Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6800P2"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(16 intermediate revisions by the same user not shown)
Line 1: Line 1:
== Sections ==
+
==Đội ngũ dịch==
  +
''Người dịch''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=176950 tung899]
  +
''Chỉnh sửa''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty]
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
  +
  +
== Phân đoạn ==
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P1|Phần 1]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P1|Phần 1]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P2|Phần 2]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P2|Phần 2]]
Line 12: Line 20:
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P11|Phần 11]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P11|Phần 11]]
   
== Đội ngũ dịch ==
+
== Bản thảo ==
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=176950 tung899]
 
 
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
::*[[User:Minhhuywiki|Minhhuywiki]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=395947 Minata Hatsune]) [Lần 1]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty] [Lần 2]
 
::*[[User:Minhhuywiki|Minhhuywiki]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=395947 Minata Hatsune]) [Lần 3]
 
 
== Text ==
 
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 100: Line 99:
 
// \{渚}「はい…」
 
// \{渚}「はい…」
   
<0457> \{Nagisa} 『Và thế là câu lạc kịch nghệ lại bị giải thể.』
+
<0457> \{Nagisa} 『Và thế là câu lạc bộ kịch nghệ lại bị giải thể.』
 
// \{Nagisa} "And so, the drama club is canceled once again."
 
// \{Nagisa} "And so, the drama club is canceled once again."
 
// \{渚}「これで、演劇部はまた廃部となってしまいました」
 
// \{渚}「これで、演劇部はまた廃部となってしまいました」
Line 182: Line 181:
 
<0477> \{Nagisa} 『
 
<0477> \{Nagisa} 『
   
<0478> -kun ơi... anh có đó không』
+
<0478> -kun ơi... anh có đó không?
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun... are you there?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun... are you there?"
 
// \{渚}「\m{B}くん…いますか」
 
// \{渚}「\m{B}くん…いますか」
Line 284: Line 283:
 
// 同棲編
 
// 同棲編
   
<0504> Như mọi khi, khách hàng thưa dần vào buổi chiều, tôi giết thời gian trong tiệm.
+
<0504> Như mọi khi, khách hàng thưa dần vào buổi chiều, tôi chẳng việc gì làm trong tiệm.
 
// As always, just as the customers became scarce in the afternoon, I had time to kill in the store.
 
// As always, just as the customers became scarce in the afternoon, I had time to kill in the store.
 
// 客足も途絶え始めた午後、いつものように俺は店内で暇を持てあましていた。
 
// 客足も途絶え始めた午後、いつものように俺は店内で暇を持てあましていた。
   
<0505> Khi làm xong mẻ bánh cuối, Akio-san thường vui vẻ chạy đi đâu đó hệt như đứa nhóc vừa làm xong bài tập về nhà.
+
<0505> Vừa nướng xong mẻ bánh cuối, bố già hửng chạy biến đâu mất, hệt như đứa nhóc vừa hoàn tất bài tập về nhà.
 
// When Pops finished baking the last bread, he merrily went off somewhere like a kid who had finished his homework.
 
// When Pops finished baking the last bread, he merrily went off somewhere like a kid who had finished his homework.
 
// オッサンは最後のパンを焼き終えると、宿題を終えた子供のように嬉々としてどこかに出かけてしまった。
 
// オッサンは最後のパンを焼き終えると、宿題を終えた子供のように嬉々としてどこかに出かけてしまった。
Line 308: Line 307:
 
// \{\m{B}}「ふぅ…」
 
// \{\m{B}}「ふぅ…」
   
<0510> Rồi cúi nhìn về phía trước...
+
<0510> Khi nhìn xuống, ngay trong tầm mắt tôi...
 
// And dropping my glance to what's ahead...
 
// And dropping my glance to what's ahead...
 
// そのまま視線を下ろした先…
 
// そのまま視線を下ろした先…
   
<0511> Tôi thấy bóng ai đó trong công viên ở một chỗ rất cao.
+
<0511> ... bóng dáng ai đó ở một nơi rất cao trong công viên.
 
// I found someone at the park on a tall spot.
 
// I found someone at the park on a tall spot.
 
// 公園の高い位置に、人がいるのを見つけた。
 
// 公園の高い位置に、人がいるのを見つけた。
   
<0512> Cao như thể đang lơ lửng trên trời vậy. Làm tôi kinh ngạc một lúc lâu.
+
<0512> Cao như thể đang lơ lửng giữa không trung vậy, khiến tôi hết sức kinh ngạc trong phút chốc.
 
// A tall spot, which was definitely in the air. I was surprised for a moment.
 
// A tall spot, which was definitely in the air. I was surprised for a moment.
 
// 高い位置、というのはまさしく空中で、一瞬驚く。
 
// 高い位置、というのはまさしく空中で、一瞬驚く。
   
<0513> Nhưng nhìn kĩ lại thì không việcphải lo lắng. Chỉ là người đó đang làm việc trên một chiếc thang thôi.
+
<0513> Nhưng nhìn kĩ lại thì không đặc biệt. Chỉ là một người thợ đang làm việc trên thang thôi.
 
// But, looking closely, it's not something big to worry about. It's just a worker on a ladder.
 
// But, looking closely, it's not something big to worry about. It's just a worker on a ladder.
 
// が、よく見ると、なんてことはなく、梯子に登った作業員だった。
 
// が、よく見ると、なんてことはなく、梯子に登った作業員だった。
 
// nếu bạn gặp Yuusuke trước khi tiếp tục, đến dòng 546
 
// nếu bạn gặp Yuusuke trước khi tiếp tục, đến dòng 546
   
<0514> Hình như đang dựa vào một trụ điện.
+
<0514> Hình như người đó đang lắp bóng đèn đường.
 
// It seems to be leaning on a street light.
 
// It seems to be leaning on a street light.
 
// 街灯を取りつけているようだ。
 
// 街灯を取りつけているようだ。
   
<0515> Một khung cảnh quen thuộc.
+
<0515> Gợi tôi nhớ lại một khung cảnh trong quá khứ.
 
// It was a familiar scene.
 
// It was a familiar scene.
 
// それは見覚えのある光景だった。
 
// それは見覚えのある光景だった。
Line 337: Line 336:
 
// 学生の時に、俺もその仕事を一日だけ、手伝ったことがあった。
 
// 学生の時に、俺もその仕事を一日だけ、手伝ったことがあった。
   
<0517> Và đáng lẽ khi đó tôi nên nhận ra,
+
<0517> Và đáng lẽ khi đó tôi nên nhận ra...
 
// And I should have realized on that day,
 
// And I should have realized on that day,
 
// そして、あの日、俺は思い知ったはずだった。
 
// そして、あの日、俺は思い知ったはずだった。
   
<0518> Mình đã thoải mái và ra sao,
+
<0518> Rằng mình đã sống bất cần ra sao.
 
// How I was so snug and carefree,
 
// How I was so snug and carefree,
 
// いかに自分が、ぬくぬくと暮らしていたかを。
 
// いかに自分が、ぬくぬくと暮らしていたかを。
   
<0519> Và xã hội khắc nghiệt này đang chờ đợi tôi như thế nào.
+
<0519> Và cái xã hội khắc nghiệt này đang chờ đợi tôi như thế nào.
 
// And how strict the society waiting for me was.
 
// And how strict the society waiting for me was.
 
// そして、厳しい社会が待っていることを。
 
// そして、厳しい社会が待っていることを。
   
<0520> Còn tôi thì sống thoải mái như đang ngâm mình trong nước ấm nhà Furukawa.
+
<0520> Vậy mà tôi lúc này đây vẫn thể thoải mái ngâm mình trong bồn nước ấm nhà Furukawa.
 
// And even more, I was in the comfort of the lukewarm waters that was the Furukawa household.
 
// And even more, I was in the comfort of the lukewarm waters that was the Furukawa household.
 
// なのに俺は、未だなお、古河家というぬるま湯に浸かっていた。
 
// なのに俺は、未だなお、古河家というぬるま湯に浸かっていた。
   
<0521> Người thợ đó tuổi cũng chẳng hơn tôi là mấy... đáng lẽ lúc đó tôi phải kinh ngạc mới phải.
+
<0521> Người thợ năm đó tuổi cũng chẳng hơn tôi là mấy... bây giờ nhớ lại không khỏi khiến tôi sửng sốt.
 
// At that time, that worker was a man whose age was not much different from mine... I should have been shocked at that.
 
// At that time, that worker was a man whose age was not much different from mine... I should have been shocked at that.
 
// あの時の作業員だって、自分とさほど歳の変わらない男で…そのことでもショックを受けたはずだ。
 
// あの時の作業員だって、自分とさほど歳の変わらない男で…そのことでもショックを受けたはずだ。
   
<0522> \{\m{B}} (Vậy bây giờ tôi vẫn đứng đây...)
+
<0522> \{\m{B}} (Còn mình thì vẫn trơ trơ ra đây...)
 
// \{\m{B}} (And even then, I'm still in a place like this...)
 
// \{\m{B}} (And even then, I'm still in a place like this...)
 
// \{\m{B}}(なのに、俺はまだ、こんなところで…)
 
// \{\m{B}}(なのに、俺はまだ、こんなところで…)
   
<0523> Tôi nhớ lại rất nhiều việc, kể cả những lần thất bại.
+
<0523> Càng hồi tưởng càng khiến lòng tôi bức bối không yên.
 
// I remembered a lot of things, including that frustration.
 
// I remembered a lot of things, including that frustration.
 
// 歯がゆさと共に、いろんなことを思い出していた。
 
// 歯がゆさと共に、いろんなことを思い出していた。
   
  +
<0524> Tôi còn nhớ về khoản thù lao tương xứng mà mình nhận được sau trải nghiệm đó.
<0524> Và nhìn vào cách sống ảm đạm của anh ấy so với tôi.
 
 
// As well as the somber lifestyle he lived with compared to mine.
 
// As well as the somber lifestyle he lived with compared to mine.
 
// そして、その厳しさに見合う対価が得られることも。
 
// そして、その厳しさに見合う対価が得られることも。
   
<0525> Nếu cuộc sống đó thì tôi có thể làm được. Không cần ông già hay Sanae-san giúp đỡ.
+
<0525> Với từng ấy tiền, tôi có thể sống tự lập mà không cần dựa dẫm vào bố già hay Sanae-san.
 
// If it's that kind of lifestyle, I can do that myself. Without Pops or Sanae-san supporting me.
 
// If it's that kind of lifestyle, I can do that myself. Without Pops or Sanae-san supporting me.
 
// あの額ならば、自分の力だけで食っていける。オッサンや早苗さんに頼らずに。
 
// あの額ならば、自分の力だけで食っていける。オッサンや早苗さんに頼らずに。
   
<0526> Tôi căng mắt ra để nhìn rõ mặt người thợ.
+
<0526> Tôi nheo mắt để nhìn cho rõ mặt người thợ.
 
// I freeze my eyes on the worker to discern his face.
 
// I freeze my eyes on the worker to discern his face.
 
// 俺は目を凝らし、作業員の顔を判別しようとした。
 
// 俺は目を凝らし、作業員の顔を判別しようとした。
   
<0527> Anh ta ở xa nên tôi cũng không chắc. Nhưng tôi cảm thấy dáng người đó rất quen.
+
<0527> Anh ta ở quá xa nên tôi cũng không dám chắc. Có điều tôi cảm thấy dáng người đó rất quen.
 
// He was far off, so I couldn't tell. But, I feel like his figure is similar.
 
// He was far off, so I couldn't tell. But, I feel like his figure is similar.
 
// 遠くてよくわからない。けど、背格好が似ている気がする。
 
// 遠くてよくわからない。けど、背格好が似ている気がする。
   
<0528> Không cần suy nghĩ. Tôi vội chạy đến chỗ anh ta.
+
<0528> Chưa cần biết đúng sai thế nào, không đủ kiên nhẫn quan sát thêm, tôi chạy thật nhanh đến chỗ anh ta.
 
// Doesn't matter if it was different. I impatiently ran up to him.
 
// Doesn't matter if it was different. I impatiently ran up to him.
 
// 別に違ったっていい。俺は焦燥に駆られて走り出していた。
 
// 別に違ったっていい。俺は焦燥に駆られて走り出していた。
   
<0529> \{Người Thợ} 『Phù...』
+
<0529> \{Người thợ} 『Phù...』
 
// \{Worker} "Whew..."
 
// \{Worker} "Whew..."
 
// \{作業員}「ふぅ…」
 
// \{作業員}「ふぅ…」
   
<0530> Người thợ leo xuống đất, lấy ra một điếu thuốc.
+
<0530> Người thợ lúc này đã leo xuống đất, trên tay cầm một điếu thuốc.
 
// The worker got down to the ground, and took a cigarette.
 
// The worker got down to the ground, and took a cigarette.
 
// 作業員は地面に降り立ち、煙草をふかしていた。
 
// 作業員は地面に降り立ち、煙草をふかしていた。
   
<0531> Anh ta ngước nhìn lên, gật đầu mấy cái. lẽ anh ta đang hài lòng về công việc?
+
<0531> Anh ta ngước nhìn lên cột đèn, gật đầu mấy cái, hồ hài lòng về công việc.
 
// He looked up, nodding many times. Was he satisfied witih the work?
 
// He looked up, nodding many times. Was he satisfied witih the work?
 
// 納得がいく仕事ができたのか、街灯を見上げて、何度か頷いている。
 
// 納得がいく仕事ができたのか、街灯を見上げて、何度か頷いている。
   
<0532> \{\m{B}} 『Yoshino... san!』
+
<0532> \{\m{B}} 『Yoshino... -san!』
 
// \{\m{B}} "Yoshino... san!"
 
// \{\m{B}} "Yoshino... san!"
 
// \{\m{B}}「芳野…さんっ」
 
// \{\m{B}}「芳野…さんっ」
Line 405: Line 404:
 
// その名を呼んだ。
 
// その名を呼んだ。
   
<0534> \{Yoshino} 『Hmm?』
+
<0534> \{Yoshino} 『Hửm?』
 
// \{Yoshino} "Hmm?"
 
// \{Yoshino} "Hmm?"
 
// \{芳野}「あん?」
 
// \{芳野}「あん?」
   
<0535> Anh ta nhìn tôi. Đó là Yoshino Yusuke... à, Yoshino-san.
+
<0535> Anh ta nhìn tôi. Đó là Yoshino Yuusuke... à, Yoshino-san.
 
// He faced my way. It was Yoshino Yuusuke... err, Yoshino-san.
 
// He faced my way. It was Yoshino Yuusuke... err, Yoshino-san.
 
// 顔がこちらに向く。芳野祐介…いや、芳野さんだった。
 
// 顔がこちらに向く。芳野祐介…いや、芳野さんだった。
   
<0536> \{\m{B}} 『Yo.』
+
<0536> \{\m{B}} 『Chào.』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
/ \{\m{B}}「ちっす」
 
/ \{\m{B}}「ちっす」
Line 421: Line 420:
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<0538> \{Yoshino} 『... Ờ. Có chuyện gì?
+
<0538> \{Yoshino} 『... Ờ. Yo.
 
// \{Yoshino} "... yeah. What's up?"
 
// \{Yoshino} "... yeah. What's up?"
 
// \{芳野}「…ああ。よぅ」
 
// \{芳野}「…ああ。よぅ」
   
<0539> Suy nghĩ một lúc rồi anh ta đáp lại, như thể vừa nhớ ra.
+
<0539> Anh ta suy nghĩ một lúc, rồi đáp lại lời chào của tôi như thể vừa chợt nhớ ra điều gì.
 
// After thinking for a while, he greeted, as if he remembered.
 
// After thinking for a while, he greeted, as if he remembered.
 
// 少し考えた後、思い出したように、挨拶を返してくれた。
 
// 少し考えた後、思い出したように、挨拶を返してくれた。
   
<0540> \{Yoshino} 『Ừm... cậu là người đã giúp tôi...』
+
<0540> \{Yoshino} 『Ừm... cậu là người đã giúp tôi hôm đó...』
 
// \{Yoshino} "Umm... you're the guy who helped me out..."
 
// \{Yoshino} "Umm... you're the guy who helped me out..."
 
// \{芳野}「ええと…確か、手伝ってくれた奴だったよな…」
 
// \{芳野}「ええと…確か、手伝ってくれた奴だったよな…」
Line 444: Line 443:
 
// \{\m{B}}「\m{A}っす」
 
// \{\m{B}}「\m{A}っす」
   
<0544> \{Yoshino} 『, đúng rồi.\ \
+
<0544> \{Yoshino} 『, đúng rồi.\ \
   
<0545> 』
+
<0545> .
 
// \{Yoshino} "Oh, yeah. \m{A}."
 
// \{Yoshino} "Oh, yeah. \m{A}."
 
// \{芳野}「ああ、そう。\m{A}な」
 
// \{芳野}「ああ、そう。\m{A}な」
   
<0546> \{Yoshino} 『Có gì không? Trông cậu khá rảnh rỗi
+
<0546> \{Yoshino} 『Có gì không? Lại rảnh nữa à?
 
// \{Yoshino} "What is it? You have free time again?"
 
// \{Yoshino} "What is it? You have free time again?"
 
// \{芳野}「どうした。また暇なのか」
 
// \{芳野}「どうした。また暇なのか」
   
<0547> \{\m{B}} 『Xin cho em làm việc cùng anh!』
+
<0547> \{\m{B}} 『Xin hãy cho em làm việc cùng anh!』
 
// \{\m{B}} "Please hire me!"
 
// \{\m{B}} "Please hire me!"
 
// \{\m{B}}「俺を雇ってくださいっ」
 
// \{\m{B}}「俺を雇ってくださいっ」
Line 462: Line 461:
 
// そう頭を下げていた。
 
// そう頭を下げていた。
   
<0549> \{Yoshino} 『, cậu nói thật đấy chứ...?』
+
<0549> \{Yoshino} 『Hể, cậu nói thật đấy chứ...?』
 
// \{Yoshino} "Eh, are you serious...?"
 
// \{Yoshino} "Eh, are you serious...?"
 
// \{芳野}「え、マジか…」
 
// \{芳野}「え、マジか…」
Line 470: Line 469:
 
// \{\m{B}}「ええ。マジっす」
 
// \{\m{B}}「ええ。マジっす」
   
<0551> \{Yoshino} 『Vậy cũng đỡ cho tôi... dạo này chúng tôi đang thiếu người.』
+
<0551> \{Yoshino} 『Vậy cũng đỡ cho tôi... Dạo này chúng tôi đang thiếu người.』
 
// \{Yoshino} "That would help me out... we've been lacking in people, after all."
 
// \{Yoshino} "That would help me out... we've been lacking in people, after all."
 
// \{芳野}「それは助かるがな…。こっちは、いつだって人手不足だからな」
 
// \{芳野}「それは助かるがな…。こっちは、いつだって人手不足だからな」
   
<0552> \{Yoshino} 『Nhưng cậu cũng nên biết, làm việc này cực lắm đó.』
+
<0552> \{Yoshino} 『Nhưng cậu nên biết, làm việc này cực lắm đó.』
 
// \{Yoshino} "But, you should also know, this is a difficult job."
 
// \{Yoshino} "But, you should also know, this is a difficult job."
 
// \{芳野}「けど、おまえも知ってるように、きつい仕事だ」
 
// \{芳野}「けど、おまえも知ってるように、きつい仕事だ」
Line 482: Line 481:
 
// \{\m{B}}「覚悟の上っす」
 
// \{\m{B}}「覚悟の上っす」
   
<0554> \{Yoshino} 『Nhưng mà một năm trước trông cậu tệ thật đấy.』
+
<0554> \{Yoshino} 『Một năm trước, mới làm có tí thôi cậu đã mệt muốn đứt hơi luôn mà.』
 
// \{Yoshino} "A year ago, you were pretty crappy with just one, though."
 
// \{Yoshino} "A year ago, you were pretty crappy with just one, though."
 
// \{芳野}「一年前のおまえは、一本立てるだけでへたれてたよな」
 
// \{芳野}「一年前のおまえは、一本立てるだけでへたれてたよな」
   
<0555> \{\m{B}} 『Đừng lo... khi em quen rồi thì sẽ đâu vào đấy thôi.』
+
<0555> \{\m{B}} 『Cái đó... Em nghĩ quen rồi thì sẽ đâu vào đấy thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well... if I get used to it, I should be fine."
 
// \{\m{B}} "Well... if I get used to it, I should be fine."
 
// \{\m{B}}「それは…慣れれば大丈夫だと思います」
 
// \{\m{B}}「それは…慣れれば大丈夫だと思います」
Line 506: Line 505:
 
// \{芳野}「OK。雇おう」
 
// \{芳野}「OK。雇おう」
   
<0560> \{Yoshino} 『Câu muốn khi nào bắt đầu.
+
<0560> \{Yoshino} 『Cậu muốn khi nào bắt đầu?
 
// \{Yoshino} "When can you work?"
 
// \{Yoshino} "When can you work?"
 
// \{芳野}「いつから働ける」
 
// \{芳野}「いつから働ける」
   
<0561> \{\m{B}} 『Nếu có thể thì tháng sau ạ.』
+
<0561> \{\m{B}} 『Nếu có thể thì từ đầu tháng sau ạ.』
 
// \{\m{B}} "I'd like for that to be next month."
 
// \{\m{B}} "I'd like for that to be next month."
 
// \{\m{B}}「来月頭からお願いしたいっす」
 
// \{\m{B}}「来月頭からお願いしたいっす」
Line 522: Line 521:
 
// \{芳野}「じゃ、改めてよろしく」
 
// \{芳野}「じゃ、改めてよろしく」
   
<0564> \{\m{B}} 『Vâng, lúc đó xin anh chỉ giáo.』
+
<0564> \{\m{B}} 『Vâng, xin anh chỉ giáo.』
 
// \{\m{B}} "Yes, let's do that."
 
// \{\m{B}} "Yes, let's do that."
 
// \{\m{B}}「よろしくお願いします」
 
// \{\m{B}}「よろしくお願いします」
Line 535: Line 534:
 
// 街灯を修理しているようだった。
 
// 街灯を修理しているようだった。
   
<0567> Nhưng... trước đó ở đây đâu có cái đèn nào.
+
<0567> Ấy nhưng... trước đó ở đây đâu có cột đèn nào.
 
// Well... it was never there in the first place.
 
// Well... it was never there in the first place.
 
// いや…あんな場所に街灯なんてなかった。
 
// いや…あんな場所に街灯なんてなかった。
Line 543: Line 542:
 
// ということは、設置しているのだ。
 
// ということは、設置しているのだ。
   
<0569> Suy ra: cây cột đèn có lẽ mới chỉ xuất hiện hôm qua.
+
<0569> Cây cột đèn có lẽ mới chỉ chôn xuống đây hôm qua.
 
// Which means that the post might have been there yesterday.
 
// Which means that the post might have been there yesterday.
 
// もしかしたら、昨日には、その街灯の柱は存在していたのかもしれない。
 
// もしかしたら、昨日には、その街灯の柱は存在していたのかもしれない。
Line 559: Line 558:
 
// \{\m{B}}「ここに街灯なんてなかったすよね」
 
// \{\m{B}}「ここに街灯なんてなかったすよね」
   
<0573> Tôi nói với người thợ trên đỉnh thang.
+
<0573> Tôi nói với người thợ đang leo xuống thang.
 
// I talk to the worker at the top of the ladder.
 
// I talk to the worker at the top of the ladder.
 
// 梯子を降りてきた作業員に話しかける。
 
// 梯子を降りてきた作業員に話しかける。
   
<0574> \{Người Thợ} 『Hả? Phải, tôi mới chôn xuống thôi.』
+
<0574> \{Người thợ} 『Hử? Phải, tôi mới chôn xuống thôi.』
 
// \{Worker} "Hmm? Yeah, it wasn't."
 
// \{Worker} "Hmm? Yeah, it wasn't."
 
// \{作業員}「ん? ああ、なかったな」
 
// \{作業員}「ん? ああ、なかったな」
   
<0575> Có lẽ anh ta hơn tôi vài tuổi. Mặc dù vậy thì anh ta vẫn còn trẻ nếu so với một người thợ thật thụ.
+
<0575> Có lẽ anh ta hơn tôi vài tuổi, trông vẫn còn trẻ lắm.
 
// He's probably a little older than I am. Even so, for a worker, he's young.
 
// He's probably a little older than I am. Even so, for a worker, he's young.
 
// 俺よりかは少し年上だろう。それでも若い作業員だった。
 
// 俺よりかは少し年上だろう。それでも若い作業員だった。
   
<0576> \{Người Thợ} 『Hôm nay chỉ có một cái thôi, nhưng ngày mai tôi sẽ dựng thêm một cái khác.』
+
<0576> \{Người thợ} 『Hôm nay chỉ có một cái thôi, nhưng ngày mai tôi sẽ dựng thêm một cái khác.』
 
// \{Worker} "Though this is just one for today, tomorrow I'll be putting another one up."
 
// \{Worker} "Though this is just one for today, tomorrow I'll be putting another one up."
 
// \{作業員}「今日のところは一本だけど、明日、向こうにもう一本つける」
 
// \{作業員}「今日のところは一本だけど、明日、向こうにもう一本つける」
Line 579: Line 578:
 
// \{\m{B}}「ふぅん」
 
// \{\m{B}}「ふぅん」
   
<0578> Tôi không thích sự thay đổi của công viên này cho lắm.
+
<0578> Nghĩ đến việc công viên vốn rất thân quen sẽ đổi khác đi, lòng tôi có chút bất mãn.
 
// I was a little opposed to the change in this park.
 
// I was a little opposed to the change in this park.
 
// この公園の姿が変わっていくのは、少し抵抗があった。
 
// この公園の姿が変わっていくのは、少し抵抗があった。
   
<0579> Không biết dựng thêm trụ điện có tốt không?
+
<0579> Không biết dựng thêm trụ đèn có tốt không?
 
// I wonder if it's okay to have a street light here?
 
// I wonder if it's okay to have a street light here?
 
// 街灯なんてないままのほうが良かったのではないか。
 
// 街灯なんてないままのほうが良かったのではないか。
   
  +
<0580> Nhận thấy vẻ không bằng lòng ấy, người thợ nhìn tôi một cách khó hiểu.
<0580> Người thợ nói với vẻ mặt hiếu kỳ.
 
 
// Saying that, the worker had a curious face.
 
// Saying that, the worker had a curious face.
 
// そう言うと作業員は、不思議そうな顔をした。
 
// そう言うと作業員は、不思議そうな顔をした。
   
<0581> \{Người Thợ} 『Chẳng phải sẽ an toàn hơn sao
+
<0581> \{Người thợ} 『 chúng thì sẽ an toàn hơn nhiều chứ.
 
// \{Worker} "Wouldn't that be safer?"
 
// \{Worker} "Wouldn't that be safer?"
 
// \{作業員}「あったほうが安全じゃないか」
 
// \{作業員}「あったほうが安全じゃないか」
   
<0582> \{Người Thợ} 『Vào ban đêm khu vực này tối như mực ấy, đúng không?
+
<0582> \{Người thợ} 『Khu vực này tối như hũ nút mỗi khi mặt trời lặn.
 
// \{Worker} "The area around here becomes pitch black when it gets dark, doesn't it?"
 
// \{Worker} "The area around here becomes pitch black when it gets dark, doesn't it?"
 
// \{作業員}「この辺りは、日が暮れれば真っ暗になるだろ?」
 
// \{作業員}「この辺りは、日が暮れれば真っ暗になるだろ?」
   
<0583> \{\m{B}} 『Có lẽ.』
+
<0583> \{\m{B}} 『Có lẽ đúng, nhưng mà...』
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}}「そうっすけど」
 
// \{\m{B}}「そうっすけど」
   
<0584> \{Người Thợ} 『Mọi người sống đây, vậy nơi này cần phải sáng sủa hơn chứ.』
+
<0584> \{Người thợ} 『Xét cho cùng, thị trấn là nơi con người sinh sống. Cần phải thay đổi theo hướng giúp cho cuộc sống của con người được cải thiện hơn.』
 
// \{Worker} "It's where people live, so they should look good."
 
// \{Worker} "It's where people live, so they should look good."
 
// \{作業員}「町は人が住む場所だからな、人にとっていい姿に変わっていくべきだ」
 
// \{作業員}「町は人が住む場所だからな、人にとっていい姿に変わっていくべきだ」
   
<0585> \{\m{B}} 『Đấy chẳng phải ép buộc sao?』
+
<0585> \{\m{B}} 『Như thế khiên cưỡng quá không?』
 
// \{\m{B}} "It's not oppressive, is it?"
 
// \{\m{B}} "It's not oppressive, is it?"
 
// \{\m{B}}「横暴じゃないっすか」
 
// \{\m{B}}「横暴じゃないっすか」
   
<0586> \{Người Thợ} 『Cậu nói lạ thật đấy.』
+
<0586> \{Người thợ} 『Cậu hỏi lạ thật đấy.』
 
// \{Worker} "You say another strange thing."
 
// \{Worker} "You say another strange thing."
 
// \{作業員}「またおかしなことを言う」
 
// \{作業員}「またおかしなことを言う」
 
// khớp với file của Yuusuke; nếu muốn thay đổi dòng này, cũng phải sửa y hệt trong file của Yuusuke
 
// khớp với file của Yuusuke; nếu muốn thay đổi dòng này, cũng phải sửa y hệt trong file của Yuusuke
   
<0587> \{Người Thợ} 『Công viên phục vụ cho mọi người ?』
+
<0587> \{Người thợ} 『Vốn dĩ công viên này được xây nên để dành cho mọi người, không phải sao?』
 
// \{Worker} "The park itself was made for people, wasn't it?"
 
// \{Worker} "The park itself was made for people, wasn't it?"
 
// \{作業員}「公園自体、人のためのものじゃないか」
 
// \{作業員}「公園自体、人のためのものじゃないか」
   
<0588> \{\m{B}} 『 lẽ.』
+
<0588> \{\m{B}} 『Đúng thế thật...』
 
// \{\m{B}} "I suppose so."
 
// \{\m{B}} "I suppose so."
 
// \{\m{B}}「そりゃそうっすけど」
 
// \{\m{B}}「そりゃそうっすけど」
   
<0589> \{Người Thợ} 『Hay là cậu ở ngoài đường?』
+
<0589> \{Người thợ} 『Hay là cậu sống ở ngoài đường?』
 
// \{Worker} "Or perhaps you live out on the streets, camping out?"
 
// \{Worker} "Or perhaps you live out on the streets, camping out?"
 
// \{作業員}「それともあんたは、野宿して暮らしてるのか」
 
// \{作業員}「それともあんたは、野宿して暮らしてるのか」
Line 632: Line 631:
 
// \{\m{B}}「いや、屋根の下で暮らしてます」
 
// \{\m{B}}「いや、屋根の下で暮らしてます」
   
<0591> \{Người Thợ} 『Thấy chưa? Là vậy đấy.』
+
<0591> \{Người thợ} 『Thấy chưa? Là vậy đấy.』
 
// \{Worker} "See? That's how it is."
 
// \{Worker} "See? That's how it is."
 
// \{作業員}「だろ。そういうことだよ」
 
// \{作業員}「だろ。そういうことだよ」
Line 640: Line 639:
 
// 作業員は胸ポケットから煙草を出して、火を付けた。
 
// 作業員は胸ポケットから煙草を出して、火を付けた。
   
<0593> Anh ta ngước nhìn lên, gật đầu mấy cái. Anh ta hài lòng về công việc ư?
+
<0593> Anh ta ngước nhìn lên cột đèn, gật đầu mấy cái, hồ hài lòng về công việc.
 
// He nodded many times. Was he satisfied with the work?
 
// He nodded many times. Was he satisfied with the work?
 
// 納得しているのか、何度か頷いている。
 
// 納得しているのか、何度か頷いている。
   
<0594> \{Người Thợ} 『Mà cậu đang làm gì vậy?』
+
<0594> \{Người thợ} 『Mà này, cậu đang làm gì vậy?』
 
// \{Worker} "Besides, what are you doing?"
 
// \{Worker} "Besides, what are you doing?"
 
// \{作業員}「それで、あんたは何をしてるんだ?」
 
// \{作業員}「それで、あんたは何をしてるんだ?」
Line 652: Line 651:
 
// \{\m{B}}「いや、適当にぶらぶらと」
 
// \{\m{B}}「いや、適当にぶらぶらと」
   
<0596> \{Người Thợ} 『Cậu rảnh không?
+
<0596> \{Người thợ} 『Trông cậu rảnh rỗi nhỉ.
 
// \{Worker} "Got some free time?"
 
// \{Worker} "Got some free time?"
 
// \{作業員}「暇そうだな」
 
// \{作業員}「暇そうだな」
Line 660: Line 659:
 
// \{\m{B}}「まあ、そうっすね」
 
// \{\m{B}}「まあ、そうっすね」
   
<0598> \{Người Thợ} 『Cả ngày mai nữa?』
+
<0598> \{Người thợ} 『Cả ngày mai nữa?』
 
// \{Worker} "Tomorrow too?"
 
// \{Worker} "Tomorrow too?"
 
// \{作業員}「明日も暇か?」
 
// \{作業員}「明日も暇か?」
   
<0599> \{\m{B}} 『Ừm, cũng thế.』
+
<0599> \{\m{B}} 『Cũng thế.』
 
// \{\m{B}} "Well, somewhat."
 
// \{\m{B}} "Well, somewhat."
 
// \{\m{B}}「ええ、まあ」
 
// \{\m{B}}「ええ、まあ」
   
<0600> \{Người Thợ} 『Vậy nếu được, ngày mai cậu giúp tôi nhé?』
+
<0600> \{Người thợ} 『Vậy nếu được, ngày mai cậu giúp tôi nhé?』
 
// \{Worker} "If you'd like, could you help me out tomorrow?"
 
// \{Worker} "If you'd like, could you help me out tomorrow?"
 
// \{作業員}「良かったら、明日手伝ってくれ」
 
// \{作業員}「良かったら、明日手伝ってくれ」
Line 676: Line 675:
 
// \{\m{B}}「は?」
 
// \{\m{B}}「は?」
   
<0602> \{Người Thợ} 『Ngày mai tôi sẽ dựng thêm một trụ điện ở kia.』
+
<0602> \{Người thợ} 『Ngày mai tôi sẽ dựng thêm một trụ điện ở kia.』
 
// \{Worker} "Tomorrow, we'll be putting up another street light over there."
 
// \{Worker} "Tomorrow, we'll be putting up another street light over there."
 
// \{作業員}「街灯だ。明日、向こうに一本立てるんだ」
 
// \{作業員}「街灯だ。明日、向こうに一本立てるんだ」
   
<0603> Người thợ nói, chỉ về hướng đám cây.
+
<0603> Người thợ nói, chỉ về phía hàng cây đối diện.
 
// The worker pointed in the direction of the woods, saying that.
 
// The worker pointed in the direction of the woods, saying that.
 
// 作業員は林の向こうを指さして言った。
 
// 作業員は林の向こうを指さして言った。
 
// nếu bạn đã chơi qua cuộc đối thoại về chiếc xe hơi bị móp nhưng không thấy các dòng trên xuất hiện trong quá trình chơi, hãy đến dòng 585, và cả 601
 
// nếu bạn đã chơi qua cuộc đối thoại về chiếc xe hơi bị móp nhưng không thấy các dòng trên xuất hiện trong quá trình chơi, hãy đến dòng 585, và cả 601
   
<0604> Hả...?
+
<0604> Ơ kìa...?
 
// Huh...?
 
// Huh...?
 
// あれ…?
 
// あれ…?
   
<0605> Có cảm giác như tôi đã từng cuộc nói chuyện giống thế này...
+
<0605> Có cảm giác như tôi đã từng đối đáp thế này lúc trước...
 
// It feels like I remember having had this discussion...
 
// It feels like I remember having had this discussion...
 
// この問答、前にもした記憶が…。
 
// この問答、前にもした記憶が…。
Line 705: Line 704:
 
// \{\m{B}}「俺に見覚えないすか?」
 
// \{\m{B}}「俺に見覚えないすか?」
   
<0609> \{Người Thợ} 『...』
+
<0609> \{Người thợ} 『Hể...』
 
// \{Worker} "Eh...?"
 
// \{Worker} "Eh...?"
 
// \{作業員}「え…?」
 
// \{作業員}「え…?」
Line 713: Line 712:
 
// 俺の顔を細めた目でしばらく見つめる。
 
// 俺の顔を細めた目でしばらく見つめる。
   
<0611> \{Người Thợ} 『Đ-đúng rồi, ồ, cậu là... người lúc đó đã phát hiện ra dấu chân mèo...』
+
<0611> \{Người thợ} 『Đ-đúng rồi, ồ, cậu là... người lúc đó đã phát hiện ra dấu chân mèo...』
 
// \{Worker} "Y-yeah, oh, you're... maybe from that time, where you found the cat footprints..."
 
// \{Worker} "Y-yeah, oh, you're... maybe from that time, where you found the cat footprints..."
 
// \{作業員}「ああ、あー、あん時の…確か、猫の足跡を見つけてくれた…」
 
// \{作業員}「ああ、あー、あん時の…確か、猫の足跡を見つけてくれた…」
Line 721: Line 720:
 
// \{\m{B}}「そうそう」
 
// \{\m{B}}「そうそう」
   
<0613> \{Người Thợ} 『Ngạc nhiên thật đấy.』
+
<0613> \{Người thợ} 『Ngạc nhiên thật đấy.』
 
// \{Worker} "This is an unexpected surprise."
 
// \{Worker} "This is an unexpected surprise."
 
// \{作業員}「これまた奇遇だな」
 
// \{作業員}「これまた奇遇だな」
   
<0614> \{\m{B}} 『Lúc đó chúng ta cũng nói chuyện giống như hồi nãy giờ.』
+
<0614> \{\m{B}} 『Lúc đó chúng ta cũng nói chuyện giống như nãy giờ.』
 
// \{\m{B}} "We had the same dialogue back then too."
 
// \{\m{B}} "We had the same dialogue back then too."
 
// \{\m{B}}「あん時も、同じ問答しましたよ」
 
// \{\m{B}}「あん時も、同じ問答しましたよ」
   
<0615> \{\m{B}} 『Anh đã lôi tôi lại và bắt tôi giúp, đúng không?
+
<0615> \{\m{B}} 『Anh cũng hỏi nhờ tôi y như vậy.
 
// \{\m{B}} "You kinda grabbed me and just had me help and stuff, right?"
 
// \{\m{B}} "You kinda grabbed me and just had me help and stuff, right?"
 
// \{\m{B}}「手当たり次第、手伝わせようとしてるんすね」
 
// \{\m{B}}「手当たり次第、手伝わせようとしてるんすね」
   
<0616> \{Người Thợ} 『À, cũng không hẳn.』
+
<0616> \{Người thợ} 『À, cũng không hẳn.』
 
// \{Worker} "Well, not really like that."
 
// \{Worker} "Well, not really like that."
 
// \{作業員}「いや、そうでもないがな」
 
// \{作業員}「いや、そうでもないがな」
   
<0617> \{Người Thợ} 『Tôi thường không nhờ vả người thiếu định hướng.』
+
<0617> \{Người thợ} 『Tôi thường không nhờ vả người nom không được việc.』
 
// \{Worker} "I wouldn't ask people who weren't prospective."
 
// \{Worker} "I wouldn't ask people who weren't prospective."
 
// \{作業員}「見込みのない奴には頼まない」
 
// \{作業員}「見込みのない奴には頼まない」
 
// không rõ là "thiếu định hướng" hay "có định hướng", chờ QC lần cuối
 
// không rõ là "thiếu định hướng" hay "có định hướng", chờ QC lần cuối
   
<0618> \{\m{B}} 『Vậy sao, cảm ơn.』
+
<0618> \{\m{B}} 『Vậy sao, cảm ơn nhé.』
 
// \{\m{B}} "Why, thank you."
 
// \{\m{B}} "Why, thank you."
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
   
<0619> \{Người Thợ} 『Vậy cậu giúp tôi nhé? Cậu rảnh mà đúng không?』
+
<0619> \{Người thợ} 『Vậy cậu giúp tôi chứ? Cậu rảnh mà đúng không?』
 
// \{Worker} "Yeah, so could you help me out? You've got time, don't you?"
 
// \{Worker} "Yeah, so could you help me out? You've got time, don't you?"
 
// \{作業員}「ああ。だから手伝ってくれ。暇なんだろう?」
 
// \{作業員}「ああ。だから手伝ってくれ。暇なんだろう?」
   
<0620> \{\m{B}} 『À, tôi đang muốn giết thời gian...』
+
<0620> \{\m{B}} 『Ờ thì, đúng tôi nói thế, nhưng...』
 
// \{\m{B}} "Well, I've got time to kill..."
 
// \{\m{B}} "Well, I've got time to kill..."
 
// \{\m{B}}「そりゃ、暇って言いましたけど…」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、暇って言いましたけど…」
 
// đến dòng 606
 
// đến dòng 606
   
<0621> \{\m{B}} 『Anh nói thật chứ?』
+
<0621> \{\m{B}} 『Anh không đùa đấy chứ?』
 
// \{\m{B}} "You serious?"
 
// \{\m{B}} "You serious?"
 
// \{\m{B}}「マジっすか」
 
// \{\m{B}}「マジっすか」
   
<0622> \{Người Thợ} 『Thì tôi đã nói rồi mà.
+
<0622> \{Người thợ} 『Tôi đùa cậu làm gì?
 
// \{Worker} "I told you, didn't I?"
 
// \{Worker} "I told you, didn't I?"
 
// \{作業員}「さっき言ったじゃないか」
 
// \{作業員}「さっき言ったじゃないか」
   
<0623> \{\m{B}} 『À, ý tôi là, sao tôi phải giúp anh?』
+
<0623> \{\m{B}} 『Ý tôi là, tại sao tôi phải giúp anh?』
 
// \{\m{B}} "Well, I mean, why do I have to help?"
 
// \{\m{B}} "Well, I mean, why do I have to help?"
 
// \{\m{B}}「いや、なんで俺が手伝うのかって」
 
// \{\m{B}}「いや、なんで俺が手伝うのかって」
   
<0624> \{Người Thợ} 『Vì cậu nói đang rảnh.』
+
<0624> \{Người thợ} 『Vì cậu nói mình đang rảnh.』
 
// \{Worker} "You said you had free time, didn't you?"
 
// \{Worker} "You said you had free time, didn't you?"
 
// \{作業員}「暇だって言ったじゃないか」
 
// \{作業員}「暇だって言ったじゃないか」
Line 775: Line 774:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0626> \{Người Thợ} 『Tôi sẽ trả công mà.』
+
<0626> \{Người thợ} 『Tôi sẽ trả công mà.』
 
// \{Worker} "I'll be paying after all."
 
// \{Worker} "I'll be paying after all."
 
// \{作業員}「バイト代、出すから」
 
// \{作業員}「バイト代、出すから」
   
<0627> Anh ta chờ câu trả lời của tôi.
+
<0627> Người thợ trẻ chờ câu trả lời của tôi.
 
// The young worker waited for my answer.
 
// The young worker waited for my answer.
 
// 若い作業員は、俺の返答を待った。
 
// 若い作業員は、俺の返答を待った。
   
<0628> Tôi còn phải giải quyết sổ sách nữa, nhưng nếu lúc này thì đúng là tôi đang rảnh.
+
<0628> Tôi còn phải lo thu ngân nữa, nhưng vào tầm giờ này thì đúng là tôi rảnh thật.
 
// The register's waiting but, if it's this time, I know I'm free.
 
// The register's waiting but, if it's this time, I know I'm free.
 
// レジ打ちが待ってるが、この時間なら暇なのはわかっている。
 
// レジ打ちが待ってるが、この時間なら暇なのはわかっている。
   
<0629> \{\m{B}} 『... khoảng giờ này ngày mai được không?』
+
<0629> \{\m{B}} 『...Khoảng giờ này ngày mai được không?』
 
// \{\m{B}} "... just about this time tomorrow sound good?"
 
// \{\m{B}} "... just about this time tomorrow sound good?"
 
// \{\m{B}}「…今くらいの時間でいいっすか」
 
// \{\m{B}}「…今くらいの時間でいいっすか」
   
<0630> \{Người Thợ} 『, không sao.』
+
<0630> \{Người thợ} 『, không sao.』
 
// \{Worker} "Yeah, I don't mind."
 
// \{Worker} "Yeah, I don't mind."
 
// \{作業員}「ああ、構わない」
 
// \{作業員}「ああ、構わない」
   
<0631> \{Người Thợ} 『Vậy mai gặp lại nhé.』
+
<0631> \{Người thợ} 『Vậy mai gặp lại nhé.』
 
// \{Worker} "Then, I'll see you tomorrow, at about the same time."
 
// \{Worker} "Then, I'll see you tomorrow, at about the same time."
 
// \{作業員}「じゃ、また明日。今くらいの時間で」
 
// \{作業員}「じゃ、また明日。今くらいの時間で」
   
<0632> \{Người Thợ} 『Được, mặc gì dễ vận động nhé. Sẽ mệt lắm đấy』
+
<0632> \{Người thợ} 『Được, mặc gì dễ vận động nhé. Với lại quần áo cậu sẽ bị bẩn đấy.
 
// \{Worker} "Oh yeah, come in something you can easily move in. You'll be sweating."
 
// \{Worker} "Oh yeah, come in something you can easily move in. You'll be sweating."
 
// \{作業員}「そうそう。もう少し動きやすい格好の方がいい。汚れるからな」
 
// \{作業員}「そうそう。もう少し動きやすい格好の方がいい。汚れるからな」
   
<0633> Người thanh niên lên chiếc xe tải nhỏ và lái đi mất.
+
<0633> Người thợ trẻ leo lên chiếc xe bán tải con và lái đi mất.
 
// The young man got onto a light truck and drove off.
 
// The young man got onto a light truck and drove off.
 
// 若い作業員は、軽トラに乗って走り去っていった。
 
// 若い作業員は、軽トラに乗って走り去っていった。
Line 815: Line 814:
 
// 俺は同じ時間に、公園に立っていた。
 
// 俺は同じ時間に、公園に立っていた。
   
<0636> \{Người Thợ} 『Cậu đến sớm đó.』
+
<0636> \{Người thợ} 『Thấy cậu đến thật tốt quá.』
 
// \{Worker} "You came early."
 
// \{Worker} "You came early."
 
// \{作業員}「良く来たな」
 
// \{作業員}「良く来たな」
Line 823: Line 822:
 
// \{\m{B}}「そりゃ約束しましたから」
 
// \{\m{B}}「そりゃ約束しましたから」
   
<0638> \{Người Thợ} 『Tôi cũng nghĩ có lẽ mình đã phát biểu khá .』
+
<0638> \{Người thợ} 『Tôi còn lo mình đã nhờ vả thiếu suy nghĩ.』
 
// \{Worker} "I also thought I might have said something absurd."
 
// \{Worker} "I also thought I might have said something absurd."
 
// \{作業員}「俺も、無茶言ったなと思ったんだが」
 
// \{作業員}「俺も、無茶言ったなと思ったんだが」
   
<0639> Thật ra tôi cũng nghĩ chuyện này thật nực cười.
+
<0639> Cả tôi cũng nghĩ chuyện này thật nực cười.
 
// Certainly I thought it was ridiculous.
 
// Certainly I thought it was ridiculous.
 
// 確かに無茶だとは俺も思う。
 
// 確かに無茶だとは俺も思う。
   
<0640> \{Người Thợ} 『Bắt đầu thôi!
+
<0640> \{Người thợ} 『Được rồi. Nào, bắt đầu công việc thôi.
 
// \{Worker} "Then, shall we start?"
 
// \{Worker} "Then, shall we start?"
 
// \{作業員}「じゃ、始めるか」
 
// \{作業員}「じゃ、始めるか」
Line 838: Line 837:
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
// sau đó…
 
   
<0642> \{Người Thợ} 『Làm tốt lắm. Cảm ơn vì đã giúp tôi.』
+
<0642> \{Người thợ} 『Làm tốt lắm. Cậu đã giúp tôi rất nhiều.』
 
// \{Worker} "Good work. Thanks for helping me out."
 
// \{Worker} "Good work. Thanks for helping me out."
 
// \{作業員}「お疲れ。助かったよ」
 
// \{作業員}「お疲れ。助かったよ」
   
<0643> ... Tôi còn không nhấc nổi tay mình lên nữa.
+
<0643> ...Tay tôi nhấc lên không nổi nữa.
 
// ... I can't lift my arm.
 
// ... I can't lift my arm.
 
// …腕が上がらない。
 
// …腕が上がらない。
   
  +
<0644> Bởi cứ phải đỡ bóng đèn đường suốt.
<0644> Tôi đã phụ anh ta suốt thời gian dựng trụ điện.
 
 
// Because I had been supporting him this entire time towards the street light.
 
// Because I had been supporting him this entire time towards the street light.
 
// ずっと街灯を支えていたせいだ。
 
// ずっと街灯を支えていたせいだ。
   
<0645> Mặt khác, chiếc thang cứ như sắp đổ tới nơi khi anh ta đứng lên.
+
<0645> Không chỉ có thế, đứng trên chiếc thang rung rinh đó cũng làm hao mòn sức bền của tôi.
 
// On the other hand, the ladder was unstable just from him being on it.
 
// On the other hand, the ladder was unstable just from him being on it.
 
// それどころか梯子の上に乗っているだけで、不安定な体勢が体力を削る。
 
// それどころか梯子の上に乗っているだけで、不安定な体勢が体力を削る。
   
<0646> Chân tôi cứng đơ, hông thì nhức.
+
<0646> Bắp đùi đã căng cứng, bắp chân lại còn đau nhức.
 
// My thighs were tense, and my calves were also in pain.
 
// My thighs were tense, and my calves were also in pain.
 
// 腿はパンパンに張り、ふくらはぎも痛みすらある。
 
// 腿はパンパンに張り、ふくらはぎも痛みすらある。
   
<0647> Tôi ngồi bệt xuống đất, cố gắng hít thật sâu.
+
<0647> Tôi chỉ có thể ngồi bệt ra đất, cố bắt lại nhịp thở.
 
// I took a seat on the ground, catching my breath with all my might.
 
// I took a seat on the ground, catching my breath with all my might.
 
// 俺は地面にへたり込み、息を整えるのが精一杯だった。
 
// 俺は地面にへたり込み、息を整えるのが精一杯だった。
   
<0648> Tôi rất tự tin vào sức mình, nhưng nhìn tôi thế này thì chẳng dám nói .
+
<0648> Tôi luôn tự hào về thể lực của mình, nhưng với tình trạng lúc này thì chẳng còn hơi sức đâu mà giữ thể diện nữa.
 
// I was confident in my strength but, I couldn't say the same for how I looked.
 
// I was confident in my strength but, I couldn't say the same for how I looked.
 
// 体力には自信があったけど、風体を気にする余裕すらない。
 
// 体力には自信があったけど、風体を気にする余裕すらない。
   
<0649> \{\m{B}} 『Đây đáng lẽviệc của hai người, đúng không?』
+
<0649> \{\m{B}} 『Công việc này thực sựdành cho hai người làm sao?!
 
// \{\m{B}} "This is a job that two people should be doing, isn't it?!"
 
// \{\m{B}} "This is a job that two people should be doing, isn't it?!"
 
// \{\m{B}}「そもそも、二人でやる作業なのか、これがっ」
 
// \{\m{B}}「そもそも、二人でやる作業なのか、これがっ」
   
<0650> Tôi vừa nói vừa thở hổn hển.
+
<0650> Tôi rặn thành tiếng trong lúc thở hổn hển.
 
// My breath was also feeble as I spit that out.
 
// My breath was also feeble as I spit that out.
 
// 俺は息も絶え絶えにそう吐き捨てた。
 
// 俺は息も絶え絶えにそう吐き捨てた。
   
<0651> \{Người Thợ} 『Hả? Lúc trước cậu làm gì?』
+
<0651> \{Người thợ} 『Hả? Chứ thường ngày cậu làm gì?』
 
// \{Worker} "Hmm? What were you doing the entire time?"
 
// \{Worker} "Hmm? What were you doing the entire time?"
 
// \{作業員}「ん? あんた、いつも何してるんだ?」
 
// \{作業員}「ん? あんた、いつも何してるんだ?」
   
<0652> \{\m{B}} 『... thu ngân ở tiệm bánh.』
+
<0652> \{\m{B}} 『...Thu ngân ở tiệm bánh.』
 
// \{\m{B}} ... taking care of a cash register in a bakery."
 
// \{\m{B}} ... taking care of a cash register in a bakery."
 
// \{\m{B}}「…パン屋のレジ打ちっすけど」
 
// \{\m{B}}「…パン屋のレジ打ちっすけど」
   
<0653> \{Người Thợ} 『Một nghề nhàn rỗi đấy, tôi không mỉa mai gì đâu.』
+
<0653> \{Người thợ} 『Không tệ, nhưng quá nhàn rỗi rồi.』
 
// \{Worker} "That's a cozy job, not that it's bad."
 
// \{Worker} "That's a cozy job, not that it's bad."
 
// \{作業員}「悪くはないが、ぬるい仕事だな」
 
// \{作業員}「悪くはないが、ぬるい仕事だな」
   
<0654> \{Người Thợ} 『 công việcthì làm cỡ này cũng bình thường.』
+
<0654> \{Người thợ} 『Công việc này chẳng cókhó nhọc hết, rất bình thường.』
 
// \{Worker} "No matter what work there is, this much is normal."
 
// \{Worker} "No matter what work there is, this much is normal."
 
// \{作業員}「どの仕事も、これくらい普通だ」
 
// \{作業員}「どの仕事も、これくらい普通だ」
   
<0655> Anh ta điềm tỉnh so sánh tôi với một người đáng lẽ thể làm việc này một cách dễ dàng.
+
<0655> Tuy đã làm lụng còn vất vả hơn tôi nhiều, anh ta vẫn tâm sự với bộ mặt lạnh như tiền.
 
// Compared to me who should have been able to do this tough job, the man said that with a cool head.
 
// Compared to me who should have been able to do this tough job, the man said that with a cool head.
 
// 俺よりもよっぽど辛い作業をやっていたはずなのに、男は涼しげな顔で言った。
 
// 俺よりもよっぽど辛い作業をやっていたはずなのに、男は涼しげな顔で言った。
   
<0656> Hơn thế, tôi nhận ra.
+
<0656> Nhìn anh ta như thế khiến tôi vỡ lẽ.
 
// More than that, I had realized.
 
// More than that, I had realized.
 
// それにより、俺は思い知らされた。
 
// それにより、俺は思い知らされた。
   
<0657> Rằng tôi đã từng sống thoải mái thế nào.
+
<0657> Rằng từ trước đến nay, tôi luôn sống một cuộc đời thảnh thơi biết mấy.
 
// How carefree and snug I had been living.
 
// How carefree and snug I had been living.
 
// いかに自分が、ぬくぬくと暮らしてきたかを。
 
// いかに自分が、ぬくぬくと暮らしてきたかを。
   
  +
<0658> Rốt cuộc, cho đến giờ phút này, tôi chỉ biết an phận thủ thường dưới sự bảo bọc của bố già và Sanae-san.
<0658> Ngay từ đầu, tôi đã sống dựa vào ông già và Sanae-san mà không phải lo lắng gì cho cuộc sống.
 
 
// To begin with, I was living under the watch of Pops and Sanae-san, without a single problem in my life.
 
// To begin with, I was living under the watch of Pops and Sanae-san, without a single problem in my life.
 
// そもそも今だって俺は、オッサンや早苗さんという庇護の元にいて、何一つ苦労することなく暮らしている。
 
// そもそも今だって俺は、オッサンや早苗さんという庇護の元にいて、何一つ苦労することなく暮らしている。
   
<0659> Dĩ nhiên tôi biết điều đó, nhưng giờ như cây kim đâm vào người tôi vậy.
+
<0659> Dĩ nhiên tôi vốn nhận thức được điều đó, nhưng sự thật trước mắt cứ như cây kim đâm vào người tôi vậy.
 
// I knew that, but it had been plainly pierced now in front of me.
 
// I knew that, but it had been plainly pierced now in front of me.
 
// わかってはいたけど、それを今、まざまざと突きつけられた。
 
// わかってはいたけど、それを今、まざまざと突きつけられた。
   
<0660> Anh chàng trước mặt tôi cũng chẳng hơn tôi mấy tuổi.
+
<0660> Chưa kể, anh chàng trước mặt cũng chẳng hơn tôi mấy tuổi.
 
// The man in front of me did not differ in age all that much.
 
// The man in front of me did not differ in age all that much.
 
// 目の前の男だって、俺とさほど変わらない歳の若い男だ。
 
// 目の前の男だって、俺とさほど変わらない歳の若い男だ。
   
<0661> Nghe anh ta nói vậy khiến tôi thấy sốc thật.
+
<0661> Nghe anh ta nói vậy quả tình khiến tôi bị sốc.
 
// For him to say that was a shock to me.
 
// For him to say that was a shock to me.
 
// その男に言われれば、ショックもでかかった。
 
// その男に言われれば、ショックもでかかった。
   
<0662> \{Người Thợ} 『Làm mặt dài thượt ra vậy?』
+
<0662> \{Người thợ} 『Sao trông cậu rầu quá vậy?』
 
// \{Worker} "What's with that depressed face?"
 
// \{Worker} "What's with that depressed face?"
 
// \{作業員}「どうした、落ち込んだような顔して」
 
// \{作業員}「どうした、落ち込んだような顔して」
Line 928: Line 926:
 
// \{\m{B}}「い、いや…」
 
// \{\m{B}}「い、いや…」
   
<0664> \{Người Thợ} 『Nhưng mà cậu làm tốt thật đấy.』
+
<0664> \{Người thợ} 『Mà, cậu cũng giúp ích nhiều đấy chứ.』
 
// \{Worker} "But, you're pretty useful."
 
// \{Worker} "But, you're pretty useful."
 
// \{作業員}「でも、結構使えたよ、あんた」
 
// \{作業員}「でも、結構使えたよ、あんた」
   
<0665> Không hề suy nghĩ, anh ta vỗ vai tôi.
+
<0665> Anh ta vỗ vai tôi, lẽ đang cố tỏ ra ân cần, trấn an.
 
// Not worrying about it one bit, he patted my shoulder.
 
// Not worrying about it one bit, he patted my shoulder.
 
// 気にするなとの気づかいか、俺の肩をぽん、と叩いた。
 
// 気にするなとの気づかいか、俺の肩をぽん、と叩いた。
   
<0666> \{Người Thợ} 『Làm chung với người khác thì quả thảnh thơi hơn. Cậu khá khỏe đấy.』
+
<0666> \{Người thợ} 『Nếu tôi làm việc cùng một lính mới khác, sẽ tốn thời gian hơn thế này nhiều. Thể lực của cậu khá lắm.』
 
// \{Worker} "Really take your time when you work with others. You've got some strength there."
 
// \{Worker} "Really take your time when you work with others. You've got some strength there."
 
// \{作業員}「初めての奴と組むと、もっと手間取る。体力あるほうだよ、あんた」
 
// \{作業員}「初めての奴と組むと、もっと手間取る。体力あるほうだよ、あんた」
   
<0667> \{Người Thợ} 『Tôi nghĩ vậy đấy.』
+
<0667> \{Người thợ} 『Quả đúng như tôi kỳ vọng.』
 
// \{Worker} "That's what I think."
 
// \{Worker} "That's what I think."
 
// \{作業員}「見込みどおりだ」
 
// \{作業員}「見込みどおりだ」
   
<0668> \{\m{B}} 『Vậy à...』
+
<0668> \{\m{B}} 『Thế hả...』
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}}「そうっすか…」
 
// \{\m{B}}「そうっすか…」
   
<0669> Nói vậy cũng chẳng làm tôi thấy khá hơn.
+
<0669> Tâm trạng tôi không khá hơn chút nào.
 
// That won't save anyone.
 
// That won't save anyone.
 
// なんの救いにもならない。
 
// なんの救いにもならない。
   
<0670> \{Người Thợ} 『Phù... hôm nay chỉ còn hai cái...』
+
<0670> \{Người thợ} 『Phù... chỉ còn hai cây cột nữa là xong việc hôm nay...』
 
// \{Worker} "Whew... all that's left for today is two..."
 
// \{Worker} "Whew... all that's left for today is two..."
 
// \{作業員}「ふぅ…後、今日は二件か…」
 
// \{作業員}「ふぅ…後、今日は二件か…」
   
<0671> Vừa nói, người thanh niên nhìn quanh.
+
<0671> Anh ta vặn cổ nghe kêu.
 
// Saying that, the man looked round.
 
// Saying that, the man looked round.
 
// 男は音を立てて、首を回した。
 
// 男は音を立てて、首を回した。
   
<0672> Không tin nổi. Mới đó anh ta đã sẵn sàng để tiếp tục công việc rồi.
+
<0672> Không thể tin được. Anh ta còn phải làm việc này thêm hai lần nữa sao?
 
// I can't believe it. Even after the work just now, this guy's going for a second round?
 
// I can't believe it. Even after the work just now, this guy's going for a second round?
 
// 信じられない。今のような作業を後、二回こなすというのだ、この男は。
 
// 信じられない。今のような作業を後、二回こなすというのだ、この男は。
   
<0673> Hơn nữa công việclẽ cũng chẳng thể nhẹ nhàng hơn ban sáng.
+
<0673> Chưa hết, rấtthể anh ta đã làm như thế từ suốt buổi sáng rồi.
 
// Even more, the same thing that happened this morning might happen again.
 
// Even more, the same thing that happened this morning might happen again.
 
// しかも、午前中だって、同じことをしてきていたのかもしれない。
 
// しかも、午前中だって、同じことをしてきていたのかもしれない。
   
<0674> \{Người Thợ} 『Sau khi xong việc tôi sẽ quay lại. trả tiền cho cậu.』
+
<0674> \{Người thợ} 『Tôi sẽ quay lại sau khi xong việc, trả công cho cậu.』
 
// \{Worker} "After that, I'll make another round and come back. I'll pay you then."
 
// \{Worker} "After that, I'll make another round and come back. I'll pay you then."
 
// \{作業員}「後で、もう一回戻ってくるよ。手当はそんときに渡すな」
 
// \{作業員}「後で、もう一回戻ってくるよ。手当はそんときに渡すな」
   
<0675> \{\m{B}} 『Được thôi...』
+
<0675> \{\m{B}} 『Hờ...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
// một lát sau...
 
   
<0676> \{Người Thợ} 『Xin lỗi đã để cậu đợi.』
+
<0676> \{Người thợ} 『Xin lỗi đã bắt cậu phải đợi.』
 
// \{Worker} "Sorry to keep you waiting."
 
// \{Worker} "Sorry to keep you waiting."
 
// \{作業員}「お待たせ」
 
// \{作業員}「お待たせ」
   
<0677> \{\m{B}} 『Không sao. Anh đã quay lại rồi mà.』
+
<0677> \{\m{B}} 『Không sao. Đằng nào tôi cũng rảnh mà.』
 
// \{\m{B}} "Not at all. You did come back, anyway."
 
// \{\m{B}} "Not at all. You did come back, anyway."
 
// \{\m{B}}「いえ、一度戻ってましたから」
 
// \{\m{B}}「いえ、一度戻ってましたから」
   
<0678> \{Người Thợ} 『Tiền của cậu đây. Xin lỗi, tôi chỉ có thể đưa một nửa thôi.』
+
<0678> \{Người thợ} 『Đây là tiền công của cậu. Xin lỗi, tôi chỉ có thể đưa cậu nửa số tiền.』
 
// \{Worker} "Here's your pay. Sorry, I'll have to give you half."
 
// \{Worker} "Here's your pay. Sorry, I'll have to give you half."
 
// \{作業員}「ほら、バイト代。悪いな、半分しか出なかった」
 
// \{作業員}「ほら、バイト代。悪いな、半分しか出なかった」
   
<0679> \{Người Thợ} 『Tuy cậu không làm nổi hết phần việc, nhưng khi rảnh nhớ ghé chỗ tôi nhé.』
+
<0679> \{Người thợ} 『Họ bảo tôi không thể trả một ngày công được, cậu không làm hết ngày.』
 
// \{Worker} "Even though you didn't work a day, I did ask if you could go round."
 
// \{Worker} "Even though you didn't work a day, I did ask if you could go round."
 
// \{作業員}「一日働いてないのに、丸々出せるかって言われてな」
 
// \{作業員}「一日働いてないのに、丸々出せるかって言われてな」
   
<0680> Anh ta đưa tôi một phong bì màu xám.
+
<0680> Anh ta đưa tôi một chiếc phong bì màu xám.
 
// The man presented a gray envelope.
 
// The man presented a gray envelope.
 
// 男は灰色の封筒を差し出した。
 
// 男は灰色の封筒を差し出した。
   
<0681> Hình như có tên một công ty viết trên đó.
+
<0681> tên công ty hay đó được viết ở góc dưới.
 
// Below it seems to be the company name written.
 
// Below it seems to be the company name written.
 
// 下の方に、何やら会社名が書いてあった。
 
// 下の方に、何やら会社名が書いてあった。
   
<0682> Tay vẫn còn nhức, tôi mở phong bì ra. Xoạt, xoạt, xoạt...
+
<0682> Bằng cánh tay vẫn còn ê ẩm, tôi mở phong bì ra. Một tờ, hai tờ, ba tờ...
 
// With pain still in my arm, I opened the envelope. Ruffle, ruffle, ruffle...
 
// With pain still in my arm, I opened the envelope. Ruffle, ruffle, ruffle...
 
// 俺はまだ痛みが残る腕で、封筒を開けた。ひのふのみの…
 
// 俺はまだ痛みが残る腕で、封筒を開けた。ひのふのみの…
   
<0683> \{\m{B}} 『Này, anh không đùa đấy chứ?』
+
<0683> \{\m{B}} 『Này, không nhầm đấy chứ?』
 
// \{\m{B}} "Hey, this isn't off, is it?"
 
// \{\m{B}} "Hey, this isn't off, is it?"
 
// \{\m{B}}「これ、間違いじゃないですか?」
 
// \{\m{B}}「これ、間違いじゃないですか?」
   
<0684> \{Người Thợ} 『Hả? Tôi không nghĩ vậy.』
+
<0684> \{Người thợ} 『Hửm? Tôi không nghĩ vậy.』
 
// \{Worker} "Hmm? I don't think so."
 
// \{Worker} "Hmm? I don't think so."
 
// \{作業員}「ん? そんなことないと思うが」
 
// \{作業員}「ん? そんなことないと思うが」
   
<0685> Tôi đưa anh ta xem chiếc phong .
+
<0685> Tôi đưa phong cho anh ta xem.
 
// I handed the envelope over to the man for him to look.
 
// I handed the envelope over to the man for him to look.
 
// 俺は男に封筒を渡し、見てもらった。
 
// 俺は男に封筒を渡し、見てもらった。
   
<0686> \{Người Thợ} 『Đâu có nhầm lẫn gì. Hay cậu chê ít?』
+
<0686> \{Người thợ} 『Không nhầm đâu. Hay từng ấy không đủ?』
 
// \{Worker} "Not a mistake at all. Or are you complaining that it's too little?"
 
// \{Worker} "Not a mistake at all. Or are you complaining that it's too little?"
 
// \{作業員}「違わない。それとも少ないって文句か?」
 
// \{作業員}「違わない。それとも少ないって文句か?」
   
<0687> nghĩ thế nào thì số tiền đó cũng quá nhiều.
+
<0687> Ngược lại đằng khác. Nghĩ sao cũng thấy là quá nhiều rồi.
 
// No matter how you think of it, it was too much.
 
// No matter how you think of it, it was too much.
 
// どう考えても多い、と思った。
 
// どう考えても多い、と思った。
   
<0688> như anh ta nói: đây mới chỉ là một nửa.
+
<0688> Huống hồ đây mới chỉ là một nửa.
 
// From what he said, this was half of what it would be.
 
// From what he said, this was half of what it would be.
 
// 話では、半分の額だと言う。
 
// 話では、半分の額だと言う。
   
<0689> Nếu vậy tổng cộng là...
+
<0689> Nếu lĩnh trọn ngày công thì còn nhiều hơn gấp bội.
 
// What if it was a full amount?
 
// What if it was a full amount?
 
// もし満額もらっていたのなら。
 
// もし満額もらっていたのなら。
   
<0690> Với số tiền đó, tôi có thể tự trang trải tiền ăn...
+
<0690> Với từng ấy tiền, tôi có thể sống tự lập không cần dựa dẫm vào bố già hay Sanae-san.
 
// With this much money, I could eat on my own...;
 
// With this much money, I could eat on my own...;
 
// この額ならば、自分の力だけで食っていける。オッサンや早苗さんに頼らずに。
 
// この額ならば、自分の力だけで食っていける。オッサンや早苗さんに頼らずに。
Line 1,041: Line 1,038:
 
// 俺はその場で決めていた。
 
// 俺はその場で決めていた。
   
<0692> \{\m{B}} 『Xin cho tôi làm việc cùng anh!』
+
<0692> \{\m{B}} 『Xin hãy cho em làm việc cùng anh!』
 
// \{\m{B}} "Please hire me!"
 
// \{\m{B}} "Please hire me!"
 
// \{\m{B}}「俺を雇ってくださいっ」
 
// \{\m{B}}「俺を雇ってくださいっ」
   
<0693> \{Người Thợ} 『, cậu nói thật đấy chứ...?』
+
<0693> \{Người thợ} 『Hể, cậu nói thật đấy chứ...?』
 
// \{Worker} "Eh, are you serious...?"
 
// \{Worker} "Eh, are you serious...?"
 
// \{作業員}「え、マジか…」
 
// \{作業員}「え、マジか…」
   
<0694> \{\m{B}} 『Vâng, tôi rất nghiêm túc.』
+
<0694> \{\m{B}} 『Vâng, em rất nghiêm túc.』
 
// \{\m{B}} "Yes, I'm serious."
 
// \{\m{B}} "Yes, I'm serious."
 
// \{\m{B}}「ええ。マジっす」
 
// \{\m{B}}「ええ。マジっす」
   
<0695> \{Người Thợ} 『Vậy cũng đỡ cho tôi... dạo này chúng tôi đang thiếu người.』
+
<0695> \{Người thợ} 『Vậy cũng đỡ cho tôi. Như cậu thấy đó, chúng tôi đang thiếu người.』
 
// \{Worker} "That would help me out... we've been lacking in people, after all."
 
// \{Worker} "That would help me out... we've been lacking in people, after all."
 
// \{作業員}「それはこっちとしては助かるがな。見ての通りの人手不足だからな」
 
// \{作業員}「それはこっちとしては助かるがな。見ての通りの人手不足だからな」
   
<0696> \{Người Thợ} 『Nhưng cậu cũng nên biết, làm việc này cực lắm đó.』
+
<0696> \{Người thợ} 『Nhưng cậu nên biết, làm việc này cực lắm.』
 
// \{Worker} "But, you should also know, this is a difficult job."
 
// \{Worker} "But, you should also know, this is a difficult job."
 
// \{作業員}「けど、きつい仕事だ。わかってるとは思うが」
 
// \{作業員}「けど、きつい仕事だ。わかってるとは思うが」
   
<0697> \{\m{B}} 『Tôi rất sẵn lòng.』
+
<0697> \{\m{B}} 『Em rất sẵn lòng.』
 
// \{\m{B}} "I'm more than prepared."
 
// \{\m{B}} "I'm more than prepared."
 
// \{\m{B}}「覚悟の上っす」
 
// \{\m{B}}「覚悟の上っす」
   
<0698> \{Người Thợ} 『Hiểu rồi...』
+
<0698> \{Người thợ} 『Hiểu rồi...』
 
// \{Worker} "I see..."
 
// \{Worker} "I see..."
 
// \{作業員}「そうか…」
 
// \{作業員}「そうか…」
   
<0699> \{Người Thợ} 『OK. Tôi đồng ý.』
+
<0699> \{Người thợ} 『OK. Tôi đồng ý.』
 
// \{Worker} "Okay, I"ll hire."
 
// \{Worker} "Okay, I"ll hire."
 
// \{作業員}「OK。雇おう」
 
// \{作業員}「OK。雇おう」
   
<0700> Tôi nảy ra nhiều hy vọng hơn.
+
<0700> Thuận lợi hơn tôi tưởng.
 
// I was more than hopeful.
 
// I was more than hopeful.
 
// 予想以上にすんなり決まった。
 
// 予想以上にすんなり決まった。
   
<0701> \{Người Thợ} 『Khi nào cậu bắt đầu làm.
+
<0701> \{Người thợ} 『Cậu muốn khi nào bắt đầu?
 
// \{Worker} "When can you work?"
 
// \{Worker} "When can you work?"
 
// \{作業員}「いつから働ける」
 
// \{作業員}「いつから働ける」
   
<0702> \{\m{B}} 『Nếu có thể thì tháng sau.』
+
<0702> \{\m{B}} 『Nếu có thể thì từ đầu tháng sau.』
 
// \{\m{B}} "I'd like for that to be next month."
 
// \{\m{B}} "I'd like for that to be next month."
 
// \{\m{B}}「来月頭からお願いしたいっす」
 
// \{\m{B}}「来月頭からお願いしたいっす」
   
<0703> \{Người Thợ} 『Được, tôi hiểu rồi.』
+
<0703> \{Người thợ} 『Được, tôi hiểu rồi.』
 
// \{Worker} "All right, I got it."
 
// \{Worker} "All right, I got it."
 
// \{作業員}「よし、わかった」
 
// \{作業員}「よし、わかった」
   
<0704> \{Người Thợ} 『Tôi là Yoshino. Rất vui được biết cậu.』
+
<0704> \{Người thợ} 『Tôi là Yoshino. Rất vui được biết cậu.』
 
// \{Worker} "I'm Yoshino. Nice to meet you."
 
// \{Worker} "I'm Yoshino. Nice to meet you."
 
// \{作業員}「芳野だ。よろしく」
 
// \{作業員}「芳野だ。よろしく」
   
<0705> \{\m{B}} 『Tôi là\ \
+
<0705> \{\m{B}} 『Em là\ \
   
 
<0706> .』
 
<0706> .』
Line 1,107: Line 1,104:
 
// \{\m{B}}「あのな、渚」
 
// \{\m{B}}「あのな、渚」
   
<0709> \{\m{B}} 『Tớ có chuyện muốn nói.』
+
<0709> \{\m{B}} 『Anh có chuyện muốn bàn.』
 
// \{\m{B}} "I've got something to discuss."
 
// \{\m{B}} "I've got something to discuss."
 
// \{\m{B}}「話がある」
 
// \{\m{B}}「話がある」
Line 1,119: Line 1,116:
 
// \{渚}「はい、なんでしょう」
 
// \{渚}「はい、なんでしょう」
   
<0712> \{\m{B}} 『Tớ tìm được việc làm mới rồi.』
+
<0712> \{\m{B}} 『Anh tìm được việc làm mới rồi.』
 
// \{\m{B}} "I've found a new job."
 
// \{\m{B}} "I've found a new job."
 
// \{\m{B}}「俺、新しい仕事見つけたんだ」
 
// \{\m{B}}「俺、新しい仕事見つけたんだ」
   
<0713> \{Nagisa} 『...? Cậu đổi việc à?』
+
<0713> \{Nagisa} 『...Ơ? Anh đổi việc à?』
 
// \{Nagisa} "... eh? You're changing jobs?"
 
// \{Nagisa} "... eh? You're changing jobs?"
 
// \{渚}「…え? 仕事、変えるんですか?」
 
// \{渚}「…え? 仕事、変えるんですか?」
   
<0714> Chuyện này thật bất ngờ với Nagisa. ấy ngạc nhiên cũng phải việc quan trọng thế này mà chỉ được quyết định trong một ngày.
+
<0714> Chuyện này thật bất ngờ với Nagisa. Đến tôi cũng tự thấy ngạc nhiên đưa ra quyết định quan trọng ấy chỉ trong một ngày.
 
// This was really out of the blue for Nagisa. It was normal for her to be surprised that something this important was decided in a single day.
 
// This was really out of the blue for Nagisa. It was normal for her to be surprised that something this important was decided in a single day.
 
// 渚にとっては寝耳に水。それは当然で、一日でこんな大事なことを決めてしまうなんて、自分でも驚くほどだった。
 
// 渚にとっては寝耳に水。それは当然で、一日でこんな大事なことを決めてしまうなんて、自分でも驚くほどだった。
Line 1,135: Line 1,132:
 
// でも、現実を突きつけられてしまえば、もう、誰かを頼りにする生活なんて、これ以上続けていられなかった。
 
// でも、現実を突きつけられてしまえば、もう、誰かを頼りにする生活なんて、これ以上続けていられなかった。
   
<0716> \{Nagisa} 『Công việc ở tiệm bánh không hợp với cậu sao?』
+
<0716> \{Nagisa} 『Công việc ở tiệm bánh không hợp với anh sao?』
 
// \{Nagisa} "The bakery job didn't suit you?"
 
// \{Nagisa} "The bakery job didn't suit you?"
 
// \{渚}「パン屋のお仕事、合わなかったですか」
 
// \{渚}「パン屋のお仕事、合わなかったですか」
   
<0717> \{\m{B}} 『Đâu nào. Đó không phải vấn đề.』
+
<0717> \{\m{B}} 『Đâu nào. Đó không phải vấn đề.』
 
// \{\m{B}} "No, that's not it. That's not the problem."
 
// \{\m{B}} "No, that's not it. That's not the problem."
 
// \{\m{B}}「いや、違う。そういう問題じゃないんだ」
 
// \{\m{B}}「いや、違う。そういう問題じゃないんだ」
   
<0718> \{\m{B}} 『Thật ra làm việc với Akio-san và Sanae-san rất vui.』
+
<0718> \{\m{B}} 『Thật ra làm việc với bố già và Sanae-san rất vui.』
 
// \{\m{B}} "To be frank, working with Pops and Sanae-san was fun."
 
// \{\m{B}} "To be frank, working with Pops and Sanae-san was fun."
 
// \{\m{B}}「正直、オッサンや早苗さんと働くのは楽しい」
 
// \{\m{B}}「正直、オッサンや早苗さんと働くのは楽しい」
   
<0719> \{\m{B}} 『Công việc cũng thoải mái, còn có cơm ăn và chỗ ở nữa.』
+
<0719> \{\m{B}} 『Công việc cũng dễ dàng, còn có cơm ăn và chỗ ở nữa.』
 
// \{\m{B}} "The job's also fun, and you have meals and a place to stay added to that."
 
// \{\m{B}} "The job's also fun, and you have meals and a place to stay added to that."
 
// \{\m{B}}「仕事も楽だし、ご飯だって宿だって付いてる」
 
// \{\m{B}}「仕事も楽だし、ご飯だって宿だって付いてる」
Line 1,159: Line 1,156:
 
// \{\m{B}}「オッサンや早苗さんに頼ってばっかで…」
 
// \{\m{B}}「オッサンや早苗さんに頼ってばっかで…」
   
<0722> \{\m{B}} 『Tớ chỉ là đứa hèn nhát.』
+
<0722> \{\m{B}} 『Suốt đời anh sẽ chỉ là đứa hèn nhát.』
 
// \{\m{B}} "I'd be a coward."
 
// \{\m{B}} "I'd be a coward."
 
// \{\m{B}}「俺、腑抜けになっちまう」
 
// \{\m{B}}「俺、腑抜けになっちまう」
   
<0723> \{\m{B}} 『Vậy nên tớ định kiếm việc khác.』
+
<0723> \{\m{B}} 『Vậy nên anh định làm việc khác.』
 
// \{\m{B}} "That's why I've settled into a different job."
 
// \{\m{B}} "That's why I've settled into a different job."
 
// \{\m{B}}「だから、別の仕事に就くことにした」
 
// \{\m{B}}「だから、別の仕事に就くことにした」
   
<0724> \{\m{B}} 『Tuy công việc hơi vất vả... nhưng tớ có thể kiếm được nhiều tiền hơn bây giờ rất nhiều.』
+
<0724> \{\m{B}} 『Tuy hơi vất vả... nhưng anh có thể kiếm được nhiều tiền hơn bây giờ rất nhiều.』
 
// \{\m{B}} "It'll probably be a difficult one... even so, I'll be earning a lot more income than I am right now."
 
// \{\m{B}} "It'll probably be a difficult one... even so, I'll be earning a lot more income than I am right now."
 
// \{\m{B}}「たぶん、きつい仕事だけどさ…それでも今よりもっとたくさん稼げる」
 
// \{\m{B}}「たぶん、きつい仕事だけどさ…それでも今よりもっとたくさん稼げる」
   
<0725> \{\m{B}} 『 tớ sẽ tìm một căn hộ gần đây và sống ở đó.』
+
<0725> \{\m{B}} 『Với số tiền ấy, anh sẽ tìm một căn hộ gần đây và sống ở đó.』
 
// \{\m{B}} "And I'll find a nearby apartment and live there."
 
// \{\m{B}} "And I'll find a nearby apartment and live there."
 
// \{\m{B}}「それで、近くにアパートを見つけて、下宿する」
 
// \{\m{B}}「それで、近くにアパートを見つけて、下宿する」
   
<0726> \{\m{B}} 『Tớ sẽ sống tự lập, không dựa dẫm vào ai.』
+
<0726> \{\m{B}} 『Anh sẽ sống tự lập, không dựa dẫm vào ai.』
 
// \{\m{B}} "And then, I'll be working on my own, without relying on anyone."
 
// \{\m{B}} "And then, I'll be working on my own, without relying on anyone."
 
// \{\m{B}}「そうして誰にも頼らず、自分の力だけでやっていきたいんだ」
 
// \{\m{B}}「そうして誰にも頼らず、自分の力だけでやっていきたいんだ」
   
<0727> \{Nagisa} 『Cậu sẽ... rời khỏi đây?』
+
<0727> \{Nagisa} 『Anh sẽ... rời khỏi đây ư?』
 
// \{Nagisa} "You're... leaving the house?"
 
// \{Nagisa} "You're... leaving the house?"
 
// \{渚}「この家…出るんですか」
 
// \{渚}「この家…出るんですか」
   
<0728> \{\m{B}} 『.』
+
<0728> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I am."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I am."
 
// \{\m{B}}「ああ、出る」
 
// \{\m{B}}「ああ、出る」
   
<0729> \{Nagisa} 『Đừng đi mà... sẽ cô đơn lắm.』
+
<0729> \{Nagisa} 『Nhưng... thế thì cô đơn lắm.』
 
// \{Nagisa} "No way... that's lonely."
 
// \{Nagisa} "No way... that's lonely."
 
// \{渚}「そんな…寂しいです」
 
// \{渚}「そんな…寂しいです」
Line 1,195: Line 1,192:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0731> Tôi chỉnh lại chỗ ngồi, nhìn thẳng vào Nagisa một cách nghiêm túc.
+
<0731> Tôi chỉnh lại thế ngồi, nhìn thẳng vào Nagisa một cách nghiêm túc.
 
// I fix my seating, facing the serious Nagisa.
 
// I fix my seating, facing the serious Nagisa.
 
// 俺は正座をして、改まって渚に向き直った。
 
// 俺は正座をして、改まって渚に向き直った。
   
<0732> \{\m{B}} 『Nagisa, cậu sẽ đi với tớ chứ?』
+
<0732> \{\m{B}} 『Nagisa, em sẽ đi cùng anh chứ?』
 
// \{\m{B}} "Would you come with me, Nagisa?"
 
// \{\m{B}} "Would you come with me, Nagisa?"
 
// \{\m{B}}「一緒にきてくれないか、渚」
 
// \{\m{B}}「一緒にきてくれないか、渚」
   
<0733> Tôi nói với cô ấy.
+
<0733> Tôi nói với em.
 
// I so informed her.
 
// I so informed her.
 
// そう告げていた。
 
// そう告げていた。
   
<0734> \{\m{B}} 『Nếu thấy chán thì cậu có thể về đây.』
+
<0734> \{\m{B}} 『Nếu thấy chán thì em có thể về đây.』
 
// \{\m{B}} "If it becomes lonely, you can come back here."
 
// \{\m{B}} "If it becomes lonely, you can come back here."
 
// \{\m{B}}「寂しくなったら、ここに帰ってきたらいい」
 
// \{\m{B}}「寂しくなったら、ここに帰ってきたらいい」
   
<0735> \{\m{B}} 『Cậu làm vậy tớ cũng không phiền đâu.』
+
<0735> \{\m{B}} 『Anh sẽ không để bụng đâu.』
 
// \{\m{B}} "I don't mind if you'd like to do that at any time."
 
// \{\m{B}} "I don't mind if you'd like to do that at any time."
 
// \{\m{B}}「いつだって、そうしてくれて構わない」
 
// \{\m{B}}「いつだって、そうしてくれて構わない」
   
<0736> \{\m{B}} 『Nhưng tớ muốn làm việc chăm không phải chỉ vì lí do đó.』
+
<0736> \{\m{B}} 『Nhưng anh sẽ tìm mọi cách để không làm em phải buồn chán.』
 
// \{\m{B}} "But, I'd like to work hard so it's not like that."
 
// \{\m{B}} "But, I'd like to work hard so it's not like that."
 
// \{\m{B}}「でも、俺はそうならないように頑張りたい」
 
// \{\m{B}}「でも、俺はそうならないように頑張りたい」
   
<0737> \{\m{B}} 『Tớ muốn chính tay mình mang hạnh phúc đến cho cậu.』
+
<0737> \{\m{B}} 『Anh muốn dùng chính đôi tay mình mang hạnh phúc đến cho em.』
 
// \{\m{B}} "I want to bring you happiness with my hands."
 
// \{\m{B}} "I want to bring you happiness with my hands."
 
// \{\m{B}}「俺の手で、おまえを幸せにしてみたいんだ」
 
// \{\m{B}}「俺の手で、おまえを幸せにしてみたいんだ」
Line 1,227: Line 1,224:
 
// \{\m{B}}「俺だけの力で」
 
// \{\m{B}}「俺だけの力で」
   
<0739> \{\m{B}} 『Nên tớ đã quyết định.』
+
<0739> \{\m{B}} 『Anh đã quyết định như vậy rồi.』
 
// \{\m{B}} "That's why I decided."
 
// \{\m{B}} "That's why I decided."
 
// \{\m{B}}「だから、そう決めたんだ」
 
// \{\m{B}}「だから、そう決めたんだ」
Line 1,234: Line 1,231:
 
// \{\m{B}} "Well, Nagisa?"
 
// \{\m{B}} "Well, Nagisa?"
   
<0741> \{\m{B}} 『Cậu muốn sống cùng tớ không?』
+
<0741> \{\m{B}} 『Em muốn sống cùng anh chứ?』
 
// \{\m{B}} "Would you like to live together?"
 
// \{\m{B}} "Would you like to live together?"
 
// \{\m{B}}「な、渚」
 
// \{\m{B}}「な、渚」
Line 1,242: Line 1,239:
 
// \{渚}「………」
 
// \{渚}「………」
   
<0743> \{Nagisa} 『Vâng.』
+
<0743> \{Nagisa} 『Vâng, em hiểu rồi.』
 
// \{Nagisa} "Okay, I will."
 
// \{Nagisa} "Okay, I will."
 
// \{渚}「はい、わかりました」
 
// \{渚}「はい、わかりました」
   
<0744> \{Nagisa} 『Nếu cậu đã nói vậy,\ \
+
<0744> \{Nagisa} 『Nếu anh đã nói vậy,\ \
   
<0745> -kun, tớ sẽ sống cùng cậu.』
+
<0745> -kun, em sẽ sống cùng anh.』
 
// \{Nagisa} "If you say so, \m{B}-kun, then I'll follow."
 
// \{Nagisa} "If you say so, \m{B}-kun, then I'll follow."
 
// \{渚}「\m{B}くんがそう言ってくれるなら、わたしはついていきます」
 
// \{渚}「\m{B}くんがそう言ってくれるなら、わたしはついていきます」
   
  +
<0746> Niềm hạnh phúc khôn tả ngập tràn trong tim tôi.
<0746> Tôi rất vui.
 
 
// I was glad.
 
// I was glad.
 
// 嬉しかった。
 
// 嬉しかった。
Line 1,260: Line 1,257:
 
// 俺は、渚を自分の力だけで、守っていく。
 
// 俺は、渚を自分の力だけで、守っていく。
   
<0748> Tôi thấy như mình đã tìm được lẽ sống của cuộc đời.
+
<0748> Tôi thấy như mình đã tìm được lẽ sống cho đời.
 
// I feel like I've found a reason to live.
 
// I feel like I've found a reason to live.
 
// 生きていく理由を見つけた気がした。
 
// 生きていく理由を見つけた気がした。
   
<0749> \{Nagisa} 『Tớ vẫn còn đi học... nên chúng ta không thể dành nhiều thời gian cho nhau...』
+
<0749> \{Nagisa} 『Em vẫn còn đi học... nên chưa thể làm được nhiều thứ cho anh...』
 
// \{Nagisa} "I still have school... so we won't be able to do a lot of stuff..."
 
// \{Nagisa} "I still have school... so we won't be able to do a lot of stuff..."
 
// \{渚}「まだ学生ですから…いろんなことできないですけど…」
 
// \{渚}「まだ学生ですから…いろんなことできないですけど…」
   
<0750> \{\m{B}} 『Không sao mà, cậu không phải làm gì đâu. Chỉ cần ở bên tớ thôi.』
+
<0750> \{\m{B}} 『Không sao mà, em không phải làm gì đâu. Chỉ cần ở bên anh thôi.』
 
// \{\m{B}} "That's fine, you don't have to do anything. Just be with me."
 
// \{\m{B}} "That's fine, you don't have to do anything. Just be with me."
 
// \{\m{B}}「いいんだよ、何もしてくれなくても、そばに居てくれれば」
 
// \{\m{B}}「いいんだよ、何もしてくれなくても、そばに居てくれれば」
   
<0751> \{\m{B}} 『Vì tớ muốn bản thân cố gắng.』
+
<0751> \{\m{B}} 『Vì anh muốn bản thân phải tự lực cánh sinh.』
 
// \{\m{B}} "Because I want to try it on my own."
 
// \{\m{B}} "Because I want to try it on my own."
 
// \{\m{B}}「俺は、自分ひとりの力を試したいんだから」
 
// \{\m{B}}「俺は、自分ひとりの力を試したいんだから」
   
<0752> Guồng máy đã quay.
+
<0752> Bánh răng bắt đầu tự vào guồng.
 
// The gears have been lifted and are turning.
 
// The gears have been lifted and are turning.
 
// 歯車はきしみをあげて、回っていく。
 
// 歯車はきしみをあげて、回っていく。
   
<0753> Không, thứ đang quay là cảm xúc của tôi mới đúng.
+
<0753> Không đúng, chính cảm xúc trong tôi đang lay chuyển nó.
 
// Well, what's turning are my own feelings.
 
// Well, what's turning are my own feelings.
 
// いや、それを回しているのは、俺の思いだ。
 
// いや、それを回しているのは、俺の思いだ。
   
<0754> Cảm xúc của một con người.
+
<0754> Cảm xúc của con người.
 
// A person's feelings.
 
// A person's feelings.
 
// 人の、思いだ。
 
// 人の、思いだ。
   
<0755> Đến mười tám tuổi tôi mới nhận ra điều đó.
+
<0755> Đến tuổi mười tám, tôi mới nhận ra điều ấy.
 
// At eighteen years of age, I realized that.
 
// At eighteen years of age, I realized that.
 
// 18歳の今、俺はそのことに気づいた。
 
// 18歳の今、俺はそのことに気づいた。
   
<0756> Tôi đi xem một căn hộ vào ngày nghỉ.
+
<0756> Hai chúng tôi đi xem một căn hộ vào ngày nghỉ.
 
// I visited an apartment on a holiday.
 
// I visited an apartment on a holiday.
 
// 休みの日に、ふたりでアパートを訪れた。
 
// 休みの日に、ふたりでアパートを訪れた。
   
<0757> Căn hộ này có sáu tấm trải tatami
+
<0757> Căn hộ rộng sáu chiếu
   
<0758> \ cả phòng tắm. Chỉ 30.000 yên một tháng, khá rẻ.
+
<0758> \ rưỡi, có cả nhà vệ sinh và phòng tắm. Chỉ 30.000 yên một tháng, khá rẻ.
 
// A one-room with six tatami mats. Came with a washroom, at only 30,000 yen a month. It's quite cheap.
 
// A one-room with six tatami mats. Came with a washroom, at only 30,000 yen a month. It's quite cheap.
 
// 6畳半のワンルーム。トイレも風呂もついて、一月3万という安さだった。
 
// 6畳半のワンルーム。トイレも風呂もついて、一月3万という安さだった。
Line 1,307: Line 1,304:
 
// だけど、築20年を越えていたから、相当に古い。
 
// だけど、築20年を越えていたから、相当に古い。
   
<0760> Nếu tôi dẫn một cô gái bình thường đến đây...
+
<0760> Hầu hết những cô gái sẽ không thích bị dẫn vào một nơi như thế này...
 
// If I brought a normal girl to this place...
 
// If I brought a normal girl to this place...
 
// 普通の女の子だったら、こんなところに連れてこられたなら…
 
// 普通の女の子だったら、こんなところに連れてこられたなら…
   
<0761> nói rằng chúng tôi sẽ sống cùng nhau, ta nhất định sẽ làm mặt lạ bỏ về.
+
<0761> nếu được thông báo rằng từ giờ sẽ phải sống đây, nét mặt họ chắc hẳn rất khó coi.
 
// and then told her that we were living here, she'd definitely get a strange face and go home.
 
// and then told her that we were living here, she'd definitely get a strange face and go home.
 
// そして、それがこの先の住まいだと言われたならば血相を変えて帰ってしまうだろう。
 
// そして、それがこの先の住まいだと言われたならば血相を変えて帰ってしまうだろう。
Line 1,323: Line 1,320:
 
// \{渚}「素敵です」
 
// \{渚}「素敵です」
   
<0764> ấy nói vậy thậm chí không thèm để ý đến mấy vết bẩn trong phòng.
+
<0764> Em reo lên như thế khi nhìn quanh căn phòng trống trơn, đầy vết .
 
// She said that, despite not having even looked for a single stain in the room.
 
// She said that, despite not having even looked for a single stain in the room.
 
// まだ何もないシミだらけの部屋を見渡して言った。
 
// まだ何もないシミだらけの部屋を見渡して言った。
   
<0765> Rồi cô ấy đứng trước cái bồn rửa bát bé tẹo.
+
<0765> Rồi em đứng trước cái bồn rửa bát bé tẹo.
 
// And then, she stood in front of the small sink.
 
// And then, she stood in front of the small sink.
 
// そして、小さな流しの前に立つ。
 
// そして、小さな流しの前に立つ。
   
<0766> \{Nagisa} 『 nhỏ từng giọt, từng giọt, từng giọt kìa.』
+
<0766> \{Nagisa} 『 tách, tách, tách.』
 
// \{Nagisa} "It goes drip, drip, drip."
 
// \{Nagisa} "It goes drip, drip, drip."
 
// \{渚}「とんとんとんって」
 
// \{渚}「とんとんとんって」
   
<0767> \{Nagisa} 『Tớ sẽ nấu ăn cho cậu mỗi ngày,\ \
+
<0767> \{Nagisa} 『Em sẽ nấu bữa tối cho\ \
   
<0768> -kun.』
+
<0768> -kun mỗi ngày.』
 
// \{Nagisa} "I'd make meals for you every day, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I'd make meals for you every day, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「毎日、\m{B}くんのご飯作ります」
 
// \{渚}「毎日、\m{B}くんのご飯作ります」
   
<0769> \{\m{B}} 『Vậy sẽ ảnh hưởng đến thời gian cậu học bài, nên đừng lo về điều đó.』
+
<0769> \{\m{B}} 『Như thế sẽ ảnh hưởng đến việc học của em đấy, nên không cần thiết đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well, it'll probably get in the way of your studies, so don't worry."
 
// \{\m{B}} "Well, it'll probably get in the way of your studies, so don't worry."
 
// \{\m{B}}「いや、学業に差し支えるから、いいよ」
 
// \{\m{B}}「いや、学業に差し支えるから、いいよ」
   
<0770> \{\m{B}} 『Tớ chỉ muốn được ở bên cậu thôi.』
+
<0770> \{\m{B}} 『Chỉ cần được ở cùng em là quá đủ với anh rồi.』
 
// \{\m{B}} "I'd just like for you to live here."
 
// \{\m{B}} "I'd just like for you to live here."
 
// \{\m{B}}「ただ、渚はここで暮らしてくれるだけでいいんだ」
 
// \{\m{B}}「ただ、渚はここで暮らしてくれるだけでいいんだ」
   
<0771> \{\m{B}} 『Nếu được vậy tớ sẽ cố gắng hết sức để làm việc.
+
<0771> \{\m{B}} 『Nhờ thế anh thể dốc toàn lực làm việc mỗi ngày.
 
// \{\m{B}} "If you do that, I'll work hard as long as I can."
 
// \{\m{B}} "If you do that, I'll work hard as long as I can."
 
// \{\m{B}}「そうしたら、俺はずっと頑張れる」
 
// \{\m{B}}「そうしたら、俺はずっと頑張れる」
   
<0772> \{Nagisa} 『Tớ không muốn vậy.』
+
<0772> \{Nagisa} 『Em không muốn vậy.』
 
// \{Nagisa} "I don't want that."
 
// \{Nagisa} "I don't want that."
 
// \{渚}「そんなの嫌です」
 
// \{渚}「そんなの嫌です」
   
<0773> \{Nagisa} 『Tớ không muốn cậu là người duy nhất cố gắng, \m{B}-kun.』
+
<0773> \{Nagisa} 『Em không muốn \m{B}-kun là người duy nhất cố gắng.』
 
// \{Nagisa} "I'd rather you not be the only one working, \m{B}-kun.
 
// \{Nagisa} "I'd rather you not be the only one working, \m{B}-kun.
 
// \{渚}「\m{B}くんだけ、がんばらないでほしいです」
 
// \{渚}「\m{B}くんだけ、がんばらないでほしいです」
   
<0774> \{Nagisa} 『Tớ cũng muốn mình cố gắng.』
+
<0774> \{Nagisa} 『Em cũng muốn phấn đấu hết mình nữa.』
 
// \{Nagisa} "I'd also like to work hard."
 
// \{Nagisa} "I'd also like to work hard."
 
// \{渚}「わたしも、がんばりたいです」
 
// \{渚}「わたしも、がんばりたいです」
   
<0775> \{\m{B}} 『Hmm, vậy à...』
+
<0775> \{\m{B}} 『, vậy à...』
 
// \{\m{B}} "Hmm, I see..."
 
// \{\m{B}} "Hmm, I see..."
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだったな…」
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだったな…」
   
<0776> \{\m{B}} 『Vậy thì đành làm phiền cậu nhé.』
+
<0776> \{\m{B}} 『Vậy thì hai ta sẽ cùng nhau cố gắng, em nhé.』
 
// \{\m{B}} "Then let's do that."
 
// \{\m{B}} "Then let's do that."
 
// \{\m{B}}「ふたりで頑張ろう」
 
// \{\m{B}}「ふたりで頑張ろう」
Line 1,377: Line 1,374:
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
   
<0778> \{\m{B}} 『Giờ thì... tớ phải thuyết phục ba mẹ cậu.』
+
<0778> \{\m{B}} 『Giờ thì... anh phải thuyết phục ba mẹ em.』
 
// \{\m{B}} "Now... I'll have to convince your parents."
 
// \{\m{B}} "Now... I'll have to convince your parents."
 
// \{\m{B}}「後は…おまえの両親の説得か」
 
// \{\m{B}}「後は…おまえの両親の説得か」
   
<0779> Tôi vẫn chưa nói chuyện này với ông già hay Sanae-san.
+
<0779> Tôi vẫn chưa bàn bạc kế hoạch trọng đại này với bố già hay Sanae-san.
 
// I hadn't talked to Pops or Sanae-san about it yet.
 
// I hadn't talked to Pops or Sanae-san about it yet.
 
// いまだ、オッサンと早苗さんには話を切り出せずにいた。
 
// いまだ、オッサンと早苗さんには話を切り出せずにいた。
   
<0780> Tôi phải cho họ biết việc tôi chuyển nơi ở và kiếm việc làm.
+
<0780> Tôi muốn cầm chắc rằng mình sẽ tìm được chỗ ở và công việc như ý muốn.
 
// I had to tell those two about my residence and job myself.
 
// I had to tell those two about my residence and job myself.
 
// 住居と仕事、このふたつを自分の手で用意してからにしたかったのだ。
 
// 住居と仕事、このふたつを自分の手で用意してからにしたかったのだ。
   
<0781> cả việc chúng tôi quyết tâm đến mức nào.
+
<0781> vậy, họ mới thấy chúng tôi quyết tâm đến mức nào.
 
// And then show how firmly determined we are.
 
// And then show how firmly determined we are.
 
// 俺たちの決意の固さを、そうして示したかった。
 
// 俺たちの決意の固さを、そうして示したかった。
Line 1,397: Line 1,394:
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
   
<0783> \{Nagisa} 『Nhưng tớ nghĩ tớ hỏi thì sẽ dễ dàng hơn.』
+
<0783> \{Nagisa} 『Nhưng để em thưa chuyện thì sẽ dễ dàng hơn đó.』
 
// \{Nagisa} "But, if I ask them, I think it'll work out."
 
// \{Nagisa} "But, if I ask them, I think it'll work out."
 
// \{渚}「でも、わたしが頼めば、なんとかなると思います」
 
// \{渚}「でも、わたしが頼めば、なんとかなると思います」
Line 1,405: Line 1,402:
 
// \{\m{B}}「いや、それは卑怯だろ」
 
// \{\m{B}}「いや、それは卑怯だろ」
   
<0785> \{Nagisa} 『? Hèn nhát...?』
+
<0785> \{Nagisa} 『Ơ? Hèn nhát...?』
 
// \{Nagisa} "Eh? Cowardice, you say...?"
 
// \{Nagisa} "Eh? Cowardice, you say...?"
 
// \{渚}「え? 卑怯、でしょうか…」
 
// \{渚}「え? 卑怯、でしょうか…」
   
<0786> \{\m{B}} 『Vì tớ sẽ dẫn cậu đi.』
+
<0786> \{\m{B}} 『Vì anh người mang em đi.』
 
// \{\m{B}} "Because I'm taking you away."
 
// \{\m{B}} "Because I'm taking you away."
 
// \{\m{B}}「俺がおまえを連れていくんだからな」
 
// \{\m{B}}「俺がおまえを連れていくんだからな」
   
<0787> \{\m{B}} 『Nếu tớ không nói, họ sẽ không cảm nhận được thành ý của tớ, đúng không?』
+
<0787> \{\m{B}} 『Nếu không do chính miệng anh nói, họ sẽ khó giãi bày hết những cảm nghĩ thật sự trong lòng, đúng không nào?』
 
// \{\m{B}} "If I don't tell them, the others won't feel my true feelings about it, would they?"
 
// \{\m{B}} "If I don't tell them, the others won't feel my true feelings about it, would they?"
 
// \{\m{B}}「俺が言わないと、向こうだって、本当の気持ちがぶつけられないだろ?」
 
// \{\m{B}}「俺が言わないと、向こうだって、本当の気持ちがぶつけられないだろ?」
   
<0788> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy. Nếu là tớ chắc tớ sẽ nói tốt cho cậu.』
+
<0788> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy. Nếu là em nói, chắc ba mẹ sẽ chỉ toàn động viên thôi.』
 
// \{Nagisa} "That might be true. If it were me, I'm sure I'd have to say something nice about it."
 
// \{Nagisa} "That might be true. If it were me, I'm sure I'd have to say something nice about it."
 
// \{渚}「それはそうかもしれないです。わたしだと、きっと優しいことしか言わないです」
 
// \{渚}「それはそうかもしれないです。わたしだと、きっと優しいことしか言わないです」
   
<0789> \{\m{B}} 『Thấy chưa. Đâyviệc của đàn ông. Nếu cậu giúp, tớ sẽ thất vọng lắm.』
+
<0789> \{\m{B}} 『Đúng đấy. Hơn nữa, đâytrách nhiệm của một người đàn ông. Nếu được em giúp, anh sẽ thấy thất vọng về bản thân lắm.』
 
// \{\m{B}} "Yeah. That, and this is a man's job. If I let you help out, I'll become depressed."
 
// \{\m{B}} "Yeah. That, and this is a man's job. If I let you help out, I'll become depressed."
 
// \{\m{B}}「ああ。それに、これだけは男の務めだ。おまえに助けられたら、俺が鬱になるよ」
 
// \{\m{B}}「ああ。それに、これだけは男の務めだ。おまえに助けられたら、俺が鬱になるよ」
   
<0790> \{Nagisa} 『Vậy à...?
+
<0790> \{Nagisa} 『Vậy à...』
 
// \{Nagisa} "Is that so...?"
 
// \{Nagisa} "Is that so...?"
 
// \{渚}「そうですか…」
 
// \{渚}「そうですか…」
   
<0791> \{Nagisa} 『Được rồi. Vậy nhờ cậu cả đấy,\ \
+
<0791> \{Nagisa} 『Em hiểu rồi. Vậy trông cậy vào anh nhé,\ \
   
 
<0792> -kun.』
 
<0792> -kun.』
Line 1,439: Line 1,436:
 
// その日の夜、まずは早苗さんに、打ち明けてみた。
 
// その日の夜、まずは早苗さんに、打ち明けてみた。
   
<0794> \{Sanae} 『Thật thế sao?』
+
<0794> \{Sanae} 『Chuyện là vậy sao?』
 
// \{Sanae} "Is that so?"
 
// \{Sanae} "Is that so?"
 
// \{早苗}「そうですか」
 
// \{早苗}「そうですか」
   
<0795> \{Sanae} 『Cô không phản đối đâu. Cháu cứ coi như đó lời chấp thuận cũng được.』
+
<0795> \{Sanae} 『Cô không phản đối đâu. Cháu cứ xem như đang ủng hộ quyết định của cháu.』
 
// \{Sanae} "I'm not opposed to it. You can think of it as my approval."
 
// \{Sanae} "I'm not opposed to it. You can think of it as my approval."
 
// \{早苗}「わたしは反対しません。どちらかというと賛成です」
 
// \{早苗}「わたしは反対しません。どちらかというと賛成です」
Line 1,453: Line 1,450:
 
<0797> \{Sanae} 『
 
<0797> \{Sanae} 『
   
<0798> -san,
+
<0798> -san.
 
// \{Sanae} "\m{B}-san,"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san,"
 
// \{早苗}「\m{B}さん」
 
// \{早苗}「\m{B}さん」
Line 1,461: Line 1,458:
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
   
<0800> \{Sanae} 『Con bé đã mạnh mẽ hơn từ khi gặp cháu.』
+
<0800> \{Sanae} 『Con bé đã kiên cường hơn từ khi gặp cháu.』
 
// \{Sanae} "She's gotten a lot stronger since she met you."
 
// \{Sanae} "She's gotten a lot stronger since she met you."
 
// \{早苗}「あの子は\m{B}さんと出会ってから、とても強くなりました」
 
// \{早苗}「あの子は\m{B}さんと出会ってから、とても強くなりました」
   
<0801> \{Sanae} 『Bây giờ cũng vậy.』
+
<0801> \{Sanae} 『Và đến giờ con bé vẫn đang mạnh mẽ lên từng ngày.』
 
// \{Sanae} "And even now, she's still becoming stronger."
 
// \{Sanae} "And even now, she's still becoming stronger."
 
// \{早苗}「そして、今も、強くなろうとしてるんです」
 
// \{早苗}「そして、今も、強くなろうとしてるんです」
   
<0802> \{Sanae} 『Tất cả là nhờ cháu,\ \
+
<0802> \{Sanae} 『Cùng với cháu,\ \
   
 
<0803> -san.』
 
<0803> -san.』
Line 1,479: Line 1,476:
 
// \{\m{B}}「ええ…」
 
// \{\m{B}}「ええ…」
   
<0805> \{Sanae} 『Chuyện của hai đứa đã được quyết định rồi. Cô chỉ có thể đứng quan sát thôi.』
+
<0805> \{Sanae} 『Đây là việc mà hai đứa đã thống nhất với nhau. Cô chỉ có thể đứng nhìn từ xa thôi.』
 
// \{Sanae} "Such a couple has already been decided. All I can do is see you off."
 
// \{Sanae} "Such a couple has already been decided. All I can do is see you off."
 
// \{早苗}「そんなふたりが決めたことです。わたしには見送ることしかできません」
 
// \{早苗}「そんなふたりが決めたことです。わたしには見送ることしかできません」
Line 1,487: Line 1,484:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0807> Nước mắt tôi đang chực trào ra.
+
<0807> Khóe mắt tôi nóng ran.
 
// I could feel tears coming out from the edge of my eyes.
 
// I could feel tears coming out from the edge of my eyes.
 
// 目頭が熱くなるのを感じた。
 
// 目頭が熱くなるのを感じた。
Line 1,495: Line 1,492:
 
// 今、俺がしようとしてること…
 
// 今、俺がしようとしてること…
   
<0809> Chẳng phải sẽ lấy đi thứ quý giá nhất từ trước tới nay của Sanae-san sao...?
+
<0809> khác chi sẽ lấy đi thứ quý giá nhất Sanae-san nâng niu suốt bao nhiêu năm qua...?
 
// Wouldn't that be taking away everything that's been piling up on top of Sanae-san...?
 
// Wouldn't that be taking away everything that's been piling up on top of Sanae-san...?
 
// それは、早苗さんが積み重ねてきたものすべてを、奪うことじゃないのか…。
 
// それは、早苗さんが積み重ねてきたものすべてを、奪うことじゃないのか…。
   
<0810> ngày này sớm hay muộn cũng đến...
+
<0810> Cho dù ngày này sớm hay muộn cũng đến...
 
// Even if the day should come...
 
// Even if the day should come...
 
// いつか来る日だとしても…
 
// いつか来る日だとしても…
   
<0811> Nhưng nếu tôi, tôi chịu được không?
+
<0811> Nhưng liệu thật sự ổn không, khi người đó tôi?
 
// Even so, was I okay with that?
 
// Even so, was I okay with that?
 
// それでも、それが俺で良かったのか。
 
// それでも、それが俺で良かったのか。
   
<0812> \{\m{B}} 『Xin lỗi, chỉ vì một người như cháu...』
+
<0812> \{\m{B}} 『Xin lỗi cô... chỉ vì một đứa như cháu...』
 
// \{\m{B}} "I apologize, for someone like me..."
 
// \{\m{B}} "I apologize, for someone like me..."
 
// \{\m{B}}「すみません…俺なんかで」
 
// \{\m{B}}「すみません…俺なんかで」
   
<0813> Vì thế nên tôi xin lỗi.
+
<0813> Vì thế tôi phải tạ lỗi với cô ấy.
 
// That's why I apologized.
 
// That's why I apologized.
 
// だから、そう謝っていた。
 
// だから、そう謝っていた。
Line 1,517: Line 1,514:
 
<0814> \{Sanae} 『
 
<0814> \{Sanae} 『
   
<0815> -san, cháu phải biết tin tưởng vào bản thân mình.』
+
<0815> -san, cháu nên tự tin vào bản thân mình hơn.』
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, please hold confidence in yourself."
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, please hold confidence in yourself."
 
// \{早苗}「\m{B}さん、自分に自信を持ってください」
 
// \{早苗}「\m{B}さん、自分に自信を持ってください」
   
<0816> \{Sanae} 『Cô chắc là cháu đẹp trai hơn cháu tưởng đấy.』
+
<0816> \{Sanae} 『Cô chắc là \m{B}-san tuyệt vời hơn cháu tưởng đấy.』
 
// \{Sanae} "I'm sure you're a much more handsome man than you think."
 
// \{Sanae} "I'm sure you're a much more handsome man than you think."
 
// \{早苗}「きっと、\m{B}さんは、自分で思っている以上に、素敵な男性ですよ」
 
// \{早苗}「きっと、\m{B}さんは、自分で思っている以上に、素敵な男性ですよ」
Line 1,529: Line 1,526:
 
// \{\m{B}}「そんなことないでしょう…」
 
// \{\m{B}}「そんなことないでしょう…」
   
<0818> \{Sanae} 『Quan trọng hơn là...』
+
<0818> \{Sanae} 『Thật ...』
 
// \{Sanae} "Not at all..."
 
// \{Sanae} "Not at all..."
 
// \{早苗}「いえ…」
 
// \{早苗}「いえ…」
   
<0819> \{Sanae} 『 con bé đã yêu cháu.』
+
<0819> \{Sanae} 『Chính vì vậy mà con bé đã đem lòng yêu cháu.』
 
// \{Sanae} "It's because she came to love you."
 
// \{Sanae} "It's because she came to love you."
 
// \{早苗}「だって、あの子が、好きになった人ですから」
 
// \{早苗}「だって、あの子が、好きになった人ですから」
   
<0820> Phải... ít nhất tôi cũng tin như thế.
+
<0820> Phải... riêng việc đó thôi cũng tiếp thêm cho tôi nghị lực.
 
// Yeah... I at least have confidence in that.
 
// Yeah... I at least have confidence in that.
 
// そう…それだけは自信が持てる。
 
// そう…それだけは自信が持てる。
   
<0821> ấy yêu tôi...
+
<0821> Chính em yêu tôi...
 
// It's because that she loves me...
 
// It's because that she loves me...
 
// あいつは俺を好きでいてくれてるから…
 
// あいつは俺を好きでいてくれてるから…
   
<0822> Nên tôi muốn mang ấy đi.
+
<0822> Nên tôi muốn mang em theo cùng.
 
// That's why I'm taking her with me.
 
// That's why I'm taking her with me.
 
// だから、連れていける。
 
// だから、連れていける。
   
<0823> \{Sanae} 『Dĩ nhiên cả cô cũng yêu cháu nữa.』
+
<0823> \{Sanae} 『Dĩ nhiên là, cả cô cũng yêu cháu nữa.』
 
// \{Sanae} "Of course, I love you as well."
 
// \{Sanae} "Of course, I love you as well."
 
// \{早苗}「もちろん、わたしも好きですよ」
 
// \{早苗}「もちろん、わたしも好きですよ」
   
<0824> \{\m{B}} 『Ha ha... cảm ơn cô.』
+
<0824> \{\m{B}} 『Haha... cảm ơn cô.』
 
// \{\m{B}} "Haha... thank you so much."
 
// \{\m{B}} "Haha... thank you so much."
 
// \{\m{B}}「はは…ありがとうございます」
 
// \{\m{B}}「はは…ありがとうございます」
Line 1,561: Line 1,558:
 
// \{早苗}「それに、秋生さんも」
 
// \{早苗}「それに、秋生さんも」
   
<0826> \{\m{B}} 『Không phải chứ?』
+
<0826> \{\m{B}} 『 giỡn hả?』
 
// \{\m{B}} "Serious?"
 
// \{\m{B}} "Serious?"
 
// \{\m{B}}「マジっすか」
 
// \{\m{B}}「マジっすか」
Line 1,569: Line 1,566:
 
// \{早苗}「はい」
 
// \{早苗}「はい」
   
<0828> \{\m{B}} 『Ông ta là trở ngại lớn nhất đấy.』
+
<0828> \{\m{B}} 『Ông ta là rào cản khó vượt qua nhất đấy.』
 
// \{\m{B}} "Well, he's the number one obstacle."
 
// \{\m{B}} "Well, he's the number one obstacle."
 
// \{\m{B}}「いや、あの人が一番の壁なんすけど」
 
// \{\m{B}}「いや、あの人が一番の壁なんすけど」
Line 1,585: Line 1,582:
 
// \{早苗}「頑張ってください」
 
// \{早苗}「頑張ってください」
   
<0832> Tận phút cuối Sanae-san cũng chỉ nói lời động viên.
+
<0832> Sanae-san chỉ trao lời động viên mà không nói thêm gì khác.
 
// Sanae-san said nothing more than those words of encouragement at the end.
 
// Sanae-san said nothing more than those words of encouragement at the end.
 
// 早苗さんは、最後に励ましの言葉を俺にかけると、それ以上のことは何も言ってこなかった。
 
// 早苗さんは、最後に励ましの言葉を俺にかけると、それ以上のことは何も言ってこなかった。
   
<0833> đó tính cách ấy, lẽấy nghĩ mình không cần nói hơn, đó chỉ lo lắng không cần thiết.
+
<0833> Không lạ tính cách của Sanae-san, tôi từng e ngại rằng thể can thiệp vào kế hoạch của chúng tôi, nhưng bây giờ tôi thấy mình đã lo lắng cớ.
 
// Because that's her personality, she probably thought that she didn't need to say more than that, yet that was also needless anxiety.
 
// Because that's her personality, she probably thought that she didn't need to say more than that, yet that was also needless anxiety.
 
// 早苗さんの性格から、いらぬ世話を焼かれかねないと思っていたが、それも杞憂だったようだ。
 
// 早苗さんの性格から、いらぬ世話を焼かれかねないと思っていたが、それも杞憂だったようだ。
   
<0834> Sanae-san cũng hiểu rằng dù thế nào thì đây là chuyện tôi phải tự nói, không được nhờ vả ai cả.
+
<0834> Sanae-san cũng hiểu rằng, đây là chuyện tôi phải tự nói, không được nhờ vả ai cả.
 
// Sanae-san also understood. This was something I had to discuss, no matter what.
 
// Sanae-san also understood. This was something I had to discuss, no matter what.
 
// 早苗さんもわかっているのだ。これは俺から話さなければならないことなのだと。
 
// 早苗さんもわかっているのだ。これは俺から話さなければならないことなのだと。
   
<0835> Đây chính thử thách xem tôi đã đủ trưởng thành chưa.
+
<0835> hồ xem đây như một thử thách bản lĩnh nam nhi.
 
// It felt like something testing me as a man on my own.
 
// It felt like something testing me as a man on my own.
 
// ひとりの男として試されてる気がした。
 
// ひとりの男として試されてる気がした。
   
<0836> Tôi trở nên nghiêm túc hơn.
+
<0836> Tôi thắt chặt lòng quyết tâm.
 
// I tightened up.
 
// I tightened up.
 
// 気を引き締める。
 
// 気を引き締める。
   
<0837> Lúc này đây, tôi đang tìm thời cơ thuận lợi lúc ông già đang vui.
+
<0837> Tôi quyết định đợi thời cơ thuận lợi, khi tâm trạng bố già đang vui.
 
// For the time being, I looked for a good opportunity where Pops was in a good mood.
 
// For the time being, I looked for a good opportunity where Pops was in a good mood.
 
// とりあえず俺は、オッサンの機嫌がいい時を見計らうことにした。
 
// とりあえず俺は、オッサンの機嫌がいい時を見計らうことにした。
   
<0838> Nhưng ông ta lại khả năng thiên phú có thể vừa hài hước giận dữ với người khác cùng một lúc.
+
<0838> Mặc dù ông ta được ban cho biệt tài thiên phú, có thể vừa hài hước vừa nổi quạu với người khác cùng một lúc.
 
// But Pops was a man who was blessed with conduct that can have feelings of joy and feelings of anger alongside each other.
 
// But Pops was a man who was blessed with conduct that can have feelings of joy and feelings of anger alongside each other.
 
// しかしオッサンは、ひとつの言動の中で、喜びの感情と怒りの感情を同居させることのできる類まれなる才能に恵まれた人である。
 
// しかしオッサンは、ひとつの言動の中で、喜びの感情と怒りの感情を同居させることのできる類まれなる才能に恵まれた人である。
   
<0839> Nếu miêu tả tốt hơn, thì ông ấy là người 『siêu cường điệu』.
+
<0839> Nếu miêu tả ít hào phóng hơn thì, ông ta kiểu người \nnắng mưa thất thường』.
 
// If I were to describe it better, he'd be a "Ultra-hyper person".
 
// If I were to describe it better, he'd be a "Ultra-hyper person".
 
// それは良く言えばであって、悪く言えば『超きまぐれな人』だった。
 
// それは良く言えばであって、悪く言えば『超きまぐれな人』だった。
Line 1,621: Line 1,618:
 
// 午後の平和な古河パン。
 
// 午後の平和な古河パン。
   
<0841> Ông già đang rỗi rãi nên sẽ lộ diện sớm thôi.
+
<0841> Thấy mình không còn việc gì để làm trong tiệm, thế nào bố già cũng sẽ hiện hình ngay thôi.
 
// Pops should appear soon, as he'll have time on his hands.
 
// Pops should appear soon, as he'll have time on his hands.
 
// もうすぐ暇を持て余したオッサンが、姿を現すはずだった。
 
// もうすぐ暇を持て余したオッサンが、姿を現すはずだった。
   
<0842> \{\m{B}} (Ông ấy sẽ ngồi nghỉ thư giãn sau khi làm bánh xong, đó là hội của tôi...)
+
<0842> \{\m{B}} (Ông ta sẽ ngồi chơi sau khi nướng xong mẻ bánh cuối, đó là lúc mình ra tay...)
 
// \{\m{B}} (Since he'll be taking a break and relaxing from finishing up the baking, I might be able to talk to him...)
 
// \{\m{B}} (Since he'll be taking a break and relaxing from finishing up the baking, I might be able to talk to him...)
 
// \{\m{B}}(パンも焼き終えて、一息つくところだから、リラックスして話を聞いてくれるかもな…)
 
// \{\m{B}}(パンも焼き終えて、一息つくところだから、リラックスして話を聞いてくれるかもな…)
   
<0843> Tôi im lặng chờ đợi.
+
<0843> Tôi im lặng chờ đợi ông ta xuất hiện.
 
// I silently waited for him to appear.
 
// I silently waited for him to appear.
 
// その姿が現れるのをじっと待つ。
 
// その姿が現れるのをじっと待つ。
Line 1,641: Line 1,638:
 
// が…
 
// が…
   
<0846> \{Akio} 『CÁI QUÁIĐÂY-----?!』
+
<0846> \{Akio} 『CÁI THỨ TRỜI ĐÁNHTHẾ NÀY———?!』
 
// \{Akio} "WHAT THE HELL IS THIS-----?!"
 
// \{Akio} "WHAT THE HELL IS THIS-----?!"
 
// \{秋生}「なんじゃこりゃぁあぁぁぁーーっ!」
 
// \{秋生}「なんじゃこりゃぁあぁぁぁーーっ!」
   
<0847> Một giọng nói hung dữ, đáng sợ vang lên.
+
<0847> Thốt nhiên một tiếng rống dữ tợn quát lên.
 
// An alarming, violent voice.
 
// An alarming, violent voice.
 
// いきなり怒声があがる。
 
// いきなり怒声があがる。
   
<0848> Chủ nhân giọng nói vừa rồi xuất hiện với đôi vai nhấp nhô.
+
<0848> Chủ nhân của hầm hố bước vào.
 
// The origin of that appeared with perked up shoulders.
 
// The origin of that appeared with perked up shoulders.
 
// その声の主が肩を怒らせて現れた。
 
// その声の主が肩を怒らせて現れた。
   
<0849> \{\m{B}} 『C-chuyện gì vậy, ông già?』
+
<0849> \{\m{B}} 『C-chuyện gì vậy, bố già?』
 
// \{\m{B}} "W-what's wrong, Pops?"
 
// \{\m{B}} "W-what's wrong, Pops?"
 
// \{\m{B}}「ど、どうした、オッサン」
 
// \{\m{B}}「ど、どうした、オッサン」
   
<0850> \{Akio} 『Cậu hỏi chuyện gì hả? Ta đang khó chịu!』
+
<0850> \{Akio} 『Mi hỏi chuyện gì hả? Ta đang giận điếng người đây này!』
 
// \{Akio} "What's wrong, you ask? I feel like crap!"
 
// \{Akio} "What's wrong, you ask? I feel like crap!"
 
// \{秋生}「どうしたもこうしたもねぇぜ、最悪の気分だぜっ!」
 
// \{秋生}「どうしたもこうしたもねぇぜ、最悪の気分だぜっ!」
   
<0851> \{Akio} 『Nhìn này!』
+
<0851> \{Akio} 『Nhìn đi!』
 
// \{Akio} "Look at this!"
 
// \{Akio} "Look at this!"
 
// \{秋生}「見ろ、これ」
 
// \{秋生}「見ろ、これ」
   
<0852> Vừa nói ông ta vừa ném một cuốn tạp chí lên quầy thu ngân.
+
<0852> Ông ta ném một cuốn tạp chí lên quầy thu ngân.
 
// Saying that, he thrust a magazine onto the counter.
 
// Saying that, he thrust a magazine onto the counter.
 
// 言って、カウンターに叩きつけたものは、雑誌だった。
 
// 言って、カウンターに叩きつけたものは、雑誌だった。
   
<0853> Tôi cầm lên rồi đọc.
+
<0853> Tôi cầm lên rồi đọc lướt vài trang.
 
// Picking it up, I looked at it.
 
// Picking it up, I looked at it.
 
// それを拾い上げて、俺は目を通す。
 
// それを拾い上げて、俺は目を通す。
   
<0854> \{\m{B}} 『... bói toán?』
+
<0854> \{\m{B}} 『...Bói toán?』
 
// \{\m{B}} "... fortune?"
 
// \{\m{B}} "... fortune?"
 
// \{\m{B}}「…占い?」
 
// \{\m{B}}「…占い?」
   
<0855> \{Akio} 『, nhìn vào cột cung Cự Giải đi!』
+
<0855> \{Akio} 『, nhìn vào cột cung Cự Giải đi!』
 
// \{Akio} "Yeah, look at the column for Cancer!"
 
// \{Akio} "Yeah, look at the column for Cancer!"
 
// \{秋生}「ああ、蟹座の欄を見てみろっ」
 
// \{秋生}「ああ、蟹座の欄を見てみろっ」
   
<0856> 『Tháng này, một thứ quan trọng của bạn sẽ bị người khác lấy mất. Bạn sẽ rất sốc, phải nằm liệt giường ít lâu.』
+
<0856> 『Tháng này, một thứ quan trọng của bạn sẽ bị người khác lấy mất. Bạn sốc đến nỗi phải nằm liệt giường ít lâu.』
 
// "This month, something important to you will be snatched away by someone. You'll be in great shock, bedridden for a while."
 
// "This month, something important to you will be snatched away by someone. You'll be in great shock, bedridden for a while."
 
// 『今月のあなたは大切なものを他人に横取りされるかも。大ショックでしばらく寝込みそう』
 
// 『今月のあなたは大切なものを他人に横取りされるかも。大ショックでしばらく寝込みそう』
   
<0857> \{\m{B}} (Sặc... bói chuẩn quá... )
+
<0857> \{\m{B}} (Hự... bói chuẩn quá...)
 
// \{\m{B}} (Guahhh.... this is so on the spot...)
 
// \{\m{B}} (Guahhh.... this is so on the spot...)
 
// \{\m{B}}(ぐはー…ずばり当たってるよ…)
 
// \{\m{B}}(ぐはー…ずばり当たってるよ…)
   
<0858> \{Akio} 『Này, làm ngực cậu thấy khó chịu, đúng không? Đó chắc chắn là điềm gở rồi!』
+
<0858> \{Akio} 『Thử hỏi tức điên lên không chứ? Đó chắc chắn là điềm gở rồi!』
 
// \{Akio} "Hey, this makes your chest feel like crap, don't it?! Can't be an omen!"
 
// \{Akio} "Hey, this makes your chest feel like crap, don't it?! Can't be an omen!"
 
// \{秋生}「なっ、胸くそ悪ぃだろっ。かっ、縁起でもねぇぜ」
 
// \{秋生}「なっ、胸くそ悪ぃだろっ。かっ、縁起でもねぇぜ」
   
<0859> \{\m{B}} 『C-có lẽ...』
+
<0859> \{\m{B}} 『C-có lẽ vậy...』
 
// \{\m{B}} "I-I guess..."
 
// \{\m{B}} "I-I guess..."
 
// \{\m{B}}「そ、そうだな…」
 
// \{\m{B}}「そ、そうだな…」
   
<0860> \{Akio} 『Của cậu thì sao? Đọc thử xem.』
+
<0860> \{Akio} 『Của mi thì sao? Đọc thử xem.』
 
// \{Akio} "How's yours? You go look at your own."
 
// \{Akio} "How's yours? You go look at your own."
 
// \{秋生}「てめぇはどうなんだ。自分のところ読んでみろ」
 
// \{秋生}「てめぇはどうなんだ。自分のところ読んでみろ」
Line 1,705: Line 1,702:
 
// \{\m{B}}「えっと…」
 
// \{\m{B}}「えっと…」
   
<0862> \{\m{B}} 『Hôm nay, bạn sẽ lấy đi một thứ của người khác! Người đó sẽ rất tức giận, nên hãy bỏ chạy bạn sẽ là người chiến thắng!』
+
<0862> \{\m{B}} 『Tháng này, bạn sẽ khôn khéo lấy đi một thứ của người khác! Người đó rất tức giận, nhưng sẽ không sao nếu bạn chuồn cho nhanh!』
 
// \{\m{B}} "Today, you'll be snatching minor from someone else! The person will be in a fit of rage, so run away and you'll be victorious!"
 
// \{\m{B}} "Today, you'll be snatching minor from someone else! The person will be in a fit of rage, so run away and you'll be victorious!"
 
// \{\m{B}}「今月のあなたは軽い身のこなしで他人のものを横取りゲット! 相手は大激怒、逃げるが勝ち!」
 
// \{\m{B}}「今月のあなたは軽い身のこなしで他人のものを横取りゲット! 相手は大激怒、逃げるが勝ち!」
   
<0863> \{Akio} 『Là ngươi-----?!』
+
<0863> \{Akio} 『Là mi———?!』
 
// \{Akio} "It's you-----?!"
 
// \{Akio} "It's you-----?!"
 
// \{秋生}「てめぇかあぁぁーーっっ!」
 
// \{秋生}「てめぇかあぁぁーーっっ!」
   
<0864> \{Akio} 『Đã thế lại còn: bỏ chạy và bạn sẽ người chiến thắng-----?!』
+
<0864> \{Akio} 『Đã thế mi lại còn định đánh bài chuồn nữa———?!』
 
// \{Akio} "Even more, run away and you'll be victorious----?!"
 
// \{Akio} "Even more, run away and you'll be victorious----?!"
 
// \{秋生}「しかも、逃げるが勝ちだとおぉぉーっ!?」
 
// \{秋生}「しかも、逃げるが勝ちだとおぉぉーっ!?」
   
<0865> \{\m{B}} 『K-không phải, là bói phải không? Chỉ trò bói thôi!』
+
<0865> \{\m{B}} 『K-không phải! Đây chỉ là bói toán thôi mà! bói toán thôi!』
 
// \{\m{B}} "T-that's wrong, it's fortune, ain't it? Fortune!"
 
// \{\m{B}} "T-that's wrong, it's fortune, ain't it? Fortune!"
 
// \{\m{B}}「ち、違うって、占いだろ、占いっ!」
 
// \{\m{B}}「ち、違うって、占いだろ、占いっ!」
   
<0866> \{Akio} 『Kahh, hừ, lẽ...』
+
<0866> \{Akio} 『Khặc, hừ, cũng phải...』
 
// \{Akio} "Kahh, well, I guess..."
 
// \{Akio} "Kahh, well, I guess..."
 
// \{秋生}「かっ、まぁ、そうだがよっ…」
 
// \{秋生}「かっ、まぁ、そうだがよっ…」
   
<0867> \{Akio} 『Mà cậu biết không, quẻ này do Công Chúa Bóng Đêm Kyouko-sensei bói, linh lắm đó...』
+
<0867> \{Akio} 『Mà này, quẻ do Công chúa Hắc ám Kyouko-sensei bói linh lắm đó...』
 
// \{Akio} "But you know, the Dark Princess Kyouko-sensei in this fortune's pretty good..."
 
// \{Akio} "But you know, the Dark Princess Kyouko-sensei in this fortune's pretty good..."
 
// \{秋生}「でもな、このダークプリンセス今日子先生の占いはよく当たるんだよ…」
 
// \{秋生}「でもな、このダークプリンセス今日子先生の占いはよく当たるんだよ…」
   
  +
<0868> Không ngờ ông ta cũng có mặt đáng yêu đến thế.
<0868> Người đó dễ thương quá đấy.
 
 
// An unexpectedly cute person.
 
// An unexpectedly cute person.
 
// 案外可愛いところのある人だった。
 
// 案外可愛いところのある人だった。
   
<0869> \{Akio} 『Chậc, sao thì đây cũng điều tệ hại nhất trong tháng.』
+
<0869> \{Akio} 『Chậc, tháng này kể như đi tong rồi.』
 
// \{Akio} "Tch, even so this is the worst thing to get this month."
 
// \{Akio} "Tch, even so this is the worst thing to get this month."
 
// \{秋生}「ちっ、なんにしても今月は最悪の滑りだしだぜ」
 
// \{秋生}「ちっ、なんにしても今月は最悪の滑りだしだぜ」
Line 1,741: Line 1,738:
 
// \{秋生}「いいか、しばらく俺に近づくんじゃねぇぞ、この疫病神がっ」
 
// \{秋生}「いいか、しばらく俺に近づくんじゃねぇぞ、この疫病神がっ」
   
<0871> Ông ấy bỏ đi.
+
<0871> Ông ta xăm xăm bỏ đi.
 
// He straddled away.
 
// He straddled away.
 
// 大股で歩いていった。
 
// 大股で歩いていった。
Line 1,749: Line 1,746:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0873> Tôi đứng đó, đơ người.
+
<0873> Tôi đứng trơ ra đó, ngắc ngứ.
 
// I stood there, dumbfounded.
 
// I stood there, dumbfounded.
 
// 呆然と立ちつくす俺。
 
// 呆然と立ちつくす俺。
   
<0874> \{\m{B}} 『... làm đây...』
+
<0874> \{\m{B}} 『Hàa... Biết tính sao đây...?
 
// \{\m{B}} "Sigh... what am I gonna do..."
 
// \{\m{B}} "Sigh... what am I gonna do..."
 
// \{\m{B}}「はぁ…どうすんだよ、俺…」
 
// \{\m{B}}「はぁ…どうすんだよ、俺…」
   
<0875> Tôi thở dài.
+
<0875> Tôi trút tiếng thở dài.
 
// I took a sigh.
 
// I took a sigh.
 
// ため息をつくしかなかった。
 
// ため息をつくしかなかった。
Line 1,773: Line 1,770:
 
// \{\m{B}}「なんか今月は無理なような気がしますよ…」
 
// \{\m{B}}「なんか今月は無理なような気がしますよ…」
   
<0879> \{\m{B}} 『Công Chúa Bóng Đêm Kyouko chết toi...』
+
<0879> \{\m{B}} 『Công chúa Hắc ám Kyouko chết toi...』
 
// \{\m{B}} "Damn that Dark Princess Kyouko..."
 
// \{\m{B}} "Damn that Dark Princess Kyouko..."
 
// \{\m{B}}「くそ…ダークプリンセス今日子めっ…」
 
// \{\m{B}}「くそ…ダークプリンセス今日子めっ…」
   
<0880> \{Sanae} 『Hả? Cháu đang nói tới ai vậy?』
+
<0880> \{Sanae} 『Hả? Cháu đang nói về ai vậy?』
 
// \{Sanae} "Huh? Who might you be speaking of?"
 
// \{Sanae} "Huh? Who might you be speaking of?"
 
// \{早苗}「はい? どちらさんですか?」
 
// \{早苗}「はい? どちらさんですか?」
Line 1,785: Line 1,782:
 
// \{\m{B}}「いえ、なんでもないっす。くだらない占い師っす」
 
// \{\m{B}}「いえ、なんでもないっす。くだらない占い師っす」
   
<0882> \{Sanae} 『Nhưng cháu sẽ chuyển đi tháng này, đúng không?』
+
<0882> \{Sanae} 『Nhưng cháu sẽ chuyển đi tháng này, đúng không?』
 
// \{Sanae} "But, you'll be moving this month, won't you?"
 
// \{Sanae} "But, you'll be moving this month, won't you?"
 
// \{早苗}「でも、入居は今月からなんですよね?」
 
// \{早苗}「でも、入居は今月からなんですよね?」
Line 1,793: Line 1,790:
 
// \{\m{B}}「ええ、そうっす」
 
// \{\m{B}}「ええ、そうっす」
   
<0884> \{Sanae} 『Nếu vậy cháu phải sớm nói với chú ấy đi.』
+
<0884> \{Sanae} 『Nếu thế cháu phải sớm nói với chú ấy đi.』
 
// \{Sanae} "In that case, you have to tell him soon."
 
// \{Sanae} "In that case, you have to tell him soon."
 
// \{早苗}「だったら、早く言わないとダメですよ」
 
// \{早苗}「だったら、早く言わないとダメですよ」
Line 1,801: Line 1,798:
 
// \{\m{B}}「え、ええ…」
 
// \{\m{B}}「え、ええ…」
   
<0886> \{Akio} 『Uwahahahaha!!』
+
<0886> \{Akio} 『Uoahahahaha!!』
 
// \{Akio} "Uwahahahaha!!"
 
// \{Akio} "Uwahahahaha!!"
 
// \{秋生}「うわっはっはっはっはっ!」
 
// \{秋生}「うわっはっはっはっはっ!」
   
<0887> Bất thình lình một tràng cười vang lên.
+
<0887> Thốt nhiên, một tràng cười cất lên sang sảng.
 
// I heard a sudden, laughing voice.
 
// I heard a sudden, laughing voice.
 
// いきなり笑い声が聞こえてきた。
 
// いきなり笑い声が聞こえてきた。
   
<0888> \{Akio} 『Này, nhóc.』
+
<0888> \{Akio} 『Này, nhóc con.』
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{秋生}「よぅ、小僧」
 
// \{秋生}「よぅ、小僧」
   
<0889> Ông ấy đang vui, làm tôi rùng mình.
+
<0889> Ông ta phởn chí đến phát ớn.
 
// He was in such a good mood, it was creepy.
 
// He was in such a good mood, it was creepy.
 
// 不気味なほどに機嫌がいい。
 
// 不気味なほどに機嫌がいい。
Line 1,821: Line 1,818:
 
// \{秋生}「これを見ろ、見ねぇと、てめー、しばくぞこら」
 
// \{秋生}「これを見ろ、見ねぇと、てめー、しばくぞこら」
   
<0891> Trên tay Akio-san là một con robot bằng nhựa.
+
<0891> Trên tay bố già là một mô hình robot đồ chơi bằng nhựa.
 
// There was a plastic robot model on top of his hand.
 
// There was a plastic robot model on top of his hand.
 
// その手には、ロボットのプラモデルが載っていた。
 
// その手には、ロボットのプラモデルが載っていた。
   
<0892> \{Akio} 『Tự làm cái này vất vả lắm đấy. Sao hả, thua chưa? Nhận thua đi, thằng khỉ.
+
<0892> \{Akio} 『Tự làm cái này vất vả lắm đấy. Sao hả, chịu thua chưa? Nói không nên lời chứ gì, nhãi ranh?
 
// \{Akio} "I went through troubloe to make this myself. How's that, you beat? Say you're beat, damn it."
 
// \{Akio} "I went through troubloe to make this myself. How's that, you beat? Say you're beat, damn it."
 
// \{秋生}「このモデルは入手困難なんだぞ、どうだ参ったか、参ったと言えこの野郎」
 
// \{秋生}「このモデルは入手困難なんだぞ、どうだ参ったか、参ったと言えこの野郎」
   
<0893> Ông ấy bỏ thời gian ra làm ? Đúng là trẻ con.
+
<0893> Ông ta hụi chế ra thứ này từ lần cuối chúng tôi nói chuyện ư? Đúng là trẻ con.
 
// He has been making that for some time? He's so childish.
 
// He has been making that for some time? He's so childish.
 
// あれからずっとこれを作っていたのだろうか。かなり子供っぽい人だった。
 
// あれからずっとこれを作っていたのだろうか。かなり子供っぽい人だった。
   
<0894> \{Akio} 『Nhìn cái sừng này nè. Cứng không? Cứng không?』
+
<0894> \{Akio} 『Nhìn cái sừng này nè. ngầu tới mức làm mi tê người luôn chứ hả?』
 
// \{Akio} "Look at this horn part. It's numbing! Ain't it numbing?"
 
// \{Akio} "Look at this horn part. It's numbing! Ain't it numbing?"
 
// \{秋生}「見ろよ、このツノの部分をよぅ。痺れるぜぇ。痺れるだろ?」
 
// \{秋生}「見ろよ、このツノの部分をよぅ。痺れるぜぇ。痺れるだろ?」
   
<0895> \{\m{B}} 『Ờ, không cứng lắm.』
+
<0895> \{\m{B}} 『Ờ, không hẳn.』
 
// \{\m{B}} "Well, not so much."
 
// \{\m{B}} "Well, not so much."
 
// \{\m{B}}「いや、さほどは」
 
// \{\m{B}}「いや、さほどは」
   
<0896> \{Akio} 『Chậc, bộ đám trẻ ngày nay chẳng biết về cái này sao?』
+
<0896> \{Akio} 『Chậc, lớp trẻ ngày nay chẳng hiểu được tinh túy trong thứ này sao?』
 
// \{Akio} "Tch, young men these days don't know how good this is, do they?"
 
// \{Akio} "Tch, young men these days don't know how good this is, do they?"
 
// \{秋生}「ちっ、この良さがわからんのか、今の若者はっ」
 
// \{秋生}「ちっ、この良さがわからんのか、今の若者はっ」
   
<0897> \{Akio} 『Chu choa... đẹp quá.』
+
<0897> \{Akio} 『Chu choa... đẹp mê tơi.』
 
// \{Akio} "Hmmm... it's cool."
 
// \{Akio} "Hmmm... it's cool."
 
// \{秋生}「うーむ…カッコイイぜ」
 
// \{秋生}「うーむ…カッコイイぜ」
   
<0898> Tôi chưa thấy ông già vui thế này bao giờ. Đây chính cơ hội.
+
<0898> Tôi chưa từng thấy bố già vui thế này bao giờ. hội tới rồi.
 
// I haven't seen Pops in this good a mood. Now's my chance.
 
// I haven't seen Pops in this good a mood. Now's my chance.
 
// こんな機嫌のいいオッサンを見たことはない。今がチャンスだ。
 
// こんな機嫌のいいオッサンを見たことはない。今がチャンスだ。
   
<0899> \{\m{B}} 『Này, ông già.』
+
<0899> \{\m{B}} 『Này, bố già.』
 
// \{\m{B}} "Hey, Pops,"
 
// \{\m{B}} "Hey, Pops,"
 
// \{\m{B}}「な、オッサン」
 
// \{\m{B}}「な、オッサン」
Line 1,861: Line 1,858:
 
// \{秋生}「ああん?」
 
// \{秋生}「ああん?」
   
<0901> Ông ấy quay lại.
+
<0901> Nghe tiếng tôi gọi, ông ta quay ngoắt người lại.
 
// He turns around to my voice.
 
// He turns around to my voice.
 
// 俺の声に振り返るオッサン。
 
// 俺の声に振り返るオッサン。
Line 1,869: Line 1,866:
 
// \{秋生}「あ…」
 
// \{秋生}「あ…」
   
<0903> Đúng lúc đó, con robot rơi khỏi tay ông ta.
+
<0903> Khoảnh khắc đó, con robot trượt khỏi tay ông ta.
 
// At that moment, the plastic model fell from his hand.
 
// At that moment, the plastic model fell from his hand.
 
// その拍子に、手からプラモデルが落ちた。
 
// その拍子に、手からプラモデルが落ちた。
   
<0904> \{Akio} 『Woa… Chết tôi rồi?!』
+
<0904> \{Akio} 『Uoaa... Chết tôi rồi!!』
 
// \{Akio} "Woah, what the hell?!"
 
// \{Akio} "Woah, what the hell?!"
 
// \{秋生}「うお、なんてこったい!」
 
// \{秋生}「うお、なんてこったい!」
   
<0905> Ông ấy nhặt lên, kiểm tra xem nó có sao không.
+
<0905> Ông ta quýnh quáng nhặt lên, kiểm tra thiệt hại.
 
// He picked it up, and checked to see if it was okay.
 
// He picked it up, and checked to see if it was okay.
 
// 拾い上げて、無事を確かめる。
 
// 拾い上げて、無事を確かめる。
   
<0906> \{Akio} 『Ca... CÁI QUÁI GÌ ĐÂY------?!』
+
<0906> \{Akio} 『Gi... THẾ NÀY——————?!』
 
// \{Akio} "Wha... WHAT THE HELL IS THIS------?!"
 
// \{Akio} "Wha... WHAT THE HELL IS THIS------?!"
 
// \{秋生}「な…なんじゃこりゃああああぁぁぁぁーーーーーっ!」
 
// \{秋生}「な…なんじゃこりゃああああぁぁぁぁーーーーーっ!」
   
<0907> \{Akio} 『Đâu mất cái sừng rồi----!』
+
<0907> \{Akio} 『Đâu mất cái sừng rồi————?!』
 
// \{Akio} "The horn's been busted off----!"
 
// \{Akio} "The horn's been busted off----!"
 
// \{秋生}「ツノが折れてなくなってるじゃねぇかよぉーっ!」
 
// \{秋生}「ツノが折れてなくなってるじゃねぇかよぉーっ!」
Line 1,893: Line 1,890:
 
// \{秋生}「てめぇ、一緒に探せよ、馬鹿っ!」
 
// \{秋生}「てめぇ、一緒に探せよ、馬鹿っ!」
   
<0909> Chúng tôi tìm khắp sàn nhà nhưng vẫn không thấy.
+
<0909> Chúng tôi tìm khắp sàn nhà nhưng vẫn không thấy cái sừng đâu.
 
// We looked desperately on the floor, but we couldn't find it.
 
// We looked desperately on the floor, but we couldn't find it.
 
// ふたりで必死に床を探すも、それは見つからなかった。
 
// ふたりで必死に床を探すも、それは見つからなかった。
   
<0910> \{Akio} 『Thằng khỉ, mi toàn mang đến xui xẻo!』
+
<0910> \{Akio} 『Quỷ tha ma bắt, mi toàn mang đến xui xẻo!』
 
// \{Akio} "Crap, you really \bare\u a jinx!"
 
// \{Akio} "Crap, you really \bare\u a jinx!"
 
// \{秋生}「おめぇ、やっぱ疫病神だよっ!」
 
// \{秋生}「おめぇ、やっぱ疫病神だよっ!」
   
<0911> \{Akio} 『Chết tiệt, đừng hòng ta chơi với chú mày lần nữa!』
+
<0911> \{Akio} 『Khốn khiếp, đừng hòng ta chơi với chú mày lần nữa!!』
 
// \{Akio} "Damn it, like I'll ever play with you again!"
 
// \{Akio} "Damn it, like I'll ever play with you again!"
 
// \{秋生}「くそぅ、二度と、遊んでやるもんかーっ!」
 
// \{秋生}「くそぅ、二度と、遊んでやるもんかーっ!」
   
<0912> Ông già chạy đi.
+
<0912> Bố già chạy đi.
 
// Pops ran off.
 
// Pops ran off.
 
// オッサンは、走り去っていった。
 
// オッサンは、走り去っていった。
Line 1,913: Line 1,910:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0914> Tôi đứng sững người đó...
+
<0914> Tôi lại ngẩn tò te, đứng trơ ra đó...
 
// I stood there, dumbfounded...
 
// I stood there, dumbfounded...
 
// 呆然と立ちつくす俺…。
 
// 呆然と立ちつくす俺…。
   
<0915> \{Sanae} 『Cháu nói với Akio được chưa?』
+
<0915> \{Sanae} 『Cháu nói với chú ấy chưa?』
 
// \{Sanae} "Were you able to talk to him?"
 
// \{Sanae} "Were you able to talk to him?"
 
// \{早苗}「話はできましたか」
 
// \{早苗}「話はできましたか」
Line 1,925: Line 1,922:
 
// \{\m{B}}「いえ、まだっす」
 
// \{\m{B}}「いえ、まだっす」
   
<0917> \{\m{B}} 『 lẽ tại cháu nóng vội quá...』
+
<0917> \{\m{B}} 『Cháu bắt đầu nghĩ chuyện đó là bất khả thi...』
 
// \{\m{B}} "I guess I feel like I'm really pushing this..."
 
// \{\m{B}} "I guess I feel like I'm really pushing this..."
 
// \{\m{B}}「なんかやっぱ、無理な気がしてきましたよ…」
 
// \{\m{B}}「なんかやっぱ、無理な気がしてきましたよ…」
   
<0918> \{\m{B}} 『Con gundam khốn kiếp...
+
<0918> \{\m{B}} 『Con *undam trời đánh...』
 
// \{\m{B}} "Damn that **ndam..."
 
// \{\m{B}} "Damn that **ndam..."
 
// \{\m{B}}「くそ…○ンダムめっ…」
 
// \{\m{B}}「くそ…○ンダムめっ…」
Line 1,941: Line 1,938:
 
// \{\m{B}}「いえ、なんでもないっす。くだらない機動戦士っす」
 
// \{\m{B}}「いえ、なんでもないっす。くだらない機動戦士っす」
   
<0921> \{Sanae} 『Nhưng cô nghĩ sẽ ổn cả thôi.』
+
<0921> \{Sanae} 『Nhưng cô nghĩ rồi sẽ thuận lợi cả.』
 
// \{Sanae} "But, I'm sure it'll be fine."
 
// \{Sanae} "But, I'm sure it'll be fine."
 
// \{早苗}「でも、きっと大丈夫ですよ」
 
// \{早苗}「でも、きっと大丈夫ですよ」
   
<0922> \{Sanae} 『Hãy kiên nhẫn, và nếu cháu nói một cách nghiêm túc chú ấy sẽ hiểu mà.』
+
<0922> \{Sanae} 『Nếu cháu trình bày một cách nghiêm túc và chân thành, cô tin chú ấy sẽ hiểu mà.』
 
// \{Sanae} "Just wait patiently, and if you talk to him seriously, he'll understand."
 
// \{Sanae} "Just wait patiently, and if you talk to him seriously, he'll understand."
 
// \{早苗}「誠意を持って、真剣に話せばわかってもらえますよ」
 
// \{早苗}「誠意を持って、真剣に話せばわかってもらえますよ」
Line 1,957: Line 1,954:
 
// \{早苗}「大丈夫ですよっ」
 
// \{早苗}「大丈夫ですよっ」
   
<0925> \{\m{B}} (Aaa, sắp hết tuần rồi...)
+
<0925> \{\m{B}} (Aa, sắp hết tuần rồi...)
 
// \{\m{B}} (Ahh, this week is almost over...)
 
// \{\m{B}} (Ahh, this week is almost over...)
 
// \{\m{B}}(ああ、今週が終わってしまう…)
 
// \{\m{B}}(ああ、今週が終わってしまう…)
   
<0926> Đến ngày hôm sau tôi vẫn không nói được, chỉ tốn thời gian lo lắng.
+
<0926> Đến ngày hôm sau tôi vẫn không mở lời được, chỉ tốn thời gian rầu .
 
// Even the next day, I wasn't able to cut in, instead passing the time, worrying.
 
// Even the next day, I wasn't able to cut in, instead passing the time, worrying.
 
// 翌日も、話を切り出せないまま、やきもきした時間を過ごしていた。
 
// 翌日も、話を切り出せないまま、やきもきした時間を過ごしていた。
   
<0927> \{Akio} 『Này, nhóc!』
+
<0927> \{Akio} 『Này, nhóc con!』
 
// \{Akio} "Hey, brat!"
 
// \{Akio} "Hey, brat!"
 
// \{秋生}「おい、小僧!」
 
// \{秋生}「おい、小僧!」
   
<0928> Ông già gọi tôi từ phía sau như một cú đánh bất ngờ vậy.
+
<0928> Bố già phục kích sau lưng tôi.
 
// He called me from behind like a surprise attack.
 
// He called me from behind like a surprise attack.
 
// 不意打ちのように背後から呼ばれる。
 
// 不意打ちのように背後から呼ばれる。
   
<0929> \{\m{B}} (Đáng sợ quá...)
+
<0929> \{\m{B}} (Hết cả hồn...)
 
// \{\m{B}} (He scared me...)
 
// \{\m{B}} (He scared me...)
 
// \{\m{B}}(びっくりした…)
 
// \{\m{B}}(びっくりした…)
Line 1,981: Line 1,978:
 
// \{\m{B}}「なんだよ…」
 
// \{\m{B}}「なんだよ…」
   
<0931> Tôi bình tĩnh đáp lại.
+
<0931> Tôi vờ bình tĩnh đáp lại.
 
// I calmly return to him.
 
// I calmly return to him.
 
// 冷静を装って返す。
 
// 冷静を装って返す。
Line 1,989: Line 1,986:
 
// \{秋生}「付き合え」
 
// \{秋生}「付き合え」
   
<0933> \{\m{B}} 『Để cửa hàng như vầy không sao chứ?』
+
<0933> \{\m{B}} 『Này, bố già. Bỏ cửa hàng như vầy không sao chứ?』
 
// \{\m{B}} "Hey, Pops, is it fine to leave the store like this?"
 
// \{\m{B}} "Hey, Pops, is it fine to leave the store like this?"
 
// \{\m{B}}「なぁ、オッサン。店のほうはいいのかよ」
 
// \{\m{B}}「なぁ、オッサン。店のほうはいいのかよ」
   
<0934> \{Akio} 『Giờ này chẳng có khách đâu.』
+
<0934> \{Akio} 『Giờ này chẳng có mống khách nào đâu.』
 
// \{Akio} "There ain't no customers at a time like this."*
 
// \{Akio} "There ain't no customers at a time like this."*
 
// \{秋生}「こんな時間に客なんてこねぇよ」
 
// \{秋生}「こんな時間に客なんてこねぇよ」
Line 2,001: Line 1,998:
 
// \{秋生}「それに来たら、ここから見える」
 
// \{秋生}「それに来たら、ここから見える」
   
<0936> \{\m{B}} 『Thật à...』
+
<0936> \{\m{B}} 『Thế hả...』
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}}「そっかよ…」
 
// \{\m{B}}「そっかよ…」
Line 2,009: Line 2,006:
 
// \{秋生}「おうよ」
 
// \{秋生}「おうよ」
   
<0938> \{Akio} 『Đi mau!』
+
<0938> \{Akio} 『Tới đi!』
 
// \{Akio} "Come!"
 
// \{Akio} "Come!"
 
// \{秋生}「こいっ」
 
// \{秋生}「こいっ」
   
<0939> Ông già lôi ra một cây gậy bóng chày.
+
<0939> Bố già vào thế đánh bóng.
 
// Pops pulled out a bat.
 
// Pops pulled out a bat.
 
// オッサンがバットを構える。
 
// オッサンがバットを構える。
   
<0940> Tôi là người ném bóng.
+
<0940> Tôi là người ném.
 
// I was the pitcher.
 
// I was the pitcher.
 
// 俺がピッチャーだった。
 
// 俺がピッチャーだった。
Line 2,025: Line 2,022:
 
// \{\m{B}}「いくぞ、オッサン」
 
// \{\m{B}}「いくぞ、オッサン」
   
<0942> \{Akio} 『Cứ ném hết sức đi! Ở khu này, ta được gọiNgười Làm Bánh Bằng Đĩa đấy.』
+
<0942> \{Akio} 『Cứ ném hết sức đi! Ở khu này, ta được ca tụngThợ làm bánh mì \g{Sosa}={Ngụ ý Sammy Sosa, một vận động viên bóng chày nhà nghề người Mỹ, chủ yếu thi đấu trong màu áo Chicago Cubs suốt 19 mùa giải của Major League.} đấy.』
 
// \{Akio} "Come at me as hard you can! In this neighborhood, I'm called the Man Who Bakes Bread on a Saucer."
 
// \{Akio} "Come at me as hard you can! In this neighborhood, I'm called the Man Who Bakes Bread on a Saucer."
 
// \{秋生}「思いきりこいよな。この界隈じゃ、パンを焼くソーサと呼ばれた男だぜ」
 
// \{秋生}「思いきりこいよな。この界隈じゃ、パンを焼くソーサと呼ばれた男だぜ」
   
<0943> Tôi ném một cú nhẹ.
+
<0943> Tôi cố tình giao đầu thật nhẹ.
 
// I throw a light pitch.
 
// I throw a light pitch.
 
// 軽く、一球投げてみる。
 
// 軽く、一球投げてみる。
   
<0944> Ông già tiễn quả bóng thẳng lên trời.
+
<0944> Bố già nhìn quả bóng bay là trên sân, chẳng buồn động tay.
 
// Pops saw off that slow ball.
 
// Pops saw off that slow ball.
 
// オッサンはそのスローボールを見逃した。
 
// オッサンはそのスローボールを見逃した。
   
<0945> \{Akio} 『Nhóc giỡn mặt ta đấy à?』
+
<0945> \{Akio} 『Mi giỡn mặt ta đấy hả?』
 
// \{Akio} "Are you giving me crap?"
 
// \{Akio} "Are you giving me crap?"
 
// \{秋生}「てめぇ、なめてんのか」
 
// \{秋生}「てめぇ、なめてんのか」
Line 2,045: Line 2,042:
 
// \{\m{B}}「わかった、もう少し真剣に投げるよ」
 
// \{\m{B}}「わかった、もう少し真剣に投げるよ」
   
<0947> Tôi tóm lấy trái banh.
+
<0947> Tôi nhặt lấy trái bóng.
 
// I take the ball.
 
// I take the ball.
 
// ボールを受け取る。
 
// ボールを受け取る。
   
<0948> Tôi không thể nhấc tay quá cao nên không ném bóng cao được.
+
<0948> Bởi tay chỉ nhấc lên được ngang vai nên tôi không thể uốn người ném cho bài bản được.
 
// I couldn't lift my arm up to begin with, so I can't throw a high.
 
// I couldn't lift my arm up to begin with, so I can't throw a high.
 
// そもそも肩があがらないから、上投げはできない。
 
// そもそも肩があがらないから、上投げはできない。
   
<0949> Nếu là bóng ngang, có lẽ tôi sẽ thêm lực nhờ khuỷu tay.
+
<0949> Nếu là bóng cong, có lẽ tôi sẽ ném đủ mạnh nhờ được tiếp lực từ khuỷu tay.
 
// If it's a side throw, I might be able to put in power with my elbow.
 
// If it's a side throw, I might be able to put in power with my elbow.
 
// サイドスローなら、肘の力だけでなんとか投げられる。
 
// サイドスローなら、肘の力だけでなんとか投げられる。
   
<0950> Thu người lại, tôi ném trái thứ hai.
+
<0950> Tôi vào thế ném trái thứ hai.
 
// Drawing in, I throw the second pitch.
 
// Drawing in, I throw the second pitch.
 
// 振りかぶり、二球目を投げた。
 
// 振りかぶり、二球目を投げた。
Line 2,069: Line 2,066:
 
// カィーーーーーーーーン!
 
// カィーーーーーーーーン!
   
<0953> Một cú bóng bổng.
+
<0953> Một cú bóng bổng, bóng bay rất cao.
 
// A large flyball.
 
// A large flyball.
 
// 大飛球。
 
// 大飛球。
   
<0954> quay đầu lại tôi cũng không biết được nó bay đến đâu.
+
<0954> Đã quay đầu nhìn theo mà tôi cũng không biết được nó đang bay đến đâu.
 
// Even if I turned around, I wouldn't be able to tell where it went.
 
// Even if I turned around, I wouldn't be able to tell where it went.
 
// 振り返っても、どこに飛んでいったかわからない。
 
// 振り返っても、どこに飛んでいったかわからない。
Line 2,097: Line 2,094:
 
// \{秋生}「気のせいだろ。さ、仕事だ」
 
// \{秋生}「気のせいだろ。さ、仕事だ」
   
<0960> \{\m{B}} 『Thôi nào, ông là người làm bể kính !』
+
<0960> \{\m{B}} 『Chờ đã, ông làm vỡ kính nhà người ta rồi!』
 
// \{\m{B}} "Come on, you're the one who broke it!"
 
// \{\m{B}} "Come on, you're the one who broke it!"
 
// \{\m{B}}「こらこら、あんたが割ったんだろっ!」
 
// \{\m{B}}「こらこら、あんたが割ったんだろっ!」
   
<0961> \{Akio} 『Xin lỗi vì làm vỡ kính cửa sổ nhà cô bằng một cú home run, đặc biệt là ở tuổi tôi...』
+
<0961> \{Akio} 『Đừng vội lên mặt, ta mà phải nói mấy câu như 「Xin lỗi vì tôi từng tuổi này rồi mà còn làm vỡ kính cửa sổ nhà cô bằng một cú home run thần sầu...」 sao?
 
// \{Akio} "I'm sorry for making you sad by breaking your glass window with a big home run, especially at my age..."
 
// \{Akio} "I'm sorry for making you sad by breaking your glass window with a big home run, especially at my age..."
 
// \{秋生}「何が悲しくて、こんな歳にもなって、窓ガラスを特大ホームランで割っちゃいました、ごめんなさい…」
 
// \{秋生}「何が悲しくて、こんな歳にもなって、窓ガラスを特大ホームランで割っちゃいました、ごめんなさい…」
   
<0962> \{Akio} 『Không bao giờ có chuyện ta xin lỗi kiểu đó!』
+
<0962> \{Akio} 『Mắc mớ ta phải xin lỗi vì tuyệt kỹ đánh bóng của mình chứ?!』
 
// \{Akio} "There's no damn way I'm apologizing for that!"
 
// \{Akio} "There's no damn way I'm apologizing for that!"
 
// \{秋生}「なんて謝らにゃならないんだよっ!」
 
// \{秋生}「なんて謝らにゃならないんだよっ!」
   
<0963> \{\m{B}} 『Đây mới thực tại! Đi thôi!』
+
<0963> \{\m{B}} 『Chấp nhận hiện thực xin lỗi đi!』
 
// \{\m{B}} "That's reality! Now go!"
 
// \{\m{B}} "That's reality! Now go!"
 
// \{\m{B}}「事実だろっ! いけよっ!」
 
// \{\m{B}}「事実だろっ! いけよっ!」
   
<0964> \{Akio} 『Nhóc đi một mình đi. Ở tuổi này thì không nên xấu hổ.』
+
<0964> \{Akio} 『Mi đi xin lỗi. Ở tuổi mi thì không lo xấu hổ đâu.』
 
// \{Akio} "You go alone. You shouldn't be embarrassed at your age yet."
 
// \{Akio} "You go alone. You shouldn't be embarrassed at your age yet."
 
// \{秋生}「おまえひとりでいけ。おまえの若さなら、まだ恥ずかしくねぇだろ」
 
// \{秋生}「おまえひとりでいけ。おまえの若さなら、まだ恥ずかしくねぇだろ」
Line 2,121: Line 2,118:
 
// \{\m{B}}「だから、割ったのはあんただろっ!」
 
// \{\m{B}}「だから、割ったのはあんただろっ!」
   
<0966> \{Akio} 『Nếu ta đi thì home run vừa rồi chẳng ý nghĩa cả. Vẫn là 0-0.』
+
<0966> \{Akio} 『Nếu mi đi thì ta sẽ xem như chưa đánh home run vừa rồi. Tỉ số vẫn là 0-0.』
 
// \{Akio} "If I went, then that home run just now meant nothing. It's still 0-0."
 
// \{Akio} "If I went, then that home run just now meant nothing. It's still 0-0."
 
// \{秋生}「行ってくれたら今のホームランはなかったことにしてやろう。まだ0■0だ」
 
// \{秋生}「行ってくれたら今のホームランはなかったことにしてやろう。まだ0■0だ」
Line 2,137: Line 2,134:
 
// \{秋生}「いくしかないのか…」
 
// \{秋生}「いくしかないのか…」
   
<0970> \{\m{B}} 『Dĩ nhiên, lão ngốc.』
+
<0970> \{\m{B}} 『Dĩ nhiên rồi, lão khùng này.』
 
// \{\m{B}} "Of course, idiot."
 
// \{\m{B}} "Of course, idiot."
 
// \{\m{B}}「当然だろ、馬鹿」
 
// \{\m{B}}「当然だろ、馬鹿」
   
<0971> Tôi đi cùng Akio-san, cho tay vào túi còn ông già thì vác cây gậy trên vai.
+
<0971> Tôi đi cùng bố già, tay vẫn đeo găng, còn ông ta thì vác gậy trên vai.
 
// I walk with Pops, putting the hand in my glove while he wields the bat on his shoulder.
 
// I walk with Pops, putting the hand in my glove while he wields the bat on his shoulder.
 
// グローブを手に填めたままの俺と、バットを肩に載せて歩くオッサン。
 
// グローブを手に填めたままの俺と、バットを肩に載せて歩くオッサン。
   
<0972> \{\m{B}} (Ông ấy đủ lớn để đi một mình... chúng tôi ngốc thật...)
+
<0972> \{\m{B}} ( còn trẻ con đâu... trông bộ dạng cả hai ngốc hết chỗ nói rồi...)
 
// \{\m{B}} (He's old enough to come... we're such idiots...)
 
// \{\m{B}} (He's old enough to come... we're such idiots...)
 
// \{\m{B}}(いい歳こいて…アホなふたりだ…)
 
// \{\m{B}}(いい歳こいて…アホなふたりだ…)
   
<0973> \{Akio} 『À, có chuyện này,
+
<0973> \{Akio} 『À, có chuyện này.
 
// \{Akio} "Oh yeah, by the way,"
 
// \{Akio} "Oh yeah, by the way,"
 
// \{秋生}「そうだ、おまえ」
 
// \{秋生}「そうだ、おまえ」
Line 2,161: Line 2,158:
 
// \{秋生}「今月分の給料…100円上乗せしておいてやろう」
 
// \{秋生}「今月分の給料…100円上乗せしておいてやろう」
   
<0976> \{\m{B}} 『A, cảm ơn.』
+
<0976> \{\m{B}} 『À, cảm ơn.』
 
// \{\m{B}} "Ah, thanks."
 
// \{\m{B}} "Ah, thanks."
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
   
<0977> 100 yên cũng chẳng có gì đáng mừng cả, nên tôi chỉ cảm ơn cho có.
+
<0977> 100 yên cũng chẳng có gì đáng mừng, nên tôi chỉ cảm ơn cho có.
 
// I'm not quite happy about 100 yen, so I'll just thank him for now.
 
// I'm not quite happy about 100 yen, so I'll just thank him for now.
 
// 100円では嬉しくもないが、一応礼を言っておく。
 
// 100円では嬉しくもないが、一応礼を言っておく。
Line 2,181: Line 2,178:
 
// \{秋生}「ひとりで行ってくれ!」
 
// \{秋生}「ひとりで行ってくれ!」
   
<0981> Vụt! Ông già chạy mất.
+
<0981> Vụt! Bố già co giò định chuồn.
 
// Dash! He runs off.
 
// Dash! He runs off.
 
// だっ!と逃げ出す。
 
// だっ!と逃げ出す。
   
<0982> \{\m{B}} 『Này! Ông là học sinh tiểu học à?!』
+
<0982> \{\m{B}} 『Này! Ông là học sinh tiểu học chắc?!』
 
// \{\m{B}} "Hey! Are you a grade school kid?!"
 
// \{\m{B}} "Hey! Are you a grade school kid?!"
 
// \{\m{B}}「こらっ! 小学生か、あんたはっ!」
 
// \{\m{B}}「こらっ! 小学生か、あんたはっ!」
   
<0983> Tôi nắm tay áo ông ta kéo lại.
+
<0983> Tôi kịp nắm vạt áo ông ta, kéo lại.
 
// I pull him back by the sleeve.
 
// I pull him back by the sleeve.
 
// 服の裾を掴んで、引き戻す。
 
// 服の裾を掴んで、引き戻す。
Line 2,197: Line 2,194:
 
// \{秋生}「冗談だ、馬鹿」
 
// \{秋生}「冗談だ、馬鹿」
   
<0985> \{\m{B}} 『Vừa nãy ông định chuồn đi thật, đúng không?
+
<0985> \{\m{B}} 『Tôi thấy ông định chuồn thật thì có.
 
// \{\m{B}} "You were seriously running off just now, weren't you?"
 
// \{\m{B}} "You were seriously running off just now, weren't you?"
 
// \{\m{B}}「マジで逃げようとしたじゃないか、今」
 
// \{\m{B}}「マジで逃げようとしたじゃないか、今」
Line 2,205: Line 2,202:
 
// \{秋生}「くそぅ、200円だったか」
 
// \{秋生}「くそぅ、200円だったか」
   
  +
<0987> Tiền nhiều hay ít cũng mặc.
<0987> Đó không phải là vấn đề, tôi đã với ông ta rồi.
 
 
// I'm telling you, that ain't the problem.
 
// I'm telling you, that ain't the problem.
 
// だから、そういう問題じゃない。
 
// だから、そういう問題じゃない。
   
  +
<0988> Có một nhóm nhỏ người đang tập trung lại ngay phía trước.
<0988> Tôi không thể nhìn rõ phía trước, nhưng có một đám đông đang tụ tập.
 
 
// I could barely see up ahead, but there was a gathering of people.
 
// I could barely see up ahead, but there was a gathering of people.
 
// 前方にまばらだったけど、人の集まりが見えた。
 
// 前方にまばらだったけど、人の集まりが見えた。
   
<0989> \{\m{B}} 『, ở kia. Hàng xóm đang xúm lại xem đó.』
+
<0989> \{\m{B}} 『, ở kia. Hàng xóm đang xúm lại xem đó.』
 
// \{\m{B}} "Oh, over there. The neighbors are gathering round."
 
// \{\m{B}} "Oh, over there. The neighbors are gathering round."
 
// \{\m{B}}「ああ、あそこだな。近所の人たちが集まってるぜ」
 
// \{\m{B}}「ああ、あそこだな。近所の人たちが集まってるぜ」
   
<0990> \{Akio} 『Thật không... kiểu này thì xấu hổ lắm đây...』
+
<0990> \{Akio} 『Thật không...? Kiểu này mặt mũi ta biết để vào đâu...?
 
// \{Akio} "Serious... this'll become quite a shameful sight..."
 
// \{Akio} "Serious... this'll become quite a shameful sight..."
 
// \{秋生}「マジか…とんでもない醜態晒すことになるな…」
 
// \{秋生}「マジか…とんでもない醜態晒すことになるな…」
Line 2,229: Line 2,226:
 
// \{秋生}「仕方ねぇな…」
 
// \{秋生}「仕方ねぇな…」
   
<0993> \{Akio} 『Yo.』
+
<0993> \{Akio} 『Chào.』
 
// \{Akio} "Yo."
 
// \{Akio} "Yo."
 
// \{秋生}「ちぃーっす」
 
// \{秋生}「ちぃーっす」
   
<0994> Ông già chào, len mình qua đám người.
+
<0994> Bố già chào, len mình qua đám người.
 
// With a greeting, he forces his way through.
 
// With a greeting, he forces his way through.
 
// 挨拶と共に、その中に割って入る。
 
// 挨拶と共に、その中に割って入る。
   
<0995> \{Quản Gia} 『Ôi trời, Furukawa-san.』
+
<0995> \{ nội trợ} 『Ối chà, Furukawa-san.』
 
// \{Housewife} "Oh my, Furukawa-san."
 
// \{Housewife} "Oh my, Furukawa-san."
 
// \{主婦}「あら、古河さん」
 
// \{主婦}「あら、古河さん」
Line 2,245: Line 2,242:
 
// \{秋生}「おぅ、悪い悪い。それ打ったの、俺なんだ」
 
// \{秋生}「おぅ、悪い悪い。それ打ったの、俺なんだ」
   
<0997> \{Quản Gia} 『Anh lúc nào cũng nghịch phá nhỉ, Furukawa-san?』
+
<0997> \{ nội trợ} 『Anh lúc nào cũng nghịch phá nhỉ, Furukawa-san?』
 
// \{Housewife} "You're mischievous as always, aren't you, Furukawa-san?"
 
// \{Housewife} "You're mischievous as always, aren't you, Furukawa-san?"
 
// \{主婦}「相変わらず、やんちゃですね、古河さんは」
 
// \{主婦}「相変わらず、やんちゃですね、古河さんは」
   
<0998> \{Akio} 『Đâu có, chỉ tại thằng oắt này muốn xem một cú home run hoành tráng thôi.』
+
<0998> \{Akio} 『Đâu có, chỉ tại thằng oắt này nài nỉ đại ca nó biểu diễn một cú home run hoành tráng thôi.』
 
// \{Akio} "Nah, this snotty punk here wanted to see a really big home run."
 
// \{Akio} "Nah, this snotty punk here wanted to see a really big home run."
 
// \{秋生}「違う、こいつが、あんちゃんの特大ホームラン見たいよぅってせがむんだ」
 
// \{秋生}「違う、こいつが、あんちゃんの特大ホームラン見たいよぅってせがむんだ」
   
<0999> \{\m{B}} 『Chẳng phải chú là người rủ cháu chơi sao?!』
+
<0999> \{\m{B}} 『Chính ông rủ tôi chơi cơ mà?!』
 
// \{\m{B}} "Weren't you the one who invited me?!"
 
// \{\m{B}} "Weren't you the one who invited me?!"
 
// \{\m{B}}「誘ったのは、あんただろっ」
 
// \{\m{B}}「誘ったのは、あんただろっ」
   
<1000> \{Quản Gia} 『Hehehe...』
+
<1000> \{ nội trợ} 『Phư phư phư...』
 
// \{Housewife} "Hehehe..."
 
// \{Housewife} "Hehehe..."
 
// \{主婦}「ふふふ…」
 
// \{主婦}「ふふふ…」
   
<1001> \{Quản Gia} 『Không sao, tôi hiểu rồi.』
+
<1001> \{ nội trợ} 『Không sao, tôi hiểu rồi.』
 
// \{Housewife} "It's okay, I know."
 
// \{Housewife} "It's okay, I know."
 
// \{主婦}「大丈夫、わかってるわよ」
 
// \{主婦}「大丈夫、わかってるわよ」
   
<1002> Người đàn bà nở nụ cười nói với tôi.
+
<1002> Người phụ nữ cười với tôi.
 
// The old lady told me with a smile.
 
// The old lady told me with a smile.
 
// おばさんは笑って俺に言った。
 
// おばさんは笑って俺に言った。
   
<1003> Rốt cuộc, mọi người đều quá hiểu tính ông già.
+
<1003> Mọi người đều quá hiểu tính bố già.
 
// In the end, everyone knew Pops' personality.
 
// In the end, everyone knew Pops' personality.
 
// 結局、みんな知っているのだ。オッサンの人柄を。
 
// 結局、みんな知っているのだ。オッサンの人柄を。
Line 2,277: Line 2,274:
 
// だから、誰ひとりとして非難しようとしない。笑い声だけが、ずっと続いていた。
 
// だから、誰ひとりとして非難しようとしない。笑い声だけが、ずっと続いていた。
   
<1005> Trước mặt tôi là một người trẻ con hơn cả tôi về lối ăn nói lẫn cách cư xử...
+
<1005> Thằng cha đứng trước mặt là một còn ấu trĩ, liều lĩnh bất cần hơn cả tôi...
 
// In front of me was a person who was much more of a kid than I was in terms of speech and conduct...
 
// In front of me was a person who was much more of a kid than I was in terms of speech and conduct...
 
// 俺の前では、俺以上に子供で、言動も乱暴で、なんの取り柄もないような人だったけど…
 
// 俺の前では、俺以上に子供で、言動も乱暴で、なんの取り柄もないような人だったけど…
   
<1006> Thậm chí đến tôi cũng hiểu tình cảnh này.
+
<1006> Nhưng nhìn khung cảnh này giúp tôi hiểu ra một điều.
 
// Even so, even I'd understand a scene like this.
 
// Even so, even I'd understand a scene like this.
 
// それでも、そんな光景を見せられたら俺にだってわかる。
 
// それでも、そんな光景を見せられたら俺にだってわかる。
   
<1007> Sanae-san đúng là đã chọn một người tốt.
+
<1007> Rằng, Sanae-san đã chọn được một người đàn ông rất xứng đáng.
 
// As expected, Sanae-san picked a good person.
 
// As expected, Sanae-san picked a good person.
 
// やっぱり、早苗さんが選んだこの人は、いい人なのだと。
 
// やっぱり、早苗さんが選んだこの人は、いい人なのだと。
   
<1008> Có lẽ ông già không phải là một người có giá, nhưng ông lại thể khiến người khác cười.
+
<1008> Có lẽ bố già không có giá mấy, nhưng ông ta lại khiến cho người khác cười.
 
// He may be a person not worthwhile, but he was a person who made others smile.
 
// He may be a person not worthwhile, but he was a person who made others smile.
 
// 取り柄はないかもしれないけど、周りに笑いを絶やさずいてくれる人。
 
// 取り柄はないかもしれないけど、周りに笑いを絶やさずいてくれる人。
   
<1009> Phẩm chất đó thôi cũng xứng đáng hơn hết thảy rồi.
+
<1009> Chỉ phẩm chất đó thôi cũng vượt trội hơn hết thảy rồi.
 
// That was something probably more worhty than anything.
 
// That was something probably more worhty than anything.
 
// それは、何よりもの取り柄なのかもしれない。
 
// それは、何よりもの取り柄なのかもしれない。
   
<1010> Nếu Akio-san khiến mọi người cười, thì lúc đó ông ta cũng đang hạnh phúc.
+
<1010> Khi ai đó cười, thì tức họ đang cảm thấy hạnh phúc.
 
// If he made them smile, then at that time, this person would be happy.
 
// If he made them smile, then at that time, this person would be happy.
 
// 笑っていられれば、そのとき人は、幸せなのだと思うから。
 
// 笑っていられれば、そのとき人は、幸せなのだと思うから。
   
<1011> Trong trường hợp đó, ông già...
+
<1011> Cũng nghĩa, ông ta...
 
// In that case, this person...
 
// In that case, this person...
 
// なら、この人は…
 
// なら、この人は…
   
<1012> ... có tài chọc cười người khác.
+
<1012> ... có khả năng làm người khác hạnh phúc.
 
// ... has the power to make others smile.
 
// ... has the power to make others smile.
 
// 人を幸せにする力があるのだ。
 
// 人を幸せにする力があるのだ。
   
<1013> Chúng tôi về lúc hoàng hôn.
+
<1013> Khi chúng tôi quay về thì mặt trời đã xế bóng.
 
// We headed back as the sun fell.
 
// We headed back as the sun fell.
 
// 西日の中、帰路についていた。
 
// 西日の中、帰路についていた。
Line 2,317: Line 2,314:
 
// \{\m{B}}「俺もさ…」
 
// \{\m{B}}「俺もさ…」
   
<1015> \{Akio} 『Hmm?』
+
<1015> \{Akio} 『Hửm?』
 
// \{Akio} "Hmm?"
 
// \{Akio} "Hmm?"
 
// \{秋生}「あん?」
 
// \{秋生}「あん?」
Line 2,333: Line 2,330:
 
// \{\m{B}}「いや、そういう意味じゃなくて…」
 
// \{\m{B}}「いや、そういう意味じゃなくて…」
   
<1019> \{\m{B}} 『Tôi muốn làm gì đó giống như ông vậy.』
+
<1019> \{\m{B}} 『Tôi muốn làm giống như ông vậy.』
 
// \{\m{B}} "Something more like you, Pops."
 
// \{\m{B}} "Something more like you, Pops."
 
// \{\m{B}}「オッサンみたいにだよ」
 
// \{\m{B}}「オッサンみたいにだよ」
   
<1020> \{Akio} 『Hửm? Ta đã làm gì à?』
+
<1020> \{Akio} 『Hử? Ta đã làm gì à?』
 
// \{Akio} "Hm? Did I do something?"
 
// \{Akio} "Hm? Did I do something?"
 
// \{秋生}「あん? 俺、んなことしてたか?」
 
// \{秋生}「あん? 俺、んなことしてたか?」
   
<1021> \{\m{B}} 『Ông không chỉ khiến Nagisa và Sanae-san cười, còn giúp mọi người trong khu phố vui vẻ.』
+
<1021> \{\m{B}} 『Không chỉ giúp Nagisa và Sanae-san được vui, ông còn khiến cho người trong khu phố bật cười.』
 
// \{\m{B}} "You haven't been just making Nagisa and Sanae-san smile, but all the neighbors around."
 
// \{\m{B}} "You haven't been just making Nagisa and Sanae-san smile, but all the neighbors around."
 
// \{\m{B}}「オッサンは渚や早苗さんだけじゃなくて、近所のひとたち、みんな笑わせてるじゃないか」
 
// \{\m{B}}「オッサンは渚や早苗さんだけじゃなくて、近所のひとたち、みんな笑わせてるじゃないか」
   
<1022> \{Akio} 『Gì, à... vậy chẳng phải ta là thằng ngốc sao?!』
+
<1022> \{Akio} 『Gì, khoan đã... nói thế khác nào bảo ta là hề?!』
 
// \{Akio} "What, well... doesn't that make me an idiot?!"
 
// \{Akio} "What, well... doesn't that make me an idiot?!"
 
// \{秋生}「なんだよ、そりゃ…俺がアホみたいじゃねぇかよっ」
 
// \{秋生}「なんだよ、そりゃ…俺がアホみたいじゃねぇかよっ」
   
<1023> \{\m{B}} 『Không, không phải vậy. Tôi chắc điều đó tốt thôi.
+
<1023> \{\m{B}} 『Không, không phải vậy. Được cười vui như thế thì tốt quá còn gì?
 
// \{\m{B}} "No, that's not it. I'm sure there's a good meaning to it."
 
// \{\m{B}} "No, that's not it. I'm sure there's a good meaning to it."
 
// \{\m{B}}「いや、違うよ。きっと、いい意味でだよ」
 
// \{\m{B}}「いや、違うよ。きっと、いい意味でだよ」
   
<1024> \{Akio} 『Hmph, ta cũng chẳng biết.』
+
<1024> \{Akio} 『Hừm, làm sao ta biết được.』
 
// \{Akio} "Hmph, I dunno."
 
// \{Akio} "Hmph, I dunno."
 
// \{秋生}「ふん、わかんねぇよ、自分じゃ」
 
// \{秋生}「ふん、わかんねぇよ、自分じゃ」
   
<1025> \{\m{B}} 『Vì vậy nên tôi cũng muốn mình cố gắng.』
+
<1025> \{\m{B}} 『Vì vậy nên tôi cũng muốn mình được như ông.』
 
// \{\m{B}} "That's why I want to try that as well."
 
// \{\m{B}} "That's why I want to try that as well."
 
// \{\m{B}}「だから、俺もそうしてみたいんだ」
 
// \{\m{B}}「だから、俺もそうしてみたいんだ」
   
<1026> \{\m{B}} 『Giúp mọi người cười bằng chính khả năng của mình.』
+
<1026> \{\m{B}} 『Tôi muốn người ấy luôn nở nụ cười thật tươi.』
 
// \{\m{B}} "Make others smile with my own ability."
 
// \{\m{B}} "Make others smile with my own ability."
 
// \{\m{B}}「自分の力だけで、笑わせてみたい」
 
// \{\m{B}}「自分の力だけで、笑わせてみたい」
   
<1027> \{\m{B}} 『Gồm cả người quan trọng nhất của tôi... \pNagisa.』
+
<1027> \{\m{B}} 『Người quan trọng nhất của tôi... \pNagisa.』
 
// \{\m{B}} "To my important person... \pNagisa."
 
// \{\m{B}} "To my important person... \pNagisa."
 
// \{\m{B}}「大切な人…\p渚を」
 
// \{\m{B}}「大切な人…\p渚を」
Line 2,373: Line 2,370:
 
// \{秋生}「………」
 
// \{秋生}「………」
   
<1029> \{\m{B}} 『Nếu tôi mang Nagisa đi thì có sao không?』
+
<1029> \{\m{B}} 『Tôi có thể mang cô ấy đi không?』
 
// \{\m{B}} "Is it okay if I take her with me?"
 
// \{\m{B}} "Is it okay if I take her with me?"
 
// \{\m{B}}「連れていっていいか、あいつを」
 
// \{\m{B}}「連れていっていいか、あいつを」
   
<1030> \{Akio} 『Tới đâu...』
+
<1030> \{Akio} 『Đi đâu...』
 
// \{Akio} "Where...?"
 
// \{Akio} "Where...?"
 
// \{秋生}「どこへだよ…」
 
// \{秋生}「どこへだよ…」
   
<1031> \{\m{B}} 『Tôi đang thuê một căn hộ gần đây, đang nghĩ tới chuyện sống tự lập.』
+
<1031> \{\m{B}} 『Tôi đang tính thuê một căn hộ gần đây và sống tự lập.』
 
// \{\m{B}} "I'm renting an apartment close by, thinking I could start living on my own."
 
// \{\m{B}} "I'm renting an apartment close by, thinking I could start living on my own."
 
// \{\m{B}}「この近くでアパート借りて、俺、独り暮らし始めようと思ってるんだ」
 
// \{\m{B}}「この近くでアパート借りて、俺、独り暮らし始めようと思ってるんだ」
   
<1032> \{\m{B}} 『 kia.』
+
<1032> \{\m{B}} 『Tôi muốn dẫn cô ấy đến đó.』
 
// \{\m{B}} "Over there."
 
// \{\m{B}} "Over there."
 
// \{\m{B}}「そこへ」
 
// \{\m{B}}「そこへ」
   
<1033> \{Akio} 『Cậu có nhiều tiền thế à?』
+
<1033> \{Akio} 『Mi có nhiều tiền thế à?』
 
// \{Akio} "You have that kind of money?"
 
// \{Akio} "You have that kind of money?"
 
// \{秋生}「んな金、あるのかよ」
 
// \{秋生}「んな金、あるのかよ」
   
<1034> \{\m{B}} 『Tôi vừa kiếm được việc làm. Tôi sẽ cố gắng làm việc để trang trải cuộc sống.』
+
<1034> \{\m{B}} 『Tôi vừa kiếm được việc. Tôi sẽ nai lưng ra làm để trang trải cuộc sống.』
 
// \{\m{B}} "I got a new job that'll do. I'd be working recklessly to make a living."
 
// \{\m{B}} "I got a new job that'll do. I'd be working recklessly to make a living."
 
// \{\m{B}}「新しい仕事の当てもあるんだ。そこで、がむしゃらに働いて、稼ぐ」
 
// \{\m{B}}「新しい仕事の当てもあるんだ。そこで、がむしゃらに働いて、稼ぐ」
   
<1035> \{\m{B}} 『Và như vậy, tôi sẽ tự lập, để khiến Nagisa cười.』
+
<1035> \{\m{B}} 『Và như vậy, tôi thể khiến Nagisa cười bằng chính sức mình.』
 
// \{\m{B}} "And like that, I'd work on my own, to make Nagisa smile."
 
// \{\m{B}} "And like that, I'd work on my own, to make Nagisa smile."
 
// \{\m{B}}「そうやって、自分ひとりの力で、渚を笑わせたい」
 
// \{\m{B}}「そうやって、自分ひとりの力で、渚を笑わせたい」
Line 2,409: Line 2,406:
 
// \{秋生}「あいつは、なんて言ってんだよ…」
 
// \{秋生}「あいつは、なんて言ってんだよ…」
   
<1038> \{\m{B}} 『Cậu ấy đồng ý.』
+
<1038> \{\m{B}} 『 ấy đồng ý.』
 
// \{\m{B}} "She said she'd go."
 
// \{\m{B}} "She said she'd go."
   
Line 2,420: Line 2,417:
 
// \{秋生}「………」
 
// \{秋生}「………」
   
<1041> Im lặng kéo dài một lúc lâu.
+
<1041> Im lặng nối dài.
 
// For a while, the silence continued.
 
// For a while, the silence continued.
 
// しばらく沈黙が続いた。
 
// しばらく沈黙が続いた。
   
<1042> Ông già đang nghĩ gì?
+
<1042> Bố già đang nghĩ gì?
 
// What's Pops thinking about?
 
// What's Pops thinking about?
 
// オッサンは何を考えているのだろうか。
 
// オッサンは何を考えているのだろうか。
   
<1043> \{Akio} 『Ta đã kể cậu nghe do chúng ta mở tiệm bánh đúng không?』
+
<1043> \{Akio} 『Ta đã kể mi nghe do chúng ta mở tiệm bánh rồi, đúng không?』
 
// \{Akio} "I told you before the reason for us making the bakery, right?"
 
// \{Akio} "I told you before the reason for us making the bakery, right?"
 
// \{秋生}「前に話しただろう、俺たちがパン屋を始めた理由」
 
// \{秋生}「前に話しただろう、俺たちがパン屋を始めた理由」
   
<1044> \{\m{B}} 『Vâng...』
+
<1044> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<1045> \{Akio} 『Chúng ta phải chăm sóc thể nhỏcủa Nagisa bằng mọi giá.』
+
<1045> \{Akio} 『Với tấm thân bỏng ấy, conđã năn nỉ chúng ta nhà với .』
 
// \{Akio} "We had to attend to her small body, with all our might."
 
// \{Akio} "We had to attend to her small body, with all our might."
 
// \{秋生}「あいつは自分の小さな体で、精一杯、訴えたんだ」
 
// \{秋生}「あいつは自分の小さな体で、精一杯、訴えたんだ」
   
<1046> \{Akio} 『Chúng ta đã nói sẽ luôn ở bên con bé.』
+
<1046> \{Akio} 『Con muốn chúng ta ở bên.』
 
// \{Akio} "Told her we'd be with her."
 
// \{Akio} "Told her we'd be with her."
 
// \{秋生}「そばに居てくれって」
 
// \{秋生}「そばに居てくれって」
   
<1047> \{Akio} 『Nên chúng ta phải luôn bên con .』
+
<1047> \{Akio} 『Vì thế mà chúng ta quyết định sẽ không bao giờ rời xa nữa.』
 
// \{Akio} "That's why we've been with her."
 
// \{Akio} "That's why we've been with her."
 
// \{秋生}「だから俺たちは、あいつのそばに居ることにしたんだ」
 
// \{秋生}「だから俺たちは、あいつのそばに居ることにしたんだ」
Line 2,452: Line 2,449:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<1049> \{Akio} 『Nhưng cậu biết đấy, từ đó tới nay cũng lâu rồi.』
+
<1049> \{Akio} 『Nhưng từ đó tới nay cũng đã lâu rồi.』
 
// \{Akio} "But you know, a lot of time has passed since that day."
 
// \{Akio} "But you know, a lot of time has passed since that day."
 
// \{秋生}「でもな、あの日から随分と時間が経った」
 
// \{秋生}「でもな、あの日から随分と時間が経った」
Line 2,460: Line 2,457:
 
// \{秋生}「もうあいつは、あの日のような子供じゃねぇ」
 
// \{秋生}「もうあいつは、あの日のような子供じゃねぇ」
   
<1051> \{Akio} 『Ta đã giữ đúng lời hứa.』
+
<1051> \{Akio} 『Tự bản thân nó đã thể diễn đạt những gì mình muốn thành lời.』
 
// \{Akio} "I've put into words my motives."
 
// \{Akio} "I've put into words my motives."
 
// \{秋生}「自分の意志を言葉にして、ちゃんと伝えられる」
 
// \{秋生}「自分の意志を言葉にして、ちゃんと伝えられる」
   
<1052> \{Akio} 『Nếu lần này con bé nói muốn ở bên cậu...』
+
<1052> \{Akio} 『Nếu lần này con bé nói, nó muốn ở bên mi...』
 
// \{Akio} "If this time, she says she wants to be with you..."
 
// \{Akio} "If this time, she says she wants to be with you..."
 
// \{秋生}「そのあいつが、今度はおまえと一緒に居たいって言うんなら…」
 
// \{秋生}「そのあいつが、今度はおまえと一緒に居たいって言うんなら…」
   
<1053> \{Akio} 『Thì ta không có gì đề nói...』
+
<1053> \{Akio} 『Thì ta cũng không có lý dođể từ chối...』
 
// \{Akio} "I've got nothing to say..."
 
// \{Akio} "I've got nothing to say..."
 
// \{秋生}「俺には何も言えねぇよ…」
 
// \{秋生}「俺には何も言えねぇよ…」
   
<1054> Ông già thở dài, như thể đã bỏ cuộc.
+
<1054> Bố già thở dài, hồ cam chịu.
 
// He sighed, as if he were giving up.
 
// He sighed, as if he were giving up.
 
// 諦めたように、ため息をついた。
 
// 諦めたように、ため息をついた。
   
<1055> Tôi không hề nghĩ là ông già lại dễ dàng từ bỏ như vậy.
+
<1055> Tôi chưa từng nghĩ là ông ta lại dễ dàng đồng ý như vậy.
 
// I didn't once think that he could give up this easily.
 
// I didn't once think that he could give up this easily.
 
// こんなにもあっさりと認めてもらえるなんて、思ってもみなかった。
 
// こんなにもあっさりと認めてもらえるなんて、思ってもみなかった。
   
<1056> Nhưng, đó là ... ông hiểu Nagisa hơn bất cứ ai.
+
<1056> Nhưng, đó là bởi... ông ta hiểu Nagisa hơn bất kỳ ai.
 
// But, that was... something he understood about Nagisa more than anyone else would.
 
// But, that was... something he understood about Nagisa more than anyone else would.
 
// でも、それは…誰よりも渚のことがわかっていたからだと思う。
 
// でも、それは…誰よりも渚のことがわかっていたからだと思う。
   
<1057> ông già luôn sống vì lợi ích của con gái mình... tôi nghĩ vậy.
+
<1057> Bởi ông ta luôn sống vì hạnh phúc của con gái mình suốt ngần ấy năm... tôi nghĩ vậy.
 
// Because he had been living all this time for his daughter's sake... that's what I think.
 
// Because he had been living all this time for his daughter's sake... that's what I think.
 
// 自分の娘のために、ずっと生きてきたからだと…そう思う。
 
// 自分の娘のために、ずっと生きてきたからだと…そう思う。
   
<1058> \{Akio} 『Nghe đây.』
+
<1058> \{Akio} 『Nghe này.』
 
// \{Akio} "Listen up."
 
// \{Akio} "Listen up."
 
// \{秋生}「いいか」
 
// \{秋生}「いいか」
   
<1059> \{Akio} 『Đến đây mỗi tuần một lần.』
+
<1059> \{Akio} 『Dẫn con về nhà ít nhất một lần mỗi tuần.』
 
// \{Akio} "Leave the house together once a week,"
 
// \{Akio} "Leave the house together once a week,"
 
// \{秋生}「週に一度はあいつとふたりで家に顔を出すこと」
 
// \{秋生}「週に一度はあいつとふたりで家に顔を出すこと」
Line 2,500: Line 2,497:
 
// \{秋生}「そして、またあいつの具合が悪くなったら、早苗を呼ぶこと」
 
// \{秋生}「そして、またあいつの具合が悪くなったら、早苗を呼ぶこと」
   
<1061> \{Akio} 『Nhớ giữ hai lời hứa đó.』
+
<1061> \{Akio} 『Hứa với ta hai chuyện đó.』
 
// \{Akio} "Keep those two promises."
 
// \{Akio} "Keep those two promises."
 
// \{秋生}「この二点を守れ」
 
// \{秋生}「この二点を守れ」
   
<1062> \{\m{B}} 『Vâng, tôi hiểu rồi.』
+
<1062> \{\m{B}} 『, tôi rồi.』
 
// \{\m{B}} "Okay, I got it."
 
// \{\m{B}} "Okay, I got it."
 
// \{\m{B}}「ああ、わかった」
 
// \{\m{B}}「ああ、わかった」
Line 2,512: Line 2,509:
 
// \{秋生}「後は、好きにしろ」
 
// \{秋生}「後は、好きにしろ」
   
<1064> Nói xong, ông già đi về phía trước như thể muốn bỏ tôi lại.
+
<1064> Chốt hạ thế rồi, bố già sải bước lên trước, như thể muốn bỏ tôi lại.
 
// Saying that, Pops went ahead as if to leave me alone.
 
// Saying that, Pops went ahead as if to leave me alone.
 
// 言って、オッサンは俺を置いていくようにして先を急いだ。
 
// 言って、オッサンは俺を置いていくようにして先を急いだ。
Line 2,520: Line 2,517:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<1066> Tôi nhìn theo tấm lưng rộng của ông già...
+
<1066> Tôi nhìn theo tấm lưng cao lêu nghêu của ông ta...
 
// Facing his large back...
 
// Facing his large back...
 
// その大きな背中に向かって…
 
// その大きな背中に向かって…
   
<1067> \{\m{B}} 『Cháu sẽ tiếp tục khiến ấy cười!』
+
<1067> \{\m{B}} 『Cháu sẽ làm tất cả để giữ nụ cười luôn nở trên môi cô ấy!』
 
// \{\m{B}} "I'll continue to make her smile!"
 
// \{\m{B}} "I'll continue to make her smile!"
 
// \{\m{B}}「俺、あいつを笑わせ続けるからっ」
 
// \{\m{B}}「俺、あいつを笑わせ続けるからっ」
   
<1068> Tôi thề với lòng.
+
<1068> thề với ông.
 
// I vowed.
 
// I vowed.
 
// そう誓った。
 
// そう誓った。
   
<1069> Sẽ làm nhưng trước đây ông ấy làm.
+
<1069> Cũng như những gì ông ấy đã luôn thực hiện cho đến bây giờ.
 
// To do what you've been doing so far.
 
// To do what you've been doing so far.
 
// あんたがこれまでそうしてきたように。
 
// あんたがこれまでそうしてきたように。
   
<1070> Lần này tôi.
+
<1070> Song lần này, đến lượt tôi.
 
// This time it's me.
 
// This time it's me.
 
// 今度は俺が。
 
// 今度は俺が。
   
<1071> \{Akio} 『, vậy đi.』
+
<1071> \{Akio} 『, cứ vậy đi.』
 
// \{Akio} "Yeah, do that."
 
// \{Akio} "Yeah, do that."
 
// \{秋生}「ああ、そうしてやってくれ」
 
// \{秋生}「ああ、そうしてやってくれ」
   
<1072> Ông già vung chày.
+
<1072> Bố già vung chày lên không trung.
 
// He swung the bat.
 
// He swung the bat.
 
// バットが大きく揺れた。
 
// バットが大きく揺れた。
Line 2,552: Line 2,549:
 
// 店の前に早苗さんが立っていた。
 
// 店の前に早苗さんが立っていた。
   
<1074> \{Sanae} 『Hai người ý rời cửa hàng vậy à?』
+
<1074> \{Sanae} 『Hai người tự ý rời tiệm như vậy à?』
 
// \{Sanae} "Did you two leave the store on its own?"
 
// \{Sanae} "Did you two leave the store on its own?"
 
// \{早苗}「おふたりとも、お店すっぽかしてどこ行ってたんですか?」
 
// \{早苗}「おふたりとも、お店すっぽかしてどこ行ってたんですか?」
Line 2,560: Line 2,557:
 
// \{秋生}「はい。こいつが、野球しよう、って言い出しました」
 
// \{秋生}「はい。こいつが、野球しよう、って言い出しました」
   
<1076> Ông là kiểu người gì vậy...?
+
<1076> Ông là hạng người gì vậy...?
 
// What kind of person are you...?
 
// What kind of person are you...?
 
// どんな大人だ、あんた…。
 
// どんな大人だ、あんた…。
   
<1077> \{Akio} 『Nó cứ mừng quýnh lên: 「Yahoo! Cháu sẽ giữ chày nhé?」...』
+
<1077> \{Akio} 『Nó mừng quýnh lên: 「Dà húúú! Cháu sẽ giữ chày nhé?」...』
 
// \{Akio} "And then, he was merry, going, 'Yahoo! I'm the batter, 'kay?'..."
 
// \{Akio} "And then, he was merry, going, 'Yahoo! I'm the batter, 'kay?'..."
 
// \{秋生}「それで、やっほーぅ!俺、バッターね!とかはしゃぎまくってよ…」
 
// \{秋生}「それで、やっほーぅ!俺、バッターね!とかはしゃぎまくってよ…」
   
<1078> \{Akio} 『Anh nói 「này, này, chú mày không phải con nít, nên đừng có mạnh tay quá」...』
+
<1078> \{Akio} 『Anh nói 「Này, này, chú mày không phải con nít, nên đừng có mạnh tay quá」...』
 
// \{Akio} "'Hey, hey, you ain't a kid, so don't do a full swing', I said..."
 
// \{Akio} "'Hey, hey, you ain't a kid, so don't do a full swing', I said..."
 
// \{秋生}「おいおい、ガキじゃないんだから、フルスイングすんなよって、たしなめたのに…」
 
// \{秋生}「おいおい、ガキじゃないんだから、フルスイングすんなよって、たしなめたのに…」
   
<1079> \{Akio} 『Nó hét lên: 「Ném quá tệ---!」, và vung chày thiệt mạnh...』
+
<1079> \{Akio} 『Nó hét lên, 「Ném quá tệ——!」, và vung chày thiệt mạnh...』
 
// \{Akio} "And screaming, 'That pitch's garbage---!', he swung real hard..."
 
// \{Akio} "And screaming, 'That pitch's garbage---!', he swung real hard..."
 
// \{秋生}「ちょこざいわぁぁぁー!とか叫びながら、大振りしやがってよ…」
 
// \{秋生}「ちょこざいわぁぁぁー!とか叫びながら、大振りしやがってよ…」
   
<1080> \{Akio} 『Để rồi sau khi làm làm vỡ cửa kính nhà người ta, vừa thất vọng vừa sợ, nó nói 「Phải làm sao đây...?」 Đúng không hả?』
+
<1080> \{Akio} 『Để rồi sau khi làm vỡ cửa kính nhà người ta, vừa buồn vừa sợ, nó mếu máo 「Phải làm sao đây...?」 Đúng không hả?』
 
// \{Akio} "And who'd be the one who smashed the glass window, going, 'What am I doing...?', feeling blue and all? Huh?"
 
// \{Akio} "And who'd be the one who smashed the glass window, going, 'What am I doing...?', feeling blue and all? Huh?"
 
// \{秋生}「それで窓ガラス割って、なにやってたんだ俺…ってブルーになってたのはどこのどいつだ、あん?」
 
// \{秋生}「それで窓ガラス割って、なにやってたんだ俺…ってブルーになってたのはどこのどいつだ、あん?」
   
<1081> \{\m{B}} 『Tất cả đều do ông làm mà, phải không?』
+
<1081> \{\m{B}} 『Ông đang kể về chính mình đấy à?』
 
// \{\m{B}} "Everything was your doing, wasn't it?"
 
// \{\m{B}} "Everything was your doing, wasn't it?"
 
// \{\m{B}}「全部あんただよ」
 
// \{\m{B}}「全部あんただよ」
   
<1082> \{Akio} 『Nhóc nghĩ ta là con nít à?』
+
<1082> \{Akio} 『Mi nghĩ ta là con nít chắc?』
 
// \{Akio} "You looking at me like I'm some kid?!"
 
// \{Akio} "You looking at me like I'm some kid?!"
 
// \{秋生}「俺がそんな子供みてぇなことするかよ!」
 
// \{秋生}「俺がそんな子供みてぇなことするかよ!」
Line 2,594: Line 2,591:
 
// \{早苗}「ごめんなさいね、\m{B}さん」
 
// \{早苗}「ごめんなさいね、\m{B}さん」
   
<1085> \{\m{B}} 『Chính cháu đã chứng kiến tất cả.』
+
<1085> \{\m{B}} 『 ấy nhìn thấu tất cả rồi.』
 
// \{\m{B}} "I saw everything through."
 
// \{\m{B}} "I saw everything through."
 
// \{\m{B}}「すべて見透かされてるよ」
 
// \{\m{B}}「すべて見透かされてるよ」
   
<1086> \{Akio} 『Tại sao?! Nó thậm chí còn nhỏ tuổi hơn anh, sao em lại nghĩ như thế về một người trưởng thành như anh vậy--?!』
+
<1086> \{Akio} 『Tại sao?! Nó mới đứa nhỏ tuổi hơn, sao em lại nghĩ như thế về một người trưởng thành như anh——?!』
 
// \{Akio} "Why?! Even though he's younger than me, why do you think of me at this good age like that--?!"
 
// \{Akio} "Why?! Even though he's younger than me, why do you think of me at this good age like that--?!"
 
// \{秋生}「なんでだよっ、こいつのほうが年下なのに、どうしていい歳こいた俺だと思うんだぁぁー!」
 
// \{秋生}「なんでだよっ、こいつのほうが年下なのに、どうしていい歳こいた俺だと思うんだぁぁー!」
   
<1087> \{Sanae} 『Em biết anh chơi robot và bóng chày mỗi ngày.』
+
<1087> \{Sanae} 『Em biết, vì anh chơi robot và bóng chày mỗi ngày.』
 
// \{Sanae} "I know you make robot models and play triangle base every day."
 
// \{Sanae} "I know you make robot models and play triangle base every day."
 
// \{早苗}「毎日プラモデル作ったり、三角ベースしてたらわかります」
 
// \{早苗}「毎日プラモデル作ったり、三角ベースしてたらわかります」
   
<1088> \{Akio} 『Guwaahh! Anh là trẻ con sao---?!』
+
<1088> \{Akio} 『Guaaa! Vậy ra anh là trẻ con sao——?!』
 
// \{Akio} "Guwaahh! Am I a kid---?!"
 
// \{Akio} "Guwaahh! Am I a kid---?!"
 
// \{秋生}「ぐわーっ! ガキかよ、俺はぁぁーっっ!」
 
// \{秋生}「ぐわーっ! ガキかよ、俺はぁぁーっっ!」
   
<1089> Ông già ôm đầu, lăn qua lăn lại.
+
<1089> Bố già ôm đầu, quằn quại tứ phía.
 
// Holding his head, he rolled about.
 
// Holding his head, he rolled about.
 
// 頭を抱えて、転げ回る。
 
// 頭を抱えて、転げ回る。
   
<1090> \{Sanae} 『Và anh ra ngoài cũng được một lúc lâu rồi.』
+
<1090> \{Sanae} 『Và bởi em đã quá quen với tính của anh rồi.』
 
// \{Sanae} "And you went out for quite a while."
 
// \{Sanae} "And you went out for quite a while."
 
// \{早苗}「それに長い付き合いですからね」
 
// \{早苗}「それに長い付き合いですからね」
Line 2,626: Line 2,623:
 
// \{早苗}「やり方知ってるんですか?」
 
// \{早苗}「やり方知ってるんですか?」
   
<1093> \{Akio} 『Không. Nhưng nếu cứ để trước mặt, anh nghĩ mình sẽ giỏi lên chứ.
+
<1093> \{Akio} 『Không. Nhưng nếu cứ xếp cờ trước mặt gật gù liên tục thì trông anh sáng dạ hơn chứ?
 
// \{Akio} "Dunno. If I groan with it in front of me, it'll get better."
 
// \{Akio} "Dunno. If I groan with it in front of me, it'll get better."
 
// \{秋生}「知らねぇが、目の前に並べてうんうん唸ってれば、様になるだろ」
 
// \{秋生}「知らねぇが、目の前に並べてうんうん唸ってれば、様になるだろ」
Line 2,634: Line 2,631:
 
// \{早苗}「すぐに飽きそうですね」
 
// \{早苗}「すぐに飽きそうですね」
   
<1095> \{Akio} 『Ấn tượng về anh là như thế sao--?!』
+
<1095> \{Akio} 『Phương châm của anh là học đi đôi với hành mà——!』
 
// \{Akio} "Have I given that kind of impression--?!"
 
// \{Akio} "Have I given that kind of impression--?!"
 
// \{秋生}「俺は形から入るんだよぉぉーっ!」
 
// \{秋生}「俺は形から入るんだよぉぉーっ!」
   
<1096> Tôi cảm thấy thất vọng vì mới nãy còn tôn trọng người này.
+
<1096> Tôi cảm thấy thất vọng vì mới ít phút trước còn tôn trọng con người này.
 
// I became depressed over giving this person such respect such a while ago.
 
// I became depressed over giving this person such respect such a while ago.
 
// こんな人を今さっきまで尊敬していたのかと思うと、鬱になる。
 
// こんな人を今さっきまで尊敬していたのかと思うと、鬱になる。
   
<1097> \{Sanae} 『Đã tối rồi, đóng cửa hàng thôi.』
+
<1097> \{Sanae} 『Trời tối rồi, đóng cửa hàng thôi.』
 
// \{Sanae} "It's already dark, so let's close up."
 
// \{Sanae} "It's already dark, so let's close up."
 
// \{早苗}「もう暗いですから、お店、閉めましょうか」
 
// \{早苗}「もう暗いですから、お店、閉めましょうか」
Line 2,649: Line 2,646:
 
// \{Akio} "Yeah, today the game's set."
 
// \{Akio} "Yeah, today the game's set."
 
// \{秋生}「そうだな、今日はゲームセットだ」
 
// \{秋生}「そうだな、今日はゲームセットだ」
// \{秋生}「ちなみに俺のホームランはカウントされてるから、てめぇの負けだぞ」
 
   
<1099> \{Akio} 『Mà dù sao ta cũng đã có cú home run, nên chú mày thua rồi nhóc.』
+
<1099> \{Akio} 『Mà dù sao ta cũng đã có cú home run, nên chú mày thua rồi, nhóc.』
 
// \{Akio} "By the way, I got the homerun, so you lose, man."
 
// \{Akio} "By the way, I got the homerun, so you lose, man."
 
// \{秋生}「ちなみに俺のホームランはカウントされてるから、てめぇの負けだぞ」
 
// \{秋生}「ちなみに俺のホームランはカウントされてるから、てめぇの負けだぞ」
Line 2,659: Line 2,655:
 
// \{秋生}「泣きながら帰れ、負け犬がっ」
 
// \{秋生}「泣きながら帰れ、負け犬がっ」
   
<1101> \{Akio} 『Nói mới nhớ, anh đang đổ mồ hôi như điên này, bẩn quá. Anh đi tắm đây.』
+
<1101> \{Akio} 『Nói mới nhớ, người anh nhễ nhại mồ hôi rồi, bẩn quá. Anh đi tắm đây.』
 
// \{Akio} "That said, I'm sweating like crazy it's disgusting. I'll take a shower."
 
// \{Akio} "That said, I'm sweating like crazy it's disgusting. I'll take a shower."
 
// \{秋生}「つーわけで、俺はシャワーを浴びるぞ。汗だくで気持ち悪ぃ」
 
// \{秋生}「つーわけで、俺はシャワーを浴びるぞ。汗だくで気持ち悪ぃ」
Line 2,679: Line 2,675:
 
// \{早苗}「浸かったほうが疲れ、とれますよ?」
 
// \{早苗}「浸かったほうが疲れ、とれますよ?」
   
<1106> \{Akio} 『Không sao đâu !』
+
<1106> \{Akio} 『Không sao đâu em!』
 
// \{Akio} "I said it's okay!"
 
// \{Akio} "I said it's okay!"
 
// \{秋生}「いいっつってんだよっ」
 
// \{秋生}「いいっつってんだよっ」
   
<1107> Ông già vào trong tiệm.
+
<1107> Bố già bước vào trong tiệm.
 
// Pops went into the store.
 
// Pops went into the store.
 
// オッサンが店の中に入っていく。
 
// オッサンが店の中に入っていく。
   
<1108> \{Sanae} 『Được rồi, để đi lấy đồ cho chú ấy thay.』
+
<1108> \{Sanae} 『Được rồi, để em mang đồ cho anh thay.』
 
// \{Sanae} "All right then, I'll come with a change of clothes."
 
// \{Sanae} "All right then, I'll come with a change of clothes."
 
// \{早苗}「はいはい。着替え持っていきますね」
 
// \{早苗}「はいはい。着替え持っていきますね」
   
<1109> \{\m{B}} 『À, Sanae-san,
+
<1109> \{\m{B}} 『À, Sanae-san.
 
// \{\m{B}} "Ah, Sanae-san,"
 
// \{\m{B}} "Ah, Sanae-san,"
 
// \{\m{B}}「あ、早苗さん」
 
// \{\m{B}}「あ、早苗さん」
   
<1110> Tôi giữ Sanae-san lại khi cô định đi vào trong.
+
<1110> Tôi giữ Sanae-san lại khi cô ấy định đi vào trong.
 
// I hold back Sanae-san, who was about to continue inside.
 
// I hold back Sanae-san, who was about to continue inside.
 
// その後に続こうとした早苗さんを引き留める。
 
// その後に続こうとした早苗さんを引き留める。
   
<1111> \{Sanae} 『Sao cháu?』
+
<1111> \{Sanae} 『Sao thế?』
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{早苗}「はい?」
 
// \{早苗}「はい?」
Line 2,707: Line 2,703:
 
// \{\m{B}}「言いましたよ、俺」
 
// \{\m{B}}「言いましたよ、俺」
   
<1113> \{Sanae} 『Về chuyện Nagisa?』
+
<1113> \{Sanae} 『Về chuyện Nagisa à?』
 
// \{Sanae} "About Nagisa?"
 
// \{Sanae} "About Nagisa?"
 
// \{早苗}「渚とのことですか?」
 
// \{早苗}「渚とのことですか?」
Line 2,719: Line 2,715:
 
// \{早苗}「どうでしたか」
 
// \{早苗}「どうでしたか」
   
<1116> \{\m{B}} 『Akio-san đồng ý.』
+
<1116> \{\m{B}} 『Bố già đồng ý.』
 
// \{\m{B}} "I got his approval."
 
// \{\m{B}} "I got his approval."
 
// \{\m{B}}「承諾、得られました」
 
// \{\m{B}}「承諾、得られました」

Latest revision as of 15:54, 22 September 2021

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Phân đoạn[edit]

Bản thảo[edit]

<0438> Thứ Hai, 12 tháng 4
// April 12 (Monday) 
// 4月12日(月)

<0439> \{Nagisa} 『Thôi... em đi đây』
// \{Nagisa} "Well... I'll be off."
// \{渚}「では…いってきます」

<0440> \{\m{B}} 『Ờ, cẩn thận đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, take care."
// \{\m{B}}「ああ、いってらっしゃい」

<0441> Nagisa bước đi, lòng khấp khởi hy vọng xen lẫn lo âu.
// Nagisa left, with feelings of both hope and anxiety bottled up inside her.
// 期待と不安、両方を胸に抱いて、渚は出かけていった。

<0442> Thứ Hai, không có đơn xin ghi danh nào.
// On Monday, no registration forms were received. 
// 月曜、入部届けは提出されなかった。

<0443> Thứ Ba, 13 tháng 4
// April 13 (Tuesday)
// 4月13日(火)

<0444> Thứ Ba cũng không có tiến triển gì.
// Tuesday followed the same pattern.
// 火曜も同じく。

<0445> Thứ Tư, 14 tháng 4
// April 14 (Wednesday)
// 4月14日(水)

<0446> Đã sang thứ Tư, cũng là hạn chót.
// So came Wednesday's deadline.
// そして、最終日の水曜。

<0447> \{Nagisa} 『Em về rồi...』
// \{Nagisa} "I'm back..." 
// \{渚}「ただいまです…」

<0448> Chỉ nhìn biểu cảm của Nagisa khi bước qua cửa cũng đủ để biết kết quả.
// Upon return, one could make out the results just by seeing Nagisa's expression.
// 帰ってきた、その渚の表情で結果がわかる。

<0449> \{Nagisa} 『Không có đến một lá đơn ghi danh.』
// \{Nagisa} "Not even one registration form was received."
// \{渚}「入部届けはひとつも出なかったです」

<0450> \{\m{B}} 『Vậy à...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そっか…」

<0451> Tôi không biết phải nói gì.
// I don't know what's left to say.
// もう、どんな言葉をかけていいかもわからない。

<0452> \{Nagisa} 『Em nghĩ có lẽ thời buổi này người ta không còn hứng thú với kịch nữa.』
// \{Nagisa} "I think it's true that stage dramas are no longer popular."
// \{渚}「やっぱり今時、演劇なんて流行らないんだと思います」

<0453> \{Nagisa} 『Năm ngoái Koumura-sensei cũng nói vậy.』
// \{Nagisa} "That's what Koumura-sensei told me last year."
// \{渚}「それは、去年、幸村先生も言っていました」

<0454> \{\m{B}} 『Chắc là thế thật...』
// \{\m{B}} "Something like that, I guess..." 
// \{\m{B}}「そんなもんなのかな…」

<0455> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0456> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Yes..."
// \{渚}「はい…」

<0457> \{Nagisa} 『Và thế là câu lạc bộ kịch nghệ lại bị giải thể.』
// \{Nagisa} "And so, the drama club is canceled once again."
// \{渚}「これで、演劇部はまた廃部となってしまいました」

<0458> \{\m{B}} 『Anh biết...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そうか…」

<0459> \{\m{B}} 『Nhưng em đã cố gắng hết sức rồi, nên không việc gì phải buồn cả.』
// \{\m{B}} "But you've done all that you can, so don't feel depressed about it."
// \{\m{B}}「でも、やれることはやったんだからさ、そんなに落ち込むなよ」

<0460> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."
// \{渚}「はい…」

<0461> \{Nagisa} 『Dù gì học sinh năm ba cũng phải nghỉ sinh hoạt sau Ngày Vinh danh Người sáng lập...』
// \{Nagisa} "After all, the third-years will have to resign after School Foundation Day..."
// \{渚}「そもそも創立者祭が終われば三年生は引退でしたので…」

<0462> \{\m{B}} 『Phải đó. Em nên thả lỏng người và tận hưởng lễ hội năm nay.』
// \{\m{B}} "That's true. Why not relax and enjoy seeing the festival this year?"
// \{\m{B}}「そうだな。創立者祭も今年はゆっくり、見て回ればいいじゃないか」

<0463> \{Nagisa} 『Vâng, thế cũng được.』
// \{Nagisa} "Yes, let's do that."
// \{渚}「はい、そうします」

<0464> \{Nagisa} 『Lễ hội năm ngoái tuy bận rộn mà lại rất vui.』
// \{Nagisa} "Last year's festival was busy, but it was really fun."
// \{渚}「去年の創立者祭は忙しかったですけど、とても楽しかったです」

<0465> \{Nagisa} 『Mặc dù em đã khóc nức nở trên sân khấu...』
// \{Nagisa} "Although I cried out aloud on the stage..."
// \{渚}「わたし、舞台の上で大泣きしてしまいましたけど…」

<0466> \{Nagisa} 『Nhưng đó vẫn là những kỷ niệm đáng nhớ.』
// \{Nagisa} "Even so, those were nice memories."
// \{渚}「それでも、とてもいい思い出です」

<0467> \{\m{B}} 『Ngốc quá... đừng tự nhấn chìm mình trong kỷ niệm nữa.』
// \{\m{B}} "Idiot... don't lose yourself in memories."
// \{\m{B}}「馬鹿…思い出に浸ってるんじゃねぇよ」

<0468> \{\m{B}} 『Còn biết bao kỷ niệm đẹp hơn thế đang chờ em vun đắp mà.』
// \{\m{B}} "Happier times are waiting ahead, so let's work for them."
// \{\m{B}}「いい思い出はこれからもっとたくさん、作っていくんだろ」

<0469> \{Nagisa} 『Em xin lỗi... anh nói đúng.』
// \{Nagisa} "Sorry... that's right."
// \{渚}「ごめんなさいです…そうでした」

<0470> Nagisa dường như không thể kết bạn với bất kỳ ai, và đề tài trường lớp trở nên khan hiếm dần trong những lần em tâm sự cùng tôi.
// School topics had become scarce, like she had not one friend at all. 
// 友達も一向にできないらしく、学校での話題も聞かなくなっていった。

<0471> Dù vậy, em không bao giờ nghỉ học hay thậm chí đi muộn.
// Even so, Nagisa was never absent, or even late to classes. 
// それでも渚は決して、遅刻したり、欠席したりすることはなかった。

<0472> Ngày lại ngày, em vẫn mím chặt môi rời khỏi nhà.
// Only tightening her lips when leaving home.
// ただ、唇を強く結んで、家を出ていった。

<0473> Không ngừng tiến lên bằng chính sức mình.
// Nagisa hung in there. 
// 渚は頑張り続けた。

<0474> Sanae-san, bố già và tôi đón Nagisa trở về trong sự nồng ấm.
// Whether it's from me, Sanae-san, or Pops, such a Nagisa was warmly welcomed. 
// そんな渚を、俺や早苗さんやオッサンは温かく迎えた。

<0475> Chỉ khi ở trong gia đình này, nụ cười của em mới hiện hữu.
// Only in this family would her smile be present. 
// この家族の中では、渚は笑顔でいられた。

<0476> Nagisa: Hôm sau
// Nagisa - Day After 
// 渚・後日

<0477> \{Nagisa} 『

<0478> -kun ơi... anh có đó không?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun... are you there?"
// \{渚}「\m{B}くん…いますか」

<0479> Giọng của Nagisa.
// Nagisa's voice. 
// 渚の声。

<0480> \{\m{B}} 『Sao thế? Em sẽ đi muộn đấy.』
// \{\m{B}} "What is it? You'll be late."
// \{\m{B}}「どうした? 遅刻するぞ」

<0481> Tôi tạm ngưng công việc đang làm và ngước lên.
// I stopped the work at hand and looked up. 
// 俺は作業の手を止めて、顔を上げた。

<0482> \{Nagisa} 『Vì anh không ra đứng ngoài cửa như mọi khi.』
// \{Nagisa} "It's because you weren't in front of the store to see me off today."
// \{渚}「今日は店の前に出てきてくれなかったものですから」

<0483> \{\m{B}} 『À... Xin lỗi em nhé.』
// \{\m{B}} "Oh... sorry."
// \{\m{B}}「ああ…悪い」

<0484> \{Nagisa} 『Không sao đâu. Có vẻ anh đang bận.』
// \{Nagisa} "No, this is okay. It looks like you're busy."
// \{渚}「いえ、ここでいいです。お忙しいようですので」

<0485> \{Nagisa} 『Em đi đây.』
// \{Nagisa} "I'm off."
// \{渚}「いってきます」

<0486> \{\m{B}} 『Ờ, đi cẩn thận nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, take care."
// \{\m{B}}「ああ、いってらっしゃい」

<0487> Yên tâm khi nghe giọng tôi, Nagisa ra khỏi nhà.
// Feeling relieved from the sound of my voice, Nagisa left the house. 
// 俺の声を聞いて、安心したように、渚は家を後にした。

<0488> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0489> Tôi ngẫm nghĩ một lúc, rồi bỏ cửa tiệm đuổi theo em.
// After reconsidering, I left the store, catching up to Nagisa. 
// 俺は思い直して、後を追って店を出た。

<0490> \{\m{B}} 『Nagisa!』
// \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}}「渚っ」

<0491> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{渚}「え?」

<0492> Nagisa dừng bước và quay lại nhìn tôi.
// Stopping in her tracks, Nagisa turned around on the road. 
// 足を止め、渚が道の途中で振り返る。

<0493> \{Nagisa} 『Chuyện gì vậy\ \

<0494> -kun?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what is it?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」

<0495> \{\m{B}} 『Đi đường cẩn thận nhé.』
// \{\m{B}} "Take care."
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」

<0496> Tôi chạy ra chỉ để nhấn mạnh điều đó.
// Just to have it said properly. 
// それだけを言い直した。

<0497> \{Nagisa} 『À, vâng.』
// \{Nagisa} "Ah, okay."
// \{渚}「あ、はい」

<0498> \{Nagisa} 『Em đi đây!』
// \{Nagisa} "I'm off!"
// \{渚}「いってきますっ」

<0499> Nụ cười của em nhuốm trong sắc nắng vàng ban mai.
// In midst of the reflecting sunlight, Nagisa smiled as she spoke. 
// 照り返す陽光の中で、渚は笑って言った。

<0500> Khoảnh khắc ấy...
// And so, without knowing, I...
// そして、いつしか俺は…

<0501> Một ý nghĩ chợt đến và cháy bừng trong tim tôi...
// Wanted to protect her with my own strength...
// 渚を自分の力だけで守っていきたいと…

<0502> Tôi muốn bảo vệ Nagisa bằng chính sức lực của mình.
// Such a feeling solidified in me.
// そう思うようになっていた。

<0503> Chung sống
// Cohabitation 
// 同棲編

<0504> Như mọi khi, khách hàng thưa dần vào buổi chiều, tôi chẳng có việc gì làm trong tiệm.
// As always, just as the customers became scarce in the afternoon, I had time to kill in the store.
// 客足も途絶え始めた午後、いつものように俺は店内で暇を持てあましていた。

<0505> Vừa nướng xong mẻ bánh cuối, bố già hí hửng chạy biến đâu mất, hệt như đứa nhóc vừa hoàn tất bài tập về nhà.
// When Pops finished baking the last bread, he merrily went off somewhere like a kid who had finished his homework. 
// オッサンは最後のパンを焼き終えると、宿題を終えた子供のように嬉々としてどこかに出かけてしまった。

<0506> \{\m{B}} (Chắc nên ra ngoài hít thở không khí một chút...)
// \{\m{B}} (Guess I'll get some fresh air...)
// \{\m{B}}(少し、外の空気を吸ってこよう…)

<0507> Tôi ra ngoài.
// I went out. 
// 俺は表に出た。

<0508> Ngước nhìn bầu trời trong xanh trải dài trước mắt.
// I look up at the refreshing sky, stretching out. 
// 晴れ渡った空を見ながら伸びをする。

<0509> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."
// \{\m{B}}「ふぅ…」

<0510> Khi nhìn xuống, ngay trong tầm mắt tôi...
// And dropping my glance to what's ahead... 
// そのまま視線を下ろした先…

<0511> ... có bóng dáng ai đó ở một nơi rất cao trong công viên.
// I found someone at the park on a tall spot.
// 公園の高い位置に、人がいるのを見つけた。

<0512> Cao như thể đang lơ lửng giữa không trung vậy, khiến tôi hết sức kinh ngạc trong phút chốc.
// A tall spot, which was definitely in the air. I was surprised for a moment.
// 高い位置、というのはまさしく空中で、一瞬驚く。

<0513> Nhưng nhìn kĩ lại thì không có gì đặc biệt. Chỉ là một người thợ đang làm việc trên thang thôi.
// But, looking closely, it's not something big to worry about. It's just a worker on a ladder.
// が、よく見ると、なんてことはなく、梯子に登った作業員だった。
// nếu bạn gặp Yuusuke trước khi tiếp tục, đến dòng 546

<0514> Hình như người đó đang lắp bóng đèn đường.
// It seems to be leaning on a street light.
// 街灯を取りつけているようだ。

<0515> Gợi tôi nhớ lại một khung cảnh trong quá khứ.
// It was a familiar scene.
// それは見覚えのある光景だった。

<0516> Có lần tôi đã giúp một người như thế hồi còn đi học.
// At one point, I helped such a worker during my time in school.
// 学生の時に、俺もその仕事を一日だけ、手伝ったことがあった。

<0517> Và đáng lẽ khi đó tôi nên nhận ra...
// And I should have realized on that day, 
// そして、あの日、俺は思い知ったはずだった。

<0518> Rằng mình đã sống bất cần ra sao.
// How I was so snug and carefree, 
// いかに自分が、ぬくぬくと暮らしていたかを。

<0519> Và cái xã hội khắc nghiệt này đang chờ đợi tôi như thế nào.
// And how strict the society waiting for me was.
// そして、厳しい社会が待っていることを。

<0520> Vậy mà tôi lúc này đây vẫn có thể thoải mái ngâm mình trong bồn nước ấm nhà Furukawa.
// And even more, I was in the comfort of the lukewarm waters that was the Furukawa household. 
// なのに俺は、未だなお、古河家というぬるま湯に浸かっていた。

<0521> Người thợ năm đó tuổi cũng chẳng hơn tôi là mấy... bây giờ nhớ lại không khỏi khiến tôi sửng sốt.
// At that time, that worker was a man whose age was not much different from mine... I should have been shocked at that. 
// あの時の作業員だって、自分とさほど歳の変わらない男で…そのことでもショックを受けたはずだ。

<0522> \{\m{B}} (Còn mình thì vẫn trơ trơ ra đây...)
// \{\m{B}} (And even then, I'm still in a place like this...)
// \{\m{B}}(なのに、俺はまだ、こんなところで…)

<0523> Càng hồi tưởng càng khiến lòng tôi bức bối không yên.
// I remembered a lot of things, including that frustration.
// 歯がゆさと共に、いろんなことを思い出していた。

<0524> Tôi còn nhớ về khoản thù lao tương xứng mà mình nhận được sau trải nghiệm đó.
// As well as the somber lifestyle he lived with compared to mine.
// そして、その厳しさに見合う対価が得られることも。

<0525> Với từng ấy tiền, tôi có thể sống tự lập mà không cần dựa dẫm vào bố già hay Sanae-san.
// If it's that kind of lifestyle, I can do that myself. Without Pops or Sanae-san supporting me.
// あの額ならば、自分の力だけで食っていける。オッサンや早苗さんに頼らずに。

<0526> Tôi nheo mắt để nhìn cho rõ mặt người thợ.
// I freeze my eyes on the worker to discern his face. 
// 俺は目を凝らし、作業員の顔を判別しようとした。

<0527> Anh ta ở quá xa nên tôi cũng không dám chắc. Có điều tôi cảm thấy dáng người đó rất quen.
// He was far off, so I couldn't tell. But, I feel like his figure is similar. 
// 遠くてよくわからない。けど、背格好が似ている気がする。

<0528> Chưa cần biết đúng sai thế nào, không đủ kiên nhẫn quan sát thêm, tôi chạy thật nhanh đến chỗ anh ta.
// Doesn't matter if it was different. I impatiently ran up to him. 
// 別に違ったっていい。俺は焦燥に駆られて走り出していた。

<0529> \{Người thợ} 『Phù...』
// \{Worker} "Whew..."
// \{作業員}「ふぅ…」

<0530> Người thợ lúc này đã leo xuống đất, trên tay cầm một điếu thuốc.
// The worker got down to the ground, and took a cigarette. 
// 作業員は地面に降り立ち、煙草をふかしていた。

<0531> Anh ta ngước nhìn lên cột đèn, gật đầu mấy cái, cơ hồ hài lòng về công việc.
// He looked up, nodding many times. Was he satisfied witih the work? 
// 納得がいく仕事ができたのか、街灯を見上げて、何度か頷いている。

<0532> \{\m{B}} 『Yoshino... -san!』
// \{\m{B}} "Yoshino... san!"
// \{\m{B}}「芳野…さんっ」

<0533> Tôi gọi tên anh ta.
// I called his name. 
// その名を呼んだ。

<0534> \{Yoshino} 『Hửm?』
// \{Yoshino} "Hmm?"
// \{芳野}「あん?」

<0535> Anh ta nhìn tôi. Đó là Yoshino Yuusuke... à, Yoshino-san.
// He faced my way. It was Yoshino Yuusuke... err, Yoshino-san. 
// 顔がこちらに向く。芳野祐介…いや、芳野さんだった。

<0536> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Yo."
/ \{\m{B}}「ちっす」

<0537> \{Yoshino} 『.........』
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」

<0538> \{Yoshino} 『... Ờ. Yo.』
// \{Yoshino} "... yeah. What's up?"
// \{芳野}「…ああ。よぅ」

<0539> Anh ta suy nghĩ một lúc, rồi đáp lại lời chào của tôi như thể vừa chợt nhớ ra điều gì.
// After thinking for a while, he greeted, as if he remembered. 
// 少し考えた後、思い出したように、挨拶を返してくれた。

<0540> \{Yoshino} 『Ừm... cậu là người đã giúp tôi hôm đó...』
// \{Yoshino} "Umm... you're the guy who helped me out..."
// \{芳野}「ええと…確か、手伝ってくれた奴だったよな…」
// nếu anh ta đã giúp trong trận bóng rổ trong lần chơi cuối, hãy đến dòng 523, và cả 524

<0541> \{Yoshino} 『Rồi còn trận bóng rổ...』
// \{Yoshino} "And there was the basketball game..."
// \{芳野}「それにバスケもしたっけか…」

<0542> \{\m{B}} 『Em,\ \

<0543> \ đây mà.』
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}っす」

<0544> \{Yoshino} 『Ờ, đúng rồi.\ \

<0545> .』
// \{Yoshino} "Oh, yeah. \m{A}."
// \{芳野}「ああ、そう。\m{A}な」

<0546> \{Yoshino} 『Có gì không? Lại rảnh nữa à?』
// \{Yoshino} "What is it? You have free time again?"
// \{芳野}「どうした。また暇なのか」

<0547> \{\m{B}} 『Xin hãy cho em làm việc cùng anh!』
// \{\m{B}} "Please hire me!"
// \{\m{B}}「俺を雇ってくださいっ」

<0548> Tôi cúi đầu.
// I bowed my head. 
// そう頭を下げていた。

<0549> \{Yoshino} 『Hể, cậu nói thật đấy chứ...?』
// \{Yoshino} "Eh, are you serious...?"
// \{芳野}「え、マジか…」

<0550> \{\m{B}} 『Vâng, em rất nghiêm túc.』
// \{\m{B}} "Yes, I'm serious."
// \{\m{B}}「ええ。マジっす」

<0551> \{Yoshino} 『Vậy cũng đỡ cho tôi... Dạo này chúng tôi đang thiếu người.』
// \{Yoshino} "That would help me out... we've been lacking in people, after all."
// \{芳野}「それは助かるがな…。こっちは、いつだって人手不足だからな」

<0552> \{Yoshino} 『Nhưng cậu nên biết là, làm việc này cực lắm đó.』
// \{Yoshino} "But, you should also know, this is a difficult job."
// \{芳野}「けど、おまえも知ってるように、きつい仕事だ」

<0553> \{\m{B}} 『Em rất sẵn lòng.』
// \{\m{B}} "I'm more than prepared."
// \{\m{B}}「覚悟の上っす」

<0554> \{Yoshino} 『Một năm trước, mới làm có tí thôi cậu đã mệt muốn đứt hơi luôn mà.』
// \{Yoshino} "A year ago, you were pretty crappy with just one, though."
// \{芳野}「一年前のおまえは、一本立てるだけでへたれてたよな」

<0555> \{\m{B}} 『Cái đó... Em nghĩ quen rồi thì sẽ đâu vào đấy thôi.』
// \{\m{B}} "Well... if I get used to it, I should be fine."
// \{\m{B}}「それは…慣れれば大丈夫だと思います」

<0556> \{Yoshino} 『.........』
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」

<0557> \{\m{B}} 『Em sẽ cố gắng.』
// \{\m{B}} "I'll work hard."
// \{\m{B}}「頑張ります」

<0558> \{Yoshino} 『Hiểu rồi...』
// \{Yoshino} "I see..."
// \{芳野}「そうか…」

<0559> \{Yoshino} 『OK. Tôi đồng ý.』
// \{Yoshino} "Okay, I'll hire."
// \{芳野}「OK。雇おう」

<0560> \{Yoshino} 『Cậu muốn khi nào bắt đầu?』
// \{Yoshino} "When can you work?"
// \{芳野}「いつから働ける」

<0561> \{\m{B}} 『Nếu có thể thì từ đầu tháng sau ạ.』
// \{\m{B}} "I'd like for that to be next month."
// \{\m{B}}「来月頭からお願いしたいっす」

<0562> \{Yoshino} 『Được, tôi hiểu rồi.』
// \{Yoshino} "All right, I got it."
// \{芳野}「よし、わかった」

<0563> \{Yoshino} 『Vậy thì sau này cùng cố gắng làm việc nhé.』
// \{Yoshino} "Then, let's work hard in the future."
// \{芳野}「じゃ、改めてよろしく」

<0564> \{\m{B}} 『Vâng, xin anh chỉ giáo.』
// \{\m{B}} "Yes, let's do that."
// \{\m{B}}「よろしくお願いします」

<0565> Chúng tôi bắt tay.
// We shook hands.
// 握手をした。 
// đến dòng 687

<0566> Hình như anh ta đang sửa đèn đường.
// Looks like he was repairing the street lights. 
// 街灯を修理しているようだった。

<0567> Ấy nhưng... trước đó ở đây đâu có cột đèn nào.
// Well... it was never there in the first place. 
// いや…あんな場所に街灯なんてなかった。

<0568> Vậy là anh ta đang lắp đặt chúng.
// Which means he was installing them. 
// ということは、設置しているのだ。

<0569> Cây cột đèn có lẽ mới chỉ chôn xuống đây hôm qua.
// Which means that the post might have been there yesterday. 
// もしかしたら、昨日には、その街灯の柱は存在していたのかもしれない。

<0570> Tôi không nhớ rõ lắm.
// I didn't really remember too well.
// よく覚えていなかった。

<0571> Tôi bước tới gần cây cột.
// I immediately walked to the bottom of the post.
// 俺は、そのすぐ下まで歩いていく。

<0572> \{\m{B}} 『Cái này mới được dựng nhỉ?』
// \{\m{B}} "This wasn't here, was it?"
// \{\m{B}}「ここに街灯なんてなかったすよね」

<0573> Tôi nói với người thợ đang leo xuống thang.
// I talk to the worker at the top of the ladder. 
// 梯子を降りてきた作業員に話しかける。

<0574> \{Người thợ} 『Hử? Phải, tôi mới chôn xuống thôi.』
// \{Worker} "Hmm? Yeah, it wasn't."
// \{作業員}「ん? ああ、なかったな」

<0575> Có lẽ anh ta hơn tôi vài tuổi, trông vẫn còn trẻ lắm.
// He's probably a little older than I am. Even so, for a worker, he's young.
// 俺よりかは少し年上だろう。それでも若い作業員だった。

<0576> \{Người thợ} 『Hôm nay chỉ có một cái thôi, nhưng ngày mai tôi sẽ dựng thêm một cái khác.』
// \{Worker} "Though this is just one for today, tomorrow I'll be putting another one up."
// \{作業員}「今日のところは一本だけど、明日、向こうにもう一本つける」

<0577> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}}「ふぅん」

<0578> Nghĩ đến việc công viên vốn rất thân quen sẽ đổi khác đi, lòng tôi có chút bất mãn.
// I was a little opposed to the change in this park. 
// この公園の姿が変わっていくのは、少し抵抗があった。

<0579> Không biết dựng thêm trụ đèn có tốt không?
// I wonder if it's okay to have a street light here? 
// 街灯なんてないままのほうが良かったのではないか。

<0580> Nhận thấy vẻ không bằng lòng ấy, người thợ nhìn tôi một cách khó hiểu.
// Saying that, the worker had a curious face. 
// そう言うと作業員は、不思議そうな顔をした。

<0581> \{Người thợ} 『Có chúng thì sẽ an toàn hơn nhiều chứ.』
// \{Worker} "Wouldn't that be safer?"
// \{作業員}「あったほうが安全じゃないか」

<0582> \{Người thợ} 『Khu vực này tối như hũ nút mỗi khi mặt trời lặn.』
// \{Worker} "The area around here becomes pitch black when it gets dark, doesn't it?"
// \{作業員}「この辺りは、日が暮れれば真っ暗になるだろ?」

<0583> \{\m{B}} 『Có lẽ đúng, nhưng mà...』
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}}「そうっすけど」

<0584> \{Người thợ} 『Xét cho cùng, thị trấn là nơi con người sinh sống. Cần phải thay đổi nó theo hướng giúp cho cuộc sống của con người được cải thiện hơn.』
// \{Worker} "It's where people live, so they should look good."
// \{作業員}「町は人が住む場所だからな、人にとっていい姿に変わっていくべきだ」

<0585> \{\m{B}} 『Như thế có khiên cưỡng quá không?』
// \{\m{B}} "It's not oppressive, is it?"
// \{\m{B}}「横暴じゃないっすか」

<0586> \{Người thợ} 『Cậu hỏi lạ thật đấy.』
// \{Worker} "You say another strange thing." 
// \{作業員}「またおかしなことを言う」
// khớp với file của Yuusuke; nếu muốn thay đổi dòng này, cũng phải sửa y hệt trong file của Yuusuke

<0587> \{Người thợ} 『Vốn dĩ công viên này được xây nên để dành cho mọi người, không phải sao?』
// \{Worker} "The park itself was made for people, wasn't it?"
// \{作業員}「公園自体、人のためのものじゃないか」

<0588> \{\m{B}} 『Đúng thế thật...』
// \{\m{B}} "I suppose so."
// \{\m{B}}「そりゃそうっすけど」

<0589> \{Người thợ} 『Hay là cậu sống ở ngoài đường?』
// \{Worker} "Or perhaps you live out on the streets, camping out?"
// \{作業員}「それともあんたは、野宿して暮らしてるのか」

<0590> \{\m{B}} 『Không, tôi sống trong nhà.』
// \{\m{B}} "No, I do live under a roof."
// \{\m{B}}「いや、屋根の下で暮らしてます」

<0591> \{Người thợ} 『Thấy chưa? Là vậy đấy.』
// \{Worker} "See? That's how it is."
// \{作業員}「だろ。そういうことだよ」

<0592> Người thợ lấy điếu thuốc từ chiếc túi trước ngực rồi châm lửa.
// The worker took a cigarette from his breast pocket and lit it. 
// 作業員は胸ポケットから煙草を出して、火を付けた。

<0593> Anh ta ngước nhìn lên cột đèn, gật đầu mấy cái, cơ hồ hài lòng về công việc.
// He nodded many times. Was he satisfied with the work? 
// 納得しているのか、何度か頷いている。

<0594> \{Người thợ} 『Mà này, cậu đang làm gì vậy?』
// \{Worker} "Besides, what are you doing?"
// \{作業員}「それで、あんたは何をしてるんだ?」

<0595> \{\m{B}} 『À, thư giãn chút thôi mà.』
// \{\m{B}} "Well, I'm just slacking off like I want to."
// \{\m{B}}「いや、適当にぶらぶらと」

<0596> \{Người thợ} 『Trông cậu rảnh rỗi nhỉ.』
// \{Worker} "Got some free time?"
// \{作業員}「暇そうだな」

<0597> \{\m{B}} 『Có lẽ thế.』
// \{\m{B}} "Well, I guess."
// \{\m{B}}「まあ、そうっすね」

<0598> \{Người thợ} 『Cả ngày mai nữa?』
// \{Worker} "Tomorrow too?"
// \{作業員}「明日も暇か?」

<0599> \{\m{B}} 『Cũng thế.』
// \{\m{B}} "Well, somewhat."
// \{\m{B}}「ええ、まあ」

<0600> \{Người thợ} 『Vậy nếu được, ngày mai cậu giúp tôi nhé?』
// \{Worker} "If you'd like, could you help me out tomorrow?"
// \{作業員}「良かったら、明日手伝ってくれ」

<0601> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「は?」

<0602> \{Người thợ} 『Ngày mai tôi sẽ dựng thêm một trụ điện ở kia.』
// \{Worker} "Tomorrow, we'll be putting up another street light over there."
// \{作業員}「街灯だ。明日、向こうに一本立てるんだ」

<0603> Người thợ nói, chỉ về phía hàng cây đối diện.
// The worker pointed in the direction of the woods, saying that. 
// 作業員は林の向こうを指さして言った。
// nếu bạn đã chơi qua cuộc đối thoại về chiếc xe hơi bị móp nhưng không thấy các dòng trên xuất hiện trong quá trình chơi, hãy đến dòng 585, và cả 601

<0604> Ơ kìa...?
// Huh...? 
// あれ…?

<0605> Có cảm giác như tôi đã từng đối đáp thế này lúc trước...
// It feels like I remember having had this discussion... 
// この問答、前にもした記憶が…。

<0606> Đúng rồi...
// That's right... 
// そうだ…

<0607> Đây là người thợ lúc đó bị buộc tội làm móp mui xe người khác. Tôi đã giúp anh ta minh oan.
// He's the worker from that time who was falsely accussed of the dent in the car hood. I saved him there. 
// 車のボンネットをへこました濡れ衣を着せられそうになっているところを俺が助けてやった、あの時の作業員だ。

<0608> \{\m{B}} 『Anh không nhớ tôi à?』
// \{\m{B}} "You don't remember me?"
// \{\m{B}}「俺に見覚えないすか?」

<0609> \{Người thợ} 『Hể...』
// \{Worker} "Eh...?"
// \{作業員}「え…?」

<0610> Anh ta nheo mắt lại nhìn tôi.
// He narrows his eyes at my face. 
// 俺の顔を細めた目でしばらく見つめる。

<0611> \{Người thợ} 『Đ-đúng rồi, ồ, cậu là... người lúc đó đã phát hiện ra dấu chân mèo...』
// \{Worker} "Y-yeah, oh, you're... maybe from that time, where you found the cat footprints..."
// \{作業員}「ああ、あー、あん時の…確か、猫の足跡を見つけてくれた…」

<0612> \{\m{B}} 『Đúng đó.』
// \{\m{B}} "That's right."
// \{\m{B}}「そうそう」

<0613> \{Người thợ} 『Ngạc nhiên thật đấy.』
// \{Worker} "This is an unexpected surprise."
// \{作業員}「これまた奇遇だな」

<0614> \{\m{B}} 『Lúc đó chúng ta cũng nói chuyện giống như nãy giờ.』
// \{\m{B}} "We had the same dialogue back then too."
// \{\m{B}}「あん時も、同じ問答しましたよ」

<0615> \{\m{B}} 『Anh cũng hỏi nhờ tôi y như vậy.』
// \{\m{B}} "You kinda grabbed me and just had me help and stuff, right?"
// \{\m{B}}「手当たり次第、手伝わせようとしてるんすね」

<0616> \{Người thợ} 『À, cũng không hẳn.』
// \{Worker} "Well, not really like that."
// \{作業員}「いや、そうでもないがな」

<0617> \{Người thợ} 『Tôi thường không nhờ vả người nom không được việc.』
// \{Worker} "I wouldn't ask people who weren't prospective."
// \{作業員}「見込みのない奴には頼まない」
// không rõ là "thiếu định hướng" hay "có định hướng", chờ QC lần cuối

<0618> \{\m{B}} 『Vậy sao, cảm ơn nhé.』
// \{\m{B}} "Why, thank you."
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」

<0619> \{Người thợ} 『Vậy cậu giúp tôi chứ? Cậu rảnh mà đúng không?』
// \{Worker} "Yeah, so could you help me out? You've got time, don't you?"
// \{作業員}「ああ。だから手伝ってくれ。暇なんだろう?」

<0620> \{\m{B}} 『Ờ thì, đúng là tôi có nói thế, nhưng...』
// \{\m{B}} "Well, I've got time to kill..."
// \{\m{B}}「そりゃ、暇って言いましたけど…」
// đến dòng 606

<0621> \{\m{B}} 『Anh không đùa đấy chứ?』
// \{\m{B}} "You serious?"
// \{\m{B}}「マジっすか」

<0622> \{Người thợ} 『Tôi đùa cậu làm gì?』
// \{Worker} "I told you, didn't I?"
// \{作業員}「さっき言ったじゃないか」

<0623> \{\m{B}} 『Ý tôi là, tại sao tôi phải giúp anh?』
// \{\m{B}} "Well, I mean, why do I have to help?"
// \{\m{B}}「いや、なんで俺が手伝うのかって」

<0624> \{Người thợ} 『Vì cậu nói mình đang rảnh.』
// \{Worker} "You said you had free time, didn't you?"
// \{作業員}「暇だって言ったじゃないか」

<0625> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0626> \{Người thợ} 『Tôi sẽ trả công mà.』
// \{Worker} "I'll be paying after all."
// \{作業員}「バイト代、出すから」

<0627> Người thợ trẻ chờ câu trả lời của tôi.
// The young worker waited for my answer.
// 若い作業員は、俺の返答を待った。

<0628> Tôi còn phải lo thu ngân nữa, nhưng vào tầm giờ này thì đúng là tôi rảnh thật.
// The register's waiting but, if it's this time, I know I'm free. 
// レジ打ちが待ってるが、この時間なら暇なのはわかっている。

<0629> \{\m{B}} 『...Khoảng giờ này ngày mai được không?』
// \{\m{B}} "... just about this time tomorrow sound good?"
// \{\m{B}}「…今くらいの時間でいいっすか」

<0630> \{Người thợ} 『Ờ, không sao.』
// \{Worker} "Yeah, I don't mind."
// \{作業員}「ああ、構わない」

<0631> \{Người thợ} 『Vậy mai gặp lại nhé.』
// \{Worker} "Then, I'll see you tomorrow, at about the same time."
// \{作業員}「じゃ、また明日。今くらいの時間で」

<0632> \{Người thợ} 『Được, mặc gì dễ vận động nhé. Với lại quần áo cậu sẽ bị bẩn đấy.』
// \{Worker} "Oh yeah, come in something you can easily move in. You'll be sweating."
// \{作業員}「そうそう。もう少し動きやすい格好の方がいい。汚れるからな」

<0633> Người thợ trẻ leo lên chiếc xe bán tải con và lái đi mất.
// The young man got onto a light truck and drove off. 
// 若い作業員は、軽トラに乗って走り去っていった。

<0634> Ngày hôm sau.
// The following day. 
// 翌日。

<0635> Cũng giờ đó, tôi đứng ở công viên.
// At about the same time, I stood at the park. 
// 俺は同じ時間に、公園に立っていた。

<0636> \{Người thợ} 『Thấy cậu đến thật tốt quá.』
// \{Worker} "You came early."
// \{作業員}「良く来たな」

<0637> \{\m{B}} 『Vì tôi đã hứa mà.』
// \{\m{B}} "It's because I promised."
// \{\m{B}}「そりゃ約束しましたから」

<0638> \{Người thợ} 『Tôi còn lo mình đã nhờ vả thiếu suy nghĩ.』
// \{Worker} "I also thought I might have said something absurd."
// \{作業員}「俺も、無茶言ったなと思ったんだが」

<0639> Cả tôi cũng nghĩ chuyện này thật nực cười.
// Certainly I thought it was ridiculous. 
// 確かに無茶だとは俺も思う。

<0640> \{Người thợ} 『Được rồi. Nào, bắt đầu công việc thôi.』
// \{Worker} "Then, shall we start?"
// \{作業員}「じゃ、始めるか」

<0641> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「はい」

<0642> \{Người thợ} 『Làm tốt lắm. Cậu đã giúp tôi rất nhiều.』
// \{Worker} "Good work. Thanks for helping me out."
// \{作業員}「お疲れ。助かったよ」

<0643> ...Tay tôi nhấc lên không nổi nữa.
// ... I can't lift my arm.
// …腕が上がらない。

<0644> Bởi cứ phải đỡ bóng đèn đường suốt.
// Because I had been supporting him this entire time towards the street light.
// ずっと街灯を支えていたせいだ。

<0645> Không chỉ có thế, đứng trên chiếc thang rung rinh đó cũng làm hao mòn sức bền của tôi.
// On the other hand, the ladder was unstable just from him being on it. 
// それどころか梯子の上に乗っているだけで、不安定な体勢が体力を削る。

<0646> Bắp đùi đã căng cứng, bắp chân lại còn đau nhức.
// My thighs were tense, and my calves were also in pain. 
// 腿はパンパンに張り、ふくらはぎも痛みすらある。

<0647> Tôi chỉ có thể ngồi bệt ra đất, cố bắt lại nhịp thở.
// I took a seat on the ground, catching my breath with all my might. 
// 俺は地面にへたり込み、息を整えるのが精一杯だった。

<0648> Tôi luôn tự hào về thể lực của mình, nhưng với tình trạng lúc này thì chẳng còn hơi sức đâu mà giữ thể diện nữa.
// I was confident in my strength but, I couldn't say the same for how I looked. 
// 体力には自信があったけど、風体を気にする余裕すらない。

<0649> \{\m{B}} 『Công việc này thực sự là dành cho hai người làm sao?!』
// \{\m{B}} "This is a job that two people should be doing, isn't it?!"
// \{\m{B}}「そもそも、二人でやる作業なのか、これがっ」

<0650> Tôi rặn thành tiếng trong lúc thở hổn hển.
// My breath was also feeble as I spit that out.
// 俺は息も絶え絶えにそう吐き捨てた。

<0651> \{Người thợ} 『Hả? Chứ thường ngày cậu làm gì?』
// \{Worker} "Hmm? What were you doing the entire time?"
// \{作業員}「ん? あんた、いつも何してるんだ?」

<0652> \{\m{B}} 『...Thu ngân ở tiệm bánh.』
// \{\m{B}} ... taking care of a cash register in a bakery."
// \{\m{B}}「…パン屋のレジ打ちっすけど」

<0653> \{Người thợ} 『Không tệ, nhưng quá nhàn rỗi rồi.』
// \{Worker} "That's a cozy job, not that it's bad."
// \{作業員}「悪くはないが、ぬるい仕事だな」

<0654> \{Người thợ} 『Công việc này chẳng có gì khó nhọc hết, nó rất bình thường.』
// \{Worker} "No matter what work there is, this much is normal."
// \{作業員}「どの仕事も、これくらい普通だ」

<0655> Tuy đã làm lụng còn vất vả hơn tôi nhiều, anh ta vẫn tâm sự với bộ mặt lạnh như tiền.
// Compared to me who should have been able to do this tough job, the man said that with a cool head. 
// 俺よりもよっぽど辛い作業をやっていたはずなのに、男は涼しげな顔で言った。

<0656> Nhìn anh ta như thế khiến tôi vỡ lẽ.
// More than that, I had realized.
// それにより、俺は思い知らされた。

<0657> Rằng từ trước đến nay, tôi luôn sống một cuộc đời thảnh thơi biết mấy.
// How carefree and snug I had been living.
// いかに自分が、ぬくぬくと暮らしてきたかを。

<0658> Rốt cuộc, cho đến giờ phút này, tôi chỉ biết an phận thủ thường dưới sự bảo bọc của bố già và Sanae-san.
// To begin with, I was living under the watch of Pops and Sanae-san, without a single problem in my life. 
// そもそも今だって俺は、オッサンや早苗さんという庇護の元にいて、何一つ苦労することなく暮らしている。

<0659> Dĩ nhiên tôi vốn nhận thức được điều đó, nhưng sự thật trước mắt cứ như cây kim đâm vào người tôi vậy.
// I knew that, but it had been plainly pierced now in front of me. 
// わかってはいたけど、それを今、まざまざと突きつけられた。

<0660> Chưa kể, anh chàng trước mặt cũng chẳng hơn tôi mấy tuổi.
// The man in front of me did not differ in age all that much. 
// 目の前の男だって、俺とさほど変わらない歳の若い男だ。

<0661> Nghe anh ta nói vậy quả tình khiến tôi bị sốc.
// For him to say that was a shock to me. 
// その男に言われれば、ショックもでかかった。

<0662> \{Người thợ} 『Sao trông cậu rầu rĩ quá vậy?』
// \{Worker} "What's with that depressed face?"
// \{作業員}「どうした、落ち込んだような顔して」

<0663> \{\m{B}} 『K-không có gì...』
// \{\m{B}} "N-nothing..."
// \{\m{B}}「い、いや…」

<0664> \{Người thợ} 『Mà, cậu cũng giúp ích nhiều đấy chứ.』
// \{Worker} "But, you're pretty useful."
// \{作業員}「でも、結構使えたよ、あんた」

<0665> Anh ta vỗ vai tôi, có lẽ đang cố tỏ ra ân cần, trấn an.
// Not worrying about it one bit, he patted my shoulder. 
// 気にするなとの気づかいか、俺の肩をぽん、と叩いた。

<0666> \{Người thợ} 『Nếu tôi làm việc cùng một lính mới khác, sẽ tốn thời gian hơn thế này nhiều. Thể lực của cậu khá lắm.』
// \{Worker} "Really take your time when you work with others. You've got some strength there."
// \{作業員}「初めての奴と組むと、もっと手間取る。体力あるほうだよ、あんた」

<0667> \{Người thợ} 『Quả đúng như tôi kỳ vọng.』
// \{Worker} "That's what I think."
// \{作業員}「見込みどおりだ」

<0668> \{\m{B}} 『Thế hả...』
// \{\m{B}} "Really..."
// \{\m{B}}「そうっすか…」

<0669> Tâm trạng tôi không khá hơn chút nào.
// That won't save anyone. 
// なんの救いにもならない。

<0670> \{Người thợ} 『Phù... chỉ còn hai cây cột nữa là xong việc hôm nay...』
// \{Worker} "Whew... all that's left for today is two..."
// \{作業員}「ふぅ…後、今日は二件か…」

<0671> Anh ta vặn cổ nghe rõ kêu.
// Saying that, the man looked round. 
// 男は音を立てて、首を回した。

<0672> Không thể tin được. Anh ta còn phải làm việc này thêm hai lần nữa sao?
// I can't believe it. Even after the work just now, this guy's going for a second round? 
// 信じられない。今のような作業を後、二回こなすというのだ、この男は。

<0673> Chưa hết, rất có thể anh ta đã làm như thế từ suốt buổi sáng rồi.
// Even more, the same thing that happened this morning might happen again. 
// しかも、午前中だって、同じことをしてきていたのかもしれない。

<0674> \{Người thợ} 『Tôi sẽ quay lại sau khi xong việc, và trả công cho cậu.』
// \{Worker} "After that, I'll make another round and come back. I'll pay you then."
// \{作業員}「後で、もう一回戻ってくるよ。手当はそんときに渡すな」

<0675> \{\m{B}} 『Hờ...』
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0676> \{Người thợ} 『Xin lỗi vì đã bắt cậu phải đợi.』
// \{Worker} "Sorry to keep you waiting."
// \{作業員}「お待たせ」

<0677> \{\m{B}} 『Không sao. Đằng nào tôi cũng rảnh mà.』
// \{\m{B}} "Not at all. You did come back, anyway."
// \{\m{B}}「いえ、一度戻ってましたから」

<0678> \{Người thợ} 『Đây là tiền công của cậu. Xin lỗi, tôi chỉ có thể đưa cậu nửa số tiền.』
// \{Worker} "Here's your pay. Sorry, I'll have to give you half."
// \{作業員}「ほら、バイト代。悪いな、半分しか出なかった」

<0679> \{Người thợ} 『Họ bảo tôi không thể trả một ngày công được, vì cậu không làm hết ngày.』
// \{Worker} "Even though you didn't work a day, I did ask if you could go round."
// \{作業員}「一日働いてないのに、丸々出せるかって言われてな」

<0680> Anh ta đưa tôi một chiếc phong bì màu xám.
// The man presented a gray envelope. 
// 男は灰色の封筒を差し出した。

<0681> Có tên công ty hay gì đó được viết ở góc dưới.
// Below it seems to be the company name written. 
// 下の方に、何やら会社名が書いてあった。

<0682> Bằng cánh tay vẫn còn ê ẩm, tôi mở phong bì ra. Một tờ, hai tờ, ba tờ...
// With pain still in my arm, I opened the envelope. Ruffle, ruffle, ruffle... 
// 俺はまだ痛みが残る腕で、封筒を開けた。ひのふのみの…

<0683> \{\m{B}} 『Này, không nhầm đấy chứ?』
// \{\m{B}} "Hey, this isn't off, is it?"
// \{\m{B}}「これ、間違いじゃないですか?」

<0684> \{Người thợ} 『Hửm? Tôi không nghĩ vậy.』
// \{Worker} "Hmm? I don't think so."
// \{作業員}「ん? そんなことないと思うが」

<0685> Tôi đưa phong bì cho anh ta xem.
// I handed the envelope over to the man for him to look. 
// 俺は男に封筒を渡し、見てもらった。

<0686> \{Người thợ} 『Không nhầm đâu. Hay từng ấy không đủ?』
// \{Worker} "Not a mistake at all. Or are you complaining that it's too little?"
// \{作業員}「違わない。それとも少ないって文句か?」

<0687> Ngược lại là đằng khác. Nghĩ sao cũng thấy là quá nhiều rồi.
// No matter how you think of it, it was too much. 
// どう考えても多い、と思った。

<0688> Huống hồ đây mới chỉ là một nửa.
// From what he said, this was half of what it would be. 
// 話では、半分の額だと言う。

<0689> Nếu lĩnh trọn ngày công thì còn nhiều hơn gấp bội.
// What if it was a full amount? 
// もし満額もらっていたのなら。

<0690> Với từng ấy tiền, tôi có thể sống tự lập mà không cần dựa dẫm vào bố già hay Sanae-san.
// With this much money, I could eat on my own...; 
// この額ならば、自分の力だけで食っていける。オッサンや早苗さんに頼らずに。

<0691> Tôi quyết định ngay.
// I decided right there.
// 俺はその場で決めていた。

<0692> \{\m{B}} 『Xin hãy cho em làm việc cùng anh!』
// \{\m{B}} "Please hire me!"
// \{\m{B}}「俺を雇ってくださいっ」

<0693> \{Người thợ} 『Hể, cậu nói thật đấy chứ...?』
// \{Worker} "Eh, are you serious...?"
// \{作業員}「え、マジか…」

<0694> \{\m{B}} 『Vâng, em rất nghiêm túc.』
// \{\m{B}} "Yes, I'm serious."
// \{\m{B}}「ええ。マジっす」

<0695> \{Người thợ} 『Vậy cũng đỡ cho tôi. Như cậu thấy đó, chúng tôi đang thiếu người.』
// \{Worker} "That would help me out... we've been lacking in people, after all."
// \{作業員}「それはこっちとしては助かるがな。見ての通りの人手不足だからな」

<0696> \{Người thợ} 『Nhưng cậu nên biết là, làm việc này cực lắm.』
// \{Worker} "But, you should also know, this is a difficult job."
// \{作業員}「けど、きつい仕事だ。わかってるとは思うが」

<0697> \{\m{B}} 『Em rất sẵn lòng.』
// \{\m{B}} "I'm more than prepared."
// \{\m{B}}「覚悟の上っす」

<0698> \{Người thợ} 『Hiểu rồi...』
// \{Worker} "I see..."
// \{作業員}「そうか…」

<0699> \{Người thợ} 『OK. Tôi đồng ý.』
// \{Worker} "Okay, I"ll hire."
// \{作業員}「OK。雇おう」

<0700> Thuận lợi hơn tôi tưởng.
// I was more than hopeful. 
// 予想以上にすんなり決まった。

<0701> \{Người thợ} 『Cậu muốn khi nào bắt đầu?』
// \{Worker} "When can you work?"
// \{作業員}「いつから働ける」

<0702> \{\m{B}} 『Nếu có thể thì từ đầu tháng sau ạ.』
// \{\m{B}} "I'd like for that to be next month."
// \{\m{B}}「来月頭からお願いしたいっす」

<0703> \{Người thợ} 『Được, tôi hiểu rồi.』
// \{Worker} "All right, I got it."
// \{作業員}「よし、わかった」

<0704> \{Người thợ} 『Tôi là Yoshino. Rất vui được biết cậu.』
// \{Worker} "I'm Yoshino. Nice to meet you."
// \{作業員}「芳野だ。よろしく」

<0705> \{\m{B}} 『Em là\ \

<0706> .』
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}っす」

<0707> Chúng tôi bắt tay.
// We shook hands. 
// 握手をした。

<0708> \{\m{B}} 『Này, Nagisa.』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa,"
// \{\m{B}}「あのな、渚」

<0709> \{\m{B}} 『Anh có chuyện muốn bàn.』
// \{\m{B}} "I've got something to discuss."
// \{\m{B}}「話がある」

<0710> Chúng tôi ngồi xuống đối diện nhau.
// The two of us sat, facing each other. 
// 俺たちは、向かい合って座っていた。

<0711> \{Nagisa} 『Vâng, chuyện gì vậy?』
// \{Nagisa} "Yes, what might it be?"
// \{渚}「はい、なんでしょう」

<0712> \{\m{B}} 『Anh tìm được việc làm mới rồi.』
// \{\m{B}} "I've found a new job."
// \{\m{B}}「俺、新しい仕事見つけたんだ」

<0713> \{Nagisa} 『...Ơ? Anh đổi việc à?』
// \{Nagisa} "... eh? You're changing jobs?"
// \{渚}「…え? 仕事、変えるんですか?」

<0714> Chuyện này thật bất ngờ với Nagisa. Đến tôi cũng tự thấy ngạc nhiên vì đưa ra quyết định quan trọng ấy chỉ trong một ngày.
// This was really out of the blue for Nagisa. It was normal for her to be surprised that something this important was decided in a single day. 
// 渚にとっては寝耳に水。それは当然で、一日でこんな大事なことを決めてしまうなんて、自分でも驚くほどだった。

<0715> Nhưng nếu nhìn thẳng vào hiện thực thì tôi không thể cứ sống dựa dẫm vào người khác được.
// But, if I thrust ahead with this reality, I won't be continuing this way of living any longer, depending on another person. 
// でも、現実を突きつけられてしまえば、もう、誰かを頼りにする生活なんて、これ以上続けていられなかった。

<0716> \{Nagisa} 『Công việc ở tiệm bánh không hợp với anh sao?』
// \{Nagisa} "The bakery job didn't suit you?"
// \{渚}「パン屋のお仕事、合わなかったですか」

<0717> \{\m{B}} 『Đâu nào. Đó không phải là vấn đề.』
// \{\m{B}} "No, that's not it. That's not the problem."
// \{\m{B}}「いや、違う。そういう問題じゃないんだ」

<0718> \{\m{B}} 『Thật ra làm việc với bố già và Sanae-san rất vui.』
// \{\m{B}} "To be frank, working with Pops and Sanae-san was fun."
// \{\m{B}}「正直、オッサンや早苗さんと働くのは楽しい」

<0719> \{\m{B}} 『Công việc cũng dễ dàng, còn có cơm ăn và chỗ ở nữa.』
// \{\m{B}} "The job's also fun, and you have meals and a place to stay added to that."
// \{\m{B}}「仕事も楽だし、ご飯だって宿だって付いてる」

<0720> \{\m{B}} 『Nhưng cứ như vậy thì bất công quá.』
// \{\m{B}} "But, I can't go with that. It's too spoiled."
// \{\m{B}}「でもそれじゃダメなんだ。甘すぎるんだよ」

<0721> \{\m{B}} 『Nếu dựa dẫm mãi vào họ thì...』
// \{\m{B}} "To be completely reliant on Pops and Sanae-san..."
// \{\m{B}}「オッサンや早苗さんに頼ってばっかで…」

<0722> \{\m{B}} 『Suốt đời anh sẽ chỉ là đứa hèn nhát.』
// \{\m{B}} "I'd be a coward."
// \{\m{B}}「俺、腑抜けになっちまう」

<0723> \{\m{B}} 『Vậy nên anh định làm việc khác.』
// \{\m{B}} "That's why I've settled into a different job."
// \{\m{B}}「だから、別の仕事に就くことにした」

<0724> \{\m{B}} 『Tuy có hơi vất vả... nhưng anh có thể kiếm được nhiều tiền hơn bây giờ rất nhiều.』
// \{\m{B}} "It'll probably be a difficult one... even so, I'll be earning a lot more income than I am right now."
// \{\m{B}}「たぶん、きつい仕事だけどさ…それでも今よりもっとたくさん稼げる」

<0725> \{\m{B}} 『Với số tiền ấy, anh sẽ tìm một căn hộ gần đây và sống ở đó.』
// \{\m{B}} "And I'll find a nearby apartment and live there."
// \{\m{B}}「それで、近くにアパートを見つけて、下宿する」

<0726> \{\m{B}} 『Anh sẽ sống tự lập, không dựa dẫm vào ai.』
// \{\m{B}} "And then, I'll be working on my own, without relying on anyone."
// \{\m{B}}「そうして誰にも頼らず、自分の力だけでやっていきたいんだ」

<0727> \{Nagisa} 『Anh sẽ... rời khỏi đây ư?』
// \{Nagisa} "You're... leaving the house?"
// \{渚}「この家…出るんですか」

<0728> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah, I am."
// \{\m{B}}「ああ、出る」

<0729> \{Nagisa} 『Nhưng... thế thì cô đơn lắm.』
// \{Nagisa} "No way... that's lonely."
// \{渚}「そんな…寂しいです」

<0730> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0731> Tôi chỉnh lại thế ngồi, và nhìn thẳng vào Nagisa một cách nghiêm túc.
// I fix my seating, facing the serious Nagisa. 
// 俺は正座をして、改まって渚に向き直った。

<0732> \{\m{B}} 『Nagisa, em sẽ đi cùng anh chứ?』
// \{\m{B}} "Would you come with me, Nagisa?"
// \{\m{B}}「一緒にきてくれないか、渚」

<0733> Tôi nói với em.
// I so informed her. 
// そう告げていた。

<0734> \{\m{B}} 『Nếu thấy chán thì em có thể về đây.』
// \{\m{B}} "If it becomes lonely, you can come back here."
// \{\m{B}}「寂しくなったら、ここに帰ってきたらいい」

<0735> \{\m{B}} 『Anh sẽ không để bụng đâu.』
// \{\m{B}} "I don't mind if you'd like to do that at any time."
// \{\m{B}}「いつだって、そうしてくれて構わない」

<0736> \{\m{B}} 『Nhưng anh sẽ tìm mọi cách để không làm em phải buồn chán.』
// \{\m{B}} "But, I'd like to work hard so it's not like that."
// \{\m{B}}「でも、俺はそうならないように頑張りたい」

<0737> \{\m{B}} 『Anh muốn dùng chính đôi tay mình mang hạnh phúc đến cho em.』
// \{\m{B}} "I want to bring you happiness with my hands."
// \{\m{B}}「俺の手で、おまえを幸せにしてみたいんだ」

<0738> \{\m{B}} 『Bằng chính sức mình.』
// \{\m{B}} "Just on my own."
// \{\m{B}}「俺だけの力で」

<0739> \{\m{B}} 『Anh đã quyết định như vậy rồi.』
// \{\m{B}} "That's why I decided."
// \{\m{B}}「だから、そう決めたんだ」

<0740> \{\m{B}} 『Vậy, Nagisa?』
// \{\m{B}} "Well, Nagisa?"

<0741> \{\m{B}} 『Em muốn sống cùng anh chứ?』
// \{\m{B}} "Would you like to live together?"
// \{\m{B}}「な、渚」

<0742> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<0743> \{Nagisa} 『Vâng, em hiểu rồi.』
// \{Nagisa} "Okay, I will."
// \{渚}「はい、わかりました」

<0744> \{Nagisa} 『Nếu anh đã nói vậy,\ \

<0745> -kun, em sẽ sống cùng anh.』
// \{Nagisa} "If you say so, \m{B}-kun, then I'll follow."
// \{渚}「\m{B}くんがそう言ってくれるなら、わたしはついていきます」

<0746> Niềm hạnh phúc khôn tả ngập tràn trong tim tôi.
// I was glad.
// 嬉しかった。

<0747> Tôi sẽ tự mình bảo vệ Nagisa.
// I'll protect Nagisa myself. 
// 俺は、渚を自分の力だけで、守っていく。

<0748> Tôi thấy như mình đã tìm được lẽ sống cho đời.
// I feel like I've found a reason to live. 
// 生きていく理由を見つけた気がした。

<0749> \{Nagisa} 『Em vẫn còn đi học... nên chưa thể làm được nhiều thứ cho anh...』
// \{Nagisa} "I still have school... so we won't be able to do a lot of stuff..."
// \{渚}「まだ学生ですから…いろんなことできないですけど…」

<0750> \{\m{B}} 『Không sao mà, em không phải làm gì đâu. Chỉ cần ở bên anh thôi.』
// \{\m{B}} "That's fine, you don't have to do anything. Just be with me."
// \{\m{B}}「いいんだよ、何もしてくれなくても、そばに居てくれれば」

<0751> \{\m{B}} 『Vì anh muốn bản thân phải tự lực cánh sinh.』
// \{\m{B}} "Because I want to try it on my own."
// \{\m{B}}「俺は、自分ひとりの力を試したいんだから」

<0752> Bánh răng bắt đầu tự vào guồng.
// The gears have been lifted and are turning. 
// 歯車はきしみをあげて、回っていく。

<0753> Không đúng, chính cảm xúc trong tôi đang lay chuyển nó.
// Well, what's turning are my own feelings. 
// いや、それを回しているのは、俺の思いだ。

<0754> Cảm xúc của con người.
// A person's feelings. 
// 人の、思いだ。

<0755> Đến tuổi mười tám, tôi mới nhận ra điều ấy.
// At eighteen years of age, I realized that. 
// 18歳の今、俺はそのことに気づいた。

<0756> Hai chúng tôi đi xem một căn hộ vào ngày nghỉ.
// I visited an apartment on a holiday. 
// 休みの日に、ふたりでアパートを訪れた。

<0757> Căn hộ rộng sáu chiếu

<0758> \ rưỡi, có cả nhà vệ sinh và phòng tắm. Chỉ 30.000 yên một tháng, khá rẻ.
// A one-room with six tatami mats. Came with a washroom, at only 30,000 yen a month. It's quite cheap.
// 6畳半のワンルーム。トイレも風呂もついて、一月3万という安さだった。
// xem định nghĩa về tatami: http://en.wikipedia.org/wiki/Tatami

<0759> Nó được xây cách đây cũng hai mươi năm rồi nên khá cũ.
// It was built twenty years ago, so it's quite old. 
// だけど、築20年を越えていたから、相当に古い。

<0760> Hầu hết những cô gái sẽ không thích bị dẫn vào một nơi như thế này...
// If I brought a normal girl to this place... 
// 普通の女の子だったら、こんなところに連れてこられたなら…

<0761> Và nếu được thông báo rằng từ giờ sẽ phải sống ở đây, nét mặt họ chắc hẳn rất khó coi.
// and then told her that we were living here, she'd definitely get a strange face and go home. 
// そして、それがこの先の住まいだと言われたならば血相を変えて帰ってしまうだろう。

<0762> Nhưng Nagisa thì khác.
// But, Nagisa was different. 
// でも、渚は違った。

<0763> \{Nagisa} 『Đẹp quá.』
// \{Nagisa} "It's beautiful."
// \{渚}「素敵です」

<0764> Em reo lên như thế khi nhìn quanh căn phòng trống trơn, đầy vết ố.
// She said that, despite not having even looked for a single stain in the room. 
// まだ何もないシミだらけの部屋を見渡して言った。

<0765> Rồi em đứng trước cái bồn rửa bát bé tẹo.
// And then, she stood in front of the small sink. 
// そして、小さな流しの前に立つ。

<0766> \{Nagisa} 『Tí tách, tí tách, tí tách.』
// \{Nagisa} "It goes drip, drip, drip."
// \{渚}「とんとんとんって」

<0767> \{Nagisa} 『Em sẽ nấu bữa tối cho\ \

<0768> -kun mỗi ngày.』
// \{Nagisa} "I'd make meals for you every day, \m{B}-kun."
// \{渚}「毎日、\m{B}くんのご飯作ります」

<0769> \{\m{B}} 『Như thế sẽ ảnh hưởng đến việc học của em đấy, nên không cần thiết đâu.』
// \{\m{B}} "Well, it'll probably get in the way of your studies, so don't worry."
// \{\m{B}}「いや、学業に差し支えるから、いいよ」

<0770> \{\m{B}} 『Chỉ cần được ở cùng em là quá đủ với anh rồi.』
// \{\m{B}} "I'd just like for you to live here."
// \{\m{B}}「ただ、渚はここで暮らしてくれるだけでいいんだ」

<0771> \{\m{B}} 『Nhờ thế mà anh có thể dốc toàn lực làm việc mỗi ngày.』
// \{\m{B}} "If you do that, I'll work hard as long as I can."
// \{\m{B}}「そうしたら、俺はずっと頑張れる」

<0772> \{Nagisa} 『Em không muốn vậy.』
// \{Nagisa} "I don't want that."
// \{渚}「そんなの嫌です」

<0773> \{Nagisa} 『Em không muốn \m{B}-kun là người duy nhất cố gắng.』
// \{Nagisa} "I'd rather you not be the only one working, \m{B}-kun.
// \{渚}「\m{B}くんだけ、がんばらないでほしいです」

<0774> \{Nagisa} 『Em cũng muốn phấn đấu hết mình nữa.』
// \{Nagisa} "I'd also like to work hard."
// \{渚}「わたしも、がんばりたいです」

<0775> \{\m{B}} 『Ờ, vậy à...』
// \{\m{B}} "Hmm, I see..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだったな…」

<0776> \{\m{B}} 『Vậy thì hai ta sẽ cùng nhau cố gắng, em nhé.』
// \{\m{B}} "Then let's do that."
// \{\m{B}}「ふたりで頑張ろう」

<0777> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<0778> \{\m{B}} 『Giờ thì... anh phải thuyết phục ba mẹ em.』
// \{\m{B}} "Now... I'll have to convince your parents."
// \{\m{B}}「後は…おまえの両親の説得か」

<0779> Tôi vẫn chưa bàn bạc kế hoạch trọng đại này với bố già hay Sanae-san.
// I hadn't talked to Pops or Sanae-san about it yet. 
// いまだ、オッサンと早苗さんには話を切り出せずにいた。

<0780> Tôi muốn cầm chắc rằng mình sẽ tìm được chỗ ở và công việc như ý muốn.
// I had to tell those two about my residence and job myself. 
// 住居と仕事、このふたつを自分の手で用意してからにしたかったのだ。

<0781> Có vậy, họ mới thấy chúng tôi quyết tâm đến mức nào.
// And then show how firmly determined we are. 
// 俺たちの決意の固さを、そうして示したかった。

<0782> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<0783> \{Nagisa} 『Nhưng để em thưa chuyện thì sẽ dễ dàng hơn đó.』
// \{Nagisa} "But, if I ask them, I think it'll work out."
// \{渚}「でも、わたしが頼めば、なんとかなると思います」

<0784> \{\m{B}} 『Không, như vậy là hèn nhát.』
// \{\m{B}} "No, that'd be cowardice."
// \{\m{B}}「いや、それは卑怯だろ」

<0785> \{Nagisa} 『Ơ? Hèn nhát...?』
// \{Nagisa} "Eh? Cowardice, you say...?"
// \{渚}「え? 卑怯、でしょうか…」

<0786> \{\m{B}} 『Vì anh là người mang em đi.』
// \{\m{B}} "Because I'm taking you away."
// \{\m{B}}「俺がおまえを連れていくんだからな」

<0787> \{\m{B}} 『Nếu không do chính miệng anh nói, họ sẽ khó mà giãi bày hết những cảm nghĩ thật sự trong lòng, đúng không nào?』
// \{\m{B}} "If I don't tell them, the others won't feel my true feelings about it, would they?"
// \{\m{B}}「俺が言わないと、向こうだって、本当の気持ちがぶつけられないだろ?」

<0788> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy. Nếu là em nói, chắc ba mẹ sẽ chỉ toàn động viên thôi.』
// \{Nagisa} "That might be true. If it were me, I'm sure I'd have to say something nice about it."
// \{渚}「それはそうかもしれないです。わたしだと、きっと優しいことしか言わないです」

<0789> \{\m{B}} 『Đúng đấy. Hơn nữa, đây là trách nhiệm của một người đàn ông. Nếu được em giúp, anh sẽ thấy thất vọng về bản thân lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah. That, and this is a man's job. If I let you help out, I'll become depressed."
// \{\m{B}}「ああ。それに、これだけは男の務めだ。おまえに助けられたら、俺が鬱になるよ」

<0790> \{Nagisa} 『Vậy à...』
// \{Nagisa} "Is that so...?"
// \{渚}「そうですか…」

<0791> \{Nagisa} 『Em hiểu rồi. Vậy trông cậy vào anh nhé,\ \

<0792> -kun.』
// \{Nagisa} "All right, then. I'll let you handle it, \m{B}-kun."
// \{渚}「わかりました。今回は\m{B}くんにお任せします」

<0793> Tối hôm đó, tôi nói trước với Sanae-san.
// That night, I first talked directly to Sanae-san. 
// その日の夜、まずは早苗さんに、打ち明けてみた。

<0794> \{Sanae} 『Chuyện là vậy sao?』
// \{Sanae} "Is that so?"
// \{早苗}「そうですか」

<0795> \{Sanae} 『Cô không phản đối đâu. Cháu cứ xem như cô đang ủng hộ quyết định của cháu.』
// \{Sanae} "I'm not opposed to it. You can think of it as my approval."
// \{早苗}「わたしは反対しません。どちらかというと賛成です」

<0796> \{\m{B}} 『Nhưng... cháu sẽ dẫn Nagisa đi.』
// \{\m{B}} "But... I'm going to be taking away Nagisa."
// \{\m{B}}「でも、俺…連れていくんですよ、渚を」

<0797> \{Sanae} 『

<0798> -san.』
// \{Sanae} "\m{B}-san,"
// \{早苗}「\m{B}さん」

<0799> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」

<0800> \{Sanae} 『Con bé đã kiên cường hơn từ khi gặp cháu.』
// \{Sanae} "She's gotten a lot stronger since she met you."
// \{早苗}「あの子は\m{B}さんと出会ってから、とても強くなりました」

<0801> \{Sanae} 『Và đến giờ con bé vẫn đang mạnh mẽ lên từng ngày.』
// \{Sanae} "And even now, she's still becoming stronger."
// \{早苗}「そして、今も、強くなろうとしてるんです」

<0802> \{Sanae} 『Cùng với cháu,\ \

<0803> -san.』
// \{Sanae} "With you, \m{B}-san."
// \{早苗}「\m{B}さんと、ふたりで」

<0804> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ええ…」

<0805> \{Sanae} 『Đây là việc mà hai đứa đã thống nhất với nhau. Cô chỉ có thể đứng nhìn từ xa thôi.』
// \{Sanae} "Such a couple has already been decided. All I can do is see you off."
// \{早苗}「そんなふたりが決めたことです。わたしには見送ることしかできません」

<0806> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0807> Khóe mắt tôi nóng ran.
// I could feel tears coming out from the edge of my eyes. 
// 目頭が熱くなるのを感じた。

<0808> Những gì tôi sắp sửa làm...
// What I have to do now... 
// 今、俺がしようとしてること…

<0809> Có khác chi sẽ lấy đi thứ quý giá nhất mà Sanae-san nâng niu suốt bao nhiêu năm qua...?
// Wouldn't that be taking away everything that's been piling up on top of Sanae-san...? 
// それは、早苗さんが積み重ねてきたものすべてを、奪うことじゃないのか…。

<0810> Cho dù ngày này sớm hay muộn cũng đến...
// Even if the day should come... 
// いつか来る日だとしても…

<0811> Nhưng liệu có thật sự ổn không, khi người đó là tôi?
// Even so, was I okay with that? 
// それでも、それが俺で良かったのか。

<0812> \{\m{B}} 『Xin lỗi cô... chỉ vì một đứa như cháu...』
// \{\m{B}} "I apologize, for someone like me..."
// \{\m{B}}「すみません…俺なんかで」

<0813> Vì thế mà tôi phải tạ lỗi với cô ấy.
// That's why I apologized. 
// だから、そう謝っていた。

<0814> \{Sanae} 『

<0815> -san, cháu nên tự tin vào bản thân mình hơn.』
// \{Sanae} "\m{B}-san, please hold confidence in yourself."
// \{早苗}「\m{B}さん、自分に自信を持ってください」

<0816> \{Sanae} 『Cô chắc là \m{B}-san tuyệt vời hơn cháu tưởng đấy.』
// \{Sanae} "I'm sure you're a much more handsome man than you think."
// \{早苗}「きっと、\m{B}さんは、自分で思っている以上に、素敵な男性ですよ」

<0817> \{\m{B}} 『Làm gì có chuyện đó...』
// \{\m{B}} "Of course I'm not..."
// \{\m{B}}「そんなことないでしょう…」

<0818> \{Sanae} 『Thật mà...』
// \{Sanae} "Not at all..."
// \{早苗}「いえ…」

<0819> \{Sanae} 『Chính vì vậy mà con bé đã đem lòng yêu cháu.』
// \{Sanae} "It's because she came to love you."
// \{早苗}「だって、あの子が、好きになった人ですから」

<0820> Phải... riêng việc đó thôi cũng tiếp thêm cho tôi nghị lực.
// Yeah... I at least have confidence in that. 
// そう…それだけは自信が持てる。

<0821> Chính vì em yêu tôi...
// It's because that she loves me... 
// あいつは俺を好きでいてくれてるから…

<0822> Nên tôi muốn mang em theo cùng.
// That's why I'm taking her with me. 
// だから、連れていける。

<0823> \{Sanae} 『Dĩ nhiên là, cả cô cũng yêu cháu nữa.』
// \{Sanae} "Of course, I love you as well."
// \{早苗}「もちろん、わたしも好きですよ」

<0824> \{\m{B}} 『Haha... cảm ơn cô.』
// \{\m{B}} "Haha... thank you so much."
// \{\m{B}}「はは…ありがとうございます」

<0825> \{Sanae} 『Cả Akio-san nữa.』
// \{Sanae} "Akio-san too."
// \{早苗}「それに、秋生さんも」

<0826> \{\m{B}} 『Cô giỡn hả?』
// \{\m{B}} "Serious?"
// \{\m{B}}「マジっすか」

<0827> \{Sanae} 『Thật mà.』
// \{Sanae} "Yes."
// \{早苗}「はい」

<0828> \{\m{B}} 『Ông ta là rào cản khó vượt qua nhất đấy.』
// \{\m{B}} "Well, he's the number one obstacle."
// \{\m{B}}「いや、あの人が一番の壁なんすけど」

<0829> \{Sanae} 『Cháu vẫn chưa nói với Akio-san à?』
// \{Sanae} "You haven't told him yet?"
// \{早苗}「まだ、言ってないんですよね」

<0830> \{\m{B}} 『Chưa ạ...』
// \{\m{B}} "Not yet..."
// \{\m{B}}「ええ…」

<0831> \{Sanae} 『Vậy, chúc may mắn nhé!』
// \{Sanae} "Good luck!"
// \{早苗}「頑張ってください」

<0832> Sanae-san chỉ trao lời động viên mà không nói thêm gì khác.
// Sanae-san said nothing more than those words of encouragement at the end. 
// 早苗さんは、最後に励ましの言葉を俺にかけると、それ以上のことは何も言ってこなかった。

<0833> Không lạ gì tính cách của Sanae-san, tôi từng e ngại rằng cô có thể can thiệp vào kế hoạch của chúng tôi, nhưng bây giờ tôi thấy mình đã lo lắng vô cớ.
// Because that's her personality, she probably thought that she didn't need to say more than that, yet that was also needless anxiety. 
// 早苗さんの性格から、いらぬ世話を焼かれかねないと思っていたが、それも杞憂だったようだ。

<0834> Sanae-san cũng hiểu rằng, đây là chuyện tôi phải tự nói, không được nhờ vả ai cả.
// Sanae-san also understood. This was something I had to discuss, no matter what. 
// 早苗さんもわかっているのだ。これは俺から話さなければならないことなのだと。

<0835> Cơ hồ xem đây như một thử thách bản lĩnh nam nhi.
// It felt like something testing me as a man on my own. 
// ひとりの男として試されてる気がした。

<0836> Tôi thắt chặt lòng quyết tâm.
// I tightened up. 
// 気を引き締める。

<0837> Tôi quyết định đợi thời cơ thuận lợi, khi tâm trạng bố già đang vui.
// For the time being, I looked for a good opportunity where Pops was in a good mood. 
// とりあえず俺は、オッサンの機嫌がいい時を見計らうことにした。

<0838> Mặc dù ông ta được ban cho biệt tài thiên phú, có thể vừa hài hước vừa nổi quạu với người khác cùng một lúc.
// But Pops was a man who was blessed with conduct that can have feelings of joy and feelings of anger alongside each other. 
// しかしオッサンは、ひとつの言動の中で、喜びの感情と怒りの感情を同居させることのできる類まれなる才能に恵まれた人である。

<0839> Nếu miêu tả ít hào phóng hơn thì, ông ta là kiểu người \n『nắng mưa thất thường』.
// If I were to describe it better, he'd be a "Ultra-hyper person". 
// それは良く言えばであって、悪く言えば『超きまぐれな人』だった。

<0840> Tiệm bánh mì Furukawa, một buổi chiều yên bình.
// Furukawa Bakery, in the peace of the afternoon. 
// 午後の平和な古河パン。

<0841> Thấy mình không còn việc gì để làm trong tiệm, thế nào bố già cũng sẽ hiện hình ngay thôi.
// Pops should appear soon, as he'll have time on his hands. 
// もうすぐ暇を持て余したオッサンが、姿を現すはずだった。

<0842> \{\m{B}} (Ông ta sẽ ngồi chơi sau khi nướng xong mẻ bánh cuối, đó là lúc mình ra tay...)
// \{\m{B}} (Since he'll be taking a break and relaxing from finishing up the baking, I might be able to talk to him...)
// \{\m{B}}(パンも焼き終えて、一息つくところだから、リラックスして話を聞いてくれるかもな…)

<0843> Tôi im lặng chờ đợi ông ta xuất hiện.
// I silently waited for him to appear. 
// その姿が現れるのをじっと待つ。

<0844> \{\m{B}} (Căng thẳng quá...)
// \{\m{B}} (It's tense...)
// \{\m{B}}(緊張する…)

<0845> Và rồi...
// And...
// が…

<0846> \{Akio} 『CÁI THỨ TRỜI ĐÁNH GÌ THẾ NÀY———?!』
// \{Akio} "WHAT THE HELL IS THIS-----?!"
// \{秋生}「なんじゃこりゃぁあぁぁぁーーっ!」

<0847> Thốt nhiên một tiếng rống dữ tợn quát lên.
// An alarming, violent voice. 
// いきなり怒声があがる。

<0848> Chủ nhân của nó hầm hố bước vào.
// The origin of that appeared with perked up shoulders. 
// その声の主が肩を怒らせて現れた。

<0849> \{\m{B}} 『C-chuyện gì vậy, bố già?』
// \{\m{B}} "W-what's wrong, Pops?"
// \{\m{B}}「ど、どうした、オッサン」

<0850> \{Akio} 『Mi hỏi chuyện gì hả? Ta đang giận điếng người đây này!』
// \{Akio} "What's wrong, you ask? I feel like crap!"
// \{秋生}「どうしたもこうしたもねぇぜ、最悪の気分だぜっ!」

<0851> \{Akio} 『Nhìn đi!』
// \{Akio} "Look at this!"
// \{秋生}「見ろ、これ」

<0852> Ông ta ném một cuốn tạp chí lên quầy thu ngân.
// Saying that, he thrust a magazine onto the counter. 
// 言って、カウンターに叩きつけたものは、雑誌だった。

<0853> Tôi cầm lên rồi đọc lướt vài trang.
// Picking it up, I looked at it. 
// それを拾い上げて、俺は目を通す。

<0854> \{\m{B}} 『...Bói toán?』
// \{\m{B}} "... fortune?"
// \{\m{B}}「…占い?」

<0855> \{Akio} 『Ờ, nhìn vào cột cung Cự Giải đi!』
// \{Akio} "Yeah, look at the column for Cancer!"
// \{秋生}「ああ、蟹座の欄を見てみろっ」

<0856> 『Tháng này, một thứ quan trọng của bạn sẽ bị người khác lấy mất. Bạn sốc đến nỗi phải nằm liệt giường ít lâu.』
// "This month, something important to you will be snatched away by someone. You'll be in great shock, bedridden for a while." 
// 『今月のあなたは大切なものを他人に横取りされるかも。大ショックでしばらく寝込みそう』

<0857> \{\m{B}} (Hự... bói chuẩn quá...)
// \{\m{B}} (Guahhh.... this is so on the spot...)
// \{\m{B}}(ぐはー…ずばり当たってるよ…)

<0858> \{Akio} 『Thử hỏi có tức điên lên không cơ chứ? Đó chắc chắn là điềm gở rồi!』
// \{Akio} "Hey, this makes your chest feel like crap, don't it?! Can't be an omen!"
// \{秋生}「なっ、胸くそ悪ぃだろっ。かっ、縁起でもねぇぜ」

<0859> \{\m{B}} 『C-có lẽ vậy...』
// \{\m{B}} "I-I guess..."
// \{\m{B}}「そ、そうだな…」

<0860> \{Akio} 『Của mi thì sao? Đọc thử xem.』
// \{Akio} "How's yours? You go look at your own."
// \{秋生}「てめぇはどうなんだ。自分のところ読んでみろ」

<0861> \{\m{B}} 『Ừm...』
// \{\m{B}} "Umm..."
// \{\m{B}}「えっと…」

<0862> \{\m{B}} 『Tháng này, bạn sẽ khôn khéo lấy đi một thứ của người khác! Người đó rất tức giận, nhưng sẽ không sao nếu bạn chuồn cho nhanh!』
// \{\m{B}} "Today, you'll be snatching minor from someone else! The person will be in a fit of rage, so run away and you'll be victorious!"
// \{\m{B}}「今月のあなたは軽い身のこなしで他人のものを横取りゲット! 相手は大激怒、逃げるが勝ち!」

<0863> \{Akio} 『Là mi———?!』
// \{Akio} "It's you-----?!"
// \{秋生}「てめぇかあぁぁーーっっ!」

<0864> \{Akio} 『Đã thế mi lại còn định đánh bài chuồn nữa———?!』
// \{Akio} "Even more, run away and you'll be victorious----?!"
// \{秋生}「しかも、逃げるが勝ちだとおぉぉーっ!?」

<0865> \{\m{B}} 『K-không phải! Đây chỉ là bói toán thôi mà! Là bói toán thôi!』
// \{\m{B}} "T-that's wrong, it's fortune, ain't it? Fortune!"
// \{\m{B}}「ち、違うって、占いだろ、占いっ!」

<0866> \{Akio} 『Khặc, hừ, cũng phải...』
// \{Akio} "Kahh, well, I guess..."
// \{秋生}「かっ、まぁ、そうだがよっ…」

<0867> \{Akio} 『Mà này, quẻ do Công chúa Hắc ám Kyouko-sensei bói linh lắm đó...』
// \{Akio} "But you know, the Dark Princess Kyouko-sensei in this fortune's pretty good..."
// \{秋生}「でもな、このダークプリンセス今日子先生の占いはよく当たるんだよ…」

<0868> Không ngờ ông ta cũng có mặt đáng yêu đến thế.
// An unexpectedly cute person.
// 案外可愛いところのある人だった。

<0869> \{Akio} 『Chậc, tháng này kể như đi tong rồi.』
// \{Akio} "Tch, even so this is the worst thing to get this month."
// \{秋生}「ちっ、なんにしても今月は最悪の滑りだしだぜ」

<0870> \{Akio} 『Nghe đây, tạm thời đừng có tới gần ta, đồ hãm tài!』
// \{Akio} "Listen, don't get anywhere near me for a while, okay, you jinx!"
// \{秋生}「いいか、しばらく俺に近づくんじゃねぇぞ、この疫病神がっ」

<0871> Ông ta xăm xăm bỏ đi.
// He straddled away. 
// 大股で歩いていった。

<0872> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0873> Tôi đứng trơ ra đó, ngắc ngứ.
// I stood there, dumbfounded. 
// 呆然と立ちつくす俺。

<0874> \{\m{B}} 『Hàa... Biết tính sao đây...?』
// \{\m{B}} "Sigh... what am I gonna do..."
// \{\m{B}}「はぁ…どうすんだよ、俺…」

<0875> Tôi trút tiếng thở dài.
// I took a sigh. 
// ため息をつくしかなかった。

<0876> \{Sanae} 『Cháu đã nói chưa?』
// \{Sanae} "Did you get to talk to him?"
// \{早苗}「話はできましたか」

<0877> \{\m{B}} 『Chưa ạ...』
// \{\m{B}} "No, not yet..."
// \{\m{B}}「いえ、まだっす…」

<0878> \{\m{B}} 『Có vẻ như tháng này không thích hợp...』
// \{\m{B}} "Somehow, I feel like this month is unreasonable..."
// \{\m{B}}「なんか今月は無理なような気がしますよ…」

<0879> \{\m{B}} 『Công chúa Hắc ám Kyouko chết toi...』
// \{\m{B}} "Damn that Dark Princess Kyouko..."
// \{\m{B}}「くそ…ダークプリンセス今日子めっ…」

<0880> \{Sanae} 『Hả? Cháu đang nói về ai vậy?』
// \{Sanae} "Huh? Who might you be speaking of?"
// \{早苗}「はい? どちらさんですか?」

<0881> \{\m{B}} 『Không có gì. Chỉ là một thầy bói ngớ ngẩn thôi.』
// \{\m{B}} "No, it's nothing. Just some stupid fortune teller."
// \{\m{B}}「いえ、なんでもないっす。くだらない占い師っす」

<0882> \{Sanae} 『Nhưng cháu sẽ chuyển đi tháng này mà, đúng không?』
// \{Sanae} "But, you'll be moving this month, won't you?"
// \{早苗}「でも、入居は今月からなんですよね?」

<0883> \{\m{B}} 『Vâng, đúng vậy.』
// \{\m{B}} "Yes, that's right."
// \{\m{B}}「ええ、そうっす」

<0884> \{Sanae} 『Nếu thế cháu phải sớm nói với chú ấy đi.』
// \{Sanae} "In that case, you have to tell him soon."
// \{早苗}「だったら、早く言わないとダメですよ」

<0885> \{\m{B}} 『V-vâng...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「え、ええ…」

<0886> \{Akio} 『Uoahahahaha!!』
// \{Akio} "Uwahahahaha!!"
// \{秋生}「うわっはっはっはっはっ!」

<0887> Thốt nhiên, một tràng cười cất lên sang sảng.
// I heard a sudden, laughing voice. 
// いきなり笑い声が聞こえてきた。

<0888> \{Akio} 『Này, nhóc con.』
// \{Akio} "Hey, brat."
// \{秋生}「よぅ、小僧」

<0889> Ông ta phởn chí đến phát ớn.
// He was in such a good mood, it was creepy. 
// 不気味なほどに機嫌がいい。

<0890> \{Akio} 『Nhìn này. Không nhìn ta đập chết.』
// \{Akio} "Look at this. If you don't, I'll beat the crap out of you."
// \{秋生}「これを見ろ、見ねぇと、てめー、しばくぞこら」

<0891> Trên tay bố già là một mô hình robot đồ chơi bằng nhựa.
// There was a plastic robot model on top of his hand. 
// その手には、ロボットのプラモデルが載っていた。

<0892> \{Akio} 『Tự làm cái này vất vả lắm đấy. Sao hả, chịu thua chưa? Nói không nên lời chứ gì, nhãi ranh?』
// \{Akio} "I went through troubloe to make this myself. How's that, you beat? Say you're beat, damn it."
// \{秋生}「このモデルは入手困難なんだぞ、どうだ参ったか、参ったと言えこの野郎」

<0893> Ông ta hì hụi chế ra thứ này từ lần cuối chúng tôi nói chuyện ư? Đúng là trẻ con.
// He has been making that for some time? He's so childish. 
// あれからずっとこれを作っていたのだろうか。かなり子供っぽい人だった。

<0894> \{Akio} 『Nhìn cái sừng này nè. Nó ngầu tới mức làm mi tê người luôn chứ hả?』
// \{Akio} "Look at this horn part. It's numbing! Ain't it numbing?"
// \{秋生}「見ろよ、このツノの部分をよぅ。痺れるぜぇ。痺れるだろ?」

<0895> \{\m{B}} 『Ờ, không hẳn.』
// \{\m{B}} "Well, not so much."
// \{\m{B}}「いや、さほどは」

<0896> \{Akio} 『Chậc, lớp trẻ ngày nay chẳng hiểu được tinh túy trong thứ này sao?』
// \{Akio} "Tch, young men these days don't know how good this is, do they?"
// \{秋生}「ちっ、この良さがわからんのか、今の若者はっ」

<0897> \{Akio} 『Chu choa... đẹp mê tơi.』
// \{Akio} "Hmmm... it's cool."
// \{秋生}「うーむ…カッコイイぜ」

<0898> Tôi chưa từng thấy bố già vui thế này bao giờ. Cơ hội tới rồi.
// I haven't seen Pops in this good a mood. Now's my chance. 
// こんな機嫌のいいオッサンを見たことはない。今がチャンスだ。

<0899> \{\m{B}} 『Này, bố già.』
// \{\m{B}} "Hey, Pops,"
// \{\m{B}}「な、オッサン」

<0900> \{Akio} 『Hả?』
// \{Akio} "Huhh?"
// \{秋生}「ああん?」

<0901> Nghe tiếng tôi gọi, ông ta quay ngoắt người lại.
// He turns around to my voice. 
// 俺の声に振り返るオッサン。

<0902> \{Akio} 『Á...』
// \{Akio} "Ah..."
// \{秋生}「あ…」

<0903> Khoảnh khắc đó, con robot trượt khỏi tay ông ta.
// At that moment, the plastic model fell from his hand. 
// その拍子に、手からプラモデルが落ちた。

<0904> \{Akio} 『Uoaa... Chết tôi rồi!!』
// \{Akio} "Woah, what the hell?!"
// \{秋生}「うお、なんてこったい!」

<0905> Ông ta quýnh quáng nhặt nó lên, kiểm tra thiệt hại.
// He picked it up, and checked to see if it was okay. 
// 拾い上げて、無事を確かめる。

<0906> \{Akio} 『Gi... GÌ THẾ NÀY——————?!』
// \{Akio} "Wha... WHAT THE HELL IS THIS------?!"
// \{秋生}「な…なんじゃこりゃああああぁぁぁぁーーーーーっ!」

<0907> \{Akio} 『Đâu mất cái sừng rồi————?!』
// \{Akio} "The horn's been busted off----!"
// \{秋生}「ツノが折れてなくなってるじゃねぇかよぉーっ!」

<0908> \{Akio} 『Thằng khỉ, tìm phụ ta coi!』
// \{Akio} "Bastard, help me look for it!"
// \{秋生}「てめぇ、一緒に探せよ、馬鹿っ!」

<0909> Chúng tôi tìm khắp sàn nhà nhưng vẫn không thấy cái sừng đâu.
// We looked desperately on the floor, but we couldn't find it. 
// ふたりで必死に床を探すも、それは見つからなかった。

<0910> \{Akio} 『Quỷ tha ma bắt, mi toàn mang đến xui xẻo!』
// \{Akio} "Crap, you really \bare\u a jinx!"
// \{秋生}「おめぇ、やっぱ疫病神だよっ!」

<0911> \{Akio} 『Khốn khiếp, đừng hòng ta chơi với chú mày lần nữa!!』
// \{Akio} "Damn it, like I'll ever play with you again!"
// \{秋生}「くそぅ、二度と、遊んでやるもんかーっ!」

<0912> Bố già chạy đi.
// Pops ran off. 
// オッサンは、走り去っていった。

<0913> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0914> Tôi lại ngẩn tò te, đứng trơ ra đó...
// I stood there, dumbfounded... 
// 呆然と立ちつくす俺…。

<0915> \{Sanae} 『Cháu nói với chú ấy chưa?』
// \{Sanae} "Were you able to talk to him?"
// \{早苗}「話はできましたか」

<0916> \{\m{B}} 『Vẫn chưa ạ.』
// \{\m{B}} "No, not yet."
// \{\m{B}}「いえ、まだっす」

<0917> \{\m{B}} 『Cháu bắt đầu nghĩ chuyện đó là bất khả thi...』
// \{\m{B}} "I guess I feel like I'm really pushing this..."
// \{\m{B}}「なんかやっぱ、無理な気がしてきましたよ…」

<0918> \{\m{B}} 『Con *undam trời đánh...』
// \{\m{B}} "Damn that **ndam..."
// \{\m{B}}「くそ…○ンダムめっ…」

<0919> \{Sanae} 『Hả? Cháu đang nói ai vậy?』
// \{Sanae} "Huh? Who might you be speaking of?"
// \{早苗}「はい? どちらさんですか?」

<0920> \{\m{B}} 『Không có gì. Chỉ là mấy mẫu Mobile Suit ngớ ngẩn thôi.』
// \{\m{B}} "No, it's nothing. Just some stupid Mobile Suit." 
// \{\m{B}}「いえ、なんでもないっす。くだらない機動戦士っす」

<0921> \{Sanae} 『Nhưng cô nghĩ rồi sẽ thuận lợi cả.』
// \{Sanae} "But, I'm sure it'll be fine."
// \{早苗}「でも、きっと大丈夫ですよ」

<0922> \{Sanae} 『Nếu cháu trình bày một cách nghiêm túc và chân thành, cô tin chú ấy sẽ hiểu mà.』
// \{Sanae} "Just wait patiently, and if you talk to him seriously, he'll understand."
// \{早苗}「誠意を持って、真剣に話せばわかってもらえますよ」

<0923> \{\m{B}} 『Nếu được vậy thì tốt quá...』
// \{\m{B}} "Though it'd be nice if it turned out that way..."
// \{\m{B}}「そうだといいんですけどね…」

<0924> \{Sanae} 『Không sao đâu!』
// \{Sanae} "It'll be fine!"
// \{早苗}「大丈夫ですよっ」

<0925> \{\m{B}} (Aa, sắp hết tuần rồi...)
// \{\m{B}} (Ahh, this week is almost over...)
// \{\m{B}}(ああ、今週が終わってしまう…)

<0926> Đến ngày hôm sau tôi vẫn không mở lời được, chỉ tốn thời gian rầu rĩ.
// Even the next day, I wasn't able to cut in, instead passing the time, worrying. 
// 翌日も、話を切り出せないまま、やきもきした時間を過ごしていた。

<0927> \{Akio} 『Này, nhóc con!』
// \{Akio} "Hey, brat!"
// \{秋生}「おい、小僧!」

<0928> Bố già phục kích sau lưng tôi.
// He called me from behind like a surprise attack. 
// 不意打ちのように背後から呼ばれる。

<0929> \{\m{B}} (Hết cả hồn...)
// \{\m{B}} (He scared me...)
// \{\m{B}}(びっくりした…)

<0930> \{\m{B}} 『Chuyện gì vậy...?』
// \{\m{B}} "What...?"
// \{\m{B}}「なんだよ…」

<0931> Tôi vờ bình tĩnh đáp lại.
// I calmly return to him. 
// 冷静を装って返す。

<0932> \{Akio} 『Chơi với ta.』
// \{Akio} "Hang out with me."
// \{秋生}「付き合え」

<0933> \{\m{B}} 『Này, bố già. Bỏ cửa hàng như vầy không sao chứ?』
// \{\m{B}} "Hey, Pops, is it fine to leave the store like this?"
// \{\m{B}}「なぁ、オッサン。店のほうはいいのかよ」

<0934> \{Akio} 『Giờ này chẳng có mống khách nào đâu.』
// \{Akio} "There ain't no customers at a time like this."* 
// \{秋生}「こんな時間に客なんてこねぇよ」

<0935> \{Akio} 『Mà nếu họ có tới thì chúng ta cũng thấy chứ.』
// \{Akio} "Besides, if they came, we'll see 'em."
// \{秋生}「それに来たら、ここから見える」

<0936> \{\m{B}} 『Thế hả...』
// \{\m{B}} "Really..."
// \{\m{B}}「そっかよ…」

<0937> \{Akio} 『Chứ sao nữa.』
// \{Akio} "Oh yeah."
// \{秋生}「おうよ」

<0938> \{Akio} 『Tới đi!』
// \{Akio} "Come!"
// \{秋生}「こいっ」

<0939> Bố già vào thế đánh bóng.
// Pops pulled out a bat. 
// オッサンがバットを構える。

<0940> Tôi là người ném.
// I was the pitcher. 
// 俺がピッチャーだった。

<0941> \{\m{B}} 『Tôi ném đấy.』
// \{\m{B}} "Here I go, Pops."
// \{\m{B}}「いくぞ、オッサン」

<0942> \{Akio} 『Cứ ném hết sức đi! Ở khu này, ta được ca tụng là Thợ làm bánh mì \g{Sosa}={Ngụ ý Sammy Sosa, một vận động viên bóng chày nhà nghề người Mỹ, chủ yếu thi đấu trong màu áo Chicago Cubs suốt 19 mùa giải của Major League.} đấy.』
// \{Akio} "Come at me as hard you can! In this neighborhood, I'm called the Man Who Bakes Bread on a Saucer."
// \{秋生}「思いきりこいよな。この界隈じゃ、パンを焼くソーサと呼ばれた男だぜ」

<0943> Tôi cố tình giao cú đầu thật nhẹ.
// I throw a light pitch. 
// 軽く、一球投げてみる。

<0944> Bố già nhìn quả bóng bay là là trên sân, chẳng buồn động tay.
// Pops saw off that slow ball. 
// オッサンはそのスローボールを見逃した。

<0945> \{Akio} 『Mi giỡn mặt ta đấy hả?』
// \{Akio} "Are you giving me crap?"
// \{秋生}「てめぇ、なめてんのか」

<0946> \{\m{B}} 『Rồi rồi, tôi sẽ ném mạnh hơn.』
// \{\m{B}} "Fine, I'll give you a better one."
// \{\m{B}}「わかった、もう少し真剣に投げるよ」

<0947> Tôi nhặt lấy trái bóng.
// I take the ball. 
// ボールを受け取る。

<0948> Bởi tay chỉ nhấc lên được ngang vai nên tôi không thể uốn người ném cho bài bản được.
// I couldn't lift my arm up to begin with, so I can't throw a high. 
// そもそも肩があがらないから、上投げはできない。

<0949> Nếu là bóng cong, có lẽ tôi sẽ ném đủ mạnh nhờ được tiếp lực từ khuỷu tay.
// If it's a side throw, I might be able to put in power with my elbow. 
// サイドスローなら、肘の力だけでなんとか投げられる。

<0950> Tôi vào thế và ném trái thứ hai.
// Drawing in, I throw the second pitch. 
// 振りかぶり、二球目を投げた。

<0951> \{Akio} 『Ném quá tệ!』
// \{Akio} "That pitch's garbage!"
// \{秋生}「ちょこざいわああぁっ!」

<0952> Ka-----ng!
// Thwa-----ck!; 
// カィーーーーーーーーン!

<0953> Một cú bóng bổng, bóng bay rất cao.
// A large flyball. 
// 大飛球。

<0954> Đã quay đầu nhìn theo mà tôi cũng không biết được nó đang bay đến đâu.
// Even if I turned around, I wouldn't be able to tell where it went. 
// 振り返っても、どこに飛んでいったかわからない。

<0955> .........
// ......... 
// ………。

<0956> ......
// ...... 
// ……。

<0957> ... xoảng!
// ... shatter!
// …ガシャーーン!

<0958> \{\m{B}} 『Hình như tôi nghe tiếng gì đó...』
// \{\m{B}} "I think I heard something..."
// \{\m{B}}「なんか聞こえたな…」

<0959> \{Akio} 『Chỉ khéo tưởng tượng. Quay lại làm việc nào.』
// \{Akio} "Just your imagination. Let's head back to work."
// \{秋生}「気のせいだろ。さ、仕事だ」

<0960> \{\m{B}} 『Chờ đã, ông làm vỡ kính nhà người ta rồi!』
// \{\m{B}} "Come on, you're the one who broke it!"
// \{\m{B}}「こらこら、あんたが割ったんだろっ!」

<0961> \{Akio} 『Đừng vội lên mặt, ta mà phải nói mấy câu như 「Xin lỗi vì tôi từng tuổi này rồi mà còn làm vỡ kính cửa sổ nhà cô bằng một cú home run thần sầu...」 sao?』
// \{Akio} "I'm sorry for making you sad by breaking your glass window with a big home run, especially at my age..."
// \{秋生}「何が悲しくて、こんな歳にもなって、窓ガラスを特大ホームランで割っちゃいました、ごめんなさい…」

<0962> \{Akio} 『Mắc mớ gì ta phải xin lỗi vì tuyệt kỹ đánh bóng của mình chứ?!』
// \{Akio} "There's no damn way I'm apologizing for that!"
// \{秋生}「なんて謝らにゃならないんだよっ!」

<0963> \{\m{B}} 『Chấp nhận hiện thực và xin lỗi đi!』
// \{\m{B}} "That's reality! Now go!"
// \{\m{B}}「事実だろっ! いけよっ!」

<0964> \{Akio} 『Mi đi mà xin lỗi. Ở tuổi mi thì không lo xấu hổ đâu.』
// \{Akio} "You go alone. You shouldn't be embarrassed at your age yet."
// \{秋生}「おまえひとりでいけ。おまえの若さなら、まだ恥ずかしくねぇだろ」

<0965> \{\m{B}} 『Đã bảo ông mới là người làm vỡ kính mà!』
// \{\m{B}} "I said you were the one who smashed it!"
// \{\m{B}}「だから、割ったのはあんただろっ!」

<0966> \{Akio} 『Nếu mi đi thì ta sẽ xem như chưa đánh cú home run vừa rồi. Tỉ số vẫn là 0-0.』
// \{Akio} "If I went, then that home run just now meant nothing. It's still 0-0."
// \{秋生}「行ってくれたら今のホームランはなかったことにしてやろう。まだ0■0だ」

<0967> \{\m{B}} 『Có phải trận đấu đâu!』
// \{\m{B}} "This ain't some match!"
// \{\m{B}}「試合なんかしてねぇよっ」

<0968> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Tch..."
// \{秋生}「ちっ…」

<0969> \{Akio} 『Vậy ta phải đi à...?』
// \{Akio} "So I have to go...?"
// \{秋生}「いくしかないのか…」

<0970> \{\m{B}} 『Dĩ nhiên rồi, lão khùng này.』
// \{\m{B}} "Of course, idiot."
// \{\m{B}}「当然だろ、馬鹿」

<0971> Tôi đi cùng bố già, tay vẫn đeo găng, còn ông ta thì vác gậy trên vai.
// I walk with Pops, putting the hand in my glove while he wields the bat on his shoulder. 
// グローブを手に填めたままの俺と、バットを肩に載せて歩くオッサン。

<0972> \{\m{B}} (Có còn là trẻ con đâu... trông bộ dạng cả hai ngốc hết chỗ nói rồi...)
// \{\m{B}} (He's old enough to come... we're such idiots...)
// \{\m{B}}(いい歳こいて…アホなふたりだ…)

<0973> \{Akio} 『À, có chuyện này.』
// \{Akio} "Oh yeah, by the way,"
// \{秋生}「そうだ、おまえ」

<0974> \{\m{B}} 『Gì?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「あん?」

<0975> \{Akio} 『Ta sẽ tăng lương nhóc 100 yên tháng này.』
// \{Akio} "I'll raise your salary by 100 yen this month."
// \{秋生}「今月分の給料…100円上乗せしておいてやろう」

<0976> \{\m{B}} 『À, cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Ah, thanks."
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」

<0977> 100 yên cũng chẳng có gì đáng mừng, nên tôi chỉ cảm ơn cho có.
// I'm not quite happy about 100 yen, so I'll just thank him for now.
// 100円では嬉しくもないが、一応礼を言っておく。

<0978> \{Akio} 『Vậy nên...』
// \{Akio} "So, you see..."
// \{秋生}「だからな、おまえ…」

<0979> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Yeah?"
// \{\m{B}}「ああ」

<0980> \{Akio} 『Đi một mình đi!』
// \{Akio} "Go on your own!"
// \{秋生}「ひとりで行ってくれ!」

<0981> Vụt! Bố già co giò định chuồn.
// Dash! He runs off.
// だっ!と逃げ出す。

<0982> \{\m{B}} 『Này! Ông là học sinh tiểu học chắc?!』
// \{\m{B}} "Hey! Are you a grade school kid?!"
// \{\m{B}}「こらっ! 小学生か、あんたはっ!」

<0983> Tôi kịp nắm vạt áo ông ta, kéo lại.
// I pull him back by the sleeve. 
// 服の裾を掴んで、引き戻す。

<0984> \{Akio} 『Giỡn thôi, thằng ngốc.』
// \{Akio} "I'm joking, idiot."
// \{秋生}「冗談だ、馬鹿」

<0985> \{\m{B}} 『Tôi thấy ông định chuồn thật thì có.』
// \{\m{B}} "You were seriously running off just now, weren't you?"
// \{\m{B}}「マジで逃げようとしたじゃないか、今」

<0986> \{Akio} 『Chết tiệt, chả nhẽ ta phải nâng lên 200 yên?』
// \{Akio} "Damn, do I have to go with 200 yen?"
// \{秋生}「くそぅ、200円だったか」

<0987> Tiền nhiều hay ít cũng mặc.
// I'm telling you, that ain't the problem. 
// だから、そういう問題じゃない。

<0988> Có một nhóm nhỏ người đang tập trung lại ngay phía trước.
// I could barely see up ahead, but there was a gathering of people. 
// 前方にまばらだったけど、人の集まりが見えた。

<0989> \{\m{B}} 『Ờ, ở kia. Hàng xóm đang xúm lại xem đó.』
// \{\m{B}} "Oh, over there. The neighbors are gathering round."
// \{\m{B}}「ああ、あそこだな。近所の人たちが集まってるぜ」

<0990> \{Akio} 『Thật không...? Kiểu này mặt mũi ta biết để vào đâu...?』
// \{Akio} "Serious... this'll become quite a shameful sight..."
// \{秋生}「マジか…とんでもない醜態晒すことになるな…」

<0991> \{\m{B}} 『Gieo nhân nào thì gặt quả nấy.』
// \{\m{B}} "You reap what you sow."
// \{\m{B}}「自業自得だろ」

<0992> \{Akio} 『Thôi đành vậy...』
// \{Akio} "Oh whatever..."
// \{秋生}「仕方ねぇな…」

<0993> \{Akio} 『Chào.』
// \{Akio} "Yo."
// \{秋生}「ちぃーっす」

<0994> Bố già chào, len mình qua đám người.
// With a greeting, he forces his way through. 
// 挨拶と共に、その中に割って入る。

<0995> \{Bà nội trợ} 『Ối chà, Furukawa-san.』
// \{Housewife} "Oh my, Furukawa-san."
// \{主婦}「あら、古河さん」

<0996> \{Akio} 『Xin lỗi. Quả bóng đó là do tôi đánh.』
// \{Akio} "Oh, my bad. That hit was mine."
// \{秋生}「おぅ、悪い悪い。それ打ったの、俺なんだ」

<0997> \{Bà nội trợ} 『Anh lúc nào cũng nghịch phá nhỉ, Furukawa-san?』
// \{Housewife} "You're mischievous as always, aren't you, Furukawa-san?"
// \{主婦}「相変わらず、やんちゃですね、古河さんは」

<0998> \{Akio} 『Đâu có, chỉ tại thằng oắt này nài nỉ đại ca nó biểu diễn một cú home run hoành tráng thôi.』
// \{Akio} "Nah, this snotty punk here wanted to see a really big home run."
// \{秋生}「違う、こいつが、あんちゃんの特大ホームラン見たいよぅってせがむんだ」

<0999> \{\m{B}} 『Chính ông rủ tôi chơi cơ mà?!』
// \{\m{B}} "Weren't you the one who invited me?!"
// \{\m{B}}「誘ったのは、あんただろっ」

<1000> \{Bà nội trợ} 『Phư phư phư...』
// \{Housewife} "Hehehe..."
// \{主婦}「ふふふ…」

<1001> \{Bà nội trợ} 『Không sao, tôi hiểu rồi.』
// \{Housewife} "It's okay, I know."
// \{主婦}「大丈夫、わかってるわよ」

<1002> Người phụ nữ cười với tôi.
// The old lady told me with a smile. 
// おばさんは笑って俺に言った。

<1003> Mọi người đều quá hiểu tính bố già.
// In the end, everyone knew Pops' personality.
// 結局、みんな知っているのだ。オッサンの人柄を。

<1004> Nên chẳng ai trách mắng gì. Họ chỉ cười phá lên.
// That's why no one criticized him at all. They just went on with a big laughter.
// だから、誰ひとりとして非難しようとしない。笑い声だけが、ずっと続いていた。

<1005> Thằng cha đứng trước mặt là một gã còn ấu trĩ, liều lĩnh và bất cần hơn cả tôi...
// In front of me was a person who was much more of a kid than I was in terms of speech and conduct...
// 俺の前では、俺以上に子供で、言動も乱暴で、なんの取り柄もないような人だったけど…

<1006> Nhưng nhìn khung cảnh này giúp tôi hiểu ra một điều.
// Even so, even I'd understand a scene like this. 
// それでも、そんな光景を見せられたら俺にだってわかる。

<1007> Rằng, Sanae-san đã chọn được một người đàn ông rất xứng đáng.
// As expected, Sanae-san picked a good person. 
// やっぱり、早苗さんが選んだこの人は、いい人なのだと。

<1008> Có lẽ bố già không có giá mấy, nhưng ông ta lại khiến cho người khác cười.
// He may be a person not worthwhile, but he was a person who made others smile.
// 取り柄はないかもしれないけど、周りに笑いを絶やさずいてくれる人。

<1009> Chỉ phẩm chất đó thôi cũng vượt trội hơn hết thảy rồi.
// That was something probably more worhty than anything. 
// それは、何よりもの取り柄なのかもしれない。

<1010> Khi ai đó cười, thì tức là họ đang cảm thấy hạnh phúc.
// If he made them smile, then at that time, this person would be happy. 
// 笑っていられれば、そのとき人は、幸せなのだと思うから。

<1011> Cũng có nghĩa, ông ta...
// In that case, this person... 
// なら、この人は…

<1012> ... có khả năng làm người khác hạnh phúc.
// ... has the power to make others smile. 
// 人を幸せにする力があるのだ。

<1013> Khi chúng tôi quay về thì mặt trời đã xế bóng.
// We headed back as the sun fell.
// 西日の中、帰路についていた。

<1014> \{\m{B}} 『Tôi cũng...』
// \{\m{B}} "I also..."
// \{\m{B}}「俺もさ…」

<1015> \{Akio} 『Hửm?』
// \{Akio} "Hmm?"
// \{秋生}「あん?」

<1016> \{\m{B}} 『Muốn khiến người khác cười.』
// \{\m{B}} "Want to make people smile."
// \{\m{B}}「人を笑わせてみたい」

<1017> \{Akio} 『Dễ ợt, cứ cù léc họ.』
// \{Akio} "Oh yeah, make 'em giggle."
// \{秋生}「おぅ、くすぐってやれ」

<1018> \{\m{B}} 『Không, không phải ý đó...』
// \{\m{B}} "No, that's not what I meant..."
// \{\m{B}}「いや、そういう意味じゃなくて…」

<1019> \{\m{B}} 『Tôi muốn làm giống như ông vậy.』
// \{\m{B}} "Something more like you, Pops."
// \{\m{B}}「オッサンみたいにだよ」

<1020> \{Akio} 『Hử? Ta đã làm gì à?』
// \{Akio} "Hm? Did I do something?"
// \{秋生}「あん? 俺、んなことしてたか?」

<1021> \{\m{B}} 『Không chỉ giúp Nagisa và Sanae-san được vui, ông còn khiến cho người trong khu phố bật cười.』
// \{\m{B}} "You haven't been just making Nagisa and Sanae-san smile, but all the neighbors around."
// \{\m{B}}「オッサンは渚や早苗さんだけじゃなくて、近所のひとたち、みんな笑わせてるじゃないか」

<1022> \{Akio} 『Gì, khoan đã... nói thế khác nào bảo ta là gã hề?!』
// \{Akio} "What, well... doesn't that make me an idiot?!"
// \{秋生}「なんだよ、そりゃ…俺がアホみたいじゃねぇかよっ」

<1023> \{\m{B}} 『Không, không phải vậy. Được cười vui như thế thì tốt quá còn gì?』
// \{\m{B}} "No, that's not it. I'm sure there's a good meaning to it."
// \{\m{B}}「いや、違うよ。きっと、いい意味でだよ」

<1024> \{Akio} 『Hừm, làm sao ta biết được.』
// \{Akio} "Hmph, I dunno."
// \{秋生}「ふん、わかんねぇよ、自分じゃ」

<1025> \{\m{B}} 『Vì vậy nên tôi cũng muốn mình được như ông.』
// \{\m{B}} "That's why I want to try that as well."
// \{\m{B}}「だから、俺もそうしてみたいんだ」

<1026> \{\m{B}} 『Tôi muốn người ấy luôn nở nụ cười thật tươi.』
// \{\m{B}} "Make others smile with my own ability."
// \{\m{B}}「自分の力だけで、笑わせてみたい」

<1027> \{\m{B}} 『Người quan trọng nhất của tôi... \pNagisa.』
// \{\m{B}} "To my important person... \pNagisa."
// \{\m{B}}「大切な人…\p渚を」

<1028> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」

<1029> \{\m{B}} 『Tôi có thể mang cô ấy đi không?』
// \{\m{B}} "Is it okay if I take her with me?"
// \{\m{B}}「連れていっていいか、あいつを」

<1030> \{Akio} 『Đi đâu...』
// \{Akio} "Where...?"
// \{秋生}「どこへだよ…」

<1031> \{\m{B}} 『Tôi đang tính thuê một căn hộ gần đây và sống tự lập.』
// \{\m{B}} "I'm renting an apartment close by, thinking I could start living on my own."
// \{\m{B}}「この近くでアパート借りて、俺、独り暮らし始めようと思ってるんだ」

<1032> \{\m{B}} 『Tôi muốn dẫn cô ấy đến đó.』
// \{\m{B}} "Over there."
// \{\m{B}}「そこへ」

<1033> \{Akio} 『Mi có nhiều tiền thế à?』
// \{Akio} "You have that kind of money?"
// \{秋生}「んな金、あるのかよ」

<1034> \{\m{B}} 『Tôi vừa kiếm được việc. Tôi sẽ nai lưng ra làm để trang trải cuộc sống.』
// \{\m{B}} "I got a new job that'll do. I'd be working recklessly to make a living."
// \{\m{B}}「新しい仕事の当てもあるんだ。そこで、がむしゃらに働いて、稼ぐ」

<1035> \{\m{B}} 『Và như vậy, tôi có thể khiến Nagisa cười bằng chính sức mình.』
// \{\m{B}} "And like that, I'd work on my own, to make Nagisa smile."
// \{\m{B}}「そうやって、自分ひとりの力で、渚を笑わせたい」

<1036> \{Akio} 『Nagisa...』
// \{Akio} "Nagisa..."
// \{秋生}「渚は…」

<1037> \{Akio} 『Con bé nói gì...?』
// \{Akio} "What'd she say...?"
// \{秋生}「あいつは、なんて言ってんだよ…」

<1038> \{\m{B}} 『Cô ấy đồng ý.』
// \{\m{B}} "She said she'd go."

<1039> \{Akio} 『Vậy à...』
// \{Akio} "I see..."
// \{秋生}「そっか…」

<1040> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」

<1041> Im lặng nối dài.
// For a while, the silence continued. 
// しばらく沈黙が続いた。

<1042> Bố già đang nghĩ gì?
// What's Pops thinking about? 
// オッサンは何を考えているのだろうか。

<1043> \{Akio} 『Ta đã kể mi nghe lý do chúng ta mở tiệm bánh rồi, đúng không?』
// \{Akio} "I told you before the reason for us making the bakery, right?"
// \{秋生}「前に話しただろう、俺たちがパン屋を始めた理由」

<1044> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<1045> \{Akio} 『Với tấm thân bé bỏng ấy, con bé đã năn nỉ chúng ta ở nhà với nó.』
// \{Akio} "We had to attend to her small body, with all our might."
// \{秋生}「あいつは自分の小さな体で、精一杯、訴えたんだ」

<1046> \{Akio} 『Con bé muốn có chúng ta ở bên.』
// \{Akio} "Told her we'd be with her."
// \{秋生}「そばに居てくれって」

<1047> \{Akio} 『Vì thế mà chúng ta quyết định sẽ không bao giờ rời xa nó nữa.』
// \{Akio} "That's why we've been with her."
// \{秋生}「だから俺たちは、あいつのそばに居ることにしたんだ」

<1048> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<1049> \{Akio} 『Nhưng từ đó tới nay cũng đã lâu rồi.』
// \{Akio} "But you know, a lot of time has passed since that day."
// \{秋生}「でもな、あの日から随分と時間が経った」

<1050> \{Akio} 『Nagisa không còn là đứa trẻ yếu đuối ngày nào nữa.』
// \{Akio} "She's no longer the child from that day."
// \{秋生}「もうあいつは、あの日のような子供じゃねぇ」

<1051> \{Akio} 『Tự bản thân nó đã có thể diễn đạt những gì mình muốn thành lời.』
// \{Akio} "I've put into words my motives."
// \{秋生}「自分の意志を言葉にして、ちゃんと伝えられる」

<1052> \{Akio} 『Nếu lần này con bé nói, nó muốn ở bên mi...』
// \{Akio} "If this time, she says she wants to be with you..."
// \{秋生}「そのあいつが、今度はおまえと一緒に居たいって言うんなら…」

<1053> \{Akio} 『Thì ta cũng không có lý do gì để từ chối...』
// \{Akio} "I've got nothing to say..."
// \{秋生}「俺には何も言えねぇよ…」

<1054> Bố già thở dài, cơ hồ cam chịu.
// He sighed, as if he were giving up. 
// 諦めたように、ため息をついた。

<1055> Tôi chưa từng nghĩ là ông ta lại dễ dàng đồng ý như vậy.
// I didn't once think that he could give up this easily. 
// こんなにもあっさりと認めてもらえるなんて、思ってもみなかった。

<1056> Nhưng, đó là bởi... ông ta hiểu Nagisa hơn bất kỳ ai.
// But, that was... something he understood about Nagisa more than anyone else would. 
// でも、それは…誰よりも渚のことがわかっていたからだと思う。

<1057> Bởi ông ta luôn sống vì hạnh phúc của con gái mình suốt ngần ấy năm... tôi nghĩ vậy.
// Because he had been living all this time for his daughter's sake... that's what I think. 
// 自分の娘のために、ずっと生きてきたからだと…そう思う。

<1058> \{Akio} 『Nghe này.』
// \{Akio} "Listen up."
// \{秋生}「いいか」

<1059> \{Akio} 『Dẫn con bé về nhà ít nhất một lần mỗi tuần.』
// \{Akio} "Leave the house together once a week,"
// \{秋生}「週に一度はあいつとふたりで家に顔を出すこと」

<1060> \{Akio} 『Và nếu tình hình con bé chuyển biến xấu, gọi ngay cho Sanae.』
// \{Akio} "And if her condition worsens, call Sanae."
// \{秋生}「そして、またあいつの具合が悪くなったら、早苗を呼ぶこと」

<1061> \{Akio} 『Hứa với ta hai chuyện đó.』
// \{Akio} "Keep those two promises."
// \{秋生}「この二点を守れ」

<1062> \{\m{B}} 『Ừ, tôi rõ rồi.』
// \{\m{B}} "Okay, I got it."
// \{\m{B}}「ああ、わかった」

<1063> \{Akio} 『Còn lại muốn làm gì thì làm.』
// \{Akio} "Whatever else you want to do, just do it."
// \{秋生}「後は、好きにしろ」

<1064> Chốt hạ thế rồi, bố già sải bước lên trước, như thể muốn bỏ tôi lại.
// Saying that, Pops went ahead as if to leave me alone. 
// 言って、オッサンは俺を置いていくようにして先を急いだ。

<1065> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<1066> Tôi nhìn theo tấm lưng cao lêu nghêu của ông ta...
// Facing his large back... 
// その大きな背中に向かって…

<1067> \{\m{B}} 『Cháu sẽ làm tất cả để giữ nụ cười luôn nở trên môi cô ấy!』
// \{\m{B}} "I'll continue to make her smile!"
// \{\m{B}}「俺、あいつを笑わせ続けるからっ」

<1068> Và thề với ông.
// I vowed. 
// そう誓った。

<1069> Cũng như những gì ông ấy đã luôn thực hiện cho đến bây giờ.
// To do what you've been doing so far. 
// あんたがこれまでそうしてきたように。

<1070> Song lần này, đến lượt tôi.
// This time it's me. 
// 今度は俺が。

<1071> \{Akio} 『Ờ, cứ vậy đi.』
// \{Akio} "Yeah, do that."
// \{秋生}「ああ、そうしてやってくれ」

<1072> Bố già vung chày lên không trung.
// He swung the bat. 
// バットが大きく揺れた。

<1073> Sanae-san đang đứng ngoài cửa hàng.
// Sanae-san stood outside the store. 
// 店の前に早苗さんが立っていた。

<1074> \{Sanae} 『Hai người tự ý rời tiệm như vậy à?』
// \{Sanae} "Did you two leave the store on its own?"
// \{早苗}「おふたりとも、お店すっぽかしてどこ行ってたんですか?」

<1075> \{Akio} 『Phải, thằng nhóc này cứ đòi chơi bóng chày.』
// \{Akio} "Yeah, he said something about playing baseball."
// \{秋生}「はい。こいつが、野球しよう、って言い出しました」

<1076> Ông là hạng người gì vậy...?
// What kind of person are you...? 
// どんな大人だ、あんた…。

<1077> \{Akio} 『Nó mừng quýnh lên: 「Dà húúú! Cháu sẽ giữ chày nhé?」...』
// \{Akio} "And then, he was merry, going, 'Yahoo! I'm the batter, 'kay?'..."
// \{秋生}「それで、やっほーぅ!俺、バッターね!とかはしゃぎまくってよ…」

<1078> \{Akio} 『Anh nói 「Này, này, chú mày không phải con nít, nên đừng có mạnh tay quá」...』
// \{Akio} "'Hey, hey, you ain't a kid, so don't do a full swing', I said..."
// \{秋生}「おいおい、ガキじゃないんだから、フルスイングすんなよって、たしなめたのに…」

<1079> \{Akio} 『Nó hét lên, 「Ném quá tệ——!」, và vung chày thiệt mạnh...』
// \{Akio} "And screaming, 'That pitch's garbage---!', he swung real hard..."
// \{秋生}「ちょこざいわぁぁぁー!とか叫びながら、大振りしやがってよ…」

<1080> \{Akio} 『Để rồi sau khi làm vỡ cửa kính nhà người ta, vừa buồn vừa sợ, nó mếu máo 「Phải làm sao đây...?」 Đúng không hả?』
// \{Akio} "And who'd be the one who smashed the glass window, going, 'What am I doing...?', feeling blue and all? Huh?"
// \{秋生}「それで窓ガラス割って、なにやってたんだ俺…ってブルーになってたのはどこのどいつだ、あん?」

<1081> \{\m{B}} 『Ông đang kể về chính mình đấy à?』
// \{\m{B}} "Everything was your doing, wasn't it?"
// \{\m{B}}「全部あんただよ」

<1082> \{Akio} 『Mi nghĩ ta là con nít chắc?』
// \{Akio} "You looking at me like I'm some kid?!"
// \{秋生}「俺がそんな子供みてぇなことするかよ!」

<1083> \{Sanae} 『Xin lỗi cháu nhé,\ \

<1084> -san.』
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{B}-san."
// \{早苗}「ごめんなさいね、\m{B}さん」

<1085> \{\m{B}} 『Cô ấy nhìn thấu tất cả rồi.』
// \{\m{B}} "I saw everything through."
// \{\m{B}}「すべて見透かされてるよ」

<1086> \{Akio} 『Tại sao?! Nó mới là đứa nhỏ tuổi hơn, sao em lại nghĩ như thế về một người trưởng thành như anh——?!』
// \{Akio} "Why?! Even though he's younger than me, why do you think of me at this good age like that--?!"
// \{秋生}「なんでだよっ、こいつのほうが年下なのに、どうしていい歳こいた俺だと思うんだぁぁー!」

<1087> \{Sanae} 『Em biết, vì anh chơi robot và bóng chày mỗi ngày.』
// \{Sanae} "I know you make robot models and play triangle base every day."
// \{早苗}「毎日プラモデル作ったり、三角ベースしてたらわかります」

<1088> \{Akio} 『Guaaa! Vậy ra anh là trẻ con sao——?!』
// \{Akio} "Guwaahh! Am I a kid---?!"
// \{秋生}「ぐわーっ! ガキかよ、俺はぁぁーっっ!」

<1089> Bố già ôm đầu, quằn quại tứ phía.
// Holding his head, he rolled about. 
// 頭を抱えて、転げ回る。

<1090> \{Sanae} 『Và bởi em đã quá quen với tính của anh rồi.』
// \{Sanae} "And you went out for quite a while."
// \{早苗}「それに長い付き合いですからね」

<1091> \{Akio} 『Chậc... từ ngày mai, thú vui của anh sẽ là chơi cờ.』
// \{Akio} "Tch... from tomorrow onward, my hobby'll be chess."
// \{秋生}「ちっ…明日から趣味はチェスだ」

<1092> \{Sanae} 『Anh biết chơi thật à?』
// \{Sanae} "Do you know how to play that?"
// \{早苗}「やり方知ってるんですか?」

<1093> \{Akio} 『Không. Nhưng nếu cứ xếp cờ trước mặt và gật gù liên tục thì trông anh rõ sáng dạ hơn chứ?』
// \{Akio} "Dunno. If I groan with it in front of me, it'll get better."
// \{秋生}「知らねぇが、目の前に並べてうんうん唸ってれば、様になるだろ」

<1094> \{Sanae} 『Anh chắc chắn sẽ mau chán thôi.』
// \{Sanae} "You'll definitely get tired really quickly."
// \{早苗}「すぐに飽きそうですね」

<1095> \{Akio} 『Phương châm của anh là học đi đôi với hành mà——!』
// \{Akio} "Have I given that kind of impression--?!"
// \{秋生}「俺は形から入るんだよぉぉーっ!」

<1096> Tôi cảm thấy thất vọng vì mới ít phút trước còn tôn trọng con người này.
// I became depressed over giving this person such respect such a while ago. 
// こんな人を今さっきまで尊敬していたのかと思うと、鬱になる。

<1097> \{Sanae} 『Trời tối rồi, đóng cửa hàng thôi.』
// \{Sanae} "It's already dark, so let's close up."
// \{早苗}「もう暗いですから、お店、閉めましょうか」

<1098> \{Akio} 『Rồi, trận đấu hôm nay kết thúc.』
// \{Akio} "Yeah, today the game's set."
// \{秋生}「そうだな、今日はゲームセットだ」

<1099> \{Akio} 『Mà dù sao ta cũng đã có cú home run, nên chú mày thua rồi, nhóc.』
// \{Akio} "By the way, I got the homerun, so you lose, man."
// \{秋生}「ちなみに俺のホームランはカウントされてるから、てめぇの負けだぞ」

<1100> \{Akio} 『Về nhà nằm khóc đi!』
// \{Akio} "Go home and cry, you loser!"
// \{秋生}「泣きながら帰れ、負け犬がっ」

<1101> \{Akio} 『Nói mới nhớ, người anh nhễ nhại mồ hôi rồi, bẩn quá. Anh đi tắm đây.』
// \{Akio} "That said, I'm sweating like crazy it's disgusting. I'll take a shower."
// \{秋生}「つーわけで、俺はシャワーを浴びるぞ。汗だくで気持ち悪ぃ」

<1102> \{Sanae} 『Vâng.』
// \{Sanae} "Okay."
// \{早苗}「はい」

<1103> \{Sanae} 『Không tắm bồn có sao không anh?』
// \{Sanae} "Is it okay not to take a bath?"
// \{早苗}「お湯は張らなくていいですか?」

<1104> \{Akio} 『Nếu ngâm mình vào đó trong ngày nóng thế này, anh sẽ bị luộc chín mất, em yêu!』
// \{Akio} "If I dip myself in such a place on a hot day like this, I'm gonna burn up!"
// \{秋生}「こんな暑い日に湯になんて浸かってられるかっ、溶けるだろっ」

<1105> \{Sanae} 『Nhưng tắm bồn sẽ làm tiêu đi hết mệt mỏi đó.』
// \{Sanae} "But taking a bath will relieve you of that fatigue, won't it?"
// \{早苗}「浸かったほうが疲れ、とれますよ?」

<1106> \{Akio} 『Không sao đâu em!』
// \{Akio} "I said it's okay!"
// \{秋生}「いいっつってんだよっ」

<1107> Bố già bước vào trong tiệm.
// Pops went into the store. 
// オッサンが店の中に入っていく。

<1108> \{Sanae} 『Được rồi, để em mang đồ cho anh thay.』
// \{Sanae} "All right then, I'll come with a change of clothes."
// \{早苗}「はいはい。着替え持っていきますね」

<1109> \{\m{B}} 『À, Sanae-san.』
// \{\m{B}} "Ah, Sanae-san,"
// \{\m{B}}「あ、早苗さん」

<1110> Tôi giữ Sanae-san lại khi cô ấy định đi vào trong.
// I hold back Sanae-san, who was about to continue inside. 
// その後に続こうとした早苗さんを引き留める。

<1111> \{Sanae} 『Sao thế?』
// \{Sanae} "Yes?"
// \{早苗}「はい?」

<1112> \{\m{B}} 『Cháu nói rồi.』
// \{\m{B}} "I told him."
// \{\m{B}}「言いましたよ、俺」

<1113> \{Sanae} 『Về chuyện Nagisa à?』
// \{Sanae} "About Nagisa?"
// \{早苗}「渚とのことですか?」

<1114> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「はい」

<1115> \{Sanae} 『Kết quả thế nào?』
// \{Sanae} "How'd it go?"
// \{早苗}「どうでしたか」

<1116> \{\m{B}} 『Bố già đồng ý.』
// \{\m{B}} "I got his approval."
// \{\m{B}}「承諾、得られました」

<1117> \{Sanae} 『Vậy à. Thật tốt quá.』
// \{Sanae} "I see. That's great."
// \{早苗}「そうですか。良かったですね」

<1118> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ええ」

<1119> \{\m{B}} 『Cháu sẽ rời khỏi đây vào cuối tháng như đã định.』
// \{\m{B}} "I'll be leaving the house as planned at the end of this month."
// \{\m{B}}「予定通り、今月末には家を出ます」

<1120> \{Sanae} 『Ừ.』
// \{Sanae} "Okay."
// \{早苗}「はい」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074