Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6800P1"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(17 intermediate revisions by 2 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | ==Đội ngũ dịch== |
||
− | {{Clannad VN:Chỉnh mã}} |
||
− | ==Đôi ngũ dịch== |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
− | :*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=176950 tung899] |
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=176950 tung899] |
+ | ''Chỉnh sửa'' |
||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty] |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
+ | == Phân đoạn == |
||
− | ''Chỉnh sửa & hiệu đính'' |
||
− | :*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty] |
||
− | |||
− | == Sections == |
||
*[[Clannad_viet:SEEN6800P1|Phần 1]] |
*[[Clannad_viet:SEEN6800P1|Phần 1]] |
||
*[[Clannad_viet:SEEN6800P2|Phần 2]] |
*[[Clannad_viet:SEEN6800P2|Phần 2]] |
||
Line 20: | Line 20: | ||
*[[Clannad_viet:SEEN6800P11|Phần 11]] |
*[[Clannad_viet:SEEN6800P11|Phần 11]] |
||
− | == |
+ | == Bản thảo == |
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
+ | // Resources for SEEN6800.TXT |
||
− | <0000> Nagisa - Day After |
||
+ | |||
+ | #character '*B' |
||
+ | #character 'Sanae' |
||
+ | // '早苗' |
||
+ | #character 'Akio' |
||
+ | // '秋生' |
||
+ | #character 'Giọng nói' |
||
+ | // '声' |
||
+ | #character 'Nagisa' |
||
+ | // '渚' |
||
+ | #character 'Người thợ' |
||
+ | // '作業員' |
||
+ | #character 'Yoshino' |
||
+ | // '芳野' |
||
+ | #character 'Bà nội trợ' |
||
+ | // '主婦' |
||
+ | #character 'Sếp' |
||
+ | // '親方' |
||
+ | #character 'Người bí ẩn' |
||
+ | // '謎の男' |
||
+ | #character 'Bà lão' |
||
+ | // 'おばちゃん' |
||
+ | #character 'Johnny' |
||
+ | // 'ジョニー' |
||
+ | #character 'Cha' |
||
+ | // '親父' |
||
+ | #character 'Người đàn ông' |
||
+ | // '男' |
||
+ | #character 'Kinoshita' |
||
+ | // '木下' |
||
+ | #character 'Sunohara' |
||
+ | // '春原' |
||
+ | #character 'Tomoyo' |
||
+ | // '智代' |
||
+ | #character 'Kyou' |
||
+ | // '杏' |
||
+ | #character 'Ryou' |
||
+ | // '椋' |
||
+ | #character 'Mei' |
||
+ | // '芽衣' |
||
+ | #character 'Koumura' |
||
+ | // '幸村' |
||
+ | #character 'Ibuki' |
||
+ | // '伊吹' |
||
+ | #character 'Misae' |
||
+ | // '美佐枝' |
||
+ | #character 'Hầu bàn' |
||
+ | // 'ウェイトレス' |
||
+ | #character 'Quản lý' |
||
+ | // '店長' |
||
+ | |||
+ | // playback Illusionary World, Chapter 11 |
||
+ | //================== |
||
+ | // SECTION 1 |
||
+ | //================== |
||
+ | <0000> Nagisa: Hôm sau |
||
// Nagisa - Day After |
// Nagisa - Day After |
||
// 渚・後日 |
// 渚・後日 |
||
+ | |||
− | <0001> Bước vào tiệm, tôi thấy Sanae-san tay cầm chiếc hộp lớn bước đi loạng choạng. |
||
+ | <0001> Bước ra tiệm, tôi thấy Sanae-san đi tới đi lui, tay bê một chiếc hộp lớn. |
||
// Upon entering the store, I see Sanae-san walking about hesitantly with a huge box. |
// Upon entering the store, I see Sanae-san walking about hesitantly with a huge box. |
||
// 店に入ると、大きな箱を持った早苗さんが、右往左往していた。 |
// 店に入ると、大きな箱を持った早苗さんが、右往左往していた。 |
||
+ | |||
− | <0002> \{\m{B}} "Chào buổi sáng." |
||
+ | <0002> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』 |
||
// \{\m{B}} "Good morning." |
// \{\m{B}} "Good morning." |
||
// \{\m{B}}「おはようございます」 |
// \{\m{B}}「おはようございます」 |
||
+ | |||
− | <0003> \{Sanae} "A, \m{B}-san. Chào buổi sáng." |
||
+ | <0003> \{Sanae} 『A,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0004> -san. Chào buổi sáng.』 |
||
// \{Sanae} "Ah, \m{B}-san. Good morning." |
// \{Sanae} "Ah, \m{B}-san. Good morning." |
||
// \{早苗}「あ、\m{B}さん。おはようございます」 |
// \{早苗}「あ、\m{B}さん。おはようございます」 |
||
+ | |||
− | <0004> \{\m{B}} "À, để cháu mang cho." |
||
+ | <0005> \{\m{B}} 『Ưm, để cháu cầm cho.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, let me take that for you." |
// \{\m{B}} "Well, let me take that for you." |
||
// \{\m{B}}「あの、代わります」 |
// \{\m{B}}「あの、代わります」 |
||
+ | |||
− | <0005> \{Sanae} "Vâng, nhờ cháu vậy." |
||
+ | <0006> \{Sanae} 『Được, nhờ cháu vậy.』 |
||
// \{Sanae} "Yes, I'll leave it to you." |
// \{Sanae} "Yes, I'll leave it to you." |
||
// \{早苗}「はい、それではお願いしますね」 |
// \{早苗}「はい、それではお願いしますね」 |
||
+ | |||
− | <0006> \{Akio} "Ồ, tới rồi à." |
||
+ | <0007> \{Akio} 『Ồ, tới rồi à.』 |
||
// \{Akio} "Oh, so you've arrived." |
// \{Akio} "Oh, so you've arrived." |
||
// \{秋生}「お、来やがったか」 |
// \{秋生}「お、来やがったか」 |
||
+ | |||
− | <0007> Ông già nhìn tôi từ phía cuối tiệm. |
||
+ | <0008> Bố già ló mặt ra từ phía sau tiệm. |
||
// Pops is staring at me from the back of the store. |
// Pops is staring at me from the back of the store. |
||
// オッサンも奥から顔を覗かせる。 |
// オッサンも奥から顔を覗かせる。 |
||
+ | |||
− | <0008> \{\m{B}} "Ờ..." |
||
+ | <0009> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0009> \{\m{B}} "Chào buổi sáng." |
||
+ | <0010> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』 |
||
// \{\m{B}} "Good morning." |
// \{\m{B}} "Good morning." |
||
// \{\m{B}}「おはようございます」 |
// \{\m{B}}「おはようございます」 |
||
+ | |||
− | <0010> Ít nhất tôi cũng phải chào hỏi lịch sự. |
||
+ | <0011> Chí ít tôi cũng nên chào hỏi ông ta đàng hoàng. |
||
// I could at least afford to be polite at greetings. |
// I could at least afford to be polite at greetings. |
||
// 挨拶だけは丁寧にしておく。 |
// 挨拶だけは丁寧にしておく。 |
||
+ | |||
− | <0011> \{Akio} "Ờ, chào buổi sáng." |
||
+ | <0012> \{Akio} 『Ờ, chào.』 |
||
// \{Akio} "Morning." |
// \{Akio} "Morning." |
||
// \{秋生}「ああ、おはよ」 |
// \{秋生}「ああ、おはよ」 |
||
+ | |||
− | <0012> \{Akio} "Này nhóc, đeo tạp dề vào đi." |
||
+ | <0013> \{Akio} 『Này nhóc, tạp dề của mi vứt đi đâu rồi?』 |
||
// \{Akio} "Hey you, put on an apron." |
// \{Akio} "Hey you, put on an apron." |
||
// \{秋生}「てめぇ、エプロン着けろよ」 |
// \{秋生}「てめぇ、エプロン着けろよ」 |
||
+ | |||
− | <0013> \{\m{B}} "Ể... cháu không có tạp dề." |
||
+ | <0014> \{\m{B}} 『Ớ...? Tôi đâu có tạp dề.』 |
||
// \{\m{B}} "Eh... I don't have an apron." |
// \{\m{B}} "Eh... I don't have an apron." |
||
// \{\m{B}}「え…持ってないんだけど」 |
// \{\m{B}}「え…持ってないんだけど」 |
||
+ | |||
− | <0014> \{Sanae} "A, vậy à? Cô quên mất." |
||
+ | <0015> \{Sanae} 『A, phải rồi. Cô quên mất.』 |
||
// \{Sanae} "Ah, is that so? I must've forgotten then." |
// \{Sanae} "Ah, is that so? I must've forgotten then." |
||
// \{早苗}「ああ、そうでした、忘れてました」 |
// \{早苗}「ああ、そうでした、忘れてました」 |
||
+ | |||
− | <0015> \{Sanae} "Cô đã chuẩn bị cho \m{B}-san một cái rồi." |
||
+ | <0016> \{Sanae} 『Cô đã chuẩn bị một cái cho\ \ |
||
+ | |||
+ | <0017> -san rồi.』 |
||
// \{Sanae} "We've prepared one for \m{B}-san as well." |
// \{Sanae} "We've prepared one for \m{B}-san as well." |
||
// \{早苗}「\m{B}さんのぶんも、用意してあるんですよ」 |
// \{早苗}「\m{B}さんのぶんも、用意してあるんですよ」 |
||
+ | |||
− | <0016> \{\m{B}} "A, vậy à. Cảm ơn." |
||
+ | <0018> \{\m{B}} 『A, thế ạ. Cảm ơn cô.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, I see. Thanks a lot." |
// \{\m{B}} "Ah, I see. Thanks a lot." |
||
// \{\m{B}}「あ、そうなんすか。ありがたいっす」 |
// \{\m{B}}「あ、そうなんすか。ありがたいっす」 |
||
+ | |||
− | <0017> \{Sanae} "Hình gấu trúc được không?" |
||
+ | <0019> \{Sanae} 『Hình gấu trúc được không?』 |
||
// \{Sanae} "Would a panda-themed one be okay?" |
// \{Sanae} "Would a panda-themed one be okay?" |
||
// \{早苗}「パンダでよかったですか?」 |
// \{早苗}「パンダでよかったですか?」 |
||
+ | |||
− | <0018> \{\m{B}} "Gấu trúc? Nghĩa là sao?" |
||
+ | <0020> \{\m{B}} 『Gấu trúc? Nghĩa là sao ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "Panda? What do you mean?" |
// \{\m{B}} "Panda? What do you mean?" |
||
// \{\m{B}}「パンダ? 何がですか?」 |
// \{\m{B}}「パンダ? 何がですか?」 |
||
+ | |||
− | <0019> \{Sanae} "À, là hoa văn hình gấu trúc." |
||
+ | <0021> \{Sanae} 『Là họa tiết và hình vẽ gấu trúc.』 |
||
// \{Sanae} "Well, it's patterned and has such a picture." |
// \{Sanae} "Well, it's patterned and has such a picture." |
||
// \{早苗}「柄とマークです」 |
// \{早苗}「柄とマークです」 |
||
+ | |||
− | <0020> \{Akio} "Họa tiết đen trắng và hình gấu trúc in trước ngực." |
||
+ | <0022> \{Akio} 『Tạp dề kẻ caro đen trắng có in hình gấu trúc trước ngực.』 |
||
// \{Akio} "With black and white checkers and a panda print by the chest." |
// \{Akio} "With black and white checkers and a panda print by the chest." |
||
// \{秋生}「白黒のチェックで、胸元にパンダのマーク」 |
// \{秋生}「白黒のチェックで、胸元にパンダのマーク」 |
||
+ | |||
− | <0021> \{Akio} "Là tạp dề cũ của ta đấy. Sao, không thích à? Nhãi con." |
||
+ | <0023> \{Akio} 『Là tạp dề cũ của ta đấy. Sao, không thích hả, nhãi ranh?』 |
||
// \{Akio} "It's my old one. What, you don't like it? You brat." |
// \{Akio} "It's my old one. What, you don't like it? You brat." |
||
// \{秋生}「俺のお古だ。なんだ、嫌なのか、この野郎」 |
// \{秋生}「俺のお古だ。なんだ、嫌なのか、この野郎」 |
||
+ | |||
− | <0022> \{\m{B}} "Không... cháu sao cũng được." |
||
+ | <0024> \{\m{B}} 『Không... gì cũng được.』 |
||
// \{\m{B}} "No... I'm fine either way." |
// \{\m{B}} "No... I'm fine either way." |
||
// \{\m{B}}「いえ…それでいいっす」 |
// \{\m{B}}「いえ…それでいいっす」 |
||
+ | |||
− | <0023> \{Akio} "Phải, chú mày nên làm việc đến chết như loài gấu trúc đi." |
||
+ | <0025> \{Akio} 『Ờ, chú mày nên làm việc đến bán sống bán chết như loài gấu trúc đi.』 |
||
// \{Akio} "That's right, you should just work to death like the pandas." |
// \{Akio} "That's right, you should just work to death like the pandas." |
||
// \{秋生}「ああ、パンダのように死にものぐるいで働けよなっ」 |
// \{秋生}「ああ、パンダのように死にものぐるいで働けよなっ」 |
||
+ | |||
− | <0024> Loài gấu trúc đâu có như vậy. |
||
+ | <0026> Hình tượng gấu trúc nào phải như thế. |
||
// Pandas don't have such a connotation. |
// Pandas don't have such a connotation. |
||
// パンダにそんなイメージない。 |
// パンダにそんなイメージない。 |
||
+ | |||
− | <0025> Vào ngày tốt nghiệp. |
||
+ | <0027> Vào ngày tốt nghiệp. |
||
// On graduation day. |
// On graduation day. |
||
// 卒業した日。 |
// 卒業した日。 |
||
+ | |||
− | <0026> Không tham dự buổi tư vấn nghề nghiệp nào, tôi thấy không an tâm về tương lai mình. |
||
+ | <0028> Bởi trước đó chẳng buồn đi xin việc, tôi hoàn toàn mất phương hướng, chẳng biết phải làm gì tiếp theo. |
||
// Having not had any career counseling, I was feeling uncertain about my future. |
// Having not had any career counseling, I was feeling uncertain about my future. |
||
// 就職活動もしていなかった俺は、見事に路頭に迷っていた。 |
// 就職活動もしていなかった俺は、見事に路頭に迷っていた。 |
||
+ | |||
− | <0027> \{Sanae} "Chúc mừng cháu đã tốt nghiệp, \m{B}-san." |
||
+ | <0029> \{Sanae} 『Chúc mừng cháu đã tốt nghiệp,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0030> -san.』 |
||
// \{Sanae} "Congratulations on your graduation, \m{B}-san." |
// \{Sanae} "Congratulations on your graduation, \m{B}-san." |
||
// \{早苗}「卒業おめでとうございます、\m{B}さん」 |
// \{早苗}「卒業おめでとうございます、\m{B}さん」 |
||
+ | |||
− | <0028> \{\m{B}} "Còn cả đoạn đường mờ mịt phía trước." |
||
+ | <0031> \{\m{B}} 『Cháu chính thức làm một gã thất nghiệp rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "It certainly is a blurry road ahead." |
// \{\m{B}} "It certainly is a blurry road ahead." |
||
// \{\m{B}}「晴れてプーっす」 |
// \{\m{B}}「晴れてプーっす」 |
||
+ | |||
− | <0029> \{\m{B}} "Vì cháu cứ trốn những buổi tư vấn nghề nghiệp." |
||
+ | <0032> \{\m{B}} 『Cũng tại cháu cứ trốn những buổi tư vấn hướng nghiệp suốt.』 |
||
// \{\m{B}} "Because I kept dodging career counseling." |
// \{\m{B}} "Because I kept dodging career counseling." |
||
// \{\m{B}}「進路相談、逃げ続けてたから」 |
// \{\m{B}}「進路相談、逃げ続けてたから」 |
||
+ | |||
− | <0030> \{Akio} "Mà, cũng chẳng quan trọng. Có rất nhiều cách để trang trải cuộc sống mà." |
||
+ | <0033> \{Akio} 『Chú mày lo làm chi. Có thiếu gì cách để sinh tồn.』 |
||
// \{Akio} "Well, it doesn't matter much anyway? There are many different ways of making a living after all." |
// \{Akio} "Well, it doesn't matter much anyway? There are many different ways of making a living after all." |
||
// \{秋生}「ま、いいんじゃねぇのか。生きる方法なんて、いくらだってあるんだからな」 |
// \{秋生}「ま、いいんじゃねぇのか。生きる方法なんて、いくらだってあるんだからな」 |
||
+ | |||
− | <0031> \{Sanae} "Vậy giờ cháu định làm gì?" |
||
+ | <0034> \{Sanae} 『Thế cháu có dự tính nào chưa?』 |
||
// \{Sanae} "So, what do you intend to do for now?" |
// \{Sanae} "So, what do you intend to do for now?" |
||
// \{早苗}「当面の予定はどうなっていますか」 |
// \{早苗}「当面の予定はどうなっていますか」 |
||
+ | |||
− | <0032> \{\m{B}} "Hiện giờ chưa có gì..." |
||
+ | <0035> \{\m{B}} 『Hiện thời thì chưa có gì ạ...』 |
||
// \{\m{B}} "Not really anything for the mo'......" |
// \{\m{B}} "Not really anything for the mo'......" |
||
// \{\m{B}}「これといって、なにも……」 |
// \{\m{B}}「これといって、なにも……」 |
||
+ | |||
− | <0033> \{Akio} "Chú mày ngốc đến đáng kinh ngạc đấy... vẫn chưa suy nghĩ được gì à?" |
||
+ | <0036> \{Akio} 『Coi chịu nổi không...? Đến giờ mà mi vẫn chẳng có gì trong đầu cả sao?』 |
||
// \{Akio} "What a shockingly dumb idiot... you haven't thought of anything huh?" |
// \{Akio} "What a shockingly dumb idiot... you haven't thought of anything huh?" |
||
// \{秋生}「呆れた奴だな…何も考えてねぇのかよ…」 |
// \{秋生}「呆れた奴だな…何も考えてねぇのかよ…」 |
||
//Jc100's note, editing stopped on this line ATM |
//Jc100's note, editing stopped on this line ATM |
||
+ | |||
− | <0034> \{Akio} "Thật là tệ hại." |
||
+ | <0037> \{Akio} 『Vô tích sự cũng có mức độ thôi.』 |
||
// \{Akio} "How lame you are." |
// \{Akio} "How lame you are." |
||
// \{秋生}「なんつぅ甲斐性ナシだよ、おまえは」 |
// \{秋生}「なんつぅ甲斐性ナシだよ、おまえは」 |
||
+ | |||
− | <0035> \{Sanae} "\m{B}-san cũng phải vất vả mà." |
||
+ | <0038> \{Sanae} 『 |
||
+ | |||
+ | <0039> -san mấy tháng qua cũng lao tâm khổ tứ lắm mà anh.』 |
||
// \{Sanae} "It must've been hard on \m{B}-san as well." |
// \{Sanae} "It must've been hard on \m{B}-san as well." |
||
// \{早苗}「大変だったんですよ、\m{B}さんも」 |
// \{早苗}「大変だったんですよ、\m{B}さんも」 |
||
+ | |||
− | <0036> Dù Sanae-san có nói đỡ cho, nhưng lỗi đó đúng là do tính cẩu thả của tôi. |
||
+ | <0040> Tuy được Sanae-san bênh vực, nhưng nhìn kiểu gì cũng thấy, kết cuộc này rõ rành rành là do tính cẩu thả của tôi mà ra. |
||
// Even though Sanae-san was talking for me, it was really the mistake of my negligence. |
// Even though Sanae-san was talking for me, it was really the mistake of my negligence. |
||
// 早苗さんはそう庇ってくれるが、どう考えても俺の怠慢だった。 |
// 早苗さんはそう庇ってくれるが、どう考えても俺の怠慢だった。 |
||
+ | |||
− | <0037> \{Akio} "Có chuyện gì chú mày muốn làm không?" |
||
+ | <0041> \{Akio} 『Cụ thể việc mi muốn làm là gì?』 |
||
// \{Akio} "Isn't there anything you would like to do?" |
// \{Akio} "Isn't there anything you would like to do?" |
||
// \{秋生}「やりたいこともねぇのかよ?」 |
// \{秋生}「やりたいこともねぇのかよ?」 |
||
+ | |||
− | <0038> \{\m{B}} "À... cháu không nghĩ được gì cả." |
||
+ | <0042> \{\m{B}} 『À... tôi không nghĩ được gì cả.』 |
||
// \{\m{B}} "Well... I can't think of anything." |
// \{\m{B}} "Well... I can't think of anything." |
||
// \{\m{B}}「ああ…思いつかない」 |
// \{\m{B}}「ああ…思いつかない」 |
||
+ | |||
− | <0039> \{Akio} "Vậy nên tao mới nói, chú mày không thể cứ tiếp tục lêu lổng được." |
||
+ | <0043> \{Akio} 『Dù trong đầu chưa có gì thì chú mày cũng không thể tiếp tục lêu lổng mãi được.』 |
||
// \{Akio} "That's what I'm saying, you can't just keep mucking around." |
// \{Akio} "That's what I'm saying, you can't just keep mucking around." |
||
// \{秋生}「だからと言って、ふらふら遊んでるわけにもいかねぇだろうが」 |
// \{秋生}「だからと言って、ふらふら遊んでるわけにもいかねぇだろうが」 |
||
+ | |||
− | <0040> \{\m{B}} "Chú nói đúng, nhưng cháu không nghĩ ra được gì." |
||
+ | <0044> \{\m{B}} 『Tôi thừa biết, chẳng qua chưa rõ nên bắt đầu từ đâu thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, you're right, but I just can't find one." |
// \{\m{B}} "Well, you're right, but I just can't find one." |
||
// \{\m{B}}「そりゃそうだろうけど、あてもないんだよ」 |
// \{\m{B}}「そりゃそうだろうけど、あてもないんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0041> \{Akio} "Hmmm..." |
||
+ | <0045> \{Akio} 『Hừmm...』 |
||
// \{Akio} "Hmmm..." |
// \{Akio} "Hmmm..." |
||
// \{秋生}「ふん…」 |
// \{秋生}「ふん…」 |
||
+ | |||
− | <0042> Ông già thở dài vô vọng. |
||
+ | <0046> Bố già thở dài, như thể hết cách. |
||
// Pops gave a helpless sigh. |
// Pops gave a helpless sigh. |
||
// オッサンは仕方がないとため息をついた。 |
// オッサンは仕方がないとため息をついた。 |
||
+ | |||
− | <0043> \{Akio} "Sao không tạm thời làm việc ở đây đi?" |
||
+ | <0047> \{Akio} 『Sao không tạm thời làm việc ở đây đi?』 |
||
// \{Akio} "Why don't you work here for now?" |
// \{Akio} "Why don't you work here for now?" |
||
// \{秋生}「おまえ、しばらくウチで働くか?」 |
// \{秋生}「おまえ、しばらくウチで働くか?」 |
||
+ | |||
− | <0044> \{\m{B}} "Ể, vậy được không?" |
||
+ | <0048> \{\m{B}} 『Ơ, vậy được không?』 |
||
// \{\m{B}} "Well, is that okay?" |
// \{\m{B}} "Well, is that okay?" |
||
// \{\m{B}}「え、いいのか?」 |
// \{\m{B}}「え、いいのか?」 |
||
+ | |||
− | <0045> \{Akio} "Ờ. Dù sao thì trường học tư nhân của Sanae cũng đang phát triển." |
||
+ | <0049> \{Akio} 『Ờ. Nhờ thế chúng ta có thể mở rộng lớp học thêm của Sanae ra tí.』 |
||
// \{Akio} "Yeah. After all, Sanae's private school's been growing too." |
// \{Akio} "Yeah. After all, Sanae's private school's been growing too." |
||
// \{秋生}「ああ。そうすりゃ、早苗の塾も、もう少しは規模を大きくできるってもんだろ」 |
// \{秋生}「ああ。そうすりゃ、早苗の塾も、もう少しは規模を大きくできるってもんだろ」 |
||
+ | |||
− | <0046> \{Sanae} "Đúng vậy." |
||
+ | <0050> \{Sanae} 『Đúng đó.』 |
||
// \{Sanae} "That's right." |
// \{Sanae} "That's right." |
||
// \{早苗}「そうですね」 |
// \{早苗}「そうですね」 |
||
+ | |||
− | <0047> \{Sanae} "Vả lại, nếu cháu làm ca sáng..." |
||
+ | <0051> \{Sanae} 『Vả lại, nếu cháu phụ giúp ca sáng...』 |
||
// \{Sanae} "And besides, if you could take the morning shift..." |
// \{Sanae} "And besides, if you could take the morning shift..." |
||
// \{早苗}「それに、もし、朝早くてもよろしければ…」 |
// \{早苗}「それに、もし、朝早くてもよろしければ…」 |
||
+ | |||
− | <0048> \{Sanae} "Cô có thể chuẩn bị cơm hộp cho Nagisa." |
||
+ | <0052> \{Sanae} 『Thì cô có thể chuẩn bị cơm hộp cho Nagisa rồi.』 |
||
// \{Sanae} "I could prepare Nagisa's lunch box." |
// \{Sanae} "I could prepare Nagisa's lunch box." |
||
// \{早苗}「渚にお弁当を作ってあげられます」 |
// \{早苗}「渚にお弁当を作ってあげられます」 |
||
+ | |||
− | <0049> \{Sanae} "Cô luôn muốn làm vậy." |
||
+ | <0053> \{Sanae} 『Cô luôn ao ước được làm thế.』 |
||
// \{Sanae} "I've always wanted to do it." |
// \{Sanae} "I've always wanted to do it." |
||
// \{早苗}「ずっと、作ってあげたかったんです」 |
// \{早苗}「ずっと、作ってあげたかったんです」 |
||
+ | |||
− | <0050> \{Akio} "Đúng rồi, trước đây em có nói." |
||
+ | <0054> \{Akio} 『Phải ha, trước đây em cũng có nói.』 |
||
// \{Akio} "That's right, you did say so." |
// \{Akio} "That's right, you did say so." |
||
// \{秋生}「そうだったな。そう言ってたな、おまえ」 |
// \{秋生}「そうだったな。そう言ってたな、おまえ」 |
||
+ | |||
− | <0051> \{Akio} "Rồi, mọi chuyện được chấp thuận." |
||
+ | <0055> \{Akio} 『Rồi, cứ quyết định như vậy đi.』 |
||
// \{Akio} "Well, it's all agreed then." |
// \{Akio} "Well, it's all agreed then." |
||
// \{秋生}「よし、満場一致じゃねぇか」 |
// \{秋生}「よし、満場一致じゃねぇか」 |
||
+ | |||
− | <0052> \{Akio} "Sẵn nói luôn, lương mỗi giờ là 30 yên." |
||
+ | <0056> \{Akio} 『Sẵn nói luôn, lương mỗi giờ là 30 yên.』 |
||
// \{Akio} "By the way, the hourly wage is 30 yen." |
// \{Akio} "By the way, the hourly wage is 30 yen." |
||
// \{秋生}「ちなみに時給30円だけどな」 |
// \{秋生}「ちなみに時給30円だけどな」 |
||
+ | |||
− | <0053> \{\m{B}} "Cháu xin nghỉ việc." |
||
+ | <0057> \{\m{B}} 『Tôi xin nghỉ việc.』 |
||
// \{\m{B}} "I quit." |
// \{\m{B}} "I quit." |
||
// \{\m{B}}「やめときます」 |
// \{\m{B}}「やめときます」 |
||
+ | |||
− | <0054> \{Akio} "Thằng ngốc, ta chỉ đùa thôi. Nhưng lương sẽ thấp đấy, chuẩn bị tinh thần đi. |
||
+ | <0058> \{Akio} 『Thằng ngốc, ta chỉ đùa thôi. Nhưng lương sẽ thấp đấy, chuẩn bị tinh thần đi.』 |
||
// \{Akio} "You idiot, I was just kidding. But it really is going to be low, so be prepared." |
// \{Akio} "You idiot, I was just kidding. But it really is going to be low, so be prepared." |
||
// \{秋生}「ばぁか、冗談だ。でも、マジで安いぞ、覚悟しとけ」 |
// \{秋生}「ばぁか、冗談だ。でも、マジで安いぞ、覚悟しとけ」 |
||
+ | |||
− | <0055> \{Sanae} "Nhưng bù lại, cháu có thể ăn ở miễn phí ở đây." |
||
+ | <0059> \{Sanae} 『Bù lại, cháu không phải lo cơm ngày ba bữa, lại còn có chỗ ở miễn phí nữa.』 |
||
// \{Sanae} "But in return, you can eat and live here for free." |
// \{Sanae} "But in return, you can eat and live here for free." |
||
// \{早苗}「その代わり三食ご飯付き、部屋代も無料です」 |
// \{早苗}「その代わり三食ご飯付き、部屋代も無料です」 |
||
+ | |||
− | <0056> \{\m{B}} "Cảm ơn nhiều." |
||
+ | <0060> \{\m{B}} 『Cảm ơn hai người ạ.』 |
||
// \{\m{B}} "Thank you very much." |
// \{\m{B}} "Thank you very much." |
||
// \{\m{B}}「ありがとうございます」 |
// \{\m{B}}「ありがとうございます」 |
||
+ | |||
− | <0057> Vậy là, nhờ lòng tốt của hai người họ, tôi bắt đầu làm việc tại Hiệu Bánh Furukawa. |
||
+ | <0061> Vậy là, nhờ lòng tốt của hai người họ, tôi bắt đầu làm việc bán thời gian tại Tiệm bánh mì Furukawa. |
||
// So, under the generosity of those two, I started working at the Furukawa Bakery. |
// So, under the generosity of those two, I started working at the Furukawa Bakery. |
||
// そうして、ふたりの厚意により、俺は古河パンでバイトとして働くことになったのだった。 |
// そうして、ふたりの厚意により、俺は古河パンでバイトとして働くことになったのだった。 |
||
+ | |||
− | <0058> Công việc sáng bắt đầu lúc năm giờ. |
||
+ | <0062> Ca sáng bắt đầu lúc 5 giờ. |
||
// The morning roster starts at five. |
// The morning roster starts at five. |
||
// 出勤は朝の5時。 |
// 出勤は朝の5時。 |
||
+ | |||
− | <0059> Tôi cùng làm với ông già, người đã bắt đầu nướng bánh. |
||
+ | <0063> Bố già nướng bánh mì, còn tôi theo phụ ông ta trong trạng thái gà gật. |
||
// Assemble with Pops, who'd already started baking. |
// Assemble with Pops, who'd already started baking. |
||
// すでにオッサンはパンを焼き始めていて、それに合流する。 |
// すでにオッサンはパンを焼き始めていて、それに合流する。 |
||
+ | |||
− | <0060> Cửa tiệm mở lúc bảy giờ. Là lúc chúng tôi cố gắng xong mẻ bánh đầu. |
||
+ | <0064> Cửa tiệm mở lúc 7 giờ. Chúng tôi tranh thủ nướng cho xong để kịp mang ra bán mở hàng. |
||
// The store opens at seven. That's when we try to produce the first load. |
// The store opens at seven. That's when we try to produce the first load. |
||
// 開店は7時。それに最初の焼き上がりを間に合わせるようにする。 |
// 開店は7時。それに最初の焼き上がりを間に合わせるようにする。 |
||
+ | |||
− | <0061> Rồi thay phiên làm việc ở quầy thu ngân sau khi mở cửa. |
||
+ | <0065> Sau khi mở tiệm, tôi túc trực bên quầy thu ngân. |
||
// And take rounds at the cashier after opening. |
// And take rounds at the cashier after opening. |
||
// 開店してからは、レジに回る。 |
// 開店してからは、レジに回る。 |
||
+ | |||
− | <0062> Tại Hiệu Bánh Furukawa, thời gian bận nhất là giữa bảy và chín giờ sáng. |
||
+ | <0066> Tại Tiệm bánh mì Furukawa, thời gian đông khách nhất là từ 7 giờ đến 9 giờ sáng. |
||
// At Furukawa Bakery, the busiest times are between seven to nine in the morning. |
// At Furukawa Bakery, the busiest times are between seven to nine in the morning. |
||
// 古河パンは、午前7時から9時までが、一番客の入りが多い時間帯だった。 |
// 古河パンは、午前7時から9時までが、一番客の入りが多い時間帯だった。 |
||
+ | |||
− | <0063> Tôi chưa làm việc ở tiệm vào khoảng thời gian đó bao giờ, nên tôi không hề biết. |
||
+ | <0067> Bởi hiếm khi ra vào tiệm sớm như thế nên tôi chẳng hay biết gì. |
||
// I haven't worked in the store at this time up until now, so I didn't know. |
// I haven't worked in the store at this time up until now, so I didn't know. |
||
// 今まで、そんな時間に店に出てきたことがなかったから知らなかった。 |
// 今まで、そんな時間に店に出てきたことがなかったから知らなかった。 |
||
+ | |||
− | <0064> Vậy nên công việc vất vả hơn tôi tưởng. |
||
+ | <0068> Công việc vất vả hơn tôi tưởng. |
||
// That's why it was tougher than I'd expected. |
// That's why it was tougher than I'd expected. |
||
// だから、予想していた以上に大変だった。 |
// だから、予想していた以上に大変だった。 |
||
+ | |||
− | <0065> Trong kì nghỉ xuân, Sanae-san cũng giúp chúng tôi. |
||
+ | <0069> Trong kỳ nghỉ xuân, Sanae-san cũng giúp chúng tôi vào buổi sáng. |
||
// During spring break, Sanae-san also joined us. |
// During spring break, Sanae-san also joined us. |
||
// 春休みの間は、朝も早苗さんが一緒に働いてくれた。 |
// 春休みの間は、朝も早苗さんが一緒に働いてくれた。 |
||
+ | |||
− | <0066> Cô ấy lấy bánh ông già làm và xếp lên kệ. |
||
+ | <0070> Cô ấy mang bánh của bố già xếp đầy ắp lên các khay trong tiệm. |
||
// She takes the bread Pops had made and arranges them on the trays. |
// She takes the bread Pops had made and arranges them on the trays. |
||
// 早苗さんは、オッサンの焼いたパンを運んできて、トレイに並べていく。 |
// 早苗さんは、オッサンの焼いたパンを運んできて、トレイに並べていく。 |
||
+ | |||
− | <0067> Sau đó, cô ấy thường trò chuyện với khách hàng. |
||
+ | <0071> Sau đó, cô niềm nở chào đón khách hàng với khí chất hòa nhã của mình. |
||
// After that, she would chat with the customers. |
// After that, she would chat with the customers. |
||
// そして、来店する客を天性の人当たりの良さで出迎える。 |
// そして、来店する客を天性の人当たりの良さで出迎える。 |
||
+ | |||
− | <0068> Sanae-san khi làm việc trông thật rực rỡ và duyên dáng. |
||
+ | <0072> Ở Sanae-san toát ra sự quyến rũ khó cưỡng khi làm việc, trông cô mới duyên dáng, rạng ngời làm sao. |
||
// Sanae-san at work seemed brilliant and charming. |
// Sanae-san at work seemed brilliant and charming. |
||
// そうして働いている早苗さんは、とても輝いて見えて、魅力的だった。 |
// そうして働いている早苗さんは、とても輝いて見えて、魅力的だった。 |
||
+ | |||
− | <0069> Ông già đúng là đã cưới một người tuyệt vời. |
||
+ | <0073> Bố già quả đúng là đã cưới được một người phụ nữ chỉ có trong mơ. |
||
// Pops sure married a great person. |
// Pops sure married a great person. |
||
// オッサンは、まったく素敵な人を嫁にもらったものだと思う。 |
// オッサンは、まったく素敵な人を嫁にもらったものだと思う。 |
||
+ | |||
− | <0070> \{Sanae} "\m{B}-san," |
||
+ | <0074> \{Sanae} 『 |
||
+ | |||
+ | <0075> -san.』 |
||
// \{Sanae} "\m{B}-san," |
// \{Sanae} "\m{B}-san," |
||
// \{早苗}「\m{B}さん」 |
// \{早苗}「\m{B}さん」 |
||
+ | |||
− | <0071> Đột nhiên bị gọi làm tôi giật mình. |
||
+ | <0076> Tim tôi lạc nhịp khi đột nhiên cô ấy cất tiếng gọi. |
||
// Having suddenly been called causes my heart to thrust. |
// Having suddenly been called causes my heart to thrust. |
||
// いきなり声をかけられて、どきっとする。 |
// いきなり声をかけられて、どきっとする。 |
||
+ | |||
− | <0072> \{\m{B}} "V-vâng? Chuyện gì vậy?" |
||
+ | <0077> \{\m{B}} 『V-vâng? Sao ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "Y-yes? What is it?" |
// \{\m{B}} "Y-yes? What is it?" |
||
// \{\m{B}}「は、はい。なんです?」 |
// \{\m{B}}「は、はい。なんです?」 |
||
+ | |||
− | <0073> \{Sanae} "Cô chỉ phụ việc đến cuối kì nghỉ xuân thôi. Sau đó là việc của cháu đấy, \m{B}-san." |
||
+ | <0078> \{Sanae} 『Cô chỉ phụ đến hết kỳ nghỉ xuân thôi, sau đấy cháu sẽ làm thay việc của cô, \m{B}-san.』 |
||
// \{Sanae} "I'm only filling in until the end of spring break. After that, it's your job, \m{B}-san." |
// \{Sanae} "I'm only filling in until the end of spring break. After that, it's your job, \m{B}-san." |
||
// \{早苗}「今わたしがしていることは、春休みが終わったら、\m{B}さんに引き継いでもらうお仕事です」 |
// \{早苗}「今わたしがしていることは、春休みが終わったら、\m{B}さんに引き継いでもらうお仕事です」 |
||
+ | |||
− | <0074> \{Sanae} "Vậy nên cháu nên nhớ kỹ những thứ như vị trí từng loại bánh mì, và giá của chúng." |
||
+ | <0079> \{Sanae} 『Vậy nên cháu hãy nhớ kỹ vị trí xếp bánh, và giá của từng loại nhé.』 |
||
// \{Sanae} "That's why you should clearly remember things like, the positions for each type of bread, as well as their prices." |
// \{Sanae} "That's why you should clearly remember things like, the positions for each type of bread, as well as their prices." |
||
// \{早苗}「だから、しっかり覚えてくださいね。どのパンがどこにあって、それがおいくらであるとか」 |
// \{早苗}「だから、しっかり覚えてくださいね。どのパンがどこにあって、それがおいくらであるとか」 |
||
+ | |||
− | <0075> \{\m{B}} "Vâng ạ." |
||
+ | <0080> \{\m{B}} 『Rõ ạ.』 |
||
// \{\m{B}} "I understand." |
// \{\m{B}} "I understand." |
||
// \{\m{B}}「了解っす」 |
// \{\m{B}}「了解っす」 |
||
+ | |||
− | <0076> \{Sanae} "Cố lên nhé." |
||
+ | <0081> \{Sanae} 『Cố lên nào.』 |
||
// \{Sanae} "Please do your best." |
// \{Sanae} "Please do your best." |
||
// \{早苗}「頑張ってくださいね」 |
// \{早苗}「頑張ってくださいね」 |
||
+ | |||
− | <0077> Đến chiều, khách hàng thưa dần. |
||
+ | <0082> Đến chiều, khách thưa dần, nhiều lúc chẳng có một mống. |
||
// In the afternoon, the customers became scarce. |
// In the afternoon, the customers became scarce. |
||
// 午後になると、客足は途絶えがちになる。 |
// 午後になると、客足は途絶えがちになる。 |
||
+ | |||
− | <0078> Lúc đó thì khá buổn tẻ. |
||
+ | <0083> Nhờ vậy mà công việc của tôi trở nên nhàn rỗi. |
||
// At this point it becomes quite dull. |
// At this point it becomes quite dull. |
||
// そこからは、呑気なものだった。 |
// そこからは、呑気なものだった。 |
||
+ | |||
− | <0079> Giống như Hiệu Bánh Furukawa lười biếng mà tôi thường thấy. |
||
+ | <0084> Tưởng chừng như Tiệm bánh mì Furukawa lại trở về làm một căn tiệm xập xệ mà tôi vốn biết. |
||
// Like the lazy Furukawa Bakery I've seen so far. |
// Like the lazy Furukawa Bakery I've seen so far. |
||
// 俺がこれまで見てきた、いつもの閑散とした古河パンに戻る。 |
// 俺がこれまで見てきた、いつもの閑散とした古河パンに戻る。 |
||
+ | |||
− | <0080> Ông già, đã làm xong mẻ bánh cuối, bắt đầu quanh quẩn trong tiệm. |
||
+ | <0085> Bố già nướng xong mẻ bánh cuối, lững thững quanh quẩn trong tiệm, vô công rỗi nghề. |
||
// Pops, having baked up the last load, started loitering around the store. |
// Pops, having baked up the last load, started loitering around the store. |
||
// すでに最終のパンを焼き上げたオッサンが店内を手持ちぶさたでうろつく。 |
// すでに最終のパンを焼き上げたオッサンが店内を手持ちぶさたでうろつく。 |
||
+ | |||
− | <0081> \{Akio} "Xì, chán quá." |
||
+ | <0086> \{Akio} 『Khặc, chán gần chết.』 |
||
// \{Akio} "Geez, it's boring." |
// \{Akio} "Geez, it's boring." |
||
// \{秋生}「かっ、暇だなぁ」 |
// \{秋生}「かっ、暇だなぁ」 |
||
+ | |||
− | <0082> \{Akio} "Rồi, chơi ném bắt bánh mì của Sanae đi." |
||
+ | <0087> \{Akio} 『Nào, cùng chơi ném bắt bánh mì Sanae làm với ta đi.』 |
||
// \{Akio} "All right, let's play catch with Sanae's bread." |
// \{Akio} "All right, let's play catch with Sanae's bread." |
||
// \{秋生}「よし、早苗のパンでキャッチボールでもするか」 |
// \{秋生}「よし、早苗のパンでキャッチボールでもするか」 |
||
+ | |||
− | <0083> \{\m{B}} "Không nên." |
||
+ | <0088> \{\m{B}} 『Xin miễn.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's not." |
// \{\m{B}} "Let's not." |
||
// \{\m{B}}「しねぇよ」 |
// \{\m{B}}「しねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <0084> \{Akio} "Thật là, chú mày nên tận hưởng công việc nhiều hơn. Đừng có cứng nhắc quá." |
||
+ | <0089> \{Akio} 『Uầy, chú mày nên biết tận hưởng công việc hơn. Đừng có cứng nhắc quá.』 |
||
// \{Akio} "Geez, you should enjoy your job more. Stop being so tight." |
// \{Akio} "Geez, you should enjoy your job more. Stop being so tight." |
||
// \{秋生}「かっ、仕事は楽しんでするもんだぞ。そう、肩肘張るなって」 |
// \{秋生}「かっ、仕事は楽しんでするもんだぞ。そう、肩肘張るなって」 |
||
+ | |||
− | <0085> \{Giọng nói} "Xin lỗi!" |
||
+ | <0090> \{Giọng nói} 『Xin lỗi.』 |
||
// \{Voice} "Excuse me!" |
// \{Voice} "Excuse me!" |
||
// \{声}「ごめんくださーい」 |
// \{声}「ごめんくださーい」 |
||
+ | |||
− | <0086> Tôi tưởng là có khách, nhưng là Nagisa. |
||
+ | <0091> Tôi tưởng khách vào, nhưng hóa ra là Nagisa. |
||
// I thought there was a customer, but it was Nagisa. |
// I thought there was a customer, but it was Nagisa. |
||
// 客が入ってきた。と思ったら、渚だった。 |
// 客が入ってきた。と思ったら、渚だった。 |
||
+ | |||
− | <0087> \{\m{B}} "Thật là, làm tớ tưởng là khách." |
||
+ | <0092> \{\m{B}} 『Thiệt tình, làm anh tưởng có khách.』 |
||
// \{\m{B}} "What's with the call? Sure was confusing." |
// \{\m{B}} "What's with the call? Sure was confusing." |
||
// \{\m{B}}「なんだ、紛らわしいな」 |
// \{\m{B}}「なんだ、紛らわしいな」 |
||
+ | |||
− | <0088> Đến kì nghỉ xuân, bệnh của Nagisa đã giảm. |
||
+ | <0093> Bắt đầu kỳ nghỉ xuân, cơn sốt của Nagisa giảm đi nhiều. |
||
// Upon spring break, Nagisa's fever finally subsided. |
// Upon spring break, Nagisa's fever finally subsided. |
||
// Resided = rest, or so I'm told. -Amoirsp |
// Resided = rest, or so I'm told. -Amoirsp |
||
// 春休みに入って、ようやく渚の熱は引いた。 |
// 春休みに入って、ようやく渚の熱は引いた。 |
||
+ | |||
− | <0089> Bây giờ, cô ấy thường tản bộ gần nhà. |
||
+ | <0094> Thời gian này, em thường tản bộ xung quanh nhà, cố không vận sức quá. |
||
// Around now, she has been taking a light walk near the house. |
// Around now, she has been taking a light walk near the house. |
||
// 今は、無理をしない程度に家の周りをよく散歩している。 |
// 今は、無理をしない程度に家の周りをよく散歩している。 |
||
+ | |||
− | <0090> \{Nagisa} "Tớ đang nhìn \m{B}-kun làm việc ở kia." |
||
+ | <0095> \{Nagisa} 『Em muốn ngắm nhìn\ \ |
||
+ | |||
+ | <0096> -kun làm việc.』 |
||
// \{Nagisa} "I was watching \m{B}-kun at work over there." |
// \{Nagisa} "I was watching \m{B}-kun at work over there." |
||
// \{渚}「\m{B}くんの働いてる姿、こっちから見たかったんです」 |
// \{渚}「\m{B}くんの働いてる姿、こっちから見たかったんです」 |
||
+ | |||
− | <0091> \{Nagisa} "Cái tạp dề đó hợp với cậu lắm. Trông rất dễ thương, ehehe..." |
||
+ | <0097> \{Nagisa} 『Chiếc tạp dề đó hợp với anh lắm. Trông rất đáng yêu, hihi...』 |
||
// \{Nagisa} "That apron fits you well. It looks really cute, ehehe..." |
// \{Nagisa} "That apron fits you well. It looks really cute, ehehe..." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、エプロン、似合ってます。可愛いです、えへへ」 |
// \{渚}「\m{B}くん、エプロン、似合ってます。可愛いです、えへへ」 |
||
+ | |||
− | <0092> Tôi cảm thấy hơi xấu hổ. |
||
+ | <0098> Tôi cảm thấy hơi ngượng. |
||
// That feels a bit embarrassing. |
// That feels a bit embarrassing. |
||
// 少し恥ずかしい。 |
// 少し恥ずかしい。 |
||
+ | |||
− | <0093> \{Nagisa} "Cậu có cần giúp gì không?" |
||
+ | <0099> \{Nagisa} 『Anh có cần em giúp gì không?』 |
||
// \{Nagisa} "Is there anything you need help with?" |
// \{Nagisa} "Is there anything you need help with?" |
||
// \{渚}「何か、手伝えることありますか」 |
// \{渚}「何か、手伝えることありますか」 |
||
+ | |||
− | <0094> \{\m{B}} "Như cậu thấy đó, tiệm ta đang rảnh." |
||
+ | <0100> \{\m{B}} 『Như em thấy đó, tiệm đang ít việc đến mức anh không biết phải làm gì.』 |
||
// \{\m{B}} "As you can see, we've got way too much time on our hands." |
// \{\m{B}} "As you can see, we've got way too much time on our hands." |
||
// \{\m{B}}「見ての通り、暇を持て余してるぐらいだよ」 |
// \{\m{B}}「見ての通り、暇を持て余してるぐらいだよ」 |
||
// Can someone please finish translating this sentence? -Hiiragi Kagami |
// Can someone please finish translating this sentence? -Hiiragi Kagami |
||
+ | |||
− | <0095> \{Akio} "Rồi, chơi ném tuyết bằng bánh mì của Sanae đi." |
||
+ | <0101> \{Akio} 『Đã thế thì, chơi ném tuyết bằng bánh mì Sanae làm nào.』 |
||
// \{Akio} "All right, let's have a snow fight with Sanae's bread." |
// \{Akio} "All right, let's have a snow fight with Sanae's bread." |
||
// Bread plural = bread. Breads is like bread crumbs or whatnot. -Amoirsp |
// Bread plural = bread. Breads is like bread crumbs or whatnot. -Amoirsp |
||
// \{秋生}「よし、早苗のパンで、雪合戦でもするか」 |
// \{秋生}「よし、早苗のパンで、雪合戦でもするか」 |
||
+ | |||
− | <0096> \{Akio} "À, nói đúng hơn là ném bánh mì." |
||
+ | <0102> \{Akio} 『Chà, nói đúng hơn là ném bánh mì.』 |
||
// \{Akio} "Well, the correct term would be a bread fight." |
// \{Akio} "Well, the correct term would be a bread fight." |
||
// \{秋生}「ま、正確にはパン合戦だけどな」 |
// \{秋生}「ま、正確にはパン合戦だけどな」 |
||
+ | |||
− | <0097> \{Nagisa} "Mẹ đang đứng ngay sau ba đấy." |
||
+ | <0103> \{Nagisa} 『Mẹ đang đứng ngay sau ba đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "Um, mom is right behind you." |
// \{Nagisa} "Um, mom is right behind you." |
||
// \{渚}「お母さん、後ろにいます」 |
// \{渚}「お母さん、後ろにいます」 |
||
// I added an "Um," in front of the sentence because it felt more natural in this situation. What do you guys think? - Kotarou |
// I added an "Um," in front of the sentence because it felt more natural in this situation. What do you guys think? - Kotarou |
||
+ | |||
− | <0098> \{Akio} "Gì?!" |
||
+ | <0104> \{Akio} 『Gì?!』 |
||
// \{Akio} "What?!" |
// \{Akio} "What?!" |
||
// \{秋生}「なにっ」 |
// \{秋生}「なにっ」 |
||
+ | |||
− | <0099> Quay người lại, ông già mặt đối mặt với Sanae-san rơm rớm nước mắt. |
||
+ | <0105> Quay người lại, bố già mặt đối mặt với Sanae-san đang rơm rớm nước mắt. |
||
// Turning around, Pops came face to face with a teary Sanae-san. |
// Turning around, Pops came face to face with a teary Sanae-san. |
||
// オッサンが振り向いた先に、涙ぐむ早苗さんがいた。 |
// オッサンが振り向いた先に、涙ぐむ早苗さんがいた。 |
||
+ | |||
− | <0100> \{Sanae} "Vậy ra bánh mì của em..." |
||
+ | <0106> \{Sanae} 『Bánh em làm...』 |
||
// \{Sanae} "So my bread is..." |
// \{Sanae} "So my bread is..." |
||
// \{早苗}「わたしのパンは…」 |
// \{早苗}「わたしのパンは…」 |
||
+ | |||
− | <0101> \{Sanae} "... là thứ làm ra để ném vào người khác sao-----?!" |
||
+ | <0107> \{Sanae} 『Là thứ dùng để ném vào người khác sao...!』 |
||
// \{Sanae} "... something that's made for throwing at people, isn't it-----?!" |
// \{Sanae} "... something that's made for throwing at people, isn't it-----?!" |
||
// \{早苗}「人にぶつけるためのものだったんですねーーーっ!」 |
// \{早苗}「人にぶつけるためのものだったんですねーーーっ!」 |
||
+ | |||
− | <0102> Nói xong, cô ấy quay người lại rồi lao đi. |
||
+ | <0108> Cô ấy xoay người, lao vụt đi. |
||
// With that, she turned around and dashed off. |
// With that, she turned around and dashed off. |
||
// 後ろを向いて、走り去った。 |
// 後ろを向いて、走り去った。 |
||
+ | |||
− | <0103> \{Akio} "Anh yêu chúng----!" |
||
+ | <0109> \{Akio} 『ANH YÊU CHÚNG MÀ————!!!』 |
||
// \{Akio} "I love it----!" |
// \{Akio} "I love it----!" |
||
// \{秋生}「俺は大好きだぞぉーーーっ!」 |
// \{秋生}「俺は大好きだぞぉーーーっ!」 |
||
+ | |||
− | <0104> Ông già cũng đuổi theo cô ấy ra ngoài tiệm. |
||
+ | <0110> Như mọi khi, bố già đuổi theo cô. |
||
// In the same fashion, Pops followed her out of the store. |
// In the same fashion, Pops followed her out of the store. |
||
// オッサンも、いつものようにその後を追いかけていった。 |
// オッサンも、いつものようにその後を追いかけていった。 |
||
+ | |||
− | <0105> Vậy là chỉ còn tôi với Nagisa. |
||
+ | <0111> Vậy là chỉ còn tôi với Nagisa. |
||
// So I was left alone with Nagisa. |
// So I was left alone with Nagisa. |
||
// 渚とふたりだけになる。 |
// 渚とふたりだけになる。 |
||
+ | |||
− | <0106> \{Nagisa} "\m{B}-kun đã làm việc rất chăm chỉ." |
||
+ | <0112> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <0113> -kun đã làm việc rất chăm chỉ.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun has worked hard." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun has worked hard." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、がんばってます」 |
// \{渚}「\m{B}くん、がんばってます」 |
||
+ | |||
− | <0107> \{\m{B}} "Vậy à..." |
||
+ | <0114> \{\m{B}} 『Anh cũng không biết nữa...』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so..." |
// \{\m{B}} "Is that so..." |
||
// \{\m{B}}「そうかな…」 |
// \{\m{B}}「そうかな…」 |
||
+ | |||
− | <0108> \{Nagisa} "Trông cậu rất nổi bật." |
||
+ | <0115> \{Nagisa} 『Trông anh rất có thần thái.』 |
||
// \{Nagisa} "You looked brilliant." |
// \{Nagisa} "You looked brilliant." |
||
// \{渚}「素敵です」 |
// \{渚}「素敵です」 |
||
+ | |||
− | <0109> \{\m{B}} "Tớ chỉ đứng làm thu ngân thôi mà." |
||
+ | <0116> \{\m{B}} 『Anh chỉ đứng làm thu ngân thôi mà.』 |
||
// \{\m{B}} "All I do is type on the cashier." |
// \{\m{B}} "All I do is type on the cashier." |
||
// \{\m{B}}「単なるレジ打ちだけどな」 |
// \{\m{B}}「単なるレジ打ちだけどな」 |
||
+ | |||
− | <0110> \{Giọng nói} "Xin lỗi!" |
||
+ | <0117> \{Giọng nói} 『Xin lỗi!』 |
||
// \{Voice} "Excuse me!" |
// \{Voice} "Excuse me!" |
||
// \{声}「ごめんくださーい」 |
// \{声}「ごめんくださーい」 |
||
+ | |||
− | <0111> Và rồi, khách hàng thật đến. |
||
+ | <0118> Và rồi, khách hàng thật đến. |
||
// And then, a real customer came. |
// And then, a real customer came. |
||
// そこへ、本物の客が入ってきた。 |
// そこへ、本物の客が入ってきた。 |
||
+ | |||
− | <0112> \{Nagisa} "Kính chào quý khách." |
||
+ | <0119> \{Nagisa} 『Mời quý khách vào.』 |
||
// \{Nagisa} "Welcome." |
// \{Nagisa} "Welcome." |
||
// \{渚}「いらっしゃいませ」 |
// \{渚}「いらっしゃいませ」 |
||
+ | |||
− | <0113> Nagisa nở nụ cười đón khách. |
||
+ | <0120> Nagisa đon đả đón khách. |
||
// Nagisa greets with a smile. |
// Nagisa greets with a smile. |
||
// 渚が笑顔で応対する。 |
// 渚が笑顔で応対する。 |
||
+ | |||
− | <0114> Và rồi, một cảm giác dễ chịu tuôn ra. |
||
+ | <0121> Một cảm thức bình yên bất giác dâng lên trong tôi. |
||
// Just like that, a comfortable feeling expanded. |
// Just like that, a comfortable feeling expanded. |
||
// ふっ、と穏やかな気持ちになった。 |
// ふっ、と穏やかな気持ちになった。 |
||
+ | |||
− | <0115> Vào lúc đó, tôi tưởng tượng ra một tương lai nơi chúng tôi làm việc cùng nhau. |
||
+ | <0122> Vào khoảnh khắc ấy, tôi đã hình dung đến một tương lai mà trong đó hai chúng tôi làm việc cùng nhau như thế này. |
||
// In that instance, I imagined a future where we would work side by side. |
// In that instance, I imagined a future where we would work side by side. |
||
// 一瞬だけ俺は、こうしてふたりで働く未来を想像してしまったのだ。 |
// 一瞬だけ俺は、こうしてふたりで働く未来を想像してしまったのだ。 |
||
Line 379: | Line 564: | ||
// SECTION 2 |
// SECTION 2 |
||
//================== |
//================== |
||
+ | |||
− | <0116> Ngày 5 Tháng Tư (Thứ Hai) |
||
+ | <0123> Thứ Hai, 5 tháng 4 |
||
// April 5 (Monday) |
// April 5 (Monday) |
||
//4月5日(月) |
//4月5日(月) |
||
+ | |||
− | <0117> Lễ khai giảng vào Tháng Tư. |
||
+ | <0124> Buổi sáng của ngày khai giảng vào tháng Tư. |
||
// The opening ceremony of April. |
// The opening ceremony of April. |
||
// 4月の始業式の朝。 |
// 4月の始業式の朝。 |
||
+ | |||
− | <0118> \{Nagisa} "Vậy..." |
||
+ | <0125> \{Nagisa} 『Vậy...』 |
||
// \{Nagisa} "Well then..." |
// \{Nagisa} "Well then..." |
||
// \{渚}「それでは…」 |
// \{渚}「それでは…」 |
||
+ | |||
− | <0119> \{Nagisa} "Tớ đi đây." |
||
+ | <0126> \{Nagisa} 『Con đi đây ạ.』 |
||
// \{Nagisa} "I'll be going now." |
// \{Nagisa} "I'll be going now." |
||
// \{渚}「いってきます」 |
// \{渚}「いってきます」 |
||
+ | |||
− | <0120> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0127> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0121> \{Sanae} "Đi đường cẩn thận." |
||
+ | <0128> \{Sanae} 『Đi đường cẩn thận con nhé.』 |
||
// \{Sanae} "Take care." |
// \{Sanae} "Take care." |
||
// \{早苗}「いってらっしゃい」 |
// \{早苗}「いってらっしゃい」 |
||
+ | |||
− | <0122> \{Akio} "Ừ, con đi nhé." |
||
+ | <0129> \{Akio} 『Ô, chào con gái cưng.』 |
||
// \{Akio} "Yeah, have a good one." |
// \{Akio} "Yeah, have a good one." |
||
// \{秋生}「おぅ、いってこい」 |
// \{秋生}「おぅ、いってこい」 |
||
+ | |||
− | <0123> Nagisa tự mình đến trường. |
||
+ | <0130> Nagisa tự mình đến trường. |
||
// Nagisa attended school on her own. |
// Nagisa attended school on her own. |
||
// 渚はひとりで登校する。 |
// 渚はひとりで登校する。 |
||
+ | |||
− | <0124> Từ giờ trở đi sẽ là như vậy. |
||
+ | <0131> Sẽ là như thế từ giờ trở đi. |
||
// It'll be like this from every day onward. |
// It'll be like this from every day onward. |
||
// これから毎日。 |
// これから毎日。 |
||
+ | |||
− | <0125> Liệu cô ấy có lại lo lắng và đứng lặng dưới chân đồi...? |
||
+ | <0132> Liệu em có lại ưu tư đứng lặng yên dưới chân đồi...? |
||
// Would she worry and stop at the foot of that slope again...? |
// Would she worry and stop at the foot of that slope again...? |
||
// また、坂の下で立ち止まって、思い悩んだりしないだろうか…。 |
// また、坂の下で立ち止まって、思い悩んだりしないだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <0126> Không... không đâu. |
||
+ | <0133> Không... sẽ không đâu. |
||
// No... definitely not. |
// No... definitely not. |
||
// きっと…しない。 |
// きっと…しない。 |
||
+ | |||
− | <0127> Từ ngày đó, cô ấy đã mạnh mẽ hơn. |
||
+ | <0134> Từ ngày đó, em đã mạnh mẽ hơn. |
||
// Ever since that day, she has become strong. |
// Ever since that day, she has become strong. |
||
// あの日から、ずっと強くなったんだから。 |
// あの日から、ずっと強くなったんだから。 |
||
+ | |||
− | <0128> Vì vậy, mình sẽ chỉ quan sát cô ấy từ đây. |
||
+ | <0135> Bởi vậy tôi chỉ đứng đây, tiễn em đi. |
||
// That's why, I will watch her from here. |
// That's why, I will watch her from here. |
||
// だから俺も、ここで見送る。 |
// だから俺も、ここで見送る。 |
||
+ | |||
− | <0129> \{\m{B}} "... cố lên." |
||
+ | <0136> \{\m{B}} 『...Cố lên nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "... hang in there." |
// \{\m{B}} "... hang in there." |
||
// \{\m{B}}「…頑張れよな」 |
// \{\m{B}}「…頑張れよな」 |
||
+ | |||
− | <0130> Động viên cô ấy. |
||
+ | <0137> Và trao lời động viên em. |
||
// Encouraging her as such. |
// Encouraging her as such. |
||
// そう励まして。 |
// そう励まして。 |
||
+ | |||
− | <0131> \{Nagisa} "Vâng!" |
||
+ | <0138> \{Nagisa} 『Vâng!』 |
||
// \{Nagisa} "Okay!" |
// \{Nagisa} "Okay!" |
||
// \{渚}「はいっ」 |
// \{渚}「はいっ」 |
||
+ | |||
− | <0132> Đêm đó, tôi đến phòng ngủ của Nagisa. |
||
+ | <0139> Đêm đó, tôi đến phòng của Nagisa. |
||
// That night, I went to Nagisa's bedroom. |
// That night, I went to Nagisa's bedroom. |
||
// その夜、俺は渚の部屋に赴いた。 |
// その夜、俺は渚の部屋に赴いた。 |
||
+ | |||
− | <0133> Dù Nagisa trông rất vui vẻ trong bữa tối, tôi có thể thấy cô ấy đang gượng ép mình. |
||
+ | <0140> Dù Nagisa tỏ ra hoạt bát trong bữa tối, tôi có thể thấy em đang gượng ép mình. |
||
// Although a happy Nagisa appeared at dinner, I could see that she was pushing herself. |
// Although a happy Nagisa appeared at dinner, I could see that she was pushing herself. |
||
// 夕食の場では、楽しげに話していた渚だったけど、俺には無理をしているように見えた。 |
// 夕食の場では、楽しげに話していた渚だったけど、俺には無理をしているように見えた。 |
||
+ | |||
− | <0134> Ông già và Sanae-san hẳn cũng nhận ra. |
||
+ | <0141> Bố già và Sanae-san hẳn cũng nhận ra. |
||
// Pops and Sanae-san must've noticed it too. |
// Pops and Sanae-san must've noticed it too. |
||
// きっとオッサンや早苗さんも気づいていただろう。 |
// きっとオッサンや早苗さんも気づいていただろう。 |
||
+ | |||
− | <0135> \{\m{B}} "Nagisa, tớ đây." |
||
+ | <0142> \{\m{B}} 『Nagisa, anh đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Nagisa, it's me." |
// \{\m{B}} "Nagisa, it's me." |
||
// \{\m{B}}「俺だ、渚」 |
// \{\m{B}}「俺だ、渚」 |
||
+ | |||
− | <0136> \{Nagisa} "A, vâng, có chuyện gì vậy?" |
||
+ | <0143> \{Nagisa} 『A, vâng, có chuyện gì vậy anh?』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, yes, what's the matter?" |
// \{Nagisa} "Ah, yes, what's the matter?" |
||
// \{渚}「あ、はい。どうしましたか」 |
// \{渚}「あ、はい。どうしましたか」 |
||
+ | |||
− | <0137> Tiếng trả lời từ trong phòng. |
||
+ | <0144> Tiếng trả lời vọng ra từ trong phòng. |
||
// A voice answers from within the room. |
// A voice answers from within the room. |
||
// 中から声が返ってくる。 |
// 中から声が返ってくる。 |
||
+ | |||
− | <0138> \{\m{B}} "Tớ vào nhé." |
||
+ | <0145> \{\m{B}} 『Anh vào nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll come in." |
// \{\m{B}} "I'll come in." |
||
// \{\m{B}}「入るぞ」 |
// \{\m{B}}「入るぞ」 |
||
+ | |||
− | <0139> \{Nagisa} "Vâng, mời vào." |
||
+ | <0146> \{Nagisa} 『Vâng, mời anh.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, please do." |
// \{Nagisa} "Yes, please do." |
||
// \{渚}「はい、どうぞ」 |
// \{渚}「はい、どうぞ」 |
||
+ | |||
− | <0140> Nagisa ngồi đó, tay ôm thú nhồi bông hình Đại Gia Đình Dango. |
||
+ | <0147> Nagisa ngồi đó, tay ôm Đại gia đình Dango |
||
+ | |||
+ | <0148> \ nhồi bông. |
||
// Nagisa was seated, holding onto a stuffed Big Dango Family doll. |
// Nagisa was seated, holding onto a stuffed Big Dango Family doll. |
||
// 渚は、だんご大家族のぬいぐるみを抱いて、座り込んでいた。 |
// 渚は、だんご大家族のぬいぐるみを抱いて、座り込んでいた。 |
||
+ | |||
− | <0141> Hẳn cô ấy đang nhớ lại chuyện trong trường hôm nay. Chắc là buồn lắm. |
||
+ | <0149> Có lẽ tôi đã đến đúng lúc em đang hồi tưởng lại những chuyện buồn trong buổi đến trường hôm nay. |
||
// She must've been recounting today's school. It must have been depressing. |
// She must've been recounting today's school. It must have been depressing. |
||
// 今、じっと学校の出来事を振り返って、落ち込んでいたところだったのかもしれない。 |
// 今、じっと学校の出来事を振り返って、落ち込んでいたところだったのかもしれない。 |
||
+ | |||
− | <0142> \{\m{B}} "Tớ ngồi nhé." |
||
+ | <0150> \{\m{B}} 『Anh ngồi nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll sit here." |
// \{\m{B}} "I'll sit here." |
||
// \{\m{B}}「座るな」 |
// \{\m{B}}「座るな」 |
||
+ | |||
− | <0143> \{Nagisa} "Để tớ lấy nệm cho cậu." |
||
+ | <0151> \{Nagisa} 『Để em lấy gối cho anh.』 |
||
// \{Nagisa} "I'll get you a cushion." |
// \{Nagisa} "I'll get you a cushion." |
||
// \{渚}「座布団、持ってきます」 |
// \{渚}「座布団、持ってきます」 |
||
+ | |||
− | <0144> \{\m{B}} "Không cần đâu." |
||
+ | <0152> \{\m{B}} 『Không cần đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "It's all right." |
// \{\m{B}} "It's all right." |
||
// \{\m{B}}「いいよ」 |
// \{\m{B}}「いいよ」 |
||
+ | |||
− | <0145> \{Nagisa} "Nhưng mông cậu sẽ đau đấy." |
||
+ | <0153> \{Nagisa} 『Nhưng mông anh sẽ đau đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "But it's going to hurt your bottom." |
// \{Nagisa} "But it's going to hurt your bottom." |
||
// \{渚}「お尻、痛いと思います」 |
// \{渚}「お尻、痛いと思います」 |
||
+ | |||
− | <0146> \{\m{B}} "Tớ nói không sao mà." |
||
+ | <0154> \{\m{B}} 『Không sao mà.』 |
||
// \{\m{B}} "I did say it's fine." |
// \{\m{B}} "I did say it's fine." |
||
// \{\m{B}}「いいっての」 |
// \{\m{B}}「いいっての」 |
||
+ | |||
− | <0147> \{Nagisa} "Vậy à..." |
||
+ | <0155> \{Nagisa} 『Vậy à...』 |
||
// \{Nagisa} "I see..." |
// \{Nagisa} "I see..." |
||
// \{渚}「そうですか…」 |
// \{渚}「そうですか…」 |
||
+ | |||
− | <0148> Cô ấy lại ngồi xuống, và ôm lấy chú dango nhồi bông. |
||
+ | <0156> Em lại ngồi xuống và ôm chặt lấy chú dango nhồi bông. |
||
// She sat down once again, and went back to holding that stuffed dango. |
// She sat down once again, and went back to holding that stuffed dango. |
||
//Dango = animal? |
//Dango = animal? |
||
Line 481: | Line 701: | ||
// Dango = Small, usually filled with red bean paste bun thingy, right? |
// Dango = Small, usually filled with red bean paste bun thingy, right? |
||
// 浮かした腰をもう一度下ろして、ぬいぐるみをぎゅっと抱き直した。 |
// 浮かした腰をもう一度下ろして、ぬいぐるみをぎゅっと抱き直した。 |
||
+ | |||
− | <0149> \{\m{B}} "Có quen được ai trong lớp không?" |
||
+ | <0157> \{\m{B}} 『Em có quen được ai trong lớp không?』 |
||
// \{\m{B}} "Did you find someone to talk to in your class?" |
// \{\m{B}} "Did you find someone to talk to in your class?" |
||
// \{\m{B}}「クラスで話せる奴、いそうか?」 |
// \{\m{B}}「クラスで話せる奴、いそうか?」 |
||
+ | |||
− | <0150> \{Nagisa} "Phải học lại hai năm làm tớ khó tìm được chủ đề trò chuyện." |
||
+ | <0158> \{Nagisa} 『Đã học lại hai năm rồi, nên em thật tình không biết phải bắt chuyện thế nào với bạn cùng lớp nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "Having to repeat two years makes it feel hard to find a topic." |
// \{Nagisa} "Having to repeat two years makes it feel hard to find a topic." |
||
// \{渚}「なんだか二年も留年していると、話題が合わない気がします」 |
// \{渚}「なんだか二年も留年していると、話題が合わない気がします」 |
||
+ | |||
− | <0151> \{\m{B}} "Gì, và cậu cảm thấy mình như bà cô già?" |
||
+ | <0159> \{\m{B}} 『Em cứ làm như mình là một bà cô già hay sao ấy...?』 |
||
// \{\m{B}} "What, and that makes you feel like an old lady?" |
// \{\m{B}} "What, and that makes you feel like an old lady?" |
||
// \{\m{B}}「おまえは、おばさんかよ…」 |
// \{\m{B}}「おまえは、おばさんかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0152> \{\m{B}} "Chỉ là hai năm thôi mà. Đâu phải khoảng cách tuổi tác gì to lớn đâu." |
||
+ | <0160> \{\m{B}} 『Chỉ hai năm thôi mà. Cách biệt tuổi tác có bao nhiêu đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "It's just two years. It doesn't even make an age gap." |
// \{\m{B}} "It's just two years. It doesn't even make an age gap." |
||
// \{\m{B}}「たった二歳なんて、歳の差なんて呼べないっての」 |
// \{\m{B}}「たった二歳なんて、歳の差なんて呼べないっての」 |
||
+ | |||
− | <0153> \{Nagisa} "Thật không...?" |
||
+ | <0161> \{Nagisa} 『Vậy à...?』 |
||
// \{Nagisa} "Really...?" |
// \{Nagisa} "Really...?" |
||
// \{渚}「そうでしょうか…」 |
// \{渚}「そうでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <0154> Đột nhiên tôi nghĩ. |
||
+ | <0162> Đột nhiên tôi nhận ra. |
||
// Suddenly I thought. |
// Suddenly I thought. |
||
// ふと思う。 |
// ふと思う。 |
||
+ | |||
− | <0155> Dù tôi có cố trách mắng, thì cũng chỉ dồn ép Nagisa thêm thôi. |
||
+ | <0163> Trách Nagisa như thế chỉ càng dồn ép em vào chân tường. |
||
// Even if I try to correct her, I would only be pushing her further. |
// Even if I try to correct her, I would only be pushing her further. |
||
// こんな俺の叱咤も、渚を追いつめているだけなのだろうか。 |
// こんな俺の叱咤も、渚を追いつめているだけなのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0156> Bây giờ đó là chuyện của Nagisa. |
||
+ | <0164> Bởi đó chẳng qua là một cái cớ Nagisa dùng để khỏa lấp lý do thật sự. |
||
// That's Nagisa's excuse right now. |
// That's Nagisa's excuse right now. |
||
// 今のは渚の言い訳だった。 |
// 今のは渚の言い訳だった。 |
||
+ | |||
− | <0157> \{\m{B}} "Mấy bạn học đó... họ có biết không?" |
||
+ | <0165> \{\m{B}} 『Bạn cùng lớp em... họ biết chuyện rồi à?』 |
||
// \{\m{B}} "Those classmates... do they know?" |
// \{\m{B}} "Those classmates... do they know?" |
||
// \{\m{B}}「みんなさ…知ってるのかな」 |
// \{\m{B}}「みんなさ…知ってるのかな」 |
||
+ | |||
− | <0158> \{Nagisa} "Biết chuyện gì?" |
||
+ | <0166> \{Nagisa} 『Biết chuyện gì?』 |
||
// \{Nagisa} "What?" |
// \{Nagisa} "What?" |
||
// \{渚}「何をでしょうか」 |
// \{渚}「何をでしょうか」 |
||
+ | |||
− | <0159> \{\m{B}} "Về chuyện... à, cậu học lại hai năm." |
||
+ | <0167> \{\m{B}} 『Thì chuyện... ừm, em bị đúp hai năm ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "About... well, how you've repeated twice." |
// \{\m{B}} "About... well, how you've repeated twice." |
||
// \{\m{B}}「おまえがさ…その、二年もダブってること」 |
// \{\m{B}}「おまえがさ…その、二年もダブってること」 |
||
+ | |||
− | <0160> \{Nagisa} "Tớ nghĩ họ biết." |
||
+ | <0168> \{Nagisa} 『Em nghĩ họ biết.』 |
||
// \{Nagisa} "I think they do." |
// \{Nagisa} "I think they do." |
||
// \{渚}「知ってると思います」 |
// \{渚}「知ってると思います」 |
||
+ | |||
− | <0161> \{Nagisa} "Kể từ sau lễ khai giảng, tin đồn đó đã lan rộng ra." |
||
+ | <0169> \{Nagisa} 『Mọi người đã bàn tán ngay từ đầu buổi khai giảng.』 |
||
// \{Nagisa} "Ever since the opening ceremony, that rumor's been spreading around." |
// \{Nagisa} "Ever since the opening ceremony, that rumor's been spreading around." |
||
// \{渚}「始業式のときから、話題にのぼってたみたいです」 |
// \{渚}「始業式のときから、話題にのぼってたみたいです」 |
||
+ | |||
− | <0162> \{Nagisa} "Là có một đứa nhóc như vậy trong lớp học." |
||
+ | <0170> \{Nagisa} 『Họ nói là có một đứa như thế ở trong lớp mình.』 |
||
// \{Nagisa} "That there's such a kid in the class." |
// \{Nagisa} "That there's such a kid in the class." |
||
// \{渚}「ウチのクラスにそういう子がいるって」 |
// \{渚}「ウチのクラスにそういう子がいるって」 |
||
+ | |||
− | <0163> \{Nagisa} "Tớ có nghe được một chút..." |
||
+ | <0171> \{Nagisa} 『Em nghe được loáng thoáng...』 |
||
// \{Nagisa} "I heard a bit of it..." |
// \{Nagisa} "I heard a bit of it..." |
||
// \{渚}「ちょっと聞いてしまいました…」 |
// \{渚}「ちょっと聞いてしまいました…」 |
||
+ | |||
− | <0164> \{\m{B}} "Ra vậy..." |
||
+ | <0172> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「そっか…」 |
// \{\m{B}}「そっか…」 |
||
+ | |||
− | <0165> \{Nagisa} "Vả lại, họ là bạn học cả năm rồi, nên mọi người đều biết nhau..." |
||
+ | <0173> \{Nagisa} 『Vả lại, bạn bè trong lớp đều quen biết nhau từ hồi năm nhất rồi...』 |
||
// \{Nagisa} "Besides, they've been classmates for a whole year, so everyone knows each other..." |
// \{Nagisa} "Besides, they've been classmates for a whole year, so everyone knows each other..." |
||
// \{渚}「それに、みんなは一年の頃から同じ学年で、顔を知ってますけど…」 |
// \{渚}「それに、みんなは一年の頃から同じ学年で、顔を知ってますけど…」 |
||
+ | |||
− | <0166> \{Nagisa} "Tớ nổi bật lên như một học sinh chuyển trường... nên mọi người nhanh chóng biết được." |
||
+ | <0174> \{Nagisa} 『Còn em cứ như học sinh mới chuyển trường ấy... nên ai cũng sẽ nhanh chóng phát hiện ra thôi.』 |
||
// \{Nagisa} "I stood out like a transfer student... so it was quickly uncovered." |
// \{Nagisa} "I stood out like a transfer student... so it was quickly uncovered." |
||
// \{渚}「わたしは、転校生みたいなものですから…すぐばれちゃいます」 |
// \{渚}「わたしは、転校生みたいなものですから…すぐばれちゃいます」 |
||
+ | |||
− | <0167> \{\m{B}} "Nhưng cũng có người cậu biết, đúng không?" |
||
+ | <0175> \{\m{B}} 『Nhưng cũng có người em quen mà, đúng không?』 |
||
// \{\m{B}} "But there are people you recognize, right?" |
// \{\m{B}} "But there are people you recognize, right?" |
||
// \{\m{B}}「でも、知った顔もあるだろ?」 |
// \{\m{B}}「でも、知った顔もあるだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0168> \{\m{B}} "Như Nishina và Sugisaka?" |
||
+ | <0176> \{\m{B}} 『Như Nishina và Sugisaka ấy?』 |
||
// \{\m{B}} "Like Nishina and Sugisaka?" |
// \{\m{B}} "Like Nishina and Sugisaka?" |
||
// \{\m{B}}「仁科や杉坂」 |
// \{\m{B}}「仁科や杉坂」 |
||
+ | |||
− | <0169> \{Nagisa} "Vâng. Tớ cũng hy vọng có thể học cùng lớp." |
||
+ | <0177> \{Nagisa} 『Vâng. Em đã nghĩ, giá mà mình có thể học cùng lớp với các bạn ấy.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes. I did hope that we could be in the same class." |
// \{Nagisa} "Yes. I did hope that we could be in the same class." |
||
// \{渚}「はい。クラスが一緒だったらいいな、って思ってました」 |
// \{渚}「はい。クラスが一緒だったらいいな、って思ってました」 |
||
+ | |||
− | <0170> Vậy, cơ hội gặp mặt sẽ rất hiếm hoi nếu không ở cùng lớp...? |
||
+ | <0178> Nhưng nếu khác lớp thì chẳng mấy khi họ có cơ hội gặp nhau... |
||
// So, chances of meeting would be thin if it wasn't...? |
// So, chances of meeting would be thin if it wasn't...? |
||
// 違えば会う機会も少ないか…。 |
// 違えば会う機会も少ないか…。 |
||
// at this point, I will call the "recent playthrough" being the playthrough in Nagisa's route just before you started After Story. |
// at this point, I will call the "recent playthrough" being the playthrough in Nagisa's route just before you started After Story. |
||
// if in your playthrough you picked Tomoyo for the basketball team, goto line 171, else goto 187 |
// if in your playthrough you picked Tomoyo for the basketball team, goto line 171, else goto 187 |
||
+ | |||
− | <0171> \{\m{B}} "À, còn Tomoyo?" |
||
+ | <0179> \{\m{B}} 『À, còn Tomoyo?』 |
||
// \{\m{B}} "Well, what about Tomoyo?" |
// \{\m{B}} "Well, what about Tomoyo?" |
||
// \{\m{B}}「じゃ、智代は」 |
// \{\m{B}}「じゃ、智代は」 |
||
+ | |||
− | <0172> \{Nagisa} "Sakagami-san cũng ở lớp khác." |
||
+ | <0180> \{Nagisa} 『Sakagami-san cũng ở lớp khác.』 |
||
// \{Nagisa} "Sakagami-san was in a different class as well." |
// \{Nagisa} "Sakagami-san was in a different class as well." |
||
// \{渚}「坂上さんも、別のクラスです」 |
// \{渚}「坂上さんも、別のクラスです」 |
||
+ | |||
− | <0173> \{\m{B}} "Vậy à..." |
||
+ | <0181> \{\m{B}} 『Vậy à...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「そうか…」 |
// \{\m{B}}「そうか…」 |
||
+ | |||
− | <0174> \{Nagisa} "Tớ có gặp Sakagami-san khi học xong tiết thể dục." |
||
+ | <0182> \{Nagisa} 『Em có gặp Sakagami-san trên đường từ nhà thể dục về lớp.』 |
||
// \{Nagisa} "I met Sakagami-san when returning from sports." |
// \{Nagisa} "I met Sakagami-san when returning from sports." |
||
// \{渚}「坂上さんとは、体育館から戻る途中にお会いしました」 |
// \{渚}「坂上さんとは、体育館から戻る途中にお会いしました」 |
||
+ | |||
− | <0175> \{Nagisa} "Em ấy bảo tớ cố lên." |
||
+ | <0183> \{Nagisa} 『Cậu ấy bảo em cố lên.』 |
||
// \{Nagisa} "She told me to hang in there as well." |
// \{Nagisa} "She told me to hang in there as well." |
||
// \{渚}「おまえもがんばれ、と言ってもらいました」 |
// \{渚}「おまえもがんばれ、と言ってもらいました」 |
||
+ | |||
− | <0176> \{\m{B}} "Đúng là tính cách của em ấy..." |
||
+ | <0184> \{\m{B}} 『Đúng kiểu tính cách của cô nàng mà...』 |
||
// \{\m{B}} "Sounds like what she'd say..." |
// \{\m{B}} "Sounds like what she'd say..." |
||
// \{\m{B}}「あいつらしいな…」 |
// \{\m{B}}「あいつらしいな…」 |
||
+ | |||
− | <0177> \{Nagisa} "Vâng, em ấy rất tốt bụng." |
||
+ | <0185> \{Nagisa} 『Vâng, cậu ấy rất tốt bụng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yep, she's a very nice person." |
// \{Nagisa} "Yep, she's a very nice person." |
||
// \{渚}「はい。とてもいい人です」 |
// \{渚}「はい。とてもいい人です」 |
||
+ | |||
− | <0178> \{\m{B}} "Cậu nên thân thiết với Tomoyo." |
||
+ | <0186> \{\m{B}} 『Em nên thân thiết với Tomoyo hơn.』 |
||
// \{\m{B}} "You should hang out with Tomoyo." |
// \{\m{B}} "You should hang out with Tomoyo." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、智代と連れ合えよ」 |
// \{\m{B}}「おまえ、智代と連れ合えよ」 |
||
+ | |||
− | <0179> \{Nagisa} "Ể, chuyện đó... em ấy quá xa cách với tớ." |
||
+ | <0187> \{Nagisa} 『Ơ, chuyện đó... cậu ấy ở nơi quá cao xa so với em.』 |
||
// \{Nagisa} "Eh, that's... she's too distanced." |
// \{Nagisa} "Eh, that's... she's too distanced." |
||
// \{渚}「え、そんな…とても遠い人です」 |
// \{渚}「え、そんな…とても遠い人です」 |
||
+ | |||
− | <0180> \{\m{B}} "Hội học sinh sẽ thay đổi thành viên vào cuối tháng đúng không? Như vậy em ấy cũng sẽ rảnh hơn." |
||
+ | <0188> \{\m{B}} 『Hội học sinh sẽ thay đổi ban cán sự vào cuối tháng mà? Như vậy em ấy sẽ rảnh hơn thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "The student council regroups at the end of the month, right? That way she'd be free too." |
// \{\m{B}} "The student council regroups at the end of the month, right? That way she'd be free too." |
||
// \{\m{B}}「月末には生徒会の入れ替えがあるだろ? そうしたら、あいつも暇になるって」 |
// \{\m{B}}「月末には生徒会の入れ替えがあるだろ? そうしたら、あいつも暇になるって」 |
||
+ | |||
− | <0181> \{Nagisa} "Tớ chắc em ấy sẽ bận rộn với việc học thi." |
||
+ | <0189> \{Nagisa} 『Nhưng cậu ấy sẽ bận lo ôn thi.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm sure she'll be busy studying for exams." |
// \{Nagisa} "I'm sure she'll be busy studying for exams." |
||
// orig TL: "But she'll definitely be busy with exam revision." |
// orig TL: "But she'll definitely be busy with exam revision." |
||
// \{渚}「きっと、受験勉強に忙しくなると思います」 |
// \{渚}「きっと、受験勉強に忙しくなると思います」 |
||
+ | |||
− | <0182> \{\m{B}} "Dù vậy, nếu là em ấy thì sẽ thân thiết với cậu thôi." |
||
+ | <0190> \{\m{B}} 『Dù là vậy đi nữa thì em ấy cũng sẽ dành thời gian cho em thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Even so, if it's her, she'd keep you company." |
// \{\m{B}} "Even so, if it's her, she'd keep you company." |
||
// \{\m{B}}「なったとしても、あいつだったら、おまえの相手、ちゃんとしてくれるって」 |
// \{\m{B}}「なったとしても、あいつだったら、おまえの相手、ちゃんとしてくれるって」 |
||
+ | |||
− | <0183> \{Nagisa} "Thật không? Em ấy sẽ...?" |
||
+ | <0191> \{Nagisa} 『Thật không? Cậu ấy sẽ làm thế ư...?』 |
||
// \{Nagisa} "Is that true? Would she...?" |
// \{Nagisa} "Is that true? Would she...?" |
||
// \{渚}「本当でしょうか。してもらえるでしょうか…」 |
// \{渚}「本当でしょうか。してもらえるでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <0184> \{\m{B}} "Hẳn rồi." |
||
+ | <0192> \{\m{B}} 『Hẳn rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Probably." |
// \{\m{B}} "Probably." |
||
// \{\m{B}}「たぶんな」 |
// \{\m{B}}「たぶんな」 |
||
+ | |||
− | <0185> \{Nagisa} "Nếu vậy, tớ sẽ rất vui." |
||
+ | <0193> \{Nagisa} 『Nếu được vậy thì em sẽ vui lắm.』 |
||
// \{Nagisa} "If she does, I'll be very happy." |
// \{Nagisa} "If she does, I'll be very happy." |
||
// \{渚}「してもらえたら、うれしいです」 |
// \{渚}「してもらえたら、うれしいです」 |
||
+ | |||
− | <0186> \{\m{B}} "Ừ. Và cậu cũng không được nghĩ là mình không thể kết bạn ở lớp khác." |
||
+ | <0194> \{\m{B}} 『Ờ. Nhưng em cũng phải kết thân với bạn cùng lớp nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. And you mustn't think that you can't make friends in other classes." |
// \{\m{B}} "Yeah. And you mustn't think that you can't make friends in other classes." |
||
// \{\m{B}}「ああ。それとは別にクラスの中でも、友達作らないと駄目だぞ」// goto 189 |
// \{\m{B}}「ああ。それとは別にクラスの中でも、友達作らないと駄目だぞ」// goto 189 |
||
+ | |||
− | <0187> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <0195> \{\m{B}} 『À vâng...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「そっか…」 |
// \{\m{B}}「そっか…」 |
||
+ | |||
− | <0188> \{\m{B}} "Vả lại..." |
||
+ | <0196> \{\m{B}} 『Nghe này...』 |
||
// \{\m{B}} "Besides..." |
// \{\m{B}} "Besides..." |
||
// \{\m{B}}「でもさ…」 |
// \{\m{B}}「でもさ…」 |
||
+ | |||
− | <0189> \{\m{B}} "Cậu là người tốt, nên dù cậu có bắt chuyện, tớ nghĩ người khác cũng không cảm thấy phiền hà gì đâu." |
||
+ | <0197> \{\m{B}} 『Em là người đôn hậu, nên anh tin là không ai thấy khó chịu nếu em bắt chuyện với họ đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "You're a nice person, so even if you get along, I think that people wouldn't mind you." |
// \{\m{B}} "You're a nice person, so even if you get along, I think that people wouldn't mind you." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、性格いいからさ、寄っていっても、嫌がられないと思うぜ?」 |
// \{\m{B}}「おまえ、性格いいからさ、寄っていっても、嫌がられないと思うぜ?」 |
||
+ | |||
− | <0190> \{Nagisa} "Vâng, hy vọng vậy." |
||
+ | <0198> \{Nagisa} 『Vâng, hy vọng vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay, let's hope so..." |
// \{Nagisa} "Okay, let's hope so..." |
||
// \{渚}「はい、だといいです…」 |
// \{渚}「はい、だといいです…」 |
||
+ | |||
− | <0191> \{\m{B}} "Phải, mọi người rồi sẽ thích cậu thôi." |
||
+ | <0199> \{\m{B}} 『Ờ, mọi người sẽ nhanh chóng thích em thôi, anh bảo đảm đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, everyone will end up liking you." |
// \{\m{B}} "Yeah, everyone will end up liking you." |
||
// \{\m{B}}「ああ、みんなも、おまえのこと好きになるって」 |
// \{\m{B}}「ああ、みんなも、おまえのこと好きになるって」 |
||
+ | |||
− | <0192> \{\m{B}} "Tất cả những gì cậu cần là một mối liên hệ." |
||
+ | <0200> \{\m{B}} 『Vấn đề là em phải biết tạo dựng cơ hội cho việc đó.』 |
||
// \{\m{B}} "All you need is a connection." |
// \{\m{B}} "All you need is a connection." |
||
// \{\m{B}}「要は、きっかけだけだと思うけどな」 |
// \{\m{B}}「要は、きっかけだけだと思うけどな」 |
||
+ | |||
− | <0193> \{Nagisa} "Vâng..." |
||
+ | <0201> \{Nagisa} 『Vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Yeah..." |
// \{Nagisa} "Yeah..." |
||
// \{渚}「はい…」 |
// \{渚}「はい…」 |
||
+ | |||
− | <0194> \{\m{B}} "Tiếp theo là...\p phải rồi, về câu lạc bộ kịch." |
||
+ | <0202> \{\m{B}} 『Tiếp theo là...\p phải rồi, về câu lạc bộ kịch nghệ.』 |
||
// \{\m{B}} "And secondly...\p yeah, about the drama club." |
// \{\m{B}} "And secondly...\p yeah, about the drama club." |
||
// \{\m{B}}「後は…\pそう、演劇部だ」 |
// \{\m{B}}「後は…\pそう、演劇部だ」 |
||
+ | |||
− | <0195> \{\m{B}} "Cậu có muốn tiếp tục không?" |
||
+ | <0203> \{\m{B}} 『Em có định duy trì nó không?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you want to continue it?" |
// \{\m{B}} "Do you want to continue it?" |
||
// \{\m{B}}「続けるんだろ?」 |
// \{\m{B}}「続けるんだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0196> \{Nagisa} "Vâng. Muốn chứ." |
||
+ | <0204> \{Nagisa} 『Vâng. Em muốn chứ.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes. I would." |
// \{Nagisa} "Yes. I would." |
||
// \{渚}「はい、続けたいです」 |
// \{渚}「はい、続けたいです」 |
||
+ | |||
− | <0197> \{\m{B}} "Cậu nên chuẩn bị kế hoạch thích hợp để tuyển thành viên năm nay." |
||
+ | <0205> \{\m{B}} 『Năm nay em có thể chiêu mộ hội viên một cách đường hoàng rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "You should follow the proper regulations to gather members this year." |
// \{\m{B}} "You should follow the proper regulations to gather members this year." |
||
// \{\m{B}}「今年はちゃんと正規のやり方で、部員集められるじゃないか」 |
// \{\m{B}}「今年はちゃんと正規のやり方で、部員集められるじゃないか」 |
||
+ | |||
− | <0198> \{Nagisa} "Vâng, đúng vậy." |
||
+ | <0206> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, that's right." |
// \{Nagisa} "Yes, that's right." |
||
// \{渚}「はい、そうです」 |
// \{渚}「はい、そうです」 |
||
+ | |||
− | <0199> \{Nagisa} "Tuy nhiên..." |
||
+ | <0207> \{Nagisa} 『Tuy nhiên...』 |
||
// \{Nagisa} "However..." |
// \{Nagisa} "However..." |
||
// \{渚}「ですけど…」 |
// \{渚}「ですけど…」 |
||
+ | |||
− | <0200> \{\m{B}} "Tuy nhiên gì...?" |
||
+ | <0208> \{\m{B}} 『Tuy nhiên gì...?』 |
||
// \{\m{B}} "However what?" |
// \{\m{B}} "However what?" |
||
// \{\m{B}}「けど、なんだよ」 |
// \{\m{B}}「けど、なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0201> \{Nagisa} "Không có người giám sát." |
||
+ | <0209> \{Nagisa} 『Không có giáo viên cố vấn.』 |
||
// \{Nagisa} "There isn't a supervisor." |
// \{Nagisa} "There isn't a supervisor." |
||
// \{渚}「顧問の先生がいないです」 |
// \{渚}「顧問の先生がいないです」 |
||
+ | |||
− | <0202> \{\m{B}} "Tại sao? Không phải Koumura..." |
||
+ | <0210> \{\m{B}} 『Tại sao? Không phải Koumura...』 |
||
// \{\m{B}} "Why? Isn't Koumura..." |
// \{\m{B}} "Why? Isn't Koumura..." |
||
// \{\m{B}}「どうして、幸村が…」 |
// \{\m{B}}「どうして、幸村が…」 |
||
+ | |||
− | <0203> Tôi chợt nhớ ra khi nói. |
||
+ | <0211> Nói đến đây tôi mới chợt nhớ ra. |
||
// Upon saying that, I suddenly remembered. |
// Upon saying that, I suddenly remembered. |
||
// そこまで言って、俺は思い出した。 |
// そこまで言って、俺は思い出した。 |
||
+ | |||
− | <0204> \{Nagisa} "Koumura-sensei nghỉ hưu năm ngoái rồi..." |
||
+ | <0212> \{Nagisa} 『Koumura-sensei nghỉ hưu từ cuối năm học trước rồi...』 |
||
// \{Nagisa} "Koumura-sensei retired last year..." |
// \{Nagisa} "Koumura-sensei retired last year..." |
||
// \{渚}「幸村先生、去年、退職されましたので…」 |
// \{渚}「幸村先生、去年、退職されましたので…」 |
||
+ | |||
− | <0205> \{\m{B}} "Ừ, đúng là vậy..." |
||
+ | <0213> \{\m{B}} 『Ờ, đúng là vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, so he did..." |
// \{\m{B}} "Yeah, so he did..." |
||
// \{\m{B}}「ああ、そうだったよ…」 |
// \{\m{B}}「ああ、そうだったよ…」 |
||
+ | |||
− | <0206> \{Nagisa} "Nhưng có một giáo viên thay thế mới, có thể thầy ấy sẽ chịu trách nhiệm giám sát câu lạc bộ." |
||
+ | <0214> \{Nagisa} 『Nhưng có một giáo viên thế chỗ thầy ấy, nên có lẽ sẽ đảm nhận luôn vai trò cố vấn.』 |
||
// \{Nagisa} "But there's a new replacement teacher, maybe he'll take the role." |
// \{Nagisa} "But there's a new replacement teacher, maybe he'll take the role." |
||
// \{渚}「でも、新任の先生がいらっしゃったので、引き継いでもらえるかもしれません」 |
// \{渚}「でも、新任の先生がいらっしゃったので、引き継いでもらえるかもしれません」 |
||
+ | |||
− | <0207> \{\m{B}} "Đúng rồi, cậu nên hỏi sớm đi!" |
||
+ | <0215> \{\m{B}} 『Đúng rồi, em nên hỏi sớm đi.』 |
||
// \{\m{B}} "That's it, you should ask early!" |
// \{\m{B}} "That's it, you should ask early!" |
||
// \{\m{B}}「それだっ、すぐに頼みにいけっ」 |
// \{\m{B}}「それだっ、すぐに頼みにいけっ」 |
||
+ | |||
− | <0208> \{Nagisa} "Vâng... tớ định làm vậy." |
||
+ | <0216> \{Nagisa} 『Vâng... em cũng định vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "Yep... that's what I intended." |
// \{Nagisa} "Yep... that's what I intended." |
||
// \{渚}「はい…そうするつもりでした」 |
// \{渚}「はい…そうするつもりでした」 |
||
+ | |||
− | <0209> \{Nagisa} "Nhưng, thầy ấy hơi..." |
||
+ | <0217> \{Nagisa} 『Nhưng, thầy ấy hơi...』 |
||
// \{Nagisa} "But, he's a bit..." |
// \{Nagisa} "But, he's a bit..." |
||
// \{渚}「でも、ちょっと…」 |
// \{渚}「でも、ちょっと…」 |
||
+ | |||
− | <0210> \{\m{B}} "Hơi gì?" |
||
+ | <0218> \{\m{B}} 『Hơi?』 |
||
// \{\m{B}} "A bit what?" |
// \{\m{B}} "A bit what?" |
||
// \{\m{B}}「ちょっと、なんだよ」 |
// \{\m{B}}「ちょっと、なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0211> \{Nagisa} "Thầy ấy trông hơi đáng sợ... làm cho tớ lưỡng lự." |
||
+ | <0219> \{Nagisa} 『Thầy ấy trông hơi đáng sợ... khiến em lưỡng lự.』 |
||
// \{Nagisa} "The teacher was a bit scary-looking... so I've been hesitating." |
// \{Nagisa} "The teacher was a bit scary-looking... so I've been hesitating." |
||
// \{渚}「ちょっと、恐そうな先生ですので…躊躇してしまいました」 |
// \{渚}「ちょっと、恐そうな先生ですので…躊躇してしまいました」 |
||
// I'm kinda iffy on that hyphen in "scary-looking"... -Hiiragi Kagami |
// I'm kinda iffy on that hyphen in "scary-looking"... -Hiiragi Kagami |
||
// I would put intimidating, but that's about it. -Amoirsp |
// I would put intimidating, but that's about it. -Amoirsp |
||
+ | |||
− | <0212> \{\m{B}} "Nhưng chỉ là bề ngoài thôi, đúng không?" |
||
+ | <0220> \{\m{B}} 『Chỉ có bề ngoài thôi hay sao?』 |
||
// \{\m{B}} "But he only just looks scary, right? |
// \{\m{B}} "But he only just looks scary, right? |
||
// \{\m{B}}「恐そうって、見た目だけだろ?」 |
// \{\m{B}}「恐そうって、見た目だけだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0213> \{Nagisa} "Không, hình như thấy ấy làm người tư vấn lối sống, và ăn nói khá bỗ bã trong buổi giới thiệu hôm nay." |
||
+ | <0221> \{Nagisa} 『Không, hình như thầy ấy từng phụ trách giáo dục lối sống ở trường cũ... Trong buổi khai giảng, thầy ấy đã răn đe học sinh không khoan nhượng.』 |
||
// \{Nagisa} "No, he seemed to have been in lifestyle counseling, and he was really snap-and-crack at introductions today." |
// \{Nagisa} "No, he seemed to have been in lifestyle counseling, and he was really snap-and-crack at introductions today." |
||
// \{渚}「いえ、前の学校では生活指導をしていたそうで、今日の挨拶でも、ビシバシいくって…そう言ってました」 |
// \{渚}「いえ、前の学校では生活指導をしていたそうで、今日の挨拶でも、ビシバシいくって…そう言ってました」 |
||
+ | |||
− | <0214> Đúng vậy... |
||
+ | <0222> Quả vậy... |
||
// That's true... |
// That's true... |
||
// そうだよな…。 |
// そうだよな…。 |
||
+ | |||
− | <0215> Không phải toàn bộ giáo viên đều là những người lớn tuổi tốt bụng như Koumura. |
||
+ | <0223> Đâu phải giáo viên nào cũng là những cụ già dễ tính như Koumura. |
||
// Not all teachers are kind old men like Koumura. |
// Not all teachers are kind old men like Koumura. |
||
// 先生が皆、幸村のような好々爺とは限らないのだ。 |
// 先生が皆、幸村のような好々爺とは限らないのだ。 |
||
+ | |||
− | <0216> \{Nagisa} "Thầy ấy là giáo viên thể dục, và trông không giống người tư vấn cho lắm." |
||
+ | <0224> \{Nagisa} 『Thầy ấy có thiên hướng thể dục thể thao hơn, không có vẻ gì là hứng thú với câu lạc bộ kịch nghệ.』 |
||
// \{Nagisa} "He was a sports teacher, and didn't seem much like a counselor." |
// \{Nagisa} "He was a sports teacher, and didn't seem much like a counselor." |
||
// \{渚}「体育会系の先生でして、演劇部の顧問という感じではなかったです」 |
// \{渚}「体育会系の先生でして、演劇部の顧問という感じではなかったです」 |
||
+ | |||
− | <0217> \{\m{B}} "Thật không..." |
||
+ | <0225> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "Really..." |
// \{\m{B}} "Really..." |
||
// \{\m{B}}「そっかよ…」 |
// \{\m{B}}「そっかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0218> Tôi đưa tay lên mặt. |
||
+ | <0226> Tôi đưa tay lên che mặt. |
||
// I put my hand on my face. |
// I put my hand on my face. |
||
// 顔を手で覆う。 |
// 顔を手で覆う。 |
||
+ | |||
− | <0219> Sao tương lai cô ấy lại có vẻ ngập tràn khó khăn thế này? |
||
+ | <0227> Hà cớ gì... mà đời học sinh của em lại gặp nhiều chông gai đến thế? |
||
// Why does her future seem to be so full of difficulty? |
// Why does her future seem to be so full of difficulty? |
||
// なんて…前途多難なのだろう、こいつの学校生活は。 |
// なんて…前途多難なのだろう、こいつの学校生活は。 |
||
+ | |||
− | <0220> Nó không thể bình thường được sao? |
||
+ | <0228> Nó không thể nào bình dị hơn được sao? |
||
// Should it be so common? |
// Should it be so common? |
||
// どうしてもっと、ありふれていないのか。 |
// どうしてもっと、ありふれていないのか。 |
||
+ | |||
− | <0221> Có một nhóm bạn thân, vui vẻ trò chuyện cùng nhau, cùng đổ mồ hôi trong hoạt động câu lạc bộ... |
||
+ | <0229> Tìm một nhóm bạn thân như bao người, vui vẻ tán gẫu cùng nhau, đổ mồ hôi vì câu lạc bộ... |
||
// Having a group of close friends, chatting happily together, sweating in club-activities... |
// Having a group of close friends, chatting happily together, sweating in club-activities... |
||
// 人並みに友達がいて、楽しいおしゃべりができて、部活に精を出せて… |
// 人並みに友達がいて、楽しいおしゃべりができて、部活に精を出せて… |
||
+ | |||
− | <0222> Sao cô ấy không thể có được hạnh phúc nhỏ nhoi đó? |
||
+ | <0230> Vì lẽ gì mà em lại không thể có cho mình niềm hạnh phúc đơn sơ, mộc mạc ấy? |
||
// Why can't this small happiness be granted to her? |
// Why can't this small happiness be granted to her? |
||
// どうして、そんなささやかな幸せさえ、与えられないのだろう。 |
// どうして、そんなささやかな幸せさえ、与えられないのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0223> \{Nagisa} "Tớ xin lỗi, \m{B}-kun." |
||
+ | <0231> \{Nagisa} 『Em xin lỗi,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0232> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「ごめんなさいです、\m{B}くん」 |
// \{渚}「ごめんなさいです、\m{B}くん」 |
||
+ | |||
− | <0224> \{\m{B}} "Xin lỗi gì?" |
||
+ | <0233> \{\m{B}} 『Xin lỗi về cái gì...?』 |
||
// \{\m{B}} "What for?" |
// \{\m{B}} "What for?" |
||
// \{\m{B}}「なにがだよ…」 |
// \{\m{B}}「なにがだよ…」 |
||
+ | |||
− | <0225> Giọng tôi run lên. |
||
+ | <0234> Giọng tôi nghe như mếu. |
||
// My voice was trembling. |
// My voice was trembling. |
||
// 泣いているような声が出てしまった。 |
// 泣いているような声が出てしまった。 |
||
+ | |||
− | <0226> \{Nagisa} "Tớ làm cậu lo lắng.” |
||
+ | <0235> \{Nagisa} 『Vì đã làm anh lo lắng.』 |
||
// \{Nagisa} "I've made you worry." |
// \{Nagisa} "I've made you worry." |
||
// \{渚}「心配かけてしまいました」 |
// \{渚}「心配かけてしまいました」 |
||
+ | |||
− | <0227> \{\m{B}} "Không sao... nếu cứ giữ trong lòng sẽ còn tệ hơn." |
||
+ | <0236> \{\m{B}} 『Không sao... Anh sẽ buồn hơn nếu em chôn chặt chúng trong lòng đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "It's okay... if you kept it to yourself, you'd feel worse." |
// \{\m{B}} "It's okay... if you kept it to yourself, you'd feel worse." |
||
// \{\m{B}}「いいんだよ…ひとりで抱えられたら、もっと悲しいよ」 |
// \{\m{B}}「いいんだよ…ひとりで抱えられたら、もっと悲しいよ」 |
||
+ | |||
− | <0228> \{Nagisa} "Không, tại tớ hay than vãn." |
||
+ | <0237> \{Nagisa} 『Không, cũng do em cứ hay than vãn.』 |
||
// \{Nagisa} "No, I've just been whining." |
// \{Nagisa} "No, I've just been whining." |
||
// \{渚}「いえ、単なる泣き言です」 |
// \{渚}「いえ、単なる泣き言です」 |
||
+ | |||
− | <0229> \{Nagisa} "Tớ đã quyết định sẽ cố gắng, nên tớ sẽ cố gắng." |
||
+ | <0238> \{Nagisa} 『Vì đã quyết định cố gắng, nên em sẽ làm hết sức có thể.』 |
||
// \{Nagisa} "Since I've decided to do my best, I'll do my best." |
// \{Nagisa} "Since I've decided to do my best, I'll do my best." |
||
// \{渚}「がんばると決めたからには、がんばります」 |
// \{渚}「がんばると決めたからには、がんばります」 |
||
+ | |||
− | <0230> \{\m{B}} "Ừ, dĩ nhiên cậu nên cố gắng." |
||
+ | <0239> \{\m{B}} 『Ờ, phấn đấu hết mình em nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, of course you should do your best." |
// \{\m{B}} "Yeah, of course you should do your best." |
||
// \{\m{B}}「ああ、もちろん頑張ってほしい」 |
// \{\m{B}}「ああ、もちろん頑張ってほしい」 |
||
+ | |||
− | <0231> \{\m{B}} "Nhưng mà, đừng chỉ co cụm mình với con dango nhồi bông; hãy tới nói chuyện với tớ." |
||
+ | <0240> \{\m{B}} 『Với lại, đừng chỉ tỉ tê với con dango nhồi bông, hãy tìm anh tâm sự nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "But, don't just curl up with your stuffed dango; come talk to me." |
// \{\m{B}} "But, don't just curl up with your stuffed dango; come talk to me." |
||
// \{\m{B}}「でも、ひとりでぬいぐるみなんて抱きしめてないで、俺に言ってくれよ」 |
// \{\m{B}}「でも、ひとりでぬいぐるみなんて抱きしめてないで、俺に言ってくれよ」 |
||
+ | |||
− | <0232> \{Nagisa} "Cái này cũng phải cảm ơn cậu, \m{B}-kun." |
||
+ | <0241> \{Nagisa} 『Em xem người bạn này như một phần của \m{B}-kun vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "This is thanks to you too, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "This is thanks to you too, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「これも、\m{B}くんのつもりです」 |
// \{渚}「これも、\m{B}くんのつもりです」 |
||
+ | |||
− | <0233> \{Nagisa} "Vì cậu đã tặng nó cho tớ..." |
||
+ | <0242> \{Nagisa} 『Vì anh đã tặng bạn ấy cho em mà...』 |
||
// \{Nagisa} "Since you gave it to me..." |
// \{Nagisa} "Since you gave it to me..." |
||
// \{渚}「\m{B}くんにもらったものですし…」 |
// \{渚}「\m{B}くんにもらったものですし…」 |
||
+ | |||
− | <0234> \{Nagisa} "Nên giống như tớ đang nói với \m{B}-kun vậy." |
||
+ | <0243> \{Nagisa} 『Giữ bạn ấy trong tay, có cảm giác như em đang thủ thỉ với \m{B}-kun.』 |
||
// \{Nagisa} "That's why, it's like telling \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "That's why, it's like telling \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「ですから、\m{B}くんに話を聞いていてもらってる気分でした」 |
// \{渚}「ですから、\m{B}くんに話を聞いていてもらってる気分でした」 |
||
+ | |||
− | <0235> \{Nagisa} "Tớ thấy rất nhẹ nhõm." |
||
+ | <0244> \{Nagisa} 『Nhờ thế mà em thấy lòng mình dịu hẳn đi.』 |
||
// \{Nagisa} "I felt really relaxed." |
// \{Nagisa} "I felt really relaxed." |
||
// \{渚}「すごく、落ち着きます」 |
// \{渚}「すごく、落ち着きます」 |
||
+ | |||
− | <0236> \{Nagisa} "Nên bù lại, tớ ôm nó thật chặt." |
||
+ | <0245> \{Nagisa} 『Bù lại, em cũng dùng hết sức mình ôm bạn ấy thật chặt.』 |
||
// \{Nagisa} "So in return, I hugged it closely." |
// \{Nagisa} "So in return, I hugged it closely." |
||
// \{渚}「その代わり、力いっぱい抱きしめてしまいましたけど」 |
// \{渚}「その代わり、力いっぱい抱きしめてしまいましたけど」 |
||
+ | |||
− | <0237> \{Nagisa} "Ehehe..." |
||
+ | <0246> \{Nagisa} 『Hihi...』 |
||
// \{Nagisa} "Ehehe..." |
// \{Nagisa} "Ehehe..." |
||
// \{渚}「…えへへ」 |
// \{渚}「…えへへ」 |
||
+ | |||
− | <0238> Cô ấy cố gắng mạnh mẽ bằng cách giấu đi mọi dấu hiệu của sự yếu đuối. |
||
+ | <0247> Nagisa đang tự mình đương đầu với mọi khó khăn, và cố gắng không than phiền với bất kỳ ai. |
||
// She tries to persevere by shutting down any sign of weakness. |
// She tries to persevere by shutting down any sign of weakness. |
||
// こいつなりに頑張っているんだ。人には弱音を吐かないよう。 |
// こいつなりに頑張っているんだ。人には弱音を吐かないよう。 |
||
+ | |||
− | <0239> Có lẽ là tại tôi vô ý bắt nó ra. |
||
+ | <0248> Có lẽ chính tôi đã ép em phải trải lòng mình ra. |
||
// Maybe I'm unreasonably forcing it out. |
// Maybe I'm unreasonably forcing it out. |
||
// 俺はそれを無理に吐かせようとしているのかもしれない。 |
// 俺はそれを無理に吐かせようとしているのかもしれない。 |
||
+ | |||
− | <0240> Có lẽ tôi chỉ đang kìm hãm ý muốn được mạnh mẽ hơn của cô ấy. |
||
+ | <0249> Có lẽ tôi chỉ đang kìm hãm ý muốn được mạnh mẽ hơn của em. |
||
// Maybe I'm just dragging down her will to become stronger. |
// Maybe I'm just dragging down her will to become stronger. |
||
// 強くなろうとしている渚の足を引っ張っているだけなのかもしれない。 |
// 強くなろうとしている渚の足を引っ張っているだけなのかもしれない。 |
||
+ | |||
− | <0241> \{\m{B}} "Nhưng, nhớ nói cho tớ với nhé." |
||
+ | <0250> \{\m{B}} 『Nhưng, cũng phải nói cho anh biết đấy nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "But, let me hear it too." |
// \{\m{B}} "But, let me hear it too." |
||
// \{\m{B}}「でも、話は俺も聞かせてくれよな」 |
// \{\m{B}}「でも、話は俺も聞かせてくれよな」 |
||
+ | |||
− | <0242> \{\m{B}} "Không phải than phiền, mà là thảo luận." |
||
+ | <0251> \{\m{B}} 『Không gọi là than phiền... Cứ xem như em đang xin lời khuyên của anh đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Not like a complaint, but more like a discussion." |
// \{\m{B}} "Not like a complaint, but more like a discussion." |
||
// \{\m{B}}「それは弱音じゃなくて、相談とかさ…そういうのになるから」 |
// \{\m{B}}「それは弱音じゃなくて、相談とかさ…そういうのになるから」 |
||
+ | |||
− | <0243> \{Nagisa} "Ừ, lúc đó lại nhờ cậu." |
||
+ | <0252> \{Nagisa} 『Vâng. Nhờ anh vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, let's do that." |
// \{Nagisa} "Yes, let's do that." |
||
// \{渚}「はい。お願いします」 |
// \{渚}「はい。お願いします」 |
||
+ | |||
− | <0244> \{Nagisa} "Tuy nhiên, tớ muốn nói về những chủ đề vui hơn với \m{B}-kun." |
||
+ | <0253> \{Nagisa} 『Nhưng, em cũng muốn khoe những chuyện vui với\ \ |
||
+ | |||
+ | <0254> -kun nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "However, I want to talk about happier topics with \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "However, I want to talk about happier topics with \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「でも、\m{B}くんとはもっと楽しい話がしたいです」 |
// \{渚}「でも、\m{B}くんとはもっと楽しい話がしたいです」 |
||
+ | |||
− | <0245> \{Nagisa} "Tớ muốn nở nụ cười khi nói chuyện về trường học." |
||
+ | <0255> \{Nagisa} 『Em muốn được cười khi kể cho anh nghe những việc xảy ra ở trường.』 |
||
// \{Nagisa} "I hope to talk about things at school with a smile." |
// \{Nagisa} "I hope to talk about things at school with a smile." |
||
// \{渚}「今日、学校でこんなことがありましたって、笑顔で話したいです」 |
// \{渚}「今日、学校でこんなことがありましたって、笑顔で話したいです」 |
||
+ | |||
− | <0246> \{\m{B}} "Ừ, khi vọng những chủ đề kiểu đó sẽ nhiều hơn." |
||
+ | <0256> \{\m{B}} 『Ờ, phải đấy. Mong sao những chủ đề như thế sẽ ngày một nhiều lên.』 |
||
// \{\m{B}} "Uh huh, let's hope topics like these will increase." |
// \{\m{B}} "Uh huh, let's hope topics like these will increase." |
||
// \{\m{B}}「ああ、そうだな。そんな話が増えるといいな」 |
// \{\m{B}}「ああ、そうだな。そんな話が増えるといいな」 |
||
+ | |||
− | <0247> \{Nagisa} "Vâng, tớ sẽ cố gắng." |
||
+ | <0257> \{Nagisa} 『Vâng. Em sẽ cố gắng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, I'll do my best to increase them." |
// \{Nagisa} "Yes, I'll do my best to increase them." |
||
// \{渚}「はい。増やせるようにします」 |
// \{渚}「はい。増やせるようにします」 |
||
+ | |||
− | <0248> Nhưng... |
||
+ | <0258> Thế nhưng... |
||
// Yet... |
// Yet... |
||
// けど… |
// けど… |
||
+ | |||
− | <0249> Sau đó, tôi vẫn không nghe gì về khoảng thời gian hạnh phúc ở trường học của Nagisa. |
||
+ | <0259> Sau ngày đó, Nagisa vẫn chưa một lần kể cho tôi nghe những chuyện vui ở trường. |
||
// Even after that, I heard not one word about happy past times in school from Nagisa. |
// Even after that, I heard not one word about happy past times in school from Nagisa. |
||
// それからも、渚の口から、学校での楽しい話を聞くことはなかった。 |
// それからも、渚の口から、学校での楽しい話を聞くことはなかった。 |
||
Line 792: | Line 1,117: | ||
// SECTION 3 |
// SECTION 3 |
||
//================== |
//================== |
||
+ | |||
− | <0250> Ngày 6 Tháng Tư (Thứ Ba) |
||
+ | <0260> Thứ Ba, 6 tháng 4 |
||
// April 6 (Tuesday) |
// April 6 (Tuesday) |
||
// 4月6日(火) |
// 4月6日(火) |
||
+ | |||
− | <0251> \{\m{B}} "Chuyện tìm cố vấn câu lạc bộ thế nào rồi?" |
||
+ | <0261> \{\m{B}} 『Chuyện tìm cố vấn cho câu lạc bộ thế nào rồi?』 |
||
// \{\m{B}} "How did it go with the club advisor?" |
// \{\m{B}} "How did it go with the club advisor?" |
||
// \{\m{B}}「顧問のほうはどうにかなったのか?」 |
// \{\m{B}}「顧問のほうはどうにかなったのか?」 |
||
+ | |||
− | <0252> Lần nữa, tôi lại ở trong phòng Nagisa. |
||
+ | <0262> Đêm hôm sau, tôi lại vào phòng Nagisa. |
||
// Once again, I was in Nagisa's room. |
// Once again, I was in Nagisa's room. |
||
// 次の日の夜も、俺は渚の部屋にいた。 |
// 次の日の夜も、俺は渚の部屋にいた。 |
||
+ | |||
− | <0253> \{Nagisa} "A, vâng..." |
||
+ | <0263> \{Nagisa} 『A, vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, well..." |
// \{Nagisa} "Ah, well..." |
||
// \{渚}「あ、はい…」 |
// \{渚}「あ、はい…」 |
||
+ | |||
− | <0254> \{Nagisa} "Minoshima-sensei, người hôm qua tớ nhắc tới, đồng ý làm cố vấn." |
||
+ | <0264> \{Nagisa} 『Minoshima-sensei, giáo viên em nói hôm qua ấy, đã nhận lời làm cố vấn.』 |
||
// \{Nagisa} "Minoshima-sensei, who I mentioned yesterday, agreed to take the role." |
// \{Nagisa} "Minoshima-sensei, who I mentioned yesterday, agreed to take the role." |
||
// \{渚}「昨日話しました、新任の簑島先生に受け持ってもらえることになりました」 |
// \{渚}「昨日話しました、新任の簑島先生に受け持ってもらえることになりました」 |
||
+ | |||
− | <0255> \{\m{B}} "Ồ, may thật." |
||
+ | <0265> \{\m{B}} 『Thế à. May thật.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, isn't that great?" |
// \{\m{B}} "Well, isn't that great?" |
||
// \{\m{B}}「そっか。よかったじゃん」 |
// \{\m{B}}「そっか。よかったじゃん」 |
||
+ | |||
− | <0256> \{Nagisa} "Vâng, may thật đấy." |
||
+ | <0266> \{Nagisa} 『Vâng, đúng là rất may.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, I'm really glad." |
// \{Nagisa} "Yes, I'm really glad." |
||
// \{渚}「はい、とてもよかったです」 |
// \{渚}「はい、とてもよかったです」 |
||
+ | |||
− | <0257> Nhưng dựa vào nét mặt của cô ấy, thì Nagisa trông không được vui. |
||
+ | <0267> Nhưng nét mặt của Nagisa không có vẻ gì là khởi sắc. |
||
// But from her expression, Nagisa doesn't seem to be in a happy mood. |
// But from her expression, Nagisa doesn't seem to be in a happy mood. |
||
// 表情からすると、諸手をあげて喜べる状況ではないらしい。 |
// 表情からすると、諸手をあげて喜べる状況ではないらしい。 |
||
+ | |||
− | <0258> \{\m{B}} "Sao vậy? Mọi việc không được suôn sẻ à?" |
||
+ | <0268> \{\m{B}} 『Sao thế? Mọi việc không được thuận lợi à?』 |
||
// \{\m{B}} "What's wrong? Didn't it go smoothly?" |
// \{\m{B}} "What's wrong? Didn't it go smoothly?" |
||
// \{\m{B}}「どうしたんだよ。すんなりいかなかったのか?」 |
// \{\m{B}}「どうしたんだよ。すんなりいかなかったのか?」 |
||
+ | |||
− | <0259> \{Nagisa} "À, không... mọi chuyện rất tốt đẹp, chắc vậy, nhưng nói sao nhỉ..." |
||
+ | <0269> \{Nagisa} 『A, không... vẫn ổn thỏa, chắc vậy, nhưng, em nên nói sao nhỉ...』 |
||
// \{Nagisa} "Well, no... it went well, I guess, but how can I say..." |
// \{Nagisa} "Well, no... it went well, I guess, but how can I say..." |
||
// \{渚}「え、いえ…すんなりとはいったのですが、なんと言いますか…」 |
// \{渚}「え、いえ…すんなりとはいったのですが、なんと言いますか…」 |
||
+ | |||
− | <0260> \{\m{B}} "Kể hết tớ nghe đi." |
||
+ | <0270> \{\m{B}} 『Kể hết cho anh nghe nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Just tell me the whole story." |
// \{\m{B}} "Just tell me the whole story." |
||
// \{\m{B}}「状況を言えよ」 |
// \{\m{B}}「状況を言えよ」 |
||
+ | |||
− | <0261> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <0271> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay." |
// \{Nagisa} "Okay." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <0262> \{Nagisa} "Tớ tới phòng giáo viên để bàn luận." |
||
+ | <0272> \{Nagisa} 『Sau giờ học, em lên phòng giáo vụ để tìm thầy ấy.』 |
||
// \{Nagisa} "So I went to the staff room to negotiate." |
// \{Nagisa} "So I went to the staff room to negotiate." |
||
// \{渚}「放課後、わたしは職員室まで掛け合いに行きました」 |
// \{渚}「放課後、わたしは職員室まで掛け合いに行きました」 |
||
+ | |||
− | <0263> \{Nagisa} "Minoshima-sensei có ở đó, nên tớ với thầy nói chuyện với nhau." |
||
+ | <0273> \{Nagisa} 『Minoshima-sensei có ở đó, nên em đã thưa chuyện với thầy.』 |
||
// \{Nagisa} "Minoshima-sensei was there, so we talked on the spot." |
// \{Nagisa} "Minoshima-sensei was there, so we talked on the spot." |
||
// \{渚}「簑島先生、職員室にいらっしゃったので、その場で話をしました」 |
// \{渚}「簑島先生、職員室にいらっしゃったので、その場で話をしました」 |
||
+ | |||
− | <0264> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0274> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Okay." |
// \{\m{B}} "Okay." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0265> \{Nagisa} "Và rồi, à... thầy ấy trông không hứng thú cho lắm..." |
||
+ | <0275> \{Nagisa} 『Khi nghe xong... thầy ấy trông không hứng thú cho lắm...』 |
||
// \{Nagisa} "And then, well... he didn't seem very interested..." |
// \{Nagisa} "And then, well... he didn't seem very interested..." |
||
// \{渚}「そうしたら、その…あまり乗り気でない顔をされまして…」 |
// \{渚}「そうしたら、その…あまり乗り気でない顔をされまして…」 |
||
+ | |||
− | <0266> \{\m{B}} "Vậy là không suôn sẻ rồi..." |
||
+ | <0276> \{\m{B}} 『Vậy là không thuận lợi rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "So it wasn't smooth after all..." |
// \{\m{B}} "So it wasn't smooth after all..." |
||
// \{\m{B}}「全然すんなりじゃないじゃないかよ…」 |
// \{\m{B}}「全然すんなりじゃないじゃないかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0267> \{Nagisa} "Không, nhưng rồi một giáo viên ngồi cạnh đó nghe cuộc trò chuyện..." |
||
+ | <0277> \{Nagisa} 『Không, vấn đề là, trong lúc em đang trình bày, thầy Hiệu phó cũng ngồi nghe kế bên...』 |
||
// \{Nagisa} "No, but then a teacher next to us heard the conversation..." |
// \{Nagisa} "No, but then a teacher next to us heard the conversation..." |
||
// \{渚}「いえ、ですが、ちょうど隣で教頭先生が話を聞いていまして…」 |
// \{渚}「いえ、ですが、ちょうど隣で教頭先生が話を聞いていまして…」 |
||
+ | |||
− | <0268> \{Nagisa} "Nên Minoshima-sensei được giao nhiệm vụ quản lý câu lạc bộ kịch." |
||
+ | <0278> \{Nagisa} 『Nên Minoshima-sensei được thầy ấy giao nhiệm vụ cố vấn câu lạc bộ kịch nghệ.』 |
||
// \{Nagisa} "So Minoshima-sensei was appointed as the advisor of the drama club on the spot." |
// \{Nagisa} "So Minoshima-sensei was appointed as the advisor of the drama club on the spot." |
||
// \{渚}「その場で簑島先生を演劇部の顧問に任命しました」 |
// \{渚}「その場で簑島先生を演劇部の顧問に任命しました」 |
||
+ | |||
− | <0269> \{\m{B}} "Ra vậy..." |
||
+ | <0279> \{\m{B}} 『Ra là thế...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「なるほど…」 |
// \{\m{B}}「なるほど…」 |
||
+ | |||
− | <0270> \{\m{B}} "Vậy mặt Minoshima khi nghe trông thế nào?" |
||
+ | <0280> \{\m{B}} 『Sắc mặt gã Minoshima khi đó thế nào?』 |
||
// \{\m{B}} "So what was that Minoshima's face like when he heard it?" |
// \{\m{B}} "So what was that Minoshima's face like when he heard it?" |
||
// \{\m{B}}「そん時、その簑島って奴、どんな顔してた」 |
// \{\m{B}}「そん時、その簑島って奴、どんな顔してた」 |
||
+ | |||
− | <0271> \{Nagisa} "Chuyện đó... tớ không muốn đề cập đến." |
||
+ | <0281> \{Nagisa} 『Việc ấy... thật lòng em không muốn nói ra đâu.』 |
||
// \{Nagisa} "That's... something I don't really want to mention." |
// \{Nagisa} "That's... something I don't really want to mention." |
||
// \{渚}「それは…あまり言いたくないです」 |
// \{渚}「それは…あまり言いたくないです」 |
||
+ | |||
− | <0272> Đỡ nhất là không tán thành, còn tệ nhất thì... không tưởng tượng nổi. |
||
+ | <0282> Đỡ nhất là tặc lưỡi, còn tệ nhất thì... tôi không dám tưởng tượng ra. |
||
// Disapproval at best, and for the worst... can't even imagine. |
// Disapproval at best, and for the worst... can't even imagine. |
||
// よくて舌打ち、最悪…なんだろう。見当もつかない。 |
// よくて舌打ち、最悪…なんだろう。見当もつかない。 |
||
+ | |||
− | <0273> Cũng không hợp lý cho lắm khi để giáo viên thể dục giám sát câu lạc bộ kịch. |
||
+ | <0283> Cũng phải thôi, để một giáo viên thiên về thể thao phụ trách câu lạc bộ kịch nghệ thì vui vẻ sao cho đặng. |
||
// It couldn't be very amusing for a sports teacher to be supervising a drama club. |
// It couldn't be very amusing for a sports teacher to be supervising a drama club. |
||
// 体育会系の教師が演劇部の顧問になんてつかされたら、面白くないに決まっている。 |
// 体育会系の教師が演劇部の顧問になんてつかされたら、面白くないに決まっている。 |
||
+ | |||
− | <0274> \{Nagisa} "Tuy nhiên, Minoshima-sensei còn là cố vấn phụ của câu lạc bộ điền kinh, nên tớ không nghĩ thầy ấy sẽ thường lui tới." |
||
+ | <0284> \{Nagisa} 『Tuy nhiên, Minoshima-sensei còn là phó cố vấn của câu lạc bộ điền kinh nữa, nên em nghĩ thầy ấy sẽ ít chú tâm đến câu lạc bộ kịch nghệ.』 |
||
// \{Nagisa} "However, Minoshima-sensei also has the role of sub-advisor for the track-and-field club, so I don't think that he would be around so often." |
// \{Nagisa} "However, Minoshima-sensei also has the role of sub-advisor for the track-and-field club, so I don't think that he would be around so often." |
||
// \{渚}「ですが、簑島先生は、陸上部の副顧問と掛け持ちですので、そんなに見てもらえないと思います」 |
// \{渚}「ですが、簑島先生は、陸上部の副顧問と掛け持ちですので、そんなに見てもらえないと思います」 |
||
+ | |||
− | <0275> Thật đáng tiếc, hay là đáng mừng nhỉ? Tôi cũng chẳng biết. |
||
+ | <0285> Tôi cũng không biết nên gọi đấy là đáng tiếc hay đáng mừng nữa. |
||
// Was that a pity, or was that something to be thankful about? I have no idea. |
// Was that a pity, or was that something to be thankful about? I have no idea. |
||
// それは残念なことなのか、それとも救いなのだろうか、よくわからなかった。 |
// それは残念なことなのか、それとも救いなのだろうか、よくわからなかった。 |
||
+ | |||
− | <0276> Tuy nhiên, vì câu lạc bộ không được hoạt động nếu không có cố vấn, nên đó không phải điều tốt rồi. |
||
+ | <0286> Tuy nhiên, vì câu lạc bộ không được sinh hoạt nếu không có cố vấn, nên chắc chẳng đáng mừng được rồi. |
||
// However, since a club is not allowed to operate without supervision, it can't be a good thing. |
// However, since a club is not allowed to operate without supervision, it can't be a good thing. |
||
// でも、顧問がいない時は活動してはいけないはずだから、いいことなわけがない。 |
// でも、顧問がいない時は活動してはいけないはずだから、いいことなわけがない。 |
||
+ | |||
− | <0277> \{Nagisa} "Vả lại..." |
||
+ | <0287> \{Nagisa} 『Vả lại...』 |
||
// \{Nagisa} "And..." |
// \{Nagisa} "And..." |
||
// \{渚}「それに…」 |
// \{渚}「それに…」 |
||
+ | |||
− | <0278> Xem ra vẫn còn nhiều khó khăn phía trước. |
||
+ | <0288> Xem ra vẫn còn nhiều tin xấu lắm. |
||
// Looks like there are more hardships ahead. |
// Looks like there are more hardships ahead. |
||
// まだ苦難の続きはあった。 |
// まだ苦難の続きはあった。 |
||
+ | |||
− | <0279> \{Nagisa} "Nếu tớ không tìm đủ thành viên, câu lạc bộ cũng sẽ bị đóng cửa..." |
||
+ | <0289> \{Nagisa} 『Nếu không tìm đủ thành viên, câu lạc bộ sẽ bị giải thể...』 |
||
// \{Nagisa} "If I don't gather enough new members, the club would be canceled after all..." |
// \{Nagisa} "If I don't gather enough new members, the club would be canceled after all..." |
||
// \{渚}「新入部員が集まらなければ、やっぱり廃部になってしまいますので…」 |
// \{渚}「新入部員が集まらなければ、やっぱり廃部になってしまいますので…」 |
||
+ | |||
− | <0280> \{\m{B}} "Vậy à..." |
||
+ | <0290> \{\m{B}} 『Đúng rồi... còn vụ đó nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so..." |
// \{\m{B}} "Is that so..." |
||
// \{\m{B}}「そう…だったな」 |
// \{\m{B}}「そう…だったな」 |
||
Line 888: | Line 1,244: | ||
// SECTION 4 |
// SECTION 4 |
||
//================== |
//================== |
||
+ | |||
− | <0281> Ngày 7 Tháng Tư (Thứ Tư) |
||
+ | <0291> Thứ Tư, 7 tháng 4 |
||
// April 7 (Wednesday) |
// April 7 (Wednesday) |
||
// 4月7日(水) |
// 4月7日(水) |
||
+ | |||
− | <0282> \{Nagisa} "Hôm nay tớ mới làm poster tuyển thành viên đấy." |
||
+ | <0292> \{Nagisa} 『Hôm nay em làm áp phích chiêu mộ hội viên câu lạc bộ.』 |
||
// \{Nagisa} "Today, I made a recruitment poster." |
// \{Nagisa} "Today, I made a recruitment poster." |
||
// \{渚}「今日は、部員募集のビラを作りました」 |
// \{渚}「今日は、部員募集のビラを作りました」 |
||
+ | |||
− | <0283> \{Nagisa} "Tớ vẽ Đại Gia Đình Dango dễ thương như năm ngoái." |
||
+ | <0293> \{Nagisa} 『Em tiếp tục vẽ Đại gia đình Dango |
||
+ | |||
+ | <0294> \ đáng yêu như năm ngoái.』 |
||
// \{Nagisa} "I made the Big Dango Family as cute as last year's." |
// \{Nagisa} "I made the Big Dango Family as cute as last year's." |
||
// \{渚}「去年と同じように、だんご大家族を可愛くあしらいました」 |
// \{渚}「去年と同じように、だんご大家族を可愛くあしらいました」 |
||
+ | |||
− | <0284> \{\m{B}} "Vậy à..." |
||
+ | <0295> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0285> \{Nagisa} "Tớ dán lên bảng thông báo trong giờ nghỉ trưa." |
||
+ | <0296> \{Nagisa} 『Em dán nó lên bảng thông báo trong giờ nghỉ trưa.』 |
||
// \{Nagisa} "I posted it on the notice board during lunch." |
// \{Nagisa} "I posted it on the notice board during lunch." |
||
// \{渚}「昼休みに掲示板に貼りました」 |
// \{渚}「昼休みに掲示板に貼りました」 |
||
+ | |||
− | <0286> \{Nagisa} "Nhưng khi tớ quay lại làm trực nhật... tờ poster đã rớt xuống sàn." |
||
+ | <0297> \{Nagisa} 『Nhưng khi em quay lại đó trong phiên trực nhật... thì thấy tờ áp phích nằm dưới sàn.』 |
||
// \{Nagisa} "But when I came back for cleaning duties... somehow, the poster had fallen to the floor." |
// \{Nagisa} "But when I came back for cleaning duties... somehow, the poster had fallen to the floor." |
||
// \{渚}「帰り、掃除当番だったので、教室の掃除してたら…どうしてか、そのビラが教室の床に落ちてました」 |
// \{渚}「帰り、掃除当番だったので、教室の掃除してたら…どうしてか、そのビラが教室の床に落ちてました」 |
||
+ | |||
− | <0287> \{Nagisa} "Tớ nhặt lên, không biết chuyện gì đã xảy ra." |
||
+ | <0298> \{Nagisa} 『Em nhặt lên, không biết chuyện gì đã xảy ra.』 |
||
// \{Nagisa} "Picking it up, I wondered what happened." |
// \{Nagisa} "Picking it up, I wondered what happened." |
||
// \{渚}「どうしてだろう、って拾い上げたんです」 |
// \{渚}「どうしてだろう、って拾い上げたんです」 |
||
+ | |||
− | <0288> \{Nagisa} "Và rồi mọi người xung quanh tớ kêu lên, 'A, nó phát hiện rồi'..." |
||
+ | <0299> \{Nagisa} 『Và rồi mọi người xung quanh em kêu lên, 「A, nó phát hiện ra rồi」...』 |
||
// \{Nagisa} "That's when people around me called out, 'Ahh, she found out'..." |
// \{Nagisa} "That's when people around me called out, 'Ahh, she found out'..." |
||
// \{渚}「そうしたら、周りの人たちが、ああ、見つかっちゃったって…」 |
// \{渚}「そうしたら、周りの人たちが、ああ、見つかっちゃったって…」 |
||
+ | |||
− | <0289> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0300> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0290> \{Nagisa} "Khi tớ không ở đó, nó bị xé xuống và truyền tay nhau trong lớp." |
||
+ | <0301> \{Nagisa} 『Trong lúc em không để ý, họ lại gỡ tờ áp phích khỏi bảng thông báo và chuyền tay nhau.』 |
||
// \{Nagisa} "When I wasn't around, it was torn off and passed amongst the class." |
// \{Nagisa} "When I wasn't around, it was torn off and passed amongst the class." |
||
// \{渚}「知らないうちに剥がされて、クラスの人たちの間で回されてたんです」 |
// \{渚}「知らないうちに剥がされて、クラスの人たちの間で回されてたんです」 |
||
+ | |||
− | <0291> \{Nagisa} "Không biết có gì sai nhỉ?" |
||
+ | <0302> \{Nagisa} 『...Không biết em làm sai ở đâu nữa...』 |
||
// \{Nagisa} "I wonder what was wrong." |
// \{Nagisa} "I wonder what was wrong." |
||
// \{渚}「…何が悪かったんでしょうか」 |
// \{渚}「…何が悪かったんでしょうか」 |
||
+ | |||
− | <0292> Như thế nghĩa là cô ấy bị gắn nhãn khác thường vì học lại hai năm. |
||
+ | <0303> Như vậy, đám bạn cùng lớp đã có thành kiến với Nagisa vì em bị đúp tận hai năm. |
||
// It's being labeled as different after having repeated two years. |
// It's being labeled as different after having repeated two years. |
||
// ただでさえ二年も留年しているという特異な存在だ。 |
// ただでさえ二年も留年しているという特異な存在だ。 |
||
+ | |||
− | <0293> Dù cô ấy có làm gì, mọi người cũng sẽ bới móc lỗi và bắt nạt cô ấy. |
||
+ | <0304> Dù có làm gì, em cũng sẽ thu hút những ánh mắt gièm pha và bị mang ra làm trò cười. |
||
// No matter what she does, people will exploit her faults and pick on her. |
// No matter what she does, people will exploit her faults and pick on her. |
||
// 何をしても、揚げ足を取られるようにして、からかわれるのだろう。 |
// 何をしても、揚げ足を取られるようにして、からかわれるのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0294> Nếu mình ở đó... mình sẽ an ủi cô ấy. |
||
+ | <0305> Giá mà còn ở trong trường... tôi đã có thể động viên em mọi lúc... |
||
// If I was there with her... I'd comfort her on the spot... |
// If I was there with her... I'd comfort her on the spot... |
||
// 俺が学校に居たなら…その場で慰めて… |
// 俺が学校に居たなら…その場で慰めて… |
||
+ | |||
− | <0295> Và rồi, khi tan học, chúng mình sẽ cùng nhau dán poster lại. |
||
+ | <0306> Và rồi, khi tan học, cùng em đi dán lại số áp phích đó. |
||
// And then, when classes finish, we'd probably stick the poster back up, together. |
// And then, when classes finish, we'd probably stick the poster back up, together. |
||
// そして、放課後になったら、またふたりで、ビラを貼って回れたのに。 |
// そして、放課後になったら、またふたりで、ビラを貼って回れたのに。 |
||
+ | |||
− | <0296> \{Nagisa} "Có phải vì Đại Gia Đình Dango?" |
||
+ | <0307> \{Nagisa} 『Có phải vì Đại gia đình Dango |
||
+ | |||
+ | <0308> \ không?』 |
||
// \{Nagisa} "Could it be the Big Dango Family?" |
// \{Nagisa} "Could it be the Big Dango Family?" |
||
// \{渚}「だんご大家族でしょうか…」 |
// \{渚}「だんご大家族でしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <0297> \{\m{B}} "Không, không có gì sai cả." |
||
+ | <0309> \{\m{B}} 『Không, em không làm gì sai cả.』 |
||
// \{\m{B}} "No, there's nothing wrong." |
// \{\m{B}} "No, there's nothing wrong." |
||
// \{\m{B}}「いや、何も悪くない」 |
// \{\m{B}}「いや、何も悪くない」 |
||
+ | |||
− | <0298> \{\m{B}} "Nhưng tớ nghĩ chuyện đó cũng cần thời gian." |
||
+ | <0310> \{\m{B}} 『Nhưng việc này cần thêm một chút thời gian.』 |
||
// \{\m{B}} "But I think it's just something that takes time." |
// \{\m{B}} "But I think it's just something that takes time." |
||
// \{\m{B}}「ただ、もう少し時間がかかるんだと思う」 |
// \{\m{B}}「ただ、もう少し時間がかかるんだと思う」 |
||
+ | |||
− | <0299> \{\m{B}} "Nên bây giờ cậu phải chịu đựng." |
||
+ | <0311> \{\m{B}} 『Nên tạm thời em phải ráng nhẫn nhịn.』 |
||
// \{\m{B}} "That's why you must endure it right now." |
// \{\m{B}} "That's why you must endure it right now." |
||
// \{\m{B}}「だから、今は辛抱だ」 |
// \{\m{B}}「だから、今は辛抱だ」 |
||
+ | |||
− | <0300> \{Nagisa} "Tớ sẽ rất buồn nếu nó lại bị xé xuống..." |
||
+ | <0312> \{Nagisa} 『Em sẽ thấy buồn lắm nếu họ lại gỡ tờ áp phích xuống nữa...』 |
||
// \{Nagisa} "I'd feel bad if it was torn off again..." |
// \{Nagisa} "I'd feel bad if it was torn off again..." |
||
// \{渚}「また、剥がされたら、ちょっと嫌です…」 |
// \{渚}「また、剥がされたら、ちょっと嫌です…」 |
||
+ | |||
− | <0301> \{\m{B}} "À, nếu cậu dứt khoát lên thì sẽ được thôi. Cậu đã thử chưa?" |
||
+ | <0313> \{\m{B}} 『Ờ, em cần phải cứng rắn lên mới được. Em đã thử mắng bọn nó chưa?』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, it's important that you insist. Have you done so?" |
// \{\m{B}} "Yeah, it's important that you insist. Have you done so?" |
||
// \{\m{B}}「ああ、そういう自己主張も大事だと思う。ちゃんと言ったか?」 |
// \{\m{B}}「ああ、そういう自己主張も大事だと思う。ちゃんと言ったか?」 |
||
+ | |||
− | <0302> \{Nagisa} "À, rồi..." |
||
+ | <0314> \{Nagisa} 『À, rồi...』 |
||
// \{Nagisa} "Well, yes..." |
// \{Nagisa} "Well, yes..." |
||
// \{渚}「あ、はい…」 |
// \{渚}「あ、はい…」 |
||
+ | |||
− | <0303> \{Nagisa} "Tớ bảo họ đừng xé xuống nữa." |
||
+ | <0315> \{Nagisa} 『Em bảo là em không muốn họ gỡ nó xuống nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "I asked them not to tear it off again." |
// \{Nagisa} "I asked them not to tear it off again." |
||
// \{渚}「もう剥がさないでほしいですって、言いました」 |
// \{渚}「もう剥がさないでほしいですって、言いました」 |
||
+ | |||
− | <0304> \{\m{B}} "Ừ, vậy là được rồi. Nó sẽ không bị xé nữa đâu." |
||
+ | <0316> \{\m{B}} 『Ờ, làm tốt lắm. Sẽ không ai gỡ nữa đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, that makes it alright. It won't be torn off again." |
// \{\m{B}} "Yeah, that makes it alright. It won't be torn off again." |
||
// \{\m{B}}「ああ、ならいいよ。もう剥がされない」 |
// \{\m{B}}「ああ、ならいいよ。もう剥がされない」 |
||
+ | |||
− | <0305> \{Nagisa} "Ra vậy... tớ tin cậu, vậy mai tớ sẽ lại dán tiếp." |
||
+ | <0317> \{Nagisa} 『Em hiểu rồi... Em sẽ tin anh và dán nó lên lại ngày mai.』 |
||
// \{Nagisa} "I see... I believe you, so I'll stick it back up tomorrow." |
// \{Nagisa} "I see... I believe you, so I'll stick it back up tomorrow." |
||
// \{渚}「わかりました…そう信じて、明日、貼り直します」 |
// \{渚}「わかりました…そう信じて、明日、貼り直します」 |
||
+ | |||
− | <0306> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0318> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
Line 969: | Line 1,355: | ||
// SECTION 5 |
// SECTION 5 |
||
//================== |
//================== |
||
+ | |||
− | <0307> Ngày 8 Tháng 4 (Thứ Năm) |
||
+ | <0319> Thứ Năm, 8 tháng 4 |
||
// April 8 (Thursday) |
// April 8 (Thursday) |
||
// 4月8日(木) |
// 4月8日(木) |
||
+ | |||
− | <0308> \{Nagisa} "Xin lỗi vì làm phiền khi cậu đang mệt... nhưng tớ kể chuyện này được không?" |
||
+ | <0320> \{Nagisa} 『Xin lỗi vì làm phiền khi anh đang mệt... Nhưng anh nghe em kể chuyện này được không?』 |
||
// \{Nagisa} "Sorry for bothering you while you're tired... but can I tell you something?" |
// \{Nagisa} "Sorry for bothering you while you're tired... but can I tell you something?" |
||
// \{渚}「お疲れのところ申し訳ないですが…また、話、聞いてくれますか」 |
// \{渚}「お疲れのところ申し訳ないですが…また、話、聞いてくれますか」 |
||
+ | |||
− | <0309> \{\m{B}} "Ừ, dĩ nhiên." |
||
+ | <0321> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, sure." |
// \{\m{B}} "Yeah, sure." |
||
// \{\m{B}}「ああ、もちろん」 |
// \{\m{B}}「ああ、もちろん」 |
||
+ | |||
− | <0310> \{Nagisa} "Sáng nay, tớ dán poster lại." |
||
+ | <0322> \{Nagisa} 『Sáng nay, em đã dán áp phích lên lại.』 |
||
// \{Nagisa} "This morning, I put the poster back up." |
// \{Nagisa} "This morning, I put the poster back up." |
||
// \{渚}「今日は朝からビラを張り直しました」 |
// \{渚}「今日は朝からビラを張り直しました」 |
||
+ | |||
− | <0311> \{Nagisa} "Lần này nó không bị xé." |
||
+ | <0323> \{Nagisa} 『Lần này không có ai gỡ nó xuống cả.』 |
||
// \{Nagisa} "This time it wasn't torn off." |
// \{Nagisa} "This time it wasn't torn off." |
||
// \{渚}「今度は剥がされなかったです」 |
// \{渚}「今度は剥がされなかったです」 |
||
+ | |||
− | <0312> \{Nagisa} "Từ xa, tớ thấy một nữ sinh mới tới và dừng lại ở bảng thông báo." |
||
+ | <0324> \{Nagisa} 『Khi em quan sát từ xa, có một nữ sinh năm nhất dừng chân trước bảng thông báo.』 |
||
// \{Nagisa} "From afar, I saw a new female student coming and stopping by the notice board." |
// \{Nagisa} "From afar, I saw a new female student coming and stopping by the notice board." |
||
// \{渚}「遠目に見てたら、新入生らしき女の子が来て、掲示板の前で立ち止まりました」 |
// \{渚}「遠目に見てたら、新入生らしき女の子が来て、掲示板の前で立ち止まりました」 |
||
+ | |||
− | <0313> \{Nagisa} "Và tớ nghĩ, không biết bạn ấy có thấy poster câu lạc bộ kịch không nhỉ?" |
||
+ | <0325> \{Nagisa} 『Em nghĩ... biết đâu em ấy đang nhìn tờ áp phích thì sao?』 |
||
// \{Nagisa} "And I thought, did she notice the drama club's poster?" |
// \{Nagisa} "And I thought, did she notice the drama club's poster?" |
||
// \{渚}「たぶん、演劇部のビラも見ていただけたのではないかと…そう思います」 |
// \{渚}「たぶん、演劇部のビラも見ていただけたのではないかと…そう思います」 |
||
+ | |||
− | <0314> \{\m{B}} "Ừ, dĩ nhiên là thấy rồi." |
||
+ | <0326> \{\m{B}} 『Ờ, dĩ nhiên là phải thấy tờ áp phích rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, of course she noticed." |
// \{\m{B}} "Yeah, of course she noticed." |
||
// \{\m{B}}「ああ、きっと見てるよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、きっと見てるよ」 |
||
+ | |||
− | <0315> \{\m{B}} "Hay tớ nên nói là nó nổi bật đến nỗi khó mà không thấy." |
||
+ | <0327> \{\m{B}} 『Hay anh nên nói là, nó nổi bật đến mức khó có ai không chú ý đến.』 |
||
// \{\m{B}} "Or should I say, it's got an impact that makes it hard to ignore." |
// \{\m{B}} "Or should I say, it's got an impact that makes it hard to ignore." |
||
// \{\m{B}}「つーか、無視できないインパクトがあるからな」 |
// \{\m{B}}「つーか、無視できないインパクトがあるからな」 |
||
+ | |||
− | <0316> \{Nagisa} "Tớ sẽ rất vui nếu bạn ấy cảm thấy có hứng thú." |
||
+ | <0328> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ vui lắm nếu em ấy có hứng thú.』 |
||
// \{Nagisa} "I'll be happy if she becomes slightly interested." |
// \{Nagisa} "I'll be happy if she becomes slightly interested." |
||
// \{渚}「はい、少しでも興味を持ってもらえたら、うれしいです」 |
// \{渚}「はい、少しでも興味を持ってもらえたら、うれしいです」 |
||
+ | |||
− | <0317> \{\m{B}} "Khi nào tới buổi giới thiệu?" |
||
+ | <0329> \{\m{B}} 『Khi nào thì thuyết trình chiêu mộ?』 |
||
// \{\m{B}} "When is the introduction seminar?" |
// \{\m{B}} "When is the introduction seminar?" |
||
// \{\m{B}}「説明会はいつあるんだっけ?」 |
// \{\m{B}}「説明会はいつあるんだっけ?」 |
||
+ | |||
− | <0318> \{Nagisa} "Thứ Bảy tới." |
||
+ | <0330> \{Nagisa} 『Thứ Bảy tới.』 |
||
// \{Nagisa} "The following Saturday." |
// \{Nagisa} "The following Saturday." |
||
// \{渚}「明後日の土曜日です」 |
// \{渚}「明後日の土曜日です」 |
||
+ | |||
− | <0319> \{Nagisa} "Đó là sự kiện kết hợp ở phòng thể dục." |
||
+ | <0331> \{Nagisa} 『Buổi thuyết trình theo nhóm sẽ diễn ra trong nhà thể dục.』 |
||
// \{Nagisa} "It's a combined event in the gym." |
// \{Nagisa} "It's a combined event in the gym." |
||
// \{渚}「体育館で合同で行われます」 |
// \{渚}「体育館で合同で行われます」 |
||
+ | |||
− | <0320> Mọi sự kiện đó đều đã kết thúc khi Nagisa trở lại trường hồi năm ngoái. |
||
+ | <0332> Năm ngoái, mọi sự kiện đều đã kết thúc khi Nagisa quay trở lại trường. |
||
// All those events were already over when Nagisa returned to school last year. |
// All those events were already over when Nagisa returned to school last year. |
||
// 去年、渚が復学したのは、それらが終わってしまってからだった。 |
// 去年、渚が復学したのは、それらが終わってしまってからだった。 |
||
+ | |||
− | <0321> Vậy nên năm nay sẽ khó khăn hơn, vì cô ấy phải làm một mình. |
||
+ | <0333> Vậy nên tình huống năm nay sẽ khác hẳn, vì em không phải tự lo liệu một mình nữa. |
||
// That's why it's a bit different than last year, when we were just doing it on our own. |
// That's why it's a bit different than last year, when we were just doing it on our own. |
||
// だから、自分勝手にやった去年とは勝手が違う。 |
// だから、自分勝手にやった去年とは勝手が違う。 |
||
+ | |||
− | <0322> Nhưng, với Nagisa, thì sẽ tốt hơn khi tham gia những sự kiện được chuẩn bị sẵn đó. |
||
+ | <0334> Tham gia vào những sự kiện được lên kế hoạch sẵn như thế sẽ dễ dàng hơn cho Nagisa. |
||
// But, for Nagisa's case, it'd be better to attend those planned events. |
// But, for Nagisa's case, it'd be better to attend those planned events. |
||
// けど、そうした場を用意してもらったほうが、渚にとってはやりやすいだろう。 |
// けど、そうした場を用意してもらったほうが、渚にとってはやりやすいだろう。 |
||
+ | |||
− | <0323> \{Nagisa} "Tớ thấy hồi hộp quá." |
||
+ | <0335> \{Nagisa} 『Em thấy hồi hộp quá.』 |
||
// \{Nagisa} "I feel extremely nervous." |
// \{Nagisa} "I feel extremely nervous." |
||
// \{渚}「ものすごく、不安です」 |
// \{渚}「ものすごく、不安です」 |
||
+ | |||
− | <0324> \{\m{B}} "Dù sao thì năm ngoái cậu cũng chỉ tập luyện chứ không được diễn thuyết." |
||
+ | <0336> \{\m{B}} 『Cũng phải, năm ngoái em cũng chỉ tập luyện chứ đâu được diễn thuyết.』 |
||
// \{\m{B}} "After all, last year you'd only practiced and never did the seminar." |
// \{\m{B}} "After all, last year you'd only practiced and never did the seminar." |
||
// \{\m{B}}「結局、去年だって、練習しただけで、本番やんなかったもんな」 |
// \{\m{B}}「結局、去年だって、練習しただけで、本番やんなかったもんな」 |
||
+ | |||
− | <0325> \{Nagisa} "Vâng... đúng vậy." |
||
+ | <0337> \{Nagisa} 『Vâng... đúng vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "Yeah... that's right." |
// \{Nagisa} "Yeah... that's right." |
||
// \{渚}「はい…そうでした」 |
// \{渚}「はい…そうでした」 |
||
+ | |||
− | <0326> \{Nagisa} "Tớ sẽ cố nhớ lại những buổi tập cùng \m{B}-kun và làm hết sức." |
||
+ | <0338> \{Nagisa} 『Em sẽ nhớ lại những buổi tập cùng \m{B}-kun năm ngoái và áp dụng vào lần này.』 |
||
// \{Nagisa} "I'll try and remember the practice with \m{B}-kun and do my best." |
// \{Nagisa} "I'll try and remember the practice with \m{B}-kun and do my best." |
||
// \{渚}「今年は、\m{B}くんと練習した時のことを思い出して、やってみます」 |
// \{渚}「今年は、\m{B}くんと練習した時のことを思い出して、やってみます」 |
||
+ | |||
− | <0327> \{\m{B}} "Đúng vậy. Dù cho không khí ở đó rất căng thẳng, cậu sẽ ổn thôi. " |
||
+ | <0339> \{\m{B}} 『Phải đấy. Tuy thời gian qua lâu rồi, nhưng sẽ ổn thôi, vì em đã luyện tập rất chăm chỉ mà.』 |
||
// \{\m{B}} "That's right. Even though there's been a blank, you'll be alright." |
// \{\m{B}} "That's right. Even though there's been a blank, you'll be alright." |
||
// \{\m{B}}「そうだよな。間は空いちまったけど、練習したんだから、大丈夫だよな」 |
// \{\m{B}}「そうだよな。間は空いちまったけど、練習したんだから、大丈夫だよな」 |
||
+ | |||
− | <0328> \{Nagisa} "Vâng. Khi đang diễn thuyết, tớ sẽ tưởng tượng như \m{B}-kun đang dõi theo mình... " |
||
+ | <0340> \{Nagisa} 『Vâng. Em sẽ... tưởng tượng như đang có \m{B}-kun dõi theo trong lúc diễn thuyết...』 |
||
// \{Nagisa} "Yes. When I perform, I'm thinking that \m{B}-kun is watching over me..." |
// \{Nagisa} "Yes. When I perform, I'm thinking that \m{B}-kun is watching over me..." |
||
// \{渚}「はい。\m{B}くんがそばで見ていてくれてるって…そう思ってやります」 |
// \{渚}「はい。\m{B}くんがそばで見ていてくれてるって…そう思ってやります」 |
||
+ | |||
− | <0329> \{\m{B}} "Sao, nghe như tớ là người đã khuất vậy." |
||
+ | <0341> \{\m{B}} 『Sao nghe giống như anh vừa xuống mồ quá vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "Why, that sounds like as if I'm dead." |
// \{\m{B}} "Why, that sounds like as if I'm dead." |
||
// \{\m{B}}「なんか死んだ人みたいだな」 |
// \{\m{B}}「なんか死んだ人みたいだな」 |
||
+ | |||
− | <0330> \{Nagisa} "Không phải vậy. Nhưng khi đó, \m{B}-kun hẳn đang bận rộn với công việc." |
||
+ | <0342> \{Nagisa} 『Em không có ý đó. Vào lúc em diễn thuyết,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0343> -kun hẳn đang bận rộn với công việc.』 |
||
// \{Nagisa} "That's not it. But by then, \m{B}-kun will be busy at work." |
// \{Nagisa} "That's not it. But by then, \m{B}-kun will be busy at work." |
||
// \{渚}「そんなことないです。\m{B}くん、その時はお仕事がんばってます」 |
// \{渚}「そんなことないです。\m{B}くん、その時はお仕事がんばってます」 |
||
+ | |||
− | <0331> \{\m{B}} "Đúng vậy." |
||
+ | <0344> \{\m{B}} 『Đúng đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "That's true." |
// \{\m{B}} "That's true." |
||
// \{\m{B}}「だな」 |
// \{\m{B}}「だな」 |
||
+ | |||
− | <0332>\{Nagisa} "Nhưng nói thật..." |
||
+ | <0345> \{Nagisa} 『Nhưng thú thật là...』 |
||
// \{Nagisa} "But honestly..." |
// \{Nagisa} "But honestly..." |
||
// \{渚}「本当は…」 |
// \{渚}「本当は…」 |
||
+ | |||
− | <0333> \{Nagisa} "Tớ mong... \m{B}-kun sẽ ở đó bên cạnh tớ, dõi theo tớ." |
||
+ | <0346> \{Nagisa} 『Em rất mong...\ \ |
||
+ | |||
+ | <0347> -kun sẽ ở bên cạnh em, quan sát em.』 |
||
// \{Nagisa} "I wish that... \m{B}-kun could be there by my side, watching over me." |
// \{Nagisa} "I wish that... \m{B}-kun could be there by my side, watching over me." |
||
// \{渚}「\m{B}くんに…そばで見ていてほしいです」 |
// \{渚}「\m{B}くんに…そばで見ていてほしいです」 |
||
+ | |||
− | <0334> \{Nagisa} "Nếu vậy tớ sẽ thấy mạnh mẽ hơn... và có thể thoải mái hơn..." |
||
+ | <0348> \{Nagisa} 『Có anh ở đó, em sẽ thêm vững tin... và an tâm hơn...』 |
||
// \{Nagisa} "So I would feel really strong inside...and be able to relax..." |
// \{Nagisa} "So I would feel really strong inside...and be able to relax..." |
||
// \{渚}「そうしたら、すごく心強くて…安心できて…」 |
// \{渚}「そうしたら、すごく心強くて…安心できて…」 |
||
+ | |||
− | <0335> \{Nagisa} "Có thể cố gắng hết sức..." |
||
+ | <0349> \{Nagisa} 『Hơn hết là, em có thể dốc hết tâm ý cho bài diễn thuyết...』 |
||
// \{Nagisa} "As if I could do my best..." |
// \{Nagisa} "As if I could do my best..." |
||
// \{渚}「何だって、がんばれる気がします…」 |
// \{渚}「何だって、がんばれる気がします…」 |
||
+ | |||
− | <0336> Dấu hiệu của sự yếu đuối. |
||
+ | <0350> Nagisa bắt đầu bộc bạch về mặt yếu đuối trong con người mình. |
||
// A hint of frailness. |
// A hint of frailness. |
||
// 弱さを吐露した。 |
// 弱さを吐露した。 |
||
+ | |||
− | <0337> Và rồi, nỗi buồn dâng lên, và mắt cô ấy ngấn lệ. |
||
+ | <0351> Bao nỗi buồn tủi suốt thời gian qua cơ hồ đang cuộn dâng, làm mắt em ngân ngấn nước. |
||
// In between this, the sadness in her surged, and her eyes moistened. |
// In between this, the sadness in her surged, and her eyes moistened. |
||
// その途端に、辛さがこみ上げてきたのか、目を潤ませた。 |
// その途端に、辛さがこみ上げてきたのか、目を潤ませた。 |
||
+ | |||
− | <0338> Nhưng cô ấy không để một giọt nước mắt nào rơi xuống. |
||
+ | <0352> Nhưng không một giọt lệ nào tuôn ra. |
||
// But she did not let any tears fall. |
// But she did not let any tears fall. |
||
// でも、涙を流したりはしなかった。 |
// でも、涙を流したりはしなかった。 |
||
+ | |||
− | <0339> Sau khi cố gắng kìm nén chúng... |
||
+ | <0353> Em một mực chịu đựng chúng, cố kìm nén lòng... |
||
// After desperately holding them in... |
// After desperately holding them in... |
||
// 必死で堪えた後… |
// 必死で堪えた後… |
||
+ | |||
− | <0340> \{Nagisa} "Nhưng, lần này dù có một mình tớ cũng sẽ ổn thôi." |
||
+ | <0354> \{Nagisa} 『Nhưng, lần này dù chỉ có một mình, em cũng sẽ tự xoay xở được thôi.』 |
||
// \{Nagisa} "But, this time I'll be fine by myself." |
// \{Nagisa} "But, this time I'll be fine by myself." |
||
// \{渚}「でも、今はひとりで大丈夫ですっ」 |
// \{渚}「でも、今はひとりで大丈夫ですっ」 |
||
+ | |||
− | <0341> Nở nụ cười, cô ấy nói vậy. |
||
+ | <0355> Và chốt hạ bằng một nụ cười. |
||
// She said so with a smile. |
// She said so with a smile. |
||
// 笑って、そう言った。 |
// 笑って、そう言った。 |
||
Line 1,077: | Line 1,502: | ||
// SECTION 6 |
// SECTION 6 |
||
//================== |
//================== |
||
+ | |||
− | <0342> Ngày 10 Tháng Tư (Thứ Bảy) |
||
+ | <0356> Thứ Bảy, 10 tháng 4 |
||
// April 10 (Saturday) |
// April 10 (Saturday) |
||
// 4月10日(土) |
// 4月10日(土) |
||
+ | |||
− | <0343> Hôm nay là buổi giới thiệu câu lạc bộ. |
||
+ | <0357> Hôm nay là buổi thuyết trình câu lạc bộ. |
||
// Today is the introductory seminar for clubs. |
// Today is the introductory seminar for clubs. |
||
// 今日は、クラブの説明会の日だった。 |
// 今日は、クラブの説明会の日だった。 |
||
+ | |||
− | <0344> Vì Nagisa đang lo lắng và căng thẳng, nên tôi không thể nói chuyện với cô ấy sáng nay. |
||
+ | <0358> Nagisa thả hồn theo mây ngay khi thức dậy, có lẽ do quá căng thẳng và lo âu. |
||
// Because of the tension and anxiety, it's been impossible to talk to Nagisa since morning. |
// Because of the tension and anxiety, it's been impossible to talk to Nagisa since morning. |
||
// 不安と緊張のためか、渚は朝から何を言っても上の空だった。 |
// 不安と緊張のためか、渚は朝から何を言っても上の空だった。 |
||
+ | |||
− | <0345> Ngay cả khi đi, mắt cô ấy cũng dán vào tờ diễn văn. |
||
+ | <0359> Sắp đến giờ đi học rồi mà em cứ dán mắt vào tờ diễn văn viết tay mãi không buông. |
||
// Even when she was leaving, her eyes were fixed on the notes for the speech. |
// Even when she was leaving, her eyes were fixed on the notes for the speech. |
||
// 出かける時間になっても、演説内容を書いたノートに目を落としていた。 |
// 出かける時間になっても、演説内容を書いたノートに目を落としていた。 |
||
+ | |||
− | <0346> \{\m{B}} "Này, Nagisa." |
||
+ | <0360> \{\m{B}} 『Này, Nagisa.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa." |
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa." |
||
// \{\m{B}}「おーい、渚」 |
// \{\m{B}}「おーい、渚」 |
||
+ | |||
− | <0347> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <0361> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <0348> \{Nagisa} "Ể, cậu gọi tớ à?" |
||
+ | <0362> \{Nagisa} 『Ơ, anh gọi em đấy à?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh, were you calling me?" |
// \{Nagisa} "Eh, were you calling me?" |
||
// \{渚}「え、呼びましたか」 |
// \{渚}「え、呼びましたか」 |
||
+ | |||
− | <0349> Bước một bước chậm lại, cô ấy đáp lại tôi. |
||
+ | <0363> Mất một lúc, em mới đáp lại tôi. |
||
// One step slow, she responded to my calling. |
// One step slow, she responded to my calling. |
||
// ワンテンポ遅れて、俺の呼びかけに気づく。 |
// ワンテンポ遅れて、俺の呼びかけに気づく。 |
||
+ | |||
− | <0350> \{\m{B}} "Nếu không đi ngay, cậu sẽ trễ đấy." |
||
+ | <0364> \{\m{B}} 『Nếu không đi ngay, em sẽ muộn học đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "If you don't go now, you'll be late." |
// \{\m{B}} "If you don't go now, you'll be late." |
||
// \{\m{B}}「もう出ないと、遅刻するぞ」 |
// \{\m{B}}「もう出ないと、遅刻するぞ」 |
||
+ | |||
− | <0351> \{Nagisa} "Chờ một chút đi. Tớ vẫn còn thời gian để học thuộc nó." |
||
+ | <0365> \{Nagisa} 『Chỉ chút nữa thôi. Em muốn dành thêm thời gian học thuộc cho kỹ.』 |
||
// \{Nagisa} "Please wait a bit more. I've still got some time to recite this." |
// \{Nagisa} "Please wait a bit more. I've still got some time to recite this." |
||
// \{渚}「もうちょっとです。もうちょっとだけ暗記に時間を使いたいです」 |
// \{渚}「もうちょっとです。もうちょっとだけ暗記に時間を使いたいです」 |
||
+ | |||
− | <0352> Lần nữa, cô ấy tập trung vào tờ giấy. |
||
+ | <0366> Em liền quay lại với tờ giấy. |
||
// Once again, focusing her attention on the notes. |
// Once again, focusing her attention on the notes. |
||
// 再び、ノートに見入る。 |
// 再び、ノートに見入る。 |
||
+ | |||
− | <0353> Thật là, có thật là cô ấy sẽ không sao không? |
||
+ | <0367> Aa, có ổn thật không đây? |
||
// Geez, will she really be okay like this? |
// Geez, will she really be okay like this? |
||
// ああ、こんなので大丈夫なのだろうか。 |
// ああ、こんなので大丈夫なのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0354> \{\m{B}} "Này, Nagisa." |
||
+ | <0368> \{\m{B}} 『Này, Nagisa.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa." |
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa." |
||
// \{\m{B}}「おーい、渚」 |
// \{\m{B}}「おーい、渚」 |
||
+ | |||
− | <0355> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <0369> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <0356> \{Nagisa} "Ể? Cậu gọi tớ à?" |
||
+ | <0370> \{Nagisa} 『Ơ? Anh gọi em à?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh? Were you calling me?" |
// \{Nagisa} "Eh? Were you calling me?" |
||
// \{渚}「え? 呼びましたか」 |
// \{渚}「え? 呼びましたか」 |
||
+ | |||
− | <0357> \{\m{B}} "Tớ muốn làm tình với cậu, Nagisa." |
||
+ | <0371> \{\m{B}} 『Anh muốn làm chuyện người lớn với Nagisa.』 |
||
// \{\m{B}} "I want to make love to you, Nagisa." |
// \{\m{B}} "I want to make love to you, Nagisa." |
||
// \{\m{B}}「渚とエッチなことしたい」 |
// \{\m{B}}「渚とエッチなことしたい」 |
||
+ | |||
− | <0358> \{Nagisa} "Xin lỗi. Nhưng đợi sau khi tớ về đã." |
||
+ | <0372> \{Nagisa} 『Xin lỗi. Nhưng đợi đến khi em đi học về đã nhé.』 |
||
// \{Nagisa} "Sorry. But please do so after I return." |
// \{Nagisa} "Sorry. But please do so after I return." |
||
// \{渚}「すみません。帰ってきてからにしてください」 |
// \{渚}「すみません。帰ってきてからにしてください」 |
||
+ | |||
− | <0359> Cô ấy nhanh chóng dán mắt lại vào tờ giấy. |
||
+ | <0373> Nói rồi, em lại vội vàng cắm mặt vào tờ giấy. |
||
// She quickly returns her gaze to her notes. |
// She quickly returns her gaze to her notes. |
||
// すぐノートに目を戻す。 |
// すぐノートに目を戻す。 |
||
+ | |||
− | <0360> \{\m{B}} (Cậu có chắc là khi về thì được không...?) |
||
+ | <0374> \{\m{B}} (Tức là khi em đi học về thì làm được à...?) |
||
// \{\m{B}} (Are you sure it's okay when you've returned...?) |
// \{\m{B}} (Are you sure it's okay when you've returned...?) |
||
// \{\m{B}}(帰ってきてからだったら、いいのか…) |
// \{\m{B}}(帰ってきてからだったら、いいのか…) |
||
+ | |||
− | <0361> \{\m{B}} (Khoan, đây chẳng phải giống như buổi sáng trước buổi diễn kịch sao...?) |
||
+ | <0375> \{\m{B}} (Khoan, có khác gì buổi sáng hôm tổng duyệt đâu...?) |
||
// \{\m{B}} (Wait, wasn't that the same as the morning before the drama rehearsals...?) |
// \{\m{B}} (Wait, wasn't that the same as the morning before the drama rehearsals...?) |
||
// \{\m{B}}(って、演劇のリハーサルの日も、朝からこうだったよな…) |
// \{\m{B}}(って、演劇のリハーサルの日も、朝からこうだったよな…) |
||
+ | |||
− | <0362> Nhớ lại sự kiện năm ngoái, tôi nở một nụ cười nhăn nhở. |
||
+ | <0376> Tôi cười khan khi nhớ lại những chuyện xảy ra năm ngoái. |
||
// Recalling events from last year, I let out a wry smile. |
// Recalling events from last year, I let out a wry smile. |
||
// 去年のことを思い出して、俺は思わず苦笑してしまう。 |
// 去年のことを思い出して、俺は思わず苦笑してしまう。 |
||
+ | |||
− | <0363> \{Nagisa} "Vậy, tớ đi đây." |
||
+ | <0377> \{Nagisa} 『Thôi, em đi đây.』 |
||
// \{Nagisa} "Well, here I go." |
// \{Nagisa} "Well, here I go." |
||
// \{渚}「それでは、いってきます」 |
// \{渚}「それでは、いってきます」 |
||
+ | |||
− | <0364> \{\m{B}} "Ừ, đi cẩn thận." |
||
+ | <0378> \{\m{B}} 『Ờ, đi đường cẩn thận.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, take care." |
// \{\m{B}} "Yeah, take care." |
||
// \{\m{B}}「ああ、いってらっしゃい」 |
// \{\m{B}}「ああ、いってらっしゃい」 |
||
+ | |||
− | <0365> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <0379> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <0366> \{\m{B}} "Cố lên." |
||
+ | <0380> \{\m{B}} 『Cố lên.』 |
||
// \{\m{B}} "Do your best." |
// \{\m{B}} "Do your best." |
||
// \{\m{B}}「頑張れよ」 |
// \{\m{B}}「頑張れよ」 |
||
+ | |||
− | <0367> \{Nagisa} "... vâng!" |
||
+ | <0381> \{Nagisa} 『...Vâng!』 |
||
// \{Nagisa} "... okay!" |
// \{Nagisa} "... okay!" |
||
// \{渚}「…はいっ」 |
// \{渚}「…はいっ」 |
||
+ | |||
− | <0368> Cuối cùng, cô ấy đáp lại lời động viên với một nụ cười. |
||
+ | <0382> Em cười đáp lại rồi quay gót. |
||
// In the end, she returned the encouragement with a smile. |
// In the end, she returned the encouragement with a smile. |
||
// 最後には笑顔で返事をしてくれた。 |
// 最後には笑顔で返事をしてくれた。 |
||
+ | |||
− | <0369> Lo lắng cho Nagisa, tôi không thể hoàn toàn tập trung vào công việc. |
||
+ | <0383> Lo lắng cho Nagisa, tôi không thể tập trung vào công việc. |
||
// Worried about Nagisa, I couldn't completely concentrate during work. |
// Worried about Nagisa, I couldn't completely concentrate during work. |
||
// 仕事の間も、渚のことが心配で、気が気でなかった。 |
// 仕事の間も、渚のことが心配で、気が気でなかった。 |
||
+ | |||
− | <0370> Lúc này, chắc cô ấy đang đứng trên sân khấu phòng thể dục. |
||
+ | <0384> Lúc này, chắc em đang đứng trên sân khấu nhà thể dục. |
||
// Right now, she should be standing on the stage of the gym. |
// Right now, she should be standing on the stage of the gym. |
||
// 今頃は、体育館の壇上に立っている頃だろうか。 |
// 今頃は、体育館の壇上に立っている頃だろうか。 |
||
+ | |||
− | <0371> Dù có cảm thấy lúng túng, cô ấy sẽ cố gắng cho bài diễn thuyết giới thiệu câu lạc bộ. |
||
+ | <0385> Tuy va vấp nhiều chỗ, nhưng có lẽ em đang làm mọi cách có thể để quảng bá câu lạc bộ. |
||
// Even if she's feeling awkward, she'll try her best for the introductory speech. |
// Even if she's feeling awkward, she'll try her best for the introductory speech. |
||
//つたなくても、精一杯、説明をしているだろうか。 |
//つたなくても、精一杯、説明をしているだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0372> Hay cô ấy sẽ đứng chết lặng trên sân khấu... không nói được gì? |
||
+ | <0386> Hoặc giả, em đứng chết lặng trên sân khấu... không nói được gì? |
||
// Or would she be speechless... standing frozen there on the stage? |
// Or would she be speechless... standing frozen there on the stage? |
||
// それとも、何も言えず…立ちつくしてしまっているだろうか。 |
// それとも、何も言えず…立ちつくしてしまっているだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0373> \{\m{B}} (Aa, đừng suy nghĩ tiêu cực nữa!) |
||
+ | <0387> \{\m{B}} (Aa, đừng suy nghĩ tiêu cực nữa!) |
||
// \{\m{B}} (Argh, let's not think negatively!) |
// \{\m{B}} (Argh, let's not think negatively!) |
||
// \{\m{B}}(ああ、悪いほうに考えるなっ) |
// \{\m{B}}(ああ、悪いほうに考えるなっ) |
||
+ | |||
− | <0374> Lắc đầu. |
||
+ | <0388> Tôi lắc mạnh đầu. |
||
// Shaking my head. |
// Shaking my head. |
||
// 頭を振る。 |
// 頭を振る。 |
||
+ | |||
− | <0375> Keng. |
||
+ | <0389> Keng. |
||
// Clang. |
// Clang. |
||
// からん。 |
// からん。 |
||
+ | |||
− | <0376> Cửa mở, một vị khách bắt đầu đi vào tiệm. |
||
+ | <0390> Cửa mở, một vị khách bước vào tiệm. |
||
// The door opens, a customer starts browsing the store. |
// The door opens, a customer starts browsing the store. |
||
// ドアが開いて、客が店内を覗いていた。 |
// ドアが開いて、客が店内を覗いていた。 |
||
+ | |||
− | <0377> \{\m{B}} "Kính chào quý khách." |
||
+ | <0391> \{\m{B}} 『Mời vào.』 |
||
// \{\m{B}} "Welcome." |
// \{\m{B}} "Welcome." |
||
// \{\m{B}}「いらっしゃいませ」 |
// \{\m{B}}「いらっしゃいませ」 |
||
+ | |||
− | <0378> Nagisa về nhà sau đó khoảng một tiếng. |
||
+ | <0392> Khoảng 1 giờ chiều, Nagisa về đến nhà. |
||
// Nagisa got home after an hour or so. |
// Nagisa got home after an hour or so. |
||
// 1時を回ったところで、渚は帰宅した。 |
// 1時を回ったところで、渚は帰宅した。 |
||
+ | |||
− | <0379> Giao cửa hàng cho Sanae-san, chúng tôi đi ăn trưa. |
||
+ | <0393> Giao cửa tiệm lại cho Sanae-san, chúng tôi vào trong ăn trưa. |
||
// Leaving the store to Sanae-san, we went to grab a late lunch. |
// Leaving the store to Sanae-san, we went to grab a late lunch. |
||
// 店番は早苗さんに任せて、遅めの昼をふたりで取った。 |
// 店番は早苗さんに任せて、遅めの昼をふたりで取った。 |
||
+ | |||
− | <0380> \{Nagisa} "... căng thẳng giống như buổi diễn kịch năm ngoái vậy." |
||
+ | <0394> \{Nagisa} 『...Căng thẳng hệt như buổi diễn kịch năm ngoái vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "... it was as tense as last year's stage drama." |
// \{Nagisa} "... it was as tense as last year's stage drama." |
||
// \{渚}「…去年の演劇の時ぐらい緊張しました」 |
// \{渚}「…去年の演劇の時ぐらい緊張しました」 |
||
+ | |||
− | <0381> Sau bữa trưa, Nagisa bắt đầu kể lại. |
||
+ | <0395> Nagisa bắt đầu kể lại trong lúc dùng bữa. |
||
// After having lunch, Nagisa started talking. |
// After having lunch, Nagisa started talking. |
||
// ご飯を食べながら、渚の話が始まる。 |
// ご飯を食べながら、渚の話が始まる。 |
||
+ | |||
− | <0382> \{\m{B}} "Ừ, vậy à? Tớ hiểu." |
||
+ | <0396> \{\m{B}} 『Ờ, anh hiểu mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, is that so? I understand." |
// \{\m{B}} "Yeah, is that so? I understand." |
||
// \{\m{B}}「ああ、だろうな。わかるよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、だろうな。わかるよ」 |
||
+ | |||
− | <0383> \{Nagisa} "Buổi diễn thuyết... nếu \m{B} có nghe, cậu chắc sẽ nói là nó không được tốt..." |
||
+ | <0397> \{Nagisa} 『Bài diễn thuyết... nếu \m{B}-kun nghe, chắc anh sẽ chê là nó không hay...』 |
||
// \{Nagisa} "The speech was... if \m{B} heard it, you'd probably say that it was not good at all..." |
// \{Nagisa} "The speech was... if \m{B} heard it, you'd probably say that it was not good at all..." |
||
// \{渚}「演説は…\m{B}くんが聞いてたら、ぜんぜんダメだ、とか言いそうな出来でしたけど…」 |
// \{渚}「演説は…\m{B}くんが聞いてたら、ぜんぜんダメだ、とか言いそうな出来でしたけど…」 |
||
+ | |||
− | <0384> \{Nagisa} "Dù vậy, tớ đứng trên sân bục đến phút cuối... và nói." |
||
+ | <0398> \{Nagisa} 『Dù vậy, em vẫn cố trụ lại trên sân khấu... và trình bày đến hết.』 |
||
// \{Nagisa} "Even so, I stood on the stage till the end... and spoke." |
// \{Nagisa} "Even so, I stood on the stage till the end... and spoke." |
||
// \{渚}「それでも、最後まで壇上に立って…話をしました」 |
// \{渚}「それでも、最後まで壇上に立って…話をしました」 |
||
+ | |||
− | <0385> \{Nagisa} "Về việc mọi người cùng nhau hợp sức để đạt được kỳ tích..." |
||
+ | <0399> \{Nagisa} 『Với phương châm, mọi người cùng đồng tâm hiệp lực tiến tới mục tiêu chung...』 |
||
// \{Nagisa} "What with everyone combining their strength to attempt a feat..." |
// \{Nagisa} "What with everyone combining their strength to attempt a feat..." |
||
// \{渚}「みんなで力を合わせて、ひとつのことを成し遂げる…」 |
// \{渚}「みんなで力を合わせて、ひとつのことを成し遂げる…」 |
||
+ | |||
− | <0386> \{Nagisa} "Và đó là một việc tuyệt vời, sao chúng ta không làm cùng nhau?" |
||
+ | <0400> \{Nagisa} 『Em mời các bạn học sinh tham gia cùng, vì như thế sẽ rất tuyệt vời.』 |
||
// \{Nagisa} "And that it is a wonderful thing, why don't we do it together?" |
// \{Nagisa} "And that it is a wonderful thing, why don't we do it together?" |
||
// \{渚}「それは素敵なことですから、一緒にやってみませんかって」 |
// \{渚}「それは素敵なことですから、一緒にやってみませんかって」 |
||
+ | |||
− | <0387> \{\m{B}} "Ra vậy..." |
||
+ | <0401> \{\m{B}} 『Vậy à...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「そっか…」 |
// \{\m{B}}「そっか…」 |
||
+ | |||
− | <0388> \{\m{B}} "Dù cho có cảm thấy lúng túng. Thì cậu cũng đã truyền được thông điệp đó cho họ." |
||
+ | <0402> \{\m{B}} 『Miễn em truyền đạt được điều muốn nói là tốt rồi, ai quan tâm hay dở chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Even if it felt awkward. As long as you've passed along the message." |
// \{\m{B}} "Even if it felt awkward. As long as you've passed along the message." |
||
// \{\m{B}}「不格好でもいい。思いが伝わればな」 |
// \{\m{B}}「不格好でもいい。思いが伝わればな」 |
||
+ | |||
− | <0389> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <0403> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes." |
// \{Nagisa} "Yes." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <0390> \{Nagisa} "Và rồi... khi đi xuống, tớ có thể nghe thấy tiếng vỗ tay." |
||
+ | <0404> \{Nagisa} 『Và sau đó... lúc đi xuống, em nghe thấy tiếng vỗ tay.』 |
||
// \{Nagisa} "And then... when leaving, I could hear a ring of applause." |
// \{Nagisa} "And then... when leaving, I could hear a ring of applause." |
||
// \{渚}「それで…戻ってくる時に、パチパチって拍手が聞こえてきました」 |
// \{渚}「それで…戻ってくる時に、パチパチって拍手が聞こえてきました」 |
||
+ | |||
− | <0391> \{Nagisa} "Là Nishina-san và Sugisaka-san." |
||
+ | <0405> \{Nagisa} 『Là Nishina-san và Sugisaka-san.』 |
||
// \{Nagisa} "They were from Nishina-san and Sugisaka-san." |
// \{Nagisa} "They were from Nishina-san and Sugisaka-san." |
||
// \{渚}「仁科さんと杉坂さんでした」 |
// \{渚}「仁科さんと杉坂さんでした」 |
||
+ | |||
− | <0392> \{\m{B}} "Các cậu có nói chuyện không?" |
||
+ | <0406> \{\m{B}} 『Em có nói chuyện với họ không?』 |
||
// \{\m{B}} "Did you guys talk?" |
// \{\m{B}} "Did you guys talk?" |
||
// \{\m{B}}「話できたのか?」 |
// \{\m{B}}「話できたのか?」 |
||
+ | |||
− | <0393> \{Nagisa} "Một chút. Đại loại như 'Cậu khỏe không?', và 'Cố lên'." |
||
+ | <0407> \{Nagisa} 『Một chút. Mấy câu như hỏi thăm sức khỏe và khích lệ lẫn nhau.』 |
||
// \{Nagisa} "A little. Stuff like 'How are you doing?', and 'Do your best'." |
// \{Nagisa} "A little. Stuff like 'How are you doing?', and 'Do your best'." |
||
// \{渚}「少しだけです。お元気ですか、とか、がんばってますね、とか」 |
// \{渚}「少しだけです。お元気ですか、とか、がんばってますね、とか」 |
||
+ | |||
− | <0394> \{\m{B}} "Vậy à? Tốt quá." |
||
+ | <0408> \{\m{B}} 『Vậy à? Tốt quá nhỉ.』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so? I'm glad." |
// \{\m{B}} "Is that so? I'm glad." |
||
// \{\m{B}}「そっか、良かったな」 |
// \{\m{B}}「そっか、良かったな」 |
||
+ | |||
− | <0395> \{Nagisa} "Vâng". |
||
+ | <0409> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes." |
// \{Nagisa} "Yes." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <0396> Dù sao thì, kết quả tốt chỉ chờ đón bạn khi bạn cố gắng. |
||
+ | <0410> Những điều tốt đẹp sẽ đến nếu ta không từ bỏ theo đuổi chúng. |
||
// After all, a good outcome awaits only if you worked hard for it. |
// After all, a good outcome awaits only if you worked hard for it. |
||
// 頑張っていれば、いいことは絶対にある。 |
// 頑張っていれば、いいことは絶対にある。 |
||
+ | |||
− | <0397> Dù chỉ là những việc nhỏ nhặt, nhưng nếu gộp lại, tôi chắc sẽ rất tuyệt. |
||
+ | <0411> Từng thành tựu nhỏ nhặt nếu tích cóp lại sẽ tạo nên một thắng lợi vẻ vang. |
||
// Even if it's modest, if it piles up, I'm sure it'll be great. |
// Even if it's modest, if it piles up, I'm sure it'll be great. |
||
// ささやかなことでも、積み重なって、きっと合計では良かったと思えるようになる。 |
// ささやかなことでも、積み重なって、きっと合計では良かったと思えるようになる。 |
||
+ | |||
− | <0398> Đó là điều tôi học được trong những ngày cuối ở trường. |
||
+ | <0412> Đó là những điều cuối cùng tôi học được khi còn ngồi trên ghế nhà trường. |
||
// That's something I learned in my final days of school. |
// That's something I learned in my final days of school. |
||
// それは、俺が最後の学校生活で知ったことだった。 |
// それは、俺が最後の学校生活で知ったことだった。 |
||
+ | |||
− | <0399> Một thứ tôi học được ngay cả trong cuộc đời học sinh mà tôi căm ghét. |
||
+ | <0413> Ngay cả khi tôi căm ghét chuỗi ngày đi học vô cùng tận, đó là những điều mà tôi đúc rút ra được tại ngôi trường đó. |
||
// Something known even amongst the school life I hated. |
// Something known even amongst the school life I hated. |
||
// あんなにも嫌いだった学校生活の中で、知ったことだった。 |
// あんなにも嫌いだった学校生活の中で、知ったことだった。 |
||
+ | |||
− | <0400> \{\m{B}} "Vậy, khi nào thành viên mới đến?" |
||
+ | <0414> \{\m{B}} 『Vậy, khi nào thì thành viên mới đến?』 |
||
// \{\m{B}} "So, when will the new members be entering?" |
// \{\m{B}} "So, when will the new members be entering?" |
||
// \{\m{B}}「それで、いつ、部員は入ってくるんだ?」 |
// \{\m{B}}「それで、いつ、部員は入ってくるんだ?」 |
||
+ | |||
− | <0401> \{Nagisa} "Bản thông báo phải nộp lại cho giám sát câu lạc bộ Thứ Tư tới." |
||
+ | <0415> \{Nagisa} 『Họ cần nộp đơn ghi danh cho cố vấn câu lạc bộ trước thứ Tư tới.』 |
||
// \{Nagisa} "The forms are to be handed to the club advisors by next Wednesday." |
// \{Nagisa} "The forms are to be handed to the club advisors by next Wednesday." |
||
// Advisor and adviser is iffy notation. I don't know which spelling is the right one. -Amoisp |
// Advisor and adviser is iffy notation. I don't know which spelling is the right one. -Amoisp |
||
// \{渚}「来週の水曜までに、顧問の先生に入部届けを出します」 |
// \{渚}「来週の水曜までに、顧問の先生に入部届けを出します」 |
||
+ | |||
− | <0402> \{Nagisa} "Nên, nếu không kiếm được hai thành viên đến khi đó..." |
||
+ | <0416> \{Nagisa} 『Tức là, nếu không tìm được thêm ít nhất hai thành viên trước lúc đó thì...』 |
||
// \{Nagisa} "So, if I don't get two people by then..." |
// \{Nagisa} "So, if I don't get two people by then..." |
||
// \{渚}「つまり、その日までに二人以上、届け出がなければ…」 |
// \{渚}「つまり、その日までに二人以上、届け出がなければ…」 |
||
+ | |||
− | <0403> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0417> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0404> Thì câu lạc bộ kịch sẽ lại phải giải tán. |
||
+ | <0418> Thì câu lạc bộ kịch sẽ bị giải thể một lần nữa. |
||
// Then the drama club will be canceled once again. |
// Then the drama club will be canceled once again. |
||
// Canceled -> American English. Cancelled -> British English. Gwah! -Amoirsp |
// Canceled -> American English. Cancelled -> British English. Gwah! -Amoirsp |
||
// 演劇部は、また廃部になる、ということだった。 |
// 演劇部は、また廃部になる、ということだった。 |
||
+ | |||
− | <0405> \{Nagisa} "Có rất nhiều học sinh mới..." |
||
+ | <0419> \{Nagisa} 『Nhưng hôm nay có rất đông học sinh mới đến nghe thuyết trình...』 |
||
// \{Nagisa} "There were a lot of new students..." |
// \{Nagisa} "There were a lot of new students..." |
||
// \{渚}「とても、たくさんの新入生がいましたから…」 |
// \{渚}「とても、たくさんの新入生がいましたから…」 |
||
+ | |||
− | <0406> \{\m{B}} "Ừ, nên ít nhất cậu cũng tìm được hai người yêu thích kịch thôi." |
||
+ | <0420> \{\m{B}} 『Ờ, thế nào cũng tìm được hai người có hứng thú với kịch thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, so you'd at least get two people with an interest in drama." |
// \{\m{B}} "Yeah, so you'd at least get two people with an interest in drama." |
||
// \{\m{B}}「ああ、ふたり以上は絶対いるよ。演劇に興味ある奴」 |
// \{\m{B}}「ああ、ふたり以上は絶対いるよ。演劇に興味ある奴」 |
||
+ | |||
− | <0407> \{\m{B}} "Dù họ không hứng thú, chỉ cần biết chủ nhiệm câu lạc bộ là một cô gái dễ thương như cậu, họ sẽ gia nhập không chút do dự thôi." |
||
+ | <0421> \{\m{B}} 『Mà dù không đi nữa, biết được Hội trưởng là một cô gái dễ thương như em, họ sẽ gia nhập không chút do dự.』 |
||
// \{\m{B}} "Even if they're not interested, as long as it's known that the club leader is a cute girl like you, I'd join without hesitation." |
// \{\m{B}} "Even if they're not interested, as long as it's known that the club leader is a cute girl like you, I'd join without hesitation." |
||
// \{\m{B}}「興味なくても、部長がおまえみたいな可愛い女の子だって知ったら、俺なら迷わず入っちまうけどな」 |
// \{\m{B}}「興味なくても、部長がおまえみたいな可愛い女の子だって知ったら、俺なら迷わず入っちまうけどな」 |
||
+ | |||
− | <0408> \{Nagisa} "Khiến cậu gia nhập cũng đâu có dễ dàng, \m{B}-kun." |
||
+ | <0422> \{Nagisa} 『Thuyết phục\ \ |
||
+ | |||
+ | <0423> -kun gia nhập cũng đâu có dễ dàng gì.』 |
||
// \{Nagisa} "You didn't join easily though, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You didn't join easily though, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、なかなか入ってくれなかったです」 |
// \{渚}「\m{B}くん、なかなか入ってくれなかったです」 |
||
+ | |||
− | <0409> \{\m{B}} "Vậy à?" |
||
+ | <0424> \{\m{B}} 『Vậy hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Was that the case?" |
// \{\m{B}} "Was that the case?" |
||
// \{\m{B}}「そうだっけ?」 |
// \{\m{B}}「そうだっけ?」 |
||
+ | |||
− | <0410> \{Nagisa} "Vâng, đúng vậy." |
||
+ | <0425> \{Nagisa} 『Vâng, đúng là vậy mà.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, it was." |
// \{Nagisa} "Yes, it was." |
||
// \{渚}「はい、そうです」 |
// \{渚}「はい、そうです」 |
||
+ | |||
− | <0411> \{\m{B}} "Tớ là người khó thuyết phục." |
||
+ | <0426> \{\m{B}} 『Chắc tại anh hay đi ngược lại số đông.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm a difficult man to please." |
// \{\m{B}} "I'm a difficult man to please." |
||
// \{\m{B}}「あまのじゃくだったんだよ」 |
// \{\m{B}}「あまのじゃくだったんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0412> \{Nagisa} "Cậu thành thật quá." |
||
+ | <0427> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <0428> -kun trực tính lắm.』 |
||
// \{Nagisa} "You're very honest." |
// \{Nagisa} "You're very honest." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、ものすごく正直です」 |
// \{渚}「\m{B}くん、ものすごく正直です」 |
||
+ | |||
− | <0413> \{\m{B}} "À, chỉ là tớ muốn nói vậy thôi..." |
||
+ | <0429> \{\m{B}} 『À, anh nghĩ gì nói nấy thôi, nhưng...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, that's just as much as I want to say..." |
// \{\m{B}} "Well, that's just as much as I want to say..." |
||
// orig TL: "Well, only if it's something that concerns me..." |
// orig TL: "Well, only if it's something that concerns me..." |
||
// \{\m{B}}「まぁ、言いたいことは言うほうだけど…」 |
// \{\m{B}}「まぁ、言いたいことは言うほうだけど…」 |
||
+ | |||
− | <0414> \{\m{B}} "Nhưng...tớ luôn ở bên cậu, đúng không?" |
||
+ | <0430> \{\m{B}} 『Nhưng... anh đã luôn ở bên em mà, không phải sao?』 |
||
// \{\m{B}} "But... I've always been by your side, right?" |
// \{\m{B}} "But... I've always been by your side, right?" |
||
// \{\m{B}}「でも…ずっとおまえのそばに居ただろ」 |
// \{\m{B}}「でも…ずっとおまえのそばに居ただろ」 |
||
+ | |||
− | <0415> \{Nagisa} "Vâng, đúng vậy." |
||
+ | <0431> \{Nagisa} 『Vâng... đúng vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes... that's right." |
// \{Nagisa} "Yes... that's right." |
||
// \{渚}「はい…そうです」 |
// \{渚}「はい…そうです」 |
||
+ | |||
− | <0416> \{Nagisa} "Cậu luôn ở bên tớ." |
||
+ | <0432> \{Nagisa} 『Anh luôn ở bên em.』 |
||
// \{Nagisa} "You've always been by my side." |
// \{Nagisa} "You've always been by my side." |
||
// \{渚}「いつでも、そばに居てくれました」 |
// \{渚}「いつでも、そばに居てくれました」 |
||
+ | |||
− | <0417> \{\m{B}} "Cùng với tên ngốc Sunohara." |
||
+ | <0433> \{\m{B}} 『Cả thằng đần Sunohara nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Along with that idiot, Sunohara." |
// \{\m{B}} "Along with that idiot, Sunohara." |
||
// \{\m{B}}「春原の馬鹿もな」 |
// \{\m{B}}「春原の馬鹿もな」 |
||
+ | |||
− | <0418> \{Nagisa} "Cậu không nên gọi người ta là ngốc." |
||
+ | <0434> \{Nagisa} 『Anh không nên gọi cậu ấy đần chứ.』 |
||
// \{Nagisa} "You mustn't call people idiots." |
// \{Nagisa} "You mustn't call people idiots." |
||
// \{渚}「馬鹿なんて言ってはダメです」 |
// \{渚}「馬鹿なんて言ってはダメです」 |
||
+ | |||
− | <0419> \{\m{B}} "Mọi người sẽ lại đến với câu lạc bộ thôi." |
||
+ | <0435> \{\m{B}} 『Rồi em sẽ tìm được thành viên mới thôi, giống như em đã từng.』 |
||
// \{\m{B}} "People should start gathering again, just like that." |
// \{\m{B}} "People should start gathering again, just like that." |
||
// orig TL: \{Nagisa} "Like that, once again, people will start gathering." |
// orig TL: \{Nagisa} "Like that, once again, people will start gathering." |
||
// \{\m{B}}「そんなふうに、また、人が集まってくるよ」 |
// \{\m{B}}「そんなふうに、また、人が集まってくるよ」 |
||
+ | |||
− | <0420> \{Nagisa} "Vâng... vậy thì tốt quá." |
||
+ | <0436> \{Nagisa} 『Vâng... nếu vậy thì tốt quá.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes... that would be pleasant." |
// \{Nagisa} "Yes... that would be pleasant." |
||
// \{渚}「はい…だとうれしいです」 |
// \{渚}「はい…だとうれしいです」 |
||
+ | |||
− | <0421> Và rồi, tuần lễ kết thúc. |
||
+ | <0437> Và như thế, một tuần lễ đã trôi qua. |
||
// And so, the week ended. |
// And so, the week ended. |
||
// そして、週が明けた。 |
// そして、週が明けた。 |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 05:40, 31 August 2021
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Phân đoạn[edit]
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN6800.TXT #character '*B' #character 'Sanae' // '早苗' #character 'Akio' // '秋生' #character 'Giọng nói' // '声' #character 'Nagisa' // '渚' #character 'Người thợ' // '作業員' #character 'Yoshino' // '芳野' #character 'Bà nội trợ' // '主婦' #character 'Sếp' // '親方' #character 'Người bí ẩn' // '謎の男' #character 'Bà lão' // 'おばちゃん' #character 'Johnny' // 'ジョニー' #character 'Cha' // '親父' #character 'Người đàn ông' // '男' #character 'Kinoshita' // '木下' #character 'Sunohara' // '春原' #character 'Tomoyo' // '智代' #character 'Kyou' // '杏' #character 'Ryou' // '椋' #character 'Mei' // '芽衣' #character 'Koumura' // '幸村' #character 'Ibuki' // '伊吹' #character 'Misae' // '美佐枝' #character 'Hầu bàn' // 'ウェイトレス' #character 'Quản lý' // '店長' // playback Illusionary World, Chapter 11 //================== // SECTION 1 //================== <0000> Nagisa: Hôm sau // Nagisa - Day After // 渚・後日 <0001> Bước ra tiệm, tôi thấy Sanae-san đi tới đi lui, tay bê một chiếc hộp lớn. // Upon entering the store, I see Sanae-san walking about hesitantly with a huge box. // 店に入ると、大きな箱を持った早苗さんが、右往左往していた。 <0002> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』 // \{\m{B}} "Good morning." // \{\m{B}}「おはようございます」 <0003> \{Sanae} 『A,\ \ <0004> -san. Chào buổi sáng.』 // \{Sanae} "Ah, \m{B}-san. Good morning." // \{早苗}「あ、\m{B}さん。おはようございます」 <0005> \{\m{B}} 『Ưm, để cháu cầm cho.』 // \{\m{B}} "Well, let me take that for you." // \{\m{B}}「あの、代わります」 <0006> \{Sanae} 『Được, nhờ cháu vậy.』 // \{Sanae} "Yes, I'll leave it to you." // \{早苗}「はい、それではお願いしますね」 <0007> \{Akio} 『Ồ, tới rồi à.』 // \{Akio} "Oh, so you've arrived." // \{秋生}「お、来やがったか」 <0008> Bố già ló mặt ra từ phía sau tiệm. // Pops is staring at me from the back of the store. // オッサンも奥から顔を覗かせる。 <0009> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0010> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』 // \{\m{B}} "Good morning." // \{\m{B}}「おはようございます」 <0011> Chí ít tôi cũng nên chào hỏi ông ta đàng hoàng. // I could at least afford to be polite at greetings. // 挨拶だけは丁寧にしておく。 <0012> \{Akio} 『Ờ, chào.』 // \{Akio} "Morning." // \{秋生}「ああ、おはよ」 <0013> \{Akio} 『Này nhóc, tạp dề của mi vứt đi đâu rồi?』 // \{Akio} "Hey you, put on an apron." // \{秋生}「てめぇ、エプロン着けろよ」 <0014> \{\m{B}} 『Ớ...? Tôi đâu có tạp dề.』 // \{\m{B}} "Eh... I don't have an apron." // \{\m{B}}「え…持ってないんだけど」 <0015> \{Sanae} 『A, phải rồi. Cô quên mất.』 // \{Sanae} "Ah, is that so? I must've forgotten then." // \{早苗}「ああ、そうでした、忘れてました」 <0016> \{Sanae} 『Cô đã chuẩn bị một cái cho\ \ <0017> -san rồi.』 // \{Sanae} "We've prepared one for \m{B}-san as well." // \{早苗}「\m{B}さんのぶんも、用意してあるんですよ」 <0018> \{\m{B}} 『A, thế ạ. Cảm ơn cô.』 // \{\m{B}} "Ah, I see. Thanks a lot." // \{\m{B}}「あ、そうなんすか。ありがたいっす」 <0019> \{Sanae} 『Hình gấu trúc được không?』 // \{Sanae} "Would a panda-themed one be okay?" // \{早苗}「パンダでよかったですか?」 <0020> \{\m{B}} 『Gấu trúc? Nghĩa là sao ạ?』 // \{\m{B}} "Panda? What do you mean?" // \{\m{B}}「パンダ? 何がですか?」 <0021> \{Sanae} 『Là họa tiết và hình vẽ gấu trúc.』 // \{Sanae} "Well, it's patterned and has such a picture." // \{早苗}「柄とマークです」 <0022> \{Akio} 『Tạp dề kẻ caro đen trắng có in hình gấu trúc trước ngực.』 // \{Akio} "With black and white checkers and a panda print by the chest." // \{秋生}「白黒のチェックで、胸元にパンダのマーク」 <0023> \{Akio} 『Là tạp dề cũ của ta đấy. Sao, không thích hả, nhãi ranh?』 // \{Akio} "It's my old one. What, you don't like it? You brat." // \{秋生}「俺のお古だ。なんだ、嫌なのか、この野郎」 <0024> \{\m{B}} 『Không... gì cũng được.』 // \{\m{B}} "No... I'm fine either way." // \{\m{B}}「いえ…それでいいっす」 <0025> \{Akio} 『Ờ, chú mày nên làm việc đến bán sống bán chết như loài gấu trúc đi.』 // \{Akio} "That's right, you should just work to death like the pandas." // \{秋生}「ああ、パンダのように死にものぐるいで働けよなっ」 <0026> Hình tượng gấu trúc nào phải như thế. // Pandas don't have such a connotation. // パンダにそんなイメージない。 <0027> Vào ngày tốt nghiệp. // On graduation day. // 卒業した日。 <0028> Bởi trước đó chẳng buồn đi xin việc, tôi hoàn toàn mất phương hướng, chẳng biết phải làm gì tiếp theo. // Having not had any career counseling, I was feeling uncertain about my future. // 就職活動もしていなかった俺は、見事に路頭に迷っていた。 <0029> \{Sanae} 『Chúc mừng cháu đã tốt nghiệp,\ \ <0030> -san.』 // \{Sanae} "Congratulations on your graduation, \m{B}-san." // \{早苗}「卒業おめでとうございます、\m{B}さん」 <0031> \{\m{B}} 『Cháu chính thức làm một gã thất nghiệp rồi.』 // \{\m{B}} "It certainly is a blurry road ahead." // \{\m{B}}「晴れてプーっす」 <0032> \{\m{B}} 『Cũng tại cháu cứ trốn những buổi tư vấn hướng nghiệp suốt.』 // \{\m{B}} "Because I kept dodging career counseling." // \{\m{B}}「進路相談、逃げ続けてたから」 <0033> \{Akio} 『Chú mày lo làm chi. Có thiếu gì cách để sinh tồn.』 // \{Akio} "Well, it doesn't matter much anyway? There are many different ways of making a living after all." // \{秋生}「ま、いいんじゃねぇのか。生きる方法なんて、いくらだってあるんだからな」 <0034> \{Sanae} 『Thế cháu có dự tính nào chưa?』 // \{Sanae} "So, what do you intend to do for now?" // \{早苗}「当面の予定はどうなっていますか」 <0035> \{\m{B}} 『Hiện thời thì chưa có gì ạ...』 // \{\m{B}} "Not really anything for the mo'......" // \{\m{B}}「これといって、なにも……」 <0036> \{Akio} 『Coi chịu nổi không...? Đến giờ mà mi vẫn chẳng có gì trong đầu cả sao?』 // \{Akio} "What a shockingly dumb idiot... you haven't thought of anything huh?" // \{秋生}「呆れた奴だな…何も考えてねぇのかよ…」 //Jc100's note, editing stopped on this line ATM <0037> \{Akio} 『Vô tích sự cũng có mức độ thôi.』 // \{Akio} "How lame you are." // \{秋生}「なんつぅ甲斐性ナシだよ、おまえは」 <0038> \{Sanae} 『 <0039> -san mấy tháng qua cũng lao tâm khổ tứ lắm mà anh.』 // \{Sanae} "It must've been hard on \m{B}-san as well." // \{早苗}「大変だったんですよ、\m{B}さんも」 <0040> Tuy được Sanae-san bênh vực, nhưng nhìn kiểu gì cũng thấy, kết cuộc này rõ rành rành là do tính cẩu thả của tôi mà ra. // Even though Sanae-san was talking for me, it was really the mistake of my negligence. // 早苗さんはそう庇ってくれるが、どう考えても俺の怠慢だった。 <0041> \{Akio} 『Cụ thể việc mi muốn làm là gì?』 // \{Akio} "Isn't there anything you would like to do?" // \{秋生}「やりたいこともねぇのかよ?」 <0042> \{\m{B}} 『À... tôi không nghĩ được gì cả.』 // \{\m{B}} "Well... I can't think of anything." // \{\m{B}}「ああ…思いつかない」 <0043> \{Akio} 『Dù trong đầu chưa có gì thì chú mày cũng không thể tiếp tục lêu lổng mãi được.』 // \{Akio} "That's what I'm saying, you can't just keep mucking around." // \{秋生}「だからと言って、ふらふら遊んでるわけにもいかねぇだろうが」 <0044> \{\m{B}} 『Tôi thừa biết, chẳng qua chưa rõ nên bắt đầu từ đâu thôi.』 // \{\m{B}} "Well, you're right, but I just can't find one." // \{\m{B}}「そりゃそうだろうけど、あてもないんだよ」 <0045> \{Akio} 『Hừmm...』 // \{Akio} "Hmmm..." // \{秋生}「ふん…」 <0046> Bố già thở dài, như thể hết cách. // Pops gave a helpless sigh. // オッサンは仕方がないとため息をついた。 <0047> \{Akio} 『Sao không tạm thời làm việc ở đây đi?』 // \{Akio} "Why don't you work here for now?" // \{秋生}「おまえ、しばらくウチで働くか?」 <0048> \{\m{B}} 『Ơ, vậy được không?』 // \{\m{B}} "Well, is that okay?" // \{\m{B}}「え、いいのか?」 <0049> \{Akio} 『Ờ. Nhờ thế chúng ta có thể mở rộng lớp học thêm của Sanae ra tí.』 // \{Akio} "Yeah. After all, Sanae's private school's been growing too." // \{秋生}「ああ。そうすりゃ、早苗の塾も、もう少しは規模を大きくできるってもんだろ」 <0050> \{Sanae} 『Đúng đó.』 // \{Sanae} "That's right." // \{早苗}「そうですね」 <0051> \{Sanae} 『Vả lại, nếu cháu phụ giúp ca sáng...』 // \{Sanae} "And besides, if you could take the morning shift..." // \{早苗}「それに、もし、朝早くてもよろしければ…」 <0052> \{Sanae} 『Thì cô có thể chuẩn bị cơm hộp cho Nagisa rồi.』 // \{Sanae} "I could prepare Nagisa's lunch box." // \{早苗}「渚にお弁当を作ってあげられます」 <0053> \{Sanae} 『Cô luôn ao ước được làm thế.』 // \{Sanae} "I've always wanted to do it." // \{早苗}「ずっと、作ってあげたかったんです」 <0054> \{Akio} 『Phải ha, trước đây em cũng có nói.』 // \{Akio} "That's right, you did say so." // \{秋生}「そうだったな。そう言ってたな、おまえ」 <0055> \{Akio} 『Rồi, cứ quyết định như vậy đi.』 // \{Akio} "Well, it's all agreed then." // \{秋生}「よし、満場一致じゃねぇか」 <0056> \{Akio} 『Sẵn nói luôn, lương mỗi giờ là 30 yên.』 // \{Akio} "By the way, the hourly wage is 30 yen." // \{秋生}「ちなみに時給30円だけどな」 <0057> \{\m{B}} 『Tôi xin nghỉ việc.』 // \{\m{B}} "I quit." // \{\m{B}}「やめときます」 <0058> \{Akio} 『Thằng ngốc, ta chỉ đùa thôi. Nhưng lương sẽ thấp đấy, chuẩn bị tinh thần đi.』 // \{Akio} "You idiot, I was just kidding. But it really is going to be low, so be prepared." // \{秋生}「ばぁか、冗談だ。でも、マジで安いぞ、覚悟しとけ」 <0059> \{Sanae} 『Bù lại, cháu không phải lo cơm ngày ba bữa, lại còn có chỗ ở miễn phí nữa.』 // \{Sanae} "But in return, you can eat and live here for free." // \{早苗}「その代わり三食ご飯付き、部屋代も無料です」 <0060> \{\m{B}} 『Cảm ơn hai người ạ.』 // \{\m{B}} "Thank you very much." // \{\m{B}}「ありがとうございます」 <0061> Vậy là, nhờ lòng tốt của hai người họ, tôi bắt đầu làm việc bán thời gian tại Tiệm bánh mì Furukawa. // So, under the generosity of those two, I started working at the Furukawa Bakery. // そうして、ふたりの厚意により、俺は古河パンでバイトとして働くことになったのだった。 <0062> Ca sáng bắt đầu lúc 5 giờ. // The morning roster starts at five. // 出勤は朝の5時。 <0063> Bố già nướng bánh mì, còn tôi theo phụ ông ta trong trạng thái gà gật. // Assemble with Pops, who'd already started baking. // すでにオッサンはパンを焼き始めていて、それに合流する。 <0064> Cửa tiệm mở lúc 7 giờ. Chúng tôi tranh thủ nướng cho xong để kịp mang ra bán mở hàng. // The store opens at seven. That's when we try to produce the first load. // 開店は7時。それに最初の焼き上がりを間に合わせるようにする。 <0065> Sau khi mở tiệm, tôi túc trực bên quầy thu ngân. // And take rounds at the cashier after opening. // 開店してからは、レジに回る。 <0066> Tại Tiệm bánh mì Furukawa, thời gian đông khách nhất là từ 7 giờ đến 9 giờ sáng. // At Furukawa Bakery, the busiest times are between seven to nine in the morning. // 古河パンは、午前7時から9時までが、一番客の入りが多い時間帯だった。 <0067> Bởi hiếm khi ra vào tiệm sớm như thế nên tôi chẳng hay biết gì. // I haven't worked in the store at this time up until now, so I didn't know. // 今まで、そんな時間に店に出てきたことがなかったから知らなかった。 <0068> Công việc vất vả hơn tôi tưởng. // That's why it was tougher than I'd expected. // だから、予想していた以上に大変だった。 <0069> Trong kỳ nghỉ xuân, Sanae-san cũng giúp chúng tôi vào buổi sáng. // During spring break, Sanae-san also joined us. // 春休みの間は、朝も早苗さんが一緒に働いてくれた。 <0070> Cô ấy mang bánh của bố già xếp đầy ắp lên các khay trong tiệm. // She takes the bread Pops had made and arranges them on the trays. // 早苗さんは、オッサンの焼いたパンを運んできて、トレイに並べていく。 <0071> Sau đó, cô niềm nở chào đón khách hàng với khí chất hòa nhã của mình. // After that, she would chat with the customers. // そして、来店する客を天性の人当たりの良さで出迎える。 <0072> Ở Sanae-san toát ra sự quyến rũ khó cưỡng khi làm việc, trông cô mới duyên dáng, rạng ngời làm sao. // Sanae-san at work seemed brilliant and charming. // そうして働いている早苗さんは、とても輝いて見えて、魅力的だった。 <0073> Bố già quả đúng là đã cưới được một người phụ nữ chỉ có trong mơ. // Pops sure married a great person. // オッサンは、まったく素敵な人を嫁にもらったものだと思う。 <0074> \{Sanae} 『 <0075> -san.』 // \{Sanae} "\m{B}-san," // \{早苗}「\m{B}さん」 <0076> Tim tôi lạc nhịp khi đột nhiên cô ấy cất tiếng gọi. // Having suddenly been called causes my heart to thrust. // いきなり声をかけられて、どきっとする。 <0077> \{\m{B}} 『V-vâng? Sao ạ?』 // \{\m{B}} "Y-yes? What is it?" // \{\m{B}}「は、はい。なんです?」 <0078> \{Sanae} 『Cô chỉ phụ đến hết kỳ nghỉ xuân thôi, sau đấy cháu sẽ làm thay việc của cô, \m{B}-san.』 // \{Sanae} "I'm only filling in until the end of spring break. After that, it's your job, \m{B}-san." // \{早苗}「今わたしがしていることは、春休みが終わったら、\m{B}さんに引き継いでもらうお仕事です」 <0079> \{Sanae} 『Vậy nên cháu hãy nhớ kỹ vị trí xếp bánh, và giá của từng loại nhé.』 // \{Sanae} "That's why you should clearly remember things like, the positions for each type of bread, as well as their prices." // \{早苗}「だから、しっかり覚えてくださいね。どのパンがどこにあって、それがおいくらであるとか」 <0080> \{\m{B}} 『Rõ ạ.』 // \{\m{B}} "I understand." // \{\m{B}}「了解っす」 <0081> \{Sanae} 『Cố lên nào.』 // \{Sanae} "Please do your best." // \{早苗}「頑張ってくださいね」 <0082> Đến chiều, khách thưa dần, nhiều lúc chẳng có một mống. // In the afternoon, the customers became scarce. // 午後になると、客足は途絶えがちになる。 <0083> Nhờ vậy mà công việc của tôi trở nên nhàn rỗi. // At this point it becomes quite dull. // そこからは、呑気なものだった。 <0084> Tưởng chừng như Tiệm bánh mì Furukawa lại trở về làm một căn tiệm xập xệ mà tôi vốn biết. // Like the lazy Furukawa Bakery I've seen so far. // 俺がこれまで見てきた、いつもの閑散とした古河パンに戻る。 <0085> Bố già nướng xong mẻ bánh cuối, lững thững quanh quẩn trong tiệm, vô công rỗi nghề. // Pops, having baked up the last load, started loitering around the store. // すでに最終のパンを焼き上げたオッサンが店内を手持ちぶさたでうろつく。 <0086> \{Akio} 『Khặc, chán gần chết.』 // \{Akio} "Geez, it's boring." // \{秋生}「かっ、暇だなぁ」 <0087> \{Akio} 『Nào, cùng chơi ném bắt bánh mì Sanae làm với ta đi.』 // \{Akio} "All right, let's play catch with Sanae's bread." // \{秋生}「よし、早苗のパンでキャッチボールでもするか」 <0088> \{\m{B}} 『Xin miễn.』 // \{\m{B}} "Let's not." // \{\m{B}}「しねぇよ」 <0089> \{Akio} 『Uầy, chú mày nên biết tận hưởng công việc hơn. Đừng có cứng nhắc quá.』 // \{Akio} "Geez, you should enjoy your job more. Stop being so tight." // \{秋生}「かっ、仕事は楽しんでするもんだぞ。そう、肩肘張るなって」 <0090> \{Giọng nói} 『Xin lỗi.』 // \{Voice} "Excuse me!" // \{声}「ごめんくださーい」 <0091> Tôi tưởng khách vào, nhưng hóa ra là Nagisa. // I thought there was a customer, but it was Nagisa. // 客が入ってきた。と思ったら、渚だった。 <0092> \{\m{B}} 『Thiệt tình, làm anh tưởng có khách.』 // \{\m{B}} "What's with the call? Sure was confusing." // \{\m{B}}「なんだ、紛らわしいな」 <0093> Bắt đầu kỳ nghỉ xuân, cơn sốt của Nagisa giảm đi nhiều. // Upon spring break, Nagisa's fever finally subsided. // Resided = rest, or so I'm told. -Amoirsp // 春休みに入って、ようやく渚の熱は引いた。 <0094> Thời gian này, em thường tản bộ xung quanh nhà, cố không vận sức quá. // Around now, she has been taking a light walk near the house. // 今は、無理をしない程度に家の周りをよく散歩している。 <0095> \{Nagisa} 『Em muốn ngắm nhìn\ \ <0096> -kun làm việc.』 // \{Nagisa} "I was watching \m{B}-kun at work over there." // \{渚}「\m{B}くんの働いてる姿、こっちから見たかったんです」 <0097> \{Nagisa} 『Chiếc tạp dề đó hợp với anh lắm. Trông rất đáng yêu, hihi...』 // \{Nagisa} "That apron fits you well. It looks really cute, ehehe..." // \{渚}「\m{B}くん、エプロン、似合ってます。可愛いです、えへへ」 <0098> Tôi cảm thấy hơi ngượng. // That feels a bit embarrassing. // 少し恥ずかしい。 <0099> \{Nagisa} 『Anh có cần em giúp gì không?』 // \{Nagisa} "Is there anything you need help with?" // \{渚}「何か、手伝えることありますか」 <0100> \{\m{B}} 『Như em thấy đó, tiệm đang ít việc đến mức anh không biết phải làm gì.』 // \{\m{B}} "As you can see, we've got way too much time on our hands." // \{\m{B}}「見ての通り、暇を持て余してるぐらいだよ」 // Can someone please finish translating this sentence? -Hiiragi Kagami <0101> \{Akio} 『Đã thế thì, chơi ném tuyết bằng bánh mì Sanae làm nào.』 // \{Akio} "All right, let's have a snow fight with Sanae's bread." // Bread plural = bread. Breads is like bread crumbs or whatnot. -Amoirsp // \{秋生}「よし、早苗のパンで、雪合戦でもするか」 <0102> \{Akio} 『Chà, nói đúng hơn là ném bánh mì.』 // \{Akio} "Well, the correct term would be a bread fight." // \{秋生}「ま、正確にはパン合戦だけどな」 <0103> \{Nagisa} 『Mẹ đang đứng ngay sau ba đấy.』 // \{Nagisa} "Um, mom is right behind you." // \{渚}「お母さん、後ろにいます」 // I added an "Um," in front of the sentence because it felt more natural in this situation. What do you guys think? - Kotarou <0104> \{Akio} 『Gì?!』 // \{Akio} "What?!" // \{秋生}「なにっ」 <0105> Quay người lại, bố già mặt đối mặt với Sanae-san đang rơm rớm nước mắt. // Turning around, Pops came face to face with a teary Sanae-san. // オッサンが振り向いた先に、涙ぐむ早苗さんがいた。 <0106> \{Sanae} 『Bánh em làm...』 // \{Sanae} "So my bread is..." // \{早苗}「わたしのパンは…」 <0107> \{Sanae} 『Là thứ dùng để ném vào người khác sao...!』 // \{Sanae} "... something that's made for throwing at people, isn't it-----?!" // \{早苗}「人にぶつけるためのものだったんですねーーーっ!」 <0108> Cô ấy xoay người, lao vụt đi. // With that, she turned around and dashed off. // 後ろを向いて、走り去った。 <0109> \{Akio} 『ANH YÊU CHÚNG MÀ————!!!』 // \{Akio} "I love it----!" // \{秋生}「俺は大好きだぞぉーーーっ!」 <0110> Như mọi khi, bố già đuổi theo cô. // In the same fashion, Pops followed her out of the store. // オッサンも、いつものようにその後を追いかけていった。 <0111> Vậy là chỉ còn tôi với Nagisa. // So I was left alone with Nagisa. // 渚とふたりだけになる。 <0112> \{Nagisa} 『 <0113> -kun đã làm việc rất chăm chỉ.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun has worked hard." // \{渚}「\m{B}くん、がんばってます」 <0114> \{\m{B}} 『Anh cũng không biết nữa...』 // \{\m{B}} "Is that so..." // \{\m{B}}「そうかな…」 <0115> \{Nagisa} 『Trông anh rất có thần thái.』 // \{Nagisa} "You looked brilliant." // \{渚}「素敵です」 <0116> \{\m{B}} 『Anh chỉ đứng làm thu ngân thôi mà.』 // \{\m{B}} "All I do is type on the cashier." // \{\m{B}}「単なるレジ打ちだけどな」 <0117> \{Giọng nói} 『Xin lỗi!』 // \{Voice} "Excuse me!" // \{声}「ごめんくださーい」 <0118> Và rồi, khách hàng thật đến. // And then, a real customer came. // そこへ、本物の客が入ってきた。 <0119> \{Nagisa} 『Mời quý khách vào.』 // \{Nagisa} "Welcome." // \{渚}「いらっしゃいませ」 <0120> Nagisa đon đả đón khách. // Nagisa greets with a smile. // 渚が笑顔で応対する。 <0121> Một cảm thức bình yên bất giác dâng lên trong tôi. // Just like that, a comfortable feeling expanded. // ふっ、と穏やかな気持ちになった。 <0122> Vào khoảnh khắc ấy, tôi đã hình dung đến một tương lai mà trong đó hai chúng tôi làm việc cùng nhau như thế này. // In that instance, I imagined a future where we would work side by side. // 一瞬だけ俺は、こうしてふたりで働く未来を想像してしまったのだ。 //================== // SECTION 2 //================== <0123> Thứ Hai, 5 tháng 4 // April 5 (Monday) //4月5日(月) <0124> Buổi sáng của ngày khai giảng vào tháng Tư. // The opening ceremony of April. // 4月の始業式の朝。 <0125> \{Nagisa} 『Vậy...』 // \{Nagisa} "Well then..." // \{渚}「それでは…」 <0126> \{Nagisa} 『Con đi đây ạ.』 // \{Nagisa} "I'll be going now." // \{渚}「いってきます」 <0127> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0128> \{Sanae} 『Đi đường cẩn thận con nhé.』 // \{Sanae} "Take care." // \{早苗}「いってらっしゃい」 <0129> \{Akio} 『Ô, chào con gái cưng.』 // \{Akio} "Yeah, have a good one." // \{秋生}「おぅ、いってこい」 <0130> Nagisa tự mình đến trường. // Nagisa attended school on her own. // 渚はひとりで登校する。 <0131> Sẽ là như thế từ giờ trở đi. // It'll be like this from every day onward. // これから毎日。 <0132> Liệu em có lại ưu tư đứng lặng yên dưới chân đồi...? // Would she worry and stop at the foot of that slope again...? // また、坂の下で立ち止まって、思い悩んだりしないだろうか…。 <0133> Không... sẽ không đâu. // No... definitely not. // きっと…しない。 <0134> Từ ngày đó, em đã mạnh mẽ hơn. // Ever since that day, she has become strong. // あの日から、ずっと強くなったんだから。 <0135> Bởi vậy tôi chỉ đứng đây, tiễn em đi. // That's why, I will watch her from here. // だから俺も、ここで見送る。 <0136> \{\m{B}} 『...Cố lên nhé.』 // \{\m{B}} "... hang in there." // \{\m{B}}「…頑張れよな」 <0137> Và trao lời động viên em. // Encouraging her as such. // そう励まして。 <0138> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Okay!" // \{渚}「はいっ」 <0139> Đêm đó, tôi đến phòng của Nagisa. // That night, I went to Nagisa's bedroom. // その夜、俺は渚の部屋に赴いた。 <0140> Dù Nagisa tỏ ra hoạt bát trong bữa tối, tôi có thể thấy em đang gượng ép mình. // Although a happy Nagisa appeared at dinner, I could see that she was pushing herself. // 夕食の場では、楽しげに話していた渚だったけど、俺には無理をしているように見えた。 <0141> Bố già và Sanae-san hẳn cũng nhận ra. // Pops and Sanae-san must've noticed it too. // きっとオッサンや早苗さんも気づいていただろう。 <0142> \{\m{B}} 『Nagisa, anh đây.』 // \{\m{B}} "Nagisa, it's me." // \{\m{B}}「俺だ、渚」 <0143> \{Nagisa} 『A, vâng, có chuyện gì vậy anh?』 // \{Nagisa} "Ah, yes, what's the matter?" // \{渚}「あ、はい。どうしましたか」 <0144> Tiếng trả lời vọng ra từ trong phòng. // A voice answers from within the room. // 中から声が返ってくる。 <0145> \{\m{B}} 『Anh vào nhé.』 // \{\m{B}} "I'll come in." // \{\m{B}}「入るぞ」 <0146> \{Nagisa} 『Vâng, mời anh.』 // \{Nagisa} "Yes, please do." // \{渚}「はい、どうぞ」 <0147> Nagisa ngồi đó, tay ôm Đại gia đình Dango <0148> \ nhồi bông. // Nagisa was seated, holding onto a stuffed Big Dango Family doll. // 渚は、だんご大家族のぬいぐるみを抱いて、座り込んでいた。 <0149> Có lẽ tôi đã đến đúng lúc em đang hồi tưởng lại những chuyện buồn trong buổi đến trường hôm nay. // She must've been recounting today's school. It must have been depressing. // 今、じっと学校の出来事を振り返って、落ち込んでいたところだったのかもしれない。 <0150> \{\m{B}} 『Anh ngồi nhé.』 // \{\m{B}} "I'll sit here." // \{\m{B}}「座るな」 <0151> \{Nagisa} 『Để em lấy gối cho anh.』 // \{Nagisa} "I'll get you a cushion." // \{渚}「座布団、持ってきます」 <0152> \{\m{B}} 『Không cần đâu.』 // \{\m{B}} "It's all right." // \{\m{B}}「いいよ」 <0153> \{Nagisa} 『Nhưng mông anh sẽ đau đấy.』 // \{Nagisa} "But it's going to hurt your bottom." // \{渚}「お尻、痛いと思います」 <0154> \{\m{B}} 『Không sao mà.』 // \{\m{B}} "I did say it's fine." // \{\m{B}}「いいっての」 <0155> \{Nagisa} 『Vậy à...』 // \{Nagisa} "I see..." // \{渚}「そうですか…」 <0156> Em lại ngồi xuống và ôm chặt lấy chú dango nhồi bông. // She sat down once again, and went back to holding that stuffed dango. //Dango = animal? // Stuffed Dango in this case I believe is like a cushion/pillow thing. I don't think it's animal. // Dango = Small, usually filled with red bean paste bun thingy, right? // 浮かした腰をもう一度下ろして、ぬいぐるみをぎゅっと抱き直した。 <0157> \{\m{B}} 『Em có quen được ai trong lớp không?』 // \{\m{B}} "Did you find someone to talk to in your class?" // \{\m{B}}「クラスで話せる奴、いそうか?」 <0158> \{Nagisa} 『Đã học lại hai năm rồi, nên em thật tình không biết phải bắt chuyện thế nào với bạn cùng lớp nữa.』 // \{Nagisa} "Having to repeat two years makes it feel hard to find a topic." // \{渚}「なんだか二年も留年していると、話題が合わない気がします」 <0159> \{\m{B}} 『Em cứ làm như mình là một bà cô già hay sao ấy...?』 // \{\m{B}} "What, and that makes you feel like an old lady?" // \{\m{B}}「おまえは、おばさんかよ…」 <0160> \{\m{B}} 『Chỉ hai năm thôi mà. Cách biệt tuổi tác có bao nhiêu đâu.』 // \{\m{B}} "It's just two years. It doesn't even make an age gap." // \{\m{B}}「たった二歳なんて、歳の差なんて呼べないっての」 <0161> \{Nagisa} 『Vậy à...?』 // \{Nagisa} "Really...?" // \{渚}「そうでしょうか…」 <0162> Đột nhiên tôi nhận ra. // Suddenly I thought. // ふと思う。 <0163> Trách Nagisa như thế chỉ càng dồn ép em vào chân tường. // Even if I try to correct her, I would only be pushing her further. // こんな俺の叱咤も、渚を追いつめているだけなのだろうか。 <0164> Bởi đó chẳng qua là một cái cớ Nagisa dùng để khỏa lấp lý do thật sự. // That's Nagisa's excuse right now. // 今のは渚の言い訳だった。 <0165> \{\m{B}} 『Bạn cùng lớp em... họ biết chuyện rồi à?』 // \{\m{B}} "Those classmates... do they know?" // \{\m{B}}「みんなさ…知ってるのかな」 <0166> \{Nagisa} 『Biết chuyện gì?』 // \{Nagisa} "What?" // \{渚}「何をでしょうか」 <0167> \{\m{B}} 『Thì chuyện... ừm, em bị đúp hai năm ấy.』 // \{\m{B}} "About... well, how you've repeated twice." // \{\m{B}}「おまえがさ…その、二年もダブってること」 <0168> \{Nagisa} 『Em nghĩ họ biết.』 // \{Nagisa} "I think they do." // \{渚}「知ってると思います」 <0169> \{Nagisa} 『Mọi người đã bàn tán ngay từ đầu buổi khai giảng.』 // \{Nagisa} "Ever since the opening ceremony, that rumor's been spreading around." // \{渚}「始業式のときから、話題にのぼってたみたいです」 <0170> \{Nagisa} 『Họ nói là có một đứa như thế ở trong lớp mình.』 // \{Nagisa} "That there's such a kid in the class." // \{渚}「ウチのクラスにそういう子がいるって」 <0171> \{Nagisa} 『Em nghe được loáng thoáng...』 // \{Nagisa} "I heard a bit of it..." // \{渚}「ちょっと聞いてしまいました…」 <0172> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そっか…」 <0173> \{Nagisa} 『Vả lại, bạn bè trong lớp đều quen biết nhau từ hồi năm nhất rồi...』 // \{Nagisa} "Besides, they've been classmates for a whole year, so everyone knows each other..." // \{渚}「それに、みんなは一年の頃から同じ学年で、顔を知ってますけど…」 <0174> \{Nagisa} 『Còn em cứ như học sinh mới chuyển trường ấy... nên ai cũng sẽ nhanh chóng phát hiện ra thôi.』 // \{Nagisa} "I stood out like a transfer student... so it was quickly uncovered." // \{渚}「わたしは、転校生みたいなものですから…すぐばれちゃいます」 <0175> \{\m{B}} 『Nhưng cũng có người em quen mà, đúng không?』 // \{\m{B}} "But there are people you recognize, right?" // \{\m{B}}「でも、知った顔もあるだろ?」 <0176> \{\m{B}} 『Như Nishina và Sugisaka ấy?』 // \{\m{B}} "Like Nishina and Sugisaka?" // \{\m{B}}「仁科や杉坂」 <0177> \{Nagisa} 『Vâng. Em đã nghĩ, giá mà mình có thể học cùng lớp với các bạn ấy.』 // \{Nagisa} "Yes. I did hope that we could be in the same class." // \{渚}「はい。クラスが一緒だったらいいな、って思ってました」 <0178> Nhưng nếu khác lớp thì chẳng mấy khi họ có cơ hội gặp nhau... // So, chances of meeting would be thin if it wasn't...? // 違えば会う機会も少ないか…。 // at this point, I will call the "recent playthrough" being the playthrough in Nagisa's route just before you started After Story. // if in your playthrough you picked Tomoyo for the basketball team, goto line 171, else goto 187 <0179> \{\m{B}} 『À, còn Tomoyo?』 // \{\m{B}} "Well, what about Tomoyo?" // \{\m{B}}「じゃ、智代は」 <0180> \{Nagisa} 『Sakagami-san cũng ở lớp khác.』 // \{Nagisa} "Sakagami-san was in a different class as well." // \{渚}「坂上さんも、別のクラスです」 <0181> \{\m{B}} 『Vậy à...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そうか…」 <0182> \{Nagisa} 『Em có gặp Sakagami-san trên đường từ nhà thể dục về lớp.』 // \{Nagisa} "I met Sakagami-san when returning from sports." // \{渚}「坂上さんとは、体育館から戻る途中にお会いしました」 <0183> \{Nagisa} 『Cậu ấy bảo em cố lên.』 // \{Nagisa} "She told me to hang in there as well." // \{渚}「おまえもがんばれ、と言ってもらいました」 <0184> \{\m{B}} 『Đúng kiểu tính cách của cô nàng mà...』 // \{\m{B}} "Sounds like what she'd say..." // \{\m{B}}「あいつらしいな…」 <0185> \{Nagisa} 『Vâng, cậu ấy rất tốt bụng.』 // \{Nagisa} "Yep, she's a very nice person." // \{渚}「はい。とてもいい人です」 <0186> \{\m{B}} 『Em nên thân thiết với Tomoyo hơn.』 // \{\m{B}} "You should hang out with Tomoyo." // \{\m{B}}「おまえ、智代と連れ合えよ」 <0187> \{Nagisa} 『Ơ, chuyện đó... cậu ấy ở nơi quá cao xa so với em.』 // \{Nagisa} "Eh, that's... she's too distanced." // \{渚}「え、そんな…とても遠い人です」 <0188> \{\m{B}} 『Hội học sinh sẽ thay đổi ban cán sự vào cuối tháng mà? Như vậy em ấy sẽ rảnh hơn thôi.』 // \{\m{B}} "The student council regroups at the end of the month, right? That way she'd be free too." // \{\m{B}}「月末には生徒会の入れ替えがあるだろ? そうしたら、あいつも暇になるって」 <0189> \{Nagisa} 『Nhưng cậu ấy sẽ bận lo ôn thi.』 // \{Nagisa} "I'm sure she'll be busy studying for exams." // orig TL: "But she'll definitely be busy with exam revision." // \{渚}「きっと、受験勉強に忙しくなると思います」 <0190> \{\m{B}} 『Dù là vậy đi nữa thì em ấy cũng sẽ dành thời gian cho em thôi.』 // \{\m{B}} "Even so, if it's her, she'd keep you company." // \{\m{B}}「なったとしても、あいつだったら、おまえの相手、ちゃんとしてくれるって」 <0191> \{Nagisa} 『Thật không? Cậu ấy sẽ làm thế ư...?』 // \{Nagisa} "Is that true? Would she...?" // \{渚}「本当でしょうか。してもらえるでしょうか…」 <0192> \{\m{B}} 『Hẳn rồi.』 // \{\m{B}} "Probably." // \{\m{B}}「たぶんな」 <0193> \{Nagisa} 『Nếu được vậy thì em sẽ vui lắm.』 // \{Nagisa} "If she does, I'll be very happy." // \{渚}「してもらえたら、うれしいです」 <0194> \{\m{B}} 『Ờ. Nhưng em cũng phải kết thân với bạn cùng lớp nữa.』 // \{\m{B}} "Yeah. And you mustn't think that you can't make friends in other classes." // \{\m{B}}「ああ。それとは別にクラスの中でも、友達作らないと駄目だぞ」// goto 189 <0195> \{\m{B}} 『À vâng...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「そっか…」 <0196> \{\m{B}} 『Nghe này...』 // \{\m{B}} "Besides..." // \{\m{B}}「でもさ…」 <0197> \{\m{B}} 『Em là người đôn hậu, nên anh tin là không ai thấy khó chịu nếu em bắt chuyện với họ đâu.』 // \{\m{B}} "You're a nice person, so even if you get along, I think that people wouldn't mind you." // \{\m{B}}「おまえ、性格いいからさ、寄っていっても、嫌がられないと思うぜ?」 <0198> \{Nagisa} 『Vâng, hy vọng vậy.』 // \{Nagisa} "Okay, let's hope so..." // \{渚}「はい、だといいです…」 <0199> \{\m{B}} 『Ờ, mọi người sẽ nhanh chóng thích em thôi, anh bảo đảm đấy.』 // \{\m{B}} "Yeah, everyone will end up liking you." // \{\m{B}}「ああ、みんなも、おまえのこと好きになるって」 <0200> \{\m{B}} 『Vấn đề là em phải biết tạo dựng cơ hội cho việc đó.』 // \{\m{B}} "All you need is a connection." // \{\m{B}}「要は、きっかけだけだと思うけどな」 <0201> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Yeah..." // \{渚}「はい…」 <0202> \{\m{B}} 『Tiếp theo là...\p phải rồi, về câu lạc bộ kịch nghệ.』 // \{\m{B}} "And secondly...\p yeah, about the drama club." // \{\m{B}}「後は…\pそう、演劇部だ」 <0203> \{\m{B}} 『Em có định duy trì nó không?』 // \{\m{B}} "Do you want to continue it?" // \{\m{B}}「続けるんだろ?」 <0204> \{Nagisa} 『Vâng. Em muốn chứ.』 // \{Nagisa} "Yes. I would." // \{渚}「はい、続けたいです」 <0205> \{\m{B}} 『Năm nay em có thể chiêu mộ hội viên một cách đường hoàng rồi.』 // \{\m{B}} "You should follow the proper regulations to gather members this year." // \{\m{B}}「今年はちゃんと正規のやり方で、部員集められるじゃないか」 <0206> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』 // \{Nagisa} "Yes, that's right." // \{渚}「はい、そうです」 <0207> \{Nagisa} 『Tuy nhiên...』 // \{Nagisa} "However..." // \{渚}「ですけど…」 <0208> \{\m{B}} 『Tuy nhiên gì...?』 // \{\m{B}} "However what?" // \{\m{B}}「けど、なんだよ」 <0209> \{Nagisa} 『Không có giáo viên cố vấn.』 // \{Nagisa} "There isn't a supervisor." // \{渚}「顧問の先生がいないです」 <0210> \{\m{B}} 『Tại sao? Không phải Koumura...』 // \{\m{B}} "Why? Isn't Koumura..." // \{\m{B}}「どうして、幸村が…」 <0211> Nói đến đây tôi mới chợt nhớ ra. // Upon saying that, I suddenly remembered. // そこまで言って、俺は思い出した。 <0212> \{Nagisa} 『Koumura-sensei nghỉ hưu từ cuối năm học trước rồi...』 // \{Nagisa} "Koumura-sensei retired last year..." // \{渚}「幸村先生、去年、退職されましたので…」 <0213> \{\m{B}} 『Ờ, đúng là vậy...』 // \{\m{B}} "Yeah, so he did..." // \{\m{B}}「ああ、そうだったよ…」 <0214> \{Nagisa} 『Nhưng có một giáo viên thế chỗ thầy ấy, nên có lẽ sẽ đảm nhận luôn vai trò cố vấn.』 // \{Nagisa} "But there's a new replacement teacher, maybe he'll take the role." // \{渚}「でも、新任の先生がいらっしゃったので、引き継いでもらえるかもしれません」 <0215> \{\m{B}} 『Đúng rồi, em nên hỏi sớm đi.』 // \{\m{B}} "That's it, you should ask early!" // \{\m{B}}「それだっ、すぐに頼みにいけっ」 <0216> \{Nagisa} 『Vâng... em cũng định vậy.』 // \{Nagisa} "Yep... that's what I intended." // \{渚}「はい…そうするつもりでした」 <0217> \{Nagisa} 『Nhưng, thầy ấy hơi...』 // \{Nagisa} "But, he's a bit..." // \{渚}「でも、ちょっと…」 <0218> \{\m{B}} 『Hơi?』 // \{\m{B}} "A bit what?" // \{\m{B}}「ちょっと、なんだよ」 <0219> \{Nagisa} 『Thầy ấy trông hơi đáng sợ... khiến em lưỡng lự.』 // \{Nagisa} "The teacher was a bit scary-looking... so I've been hesitating." // \{渚}「ちょっと、恐そうな先生ですので…躊躇してしまいました」 // I'm kinda iffy on that hyphen in "scary-looking"... -Hiiragi Kagami // I would put intimidating, but that's about it. -Amoirsp <0220> \{\m{B}} 『Chỉ có bề ngoài thôi hay sao?』 // \{\m{B}} "But he only just looks scary, right? // \{\m{B}}「恐そうって、見た目だけだろ?」 <0221> \{Nagisa} 『Không, hình như thầy ấy từng phụ trách giáo dục lối sống ở trường cũ... Trong buổi khai giảng, thầy ấy đã răn đe học sinh không khoan nhượng.』 // \{Nagisa} "No, he seemed to have been in lifestyle counseling, and he was really snap-and-crack at introductions today." // \{渚}「いえ、前の学校では生活指導をしていたそうで、今日の挨拶でも、ビシバシいくって…そう言ってました」 <0222> Quả vậy... // That's true... // そうだよな…。 <0223> Đâu phải giáo viên nào cũng là những cụ già dễ tính như Koumura. // Not all teachers are kind old men like Koumura. // 先生が皆、幸村のような好々爺とは限らないのだ。 <0224> \{Nagisa} 『Thầy ấy có thiên hướng thể dục thể thao hơn, không có vẻ gì là hứng thú với câu lạc bộ kịch nghệ.』 // \{Nagisa} "He was a sports teacher, and didn't seem much like a counselor." // \{渚}「体育会系の先生でして、演劇部の顧問という感じではなかったです」 <0225> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 // \{\m{B}} "Really..." // \{\m{B}}「そっかよ…」 <0226> Tôi đưa tay lên che mặt. // I put my hand on my face. // 顔を手で覆う。 <0227> Hà cớ gì... mà đời học sinh của em lại gặp nhiều chông gai đến thế? // Why does her future seem to be so full of difficulty? // なんて…前途多難なのだろう、こいつの学校生活は。 <0228> Nó không thể nào bình dị hơn được sao? // Should it be so common? // どうしてもっと、ありふれていないのか。 <0229> Tìm một nhóm bạn thân như bao người, vui vẻ tán gẫu cùng nhau, đổ mồ hôi vì câu lạc bộ... // Having a group of close friends, chatting happily together, sweating in club-activities... // 人並みに友達がいて、楽しいおしゃべりができて、部活に精を出せて… <0230> Vì lẽ gì mà em lại không thể có cho mình niềm hạnh phúc đơn sơ, mộc mạc ấy? // Why can't this small happiness be granted to her? // どうして、そんなささやかな幸せさえ、与えられないのだろう。 <0231> \{Nagisa} 『Em xin lỗi,\ \ <0232> -kun.』 // \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun." // \{渚}「ごめんなさいです、\m{B}くん」 <0233> \{\m{B}} 『Xin lỗi về cái gì...?』 // \{\m{B}} "What for?" // \{\m{B}}「なにがだよ…」 <0234> Giọng tôi nghe như mếu. // My voice was trembling. // 泣いているような声が出てしまった。 <0235> \{Nagisa} 『Vì đã làm anh lo lắng.』 // \{Nagisa} "I've made you worry." // \{渚}「心配かけてしまいました」 <0236> \{\m{B}} 『Không sao... Anh sẽ buồn hơn nếu em chôn chặt chúng trong lòng đấy.』 // \{\m{B}} "It's okay... if you kept it to yourself, you'd feel worse." // \{\m{B}}「いいんだよ…ひとりで抱えられたら、もっと悲しいよ」 <0237> \{Nagisa} 『Không, cũng do em cứ hay than vãn.』 // \{Nagisa} "No, I've just been whining." // \{渚}「いえ、単なる泣き言です」 <0238> \{Nagisa} 『Vì đã quyết định cố gắng, nên em sẽ làm hết sức có thể.』 // \{Nagisa} "Since I've decided to do my best, I'll do my best." // \{渚}「がんばると決めたからには、がんばります」 <0239> \{\m{B}} 『Ờ, phấn đấu hết mình em nhé.』 // \{\m{B}} "Yeah, of course you should do your best." // \{\m{B}}「ああ、もちろん頑張ってほしい」 <0240> \{\m{B}} 『Với lại, đừng chỉ tỉ tê với con dango nhồi bông, hãy tìm anh tâm sự nữa.』 // \{\m{B}} "But, don't just curl up with your stuffed dango; come talk to me." // \{\m{B}}「でも、ひとりでぬいぐるみなんて抱きしめてないで、俺に言ってくれよ」 <0241> \{Nagisa} 『Em xem người bạn này như một phần của \m{B}-kun vậy.』 // \{Nagisa} "This is thanks to you too, \m{B}-kun." // \{渚}「これも、\m{B}くんのつもりです」 <0242> \{Nagisa} 『Vì anh đã tặng bạn ấy cho em mà...』 // \{Nagisa} "Since you gave it to me..." // \{渚}「\m{B}くんにもらったものですし…」 <0243> \{Nagisa} 『Giữ bạn ấy trong tay, có cảm giác như em đang thủ thỉ với \m{B}-kun.』 // \{Nagisa} "That's why, it's like telling \m{B}-kun." // \{渚}「ですから、\m{B}くんに話を聞いていてもらってる気分でした」 <0244> \{Nagisa} 『Nhờ thế mà em thấy lòng mình dịu hẳn đi.』 // \{Nagisa} "I felt really relaxed." // \{渚}「すごく、落ち着きます」 <0245> \{Nagisa} 『Bù lại, em cũng dùng hết sức mình ôm bạn ấy thật chặt.』 // \{Nagisa} "So in return, I hugged it closely." // \{渚}「その代わり、力いっぱい抱きしめてしまいましたけど」 <0246> \{Nagisa} 『Hihi...』 // \{Nagisa} "Ehehe..." // \{渚}「…えへへ」 <0247> Nagisa đang tự mình đương đầu với mọi khó khăn, và cố gắng không than phiền với bất kỳ ai. // She tries to persevere by shutting down any sign of weakness. // こいつなりに頑張っているんだ。人には弱音を吐かないよう。 <0248> Có lẽ chính tôi đã ép em phải trải lòng mình ra. // Maybe I'm unreasonably forcing it out. // 俺はそれを無理に吐かせようとしているのかもしれない。 <0249> Có lẽ tôi chỉ đang kìm hãm ý muốn được mạnh mẽ hơn của em. // Maybe I'm just dragging down her will to become stronger. // 強くなろうとしている渚の足を引っ張っているだけなのかもしれない。 <0250> \{\m{B}} 『Nhưng, cũng phải nói cho anh biết đấy nhé.』 // \{\m{B}} "But, let me hear it too." // \{\m{B}}「でも、話は俺も聞かせてくれよな」 <0251> \{\m{B}} 『Không gọi là than phiền... Cứ xem như em đang xin lời khuyên của anh đi.』 // \{\m{B}} "Not like a complaint, but more like a discussion." // \{\m{B}}「それは弱音じゃなくて、相談とかさ…そういうのになるから」 <0252> \{Nagisa} 『Vâng. Nhờ anh vậy.』 // \{Nagisa} "Yes, let's do that." // \{渚}「はい。お願いします」 <0253> \{Nagisa} 『Nhưng, em cũng muốn khoe những chuyện vui với\ \ <0254> -kun nữa.』 // \{Nagisa} "However, I want to talk about happier topics with \m{B}-kun." // \{渚}「でも、\m{B}くんとはもっと楽しい話がしたいです」 <0255> \{Nagisa} 『Em muốn được cười khi kể cho anh nghe những việc xảy ra ở trường.』 // \{Nagisa} "I hope to talk about things at school with a smile." // \{渚}「今日、学校でこんなことがありましたって、笑顔で話したいです」 <0256> \{\m{B}} 『Ờ, phải đấy. Mong sao những chủ đề như thế sẽ ngày một nhiều lên.』 // \{\m{B}} "Uh huh, let's hope topics like these will increase." // \{\m{B}}「ああ、そうだな。そんな話が増えるといいな」 <0257> \{Nagisa} 『Vâng. Em sẽ cố gắng.』 // \{Nagisa} "Yes, I'll do my best to increase them." // \{渚}「はい。増やせるようにします」 <0258> Thế nhưng... // Yet... // けど… <0259> Sau ngày đó, Nagisa vẫn chưa một lần kể cho tôi nghe những chuyện vui ở trường. // Even after that, I heard not one word about happy past times in school from Nagisa. // それからも、渚の口から、学校での楽しい話を聞くことはなかった。 //================== // SECTION 3 //================== <0260> Thứ Ba, 6 tháng 4 // April 6 (Tuesday) // 4月6日(火) <0261> \{\m{B}} 『Chuyện tìm cố vấn cho câu lạc bộ thế nào rồi?』 // \{\m{B}} "How did it go with the club advisor?" // \{\m{B}}「顧問のほうはどうにかなったのか?」 <0262> Đêm hôm sau, tôi lại vào phòng Nagisa. // Once again, I was in Nagisa's room. // 次の日の夜も、俺は渚の部屋にいた。 <0263> \{Nagisa} 『A, vâng...』 // \{Nagisa} "Ah, well..." // \{渚}「あ、はい…」 <0264> \{Nagisa} 『Minoshima-sensei, giáo viên em nói hôm qua ấy, đã nhận lời làm cố vấn.』 // \{Nagisa} "Minoshima-sensei, who I mentioned yesterday, agreed to take the role." // \{渚}「昨日話しました、新任の簑島先生に受け持ってもらえることになりました」 <0265> \{\m{B}} 『Thế à. May thật.』 // \{\m{B}} "Well, isn't that great?" // \{\m{B}}「そっか。よかったじゃん」 <0266> \{Nagisa} 『Vâng, đúng là rất may.』 // \{Nagisa} "Yes, I'm really glad." // \{渚}「はい、とてもよかったです」 <0267> Nhưng nét mặt của Nagisa không có vẻ gì là khởi sắc. // But from her expression, Nagisa doesn't seem to be in a happy mood. // 表情からすると、諸手をあげて喜べる状況ではないらしい。 <0268> \{\m{B}} 『Sao thế? Mọi việc không được thuận lợi à?』 // \{\m{B}} "What's wrong? Didn't it go smoothly?" // \{\m{B}}「どうしたんだよ。すんなりいかなかったのか?」 <0269> \{Nagisa} 『A, không... vẫn ổn thỏa, chắc vậy, nhưng, em nên nói sao nhỉ...』 // \{Nagisa} "Well, no... it went well, I guess, but how can I say..." // \{渚}「え、いえ…すんなりとはいったのですが、なんと言いますか…」 <0270> \{\m{B}} 『Kể hết cho anh nghe nào.』 // \{\m{B}} "Just tell me the whole story." // \{\m{B}}「状況を言えよ」 <0271> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <0272> \{Nagisa} 『Sau giờ học, em lên phòng giáo vụ để tìm thầy ấy.』 // \{Nagisa} "So I went to the staff room to negotiate." // \{渚}「放課後、わたしは職員室まで掛け合いに行きました」 <0273> \{Nagisa} 『Minoshima-sensei có ở đó, nên em đã thưa chuyện với thầy.』 // \{Nagisa} "Minoshima-sensei was there, so we talked on the spot." // \{渚}「簑島先生、職員室にいらっしゃったので、その場で話をしました」 <0274> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「ああ」 <0275> \{Nagisa} 『Khi nghe xong... thầy ấy trông không hứng thú cho lắm...』 // \{Nagisa} "And then, well... he didn't seem very interested..." // \{渚}「そうしたら、その…あまり乗り気でない顔をされまして…」 <0276> \{\m{B}} 『Vậy là không thuận lợi rồi...』 // \{\m{B}} "So it wasn't smooth after all..." // \{\m{B}}「全然すんなりじゃないじゃないかよ…」 <0277> \{Nagisa} 『Không, vấn đề là, trong lúc em đang trình bày, thầy Hiệu phó cũng ngồi nghe kế bên...』 // \{Nagisa} "No, but then a teacher next to us heard the conversation..." // \{渚}「いえ、ですが、ちょうど隣で教頭先生が話を聞いていまして…」 <0278> \{Nagisa} 『Nên Minoshima-sensei được thầy ấy giao nhiệm vụ cố vấn câu lạc bộ kịch nghệ.』 // \{Nagisa} "So Minoshima-sensei was appointed as the advisor of the drama club on the spot." // \{渚}「その場で簑島先生を演劇部の顧問に任命しました」 <0279> \{\m{B}} 『Ra là thế...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「なるほど…」 <0280> \{\m{B}} 『Sắc mặt gã Minoshima khi đó thế nào?』 // \{\m{B}} "So what was that Minoshima's face like when he heard it?" // \{\m{B}}「そん時、その簑島って奴、どんな顔してた」 <0281> \{Nagisa} 『Việc ấy... thật lòng em không muốn nói ra đâu.』 // \{Nagisa} "That's... something I don't really want to mention." // \{渚}「それは…あまり言いたくないです」 <0282> Đỡ nhất là tặc lưỡi, còn tệ nhất thì... tôi không dám tưởng tượng ra. // Disapproval at best, and for the worst... can't even imagine. // よくて舌打ち、最悪…なんだろう。見当もつかない。 <0283> Cũng phải thôi, để một giáo viên thiên về thể thao phụ trách câu lạc bộ kịch nghệ thì vui vẻ sao cho đặng. // It couldn't be very amusing for a sports teacher to be supervising a drama club. // 体育会系の教師が演劇部の顧問になんてつかされたら、面白くないに決まっている。 <0284> \{Nagisa} 『Tuy nhiên, Minoshima-sensei còn là phó cố vấn của câu lạc bộ điền kinh nữa, nên em nghĩ thầy ấy sẽ ít chú tâm đến câu lạc bộ kịch nghệ.』 // \{Nagisa} "However, Minoshima-sensei also has the role of sub-advisor for the track-and-field club, so I don't think that he would be around so often." // \{渚}「ですが、簑島先生は、陸上部の副顧問と掛け持ちですので、そんなに見てもらえないと思います」 <0285> Tôi cũng không biết nên gọi đấy là đáng tiếc hay đáng mừng nữa. // Was that a pity, or was that something to be thankful about? I have no idea. // それは残念なことなのか、それとも救いなのだろうか、よくわからなかった。 <0286> Tuy nhiên, vì câu lạc bộ không được sinh hoạt nếu không có cố vấn, nên chắc chẳng đáng mừng được rồi. // However, since a club is not allowed to operate without supervision, it can't be a good thing. // でも、顧問がいない時は活動してはいけないはずだから、いいことなわけがない。 <0287> \{Nagisa} 『Vả lại...』 // \{Nagisa} "And..." // \{渚}「それに…」 <0288> Xem ra vẫn còn nhiều tin xấu lắm. // Looks like there are more hardships ahead. // まだ苦難の続きはあった。 <0289> \{Nagisa} 『Nếu không tìm đủ thành viên, câu lạc bộ sẽ bị giải thể...』 // \{Nagisa} "If I don't gather enough new members, the club would be canceled after all..." // \{渚}「新入部員が集まらなければ、やっぱり廃部になってしまいますので…」 <0290> \{\m{B}} 『Đúng rồi... còn vụ đó nữa.』 // \{\m{B}} "Is that so..." // \{\m{B}}「そう…だったな」 //================== // SECTION 4 //================== <0291> Thứ Tư, 7 tháng 4 // April 7 (Wednesday) // 4月7日(水) <0292> \{Nagisa} 『Hôm nay em làm áp phích chiêu mộ hội viên câu lạc bộ.』 // \{Nagisa} "Today, I made a recruitment poster." // \{渚}「今日は、部員募集のビラを作りました」 <0293> \{Nagisa} 『Em tiếp tục vẽ Đại gia đình Dango <0294> \ đáng yêu như năm ngoái.』 // \{Nagisa} "I made the Big Dango Family as cute as last year's." // \{渚}「去年と同じように、だんご大家族を可愛くあしらいました」 <0295> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「ああ」 <0296> \{Nagisa} 『Em dán nó lên bảng thông báo trong giờ nghỉ trưa.』 // \{Nagisa} "I posted it on the notice board during lunch." // \{渚}「昼休みに掲示板に貼りました」 <0297> \{Nagisa} 『Nhưng khi em quay lại đó trong phiên trực nhật... thì thấy tờ áp phích nằm dưới sàn.』 // \{Nagisa} "But when I came back for cleaning duties... somehow, the poster had fallen to the floor." // \{渚}「帰り、掃除当番だったので、教室の掃除してたら…どうしてか、そのビラが教室の床に落ちてました」 <0298> \{Nagisa} 『Em nhặt lên, không biết chuyện gì đã xảy ra.』 // \{Nagisa} "Picking it up, I wondered what happened." // \{渚}「どうしてだろう、って拾い上げたんです」 <0299> \{Nagisa} 『Và rồi mọi người xung quanh em kêu lên, 「A, nó phát hiện ra rồi」...』 // \{Nagisa} "That's when people around me called out, 'Ahh, she found out'..." // \{渚}「そうしたら、周りの人たちが、ああ、見つかっちゃったって…」 <0300> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0301> \{Nagisa} 『Trong lúc em không để ý, họ lại gỡ tờ áp phích khỏi bảng thông báo và chuyền tay nhau.』 // \{Nagisa} "When I wasn't around, it was torn off and passed amongst the class." // \{渚}「知らないうちに剥がされて、クラスの人たちの間で回されてたんです」 <0302> \{Nagisa} 『...Không biết em làm sai ở đâu nữa...』 // \{Nagisa} "I wonder what was wrong." // \{渚}「…何が悪かったんでしょうか」 <0303> Như vậy, đám bạn cùng lớp đã có thành kiến với Nagisa vì em bị đúp tận hai năm. // It's being labeled as different after having repeated two years. // ただでさえ二年も留年しているという特異な存在だ。 <0304> Dù có làm gì, em cũng sẽ thu hút những ánh mắt gièm pha và bị mang ra làm trò cười. // No matter what she does, people will exploit her faults and pick on her. // 何をしても、揚げ足を取られるようにして、からかわれるのだろう。 <0305> Giá mà còn ở trong trường... tôi đã có thể động viên em mọi lúc... // If I was there with her... I'd comfort her on the spot... // 俺が学校に居たなら…その場で慰めて… <0306> Và rồi, khi tan học, cùng em đi dán lại số áp phích đó. // And then, when classes finish, we'd probably stick the poster back up, together. // そして、放課後になったら、またふたりで、ビラを貼って回れたのに。 <0307> \{Nagisa} 『Có phải vì Đại gia đình Dango <0308> \ không?』 // \{Nagisa} "Could it be the Big Dango Family?" // \{渚}「だんご大家族でしょうか…」 <0309> \{\m{B}} 『Không, em không làm gì sai cả.』 // \{\m{B}} "No, there's nothing wrong." // \{\m{B}}「いや、何も悪くない」 <0310> \{\m{B}} 『Nhưng việc này cần thêm một chút thời gian.』 // \{\m{B}} "But I think it's just something that takes time." // \{\m{B}}「ただ、もう少し時間がかかるんだと思う」 <0311> \{\m{B}} 『Nên tạm thời em phải ráng nhẫn nhịn.』 // \{\m{B}} "That's why you must endure it right now." // \{\m{B}}「だから、今は辛抱だ」 <0312> \{Nagisa} 『Em sẽ thấy buồn lắm nếu họ lại gỡ tờ áp phích xuống nữa...』 // \{Nagisa} "I'd feel bad if it was torn off again..." // \{渚}「また、剥がされたら、ちょっと嫌です…」 <0313> \{\m{B}} 『Ờ, em cần phải cứng rắn lên mới được. Em đã thử mắng bọn nó chưa?』 // \{\m{B}} "Yeah, it's important that you insist. Have you done so?" // \{\m{B}}「ああ、そういう自己主張も大事だと思う。ちゃんと言ったか?」 <0314> \{Nagisa} 『À, rồi...』 // \{Nagisa} "Well, yes..." // \{渚}「あ、はい…」 <0315> \{Nagisa} 『Em bảo là em không muốn họ gỡ nó xuống nữa.』 // \{Nagisa} "I asked them not to tear it off again." // \{渚}「もう剥がさないでほしいですって、言いました」 <0316> \{\m{B}} 『Ờ, làm tốt lắm. Sẽ không ai gỡ nữa đâu.』 // \{\m{B}} "Yeah, that makes it alright. It won't be torn off again." // \{\m{B}}「ああ、ならいいよ。もう剥がされない」 <0317> \{Nagisa} 『Em hiểu rồi... Em sẽ tin anh và dán nó lên lại ngày mai.』 // \{Nagisa} "I see... I believe you, so I'll stick it back up tomorrow." // \{渚}「わかりました…そう信じて、明日、貼り直します」 <0318> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 //================== // SECTION 5 //================== <0319> Thứ Năm, 8 tháng 4 // April 8 (Thursday) // 4月8日(木) <0320> \{Nagisa} 『Xin lỗi vì làm phiền khi anh đang mệt... Nhưng anh nghe em kể chuyện này được không?』 // \{Nagisa} "Sorry for bothering you while you're tired... but can I tell you something?" // \{渚}「お疲れのところ申し訳ないですが…また、話、聞いてくれますか」 <0321> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, sure." // \{\m{B}}「ああ、もちろん」 <0322> \{Nagisa} 『Sáng nay, em đã dán áp phích lên lại.』 // \{Nagisa} "This morning, I put the poster back up." // \{渚}「今日は朝からビラを張り直しました」 <0323> \{Nagisa} 『Lần này không có ai gỡ nó xuống cả.』 // \{Nagisa} "This time it wasn't torn off." // \{渚}「今度は剥がされなかったです」 <0324> \{Nagisa} 『Khi em quan sát từ xa, có một nữ sinh năm nhất dừng chân trước bảng thông báo.』 // \{Nagisa} "From afar, I saw a new female student coming and stopping by the notice board." // \{渚}「遠目に見てたら、新入生らしき女の子が来て、掲示板の前で立ち止まりました」 <0325> \{Nagisa} 『Em nghĩ... biết đâu em ấy đang nhìn tờ áp phích thì sao?』 // \{Nagisa} "And I thought, did she notice the drama club's poster?" // \{渚}「たぶん、演劇部のビラも見ていただけたのではないかと…そう思います」 <0326> \{\m{B}} 『Ờ, dĩ nhiên là phải thấy tờ áp phích rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, of course she noticed." // \{\m{B}}「ああ、きっと見てるよ」 <0327> \{\m{B}} 『Hay anh nên nói là, nó nổi bật đến mức khó có ai không chú ý đến.』 // \{\m{B}} "Or should I say, it's got an impact that makes it hard to ignore." // \{\m{B}}「つーか、無視できないインパクトがあるからな」 <0328> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ vui lắm nếu em ấy có hứng thú.』 // \{Nagisa} "I'll be happy if she becomes slightly interested." // \{渚}「はい、少しでも興味を持ってもらえたら、うれしいです」 <0329> \{\m{B}} 『Khi nào thì thuyết trình chiêu mộ?』 // \{\m{B}} "When is the introduction seminar?" // \{\m{B}}「説明会はいつあるんだっけ?」 <0330> \{Nagisa} 『Thứ Bảy tới.』 // \{Nagisa} "The following Saturday." // \{渚}「明後日の土曜日です」 <0331> \{Nagisa} 『Buổi thuyết trình theo nhóm sẽ diễn ra trong nhà thể dục.』 // \{Nagisa} "It's a combined event in the gym." // \{渚}「体育館で合同で行われます」 <0332> Năm ngoái, mọi sự kiện đều đã kết thúc khi Nagisa quay trở lại trường. // All those events were already over when Nagisa returned to school last year. // 去年、渚が復学したのは、それらが終わってしまってからだった。 <0333> Vậy nên tình huống năm nay sẽ khác hẳn, vì em không phải tự lo liệu một mình nữa. // That's why it's a bit different than last year, when we were just doing it on our own. // だから、自分勝手にやった去年とは勝手が違う。 <0334> Tham gia vào những sự kiện được lên kế hoạch sẵn như thế sẽ dễ dàng hơn cho Nagisa. // But, for Nagisa's case, it'd be better to attend those planned events. // けど、そうした場を用意してもらったほうが、渚にとってはやりやすいだろう。 <0335> \{Nagisa} 『Em thấy hồi hộp quá.』 // \{Nagisa} "I feel extremely nervous." // \{渚}「ものすごく、不安です」 <0336> \{\m{B}} 『Cũng phải, năm ngoái em cũng chỉ tập luyện chứ đâu được diễn thuyết.』 // \{\m{B}} "After all, last year you'd only practiced and never did the seminar." // \{\m{B}}「結局、去年だって、練習しただけで、本番やんなかったもんな」 <0337> \{Nagisa} 『Vâng... đúng vậy.』 // \{Nagisa} "Yeah... that's right." // \{渚}「はい…そうでした」 <0338> \{Nagisa} 『Em sẽ nhớ lại những buổi tập cùng \m{B}-kun năm ngoái và áp dụng vào lần này.』 // \{Nagisa} "I'll try and remember the practice with \m{B}-kun and do my best." // \{渚}「今年は、\m{B}くんと練習した時のことを思い出して、やってみます」 <0339> \{\m{B}} 『Phải đấy. Tuy thời gian qua lâu rồi, nhưng sẽ ổn thôi, vì em đã luyện tập rất chăm chỉ mà.』 // \{\m{B}} "That's right. Even though there's been a blank, you'll be alright." // \{\m{B}}「そうだよな。間は空いちまったけど、練習したんだから、大丈夫だよな」 <0340> \{Nagisa} 『Vâng. Em sẽ... tưởng tượng như đang có \m{B}-kun dõi theo trong lúc diễn thuyết...』 // \{Nagisa} "Yes. When I perform, I'm thinking that \m{B}-kun is watching over me..." // \{渚}「はい。\m{B}くんがそばで見ていてくれてるって…そう思ってやります」 <0341> \{\m{B}} 『Sao nghe giống như anh vừa xuống mồ quá vậy?』 // \{\m{B}} "Why, that sounds like as if I'm dead." // \{\m{B}}「なんか死んだ人みたいだな」 <0342> \{Nagisa} 『Em không có ý đó. Vào lúc em diễn thuyết,\ \ <0343> -kun hẳn đang bận rộn với công việc.』 // \{Nagisa} "That's not it. But by then, \m{B}-kun will be busy at work." // \{渚}「そんなことないです。\m{B}くん、その時はお仕事がんばってます」 <0344> \{\m{B}} 『Đúng đấy.』 // \{\m{B}} "That's true." // \{\m{B}}「だな」 <0345> \{Nagisa} 『Nhưng thú thật là...』 // \{Nagisa} "But honestly..." // \{渚}「本当は…」 <0346> \{Nagisa} 『Em rất mong...\ \ <0347> -kun sẽ ở bên cạnh em, quan sát em.』 // \{Nagisa} "I wish that... \m{B}-kun could be there by my side, watching over me." // \{渚}「\m{B}くんに…そばで見ていてほしいです」 <0348> \{Nagisa} 『Có anh ở đó, em sẽ thêm vững tin... và an tâm hơn...』 // \{Nagisa} "So I would feel really strong inside...and be able to relax..." // \{渚}「そうしたら、すごく心強くて…安心できて…」 <0349> \{Nagisa} 『Hơn hết là, em có thể dốc hết tâm ý cho bài diễn thuyết...』 // \{Nagisa} "As if I could do my best..." // \{渚}「何だって、がんばれる気がします…」 <0350> Nagisa bắt đầu bộc bạch về mặt yếu đuối trong con người mình. // A hint of frailness. // 弱さを吐露した。 <0351> Bao nỗi buồn tủi suốt thời gian qua cơ hồ đang cuộn dâng, làm mắt em ngân ngấn nước. // In between this, the sadness in her surged, and her eyes moistened. // その途端に、辛さがこみ上げてきたのか、目を潤ませた。 <0352> Nhưng không một giọt lệ nào tuôn ra. // But she did not let any tears fall. // でも、涙を流したりはしなかった。 <0353> Em một mực chịu đựng chúng, cố kìm nén lòng... // After desperately holding them in... // 必死で堪えた後… <0354> \{Nagisa} 『Nhưng, lần này dù chỉ có một mình, em cũng sẽ tự xoay xở được thôi.』 // \{Nagisa} "But, this time I'll be fine by myself." // \{渚}「でも、今はひとりで大丈夫ですっ」 <0355> Và chốt hạ bằng một nụ cười. // She said so with a smile. // 笑って、そう言った。 //================== // SECTION 6 //================== <0356> Thứ Bảy, 10 tháng 4 // April 10 (Saturday) // 4月10日(土) <0357> Hôm nay là buổi thuyết trình câu lạc bộ. // Today is the introductory seminar for clubs. // 今日は、クラブの説明会の日だった。 <0358> Nagisa thả hồn theo mây ngay khi thức dậy, có lẽ do quá căng thẳng và lo âu. // Because of the tension and anxiety, it's been impossible to talk to Nagisa since morning. // 不安と緊張のためか、渚は朝から何を言っても上の空だった。 <0359> Sắp đến giờ đi học rồi mà em cứ dán mắt vào tờ diễn văn viết tay mãi không buông. // Even when she was leaving, her eyes were fixed on the notes for the speech. // 出かける時間になっても、演説内容を書いたノートに目を落としていた。 <0360> \{\m{B}} 『Này, Nagisa.』 // \{\m{B}} "Hey, Nagisa." // \{\m{B}}「おーい、渚」 <0361> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <0362> \{Nagisa} 『Ơ, anh gọi em đấy à?』 // \{Nagisa} "Eh, were you calling me?" // \{渚}「え、呼びましたか」 <0363> Mất một lúc, em mới đáp lại tôi. // One step slow, she responded to my calling. // ワンテンポ遅れて、俺の呼びかけに気づく。 <0364> \{\m{B}} 『Nếu không đi ngay, em sẽ muộn học đấy.』 // \{\m{B}} "If you don't go now, you'll be late." // \{\m{B}}「もう出ないと、遅刻するぞ」 <0365> \{Nagisa} 『Chỉ chút nữa thôi. Em muốn dành thêm thời gian học thuộc cho kỹ.』 // \{Nagisa} "Please wait a bit more. I've still got some time to recite this." // \{渚}「もうちょっとです。もうちょっとだけ暗記に時間を使いたいです」 <0366> Em liền quay lại với tờ giấy. // Once again, focusing her attention on the notes. // 再び、ノートに見入る。 <0367> Aa, có ổn thật không đây? // Geez, will she really be okay like this? // ああ、こんなので大丈夫なのだろうか。 <0368> \{\m{B}} 『Này, Nagisa.』 // \{\m{B}} "Hey, Nagisa." // \{\m{B}}「おーい、渚」 <0369> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <0370> \{Nagisa} 『Ơ? Anh gọi em à?』 // \{Nagisa} "Eh? Were you calling me?" // \{渚}「え? 呼びましたか」 <0371> \{\m{B}} 『Anh muốn làm chuyện người lớn với Nagisa.』 // \{\m{B}} "I want to make love to you, Nagisa." // \{\m{B}}「渚とエッチなことしたい」 <0372> \{Nagisa} 『Xin lỗi. Nhưng đợi đến khi em đi học về đã nhé.』 // \{Nagisa} "Sorry. But please do so after I return." // \{渚}「すみません。帰ってきてからにしてください」 <0373> Nói rồi, em lại vội vàng cắm mặt vào tờ giấy. // She quickly returns her gaze to her notes. // すぐノートに目を戻す。 <0374> \{\m{B}} (Tức là khi em đi học về thì làm được à...?) // \{\m{B}} (Are you sure it's okay when you've returned...?) // \{\m{B}}(帰ってきてからだったら、いいのか…) <0375> \{\m{B}} (Khoan, có khác gì buổi sáng hôm tổng duyệt đâu...?) // \{\m{B}} (Wait, wasn't that the same as the morning before the drama rehearsals...?) // \{\m{B}}(って、演劇のリハーサルの日も、朝からこうだったよな…) <0376> Tôi cười khan khi nhớ lại những chuyện xảy ra năm ngoái. // Recalling events from last year, I let out a wry smile. // 去年のことを思い出して、俺は思わず苦笑してしまう。 <0377> \{Nagisa} 『Thôi, em đi đây.』 // \{Nagisa} "Well, here I go." // \{渚}「それでは、いってきます」 <0378> \{\m{B}} 『Ờ, đi đường cẩn thận.』 // \{\m{B}} "Yeah, take care." // \{\m{B}}「ああ、いってらっしゃい」 <0379> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <0380> \{\m{B}} 『Cố lên.』 // \{\m{B}} "Do your best." // \{\m{B}}「頑張れよ」 <0381> \{Nagisa} 『...Vâng!』 // \{Nagisa} "... okay!" // \{渚}「…はいっ」 <0382> Em cười đáp lại rồi quay gót. // In the end, she returned the encouragement with a smile. // 最後には笑顔で返事をしてくれた。 <0383> Lo lắng cho Nagisa, tôi không thể tập trung vào công việc. // Worried about Nagisa, I couldn't completely concentrate during work. // 仕事の間も、渚のことが心配で、気が気でなかった。 <0384> Lúc này, chắc em đang đứng trên sân khấu nhà thể dục. // Right now, she should be standing on the stage of the gym. // 今頃は、体育館の壇上に立っている頃だろうか。 <0385> Tuy va vấp nhiều chỗ, nhưng có lẽ em đang làm mọi cách có thể để quảng bá câu lạc bộ. // Even if she's feeling awkward, she'll try her best for the introductory speech. //つたなくても、精一杯、説明をしているだろうか。 <0386> Hoặc giả, em đứng chết lặng trên sân khấu... không nói được gì? // Or would she be speechless... standing frozen there on the stage? // それとも、何も言えず…立ちつくしてしまっているだろうか。 <0387> \{\m{B}} (Aa, đừng suy nghĩ tiêu cực nữa!) // \{\m{B}} (Argh, let's not think negatively!) // \{\m{B}}(ああ、悪いほうに考えるなっ) <0388> Tôi lắc mạnh đầu. // Shaking my head. // 頭を振る。 <0389> Keng. // Clang. // からん。 <0390> Cửa mở, một vị khách bước vào tiệm. // The door opens, a customer starts browsing the store. // ドアが開いて、客が店内を覗いていた。 <0391> \{\m{B}} 『Mời vào.』 // \{\m{B}} "Welcome." // \{\m{B}}「いらっしゃいませ」 <0392> Khoảng 1 giờ chiều, Nagisa về đến nhà. // Nagisa got home after an hour or so. // 1時を回ったところで、渚は帰宅した。 <0393> Giao cửa tiệm lại cho Sanae-san, chúng tôi vào trong ăn trưa. // Leaving the store to Sanae-san, we went to grab a late lunch. // 店番は早苗さんに任せて、遅めの昼をふたりで取った。 <0394> \{Nagisa} 『...Căng thẳng hệt như buổi diễn kịch năm ngoái vậy.』 // \{Nagisa} "... it was as tense as last year's stage drama." // \{渚}「…去年の演劇の時ぐらい緊張しました」 <0395> Nagisa bắt đầu kể lại trong lúc dùng bữa. // After having lunch, Nagisa started talking. // ご飯を食べながら、渚の話が始まる。 <0396> \{\m{B}} 『Ờ, anh hiểu mà.』 // \{\m{B}} "Yeah, is that so? I understand." // \{\m{B}}「ああ、だろうな。わかるよ」 <0397> \{Nagisa} 『Bài diễn thuyết... nếu \m{B}-kun nghe, chắc anh sẽ chê là nó không hay...』 // \{Nagisa} "The speech was... if \m{B} heard it, you'd probably say that it was not good at all..." // \{渚}「演説は…\m{B}くんが聞いてたら、ぜんぜんダメだ、とか言いそうな出来でしたけど…」 <0398> \{Nagisa} 『Dù vậy, em vẫn cố trụ lại trên sân khấu... và trình bày đến hết.』 // \{Nagisa} "Even so, I stood on the stage till the end... and spoke." // \{渚}「それでも、最後まで壇上に立って…話をしました」 <0399> \{Nagisa} 『Với phương châm, mọi người cùng đồng tâm hiệp lực tiến tới mục tiêu chung...』 // \{Nagisa} "What with everyone combining their strength to attempt a feat..." // \{渚}「みんなで力を合わせて、ひとつのことを成し遂げる…」 <0400> \{Nagisa} 『Em mời các bạn học sinh tham gia cùng, vì như thế sẽ rất tuyệt vời.』 // \{Nagisa} "And that it is a wonderful thing, why don't we do it together?" // \{渚}「それは素敵なことですから、一緒にやってみませんかって」 <0401> \{\m{B}} 『Vậy à...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そっか…」 <0402> \{\m{B}} 『Miễn em truyền đạt được điều muốn nói là tốt rồi, ai quan tâm hay dở chứ.』 // \{\m{B}} "Even if it felt awkward. As long as you've passed along the message." // \{\m{B}}「不格好でもいい。思いが伝わればな」 <0403> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <0404> \{Nagisa} 『Và sau đó... lúc đi xuống, em nghe thấy tiếng vỗ tay.』 // \{Nagisa} "And then... when leaving, I could hear a ring of applause." // \{渚}「それで…戻ってくる時に、パチパチって拍手が聞こえてきました」 <0405> \{Nagisa} 『Là Nishina-san và Sugisaka-san.』 // \{Nagisa} "They were from Nishina-san and Sugisaka-san." // \{渚}「仁科さんと杉坂さんでした」 <0406> \{\m{B}} 『Em có nói chuyện với họ không?』 // \{\m{B}} "Did you guys talk?" // \{\m{B}}「話できたのか?」 <0407> \{Nagisa} 『Một chút. Mấy câu như hỏi thăm sức khỏe và khích lệ lẫn nhau.』 // \{Nagisa} "A little. Stuff like 'How are you doing?', and 'Do your best'." // \{渚}「少しだけです。お元気ですか、とか、がんばってますね、とか」 <0408> \{\m{B}} 『Vậy à? Tốt quá nhỉ.』 // \{\m{B}} "Is that so? I'm glad." // \{\m{B}}「そっか、良かったな」 <0409> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <0410> Những điều tốt đẹp sẽ đến nếu ta không từ bỏ theo đuổi chúng. // After all, a good outcome awaits only if you worked hard for it. // 頑張っていれば、いいことは絶対にある。 <0411> Từng thành tựu nhỏ nhặt nếu tích cóp lại sẽ tạo nên một thắng lợi vẻ vang. // Even if it's modest, if it piles up, I'm sure it'll be great. // ささやかなことでも、積み重なって、きっと合計では良かったと思えるようになる。 <0412> Đó là những điều cuối cùng tôi học được khi còn ngồi trên ghế nhà trường. // That's something I learned in my final days of school. // それは、俺が最後の学校生活で知ったことだった。 <0413> Ngay cả khi tôi căm ghét chuỗi ngày đi học vô cùng tận, đó là những điều mà tôi đúc rút ra được tại ngôi trường đó. // Something known even amongst the school life I hated. // あんなにも嫌いだった学校生活の中で、知ったことだった。 <0414> \{\m{B}} 『Vậy, khi nào thì thành viên mới đến?』 // \{\m{B}} "So, when will the new members be entering?" // \{\m{B}}「それで、いつ、部員は入ってくるんだ?」 <0415> \{Nagisa} 『Họ cần nộp đơn ghi danh cho cố vấn câu lạc bộ trước thứ Tư tới.』 // \{Nagisa} "The forms are to be handed to the club advisors by next Wednesday." // Advisor and adviser is iffy notation. I don't know which spelling is the right one. -Amoisp // \{渚}「来週の水曜までに、顧問の先生に入部届けを出します」 <0416> \{Nagisa} 『Tức là, nếu không tìm được thêm ít nhất hai thành viên trước lúc đó thì...』 // \{Nagisa} "So, if I don't get two people by then..." // \{渚}「つまり、その日までに二人以上、届け出がなければ…」 <0417> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0418> Thì câu lạc bộ kịch sẽ bị giải thể một lần nữa. // Then the drama club will be canceled once again. // Canceled -> American English. Cancelled -> British English. Gwah! -Amoirsp // 演劇部は、また廃部になる、ということだった。 <0419> \{Nagisa} 『Nhưng hôm nay có rất đông học sinh mới đến nghe thuyết trình...』 // \{Nagisa} "There were a lot of new students..." // \{渚}「とても、たくさんの新入生がいましたから…」 <0420> \{\m{B}} 『Ờ, thế nào cũng tìm được hai người có hứng thú với kịch thôi.』 // \{\m{B}} "Yeah, so you'd at least get two people with an interest in drama." // \{\m{B}}「ああ、ふたり以上は絶対いるよ。演劇に興味ある奴」 <0421> \{\m{B}} 『Mà dù không đi nữa, biết được Hội trưởng là một cô gái dễ thương như em, họ sẽ gia nhập không chút do dự.』 // \{\m{B}} "Even if they're not interested, as long as it's known that the club leader is a cute girl like you, I'd join without hesitation." // \{\m{B}}「興味なくても、部長がおまえみたいな可愛い女の子だって知ったら、俺なら迷わず入っちまうけどな」 <0422> \{Nagisa} 『Thuyết phục\ \ <0423> -kun gia nhập cũng đâu có dễ dàng gì.』 // \{Nagisa} "You didn't join easily though, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、なかなか入ってくれなかったです」 <0424> \{\m{B}} 『Vậy hả?』 // \{\m{B}} "Was that the case?" // \{\m{B}}「そうだっけ?」 <0425> \{Nagisa} 『Vâng, đúng là vậy mà.』 // \{Nagisa} "Yes, it was." // \{渚}「はい、そうです」 <0426> \{\m{B}} 『Chắc tại anh hay đi ngược lại số đông.』 // \{\m{B}} "I'm a difficult man to please." // \{\m{B}}「あまのじゃくだったんだよ」 <0427> \{Nagisa} 『 <0428> -kun trực tính lắm.』 // \{Nagisa} "You're very honest." // \{渚}「\m{B}くん、ものすごく正直です」 <0429> \{\m{B}} 『À, anh nghĩ gì nói nấy thôi, nhưng...』 // \{\m{B}} "Well, that's just as much as I want to say..." // orig TL: "Well, only if it's something that concerns me..." // \{\m{B}}「まぁ、言いたいことは言うほうだけど…」 <0430> \{\m{B}} 『Nhưng... anh đã luôn ở bên em mà, không phải sao?』 // \{\m{B}} "But... I've always been by your side, right?" // \{\m{B}}「でも…ずっとおまえのそばに居ただろ」 <0431> \{Nagisa} 『Vâng... đúng vậy.』 // \{Nagisa} "Yes... that's right." // \{渚}「はい…そうです」 <0432> \{Nagisa} 『Anh luôn ở bên em.』 // \{Nagisa} "You've always been by my side." // \{渚}「いつでも、そばに居てくれました」 <0433> \{\m{B}} 『Cả thằng đần Sunohara nữa.』 // \{\m{B}} "Along with that idiot, Sunohara." // \{\m{B}}「春原の馬鹿もな」 <0434> \{Nagisa} 『Anh không nên gọi cậu ấy đần chứ.』 // \{Nagisa} "You mustn't call people idiots." // \{渚}「馬鹿なんて言ってはダメです」 <0435> \{\m{B}} 『Rồi em sẽ tìm được thành viên mới thôi, giống như em đã từng.』 // \{\m{B}} "People should start gathering again, just like that." // orig TL: \{Nagisa} "Like that, once again, people will start gathering." // \{\m{B}}「そんなふうに、また、人が集まってくるよ」 <0436> \{Nagisa} 『Vâng... nếu vậy thì tốt quá.』 // \{Nagisa} "Yes... that would be pleasant." // \{渚}「はい…だとうれしいです」 <0437> Và như thế, một tuần lễ đã trôi qua. // And so, the week ended. // そして、週が明けた。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.