Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6800P10"
Jump to navigation
Jump to search
(Sửa line khớp bản HD) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
Line 24: | Line 24: | ||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
− | <6640> Ngay khi |
+ | <6640> Ngay khi lễ lạc sắp qua đi, Nagisa trở bệnh. |
// Just as the holidays were about to end, Nagisa fell ill. |
// Just as the holidays were about to end, Nagisa fell ill. |
||
// 休みが明けようとする頃、渚が体調を崩した。 |
// 休みが明けようとする頃、渚が体調を崩した。 |
||
− | <6641> |
+ | <6641> Phải chăng là do tôi khiến em phải quá sức trong kỳ nghỉ? |
// Maybe I might have pushed her too much during the break? |
// Maybe I might have pushed her too much during the break? |
||
// 休みのうちに俺が無理をさせすぎてしまったんじゃないだろうか。 |
// 休みのうちに俺が無理をさせすぎてしまったんじゃないだろうか。 |
||
− | <6642> Nhưng, Nagisa |
+ | <6642> Nhưng, Nagisa khăng khăng nói chuyện này là bình thường. |
// But, Nagisa said this was normal. |
// But, Nagisa said this was normal. |
||
// でも渚は、いつものです、と言った。 |
// でも渚は、いつものです、と言った。 |
||
− | <6643> Nếu là bình thường, thì |
+ | <6643> Nếu là bình thường, thì em sẽ phải chịu đựng căn bệnh trầm kha này trong một thời gian dài. |
// If it's normal, then she'll end up taking a long while. |
// If it's normal, then she'll end up taking a long while. |
||
// いつものなら、また長引くということだった。 |
// いつものなら、また長引くということだった。 |
||
− | <6644> Như đã hứa với |
+ | <6644> Như đã hứa với bố già, tôi gọi cho Sanae-san. |
// Just as I promised Pops, I called Sanae-san. |
// Just as I promised Pops, I called Sanae-san. |
||
// オッサンとの約束通り、俺は早苗さんを呼んだ。 |
// オッサンとの約束通り、俺は早苗さんを呼んだ。 |
||
− | <6645> Cô ấy bảo sẽ chăm sóc Nagisa |
+ | <6645> Cô ấy bảo sẽ chăm sóc Nagisa trong lúc tôi đi làm. |
// She said she'd take care of Nagisa while I was off working. |
// She said she'd take care of Nagisa while I was off working. |
||
// 俺が仕事に出ている間は、早苗さんが看ていてくれると言った。 |
// 俺が仕事に出ている間は、早苗さんが看ていてくれると言った。 |
||
Line 52: | Line 52: | ||
// \{\m{B}}「申し訳ないっす…」 |
// \{\m{B}}「申し訳ないっす…」 |
||
− | <6647> \{Sanae} 『Không có gì. |
+ | <6647> \{Sanae} 『Không có gì. Bánh sáng làm xong rồi, nên cửa tiệm sẽ ổn thôi.』 |
// \{Sanae} "Not at all. I may have left baking bread, but the store itself is fine." |
// \{Sanae} "Not at all. I may have left baking bread, but the store itself is fine." |
||
// \{早苗}「いえ、朝のパンは焼いて出てくるので、店のほうは大丈夫ですよ」 |
// \{早苗}「いえ、朝のパンは焼いて出てくるので、店のほうは大丈夫ですよ」 |
||
− | <6648> \{Sanae} 『Akio-san |
+ | <6648> \{Sanae} 『Akio-san sẽ trông coi cửa tiệm.』 |
// \{Sanae} "Akio-san's taking care of the store." |
// \{Sanae} "Akio-san's taking care of the store." |
||
// \{早苗}「秋生さんが店番はしてていてくれます」 |
// \{早苗}「秋生さんが店番はしてていてくれます」 |
||
− | <6649> ... |
+ | <6649> ...Đó mới là việc đáng lo đấy. |
// ... though I'm worried about \bthat\u. |
// ... though I'm worried about \bthat\u. |
||
// …それが心配なんだけど。 |
// …それが心配なんだけど。 |
||
− | <6650> Nhưng, đây là chuyện |
+ | <6650> Nhưng, đây là chuyện tôi đã hứa với ông ta ngay từ đầu. |
// But, this was something I promised him in the first place. |
// But, this was something I promised him in the first place. |
||
// でも、そもそもそのオッサンとの約束だ。 |
// でも、そもそもそのオッサンとの約束だ。 |
||
− | <6651> |
+ | <6651> Tôi in ông ta sẽ nghiêm túc san sẻ công việc với Sanae-san. |
// He's probably taking care of Sanae-san's part. |
// He's probably taking care of Sanae-san's part. |
||
// しっかり、早苗さんの分まで働いてくれるのだろう。 |
// しっかり、早苗さんの分まで働いてくれるのだろう。 |
||
+ | <6652> Tôi quyết định nương tựa vào họ, vì Nagisa. |
||
− | <6652> Dù là vì lợi ích của Nagisa, tôi cũng phải để yên vậy thôi. |
||
// Even for Nagisa's sake, I'll have to let this be. |
// Even for Nagisa's sake, I'll have to let this be. |
||
// 渚のためにも、ここは甘えておくことにした。 |
// 渚のためにも、ここは甘えておくことにした。 |
||
− | <6653> \{\m{B}} 『Em thật sự không định về nhà |
+ | <6653> \{\m{B}} 『Em thật sự... không định về sống ở nhà ba mẹ ư?』 |
// \{\m{B}} "You really won't go back to your parents' place?" |
// \{\m{B}} "You really won't go back to your parents' place?" |
||
// \{\m{B}}「やっぱり…実家に戻らないのか?」 |
// \{\m{B}}「やっぱり…実家に戻らないのか?」 |
||
− | <6654> Vào một tối, tôi hỏi |
+ | <6654> Vào một tối, tôi hỏi em. |
// One evening, I asked that. |
// One evening, I asked that. |
||
// ある日の晩、そう訊いてみた。 |
// ある日の晩、そう訊いてみた。 |
||
− | <6655> \{Nagisa} 『 |
+ | <6655> \{Nagisa} 『Vâng. Dù em có bị bệnh, đây cũng là nhà em. Em muốn tĩnh dưỡng ở đây.』 |
// \{Nagisa} "No. Even if I've fallen ill, this is my house. I want to rest here." |
// \{Nagisa} "No. Even if I've fallen ill, this is my house. I want to rest here." |
||
// \{渚}「はい。病気しても、ここがわたしの家です。ここで寝ていたいです」 |
// \{渚}「はい。病気しても、ここがわたしの家です。ここで寝ていたいです」 |
||
− | <6656> \{Nagisa} 『 |
+ | <6656> \{Nagisa} 『Chỉ sợ sẽ làm phiền anh...』 |
// \{Nagisa} "Though it is quite a bother..." |
// \{Nagisa} "Though it is quite a bother..." |
||
// \{渚}「迷惑ばっかりかけてしまってますけど…」 |
// \{渚}「迷惑ばっかりかけてしまってますけど…」 |
||
− | <6657> \{\m{B}} 『 |
+ | <6657> \{\m{B}} 『Em đừng bận tâm...』 |
// \{\m{B}} "That's fine though..." |
// \{\m{B}} "That's fine though..." |
||
// \{\m{B}}「それはいいんだけどさ…」 |
// \{\m{B}}「それはいいんだけどさ…」 |
||
Line 100: | Line 100: | ||
// \{渚}「体調のいい日は手伝えます」 |
// \{渚}「体調のいい日は手伝えます」 |
||
− | <6659> \{\m{B}} 『 |
+ | <6659> \{\m{B}} 『Anh nói rồi, đừng có gắng gượng quá.』 |
// \{\m{B}} "Don't force yourself." |
// \{\m{B}} "Don't force yourself." |
||
// \{\m{B}}「無理すんなって」 |
// \{\m{B}}「無理すんなって」 |
||
− | <6660> Tôi làm mọi việc nhà |
+ | <6660> Tôi làm mọi loại việc nhà trong khả năng của mình. |
// I did whatever housework I could. |
// I did whatever housework I could. |
||
// 今は、できるだけ俺が、家事をやっていた。 |
// 今は、できるだけ俺が、家事をやっていた。 |
||
− | <6661> Để không |
+ | <6661> Để không muốn đặt gánh nặng lên vai Sanae-san thêm nữa. |
// So that I wouldn't trouble Sanae-san either. |
// So that I wouldn't trouble Sanae-san either. |
||
// 早苗さんにも迷惑をかけないように。 |
// 早苗さんにも迷惑をかけないように。 |
||
− | <6662> Công việc đang yên ổn, nên cũng chẳng có gì to tát. |
+ | <6662> Công việc của tôi đang yên ổn, nên cũng chẳng có gì to tát. |
// Work was doing fine, so it was not really anything big. |
// Work was doing fine, so it was not really anything big. |
||
// 仕事も順調だったから、さほど負担にはならなかった。 |
// 仕事も順調だったから、さほど負担にはならなかった。 |
||
− | <6663> Và như trước kia, cơn sốt của Nagisa |
+ | <6663> Và như trước kia, cơn sốt của Nagisa mãi mà không thuyên giảm. |
// And just like so far, Nagisa's fever prolonged itself. |
// And just like so far, Nagisa's fever prolonged itself. |
||
// これまでと同じように、渚の微熱は長く続いた。 |
// これまでと同じように、渚の微熱は長く続いた。 |
||
− | <6664> |
+ | <6664> Đã sang tháng Hai rồi mà em vẫn không thể đến trường. |
// She didn't attend school for two months. |
// She didn't attend school for two months. |
||
// 2月になっても、登校できなかった。 |
// 2月になっても、登校できなかった。 |
||
− | <6665> Một ngày khi tôi về |
+ | <6665> Một ngày nọ, khi tôi về nhà thì thấy Sanae-san đang đợi mình ở đó trong lúc chuẩn bị bữa tối. |
// One day when I came back, Sanae-san was waiting, having dinner prepared. |
// One day when I came back, Sanae-san was waiting, having dinner prepared. |
||
// ある日帰ってくると、早苗さんが、夕飯の支度をしながら待っていてくれた。 |
// ある日帰ってくると、早苗さんが、夕飯の支度をしながら待っていてくれた。 |
||
− | <6666> \{Sanae} 『Mừng cháu |
+ | <6666> \{Sanae} 『Mừng cháu về.』 |
// \{Sanae} "Welcome back." |
// \{Sanae} "Welcome back." |
||
// \{早苗}「おかえりなさい」 |
// \{早苗}「おかえりなさい」 |
||
− | <6667> \{\m{B}} 『 |
+ | <6667> \{\m{B}} 『Uoaa, cháu xin lỗi.』 |
// \{\m{B}} "Uwaah, I apologize." |
// \{\m{B}} "Uwaah, I apologize." |
||
// \{\m{B}}「うわ、申し訳ないっす」 |
// \{\m{B}}「うわ、申し訳ないっす」 |
||
Line 152: | Line 152: | ||
// \{\m{B}}「あ、はい。先にいただきます」 |
// \{\m{B}}「あ、はい。先にいただきます」 |
||
− | <6672> \{Sanae} 『 |
+ | <6672> \{Sanae} 『Cháu muốn tắm trước cũng không sao đâu.』 |
// \{Sanae} "Do you mind if I use the bath first?" |
// \{Sanae} "Do you mind if I use the bath first?" |
||
// \{早苗}「先にお風呂入ってもらっても構わないんですよ?」 |
// \{早苗}「先にお風呂入ってもらっても構わないんですよ?」 |
||
− | <6673> \{\m{B}} 『 |
+ | <6673> \{\m{B}} 『Thôi ạ... cháu đang đói.』 |
// \{\m{B}} "Not at all... I'm starved, anyway." |
// \{\m{B}} "Not at all... I'm starved, anyway." |
||
// \{\m{B}}「いえ…腹ペコペコだから」 |
// \{\m{B}}「いえ…腹ペコペコだから」 |
||
− | <6674> \{Sanae} 『Vậy cô sẽ |
+ | <6674> \{Sanae} 『Vậy cô sẽ nấu xong nhanh thôi. Trong lúc đó, cháu chăm sóc Nagisa nhé.』 |
// \{Sanae} "Then I'll quickly use it. During that time, please eat with Nagisa." |
// \{Sanae} "Then I'll quickly use it. During that time, please eat with Nagisa." |
||
// \{早苗}「では、急いで作りますね。その間、渚の相手をしてあげててください」 |
// \{早苗}「では、急いで作りますね。その間、渚の相手をしてあげててください」 |
||
Line 172: | Line 172: | ||
// 部屋に入ると、いつものように渚は体を横にしていた。 |
// 部屋に入ると、いつものように渚は体を横にしていた。 |
||
− | <6677> Và cũng như mọi khi, tôi đặt tay lên trán |
+ | <6677> Và cũng như mọi khi, tôi đặt tay lên trán em, đo nhiệt độ. |
// And just like always, I put my hand to her head, and checked her temperature. |
// And just like always, I put my hand to her head, and checked her temperature. |
||
// これもいつものように、その額に手を置いて、熱を計る。 |
// これもいつものように、その額に手を置いて、熱を計る。 |
||
Line 184: | Line 184: | ||
// \{\m{B}}「気分はどうだ?」 |
// \{\m{B}}「気分はどうだ?」 |
||
− | <6680> \{Nagisa} 『Bình thường |
+ | <6680> \{Nagisa} 『Bình thường thôi anh.』 |
// \{Nagisa} "Fine." |
// \{Nagisa} "Fine." |
||
// \{渚}「いいです」 |
// \{渚}「いいです」 |
||
− | <6681> \{\m{B}} 『Em ăn |
+ | <6681> \{\m{B}} 『Em ăn bữa tối do Sanae-san nấu được không?』 |
// \{\m{B}} "Can you eat Sanae-san's food?" |
// \{\m{B}} "Can you eat Sanae-san's food?" |
||
// \{\m{B}}「早苗さんのご飯、食べられるか?」 |
// \{\m{B}}「早苗さんのご飯、食べられるか?」 |
||
− | <6682> \{Nagisa} 『Nếu là |
+ | <6682> \{Nagisa} 『Nếu vẫn là những món đó, em nghĩ em ăn được.』 |
// \{Nagisa} "If it's the usual, I think I can eat." |
// \{Nagisa} "If it's the usual, I think I can eat." |
||
// \{渚}「いつもぐらいなら、食べられると思います」 |
// \{渚}「いつもぐらいなら、食べられると思います」 |
||
− | <6683> \{\m{B}} 『Vậy à, xem ra em vẫn |
+ | <6683> \{\m{B}} 『Vậy à, xem ra sức khỏe của em vẫn không có biến chuyển gì.』 |
// \{\m{B}} "Then, I guess you're doing fine as always." |
// \{\m{B}} "Then, I guess you're doing fine as always." |
||
// \{\m{B}}「なら、調子はいつも通りだな」 |
// \{\m{B}}「なら、調子はいつも通りだな」 |
||
− | <6684> Khi |
+ | <6684> Khi nói 『vẫn không có biến chuyển gì』, tôi không biết đó là tốt hay xấu... |
// When I say "doing fine as always", I wonder if it was good or bad...? |
// When I say "doing fine as always", I wonder if it was good or bad...? |
||
// いつも通り、というのは、いいことなのか、悪いことなのか… |
// いつも通り、というのは、いいことなのか、悪いことなのか… |
||
− | <6685> Tôi |
+ | <6685> Tôi chẳng thể biết được nữa. |
// I couldn't really tell. |
// I couldn't really tell. |
||
// よくわからなかった。 |
// よくわからなかった。 |
||
+ | <6686> Liều điều đó có giúp em khuây khỏa đi được phần nào không...? |
||
− | <6686> Có lẽ chỉ để cho yên tâm...? |
||
// Maybe it was to ease my mind...? |
// Maybe it was to ease my mind...? |
||
// 気休めぐらいには、なっているのだろうか…。 |
// 気休めぐらいには、なっているのだろうか…。 |
||
− | <6687> |
+ | <6687> Nagisa luồn tay ra khỏi futon, nắm lấy tay tôi. |
// Nagisa's hand squirmed from under the futon, and grasped mine. |
// Nagisa's hand squirmed from under the futon, and grasped mine. |
||
// 渚は布団の中から、もぞもぞと手を出してくると、俺の手を掴んだ。 |
// 渚は布団の中から、もぞもぞと手を出してくると、俺の手を掴んだ。 |
||
Line 220: | Line 220: | ||
// \{渚}「でも、結局また…\m{B}くんや、お母さんに迷惑かけてしまいました」 |
// \{渚}「でも、結局また…\m{B}くんや、お母さんに迷惑かけてしまいました」 |
||
− | <6689> \{Nagisa} 『 |
+ | <6689> \{Nagisa} 『Không thể giúp gì cho hai người cả... em buồn lắm...』 |
// \{Nagisa} "I wasn't able to help... it's regrettable..." |
// \{Nagisa} "I wasn't able to help... it's regrettable..." |
||
// \{渚}「手伝うこともできなくて…悔しいです…」 |
// \{渚}「手伝うこともできなくて…悔しいです…」 |
||
− | <6690> \{\m{B}} 『Nhưng em đã |
+ | <6690> \{\m{B}} 『Nhưng em đã cố gắng hết mức có thể rồi đấy thôi?』 |
// \{\m{B}} "But, you've worked hard to get this far, haven't you?" |
// \{\m{B}} "But, you've worked hard to get this far, haven't you?" |
||
// \{\m{B}}「でも、ずっと頑張ってきたじゃないか」 |
// \{\m{B}}「でも、ずっと頑張ってきたじゃないか」 |
||
− | <6691> \{\m{B}} 『 |
+ | <6691> \{\m{B}} 『Em cứ xem như mình đang nghỉ ngơi dưỡng sức đi.』 |
// \{\m{B}} "Even now you're hanging in there, so just get some rest." |
// \{\m{B}} "Even now you're hanging in there, so just get some rest." |
||
// \{\m{B}}「今は、頑張ったから、ほんの少し休憩してるって思えよ」 |
// \{\m{B}}「今は、頑張ったから、ほんの少し休憩してるって思えよ」 |
||
− | <6692> \{\m{B}} 『Không ai nghĩ em phiền |
+ | <6692> \{\m{B}} 『Không ai nghĩ em phiền cả đâu.』 |
// \{\m{B}} "No one thinks of you as being a bother." |
// \{\m{B}} "No one thinks of you as being a bother." |
||
// \{\m{B}}「誰も迷惑なんて思ってないしさ」 |
// \{\m{B}}「誰も迷惑なんて思ってないしさ」 |
||
− | <6693> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
+ | <6693> \{Nagisa} 『Vâng...』 |
// \{Nagisa} "Okay..." |
// \{Nagisa} "Okay..." |
||
// \{渚}「はい…」 |
// \{渚}「はい…」 |
||
− | <6694> \{Sanae} 『Hôm nay, |
+ | <6694> \{Sanae} 『Hôm nay, mẹ đã nói chuyện với giáo viên chủ nhiệm của Nagisa.』 |
// \{Sanae} "Today, I talked to Nagisa's homeroom teacher." |
// \{Sanae} "Today, I talked to Nagisa's homeroom teacher." |
||
// \{早苗}「今日は、渚の担任の先生とお話してきました」 |
// \{早苗}「今日は、渚の担任の先生とお話してきました」 |
||
− | <6695> Sanae-san |
+ | <6695> Sanae-san nhấp một ngụm trà, và mở lời. |
// As we drank tea, Sanae-san began talking. |
// As we drank tea, Sanae-san began talking. |
||
// お茶だけ飲みながら、早苗さんは話し始めた。 |
// お茶だけ飲みながら、早苗さんは話し始めた。 |
||
− | <6696> \{Sanae} 『Dù con |
+ | <6696> \{Sanae} 『Dù con có nghỉ hết học kỳ ba, trường vẫn sẽ cho con tốt nghiệp.』 |
// \{Sanae} "Even if she were to rest through the third trimester, she'll graduate." |
// \{Sanae} "Even if she were to rest through the third trimester, she'll graduate." |
||
// \{早苗}「もし、三学期、このまま休んでしまっても、卒業させてもらえるそうです」 |
// \{早苗}「もし、三学期、このまま休んでしまっても、卒業させてもらえるそうです」 |
||
− | <6697> \{\m{B}} 『 |
+ | <6697> \{\m{B}} 『Ớ...? Thật không?』 |
// \{\m{B}} "Eh... really?" |
// \{\m{B}} "Eh... really?" |
||
// \{\m{B}}「え…マジっすか」 |
// \{\m{B}}「え…マジっすか」 |
||
− | <6698> \{Sanae} 『Phải. |
+ | <6698> \{Sanae} 『Phải. Con bé đạt đủ điểm chuyên cần rồi, nên không có vấn đề gì.』 |
// \{Sanae} "Yes. Until then, it's better she attend, but there shouldn't be a problem." |
// \{Sanae} "Yes. Until then, it's better she attend, but there shouldn't be a problem." |
||
// \{早苗}「はい。それまでの出席も良好ですし、問題ないということです」 |
// \{早苗}「はい。それまでの出席も良好ですし、問題ないということです」 |
||
− | <6699> \{\m{B}} 『 |
+ | <6699> \{\m{B}} 『Tốt quá rồi nhỉ, Nagisa?』 |
// \{\m{B}} "Isn't that great, Nagisa?" |
// \{\m{B}} "Isn't that great, Nagisa?" |
||
// \{\m{B}}「よかったな、渚」 |
// \{\m{B}}「よかったな、渚」 |
||
− | <6700> \{Nagisa} 『A, vâng... |
+ | <6700> \{Nagisa} 『A, vâng... em mừng lắm.』 |
// \{Nagisa} "Ah, yes... it's great." |
// \{Nagisa} "Ah, yes... it's great." |
||
// \{渚}「あ、はい…よかったです」 |
// \{渚}「あ、はい…よかったです」 |
||
Line 276: | Line 276: | ||
// 渚は俺と早苗さんに礼を言った。 |
// 渚は俺と早苗さんに礼を言った。 |
||
− | <6703> \{\m{B}} 『 |
+ | <6703> \{\m{B}} 『Có gì mà phải cảm ơn. Như anh nói, em đã rất nỗ lực trong năm học này rồi.』 |
// \{\m{B}} "It's not just us. You worked hard for a year." |
// \{\m{B}} "It's not just us. You worked hard for a year." |
||
// \{\m{B}}「俺たちじゃないよ。おまえが一年頑張ったからだって」 |
// \{\m{B}}「俺たちじゃないよ。おまえが一年頑張ったからだって」 |
||
− | <6704> \{Sanae} 『Con đã học rất chăm chỉ, Nagisa』 |
+ | <6704> \{Sanae} 『Con đã học hành rất chăm chỉ, Nagisa.』 |
// \{Sanae} "You really hung in there, Nagisa." |
// \{Sanae} "You really hung in there, Nagisa." |
||
// \{早苗}「渚、よく頑張りましたね」 |
// \{早苗}「渚、よく頑張りましたね」 |
||
− | <6705> \{Nagisa} 『 |
+ | <6705> \{Nagisa} 『Vâng...』 |
// \{Nagisa} "Yes..." |
// \{Nagisa} "Yes..." |
||
// \{渚}「はい…」 |
// \{渚}「はい…」 |
||
− | <6706> \{Nagisa} 『Nhưng, vẫn chưa |
+ | <6706> \{Nagisa} 『Nhưng, vẫn chưa hết năm.』 |
// \{Nagisa} "But, it's still not over." |
// \{Nagisa} "But, it's still not over." |
||
// \{渚}「でも、まだ終わってないです」 |
// \{渚}「でも、まだ終わってないです」 |
||
− | <6707> \{Nagisa} 『Nếu được... con muốn tham dự những buổi học còn lại |
+ | <6707> \{Nagisa} 『Nếu được... con muốn tham dự những buổi học còn lại.』 |
// \{Nagisa} "If I can... I'd like to attend the remainder of my classes." |
// \{Nagisa} "If I can... I'd like to attend the remainder of my classes." |
||
// \{渚}「できれば、残りの授業…出席したいです」 |
// \{渚}「できれば、残りの授業…出席したいです」 |
||
− | <6708> \{Nagisa} 『 |
+ | <6708> \{Nagisa} 『Nếu cứ thế này mà kết thúc thì cô đơn quá...』 |
// \{Nagisa} "It's lonely leaving it to end like this..." |
// \{Nagisa} "It's lonely leaving it to end like this..." |
||
// \{渚}「このまま終わってしまうのは、寂しいです…」 |
// \{渚}「このまま終わってしまうのは、寂しいです…」 |
||
Line 304: | Line 304: | ||
// \{\m{B}}「そうだな。その気持ちはわかるよ」 |
// \{\m{B}}「そうだな。その気持ちはわかるよ」 |
||
− | <6710> Tính ra thì, vẫn còn một tháng nữa cho |
+ | <6710> Tính ra thì, vẫn còn một tháng nữa cho em. |
// Counting, there was a month of school left for her. |
// Counting, there was a month of school left for her. |
||
// 数えれば、渚の学生生活は残り一ヶ月だった。 |
// 数えれば、渚の学生生活は残り一ヶ月だった。 |
||
− | <6711> |
+ | <6711> Sau đó, lẽ tốt nghiệp đang chờ đợi em. |
// The graduation ceremony's in a month. |
// The graduation ceremony's in a month. |
||
// 一ヶ月後には、卒業式が控えていた。 |
// 一ヶ月後には、卒業式が控えていた。 |
||
− | <6712> \{Sanae} 『 |
+ | <6712> \{Sanae} 『Cô nghĩ Akio-san đang đói lả ở nhà rồi, nên cô về đây.』 |
// \{Sanae} "Well then. I believe Akio-san starving to death is quite lonely, so I'll take my leave." |
// \{Sanae} "Well then. I believe Akio-san starving to death is quite lonely, so I'll take my leave." |
||
// \{早苗}「それでは、秋生さんがお腹を空かして寂しがっていると思いますので、帰りますね」 |
// \{早苗}「それでは、秋生さんがお腹を空かして寂しがっていると思いますので、帰りますね」 |
||
Line 320: | Line 320: | ||
// \{\m{B}}「はい、ありがとうございました」 |
// \{\m{B}}「はい、ありがとうございました」 |
||
− | <6714> \{Sanae} 『 |
+ | <6714> \{Sanae} 『Nhờ cháu dọn dẹp nhé,\ \ |
<6715> -san.』 |
<6715> -san.』 |
||
Line 330: | Line 330: | ||
// \{\m{B}}「はい、もちろん」 |
// \{\m{B}}「はい、もちろん」 |
||
− | <6717> Tôi tiễn Sanae-san ra cửa. |
+ | <6717> Tôi tiễn Sanae-san ra cửa căn hộ. |
// I saw Sanae-san to the entrance. |
// I saw Sanae-san to the entrance. |
||
// 俺は早苗さんをアパートの入り口まで見送る。 |
// 俺は早苗さんをアパートの入り口まで見送る。 |
||
− | <6718> \{Sanae} 『 |
+ | <6718> \{Sanae} 『Vậy là mùa xuân này hai đứa có thể kết hôn rồi.』 |
// \{Sanae} "This spring, you'll have your name registered, won't you?" |
// \{Sanae} "This spring, you'll have your name registered, won't you?" |
||
// \{早苗}「これで春には、籍を入れられますね」 |
// \{早苗}「これで春には、籍を入れられますね」 |
||
− | <6719> \{\m{B}} 『Vâng... cuối cùng |
+ | <6719> \{\m{B}} 『Vâng... cuối cùng ngày này cũng đến.』 |
// \{\m{B}} "Yes... I can finally do that." |
// \{\m{B}} "Yes... I can finally do that." |
||
// \{\m{B}}「はい…やっとそうできます」 |
// \{\m{B}}「はい…やっとそうできます」 |
||
− | <6720> \{\m{B}} 『 |
+ | <6720> \{\m{B}} 『Đó sẽ là động lực... để cháu phấn đấu làm việc chăm chỉ hơn nữa.』 |
// \{\m{B}} "I'm sure work's endeavoring... so I'll work harder and harder." |
// \{\m{B}} "I'm sure work's endeavoring... so I'll work harder and harder." |
||
// \{\m{B}}「きっと、仕事の励みになって…もっともっと頑張れますよ、俺」 |
// \{\m{B}}「きっと、仕事の励みになって…もっともっと頑張れますよ、俺」 |
||
− | <6721> \{Sanae} 『\m{B}-san |
+ | <6721> \{Sanae} 『\m{B}-san thực sự rất cần con bé nhỉ?』 |
// \{Sanae} "\m{B}-san, you really do need her, don't you?" |
// \{Sanae} "\m{B}-san, you really do need her, don't you?" |
||
// \{早苗}「\m{B}さんは、本当にあの子を必要としていてくれるんですね」 |
// \{早苗}「\m{B}さんは、本当にあの子を必要としていてくれるんですね」 |
||
Line 354: | Line 354: | ||
// \{\m{B}}「それは、もちろん」 |
// \{\m{B}}「それは、もちろん」 |
||
− | <6723> \{\m{B}} 『Cháu không dám nghĩ cuộc đời sẽ ra sao nếu thiếu cô ấy...』 |
+ | <6723> \{\m{B}} 『Cháu không dám nghĩ cuộc đời mình sẽ ra sao nếu thiếu cô ấy...』 |
// \{\m{B}} "I haven't thought of my life without her..." |
// \{\m{B}} "I haven't thought of my life without her..." |
||
// \{\m{B}}「あいつなしじゃ、俺の人生なんて、もう考えられないです…」 |
// \{\m{B}}「あいつなしじゃ、俺の人生なんて、もう考えられないです…」 |
||
− | <6724> \{Sanae} 『 |
+ | <6724> \{Sanae} 『Thể trạng Nagisa rất yếu, xin cháu hãy luôn ở bên con bé. Đó là mong ước của cô.』 |
// \{Sanae} "Nagisa's body is weak, so be with her as much as you can. Please take care of her." |
// \{Sanae} "Nagisa's body is weak, so be with her as much as you can. Please take care of her." |
||
// \{早苗}「渚は体が弱い子ですが、いつまでも一緒に居てあげてくださいね。よろしくお願いします」 |
// \{早苗}「渚は体が弱い子ですが、いつまでも一緒に居てあげてくださいね。よろしくお願いします」 |
||
− | <6725> \{\m{B}} 『 |
+ | <6725> \{\m{B}} 『Cháu nên nói câu đó mới đúng. Cháu vẫn không hiểu sao cô ấy có thể chấp nhận một đứa như cháu...』 |
// \{\m{B}} "Sure, I'll do as much as I can. So that I wouldn't be hated..." |
// \{\m{B}} "Sure, I'll do as much as I can. So that I wouldn't be hated..." |
||
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」 |
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」 |
||
− | <6726> \{\m{B}} 『 |
+ | <6726> \{\m{B}} 『Ơ kìa? Hình như chúng ta từng nói những lời này rồi...?』 |
// \{\m{B}} "Eh? Didn't we have this discussion before?" |
// \{\m{B}} "Eh? Didn't we have this discussion before?" |
||
// \{\m{B}}「あれ? このやり取り、昔にもしたような…」 |
// \{\m{B}}「あれ? このやり取り、昔にもしたような…」 |
||
− | <6727> \{Sanae} 『 |
+ | <6727> \{Sanae} 『Có lẽ thế.』 |
// \{Sanae} "Yes, we did!" |
// \{Sanae} "Yes, we did!" |
||
// \{早苗}「そうですねっ」 |
// \{早苗}「そうですねっ」 |
||
− | <6728> |
+ | <6728> Sanae-san mỉm cười. |
// Saying that, Sanae-san smiled. |
// Saying that, Sanae-san smiled. |
||
// 言って、早苗さんは笑った。 |
// 言って、早苗さんは笑った。 |
||
− | <6729> \{Sanae} 『Cô rất mừng vì con bé đã gặp cháu,\ \ |
+ | <6729> \{Sanae} 『Cô thực sự rất mừng vì con bé đã gặp cháu,\ \ |
<6730> -san.』 |
<6730> -san.』 |
||
Line 384: | Line 384: | ||
// \{早苗}「本当にあの子は、\m{B}さんと出会えてよかったです」 |
// \{早苗}「本当にあの子は、\m{B}さんと出会えてよかったです」 |
||
− | <6731> \{\m{B}} 『Cháu cũng vậy. |
+ | <6731> \{\m{B}} 『Cháu cũng vậy. Thật không ngờ một người đáng yêu và giàu lòng nhân ái như cô ấy lại chọn cháu mà không phải ai khác...』 |
// \{\m{B}} "Me as well. For someone as cute as her to pick someone like me who's sympathizes for her and not anyone else..."* |
// \{\m{B}} "Me as well. For someone as cute as her to pick someone like me who's sympathizes for her and not anyone else..."* |
||
// \{\m{B}}「俺こそですよ。あんな可愛いくて思いやりのある奴が、他の奴じゃなくて、俺なんか選んでくれたなんて…」 |
// \{\m{B}}「俺こそですよ。あんな可愛いくて思いやりのある奴が、他の奴じゃなくて、俺なんか選んでくれたなんて…」 |
||
− | <6732> \{\m{B}} 『Hẳn |
+ | <6732> \{\m{B}} 『Hẳn là còn nhiều chàng trai khác có thể mang lại hạnh phúc cho cô ấy.』 |
// \{\m{B}} "There should be many more others who are just as capable of making her happy." |
// \{\m{B}} "There should be many more others who are just as capable of making her happy." |
||
// \{\m{B}}「もっといっぱい居たはずですよ。あいつを幸せにできる奴なんて」 |
// \{\m{B}}「もっといっぱい居たはずですよ。あいつを幸せにできる奴なんて」 |
||
− | <6733> \{Sanae} 『Không đâu.』 |
+ | <6733> \{Sanae} 『Không còn ai khác ngoài cháu đâu.』 |
// \{Sanae} "There aren't." |
// \{Sanae} "There aren't." |
||
// \{早苗}「いません」 |
// \{早苗}「いません」 |
||
− | <6734> Cô ấy |
+ | <6734> Cô ấy quả quyết nói vậy khiến tôi vui đến nỗi muốn bật cười. |
// She said sharply, almost to the point of smiling. |
// She said sharply, almost to the point of smiling. |
||
// 笑えるぐらいに、きっぱりと言いきられた。 |
// 笑えるぐらいに、きっぱりと言いきられた。 |
||
− | <6735> Tôi |
+ | <6735> Tôi thực sự cũng rất thích Sanae-san. |
// I really do like Sanae-san as well. |
// I really do like Sanae-san as well. |
||
// やっぱり、この人も大好きだった。 |
// やっぱり、この人も大好きだった。 |
||
− | <6736> \{Sanae} 『Thôi, |
+ | <6736> \{Sanae} 『Thôi, cô nên đi rồi.』 |
// \{Sanae} "Well then, I'll be seeing you." |
// \{Sanae} "Well then, I'll be seeing you." |
||
// \{早苗}「それでは、失礼します」 |
// \{早苗}「それでは、失礼します」 |
||
− | <6737> \{\m{B}} 『Cảm ơn lần nữa ạ.』 |
+ | <6737> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô lần nữa ạ.』 |
// \{\m{B}} "Thanks again." |
// \{\m{B}} "Thanks again." |
||
// \{\m{B}}「ありがとうございました」 |
// \{\m{B}}「ありがとうございました」 |
||
− | <6738> Một, hai tuần qua đi, |
+ | <6738> Một, rồi hai tuần qua đi, cơn sốt của Nagisa vẫn âm ỉ không dứt. |
// One, two weeks passed, and Nagisa's fever didn't fall. |
// One, two weeks passed, and Nagisa's fever didn't fall. |
||
// 一週間、二週間が過ぎても、渚の熱は下がらなかった。 |
// 一週間、二週間が過ぎても、渚の熱は下がらなかった。 |
||
Line 424: | Line 424: | ||
// 渚は、この部屋から外の風景を眺めたまま、卒業した。 |
// 渚は、この部屋から外の風景を眺めたまま、卒業した。 |
||
− | <6741> ... |
+ | <6741> ...Không đồng phục. Không tiễn đưa. |
// ... without being in her school uniform. Without being seen off. |
// ... without being in her school uniform. Without being seen off. |
||
// …制服も着ず、見送られもせず。 |
// …制服も着ず、見送られもせず。 |
||
− | <6742> |
+ | <6742> Rồi khi hoa anh đào mấp mé mãn khai... |
// When the sakura petals began to bloom... |
// When the sakura petals began to bloom... |
||
// 桜が咲き始める頃… |
// 桜が咲き始める頃… |
||
− | <6743> |
+ | <6743> Cơn sốt của Nagisa cuối cùng cũng thuyên giảm, và em bắt đầu bình phục. |
// Nagisa's fever finally fell, and she calmed down. |
// Nagisa's fever finally fell, and she calmed down. |
||
// ようやく、渚の熱は下がり、落ち着きをみせた。 |
// ようやく、渚の熱は下がり、落ち着きをみせた。 |
||
− | <6744> |
+ | <6744> Em đi lại được, và đã có thể làm việc nhà. |
// She got up, and was able to do the chores in the house. |
// She got up, and was able to do the chores in the house. |
||
// 起き上がって、家の中のこともするようになった。 |
// 起き上がって、家の中のこともするようになった。 |
||
− | <6745> \{Nagisa} 『 |
+ | <6745> \{Nagisa} 『Đồng phục của em.』 |
// \{Nagisa} "It's my school uniform." |
// \{Nagisa} "It's my school uniform." |
||
// \{渚}「制服です」 |
// \{渚}「制服です」 |
||
− | <6746> Đứng trước tôi, Nagisa |
+ | <6746> Đứng trước tôi, Nagisa ôm một chiếc túi nhựa đựng đồng phục học sinh của em. |
// Standing in front of me, Nagisa had a vinyl bag with her uniform in it. |
// Standing in front of me, Nagisa had a vinyl bag with her uniform in it. |
||
// 渚はビニールの袋に入った制服を手に持って、俺の前に立っていた。 |
// 渚はビニールの袋に入った制服を手に持って、俺の前に立っていた。 |
||
− | <6747> \{Nagisa} 『 |
+ | <6747> \{Nagisa} 『Em vừa lấy nó về từ tiệm giải ủi.』 |
// \{Nagisa} "It came back from the cleaners." |
// \{Nagisa} "It came back from the cleaners." |
||
// \{渚}「クリーニングから戻ってきました」 |
// \{渚}「クリーニングから戻ってきました」 |
||
− | <6748> \{Nagisa} 『 |
+ | <6748> \{Nagisa} 『Chắc là không còn dịp nào mặc nó nữa, nhưng em sẽ giữ gìn nó cẩn thận.』 |
// \{Nagisa} "I won't be wearing it anymore, but I'd like to keep it dear." |
// \{Nagisa} "I won't be wearing it anymore, but I'd like to keep it dear." |
||
// \{渚}「もう着ることはないですけど、大切に保管しておきたいと思います」 |
// \{渚}「もう着ることはないですけど、大切に保管しておきたいと思います」 |
||
− | <6749> \{\m{B}} 『 |
+ | <6749> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
− | <6750> |
+ | <6750> Em trải đồng phục ra sàn, và gấp lại ngay ngắn. |
// She spread it along the floor, and began neatly folding it up. |
// She spread it along the floor, and began neatly folding it up. |
||
// それを床に広げて、丁寧に折り畳み始める。 |
// それを床に広げて、丁寧に折り畳み始める。 |
||
− | <6751> |
+ | <6751> Lẽ nào em không còn cơ hội được mặc nó nữa sao? |
// She might not be able to wear it anymore. |
// She might not be able to wear it anymore. |
||
// もう、着ることはできないのだろうか。 |
// もう、着ることはできないのだろうか。 |
||
− | <6752> |
+ | <6752> Dù chỉ là một lúc thôi. |
// It'd be nice if she got to for just a bit. |
// It'd be nice if she got to for just a bit. |
||
// 少しだけでもいい。 |
// 少しだけでもいい。 |
||
− | <6753> |
+ | <6753> Lẽ nào chúng tôi không thể quay lại những tháng ngày đó được nữa? |
// She might not be able to return to that time. |
// She might not be able to return to that time. |
||
// あの頃に戻ることはできないのだろうか。 |
// あの頃に戻ることはできないのだろうか。 |
||
− | <6754> |
+ | <6754> Lẽ nào chúng tôi không bao giờ thành toàn được những điều còn dang dở ấy? |
// She might not be able to finish what she left undone. |
// She might not be able to finish what she left undone. |
||
// やり残してきたことを、やり遂げることはできないのだろうか。 |
// やり残してきたことを、やり遂げることはできないのだろうか。 |
||
− | <6755> |
+ | <6755> Bất giác, trong tâm trí tôi... hiện lên gương mặt Sunohara. |
// With no thoughts coming to mind... I remembered Sunohara's face. |
// With no thoughts coming to mind... I remembered Sunohara's face. |
||
// ふと、なんの脈略もなしに…俺は春原の顔を思い出していた。 |
// ふと、なんの脈略もなしに…俺は春原の顔を思い出していた。 |
||
− | <6756> Hồi |
+ | <6756> Hồi còn đi học, nó tá túc trong ký túc xá của trường, nhưng tốt nghiệp xong thì về lại quê nhà. |
// Back when we were students, he was in the dormitory, and went back to his parents' place after graduating. |
// Back when we were students, he was in the dormitory, and went back to his parents' place after graduating. |
||
// 学生時代、寮生活をしていた春原は、卒業後、実家に戻った。 |
// 学生時代、寮生活をしていた春原は、卒業後、実家に戻った。 |
||
− | <6757> |
+ | <6757> Tuy quên mất quê nó ở đâu, nhưng tôi nghĩ chỗ đấy thuộc vùng \g{Touhoku}={Touhoku là một trong tám vùng địa lý của Nhật Bản, nằm ở phía đông bắc đất nước, gồm sáu tỉnh: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.}. |
// I forget where in the rural areas, but I think it was in the Touhoku region. |
// I forget where in the rural areas, but I think it was in the Touhoku region. |
||
// 田舎はどこだか忘れたが、東北のほうだったと思う。 |
// 田舎はどこだか忘れたが、東北のほうだったと思う。 |
||
− | <6758> |
+ | <6758> Bất luận thế nào cũng rất xa nơi đây. |
// Anyways, it was far away. |
// Anyways, it was far away. |
||
// とにかく遠い場所だ。 |
// とにかく遠い場所だ。 |
||
− | <6759> |
+ | <6759> Thời gian đưa mỗi đứa đi một ngả, và lâu rồi chúng tôi thậm chí chẳng còn liên lạc. |
// Those days are far past gone now, and we never really contacted each other. |
// Those days are far past gone now, and we never really contacted each other. |
||
// 日々に追い立てられ、お互い連絡を取ることすらままならなかった。 |
// 日々に追い立てられ、お互い連絡を取ることすらままならなかった。 |
||
− | <6760> |
+ | <6760> Nó là thằng bạn học chí cốt của tôi... |
// Though he's not the only person I know back from school... |
// Though he's not the only person I know back from school... |
||
// 学生時代のあいつしか俺は知らなかったけど… |
// 学生時代のあいつしか俺は知らなかったけど… |
||
− | <6761> |
+ | <6761> Luôn diễn tròn vai tên hề ngổ ngáo trong bộ đồng phục... |
// And he's not the only person acting like an idiot wearing a school uniform... |
// And he's not the only person acting like an idiot wearing a school uniform... |
||
// 学生服を着て、馬鹿をやっているあいつしか知らなかったけど… |
// 学生服を着て、馬鹿をやっているあいつしか知らなかったけど… |
||
− | <6762> |
+ | <6762> Đã quá biết tính Sunohara, dù có lâm vào tình huống trời ơi đất hỡi nào, nó cũng sẽ đồng cam cộng khổ với tôi. |
// But if it's him, no matter how unreasonable it is, he should be with us. |
// But if it's him, no matter how unreasonable it is, he should be with us. |
||
// でも、あいつなら、どんな無茶だって一緒にやってくれるはずだった。 |
// でも、あいつなら、どんな無茶だって一緒にやってくれるはずだった。 |
||
− | <6763> Tối đến, khi Nagisa vào phòng tắm, tôi mở tủ |
+ | <6763> Tối đến, khi Nagisa vào phòng tắm, tôi mở tủ. |
// When evening came, and Nagisa chose to enter the bath, I opened the closet. |
// When evening came, and Nagisa chose to enter the bath, I opened the closet. |
||
// 夜を待ち、渚が風呂に入るのを見計らって、押し入れを開く。 |
// 夜を待ち、渚が風呂に入るのを見計らって、押し入れを開く。 |
||
− | <6764> Tôi lấy bản danh sách |
+ | <6764> Tôi lấy bản danh sách lớp được nhét sâu bên trong ra, và tìm số điện thoại nhà Sunohara. |
// I pulled out the school register of names from deep within, and looked for Sunohara's family number. |
// I pulled out the school register of names from deep within, and looked for Sunohara's family number. |
||
// 奥深くから学生時代の名簿を引っぱり出してきて、春原の実家の電話番号を探した。 |
// 奥深くから学生時代の名簿を引っぱり出してきて、春原の実家の電話番号を探した。 |
||
− | <6765> Tìm ra rồi, tôi |
+ | <6765> Tìm ra rồi, tôi nhấc ống nghe lên và bấm số. |
// Finding it, I picked up the receiver, and immediately dialed. |
// Finding it, I picked up the receiver, and immediately dialed. |
||
// 見つけると、電話を引っ張ってきて、すぐさまダイヤルをプッシュした。 |
// 見つけると、電話を引っ張ってきて、すぐさまダイヤルをプッシュした。 |
||
Line 528: | Line 528: | ||
// \{声}『はい、春原です』 |
// \{声}『はい、春原です』 |
||
− | <6767> Giọng mẹ |
+ | <6767> Giọng mẹ nó. |
// His mother's voice. |
// His mother's voice. |
||
// 母親の声。 |
// 母親の声。 |
||
Line 542: | Line 542: | ||
// \{声}『どちら様ですか?』 |
// \{声}『どちら様ですか?』 |
||
− | <6771> |
+ | <6771> Có lẽ bà ta tưởng tôi gạ mua đồ. |
// Seems I'll have to introduce myself somehow. |
// Seems I'll have to introduce myself somehow. |
||
// 何かの勧誘と思われているのだろうか。 |
// 何かの勧誘と思われているのだろうか。 |
||
Line 548: | Line 548: | ||
<6772> \{\m{B}} 『Cháu là bạn học cũ của cậu ấy. Nếu cô bảo\ \ |
<6772> \{\m{B}} 『Cháu là bạn học cũ của cậu ấy. Nếu cô bảo\ \ |
||
− | <6773> \ gọi, cậu ấy sẽ biết ngay.』 |
+ | <6773> \ đang gọi, cậu ấy sẽ biết ngay.』 |
// \{\m{B}} "I'm a classmate of his from when he was in school. If you tell him it's \m{A}, he'll know who it is." |
// \{\m{B}} "I'm a classmate of his from when he was in school. If you tell him it's \m{A}, he'll know who it is." |
||
// \{\m{B}}「学生の頃の同級生です。\m{A}と言ってもらえれば、わかると思います」 |
// \{\m{B}}「学生の頃の同級生です。\m{A}と言ってもらえれば、わかると思います」 |
||
− | <6774> \{Giọng nói} 『 |
+ | <6774> \{Giọng nói} 『Ừmm... giờ Youhei sống ở ký túc xá rồi, không có ở nhà.』 |
// \{Voice} "Umm... Youhei's living in a dormitory now, and isn't at the house." |
// \{Voice} "Umm... Youhei's living in a dormitory now, and isn't at the house." |
||
// \{声}『ええと…陽平は寮生活をしてまして、家にはおりません』 |
// \{声}『ええと…陽平は寮生活をしてまして、家にはおりません』 |
||
Line 560: | Line 560: | ||
// \{\m{B}}「寮?」 |
// \{\m{B}}「寮?」 |
||
− | <6776> |
+ | <6776> Hình ảnh hoài niệm về căn phòng trọ tồi tàn quý hóa của Sunohara thoáng gợi về. |
// In an instant, the nostalgic view of Sunohara's room from a year ago appeared in my mind. |
// In an instant, the nostalgic view of Sunohara's room from a year ago appeared in my mind. |
||
// 一瞬、一年前の懐かしい春原の部屋が思い出された。 |
// 一瞬、一年前の懐かしい春原の部屋が思い出された。 |
||
Line 568: | Line 568: | ||
// \{声}『会社の寮です』 |
// \{声}『会社の寮です』 |
||
− | <6778> Dĩ nhiên. Đó không còn là nơi tôi |
+ | <6778> Dĩ nhiên. Đó không còn là nơi tôi ăn dầm nằm dề cùng Sunohara nữa... mà thuộc về một đứa nam sinh xa lạ nào đấy rồi. |
// Of course. That place is no longer the room I spent my time with Sunohara at... it should be some other male student's room now. |
// Of course. That place is no longer the room I spent my time with Sunohara at... it should be some other male student's room now. |
||
// 当然だった。あの場所はもう、俺の過ごした春原の部屋ではなく…見知らぬ男子学生の部屋となっているはずだった。 |
// 当然だった。あの場所はもう、俺の過ごした春原の部屋ではなく…見知らぬ男子学生の部屋となっているはずだった。 |
||
− | <6779> \{\m{B}} 『... |
+ | <6779> \{\m{B}} 『...Nếu vậy, cô cho cháu số của cậu ấy được không ạ?』 |
// \{\m{B}} "... in that case, could you tell me his phone number?" |
// \{\m{B}} "... in that case, could you tell me his phone number?" |
||
// \{\m{B}}「…でしたら、そちらの連絡先を教えていただけますか」 |
// \{\m{B}}「…でしたら、そちらの連絡先を教えていただけますか」 |
||
− | <6780> \{Giọng nói} 『 |
+ | <6780> \{Giọng nói} 『Được... cháu chuẩn bị giấy bút chưa?』 |
// \{Voice} "Sure... is that fine?" |
// \{Voice} "Sure... is that fine?" |
||
// \{声}『はい…よろしいでしょうか?』 |
// \{声}『はい…よろしいでしょうか?』 |
||
Line 588: | Line 588: | ||
// ………。 |
// ………。 |
||
− | <6783> Tôi |
+ | <6783> Tôi cúp máy, sau đó lại nhấc ống nghe lên và bấm số vừa tốc ký. |
// I take the receiver, and dial the numbers I jotted down just now. |
// I take the receiver, and dial the numbers I jotted down just now. |
||
// 受話器を置いて、今メモした電話番号をプッシュする。 |
// 受話器を置いて、今メモした電話番号をプッシュする。 |
||
Line 596: | Line 596: | ||
// \{声}『はい、さつき寮です』 |
// \{声}『はい、さつき寮です』 |
||
− | <6785> Giọng một phụ nữ |
+ | <6785> Giọng một phụ nữ đứng tuổi. |
// A middle-aged woman's voice. |
// A middle-aged woman's voice. |
||
// 中年女性の声。 |
// 中年女性の声。 |
||
− | <6786> \{\m{B}} 『 |
+ | <6786> \{\m{B}} 『Tôi là\ \ |
+ | <6787> . Có thể cho tôi nói chuyện với Sunohara Youhei-san không ạ?』 |
||
− | <6787> .』 |
||
// \{\m{B}} "Is Sunohara Youhei there? This is \m{A}." |
// \{\m{B}} "Is Sunohara Youhei there? This is \m{A}." |
||
// \{\m{B}}「\m{A}と申しますが、春原陽平さんをお願いしたいんですが」 |
// \{\m{B}}「\m{A}と申しますが、春原陽平さんをお願いしたいんですが」 |
||
Line 618: | Line 618: | ||
// \{声}『はい、代わりました』 |
// \{声}『はい、代わりました』 |
||
− | <6791> |
+ | <6791> Nó làm giọng nghiêm trang. |
// A slightly forced voice. |
// A slightly forced voice. |
||
// 少し作った声。 |
// 少し作った声。 |
||
− | <6792> \{\m{B}} 『Sunohara? Là tao,\ \ |
+ | <6792> \{\m{B}} 『Sunohara hả? Là tao,\ \ |
<6793> .』 |
<6793> .』 |
||
Line 628: | Line 628: | ||
// \{\m{B}}「春原か、俺だ。\m{A}だ」 |
// \{\m{B}}「春原か、俺だ。\m{A}だ」 |
||
− | <6794> \{Sunohara} 『 |
+ | <6794> \{Sunohara} 『Ớ...?\ \ |
− | <6795> ? |
+ | <6795> ? Không đùa chứ?!』 |
// \{Sunohara} "Eh...? \m{A}? Really?!" |
// \{Sunohara} "Eh...? \m{A}? Really?!" |
||
// \{春原}『えっ…\m{A}? マジかよっ?』 |
// \{春原}『えっ…\m{A}? マジかよっ?』 |
||
− | <6796> Trong |
+ | <6796> Trong phút chốc, giọng nó trở lại như ngày xưa, cơ hồ chưa từng bị thời gian ngăn cách. |
// In an instant, the voice from back then returned. Time means nothing. |
// In an instant, the voice from back then returned. Time means nothing. |
||
// 一瞬で、あの頃の声に戻る。時間なんて関係ない。 |
// 一瞬で、あの頃の声に戻る。時間なんて関係ない。 |
||
− | <6797> \{\m{B}} 『 |
+ | <6797> \{\m{B}} 『Ờ. Mày khỏe không?』 |
// \{\m{B}} "Yeah. Doing well?" |
// \{\m{B}} "Yeah. Doing well?" |
||
// \{\m{B}}「ああ。元気か」 |
// \{\m{B}}「ああ。元気か」 |
||
− | <6798> \{Sunohara} 『Thì khỏe... nhưng |
+ | <6798> \{Sunohara} 『Thì khỏe... nhưng ở đây nhảm nhí lằm. Nghe nhé, chắc chỉ có mày hiểu thôi.』 |
// \{Sunohara} "I am but... there's a lot of unreasonable stuff. Listen man, only you'd understand." |
// \{Sunohara} "I am but... there's a lot of unreasonable stuff. Listen man, only you'd understand." |
||
// \{春原}『元気だけどさ…なんか理不尽なことが多いんだよ。聞いてくれよ、おまえならわかってくれるはずだ』 |
// \{春原}『元気だけどさ…なんか理不尽なことが多いんだよ。聞いてくれよ、おまえならわかってくれるはずだ』 |
||
Line 650: | Line 650: | ||
// \{\m{B}}「ああ、今度ゆっくり聞いてやるからな、今は俺の話を聞け」 |
// \{\m{B}}「ああ、今度ゆっくり聞いてやるからな、今は俺の話を聞け」 |
||
− | <6800> \{Sunohara} 『Chậc, vẫn thích lên giọng nhỉ, kể cả khi đã tốt nghiệp.』 |
+ | <6800> \{Sunohara} 『Chậc, vẫn thích lên giọng nhỉ, kể cả sau khi đã tốt nghiệp.』 |
// \{Sunohara} "Tch, you're still bossy, even when you've graduated." |
// \{Sunohara} "Tch, you're still bossy, even when you've graduated." |
||
// \{春原}『ちっ、卒業しても主導権はそっちかよ』 |
// \{春原}『ちっ、卒業しても主導権はそっちかよ』 |
||
− | <6801> \{\m{B}} 『 |
+ | <6801> \{\m{B}} 『Thế mới đậm tình anh em chứ.』 |
// \{\m{B}} "Isn't that fine? We're friends." |
// \{\m{B}} "Isn't that fine? We're friends." |
||
// \{\m{B}}「いいじゃないか、よしみって奴でよ」 |
// \{\m{B}}「いいじゃないか、よしみって奴でよ」 |
||
Line 670: | Line 670: | ||
// \{春原}『は…?』 |
// \{春原}『は…?』 |
||
− | <6805> \{\m{B}} 『Mày biết mùa xuân này Nagisa tốt nghiệp |
+ | <6805> \{\m{B}} 『Mày biết đó, mùa xuân này Nagisa sẽ tốt nghiệp.』 |
// \{\m{B}} "You know Nagisa's graduating this spring, right?" |
// \{\m{B}} "You know Nagisa's graduating this spring, right?" |
||
// \{\m{B}}「知ってるだろ、渚がこの春で卒業したんだ」 |
// \{\m{B}}「知ってるだろ、渚がこの春で卒業したんだ」 |
||
− | <6806> \{Sunohara} 『À, Nagisa-chan à? Tụi |
+ | <6806> \{Sunohara} 『À, Nagisa-chan à? Tụi bây vẫn còn hẹn hò à? Oách thật đấy.』 |
// \{Sunohara} "Yeah, Nagisa-chan is? You guys still going out? That's amazing." |
// \{Sunohara} "Yeah, Nagisa-chan is? You guys still going out? That's amazing." |
||
// \{春原}『ああ、渚ちゃんか。おまえら、まだ付き合ってんのか。すげぇじゃん』 |
// \{春原}『ああ、渚ちゃんか。おまえら、まだ付き合ってんのか。すげぇじゃん』 |
||
− | <6807> \{\m{B}} 『 |
+ | <6807> \{\m{B}} 『Dẹp chuyện đó qua bên đi thằng đần. Nghe này.』 |
// \{\m{B}} "Don't worry about that, idiot. Listen up." |
// \{\m{B}} "Don't worry about that, idiot. Listen up." |
||
// \{\m{B}}「んなこたぁどうでもいいんだよ、馬鹿。話を聞け」 |
// \{\m{B}}「んなこたぁどうでもいいんだよ、馬鹿。話を聞け」 |
||
+ | <6808> Vẫn là màn đốp chát qua lại ăn ý giữa tôi và nó. |
||
− | <6808> Tôi quay lại với chủ đề. Và nói một tràng. |
||
// I bring us back to the topic. Doing so, I gave an outburst. |
// I bring us back to the topic. Doing so, I gave an outburst. |
||
// 調子が戻ってくる。するすると罵声が飛び出す。 |
// 調子が戻ってくる。するすると罵声が飛び出す。 |
||
− | <6809> \{\m{B}} 『 |
+ | <6809> \{\m{B}} 『Năm rồi tuy không có ai bầu bạn, cô ấy vẫn gắng sức đến trường đều đặn không sót bữa nào.』 |
// \{\m{B}} "For the past year, she's been working hard going to school with no friends." |
// \{\m{B}} "For the past year, she's been working hard going to school with no friends." |
||
// \{\m{B}}「この一年間、あいつは友達もいない学校でひとり頑張ったんだ」 |
// \{\m{B}}「この一年間、あいつは友達もいない学校でひとり頑張ったんだ」 |
||
− | <6810> \{\m{B}} 『Nhưng |
+ | <6810> \{\m{B}} 『Nhưng đến cuối cùng, cô ấy vẫn không dự lễ tốt nghiệp được.』 |
// \{\m{B}} "But, turns out she didn't go to the graduation ceremony." |
// \{\m{B}} "But, turns out she didn't go to the graduation ceremony." |
||
// \{\m{B}}「でも、やっぱり卒業式には出られなかった」 |
// \{\m{B}}「でも、やっぱり卒業式には出られなかった」 |
||
− | <6811> \{\m{B}} 『 |
+ | <6811> \{\m{B}} 『Tội quá mày nhỉ?』 |
// \{\m{B}} "It's too lonely, right?" |
// \{\m{B}} "It's too lonely, right?" |
||
// \{\m{B}}「それは寂しすぎるだろ」 |
// \{\m{B}}「それは寂しすぎるだろ」 |
||
− | <6812> \{\m{B}} 『 |
+ | <6812> \{\m{B}} 『Tao muốn tổ chức lễ tốt nghiệp cho cô ấy, với sự góp mặt của bạn bè cũ.』 |
// \{\m{B}} "That's why, I'd like for us to hold the graduation ceremony that we had on that day." |
// \{\m{B}} "That's why, I'd like for us to hold the graduation ceremony that we had on that day." |
||
// \{\m{B}}「だから、あの日の俺たちで、卒業式をしたいんだ」 |
// \{\m{B}}「だから、あの日の俺たちで、卒業式をしたいんだ」 |
||
− | <6813> \{\m{B}} 『 |
+ | <6813> \{\m{B}} 『Tuy chỉ biết nhau trong một tháng thôi, chúng ta đã thân thiết với cô ấy hơn bất cứ ai khác trong trường.』 |
// \{\m{B}} "It's been a month since the graduation, but we spent time with her more than anyone else, see." |
// \{\m{B}} "It's been a month since the graduation, but we spent time with her more than anyone else, see." |
||
// \{\m{B}}「たった一ヶ月だったけど、俺たちは誰よりもあいつと親しく時間を過ごした奴らだからさ」 |
// \{\m{B}}「たった一ヶ月だったけど、俺たちは誰よりもあいつと親しく時間を過ごした奴らだからさ」 |
||
Line 710: | Line 710: | ||
// \{春原}『………』 |
// \{春原}『………』 |
||
− | <6815> \{\m{B}} 『 |
+ | <6815> \{\m{B}} 『Đi mà, Sunohara.』 |
// \{\m{B}} "Come on, Sunohara." |
// \{\m{B}} "Come on, Sunohara." |
||
// \{\m{B}}「頼む、春原」 |
// \{\m{B}}「頼む、春原」 |
||
Line 726: | Line 726: | ||
// \{春原}『そんなことしてたら、クビになっちまうよ…』 |
// \{春原}『そんなことしてたら、クビになっちまうよ…』 |
||
− | <6819> \{\m{B}} 『 |
+ | <6819> \{\m{B}} 『Uổng ghê.』 |
// \{\m{B}} "Sorry!" |
// \{\m{B}} "Sorry!" |
||
// \{\m{B}}「悪いなっ」 |
// \{\m{B}}「悪いなっ」 |
||
Line 734: | Line 734: | ||
// \{春原}『クビになれってかッ!』 |
// \{春原}『クビになれってかッ!』 |
||
− | <6821> \{\m{B}} 『 |
+ | <6821> \{\m{B}} 『Nghỉ một ngày thì có sao đâu.』 |
// \{\m{B}} "If you're gone for just a day, you won't." |
// \{\m{B}} "If you're gone for just a day, you won't." |
||
// \{\m{B}}「一日ぐらい居なくなったって、クビになんねぇよ」 |
// \{\m{B}}「一日ぐらい居なくなったって、クビになんねぇよ」 |
||
Line 758: | Line 758: | ||
// \{春原}『そりゃあ、休みが合えばいいけどさ…』 |
// \{春原}『そりゃあ、休みが合えばいいけどさ…』 |
||
− | <6827> \{Sunohara} 『Dù vậy, |
+ | <6827> \{Sunohara} 『Dù vậy, tao phải vừa đi vừa về nội trong một ngày, đúng không...? Mệt lắm.』 |
// \{Sunohara} "Even so, it's a round trip throughout the day, right...? It's painful." |
// \{Sunohara} "Even so, it's a round trip throughout the day, right...? It's painful." |
||
// \{春原}『それでも日帰りで往復だろ…? 辛いなぁ』 |
// \{春原}『それでも日帰りで往復だろ…? 辛いなぁ』 |
||
Line 766: | Line 766: | ||
// \{\m{B}}「頑張れ、俺のために」 |
// \{\m{B}}「頑張れ、俺のために」 |
||
− | <6829> \{Sunohara} 『 |
+ | <6829> \{Sunohara} 『Chứ không phải vì Nagisa-chan hả?!』 |
// \{Sunohara} "For Nagisa-chan's, sake, right?!" |
// \{Sunohara} "For Nagisa-chan's, sake, right?!" |
||
// \{春原}『渚ちゃんのためにだろっ』 |
// \{春原}『渚ちゃんのためにだろっ』 |
||
Line 774: | Line 774: | ||
// \{\m{B}}「どっちも一緒だ」 |
// \{\m{B}}「どっちも一緒だ」 |
||
− | <6831> \{Sunohara} 『Vậy tao sẽ ráng xin |
+ | <6831> \{Sunohara} 『Vậy tao sẽ ráng xin nghỉ phép một ngày. Không biết là khi nào đâu đấy.』 |
// \{Sunohara} "Then I'll try taking a day off. I won't know when it'll be, though." |
// \{Sunohara} "Then I'll try taking a day off. I won't know when it'll be, though." |
||
// \{春原}『じゃあさ、一日だけ休みを取ってみる。けど、いつになるかわかんないからな』 |
// \{春原}『じゃあさ、一日だけ休みを取ってみる。けど、いつになるかわかんないからな』 |
||
− | <6832> \{\m{B}} 『 |
+ | <6832> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ sắp xếp trùng với ngày nghỉ của mày.』 |
// \{\m{B}} "Okay, I'll match it up with what you get." |
// \{\m{B}} "Okay, I'll match it up with what you get." |
||
// \{\m{B}}「ああ、こっちが合わせるよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、こっちが合わせるよ」 |
||
Line 802: | Line 802: | ||
// \{春原}『………』 |
// \{春原}『………』 |
||
− | <6838> \{\m{B}} 『Nếu vậy, cô ấy sẽ phát hiện ra kế hoạch của bọn mình |
+ | <6838> \{\m{B}} 『Nếu vậy, cô ấy sẽ phát hiện ra kế hoạch của bọn mình còn gì?』 |
// \{\m{B}} "If she does, she'll figure out what we're scheming, right?" |
// \{\m{B}} "If she does, she'll figure out what we're scheming, right?" |
||
// \{\m{B}}「渚が出ちまったらさ、何か企んでるのがばれるだろ?」 |
// \{\m{B}}「渚が出ちまったらさ、何か企んでるのがばれるだろ?」 |
||
Line 822: | Line 822: | ||
// \{春原}『もしかして…渚ちゃんと同棲してんのか…』 |
// \{春原}『もしかして…渚ちゃんと同棲してんのか…』 |
||
− | <6843> \{\m{B}} 『 |
+ | <6843> \{\m{B}} 『Ờ, tao chưa nói à?』 |
// \{\m{B}} "Yeah, didn't I tell you?" |
// \{\m{B}} "Yeah, didn't I tell you?" |
||
// \{\m{B}}「ああ、言ってなかったか」 |
// \{\m{B}}「ああ、言ってなかったか」 |
||
− | <6844> \{Sunohara} 『 |
+ | <6844> \{Sunohara} 『Mày chưa nói câu nào với tao cả năm rồi, thằng quỷ!』 |
// \{Sunohara} "I didn't talk with you for a year, you know." |
// \{Sunohara} "I didn't talk with you for a year, you know." |
||
// \{春原}『おまえと話すの、一年ぶりなんですけど』 |
// \{春原}『おまえと話すの、一年ぶりなんですけど』 |
||
− | <6845> \{\m{B}} 『Ồ, xin lỗi, |
+ | <6845> \{\m{B}} 『Ồ, xin lỗi, tại tao lu bu quá.』 |
// \{\m{B}} "Oh, sorry, it just happens to be that way, see." |
// \{\m{B}} "Oh, sorry, it just happens to be that way, see." |
||
// \{\m{B}}「いや、悪い、それどころじゃなくてさぁ」 |
// \{\m{B}}「いや、悪い、それどころじゃなくてさぁ」 |
||
− | <6846> \{Sunohara} 『 |
+ | <6846> \{Sunohara} 『Cuộc đời mày hạnh phúc mỹ mãn quá chừng nhỉ?!』 |
// \{Sunohara} "BASTARD, YOU'RE THE ONLY ONE HAPPY, AREN'T YOU?!?!" |
// \{Sunohara} "BASTARD, YOU'RE THE ONLY ONE HAPPY, AREN'T YOU?!?!" |
||
// \{春原}『てめぇ、ひとりだけ幸せそうですねぇ!』 |
// \{春原}『てめぇ、ひとりだけ幸せそうですねぇ!』 |
||
− | <6847> \{\m{B}} 『Xin lỗi |
+ | <6847> \{\m{B}} 『Xin lỗi mà.』 |
// \{\m{B}} "Sorry!" // hahahaha |
// \{\m{B}} "Sorry!" // hahahaha |
||
// \{\m{B}}「悪いなっ」 |
// \{\m{B}}「悪いなっ」 |
||
− | <6848> \{Sunohara} 『 |
+ | <6848> \{Sunohara} 『Tao càng lúc càng mất động lực đánh liều với sự nghiệp chỉ để đi gặp mày.』 |
// \{Sunohara} "Even going as far as getting me fired... my interest in coming there is gradually disappearing." |
// \{Sunohara} "Even going as far as getting me fired... my interest in coming there is gradually disappearing." |
||
// \{春原}『クビをかけてまで、そっちに行く気がだんだん失せてきたんですけど』 |
// \{春原}『クビをかけてまで、そっちに行く気がだんだん失せてきたんですけど』 |
||
− | <6849> \{\m{B}} 『 |
+ | <6849> \{\m{B}} 『Có bị đuổi cũng phải ráng mà chường mặt ra đó.』 |
// \{\m{B}} "Even if it does, come!" |
// \{\m{B}} "Even if it does, come!" |
||
// \{\m{B}}「失せても来い」 |
// \{\m{B}}「失せても来い」 |
||
− | <6850> \{Sunohara} 『Tao |
+ | <6850> \{Sunohara} 『Tao độ lượng đến thế sao?!』 |
// \{Sunohara} "I'm the best guy, aren't I?!" |
// \{Sunohara} "I'm the best guy, aren't I?!" |
||
// \{春原}『僕、最高にいい奴ですねぇ!』 |
// \{春原}『僕、最高にいい奴ですねぇ!』 |
||
Line 870: | Line 870: | ||
// \{春原}『この時間なら、捕まるから、またかけてこい』 |
// \{春原}『この時間なら、捕まるから、またかけてこい』 |
||
− | <6855> \{\m{B}} 『 |
+ | <6855> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ gọi.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, I will." |
// \{\m{B}} "Yeah, I will." |
||
// \{\m{B}}「ああ、そうする」 |
// \{\m{B}}「ああ、そうする」 |
||
Line 882: | Line 882: | ||
// \{\m{B}}「おう」 |
// \{\m{B}}「おう」 |
||
− | <6858> Tôi đặt |
+ | <6858> Tôi đặt ống nghe xuống. |
// I put down the receiver. |
// I put down the receiver. |
||
// 受話器を置く。 |
// 受話器を置く。 |
||
+ | <6859> Như thể tôi vừa được gửi trả về những tháng năm dại khờ cùng nó |
||
− | <6859> Tôi lại có cái cảm giác ngốc nghếch trước kia. |
||
// I returned to the same idiotic feeling I had before. |
// I returned to the same idiotic feeling I had before. |
||
// あの頃の馬鹿をやっていた感覚が戻っていた。 |
// あの頃の馬鹿をやっていた感覚が戻っていた。 |
||
− | <6860> |
+ | <6860> Và tôi cũng thấy như mình có thể tổ chức lễ tốt nghiệp này cũng như bất cứ việc gì khác đến nơi đến chốn. |
// It felt like I could go through with the graduation, or anything. |
// It felt like I could go through with the graduation, or anything. |
||
// 卒業式だって、なんだって、やれる気がした。 |
// 卒業式だって、なんだって、やれる気がした。 |
||
Line 898: | Line 898: | ||
// そう。 |
// そう。 |
||
− | <6862> |
+ | <6862> Đội quân ô hợp chúng tôi đã đánh bại câu lạc bộ bóng rổ, thậm chí còn tái thiết câu lạc bộ kịch nghệ để biểu diễn nhân Ngày Vinh danh Người sáng lập. |
// We put together that mish-mash basketball team and won, and also revived the abolished drama club for School Foundation Day. |
// We put together that mish-mash basketball team and won, and also revived the abolished drama club for School Foundation Day. |
||
// 俺たちは、寄せ集めのチームでバスケ部にも勝ったし、廃部だった演劇部も創立者祭を目指して再建することができた。 |
// 俺たちは、寄せ集めのチームでバスケ部にも勝ったし、廃部だった演劇部も創立者祭を目指して再建することができた。 |
||
− | <6863> |
+ | <6863> Chỉ cần trở về là chính mình khi đó, chúng tôi có thể làm được mọi thứ. |
// If we return to that time, we can do anything. |
// If we return to that time, we can do anything. |
||
// あの頃の俺たちに戻れば、なんだってできるんだ。 |
// あの頃の俺たちに戻れば、なんだってできるんだ。 |
||
− | <6864> Và... |
+ | <6864> Và rồi... |
// And... |
// And... |
||
// そして… |
// そして… |
||
Line 914: | Line 914: | ||
// \{\m{B}}「渚、次の日曜、デートしよう」 |
// \{\m{B}}「渚、次の日曜、デートしよう」 |
||
− | <6866> |
+ | <6866> Vài ngày sau, tôi rủ em ra ngoài. |
// For a while, after a day passed, I invited her as such. |
// For a while, after a day passed, I invited her as such. |
||
// しばらく経った日の夜、俺はそう誘った。 |
// しばらく経った日の夜、俺はそう誘った。 |
||
Line 934: | Line 934: | ||
// \{渚}「どうしてですか。教えてほしいです」 |
// \{渚}「どうしてですか。教えてほしいです」 |
||
− | <6871> \{\m{B}} 『 |
+ | <6871> \{\m{B}} 『Tuyệt mật.』 |
// \{\m{B}} "Secret." |
// \{\m{B}} "Secret." |
||
// \{\m{B}}「秘密」 |
// \{\m{B}}「秘密」 |
||
− | <6872> \{Nagisa} 『 |
+ | <6872> \{Nagisa} 『Giờ em càng muốn biết hơn nữa.』 |
// \{Nagisa} "That worries me." |
// \{Nagisa} "That worries me." |
||
// \{渚}「気になります」 |
// \{渚}「気になります」 |
||
Line 946: | Line 946: | ||
// \{\m{B}}「別に騙そうとか、そういうんじゃないからさ」 |
// \{\m{B}}「別に騙そうとか、そういうんじゃないからさ」 |
||
− | <6874> Tôi |
+ | <6874> Tôi muốn em ngỡ ngàng trong niềm hân hoan. |
// I just wanted her to be innocently surprised, and enjoy it. |
// I just wanted her to be innocently surprised, and enjoy it. |
||
// ただ、純粋に驚いて、喜んでほしかった。 |
// ただ、純粋に驚いて、喜んでほしかった。 |
||
− | <6875> Tôi muốn ở bên |
+ | <6875> Tôi muốn ở bên ngắm nhìn vẻ mặt em khi đó. |
// I wanted to be beside her when she makes that face. |
// I wanted to be beside her when she makes that face. |
||
// その顔を隣で見たかった。 |
// その顔を隣で見たかった。 |
||
− | <6876> \{\m{B}} 『Anh |
+ | <6876> \{\m{B}} 『Anh tin rằng đây sẽ là một kỷ niệm không thể nào quên. Em cứ chờ đi.』 |
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be a good memory. So wait and look forward to it." |
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be a good memory. So wait and look forward to it." |
||
// \{\m{B}}「きっと、いい思い出になるからさ。だから、楽しみに待っててくれよ」 |
// \{\m{B}}「きっと、いい思い出になるからさ。だから、楽しみに待っててくれよ」 |
||
− | <6877> \{Nagisa} 『Nếu anh |
+ | <6877> \{Nagisa} 『Nếu anh đã quả quyết như vậy thì được thôi. Em sẽ không hỏi thêm gì nữa.』 |
// \{Nagisa} "If you put it that way, then okay. I won't ask anything more and wait." |
// \{Nagisa} "If you put it that way, then okay. I won't ask anything more and wait." |
||
// \{渚}「そこまで言うんでしたら、わかりました。何も訊かずに待ってます」 |
// \{渚}「そこまで言うんでしたら、わかりました。何も訊かずに待ってます」 |
||
− | <6878> |
+ | <6878> Mai là ngày hẹn rồi. |
// And then, the promised day was tomorrow. |
// And then, the promised day was tomorrow. |
||
// そして明日は約束の日。 |
// そして明日は約束の日。 |
||
Line 986: | Line 986: | ||
// \{\m{B}}「制服でしたいんだ」 |
// \{\m{B}}「制服でしたいんだ」 |
||
− | <6884> \{Nagisa} 『 |
+ | <6884> \{Nagisa} 『Ơ...?』 |
// \{Nagisa} "Eh...?" |
// \{Nagisa} "Eh...?" |
||
// \{渚}「え…?」 |
// \{渚}「え…?」 |
||
Line 994: | Line 994: | ||
// \{\m{B}}「ダメか?」 |
// \{\m{B}}「ダメか?」 |
||
− | <6886> \{Nagisa} 『Đồng phục... |
+ | <6886> \{Nagisa} 『Đồng phục...? Ý anh là đồng phục học sinh à?』 |
// \{Nagisa} "School uniform... you mean the one we wore?" |
// \{Nagisa} "School uniform... you mean the one we wore?" |
||
// \{渚}「制服って、学生服でしょうか?」 |
// \{渚}「制服って、学生服でしょうか?」 |
||
Line 1,006: | Line 1,006: | ||
// \{渚}「それは恥ずかしいです…」 |
// \{渚}「それは恥ずかしいです…」 |
||
− | <6889> \{\m{B}} 『Mới đây em còn mặc mà |
+ | <6889> \{\m{B}} 『Mới đây em còn mặc mà?』 |
// \{\m{B}} "You wore it just a while ago, didn't you?" |
// \{\m{B}} "You wore it just a while ago, didn't you?" |
||
// \{\m{B}}「少し前までは着てたじゃん」 |
// \{\m{B}}「少し前までは着てたじゃん」 |
||
− | <6890> \{Nagisa} 『Đúng vậy...』 |
+ | <6890> \{Nagisa} 『Đúng vậy, nhưng...』 |
// \{Nagisa} "That's true..." |
// \{Nagisa} "That's true..." |
||
// \{渚}「そうですけど…」 |
// \{渚}「そうですけど…」 |
||
Line 1,018: | Line 1,018: | ||
// \{渚}「でも、もう卒業しました」 |
// \{渚}「でも、もう卒業しました」 |
||
− | <6892> \{Nagisa} 『 |
+ | <6892> \{Nagisa} 『Mặc vào giống như em đang lừa dối vậy.』 |
// \{Nagisa} "In that case, it'd be like lying." |
// \{Nagisa} "In that case, it'd be like lying." |
||
// \{渚}「ですから、嘘をついてることになります」 |
// \{渚}「ですから、嘘をついてることになります」 |
||
Line 1,026: | Line 1,026: | ||
// \{\m{B}}「大丈夫だよ。今はまだ春休みなんだから」 |
// \{\m{B}}「大丈夫だよ。今はまだ春休みなんだから」 |
||
− | <6894> \{\m{B}} 『Đến tháng |
+ | <6894> \{\m{B}} 『Đến tháng Tư, khai giảng xong mới bắt đầu vào năm học mới.』 |
// \{\m{B}} "When April comes, the school entrance and opening ceremonies will be held, and then this year's curriculum will start." |
// \{\m{B}} "When April comes, the school entrance and opening ceremonies will be held, and then this year's curriculum will start." |
||
// \{\m{B}}「4月になって、入学式や始業式があって、今年度の学業がスタートするんだ」 |
// \{\m{B}}「4月になって、入学式や始業式があって、今年度の学業がスタートするんだ」 |
||
− | <6895> \{\m{B}} 『 |
+ | <6895> \{\m{B}} 『Nên hiện giờ, không ai là học sinh cả.』 |
// \{\m{B}} "That's why right now, no one's a student." |
// \{\m{B}} "That's why right now, no one's a student." |
||
// \{\m{B}}「だから、今は誰も学生じゃない」 |
// \{\m{B}}「だから、今は誰も学生じゃない」 |
||
− | <6896> \{\m{B}} 『 |
+ | <6896> \{\m{B}} 『Việc em làm sẽ không ảnh hưởng đến ai cả.』 |
// \{\m{B}} "We won't bother anyone." |
// \{\m{B}} "We won't bother anyone." |
||
// \{\m{B}}「誰も迷惑しないんだ」 |
// \{\m{B}}「誰も迷惑しないんだ」 |
||
− | <6897> \{\m{B}} 『 |
+ | <6897> \{\m{B}} 『Hai ta hãy trở lại làm học sinh chỉ trong một ngày thôi.』 |
// \{\m{B}} "It'll be just the two of us, for one day only. Let's return to the school." |
// \{\m{B}} "It'll be just the two of us, for one day only. Let's return to the school." |
||
// \{\m{B}}「ふたりだけ、一日だけ、学生に戻ろう」 |
// \{\m{B}}「ふたりだけ、一日だけ、学生に戻ろう」 |
||
− | <6898> \{\m{B}} 『Được không?』 |
+ | <6898> \{\m{B}} 『Được không em?』 |
// \{\m{B}} "Okay?" |
// \{\m{B}} "Okay?" |
||
// \{\m{B}}「な」 |
// \{\m{B}}「な」 |
||
− | <6899> \{Nagisa} 『Nhưng, nếu |
+ | <6899> \{Nagisa} 『Nhưng, nếu hàng xóm nhìn thấy thì xấu hổ lắm.』 |
// \{Nagisa} "But, if the people nearby see us, it'll be really embarrassing." |
// \{Nagisa} "But, if the people nearby see us, it'll be really embarrassing." |
||
// \{渚}「でも、近所の人とかに見られたら、すごく恥ずかしいです」 |
// \{渚}「でも、近所の人とかに見られたら、すごく恥ずかしいです」 |
||
− | <6900> \{Nagisa} 『 |
+ | <6900> \{Nagisa} 『Nhiều người đã chúc mừng em sau khi em tốt nghiệp.』 |
// \{Nagisa} "I was congratulated by many people when I graduated." |
// \{Nagisa} "I was congratulated by many people when I graduated." |
||
// \{渚}「わたし、いろんな方に卒業おめでとうって言ってもらいました」 |
// \{渚}「わたし、いろんな方に卒業おめでとうって言ってもらいました」 |
||
− | <6901> \{Nagisa} 『Nếu em |
+ | <6901> \{Nagisa} 『Nếu nhìn thấy em mặc đồng phục đi khắp nơi, họ sẽ nghĩ em thật lạ lùng.』 |
// \{Nagisa} "If I walk there in my school uniform, I'll be thought of as a really strange girl." |
// \{Nagisa} "If I walk there in my school uniform, I'll be thought of as a really strange girl." |
||
// \{渚}「そのわたしが制服着て歩いてたら、とてもヘンな子だと思われます」 |
// \{渚}「そのわたしが制服着て歩いてたら、とてもヘンな子だと思われます」 |
||
− | <6902> \{\m{B}} 『Chúng ta |
+ | <6902> \{\m{B}} 『Chúng ta rời khỏi nhà từ sáng sớm lận, nên không sao đâu.』 |
// \{\m{B}} "It'll be early in the morning, so it's fine." |
// \{\m{B}} "It'll be early in the morning, so it's fine." |
||
// \{\m{B}}「朝早いから大丈夫だよ」 |
// \{\m{B}}「朝早いから大丈夫だよ」 |
||
− | <6903> \{Nagisa} 『 |
+ | <6903> \{Nagisa} 『Nhưng khi về nhà thì trễ rồi.』 |
// \{Nagisa} "It'll be late when we come back." |
// \{Nagisa} "It'll be late when we come back." |
||
// \{渚}「帰りは遅いです」 |
// \{渚}「帰りは遅いです」 |
||
− | <6904> \{\m{B}} 『Vậy, em |
+ | <6904> \{\m{B}} 『Vậy, em cứ mang theo đồ để thay. Trước khi về thì thay đồ ra.』 |
// \{\m{B}} "Then, you can bring a change of clothes. You can change there when we go back." |
// \{\m{B}} "Then, you can bring a change of clothes. You can change there when we go back." |
||
// \{\m{B}}「なら、着替えを持っていってもいいよ。向こうで着替えて帰ってくればいい」 |
// \{\m{B}}「なら、着替えを持っていってもいいよ。向こうで着替えて帰ってくればいい」 |
||
Line 1,078: | Line 1,078: | ||
// \{\m{B}}「ああ、たぶんな」 |
// \{\m{B}}「ああ、たぶんな」 |
||
− | <6907> \{Nagisa} 『Vẫn |
+ | <6907> \{Nagisa} 『Vẫn mạo hiểm lắm.』 |
// \{Nagisa} "It sounds very dangerous." |
// \{Nagisa} "It sounds very dangerous." |
||
// \{渚}「どきどきします」 |
// \{渚}「どきどきします」 |
||
− | <6908> \{\m{B}} 『 |
+ | <6908> \{\m{B}} 『Thế mới thú vị chứ, đúng không?』 |
// \{\m{B}} "That's why it's interesting, right?" |
// \{\m{B}} "That's why it's interesting, right?" |
||
// \{\m{B}}「そういうのも面白いじゃないか」 |
// \{\m{B}}「そういうのも面白いじゃないか」 |
||
Line 1,090: | Line 1,090: | ||
// \{渚}「かもしれないですけど…」 |
// \{渚}「かもしれないですけど…」 |
||
− | <6910> \{\m{B}} 『 |
+ | <6910> \{\m{B}} 『Thế, em nghĩ sao? Em mặc đồng phục cùng anh nhé?』 |
// \{\m{B}} "So, what do you think? You gonna come wearing your uniform?" |
// \{\m{B}} "So, what do you think? You gonna come wearing your uniform?" |
||
// \{\m{B}}「で、どうなんだ。一緒に制服着てくれるのか?」 |
// \{\m{B}}「で、どうなんだ。一緒に制服着てくれるのか?」 |
||
− | <6911> \{Nagisa} 『 |
+ | <6911> \{Nagisa} 『Hừm....』 |
// \{Nagisa} "Hmm..." |
// \{Nagisa} "Hmm..." |
||
// \{渚}「うーん…」 |
// \{渚}「うーん…」 |
||
− | <6912> Sau |
+ | <6912> Sau khi em suy nghĩ một hồi... |
// After thinking about it for a while... |
// After thinking about it for a while... |
||
// しばらく考えた後… |
// しばらく考えた後… |
||
− | <6913> \{Nagisa} 『Nếu |
+ | <6913> \{Nagisa} 『Nếu\ \ |
− | <6914> -kun.』 |
+ | <6914> -kun muốn vậy thì em sẽ làm.』 |
// \{Nagisa} "If you want me to do that, then I will, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "If you want me to do that, then I will, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くんが、そうしてほしいのなら、そうします」 |
// \{渚}「\m{B}くんが、そうしてほしいのなら、そうします」 |
||
− | <6915> |
+ | <6915> Em trả lời như thế. |
// In the end, that's how she answered. |
// In the end, that's how she answered. |
||
// 結局、そう答えてくれた。 |
// 結局、そう答えてくれた。 |
||
− | <6916> \{\m{B}} 『Vậy à. Thế thì, quyết định |
+ | <6916> \{\m{B}} 『Vậy à. Thế thì, quyết định vậy nhé.』 |
// \{\m{B}} "I see. Then, it's decided." |
// \{\m{B}} "I see. Then, it's decided." |
||
// \{\m{B}}「そっか。じゃ、決まり」 |
// \{\m{B}}「そっか。じゃ、決まり」 |
||
− | <6917> \{\m{B}} 『Đừng có sáng mai |
+ | <6917> \{\m{B}} 『Đừng có sáng mai tự nhiên đổi ý nhé?』 |
// \{\m{B}} "Don't change your mind suddenly in the morning, okay?" |
// \{\m{B}} "Don't change your mind suddenly in the morning, okay?" |
||
// \{\m{B}}「朝になって、やっぱやめる、とか言うなよ?」 |
// \{\m{B}}「朝になって、やっぱやめる、とか言うなよ?」 |
||
Line 1,124: | Line 1,124: | ||
// \{渚}「はい、言いません」 |
// \{渚}「はい、言いません」 |
||
− | <6919> \{Nagisa} 『Nhưng, chuyện này đúng là |
+ | <6919> \{Nagisa} 『Nhưng, chuyện này đúng là hồi hộp quá...』 |
// \{Nagisa} "But, this really is quite..." |
// \{Nagisa} "But, this really is quite..." |
||
// \{渚}「けど、やっぱりどきどきします…」 |
// \{渚}「けど、やっぱりどきどきします…」 |
||
− | <6920> |
+ | <6920> Sáng hôm đó, bầu trời không gợn chút mây. |
// On that day, there wasn't a single cloud in the sky. |
// On that day, there wasn't a single cloud in the sky. |
||
// その日は朝から雲一つない晴天だった。 |
// その日は朝から雲一つない晴天だった。 |
||
− | <6921> |
+ | <6921> Còn mọi người thì thảnh thơi tận hưởng kỳ nghỉ. |
// And everyone was taking the day off. |
// And everyone was taking the day off. |
||
// そして皆の休みがひとつに集まった一日。 |
// そして皆の休みがひとつに集まった一日。 |
||
− | <6922> Một ngày |
+ | <6922> Một ngày tuyệt diệu. |
// A miraculous day. |
// A miraculous day. |
||
// 奇跡の一日だった。 |
// 奇跡の一日だった。 |
||
Line 1,144: | Line 1,144: | ||
// \{渚}「おはようございます」 |
// \{渚}「おはようございます」 |
||
− | <6924> Giọng |
+ | <6924> Giọng em cất lên từ phía sau. |
// A voice from behind. |
// A voice from behind. |
||
// 背中から声。 |
// 背中から声。 |
||
Line 1,152: | Line 1,152: | ||
// \{\m{B}}「おはよう」 |
// \{\m{B}}「おはよう」 |
||
− | <6926> \{\m{B}} 『 |
+ | <6926> \{\m{B}} 『Em nên ngủ thêm chút nữa đi.』 |
// \{\m{B}} "It would have been better if you could sleep a little more." |
// \{\m{B}} "It would have been better if you could sleep a little more." |
||
// \{\m{B}}「もう少し寝てれば良かったのに」 |
// \{\m{B}}「もう少し寝てれば良かったのに」 |
||
− | <6927> \{Nagisa} 『 |
+ | <6927> \{Nagisa} 『Không hiểu sao em rất hào hứng, nên không ngủ được.』 |
// \{Nagisa} "Well, I was excited, so I couldn't get sleep." |
// \{Nagisa} "Well, I was excited, so I couldn't get sleep." |
||
// \{渚}「いえ、なんだか興奮して、寝つけませんでした」 |
// \{渚}「いえ、なんだか興奮して、寝つけませんでした」 |
||
− | <6928> \{Nagisa} 『 |
+ | <6928> \{Nagisa} 『Mặc đồng phục và đi lại ngoài đường đúng là khiến em thấy hồi hộp.』 |
// \{Nagisa} "After all, wearing a school uniform and walking outside really puts me on my toes." |
// \{Nagisa} "After all, wearing a school uniform and walking outside really puts me on my toes." |
||
// \{渚}「やっぱり、制服を着て外を歩くというのはどきどきします」 |
// \{渚}「やっぱり、制服を着て外を歩くというのはどきどきします」 |
||
− | <6929> \{\m{B}} 『 |
+ | <6929> \{\m{B}} 『Có gì mà hồi hộp. Em mới tốt nghiệp hồi tháng trước chứ mấy.』 |
// \{\m{B}} "You'll be fine. You've graduated like a month ago." |
// \{\m{B}} "You'll be fine. You've graduated like a month ago." |
||
// \{\m{B}}「おまえなんかいいよ。卒業したの、一ヶ月前だろ」 |
// \{\m{B}}「おまえなんかいいよ。卒業したの、一ヶ月前だろ」 |
||
− | <6930> \{\m{B}} 『Còn anh thì đã một năm rồi, |
+ | <6930> \{\m{B}} 『Còn anh thì đã một năm rồi, nhìn anh chẳng khác nào tên dở người.』 |
// \{\m{B}} "I've been a year now, so I'm the idiot." |
// \{\m{B}} "I've been a year now, so I'm the idiot." |
||
// \{\m{B}}「俺は一年前だぜ? アホみたいだ」 |
// \{\m{B}}「俺は一年前だぜ? アホみたいだ」 |
||
Line 1,178: | Line 1,178: | ||
// \{渚}「\m{B}くん、まだまだ若いです。まだまだ似合います」 |
// \{渚}「\m{B}くん、まだまだ若いです。まだまだ似合います」 |
||
− | <6933> \{\m{B}} 『Chắc vậy. |
+ | <6933> \{\m{B}} 『Chắc vậy. Còn em thì có tuổi rồi.』 |
// \{\m{B}} "I suppose. You've got a pretty good age." |
// \{\m{B}} "I suppose. You've got a pretty good age." |
||
// \{\m{B}}「まぁな。おまえは、結構な歳だもんな」 |
// \{\m{B}}「まぁな。おまえは、結構な歳だもんな」 |
||
Line 1,208: | Line 1,208: | ||
// \{\m{B}}「何がだよ」 |
// \{\m{B}}「何がだよ」 |
||
− | <6941> \{Nagisa} 『Em chỉ hơn anh |
+ | <6941> \{Nagisa} 『Em chỉ hơn anh một tuổi thôi, nên em không muốn anh nói 「em có tuổi rồi」 đâu.』 |
// \{Nagisa} "I'm just one year ahead of you, so I don't want you to say I've got a good age." |
// \{Nagisa} "I'm just one year ahead of you, so I don't want you to say I've got a good age." |
||
// \{渚}「ひとつ年上なだけなのに、結構な歳とか言わないでほしいです」 |
// \{渚}「ひとつ年上なだけなのに、結構な歳とか言わないでほしいです」 |
||
Line 1,217: | Line 1,217: | ||
// \{\m{B}}「でも、俺まだ十代だぞ。おまえは?」 |
// \{\m{B}}「でも、俺まだ十代だぞ。おまえは?」 |
||
− | <6943> \{Nagisa} 『 |
+ | <6943> \{Nagisa} 『Ơ...?』 |
// \{Nagisa} "Eh...?" |
// \{Nagisa} "Eh...?" |
||
// \{渚}「え…」 |
// \{渚}「え…」 |
||
Line 1,235: | Line 1,235: | ||
// \{渚}「\m{B}くん、わたしに制服着てほしくないみたいですっ」 |
// \{渚}「\m{B}くん、わたしに制服着てほしくないみたいですっ」 |
||
− | <6948> \{\m{B}} 『 |
+ | <6948> \{\m{B}} 『Anh đùa đấy. Em còn trẻ mà.』 |
// \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking. You're young." |
// \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking. You're young." |
||
// \{\m{B}}「うそ、うそ。おまえ、若いってば」 |
// \{\m{B}}「うそ、うそ。おまえ、若いってば」 |
||
− | <6949> \{Nagisa} 『Tốt thôi. |
+ | <6949> \{Nagisa} 『Tốt thôi. Em chỉ là một bà cô già nua thôi.』 |
// \{Nagisa} "It's fine. I'm a granny, after all." |
// \{Nagisa} "It's fine. I'm a granny, after all." |
||
// \{渚}「いいです。どうせおばさんです」 |
// \{渚}「いいです。どうせおばさんです」 |
||
− | <6950> \{Nagisa} 『Hôm nay, |
+ | <6950> \{Nagisa} 『Hôm nay, em sẽ làm một cô gái có sở thích quái đản, bám dính lấy\ \ |
− | <6951> -kun.』 |
+ | <6951> -kun mãi không buông.』 |
// \{Nagisa} "Today, as a girl who has strange tastes, I'll be sticking closely to you, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Today, as a girl who has strange tastes, I'll be sticking closely to you, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「今日はヘンな趣味の女の子として、\m{B}くんにべったりくっついています」 |
// \{渚}「今日はヘンな趣味の女の子として、\m{B}くんにべったりくっついています」 |
||
− | <6952> \{Nagisa} 『Em |
+ | <6952> \{Nagisa} 『Em còn bắt chéo tay với anh nữa.』 |
// \{Nagisa} "I can't even cross my arms anymore." |
// \{Nagisa} "I can't even cross my arms anymore." |
||
// \{渚}「もう、腕とかも組んでしまいます」 |
// \{渚}「もう、腕とかも組んでしまいます」 |
||
− | <6953> |
+ | <6953> Cách trả đũa thú vị nhỉ? |
// It was a very beautiful answer. |
// It was a very beautiful answer. |
||
// とても素敵な仕返しだった。 |
// とても素敵な仕返しだった。 |
||
− | <6954> |
+ | <6954> Ăn nhẹ điểm tâm xong, hai chúng tôi bắt đầu chuẩn bị. |
// After taking a light breakfast, the two of us made our own preparations. |
// After taking a light breakfast, the two of us made our own preparations. |
||
// 軽く朝食を取った後、俺たちはそれぞれ支度にかかる。 |
// 軽く朝食を取った後、俺たちはそれぞれ支度にかかる。 |
||
− | <6955> Tôi đã quá quen với hình ảnh Nagisa |
+ | <6955> Tôi đã quá quen với hình ảnh Nagisa trong bộ đồng phục học sinh. |
// I had already become so familiar with seeing Nagisa appear in her school uniform after changing. |
// I had already become so familiar with seeing Nagisa appear in her school uniform after changing. |
||
// 制服に着替えて現れた渚の姿は、とても見慣れたものだった。 |
// 制服に着替えて現れた渚の姿は、とても見慣れたものだった。 |
||
− | <6956> |
+ | <6956> Có điều, tôi thì không được như vậy. Nagisa cười ngặt nghẽo khi thấy bộ dạng của tôi. |
// But, it seems it was not the same for me, as she laughed when she saw my figure. |
// But, it seems it was not the same for me, as she laughed when she saw my figure. |
||
// けど、俺はそうでないらしく、渚は俺の姿を見るなり笑い出した。 |
// けど、俺はそうでないらしく、渚は俺の姿を見るなり笑い出した。 |
||
− | <6957> \{\m{B}} 『Gì?! Trông |
+ | <6957> \{\m{B}} 『Gì?! Trông kỳ lắm à?!』 |
// \{\m{B}} "What?! Is it that strange?!" |
// \{\m{B}} "What?! Is it that strange?!" |
||
// \{\m{B}}「なに!? そんなに、おかしいか!?」 |
// \{\m{B}}「なに!? そんなに、おかしいか!?」 |
||
− | <6958> \{\m{B}} 『Khỉ thật, mới đây mà mình đã già |
+ | <6958> \{\m{B}} 『Khỉ thật, mới đây mà mình đã già rồi sao...?』 |
// \{\m{B}} "Damn it, so at some point I grew that old huh...?" |
// \{\m{B}} "Damn it, so at some point I grew that old huh...?" |
||
// \{\m{B}}「くそぅ、いつのまに俺はそんなに老けていたんだ…」 |
// \{\m{B}}「くそぅ、いつのまに俺はそんなに老けていたんだ…」 |
||
− | <6959> \{Nagisa} 『Không đâu.』 |
+ | <6959> \{Nagisa} 『Không phải thế đâu.』 |
// \{Nagisa} "Not at all." |
// \{Nagisa} "Not at all." |
||
// \{渚}「そんなことないです」 |
// \{渚}「そんなことないです」 |
||
− | <6960> \{\m{B}} 『Em đang cười anh kìa!』 |
+ | <6960> \{\m{B}} 『Em đang ôm bụng cười anh kìa!』 |
// \{\m{B}} "You're laughing ridiculously though!" |
// \{\m{B}} "You're laughing ridiculously though!" |
||
// \{\m{B}}「むちゃくちゃ笑ってるじゃないかっ」 |
// \{\m{B}}「むちゃくちゃ笑ってるじゃないかっ」 |
||
− | <6961> \{Nagisa} 『Vì |
+ | <6961> \{Nagisa} 『Vì trước mắt em là\ \ |
<6962> -kun của hai năm trước.』 |
<6962> -kun của hai năm trước.』 |
||
Line 1,291: | Line 1,291: | ||
// \{渚}「二年前の\m{B}くんだからです」 |
// \{渚}「二年前の\m{B}くんだからです」 |
||
− | <6963> \{Nagisa} 『 |
+ | <6963> \{Nagisa} 『Anh y hệt như ngày xưa.』 |
// \{Nagisa} "Because it's been that way." |
// \{Nagisa} "Because it's been that way." |
||
// \{渚}「そのままだからです」 |
// \{渚}「そのままだからです」 |
||
− | <6964> |
+ | <6964> Tôi thấy cả nước mắt đang dồn lại ở khóe mi em. |
// Tears built up at the edge of her eyes. |
// Tears built up at the edge of her eyes. |
||
// 目の端には涙まで浮かべていた。 |
// 目の端には涙まで浮かべていた。 |
||
− | <6965> \{Nagisa} 『 |
+ | <6965> \{Nagisa} 『Anh giống hệt như\ \ |
− | <6966> -kun khi chúng mình gặp nhau.』 |
+ | <6966> -kun khi lần đầu chúng mình gặp nhau.』 |
// \{Nagisa} "Because you've still been, the \m{B}-kun from when we met." |
// \{Nagisa} "Because you've still been, the \m{B}-kun from when we met." |
||
// \{渚}「出会った頃の、あのままの\m{B}くんだからです」 |
// \{渚}「出会った頃の、あのままの\m{B}くんだからです」 |
||
− | <6967> \{\m{B}} 『 |
+ | <6967> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 |
// \{\m{B}} "Oh, I see..." |
// \{\m{B}} "Oh, I see..." |
||
// \{\m{B}}「なんだ、そっか…」 |
// \{\m{B}}「なんだ、そっか…」 |
||
− | <6968> \{\m{B}} 『Vậy |
+ | <6968> \{\m{B}} 『Vậy anh mặc thế này cũng tự nhiên thôi nhỉ?』 |
// \{\m{B}} "Then I guess it's normal." |
// \{\m{B}} "Then I guess it's normal." |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、自然なんだな」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、自然なんだな」 |
||
− | <6969> \{Nagisa} 『Quá |
+ | <6969> \{Nagisa} 『Quá tự nhiên là khác.』 |
// \{Nagisa} "It's too normal." |
// \{Nagisa} "It's too normal." |
||
// \{渚}「自然すぎます」 |
// \{渚}「自然すぎます」 |
||
− | <6970> \{\m{B}} 『 |
+ | <6970> \{\m{B}} 『Anh biết là không nên nói vậy... nhưng sánh bước cùng nhau trong bộ dạng này cứ quái quái thế nào ấy...』 |
// \{\m{B}} "But you know... walking together like this at this time is a bit of a drag..." |
// \{\m{B}} "But you know... walking together like this at this time is a bit of a drag..." |
||
// \{\m{B}}「しかしなぁ…今更ながら、この格好で並んで歩くのは抵抗あるな…」 |
// \{\m{B}}「しかしなぁ…今更ながら、この格好で並んで歩くのは抵抗あるな…」 |
||
− | <6971> \{Nagisa} 『Chúng ta |
+ | <6971> \{Nagisa} 『Chúng ta là một đôi kỳ quái mà.』 |
// \{Nagisa} "We're such a weird pair." |
// \{Nagisa} "We're such a weird pair." |
||
// \{渚}「とてもヘンなふたりです」 |
// \{渚}「とてもヘンなふたりです」 |
||
Line 1,333: | Line 1,333: | ||
// \{渚}「はい、絶対にそうしたいです」 |
// \{渚}「はい、絶対にそうしたいです」 |
||
− | <6974> \{\m{B}} 『 |
+ | <6974> \{\m{B}} 『Nào, xuất phát.』 |
// \{\m{B}} "Then, let's go." |
// \{\m{B}} "Then, let's go." |
||
// \{\m{B}}「じゃ、出かけるぞ」 |
// \{\m{B}}「じゃ、出かけるぞ」 |
||
Line 1,341: | Line 1,341: | ||
// \{渚}「はいっ」 |
// \{渚}「はいっ」 |
||
− | <6976> |
+ | <6976> Có lẽ không đến mức như Nagisa cảm thấy, nhưng trống ngực tôi bắt đầu đập dồn khi vừa bước ra ngoài. |
// After leaving home, Nagisa heart was racing the entire time. |
// After leaving home, Nagisa heart was racing the entire time. |
||
// 家を出てからは、渚じゃないが、どきどきしっぱなしだった。 |
// 家を出てからは、渚じゃないが、どきどきしっぱなしだった。 |
||
+ | <6977> Tôi dè dặt nhìn ngó xung quanh suốt trên đường đi. |
||
− | <6977> Cô ấy bước đi, dáng vẻ bồn chồn. |
||
// She walked, being so paranoid. |
// She walked, being so paranoid. |
||
// 辺りをずっと気にしながら歩いた。 |
// 辺りをずっと気にしながら歩いた。 |
||
− | <6978> \{\m{B}} 『 |
+ | <6978> \{\m{B}} 『Khéo mà bị tóm vì tội trốn học chắc buồn cười phải biết...』 |
// \{\m{B}} "Being taken into custody is not really a laughing matter..." |
// \{\m{B}} "Being taken into custody is not really a laughing matter..." |
||
// \{\m{B}}「補導なんかされたら、笑い事じゃ済まないよな…」 |
// \{\m{B}}「補導なんかされたら、笑い事じゃ済まないよな…」 |
||
− | <6979> \{Nagisa} 『Đang là |
+ | <6979> \{Nagisa} 『Đang là kỳ nghỉ xuân mà, em không nghĩ chuyện đó sẽ xảy ra đâu.』 |
// \{Nagisa} "It's the spring holidays, so I don't think that'll happen." |
// \{Nagisa} "It's the spring holidays, so I don't think that'll happen." |
||
// \{渚}「春休みですから、補導はされないと思います」 |
// \{渚}「春休みですから、補導はされないと思います」 |
||
− | <6980> \{\m{B}} 『Chắc vậy... chúng ta |
+ | <6980> \{\m{B}} 『Chắc vậy... chúng ta giống một đôi trai gái đang tha thẩn dạo chơi trong kỳ nghỉ xuân thôi nhỉ.』 |
// \{\m{B}} "I suppose... we \bare\u a young guy and girl on a beautiful spring holiday." |
// \{\m{B}} "I suppose... we \bare\u a young guy and girl on a beautiful spring holiday." |
||
// \{\m{B}}「そうだよな…健全な春休みの少年少女だよな」 |
// \{\m{B}}「そうだよな…健全な春休みの少年少女だよな」 |
||
− | <6981> \{Nagisa} 『 |
+ | <6981> \{Nagisa} 『Em cũng nghĩ thế.』 |
// \{Nagisa} "That would be fine." |
// \{Nagisa} "That would be fine." |
||
// \{渚}「だといいです」 |
// \{渚}「だといいです」 |
||
− | <6982> \{Nagisa} 『Đường này là... |
+ | <6982> \{Nagisa} 『Đường này là...』 |
// \{Nagisa} "This path is...?" |
// \{Nagisa} "This path is...?" |
||
// \{渚}「この方向って…」 |
// \{渚}「この方向って…」 |
||
Line 1,373: | Line 1,373: | ||
// \{渚}「学校です」 |
// \{渚}「学校です」 |
||
− | <6984> \{\m{B}} 『 |
+ | <6984> \{\m{B}} 『Nó đó.』 |
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「だな」 |
// \{\m{B}}「だな」 |
||
− | <6985> \{Nagisa} 『Chúng ta |
+ | <6985> \{Nagisa} 『Chúng ta đến trường à?』 |
// \{Nagisa} "We're going to the school?" |
// \{Nagisa} "We're going to the school?" |
||
// \{渚}「学校に向かってるんですか?」 |
// \{渚}「学校に向かってるんですか?」 |
||
− | <6986> \{\m{B}} 『 |
+ | <6986> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
// \{\m{B}} "That's right." |
// \{\m{B}} "That's right." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
Line 1,389: | Line 1,389: | ||
// 俺は頷いた。 |
// 俺は頷いた。 |
||
− | <6988> \{\m{B}} 『 |
+ | <6988> \{\m{B}} 『Nơi hẹn hò có một không hai đó.』 |
// \{\m{B}} "It's a surprising spot for a date." |
// \{\m{B}} "It's a surprising spot for a date." |
||
// \{\m{B}}「意外なデートスポットなんだ」 |
// \{\m{B}}「意外なデートスポットなんだ」 |
||
− | <6989> \{Nagisa} 『Thật |
+ | <6989> \{Nagisa} 『Thật ư? Khó tin quá.』 |
// \{Nagisa} "Really? I don't believe that." |
// \{Nagisa} "Really? I don't believe that." |
||
// \{渚}「本当ですか。信じられないです」 |
// \{渚}「本当ですか。信じられないです」 |
||
Line 1,405: | Line 1,405: | ||
// \{\m{B}}「大丈夫だって」 |
// \{\m{B}}「大丈夫だって」 |
||
− | <6992> \{Nagisa} 『Tuyệt quá! |
+ | <6992> \{Nagisa} 『Tuyệt quá! Mãn khai hết rồi!』 |
// \{Nagisa} "Amazing! They're in full bloom!" |
// \{Nagisa} "Amazing! They're in full bloom!" |
||
// \{渚}「すごいです。満開です」 |
// \{渚}「すごいです。満開です」 |
||
− | <6993> \{\m{B}} 『 |
+ | <6993> \{\m{B}} 『Ờ, đẹp thật.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, sure looks pretty." |
// \{\m{B}} "Yeah, sure looks pretty." |
||
// \{\m{B}}「ああ、すげぇ綺麗だな」 |
// \{\m{B}}「ああ、すげぇ綺麗だな」 |
||
− | <6994> Chúng tôi bước lên ngọn đồi rợp bóng hoa anh đào. |
+ | <6994> Chúng tôi bước lên ngọn đồi rợp bóng hoa anh đào hai bên đường. |
// We climbed up the hill lined up with rows of sakura trees. |
// We climbed up the hill lined up with rows of sakura trees. |
||
// 桜の立ち並ぶ坂を並んで登っていく。 |
// 桜の立ち並ぶ坂を並んで登っていく。 |
||
Line 1,421: | Line 1,421: | ||
// \{渚}「これをわたしに見せるためだったんですか。ありがとうございます」 |
// \{渚}「これをわたしに見せるためだったんですか。ありがとうございます」 |
||
− | <6996> \{\m{B}} 『Không. Đây mới là |
+ | <6996> \{\m{B}} 『Không. Đây mới là khúc dạo đầu thôi.』 |
// \{\m{B}} "Nope. This is just the icing on the cake." |
// \{\m{B}} "Nope. This is just the icing on the cake." |
||
// \{\m{B}}「違う。こんなの序の口だ」 |
// \{\m{B}}「違う。こんなの序の口だ」 |
||
Line 1,429: | Line 1,429: | ||
// \{\m{B}}「ほら」 |
// \{\m{B}}「ほら」 |
||
− | <6998> Ngước nhìn lên, |
+ | <6998> Ngước nhìn lên, chùm tia nắng chói chang chiếu vào mắt chúng tôi. |
// Looking up, a dazzling light shone before our eyes. |
// Looking up, a dazzling light shone before our eyes. |
||
// 見上げると、眩しい陽の光が俺たちの目を眩ませた。 |
// 見上げると、眩しい陽の光が俺たちの目を眩ませた。 |
||
− | <6999> Chúng tôi đưa tay |
+ | <6999> Chúng tôi đưa tay che bớt nắng đi. |
// We covered our eyes to block it. |
// We covered our eyes to block it. |
||
// 手をかざし、陽をさえぎる。 |
// 手をかざし、陽をさえぎる。 |
||
Line 1,449: | Line 1,449: | ||
// \{春原}「よぅ、久しぶり」 |
// \{春原}「よぅ、久しぶり」 |
||
− | <7003> \{\m{B}} 『 |
+ | <7003> \{\m{B}} 『Cậu là ai vậy?』 |
// \{\m{B}} "Who the hell are you?" |
// \{\m{B}} "Who the hell are you?" |
||
// \{\m{B}}「誰だ、おまえ」 |
// \{\m{B}}「誰だ、おまえ」 |
||
− | <7004> \{Sunohara} 『 |
+ | <7004> \{Sunohara} 『Đó là cách mày chào hỏi thằng bạn lâu ngày gặp lại à?』 |
// \{Sunohara} "Come on, that isn't what you do when it's been a while since you've last met." |
// \{Sunohara} "Come on, that isn't what you do when it's been a while since you've last met." |
||
// \{春原}「おまえね、久しぶりの再会でそれはないだろ」 |
// \{春原}「おまえね、久しぶりの再会でそれはないだろ」 |
||
Line 1,461: | Line 1,461: | ||
// \{\m{B}}「まさか、春原か」 |
// \{\m{B}}「まさか、春原か」 |
||
− | <7006> \{Sunohara} 『 |
+ | <7006> \{Sunohara} 『Còn ai vào đây.』 |
// \{Sunohara} "Of course." |
// \{Sunohara} "Of course." |
||
// \{春原}「当然だ」 |
// \{春原}「当然だ」 |
||
− | <7007> \{\m{B}} 『 |
+ | <7007> \{\m{B}} 『Uoaaaahahahahaha!!!』 |
// \{\m{B}} "Uwaaaahahahahaha!!!" |
// \{\m{B}} "Uwaaaahahahahaha!!!" |
||
// \{\m{B}}「うわーーーはっはっはっはっ!」 |
// \{\m{B}}「うわーーーはっはっはっはっ!」 |
||
− | <7008> Tôi cười |
+ | <7008> Tôi cười như nắc nẻ. |
// I burst out in laughter. |
// I burst out in laughter. |
||
// 大笑いしてやる。 |
// 大笑いしてやる。 |
||
Line 1,481: | Line 1,481: | ||
// \{春原}「これが普通の色だろっ」 |
// \{春原}「これが普通の色だろっ」 |
||
− | <7011> \{\m{B}} 『Không hợp |
+ | <7011> \{\m{B}} 『Không hợp chút nào. Để tí hồi tao phụ mày nhuộm lại quả đầu vàng chóe nhé.』 |
// \{\m{B}} "Doesn't suit someone like you. Okay now, be sure to dye it gold afterward." |
// \{\m{B}} "Doesn't suit someone like you. Okay now, be sure to dye it gold afterward." |
||
// \{\m{B}}「おまえには似合わねぇよ。よしよし、後でキンキンに染めてやるからな」 |
// \{\m{B}}「おまえには似合わねぇよ。よしよし、後でキンキンに染めてやるからな」 |
||
Line 1,489: | Line 1,489: | ||
// \{春原}「会社、クビになるよっ!」 |
// \{春原}「会社、クビになるよっ!」 |
||
− | <7013> |
+ | <7013> Phía sau nó là một hàng những gương mặt thân thương. |
// And behind him were faces I knew. |
// And behind him were faces I knew. |
||
// そして、その後ろにも知った顔が並んでいた。 |
// そして、その後ろにも知った顔が並んでいた。 |
||
− | <7014> Nishina, Sugisaka, |
+ | <7014> Nishina, Sugisaka, cùng những người khác đang chờ ở đó trong bộ đồng phục. |
// Nishina, Sugisaka, everyone was there waiting in their uniforms. |
// Nishina, Sugisaka, everyone was there waiting in their uniforms. |
||
// 仁科や、杉坂、皆が制服を着て、待ち構えていた。// if you met Tomoyo goto 6733, else goto 6734 |
// 仁科や、杉坂、皆が制服を着て、待ち構えていた。// if you met Tomoyo goto 6733, else goto 6734 |
||
− | <7015> \{Tomoyo} 『Lâu rồi không gặp.』 |
+ | <7015> \{Tomoyo} 『Lâu rồi không gặp anh chị.』 |
// \{Tomoyo} "Long time no see." |
// \{Tomoyo} "Long time no see." |
||
// \{智代}「久しぶりだな」 |
// \{智代}「久しぶりだな」 |
||
Line 1,505: | Line 1,505: | ||
// \{杏}「元気してた?」 |
// \{杏}「元気してた?」 |
||
− | <7017> \{Ryou} 『 |
+ | <7017> \{Ryou} 『Gặp lại hai bạn thật vui quá.』 |
// \{Ryou} "It's been a while." |
// \{Ryou} "It's been a while." |
||
// \{椋}「ご無沙汰してます」// if you met Mei goto 6736, else goto 6737 |
// \{椋}「ご無沙汰してます」// if you met Mei goto 6736, else goto 6737 |
||
Line 1,517: | Line 1,517: | ||
// \{渚}「みなさん…」 |
// \{渚}「みなさん…」 |
||
− | <7020> Nagisa |
+ | <7020> Nagisa tiến lên một bước. |
// Nagisa took a step forward. |
// Nagisa took a step forward. |
||
// 渚が一歩前に出た。 |
// 渚が一歩前に出た。 |
||
Line 1,529: | Line 1,529: | ||
// 渚はまだ気づいていない。 |
// 渚はまだ気づいていない。 |
||
− | <7023> \{\m{B}} 『Lễ tốt nghiệp, cho Furukawa Nagisa và |
+ | <7023> \{\m{B}} 『Lễ tốt nghiệp, cho Furukawa Nagisa và những người bạn của cô ấy.』 |
// \{\m{B}} "A graduation ceremony, with Furukawa Nagisa and friends present." |
// \{\m{B}} "A graduation ceremony, with Furukawa Nagisa and friends present." |
||
// \{\m{B}}「卒業式だよ、古河渚とその親友一同のな」 |
// \{\m{B}}「卒業式だよ、古河渚とその親友一同のな」 |
||
− | <7024> \{Nagisa} 『 |
+ | <7024> \{Nagisa} 『Ơ...?』 |
// \{Nagisa} "Eh...?" |
// \{Nagisa} "Eh...?" |
||
// \{渚}「え…?」 |
// \{渚}「え…?」 |
||
− | <7025> \{Giọng nói} 『Vậy, bắt đầu |
+ | <7025> \{Giọng nói} 『Vậy, ta bắt đầu nhé?』 |
// \{Voice} "So, shall we start?" |
// \{Voice} "So, shall we start?" |
||
// \{声}「じゃ、始めるかな」 |
// \{声}「じゃ、始めるかな」 |
||
Line 1,545: | Line 1,545: | ||
// 一番奥にいた人物… |
// 一番奥にいた人物… |
||
− | <7027> Koumura |
+ | <7027> Koumura cất giọng điềm tĩnh. |
// Koumura spoke peacefully. |
// Koumura spoke peacefully. |
||
// 幸村が静かに言った。 |
// 幸村が静かに言った。 |
||
− | <7028> \{Koumura} 『Bây giờ, chúng ta sẽ bắt đầu lễ tốt nghiệp cho Furukawa Nagisa |
+ | <7028> \{Koumura} 『Bây giờ, chúng ta sẽ bắt đầu lễ tốt nghiệp cho Furukawa Nagisa cùng toàn thể các em học sinh có mặt tại đây hôm nay.』 |
// \{Koumura} "Now, we shall begin the graduation ceremony with Furukawa Nagisa and all friends present." |
// \{Koumura} "Now, we shall begin the graduation ceremony with Furukawa Nagisa and all friends present." |
||
// \{幸村}「これより、古河渚とその親友一同、その卒業式を行います」 |
// \{幸村}「これより、古河渚とその親友一同、その卒業式を行います」 |
||
− | <7029> Giọng bắt đầu buổi lễ |
+ | <7029> Giọng ông ấy to và dễ nghe, tuyên bố bắt đầu buổi lễ cùng thời điểm với cơn gió thổi qua. |
// His opening ceremony voice passed well into the wind. |
// His opening ceremony voice passed well into the wind. |
||
// 吹く風の中、よく通る声で開式が告げられた。 |
// 吹く風の中、よく通る声で開式が告げられた。 |
||
− | <7030> Chúng tôi |
+ | <7030> Chúng tôi xếp hàng cạnh nhau, hướng mặt vào dãy trường. |
// We faced the school, forming a line side-by-side. |
// We faced the school, forming a line side-by-side. |
||
// 俺たちは、校舎に向かって、横一列に並んで立っていた。 |
// 俺たちは、校舎に向かって、横一列に並んで立っていた。 |
||
Line 1,569: | Line 1,569: | ||
// 皆で校歌を歌った。 |
// 皆で校歌を歌った。 |
||
− | <7033> Giọng |
+ | <7033> Giọng chúng tôi vang lên lớn hơn hẳn so với khi hát trong lễ tốt nghiệp trước đây, không trừ một ai. |
// It was louder than anyone else from our own graduation ceremony. |
// It was louder than anyone else from our own graduation ceremony. |
||
// 誰もが、自分の卒業式で歌ったよりも高く高く歌った。 |
// 誰もが、自分の卒業式で歌ったよりも高く高く歌った。 |
||
− | <7034> Giọng hát |
+ | <7034> Giọng hát tựa hồ vang đến muốn nơi. |
// It echoed just about everywhere. |
// It echoed just about everywhere. |
||
// どこまでも、どこまでも響き渡った。 |
// どこまでも、どこまでも響き渡った。 |
||
− | <7035> |
+ | <7035> Tiếp đến, tấm bằng tốt nghiệp duy nhất của buổi lễ được trao riêng cho Nagisa. |
// And then, a graduation ceremony diploma for Nagisa alone. |
// And then, a graduation ceremony diploma for Nagisa alone. |
||
// そして、渚ひとりの、卒業証書授与。 |
// そして、渚ひとりの、卒業証書授与。 |
||
Line 1,585: | Line 1,585: | ||
// \{幸村}「…古河渚」 |
// \{幸村}「…古河渚」 |
||
− | <7037> |
+ | <7037> Tên em được xướng lên. |
// He called her name. |
// He called her name. |
||
// 名が呼ばれる。 |
// 名が呼ばれる。 |
||
Line 1,593: | Line 1,593: | ||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
− | <7039> |
+ | <7039> Em đáp lại và bước tới chỗ Koumura. |
// Answering, she walked over to Koumura. |
// Answering, she walked over to Koumura. |
||
// 返事をして、幸村の元に歩いていく。 |
// 返事をして、幸村の元に歩いていく。 |
||
− | <7040> |
+ | <7040> Ông ấy trao cho em bằng tốt nghiệp. |
// He presented the diploma. |
// He presented the diploma. |
||
// 差し出される卒業証書。 |
// 差し出される卒業証書。 |
||
− | <7041> Sau khi nhận lấy, Nagisa quay mặt lại, |
+ | <7041> Sau khi nhận lấy, Nagisa quay mặt lại, nhìn chúng tôi bằng gương mặt sáng rỡ trong ánh ban mai. |
// After taking it, Nagisa turned around to us, and gave such a clear face. |
// After taking it, Nagisa turned around to us, and gave such a clear face. |
||
// それを受け取った後、俺たちを振り返った渚の顔は、とても晴れ晴れしいものだった。 |
// それを受け取った後、俺たちを振り返った渚の顔は、とても晴れ晴れしいものだった。 |
||
− | <7042> Mọi người |
+ | <7042> Mọi người đồng loạt vỗ tay. |
// Everyone gave an applause. |
// Everyone gave an applause. |
||
// 皆が拍手する。 |
// 皆が拍手する。 |
||
− | <7043> |
+ | <7043> Tiếng vỗ tay vừa dứt, Nagisa nhẹ nhàng áp một tay lên ngực. |
// When that finished, Nagisa softly brought it to her chest. |
// When that finished, Nagisa softly brought it to her chest. |
||
// それがやむと、渚はそっと胸に手を当てた。 |
// それがやむと、渚はそっと胸に手を当てた。 |
||
− | <7044> Rồi |
+ | <7044> Rồi chầm chậm mở miệng. |
// And then she opened her mouth slowly. |
// And then she opened her mouth slowly. |
||
// そして、ゆっくりと口を開く。 |
// そして、ゆっくりと口を開く。 |
||
− | <7045> |
+ | <7045> Và bắt đầu bài phát biểu của mình. |
// She's beginning her speech. |
// She's beginning her speech. |
||
// 語り始める。 |
// 語り始める。 |
||
− | <7046> |
+ | <7046> Như thể đang gửi gắm một câu trả lời cho chính bản thân em. |
// It was a formal response that was no farewell. |
// It was a formal response that was no farewell. |
||
// それは、送辞のない答辞だった。 |
// それは、送辞のない答辞だった。 |
||
− | <7047> \{Nagisa} 『 |
+ | <7047> \{Nagisa} 『Quãng thời gian của mình trong ngôi trường này...』 |
// \{Nagisa} "In regards to my life in this school..." |
// \{Nagisa} "In regards to my life in this school..." |
||
// \{渚}「この学校での生活…」 |
// \{渚}「この学校での生活…」 |
||
− | <7048> \{Nagisa} 『 |
+ | <7048> \{Nagisa} 『Ngập tràn những chuyện không như ý muốn.』 |
// \{Nagisa} "There were a lot of painful things." |
// \{Nagisa} "There were a lot of painful things." |
||
// \{渚}「辛いこと、たくさんありました」 |
// \{渚}「辛いこと、たくさんありました」 |
||
− | <7049> \{Nagisa} 『 |
+ | <7049> \{Nagisa} 『Bình thường mình vốn nhút nhát, rất dở trong việc kết bạn...』 |
// \{Nagisa} "In my case, I was shy, and was terrible at making friends..." |
// \{Nagisa} "In my case, I was shy, and was terrible at making friends..." |
||
// \{渚}「わたしはただでさえ、引っ込み思案で、友達を作るのが下手で…」 |
// \{渚}「わたしはただでさえ、引っ込み思案で、友達を作るのが下手で…」 |
||
− | <7050> \{Nagisa} 『Dù vậy |
+ | <7050> \{Nagisa} 『Dù vậy khi năm học thứ hai sắp kết thúc... mình đã có thể chơi cùng một nhóm bạn...』 |
// \{Nagisa} "Even so, when second year ended... I was finally able to enter a circle of friends..." |
// \{Nagisa} "Even so, when second year ended... I was finally able to enter a circle of friends..." |
||
// \{渚}「それでも2年が終わる頃には…やっと輪に入れてくれる友達ができて…」 |
// \{渚}「それでも2年が終わる頃には…やっと輪に入れてくれる友達ができて…」 |
||
− | <7051> \{Nagisa} 『 |
+ | <7051> \{Nagisa} 『Lên năm ba, mình cứ ngỡ rằng chúng mình có thể thân nhau hơn...』 |
// \{Nagisa} "When I became a third year, I thought we could get along a lot more." |
// \{Nagisa} "When I became a third year, I thought we could get along a lot more." |
||
// \{渚}「3年になったらもっと仲良くなれるかなって、そう思ってました」 |
// \{渚}「3年になったらもっと仲良くなれるかなって、そう思ってました」 |
||
− | <7052> \{Nagisa} 『Nhưng |
+ | <7052> \{Nagisa} 『Nhưng mình lại vắng mặt gần trọn cả năm...』 |
// \{Nagisa} "But the following year, I fell absent for almost all of the days from school..." |
// \{Nagisa} "But the following year, I fell absent for almost all of the days from school..." |
||
// \{渚}「でも次の一年は、ほとんど学校を欠席してしまいました…」 |
// \{渚}「でも次の一年は、ほとんど学校を欠席してしまいました…」 |
||
Line 1,653: | Line 1,653: | ||
// \{渚}「次に登校できたのは、始業式から二週間が過ぎた日でした」 |
// \{渚}「次に登校できたのは、始業式から二週間が過ぎた日でした」 |
||
− | <7054> \{Nagisa} 『Mình |
+ | <7054> \{Nagisa} 『Mình là người duy nhất lạc lõng trong lớp mới.』 |
// \{Nagisa} "I was probably the only one left in my new class." |
// \{Nagisa} "I was probably the only one left in my new class." |
||
// \{渚}「もう、新しいクラスでは、わたしはひとりきりだと思いました」 |
// \{渚}「もう、新しいクラスでは、わたしはひとりきりだと思いました」 |
||
− | <7055> \{Nagisa} 『 |
+ | <7055> \{Nagisa} 『Mọi thứ đều đã thay đổi theo thời gian...』 |
// \{Nagisa} "Time passed, and nothing changed..." |
// \{Nagisa} "Time passed, and nothing changed..." |
||
// \{渚}「時間の流れで、変わらないものはなくて…」 |
// \{渚}「時間の流れで、変わらないものはなくて…」 |
||
− | <7056> \{Nagisa} 『Biết |
+ | <7056> \{Nagisa} 『Biết được điều đó, mình không còn dũng khí để tiến bước nữa.』 |
// \{Nagisa} "Knowing that, I couldn't move anymore." |
// \{Nagisa} "Knowing that, I couldn't move anymore." |
||
// \{渚}「それを知ったら、もう動けませんでした」 |
// \{渚}「それを知ったら、もう動けませんでした」 |
||
− | <7057> \{Nagisa} 『 |
+ | <7057> \{Nagisa} 『Vậy nên, mình chỉ đứng lặng yên dưới chân đồi.』 |
// \{Nagisa} "That's why I stood at the bottom of that hill." |
// \{Nagisa} "That's why I stood at the bottom of that hill." |
||
// \{渚}「だから、この坂の下で、立ちつくしてました」 |
// \{渚}「だから、この坂の下で、立ちつくしてました」 |
||
Line 1,673: | Line 1,673: | ||
// \{渚}「そして…」 |
// \{渚}「そして…」 |
||
− | <7059> \{Nagisa} 『Người đã |
+ | <7059> \{Nagisa} 『Người đã đẩy vai mình đi tiếp là\ \ |
<7060> -kun.』 |
<7060> -kun.』 |
||
Line 1,679: | Line 1,679: | ||
// \{渚}「その背を押してくれたのが、\m{B}くんでした」 |
// \{渚}「その背を押してくれたのが、\m{B}くんでした」 |
||
− | <7061> \{Nagisa} 『 |
+ | <7061> \{Nagisa} 『Từ hôm đó, mỗi lần thấy mình chìm trong ưu tư và lo âu đứng dưới chân đồi, anh ấy lại động viên mình cất bước.』 |
// \{Nagisa} "From that day forth... he egged me on, as I stood worried at the bottom of the hill." |
// \{Nagisa} "From that day forth... he egged me on, as I stood worried at the bottom of the hill." |
||
// \{渚}「その日から、毎日…坂の下で悩んで立ちつくしていたわたしの背を押してくれました」 |
// \{渚}「その日から、毎日…坂の下で悩んで立ちつくしていたわたしの背を押してくれました」 |
||
− | <7062> \{Nagisa} 『Anh ấy nói nếu mọi |
+ | <7062> \{Nagisa} 『Anh ấy nói nếu mọi sự đã đổi thay, mình nên đi tìm những niềm vui và hạnh phúc mới.』 |
// \{Nagisa} "He said that if things change, then I should find new things." |
// \{Nagisa} "He said that if things change, then I should find new things." |
||
// \{渚}「変わっていくなら、新しい何かを見つけるまでだって」 |
// \{渚}「変わっていくなら、新しい何かを見つけるまでだって」 |
||
− | <7063> \{Nagisa} 『Anh ấy |
+ | <7063> \{Nagisa} 『Anh ấy đã giúp mình tỉnh ngộ.』 |
// \{Nagisa} "He so encouraged." |
// \{Nagisa} "He so encouraged." |
||
// \{渚}「そう叱咤してくれました」 |
// \{渚}「そう叱咤してくれました」 |
||
− | <7064> \{Nagisa} 『 |
+ | <7064> \{Nagisa} 『Trong vòng một tháng, mình đã gặp được Sunohara-san, Nishina-san, Sugisaka-san, và Koumura-sensei...』 |
// \{Nagisa} "And for that month, I was supported by Sunohara-san, Nishina-san, Sugisaka-san, and Koumura-sensei..." |
// \{Nagisa} "And for that month, I was supported by Sunohara-san, Nishina-san, Sugisaka-san, and Koumura-sensei..." |
||
// \{渚}「それからの一ヶ月、わたしは春原さん、仁科さん、杉坂さん、幸村先生…」 |
// \{渚}「それからの一ヶ月、わたしは春原さん、仁科さん、杉坂さん、幸村先生…」 |
||
− | <7065> \{Nagisa} 『Ngày càng nhiều người giúp đỡ |
+ | <7065> \{Nagisa} 『Ngày càng nhiều người giúp đỡ mình, biến ước mơ thành lập câu lạc bộ kịch nghệ của mình trở thành sự thật.』 |
// \{Nagisa} "And even more people supported me, and formed the drama club." |
// \{Nagisa} "And even more people supported me, and formed the drama club." |
||
// \{渚}「そして、もっと影でいろんな人に支えられて、演劇部を作りました」 |
// \{渚}「そして、もっと影でいろんな人に支えられて、演劇部を作りました」 |
||
− | <7066> \{Nagisa} 『Đó là việc |
+ | <7066> \{Nagisa} 『Đó là việc mà không thể nào thực hiện được khi chỉ có một mình.』 |
// \{Nagisa} "It was something that definitely could not be done alone." |
// \{Nagisa} "It was something that definitely could not be done alone." |
||
// \{渚}「絶対にひとりではできなかったことです」 |
// \{渚}「絶対にひとりではできなかったことです」 |
||
− | <7067> \{Nagisa} 『Chúng mình đã đấu với câu lạc bộ bóng rổ.』 |
+ | <7067> \{Nagisa} 『Chúng mình đã thi đấu với câu lạc bộ bóng rổ.』 |
// \{Nagisa} "We had a match with the basketball club." |
// \{Nagisa} "We had a match with the basketball club." |
||
// \{渚}「バスケットボール部のみなさんとも試合をしました」 |
// \{渚}「バスケットボール部のみなさんとも試合をしました」 |
||
− | <7068> \{Nagisa} 『 |
+ | <7068> \{Nagisa} 『Và giành chiến thắng, bởi tất cả mọi người đã cùng đồng tâm hiệp lực.』 |
// \{Nagisa} "To win, we all worked as one." |
// \{Nagisa} "To win, we all worked as one." |
||
// \{渚}「勝てたのは、みんながひとつになれたからだと思います」 |
// \{渚}「勝てたのは、みんながひとつになれたからだと思います」 |
||
− | <7069> \{Nagisa} 『Mình đã học được rằng, |
+ | <7069> \{Nagisa} 『Mình đã học được rằng, nếu hợp sức cùng nhau, dù chỉ trong khoảng thời gian ngắn ngủi... chúng ta cũng có thể tạo nên kỳ tích.』 |
// \{Nagisa} "I learned that, even if it was a short time... if we all work together, we can do something amazing." |
// \{Nagisa} "I learned that, even if it was a short time... if we all work together, we can do something amazing." |
||
// \{渚}「短い時間でも、力を合わせれば、そんなすごいことができること…知りました」 |
// \{渚}「短い時間でも、力を合わせれば、そんなすごいことができること…知りました」 |
||
− | <7070> \{Nagisa} 『Và rồi, mình |
+ | <7070> \{Nagisa} 『Và rồi, chúng mình dốc lòng tập luyện cho vở kịch nhân Ngày Vinh danh Người sáng lập.』 |
// \{Nagisa} "And then, I worked hard for the recital at School Foundation Day." |
// \{Nagisa} "And then, I worked hard for the recital at School Foundation Day." |
||
// \{渚}「そうして創立者祭の発表会に向けてがんばりました」 |
// \{渚}「そうして創立者祭の発表会に向けてがんばりました」 |
||
− | <7071> \{Nagisa} 『 |
+ | <7071> \{Nagisa} 『Tuy đã khóc trên sân khấu...』 |
// \{Nagisa} "Though I did cry on the stage..." |
// \{Nagisa} "Though I did cry on the stage..." |
||
// \{渚}「舞台の上では泣いてしまいましたけど…」 |
// \{渚}「舞台の上では泣いてしまいましたけど…」 |
||
− | <7072> \{Nagisa} 『Nhưng mình |
+ | <7072> \{Nagisa} 『Nhưng mình vẫn diễn được đến hết vở kịch.』 |
// \{Nagisa} "I was able to perform the play to the very end." |
// \{Nagisa} "I was able to perform the play to the very end." |
||
// \{渚}「劇を最後までやり遂げることができました」 |
// \{渚}「劇を最後までやり遂げることができました」 |
||
− | <7073> \{Nagisa} 『Đó là lần đầu mình |
+ | <7073> \{Nagisa} 『Đó là lần đầu mình nỗ lực hướng tới một mục tiêu, và đạt được nó.』 |
// \{Nagisa} "It was the first time I worked towards a single goal, and accomplished that." |
// \{Nagisa} "It was the first time I worked towards a single goal, and accomplished that." |
||
// \{渚}「初めて、ひとつの目標に向けてがんばって、そして達成できたんです」 |
// \{渚}「初めて、ひとつの目標に向けてがんばって、そして達成できたんです」 |
||
Line 1,735: | Line 1,735: | ||
// \{渚}「こんなわたしでも…」 |
// \{渚}「こんなわたしでも…」 |
||
− | <7075> \{Nagisa} 『 |
+ | <7075> \{Nagisa} 『... đã được bao nhiêu người giúp đỡ.』 |
// \{Nagisa} "Was being supported by many people." |
// \{Nagisa} "Was being supported by many people." |
||
// \{渚}「たくさんの人に支えられて」 |
// \{渚}「たくさんの人に支えられて」 |
||
Line 1,743: | Line 1,743: | ||
// \{渚}「でも、それからはまた、体の調子を崩して…」 |
// \{渚}「でも、それからはまた、体の調子を崩して…」 |
||
− | <7077> \{Nagisa} 『Và mình phải |
+ | <7077> \{Nagisa} 『Và mình phải nằm liệt giường suốt.』 |
// \{Nagisa} "And I slept at home the entire time." |
// \{Nagisa} "And I slept at home the entire time." |
||
// \{渚}「ずっと家で寝てました」 |
// \{渚}「ずっと家で寝てました」 |
||
− | <7078> \{Nagisa} 『 |
+ | <7078> \{Nagisa} 『Học kỳ hai và ba cứ thế trôi qua... mình dưỡng bệnh trong vòng tay yêu thương của gia đình, và sau đó...』 |
// \{Nagisa} "Through second and third trimesters... being supported by my family, and being with \m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "Through second and third trimesters... being supported by my family, and being with \m{B}-kun..." |
||
// \{渚}「二学期、三学期と…家族に支えられ、そして、\m{B}くんと一緒に…」 |
// \{渚}「二学期、三学期と…家族に支えられ、そして、\m{B}くんと一緒に…」 |
||
− | <7079> \{Nagisa} 『 |
+ | <7079> \{Nagisa} 『... mình đón mùa xuân mới cùng |
− | <7080> |
+ | <7080> -kun.』 |
// \{Nagisa} "Spring came around." |
// \{Nagisa} "Spring came around." |
||
// \{渚}「春を迎えました」 |
// \{渚}「春を迎えました」 |
||
Line 1,760: | Line 1,760: | ||
// Nếu cần thiết thì báo lại cho dev để patch tay line này |
// Nếu cần thiết thì báo lại cho dev để patch tay line này |
||
− | <7081> \{Nagisa} 『Mọi người tốt nghiệp, |
+ | <7081> \{Nagisa} 『Mọi người đều tốt nghiệp, cả Koumura-sensei cũng nghỉ hưu...』 |
// \{Nagisa} "Everyone graduated, and Koumura-sensei retired..." |
// \{Nagisa} "Everyone graduated, and Koumura-sensei retired..." |
||
// \{渚}「みんなが卒業して、幸村先生も退職されて…」 |
// \{渚}「みんなが卒業して、幸村先生も退職されて…」 |
||
− | <7082> \{Nagisa} 『 |
+ | <7082> \{Nagisa} 『Một lần nữa, mình lại bơ vơ.』 |
// \{Nagisa} "I really did become alone again." |
// \{Nagisa} "I really did become alone again." |
||
// \{渚}「本当にまた、ひとりきりになってしまいました」 |
// \{渚}「本当にまた、ひとりきりになってしまいました」 |
||
− | <7083> \{Nagisa} 『Dù vậy, mình |
+ | <7083> \{Nagisa} 『Dù vậy, mình đã quyết tâm sẽ cố gắng thêm một năm nữa.』 |
// \{Nagisa} "Even so, I was still in the mood to try again for one more year." |
// \{Nagisa} "Even so, I was still in the mood to try again for one more year." |
||
// \{渚}「それでも、もう一年、わたしはがんばってみようという気になりました」 |
// \{渚}「それでも、もう一年、わたしはがんばってみようという気になりました」 |
||
Line 1,776: | Line 1,776: | ||
// \{渚}「わたしは強くなりたかったんです」 |
// \{渚}「わたしは強くなりたかったんです」 |
||
− | <7085> \{Nagisa} 『Dù cơ thể yếu đuối... mình vẫn muốn sống mạnh mẽ.』 |
+ | <7085> \{Nagisa} 『Dù cơ thể yếu đuối... mình vẫn muốn sống thật mạnh mẽ.』 |
// \{Nagisa} "Even though my body's weak... I still wanted to live strongly." |
// \{Nagisa} "Even though my body's weak... I still wanted to live strongly." |
||
// \{渚}「わたしは、体は弱いですけど…それでも強く生きたかったんです」 |
// \{渚}「わたしは、体は弱いですけど…それでも強く生きたかったんです」 |
||
− | <7086> \{Nagisa} 『 |
+ | <7086> \{Nagisa} 『Có được dũng khí đó là nhờ tất cả mọi người ở đây.』 |
// \{Nagisa} "And what that courage brought me was everyone here." |
// \{Nagisa} "And what that courage brought me was everyone here." |
||
// \{渚}「そして、そんな勇気をくださったのが、ここに居るみなさんです」 |
// \{渚}「そして、そんな勇気をくださったのが、ここに居るみなさんです」 |
||
− | <7087> \{Nagisa} 『Cô đơn trong một năm thật |
+ | <7087> \{Nagisa} 『Cô đơn trong một năm dài thật không dễ dàng gì.』 |
// \{Nagisa} "Being alone for a year was painful." |
// \{Nagisa} "Being alone for a year was painful." |
||
// \{渚}「ひとりきりの一年間は辛かったです」 |
// \{渚}「ひとりきりの一年間は辛かったです」 |
||
− | <7088> \{Nagisa} 『Giống như sống trong một thế giới |
+ | <7088> \{Nagisa} 『Giống như sống trong một thế giới biệt lập, với những người bạn cùng lớp nhỏ hơn hai tuổi.』 |
// \{Nagisa} "It was like living in a world as a completely different person, with classmates two years younger than me." |
// \{Nagisa} "It was like living in a world as a completely different person, with classmates two years younger than me." |
||
// \{渚}「わたしは、二歳年下のクラスメイトたちとはまったく住む世界が違う人間でした」 |
// \{渚}「わたしは、二歳年下のクラスメイトたちとはまったく住む世界が違う人間でした」 |
||
− | <7089> \{Nagisa} 『 |
+ | <7089> \{Nagisa} 『Mỗi khi bắt nhóm, mình luôn là người bị bỏ lại.』 |
// \{Nagisa} "When they formed groups, I was left alone." |
// \{Nagisa} "When they formed groups, I was left alone." |
||
// \{渚}「班分けの時はいつもひとり残ってました」 |
// \{渚}「班分けの時はいつもひとり残ってました」 |
||
− | <7090> \{Nagisa} 『 |
+ | <7090> \{Nagisa} 『Mỗi lần hội thao, mình vận động kém nên luôn ngáng chân cả lớp.』 |
// \{Nagisa} "At ball game rallies, I was weak with sports, so I was merely a bother to them." |
// \{Nagisa} "At ball game rallies, I was weak with sports, so I was merely a bother to them." |
||
// \{渚}「球技大会では、運動音痴だから、クラスメイトに迷惑かけてばっかりでした」 |
// \{渚}「球技大会では、運動音痴だから、クラスメイトに迷惑かけてばっかりでした」 |
||
− | <7091> \{Nagisa} 『Kể cả trong |
+ | <7091> \{Nagisa} 『Kể cả trong Ngày Vinh danh Người sáng lập, mình chỉ đi tham quan một mình.』 |
// \{Nagisa} "Even at School Foundation Day, I went around all alone." |
// \{Nagisa} "Even at School Foundation Day, I went around all alone." |
||
// \{渚}「創立者祭もひとりで、回って見ました」 |
// \{渚}「創立者祭もひとりで、回って見ました」 |
||
− | <7092> \{Nagisa} 『Trong năm học này, hầu hết |
+ | <7092> \{Nagisa} 『Trong năm học này, hầu hết thời gian mình luôn đơn độc...』 |
// \{Nagisa} "During this year, I was alone almost the whole time..." |
// \{Nagisa} "During this year, I was alone almost the whole time..." |
||
// \{渚}「この一年間は、ほとんどひとりきりでした…」 |
// \{渚}「この一年間は、ほとんどひとりきりでした…」 |
||
Line 1,812: | Line 1,812: | ||
// \{渚}「それでも…」 |
// \{渚}「それでも…」 |
||
− | <7094> \{Nagisa} 『Dù vậy, mình |
+ | <7094> \{Nagisa} 『Dù vậy, mình... thật sự...』 |
// \{Nagisa} "Even so, I, actually..." |
// \{Nagisa} "Even so, I, actually..." |
||
// \{渚}「それでもやっぱり、わたしは…」 |
// \{渚}「それでもやっぱり、わたしは…」 |
||
− | <7095> \{Nagisa} 『 |
+ | <7095> \{Nagisa} 『Mình thật sự...』 |
// \{Nagisa} "Even so, I actually..." |
// \{Nagisa} "Even so, I actually..." |
||
// \{渚}「それでもやっぱりわたしは…」 |
// \{渚}「それでもやっぱりわたしは…」 |
||
− | <7096> \{Nagisa} 『 |
+ | <7096> \{Nagisa} 『...trân quý vô vàn quãng thời gian chỉ có một lần trong đời tại ngôi trường này.』 |
// \{Nagisa} "don't think that my life as a student will ever be replaced." |
// \{Nagisa} "don't think that my life as a student will ever be replaced." |
||
// \{渚}「二度とない、この学校生活を、かけがえなく思います」 |
// \{渚}「二度とない、この学校生活を、かけがえなく思います」 |
||
− | <7097> \{Nagisa} 『Ngôi trường mình từng |
+ | <7097> \{Nagisa} 『Ngôi trường mình từng ghét bỏ...』 |
// \{Nagisa} "A school that I've once hated..." |
// \{Nagisa} "A school that I've once hated..." |
||
// \{渚}「一度は嫌いになってしまった学校です…」 |
// \{渚}「一度は嫌いになってしまった学校です…」 |
||
− | <7098> \{Nagisa} 『 |
+ | <7098> \{Nagisa} 『Ngôi trường phải mất đến năm năm để tốt nghiệp...』 |
// \{Nagisa} "It took me five years to graduate..." |
// \{Nagisa} "It took me five years to graduate..." |
||
// \{渚}「卒業するのに五年もかかりました…」 |
// \{渚}「卒業するのに五年もかかりました…」 |
||
− | <7099> \{Nagisa} 『 |
+ | <7099> \{Nagisa} 『Ngôi trường bỏ mình lại phía sau trong buồn tủi.』 |
// \{Nagisa} "Being left alone at the school was lonely." |
// \{Nagisa} "Being left alone at the school was lonely." |
||
// \{渚}「ひとりで残る学校は寂しかったです」 |
// \{渚}「ひとりで残る学校は寂しかったです」 |
||
Line 1,840: | Line 1,840: | ||
// \{渚}「でも今は、大好きです」 |
// \{渚}「でも今は、大好きです」 |
||
− | <7101> \{Nagisa} 『 |
+ | <7101> \{Nagisa} 『Vì sau cùng thì...』 |
// \{Nagisa} "In the end..." |
// \{Nagisa} "In the end..." |
||
// \{渚}「最後には…」 |
// \{渚}「最後には…」 |
||
− | <7102> \{Nagisa} 『 |
+ | <7102> \{Nagisa} 『Đó là nơi mình đã cố gắng đến cùng.』 |
// \{Nagisa} "I loved it because it was the place I tried hard at." |
// \{Nagisa} "I loved it because it was the place I tried hard at." |
||
// \{渚}「がんばれたわたしが、過ごした場所だからです」 |
// \{渚}「がんばれたわたしが、過ごした場所だからです」 |
||
Line 1,852: | Line 1,852: | ||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
− | <7104> \{Koumura} 『 |
+ | <7104> \{Koumura} 『Ừ thì...』 |
// \{Koumura} "Hm..." |
// \{Koumura} "Hm..." |
||
// \{幸村}「ふむ…」 |
// \{幸村}「ふむ…」 |
||
− | <7105> \{Koumura} 『Chúc mừng |
+ | <7105> \{Koumura} 『Chúc mừng em... |
− | <7106> đã tốt nghiệp.』 |
+ | <7106> \ đã tốt nghiệp.』 |
// \{Koumura} "Congratulations... \wait{1000}on your graduation." |
// \{Koumura} "Congratulations... \wait{1000}on your graduation." |
||
// \{幸村}「卒業…\pおめでとう」 |
// \{幸村}「卒業…\pおめでとう」 |
||
− | <7107> Koumura |
+ | <7107> Koumura từ tốn nói lời chúc mừng. |
// Koumura's gentle congratulatory address. |
// Koumura's gentle congratulatory address. |
||
// 幸村の静かな祝辞。 |
// 幸村の静かな祝辞。 |
||
− | <7108> |
+ | <7108> Đời học sinh dài đằng đẵng của Nagisa...\wait{1000} đã kết thúc. |
// Nagisa's long, long school life...\wait{1000} came to a close. |
// Nagisa's long, long school life...\wait{1000} came to a close. |
||
// 渚の長い、長い学校生活が…\wait{1000}今、終わった。 |
// 渚の長い、長い学校生活が…\wait{1000}今、終わった。 |
||
+ | <7109> Khoảnh khắc ấy, nước mắt Nagisa trào ra tựa hồ dòng chảy vừa được khai thông. |
||
− | <7109> Cũng lúc đó, như thể con đập đã vỡ, những giọt nước mắt của Nagisa bắt đầu trào ra. |
||
// At the same time, as if a dam was cut down, Nagisa's tears began to build. |
// At the same time, as if a dam was cut down, Nagisa's tears began to build. |
||
// 同時に、堰を切ったかのように、渚の目から涙がこぼれ始めた。 |
// 同時に、堰を切ったかのように、渚の目から涙がこぼれ始めた。 |
||
− | <7110> \{Nagisa} 『Cảm ơn... mọi người...』 |
+ | <7110> \{Nagisa} 『Cảm ơn... mọi người rất nhiều...』 |
// \{Nagisa} "Thank you... so much..." |
// \{Nagisa} "Thank you... so much..." |
||
// \{渚}「ありがとう…ございます」 |
// \{渚}「ありがとう…ございます」 |
||
− | <7111> |
+ | <7111> Đó là những từ duy nhất cất lên trước khi em cúi mặt xuống và òa khóc. |
// Bowing to cover her face, saying just that, she began crying. |
// Bowing to cover her face, saying just that, she began crying. |
||
// 伏せた顔の下で、それだけを言った後、泣き始めた。 |
// 伏せた顔の下で、それだけを言った後、泣き始めた。 |
||
− | <7112> Những giọt nước mắt |
+ | <7112> Những giọt nước mắt đầu tiên tôi nhìn thấy từ em sau cả năm dài. |
// Tears built up over a year. |
// Tears built up over a year. |
||
// 一年ぶりに見る涙。 |
// 一年ぶりに見る涙。 |
||
Line 1,890: | Line 1,890: | ||
// それは辛いからじゃなくて、嬉しいからだ。 |
// それは辛いからじゃなくて、嬉しいからだ。 |
||
− | <7114> |
+ | <7114> Tôi nhủ thầm, em cứ khóc đi, khóc cho hả. |
// It should be fine for her to cry as much as she wants. |
// It should be fine for her to cry as much as she wants. |
||
// 思う存分泣けばいいと思った。 |
// 思う存分泣けばいいと思った。 |
||
− | <7115> Quay lại, |
+ | <7115> Quay đầu lại, tôi thấy bố già và Sanae-san đứng bên cổng trường. |
// Turning around, Pops and Sanae-san were there, standing close to the gate. |
// Turning around, Pops and Sanae-san were there, standing close to the gate. |
||
// 振り返ると、門のすぐ近くにオッサンと早苗さんの姿があった。 |
// 振り返ると、門のすぐ近くにオッサンと早苗さんの姿があった。 |
||
Line 1,902: | Line 1,902: | ||
// else goto 6853 |
// else goto 6853 |
||
− | <7116> |
+ | <7116> Bên cạnh họ là Misae-san, và cả Ibuki-sensei. |
// And beside them was Misae-san, as well as Ibuki-sensei. |
// And beside them was Misae-san, as well as Ibuki-sensei. |
||
// その隣には、美佐枝さんと伊吹先生の姿も。 |
// その隣には、美佐枝さんと伊吹先生の姿も。 |
||
− | <7117> |
+ | <7117> Nagisa hẳn đã nhìn thấy họ suốt buổi lễ. |
// They must have been in her field of vision the entire time. |
// They must have been in her field of vision the entire time. |
||
// 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 |
// 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 |
||
Line 1,916: | Line 1,916: | ||
// \{幸村}「以上…\p閉式します」 |
// \{幸村}「以上…\p閉式します」 |
||
− | <7120> Bốn người họ bước |
+ | <7120> Bốn người họ bước sang bên, vỗ tay. |
// The four move to the side of the gate, and give an applause. |
// The four move to the side of the gate, and give an applause. |
||
// 四人が校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 |
// 四人が校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 |
||
Line 1,928: | Line 1,928: | ||
// \{早苗}「卒業おめでとうございます」 |
// \{早苗}「卒業おめでとうございます」 |
||
− | <7123> \{Ibuki} 『Chúc mừng, Nagisa- |
+ | <7123> \{Ibuki} 『Chúc mừng em, Nagisa-chan.』 |
// \{Ibuki} "Congratulations, Nagisa-chan." |
// \{Ibuki} "Congratulations, Nagisa-chan." |
||
// \{伊吹}「渚ちゃん、おめでとう」 |
// \{伊吹}「渚ちゃん、おめでとう」 |
||
Line 1,936: | Line 1,936: | ||
// \{美佐枝}「おふたりさん、おめでとー」// goto 6858 |
// \{美佐枝}「おふたりさん、おめでとー」// goto 6858 |
||
− | <7125> |
+ | <7125> Bên cạnh họ là Misae-san. |
// And beside them was Misae-san as well. |
// And beside them was Misae-san as well. |
||
// その隣には、美佐枝さんの姿も。 |
// その隣には、美佐枝さんの姿も。 |
||
− | <7126> |
+ | <7126> Nagisa hẳn đã nhìn thấy chị ấy suốt buổi lễ. |
// They must have been in her field of vision the entire time. |
// They must have been in her field of vision the entire time. |
||
// 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 |
// 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 |
||
Line 1,950: | Line 1,950: | ||
// \{幸村}「以上…\p閉式します」 |
// \{幸村}「以上…\p閉式します」 |
||
− | <7129> |
+ | <7129> Bố già, Sanae-san, và Misae-san bước sang bên, vỗ tay. |
// Pops, Sanae-san, and Misae-san all move to the side of the gate, and give an applause. |
// Pops, Sanae-san, and Misae-san all move to the side of the gate, and give an applause. |
||
// オッサン、早苗さん、美佐枝さんが校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 |
// オッサン、早苗さん、美佐枝さんが校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 |
||
Line 1,966: | Line 1,966: | ||
// \{美佐枝}「おふたりさん、おめでとー」// goto 6858 |
// \{美佐枝}「おふたりさん、おめでとー」// goto 6858 |
||
− | <7133> |
+ | <7133> Bên cạnh họ là Ibuki-sensei. |
// And beside them was Ibuki-sensei as well. |
// And beside them was Ibuki-sensei as well. |
||
// その隣には、伊吹先生の姿も。 |
// その隣には、伊吹先生の姿も。 |
||
− | <7134> |
+ | <7134> Nagisa hẳn đã nhìn thấy cô ấy suốt buổi lễ. |
// They must have been in her field of vision the entire time. |
// They must have been in her field of vision the entire time. |
||
// 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 |
// 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 |
||
Line 1,980: | Line 1,980: | ||
// \{幸村}「以上…\p閉式します」 |
// \{幸村}「以上…\p閉式します」 |
||
− | <7137> |
+ | <7137> Bố già, Sanae-san, và Ibuki-sensei bước sang bên, vỗ tay. |
// Pops, Sanae-san, and Ibuki-sensei all move to the side of the gate, and give an applause. |
// Pops, Sanae-san, and Ibuki-sensei all move to the side of the gate, and give an applause. |
||
// オッサン、早苗さん、伊吹先生が校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 |
// オッサン、早苗さん、伊吹先生が校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 |
||
Line 1,992: | Line 1,992: | ||
// \{早苗}「卒業おめでとうございます」 |
// \{早苗}「卒業おめでとうございます」 |
||
− | <7140> \{Ibuki} 『Chúc mừng, Nagisa- |
+ | <7140> \{Ibuki} 『Chúc mừng em, Nagisa-chan.』 |
// \{Ibuki} "Congratulations, Nagisa-chan." |
// \{Ibuki} "Congratulations, Nagisa-chan." |
||
// \{伊吹}「渚ちゃん、おめでとう」// goto 6858 |
// \{伊吹}「渚ちゃん、おめでとう」// goto 6858 |
||
− | <7141> |
+ | <7141> Nagisa hẳn đã nhìn thấy họ suốt buổi lễ. |
// They must have been in her field of vision the entire time. |
// They must have been in her field of vision the entire time. |
||
// 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 |
// 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 |
||
Line 2,006: | Line 2,006: | ||
// \{幸村}「以上…\p閉式します」 |
// \{幸村}「以上…\p閉式します」 |
||
− | <7144> |
+ | <7144> Bố già và Sanae-san bước sang bên, vỗ tay. |
// Pops and Sanae-san move to the side of the gate, and give an applause. |
// Pops and Sanae-san move to the side of the gate, and give an applause. |
||
// オッサンと、早苗さんが校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 |
// オッサンと、早苗さんが校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 |
||
Line 2,018: | Line 2,018: | ||
// \{早苗}「卒業おめでとうございます」 |
// \{早苗}「卒業おめでとうございます」 |
||
− | <7147> |
+ | <7147> Mặc trên người bộ đồng phục, chúng tôi bước qua cổng trường. |
// In that, we pass through the school gates in our school uniforms. |
// In that, we pass through the school gates in our school uniforms. |
||
// その中、制服姿の俺たちは校門をくぐる。 |
// その中、制服姿の俺たちは校門をくぐる。 |
||
Line 2,026: | Line 2,026: | ||
// 俺が一年前に、卒業した場所。 |
// 俺が一年前に、卒業した場所。 |
||
− | <7149> Nagisa cũng quay đầu lại. Đó là cánh cổng |
+ | <7149> Nagisa cũng quay đầu lại. Đó là cánh cổng mà em sẽ không còn bước qua nữa. |
// Nagisa also turned around. It was the gate she would no longer pass through. |
// Nagisa also turned around. It was the gate she would no longer pass through. |
||
// 渚もそれを振り返る。もう二度と、くぐらない門。 |
// 渚もそれを振り返る。もう二度と、くぐらない門。 |
||
Line 2,034: | Line 2,034: | ||
// \{渚}「ありがとうございました」 |
// \{渚}「ありがとうございました」 |
||
− | <7151> |
+ | <7151> Em nói lời cảm ơn sau cùng. |
// She said that in the end. |
// She said that in the end. |
||
// そう最後に渚は言った。 |
// そう最後に渚は言った。 |
||
+ | <7152> Nào ai biết được chặng đường phía trước của chúng tôi sẽ như thế nào. |
||
− | <7152> Từ giờ chúng tôi sẽ bước đi trên con đường nào? |
||
// What path will we be walking from now on? |
// What path will we be walking from now on? |
||
// これからはどんな道を俺たちは歩いていくのだろうか。 |
// これからはどんな道を俺たちは歩いていくのだろうか。 |
||
− | <7153> |
+ | <7153> Nhưng có một điều chắc chắn. |
// There was only one thing for certain. |
// There was only one thing for certain. |
||
// ただ、ひとつ確かなこと。 |
// ただ、ひとつ確かなこと。 |
||
− | <7154> Đó là chúng tôi sẽ luôn bước trên cùng một con đường. |
+ | <7154> Đó là chúng tôi sẽ luôn bước trên cùng một con đường, cùng nhau. |
// It was that we'll always be taking the same path. |
// It was that we'll always be taking the same path. |
||
// それは、俺たちはずっと同じ道をいく、ということ。 |
// それは、俺たちはずっと同じ道をいく、ということ。 |
||
Line 2,054: | Line 2,054: | ||
// 渚が俺の手を握った。 |
// 渚が俺の手を握った。 |
||
− | <7156> \{Nagisa} 『Cùng nắm tay về nhà nào.』 |
+ | <7156> \{Nagisa} 『Cùng nắm tay về nhà nào anh.』 |
// \{Nagisa} "Let's hold hands and head home." |
// \{Nagisa} "Let's hold hands and head home." |
||
// \{渚}「手をつないで、帰りましょう」 |
// \{渚}「手をつないで、帰りましょう」 |
||
− | <7157> Đó là giấc mơ tôi hằng mong ước, giờ đã thành hiện thực. |
+ | <7157> Đó là giấc mơ chúng tôi hằng mong ước, giờ đã thành hiện thực. |
// It was the dream I had wished of once upon a time, being granted. |
// It was the dream I had wished of once upon a time, being granted. |
||
// それは、いつか、俺たちが叶えようとしていた夢のひとつだ。 |
// それは、いつか、俺たちが叶えようとしていた夢のひとつだ。 |
||
Line 2,066: | Line 2,066: | ||
// 制服姿で、手を繋いで歩く。 |
// 制服姿で、手を繋いで歩く。 |
||
+ | <7159> Đáp trả lại nghịch cảnh đã luôn trêu ngươi chúng tôi từ bấy đến nay. |
||
− | <7159> Kể cả những lúc chúng tôi vui đùa cũng giống như những gì tôi tưởng tượng. |
||
// Even those with us bantering around was just as I imagined it. |
// Even those with us bantering around was just as I imagined it. |
||
// それを揶揄する連中も、あの時描いた光景の通りだ。 |
// それを揶揄する連中も、あの時描いた光景の通りだ。 |
||
Line 2,075: | Line 2,075: | ||
// scene change here |
// scene change here |
||
− | <7161> \{\m{B}} 『 |
+ | <7161> \{\m{B}} 『Tôi sẽ kết hôn với cô ấy...』 |
// \{\m{B}} "I'll be with her..." |
// \{\m{B}} "I'll be with her..." |
||
// \{\m{B}}「俺、こいつと一緒になる…」 |
// \{\m{B}}「俺、こいつと一緒になる…」 |
||
− | <7162> Cảm xúc |
+ | <7162> Cảm xúc trong tôi lúc này là gì? |
// What kind of feelings did I have, being here? |
// What kind of feelings did I have, being here? |
||
// どんな気持ちで今、俺はいるのだろうか。 |
// どんな気持ちで今、俺はいるのだろうか。 |
||
Line 2,087: | Line 2,087: | ||
// 自分でもよくわからなかった。 |
// 自分でもよくわからなかった。 |
||
− | <7164> |
+ | <7164> Có điều biểu hiện của tôi rắn rỏi, không chút dao động. |
// Those emotions didn't waver. |
// Those emotions didn't waver. |
||
// 感情に揺らぎはない。 |
// 感情に揺らぎはない。 |
||
− | <7165> |
+ | <7165> Tựa như đang đọc kịch bản cho ông ta nghe vậy. |
// It felt like I was reading off a script. |
// It felt like I was reading off a script. |
||
// まるで紙に書かれた文字を読んでいるような気分だった。 |
// まるで紙に書かれた文字を読んでいるような気分だった。 |
||
− | <7166> \{ |
+ | <7166> \{Cha} 『Ồ...?』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cha} "Oh...?" |
// \{親父}「ほぅ…」 |
// \{親父}「ほぅ…」 |
||
− | <7167> Cha tôi |
+ | <7167> Cha tôi cảm thán, thở hắt ra. |
// My father awed in admiration. |
// My father awed in admiration. |
||
// 親父は感嘆のため息を漏らした。 |
// 親父は感嘆のため息を漏らした。 |
||
− | <7168> \{ |
+ | <7168> \{Cha} 『Là vậy à... thật đáng mừng.』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cha} "I see... that's cause for celebration." |
// \{親父}「そうか…それはめでたい」 |
// \{親父}「そうか…それはめでたい」 |
||
− | <7169> \{ |
+ | <7169> \{Cha} 『... Chúc mừng.』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cha} "... congratulations." |
// \{親父}「…おめでとう」 |
// \{親父}「…おめでとう」 |
||
− | <7170> \{Nagisa} 『Cảm ơn.』 |
+ | <7170> \{Nagisa} 『Cảm ơn ba.』 |
// \{Nagisa} "Thank you so much." |
// \{Nagisa} "Thank you so much." |
||
// \{渚}「ありがとうございます」 |
// \{渚}「ありがとうございます」 |
||
− | <7171> Nagisa cúi đầu |
+ | <7171> Chỉ có Nagisa cúi đầu. |
// Nagisa bowed alone. |
// Nagisa bowed alone. |
||
// 渚がひとりで頭を下げた。 |
// 渚がひとりで頭を下げた。 |
||
− | <7172> \{ |
+ | <7172> \{Cha} 『Ưmm, Nagisa-san phải không?』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cha} "Umm, you were Nagisa-san, right?" |
// \{親父}「ええと、渚さんと言ったっけか」 |
// \{親父}「ええと、渚さんと言ったっけか」 |
||
Line 2,127: | Line 2,127: | ||
// \{渚}「はい、渚です」 |
// \{渚}「はい、渚です」 |
||
− | <7174> \{ |
+ | <7174> \{Cha} 『Hãy chăm sóc\ \ |
− | <7175> -kun.』 |
+ | <7175> -kun nhé.』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cha} "Please take care of \m{B}-kun." |
// \{親父}「\m{B}くんをよろしく」 |
// \{親父}「\m{B}くんをよろしく」 |
||
Line 2,137: | Line 2,137: | ||
// \{渚}「こちらこそ、です」 |
// \{渚}「こちらこそ、です」 |
||
− | <7177> \{Nagisa} 『 |
+ | <7177> \{Nagisa} 『Tuy còn nhiều thiếu sót... nhưng con sẽ cố hết sức.』 |
// \{Nagisa} "I'm not perfect on a lot of things... but even so, I'll do my best." |
// \{Nagisa} "I'm not perfect on a lot of things... but even so, I'll do my best." |
||
// \{渚}「至らない点多々ありますが…それでも精一杯がんばります」 |
// \{渚}「至らない点多々ありますが…それでも精一杯がんばります」 |
||
− | <7178> \{ |
+ | <7178> \{Cha} 『Hãy sống hạnh phúc.』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cha} "My best wishes." |
// \{親父}「お幸せに」 |
// \{親父}「お幸せに」 |
||
Line 2,149: | Line 2,149: | ||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
− | <7180> \{Nagisa} 『 |
+ | <7180> \{Nagisa} 『Ưmm...』 |
// \{Nagisa} "Umm..." |
// \{Nagisa} "Umm..." |
||
// \{渚}「その…」 |
// \{渚}「その…」 |
||
− | <7181> \{Nagisa} 『Ba cũng phải cố lên.』 |
+ | <7181> \{Nagisa} 『Ba... cũng phải cố lên.』 |
// \{Nagisa} "You should also hang in there, father." |
// \{Nagisa} "You should also hang in there, father." |
||
// \{渚}「お義父さんも…がんばってください」 |
// \{渚}「お義父さんも…がんばってください」 |
||
− | <7182> \{ |
+ | <7182> \{Cha} 『Trong đây ta sống thoải mái lắm.』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cha} "I'm a carefree person." |
// \{親父}「こっちはのんきなもんだよ」 |
// \{親父}「こっちはのんきなもんだよ」 |
||
Line 2,165: | Line 2,165: | ||
// \{渚}「何か欲しいものがあれば、言ってください」 |
// \{渚}「何か欲しいものがあれば、言ってください」 |
||
− | <7184> \{ |
+ | <7184> \{Cha} 『Không sao đâu. Cảm ơn.』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cha} "It's fine. Thank you." |
// \{親父}「大丈夫。ありがとう」 |
// \{親父}「大丈夫。ありがとう」 |
||
− | <7185> \{ |
+ | <7185> \{Cha} 『.........』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cha} "........." |
// \{親父}「………」 |
// \{親父}「………」 |
||
− | <7186> Xem ra |
+ | <7186> Xem ra họ nói xong rồi. |
// Seems like the conversation's over. |
// Seems like the conversation's over. |
||
// 話は終わったようだった。 |
// 話は終わったようだった。 |
||
Line 2,185: | Line 2,185: | ||
// \{渚}「はい…」 |
// \{渚}「はい…」 |
||
− | <7189> \{Nagisa} 『Vậy, |
+ | <7189> \{Nagisa} 『Vậy, thưa ba con đi, chúng con sẽ lại đến.』 |
// \{Nagisa} "Well then, \m{A}-san, we'll come again." |
// \{Nagisa} "Well then, \m{A}-san, we'll come again." |
||
// \{渚}「それでは、お義父さん、また来ます」 |
// \{渚}「それでは、お義父さん、また来ます」 |
||
− | <7190> \{ |
+ | <7190> \{Cha} 『Ờ...』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cha} "Yeah..." |
// \{親父}「ああ…」 |
// \{親父}「ああ…」 |
||
− | <7191> Giọng |
+ | <7191> Giọng ông ta khản đặc, như thể có đờm mắc trong cổ họng. |
// A withering voice, as if phlegm was entangled in his throat. |
// A withering voice, as if phlegm was entangled in his throat. |
||
// 痰が喉に絡んだような、枯れた声。 |
// 痰が喉に絡んだような、枯れた声。 |
||
+ | <7192> Nhìn ông ta như vậy tôi chợt thấy thật tội nghiệp. |
||
− | <7192> Thật đáng thương. |
||
// It was miserable. |
// It was miserable. |
||
// それが哀れみを誘った。 |
// それが哀れみを誘った。 |
||
− | <7193> Nagisa và cha tôi nhìn nhau một |
+ | <7193> Nagisa và cha tôi nhìn nhau một lúc. |
// Nagisa and my father looked at each other for a while. |
// Nagisa and my father looked at each other for a while. |
||
// しばらく渚と親父は見つめ合っていた。 |
// しばらく渚と親父は見つめ合っていた。 |
||
− | <7194> \{Nagisa} 『 |
+ | <7194> \{Nagisa} 『Nào...』 |
// \{Nagisa} "Well then..." |
// \{Nagisa} "Well then..." |
||
// \{渚}「それでは…」 |
// \{渚}「それでは…」 |
||
− | <7195> |
+ | <7195> Em quay đi, như để rũ bỏ những tiếc nuối dành cho ông ta. |
// She turned around, as if showing regret. |
// She turned around, as if showing regret. |
||
// 未練を振りきるように背を向けた。 |
// 未練を振りきるように背を向けた。 |
||
− | <7196> \{Nagisa} 『 |
+ | <7196> \{Nagisa} 『Sau này chúng ta sẽ thường xuyên đến thăm ba nhé.』 |
// \{Nagisa} "There are many more things we have to do after this." |
// \{Nagisa} "There are many more things we have to do after this." |
||
// \{渚}「これからはもっとたくさん、会いにきましょう」 |
// \{渚}「これからはもっとたくさん、会いにきましょう」 |
||
Line 2,231: | Line 2,231: | ||
// \{渚}「\m{B}くん?」 |
// \{渚}「\m{B}くん?」 |
||
− | <7201> \{\m{B}} 『 |
+ | <7201> \{\m{B}} 『Ờ, chắc vậy...』 |
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..." |
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..." |
||
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…」 |
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…」 |
||
− | <7202> Phải rồi, từ giờ trở đi, người đó sẽ là |
+ | <7202> Phải rồi, từ giờ trở đi, người đó sẽ là ba chồng của Nagisa. |
// Yeah, from today onward, that person'll be Nagisa's father-in-law. |
// Yeah, from today onward, that person'll be Nagisa's father-in-law. |
||
// そう、今日からは、あいつは渚の義理の父なのだ。 |
// そう、今日からは、あいつは渚の義理の父なのだ。 |
||
− | <7203> Một mối liên kết sâu sắc |
+ | <7203> Một mối liên kết sâu sắc giữa hai người họ đã hình thành. |
// A deep connection was formed. |
// A deep connection was formed. |
||
// 深い繋がりが出来てしまった。 |
// 深い繋がりが出来てしまった。 |
||
Line 2,249: | Line 2,249: | ||
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」 |
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」 |
||
− | <7206> Nagisa nhìn |
+ | <7206> Nagisa nhìn tôi khi tôi thả ánh mắt xuống đất. |
// Nagisa peeps in at my covered face. |
// Nagisa peeps in at my covered face. |
||
// 俺の伏せた顔を覗き込む渚。 |
// 俺の伏せた顔を覗き込む渚。 |
||
Line 2,257: | Line 2,257: | ||
// \{\m{B}}「いや、なんでもないよ」 |
// \{\m{B}}「いや、なんでもないよ」 |
||
− | <7208> \{\m{B}} 『Vậy, đi thôi |
+ | <7208> \{\m{B}} 『Vậy, ta đi thôi.』 |
// \{\m{B}} "So, shall we go?" |
// \{\m{B}} "So, shall we go?" |
||
// \{\m{B}}「さ、いこうか」 |
// \{\m{B}}「さ、いこうか」 |
||
− | <7209> Tôi nắm tay Nagisa và siết chặt. |
+ | <7209> Tôi nắm tay Nagisa và siết thật chặt. |
// I took Nagisa's hand and grasped it. |
// I took Nagisa's hand and grasped it. |
||
// 渚の手を取って、握る。 |
// 渚の手を取って、握る。 |
||
− | <7210> Cảm giác |
+ | <7210> Cảm giác lành lạnh của kim loại truyền đến khi tôi chạm vào ngón tay em. |
// The feeling of something metal on her finger. |
// The feeling of something metal on her finger. |
||
// その指に金属の冷たい感触。 |
// その指に金属の冷たい感触。 |
||
− | <7211> |
+ | <7211> Tại đó, nhẫn cưới của em ánh lên lấp loáng. |
// Her wedding ring shone. |
// Her wedding ring shone. |
||
// 結婚指輪が光っていた。 |
// 結婚指輪が光っていた。 |
||
− | <7212> Trên đường về, chúng tôi |
+ | <7212> Trên đường về, chúng tôi ghé vào văn phòng hành chính công của thị trấn, xác nhận đơn đăng ký kết hôn. |
// On the way back, we visited the government office, and submitted our marriage registration. |
// On the way back, we visited the government office, and submitted our marriage registration. |
||
// 帰りに、俺と渚は役所に寄り、婚姻届けを提出した。 |
// 帰りに、俺と渚は役所に寄り、婚姻届けを提出した。 |
||
Line 2,283: | Line 2,283: | ||
// …\m{A}渚。 |
// …\m{A}渚。 |
||
− | <7215> Từ giờ đó sẽ là tên |
+ | <7215> Từ giờ đó sẽ là họ tên trên giấy tờ của Nagisa. |
// That will be Nagisa's full name from now on. |
// That will be Nagisa's full name from now on. |
||
// それが、今日からの渚の本名だった。 |
// それが、今日からの渚の本名だった。 |
||
− | <7216> \{Nagisa} 『 |
+ | <7216> \{Nagisa} 『Nếu không cẩn thận, em sợ sẽ ghi nhầm thành 「Furukawa」 mất.』 |
// \{Nagisa} "I'll have to be careful not to write Furukawa by accident." |
// \{Nagisa} "I'll have to be careful not to write Furukawa by accident." |
||
// \{渚}「しばらくは気をつけてないと、古河って書いてしまいそうです」 |
// \{渚}「しばらくは気をつけてないと、古河って書いてしまいそうです」 |
||
− | <7217> \{\m{B}} 『 |
+ | <7217> \{\m{B}} 『Có thể.』 |
// \{\m{B}} "I guess." |
// \{\m{B}} "I guess." |
||
// \{\m{B}}「だろうな」 |
// \{\m{B}}「だろうな」 |
||
Line 2,305: | Line 2,305: | ||
// \{渚}「\m{A}渚…\m{A}渚…\m{A}渚…」 |
// \{渚}「\m{A}渚…\m{A}渚…\m{A}渚…」 |
||
− | <7222> |
+ | <7222> Bởi thế nên em cứ nhẩm đi nhẩm lại tên mình suốt. |
// That's probably it. She repeated that quietly the entire time. |
// That's probably it. She repeated that quietly the entire time. |
||
// だからだろうか。ずっと、口の中で小さく繰り返していた。 |
// だからだろうか。ずっと、口の中で小さく繰り返していた。 |
||
Line 2,311: | Line 2,311: | ||
<7223> \{Nagisa} 『Họ\ \ |
<7223> \{Nagisa} 『Họ\ \ |
||
− | <7224> \ nghe |
+ | <7224> \ nghe nam tính thật.』 |
// \{Nagisa} "\m{A} seems masculine for a last name." |
// \{Nagisa} "\m{A} seems masculine for a last name." |
||
// \{渚}「\m{A}って名字、男らしいです」 |
// \{渚}「\m{A}って名字、男らしいです」 |
||
− | <7225> \{\m{B}} 『 |
+ | <7225> \{\m{B}} 『Em tưởng thế thôi, vì đó là họ của anh mà.』 |
// \{\m{B}} "That's because it's my name." |
// \{\m{B}} "That's because it's my name." |
||
// \{\m{B}}「それは、俺の名字だからだろ?」 |
// \{\m{B}}「それは、俺の名字だからだろ?」 |
||
− | <7226> \{Nagisa} 『 |
+ | <7226> \{Nagisa} 『Thật không? So ra thì Furukawa nghe nữ tính hơn hẳn mà.』 |
// \{Nagisa} "Really? Furukawa's quite feminine." |
// \{Nagisa} "Really? Furukawa's quite feminine." |
||
// \{渚}「そうですか? 古河は女性っぽいです」 |
// \{渚}「そうですか? 古河は女性っぽいです」 |
||
− | <7227> \{\m{B}} 『Vì đó là họ em.』 |
+ | <7227> \{\m{B}} 『Vì đó là họ của em.』 |
// \{\m{B}} "That's because it's yours." |
// \{\m{B}} "That's because it's yours." |
||
// \{\m{B}}「それはおまえの名字だからだ」 |
// \{\m{B}}「それはおまえの名字だからだ」 |
||
− | <7228> \{Nagisa} 『 |
+ | <7228> \{Nagisa} 『Em cũng không biết nữa...』 |
// \{Nagisa} "I wonder...?" |
// \{Nagisa} "I wonder...?" |
||
// \{渚}「そうでしょうか…」 |
// \{渚}「そうでしょうか…」 |
||
− | <7229> \{Nagisa} 『Nhưng, |
+ | <7229> \{Nagisa} 『Nhưng, cái tên\ \ |
<7230> \ Nagisa làm em thấy mình mạnh mẽ hơn.』 |
<7230> \ Nagisa làm em thấy mình mạnh mẽ hơn.』 |
||
Line 2,345: | Line 2,345: | ||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
− | <7233> Cứ như |
+ | <7233> Cứ như vảy vừa rơi khỏi mắt tôi. |
// It felt like a scale fell off from my eye. |
// It felt like a scale fell off from my eye. |
||
// 俺は目から鱗が落ちた気分だった。 |
// 俺は目から鱗が落ちた気分だった。 |
||
− | <7234> |
+ | <7234> Tôi vốn đã ngờ ngợ như thế từ trước. |
// Since it was decided that way, I couldn't help thinking that. |
// Since it was decided that way, I couldn't help thinking that. |
||
// そういう決まりだから、としか考えていなかった。 |
// そういう決まりだから、としか考えていなかった。 |
||
+ | <7235> Nhưng giờ, qua câu nói của Nagisa, tôi cảm nhận chân thực điều đó hơn bao giờ hết. |
||
− | <7235> Nhưng những điều Nagisa nói là thật. |
||
// But what Nagisa said was the truth. |
// But what Nagisa said was the truth. |
||
// でも、渚の言葉で実感できた。 |
// でも、渚の言葉で実感できた。 |
||
− | <7236> \{\m{B}} 『 |
+ | <7236> \{\m{B}} 『Anh không ngờ là em có thể nói ra mấy lời đáng ngượng đến thế đấy.』 |
// \{\m{B}} "You sure say some really embarrassing things." |
// \{\m{B}} "You sure say some really embarrassing things." |
||
// \{\m{B}}「おまえさ、よくそんな恥ずかしいこと言えるよな」 |
// \{\m{B}}「おまえさ、よくそんな恥ずかしいこと言えるよな」 |
||
− | <7237> \{Nagisa} 『Anh nói vậy mà,\ \ |
+ | <7237> \{Nagisa} 『Anh đã dặn em nói vậy mà,\ \ |
<7238> -kun.』 |
<7238> -kun.』 |
||
Line 2,367: | Line 2,367: | ||
// \{渚}「昔に言ってました、\m{B}くん」 |
// \{渚}「昔に言ってました、\m{B}くん」 |
||
− | <7239> \{Nagisa} 『 |
+ | <7239> \{Nagisa} 『Anh bảo, em nên nói ra những câu khiến anh lăn lộn dưới đất vì xấu hổ ấy.』 |
// \{Nagisa} "That I should say things so embarrassing it'd make me roll over." |
// \{Nagisa} "That I should say things so embarrassing it'd make me roll over." |
||
// \{渚}「自分を転げさせるぐらい恥ずかしいこと言えって」 |
// \{渚}「自分を転げさせるぐらい恥ずかしいこと言えって」 |
||
Line 2,375: | Line 2,375: | ||
// \{\m{B}}「だっけか?」 |
// \{\m{B}}「だっけか?」 |
||
− | <7241> \{Nagisa} 『 |
+ | <7241> \{Nagisa} 『Phải. Có đấy.』 |
// \{Nagisa} "Yes. You did." |
// \{Nagisa} "Yes. You did." |
||
// \{渚}「そうです。言ってました」 |
// \{渚}「そうです。言ってました」 |
||
Line 2,383: | Line 2,383: | ||
// \{渚}「だから言います」 |
// \{渚}「だから言います」 |
||
− | <7243> \{Nagisa} 『Em là cô gái hạnh phúc nhất |
+ | <7243> \{Nagisa} 『Em là cô gái hạnh phúc nhất trong cả thế giới bao la này!』 |
// \{Nagisa} "I'm the happiest girl in the whole, wide world!" |
// \{Nagisa} "I'm the happiest girl in the whole, wide world!" |
||
// \{渚}「わたしは今、世界で一番、幸せな女の子です」 |
// \{渚}「わたしは今、世界で一番、幸せな女の子です」 |
||
− | <7244> \{\m{B}} 『 |
+ | <7244> \{\m{B}} 『Guaaa...!』 |
// \{\m{B}} "Guah...!" |
// \{\m{B}} "Guah...!" |
||
// \{\m{B}}「ぐあっ…」 |
// \{\m{B}}「ぐあっ…」 |
||
− | <7245> \{\m{B}} 『Đúng là |
+ | <7245> \{\m{B}} 『Đúng là xấu hổ thật...』 |
// \{\m{B}} "That really was embarrassing..." |
// \{\m{B}} "That really was embarrassing..." |
||
// \{\m{B}}「マジ、恥ずかしい…」 |
// \{\m{B}}「マジ、恥ずかしい…」 |
||
Line 2,397: | Line 2,397: | ||
<7246> \{Nagisa} 『 |
<7246> \{Nagisa} 『 |
||
− | <7247> -kun |
+ | <7247> -kun.』 |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
// \{渚}「\m{B}くん」 |
// \{渚}「\m{B}くん」 |
||
− | <7248> \{\m{B}} 『 |
+ | <7248> \{\m{B}} 『Hửm?』 |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「あん?」 |
// \{\m{B}}「あん?」 |
||
− | <7249> \{Nagisa} 『 |
+ | <7249> \{Nagisa} 『Chúng ta hãy sống thật hạnh phúc bên nhau nhé.』 |
// \{Nagisa} "Let's live happily together." |
// \{Nagisa} "Let's live happily together." |
||
// \{渚}「ふたりで、幸せになりましょう」 |
// \{渚}「ふたりで、幸せになりましょう」 |
||
− | <7250> \{\m{B}} 『 |
+ | <7250> \{\m{B}} 『À, ờ...』 |
// \{\m{B}} "Y-yeah..." |
// \{\m{B}} "Y-yeah..." |
||
// \{\m{B}}「あ、ああ…」 |
// \{\m{B}}「あ、ああ…」 |
||
Line 2,421: | Line 2,421: | ||
// \{渚}「はいっ」 |
// \{渚}「はいっ」 |
||
− | <7253> \{Nagisa} 『Chúng con đã |
+ | <7253> \{Nagisa} 『Chúng con đã đăng ký kết hôn rồi.』 |
// \{Nagisa} "We've submitted it." |
// \{Nagisa} "We've submitted it." |
||
// \{渚}「提出してきました」 |
// \{渚}「提出してきました」 |
||
− | <7254> |
+ | <7254> Chúng tôi đến nhà Furukawa để báo cho ba mẹ em biết. |
// She reported to the Furukawa household. |
// She reported to the Furukawa household. |
||
// 古河家への報告。 |
// 古河家への報告。 |
||
− | <7255> \{\m{B}} 『Từ giờ |
+ | <7255> \{\m{B}} 『Từ giờ tôi sẽ gọi ông là ba vợ.』 |
// \{\m{B}} "I'll be calling you father-in-law from now on." |
// \{\m{B}} "I'll be calling you father-in-law from now on." |
||
// \{\m{B}}「これからはお義父さんと呼ばしてもらうからな」 |
// \{\m{B}}「これからはお義父さんと呼ばしてもらうからな」 |
||
− | <7256> Nghe vậy, |
+ | <7256> Nghe vậy, bố già tự ôm cơ thể ông ta bằng hai tay. |
// Putting it that way, Pops wrapped himself up with both his arms. |
// Putting it that way, Pops wrapped himself up with both his arms. |
||
// そう言うと、オッサンは両腕で自分の体を抱いた。 |
// そう言うと、オッサンは両腕で自分の体を抱いた。 |
||
− | <7257> \{Akio} 『 |
+ | <7257> \{Akio} 『Đừng có giỡn! Mi làm ta sởn hết cả gai ốc!』 |
// \{Akio} "That gave me the goosebumps just now! Don't do that, it's a jinx!" |
// \{Akio} "That gave me the goosebumps just now! Don't do that, it's a jinx!" |
||
// \{秋生}「いま、ぞくぞくって来たぞっ、やめてくれ、縁起でもねぇ!」 |
// \{秋生}「いま、ぞくぞくって来たぞっ、やめてくれ、縁起でもねぇ!」 |
||
− | <7258> |
+ | <7258> Phản ứng thái quá rồi. |
// He said something outrageous. |
// He said something outrageous. |
||
// とんでもない言われようだった。 |
// とんでもない言われようだった。 |
||
− | <7259> \{\m{B}} 『Nhưng giờ |
+ | <7259> \{\m{B}} 『Nhưng giờ ba là ba vợ của tôi rồi mà?』 |
// \{\m{B}} "But you're my father-in-law now, you know?" |
// \{\m{B}} "But you're my father-in-law now, you know?" |
||
// \{\m{B}}「だって、実際、義理の父なんだぜ?」 |
// \{\m{B}}「だって、実際、義理の父なんだぜ?」 |
||
− | <7260> \{Akio} 『Nếu chú mày |
+ | <7260> \{Akio} 『Nếu chú mày có gan đó, đổi lại ta sẽ gọi mi là con rể, sao hả?!』 |
// \{Akio} "If you're going to put it that way, I'm gonna call ya my son, m'kay?!" |
// \{Akio} "If you're going to put it that way, I'm gonna call ya my son, m'kay?!" |
||
// \{秋生}「おまえがそう言うんだったら、息子と呼ぶぞ、息子よっ」 |
// \{秋生}「おまえがそう言うんだったら、息子と呼ぶぞ、息子よっ」 |
||
Line 2,457: | Line 2,457: | ||
// こっちも、ぞくぞくっと来た。 |
// こっちも、ぞくぞくっと来た。 |
||
− | <7262> \{\m{B}} 『 |
+ | <7262> \{\m{B}} 『Rùừừừ! Thôi đi, ba vợ!』 |
// \{\m{B}} "Brrrr! Stop it, father-in-law!" |
// \{\m{B}} "Brrrr! Stop it, father-in-law!" |
||
// \{\m{B}}「さぶーっ、やめてくれ、お義父さん!」 |
// \{\m{B}}「さぶーっ、やめてくれ、お義父さん!」 |
||
− | <7263> \{Akio} 『 |
+ | <7263> \{Akio} 『Guaaa——!! Dừng lại đi, con rể!』 |
// \{Akio} "Guahhhh---!! Stop it, my son!" |
// \{Akio} "Guahhhh---!! Stop it, my son!" |
||
// \{秋生}「ぐあぁあああーーっ! やめてくれ、息子よぉ!」 |
// \{秋生}「ぐあぁあああーーっ! やめてくれ、息子よぉ!」 |
||
− | <7264> \{\m{B}} 『 |
+ | <7264> \{\m{B}} 『Guaaa——!! Đừng mà, ba vợ!』 |
// \{\m{B}} "Guahhhh---!! Stop it, father-in-law!" |
// \{\m{B}} "Guahhhh---!! Stop it, father-in-law!" |
||
// \{\m{B}}「ぐあああああぁーーっ! やめろ、お義父さん!」 |
// \{\m{B}}「ぐあああああぁーーっ! やめろ、お義父さん!」 |
||
− | <7265> \{Akio} 『 |
+ | <7265> \{Akio} 『Guaaaaa——!!』 |
// \{Akio} "Guahhhhh---!!" |
// \{Akio} "Guahhhhh---!!" |
||
// \{秋生}「ぐはあああああぁーーっ!」 |
// \{秋生}「ぐはあああああぁーーっ!」 |
||
− | <7266> \{\m{B}} 『 |
+ | <7266> \{\m{B}} 『Nooooo——!!』 |
// \{\m{B}} "Noooooo--!!" |
// \{\m{B}} "Noooooo--!!" |
||
// \{\m{B}}「のおおぉぉぉぉーーっ!」 |
// \{\m{B}}「のおおぉぉぉぉーーっ!」 |
||
− | <7267> Khi |
+ | <7267> Khi lấy lại ý thức thì cả hai chúng tôi đang quằn quại trên sàn. |
// When I came to, the two of us were rolling on the floor. |
// When I came to, the two of us were rolling on the floor. |
||
// 気づくと、ふたりで床を転げ回っていた。 |
// 気づくと、ふたりで床を転げ回っていた。 |
||
− | <7268> \{\m{B}} ( |
+ | <7268> \{\m{B}} (Bộ đôi đầu đất này hết thuốc chữa rồi...) |
// \{\m{B}} (We're a stupid pair...) |
// \{\m{B}} (We're a stupid pair...) |
||
// \{\m{B}}(アホなふたりだ…) |
// \{\m{B}}(アホなふたりだ…) |
||
− | <7269> \{Sanae} 『 |
+ | <7269> \{Sanae} 『Cho mẹ tham gia được không?』 |
// \{Sanae} "May I also join in?" |
// \{Sanae} "May I also join in?" |
||
// \{早苗}「わたしも入っていいですか?」 |
// \{早苗}「わたしも入っていいですか?」 |
||
− | <7270> \{\m{B}} 『 |
+ | <7270> \{\m{B}} 『Sanae-san không thấy rùng mình sao?』 |
// \{\m{B}} "It doesn't give you the chills, does it, Sanae-san?" |
// \{\m{B}} "It doesn't give you the chills, does it, Sanae-san?" |
||
// \{\m{B}}「早苗さんは、さぶくならないっしょ?」 |
// \{\m{B}}「早苗さんは、さぶくならないっしょ?」 |
||
− | <7271> \{Sanae} 『 |
+ | <7271> \{Sanae} 『Cứ gọi thử đi nào.』 |
// \{Sanae} "Please give it a try." |
// \{Sanae} "Please give it a try." |
||
// \{早苗}「呼んでみてください」 |
// \{早苗}「呼んでみてください」 |
||
Line 2,501: | Line 2,501: | ||
// \{\m{B}}「お義母さん」 |
// \{\m{B}}「お義母さん」 |
||
− | <7273> \{Sanae} 『 |
+ | <7273> \{Sanae} 『Ừ?』 |
// \{Sanae} "Yes?" |
// \{Sanae} "Yes?" |
||
// \{早苗}「はいっ」 |
// \{早苗}「はいっ」 |
||
− | <7274> |
+ | <7274> Không thấy gì khác lạ. |
// It was as usual. |
// It was as usual. |
||
// いつも通りだった。 |
// いつも通りだった。 |
||
− | <7275> |
+ | <7275> Tối hôm đó, chúng tôi mở một buổi tiếc nhỏ tại nhà Furukawa. |
// We had a pleasant celebration at the household. |
// We had a pleasant celebration at the household. |
||
// その日の晩は、古河家でささやかなお祝いをしてもらった。 |
// その日の晩は、古河家でささやかなお祝いをしてもらった。 |
||
− | <7276> Trên bàn |
+ | <7276> Trên bàn là sushi hạng nhất đặt giao tận nhà. Bố già là người duy cầm lon bia, vừa tu ừng ực vừa gắp lia lịa thức ăn. |
// On the table, we had first-class sushi. Pops had a beer can to go with it. |
// On the table, we had first-class sushi. Pops had a beer can to go with it. |
||
// テーブルには出前で取った寿司の特上。それをつまみにオッサンはひとりでビールの缶を空けていく。 |
// テーブルには出前で取った寿司の特上。それをつまみにオッサンはひとりでビールの缶を空けていく。 |
||
− | <7277> \{Akio} 『 |
+ | <7277> \{Akio} 『Thế, chừng nào làm lễ?』 |
// \{Akio} "So, when's the wedding?" |
// \{Akio} "So, when's the wedding?" |
||
// \{秋生}「で、式はいつ挙げるんだよ」 |
// \{秋生}「で、式はいつ挙げるんだよ」 |
||
− | <7278> \{\m{B}} 『Sau khi |
+ | <7278> \{\m{B}} 『Sau khi tôi tiết kiệm đủ tiền.』 |
// \{\m{B}} "After I save some money." |
// \{\m{B}} "After I save some money." |
||
// \{\m{B}}「金が貯まってから」 |
// \{\m{B}}「金が貯まってから」 |
||
− | <7279> \{Akio} 『 |
+ | <7279> \{Akio} 『Khặc! Sao con lại đi cưới một thằng khố rách áo ôm như nó vậy?!』 |
// \{Akio} "Kaah! Why'd you marry such a poor guy as him?!" |
// \{Akio} "Kaah! Why'd you marry such a poor guy as him?!" |
||
// \{秋生}「かぁっ、なんでこんな貧乏な奴と結婚しちまったんだよっ」 |
// \{秋生}「かぁっ、なんでこんな貧乏な奴と結婚しちまったんだよっ」 |
||
Line 2,533: | Line 2,533: | ||
// \{渚}「好きだからです」 |
// \{渚}「好きだからです」 |
||
− | <7281> \{Akio} 『Đừng có trả lời |
+ | <7281> \{Akio} 『Đừng có trả lời thẳng tưng thế. Con làm ba buồn đấy.』 |
// \{Akio} "Don't answer honestly! You'll make your father sad!" |
// \{Akio} "Don't answer honestly! You'll make your father sad!" |
||
// \{秋生}「正直に答えるなっ、父さん悲しくなるだろっ」 |
// \{秋生}「正直に答えるなっ、父さん悲しくなるだろっ」 |
||
Line 2,541: | Line 2,541: | ||
// \{早苗}「秋生さんも人のこと言えませんよ」 |
// \{早苗}「秋生さんも人のこと言えませんよ」 |
||
− | <7283> \{Akio} 『Hả? |
+ | <7283> \{Akio} 『Hả? Sao em nói thế...?』 |
// \{Akio} "Huh? About what...?" |
// \{Akio} "Huh? About what...?" |
||
// \{秋生}「あん? なにがだよ…」 |
// \{秋生}「あん? なにがだよ…」 |
||
− | <7284> \{Sanae} 『 |
+ | <7284> \{Sanae} 『Lúc chúng mình cưới, anh cũng đâu có tiền.』 |
// \{Sanae} "You don't have any money at all either." |
// \{Sanae} "You don't have any money at all either." |
||
// \{早苗}「秋生さんも、ぜんぜんお金なかったですよ」 |
// \{早苗}「秋生さんも、ぜんぜんお金なかったですよ」 |
||
− | <7285> \{Akio} 『 |
+ | <7285> \{Akio} 『Hự...』 |
// \{Akio} "Uu..." |
// \{Akio} "Uu..." |
||
// \{秋生}「う…」 |
// \{秋生}「う…」 |
||
− | <7286> \{Sanae} 『 |
+ | <7286> \{Sanae} 『Chúng ta phải đi vay tiền để mua căn nhà này, rồi vật lộn kiếm từng đồng mỗi ngày để trả nợ.』 |
// \{Sanae} "He's got debts, and bought this house, and has been struggling to make ends meet." |
// \{Sanae} "He's got debts, and bought this house, and has been struggling to make ends meet." |
||
// \{早苗}「借金して、この家を買って、お金を返すのに毎日必死でした」 |
// \{早苗}「借金して、この家を買って、お金を返すのに毎日必死でした」 |
||
− | <7287> \{Sanae} 『 |
+ | <7287> \{Sanae} 『Đến tận hai năm sau mới làm lễ cưới được.』 |
// \{Sanae} "Even so, we had our wedding two years after." |
// \{Sanae} "Even so, we had our wedding two years after." |
||
// \{早苗}「結婚式も2年も後のことでした」 |
// \{早苗}「結婚式も2年も後のことでした」 |
||
− | <7288> \{Akio} 『Vậy |
+ | <7288> \{Akio} 『Vậy hả...』 |
// \{Akio} "Was that it...?" |
// \{Akio} "Was that it...?" |
||
// \{秋生}「そうだったっけか…」 |
// \{秋生}「そうだったっけか…」 |
||
Line 2,569: | Line 2,569: | ||
// \{早苗}「でも、わたしは幸せでしたよ」 |
// \{早苗}「でも、わたしは幸せでしたよ」 |
||
− | <7290> \{Sanae} 『 |
+ | <7290> \{Sanae} 『Bởi vì em luôn ở bên anh, Akio-san.』 |
// \{Sanae} "As long as I'm with you, Akio-san." |
// \{Sanae} "As long as I'm with you, Akio-san." |
||
// \{早苗}「秋生さんといつも一緒にいられましたから」 |
// \{早苗}「秋生さんといつも一緒にいられましたから」 |
||
Line 2,577: | Line 2,577: | ||
// \{秋生}「さ、早苗…」 |
// \{秋生}「さ、早苗…」 |
||
− | <7292> \{Akio} 『 |
+ | <7292> \{Akio} 『Lũ nhóc chúng bây tránh mặt đi!』 |
// \{Akio} "Hey, you guys are in the way!" |
// \{Akio} "Hey, you guys are in the way!" |
||
// \{秋生}「てめぇら、邪魔だ」 |
// \{秋生}「てめぇら、邪魔だ」 |
||
− | <7293> \{\m{B}} 『 |
+ | <7293> \{\m{B}} 『Chứ không phải bữa tiệc này dành cho bọn tôi à...?』 |
// \{\m{B}} "This isn't our celebration...?" |
// \{\m{B}} "This isn't our celebration...?" |
||
// \{\m{B}}「俺たちのお祝いじゃなかったのかよ…」 |
// \{\m{B}}「俺たちのお祝いじゃなかったのかよ…」 |
||
− | <7294> \{Sanae} 『 |
+ | <7294> \{Sanae} 『Ý mẹ là, được ở bên người con yêu là điều quan trọng nhất.』 |
// \{Sanae} "In other words, what I meant to say was, being with the person you love is the most important thing." |
// \{Sanae} "In other words, what I meant to say was, being with the person you love is the most important thing." |
||
// \{早苗}「つまり、わたしが言いたかったのは、好きな人と一緒にいるのが一番、ということです」 |
// \{早苗}「つまり、わたしが言いたかったのは、好きな人と一緒にいるのが一番、ということです」 |
||
− | <7295> \{Nagisa} 『 |
+ | <7295> \{Nagisa} 『Dạ. Người con yêu là\ \ |
<7296> -kun.』 |
<7296> -kun.』 |
||
Line 2,595: | Line 2,595: | ||
// \{渚}「はい。なら、\m{B}くんです」 |
// \{渚}「はい。なら、\m{B}くんです」 |
||
− | <7297> \{Akio} 『Khỉ thật... ta |
+ | <7297> \{Akio} 『Khỉ thật... ta ngứa ngáy tay chân quá...』 |
// \{Akio} "Damn it... I'm feeling a bit agitated..." |
// \{Akio} "Damn it... I'm feeling a bit agitated..." |
||
// \{秋生}「くそぅ…なんだか、ムカツクんだよな…」 |
// \{秋生}「くそぅ…なんだか、ムカツクんだよな…」 |
||
− | <7298> \{Akio} 『Sao con gái |
+ | <7298> \{Akio} 『Sao con gái cưng của ta lại yêu một thằng như thế?』 |
// \{Akio} "Why did our daughter fall in love with a guy like this?" |
// \{Akio} "Why did our daughter fall in love with a guy like this?" |
||
// \{秋生}「どうして、こんな奴をウチの娘は好きになったんだ?」 |
// \{秋生}「どうして、こんな奴をウチの娘は好きになったんだ?」 |
||
− | <7299> |
+ | <7299> Đây là tiệc mừng thật à... |
// Is he really celebrating...? |
// Is he really celebrating...? |
||
// 本当に祝ってくれてるのだろうか…。 |
// 本当に祝ってくれてるのだろうか…。 |
||
− | <7300> \{Sanae} 『Akio-san, hôm nay là ngày |
+ | <7300> \{Sanae} 『Akio-san, hôm nay là ngày vui mà!』 |
// \{Sanae} "Akio-san, today's a congratulatory day!" |
// \{Sanae} "Akio-san, today's a congratulatory day!" |
||
// \{早苗}「秋生さん、今日はおめでたい日ですよっ」 |
// \{早苗}「秋生さん、今日はおめでたい日ですよっ」 |
||
− | <7301> \{Akio} 『 |
+ | <7301> \{Akio} 『Hở? À, ờ... chắc vậy...』 |
// \{Akio} "Meh? Yeah, well... I guess..." |
// \{Akio} "Meh? Yeah, well... I guess..." |
||
// \{秋生}「んあ? ああ、そうか…そうだったな…」 |
// \{秋生}「んあ? ああ、そうか…そうだったな…」 |
||
− | <7302> \{Akio} 『 |
+ | <7302> \{Akio} 『Nào thì, cạn ly——!』 |
// \{Akio} "Then, cheers---!" |
// \{Akio} "Then, cheers---!" |
||
// \{秋生}「じゃ、かんぱーーーいっ!」 |
// \{秋生}「じゃ、かんぱーーーいっ!」 |
||
− | <7303> \{Akio} 『Được, hay là chơi trò |
+ | <7303> \{Akio} 『Được, hay là chơi trò Vương lệnh đi?』 |
// \{Akio} "Okay, how about we play the King Game?" |
// \{Akio} "Okay, how about we play the King Game?" |
||
// \{秋生}「よし、王様ゲームでもするかっ」 |
// \{秋生}「よし、王様ゲームでもするかっ」 |
||
− | <7304> |
+ | <7304> Dẹp. |
// No we \bwon't\u. |
// No we \bwon't\u. |
||
// しません。 |
// しません。 |
||
− | <7305> Khi chúng tôi về đến căn hộ thì đã khuya. |
+ | <7305> Khi chúng tôi về đến căn hộ của mình thì đã khuya. |
// It was late at night when we returned to the apartment. |
// It was late at night when we returned to the apartment. |
||
// アパートに帰りついたのは深夜だった。 |
// アパートに帰りついたのは深夜だった。 |
||
− | <7306> \{\m{B}} 『Về |
+ | <7306> \{\m{B}} 『Về nhà rồi.』 |
// \{\m{B}} "Guess we're back." |
// \{\m{B}} "Guess we're back." |
||
// \{\m{B}}「ただいま」 |
// \{\m{B}}「ただいま」 |
||
Line 2,643: | Line 2,643: | ||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
− | <7309> |
+ | <7309> Căn phòng vẫn vậy, nhưng hôm nay cảm quan về nó đã có chút khác biệt. |
// Not one thing had changed in the room, but since today it feels like it's changed. |
// Not one thing had changed in the room, but since today it feels like it's changed. |
||
// 何一つ変わらない部屋だったけど、今日からは違う気がした。 |
// 何一つ変わらない部屋だったけど、今日からは違う気がした。 |
||
− | <7310> Nagisa cũng |
+ | <7310> Nagisa hẳn cũng nghĩ giống tôi. Em lưỡng lự trước thềm, không bước vào trong. |
// Nagisa was pretty worked up; I wonder if she was thinking the same thing? |
// Nagisa was pretty worked up; I wonder if she was thinking the same thing? |
||
// 渚も同じことを思っているのだろうか、なかなか上がろうとしない。 |
// 渚も同じことを思っているのだろうか、なかなか上がろうとしない。 |
||
Line 2,655: | Line 2,655: | ||
// \{\m{B}}「どうした」 |
// \{\m{B}}「どうした」 |
||
− | <7312> \{Nagisa} 『Từ hôm nay, |
+ | <7312> \{Nagisa} 『Từ hôm nay, đánh dấu một khởi đầu mới của hai chúng ta.』 |
// \{Nagisa} "Starting from today, we'll again have a new start." |
// \{Nagisa} "Starting from today, we'll again have a new start." |
||
// \{渚}「今日からまた、新しいスタートです」 |
// \{渚}「今日からまた、新しいスタートです」 |
||
− | <7313> \{\m{B}} 『 |
+ | <7313> \{\m{B}} 『Đúng thế.』 |
// \{\m{B}} "I guess." |
// \{\m{B}} "I guess." |
||
// \{\m{B}}「そうだな」 |
// \{\m{B}}「そうだな」 |
||
− | <7314> \{Nagisa} 『 |
+ | <7314> \{Nagisa} 『Em còn nhiều khuyết điểm lắm, xin anh rộng lượng bỏ qua.』 |
// \{Nagisa} "I may be incompetent, but let's do our best." |
// \{Nagisa} "I may be incompetent, but let's do our best." |
||
// \{渚}「ふつつか者ですが、よろしくお願いします」 |
// \{渚}「ふつつか者ですが、よろしくお願いします」 |
||
Line 2,671: | Line 2,671: | ||
// \{\m{B}}「こちらこそ」 |
// \{\m{B}}「こちらこそ」 |
||
− | <7316> Hai |
+ | <7316> Hai chúng tôi cúi đầu với nhau trước cửa nhà, y như hai kẻ lập dị. |
// For the two of us to bow our heads down to the floor was weird. |
// For the two of us to bow our heads down to the floor was weird. |
||
// 土間で頭を下げ合うふたりがおかしい。 |
// 土間で頭を下げ合うふたりがおかしい。 |
||
− | <7317> \{\m{B}} 『 |
+ | <7317> \{\m{B}} 『Thôi, vào trong đi.』 |
// \{\m{B}} "Okay, you can get up." |
// \{\m{B}} "Okay, you can get up." |
||
// \{\m{B}}「さ、上がろう」 |
// \{\m{B}}「さ、上がろう」 |
||
Line 2,687: | Line 2,687: | ||
// ふたりだけの場所。 |
// ふたりだけの場所。 |
||
− | <7320> |
+ | <7320> Mái ấm của chúng tôi. |
// Our home. |
// Our home. |
||
// 俺たちの家に。 |
// 俺たちの家に。 |
||
− | <7321> |
+ | <7321> Sau khi bước ra khỏi phòng tắm, Nagisa trải futon ra, chuẩn bị đi ngủ. |
// Nagisa came out of the bath, and was spreading out the futon to prepare to sleep. |
// Nagisa came out of the bath, and was spreading out the futon to prepare to sleep. |
||
// 風呂上がりの渚が、布団を敷いて就寝準備をしている。 |
// 風呂上がりの渚が、布団を敷いて就寝準備をしている。 |
||
− | <7322> Nhìn |
+ | <7322> Nhìn em từ phía sau, tôi chìm đắm trong những suy tưởng vẩn vơ. |
// Watching her from behind, I was thinking about things, dozing off. |
// Watching her from behind, I was thinking about things, dozing off. |
||
// その後ろ姿を見ながら俺はぼぅーっと考え事をしていた。 |
// その後ろ姿を見ながら俺はぼぅーっと考え事をしていた。 |
||
− | <7323> Tôi |
+ | <7323> Tôi nghĩ về những việc hai đứa cần làm từ nay trở đi. |
// What I should do, and a lot of other stuff. |
// What I should do, and a lot of other stuff. |
||
// これからやるべきことや、いろいろなこと。 |
// これからやるべきことや、いろいろなこと。 |
||
− | <7324> \{\m{B}} ( |
+ | <7324> \{\m{B}} (À phải...) |
// \{\m{B}} (Oh yeah...) |
// \{\m{B}} (Oh yeah...) |
||
// \{\m{B}}(そういや…) |
// \{\m{B}}(そういや…) |
||
− | <7325> \{\m{B}} (Đêm nay là đêm |
+ | <7325> \{\m{B}} (Đêm nay là đêm tân hôn, đúng không nhỉ...?) |
// \{\m{B}} (Today's the first night we've been newly wed, right...?) |
// \{\m{B}} (Today's the first night we've been newly wed, right...?) |
||
// \{\m{B}}(今日って新婚初夜じゃん…) |
// \{\m{B}}(今日って新婚初夜じゃん…) |
||
− | <7326> |
+ | <7326> Trước cái thực tế đó, một ý nghĩ chợt lóe lên trong tôi. |
// That suddenly came to mind. |
// That suddenly came to mind. |
||
// いきなりそんなことに思い当たる。 |
// いきなりそんなことに思い当たる。 |
||
− | <7327> |
+ | <7327> Bờ mông của Nagisa đang đung đưa trước mắt tôi. |
// And Nagisa's bottom waved in front of me. |
// And Nagisa's bottom waved in front of me. |
||
// そして、目の前には渚の揺れる尻。 |
// そして、目の前には渚の揺れる尻。 |
||
Line 2,723: | Line 2,723: | ||
// \{\m{B}}(これからやるべきこと…) |
// \{\m{B}}(これからやるべきこと…) |
||
− | <7329> |
+ | <7329> Hạ bộ của tôi đột nhiên nhói lên. |
// The lower part of my body ached in a hurry. |
// The lower part of my body ached in a hurry. |
||
// 急に下半身が疼きだす。 |
// 急に下半身が疼きだす。 |
||
− | <7330> \{\m{B}} 『 |
+ | <7330> \{\m{B}} 『Guaa——!』 |
// \{\m{B}} "Guahh--!" |
// \{\m{B}} "Guahh--!" |
||
// \{\m{B}}「ぐあーっ!」 |
// \{\m{B}}「ぐあーっ!」 |
||
Line 2,735: | Line 2,735: | ||
// 俺は床を転げ回った。 |
// 俺は床を転げ回った。 |
||
− | <7332> \{\m{B}} ( |
+ | <7332> \{\m{B}} (Trong một ngày vui đáng ăn mừng thế này, sao mình lại nghĩ đến những thứ bậy bạ đó chứ?!) |
// \{\m{B}} (How could I be thinking about something so perverted on a joyous day like this?!) |
// \{\m{B}} (How could I be thinking about something so perverted on a joyous day like this?!) |
||
// \{\m{B}}(こんなめでたく喜ばしい日に、なんつーエッチなことを考えてんだ、俺はぁっ!) |
// \{\m{B}}(こんなめでたく喜ばしい日に、なんつーエッチなことを考えてんだ、俺はぁっ!) |
||
− | <7333> \{\m{B}} ( |
+ | <7333> \{\m{B}} (Ấy không, như thế là bình thường mà...) |
// \{\m{B}} (But, well, that might also be normal...) |
// \{\m{B}} (But, well, that might also be normal...) |
||
// \{\m{B}}(いや、でも、それが普通なのかもっ…) |
// \{\m{B}}(いや、でも、それが普通なのかもっ…) |
||
Line 2,749: | Line 2,749: | ||
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん?」 |
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん?」 |
||
− | <7336> Nagisa |
+ | <7336> Nagisa quỳ gối, xoay về hướng tôi. |
// Nagisa scrubbed her knees and came closer. |
// Nagisa scrubbed her knees and came closer. |
||
// 渚が膝を擦らせて寄ってくる。 |
// 渚が膝を擦らせて寄ってくる。 |
||
− | <7337> \{\m{B}} 『 |
+ | <7337> \{\m{B}} 『À, à không... anh đang nghĩ về công việc ngày mai ấy mà.』 |
// \{\m{B}} "W-well... I was thinking about work tomorrow and stuff." |
// \{\m{B}} "W-well... I was thinking about work tomorrow and stuff." |
||
// \{\m{B}}「い、いや…明日から仕事だなぁって思って」 |
// \{\m{B}}「い、いや…明日から仕事だなぁって思って」 |
||
− | <7338> \{Nagisa} 『 |
+ | <7338> \{Nagisa} 『Anh ghét nó đến mức thét lên à?』 |
// \{Nagisa} "So much that it made you scream?" |
// \{Nagisa} "So much that it made you scream?" |
||
// \{渚}「悲鳴あげるほど嫌なんですか?」 |
// \{渚}「悲鳴あげるほど嫌なんですか?」 |
||
− | <7339> \{\m{B}} 『À, không tới mức đó đâu... |
+ | <7339> \{\m{B}} 『À, không tới mức đó đâu... tại anh làm lố thôi...』 |
// \{\m{B}} "Well, not that much... just over..." |
// \{\m{B}} "Well, not that much... just over..." |
||
// \{\m{B}}「いや、それほどでもない…オーバーだったな…」 |
// \{\m{B}}「いや、それほどでもない…オーバーだったな…」 |
||
− | <7340> \{Nagisa} 『Cố lên. Anh là |
+ | <7340> \{Nagisa} 『Cố lên. Anh là trụ cột của căn nhà này mà, \m{B}-kun.』 |
// \{Nagisa} "Work hard. You're the man of the house, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Work hard. You're the man of the house, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「がんばってください。\m{B}くん、一家の大黒柱です」 |
// \{渚}「がんばってください。\m{B}くん、一家の大黒柱です」 |
||
− | <7341> \{\m{B}} 『 |
+ | <7341> \{\m{B}} 『À, ờ...』 |
// \{\m{B}} "Y-yeah..." |
// \{\m{B}} "Y-yeah..." |
||
// \{\m{B}}「あ、ああ…」 |
// \{\m{B}}「あ、ああ…」 |
||
− | <7342> \{\m{B}} (Nhưng mà đã bao lâu từ khi |
+ | <7342> \{\m{B}} (Nhưng mà, đã bao lâu từ khi hai đứa hẹn hò rồi nhỉ...?) |
// \{\m{B}} (But how long has it been since we went out...?) |
// \{\m{B}} (But how long has it been since we went out...?) |
||
// \{\m{B}}(でも、俺たち付き合ってからどれだけ経ってるんだよ…) |
// \{\m{B}}(でも、俺たち付き合ってからどれだけ経ってるんだよ…) |
||
− | <7343> \{\m{B}} ( |
+ | <7343> \{\m{B}} (Khoan, chẳng phải bây giờ đã là phu thê rồi sao?!) |
// \{\m{B}} (Actually, we're a married couple now, aren't we?!) |
// \{\m{B}} (Actually, we're a married couple now, aren't we?!) |
||
// \{\m{B}}(つーか、俺たち、夫婦じゃんかよっ) |
// \{\m{B}}(つーか、俺たち、夫婦じゃんかよっ) |
||
− | <7344> \{\m{B}} (Thời gian |
+ | <7344> \{\m{B}} (Thời gian có còn nghĩa lý gì nữa đâu...) |
// \{\m{B}} (Time has nothing to do with it...) |
// \{\m{B}} (Time has nothing to do with it...) |
||
// \{\m{B}}(時間なんて問題ないぞ…) |
// \{\m{B}}(時間なんて問題ないぞ…) |
||
− | <7345> \{\m{B}} ( |
+ | <7345> \{\m{B}} (Đây đâu phải trò chơi nhà chòi...) |
// \{\m{B}} (We're not playing house...) |
// \{\m{B}} (We're not playing house...) |
||
// \{\m{B}}(ままごとじゃねぇんだから…) |
// \{\m{B}}(ままごとじゃねぇんだから…) |
||
− | <7346> \{\m{B}} ( |
+ | <7346> \{\m{B}} (Từ giờ, cứ hễ thích là làm thôi mà...) |
// \{\m{B}} (Anytime we want to, I guess we could...) |
// \{\m{B}} (Anytime we want to, I guess we could...) |
||
// \{\m{B}}(これからは、そうしたいときにしてもいいんじゃないのか…) |
// \{\m{B}}(これからは、そうしたいときにしてもいいんじゃないのか…) |
||
− | <7347> \{\m{B}} (Aa, |
+ | <7347> \{\m{B}} (Aa, có điều, em ấy... hơi chậm tiêu trong chuyện này... Ngộ nhỡ khiến em mất tâm trạng thì sao...?) |
// \{\m{B}} (Ahh, but, she's... a bit slow on this... and if it becomes a disappointment, then what...?) |
// \{\m{B}} (Ahh, but, she's... a bit slow on this... and if it becomes a disappointment, then what...?) |
||
// \{\m{B}}(ああ、でも、こいつ…そういうこと奥手だし…失望されたらどうしよう…) |
// \{\m{B}}(ああ、でも、こいつ…そういうこと奥手だし…失望されたらどうしよう…) |
||
− | <7348> \{\m{B}} (Mà hồi trước |
+ | <7348> \{\m{B}} (Mà hồi trước, em ấy có nói là không ghét làm chuyện đó...) |
// \{\m{B}} (Well, she said before that she didn't hate something like this...) |
// \{\m{B}} (Well, she said before that she didn't hate something like this...) |
||
// \{\m{B}}(いや、前にそういうことは嫌いじゃないって言ってたじゃん…) |
// \{\m{B}}(いや、前にそういうことは嫌いじゃないって言ってたじゃん…) |
||
− | <7349> \{\m{B}} ( |
+ | <7349> \{\m{B}} (Vấn đề là em có thực sự hiểu 「chuyện đó」 là chuyện gì không chứ...?) |
// \{\m{B}} (But, does she \breally\u understand what that is...?) |
// \{\m{B}} (But, does she \breally\u understand what that is...?) |
||
// \{\m{B}}(でも、そういうことって、ちゃんとこいつ、理解してんのか…?) |
// \{\m{B}}(でも、そういうことって、ちゃんとこいつ、理解してんのか…?) |
||
− | <7350> \{\m{B}} ( |
+ | <7350> \{\m{B}} (Lỡ em phát hoảng lên khi làm thật thì sao...?) |
// \{\m{B}} (When she gets pulled into it without knowing, what'll happen...?) |
// \{\m{B}} (When she gets pulled into it without knowing, what'll happen...?) |
||
// \{\m{B}}(してなくて、そん時になって引かれたらどうしよう…) |
// \{\m{B}}(してなくて、そん時になって引かれたらどうしよう…) |
||
− | <7351> \{\m{B}} ( |
+ | <7351> \{\m{B}} (Lỡ em lăn đùng ra xỉu khi thấy thằng nhỏ của mình thì sao...?) |
// \{\m{B}} (Would I just stare in shock at her with her panties exposed like that...?) |
// \{\m{B}} (Would I just stare in shock at her with her panties exposed like that...?) |
||
// \{\m{B}}(俺はあそこを晒したまま、がーーん、とうなだれるのだろうか…) |
// \{\m{B}}(俺はあそこを晒したまま、がーーん、とうなだれるのだろうか…) |
||
− | <7352> \{\m{B}} ( |
+ | <7352> \{\m{B}} (Khéo lại thành ác mộng ám ảnh em cả đời mất...) |
// \{\m{B}} (This doesn't bode very well at all...) |
// \{\m{B}} (This doesn't bode very well at all...) |
||
// \{\m{B}}(そんなの嫌すぎる…) |
// \{\m{B}}(そんなの嫌すぎる…) |
||
− | <7353> \{Nagisa} 『Em cũng phải cố gắng |
+ | <7353> \{Nagisa} 『Em cũng phải cố gắng tìm việc thôi.』 |
// \{Nagisa} "I also have to work hard and find a job soon." |
// \{Nagisa} "I also have to work hard and find a job soon." |
||
// \{渚}「わたしも早くお仕事探して、がんばりますから」 |
// \{渚}「わたしも早くお仕事探して、がんばりますから」 |
||
Line 2,825: | Line 2,825: | ||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
− | <7355> \{\m{B}} 『 |
+ | <7355> \{\m{B}} 『Ớ...?』 |
// \{\m{B}} "Eh...?" |
// \{\m{B}} "Eh...?" |
||
// \{\m{B}}「え…?」 |
// \{\m{B}}「え…?」 |
||
− | <7356> Chỉ với |
+ | <7356> Chỉ với vài từ, Nagisa dập tắt mọi mộng tưởng của tôi. |
// With one word, Nagisa ripped my thoughts to shreds. |
// With one word, Nagisa ripped my thoughts to shreds. |
||
// 渚の一言で、俺の思考が寸断されていた。 |
// 渚の一言で、俺の思考が寸断されていた。 |
||
− | <7357> \{Nagisa} 『Công việc. Em không thể |
+ | <7357> \{Nagisa} 『Công việc ấy. Em không thể ngồi chơi cả ngày thế này được.』 |
// \{Nagisa} "A job. I can't be loafing around at all." |
// \{Nagisa} "A job. I can't be loafing around at all." |
||
// \{渚}「お仕事です。わたしひとり、遊んでるわけにもいかないです」 |
// \{渚}「お仕事です。わたしひとり、遊んでるわけにもいかないです」 |
||
− | <7358> \{\m{B}} 『À em cứ ở nhà cũng không sao đâu.』 |
+ | <7358> \{\m{B}} 『À, em cứ ở nhà cũng không sao đâu.』 |
// \{\m{B}} "Well, it's fine if you stay at the house." |
// \{\m{B}} "Well, it's fine if you stay at the house." |
||
// \{\m{B}}「いや、いいんだよ。家に居てくれれば」 |
// \{\m{B}}「いや、いいんだよ。家に居てくれれば」 |
||
− | <7359> \{Nagisa} 『Nhưng... như vậy |
+ | <7359> \{Nagisa} 『Nhưng... như vậy\ \ |
− | <7360> -kun.』 |
+ | <7360> -kun là người duy nhất phấn đấu.』 |
// \{Nagisa} "But... that would mean you'd be working alone, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "But... that would mean you'd be working alone, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「それは…\m{B}くん、ひとりでがんばってることになります」 |
// \{渚}「それは…\m{B}くん、ひとりでがんばってることになります」 |
||
− | <7361> \{Nagisa} 『Em cũng muốn cố gắng.』 |
+ | <7361> \{Nagisa} 『Em cũng muốn cố gắng nữa.』 |
// \{Nagisa} "I also want to work hard." |
// \{Nagisa} "I also want to work hard." |
||
// \{渚}「わたしもがんばりたいです」 |
// \{渚}「わたしもがんばりたいです」 |
||
Line 2,863: | Line 2,863: | ||
// \{渚}「お洗濯もして、掃除もします」 |
// \{渚}「お洗濯もして、掃除もします」 |
||
− | <7365> \{\m{B}} 『À, dĩ nhiên là anh sẽ giúp nhưng...』 |
+ | <7365> \{\m{B}} 『À, dĩ nhiên là anh sẽ giúp em một tay nữa, nhưng...』 |
// \{\m{B}} "Well, of course I'll help but..." |
// \{\m{B}} "Well, of course I'll help but..." |
||
// \{\m{B}}「いや、もちろん俺も手伝うけどさ…」 |
// \{\m{B}}「いや、もちろん俺も手伝うけどさ…」 |
||
− | <7366> \{\m{B}} 『 |
+ | <7366> \{\m{B}} 『Ừmm...』 |
// \{\m{B}} "Umm..." |
// \{\m{B}} "Umm..." |
||
// \{\m{B}}「えっと…」 |
// \{\m{B}}「えっと…」 |
||
− | <7367> \{\m{B}} ( |
+ | <7367> \{\m{B}} (Gần như không có cách nào đảo ngược quyết định của em ấy...) |
// \{\m{B}} (She isn't really flexible...) |
// \{\m{B}} (She isn't really flexible...) |
||
// \{\m{B}}(こいつは融通が利かないからな…) |
// \{\m{B}}(こいつは融通が利かないからな…) |
||
Line 2,879: | Line 2,879: | ||
// \{\m{B}}(なんて言っていいものか…) |
// \{\m{B}}(なんて言っていいものか…) |
||
− | <7369> \{\m{B}} 『Nhưng mà... em |
+ | <7369> \{\m{B}} 『Nhưng mà... em nên nghỉ ngơi thêm đã. Em vẫn chưa khỏe hẳn, đúng không?』 |
// \{\m{B}} "But you know... you should get some rest for a while. You still haven't gotten better, have you?" |
// \{\m{B}} "But you know... you should get some rest for a while. You still haven't gotten better, have you?" |
||
// \{\m{B}}「でもさ…しばらくは休んでおけよ。調子だって、戻ってはないだろ?」 |
// \{\m{B}}「でもさ…しばらくは休んでおけよ。調子だって、戻ってはないだろ?」 |
||
Line 2,887: | Line 2,887: | ||
// \{渚}「いえ、今は元気です」 |
// \{渚}「いえ、今は元気です」 |
||
− | <7371> \{\m{B}} 『Giờ thì có lẽ vậy... nhưng đến lúc nào đó em sẽ lại |
+ | <7371> \{\m{B}} 『Giờ thì có lẽ vậy... nhưng đến lúc nào đó em sẽ lại mắc bệnh...』 |
// \{\m{B}} "That might be true now... but at some point you'll get worse again..." |
// \{\m{B}} "That might be true now... but at some point you'll get worse again..." |
||
// \{\m{B}}「今はそうでもさ…いつ、また調子崩すか…」 |
// \{\m{B}}「今はそうでもさ…いつ、また調子崩すか…」 |
||
− | <7372> Sau khi nói xong câu đó, tôi tự |
+ | <7372> Sau khi nói xong câu đó, tôi tự nguyền rủa bản thân. |
// After saying that, I damned myself. |
// After saying that, I damned myself. |
||
// 言ってから、俺はしまったと思った。 |
// 言ってから、俺はしまったと思った。 |
||
− | <7373> \{Nagisa} 『 |
+ | <7373> \{Nagisa} 『Ưm, em...』 |
// \{Nagisa} "Umm, I..." |
// \{Nagisa} "Umm, I..." |
||
// \{渚}「あの、わたしは…」 |
// \{渚}「あの、わたしは…」 |
||
− | <7374> \{Nagisa} 『 |
+ | <7374> \{Nagisa} 『... không muốn vì cơ thể yếu đuối mà trở thành một người yếu đuối.』 |
// \{Nagisa} "Don't want to always be weak just because my body is weak." |
// \{Nagisa} "Don't want to always be weak just because my body is weak." |
||
// \{渚}「自分の体が弱いからって、いつでも弱い自分でいたくないです」 |
// \{渚}「自分の体が弱いからって、いつでも弱い自分でいたくないです」 |
||
− | <7375> \{Nagisa} 『Em không muốn |
+ | <7375> \{Nagisa} 『Em không muốn sống trong sợ hãi rằng một ngày nào đó mình sẽ trở bệnh.』 |
// \{Nagisa} "I don't want to become frightened thinking about when I'll get worse." |
// \{Nagisa} "I don't want to become frightened thinking about when I'll get worse." |
||
// \{渚}「いつ調子が悪くなるか、その時のことを考えて怯えていたくはないです」 |
// \{渚}「いつ調子が悪くなるか、その時のことを考えて怯えていたくはないです」 |
||
− | <7376> \{\m{B}} 『Ừ, xin lỗi... |
+ | <7376> \{\m{B}} 『Ừ, anh xin lỗi... em nói đúng...』 |
// \{\m{B}} "Yeah, sorry... I guess..." |
// \{\m{B}} "Yeah, sorry... I guess..." |
||
// \{\m{B}}「ああ、悪い…そうだったな…」 |
// \{\m{B}}「ああ、悪い…そうだったな…」 |
||
− | <7377> |
+ | <7377> Lời của tôi chẳng khác nào đối xử với Nagisa như một người yếu đuối, nên tôi xin lỗi em. |
// What I said was treating Nagisa as if she were weak. That's why I apologized. |
// What I said was treating Nagisa as if she were weak. That's why I apologized. |
||
// 俺の言ったことは、渚を弱い者扱いしたも同然だった。だからそう詫びた。 |
// 俺の言ったことは、渚を弱い者扱いしたも同然だった。だからそう詫びた。 |
||
− | <7378> \{Nagisa} 『Không, không sao. |
+ | <7378> \{Nagisa} 『Không, không sao mà. Em mới là người nên xin lỗi vì đã gay gắt với anh...』 |
// \{Nagisa} "No, it's okay. I might have said something to hurt you..." |
// \{Nagisa} "No, it's okay. I might have said something to hurt you..." |
||
// \{渚}「いえ、すみません。わたしのほうこそ、きつく言ってしまって…」 |
// \{渚}「いえ、すみません。わたしのほうこそ、きつく言ってしまって…」 |
||
− | <7379> \{\m{B}} 『Không |
+ | <7379> \{\m{B}} 『Không...』 |
// \{\m{B}} "It's okay..." |
// \{\m{B}} "It's okay..." |
||
// \{\m{B}}「いや…」 |
// \{\m{B}}「いや…」 |
||
Line 2,925: | Line 2,925: | ||
<7380> \{Nagisa} 『 |
<7380> \{Nagisa} 『 |
||
− | <7381> -kun |
+ | <7381> -kun.』 |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
// \{渚}「\m{B}くん」 |
// \{渚}「\m{B}くん」 |
||
Line 2,941: | Line 2,941: | ||
// \{\m{B}}「でもな、決める時は俺に相談しろよ」 |
// \{\m{B}}「でもな、決める時は俺に相談しろよ」 |
||
− | <7385> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ |
+ | <7385> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ làm thế.』 |
// \{Nagisa} "Yes, I will be." |
// \{Nagisa} "Yes, I will be." |
||
// \{渚}「はい、そうさせてもらいます」 |
// \{渚}「はい、そうさせてもらいます」 |
||
Line 2,949: | Line 2,949: | ||
// \{\m{B}}「ふぅ…」 |
// \{\m{B}}「ふぅ…」 |
||
− | <7387> Tôi |
+ | <7387> Tôi đổ vật xuống tấm futon Nagisa vừa trải ra. |
// I rolled over the futon that Nagisa laid out. |
// I rolled over the futon that Nagisa laid out. |
||
// 俺は渚が敷いた布団の上に転がった。 |
// 俺は渚が敷いた布団の上に転がった。 |
||
Line 2,955: | Line 2,955: | ||
<7388> \{Nagisa} 『 |
<7388> \{Nagisa} 『 |
||
− | <7389> -kun |
+ | <7389> -kun.』 |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
// \{渚}「\m{B}くん」 |
// \{渚}「\m{B}くん」 |
||
− | <7390> \{\m{B}} 『 |
+ | <7390> \{\m{B}} 『Hửm?』 |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「あん?」 |
// \{\m{B}}「あん?」 |
||
Line 2,971: | Line 2,971: | ||
// \{\m{B}}「いや、ぜんぜん」 |
// \{\m{B}}「いや、ぜんぜん」 |
||
− | <7393> \{\m{B}} 『Anh nghĩ em |
+ | <7393> \{\m{B}} 『Anh nghĩ em mộc mạc hơn bất cứ người con gái nào.』 |
// \{\m{B}} "You're more modest than any other girl, I think." |
// \{\m{B}} "You're more modest than any other girl, I think." |
||
// \{\m{B}}「おまえは、どんな女の子よりも謙虚だと思うよ」 |
// \{\m{B}}「おまえは、どんな女の子よりも謙虚だと思うよ」 |
||
Line 2,979: | Line 2,979: | ||
// \{渚}「そうでしょうか…」 |
// \{渚}「そうでしょうか…」 |
||
− | <7395> \{\m{B}} 『 |
+ | <7395> \{\m{B}} 『Ờ. Em không bao giờ đòi hỏi thứ gì vượt ngoài khả năng của chúng ta.』 |
// \{\m{B}} "Yeah. Because you're not one to indulge yourself in anything." |
// \{\m{B}} "Yeah. Because you're not one to indulge yourself in anything." |
||
// \{\m{B}}「ああ。だって、なにひとつ贅沢言わないしな」 |
// \{\m{B}}「ああ。だって、なにひとつ贅沢言わないしな」 |
||
− | <7396> \{Nagisa} 『Thật ra... |
+ | <7396> \{Nagisa} 『Thật ra... chỉ vì em không có nhu cầu với thứ gì cả thôi.』 |
// \{Nagisa} "Well... I don't really want anything." |
// \{Nagisa} "Well... I don't really want anything." |
||
// \{渚}「別に…何も欲しくないです」 |
// \{渚}「別に…何も欲しくないです」 |
||
− | <7397> \{\m{B}} 『Đó |
+ | <7397> \{\m{B}} 『Đó chính là mộc mạc đây.』 |
// \{\m{B}} "That's also being modest." |
// \{\m{B}} "That's also being modest." |
||
// \{\m{B}}「それを謙虚だって言うんだよ」 |
// \{\m{B}}「それを謙虚だって言うんだよ」 |
||
Line 2,995: | Line 2,995: | ||
// \{渚}「そうなんでしょうか…」 |
// \{渚}「そうなんでしょうか…」 |
||
− | <7399> \{\m{B}} 『 |
+ | <7399> \{\m{B}} 『Hay là thế này.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, so how about this." |
// \{\m{B}} "Yeah, so how about this." |
||
// \{\m{B}}「じゃあさ、こうしよう」 |
// \{\m{B}}「じゃあさ、こうしよう」 |
||
− | <7400> \{\m{B}} 『Khi em bắt đầu đi làm, ngân sách của chúng ta cũng sẽ |
+ | <7400> \{\m{B}} 『Khi em bắt đầu đi làm, ngân sách của chúng ta cũng sẽ dồi dào hơn...』 |
// \{\m{B}} "When you start working, our budget'll be a little better..." |
// \{\m{B}} "When you start working, our budget'll be a little better..." |
||
// \{\m{B}}「おまえが仕事を始めてさ、もう少し余裕が出来たらさ…」 |
// \{\m{B}}「おまえが仕事を始めてさ、もう少し余裕が出来たらさ…」 |
||
Line 3,007: | Line 3,007: | ||
// \{\m{B}}「服とか買って、おしゃれしてくれよ」 |
// \{\m{B}}「服とか買って、おしゃれしてくれよ」 |
||
− | <7402> \{Nagisa} 『Bây giờ em vẫn chưa cần |
+ | <7402> \{Nagisa} 『Bây giờ em vẫn chưa cần đâu.』 |
// \{Nagisa} "I still don't want it right now." |
// \{Nagisa} "I still don't want it right now." |
||
// \{渚}「今はまだ欲しくないです」 |
// \{渚}「今はまだ欲しくないです」 |
||
− | <7403> \{Nagisa} 『Vả lại, |
+ | <7403> \{Nagisa} 『Vả lại, chúng ta còn nhiều thứ khác ưu tiên mua trước.』 |
// \{Nagisa} "Besides, we have a lot of things right now." |
// \{Nagisa} "Besides, we have a lot of things right now." |
||
// \{渚}「それよりももっと、いるものがあると思います」 |
// \{渚}「それよりももっと、いるものがあると思います」 |
||
− | <7404> \{\m{B}} 『Anh biết. Nhưng mà |
+ | <7404> \{\m{B}} 『Anh biết. Nhưng mà việc đó cũng quan trọng không kém.』 |
// \{\m{B}} "I know. But you know, something like that's important." |
// \{\m{B}} "I know. But you know, something like that's important." |
||
// \{\m{B}}「そりゃわかってる。けどな、そういうことも大切だと思うぞ」 |
// \{\m{B}}「そりゃわかってる。けどな、そういうことも大切だと思うぞ」 |
||
− | <7405> \{\m{B}} 『Cả anh cũng thấy hạnh phúc khi em chưng diện và trông dễ thương hơn.』 |
+ | <7405> \{\m{B}} 『Cả anh cũng thấy hạnh phúc khi em chưng diện và trông càng dễ thương hơn.』 |
// \{\m{B}} "Even for me, I'm happy with just you dressing up and being much cuter." |
// \{\m{B}} "Even for me, I'm happy with just you dressing up and being much cuter." |
||
// \{\m{B}}「俺だって、おまえがもっとさ、おしゃれして可愛くなってくれれば、それだけで嬉しい」 |
// \{\m{B}}「俺だって、おまえがもっとさ、おしゃれして可愛くなってくれれば、それだけで嬉しい」 |
||
− | <7406> \{Nagisa} 『 |
+ | <7406> \{Nagisa} 『Ơ...?』 |
// \{Nagisa} "Eh...?" |
// \{Nagisa} "Eh...?" |
||
// \{渚}「え…」 |
// \{渚}「え…」 |
||
− | <7407> \{Nagisa} 『Đồ em đang mặc |
+ | <7407> \{Nagisa} 『Đồ em đang mặc đơn điệu lắm sao...?』 |
// \{Nagisa} "Am I wearing clothes that don't suit me...?" |
// \{Nagisa} "Am I wearing clothes that don't suit me...?" |
||
// \{渚}「わたしって、そんなにおしゃれじゃない服、着てますか…」 |
// \{渚}「わたしって、そんなにおしゃれじゃない服、着てますか…」 |
||
Line 3,035: | Line 3,035: | ||
// \{\m{B}}「いや、そういう意味じゃなくてさ…」 |
// \{\m{B}}「いや、そういう意味じゃなくてさ…」 |
||
− | <7409> \{\m{B}} 『Gọi là gì nhỉ, |
+ | <7409> \{\m{B}} 『Gọi là gì nhỉ, tân trang diện mạo?』 |
// \{\m{B}} "What do you call it, the latest trends?" |
// \{\m{B}} "What do you call it, the latest trends?" |
||
// \{\m{B}}「なんつーのかな、新鮮味?」 |
// \{\m{B}}「なんつーのかな、新鮮味?」 |
||
− | <7410> \{Nagisa} 『Đúng |
+ | <7410> \{Nagisa} 『Đúng nhỉ... lâu rồi em không mua bộ đồ nào mới cả.』 |
// \{Nagisa} "That's true... I might not have anything that's brand new." |
// \{Nagisa} "That's true... I might not have anything that's brand new." |
||
// \{渚}「そうですね…新鮮味はないかもしれないです」 |
// \{渚}「そうですね…新鮮味はないかもしれないです」 |
||
− | <7411> \{\m{B}} 『Vậy |
+ | <7411> \{\m{B}} 『Vậy em đồng ý chứ? Hãy xem đó như một thú vui nho nhỏ đi.』 |
// \{\m{B}} "Then that's fine. We can figure something fun out of that." |
// \{\m{B}} "Then that's fine. We can figure something fun out of that." |
||
// \{\m{B}}「な、いいだろ。そういう楽しみを少しは作ってみてもさ」 |
// \{\m{B}}「な、いいだろ。そういう楽しみを少しは作ってみてもさ」 |
||
− | <7412> \{Nagisa} 『Nếu anh |
+ | <7412> \{Nagisa} 『Nếu anh muốn em làm vậy,\ \ |
− | <7413> -kun... |
+ | <7413> -kun... thì em cũng có chút muốn mua.』 |
// \{Nagisa} "If you say you'd like to do that, \m{B}-kun... then I also feel a little like I want to." |
// \{Nagisa} "If you say you'd like to do that, \m{B}-kun... then I also feel a little like I want to." |
||
// \{渚}「\m{B}くんがそうしてほしいって言うのなら…わたしも少しはそうしたい気持ちあります」 |
// \{渚}「\m{B}くんがそうしてほしいって言うのなら…わたしも少しはそうしたい気持ちあります」 |
||
− | <7414> \{\m{B}} 『Thật |
+ | <7414> \{\m{B}} 『Thật nhé? Quyết định như thế nhé?』 |
// \{\m{B}} "Oh, really. Then it's decided. Okay?" |
// \{\m{B}} "Oh, really. Then it's decided. Okay?" |
||
// \{\m{B}}「おっ、そうか。じゃあ、決定だ。いいな」 |
// \{\m{B}}「おっ、そうか。じゃあ、決定だ。いいな」 |
||
Line 3,061: | Line 3,061: | ||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
− | <7416> \{\m{B}} 『 |
+ | <7416> \{\m{B}} 『Có thế chứ... vì em là con gái, vòi vĩnh một chút cũng đâu có sao.』 |
// \{\m{B}} "Oh yeah... since you're a girl, you should be more selfish." |
// \{\m{B}} "Oh yeah... since you're a girl, you should be more selfish." |
||
// don't kill yourself over this Tomoya, it's a bad idea sometimes ;) |
// don't kill yourself over this Tomoya, it's a bad idea sometimes ;) |
||
Line 3,067: | Line 3,067: | ||
// \{\m{B}}「そうやってさ…おまえ、女の子なんだから、もっとわがまま言えよ」 |
// \{\m{B}}「そうやってさ…おまえ、女の子なんだから、もっとわがまま言えよ」 |
||
− | <7417> \{\m{B}} 『Em không |
+ | <7417> \{\m{B}} 『Em hoàn toàn không ích kỷ chút nào.』 |
// \{\m{B}} "You shouldn't be so reserved, see." |
// \{\m{B}} "You shouldn't be so reserved, see." |
||
// \{\m{B}}「そんなのわがままですらないからさ」 |
// \{\m{B}}「そんなのわがままですらないからさ」 |
||
Line 3,087: | Line 3,087: | ||
// \{\m{B}}「ああ、どんとこい」 |
// \{\m{B}}「ああ、どんとこい」 |
||
− | <7422> \{Nagisa} 『 |
+ | <7422> \{Nagisa} 『Hôm nay...』 |
// \{Nagisa} "Then today..." |
// \{Nagisa} "Then today..." |
||
// \{渚}「今日は…」 |
// \{渚}「今日は…」 |
||
Line 3,096: | Line 3,096: | ||
// scene change |
// scene change |
||
− | <7424> Tôi nhìn lên trần nhà. |
+ | <7424> Tôi ngơ ngẩn nhìn lên trần nhà. |
// I stared up at the ceiling. |
// I stared up at the ceiling. |
||
// ぼぅーっと、天井を見上げていた。 |
// ぼぅーっと、天井を見上げていた。 |
||
− | <7425> Nagisa và tôi ngủ |
+ | <7425> Nagisa và tôi đang ngủ cạnh nhau trong cùng một tấm futon. |
// Nagisa and I slept on each end of the futon. |
// Nagisa and I slept on each end of the futon. |
||
// ひとつの布団の端と端に俺と渚は寝ていた。 |
// ひとつの布団の端と端に俺と渚は寝ていた。 |
||
Line 3,108: | Line 3,108: | ||
// わずかに腕が触れている。 |
// わずかに腕が触れている。 |
||
− | <7427> \{Nagisa} 『 |
+ | <7427> \{Nagisa} 『Chúng ta giống như một cặp đôi mới cưới vậy.』 |
// \{Nagisa} "It's like being a married couple." |
// \{Nagisa} "It's like being a married couple." |
||
// \{渚}「夫婦みたいです」 |
// \{渚}「夫婦みたいです」 |
||
− | <7428> \{\m{B}} 『Thì đúng vậy mà...』 |
+ | <7428> \{\m{B}} 『Thì đúng là vậy mà...』 |
// \{\m{B}} "Well, we are." |
// \{\m{B}} "Well, we are." |
||
// \{\m{B}}「いや、夫婦なんだってば」 |
// \{\m{B}}「いや、夫婦なんだってば」 |
||
− | <7429> \{Nagisa} 『A, đúng rồi, |
+ | <7429> \{Nagisa} 『A, đúng rồi, hihi...』 |
// \{Nagisa} "Ah, that's right, ehehe..." |
// \{Nagisa} "Ah, that's right, ehehe..." |
||
// \{渚}「あ、そうでした…えへへ」 |
// \{渚}「あ、そうでした…えへへ」 |
||
− | <7430> |
+ | <7430> Em có vẻ rất hạnh phúc. |
// She seems happy. |
// She seems happy. |
||
// 嬉しそうだった。 |
// 嬉しそうだった。 |
||
− | <7431> Nagisa chỉ muốn cảm nhận |
+ | <7431> Nagisa chắc chỉ muốn cảm nhận sâu sắc thêm về mối quan hệ vừa được nâng cấp của hai chúng tôi. |
// Nagisa just wanted to feel that, didn't she? |
// Nagisa just wanted to feel that, didn't she? |
||
// 渚はただ、そんな関係を意識したかっただけなのだろう。 |
// 渚はただ、そんな関係を意識したかっただけなのだろう。 |
||
− | <7432> |
+ | <7432> Chứ em không còn ẩn ý nào khác. |
// Doesn't seem like there was any meaning bigger than that. |
// Doesn't seem like there was any meaning bigger than that. |
||
// それ以上に深い意味はないようだった。 |
// それ以上に深い意味はないようだった。 |
||
− | <7433> Vậy nên tôi cũng thấy nhẹ |
+ | <7433> Vậy nên tôi cũng thấy nhẹ lòng, bèn nắm tay em. |
// That's why I also felt relieved, gripping her hand. |
// That's why I also felt relieved, gripping her hand. |
||
// だから俺も、緊張もせず、その手をぎゅっと握った。 |
// だから俺も、緊張もせず、その手をぎゅっと握った。 |
||
Line 3,140: | Line 3,140: | ||
// 渚も握り返してくれた。 |
// 渚も握り返してくれた。 |
||
− | <7435> \{Nagisa} 『Chúng ta đã cố gắng cả năm kể từ ngày đó.』 |
+ | <7435> \{Nagisa} 『Chúng ta đã cố gắng cả một năm kể từ ngày đó.』 |
// \{Nagisa} "We've been working hard for a year since that day." |
// \{Nagisa} "We've been working hard for a year since that day." |
||
// \{渚}「あの日から、一年がんばりました」 |
// \{渚}「あの日から、一年がんばりました」 |
||
− | <7436> \{\m{B}} 『 |
+ | <7436> \{\m{B}} 『Phải...』 |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
||
− | <7437> \{Nagisa} 『Lúc trước |
+ | <7437> \{Nagisa} 『Lúc trước \m{B}-kun đã nói thế này.』 |
// \{Nagisa} "You said so yourself back then, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You said so yourself back then, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「一年前、\m{B}くん、言いました」 |
// \{渚}「一年前、\m{B}くん、言いました」 |
||
− | <7438> \{Nagisa} 『Nếu cố gắng trong một năm, chúng ta sẽ trở nên mạnh mẽ đến mức không |
+ | <7438> \{Nagisa} 『Nếu cố gắng trong một năm, chúng ta sẽ trở nên mạnh mẽ đến mức không thử thách nào là không thể vượt qua.』 |
// \{Nagisa} "If we worked for a year, we'll become so strong that nothing will beat us down." |
// \{Nagisa} "If we worked for a year, we'll become so strong that nothing will beat us down." |
||
// \{渚}「一年がんばったら、何にも負けないぐらい強くなれるって」 |
// \{渚}「一年がんばったら、何にも負けないぐらい強くなれるって」 |
||
Line 3,160: | Line 3,160: | ||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
− | <7440> \{Nagisa} 『Em cảm thấy chúng ta |
+ | <7440> \{Nagisa} 『Em cảm thấy chúng ta đã mạnh mẽ hơn.』 |
// \{Nagisa} "I feel like we've gotten stronger." |
// \{Nagisa} "I feel like we've gotten stronger." |
||
// \{渚}「わたし、強くなれた気がします」 |
// \{渚}「わたし、強くなれた気がします」 |
||
Line 3,168: | Line 3,168: | ||
// \{\m{B}}「ああ、なったと思う」 |
// \{\m{B}}「ああ、なったと思う」 |
||
− | <7442> \{Nagisa} 『Nhưng chúng ta vẫn còn một |
+ | <7442> \{Nagisa} 『Nhưng chúng ta vẫn còn một chặng đường rất dài.』 |
// \{Nagisa} "But we still have a way to go." |
// \{Nagisa} "But we still have a way to go." |
||
// \{渚}「でもまだまだです」 |
// \{渚}「でもまだまだです」 |
||
− | <7443> \{Nagisa} 『 |
+ | <7443> \{Nagisa} 『Đây mới chỉ là khúc dạo đầu thôi.』 |
// \{Nagisa} "There's still much ahead of us." |
// \{Nagisa} "There's still much ahead of us." |
||
// \{渚}「まだまだこれからです」 |
// \{渚}「まだまだこれからです」 |
||
− | <7444> \{\m{B}} 『Ừ... |
+ | <7444> \{\m{B}} 『Ừ... em nói đúng.』 |
// \{\m{B}} "Yeah... I guess." |
// \{\m{B}} "Yeah... I guess." |
||
// \{\m{B}}「ああ…そうだな」 |
// \{\m{B}}「ああ…そうだな」 |
||
− | <7445> \{\m{B}} 『Còn nhiều |
+ | <7445> \{\m{B}} 『Còn nhiều chông gai đang đợi chúng ta. Khó khăn, đau khổ, phiền muộn.』 |
// \{\m{B}} "There's a lot of things ahead of us. Difficult, painful, and sad things." |
// \{\m{B}} "There's a lot of things ahead of us. Difficult, painful, and sad things." |
||
// \{\m{B}}「この先、いろんなことがあるんだろうな。大変なこと、辛いこと、悲しいこと」 |
// \{\m{B}}「この先、いろんなことがあるんだろうな。大変なこと、辛いこと、悲しいこと」 |
||
− | <7446> \{Nagisa} 『 |
+ | <7446> \{Nagisa} 『Nhưng nếu có\ \ |
− | <7447> -kun, |
+ | <7447> -kun ở bên, em luôn sẵn sàng đối mặt với chúng.』 |
// \{Nagisa} "If I'm with you, \m{B}-kun, we can stand against it." |
// \{Nagisa} "If I'm with you, \m{B}-kun, we can stand against it." |
||
// \{渚}「\m{B}くんと一緒なら、立ち向かっていけます」 |
// \{渚}「\m{B}くんと一緒なら、立ち向かっていけます」 |
||
− | <7448> \{\m{B}} 『Ừ, cùng |
+ | <7448> \{\m{B}} 『Ừ, hãy cùng nhau tiến về phía trước, em nhé』 |
// \{\m{B}} "Yeah, let's go at it." |
// \{\m{B}} "Yeah, let's go at it." |
||
// \{\m{B}}「ああ、ふたりで行こうな」 |
// \{\m{B}}「ああ、ふたりで行こうな」 |
||
Line 3,206: | Line 3,206: | ||
// 二年前の、出会った頃… |
// 二年前の、出会った頃… |
||
− | <7452> Nagisa |
+ | <7452> Nagisa trong ký ức của tôi mang một khuôn mặt ủ dột chan chứa bất an. |
// The Nagisa I knew had a worrying face. |
// The Nagisa I knew had a worrying face. |
||
// 思い出されるのは渚の不安に沈む顔だけだった。 |
// 思い出されるのは渚の不安に沈む顔だけだった。 |
||
Line 3,218: | Line 3,218: | ||
// 渚がこっちを見ていた。 |
// 渚がこっちを見ていた。 |
||
− | <7455> \{\m{B}} 『À...』 |
+ | <7455> \{\m{B}} 『À không...』 |
// \{\m{B}} "Well..." |
// \{\m{B}} "Well..." |
||
// \{\m{B}}「いや…」 |
// \{\m{B}}「いや…」 |
||
− | <7456> |
+ | <7456> Có phải tôi cũng như em không? |
// I was also probably the same. |
// I was also probably the same. |
||
// それは俺も同じだろうか。 |
// それは俺も同じだろうか。 |
||
− | <7457> Khi đó, tôi cũng |
+ | <7457> Khi đó, có phải bộ dạng tôi cũng tức cười lắm không? |
// Back then, I was probably ridiculous. |
// Back then, I was probably ridiculous. |
||
// あの日の俺は滑稽だっただろうか。 |
// あの日の俺は滑稽だっただろうか。 |
||
− | <7458> Bản thân tôi |
+ | <7458> Bản thân tôi chẳng biết gì. |
// I didn't know too well, myself. |
// I didn't know too well, myself. |
||
// 自分ではよくわからなかった。 |
// 自分ではよくわからなかった。 |
||
− | <7459> \{Nagisa} 『Vậy, ngủ ngon.』 |
+ | <7459> \{Nagisa} 『Vậy, chúc anh ngủ ngon.』 |
// \{Nagisa} "Well then, good night." |
// \{Nagisa} "Well then, good night." |
||
// \{渚}「それでは、おやすみなさいです」 |
// \{渚}「それでは、おやすみなさいです」 |
||
Line 3,255: | Line 3,255: | ||
// \{渚}「話があります」 |
// \{渚}「話があります」 |
||
− | <7464> Nagisa |
+ | <7464> Nagisa mở lời vào bữa tối hôm sau. |
// Nagisa cut in at dinner the next evening. |
// Nagisa cut in at dinner the next evening. |
||
// 次の日、夕飯時に渚は話を切りだした。 |
// 次の日、夕飯時に渚は話を切りだした。 |
||
Line 3,267: | Line 3,267: | ||
// \{渚}「今日、昼間に仁科さんに電話しました」 |
// \{渚}「今日、昼間に仁科さんに電話しました」 |
||
− | <7467> \{\m{B}} 『Gọi Nishina? Chuyện gì?』 |
+ | <7467> \{\m{B}} 『Gọi Nishina? Chuyện gì thế?』 |
// \{\m{B}} "With Nishina? What is it now?" |
// \{\m{B}} "With Nishina? What is it now?" |
||
// \{\m{B}}「仁科に? また、どうして」 |
// \{\m{B}}「仁科に? また、どうして」 |
||
Line 3,275: | Line 3,275: | ||
// \{渚}「先日の卒業式の時に、電話番号を教えてくれたんです」 |
// \{渚}「先日の卒業式の時に、電話番号を教えてくれたんです」 |
||
− | <7469> \{Nagisa} 『 |
+ | <7469> \{Nagisa} 『Anh cũng đứng ngay gần đó mà,\ \ |
<7470> -kun.』 |
<7470> -kun.』 |
||
Line 3,285: | Line 3,285: | ||
// \{\m{B}}「だっけか。よく覚えてねぇけど」 |
// \{\m{B}}「だっけか。よく覚えてねぇけど」 |
||
− | <7472> \{Nagisa} 『Bạn ấy nói |
+ | <7472> \{Nagisa} 『Bạn ấy nói muốn em gọi điện, bất luận có lý do cụ thể nào hay không.』 |
// \{Nagisa} "She said if I had nothing to do, that she had something for me." |
// \{Nagisa} "She said if I had nothing to do, that she had something for me." |
||
// \{渚}「用なんてなくてもいいから、かけて欲しいって言ってくれました」 |
// \{渚}「用なんてなくてもいいから、かけて欲しいって言ってくれました」 |
||
− | <7473> \{Nagisa} 『Vậy nên em gọi cho bạn ấy』 |
+ | <7473> \{Nagisa} 『Vậy nên em đã gọi cho bạn ấy.』 |
// \{Nagisa} "That's why I gave her a call." |
// \{Nagisa} "That's why I gave her a call." |
||
// \{渚}「だから、電話してみました」 |
// \{渚}「だから、電話してみました」 |
||
− | <7474> \{\m{B}} 『 |
+ | <7474> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
// \{\m{B}} "Okay." |
// \{\m{B}} "Okay." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
− | <7475> \{Nagisa} 『Em trò chuyện có hơi lâu. Xin lỗi nhé.』 |
+ | <7475> \{Nagisa} 『Em trò chuyện có hơi lâu. Xin lỗi anh nhé.』 |
// \{Nagisa} "It went on for a while. I'm sorry." |
// \{Nagisa} "It went on for a while. I'm sorry." |
||
// \{渚}「結構長話になってしまいました。すみません」 |
// \{渚}「結構長話になってしまいました。すみません」 |
||
Line 3,305: | Line 3,305: | ||
// \{\m{B}}「いや、いいよ」 |
// \{\m{B}}「いや、いいよ」 |
||
− | <7477> \{Nagisa} 『Hình như Nishina-san đang |
+ | <7477> \{Nagisa} 『Hình như Nishina-san đang ôn luyện để thi vào một nhạc viện.』 |
// \{Nagisa} "Nishina-san's studying to enter music school, it seems." |
// \{Nagisa} "Nishina-san's studying to enter music school, it seems." |
||
// \{渚}「仁科さん、音楽の学校に入るために勉強中だそうです」 |
// \{渚}「仁科さん、音楽の学校に入るために勉強中だそうです」 |
||
− | <7478> \{\m{B}} 『 |
+ | <7478> \{\m{B}} 『Hể, vậy là phải đợi một năm nữa mới thi đầu vào à...?』 |
// \{\m{B}} "Oh? She's going for another shot at entering...?" |
// \{\m{B}} "Oh? She's going for another shot at entering...?" |
||
// \{\m{B}}「へぇ、浪人してたのか…」 |
// \{\m{B}}「へぇ、浪人してたのか…」 |
||
− | <7479> \{Nagisa} 『 |
+ | <7479> \{Nagisa} 『Bạn ấy đang muốn để dành tiền, nên bắt đầu đi làm thêm.』 |
// \{Nagisa} "And it doesn't seem she saved up much money, so she's starting a part-time job." |
// \{Nagisa} "And it doesn't seem she saved up much money, so she's starting a part-time job." |
||
// \{渚}「それで、お金も貯めないといけないらしくて、アルバイトを始めるんだそうです」 |
// \{渚}「それで、お金も貯めないといけないらしくて、アルバイトを始めるんだそうです」 |
||
− | <7480> \{Nagisa} 『 |
+ | <7480> \{Nagisa} 『Tại một nhà hàng gia đình sắp khai trương vào tháng tới.』 |
// \{Nagisa} "Next month, there'll be a new family restaurant opening up." |
// \{Nagisa} "Next month, there'll be a new family restaurant opening up." |
||
// \{渚}「来月からオープンする、新しくできたファミリーレストランでです」 |
// \{渚}「来月からオープンする、新しくできたファミリーレストランでです」 |
||
− | <7481> \{\m{B}} 『 |
+ | <7481> \{\m{B}} 『Hừm...』 |
// \{\m{B}} "Hmm..." |
// \{\m{B}} "Hmm..." |
||
// \{\m{B}}「ふぅん」 |
// \{\m{B}}「ふぅん」 |
||
− | <7482> \{Nagisa} 『Bạn ấy |
+ | <7482> \{Nagisa} 『Bạn ấy rủ em làm cùng.』 |
// \{Nagisa} "She said to me, 'How about joining me?'" |
// \{Nagisa} "She said to me, 'How about joining me?'" |
||
// \{渚}「一緒にどうですか、って誘われました」 |
// \{渚}「一緒にどうですか、って誘われました」 |
||
− | <7483> \{Nagisa} 『Em cũng đang tìm việc làm, nên |
+ | <7483> \{Nagisa} 『Em cũng đang tìm việc làm, nên có lẽ đây là cơ hội tốt.』 |
// \{Nagisa} "I'm also looking for work, so I thought it was a good moment." |
// \{Nagisa} "I'm also looking for work, so I thought it was a good moment." |
||
// \{渚}「わたしもお仕事探してましたから、ちょうどいい機会だと思いました」 |
// \{渚}「わたしもお仕事探してましたから、ちょうどいい機会だと思いました」 |
||
− | <7484> \{Nagisa} 『Em |
+ | <7484> \{Nagisa} 『Em muốn làm thử xem sao.』 |
// \{Nagisa} "I also want to try." |
// \{Nagisa} "I also want to try." |
||
// \{渚}「わたし、やってみたいです」 |
// \{渚}「わたし、やってみたいです」 |
||
− | <7485> \{\m{B}} 『 |
+ | <7485> \{\m{B}} 『Khoan, từ từ đã.』 |
// \{\m{B}} "Well, wait, calm down." |
// \{\m{B}} "Well, wait, calm down." |
||
// \{\m{B}}「まぁ、待て、落ち着け」 |
// \{\m{B}}「まぁ、待て、落ち着け」 |
||
− | <7486> \{Nagisa} 『Vâng |
+ | <7486> \{Nagisa} 『Vâng?』 |
// \{Nagisa} "Okay." |
// \{Nagisa} "Okay." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
− | <7487> \{\m{B}} 『 |
+ | <7487> \{\m{B}} 『Em định làm hầu bàn à.』 |
// \{\m{B}} "It means you'll be a waitress." |
// \{\m{B}} "It means you'll be a waitress." |
||
// \{\m{B}}「つまり、ウェイトレスってことだよな」 |
// \{\m{B}}「つまり、ウェイトレスってことだよな」 |
||
Line 3,353: | Line 3,353: | ||
// \{渚}「はい、そうです」 |
// \{渚}「はい、そうです」 |
||
− | <7489> \{\m{B}} ( |
+ | <7489> \{\m{B}} (Hầu bàn là công việc đòi hỏi đi lại nhiều...) |
// \{\m{B}} (Waitress means standing work...) |
// \{\m{B}} (Waitress means standing work...) |
||
// \{\m{B}}(ウェイトレスってことは、立ち仕事か…) |
// \{\m{B}}(ウェイトレスってことは、立ち仕事か…) |
||
Line 3,361: | Line 3,361: | ||
// \{\m{B}}(辛そうだな…) |
// \{\m{B}}(辛そうだな…) |
||
− | <7491> \{\m{B}} 『 |
+ | <7491> \{\m{B}} 『Đây là lần đầu tiên em làm việc phải không?』 |
// \{\m{B}} "You're starting work, yeah?" |
// \{\m{B}} "You're starting work, yeah?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、バイト初めてだよな」 |
// \{\m{B}}「おまえ、バイト初めてだよな」 |
||
Line 3,373: | Line 3,373: | ||
// \{\m{B}}「言っとくけど、想像以上に辛いぞ」 |
// \{\m{B}}「言っとくけど、想像以上に辛いぞ」 |
||
− | <7494> \{Nagisa} 『Em biết, em đã chuẩn bị rồi.』 |
+ | <7494> \{Nagisa} 『Em biết, em đã chuẩn bị tinh thần rồi.』 |
// \{Nagisa} "I know, I'm prepared." |
// \{Nagisa} "I know, I'm prepared." |
||
// \{渚}「はい、覚悟してます」 |
// \{渚}「はい、覚悟してます」 |
||
− | <7495> \{\m{B}} 『Em có thể bị |
+ | <7495> \{\m{B}} 『Em có thể bị các tiền bối bắt nạt đấy.』 |
// \{\m{B}} "You might be teased by the seniors." |
// \{\m{B}} "You might be teased by the seniors." |
||
// \{\m{B}}「先輩にいじめられるかもしれないぞ」 |
// \{\m{B}}「先輩にいじめられるかもしれないぞ」 |
||
− | <7496> \{Nagisa} 『 |
+ | <7496> \{Nagisa} 『Việc làm thêm này chỉ toàn người mới vào thôi, nên em sẽ không có tiền bối.』 |
// \{Nagisa} "The job's recruiting for new people, so there'll be none." |
// \{Nagisa} "The job's recruiting for new people, so there'll be none." |
||
// \{渚}「バイトはみんな新規募集ですから、先輩はいないです」 |
// \{渚}「バイトはみんな新規募集ですから、先輩はいないです」 |
||
− | <7497> \{\m{B}} 『Vậy, lỡ là ông chủ thì sao |
+ | <7497> \{\m{B}} 『Vậy, lỡ là ông chủ thì sao? Lão ta có thể sàm sỡ em.』 |
// \{\m{B}} "Then, it'll be the boss. The boss might sexually harass you or something." |
// \{\m{B}} "Then, it'll be the boss. The boss might sexually harass you or something." |
||
// \{\m{B}}「なら、上司だ。上司にセクハラされるかもしれないぞ」 |
// \{\m{B}}「なら、上司だ。上司にセクハラされるかもしれないぞ」 |
||
Line 3,393: | Line 3,393: | ||
// \{渚}「そんな、お客さんがたくさん居るところでしないです」 |
// \{渚}「そんな、お客さんがたくさん居るところでしないです」 |
||
− | <7499> \{Nagisa} 『 |
+ | <7499> \{Nagisa} 『Với cả, Nishina-san cũng ở đó.』 |
// \{Nagisa} "Besides, Nishina-san will also be there." |
// \{Nagisa} "Besides, Nishina-san will also be there." |
||
// \{渚}「それに仁科さんも居ますし」 |
// \{渚}「それに仁科さんも居ますし」 |
||
− | <7500> \{Nagisa} 『Dĩ nhiên em không định dựa dẫm vào bạn ấy, nhưng |
+ | <7500> \{Nagisa} 『Dĩ nhiên em không định dựa dẫm vào bạn ấy, nhưng chúng em sẽ giúp đỡ lẫn nhau khi cần.』 |
// \{Nagisa} "Of course I don't plan on relying on her, but she'll help out in times of need." |
// \{Nagisa} "Of course I don't plan on relying on her, but she'll help out in times of need." |
||
// \{渚}「もちろん頼るなんてことはしないですけど、いざという時には協力しあえます」 |
// \{渚}「もちろん頼るなんてことはしないですけど、いざという時には協力しあえます」 |
||
− | <7501> |
+ | <7501> Cũng đúng. Tôi thấy yên tâm khi biết em làm việc ở nơi có ít nhất một người quen. |
// She certainly would. An acquaintance of hers bringing her to a place to work where she won't be alone will always leave me at ease. |
// She certainly would. An acquaintance of hers bringing her to a place to work where she won't be alone will always leave me at ease. |
||
// 確かに。知り合いがひとりもいないような職場に送り出すよりかは、ずっと安心できる。 |
// 確かに。知り合いがひとりもいないような職場に送り出すよりかは、ずっと安心できる。 |
||
− | <7502> \{Nagisa} 『 |
+ | <7502> \{Nagisa} 『Được anh quan tâm, em vui lắm. Nhưng em nghĩ việc này khá bình thường.』 |
// \{Nagisa} "I'm grateful for your concern. But I think this much is normal." |
// \{Nagisa} "I'm grateful for your concern. But I think this much is normal." |
||
// \{渚}「心配してくれるのはありがたいです。でも、このぐらいのことは普通だと思いますから」 |
// \{渚}「心配してくれるのはありがたいです。でも、このぐらいのことは普通だと思いますから」 |
||
− | <7503> \{\m{B}} 『 |
+ | <7503> \{\m{B}} 『Phải... có lẽ em đúng.』 |
// \{\m{B}} "I see... I guess so." |
// \{\m{B}} "I see... I guess so." |
||
// \{\m{B}}「そうか…そうだよな」 |
// \{\m{B}}「そうか…そうだよな」 |
||
− | <7504> |
+ | <7504> Tôi không nên do dự thêm nữa, bằng không sẽ giống như tôi đang gán nhãn Nagisa là người yếu đuối vậy. |
// Worrying any more than this would be branded as hesitating because she has a weak body. |
// Worrying any more than this would be branded as hesitating because she has a weak body. |
||
// これ以上心配するのも、渚に体の弱い子という烙印を押すようでためらわれた。 |
// これ以上心配するのも、渚に体の弱い子という烙印を押すようでためらわれた。 |
||
Line 3,425: | Line 3,425: | ||
// \{渚}「ありがとうございます」 |
// \{渚}「ありがとうございます」 |
||
− | <7507> \{\m{B}} 『Nhưng ít nhất phải |
+ | <7507> \{\m{B}} 『Nhưng ít nhất phải thưa với bố già và Sanae-san đã.』 |
// \{\m{B}} "But at least tell Pops and Sanae-san." |
// \{\m{B}} "But at least tell Pops and Sanae-san." |
||
// \{\m{B}}「でもな、いちお、オッサンや早苗さんにも相談してからな」 |
// \{\m{B}}「でもな、いちお、オッサンや早苗さんにも相談してからな」 |
||
− | <7508> \{\m{B}} 『 |
+ | <7508> \{\m{B}} 『Việc này nên được họ cho phép thì hơn.』 |
// \{\m{B}} "I really think we should tell them about something like this." |
// \{\m{B}} "I really think we should tell them about something like this." |
||
// \{\m{B}}「やっぱりそういうことは筋だと思うから」 |
// \{\m{B}}「やっぱりそういうことは筋だと思うから」 |
||
− | <7509> \{Nagisa} 『Vâng, |
+ | <7509> \{Nagisa} 『Vâng, em cũng nghĩ vậy.』 |
// \{Nagisa} "Sure, I don't mind." |
// \{Nagisa} "Sure, I don't mind." |
||
// \{渚}「はい、構いません」 |
// \{渚}「はい、構いません」 |
Revision as of 18:21, 21 June 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Sections
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Text
<6640> Ngay khi lễ lạc sắp qua đi, Nagisa trở bệnh. // Just as the holidays were about to end, Nagisa fell ill. // 休みが明けようとする頃、渚が体調を崩した。 <6641> Phải chăng là do tôi khiến em phải quá sức trong kỳ nghỉ? // Maybe I might have pushed her too much during the break? // 休みのうちに俺が無理をさせすぎてしまったんじゃないだろうか。 <6642> Nhưng, Nagisa khăng khăng nói chuyện này là bình thường. // But, Nagisa said this was normal. // でも渚は、いつものです、と言った。 <6643> Nếu là bình thường, thì em sẽ phải chịu đựng căn bệnh trầm kha này trong một thời gian dài. // If it's normal, then she'll end up taking a long while. // いつものなら、また長引くということだった。 <6644> Như đã hứa với bố già, tôi gọi cho Sanae-san. // Just as I promised Pops, I called Sanae-san. // オッサンとの約束通り、俺は早苗さんを呼んだ。 <6645> Cô ấy bảo sẽ chăm sóc Nagisa trong lúc tôi đi làm. // She said she'd take care of Nagisa while I was off working. // 俺が仕事に出ている間は、早苗さんが看ていてくれると言った。 <6646> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi...』 // \{\m{B}} "I apologize..." // \{\m{B}}「申し訳ないっす…」 <6647> \{Sanae} 『Không có gì. Bánh sáng làm xong rồi, nên cửa tiệm sẽ ổn thôi.』 // \{Sanae} "Not at all. I may have left baking bread, but the store itself is fine." // \{早苗}「いえ、朝のパンは焼いて出てくるので、店のほうは大丈夫ですよ」 <6648> \{Sanae} 『Akio-san sẽ trông coi cửa tiệm.』 // \{Sanae} "Akio-san's taking care of the store." // \{早苗}「秋生さんが店番はしてていてくれます」 <6649> ...Đó mới là việc đáng lo đấy. // ... though I'm worried about \bthat\u. // …それが心配なんだけど。 <6650> Nhưng, đây là chuyện tôi đã hứa với ông ta ngay từ đầu. // But, this was something I promised him in the first place. // でも、そもそもそのオッサンとの約束だ。 <6651> Tôi in ông ta sẽ nghiêm túc san sẻ công việc với Sanae-san. // He's probably taking care of Sanae-san's part. // しっかり、早苗さんの分まで働いてくれるのだろう。 <6652> Tôi quyết định nương tựa vào họ, vì Nagisa. // Even for Nagisa's sake, I'll have to let this be. // 渚のためにも、ここは甘えておくことにした。 <6653> \{\m{B}} 『Em thật sự... không định về sống ở nhà ba mẹ ư?』 // \{\m{B}} "You really won't go back to your parents' place?" // \{\m{B}}「やっぱり…実家に戻らないのか?」 <6654> Vào một tối, tôi hỏi em. // One evening, I asked that. // ある日の晩、そう訊いてみた。 <6655> \{Nagisa} 『Vâng. Dù em có bị bệnh, đây cũng là nhà em. Em muốn tĩnh dưỡng ở đây.』 // \{Nagisa} "No. Even if I've fallen ill, this is my house. I want to rest here." // \{渚}「はい。病気しても、ここがわたしの家です。ここで寝ていたいです」 <6656> \{Nagisa} 『Chỉ sợ sẽ làm phiền anh...』 // \{Nagisa} "Though it is quite a bother..." // \{渚}「迷惑ばっかりかけてしまってますけど…」 <6657> \{\m{B}} 『Em đừng bận tâm...』 // \{\m{B}} "That's fine though..." // \{\m{B}}「それはいいんだけどさ…」 <6658> \{Nagisa} 『Khi nào khỏe hơn, em sẽ giúp anh.』 // \{Nagisa} "When I get better, I'll help." // \{渚}「体調のいい日は手伝えます」 <6659> \{\m{B}} 『Anh nói rồi, đừng có gắng gượng quá.』 // \{\m{B}} "Don't force yourself." // \{\m{B}}「無理すんなって」 <6660> Tôi làm mọi loại việc nhà trong khả năng của mình. // I did whatever housework I could. // 今は、できるだけ俺が、家事をやっていた。 <6661> Để không muốn đặt gánh nặng lên vai Sanae-san thêm nữa. // So that I wouldn't trouble Sanae-san either. // 早苗さんにも迷惑をかけないように。 <6662> Công việc của tôi đang yên ổn, nên cũng chẳng có gì to tát. // Work was doing fine, so it was not really anything big. // 仕事も順調だったから、さほど負担にはならなかった。 <6663> Và như trước kia, cơn sốt của Nagisa mãi mà không thuyên giảm. // And just like so far, Nagisa's fever prolonged itself. // これまでと同じように、渚の微熱は長く続いた。 <6664> Đã sang tháng Hai rồi mà em vẫn không thể đến trường. // She didn't attend school for two months. // 2月になっても、登校できなかった。 <6665> Một ngày nọ, khi tôi về nhà thì thấy Sanae-san đang đợi mình ở đó trong lúc chuẩn bị bữa tối. // One day when I came back, Sanae-san was waiting, having dinner prepared. // ある日帰ってくると、早苗さんが、夕飯の支度をしながら待っていてくれた。 <6666> \{Sanae} 『Mừng cháu về.』 // \{Sanae} "Welcome back." // \{早苗}「おかえりなさい」 <6667> \{\m{B}} 『Uoaa, cháu xin lỗi.』 // \{\m{B}} "Uwaah, I apologize." // \{\m{B}}「うわ、申し訳ないっす」 <6668> \{\m{B}} 『Để đấy cho cháu.』 // \{\m{B}} "I'll take over." // \{\m{B}}「俺、代わりますよ」 <6669> \{Sanae} 『Không sao.』 // \{Sanae} "It's fine." // \{早苗}「いいえ」 <6670> \{Sanae} 『Cũng sắp xong rồi, cháu dùng bữa tối trước nhé.』 // \{Sanae} "It'll be fine soon, so you can take dinner first." // \{早苗}「すぐできますけど、先に夕飯でいいですか?」 <6671> \{\m{B}} 『A, vâng. Được ạ.』 // \{\m{B}} "Ah, sure. Guess I will." // \{\m{B}}「あ、はい。先にいただきます」 <6672> \{Sanae} 『Cháu muốn tắm trước cũng không sao đâu.』 // \{Sanae} "Do you mind if I use the bath first?" // \{早苗}「先にお風呂入ってもらっても構わないんですよ?」 <6673> \{\m{B}} 『Thôi ạ... cháu đang đói.』 // \{\m{B}} "Not at all... I'm starved, anyway." // \{\m{B}}「いえ…腹ペコペコだから」 <6674> \{Sanae} 『Vậy cô sẽ nấu xong nhanh thôi. Trong lúc đó, cháu chăm sóc Nagisa nhé.』 // \{Sanae} "Then I'll quickly use it. During that time, please eat with Nagisa." // \{早苗}「では、急いで作りますね。その間、渚の相手をしてあげててください」 <6675> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Sure." // \{\m{B}}「はい」 <6676> Bước vào phòng, Nagisa đang nằm đó như mọi khi. // Entering the room, Nagisa was lying down on her side as always. // 部屋に入ると、いつものように渚は体を横にしていた。 <6677> Và cũng như mọi khi, tôi đặt tay lên trán em, đo nhiệt độ. // And just like always, I put my hand to her head, and checked her temperature. // これもいつものように、その額に手を置いて、熱を計る。 <6678> \{\m{B}} 『Có vẻ không sao.』 // \{\m{B}} "Seems about right." // \{\m{B}}「まぁまぁだな」 <6679> \{\m{B}} 『Em thấy thế nào?』 // \{\m{B}} "How do you feel?" // \{\m{B}}「気分はどうだ?」 <6680> \{Nagisa} 『Bình thường thôi anh.』 // \{Nagisa} "Fine." // \{渚}「いいです」 <6681> \{\m{B}} 『Em ăn bữa tối do Sanae-san nấu được không?』 // \{\m{B}} "Can you eat Sanae-san's food?" // \{\m{B}}「早苗さんのご飯、食べられるか?」 <6682> \{Nagisa} 『Nếu vẫn là những món đó, em nghĩ em ăn được.』 // \{Nagisa} "If it's the usual, I think I can eat." // \{渚}「いつもぐらいなら、食べられると思います」 <6683> \{\m{B}} 『Vậy à, xem ra sức khỏe của em vẫn không có biến chuyển gì.』 // \{\m{B}} "Then, I guess you're doing fine as always." // \{\m{B}}「なら、調子はいつも通りだな」 <6684> Khi nói 『vẫn không có biến chuyển gì』, tôi không biết đó là tốt hay xấu... // When I say "doing fine as always", I wonder if it was good or bad...? // いつも通り、というのは、いいことなのか、悪いことなのか… <6685> Tôi chẳng thể biết được nữa. // I couldn't really tell. // よくわからなかった。 <6686> Liều điều đó có giúp em khuây khỏa đi được phần nào không...? // Maybe it was to ease my mind...? // 気休めぐらいには、なっているのだろうか…。 <6687> Nagisa luồn tay ra khỏi futon, nắm lấy tay tôi. // Nagisa's hand squirmed from under the futon, and grasped mine. // 渚は布団の中から、もぞもぞと手を出してくると、俺の手を掴んだ。 <6688> \{Nagisa} 『Nhưng... rốt cuộc... em lại làm phiền anh và mẹ.』 // \{Nagisa} "But, in the end... I'm again troubling both you and mom." // \{渚}「でも、結局また…\m{B}くんや、お母さんに迷惑かけてしまいました」 <6689> \{Nagisa} 『Không thể giúp gì cho hai người cả... em buồn lắm...』 // \{Nagisa} "I wasn't able to help... it's regrettable..." // \{渚}「手伝うこともできなくて…悔しいです…」 <6690> \{\m{B}} 『Nhưng em đã cố gắng hết mức có thể rồi đấy thôi?』 // \{\m{B}} "But, you've worked hard to get this far, haven't you?" // \{\m{B}}「でも、ずっと頑張ってきたじゃないか」 <6691> \{\m{B}} 『Em cứ xem như mình đang nghỉ ngơi dưỡng sức đi.』 // \{\m{B}} "Even now you're hanging in there, so just get some rest." // \{\m{B}}「今は、頑張ったから、ほんの少し休憩してるって思えよ」 <6692> \{\m{B}} 『Không ai nghĩ em phiền cả đâu.』 // \{\m{B}} "No one thinks of you as being a bother." // \{\m{B}}「誰も迷惑なんて思ってないしさ」 <6693> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <6694> \{Sanae} 『Hôm nay, mẹ đã nói chuyện với giáo viên chủ nhiệm của Nagisa.』 // \{Sanae} "Today, I talked to Nagisa's homeroom teacher." // \{早苗}「今日は、渚の担任の先生とお話してきました」 <6695> Sanae-san nhấp một ngụm trà, và mở lời. // As we drank tea, Sanae-san began talking. // お茶だけ飲みながら、早苗さんは話し始めた。 <6696> \{Sanae} 『Dù con có nghỉ hết học kỳ ba, trường vẫn sẽ cho con tốt nghiệp.』 // \{Sanae} "Even if she were to rest through the third trimester, she'll graduate." // \{早苗}「もし、三学期、このまま休んでしまっても、卒業させてもらえるそうです」 <6697> \{\m{B}} 『Ớ...? Thật không?』 // \{\m{B}} "Eh... really?" // \{\m{B}}「え…マジっすか」 <6698> \{Sanae} 『Phải. Con bé đạt đủ điểm chuyên cần rồi, nên không có vấn đề gì.』 // \{Sanae} "Yes. Until then, it's better she attend, but there shouldn't be a problem." // \{早苗}「はい。それまでの出席も良好ですし、問題ないということです」 <6699> \{\m{B}} 『Tốt quá rồi nhỉ, Nagisa?』 // \{\m{B}} "Isn't that great, Nagisa?" // \{\m{B}}「よかったな、渚」 <6700> \{Nagisa} 『A, vâng... em mừng lắm.』 // \{Nagisa} "Ah, yes... it's great." // \{渚}「あ、はい…よかったです」 <6701> \{Nagisa} 『Cảm ơn mọi người.』 // \{Nagisa} "Thank you so much." // \{渚}「ありがとうございます」 <6702> Nagisa cảm ơn tôi và Sanae-san. // Nagisa thanked both me and Sanae-san. // 渚は俺と早苗さんに礼を言った。 <6703> \{\m{B}} 『Có gì mà phải cảm ơn. Như anh nói, em đã rất nỗ lực trong năm học này rồi.』 // \{\m{B}} "It's not just us. You worked hard for a year." // \{\m{B}}「俺たちじゃないよ。おまえが一年頑張ったからだって」 <6704> \{Sanae} 『Con đã học hành rất chăm chỉ, Nagisa.』 // \{Sanae} "You really hung in there, Nagisa." // \{早苗}「渚、よく頑張りましたね」 <6705> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Yes..." // \{渚}「はい…」 <6706> \{Nagisa} 『Nhưng, vẫn chưa hết năm.』 // \{Nagisa} "But, it's still not over." // \{渚}「でも、まだ終わってないです」 <6707> \{Nagisa} 『Nếu được... con muốn tham dự những buổi học còn lại.』 // \{Nagisa} "If I can... I'd like to attend the remainder of my classes." // \{渚}「できれば、残りの授業…出席したいです」 <6708> \{Nagisa} 『Nếu cứ thế này mà kết thúc thì cô đơn quá...』 // \{Nagisa} "It's lonely leaving it to end like this..." // \{渚}「このまま終わってしまうのは、寂しいです…」 <6709> \{\m{B}} 『Phải. Anh hiểu cảm giác của em.』 // \{\m{B}} "Yeah. I know how you feel." // \{\m{B}}「そうだな。その気持ちはわかるよ」 <6710> Tính ra thì, vẫn còn một tháng nữa cho em. // Counting, there was a month of school left for her. // 数えれば、渚の学生生活は残り一ヶ月だった。 <6711> Sau đó, lẽ tốt nghiệp đang chờ đợi em. // The graduation ceremony's in a month. // 一ヶ月後には、卒業式が控えていた。 <6712> \{Sanae} 『Cô nghĩ Akio-san đang đói lả ở nhà rồi, nên cô về đây.』 // \{Sanae} "Well then. I believe Akio-san starving to death is quite lonely, so I'll take my leave." // \{早苗}「それでは、秋生さんがお腹を空かして寂しがっていると思いますので、帰りますね」 <6713> \{\m{B}} 『Vâng, cháu cảm ơn cô.』 // \{\m{B}} "Okay, thank you so much." // \{\m{B}}「はい、ありがとうございました」 <6714> \{Sanae} 『Nhờ cháu dọn dẹp nhé,\ \ <6715> -san.』 // \{Sanae} "I'll leave the cleaning to you, \m{B}-san." // \{早苗}「後片づけは\m{B}さん、お願いできますか」 <6716> \{\m{B}} 『Vâng, được ạ.』 // \{\m{B}} "Yes, of course." // \{\m{B}}「はい、もちろん」 <6717> Tôi tiễn Sanae-san ra cửa căn hộ. // I saw Sanae-san to the entrance. // 俺は早苗さんをアパートの入り口まで見送る。 <6718> \{Sanae} 『Vậy là mùa xuân này hai đứa có thể kết hôn rồi.』 // \{Sanae} "This spring, you'll have your name registered, won't you?" // \{早苗}「これで春には、籍を入れられますね」 <6719> \{\m{B}} 『Vâng... cuối cùng ngày này cũng đến.』 // \{\m{B}} "Yes... I can finally do that." // \{\m{B}}「はい…やっとそうできます」 <6720> \{\m{B}} 『Đó sẽ là động lực... để cháu phấn đấu làm việc chăm chỉ hơn nữa.』 // \{\m{B}} "I'm sure work's endeavoring... so I'll work harder and harder." // \{\m{B}}「きっと、仕事の励みになって…もっともっと頑張れますよ、俺」 <6721> \{Sanae} 『\m{B}-san thực sự rất cần con bé nhỉ?』 // \{Sanae} "\m{B}-san, you really do need her, don't you?" // \{早苗}「\m{B}さんは、本当にあの子を必要としていてくれるんですね」 <6722> \{\m{B}} 『Vâng, dĩ nhiên rồi.』 // \{\m{B}} "Yes, of course." // \{\m{B}}「それは、もちろん」 <6723> \{\m{B}} 『Cháu không dám nghĩ cuộc đời mình sẽ ra sao nếu thiếu cô ấy...』 // \{\m{B}} "I haven't thought of my life without her..." // \{\m{B}}「あいつなしじゃ、俺の人生なんて、もう考えられないです…」 <6724> \{Sanae} 『Thể trạng Nagisa rất yếu, xin cháu hãy luôn ở bên con bé. Đó là mong ước của cô.』 // \{Sanae} "Nagisa's body is weak, so be with her as much as you can. Please take care of her." // \{早苗}「渚は体が弱い子ですが、いつまでも一緒に居てあげてくださいね。よろしくお願いします」 <6725> \{\m{B}} 『Cháu nên nói câu đó mới đúng. Cháu vẫn không hiểu sao cô ấy có thể chấp nhận một đứa như cháu...』 // \{\m{B}} "Sure, I'll do as much as I can. So that I wouldn't be hated..." // \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」 <6726> \{\m{B}} 『Ơ kìa? Hình như chúng ta từng nói những lời này rồi...?』 // \{\m{B}} "Eh? Didn't we have this discussion before?" // \{\m{B}}「あれ? このやり取り、昔にもしたような…」 <6727> \{Sanae} 『Có lẽ thế.』 // \{Sanae} "Yes, we did!" // \{早苗}「そうですねっ」 <6728> Sanae-san mỉm cười. // Saying that, Sanae-san smiled. // 言って、早苗さんは笑った。 <6729> \{Sanae} 『Cô thực sự rất mừng vì con bé đã gặp cháu,\ \ <6730> -san.』 // \{Sanae} "I'm so glad that she met you, \m{B}-san." // \{早苗}「本当にあの子は、\m{B}さんと出会えてよかったです」 <6731> \{\m{B}} 『Cháu cũng vậy. Thật không ngờ một người đáng yêu và giàu lòng nhân ái như cô ấy lại chọn cháu mà không phải ai khác...』 // \{\m{B}} "Me as well. For someone as cute as her to pick someone like me who's sympathizes for her and not anyone else..."* // \{\m{B}}「俺こそですよ。あんな可愛いくて思いやりのある奴が、他の奴じゃなくて、俺なんか選んでくれたなんて…」 <6732> \{\m{B}} 『Hẳn là còn nhiều chàng trai khác có thể mang lại hạnh phúc cho cô ấy.』 // \{\m{B}} "There should be many more others who are just as capable of making her happy." // \{\m{B}}「もっといっぱい居たはずですよ。あいつを幸せにできる奴なんて」 <6733> \{Sanae} 『Không còn ai khác ngoài cháu đâu.』 // \{Sanae} "There aren't." // \{早苗}「いません」 <6734> Cô ấy quả quyết nói vậy khiến tôi vui đến nỗi muốn bật cười. // She said sharply, almost to the point of smiling. // 笑えるぐらいに、きっぱりと言いきられた。 <6735> Tôi thực sự cũng rất thích Sanae-san. // I really do like Sanae-san as well. // やっぱり、この人も大好きだった。 <6736> \{Sanae} 『Thôi, cô nên đi rồi.』 // \{Sanae} "Well then, I'll be seeing you." // \{早苗}「それでは、失礼します」 <6737> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô lần nữa ạ.』 // \{\m{B}} "Thanks again." // \{\m{B}}「ありがとうございました」 <6738> Một, rồi hai tuần qua đi, cơn sốt của Nagisa vẫn âm ỉ không dứt. // One, two weeks passed, and Nagisa's fever didn't fall. // 一週間、二週間が過ぎても、渚の熱は下がらなかった。 <6739> Đến ngày tốt nghiệp cũng vậy. // As well as on her graduation day. // そして、卒業式の日も。 <6740> Nagisa ở yên trong phòng ngắm nhìn khung cảnh bên ngoài, và tốt nghiệp. // Nagisa remained in her room gazing at the scenery outside, and graduated. // 渚は、この部屋から外の風景を眺めたまま、卒業した。 <6741> ...Không đồng phục. Không tiễn đưa. // ... without being in her school uniform. Without being seen off. // …制服も着ず、見送られもせず。 <6742> Rồi khi hoa anh đào mấp mé mãn khai... // When the sakura petals began to bloom... // 桜が咲き始める頃… <6743> Cơn sốt của Nagisa cuối cùng cũng thuyên giảm, và em bắt đầu bình phục. // Nagisa's fever finally fell, and she calmed down. // ようやく、渚の熱は下がり、落ち着きをみせた。 <6744> Em đi lại được, và đã có thể làm việc nhà. // She got up, and was able to do the chores in the house. // 起き上がって、家の中のこともするようになった。 <6745> \{Nagisa} 『Đồng phục của em.』 // \{Nagisa} "It's my school uniform." // \{渚}「制服です」 <6746> Đứng trước tôi, Nagisa ôm một chiếc túi nhựa đựng đồng phục học sinh của em. // Standing in front of me, Nagisa had a vinyl bag with her uniform in it. // 渚はビニールの袋に入った制服を手に持って、俺の前に立っていた。 <6747> \{Nagisa} 『Em vừa lấy nó về từ tiệm giải ủi.』 // \{Nagisa} "It came back from the cleaners." // \{渚}「クリーニングから戻ってきました」 <6748> \{Nagisa} 『Chắc là không còn dịp nào mặc nó nữa, nhưng em sẽ giữ gìn nó cẩn thận.』 // \{Nagisa} "I won't be wearing it anymore, but I'd like to keep it dear." // \{渚}「もう着ることはないですけど、大切に保管しておきたいと思います」 <6749> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <6750> Em trải đồng phục ra sàn, và gấp lại ngay ngắn. // She spread it along the floor, and began neatly folding it up. // それを床に広げて、丁寧に折り畳み始める。 <6751> Lẽ nào em không còn cơ hội được mặc nó nữa sao? // She might not be able to wear it anymore. // もう、着ることはできないのだろうか。 <6752> Dù chỉ là một lúc thôi. // It'd be nice if she got to for just a bit. // 少しだけでもいい。 <6753> Lẽ nào chúng tôi không thể quay lại những tháng ngày đó được nữa? // She might not be able to return to that time. // あの頃に戻ることはできないのだろうか。 <6754> Lẽ nào chúng tôi không bao giờ thành toàn được những điều còn dang dở ấy? // She might not be able to finish what she left undone. // やり残してきたことを、やり遂げることはできないのだろうか。 <6755> Bất giác, trong tâm trí tôi... hiện lên gương mặt Sunohara. // With no thoughts coming to mind... I remembered Sunohara's face. // ふと、なんの脈略もなしに…俺は春原の顔を思い出していた。 <6756> Hồi còn đi học, nó tá túc trong ký túc xá của trường, nhưng tốt nghiệp xong thì về lại quê nhà. // Back when we were students, he was in the dormitory, and went back to his parents' place after graduating. // 学生時代、寮生活をしていた春原は、卒業後、実家に戻った。 <6757> Tuy quên mất quê nó ở đâu, nhưng tôi nghĩ chỗ đấy thuộc vùng \g{Touhoku}={Touhoku là một trong tám vùng địa lý của Nhật Bản, nằm ở phía đông bắc đất nước, gồm sáu tỉnh: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.}. // I forget where in the rural areas, but I think it was in the Touhoku region. // 田舎はどこだか忘れたが、東北のほうだったと思う。 <6758> Bất luận thế nào cũng rất xa nơi đây. // Anyways, it was far away. // とにかく遠い場所だ。 <6759> Thời gian đưa mỗi đứa đi một ngả, và lâu rồi chúng tôi thậm chí chẳng còn liên lạc. // Those days are far past gone now, and we never really contacted each other. // 日々に追い立てられ、お互い連絡を取ることすらままならなかった。 <6760> Nó là thằng bạn học chí cốt của tôi... // Though he's not the only person I know back from school... // 学生時代のあいつしか俺は知らなかったけど… <6761> Luôn diễn tròn vai tên hề ngổ ngáo trong bộ đồng phục... // And he's not the only person acting like an idiot wearing a school uniform... // 学生服を着て、馬鹿をやっているあいつしか知らなかったけど… <6762> Đã quá biết tính Sunohara, dù có lâm vào tình huống trời ơi đất hỡi nào, nó cũng sẽ đồng cam cộng khổ với tôi. // But if it's him, no matter how unreasonable it is, he should be with us. // でも、あいつなら、どんな無茶だって一緒にやってくれるはずだった。 <6763> Tối đến, khi Nagisa vào phòng tắm, tôi mở tủ. // When evening came, and Nagisa chose to enter the bath, I opened the closet. // 夜を待ち、渚が風呂に入るのを見計らって、押し入れを開く。 <6764> Tôi lấy bản danh sách lớp được nhét sâu bên trong ra, và tìm số điện thoại nhà Sunohara. // I pulled out the school register of names from deep within, and looked for Sunohara's family number. // 奥深くから学生時代の名簿を引っぱり出してきて、春原の実家の電話番号を探した。 <6765> Tìm ra rồi, tôi nhấc ống nghe lên và bấm số. // Finding it, I picked up the receiver, and immediately dialed. // 見つけると、電話を引っ張ってきて、すぐさまダイヤルをプッシュした。 <6766> \{Giọng nói} 『Vâng, nhà Sunohara đây.』 // \{Voice} "Yes, this is the Sunoharas." // \{声}『はい、春原です』 <6767> Giọng mẹ nó. // His mother's voice. // 母親の声。 <6768> \{\m{B}} 『Umm, cháu là\ \ <6769> . Youhei-san có nhà không ạ?』 // \{\m{B}} "Umm, this is \m{A}. Is Youhei-san there?" // \{\m{B}}「あの、\m{A}と申しますが、陽平さんはご在宅でしょうか」 <6770> \{Giọng nói} 『Cậu là ai vậy?』 // \{Voice} "Who might you be?" // \{声}『どちら様ですか?』 <6771> Có lẽ bà ta tưởng tôi gạ mua đồ. // Seems I'll have to introduce myself somehow. // 何かの勧誘と思われているのだろうか。 <6772> \{\m{B}} 『Cháu là bạn học cũ của cậu ấy. Nếu cô bảo\ \ <6773> \ đang gọi, cậu ấy sẽ biết ngay.』 // \{\m{B}} "I'm a classmate of his from when he was in school. If you tell him it's \m{A}, he'll know who it is." // \{\m{B}}「学生の頃の同級生です。\m{A}と言ってもらえれば、わかると思います」 <6774> \{Giọng nói} 『Ừmm... giờ Youhei sống ở ký túc xá rồi, không có ở nhà.』 // \{Voice} "Umm... Youhei's living in a dormitory now, and isn't at the house." // \{声}『ええと…陽平は寮生活をしてまして、家にはおりません』 <6775> \{\m{B}} 『Ký túc xá?』 // \{\m{B}} "A dorm?" // \{\m{B}}「寮?」 <6776> Hình ảnh hoài niệm về căn phòng trọ tồi tàn quý hóa của Sunohara thoáng gợi về. // In an instant, the nostalgic view of Sunohara's room from a year ago appeared in my mind. // 一瞬、一年前の懐かしい春原の部屋が思い出された。 <6777> \{Giọng nói} 『Ký túc xá của công ty.』 // \{Voice} "His company's dormitory." // \{声}『会社の寮です』 <6778> Dĩ nhiên. Đó không còn là nơi tôi ăn dầm nằm dề cùng Sunohara nữa... mà thuộc về một đứa nam sinh xa lạ nào đấy rồi. // Of course. That place is no longer the room I spent my time with Sunohara at... it should be some other male student's room now. // 当然だった。あの場所はもう、俺の過ごした春原の部屋ではなく…見知らぬ男子学生の部屋となっているはずだった。 <6779> \{\m{B}} 『...Nếu vậy, cô cho cháu số của cậu ấy được không ạ?』 // \{\m{B}} "... in that case, could you tell me his phone number?" // \{\m{B}}「…でしたら、そちらの連絡先を教えていただけますか」 <6780> \{Giọng nói} 『Được... cháu chuẩn bị giấy bút chưa?』 // \{Voice} "Sure... is that fine?" // \{声}『はい…よろしいでしょうか?』 <6781> \{\m{B}} 『Rồi ạ..』 // \{\m{B}} "Please." // \{\m{B}}「お願いします」 <6782> ......... // ......... // ………。 <6783> Tôi cúp máy, sau đó lại nhấc ống nghe lên và bấm số vừa tốc ký. // I take the receiver, and dial the numbers I jotted down just now. // 受話器を置いて、今メモした電話番号をプッシュする。 <6784> \{Giọng nói} 『Vâng, đây là ký túc xá Satsuki.』 // \{Voice} "Yes, this is the Satsuki Dormitory." // \{声}『はい、さつき寮です』 <6785> Giọng một phụ nữ đứng tuổi. // A middle-aged woman's voice. // 中年女性の声。 <6786> \{\m{B}} 『Tôi là\ \ <6787> . Có thể cho tôi nói chuyện với Sunohara Youhei-san không ạ?』 // \{\m{B}} "Is Sunohara Youhei there? This is \m{A}." // \{\m{B}}「\m{A}と申しますが、春原陽平さんをお願いしたいんですが」 <6788> \{Giọng nói} 『Vâng, xin chờ chút.』 // \{Voice} "Okay, please wait a moment." // \{声}『はい、少々お待ちください』 <6789> ......... // ......... // ………。 <6790> \{Giọng nói} 『Vâng, tôi nghe đây.』 // \{Voice} "Yes, this is me." // \{声}『はい、代わりました』 <6791> Nó làm giọng nghiêm trang. // A slightly forced voice. // 少し作った声。 <6792> \{\m{B}} 『Sunohara hả? Là tao,\ \ <6793> .』 // \{\m{B}} "Sunohara? It's me, \m{A}." // \{\m{B}}「春原か、俺だ。\m{A}だ」 <6794> \{Sunohara} 『Ớ...?\ \ <6795> ? Không đùa chứ?!』 // \{Sunohara} "Eh...? \m{A}? Really?!" // \{春原}『えっ…\m{A}? マジかよっ?』 <6796> Trong phút chốc, giọng nó trở lại như ngày xưa, cơ hồ chưa từng bị thời gian ngăn cách. // In an instant, the voice from back then returned. Time means nothing. // 一瞬で、あの頃の声に戻る。時間なんて関係ない。 <6797> \{\m{B}} 『Ờ. Mày khỏe không?』 // \{\m{B}} "Yeah. Doing well?" // \{\m{B}}「ああ。元気か」 <6798> \{Sunohara} 『Thì khỏe... nhưng ở đây nhảm nhí lằm. Nghe nhé, chắc chỉ có mày hiểu thôi.』 // \{Sunohara} "I am but... there's a lot of unreasonable stuff. Listen man, only you'd understand." // \{春原}『元気だけどさ…なんか理不尽なことが多いんだよ。聞いてくれよ、おまえならわかってくれるはずだ』 <6799> \{\m{B}} 『Để khi khác đi. Giờ nghe tao nói nè.』 // \{\m{B}} "I'll listen another time. Just listen to what I have to say." // \{\m{B}}「ああ、今度ゆっくり聞いてやるからな、今は俺の話を聞け」 <6800> \{Sunohara} 『Chậc, vẫn thích lên giọng nhỉ, kể cả sau khi đã tốt nghiệp.』 // \{Sunohara} "Tch, you're still bossy, even when you've graduated." // \{春原}『ちっ、卒業しても主導権はそっちかよ』 <6801> \{\m{B}} 『Thế mới đậm tình anh em chứ.』 // \{\m{B}} "Isn't that fine? We're friends." // \{\m{B}}「いいじゃないか、よしみって奴でよ」 <6802> \{Sunohara} 『Vậy, chuyện gì?』 // \{Sunohara} "So, what is it?" // \{春原}『で、なんだ』 <6803> \{\m{B}} 『Tao muốn tổ chức lễ tốt nghiệp.』 // \{\m{B}} "I want to hold a graduation ceremony." // \{\m{B}}「卒業式をやりたいんだ」 <6804> \{Sunohara} 『Hả...?』 // \{Sunohara} "Huh...?" // \{春原}『は…?』 <6805> \{\m{B}} 『Mày biết đó, mùa xuân này Nagisa sẽ tốt nghiệp.』 // \{\m{B}} "You know Nagisa's graduating this spring, right?" // \{\m{B}}「知ってるだろ、渚がこの春で卒業したんだ」 <6806> \{Sunohara} 『À, Nagisa-chan à? Tụi bây vẫn còn hẹn hò à? Oách thật đấy.』 // \{Sunohara} "Yeah, Nagisa-chan is? You guys still going out? That's amazing." // \{春原}『ああ、渚ちゃんか。おまえら、まだ付き合ってんのか。すげぇじゃん』 <6807> \{\m{B}} 『Dẹp chuyện đó qua bên đi thằng đần. Nghe này.』 // \{\m{B}} "Don't worry about that, idiot. Listen up." // \{\m{B}}「んなこたぁどうでもいいんだよ、馬鹿。話を聞け」 <6808> Vẫn là màn đốp chát qua lại ăn ý giữa tôi và nó. // I bring us back to the topic. Doing so, I gave an outburst. // 調子が戻ってくる。するすると罵声が飛び出す。 <6809> \{\m{B}} 『Năm rồi tuy không có ai bầu bạn, cô ấy vẫn gắng sức đến trường đều đặn không sót bữa nào.』 // \{\m{B}} "For the past year, she's been working hard going to school with no friends." // \{\m{B}}「この一年間、あいつは友達もいない学校でひとり頑張ったんだ」 <6810> \{\m{B}} 『Nhưng đến cuối cùng, cô ấy vẫn không dự lễ tốt nghiệp được.』 // \{\m{B}} "But, turns out she didn't go to the graduation ceremony." // \{\m{B}}「でも、やっぱり卒業式には出られなかった」 <6811> \{\m{B}} 『Tội quá mày nhỉ?』 // \{\m{B}} "It's too lonely, right?" // \{\m{B}}「それは寂しすぎるだろ」 <6812> \{\m{B}} 『Tao muốn tổ chức lễ tốt nghiệp cho cô ấy, với sự góp mặt của bạn bè cũ.』 // \{\m{B}} "That's why, I'd like for us to hold the graduation ceremony that we had on that day." // \{\m{B}}「だから、あの日の俺たちで、卒業式をしたいんだ」 <6813> \{\m{B}} 『Tuy chỉ biết nhau trong một tháng thôi, chúng ta đã thân thiết với cô ấy hơn bất cứ ai khác trong trường.』 // \{\m{B}} "It's been a month since the graduation, but we spent time with her more than anyone else, see." // \{\m{B}}「たった一ヶ月だったけど、俺たちは誰よりもあいつと親しく時間を過ごした奴らだからさ」 <6814> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原}『………』 <6815> \{\m{B}} 『Đi mà, Sunohara.』 // \{\m{B}} "Come on, Sunohara." // \{\m{B}}「頼む、春原」 <6816> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原}『………』 <6817> \{Sunohara} 『Tao đang trong thời gian thử việc nên...』 // \{Sunohara} "I'm in the middle of training so..." // \{春原}『今、研修中だからさ…』 <6818> \{Sunohara} 『Nếu làm vậy, tao sẽ bị đuổi đấy...』 // \{Sunohara} "If I do that, I'm going to get fired..." // \{春原}『そんなことしてたら、クビになっちまうよ…』 <6819> \{\m{B}} 『Uổng ghê.』 // \{\m{B}} "Sorry!" // \{\m{B}}「悪いなっ」 <6820> \{Sunohara} 『Mày muốn tao bị đuổi à?!』 // \{Sunohara} "You want me to get fired?!" // \{春原}『クビになれってかッ!』 <6821> \{\m{B}} 『Nghỉ một ngày thì có sao đâu.』 // \{\m{B}} "If you're gone for just a day, you won't." // \{\m{B}}「一日ぐらい居なくなったって、クビになんねぇよ」 <6822> \{Sunohara} 『Có sao đấy!』 // \{Sunohara} "I will!" // \{春原}『なるんだよっ』 <6823> \{\m{B}} 『Mày cứng nhắc quá đấy.』 // \{\m{B}} "You're not so flexible, are you?" // \{\m{B}}「融通が利かねぇ奴だなぁ」 <6824> \{Sunohara} 『Không phải tao cứng nhắc, mà là công ty!』 // \{Sunohara} "It's not me that's not flexible, it's the company!" // \{春原}『融通が利かないのは僕じゃなくて、会社だっ』 <6825> \{\m{B}} 『Không làm gì được à?』 // \{\m{B}} "Isn't there something you can do?" // \{\m{B}}「なんとかなんないか?」 <6826> \{Sunohara} 『Nếu là trong ngày nghỉ của tao thì không sao...』 // \{Sunohara} "It might be fine on one of my holidays..." // \{春原}『そりゃあ、休みが合えばいいけどさ…』 <6827> \{Sunohara} 『Dù vậy, tao phải vừa đi vừa về nội trong một ngày, đúng không...? Mệt lắm.』 // \{Sunohara} "Even so, it's a round trip throughout the day, right...? It's painful." // \{春原}『それでも日帰りで往復だろ…? 辛いなぁ』 <6828> \{\m{B}} 『Thôi nào, vì tao đi.』 // \{\m{B}} "Come on, for my sake." // \{\m{B}}「頑張れ、俺のために」 <6829> \{Sunohara} 『Chứ không phải vì Nagisa-chan hả?!』 // \{Sunohara} "For Nagisa-chan's, sake, right?!" // \{春原}『渚ちゃんのためにだろっ』 <6830> \{\m{B}} 『Ai cũng như nhau thôi.』 // \{\m{B}} "It's the same, whoever it is." // \{\m{B}}「どっちも一緒だ」 <6831> \{Sunohara} 『Vậy tao sẽ ráng xin nghỉ phép một ngày. Không biết là khi nào đâu đấy.』 // \{Sunohara} "Then I'll try taking a day off. I won't know when it'll be, though." // \{春原}『じゃあさ、一日だけ休みを取ってみる。けど、いつになるかわかんないからな』 <6832> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ sắp xếp trùng với ngày nghỉ của mày.』 // \{\m{B}} "Okay, I'll match it up with what you get." // \{\m{B}}「ああ、こっちが合わせるよ」 <6833> \{Sunohara} 『Vậy, tao sẽ gọi lại sau.』 // \{Sunohara} "Then, I'll contact you later." // \{春原}『じゃ、次はこっちから連絡する』 <6834> \{\m{B}} 『Không, đừng làm vậy.』 // \{\m{B}} "No, don't do that." // \{\m{B}}「いや、そっちからはやめてくれ」 <6835> \{Sunohara} 『Tại sao?』 // \{Sunohara} "Why?" // \{春原}『どうして』 <6836> \{\m{B}} 『Có khả năng Nagisa sẽ bắt máy.』 // \{\m{B}} "There's a chance Nagisa might pick up the phone." // \{\m{B}}「渚が電話に出る可能性があるから」 <6837> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原}『………』 <6838> \{\m{B}} 『Nếu vậy, cô ấy sẽ phát hiện ra kế hoạch của bọn mình còn gì?』 // \{\m{B}} "If she does, she'll figure out what we're scheming, right?" // \{\m{B}}「渚が出ちまったらさ、何か企んでるのがばれるだろ?」 <6839> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原}『………』 <6840> \{\m{B}} 『A lô?』 // \{\m{B}} "Hello?" // \{\m{B}}「もしもし?」 <6841> \{Sunohara} 『Này...』 // \{Sunohara} "Hey..." // \{春原}『おまえさ…』 <6842> \{Sunohara} 『Lẽ nào... mày đang sống cùng Nagisa-chan...?』 // \{Sunohara} "Could it be... you're living with Nagisa-chan...?" // \{春原}『もしかして…渚ちゃんと同棲してんのか…』 <6843> \{\m{B}} 『Ờ, tao chưa nói à?』 // \{\m{B}} "Yeah, didn't I tell you?" // \{\m{B}}「ああ、言ってなかったか」 <6844> \{Sunohara} 『Mày chưa nói câu nào với tao cả năm rồi, thằng quỷ!』 // \{Sunohara} "I didn't talk with you for a year, you know." // \{春原}『おまえと話すの、一年ぶりなんですけど』 <6845> \{\m{B}} 『Ồ, xin lỗi, tại tao lu bu quá.』 // \{\m{B}} "Oh, sorry, it just happens to be that way, see." // \{\m{B}}「いや、悪い、それどころじゃなくてさぁ」 <6846> \{Sunohara} 『Cuộc đời mày hạnh phúc mỹ mãn quá chừng nhỉ?!』 // \{Sunohara} "BASTARD, YOU'RE THE ONLY ONE HAPPY, AREN'T YOU?!?!" // \{春原}『てめぇ、ひとりだけ幸せそうですねぇ!』 <6847> \{\m{B}} 『Xin lỗi mà.』 // \{\m{B}} "Sorry!" // hahahaha // \{\m{B}}「悪いなっ」 <6848> \{Sunohara} 『Tao càng lúc càng mất động lực đánh liều với sự nghiệp chỉ để đi gặp mày.』 // \{Sunohara} "Even going as far as getting me fired... my interest in coming there is gradually disappearing." // \{春原}『クビをかけてまで、そっちに行く気がだんだん失せてきたんですけど』 <6849> \{\m{B}} 『Có bị đuổi cũng phải ráng mà chường mặt ra đó.』 // \{\m{B}} "Even if it does, come!" // \{\m{B}}「失せても来い」 <6850> \{Sunohara} 『Tao độ lượng đến thế sao?!』 // \{Sunohara} "I'm the best guy, aren't I?!" // \{春原}『僕、最高にいい奴ですねぇ!』 <6851> \{\m{B}} 『Vậy nên tao mới nhờ mày.』 // \{\m{B}} "That's why I'm asking you." // \{\m{B}}「だから、おまえに頼んでんじゃん」 <6852> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原}『………』 <6853> \{Sunohara} 『Chậc... biết rồi.』 // \{Sunohara} "Tch... fine." // \{春原}『ちっ…わかったよ』 <6854> \{Sunohara} 『Mày có thể gọi tao khoảng giờ này. Tao sẽ nghe máy.』 // \{Sunohara} "You can call me during this time. I'll pick up again." // \{春原}『この時間なら、捕まるから、またかけてこい』 <6855> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ gọi.』 // \{\m{B}} "Yeah, I will." // \{\m{B}}「ああ、そうする」 <6856> \{Sunohara} 『Gặp lại sau.』 // \{Sunohara} "See ya." // \{春原}『じゃあな』 <6857> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.』 // \{\m{B}} "Later." // \{\m{B}}「おう」 <6858> Tôi đặt ống nghe xuống. // I put down the receiver. // 受話器を置く。 <6859> Như thể tôi vừa được gửi trả về những tháng năm dại khờ cùng nó // I returned to the same idiotic feeling I had before. // あの頃の馬鹿をやっていた感覚が戻っていた。 <6860> Và tôi cũng thấy như mình có thể tổ chức lễ tốt nghiệp này cũng như bất cứ việc gì khác đến nơi đến chốn. // It felt like I could go through with the graduation, or anything. // 卒業式だって、なんだって、やれる気がした。 <6861> Phải. // Yeah. // そう。 <6862> Đội quân ô hợp chúng tôi đã đánh bại câu lạc bộ bóng rổ, thậm chí còn tái thiết câu lạc bộ kịch nghệ để biểu diễn nhân Ngày Vinh danh Người sáng lập. // We put together that mish-mash basketball team and won, and also revived the abolished drama club for School Foundation Day. // 俺たちは、寄せ集めのチームでバスケ部にも勝ったし、廃部だった演劇部も創立者祭を目指して再建することができた。 <6863> Chỉ cần trở về là chính mình khi đó, chúng tôi có thể làm được mọi thứ. // If we return to that time, we can do anything. // あの頃の俺たちに戻れば、なんだってできるんだ。 <6864> Và rồi... // And... // そして… <6865> \{\m{B}} 『Nagisa, Chủ Nhật tới mình đi đâu chơi nhé.』 // \{\m{B}} "Nagisa, let's go on a date next Sunday." // \{\m{B}}「渚、次の日曜、デートしよう」 <6866> Vài ngày sau, tôi rủ em ra ngoài. // For a while, after a day passed, I invited her as such. // しばらく経った日の夜、俺はそう誘った。 <6867> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ đi.』 // \{Nagisa} "Okay, let's." // \{渚}「はい。しましょう」 <6868> \{Nagisa} 『Chúng mình sẽ đi đâu?』 // \{Nagisa} "Where'll we be going?" // \{渚}「どこにいきますか」 <6869> \{\m{B}} 『Bí mật.』 // \{\m{B}} "Secret." // \{\m{B}}「内緒だ」 <6870> \{Nagisa} 『Sao vậy? Em muốn anh cho em biết.』 // \{Nagisa} "Why? I'd like for you to tell me." // \{渚}「どうしてですか。教えてほしいです」 <6871> \{\m{B}} 『Tuyệt mật.』 // \{\m{B}} "Secret." // \{\m{B}}「秘密」 <6872> \{Nagisa} 『Giờ em càng muốn biết hơn nữa.』 // \{Nagisa} "That worries me." // \{渚}「気になります」 <6873> \{\m{B}} 『Anh không định trêu em hay gì đâu.』 // \{\m{B}} "I'm not trying to trick you or anything." // \{\m{B}}「別に騙そうとか、そういうんじゃないからさ」 <6874> Tôi muốn em ngỡ ngàng trong niềm hân hoan. // I just wanted her to be innocently surprised, and enjoy it. // ただ、純粋に驚いて、喜んでほしかった。 <6875> Tôi muốn ở bên ngắm nhìn vẻ mặt em khi đó. // I wanted to be beside her when she makes that face. // その顔を隣で見たかった。 <6876> \{\m{B}} 『Anh tin rằng đây sẽ là một kỷ niệm không thể nào quên. Em cứ chờ đi.』 // \{\m{B}} "I'm sure it'll be a good memory. So wait and look forward to it." // \{\m{B}}「きっと、いい思い出になるからさ。だから、楽しみに待っててくれよ」 <6877> \{Nagisa} 『Nếu anh đã quả quyết như vậy thì được thôi. Em sẽ không hỏi thêm gì nữa.』 // \{Nagisa} "If you put it that way, then okay. I won't ask anything more and wait." // \{渚}「そこまで言うんでしたら、わかりました。何も訊かずに待ってます」 <6878> Mai là ngày hẹn rồi. // And then, the promised day was tomorrow. // そして明日は約束の日。 <6879> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』 // \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." // \{\m{B}}「あのさ、渚…」 <6880> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "Yes?" // \{渚}「はい」 <6881> \{\m{B}} 『Về chuyện ngày mai...』 // \{\m{B}} "For the date tomorrow..." // \{\m{B}}「明日のデートはさ…」 <6882> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "Yes?" // \{渚}「はい」 <6883> \{\m{B}} 『Anh muốn chúng mình mặc đồng phục.』 // \{\m{B}} "I'd like for us to be in our school uniforms." // \{\m{B}}「制服でしたいんだ」 <6884> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…?」 <6885> \{\m{B}} 『Không được à?』 // \{\m{B}} "No?" // \{\m{B}}「ダメか?」 <6886> \{Nagisa} 『Đồng phục...? Ý anh là đồng phục học sinh à?』 // \{Nagisa} "School uniform... you mean the one we wore?" // \{渚}「制服って、学生服でしょうか?」 <6887> \{\m{B}} 『Phải, đồng phục em vẫn thường hay mặc ấy.』 // \{\m{B}} "Yeah, the one you always wore." // \{\m{B}}「ああ、いつも渚が着てたやつだよ」 <6888> \{Nagisa} 『Xấu hổ lắm...』 // \{Nagisa} "That's embarrassing..." // \{渚}「それは恥ずかしいです…」 <6889> \{\m{B}} 『Mới đây em còn mặc mà?』 // \{\m{B}} "You wore it just a while ago, didn't you?" // \{\m{B}}「少し前までは着てたじゃん」 <6890> \{Nagisa} 『Đúng vậy, nhưng...』 // \{Nagisa} "That's true..." // \{渚}「そうですけど…」 <6891> \{Nagisa} 『Nhưng, em đã tốt nghiệp rồi.』 // \{Nagisa} "But, I've already graduated." // \{渚}「でも、もう卒業しました」 <6892> \{Nagisa} 『Mặc vào giống như em đang lừa dối vậy.』 // \{Nagisa} "In that case, it'd be like lying." // \{渚}「ですから、嘘をついてることになります」 <6893> \{\m{B}} 『Không sao. Chúng ta vẫn đang trong kì nghỉ xuân mà.』 // \{\m{B}} "It's fine. We're still on spring break." // \{\m{B}}「大丈夫だよ。今はまだ春休みなんだから」 <6894> \{\m{B}} 『Đến tháng Tư, khai giảng xong mới bắt đầu vào năm học mới.』 // \{\m{B}} "When April comes, the school entrance and opening ceremonies will be held, and then this year's curriculum will start." // \{\m{B}}「4月になって、入学式や始業式があって、今年度の学業がスタートするんだ」 <6895> \{\m{B}} 『Nên hiện giờ, không ai là học sinh cả.』 // \{\m{B}} "That's why right now, no one's a student." // \{\m{B}}「だから、今は誰も学生じゃない」 <6896> \{\m{B}} 『Việc em làm sẽ không ảnh hưởng đến ai cả.』 // \{\m{B}} "We won't bother anyone." // \{\m{B}}「誰も迷惑しないんだ」 <6897> \{\m{B}} 『Hai ta hãy trở lại làm học sinh chỉ trong một ngày thôi.』 // \{\m{B}} "It'll be just the two of us, for one day only. Let's return to the school." // \{\m{B}}「ふたりだけ、一日だけ、学生に戻ろう」 <6898> \{\m{B}} 『Được không em?』 // \{\m{B}} "Okay?" // \{\m{B}}「な」 <6899> \{Nagisa} 『Nhưng, nếu hàng xóm nhìn thấy thì xấu hổ lắm.』 // \{Nagisa} "But, if the people nearby see us, it'll be really embarrassing." // \{渚}「でも、近所の人とかに見られたら、すごく恥ずかしいです」 <6900> \{Nagisa} 『Nhiều người đã chúc mừng em sau khi em tốt nghiệp.』 // \{Nagisa} "I was congratulated by many people when I graduated." // \{渚}「わたし、いろんな方に卒業おめでとうって言ってもらいました」 <6901> \{Nagisa} 『Nếu nhìn thấy em mặc đồng phục đi khắp nơi, họ sẽ nghĩ em thật lạ lùng.』 // \{Nagisa} "If I walk there in my school uniform, I'll be thought of as a really strange girl." // \{渚}「そのわたしが制服着て歩いてたら、とてもヘンな子だと思われます」 <6902> \{\m{B}} 『Chúng ta rời khỏi nhà từ sáng sớm lận, nên không sao đâu.』 // \{\m{B}} "It'll be early in the morning, so it's fine." // \{\m{B}}「朝早いから大丈夫だよ」 <6903> \{Nagisa} 『Nhưng khi về nhà thì trễ rồi.』 // \{Nagisa} "It'll be late when we come back." // \{渚}「帰りは遅いです」 <6904> \{\m{B}} 『Vậy, em cứ mang theo đồ để thay. Trước khi về thì thay đồ ra.』 // \{\m{B}} "Then, you can bring a change of clothes. You can change there when we go back." // \{\m{B}}「なら、着替えを持っていってもいいよ。向こうで着替えて帰ってくればいい」 <6905> \{Nagisa} 『Lỡ bị phát hiện thì sao...?』 // \{Nagisa} "Will we be found...?" // \{渚}「見つからないでしょうか…」 <6906> \{\m{B}} 『Không có đâu.』 // \{\m{B}} "Doubt it." // \{\m{B}}「ああ、たぶんな」 <6907> \{Nagisa} 『Vẫn mạo hiểm lắm.』 // \{Nagisa} "It sounds very dangerous." // \{渚}「どきどきします」 <6908> \{\m{B}} 『Thế mới thú vị chứ, đúng không?』 // \{\m{B}} "That's why it's interesting, right?" // \{\m{B}}「そういうのも面白いじゃないか」 <6909> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy...』 // \{Nagisa} "I suppose so..." // \{渚}「かもしれないですけど…」 <6910> \{\m{B}} 『Thế, em nghĩ sao? Em mặc đồng phục cùng anh nhé?』 // \{\m{B}} "So, what do you think? You gonna come wearing your uniform?" // \{\m{B}}「で、どうなんだ。一緒に制服着てくれるのか?」 <6911> \{Nagisa} 『Hừm....』 // \{Nagisa} "Hmm..." // \{渚}「うーん…」 <6912> Sau khi em suy nghĩ một hồi... // After thinking about it for a while... // しばらく考えた後… <6913> \{Nagisa} 『Nếu\ \ <6914> -kun muốn vậy thì em sẽ làm.』 // \{Nagisa} "If you want me to do that, then I will, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんが、そうしてほしいのなら、そうします」 <6915> Em trả lời như thế. // In the end, that's how she answered. // 結局、そう答えてくれた。 <6916> \{\m{B}} 『Vậy à. Thế thì, quyết định vậy nhé.』 // \{\m{B}} "I see. Then, it's decided." // \{\m{B}}「そっか。じゃ、決まり」 <6917> \{\m{B}} 『Đừng có sáng mai tự nhiên đổi ý nhé?』 // \{\m{B}} "Don't change your mind suddenly in the morning, okay?" // \{\m{B}}「朝になって、やっぱやめる、とか言うなよ?」 <6918> \{Nagisa} 『Vâng, không đâu.』 // \{Nagisa} "Don't worry, I won't." // \{渚}「はい、言いません」 <6919> \{Nagisa} 『Nhưng, chuyện này đúng là hồi hộp quá...』 // \{Nagisa} "But, this really is quite..." // \{渚}「けど、やっぱりどきどきします…」 <6920> Sáng hôm đó, bầu trời không gợn chút mây. // On that day, there wasn't a single cloud in the sky. // その日は朝から雲一つない晴天だった。 <6921> Còn mọi người thì thảnh thơi tận hưởng kỳ nghỉ. // And everyone was taking the day off. // そして皆の休みがひとつに集まった一日。 <6922> Một ngày tuyệt diệu. // A miraculous day. // 奇跡の一日だった。 <6923> \{Nagisa} 『Chào buổi sáng.』 // \{Nagisa} "Good morning." // \{渚}「おはようございます」 <6924> Giọng em cất lên từ phía sau. // A voice from behind. // 背中から声。 <6925> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』 // \{\m{B}} "Morning." // \{\m{B}}「おはよう」 <6926> \{\m{B}} 『Em nên ngủ thêm chút nữa đi.』 // \{\m{B}} "It would have been better if you could sleep a little more." // \{\m{B}}「もう少し寝てれば良かったのに」 <6927> \{Nagisa} 『Không hiểu sao em rất hào hứng, nên không ngủ được.』 // \{Nagisa} "Well, I was excited, so I couldn't get sleep." // \{渚}「いえ、なんだか興奮して、寝つけませんでした」 <6928> \{Nagisa} 『Mặc đồng phục và đi lại ngoài đường đúng là khiến em thấy hồi hộp.』 // \{Nagisa} "After all, wearing a school uniform and walking outside really puts me on my toes." // \{渚}「やっぱり、制服を着て外を歩くというのはどきどきします」 <6929> \{\m{B}} 『Có gì mà hồi hộp. Em mới tốt nghiệp hồi tháng trước chứ mấy.』 // \{\m{B}} "You'll be fine. You've graduated like a month ago." // \{\m{B}}「おまえなんかいいよ。卒業したの、一ヶ月前だろ」 <6930> \{\m{B}} 『Còn anh thì đã một năm rồi, nhìn anh chẳng khác nào tên dở người.』 // \{\m{B}} "I've been a year now, so I'm the idiot." // \{\m{B}}「俺は一年前だぜ? アホみたいだ」 <6931> \{Nagisa} 『Anh còn trẻ mà,\ \ <6932> -kun, đồng phục vẫn hợp với anh lắm.』 // \{Nagisa} "You're still young, \m{B}-kun, so it still suits you." // \{渚}「\m{B}くん、まだまだ若いです。まだまだ似合います」 <6933> \{\m{B}} 『Chắc vậy. Còn em thì có tuổi rồi.』 // \{\m{B}} "I suppose. You've got a pretty good age." // \{\m{B}}「まぁな。おまえは、結構な歳だもんな」 <6934> \{Nagisa} 『 <6935> -kun... anh ghét em à?』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun... do you hate me?" // \{渚}「\m{B}くん…わたしのこと嫌いですか」 <6936> \{\m{B}} 『Anh yêu em.』 // \{\m{B}} "I love you." // \{\m{B}}「大好きだぞ」 <6937> \{Nagisa} 『C-cảm ơn anh...』 // \{Nagisa} "T-thank you so much..." // \{渚}「あ、ありがとうございます…」 <6938> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <6939> \{Nagisa} 『A, anh lừa em!』 // \{Nagisa} "Ah, you deceived me just now!" // \{渚}「あっ、今、ごまかされそうでしたっ」 <6940> \{\m{B}} 『Lừa gì?』 // \{\m{B}} "About what?" // \{\m{B}}「何がだよ」 <6941> \{Nagisa} 『Em chỉ hơn anh một tuổi thôi, nên em không muốn anh nói 「em có tuổi rồi」 đâu.』 // \{Nagisa} "I'm just one year ahead of you, so I don't want you to say I've got a good age." // \{渚}「ひとつ年上なだけなのに、結構な歳とか言わないでほしいです」 <6942> \{\m{B}} 『Nhưng anh vẫn còn trong độ tuổi thiếu niên. Còn em?』 // \{\m{B}} "But, I'm still in my tens. And you?" // Tens is literal, though doesn't teens also work? -Amoirsp // \{\m{B}}「でも、俺まだ十代だぞ。おまえは?」 <6943> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <6944> \{Nagisa} 『Hai mươi tuổi...』 // \{Nagisa} "My twenties..." // \{渚}「二十代ですけど…」 <6945> \{\m{B}} 『Là vậy đấy.』 // \{\m{B}} "That's how it is." // \{\m{B}}「そういうことだ」 <6946> \{Nagisa} 『Hình như anh không muốn em mặc đồng phục thì phải,\ \ <6947> -kun!』 // \{Nagisa} "It seems like you don't want me to wear my uniform, \m{B}-kun!" // \{渚}「\m{B}くん、わたしに制服着てほしくないみたいですっ」 <6948> \{\m{B}} 『Anh đùa đấy. Em còn trẻ mà.』 // \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking. You're young." // \{\m{B}}「うそ、うそ。おまえ、若いってば」 <6949> \{Nagisa} 『Tốt thôi. Em chỉ là một bà cô già nua thôi.』 // \{Nagisa} "It's fine. I'm a granny, after all." // \{渚}「いいです。どうせおばさんです」 <6950> \{Nagisa} 『Hôm nay, em sẽ làm một cô gái có sở thích quái đản, bám dính lấy\ \ <6951> -kun mãi không buông.』 // \{Nagisa} "Today, as a girl who has strange tastes, I'll be sticking closely to you, \m{B}-kun." // \{渚}「今日はヘンな趣味の女の子として、\m{B}くんにべったりくっついています」 <6952> \{Nagisa} 『Em còn bắt chéo tay với anh nữa.』 // \{Nagisa} "I can't even cross my arms anymore." // \{渚}「もう、腕とかも組んでしまいます」 <6953> Cách trả đũa thú vị nhỉ? // It was a very beautiful answer. // とても素敵な仕返しだった。 <6954> Ăn nhẹ điểm tâm xong, hai chúng tôi bắt đầu chuẩn bị. // After taking a light breakfast, the two of us made our own preparations. // 軽く朝食を取った後、俺たちはそれぞれ支度にかかる。 <6955> Tôi đã quá quen với hình ảnh Nagisa trong bộ đồng phục học sinh. // I had already become so familiar with seeing Nagisa appear in her school uniform after changing. // 制服に着替えて現れた渚の姿は、とても見慣れたものだった。 <6956> Có điều, tôi thì không được như vậy. Nagisa cười ngặt nghẽo khi thấy bộ dạng của tôi. // But, it seems it was not the same for me, as she laughed when she saw my figure. // けど、俺はそうでないらしく、渚は俺の姿を見るなり笑い出した。 <6957> \{\m{B}} 『Gì?! Trông kỳ lắm à?!』 // \{\m{B}} "What?! Is it that strange?!" // \{\m{B}}「なに!? そんなに、おかしいか!?」 <6958> \{\m{B}} 『Khỉ thật, mới đây mà mình đã già rồi sao...?』 // \{\m{B}} "Damn it, so at some point I grew that old huh...?" // \{\m{B}}「くそぅ、いつのまに俺はそんなに老けていたんだ…」 <6959> \{Nagisa} 『Không phải thế đâu.』 // \{Nagisa} "Not at all." // \{渚}「そんなことないです」 <6960> \{\m{B}} 『Em đang ôm bụng cười anh kìa!』 // \{\m{B}} "You're laughing ridiculously though!" // \{\m{B}}「むちゃくちゃ笑ってるじゃないかっ」 <6961> \{Nagisa} 『Vì trước mắt em là\ \ <6962> -kun của hai năm trước.』 // \{Nagisa} "Because it's the \m{B}-kun from two years ago." // \{渚}「二年前の\m{B}くんだからです」 <6963> \{Nagisa} 『Anh y hệt như ngày xưa.』 // \{Nagisa} "Because it's been that way." // \{渚}「そのままだからです」 <6964> Tôi thấy cả nước mắt đang dồn lại ở khóe mi em. // Tears built up at the edge of her eyes. // 目の端には涙まで浮かべていた。 <6965> \{Nagisa} 『Anh giống hệt như\ \ <6966> -kun khi lần đầu chúng mình gặp nhau.』 // \{Nagisa} "Because you've still been, the \m{B}-kun from when we met." // \{渚}「出会った頃の、あのままの\m{B}くんだからです」 <6967> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 // \{\m{B}} "Oh, I see..." // \{\m{B}}「なんだ、そっか…」 <6968> \{\m{B}} 『Vậy anh mặc thế này cũng tự nhiên thôi nhỉ?』 // \{\m{B}} "Then I guess it's normal." // \{\m{B}}「じゃあ、自然なんだな」 <6969> \{Nagisa} 『Quá tự nhiên là khác.』 // \{Nagisa} "It's too normal." // \{渚}「自然すぎます」 <6970> \{\m{B}} 『Anh biết là không nên nói vậy... nhưng sánh bước cùng nhau trong bộ dạng này cứ quái quái thế nào ấy...』 // \{\m{B}} "But you know... walking together like this at this time is a bit of a drag..." // \{\m{B}}「しかしなぁ…今更ながら、この格好で並んで歩くのは抵抗あるな…」 <6971> \{Nagisa} 『Chúng ta là một đôi kỳ quái mà.』 // \{Nagisa} "We're such a weird pair." // \{渚}「とてもヘンなふたりです」 <6972> \{\m{B}} 『Đi nhanh để không bị phát hiện nào.』 // \{\m{B}} "Let's go so we're not discovered." // \{\m{B}}「見つからないようにいこうな」 <6973> \{Nagisa} 『Vâng, đi nhanh thôi.』 // \{Nagisa} "Yes, we definitely should." // \{渚}「はい、絶対にそうしたいです」 <6974> \{\m{B}} 『Nào, xuất phát.』 // \{\m{B}} "Then, let's go." // \{\m{B}}「じゃ、出かけるぞ」 <6975> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Okay!" // \{渚}「はいっ」 <6976> Có lẽ không đến mức như Nagisa cảm thấy, nhưng trống ngực tôi bắt đầu đập dồn khi vừa bước ra ngoài. // After leaving home, Nagisa heart was racing the entire time. // 家を出てからは、渚じゃないが、どきどきしっぱなしだった。 <6977> Tôi dè dặt nhìn ngó xung quanh suốt trên đường đi. // She walked, being so paranoid. // 辺りをずっと気にしながら歩いた。 <6978> \{\m{B}} 『Khéo mà bị tóm vì tội trốn học chắc buồn cười phải biết...』 // \{\m{B}} "Being taken into custody is not really a laughing matter..." // \{\m{B}}「補導なんかされたら、笑い事じゃ済まないよな…」 <6979> \{Nagisa} 『Đang là kỳ nghỉ xuân mà, em không nghĩ chuyện đó sẽ xảy ra đâu.』 // \{Nagisa} "It's the spring holidays, so I don't think that'll happen." // \{渚}「春休みですから、補導はされないと思います」 <6980> \{\m{B}} 『Chắc vậy... chúng ta giống một đôi trai gái đang tha thẩn dạo chơi trong kỳ nghỉ xuân thôi nhỉ.』 // \{\m{B}} "I suppose... we \bare\u a young guy and girl on a beautiful spring holiday." // \{\m{B}}「そうだよな…健全な春休みの少年少女だよな」 <6981> \{Nagisa} 『Em cũng nghĩ thế.』 // \{Nagisa} "That would be fine." // \{渚}「だといいです」 <6982> \{Nagisa} 『Đường này là...』 // \{Nagisa} "This path is...?" // \{渚}「この方向って…」 <6983> \{Nagisa} 『Đường đến trường.』 // \{Nagisa} "To the school." // \{渚}「学校です」 <6984> \{\m{B}} 『Nó đó.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「だな」 <6985> \{Nagisa} 『Chúng ta đến trường à?』 // \{Nagisa} "We're going to the school?" // \{渚}「学校に向かってるんですか?」 <6986> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "That's right." // \{\m{B}}「ああ」 <6987> Tôi gật đầu. // I nodded. // 俺は頷いた。 <6988> \{\m{B}} 『Nơi hẹn hò có một không hai đó.』 // \{\m{B}} "It's a surprising spot for a date." // \{\m{B}}「意外なデートスポットなんだ」 <6989> \{Nagisa} 『Thật ư? Khó tin quá.』 // \{Nagisa} "Really? I don't believe that." // \{渚}「本当ですか。信じられないです」 <6990> \{Nagisa} 『Nếu giáo viên bắt gặp chúng ta, họ sẽ nổi giận đấy.』 // \{Nagisa} "If the teachers find us, they'll get angry." // \{渚}「先生に見つかったら、怒られてしまいそうです」 <6991> \{\m{B}} 『Không sao đâu.』 // \{\m{B}} "It'll be fine." // \{\m{B}}「大丈夫だって」 <6992> \{Nagisa} 『Tuyệt quá! Mãn khai hết rồi!』 // \{Nagisa} "Amazing! They're in full bloom!" // \{渚}「すごいです。満開です」 <6993> \{\m{B}} 『Ờ, đẹp thật.』 // \{\m{B}} "Yeah, sure looks pretty." // \{\m{B}}「ああ、すげぇ綺麗だな」 <6994> Chúng tôi bước lên ngọn đồi rợp bóng hoa anh đào hai bên đường. // We climbed up the hill lined up with rows of sakura trees. // 桜の立ち並ぶ坂を並んで登っていく。 <6995> \{Nagisa} 『Là để cho em thấy cảnh này à? Cảm ơn anh.』 // \{Nagisa} "Was it to show me this? Thank you so much." // \{渚}「これをわたしに見せるためだったんですか。ありがとうございます」 <6996> \{\m{B}} 『Không. Đây mới là khúc dạo đầu thôi.』 // \{\m{B}} "Nope. This is just the icing on the cake." // \{\m{B}}「違う。こんなの序の口だ」 <6997> \{\m{B}} 『Đi nào.』 // \{\m{B}} "Come on." // \{\m{B}}「ほら」 <6998> Ngước nhìn lên, chùm tia nắng chói chang chiếu vào mắt chúng tôi. // Looking up, a dazzling light shone before our eyes. // 見上げると、眩しい陽の光が俺たちの目を眩ませた。 <6999> Chúng tôi đưa tay che bớt nắng đi. // We covered our eyes to block it. // 手をかざし、陽をさえぎる。 <7000> Và rồi, chúng tôi thấy họ. // And doing that, we saw them. // すると、見えた。 <7001> Những người đang chờ chúng tôi. // The people that were waiting for us. // 俺たちを待つ、人たちが。 <7002> \{Sunohara} 『Yo, lâu rồi không gặp.』 // \{Sunohara} "Yo, long time no see." // \{春原}「よぅ、久しぶり」 <7003> \{\m{B}} 『Cậu là ai vậy?』 // \{\m{B}} "Who the hell are you?" // \{\m{B}}「誰だ、おまえ」 <7004> \{Sunohara} 『Đó là cách mày chào hỏi thằng bạn lâu ngày gặp lại à?』 // \{Sunohara} "Come on, that isn't what you do when it's been a while since you've last met." // \{春原}「おまえね、久しぶりの再会でそれはないだろ」 <7005> \{\m{B}} 『Không lẽ mày là Sunohara?』 // \{\m{B}} "You couldn't be Sunohara, could you?" // \{\m{B}}「まさか、春原か」 <7006> \{Sunohara} 『Còn ai vào đây.』 // \{Sunohara} "Of course." // \{春原}「当然だ」 <7007> \{\m{B}} 『Uoaaaahahahahaha!!!』 // \{\m{B}} "Uwaaaahahahahaha!!!" // \{\m{B}}「うわーーーはっはっはっはっ!」 <7008> Tôi cười như nắc nẻ. // I burst out in laughter. // 大笑いしてやる。 <7009> \{\m{B}} 『Màu tóc mày bị sao vậy?』 // \{\m{B}} "What the hell's with the color of your hair?" // \{\m{B}}「なんつー髪の色してんだよっ」 <7010> \{Sunohara} 『Đây là màu tự nhiên của tao!』 // \{Sunohara} "This is my natural color!" // \{春原}「これが普通の色だろっ」 <7011> \{\m{B}} 『Không hợp chút nào. Để tí hồi tao phụ mày nhuộm lại quả đầu vàng chóe nhé.』 // \{\m{B}} "Doesn't suit someone like you. Okay now, be sure to dye it gold afterward." // \{\m{B}}「おまえには似合わねぇよ。よしよし、後でキンキンに染めてやるからな」 <7012> \{Sunohara} 『Công ty sẽ đuổi việc tao đấy!』 // \{Sunohara} "My company'll fire me!" // \{春原}「会社、クビになるよっ!」 <7013> Phía sau nó là một hàng những gương mặt thân thương. // And behind him were faces I knew. // そして、その後ろにも知った顔が並んでいた。 <7014> Nishina, Sugisaka, cùng những người khác đang chờ ở đó trong bộ đồng phục. // Nishina, Sugisaka, everyone was there waiting in their uniforms. // 仁科や、杉坂、皆が制服を着て、待ち構えていた。// if you met Tomoyo goto 6733, else goto 6734 <7015> \{Tomoyo} 『Lâu rồi không gặp anh chị.』 // \{Tomoyo} "Long time no see." // \{智代}「久しぶりだな」 <7016> \{Kyou} 『Khỏe không?』 // \{Kyou} "You doing well?" // \{杏}「元気してた?」 <7017> \{Ryou} 『Gặp lại hai bạn thật vui quá.』 // \{Ryou} "It's been a while." // \{椋}「ご無沙汰してます」// if you met Mei goto 6736, else goto 6737 <7018> \{Mei} 『Chào chị, Nagisa-san.』 // \{Mei} "Hey there, Nagisa-san." // \{芽衣}「やっほー、渚さん」 <7019> \{Nagisa} 『Mọi người...』 // \{Nagisa} "Everyone..." // \{渚}「みなさん…」 <7020> Nagisa tiến lên một bước. // Nagisa took a step forward. // 渚が一歩前に出た。 <7021> \{Nagisa} 『Hôm nay có chuyện gì vậy?』 // \{Nagisa} "What's going on today?" // \{渚}「今日は、どうしましたか」 <7022> Nagisa vẫn chưa nhận ra. // Nagisa still hadn't realized. // 渚はまだ気づいていない。 <7023> \{\m{B}} 『Lễ tốt nghiệp, cho Furukawa Nagisa và những người bạn của cô ấy.』 // \{\m{B}} "A graduation ceremony, with Furukawa Nagisa and friends present." // \{\m{B}}「卒業式だよ、古河渚とその親友一同のな」 <7024> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…?」 <7025> \{Giọng nói} 『Vậy, ta bắt đầu nhé?』 // \{Voice} "So, shall we start?" // \{声}「じゃ、始めるかな」 <7026> Người quan trọng nhất đứng phía sau họ... // The number one person behind them... // 一番奥にいた人物… <7027> Koumura cất giọng điềm tĩnh. // Koumura spoke peacefully. // 幸村が静かに言った。 <7028> \{Koumura} 『Bây giờ, chúng ta sẽ bắt đầu lễ tốt nghiệp cho Furukawa Nagisa cùng toàn thể các em học sinh có mặt tại đây hôm nay.』 // \{Koumura} "Now, we shall begin the graduation ceremony with Furukawa Nagisa and all friends present." // \{幸村}「これより、古河渚とその親友一同、その卒業式を行います」 <7029> Giọng ông ấy to và dễ nghe, tuyên bố bắt đầu buổi lễ cùng thời điểm với cơn gió thổi qua. // His opening ceremony voice passed well into the wind. // 吹く風の中、よく通る声で開式が告げられた。 <7030> Chúng tôi xếp hàng cạnh nhau, hướng mặt vào dãy trường. // We faced the school, forming a line side-by-side. // 俺たちは、校舎に向かって、横一列に並んで立っていた。 <7031> \{Koumura} 『Trường ca.』 // \{Koumura} "The school anthem." // \{幸村}「校歌斉唱」 <7032> Tất cả chúng tôi cùng hát bài trường ca. // We all sang the school anthem. // 皆で校歌を歌った。 <7033> Giọng chúng tôi vang lên lớn hơn hẳn so với khi hát trong lễ tốt nghiệp trước đây, không trừ một ai. // It was louder than anyone else from our own graduation ceremony. // 誰もが、自分の卒業式で歌ったよりも高く高く歌った。 <7034> Giọng hát tựa hồ vang đến muốn nơi. // It echoed just about everywhere. // どこまでも、どこまでも響き渡った。 <7035> Tiếp đến, tấm bằng tốt nghiệp duy nhất của buổi lễ được trao riêng cho Nagisa. // And then, a graduation ceremony diploma for Nagisa alone. // そして、渚ひとりの、卒業証書授与。 <7036> \{Koumura} 『... Furukawa Nagisa.』 // \{Koumura} "... Furukawa Nagisa." // \{幸村}「…古河渚」 <7037> Tên em được xướng lên. // He called her name. // 名が呼ばれる。 <7038> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <7039> Em đáp lại và bước tới chỗ Koumura. // Answering, she walked over to Koumura. // 返事をして、幸村の元に歩いていく。 <7040> Ông ấy trao cho em bằng tốt nghiệp. // He presented the diploma. // 差し出される卒業証書。 <7041> Sau khi nhận lấy, Nagisa quay mặt lại, nhìn chúng tôi bằng gương mặt sáng rỡ trong ánh ban mai. // After taking it, Nagisa turned around to us, and gave such a clear face. // それを受け取った後、俺たちを振り返った渚の顔は、とても晴れ晴れしいものだった。 <7042> Mọi người đồng loạt vỗ tay. // Everyone gave an applause. // 皆が拍手する。 <7043> Tiếng vỗ tay vừa dứt, Nagisa nhẹ nhàng áp một tay lên ngực. // When that finished, Nagisa softly brought it to her chest. // それがやむと、渚はそっと胸に手を当てた。 <7044> Rồi chầm chậm mở miệng. // And then she opened her mouth slowly. // そして、ゆっくりと口を開く。 <7045> Và bắt đầu bài phát biểu của mình. // She's beginning her speech. // 語り始める。 <7046> Như thể đang gửi gắm một câu trả lời cho chính bản thân em. // It was a formal response that was no farewell. // それは、送辞のない答辞だった。 <7047> \{Nagisa} 『Quãng thời gian của mình trong ngôi trường này...』 // \{Nagisa} "In regards to my life in this school..." // \{渚}「この学校での生活…」 <7048> \{Nagisa} 『Ngập tràn những chuyện không như ý muốn.』 // \{Nagisa} "There were a lot of painful things." // \{渚}「辛いこと、たくさんありました」 <7049> \{Nagisa} 『Bình thường mình vốn nhút nhát, rất dở trong việc kết bạn...』 // \{Nagisa} "In my case, I was shy, and was terrible at making friends..." // \{渚}「わたしはただでさえ、引っ込み思案で、友達を作るのが下手で…」 <7050> \{Nagisa} 『Dù vậy khi năm học thứ hai sắp kết thúc... mình đã có thể chơi cùng một nhóm bạn...』 // \{Nagisa} "Even so, when second year ended... I was finally able to enter a circle of friends..." // \{渚}「それでも2年が終わる頃には…やっと輪に入れてくれる友達ができて…」 <7051> \{Nagisa} 『Lên năm ba, mình cứ ngỡ rằng chúng mình có thể thân nhau hơn...』 // \{Nagisa} "When I became a third year, I thought we could get along a lot more." // \{渚}「3年になったらもっと仲良くなれるかなって、そう思ってました」 <7052> \{Nagisa} 『Nhưng mình lại vắng mặt gần trọn cả năm...』 // \{Nagisa} "But the following year, I fell absent for almost all of the days from school..." // \{渚}「でも次の一年は、ほとんど学校を欠席してしまいました…」 <7053> \{Nagisa} 『Lần đến trường tiếp theo, là hai tuần sau lễ khai giảng.』 // \{Nagisa} "The next time I was able to attend, it was two weeks after the opening ceremonies." // \{渚}「次に登校できたのは、始業式から二週間が過ぎた日でした」 <7054> \{Nagisa} 『Mình là người duy nhất lạc lõng trong lớp mới.』 // \{Nagisa} "I was probably the only one left in my new class." // \{渚}「もう、新しいクラスでは、わたしはひとりきりだと思いました」 <7055> \{Nagisa} 『Mọi thứ đều đã thay đổi theo thời gian...』 // \{Nagisa} "Time passed, and nothing changed..." // \{渚}「時間の流れで、変わらないものはなくて…」 <7056> \{Nagisa} 『Biết được điều đó, mình không còn dũng khí để tiến bước nữa.』 // \{Nagisa} "Knowing that, I couldn't move anymore." // \{渚}「それを知ったら、もう動けませんでした」 <7057> \{Nagisa} 『Vậy nên, mình chỉ đứng lặng yên dưới chân đồi.』 // \{Nagisa} "That's why I stood at the bottom of that hill." // \{渚}「だから、この坂の下で、立ちつくしてました」 <7058> \{Nagisa} 『Và rồi...』 // \{Nagisa} "And then..." // \{渚}「そして…」 <7059> \{Nagisa} 『Người đã đẩy vai mình đi tiếp là\ \ <7060> -kun.』 // \{Nagisa} "The one who egged me on was \m{B}-kun." // \{渚}「その背を押してくれたのが、\m{B}くんでした」 <7061> \{Nagisa} 『Từ hôm đó, mỗi lần thấy mình chìm trong ưu tư và lo âu đứng dưới chân đồi, anh ấy lại động viên mình cất bước.』 // \{Nagisa} "From that day forth... he egged me on, as I stood worried at the bottom of the hill." // \{渚}「その日から、毎日…坂の下で悩んで立ちつくしていたわたしの背を押してくれました」 <7062> \{Nagisa} 『Anh ấy nói nếu mọi sự đã đổi thay, mình nên đi tìm những niềm vui và hạnh phúc mới.』 // \{Nagisa} "He said that if things change, then I should find new things." // \{渚}「変わっていくなら、新しい何かを見つけるまでだって」 <7063> \{Nagisa} 『Anh ấy đã giúp mình tỉnh ngộ.』 // \{Nagisa} "He so encouraged." // \{渚}「そう叱咤してくれました」 <7064> \{Nagisa} 『Trong vòng một tháng, mình đã gặp được Sunohara-san, Nishina-san, Sugisaka-san, và Koumura-sensei...』 // \{Nagisa} "And for that month, I was supported by Sunohara-san, Nishina-san, Sugisaka-san, and Koumura-sensei..." // \{渚}「それからの一ヶ月、わたしは春原さん、仁科さん、杉坂さん、幸村先生…」 <7065> \{Nagisa} 『Ngày càng nhiều người giúp đỡ mình, biến ước mơ thành lập câu lạc bộ kịch nghệ của mình trở thành sự thật.』 // \{Nagisa} "And even more people supported me, and formed the drama club." // \{渚}「そして、もっと影でいろんな人に支えられて、演劇部を作りました」 <7066> \{Nagisa} 『Đó là việc mà không thể nào thực hiện được khi chỉ có một mình.』 // \{Nagisa} "It was something that definitely could not be done alone." // \{渚}「絶対にひとりではできなかったことです」 <7067> \{Nagisa} 『Chúng mình đã thi đấu với câu lạc bộ bóng rổ.』 // \{Nagisa} "We had a match with the basketball club." // \{渚}「バスケットボール部のみなさんとも試合をしました」 <7068> \{Nagisa} 『Và giành chiến thắng, bởi tất cả mọi người đã cùng đồng tâm hiệp lực.』 // \{Nagisa} "To win, we all worked as one." // \{渚}「勝てたのは、みんながひとつになれたからだと思います」 <7069> \{Nagisa} 『Mình đã học được rằng, nếu hợp sức cùng nhau, dù chỉ trong khoảng thời gian ngắn ngủi... chúng ta cũng có thể tạo nên kỳ tích.』 // \{Nagisa} "I learned that, even if it was a short time... if we all work together, we can do something amazing." // \{渚}「短い時間でも、力を合わせれば、そんなすごいことができること…知りました」 <7070> \{Nagisa} 『Và rồi, chúng mình dốc lòng tập luyện cho vở kịch nhân Ngày Vinh danh Người sáng lập.』 // \{Nagisa} "And then, I worked hard for the recital at School Foundation Day." // \{渚}「そうして創立者祭の発表会に向けてがんばりました」 <7071> \{Nagisa} 『Tuy đã khóc trên sân khấu...』 // \{Nagisa} "Though I did cry on the stage..." // \{渚}「舞台の上では泣いてしまいましたけど…」 <7072> \{Nagisa} 『Nhưng mình vẫn diễn được đến hết vở kịch.』 // \{Nagisa} "I was able to perform the play to the very end." // \{渚}「劇を最後までやり遂げることができました」 <7073> \{Nagisa} 『Đó là lần đầu mình nỗ lực hướng tới một mục tiêu, và đạt được nó.』 // \{Nagisa} "It was the first time I worked towards a single goal, and accomplished that." // \{渚}「初めて、ひとつの目標に向けてがんばって、そして達成できたんです」 <7074> \{Nagisa} 『Một người như mình...』 // \{Nagisa} "Someone like me..." // \{渚}「こんなわたしでも…」 <7075> \{Nagisa} 『... đã được bao nhiêu người giúp đỡ.』 // \{Nagisa} "Was being supported by many people." // \{渚}「たくさんの人に支えられて」 <7076> \{Nagisa} 『Nhưng, cơ thể mình lại yếu đi...』 // \{Nagisa} "But, my body again fell ill..." // \{渚}「でも、それからはまた、体の調子を崩して…」 <7077> \{Nagisa} 『Và mình phải nằm liệt giường suốt.』 // \{Nagisa} "And I slept at home the entire time." // \{渚}「ずっと家で寝てました」 <7078> \{Nagisa} 『Học kỳ hai và ba cứ thế trôi qua... mình dưỡng bệnh trong vòng tay yêu thương của gia đình, và sau đó...』 // \{Nagisa} "Through second and third trimesters... being supported by my family, and being with \m{B}-kun..." // \{渚}「二学期、三学期と…家族に支えられ、そして、\m{B}くんと一緒に…」 <7079> \{Nagisa} 『... mình đón mùa xuân mới cùng <7080> -kun.』 // \{Nagisa} "Spring came around." // \{渚}「春を迎えました」 // Bản HD: <7079> \{渚}Spring started for both me and // Bản HD: <7080> -kun. // Nếu cần thiết thì báo lại cho dev để patch tay line này <7081> \{Nagisa} 『Mọi người đều tốt nghiệp, cả Koumura-sensei cũng nghỉ hưu...』 // \{Nagisa} "Everyone graduated, and Koumura-sensei retired..." // \{渚}「みんなが卒業して、幸村先生も退職されて…」 <7082> \{Nagisa} 『Một lần nữa, mình lại bơ vơ.』 // \{Nagisa} "I really did become alone again." // \{渚}「本当にまた、ひとりきりになってしまいました」 <7083> \{Nagisa} 『Dù vậy, mình đã quyết tâm sẽ cố gắng thêm một năm nữa.』 // \{Nagisa} "Even so, I was still in the mood to try again for one more year." // \{渚}「それでも、もう一年、わたしはがんばってみようという気になりました」 <7084> \{Nagisa} 『Mình muốn mạnh mẽ hơn.』 // \{Nagisa} "I wanted to become stronger." // \{渚}「わたしは強くなりたかったんです」 <7085> \{Nagisa} 『Dù cơ thể yếu đuối... mình vẫn muốn sống thật mạnh mẽ.』 // \{Nagisa} "Even though my body's weak... I still wanted to live strongly." // \{渚}「わたしは、体は弱いですけど…それでも強く生きたかったんです」 <7086> \{Nagisa} 『Có được dũng khí đó là nhờ tất cả mọi người ở đây.』 // \{Nagisa} "And what that courage brought me was everyone here." // \{渚}「そして、そんな勇気をくださったのが、ここに居るみなさんです」 <7087> \{Nagisa} 『Cô đơn trong một năm dài thật không dễ dàng gì.』 // \{Nagisa} "Being alone for a year was painful." // \{渚}「ひとりきりの一年間は辛かったです」 <7088> \{Nagisa} 『Giống như sống trong một thế giới biệt lập, với những người bạn cùng lớp nhỏ hơn hai tuổi.』 // \{Nagisa} "It was like living in a world as a completely different person, with classmates two years younger than me." // \{渚}「わたしは、二歳年下のクラスメイトたちとはまったく住む世界が違う人間でした」 <7089> \{Nagisa} 『Mỗi khi bắt nhóm, mình luôn là người bị bỏ lại.』 // \{Nagisa} "When they formed groups, I was left alone." // \{渚}「班分けの時はいつもひとり残ってました」 <7090> \{Nagisa} 『Mỗi lần hội thao, mình vận động kém nên luôn ngáng chân cả lớp.』 // \{Nagisa} "At ball game rallies, I was weak with sports, so I was merely a bother to them." // \{渚}「球技大会では、運動音痴だから、クラスメイトに迷惑かけてばっかりでした」 <7091> \{Nagisa} 『Kể cả trong Ngày Vinh danh Người sáng lập, mình chỉ đi tham quan một mình.』 // \{Nagisa} "Even at School Foundation Day, I went around all alone." // \{渚}「創立者祭もひとりで、回って見ました」 <7092> \{Nagisa} 『Trong năm học này, hầu hết thời gian mình luôn đơn độc...』 // \{Nagisa} "During this year, I was alone almost the whole time..." // \{渚}「この一年間は、ほとんどひとりきりでした…」 <7093> \{Nagisa} 『Dù vậy...』 // \{Nagisa} "Even so..." // \{渚}「それでも…」 <7094> \{Nagisa} 『Dù vậy, mình... thật sự...』 // \{Nagisa} "Even so, I, actually..." // \{渚}「それでもやっぱり、わたしは…」 <7095> \{Nagisa} 『Mình thật sự...』 // \{Nagisa} "Even so, I actually..." // \{渚}「それでもやっぱりわたしは…」 <7096> \{Nagisa} 『...trân quý vô vàn quãng thời gian chỉ có một lần trong đời tại ngôi trường này.』 // \{Nagisa} "don't think that my life as a student will ever be replaced." // \{渚}「二度とない、この学校生活を、かけがえなく思います」 <7097> \{Nagisa} 『Ngôi trường mình từng ghét bỏ...』 // \{Nagisa} "A school that I've once hated..." // \{渚}「一度は嫌いになってしまった学校です…」 <7098> \{Nagisa} 『Ngôi trường phải mất đến năm năm để tốt nghiệp...』 // \{Nagisa} "It took me five years to graduate..." // \{渚}「卒業するのに五年もかかりました…」 <7099> \{Nagisa} 『Ngôi trường bỏ mình lại phía sau trong buồn tủi.』 // \{Nagisa} "Being left alone at the school was lonely." // \{渚}「ひとりで残る学校は寂しかったです」 <7100> \{Nagisa} 『Nhưng giờ đây, mình rất yêu nó.』 // \{Nagisa} "But now, I love it so much." // \{渚}「でも今は、大好きです」 <7101> \{Nagisa} 『Vì sau cùng thì...』 // \{Nagisa} "In the end..." // \{渚}「最後には…」 <7102> \{Nagisa} 『Đó là nơi mình đã cố gắng đến cùng.』 // \{Nagisa} "I loved it because it was the place I tried hard at." // \{渚}「がんばれたわたしが、過ごした場所だからです」 <7103> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <7104> \{Koumura} 『Ừ thì...』 // \{Koumura} "Hm..." // \{幸村}「ふむ…」 <7105> \{Koumura} 『Chúc mừng em... <7106> \ đã tốt nghiệp.』 // \{Koumura} "Congratulations... \wait{1000}on your graduation." // \{幸村}「卒業…\pおめでとう」 <7107> Koumura từ tốn nói lời chúc mừng. // Koumura's gentle congratulatory address. // 幸村の静かな祝辞。 <7108> Đời học sinh dài đằng đẵng của Nagisa...\wait{1000} đã kết thúc. // Nagisa's long, long school life...\wait{1000} came to a close. // 渚の長い、長い学校生活が…\wait{1000}今、終わった。 <7109> Khoảnh khắc ấy, nước mắt Nagisa trào ra tựa hồ dòng chảy vừa được khai thông. // At the same time, as if a dam was cut down, Nagisa's tears began to build. // 同時に、堰を切ったかのように、渚の目から涙がこぼれ始めた。 <7110> \{Nagisa} 『Cảm ơn... mọi người rất nhiều...』 // \{Nagisa} "Thank you... so much..." // \{渚}「ありがとう…ございます」 <7111> Đó là những từ duy nhất cất lên trước khi em cúi mặt xuống và òa khóc. // Bowing to cover her face, saying just that, she began crying. // 伏せた顔の下で、それだけを言った後、泣き始めた。 <7112> Những giọt nước mắt đầu tiên tôi nhìn thấy từ em sau cả năm dài. // Tears built up over a year. // 一年ぶりに見る涙。 <7113> Không phải vì đau buồn, mà vì hạnh phúc. // Not because it was painful, but because it was happy. // それは辛いからじゃなくて、嬉しいからだ。 <7114> Tôi nhủ thầm, em cứ khóc đi, khóc cho hả. // It should be fine for her to cry as much as she wants. // 思う存分泣けばいいと思った。 <7115> Quay đầu lại, tôi thấy bố già và Sanae-san đứng bên cổng trường. // Turning around, Pops and Sanae-san were there, standing close to the gate. // 振り返ると、門のすぐ近くにオッサンと早苗さんの姿があった。 // if you met Misae and Kouko goto 6831 // else if you met only Misae goto 6839 // else if you only met Ibuki goto 6846 // else goto 6853 <7116> Bên cạnh họ là Misae-san, và cả Ibuki-sensei. // And beside them was Misae-san, as well as Ibuki-sensei. // その隣には、美佐枝さんと伊吹先生の姿も。 <7117> Nagisa hẳn đã nhìn thấy họ suốt buổi lễ. // They must have been in her field of vision the entire time. // 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 <7118> \{Koumura} 『Giờ thì...\ \ <7119> buổi lễ kết thúc.』 // \{Koumura} "That is all... \wait{1500}the ceremony is now over." // \{幸村}「以上…\p閉式します」 <7120> Bốn người họ bước sang bên, vỗ tay. // The four move to the side of the gate, and give an applause. // 四人が校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 <7121> \{Akio} 『Chúc mừng con.』 // \{Akio} "Congratulations." // \{秋生}「おめでとよ」 <7122> \{Sanae} 『Mừng con đã tốt nghiệp.』 // \{Sanae} "Congratulations on your graduation." // \{早苗}「卒業おめでとうございます」 <7123> \{Ibuki} 『Chúc mừng em, Nagisa-chan.』 // \{Ibuki} "Congratulations, Nagisa-chan." // \{伊吹}「渚ちゃん、おめでとう」 <7124> \{Misae} 『Chúc mừng hai đứa!』 // \{Misae} "Congratulations, you two!" // \{美佐枝}「おふたりさん、おめでとー」// goto 6858 <7125> Bên cạnh họ là Misae-san. // And beside them was Misae-san as well. // その隣には、美佐枝さんの姿も。 <7126> Nagisa hẳn đã nhìn thấy chị ấy suốt buổi lễ. // They must have been in her field of vision the entire time. // 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 <7127> \{Koumura} 『Giờ thì...\ \ <7128> buổi lễ kết thúc.』 // \{Koumura} "That is all... \wait{1500}the ceremony is now over." // \{幸村}「以上…\p閉式します」 <7129> Bố già, Sanae-san, và Misae-san bước sang bên, vỗ tay. // Pops, Sanae-san, and Misae-san all move to the side of the gate, and give an applause. // オッサン、早苗さん、美佐枝さんが校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 <7130> \{Akio} 『Chúc mừng con.』 // \{Akio} "Congratulations." // \{秋生}「おめでとよ」 <7131> \{Sanae} 『Mừng con đã tốt nghiệp.』 // \{Sanae} "Congratulations on your graduation." // \{早苗}「卒業おめでとうございます」 <7132> \{Misae} 『Chúc mừng hai đứa!』 // \{Misae} "Congratulations, you two!" // \{美佐枝}「おふたりさん、おめでとー」// goto 6858 <7133> Bên cạnh họ là Ibuki-sensei. // And beside them was Ibuki-sensei as well. // その隣には、伊吹先生の姿も。 <7134> Nagisa hẳn đã nhìn thấy cô ấy suốt buổi lễ. // They must have been in her field of vision the entire time. // 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 <7135> \{Koumura} 『Giờ thì...\ \ <7136> buổi lễ kết thúc.』 // \{Koumura} "That is all... \wait{1500}the ceremony is now over." // \{幸村}「以上…\p閉式します」 <7137> Bố già, Sanae-san, và Ibuki-sensei bước sang bên, vỗ tay. // Pops, Sanae-san, and Ibuki-sensei all move to the side of the gate, and give an applause. // オッサン、早苗さん、伊吹先生が校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 <7138> \{Akio} 『Chúc mừng con.』 // \{Akio} "Congratulations." // \{秋生}「おめでとよ」 <7139> \{Sanae} 『Mừng con đã tốt nghiệp.』 // \{Sanae} "Congratulations on your graduation." // \{早苗}「卒業おめでとうございます」 <7140> \{Ibuki} 『Chúc mừng em, Nagisa-chan.』 // \{Ibuki} "Congratulations, Nagisa-chan." // \{伊吹}「渚ちゃん、おめでとう」// goto 6858 <7141> Nagisa hẳn đã nhìn thấy họ suốt buổi lễ. // They must have been in her field of vision the entire time. // 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 <7142> \{Koumura} 『Giờ thì...\ \ <7143> buổi lễ kết thúc.』 // \{Koumura} "That is all... \wait{1500}the ceremony is now over." // \{幸村}「以上…\p閉式します」 <7144> Bố già và Sanae-san bước sang bên, vỗ tay. // Pops and Sanae-san move to the side of the gate, and give an applause. // オッサンと、早苗さんが校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 <7145> \{Akio} 『Chúc mừng con.』 // \{Akio} "Congratulations." // \{秋生}「おめでとよ」 <7146> \{Sanae} 『Mừng con đã tốt nghiệp.』 // \{Sanae} "Congratulations on your graduation." // \{早苗}「卒業おめでとうございます」 <7147> Mặc trên người bộ đồng phục, chúng tôi bước qua cổng trường. // In that, we pass through the school gates in our school uniforms. // その中、制服姿の俺たちは校門をくぐる。 <7148> Bước qua nơi tôi đã tốt nghiệp một năm trước. // Through the place that I graduated one year ago. // 俺が一年前に、卒業した場所。 <7149> Nagisa cũng quay đầu lại. Đó là cánh cổng mà em sẽ không còn bước qua nữa. // Nagisa also turned around. It was the gate she would no longer pass through. // 渚もそれを振り返る。もう二度と、くぐらない門。 <7150> \{Nagisa} 『Cảm ơn rất nhiều.』 // \{Nagisa} "Thank you so much." // \{渚}「ありがとうございました」 <7151> Em nói lời cảm ơn sau cùng. // She said that in the end. // そう最後に渚は言った。 <7152> Nào ai biết được chặng đường phía trước của chúng tôi sẽ như thế nào. // What path will we be walking from now on? // これからはどんな道を俺たちは歩いていくのだろうか。 <7153> Nhưng có một điều chắc chắn. // There was only one thing for certain. // ただ、ひとつ確かなこと。 <7154> Đó là chúng tôi sẽ luôn bước trên cùng một con đường, cùng nhau. // It was that we'll always be taking the same path. // それは、俺たちはずっと同じ道をいく、ということ。 <7155> Nagisa nắm tay tôi. // Nagisa took my hand. // 渚が俺の手を握った。 <7156> \{Nagisa} 『Cùng nắm tay về nhà nào anh.』 // \{Nagisa} "Let's hold hands and head home." // \{渚}「手をつないで、帰りましょう」 <7157> Đó là giấc mơ chúng tôi hằng mong ước, giờ đã thành hiện thực. // It was the dream I had wished of once upon a time, being granted. // それは、いつか、俺たちが叶えようとしていた夢のひとつだ。 <7158> Nắm tay nhau, dạo bước trong bộ đồng phục. // Holding hands, walking in our school uniforms. // 制服姿で、手を繋いで歩く。 <7159> Đáp trả lại nghịch cảnh đã luôn trêu ngươi chúng tôi từ bấy đến nay. // Even those with us bantering around was just as I imagined it. // それを揶揄する連中も、あの時描いた光景の通りだ。 <7160> \{\m{B}} 『Ừ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 // scene change here <7161> \{\m{B}} 『Tôi sẽ kết hôn với cô ấy...』 // \{\m{B}} "I'll be with her..." // \{\m{B}}「俺、こいつと一緒になる…」 <7162> Cảm xúc trong tôi lúc này là gì? // What kind of feelings did I have, being here? // どんな気持ちで今、俺はいるのだろうか。 <7163> Chính tôi cũng không biết. // Even I didn't know myself. // 自分でもよくわからなかった。 <7164> Có điều biểu hiện của tôi rắn rỏi, không chút dao động. // Those emotions didn't waver. // 感情に揺らぎはない。 <7165> Tựa như đang đọc kịch bản cho ông ta nghe vậy. // It felt like I was reading off a script. // まるで紙に書かれた文字を読んでいるような気分だった。 <7166> \{Cha} 『Ồ...?』 // \{Cha} "Oh...?" // \{親父}「ほぅ…」 <7167> Cha tôi cảm thán, thở hắt ra. // My father awed in admiration. // 親父は感嘆のため息を漏らした。 <7168> \{Cha} 『Là vậy à... thật đáng mừng.』 // \{Cha} "I see... that's cause for celebration." // \{親父}「そうか…それはめでたい」 <7169> \{Cha} 『... Chúc mừng.』 // \{Cha} "... congratulations." // \{親父}「…おめでとう」 <7170> \{Nagisa} 『Cảm ơn ba.』 // \{Nagisa} "Thank you so much." // \{渚}「ありがとうございます」 <7171> Chỉ có Nagisa cúi đầu. // Nagisa bowed alone. // 渚がひとりで頭を下げた。 <7172> \{Cha} 『Ưmm, Nagisa-san phải không?』 // \{Cha} "Umm, you were Nagisa-san, right?" // \{親父}「ええと、渚さんと言ったっけか」 <7173> \{Nagisa} 『Vâng, Nagisa.』 // \{Nagisa} "Yes, Nagisa." // \{渚}「はい、渚です」 <7174> \{Cha} 『Hãy chăm sóc\ \ <7175> -kun nhé.』 // \{Cha} "Please take care of \m{B}-kun." // \{親父}「\m{B}くんをよろしく」 <7176> \{Nagisa} 『Nhất định ạ.』 // \{Nagisa} "I certainly will." // \{渚}「こちらこそ、です」 <7177> \{Nagisa} 『Tuy còn nhiều thiếu sót... nhưng con sẽ cố hết sức.』 // \{Nagisa} "I'm not perfect on a lot of things... but even so, I'll do my best." // \{渚}「至らない点多々ありますが…それでも精一杯がんばります」 <7178> \{Cha} 『Hãy sống hạnh phúc.』 // \{Cha} "My best wishes." // \{親父}「お幸せに」 <7179> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <7180> \{Nagisa} 『Ưmm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「その…」 <7181> \{Nagisa} 『Ba... cũng phải cố lên.』 // \{Nagisa} "You should also hang in there, father." // \{渚}「お義父さんも…がんばってください」 <7182> \{Cha} 『Trong đây ta sống thoải mái lắm.』 // \{Cha} "I'm a carefree person." // \{親父}「こっちはのんきなもんだよ」 <7183> \{Nagisa} 『Nếu ba cần gì, hãy nói với con.』 // \{Nagisa} "If there's anything you need, please tell me." // \{渚}「何か欲しいものがあれば、言ってください」 <7184> \{Cha} 『Không sao đâu. Cảm ơn.』 // \{Cha} "It's fine. Thank you." // \{親父}「大丈夫。ありがとう」 <7185> \{Cha} 『.........』 // \{Cha} "........." // \{親父}「………」 <7186> Xem ra họ nói xong rồi. // Seems like the conversation's over. // 話は終わったようだった。 <7187> \{\m{B}} 『Đến lúc rồi. Đi thôi.』 // \{\m{B}} "It's time. Let's go." // \{\m{B}}「時間だ。いこう」 <7188> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <7189> \{Nagisa} 『Vậy, thưa ba con đi, chúng con sẽ lại đến.』 // \{Nagisa} "Well then, \m{A}-san, we'll come again." // \{渚}「それでは、お義父さん、また来ます」 <7190> \{Cha} 『Ờ...』 // \{Cha} "Yeah..." // \{親父}「ああ…」 <7191> Giọng ông ta khản đặc, như thể có đờm mắc trong cổ họng. // A withering voice, as if phlegm was entangled in his throat. // 痰が喉に絡んだような、枯れた声。 <7192> Nhìn ông ta như vậy tôi chợt thấy thật tội nghiệp. // It was miserable. // それが哀れみを誘った。 <7193> Nagisa và cha tôi nhìn nhau một lúc. // Nagisa and my father looked at each other for a while. // しばらく渚と親父は見つめ合っていた。 <7194> \{Nagisa} 『Nào...』 // \{Nagisa} "Well then..." // \{渚}「それでは…」 <7195> Em quay đi, như để rũ bỏ những tiếc nuối dành cho ông ta. // She turned around, as if showing regret. // 未練を振りきるように背を向けた。 <7196> \{Nagisa} 『Sau này chúng ta sẽ thường xuyên đến thăm ba nhé.』 // \{Nagisa} "There are many more things we have to do after this." // \{渚}「これからはもっとたくさん、会いにきましょう」 <7197> Nagisa nói với tôi. // Nagisa told me. // 渚が俺に言った。 <7198> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <7199> \{Nagisa} 『 <7200> -kun?』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun?" // \{渚}「\m{B}くん?」 <7201> \{\m{B}} 『Ờ, chắc vậy...』 // \{\m{B}} "Yeah, I guess..." // \{\m{B}}「ああ、そうだな…」 <7202> Phải rồi, từ giờ trở đi, người đó sẽ là ba chồng của Nagisa. // Yeah, from today onward, that person'll be Nagisa's father-in-law. // そう、今日からは、あいつは渚の義理の父なのだ。 <7203> Một mối liên kết sâu sắc giữa hai người họ đã hình thành. // A deep connection was formed. // 深い繋がりが出来てしまった。 <7204> \{Nagisa} 『Có chuyện gì sao,\ \ <7205> -kun?』 // \{Nagisa} "Is something the matter, \m{B}-kun?" // \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」 <7206> Nagisa nhìn tôi khi tôi thả ánh mắt xuống đất. // Nagisa peeps in at my covered face. // 俺の伏せた顔を覗き込む渚。 <7207> \{\m{B}} 『Không, không có gì.』 // \{\m{B}} "No, it's nothing." // \{\m{B}}「いや、なんでもないよ」 <7208> \{\m{B}} 『Vậy, ta đi thôi.』 // \{\m{B}} "So, shall we go?" // \{\m{B}}「さ、いこうか」 <7209> Tôi nắm tay Nagisa và siết thật chặt. // I took Nagisa's hand and grasped it. // 渚の手を取って、握る。 <7210> Cảm giác lành lạnh của kim loại truyền đến khi tôi chạm vào ngón tay em. // The feeling of something metal on her finger. // その指に金属の冷たい感触。 <7211> Tại đó, nhẫn cưới của em ánh lên lấp loáng. // Her wedding ring shone. // 結婚指輪が光っていた。 <7212> Trên đường về, chúng tôi ghé vào văn phòng hành chính công của thị trấn, xác nhận đơn đăng ký kết hôn. // On the way back, we visited the government office, and submitted our marriage registration. // 帰りに、俺と渚は役所に寄り、婚姻届けを提出した。 <7213> ...\ \ <7214> \ Nagisa. // ... \m{A} Nagisa. // …\m{A}渚。 <7215> Từ giờ đó sẽ là họ tên trên giấy tờ của Nagisa. // That will be Nagisa's full name from now on. // それが、今日からの渚の本名だった。 <7216> \{Nagisa} 『Nếu không cẩn thận, em sợ sẽ ghi nhầm thành 「Furukawa」 mất.』 // \{Nagisa} "I'll have to be careful not to write Furukawa by accident." // \{渚}「しばらくは気をつけてないと、古河って書いてしまいそうです」 <7217> \{\m{B}} 『Có thể.』 // \{\m{B}} "I guess." // \{\m{B}}「だろうな」 <7218> \{Nagisa} 『 <7219> \ Nagisa...\ \ <7220> \ Nagisa...\ \ <7221> \ Nagisa...』 // \{Nagisa} "\m{A} Nagisa... \m{A} Nagisa... \m{A} Nagisa..." // \{渚}「\m{A}渚…\m{A}渚…\m{A}渚…」 <7222> Bởi thế nên em cứ nhẩm đi nhẩm lại tên mình suốt. // That's probably it. She repeated that quietly the entire time. // だからだろうか。ずっと、口の中で小さく繰り返していた。 <7223> \{Nagisa} 『Họ\ \ <7224> \ nghe nam tính thật.』 // \{Nagisa} "\m{A} seems masculine for a last name." // \{渚}「\m{A}って名字、男らしいです」 <7225> \{\m{B}} 『Em tưởng thế thôi, vì đó là họ của anh mà.』 // \{\m{B}} "That's because it's my name." // \{\m{B}}「それは、俺の名字だからだろ?」 <7226> \{Nagisa} 『Thật không? So ra thì Furukawa nghe nữ tính hơn hẳn mà.』 // \{Nagisa} "Really? Furukawa's quite feminine." // \{渚}「そうですか? 古河は女性っぽいです」 <7227> \{\m{B}} 『Vì đó là họ của em.』 // \{\m{B}} "That's because it's yours." // \{\m{B}}「それはおまえの名字だからだ」 <7228> \{Nagisa} 『Em cũng không biết nữa...』 // \{Nagisa} "I wonder...?" // \{渚}「そうでしょうか…」 <7229> \{Nagisa} 『Nhưng, cái tên\ \ <7230> \ Nagisa làm em thấy mình mạnh mẽ hơn.』 // \{Nagisa} "But, I guess a name like \m{A} Nagisa makes me feel like I've gotten stronger." // \{渚}「でも、やっぱり\m{A}渚って名前だと強くなれた気がします」 <7231> \{Nagisa} 『Giống như... em đang được bảo vệ vậy.』 // \{Nagisa} "Like... I'm being protected." // \{渚}「なんだか…守られてる気がします」 <7232> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <7233> Cứ như vảy vừa rơi khỏi mắt tôi. // It felt like a scale fell off from my eye. // 俺は目から鱗が落ちた気分だった。 <7234> Tôi vốn đã ngờ ngợ như thế từ trước. // Since it was decided that way, I couldn't help thinking that. // そういう決まりだから、としか考えていなかった。 <7235> Nhưng giờ, qua câu nói của Nagisa, tôi cảm nhận chân thực điều đó hơn bao giờ hết. // But what Nagisa said was the truth. // でも、渚の言葉で実感できた。 <7236> \{\m{B}} 『Anh không ngờ là em có thể nói ra mấy lời đáng ngượng đến thế đấy.』 // \{\m{B}} "You sure say some really embarrassing things." // \{\m{B}}「おまえさ、よくそんな恥ずかしいこと言えるよな」 <7237> \{Nagisa} 『Anh đã dặn em nói vậy mà,\ \ <7238> -kun.』 // \{Nagisa} "You said so yourself, \m{B}-kun." // \{渚}「昔に言ってました、\m{B}くん」 <7239> \{Nagisa} 『Anh bảo, em nên nói ra những câu khiến anh lăn lộn dưới đất vì xấu hổ ấy.』 // \{Nagisa} "That I should say things so embarrassing it'd make me roll over." // \{渚}「自分を転げさせるぐらい恥ずかしいこと言えって」 <7240> \{\m{B}} 『Có à?』 // \{\m{B}} "I did?" // \{\m{B}}「だっけか?」 <7241> \{Nagisa} 『Phải. Có đấy.』 // \{Nagisa} "Yes. You did." // \{渚}「そうです。言ってました」 <7242> \{Nagisa} 『Vậy nên em mới nói thế.』 // \{Nagisa} "That's why I'm saying." // \{渚}「だから言います」 <7243> \{Nagisa} 『Em là cô gái hạnh phúc nhất trong cả thế giới bao la này!』 // \{Nagisa} "I'm the happiest girl in the whole, wide world!" // \{渚}「わたしは今、世界で一番、幸せな女の子です」 <7244> \{\m{B}} 『Guaaa...!』 // \{\m{B}} "Guah...!" // \{\m{B}}「ぐあっ…」 <7245> \{\m{B}} 『Đúng là xấu hổ thật...』 // \{\m{B}} "That really was embarrassing..." // \{\m{B}}「マジ、恥ずかしい…」 <7246> \{Nagisa} 『 <7247> -kun.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <7248> \{\m{B}} 『Hửm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「あん?」 <7249> \{Nagisa} 『Chúng ta hãy sống thật hạnh phúc bên nhau nhé.』 // \{Nagisa} "Let's live happily together." // \{渚}「ふたりで、幸せになりましょう」 <7250> \{\m{B}} 『À, ờ...』 // \{\m{B}} "Y-yeah..." // \{\m{B}}「あ、ああ…」 <7251> \{\m{B}} 『Cứ để anh.』 // \{\m{B}} "Leave it to me." // \{\m{B}}「任せとけ」 <7252> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Okay!" // \{渚}「はいっ」 <7253> \{Nagisa} 『Chúng con đã đăng ký kết hôn rồi.』 // \{Nagisa} "We've submitted it." // \{渚}「提出してきました」 <7254> Chúng tôi đến nhà Furukawa để báo cho ba mẹ em biết. // She reported to the Furukawa household. // 古河家への報告。 <7255> \{\m{B}} 『Từ giờ tôi sẽ gọi ông là ba vợ.』 // \{\m{B}} "I'll be calling you father-in-law from now on." // \{\m{B}}「これからはお義父さんと呼ばしてもらうからな」 <7256> Nghe vậy, bố già tự ôm cơ thể ông ta bằng hai tay. // Putting it that way, Pops wrapped himself up with both his arms. // そう言うと、オッサンは両腕で自分の体を抱いた。 <7257> \{Akio} 『Đừng có giỡn! Mi làm ta sởn hết cả gai ốc!』 // \{Akio} "That gave me the goosebumps just now! Don't do that, it's a jinx!" // \{秋生}「いま、ぞくぞくって来たぞっ、やめてくれ、縁起でもねぇ!」 <7258> Phản ứng thái quá rồi. // He said something outrageous. // とんでもない言われようだった。 <7259> \{\m{B}} 『Nhưng giờ ba là ba vợ của tôi rồi mà?』 // \{\m{B}} "But you're my father-in-law now, you know?" // \{\m{B}}「だって、実際、義理の父なんだぜ?」 <7260> \{Akio} 『Nếu chú mày có gan đó, đổi lại ta sẽ gọi mi là con rể, sao hả?!』 // \{Akio} "If you're going to put it that way, I'm gonna call ya my son, m'kay?!" // \{秋生}「おまえがそう言うんだったら、息子と呼ぶぞ、息子よっ」 <7261> Đến tôi cũng nổi da gà. // Even I had the goosebumps. // こっちも、ぞくぞくっと来た。 <7262> \{\m{B}} 『Rùừừừ! Thôi đi, ba vợ!』 // \{\m{B}} "Brrrr! Stop it, father-in-law!" // \{\m{B}}「さぶーっ、やめてくれ、お義父さん!」 <7263> \{Akio} 『Guaaa——!! Dừng lại đi, con rể!』 // \{Akio} "Guahhhh---!! Stop it, my son!" // \{秋生}「ぐあぁあああーーっ! やめてくれ、息子よぉ!」 <7264> \{\m{B}} 『Guaaa——!! Đừng mà, ba vợ!』 // \{\m{B}} "Guahhhh---!! Stop it, father-in-law!" // \{\m{B}}「ぐあああああぁーーっ! やめろ、お義父さん!」 <7265> \{Akio} 『Guaaaaa——!!』 // \{Akio} "Guahhhhh---!!" // \{秋生}「ぐはあああああぁーーっ!」 <7266> \{\m{B}} 『Nooooo——!!』 // \{\m{B}} "Noooooo--!!" // \{\m{B}}「のおおぉぉぉぉーーっ!」 <7267> Khi lấy lại ý thức thì cả hai chúng tôi đang quằn quại trên sàn. // When I came to, the two of us were rolling on the floor. // 気づくと、ふたりで床を転げ回っていた。 <7268> \{\m{B}} (Bộ đôi đầu đất này hết thuốc chữa rồi...) // \{\m{B}} (We're a stupid pair...) // \{\m{B}}(アホなふたりだ…) <7269> \{Sanae} 『Cho mẹ tham gia được không?』 // \{Sanae} "May I also join in?" // \{早苗}「わたしも入っていいですか?」 <7270> \{\m{B}} 『Sanae-san không thấy rùng mình sao?』 // \{\m{B}} "It doesn't give you the chills, does it, Sanae-san?" // \{\m{B}}「早苗さんは、さぶくならないっしょ?」 <7271> \{Sanae} 『Cứ gọi thử đi nào.』 // \{Sanae} "Please give it a try." // \{早苗}「呼んでみてください」 <7272> \{\m{B}} 『Mẹ vợ.』 // \{\m{B}} "Mother-in-law." // \{\m{B}}「お義母さん」 <7273> \{Sanae} 『Ừ?』 // \{Sanae} "Yes?" // \{早苗}「はいっ」 <7274> Không thấy gì khác lạ. // It was as usual. // いつも通りだった。 <7275> Tối hôm đó, chúng tôi mở một buổi tiếc nhỏ tại nhà Furukawa. // We had a pleasant celebration at the household. // その日の晩は、古河家でささやかなお祝いをしてもらった。 <7276> Trên bàn là sushi hạng nhất đặt giao tận nhà. Bố già là người duy cầm lon bia, vừa tu ừng ực vừa gắp lia lịa thức ăn. // On the table, we had first-class sushi. Pops had a beer can to go with it. // テーブルには出前で取った寿司の特上。それをつまみにオッサンはひとりでビールの缶を空けていく。 <7277> \{Akio} 『Thế, chừng nào làm lễ?』 // \{Akio} "So, when's the wedding?" // \{秋生}「で、式はいつ挙げるんだよ」 <7278> \{\m{B}} 『Sau khi tôi tiết kiệm đủ tiền.』 // \{\m{B}} "After I save some money." // \{\m{B}}「金が貯まってから」 <7279> \{Akio} 『Khặc! Sao con lại đi cưới một thằng khố rách áo ôm như nó vậy?!』 // \{Akio} "Kaah! Why'd you marry such a poor guy as him?!" // \{秋生}「かぁっ、なんでこんな貧乏な奴と結婚しちまったんだよっ」 <7280> \{Nagisa} 『Vì con yêu anh ấy.』 // \{Nagisa} "Because I love him." // \{渚}「好きだからです」 <7281> \{Akio} 『Đừng có trả lời thẳng tưng thế. Con làm ba buồn đấy.』 // \{Akio} "Don't answer honestly! You'll make your father sad!" // \{秋生}「正直に答えるなっ、父さん悲しくなるだろっ」 <7282> \{Sanae} 『Akio-san cũng đâu có quyền chê bai gì.』 // \{Sanae} "Akio-san's also not one to speak." // \{早苗}「秋生さんも人のこと言えませんよ」 <7283> \{Akio} 『Hả? Sao em nói thế...?』 // \{Akio} "Huh? About what...?" // \{秋生}「あん? なにがだよ…」 <7284> \{Sanae} 『Lúc chúng mình cưới, anh cũng đâu có tiền.』 // \{Sanae} "You don't have any money at all either." // \{早苗}「秋生さんも、ぜんぜんお金なかったですよ」 <7285> \{Akio} 『Hự...』 // \{Akio} "Uu..." // \{秋生}「う…」 <7286> \{Sanae} 『Chúng ta phải đi vay tiền để mua căn nhà này, rồi vật lộn kiếm từng đồng mỗi ngày để trả nợ.』 // \{Sanae} "He's got debts, and bought this house, and has been struggling to make ends meet." // \{早苗}「借金して、この家を買って、お金を返すのに毎日必死でした」 <7287> \{Sanae} 『Đến tận hai năm sau mới làm lễ cưới được.』 // \{Sanae} "Even so, we had our wedding two years after." // \{早苗}「結婚式も2年も後のことでした」 <7288> \{Akio} 『Vậy hả...』 // \{Akio} "Was that it...?" // \{秋生}「そうだったっけか…」 <7289> \{Sanae} 『Nhưng, em rất hạnh phúc.』 // \{Sanae} "But, I was happy." // \{早苗}「でも、わたしは幸せでしたよ」 <7290> \{Sanae} 『Bởi vì em luôn ở bên anh, Akio-san.』 // \{Sanae} "As long as I'm with you, Akio-san." // \{早苗}「秋生さんといつも一緒にいられましたから」 <7291> \{Akio} 『S-Sanae...』 // \{Akio} "S-Sanae..." // \{秋生}「さ、早苗…」 <7292> \{Akio} 『Lũ nhóc chúng bây tránh mặt đi!』 // \{Akio} "Hey, you guys are in the way!" // \{秋生}「てめぇら、邪魔だ」 <7293> \{\m{B}} 『Chứ không phải bữa tiệc này dành cho bọn tôi à...?』 // \{\m{B}} "This isn't our celebration...?" // \{\m{B}}「俺たちのお祝いじゃなかったのかよ…」 <7294> \{Sanae} 『Ý mẹ là, được ở bên người con yêu là điều quan trọng nhất.』 // \{Sanae} "In other words, what I meant to say was, being with the person you love is the most important thing." // \{早苗}「つまり、わたしが言いたかったのは、好きな人と一緒にいるのが一番、ということです」 <7295> \{Nagisa} 『Dạ. Người con yêu là\ \ <7296> -kun.』 // \{Nagisa} "Indeed. In this case, it's \m{B}-kun." // \{渚}「はい。なら、\m{B}くんです」 <7297> \{Akio} 『Khỉ thật... ta ngứa ngáy tay chân quá...』 // \{Akio} "Damn it... I'm feeling a bit agitated..." // \{秋生}「くそぅ…なんだか、ムカツクんだよな…」 <7298> \{Akio} 『Sao con gái cưng của ta lại yêu một thằng như thế?』 // \{Akio} "Why did our daughter fall in love with a guy like this?" // \{秋生}「どうして、こんな奴をウチの娘は好きになったんだ?」 <7299> Đây là tiệc mừng thật à... // Is he really celebrating...? // 本当に祝ってくれてるのだろうか…。 <7300> \{Sanae} 『Akio-san, hôm nay là ngày vui mà!』 // \{Sanae} "Akio-san, today's a congratulatory day!" // \{早苗}「秋生さん、今日はおめでたい日ですよっ」 <7301> \{Akio} 『Hở? À, ờ... chắc vậy...』 // \{Akio} "Meh? Yeah, well... I guess..." // \{秋生}「んあ? ああ、そうか…そうだったな…」 <7302> \{Akio} 『Nào thì, cạn ly——!』 // \{Akio} "Then, cheers---!" // \{秋生}「じゃ、かんぱーーーいっ!」 <7303> \{Akio} 『Được, hay là chơi trò Vương lệnh đi?』 // \{Akio} "Okay, how about we play the King Game?" // \{秋生}「よし、王様ゲームでもするかっ」 <7304> Dẹp. // No we \bwon't\u. // しません。 <7305> Khi chúng tôi về đến căn hộ của mình thì đã khuya. // It was late at night when we returned to the apartment. // アパートに帰りついたのは深夜だった。 <7306> \{\m{B}} 『Về nhà rồi.』 // \{\m{B}} "Guess we're back." // \{\m{B}}「ただいま」 <7307> \{Nagisa} 『Chúng ta về rồi.』 // \{Nagisa} "We're back." // \{渚}「ただいまです」 <7308> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <7309> Căn phòng vẫn vậy, nhưng hôm nay cảm quan về nó đã có chút khác biệt. // Not one thing had changed in the room, but since today it feels like it's changed. // 何一つ変わらない部屋だったけど、今日からは違う気がした。 <7310> Nagisa hẳn cũng nghĩ giống tôi. Em lưỡng lự trước thềm, không bước vào trong. // Nagisa was pretty worked up; I wonder if she was thinking the same thing? // 渚も同じことを思っているのだろうか、なかなか上がろうとしない。 <7311> \{\m{B}} 『Sao vậy?』 // \{\m{B}} "What's wrong? // \{\m{B}}「どうした」 <7312> \{Nagisa} 『Từ hôm nay, đánh dấu một khởi đầu mới của hai chúng ta.』 // \{Nagisa} "Starting from today, we'll again have a new start." // \{渚}「今日からまた、新しいスタートです」 <7313> \{\m{B}} 『Đúng thế.』 // \{\m{B}} "I guess." // \{\m{B}}「そうだな」 <7314> \{Nagisa} 『Em còn nhiều khuyết điểm lắm, xin anh rộng lượng bỏ qua.』 // \{Nagisa} "I may be incompetent, but let's do our best." // \{渚}「ふつつか者ですが、よろしくお願いします」 <7315> \{\m{B}} 『Anh cũng vậy.』 // \{\m{B}} "I'll do the same." // \{\m{B}}「こちらこそ」 <7316> Hai chúng tôi cúi đầu với nhau trước cửa nhà, y như hai kẻ lập dị. // For the two of us to bow our heads down to the floor was weird. // 土間で頭を下げ合うふたりがおかしい。 <7317> \{\m{B}} 『Thôi, vào trong đi.』 // \{\m{B}} "Okay, you can get up." // \{\m{B}}「さ、上がろう」 <7318> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "All right." // \{渚}「はい」 <7319> Nơi chốn của chúng tôi. // The place all to ourselves. // ふたりだけの場所。 <7320> Mái ấm của chúng tôi. // Our home. // 俺たちの家に。 <7321> Sau khi bước ra khỏi phòng tắm, Nagisa trải futon ra, chuẩn bị đi ngủ. // Nagisa came out of the bath, and was spreading out the futon to prepare to sleep. // 風呂上がりの渚が、布団を敷いて就寝準備をしている。 <7322> Nhìn em từ phía sau, tôi chìm đắm trong những suy tưởng vẩn vơ. // Watching her from behind, I was thinking about things, dozing off. // その後ろ姿を見ながら俺はぼぅーっと考え事をしていた。 <7323> Tôi nghĩ về những việc hai đứa cần làm từ nay trở đi. // What I should do, and a lot of other stuff. // これからやるべきことや、いろいろなこと。 <7324> \{\m{B}} (À phải...) // \{\m{B}} (Oh yeah...) // \{\m{B}}(そういや…) <7325> \{\m{B}} (Đêm nay là đêm tân hôn, đúng không nhỉ...?) // \{\m{B}} (Today's the first night we've been newly wed, right...?) // \{\m{B}}(今日って新婚初夜じゃん…) <7326> Trước cái thực tế đó, một ý nghĩ chợt lóe lên trong tôi. // That suddenly came to mind. // いきなりそんなことに思い当たる。 <7327> Bờ mông của Nagisa đang đung đưa trước mắt tôi. // And Nagisa's bottom waved in front of me. // そして、目の前には渚の揺れる尻。 <7328> \{\m{B}} (Nên làm gì đây...) // \{\m{B}} (What I should be doing...) // \{\m{B}}(これからやるべきこと…) <7329> Hạ bộ của tôi đột nhiên nhói lên. // The lower part of my body ached in a hurry. // 急に下半身が疼きだす。 <7330> \{\m{B}} 『Guaa——!』 // \{\m{B}} "Guahh--!" // \{\m{B}}「ぐあーっ!」 <7331> Tôi lăn lộn dưới sàn. // I rolled about on the floor. // 俺は床を転げ回った。 <7332> \{\m{B}} (Trong một ngày vui đáng ăn mừng thế này, sao mình lại nghĩ đến những thứ bậy bạ đó chứ?!) // \{\m{B}} (How could I be thinking about something so perverted on a joyous day like this?!) // \{\m{B}}(こんなめでたく喜ばしい日に、なんつーエッチなことを考えてんだ、俺はぁっ!) <7333> \{\m{B}} (Ấy không, như thế là bình thường mà...) // \{\m{B}} (But, well, that might also be normal...) // \{\m{B}}(いや、でも、それが普通なのかもっ…) <7334> \{Nagisa} 『Có chuyện gì vậy,\ \ <7335> -kun?』 // \{Nagisa} "Is something the matter, \m{B}-kun?" // \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん?」 <7336> Nagisa quỳ gối, xoay về hướng tôi. // Nagisa scrubbed her knees and came closer. // 渚が膝を擦らせて寄ってくる。 <7337> \{\m{B}} 『À, à không... anh đang nghĩ về công việc ngày mai ấy mà.』 // \{\m{B}} "W-well... I was thinking about work tomorrow and stuff." // \{\m{B}}「い、いや…明日から仕事だなぁって思って」 <7338> \{Nagisa} 『Anh ghét nó đến mức thét lên à?』 // \{Nagisa} "So much that it made you scream?" // \{渚}「悲鳴あげるほど嫌なんですか?」 <7339> \{\m{B}} 『À, không tới mức đó đâu... tại anh làm lố thôi...』 // \{\m{B}} "Well, not that much... just over..." // \{\m{B}}「いや、それほどでもない…オーバーだったな…」 <7340> \{Nagisa} 『Cố lên. Anh là trụ cột của căn nhà này mà, \m{B}-kun.』 // \{Nagisa} "Work hard. You're the man of the house, \m{B}-kun." // \{渚}「がんばってください。\m{B}くん、一家の大黒柱です」 <7341> \{\m{B}} 『À, ờ...』 // \{\m{B}} "Y-yeah..." // \{\m{B}}「あ、ああ…」 <7342> \{\m{B}} (Nhưng mà, đã bao lâu từ khi hai đứa hẹn hò rồi nhỉ...?) // \{\m{B}} (But how long has it been since we went out...?) // \{\m{B}}(でも、俺たち付き合ってからどれだけ経ってるんだよ…) <7343> \{\m{B}} (Khoan, chẳng phải bây giờ đã là phu thê rồi sao?!) // \{\m{B}} (Actually, we're a married couple now, aren't we?!) // \{\m{B}}(つーか、俺たち、夫婦じゃんかよっ) <7344> \{\m{B}} (Thời gian có còn nghĩa lý gì nữa đâu...) // \{\m{B}} (Time has nothing to do with it...) // \{\m{B}}(時間なんて問題ないぞ…) <7345> \{\m{B}} (Đây đâu phải trò chơi nhà chòi...) // \{\m{B}} (We're not playing house...) // \{\m{B}}(ままごとじゃねぇんだから…) <7346> \{\m{B}} (Từ giờ, cứ hễ thích là làm thôi mà...) // \{\m{B}} (Anytime we want to, I guess we could...) // \{\m{B}}(これからは、そうしたいときにしてもいいんじゃないのか…) <7347> \{\m{B}} (Aa, có điều, em ấy... hơi chậm tiêu trong chuyện này... Ngộ nhỡ khiến em mất tâm trạng thì sao...?) // \{\m{B}} (Ahh, but, she's... a bit slow on this... and if it becomes a disappointment, then what...?) // \{\m{B}}(ああ、でも、こいつ…そういうこと奥手だし…失望されたらどうしよう…) <7348> \{\m{B}} (Mà hồi trước, em ấy có nói là không ghét làm chuyện đó...) // \{\m{B}} (Well, she said before that she didn't hate something like this...) // \{\m{B}}(いや、前にそういうことは嫌いじゃないって言ってたじゃん…) <7349> \{\m{B}} (Vấn đề là em có thực sự hiểu 「chuyện đó」 là chuyện gì không chứ...?) // \{\m{B}} (But, does she \breally\u understand what that is...?) // \{\m{B}}(でも、そういうことって、ちゃんとこいつ、理解してんのか…?) <7350> \{\m{B}} (Lỡ em phát hoảng lên khi làm thật thì sao...?) // \{\m{B}} (When she gets pulled into it without knowing, what'll happen...?) // \{\m{B}}(してなくて、そん時になって引かれたらどうしよう…) <7351> \{\m{B}} (Lỡ em lăn đùng ra xỉu khi thấy thằng nhỏ của mình thì sao...?) // \{\m{B}} (Would I just stare in shock at her with her panties exposed like that...?) // \{\m{B}}(俺はあそこを晒したまま、がーーん、とうなだれるのだろうか…) <7352> \{\m{B}} (Khéo lại thành ác mộng ám ảnh em cả đời mất...) // \{\m{B}} (This doesn't bode very well at all...) // \{\m{B}}(そんなの嫌すぎる…) <7353> \{Nagisa} 『Em cũng phải cố gắng tìm việc thôi.』 // \{Nagisa} "I also have to work hard and find a job soon." // \{渚}「わたしも早くお仕事探して、がんばりますから」 <7354> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <7355> \{\m{B}} 『Ớ...?』 // \{\m{B}} "Eh...?" // \{\m{B}}「え…?」 <7356> Chỉ với vài từ, Nagisa dập tắt mọi mộng tưởng của tôi. // With one word, Nagisa ripped my thoughts to shreds. // 渚の一言で、俺の思考が寸断されていた。 <7357> \{Nagisa} 『Công việc ấy. Em không thể ngồi chơi cả ngày thế này được.』 // \{Nagisa} "A job. I can't be loafing around at all." // \{渚}「お仕事です。わたしひとり、遊んでるわけにもいかないです」 <7358> \{\m{B}} 『À, em cứ ở nhà cũng không sao đâu.』 // \{\m{B}} "Well, it's fine if you stay at the house." // \{\m{B}}「いや、いいんだよ。家に居てくれれば」 <7359> \{Nagisa} 『Nhưng... như vậy\ \ <7360> -kun là người duy nhất phấn đấu.』 // \{Nagisa} "But... that would mean you'd be working alone, \m{B}-kun." // \{渚}「それは…\m{B}くん、ひとりでがんばってることになります」 <7361> \{Nagisa} 『Em cũng muốn cố gắng nữa.』 // \{Nagisa} "I also want to work hard." // \{渚}「わたしもがんばりたいです」 <7362> \{Nagisa} 『Dĩ nhiên như vậy không có nghĩa là em sẽ xao nhãng việc nhà.』 // \{Nagisa} "Of course, that's not to say I'll neglect chores at home." // \{渚}「もちろん、家のこともおろそかにしないです」 <7363> \{Nagisa} 『Em nhất định sẽ về nhà và nấu bữa tối chờ anh.』 // \{Nagisa} "I'll be sure to come home and make dinner, waiting for you." // \{渚}「ちゃんと、夕方には帰ってきて、ご飯作って待ってます」 <7364> \{Nagisa} 『Em cũng sẽ lo việc giặt giũ và dọn dẹp nữa.』 // \{Nagisa} "I'll also do the laundry as well as the cleaning." // \{渚}「お洗濯もして、掃除もします」 <7365> \{\m{B}} 『À, dĩ nhiên là anh sẽ giúp em một tay nữa, nhưng...』 // \{\m{B}} "Well, of course I'll help but..." // \{\m{B}}「いや、もちろん俺も手伝うけどさ…」 <7366> \{\m{B}} 『Ừmm...』 // \{\m{B}} "Umm..." // \{\m{B}}「えっと…」 <7367> \{\m{B}} (Gần như không có cách nào đảo ngược quyết định của em ấy...) // \{\m{B}} (She isn't really flexible...) // \{\m{B}}(こいつは融通が利かないからな…) <7368> \{\m{B}} (Mình nên nói gì đây...?) // \{\m{B}} (What should I say...?) // \{\m{B}}(なんて言っていいものか…) <7369> \{\m{B}} 『Nhưng mà... em nên nghỉ ngơi thêm đã. Em vẫn chưa khỏe hẳn, đúng không?』 // \{\m{B}} "But you know... you should get some rest for a while. You still haven't gotten better, have you?" // \{\m{B}}「でもさ…しばらくは休んでおけよ。調子だって、戻ってはないだろ?」 <7370> \{Nagisa} 『Không, em khỏe rồi.』 // \{Nagisa} "No, I'm fine now." // \{渚}「いえ、今は元気です」 <7371> \{\m{B}} 『Giờ thì có lẽ vậy... nhưng đến lúc nào đó em sẽ lại mắc bệnh...』 // \{\m{B}} "That might be true now... but at some point you'll get worse again..." // \{\m{B}}「今はそうでもさ…いつ、また調子崩すか…」 <7372> Sau khi nói xong câu đó, tôi tự nguyền rủa bản thân. // After saying that, I damned myself. // 言ってから、俺はしまったと思った。 <7373> \{Nagisa} 『Ưm, em...』 // \{Nagisa} "Umm, I..." // \{渚}「あの、わたしは…」 <7374> \{Nagisa} 『... không muốn vì cơ thể yếu đuối mà trở thành một người yếu đuối.』 // \{Nagisa} "Don't want to always be weak just because my body is weak." // \{渚}「自分の体が弱いからって、いつでも弱い自分でいたくないです」 <7375> \{Nagisa} 『Em không muốn sống trong sợ hãi rằng một ngày nào đó mình sẽ trở bệnh.』 // \{Nagisa} "I don't want to become frightened thinking about when I'll get worse." // \{渚}「いつ調子が悪くなるか、その時のことを考えて怯えていたくはないです」 <7376> \{\m{B}} 『Ừ, anh xin lỗi... em nói đúng...』 // \{\m{B}} "Yeah, sorry... I guess..." // \{\m{B}}「ああ、悪い…そうだったな…」 <7377> Lời của tôi chẳng khác nào đối xử với Nagisa như một người yếu đuối, nên tôi xin lỗi em. // What I said was treating Nagisa as if she were weak. That's why I apologized. // 俺の言ったことは、渚を弱い者扱いしたも同然だった。だからそう詫びた。 <7378> \{Nagisa} 『Không, không sao mà. Em mới là người nên xin lỗi vì đã gay gắt với anh...』 // \{Nagisa} "No, it's okay. I might have said something to hurt you..." // \{渚}「いえ、すみません。わたしのほうこそ、きつく言ってしまって…」 <7379> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "It's okay..." // \{\m{B}}「いや…」 <7380> \{Nagisa} 『 <7381> -kun.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <7382> \{Nagisa} 『Em tìm việc làm được không?』 // \{Nagisa} "Is it okay for me to go find a job?" // \{渚}「わたし、お仕事、探していいですか」 <7383> \{\m{B}} 『Được.』 // \{\m{B}} "Sure." // \{\m{B}}「ああ」 <7384> \{\m{B}} 『Nhưng nhớ bàn bạc với anh khi quyết định nhé.』 // \{\m{B}} "But consult me when you've decided." // \{\m{B}}「でもな、決める時は俺に相談しろよ」 <7385> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ làm thế.』 // \{Nagisa} "Yes, I will be." // \{渚}「はい、そうさせてもらいます」 <7386> \{\m{B}} 『Phù...』 // \{\m{B}} "Whew..." // \{\m{B}}「ふぅ…」 <7387> Tôi đổ vật xuống tấm futon Nagisa vừa trải ra. // I rolled over the futon that Nagisa laid out. // 俺は渚が敷いた布団の上に転がった。 <7388> \{Nagisa} 『 <7389> -kun.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <7390> \{\m{B}} 『Hửm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「あん?」 <7391> \{Nagisa} 『Xin lỗi vì em đã ích kỷ.』 // \{Nagisa} "Sorry for being selfish." // \{渚}「わがままでごめんなさい、です」 <7392> \{\m{B}} 『À, em đâu có ích kỷ gì.』 // \{\m{B}} "Well, you weren't selfish at all." // \{\m{B}}「いや、ぜんぜん」 <7393> \{\m{B}} 『Anh nghĩ em mộc mạc hơn bất cứ người con gái nào.』 // \{\m{B}} "You're more modest than any other girl, I think." // \{\m{B}}「おまえは、どんな女の子よりも謙虚だと思うよ」 <7394> \{Nagisa} 『Vậy à...?』 // \{Nagisa} "I wonder...?" // \{渚}「そうでしょうか…」 <7395> \{\m{B}} 『Ờ. Em không bao giờ đòi hỏi thứ gì vượt ngoài khả năng của chúng ta.』 // \{\m{B}} "Yeah. Because you're not one to indulge yourself in anything." // \{\m{B}}「ああ。だって、なにひとつ贅沢言わないしな」 <7396> \{Nagisa} 『Thật ra... chỉ vì em không có nhu cầu với thứ gì cả thôi.』 // \{Nagisa} "Well... I don't really want anything." // \{渚}「別に…何も欲しくないです」 <7397> \{\m{B}} 『Đó chính là mộc mạc đây.』 // \{\m{B}} "That's also being modest." // \{\m{B}}「それを謙虚だって言うんだよ」 <7398> \{Nagisa} 『Vậy à...?』 // \{Nagisa} "Is that so...?" // \{渚}「そうなんでしょうか…」 <7399> \{\m{B}} 『Hay là thế này.』 // \{\m{B}} "Yeah, so how about this." // \{\m{B}}「じゃあさ、こうしよう」 <7400> \{\m{B}} 『Khi em bắt đầu đi làm, ngân sách của chúng ta cũng sẽ dồi dào hơn...』 // \{\m{B}} "When you start working, our budget'll be a little better..." // \{\m{B}}「おまえが仕事を始めてさ、もう少し余裕が出来たらさ…」 <7401> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ đi mua đồ cho em chưng diện.』 // \{\m{B}} "We'll go buy some clothes you can dress up in." // \{\m{B}}「服とか買って、おしゃれしてくれよ」 <7402> \{Nagisa} 『Bây giờ em vẫn chưa cần đâu.』 // \{Nagisa} "I still don't want it right now." // \{渚}「今はまだ欲しくないです」 <7403> \{Nagisa} 『Vả lại, chúng ta còn nhiều thứ khác ưu tiên mua trước.』 // \{Nagisa} "Besides, we have a lot of things right now." // \{渚}「それよりももっと、いるものがあると思います」 <7404> \{\m{B}} 『Anh biết. Nhưng mà việc đó cũng quan trọng không kém.』 // \{\m{B}} "I know. But you know, something like that's important." // \{\m{B}}「そりゃわかってる。けどな、そういうことも大切だと思うぞ」 <7405> \{\m{B}} 『Cả anh cũng thấy hạnh phúc khi em chưng diện và trông càng dễ thương hơn.』 // \{\m{B}} "Even for me, I'm happy with just you dressing up and being much cuter." // \{\m{B}}「俺だって、おまえがもっとさ、おしゃれして可愛くなってくれれば、それだけで嬉しい」 <7406> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <7407> \{Nagisa} 『Đồ em đang mặc đơn điệu lắm sao...?』 // \{Nagisa} "Am I wearing clothes that don't suit me...?" // \{渚}「わたしって、そんなにおしゃれじゃない服、着てますか…」 <7408> \{\m{B}} 『Không, ý anh không phải vậy...』 // \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." // \{\m{B}}「いや、そういう意味じゃなくてさ…」 <7409> \{\m{B}} 『Gọi là gì nhỉ, tân trang diện mạo?』 // \{\m{B}} "What do you call it, the latest trends?" // \{\m{B}}「なんつーのかな、新鮮味?」 <7410> \{Nagisa} 『Đúng nhỉ... lâu rồi em không mua bộ đồ nào mới cả.』 // \{Nagisa} "That's true... I might not have anything that's brand new." // \{渚}「そうですね…新鮮味はないかもしれないです」 <7411> \{\m{B}} 『Vậy em đồng ý chứ? Hãy xem đó như một thú vui nho nhỏ đi.』 // \{\m{B}} "Then that's fine. We can figure something fun out of that." // \{\m{B}}「な、いいだろ。そういう楽しみを少しは作ってみてもさ」 <7412> \{Nagisa} 『Nếu anh muốn em làm vậy,\ \ <7413> -kun... thì em cũng có chút muốn mua.』 // \{Nagisa} "If you say you'd like to do that, \m{B}-kun... then I also feel a little like I want to." // \{渚}「\m{B}くんがそうしてほしいって言うのなら…わたしも少しはそうしたい気持ちあります」 <7414> \{\m{B}} 『Thật nhé? Quyết định như thế nhé?』 // \{\m{B}} "Oh, really. Then it's decided. Okay?" // \{\m{B}}「おっ、そうか。じゃあ、決定だ。いいな」 <7415> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Sure." // \{渚}「はい」 <7416> \{\m{B}} 『Có thế chứ... vì em là con gái, vòi vĩnh một chút cũng đâu có sao.』 // \{\m{B}} "Oh yeah... since you're a girl, you should be more selfish." // don't kill yourself over this Tomoya, it's a bad idea sometimes ;) // let the girl decide whether to be picky // \{\m{B}}「そうやってさ…おまえ、女の子なんだから、もっとわがまま言えよ」 <7417> \{\m{B}} 『Em hoàn toàn không ích kỷ chút nào.』 // \{\m{B}} "You shouldn't be so reserved, see." // \{\m{B}}「そんなのわがままですらないからさ」 <7418> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <7419> \{Nagisa} 『Vậy...』 // \{Nagisa} "Then..." // \{渚}「じゃあ…」 <7420> \{Nagisa} 『Em nói thêm một điều ích kỷ nữa được không?』 // \{Nagisa} "Could I say one more selfish thing?" // \{渚}「もうひとつ我がまま言っていいですか」 <7421> \{\m{B}} 『Được, nếu em muốn.』 // \{\m{B}} "Yeah, if you want." // \{\m{B}}「ああ、どんとこい」 <7422> \{Nagisa} 『Hôm nay...』 // \{Nagisa} "Then today..." // \{渚}「今日は…」 <7423> \{Nagisa} 『Chúng ta ngủ chung một futon được không?』 // \{Nagisa} "Could we sleep in one futon?" // \{渚}「ひとつのお布団で寝ていいですか」 // scene change <7424> Tôi ngơ ngẩn nhìn lên trần nhà. // I stared up at the ceiling. // ぼぅーっと、天井を見上げていた。 <7425> Nagisa và tôi đang ngủ cạnh nhau trong cùng một tấm futon. // Nagisa and I slept on each end of the futon. // ひとつの布団の端と端に俺と渚は寝ていた。 <7426> Tay chúng tôi khẽ chạm nhau. // Our arms touched a little bit. // わずかに腕が触れている。 <7427> \{Nagisa} 『Chúng ta giống như một cặp đôi mới cưới vậy.』 // \{Nagisa} "It's like being a married couple." // \{渚}「夫婦みたいです」 <7428> \{\m{B}} 『Thì đúng là vậy mà...』 // \{\m{B}} "Well, we are." // \{\m{B}}「いや、夫婦なんだってば」 <7429> \{Nagisa} 『A, đúng rồi, hihi...』 // \{Nagisa} "Ah, that's right, ehehe..." // \{渚}「あ、そうでした…えへへ」 <7430> Em có vẻ rất hạnh phúc. // She seems happy. // 嬉しそうだった。 <7431> Nagisa chắc chỉ muốn cảm nhận sâu sắc thêm về mối quan hệ vừa được nâng cấp của hai chúng tôi. // Nagisa just wanted to feel that, didn't she? // 渚はただ、そんな関係を意識したかっただけなのだろう。 <7432> Chứ em không còn ẩn ý nào khác. // Doesn't seem like there was any meaning bigger than that. // それ以上に深い意味はないようだった。 <7433> Vậy nên tôi cũng thấy nhẹ lòng, bèn nắm tay em. // That's why I also felt relieved, gripping her hand. // だから俺も、緊張もせず、その手をぎゅっと握った。 <7434> Nagisa cũng vậy. // Nagisa did the same. // 渚も握り返してくれた。 <7435> \{Nagisa} 『Chúng ta đã cố gắng cả một năm kể từ ngày đó.』 // \{Nagisa} "We've been working hard for a year since that day." // \{渚}「あの日から、一年がんばりました」 <7436> \{\m{B}} 『Phải...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <7437> \{Nagisa} 『Lúc trước \m{B}-kun đã nói thế này.』 // \{Nagisa} "You said so yourself back then, \m{B}-kun." // \{渚}「一年前、\m{B}くん、言いました」 <7438> \{Nagisa} 『Nếu cố gắng trong một năm, chúng ta sẽ trở nên mạnh mẽ đến mức không thử thách nào là không thể vượt qua.』 // \{Nagisa} "If we worked for a year, we'll become so strong that nothing will beat us down." // \{渚}「一年がんばったら、何にも負けないぐらい強くなれるって」 <7439> \{\m{B}} 『Ừ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <7440> \{Nagisa} 『Em cảm thấy chúng ta đã mạnh mẽ hơn.』 // \{Nagisa} "I feel like we've gotten stronger." // \{渚}「わたし、強くなれた気がします」 <7441> \{\m{B}} 『Ừ, anh cũng nghĩ vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah, I think so." // \{\m{B}}「ああ、なったと思う」 <7442> \{Nagisa} 『Nhưng chúng ta vẫn còn một chặng đường rất dài.』 // \{Nagisa} "But we still have a way to go." // \{渚}「でもまだまだです」 <7443> \{Nagisa} 『Đây mới chỉ là khúc dạo đầu thôi.』 // \{Nagisa} "There's still much ahead of us." // \{渚}「まだまだこれからです」 <7444> \{\m{B}} 『Ừ... em nói đúng.』 // \{\m{B}} "Yeah... I guess." // \{\m{B}}「ああ…そうだな」 <7445> \{\m{B}} 『Còn nhiều chông gai đang đợi chúng ta. Khó khăn, đau khổ, phiền muộn.』 // \{\m{B}} "There's a lot of things ahead of us. Difficult, painful, and sad things." // \{\m{B}}「この先、いろんなことがあるんだろうな。大変なこと、辛いこと、悲しいこと」 <7446> \{Nagisa} 『Nhưng nếu có\ \ <7447> -kun ở bên, em luôn sẵn sàng đối mặt với chúng.』 // \{Nagisa} "If I'm with you, \m{B}-kun, we can stand against it." // \{渚}「\m{B}くんと一緒なら、立ち向かっていけます」 <7448> \{\m{B}} 『Ừ, hãy cùng nhau tiến về phía trước, em nhé』 // \{\m{B}} "Yeah, let's go at it." // \{\m{B}}「ああ、ふたりで行こうな」 <7449> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Sure." // \{渚}「はい」 <7450> Nagisa thật sự đã mạnh mẽ hơn. // Nagisa sure has gotten stronger. // 本当に、渚は強くなった。 <7451> Hai năm trước khi chúng tôi gặp nhau... // Two years ago when we met... // 二年前の、出会った頃… <7452> Nagisa trong ký ức của tôi mang một khuôn mặt ủ dột chan chứa bất an. // The Nagisa I knew had a worrying face. // 思い出されるのは渚の不安に沈む顔だけだった。 <7453> \{Nagisa} 『Anh đang cười gì vậy?』 // \{Nagisa} "What are you smiling about?" // \{渚}「なに、笑ってるんですか」 <7454> Nagisa nhìn tôi. // Nagisa looked my way. // 渚がこっちを見ていた。 <7455> \{\m{B}} 『À không...』 // \{\m{B}} "Well..." // \{\m{B}}「いや…」 <7456> Có phải tôi cũng như em không? // I was also probably the same. // それは俺も同じだろうか。 <7457> Khi đó, có phải bộ dạng tôi cũng tức cười lắm không? // Back then, I was probably ridiculous. // あの日の俺は滑稽だっただろうか。 <7458> Bản thân tôi chẳng biết gì. // I didn't know too well, myself. // 自分ではよくわからなかった。 <7459> \{Nagisa} 『Vậy, chúc anh ngủ ngon.』 // \{Nagisa} "Well then, good night." // \{渚}「それでは、おやすみなさいです」 <7460> Nagisa ngửa mặt lên, nhắm mắt lại. // Nagisa faced upward, closing her eyes. // 渚が上を向いて、目を閉じた。 <7461> \{\m{B}} 『Ừ, ngủ ngon.』 // \{\m{B}} "Yeah, night." // \{\m{B}}「ああ、おやすみ」 <7462> Tôi cũng nhắm mắt lại. // I also closed my eyes. // 俺も目を閉じた。 // scene change <7463> \{Nagisa} 『Em có chuyện muốn nói.』 // \{Nagisa} "I have something to talk about." // \{渚}「話があります」 <7464> Nagisa mở lời vào bữa tối hôm sau. // Nagisa cut in at dinner the next evening. // 次の日、夕飯時に渚は話を切りだした。 <7465> \{\m{B}} 『Ờ, gì thế? Em nói đi.』 // \{\m{B}} "Oh, what is it? You can tell me." // \{\m{B}}「お、なんだ、言ってみろ」 <7466> \{Nagisa} 『Trưa nay em có gọi cho Nishina-san.』 // \{Nagisa} "I gave Nishina-san a phone call at noon today." // \{渚}「今日、昼間に仁科さんに電話しました」 <7467> \{\m{B}} 『Gọi Nishina? Chuyện gì thế?』 // \{\m{B}} "With Nishina? What is it now?" // \{\m{B}}「仁科に? また、どうして」 <7468> \{Nagisa} 『Trong buổi lễ tốt nghiệp, bạn ấy có cho em số.』 // \{Nagisa} "When we had the graduation ceremony, she told me her number." // \{渚}「先日の卒業式の時に、電話番号を教えてくれたんです」 <7469> \{Nagisa} 『Anh cũng đứng ngay gần đó mà,\ \ <7470> -kun.』 // \{Nagisa} "She was also beside you, \m{B}-kun." // \{渚}「隣に\m{B}くんも居ました」 <7471> \{\m{B}} 『Thật sao? Anh không nhớ rõ lắm.』 // \{\m{B}} "Really? I don't remember too well." // \{\m{B}}「だっけか。よく覚えてねぇけど」 <7472> \{Nagisa} 『Bạn ấy nói muốn em gọi điện, bất luận có lý do cụ thể nào hay không.』 // \{Nagisa} "She said if I had nothing to do, that she had something for me." // \{渚}「用なんてなくてもいいから、かけて欲しいって言ってくれました」 <7473> \{Nagisa} 『Vậy nên em đã gọi cho bạn ấy.』 // \{Nagisa} "That's why I gave her a call." // \{渚}「だから、電話してみました」 <7474> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「ああ」 <7475> \{Nagisa} 『Em trò chuyện có hơi lâu. Xin lỗi anh nhé.』 // \{Nagisa} "It went on for a while. I'm sorry." // \{渚}「結構長話になってしまいました。すみません」 <7476> \{\m{B}} 『Không sao.』 // \{\m{B}} "It's fine." // \{\m{B}}「いや、いいよ」 <7477> \{Nagisa} 『Hình như Nishina-san đang ôn luyện để thi vào một nhạc viện.』 // \{Nagisa} "Nishina-san's studying to enter music school, it seems." // \{渚}「仁科さん、音楽の学校に入るために勉強中だそうです」 <7478> \{\m{B}} 『Hể, vậy là phải đợi một năm nữa mới thi đầu vào à...?』 // \{\m{B}} "Oh? She's going for another shot at entering...?" // \{\m{B}}「へぇ、浪人してたのか…」 <7479> \{Nagisa} 『Bạn ấy đang muốn để dành tiền, nên bắt đầu đi làm thêm.』 // \{Nagisa} "And it doesn't seem she saved up much money, so she's starting a part-time job." // \{渚}「それで、お金も貯めないといけないらしくて、アルバイトを始めるんだそうです」 <7480> \{Nagisa} 『Tại một nhà hàng gia đình sắp khai trương vào tháng tới.』 // \{Nagisa} "Next month, there'll be a new family restaurant opening up." // \{渚}「来月からオープンする、新しくできたファミリーレストランでです」 <7481> \{\m{B}} 『Hừm...』 // \{\m{B}} "Hmm..." // \{\m{B}}「ふぅん」 <7482> \{Nagisa} 『Bạn ấy rủ em làm cùng.』 // \{Nagisa} "She said to me, 'How about joining me?'" // \{渚}「一緒にどうですか、って誘われました」 <7483> \{Nagisa} 『Em cũng đang tìm việc làm, nên có lẽ đây là cơ hội tốt.』 // \{Nagisa} "I'm also looking for work, so I thought it was a good moment." // \{渚}「わたしもお仕事探してましたから、ちょうどいい機会だと思いました」 <7484> \{Nagisa} 『Em muốn làm thử xem sao.』 // \{Nagisa} "I also want to try." // \{渚}「わたし、やってみたいです」 <7485> \{\m{B}} 『Khoan, từ từ đã.』 // \{\m{B}} "Well, wait, calm down." // \{\m{B}}「まぁ、待て、落ち着け」 <7486> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <7487> \{\m{B}} 『Em định làm hầu bàn à.』 // \{\m{B}} "It means you'll be a waitress." // \{\m{B}}「つまり、ウェイトレスってことだよな」 <7488> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』 // \{Nagisa} "Yes, that's right." // \{渚}「はい、そうです」 <7489> \{\m{B}} (Hầu bàn là công việc đòi hỏi đi lại nhiều...) // \{\m{B}} (Waitress means standing work...) // \{\m{B}}(ウェイトレスってことは、立ち仕事か…) <7490> \{\m{B}} (Sẽ vất vả đây...) // \{\m{B}} (Seems painful...) // \{\m{B}}(辛そうだな…) <7491> \{\m{B}} 『Đây là lần đầu tiên em làm việc phải không?』 // \{\m{B}} "You're starting work, yeah?" // \{\m{B}}「おまえ、バイト初めてだよな」 <7492> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <7493> \{\m{B}} 『Anh nói thật, công việc đó khó hơn em tưởng đấy.』 // \{\m{B}} "I'll be frank, it's harder than it looks." // \{\m{B}}「言っとくけど、想像以上に辛いぞ」 <7494> \{Nagisa} 『Em biết, em đã chuẩn bị tinh thần rồi.』 // \{Nagisa} "I know, I'm prepared." // \{渚}「はい、覚悟してます」 <7495> \{\m{B}} 『Em có thể bị các tiền bối bắt nạt đấy.』 // \{\m{B}} "You might be teased by the seniors." // \{\m{B}}「先輩にいじめられるかもしれないぞ」 <7496> \{Nagisa} 『Việc làm thêm này chỉ toàn người mới vào thôi, nên em sẽ không có tiền bối.』 // \{Nagisa} "The job's recruiting for new people, so there'll be none." // \{渚}「バイトはみんな新規募集ですから、先輩はいないです」 <7497> \{\m{B}} 『Vậy, lỡ là ông chủ thì sao? Lão ta có thể sàm sỡ em.』 // \{\m{B}} "Then, it'll be the boss. The boss might sexually harass you or something." // \{\m{B}}「なら、上司だ。上司にセクハラされるかもしれないぞ」 <7498> \{Nagisa} 『Không thể nào, có rất nhiều khách hàng, ông ấy không làm gì được đâu.』 // \{Nagisa} "No way, there'll be so many customers he won't be." // \{渚}「そんな、お客さんがたくさん居るところでしないです」 <7499> \{Nagisa} 『Với cả, Nishina-san cũng ở đó.』 // \{Nagisa} "Besides, Nishina-san will also be there." // \{渚}「それに仁科さんも居ますし」 <7500> \{Nagisa} 『Dĩ nhiên em không định dựa dẫm vào bạn ấy, nhưng chúng em sẽ giúp đỡ lẫn nhau khi cần.』 // \{Nagisa} "Of course I don't plan on relying on her, but she'll help out in times of need." // \{渚}「もちろん頼るなんてことはしないですけど、いざという時には協力しあえます」 <7501> Cũng đúng. Tôi thấy yên tâm khi biết em làm việc ở nơi có ít nhất một người quen. // She certainly would. An acquaintance of hers bringing her to a place to work where she won't be alone will always leave me at ease. // 確かに。知り合いがひとりもいないような職場に送り出すよりかは、ずっと安心できる。 <7502> \{Nagisa} 『Được anh quan tâm, em vui lắm. Nhưng em nghĩ việc này khá bình thường.』 // \{Nagisa} "I'm grateful for your concern. But I think this much is normal." // \{渚}「心配してくれるのはありがたいです。でも、このぐらいのことは普通だと思いますから」 <7503> \{\m{B}} 『Phải... có lẽ em đúng.』 // \{\m{B}} "I see... I guess so." // \{\m{B}}「そうか…そうだよな」 <7504> Tôi không nên do dự thêm nữa, bằng không sẽ giống như tôi đang gán nhãn Nagisa là người yếu đuối vậy. // Worrying any more than this would be branded as hesitating because she has a weak body. // これ以上心配するのも、渚に体の弱い子という烙印を押すようでためらわれた。 <7505> \{\m{B}} 『Được rồi. Anh chấp nhận.』 // \{\m{B}} "All right. I'll approve." // \{\m{B}}「わかった。俺は許可するよ」 <7506> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh.』 // \{Nagisa} "Thank you so much." // \{渚}「ありがとうございます」 <7507> \{\m{B}} 『Nhưng ít nhất phải thưa với bố già và Sanae-san đã.』 // \{\m{B}} "But at least tell Pops and Sanae-san." // \{\m{B}}「でもな、いちお、オッサンや早苗さんにも相談してからな」 <7508> \{\m{B}} 『Việc này nên được họ cho phép thì hơn.』 // \{\m{B}} "I really think we should tell them about something like this." // \{\m{B}}「やっぱりそういうことは筋だと思うから」 <7509> \{Nagisa} 『Vâng, em cũng nghĩ vậy.』 // \{Nagisa} "Sure, I don't mind." // \{渚}「はい、構いません」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.