Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6800P8"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
Line 22: Line 22:
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
<4664> Và rồi, mùa hè thật sự đến.
+
<4664> Mùa hè thật sự đến rồi.
 
// And then, summer's true arrival.
 
// And then, summer's true arrival.
 
// そして、本格的な夏の到来。
 
// そして、本格的な夏の到来。
   
<4665> Tôi làm việc, mồ hôi đổ như thác.
+
<4665> Tôi chú tâm làm việc, mồ hôi đổ như thác.
 
// I worked, sweating a waterfall.
 
// I worked, sweating a waterfall.
 
// 滝のような汗を流しながら、働いた。
 
// 滝のような汗を流しながら、働いた。
   
<4666> Ngày hôm đó, công việc thậm chí còn xong sớm.
+
<4666> Ngày hôm đó, công việc hoàn thành xong sớm.
 
// On that day, work even finished up early.
 
// On that day, work even finished up early.
 
// その日は、仕事も早く片づいていた。
 
// その日は、仕事も早く片づいていた。
   
<4667> \{Ông chủ} 『
+
<4667> \{Sếp} 『
   
<4668> -kun, Yoshino-kun,
+
<4668> -kun, Yoshino-kun.
 
// \{Boss} "\m{A}-kun, Yoshino-kun,"
 
// \{Boss} "\m{A}-kun, Yoshino-kun,"
 
// \{親方}「\m{A}くんと、芳野くん」
 
// \{親方}「\m{A}くんと、芳野くん」
   
<4669> Ông chủ gọi chúng tôi, ngay khi chúng tôi thay đồ xong.
+
<4669> Vừa thay đồ xong, sếp gọi tên chúng tôi.
 
// The boss called us, just as we finished changing our clothes.
 
// The boss called us, just as we finished changing our clothes.
 
// 着替え終えたところで、親方から声をかけられた。
 
// 着替え終えたところで、親方から声をかけられた。
   
<4670> \{Ông chủ} 『Tôi có chuyện muốn nói. Mấy cậu rảnh không?』
+
<4670> \{Sếp} 『Tôi có chuyện muốn nói. Mấy cậu rảnh không?』
 
// \{Boss} "I've got something to talk about. Is that fine?"
 
// \{Boss} "I've got something to talk about. Is that fine?"
 
// \{親方}「ちょっと話があるんだけど、いいかな」
 
// \{親方}「ちょっと話があるんだけど、いいかな」
   
<4671> \{\m{B}} 『A, vâng. Chuyện gì vậy?』
+
<4671> \{\m{B}} 『A, vâng. Chuyện gì vậy?』
 
// \{\m{B}} "Ah, sure. What might it be?"
 
// \{\m{B}} "Ah, sure. What might it be?"
 
// \{\m{B}}「あ、はい。なんでしょうか」
 
// \{\m{B}}「あ、はい。なんでしょうか」
   
<4672> Yoshino-san yên lặng gật đầu.
+
<4672> Yoshino-san lặng lẽ gật đầu.
 
// Yoshino-san nodded silently.
 
// Yoshino-san nodded silently.
 
// 芳野さんは、黙って頷くだけだった。
 
// 芳野さんは、黙って頷くだけだった。
   
<4673> \{Ông chủ} 『Nào, ngồi đi.』
+
<4673> \{Sếp} 『Nào, ngồi đi.』
 
// \{Boss} "Well, have a seat."
 
// \{Boss} "Well, have a seat."
 
// \{親方}「ま、かけてよ」
 
// \{親方}「ま、かけてよ」
Line 68: Line 68:
 
// 三人、向かい合わせに座る。
 
// 三人、向かい合わせに座る。
   
<4676> \{Ông chủ} 『Cậu biết đấy,\ \
+
<4676> \{Sếp} 『Nghe này,\ \
   
<4677> -kun,
+
<4677> -kun.
 
// \{Boss} "Well you see, \m{A}-kun,"
 
// \{Boss} "Well you see, \m{A}-kun,"
 
// \{親方}「ええとね、\m{A}くん」
 
// \{親方}「ええとね、\m{A}くん」
Line 78: Line 78:
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
   
<4679> Ông ta bắt đầu nói, nhìn tôi.
+
<4679> Sếp nhìn tôi và bắt đầu mở lời.
 
// He began talking, looking at me.
 
// He began talking, looking at me.
 
// 親方は俺のほうを見て、話し始める。
 
// 親方は俺のほうを見て、話し始める。
   
<4680> \{Ông chủ} 『Là thế này, các đồng nghiệp cũ của ta sắp xây dựng một bộ phận mới công ty mẹ.』
+
<4680> \{Sếp} 『Một đồng nghiệp cũ của tôi đang làm giám đốc bộ phận tại một nhà thầu chính.』
 
// \{Boss} "See, my old collagues are going to be heading a department at our parent company."
 
// \{Boss} "See, my old collagues are going to be heading a department at our parent company."
 
// \{親方}「わたしのね、古い同僚の人間なんだがね、今は元請の会社で部長をやってるんだ」
 
// \{親方}「わたしのね、古い同僚の人間なんだがね、今は元請の会社で部長をやってるんだ」
   
<4681> \{\m{B}} 『Huh.』
+
<4681> \{\m{B}} 『Ha.』
 
// \{\m{B}} "Huh."
 
// \{\m{B}} "Huh."
 
// \{\m{B}}「はぁ」
 
// \{\m{B}}「はぁ」
   
<4682> \{Ông chủ} 『Họ đang tìm một người quản .』
+
<4682> \{Sếp} 『Họ đang tìm một giám sát công trình.』
 
// \{Boss} "They're looking for someone who can supervise them."
 
// \{Boss} "They're looking for someone who can supervise them."
 
// \{親方}「そいつがね、現場を監督できる人間を探してるんだよ」
 
// \{親方}「そいつがね、現場を監督できる人間を探してるんだよ」
   
<4683> \{\m{B}} 『Huh.』
+
<4683> \{\m{B}} 『Ha.』
 
// \{\m{B}} "Huh."
 
// \{\m{B}} "Huh."
 
// \{\m{B}}「はぁ」
 
// \{\m{B}}「はぁ」
   
<4684> \{Ông chủ} 『Dĩ nhiên, không bảo cậu phải làm quản đốc công trình ngay,chỉ xem và học hỏi thôi,、\m{A}.』
+
<4684> \{Sếp} 『Dĩ nhiên, \m{A}-kun à, không thể nhảy vào làm giám sát ngay mà phải học hỏi trước.』
 
// \{Boss} "Of course, not saying that you'd immediately become a site foreman, but you're one to watch and learn, \m{A}."
 
// \{Boss} "Of course, not saying that you'd immediately become a site foreman, but you're one to watch and learn, \m{A}."
 
// \{親方}「勿論、\m{A}くんが今すぐに現場監督になれるわけじゃないけど、見習いという形でね」
 
// \{親方}「勿論、\m{A}くんが今すぐに現場監督になれるわけじゃないけど、見習いという形でね」
   
<4685> \{Ông chủ} 『Cậu sẽ được đối đãi như nhân viên chính thức, nên tiền lương sẽ cao hơn, coi như là để bảo đảm cho công việc.』
+
<4685> \{Sếp} 『 nhân viên chính thức, cậu sẽ được đãi ngộ tốt hơn, lương cao hơn, cũng như đảm bảo hội thăng tiến.』
 
// \{Boss} "You'll be treated as a full-time employee, so your wage will go up, as well as job security."
 
// \{Boss} "You'll be treated as a full-time employee, so your wage will go up, as well as job security."
 
// \{親方}「待遇は正社員だから今より給料も上がるし、保障もあるから」
 
// \{親方}「待遇は正社員だから今より給料も上がるし、保障もあるから」
   
<4686> Ông chủ tính số tiền này vào máy tính và cho tôi xem.
+
<4686> Sếp nhập số tiền vào máy tính và giơ lên cho tôi xem mức lương dự kiến.
 
// The boss put up this amount into the computer and showed it to me.
 
// The boss put up this amount into the computer and showed it to me.
 
// 親方はこれくらい、と計算機を叩いて見せてくれた。
 
// 親方はこれくらい、と計算機を叩いて見せてくれた。
   
<4687> \{\m{B}} 『Woah, nhiều quá.』
+
<4687> \{\m{B}} 『Oaa, nhiều quá.』
 
// \{\m{B}} "Woah, that's amazing."
 
// \{\m{B}} "Woah, that's amazing."
 
// \{\m{B}}「はあ、すごいっすね」
 
// \{\m{B}}「はあ、すごいっすね」
   
<4688> Cao gấp 1,5 lần lương của tôi.
+
<4688> Cao gấp 1,5 lần lương hiện hành của tôi.
 
// It was 1.5 times my salary.
 
// It was 1.5 times my salary.
 
// 俺の給料の1.5倍近くあった。
 
// 俺の給料の1.5倍近くあった。
   
<4689> \{Ông chủ} 『Đó là một công ty khá lớn so với khả năng của cậu.』
+
<4689> \{Sếp} 『Công ty đó qui hơn chỗ này nhiều.』
 
// \{Boss} "That's a far off large company for you."
 
// \{Boss} "That's a far off large company for you."
 
// \{親方}「そりゃここより遙かに大きい会社だしね」
 
// \{親方}「そりゃここより遙かに大きい会社だしね」
   
<4690> \{Ông chủ} 『Sao? Cậu muốn thử không?』
+
<4690> \{Sếp} 『Sao? Cậu muốn thử không?』
 
// \{Boss} "Well? You feel like giving it a shot?"
 
// \{Boss} "Well? You feel like giving it a shot?"
 
// \{親方}「どうだろう。いってみる気はないかい」
 
// \{親方}「どうだろう。いってみる気はないかい」
   
<4691> \{\m{B}} 『...?\p Em à?』
+
<4691> \{\m{B}} 『...?\p Cháu á?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?\p Do you mean me?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?\p Do you mean me?"
 
// \{\m{B}}「え…?\p 俺っすか?」
 
// \{\m{B}}「え…?\p 俺っすか?」
   
<4692> \{Yoshino} 『Ông ta đang nói với cậu, không phải sao?』
+
<4692> \{Yoshino} 『Ông ấy đang nói với cậu còn ?』
 
// \{Yoshino} "He's talking to you, isn't he?"
 
// \{Yoshino} "He's talking to you, isn't he?"
 
// \{芳野}「だから、おまえに話してるんだろ」
 
// \{芳野}「だから、おまえに話してるんだろ」
Line 142: Line 142:
 
// \{芳野}「俺は駄目だ」
 
// \{芳野}「俺は駄目だ」
   
<4695> \{\m{B}} 『Không thể nào, ông ta đang nói tới một cơ hội tốt đấy, không phải sao?』
+
<4695> \{\m{B}} 『Nhưng cơ hội tốt đến thế ?』
 
// \{\m{B}} "No way, he was talking about something so good too, wasn't he?"
 
// \{\m{B}} "No way, he was talking about something so good too, wasn't he?"
 
// \{\m{B}}「そんな、これってものすごくいい話じゃないっすか」
 
// \{\m{B}}「そんな、これってものすごくいい話じゃないっすか」
   
<4696> \{Yoshino} 『Đúng vậy.』
+
<4696> \{Yoshino} 『Công nhận.』
 
// \{Yoshino} "Yeah, he is."
 
// \{Yoshino} "Yeah, he is."
 
// \{芳野}「そうだな」
 
// \{芳野}「そうだな」
   
<4697> \{\m{B}} 『Vậy anh nên làm, Yoshino-san. Họ nói họ đang cần một quản đốc công trình.』
+
<4697> \{\m{B}} 『Vậy anh nên đi, Yoshino-san. Anh phù hợp với vị trí đó .』
 
// \{\m{B}} "Then you should go, Yoshino-san. They are talking about needing a site foreman."
 
// \{\m{B}} "Then you should go, Yoshino-san. They are talking about needing a site foreman."
 
// \{\m{B}}「なら、芳野さんが行くべきですよ。現場監督を欲しいって話じゃないですか」
 
// \{\m{B}}「なら、芳野さんが行くべきですよ。現場監督を欲しいって話じゃないですか」
   
<4698> \{\m{B}} 『Nếu anh, anh có thể làm quản bất cứ đâu.』
+
<4698> \{\m{B}} 『Với tay nghề của anh thì làm giám sátđâu cũng được cả.』
 
// \{\m{B}} "If it were you, you'd be at least capable of supervising anywhere."
 
// \{\m{B}} "If it were you, you'd be at least capable of supervising anywhere."
 
// \{\m{B}}「芳野さんだったら、どこでも監督できるくらい実力もあるし」
 
// \{\m{B}}「芳野さんだったら、どこでも監督できるくらい実力もあるし」
Line 162: Line 162:
 
// \{芳野}「いや、ここはおまえが行くべきだ」
 
// \{芳野}「いや、ここはおまえが行くべきだ」
   
<4700> Yoshino-san quát.
+
<4700> Yoshino-san cương quyết.
 
// Yoshino-san yielded.
 
// Yoshino-san yielded.
 
// 芳野さんは譲らなかった。
 
// 芳野さんは譲らなかった。
   
<4701> Đó không phải giọng bực tức thường ngày của anh, mà nhẹ nhàng hơn.
+
<4701> Tuy nhiên giọng anh ta không hằn học như mọi khi, mà mềm mỏng hơn.
 
// It wasn't the usual angry voice he had, but a gentler one.
 
// It wasn't the usual angry voice he had, but a gentler one.
 
// いつもの怒鳴り声ではなく、穏やかな声で。
 
// いつもの怒鳴り声ではなく、穏やかな声で。
   
<4702> \{Yoshino} 『Tôi muốn công ty này phát triển.』
+
<4702> \{Yoshino} 『Tôi muốn giúp công ty này ăn nên làm ra.』
 
// \{Yoshino} "I'd like for this company to grow."
 
// \{Yoshino} "I'd like for this company to grow."
 
// \{芳野}「俺はこの会社を大きくしていきたいと思ってる」
 
// \{芳野}「俺はこの会社を大きくしていきたいと思ってる」
   
<4703> \{Yoshino} 『 ông chủ bổn phận của mình.』
+
<4703> \{Yoshino} 『Tôi nợ sếp việc đó.』
 
// \{Yoshino} "And the boss has his obligations."
 
// \{Yoshino} "And the boss has his obligations."
 
// \{芳野}「それに親方には恩義があるしな」
 
// \{芳野}「それに親方には恩義があるしな」
   
<4704> \{\m{B}} 『Nhưng sao lại là em?』
+
<4704> \{\m{B}} 『Nhưng, sao lại là em?』
 
// \{\m{B}} "Why me, though?"
 
// \{\m{B}} "Why me, though?"
 
// \{\m{B}}「でも、何で俺なんすか」
 
// \{\m{B}}「でも、何で俺なんすか」
   
<4705> \{Yoshino} 『Đừng hiểu lầm. Cậu không hề tranh giành lợi ích gì của tôi cả.』
+
<4705> \{Yoshino} 『Đừng hiểu lầm. Chúng tôi không phái cậu đi thay cho tôi.』
 
// \{Yoshino} "Don't get the wrong idea. You're not going in my stead or anything."
 
// \{Yoshino} "Don't get the wrong idea. You're not going in my stead or anything."
 
// \{芳野}「勘違いするなよ。おまえを俺の代わりにってわけじゃない」
 
// \{芳野}「勘違いするなよ。おまえを俺の代わりにってわけじゃない」
   
<4706> \{Yoshino} 『Cậu trí nhớ tốt hơn tôi, và cậu tính toán giỏi. Cậu không phải người nên làm việc chân tay.』
+
<4706> \{Yoshino} 『Cậu tiếp thu nhanh hơn tôi, tính toán lại giỏi. Trình độ của cậu không chỉ giới hạn lao động chân tay.』
 
// \{Yoshino} "You've got much better memory than I do, and you're strong in numbers. You're not a person who should only be working in the field."
 
// \{Yoshino} "You've got much better memory than I do, and you're strong in numbers. You're not a person who should only be working in the field."
 
// \{芳野}「\m{A}は俺なんかと違って物覚えは早いし、計数にも強い。現場だけの人間じゃないんだ」
 
// \{芳野}「\m{A}は俺なんかと違って物覚えは早いし、計数にも強い。現場だけの人間じゃないんだ」
   
<4707> \{Yoshino} 『Cậu không phải người thể tiêu tốn cả đời để làm việc hợp đồng.』
+
<4707> \{Yoshino} 『Tài năng như cậu không nên tiêu tốn cả đời cho một nhà thầu phụ.』
 
// \{Yoshino} "You're not a person who would end his entire life doing subcontracts."
 
// \{Yoshino} "You're not a person who would end his entire life doing subcontracts."
 
// \{芳野}「おまえは一生下請けの現場で終わるようなタマじゃない」
 
// \{芳野}「おまえは一生下請けの現場で終わるようなタマじゃない」
   
<4708> \{Yoshino} 『Tôi không biết khi nào lúc để cậu tự đứng dậy, nhưng tôi vọng rất nhiều vào cậu.』
+
<4708> \{Yoshino} 『Tuy mới đầu đưa cậu vào đây làm tôi còn không biết cậu trụ nổi không, nhưng rồi cậu đã đáp ứng được mọi mong đợi của tôi.』
 
// \{Yoshino} "I wonder about when the time comes for you to pick things up, but you lived up to my expectations."
 
// \{Yoshino} "I wonder about when the time comes for you to pick things up, but you lived up to my expectations."
 
// \{芳野}「拾ってきたときはどうなるかと思ったが、おまえは俺の期待に応えてくれた」
 
// \{芳野}「拾ってきたときはどうなるかと思ったが、おまえは俺の期待に応えてくれた」
   
<4709> \{Yoshino} 『Và nói thật, cậu đã vượt quá vọng của ông chủ tôi với cậu.』
+
<4709> \{Yoshino} 『Nói thật nhé, cậu còn vượt xa hơn kỳ vọng của tôi lẫn sếp nhiều.』
 
// \{Yoshino} "So to speak, you've beaten the expectations that the boss and I have of you."
 
// \{Yoshino} "So to speak, you've beaten the expectations that the boss and I have of you."
 
// \{芳野}「それどころか、俺や親方の期待や思いなんか越えて成長した」
 
// \{芳野}「それどころか、俺や親方の期待や思いなんか越えて成長した」
   
<4710> \{Yoshino} 『Nếu cậu đến công ty mẹ, công việc sẽ tăng lên. Lương cậu sẽ nhiều hơn, và cuộc sống cậu sẽ tốt hơn.』
+
<4710> \{Yoshino} 『Nếu làm cho nhà thầu chính, cậu sẽ phụ trách những công trình tầm cỡ hơn. Lương thưởng cũng tăng lên, và cuộc sống trở nên khấm khá.』
 
// \{Yoshino} "If you go to the parent company, the scale of work will increase. Your salary will increase, and your living will be better."
 
// \{Yoshino} "If you go to the parent company, the scale of work will increase. Your salary will increase, and your living will be better."
 
// \{芳野}「元請に行けば、現場の規模も大きくなる。給料も増えるし、生活も楽になる」
 
// \{芳野}「元請に行けば、現場の規模も大きくなる。給料も増えるし、生活も楽になる」
   
<4711> \{Yoshino} 『Cậu còn nhiều việc phải làm.』
+
<4711> \{Yoshino} 『Cậu sẽ làm được nhiều thứ hơn nữa.』
 
// \{Yoshino} "You'll have more things to do."
 
// \{Yoshino} "You'll have more things to do."
 
// \{芳野}「やれることが増えるんだ」
 
// \{芳野}「やれることが増えるんだ」
   
<4712> \{Yoshino} 『Cậu rất có tiềm năng. Cậu không cần phải phí hoài nó ở đây.』
+
<4712> \{Yoshino} 『Cậu rất có tiềm năng. Không nên phí hoài nó ở đây.』
 
// \{Yoshino} "You still have potential. I don't want to waste that here."
 
// \{Yoshino} "You still have potential. I don't want to waste that here."
 
// \{芳野}「おまえにはまだまだ可能性がある。それをここだけで潰したくない」
 
// \{芳野}「おまえにはまだまだ可能性がある。それをここだけで潰したくない」
   
<4713> \{\m{B}} 『Nhưng, em muốn làm việc với anh và ông chủ...』
+
<4713> \{\m{B}} 『Nhưng, em muốn làm việc cùng anh và sếp...』
 
// \{\m{B}} "But, I want to be working with you and the boss..."
 
// \{\m{B}} "But, I want to be working with you and the boss..."
 
// \{\m{B}}「でも、俺は芳野さんと、親方と一緒に働きたいって…」
 
// \{\m{B}}「でも、俺は芳野さんと、親方と一緒に働きたいって…」
   
<4714> \{Ông chủ} 『Không được,\ \
+
<4714> \{Sếp} 『Không được,\ \
   
<4715> -kun. Dù chúng tôi rất vui cậu nói vậy.』
+
<4715> -kun. Dù chúng tôi rất vui khi nghe cậu nói vậy.』
 
// \{Boss} "That's not it, \m{A}-kun. Though we're grateful that you say that."
 
// \{Boss} "That's not it, \m{A}-kun. Though we're grateful that you say that."
 
// \{親方}「それは違うよ、\m{A}くん。そう言ってくれるのは有り難いけどね」
 
// \{親方}「それは違うよ、\m{A}くん。そう言ってくれるのは有り難いけどね」
   
<4716> Ông chủ vừa khen tôi? Ông ấy chà mũi khi nói vậy.
+
<4716> Sếp vẻ ngượng, ông xoa xoa mũi khi nói với tôi câu đó.
 
// Was the boss flattered? He rubbed his nose as he said that. // literally shy, maybe "shy" is better but you get the idea
 
// Was the boss flattered? He rubbed his nose as he said that. // literally shy, maybe "shy" is better but you get the idea
 
// 親方は照れたのか、鼻をかきながら言った。
 
// 親方は照れたのか、鼻をかきながら言った。
   
<4717> \{Ông chủ} 『Tôi cũng người đề nghị cậu với Yoshino.』
+
<4717> \{Sếp} 『Thật ra ban đầu tôi muốn tiến cử Yoshino.』
 
// \{Boss} "I was also the one who recommended you to Yoshino."
 
// \{Boss} "I was also the one who recommended you to Yoshino."
 
// \{親方}「僕も最初は芳野に勧めたんだ。どうかってね」
 
// \{親方}「僕も最初は芳野に勧めたんだ。どうかってね」
   
<4718> \{Ông chủ} 『Và người bảo, 「Để \m{A} làm đi」 là Yoshino.』
+
<4718> \{Sếp} 『Và Yoshino đã nói, 「Để \m{A} làm đi」.』
 
// \{Boss} "And the one who said, 'Let \m{A} go and do it', was Yoshino."
 
// \{Boss} "And the one who said, 'Let \m{A} go and do it', was Yoshino."
 
// \{親方}「そしたら『\m{A}に行かしてやってくれ』って言ったのが、芳野なんだよ」
 
// \{親方}「そしたら『\m{A}に行かしてやってくれ』って言ったのが、芳野なんだよ」
   
<4719> \{Ông chủ} 『Ban đầu tôi cũng rất ngạc nhiên, nhưng sau một hồi nói chuyện, tôi cũng thấy cậu ta đúng.』
+
<4719> \{Sếp} 『Ban đầu tôi cũng rất ngạc nhiên, nhưng nghĩ lại, tôi thấy cậu ấy nói đúng.』
 
// \{Boss} "I was surprised at first, but when we talked, I also felt the same way."
 
// \{Boss} "I was surprised at first, but when we talked, I also felt the same way."
 
// \{親方}「最初は驚いたけど、話を聞いたら僕もそう思った」
 
// \{親方}「最初は驚いたけど、話を聞いたら僕もそう思った」
   
<4720> Sau khi nói vậy, ông chủ nhìn Yoshino-san.
+
<4720> Sếp nói thế, rồi quay sang nhìn Yoshino-san.
 
// Saying just that, the boss looked at Yoshino-san.
 
// Saying just that, the boss looked at Yoshino-san.
 
// それだけ言って、親方は芳野さんを見た。
 
// それだけ言って、親方は芳野さんを見た。
   
<4721> \{Yoshino} 『Tôi không giỏi hòa đồng, và ngoài kỹ năng, tôi chẳng còn đáng giá cả.』
+
<4721> \{Yoshino} 『Tôi không dễ hòa đồng, và trừ mấy việc kỹ thuật ra thì tôi cũng không tài cán .』
 
// \{Yoshino} "I'm not really sociable, and other than technique, I have nothing worthwhile."
 
// \{Yoshino} "I'm not really sociable, and other than technique, I have nothing worthwhile."
 
// \{芳野}「俺は人付き合いは下手だし、技術以外には取り柄なんかない」
 
// \{芳野}「俺は人付き合いは下手だし、技術以外には取り柄なんかない」
   
<4722> \{Yoshino} 『Đúng tôi đã quen với việc làm công, nhưng quản thì khó hơn nhiều.』
+
<4722> \{Yoshino} 『Làm thợ lành nghề còn được, chứ giám sát thì lại quá sức tôi rồi.』
 
// \{Yoshino} "Sure, I've gotten used to being a worker, but supervising is more difficult."
 
// \{Yoshino} "Sure, I've gotten used to being a worker, but supervising is more difficult."
 
// \{芳野}「職人にはなれるかもしれないが、監督は難しいと思う」
 
// \{芳野}「職人にはなれるかもしれないが、監督は難しいと思う」
   
<4723> \{Yoshino} 『Vậy nên tôi nghĩ cậu nên làm.』
+
<4723> \{Yoshino} 『Vậy nên tôi muốn cậu làm.』
 
// \{Yoshino} "That's why I thought you should become one."
 
// \{Yoshino} "That's why I thought you should become one."
 
// \{芳野}「だからおまえになってほしいって思ってる」
 
// \{芳野}「だからおまえになってほしいって思ってる」
   
<4724> \{Yoshino} 『Đi và học hỏi đi, nhanh chóng trở thành quản đốc.』
+
<4724> \{Yoshino} 『Đi và học hỏi công việc của một quản đốc.』
 
// \{Yoshino} "Go and study, and hurry and turn into a supervisor."
 
// \{Yoshino} "Go and study, and hurry and turn into a supervisor."
 
// \{芳野}「行って、勉強して、監督になってこい」
 
// \{芳野}「行って、勉強して、監督になってこい」
Line 264: Line 264:
 
// \{芳野}「俺は、\m{A}の下で仕事ができる日を待ってる」
 
// \{芳野}「俺は、\m{A}の下で仕事ができる日を待ってる」
   
<4726> \{\m{B}} 『K-không thể nào...』
+
<4726> \{\m{B}} 『C-chuyện đó...』
 
// \{\m{B}} "N-no way..."
 
// \{\m{B}} "N-no way..."
 
// \{\m{B}}「そ、そんな…」
 
// \{\m{B}}「そ、そんな…」
   
<4727> Tôi cúi đầu, như thể đang xấu hổ.
+
<4727> Tôi che mặt lại xấu hổ.
 
// I bowed my head, as if I were embarrassed.
 
// I bowed my head, as if I were embarrassed.
 
// 俺は照れたように、顔を伏せた。
 
// 俺は照れたように、顔を伏せた。
   
<4728> Tôi không biết mình nên làm vẻ mặt thế nào.
+
<4728> Tôi không biết nên phản ứng lại thế nào.
 
// I have no idea what kind of face I should be putting on.
 
// I have no idea what kind of face I should be putting on.
 
// どんな顔をしていいかわからなかったのだ。
 
// どんな顔をしていいかわからなかったのだ。
   
  +
<4729> Được hai người họ khen khợi và thừa nhận... thật là một niềm vinh hạnh lớn lao.
<4729> Tôi thật hạnh phúc, được khen ngợi... được thừa nhận.
 
 
// I was genuinely happy, being praised... being recognized.
 
// I was genuinely happy, being praised... being recognized.
 
// 褒められたことが…認められたことが、純粋に嬉しかった。
 
// 褒められたことが…認められたことが、純粋に嬉しかった。
   
  +
<4730> Tôi thấy ngỡ ngàng vì có ngày mình lại trưởng thành lên như thế...
<4730> Trưởng thành được như con người tôi bây giờ ...
 
 
// To have grown into such a person...
 
// To have grown into such a person...
 
// 俺がそんな人間に成長してたなんて…
 
// 俺がそんな人間に成長してたなんて…
   
<4731> Kể từ thời tôi người từ chối vui chơi với mọi người khi còn đi học...
+
<4731> Nhất khi so sánh với thời đi học vốn chỉ biết bài xích hội...
 
// From the time when I was one to refuse hanging out with others back in my student days...
 
// From the time when I was one to refuse hanging out with others back in my student days...
 
// あんなに、人間付き合いを拒絶し続けてた学生時代の俺から…
 
// あんなに、人間付き合いを拒絶し続けてた学生時代の俺から…
   
<4732> Con người có thể thay đổi nhiều thế này sao?
+
<4732> Con người có thể thay đổi nhiều đến nhường này sao?
 
// People change this much, don't they?
 
// People change this much, don't they?
 
// こんなにも、変わっていけるんだ、人は。
 
// こんなにも、変わっていけるんだ、人は。
   
<4733> Một phần cũng là nhờ anh ấy.
+
<4733> Một phần cũng là nhờ em.
 
// That was also thanks to him.
 
// That was also thanks to him.
 
// それはあいつのおかげでもあった。
 
// それはあいつのおかげでもあった。
   
<4734> Khuôn mặt người tôi yêu bỗng hiện lên.
+
<4734> Khuôn mặt người tôi yêu hiện lên trong tâm trí.
 
// The face of the one I love came to mind.
 
// The face of the one I love came to mind.
 
// 俺は大好きな人の顔を思い浮かべていた。
 
// 俺は大好きな人の顔を思い浮かべていた。
   
<4735> \{\m{B}} (Tiếng ve sầu vang thật...)
+
<4735> \{\m{B}} (Tiếng ve sầu ồn ã thật...)
 
// \{\m{B}} (The sound of the cicadas is loud...)
 
// \{\m{B}} (The sound of the cicadas is loud...)
 
// \{\m{B}}(すげぇ、セミの声…)
 
// \{\m{B}}(すげぇ、セミの声…)
   
<4736> \{\m{B}} (Chà, ở đây nhiều cây, nên nhiên ...)
+
<4736> \{\m{B}} ( đây nhiều cây đến vậy, cũng dễ hiểu thôi...)
 
// \{\m{B}} (Well, there's a lot of trees here, so that's obvious...)
 
// \{\m{B}} (Well, there's a lot of trees here, so that's obvious...)
 
// \{\m{B}}(ま、これだけ木があるんだから、当たり前か…)
 
// \{\m{B}}(ま、これだけ木があるんだから、当たり前か…)
   
<4737> Tất cả học sinh nhìn tôi một cách ngờ vực.
+
<4737> Đông đảo học sinh đi ngang qua liếc nhìn tôi đầy ngờ vực.
 
// All of the students looked at me with suspicion.
 
// All of the students looked at me with suspicion.
 
// 何人もの生徒が、俺の姿を訝しげに見ていった。
 
// 何人もの生徒が、俺の姿を訝しげに見ていった。
   
<4738> Thật hiển nhiên là nếu bạn mặc một bộ đồ bẩn thỉu, học sinh sẽ nhìn bạn trên đường đi học về.
+
<4738> Âu cũng hợp tình, bởi một công nhân quần áo bẩn thỉu đang đảo mắt nhìn theo biển học sinh cấp ba vừa tan ra.
 
// It's obvious when you're dressed up in slightly dirty clothing, with all the students giving you looks on the way home.
 
// It's obvious when you're dressed up in slightly dirty clothing, with all the students giving you looks on the way home.
 
// 薄汚れた作業着姿で、下校していく生徒をじろじろと見ているのだから、当然だった。
 
// 薄汚れた作業着姿で、下校していく生徒をじろじろと見ているのだから、当然だった。
   
<4739> Vả lại, tôi đang vui phởn chí, nên tôi cũng chẳng quan tâm.
+
<4739> Nhưng tâm trạng tôi đang vui phơi phới, nên chẳng thiết quan tâm.
 
// Besides, I was happy and optimistic, so I didn't really care about that at all.
 
// Besides, I was happy and optimistic, so I didn't really care about that at all.
 
// それでも、今の俺は嬉しさが先走って、そんなことはどうでもよくなっていた。
 
// それでも、今の俺は嬉しさが先走って、そんなことはどうでもよくなっていた。
   
  +
<4740> Bởi vậy tôi chạy ngay đến bên Nagisa khi vừa nhác trông thấy em, không thèm đoái hoài đến mọi ánh mắt xung quanh.
<4740> Vậy nên khi thấy Nagisa, tôi mặc kệ ánh nhìn của mọi người, chạy về phía cô ấy.
 
 
// That's why when I saw Nagisa, I ignored everyone's looks, and rushed to her.
 
// That's why when I saw Nagisa, I ignored everyone's looks, and rushed to her.
 
// だから、渚の姿が見えた直後、周りの目も気にせず、駆けだしていた。
 
// だから、渚の姿が見えた直後、周りの目も気にせず、駆けだしていた。
Line 330: Line 330:
 
<4742> \{Nagisa} 『A...\ \
 
<4742> \{Nagisa} 『A...\ \
   
<4743> -kun, có chuyện gì vậy?』
+
<4743> -kun, có chuyện gì vậy anh?』
 
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun, what's wrong?"
 
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun, what's wrong?"
 
// \{渚}「あ…\m{B}くん、どうしましたか」
 
// \{渚}「あ…\m{B}くん、どうしましたか」
Line 338: Line 338:
 
// \{\m{B}}「聞いてくれ、とてもいい話なんだ」
 
// \{\m{B}}「聞いてくれ、とてもいい話なんだ」
   
<4745> \{Nagisa} 『Khoan đã, em/chúng ta đang ở trường.』
+
<4745> \{Nagisa} 『Khoan đã, chúng ta đang ở trong sân trường.』
 
// \{Nagisa} "Wait a second, I'm/we're still in the school." // change based on graphics later
 
// \{Nagisa} "Wait a second, I'm/we're still in the school." // change based on graphics later
 
// \{渚}「ちょっと待ってください、ここまだ、学校の中です」
 
// \{渚}「ちょっと待ってください、ここまだ、学校の中です」
   
<4746> \{\m{B}} 『Không phải lo mấy chuyện đó.』
+
<4746> \{\m{B}} 『Ai thèm quan tâm chứ.』
 
// \{\m{B}} "Don't worry about something like that."
 
// \{\m{B}} "Don't worry about something like that."
 
// \{\m{B}}「いいじゃないか、そんなこと、どうでも」
 
// \{\m{B}}「いいじゃないか、そんなこと、どうでも」
Line 348: Line 348:
 
<4747> \{Nagisa} 『Bình tĩnh,\ \
 
<4747> \{Nagisa} 『Bình tĩnh,\ \
   
<4748> -kun. Em đi đâu đâu.』
+
<4748> -kun. Em không đi mất đâu.』
 
// \{Nagisa} "Calm down, \m{B}-kun. I'm not going anywhere."
 
// \{Nagisa} "Calm down, \m{B}-kun. I'm not going anywhere."
 
// \{渚}「落ち着いてください、\m{B}くん。わたしはどこにも行かないです」
 
// \{渚}「落ち着いてください、\m{B}くん。わたしはどこにも行かないです」
   
<4749> \{Nagisa} 『Em sẽ luôn ở bên anh.』
+
<4749> \{Nagisa} 『Em sẽ luôn ở bên\ \
   
<4750>
+
<4750> -kun.』
 
// \{Nagisa} "I'll always be with you."
 
// \{Nagisa} "I'll always be with you."
 
// \{渚}「ずっと、\m{B}くんのそばにいます」
 
// \{渚}「ずっと、\m{B}くんのそばにいます」
Line 360: Line 360:
 
// Bản HD: <4750> -kun.
 
// Bản HD: <4750> -kun.
   
<4751> Chỉ với một nụ cười, ấy ghim chặt sự phấn khích của tôi lại.
+
<4751> Nụ cười của em giúp tôi bình tâm lại.
 
// With a smile, she pinned down my stray feelings.
 
// With a smile, she pinned down my stray feelings.
 
// 笑顔で、俺の逸った気持ちを抑えた。
 
// 笑顔で、俺の逸った気持ちを抑えた。
   
<4752> Dù vậy, nhịp chân của Nagisa quá chậm.
+
<4752> Dù vậy, thật khó chịu khi phải bước đi trước em.
 
// Even so, the pace at which Nagisa walked was slow.
 
// Even so, the pace at which Nagisa walked was slow.
 
// それでも渚の歩くペースに合わせるのはもどかしい。
 
// それでも渚の歩くペースに合わせるのはもどかしい。
   
<4753> \{\m{B}} 『Nếu còn chịu đựng nữa, anh sẽ chảy máu mũi mất.』
+
<4753> \{\m{B}} 『Nếu còn chịu đựng lâu hơn, anh sẽ chảy máu mũi mất.』
 
// \{\m{B}} "If I hold on any longer, I'm gonna have a nosebleed."
 
// \{\m{B}} "If I hold on any longer, I'm gonna have a nosebleed."
 
// \{\m{B}}「これ以上我慢してたら、鼻血が出そうだぞ」
 
// \{\m{B}}「これ以上我慢してたら、鼻血が出そうだぞ」
Line 376: Line 376:
 
// \{渚}「出ないです」
 
// \{渚}「出ないです」
   
<4755> ấy/chúng tôi ra khỏi cổng trường.
+
<4755> Cuối cùng chúng tôi cũng ra khỏi cổng trường.
 
// And she/we finally left the school gates. // change based on graphics later
 
// And she/we finally left the school gates. // change based on graphics later
 
// ようやく、校門を出た。
 
// ようやく、校門を出た。
   
<4756> \{Nagisa} 『Rồi, em/chúng ta đã ra khỏi trường. Em nghe đây.』
+
<4756> \{Nagisa} 『Chúng ta đã ra khỏi trường rồi. Em nghe đây.』
 
// \{Nagisa} "Okay, I've/we've left the school. I'll listen." // change based on graphics later
 
// \{Nagisa} "Okay, I've/we've left the school. I'll listen." // change based on graphics later
 
// \{渚}「はい、学校を出ました。聞かせてください」
 
// \{渚}「はい、学校を出ました。聞かせてください」
   
<4757> \{\m{B}} 『Hmm, xem nào...』
+
<4757> \{\m{B}} 『Hừm, xem nào...』
 
// \{\m{B}} "Hmm, let's see..."
 
// \{\m{B}} "Hmm, let's see..."
 
// \{\m{B}}「うーん、そうだな…」
 
// \{\m{B}}「うーん、そうだな…」
   
<4758> \{\m{B}} 『Chỉ nói em nghe thì phí quá.』
+
<4758> \{\m{B}} 『Phải quà thì anh mới chịu nói.』
 
// \{\m{B}} "Just telling you is kinda wasteful."
 
// \{\m{B}} "Just telling you is kinda wasteful."
 
// \{\m{B}}「ただで聞かせてやるのはもったいないなぁ」
 
// \{\m{B}}「ただで聞かせてやるのはもったいないなぁ」
   
  +
<4759> Tôi trêu em để ăn miếng trả miếng việc em bắt tôi phải đợi.
<4759> Thay vì kể ra, tôi chọc tức cô ấy.
 
 
// Instead of telling, I irritated her.
 
// Instead of telling, I irritated her.
 
// 待たされた代わりに、焦らしてやる。
 
// 待たされた代わりに、焦らしてやる。
Line 398: Line 398:
 
<4760> \{Nagisa} 『
 
<4760> \{Nagisa} 『
   
<4761> -kun, anh nói giống hệt ba em.』
+
<4761> -kun, anh nói giống hệt ba.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying the same thing my dad says."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying the same thing my dad says."
 
// \{渚}「\m{B}くん、お父さんと同じこと言ってます」
 
// \{渚}「\m{B}くん、お父さんと同じこと言ってます」
   
<4762> \{\m{B}} 『Geh... em nói thật à?』
+
<4762> \{\m{B}} 『Ge... giỡn hả?』
 
// \{\m{B}} "Geh... are you serious?"
 
// \{\m{B}} "Geh... are you serious?"
 
// \{\m{B}}「げ…マジか」
 
// \{\m{B}}「げ…マジか」
Line 410: Line 410:
 
// \{渚}「お父さん、いつもそうやって、遊びます」
 
// \{渚}「お父さん、いつもそうやって、遊びます」
   
<4764> \{\m{B}} 『Lắng nghe này, chuẩn bị chưa?
+
<4764> \{\m{B}} 『Thôi, chuẩn bị nghe anh nói luôn nè.
 
// \{\m{B}} "You listen up now, you hear?"
 
// \{\m{B}} "You listen up now, you hear?"
 
// \{\m{B}}「今すぐ聞け、聞いてくれ」
 
// \{\m{B}}「今すぐ聞け、聞いてくれ」
Line 418: Line 418:
 
// \{渚}「はい、教えてください」
 
// \{渚}「はい、教えてください」
   
<4766> \{\m{B}} 『Em biết không, anh ghét phải làm nạn nhân...』
+
<4766> \{\m{B}} 『Nhưng anh cũng không thích cảm giác bị mắc bẫy như thế...』
 
// \{\m{B}} "You know, I kinda hate being on the receiving end..."
 
// \{\m{B}} "You know, I kinda hate being on the receiving end..."
 
// \{\m{B}}「つーのも、なんか填められた気がして嫌だな…」
 
// \{\m{B}}「つーのも、なんか填められた気がして嫌だな…」
Line 430: Line 430:
 
// \{\m{B}}「聞け、この野郎」
 
// \{\m{B}}「聞け、この野郎」
   
<4769> \{Nagisa} 『Kiểu nói chuyện của anh cũng giống hệt ba.』
+
<4769> \{Nagisa} 『Cả giọng điệu của anh cũng giống ba nốt.』
 
// \{Nagisa} "The way you talked was also just like dad."
 
// \{Nagisa} "The way you talked was also just like dad."
 
// \{渚}「今の言い方も、お父さんそっくりです」
 
// \{渚}「今の言い方も、お父さんそっくりです」
   
<4770> \{\m{B}} 『Guahhh! Anh phải nói thế nào đây?!』
+
<4770> \{\m{B}} 『Guaa! Em muốn anh phải nói thế nào đây?!』
 
// \{\m{B}} "Guahhh! How the hell should I talk?!"
 
// \{\m{B}} "Guahhh! How the hell should I talk?!"
 
// \{\m{B}}「ぐあーっ、どうしろって言うんだよっ!」
 
// \{\m{B}}「ぐあーっ、どうしろって言うんだよっ!」
   
<4771> \{Nagisa} 『Anh càng ngày càng giống ba.』
+
<4771> \{Nagisa} 『Anh càng lúc càng hành xử giống ba hơn.』
 
// \{Nagisa} "You're becoming more and more like him."
 
// \{Nagisa} "You're becoming more and more like him."
 
// \{渚}「ますます似てきました」
 
// \{渚}「ますます似てきました」
Line 450: Line 450:
 
// \{渚}「はい、帰りましょう」
 
// \{渚}「はい、帰りましょう」
   
<4774> \{\m{B}} 『Đừng có đi theo!
+
<4774> \{\m{B}} 『Đừng có đi theo anh.
 
// \{\m{B}} "Don't follow!"
 
// \{\m{B}} "Don't follow!"
 
// \{\m{B}}「ついてくるなっ」
 
// \{\m{B}}「ついてくるなっ」
   
<4775> \{Nagisa} 『Căn hộ chúng ta đến một mà.』
+
<4775> \{Nagisa} 『Chúng ta về cùng một nhà mà.』
 
// \{Nagisa} "The apartment we're going to is the same."
 
// \{Nagisa} "The apartment we're going to is the same."
 
// \{渚}「帰る家は、同じです」
 
// \{渚}「帰る家は、同じです」
   
<4776> \{\m{B}} 『Vậy à... đúng vậy, hừ...』
+
<4776> \{\m{B}} 『 nhỉ... đúng thật...』
 
// \{\m{B}} "I see... that's true, huh..."
 
// \{\m{B}} "I see... that's true, huh..."
 
// \{\m{B}}「そっか…そうだったな」
 
// \{\m{B}}「そっか…そうだったな」
   
<4777> \{\m{B}} 『Khỉ thật!』
+
<4777> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt!』
 
// \{\m{B}} "Damn it!"
 
// \{\m{B}} "Damn it!"
 
// \{\m{B}}「くそっ」
 
// \{\m{B}}「くそっ」
Line 470: Line 470:
 
// \{渚}「お話しながら帰りましょう」
 
// \{渚}「お話しながら帰りましょう」
   
<4779> Cô ấy đi cạnh tôi.
+
<4779> Nagisa đi cạnh tôi.
 
// She walked beside me.
 
// She walked beside me.
 
// 渚が横に並ぶ。
 
// 渚が横に並ぶ。
   
<4780> \{\m{B}} 『Chậc, rồi. Anh nói.』
+
<4780> \{\m{B}} 『Chậc, thôi được. Anh nói.』
 
// \{\m{B}} "Tch, fine. I'll tell you."
 
// \{\m{B}} "Tch, fine. I'll tell you."
 
// \{\m{B}}「ちっ、わかったよ。話してやる」
 
// \{\m{B}}「ちっ、わかったよ。話してやる」
Line 486: Line 486:
 
// \{渚}「はい、聞きたいです」
 
// \{渚}「はい、聞きたいです」
   
<4783> \{\m{B}} 『Ông chủchỗ anh làm tin tốt.』
+
<4783> \{\m{B}} 『Sếpsở làm vừa báo cho anh tin tốt.』
 
// \{\m{B}} "The boss from my workplace had some really good news."
 
// \{\m{B}} "The boss from my workplace had some really good news."
 
// \{\m{B}}「仕事場の親方から、とってもいい話をいただいたんだ」
 
// \{\m{B}}「仕事場の親方から、とってもいい話をいただいたんだ」
Line 494: Line 494:
 
// \{渚}「どんなですか」
 
// \{渚}「どんなですか」
   
<4785> \{\m{B}} 『Đồng nghiệp cũ của ông ấy sắp thành lập một công ty xây dựng.』
+
<4785> \{\m{B}} 『Đồng nghiệp cũ của ông ấy đang làm quản lý ở một công ty xây dựng.』
 
// \{\m{B}} "Old colleagues of his are going to be heading a construction company."
 
// \{\m{B}} "Old colleagues of his are going to be heading a construction company."
 
// \{\m{B}}「昔の同僚が建設会社の部長さんをやってるらしいんだ」
 
// \{\m{B}}「昔の同僚が建設会社の部長さんをやってるらしいんだ」
   
<4786> \{Nagisa} 『Vậy à.』
+
<4786> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "I see."
 
// \{Nagisa} "I see."
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
   
<4787> \{\m{B}} 『Vì vài lí do, họ đang tìm một người quản .』
+
<4787> \{\m{B}} 『Hiện họ đang tìm ứng viên cho vị trí giám sát công trình.』
 
// \{\m{B}} "At some point, they'll be looking for someone to supervise them."
 
// \{\m{B}} "At some point, they'll be looking for someone to supervise them."
 
// \{\m{B}}「それでゆくゆく現場の監督できる人間を探してるらしい」
 
// \{\m{B}}「それでゆくゆく現場の監督できる人間を探してるらしい」
   
<4788> \{\m{B}} 『Làm nhân viên của công ty.』
+
<4788> \{\m{B}} 『Vào làm chính thức luôn.』
 
// \{\m{B}} "As a company employee."
 
// \{\m{B}} "As a company employee."
 
// \{\m{B}}「社員雇用でな」
 
// \{\m{B}}「社員雇用でな」
   
<4789> \{Nagisa} 『...?』
+
<4789> \{Nagisa} 『Ơ...?』
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{渚}「え…」
 
// \{渚}「え…」
   
<4790> \{Nagisa} 『Lẽ nào, anh sẽ,\ \
+
<4790> \{Nagisa} 『Lẽ nào,\ \
   
<4791> -kun...』
+
<4791> -kun sẽ...』
 
// \{Nagisa} "Could it be, that you, \m{B}-kun...?"
 
// \{Nagisa} "Could it be, that you, \m{B}-kun...?"
 
// \{渚}「もしかして、それに\m{B}くん…」
 
// \{渚}「もしかして、それに\m{B}くん…」
   
<4792> \{\m{B}} 『. Anh được giới thiệu.』
+
<4792> \{\m{B}} 『. Anh được tiến cử.』
 
// \{\m{B}} "Yeah. I was recommended."
 
// \{\m{B}} "Yeah. I was recommended."
 
// \{\m{B}}「ああ。推薦してくれるって」
 
// \{\m{B}}「ああ。推薦してくれるって」
   
<4793> \{Nagisa} 『Thật à? Đúng là tin tốt!』
+
<4793> \{Nagisa} 『Thật hả anh? Đúng là tin cực vui!』
 
// \{Nagisa} "Really? That's such wonderful news!"
 
// \{Nagisa} "Really? That's such wonderful news!"
 
// \{渚}「本当ですか。とても素敵なお話です」
 
// \{渚}「本当ですか。とても素敵なお話です」
   
<4794> \{Nagisa} 『Tốt thật đấy.』
+
<4794> \{Nagisa} 『Vui quá chừng.』
 
// \{Nagisa} "That's really nice."
 
// \{Nagisa} "That's really nice."
 
// \{渚}「うれしいです」
 
// \{渚}「うれしいです」
   
<4795> \{\m{B}} 『Đến anh còn thấy vui nữa là.』
+
<4795> \{\m{B}} 『Anh mừng phát khóc luôn.』
 
// \{\m{B}} "Even I'm happy about it."
 
// \{\m{B}} "Even I'm happy about it."
 
// \{\m{B}}「俺だって、嬉しいよ」
 
// \{\m{B}}「俺だって、嬉しいよ」
   
<4796> \{Nagisa} 『Không phải tốt quá rồi sao,\ \
+
<4796> \{Nagisa} 『Tốt quá rồi,\ \
   
<4797> -kun?』
+
<4797> -kun nhỉ?』
 
// \{Nagisa} "Isn't that great, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "Isn't that great, \m{B}-kun?"
 
// \{渚}「よかったです、\m{B}くん」
 
// \{渚}「よかったです、\m{B}くん」
   
<4798> \{\m{B}} 『.』
+
<4798> \{\m{B}} 『Ờ, thật tốt quá.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it is."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it is."
 
// \{\m{B}}「ああ、良かった」
 
// \{\m{B}}「ああ、良かった」
   
<4799> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ cơ hội lại đến sớm thế này.』
+
<4799> \{\m{B}} 『Anh chưa từng nghĩ cơ hội thăng tiến lại đến sớm thế này.』
 
// \{\m{B}} "I didn't think my break would come this early."
 
// \{\m{B}} "I didn't think my break would come this early."
 
// \{\m{B}}「こんなに早くさ、そんなチャンスが来るとは思わなかった」
 
// \{\m{B}}「こんなに早くさ、そんなチャンスが来るとは思わなかった」
Line 558: Line 558:
 
// \{\m{B}}「いや、まだまだだけどさ…」
 
// \{\m{B}}「いや、まだまだだけどさ…」
   
<4802> \{\m{B}} 『Dù vậy, chuyện này đúng là thật tuyệt...』
+
<4802> \{\m{B}} 『Dù vậy, quả đúng là có chí thì nên ...』
 
// \{\m{B}} "Even so, something like this is pretty nice..."
 
// \{\m{B}} "Even so, something like this is pretty nice..."
 
// \{\m{B}}「それでも、こんないいこともあるんだな…」
 
// \{\m{B}}「それでも、こんないいこともあるんだな…」
Line 566: Line 566:
 
// \{渚}「本当によかったです」
 
// \{渚}「本当によかったです」
   
<4804> Cứ như Nagisa đang mừng cho chính mình vậy.
+
<4804> Nagisa mừng cho tôi đến nỗi người ngoài nhìn vào có thể tưởng chính em đang gặp chuyện vui.
 
// It was as if Nagisa was delighted about herself.
 
// It was as if Nagisa was delighted about herself.
 
// 自分のことのように喜んでくれる渚。
 
// 自分のことのように喜んでくれる渚。
   
<4805> Thấy vậy, tôi nghĩ sẽ không sao.
+
<4805> Nhìn em như thế cũng khiến tôi mãn nguyện.
 
// I think it's okay, seeing that.
 
// I think it's okay, seeing that.
 
// その姿を見られただけでも、よかったと思う。
 
// その姿を見られただけでも、よかったと思う。
   
<4806> \{Nagisa} 『Bữa tối hôm sẽ nay hơi xa xỉ. sao không?』
+
<4806> \{Nagisa} 『Em sẽ làm bữa tối nay thịnh soạn hơn bình thường, có được không ảnh?』
 
// \{Nagisa} "Today's dinner is a little on the luxurious side. Is that fine?"
 
// \{Nagisa} "Today's dinner is a little on the luxurious side. Is that fine?"
 
// \{渚}「今日の晩ご飯は、ちょっと豪勢にしてしまいます。いいですかっ」
 
// \{渚}「今日の晩ご飯は、ちょっと豪勢にしてしまいます。いいですかっ」
   
<4807> \{\m{B}} 『Anh nghĩ nhiên không sao nhưng... ừm, chắc nếu chỉ hơi thôi thì được.』
+
<4807> \{\m{B}} 『Anh muốn ăn mừng khi đã thu xếp ổn thỏa cơ, nhưng... mà thôi, không quá xa hoa được.』
 
// \{\m{B}} "Obviously I think it'll be fine but... well, I guess if it's a little, then yeah."
 
// \{\m{B}} "Obviously I think it'll be fine but... well, I guess if it's a little, then yeah."
 
// \{\m{B}}「決まってからのほうがいいと思うけど…ま、ちょっとだけなら、いいかな」
 
// \{\m{B}}「決まってからのほうがいいと思うけど…ま、ちょっとだけなら、いいかな」
   
<4808> \{Nagisa} 『Vậy, em sẽ xả láng một chút khi mua đồ.』
+
<4808> \{Nagisa} 『Vậy, hôm nay em sẽ phóng khoáng một chút khi mua đồ ở siêu thị.』
 
// \{Nagisa} "Then, I'll go and spend a little more while getting some things."
 
// \{Nagisa} "Then, I'll go and spend a little more while getting some things."
 
// \{渚}「では、ちょっとだけ奮発して、買い物してしまいます」
 
// \{渚}「では、ちょっとだけ奮発して、買い物してしまいます」
   
<4809> \{\m{B}} 『. Sau đó chúng ta sẽ uống mừng.』
+
<4809> \{\m{B}} 『. Cũng mở tiệc rượu nào.』
 
// \{\m{B}} "Yeah. We'll have a toast after."
 
// \{\m{B}} "Yeah. We'll have a toast after."
 
// \{\m{B}}「ああ。後、祝杯もあげよう」
 
// \{\m{B}}「ああ。後、祝杯もあげよう」
Line 594: Line 594:
 
// \{渚}「ジュースでいいですかっ」
 
// \{渚}「ジュースでいいですかっ」
   
<4811> \{\m{B}} 『Em biết không... anh là người lớn có việc làm rồi.』
+
<4811> \{\m{B}} 『Em biết đó... giờ anh đã là người lớn rồi.』
 
// \{\m{B}} "You know... I'm a working adult."
 
// \{\m{B}} "You know... I'm a working adult."
 
// \{\m{B}}「おまえな…俺は、社会人だぞ?」
 
// \{\m{B}}「おまえな…俺は、社会人だぞ?」
Line 606: Line 606:
 
// \{\m{B}}「18だけど…」
 
// \{\m{B}}「18だけど…」
   
<4814> \{Nagisa} 『Anh là trẻ vị thành niên rồi.』
+
<4814> \{Nagisa} 『Vẫn còn vị thành niên.』
 
// \{Nagisa} "You're a minor then."
 
// \{Nagisa} "You're a minor then."
 
// \{渚}「未成年です」
 
// \{渚}「未成年です」
   
<4815> \{\m{B}} 『 vậy, anh không đi học nữa. Nên kệ đi.』
+
<4815> \{\m{B}} 『Đúng là thế, nhưng anh không còn đi học nữa. Cho qua đi.』
 
// \{\m{B}} "Even though I am, I'm not in school anymore. Just ignore that."
 
// \{\m{B}} "Even though I am, I'm not in school anymore. Just ignore that."
 
// \{\m{B}}「未成年でも、もう学生じゃないんだ、目をつぶれよ」
 
// \{\m{B}}「未成年でも、もう学生じゃないんだ、目をつぶれよ」
Line 618: Line 618:
 
// \{渚}「ダメです」
 
// \{渚}「ダメです」
   
<4817> \{\m{B}} 『Guahh!!!』
+
<4817> \{\m{B}} 『Guaaa!!!』
 
// \{\m{B}} "Guahh!!!"
 
// \{\m{B}} "Guahh!!!"
 
// \{\m{B}}「ぐあぁーっ」
 
// \{\m{B}}「ぐあぁーっ」
Line 634: Line 634:
 
// ちんっ。
 
// ちんっ。
   
<4821> Tiếng li chạm nhau trong căn phòng rộng sáu chiếu rưỡi
+
<4821> Tiếng li chạm nhau vang lên trong căn phòng rộng sáu chiếu
   
<4822> .
+
<4822> rưỡi.
 
// The sound of the glass touching echoed in the six half-mat room.
 
// The sound of the glass touching echoed in the six half-mat room.
 
// グラスを合わせる音が六畳半の部屋に響く。
 
// グラスを合わせる音が六畳半の部屋に響く。
 
// Từ dangopdeia trong bản HD là 'tatami'
 
// Từ dangopdeia trong bản HD là 'tatami'
   
<4823> \{Nagisa} 『Như vầy là đủ vui rồi, \m{B}-kun.
+
<4823> \{Nagisa} 『Thế này là đủ vui rồi, \m{B}-kun nhỉ?
 
// \{Nagisa} "You'll also be satisfied with this, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You'll also be satisfied with this, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くんも、これで満足です」
 
// \{渚}「\m{B}くんも、これで満足です」
   
<4824> Sâm-banh 0,2% cồn được rót vào li.
+
<4824> Sâm panh 0,2% cồn được rót vào li.
 
// Champagne with 0.2% alcohol was poured into the glass.
 
// Champagne with 0.2% alcohol was poured into the glass.
 
// グラスに注がれているものは、アルコール分0.2%のシャンパン。
 
// グラスに注がれているものは、アルコール分0.2%のシャンパン。
Line 653: Line 653:
 
// \{渚}「これだったら、未成年でも飲めます」
 
// \{渚}「これだったら、未成年でも飲めます」
   
<4826> \{\m{B}} 『Anh sẽ xỉn sau năm mươi li...』
+
<4826> \{\m{B}} 『Anh sẽ xỉn sau năm mươi li cho em xem...』
 
// \{\m{B}} "I'll just get drunk over fifty shots..."
 
// \{\m{B}} "I'll just get drunk over fifty shots..."
 
// \{\m{B}}「50本飲んで、意地でも酔ってやる…」
 
// \{\m{B}}「50本飲んで、意地でも酔ってやる…」
   
<4827> \{Nagisa} 『Anh sẽ không ăn được nếu uống nhiều thế.』
+
<4827> \{Nagisa} 『Anh sẽ không ăn nổi nếu uống nhiều thế.』
 
// \{Nagisa} "You won't eat dinner if you take that much."
 
// \{Nagisa} "You won't eat dinner if you take that much."
 
// \{渚}「お腹いっぱいになって、ご飯が食べられなくなります」
 
// \{渚}「お腹いっぱいになって、ご飯が食べられなくなります」
Line 673: Line 673:
 
// \{渚}「せっかくの料理がもったいないです」
 
// \{渚}「せっかくの料理がもったいないです」
   
<4831> Ánh mắt tôi nhìn xuống cái bàn ăn thấp bé.
+
<4831> Ánh mắt tôi hướng xuống cái bàn ăn thấp bé.
 
// My eyes fall on the low dining table.
 
// My eyes fall on the low dining table.
 
// ちゃぶ台に目を移す。
 
// ちゃぶ台に目を移す。
   
<4832> Món cốt-lết thịt heo lớn, bày cùng bắp cải.
+
<4832> Món tonkatsu khổng lồ, bày cùng một núi bắp cải thái nhỏ.
 
// There was a big pork cutlet, garnished with cabbage.
 
// There was a big pork cutlet, garnished with cabbage.
 
// そこにはたっぷりの千切りキャベツが添えられた大きなトンカツ。
 
// そこにはたっぷりの千切りキャベツが添えられた大きなトンカツ。
   
<4833> \{Nagisa} 『Đây là thịt tốt nhất hàng tạp hóa, nên em nghĩ rất mềm.』
+
<4833> \{Nagisa} 『Đây là miếng thịt tươi ngon nhất siêu thị, nên chắc sẽ mềm lắm.』
 
// \{Nagisa} "This is the best meat they have at the grocery store, so I think it's very soft."
 
// \{Nagisa} "This is the best meat they have at the grocery store, so I think it's very soft."
 
// \{渚}「スーパーでは最高級のお肉ですので、とても柔らかいと思います」
 
// \{渚}「スーパーでは最高級のお肉ですので、とても柔らかいと思います」
   
<4834> Nhìn vào, tôi chợt nhớ.
+
<4834> Nhìn vào, tôi chợt nhớ.
 
// Looking at it, I remembered.
 
// Looking at it, I remembered.
 
// それを見ると思い出す。
 
// それを見ると思い出す。
   
<4835> \{\m{B}} 『Đúng rồi, anh cũng ăn món cốt-lết thịt heo khi lần đầu đến nhà em, đúng không?』
+
<4835> \{\m{B}} 『Đúng rồi, anh cũng ăn món tonkatsu này khi lần đầu đến nhà em, đúng không?』
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, it was also pork cutlet when I was at your house for the first time, wasn't it?"
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, it was also pork cutlet when I was at your house for the first time, wasn't it?"
 
// \{\m{B}}「そういや、おまえん家に初めていったときも、トンカツだったよな」
 
// \{\m{B}}「そういや、おまえん家に初めていったときも、トンカツだったよな」
   
<4836> \{Nagisa} 『A... anh nói mới nhớ, đúng vậy.』
+
<4836> \{Nagisa} 『A... anh nói em mới nhớ, đúng vậy.』
 
// \{Nagisa} "Ah... now that you mention it, it was."
 
// \{Nagisa} "Ah... now that you mention it, it was."
 
// \{渚}「あ…そういえばそうです」
 
// \{渚}「あ…そういえばそうです」
   
<4837> \{Nagisa} 『Thịt chắc cũng như nhau.』
+
<4837> \{Nagisa} 『 khi lại cùng loại thịt nữa.』
 
// \{Nagisa} "The meat might also have been the same."
 
// \{Nagisa} "The meat might also have been the same."
 
// \{渚}「お肉も、おんなじかもしれないです」
 
// \{渚}「お肉も、おんなじかもしれないです」
   
<4838> \{\m{B}} 『Bắp cải bày phía trên cũng giống.』
+
<4838> \{\m{B}} 『Cũng ngần này bắp cải luôn.』
 
// \{\m{B}} "The amount of cabbage piled up here is pretty much the same."
 
// \{\m{B}} "The amount of cabbage piled up here is pretty much the same."
 
// \{\m{B}}「キャベツの千切りも同じぐらいの山だったよ」
 
// \{\m{B}}「キャベツの千切りも同じぐらいの山だったよ」
   
<4839> \{Nagisa} 『Có rất nhiều, nên chắc sẽ rất ngon.』
+
<4839> \{Nagisa} 『Càng nhiều bắp cải thì ăn càng ngon.』
 
// \{Nagisa} "There's a lot of it, so it should be delicious."
 
// \{Nagisa} "There's a lot of it, so it should be delicious."
 
// \{渚}「たくさん付け合わせたほうが、おいしいですから」
 
// \{渚}「たくさん付け合わせたほうが、おいしいですから」
   
<4840> \{Nagisa} 『Như thế này, nước sốt đây...』
+
<4840> \{Nagisa} 『Anh rưới sốt lên như thế này này.』
 
// \{Nagisa} "Have it like this, with the sauce over it..."
 
// \{Nagisa} "Have it like this, with the sauce over it..."
 
// \{渚}「こうやって、一緒にソースかけて」
 
// \{渚}「こうやって、一緒にソースかけて」
   
<4841> Mọi thứ được sắp đặt đều giống lúc đó.
+
<4841> Mọi thao tác của em cũng giống hệt như lúc đó.
 
// Everything that was done to it was the same.
 
// Everything that was done to it was the same.
 
// やることまで全部、同じ。
 
// やることまで全部、同じ。
   
<4842> Nhìn vào, tôi nở một nụ cười.
+
<4842> Nhìn em làm vậy, bất giác tôi nở một nụ cười.
 
// Looking at it, it brought me a smile.
 
// Looking at it, it brought me a smile.
 
// 見ていて、微笑ましかった。
 
// 見ていて、微笑ましかった。
   
<4843> chúng tôi đang sống khó khăn hơn trước kia, chúng tôi lại thấy thoải mái hơn.
+
<4843> Cuộc sống của chúng tôi giờ đây khó nhọc hơn ngày trước nhiều, thế mà lòng tôi vẫn thấy thật yên vui.
 
// Even though we're living in such worse conditions than before, we were more at ease.
 
// Even though we're living in such worse conditions than before, we were more at ease.
 
// あの頃より、ずっと大変な生活になっているのに、あの頃より、ずっと安らいでいる。
 
// あの頃より、ずっと大変な生活になっているのに、あの頃より、ずっと安らいでいる。
   
<4844> Ngày hôm đó, lẽ tôi thấy không thoải mái.
+
<4844> Ngày hôm đó, thâm tâm tôi cứ bức bối, khó chịu.
 
// On that day, I should have felt uncomfortable.
 
// On that day, I should have felt uncomfortable.
 
// あの日は、違和感さえ覚えていたはずだ、俺は。
 
// あの日は、違和感さえ覚えていたはずだ、俺は。
   
  +
<4845> Cũng do cách sống của tôi quá buông thả, nghĩ thế nào cũng thấy sai.
<4845> Vào một ngày êm ả và bình dị như vậy.
 
 
// On such a relaxing and calm day.
 
// On such a relaxing and calm day.
 
// こんな心休まる穏やかな日常に。
 
// こんな心休まる穏やかな日常に。
   
<4846> Nhưng, từ giờ tôi sẽ không còn tận hưởng những ngày như trước nữa.
+
<4846> Nhưng giờ, tôi thể vững tin tiến về trước đều nhờ khao khát được trở về ngôi nhà này.
 
// But, I'll be moving on through such days from now on.
 
// But, I'll be moving on through such days from now on.
 
// でも、今は、こんな日常があるからこそ、前に進んでいける。
 
// でも、今は、こんな日常があるからこそ、前に進んでいける。
   
<4847> Sau khi chúng tôi dọn rửa chén bát, Nagisa ngồi một mình ở bàn.
+
<4847> Sau khi dọn rửa chén bát, Nagisa ngồi một mình ở bàn.
 
// After we finished cleaning up, Nagisa sat at the table alone.
 
// After we finished cleaning up, Nagisa sat at the table alone.
 
// 後片づけをふたりで終えると、渚はひとり、机に向かう。
 
// 後片づけをふたりで終えると、渚はひとり、机に向かう。
Line 761: Line 761:
 
// \{渚}「ズルはダメです」
 
// \{渚}「ズルはダメです」
   
<4853> \{\m{B}} 『Vậy à... gian lận, huh?』
+
<4853> \{\m{B}} 『Vậy à... gian lận, hở?』
 
// \{\m{B}} "I see... cheating, huh?"
 
// \{\m{B}} "I see... cheating, huh?"
 
// \{\m{B}}「そっか…ズルか」
 
// \{\m{B}}「そっか…ズルか」
   
<4854> \{Nagisa} 『Vâng. Em phải làm một mình.』
+
<4854> \{Nagisa} 『Vâng. Em phải tự lực làm bài.』
 
// \{Nagisa} "Yes. I have to do this alone."
 
// \{Nagisa} "Yes. I have to do this alone."
 
// \{渚}「はい。ひとりでやらないとダメです」
 
// \{渚}「はい。ひとりでやらないとダメです」
   
<4855> Tôi đã nghĩ là hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ niềm hạnh phúc đó đến khi ngủ, nhưng xem ra không được rồi.
+
<4855> Tôi đã định sẽ chia sẻ niềm hạnh phúc này cùng em đến tận khi ngủ, nhưng xem ra không được rồi.
 
// I thought that we'd share that happiness today until we went to sleep, but it seems it won't.
 
// I thought that we'd share that happiness today until we went to sleep, but it seems it won't.
 
// 今日は寝るまで、ふたりで喜びを分かち合っていたいと思ったのだが、そうもいかないようだった。
 
// 今日は寝るまで、ふたりで喜びを分かち合っていたいと思ったのだが、そうもいかないようだった。
   
  +
<4856> Ngồi sau lưng em, tôi hạ âm lượng TV xuống.
<4856> Tôi xem tivi nhỏ tiếng phía sau Nagisa, đang ngồi học bài.
 
 
// I was watching TV at a low volume behind Nagisa, who was studying.
 
// I was watching TV at a low volume behind Nagisa, who was studying.
 
// 勉強する渚の後ろで、音量を小さくしてテレビを見ていた。
 
// 勉強する渚の後ろで、音量を小さくしてテレビを見ていた。
   
<4857> \{\m{B}} (Chẳng có gì vui cả...)
+
<4857> \{\m{B}} (Chán quá...)
 
// \{\m{B}} (This isn't interesting...)
 
// \{\m{B}} (This isn't interesting...)
 
// \{\m{B}}(面白くない…)
 
// \{\m{B}}(面白くない…)
   
<4858> \{\m{B}} (Aaa... xem tivi như vầy rồi kết thúc ngày ngập tràn hạnh phúc hôm nay luôn à...?)
+
<4858> \{\m{B}} (Aa... một ngày đáng ăn mừng như thế này, không lẽ lại cắm mắt vào xem TV...?)
 
// \{\m{B}} (Ahh... watching TV like this probably ended the day full of happiness today, hasn't it...?)
 
// \{\m{B}} (Ahh... watching TV like this probably ended the day full of happiness today, hasn't it...?)
 
// \{\m{B}}(ああ…このままテレビを見て、今日という喜びに満ちた日が終わってしまうのだろうか…)
 
// \{\m{B}}(ああ…このままテレビを見て、今日という喜びに満ちた日が終わってしまうのだろうか…)
Line 789: Line 789:
 
// 渚を振り返る。
 
// 渚を振り返る。
   
<4860> Cô ấy đang chăm chú làm bài tập.
+
<4860> Em đang tập trung cao độ làm bài tập.
 
// She was doing her homework, without looking aside.
 
// She was doing her homework, without looking aside.
 
// 脇目も振らず宿題をしていた。
 
// 脇目も振らず宿題をしていた。
   
<4861> Ôm cô ấy từ phía sau
+
<4861> Ôm em từ phía sau
 
// Hug her from behind
 
// Hug her from behind
 
// 後ろから抱きつく// goto 4683
 
// 後ろから抱きつく// goto 4683
   
<4862> Yên lặng xem tivi
+
<4862> Yên lặng xem TV
 
// Be nice and watch TV
 
// Be nice and watch TV
 
// 大人しくテレビを見ている// goto 4679
 
// 大人しくテレビを見ている// goto 4679
   
<4863> Đâu phải hạnh phúc này sẽ hết.
+
<4863> Cũng đâu phải sang ngày mai thì niềm hạnh phúc này sẽ vơi đi.
 
// It's not like this happiness ran off.
 
// It's not like this happiness ran off.
 
// 別にこの喜びが逃げるわけでもなし。
 
// 別にこの喜びが逃げるわけでもなし。
   
<4864> Nếu chúng tôi có thể chia sẻ niềm hạnh phúc này vào ngày cô ấy không có bài tập, thì sẽ chẳng có gì phải bàn.
+
<4864> Chúng tôi có thể chung vui cùng nhau hôm khác, khi em không có bài tập.
 
// If we happened to share this again on a day where she had none, we'd finish the discussion.
 
// If we happened to share this again on a day where she had none, we'd finish the discussion.
 
// また宿題のない日に、分かち合えば済む話だった。
 
// また宿題のない日に、分かち合えば済む話だった。
   
<4865> Với lại, tôi thích nhìn Nagisa cố gắng.
+
<4865> Với lại, tôi thích ngắm Nagisa những lúc em miệt mài, chăm chỉ.
 
// Besides, I liked seeing Nagisa do her very best.
 
// Besides, I liked seeing Nagisa do her very best.
 
// それに俺は、渚が一生懸命に頑張っている姿を見るのが好きだった。
 
// それに俺は、渚が一生懸命に頑張っている姿を見るのが好きだった。
   
  +
<4866> Vậy nên... tôi chỉ ở yên đây nhìn em.
<4866> Nên tôi đã nhìn cô ấy từ trước đến giờ... như đang trông chừng cô ấy.
 
 
// That's why I looked at her the whole time... as if watching over her.
 
// That's why I looked at her the whole time... as if watching over her.
 
// だから、見守るように…ずっと見ていた。// goto 4786
 
// だから、見守るように…ずっと見ていた。// goto 4786
   
<4867> Tôi ngồi ngay sau Nagisa khi ấy đang ngồi đối diện bàn, và ôm ấy từ phía sau.
+
<4867> Tôi bước lại bàn, ngồi ngay sau lưng Nagisa, rồi choàng tay ôm ngang hông em.
 
// I sit right behind where Nagisa is as she's facing the desk, and hug her from behind.
 
// I sit right behind where Nagisa is as she's facing the desk, and hug her from behind.
 
// 机に向かっていた渚の真後ろに座り、その背中に抱きついた。
 
// 机に向かっていた渚の真後ろに座り、その背中に抱きついた。
Line 827: Line 827:
 
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」
 
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」
   
<4870> Nagisa ngoái lại. Gần thế này, tôi có thể nói ấy bao nhiêu cọng lông mi.
+
<4870> Nagisa ngoái lại. Gần sát thế này, tôi có thể đếm được cả số lông mi trên mắt em.
 
// Nagisa looked back. At a distance, I could tell the number of eyelashes she had.
 
// Nagisa looked back. At a distance, I could tell the number of eyelashes she had.
 
// 振り返る渚。まつげの数まで数えられるような距離。
 
// 振り返る渚。まつげの数まで数えられるような距離。
   
<4871> \{\m{B}} 『À, anh chỉ muốn ôm em thôi. Anh làm phiền em à?』
+
<4871> \{\m{B}} 『À không, anh chỉ muốn ôm em thôi. Anh làm phiền em à?』
 
// \{\m{B}} "Well, just wanted to cling onto you. Am I in the way?"
 
// \{\m{B}} "Well, just wanted to cling onto you. Am I in the way?"
 
// \{\m{B}}「いや、抱きつきたくなっただけ。邪魔か?」
 
// \{\m{B}}「いや、抱きつきたくなっただけ。邪魔か?」
Line 839: Line 839:
 
// \{渚}「いえ、ぜんぜん邪魔ではないです」
 
// \{渚}「いえ、ぜんぜん邪魔ではないです」
   
<4873> \{\m{B}} 『Em làm bài tập như vầy được không?』
+
<4873> \{\m{B}} 『Em tiếp tục làm bài tập như vầy được không?』
 
// \{\m{B}} "Can you do your homework like this?"
 
// \{\m{B}} "Can you do your homework like this?"
 
// \{\m{B}}「このままでも、宿題できるか?」
 
// \{\m{B}}「このままでも、宿題できるか?」
   
<4874> \{Nagisa} 『Vâng... nếu như vầy, em không phiền đâu.』
+
<4874> \{Nagisa} 『Vâng... anh cứ làm thế này đi, em không phiền đâu.』
 
// \{Nagisa} "Yes... if it's like this, then I don't mind at all."
 
// \{Nagisa} "Yes... if it's like this, then I don't mind at all."
 
// \{渚}「はい…そのままだったら、ぜんぜん構わないです」
 
// \{渚}「はい…そのままだったら、ぜんぜん構わないです」
   
<4875> \{Nagisa} 『Em sẽ bình tĩnh, như vậy em sẽthể làm bài tập.』
+
<4875> \{Nagisa} 『Nhờ anh em thấy dễ chịu lắm,khi còn làm xong bài sớm ấy chứ.』
 
// \{Nagisa} "I'll be calm, and instead I might be able to work."
 
// \{Nagisa} "I'll be calm, and instead I might be able to work."
 
// \{渚}「安心できて、逆にはかどるかもしれません」
 
// \{渚}「安心できて、逆にはかどるかもしれません」
Line 859: Line 859:
 
// \{渚}「大丈夫です。扇風機も回ってます」
 
// \{渚}「大丈夫です。扇風機も回ってます」
   
<4878> \{\m{B}} 『Vậy à... vậy, cứ để yên như vậy nhé.』
+
<4878> \{\m{B}} 『Thế à... vậy, cứ để yên như vầy nhé.』
 
// \{\m{B}} "I see... then, let's just be like this."
 
// \{\m{B}} "I see... then, let's just be like this."
 
// \{\m{B}}「そっか…じゃ、こうしてる」
 
// \{\m{B}}「そっか…じゃ、こうしてる」
Line 867: Line 867:
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
   
<4880> Mắt cô ấy lại hướng vào quyển vở trên bàn.
+
<4880> Mắt em lại hướng xuống quyển vở trên bàn.
 
// Her eyes fall on the notes spread out on the table.
 
// Her eyes fall on the notes spread out on the table.
 
// 机の上に広げられたノートに目を落とす。
 
// 机の上に広げられたノートに目を落とす。
   
<4881> Tôi thể thấy mắt ấy đang di chuyển theo từng dòng chữ.
+
<4881> Nhìn cử động của mắt em, tôi thể biết em đang đọc ngay dòng nào.
 
// I can tell that her eyes are moving across the notes.
 
// I can tell that her eyes are moving across the notes.
 
// 目の動きで、字を追っているのがわかる。
 
// 目の動きで、字を追っているのがわかる。
   
<4882> Đôi lúc chúng bất ngờ nháy lên.
+
<4882> Chốc chốc, em lại chớp mắt.
 
// Sometimes they twinkled with surprise.
 
// Sometimes they twinkled with surprise.
 
// たまにぱちくり、と瞬きをした。
 
// たまにぱちくり、と瞬きをした。
   
<4883> phải ấy đang “bí” câu trả lời? Môi ấy mím chặt.
+
<4883> Môi em mím chặt. khi nào đang gặp câu hỏi hóc búa?
 
// Was she puzzled over it? Her lips tightened up.
 
// Was she puzzled over it? Her lips tightened up.
 
// 頭を悩ませているのか、唇に力を入れている。
 
// 頭を悩ませているのか、唇に力を入れている。
   
<4884> \{\m{B}} (... dễ thương quá...)
+
<4884> \{\m{B}} (... Cưng quá...)
 
// \{\m{B}} (... cute...)
 
// \{\m{B}} (... cute...)
 
// \{\m{B}}(…可愛い)
 
// \{\m{B}}(…可愛い)
Line 891: Line 891:
 
// もっと強く抱きしめてみる// goto 4702
 
// もっと強く抱きしめてみる// goto 4702
   
<4886> lẽ mình đang làm phiền, nên cứ để yên như vậy
+
<4886> Không nên làm em phân tâm, cứ để yên như vậy
 
// I'll probably in the way, so remain like this
 
// I'll probably in the way, so remain like this
 
// 邪魔になるだろうから、このままでいる// goto 4786
 
// 邪魔になるだろうから、このままでいる// goto 4786
   
<4887> Tôi đột ngột ôm chặt hơn.
+
<4887> Tôi thức siết chặt vòng tay đang ôm quanh người em.
 
// I suddenly tightened my embrace.
 
// I suddenly tightened my embrace.
 
// 俺は思わず、抱きしめる腕に力を込めていた。
 
// 俺は思わず、抱きしめる腕に力を込めていた。
Line 903: Line 903:
 
// \{渚}「あ…」
 
// \{渚}「あ…」
   
<4889> Môi ấy hở ra, ấy khẽ thốt lên.
+
<4889> Môi em mở ra, khẽ kêu thành tiếng.
 
// Her lips loosened up, and she let out a small voice.
 
// Her lips loosened up, and she let out a small voice.
 
// 唇の結びが解け、小さな声が漏れた。
 
// 唇の結びが解け、小さな声が漏れた。
Line 915: Line 915:
 
// \{渚}「いえ…ちょっと驚いてしまっただけで…」
 
// \{渚}「いえ…ちょっと驚いてしまっただけで…」
   
<4892> \{Nagisa} 『Umm... anh làm vậy, em cũng không thấy phiền đâu.』
+
<4892> \{Nagisa} 『Ưm... anh ôm chặt hơn cũng được, em không phiền đâu.』
 
// \{Nagisa} "Umm... even if you do that, I don't mind at all."
 
// \{Nagisa} "Umm... even if you do that, I don't mind at all."
 
// \{渚}「その…強くしてもらっても、ぜんぜん構わないです」
 
// \{渚}「その…強くしてもらっても、ぜんぜん構わないです」
Line 927: Line 927:
 
// \{渚}「はい…」
 
// \{渚}「はい…」
   
<4895> \{\m{B}} 『Nếu em muốn vậy, thì anh sẽ làm.』
+
<4895> \{\m{B}} 『Vậy, khi nhu cầu, anh sẽ làm thế.』
 
// \{\m{B}} "If you want to, then I'll do that."
 
// \{\m{B}} "If you want to, then I'll do that."
 
// \{\m{B}}「じゃ、そうしたくなったら、そうするな」
 
// \{\m{B}}「じゃ、そうしたくなったら、そうするな」
Line 935: Line 935:
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
   
<4897> Ánh mắt cô ấy lần nữa lại hướng về quyển tập.
+
<4897> Ánh mắt em lần nữa hướng về quyển vở.
 
// Her eyes once again returned to the notes.
 
// Her eyes once again returned to the notes.
 
// 再び、ノートに目を戻す。
 
// 再び、ノートに目を戻す。
Line 943: Line 943:
 
// \{\m{B}}(でも、渚って、本当にいい匂いするなぁ…)
 
// \{\m{B}}(でも、渚って、本当にいい匂いするなぁ…)
   
<4899> \{\m{B}} (Dù cô ấy chưa tắm...)
+
<4899> \{\m{B}} (Em ấy còn chưa tắm nữa mà...)
 
// \{\m{B}} (Even though she hasn't taken a bath...)
 
// \{\m{B}} (Even though she hasn't taken a bath...)
 
// \{\m{B}}(風呂上がりでもないのに…)
 
// \{\m{B}}(風呂上がりでもないのに…)
   
<4900> Tôi kề mũi gần gáy cô ấy, và đắm mình trong mùi hương đó.
+
<4900> Tôi áp mũi vào gáy em, và đắm mình trong mùi hương đó.
 
// I put my nose to her nape, and enveloped myself in that smell.
 
// I put my nose to her nape, and enveloped myself in that smell.
 
// 首筋に鼻を当てて、その匂いに包まれる。
 
// 首筋に鼻を当てて、その匂いに包まれる。
Line 955: Line 955:
 
// \{\m{B}}(髪の匂いかな…)
 
// \{\m{B}}(髪の匂いかな…)
   
<4902> \{\m{B}} ( thể thì sao nhỉ...?)
+
<4902> \{\m{B}} (Còn cơ thể thì sao nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (Wonder about her body...?)
 
// \{\m{B}} (Wonder about her body...?)
 
// \{\m{B}}(体のほうはどうなんだろう…)
 
// \{\m{B}}(体のほうはどうなんだろう…)
   
<4903> \{\m{B}} (Liệu một gái có thơm kể cả khi đang đổ mồ hôi...?)
+
<4903> \{\m{B}} (Liệu thể con gái có thơm tho kể cả khi đang đổ mồ hôi...?)
 
// \{\m{B}} (Does a girl smell good, even if they've been sweating...?)
 
// \{\m{B}} (Does a girl smell good, even if they've been sweating...?)
 
// \{\m{B}}(女の子は、汗をかいても、いい匂いがするのか…?)
 
// \{\m{B}}(女の子は、汗をかいても、いい匂いがするのか…?)
Line 967: Line 967:
 
// 調べてみる// goto 4721
 
// 調べてみる// goto 4721
   
<4905> Làm vậy thì thô lỗ quá
+
<4905> Làm thế thì quá lố mất rồi
 
// That would most certainly be rude
 
// That would most certainly be rude
 
// さすがにそれは失礼だ// goto 4773
 
// さすがにそれは失礼だ// goto 4773
   
<4906> Tôi kéo cổ áo cô ấy xuống, rồi cúi mình vào ngực cô ấy.
+
<4906> Tôi kéo cổ áo em xuống, rồi chúi mũi vào ngực em.
 
// I tug her collar, and thrust myself into her chest.
 
// I tug her collar, and thrust myself into her chest.
 
// 上着の襟を引っ張って、胸元に鼻面を突っ込んでみる。
 
// 上着の襟を引っ張って、胸元に鼻面を突っ込んでみる。
   
<4907> \{Nagisa} 『Waah!』
+
<4907> \{Nagisa} 『Oaa!』
 
// \{Nagisa} "Waah!"
 
// \{Nagisa} "Waah!"
 
// \{渚}「わぁっ」
 
// \{渚}「わぁっ」
   
<4908> Nagisa la lên, nhảy lùi lại.
+
<4908> Nagisa la lên, nhảy ra xa.
 
// Nagisa made a voice, and jumped back.
 
// Nagisa made a voice, and jumped back.
 
// 渚が声をあげて、飛び退いていた。
 
// 渚が声をあげて、飛び退いていた。
   
<4909> \{\m{B}} 『Đừng bận tâm đến anh, cứ học đi.』
+
<4909> \{\m{B}} 『Đừng bị anh làm phân tâm, cứ học đi.』
 
// \{\m{B}} "Don't mind me, just study."
 
// \{\m{B}} "Don't mind me, just study."
 
// \{\m{B}}「気にしないで、勉強しててくれ」
 
// \{\m{B}}「気にしないで、勉強しててくれ」
Line 991: Line 991:
 
// \{渚}「今のはちょっと…」
 
// \{渚}「今のはちょっと…」
   
<4911> \{\m{B}} 『Như vậy là làm phiền, phải không...?』
+
<4911> \{\m{B}} 『Anh làm phiền em rồi sao...?』
 
// \{\m{B}} "That was certainly in the way, wasn't it...?"
 
// \{\m{B}} "That was certainly in the way, wasn't it...?"
 
// \{\m{B}}「さすがに邪魔だったか…」
 
// \{\m{B}}「さすがに邪魔だったか…」
   
<4912> \{Nagisa} 『À, không hẳn nhưng...』
+
<4912> \{Nagisa} 『Không, ý em không phải thế...』
 
// \{Nagisa} "Well, not really but..."
 
// \{Nagisa} "Well, not really but..."
 
// \{渚}「いえ、そういうわけではないですけど…」
 
// \{渚}「いえ、そういうわけではないですけど…」
   
<4913> \{Nagisa} 『Em chỉ hơi ngạc nhiên...』
+
<4913> \{Nagisa} 『Chỉ là em hơi ngạc nhiên thôi...』
 
// \{Nagisa} "It just surprised me a little bit..."
 
// \{Nagisa} "It just surprised me a little bit..."
 
// \{渚}「ちょっとびっくりしてしまいました…」
 
// \{渚}「ちょっとびっくりしてしまいました…」
   
<4914> \{Nagisa} 『Nhưng, thật ra...』
+
<4914> \{Nagisa} 『Nhưng, ưm...』
 
// \{Nagisa} "But, well..."
 
// \{Nagisa} "But, well..."
 
// \{渚}「でも、その…」
 
// \{渚}「でも、その…」
   
<4915> \{Nagisa} 『Em không muốn anh nhìn vào mấy chỗ riêng ...』
+
<4915> \{Nagisa} 『Em không muốn anh nhìn vào chỗ đó khi đèn còn sáng thế này...』
 
// \{Nagisa} "I don't reallly want you to be looking at such a particular place..." // literally "looking for something in the light"
 
// \{Nagisa} "I don't reallly want you to be looking at such a particular place..." // literally "looking for something in the light"
 
// \{渚}「こんな明るいところで、あんまり見てほしくないです…」
 
// \{渚}「こんな明るいところで、あんまり見てほしくないです…」
   
<4916> \{\m{B}} 『Nhìn ?』
+
<4916> \{\m{B}} 『「Chỗ đó」 là chỗ nào cơ?』
 
// \{\m{B}} "Looking at what?"
 
// \{\m{B}} "Looking at what?"
 
// \{\m{B}}「何を?」
 
// \{\m{B}}「何を?」
   
<4917> \{Nagisa} 『...?』
+
<4917> \{Nagisa} 『Ơ...?』
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{渚}「えっ…」
 
// \{渚}「えっ…」
   
<4918> \{\m{B}} 『Anh đâu có nhìn gì đâu.』
+
<4918> \{\m{B}} 『Anh đâu có định nhìn gì.』
 
// \{\m{B}} "I wasn't really looking at anything though."
 
// \{\m{B}} "I wasn't really looking at anything though."
 
// \{\m{B}}「何も見ようなんてしてないけど」
 
// \{\m{B}}「何も見ようなんてしてないけど」
   
<4919> \{Nagisa} 『A... em hiểu lầm...』
+
<4919> \{Nagisa} 『A... vậy là em hiểu lầm rồi...』
 
// \{Nagisa} "Ah... just my misunderstanding..."
 
// \{Nagisa} "Ah... just my misunderstanding..."
 
// \{渚}「ああ…わたしの勘違いでした…」
 
// \{渚}「ああ…わたしの勘違いでした…」
   
<4920> do nào đó cô ấy đỏ mặt.
+
<4920> Rồi tự dưng em đỏ mặt.
 
// For some reason she was blushing.
 
// For some reason she was blushing.
 
// なぜか顔を真っ赤にしている。
 
// なぜか顔を真っ赤にしている。
   
<4921> \{Nagisa} 『Vậy em học tiếp đây.』
+
<4921> \{Nagisa} 『Vậy thì, em học tiếp đây.』
 
// \{Nagisa} "Then I'll return to studying."
 
// \{Nagisa} "Then I'll return to studying."
 
// \{渚}「では、勉強に戻ります」
 
// \{渚}「では、勉強に戻ります」
   
<4922> \{\m{B}} 『.』
+
<4922> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<4923> Cô ấy lại ngồi vào bàn.
+
<4923> Em lại ngồi vào bàn.
 
// She again faced the desk.
 
// She again faced the desk.
 
// 再び、机に向かう。
 
// 再び、机に向かう。
   
<4924> Tôi cũng ôm sát lấy ấy, như lúc nãy.
+
<4924> Tôi cũng quấn chặt lấy người em như lúc nãy.
 
// I also cuddled in close, like I had done just now.
 
// I also cuddled in close, like I had done just now.
 
// 俺も、先ほどと同じように寄り添う。
 
// 俺も、先ほどと同じように寄り添う。
   
<4925> Lần này tôi làm thật khẽ, để không làm ấy giật mình.
+
<4925> Lần này chắc em sẽ ngồi yên, không giật mình nữa đâu.
 
// This time I did so silently, without surprising her.
 
// This time I did so silently, without surprising her.
 
// 今度は驚かずに、じっとしていてくれるだろう。
 
// 今度は驚かずに、じっとしていてくれるだろう。
   
<4926> Tôi kéo cổ áo cô ấy xuống và nhìn vào chỗ hở.
+
<4926> Tôi kéo cổ áo em xuống và nhìn vào chỗ hở.
 
// I tugged her collar looking in the opening.
 
// I tugged her collar looking in the opening.
 
// 襟を引っ張って、隙間を空けた。
 
// 襟を引っ張って、隙間を空けた。
Line 1,063: Line 1,063:
 
// 顔を突っ込む。
 
// 顔を突っ込む。
   
<4929> \{Nagisa} 『Umm...\ \
+
<4929> \{Nagisa} 『Ưm...\ \
   
<4930> ... kun...』
+
<4930> ...-kun...』
 
// \{Nagisa} "Umm... \m{B}... kun..."
 
// \{Nagisa} "Umm... \m{B}... kun..."
 
// \{渚}「あの…\m{B}…くん…」
 
// \{渚}「あの…\m{B}…くん…」
   
<4931> Tôi kề mũi lại gần xương đòn cô ấy, rồi hít một cái.
+
<4931> Tôi đưa mũi lại gần xương đòn em, rồi hít một hơi.
 
// I put my nose to her collarbone, and take a whiff.
 
// I put my nose to her collarbone, and take a whiff.
 
// 鎖骨の辺りに鼻を当てて、息を吸った。
 
// 鎖骨の辺りに鼻を当てて、息を吸った。
Line 1,077: Line 1,077:
 
// くんくん…
 
// くんくん…
   
<4933> \{Nagisa} 『Waah!』
+
<4933> \{Nagisa} 『Oaa!』
 
// \{Nagisa} "Waah!"
 
// \{Nagisa} "Waah!"
 
// \{渚}「わぁっ」
 
// \{渚}「わぁっ」
   
<4934> Cô ấy lại nhảy lùi lại.
+
<4934> Em lại nhảy ra xa.
 
// She again jumped back.
 
// She again jumped back.
 
// また、飛び退かれた。
 
// また、飛び退かれた。
Line 1,089: Line 1,089:
 
// \{\m{B}}「ありゃ?」
 
// \{\m{B}}「ありゃ?」
   
<4936> \{Nagisa} 『Anh vừa mới làm gì à,\ \
+
<4936> \{Nagisa} 『Anh vừa mới làm gì thế,\ \
   
 
<4937> -kun?!』
 
<4937> -kun?!』
Line 1,095: Line 1,095:
 
// \{渚}「今、\m{B}くん、何してましたかっ」
 
// \{渚}「今、\m{B}くん、何してましたかっ」
   
<4938> \{\m{B}} 『? Làm gì...?』
+
<4938> \{\m{B}} 『? Làm gì...?』
 
// \{\m{B}} "Eh? Doing what...?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Doing what...?"
 
// \{\m{B}}「え? なにって…」
 
// \{\m{B}}「え? なにって…」
   
<4939> Ồ, nói mới nhớ, cô ấy có nói không muốn tôi nhìn...
+
<4939> Nói mới nhớ, em có nói không muốn bị tôi nhìn...
 
// Oh yeah, speaking of which, she said something about not wanting me to look...
 
// Oh yeah, speaking of which, she said something about not wanting me to look...
 
// そういえばさっき、あんまり見てほしくない、とか言っていたが…。
 
// そういえばさっき、あんまり見てほしくない、とか言っていたが…。
   
<4940> A, đúng rồi.
+
<4940> Aa, thì ra là thế.
 
// Ah, that's right.
 
// Ah, that's right.
 
// ああ、そうか。
 
// ああ、そうか。
   
<4941> \{\m{B}} 『Chắc em nghĩ anh muốn nhìn ngực em.』
+
<4941> \{\m{B}} 『Chắc em nghĩ anh muốn nhìn ngực em chứ gì.』
 
// \{\m{B}} "You're probably thinking that I wanted to take a look at your breasts."
 
// \{\m{B}} "You're probably thinking that I wanted to take a look at your breasts."
 
// \{\m{B}}「おまえ、胸を見られてるもんだと思ったんだな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、胸を見られてるもんだと思ったんだな」
Line 1,119: Line 1,119:
 
// \{渚}「本当でしょうか…」
 
// \{渚}「本当でしょうか…」
   
<4944> \{\m{B}} 『. Anh chỉ ngửi mùi của em thôi, nên đừng lo.』
+
<4944> \{\m{B}} 『. Anh chỉ ngửi mùi cơ thể em thôi, nên đừng lo.』
 
// \{\m{B}} "Yeah. I was taking a whiff of your scent, so don't mind."
 
// \{\m{B}} "Yeah. I was taking a whiff of your scent, so don't mind."
 
// \{\m{B}}「ああ。体の匂い嗅いでただけだから、安心しろ」
 
// \{\m{B}}「ああ。体の匂い嗅いでただけだから、安心しろ」
   
<4945> \{Nagisa} 『...?』
+
<4945> \{Nagisa} 『Ơ...?』
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{渚}「え…」
 
// \{渚}「え…」
   
<4946> \{Nagisa} 『Anh không nên làm vậy!』
+
<4946> \{Nagisa} 『Thế còn tệ hơn nhiều!』
 
// \{Nagisa} "You shouldn't do that!"
 
// \{Nagisa} "You shouldn't do that!"
 
// \{渚}「そっちのほうが、嫌ですっ」
 
// \{渚}「そっちのほうが、嫌ですっ」
   
<4947> \{\m{B}} 『? Vậy à?』
+
<4947> \{\m{B}} 『? Thật à?』
 
// \{\m{B}} "Eh? Really?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Really?"
 
// \{\m{B}}「え? そうなの?」
 
// \{\m{B}}「え? そうなの?」
   
<4948> \{Nagisa} 『Anh không nên ngửi một cô gái chưa tắm!』
+
<4948> \{Nagisa} 『Anh không được ngửi một cô gái chưa tắm!』
 
// \{Nagisa} "You can't take a whiff of a girl that hasn't taken a bath!"
 
// \{Nagisa} "You can't take a whiff of a girl that hasn't taken a bath!"
 
// \{渚}「お風呂入ってない女の子の体の匂いなんて嗅いだらダメですっ」
 
// \{渚}「お風呂入ってない女の子の体の匂いなんて嗅いだらダメですっ」
Line 1,143: Line 1,143:
 
// \{\m{B}}「そりゃ、悪い…」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、悪い…」
   
<4950> \{Nagisa} 『Anh quá đó,\ \
+
<4950> \{Nagisa} 『Anh kỳ cục quá,\ \
   
 
<4951> -kun!』
 
<4951> -kun!』
Line 1,149: Line 1,149:
 
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンだと思いますっ」
 
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンだと思いますっ」
   
<4952> \{\m{B}} 『À, anh nghĩ ngửi người con gái mình thích là chuyện bình thường...』
+
<4952> \{\m{B}} 『 kỳ? Ngửi mùi của cô gái mình thích là bình thường...』
 
// \{\m{B}} "Well, I thought taking a whiff of the girl that you like was normal..."
 
// \{\m{B}} "Well, I thought taking a whiff of the girl that you like was normal..."
 
// \{\m{B}}「いや、好きな女の子の匂いを嗅ぎたくなるのは、自然だと思うけどな…」
 
// \{\m{B}}「いや、好きな女の子の匂いを嗅ぎたくなるのは、自然だと思うけどな…」
   
<4953> \{Nagisa} 『Vì, cái anh muốn thứ khác cơ, chứ không phải mùi thơm ấy.
+
<4953> \{Nagisa} 『Nhưng lỡ mùi của em không giống như mùi anh thích thì sao?
 
// \{Nagisa} "Because, I'm expecting something else might not be accompanying the smell." // what?
 
// \{Nagisa} "Because, I'm expecting something else might not be accompanying the smell." // what?
 
// \{渚}「だって、期待に添える匂いじゃないかもしれないです」
 
// \{渚}「だって、期待に添える匂いじゃないかもしれないです」
   
<4954> \{Nagisa} 『Khoan đã, em đang nói gì thế này!』
+
<4954> \{Nagisa} 『Khoan, em đang nói gì thế này?!』
 
// \{Nagisa} "Wait, I definitely did say something strange!"
 
// \{Nagisa} "Wait, I definitely did say something strange!"
 
// \{渚}「って、絶対わたし、ヘンなこと言ってますっ」
 
// \{渚}「って、絶対わたし、ヘンなこと言ってますっ」
   
<4955> \{\m{B}} 『Vậy à?』
+
<4955> \{\m{B}} 『Thật luôn hả?』
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}}「そうか?」
 
// \{\m{B}}「そうか?」
   
<4956> \{Nagisa} 『Vâng... em nói rồi đó, đừng ngửi nữa.』
+
<4956> \{Nagisa} 『Vâng... em nói rồi đó, không được ngửi nữa.』
 
// \{Nagisa} "Yes... that said, don't take a whiff again."
 
// \{Nagisa} "Yes... that said, don't take a whiff again."
 
// \{渚}「はい…ですので、もう、匂い嗅いだらダメです」
 
// \{渚}「はい…ですので、もう、匂い嗅いだらダメです」
   
<4957> \{Nagisa} 『Cho đến khi em đi tắm, \bcấm\u ngửi.』
+
<4957> \{Nagisa} 『Cho đến khi em đi tắm, cấm anh ngửi.』
 
// \{Nagisa} "Until I take a bath, taking a whiff is \bprohibited\u."
 
// \{Nagisa} "Until I take a bath, taking a whiff is \bprohibited\u."
 
// \{渚}「お風呂入るまでは、匂い嗅ぐの禁止令です」
 
// \{渚}「お風呂入るまでは、匂い嗅ぐの禁止令です」
Line 1,177: Line 1,177:
 
// \{\m{B}}「そりゃ残念…」
 
// \{\m{B}}「そりゃ残念…」
   
<4959> \{\m{B}} 『Không hiểu tại sao, tự dưng anh lại thấy, đi hưởng luồng gió mới cùng mấy đáng yêu cũng chẳng tệ lắm nhỉ?
+
<4959> \{\m{B}} 『Làm thế vui , cứ như anh đang khai phá một lãnh thổ chưa được biết đến của con gái vậy.
 
// \{\m{B}} "Somehow, it seemed really interesting that I'd get some claim on unknown waters with girls."
 
// \{\m{B}} "Somehow, it seemed really interesting that I'd get some claim on unknown waters with girls."
 
// \{\m{B}}「なんか、女の子の未知の領域を開拓している気がして、面白かったのに」
 
// \{\m{B}}「なんか、女の子の未知の領域を開拓している気がして、面白かったのに」
   
<4960> \{Nagisa} 『Anh không thể làm thế!』
+
<4960> \{Nagisa} 『Em không muốn anh 「khai phá」 cái gì ở em hết!』
 
// \{Nagisa} "You can't claim that!"
 
// \{Nagisa} "You can't claim that!"
 
// \{渚}「開拓したらダメですっ」// goto 4786
 
// \{渚}「開拓したらダメですっ」// goto 4786
   
<4961> Nếu tôi làm vậy, ấy sẽ giận mất...
+
<4961> Tự tôi cũng lường trước được em sẽ giận nếu tôi làm thế...
 
// If I did that, she'd get angry...
 
// If I did that, she'd get angry...
 
// そんなことしたら、怒られるかもしれない…。
 
// そんなことしたら、怒られるかもしれない…。
   
<4962> Cứ như vầy được rồi.
+
<4962> Cứ như vầy được rồi.
 
// I'll just be like this.
 
// I'll just be like this.
 
// このままでいよう。
 
// このままでいよう。
Line 1,197: Line 1,197:
 
// \{渚}「………」
 
// \{渚}「………」
   
  +
<4964> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà.
<4964> Tôi ngồi cạnh nhìn cô ấy học.
 
 
// I look at her from the side as she studied.
 
// I look at her from the side as she studied.
 
// 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。
 
// 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。
   
<4965> vậy, ấy vẫn rất dễ thương.
+
<4965> Thậm chí khi đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được.
 
// Even so, she's cute.
 
// Even so, she's cute.
 
// それにしても、可愛い。
 
// それにしても、可愛い。
   
<4966> Có lạ không khi nghĩ bạn gái mình dễ thương thế này?
+
<4966> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng?
 
// Is it strange to think that your own girlfriend was this cute?
 
// Is it strange to think that your own girlfriend was this cute?
 
// 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。
 
// 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。
   
<4967> Khi bạn tiếp xúc lâu với một gái, và thấy những mặt xấu của ấy, lẽ bạn sẽ ngừng nghĩ rằng ấy dễ thương...
+
<4967> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó thật lòng nghĩ họ dễ thương...
 
// When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute...
 
// When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute...
 
// 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど…
 
// 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど…
   
<4968> \{\m{B}} (Nhưng... tôi chẳng thể tìm thấy điểm xấu nào ấy...)
+
<4968> \{\m{B}} (Nhưng... em ấy lại không có điểm nào mình không thích cả...)
 
// \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...)
 
// \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...)
 
// \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…)
 
// \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…)
   
<4969> \{\m{B}} (Dù chúng tôi đã ở bên nhau trong thời gian dài...)
+
<4969> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...)
 
// \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...)
 
// \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...)
 
// \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…)
 
// \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…)
   
<4970> \{\m{B}} (Kể cả bây giờ, tôi vẫn yêu ấy, như trước kia...)
+
<4970> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...)
 
// \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...)
 
// \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...)
 
// \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…)
 
// \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…)
   
<4971> Tôi nói lên để chứng tỏ tình cảm của mình.
+
<4971> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ.
 
// I say it, so to put it into words.
 
// I say it, so to put it into words.
 
// それは、素直に口に出してだって、言える。
 
// それは、素直に口に出してだって、言える。
Line 1,233: Line 1,233:
 
// \{\m{B}}「渚、大好きだ」
 
// \{\m{B}}「渚、大好きだ」
   
<4973> Ôm ấy thật chặt, tôi áp mặt vào gáy cô ấy.
+
<4973> Tôi ôm em chặt hơn, lại còn vùi mặt vào gáy em.
 
// Hugging her strongly, I cuddle my face by her nape.
 
// Hugging her strongly, I cuddle my face by her nape.
 
// ぎゅっと強く抱きしめて、ぐりぐりと顔を首筋に押しつけた。// goto 4799
 
// ぎゅっと強く抱きしめて、ぐりぐりと顔を首筋に押しつけた。// goto 4799
   
<4974> Tôi sẽ làm phiền mất, nên cứ như vầy được rồi.
+
<4974> Tôi sẽ làm em phân tâm mất, cứ như vầy được rồi.
 
// I'll be in the way, so I'll just remain like this.
 
// I'll be in the way, so I'll just remain like this.
 
// 邪魔になるだろうから、このままじっとしていよう。
 
// 邪魔になるだろうから、このままじっとしていよう。
Line 1,245: Line 1,245:
 
// \{渚}「………」
 
// \{渚}「………」
   
  +
<4976> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà.
<4976> Tôi ngồi cạnh nhìn cô ấy học
 
 
// I look at her from the side as she studied.
 
// I look at her from the side as she studied.
 
// 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。
 
// 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。
   
<4977> vậy, ấy vẫn rất dễ thương.
+
<4977> Thậm chí khi đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được.
 
// Even so, she's cute.
 
// Even so, she's cute.
 
// それにしても、可愛い。
 
// それにしても、可愛い。
   
<4978> Có lạ không khi nghĩ bạn gái mình dễ thương thế này?
+
<4978> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng?
 
// Is it strange to think that your own girlfriend was this cute?
 
// Is it strange to think that your own girlfriend was this cute?
 
// 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。
 
// 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。
   
<4979> Khi bạn tiếp xúc lâu với một gái, và thấy những mặt xấu của ấy, lẽ bạn sẽ ngừng nghĩ rằng ấy dễ thương...
+
<4979> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó thật lòng nghĩ họ dễ thương...
 
// When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute...
 
// When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute...
 
// 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど…
 
// 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど…
   
<4980> \{\m{B}} (Nhưng... tôi chẳng thể tìm thấy điểm xấu nào ấy...)
+
<4980> \{\m{B}} (Nhưng... em ấy lại không có điểm nào mình không thích cả...)
 
// \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...)
 
// \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...)
 
// \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…)
 
// \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…)
   
<4981> \{\m{B}} (Dù chúng tôi đã ở bên nhau trong thời gian dài...)
+
<4981> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...)
 
// \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...)
 
// \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...)
 
// \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…)
 
// \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…)
   
<4982> \{\m{B}} (Kể cả bây giờ, tôi vẫn yêu ấy, như trước kia...)
+
<4982> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...)
 
// \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...)
 
// \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...)
 
// \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…)
 
// \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…)
   
<4983> Tôi nói lên để chứng tỏ tình cảm của mình.
+
<4983> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ.
 
// I say it, so to put it into words.
 
// I say it, so to put it into words.
 
// それは、素直に口に出してだって、言える。
 
// それは、素直に口に出してだって、言える。
Line 1,281: Line 1,281:
 
// \{\m{B}}「渚、大好きだ」
 
// \{\m{B}}「渚、大好きだ」
   
<4985> Nói rồi, tôi ôm chặt lấy ấy.
+
<4985> Tôi cất lời, rồi thức ôm em chặt hơn.
 
// Saying that, I strongly hug her.
 
// Saying that, I strongly hug her.
 
// 言って、ぎゅっと強く抱きしめてしまっていた。
 
// 言って、ぎゅっと強く抱きしめてしまっていた。
   
<4986> \{\m{B}} (... thôi chết...)
+
<4986> \{\m{B}} (... Thôi chết...)
 
// \{\m{B}} (... oh snap...)
 
// \{\m{B}} (... oh snap...)
 
// \{\m{B}}(…しまった)
 
// \{\m{B}}(…しまった)
   
<4987> \{Nagisa} 『Umm...』
+
<4987> \{Nagisa} 『Ưm...』
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{渚}「あの…」
 
// \{渚}「あの…」
   
<4988> \{\m{B}} 『À... anh vừa làm phiền em, đúng không...』
+
<4988> \{\m{B}} 『À... anh vừa làm em phân tâm hả...?
 
// \{\m{B}} "Yeah... that really got in the way just now, didn't it..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... that really got in the way just now, didn't it..."
 
// \{\m{B}}「ああ…さすがに、今のは邪魔だったよな…」
 
// \{\m{B}}「ああ…さすがに、今のは邪魔だったよな…」
Line 1,301: Line 1,301:
 
// \{渚}「あ、はい…」
 
// \{渚}「あ、はい…」
   
<4990> \{Nagisa} 『Em không thể học được...』
+
<4990> \{Nagisa} 『Em không thể tập trung vào bài học được...』
 
// \{Nagisa} "I can't really study..."
 
// \{Nagisa} "I can't really study..."
 
// \{渚}「勉強に集中できなくなりました…」
 
// \{渚}「勉強に集中できなくなりました…」
Line 1,309: Line 1,309:
 
// \{\m{B}}「悪い…」
 
// \{\m{B}}「悪い…」
   
<4992> Tôi không còn con người trầm tính khi ôm ấy.
+
<4992> Khi ôm em trong vòng tay, tôi không cách nào tự chủ được.
 
// I was never one to keep silent and control myself while hugging her.
 
// I was never one to keep silent and control myself while hugging her.
 
// 抱いたままじっとしているなんて、そんな自制、そもそも利かないのだ。
 
// 抱いたままじっとしているなんて、そんな自制、そもそも利かないのだ。
   
<4993> Tôi thả ra, để cô ấy tập trung học.
+
<4993> Tôi thả tay ra để em tập trung học.
 
// I let go, so to let her concentrate on studying.
 
// I let go, so to let her concentrate on studying.
 
// 勉強に集中してもらおうと、手を離す。
 
// 勉強に集中してもらおうと、手を離す。
   
<4994> \{Nagisa} 『A... nhưng, dù anh có dừng lại, em không nghĩ mình thể tập trung học...』
+
<4994> \{Nagisa} 『A... nhưng, bây giờ dù anh có dừng lại, em cũng khó lòng chú tâm vào bài học...』
 
// \{Nagisa} "Ah... but, even if you do stop, I don't think I can concentrate on studying..."
 
// \{Nagisa} "Ah... but, even if you do stop, I don't think I can concentrate on studying..."
 
// \{渚}「ああ…ですが、今、やめてもらっても、勉強に集中できないと思います…」
 
// \{渚}「ああ…ですが、今、やめてもらっても、勉強に集中できないと思います…」
   
<4995> \{\m{B}} 『? Vậy, em định làm ?』
+
<4995> \{\m{B}} 『? Vậy, em định làm thế nào?』
 
// \{\m{B}} "Eh? Then, what'll you do?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Then, what'll you do?"
 
// \{\m{B}}「え? じゃ、どうすりゃいいの?」
 
// \{\m{B}}「え? じゃ、どうすりゃいいの?」
Line 1,329: Line 1,329:
 
// \{渚}「ちょっと、休憩しますので…」
 
// \{渚}「ちょっと、休憩しますので…」
   
<4997> \{Nagisa} 『Lúc này, em muốn anh ôm em...』
+
<4997> \{Nagisa} 『Em mong anh ôm em trong lúc đó...』
 
// \{Nagisa} "During which time, I'd like for you to hug me..."
 
// \{Nagisa} "During which time, I'd like for you to hug me..."
 
// \{渚}「その間は、抱いていてほしいです…」
 
// \{渚}「その間は、抱いていてほしいです…」
Line 1,337: Line 1,337:
 
// ぎゅっ。
 
// ぎゅっ。
   
<4999> Trước khi kịp suy nghĩ, tôi đã ôm lấy cô ấy từ phía sau.
+
<4999> Chẳng kịp suy nghĩ, tôi đã ôm lấy em từ phía sau.
 
// Before I could even think, I embraced her body from behind.
 
// Before I could even think, I embraced her body from behind.
 
// 俺は考えるよりも早く、思いきり渚の体を後ろから抱きしめていた。
 
// 俺は考えるよりも早く、思いきり渚の体を後ろから抱きしめていた。
Line 1,345: Line 1,345:
 
// \{渚}「ちょっと…待ってください…」
 
// \{渚}「ちょっと…待ってください…」
   
<5001> Thả tay ra, Nagisa thay đổi tư thế ngồi trong tay tôi. ấy ngồi đối mặt tôi, để tôi dễ ôm hơn.
+
<5001> Tôi nới lỏng tay ra, Nagisa liền thay đổi tư thế ngồi trong lòng tôi, quay sang đối mặt với tôi, để tôi dễ ôm em hơn.
 
// Loosening up, Nagisa changed her posture in my arms. She faced her body towards me, making it easier.
 
// Loosening up, Nagisa changed her posture in my arms. She faced her body towards me, making it easier.
 
// 力を緩めると、腕の中で渚が体勢を変える。抱きやすいように体をこちらに向けてくれた。
 
// 力を緩めると、腕の中で渚が体勢を変える。抱きやすいように体をこちらに向けてくれた。
   
<5002> Tôi lại siết chặt vòng tay lại.
+
<5002> Tôi siết chặt vòng tay lần nữa.
 
// I tighten the embrace once again.
 
// I tighten the embrace once again.
 
// もう一度、力を込める。
 
// もう一度、力を込める。
   
<5003> Phần trên thể chúng tôi chạm nhau, một cái ôm hoàn hảo.
+
<5003> Tôi rướn người mình lên để cọ sát vào người em trong lúc ôm.
 
// The upper part of our bodies touched each other, giving a perfect embrace.
 
// The upper part of our bodies touched each other, giving a perfect embrace.
 
// 上体が合わさって、ぴったりと抱きしめられた。
 
// 上体が合わさって、ぴったりと抱きしめられた。
   
<5004> Nhưng, ngồi thế này, thì thật khó chịu cho phần thân dưới của chúng tôi, lại còn đau nữa.
+
<5004> Nhưng, chúng tôi đang ôm nhau khi ngồi, đẩy đôi chân vào một thế khó chịu, lại còn đau nữa.
 
// But, to have this posture while sitting, it was unreasonable for the lower part of our bodies, and was painful.
 
// But, to have this posture while sitting, it was unreasonable for the lower part of our bodies, and was painful.
 
// けど、座ったままの格好だったので、下半身の位置に無理があって、苦しい。
 
// けど、座ったままの格好だったので、下半身の位置に無理があって、苦しい。
   
<5005> Giữ tư thế đó, tôi hạ người Nagisa xuống sàn.
+
<5005> Vậy nên, tôi đẩy người Nagisa nằm ra sàn.
 
// Holding that posture, I brought Nagisa's body down to the ground.
 
// Holding that posture, I brought Nagisa's body down to the ground.
 
// そのまま、渚の体を床に押し倒す。
 
// そのまま、渚の体を床に押し倒す。
   
<5006> Nagisa cũng duỗi chân ra, tự nguyện nằm dưới tôi.
+
<5006> Nagisa cũng duỗi chân, tự nguyện nằm dưới tôi.
 
// Nagisa also stretched out her legs, willingly coming under me.
 
// Nagisa also stretched out her legs, willingly coming under me.
 
// 渚も足を伸ばして、素直に俺の下になった。
 
// 渚も足を伸ばして、素直に俺の下になった。
   
<5007> Tay tôi bị đè chặt phía dưới, nên tôi di chuyển tay lên cổ cô ấy.
+
<5007> Tay tôi bị đè chặt dưới lưng em, nên tôi bèn di chuyển tay lên gáy em.
 
// My arms ended up being crushed from under her, so I shifted them to her neck.
 
// My arms ended up being crushed from under her, so I shifted them to her neck.
 
// 背中で俺の腕が下敷きになっていたので、ずらして、首を抱くことにする。
 
// 背中で俺の腕が下敷きになっていたので、ずらして、首を抱くことにする。
   
<5008> Làm vậy, cơ thế chúng tôi chạm nhau từ đầu đến chân.
+
<5008> Làm vậy, cơ thế chúng tôi quấn lấy nhau một cách hoàn hảo, chạm khắp từ đầu đến chân.
 
// Doing that, our bodies were touching each other from head to toe.
 
// Doing that, our bodies were touching each other from head to toe.
 
// そうすることで、首から足まで、ぴったりとふたりの体が合わさった。
 
// そうすることで、首から足まで、ぴったりとふたりの体が合わさった。
   
<5009> Tôi áp mặt mình vào gáy Nagisa, rồi siết chặt vòng tay lại.
+
<5009> Ôm càng chặt, tôi càng dụi mặt vào cổ Nagisa, đến mức tôi lo em sẽ sợ.
 
// I push my face in Nagisa's nape to the point of being persistent, and then tightened the embrace my arms had.
 
// I push my face in Nagisa's nape to the point of being persistent, and then tightened the embrace my arms had.
 
// しつこいぐらいに渚の首筋に顔を擦らせ、そして抱く腕にぎゅっと力を込めた。
 
// しつこいぐらいに渚の首筋に顔を擦らせ、そして抱く腕にぎゅっと力を込めた。
   
<5010> Nagisa cũng ôm lấy lưng tôi, như đang đáp lại.
+
<5010> Nhưng Nagisa chỉ hiền lành đáp lại bằng cách dồn sức vào đôi bàn tay đang quấn quanh lưng tôi.
 
// Nagisa also did the same with my back, as if responding.
 
// Nagisa also did the same with my back, as if responding.
 
// 渚もそれに応えるかのように、俺の背中に回した腕に力を入れてくれる。
 
// 渚もそれに応えるかのように、俺の背中に回した腕に力を入れてくれる。
   
<5011> \{\m{B}} (A... như vầy đúng là làm phiền cô ấy làm bài tập...)
+
<5011> \{\m{B}} (Aa... thế này đúng là khiến em ấy không thể tập trung học được rồi...)
 
// \{\m{B}} (Ahh... this really is getting in the way of her homework...)
 
// \{\m{B}} (Ahh... this really is getting in the way of her homework...)
 
// \{\m{B}}(ああ…絶対に勉強の邪魔してる…)
 
// \{\m{B}}(ああ…絶対に勉強の邪魔してる…)
   
<5012> \{\m{B}} (Nhưng, hôm nay... chúng tôi đã rất gắng rồi... hôm nay tôi đã được thừa nhận nên...)
+
<5012> \{\m{B}} (Nhưng, hôm nay... ngày mọi công sức mình bỏ ra được người khác thừa nhận...)
 
// \{\m{B}} (But, today... we worked as hard as we could... and I was recognized today so...)
 
// \{\m{B}} (But, today... we worked as hard as we could... and I was recognized today so...)
 
// \{\m{B}}(でも、今日は…一生懸命働き続けて…それが認められた日なんだから…)
 
// \{\m{B}}(でも、今日は…一生懸命働き続けて…それが認められた日なんだから…)
   
<5013> \{\m{B}} (Sẽ không sao đâu...)
+
<5013> \{\m{B}} (Nên chắc sẽ không sao đâu...)
 
// \{\m{B}} (It should be fine...)
 
// \{\m{B}} (It should be fine...)
 
// \{\m{B}}(だから、いいよな…)
 
// \{\m{B}}(だから、いいよな…)
   
<5014> Những nơi chúng tôi chạm nhau nóng lên.
+
<5014> Những nơi cơ thể em và tôi chạm nhau bắt đầu cảm thấy hầm bí vì nhiệt độ phòng.
 
// The heat built up at the points where we touched.
 
// The heat built up at the points where we touched.
 
// 合わさっている部分が、ふたりの熱気で蒸れてくる。
 
// 合わさっている部分が、ふたりの熱気で蒸れてくる。
   
<5015> Dù vậy, chúng tôi vẫn ôm lấy nhau, không rời.
+
<5015> Dù vậy, chúng tôi vẫn ôm chặt nhau, không rời.
 
// Even so, we continued hugging each other, without letting go.
 
// Even so, we continued hugging each other, without letting go.
 
// それでも離さず、抱き合い続けた。
 
// それでも離さず、抱き合い続けた。
 
<5016> \{Nagisa} 『Bọn con về rồi.』
 
// \{Nagisa} "We're back."
 
// \{渚}「ただいまです」
 
 
<5017> \{\m{B}} 『Yo』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
 
<5018> Một chiều nắng gắt, hai đứa tôi lại về thăm tiệm bánh Furukawa.
 
// On a tropical afternoon, the two of us came through the Furukawa household again.
 
// 真夏日の午後、またふたりで古河家の敷居を跨いでいた。
 
 
<5019> \{Akio} 『Ồ, con về rồi. Trời nóng nhỉ?』
 
// \{Akio} "Oh, welcome back. Hot, ain't it?"
 
// \{秋生}「おぅ、おかえり。暑かったろ」
 
 
<5020> \{Nagisa} 『Vâng, nóng thật.』
 
// \{Nagisa} "Yes, it really is."
 
// \{渚}「はい、とても暑かったです」
 
 
<5021> \{Akio} 『Con không nên đứng lâu dưới nắng đâu đấy?』
 
// \{Akio} "You shouldn't stay long in the sunlight, m'kay?"
 
// \{秋生}「あんまり長いこと陽の下にいたら駄目だぞ」
 
 
<5022> \{Nagisa} 『Con biết rồi.』
 
// \{Nagisa} "I know."
 
// \{渚}「わかってます」
 
 
<5023> \{Akio} 『Trong tiệm cũng không có máy điều hòa nên nóng lắm.』
 
// \{Akio} "Even in the shop here, we've got no air conditioner so it's hot."
 
// \{秋生}「店ん中も、冷房がねぇから暑いのなんのって」
 
 
<5024> \{Akio} 『Vô trong nhà chỗ có máy điều hòa mà ngồi nghỉ đi.』
 
// \{Akio} "Take a break further inside where there's one."
 
// \{秋生}「中入ってクーラーつけて、休めよ」
 
 
<5025> \{Nagisa} 『Được rồi mà. Con quen rồi nên không sao.』
 
// \{Nagisa} "It's okay. I'm used to the heat, so I'm fine."
 
// \{渚}「いえ、暑いのには慣れてますから、ぜんぜん平気です」
 
 
<5026> \{Akio} 『Ồ... đúng rồi, trong căn hộ của con không có đúng không.』
 
// \{Akio} "Oh... that's right, you don't have one in the apartment."
 
// \{秋生}「ああ…そうか、アパートにもクーラーなんてないのか」
 
 
<5027> \{Akio} 『Này, Sanae!』
 
// \{Akio} "Hey, Sanae!"
 
// \{秋生}「おい、早苗!」
 
 
<5028> Như vừa nhớ ra, ông già gọi vào trong nhà.
 
// As if he remembered, Pops called into the house.
 
// 思い出したように、オッサンは家の奥に呼びかけた。
 
 
<5029> \{Akio} 『Nagisa về rồi, nên kiếm gì mát uống đi!』
 
// \{Akio} "Nagisa's back, so go get her something cold!"
 
// \{秋生}「渚が帰ってきたから、冷たいもの入れてやってくれ!」
 
 
<5030> ... còn tôi thì sao?
 
// ... what about me?
 
// …俺は。
 
 
<5031> \{Nagisa} 『Vả lại, chúng con có một cái quạt điện.\ \
 
 
<5032> -kun kiếm được đấy.』
 
// \{Nagisa} "That said, we do have an electric fan. \m{B}-kun found it."
 
// \{渚}「ですが、扇風機があります。\m{B}くんが、見つけてきてくれました」
 
 
<5033> \{Akio} 『Dù có cái đó thì trong phòng cũng nóng, nên nó cũng chỉ thổi toàn gió nóng cho con thôi.』
 
// \{Akio} "Even if you have that, the room's hot, so all you got blowing at you is hot air."
 
// \{秋生}「んなもんあっても部屋が暑かったら、生ぬるい風しかこねぇだろ」
 
 
<5034> \{Nagisa} 『Mát mà.』
 
// \{Nagisa} "It's quite cool."
 
// \{渚}「結構涼しいです」
 
 
<5035> \{Akio} 『Thôi, đừng có giả bộ cam chịu nữa. Nếu thấy nóng, con có thể về đây cho mát.』
 
// \{Akio} "Well, don't pretend to endure it. If it's hot, you can come back here and cool off."
 
// \{秋生}「まぁ、やせ我慢するな。暑かったら、いつでも涼みに戻ってこい」
 
 
<5036> \{Nagisa} 『Không, khi làm việc\ \
 
 
<5037> -kun còn đổ mồ hôi nhiều hơn, nên con không thể đi hóng mát một mình được.』
 
// \{Nagisa} "No, even at work \m{B}-kun's sweating even more, so I couldn't come to cool off on my own."
 
// \{渚}「いえ、\m{B}くん仕事でもっと暑い思いをしているのに、ひとり涼みになんて来れないです」
 
 
<5038> \{Nagisa} 『Con muốn ở nhà chờ anh ấy về.』
 
// \{Nagisa} "I want to wait for him back at the apartment."
 
// \{渚}「家で帰りを待っててたいです」
 
 
<5039> \{Akio} 『Chậc... đứa con gái không chịu nhận tình yêu của cha mẹ.』
 
// \{Akio} "Tch... a daughter that won't take in parental love."
 
// \{秋生}「ちっ…親心を汲んでくれねぇ娘だな」
 
// Parental or paternal makes more sense than maternal
 
 
<5040> \{Sanae} 『Akio-san cô đơn lắm đấy.』
 
// \{Sanae} "Akio-san's just being lonely."
 
// \{早苗}「秋生さんは、寂しいだけなんですよ」
 
 
<5041> Sanae-san mang khay nước ra.
 
// Sanae-san brought a tray out.
 
// 早苗さんが、お盆を持って下りてきた。
 
 
<5042> \{\m{B}} 『Yo.』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
 
<5043> \{Sanae} 『Chào cháu,\ \
 
 
<5044> -san.』
 
// \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san."
 
// \{早苗}「\m{B}さん、こんにちは」
 
 
<5045> Trang phục mùa hè của cô ấy làm lóa mắt tôi.
 
// Her summer clothing dazzled in my eyes.
 
// 夏服姿が目に眩しい。
 
 
<5046> \{Sanae} 『Mọi người uống cà phê đá được không.』
 
// \{Sanae} "Is everyone okay with ice coffee?"
 
// \{早苗}「みなさん、アイスコーヒーでよかったですか」
 
 
<5047> \{Akio} 『Ờ, hôm nay em cũng thật đẹp, Sanae.』
 
// \{Akio} "Yeah, you're charming today as well, Sanae."
 
// \{秋生}「ああ、今日も魅力的だぜ、早苗」
 
 
<5048> \{Sanae} 『Cảm ơn anh!』
 
// \{Sanae} "Thank you so much!"
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
 
<5049> Cuộc trò chuyện chẳng có chút tiến triển gì.
 
// The conversation isn't even budging at all.
 
// ぜんぜん会話が噛み合っていない。
 
 
<5050> \{\m{B}} 『Cháu uống nữa.』
 
// \{\m{B}} "I'll have one."
 
// \{\m{B}}「いただきます」
 
 
<5051> Tôi lấy li của tôi.
 
// I take my share.
 
// ちゃんと俺の分もあった。
 
 
<5052> Bốn người chúng tôi cầm li và uống bằng ống hút, tiếp tục trò chuyện.
 
// The four of us hold our glass cups and drink through the straw, continuing to talk.
 
// 4人がストローの刺さった冷えたグラスを手に、話を続ける。
 
 
<5053> Trong cửa tiệm, gia đình đã tề tựu đầy đủ trong nhà, cảm giác thật thân thiện.
 
// Inside the store, the family had all gathered round inside the house, feeling like a built-up technique.
 
// 店の中で、家族揃って団欒というのもこの家だから、為せる技な気がする。
 
 
<5054> Dù có khách hàng đến và thấy cảnh này, họ cũng chẳng để ý mà chỉ mua bánh mì thôi.
 
// Even if a customer came and saw this, they'd pay no attention and just probably buy some bread.
 
// 今、客が入ってきて、この様相を目の当たりにしたとしても驚きもせずに、パンを買い求めることだろう。
 
 
<5055> \{Nagisa} 『Ba cô đơn lắm à?』
 
// \{Nagisa} "You really are lonely, dad."
 
// \{渚}「やっぱり、お父さん、寂しいですか」
 
 
<5056> \{Akio} 『Con biết đấy... chúng ta đã như vầy suốt 19 năm rồi...』
 
// \{Akio} "Well you see... we've been this way for the past nineteen years..."
 
// \{秋生}「そりゃあな…ずっと、19年間、一緒に暮らしてきたんだからな…」
 
 
<5057> \{Akio} 『Mùa hè đến, ta nhớ chuyện... đi biển hay lên núi...』
 
// \{Akio} "When summer comes, I remember... going to the mountains or the beach..."
 
// \{秋生}「夏がくれば思い出すよ…一緒に山や海に行ったりしたこと…」
 
 
<5058> \{Nagisa} 『Ba nói vậy làm con buồn đấy.』
 
// \{Nagisa} "That troubles me when you say that."
 
// \{渚}「そういわれると、困ってしまいます」
 
 
<5059> \{Sanae} 『Không sao đâu, Nagisa. Nếu giờ con chấp thuận những lời ích kỷ của Akio-san, anh ấy sẽ chịu được thôi.』
 
// \{Sanae} "It's fine, Nagisa. If you nod to Akio-san's selfish words now, he'll be able to endure."
 
// \{早苗}「大丈夫ですよ、渚。今から言う秋生さんのわがままに頷けば、我慢してもらえます」
 
 
<5060> \{Nagisa} 『Ể... tại sao vậy?』
 
// \{Nagisa} "Eh... why, I wonder?"
 
// \{渚}「え…なんでしょうか」
 
 
<5061> \{Akio} 『Hmph... con nghĩ mọi chuyện đơn giản vậy sao? Rồi, đố vui của bố bắt đầu.』
 
// \{Akio} "Hmph... you think you can make it so simple? That said, pop quiz."
 
// \{秋生}「ふん…そう簡単に言えるかよ。というわけで、クイズだ」
 
 
<5062> \{Akio} 『Giờ thì, ta đã chuẩn bị sự kiện gì cho mùa hè này?』
 
// \{Akio} "Now, what event do I have planned for this summer?"
 
// \{秋生}「俺が考えたこの夏のイベントとは、さぁどれだ?」
 
 
<5063> \{Akio} 『Một, barbeque bãi biển.』
 
// \{Akio} "One, beach barbeque."
 
// \{秋生}「1、海でバーベキュー」
 
 
<5064> \{Akio} 『Hai, battancue bãi biển.』
 
// \{Akio} "Two, beach battancue."
 
// \{秋生}「2、海でバッタンキュー」
 
 
<5065> \{Akio} 『Ba, Barbara Fujioka bãi biển.』
 
// \{Akio} "Three, beach Fujioka Barbara."
 
// \{秋生}「3、海でバーバラ藤岡」
 
 
<5066> \{Akio} 『Sao, cái nào?』
 
// \{Akio} "Now, which'll it be?"
 
// \{秋生}「さあ、どれだ」
 
 
<5067> \{\m{B}} (Lựa chọn cuối là lão nào vậy...?)
 
// \{\m{B}} (Who the hell's the last one...?)
 
// \{\m{B}}(最後の誰だ…)
 
 
<5068> \{Nagisa} 『Tất cả đều có từ tương tự nhau, nên khó quá.』
 
// \{Nagisa} "All of them have similar words, so it's troubling."
 
// \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」
 
 
<5069> \{\m{B}} 『Cái cuối sai chắc, đúng không?!』
 
// \{\m{B}} "The last's absolutely wrong, isn't it?!"
 
// \{\m{B}}「最後のぜんぜん違っただろっ!」
 
 
<5070> \{Akio} 『Tất cả đều bắt đầu với từ 「ba」, đúng không?!』
 
// \{Akio} "They all start with 'ba', don't they?!"
 
// \{秋生}「バーまで一緒だったじゃねぇかよっ」
 
 
<5071> \{Akio} 『Chú mày đi Fujioka Barbara một mình đi, nhóc.』
 
// \{Akio} "You can go do the Fujioka Barbara on your own, man."
 
// \{秋生}「てめぇはひとりでバーバラ藤岡してろ」
 
 
<5072> \{Sanae} 『Nếu vui thì nhớ bảo bọn cô nhé.』
 
// \{Sanae} "If it's fun, please let us know."
 
// \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」
 
 
<5073> \{\m{B}} (Aaa, cái Thế Giới Ngu Ngốc này...)
 
// \{\m{B}} (Ahh, It's Idiot World...)
 
// \{\m{B}}(ああ、イッツ・アホアホ・ワールド…)
 
 
<5074> \{Akio} 『Vậy Nagisa, đáp án của con là gì?』
 
// \{Akio} "So Nagisa, what's your answer?"
 
// \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」
 
 
<5075> \{Nagisa} 『Vâng, là số một, barbecue bãi biển.』
 
// \{Nagisa} "Okay, it's number one, the beach barbecue."
 
// \{渚}「はい、1番の海でバーベキューです」
 
 
<5076> \{Akio} 『Buzz! Đáp án đúng là số hai, battancue bãi biển.』
 
// \{Akio} "Buzz! The right one is number two, the beach battancue."
 
// \{秋生}「ブーッ。正解は2番の海でバッタンキューでした」
 
 
<5077> \{Sanae} 『Anh đi battancue một mình đi, Akio-san.』
 
// \{Sanae} "You can do the battancue alone, Akio-san."
 
// \{早苗}「秋生さんは、ひとりでバッタンキューしててください」
 
 
<5078> \{Sanae} 『Chúng ta sẽ mở tiệc nướng barbecue, nhé, Nagisa?』
 
// \{Sanae} "We'll go with the barbecue, okay, Nagisa?"
 
// \{早苗}「渚、わたしたちはバーベキューしましょうね」
 
 
<5079> \{Akio} 『Keh, rồi, đó là đáp án đúng.』
 
// \{Akio} "Keh, yeah, that's the right one."
 
// \{秋生}「けっ、そうだよ、正解だよ」
 
 
<5080> \{Nagisa} 『Thật sao?! Con háo hức quá!』
 
// \{Nagisa} "Really?! I'm looking forward to it!"
 
// \{渚}「本当ですかっ。それはとても楽しみですっ」
 
 
<5081> \{Akio} 『Rồi, quyết định xong.』
 
// \{Akio} "Okay, it's decided."
 
// \{秋生}「よぅし、決定だな」
 
 
<5082> \{Sanae} 『Cô nghĩ ta sẽ đi vào lễ Obon. Lúc đó cháu rảnh không,\ \
 
 
<5083> -san?』
 
// \{Sanae} "I think there's the Bon holidays. Do you have those days off, \m{B}-san?"
 
// \{早苗}「お盆休みにと、思っているんですが、\m{B}さん、休みとれそうですか?」
 
 
<5084> \{\m{B}} 『Cháu nghĩ là không sao.』
 
// \{\m{B}} "I think it should be fine."
 
// \{\m{B}}「たぶん、大丈夫だと思います」
 
 
<5085> \{Akio} 『Chú mày lo làm thêm giờ đi.』
 
// \{Akio} "You can work a crapload, okay?"
 
// \{秋生}「てめぇはシャカリキ働いてろ」
 
 
<5086> \{Nagisa} 『Không, nếu\ \
 
 
<5087> -kun không đi, con cũng không đi.』
 
// \{Nagisa} "No, if \m{B}-kun doesn't go, then I won't either."
 
// \{渚}「ダメですっ、\m{B}くんが行かなかったら、わたしも行かないです」
 
 
<5088> \{Akio} 『Chậc... vậy chắc nó có thể xách hành lý.』
 
// \{Akio} "Tch... then I guess he can carry the luggage."
 
// \{秋生}「ちっ…荷物持ちとして連れてってやるか」
 
 
<5089> \{Nagisa} 『Vậy cũng không được! Công việc hàng ngày của\ \
 
 
<5090> -kun đủ mệt rồi.』
 
// \{Nagisa} "You can't do that either! \m{B}-kun's everyday work is already tiring."
 
// \{渚}「それもダメですっ、\m{B}くん、毎日仕事でとても疲れてるんです」
 
 
<5091> \{\m{B}} 『Không sao, vác hành lý cũng được.』
 
// \{\m{B}} "It's fine, even if it's luggage."
 
// \{\m{B}}「いいよ、別に。荷物持ちでも」
 
 
<5092> \{Akio} 『Rồi!!! Nó vừa nói rất kêu đó!』
 
// \{Akio} "All right!!! He said something real good, there!"
 
// \{秋生}「よっしゃぁーっ! 自分でいいって言ったぞ、こいつ!」
 
 
<5093> \{Nagisa} 『Dù vậy cũng không được! Em không cho phép đâu!』
 
// \{Nagisa} "Even so, you can't! I won't allow it!"
 
// \{渚}「言ってもダメですっ、わたしが許さないですっ」
 
 
<5094> Cô ấy cãi lại cha mình vì tôi. Đúng là người bạn gái đáng tin cậy.
 
// She's fighting her father in my place. Quite a reliable girlfriend.
 
// 俺の代わりに自分の父親と戦ってくれている。頼もしい彼女だった。
 
 
<5095> \{Sanae} 『Cô cũng muốn xem Akio-san phô diễn sức mạnh!』
 
// \{Sanae} "I'd also like to see Akio-san boast his strength!"
 
// \{早苗}「わたしは秋生さんの力自慢なところ、見てみたいですよっ」
 
 
<5096> \{Akio} 『Cứ để anh! Anh sẽ mang hết!』
 
// \{Akio} "Leave it to me! I'll carry it all!"
 
// \{秋生}「任せろ、全部持ってやらぁ」
 
 
<5097> Chỉ một lời, Sanae-san nhanh chóng kết thúc chủ đề.
 
// With one word, Sanae-san finished the topic quickly.
 
// 早苗さんの一言で、簡単に話は片づいた。
 
 
<5098> \{Akio} 『Khỉ thật... sao ta phải xách hành lý chứ...』
 
// \{Akio} "Damn it... why am I carrying the luggage..."
 
// \{秋生}「くそぅ…どうして、俺が荷物持ちに…」
 
 
<5099> Nagisa và Sanae-san đang ở trong bếp, vừa trò chuyện vừa làm bữa tối.
 
// Nagisa and Sanae-san were in the kitchen, having their chatter as always while preparing dinner.
 
// 渚と早苗さんは、いつものようにふたりで台所でお喋りをしながら夕飯の支度。
 
 
<5100> Tôi phụ giúp cửa hàng.
 
// I helped with the store.
 
// 俺は店の手伝いだった。
 
 
<5101> \{Akio} 『Có phải tại \bchú mày\u xuất hiện mà ta thành trò cười?』
 
// \{Akio} "Is it becuase \byou\u appeared that I've become the comedian?"
 
// \{秋生}「てめぇが現れてから、俺のポジションが三枚目になっているのは気のせいか?」
 
 
<5102> \{\m{B}} 『Chứ đó giờ chú không phải trò cười à...?』
 
// \{\m{B}} "And up until then you were the comedian...?"
 
// there is a slight pun here; 三枚目 is read as "sanmaime", and 二枚目 read as "nimaime". Both have completely different meanings, but I'm not sure exactly if this implies anything like a trio or whatever. Someone do some research and confirm what this may be --velocity7
 
// \{\m{B}}「それまでは二枚目だったのか…」
 
 
<5103> \{Akio} 『Dĩ nhiên. Ta là trụ cột của nhà này mà.』
 
// \{Akio} "Of course. I'm the man of the house, you see."
 
// \{秋生}「当然だ。俺様は一家の大黒柱なんだぞ」
 
 
<5104> \{Akio} 『Ta không biết Nagisa đã nói cho chú mày chưa, nhưng con bé thế này này...』
 
// \{Akio} "I dunno if Nagisa's told you herself, but you see she's like..."
 
// \{秋生}「正直おまえに話すのはどうかと思うが、渚の奴だってな…」
 
 
<5105> \{Akio} 『「Mình yêu ba mất rồi... nhưng, như vậy là \bkhông được\u」...』
 
// \{Akio} "'I've fallen in love with dad... but, that's something that \bshouldn't be\u'..."
 
// \{秋生}「お父さんに惚れてしまいそうです…でも、それはイケナイことです…」
 
 
<5106> \{Akio} 『Và rồi 「A, Nagisa là đứa con gái kỳ lạ!」 và con bé đã trải qua tuổi dậy thì như thế...』
 
// \{Akio} "And then we'd go, 'Nagisa's a strange girl!' and she went on through puberty like that..."
 
// \{秋生}「ああ、渚はヘンな子ですっ!…ってな、思春期を送ってたんだぜ…」
 
 
<5107> ... chắc chắn là nói dối.
 
// ... that's an absolute lie.
 
// …絶対ウソだ。
 
 
<5108> \{Akio} 『Và rồi, chú mày xuất hiện...』
 
// \{Akio} "And then, you appeared..."
 
// \{秋生}「そして、おまえが現れて…」
 
 
<5109> \{Akio} 『「Kể cả bây giờ, con vẫn yêu ba nhất, ba ơi, vậy nên con sẽ chịu đựng tên lập dị đó」... nói vậy, rồi con bé đến với mày.』
 
// \{Akio} "'Even now, I like you the best, dad, so I'll endure that greenick'... saying that, she went to you."
 
// \{秋生}「今でも、お父さんが一番好きですが、あのヘナチンで我慢します…って言って、おまえに乗り換えたんだ」
 
 
<5110> \{\m{B}} 『Làm khỉ gì có chuyện Nagisa bảo tôi lập dị!』
 
// \{\m{B}} "Like Nagisa said greenick at all!"
 
// \{\m{B}}「渚がヘナチンなんて言うかっ!」
 
 
<5111> \{Akio} 『Có nói, đồ lập dị!』
 
// \{Akio} "She did, you greenick!"
 
// \{秋生}「言うんだよ、この、ヘナチンがっ!」
 
 
<5112> \{\m{B}} 『Tôi không phải thằng lập dị!』
 
// \{\m{B}} "I'm not a greenick!"
 
// \{\m{B}}「ヘナチンじゃねぇよっ!」
 
 
<5113> \{Akio} 『Nagisa nói vậy, mày là thằng lập dị!』
 
// \{Akio} "Nagisa said it so, you're a greenick!"
 
// \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチンなんだよっ!」
 
 
 
// Đoạn trích từ bản HD:
 
// <5112> \{\m{B}}I'm no greenhorn!
 
// <5113> \{秋生}Yes you are, because Nagisa called you one!
 
// <5114> \{声}Boys, please don't scream about weird things inside the store!
 
// <5115> We can hear Sanae-san's voice from far off.
 
// <5116> \{秋生}Hmph... Ahem.
 
// <5117> \{秋生}Greenhorn...
 
// <5118> He murmurs the word.
 
// <5119> \{\m{B}}Like I said, I'm not!
 
 
// Có vẻ như bản HD cắt 3 line :( Dev sẽ patch tay đoạn này sau. (||)
 
 
 
<kkkk> \{\m{B}} 『Nagisa sẽ không bao giờ bảo ai đó là lập dị!』
 
// \{\m{B}} "She would never say something like greenick!"
 
// \{\m{B}}「ヘナチンなんて言わねぇっての!」
 
 
<kkkk> \{Akio} 『Thằng lập dị! Lập dị đến mức không biết tr*m dùng để làm gì!!』
 
// \{Akio} "Why you greenick! Someone who's so green he's never used his d*ck!!"
 
// \{秋生}「この、ヘナチョコチ○コ、略してヘナチンがっ!!」
 
 
 
 
<5114> \{Giọng nói} 『Hai người ơi, làm ơn đừng hết mấy điều kỳ cục trong tiệm, được không--?』
 
// \{Voice} "Hey you two, please don't be yelling strange things in the shop, okay--?"
 
// \{声}「おふたりさーん、お店でヘンな言葉叫ばないでくださいねーっ」
 
 
<kkkk> \{Akio} 『Nagisa sẽ nghe thấy đấy, thằng lập dị!』
 
// \{Akio} "Nagisa can hear you from here, you greenhorn!"
 
// XCN: Using Teh_ping's TL. The surrounding translation says "greenick" ... which is not even a word.
 
// I'm going to have to do a search and replace eventually on all of those.
 
// <9999> \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチョコなんだよっ!」
 
 
<5115> Giọng Sanae-san từ đằng xa.
 
// Sanae-san's voice from afar.
 
// 遠くから早苗さんの声。
 
 
<5116> \{Akio} 『Gah... khụ!』
 
// \{Akio} "Gah... cough!"
 
// \{秋生}「む…ごほんっ」
 
 
<5117> \{Akio} 『Lập dị...』
 
// \{Akio} "Greenick..."
 
// \{秋生}「ヘナチン…」
 
 
<5118> Ông ta nói, giọng lầm bầm.
 
// He said that, as if murmuring.
 
// 囁くように言ってきた。
 
 
<5119> \{\m{B}} 『Tôi đã bảo không phải!』
 
// \{\m{B}} "I said I'm not!"
 
// \{\m{B}}「違うっての!」
 
 
<5120> \{Akio} 『Rồi sao? Thế chú mày đang thừa nhận mình là nỗi nhục của đàn ông à?』
 
// \{Akio} "So what? You claiming you've dishonored yourself as a man?"
 
// \{秋生}「じゃあ、なんだ、男としての汚名は返上できたってわけか?」
 
 
<5121> \{\m{B}} 『Ugh...』
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
 
// \{\m{B}}「う…」
 
 
<5122> Ông ta làm tôi cứng họng.
 
// He caught my tongue.
 
// 言葉に詰まる。
 
 
<5123> \{Akio} 『Ngay lúc này đây, hẳn con bé đang nói chuyện với Sanae. ‘Bạn trai con là một kẻ lập dị’, thế đấy.』
 
// \{Akio} "Even now, she must be talking with Sanae. 'My boyfriend's a greenick', see."
 
// \{秋生}「今頃、早苗の奴と話してるはずさ。わたしの彼、ヘナチンなの、ってさ」
 
 
<5124> Nhân vật ông ta nói đến là người khác.
 
// The personality he speaks of is different.
 
// キャラが違う。
 
 
<5125> \{Akio} 『Mà này, thế không có nghĩa là chú mày được phép đem điềm xấu đến phá hoại yên bình của nhà mình đâu đấy.』
 
// \{Akio} "You know, it doesn't mean you've brought some bad thing into the peace of your home."
 
// \{秋生}「てめぇ、平和な一家に嫌な問題を持ち込むんじゃねぇよ」
 
 
<5126> \{\m{B}} 『Chẳng phải tôi nói rồi sao... tôi luôn trân trọng Nagisa...?』
 
// \{\m{B}} "Didn't I tell you before... that I held Nagisa dear...?"
 
// \{\m{B}}「前にも言ったじゃないか…渚のこと、大事に思ってるってよ…」
 
 
<5127> \{Akio} 『Có nói, nhưng hai đứa sống với nhau bao năm rồi?!』
 
// \{Akio} "You say that, but how many years have you lived with her?!"
 
// \{秋生}「てめぇがそう言って、何年経ったよ!?」
 
 
<5128> \{\m{B}} 『À, mới hai tháng.』
 
// \{\m{B}} "Well, just two months."
 
// \{\m{B}}「いや、二ヶ月ぐらいだけど」
 
 
<5129> \{Akio} 『Dù là thế, cũng lâu quá đấy...』
 
// \{Akio} "Even so, that's long..."
 
// \{秋生}「それでも、長ぇよ…」
 
 
<5130> \{Akio} 『Và \bchú mày\u đã làm gì suốt khoảng thời gian đó?』
 
// \{Akio} "And what have \byou\u been doing during that time?"
 
// \{秋生}「つーか、おまえ、その間、どうしてんの?」
 
 
<5131> ... ông ta là người chuyên hỏi khó.
 
// ... he's such a person that asks bad questions.
 
// …とても嫌なことを訊く人だった。
 
 
<5132> \{Akio} 『Rồi, đem một quyển sách khiêu dâm về đi.』
 
// \{Akio} "All righty, take a porn book with you."
 
// \{秋生}「よし、エロ本持って帰れ」
 
 
<5133> A... vào lúc này, thế nào ông ta cũng nói thế...
 
// Ahh... at this point, he'd probably say something like this...
 
// ああ…今なら、その言葉も魅惑的に感じられてしまう…。
 
 
<5134> \{Akio} 『Hay sao, chú mày thích đồ lót của Sanae-san hơn à?』
 
// \{Akio} "Or what, you'd prefer Sanae's underwear?"
 
// \{秋生}「それか、早苗の下着のほうがいいか」
 
 
<5135> Rầm, thịch-----!!!\shake{3}
 
// Slam, thud-----!!!\shake{3}
 
// ずるッガシャーーーーンッ!\shake{3}
 
 
<5136> Tôi đột nhiên va lưng vào tường.
 
// I suddenly hit the back of my head against the door.
 
// 思いきり後頭部を、入り口のドアにぶつけてしまう。
 
 
<5137> \{Akio} 『Đồ ngốc, chú mày định phá quán đấy à?!』
 
// \{Akio} "Idiot, you plan on destroying the shop?!"
 
// \{秋生}「てめぇ、店を破壊する気かよっ!」
 
 
<5138> \{\m{B}} 『Tại ông vừa nói điều vô cùng kỳ quặc!』
 
// \{\m{B}} "Because you said something outrageous!"
 
// \{\m{B}}「あんたが、とんでもないこと言うからだろっ!」
 
 
<5139> \{Akio} 『Chậc, nhỏ tiếng thôi... Sanae mắng cho bây giờ.』
 
// \{Akio} "Tch, be quiet... Sanae'll yell at us."
 
// \{秋生}「ちっ、静かにしろ…また、早苗のやつに叱られるだろ」
 
 
<5140> \{Akio} 『.........』
 
// \{Akio} "........."
 
// \{秋生}「………」
 
 
<5141> \{Akio} 『Vậy...』
 
// \{Akio} "So..."
 
// \{秋生}「で…」
 
 
<5142> \{Akio} 『Thích cái nào?』
 
// \{Akio} "Which do you want?"
 
// \{秋生}「どっちがいいんだよ」
 
 
<5143> \{\m{B}} (... được chọn à?!)
 
// \{\m{B}} (... I'm picking?!)
 
// \{\m{B}}(…俺に選べと!?)
 
 
<5144> Sách khiêu dâm quý giá của ông già
 
// Pops' treasured porn book
 
// オッサンの秘蔵エロ本// goto 4955
 
 
<5145> Đồ lót của Sanae-san
 
// Sanae-san's underwear
 
// 早苗さんの下着// goto 4959
 
 
<5146> Không chọn gì
 
// Don't want either
 
// いらない// goto 4974
 
 
<5147> \{\m{B}} 『S...\p sách người lớn...』
 
// \{\m{B}} "P...\p porn book..."
 
// \{\m{B}}「エ…\pエロ本…」
 
 
<5148> \{Akio} 『Ồ, vậy là rốt cuộc chú mày cũng muốn rồi. Giữ cho chặt để không ai biết đấy!』
 
// \{Akio} "Oh, so you've finally felt like taking one. Keep a tight hold on it, so no one finds out!"
 
// \{秋生}「お、ついにもらう気になったか。後でバレないように包んで渡すなっ」
 
 
<5149> \{\m{B}} 『Biết rồi...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
 
<5150> Thứ đó cũng không đến nỗi biến thái quá, đúng không...?
 
// It shouldn't be too perverted, right...?
 
// これぐらいなら、可愛いもんだろう…。// goto 4988
 
 
<5151> ... không được. Là một người đàn ông, tôi thấy chọn cái đó là điều không nên làm...
 
// ... I can't. As a person, I feel picking that is not something I should do...
 
// …駄目だ。人として、それを選んではいけない気がする…。
 
 
<5152> Nhưng, nếu nói ra bây giờ, thì có lẽ tôi sẽ có được nó...
 
// But, if I say that now, I might be able to get it...
 
// でも、今、それを口に出せば、手に入れることができる…。
 
 
<5153> Khoan đã, mình muốn cái đó à?!
 
// Hey wait, I want that?!
 
// つーか、欲しいのか、俺は!?
 
 
<5154> Nagisa cũng có đồ lót ở nhà, đúng không?!
 
// Nagisa's got hers at home, doesn't she?!
 
// 渚のだって、家にあるじゃん!
 
 
<5155> \{\m{B}} 『Guahhhh---!!』
 
// \{\m{B}} "Guahhhh---!!"
 
// \{\m{B}}「ぐあああああーーーっ!」
 
 
<5156> \{Akio} 『Khó chọn thế cơ à...』
 
// \{Akio} "Are you that troubled, geez..."
 
// \{秋生}「そんなに悩むなよ、おい…」
 
 
<5157> \{\m{B}} 『À, tôi không muốn gì nữa...』
 
// \{\m{B}} "Well, I don't want anything anymore..."
 
// \{\m{B}}「いや、もう、なんにもいらない…」
 
 
<5158> \{Akio} 『Ể? Chắc không?』
 
// \{Akio} "Eh? You sure?"
 
// \{秋生}「え? いいのか?」
 
 
<5159> \{\m{B}} 『Ừ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
 
<5160> Quên đi... giả vờ như nó không hề tồn tại...
 
// Forget it... pretend like it never existed...
 
// 忘れよう…なかったことにしよう…。
 
 
<5161> Tôi cảm thấy mình đang thật sự hối hận...
 
// I feel like I'm really regretting this...
 
// すごく惜しい気がするが…。
 
 
<5162> \{Akio} 『Vậy à... ờ. thôi kệ.』
 
// \{Akio} "I see... well, whatever."
 
// \{秋生}「そっか…ま、いいけど」
 
 
<5163> \{Akio} 『Nếu chú mày mà chọn đồ lót của Sanae, tao sẽ phá vỡ quan hệ của chú mày với Nagisa đến hết đời đấy, biết không.』
 
// \{Akio} "If you were to have picked Sanae's underwear, I'd rip apart your relationship with Nagisa for your whole life, you know."
 
// \{秋生}「早苗の下着を選んだりしてたら、一生渚との仲を裂くところだったけどな」
 
 
<5164> \{\m{B}} (Mém chết-----!)
 
// \{\m{B}} (Oh snap-----!)
 
// \{\m{B}}(危ねぇーーーーーーーッ!)
 
 
<5165> Nếu là ông ta, ông ta nhất định sẽ làm thật.
 
// If it's him, he'd really do it just on those grounds alone.
 
// この人なら、本気でそれだけのことで、仲を裂きそうだった。// goto 4988
 
 
<5166> \{\m{B}} 『Tôi không cần gì cả.』
 
// \{\m{B}} "I don't want either."
 
// \{\m{B}}「いらない」
 
 
<5167> \{Akio} 『Thằng khỉ, chú mày không thích dòng sản phẩm này à?』
 
// \{Akio} "Bastard, you not satisfied with that product lineup?"
 
// \{秋生}「てめぇ、今のラインナップじゃ、気に入らねぇってか」
 
 
<5168> \{\m{B}} 『Cái đó chỉ có chú thích thôi, đúng không?』
 
// \{\m{B}} "That's just what you like, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「あんたと一緒にしないでくれって意味だよ」
 
 
<5169> \{Akio} 『Ra vậy... ta là đàn ông. Nói cách khác, chú mày là đàn bà.』
 
// \{Akio} "I see... I'm a man. In other words, you're a girl."
 
// \{秋生}「そうか…俺は男だ。つまり、てめぇは女だってんだな?」
 
 
<5170> \{\m{B}} 『Nhìn thế nào đi nữa, tôi cũng là đàn ông...』
 
// \{\m{B}} "No matter how you look, I'm a man..."
 
// \{\m{B}}「どう見ても、男だろ…」
 
 
<5171> \{Akio} 『Ha, đàn ông gì chú mày, không có đến một cuốn sách người lớn để đọc lén?!』
 
// \{Akio} "Hah, what man are you, not having a single porn book you don't read secretly?!"
 
// \{秋生}「はっ、エロ本の一冊も隠れて読めないで、何が男だっ」
 
 
<5172> \{Akio} 『Đồ đàn bà! Gan thỏ đế!』
 
// \{Akio} "You're a girl! You've got no guts!"
 
// \{秋生}「てめぇは女だっ、この根性ナシがよっ」
 
 
<5173> Aaa... tôi bỏ qua mọi chuyện thế này sao, về nhà mà không có sách người lớn?
 
// Ahh... is this where I'm going to leave it at, going home without a porn book?
 
// ああ…エロ本を持って帰らないだけで、ここまで言われる俺…。
 
 
<5174> \{\m{B}} 『Được rồi...』
 
// \{\m{B}} "All right..."
 
// \{\m{B}}「わかったよ…」
 
 
<5175> Tôi rất khó chịu, nên mới trả lời như thế.
 
// I was really annoyed, so I answered like that.
 
// あまりに癪だったので、そう答えていた。
 
 
<5176> \{Akio} 『Ồ, chú mày sẽ đem một cuốn về à?』
 
// \{Akio} "Oh, you gonna take one back?"
 
// \{秋生}「お、持って帰るってか」
 
 
<5177> \{\m{B}} 『Ừ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
 
<5178> \{\m{B}} (À, sẽ là nói dối nếu bảo tôi không có hứng thú với nó...)
 
// \{\m{B}} (Well, I'd be lying if I said I didn't have an interest in it...)
 
// \{\m{B}}(ま、興味がないと言ったら、嘘になるしな…)
 
 
<5179> \{Akio} 『Giữ cho chặt để không ai biết đấy!』
 
// \{Akio} "Keep a tight hold on it, so no one finds out."
 
// \{秋生}「よし、後でバレないように包んで渡すな」
 
 
<5180> Chúng tôi về nhà khi dùng xong bữa tối.
 
// We also returned home ahead of time to take dinner.
 
// 夕飯をいただくと、今日も早めに帰宅する。
 
 
<5181> Ngày mai tôi vẫn phải đi làm.
 
// I've still got work from tomorrow onward.
 
// 明日からはまた仕事だった。
 
 
<5182> \{Nagisa} 『Bốn người cũng đi biển thì tuyệt thật! Em háo hức quá!』
 
// \{Nagisa} "For four people to go to the beach is so wonderful! I'm looking forward to it!"
 
// \{渚}「四人で海なんて、とても素敵です。楽しみです」
 
 
<5183> \{\m{B}} 『Anh thấy hơi tiếc. Anh cũng muốn làm gì đó.』
 
// \{\m{B}} "I regret it a bit. I wanted to do something too."
 
// \{\m{B}}「俺はちょっと悔しいよ。先に計画を立てたかった」
 
 
<5184> \{Nagisa} 『Nhưng anh bận mà,\ \
 
 
<5185> -kun.』
 
// \{Nagisa} "But you're busy, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「でも、\m{B}くん、忙しかったです」
 
 
<5186> \{\m{B}} 『Nghĩ tới thì, anh có thể làm bất cứ lúc nào... cứ thế này anh thật vô dụng.』
 
// \{\m{B}} "When I think about it, I can do it at any time... like this though, I'm simply useless."
 
// \{\m{B}}「考えるなんていつだってできるからな…これじゃ単なる甲斐性ナシだよ」
 
 
<5187> \{\m{B}} 『Thôi được, khi hè đến, chúng ta sẽ đi hồ bơi.』
 
// \{\m{B}} "I guess for now, when summer break starts, we'll go to the pool."
 
// \{\m{B}}「とりあえず、夏休みが始まったらプールに行こう」
 
 
<5188> \{Nagisa} 『Vâng, em không phiền đâu, nhưng tại sao vậy?』
 
// \{Nagisa} "Sure, I don't mind, but why?"
 
// \{渚}「はい、構わないですけど、どうしてですか?」
 
 
<5189> \{\m{B}} 『Trước khi chúng ta đi, anh muốn kiểm tra trước.』
 
// \{\m{B}} "Before we go and see, I want to check first."
 
// \{\m{B}}「あのふたりに見られる前に、先に見ておきたいんだよ」
 
 
<5190> \{Nagisa} 『Kiểm tra gì?』
 
// \{Nagisa} "Check what?"
 
// \{渚}「何をですか?」
 
 
<5191> \{\m{B}} 『Đồ bơi của em.』
 
// \{\m{B}} "Your swimsuit."
 
// \{\m{B}}「おまえの水着姿」
 
 
<5192> \{Nagisa} 『Ể...?』
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{渚}「え…」
 
 
<5193> \{\m{B}} 『Đồ bơi mới do hai đứa mình chọn.』
 
// \{\m{B}} "A new swimsuit that the two of us'll pick."
 
// \{\m{B}}「ふたりで選んだ新しい水着だしさ」
 
 
<5194> \{\m{B}} 『Còn bây giờ, anh sẽ chọn trước.』
 
// \{\m{B}} "For now, I'll pick it myself first."
 
// \{\m{B}}「とにかく、まずは俺が独り占め」
 
 
<5195> \{Nagisa} 『Vâng... em biết rồi.』
 
// \{Nagisa} "Okay... sure.
 
// \{渚}「はい…わかりました」
 
 
<5196> \{Nagisa} 『Bộ đó hơi bạo, nên em ngượng lắm...』
 
// \{Nagisa} "It's a bit bold, so I'm shy..."
 
// \{渚}「ちょっと大胆なので、恥ずかしいですけど…」
 
 
<5197> \{\m{B}} 『Bạo? Cái đó chẳng phải bình thường sao?』
 
// \{\m{B}} "Bold? Isn't something like that normal?"
 
// \{\m{B}}「大胆って、あんなの普通だろ?」
 
 
<5198> \{Nagisa} 『Em sẽ hở bụng mất.』
 
// \{Nagisa} "I'll end up with a bare stomach."
 
// \{渚}「お腹とか、見せてしまいます」
 
 
<5199> \{\m{B}} 『Đó là đồ bơi dành cho em.』
 
// \{\m{B}} "That's a swimsuit for you."
 
// \{\m{B}}「そりゃ、水着だからな」
 
 
<5200> \{Nagisa} 『Vâng, em muốn cho anh thấy em dũng cảm thế nào.』
 
// \{Nagisa} "Yes, but I want show courage."
 
// \{渚}「はい、でも、勇気を出して着たいです」
 
 
<5201> \{Nagisa} 『Em muốn \m{B}-kun nhìn em nữa.』
 
// \{Nagisa} "I want to show you, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くんに見てもらいたいです」
 
 
<5202> \{\m{B}} 『Chắc rồi, anh rất muốn xem.』
 
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it."
 
// \{\m{B}}「ああ、楽しみにしてるよ」
 
 
<5203> \{Nagisa} 『Vâng!』
 
// \{Nagisa} "Okay!"
 
// \{渚}「はい」
 
 
<5204> Tôi nghĩ khi nhìn Nagisa, nở một nụ cười xấu hổ.
 
// I think as I look at Nagisa, giving a shy smile.
 
// 照れ笑いする渚を見て思う。
 
 
<5205> Mọi việc... đang rất thuận lợi.
 
// Things are... really getting along.
 
// 本当に…いいことが続いている。
 
 
<5206> Dù khi mới làm việc thì thật vất vả...
 
// It was really painful when I started working though...
 
// 働き始めた頃は、あんなに辛かったけど…
 
 
<5207> Nhưng, đây là những ngày tôi hằng mong đợi sau khi vượt qua được điều đó.
 
// But, these were the days I was looking forward to by climbing over that.
 
// でも、それを乗り越えれば、こんな日々が待っているんだ。// if you have the porn book goto 5015 else goto 5222
 
 
<5208> \{Nagisa} 『Mà... đó là gì vậy?』
 
// \{Nagisa} "By the way... what's that?"
 
// \{渚}「ところで…それはなんですか」
 
 
<5209> Nagisa nhìn vào ngực tôi và hỏi.
 
// Nagisa looked at my chest and asked.
 
// 渚が俺の胸元を見て、訊いていた。
 
 
<5210> Tôi đang cầm một túi giấy.
 
// I was holding a paper bag there.
 
// そこに俺は、紙袋を抱いていた。
 
 
<5211> Bên trong... là sách người lớn của ông già.
 
// Inside... was the porn book Pops gave me.
 
// 中身は…オッサンからもらったエロ本数冊。
 
 
<5212> \{Nagisa} 『Đồ của anh à?』
 
// \{Nagisa} "Something you got?"
 
// \{渚}「預かり物ですか?」
 
 
<5213> \{\m{B}} 『À, nói sao nhỉ... đồ dùng cá nhân.』
 
// \{\m{B}} "Well, what do you call it... personal stuff."
 
// \{\m{B}}「いや、なんていうか…私物」
 
 
<5214> \{Nagisa} 『Đồ anh để quên ở nhà em à?』
 
// \{Nagisa} "Something you left back at the house?"
 
// \{渚}「実家に忘れたままだったんですか?」
 
 
<5215> \{\m{B}} 『Đại loại vậy.』
 
// \{\m{B}} "Something like that."
 
// \{\m{B}}「ま、そんなとこ」
 
 
<5216> \{Nagisa} 『Là gì vậy nhỉ? Em tò mò quá.』
 
// \{Nagisa} "What might it be? I'm interested."
 
// \{渚}「なんですか。ちょっと気になります」
 
 
<5217> Trực giác của con gái... thật nhạy bén.
 
// A girl's intuition is... frighteningly strong.
 
// 女の勘なのか…やけに食いついてくる。
 
 
<5218> \{\m{B}} 『Chỉ là vài quyển tạp chí thôi. Đồ anh bỏ đi... lâu rồi.』
 
// \{\m{B}} "Just some magazine. Stuff I threw away... for a while."
 
// \{\m{B}}「雑誌だよ。捨ててもいいんだけどな…一応」
 
 
<5219> \{Nagisa} 『Tạp chí gì vậy?』
 
// \{Nagisa} "What magazine?"
 
// \{渚}「なんの雑誌ですか?」
 
 
<5220> \{\m{B}} 『Umm... xe hơi và xe máy.』
 
// \{\m{B}} "Umm... cars and motorcycles."
 
// \{\m{B}}「ええと…車とかバイクとかの」
 
 
<5221> \{\m{B}} 『Em thích không?』
 
// \{\m{B}} "You like those?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、興味ないだろ?」
 
 
<5222> \{Nagisa} 『Không, không hẳn...』
 
// \{Nagisa} "No, not really..."
 
// \{渚}「はい、ないですけど…」
 
 
<5223> \{Nagisa} 『Nhưng nếu anh thích chúng,\ \
 
 
<5224> -kun, thì em cũng muốn mình thích chúng.』
 
// \{Nagisa} "But, if you like it, \m{B}-kun, then I'd like to also come to like it."
 
// \{渚}「でも、\m{B}くんが好きなら、わたしも好きになるようにしたいです」
 
 
<5225> \{Nagisa} 『Nếu em làm vậy, ta sẽ có nhiều chuyện để nói.』
 
// \{Nagisa} "If I do that, we can talk a lot."
 
// \{渚}「そうしたほうが、たくさんお話できます」
 
 
<5226> \{\m{B}} 『Em không cần phải tự ép mình.』
 
// \{\m{B}} "You don't have to force yourself."
 
// \{\m{B}}「無理しなくてもいいって」
 
 
<5227> \{Nagisa} 『Em không tự ép mình. Em muốn vậy.』
 
// \{Nagisa} "I'm not forcing myself. I just want to."
 
// \{渚}「無理じゃないです。そうしたいんです」
 
 
<5228> \{Nagisa} 『Em sẽ thử đọc một chút khi ta về.』
 
// \{Nagisa} "I'll try reading it a bit when we get back."
 
// \{渚}「帰ったら、ちょっと読んでみたいです」
 
 
<5229> \{\m{B}} 『V-vậy à... hmm, không biết...』
 
// \{\m{B}} "I-I see... hmm, I wonder..."
 
// \{\m{B}}「そ、そうか…うーん、どうしような…」
 
 
<5230> \{Nagisa} 『
 
 
<5231> -kun, mặt anh căng thẳng quá.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you have a somewhat troubled face."
 
// \{渚}「\m{B}くん、なんだか困った顔です」
 
 
<5232> \{\m{B}} 『Ể? Vậy à...?』
 
// \{\m{B}} "Eh? Really...?"
 
// \{\m{B}}「え? そうか…?」
 
 
<5233> Nếu tôi cứ cầm về như vầy, tôi nhất định sẽ bị bắt quả tang...
 
// If I bring it like this on the way back, I'll definitely get caught...
 
// このまま持って帰ったら間違いなく、ばれる…。
 
 
<5234> Làm vầy thì mất lòng ông già, nhưng tôi phải vất nó đi đâu đó...
 
// No offense to Pops, but I gotta lose this somewhere...
 
// オッサンには悪いが、どこかで捨ててしまわないと…。
 
 
<5235> \{Nagisa} 『Anh đang tìm gì vậy? Nãy giờ anh cứ tìm kiếm gì đó.』
 
// \{Nagisa} "What are you looking for? You were searching restlessly just now."
 
// \{渚}「何か探してるんですか? さっきから、きょろきょろしてます」
 
 
<5236> \{\m{B}} 『Err... không có gì.』
 
// \{\m{B}} "Err... nothing."
 
// \{\m{B}}「いや…何も」
 
 
<5237> Tôi không có cơ hội để vất nó đi...
 
// I didn't get a chance to throw it out...
 
// 捨てる隙がなかった…。
 
 
<5238> \{Nagisa} 『
 
 
<5239> -kun, anh đi tắm trước đi.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go and take a shower first."
 
// \{渚}「\m{B}くん、先にシャワー浴びてきてください」
 
 
<5240> \{\m{B}} 『Anh tắm sau cũng được.』
 
// \{\m{B}} "I can take one later."
 
// \{\m{B}}「後でいい」
 
 
<5241> \{Nagisa} 『Anh lúc nào cũng tắm trước mà, \m{B}-kun.』
 
// \{Nagisa} "You always go first, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「いつも、\m{B}くんが先です」
 
 
<5242> \{\m{B}} 『Hôm nay anh tắm sau cũng được.』
 
// \{\m{B}} "I'll be fine with later today."
 
// \{\m{B}}「今日は後がいい」
 
 
<5243> \{Nagisa} 『.........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{渚}「………」
 
 
<5244> Cô ấy nhìn tôi.
 
// She stared at me.
 
// じっと、見つめられる。
 
 
<5245> Tôi cười đáp lại.
 
// I give her a quick smile.
 
// にこっと笑ってみる。
 
 
<5246> \{Nagisa} 『Anh lạ quá,\ \
 
 
<5247> -kun.』
 
// \{Nagisa} "You're strange, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」
 
 
<5248> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
 
<5249> \{Nagisa} 『Có phải tại quyển tạp chí đó không?』
 
// \{Nagisa} "Is it that magazine?"
 
// \{渚}「その雑誌ですか」
 
 
<5250> \{\m{B}} (Cô ấy bắt quả tang mình rồi...)
 
// \{\m{B}} (She's got me red-handed...)
 
// \{\m{B}}(完璧に感づかれてる…)
 
 
<5251> \{Nagisa} 『Có phải đó là tạp chí em không thể xem không?』
 
// \{Nagisa} "Is it a magazine I can't see?"
 
// \{渚}「わたしが見たら、いけない雑誌なんですか」
 
 
<5252> \{Nagisa} 『Nếu anh bảo em không được xem thì em không xem đâu.』
 
// \{Nagisa} "If you say I can't look at it, then I won't."
 
// \{渚}「いけないって言うんなら見ないです」
 
 
<5253> \{Nagisa} 『Nhưng mà... anh không được giữ bí mật.』
 
// \{Nagisa} "But, well... you can't keep secrets."
 
// \{渚}「でも、その…隠し事とかは、いけないと思います」
 
 
<5254> \{Nagisa} 『Em không bao giờ giấu anh điều gì cả,\ \
 
 
<5255> -kun.』
 
// \{Nagisa} "I never hide anything from you, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「わたし、\m{B}くんに何も隠してないです」
 
 
<5256> Aaa... lồng ngực tôi đau quá.
 
// Ahh... my chest hurts.
 
// ああ…胸が苦しい。
 
 
<5257> Em chỉ trích anh như vậy, thì sao anh có thể chống cự được nữa.
 
// When you criticize me like that, I end up not being able to resist anymore.
 
// そんなふうに責められると、もう無抵抗になってしまう。
 
 
<5258> \{\m{B}} 『Xin lỗi...』
 
// \{\m{B}} "Sorry..."
 
// \{\m{B}}「ごめん…」
 
 
<5259> \{\m{B}} 『Nó là...\p nó là sách người lớn.』
 
// \{\m{B}} "It's...\p it's a porn book."
 
// \{\m{B}}「エ…\pエロ本です」
 
 
<5260> Tôi cúi đầu xuống, đầu gối chạm đất.
 
// I hang my head, knees hitting the ground.
 
// がくっ、と膝を床について、うなだれる。
 
 
<5261> \{Nagisa} 『Sách khiêu dâm à?』
 
// \{Nagisa} "A perverted book?"
 
// \{渚}「エッチな本ですか」
 
 
<5262> \{\m{B}} 『Ừ, sách khiêu dâm.』
 
// \{\m{B}} "Yes, a perverted book."
 
// \{\m{B}}「はい、エッチな本です」
 
 
<5263> \{Nagisa} 『Anh muốn xem nó,\ \
 
 
<5264> -kun?』
 
// \{Nagisa} "You wanted to look at it, \m{B}-kun?"
 
// \{渚}「\m{B}くん、見たかったんですか」
 
 
<5265> \{\m{B}} 『Con trai là vậy đấy...』
 
// \{\m{B}} "That's a guy for you..."
 
// \{\m{B}}「そりゃ男だからね…」
 
 
<5266> \{Nagisa} 『Vậy à...』
 
// \{Nagisa} "I see..."
 
// \{渚}「そうですか…」
 
 
<5267> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
 
<5268> \{Nagisa} 『Em hơi sốc đấy.』
 
// \{Nagisa} "I'm a bit shocked."
 
// \{渚}「ちょっと、ショックです」
 
 
<5269> \{\m{B}} 『Ừ, anh xin lỗi...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm sorry..."
 
// \{\m{B}}「ああ、悪かったよ…」
 
 
<5270> \{Nagisa} 『Có mấy cô gái dễ thương trong đó đúng không...?』
 
// \{Nagisa} "Are there cute girls in there...?"
 
// \{渚}「可愛い子がいたんでしょうか…」
 
 
<5271> \{\m{B}} 『À, anh vẫn chưa xem, nên cũng không biết.』
 
// \{\m{B}} "Well, I haven't seen it yet, so I have no idea."
 
// \{\m{B}}「いや、まだ見てないから、知らないけど」
 
 
<5272> \{Nagisa} 『Vậy, anh xem vì có thể có...?』
 
// \{Nagisa} "Then, you're looking because there might be...?"
 
// \{渚}「じゃ、いるかもしれないから、見るんですか…」
 
 
<5273> \{\m{B}} 『Ừ, có lẽ vậy...』
 
// \{\m{B}} "Well, I guess it'll be like that..."
 
// \{\m{B}}「ま、そうなるかな…」
 
 
<5274> \{Nagisa} 『Vậy... có phải anh thích những cô gái khác...?』
 
// \{Nagisa} "Then... is it that you like other girls...?"
 
// \{渚}「それは…他の女の子のほうがいいという意味でしょうか…」
 
 
<5275> \{\m{B}} 『Ể?』
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}}「え?」
 
 
<5276> Không lẽ cô ấy... ghen tỵ với mấy cô gái trong tạp chí?
 
// It couldn't be that she... was jealous of girls in magazines?
 
// まさか、こいつは…雑誌の女の子に嫉妬してるのだろうか。
 
 
<5277> \{\m{B}} 『Không phải vậy đâu, Nagisa. Với anh em luôn là số một.』
 
// \{\m{B}} "That's not it, Nagisa. You'll always be number one to me."
 
// \{\m{B}}「違うぞ、渚。俺はいつだって、おまえが一番」
 
 
<5278> \{\m{B}} 『À, không phải số một, nhưng em là người duy nhất anh yêu.』
 
// \{\m{B}} "Well, not number one, but you're the only one I'll love."
 
// \{\m{B}}「いや、一番というか、好きなのはおまえだけ」
 
 
<5279> \{\m{B}} 『Anh không có tình cảm gì với người con gái khác đâu.』
 
// \{\m{B}} "I wouldn't have any feelings for any other girls."
 
// \{\m{B}}「他の女になんか、好きなんて感情すら抱かないって」
 
 
<5280> \{\m{B}} 『Đó là sự thật.』
 
// \{\m{B}} "That's the truth."
 
// \{\m{B}}「これは本当」
 
 
<5281> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh...』
 
// \{Nagisa} "Thank you so much..."
 
// \{渚}「ありがとうございます…」
 
 
<5282> \{Nagisa} 『Vậy, \m{B}-kun... có phải tại em mà anh muốn nhìn những cô gái khác...?』
 
// \{Nagisa} "Then, \m{B}-kun... is it because of me that you want to look at other girls...?"
 
// \{渚}「じゃあ、\m{B}くん…わたしのせいで、他の人のを見たくなるんでしょうか…」
 
 
<5283> \{Nagisa} 『Em bắt anh phải chịu đựng à, \m{B}-kun...』
 
// \{Nagisa} "Am I still holding you back, \m{B}-kun...?"
 
// \{渚}「また、わたし、\m{B}くんを我慢させてしまってたんでしょうか…」
 
 
<5284> \{\m{B}} 『À... anh... có lẽ... chắc là vậy...』
 
// \{\m{B}} "Well... I... guess it... could be like that..."
 
// \{\m{B}}「いや…まぁ…そういうことに…なるのかな…」
 
 
<5285> \{Nagisa} 『Em muốn anh nói rõ ra.』
 
// \{Nagisa} "I want you to tell me clearly."
 
// \{渚}「ちゃんと言ってほしいです」
 
 
<5286> \{Nagisa} 『Nếu anh nói với em thì...』
 
// \{Nagisa} "If you tell me..."
 
// \{渚}「言ってくれたら…」
 
 
<5287> \{Nagisa} 『.........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{渚}「………」
 
 
<5288> ... gật.
 
// ... nod.
 
// …ごくり。
 
 
<5289> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
 
<5290> \{Nagisa} 『Xem tivi đi.』
 
// \{Nagisa} "Let's watch TV."
 
// \{渚}「テレビ見ましょう」
 
 
<5291> Xoạt!
 
// Slip!
 
// ずるぅ!
 
 
<5292> Tôi trượt chân thẳng xuống sàn.
 
// I immediately slipped over.
 
// 思わず足を滑らせてしまう。
 
 
<5293> \{Nagisa} 『Chúng mình phải xem tin tức.』
 
// \{Nagisa} "We have to watch the news."
 
// \{渚}「ニュース見ないとダメです」
 
 
<5294> \{\m{B}} (Cô ấy không chịu nói phần quan trọng nhất...)
 
// \{\m{B}} (She didn't say the most important part...)
 
// \{\m{B}}(一番重要な部分を言わずに、こいつは…)
 
 
<5295> Tôi muốn chọc Nagisa, người vừa đột ngột chuyển chủ đề.
 
// I wanted to tease Nagisa, who had forcibly turned the conversation away.
 
// 強引に話を逸らせた渚に、意地悪をしたくなってきた。
 
 
<5296> Tôi ngồi dựa vào tường, chậm rãi lấy mấy quyển tạp chí trong túi ra, bắt đầu nhìn vào bìa trước.
 
// I sit against the wall, and slowly pull out the contents of the paper bag, beginning to look at the front cover.
 
// 壁にもたれて座ると、おもむろに紙袋の中身を取りだし、表紙を吟味し始める。
 
 
<5297> \{\m{B}} 『Hmm, mấy cô nàng trong đây không dễ thương bằng Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Hmm, the girls in here aren't cuter than Nagisa..."
 
// \{\m{B}}「うーん、渚より可愛い子はいないな…」
 
 
<5298> \{\m{B}} 『Nhưng, cũng đành chịu. Mình phải ráng mà chịu đựng thôi...』
 
// \{\m{B}} "But, it can't be helped. I'll have to deal with it..."
 
// \{\m{B}}「でも、仕方がない。こいつらで我慢するか…」
 
 
<5299> Cầm quyển tạp chí trong tay, tôi bắt đầu lật trang.
 
// With only a copy in hand, I begin turning the page.
 
// 一冊だけを手元に残し、ページをめくり始める。
 
 
<5300> .........
 
// .........
 
// ………。
 
 
<5301> \{Nagisa} 『
 
 
<5302> -kun...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{渚}「\m{B}くん…」
 
 
<5303> \{\m{B}} 『』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}}「うん?」
 
 
<5304> Nagisa đang nhìn phía này.
 
// Nagisa was staring this way.
 
// 渚がじっとこちらを見ていた。
 
 
<5305> \{Nagisa} 『Em không muốn xem nó...』
 
// \{Nagisa} "I don't want to look at that..."
 
// \{渚}「そんなの、見てほしくないです…」
 
 
<5306> \{\m{B}} 『Ừ... anh cũng đâu có muốn xem.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... I also don't like looking at this either."
 
// \{\m{B}}「ああ…俺も、好きで見てるわけじゃない」
 
 
<5307> \{Nagisa} 『Vậy, em muốn anh nói rõ ra...』
 
// \{Nagisa} "Then, I want you to tell me clearly..."
 
// \{渚}「じゃあ、ちゃんと言ってほしいです…」
 
 
<5308> \{Nagisa} 『Nếu anh nói với em...』
 
// \{Nagisa} "If you tell me..."
 
// \{渚}「言ってくれたら…」
 
 
<5309> \{Nagisa} 『.........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{渚}「………」
 
 
<5310> \{Nagisa} 『Vậy thì, em sẽ cho anh xem... một chút.』
 
// \{Nagisa} "Then, I'll let you see... just for a bit."
 
// \{渚}「ちょっとだけなら…わたしの見てもいいです」
 
 
<5311> \{\m{B}} (Uwaah...)
 
// \{\m{B}} (Uwaah...)
 
// \{\m{B}}(うわー…)
 
 
<5312> \{\m{B}} (Cô ấy nói rồi...)
 
// \{\m{B}} (She said it...)
 
// \{\m{B}}(言わせてしまったよ…)
 
 
<5313> \{\m{B}} (Mình đúng là thằng xấu xa...)
 
// \{\m{B}} (I'm such a cruel man...)
 
// \{\m{B}}(俺ってひどい男だ…)
 
 
<5314> Nói là bạn muốn
 
// Say you want to
 
// 見たいと言う// goto 5116
 
 
<5315> Dừng lại ở đây
 
// Leave it be
 
// ここらでやめとく// goto 5190
 
 
<5316> Ực...
 
// Gulp...
 
// ごくん…。
 
 
<5317> Nuốt nước miếng... tôi chuẩn bị tinh thần.
 
// Swallowing in my mouth... I prepare myself.
 
// 唾を飲んで…意を決す。
 
 
<5318> \{\m{B}} 『Anh muốn...\p nhìn thấy của em, Nagisa.』
 
// \{\m{B}} "I want to...\p see yours, Nagisa."
 
// \{\m{B}}「渚のが…\p見たい」
 
 
<5319> \{Nagisa} 『.........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{渚}「………」
 
 
<5320> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{渚}「はい…」
 
 
<5321> \{Nagisa} 『Anh nhìn đi...』
 
// \{Nagisa} "Please look..."
 
// \{渚}「見てください…」
 
 
<5322> Thời gian chậm lại.
 
// Time slows down.
 
// 間が長くなる。
 
 
<5323> \{Nagisa} 『Umm...』
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{渚}「えっと…」
 
 
<5324> \{Nagisa} 『Nhìn đồ lót thôi được không...?』
 
// \{Nagisa} "Is my underwear fine...?"
 
// \{渚}「下着でいいですか…」
 
 
<5325> \{\m{B}} 『Ể? Đồ lót thôi á?』
 
// \{\m{B}} "Eh? Just your underwear?"
 
// \{\m{B}}「え? 下着だけ?」
 
 
<5326> \{Nagisa} 『Umm... bên trong nữa à...?』
 
// \{Nagisa} "Umm... even under...?"
 
// \{渚}「えっ…その下もですか…」
 
 
<5327> \{\m{B}} 『Mấy người này cởi hết mọi thứ nè...』
 
// \{\m{B}} "These people take off everything..."
 
// \{\m{B}}「だって、こっちの人たち、ぜんぶ脱いでるし…」
 
 
<5328> ... những điều tôi nói thật xấu xa, hừ?
 
// ... what cruel things am I saying, huh?
 
// …なんて意地悪なことを言っているんだ、俺は。
 
 
<5329> \{Nagisa} 『Vậy...』
 
// \{Nagisa} "Then..."
 
// \{渚}「じゃあ…」
 
 
<5330> \{Nagisa} 『Chỉ một chút, một chút thôi...』
 
// \{Nagisa} "Just a little, for a moment..."
 
// \{渚}「ちょっとだけです、一瞬です…」
 
 
<5331> \{\m{B}} 『Umm... ở đâu...?』
 
// \{\m{B}} "Umm... where...?"
 
// \{\m{B}}「えっと…どこを…?」
 
 
<5332> \{Nagisa} 『... ngực em... được không...?』
 
// \{Nagisa} "... my chest but... is that fine...?"
 
// \{渚}「…胸ですけど…ダメですか…」
 
 
<5333> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
 
<5334> \{Nagisa} 『Ơ, phía dưới à...?』
 
// \{Nagisa} "Eh, below...?"
 
// \{渚}「えっ、下ですかっ…」
 
 
<5335> \{Nagisa} 『Phía dưới thì nhất định không được...』
 
// \{Nagisa} "I definitely won't do below..."
 
// \{渚}「下は絶対にダメです…」
 
 
<5336> \{\m{B}} 『À, thôi, ngực cũng được. Vậy đủ rồi.』
 
// \{\m{B}} "Ah, well, the chest is fine. That's enough."
 
// \{\m{B}}「あ、いや、胸でいい。それで十分」
 
 
<5337> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{渚}「はい…」
 
 
<5338> \{Nagisa} 『Vậy, đây...』
 
// \{Nagisa} "Then, here..." // oh and mind you, no Event CG for this :p --velocity7
 
// \{渚}「それでは、どうぞ…」
 
 
<5339> Nagisa cởi hai ống tay áo ra.
 
// Nagisa takes off her sleeves.
 
// 渚が上着の裾をたくし上げる。
 
 
<5340> \{Nagisa} 『A... bụng em sẽ lộ ra mất...』
 
// \{Nagisa} "Ah... my stomach will be bare..."
 
// \{渚}「あ…お腹、見えちゃってます…」
 
 
<5341> \{\m{B}} 『Dĩ nhiên là vậy rồi...』
 
// \{\m{B}} "Obviously it would..."
 
// \{\m{B}}「そりゃ見えるだろ…」
 
 
<5342> Lần đầu tiên tôi thấy bụng Nagisa.
 
// The first time I've seen Nagisa's stomach.
 
// 初めて見る渚のお腹。
 
 
<5343> Không quá gầy cũng không quá to. Vừa đúng chuẩn.
 
// Wasn't too thin nor too big. Just about the right beauty. // literally, he's saying "sexy" I think :p
 
// 痩せすぎでも、太りすぎでもない、ほどよい肉感。
 
 
<5344> Nước da cũng rất đẹp, làm tôi xém nữa là muốn chạm vào.
 
// The texture was so nice, almost to the point of me wanting to touch it.
 
// 触って確かめたいほどに、肌が綺麗だった。
 
 
<5345> Nagisa kéo áo xuống nữa.
 
// And Nagisa pulls off her sleeves further.
 
// さらに、するすると裾が上がっていく。
 
 
<5346> Phía bên dưới, hai ngọn đồi phủ bởi áo lót trằng nhìn tôi.
 
// From under, two hills covered in white underwear gazed at me.
 
// その下から双丘を包む白い下着が顔を覗かせた。
 
 
<5347> \{\m{B}} (Aaa, tuyệt... hồi hộp quá...)
 
// \{\m{B}} (Ahh, amazing... somewhat exciting...)
 
// \{\m{B}}(ああ、すげぇ…なんか感動…)
 
 
<5348> \{\m{B}} (Dù nó không to lắm... mà tôi cũng hơi thích ngực to...)
 
// \{\m{B}} (Though it isn't big... to say that I like big ones are a bit...)
 
// \{\m{B}}(大きくないけど…好みの大きさっつーか…)
 
 
<5349> \{Nagisa} 『
 
 
<5350> -kun...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{渚}「\m{B}くん…」
 
 
<5351> \{\m{B}} 『Ể?』
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}}「え?」
 
 
<5352> Phần ngực trên của cô ấy đè lên chiếc áo vừa cởi ra.
 
// The top of her chest pushed down on the clothes she took off.
 
// 渚はたくし上げた服の裾を胸の上で押さえたままでいた。
 
 
<5353> \{Nagisa} 『Cứ như vầy...』
 
// \{Nagisa} "Like this..."
 
// \{渚}「こうしてるので…」
 
 
<5354> \{Nagisa} 『Nhẹ nhàng...
 
 
<5355> \ kéo chúng xuống... và nhìn.』
 
// \{Nagisa} "Softly...\wait{1000} turn them over... and look."
 
// \{渚}「そっと…\pめくって…見てください」
 
 
<5356> \{\m{B}} 『Được không?』
 
// \{\m{B}} "Is that fine?"
 
// \{\m{B}}「いいのか?」
 
 
<5357> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{渚}「はい…」
 
 
<5358> \{Nagisa} 『Nhưng... chỉ một chút thôi...
 
 
<5359> \ anh không được nhìn chằm chằm vào chúng đâu...』
 
// \{Nagisa} "But... just for a bit...\wait{1000} you can't stare at them..."
 
// \{渚}「でも…ちょっとだけです…\pじっくり見たらダメです…」
 
 
<5360> \{Nagisa} 『Nhìn thấy rồi, thì trả chúng về chỗ cũ...』
 
// \{Nagisa} "When you've looked, please put them back..."
 
// \{渚}「見えたら、すぐおろしてください…」
 
 
<5361> \{\m{B}} 『Umm...\p anh được nhìn tới đâu?』
 
// \{\m{B}} "Umm...\p how far can I look?"
 
// \{\m{B}}「ええと…\pどこまで見ていいの?」
 
 
<5362> \{Nagisa} 『Tới đâu cũng được,\ \
 
 
<5363> -kun...』
 
// \{Nagisa} "As far s you want to, \m{B}-kun..."
 
// \{渚}「\m{B}くんが見たいところまでですっ…」
 
 
<5364> \{\m{B}} 『Rõ...』
 
// \{\m{B}} "Roger..."
 
// \{\m{B}}「了解…」
 
 
<5365> Một tình huống ngon ăn...
 
// A very delicious situation...
 
// あまりに甘美的な状況…。
 
 
<5366> Từ bây giờ, tôi sẽ được nhìn thấy phần của Nagisa mà những thằng đàn ông khác sẽ...
 
// From henceforth, I'll be getting to see a part of Nagisa that no other man shall...
 
// 俺は今から、渚が他のどんな男にも見せたことがない部分を見ようとしている…。
 
 
<5367> Nagisa cho tôi xem... vì tôi.
 
// Nagisa's showing that to me... for me.
 
// それは俺のために…渚が見せてくれるものだった。
 
 
<5368> Duỗi tay ra, tôi kéo áo ngực cô ấy xuống bằng ngón tay.
 
// Stretching my arm, I pluck her bra with my fingers.
 
// 腕を伸ばして、ブラの裾を指で摘んだ。
 
 
<5369> \{\m{B}} (Có hơi chặt...)
 
// \{\m{B}} (It's quite tight...)
 
// \{\m{B}}(結構キツイんだな…)
 
 
<5370> Tôi kéo mạnh hơn... và chầm chậm bung nó ra.
 
// I do it more strongly... and slowly flip it over.
 
// 力を込めて…ゆっくりと、めくりあげていく。
 
 
<5371> Nagisa... đang nhắm mắt lại, chịu đựng tình cảnh này.
 
// Nagisa... closes her eyes, bearing with the situation.
 
// 渚は…目を固く瞑って、この状況を耐えていた。
 
 
<5372> Và rồi... tôi nâng phần đang giữ lên.
 
// And then... I lift up the part I'm holding.
 
// さらに…掴んだ部分を持ち上げる。
 
 
<5373> Một phần ba đã... phơi bày ra.
 
// A third one was... exposed to open air.
 
// 3分の1ほどが…外気に触れた。
 
 
<5374> Không biết đây có phải gọi là ngực dưới không... chúng đang căng phồng ra.
 
// Wonder if this is called the underbust... it's expanding out.
 
// アンダーバストというのだろうか…ぷくりとした膨らみ。
 
 
<5375> \{\m{B}} (Tuyệt vời... dễ thương quá... và không đứng đắn...)
 
// \{\m{B}} (Amazing... it's cute... and indecent...)
 
// \{\m{B}}(すげぇ…可愛い…そして、いやらしい…)
 
 
<5376> \{Nagisa} 『
 
 
<5377> -kun...
 
 
<5378> \ anh nhìn lâu quá...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun...\wait{1000} you've taken too long..."
 
// \{渚}「\m{B}くん…\p長すぎです…」
 
 
<5379> \{\m{B}} 『Ừ, nhưng, anh vẫn chưa thấy gì...』
 
// \{\m{B}} "Uh, well, I haven't seen anything yet..."
 
// \{\m{B}}「いや、まだ、見えてないって…」
 
 
<5380> \{Nagisa} 『Nói dối... anh nhìn nãy giờ mà...』
 
// \{Nagisa} "You're lying... you've looked quite a lot..."
 
// \{渚}「嘘です…すごく見えちゃってます…」
 
 
<5381> \{Nagisa} 『Kết thúc... ở đây!』
 
// \{Nagisa} "It's... over now!"
 
// \{渚}「もう…終わりですっ」
 
 
<5382> \{\m{B}} 『... ể?』
 
// \{\m{B}} "... eh?"
 
// \{\m{B}}「…え?」
 
 
<5383> Nagisa nhanh chóng kéo áo lên.
 
// Nagisa swiftly pulls back.
 
// すっと、渚が体を引いた。
 
 
<5384> \{Nagisa} 『Rồi, vậy là xong!』
 
// \{Nagisa} "Okay, that's a wrap!"
 
// \{渚}「はい、お仕舞いですっ」
 
 
<5385> Cô ấy chỉnh quần áo lại cho ngay ngắn.
 
// She dusts off the clothing she just fixed.
 
// ぱんぱん、と直した服の裾を叩いていた。
 
 
<5386> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
 
<5387> Tôi chết cứng trong tư thế đáng thương, nhìn như vẫn đang kéo áo lót cô ấy xuống vậy.
 
// I had frozen solid in a miserable posture, as if I were still flipping over her underwear.
 
// 俺は、下着をめくろうとする情けない格好のまま、固まっていた。
 
 
<5388> \{\m{B}} (Không thể nào... tôi vẫn chưa thấy gì...)
 
// \{\m{B}} (No way... I still hadn't seen it...)
 
// \{\m{B}}(嘘だろ…まだ見てないのに…)
 
 
<5389> \{Nagisa} 『Vậy là, anh không cần phải xem sách khiêu dâm nữa.』
 
 
<5390>
 
// \{Nagisa} "Like this, you won't have to look at a perverted book."
 
// \{渚}「\m{B}くん、これで、エッチな本見なくてもいいです」
 
// Bản HD: <5389> \{渚}So now you don't have to look at any naughty books,
 
// Bản HD: <5390> -kun.
 
 
<5391> \{\m{B}} (Tôi vẫn chưa thấy gì...)
 
// \{\m{B}} (I still haven't seen it...)
 
// \{\m{B}}(見てないのに…)
 
 
<5392> Nhưng, cô ấy làm vậy chỉ vì...
 
// But, she did so just because of that...
 
// でも、あれだけのことをさせたんだからな…。
 
 
<5393> \{\m{B}} (Khỉ thật...)
 
// \{\m{B}} (Damn it...)
 
// \{\m{B}}(くそぅ…)
 
 
<5394> Tôi miễn cưỡng vất quyển sách ông già đưa đi.
 
// I reluctantly throw out the book that Pops gave me.
 
// 俺はオッサンからもらった本を、渋々ゴミ箱に突っ込んだ。
 
 
<5395> \{Nagisa} 『Anh thật thà quá,\ \
 
 
<5396> -kun.』
 
// \{Nagisa} "You're honest, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くん、素直です」
 
 
<5397> ... em đang khen anh à?
 
// ... and you're praising me?
 
// …褒められたよ。// goto 5222
 
 
<5398> \{\m{B}} 『Anh đùa thôi.』
 
// \{\m{B}} "I'm joking."
 
// \{\m{B}}「冗談」
 
 
<5399> Nói vậy, tôi bỏ quyển sách vào túi, cẩn thận cất đi.
 
// Saying that, I put the book back into the bag, and carefully close it up.
 
// 言って俺は本を紙袋の中に戻し、入念に口を折って封をした。
 
 
<5400> Và rồi, tôi chuyển sang xem tivi.
 
// And then, I turn my attention to the television set.
 
// そして、テレビのブラウン管に目を移す。
 
 
<5401> \{Nagisa} 『Đùa, ý anh là sao...?』
 
// \{Nagisa} "Joking, what do you mean...?"
 
// \{渚}「冗談って、どういう意味ですか…」
 
 
<5402> \{Nagisa} 『Umm...』
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{渚}「その…」
 
 
<5403> \{Nagisa} 『Anh đang chọc em à...?』
 
// \{Nagisa} "Were you teasing me...?"
 
// \{渚}「わたし、からかわれてたんでしょうか…」
 
 
<5404> \{\m{B}} 『À, ban đầu anh nghiêm túc, nhưng sau đó tự nhiên lại chuyển thành đùa, nên anh dừng lại.』
 
// \{\m{B}} "Well, I was serious at first, but somehow it became teasing you, so I stopped."
 
// \{\m{B}}「いや、途中まで真剣だったけど、なんかおまえをいじめてるみたいになってきたから、やめた」
 
 
<5405> \{Nagisa} 『Không phải vậy... em không nghĩ vậy đâu.』
 
// \{Nagisa} "Not at all... I wasn't thinking of it like that."
 
// \{渚}「そんなことないです…わたし、そんなふうに思ってないです」
 
 
<5406> \{Nagisa} 『Nếu là anh,\ \
 
 
<5407> -kun, thì... cho dù có xấu hổ...』
 
// \{Nagisa} "It was for you, \m{B}-kun, so... even if it's embarrassing..."
 
// \{渚}「\m{B}くんのためだったら、その…恥ずかしくても…」
 
 
<5408> \{\m{B}} 『À, nếu vì chuyện này mà anh khiến em cho anh xem, thì anh sẽ thành kẻ đáng ghét mất.』
 
// \{\m{B}} "Well, if I make you show me through that, I'd just become hated."
 
// \{\m{B}}「いや、こんな手使って見せてもらっても、自分が嫌になるだけだ」
 
 
<5409> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ làm lại khi nào thấy tự nhiên hơn, nhé?』
 
// \{\m{B}} "We'll do this again in a more, natural way, okay?"
 
// \{\m{B}}「また、自然にそうなった時に、な」
 
 
<5410> \{Nagisa} 『.........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{渚}「………」
 
 
<5411> \{\m{B}} 『Vả lại, đằng nào anh cũng vất quyển sách đi.』
 
// \{\m{B}} "Besides, I'll throw out the book, anyways."
 
// \{\m{B}}「それに、もう、この本も捨てるし」
 
 
<5412> \{Nagisa} 『Thật à?』
 
// \{Nagisa} "Really?"
 
// \{渚}「本当ですか?」
 
 
<5413> \{\m{B}} 『Ừ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
 
<5414> \{Nagisa} 『... may quá.』
 
// \{Nagisa} "... I'm glad."
 
// \{渚}「…よかったです」
 
 
<5415> Sau khi thở phào nhẹ nhõm, cô ấy cũng quay sang xem tivi.
 
// After breathing a sigh of relief, she turned her attention towards the TV.
 
// 安堵の息をついた後、座り直してテレビに目を向けた。
 
 
<5416> \{\m{B}} 『Cô ấy thật sự ghen tị với người mẫu đồ tắm à...?』
 
// \{\m{B}} "She really is jealous of the Gravure girls, isn't she...?)
 
// \{\m{B}}(本当にグラビアの子相手に妬いてたんだな、こいつは…)
 
 
<5417> \{\m{B}} (Thật là trong sáng quá...)
 
// \{\m{B}} (How innocent...)
 
// \{\m{B}}(純真な奴め…)
 
 
<5418> \{\m{B}} (Mà... cô ấy phản ứng lại dễ thương thật...)
 
// \{\m{B}} (Well... she did give a cute response...)
 
// \{\m{B}}(ま…可愛い反応も見れたし…)
 
 
<5419> Tôi quăng quyển sách vào sọt rác.
 
// I threw out the bag as is into the garbage.
 
// 本の入った紙袋をそのまま、ゴミ箱に突っ込む。
 
 
<5420> \{Nagisa} 『A...』
 
// \{Nagisa} "Ah..."
 
// \{渚}「あ…」
 
 
<5421> Nagisa nhìn thấy, thốt lên.
 
// Nagisa let out a voice, seeing that.
 
// 渚がその様子を見て、声をあげていた。
 
 
<5422> \{\m{B}} 『Anh đã bảo là không sao mà. Nào, xem tivi đi.』
 
// \{\m{B}} "I told you it's fine. Come on, let's go watch TV."
 
// \{\m{B}}「いいんだって。ほら、テレビ見ようぜ」
 
 
<5423> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Okay."
 
// \{渚}「はい」
 
 
<5424> Chúng tôi ngồi sát vào nhau.
 
// We reseat ourselves so we cuddle up.
 
// ふたり寄り添うようにして、座り直す。
 
 
<5425> \{Nagisa} 『Anh tốt bụng thật đấy,\ \
 
 
<5426> -kun.』
 
// \{Nagisa} "You really are kind, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くん、やっぱり優しいです」
 
 
<5427> \{\m{B}} 『Không có đâu...』
 
// \{\m{B}} "Not at all, really..."
 
// \{\m{B}}「んなことないけどさ…」
 
 
<5428> \{Nagisa} 『Đó chính là điểm mà em yêu ở con người anh,\ \
 
 
<5429> -kun.』
 
// \{Nagisa} "That's what I love about you, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くんのそういうところ、すごく好きです」
 
 
<5430> \{Nagisa} 『Ehehe...』
 
// \{Nagisa} "Ehehe..."
 
// \{渚}「えへへ…」
 
 
<5431> Dù tất cả là lỗi của tôi, khi cô ấy nói vậy, tôi thật sự cảm thấy mình là người đáng ghét.
 
// Even though it's all my fault, when she puts it that way, I really do feel like I'm a hateful guy.
 
// 俺が全部悪いのに、そんなことを言われると本当に自分が嫌な奴に思えてしまう。
 
 
<5432> Tôi nhất định sẽ ngẫm nghĩ lại chuyện này...
 
// I'll seriously reflect upon that...
 
// 猛省…。
 
 
<5433> Kì nghỉ hè của chúng tôi bắt đầu.
 
// Our summer break began.
 
// 夏休みが始まった。
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 13:39, 19 June 2021

Sections

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa và hiệu đính

Text

<4664> Mùa hè thật sự đến rồi.
// And then, summer's true arrival.
// そして、本格的な夏の到来。

<4665> Tôi chú tâm làm việc, mồ hôi đổ như thác.
// I worked, sweating a waterfall.
// 滝のような汗を流しながら、働いた。

<4666> Ngày hôm đó, công việc hoàn thành xong sớm.
// On that day, work even finished up early.
// その日は、仕事も早く片づいていた。

<4667> \{Sếp} 『

<4668> -kun, Yoshino-kun.』
// \{Boss} "\m{A}-kun, Yoshino-kun,"
// \{親方}「\m{A}くんと、芳野くん」

<4669> Vừa thay đồ xong, sếp gọi tên chúng tôi.
// The boss called us, just as we finished changing our clothes.
// 着替え終えたところで、親方から声をかけられた。

<4670> \{Sếp} 『Tôi có chuyện muốn nói. Mấy cậu rảnh không?』
// \{Boss} "I've got something to talk about. Is that fine?"
// \{親方}「ちょっと話があるんだけど、いいかな」

<4671> \{\m{B}} 『A, vâng. Chuyện gì vậy ạ?』
// \{\m{B}} "Ah, sure. What might it be?"
// \{\m{B}}「あ、はい。なんでしょうか」

<4672> Yoshino-san lặng lẽ gật đầu.
// Yoshino-san nodded silently.
// 芳野さんは、黙って頷くだけだった。

<4673> \{Sếp} 『Nào, ngồi đi.』
// \{Boss} "Well, have a seat."
// \{親方}「ま、かけてよ」

<4674> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「はい」

<4675> Ba người chúng tôi ngồi đối mặt nhau.
// The three of us faced each other, taking a seat.
// 三人、向かい合わせに座る。

<4676> \{Sếp} 『Nghe này,\ \

<4677> -kun.』
// \{Boss} "Well you see, \m{A}-kun,"
// \{親方}「ええとね、\m{A}くん」

<4678> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」

<4679> Sếp nhìn tôi và bắt đầu mở lời.
// He began talking, looking at me.
// 親方は俺のほうを見て、話し始める。

<4680> \{Sếp} 『Một đồng nghiệp cũ của tôi đang làm giám đốc bộ phận tại một nhà thầu chính.』
// \{Boss} "See, my old collagues are going to be heading a department at our parent company."
// \{親方}「わたしのね、古い同僚の人間なんだがね、今は元請の会社で部長をやってるんだ」

<4681> \{\m{B}} 『Ha.』
// \{\m{B}} "Huh."
// \{\m{B}}「はぁ」

<4682> \{Sếp} 『Họ đang tìm một giám sát công trình.』
// \{Boss} "They're looking for someone who can supervise them."
// \{親方}「そいつがね、現場を監督できる人間を探してるんだよ」

<4683> \{\m{B}} 『Ha.』
// \{\m{B}} "Huh."
// \{\m{B}}「はぁ」

<4684> \{Sếp} 『Dĩ nhiên, \m{A}-kun à, không thể nhảy vào làm giám sát ngay mà phải học hỏi trước.』
// \{Boss} "Of course, not saying that you'd immediately become a site foreman, but you're one to watch and learn, \m{A}."
// \{親方}「勿論、\m{A}くんが今すぐに現場監督になれるわけじゃないけど、見習いという形でね」

<4685> \{Sếp} 『Vì là nhân viên chính thức, cậu sẽ được đãi ngộ tốt hơn, lương cao hơn, cũng như đảm bảo cơ hội thăng tiến.』
// \{Boss} "You'll be treated as a full-time employee, so your wage will go up, as well as job security."
// \{親方}「待遇は正社員だから今より給料も上がるし、保障もあるから」

<4686> Sếp nhập số tiền vào máy tính và giơ lên cho tôi xem mức lương dự kiến.
// The boss put up this amount into the computer and showed it to me.
// 親方はこれくらい、と計算機を叩いて見せてくれた。

<4687> \{\m{B}} 『Oaa, nhiều quá.』
// \{\m{B}} "Woah, that's amazing."
// \{\m{B}}「はあ、すごいっすね」

<4688> Cao gấp 1,5 lần lương hiện hành của tôi.
// It was 1.5 times my salary.
// 俺の給料の1.5倍近くあった。

<4689> \{Sếp} 『Công ty đó qui mô hơn chỗ này nhiều.』
// \{Boss} "That's a far off large company for you."
// \{親方}「そりゃここより遙かに大きい会社だしね」

<4690> \{Sếp} 『Sao? Cậu muốn thử không?』
// \{Boss} "Well? You feel like giving it a shot?"
// \{親方}「どうだろう。いってみる気はないかい」

<4691> \{\m{B}} 『Ớ...?\p Cháu á?』
// \{\m{B}} "Eh...?\p Do you mean me?"
// \{\m{B}}「え…?\p 俺っすか?」

<4692> \{Yoshino} 『Ông ấy đang nói với cậu còn gì?』
// \{Yoshino} "He's talking to you, isn't he?"
// \{芳野}「だから、おまえに話してるんだろ」

<4693> \{\m{B}} 『Nhưng còn anh thì sao, Yoshino-san...?』
// \{\m{B}} "But what about you, Yoshino-san...?"
// \{\m{B}}「でも、芳野さんは…?」

<4694> \{Yoshino} 『Tôi không làm được.』
// \{Yoshino} "I can't."
// \{芳野}「俺は駄目だ」

<4695> \{\m{B}} 『Nhưng cơ hội tốt đến thế mà?』
// \{\m{B}} "No way, he was talking about something so good too, wasn't he?"
// \{\m{B}}「そんな、これってものすごくいい話じゃないっすか」

<4696> \{Yoshino} 『Công nhận.』
// \{Yoshino} "Yeah, he is."
// \{芳野}「そうだな」

<4697> \{\m{B}} 『Vậy anh nên đi, Yoshino-san. Anh phù hợp với vị trí đó mà.』
// \{\m{B}} "Then you should go, Yoshino-san. They are talking about needing a site foreman."
// \{\m{B}}「なら、芳野さんが行くべきですよ。現場監督を欲しいって話じゃないですか」

<4698> \{\m{B}} 『Với tay nghề của anh thì làm giám sát ở đâu cũng được cả.』
// \{\m{B}} "If it were you, you'd be at least capable of supervising anywhere."
// \{\m{B}}「芳野さんだったら、どこでも監督できるくらい実力もあるし」

<4699> \{Yoshino} 『Không, lần này cậu nên đi.』
// \{Yoshino} "No, this is where you should be going."
// \{芳野}「いや、ここはおまえが行くべきだ」

<4700> Yoshino-san cương quyết.
// Yoshino-san yielded.
// 芳野さんは譲らなかった。

<4701> Tuy nhiên giọng anh ta không hằn học như mọi khi, mà mềm mỏng hơn.
// It wasn't the usual angry voice he had, but a gentler one.
// いつもの怒鳴り声ではなく、穏やかな声で。

<4702> \{Yoshino} 『Tôi muốn giúp công ty này ăn nên làm ra.』
// \{Yoshino} "I'd like for this company to grow."
// \{芳野}「俺はこの会社を大きくしていきたいと思ってる」

<4703> \{Yoshino} 『Tôi nợ sếp việc đó.』
// \{Yoshino} "And the boss has his obligations."
// \{芳野}「それに親方には恩義があるしな」

<4704> \{\m{B}} 『Nhưng, sao lại là em?』
// \{\m{B}} "Why me, though?"
// \{\m{B}}「でも、何で俺なんすか」

<4705> \{Yoshino} 『Đừng hiểu lầm. Chúng tôi không phái cậu đi thay cho tôi.』
// \{Yoshino} "Don't get the wrong idea. You're not going in my stead or anything."
// \{芳野}「勘違いするなよ。おまえを俺の代わりにってわけじゃない」

<4706> \{Yoshino} 『Cậu tiếp thu nhanh hơn tôi, tính toán lại giỏi. Trình độ của cậu không chỉ giới hạn ở lao động chân tay.』
// \{Yoshino} "You've got much better memory than I do, and you're strong in numbers. You're not a person who should only be working in the field."
// \{芳野}「\m{A}は俺なんかと違って物覚えは早いし、計数にも強い。現場だけの人間じゃないんだ」

<4707> \{Yoshino} 『Tài năng như cậu không nên tiêu tốn cả đời cho một nhà thầu phụ.』
// \{Yoshino} "You're not a person who would end his entire life doing subcontracts."
// \{芳野}「おまえは一生下請けの現場で終わるようなタマじゃない」

<4708> \{Yoshino} 『Tuy mới đầu đưa cậu vào đây làm tôi còn không biết cậu trụ nổi không, nhưng rồi cậu đã đáp ứng được mọi mong đợi của tôi.』
// \{Yoshino} "I wonder about when the time comes for you to pick things up, but you lived up to my expectations."
// \{芳野}「拾ってきたときはどうなるかと思ったが、おまえは俺の期待に応えてくれた」

<4709> \{Yoshino} 『Nói thật nhé, cậu còn vượt xa hơn kỳ vọng của tôi lẫn sếp nhiều.』
// \{Yoshino} "So to speak, you've beaten the expectations that the boss and I have of you."
// \{芳野}「それどころか、俺や親方の期待や思いなんか越えて成長した」

<4710> \{Yoshino} 『Nếu làm cho nhà thầu chính, cậu sẽ phụ trách những công trình tầm cỡ hơn. Lương thưởng cũng tăng lên, và cuộc sống trở nên khấm khá.』
// \{Yoshino} "If you go to the parent company, the scale of work will increase. Your salary will increase, and your living will be better."
// \{芳野}「元請に行けば、現場の規模も大きくなる。給料も増えるし、生活も楽になる」

<4711> \{Yoshino} 『Cậu sẽ làm được nhiều thứ hơn nữa.』
// \{Yoshino} "You'll have more things to do."
// \{芳野}「やれることが増えるんだ」

<4712> \{Yoshino} 『Cậu rất có tiềm năng. Không nên phí hoài nó ở đây.』
// \{Yoshino} "You still have potential. I don't want to waste that here."
// \{芳野}「おまえにはまだまだ可能性がある。それをここだけで潰したくない」

<4713> \{\m{B}} 『Nhưng, em muốn làm việc cùng anh và sếp...』
// \{\m{B}} "But, I want to be working with you and the boss..."
// \{\m{B}}「でも、俺は芳野さんと、親方と一緒に働きたいって…」

<4714> \{Sếp} 『Không được,\ \

<4715> -kun. Dù chúng tôi rất vui khi nghe cậu nói vậy.』
// \{Boss} "That's not it, \m{A}-kun. Though we're grateful that you say that."
// \{親方}「それは違うよ、\m{A}くん。そう言ってくれるのは有り難いけどね」

<4716> Sếp có vẻ ngượng, vì ông xoa xoa mũi khi nói với tôi câu đó.
// Was the boss flattered? He rubbed his nose as he said that. // literally shy, maybe "shy" is better but you get the idea
// 親方は照れたのか、鼻をかきながら言った。

<4717> \{Sếp} 『Thật ra ban đầu tôi muốn tiến cử Yoshino.』
// \{Boss} "I was also the one who recommended you to Yoshino."
// \{親方}「僕も最初は芳野に勧めたんだ。どうかってね」

<4718> \{Sếp} 『Và Yoshino đã nói, 「Để \m{A} làm đi」.』
// \{Boss} "And the one who said, 'Let \m{A} go and do it', was Yoshino."
// \{親方}「そしたら『\m{A}に行かしてやってくれ』って言ったのが、芳野なんだよ」

<4719> \{Sếp} 『Ban đầu tôi cũng rất ngạc nhiên, nhưng nghĩ lại, tôi thấy cậu ấy nói đúng.』
// \{Boss} "I was surprised at first, but when we talked, I also felt the same way."
// \{親方}「最初は驚いたけど、話を聞いたら僕もそう思った」

<4720> Sếp nói thế, rồi quay sang nhìn Yoshino-san.
// Saying just that, the boss looked at Yoshino-san.
// それだけ言って、親方は芳野さんを見た。

<4721> \{Yoshino} 『Tôi không dễ hòa đồng, và trừ mấy việc kỹ thuật ra thì tôi cũng không có tài cán gì.』
// \{Yoshino} "I'm not really sociable, and other than technique, I have nothing worthwhile."
// \{芳野}「俺は人付き合いは下手だし、技術以外には取り柄なんかない」

<4722> \{Yoshino} 『Làm thợ lành nghề còn được, chứ giám sát thì lại quá sức tôi rồi.』
// \{Yoshino} "Sure, I've gotten used to being a worker, but supervising is more difficult."
// \{芳野}「職人にはなれるかもしれないが、監督は難しいと思う」

<4723> \{Yoshino} 『Vậy nên tôi muốn cậu làm.』
// \{Yoshino} "That's why I thought you should become one."
// \{芳野}「だからおまえになってほしいって思ってる」

<4724> \{Yoshino} 『Đi và học hỏi công việc của một quản đốc.』
// \{Yoshino} "Go and study, and hurry and turn into a supervisor."
// \{芳野}「行って、勉強して、監督になってこい」

<4725> \{Yoshino} 『Tôi sẽ chờ tới ngày làm việc dưới trướng cậu, \m{A}.』
// \{Yoshino} "I'll wait for the day where I work under you, \m{A}."
// \{芳野}「俺は、\m{A}の下で仕事ができる日を待ってる」

<4726> \{\m{B}} 『C-chuyện đó...』
// \{\m{B}} "N-no way..."
// \{\m{B}}「そ、そんな…」

<4727> Tôi che mặt lại vì xấu hổ.
// I bowed my head, as if I were embarrassed.
// 俺は照れたように、顔を伏せた。

<4728> Tôi không biết nên phản ứng lại thế nào.
// I have no idea what kind of face I should be putting on.
// どんな顔をしていいかわからなかったのだ。

<4729> Được hai người họ khen khợi và thừa nhận... thật là một niềm vinh hạnh lớn lao.
// I was genuinely happy, being praised... being recognized.
// 褒められたことが…認められたことが、純粋に嬉しかった。

<4730> Tôi thấy ngỡ ngàng vì có ngày mình lại trưởng thành lên như thế...
// To have grown into such a person...
// 俺がそんな人間に成長してたなんて…

<4731> Nhất là khi so sánh với thời đi học vốn chỉ biết bài xích xã hội...
// From the time when I was one to refuse hanging out with others back in my student days...
// あんなに、人間付き合いを拒絶し続けてた学生時代の俺から…

<4732> Con người có thể thay đổi nhiều đến nhường này sao?
// People change this much, don't they?
// こんなにも、変わっていけるんだ、人は。

<4733> Một phần cũng là nhờ có em.
// That was also thanks to him.
// それはあいつのおかげでもあった。

<4734> Khuôn mặt người tôi yêu hiện lên trong tâm trí.
// The face of the one I love came to mind.
// 俺は大好きな人の顔を思い浮かべていた。

<4735> \{\m{B}} (Tiếng ve sầu ồn ã thật...)
// \{\m{B}} (The sound of the cicadas is loud...)
// \{\m{B}}(すげぇ、セミの声…)

<4736> \{\m{B}} (Ở đây nhiều cây đến vậy, cũng dễ hiểu thôi...)
// \{\m{B}} (Well, there's a lot of trees here, so that's obvious...)
// \{\m{B}}(ま、これだけ木があるんだから、当たり前か…)

<4737> Đông đảo học sinh đi ngang qua liếc nhìn tôi đầy ngờ vực.
// All of the students looked at me with suspicion.
// 何人もの生徒が、俺の姿を訝しげに見ていった。

<4738> Âu cũng hợp tình, bởi có một gã công nhân quần áo bẩn thỉu đang đảo mắt nhìn theo biển học sinh cấp ba vừa tan ra.
// It's obvious when you're dressed up in slightly dirty clothing, with all the students giving you looks on the way home.
// 薄汚れた作業着姿で、下校していく生徒をじろじろと見ているのだから、当然だった。

<4739> Nhưng tâm trạng tôi đang vui phơi phới, nên chẳng thiết quan tâm.
// Besides, I was happy and optimistic, so I didn't really care about that at all.
// それでも、今の俺は嬉しさが先走って、そんなことはどうでもよくなっていた。

<4740> Bởi vậy tôi chạy ngay đến bên Nagisa khi vừa nhác trông thấy em, không thèm đoái hoài đến mọi ánh mắt xung quanh.
// That's why when I saw Nagisa, I ignored everyone's looks, and rushed to her.
// だから、渚の姿が見えた直後、周りの目も気にせず、駆けだしていた。

<4741> \{\m{B}} 『Nagisa!』
// \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}}「渚っ」

<4742> \{Nagisa} 『A...\ \

<4743> -kun, có chuyện gì vậy anh?』
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun, what's wrong?"
// \{渚}「あ…\m{B}くん、どうしましたか」

<4744> \{\m{B}} 『Nghe này, anh có tin tốt.』
// \{\m{B}} "Listen up, I've got really good news."
// \{\m{B}}「聞いてくれ、とてもいい話なんだ」

<4745> \{Nagisa} 『Khoan đã, chúng ta đang ở trong sân trường mà.』
// \{Nagisa} "Wait a second, I'm/we're still in the school." // change based on graphics later
// \{渚}「ちょっと待ってください、ここまだ、学校の中です」

<4746> \{\m{B}} 『Ai thèm quan tâm chứ.』
// \{\m{B}} "Don't worry about something like that."
// \{\m{B}}「いいじゃないか、そんなこと、どうでも」

<4747> \{Nagisa} 『Bình tĩnh,\ \

<4748> -kun. Em không đi mất đâu mà.』
// \{Nagisa} "Calm down, \m{B}-kun. I'm not going anywhere."
// \{渚}「落ち着いてください、\m{B}くん。わたしはどこにも行かないです」

<4749> \{Nagisa} 『Em sẽ luôn ở bên\ \

<4750>  -kun.』
// \{Nagisa} "I'll always be with you."
// \{渚}「ずっと、\m{B}くんのそばにいます」
// Bản HD: <4749> \{渚}I'll always be by your side, 
// Bản HD: <4750> -kun.

<4751> Nụ cười của em giúp tôi bình tâm lại.
// With a smile, she pinned down my stray feelings.
// 笑顔で、俺の逸った気持ちを抑えた。

<4752> Dù vậy, thật khó chịu khi phải bước đi trước em.
// Even so, the pace at which Nagisa walked was slow.
// それでも渚の歩くペースに合わせるのはもどかしい。

<4753> \{\m{B}} 『Nếu còn chịu đựng lâu hơn, anh sẽ chảy máu mũi mất.』
// \{\m{B}} "If I hold on any longer, I'm gonna have a nosebleed."
// \{\m{B}}「これ以上我慢してたら、鼻血が出そうだぞ」

<4754> \{Nagisa} 『Không có đâu.』
// \{Nagisa} "You won't."
// \{渚}「出ないです」

<4755> Cuối cùng chúng tôi cũng ra khỏi cổng trường.
// And she/we finally left the school gates. // change based on graphics later
// ようやく、校門を出た。

<4756> \{Nagisa} 『Chúng ta đã ra khỏi trường rồi. Em nghe đây.』
// \{Nagisa} "Okay, I've/we've left the school. I'll listen." // change based on graphics later
// \{渚}「はい、学校を出ました。聞かせてください」

<4757> \{\m{B}} 『Hừm, xem nào...』
// \{\m{B}} "Hmm, let's see..."
// \{\m{B}}「うーん、そうだな…」

<4758> \{\m{B}} 『Phải có quà thì anh mới chịu nói.』
// \{\m{B}} "Just telling you is kinda wasteful."
// \{\m{B}}「ただで聞かせてやるのはもったいないなぁ」

<4759> Tôi trêu em để ăn miếng trả miếng việc em bắt tôi phải đợi.
// Instead of telling, I irritated her.
// 待たされた代わりに、焦らしてやる。

<4760> \{Nagisa} 『

<4761> -kun, anh nói giống hệt ba.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying the same thing my dad says."
// \{渚}「\m{B}くん、お父さんと同じこと言ってます」

<4762> \{\m{B}} 『Ge... giỡn hả?』
// \{\m{B}} "Geh... are you serious?"
// \{\m{B}}「げ…マジか」

<4763> \{Nagisa} 『Ba lúc nào cũng đùa như vậy.』
// \{Nagisa} "Dad's always playing like that."
// \{渚}「お父さん、いつもそうやって、遊びます」

<4764> \{\m{B}} 『Thôi, chuẩn bị nghe anh nói luôn nè.』
// \{\m{B}} "You listen up now, you hear?"
// \{\m{B}}「今すぐ聞け、聞いてくれ」

<4765> \{Nagisa} 『Vâng, nói em nghe đi.』
// \{Nagisa} "Yes, please, do tell."
// \{渚}「はい、教えてください」

<4766> \{\m{B}} 『Nhưng anh cũng không thích cảm giác bị mắc bẫy như thế...』
// \{\m{B}} "You know, I kinda hate being on the receiving end..."
// \{\m{B}}「つーのも、なんか填められた気がして嫌だな…」

<4767> \{Nagisa} 『Anh đúng là giống hệt ba.』
// \{Nagisa} "You really are just like dad."
// \{渚}「やっぱりお父さん、そっくりです」

<4768> \{\m{B}} 『Nghe này, khỉ thật!』
// \{\m{B}} "Listen, damn it!"
// \{\m{B}}「聞け、この野郎」

<4769> \{Nagisa} 『Cả giọng điệu của anh cũng giống ba nốt.』
// \{Nagisa} "The way you talked was also just like dad."
// \{渚}「今の言い方も、お父さんそっくりです」

<4770> \{\m{B}} 『Guaa! Em muốn anh phải nói thế nào đây?!』
// \{\m{B}} "Guahhh! How the hell should I talk?!"
// \{\m{B}}「ぐあーっ、どうしろって言うんだよっ!」

<4771> \{Nagisa} 『Anh càng lúc càng hành xử giống ba hơn.』
// \{Nagisa} "You're becoming more and more like him."
// \{渚}「ますます似てきました」

<4772> \{\m{B}} 『Anh đi về đây.』
// \{\m{B}} "I'm going home."
// \{\m{B}}「帰る」

<4773> \{Nagisa} 『Vâng, cùng về nào.』
// \{Nagisa} "Yes, let's do."
// \{渚}「はい、帰りましょう」

<4774> \{\m{B}} 『Đừng có đi theo anh.』
// \{\m{B}} "Don't follow!"
// \{\m{B}}「ついてくるなっ」

<4775> \{Nagisa} 『Chúng ta về cùng một nhà mà.』
// \{Nagisa} "The apartment we're going to is the same."
// \{渚}「帰る家は、同じです」

<4776> \{\m{B}} 『Ờ nhỉ... đúng thật...』
// \{\m{B}} "I see... that's true, huh..."
// \{\m{B}}「そっか…そうだったな」

<4777> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt!』
// \{\m{B}} "Damn it!"
// \{\m{B}}「くそっ」

<4778> \{Nagisa} 『Vừa đi vừa nói chuyện nào.』
// \{Nagisa} "Let's talk on the way home."
// \{渚}「お話しながら帰りましょう」

<4779> Nagisa đi cạnh tôi.
// She walked beside me.
// 渚が横に並ぶ。

<4780> \{\m{B}} 『Chậc, thôi được. Anh nói.』
// \{\m{B}} "Tch, fine. I'll tell you."
// \{\m{B}}「ちっ、わかったよ。話してやる」

<4781> Tôi bỏ cuộc.
// I gave up.
// 俺は観念する。

<4782> \{Nagisa} 『Vâng, em nghe đây.』
// \{Nagisa} "Okay, I'm listening."
// \{渚}「はい、聞きたいです」

<4783> \{\m{B}} 『Sếp ở sở làm vừa báo cho anh tin tốt.』
// \{\m{B}} "The boss from my workplace had some really good news."
// \{\m{B}}「仕事場の親方から、とってもいい話をいただいたんだ」

<4784> \{Nagisa} 『Tin gì?』
// \{Nagisa} "What kind?"
// \{渚}「どんなですか」

<4785> \{\m{B}} 『Đồng nghiệp cũ của ông ấy đang làm quản lý ở một công ty xây dựng.』
// \{\m{B}} "Old colleagues of his are going to be heading a construction company."
// \{\m{B}}「昔の同僚が建設会社の部長さんをやってるらしいんだ」

<4786> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "I see."
// \{渚}「はい」

<4787> \{\m{B}} 『Hiện họ đang tìm ứng viên cho vị trí giám sát công trình.』
// \{\m{B}} "At some point, they'll be looking for someone to supervise them."
// \{\m{B}}「それでゆくゆく現場の監督できる人間を探してるらしい」

<4788> \{\m{B}} 『Vào làm chính thức luôn.』
// \{\m{B}} "As a company employee."
// \{\m{B}}「社員雇用でな」

<4789> \{Nagisa} 『Ơ...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{渚}「え…」

<4790> \{Nagisa} 『Lẽ nào,\ \

<4791> -kun sẽ...』
// \{Nagisa} "Could it be, that you, \m{B}-kun...?"
// \{渚}「もしかして、それに\m{B}くん…」

<4792> \{\m{B}} 『Ờ. Anh được tiến cử.』
// \{\m{B}} "Yeah. I was recommended."
// \{\m{B}}「ああ。推薦してくれるって」

<4793> \{Nagisa} 『Thật hả anh? Đúng là tin cực vui!』
// \{Nagisa} "Really? That's such wonderful news!"
// \{渚}「本当ですか。とても素敵なお話です」

<4794> \{Nagisa} 『Vui quá chừng.』
// \{Nagisa} "That's really nice."
// \{渚}「うれしいです」

<4795> \{\m{B}} 『Anh mừng phát khóc luôn.』
// \{\m{B}} "Even I'm happy about it."
// \{\m{B}}「俺だって、嬉しいよ」

<4796> \{Nagisa} 『Tốt quá rồi,\ \

<4797> -kun nhỉ?』
// \{Nagisa} "Isn't that great, \m{B}-kun?"
// \{渚}「よかったです、\m{B}くん」

<4798> \{\m{B}} 『Ờ, thật tốt quá.』
// \{\m{B}} "Yeah, it is."
// \{\m{B}}「ああ、良かった」

<4799> \{\m{B}} 『Anh chưa từng nghĩ cơ hội thăng tiến lại đến sớm thế này.』
// \{\m{B}} "I didn't think my break would come this early."
// \{\m{B}}「こんなに早くさ、そんなチャンスが来るとは思わなかった」

<4800> \{Nagisa} 『Đó là vì anh đã làm việc rất chăm chỉ!』
// \{Nagisa} "It's because you've been working hard!"
// \{渚}「\m{B}くん、がんばってましたから」

<4801> \{\m{B}} 『Không, anh còn phải cố gắng nhiều...』
// \{\m{B}} "No, I still have a ways to go..."
// \{\m{B}}「いや、まだまだだけどさ…」

<4802> \{\m{B}} 『Dù vậy, quả đúng là có chí thì nên mà...』
// \{\m{B}} "Even so, something like this is pretty nice..."
// \{\m{B}}「それでも、こんないいこともあるんだな…」

<4803> \{Nagisa} 『Em mừng cho anh quá!』
// \{Nagisa} "I'm so glad for you!"
// \{渚}「本当によかったです」

<4804> Nagisa mừng cho tôi đến nỗi người ngoài nhìn vào có thể tưởng chính em đang gặp chuyện vui.
// It was as if Nagisa was delighted about herself.
// 自分のことのように喜んでくれる渚。

<4805> Nhìn em như thế cũng khiến tôi mãn nguyện.
// I think it's okay, seeing that.
// その姿を見られただけでも、よかったと思う。

<4806> \{Nagisa} 『Em sẽ làm bữa tối nay thịnh soạn hơn bình thường, có được không ảnh?』
// \{Nagisa} "Today's dinner is a little on the luxurious side. Is that fine?"
// \{渚}「今日の晩ご飯は、ちょっと豪勢にしてしまいます。いいですかっ」

<4807> \{\m{B}} 『Anh muốn ăn mừng khi đã thu xếp ổn thỏa cơ, nhưng... mà thôi, không quá xa hoa là được.』
// \{\m{B}} "Obviously I think it'll be fine but... well, I guess if it's a little, then yeah."
// \{\m{B}}「決まってからのほうがいいと思うけど…ま、ちょっとだけなら、いいかな」

<4808> \{Nagisa} 『Vậy, hôm nay em sẽ phóng khoáng một chút khi mua đồ ở siêu thị.』
// \{Nagisa} "Then, I'll go and spend a little more while getting some things."
// \{渚}「では、ちょっとだけ奮発して、買い物してしまいます」

<4809> \{\m{B}} 『Ờ. Cũng mở tiệc rượu nào.』
// \{\m{B}} "Yeah. We'll have a toast after."
// \{\m{B}}「ああ。後、祝杯もあげよう」

<4810> \{Nagisa} 『Nước trái cây được không?』
// \{Nagisa} "Is juice okay?"
// \{渚}「ジュースでいいですかっ」

<4811> \{\m{B}} 『Em biết đó... giờ anh đã là người lớn rồi.』
// \{\m{B}} "You know... I'm a working adult."
// \{\m{B}}「おまえな…俺は、社会人だぞ?」

<4812> \{Nagisa} 『Anh bao nhiêu tuổi?』
// \{Nagisa} "How old are you?"
// \{渚}「\m{B}くん、いくつでしたか」

<4813> \{\m{B}} 『18...』
// \{\m{B}} "18..."
// \{\m{B}}「18だけど…」

<4814> \{Nagisa} 『Vẫn còn vị thành niên.』
// \{Nagisa} "You're a minor then."
// \{渚}「未成年です」

<4815> \{\m{B}} 『Đúng là thế, nhưng anh không còn đi học nữa. Cho qua đi.』
// \{\m{B}} "Even though I am, I'm not in school anymore. Just ignore that."
// \{\m{B}}「未成年でも、もう学生じゃないんだ、目をつぶれよ」

<4816> \{Nagisa} 『Không được!』
// \{Nagisa} "You can't!"
// \{渚}「ダメです」

<4817> \{\m{B}} 『Guaaa!!!』
// \{\m{B}} "Guahh!!!"
// \{\m{B}}「ぐあぁーっ」

<4818> \{Nagisa} 『Anh có hét lên cũng không được đâu!』
// \{Nagisa} "Even if you yell, you can't!"
// \{渚}「叫んでもダメです」

<4819> \{\m{B}} 『Cạn ly!』
// \{\m{B}} "Toast!"
// \{\m{B}}「かんぱーいっ」

<4820> Keng.
// Clink.
// ちんっ。

<4821> Tiếng li chạm nhau vang lên trong căn phòng rộng sáu chiếu

<4822> rưỡi.
// The sound of the glass touching echoed in the six half-mat room.
// グラスを合わせる音が六畳半の部屋に響く。
// Từ dangopdeia trong bản HD là 'tatami'

<4823> \{Nagisa} 『Thế này là đủ vui rồi, \m{B}-kun nhỉ?』
// \{Nagisa} "You'll also be satisfied with this, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くんも、これで満足です」

<4824> Sâm panh 0,2% cồn được rót vào li.
// Champagne with 0.2% alcohol was poured into the glass.
// グラスに注がれているものは、アルコール分0.2%のシャンパン。

<4825> \{Nagisa} 『Nếu là cái này thì trẻ vị thành niên cũng uống được.』
// \{Nagisa} "Even a minor can drink if it's just this."
// \{渚}「これだったら、未成年でも飲めます」

<4826> \{\m{B}} 『Anh sẽ xỉn sau năm mươi li cho em xem...』
// \{\m{B}} "I'll just get drunk over fifty shots..."
// \{\m{B}}「50本飲んで、意地でも酔ってやる…」

<4827> \{Nagisa} 『Anh sẽ không ăn nổi nếu uống nhiều thế.』
// \{Nagisa} "You won't eat dinner if you take that much."
// \{渚}「お腹いっぱいになって、ご飯が食べられなくなります」

<4828> \{\m{B}} 『Để thử đã.』
// \{\m{B}} "I'll try."
// \{\m{B}}「頑張るよ」

<4829> \{Nagisa} 『Không được!』
// \{Nagisa} "You mustn't!"
// \{渚}「そんなことがんばっちゃダメです」

<4830> \{Nagisa} 『Bỏ thừa thức ăn thì thật lãng phí.』
// \{Nagisa} "It's such a waste to give up this cooking."
// \{渚}「せっかくの料理がもったいないです」

<4831> Ánh mắt tôi hướng xuống cái bàn ăn thấp bé.
// My eyes fall on the low dining table.
// ちゃぶ台に目を移す。

<4832> Món tonkatsu khổng lồ, bày cùng một núi bắp cải thái nhỏ.
// There was a big pork cutlet, garnished with cabbage.
// そこにはたっぷりの千切りキャベツが添えられた大きなトンカツ。

<4833> \{Nagisa} 『Đây là miếng thịt tươi ngon nhất siêu thị, nên chắc sẽ mềm lắm.』
// \{Nagisa} "This is the best meat they have at the grocery store, so I think it's very soft."
// \{渚}「スーパーでは最高級のお肉ですので、とても柔らかいと思います」

<4834> Nhìn vào nó, tôi chợt nhớ.
// Looking at it, I remembered.
// それを見ると思い出す。

<4835> \{\m{B}} 『Đúng rồi, anh cũng ăn món tonkatsu này khi lần đầu đến nhà em, đúng không?』
// \{\m{B}} "Oh yeah, it was also pork cutlet when I was at your house for the first time, wasn't it?"
// \{\m{B}}「そういや、おまえん家に初めていったときも、トンカツだったよな」

<4836> \{Nagisa} 『A... anh nói em mới nhớ, đúng vậy.』
// \{Nagisa} "Ah... now that you mention it, it was."
// \{渚}「あ…そういえばそうです」

<4837> \{Nagisa} 『Có khi lại cùng loại thịt nữa.』
// \{Nagisa} "The meat might also have been the same."
// \{渚}「お肉も、おんなじかもしれないです」

<4838> \{\m{B}} 『Cũng có ngần này bắp cải luôn.』
// \{\m{B}} "The amount of cabbage piled up here is pretty much the same."
// \{\m{B}}「キャベツの千切りも同じぐらいの山だったよ」

<4839> \{Nagisa} 『Càng nhiều bắp cải thì ăn càng ngon mà.』
// \{Nagisa} "There's a lot of it, so it should be delicious."
// \{渚}「たくさん付け合わせたほうが、おいしいですから」

<4840> \{Nagisa} 『Anh rưới sốt lên như thế này này.』
// \{Nagisa} "Have it like this, with the sauce over it..."
// \{渚}「こうやって、一緒にソースかけて」

<4841> Mọi thao tác của em cũng giống hệt như lúc đó.
// Everything that was done to it was the same.
// やることまで全部、同じ。

<4842> Nhìn em làm vậy, bất giác tôi nở một nụ cười.
// Looking at it, it brought me a smile.
// 見ていて、微笑ましかった。

<4843> Cuộc sống của chúng tôi giờ đây khó nhọc hơn ngày trước nhiều, thế mà lòng tôi vẫn thấy thật yên vui.
// Even though we're living in such worse conditions than before, we were more at ease.
// あの頃より、ずっと大変な生活になっているのに、あの頃より、ずっと安らいでいる。

<4844> Ngày hôm đó, thâm tâm tôi cứ bức bối, khó chịu.
// On that day, I should have felt uncomfortable.
// あの日は、違和感さえ覚えていたはずだ、俺は。

<4845> Cũng do cách sống của tôi quá buông thả, nghĩ thế nào cũng thấy sai.
// On such a relaxing and calm day.
// こんな心休まる穏やかな日常に。

<4846> Nhưng giờ, tôi có thể vững tin tiến về trước đều nhờ khao khát được trở về ngôi nhà này.
// But, I'll be moving on through such days from now on.
// でも、今は、こんな日常があるからこそ、前に進んでいける。

<4847> Sau khi dọn rửa chén bát, Nagisa ngồi một mình ở bàn.
// After we finished cleaning up, Nagisa sat at the table alone.
// 後片づけをふたりで終えると、渚はひとり、机に向かう。

<4848> \{\m{B}} 『Bài tập à?』
// \{\m{B}} "Homework?"
// \{\m{B}}「宿題か?」

<4849> \{Nagisa} 『Vâng, hai môn lận.』
// \{Nagisa} "Yes, it's two courses worth."
// \{渚}「はい、二科目も出てしまいました」

<4850> \{\m{B}} 『Vậy à...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そっか…」

<4851> \{\m{B}} 『Cần anh giúp không?』
// \{\m{B}} "Want me to help?"
// \{\m{B}}「手伝おうか?」

<4852> \{Nagisa} 『Em không muốn gian lận.』
// \{Nagisa} "I don't want to cheat."
// \{渚}「ズルはダメです」

<4853> \{\m{B}} 『Vậy à... gian lận, hở?』
// \{\m{B}} "I see... cheating, huh?"
// \{\m{B}}「そっか…ズルか」

<4854> \{Nagisa} 『Vâng. Em phải tự lực làm bài.』
// \{Nagisa} "Yes. I have to do this alone."
// \{渚}「はい。ひとりでやらないとダメです」

<4855> Tôi đã định sẽ chia sẻ niềm hạnh phúc này cùng em đến tận khi ngủ, nhưng xem ra không được rồi.
// I thought that we'd share that happiness today until we went to sleep, but it seems it won't.
// 今日は寝るまで、ふたりで喜びを分かち合っていたいと思ったのだが、そうもいかないようだった。

<4856> Ngồi sau lưng em, tôi hạ âm lượng TV xuống.
// I was watching TV at a low volume behind Nagisa, who was studying.
// 勉強する渚の後ろで、音量を小さくしてテレビを見ていた。

<4857> \{\m{B}} (Chán quá...)
// \{\m{B}} (This isn't interesting...)
// \{\m{B}}(面白くない…)

<4858> \{\m{B}} (Aa... một ngày đáng ăn mừng như thế này, không lẽ lại cắm mắt vào xem TV...?)
// \{\m{B}} (Ahh... watching TV like this probably ended the day full of happiness today, hasn't it...?)
// \{\m{B}}(ああ…このままテレビを見て、今日という喜びに満ちた日が終わってしまうのだろうか…)

<4859> Tôi nhìn qua Nagisa.
// I look over at Nagisa.
// 渚を振り返る。

<4860> Em đang tập trung cao độ làm bài tập.
// She was doing her homework, without looking aside.
// 脇目も振らず宿題をしていた。

<4861> Ôm em từ phía sau
// Hug her from behind
// 後ろから抱きつく// goto 4683

<4862> Yên lặng xem TV
// Be nice and watch TV
// 大人しくテレビを見ている// goto 4679

<4863> Cũng đâu phải sang ngày mai thì niềm hạnh phúc này sẽ vơi đi.
// It's not like this happiness ran off.
// 別にこの喜びが逃げるわけでもなし。

<4864> Chúng tôi có thể chung vui cùng nhau hôm khác, khi em không có bài tập.
// If we happened to share this again on a day where she had none, we'd finish the discussion.
// また宿題のない日に、分かち合えば済む話だった。

<4865> Với lại, tôi thích ngắm Nagisa những lúc em miệt mài, chăm chỉ.
// Besides, I liked seeing Nagisa do her very best.
// それに俺は、渚が一生懸命に頑張っている姿を見るのが好きだった。

<4866> Vậy nên... tôi chỉ ở yên đây nhìn em.
// That's why I looked at her the whole time... as if watching over her.
// だから、見守るように…ずっと見ていた。// goto 4786

<4867> Tôi bước lại bàn, ngồi ngay sau lưng Nagisa, rồi choàng tay ôm ngang hông em.
// I sit right behind where Nagisa is as she's facing the desk, and hug her from behind.
// 机に向かっていた渚の真後ろに座り、その背中に抱きついた。

<4868> \{Nagisa} 『Chuyện gì vậy,\ \

<4869> -kun?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」

<4870> Nagisa ngoái lại. Gần sát thế này, tôi có thể đếm được cả số lông mi trên mắt em.
// Nagisa looked back. At a distance, I could tell the number of eyelashes she had.
// 振り返る渚。まつげの数まで数えられるような距離。

<4871> \{\m{B}} 『À không, anh chỉ muốn ôm em thôi. Anh làm phiền em à?』
// \{\m{B}} "Well, just wanted to cling onto you. Am I in the way?"
// \{\m{B}}「いや、抱きつきたくなっただけ。邪魔か?」

<4872> \{Nagisa} 『Không, không có.』
// \{Nagisa} "No, you aren't at all."
// \{渚}「いえ、ぜんぜん邪魔ではないです」

<4873> \{\m{B}} 『Em tiếp tục làm bài tập như vầy được không?』
// \{\m{B}} "Can you do your homework like this?"
// \{\m{B}}「このままでも、宿題できるか?」

<4874> \{Nagisa} 『Vâng... anh cứ làm thế này đi, em không phiền đâu.』
// \{Nagisa} "Yes... if it's like this, then I don't mind at all."
// \{渚}「はい…そのままだったら、ぜんぜん構わないです」

<4875> \{Nagisa} 『Nhờ anh mà em thấy dễ chịu lắm, có khi còn làm xong bài sớm ấy chứ.』
// \{Nagisa} "I'll be calm, and instead I might be able to work."
// \{渚}「安心できて、逆にはかどるかもしれません」

<4876> \{\m{B}} 『Em không nóng à?』
// \{\m{B}} "You're not hot?"
// \{\m{B}}「暑くないか?」

<4877> \{Nagisa} 『Không sao. Quạt đang chạy mà.』
// \{Nagisa} "It's fine. The fan's running."
// \{渚}「大丈夫です。扇風機も回ってます」

<4878> \{\m{B}} 『Thế à... vậy, cứ để yên như vầy nhé.』
// \{\m{B}} "I see... then, let's just be like this."
// \{\m{B}}「そっか…じゃ、こうしてる」

<4879> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<4880> Mắt em lại hướng xuống quyển vở trên bàn.
// Her eyes fall on the notes spread out on the table.
// 机の上に広げられたノートに目を落とす。

<4881> Nhìn cử động của mắt em, tôi có thể biết em đang đọc ngay dòng nào.
// I can tell that her eyes are moving across the notes.
// 目の動きで、字を追っているのがわかる。

<4882> Chốc chốc, em lại chớp mắt.
// Sometimes they twinkled with surprise.
// たまにぱちくり、と瞬きをした。

<4883> Môi em mím chặt. Có khi nào đang gặp câu hỏi hóc búa?
// Was she puzzled over it? Her lips tightened up.
// 頭を悩ませているのか、唇に力を入れている。

<4884> \{\m{B}} (... Cưng quá...)
// \{\m{B}} (... cute...)
// \{\m{B}}(…可愛い)

<4885> Ôm chặt hơn
// Embrace her more strongly
// もっと強く抱きしめてみる// goto 4702

<4886> Không nên làm em phân tâm, cứ để yên như vậy
// I'll probably in the way, so remain like this
// 邪魔になるだろうから、このままでいる// goto 4786

<4887> Tôi vô thức siết chặt vòng tay đang ôm quanh người em.
// I suddenly tightened my embrace.
// 俺は思わず、抱きしめる腕に力を込めていた。

<4888> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."
// \{渚}「あ…」

<4889> Môi em mở ra, khẽ kêu thành tiếng.
// Her lips loosened up, and she let out a small voice.
// 唇の結びが解け、小さな声が漏れた。

<4890> \{\m{B}} 『A, xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Ah, sorry..."
// \{\m{B}}「あ、悪い…」

<4891> \{Nagisa} 『Không sao... em chỉ hơi giật mình...』
// \{Nagisa} "Not at all... I was just a bit surprised..."
// \{渚}「いえ…ちょっと驚いてしまっただけで…」

<4892> \{Nagisa} 『Ưm... anh ôm chặt hơn cũng được, em không phiền đâu.』
// \{Nagisa} "Umm... even if you do that, I don't mind at all."
// \{渚}「その…強くしてもらっても、ぜんぜん構わないです」

<4893> \{\m{B}} 『Thật không?』
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「マジで?」

<4894> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Yes..."
// \{渚}「はい…」

<4895> \{\m{B}} 『Vậy, khi có nhu cầu, anh sẽ làm thế.』
// \{\m{B}} "If you want to, then I'll do that."
// \{\m{B}}「じゃ、そうしたくなったら、そうするな」

<4896> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<4897> Ánh mắt em lần nữa hướng về quyển vở.
// Her eyes once again returned to the notes.
// 再び、ノートに目を戻す。

<4898> \{\m{B}} (Nagisa thơm thật...)
// \{\m{B}} (Nagisa sure smells nice...)
// \{\m{B}}(でも、渚って、本当にいい匂いするなぁ…)

<4899> \{\m{B}} (Em ấy còn chưa tắm nữa mà...)
// \{\m{B}} (Even though she hasn't taken a bath...)
// \{\m{B}}(風呂上がりでもないのに…)

<4900> Tôi áp mũi vào gáy em, và đắm mình trong mùi hương đó.
// I put my nose to her nape, and enveloped myself in that smell.
// 首筋に鼻を当てて、その匂いに包まれる。

<4901> \{\m{B}} (Có lẽ là mùi tóc...?)
// \{\m{B}} (Maybe it's the smell of her hair...?)
// \{\m{B}}(髪の匂いかな…)

<4902> \{\m{B}} (Còn cơ thể thì sao nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Wonder about her body...?)
// \{\m{B}}(体のほうはどうなんだろう…)

<4903> \{\m{B}} (Liệu cơ thể con gái có thơm tho kể cả khi đang đổ mồ hôi...?)
// \{\m{B}} (Does a girl smell good, even if they've been sweating...?)
// \{\m{B}}(女の子は、汗をかいても、いい匂いがするのか…?)

<4904> Thử
// Check
// 調べてみる// goto 4721

<4905> Làm thế thì quá lố mất rồi
// That would most certainly be rude
// さすがにそれは失礼だ// goto 4773

<4906> Tôi kéo cổ áo em xuống, rồi chúi mũi vào ngực em.
// I tug her collar, and thrust myself into her chest.
// 上着の襟を引っ張って、胸元に鼻面を突っ込んでみる。

<4907> \{Nagisa} 『Oaa!』
// \{Nagisa} "Waah!"
// \{渚}「わぁっ」

<4908> Nagisa la lên, nhảy ra xa.
// Nagisa made a voice, and jumped back.
// 渚が声をあげて、飛び退いていた。

<4909> \{\m{B}} 『Đừng bị anh làm phân tâm, cứ học đi.』
// \{\m{B}} "Don't mind me, just study."
// \{\m{B}}「気にしないで、勉強しててくれ」

<4910> \{Nagisa} 『Mới vừa nãy...』
// \{Nagisa} "Right now was just..."
// \{渚}「今のはちょっと…」

<4911> \{\m{B}} 『Anh làm phiền em rồi sao...?』
// \{\m{B}} "That was certainly in the way, wasn't it...?"
// \{\m{B}}「さすがに邪魔だったか…」

<4912> \{Nagisa} 『Không, ý em không phải thế...』
// \{Nagisa} "Well, not really but..."
// \{渚}「いえ、そういうわけではないですけど…」

<4913> \{Nagisa} 『Chỉ là em hơi ngạc nhiên thôi...』
// \{Nagisa} "It just surprised me a little bit..."
// \{渚}「ちょっとびっくりしてしまいました…」

<4914> \{Nagisa} 『Nhưng, ưm...』
// \{Nagisa} "But, well..."
// \{渚}「でも、その…」

<4915> \{Nagisa} 『Em không muốn anh nhìn vào chỗ đó khi đèn còn sáng thế này...』
// \{Nagisa} "I don't reallly want you to be looking at such a particular place..." // literally "looking for something in the light"
// \{渚}「こんな明るいところで、あんまり見てほしくないです…」

<4916> \{\m{B}} 『「Chỗ đó」 là chỗ nào cơ?』
// \{\m{B}} "Looking at what?"
// \{\m{B}}「何を?」

<4917> \{Nagisa} 『Ơ...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{渚}「えっ…」

<4918> \{\m{B}} 『Anh đâu có định nhìn gì.』
// \{\m{B}} "I wasn't really looking at anything though."
// \{\m{B}}「何も見ようなんてしてないけど」

<4919> \{Nagisa} 『A... vậy là em hiểu lầm rồi...』
// \{Nagisa} "Ah... just my misunderstanding..."
// \{渚}「ああ…わたしの勘違いでした…」

<4920> Rồi tự dưng em đỏ mặt.
// For some reason she was blushing.
// なぜか顔を真っ赤にしている。

<4921> \{Nagisa} 『Vậy thì, em học tiếp đây.』
// \{Nagisa} "Then I'll return to studying."
// \{渚}「では、勉強に戻ります」

<4922> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「ああ」

<4923> Em lại ngồi vào bàn.
// She again faced the desk.
// 再び、机に向かう。

<4924> Tôi cũng quấn chặt lấy người em như lúc nãy.
// I also cuddled in close, like I had done just now.
// 俺も、先ほどと同じように寄り添う。

<4925> Lần này chắc em sẽ ngồi yên, không giật mình nữa đâu.
// This time I did so silently, without surprising her.
// 今度は驚かずに、じっとしていてくれるだろう。

<4926> Tôi kéo cổ áo em xuống và nhìn vào chỗ hở.
// I tugged her collar looking in the opening.
// 襟を引っ張って、隙間を空けた。

<4927> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<4928> Tôi cúi lại gần.
// I check inside.
// 顔を突っ込む。

<4929> \{Nagisa} 『Ưm...\ \

<4930> ...-kun...』
// \{Nagisa} "Umm... \m{B}... kun..."
// \{渚}「あの…\m{B}…くん…」

<4931> Tôi đưa mũi lại gần xương đòn em, rồi hít một hơi.
// I put my nose to her collarbone, and take a whiff.
// 鎖骨の辺りに鼻を当てて、息を吸った。

<4932> Hít, hít...
// Sniff, sniff...
// くんくん…

<4933> \{Nagisa} 『Oaa!』
// \{Nagisa} "Waah!"
// \{渚}「わぁっ」

<4934> Em lại nhảy ra xa.
// She again jumped back.
// また、飛び退かれた。

<4935> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「ありゃ?」

<4936> \{Nagisa} 『Anh vừa mới làm gì thế,\ \

<4937> -kun?!』
// \{Nagisa} "Are you doing something right now, \m{B}-kun?!"
// \{渚}「今、\m{B}くん、何してましたかっ」

<4938> \{\m{B}} 『Ớ? Làm gì...?』
// \{\m{B}} "Eh? Doing what...?"
// \{\m{B}}「え? なにって…」

<4939> Nói mới nhớ, em có nói không muốn bị tôi nhìn...
// Oh yeah, speaking of which, she said something about not wanting me to look...
// そういえばさっき、あんまり見てほしくない、とか言っていたが…。

<4940> Aa, thì ra là thế.
// Ah, that's right.
// ああ、そうか。

<4941> \{\m{B}} 『Chắc em nghĩ anh muốn nhìn ngực em chứ gì.』
// \{\m{B}} "You're probably thinking that I wanted to take a look at your breasts."
// \{\m{B}}「おまえ、胸を見られてるもんだと思ったんだな」

<4942> \{\m{B}} 『Lầm rồi.』
// \{\m{B}} "That's off."
// \{\m{B}}「違うよ」

<4943> \{Nagisa} 『Thật à...?』
// \{Nagisa} "Really...?"
// \{渚}「本当でしょうか…」

<4944> \{\m{B}} 『Ờ. Anh chỉ ngửi mùi cơ thể em thôi, nên đừng lo.』
// \{\m{B}} "Yeah. I was taking a whiff of your scent, so don't mind."
// \{\m{B}}「ああ。体の匂い嗅いでただけだから、安心しろ」

<4945> \{Nagisa} 『Ơ...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{渚}「え…」

<4946> \{Nagisa} 『Thế còn tệ hơn nhiều!』
// \{Nagisa} "You shouldn't do that!"
// \{渚}「そっちのほうが、嫌ですっ」

<4947> \{\m{B}} 『Ớ? Thật à?』
// \{\m{B}} "Eh? Really?"
// \{\m{B}}「え? そうなの?」

<4948> \{Nagisa} 『Anh không được ngửi một cô gái chưa tắm!』
// \{Nagisa} "You can't take a whiff of a girl that hasn't taken a bath!"
// \{渚}「お風呂入ってない女の子の体の匂いなんて嗅いだらダメですっ」

<4949> \{\m{B}} 『À, xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Well, sorry..."
// \{\m{B}}「そりゃ、悪い…」

<4950> \{Nagisa} 『Anh kỳ cục quá,\ \

<4951> -kun!』
// \{Nagisa} "I think you're strange, \m{B}-kun!"
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンだと思いますっ」

<4952> \{\m{B}} 『Gì mà kỳ? Ngửi mùi của cô gái mình thích là bình thường mà...』
// \{\m{B}} "Well, I thought taking a whiff of the girl that you like was normal..."
// \{\m{B}}「いや、好きな女の子の匂いを嗅ぎたくなるのは、自然だと思うけどな…」

<4953> \{Nagisa} 『Nhưng lỡ mùi của em không giống như mùi anh thích thì sao?』
// \{Nagisa} "Because, I'm expecting something else might not be accompanying the smell." // what?
// \{渚}「だって、期待に添える匂いじゃないかもしれないです」

<4954> \{Nagisa} 『Khoan, em đang nói gì thế này?!』
// \{Nagisa} "Wait, I definitely did say something strange!"
// \{渚}「って、絶対わたし、ヘンなこと言ってますっ」

<4955> \{\m{B}} 『Thật luôn hả?』
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうか?」

<4956> \{Nagisa} 『Vâng... em nói rồi đó, không được ngửi nữa.』
// \{Nagisa} "Yes... that said, don't take a whiff again."
// \{渚}「はい…ですので、もう、匂い嗅いだらダメです」

<4957> \{Nagisa} 『Cho đến khi em đi tắm, cấm anh ngửi.』
// \{Nagisa} "Until I take a bath, taking a whiff is \bprohibited\u."
// \{渚}「お風呂入るまでは、匂い嗅ぐの禁止令です」

<4958> \{\m{B}} 『Chán thật...』
// \{\m{B}} "That's too bad..."
// \{\m{B}}「そりゃ残念…」

<4959> \{\m{B}} 『Làm thế vui mà, cứ như anh đang khai phá một lãnh thổ chưa được biết đến của con gái vậy.』
// \{\m{B}} "Somehow, it seemed really interesting that I'd get some claim on unknown waters with girls."
// \{\m{B}}「なんか、女の子の未知の領域を開拓している気がして、面白かったのに」

<4960> \{Nagisa} 『Em không muốn anh 「khai phá」 cái gì ở em hết!』
// \{Nagisa} "You can't claim that!"
// \{渚}「開拓したらダメですっ」// goto 4786

<4961> Tự tôi cũng lường trước được em sẽ giận nếu tôi làm thế...
// If I did that, she'd get angry...
// そんなことしたら、怒られるかもしれない…。

<4962> Cứ như vầy là được rồi.
// I'll just be like this.
// このままでいよう。

<4963> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<4964> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà.
// I look at her from the side as she studied.
// 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。

<4965> Thậm chí khi đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được.
// Even so, she's cute.
// それにしても、可愛い。

<4966> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng?
// Is it strange to think that your own girlfriend was this cute?
// 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。

<4967> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó mà thật lòng nghĩ họ dễ thương...
// When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute...
// 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど…

<4968> \{\m{B}} (Nhưng... ở em ấy lại không có điểm nào mà mình không thích cả...)
// \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...)
// \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…)

<4969> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...)
// \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...)
// \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…)

<4970> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...)
// \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...)
// \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…)

<4971> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ.
// I say it, so to put it into words.
// それは、素直に口に出してだって、言える。

<4972> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa.』
// \{\m{B}} "I love you, Nagisa."
// \{\m{B}}「渚、大好きだ」

<4973> Tôi ôm em chặt hơn, lại còn vùi mặt vào gáy em.
// Hugging her strongly, I cuddle my face by her nape.
// ぎゅっと強く抱きしめて、ぐりぐりと顔を首筋に押しつけた。// goto 4799

<4974> Tôi sẽ làm em phân tâm mất, cứ như vầy là được rồi.
// I'll be in the way, so I'll just remain like this.
// 邪魔になるだろうから、このままじっとしていよう。

<4975> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<4976> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà.
// I look at her from the side as she studied.
// 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。

<4977> Thậm chí khi đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được.
// Even so, she's cute.
// それにしても、可愛い。

<4978> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng?
// Is it strange to think that your own girlfriend was this cute?
// 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。

<4979> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó mà thật lòng nghĩ họ dễ thương...
// When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute...
// 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど…

<4980> \{\m{B}} (Nhưng... ở em ấy lại không có điểm nào mà mình không thích cả...)
// \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...)
// \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…)

<4981> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...)
// \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...)
// \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…)

<4982> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...)
// \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...)
// \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…)

<4983> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ.
// I say it, so to put it into words.
// それは、素直に口に出してだって、言える。

<4984> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa.』
// \{\m{B}} "I love you, Nagisa."
// \{\m{B}}「渚、大好きだ」

<4985> Tôi cất lời, rồi vô thức ôm em chặt hơn.
// Saying that, I strongly hug her.
// 言って、ぎゅっと強く抱きしめてしまっていた。

<4986> \{\m{B}} (... Thôi chết...)
// \{\m{B}} (... oh snap...)
// \{\m{B}}(…しまった)

<4987> \{Nagisa} 『Ưm...』
// \{Nagisa} "Umm..."
// \{渚}「あの…」

<4988> \{\m{B}} 『À... anh vừa làm em phân tâm hả...?』
// \{\m{B}} "Yeah... that really got in the way just now, didn't it..."
// \{\m{B}}「ああ…さすがに、今のは邪魔だったよな…」

<4989> \{Nagisa} 『À, vâng...』
// \{Nagisa} "Ah, yes..."
// \{渚}「あ、はい…」

<4990> \{Nagisa} 『Em không thể tập trung vào bài học được...』
// \{Nagisa} "I can't really study..."
// \{渚}「勉強に集中できなくなりました…」

<4991> \{\m{B}} 『Xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Sorry..."
// \{\m{B}}「悪い…」

<4992> Khi ôm em trong vòng tay, tôi không cách nào tự chủ được.
// I was never one to keep silent and control myself while hugging her.
// 抱いたままじっとしているなんて、そんな自制、そもそも利かないのだ。

<4993> Tôi thả tay ra để em tập trung học.
// I let go, so to let her concentrate on studying.
// 勉強に集中してもらおうと、手を離す。

<4994> \{Nagisa} 『A... nhưng, bây giờ dù anh có dừng lại, em cũng khó lòng chú tâm vào bài học...』
// \{Nagisa} "Ah... but, even if you do stop, I don't think I can concentrate on studying..."
// \{渚}「ああ…ですが、今、やめてもらっても、勉強に集中できないと思います…」

<4995> \{\m{B}} 『Ớ? Vậy, em định làm thế nào?』
// \{\m{B}} "Eh? Then, what'll you do?"
// \{\m{B}}「え? じゃ、どうすりゃいいの?」

<4996> \{Nagisa} 『Em sẽ nghỉ một chút...』
// \{Nagisa} "I'll take a break for a bit..."
// \{渚}「ちょっと、休憩しますので…」

<4997> \{Nagisa} 『Em mong anh ôm em trong lúc đó...』
// \{Nagisa} "During which time, I'd like for you to hug me..."
// \{渚}「その間は、抱いていてほしいです…」

<4998> Ôm.
// Hug.
// ぎゅっ。

<4999> Chẳng kịp suy nghĩ, tôi đã ôm lấy em từ phía sau.
// Before I could even think, I embraced her body from behind.
// 俺は考えるよりも早く、思いきり渚の体を後ろから抱きしめていた。

<5000> \{Nagisa} 『Khoan... chờ một chút...』
// \{Nagisa} "Please... wait a second..."
// \{渚}「ちょっと…待ってください…」

<5001> Tôi nới lỏng tay ra, Nagisa liền thay đổi tư thế ngồi trong lòng tôi, quay sang đối mặt với tôi, để tôi dễ ôm em hơn.
// Loosening up, Nagisa changed her posture in my arms. She faced her body towards me, making it easier.
// 力を緩めると、腕の中で渚が体勢を変える。抱きやすいように体をこちらに向けてくれた。

<5002> Tôi siết chặt vòng tay lần nữa.
// I tighten the embrace once again.
// もう一度、力を込める。

<5003> Tôi rướn người mình lên để cọ sát vào người em trong lúc ôm.
// The upper part of our bodies touched each other, giving a perfect embrace.
// 上体が合わさって、ぴったりと抱きしめられた。

<5004> Nhưng, chúng tôi đang ôm nhau khi ngồi, đẩy đôi chân vào một tư thế khó chịu, lại còn đau nữa.
// But, to have this posture while sitting, it was unreasonable for the lower part of our bodies, and was painful.
// けど、座ったままの格好だったので、下半身の位置に無理があって、苦しい。

<5005> Vậy nên, tôi đẩy người Nagisa nằm ra sàn.
// Holding that posture, I brought Nagisa's body down to the ground.
// そのまま、渚の体を床に押し倒す。

<5006> Nagisa cũng duỗi chân, tự nguyện nằm dưới tôi.
// Nagisa also stretched out her legs, willingly coming under me.
// 渚も足を伸ばして、素直に俺の下になった。

<5007> Tay tôi bị đè chặt dưới lưng em, nên tôi bèn di chuyển tay lên gáy em.
// My arms ended up being crushed from under her, so I shifted them to her neck.
// 背中で俺の腕が下敷きになっていたので、ずらして、首を抱くことにする。

<5008> Làm vậy, cơ thế chúng tôi quấn lấy nhau một cách hoàn hảo, chạm khắp từ đầu đến chân.
// Doing that, our bodies were touching each other from head to toe.
// そうすることで、首から足まで、ぴったりとふたりの体が合わさった。

<5009> Ôm càng chặt, tôi càng dụi mặt vào cổ Nagisa, đến mức tôi lo em sẽ sợ.
// I push my face in Nagisa's nape to the point of being persistent, and then tightened the embrace my arms had.
// しつこいぐらいに渚の首筋に顔を擦らせ、そして抱く腕にぎゅっと力を込めた。

<5010> Nhưng Nagisa chỉ hiền lành đáp lại bằng cách dồn sức vào đôi bàn tay đang quấn quanh lưng tôi. 
// Nagisa also did the same with my back, as if responding.
// 渚もそれに応えるかのように、俺の背中に回した腕に力を入れてくれる。

<5011> \{\m{B}} (Aa... thế này đúng là khiến em ấy không thể tập trung học được rồi...)
// \{\m{B}} (Ahh... this really is getting in the way of her homework...)
// \{\m{B}}(ああ…絶対に勉強の邪魔してる…)

<5012> \{\m{B}} (Nhưng, hôm nay... là ngày mà mọi công sức mình bỏ ra được người khác thừa nhận...)
// \{\m{B}} (But, today... we worked as hard as we could... and I was recognized today so...)
// \{\m{B}}(でも、今日は…一生懸命働き続けて…それが認められた日なんだから…)

<5013> \{\m{B}} (Nên chắc sẽ không sao đâu...)
// \{\m{B}} (It should be fine...)
// \{\m{B}}(だから、いいよな…)

<5014> Những nơi cơ thể em và tôi chạm nhau bắt đầu cảm thấy hầm bí vì nhiệt độ phòng.
// The heat built up at the points where we touched.
// 合わさっている部分が、ふたりの熱気で蒸れてくる。

<5015> Dù vậy, chúng tôi vẫn ôm chặt nhau, không rời.
// Even so, we continued hugging each other, without letting go.
// それでも離さず、抱き合い続けた。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074