Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6800P2"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
Line 1,107: Line 1,107:
 
// \{\m{B}}「あのな、渚」
 
// \{\m{B}}「あのな、渚」
   
<0709> \{\m{B}} 『Tớ có chuyện muốn nói.』
+
<0709> \{\m{B}} 『Anh có chuyện muốn bàn.』
 
// \{\m{B}} "I've got something to discuss."
 
// \{\m{B}} "I've got something to discuss."
 
// \{\m{B}}「話がある」
 
// \{\m{B}}「話がある」
Line 1,119: Line 1,119:
 
// \{渚}「はい、なんでしょう」
 
// \{渚}「はい、なんでしょう」
   
<0712> \{\m{B}} 『Tớ tìm được việc làm mới rồi.』
+
<0712> \{\m{B}} 『Anh tìm được việc làm mới rồi.』
 
// \{\m{B}} "I've found a new job."
 
// \{\m{B}} "I've found a new job."
 
// \{\m{B}}「俺、新しい仕事見つけたんだ」
 
// \{\m{B}}「俺、新しい仕事見つけたんだ」
   
<0713> \{Nagisa} 『...? Cậu đổi việc à?』
+
<0713> \{Nagisa} 『...Ơ? Anh đổi việc à?』
 
// \{Nagisa} "... eh? You're changing jobs?"
 
// \{Nagisa} "... eh? You're changing jobs?"
 
// \{渚}「…え? 仕事、変えるんですか?」
 
// \{渚}「…え? 仕事、変えるんですか?」
   
<0714> Chuyện này thật bất ngờ với Nagisa. ấy ngạc nhiên cũng phải việc quan trọng thế này mà chỉ được quyết định trong một ngày.
+
<0714> Chuyện này thật bất ngờ với Nagisa. Đến tôi cũng tự thấy ngạc nhiên đưa ra quyết định quan trọng ấy chỉ nội trong một ngày.
 
// This was really out of the blue for Nagisa. It was normal for her to be surprised that something this important was decided in a single day.
 
// This was really out of the blue for Nagisa. It was normal for her to be surprised that something this important was decided in a single day.
 
// 渚にとっては寝耳に水。それは当然で、一日でこんな大事なことを決めてしまうなんて、自分でも驚くほどだった。
 
// 渚にとっては寝耳に水。それは当然で、一日でこんな大事なことを決めてしまうなんて、自分でも驚くほどだった。
Line 1,135: Line 1,135:
 
// でも、現実を突きつけられてしまえば、もう、誰かを頼りにする生活なんて、これ以上続けていられなかった。
 
// でも、現実を突きつけられてしまえば、もう、誰かを頼りにする生活なんて、これ以上続けていられなかった。
   
<0716> \{Nagisa} 『Công việc ở tiệm bánh không hợp với cậu sao?』
+
<0716> \{Nagisa} 『Công việc ở tiệm bánh không hợp với anh sao?』
 
// \{Nagisa} "The bakery job didn't suit you?"
 
// \{Nagisa} "The bakery job didn't suit you?"
 
// \{渚}「パン屋のお仕事、合わなかったですか」
 
// \{渚}「パン屋のお仕事、合わなかったですか」
Line 1,143: Line 1,143:
 
// \{\m{B}}「いや、違う。そういう問題じゃないんだ」
 
// \{\m{B}}「いや、違う。そういう問題じゃないんだ」
   
<0718> \{\m{B}} 『Thật ra làm việc với Akio-san và Sanae-san rất vui.』
+
<0718> \{\m{B}} 『Thật ra làm việc với bố già và Sanae-san rất vui.』
 
// \{\m{B}} "To be frank, working with Pops and Sanae-san was fun."
 
// \{\m{B}} "To be frank, working with Pops and Sanae-san was fun."
 
// \{\m{B}}「正直、オッサンや早苗さんと働くのは楽しい」
 
// \{\m{B}}「正直、オッサンや早苗さんと働くのは楽しい」
   
<0719> \{\m{B}} 『Công việc cũng thoải mái, còn có cơm ăn và chỗ ở nữa.』
+
<0719> \{\m{B}} 『Công việc cũng dễ dàng, còn có cơm ăn và chỗ ở nữa.』
 
// \{\m{B}} "The job's also fun, and you have meals and a place to stay added to that."
 
// \{\m{B}} "The job's also fun, and you have meals and a place to stay added to that."
 
// \{\m{B}}「仕事も楽だし、ご飯だって宿だって付いてる」
 
// \{\m{B}}「仕事も楽だし、ご飯だって宿だって付いてる」
Line 1,159: Line 1,159:
 
// \{\m{B}}「オッサンや早苗さんに頼ってばっかで…」
 
// \{\m{B}}「オッサンや早苗さんに頼ってばっかで…」
   
<0722> \{\m{B}} 『Tớ chỉ là đứa hèn nhát.』
+
<0722> \{\m{B}} 『Suốt đời anh sẽ chỉ là đứa hèn nhát.』
 
// \{\m{B}} "I'd be a coward."
 
// \{\m{B}} "I'd be a coward."
 
// \{\m{B}}「俺、腑抜けになっちまう」
 
// \{\m{B}}「俺、腑抜けになっちまう」
   
<0723> \{\m{B}} 『Vậy nên tớ định kiếm việc khác.』
+
<0723> \{\m{B}} 『Vậy nên anh định làm việc khác.』
 
// \{\m{B}} "That's why I've settled into a different job."
 
// \{\m{B}} "That's why I've settled into a different job."
 
// \{\m{B}}「だから、別の仕事に就くことにした」
 
// \{\m{B}}「だから、別の仕事に就くことにした」
   
<0724> \{\m{B}} 『Tuy công việc hơi vất vả... nhưng tớ có thể kiếm được nhiều tiền hơn bây giờ rất nhiều.』
+
<0724> \{\m{B}} 『Tuy hơi vất vả... nhưng anh có thể kiếm được nhiều tiền hơn bây giờ rất nhiều.』
 
// \{\m{B}} "It'll probably be a difficult one... even so, I'll be earning a lot more income than I am right now."
 
// \{\m{B}} "It'll probably be a difficult one... even so, I'll be earning a lot more income than I am right now."
 
// \{\m{B}}「たぶん、きつい仕事だけどさ…それでも今よりもっとたくさん稼げる」
 
// \{\m{B}}「たぶん、きつい仕事だけどさ…それでも今よりもっとたくさん稼げる」
   
<0725> \{\m{B}} 『 tớ sẽ tìm một căn hộ gần đây và sống ở đó.』
+
<0725> \{\m{B}} 『Với số tiền ấy, anh sẽ tìm một căn hộ gần đây và sống ở đó.』
 
// \{\m{B}} "And I'll find a nearby apartment and live there."
 
// \{\m{B}} "And I'll find a nearby apartment and live there."
 
// \{\m{B}}「それで、近くにアパートを見つけて、下宿する」
 
// \{\m{B}}「それで、近くにアパートを見つけて、下宿する」
   
<0726> \{\m{B}} 『Tớ sẽ sống tự lập, không dựa dẫm vào ai.』
+
<0726> \{\m{B}} 『Anh sẽ sống tự lập, không dựa dẫm vào ai.』
 
// \{\m{B}} "And then, I'll be working on my own, without relying on anyone."
 
// \{\m{B}} "And then, I'll be working on my own, without relying on anyone."
 
// \{\m{B}}「そうして誰にも頼らず、自分の力だけでやっていきたいんだ」
 
// \{\m{B}}「そうして誰にも頼らず、自分の力だけでやっていきたいんだ」
   
<0727> \{Nagisa} 『Cậu sẽ... rời khỏi đây?』
+
<0727> \{Nagisa} 『Anh sẽ... rời khỏi đây?』
 
// \{Nagisa} "You're... leaving the house?"
 
// \{Nagisa} "You're... leaving the house?"
 
// \{渚}「この家…出るんですか」
 
// \{渚}「この家…出るんですか」
   
<0728> \{\m{B}} 『.』
+
<0728> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I am."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I am."
 
// \{\m{B}}「ああ、出る」
 
// \{\m{B}}「ああ、出る」
   
<0729> \{Nagisa} 『Đừng đi mà... sẽ cô đơn lắm.』
+
<0729> \{Nagisa} 『Nhưng... anh sẽ cô đơn lắm.』
 
// \{Nagisa} "No way... that's lonely."
 
// \{Nagisa} "No way... that's lonely."
 
// \{渚}「そんな…寂しいです」
 
// \{渚}「そんな…寂しいです」
Line 1,195: Line 1,195:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0731> Tôi chỉnh lại chỗ ngồi, nhìn thẳng vào Nagisa một cách nghiêm túc.
+
<0731> Tôi chỉnh lại thế ngồi, nhìn thẳng vào Nagisa một cách nghiêm túc.
 
// I fix my seating, facing the serious Nagisa.
 
// I fix my seating, facing the serious Nagisa.
 
// 俺は正座をして、改まって渚に向き直った。
 
// 俺は正座をして、改まって渚に向き直った。
   
<0732> \{\m{B}} 『Nagisa, cậu sẽ đi với tớ chứ?』
+
<0732> \{\m{B}} 『Nagisa, em sẽ đi cùng anh chứ?』
 
// \{\m{B}} "Would you come with me, Nagisa?"
 
// \{\m{B}} "Would you come with me, Nagisa?"
 
// \{\m{B}}「一緒にきてくれないか、渚」
 
// \{\m{B}}「一緒にきてくれないか、渚」
   
<0733> Tôi nói với cô ấy.
+
<0733> Tôi nói với em.
 
// I so informed her.
 
// I so informed her.
 
// そう告げていた。
 
// そう告げていた。
   
<0734> \{\m{B}} 『Nếu thấy chán thì cậu có thể về đây.』
+
<0734> \{\m{B}} 『Nếu thấy chán thì em có thể về đây.』
 
// \{\m{B}} "If it becomes lonely, you can come back here."
 
// \{\m{B}} "If it becomes lonely, you can come back here."
 
// \{\m{B}}「寂しくなったら、ここに帰ってきたらいい」
 
// \{\m{B}}「寂しくなったら、ここに帰ってきたらいい」
   
<0735> \{\m{B}} 『Cậu làm vậy tớ cũng không phiền đâu.』
+
<0735> \{\m{B}} 『Anh sẽ không để bụng đâu.』
 
// \{\m{B}} "I don't mind if you'd like to do that at any time."
 
// \{\m{B}} "I don't mind if you'd like to do that at any time."
 
// \{\m{B}}「いつだって、そうしてくれて構わない」
 
// \{\m{B}}「いつだって、そうしてくれて構わない」
   
<0736> \{\m{B}} 『Nhưng tớ muốn làm việc chăm không phải chỉ vì lí do đó.』
+
<0736> \{\m{B}} 『Nhưng anh sẽ tìm mọi cách để không làm em phải buồn chán.』
 
// \{\m{B}} "But, I'd like to work hard so it's not like that."
 
// \{\m{B}} "But, I'd like to work hard so it's not like that."
 
// \{\m{B}}「でも、俺はそうならないように頑張りたい」
 
// \{\m{B}}「でも、俺はそうならないように頑張りたい」
   
<0737> \{\m{B}} 『Tớ muốn chính tay mình mang hạnh phúc đến cho cậu.』
+
<0737> \{\m{B}} 『Anh muốn dùng chính đôi tay mình mang hạnh phúc đến cho em.』
 
// \{\m{B}} "I want to bring you happiness with my hands."
 
// \{\m{B}} "I want to bring you happiness with my hands."
 
// \{\m{B}}「俺の手で、おまえを幸せにしてみたいんだ」
 
// \{\m{B}}「俺の手で、おまえを幸せにしてみたいんだ」
Line 1,227: Line 1,227:
 
// \{\m{B}}「俺だけの力で」
 
// \{\m{B}}「俺だけの力で」
   
<0739> \{\m{B}} 『Nên tớ đã quyết định.』
+
<0739> \{\m{B}} 『Anh đã quyết định như vậy rồi.』
 
// \{\m{B}} "That's why I decided."
 
// \{\m{B}} "That's why I decided."
 
// \{\m{B}}「だから、そう決めたんだ」
 
// \{\m{B}}「だから、そう決めたんだ」
Line 1,234: Line 1,234:
 
// \{\m{B}} "Well, Nagisa?"
 
// \{\m{B}} "Well, Nagisa?"
   
<0741> \{\m{B}} 『Cậu muốn sống cùng tớ không?』
+
<0741> \{\m{B}} 『Em muốn sống cùng anh chứ?』
 
// \{\m{B}} "Would you like to live together?"
 
// \{\m{B}} "Would you like to live together?"
 
// \{\m{B}}「な、渚」
 
// \{\m{B}}「な、渚」
Line 1,242: Line 1,242:
 
// \{渚}「………」
 
// \{渚}「………」
   
<0743> \{Nagisa} 『Vâng.』
+
<0743> \{Nagisa} 『Vâng, em hiểu rồi.』
 
// \{Nagisa} "Okay, I will."
 
// \{Nagisa} "Okay, I will."
 
// \{渚}「はい、わかりました」
 
// \{渚}「はい、わかりました」
   
<0744> \{Nagisa} 『Nếu cậu đã nói vậy,\ \
+
<0744> \{Nagisa} 『Nếu anh đã nói vậy,\ \
   
<0745> -kun, tớ sẽ sống cùng cậu.』
+
<0745> -kun, em sẽ sống cùng anh.』
 
// \{Nagisa} "If you say so, \m{B}-kun, then I'll follow."
 
// \{Nagisa} "If you say so, \m{B}-kun, then I'll follow."
 
// \{渚}「\m{B}くんがそう言ってくれるなら、わたしはついていきます」
 
// \{渚}「\m{B}くんがそう言ってくれるなら、わたしはついていきます」
   
  +
<0746> Niềm hạnh phúc khôn tả ngập tràn trong tim tôi.
<0746> Tôi rất vui.
 
 
// I was glad.
 
// I was glad.
 
// 嬉しかった。
 
// 嬉しかった。
Line 1,260: Line 1,260:
 
// 俺は、渚を自分の力だけで、守っていく。
 
// 俺は、渚を自分の力だけで、守っていく。
   
<0748> Tôi thấy như mình đã tìm được lẽ sống của cuộc đời.
+
<0748> Tôi thấy như mình đã tìm được lẽ sống cho đời.
 
// I feel like I've found a reason to live.
 
// I feel like I've found a reason to live.
 
// 生きていく理由を見つけた気がした。
 
// 生きていく理由を見つけた気がした。
   
<0749> \{Nagisa} 『Tớ vẫn còn đi học... nên chúng ta không thể dành nhiều thời gian cho nhau...』
+
<0749> \{Nagisa} 『Em vẫn còn đi học... nên chưa thể làm được nhiều thứ cho anh...』
 
// \{Nagisa} "I still have school... so we won't be able to do a lot of stuff..."
 
// \{Nagisa} "I still have school... so we won't be able to do a lot of stuff..."
 
// \{渚}「まだ学生ですから…いろんなことできないですけど…」
 
// \{渚}「まだ学生ですから…いろんなことできないですけど…」
   
<0750> \{\m{B}} 『Không sao mà, cậu không phải làm gì đâu. Chỉ cần ở bên tớ thôi.』
+
<0750> \{\m{B}} 『Không sao mà, em không phải làm gì đâu. Chỉ cần ở bên anh thôi.』
 
// \{\m{B}} "That's fine, you don't have to do anything. Just be with me."
 
// \{\m{B}} "That's fine, you don't have to do anything. Just be with me."
 
// \{\m{B}}「いいんだよ、何もしてくれなくても、そばに居てくれれば」
 
// \{\m{B}}「いいんだよ、何もしてくれなくても、そばに居てくれれば」
   
<0751> \{\m{B}} 『Vì tớ muốn bản thân cố gắng.』
+
<0751> \{\m{B}} 『Vì anh muốn bản thân phải tự lực cánh sinh.』
 
// \{\m{B}} "Because I want to try it on my own."
 
// \{\m{B}} "Because I want to try it on my own."
 
// \{\m{B}}「俺は、自分ひとりの力を試したいんだから」
 
// \{\m{B}}「俺は、自分ひとりの力を試したいんだから」
   
  +
<0752> Bánh răng bắt đầu tự động vận hành guồng máy.
<0752> Guồng máy đã quay.
 
 
// The gears have been lifted and are turning.
 
// The gears have been lifted and are turning.
 
// 歯車はきしみをあげて、回っていく。
 
// 歯車はきしみをあげて、回っていく。
   
<0753> Không, thứ đang quay là cảm xúc của tôi mới đúng.
+
<0753> Không đúng, chính cảm xúc trong tôi đang lay chuyển nó.
 
// Well, what's turning are my own feelings.
 
// Well, what's turning are my own feelings.
 
// いや、それを回しているのは、俺の思いだ。
 
// いや、それを回しているのは、俺の思いだ。
   
<0754> Cảm xúc của một con người.
+
<0754> Cảm xúc của con người.
 
// A person's feelings.
 
// A person's feelings.
 
// 人の、思いだ。
 
// 人の、思いだ。
   
<0755> Đến mười tám tuổi tôi mới nhận ra điều đó.
+
<0755> Đến tuổi mười tám, tôi mới nhận ra điều ấy.
 
// At eighteen years of age, I realized that.
 
// At eighteen years of age, I realized that.
 
// 18歳の今、俺はそのことに気づいた。
 
// 18歳の今、俺はそのことに気づいた。
   
<0756> Tôi đi xem một căn hộ vào ngày nghỉ.
+
<0756> Hai chúng tôi đi xem một căn hộ vào ngày nghỉ.
 
// I visited an apartment on a holiday.
 
// I visited an apartment on a holiday.
 
// 休みの日に、ふたりでアパートを訪れた。
 
// 休みの日に、ふたりでアパートを訪れた。
   
<0757> Căn hộ này có sáu tấm trải tatami
+
<0757> Căn hộ rộng sáu chiếu
   
<0758> \ cả phòng tắm. Chỉ 30.000 yên một tháng, khá rẻ.
+
<0758> \ rưỡi, có cả nhà vệ sinh và phòng tắm. Chỉ 30.000 yên một tháng, khá rẻ.
 
// A one-room with six tatami mats. Came with a washroom, at only 30,000 yen a month. It's quite cheap.
 
// A one-room with six tatami mats. Came with a washroom, at only 30,000 yen a month. It's quite cheap.
 
// 6畳半のワンルーム。トイレも風呂もついて、一月3万という安さだった。
 
// 6畳半のワンルーム。トイレも風呂もついて、一月3万という安さだった。
Line 1,307: Line 1,307:
 
// だけど、築20年を越えていたから、相当に古い。
 
// だけど、築20年を越えていたから、相当に古い。
   
<0760> Nếu tôi dẫn một cô gái bình thường đến đây...
+
<0760> Hầu hết những cô gái sẽ không thích bị dẫn vào một nơi như thế này...
 
// If I brought a normal girl to this place...
 
// If I brought a normal girl to this place...
 
// 普通の女の子だったら、こんなところに連れてこられたなら…
 
// 普通の女の子だったら、こんなところに連れてこられたなら…
   
<0761> nói rằng chúng tôi sẽ sống cùng nhau, ta nhất định sẽ làm mặt lạ bỏ về.
+
<0761> nếu được thông báo rằng từ giờ sẽ phải sống đây, nét mặt họ chắc hẳn rất khó coi.
 
// and then told her that we were living here, she'd definitely get a strange face and go home.
 
// and then told her that we were living here, she'd definitely get a strange face and go home.
 
// そして、それがこの先の住まいだと言われたならば血相を変えて帰ってしまうだろう。
 
// そして、それがこの先の住まいだと言われたならば血相を変えて帰ってしまうだろう。
Line 1,323: Line 1,323:
 
// \{渚}「素敵です」
 
// \{渚}「素敵です」
   
<0764> ấy nói vậy thậm chí không thèm để ý đến mấy vết bẩn trong phòng.
+
<0764> Em reo lên như thế khi nhìn quanh căn phòng trống trơn, đầy vết .
 
// She said that, despite not having even looked for a single stain in the room.
 
// She said that, despite not having even looked for a single stain in the room.
 
// まだ何もないシミだらけの部屋を見渡して言った。
 
// まだ何もないシミだらけの部屋を見渡して言った。
   
<0765> Rồi cô ấy đứng trước cái bồn rửa bát bé tẹo.
+
<0765> Rồi em đứng trước cái bồn rửa bát bé tẹo.
 
// And then, she stood in front of the small sink.
 
// And then, she stood in front of the small sink.
 
// そして、小さな流しの前に立つ。
 
// そして、小さな流しの前に立つ。
   
<0766> \{Nagisa} 『 nhỏ từng giọt, từng giọt, từng giọt kìa.』
+
<0766> \{Nagisa} 『 tách, tách, tách.』
 
// \{Nagisa} "It goes drip, drip, drip."
 
// \{Nagisa} "It goes drip, drip, drip."
 
// \{渚}「とんとんとんって」
 
// \{渚}「とんとんとんって」
   
<0767> \{Nagisa} 『Tớ sẽ nấu ăn cho cậu mỗi ngày,\ \
+
<0767> \{Nagisa} 『Em sẽ nấu bữa tối cho\ \
   
<0768> -kun.』
+
<0768> -kun mỗi ngày.』
 
// \{Nagisa} "I'd make meals for you every day, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I'd make meals for you every day, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「毎日、\m{B}くんのご飯作ります」
 
// \{渚}「毎日、\m{B}くんのご飯作ります」
   
<0769> \{\m{B}} 『Vậy sẽ ảnh hưởng đến thời gian cậu học bài, nên đừng lo về điều đó.』
+
<0769> \{\m{B}} 『Như thế sẽ ảnh hưởng đến việc học của em đấy, nên không cần thiết đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well, it'll probably get in the way of your studies, so don't worry."
 
// \{\m{B}} "Well, it'll probably get in the way of your studies, so don't worry."
 
// \{\m{B}}「いや、学業に差し支えるから、いいよ」
 
// \{\m{B}}「いや、学業に差し支えるから、いいよ」
   
<0770> \{\m{B}} 『Tớ chỉ muốn được ở bên cậu thôi.』
+
<0770> \{\m{B}} 『Chỉ cần được ở cùng em là quá đủ với anh rồi.』
 
// \{\m{B}} "I'd just like for you to live here."
 
// \{\m{B}} "I'd just like for you to live here."
 
// \{\m{B}}「ただ、渚はここで暮らしてくれるだけでいいんだ」
 
// \{\m{B}}「ただ、渚はここで暮らしてくれるだけでいいんだ」
   
<0771> \{\m{B}} 『Nếu được vậy tớ sẽ cố gắng hết sức để làm việc.
+
<0771> \{\m{B}} 『Nhờ thế anh thể dốc toàn lực làm việc mỗi ngày.
 
// \{\m{B}} "If you do that, I'll work hard as long as I can."
 
// \{\m{B}} "If you do that, I'll work hard as long as I can."
 
// \{\m{B}}「そうしたら、俺はずっと頑張れる」
 
// \{\m{B}}「そうしたら、俺はずっと頑張れる」
   
<0772> \{Nagisa} 『Tớ không muốn vậy.』
+
<0772> \{Nagisa} 『Em không muốn vậy.』
 
// \{Nagisa} "I don't want that."
 
// \{Nagisa} "I don't want that."
 
// \{渚}「そんなの嫌です」
 
// \{渚}「そんなの嫌です」
   
<0773> \{Nagisa} 『Tớ không muốn cậu là người duy nhất cố gắng, \m{B}-kun.』
+
<0773> \{Nagisa} 『Em không muốn \m{B}-kun là người duy nhất cố gắng.』
 
// \{Nagisa} "I'd rather you not be the only one working, \m{B}-kun.
 
// \{Nagisa} "I'd rather you not be the only one working, \m{B}-kun.
 
// \{渚}「\m{B}くんだけ、がんばらないでほしいです」
 
// \{渚}「\m{B}くんだけ、がんばらないでほしいです」
   
<0774> \{Nagisa} 『Tớ cũng muốn mình cố gắng.』
+
<0774> \{Nagisa} 『Em cũng muốn phấn đấu hết mình nữa.』
 
// \{Nagisa} "I'd also like to work hard."
 
// \{Nagisa} "I'd also like to work hard."
 
// \{渚}「わたしも、がんばりたいです」
 
// \{渚}「わたしも、がんばりたいです」
   
<0775> \{\m{B}} 『Hmm, vậy à...』
+
<0775> \{\m{B}} 『, vậy à...』
 
// \{\m{B}} "Hmm, I see..."
 
// \{\m{B}} "Hmm, I see..."
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだったな…」
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだったな…」
   
<0776> \{\m{B}} 『Vậy thì đành làm phiền cậu nhé.』
+
<0776> \{\m{B}} 『Vậy thì hai ta sẽ cùng nhau cố gắng, em nhé.』
 
// \{\m{B}} "Then let's do that."
 
// \{\m{B}} "Then let's do that."
 
// \{\m{B}}「ふたりで頑張ろう」
 
// \{\m{B}}「ふたりで頑張ろう」
Line 1,377: Line 1,377:
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
   
<0778> \{\m{B}} 『Giờ thì... tớ phải thuyết phục ba mẹ cậu.』
+
<0778> \{\m{B}} 『Giờ thì... anh phải thuyết phục ba mẹ em.』
 
// \{\m{B}} "Now... I'll have to convince your parents."
 
// \{\m{B}} "Now... I'll have to convince your parents."
 
// \{\m{B}}「後は…おまえの両親の説得か」
 
// \{\m{B}}「後は…おまえの両親の説得か」
   
<0779> Tôi vẫn chưa nói chuyện này với ông già hay Sanae-san.
+
<0779> Tôi vẫn chưa bàn bạc kế hoạch trọng đại này với bố già hay Sanae-san.
 
// I hadn't talked to Pops or Sanae-san about it yet.
 
// I hadn't talked to Pops or Sanae-san about it yet.
 
// いまだ、オッサンと早苗さんには話を切り出せずにいた。
 
// いまだ、オッサンと早苗さんには話を切り出せずにいた。
   
<0780> Tôi phải cho họ biết việc tôi chuyển nơi ở và kiếm việc làm.
+
<0780> Tôi muốn cầm chắc rằng mình sẽ tìm được chỗ ở và công việc như ý muốn.
 
// I had to tell those two about my residence and job myself.
 
// I had to tell those two about my residence and job myself.
 
// 住居と仕事、このふたつを自分の手で用意してからにしたかったのだ。
 
// 住居と仕事、このふたつを自分の手で用意してからにしたかったのだ。
   
<0781> cả việc chúng tôi quyết tâm đến mức nào.
+
<0781> vậy, họ mới thấy chúng tôi quyết tâm đến mức nào.
 
// And then show how firmly determined we are.
 
// And then show how firmly determined we are.
 
// 俺たちの決意の固さを、そうして示したかった。
 
// 俺たちの決意の固さを、そうして示したかった。
Line 1,397: Line 1,397:
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
   
<0783> \{Nagisa} 『Nhưng tớ nghĩ tớ hỏi thì sẽ dễ dàng hơn.』
+
<0783> \{Nagisa} 『Nhưng để em thưa chuyện thì sẽ dễ dàng hơn đó.』
 
// \{Nagisa} "But, if I ask them, I think it'll work out."
 
// \{Nagisa} "But, if I ask them, I think it'll work out."
 
// \{渚}「でも、わたしが頼めば、なんとかなると思います」
 
// \{渚}「でも、わたしが頼めば、なんとかなると思います」
Line 1,405: Line 1,405:
 
// \{\m{B}}「いや、それは卑怯だろ」
 
// \{\m{B}}「いや、それは卑怯だろ」
   
<0785> \{Nagisa} 『? Hèn nhát...?』
+
<0785> \{Nagisa} 『Ơ? Hèn nhát...?』
 
// \{Nagisa} "Eh? Cowardice, you say...?"
 
// \{Nagisa} "Eh? Cowardice, you say...?"
 
// \{渚}「え? 卑怯、でしょうか…」
 
// \{渚}「え? 卑怯、でしょうか…」
   
<0786> \{\m{B}} 『Vì tớ sẽ dẫn cậu đi.』
+
<0786> \{\m{B}} 『Vì anh người mang em đi.』
 
// \{\m{B}} "Because I'm taking you away."
 
// \{\m{B}} "Because I'm taking you away."
 
// \{\m{B}}「俺がおまえを連れていくんだからな」
 
// \{\m{B}}「俺がおまえを連れていくんだからな」
   
<0787> \{\m{B}} 『Nếu tớ không nói, họ sẽ không cảm nhận được thành ý của tớ, đúng không?』
+
<0787> \{\m{B}} 『Nếu không do chính miệng anh nói, họ sẽ khó giãi bày hết những cảm nghĩ thật sự trong lòng, đúng không nào?』
 
// \{\m{B}} "If I don't tell them, the others won't feel my true feelings about it, would they?"
 
// \{\m{B}} "If I don't tell them, the others won't feel my true feelings about it, would they?"
 
// \{\m{B}}「俺が言わないと、向こうだって、本当の気持ちがぶつけられないだろ?」
 
// \{\m{B}}「俺が言わないと、向こうだって、本当の気持ちがぶつけられないだろ?」
   
<0788> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy. Nếu là tớ chắc tớ sẽ nói tốt cho cậu.』
+
<0788> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy. Nếu là em nói, chắc ba mẹ sẽ chỉ toàn động viên thôi.』
 
// \{Nagisa} "That might be true. If it were me, I'm sure I'd have to say something nice about it."
 
// \{Nagisa} "That might be true. If it were me, I'm sure I'd have to say something nice about it."
 
// \{渚}「それはそうかもしれないです。わたしだと、きっと優しいことしか言わないです」
 
// \{渚}「それはそうかもしれないです。わたしだと、きっと優しいことしか言わないです」
   
<0789> \{\m{B}} 『Thấy chưa. Đâyviệc của đàn ông. Nếu cậu giúp, tớ sẽ thất vọng lắm.』
+
<0789> \{\m{B}} 『Đúng đấy. Hơn nữa, đâytrách nhiệm của một người đàn ông. Nếu được em giúp, anh sẽ thấy thất vọng về bản thân lắm.』
 
// \{\m{B}} "Yeah. That, and this is a man's job. If I let you help out, I'll become depressed."
 
// \{\m{B}} "Yeah. That, and this is a man's job. If I let you help out, I'll become depressed."
 
// \{\m{B}}「ああ。それに、これだけは男の務めだ。おまえに助けられたら、俺が鬱になるよ」
 
// \{\m{B}}「ああ。それに、これだけは男の務めだ。おまえに助けられたら、俺が鬱になるよ」
   
<0790> \{Nagisa} 『Vậy à...?
+
<0790> \{Nagisa} 『Vậy à...』
 
// \{Nagisa} "Is that so...?"
 
// \{Nagisa} "Is that so...?"
 
// \{渚}「そうですか…」
 
// \{渚}「そうですか…」
   
<0791> \{Nagisa} 『Được rồi. Vậy nhờ cậu cả đấy,\ \
+
<0791> \{Nagisa} 『Em hiểu rồi. Vậy trông cậy vào anh nhé,\ \
   
 
<0792> -kun.』
 
<0792> -kun.』
Line 1,439: Line 1,439:
 
// その日の夜、まずは早苗さんに、打ち明けてみた。
 
// その日の夜、まずは早苗さんに、打ち明けてみた。
   
<0794> \{Sanae} 『Thật thế sao?』
+
<0794> \{Sanae} 『Chuyện là vậy sao?』
 
// \{Sanae} "Is that so?"
 
// \{Sanae} "Is that so?"
 
// \{早苗}「そうですか」
 
// \{早苗}「そうですか」
   
<0795> \{Sanae} 『Cô không phản đối đâu. Cháu cứ coi như đó lời chấp thuận cũng được.』
+
<0795> \{Sanae} 『Cô không phản đối đâu. Cháu cứ xem như đang ủng hộ quyết định của cháu.』
 
// \{Sanae} "I'm not opposed to it. You can think of it as my approval."
 
// \{Sanae} "I'm not opposed to it. You can think of it as my approval."
 
// \{早苗}「わたしは反対しません。どちらかというと賛成です」
 
// \{早苗}「わたしは反対しません。どちらかというと賛成です」
Line 1,453: Line 1,453:
 
<0797> \{Sanae} 『
 
<0797> \{Sanae} 『
   
<0798> -san,
+
<0798> -san.
 
// \{Sanae} "\m{B}-san,"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san,"
 
// \{早苗}「\m{B}さん」
 
// \{早苗}「\m{B}さん」

Revision as of 05:36, 11 June 2021

Sections

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Text

<0438> Thứ Hai, 12 tháng 4
// April 12 (Monday) 
// 4月12日(月)

<0439> \{Nagisa} 『Thôi... em đi đây』
// \{Nagisa} "Well... I'll be off."
// \{渚}「では…いってきます」

<0440> \{\m{B}} 『Ờ, cẩn thận đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, take care."
// \{\m{B}}「ああ、いってらっしゃい」

<0441> Nagisa bước đi, lòng khấp khởi hy vọng xen lẫn lo âu.
// Nagisa left, with feelings of both hope and anxiety bottled up inside her.
// 期待と不安、両方を胸に抱いて、渚は出かけていった。

<0442> Thứ Hai, không có đơn xin ghi danh nào.
// On Monday, no registration forms were received. 
// 月曜、入部届けは提出されなかった。

<0443> Thứ Ba, 13 tháng 4
// April 13 (Tuesday)
// 4月13日(火)

<0444> Thứ Ba cũng không có tiến triển gì.
// Tuesday followed the same pattern.
// 火曜も同じく。

<0445> Thứ Tư, 14 tháng 4
// April 14 (Wednesday)
// 4月14日(水)

<0446> Đã sang thứ Tư, cũng là hạn chót.
// So came Wednesday's deadline.
// そして、最終日の水曜。

<0447> \{Nagisa} 『Em về rồi...』
// \{Nagisa} "I'm back..." 
// \{渚}「ただいまです…」

<0448> Chỉ nhìn biểu cảm của Nagisa khi bước qua cửa cũng đủ để biết kết quả.
// Upon return, one could make out the results just by seeing Nagisa's expression.
// 帰ってきた、その渚の表情で結果がわかる。

<0449> \{Nagisa} 『Không có đến một lá đơn ghi danh.』
// \{Nagisa} "Not even one registration form was received."
// \{渚}「入部届けはひとつも出なかったです」

<0450> \{\m{B}} 『Vậy à...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そっか…」

<0451> Tôi không biết phải nói gì.
// I don't know what's left to say.
// もう、どんな言葉をかけていいかもわからない。

<0452> \{Nagisa} 『Em nghĩ có lẽ thời buổi này người ta không còn hứng thú với kịch nữa.』
// \{Nagisa} "I think it's true that stage dramas are no longer popular."
// \{渚}「やっぱり今時、演劇なんて流行らないんだと思います」

<0453> \{Nagisa} 『Năm ngoái Koumura-sensei cũng nói vậy.』
// \{Nagisa} "That's what Koumura-sensei told me last year."
// \{渚}「それは、去年、幸村先生も言っていました」

<0454> \{\m{B}} 『Chắc là thế thật...』
// \{\m{B}} "Something like that, I guess..." 
// \{\m{B}}「そんなもんなのかな…」

<0455> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0456> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Yes..."
// \{渚}「はい…」

<0457> \{Nagisa} 『Và thế là câu lạc bô kịch nghệ lại bị giải thể.』
// \{Nagisa} "And so, the drama club is canceled once again."
// \{渚}「これで、演劇部はまた廃部となってしまいました」

<0458> \{\m{B}} 『Anh biết...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そうか…」

<0459> \{\m{B}} 『Nhưng em đã cố gắng hết sức rồi, nên không việc gì phải buồn cả.』
// \{\m{B}} "But you've done all that you can, so don't feel depressed about it."
// \{\m{B}}「でも、やれることはやったんだからさ、そんなに落ち込むなよ」

<0460> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."
// \{渚}「はい…」

<0461> \{Nagisa} 『Dù gì học sinh năm ba cũng phải nghỉ sinh hoạt sau Ngày Vinh danh Người sáng lập...』
// \{Nagisa} "After all, the third-years will have to resign after School Foundation Day..."
// \{渚}「そもそも創立者祭が終われば三年生は引退でしたので…」

<0462> \{\m{B}} 『Phải đó. Em nên thả lỏng người và tận hưởng lễ hội năm nay.』
// \{\m{B}} "That's true. Why not relax and enjoy seeing the festival this year?"
// \{\m{B}}「そうだな。創立者祭も今年はゆっくり、見て回ればいいじゃないか」

<0463> \{Nagisa} 『Vâng, thế cũng được.』
// \{Nagisa} "Yes, let's do that."
// \{渚}「はい、そうします」

<0464> \{Nagisa} 『Lễ hội năm ngoái tuy bận rộn mà lại rất vui.』
// \{Nagisa} "Last year's festival was busy, but it was really fun."
// \{渚}「去年の創立者祭は忙しかったですけど、とても楽しかったです」

<0465> \{Nagisa} 『Mặc dù em đã khóc nức nở trên sân khấu...』
// \{Nagisa} "Although I cried out aloud on the stage..."
// \{渚}「わたし、舞台の上で大泣きしてしまいましたけど…」

<0466> \{Nagisa} 『Nhưng đó vẫn là những kỷ niệm đáng nhớ.』
// \{Nagisa} "Even so, those were nice memories."
// \{渚}「それでも、とてもいい思い出です」

<0467> \{\m{B}} 『Ngốc quá... đừng tự nhấn chìm mình trong kỷ niệm nữa.』
// \{\m{B}} "Idiot... don't lose yourself in memories."
// \{\m{B}}「馬鹿…思い出に浸ってるんじゃねぇよ」

<0468> \{\m{B}} 『Còn biết bao kỷ niệm đẹp hơn thế đang chờ em vun đắp mà.』
// \{\m{B}} "Happier times are waiting ahead, so let's work for them."
// \{\m{B}}「いい思い出はこれからもっとたくさん、作っていくんだろ」

<0469> \{Nagisa} 『Em xin lỗi... anh nói đúng.』
// \{Nagisa} "Sorry... that's right."
// \{渚}「ごめんなさいです…そうでした」

<0470> Nagisa dường như không thể kết bạn với bất kỳ ai, và đề tài trường lớp trở nên khan hiếm dần trong những lần em tâm sự cùng tôi.
// School topics had become scarce, like she had not one friend at all. 
// 友達も一向にできないらしく、学校での話題も聞かなくなっていった。

<0471> Dù vậy, em không bao giờ nghỉ học hay thậm chí đi muộn.
// Even so, Nagisa was never absent, or even late to classes. 
// それでも渚は決して、遅刻したり、欠席したりすることはなかった。

<0472> Ngày lại ngày, em vẫn mím chặt môi rời khỏi nhà.
// Only tightening her lips when leaving home.
// ただ、唇を強く結んで、家を出ていった。

<0473> Không ngừng tiến lên bằng chính sức mình.
// Nagisa hung in there. 
// 渚は頑張り続けた。

<0474> Sanae-san, bố già và tôi đón Nagisa trở về trong sự nồng ấm.
// Whether it's from me, Sanae-san, or Pops, such a Nagisa was warmly welcomed. 
// そんな渚を、俺や早苗さんやオッサンは温かく迎えた。

<0475> Chỉ khi ở trong gia đình này, nụ cười của em mới hiện hữu.
// Only in this family would her smile be present. 
// この家族の中では、渚は笑顔でいられた。

<0476> Nagisa: Hôm sau
// Nagisa - Day After 
// 渚・後日

<0477> \{Nagisa} 『

<0478> -kun ơi... anh có đó không』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun... are you there?"
// \{渚}「\m{B}くん…いますか」

<0479> Giọng của Nagisa.
// Nagisa's voice. 
// 渚の声。

<0480> \{\m{B}} 『Sao thế? Em sẽ đi muộn đấy.』
// \{\m{B}} "What is it? You'll be late."
// \{\m{B}}「どうした? 遅刻するぞ」

<0481> Tôi tạm ngưng công việc đang làm và ngước lên.
// I stopped the work at hand and looked up. 
// 俺は作業の手を止めて、顔を上げた。

<0482> \{Nagisa} 『Vì anh không ra đứng ngoài cửa như mọi khi.』
// \{Nagisa} "It's because you weren't in front of the store to see me off today."
// \{渚}「今日は店の前に出てきてくれなかったものですから」

<0483> \{\m{B}} 『À... Xin lỗi em nhé.』
// \{\m{B}} "Oh... sorry."
// \{\m{B}}「ああ…悪い」

<0484> \{Nagisa} 『Không sao đâu. Có vẻ anh đang bận.』
// \{Nagisa} "No, this is okay. It looks like you're busy."
// \{渚}「いえ、ここでいいです。お忙しいようですので」

<0485> \{Nagisa} 『Em đi đây.』
// \{Nagisa} "I'm off."
// \{渚}「いってきます」

<0486> \{\m{B}} 『Ờ, đi cẩn thận nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, take care."
// \{\m{B}}「ああ、いってらっしゃい」

<0487> Yên tâm khi nghe giọng tôi, Nagisa ra khỏi nhà.
// Feeling relieved from the sound of my voice, Nagisa left the house. 
// 俺の声を聞いて、安心したように、渚は家を後にした。

<0488> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0489> Tôi ngẫm nghĩ một lúc, rồi bỏ cửa tiệm đuổi theo em.
// After reconsidering, I left the store, catching up to Nagisa. 
// 俺は思い直して、後を追って店を出た。

<0490> \{\m{B}} 『Nagisa!』
// \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}}「渚っ」

<0491> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{渚}「え?」

<0492> Nagisa dừng bước và quay lại nhìn tôi.
// Stopping in her tracks, Nagisa turned around on the road. 
// 足を止め、渚が道の途中で振り返る。

<0493> \{Nagisa} 『Chuyện gì vậy\ \

<0494> -kun?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what is it?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」

<0495> \{\m{B}} 『Đi đường cẩn thận nhé.』
// \{\m{B}} "Take care."
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」

<0496> Tôi chạy ra chỉ để nhấn mạnh điều đó.
// Just to have it said properly. 
// それだけを言い直した。

<0497> \{Nagisa} 『À, vâng.』
// \{Nagisa} "Ah, okay."
// \{渚}「あ、はい」

<0498> \{Nagisa} 『Em đi đây!』
// \{Nagisa} "I'm off!"
// \{渚}「いってきますっ」

<0499> Nụ cười của em nhuốm trong sắc nắng vàng ban mai.
// In midst of the reflecting sunlight, Nagisa smiled as she spoke. 
// 照り返す陽光の中で、渚は笑って言った。

<0500> Khoảnh khắc ấy...
// And so, without knowing, I...
// そして、いつしか俺は…

<0501> Một ý nghĩ chợt đến và cháy bừng trong tim tôi...
// Wanted to protect her with my own strength...
// 渚を自分の力だけで守っていきたいと…

<0502> Tôi muốn bảo vệ Nagisa bằng chính sức lực của mình.
// Such a feeling solidified in me.
// そう思うようになっていた。

<0503> Chung sống
// Cohabitation 
// 同棲編

<0504> Như mọi khi, khách hàng thưa dần vào buổi chiều, tôi chẳng có việc gì làm trong tiệm.
// As always, just as the customers became scarce in the afternoon, I had time to kill in the store.
// 客足も途絶え始めた午後、いつものように俺は店内で暇を持てあましていた。

<0505> Vừa nướng xong mẻ bánh cuối, bố già hí hửng chạy biến đâu mất, hệt như đứa nhóc vừa hoàn tất bài tập về nhà.
// When Pops finished baking the last bread, he merrily went off somewhere like a kid who had finished his homework. 
// オッサンは最後のパンを焼き終えると、宿題を終えた子供のように嬉々としてどこかに出かけてしまった。

<0506> \{\m{B}} (Chắc nên ra ngoài hít thở không khí một chút...)
// \{\m{B}} (Guess I'll get some fresh air...)
// \{\m{B}}(少し、外の空気を吸ってこよう…)

<0507> Tôi ra ngoài.
// I went out. 
// 俺は表に出た。

<0508> Ngước nhìn bầu trời trong xanh trải dài trước mắt.
// I look up at the refreshing sky, stretching out. 
// 晴れ渡った空を見ながら伸びをする。

<0509> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."
// \{\m{B}}「ふぅ…」

<0510> Khi nhìn xuống, ngay trong tầm mắt tôi...
// And dropping my glance to what's ahead... 
// そのまま視線を下ろした先…

<0511> ... có bóng dáng ai đó ở một nơi rất cao trong công viên.
// I found someone at the park on a tall spot.
// 公園の高い位置に、人がいるのを見つけた。

<0512> Cao như thể đang lơ lửng giữa không trung vậy, khiến tôi hết sức kinh ngạc trong một thoáng.
// A tall spot, which was definitely in the air. I was surprised for a moment.
// 高い位置、というのはまさしく空中で、一瞬驚く。

<0513> Nhưng nhìn kĩ lại thì không có gì đặc biệt. Chỉ là một người thợ đang làm việc trên thang thôi.
// But, looking closely, it's not something big to worry about. It's just a worker on a ladder.
// が、よく見ると、なんてことはなく、梯子に登った作業員だった。
// nếu bạn gặp Yuusuke trước khi tiếp tục, đến dòng 546

<0514> Hình như người nó đang lắp bóng đèn đường.
// It seems to be leaning on a street light.
// 街灯を取りつけているようだ。

<0515> Gợi tôi nhớ lại một khung cảnh trong quá khứ.
// It was a familiar scene.
// それは見覚えのある光景だった。

<0516> Có lần tôi đã giúp một người như thế hồi còn đi học.
// At one point, I helped such a worker during my time in school.
// 学生の時に、俺もその仕事を一日だけ、手伝ったことがあった。

<0517> Và đáng lẽ khi đó tôi nên nhận ra...
// And I should have realized on that day, 
// そして、あの日、俺は思い知ったはずだった。

<0518> Rằng mình đã sống bất cần ra sao.
// How I was so snug and carefree, 
// いかに自分が、ぬくぬくと暮らしていたかを。

<0519> Và cái xã hội khắc nghiệt này đang chờ đợi tôi như thế nào.
// And how strict the society waiting for me was.
// そして、厳しい社会が待っていることを。

<0520> Vậy mà tôi lúc này đây vẫn có thể thoải mái ngâm mình trong bồn nước ấm nhà Furukawa.
// And even more, I was in the comfort of the lukewarm waters that was the Furukawa household. 
// なのに俺は、未だなお、古河家というぬるま湯に浸かっていた。

<0521> Người thợ năm đó tuổi cũng chẳng hơn tôi là mấy... bây giờ nhớ lại không khỏi khiến tôi sửng sốt.
// At that time, that worker was a man whose age was not much different from mine... I should have been shocked at that. 
// あの時の作業員だって、自分とさほど歳の変わらない男で…そのことでもショックを受けたはずだ。

<0522> \{\m{B}} (Còn mình thì vẫn trơ trơ ra đây...)
// \{\m{B}} (And even then, I'm still in a place like this...)
// \{\m{B}}(なのに、俺はまだ、こんなところで…)

<0523> Càng hồi tưởng càng khiến lòng tôi bức bối không yên.
// I remembered a lot of things, including that frustration.
// 歯がゆさと共に、いろんなことを思い出していた。

<0524> Tôi còn nhớ về khoản thù lao tương xứng mà mình nhận được sau trải nghiệm đó.
// As well as the somber lifestyle he lived with compared to mine.
// そして、その厳しさに見合う対価が得られることも。

<0525> Vời từng ấy tiền, tôi có thể sống tự lập mà không cần dựa dẫm vào bố già hay Sanae-san.
// If it's that kind of lifestyle, I can do that myself. Without Pops or Sanae-san supporting me.
// あの額ならば、自分の力だけで食っていける。オッサンや早苗さんに頼らずに。

<0526> Tôi nheo mắt để nhìn cho rõ mặt người thợ.
// I freeze my eyes on the worker to discern his face. 
// 俺は目を凝らし、作業員の顔を判別しようとした。

<0527> Anh ta ở quá xa nên tôi cũng không dám chắc. Có điều tôi cảm thấy dáng người đó rất quen.
// He was far off, so I couldn't tell. But, I feel like his figure is similar. 
// 遠くてよくわからない。けど、背格好が似ている気がする。

<0528> Chưa cần biết đúng sai thế nào, không đủ kiên nhẫn quan sát thêm, tôi chạy thật nhanh đến chỗ anh ta.
// Doesn't matter if it was different. I impatiently ran up to him. 
// 別に違ったっていい。俺は焦燥に駆られて走り出していた。

<0529> \{Người thợ} 『Phù...』
// \{Worker} "Whew..."
// \{作業員}「ふぅ…」

<0530> Người thợ lúc này đã leo xuống đất, trên tay cầm một điếu thuốc.
// The worker got down to the ground, and took a cigarette. 
// 作業員は地面に降り立ち、煙草をふかしていた。

<0531> Anh ta ngước nhìn lên cột đèn, gật đầu mấy cái, cơ hồ hài lòng về công việc.
// He looked up, nodding many times. Was he satisfied witih the work? 
// 納得がいく仕事ができたのか、街灯を見上げて、何度か頷いている。

<0532> \{\m{B}} 『Yoshino... san!』
// \{\m{B}} "Yoshino... san!"
// \{\m{B}}「芳野…さんっ」

<0533> Tôi gọi tên anh ta.
// I called his name. 
// その名を呼んだ。

<0534> \{Yoshino} 『Hửm?』
// \{Yoshino} "Hmm?"
// \{芳野}「あん?」

<0535> Anh ta nhìn tôi. Đó là Yoshino Yuusuke... à, Yoshino-san.
// He faced my way. It was Yoshino Yuusuke... err, Yoshino-san. 
// 顔がこちらに向く。芳野祐介…いや、芳野さんだった。

<0536> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Yo."
/ \{\m{B}}「ちっす」

<0537> \{Yoshino} 『.........』
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」

<0538> \{Yoshino} 『... Ờ. Yo.』
// \{Yoshino} "... yeah. What's up?"
// \{芳野}「…ああ。よぅ」

<0539> Anh ta suy nghĩ một lúc, rồi đáp lại lời chào của tôi như thể vừa chợt nhớ ra điều gì.
// After thinking for a while, he greeted, as if he remembered. 
// 少し考えた後、思い出したように、挨拶を返してくれた。

<0540> \{Yoshino} 『Ừm... cậu là người đã giúp tôi hôm đó...』
// \{Yoshino} "Umm... you're the guy who helped me out..."
// \{芳野}「ええと…確か、手伝ってくれた奴だったよな…」
// nếu anh ta đã giúp trong trận bóng rổ trong lần chơi cuối, hãy đến dòng 523, và cả 524

<0541> \{Yoshino} 『Rồi còn trận bóng rổ...』
// \{Yoshino} "And there was the basketball game..."
// \{芳野}「それにバスケもしたっけか…」

<0542> \{\m{B}} 『Em,\ \

<0543> \ đây mà.』
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}っす」

<0544> \{Yoshino} 『Ờ, đúng rồi.\ \

<0545> 』
// \{Yoshino} "Oh, yeah. \m{A}."
// \{芳野}「ああ、そう。\m{A}な」

<0546> \{Yoshino} 『Có gì không? Lại rảnh nữa à?』
// \{Yoshino} "What is it? You have free time again?"
// \{芳野}「どうした。また暇なのか」

<0547> \{\m{B}} 『Xin hãy cho em làm việc cùng anh!』
// \{\m{B}} "Please hire me!"
// \{\m{B}}「俺を雇ってくださいっ」

<0548> Tôi cúi đầu.
// I bowed my head. 
// そう頭を下げていた。

<0549> \{Yoshino} 『Hể, cậu nói thật đấy chứ...?』
// \{Yoshino} "Eh, are you serious...?"
// \{芳野}「え、マジか…」

<0550> \{\m{B}} 『Vâng, em rất nghiêm túc.』
// \{\m{B}} "Yes, I'm serious."
// \{\m{B}}「ええ。マジっす」

<0551> \{Yoshino} 『Vậy cũng đỡ cho tôi... Dạo này chúng tôi đang thiếu người.』
// \{Yoshino} "That would help me out... we've been lacking in people, after all."
// \{芳野}「それは助かるがな…。こっちは、いつだって人手不足だからな」

<0552> \{Yoshino} 『Nhưng cậu nên biết là, làm việc này cực lắm đó.』
// \{Yoshino} "But, you should also know, this is a difficult job."
// \{芳野}「けど、おまえも知ってるように、きつい仕事だ」

<0553> \{\m{B}} 『Em rất sẵn lòng.』
// \{\m{B}} "I'm more than prepared."
// \{\m{B}}「覚悟の上っす」

<0554> \{Yoshino} 『Một năm trước, mới làm có tí thôi cậu đã mệt muốn đứt hơi luôn mà.』
// \{Yoshino} "A year ago, you were pretty crappy with just one, though."
// \{芳野}「一年前のおまえは、一本立てるだけでへたれてたよな」

<0555> \{\m{B}} 『Cái đó... Em nghĩ quen rồi thì sẽ đâu vào đấy thôi.』
// \{\m{B}} "Well... if I get used to it, I should be fine."
// \{\m{B}}「それは…慣れれば大丈夫だと思います」

<0556> \{Yoshino} 『.........』
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」

<0557> \{\m{B}} 『Em sẽ cố gắng.』
// \{\m{B}} "I'll work hard."
// \{\m{B}}「頑張ります」

<0558> \{Yoshino} 『Hiểu rồi...』
// \{Yoshino} "I see..."
// \{芳野}「そうか…」

<0559> \{Yoshino} 『OK. Tôi đồng ý.』
// \{Yoshino} "Okay, I'll hire."
// \{芳野}「OK。雇おう」

<0560> \{Yoshino} 『Câu muốn khi nào bắt đầu?』
// \{Yoshino} "When can you work?"
// \{芳野}「いつから働ける」

<0561> \{\m{B}} 『Nếu có thể thì từ đầu tháng sau ạ.』
// \{\m{B}} "I'd like for that to be next month."
// \{\m{B}}「来月頭からお願いしたいっす」

<0562> \{Yoshino} 『Được, tôi hiểu rồi.』
// \{Yoshino} "All right, I got it."
// \{芳野}「よし、わかった」

<0563> \{Yoshino} 『Vậy thì sau này cùng cố gắng làm việc nhé.』
// \{Yoshino} "Then, let's work hard in the future."
// \{芳野}「じゃ、改めてよろしく」

<0564> \{\m{B}} 『Vâng, xin anh chỉ giáo.』
// \{\m{B}} "Yes, let's do that."
// \{\m{B}}「よろしくお願いします」

<0565> Chúng tôi bắt tay.
// We shook hands.
// 握手をした。 
// đến dòng 687

<0566> Hình như anh ta đang sửa đèn đường.
// Looks like he was repairing the street lights. 
// 街灯を修理しているようだった。

<0567> Ấy nhưng... trước đó ở đây đâu có cột đèn nào.
// Well... it was never there in the first place. 
// いや…あんな場所に街灯なんてなかった。

<0568> Vậy là anh ta đang lắp đặt chúng.
// Which means he was installing them. 
// ということは、設置しているのだ。

<0569> Cây cột đèn có lẽ mới chỉ đặt vào đây hôm qua.
// Which means that the post might have been there yesterday. 
// もしかしたら、昨日には、その街灯の柱は存在していたのかもしれない。

<0570> Tôi không nhớ rõ lắm.
// I didn't really remember too well.
// よく覚えていなかった。

<0571> Tôi bước tới gần cây cột.
// I immediately walked to the bottom of the post.
// 俺は、そのすぐ下まで歩いていく。

<0572> \{\m{B}} 『Cái này mới được dựng nhỉ?』
// \{\m{B}} "This wasn't here, was it?"
// \{\m{B}}「ここに街灯なんてなかったすよね」

<0573> Tôi nói với người thợ đang leo xuống thang.
// I talk to the worker at the top of the ladder. 
// 梯子を降りてきた作業員に話しかける。

<0574> \{Người thợ} 『Hử? Phải, tôi mới chôn xuống thôi.』
// \{Worker} "Hmm? Yeah, it wasn't."
// \{作業員}「ん? ああ、なかったな」

<0575> Có lẽ anh ta hơn tôi vài tuổi, trông vẫn còn trẻ lắm.
// He's probably a little older than I am. Even so, for a worker, he's young.
// 俺よりかは少し年上だろう。それでも若い作業員だった。

<0576> \{Người thợ} 『Hôm nay chỉ có một cái thôi, nhưng ngày mai tôi sẽ dựng thêm một cái khác.』
// \{Worker} "Though this is just one for today, tomorrow I'll be putting another one up."
// \{作業員}「今日のところは一本だけど、明日、向こうにもう一本つける」

<0577> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}}「ふぅん」

<0578> Nghĩ đến việc công viên vốn rất thân quen sẽ đổi khác đi, lòng tôi có chút bất mãn.
// I was a little opposed to the change in this park. 
// この公園の姿が変わっていくのは、少し抵抗があった。

<0579> Không biết dựng thêm trụ điện có tốt không?
// I wonder if it's okay to have a street light here? 
// 街灯なんてないままのほうが良かったのではないか。

<0580> Nhận thấy vẻ không bằng lòng ấy, người thợ nhìn tôi một cách khó hiểu.
// Saying that, the worker had a curious face. 
// そう言うと作業員は、不思議そうな顔をした。

<0581> \{Người thợ} 『Có chúng thì sẽ an toàn hơn nhiều chứ.』
// \{Worker} "Wouldn't that be safer?"
// \{作業員}「あったほうが安全じゃないか」

<0582> \{Người thợ} 『Khu vực này tối như hũ nút mỗi khi mặt trời lặn.』
// \{Worker} "The area around here becomes pitch black when it gets dark, doesn't it?"
// \{作業員}「この辺りは、日が暮れれば真っ暗になるだろ?」

<0583> \{\m{B}} 『Có lẽ đúng, nhưng mà...』
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}}「そうっすけど」

<0584> \{Người thợ} 『Xét cho cùng, thị trấn là nơi con người sinh sống. Cần phải thay đổi nó theo hướng giúp cho cuộc sống của con người được cải thiện hơn.』
// \{Worker} "It's where people live, so they should look good."
// \{作業員}「町は人が住む場所だからな、人にとっていい姿に変わっていくべきだ」

<0585> \{\m{B}} 『Như thế có khiên cưỡng quá không?』
// \{\m{B}} "It's not oppressive, is it?"
// \{\m{B}}「横暴じゃないっすか」

<0586> \{Người thợ} 『Cậu hỏi lạ thật đấy.』
// \{Worker} "You say another strange thing." 
// \{作業員}「またおかしなことを言う」
// khớp với file của Yuusuke; nếu muốn thay đổi dòng này, cũng phải sửa y hệt trong file của Yuusuke

<0587> \{Người thợ} 『Vốn dĩ công viên này được xây nên để dành cho mọi người, không phải sao?』
// \{Worker} "The park itself was made for people, wasn't it?"
// \{作業員}「公園自体、人のためのものじゃないか」

<0588> \{\m{B}} 『Đúng thế thật...』
// \{\m{B}} "I suppose so."
// \{\m{B}}「そりゃそうっすけど」

<0589> \{Người thợ} 『Hay là cậu sống ở ngoài đường?』
// \{Worker} "Or perhaps you live out on the streets, camping out?"
// \{作業員}「それともあんたは、野宿して暮らしてるのか」

<0590> \{\m{B}} 『Không, tôi sống trong nhà.』
// \{\m{B}} "No, I do live under a roof."
// \{\m{B}}「いや、屋根の下で暮らしてます」

<0591> \{Người thợ} 『Thấy chưa? Là vậy đấy.』
// \{Worker} "See? That's how it is."
// \{作業員}「だろ。そういうことだよ」

<0592> Người thợ lấy điếu thuốc từ chiếc túi trước ngực rồi châm lửa.
// The worker took a cigarette from his breast pocket and lit it. 
// 作業員は胸ポケットから煙草を出して、火を付けた。

<0593> Anh ta ngước nhìn lên cột đèn, gật đầu mấy cái, cơ hồ hài lòng về công việc.
// He nodded many times. Was he satisfied with the work? 
// 納得しているのか、何度か頷いている。

<0594> \{Người thợ} 『Mà này, cậu đang làm gì vậy?』
// \{Worker} "Besides, what are you doing?"
// \{作業員}「それで、あんたは何をしてるんだ?」

<0595> \{\m{B}} 『À, thư giãn chút thôi mà.』
// \{\m{B}} "Well, I'm just slacking off like I want to."
// \{\m{B}}「いや、適当にぶらぶらと」

<0596> \{Người thợ} 『Trông cậu rảnh rỗi nhỉ.』
// \{Worker} "Got some free time?"
// \{作業員}「暇そうだな」

<0597> \{\m{B}} 『Có lẽ thế.』
// \{\m{B}} "Well, I guess."
// \{\m{B}}「まあ、そうっすね」

<0598> \{Người thợ} 『Cả ngày mai nữa?』
// \{Worker} "Tomorrow too?"
// \{作業員}「明日も暇か?」

<0599> \{\m{B}} 『Cũng thế.』
// \{\m{B}} "Well, somewhat."
// \{\m{B}}「ええ、まあ」

<0600> \{Người thợ} 『Vậy nếu được, ngày mai cậu giúp tôi nhé?』
// \{Worker} "If you'd like, could you help me out tomorrow?"
// \{作業員}「良かったら、明日手伝ってくれ」

<0601> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「は?」

<0602> \{Người thợ} 『Ngày mai tôi sẽ dựng thêm một trụ điện ở kia.』
// \{Worker} "Tomorrow, we'll be putting up another street light over there."
// \{作業員}「街灯だ。明日、向こうに一本立てるんだ」

<0603> Người thợ nói, chỉ về phía hàng cây đối diện.
// The worker pointed in the direction of the woods, saying that. 
// 作業員は林の向こうを指さして言った。
// nếu bạn đã chơi qua cuộc đối thoại về chiếc xe hơi bị móp nhưng không thấy các dòng trên xuất hiện trong quá trình chơi, hãy đến dòng 585, và cả 601

<0604> Ơ kìa...?
// Huh...? 
// あれ…?

<0605> Có cảm giác như tôi đã từng đối đáp thế này lúc trước...
// It feels like I remember having had this discussion... 
// この問答、前にもした記憶が…。

<0606> Đúng rồi...
// That's right... 
// そうだ…

<0607> Đây là người thợ lúc đó bị buộc tội làm móp mui xe người khác. Tôi đã giúp anh ta minh oan.
// He's the worker from that time who was falsely accussed of the dent in the car hood. I saved him there. 
// 車のボンネットをへこました濡れ衣を着せられそうになっているところを俺が助けてやった、あの時の作業員だ。

<0608> \{\m{B}} 『Anh không nhớ tôi à?』
// \{\m{B}} "You don't remember me?"
// \{\m{B}}「俺に見覚えないすか?」

<0609> \{Người thợ} 『Hể...』
// \{Worker} "Eh...?"
// \{作業員}「え…?」

<0610> Anh ta nheo mắt lại nhìn tôi.
// He narrows his eyes at my face. 
// 俺の顔を細めた目でしばらく見つめる。

<0611> \{Người thợ} 『Đ-đúng rồi, ồ, cậu là... người lúc đó đã phát hiện ra dấu chân mèo...』
// \{Worker} "Y-yeah, oh, you're... maybe from that time, where you found the cat footprints..."
// \{作業員}「ああ、あー、あん時の…確か、猫の足跡を見つけてくれた…」

<0612> \{\m{B}} 『Đúng đó.』
// \{\m{B}} "That's right."
// \{\m{B}}「そうそう」

<0613> \{Người thợ} 『Ngạc nhiên thật đấy.』
// \{Worker} "This is an unexpected surprise."
// \{作業員}「これまた奇遇だな」

<0614> \{\m{B}} 『Lúc đó chúng ta cũng nói chuyện giống như hồi nãy giờ.』
// \{\m{B}} "We had the same dialogue back then too."
// \{\m{B}}「あん時も、同じ問答しましたよ」

<0615> \{\m{B}} 『Lúc đó anh cũng hỏi nhờ tôi y như vậy.』
// \{\m{B}} "You kinda grabbed me and just had me help and stuff, right?"
// \{\m{B}}「手当たり次第、手伝わせようとしてるんすね」

<0616> \{Người thợ} 『À, cũng không hẳn.』
// \{Worker} "Well, not really like that."
// \{作業員}「いや、そうでもないがな」

<0617> \{Người thợ} 『Tôi thường không nhờ vả người nom không được việc.』
// \{Worker} "I wouldn't ask people who weren't prospective."
// \{作業員}「見込みのない奴には頼まない」
// không rõ là "thiếu định hướng" hay "có định hướng", chờ QC lần cuối

<0618> \{\m{B}} 『Vậy sao, cảm ơn nhé.』
// \{\m{B}} "Why, thank you."
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」

<0619> \{Người thợ} 『Vậy cậu giúp tôi nhé? Cậu rảnh mà đúng không?』
// \{Worker} "Yeah, so could you help me out? You've got time, don't you?"
// \{作業員}「ああ。だから手伝ってくれ。暇なんだろう?」

<0620> \{\m{B}} 『Ờ thì, đúng là tôi có nói thế, nhưng...』
// \{\m{B}} "Well, I've got time to kill..."
// \{\m{B}}「そりゃ、暇って言いましたけど…」
// đến dòng 606

<0621> \{\m{B}} 『Anh không đùa đấy chứ?』
// \{\m{B}} "You serious?"
// \{\m{B}}「マジっすか」

<0622> \{Người thợ} 『Tôi đùa cậu làm gì?』
// \{Worker} "I told you, didn't I?"
// \{作業員}「さっき言ったじゃないか」

<0623> \{\m{B}} 『Ý tôi là, tại sao tôi phải giúp anh?』
// \{\m{B}} "Well, I mean, why do I have to help?"
// \{\m{B}}「いや、なんで俺が手伝うのかって」

<0624> \{Người thợ} 『Vì cậu nói mình đang rảnh.』
// \{Worker} "You said you had free time, didn't you?"
// \{作業員}「暇だって言ったじゃないか」

<0625> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0626> \{Người thợ} 『Tôi sẽ trả công mà.』
// \{Worker} "I'll be paying after all."
// \{作業員}「バイト代、出すから」

<0627> Người thợ trẻ chờ câu trả lời của tôi.
// The young worker waited for my answer.
// 若い作業員は、俺の返答を待った。

<0628> Tôi còn phải lo tính tiền nữa, nhưng vào tầm giờ này thì đúng là tôi rảnh thật.
// The register's waiting but, if it's this time, I know I'm free. 
// レジ打ちが待ってるが、この時間なら暇なのはわかっている。

<0629> \{\m{B}} 『...Khoảng giờ này ngày mai được không?』
// \{\m{B}} "... just about this time tomorrow sound good?"
// \{\m{B}}「…今くらいの時間でいいっすか」

<0630> \{Người thợ} 『Ờ, không sao.』
// \{Worker} "Yeah, I don't mind."
// \{作業員}「ああ、構わない」

<0631> \{Người thợ} 『Vậy mai gặp lại nhé.』
// \{Worker} "Then, I'll see you tomorrow, at about the same time."
// \{作業員}「じゃ、また明日。今くらいの時間で」

<0632> \{Người thợ} 『Được, mặc gì dễ vận động nhé. Với lại quần áo cậu sẽ bị bẩn đấy.』
// \{Worker} "Oh yeah, come in something you can easily move in. You'll be sweating."
// \{作業員}「そうそう。もう少し動きやすい格好の方がいい。汚れるからな」

<0633> Người thợ trẻ leo lên chiếc xe bán tải con và lái đi mất.
// The young man got onto a light truck and drove off. 
// 若い作業員は、軽トラに乗って走り去っていった。

<0634> Ngày hôm sau.
// The following day. 
// 翌日。

<0635> Cũng giờ đó, tôi đứng ở công viên.
// At about the same time, I stood at the park. 
// 俺は同じ時間に、公園に立っていた。

<0636> \{Người thợ} 『Thấy cậu đến thật tốt quá.』
// \{Worker} "You came early."
// \{作業員}「良く来たな」

<0637> \{\m{B}} 『Vì tôi đã hứa mà.』
// \{\m{B}} "It's because I promised."
// \{\m{B}}「そりゃ約束しましたから」

<0638> \{Người thợ} 『Tôi còn lo mình đã nhờ vả thiếu suy nghĩ.』
// \{Worker} "I also thought I might have said something absurd."
// \{作業員}「俺も、無茶言ったなと思ったんだが」

<0639> Cả tôi cũng nghĩ chuyện này thật nực cười.
// Certainly I thought it was ridiculous. 
// 確かに無茶だとは俺も思う。

<0640> \{Người thợ} 『Được rồi. Nào, bắt đầu công việc thôi.』
// \{Worker} "Then, shall we start?"
// \{作業員}「じゃ、始めるか」

<0641> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「はい」
// sau đó…

<0642> \{Người thợ} 『Làm tốt lắm. Cậu đã giúp tôi rất nhiều.』
// \{Worker} "Good work. Thanks for helping me out."
// \{作業員}「お疲れ。助かったよ」

<0643> ...Tay tôi nhấc lên không nổi nữa.
// ... I can't lift my arm.
// …腕が上がらない。

<0644> Bởi cứ phải đỡ bóng đèn đường suốt.
// Because I had been supporting him this entire time towards the street light.
// ずっと街灯を支えていたせいだ。

<0645> Không chỉ có thế, đứng trên chiếc thang rung rinh đó cũng làm hao mòn sức bền của tôi.
// On the other hand, the ladder was unstable just from him being on it. 
// それどころか梯子の上に乗っているだけで、不安定な体勢が体力を削る。

<0646> Bắp đùi đã căng cứng, bắp chân lại còn đau nhức.
// My thighs were tense, and my calves were also in pain. 
// 腿はパンパンに張り、ふくらはぎも痛みすらある。

<0647> Tôi chỉ có thể ngồi bệt ra đất, cố bắt lại nhịp thở.
// I took a seat on the ground, catching my breath with all my might. 
// 俺は地面にへたり込み、息を整えるのが精一杯だった。

<0648> Tôi luôn tự hào về thể lực của mình, nhưng với tình trạng lúc này thì chẳng còn hơi sức đâu mà giữ thể diện nữa.
// I was confident in my strength but, I couldn't say the same for how I looked. 
// 体力には自信があったけど、風体を気にする余裕すらない。

<0649> \{\m{B}} 『Công việc này thực sự là dành cho hai người làm sao?!』
// \{\m{B}} "This is a job that two people should be doing, isn't it?!"
// \{\m{B}}「そもそも、二人でやる作業なのか、これがっ」

<0650> Tôi rặn thành tiếng trong lúc thở hổn hển.
// My breath was also feeble as I spit that out.
// 俺は息も絶え絶えにそう吐き捨てた。

<0651> \{Người thợ} 『Hả? Chứ thường ngày cậu làm gì?』
// \{Worker} "Hmm? What were you doing the entire time?"
// \{作業員}「ん? あんた、いつも何してるんだ?」

<0652> \{\m{B}} 『...Thu ngân ở tiệm bánh.』
// \{\m{B}} ... taking care of a cash register in a bakery."
// \{\m{B}}「…パン屋のレジ打ちっすけど」

<0653> \{Người thợ} 『Không tệ, nhưng quá nhàn rỗi rồi.』
// \{Worker} "That's a cozy job, not that it's bad."
// \{作業員}「悪くはないが、ぬるい仕事だな」

<0654> \{Người thợ} 『Công việc này chẳng có gì khó nhọc hết, nó rất bình thường.』
// \{Worker} "No matter what work there is, this much is normal."
// \{作業員}「どの仕事も、これくらい普通だ」

<0655> Tuy đã làm lụng còn vất vả hơn tôi nhiều, anh ta vẫn tâm sự với bộ mặt lạnh như tiền.
// Compared to me who should have been able to do this tough job, the man said that with a cool head. 
// 俺よりもよっぽど辛い作業をやっていたはずなのに、男は涼しげな顔で言った。

<0656> Nhìn anh ta như thế khiến tôi vỡ lẽ.
// More than that, I had realized.
// それにより、俺は思い知らされた。

<0657> Rằng từ trước đến nay, tôi luôn sống một cuộc đời thảnh thơi biết mấy.
// How carefree and snug I had been living.
// いかに自分が、ぬくぬくと暮らしてきたかを。

<0658> Rốt cuộc, cho đến giờ phút này, tôi chỉ biết an phận thủ thường dưới sự bảo bọc của bố già và Sanae-san.
// To begin with, I was living under the watch of Pops and Sanae-san, without a single problem in my life. 
// そもそも今だって俺は、オッサンや早苗さんという庇護の元にいて、何一つ苦労することなく暮らしている。

<0659> Dĩ nhiên tôi vốn nhận thức được điều đó, nhưng sự thật trước mắt cứ như cây kim đâm vào người tôi vậy.
// I knew that, but it had been plainly pierced now in front of me. 
// わかってはいたけど、それを今、まざまざと突きつけられた。

<0660> Chưa kể, anh chàng trước mặt cũng chẳng hơn tôi mấy tuổi.
// The man in front of me did not differ in age all that much. 
// 目の前の男だって、俺とさほど変わらない歳の若い男だ。

<0661> Nghe anh ta nói vậy quả tình khiến tôi bị sốc.
// For him to say that was a shock to me. 
// その男に言われれば、ショックもでかかった。

<0662> \{Người thợ} 『Sao trông cậu rầu rĩ quá vậy?』
// \{Worker} "What's with that depressed face?"
// \{作業員}「どうした、落ち込んだような顔して」

<0663> \{\m{B}} 『K-không có gì...』
// \{\m{B}} "N-nothing..."
// \{\m{B}}「い、いや…」

<0664> \{Người thợ} 『Mà, cậu cũng giúp ích nhiều đấy chứ.』
// \{Worker} "But, you're pretty useful."
// \{作業員}「でも、結構使えたよ、あんた」

<0665> Anh ta vỗ vai tôi, có lẽ đang cố tỏ ra ân cần, trấn an.
// Not worrying about it one bit, he patted my shoulder. 
// 気にするなとの気づかいか、俺の肩をぽん、と叩いた。

<0666> \{Người thợ} 『Nếu tôi làm việc cùng một lính mới khác, sẽ tốn thời gian hơn thế này nhiều. Thể lực của cậu khá lắm.』
// \{Worker} "Really take your time when you work with others. You've got some strength there."
// \{作業員}「初めての奴と組むと、もっと手間取る。体力あるほうだよ、あんた」

<0667> \{Người thợ} 『Quả đúng như tôi kỳ vọng.』
// \{Worker} "That's what I think."
// \{作業員}「見込みどおりだ」

<0668> \{\m{B}} 『Thế hả...』
// \{\m{B}} "Really..."
// \{\m{B}}「そうっすか…」

<0669> Tâm trạng tôi không khá hơn chút nào.
// That won't save anyone. 
// なんの救いにもならない。

<0670> \{Người thợ} 『Phù... chỉ còn hai cây cột nữa là xong việc hôm nay...』
// \{Worker} "Whew... all that's left for today is two..."
// \{作業員}「ふぅ…後、今日は二件か…」

<0671> Anh ta vặn cổ nghe rõ kêu.
// Saying that, the man looked round. 
// 男は音を立てて、首を回した。

<0672> Không thể tin được. Anh ta còn phải làm việc này thêm hai lần nữa sao?
// I can't believe it. Even after the work just now, this guy's going for a second round? 
// 信じられない。今のような作業を後、二回こなすというのだ、この男は。

<0673> Chưa đã nư, rất có thể anh ta đã làm như thế từ suốt buổi sáng rồi.
// Even more, the same thing that happened this morning might happen again. 
// しかも、午前中だって、同じことをしてきていたのかもしれない。

<0674> \{Người thợ} 『Tôi sẽ quay lại sau khi xong việc, và trả công cho cậu.』
// \{Worker} "After that, I'll make another round and come back. I'll pay you then."
// \{作業員}「後で、もう一回戻ってくるよ。手当はそんときに渡すな」

<0675> \{\m{B}} 『Hờ...』
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}}「ああ…」
// một lát sau...

<0676> \{Người thợ} 『Xin lỗi vì đã bắt cậu phải đợi.』
// \{Worker} "Sorry to keep you waiting."
// \{作業員}「お待たせ」

<0677> \{\m{B}} 『Không sao. Đằng nào tôi cũng rảnh mà.』
// \{\m{B}} "Not at all. You did come back, anyway."
// \{\m{B}}「いえ、一度戻ってましたから」

<0678> \{Người thợ} 『Đây là tiền công của cậu. Xin lỗi, tôi chỉ có thể đưa cậu nửa số tiền.』
// \{Worker} "Here's your pay. Sorry, I'll have to give you half."
// \{作業員}「ほら、バイト代。悪いな、半分しか出なかった」

<0679> \{Người thợ} 『Họ bảo tôi không thể trả một ngày công được, vì cậu không làm hết ngày.』
// \{Worker} "Even though you didn't work a day, I did ask if you could go round."
// \{作業員}「一日働いてないのに、丸々出せるかって言われてな」

<0680> Anh ta đưa tôi một chiếc phong bì màu xám.
// The man presented a gray envelope. 
// 男は灰色の封筒を差し出した。

<0681> Có tên công ty hay gì đó được viết ở góc dưới.
// Below it seems to be the company name written. 
// 下の方に、何やら会社名が書いてあった。

<0682> Bằng cánh tay vẫn còn ê ẩm, tôi mở phong bì ra. Một tờ, hai tờ, ba tờ...
// With pain still in my arm, I opened the envelope. Ruffle, ruffle, ruffle... 
// 俺はまだ痛みが残る腕で、封筒を開けた。ひのふのみの…

<0683> \{\m{B}} 『Này, không nhầm đấy chứ?』
// \{\m{B}} "Hey, this isn't off, is it?"
// \{\m{B}}「これ、間違いじゃないですか?」

<0684> \{Người thợ} 『Hửm? Tôi không nghĩ vậy.』
// \{Worker} "Hmm? I don't think so."
// \{作業員}「ん? そんなことないと思うが」

<0685> Tôi đưa phong bì cho anh ta xem.
// I handed the envelope over to the man for him to look. 
// 俺は男に封筒を渡し、見てもらった。

<0686> \{Người thợ} 『Không nhầm đâu. Hay từng ấy không đủ?』
// \{Worker} "Not a mistake at all. Or are you complaining that it's too little?"
// \{作業員}「違わない。それとも少ないって文句か?」

<0687> Ngược lại là đằng khác. Nghĩ sao cũng thấy là quá nhiều rồi.
// No matter how you think of it, it was too much. 
// どう考えても多い、と思った。

<0688> Huống hồ đây mới chỉ là một nửa.
// From what he said, this was half of what it would be. 
// 話では、半分の額だと言う。

<0689> Nếu lĩnh trọn ngày công thì còn nhiều hơn gấp bội.
// What if it was a full amount? 
// もし満額もらっていたのなら。

<0690> Vời từng ấy tiền, tôi có thể sống tự lập mà không cần dựa dẫm vào bố già hay Sanae-san.
// With this much money, I could eat on my own...; 
// この額ならば、自分の力だけで食っていける。オッサンや早苗さんに頼らずに。

<0691> Tôi quyết định ngay.
// I decided right there.
// 俺はその場で決めていた。

<0692> \{\m{B}} 『Xin hãy cho em làm việc cùng anh!』
// \{\m{B}} "Please hire me!"
// \{\m{B}}「俺を雇ってくださいっ」

<0693> \{Người thợ} 『Hể, cậu nói thật đấy chứ...?』
// \{Worker} "Eh, are you serious...?"
// \{作業員}「え、マジか…」

<0694> \{\m{B}} 『Vâng, em rất nghiêm túc.』
// \{\m{B}} "Yes, I'm serious."
// \{\m{B}}「ええ。マジっす」

<0695> \{Người thợ} 『Vậy cũng đỡ cho tôi. Như cậu thấy đó, chúng tôi đang thiếu người.』
// \{Worker} "That would help me out... we've been lacking in people, after all."
// \{作業員}「それはこっちとしては助かるがな。見ての通りの人手不足だからな」

<0696> \{Người thợ} 『Nhưng cậu nên biết là, làm việc này cực lắm.』
// \{Worker} "But, you should also know, this is a difficult job."
// \{作業員}「けど、きつい仕事だ。わかってるとは思うが」

<0697> \{\m{B}} 『Em rất sẵn lòng.』
// \{\m{B}} "I'm more than prepared."
// \{\m{B}}「覚悟の上っす」

<0698> \{Người thợ} 『Hiểu rồi...』
// \{Worker} "I see..."
// \{作業員}「そうか…」

<0699> \{Người thợ} 『OK. Tôi đồng ý.』
// \{Worker} "Okay, I"ll hire."
// \{作業員}「OK。雇おう」

<0700> Thuận lợi hơn tôi tưởng.
// I was more than hopeful. 
// 予想以上にすんなり決まった。

<0701> \{Người thợ} 『Câu muốn khi nào bắt đầu?』
// \{Worker} "When can you work?"
// \{作業員}「いつから働ける」

<0702> \{\m{B}} 『Nếu có thể thì từ đầu tháng sau ạ.』
// \{\m{B}} "I'd like for that to be next month."
// \{\m{B}}「来月頭からお願いしたいっす」

<0703> \{Người thợ} 『Được, tôi hiểu rồi.』
// \{Worker} "All right, I got it."
// \{作業員}「よし、わかった」

<0704> \{Người thợ} 『Tôi là Yoshino. Rất vui được biết cậu.』
// \{Worker} "I'm Yoshino. Nice to meet you."
// \{作業員}「芳野だ。よろしく」

<0705> \{\m{B}} 『Em là\ \

<0706> .』
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}っす」

<0707> Chúng tôi bắt tay.
// We shook hands. 
// 握手をした。

<0708> \{\m{B}} 『Này, Nagisa.』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa,"
// \{\m{B}}「あのな、渚」

<0709> \{\m{B}} 『Anh có chuyện muốn bàn.』
// \{\m{B}} "I've got something to discuss."
// \{\m{B}}「話がある」

<0710> Chúng tôi ngồi xuống đối diện nhau.
// The two of us sat, facing each other. 
// 俺たちは、向かい合って座っていた。

<0711> \{Nagisa} 『Vâng, chuyện gì vậy?』
// \{Nagisa} "Yes, what might it be?"
// \{渚}「はい、なんでしょう」

<0712> \{\m{B}} 『Anh tìm được việc làm mới rồi.』
// \{\m{B}} "I've found a new job."
// \{\m{B}}「俺、新しい仕事見つけたんだ」

<0713> \{Nagisa} 『...Ơ? Anh đổi việc à?』
// \{Nagisa} "... eh? You're changing jobs?"
// \{渚}「…え? 仕事、変えるんですか?」

<0714> Chuyện này thật bất ngờ với Nagisa. Đến tôi cũng tự thấy ngạc nhiên vì đưa ra quyết định quan trọng ấy chỉ nội trong một ngày.
// This was really out of the blue for Nagisa. It was normal for her to be surprised that something this important was decided in a single day. 
// 渚にとっては寝耳に水。それは当然で、一日でこんな大事なことを決めてしまうなんて、自分でも驚くほどだった。

<0715> Nhưng nếu nhìn thẳng vào hiện thực thì tôi không thể cứ sống dựa dẫm vào người khác được.
// But, if I thrust ahead with this reality, I won't be continuing this way of living any longer, depending on another person. 
// でも、現実を突きつけられてしまえば、もう、誰かを頼りにする生活なんて、これ以上続けていられなかった。

<0716> \{Nagisa} 『Công việc ở tiệm bánh không hợp với anh sao?』
// \{Nagisa} "The bakery job didn't suit you?"
// \{渚}「パン屋のお仕事、合わなかったですか」

<0717> \{\m{B}} 『Đâu nào. Đó không là phải vấn đề.』
// \{\m{B}} "No, that's not it. That's not the problem."
// \{\m{B}}「いや、違う。そういう問題じゃないんだ」

<0718> \{\m{B}} 『Thật ra làm việc với bố già và Sanae-san rất vui.』
// \{\m{B}} "To be frank, working with Pops and Sanae-san was fun."
// \{\m{B}}「正直、オッサンや早苗さんと働くのは楽しい」

<0719> \{\m{B}} 『Công việc cũng dễ dàng, còn có cơm ăn và chỗ ở nữa.』
// \{\m{B}} "The job's also fun, and you have meals and a place to stay added to that."
// \{\m{B}}「仕事も楽だし、ご飯だって宿だって付いてる」

<0720> \{\m{B}} 『Nhưng cứ như vậy thì bất công quá.』
// \{\m{B}} "But, I can't go with that. It's too spoiled."
// \{\m{B}}「でもそれじゃダメなんだ。甘すぎるんだよ」

<0721> \{\m{B}} 『Nếu dựa dẫm mãi vào họ thì...』
// \{\m{B}} "To be completely reliant on Pops and Sanae-san..."
// \{\m{B}}「オッサンや早苗さんに頼ってばっかで…」

<0722> \{\m{B}} 『Suốt đời anh sẽ chỉ là đứa hèn nhát.』
// \{\m{B}} "I'd be a coward."
// \{\m{B}}「俺、腑抜けになっちまう」

<0723> \{\m{B}} 『Vậy nên anh định làm việc khác.』
// \{\m{B}} "That's why I've settled into a different job."
// \{\m{B}}「だから、別の仕事に就くことにした」

<0724> \{\m{B}} 『Tuy có hơi vất vả... nhưng anh có thể kiếm được nhiều tiền hơn bây giờ rất nhiều.』
// \{\m{B}} "It'll probably be a difficult one... even so, I'll be earning a lot more income than I am right now."
// \{\m{B}}「たぶん、きつい仕事だけどさ…それでも今よりもっとたくさん稼げる」

<0725> \{\m{B}} 『Với số tiền ấy, anh sẽ tìm một căn hộ gần đây và sống ở đó.』
// \{\m{B}} "And I'll find a nearby apartment and live there."
// \{\m{B}}「それで、近くにアパートを見つけて、下宿する」

<0726> \{\m{B}} 『Anh sẽ sống tự lập, không dựa dẫm vào ai.』
// \{\m{B}} "And then, I'll be working on my own, without relying on anyone."
// \{\m{B}}「そうして誰にも頼らず、自分の力だけでやっていきたいんだ」

<0727> \{Nagisa} 『Anh sẽ... rời khỏi đây?』
// \{Nagisa} "You're... leaving the house?"
// \{渚}「この家…出るんですか」

<0728> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah, I am."
// \{\m{B}}「ああ、出る」

<0729> \{Nagisa} 『Nhưng... anh sẽ cô đơn lắm.』
// \{Nagisa} "No way... that's lonely."
// \{渚}「そんな…寂しいです」

<0730> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0731> Tôi chỉnh lại thế ngồi, và nhìn thẳng vào Nagisa một cách nghiêm túc.
// I fix my seating, facing the serious Nagisa. 
// 俺は正座をして、改まって渚に向き直った。

<0732> \{\m{B}} 『Nagisa, em sẽ đi cùng anh chứ?』
// \{\m{B}} "Would you come with me, Nagisa?"
// \{\m{B}}「一緒にきてくれないか、渚」

<0733> Tôi nói với em.
// I so informed her. 
// そう告げていた。

<0734> \{\m{B}} 『Nếu thấy chán thì em có thể về đây.』
// \{\m{B}} "If it becomes lonely, you can come back here."
// \{\m{B}}「寂しくなったら、ここに帰ってきたらいい」

<0735> \{\m{B}} 『Anh sẽ không để bụng đâu.』
// \{\m{B}} "I don't mind if you'd like to do that at any time."
// \{\m{B}}「いつだって、そうしてくれて構わない」

<0736> \{\m{B}} 『Nhưng anh sẽ tìm mọi cách để không làm em phải buồn chán.』
// \{\m{B}} "But, I'd like to work hard so it's not like that."
// \{\m{B}}「でも、俺はそうならないように頑張りたい」

<0737> \{\m{B}} 『Anh muốn dùng chính đôi tay mình mang hạnh phúc đến cho em.』
// \{\m{B}} "I want to bring you happiness with my hands."
// \{\m{B}}「俺の手で、おまえを幸せにしてみたいんだ」

<0738> \{\m{B}} 『Bằng chính sức mình.』
// \{\m{B}} "Just on my own."
// \{\m{B}}「俺だけの力で」

<0739> \{\m{B}} 『Anh đã quyết định như vậy rồi.』
// \{\m{B}} "That's why I decided."
// \{\m{B}}「だから、そう決めたんだ」

<0740> \{\m{B}} 『Vậy, Nagisa?』
// \{\m{B}} "Well, Nagisa?"

<0741> \{\m{B}} 『Em muốn sống cùng anh chứ?』
// \{\m{B}} "Would you like to live together?"
// \{\m{B}}「な、渚」

<0742> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<0743> \{Nagisa} 『Vâng, em hiểu rồi.』
// \{Nagisa} "Okay, I will."
// \{渚}「はい、わかりました」

<0744> \{Nagisa} 『Nếu anh đã nói vậy,\ \

<0745> -kun, em sẽ sống cùng anh.』
// \{Nagisa} "If you say so, \m{B}-kun, then I'll follow."
// \{渚}「\m{B}くんがそう言ってくれるなら、わたしはついていきます」

<0746> Niềm hạnh phúc khôn tả ngập tràn trong tim tôi.
// I was glad.
// 嬉しかった。

<0747> Tôi sẽ tự mình bảo vệ Nagisa.
// I'll protect Nagisa myself. 
// 俺は、渚を自分の力だけで、守っていく。

<0748> Tôi thấy như mình đã tìm được lẽ sống cho đời.
// I feel like I've found a reason to live. 
// 生きていく理由を見つけた気がした。

<0749> \{Nagisa} 『Em vẫn còn đi học... nên chưa thể làm được nhiều thứ cho anh...』
// \{Nagisa} "I still have school... so we won't be able to do a lot of stuff..."
// \{渚}「まだ学生ですから…いろんなことできないですけど…」

<0750> \{\m{B}} 『Không sao mà, em không phải làm gì đâu. Chỉ cần ở bên anh thôi.』
// \{\m{B}} "That's fine, you don't have to do anything. Just be with me."
// \{\m{B}}「いいんだよ、何もしてくれなくても、そばに居てくれれば」

<0751> \{\m{B}} 『Vì anh muốn bản thân phải tự lực cánh sinh.』
// \{\m{B}} "Because I want to try it on my own."
// \{\m{B}}「俺は、自分ひとりの力を試したいんだから」

<0752> Bánh răng bắt đầu tự động vận hành guồng máy.
// The gears have been lifted and are turning. 
// 歯車はきしみをあげて、回っていく。

<0753> Không đúng, chính cảm xúc trong tôi đang lay chuyển nó.
// Well, what's turning are my own feelings. 
// いや、それを回しているのは、俺の思いだ。

<0754> Cảm xúc của con người.
// A person's feelings. 
// 人の、思いだ。

<0755> Đến tuổi mười tám, tôi mới nhận ra điều ấy.
// At eighteen years of age, I realized that. 
// 18歳の今、俺はそのことに気づいた。

<0756> Hai chúng tôi đi xem một căn hộ vào ngày nghỉ.
// I visited an apartment on a holiday. 
// 休みの日に、ふたりでアパートを訪れた。

<0757> Căn hộ rộng sáu chiếu

<0758> \ rưỡi, có cả nhà vệ sinh và phòng tắm. Chỉ 30.000 yên một tháng, khá rẻ.
// A one-room with six tatami mats. Came with a washroom, at only 30,000 yen a month. It's quite cheap.
// 6畳半のワンルーム。トイレも風呂もついて、一月3万という安さだった。
// xem định nghĩa về tatami: http://en.wikipedia.org/wiki/Tatami

<0759> Nó được xây cách đây cũng hai mươi năm rồi nên khá cũ.
// It was built twenty years ago, so it's quite old. 
// だけど、築20年を越えていたから、相当に古い。

<0760> Hầu hết những cô gái sẽ không thích bị dẫn vào một nơi như thế này...
// If I brought a normal girl to this place... 
// 普通の女の子だったら、こんなところに連れてこられたなら…

<0761> Và nếu được thông báo rằng từ giờ sẽ phải sống ở đây, nét mặt họ chắc hẳn rất khó coi.
// and then told her that we were living here, she'd definitely get a strange face and go home. 
// そして、それがこの先の住まいだと言われたならば血相を変えて帰ってしまうだろう。

<0762> Nhưng Nagisa thì khác.
// But, Nagisa was different. 
// でも、渚は違った。

<0763> \{Nagisa} 『Đẹp quá.』
// \{Nagisa} "It's beautiful."
// \{渚}「素敵です」

<0764> Em reo lên như thế khi nhìn quanh căn phòng trống trơn, đầy vết ố.
// She said that, despite not having even looked for a single stain in the room. 
// まだ何もないシミだらけの部屋を見渡して言った。

<0765> Rồi em đứng trước cái bồn rửa bát bé tẹo.
// And then, she stood in front of the small sink. 
// そして、小さな流しの前に立つ。

<0766> \{Nagisa} 『Tí tách, tí tách, tí tách.』
// \{Nagisa} "It goes drip, drip, drip."
// \{渚}「とんとんとんって」

<0767> \{Nagisa} 『Em sẽ nấu bữa tối cho\ \

<0768> -kun mỗi ngày.』
// \{Nagisa} "I'd make meals for you every day, \m{B}-kun."
// \{渚}「毎日、\m{B}くんのご飯作ります」

<0769> \{\m{B}} 『Như thế sẽ ảnh hưởng đến việc học của em đấy, nên không cần thiết đâu.』
// \{\m{B}} "Well, it'll probably get in the way of your studies, so don't worry."
// \{\m{B}}「いや、学業に差し支えるから、いいよ」

<0770> \{\m{B}} 『Chỉ cần được ở cùng em là quá đủ với anh rồi.』
// \{\m{B}} "I'd just like for you to live here."
// \{\m{B}}「ただ、渚はここで暮らしてくれるだけでいいんだ」

<0771> \{\m{B}} 『Nhờ thế mà anh có thể dốc toàn lực làm việc mỗi ngày.』
// \{\m{B}} "If you do that, I'll work hard as long as I can."
// \{\m{B}}「そうしたら、俺はずっと頑張れる」

<0772> \{Nagisa} 『Em không muốn vậy.』
// \{Nagisa} "I don't want that."
// \{渚}「そんなの嫌です」

<0773> \{Nagisa} 『Em không muốn \m{B}-kun là người duy nhất cố gắng.』
// \{Nagisa} "I'd rather you not be the only one working, \m{B}-kun.
// \{渚}「\m{B}くんだけ、がんばらないでほしいです」

<0774> \{Nagisa} 『Em cũng muốn phấn đấu hết mình nữa.』
// \{Nagisa} "I'd also like to work hard."
// \{渚}「わたしも、がんばりたいです」

<0775> \{\m{B}} 『Ờ, vậy à...』
// \{\m{B}} "Hmm, I see..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだったな…」

<0776> \{\m{B}} 『Vậy thì hai ta sẽ cùng nhau cố gắng, em nhé.』
// \{\m{B}} "Then let's do that."
// \{\m{B}}「ふたりで頑張ろう」

<0777> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<0778> \{\m{B}} 『Giờ thì... anh phải thuyết phục ba mẹ em.』
// \{\m{B}} "Now... I'll have to convince your parents."
// \{\m{B}}「後は…おまえの両親の説得か」

<0779> Tôi vẫn chưa bàn bạc kế hoạch trọng đại này với bố già hay Sanae-san.
// I hadn't talked to Pops or Sanae-san about it yet. 
// いまだ、オッサンと早苗さんには話を切り出せずにいた。

<0780> Tôi muốn cầm chắc rằng mình sẽ tìm được chỗ ở và công việc như ý muốn.
// I had to tell those two about my residence and job myself. 
// 住居と仕事、このふたつを自分の手で用意してからにしたかったのだ。

<0781> Có vậy, họ mới thấy chúng tôi quyết tâm đến mức nào.
// And then show how firmly determined we are. 
// 俺たちの決意の固さを、そうして示したかった。

<0782> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<0783> \{Nagisa} 『Nhưng để em thưa chuyện thì sẽ dễ dàng hơn đó.』
// \{Nagisa} "But, if I ask them, I think it'll work out."
// \{渚}「でも、わたしが頼めば、なんとかなると思います」

<0784> \{\m{B}} 『Không, như vậy là hèn nhát.』
// \{\m{B}} "No, that'd be cowardice."
// \{\m{B}}「いや、それは卑怯だろ」

<0785> \{Nagisa} 『Ơ? Hèn nhát...?』
// \{Nagisa} "Eh? Cowardice, you say...?"
// \{渚}「え? 卑怯、でしょうか…」

<0786> \{\m{B}} 『Vì anh là người mang em đi.』
// \{\m{B}} "Because I'm taking you away."
// \{\m{B}}「俺がおまえを連れていくんだからな」

<0787> \{\m{B}} 『Nếu không do chính miệng anh nói, họ sẽ khó mà giãi bày hết những cảm nghĩ thật sự trong lòng, đúng không nào?』
// \{\m{B}} "If I don't tell them, the others won't feel my true feelings about it, would they?"
// \{\m{B}}「俺が言わないと、向こうだって、本当の気持ちがぶつけられないだろ?」

<0788> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy. Nếu là em nói, chắc ba mẹ sẽ chỉ toàn động viên thôi.』
// \{Nagisa} "That might be true. If it were me, I'm sure I'd have to say something nice about it."
// \{渚}「それはそうかもしれないです。わたしだと、きっと優しいことしか言わないです」

<0789> \{\m{B}} 『Đúng đấy. Hơn nữa, đây là trách nhiệm của một người đàn ông. Nếu được em giúp, anh sẽ thấy thất vọng về bản thân lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah. That, and this is a man's job. If I let you help out, I'll become depressed."
// \{\m{B}}「ああ。それに、これだけは男の務めだ。おまえに助けられたら、俺が鬱になるよ」

<0790> \{Nagisa} 『Vậy à...』
// \{Nagisa} "Is that so...?"
// \{渚}「そうですか…」

<0791> \{Nagisa} 『Em hiểu rồi. Vậy trông cậy vào anh nhé,\ \

<0792> -kun.』
// \{Nagisa} "All right, then. I'll let you handle it, \m{B}-kun."
// \{渚}「わかりました。今回は\m{B}くんにお任せします」

<0793> Tối hôm đó, tôi nói trước với Sanae-san.
// That night, I first talked directly to Sanae-san. 
// その日の夜、まずは早苗さんに、打ち明けてみた。

<0794> \{Sanae} 『Chuyện là vậy sao?』
// \{Sanae} "Is that so?"
// \{早苗}「そうですか」

<0795> \{Sanae} 『Cô không phản đối đâu. Cháu cứ xem như cô đang ủng hộ quyết định của cháu.』
// \{Sanae} "I'm not opposed to it. You can think of it as my approval."
// \{早苗}「わたしは反対しません。どちらかというと賛成です」

<0796> \{\m{B}} 『Nhưng... cháu sẽ dẫn Nagisa đi.』
// \{\m{B}} "But... I'm going to be taking away Nagisa."
// \{\m{B}}「でも、俺…連れていくんですよ、渚を」

<0797> \{Sanae} 『

<0798> -san.』
// \{Sanae} "\m{B}-san,"
// \{早苗}「\m{B}さん」

<0799> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074