tôi tự hỏi có ổn không nếu tôi ngủ đủ mỗi ngày? |
||
// I wonder if I'll be fine if I get enough sleep every day? |
// I wonder if I'll be fine if I get enough sleep every day? |
||
// 毎日、十分すぎるほど睡眠を取っているのが良かったのか。 |
// 毎日、十分すぎるほど睡眠を取っているのが良かったのか。 |
||
+ | |||
− | <1797> Tôi thấy như sức lực trở lại, và tôi đi nhanh hơn. |
||
+ | <1846> Tôi thấy như sức lực trở lại, và tôi đi nhanh hơn. |
||
// It feels like my strength's come back, and I've finally gotten up to speed. |
// It feels like my strength's come back, and I've finally gotten up to speed. |
||
// 失われた体力に対し、ようやく回復が追いついた、という感じだった。 |
// 失われた体力に対し、ようやく回復が追いついた、という感じだった。 |
||
+ | |||
− | <1798> Đây là lần đầu tiên tôi về nhà và đủ sức giúp làm bữa tối. |
||
+ | <1847> Đây là lần đầu tiên tôi về nhà và đủ sức giúp làm bữa tối. |
||
// It was the first time I came back home and was able to help with dinner. |
// It was the first time I came back home and was able to help with dinner. |
||
// 帰ってきてから、初めて夕飯の手伝いをすることもできた。 |
// 帰ってきてから、初めて夕飯の手伝いをすることもできた。 |
||
+ | |||
− | <1799> Dù nói vậy, nhà bếp quá nhỏ cho hai người, nên việc tôi làm được chỉ là đem thức ăn ra phòng. |
||
+ | <1848> Dù nói vậy, nhà bếp quá nhỏ cho hai người, nên việc tôi làm được chỉ là đem thức ăn ra phòng. |
||
// Though I say that, the kitchen was too small to stand in, so all I could do was bring the food to the room. |
// Though I say that, the kitchen was too small to stand in, so all I could do was bring the food to the room. |
||
// と言っても、台所は狭すぎてふたりも立てなかったから、出来上がった料理を部屋に運ぶだけだったけど。 |
// と言っても、台所は狭すぎてふたりも立てなかったから、出来上がった料理を部屋に運ぶだけだったけど。 |
||
+ | |||
− | <1800> {Nagisa} "Công việc thế nào?" |
||
+ | <1849> \{Nagisa} 『Công việc thế nào?』 |
||
// \{Nagisa} "How was work?" |
// \{Nagisa} "How was work?" |
||
// \{渚}「お仕事のほうはどうでしたか」 |
// \{渚}「お仕事のほうはどうでしたか」 |
||
+ | |||
− | <1801> {\m{B}} "Vẫn còn khá vất vả, nhưng anh cũng xoay xở được." |
||
+ | <1850> \{\m{B}} 『Vẫn còn khá vất vả, nhưng anh cũng xoay xở được.』 |
||
// \{\m{B}} "Not really all that different, but somehow I'm managing." |
// \{\m{B}} "Not really all that different, but somehow I'm managing." |
||
// \{\m{B}}「相変わらずしんどいけど、どうにかやっていけそうだよ」 |
// \{\m{B}}「相変わらずしんどいけど、どうにかやっていけそうだよ」 |
||
+ | |||
− | <1802> {Nagisa} "Vậy à? May quá." |
||
+ | <1851> \{Nagisa} 『Vậy à? May quá.』 |
||
// \{Nagisa} "Is that so? I'm glad." |
// \{Nagisa} "Is that so? I'm glad." |
||
// \{渚}「そうですか。それはよかったです」 |
// \{渚}「そうですか。それはよかったです」 |
||
+ | |||
− | <1803> {\m{B}} "Trường học thế nào?" |
||
+ | <1852> \{\m{B}} 『Trường học thế nào?』 |
||
// \{\m{B}} "How was school?" |
// \{\m{B}} "How was school?" |
||
// \{\m{B}}「学校のほうはどうだった」 |
// \{\m{B}}「学校のほうはどうだった」 |
||
+ | |||
− | <1804> {Nagisa} "Cũng không có gì. Như mọi khi thôi." |
||
+ | <1853> \{Nagisa} 『Cũng không có gì. Như mọi khi thôi.』 |
||
// \{Nagisa} "Nothing really. It's the same as always." |
// \{Nagisa} "Nothing really. It's the same as always." |
||
// \{渚}「なにもないです。いつも通りでした」 |
// \{渚}「なにもないです。いつも通りでした」 |
||
+ | |||
− | <1805> Dù không có ý gì xấu, nhưng vậy cũng có nghĩa là không có gì đáng để nói. |
||
+ | <1854> Dù không có ý gì xấu, nhưng vậy cũng có nghĩa là không có gì đáng để nói. |
||
// Probably it isn't anything bad, but it pretty much meant there wasn't anything worth mentioning. |
// Probably it isn't anything bad, but it pretty much meant there wasn't anything worth mentioning. |
||
// 悪いこともなかったのだろうけど、取り立てていいこともなかった、ということだった。 |
// 悪いこともなかったのだろうけど、取り立てていいこともなかった、ということだった。 |
||
+ | |||
− | <1806> {\m{B}} "Ra vậy..." |
||
+ | <1855> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「そっか…」 |
// \{\m{B}}「そっか…」 |
||
+ | |||
− | <1807> {Nagisa} "A!" |
||
+ | <1856> \{Nagisa} 『A!』 |
||
// \{Nagisa} "Ah!" |
// \{Nagisa} "Ah!" |
||
// \{渚}「あ」 |
// \{渚}「あ」 |
||
+ | |||
− | <1808> Nagisa dừng đũa, lớn giọng. |
||
+ | <1857> Nagisa dừng đũa, lớn giọng. |
||
// Nagisa stopped her chopsticks, raising her voice. |
// Nagisa stopped her chopsticks, raising her voice. |
||
// 渚が声を上げて箸を止めていた。 |
// 渚が声を上げて箸を止めていた。 |
||
+ | |||
− | <1809> {\m{B}} "Hmm? Sao vậy?" |
||
+ | <1858> \{\m{B}} 『Hmm? Sao vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?" |
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?" |
||
// \{\m{B}}「ん? どうした」 |
// \{\m{B}}「ん? どうした」 |
||
+ | |||
− | <1810> {Nagisa} "\m{B}-kun, anh nhầm đũa rồi." |
||
+ | <1859> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <1860> -kun, anh nhầm đũa rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, those are the wrong chopsticks." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, those are the wrong chopsticks." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、お箸、間違えてます」 |
// \{渚}「\m{B}くん、お箸、間違えてます」 |
||
+ | |||
− | <1811> {\m{B}} "Ể? À, đúng rồi. Đây là của em." |
||
+ | <1861> \{\m{B}} 『Ể? À, đúng rồi. Đây là của em.』 |
||
// \{\m{B}} "Eh? Ah, you're right. These are yours." |
// \{\m{B}} "Eh? Ah, you're right. These are yours." |
||
// \{\m{B}}「え? あ、ほんとだ。これ、おまえのだ」 |
// \{\m{B}}「え? あ、ほんとだ。これ、おまえのだ」 |
||
+ | |||
− | <1812> {\m{B}} "Mà anh lỡ xài mất rồi." |
||
+ | <1862> \{\m{B}} 『Mà anh lỡ xài mất rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Though I've already eaten with these." |
// \{\m{B}} "Though I've already eaten with these." |
||
// \{\m{B}}「もう、これで食べちゃってるんだけど」 |
// \{\m{B}}「もう、これで食べちゃってるんだけど」 |
||
+ | |||
− | <1813> {Nagisa} "Không đổi có sao không?" |
||
+ | <1863> \{Nagisa} 『Không đổi có sao không?』 |
||
// \{Nagisa} "Is it okay not to swap them?" |
// \{Nagisa} "Is it okay not to swap them?" |
||
// \{渚}「替えなくていいですか」 |
// \{渚}「替えなくていいですか」 |
||
+ | |||
− | <1814> {\m{B}} "Umm... em vẫn chưa xài tới đũa, đúng không?" |
||
+ | <1864> \{\m{B}} 『Umm... em vẫn chưa xài tới đũa, đúng không?』 |
||
// \{\m{B}} "Umm... you didn't use yours yet, did you?" |
// \{\m{B}} "Umm... you didn't use yours yet, did you?" |
||
// \{\m{B}}「えっと…おまえは、まだ使ってないの?」 |
// \{\m{B}}「えっと…おまえは、まだ使ってないの?」 |
||
+ | |||
− | <1815> {Nagisa} "Rồi... em cho chúng vào miệng rồi." |
||
+ | <1865> \{Nagisa} 『Rồi... em cho chúng vào miệng rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "I did... I put them to my mouth." |
// \{Nagisa} "I did... I put them to my mouth." |
||
// \{渚}「いえ…口、つけてしまいました」 |
// \{渚}「いえ…口、つけてしまいました」 |
||
+ | |||
− | <1816> {\m{B}} "Được rồi, đổi đi." |
||
+ | <1866> \{\m{B}} 『Được rồi, đổi đi.』 |
||
// \{\m{B}} "All right, let's swap." |
// \{\m{B}} "All right, let's swap." |
||
// \{\m{B}}「よし、替えよう」 |
// \{\m{B}}「よし、替えよう」 |
||
+ | |||
− | <1817> {Nagisa} "... \m{B}-kun, anh lại nghĩ bậy rồi. |
||
+ | <1867> \{Nagisa} 『...\ \ |
||
+ | |||
+ | <1868> -kun, anh lại nghĩ bậy rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "... \m{B}-kun, you're thinking weird." |
// \{Nagisa} "... \m{B}-kun, you're thinking weird." |
||
// \{渚}「…\m{B}くん、なんかヘンなこと考えてます」 |
// \{渚}「…\m{B}くん、なんかヘンなこと考えてます」 |
||
+ | |||
− | <1818> {\m{B}} "Lộ rồi à...?" |
||
+ | <1869> \{\m{B}} 『Lộ rồi à...?』 |
||
// \{\m{B}} "Was I caught...?" |
// \{\m{B}} "Was I caught...?" |
||
// \{\m{B}}「ばれたか…」 |
// \{\m{B}}「ばれたか…」 |
||
+ | |||
− | <1819> {Nagisa} "Chúng ta phải rửa sạch đã. Đưa cho em." |
||
+ | <1870> \{Nagisa} 『Chúng ta phải rửa sạch đã. Đưa cho em.』 |
||
// \{Nagisa} "We should clean them properly. Please hand it over." |
// \{Nagisa} "We should clean them properly. Please hand it over." |
||
// \{渚}「ちゃんと洗ってきます。貸してください」 |
// \{渚}「ちゃんと洗ってきます。貸してください」 |
||
+ | |||
− | <1820> {\m{B}} "Đây..." |
||
+ | <1871> \{\m{B}} 『Đây...』 |
||
// \{\m{B}} "Okay..." |
// \{\m{B}} "Okay..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <1821> {Nagisa} "Làm ơn đừng làm vẻ mặt bất đắc dĩ đó." |
||
+ | <1872> \{Nagisa} 『Làm ơn đừng làm vẻ mặt bất đắc dĩ đó.』 |
||
// \{Nagisa} "Please don't give such a reluctant face." |
// \{Nagisa} "Please don't give such a reluctant face." |
||
// \{渚}「そんな名残惜しそうな顔で見ないでください」 |
// \{渚}「そんな名残惜しそうな顔で見ないでください」 |
||
+ | |||
− | <1822> {Nagisa} "Anh kì thật đấy, \m{B}-kun." |
||
+ | <1873> \{Nagisa} 『Anh kì thật đấy,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1874> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "You're strange, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You're strange, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」 |
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」 |
||
+ | |||
− | <1823> Cuối cùng thì cũng có thể cười đùa. |
||
+ | <1875> Cuối cùng thì cũng có thể cười đùa. |
||
// There was finally room to throw in a joke. |
// There was finally room to throw in a joke. |
||
// ようやく冗談を言う余裕も出てきた。 |
// ようやく冗談を言う余裕も出てきた。 |
||
+ | |||
− | <1824> Tôi đã dần quen với cuộc sống thế này rồi. |
||
+ | <1876> Tôi đã dần quen với cuộc sống thế này rồi. |
||
// I've probably become used to this way of living. |
// I've probably become used to this way of living. |
||
// この生活にも慣れてきたのかもしれない。 |
// この生活にも慣れてきたのかもしれない。 |
||
+ | |||
− | <1825> Nhưng, khi đến đây tôi đã thề là sẽ làm Nagisa cười. |
||
+ | <1877> Nhưng, khi đến đây tôi đã thề là sẽ làm Nagisa cười. |
||
// But, I vowed to come here to make Nagisa smile. |
// But, I vowed to come here to make Nagisa smile. |
||
// でも、俺は、渚を笑わせ続けると誓って、ここに来たのだ。 |
// でも、俺は、渚を笑わせ続けると誓って、ここに来たのだ。 |
||
+ | |||
− | <1826> Tôi bây giờ vẫn chưa đạt được điều đó. |
||
+ | <1878> Tôi bây giờ vẫn chưa đạt được điều đó. |
||
// The way I am now hasn't reached that yet. |
// The way I am now hasn't reached that yet. |
||
// 今の俺は、それが果たせていない。 |
// 今の俺は、それが果たせていない。 |
||
+ | |||
− | <1827> Tôi vẫn còn nhiều chuyện phải làm. |
||
+ | <1879> Tôi vẫn còn nhiều chuyện phải làm. |
||
// I still have a lot of things to do. |
// I still have a lot of things to do. |
||
// まだまだ頑張りが足らないと思った。 |
// まだまだ頑張りが足らないと思った。 |
||
+ | |||
− | <1828> {Nagisa} "À, ngày mai..." |
||
+ | <1880> \{Nagisa} 『À, ngày mai...』 |
||
// \{Nagisa} "Well, about tomorrow..." |
// \{Nagisa} "Well, about tomorrow..." |
||
// \{渚}「それで、明日のことなんですが…」 |
// \{渚}「それで、明日のことなんですが…」 |
||
+ | |||
− | <1829> Quay lại sau khi rửa đũa xong, Nagisa mở lời. |
||
+ | <1881> Quay lại sau khi rửa đũa xong, Nagisa mở lời. |
||
// Nagisa brought up, coming back from washing the chopsticks. |
// Nagisa brought up, coming back from washing the chopsticks. |
||
// 箸を洗って戻ってきた渚が話を切り出す。 |
// 箸を洗って戻ってきた渚が話を切り出す。 |
||
+ | |||
− | <1830> {Nagisa} "Là ngày nghỉ phải không?" |
||
+ | <1882> \{Nagisa} 『Là ngày nghỉ phải không?』 |
||
// \{Nagisa} "Is it a day off work?" |
// \{Nagisa} "Is it a day off work?" |
||
// \{渚}「仕事はお休みですか」 |
// \{渚}「仕事はお休みですか」 |
||
+ | |||
− | <1831> {\m{B}} "Ừ, không sao đâu." |
||
+ | <1883> \{\m{B}} 『Ừ, không sao đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, it'll be okay." |
// \{\m{B}} "Yeah, it'll be okay." |
||
// \{\m{B}}「ああ、大丈夫」 |
// \{\m{B}}「ああ、大丈夫」 |
||
+ | |||
− | <1832> Phải rồi. Ngày mai là ngày Chủ Nhật đầu tiên từ lúc chúng tôi sống chung. |
||
+ | <1884> Phải rồi. Ngày mai là ngày Chủ Nhật đầu tiên từ lúc chúng tôi sống chung. |
||
// Yeah. Tomorrow'll be the first Sunday since we started living together. |
// Yeah. Tomorrow'll be the first Sunday since we started living together. |
||
// そう。明日は、同棲生活を始めて最初の日曜日。 |
// そう。明日は、同棲生活を始めて最初の日曜日。 |
||
+ | |||
− | <1833> Và, là ngày tôi hứa ông già sẽ đưa Nagisa về thăm nhà mỗi tuần. |
||
+ | <1885> Và, là ngày tôi hứa ông già sẽ đưa Nagisa về thăm nhà mỗi tuần. |
||
// And, the day I promised Pops to take Nagisa to him once a week. |
// And, the day I promised Pops to take Nagisa to him once a week. |
||
// そして、オッサンと約束した、週に一度、渚の顔を見せに行く日。 |
// そして、オッサンと約束した、週に一度、渚の顔を見せに行く日。 |
||
+ | |||
− | <1834> Sống chung đem lại nhiều rắc rối hơn tôi tưởng... |
||
+ | <1886> Sống chung đem lại nhiều rắc rối hơn tôi tưởng... |
||
// Living together was a lot more problematic than I had imagined... |
// Living together was a lot more problematic than I had imagined... |
||
// ふたりでの生活は、想像していた以上に大変だったけど… |
// ふたりでの生活は、想像していた以上に大変だったけど… |
||
+ | |||
− | <1835> Tuy vậy, chúng tôi cũng đã xoay xở được... phải, mai tôi sẽ nói vậy. |
||
+ | <1887> Tuy vậy, chúng tôi cũng đã xoay xở được... phải, mai tôi sẽ nói vậy. |
||
// Even so, we somehow managed... yeah ,that's what I'll say tomorrow. |
// Even so, we somehow managed... yeah ,that's what I'll say tomorrow. |
||
// それでも、俺たちはなんとかやっていますと…そう、報告しにいく日だった。 |
// それでも、俺たちはなんとかやっていますと…そう、報告しにいく日だった。 |
||
Line 619: | Line 827: | ||
// SECTION 12 |
// SECTION 12 |
||
//================== |
//================== |
||
+ | |||
− | <1836> 9 tháng Năm (Chủ Nhật) |
||
+ | <1888> 9 tháng Năm (Chủ Nhật) |
||
// May 9 (Sunday) |
// May 9 (Sunday) |
||
// 5月9日(日) |
// 5月9日(日) |
||
+ | |||
− | <1837> Nagisa và tôi mang theo bánh ngọt và tới nhà bố mẹ cô ấy. |
||
+ | <1889> Nagisa và tôi mang theo bánh ngọt và tới nhà bố mẹ cô ấy. |
||
// Nagisa and I brought a cake and visited her parents' home. |
// Nagisa and I brought a cake and visited her parents' home. |
||
// 俺と渚は、ケーキを持って、実家を訪れた。 |
// 俺と渚は、ケーキを持って、実家を訪れた。 |
||
+ | |||
− | <1838> {Nagisa} "Bọn con về rồi." |
||
+ | <1890> \{Nagisa} 『Bọn con về rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "We're back." |
// \{Nagisa} "We're back." |
||
// \{渚}「ただいまです」 |
// \{渚}「ただいまです」 |
||
+ | |||
− | <1839> Chúng tôi chào ông già, ông đang đứng trước cửa tiệm, như thể đang rảnh. |
||
+ | <1891> Chúng tôi chào ông già, ông đang đứng trước cửa tiệm, như thể đang rảnh. |
||
// We so greeted Pops, who was standing in front of the store, as if he had free time. |
// We so greeted Pops, who was standing in front of the store, as if he had free time. |
||
// 店先に暇そうに突っ立っていたオッサンに挨拶した。 |
// 店先に暇そうに突っ立っていたオッサンに挨拶した。 |
||
+ | |||
− | <1840> {Akio} "Hmm...?" |
||
+ | <1892> \{Akio} 『Hmm...?』 |
||
// \{Akio} "Hmm...?" |
// \{Akio} "Hmm...?" |
||
// \{秋生}「ん…?」 |
// \{秋生}「ん…?」 |
||
+ | |||
− | <1841> {Akio} "Không thể nào..." |
||
+ | <1893> \{Akio} 『Không thể nào...』 |
||
// \{Akio} "It can't be..." |
// \{Akio} "It can't be..." |
||
// \{秋生}「まさかっ…」 |
// \{秋生}「まさかっ…」 |
||
+ | |||
− | <1842> {Akio} "Không... mình đang gặp ảo giác...?" |
||
+ | <1894> \{Akio} 『Không... mình đang gặp ảo giác...?』 |
||
// \{Akio} "No... am I hallucinating...?" |
// \{Akio} "No... am I hallucinating...?" |
||
// \{秋生}「いや…幻覚か…?」 |
// \{秋生}「いや…幻覚か…?」 |
||
+ | |||
− | <1843> {Akio} "Hay đó là ảo ảnh" |
||
+ | <1895> \{Akio} 『Hay đó là ảo ảnh』 |
||
// \{Akio} "Or maybe a mirage...?" |
// \{Akio} "Or maybe a mirage...?" |
||
// \{秋生}「はたまた蜃気楼か…?」 |
// \{秋生}「はたまた蜃気楼か…?」 |
||
+ | |||
− | <1844> {Akio} "Không, đó là thật..." |
||
+ | <1896> \{Akio} 『Không, đó là thật...』 |
||
// \{Akio} "No, it's the real thing..." |
// \{Akio} "No, it's the real thing..." |
||
// \{秋生}「ちがう、本物だ…」 |
// \{秋生}「ちがう、本物だ…」 |
||
+ | |||
− | <1845> {Akio} "Là..." |
||
+ | <1897> \{Akio} 『Là...』 |
||
// \{Akio} "It's..." |
// \{Akio} "It's..." |
||
// \{秋生}「な…」 |
// \{秋生}「な…」 |
||
+ | |||
− | <1846> {Akio} "Là con, Nagisa..." |
||
+ | <1898> \{Akio} 『Là con, Nagisa...』 |
||
// \{Akio} "It's you, Nagisa..." |
// \{Akio} "It's you, Nagisa..." |
||
// \{秋生}「渚か…」 |
// \{秋生}「渚か…」 |
||
+ | |||
− | <1847> {Akio} "Là con phải không Nagisa?!" |
||
+ | <1899> \{Akio} 『Là con phải không Nagisa?!』 |
||
// \{Akio} "It's you, isn't it?!" |
// \{Akio} "It's you, isn't it?!" |
||
// \{秋生}「渚なんだなっ!?」 |
// \{秋生}「渚なんだなっ!?」 |
||
+ | |||
− | <1848> {Akio} "ĐÚNG \bLÀ\u CON RỒI, NAGISA-----!!" |
||
+ | <1900> \{Akio} 『ĐÚNG \bLÀ\u CON RỒI, NAGISA-----!!』 |
||
// \{Akio} "IT \bIS\u YOU, NAGISA-----!!" |
// \{Akio} "IT \bIS\u YOU, NAGISA-----!!" |
||
// \{秋生}「渚なんだなああぁーーーーっ!?」 |
// \{秋生}「渚なんだなああぁーーーーっ!?」 |
||
+ | |||
− | <1849> {\m{B}} "Ông già lạc giọng rồi phải không?" |
||
+ | <1901> \{\m{B}} 『Ông già lạc giọng rồi phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "Pops is out of tone, isn't he?" |
// \{\m{B}} "Pops is out of tone, isn't he?" |
||
// \{\m{B}}「漂流でもしてたのか、このオッサンは」 |
// \{\m{B}}「漂流でもしてたのか、このオッサンは」 |
||
+ | |||
− | <1850> {Nagisa} "Vâng, là con Nagisa đây." |
||
+ | <1902> \{Nagisa} 『Vâng, là con Nagisa đây.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, it's me." |
// \{Nagisa} "Yes, it's me." |
||
// \{渚}「はい、渚です」 |
// \{渚}「はい、渚です」 |
||
+ | |||
− | <1851> {Akio} "Cuối cùng con cũng về!" |
||
+ | <1903> \{Akio} 『Cuối cùng con cũng về!』 |
||
// \{Akio} "You've finally come back!" |
// \{Akio} "You've finally come back!" |
||
// \{秋生}「よぉく、戻ってきたなぁっ!」 |
// \{秋生}「よぉく、戻ってきたなぁっ!」 |
||
+ | |||
− | <1852> Ông già ngay lập tức ôm lấy cô ấy. |
||
+ | <1904> Ông già ngay lập tức ôm lấy cô ấy. |
||
// He immediately hugged her. |
// He immediately hugged her. |
||
// 渚を思いっきり抱きしめる。 |
// 渚を思いっきり抱きしめる。 |
||
+ | |||
− | <1853> {\m{B}} "Đến tối bọn tôi sẽ về." |
||
+ | <1905> \{\m{B}} 『Đến tối bọn tôi sẽ về.』 |
||
// \{\m{B}} "We're going back at night." |
// \{\m{B}} "We're going back at night." |
||
// \{\m{B}}「夜には帰るぞ」 |
// \{\m{B}}「夜には帰るぞ」 |
||
+ | |||
− | <1854> {Akio} "Chậc, chú mày sao vậy? Làm hỏng hết cảnh đoàn tụ rồi!" |
||
+ | <1906> \{Akio} 『Chậc, chú mày sao vậy? Làm hỏng hết cảnh đoàn tụ rồi!』 |
||
// \{Akio} "Tch, what's with you? You ruined the moving reunion scene!" |
// \{Akio} "Tch, what's with you? You ruined the moving reunion scene!" |
||
// \{秋生}「ちっ、なんだこいつは。感動の再会シーンをぶち壊しにしやがってよぉっ」 |
// \{秋生}「ちっ、なんだこいつは。感動の再会シーンをぶち壊しにしやがってよぉっ」 |
||
+ | |||
− | <1855> {Akio} "Hứ... thắng nhóc lạnh lùng. Mau vào chào Sanae đi." |
||
+ | <1907> \{Akio} 『Hứ... thắng nhóc lạnh lùng. Mau vào chào Sanae đi.』 |
||
// \{Akio} "Sigh... you're damn cold. Hurry up and go see Sanae." |
// \{Akio} "Sigh... you're damn cold. Hurry up and go see Sanae." |
||
// \{秋生}「はぁ…冷めた冷めた。とっとと早苗に会ってこい」 |
// \{秋生}「はぁ…冷めた冷めた。とっとと早苗に会ってこい」 |
||
+ | |||
− | <1856> Thả Nagisa ra, ông già mồi lửa điếu thuốc trên miệng. |
||
+ | <1908> Thả Nagisa ra, ông già mồi lửa điếu thuốc trên miệng. |
||
// Letting go of Nagisa, he lit the cigarette in his mouth. |
// Letting go of Nagisa, he lit the cigarette in his mouth. |
||
// 渚の体を解放して、くわえていたタバコに火をつける。 |
// 渚の体を解放して、くわえていたタバコに火をつける。 |
||
+ | |||
− | <1857> {\m{B}} "Vâng, đi nào, Nagisa." |
||
+ | <1909> \{\m{B}} 『Vâng, đi nào, Nagisa.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, let's go, Nagisa." |
// \{\m{B}} "Yeah, let's go, Nagisa." |
||
// \{\m{B}}「ああ、いこうぜ、渚」 |
// \{\m{B}}「ああ、いこうぜ、渚」 |
||
+ | |||
− | <1858> {Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <1910> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay." |
// \{Nagisa} "Okay." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1859> Sanae-san đang trông cửa hàng một mình bên trong. |
||
+ | <1911> Sanae-san đang trông cửa hàng một mình bên trong. |
||
// Sanae-san was tending to the store alone inside. |
// Sanae-san was tending to the store alone inside. |
||
// 店内では早苗さんがひとりで店番をしていた。 |
// 店内では早苗さんがひとりで店番をしていた。 |
||
+ | |||
− | <1860> {Nagisa} "Bọn con về rồi đây." |
||
+ | <1912> \{Nagisa} 『Bọn con về rồi đây.』 |
||
// \{Nagisa} "We're back." |
// \{Nagisa} "We're back." |
||
// \{渚}「ただいまです」 |
// \{渚}「ただいまです」 |
||
+ | |||
− | <1861> {Sanae} "Ế...?" |
||
+ | <1913> \{Sanae} 『Ế...?』 |
||
// \{Sanae} "Eh...?" |
// \{Sanae} "Eh...?" |
||
// \{早苗}「え…」 |
// \{早苗}「え…」 |
||
+ | |||
− | <1862> {Sanae} "Có phải là..." |
||
+ | <1914> \{Sanae} 『Có phải là...』 |
||
// \{Sanae} "It couldn't be..." |
// \{Sanae} "It couldn't be..." |
||
// \{早苗}「まさか…」 |
// \{早苗}「まさか…」 |
||
+ | |||
− | <1863> {Sanae} "Không, có lẽ đó là ảo giác...?" |
||
+ | <1915> \{Sanae} 『Không, có lẽ đó là ảo giác...?』 |
||
// \{Sanae} "No, maybe it's a hallucination...?" |
// \{Sanae} "No, maybe it's a hallucination...?" |
||
// \{早苗}「ううん、幻覚でしょうか…」 |
// \{早苗}「ううん、幻覚でしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <1864> {Sanae} "Hay là ảo ảnh?" |
||
+ | <1916> \{Sanae} 『Hay là ảo ảnh?』 |
||
// \{Sanae} "Or perhaps a mirage?" |
// \{Sanae} "Or perhaps a mirage?" |
||
// \{早苗}「それとも、蜃気楼?」 |
// \{早苗}「それとも、蜃気楼?」 |
||
+ | |||
− | <1865> {Sanae} "Liệu đây có phải sự thật không...?" |
||
+ | <1917> \{Sanae} 『Liệu đây có phải sự thật không...?』 |
||
// \{Sanae} "Is it possibly the real thing...?" |
// \{Sanae} "Is it possibly the real thing...?" |
||
// \{早苗}「もしかして、本物ですか…?」 |
// \{早苗}「もしかして、本物ですか…?」 |
||
+ | |||
− | <1866> {Sanae} "Na..." |
||
+ | <1918> \{Sanae} 『Na...』 |
||
// \{Sanae} "Na..." |
// \{Sanae} "Na..." |
||
// \{早苗}「な…」 |
// \{早苗}「な…」 |
||
+ | |||
− | <1867> {Sanae} "Nagisa..." |
||
+ | <1919> \{Sanae} 『Nagisa...』 |
||
// \{Sanae} "Nagisa..." |
// \{Sanae} "Nagisa..." |
||
// \{早苗}「渚…」 |
// \{早苗}「渚…」 |
||
+ | |||
− | <1868> {Sanae} "Là con phải không Nagisa?!" |
||
+ | <1920> \{Sanae} 『Là con phải không Nagisa?!』 |
||
// \{Sanae} "It's you, isn't it?!" |
// \{Sanae} "It's you, isn't it?!" |
||
// \{早苗}「渚なんですねっ!」 |
// \{早苗}「渚なんですねっ!」 |
||
+ | |||
− | <1869> {\m{B}} "Cha mẹ em quả là hợp với trò đùa này." |
||
+ | <1921> \{\m{B}} 『Cha mẹ em quả là hợp với trò đùa này.』 |
||
// \{\m{B}} "Your parents really are well suited to this joke." |
// \{\m{B}} "Your parents really are well suited to this joke." |
||
// \{\m{B}}「絶対にネタ合わせしてるぞ、この親たちは」 |
// \{\m{B}}「絶対にネタ合わせしてるぞ、この親たちは」 |
||
+ | |||
− | <1870> {Sanae} "Ủa, bị lộ rồi à?" |
||
+ | <1922> \{Sanae} 『Ủa, bị lộ rồi à?』 |
||
// \{Sanae} "Oh my, were we caught?" |
// \{Sanae} "Oh my, were we caught?" |
||
// \{早苗}「あれ、ばれました?」 |
// \{早苗}「あれ、ばれました?」 |
||
+ | |||
− | <1871> {Sanae} "Là ý tưởng của Akio-san đấy." |
||
+ | <1923> \{Sanae} 『Là ý tưởng của Akio-san đấy.』 |
||
// \{Sanae} "It was Akio-san's idea." |
// \{Sanae} "It was Akio-san's idea." |
||
// \{早苗}「秋生さんのアイデアです」 |
// \{早苗}「秋生さんのアイデアです」 |
||
+ | |||
− | <1872> {\m{B}} "Dù cô không nói thì cháu cũng biết." |
||
+ | <1924> \{\m{B}} 『Dù cô không nói thì cháu cũng biết.』 |
||
// \{\m{B}} "Even if you don't say so, I'd know." |
// \{\m{B}} "Even if you don't say so, I'd know." |
||
// \{\m{B}}「言われなくてもわかるっす」 |
// \{\m{B}}「言われなくてもわかるっす」 |
||
+ | |||
− | <1873> {Sanae} "Là kế hoạch để chúng ta có thể tạo một cuộc đoàn tụ cảm động, và giữ Nagisa lại." |
||
+ | <1925> \{Sanae} 『Là kế hoạch để chúng ta có thể tạo một cuộc đoàn tụ cảm động, và giữ Nagisa lại.』 |
||
// \{Sanae} "It was a plan to see if we can pull a dramatic reunion, and keep Nagisa with us." |
// \{Sanae} "It was a plan to see if we can pull a dramatic reunion, and keep Nagisa with us." |
||
// \{早苗}「できるだけ再会を劇的にして、渚を引き留めようという作戦です」 |
// \{早苗}「できるだけ再会を劇的にして、渚を引き留めようという作戦です」 |
||
+ | |||
− | <1874> Hai người này rảnh thật. |
||
+ | <1926> Hai người này rảnh thật. |
||
// These parents sure have free time. |
// These parents sure have free time. |
||
// 暇な親たちである。 |
// 暇な親たちである。 |
||
+ | |||
− | <1875> {Sanae} "Làm vậy đúng là vô ích nhỉ? Rõ ràng là Nagisa muốn ở bên \m{B}-san." |
||
+ | <1927> \{Sanae} 『Làm vậy đúng là vô ích nhỉ? Rõ ràng là Nagisa muốn ở bên\ \ |
||
+ | |||
+ | <1928> -san.』 |
||
// \{Sanae} "Something like that's useless, isn't it? Obviously, Nagisa wants to be with \m{B}-san." |
// \{Sanae} "Something like that's useless, isn't it? Obviously, Nagisa wants to be with \m{B}-san." |
||
// \{早苗}「こんなことしても無駄ですよね。渚は\m{B}さんと一緒に居たいですよね」 |
// \{早苗}「こんなことしても無駄ですよね。渚は\m{B}さんと一緒に居たいですよね」 |
||
+ | |||
− | <1876> {Nagisa} "Vâng, đúng vậy." |
||
+ | <1929> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, I do." |
// \{Nagisa} "Yes, I do." |
||
// \{渚}「はい、居たいです」 |
// \{渚}「はい、居たいです」 |
||
+ | |||
− | <1877> {Nagisa} "Nhưng, cả ba và mẹ đều quan trọng với con, nên làm vậy con khó xử lắm." |
||
+ | <1930> \{Nagisa} 『Nhưng, cả ba và mẹ đều quan trọng với con, nên làm vậy con khó xử lắm.』 |
||
// \{Nagisa} "But, both you and dad are important to me, so it's really troubling." |
// \{Nagisa} "But, both you and dad are important to me, so it's really troubling." |
||
// \{渚}「でも、わたしにはお父さんもお母さんも大切ですから、とても悩んでしまいます」 |
// \{渚}「でも、わたしにはお父さんもお母さんも大切ですから、とても悩んでしまいます」 |
||
+ | |||
− | <1878> {Sanae} "Không sao đâu, Nagisa. Con muốn ở đâu cũng được mà." |
||
+ | <1931> \{Sanae} 『Không sao đâu, Nagisa. Con muốn ở đâu cũng được mà.』 |
||
// \{Sanae} "It's okay, Nagisa. You can be wherever you want to be." |
// \{Sanae} "It's okay, Nagisa. You can be wherever you want to be." |
||
// \{早苗}「大丈夫ですよ、渚。居たい場所に居ればいいんです」 |
// \{早苗}「大丈夫ですよ、渚。居たい場所に居ればいいんです」 |
||
+ | |||
− | <1879> {Sanae} "Vả lại, con muốn về nhà lúc nào cũng được." |
||
+ | <1932> \{Sanae} 『Vả lại, con muốn về nhà lúc nào cũng được.』 |
||
// \{Sanae} "And, anytime you want to come back, you can." |
// \{Sanae} "And, anytime you want to come back, you can." |
||
// \{早苗}「それで、帰ってきたいときに帰ってくればいいんです」 |
// \{早苗}「それで、帰ってきたいときに帰ってくればいいんです」 |
||
+ | |||
− | <1880> {Nagisa} "Vâng, con hiểu rồi." |
||
+ | <1933> \{Nagisa} 『Vâng, con hiểu rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay, sure." |
// \{Nagisa} "Okay, sure." |
||
// \{渚}「はい、わかりました」 |
// \{渚}「はい、わかりました」 |
||
+ | |||
− | <1881> {Nagisa} "Nhưng, vì con đã quyết định sẽ sống cùng \m{B}-kun..." |
||
+ | <1934> \{Nagisa} 『Nhưng, vì con đã quyết định sẽ sống cùng\ \ |
||
+ | |||
+ | <1935> -kun...』 |
||
// \{Nagisa} "But, since I decided to try staying with \m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "But, since I decided to try staying with \m{B}-kun..." |
||
// \{渚}「でも、わたしは\m{B}くんとふたりでがんばると決めましたから…」 |
// \{渚}「でも、わたしは\m{B}くんとふたりでがんばると決めましたから…」 |
||
+ | |||
− | <1882> {Nagisa} "Nên chuyện đó không đơn giản vậy đâu." |
||
+ | <1936> \{Nagisa} 『Nên chuyện đó không đơn giản vậy đâu.』 |
||
// \{Nagisa} "That's why it isn't simple." |
// \{Nagisa} "That's why it isn't simple." |
||
// \{渚}「ですから、簡単にはあきらめません」 |
// \{渚}「ですから、簡単にはあきらめません」 |
||
+ | |||
− | <1883> {Akio} "Chậc, nhanh nhanh bỏ cuộc đi." |
||
+ | <1937> \{Akio} 『Chậc, nhanh nhanh bỏ cuộc đi.』 |
||
// \{Akio} "Tch, hurry and give up." |
// \{Akio} "Tch, hurry and give up." |
||
// \{秋生}「ちっ、とっとと諦めろ」 |
// \{秋生}「ちっ、とっとと諦めろ」 |
||
+ | |||
− | <1884> Ông già đứng sau chúng tôi. |
||
+ | <1938> Ông già đứng sau chúng tôi. |
||
// Pops stood behind us. |
// Pops stood behind us. |
||
// 後ろにオッサンが立っていた。 |
// 後ろにオッサンが立っていた。 |
||
+ | |||
− | <1885> {Akio} "Con có thể thấy thoải mái trong đại dương tình yêu chúng ta dành cho con, con gái." |
||
+ | <1939> \{Akio} 『Con có thể thấy thoải mái trong đại dương tình yêu chúng ta dành cho con, con gái.』 |
||
// \{Akio} "You can feel all cozy in the large ocean of love you were raised up in, my daughter." |
// \{Akio} "You can feel all cozy in the large ocean of love you were raised up in, my daughter." |
||
// \{秋生}「俺と早苗の大海のような愛で温々と育てられたほうがいいだろ、娘よ」 |
// \{秋生}「俺と早苗の大海のような愛で温々と育てられたほうがいいだろ、娘よ」 |
||
+ | |||
− | <1886> {Akio} "Hơn là thứ tình yêu tẻ nhạt của con cóc chết khô kia." |
||
+ | <1940> \{Akio} 『Hơn là thứ tình yêu tẻ nhạt của con cóc chết khô kia.』 |
||
// \{Akio} "Much more than crappy love coming from a dead, dried out frog." |
// \{Akio} "Much more than crappy love coming from a dead, dried out frog." |
||
// \{秋生}「んなカエルのカンピンタンのようなシオシオな愛よりな」 |
// \{秋生}「んなカエルのカンピンタンのようなシオシオな愛よりな」 |
||
+ | |||
− | <1887> Ông ta nói năng thật thô lỗ. |
||
+ | <1941> Ông ta nói năng thật thô lỗ. |
||
// He said something quite cruel. |
// He said something quite cruel. |
||
// ひどい言われようだ。 |
// ひどい言われようだ。 |
||
+ | |||
− | <1888> {Nagisa} "Con thấy nói vậy hơi quá." |
||
+ | <1942> \{Nagisa} 『Con thấy nói vậy hơi quá.』 |
||
// \{Nagisa} "I think that's being spoiled." |
// \{Nagisa} "I think that's being spoiled." |
||
// \{渚}「それは甘えだと思います」 |
// \{渚}「それは甘えだと思います」 |
||
+ | |||
− | <1889> Đúng rồi, nói họ đi. |
||
+ | <1943> Đúng rồi, nói họ đi. |
||
// Yeah, you tell them. |
// Yeah, you tell them. |
||
// そうだ、言ってやれ。 |
// そうだ、言ってやれ。 |
||
+ | |||
− | <1890> {Nagisa} "Con nghĩ con nên ra khỏi đại dương, và sống ở một nơi không có nước." |
||
+ | <1944> \{Nagisa} 『Con nghĩ con nên ra khỏi đại dương, và sống ở một nơi không có nước.』 |
||
// \{Nagisa} "I think I should come out of the ocean, and live in a place without water." |
// \{Nagisa} "I think I should come out of the ocean, and live in a place without water." |
||
// \{渚}「大海を出て、水のないような場所でも生きていかなければならないと思います」 |
// \{渚}「大海を出て、水のないような場所でも生きていかなければならないと思います」 |
||
+ | |||
− | <1891> {Nagisa} "Và... dù con có thiếu nước như một con cóc chết khô thì..." |
||
+ | <1945> \{Nagisa} 『Và... dù con có thiếu nước như một con cóc chết khô thì...』 |
||
// \{Nagisa} "And... even if I dry up, like a dead, dried up frog..." |
// \{Nagisa} "And... even if I dry up, like a dead, dried up frog..." |
||
// \{渚}「それで…カエルのカンピンタンのように、干からびてしまったとしても…」 |
// \{渚}「それで…カエルのカンピンタンのように、干からびてしまったとしても…」 |
||
+ | |||
− | <1892> {Nagisa} "Đến một ngày, mưa sẽ làm ẩm đất" |
||
+ | <1946> \{Nagisa} 『Đến một ngày, mưa sẽ làm ẩm đất』 |
||
// \{Nagisa} "Someday, the rain will make the ground moist." |
// \{Nagisa} "Someday, the rain will make the ground moist." |
||
// \{渚}「いつか雨は大地を潤します」 |
// \{渚}「いつか雨は大地を潤します」 |
||
+ | |||
− | <1893> {Nagisa} "Lúc đó, con cóc khô cũng sẽ lại căng tràn nhựa sống." |
||
+ | <1947> \{Nagisa} 『Lúc đó, con cóc khô cũng sẽ lại căng tràn nhựa sống.』 |
||
// \{Nagisa} "At that moment, the dried up frog will also fill up with life." |
// \{Nagisa} "At that moment, the dried up frog will also fill up with life." |
||
// \{渚}「その時は、カエルのカンピンタンも、みずみずしく蘇ることでしょう」 |
// \{渚}「その時は、カエルのカンピンタンも、みずみずしく蘇ることでしょう」 |
||
+ | |||
− | <1894> À, anh không nghĩ nó sẽ sống lại nếu em cho nó nước. |
||
+ | <1948> À, anh không nghĩ nó sẽ sống lại nếu em cho nó nước. |
||
// Uh, I don't think it'll come back to life if you give it water. |
// Uh, I don't think it'll come back to life if you give it water. |
||
// いや、カンピンタンに水をかけても戻らないと思う。 |
// いや、カンピンタンに水をかけても戻らないと思う。 |
||
+ | |||
− | <1895> {Nagisa} "Nên hãy cứ chờ chúng con, cho đến ngày đó." |
||
+ | <1949> \{Nagisa} 『Nên hãy cứ chờ chúng con, cho đến ngày đó.』 |
||
// \{Nagisa} "So please watch over us, until that day." |
// \{Nagisa} "So please watch over us, until that day." |
||
// \{渚}「だから、どうかその日まで、見守っていてください」 |
// \{渚}「だから、どうかその日まで、見守っていてください」 |
||
+ | |||
− | <1896> {\m{B}} "Này, khoan đã! Ý em là tình yêu của anh khô khan lắm sao?!" |
||
+ | <1950> \{\m{B}} 『Này, khoan đã! Ý em là tình yêu của anh khô khan lắm sao?!』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, wait! Are you saying that my love's all dried up in the end?!" |
// \{\m{B}} "Hey, wait! Are you saying that my love's all dried up in the end?!" |
||
// \{\m{B}}「つっか、待てっ、結局俺の愛はカンピンタンなのかよっ」 |
// \{\m{B}}「つっか、待てっ、結局俺の愛はカンピンタンなのかよっ」 |
||
+ | |||
− | <1897> {Nagisa} "Chỉ là giả dụ thôi." |
||
+ | <1951> \{Nagisa} 『Chỉ là giả dụ thôi.』 |
||
// \{Nagisa} "That's just an example." |
// \{Nagisa} "That's just an example." |
||
// \{渚}「それはたとえです」 |
// \{渚}「それはたとえです」 |
||
+ | |||
− | <1898> {\m{B}} "Anh biết!" |
||
+ | <1952> \{\m{B}} 『Anh biết!』 |
||
// \{\m{B}} "I know!" |
// \{\m{B}} "I know!" |
||
// \{\m{B}}「わかってるっ」 |
// \{\m{B}}「わかってるっ」 |
||
+ | |||
− | <1899> {Akio} "Chậc, chú mày là đứa xấu tính, biết không?!" |
||
+ | <1953> \{Akio} 『Chậc, chú mày là đứa xấu tính, biết không?!』 |
||
// \{Akio} "Tch, you have a bad mind, you know!" |
// \{Akio} "Tch, you have a bad mind, you know!" |
||
// \{秋生}「ちっ、頭の悪い奴だな、こいつは」 |
// \{秋生}「ちっ、頭の悪い奴だな、こいつは」 |
||
+ | |||
− | <1900> {Sanae} "Chẳng phải cóc chết khô cũng dễ thương sao, \m{B}-san?" |
||
+ | <1954> \{Sanae} 『Chẳng phải cóc chết khô cũng dễ thương sao,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1955> -san?』 |
||
// \{Sanae} "Isn't it cute with that dead, dried up frog, \m{B}-san?" |
// \{Sanae} "Isn't it cute with that dead, dried up frog, \m{B}-san?" |
||
// \{早苗}「\m{B}さん、可愛いじゃないですか。カエルさんのカンピンタンなんて」 |
// \{早苗}「\m{B}さん、可愛いじゃないですか。カエルさんのカンピンタンなんて」 |
||
+ | |||
− | <1901> Thôi chết... mình bị cuốn vào bộ ba ngố rừng này quá lâu rồi. |
||
+ | <1956> Thôi chết... mình bị cuốn vào bộ ba ngố rừng này quá lâu rồi. |
||
// Oh crap.... it's been too long since I've been caught in this stupid triangle. // trio maybe? |
// Oh crap.... it's been too long since I've been caught in this stupid triangle. // trio maybe? |
||
// やばい…久々にアホアホトライアングルに捕らわれていた。 |
// やばい…久々にアホアホトライアングルに捕らわれていた。 |
||
+ | |||
− | <1902> Tôi bèn rút lui và lảng sang một bên. |
||
+ | <1957> Tôi bèn rút lui và lảng sang một bên. |
||
// I pull out, sliding out from the side. |
// I pull out, sliding out from the side. |
||
// さっ、と横っ飛びで、脱出する。 |
// さっ、と横っ飛びで、脱出する。 |
||
+ | |||
− | <1903> {Nagisa} "......?" |
||
+ | <1958> \{Nagisa} 『......?』 |
||
// \{Nagisa} "......?" |
// \{Nagisa} "......?" |
||
// \{渚}「……?」 |
// \{渚}「……?」 |
||
+ | |||
− | <1904> {Akio} "Chú mày đang làm gì vậy?" |
||
+ | <1959> \{Akio} 『Chú mày đang làm gì vậy?』 |
||
// \{Akio} "And what might you be doing?" |
// \{Akio} "And what might you be doing?" |
||
// \{秋生}「何やってんだ、こいつは」 |
// \{秋生}「何やってんだ、こいつは」 |
||
+ | |||
− | <1905> {\m{B}} "Không, không có gì." |
||
+ | <1960> \{\m{B}} 『Không, không có gì.』 |
||
// \{\m{B}} "Nah, nothing." |
// \{\m{B}} "Nah, nothing." |
||
// \{\m{B}}「いや、なんでもないっす」 |
// \{\m{B}}「いや、なんでもないっす」 |
||
+ | |||
− | <1906> {Nagisa} "À, chúng con có mua bánh kem. Cả nhà cùng ăn nhé." |
||
+ | <1961> \{Nagisa} 『À, chúng con có mua bánh kem. Cả nhà cùng ăn nhé.』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, we have a cake. Let's all eat." |
// \{Nagisa} "Ah, we have a cake. Let's all eat." |
||
// \{渚}「あ、これ、ケーキです。みんなで食べましょう」 |
// \{渚}「あ、これ、ケーキです。みんなで食べましょう」 |
||
+ | |||
− | <1907> Nagisa giơ chiếc túi đang cầm ra. |
||
+ | <1962> Nagisa giơ chiếc túi đang cầm ra. |
||
// Nagisa brought up the bag she was holding. |
// Nagisa brought up the bag she was holding. |
||
// 渚が手に下げていた包みを抱え上げた。 |
// 渚が手に下げていた包みを抱え上げた。 |
||
+ | |||
− | <1908> Chúng tôi ngồi quây tròn, ăn bánh. |
||
+ | <1963> Chúng tôi ngồi quây tròn, ăn bánh. |
||
// We were sitting in a circle, eating. |
// We were sitting in a circle, eating. |
||
// ケーキを食べながら、団欒。 |
// ケーキを食べながら、団欒。 |
||
+ | |||
− | <1909> Chỉ mới qua một tuần, mà sao tôi thấy nhớ mấy nụ cười quá. |
||
+ | <1964> Chỉ mới qua một tuần, mà sao tôi thấy nhớ mấy nụ cười quá. |
||
// Only a week's passed, and yet I've missed smiling this much. //literally, cheeks feeling loose |
// Only a week's passed, and yet I've missed smiling this much. //literally, cheeks feeling loose |
||
// たった一週間しか経っていないのに、なんだか頬が緩むほどに懐かしい。 |
// たった一週間しか経っていないのに、なんだか頬が緩むほどに懐かしい。 |
||
+ | |||
− | <1910> Nghĩ đến chuyện đó, thật vui khi bốn chúng tôi sống cùng nhau. |
||
+ | <1965> Nghĩ đến chuyện đó, thật vui khi bốn chúng tôi sống cùng nhau. |
||
// Thinking about it now, it was amusing for us four to be living together. |
// Thinking about it now, it was amusing for us four to be living together. |
||
// この4人で暮らしていたことが、今思うと、滑稽なのだ。 |
// この4人で暮らしていたことが、今思うと、滑稽なのだ。 |
||
+ | |||
− | <1911> Tôi thật sự thấy rất vui. |
||
+ | <1966> Tôi thật sự thấy rất vui. |
||
// I really thought it was fun. |
// I really thought it was fun. |
||
// 本当に、楽しかったのだと思う。 |
// 本当に、楽しかったのだと思う。 |
||
+ | |||
− | <1912> {Akio} "Hè... vậy là tên này bị bắt quả tang khi đang giở trò đồi bại à? Đúng là tuyệt tác." |
||
+ | <1967> \{Akio} 『Hè... vậy là tên này bị bắt quả tang khi đang giở trò đồi bại à? Đúng là tuyệt tác.』 |
||
// \{Akio} "Heh... so this guy got caught red-handed for the pervert he is? That's a masterpiece." |
// \{Akio} "Heh... so this guy got caught red-handed for the pervert he is? That's a masterpiece." |
||
// \{秋生}「へぇ…こいつが痴漢で捕まったってか。そりゃケッサクだな」 |
// \{秋生}「へぇ…こいつが痴漢で捕まったってか。そりゃケッサクだな」 |
||
+ | |||
− | <1913> {Nagisa} "Có ai nói vậy đâu." |
||
+ | <1968> \{Nagisa} 『Có ai nói vậy đâu.』 |
||
// \{Nagisa} "No one's said that." |
// \{Nagisa} "No one's said that." |
||
// \{渚}「誰もそんな話してないです」 |
// \{渚}「誰もそんな話してないです」 |
||
+ | |||
− | <1914> {Akio} "Kah, giỡn chút thôi." |
||
+ | <1969> \{Akio} 『Kah, giỡn chút thôi.』 |
||
// \{Akio} "Kah, it's a joke." |
// \{Akio} "Kah, it's a joke." |
||
// \{秋生}「かっ、冗談だ」 |
// \{秋生}「かっ、冗談だ」 |
||
+ | |||
− | <1915> {Sanae} "Akio-san không đủ tư cách nói chuyện đó." |
||
+ | <1970> \{Sanae} 『Akio-san không đủ tư cách nói chuyện đó.』 |
||
// \{Sanae} "Akio-san's in no position to talk." |
// \{Sanae} "Akio-san's in no position to talk." |
||
// \{早苗}「秋生さんは、人のこと言えません」 |
// \{早苗}「秋生さんは、人のこと言えません」 |
||
+ | |||
− | <1916> {Sanae} "Anh ta quấy rối tình dục cô ấy khi họ ở một mình. Rắc rối lắm." |
||
+ | <1971> \{Sanae} 『Anh ta quấy rối tình dục cô ấy khi họ ở một mình. Rắc rối lắm.』 |
||
// \{Sanae} "He sexually harassed her when they were alone. It's quite troubling." // what? o_O --velocity7 |
// \{Sanae} "He sexually harassed her when they were alone. It's quite troubling." // what? o_O --velocity7 |
||
// \{早苗}「ふたりきりになった途端、セクハラしてくるんです。とても困ってるんですよ」 |
// \{早苗}「ふたりきりになった途端、セクハラしてくるんです。とても困ってるんですよ」 |
||
+ | |||
− | <1917> Phụt! |
||
+ | <1972> Phụt! |
||
// Pff! |
// Pff! |
||
// ぶっ! |
// ぶっ! |
||
+ | |||
− | <1918> Tôi giật mình phun hết ngụm trà đen ra. |
||
+ | <1973> Tôi giật mình phun hết ngụm trà đen ra. |
||
// I immediately spat out my black tea. |
// I immediately spat out my black tea. |
||
// 思わず紅茶を吹き出してしまう。 |
// 思わず紅茶を吹き出してしまう。 |
||
+ | |||
− | <1919> {\m{B}} "C-cô nói thật à?" |
||
+ | <1974> \{\m{B}} 『C-cô nói thật à?』 |
||
// \{\m{B}} "A-are you serious?" |
// \{\m{B}} "A-are you serious?" |
||
// \{\m{B}}「マ、マジっすか」 |
// \{\m{B}}「マ、マジっすか」 |
||
+ | |||
− | <1920> {Akio} "Kah... ai bảo cô ấy dễ thương quá cơ!" |
||
+ | <1975> \{Akio} 『Kah... ai bảo cô ấy dễ thương quá cơ!』 |
||
// \{Akio} "Kah... not like she was that cute, was she?" |
// \{Akio} "Kah... not like she was that cute, was she?" |
||
// \{秋生}「かっ…あんなの可愛いもんじゃねぇかよ!」 |
// \{秋生}「かっ…あんなの可愛いもんじゃねぇかよ!」 |
||
+ | |||
− | <1921> Không nghi ngờ gì, nếu bàn tới xì căng đan đáng xấu hổ về cái "dễ thương" của người này, thì đúng là cô ấy rất hấp dẫn đàn ông. |
||
+ | <1976> Không nghi ngờ gì, nếu bàn tới xì căng đan đáng xấu hổ về cái 『dễ thương』 của người này, thì đúng là cô ấy rất hấp dẫn đàn ông. |
||
// Without a doubt, to pull such an outrageous scandal on this person's "cuteness", means that she must really interest men. |
// Without a doubt, to pull such an outrageous scandal on this person's "cuteness", means that she must really interest men. |
||
// この人の『可愛い』はとんでもなく破廉恥なことに違いない。男としては、とても興味をそそる。 |
// この人の『可愛い』はとんでもなく破廉恥なことに違いない。男としては、とても興味をそそる。 |
||
+ | |||
− | <1922> {Sanae} "Nếu không thì anh ta không thể tập trung vào công việc." |
||
+ | <1977> \{Sanae} 『Nếu không thì anh ta không thể tập trung vào công việc.』 |
||
// \{Sanae} "There's no way he could concentrate on work if she wasn't." |
// \{Sanae} "There's no way he could concentrate on work if she wasn't." |
||
// \{早苗}「あんなことされたら、仕事に集中できません」 |
// \{早苗}「あんなことされたら、仕事に集中できません」 |
||
+ | |||
− | <1923> {Akio} "Chậc, chúng ta không nói tới kẻ hay tung váy và nhìn trộm, đúng không?" |
||
+ | <1978> \{Akio} 『Chậc, chúng ta không nói tới kẻ hay tung váy và nhìn trộm, đúng không?』 |
||
// \{Akio} "Tch, we're not talking about someone flipping over the skirt and peeping, are we?" |
// \{Akio} "Tch, we're not talking about someone flipping over the skirt and peeping, are we?" |
||
// \{秋生}「ちっ、スカートめくりぐらいでピーピー言ってんじゃねぇよっ」 |
// \{秋生}「ちっ、スカートめくりぐらいでピーピー言ってんじゃねぇよっ」 |
||
+ | |||
− | <1924> ... vậy là cô ấy dễ thương đến mức rắc rối! |
||
+ | <1979> ... vậy là cô ấy dễ thương đến mức rắc rối! |
||
// ... so she was ridiculously cute! |
// ... so she was ridiculously cute! |
||
// …むちゃくちゃ可愛かった! |
// …むちゃくちゃ可愛かった! |
||
+ | |||
− | <1925> {Nagisa} "Ba cứ làm như mình là học sinh tiểu học vậy." |
||
+ | <1980> \{Nagisa} 『Ba cứ làm như mình là học sinh tiểu học vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "You seem like a grade school kid, dad." |
// \{Nagisa} "You seem like a grade school kid, dad." |
||
// \{渚}「お父さん、小学生みたいです」 |
// \{渚}「お父さん、小学生みたいです」 |
||
+ | |||
− | <1926> {Akio} "Phải, ba con lúc nào cũng tràn trề năng lượng." |
||
+ | <1981> \{Akio} 『Phải, ba con lúc nào cũng tràn trề năng lượng.』 |
||
// \{Akio} "Yeah, your daddy's full of energy." |
// \{Akio} "Yeah, your daddy's full of energy." |
||
// \{秋生}「ああ、ハッスルパパだぜ」 |
// \{秋生}「ああ、ハッスルパパだぜ」 |
||
+ | |||
− | <1927> Hơi \bquá\u lố. |
||
+ | <1982> Hơi \bquá\u lố. |
||
// A little \btoo\u full. |
// A little \btoo\u full. |
||
// ハッスルしすぎだ。 |
// ハッスルしすぎだ。 |
||
+ | |||
− | <1928> {Akio} "Mà con trai bọn ta thì ai chả vậy, đúng không?" |
||
+ | <1983> \{Akio} 『Mà con trai bọn ta thì ai chả vậy, đúng không?』 |
||
// \{Akio} "Well, guys like us are like that, aren't they?" |
// \{Akio} "Well, guys like us are like that, aren't they?" |
||
// \{秋生}「まあ、男ってのはそんなもんだよな、同士」 |
// \{秋生}「まあ、男ってのはそんなもんだよな、同士」 |
||
+ | |||
− | <1929> Ông ta đột nhiên lôi tôi vào. |
||
+ | <1984> Ông ta đột nhiên lôi tôi vào. |
||
// He suddenly brought up. |
// He suddenly brought up. |
||
// いきなり話を振られる。 |
// いきなり話を振られる。 |
||
+ | |||
− | <1930> {Sanae} "Đúng vậy không?" |
||
+ | <1985> \{Sanae} 『Đúng vậy không?』 |
||
// \{Sanae} "Is that so?" |
// \{Sanae} "Is that so?" |
||
// \{早苗}「そうなんですか?」 |
// \{早苗}「そうなんですか?」 |
||
+ | |||
− | <1931> Hai người con gái đột nhiên tập trung sự chú ý vào tôi. Thật là một tình huống khó xử... |
||
+ | <1986> Hai người con gái đột nhiên tập trung sự chú ý vào tôi. Thật là một tình huống khó xử... |
||
// The girls all gather their attention. It's quite a difficult situation to answer... |
// The girls all gather their attention. It's quite a difficult situation to answer... |
||
// 女性陣の視線が一手に集まる。とても答えづらい状況だ…。 |
// 女性陣の視線が一手に集まる。とても答えづらい状況だ…。 |
||
+ | |||
− | <1932> Vì đó là thứ khó để tưởng tượng, ngay cả bây giờ, bạn cũng khó mà phủ nhận... |
||
+ | <1987> Vì đó là thứ khó để tưởng tượng, ngay cả bây giờ, bạn cũng khó mà phủ nhận... |
||
// Because it's such a hard thing to imagine, even now, you can't really deny it... |
// Because it's such a hard thing to imagine, even now, you can't really deny it... |
||
// 実際今も過剰な想像をしてしまったところだから、否定はしないが…。 |
// 実際今も過剰な想像をしてしまったところだから、否定はしないが…。 |
||
+ | |||
− | <1933> {Akio} "Con làm chuyện \bđó\u với nó rồi đúng không, con gái? Nào? Trả lời thành thật đi." |
||
+ | <1988> \{Akio} 『Con làm chuyện \bđó\u với nó rồi đúng không, con gái? Nào? Trả lời thành thật đi.』 |
||
// \{Akio} "You've done something like \bthat\u with him too, right, my daughter? Well? Answer me honestly." |
// \{Akio} "You've done something like \bthat\u with him too, right, my daughter? Well? Answer me honestly." |
||
// \{秋生}「娘よ、おまえもこいつにエッチなことされてんだろ。どうだ、正直に言ってみろ」 |
// \{秋生}「娘よ、おまえもこいつにエッチなことされてんだろ。どうだ、正直に言ってみろ」 |
||
+ | |||
− | <1934> {Nagisa} "Không quan trọng. \m{B}-kun đâu phải người bất lực trong chuyện đó." |
||
+ | <1989> \{Nagisa} 『Không quan trọng.\ \ |
||
+ | |||
+ | <1990> -kun đâu phải người bất lực trong chuyện đó.』 |
||
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun is definitely not someone who cannot do that." |
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun is definitely not someone who cannot do that." |
||
// \{渚}「大丈夫です。\m{B}くんはそんなこと絶対にできない人ですから」 |
// \{渚}「大丈夫です。\m{B}くんはそんなこと絶対にできない人ですから」 |
||
+ | |||
− | <1935> {Akio} "Cái giề?!" |
||
+ | <1991> \{Akio} 『Cái giề?!』 |
||
// \{Akio} "What?!" |
// \{Akio} "What?!" |
||
// \{秋生}「なにぃっ」 |
// \{秋生}「なにぃっ」 |
||
+ | |||
− | <1936> Phát ngôn bom rơi của Nagisa, phần hai. \\chả biết có phần 1 không, nếu có thì sửa tên lại cho giống dùm @@ |
||
+ | <1992> Phát ngôn bom rơi của Nagisa, phần hai. \\chả biết có phần 1 không, nếu có thì sửa tên lại cho giống dùm @@ |
||
// Nagisa's bombshell announcement, part 2. |
// Nagisa's bombshell announcement, part 2. |
||
// 渚の爆弾発言Part2。 |
// 渚の爆弾発言Part2。 |
||
+ | |||
− | <1937> {Akio} "V-vậy à... thôi, đừng có buồn nhé, chàng trai." |
||
+ | <1993> \{Akio} 『V-vậy à... thôi, đừng có buồn nhé, chàng trai.』 |
||
// \{Akio} "I-I see... well, don't really start feeling depressed now, lad." |
// \{Akio} "I-I see... well, don't really start feeling depressed now, lad." |
||
// \{秋生}「そ、そうか…いや、ま、そう気を落とすんじゃないぞ、若者よ」 |
// \{秋生}「そ、そうか…いや、ま、そう気を落とすんじゃないぞ、若者よ」 |
||
+ | |||
− | <1938> Ông ta hiểu lầm rồi... |
||
+ | <1994> Ông ta hiểu lầm rồi... |
||
// He's suddenly getting the wrong idea... |
// He's suddenly getting the wrong idea... |
||
// 思いっきり勘違いされている…。 |
// 思いっきり勘違いされている…。 |
||
+ | |||
− | <1939> Bình thường thôi... |
||
+ | <1995> Bình thường thôi... |
||
// That's normal... |
// That's normal... |
||
// 当然だろう…。 |
// 当然だろう…。 |
||
+ | |||
− | <1940> À, vì đó giống như là lời tuyên bố khiến tôi trở thành "Kẻ Không Thể Làm Chuyện Đó"..." |
||
+ | <1996> À, vì đó giống như là lời tuyên bố khiến tôi trở thành 『Kẻ Không Thể Làm Chuyện Đó...』 |
||
// Well, because it was a declaration that makes me look like a "Person Who Can't Do It"... |
// Well, because it was a declaration that makes me look like a "Person Who Can't Do It"... |
||
// 俺は、交際相手に『この人は不能者ですから』と宣言されたようなものなのだから…。 |
// 俺は、交際相手に『この人は不能者ですから』と宣言されたようなものなのだから…。 |
||
+ | |||
− | <1941> {Nagisa} "\m{B}-kun là người tử tế." |
||
+ | <1997> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <1998> -kun là người tử tế.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's a very kind person." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's a very kind person." |
||
// \{渚}「\m{B}くんはとても優しい人です」 |
// \{渚}「\m{B}くんはとても優しい人です」 |
||
+ | |||
− | <1942> {Akio} "Vậy à, tử tế à, hừ... dùng cái đó làm vỏ bọc...?" |
||
+ | <1999> \{Akio} 『Vậy à, tử tế à, hừ... dùng cái đó làm vỏ bọc...?』 |
||
// \{Akio} "I see, kind, huh... so covering up with that...?" |
// \{Akio} "I see, kind, huh... so covering up with that...?" |
||
// \{秋生}「そうか、優しいのか…そういうのでカバーか…」 |
// \{秋生}「そうか、優しいのか…そういうのでカバーか…」 |
||
+ | |||
− | <1943> Đôi mắt thương hại. |
||
+ | <2000> Đôi mắt thương hại. |
||
// Pitiful eyes. |
// Pitiful eyes. |
||
// 哀れみの目。 |
// 哀れみの目。 |
||
+ | |||
− | <1944> Có cảm giác tôi trở thành kẻ đáng thương trong mắt ông ta.. |
||
+ | <2001> Có cảm giác tôi trở thành kẻ đáng thương trong mắt ông ta.. |
||
// It feels like that I've become a miserable man in his mind... |
// It feels like that I've become a miserable man in his mind... |
||
// オッサンの中では、俺はとても情けない男として位置づけされてしまったような気がする…。 |
// オッサンの中では、俺はとても情けない男として位置づけされてしまったような気がする…。 |
||
+ | |||
− | <1945> Lần này thì hết cách rồi... |
||
+ | <2002> Lần này thì hết cách rồi... |
||
// Being in despair at this time... |
// Being in despair at this time... |
||
// かといって、今更… |
// かといって、今更… |
||
+ | |||
− | <1946> {\m{B}} "Ông hiểu lầm rồi. Tôi làm được mà." |
||
+ | <2003> \{\m{B}} 『Ông hiểu lầm rồi. Tôi làm được mà.』 |
||
// \{\m{B}} "You've got the wrong idea. I'm quite capable." |
// \{\m{B}} "You've got the wrong idea. I'm quite capable." |
||
// \{\m{B}}「誤解っす。ちゃんと機能するっす」 |
// \{\m{B}}「誤解っす。ちゃんと機能するっす」 |
||
+ | |||
− | <1947> Tôi không thích mọi chuyện trở nên kỳ quặc thế này, phải giải thích trước mặt bố mẹ cô ấy... |
||
+ | <2004> Tôi không thích mọi chuyện trở nên kỳ quặc thế này, phải giải thích trước mặt bố mẹ cô ấy... |
||
// I don't like this being so weird, with having to explain this in front of her parents... |
// I don't like this being so weird, with having to explain this in front of her parents... |
||
// などと親の前で弁解するのも、不気味すぎて嫌だが…。 |
// などと親の前で弁解するのも、不気味すぎて嫌だが…。 |
||
+ | |||
− | <1948> Xóa hiểu lầm |
||
+ | <2005> Xóa hiểu lầm |
||
// Fix the misunderstanding |
// Fix the misunderstanding |
||
// 誤解を解く// goto 1950 |
// 誤解を解く// goto 1950 |
||
+ | |||
− | <1949> Mặc họ nghĩ gì thì nghĩ |
||
+ | <2006> Mặc họ nghĩ gì thì nghĩ |
||
// Let them think what they like |
// Let them think what they like |
||
// 好きに思わせておく// goto 1992 |
// 好きに思わせておく// goto 1992 |
||
+ | |||
− | <1950> Tôi thu hết can đảm, và quyết định xóa tan hiểu lầm. |
||
+ | <2007> Tôi thu hết can đảm, và quyết định xóa tan hiểu lầm. |
||
// I gather my courage, and decide to fix the misunderstanding. |
// I gather my courage, and decide to fix the misunderstanding. |
||
// 俺は勇気を出して、誤解を解くことにした。 |
// 俺は勇気を出して、誤解を解くことにした。 |
||
+ | |||
− | <1951> {\m{B}} "Biết không, ông già..." |
||
+ | <2008> \{\m{B}} 『Biết không, ông già...』 |
||
// \{\m{B}} "You know, Pops..." |
// \{\m{B}} "You know, Pops..." |
||
// \{\m{B}}「あのな、オッサン…」 |
// \{\m{B}}「あのな、オッサン…」 |
||
+ | |||
− | <1952> {Akio} "Hmm?" |
||
+ | <2009> \{Akio} 『Hmm?』 |
||
// \{Akio} "Hmm?" |
// \{Akio} "Hmm?" |
||
// \{秋生}「あん?」 |
// \{秋生}「あん?」 |
||
+ | |||
− | <1953> {\m{B}} "Tôi... ờ... \prất \bbình thường\u... như mọi người đàn ông." |
||
+ | <2010> \{\m{B}} 『Tôi... ờ... \prất \bbình thường\u... như mọi người đàn ông.』 |
||
// \{\m{B}} "I... well... \pam \bnormal\u... as a man." |
// \{\m{B}} "I... well... \pam \bnormal\u... as a man." |
||
// \{\m{B}}「俺は…その…\p男としては…正常だぞ」 |
// \{\m{B}}「俺は…その…\p男としては…正常だぞ」 |
||
+ | |||
− | <1954> {Akio} "Gì, chẳng phải Nagisa bảo nó bị rối loạn sao...?" |
||
+ | <2011> \{Akio} 『Gì, chẳng phải Nagisa bảo nó bị rối loạn sao...?』 |
||
// \{Akio} "Well, didn't Nagisa say it was because of a disorder...?" |
// \{Akio} "Well, didn't Nagisa say it was because of a disorder...?" |
||
// \{秋生}「いや、異常だって、渚が言ってるじゃねぇかよ…」 |
// \{秋生}「いや、異常だって、渚が言ってるじゃねぇかよ…」 |
||
+ | |||
− | <1955> {Nagisa} "Ể? Con không hề nói vậy!" |
||
+ | <2012> \{Nagisa} 『Ể? Con không hề nói vậy!』 |
||
// \{Nagisa} "Eh? I didn't say that it was at all!" |
// \{Nagisa} "Eh? I didn't say that it was at all!" |
||
// \{渚}「えっ、異常なんて、わたし、一言も言ってないですっ」 |
// \{渚}「えっ、異常なんて、わたし、一言も言ってないですっ」 |
||
+ | |||
− | <1956> {Akio} "Gì... thằng nhóc đó bình thường à?!" |
||
+ | <2013> \{Akio} 『Gì... thằng nhóc đó bình thường à?!』 |
||
// \{Akio} "What... he's normal?!" |
// \{Akio} "What... he's normal?!" |
||
// \{秋生}「なんだ…正常なのかよっ」 |
// \{秋生}「なんだ…正常なのかよっ」 |
||
+ | |||
− | <1957> {Nagisa} "Vâng, anh ấy chẳng có gì lạ cả." |
||
+ | <2014> \{Nagisa} 『Vâng, anh ấy chẳng có gì lạ cả.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, he's not strange in any aspect." |
// \{Nagisa} "Yes, he's not strange in any aspect." |
||
// \{渚}「はい、ぜんぜんヘンなところなんてないです」 |
// \{渚}「はい、ぜんぜんヘンなところなんてないです」 |
||
+ | |||
− | <1958> {Akio} "Ra vậy... ra là hiểu lầm..." |
||
+ | <2015> \{Akio} 『Ra vậy... ra là hiểu lầm...』 |
||
// \{Akio} "I see... it was a misunderstanding..." |
// \{Akio} "I see... it was a misunderstanding..." |
||
// \{秋生}「なんだ…誤解かよ…」 |
// \{秋生}「なんだ…誤解かよ…」 |
||
+ | |||
− | <1959> {Nagisa} "Vâng. Con nghĩ con mới là người có vấn đề." |
||
+ | <2016> \{Nagisa} 『Vâng. Con nghĩ con mới là người có vấn đề.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes. I'm sure that I'm the one that's strange." |
// \{Nagisa} "Yes. I'm sure that I'm the one that's strange." |
||
// \{渚}「はい。きっとヘンなのは、わたしのほうです」 |
// \{渚}「はい。きっとヘンなのは、わたしのほうです」 |
||
+ | |||
− | <1960> {Akio} "Ể?! Là con á?!" |
||
+ | <2017> \{Akio} 『Ể?! Là con á?!』 |
||
// \{Akio} "Ehh?! You're the one?!" |
// \{Akio} "Ehh?! You're the one?!" |
||
// \{秋生}「えぇっ、おまえのほうだったのかよっ!」 |
// \{秋生}「えぇっ、おまえのほうだったのかよっ!」 |
||
+ | |||
− | <1961> {Akio} "Xin lỗi... nhóc..." |
||
+ | <2018> \{Akio} 『Xin lỗi... nhóc...』 |
||
// \{Akio} "Sorry... brat..." |
// \{Akio} "Sorry... brat..." |
||
// \{秋生}「すまん…小僧…」 |
// \{秋生}「すまん…小僧…」 |
||
+ | |||
− | <1962> {Akio} "Đừng gây rắc rối quá..." |
||
+ | <2019> \{Akio} 『Đừng gây rắc rối quá...』 |
||
// \{Akio} "Don't get into too much trouble..." |
// \{Akio} "Don't get into too much trouble..." |
||
// \{秋生}「面倒かけるな…」 |
// \{秋生}「面倒かけるな…」 |
||
+ | |||
− | <1963> ... hiểu lầm của tôi đã được xóa, nhưng giờ tới lượt Nagisa bị hiểu lầm. |
||
+ | <2020> ... hiểu lầm của tôi đã được xóa, nhưng giờ tới lượt Nagisa bị hiểu lầm. |
||
// ... though my misunderstanding's been cleared up, Nagisa's been misunderstood. |
// ... though my misunderstanding's been cleared up, Nagisa's been misunderstood. |
||
// …俺の誤解は晴れたが、渚が誤解されている。 |
// …俺の誤解は晴れたが、渚が誤解されている。 |
||
+ | |||
− | <1964> {Akio} "Đúng rồi... mang một cuốn sách người lớn về nhà đi." |
||
+ | <2021> \{Akio} 『Đúng rồi... mang một cuốn sách người lớn về nhà đi.』 |
||
// \{Akio} "All righty... take a porn book with you back home." |
// \{Akio} "All righty... take a porn book with you back home." |
||
// \{秋生}「よし…エロ本、持って帰れ」 |
// \{秋生}「よし…エロ本、持って帰れ」 |
||
+ | |||
− | <1965> {Nagisa} "Ba, đừng có đưa anh ấy mấy thứ bậy bạ!" |
||
+ | <2022> \{Nagisa} 『Ba, đừng có đưa anh ấy mấy thứ bậy bạ!』 |
||
// \{Nagisa} "Dad, don't give him any strange things!" |
// \{Nagisa} "Dad, don't give him any strange things!" |
||
// \{渚}「お父さん、ヘンなもの持たせたらダメですっ」 |
// \{渚}「お父さん、ヘンなもの持たせたらダメですっ」 |
||
+ | |||
− | <1966> {Sanae} "Nhà ta có thứ đó sao?" |
||
+ | <2023> \{Sanae} 『Nhà ta có thứ đó sao?』 |
||
// \{Sanae} "We have such a thing in this house?" |
// \{Sanae} "We have such a thing in this house?" |
||
// \{早苗}「そんなもの、この家にあったんですか」 |
// \{早苗}「そんなもの、この家にあったんですか」 |
||
+ | |||
− | <1967> {Akio} "Thôi \bCHẾT\u----!" |
||
+ | <2024> \{Akio} 『Thôi \bCHẾT\u----!』 |
||
// \{Akio} "Oh \bCRAP\u----!" |
// \{Akio} "Oh \bCRAP\u----!" |
||
// \{秋生}「しまったぁぁーーっ!」 |
// \{秋生}「しまったぁぁーーっ!」 |
||
+ | |||
− | <1968> {Akio} "Không, \bkhông\u có đâu." |
||
+ | <2025> \{Akio} 『Không, \bkhông\u có đâu.』 |
||
// \{Akio} "No, we do \bnot\u." |
// \{Akio} "No, we do \bnot\u." |
||
// \{秋生}「ありません」 |
// \{秋生}「ありません」 |
||
+ | |||
− | <1969> Chậm quá. |
||
+ | <2026> Chậm quá. |
||
// He's so damn slow. |
// He's so damn slow. |
||
// むちゃくちゃ遅い。 |
// むちゃくちゃ遅い。 |
||
+ | |||
− | <1970> Chúng tôi ăn bánh xong. Nagisa và Sanae-san cùng đứng trong bếp chuẩn bị bữa tối. |
||
+ | <2027> Chúng tôi ăn bánh xong. Nagisa và Sanae-san cùng đứng trong bếp chuẩn bị bữa tối. |
||
// We finish eating up the cake. Nagisa and Sanae-san began preparing dinner together, standing in the kitchen. |
// We finish eating up the cake. Nagisa and Sanae-san began preparing dinner together, standing in the kitchen. |
||
// ケーキを食べ終えると、渚と早苗さんがふたりで台所に立ち、仲良く夕飯の準備を始めた。 |
// ケーキを食べ終えると、渚と早苗さんがふたりで台所に立ち、仲良く夕飯の準備を始めた。 |
||
+ | |||
− | <1971> Ông già lại trông cửa hàng, tôi cũng phụ ông ta. |
||
+ | <2028> Ông già lại trông cửa hàng, tôi cũng phụ ông ta. |
||
// Pops went back to tending to the store, while I also helped him out. |
// Pops went back to tending to the store, while I also helped him out. |
||
// オッサンは店番に戻り、俺もその手伝いをすることにした。 |
// オッサンは店番に戻り、俺もその手伝いをすることにした。 |
||
+ | |||
− | <1972> Dù nói vậy, giờ này cũng chẳng còn khách... |
||
+ | <2029> Dù nói vậy, giờ này cũng chẳng còn khách... |
||
// Though I say that, there weren't any customers at this time... |
// Though I say that, there weren't any customers at this time... |
||
// といっても、この時間、客はこないのだが…。 |
// といっても、この時間、客はこないのだが…。 |
||
+ | |||
− | <1973> {Akio} "Nagisa... ờ..." |
||
+ | <2030> \{Akio} 『Nagisa... ờ...』 |
||
// \{Akio} "Nagisa... well..." |
// \{Akio} "Nagisa... well..." |
||
// \{秋生}「渚は…その…」 |
// \{秋生}「渚は…その…」 |
||
+ | |||
− | <1974> {Akio} "Không thể làm gì trong chuyện đó à...?" |
||
+ | <2031> \{Akio} 『Không thể làm gì trong chuyện đó à...?』 |
||
// \{Akio} "Is unable to do that at all...?" |
// \{Akio} "Is unable to do that at all...?" |
||
// \{秋生}「そっちは、そんなにダメなのか…?」 |
// \{秋生}「そっちは、そんなにダメなのか…?」 |
||
+ | |||
− | <1975> Khi chỉ còn chúng tôi, ông già bỗng hỏi tới chủ đề đó. |
||
+ | <2032> Khi chỉ còn chúng tôi, ông già bỗng hỏi tới chủ đề đó. |
||
// When we were left alone, Pops suddenly brought up the topic. |
// When we were left alone, Pops suddenly brought up the topic. |
||
// ふたりきりになると、オッサンはいきなりその話題を持ち出してきた。 |
// ふたりきりになると、オッサンはいきなりその話題を持ち出してきた。 |
||
+ | |||
− | <1976> {\m{B}} "À, tôi không biết." |
||
+ | <2033> \{\m{B}} 『À, tôi không biết.』 |
||
// \{\m{B}} "Uh, I dunno." |
// \{\m{B}} "Uh, I dunno." |
||
// \{\m{B}}「いや、知らないけど」 |
// \{\m{B}}「いや、知らないけど」 |
||
+ | |||
− | <1977> {Akio} "Không thể nào có chuyện chú mày không biết!" |
||
+ | <2034> \{Akio} 『Không thể nào có chuyện chú mày không biết!』 |
||
// \{Akio} "There's no way in hell you wouldn't know!" |
// \{Akio} "There's no way in hell you wouldn't know!" |
||
// \{秋生}「おまえが知らねぇわけないだろっ」 |
// \{秋生}「おまえが知らねぇわけないだろっ」 |
||
+ | |||
− | <1978> {Akio} "Ta sợ là con bé không thể thỏa mãn thú tính của chú!" |
||
+ | <2035> \{Akio} 『Ta sợ là con bé không thể thỏa mãn thú tính của chú!』 |
||
// \{Akio} "I'm worried that she ain't satisfying you at all!". |
// \{Akio} "I'm worried that she ain't satisfying you at all!". |
||
// \{秋生}「あいつは、おまえを満足させられずに、思い悩んでいたんだろうが」 |
// \{秋生}「あいつは、おまえを満足させられずに、思い悩んでいたんだろうが」 |
||
+ | |||
− | <1979> "Thế nên chú mày mới tới đây mượn sách người lớn, đúng không...?!" |
||
+ | <2036> 『Thế nên chú mày mới tới đây mượn sách người lớn, đúng không...?!』 |
||
// \{Akio} "That's why you came to borrow a porn book, right...?!" |
// \{Akio} "That's why you came to borrow a porn book, right...?!" |
||
// \{秋生}「だから、おまえは俺にエロ本を借りに来たんだろうがよっ…」 |
// \{秋生}「だから、おまえは俺にエロ本を借りに来たんだろうがよっ…」 |
||
+ | |||
− | <1980> {\m{B}} "Tôi không có tới vì cái đó." |
||
+ | <2037> \{\m{B}} 『Tôi không có tới vì cái đó.』 |
||
// \{\m{B}} "I didn't come for that at all." |
// \{\m{B}} "I didn't come for that at all." |
||
// \{\m{B}}「借りになんて来てねぇよ」 |
// \{\m{B}}「借りになんて来てねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <1981> {Akio} "Khoan đã, vậy chẳng phải giống như ta là người duy nhất mượn thứ sách đó sao?!" |
||
+ | <2038> \{Akio} 『Khoan đã, vậy chẳng phải giống như ta là người duy nhất mượn thứ sách đó sao?!』 |
||
// \{Akio} "Hey wait, then doesn't that look like I was the only one who was borrowing the book?!" |
// \{Akio} "Hey wait, then doesn't that look like I was the only one who was borrowing the book?!" |
||
// \{秋生}「おまえっ、それじゃ、俺が一方的にエロ本を貸そうとしてたみたいじゃねぇかよっ!」 |
// \{秋生}「おまえっ、それじゃ、俺が一方的にエロ本を貸そうとしてたみたいじゃねぇかよっ!」 |
||
+ | |||
− | <1982> {\m{B}} "Không phải là \bgiống\u, mà \bchính là\u như vậy!" |
||
+ | <2039> \{\m{B}} 『Không phải là \bgiống\u, mà \bchính là\u như vậy!』 |
||
// \{\m{B}} "That's not how it \blooks\u, that's how it \bis\u!" |
// \{\m{B}} "That's not how it \blooks\u, that's how it \bis\u!" |
||
// \{\m{B}}「みたいじゃなくて、そうだよっ!」 |
// \{\m{B}}「みたいじゃなくて、そうだよっ!」 |
||
+ | |||
− | <1983> {Akio} "Chẳng phải chú mày là người nói sẽ mượn sách người lớn sao?!" |
||
+ | <2040> \{Akio} 『Chẳng phải chú mày là người nói sẽ mượn sách người lớn sao?!』 |
||
// \{Akio} "Weren't you the one who said that you'd borrow the porn book?!" |
// \{Akio} "Weren't you the one who said that you'd borrow the porn book?!" |
||
// \{秋生}「てめぇがエロ本貸してくれって先に言ってきたんだろがよっ!」 |
// \{秋生}「てめぇがエロ本貸してくれって先に言ってきたんだろがよっ!」 |
||
+ | |||
− | <1984> {\m{B}} "Tôi không hề nói thế!" |
||
+ | <2041> \{\m{B}} 『Tôi không hề nói thế!』 |
||
// \{\m{B}} "I didn't say that one bit!" |
// \{\m{B}} "I didn't say that one bit!" |
||
// \{\m{B}}「エロ本なんて、一言も言ってねぇよっ!」 |
// \{\m{B}}「エロ本なんて、一言も言ってねぇよっ!」 |
||
+ | |||
− | <1985> {Akio} "Ta mới là người nói---?!" |
||
+ | <2042> \{Akio} 『Ta mới là người nói---?!』 |
||
// \{Akio} "I was the one who said that---?!" |
// \{Akio} "I was the one who said that---?!" |
||
// \{秋生}「俺が先にエロ本なんて言うかぁーーーっ!」 |
// \{秋生}「俺が先にエロ本なんて言うかぁーーーっ!」 |
||
+ | |||
− | <1986> {Giọng nói} "Này hai người, đừng có nói mấy điều bậy bạ trong cửa tiệm được không--?" |
||
+ | <2043> \{Giọng nói} 『Này hai người, đừng có nói mấy điều bậy bạ trong cửa tiệm được không--?』 |
||
// \{Voice} "Hey you two, don't be saying weird things in the store, okay--?" |
// \{Voice} "Hey you two, don't be saying weird things in the store, okay--?" |
||
// \{声}「おふたりとも、お店でヘンな言葉連呼しないでくださいねーっ」 |
// \{声}「おふたりとも、お店でヘンな言葉連呼しないでくださいねーっ」 |
||
+ | |||
− | <1987> Giọng Sanae-san làm chúng tôi giật mình. |
||
+ | <2044> Giọng Sanae-san làm chúng tôi giật mình. |
||
// Sanae-san's voice snaps us out of it. |
// Sanae-san's voice snaps us out of it. |
||
// 早苗さんの声で我に返る。 |
// 早苗さんの声で我に返る。 |
||
+ | |||
− | <1988> ... chúng tôi trở thành hai tên biến thái đang trông cửa hàng. |
||
+ | <2045> ... chúng tôi trở thành hai tên biến thái đang trông cửa hàng. |
||
// ... we've become perverts, tending to the store. |
// ... we've become perverts, tending to the store. |
||
// …変態ふたりが店番をするパン屋になってしまっていた。 |
// …変態ふたりが店番をするパン屋になってしまっていた。 |
||
+ | |||
− | <1989> {Akio} "Vậy, là sao... con bé bình thường à?" |
||
+ | <2046> \{Akio} 『Vậy, là sao... con bé bình thường à?』 |
||
// \{Akio} "Then, what... she's normal?" |
// \{Akio} "Then, what... she's normal?" |
||
// \{秋生}「じゃあ、なんだ…正常なのか」 |
// \{秋生}「じゃあ、なんだ…正常なのか」 |
||
+ | |||
− | <1990> Ông ta hỏi bằng giọng nhỏ nhẹ, sau khi làm sạch cổ họng. |
||
+ | <2047> Ông ta hỏi bằng giọng nhỏ nhẹ, sau khi làm sạch cổ họng. |
||
// He asked in a quiet voice, after clearing his throat. |
// He asked in a quiet voice, after clearing his throat. |
||
// ひとつ咳払いをした後、小声で訊いてきた。 |
// ひとつ咳払いをした後、小声で訊いてきた。 |
||
+ | |||
− | <1991> {\m{B}} "Ờ, chắc vậy..." |
||
+ | <2048> \{\m{B}} 『Ờ, chắc vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..." |
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..." |
||
// \{\m{B}}「ああ、多分な…」// goto 2020 |
// \{\m{B}}「ああ、多分な…」// goto 2020 |
||
+ | |||
− | <1992> Để họ nghĩ gì thì nghĩ. Tôi nhấp một ngụm trà. |
||
+ | <2049> Để họ nghĩ gì thì nghĩ. Tôi nhấp một ngụm trà. |
||
// I'll let them think what they like. I sip my tea. |
// I'll let them think what they like. I sip my tea. |
||
// 好きに思わせておけばいい。俺は紅茶をすする。 |
// 好きに思わせておけばいい。俺は紅茶をすする。 |
||
+ | |||
− | <1993> {Akio} "Này, Sanae. Anh nói em nghe nhé?" |
||
+ | <2050> \{Akio} 『Này, Sanae. Anh nói em nghe nhé?』 |
||
// \{Akio} "Hey, Sanae. Should I tell you?" |
// \{Akio} "Hey, Sanae. Should I tell you?" |
||
// \{秋生}「おい、早苗。おまえが、教えてやるか」 |
// \{秋生}「おい、早苗。おまえが、教えてやるか」 |
||
+ | |||
− | <1994> Phụt! |
||
+ | <2051> Phụt! |
||
// Pff! |
// Pff! |
||
// ぶっ! |
// ぶっ! |
||
+ | |||
− | <1995> {Sanae} "Vâng? Nói gì cơ?" |
||
+ | <2052> \{Sanae} 『Vâng? Nói gì cơ?』 |
||
// \{Sanae} "What, exactly?" |
// \{Sanae} "What, exactly?" |
||
// \{早苗}「はい? なにをですか?」 |
// \{早苗}「はい? なにをですか?」 |
||
+ | |||
− | <1996> {Akio} "À, đùa thôi, em không cần biết đâu." |
||
+ | <2053> \{Akio} 『À, đùa thôi, em không cần biết đâu.』 |
||
// \{Akio} "Uh, it's a joke, so you don't need to know." |
// \{Akio} "Uh, it's a joke, so you don't need to know." |
||
// \{秋生}「いや、冗談だから、わからなくていい」 |
// \{秋生}「いや、冗談だから、わからなくていい」 |
||
+ | |||
− | <1997> {Akio} "À, ta đang nói về điều mà con trai phải \blàm\u. Đúng không, anh bạn?" |
||
+ | <2054> \{Akio} 『À, ta đang nói về điều mà con trai phải \blàm\u. Đúng không, anh bạn?』 |
||
// \{Akio} "Well, we're talking about what guys have to \bdo\u it. Right, my friend?" |
// \{Akio} "Well, we're talking about what guys have to \bdo\u it. Right, my friend?" |
||
// \{秋生}「ま、つーわけで、男ってのはエッチなもんなんだよ。な、同士」 |
// \{秋生}「ま、つーわけで、男ってのはエッチなもんなんだよ。な、同士」 |
||
+ | |||
− | <1998> {\m{B}} "........." |
||
+ | <2055> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1999> Rốt cuộc, ông ta chỉ muốn nói ra. |
||
+ | <2056> Rốt cuộc, ông ta chỉ muốn nói ra. |
||
// In the end, he was the only one who wanted to say it. |
// In the end, he was the only one who wanted to say it. |
||
// 結局、それを言いたかっただけなのだ、この人は。 |
// 結局、それを言いたかっただけなのだ、この人は。 |
||
+ | |||
− | <2000> Chúng tôi ăn bánh xong. Nagisa và Sanae-san cùng đứng trong bếp chuẩn bị bữa tối. |
||
+ | <2057> Chúng tôi ăn bánh xong. Nagisa và Sanae-san cùng đứng trong bếp chuẩn bị bữa tối. |
||
// We finish eating up the cake. Nagisa and Sanae-san began preparing dinner together, standing in the kitchen. |
// We finish eating up the cake. Nagisa and Sanae-san began preparing dinner together, standing in the kitchen. |
||
// ケーキを食べ終えると、渚と早苗さんがふたりで台所に立ち、仲良く夕飯の準備を始めた。 |
// ケーキを食べ終えると、渚と早苗さんがふたりで台所に立ち、仲良く夕飯の準備を始めた。 |
||
+ | |||
− | <2001> Ông già lại trông cửa hàng, tôi cũng phụ ông ta. |
||
+ | <2058> Ông già lại trông cửa hàng, tôi cũng phụ ông ta. |
||
// Pops went back to tending to the store, while I also helped him out. |
// Pops went back to tending to the store, while I also helped him out. |
||
// オッサンは店番に戻り、俺もその手伝いをすることにした。 |
// オッサンは店番に戻り、俺もその手伝いをすることにした。 |
||
+ | |||
− | <2002> Dù nói vậy, giờ này cũng chẳng còn khách... |
||
+ | <2059> Dù nói vậy, giờ này cũng chẳng còn khách... |
||
// Though I say that, there weren't any customers at this time... |
// Though I say that, there weren't any customers at this time... |
||
// といっても、この時間、客はこないのだが…。 |
// といっても、この時間、客はこないのだが…。 |
||
+ | |||
− | <2003> {Akio} "Chậc, vậy chú mày không thể làm chuyện đó à?!" |
||
+ | <2060> \{Akio} 『Chậc, vậy chú mày không thể làm chuyện đó à?!』 |
||
// \{Akio} "Tch, so you can't do it?!" |
// \{Akio} "Tch, so you can't do it?!" |
||
// \{秋生}「ちっ、てめぇは不能だったのかよっ」 |
// \{秋生}「ちっ、てめぇは不能だったのかよっ」 |
||
+ | |||
− | <2004> Khi chỉ còn chúng tôi, ông già bỗng hỏi tới chủ đề đó. |
||
+ | <2061> Khi chỉ còn chúng tôi, ông già bỗng hỏi tới chủ đề đó. |
||
// When we were left alone, Pops suddenly brought up the topic. |
// When we were left alone, Pops suddenly brought up the topic. |
||
// ふたりきりになると、オッサンはいきなりその話題を持ち出してきた。 |
// ふたりきりになると、オッサンはいきなりその話題を持ち出してきた。 |
||
+ | |||
− | <2005> {\m{B}} "Uh, tôi bình thường mà." |
||
+ | <2062> \{\m{B}} 『Uh, tôi bình thường mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Uh, I'm normal." |
// \{\m{B}} "Uh, I'm normal." |
||
// \{\m{B}}「いや、正常だけど」 |
// \{\m{B}}「いや、正常だけど」 |
||
+ | |||
− | <2006> {Akio} "Chú mày nói vậy vì chú mày không thề làm chuyện đó đúng không?!" |
||
+ | <2063> \{Akio} 『Chú mày nói vậy vì chú mày không thề làm chuyện đó đúng không?!』 |
||
// \{Akio} "Didn't you say it was because you couldn't do it?!" |
// \{Akio} "Didn't you say it was because you couldn't do it?!" |
||
// \{秋生}「てめぇ、不能だって言ったじゃないかよっ」 |
// \{秋生}「てめぇ、不能だって言ったじゃないかよっ」 |
||
+ | |||
− | <2007> {\m{B}} "Không phải! Tại kiểu nói chuyện của con gái ông dễ gây hiểu lầm thôi!" |
||
+ | <2064> \{\m{B}} 『Không phải! Tại kiểu nói chuyện của con gái ông dễ gây hiểu lầm thôi!』 |
||
// \{\m{B}} "No I didn't! Your daughter said it in such a way that it was misunderstood!" |
// \{\m{B}} "No I didn't! Your daughter said it in such a way that it was misunderstood!" |
||
// \{\m{B}}「言ってねぇよっ、あんたの娘がそう誤解させることを言っただけだっ」 |
// \{\m{B}}「言ってねぇよっ、あんたの娘がそう誤解させることを言っただけだっ」 |
||
+ | |||
− | <2008> {Akio} "Hiểu lầm?! 'Của \m{B}-kun không thể đứng', chẳng phải con bé nói vậy sao?!" |
||
+ | <2065> \{Akio} 『Hiểu lầm?! 「Của \m{B}-kun không thể đứng」, chẳng phải con bé nói vậy sao?!』 |
||
// \{Akio} "Misunderstood?! Didn't she say something like, '\m{B}-kun's doesn't stand up'?!" |
// \{Akio} "Misunderstood?! Didn't she say something like, '\m{B}-kun's doesn't stand up'?!" |
||
// \{秋生}「誤解だとぅ!? \m{B}くん、立たないの、って言ってたじゃねぇかよっ!」 |
// \{秋生}「誤解だとぅ!? \m{B}くん、立たないの、って言ってたじゃねぇかよっ!」 |
||
+ | |||
− | <2009> {\m{B}} "Làm gì có chuyện đó!" |
||
+ | <2066> \{\m{B}} 『Làm gì có chuyện đó!』 |
||
// \{\m{B}} "Like hell she did!" |
// \{\m{B}} "Like hell she did!" |
||
// \{\m{B}}「んなこと言ってねぇよ!」 |
// \{\m{B}}「んなこと言ってねぇよ!」 |
||
+ | |||
− | <2010> {Akio} "Vậy là nó có cứng à?!" |
||
+ | <2067> \{Akio} 『Vậy là nó có cứng à?!』 |
||
// \{Akio} "Then it stands?!" |
// \{Akio} "Then it stands?!" |
||
// \{秋生}「なら、立つのか!」 |
// \{秋生}「なら、立つのか!」 |
||
+ | |||
− | <2011> {\m{B}} "Có!" |
||
+ | <2068> \{\m{B}} 『Có!』 |
||
// \{\m{B}} "It does!" |
// \{\m{B}} "It does!" |
||
// \{\m{B}}「立つよっ!」 |
// \{\m{B}}「立つよっ!」 |
||
+ | |||
− | <2012> {Akio} "Có dựng lên không!" |
||
+ | <2069> \{Akio} 『Có dựng lên không!』 |
||
// \{Akio} "It soared up?!" |
// \{Akio} "It soared up?!" |
||
// \{秋生}「そそり立つのかっ!」 |
// \{秋生}「そそり立つのかっ!」 |
||
+ | |||
− | <2013> {\m{B}} "Dựng thẳng đứng!" |
||
+ | <2070> \{\m{B}} 『Dựng thẳng đứng!』 |
||
// \{\m{B}} "It damn well soared up!" |
// \{\m{B}} "It damn well soared up!" |
||
// \{\m{B}}「そそり立つよっ!」 |
// \{\m{B}}「そそり立つよっ!」 |
||
+ | |||
− | <2014> {Giọng nói} "Này hai người, đừng làm ồn trong tiệm được không--?" |
||
+ | <2071> \{Giọng nói} 『Này hai người, đừng làm ồn trong tiệm được không--?』 |
||
// \{Voice} "Hey you two, don't be so noisy in the store, okay--?" |
// \{Voice} "Hey you two, don't be so noisy in the store, okay--?" |
||
// \{声}「おふたりとも、お店で騒がないでくださいねーっ」 |
// \{声}「おふたりとも、お店で騒がないでくださいねーっ」 |
||
+ | |||
− | <2015> Giọng Sanae-san làm chúng tôi giật mình. |
||
+ | <2072> Giọng Sanae-san làm chúng tôi giật mình. |
||
// Sanae-san's voice snaps us out of it. |
// Sanae-san's voice snaps us out of it. |
||
// 早苗さんの声で我に返る。 |
// 早苗さんの声で我に返る。 |
||
+ | |||
− | <2016> ... chúng tôi trở thành hai tên biến thái đang trông cửa hàng. |
||
+ | <2073> ... chúng tôi trở thành hai tên biến thái đang trông cửa hàng. |
||
// ... we've become perverts, tending to the store. |
// ... we've become perverts, tending to the store. |
||
// …変態ふたりが店番をするパン屋になってしまっていた。 |
// …変態ふたりが店番をするパン屋になってしまっていた。 |
||
+ | |||
− | <2017> {Akio} "Vậy, là sao... chú mày bình thường à?" |
||
+ | <2074> \{Akio} 『Vậy, là sao... chú mày bình thường à?』 |
||
// \{Akio} "Then, what... you're normal?" |
// \{Akio} "Then, what... you're normal?" |
||
// \{秋生}「じゃあ、なんだ…正常なのか」 |
// \{秋生}「じゃあ、なんだ…正常なのか」 |
||
+ | |||
− | <2018> Ông ta hỏi bằng giọng nhỏ nhẹ, sau khi hạ thấp giọng. |
||
+ | <2075> Ông ta hỏi bằng giọng nhỏ nhẹ, sau khi hạ thấp giọng. |
||
// He asked in a quiet voice, after clearing his throat. |
// He asked in a quiet voice, after clearing his throat. |
||
// ひとつ咳払いをした後、小声で訊いてきた。 |
// ひとつ咳払いをした後、小声で訊いてきた。 |
||
+ | |||
− | <2019> {\m{B}} "Phải, như mọi người... tôi nghĩ vậy." |
||
+ | <2076> \{\m{B}} 『Phải, như mọi người... tôi nghĩ vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, like others... I think." |
// \{\m{B}} "Yeah, like others... I think." |
||
// \{\m{B}}「ああ、人並みには…と思う」 |
// \{\m{B}}「ああ、人並みには…と思う」 |
||
+ | |||
− | <2020> {Akio} "Vậy, chắc là \bnhư thế\u à... nghĩa là, chú mày chưa có cơ hội?" |
||
+ | <2077> \{Akio} 『Vậy, chắc là \bnhư thế\u à... nghĩa là, chú mày chưa có cơ hội?』 |
||
// \{Akio} "Then, I guess it's \bthat\u.... in other words, you haven't had your chance at it yet?" |
// \{Akio} "Then, I guess it's \bthat\u.... in other words, you haven't had your chance at it yet?" |
||
// \{秋生}「ってことは、あれか…。つまり、まだ手を出せずにいるってわけか」 |
// \{秋生}「ってことは、あれか…。つまり、まだ手を出せずにいるってわけか」 |
||
+ | |||
− | <2021> Lại nữa, ông ấy là người toàn đưa ra mấy câu hỏi khó trả lời... |
||
+ | <2078> Lại nữa, ông ấy là người toàn đưa ra mấy câu hỏi khó trả lời... |
||
// He's again a person who throws things that are hard to answer... |
// He's again a person who throws things that are hard to answer... |
||
// また、答えづらいことを直球で訊いてくる人だ…。 |
// また、答えづらいことを直球で訊いてくる人だ…。 |
||
+ | |||
− | <2022> {\m{B}} "Ờ, đúng vậy... tôi nghĩ chuyện đó rất quan trọng. Ý kiến gì không?" |
||
+ | <2079> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy... tôi nghĩ chuyện đó rất quan trọng. Ý kiến gì không?』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, that's right... I think it's important. You got a problem?" |
// \{\m{B}} "Yeah, that's right... I think it's important. You got a problem?" |
||
// \{\m{B}}「ああ、そうだよ…。大事に思ってるんだよ。悪いか」 |
// \{\m{B}}「ああ、そうだよ…。大事に思ってるんだよ。悪いか」 |
||
+ | |||
− | <2023> {Akio} "Không, không có. Dù sao con bé vẫn còn đi học mà." |
||
+ | <2080> \{Akio} 『Không, không có. Dù sao con bé vẫn còn đi học mà.』 |
||
// \{Akio} "No, not really. She's still in school, after all." |
// \{Akio} "No, not really. She's still in school, after all." |
||
// \{秋生}「いや、悪かぁない。あいつはまだ学生だからな」 |
// \{秋生}「いや、悪かぁない。あいつはまだ学生だからな」 |
||
+ | |||
− | <2024> {Akio} "Nếu làm rồi, đó sẽ trở thành quan hệ tình dục trái phép. Theo nghĩa khác, thì là trái với nội quy trường." |
||
+ | <2081> \{Akio} 『Nếu làm rồi, đó sẽ trở thành quan hệ tình dục trái phép. Theo nghĩa khác, thì là trái với nội quy trường.』 |
||
// \{Akio} "If she did, it'd be an illicit sexual relationship. In other words, breaking school rules." |
// \{Akio} "If she did, it'd be an illicit sexual relationship. In other words, breaking school rules." |
||
// \{秋生}「そういうことをすれば、不純異性交遊になる。つまり校則違反ってなわけだ」 |
// \{秋生}「そういうことをすれば、不純異性交遊になる。つまり校則違反ってなわけだ」 |
||
+ | |||
− | <2025> {\m{B}} "Đúng vậy." |
||
+ | <2082> \{\m{B}} 『Đúng vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Right." |
// \{\m{B}} "Right." |
||
// \{\m{B}}「だろ」 |
// \{\m{B}}「だろ」 |
||
+ | |||
− | <2026> {Akio} "Nhưng chú mày biết đấy..." |
||
+ | <2083> \{Akio} 『Nhưng chú mày biết đấy...』 |
||
// \{Akio} "But you know..." |
// \{Akio} "But you know..." |
||
// \{秋生}「だがな…」 |
// \{秋生}「だがな…」 |
||
+ | |||
− | <2027> {Akio} "Con bé đến tuổi rồi." |
||
+ | <2084> \{Akio} 『Con bé đến tuổi rồi.』 |
||
// \{Akio} "She's at the right age." |
// \{Akio} "She's at the right age." |
||
// \{秋生}「あいつはもういい歳なんだよな」 |
// \{秋生}「あいつはもういい歳なんだよな」 |
||
+ | |||
− | <2028> {Akio} "Tại vì hồi bằng tuổi nó, Sanae cũng đã sinh con rồi..." |
||
+ | <2085> \{Akio} 『Tại vì hồi bằng tuổi nó, Sanae cũng đã sinh con rồi...』 |
||
// \{Akio} "Because at that time, Sanae had already given birth..." |
// \{Akio} "Because at that time, Sanae had already given birth..." |
||
// \{秋生}「早苗だって、その歳の頃には、もう渚、産んでたしな…」 |
// \{秋生}「早苗だって、その歳の頃には、もう渚、産んでたしな…」 |
||
+ | |||
− | <2029> {Akio} "Vậy nên ta nghĩ cũng không sao!" |
||
+ | <2086> \{Akio} 『Vậy nên ta nghĩ cũng không sao!』 |
||
// \{Akio} "So that's why I think it's fine!" |
// \{Akio} "So that's why I think it's fine!" |
||
// \{秋生}「だから、いいと思うぜ、俺は」 |
// \{秋生}「だから、いいと思うぜ、俺は」 |
||
+ | |||
− | <2030> {Akio} "Làm tới đi, làm đi!" |
||
+ | <2087> \{Akio} 『Làm tới đi, làm đi!』 |
||
// \{Akio} "Do it, do it!" |
// \{Akio} "Do it, do it!" |
||
// \{秋生}「やっちゃえ、やっちゃえ!」 |
// \{秋生}「やっちゃえ、やっちゃえ!」 |
||
+ | |||
− | <2031> {Akio} "\m{B}-kun, làm tới đi, wooo---!" |
||
+ | <2088> \{Akio} 『 |
||
+ | |||
+ | <2089> -kun, làm tới đi, wooo---!』 |
||
// \{Akio} "\m{B}-kun, do it, wooo---!" |
// \{Akio} "\m{B}-kun, do it, wooo---!" |
||
// \{秋生}「\m{B}くん、やっちゃえ、ヒューーーッ!」 |
// \{秋生}「\m{B}くん、やっちゃえ、ヒューーーッ!」 |
||
+ | |||
− | <2032> Ông ta đang muốn tôi làm chuyện đó với con gái mình... |
||
+ | <2090> Ông ta đang muốn tôi làm chuyện đó với con gái mình... |
||
// He wants me to pull something on his own daughter... |
// He wants me to pull something on his own daughter... |
||
// この人は自分の娘を襲わせようとしている…。 |
// この人は自分の娘を襲わせようとしている…。 |
||
+ | |||
− | <2033> {Nagisa} "Chính xác là làm \bcái gì\u vậy, ba?" |
||
+ | <2091> \{Nagisa} 『Chính xác là làm \bcái gì\u vậy, ba?』 |
||
// \{Nagisa} "Do \bwhat\u exactly, dad?" |
// \{Nagisa} "Do \bwhat\u exactly, dad?" |
||
// \{渚}「何をやっちゃうんですか、お父さん」 |
// \{渚}「何をやっちゃうんですか、お父さん」 |
||
+ | |||
− | <2034> {Akio} "Ugh..." |
||
+ | <2092> \{Akio} 『Ugh...』 |
||
// \{Akio} "Ugh..." |
// \{Akio} "Ugh..." |
||
// \{秋生}「う…」 |
// \{秋生}「う…」 |
||
+ | |||
− | <2035> Ông ta đông cứng khi Nagisa xuất hiện. |
||
+ | <2093> Ông ta đông cứng khi Nagisa xuất hiện. |
||
// He freezes up at Nagisa's entrance. |
// He freezes up at Nagisa's entrance. |
||
// 渚の登場に固まる。 |
// 渚の登場に固まる。 |
||
+ | |||
− | <2036> {Nagisa} "Con có cảm giác ai đó gọi tên mình." |
||
+ | <2094> \{Nagisa} 『Con có cảm giác ai đó gọi tên mình.』 |
||
// \{Nagisa} "I feel like my name was called." |
// \{Nagisa} "I feel like my name was called." |
||
// \{渚}「なんか、わたしの名前が出てた気がします」 |
// \{渚}「なんか、わたしの名前が出てた気がします」 |
||
+ | |||
− | <2037> {Akio} "Vậy à...?" |
||
+ | <2095> \{Akio} 『Vậy à...?』 |
||
// \{Akio} "Really...?" |
// \{Akio} "Really...?" |
||
// \{秋生}「そうか…?」 |
// \{秋生}「そうか…?」 |
||
+ | |||
− | <2038> {Nagisa} "Vâng, đúng vậy. Đây là trò chơi khăm à?" |
||
+ | <2096> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy. Đây là trò chơi khăm à?』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, it did. Is it a prank?" |
// \{Nagisa} "Yes, it did. Is it a prank?" |
||
// \{渚}「はい。出てました。イタズラですか」 |
// \{渚}「はい。出てました。イタズラですか」 |
||
+ | |||
− | <2039> {Akio} "À, nói sao nhỉ...?" |
||
+ | <2097> \{Akio} 『À, nói sao nhỉ...?』 |
||
// \{Akio} "Well, how should I put it...?" // you're not making this any easier on yourself |
// \{Akio} "Well, how should I put it...?" // you're not making this any easier on yourself |
||
// \{秋生}「いや、なんていうか…」 |
// \{秋生}「いや、なんていうか…」 |
||
+ | |||
− | <2040> {Nagisa} "Ba không được nói gì bậy bạ với \m{B}-kun đấy." |
||
+ | <2098> \{Nagisa} 『Ba không được nói gì bậy bạ với\ \ |
||
+ | |||
+ | <2099> -kun đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "You can't tell \m{B}-kun weird things." |
// \{Nagisa} "You can't tell \m{B}-kun weird things." |
||
// \{渚}「ヘンなこと\m{B}くんに、教えたらダメです」 |
// \{渚}「ヘンなこと\m{B}くんに、教えたらダメです」 |
||
+ | |||
− | <2041> {Nagisa} "Tung váy mẹ là lỗi của ba." |
||
+ | <2100> \{Nagisa} 『Tung váy mẹ là lỗi của ba.』 |
||
// \{Nagisa} "It's dad's fault if you flip over skirts like mom." // ... what? |
// \{Nagisa} "It's dad's fault if you flip over skirts like mom." // ... what? |
||
// \{渚}「お母さんみたいにスカートめくりされたら、お父さんのせいです」 |
// \{渚}「お母さんみたいにスカートめくりされたら、お父さんのせいです」 |
||
+ | |||
− | <2042> Dù ông ta đang xúi giục tôi thứ còn kinh khủng hơn... |
||
+ | <2101> Dù ông ta đang xúi giục tôi thứ còn kinh khủng hơn... |
||
// Though she's instigating something a lot more dreadful... |
// Though she's instigating something a lot more dreadful... |
||
// もっとすごいことを、けしかけられてたのだが…。 |
// もっとすごいことを、けしかけられてたのだが…。 |
||
+ | |||
− | <2043> {Akio} "Không sao đâu, con gái. Lúc đó cũng đâu còn váy đâu mà tung." |
||
+ | <2102> \{Akio} 『Không sao đâu, con gái. Lúc đó cũng đâu còn váy đâu mà tung.』 |
||
// \{Akio} "It's fine, my daughter. At that time, there won't be any skirts to flip over." // oh god. |
// \{Akio} "It's fine, my daughter. At that time, there won't be any skirts to flip over." // oh god. |
||
// \{秋生}「大丈夫だぞ、娘よ。その時にはめくるスカートもないからな」 |
// \{秋生}「大丈夫だぞ、娘よ。その時にはめくるスカートもないからな」 |
||
+ | |||
− | <2044> {\m{B}} (Guahh...) |
||
+ | <2103> \{\m{B}} (Guahh...) |
||
// \{\m{B}} (Guahh...) |
// \{\m{B}} (Guahh...) |
||
// \{\m{B}}(ぐあ…) |
// \{\m{B}}(ぐあ…) |
||
+ | |||
− | <2045> {Nagisa} "Ể, ý ba là sao?" |
||
+ | <2104> \{Nagisa} 『Ể, ý ba là sao?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh, what do you mean?" |
// \{Nagisa} "Eh, what do you mean?" |
||
// \{渚}「えっ、どういう意味ですか」 |
// \{渚}「えっ、どういう意味ですか」 |
||
+ | |||
− | <2046> {Akio} "Nagisa, ba yêu con." |
||
+ | <2105> \{Akio} 『Nagisa, ba yêu con.』 |
||
// \{Akio} "Nagisa, I love you." |
// \{Akio} "Nagisa, I love you." |
||
// \{秋生}「渚、好きだ」 |
// \{秋生}「渚、好きだ」 |
||
+ | |||
− | <2047> {Nagisa} "Nói dối con kiểu đó không có tác dụng đâu." |
||
+ | <2106> \{Nagisa} 『Nói dối con kiểu đó không có tác dụng đâu.』 |
||
// \{Nagisa} "That way of deceiving me has no effect!" |
// \{Nagisa} "That way of deceiving me has no effect!" |
||
// \{渚}「そのごまかし方は、わたしには通用しないですっ」 |
// \{渚}「そのごまかし方は、わたしには通用しないですっ」 |
||
+ | |||
− | <2048> {Akio} "Chậc..." |
||
+ | <2107> \{Akio} 『Chậc...』 |
||
// \{Akio} "Tch..." |
// \{Akio} "Tch..." |
||
// \{秋生}「ちっ…」 |
// \{秋生}「ちっ…」 |
||
+ | |||
− | <2049> Ông già gật đầu ra hiệu cho tôi. |
||
+ | <2108> Ông già gật đầu ra hiệu cho tôi. |
||
// Pops nodded me over to do it. |
// Pops nodded me over to do it. |
||
// オッサンがおまえがやれ、と俺に向かって顎で指図していた。 |
// オッサンがおまえがやれ、と俺に向かって顎で指図していた。 |
||
+ | |||
− | <2050> {Nagisa} "Ba đang chỉ cho anh ấy trò gì vậy?" |
||
+ | <2109> \{Nagisa} 『Ba đang chỉ cho anh ấy trò gì vậy?』 |
||
// \{Nagisa} "What prank are you teaching him?" |
// \{Nagisa} "What prank are you teaching him?" |
||
// \{渚}「どんな悪戯教えたんですかっ」 |
// \{渚}「どんな悪戯教えたんですかっ」 |
||
+ | |||
− | <2051> {\m{B}} "Nagisa, anh yêu em." |
||
+ | <2110> \{\m{B}} 『Nagisa, anh yêu em.』 |
||
// \{\m{B}} "Nagisa, I love you." |
// \{\m{B}} "Nagisa, I love you." |
||
// \{\m{B}}「渚、好きだぞ」 |
// \{\m{B}}「渚、好きだぞ」 |
||
+ | |||
− | <2052> {Nagisa} "Ể? C-cảm ơn anh." |
||
+ | <2111> \{Nagisa} 『Ể? C-cảm ơn anh.』 |
||
// \{Nagisa} "Eh? T-thank you so much." |
// \{Nagisa} "Eh? T-thank you so much." |
||
// \{渚}「え? あ、ありがとうございます」 |
// \{渚}「え? あ、ありがとうございます」 |
||
+ | |||
− | <2053> {Nagisa} "Um, em cũng..." |
||
+ | <2112> \{Nagisa} 『Um, em cũng...』 |
||
// \{Nagisa} "Um, I also..." |
// \{Nagisa} "Um, I also..." |
||
// \{渚}「その、わたしも…」 |
// \{渚}「その、わたしも…」 |
||
+ | |||
− | <2054> {Nagisa} "A, em sập bẫy của \m{B}-kun rồi!" |
||
+ | <2113> \{Nagisa} 『A, em sập bẫy của\ \ |
||
+ | |||
+ | <2114> -kun rồi!』 |
||
// \{Nagisa} "Ahh, I've ended up being trapped by \m{B}-kun!" |
// \{Nagisa} "Ahh, I've ended up being trapped by \m{B}-kun!" |
||
// \{渚}「ああっ、\m{B}くんには引っかかってしまいましたっ」 |
// \{渚}「ああっ、\m{B}くんには引っかかってしまいましたっ」 |
||
+ | |||
− | <2055> Cô ngốc... |
||
+ | <2115> Cô ngốc... |
||
// Stupid girl... |
// Stupid girl... |
||
// アホな子だ…。 |
// アホな子だ…。 |
||
+ | |||
− | <2056> Sau khi ăn xong bữa tối, chúng tôi nhanh chóng về nhà chuẩn bị cho ngày mai. |
||
+ | <2116> Sau khi ăn xong bữa tối, chúng tôi nhanh chóng về nhà chuẩn bị cho ngày mai. |
||
// After we finished up dinner, we hurried back for tomorrow. |
// After we finished up dinner, we hurried back for tomorrow. |
||
// 夕飯をいただいた後、明日のために早めに帰路につく。 |
// 夕飯をいただいた後、明日のために早めに帰路につく。 |
||
+ | |||
− | <2057> {Nagisa} "Đây là thịt và khoai tây hầm." |
||
+ | <2117> \{Nagisa} 『Đây là thịt và khoai tây hầm.』 |
||
// \{Nagisa} "This is meat and potato stew." |
// \{Nagisa} "This is meat and potato stew." |
||
// \{渚}「これ、肉じゃがです」 |
// \{渚}「これ、肉じゃがです」 |
||
+ | |||
− | <2058> Nagisa đang cầm một hộp Tupper chứa đồ ăn. |
||
+ | <2118> Nagisa đang cầm một hộp Tupper chứa đồ ăn. |
||
// Nagisa was holding a big Tupper container. |
// Nagisa was holding a big Tupper container. |
||
// 渚は大きなタッパーを持っていた。 |
// 渚は大きなタッパーを持っていた。 |
||
+ | |||
− | <2059> {Nagisa} "Nhiêu đây đủ cho hai ngày." |
||
+ | <2119> \{Nagisa} 『Nhiêu đây đủ cho hai ngày.』 |
||
// \{Nagisa} "There's two days' worth." |
// \{Nagisa} "There's two days' worth." |
||
// \{渚}「二日分あります」 |
// \{渚}「二日分あります」 |
||
+ | |||
− | <2060> Đó là món cô ấy làm cùng Sanae-san. Cô ấy nâng niu nó khi đang đi, như thể nó rất quan trọng. |
||
+ | <2120> Đó là món cô ấy làm cùng Sanae-san. Cô ấy nâng niu nó khi đang đi, như thể nó rất quan trọng. |
||
// It was something she made with Sanae-san. She walked with it in her arm, as if it were special. |
// It was something she made with Sanae-san. She walked with it in her arm, as if it were special. |
||
// 渚が早苗さんとふたりで作った手料理だった。それを大事そうに抱えて歩く。 |
// 渚が早苗さんとふたりで作った手料理だった。それを大事そうに抱えて歩く。 |
||
+ | |||
− | <2061> {\m{B}} "........." |
||
+ | <2121> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <2062> {\m{B}} "Trông em có vẻ vui." |
||
+ | <2122> \{\m{B}} 『Trông em có vẻ vui.』 |
||
// \{\m{B}} "Seems you had quite a bit of fun." |
// \{\m{B}} "Seems you had quite a bit of fun." |
||
// \{\m{B}}「むちゃくちゃ楽しそうだったな、おまえ」 |
// \{\m{B}}「むちゃくちゃ楽しそうだったな、おまえ」 |
||
+ | |||
− | <2063> {Nagisa} "Vâng, nấu ăn cùng mẹ rất vui." |
||
+ | <2123> \{Nagisa} 『Vâng, nấu ăn cùng mẹ rất vui.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, cooking with mom is fun." |
// \{Nagisa} "Yes, cooking with mom is fun." |
||
// \{渚}「はい、お母さんと料理するのは楽しいです」 |
// \{渚}「はい、お母さんと料理するのは楽しいです」 |
||
+ | |||
− | <2064> {Nagisa} "Mẹ em rất vụng về." |
||
+ | <2124> \{Nagisa} 『Mẹ em rất vụng về.』 |
||
// \{Nagisa} "My mom's really clumsy." |
// \{Nagisa} "My mom's really clumsy." |
||
// \{渚}「お母さん、すごくドジですから」 |
// \{渚}「お母さん、すごくドジですから」 |
||
+ | |||
− | <2065> {Nagisa} "Dù em cũng vậy, ehehe..." |
||
+ | <2125> \{Nagisa} 『Dù em cũng vậy, ehehe...』 |
||
// \{Nagisa} "Though I'm also the same, ehehe..." |
// \{Nagisa} "Though I'm also the same, ehehe..." |
||
// \{渚}「わたしもですけど…えへへ」 |
// \{渚}「わたしもですけど…えへへ」 |
||
+ | |||
− | <2066> Cô ấy cười, nói vậy. |
||
+ | <2126> Cô ấy cười, nói vậy. |
||
// She smiled, saying that. |
// She smiled, saying that. |
||
// 言って、笑う。 |
// 言って、笑う。 |
||
+ | |||
− | <2067> Tôi thấy đau lòng, nghĩ tới chuyện lâu lắm rồi mới được thấy nụ cười này. |
||
+ | <2127> Tôi thấy đau lòng, nghĩ tới chuyện lâu lắm rồi mới được thấy nụ cười này. |
||
// It felt painful, thinking that I hadn't seen this smile for so long. |
// It felt painful, thinking that I hadn't seen this smile for so long. |
||
// 長く見ていなかった笑顔に思えて、つらい。 |
// 長く見ていなかった笑顔に思えて、つらい。 |
||
+ | |||
− | <2068> Nhưng, cô ấy nói sẽ ở bên tôi... |
||
+ | <2128> Nhưng, cô ấy nói sẽ ở bên tôi... |
||
// But, she said that she'd be with me... |
// But, she said that she'd be with me... |
||
// でも、こいつは俺と一緒に居てくれると言ってくれたのだから… |
// でも、こいつは俺と一緒に居てくれると言ってくれたのだから… |
||
+ | |||
− | <2069> Và tôi đã quyết định sẽ cố gắng làm việc... |
||
+ | <2129> Và tôi đã quyết định sẽ cố gắng làm việc... |
||
// And I had decided on working hard... |
// And I had decided on working hard... |
||
// 俺と頑張るって、決めてくれたのだから… |
// 俺と頑張るって、決めてくれたのだから… |
||
+ | |||
− | <2070> Vậy nên tôi phải cố gắng lên... |
||
+ | <2130> Vậy nên tôi phải cố gắng lên... |
||
// That's why I'll have to work hard... |
// That's why I'll have to work hard... |
||
// だから、俺も頑張らないとな…。 |
// だから、俺も頑張らないとな…。 |
||
+ | |||
− | <2071> Nhưng, liệu nỗ lực đó có thể đem lại nụ cười cho cô ấy? |
||
+ | <2131> Nhưng, liệu nỗ lực đó có thể đem lại nụ cười cho cô ấy? |
||
// But, will that effort to make her smile pay off? |
// But, will that effort to make her smile pay off? |
||
// でも、笑わせることは努力で叶うことなのだろうか。 |
// でも、笑わせることは努力で叶うことなのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <2072> Đó chỉ là thứ tôi tạo dựng lên để cô ấy có một giây phút hạnh phúc. |
||
+ | <2132> Đó chỉ là thứ tôi tạo dựng lên để cô ấy có một giây phút hạnh phúc. |
||
// That was just something I pulled out of the blue to make her happy for that moment. |
// That was just something I pulled out of the blue to make her happy for that moment. |
||
// それは手近な何かで幸せを一瞬にして作り上げようとすることだ。 |
// それは手近な何かで幸せを一瞬にして作り上げようとすることだ。 |
||
+ | |||
− | <2073> Tôi có làm được không? |
||
+ | <2133> Tôi có làm được không? |
||
// Could I pull that off? |
// Could I pull that off? |
||
// そんなことできるのだろうか。 |
// そんなことできるのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <2074> Nếu bây giờ tôi không thể thì có sao không? |
||
+ | <2134> Nếu bây giờ tôi không thể thì có sao không? |
||
// Is it okay if I can't right now? |
// Is it okay if I can't right now? |
||
// 今はできなくても、いいのだろうか。 |
// 今はできなくても、いいのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <2075> Liệu cuối cùng tôi có cười được không, sau khi phải chịu đựng những điều đó? |
||
+ | <2135> Liệu cuối cùng tôi có cười được không, sau khi phải chịu đựng những điều đó? |
||
// Is it okay if I laugh at the end, after having endured it all? |
// Is it okay if I laugh at the end, after having endured it all? |
||
// いつか耐え抜いた先に、笑えたらいいのだろうか。 |
// いつか耐え抜いた先に、笑えたらいいのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <2076> Liệu tôi có bị nghiền nát khi mới đi được nửa đường không? |
||
+ | <2136> Liệu tôi có bị nghiền nát khi mới đi được nửa đường không? |
||
// Will I be crushed along the way? |
// Will I be crushed along the way? |
||
// その途中で、挫けてしまわないだろうか。 |
// その途中で、挫けてしまわないだろうか。 |
||
+ | |||
− | <2077> {\m{B}} "........." |
||
+ | <2137> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <2078> {Nagisa} "........." |
||
+ | <2138> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <2079> {Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
+ | <2139> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <2140> -kun,』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
// \{渚}「\m{B}くん」 |
// \{渚}「\m{B}くん」 |
||
+ | |||
− | <2080> {\m{B}} "Hmm?" |
||
+ | <2141> \{\m{B}} 『Hmm?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm?" |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「うん?」 |
// \{\m{B}}「うん?」 |
||
+ | |||
− | <2081> {Nagisa} "Anh đang nghĩ gì à?" |
||
+ | <2142> \{Nagisa} 『Anh đang nghĩ gì à?』 |
||
// \{Nagisa} "Are you thinking about something?" |
// \{Nagisa} "Are you thinking about something?" |
||
// \{渚}「考え事、してますか?」 |
// \{渚}「考え事、してますか?」 |
||
+ | |||
− | <2082> {\m{B}} "À, không hẳn. Có gì không?" |
||
+ | <2143> \{\m{B}} 『À, không hẳn. Có gì không?』 |
||
// \{\m{B}} "Well, not really. What is it?" |
// \{\m{B}} "Well, not really. What is it?" |
||
// \{\m{B}}「いや、別に。なに?」 |
// \{\m{B}}「いや、別に。なに?」 |
||
+ | |||
− | <2083> {Nagisa} "Để về nhà rồi nói nhé. Như vậy sẽ vui hơn." |
||
+ | <2144> \{Nagisa} 『Để về nhà rồi nói nhé. Như vậy sẽ vui hơn.』 |
||
// \{Nagisa} "Let's talk when we get home. That way will be more enjoyable." |
// \{Nagisa} "Let's talk when we get home. That way will be more enjoyable." |
||
// \{渚}「お話して帰りましょう。そのほうが楽しいです」 |
// \{渚}「お話して帰りましょう。そのほうが楽しいです」 |
||
+ | |||
− | <2084> {\m{B}} "Ờ... có lẽ vậy." |
||
+ | <2145> \{\m{B}} 『Ờ... có lẽ vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... I guess." |
// \{\m{B}} "Yeah... I guess." |
||
// \{\m{B}}「ああ…そうだな」 |
// \{\m{B}}「ああ…そうだな」 |
||
+ | |||
− | <2085> {\m{B}} "........." |
||
+ | <2146> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <2086> {Nagisa} "\m{B}-kun, anh còn thức không?" |
||
+ | <2147> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <2148> -kun, anh còn thức không?』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, are you awake?" |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, are you awake?" |
||
// \{渚}「\m{B}くん、起きてますか」 |
// \{渚}「\m{B}くん、起きてますか」 |
||
+ | |||
− | <2087> {\m{B}} "Còn..." |
||
+ | <2149> \{\m{B}} 『Còn...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <2088> {Nagisa} "Những điều em nói vào bữa trưa là xấu à...?" |
||
+ | <2150> \{Nagisa} 『Những điều em nói vào bữa trưa là xấu à...?』 |
||
// \{Nagisa} "Was what I said during lunch bad...?" |
// \{Nagisa} "Was what I said during lunch bad...?" |
||
// \{渚}「昼間に言ったこと…まずかったでしょうか」 |
// \{渚}「昼間に言ったこと…まずかったでしょうか」 |
||
+ | |||
− | <2089> {\m{B}} "Hmm? Gì cơ?" |
||
+ | <2151> \{\m{B}} 『Hmm? Gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm? What was?" |
// \{\m{B}} "Hmm? What was?" |
||
// \{\m{B}}「うん? なにが」 |
// \{\m{B}}「うん? なにが」 |
||
+ | |||
− | <2090> {Nagisa} "Thì \m{B}-kun là..." |
||
+ | <2152> \{Nagisa} 『Thì \m{B}-kun là...』 |
||
// \{Nagisa} "That \m{B}-kun was..." |
// \{Nagisa} "That \m{B}-kun was..." |
||
// \{渚}「\m{B}くんは…」 |
// \{渚}「\m{B}くんは…」 |
||
+ | |||
− | <2091> {Nagisa} "Người không thể làm chuyện đó..." |
||
+ | <2153> \{Nagisa} 『Người không thể làm chuyện đó...』 |
||
// \{Nagisa} "A person that couldn't do that..." |
// \{Nagisa} "A person that couldn't do that..." |
||
// \{渚}「そんなこと絶対にできない人ですから…って」 |
// \{渚}「そんなこと絶対にできない人ですから…って」 |
||
+ | |||
− | <2092> Rùng mình. |
||
+ | <2154> Rùng mình. |
||
// Shiver. |
// Shiver. |
||
// ぎくっ。 |
// ぎくっ。 |
||
+ | |||
− | <2093> Cơn rùng mình rít qua cơ thể tôi. |
||
+ | <2155> Cơn rùng mình rít qua cơ thể tôi. |
||
// A rigor shrieks through my body. |
// A rigor shrieks through my body. |
||
// 俺は体を硬直させる。 |
// 俺は体を硬直させる。 |
||
+ | |||
− | <2094> Không thể nào có chuyện Nagisa lo lắng về chuyện đó... hơn nữa, tôi cũng chẳng muốn nhắc lại chuyện đó khi nó đã kết thúc rồi. |
||
+ | <2156> Không thể nào có chuyện Nagisa lo lắng về chuyện đó... hơn nữa, tôi cũng chẳng muốn nhắc lại chuyện đó khi nó đã kết thúc rồi. |
||
// It couldn't be that Nagisa was concerned about that... even more, I couldn't think of her bringing it up after it had died out. |
// It couldn't be that Nagisa was concerned about that... even more, I couldn't think of her bringing it up after it had died out. |
||
// まさか、渚からそんな話題を…しかも消灯後に振ってくるとは思わなかった。 |
// まさか、渚からそんな話題を…しかも消灯後に振ってくるとは思わなかった。 |
||
+ | |||
− | <2095> {Nagisa} "Ba đã rất bất ngờ." |
||
+ | <2157> \{Nagisa} 『Ba đã rất bất ngờ.』 |
||
// \{Nagisa} "Dad was really surprised." |
// \{Nagisa} "Dad was really surprised." |
||
// \{渚}「お父さん、ものすごく驚いてました」 |
// \{渚}「お父さん、ものすごく驚いてました」 |
||
+ | |||
− | <2096> {\m{B}} "À, nó có nhiều nghĩa lắm..." |
||
+ | <2158> \{\m{B}} 『À, nó có nhiều nghĩa lắm...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, it has a different meaning..." |
// \{\m{B}} "Well, it has a different meaning..." |
||
// \{\m{B}}「いや、あれは違う意味でだよ…」 |
// \{\m{B}}「いや、あれは違う意味でだよ…」 |
||
+ | |||
− | <2097> {\m{B}} "Vả lại điều đó cũng đúng mà..." |
||
+ | <2159> \{\m{B}} 『Vả lại điều đó cũng đúng mà...』 |
||
// \{\m{B}} "Besides, that's true..." |
// \{\m{B}} "Besides, that's true..." |
||
// \{\m{B}}「それに本当のことだしさ…」 |
// \{\m{B}}「それに本当のことだしさ…」 |
||
+ | |||
− | <2098> {\m{B}} "Nếu anh làm vậy, em cũng không thích, đúng không, Nagisa...?" |
||
+ | <2160> \{\m{B}} 『Nếu anh làm vậy, em cũng không thích, đúng không, Nagisa...?』 |
||
// \{\m{B}} "If I did that, you wouldn't like it, would you, Nagisa...?" |
// \{\m{B}} "If I did that, you wouldn't like it, would you, Nagisa...?" |
||
// \{\m{B}}「渚だってさ、そんなことされたら嫌だろ…?」 |
// \{\m{B}}「渚だってさ、そんなことされたら嫌だろ…?」 |
||
+ | |||
− | <2099> {Nagisa} "Ý em không phải vậy." |
||
+ | <2161> \{Nagisa} 『Ý em không phải vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "That's not the meaning I meant." |
// \{Nagisa} "That's not the meaning I meant." |
||
// \{渚}「あれは意味が違います」 |
// \{渚}「あれは意味が違います」 |
||
+ | |||
− | <2100> {\m{B}} "Ể...?" |
||
+ | <2162> \{\m{B}} 『Ể...?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh...?' |
// \{\m{B}} "Eh...?' |
||
// \{\m{B}}「え…?」 |
// \{\m{B}}「え…?」 |
||
+ | |||
− | <2101> {Nagisa} "Về chuyện ba đùa giỡn với mẹ, ý em là anh cũng sẽ không làm thế." |
||
+ | <2163> \{Nagisa} 『Về chuyện ba đùa giỡn với mẹ, ý em là anh cũng sẽ không làm thế.』 |
||
// \{Nagisa} "About what dad was joking with mom about, I meant that you wouldn't do it at all." |
// \{Nagisa} "About what dad was joking with mom about, I meant that you wouldn't do it at all." |
||
// \{渚}「お父さんが冗談でお母さんにしているみたいなことは、\m{B}くんは絶対にしないという意味です」 |
// \{渚}「お父さんが冗談でお母さんにしているみたいなことは、\m{B}くんは絶対にしないという意味です」 |
||
+ | |||
− | <2102> {\m{B}} "Ơ-ờ, phải, anh biết. Chuyện đó cả anh cũng biết mà." |
||
+ | <2164> \{\m{B}} 『Ơ-ờ, phải, anh biết. Chuyện đó cả anh cũng biết mà.』 |
||
// \{\m{B}} "W-well, yeah, I know. Even I figured that one out." |
// \{\m{B}} "W-well, yeah, I know. Even I figured that one out." |
||
// \{\m{B}}「あ、ああ。わかってる。俺には伝わったよ」 |
// \{\m{B}}「あ、ああ。わかってる。俺には伝わったよ」 |
||
+ | |||
− | <2103> {Nagisa} "Vậy à, em mừng quá." |
||
+ | <2165> \{Nagisa} 『Vậy à, em mừng quá.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm glad in that case." |
// \{Nagisa} "I'm glad in that case." |
||
// \{渚}「だったら、良かったです」 |
// \{渚}「だったら、良かったです」 |
||
+ | |||
− | <2104> {\m{B}} "........." |
||
+ | <2166> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <2105> {Nagisa} "Nhưng, nói thẳng ra thì..." |
||
+ | <2167> \{Nagisa} 『Nhưng, nói thẳng ra thì...』 |
||
// \{Nagisa} "But, generally speaking..." |
// \{Nagisa} "But, generally speaking..." |
||
// \{渚}「でも、普通に…」 |
// \{渚}「でも、普通に…」 |
||
+ | |||
− | <2106> Cô ấy nói tiếp. |
||
+ | <2168> Cô ấy nói tiếp. |
||
// She continued talking. |
// She continued talking. |
||
// 話は続いていた。 |
// 話は続いていた。 |
||
+ | |||
− | <2107> {\m{B}} "Hmm?" |
||
+ | <2169> \{\m{B}} 『Hmm?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm?" |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「あん?」 |
// \{\m{B}}「あん?」 |
||
+ | |||
− | <2108> {Nagisa} "Nói thẳng ra thì, umm... chuyện đó..." |
||
+ | <2170> \{Nagisa} 『Nói thẳng ra thì, umm... chuyện đó...』 |
||
// \{Nagisa} "Generally speaking, umm... that sort of thing is..." |
// \{Nagisa} "Generally speaking, umm... that sort of thing is..." |
||
// \{渚}「普通に、その…そういうのは…」 |
// \{渚}「普通に、その…そういうのは…」 |
||
+ | |||
− | <2109> {Nagisa} "Không phải là em không thích." |
||
+ | <2171> \{Nagisa} 『Không phải là em không thích.』 |
||
// \{Nagisa} "Not something I don't hate." |
// \{Nagisa} "Not something I don't hate." |
||
// \{渚}「嫌じゃないと思います…」 |
// \{渚}「嫌じゃないと思います…」 |
||
+ | |||
− | <2110> {\m{B}} "........." |
||
+ | <2172> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <2111> Cơ thể tôi lại bồn chồn. |
||
+ | <2173> Cơ thể tôi lại bồn chồn. |
||
// My body was again tense. |
// My body was again tense. |
||
// 再び体が緊張してくる。 |
// 再び体が緊張してくる。 |
||
+ | |||
− | <2112> {Nagisa} "Umm...nếu anh... đang phải kiên nhẫn chịu đựng, \m{B}-kun..." |
||
+ | <2174> \{Nagisa} 『Umm...nếu anh... đang phải kiên nhẫn chịu đựng,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2175> -kun...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm... if you're... being patient about it, \m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "Umm... if you're... being patient about it, \m{B}-kun..." |
||
// \{渚}「あの…\m{B}くん…そういうこと、我慢してるんでしたら…」 |
// \{渚}「あの…\m{B}くん…そういうこと、我慢してるんでしたら…」 |
||
+ | |||
− | <2113> {Nagisa} "Không việc gì... \wait{1000}phải chịu đựng cả..." |
||
+ | <2176> \{Nagisa} 『Không việc gì...\ \ |
||
+ | |||
+ | <2177> phải chịu đựng cả...』 |
||
// \{Nagisa} "There's nothing... \wait{1000}to be patient about..." |
// \{Nagisa} "There's nothing... \wait{1000}to be patient about..." |
||
// \{渚}「我慢してもらうこと…\pないです…」 |
// \{渚}「我慢してもらうこと…\pないです…」 |
||
+ | |||
− | <2114> Giữ yên lặng |
||
+ | <2178> Giữ yên lặng |
||
// Remain silent |
// Remain silent |
||
// 黙ってじっとしている // goto 2116 |
// 黙ってじっとしている // goto 2116 |
||
+ | |||
− | <2115> Từ chối |
||
+ | <2179> Từ chối |
||
// Deny it |
// Deny it |
||
// 拒否する// goto 2198 |
// 拒否する// goto 2198 |
||
+ | |||
− | <2116> {\m{B}} "........." |
||
+ | <2180> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <2117> {Nagisa} "Anh định làm gì...?" |
||
+ | <2181> \{Nagisa} 『Anh định làm gì...?』 |
||
// \{Nagisa} "What will you do...?" |
// \{Nagisa} "What will you do...?" |
||
// \{渚}「どうしますか…」 |
// \{渚}「どうしますか…」 |
||
+ | |||
− | <2118> {Nagisa} "... em... có tốt không?" |
||
+ | <2182> \{Nagisa} 『... em... có tốt không?』 |
||
// \{Nagisa} "... am I... okay?" |
// \{Nagisa} "... am I... okay?" |
||
// \{渚}「…わたしから…のほうがいいですか」 |
// \{渚}「…わたしから…のほうがいいですか」 |
||
+ | |||
− | <2119> {Nagisa} "À... em lớn tuổi hơn anh, anh biết đấy." |
||
+ | <2183> \{Nagisa} 『À... em lớn tuổi hơn anh, anh biết đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "Well... I'm older, you see." |
// \{Nagisa} "Well... I'm older, you see." |
||
// \{渚}「その…わたし、年上ですので」 |
// \{渚}「その…わたし、年上ですので」 |
||
+ | |||
− | <2120> Không tự nhiên chút nào khi một người lớn tuổi hơn tôi hỏi cô ấy phải làm gì. |
||
+ | <2184> Không tự nhiên chút nào khi một người lớn tuổi hơn tôi hỏi cô ấy phải làm gì. |
||
// It wasn't natural at all for someone older than me ask what to do. |
// It wasn't natural at all for someone older than me ask what to do. |
||
// 年上から何かをすることが自然なんて、聞いたことがなかった。 |
// 年上から何かをすることが自然なんて、聞いたことがなかった。 |
||
+ | |||
− | <2121> Nhưng, Nagisa đã cố hết sức rồi. |
||
+ | <2185> Nhưng, Nagisa đã cố hết sức rồi. |
||
// But, that's Nagisa doing the best she can. |
// But, that's Nagisa doing the best she can. |
||
// でも、それが渚なりの精一杯の努力なのだろう。 |
// でも、それが渚なりの精一杯の努力なのだろう。 |
||
+ | |||
− | <2122> Chắc cô ấy quan tâm đến chuyện đó chỉ vì tôi cứ chịu đựng. |
||
+ | <2186> Chắc cô ấy quan tâm đến chuyện đó chỉ vì tôi cứ chịu đựng. |
||
// That was probably her taking into consideration that I was holding back. |
// That was probably her taking into consideration that I was holding back. |
||
// そういうことを我慢しているだろう俺への、思いやりなのだろう。 |
// そういうことを我慢しているだろう俺への、思いやりなのだろう。 |
||
+ | |||
− | <2123> Tôi biết Nagisa đang tiến lại gần. |
||
+ | <2187> Tôi biết Nagisa đang tiến lại gần. |
||
// I could tell her body was moving. |
// I could tell her body was moving. |
||
// 渚が体を起こし、近づいてくるのがわかった。 |
// 渚が体を起こし、近づいてくるのがわかった。 |
||
+ | |||
− | <2124> {Nagisa} "Anh sẽ nghe em nói chứ, \m{B}-kun...?" |
||
+ | <2188> \{Nagisa} 『Anh sẽ nghe em nói chứ,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2189> -kun...?』 |
||
// \{Nagisa} "Would you listen, \m{B}-kun...?" |
// \{Nagisa} "Would you listen, \m{B}-kun...?" |
||
// \{渚}「\m{B}くん、聞いていますか…」 |
// \{渚}「\m{B}くん、聞いていますか…」 |
||
+ | |||
− | <2125> Cô ấy thì thầm bên tai tôi. |
||
+ | <2190> Cô ấy thì thầm bên tai tôi. |
||
// She whispered close to my ear. |
// She whispered close to my ear. |
||
// そう耳元で囁かれた。 |
// そう耳元で囁かれた。 |
||
+ | |||
− | <2126> Nếu tôi có thể nói cô ấy là không sao... |
||
+ | <2191> Nếu tôi có thể nói cô ấy là không sao... |
||
// If I were to tell her that it were fine... |
// If I were to tell her that it were fine... |
||
// じゃあ、頼む…と言ってしまえば… |
// じゃあ、頼む…と言ってしまえば… |
||
+ | |||
− | <2127> Tôi có thể sẽ không thể kìm nén nữa. |
||
+ | <2192> Tôi có thể sẽ không thể kìm nén nữa. |
||
// I might not be able to turn back. |
// I might not be able to turn back. |
||
// 取り返しのつかないことになってしまうかもしれない。 |
// 取り返しのつかないことになってしまうかもしれない。 |
||
+ | |||
− | <2128> Tôi sợ. |
||
+ | <2193> Tôi sợ. |
||
// I was afraid. |
// I was afraid. |
||
// 怖さもあった。 |
// 怖さもあった。 |
||
+ | |||
− | <2129> Nhưng, vì tôi yêu Nagisa... |
||
+ | <2194> Nhưng, vì tôi yêu Nagisa... |
||
// But, because I loved Nagisa... |
// But, because I loved Nagisa... |
||
// でも、俺は渚が大好きだったから… |
// でも、俺は渚が大好きだったから… |
||
+ | |||
− | <2130> Vì người đang nói là Nagisa... |
||
+ | <2195> Vì người đang nói là Nagisa... |
||
// Because it was Nagisa that would do that... |
// Because it was Nagisa that would do that... |
||
// 大好きな渚にしてもらえることがあるんだったら… |
// 大好きな渚にしてもらえることがあるんだったら… |
||
+ | |||
− | <2131> Nên tôi có ham muốn chuyện đó cũng là chuyện bình thường. |
||
+ | <2196> Nên tôi có ham muốn chuyện đó cũng là chuyện bình thường. |
||
// It was normal for me to want to. |
// It was normal for me to want to. |
||
// してもらいたい。当然だった。 |
// してもらいたい。当然だった。 |
||
+ | |||
− | <2132> Nhưng, liệu giờ tôi có đủ tư cách để đón nhận điều đó...? |
||
+ | <2197> Nhưng, liệu giờ tôi có đủ tư cách để đón nhận điều đó...? |
||
// But, am I qualified right now to earn something like that...? |
// But, am I qualified right now to earn something like that...? |
||
// でも、今の俺に、そんなものを得る資格があるのだろうか…。 |
// でも、今の俺に、そんなものを得る資格があるのだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <2133> Tôi đã cố gắng tới mức đó chưa? |
||
+ | <2198> Tôi đã cố gắng tới mức đó chưa? |
||
// Am I really working that hard? |
// Am I really working that hard? |
||
// そんなに俺は頑張っているのだろうか。 |
// そんなに俺は頑張っているのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <2134> Tôi thật sự không biết... |
||
+ | <2199> Tôi thật sự không biết... |
||
// I really don't know... |
// I really don't know... |
||
// よくわからない…。 |
// よくわからない…。 |
||
+ | |||
− | <2135> {\m{B}} "........." |
||
+ | <2200> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <2136> Đúng, tôi phải trả lời nhanh lên... |
||
+ | <2201> Đúng, tôi phải trả lời nhanh lên... |
||
// Yeah, I'll have to answer quickly... |
// Yeah, I'll have to answer quickly... |
||
// ああ、早く答えないと…。 |
// ああ、早く答えないと…。 |
||
+ | |||
− | <2137> {Nagisa} "Umm..." |
||
+ | <2202> \{Nagisa} 『Umm...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm..." |
// \{Nagisa} "Umm..." |
||
// \{渚}「あの…」 |
// \{渚}「あの…」 |
||
+ | |||
− | <2138> Trước khi tôi có thể trả lời... Nagisa đã mở lời. |
||
+ | <2203> Trước khi tôi có thể trả lời... Nagisa đã mở lời. |
||
// Before I could even decide... Nagisa opened her mouth. |
// Before I could even decide... Nagisa opened her mouth. |
||
// 俺が決断するよりも早く…渚が口を開いていた。 |
// 俺が決断するよりも早く…渚が口を開いていた。 |
||
+ | |||
− | <2139> {Nagisa} "Em nằm cạnh anh nhé." |
||
+ | <2204> \{Nagisa} 『Em nằm cạnh anh nhé.』 |
||
// \{Nagisa} "I'll come beside you." |
// \{Nagisa} "I'll come beside you." |
||
// \{渚}「隣、入ります」 |
// \{渚}「隣、入ります」 |
||
+ | |||
− | <2140> Giở tấm futon lên... Nagisa nhẹ nhàng qua chui vào. |
||
+ | <2205> Giở tấm futon lên... Nagisa nhẹ nhàng qua chui vào. |
||
// Flipping over the futon... Nagisa softly slipped in. |
// Flipping over the futon... Nagisa softly slipped in. |
||
// 布団がめくられて…渚がそっと滑り込んでくる 。 |
// 布団がめくられて…渚がそっと滑り込んでくる 。 |
||
+ | |||
− | <2141> Hình như tất cả những việc tôi làm chỉ là tập trung chú ý, không trả lời... |
||
+ | <2206> Hình như tất cả những việc tôi làm chỉ là tập trung chú ý, không trả lời... |
||
// Seems like all I did was pay attention, without answering... |
// Seems like all I did was pay attention, without answering... |
||
// 俺の返事がないのは、ただ気を使っているだけなのだと…そう思われているのだ。 |
// 俺の返事がないのは、ただ気を使っているだけなのだと…そう思われているのだ。 |
||
+ | |||
− | <2142> Tôi nghĩ không nên nói gì. |
||
+ | <2207> Tôi nghĩ không nên nói gì. |
||
// I thought of not saying anything. |
// I thought of not saying anything. |
||
// 何か言わなくては、と思った。 |
// 何か言わなくては、と思った。 |
||
+ | |||
− | <2143> Nhưng, tôi không thể làm gì, cứ như tôi bị tê liệt vậy. |
||
+ | <2208> Nhưng, tôi không thể làm gì, cứ như tôi bị tê liệt vậy. |
||
// But, I couldn't do anything, like I were paralyzed. |
// But, I couldn't do anything, like I were paralyzed. |
||
// けど、金縛りにでもあったかのように、俺は何もできずにいた。 |
// けど、金縛りにでもあったかのように、俺は何もできずにいた。 |
||
+ | |||
− | <2144> Xoạt, xoạt... |
||
+ | <2209> Xoạt, xoạt... |
||
// Shuffle, shuffle... |
// Shuffle, shuffle... |
||
// すりすり… |
// すりすり… |
||
+ | |||
− | <2145> Nagisa cử động bên trong futon. |
||
+ | <2210> Nagisa cử động bên trong futon. |
||
// Nagisa moves inside the futon. |
// Nagisa moves inside the futon. |
||
// 渚が布団の中で、動く。 |
// 渚が布団の中で、動く。 |
||
+ | |||
− | <2146> Nằm sát cạnh tôi... vòng tay qua hông tôi. |
||
+ | <2211> Nằm sát cạnh tôi... vòng tay qua hông tôi. |
||
// Sticking right next to me... bringing her arms around my waist. |
// Sticking right next to me... bringing her arms around my waist. |
||
// 俺の体にぴったりと密着すると…腕を腰に回してきた。 |
// 俺の体にぴったりと密着すると…腕を腰に回してきた。 |
||
+ | |||
− | <2147> Tôi cảm nhận hơi ấm của cô ấy lan tỏa khắp nửa cơ thể. |
||
+ | <2212> Tôi cảm nhận hơi ấm của cô ấy lan tỏa khắp nửa cơ thể. |
||
// I felt her warmth channel through half of my body. |
// I felt her warmth channel through half of my body. |
||
// 渚の体温が、半身に伝わってくる。 |
// 渚の体温が、半身に伝わってくる。 |
||
+ | |||
− | <2148> Tôi thấy thật ấm áp. |
||
+ | <2213> Tôi thấy thật ấm áp. |
||
// It felt really warm. |
// It felt really warm. |
||
// ものすごく熱く感じられた。 |
// ものすごく熱く感じられた。 |
||
+ | |||
− | <2149> Cô ấy chưa bao giờ gần tôi thế này. |
||
+ | <2214> Cô ấy chưa bao giờ gần tôi thế này. |
||
// She was never this close. |
// She was never this close. |
||
// こんなにも密着したことなんてなかった。 |
// こんなにも密着したことなんてなかった。 |
||
+ | |||
− | <2150> Nagisa giữ nguyên thế. |
||
+ | <2215> Nagisa giữ nguyên thế. |
||
// Nagisa kept close. |
// Nagisa kept close. |
||
// 渚と、くっついている。 |
// 渚と、くっついている。 |
||
+ | |||
− | <2151> Tim tôi đập mạnh. |
||
+ | <2216> Tim tôi đập mạnh. |
||
// My chest beat hard. |
// My chest beat hard. |
||
// 胸が高鳴る。 |
// 胸が高鳴る。 |
||
+ | |||
− | <2152> Một cách mãnh liệt. |
||
+ | <2217> Một cách mãnh liệt. |
||
// It was violent. |
// It was violent. |
||
// 鼓動が激しい。 |
// 鼓動が激しい。 |
||
+ | |||
− | <2153> Không nghi ngờ gì, đến tận bây giờ, trái tim tôi chưa bao giờ đập nhanh đến thế. |
||
+ | <2218> Không nghi ngờ gì, đến tận bây giờ, trái tim tôi chưa bao giờ đập nhanh đến thế. |
||
// Without a doubt, up until now, my heart hadn't been racing this much. |
// Without a doubt, up until now, my heart hadn't been racing this much. |
||
// 今まで生きてきた中で、一番、速く脈を打っている。間違いない。 |
// 今まで生きてきた中で、一番、速く脈を打っている。間違いない。 |
||
+ | |||
− | <2154> {Nagisa} "........." |
||
+ | <2219> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <2155> Nagisa áp mũi vào gáy tôi. |
||
+ | <2220> Nagisa áp mũi vào gáy tôi. |
||
// Nagisa pushed her nose against my nape. |
// Nagisa pushed her nose against my nape. |
||
// 渚が俺の首筋に鼻を押しつけた。 |
// 渚が俺の首筋に鼻を押しつけた。 |
||
+ | |||
− | <2156> Và hơi thở Nagisa thật ấm... gáy tôi nóng lên. |
||
+ | <2221> Và hơi thở Nagisa thật ấm... gáy tôi nóng lên. |
||
// And Nagisa's breathing was also warm... that part heated up. |
// And Nagisa's breathing was also warm... that part heated up. |
||
// 渚の鼻息も熱く…その部分が火照る。 |
// 渚の鼻息も熱く…その部分が火照る。 |
||
+ | |||
− | <2157> Và rồi cô ấy siết chặt tay hơn... ôm lấy tôi. |
||
+ | <2222> Và rồi cô ấy siết chặt tay hơn... ôm lấy tôi. |
||
// And she put more power into the arms she had around my waist... embracing me. |
// And she put more power into the arms she had around my waist... embracing me. |
||
// さらに、腰に回した腕に力を入れて…俺を抱いてくれた。 |
// さらに、腰に回した腕に力を入れて…俺を抱いてくれた。 |
||
+ | |||
− | <2158> Chỉ vậy thôi mà... \ptôi nghĩ mình không thể nào hạnh phúc hơn thế này. |
||
+ | <2223> Chỉ vậy thôi mà... \ptôi nghĩ mình không thể nào hạnh phúc hơn thế này. |
||
// Just from that alone... \pI felt I couldn't be a happier guy. |
// Just from that alone... \pI felt I couldn't be a happier guy. |
||
// それだけのことで…\p俺はこれ以上ない幸せな気分になる。 |
// それだけのことで…\p俺はこれ以上ない幸せな気分になる。 |
||
+ | |||
− | <2159> Nằm trong vòng tay Nagisa. |
||
+ | <2224> Nằm trong vòng tay Nagisa. |
||
// Being within Nagisa's arms. |
// Being within Nagisa's arms. |
||
// 渚の腕の中にいる自分。 |
// 渚の腕の中にいる自分。 |
||
+ | |||
− | <2160> Tôi yêu Nagisa vô cùng. |
||
+ | <2225> Tôi yêu Nagisa vô cùng. |
||
// That's how much I loved her. |
// That's how much I loved her. |
||
// こんなにも俺は、渚に愛されている。 |
// こんなにも俺は、渚に愛されている。 |
||
+ | |||
− | <2161> Nagisa mà tôi yêu. |
||
+ | <2226> Nagisa mà tôi yêu. |
||
// The Nagisa that I love. |
// The Nagisa that I love. |
||
// 俺が大好きな、渚に。 |
// 俺が大好きな、渚に。 |
||
+ | |||
− | <2162> {Nagisa} "........." |
||
+ | <2227> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <2163> Và rồi, Nagisa... \pyên lặng. |
||
+ | <2228> Và rồi, Nagisa... \pyên lặng. |
||
// And, Nagisa... \premained silent. |
// And, Nagisa... \premained silent. |
||
// そして、渚は…\pそのままじっとしていた。 |
// そして、渚は…\pそのままじっとしていた。 |
||
+ | |||
− | <2164> Chỉ còn mình tôi được ôm lấy bởi cảm xúc hạnh phúc này. |
||
+ | <2229> Chỉ còn mình tôi được ôm lấy bởi cảm xúc hạnh phúc này. |
||
// I was left to be enveloped in that feeling of happiness. |
// I was left to be enveloped in that feeling of happiness. |
||
// 俺は幸福感と緊張感に包まれたままでいた。 |
// 俺は幸福感と緊張感に包まれたままでいた。 |
||
+ | |||
− | <2165> Một lúc sau, rồi cuối cùng tôi cũng nhận ra. |
||
+ | <2230> Một lúc sau, rồi cuối cùng tôi cũng nhận ra. |
||
// A while passed, and then I finally realized. |
// A while passed, and then I finally realized. |
||
// しばらくして、俺はようやく気づく。 |
// しばらくして、俺はようやく気づく。 |
||
+ | |||
− | <2166> Nagisa đã cố hết sức rồi. |
||
+ | <2231> Nagisa đã cố hết sức rồi. |
||
// This was the best Nagisa could do. |
// This was the best Nagisa could do. |
||
// 渚の精一杯は、ここまでなんだと。 |
// 渚の精一杯は、ここまでなんだと。 |
||
+ | |||
− | <2167> Nhận ra điều đó, tôi bỗng bật cười, cảm thấy nhẹ nhõm. |
||
+ | <2232> Nhận ra điều đó, tôi bỗng bật cười, cảm thấy nhẹ nhõm. |
||
// Realizing that, I immediately let out a burst of laughter, feeling relieved. |
// Realizing that, I immediately let out a burst of laughter, feeling relieved. |
||
// それに気づいたとき、一気に緊張が解け、俺は思わず吹き出してしまっていた。 |
// それに気づいたとき、一気に緊張が解け、俺は思わず吹き出してしまっていた。 |
||
+ | |||
− | <2168> {Nagisa} "Umm... anh cười gì vậy...?" |
||
+ | <2233> \{Nagisa} 『Umm... anh cười gì vậy...?』 |
||
// \{Nagisa} "Umm... what are you laughing about...?" |
// \{Nagisa} "Umm... what are you laughing about...?" |
||
// \{渚}「あの…なんで笑うんですか…」 |
// \{渚}「あの…なんで笑うんですか…」 |
||
+ | |||
− | <2169> Cô ấy hỏi, ngừng áp mặt vào gáy tôi. |
||
+ | <2234> Cô ấy hỏi, ngừng áp mặt vào gáy tôi. |
||
// She said that, separating her face from my neck. |
// She said that, separating her face from my neck. |
||
// 首から顔を離して、渚が言った。 |
// 首から顔を離して、渚が言った。 |
||
+ | |||
− | <2170> {Nagisa} "Anh vẫn coi em là trẻ con, \m{B}-kun." |
||
+ | <2235> \{Nagisa} 『Anh vẫn coi em là trẻ con,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2236> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "You still think I'm a kid, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You still think I'm a kid, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、未だにわたしを子供みたいに思ってます」 |
// \{渚}「\m{B}くん、未だにわたしを子供みたいに思ってます」 |
||
+ | |||
− | <2171> {Nagisa} "Em lớn tuổi hơn anh. Là đàn chị của anh đấy." |
||
+ | <2237> \{Nagisa} 『Em lớn tuổi hơn anh. Là đàn chị của anh đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm older than you. Your senior." |
// \{Nagisa} "I'm older than you. Your senior." |
||
// \{渚}「わたしのほうが、年上です。人生の先輩です」 |
// \{渚}「わたしのほうが、年上です。人生の先輩です」 |
||
+ | |||
− | <2172> {\m{B}} "Ừ, biết rồi." |
||
+ | <2238> \{\m{B}} 『Ừ, biết rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I know." |
// \{\m{B}} "Yeah, I know." |
||
// \{\m{B}}「ああ、わかってるって」 |
// \{\m{B}}「ああ、わかってるって」 |
||
+ | |||
− | <2173> {Nagisa} "Vậy sao anh lại cười?" |
||
+ | <2239> \{Nagisa} 『Vậy sao anh lại cười?』 |
||
// \{Nagisa} "Then, why are you laughing?' |
// \{Nagisa} "Then, why are you laughing?' |
||
// \{渚}「じゃ、どうして笑ったんですか」 |
// \{渚}「じゃ、どうして笑ったんですか」 |
||
+ | |||
− | <2174> {\m{B}} "À... nói sao nhỉ... vì anh hạnh phúc." |
||
+ | <2240> \{\m{B}} 『À... nói sao nhỉ... vì anh hạnh phúc.』 |
||
// \{\m{B}} "Well... how do I put this... it's because I'm happy." |
// \{\m{B}} "Well... how do I put this... it's because I'm happy." |
||
// \{\m{B}}「いや…なんていうんだろ…幸せだから」 |
// \{\m{B}}「いや…なんていうんだろ…幸せだから」 |
||
+ | |||
− | <2175> {Nagisa} "A... vậy à... mừng quá." |
||
+ | <2241> \{Nagisa} 『A... vậy à... mừng quá.』 |
||
// \{Nagisa} "Ah... you are... I'm glad." |
// \{Nagisa} "Ah... you are... I'm glad." |
||
// \{渚}「あ…幸せですか…よかったです」 |
// \{渚}「あ…幸せですか…よかったです」 |
||
+ | |||
− | <2176> {Nagisa} "Nhưng em nghĩ cười vậy kì lắm!" |
||
+ | <2242> \{Nagisa} 『Nhưng em nghĩ cười vậy kì lắm!』 |
||
// \{Nagisa} "But, I guess laughing is strange!" |
// \{Nagisa} "But, I guess laughing is strange!" |
||
// \{渚}「でも、やっぱり笑うのはヘンですっ」 |
// \{渚}「でも、やっぱり笑うのはヘンですっ」 |
||
+ | |||
− | <2177> {\m{B}} "Vậy anh phải làm gì? Em muốn anh thở gấp à?" |
||
+ | <2243> \{\m{B}} 『Vậy anh phải làm gì? Em muốn anh thở gấp à?』 |
||
// \{\m{B}} "Then, what should I do? You want me to breathe wildly?" |
// \{\m{B}} "Then, what should I do? You want me to breathe wildly?" |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、どうしたらいい。息を荒くすればいいのか?」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、どうしたらいい。息を荒くすればいいのか?」 |
||
+ | |||
− | <2178> {Nagisa} "Vậy vẫn đỡ hơn cười." |
||
+ | <2244> \{Nagisa} 『Vậy vẫn đỡ hơn cười.』 |
||
// \{Nagisa} "That would be more like it than laughing." |
// \{Nagisa} "That would be more like it than laughing." |
||
// \{渚}「笑うよりは、それっぽいと思います…」 |
// \{渚}「笑うよりは、それっぽいと思います…」 |
||
+ | |||
− | <2179> {\m{B}} "Vậy, ôm anh đi." |
||
+ | <2245> \{\m{B}} 『Vậy, ôm anh đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Then, hug me." |
// \{\m{B}} "Then, hug me." |
||
// \{\m{B}}「じゃ、抱きしめてみて」 |
// \{\m{B}}「じゃ、抱きしめてみて」 |
||
+ | |||
− | <2180> {Nagisa} "Vâng..." |
||
+ | <2246> \{Nagisa} 『Vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Okay..." |
// \{Nagisa} "Okay..." |
||
// \{渚}「はい…」 |
// \{渚}「はい…」 |
||
+ | |||
− | <2181> Xoạt. |
||
+ | <2247> Xoạt. |
||
// Squeeze. |
// Squeeze. |
||
// きゅっ。 |
// きゅっ。 |
||
+ | |||
− | <2182> {\m{B}} "Nagisa..." |
||
+ | <2248> \{\m{B}} 『Nagisa...』 |
||
// \{\m{B}} "Nagisa..." |
// \{\m{B}} "Nagisa..." |
||
// \{\m{B}}「渚…」 |
// \{\m{B}}「渚…」 |
||
+ | |||
− | <2183> {Nagisa} "Vâng...?" |
||
+ | <2249> \{Nagisa} 『Vâng...?』 |
||
// \{Nagisa} "Yes...?" |
// \{Nagisa} "Yes...?" |
||
// \{渚}「はい…」 |
// \{渚}「はい…」 |
||
+ | |||
− | <2184> {\m{B}} "Chặt hơn..." |
||
+ | <2250> \{\m{B}} 『Chặt hơn...』 |
||
// \{\m{B}} "Stronger..." |
// \{\m{B}} "Stronger..." |
||
// \{\m{B}}「もっと強く…」 |
// \{\m{B}}「もっと強く…」 |
||
+ | |||
− | <2185> {Nagisa} "A, vâng..." |
||
+ | <2251> \{Nagisa} 『A, vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, okay..." |
// \{Nagisa} "Ah, okay..." |
||
// \{渚}「あ、はい…」 |
// \{渚}「あ、はい…」 |
||
+ | |||
− | <2186> Xoạt. |
||
+ | <2252> Xoạt. |
||
// Squeeze. |
// Squeeze. |
||
// ぎゅっ。 |
// ぎゅっ。 |
||
+ | |||
− | <2187> {Nagisa} "Thế nào..." |
||
+ | <2253> \{Nagisa} 『Thế nào...』 |
||
// \{Nagisa} "How's that..." |
// \{Nagisa} "How's that..." |
||
// \{渚}「どうでしょうかっ…」 |
// \{渚}「どうでしょうかっ…」 |
||
+ | |||
− | <2188> {\m{B}} "Tuyệt lắm..." |
||
+ | <2254> \{\m{B}} 『Tuyệt lắm...』 |
||
// \{\m{B}} "That's really good..." |
// \{\m{B}} "That's really good..." |
||
// \{\m{B}}「すげぇいい…」 |
// \{\m{B}}「すげぇいい…」 |
||
+ | |||
− | <2189> Dù cô ấy chỉ ôm tôi. |
||
+ | <2255> Dù cô ấy chỉ ôm tôi. |
||
// Though all she's doing is hugging me... |
// Though all she's doing is hugging me... |
||
// 抱きしめてもらってるだけだが…。 |
// 抱きしめてもらってるだけだが…。 |
||
+ | |||
− | <2190> {\m{B}} "Sau đó... thở vào đầu mũi anh, vậy là đủ..." |
||
+ | <2256> \{\m{B}} 『Sau đó... thở vào đầu mũi anh, vậy là đủ...』 |
||
// \{\m{B}} "After that... breathe on top of my nose, and it'll be perfect..." |
// \{\m{B}} "After that... breathe on top of my nose, and it'll be perfect..." |
||
// \{\m{B}}「あと…耳の穴に息、吹きかけてくれたら、もう最高…」 |
// \{\m{B}}「あと…耳の穴に息、吹きかけてくれたら、もう最高…」 |
||
+ | |||
− | <2191> {Nagisa} "A... vâng..." |
||
+ | <2257> \{Nagisa} 『A... vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah... okay..." |
// \{Nagisa} "Ah... okay..." |
||
// \{渚}「はい…わかりましたっ…」 |
// \{渚}「はい…わかりましたっ…」 |
||
+ | |||
− | <2192> {Nagisa} "Phù~" |
||
+ | <2258> \{Nagisa} 『Phù~』 |
||
// \{Nagisa} "Blow~" |
// \{Nagisa} "Blow~" |
||
// \{渚}「ふーっ」 |
// \{渚}「ふーっ」 |
||
+ | |||
− | <2193> {\m{B}} "Mạnh hơn...!" |
||
+ | <2259> \{\m{B}} 『Mạnh hơn...!』 |
||
// \{\m{B}} "Stronger...!" |
// \{\m{B}} "Stronger...!" |
||
// \{\m{B}}「もっと強くっ…」 |
// \{\m{B}}「もっと強くっ…」 |
||
+ | |||
− | <2194> {Nagisa} "Phù~" |
||
+ | <2260> \{Nagisa} 『Phù~』 |
||
// \{Nagisa} "Blow~!" |
// \{Nagisa} "Blow~!" |
||
// \{渚}「ふーっ!」 |
// \{渚}「ふーっ!」 |
||
+ | |||
− | <2195> ... quá tuyệt vời. |
||
+ | <2261> ... quá tuyệt vời. |
||
// ... this seriously is the best. |
// ... this seriously is the best. |
||
// …マジ最高。 |
// …マジ最高。 |
||
+ | |||
− | <2196> Dù nhìn vào thì thấy giống như đang chơi trò vợ chồng vậy khá buồn cười... |
||
+ | <2262> Dù nhìn vào thì thấy giống như đang chơi trò vợ chồng vậy khá buồn cười... |
||
// Though from the side, it looks so much like playing house it's amusing... |
// Though from the side, it looks so much like playing house it's amusing... |
||
// 端から見れば、ままごと並に滑稽だったのだろうけど… |
// 端から見れば、ままごと並に滑稽だったのだろうけど… |
||
+ | |||
− | <2197> Nhưng, với chúng tôi, đó là cách lớn nhất chúng tôi thể hiện tình yêu. |
||
+ | <2263> Nhưng, với chúng tôi, đó là cách lớn nhất chúng tôi thể hiện tình yêu. |
||
// But, for us, that was the best we can love each other. |
// But, for us, that was the best we can love each other. |
||
// でも、今の俺たちにとっては、最高の愛し合い方だった。// goto 2241 |
// でも、今の俺たちにとっては、最高の愛し合い方だった。// goto 2241 |
||
+ | |||
− | <2198> Thật tội cho Nagisa khi giờ phải ôm tôi. |
||
+ | <2264> Thật tội cho Nagisa khi giờ phải ôm tôi. |
||
// It'd be so miserable for Nagisa to embrace me right now. |
// It'd be so miserable for Nagisa to embrace me right now. |
||
// 今、渚を抱いてしまっては、あまりに俺自身が情けなかった。 |
// 今、渚を抱いてしまっては、あまりに俺自身が情けなかった。 |
||
+ | |||
− | <2199> Thật khó chịu, như thể tôi không thể kiểm soát được mình vậy. |
||
+ | <2265> Thật khó chịu, như thể tôi không thể kiểm soát được mình vậy. |
||
// It'd be so miserable, it felt like I'd lose my footing. |
// It'd be so miserable, it felt like I'd lose my footing. |
||
// あまりに惨めで、立ち直れなくなりそうだった。 |
// あまりに惨めで、立ち直れなくなりそうだった。 |
||
+ | |||
− | <2200> Đây không phải lí do tôi đưa Nagisa đến đây. |
||
+ | <2266> Đây không phải lí do tôi đưa Nagisa đến đây. |
||
// This is not the reason I was taking Nagisa with me. |
// This is not the reason I was taking Nagisa with me. |
||
// そんなために、渚を連れてきたんじゃない。 |
// そんなために、渚を連れてきたんじゃない。 |
||
+ | |||
− | <2201> {\m{B}} "Cảm ơn, Nagisa..." |
||
+ | <2267> \{\m{B}} 『Cảm ơn, Nagisa...』 |
||
// \{\m{B}} "Thanks, Nagisa..." |
// \{\m{B}} "Thanks, Nagisa..." |
||
// \{\m{B}}「渚…ありがとうな」 |
// \{\m{B}}「渚…ありがとうな」 |
||
+ | |||
− | <2202> Vậy nên tôi chỉ nói thế, nhìn lên trần nhà. |
||
+ | <2268> Vậy nên tôi chỉ nói thế, nhìn lên trần nhà. |
||
// That's why that's all I said back, staring up at the ceiling. |
// That's why that's all I said back, staring up at the ceiling. |
||
// だから、それだけ答えて、じっと天井を見つめたままでいた。 |
// だから、それだけ答えて、じっと天井を見つめたままでいた。 |
||
+ | |||
− | <2203> {Nagisa} "Ể... anh không thích sao?" |
||
+ | <2269> \{Nagisa} 『Ể... anh không thích sao?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh... is that okay?" |
// \{Nagisa} "Eh... is that okay?" |
||
// \{渚}「え…いいんですか」 |
// \{渚}「え…いいんですか」 |
||
+ | |||
− | <2204> {\m{B}} "Có..." |
||
+ | <2270> \{\m{B}} 『Có...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <2205> {Nagisa} "\m{B}-kun... um... \wait{1000}anh không muốn làm chuyện đó...?" |
||
+ | <2271> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <2272> -kun... um...\ \ |
||
+ | |||
+ | <2273> anh không muốn làm chuyện đó...?』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun... um... \wait{1000}you didn't want to do it...?" |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun... um... \wait{1000}you didn't want to do it...?" |
||
// \{渚}「\m{B}くん…その…\pエッチなことしたくなかったですか…」 |
// \{渚}「\m{B}くん…その…\pエッチなことしたくなかったですか…」 |
||
+ | |||
− | <2206> {\m{B}} "Anh muốn." |
||
+ | <2274> \{\m{B}} 『Anh muốn.』 |
||
// \{\m{B}} "I do." |
// \{\m{B}} "I do." |
||
// \{\m{B}}「したい」 |
// \{\m{B}}「したい」 |
||
+ | |||
− | <2207> {Nagisa} "Vậy thì..." |
||
+ | <2275> \{Nagisa} 『Vậy thì...』 |
||
// \{Nagisa} "Then..." |
// \{Nagisa} "Then..." |
||
// \{渚}「だったら…」 |
// \{渚}「だったら…」 |
||
+ | |||
− | <2208> {\m{B}} "Nhưng anh vẫn muốn giữ mình." |
||
+ | <2276> \{\m{B}} 『Nhưng anh vẫn muốn giữ mình.』 |
||
// \{\m{B}} "But, I still want to hold back." |
// \{\m{B}} "But, I still want to hold back." |
||
// \{\m{B}}「でも、今はまだ我慢したいんだ」 |
// \{\m{B}}「でも、今はまだ我慢したいんだ」 |
||
+ | |||
− | <2209> {Nagisa} "Tại sao...?" |
||
+ | <2277> \{Nagisa} 『Tại sao...?』 |
||
// \{Nagisa} "Why's that...?" |
// \{Nagisa} "Why's that...?" |
||
// \{渚}「どうしてですか…」 |
// \{渚}「どうしてですか…」 |
||
+ | |||
− | <2210> {\m{B}} "Bởi vì... anh đang có tâm trạng giữ mình trước mọi thứ." |
||
+ | <2278> \{\m{B}} 『Bởi vì... anh đang có tâm trạng giữ mình trước mọi thứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Because... I'm in the mood to hold back against just about everything." |
// \{\m{B}} "Because... I'm in the mood to hold back against just about everything." |
||
// \{\m{B}}「今はさ…何もかも我慢する時期だと思うんだ」 |
// \{\m{B}}「今はさ…何もかも我慢する時期だと思うんだ」 |
||
+ | |||
− | <2211> {\m{B}} "Là vậy đấy, vẫn còn quá sớm..." |
||
+ | <2279> \{\m{B}} 『Là vậy đấy, vẫn còn quá sớm...』 |
||
// \{\m{B}} "That's what it's like, not having finished..." |
// \{\m{B}} "That's what it's like, not having finished..." |
||
// \{\m{B}}「中途半端に、そういうことしたらさ…」 |
// \{\m{B}}「中途半端に、そういうことしたらさ…」 |
||
+ | |||
− | <2212> {\m{B}} "Và kết thúc khi mới đi được nửa đường thì đáng sợ lắm..." |
||
+ | <2280> \{\m{B}} 『Và kết thúc khi mới đi được nửa đường thì đáng sợ lắm...』 |
||
// \{\m{B}} "And ending halfway on that note is scary..." |
// \{\m{B}} "And ending halfway on that note is scary..." |
||
// \{\m{B}}「何もかも中途半端に終わってしまいそうで恐い…」 |
// \{\m{B}}「何もかも中途半端に終わってしまいそうで恐い…」 |
||
+ | |||
− | <2213> {Nagisa} "A, em cũng nghĩ vậy..." |
||
+ | <2281> \{Nagisa} 『A, em cũng nghĩ vậy...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, I kind of feel the same way..." |
// \{Nagisa} "Ah, I kind of feel the same way..." |
||
// \{渚}「あ、それ、なんとなくわかる気がします…」 |
// \{渚}「あ、それ、なんとなくわかる気がします…」 |
||
+ | |||
− | <2214> {Nagisa} "Vâng..." |
||
+ | <2282> \{Nagisa} 『Vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Yes..." |
// \{Nagisa} "Yes..." |
||
// \{渚}「ですよね…」 |
// \{渚}「ですよね…」 |
||
+ | |||
− | <2215> {Nagisa} "Em đã không suy nghĩ thấu đáo..." |
||
+ | <2283> \{Nagisa} 『Em đã không suy nghĩ thấu đáo...』 |
||
// \{Nagisa} "I didn't really think about this enough..." |
// \{Nagisa} "I didn't really think about this enough..." |
||
// \{渚}「わたしのほうが考えが足りなかったです…」 |
// \{渚}「わたしのほうが考えが足りなかったです…」 |
||
+ | |||
− | <2216> {Nagisa} "Lúc đó, em nghĩ em muốn ôm anh..." |
||
+ | <2284> \{Nagisa} 『Lúc đó, em nghĩ em muốn ôm anh...』 |
||
+ | |||
+ | <2285> |
||
// \{Nagisa} "For the moment, I thought I'd want to embrace you..." |
// \{Nagisa} "For the moment, I thought I'd want to embrace you..." |
||
// \{渚}「刹那的に、\m{B}くんのこと、抱きしめたいと思ってしまいました…」 |
// \{渚}「刹那的に、\m{B}くんのこと、抱きしめたいと思ってしまいました…」 |
||
+ | // Bản HD: <2284> \{渚}I just impulsively felt like holding you, |
||
− | <2217> {\m{B}} "À, nếu em chỉ muốn thế, thì không sao..." |
||
+ | // Bản HD: <2285> -kun... |
||
+ | |||
+ | <2286> \{\m{B}} 『À, nếu em chỉ muốn thế, thì không sao...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, if you want to do jus tthat, then that's fine..." |
// \{\m{B}} "Well, if you want to do jus tthat, then that's fine..." |
||
// \{\m{B}}「いや、抱きしめるぐらいなら、いいと思うけどさ…」 |
// \{\m{B}}「いや、抱きしめるぐらいなら、いいと思うけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <2218> {Nagisa} "Nhưng, anh vừa bảo muốn giữ mình." |
||
+ | <2287> \{Nagisa} 『Nhưng, anh vừa bảo muốn giữ mình.』 |
||
// \{Nagisa} "But, you said you wanted to hold back jus tnow." |
// \{Nagisa} "But, you said you wanted to hold back jus tnow." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、今、我慢したいって言いました」 |
// \{渚}「\m{B}くん、今、我慢したいって言いました」 |
||
+ | |||
− | <2219> {\m{B}} "À, anh đang nói đến làm \bchuyện ấy\u..." |
||
+ | <2288> \{\m{B}} 『À, anh đang nói đến làm \bchuyện ấy\u...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I'm talking abouot doing \bit\u..." |
// \{\m{B}} "Well, I'm talking abouot doing \bit\u..." |
||
// \{\m{B}}「いや、それはエッチなことだろ…?」 |
// \{\m{B}}「いや、それはエッチなことだろ…?」 |
||
+ | |||
− | <2220> {Nagisa} "Vâng, thì làm \bchuyện ấy\u..." |
||
+ | <2289> \{Nagisa} 『Vâng, thì làm \bchuyện ấy\u...』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, doing \bthat\u..." |
// \{Nagisa} "Yes, doing \bthat\u..." |
||
// \{渚}「そうです、エッチなことです…」 |
// \{渚}「そうです、エッチなことです…」 |
||
+ | |||
− | <2221> Không lẽ... |
||
+ | <2290> Không lẽ... |
||
// It couldn't be... |
// It couldn't be... |
||
// まさか… |
// まさか… |
||
+ | |||
− | <2222> \bChuyện ấy\u mà cô ấy nói tới là ôm nhau vào giữa đêm... |
||
+ | <2291> \bChuyện ấy\u mà cô ấy nói tới là ôm nhau vào giữa đêm... |
||
// That the \bit\u she speaks of is hugging each other in the middle of the night... |
// That the \bit\u she speaks of is hugging each other in the middle of the night... |
||
// 夜に布団の中で、抱きしめ合うこと…それをエッチなことと言っているのでは…。 |
// 夜に布団の中で、抱きしめ合うこと…それをエッチなことと言っているのでは…。 |
||
+ | |||
− | <2223> {Nagisa} "Em cũng sẽ giữ mình." |
||
+ | <2292> \{Nagisa} 『Em cũng sẽ giữ mình.』 |
||
// \{Nagisa} "I'll also hold back." |
// \{Nagisa} "I'll also hold back." |
||
// \{渚}「わたしも、我慢します」 |
// \{渚}「わたしも、我慢します」 |
||
+ | |||
− | <2224> ... chắc chắn \blà\u vậy rồi... |
||
+ | <2293> ... chắc chắn \blà\u vậy rồi... |
||
// ... that definitely \bis\u it. |
// ... that definitely \bis\u it. |
||
// …絶対そうだ。 |
// …絶対そうだ。 |
||
+ | |||
− | <2225> Cô ấy thật dễ thương và đáng yêu. |
||
+ | <2294> Cô ấy thật dễ thương và đáng yêu. |
||
// How cute and loveable she is. |
// How cute and loveable she is. |
||
// なんて、無垢で可愛い奴なんだろう。 |
// なんて、無垢で可愛い奴なんだろう。 |
||
+ | |||
− | <2226> Tôi bỗng bật cười. |
||
+ | <2295> Tôi bỗng bật cười. |
||
// I laughed all of a sudden. |
// I laughed all of a sudden. |
||
// 俺は思わず吹き出してしまっていた。 |
// 俺は思わず吹き出してしまっていた。 |
||
+ | |||
− | <2227> {Nagisa} "Sao anh cười?" |
||
+ | <2296> \{Nagisa} 『Sao anh cười?』 |
||
// \{Nagisa} "Why are you laughing?" |
// \{Nagisa} "Why are you laughing?" |
||
// \{渚}「どうして、笑うんですか」 |
// \{渚}「どうして、笑うんですか」 |
||
+ | |||
− | <2228> {\m{B}} "Vì em dễ thương." |
||
+ | <2297> \{\m{B}} 『Vì em dễ thương.』 |
||
// \{\m{B}} "Because you're cute." |
// \{\m{B}} "Because you're cute." |
||
// \{\m{B}}「おまえが可愛いから」 |
// \{\m{B}}「おまえが可愛いから」 |
||
+ | |||
− | <2229> {Nagisa} "Anh vẫn coi em là trẻ con, \m{B}-kun." |
||
+ | <2298> \{Nagisa} 『Anh vẫn coi em là trẻ con,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2299> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "You still think I'm a kid, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You still think I'm a kid, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、未だにわたしを子供みたいに思ってます」 |
// \{渚}「\m{B}くん、未だにわたしを子供みたいに思ってます」 |
||
+ | |||
− | <2230> {Nagisa} "Em lớn tuổi hơn anh. Là đàn chị của anh đấy." |
||
+ | <2300> \{Nagisa} 『Em lớn tuổi hơn anh. Là đàn chị của anh đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm older than you. Your senior." |
// \{Nagisa} "I'm older than you. Your senior." |
||
// \{渚}「わたしのほうが、年上です。人生の先輩です」 |
// \{渚}「わたしのほうが、年上です。人生の先輩です」 |
||
+ | |||
− | <2231> {\m{B}} "Ừ, biết rồi." |
||
+ | <2301> \{\m{B}} 『Ừ, biết rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I know." |
// \{\m{B}} "Yeah, I know." |
||
// \{\m{B}}「ああ、わかってるって」 |
// \{\m{B}}「ああ、わかってるって」 |
||
+ | |||
− | <2232> Không có đàn chị nào dễ thương bằng cô ấy. |
||
+ | <2302> Không có đàn chị nào dễ thương bằng cô ấy. |
||
// There isn't such a cute senior as her. |
// There isn't such a cute senior as her. |
||
// こんな可愛い先輩なんていない。 |
// こんな可愛い先輩なんていない。 |
||
+ | |||
− | <2233> {Nagisa} "Anh vẫn cười à?" |
||
+ | <2303> \{Nagisa} 『Anh vẫn cười à?』 |
||
// \{Nagisa} "You're still laughing?" |
// \{Nagisa} "You're still laughing?" |
||
// \{渚}「まだ、笑ってます」 |
// \{渚}「まだ、笑ってます」 |
||
+ | |||
− | <2234> Thay vì trả lời, tôi giơ tay ra, nắm lấy tay cô ấy. |
||
+ | <2304> Thay vì trả lời, tôi giơ tay ra, nắm lấy tay cô ấy. |
||
// Instead of answering her, I reached out my hand, and took hers. |
// Instead of answering her, I reached out my hand, and took hers. |
||
// 答える代わりに、腕を伸ばして、渚の手を取った。 |
// 答える代わりに、腕を伸ばして、渚の手を取った。 |
||
+ | |||
− | <2235> Nắm thật chặt. |
||
+ | <2305> Nắm thật chặt. |
||
// And gripped it hard. |
// And gripped it hard. |
||
// ぐっ、と握り合う。 |
// ぐっ、と握り合う。 |
||
+ | |||
− | <2236> Nhiêu đó là quá đủ để tôi thỏa mãn. |
||
+ | <2306> Nhiêu đó là quá đủ để tôi thỏa mãn. |
||
// That's all I was satisfied with. |
// That's all I was satisfied with. |
||
// それだけで、もう満足だった。 |
// それだけで、もう満足だった。 |
||
+ | |||
− | <2237> {\m{B}} "Ngày mai sẽ đến nhanh thôi, ngủ đi." |
||
+ | <2307> \{\m{B}} 『Ngày mai sẽ đến nhanh thôi, ngủ đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Tomorrow'll come soon, so sleep." |
// \{\m{B}} "Tomorrow'll come soon, so sleep." |
||
// \{\m{B}}「俺、明日も早いから、寝るな」 |
// \{\m{B}}「俺、明日も早いから、寝るな」 |
||
+ | |||
− | <2238> {Nagisa} "Vâng, chúc ngủ ngon." |
||
+ | <2308> \{Nagisa} 『Vâng, chúc ngủ ngon.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay, good night then." |
// \{Nagisa} "Okay, good night then." |
||
// \{渚}「はい、おやすみなさい、です」 |
// \{渚}「はい、おやすみなさい、です」 |
||
+ | |||
− | <2239> {\m{B}} "Ừ, ngủ ngon." |
||
+ | <2309> \{\m{B}} 『Ừ, ngủ ngon.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, night." |
// \{\m{B}} "Yeah, night." |
||
// \{\m{B}}「ああ、おやすみ」 |
// \{\m{B}}「ああ、おやすみ」 |
||
+ | |||
− | <2240> Và chúng tôi nắm tay nhau, nhắm mắt lại. |
||
+ | <2310> Và chúng tôi nắm tay nhau, nhắm mắt lại. |
||
// And while holding hands, I closed my eyes. |
// And while holding hands, I closed my eyes. |
||
// 手を繋いだまま、目を閉じた。 |
// 手を繋いだまま、目を閉じた。 |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Revision as of 18:42, 13 March 2021
Sections
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa và hiệu đính
Text
<1685> 7 tháng Năm (Thứ sáu) // May 7 (Friday) // 5月7日(金) <1686> Cơn đau nhức đón chào tôi vào buổi sáng. // Pain greeted me in the morning. // 翌朝は痛みで起きた。 <1687> Quả như tôi nghĩ, tôi bị đau cơ khắp người. // As I thought, I had muscular pains all over. // 案の定、全身ひどい筋肉痛だった。 <1688> Tôi không thể làm gì. Tôi muốn ngủ. // I can't do anything. I want to sleep. // 何もできない。寝ていたい。 <1689> Tôi nhắm mắt lại. // I close my eyes again. // もう一度目を瞑る。 <1690> Aaa, thật dễ chịu. // Ahh, how comfortable. // ああ、心地よい。 <1691> Tôi không muốn nghĩ ngợi gì nữa. // I don't want to think of anything else. // もう何も考えたくない。 <1692> Cứ việc thế này... // I'll just be like this... // このままでいよう…。 <1693> ......... // ......... // ………。 <1694> Zzzzzzz... // Zzzzzzz... // すーすー…。 <1695> Tôi nghe có tiếng ngáy nhỏ. // I heard a small sleeping sound. // 小さな寝息が聞こえてきた。 <1696> Tôi nhìn sang tấm futon bên cạnh. // I look at the neighboring futon. // 隣の布団を見る。 <1697> \{\m{B}} (Nagisa...) // \{\m{B}} (Nagisa...) // \{\m{B}}(…渚) <1698> Tôi chắc là nếu chỉ sống một mình, tôi chẳng thể làm gì. // I'm sure if I were alone, I couldn't do anything. // きっと、ひとりだったら、俺は何もできなかった。 <1699> Tôi sẽ lại đi trễ, giống hồi đi học... // I'd continue to be late, just like during school... // 高校の時のように、遅刻を繰り返して… <1700> Và sẽ không có ai ngăn cản tôi như Koumura làm hồi đi học... // And without someone such as Koumura to restrain me in class... // そして、幸村のように、俺をそこに繋ぎ止めようとしてくれるようななくて… <1701> Mất việc... // Lose my job... // 職を失って… <1702> Sống bất cần đời... // Continue on depraved... // 堕落し続けて… <1703> Và đến phút cuối chuyện gì sẽ xảy ra? // And what would happen at the end? // 最後には、どうなってしまっていたんだろう。 <1704> Tôi nghĩ đến chuyện đó khi ngắm nhìn khuôn mặt đang ngủ của Nagisa. // I thought about that, while watching Nagisa's sleeping face. // 渚の寝顔を見つめたまま、そんなことを考える。 <1705> Nhưng, giờ tôi đã có người cần phải bảo vệ... // But, right now I have someone I want to protect... // でも、今は守りたい人がいるから…。 <1706> \{\m{B}} (Chắc phải cố gắng thôi...) // \{\m{B}} (Guess I'll work hard...) // \{\m{B}}(頑張ろう…) <1707> Mặc cơ thể đau nhức, tôi chui ra khỏi tấm futon. // Beating my body, I pulled out of bed. // 体にむち打って、俺は布団から這い出した。 <1708> \{\m{B}} 『... chào buổi sáng.』 // \{\m{B}} "... good morning." // \{\m{B}}「…おはようございます」 <1709> \{Yoshino} 『Cậu tới đúng giờ đấy.』 // \{Yoshino} "You came on time." // \{芳野}「ちゃんと来たな」 <1710> Yoshino-san ngồi trước mặt, bắt chuyện với tôi. // Yoshino-san sat in front of me, coming out from the conversation. // 芳野さんが話の輪から抜けて、俺の前に座った。 <1711> \{\m{B}} 『Vâng, em đến rồi. Em đã quyết định làm việc nghiêm túc.』 // \{\m{B}} "Well, I did come. I did seriously decide on working." // \{\m{B}}「そりゃ来ますよ。真剣に勤めるって決めたっすから」 <1712> \{Yoshino} 『Người cậu không nhức à?』 // \{Yoshino} "Your body doesn't ache?" // \{芳野}「体中痛くないか?」 <1713> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1714> Cũng có đôi chỗ. // Parts of it did. // 痛かった。半端じゃなく。 <1715> \{Yoshino} 『Có đau cỡ nào thì cũng phải gắng lên.』 // \{Yoshino} "Even though it does, hang in there with the job." // \{芳野}「痛くても仕事はしっかりやれ」 <1716> \{Yoshino} 『Công việc sẽ bắt đầu ngay thôi, thay đồ đi.』 // \{Yoshino} "We'll be going out soon, so get changed." // \{芳野}「すぐに出るから、早く着替えろ」 <1717> Không một lời động viên. // No kind words. // 優しい言葉などなかった。 <1718> Dù hôm qua tôi cũng thấy thế, anh ta xử sự khác hẳn với lúc trước khi tôi giúp anh ta. // Though I felt it yesterday, it was kinda like the way he addressed me before when I helped him out was different. // 昨日も感じたことだが、芳野さんは、以前手伝った時とは、俺への接し方がまるで違う。 <1719> \{\m{B}} (Có lẽ thế cũng bình thường, vì tôi là cấp dưới của anh ta mà...) // \{\m{B}} (I guess it's normal, since I'm a subordinate of his...?) // \{\m{B}}(今は、直属の部下なんだから、それも当然のことか…) <1720> \{\m{B}} (Nhưng, như vậy thì hơi cô đơn...) // \{\m{B}} (But, that seems a bit lonely...) // \{\m{B}}(でも、ちょっと寂しいような…) <1721> Tôi nghĩ mấy chuyện đó, khi đang thay đồng phục làm việc. // I think as such, while changing into some sooted clothes. // そんなことを考えながら、煤にまみれた作業服に着替える。 <1722> \{Yoshino} 『 <1723> .』 // \{Yoshino} "\m{A}." // \{芳野}「\m{A}」 <1724> Anh ta nắm tay áo tôi và gọi tôi. // He caught me by the sleeves, calling me. // 袖を通そうとして、芳野さんに呼び止められた。 <1725> \{Yoshino} 『Dùng cái này đi.』 // \{Yoshino} "Put this on you." // \{芳野}「これ、貼っておけ」 <1726> \{\m{B}} 『Gì vậy?』 // \{\m{B}} "What's this?" // \{\m{B}}「なんすか、これ」 <1727> \{Yoshino} 『Băng gạc.』 // \{Yoshino} "A compress." // \{芳野}「湿布」 <1728> \{\m{B}} 『A, cảm ơn.』 // \{\m{B}} "Ah, thank you very much." // \{\m{B}}「あ、ありがとうございます」 <1729> \{Yoshino} 『Đừng lo. Tôi cũng vậy mà.』 // \{Yoshino} "Don't mind me. I'm also the same way." // \{芳野}「気にするな。俺もそうだった」 <1730> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「…はあ」 <1731> Dù gật đầu, tôi không thể tưởng tượng nổi Yoshino-san cũng bị đau cơ. // Though I nodded, I couldn't imagine Yoshino-san having muscle pains. // 俺は頷いたが、筋肉痛になっている芳野さんは想像できなかった。 <1732> Nơi chúng tôi đến làm việc cũng là địa điểm hôm qua. // The place we went to work at was the same as yesterday's. // 着いた現場は、昨日と一緒の場所だった。 <1733> \{\m{B}} 『Vẫn chỗ cũ à?』 // \{\m{B}} "The same place, isn't it?" // \{\m{B}}「同じなんですね」 <1734> \{Yoshino} 『Phải. Dạo này có vài chiếc xe hơi hay đi ngang đây.』 // \{Yoshino} "Yeah. There've been few cars passing by here recently." // \{芳野}「そうだ。最近は単発の方が少ないからな」 <1735> Công việc hôm nay là thay một cái bóng đèn đường bị hư. // Today's job was to remove a broken street light and have it replaced. // 今日の仕事は故障した街灯を外して、新しいのと取り替えることだった。 <1736> \{Yoshino} 『Rồi, bắt đầu thôi.』 // \{Yoshino} "Okay, let's start." // \{芳野}「じゃ、始めるぞ」 <1737> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "All right, then." // \{\m{B}}「お願いします」 <1738> Giữ cây đèn trên tay, tôi trèo lên thang. // Holding the street light in my arms, I went up the ladder. // 一抱えもある街灯を肩に担いで、梯子を登る。 <1739> Hôm qua chỉ là công việc đơn giản, hôm nay thì khác. // Though yesterday was simple work, today was different. // 昨日は割と簡単だと思ったが、今日は違った。 <1740> Cơ thể tôi đang gào thét. // My entire body shrieked. // 体中が悲鳴をあげていた。 <1741> Cắn chặt răng chịu đau, tôi tập trung vào công việc. // Gritting my teeth against the pain, I focused on the job. // 俺は痛みを奥歯で噛み殺しながら、作業に専念した。 <1742> \{Yoshino} 『Cậu cầm cờ lê sai rồi. Như thế sẽ không dồn lực được.』 // \{Yoshino} "You're holding the spanner wrong. You can't put power into it that way." // \{芳野}「スパナの持ち方が違う。それじゃ力が入らないだろうが」 <1743> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1744> \{Yoshino} 『Vậy nên cậu phải giữ ốc và dụng cụ đóng bằng ngón giữa.』 // \{Yoshino} "That's why you have to support the screw and driver with your middle finger." // \{芳野}「だから、ビスはドライバーと一緒に中指の先で支えて穴に添えろ」 <1745> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1746> \{Yoshino} 『Cậu vặn chặt quá.』 // \{Yoshino} "You've screwed that in too hard." // \{芳野}「ねじ止め剤が付けすぎなんだよ」 <1747> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1748> \{Yoshino} 『Không phải hôm qua cậu làm rồi sao?』 // \{Yoshino} "Didn't you do that yesterday?" // \{芳野}「それ、昨日やったじゃないか」 <1749> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1750> \{Yoshino} 『Tập trung vào. Nếu mất tập trung, cậu sẽ bị thương đấy.』 // \{Yoshino} "Concentrate. If you lose focus, you'll get injured." // \{芳野}「集中しろ。気を抜いてると、怪我するぞ」 <1751> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1752> Anh ta còn khó tính hơn hôm qua. // He had been more angry than he was yesterday. // 昨日にも増して、怒られっぱなしだった。 <1753> \{Yoshino} 『Tốt, xong rồi. Đi thôi.』 // \{Yoshino} "All right, we're done. Let's go." // \{芳野}「よし、終わり。帰るぞ」 <1754> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1755> Tôi không còn tâm trí trả lời. // I was not in the mood to answer. // 答える気力もない。 <1756> Hơn cả mệt, tôi thấy chán nản. // More than having lost my strength, I felt depressed. // 体力は底を突きかけている上、気が滅入っていた。 <1757> Tôi nằm bẹp lên ghế hành khách chiếc xe tải nhỏ. // I crumbled down in the passenger seat of the light truck. // 軽トラの助手席に乗ると、崩れ落ちそうになった。 <1758> Cuối cùng cũng về nhà. // I've finally come home. // 帰ってくるのがやっとだった。 <1759> Tôi cảm thấy sự mệt mỏi của hôm qua và hôm nay chồng chất lên nhau. // I felt the fatigue from yesterday as well as that of today piling up. // 昨日の疲労が残ったままで、さらに新しい疲労を積み上げてきた感じだ。 <1760> Liệu sẽ có ngày tôi quen với việc này không...? // Will the day I get used to this come...? // 本当に慣れる日が来るのだろうか…。 <1761> Tôi run rẩy khi nghĩ cơn đau này sẽ cứ tiếp tục. // I shiver at if this pain would continue. // こんな辛さが続くというなら、ぞっとする。 <1762> \{\m{B}} 『Anh về rồi...』 // \{\m{B}} "I'm back..." // \{\m{B}}「ただいま…」 <1763> \{Nagisa} 『Mừng anh đã về.』 // \{Nagisa} "Welcome back." // \{渚}「おかえりなさいです」 <1764> Như hôm qua, Nagisa đang đứng trong bếp. // Just like yesterday, Nagisa was standing in the kitchen. // 昨日と同じように、渚は台所に立っていた。 <1765> Hôm nay tôi không còn sức mà giúp nữa. // I didn't have the energy to offer my help today. // 今日は手伝おうか、と訊く余裕もなかった。 <1766> Tôi đi tới cuối phòng, nằm thẳng cẳng, bất động. // I cut to the back of the room, dragging my body, and fall limp. // 体を引きずるようにして、後ろを通り抜けると、部屋に倒れ込んだ。 <1767> \{Nagisa} 『 <1768> -kun, anh không sao chứ?』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, are you okay?" // \{渚}「\m{B}くん、大丈夫ですか」 <1769> Nagisa dừng lại, hỏi thăm tôi. // Nagisa stopped her hand, seeing how I was. // その様子を見てか、渚が手を止めてやってくる。 <1770> \{\m{B}} 『À, không sao...』 // \{\m{B}} "Yeah, I am..." // \{\m{B}}「ああ、大丈夫…」 <1771> \{Nagisa} 『Anh không khỏe à?』 // \{Nagisa} "Are you feeling bad?" // \{渚}「具合悪いですか」 <1772> Cô ấy quì cạnh tôi hỏi. // She kneeled down beside me, asking that. // perhaps knelt if kneeled sounds odd. -Amoirsp // そばに膝をついて訊いた。 <1773> \{\m{B}} 『Không sao, anh chỉ mệt thôi...』 // \{\m{B}} "It's okay, I'm just really tired..." // \{\m{B}}「いや、本当、疲れてるだけ…」 <1774> \{Nagisa} 『Vậy à...?』 // \{Nagisa} "Is that so...?" // \{渚}「そうですか…」 <1775> \{Nagisa} 『Em có mua thịt heo cho anh tẩm bổ đấy.』 // \{Nagisa} "I bought some pork to give you some stamina." // \{渚}「今日はスタミナ付くように、豚さん買ってきました」 <1776> \{Nagisa} 『Anh ăn từ từ rồi nghỉ đi nhé.』 // \{Nagisa} "Eat up and get some rest." // \{渚}「食べて、ゆっくり休みましょう」 <1777> \{\m{B}} 『Ừm... anh sẽ ăn...』 // \{\m{B}} "Yeah... I will..." // \{\m{B}}「ああ…そうするよ…」 <1778> \{Nagisa} 『Được, anh chờ thêm một chút nhé.』 // \{Nagisa} "Well then, please wait a little while longer." // \{渚}「それでは、もうしばらく待っててください」 <1779> \{\m{B}} 『Ừ, xin lỗi vì anh không giúp được gì.』 // \{\m{B}} "Yeah, sorry for not helping out." // \{\m{B}}「ああ、手伝えなくて、ごめんな」 <1780> \{Nagisa} 『Không sao đâu, em ổn mà.』 // \{Nagisa} "Not at all, I'm fine with it." // \{渚}「いえ、ぜんぜん平気です」 <1781> Cô ấy đứng dậy, trở vào bếp. // She got up, and went back. // 立ち上がり、戻っていった。 <1782> Tôi thấy như Nagisa đang trợ lực cho tôi vậy. // I feel like Nagisa's supporting me. // 今、俺は渚に支えられている気がした。 <1783> Cô ấy về thẳng nhà vì tôi, lo rằng tôi sẽ kiệt sức mà chết. // She came running straight for me, worried sick about me having fallen completely dead. // ぶっ倒れた俺を心配して、一目散に駆けつけてくれる。 <1784> Tôi là người vô dụng đến thế đấy. // That was probably just how god damn disappointing I was. // それだけで、ふがいない自分をこんちくしょうと思える。 <1785> Với cảm xúc đó, tôi cử động. // Without falling apart, I was able to move. // 腐らずに奮起することができた。 <1786> Khi chúng tôi ăn tối, Nagisa chỉ quanh quẩn mãi một chủ đề. // When we ate dinner, Nagisa simply chimed in with a topic. // 夕飯を食べる間、渚の話に相づちを打つだけだった。 <1787> \{Nagisa} 『 <1788> -kun, trông anh mệt quá.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're very tired." // \{渚}「\m{B}くん、とても疲れています」 <1789> \{\m{B}} 『Ể?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <1790> \{Nagisa} 『Em xin lỗi vì cứ nói chuyện, trong khi anh đang mệt.』 // \{Nagisa} "I'm sorry for holding a one-sided conversation, even though you're tired." // \{渚}「疲れてるのに、一方的に話をしてしまって、ごめんなさいでした」 <1791> Khỉ thật. // God damn it. // こんちくしょう。 <1792> \{\m{B}} 『Chỉ nghe em nói là anh vui rồi, nên em cứ nói đi anh nghe.』 // \{\m{B}} "It's fun just listening to you, so I'll listen to as much as you want." // \{\m{B}}「聞いてるだけなんて、楽だって。いくらでも聞くよ」 <1793> \{Nagisa} 『Không, em nghĩ cứ lắng nghe sẽ làm anh mệt đấy.』 // \{Nagisa} "Well, I think listening will make you tired." // \{渚}「いえ、聞くのも、結構疲れると思います」 <1794> \{Nagisa} 『Vả lại, nghe em nói... thì chán lắm...』 // \{Nagisa} "Besides, listening to me... is boring..." // \{渚}「それに、わたしの話…退屈ですし…」 <1795> \{\m{B}} 『Dĩ nhiên là không rồi.』 // \{\m{B}} "Hell it isn't." // \{\m{B}}「んなことねぇよ」 <1796> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh.』 // \{Nagisa} "Thank you so much." // \{渚}「ありがとうございます」 <1797> \{Nagisa} 『Thôi, hôm nay mình ngủ sớm đi.』 // \{Nagisa} "That said, let's sleep early today." // \{渚}「ですが、今日は早く休みましょう」 <1798> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1799> \{\m{B}} 『Ừ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <1800> Tôi ngoan ngoãn gật đầu. // I honestly nodded. // 俺は素直に頷いていた。 <1801> Để ngày mai tôi có thể nói chuyện với Nagisa nhiều hơn. // So that I can talk to Nagisa a lot more tomorrow. // 明日はもっと渚と話ができるように。 <1802> \{Nagisa} 『Vậy, chúc anh ngủ ngon.』 // \{Nagisa} "Well, good night." // \{渚}「それでは、おやすみなさいです」 <1803> \{\m{B}} 『Ngủ ngon.』 // \{\m{B}} "Good night." // \{\m{B}}「おやすみ」 <1804> Đèn tắt sớm hơn một tiếng so với hôm qua. // The lights were out an hour earlier than yesterday. // 昨日よりも一時間早い消灯。 <1805> Cùng lúc đó, tôi rơi vào giấc ngủ say. // At the same time, I fell into a deep sleep. // 同時に、俺は深い眠りに落ちていた。 //================== // SECTION 11 //================== <1806> 8 tháng Năm (Thứ Bảy) // May 8 (Saturday) // 5月8日(土) <1807> Ngày hôm sau cũng vẫn chỗ cũ. // I was at the same place the next day. // 翌日も同じ場所にいた。 <1808> \{Yoshino} 『Đừng có run nữa, đứng thẳng lên. Cậu đâu phải trẻ con yếu ớt, đúng không?』 // \{Yoshino} "Stop shivering, and stand straight. You're not a weak kid, are you?" // \{芳野}「震えるな、ちゃんと固定してろ。おまえは貧弱な小僧か」 <1809> \{\m{B}} 『Tôi không phải... trẻ con...』 // \{\m{B}} "I'm not... a kid..." // \{\m{B}}「小僧じゃ…ないっすっ」 <1810> Dù tôi phủ nhận, đúng là vai tôi run rẩy mỗi khi lê bước. // Though I denied it, it was certain my shoulders were shivering as I dragged my feet. // 口では否定するも、壊れた肩に足を引っ張られているのは確かだ。 <1811> Dù tôi vẫn chưa quen, nhưng công việc này cứ như đang trêu ngươi tôi vậy. // Even though I hadn't gotten used to this yet, the work was more or less making a fool out of me. // Might not need out, but the momentum of the line seems to warrant it. -Amoirsp // 元通りになることはないにしても、多少の力仕事ならとたかをくくっていた。 <1812> Hơn nữa, sự thật là tôi không thể hoàn thành công việc nhanh chóng, vì không thể giơ cao vai phải. // Even so, it was a fact that I wouldn't be getting this job done quick, not being able to raise my right shoulder. // それでも右肩をかばいながらでは仕事のスピードが上がらないのは事実だった。 <1813> \{Yoshino} 『Mở hộp ra. Tôi sẽ lo việc phủ ngoài.』 // \{Yoshino} "Open up the case. I'll deal with the coating." // \{芳野}「ケースを外してこい。俺は皮膜処理をやっておく」 <1814> Tôi trèo lên thang, mở hộp dụng cụ đã được lắp vào cột điện thoại. // I rise up the ladder, and open up the utility box that was installed to the telephone pole. // 俺は梯子を登り、電柱に取り付けられた室外用のボックスを外そうとした。 <1815> 『Cậu là đồ ngốc hả? Cậu nghĩ tay trái sẽ với tới sao?』 // \{Yoshino} "You an idiot? You think that left hand of yours will reach?" // \{芳野}「おまえは馬鹿か。そんなの左手で届くわけないだろ」 <1816> Yoshino-san đứng dưới chế nhạo tôi. // Yoshino-san ridiculed me from below. // 下から芳野さんの罵声が飛んだ。 <1817> Tôi cũng nghĩ mìnhn ngốc. Nếu mà tôi có thể nhấc tay phải lên thì tôi đã làm rồi. // I also think I'm an idiot. At any rate, if I could lift my right arm, I would have used it. // 俺も馬鹿だと思う。何しろ、右手を上に伸ばせばすぐに届く位置にあるのだから。 <1818> \{Yoshino} 『Dùng cả hai tay.』 // \{Yoshino} "Use both your hands." // \{芳野}「両手を使え」 <1819> \{\m{B}} 『Không sao, em làm như vầy cũng được!』 // \{\m{B}} "It's okay, I can do it like this!" // \{\m{B}}「いや、これでもできますからっ」 <1820> \{Yoshino} 『... gì?』 // \{Yoshino} "... what?" // \{芳野}「…なに?」 <1821> Thôi chết. Giọng Yoshino-san thay đổi rồi. // Oh crap. Yoshino-san's tone changed. // 芳野さんの声色が変わった。やばい。 <1822> \{Yoshino} 『Xuống đây. Ngay lập tức.』 // \{Yoshino} "Get down here. Right now." // \{芳野}「降りてこい。今すぐ」 <1823> ... anh ta càng lúc càng giận. // ... he's getting more and more angry. // …さんざんに怒られた。 <1824> \{Yoshino} 『Sao cậu cứ làm việc kì cục như vậy?』 // \{Yoshino} "Why are you doing such an awkward thing?" // \{芳野}「何であんなやりにくい動きなんだ、おまえは」 <1825> \{\m{B}} 『À, em thấy làm thế này dễ hơn.』 // \{\m{B}} "Well, doing it this way is easier for me." // \{\m{B}}「いえ、俺にはその方がやりやすいっす」 <1826> Yoshino-san tự lẩm bẩm 『ra vậy』, rồi không nói gì nữa. // Yoshino-san muttered an "I see" to himself, and said nothing more. // 芳野さんはそうかと呟き、もう何も言わなかった。 <1827> Công việc tiếp theo của bọn tôi vô cùng khó khăn. // The next work site we came across was a difficult one. // 次の現場でも難しい場面に出くわした。 <1828> Nhưng, Yoshino-san không nói gì, chỉ đứng nhìn. // But, Yoshino-san didn't say a word, simply watching. // だが、芳野さんはなにも言わずに黙って見ていた。 <1829> Hoàn tất công việc hôm nay, tôi ngồi vào ghế hành khách. Việc còn lại chỉ là về công sở. // Finishing the work for the day, I sit down in the passenger seat. All that's left to do is head back to the office. // 一日の仕事を終え、助手席に体を預ける。後は事務所に戻るだけだった。 <1830> \{Yoshino} 『 <1831> .』 // \{Yoshino} "\m{A}." // \{芳野}「\m{A}」 <1832> Yoshino-san mở lời, trước khi khởi động xe. // Yoshino-san said, before turning on the engine. // エンジンをかける前に芳野さんは話しかけてきた。 <1833> \{\m{B}} 『... vâng, có chuyện gì?』 // \{\m{B}} "... yes, what is it?" // \{\m{B}}「…はい、なんすか?」 <1834> \{Yoshino} 『Tôi hỏi lại lần nữa, có thật làm thế cậu thấy dễ hơn?』 // \{Yoshino} "I'll ask one more time, is that way of yours really easy?" // \{芳野}「もう一度訊くが、あれの方が、本当にやりやすいのか?」 <1835> Đột nhiên hỏi vậy làm tôi khó trả lời. // To ask me that all of a sudden makes me troubled to answer. // いきなり問われて、俺は答えに困った。 <1836> \{Yoshino} 『Thế nào?』 // \{Yoshino} "How is it?" // \{芳野}「どうなんだ?」 <1837> \{\m{B}} 『... vâng, như thế dễ hơn. Đối với em là vậy.』 // \{\m{B}} "... yeah, this way is good. For me, anyway." // \{\m{B}}「…ええ、その方が良いです。俺は、ですけど」 <1838> Yoshino-san chỉ liếc nhìn tôi, rồi lại hướng về phía trước. // Yoshino-san gave me only a glance, and returned to looking ahead. // 芳野さんはちら、と俺を見ただけでまた視線を前に戻した。 <1839> \{Yoshino} 『... miễn là cậu hoàn thành tốt công việc, thì không sao.』 // \{Yoshino} "... as long as you get the process right, it's fine." // \{芳野}「…手順が間違ってるわけじゃないから、あれでいい」 <1840> \{\m{B}} 『Ể?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <1841> \{Yoshino} 『Nhưng mà đừng để bị thương đấy.』 // \{Yoshino} "But still, don't get injured." // \{芳野}「そのかわり怪我するな」 <1842> \{\m{B}} 『À, vâng!』 // \{\m{B}} "Ah, okay!" // \{\m{B}}「あ、はいっ」 <1843> Vroom, xe tải lăn bánh, đúng lúc tôi trả lời. // Vroom, the truck went, at the same moment I answered. // 返事すると同時、ぶるん、と車体がうなった。 <1844> Hôm nay chúng tôi không đi bộ nhiều. Hơn nữa tôi cũng không thấy mệt. // We didn't walk that much today. That said, I wasn't tired. // 今日は、歩けないほど、といった疲れではなかった。 <1845> Tôi tự hỏi có ổn không nếu tôi ngủ đủ mỗi ngày? // I wonder if I'll be fine if I get enough sleep every day? // 毎日、十分すぎるほど睡眠を取っているのが良かったのか。 <1846> Tôi thấy như sức lực trở lại, và tôi đi nhanh hơn. // It feels like my strength's come back, and I've finally gotten up to speed. // 失われた体力に対し、ようやく回復が追いついた、という感じだった。 <1847> Đây là lần đầu tiên tôi về nhà và đủ sức giúp làm bữa tối. // It was the first time I came back home and was able to help with dinner. // 帰ってきてから、初めて夕飯の手伝いをすることもできた。 <1848> Dù nói vậy, nhà bếp quá nhỏ cho hai người, nên việc tôi làm được chỉ là đem thức ăn ra phòng. // Though I say that, the kitchen was too small to stand in, so all I could do was bring the food to the room. // と言っても、台所は狭すぎてふたりも立てなかったから、出来上がった料理を部屋に運ぶだけだったけど。 <1849> \{Nagisa} 『Công việc thế nào?』 // \{Nagisa} "How was work?" // \{渚}「お仕事のほうはどうでしたか」 <1850> \{\m{B}} 『Vẫn còn khá vất vả, nhưng anh cũng xoay xở được.』 // \{\m{B}} "Not really all that different, but somehow I'm managing." // \{\m{B}}「相変わらずしんどいけど、どうにかやっていけそうだよ」 <1851> \{Nagisa} 『Vậy à? May quá.』 // \{Nagisa} "Is that so? I'm glad." // \{渚}「そうですか。それはよかったです」 <1852> \{\m{B}} 『Trường học thế nào?』 // \{\m{B}} "How was school?" // \{\m{B}}「学校のほうはどうだった」 <1853> \{Nagisa} 『Cũng không có gì. Như mọi khi thôi.』 // \{Nagisa} "Nothing really. It's the same as always." // \{渚}「なにもないです。いつも通りでした」 <1854> Dù không có ý gì xấu, nhưng vậy cũng có nghĩa là không có gì đáng để nói. // Probably it isn't anything bad, but it pretty much meant there wasn't anything worth mentioning. // 悪いこともなかったのだろうけど、取り立てていいこともなかった、ということだった。 <1855> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そっか…」 <1856> \{Nagisa} 『A!』 // \{Nagisa} "Ah!" // \{渚}「あ」 <1857> Nagisa dừng đũa, lớn giọng. // Nagisa stopped her chopsticks, raising her voice. // 渚が声を上げて箸を止めていた。 <1858> \{\m{B}} 『Hmm? Sao vậy?』 // \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?" // \{\m{B}}「ん? どうした」 <1859> \{Nagisa} 『 <1860> -kun, anh nhầm đũa rồi.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, those are the wrong chopsticks." // \{渚}「\m{B}くん、お箸、間違えてます」 <1861> \{\m{B}} 『Ể? À, đúng rồi. Đây là của em.』 // \{\m{B}} "Eh? Ah, you're right. These are yours." // \{\m{B}}「え? あ、ほんとだ。これ、おまえのだ」 <1862> \{\m{B}} 『Mà anh lỡ xài mất rồi.』 // \{\m{B}} "Though I've already eaten with these." // \{\m{B}}「もう、これで食べちゃってるんだけど」 <1863> \{Nagisa} 『Không đổi có sao không?』 // \{Nagisa} "Is it okay not to swap them?" // \{渚}「替えなくていいですか」 <1864> \{\m{B}} 『Umm... em vẫn chưa xài tới đũa, đúng không?』 // \{\m{B}} "Umm... you didn't use yours yet, did you?" // \{\m{B}}「えっと…おまえは、まだ使ってないの?」 <1865> \{Nagisa} 『Rồi... em cho chúng vào miệng rồi.』 // \{Nagisa} "I did... I put them to my mouth." // \{渚}「いえ…口、つけてしまいました」 <1866> \{\m{B}} 『Được rồi, đổi đi.』 // \{\m{B}} "All right, let's swap." // \{\m{B}}「よし、替えよう」 <1867> \{Nagisa} 『...\ \ <1868> -kun, anh lại nghĩ bậy rồi.』 // \{Nagisa} "... \m{B}-kun, you're thinking weird." // \{渚}「…\m{B}くん、なんかヘンなこと考えてます」 <1869> \{\m{B}} 『Lộ rồi à...?』 // \{\m{B}} "Was I caught...?" // \{\m{B}}「ばれたか…」 <1870> \{Nagisa} 『Chúng ta phải rửa sạch đã. Đưa cho em.』 // \{Nagisa} "We should clean them properly. Please hand it over." // \{渚}「ちゃんと洗ってきます。貸してください」 <1871> \{\m{B}} 『Đây...』 // \{\m{B}} "Okay..." // \{\m{B}}「ああ…」 <1872> \{Nagisa} 『Làm ơn đừng làm vẻ mặt bất đắc dĩ đó.』 // \{Nagisa} "Please don't give such a reluctant face." // \{渚}「そんな名残惜しそうな顔で見ないでください」 <1873> \{Nagisa} 『Anh kì thật đấy,\ \ <1874> -kun.』 // \{Nagisa} "You're strange, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」 <1875> Cuối cùng thì cũng có thể cười đùa. // There was finally room to throw in a joke. // ようやく冗談を言う余裕も出てきた。 <1876> Tôi đã dần quen với cuộc sống thế này rồi. // I've probably become used to this way of living. // この生活にも慣れてきたのかもしれない。 <1877> Nhưng, khi đến đây tôi đã thề là sẽ làm Nagisa cười. // But, I vowed to come here to make Nagisa smile. // でも、俺は、渚を笑わせ続けると誓って、ここに来たのだ。 <1878> Tôi bây giờ vẫn chưa đạt được điều đó. // The way I am now hasn't reached that yet. // 今の俺は、それが果たせていない。 <1879> Tôi vẫn còn nhiều chuyện phải làm. // I still have a lot of things to do. // まだまだ頑張りが足らないと思った。 <1880> \{Nagisa} 『À, ngày mai...』 // \{Nagisa} "Well, about tomorrow..." // \{渚}「それで、明日のことなんですが…」 <1881> Quay lại sau khi rửa đũa xong, Nagisa mở lời. // Nagisa brought up, coming back from washing the chopsticks. // 箸を洗って戻ってきた渚が話を切り出す。 <1882> \{Nagisa} 『Là ngày nghỉ phải không?』 // \{Nagisa} "Is it a day off work?" // \{渚}「仕事はお休みですか」 <1883> \{\m{B}} 『Ừ, không sao đâu.』 // \{\m{B}} "Yeah, it'll be okay." // \{\m{B}}「ああ、大丈夫」 <1884> Phải rồi. Ngày mai là ngày Chủ Nhật đầu tiên từ lúc chúng tôi sống chung. // Yeah. Tomorrow'll be the first Sunday since we started living together. // そう。明日は、同棲生活を始めて最初の日曜日。 <1885> Và, là ngày tôi hứa ông già sẽ đưa Nagisa về thăm nhà mỗi tuần. // And, the day I promised Pops to take Nagisa to him once a week. // そして、オッサンと約束した、週に一度、渚の顔を見せに行く日。 <1886> Sống chung đem lại nhiều rắc rối hơn tôi tưởng... // Living together was a lot more problematic than I had imagined... // ふたりでの生活は、想像していた以上に大変だったけど… <1887> Tuy vậy, chúng tôi cũng đã xoay xở được... phải, mai tôi sẽ nói vậy. // Even so, we somehow managed... yeah ,that's what I'll say tomorrow. // それでも、俺たちはなんとかやっていますと…そう、報告しにいく日だった。 //================== // SECTION 12 //================== <1888> 9 tháng Năm (Chủ Nhật) // May 9 (Sunday) // 5月9日(日) <1889> Nagisa và tôi mang theo bánh ngọt và tới nhà bố mẹ cô ấy. // Nagisa and I brought a cake and visited her parents' home. // 俺と渚は、ケーキを持って、実家を訪れた。 <1890> \{Nagisa} 『Bọn con về rồi.』 // \{Nagisa} "We're back." // \{渚}「ただいまです」 <1891> Chúng tôi chào ông già, ông đang đứng trước cửa tiệm, như thể đang rảnh. // We so greeted Pops, who was standing in front of the store, as if he had free time. // 店先に暇そうに突っ立っていたオッサンに挨拶した。 <1892> \{Akio} 『Hmm...?』 // \{Akio} "Hmm...?" // \{秋生}「ん…?」 <1893> \{Akio} 『Không thể nào...』 // \{Akio} "It can't be..." // \{秋生}「まさかっ…」 <1894> \{Akio} 『Không... mình đang gặp ảo giác...?』 // \{Akio} "No... am I hallucinating...?" // \{秋生}「いや…幻覚か…?」 <1895> \{Akio} 『Hay đó là ảo ảnh』 // \{Akio} "Or maybe a mirage...?" // \{秋生}「はたまた蜃気楼か…?」 <1896> \{Akio} 『Không, đó là thật...』 // \{Akio} "No, it's the real thing..." // \{秋生}「ちがう、本物だ…」 <1897> \{Akio} 『Là...』 // \{Akio} "It's..." // \{秋生}「な…」 <1898> \{Akio} 『Là con, Nagisa...』 // \{Akio} "It's you, Nagisa..." // \{秋生}「渚か…」 <1899> \{Akio} 『Là con phải không Nagisa?!』 // \{Akio} "It's you, isn't it?!" // \{秋生}「渚なんだなっ!?」 <1900> \{Akio} 『ĐÚNG \bLÀ\u CON RỒI, NAGISA-----!!』 // \{Akio} "IT \bIS\u YOU, NAGISA-----!!" // \{秋生}「渚なんだなああぁーーーーっ!?」 <1901> \{\m{B}} 『Ông già lạc giọng rồi phải không?』 // \{\m{B}} "Pops is out of tone, isn't he?" // \{\m{B}}「漂流でもしてたのか、このオッサンは」 <1902> \{Nagisa} 『Vâng, là con Nagisa đây.』 // \{Nagisa} "Yes, it's me." // \{渚}「はい、渚です」 <1903> \{Akio} 『Cuối cùng con cũng về!』 // \{Akio} "You've finally come back!" // \{秋生}「よぉく、戻ってきたなぁっ!」 <1904> Ông già ngay lập tức ôm lấy cô ấy. // He immediately hugged her. // 渚を思いっきり抱きしめる。 <1905> \{\m{B}} 『Đến tối bọn tôi sẽ về.』 // \{\m{B}} "We're going back at night." // \{\m{B}}「夜には帰るぞ」 <1906> \{Akio} 『Chậc, chú mày sao vậy? Làm hỏng hết cảnh đoàn tụ rồi!』 // \{Akio} "Tch, what's with you? You ruined the moving reunion scene!" // \{秋生}「ちっ、なんだこいつは。感動の再会シーンをぶち壊しにしやがってよぉっ」 <1907> \{Akio} 『Hứ... thắng nhóc lạnh lùng. Mau vào chào Sanae đi.』 // \{Akio} "Sigh... you're damn cold. Hurry up and go see Sanae." // \{秋生}「はぁ…冷めた冷めた。とっとと早苗に会ってこい」 <1908> Thả Nagisa ra, ông già mồi lửa điếu thuốc trên miệng. // Letting go of Nagisa, he lit the cigarette in his mouth. // 渚の体を解放して、くわえていたタバコに火をつける。 <1909> \{\m{B}} 『Vâng, đi nào, Nagisa.』 // \{\m{B}} "Yeah, let's go, Nagisa." // \{\m{B}}「ああ、いこうぜ、渚」 <1910> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <1911> Sanae-san đang trông cửa hàng một mình bên trong. // Sanae-san was tending to the store alone inside. // 店内では早苗さんがひとりで店番をしていた。 <1912> \{Nagisa} 『Bọn con về rồi đây.』 // \{Nagisa} "We're back." // \{渚}「ただいまです」 <1913> \{Sanae} 『Ế...?』 // \{Sanae} "Eh...?" // \{早苗}「え…」 <1914> \{Sanae} 『Có phải là...』 // \{Sanae} "It couldn't be..." // \{早苗}「まさか…」 <1915> \{Sanae} 『Không, có lẽ đó là ảo giác...?』 // \{Sanae} "No, maybe it's a hallucination...?" // \{早苗}「ううん、幻覚でしょうか…」 <1916> \{Sanae} 『Hay là ảo ảnh?』 // \{Sanae} "Or perhaps a mirage?" // \{早苗}「それとも、蜃気楼?」 <1917> \{Sanae} 『Liệu đây có phải sự thật không...?』 // \{Sanae} "Is it possibly the real thing...?" // \{早苗}「もしかして、本物ですか…?」 <1918> \{Sanae} 『Na...』 // \{Sanae} "Na..." // \{早苗}「な…」 <1919> \{Sanae} 『Nagisa...』 // \{Sanae} "Nagisa..." // \{早苗}「渚…」 <1920> \{Sanae} 『Là con phải không Nagisa?!』 // \{Sanae} "It's you, isn't it?!" // \{早苗}「渚なんですねっ!」 <1921> \{\m{B}} 『Cha mẹ em quả là hợp với trò đùa này.』 // \{\m{B}} "Your parents really are well suited to this joke." // \{\m{B}}「絶対にネタ合わせしてるぞ、この親たちは」 <1922> \{Sanae} 『Ủa, bị lộ rồi à?』 // \{Sanae} "Oh my, were we caught?" // \{早苗}「あれ、ばれました?」 <1923> \{Sanae} 『Là ý tưởng của Akio-san đấy.』 // \{Sanae} "It was Akio-san's idea." // \{早苗}「秋生さんのアイデアです」 <1924> \{\m{B}} 『Dù cô không nói thì cháu cũng biết.』 // \{\m{B}} "Even if you don't say so, I'd know." // \{\m{B}}「言われなくてもわかるっす」 <1925> \{Sanae} 『Là kế hoạch để chúng ta có thể tạo một cuộc đoàn tụ cảm động, và giữ Nagisa lại.』 // \{Sanae} "It was a plan to see if we can pull a dramatic reunion, and keep Nagisa with us." // \{早苗}「できるだけ再会を劇的にして、渚を引き留めようという作戦です」 <1926> Hai người này rảnh thật. // These parents sure have free time. // 暇な親たちである。 <1927> \{Sanae} 『Làm vậy đúng là vô ích nhỉ? Rõ ràng là Nagisa muốn ở bên\ \ <1928> -san.』 // \{Sanae} "Something like that's useless, isn't it? Obviously, Nagisa wants to be with \m{B}-san." // \{早苗}「こんなことしても無駄ですよね。渚は\m{B}さんと一緒に居たいですよね」 <1929> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』 // \{Nagisa} "Yes, I do." // \{渚}「はい、居たいです」 <1930> \{Nagisa} 『Nhưng, cả ba và mẹ đều quan trọng với con, nên làm vậy con khó xử lắm.』 // \{Nagisa} "But, both you and dad are important to me, so it's really troubling." // \{渚}「でも、わたしにはお父さんもお母さんも大切ですから、とても悩んでしまいます」 <1931> \{Sanae} 『Không sao đâu, Nagisa. Con muốn ở đâu cũng được mà.』 // \{Sanae} "It's okay, Nagisa. You can be wherever you want to be." // \{早苗}「大丈夫ですよ、渚。居たい場所に居ればいいんです」 <1932> \{Sanae} 『Vả lại, con muốn về nhà lúc nào cũng được.』 // \{Sanae} "And, anytime you want to come back, you can." // \{早苗}「それで、帰ってきたいときに帰ってくればいいんです」 <1933> \{Nagisa} 『Vâng, con hiểu rồi.』 // \{Nagisa} "Okay, sure." // \{渚}「はい、わかりました」 <1934> \{Nagisa} 『Nhưng, vì con đã quyết định sẽ sống cùng\ \ <1935> -kun...』 // \{Nagisa} "But, since I decided to try staying with \m{B}-kun..." // \{渚}「でも、わたしは\m{B}くんとふたりでがんばると決めましたから…」 <1936> \{Nagisa} 『Nên chuyện đó không đơn giản vậy đâu.』 // \{Nagisa} "That's why it isn't simple." // \{渚}「ですから、簡単にはあきらめません」 <1937> \{Akio} 『Chậc, nhanh nhanh bỏ cuộc đi.』 // \{Akio} "Tch, hurry and give up." // \{秋生}「ちっ、とっとと諦めろ」 <1938> Ông già đứng sau chúng tôi. // Pops stood behind us. // 後ろにオッサンが立っていた。 <1939> \{Akio} 『Con có thể thấy thoải mái trong đại dương tình yêu chúng ta dành cho con, con gái.』 // \{Akio} "You can feel all cozy in the large ocean of love you were raised up in, my daughter." // \{秋生}「俺と早苗の大海のような愛で温々と育てられたほうがいいだろ、娘よ」 <1940> \{Akio} 『Hơn là thứ tình yêu tẻ nhạt của con cóc chết khô kia.』 // \{Akio} "Much more than crappy love coming from a dead, dried out frog." // \{秋生}「んなカエルのカンピンタンのようなシオシオな愛よりな」 <1941> Ông ta nói năng thật thô lỗ. // He said something quite cruel. // ひどい言われようだ。 <1942> \{Nagisa} 『Con thấy nói vậy hơi quá.』 // \{Nagisa} "I think that's being spoiled." // \{渚}「それは甘えだと思います」 <1943> Đúng rồi, nói họ đi. // Yeah, you tell them. // そうだ、言ってやれ。 <1944> \{Nagisa} 『Con nghĩ con nên ra khỏi đại dương, và sống ở một nơi không có nước.』 // \{Nagisa} "I think I should come out of the ocean, and live in a place without water." // \{渚}「大海を出て、水のないような場所でも生きていかなければならないと思います」 <1945> \{Nagisa} 『Và... dù con có thiếu nước như một con cóc chết khô thì...』 // \{Nagisa} "And... even if I dry up, like a dead, dried up frog..." // \{渚}「それで…カエルのカンピンタンのように、干からびてしまったとしても…」 <1946> \{Nagisa} 『Đến một ngày, mưa sẽ làm ẩm đất』 // \{Nagisa} "Someday, the rain will make the ground moist." // \{渚}「いつか雨は大地を潤します」 <1947> \{Nagisa} 『Lúc đó, con cóc khô cũng sẽ lại căng tràn nhựa sống.』 // \{Nagisa} "At that moment, the dried up frog will also fill up with life." // \{渚}「その時は、カエルのカンピンタンも、みずみずしく蘇ることでしょう」 <1948> À, anh không nghĩ nó sẽ sống lại nếu em cho nó nước. // Uh, I don't think it'll come back to life if you give it water. // いや、カンピンタンに水をかけても戻らないと思う。 <1949> \{Nagisa} 『Nên hãy cứ chờ chúng con, cho đến ngày đó.』 // \{Nagisa} "So please watch over us, until that day." // \{渚}「だから、どうかその日まで、見守っていてください」 <1950> \{\m{B}} 『Này, khoan đã! Ý em là tình yêu của anh khô khan lắm sao?!』 // \{\m{B}} "Hey, wait! Are you saying that my love's all dried up in the end?!" // \{\m{B}}「つっか、待てっ、結局俺の愛はカンピンタンなのかよっ」 <1951> \{Nagisa} 『Chỉ là giả dụ thôi.』 // \{Nagisa} "That's just an example." // \{渚}「それはたとえです」 <1952> \{\m{B}} 『Anh biết!』 // \{\m{B}} "I know!" // \{\m{B}}「わかってるっ」 <1953> \{Akio} 『Chậc, chú mày là đứa xấu tính, biết không?!』 // \{Akio} "Tch, you have a bad mind, you know!" // \{秋生}「ちっ、頭の悪い奴だな、こいつは」 <1954> \{Sanae} 『Chẳng phải cóc chết khô cũng dễ thương sao,\ \ <1955> -san?』 // \{Sanae} "Isn't it cute with that dead, dried up frog, \m{B}-san?" // \{早苗}「\m{B}さん、可愛いじゃないですか。カエルさんのカンピンタンなんて」 <1956> Thôi chết... mình bị cuốn vào bộ ba ngố rừng này quá lâu rồi. // Oh crap.... it's been too long since I've been caught in this stupid triangle. // trio maybe? // やばい…久々にアホアホトライアングルに捕らわれていた。 <1957> Tôi bèn rút lui và lảng sang một bên. // I pull out, sliding out from the side. // さっ、と横っ飛びで、脱出する。 <1958> \{Nagisa} 『......?』 // \{Nagisa} "......?" // \{渚}「……?」 <1959> \{Akio} 『Chú mày đang làm gì vậy?』 // \{Akio} "And what might you be doing?" // \{秋生}「何やってんだ、こいつは」 <1960> \{\m{B}} 『Không, không có gì.』 // \{\m{B}} "Nah, nothing." // \{\m{B}}「いや、なんでもないっす」 <1961> \{Nagisa} 『À, chúng con có mua bánh kem. Cả nhà cùng ăn nhé.』 // \{Nagisa} "Ah, we have a cake. Let's all eat." // \{渚}「あ、これ、ケーキです。みんなで食べましょう」 <1962> Nagisa giơ chiếc túi đang cầm ra. // Nagisa brought up the bag she was holding. // 渚が手に下げていた包みを抱え上げた。 <1963> Chúng tôi ngồi quây tròn, ăn bánh. // We were sitting in a circle, eating. // ケーキを食べながら、団欒。 <1964> Chỉ mới qua một tuần, mà sao tôi thấy nhớ mấy nụ cười quá. // Only a week's passed, and yet I've missed smiling this much. //literally, cheeks feeling loose // たった一週間しか経っていないのに、なんだか頬が緩むほどに懐かしい。 <1965> Nghĩ đến chuyện đó, thật vui khi bốn chúng tôi sống cùng nhau. // Thinking about it now, it was amusing for us four to be living together. // この4人で暮らしていたことが、今思うと、滑稽なのだ。 <1966> Tôi thật sự thấy rất vui. // I really thought it was fun. // 本当に、楽しかったのだと思う。 <1967> \{Akio} 『Hè... vậy là tên này bị bắt quả tang khi đang giở trò đồi bại à? Đúng là tuyệt tác.』 // \{Akio} "Heh... so this guy got caught red-handed for the pervert he is? That's a masterpiece." // \{秋生}「へぇ…こいつが痴漢で捕まったってか。そりゃケッサクだな」 <1968> \{Nagisa} 『Có ai nói vậy đâu.』 // \{Nagisa} "No one's said that." // \{渚}「誰もそんな話してないです」 <1969> \{Akio} 『Kah, giỡn chút thôi.』 // \{Akio} "Kah, it's a joke." // \{秋生}「かっ、冗談だ」 <1970> \{Sanae} 『Akio-san không đủ tư cách nói chuyện đó.』 // \{Sanae} "Akio-san's in no position to talk." // \{早苗}「秋生さんは、人のこと言えません」 <1971> \{Sanae} 『Anh ta quấy rối tình dục cô ấy khi họ ở một mình. Rắc rối lắm.』 // \{Sanae} "He sexually harassed her when they were alone. It's quite troubling." // what? o_O --velocity7 // \{早苗}「ふたりきりになった途端、セクハラしてくるんです。とても困ってるんですよ」 <1972> Phụt! // Pff! // ぶっ! <1973> Tôi giật mình phun hết ngụm trà đen ra. // I immediately spat out my black tea. // 思わず紅茶を吹き出してしまう。 <1974> \{\m{B}} 『C-cô nói thật à?』 // \{\m{B}} "A-are you serious?" // \{\m{B}}「マ、マジっすか」 <1975> \{Akio} 『Kah... ai bảo cô ấy dễ thương quá cơ!』 // \{Akio} "Kah... not like she was that cute, was she?" // \{秋生}「かっ…あんなの可愛いもんじゃねぇかよ!」 <1976> Không nghi ngờ gì, nếu bàn tới xì căng đan đáng xấu hổ về cái 『dễ thương』 của người này, thì đúng là cô ấy rất hấp dẫn đàn ông. // Without a doubt, to pull such an outrageous scandal on this person's "cuteness", means that she must really interest men. // この人の『可愛い』はとんでもなく破廉恥なことに違いない。男としては、とても興味をそそる。 <1977> \{Sanae} 『Nếu không thì anh ta không thể tập trung vào công việc.』 // \{Sanae} "There's no way he could concentrate on work if she wasn't." // \{早苗}「あんなことされたら、仕事に集中できません」 <1978> \{Akio} 『Chậc, chúng ta không nói tới kẻ hay tung váy và nhìn trộm, đúng không?』 // \{Akio} "Tch, we're not talking about someone flipping over the skirt and peeping, are we?" // \{秋生}「ちっ、スカートめくりぐらいでピーピー言ってんじゃねぇよっ」 <1979> ... vậy là cô ấy dễ thương đến mức rắc rối! // ... so she was ridiculously cute! // …むちゃくちゃ可愛かった! <1980> \{Nagisa} 『Ba cứ làm như mình là học sinh tiểu học vậy.』 // \{Nagisa} "You seem like a grade school kid, dad." // \{渚}「お父さん、小学生みたいです」 <1981> \{Akio} 『Phải, ba con lúc nào cũng tràn trề năng lượng.』 // \{Akio} "Yeah, your daddy's full of energy." // \{秋生}「ああ、ハッスルパパだぜ」 <1982> Hơi \bquá\u lố. // A little \btoo\u full. // ハッスルしすぎだ。 <1983> \{Akio} 『Mà con trai bọn ta thì ai chả vậy, đúng không?』 // \{Akio} "Well, guys like us are like that, aren't they?" // \{秋生}「まあ、男ってのはそんなもんだよな、同士」 <1984> Ông ta đột nhiên lôi tôi vào. // He suddenly brought up. // いきなり話を振られる。 <1985> \{Sanae} 『Đúng vậy không?』 // \{Sanae} "Is that so?" // \{早苗}「そうなんですか?」 <1986> Hai người con gái đột nhiên tập trung sự chú ý vào tôi. Thật là một tình huống khó xử... // The girls all gather their attention. It's quite a difficult situation to answer... // 女性陣の視線が一手に集まる。とても答えづらい状況だ…。 <1987> Vì đó là thứ khó để tưởng tượng, ngay cả bây giờ, bạn cũng khó mà phủ nhận... // Because it's such a hard thing to imagine, even now, you can't really deny it... // 実際今も過剰な想像をしてしまったところだから、否定はしないが…。 <1988> \{Akio} 『Con làm chuyện \bđó\u với nó rồi đúng không, con gái? Nào? Trả lời thành thật đi.』 // \{Akio} "You've done something like \bthat\u with him too, right, my daughter? Well? Answer me honestly." // \{秋生}「娘よ、おまえもこいつにエッチなことされてんだろ。どうだ、正直に言ってみろ」 <1989> \{Nagisa} 『Không quan trọng.\ \ <1990> -kun đâu phải người bất lực trong chuyện đó.』 // \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun is definitely not someone who cannot do that." // \{渚}「大丈夫です。\m{B}くんはそんなこと絶対にできない人ですから」 <1991> \{Akio} 『Cái giề?!』 // \{Akio} "What?!" // \{秋生}「なにぃっ」 <1992> Phát ngôn bom rơi của Nagisa, phần hai. \\chả biết có phần 1 không, nếu có thì sửa tên lại cho giống dùm @@ // Nagisa's bombshell announcement, part 2. // 渚の爆弾発言Part2。 <1993> \{Akio} 『V-vậy à... thôi, đừng có buồn nhé, chàng trai.』 // \{Akio} "I-I see... well, don't really start feeling depressed now, lad." // \{秋生}「そ、そうか…いや、ま、そう気を落とすんじゃないぞ、若者よ」 <1994> Ông ta hiểu lầm rồi... // He's suddenly getting the wrong idea... // 思いっきり勘違いされている…。 <1995> Bình thường thôi... // That's normal... // 当然だろう…。 <1996> À, vì đó giống như là lời tuyên bố khiến tôi trở thành 『Kẻ Không Thể Làm Chuyện Đó...』 // Well, because it was a declaration that makes me look like a "Person Who Can't Do It"... // 俺は、交際相手に『この人は不能者ですから』と宣言されたようなものなのだから…。 <1997> \{Nagisa} 『 <1998> -kun là người tử tế.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun's a very kind person." // \{渚}「\m{B}くんはとても優しい人です」 <1999> \{Akio} 『Vậy à, tử tế à, hừ... dùng cái đó làm vỏ bọc...?』 // \{Akio} "I see, kind, huh... so covering up with that...?" // \{秋生}「そうか、優しいのか…そういうのでカバーか…」 <2000> Đôi mắt thương hại. // Pitiful eyes. // 哀れみの目。 <2001> Có cảm giác tôi trở thành kẻ đáng thương trong mắt ông ta.. // It feels like that I've become a miserable man in his mind... // オッサンの中では、俺はとても情けない男として位置づけされてしまったような気がする…。 <2002> Lần này thì hết cách rồi... // Being in despair at this time... // かといって、今更… <2003> \{\m{B}} 『Ông hiểu lầm rồi. Tôi làm được mà.』 // \{\m{B}} "You've got the wrong idea. I'm quite capable." // \{\m{B}}「誤解っす。ちゃんと機能するっす」 <2004> Tôi không thích mọi chuyện trở nên kỳ quặc thế này, phải giải thích trước mặt bố mẹ cô ấy... // I don't like this being so weird, with having to explain this in front of her parents... // などと親の前で弁解するのも、不気味すぎて嫌だが…。 <2005> Xóa hiểu lầm // Fix the misunderstanding // 誤解を解く// goto 1950 <2006> Mặc họ nghĩ gì thì nghĩ // Let them think what they like // 好きに思わせておく// goto 1992 <2007> Tôi thu hết can đảm, và quyết định xóa tan hiểu lầm. // I gather my courage, and decide to fix the misunderstanding. // 俺は勇気を出して、誤解を解くことにした。 <2008> \{\m{B}} 『Biết không, ông già...』 // \{\m{B}} "You know, Pops..." // \{\m{B}}「あのな、オッサン…」 <2009> \{Akio} 『Hmm?』 // \{Akio} "Hmm?" // \{秋生}「あん?」 <2010> \{\m{B}} 『Tôi... ờ... \prất \bbình thường\u... như mọi người đàn ông.』 // \{\m{B}} "I... well... \pam \bnormal\u... as a man." // \{\m{B}}「俺は…その…\p男としては…正常だぞ」 <2011> \{Akio} 『Gì, chẳng phải Nagisa bảo nó bị rối loạn sao...?』 // \{Akio} "Well, didn't Nagisa say it was because of a disorder...?" // \{秋生}「いや、異常だって、渚が言ってるじゃねぇかよ…」 <2012> \{Nagisa} 『Ể? Con không hề nói vậy!』 // \{Nagisa} "Eh? I didn't say that it was at all!" // \{渚}「えっ、異常なんて、わたし、一言も言ってないですっ」 <2013> \{Akio} 『Gì... thằng nhóc đó bình thường à?!』 // \{Akio} "What... he's normal?!" // \{秋生}「なんだ…正常なのかよっ」 <2014> \{Nagisa} 『Vâng, anh ấy chẳng có gì lạ cả.』 // \{Nagisa} "Yes, he's not strange in any aspect." // \{渚}「はい、ぜんぜんヘンなところなんてないです」 <2015> \{Akio} 『Ra vậy... ra là hiểu lầm...』 // \{Akio} "I see... it was a misunderstanding..." // \{秋生}「なんだ…誤解かよ…」 <2016> \{Nagisa} 『Vâng. Con nghĩ con mới là người có vấn đề.』 // \{Nagisa} "Yes. I'm sure that I'm the one that's strange." // \{渚}「はい。きっとヘンなのは、わたしのほうです」 <2017> \{Akio} 『Ể?! Là con á?!』 // \{Akio} "Ehh?! You're the one?!" // \{秋生}「えぇっ、おまえのほうだったのかよっ!」 <2018> \{Akio} 『Xin lỗi... nhóc...』 // \{Akio} "Sorry... brat..." // \{秋生}「すまん…小僧…」 <2019> \{Akio} 『Đừng gây rắc rối quá...』 // \{Akio} "Don't get into too much trouble..." // \{秋生}「面倒かけるな…」 <2020> ... hiểu lầm của tôi đã được xóa, nhưng giờ tới lượt Nagisa bị hiểu lầm. // ... though my misunderstanding's been cleared up, Nagisa's been misunderstood. // …俺の誤解は晴れたが、渚が誤解されている。 <2021> \{Akio} 『Đúng rồi... mang một cuốn sách người lớn về nhà đi.』 // \{Akio} "All righty... take a porn book with you back home." // \{秋生}「よし…エロ本、持って帰れ」 <2022> \{Nagisa} 『Ba, đừng có đưa anh ấy mấy thứ bậy bạ!』 // \{Nagisa} "Dad, don't give him any strange things!" // \{渚}「お父さん、ヘンなもの持たせたらダメですっ」 <2023> \{Sanae} 『Nhà ta có thứ đó sao?』 // \{Sanae} "We have such a thing in this house?" // \{早苗}「そんなもの、この家にあったんですか」 <2024> \{Akio} 『Thôi \bCHẾT\u----!』 // \{Akio} "Oh \bCRAP\u----!" // \{秋生}「しまったぁぁーーっ!」 <2025> \{Akio} 『Không, \bkhông\u có đâu.』 // \{Akio} "No, we do \bnot\u." // \{秋生}「ありません」 <2026> Chậm quá. // He's so damn slow. // むちゃくちゃ遅い。 <2027> Chúng tôi ăn bánh xong. Nagisa và Sanae-san cùng đứng trong bếp chuẩn bị bữa tối. // We finish eating up the cake. Nagisa and Sanae-san began preparing dinner together, standing in the kitchen. // ケーキを食べ終えると、渚と早苗さんがふたりで台所に立ち、仲良く夕飯の準備を始めた。 <2028> Ông già lại trông cửa hàng, tôi cũng phụ ông ta. // Pops went back to tending to the store, while I also helped him out. // オッサンは店番に戻り、俺もその手伝いをすることにした。 <2029> Dù nói vậy, giờ này cũng chẳng còn khách... // Though I say that, there weren't any customers at this time... // といっても、この時間、客はこないのだが…。 <2030> \{Akio} 『Nagisa... ờ...』 // \{Akio} "Nagisa... well..." // \{秋生}「渚は…その…」 <2031> \{Akio} 『Không thể làm gì trong chuyện đó à...?』 // \{Akio} "Is unable to do that at all...?" // \{秋生}「そっちは、そんなにダメなのか…?」 <2032> Khi chỉ còn chúng tôi, ông già bỗng hỏi tới chủ đề đó. // When we were left alone, Pops suddenly brought up the topic. // ふたりきりになると、オッサンはいきなりその話題を持ち出してきた。 <2033> \{\m{B}} 『À, tôi không biết.』 // \{\m{B}} "Uh, I dunno." // \{\m{B}}「いや、知らないけど」 <2034> \{Akio} 『Không thể nào có chuyện chú mày không biết!』 // \{Akio} "There's no way in hell you wouldn't know!" // \{秋生}「おまえが知らねぇわけないだろっ」 <2035> \{Akio} 『Ta sợ là con bé không thể thỏa mãn thú tính của chú!』 // \{Akio} "I'm worried that she ain't satisfying you at all!". // \{秋生}「あいつは、おまえを満足させられずに、思い悩んでいたんだろうが」 <2036> 『Thế nên chú mày mới tới đây mượn sách người lớn, đúng không...?!』 // \{Akio} "That's why you came to borrow a porn book, right...?!" // \{秋生}「だから、おまえは俺にエロ本を借りに来たんだろうがよっ…」 <2037> \{\m{B}} 『Tôi không có tới vì cái đó.』 // \{\m{B}} "I didn't come for that at all." // \{\m{B}}「借りになんて来てねぇよ」 <2038> \{Akio} 『Khoan đã, vậy chẳng phải giống như ta là người duy nhất mượn thứ sách đó sao?!』 // \{Akio} "Hey wait, then doesn't that look like I was the only one who was borrowing the book?!" // \{秋生}「おまえっ、それじゃ、俺が一方的にエロ本を貸そうとしてたみたいじゃねぇかよっ!」 <2039> \{\m{B}} 『Không phải là \bgiống\u, mà \bchính là\u như vậy!』 // \{\m{B}} "That's not how it \blooks\u, that's how it \bis\u!" // \{\m{B}}「みたいじゃなくて、そうだよっ!」 <2040> \{Akio} 『Chẳng phải chú mày là người nói sẽ mượn sách người lớn sao?!』 // \{Akio} "Weren't you the one who said that you'd borrow the porn book?!" // \{秋生}「てめぇがエロ本貸してくれって先に言ってきたんだろがよっ!」 <2041> \{\m{B}} 『Tôi không hề nói thế!』 // \{\m{B}} "I didn't say that one bit!" // \{\m{B}}「エロ本なんて、一言も言ってねぇよっ!」 <2042> \{Akio} 『Ta mới là người nói---?!』 // \{Akio} "I was the one who said that---?!" // \{秋生}「俺が先にエロ本なんて言うかぁーーーっ!」 <2043> \{Giọng nói} 『Này hai người, đừng có nói mấy điều bậy bạ trong cửa tiệm được không--?』 // \{Voice} "Hey you two, don't be saying weird things in the store, okay--?" // \{声}「おふたりとも、お店でヘンな言葉連呼しないでくださいねーっ」 <2044> Giọng Sanae-san làm chúng tôi giật mình. // Sanae-san's voice snaps us out of it. // 早苗さんの声で我に返る。 <2045> ... chúng tôi trở thành hai tên biến thái đang trông cửa hàng. // ... we've become perverts, tending to the store. // …変態ふたりが店番をするパン屋になってしまっていた。 <2046> \{Akio} 『Vậy, là sao... con bé bình thường à?』 // \{Akio} "Then, what... she's normal?" // \{秋生}「じゃあ、なんだ…正常なのか」 <2047> Ông ta hỏi bằng giọng nhỏ nhẹ, sau khi làm sạch cổ họng. // He asked in a quiet voice, after clearing his throat. // ひとつ咳払いをした後、小声で訊いてきた。 <2048> \{\m{B}} 『Ờ, chắc vậy...』 // \{\m{B}} "Yeah, I guess..." // \{\m{B}}「ああ、多分な…」// goto 2020 <2049> Để họ nghĩ gì thì nghĩ. Tôi nhấp một ngụm trà. // I'll let them think what they like. I sip my tea. // 好きに思わせておけばいい。俺は紅茶をすする。 <2050> \{Akio} 『Này, Sanae. Anh nói em nghe nhé?』 // \{Akio} "Hey, Sanae. Should I tell you?" // \{秋生}「おい、早苗。おまえが、教えてやるか」 <2051> Phụt! // Pff! // ぶっ! <2052> \{Sanae} 『Vâng? Nói gì cơ?』 // \{Sanae} "What, exactly?" // \{早苗}「はい? なにをですか?」 <2053> \{Akio} 『À, đùa thôi, em không cần biết đâu.』 // \{Akio} "Uh, it's a joke, so you don't need to know." // \{秋生}「いや、冗談だから、わからなくていい」 <2054> \{Akio} 『À, ta đang nói về điều mà con trai phải \blàm\u. Đúng không, anh bạn?』 // \{Akio} "Well, we're talking about what guys have to \bdo\u it. Right, my friend?" // \{秋生}「ま、つーわけで、男ってのはエッチなもんなんだよ。な、同士」 <2055> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <2056> Rốt cuộc, ông ta chỉ muốn nói ra. // In the end, he was the only one who wanted to say it. // 結局、それを言いたかっただけなのだ、この人は。 <2057> Chúng tôi ăn bánh xong. Nagisa và Sanae-san cùng đứng trong bếp chuẩn bị bữa tối. // We finish eating up the cake. Nagisa and Sanae-san began preparing dinner together, standing in the kitchen. // ケーキを食べ終えると、渚と早苗さんがふたりで台所に立ち、仲良く夕飯の準備を始めた。 <2058> Ông già lại trông cửa hàng, tôi cũng phụ ông ta. // Pops went back to tending to the store, while I also helped him out. // オッサンは店番に戻り、俺もその手伝いをすることにした。 <2059> Dù nói vậy, giờ này cũng chẳng còn khách... // Though I say that, there weren't any customers at this time... // といっても、この時間、客はこないのだが…。 <2060> \{Akio} 『Chậc, vậy chú mày không thể làm chuyện đó à?!』 // \{Akio} "Tch, so you can't do it?!" // \{秋生}「ちっ、てめぇは不能だったのかよっ」 <2061> Khi chỉ còn chúng tôi, ông già bỗng hỏi tới chủ đề đó. // When we were left alone, Pops suddenly brought up the topic. // ふたりきりになると、オッサンはいきなりその話題を持ち出してきた。 <2062> \{\m{B}} 『Uh, tôi bình thường mà.』 // \{\m{B}} "Uh, I'm normal." // \{\m{B}}「いや、正常だけど」 <2063> \{Akio} 『Chú mày nói vậy vì chú mày không thề làm chuyện đó đúng không?!』 // \{Akio} "Didn't you say it was because you couldn't do it?!" // \{秋生}「てめぇ、不能だって言ったじゃないかよっ」 <2064> \{\m{B}} 『Không phải! Tại kiểu nói chuyện của con gái ông dễ gây hiểu lầm thôi!』 // \{\m{B}} "No I didn't! Your daughter said it in such a way that it was misunderstood!" // \{\m{B}}「言ってねぇよっ、あんたの娘がそう誤解させることを言っただけだっ」 <2065> \{Akio} 『Hiểu lầm?! 「Của \m{B}-kun không thể đứng」, chẳng phải con bé nói vậy sao?!』 // \{Akio} "Misunderstood?! Didn't she say something like, '\m{B}-kun's doesn't stand up'?!" // \{秋生}「誤解だとぅ!? \m{B}くん、立たないの、って言ってたじゃねぇかよっ!」 <2066> \{\m{B}} 『Làm gì có chuyện đó!』 // \{\m{B}} "Like hell she did!" // \{\m{B}}「んなこと言ってねぇよ!」 <2067> \{Akio} 『Vậy là nó có cứng à?!』 // \{Akio} "Then it stands?!" // \{秋生}「なら、立つのか!」 <2068> \{\m{B}} 『Có!』 // \{\m{B}} "It does!" // \{\m{B}}「立つよっ!」 <2069> \{Akio} 『Có dựng lên không!』 // \{Akio} "It soared up?!" // \{秋生}「そそり立つのかっ!」 <2070> \{\m{B}} 『Dựng thẳng đứng!』 // \{\m{B}} "It damn well soared up!" // \{\m{B}}「そそり立つよっ!」 <2071> \{Giọng nói} 『Này hai người, đừng làm ồn trong tiệm được không--?』 // \{Voice} "Hey you two, don't be so noisy in the store, okay--?" // \{声}「おふたりとも、お店で騒がないでくださいねーっ」 <2072> Giọng Sanae-san làm chúng tôi giật mình. // Sanae-san's voice snaps us out of it. // 早苗さんの声で我に返る。 <2073> ... chúng tôi trở thành hai tên biến thái đang trông cửa hàng. // ... we've become perverts, tending to the store. // …変態ふたりが店番をするパン屋になってしまっていた。 <2074> \{Akio} 『Vậy, là sao... chú mày bình thường à?』 // \{Akio} "Then, what... you're normal?" // \{秋生}「じゃあ、なんだ…正常なのか」 <2075> Ông ta hỏi bằng giọng nhỏ nhẹ, sau khi hạ thấp giọng. // He asked in a quiet voice, after clearing his throat. // ひとつ咳払いをした後、小声で訊いてきた。 <2076> \{\m{B}} 『Phải, như mọi người... tôi nghĩ vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah, like others... I think." // \{\m{B}}「ああ、人並みには…と思う」 <2077> \{Akio} 『Vậy, chắc là \bnhư thế\u à... nghĩa là, chú mày chưa có cơ hội?』 // \{Akio} "Then, I guess it's \bthat\u.... in other words, you haven't had your chance at it yet?" // \{秋生}「ってことは、あれか…。つまり、まだ手を出せずにいるってわけか」 <2078> Lại nữa, ông ấy là người toàn đưa ra mấy câu hỏi khó trả lời... // He's again a person who throws things that are hard to answer... // また、答えづらいことを直球で訊いてくる人だ…。 <2079> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy... tôi nghĩ chuyện đó rất quan trọng. Ý kiến gì không?』 // \{\m{B}} "Yeah, that's right... I think it's important. You got a problem?" // \{\m{B}}「ああ、そうだよ…。大事に思ってるんだよ。悪いか」 <2080> \{Akio} 『Không, không có. Dù sao con bé vẫn còn đi học mà.』 // \{Akio} "No, not really. She's still in school, after all." // \{秋生}「いや、悪かぁない。あいつはまだ学生だからな」 <2081> \{Akio} 『Nếu làm rồi, đó sẽ trở thành quan hệ tình dục trái phép. Theo nghĩa khác, thì là trái với nội quy trường.』 // \{Akio} "If she did, it'd be an illicit sexual relationship. In other words, breaking school rules." // \{秋生}「そういうことをすれば、不純異性交遊になる。つまり校則違反ってなわけだ」 <2082> \{\m{B}} 『Đúng vậy.』 // \{\m{B}} "Right." // \{\m{B}}「だろ」 <2083> \{Akio} 『Nhưng chú mày biết đấy...』 // \{Akio} "But you know..." // \{秋生}「だがな…」 <2084> \{Akio} 『Con bé đến tuổi rồi.』 // \{Akio} "She's at the right age." // \{秋生}「あいつはもういい歳なんだよな」 <2085> \{Akio} 『Tại vì hồi bằng tuổi nó, Sanae cũng đã sinh con rồi...』 // \{Akio} "Because at that time, Sanae had already given birth..." // \{秋生}「早苗だって、その歳の頃には、もう渚、産んでたしな…」 <2086> \{Akio} 『Vậy nên ta nghĩ cũng không sao!』 // \{Akio} "So that's why I think it's fine!" // \{秋生}「だから、いいと思うぜ、俺は」 <2087> \{Akio} 『Làm tới đi, làm đi!』 // \{Akio} "Do it, do it!" // \{秋生}「やっちゃえ、やっちゃえ!」 <2088> \{Akio} 『 <2089> -kun, làm tới đi, wooo---!』 // \{Akio} "\m{B}-kun, do it, wooo---!" // \{秋生}「\m{B}くん、やっちゃえ、ヒューーーッ!」 <2090> Ông ta đang muốn tôi làm chuyện đó với con gái mình... // He wants me to pull something on his own daughter... // この人は自分の娘を襲わせようとしている…。 <2091> \{Nagisa} 『Chính xác là làm \bcái gì\u vậy, ba?』 // \{Nagisa} "Do \bwhat\u exactly, dad?" // \{渚}「何をやっちゃうんですか、お父さん」 <2092> \{Akio} 『Ugh...』 // \{Akio} "Ugh..." // \{秋生}「う…」 <2093> Ông ta đông cứng khi Nagisa xuất hiện. // He freezes up at Nagisa's entrance. // 渚の登場に固まる。 <2094> \{Nagisa} 『Con có cảm giác ai đó gọi tên mình.』 // \{Nagisa} "I feel like my name was called." // \{渚}「なんか、わたしの名前が出てた気がします」 <2095> \{Akio} 『Vậy à...?』 // \{Akio} "Really...?" // \{秋生}「そうか…?」 <2096> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy. Đây là trò chơi khăm à?』 // \{Nagisa} "Yes, it did. Is it a prank?" // \{渚}「はい。出てました。イタズラですか」 <2097> \{Akio} 『À, nói sao nhỉ...?』 // \{Akio} "Well, how should I put it...?" // you're not making this any easier on yourself // \{秋生}「いや、なんていうか…」 <2098> \{Nagisa} 『Ba không được nói gì bậy bạ với\ \ <2099> -kun đấy.』 // \{Nagisa} "You can't tell \m{B}-kun weird things." // \{渚}「ヘンなこと\m{B}くんに、教えたらダメです」 <2100> \{Nagisa} 『Tung váy mẹ là lỗi của ba.』 // \{Nagisa} "It's dad's fault if you flip over skirts like mom." // ... what? // \{渚}「お母さんみたいにスカートめくりされたら、お父さんのせいです」 <2101> Dù ông ta đang xúi giục tôi thứ còn kinh khủng hơn... // Though she's instigating something a lot more dreadful... // もっとすごいことを、けしかけられてたのだが…。 <2102> \{Akio} 『Không sao đâu, con gái. Lúc đó cũng đâu còn váy đâu mà tung.』 // \{Akio} "It's fine, my daughter. At that time, there won't be any skirts to flip over." // oh god. // \{秋生}「大丈夫だぞ、娘よ。その時にはめくるスカートもないからな」 <2103> \{\m{B}} (Guahh...) // \{\m{B}} (Guahh...) // \{\m{B}}(ぐあ…) <2104> \{Nagisa} 『Ể, ý ba là sao?』 // \{Nagisa} "Eh, what do you mean?" // \{渚}「えっ、どういう意味ですか」 <2105> \{Akio} 『Nagisa, ba yêu con.』 // \{Akio} "Nagisa, I love you." // \{秋生}「渚、好きだ」 <2106> \{Nagisa} 『Nói dối con kiểu đó không có tác dụng đâu.』 // \{Nagisa} "That way of deceiving me has no effect!" // \{渚}「そのごまかし方は、わたしには通用しないですっ」 <2107> \{Akio} 『Chậc...』 // \{Akio} "Tch..." // \{秋生}「ちっ…」 <2108> Ông già gật đầu ra hiệu cho tôi. // Pops nodded me over to do it. // オッサンがおまえがやれ、と俺に向かって顎で指図していた。 <2109> \{Nagisa} 『Ba đang chỉ cho anh ấy trò gì vậy?』 // \{Nagisa} "What prank are you teaching him?" // \{渚}「どんな悪戯教えたんですかっ」 <2110> \{\m{B}} 『Nagisa, anh yêu em.』 // \{\m{B}} "Nagisa, I love you." // \{\m{B}}「渚、好きだぞ」 <2111> \{Nagisa} 『Ể? C-cảm ơn anh.』 // \{Nagisa} "Eh? T-thank you so much." // \{渚}「え? あ、ありがとうございます」 <2112> \{Nagisa} 『Um, em cũng...』 // \{Nagisa} "Um, I also..." // \{渚}「その、わたしも…」 <2113> \{Nagisa} 『A, em sập bẫy của\ \ <2114> -kun rồi!』 // \{Nagisa} "Ahh, I've ended up being trapped by \m{B}-kun!" // \{渚}「ああっ、\m{B}くんには引っかかってしまいましたっ」 <2115> Cô ngốc... // Stupid girl... // アホな子だ…。 <2116> Sau khi ăn xong bữa tối, chúng tôi nhanh chóng về nhà chuẩn bị cho ngày mai. // After we finished up dinner, we hurried back for tomorrow. // 夕飯をいただいた後、明日のために早めに帰路につく。 <2117> \{Nagisa} 『Đây là thịt và khoai tây hầm.』 // \{Nagisa} "This is meat and potato stew." // \{渚}「これ、肉じゃがです」 <2118> Nagisa đang cầm một hộp Tupper chứa đồ ăn. // Nagisa was holding a big Tupper container. // 渚は大きなタッパーを持っていた。 <2119> \{Nagisa} 『Nhiêu đây đủ cho hai ngày.』 // \{Nagisa} "There's two days' worth." // \{渚}「二日分あります」 <2120> Đó là món cô ấy làm cùng Sanae-san. Cô ấy nâng niu nó khi đang đi, như thể nó rất quan trọng. // It was something she made with Sanae-san. She walked with it in her arm, as if it were special. // 渚が早苗さんとふたりで作った手料理だった。それを大事そうに抱えて歩く。 <2121> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <2122> \{\m{B}} 『Trông em có vẻ vui.』 // \{\m{B}} "Seems you had quite a bit of fun." // \{\m{B}}「むちゃくちゃ楽しそうだったな、おまえ」 <2123> \{Nagisa} 『Vâng, nấu ăn cùng mẹ rất vui.』 // \{Nagisa} "Yes, cooking with mom is fun." // \{渚}「はい、お母さんと料理するのは楽しいです」 <2124> \{Nagisa} 『Mẹ em rất vụng về.』 // \{Nagisa} "My mom's really clumsy." // \{渚}「お母さん、すごくドジですから」 <2125> \{Nagisa} 『Dù em cũng vậy, ehehe...』 // \{Nagisa} "Though I'm also the same, ehehe..." // \{渚}「わたしもですけど…えへへ」 <2126> Cô ấy cười, nói vậy. // She smiled, saying that. // 言って、笑う。 <2127> Tôi thấy đau lòng, nghĩ tới chuyện lâu lắm rồi mới được thấy nụ cười này. // It felt painful, thinking that I hadn't seen this smile for so long. // 長く見ていなかった笑顔に思えて、つらい。 <2128> Nhưng, cô ấy nói sẽ ở bên tôi... // But, she said that she'd be with me... // でも、こいつは俺と一緒に居てくれると言ってくれたのだから… <2129> Và tôi đã quyết định sẽ cố gắng làm việc... // And I had decided on working hard... // 俺と頑張るって、決めてくれたのだから… <2130> Vậy nên tôi phải cố gắng lên... // That's why I'll have to work hard... // だから、俺も頑張らないとな…。 <2131> Nhưng, liệu nỗ lực đó có thể đem lại nụ cười cho cô ấy? // But, will that effort to make her smile pay off? // でも、笑わせることは努力で叶うことなのだろうか。 <2132> Đó chỉ là thứ tôi tạo dựng lên để cô ấy có một giây phút hạnh phúc. // That was just something I pulled out of the blue to make her happy for that moment. // それは手近な何かで幸せを一瞬にして作り上げようとすることだ。 <2133> Tôi có làm được không? // Could I pull that off? // そんなことできるのだろうか。 <2134> Nếu bây giờ tôi không thể thì có sao không? // Is it okay if I can't right now? // 今はできなくても、いいのだろうか。 <2135> Liệu cuối cùng tôi có cười được không, sau khi phải chịu đựng những điều đó? // Is it okay if I laugh at the end, after having endured it all? // いつか耐え抜いた先に、笑えたらいいのだろうか。 <2136> Liệu tôi có bị nghiền nát khi mới đi được nửa đường không? // Will I be crushed along the way? // その途中で、挫けてしまわないだろうか。 <2137> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <2138> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <2139> \{Nagisa} 『 <2140> -kun,』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <2141> \{\m{B}} 『Hmm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「うん?」 <2142> \{Nagisa} 『Anh đang nghĩ gì à?』 // \{Nagisa} "Are you thinking about something?" // \{渚}「考え事、してますか?」 <2143> \{\m{B}} 『À, không hẳn. Có gì không?』 // \{\m{B}} "Well, not really. What is it?" // \{\m{B}}「いや、別に。なに?」 <2144> \{Nagisa} 『Để về nhà rồi nói nhé. Như vậy sẽ vui hơn.』 // \{Nagisa} "Let's talk when we get home. That way will be more enjoyable." // \{渚}「お話して帰りましょう。そのほうが楽しいです」 <2145> \{\m{B}} 『Ờ... có lẽ vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah... I guess." // \{\m{B}}「ああ…そうだな」 <2146> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <2147> \{Nagisa} 『 <2148> -kun, anh còn thức không?』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, are you awake?" // \{渚}「\m{B}くん、起きてますか」 <2149> \{\m{B}} 『Còn...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <2150> \{Nagisa} 『Những điều em nói vào bữa trưa là xấu à...?』 // \{Nagisa} "Was what I said during lunch bad...?" // \{渚}「昼間に言ったこと…まずかったでしょうか」 <2151> \{\m{B}} 『Hmm? Gì cơ?』 // \{\m{B}} "Hmm? What was?" // \{\m{B}}「うん? なにが」 <2152> \{Nagisa} 『Thì \m{B}-kun là...』 // \{Nagisa} "That \m{B}-kun was..." // \{渚}「\m{B}くんは…」 <2153> \{Nagisa} 『Người không thể làm chuyện đó...』 // \{Nagisa} "A person that couldn't do that..." // \{渚}「そんなこと絶対にできない人ですから…って」 <2154> Rùng mình. // Shiver. // ぎくっ。 <2155> Cơn rùng mình rít qua cơ thể tôi. // A rigor shrieks through my body. // 俺は体を硬直させる。 <2156> Không thể nào có chuyện Nagisa lo lắng về chuyện đó... hơn nữa, tôi cũng chẳng muốn nhắc lại chuyện đó khi nó đã kết thúc rồi. // It couldn't be that Nagisa was concerned about that... even more, I couldn't think of her bringing it up after it had died out. // まさか、渚からそんな話題を…しかも消灯後に振ってくるとは思わなかった。 <2157> \{Nagisa} 『Ba đã rất bất ngờ.』 // \{Nagisa} "Dad was really surprised." // \{渚}「お父さん、ものすごく驚いてました」 <2158> \{\m{B}} 『À, nó có nhiều nghĩa lắm...』 // \{\m{B}} "Well, it has a different meaning..." // \{\m{B}}「いや、あれは違う意味でだよ…」 <2159> \{\m{B}} 『Vả lại điều đó cũng đúng mà...』 // \{\m{B}} "Besides, that's true..." // \{\m{B}}「それに本当のことだしさ…」 <2160> \{\m{B}} 『Nếu anh làm vậy, em cũng không thích, đúng không, Nagisa...?』 // \{\m{B}} "If I did that, you wouldn't like it, would you, Nagisa...?" // \{\m{B}}「渚だってさ、そんなことされたら嫌だろ…?」 <2161> \{Nagisa} 『Ý em không phải vậy.』 // \{Nagisa} "That's not the meaning I meant." // \{渚}「あれは意味が違います」 <2162> \{\m{B}} 『Ể...?』 // \{\m{B}} "Eh...?' // \{\m{B}}「え…?」 <2163> \{Nagisa} 『Về chuyện ba đùa giỡn với mẹ, ý em là anh cũng sẽ không làm thế.』 // \{Nagisa} "About what dad was joking with mom about, I meant that you wouldn't do it at all." // \{渚}「お父さんが冗談でお母さんにしているみたいなことは、\m{B}くんは絶対にしないという意味です」 <2164> \{\m{B}} 『Ơ-ờ, phải, anh biết. Chuyện đó cả anh cũng biết mà.』 // \{\m{B}} "W-well, yeah, I know. Even I figured that one out." // \{\m{B}}「あ、ああ。わかってる。俺には伝わったよ」 <2165> \{Nagisa} 『Vậy à, em mừng quá.』 // \{Nagisa} "I'm glad in that case." // \{渚}「だったら、良かったです」 <2166> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <2167> \{Nagisa} 『Nhưng, nói thẳng ra thì...』 // \{Nagisa} "But, generally speaking..." // \{渚}「でも、普通に…」 <2168> Cô ấy nói tiếp. // She continued talking. // 話は続いていた。 <2169> \{\m{B}} 『Hmm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「あん?」 <2170> \{Nagisa} 『Nói thẳng ra thì, umm... chuyện đó...』 // \{Nagisa} "Generally speaking, umm... that sort of thing is..." // \{渚}「普通に、その…そういうのは…」 <2171> \{Nagisa} 『Không phải là em không thích.』 // \{Nagisa} "Not something I don't hate." // \{渚}「嫌じゃないと思います…」 <2172> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <2173> Cơ thể tôi lại bồn chồn. // My body was again tense. // 再び体が緊張してくる。 <2174> \{Nagisa} 『Umm...nếu anh... đang phải kiên nhẫn chịu đựng,\ \ <2175> -kun...』 // \{Nagisa} "Umm... if you're... being patient about it, \m{B}-kun..." // \{渚}「あの…\m{B}くん…そういうこと、我慢してるんでしたら…」 <2176> \{Nagisa} 『Không việc gì...\ \ <2177> phải chịu đựng cả...』 // \{Nagisa} "There's nothing... \wait{1000}to be patient about..." // \{渚}「我慢してもらうこと…\pないです…」 <2178> Giữ yên lặng // Remain silent // 黙ってじっとしている // goto 2116 <2179> Từ chối // Deny it // 拒否する// goto 2198 <2180> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <2181> \{Nagisa} 『Anh định làm gì...?』 // \{Nagisa} "What will you do...?" // \{渚}「どうしますか…」 <2182> \{Nagisa} 『... em... có tốt không?』 // \{Nagisa} "... am I... okay?" // \{渚}「…わたしから…のほうがいいですか」 <2183> \{Nagisa} 『À... em lớn tuổi hơn anh, anh biết đấy.』 // \{Nagisa} "Well... I'm older, you see." // \{渚}「その…わたし、年上ですので」 <2184> Không tự nhiên chút nào khi một người lớn tuổi hơn tôi hỏi cô ấy phải làm gì. // It wasn't natural at all for someone older than me ask what to do. // 年上から何かをすることが自然なんて、聞いたことがなかった。 <2185> Nhưng, Nagisa đã cố hết sức rồi. // But, that's Nagisa doing the best she can. // でも、それが渚なりの精一杯の努力なのだろう。 <2186> Chắc cô ấy quan tâm đến chuyện đó chỉ vì tôi cứ chịu đựng. // That was probably her taking into consideration that I was holding back. // そういうことを我慢しているだろう俺への、思いやりなのだろう。 <2187> Tôi biết Nagisa đang tiến lại gần. // I could tell her body was moving. // 渚が体を起こし、近づいてくるのがわかった。 <2188> \{Nagisa} 『Anh sẽ nghe em nói chứ,\ \ <2189> -kun...?』 // \{Nagisa} "Would you listen, \m{B}-kun...?" // \{渚}「\m{B}くん、聞いていますか…」 <2190> Cô ấy thì thầm bên tai tôi. // She whispered close to my ear. // そう耳元で囁かれた。 <2191> Nếu tôi có thể nói cô ấy là không sao... // If I were to tell her that it were fine... // じゃあ、頼む…と言ってしまえば… <2192> Tôi có thể sẽ không thể kìm nén nữa. // I might not be able to turn back. // 取り返しのつかないことになってしまうかもしれない。 <2193> Tôi sợ. // I was afraid. // 怖さもあった。 <2194> Nhưng, vì tôi yêu Nagisa... // But, because I loved Nagisa... // でも、俺は渚が大好きだったから… <2195> Vì người đang nói là Nagisa... // Because it was Nagisa that would do that... // 大好きな渚にしてもらえることがあるんだったら… <2196> Nên tôi có ham muốn chuyện đó cũng là chuyện bình thường. // It was normal for me to want to. // してもらいたい。当然だった。 <2197> Nhưng, liệu giờ tôi có đủ tư cách để đón nhận điều đó...? // But, am I qualified right now to earn something like that...? // でも、今の俺に、そんなものを得る資格があるのだろうか…。 <2198> Tôi đã cố gắng tới mức đó chưa? // Am I really working that hard? // そんなに俺は頑張っているのだろうか。 <2199> Tôi thật sự không biết... // I really don't know... // よくわからない…。 <2200> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <2201> Đúng, tôi phải trả lời nhanh lên... // Yeah, I'll have to answer quickly... // ああ、早く答えないと…。 <2202> \{Nagisa} 『Umm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「あの…」 <2203> Trước khi tôi có thể trả lời... Nagisa đã mở lời. // Before I could even decide... Nagisa opened her mouth. // 俺が決断するよりも早く…渚が口を開いていた。 <2204> \{Nagisa} 『Em nằm cạnh anh nhé.』 // \{Nagisa} "I'll come beside you." // \{渚}「隣、入ります」 <2205> Giở tấm futon lên... Nagisa nhẹ nhàng qua chui vào. // Flipping over the futon... Nagisa softly slipped in. // 布団がめくられて…渚がそっと滑り込んでくる 。 <2206> Hình như tất cả những việc tôi làm chỉ là tập trung chú ý, không trả lời... // Seems like all I did was pay attention, without answering... // 俺の返事がないのは、ただ気を使っているだけなのだと…そう思われているのだ。 <2207> Tôi nghĩ không nên nói gì. // I thought of not saying anything. // 何か言わなくては、と思った。 <2208> Nhưng, tôi không thể làm gì, cứ như tôi bị tê liệt vậy. // But, I couldn't do anything, like I were paralyzed. // けど、金縛りにでもあったかのように、俺は何もできずにいた。 <2209> Xoạt, xoạt... // Shuffle, shuffle... // すりすり… <2210> Nagisa cử động bên trong futon. // Nagisa moves inside the futon. // 渚が布団の中で、動く。 <2211> Nằm sát cạnh tôi... vòng tay qua hông tôi. // Sticking right next to me... bringing her arms around my waist. // 俺の体にぴったりと密着すると…腕を腰に回してきた。 <2212> Tôi cảm nhận hơi ấm của cô ấy lan tỏa khắp nửa cơ thể. // I felt her warmth channel through half of my body. // 渚の体温が、半身に伝わってくる。 <2213> Tôi thấy thật ấm áp. // It felt really warm. // ものすごく熱く感じられた。 <2214> Cô ấy chưa bao giờ gần tôi thế này. // She was never this close. // こんなにも密着したことなんてなかった。 <2215> Nagisa giữ nguyên thế. // Nagisa kept close. // 渚と、くっついている。 <2216> Tim tôi đập mạnh. // My chest beat hard. // 胸が高鳴る。 <2217> Một cách mãnh liệt. // It was violent. // 鼓動が激しい。 <2218> Không nghi ngờ gì, đến tận bây giờ, trái tim tôi chưa bao giờ đập nhanh đến thế. // Without a doubt, up until now, my heart hadn't been racing this much. // 今まで生きてきた中で、一番、速く脈を打っている。間違いない。 <2219> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <2220> Nagisa áp mũi vào gáy tôi. // Nagisa pushed her nose against my nape. // 渚が俺の首筋に鼻を押しつけた。 <2221> Và hơi thở Nagisa thật ấm... gáy tôi nóng lên. // And Nagisa's breathing was also warm... that part heated up. // 渚の鼻息も熱く…その部分が火照る。 <2222> Và rồi cô ấy siết chặt tay hơn... ôm lấy tôi. // And she put more power into the arms she had around my waist... embracing me. // さらに、腰に回した腕に力を入れて…俺を抱いてくれた。 <2223> Chỉ vậy thôi mà... \ptôi nghĩ mình không thể nào hạnh phúc hơn thế này. // Just from that alone... \pI felt I couldn't be a happier guy. // それだけのことで…\p俺はこれ以上ない幸せな気分になる。 <2224> Nằm trong vòng tay Nagisa. // Being within Nagisa's arms. // 渚の腕の中にいる自分。 <2225> Tôi yêu Nagisa vô cùng. // That's how much I loved her. // こんなにも俺は、渚に愛されている。 <2226> Nagisa mà tôi yêu. // The Nagisa that I love. // 俺が大好きな、渚に。 <2227> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <2228> Và rồi, Nagisa... \pyên lặng. // And, Nagisa... \premained silent. // そして、渚は…\pそのままじっとしていた。 <2229> Chỉ còn mình tôi được ôm lấy bởi cảm xúc hạnh phúc này. // I was left to be enveloped in that feeling of happiness. // 俺は幸福感と緊張感に包まれたままでいた。 <2230> Một lúc sau, rồi cuối cùng tôi cũng nhận ra. // A while passed, and then I finally realized. // しばらくして、俺はようやく気づく。 <2231> Nagisa đã cố hết sức rồi. // This was the best Nagisa could do. // 渚の精一杯は、ここまでなんだと。 <2232> Nhận ra điều đó, tôi bỗng bật cười, cảm thấy nhẹ nhõm. // Realizing that, I immediately let out a burst of laughter, feeling relieved. // それに気づいたとき、一気に緊張が解け、俺は思わず吹き出してしまっていた。 <2233> \{Nagisa} 『Umm... anh cười gì vậy...?』 // \{Nagisa} "Umm... what are you laughing about...?" // \{渚}「あの…なんで笑うんですか…」 <2234> Cô ấy hỏi, ngừng áp mặt vào gáy tôi. // She said that, separating her face from my neck. // 首から顔を離して、渚が言った。 <2235> \{Nagisa} 『Anh vẫn coi em là trẻ con,\ \ <2236> -kun.』 // \{Nagisa} "You still think I'm a kid, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、未だにわたしを子供みたいに思ってます」 <2237> \{Nagisa} 『Em lớn tuổi hơn anh. Là đàn chị của anh đấy.』 // \{Nagisa} "I'm older than you. Your senior." // \{渚}「わたしのほうが、年上です。人生の先輩です」 <2238> \{\m{B}} 『Ừ, biết rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, I know." // \{\m{B}}「ああ、わかってるって」 <2239> \{Nagisa} 『Vậy sao anh lại cười?』 // \{Nagisa} "Then, why are you laughing?' // \{渚}「じゃ、どうして笑ったんですか」 <2240> \{\m{B}} 『À... nói sao nhỉ... vì anh hạnh phúc.』 // \{\m{B}} "Well... how do I put this... it's because I'm happy." // \{\m{B}}「いや…なんていうんだろ…幸せだから」 <2241> \{Nagisa} 『A... vậy à... mừng quá.』 // \{Nagisa} "Ah... you are... I'm glad." // \{渚}「あ…幸せですか…よかったです」 <2242> \{Nagisa} 『Nhưng em nghĩ cười vậy kì lắm!』 // \{Nagisa} "But, I guess laughing is strange!" // \{渚}「でも、やっぱり笑うのはヘンですっ」 <2243> \{\m{B}} 『Vậy anh phải làm gì? Em muốn anh thở gấp à?』 // \{\m{B}} "Then, what should I do? You want me to breathe wildly?" // \{\m{B}}「じゃあ、どうしたらいい。息を荒くすればいいのか?」 <2244> \{Nagisa} 『Vậy vẫn đỡ hơn cười.』 // \{Nagisa} "That would be more like it than laughing." // \{渚}「笑うよりは、それっぽいと思います…」 <2245> \{\m{B}} 『Vậy, ôm anh đi.』 // \{\m{B}} "Then, hug me." // \{\m{B}}「じゃ、抱きしめてみて」 <2246> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <2247> Xoạt. // Squeeze. // きゅっ。 <2248> \{\m{B}} 『Nagisa...』 // \{\m{B}} "Nagisa..." // \{\m{B}}「渚…」 <2249> \{Nagisa} 『Vâng...?』 // \{Nagisa} "Yes...?" // \{渚}「はい…」 <2250> \{\m{B}} 『Chặt hơn...』 // \{\m{B}} "Stronger..." // \{\m{B}}「もっと強く…」 <2251> \{Nagisa} 『A, vâng...』 // \{Nagisa} "Ah, okay..." // \{渚}「あ、はい…」 <2252> Xoạt. // Squeeze. // ぎゅっ。 <2253> \{Nagisa} 『Thế nào...』 // \{Nagisa} "How's that..." // \{渚}「どうでしょうかっ…」 <2254> \{\m{B}} 『Tuyệt lắm...』 // \{\m{B}} "That's really good..." // \{\m{B}}「すげぇいい…」 <2255> Dù cô ấy chỉ ôm tôi. // Though all she's doing is hugging me... // 抱きしめてもらってるだけだが…。 <2256> \{\m{B}} 『Sau đó... thở vào đầu mũi anh, vậy là đủ...』 // \{\m{B}} "After that... breathe on top of my nose, and it'll be perfect..." // \{\m{B}}「あと…耳の穴に息、吹きかけてくれたら、もう最高…」 <2257> \{Nagisa} 『A... vâng...』 // \{Nagisa} "Ah... okay..." // \{渚}「はい…わかりましたっ…」 <2258> \{Nagisa} 『Phù~』 // \{Nagisa} "Blow~" // \{渚}「ふーっ」 <2259> \{\m{B}} 『Mạnh hơn...!』 // \{\m{B}} "Stronger...!" // \{\m{B}}「もっと強くっ…」 <2260> \{Nagisa} 『Phù~』 // \{Nagisa} "Blow~!" // \{渚}「ふーっ!」 <2261> ... quá tuyệt vời. // ... this seriously is the best. // …マジ最高。 <2262> Dù nhìn vào thì thấy giống như đang chơi trò vợ chồng vậy khá buồn cười... // Though from the side, it looks so much like playing house it's amusing... // 端から見れば、ままごと並に滑稽だったのだろうけど… <2263> Nhưng, với chúng tôi, đó là cách lớn nhất chúng tôi thể hiện tình yêu. // But, for us, that was the best we can love each other. // でも、今の俺たちにとっては、最高の愛し合い方だった。// goto 2241 <2264> Thật tội cho Nagisa khi giờ phải ôm tôi. // It'd be so miserable for Nagisa to embrace me right now. // 今、渚を抱いてしまっては、あまりに俺自身が情けなかった。 <2265> Thật khó chịu, như thể tôi không thể kiểm soát được mình vậy. // It'd be so miserable, it felt like I'd lose my footing. // あまりに惨めで、立ち直れなくなりそうだった。 <2266> Đây không phải lí do tôi đưa Nagisa đến đây. // This is not the reason I was taking Nagisa with me. // そんなために、渚を連れてきたんじゃない。 <2267> \{\m{B}} 『Cảm ơn, Nagisa...』 // \{\m{B}} "Thanks, Nagisa..." // \{\m{B}}「渚…ありがとうな」 <2268> Vậy nên tôi chỉ nói thế, nhìn lên trần nhà. // That's why that's all I said back, staring up at the ceiling. // だから、それだけ答えて、じっと天井を見つめたままでいた。 <2269> \{Nagisa} 『Ể... anh không thích sao?』 // \{Nagisa} "Eh... is that okay?" // \{渚}「え…いいんですか」 <2270> \{\m{B}} 『Có...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <2271> \{Nagisa} 『 <2272> -kun... um...\ \ <2273> anh không muốn làm chuyện đó...?』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun... um... \wait{1000}you didn't want to do it...?" // \{渚}「\m{B}くん…その…\pエッチなことしたくなかったですか…」 <2274> \{\m{B}} 『Anh muốn.』 // \{\m{B}} "I do." // \{\m{B}}「したい」 <2275> \{Nagisa} 『Vậy thì...』 // \{Nagisa} "Then..." // \{渚}「だったら…」 <2276> \{\m{B}} 『Nhưng anh vẫn muốn giữ mình.』 // \{\m{B}} "But, I still want to hold back." // \{\m{B}}「でも、今はまだ我慢したいんだ」 <2277> \{Nagisa} 『Tại sao...?』 // \{Nagisa} "Why's that...?" // \{渚}「どうしてですか…」 <2278> \{\m{B}} 『Bởi vì... anh đang có tâm trạng giữ mình trước mọi thứ.』 // \{\m{B}} "Because... I'm in the mood to hold back against just about everything." // \{\m{B}}「今はさ…何もかも我慢する時期だと思うんだ」 <2279> \{\m{B}} 『Là vậy đấy, vẫn còn quá sớm...』 // \{\m{B}} "That's what it's like, not having finished..." // \{\m{B}}「中途半端に、そういうことしたらさ…」 <2280> \{\m{B}} 『Và kết thúc khi mới đi được nửa đường thì đáng sợ lắm...』 // \{\m{B}} "And ending halfway on that note is scary..." // \{\m{B}}「何もかも中途半端に終わってしまいそうで恐い…」 <2281> \{Nagisa} 『A, em cũng nghĩ vậy...』 // \{Nagisa} "Ah, I kind of feel the same way..." // \{渚}「あ、それ、なんとなくわかる気がします…」 <2282> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Yes..." // \{渚}「ですよね…」 <2283> \{Nagisa} 『Em đã không suy nghĩ thấu đáo...』 // \{Nagisa} "I didn't really think about this enough..." // \{渚}「わたしのほうが考えが足りなかったです…」 <2284> \{Nagisa} 『Lúc đó, em nghĩ em muốn ôm anh...』 <2285> // \{Nagisa} "For the moment, I thought I'd want to embrace you..." // \{渚}「刹那的に、\m{B}くんのこと、抱きしめたいと思ってしまいました…」 // Bản HD: <2284> \{渚}I just impulsively felt like holding you, // Bản HD: <2285> -kun... <2286> \{\m{B}} 『À, nếu em chỉ muốn thế, thì không sao...』 // \{\m{B}} "Well, if you want to do jus tthat, then that's fine..." // \{\m{B}}「いや、抱きしめるぐらいなら、いいと思うけどさ…」 <2287> \{Nagisa} 『Nhưng, anh vừa bảo muốn giữ mình.』 // \{Nagisa} "But, you said you wanted to hold back jus tnow." // \{渚}「\m{B}くん、今、我慢したいって言いました」 <2288> \{\m{B}} 『À, anh đang nói đến làm \bchuyện ấy\u...』 // \{\m{B}} "Well, I'm talking abouot doing \bit\u..." // \{\m{B}}「いや、それはエッチなことだろ…?」 <2289> \{Nagisa} 『Vâng, thì làm \bchuyện ấy\u...』 // \{Nagisa} "Yes, doing \bthat\u..." // \{渚}「そうです、エッチなことです…」 <2290> Không lẽ... // It couldn't be... // まさか… <2291> \bChuyện ấy\u mà cô ấy nói tới là ôm nhau vào giữa đêm... // That the \bit\u she speaks of is hugging each other in the middle of the night... // 夜に布団の中で、抱きしめ合うこと…それをエッチなことと言っているのでは…。 <2292> \{Nagisa} 『Em cũng sẽ giữ mình.』 // \{Nagisa} "I'll also hold back." // \{渚}「わたしも、我慢します」 <2293> ... chắc chắn \blà\u vậy rồi... // ... that definitely \bis\u it. // …絶対そうだ。 <2294> Cô ấy thật dễ thương và đáng yêu. // How cute and loveable she is. // なんて、無垢で可愛い奴なんだろう。 <2295> Tôi bỗng bật cười. // I laughed all of a sudden. // 俺は思わず吹き出してしまっていた。 <2296> \{Nagisa} 『Sao anh cười?』 // \{Nagisa} "Why are you laughing?" // \{渚}「どうして、笑うんですか」 <2297> \{\m{B}} 『Vì em dễ thương.』 // \{\m{B}} "Because you're cute." // \{\m{B}}「おまえが可愛いから」 <2298> \{Nagisa} 『Anh vẫn coi em là trẻ con,\ \ <2299> -kun.』 // \{Nagisa} "You still think I'm a kid, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、未だにわたしを子供みたいに思ってます」 <2300> \{Nagisa} 『Em lớn tuổi hơn anh. Là đàn chị của anh đấy.』 // \{Nagisa} "I'm older than you. Your senior." // \{渚}「わたしのほうが、年上です。人生の先輩です」 <2301> \{\m{B}} 『Ừ, biết rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, I know." // \{\m{B}}「ああ、わかってるって」 <2302> Không có đàn chị nào dễ thương bằng cô ấy. // There isn't such a cute senior as her. // こんな可愛い先輩なんていない。 <2303> \{Nagisa} 『Anh vẫn cười à?』 // \{Nagisa} "You're still laughing?" // \{渚}「まだ、笑ってます」 <2304> Thay vì trả lời, tôi giơ tay ra, nắm lấy tay cô ấy. // Instead of answering her, I reached out my hand, and took hers. // 答える代わりに、腕を伸ばして、渚の手を取った。 <2305> Nắm thật chặt. // And gripped it hard. // ぐっ、と握り合う。 <2306> Nhiêu đó là quá đủ để tôi thỏa mãn. // That's all I was satisfied with. // それだけで、もう満足だった。 <2307> \{\m{B}} 『Ngày mai sẽ đến nhanh thôi, ngủ đi.』 // \{\m{B}} "Tomorrow'll come soon, so sleep." // \{\m{B}}「俺、明日も早いから、寝るな」 <2308> \{Nagisa} 『Vâng, chúc ngủ ngon.』 // \{Nagisa} "Okay, good night then." // \{渚}「はい、おやすみなさい、です」 <2309> \{\m{B}} 『Ừ, ngủ ngon.』 // \{\m{B}} "Yeah, night." // \{\m{B}}「ああ、おやすみ」 <2310> Và chúng tôi nắm tay nhau, nhắm mắt lại. // And while holding hands, I closed my eyes. // 手を繋いだまま、目を閉じた。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.