Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6800P8"
Jump to navigation
Jump to search
BloodyKitty (talk | contribs) (→Text) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(13 intermediate revisions by 3 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
− | == |
+ | ==Đội ngũ dịch== |
+ | ''Người dịch'' |
||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=176950 tung899] |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' |
||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty] |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
+ | |||
+ | == Phân đoạn == |
||
*[[Clannad_viet:SEEN6800P1|Phần 1]] |
*[[Clannad_viet:SEEN6800P1|Phần 1]] |
||
*[[Clannad_viet:SEEN6800P2|Phần 2]] |
*[[Clannad_viet:SEEN6800P2|Phần 2]] |
||
Line 12: | Line 20: | ||
*[[Clannad_viet:SEEN6800P11|Phần 11]] |
*[[Clannad_viet:SEEN6800P11|Phần 11]] |
||
− | == |
+ | == Bản thảo == |
− | ''Người dịch'' |
||
− | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=176950 tung899] |
||
− | |||
− | ''Chỉnh sửa và hiệu đính'' |
||
− | |||
− | == Text == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
− | < |
+ | <4664> Mùa hè thật sự đến rồi. |
// And then, summer's true arrival. |
// And then, summer's true arrival. |
||
// そして、本格的な夏の到来。 |
// そして、本格的な夏の到来。 |
||
+ | |||
− | <4491> Tôi làm việc, mồ hôi đổ như thác. |
||
+ | <4665> Tôi chú tâm làm việc, mồ hôi đổ như thác. |
||
// I worked, sweating a waterfall. |
// I worked, sweating a waterfall. |
||
// 滝のような汗を流しながら、働いた。 |
// 滝のような汗を流しながら、働いた。 |
||
+ | |||
− | <4492> Ngày hôm đó, công việc thậm chí còn xong sớm. |
||
+ | <4666> Ngày hôm đó, công việc hoàn thành xong sớm. |
||
// On that day, work even finished up early. |
// On that day, work even finished up early. |
||
// その日は、仕事も早く片づいていた。 |
// その日は、仕事も早く片づいていた。 |
||
+ | |||
− | <4493> \{Ông chủ} "\m{A}-kun, Yoshino-kun," |
||
+ | <4667> \{Sếp} 『 |
||
+ | |||
+ | <4668> -kun, Yoshino-kun.』 |
||
// \{Boss} "\m{A}-kun, Yoshino-kun," |
// \{Boss} "\m{A}-kun, Yoshino-kun," |
||
// \{親方}「\m{A}くんと、芳野くん」 |
// \{親方}「\m{A}くんと、芳野くん」 |
||
+ | |||
− | <4494> Ông chủ gọi chúng tôi, ngay khi chúng tôi thay đồ xong. |
||
+ | <4669> Vừa thay đồ xong, sếp gọi tên chúng tôi. |
||
// The boss called us, just as we finished changing our clothes. |
// The boss called us, just as we finished changing our clothes. |
||
// 着替え終えたところで、親方から声をかけられた。 |
// 着替え終えたところで、親方から声をかけられた。 |
||
+ | |||
− | <4495> \{Ông chủ} "Tôi có chuyện muốn nói. Mấy cậu rảnh không?" |
||
+ | <4670> \{Sếp} 『Tôi có chuyện muốn nói. Mấy cậu rảnh không?』 |
||
// \{Boss} "I've got something to talk about. Is that fine?" |
// \{Boss} "I've got something to talk about. Is that fine?" |
||
// \{親方}「ちょっと話があるんだけど、いいかな」 |
// \{親方}「ちょっと話があるんだけど、いいかな」 |
||
+ | |||
− | <4496> \{\m{B}} "A, vâng. Chuyện gì vậy?" |
||
+ | <4671> \{\m{B}} 『A, vâng. Chuyện gì vậy ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, sure. What might it be?" |
// \{\m{B}} "Ah, sure. What might it be?" |
||
// \{\m{B}}「あ、はい。なんでしょうか」 |
// \{\m{B}}「あ、はい。なんでしょうか」 |
||
+ | |||
− | <4497> Yoshino-san yên lặng gật đầu. |
||
+ | <4672> Yoshino-san lặng lẽ gật đầu. |
||
// Yoshino-san nodded silently. |
// Yoshino-san nodded silently. |
||
// 芳野さんは、黙って頷くだけだった。 |
// 芳野さんは、黙って頷くだけだった。 |
||
+ | |||
− | <4498> \{Ông chủ} "Nào, ngồi đi." |
||
+ | <4673> \{Sếp} 『Nào, ngồi đi.』 |
||
// \{Boss} "Well, have a seat." |
// \{Boss} "Well, have a seat." |
||
// \{親方}「ま、かけてよ」 |
// \{親方}「ま、かけてよ」 |
||
+ | |||
− | <4499> \{\m{B}} "Vâng." |
||
+ | <4674> \{\m{B}} 『Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "Okay." |
// \{\m{B}} "Okay." |
||
// \{\m{B}}「はい」 |
// \{\m{B}}「はい」 |
||
+ | |||
− | <4500> Ba người chúng tôi ngồi đối mặt nhau. |
||
+ | <4675> Ba người chúng tôi ngồi đối mặt nhau. |
||
// The three of us faced each other, taking a seat. |
// The three of us faced each other, taking a seat. |
||
// 三人、向かい合わせに座る。 |
// 三人、向かい合わせに座る。 |
||
+ | |||
− | <4501> \{Ông chủ} "Cậu biết đấy, \m{A}-kun," |
||
+ | <4676> \{Sếp} 『Nghe này,\ \ |
||
+ | |||
+ | <4677> -kun.』 |
||
// \{Boss} "Well you see, \m{A}-kun," |
// \{Boss} "Well you see, \m{A}-kun," |
||
// \{親方}「ええとね、\m{A}くん」 |
// \{親方}「ええとね、\m{A}くん」 |
||
+ | |||
− | <4502> \{\m{B}} "Vâng?" |
||
+ | <4678> \{\m{B}} 『Vâng?』 |
||
// \{\m{B}} "Yes?" |
// \{\m{B}} "Yes?" |
||
// \{\m{B}}「はい」 |
// \{\m{B}}「はい」 |
||
+ | |||
− | <4503> Ông ta bắt đầu nói, nhìn tôi. |
||
+ | <4679> Sếp nhìn tôi và bắt đầu mở lời. |
||
// He began talking, looking at me. |
// He began talking, looking at me. |
||
// 親方は俺のほうを見て、話し始める。 |
// 親方は俺のほうを見て、話し始める。 |
||
+ | |||
− | <4504> \{Ông chủ} "Là thế này, các đồng nghiệp cũ của ta sắp xây dựng một bộ phận mới ở công ty mẹ." |
||
+ | <4680> \{Sếp} 『Một đồng nghiệp cũ của tôi đang làm giám đốc bộ phận tại một nhà thầu chính.』 |
||
// \{Boss} "See, my old collagues are going to be heading a department at our parent company." |
// \{Boss} "See, my old collagues are going to be heading a department at our parent company." |
||
// \{親方}「わたしのね、古い同僚の人間なんだがね、今は元請の会社で部長をやってるんだ」 |
// \{親方}「わたしのね、古い同僚の人間なんだがね、今は元請の会社で部長をやってるんだ」 |
||
+ | |||
− | <4505> \{\m{B}} "Huh." |
||
+ | <4681> \{\m{B}} 『Ha.』 |
||
// \{\m{B}} "Huh." |
// \{\m{B}} "Huh." |
||
// \{\m{B}}「はぁ」 |
// \{\m{B}}「はぁ」 |
||
+ | |||
− | <4506> \{Ông chủ} "Họ đang tìm một người quản lý." |
||
+ | <4682> \{Sếp} 『Họ đang tìm một giám sát công trình.』 |
||
// \{Boss} "They're looking for someone who can supervise them." |
// \{Boss} "They're looking for someone who can supervise them." |
||
// \{親方}「そいつがね、現場を監督できる人間を探してるんだよ」 |
// \{親方}「そいつがね、現場を監督できる人間を探してるんだよ」 |
||
+ | |||
− | <4507> \{\m{B}} "Huh." |
||
+ | <4683> \{\m{B}} 『Ha.』 |
||
// \{\m{B}} "Huh." |
// \{\m{B}} "Huh." |
||
// \{\m{B}}「はぁ」 |
// \{\m{B}}「はぁ」 |
||
+ | |||
− | <4508> \{Ông chủ} "Dĩ nhiên, không bảo cậu phải làm quản đốc công trình ngay, mà chỉ xem và học hỏi thôi, \m{A}." |
||
+ | <4684> \{Sếp} 『Dĩ nhiên, \m{A}-kun à, không thể nhảy vào làm giám sát ngay mà phải học hỏi trước.』 |
||
// \{Boss} "Of course, not saying that you'd immediately become a site foreman, but you're one to watch and learn, \m{A}." |
// \{Boss} "Of course, not saying that you'd immediately become a site foreman, but you're one to watch and learn, \m{A}." |
||
// \{親方}「勿論、\m{A}くんが今すぐに現場監督になれるわけじゃないけど、見習いという形でね」 |
// \{親方}「勿論、\m{A}くんが今すぐに現場監督になれるわけじゃないけど、見習いという形でね」 |
||
+ | |||
− | <4509> \{Ông chủ} "Cậu sẽ được đối đãi như nhân viên chính thức, nên tiền lương sẽ cao hơn, coi như là để bảo đảm cho công việc." |
||
+ | <4685> \{Sếp} 『Vì là nhân viên chính thức, cậu sẽ được đãi ngộ tốt hơn, lương cao hơn, cũng như đảm bảo cơ hội thăng tiến.』 |
||
// \{Boss} "You'll be treated as a full-time employee, so your wage will go up, as well as job security." |
// \{Boss} "You'll be treated as a full-time employee, so your wage will go up, as well as job security." |
||
// \{親方}「待遇は正社員だから今より給料も上がるし、保障もあるから」 |
// \{親方}「待遇は正社員だから今より給料も上がるし、保障もあるから」 |
||
+ | |||
− | <4510> Ông chủ tính số tiền này vào máy tính và cho tôi xem. |
||
+ | <4686> Sếp nhập số tiền vào máy tính và giơ lên cho tôi xem mức lương dự kiến. |
||
// The boss put up this amount into the computer and showed it to me. |
// The boss put up this amount into the computer and showed it to me. |
||
// 親方はこれくらい、と計算機を叩いて見せてくれた。 |
// 親方はこれくらい、と計算機を叩いて見せてくれた。 |
||
+ | |||
− | <4511> \{\m{B}} "Woah, nhiều quá." |
||
+ | <4687> \{\m{B}} 『Oaa, nhiều quá.』 |
||
// \{\m{B}} "Woah, that's amazing." |
// \{\m{B}} "Woah, that's amazing." |
||
// \{\m{B}}「はあ、すごいっすね」 |
// \{\m{B}}「はあ、すごいっすね」 |
||
+ | |||
− | <4512> Cao gấp 1,5 lần lương của tôi. |
||
+ | <4688> Cao gấp 1,5 lần lương hiện hành của tôi. |
||
// It was 1.5 times my salary. |
// It was 1.5 times my salary. |
||
// 俺の給料の1.5倍近くあった。 |
// 俺の給料の1.5倍近くあった。 |
||
+ | |||
− | <4513> \{Ông chủ} "Đó là một công ty khá lớn so với khả năng của cậu." |
||
+ | <4689> \{Sếp} 『Công ty đó qui mô hơn chỗ này nhiều.』 |
||
// \{Boss} "That's a far off large company for you." |
// \{Boss} "That's a far off large company for you." |
||
// \{親方}「そりゃここより遙かに大きい会社だしね」 |
// \{親方}「そりゃここより遙かに大きい会社だしね」 |
||
+ | |||
− | <4514> \{Ông chủ} "Sao? Cậu muốn thử không?" |
||
+ | <4690> \{Sếp} 『Sao? Cậu muốn thử không?』 |
||
// \{Boss} "Well? You feel like giving it a shot?" |
// \{Boss} "Well? You feel like giving it a shot?" |
||
// \{親方}「どうだろう。いってみる気はないかい」 |
// \{親方}「どうだろう。いってみる気はないかい」 |
||
+ | |||
− | <4515> \{\m{B}} "Ể...?\p Em à?" |
||
+ | <4691> \{\m{B}} 『Ớ...?\p Cháu á?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh...?\p Do you mean me?" |
// \{\m{B}} "Eh...?\p Do you mean me?" |
||
// \{\m{B}}「え…?\p 俺っすか?」 |
// \{\m{B}}「え…?\p 俺っすか?」 |
||
+ | |||
− | <4516> \{Yoshino} "Ông ta đang nói với cậu, không phải sao?" |
||
+ | <4692> \{Yoshino} 『Ông ấy đang nói với cậu còn gì?』 |
||
// \{Yoshino} "He's talking to you, isn't he?" |
// \{Yoshino} "He's talking to you, isn't he?" |
||
// \{芳野}「だから、おまえに話してるんだろ」 |
// \{芳野}「だから、おまえに話してるんだろ」 |
||
+ | |||
− | <4517> \{\m{B}} "Nhưng còn anh thì sao, Yoshino-san...?" |
||
+ | <4693> \{\m{B}} 『Nhưng còn anh thì sao, Yoshino-san...?』 |
||
// \{\m{B}} "But what about you, Yoshino-san...?" |
// \{\m{B}} "But what about you, Yoshino-san...?" |
||
// \{\m{B}}「でも、芳野さんは…?」 |
// \{\m{B}}「でも、芳野さんは…?」 |
||
+ | |||
− | <4518> \{Yoshino} "Tôi không làm được." |
||
+ | <4694> \{Yoshino} 『Tôi không làm được.』 |
||
// \{Yoshino} "I can't." |
// \{Yoshino} "I can't." |
||
// \{芳野}「俺は駄目だ」 |
// \{芳野}「俺は駄目だ」 |
||
+ | |||
− | <4519> \{\m{B}} "Không thể nào, ông ta đang nói tới một cơ hội tốt đấy, không phải sao?" |
||
+ | <4695> \{\m{B}} 『Nhưng cơ hội tốt đến thế mà?』 |
||
// \{\m{B}} "No way, he was talking about something so good too, wasn't he?" |
// \{\m{B}} "No way, he was talking about something so good too, wasn't he?" |
||
// \{\m{B}}「そんな、これってものすごくいい話じゃないっすか」 |
// \{\m{B}}「そんな、これってものすごくいい話じゃないっすか」 |
||
+ | |||
− | <4520> \{Yoshino} "Đúng vậy." |
||
+ | <4696> \{Yoshino} 『Công nhận.』 |
||
// \{Yoshino} "Yeah, he is." |
// \{Yoshino} "Yeah, he is." |
||
// \{芳野}「そうだな」 |
// \{芳野}「そうだな」 |
||
+ | |||
− | <4521> \{\m{B}} "Vậy anh nên làm, Yoshino-san. Họ nói họ đang cần một quản đốc công trình." |
||
+ | <4697> \{\m{B}} 『Vậy anh nên đi, Yoshino-san. Anh phù hợp với vị trí đó mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Then you should go, Yoshino-san. They are talking about needing a site foreman." |
// \{\m{B}} "Then you should go, Yoshino-san. They are talking about needing a site foreman." |
||
// \{\m{B}}「なら、芳野さんが行くべきですよ。現場監督を欲しいって話じゃないですか」 |
// \{\m{B}}「なら、芳野さんが行くべきですよ。現場監督を欲しいって話じゃないですか」 |
||
+ | |||
− | <4522> \{\m{B}} "Nếu là anh, anh có thể làm quản lý ở bất cứ đâu." |
||
+ | <4698> \{\m{B}} 『Với tay nghề của anh thì làm giám sát ở đâu cũng được cả.』 |
||
// \{\m{B}} "If it were you, you'd be at least capable of supervising anywhere." |
// \{\m{B}} "If it were you, you'd be at least capable of supervising anywhere." |
||
// \{\m{B}}「芳野さんだったら、どこでも監督できるくらい実力もあるし」 |
// \{\m{B}}「芳野さんだったら、どこでも監督できるくらい実力もあるし」 |
||
+ | |||
− | <4523> \{Yoshino} "Không, lần này cậu nên đi." |
||
+ | <4699> \{Yoshino} 『Không, lần này là cậu đi.』 |
||
// \{Yoshino} "No, this is where you should be going." |
// \{Yoshino} "No, this is where you should be going." |
||
// \{芳野}「いや、ここはおまえが行くべきだ」 |
// \{芳野}「いや、ここはおまえが行くべきだ」 |
||
+ | |||
− | <4524> Yoshino-san quát. |
||
+ | <4700> Yoshino-san cương quyết. |
||
// Yoshino-san yielded. |
// Yoshino-san yielded. |
||
// 芳野さんは譲らなかった。 |
// 芳野さんは譲らなかった。 |
||
+ | |||
− | <4525> Đó không phải giọng bực tức thường ngày của anh, mà nhẹ nhàng hơn. |
||
+ | <4701> Tuy nhiên giọng anh ta không hằn học như mọi khi, mà mềm mỏng hơn. |
||
// It wasn't the usual angry voice he had, but a gentler one. |
// It wasn't the usual angry voice he had, but a gentler one. |
||
// いつもの怒鳴り声ではなく、穏やかな声で。 |
// いつもの怒鳴り声ではなく、穏やかな声で。 |
||
+ | |||
− | <4526> \{Yoshino} "Tôi muốn công ty này phát triển." |
||
+ | <4702> \{Yoshino} 『Tôi muốn giúp công ty này ăn nên làm ra.』 |
||
// \{Yoshino} "I'd like for this company to grow." |
// \{Yoshino} "I'd like for this company to grow." |
||
// \{芳野}「俺はこの会社を大きくしていきたいと思ってる」 |
// \{芳野}「俺はこの会社を大きくしていきたいと思ってる」 |
||
+ | |||
− | <4527> \{Yoshino} "Và ông chủ có bổn phận của mình." |
||
+ | <4703> \{Yoshino} 『Tôi nợ sếp việc đó.』 |
||
// \{Yoshino} "And the boss has his obligations." |
// \{Yoshino} "And the boss has his obligations." |
||
// \{芳野}「それに親方には恩義があるしな」 |
// \{芳野}「それに親方には恩義があるしな」 |
||
+ | |||
− | <4528> \{\m{B}} "Nhưng sao lại là em?" |
||
+ | <4704> \{\m{B}} 『Nhưng, sao lại là em?』 |
||
// \{\m{B}} "Why me, though?" |
// \{\m{B}} "Why me, though?" |
||
// \{\m{B}}「でも、何で俺なんすか」 |
// \{\m{B}}「でも、何で俺なんすか」 |
||
+ | |||
− | <4529> \{Yoshino} "Đừng hiểu lầm. Cậu không hề tranh giành lợi ích gì của tôi cả." |
||
+ | <4705> \{Yoshino} 『Đừng hiểu lầm. Chúng tôi không phái cậu đi thay cho tôi.』 |
||
// \{Yoshino} "Don't get the wrong idea. You're not going in my stead or anything." |
// \{Yoshino} "Don't get the wrong idea. You're not going in my stead or anything." |
||
// \{芳野}「勘違いするなよ。おまえを俺の代わりにってわけじゃない」 |
// \{芳野}「勘違いするなよ。おまえを俺の代わりにってわけじゃない」 |
||
+ | |||
− | <4530> \{Yoshino} "Cậu có trí nhớ tốt hơn tôi, và cậu tính toán giỏi. Cậu không phải người nên làm việc chân tay." |
||
+ | <4706> \{Yoshino} 『Cậu tiếp thu nhanh hơn tôi, tính toán lại giỏi. Trình độ của cậu không chỉ giới hạn ở lao động chân tay.』 |
||
// \{Yoshino} "You've got much better memory than I do, and you're strong in numbers. You're not a person who should only be working in the field." |
// \{Yoshino} "You've got much better memory than I do, and you're strong in numbers. You're not a person who should only be working in the field." |
||
// \{芳野}「\m{A}は俺なんかと違って物覚えは早いし、計数にも強い。現場だけの人間じゃないんだ」 |
// \{芳野}「\m{A}は俺なんかと違って物覚えは早いし、計数にも強い。現場だけの人間じゃないんだ」 |
||
+ | |||
− | <4531> \{Yoshino} "Cậu không phải người có thể tiêu tốn cả đời để làm việc hợp đồng." |
||
+ | <4707> \{Yoshino} 『Tài năng như cậu không nên tiêu tốn cả đời cho một nhà thầu phụ.』 |
||
// \{Yoshino} "You're not a person who would end his entire life doing subcontracts." |
// \{Yoshino} "You're not a person who would end his entire life doing subcontracts." |
||
// \{芳野}「おまえは一生下請けの現場で終わるようなタマじゃない」 |
// \{芳野}「おまえは一生下請けの現場で終わるようなタマじゃない」 |
||
+ | |||
− | <4532> \{Yoshino} "Tôi không biết khi nào là lúc để cậu tự đứng dậy, nhưng tôi kì vọng rất nhiều vào cậu." |
||
+ | <4708> \{Yoshino} 『Tuy mới đầu đưa cậu vào đây làm tôi còn không biết cậu trụ nổi không, nhưng rồi cậu đã đáp ứng được mọi mong đợi của tôi.』 |
||
// \{Yoshino} "I wonder about when the time comes for you to pick things up, but you lived up to my expectations." |
// \{Yoshino} "I wonder about when the time comes for you to pick things up, but you lived up to my expectations." |
||
// \{芳野}「拾ってきたときはどうなるかと思ったが、おまえは俺の期待に応えてくれた」 |
// \{芳野}「拾ってきたときはどうなるかと思ったが、おまえは俺の期待に応えてくれた」 |
||
+ | |||
− | <4533> \{Yoshino} "Và nói thật, cậu đã vượt quá kì vọng của ông chủ và tôi với cậu." |
||
+ | <4709> \{Yoshino} 『Nói thật nhé, cậu còn vượt xa hơn kỳ vọng của tôi lẫn sếp nhiều.』 |
||
// \{Yoshino} "So to speak, you've beaten the expectations that the boss and I have of you." |
// \{Yoshino} "So to speak, you've beaten the expectations that the boss and I have of you." |
||
// \{芳野}「それどころか、俺や親方の期待や思いなんか越えて成長した」 |
// \{芳野}「それどころか、俺や親方の期待や思いなんか越えて成長した」 |
||
+ | |||
− | <4534> \{Yoshino} "Nếu cậu đến công ty mẹ, công việc sẽ tăng lên. Lương cậu sẽ nhiều hơn, và cuộc sống cậu sẽ tốt hơn." |
||
+ | <4710> \{Yoshino} 『Nếu làm cho nhà thầu chính, cậu sẽ phụ trách những công trình tầm cỡ hơn. Lương thưởng cũng tăng lên, và cuộc sống trở nên khấm khá.』 |
||
// \{Yoshino} "If you go to the parent company, the scale of work will increase. Your salary will increase, and your living will be better." |
// \{Yoshino} "If you go to the parent company, the scale of work will increase. Your salary will increase, and your living will be better." |
||
// \{芳野}「元請に行けば、現場の規模も大きくなる。給料も増えるし、生活も楽になる」 |
// \{芳野}「元請に行けば、現場の規模も大きくなる。給料も増えるし、生活も楽になる」 |
||
+ | |||
− | <4535> \{Yoshino} "Cậu còn nhiều việc phải làm." |
||
+ | <4711> \{Yoshino} 『Cậu sẽ làm được nhiều thứ hơn nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "You'll have more things to do." |
// \{Yoshino} "You'll have more things to do." |
||
// \{芳野}「やれることが増えるんだ」 |
// \{芳野}「やれることが増えるんだ」 |
||
+ | |||
− | <4536> \{Yoshino} "Cậu rất có tiềm năng. Cậu không cần phải phí hoài nó ở đây." |
||
+ | <4712> \{Yoshino} 『Cậu rất có tiềm năng. Không nên phí hoài nó ở đây.』 |
||
// \{Yoshino} "You still have potential. I don't want to waste that here." |
// \{Yoshino} "You still have potential. I don't want to waste that here." |
||
// \{芳野}「おまえにはまだまだ可能性がある。それをここだけで潰したくない」 |
// \{芳野}「おまえにはまだまだ可能性がある。それをここだけで潰したくない」 |
||
+ | |||
− | <4537> \{\m{B}} "Nhưng, em muốn làm việc với anh và ông chủ..." |
||
+ | <4713> \{\m{B}} 『Nhưng, em muốn làm việc cùng anh và sếp...』 |
||
// \{\m{B}} "But, I want to be working with you and the boss..." |
// \{\m{B}} "But, I want to be working with you and the boss..." |
||
// \{\m{B}}「でも、俺は芳野さんと、親方と一緒に働きたいって…」 |
// \{\m{B}}「でも、俺は芳野さんと、親方と一緒に働きたいって…」 |
||
+ | |||
− | <4538> \{Ông chủ} "Không được, \m{A}-kun. Dù chúng tôi rất vui vì cậu nói vậy." |
||
+ | <4714> \{Sếp} 『Không được,\ \ |
||
+ | |||
+ | <4715> -kun. Dù chúng tôi rất vui khi nghe cậu nói vậy.』 |
||
// \{Boss} "That's not it, \m{A}-kun. Though we're grateful that you say that." |
// \{Boss} "That's not it, \m{A}-kun. Though we're grateful that you say that." |
||
// \{親方}「それは違うよ、\m{A}くん。そう言ってくれるのは有り難いけどね」 |
// \{親方}「それは違うよ、\m{A}くん。そう言ってくれるのは有り難いけどね」 |
||
+ | |||
− | <4539> Ông chủ vừa khen tôi? Ông ấy chà mũi khi nói vậy. |
||
+ | <4716> Sếp có vẻ ngượng, vì ông xoa xoa mũi khi nói với tôi câu đó. |
||
// Was the boss flattered? He rubbed his nose as he said that. // literally shy, maybe "shy" is better but you get the idea |
// Was the boss flattered? He rubbed his nose as he said that. // literally shy, maybe "shy" is better but you get the idea |
||
// 親方は照れたのか、鼻をかきながら言った。 |
// 親方は照れたのか、鼻をかきながら言った。 |
||
+ | |||
− | <4540> \{Ông chủ} "Tôi cũng là người đề nghị cậu với Yoshino." |
||
+ | <4717> \{Sếp} 『Thật ra ban đầu tôi muốn tiến cử Yoshino.』 |
||
// \{Boss} "I was also the one who recommended you to Yoshino." |
// \{Boss} "I was also the one who recommended you to Yoshino." |
||
// \{親方}「僕も最初は芳野に勧めたんだ。どうかってね」 |
// \{親方}「僕も最初は芳野に勧めたんだ。どうかってね」 |
||
+ | |||
− | <4541> \{Ông chủ} "Và người bảo, 'Để \m{A} làm đi' là Yoshino." |
||
+ | <4718> \{Sếp} 『Và Yoshino đã nói, 「Để \m{A} làm đi」.』 |
||
// \{Boss} "And the one who said, 'Let \m{A} go and do it', was Yoshino." |
// \{Boss} "And the one who said, 'Let \m{A} go and do it', was Yoshino." |
||
// \{親方}「そしたら『\m{A}に行かしてやってくれ』って言ったのが、芳野なんだよ」 |
// \{親方}「そしたら『\m{A}に行かしてやってくれ』って言ったのが、芳野なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <4542> \{Ông chủ} "Ban đầu tôi cũng rất ngạc nhiên, nhưng sau một hồi nói chuyện, tôi cũng thấy cậu ta đúng." |
||
+ | <4719> \{Sếp} 『Mới nghe tôi cũng rất ngạc nhiên, nhưng nghĩ lại, tôi thấy cậu ấy nói đúng.』 |
||
// \{Boss} "I was surprised at first, but when we talked, I also felt the same way." |
// \{Boss} "I was surprised at first, but when we talked, I also felt the same way." |
||
// \{親方}「最初は驚いたけど、話を聞いたら僕もそう思った」 |
// \{親方}「最初は驚いたけど、話を聞いたら僕もそう思った」 |
||
+ | |||
− | <4543> Sau khi nói vậy, ông chủ nhìn Yoshino-san. |
||
+ | <4720> Sếp nói thế, rồi quay sang nhìn Yoshino-san. |
||
// Saying just that, the boss looked at Yoshino-san. |
// Saying just that, the boss looked at Yoshino-san. |
||
// それだけ言って、親方は芳野さんを見た。 |
// それだけ言って、親方は芳野さんを見た。 |
||
+ | |||
− | <4544> \{Yoshino} "Tôi không giỏi hòa đồng, và ngoài kỹ năng, tôi chẳng còn gì đáng giá cả." |
||
+ | <4721> \{Yoshino} 『Tôi không dễ hòa đồng, và trừ mấy việc kỹ thuật ra thì tôi cũng không có tài cán gì.』 |
||
// \{Yoshino} "I'm not really sociable, and other than technique, I have nothing worthwhile." |
// \{Yoshino} "I'm not really sociable, and other than technique, I have nothing worthwhile." |
||
// \{芳野}「俺は人付き合いは下手だし、技術以外には取り柄なんかない」 |
// \{芳野}「俺は人付き合いは下手だし、技術以外には取り柄なんかない」 |
||
+ | |||
− | <4545> \{Yoshino} "Đúng là tôi đã quen với việc làm công, nhưng quản lý thì khó hơn nhiều." |
||
+ | <4722> \{Yoshino} 『Làm thợ lành nghề còn được, chứ giám sát thì lại quá sức tôi rồi.』 |
||
// \{Yoshino} "Sure, I've gotten used to being a worker, but supervising is more difficult." |
// \{Yoshino} "Sure, I've gotten used to being a worker, but supervising is more difficult." |
||
// \{芳野}「職人にはなれるかもしれないが、監督は難しいと思う」 |
// \{芳野}「職人にはなれるかもしれないが、監督は難しいと思う」 |
||
+ | |||
− | <4546> \{Yoshino} "Vậy nên tôi nghĩ cậu nên làm." |
||
+ | <4723> \{Yoshino} 『Vậy nên tôi muốn cậu làm.』 |
||
// \{Yoshino} "That's why I thought you should become one." |
// \{Yoshino} "That's why I thought you should become one." |
||
// \{芳野}「だからおまえになってほしいって思ってる」 |
// \{芳野}「だからおまえになってほしいって思ってる」 |
||
+ | |||
− | <4547> \{Yoshino} "Đi và học hỏi đi, và nhanh chóng trở thành quản đốc." |
||
+ | <4724> \{Yoshino} 『Đi và học hỏi công việc của một quản đốc.』 |
||
// \{Yoshino} "Go and study, and hurry and turn into a supervisor." |
// \{Yoshino} "Go and study, and hurry and turn into a supervisor." |
||
// \{芳野}「行って、勉強して、監督になってこい」 |
// \{芳野}「行って、勉強して、監督になってこい」 |
||
+ | |||
− | <4548> \{Yoshino} "Tôi sẽ chờ tới ngày làm việc dưới trướng cậu, \m{A}." |
||
+ | <4725> \{Yoshino} 『Tôi sẽ chờ tới ngày làm việc dưới trướng cậu, \m{A}.』 |
||
// \{Yoshino} "I'll wait for the day where I work under you, \m{A}." |
// \{Yoshino} "I'll wait for the day where I work under you, \m{A}." |
||
// \{芳野}「俺は、\m{A}の下で仕事ができる日を待ってる」 |
// \{芳野}「俺は、\m{A}の下で仕事ができる日を待ってる」 |
||
+ | |||
− | <4549> \{\m{B}} "K-không thể nào..." |
||
+ | <4726> \{\m{B}} 『C-chuyện đó...』 |
||
// \{\m{B}} "N-no way..." |
// \{\m{B}} "N-no way..." |
||
// \{\m{B}}「そ、そんな…」 |
// \{\m{B}}「そ、そんな…」 |
||
+ | |||
− | <4550> Tôi cúi đầu, như thể đang xấu hổ. |
||
+ | <4727> Tôi che mặt lại vì xấu hổ. |
||
// I bowed my head, as if I were embarrassed. |
// I bowed my head, as if I were embarrassed. |
||
// 俺は照れたように、顔を伏せた。 |
// 俺は照れたように、顔を伏せた。 |
||
+ | |||
− | <4551> Tôi không biết mình nên làm vẻ mặt thế nào. |
||
+ | <4728> Tôi không biết nên phản ứng lại thế nào. |
||
// I have no idea what kind of face I should be putting on. |
// I have no idea what kind of face I should be putting on. |
||
// どんな顔をしていいかわからなかったのだ。 |
// どんな顔をしていいかわからなかったのだ。 |
||
+ | |||
− | <4552> Tôi thật hạnh phúc, được khen ngợi... được thừa nhận. |
||
+ | <4729> Được hai người họ khen ngợi và thừa nhận... thật là một niềm vinh hạnh lớn lao. |
||
// I was genuinely happy, being praised... being recognized. |
// I was genuinely happy, being praised... being recognized. |
||
// 褒められたことが…認められたことが、純粋に嬉しかった。 |
// 褒められたことが…認められたことが、純粋に嬉しかった。 |
||
+ | |||
− | <4553> Trưởng thành được như con người tôi bây giờ ... |
||
+ | <4730> Tôi thấy ngỡ ngàng vì có ngày mình lại trưởng thành lên như thế... |
||
// To have grown into such a person... |
// To have grown into such a person... |
||
// 俺がそんな人間に成長してたなんて… |
// 俺がそんな人間に成長してたなんて… |
||
+ | |||
− | <4554> Kể từ thời tôi là người từ chối vui chơi với mọi người khi còn đi học... |
||
+ | <4731> Nhất là khi so sánh với thời đi học vốn chỉ biết bài xích xã hội... |
||
// From the time when I was one to refuse hanging out with others back in my student days... |
// From the time when I was one to refuse hanging out with others back in my student days... |
||
// あんなに、人間付き合いを拒絶し続けてた学生時代の俺から… |
// あんなに、人間付き合いを拒絶し続けてた学生時代の俺から… |
||
+ | |||
− | <4555> Con người có thể thay đổi nhiều thế này sao? |
||
+ | <4732> Con người có thể thay đổi nhiều đến nhường này sao? |
||
// People change this much, don't they? |
// People change this much, don't they? |
||
// こんなにも、変わっていけるんだ、人は。 |
// こんなにも、変わっていけるんだ、人は。 |
||
+ | |||
− | <4556> Một phần cũng là nhờ anh ấy. |
||
+ | <4733> Một phần cũng là nhờ có em. |
||
// That was also thanks to him. |
// That was also thanks to him. |
||
// それはあいつのおかげでもあった。 |
// それはあいつのおかげでもあった。 |
||
+ | |||
− | <4557> Khuôn mặt người tôi yêu bỗng hiện lên. |
||
+ | <4734> Khuôn mặt người tôi yêu hiện lên trong tâm trí. |
||
// The face of the one I love came to mind. |
// The face of the one I love came to mind. |
||
// 俺は大好きな人の顔を思い浮かべていた。 |
// 俺は大好きな人の顔を思い浮かべていた。 |
||
+ | |||
− | <4558> \{\m{B}} (Tiếng ve sầu vang thật...) |
||
+ | <4735> \{\m{B}} (Tiếng ve sầu ồn ã thật...) |
||
// \{\m{B}} (The sound of the cicadas is loud...) |
// \{\m{B}} (The sound of the cicadas is loud...) |
||
// \{\m{B}}(すげぇ、セミの声…) |
// \{\m{B}}(すげぇ、セミの声…) |
||
+ | |||
− | <4559> \{\m{B}} (Chà, ở đây có nhiều cây, nên dĩ nhiên là...) |
||
+ | <4736> \{\m{B}} (Ở đây nhiều cây đến vậy, cũng dễ hiểu thôi...) |
||
// \{\m{B}} (Well, there's a lot of trees here, so that's obvious...) |
// \{\m{B}} (Well, there's a lot of trees here, so that's obvious...) |
||
// \{\m{B}}(ま、これだけ木があるんだから、当たり前か…) |
// \{\m{B}}(ま、これだけ木があるんだから、当たり前か…) |
||
+ | |||
− | <4560> Tất cả học sinh nhìn tôi một cách ngờ vực. |
||
+ | <4737> Đông đảo học sinh đi ngang qua liếc nhìn tôi đầy ngờ vực. |
||
// All of the students looked at me with suspicion. |
// All of the students looked at me with suspicion. |
||
// 何人もの生徒が、俺の姿を訝しげに見ていった。 |
// 何人もの生徒が、俺の姿を訝しげに見ていった。 |
||
+ | |||
− | <4561> Thật hiển nhiên là nếu bạn mặc một bộ đồ bẩn thỉu, học sinh sẽ nhìn bạn trên đường đi học về. |
||
+ | <4738> Âu cũng hợp tình, bởi có một gã công nhân quần áo bẩn thỉu đang đảo mắt nhìn theo biển học sinh cấp ba vừa tan ra. |
||
// It's obvious when you're dressed up in slightly dirty clothing, with all the students giving you looks on the way home. |
// It's obvious when you're dressed up in slightly dirty clothing, with all the students giving you looks on the way home. |
||
// 薄汚れた作業着姿で、下校していく生徒をじろじろと見ているのだから、当然だった。 |
// 薄汚れた作業着姿で、下校していく生徒をじろじろと見ているのだから、当然だった。 |
||
+ | |||
− | <4562> Vả lại, tôi đang vui và phởn chí, nên tôi cũng chẳng quan tâm. |
||
+ | <4739> Nhưng tâm trạng tôi đang vui phơi phới, nên chẳng thiết quan tâm. |
||
// Besides, I was happy and optimistic, so I didn't really care about that at all. |
// Besides, I was happy and optimistic, so I didn't really care about that at all. |
||
// それでも、今の俺は嬉しさが先走って、そんなことはどうでもよくなっていた。 |
// それでも、今の俺は嬉しさが先走って、そんなことはどうでもよくなっていた。 |
||
+ | |||
− | <4563> Vậy nên khi thấy Nagisa, tôi mặc kệ ánh nhìn của mọi người, chạy về phía cô ấy. |
||
+ | <4740> Bởi vậy tôi chạy ngay đến bên Nagisa khi vừa nhác trông thấy em, không thèm đoái hoài đến mọi ánh mắt xung quanh. |
||
// That's why when I saw Nagisa, I ignored everyone's looks, and rushed to her. |
// That's why when I saw Nagisa, I ignored everyone's looks, and rushed to her. |
||
// だから、渚の姿が見えた直後、周りの目も気にせず、駆けだしていた。 |
// だから、渚の姿が見えた直後、周りの目も気にせず、駆けだしていた。 |
||
+ | |||
− | <4564> \{\m{B}} "Nagisa!" |
||
+ | <4741> \{\m{B}} 『Nagisa!』 |
||
// \{\m{B}} "Nagisa!" |
// \{\m{B}} "Nagisa!" |
||
// \{\m{B}}「渚っ」 |
// \{\m{B}}「渚っ」 |
||
+ | |||
− | <4565> \{Nagisa} "A... \m{B}-kun, có chuyện gì vậy?" |
||
+ | <4742> \{Nagisa} 『A...\ \ |
||
+ | |||
+ | <4743> -kun, có chuyện gì vậy anh?』 |
||
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun, what's wrong?" |
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun, what's wrong?" |
||
// \{渚}「あ…\m{B}くん、どうしましたか」 |
// \{渚}「あ…\m{B}くん、どうしましたか」 |
||
+ | |||
− | <4566> \{\m{B}} "Nghe này, anh có tin tốt." |
||
+ | <4744> \{\m{B}} 『Nghe này, anh có tin tốt.』 |
||
// \{\m{B}} "Listen up, I've got really good news." |
// \{\m{B}} "Listen up, I've got really good news." |
||
// \{\m{B}}「聞いてくれ、とてもいい話なんだ」 |
// \{\m{B}}「聞いてくれ、とてもいい話なんだ」 |
||
+ | |||
− | <4567> \{Nagisa} "Khoan đã, em/chúng ta đang ở trường." |
||
+ | <4745> \{Nagisa} 『Khoan đã, chúng ta đang ở trong sân trường mà.』 |
||
// \{Nagisa} "Wait a second, I'm/we're still in the school." // change based on graphics later |
// \{Nagisa} "Wait a second, I'm/we're still in the school." // change based on graphics later |
||
// \{渚}「ちょっと待ってください、ここまだ、学校の中です」 |
// \{渚}「ちょっと待ってください、ここまだ、学校の中です」 |
||
+ | |||
− | <4568> \{\m{B}} "Không phải lo mấy chuyện đó." |
||
+ | <4746> \{\m{B}} 『Ai thèm quan tâm chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't worry about something like that." |
// \{\m{B}} "Don't worry about something like that." |
||
// \{\m{B}}「いいじゃないか、そんなこと、どうでも」 |
// \{\m{B}}「いいじゃないか、そんなこと、どうでも」 |
||
+ | |||
− | <4569> \{Nagisa} "Bình tĩnh, \m{B}-kun. Em có đi đâu đâu." |
||
+ | <4747> \{Nagisa} 『Bình tĩnh,\ \ |
||
+ | |||
+ | <4748> -kun. Em không đi mất đâu mà.』 |
||
// \{Nagisa} "Calm down, \m{B}-kun. I'm not going anywhere." |
// \{Nagisa} "Calm down, \m{B}-kun. I'm not going anywhere." |
||
// \{渚}「落ち着いてください、\m{B}くん。わたしはどこにも行かないです」 |
// \{渚}「落ち着いてください、\m{B}くん。わたしはどこにも行かないです」 |
||
+ | |||
− | <4570> \{Nagisa} "Em sẽ luôn ở bên anh." |
||
+ | <4749> \{Nagisa} 『Em sẽ luôn ở bên\ \ |
||
+ | |||
+ | <4750> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "I'll always be with you." |
// \{Nagisa} "I'll always be with you." |
||
// \{渚}「ずっと、\m{B}くんのそばにいます」 |
// \{渚}「ずっと、\m{B}くんのそばにいます」 |
||
+ | // Bản HD: <4749> \{渚}I'll always be by your side, |
||
− | <4571> Chỉ với một nụ cười, cô ấy ghim chặt sự phấn khích của tôi lại. |
||
+ | // Bản HD: <4750> -kun. |
||
+ | |||
+ | <4751> Nụ cười của em giúp tôi bình tâm lại. |
||
// With a smile, she pinned down my stray feelings. |
// With a smile, she pinned down my stray feelings. |
||
// 笑顔で、俺の逸った気持ちを抑えた。 |
// 笑顔で、俺の逸った気持ちを抑えた。 |
||
+ | |||
− | <4572> Dù vậy, nhịp chân của Nagisa quá chậm. |
||
+ | <4752> Dù vậy, thật khó chịu khi phải bước đi trước em. |
||
// Even so, the pace at which Nagisa walked was slow. |
// Even so, the pace at which Nagisa walked was slow. |
||
// それでも渚の歩くペースに合わせるのはもどかしい。 |
// それでも渚の歩くペースに合わせるのはもどかしい。 |
||
+ | |||
− | <4573> \{\m{B}} "Nếu còn chịu đựng nữa, anh sẽ chảy máu mũi mất." |
||
+ | <4753> \{\m{B}} 『Nếu còn chịu đựng lâu hơn, anh sẽ chảy máu mũi mất.』 |
||
// \{\m{B}} "If I hold on any longer, I'm gonna have a nosebleed." |
// \{\m{B}} "If I hold on any longer, I'm gonna have a nosebleed." |
||
// \{\m{B}}「これ以上我慢してたら、鼻血が出そうだぞ」 |
// \{\m{B}}「これ以上我慢してたら、鼻血が出そうだぞ」 |
||
+ | |||
− | <4574> \{Nagisa} "Không có đâu." |
||
+ | <4754> \{Nagisa} 『Không có đâu.』 |
||
// \{Nagisa} "You won't." |
// \{Nagisa} "You won't." |
||
// \{渚}「出ないです」 |
// \{渚}「出ないです」 |
||
+ | |||
− | <4575> Và cô ấy/chúng tôi ra khỏi cổng trường. |
||
+ | <4755> Cuối cùng chúng tôi cũng ra khỏi cổng trường. |
||
// And she/we finally left the school gates. // change based on graphics later |
// And she/we finally left the school gates. // change based on graphics later |
||
// ようやく、校門を出た。 |
// ようやく、校門を出た。 |
||
+ | |||
− | <4576> \{Nagisa} "Rồi, em/chúng ta đã ra khỏi trường. Em nghe đây." |
||
+ | <4756> \{Nagisa} 『Chúng ta đã ra khỏi trường rồi. Em nghe đây.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay, I've/we've left the school. I'll listen." // change based on graphics later |
// \{Nagisa} "Okay, I've/we've left the school. I'll listen." // change based on graphics later |
||
// \{渚}「はい、学校を出ました。聞かせてください」 |
// \{渚}「はい、学校を出ました。聞かせてください」 |
||
+ | |||
− | <4577> \{\m{B}} "Hmm, xem nào..." |
||
+ | <4757> \{\m{B}} 『Hừm, xem nào...』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm, let's see..." |
// \{\m{B}} "Hmm, let's see..." |
||
// \{\m{B}}「うーん、そうだな…」 |
// \{\m{B}}「うーん、そうだな…」 |
||
+ | |||
− | <4578> \{\m{B}} "Chỉ nói em nghe thì phí quá." |
||
+ | <4758> \{\m{B}} 『Phải có quà thì anh mới chịu nói.』 |
||
// \{\m{B}} "Just telling you is kinda wasteful." |
// \{\m{B}} "Just telling you is kinda wasteful." |
||
// \{\m{B}}「ただで聞かせてやるのはもったいないなぁ」 |
// \{\m{B}}「ただで聞かせてやるのはもったいないなぁ」 |
||
+ | |||
− | <4579> Thay vì kể ra, tôi chọc tức cô ấy. |
||
+ | <4759> Tôi trêu em để ăn miếng trả miếng việc em bắt tôi phải đợi. |
||
// Instead of telling, I irritated her. |
// Instead of telling, I irritated her. |
||
// 待たされた代わりに、焦らしてやる。 |
// 待たされた代わりに、焦らしてやる。 |
||
+ | |||
− | <4580> \{Nagisa} "\m{B}-kun, anh nói giống hệt ba em." |
||
+ | <4760> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <4761> -kun, anh nói giống hệt ba.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying the same thing my dad says." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying the same thing my dad says." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、お父さんと同じこと言ってます」 |
// \{渚}「\m{B}くん、お父さんと同じこと言ってます」 |
||
+ | |||
− | <4581> \{\m{B}} "Geh... em nói thật à?" |
||
+ | <4762> \{\m{B}} 『Ge... giỡn hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Geh... are you serious?" |
// \{\m{B}} "Geh... are you serious?" |
||
// \{\m{B}}「げ…マジか」 |
// \{\m{B}}「げ…マジか」 |
||
+ | |||
− | <4582> \{Nagisa} "Ba lúc nào cũng đùa như vậy." |
||
+ | <4763> \{Nagisa} 『Ba lúc nào cũng đùa như vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "Dad's always playing like that." |
// \{Nagisa} "Dad's always playing like that." |
||
// \{渚}「お父さん、いつもそうやって、遊びます」 |
// \{渚}「お父さん、いつもそうやって、遊びます」 |
||
+ | |||
− | <4583> \{\m{B}} "Lắng nghe này, chuẩn bị chưa?" |
||
+ | <4764> \{\m{B}} 『Thôi, chuẩn bị nghe anh nói luôn nè.』 |
||
// \{\m{B}} "You listen up now, you hear?" |
// \{\m{B}} "You listen up now, you hear?" |
||
// \{\m{B}}「今すぐ聞け、聞いてくれ」 |
// \{\m{B}}「今すぐ聞け、聞いてくれ」 |
||
+ | |||
− | <4584> \{Nagisa} "Vâng, nói em nghe đi." |
||
+ | <4765> \{Nagisa} 『Vâng, nói em nghe đi.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, please, do tell." |
// \{Nagisa} "Yes, please, do tell." |
||
// \{渚}「はい、教えてください」 |
// \{渚}「はい、教えてください」 |
||
+ | |||
− | <4585> \{\m{B}} "Em biết không, anh ghét phải làm nạn nhân..." |
||
+ | <4766> \{\m{B}} 『Nhưng anh cũng không thích cảm giác bị đưa vào tròng như thế...』 |
||
// \{\m{B}} "You know, I kinda hate being on the receiving end..." |
// \{\m{B}} "You know, I kinda hate being on the receiving end..." |
||
// \{\m{B}}「つーのも、なんか填められた気がして嫌だな…」 |
// \{\m{B}}「つーのも、なんか填められた気がして嫌だな…」 |
||
+ | |||
− | <4586> \{Nagisa} "Anh đúng là giống hệt ba." |
||
+ | <4767> \{Nagisa} 『Anh đúng là giống hệt ba.』 |
||
// \{Nagisa} "You really are just like dad." |
// \{Nagisa} "You really are just like dad." |
||
// \{渚}「やっぱりお父さん、そっくりです」 |
// \{渚}「やっぱりお父さん、そっくりです」 |
||
+ | |||
− | <4587> \{\m{B}} "Nghe này, khỉ thật!" |
||
+ | <4768> \{\m{B}} 『Nghe này, khỉ thật!』 |
||
// \{\m{B}} "Listen, damn it!" |
// \{\m{B}} "Listen, damn it!" |
||
// \{\m{B}}「聞け、この野郎」 |
// \{\m{B}}「聞け、この野郎」 |
||
+ | |||
− | <4588> \{Nagisa} "Kiểu nói chuyện của anh cũng giống hệt ba." |
||
+ | <4769> \{Nagisa} 『Cả giọng điệu của anh cũng giống ba nốt.』 |
||
// \{Nagisa} "The way you talked was also just like dad." |
// \{Nagisa} "The way you talked was also just like dad." |
||
// \{渚}「今の言い方も、お父さんそっくりです」 |
// \{渚}「今の言い方も、お父さんそっくりです」 |
||
+ | |||
− | <4589> \{\m{B}} "Guahhh! Anh phải nói thế nào đây?!" |
||
+ | <4770> \{\m{B}} 『Guaa! Em muốn anh phải nói thế nào đây?!』 |
||
// \{\m{B}} "Guahhh! How the hell should I talk?!" |
// \{\m{B}} "Guahhh! How the hell should I talk?!" |
||
// \{\m{B}}「ぐあーっ、どうしろって言うんだよっ!」 |
// \{\m{B}}「ぐあーっ、どうしろって言うんだよっ!」 |
||
+ | |||
− | <4590> \{Nagisa} "Anh càng ngày càng giống ba." |
||
+ | <4771> \{Nagisa} 『Anh càng lúc càng hành xử giống ba hơn.』 |
||
// \{Nagisa} "You're becoming more and more like him." |
// \{Nagisa} "You're becoming more and more like him." |
||
// \{渚}「ますます似てきました」 |
// \{渚}「ますます似てきました」 |
||
+ | |||
− | <4591> {\m{B}} "Anh đi về đây." |
||
+ | <4772> \{\m{B}} 『Anh đi về đây.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm going home." |
// \{\m{B}} "I'm going home." |
||
// \{\m{B}}「帰る」 |
// \{\m{B}}「帰る」 |
||
+ | |||
− | <4592> \{Nagisa} "Vâng, cùng về nào." |
||
+ | <4773> \{Nagisa} 『Vâng, cùng về nào.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, let's do." |
// \{Nagisa} "Yes, let's do." |
||
// \{渚}「はい、帰りましょう」 |
// \{渚}「はい、帰りましょう」 |
||
+ | |||
− | <4593> \{\m{B}} "Đừng có đi theo!" |
||
+ | <4774> \{\m{B}} 『Đừng có đi theo anh.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't follow!" |
// \{\m{B}} "Don't follow!" |
||
// \{\m{B}}「ついてくるなっ」 |
// \{\m{B}}「ついてくるなっ」 |
||
+ | |||
− | <4594> \{Nagisa} "Căn hộ chúng ta đến là một mà." |
||
+ | <4775> \{Nagisa} 『Chúng ta về cùng một nhà mà.』 |
||
// \{Nagisa} "The apartment we're going to is the same." |
// \{Nagisa} "The apartment we're going to is the same." |
||
// \{渚}「帰る家は、同じです」 |
// \{渚}「帰る家は、同じです」 |
||
+ | |||
− | <4595> \{\m{B}} "Vậy à... đúng vậy, hừ..." |
||
+ | <4776> \{\m{B}} 『Ờ nhỉ... đúng thật...』 |
||
// \{\m{B}} "I see... that's true, huh..." |
// \{\m{B}} "I see... that's true, huh..." |
||
// \{\m{B}}「そっか…そうだったな」 |
// \{\m{B}}「そっか…そうだったな」 |
||
+ | |||
− | <4596> \{\m{B}} "Khỉ thật!" |
||
+ | <4777> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt!』 |
||
// \{\m{B}} "Damn it!" |
// \{\m{B}} "Damn it!" |
||
// \{\m{B}}「くそっ」 |
// \{\m{B}}「くそっ」 |
||
+ | |||
− | <4597> \{Nagisa} "Vừa đi vừa nói chuyện nào." |
||
+ | <4778> \{Nagisa} 『Vừa đi vừa nói chuyện nào.』 |
||
// \{Nagisa} "Let's talk on the way home." |
// \{Nagisa} "Let's talk on the way home." |
||
// \{渚}「お話しながら帰りましょう」 |
// \{渚}「お話しながら帰りましょう」 |
||
+ | |||
− | <4598> Cô ấy đi cạnh tôi. |
||
+ | <4779> Nagisa đi cạnh tôi. |
||
// She walked beside me. |
// She walked beside me. |
||
// 渚が横に並ぶ。 |
// 渚が横に並ぶ。 |
||
+ | |||
− | <4599> \{\m{B}} "Chậc, rồi. Anh nói." |
||
+ | <4780> \{\m{B}} 『Chậc, thôi được. Anh nói.』 |
||
// \{\m{B}} "Tch, fine. I'll tell you." |
// \{\m{B}} "Tch, fine. I'll tell you." |
||
// \{\m{B}}「ちっ、わかったよ。話してやる」 |
// \{\m{B}}「ちっ、わかったよ。話してやる」 |
||
+ | |||
− | <4600> Tôi bỏ cuộc. |
||
+ | <4781> Tôi bỏ cuộc. |
||
// I gave up. |
// I gave up. |
||
// 俺は観念する。 |
// 俺は観念する。 |
||
+ | |||
− | <4601> \{Nagisa} "Vâng, em nghe đây." |
||
+ | <4782> \{Nagisa} 『Vâng, em nghe đây.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay, I'm listening." |
// \{Nagisa} "Okay, I'm listening." |
||
// \{渚}「はい、聞きたいです」 |
// \{渚}「はい、聞きたいです」 |
||
+ | |||
− | <4602> \{\m{B}} "Ông chủ ở chỗ anh làm có tin tốt." |
||
+ | <4783> \{\m{B}} 『Sếp ở sở làm vừa báo cho anh tin tốt.』 |
||
// \{\m{B}} "The boss from my workplace had some really good news." |
// \{\m{B}} "The boss from my workplace had some really good news." |
||
// \{\m{B}}「仕事場の親方から、とってもいい話をいただいたんだ」 |
// \{\m{B}}「仕事場の親方から、とってもいい話をいただいたんだ」 |
||
+ | |||
− | <4603> \{Nagisa} "Tin gì?" |
||
+ | <4784> \{Nagisa} 『Tin gì?』 |
||
// \{Nagisa} "What kind?" |
// \{Nagisa} "What kind?" |
||
// \{渚}「どんなですか」 |
// \{渚}「どんなですか」 |
||
+ | |||
− | <4604> \{\m{B}} "Đồng nghiệp cũ của ông ấy sắp thành lập một công ty xây dựng." |
||
+ | <4785> \{\m{B}} 『Đồng nghiệp cũ của ông ấy đang làm quản lý ở một công ty xây dựng.』 |
||
// \{\m{B}} "Old colleagues of his are going to be heading a construction company." |
// \{\m{B}} "Old colleagues of his are going to be heading a construction company." |
||
// \{\m{B}}「昔の同僚が建設会社の部長さんをやってるらしいんだ」 |
// \{\m{B}}「昔の同僚が建設会社の部長さんをやってるらしいんだ」 |
||
+ | |||
− | <4605> \{Nagisa} "Vậy à." |
||
+ | <4786> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "I see." |
// \{Nagisa} "I see." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <4606> \{\m{B}} "Vì vài lí do, họ đang tìm một người quản lý." |
||
+ | <4787> \{\m{B}} 『Hiện họ đang tìm ứng viên cho vị trí giám sát công trình.』 |
||
// \{\m{B}} "At some point, they'll be looking for someone to supervise them." |
// \{\m{B}} "At some point, they'll be looking for someone to supervise them." |
||
// \{\m{B}}「それでゆくゆく現場の監督できる人間を探してるらしい」 |
// \{\m{B}}「それでゆくゆく現場の監督できる人間を探してるらしい」 |
||
+ | |||
− | <4607> \{\m{B}} "Làm nhân viên của công ty." |
||
+ | <4788> \{\m{B}} 『Vào làm chính thức luôn.』 |
||
// \{\m{B}} "As a company employee." |
// \{\m{B}} "As a company employee." |
||
// \{\m{B}}「社員雇用でな」 |
// \{\m{B}}「社員雇用でな」 |
||
+ | |||
− | <4608> \{Nagisa} "Ể...?" |
||
+ | <4789> \{Nagisa} 『Ơ...?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh...?" |
// \{Nagisa} "Eh...?" |
||
// \{渚}「え…」 |
// \{渚}「え…」 |
||
+ | |||
− | <4609> \{Nagisa} "Lẽ nào, anh sẽ, \m{B}-kun..." |
||
+ | <4790> \{Nagisa} 『Lẽ nào,\ \ |
||
+ | |||
+ | <4791> -kun sẽ...』 |
||
// \{Nagisa} "Could it be, that you, \m{B}-kun...?" |
// \{Nagisa} "Could it be, that you, \m{B}-kun...?" |
||
// \{渚}「もしかして、それに\m{B}くん…」 |
// \{渚}「もしかして、それに\m{B}くん…」 |
||
+ | |||
− | <4610> \{\m{B}} "Ừ. Anh được giới thiệu." |
||
+ | <4792> \{\m{B}} 『Ờ. Anh được tiến cử.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. I was recommended." |
// \{\m{B}} "Yeah. I was recommended." |
||
// \{\m{B}}「ああ。推薦してくれるって」 |
// \{\m{B}}「ああ。推薦してくれるって」 |
||
+ | |||
− | <4611> \{Nagisa} "Thật à? Đúng là tin tốt!" |
||
+ | <4793> \{Nagisa} 『Thật hả anh? Đúng là tin cực vui!』 |
||
// \{Nagisa} "Really? That's such wonderful news!" |
// \{Nagisa} "Really? That's such wonderful news!" |
||
// \{渚}「本当ですか。とても素敵なお話です」 |
// \{渚}「本当ですか。とても素敵なお話です」 |
||
+ | |||
− | <4612> \{Nagisa} "Tốt thật đấy." |
||
+ | <4794> \{Nagisa} 『Vui quá chừng.』 |
||
// \{Nagisa} "That's really nice." |
// \{Nagisa} "That's really nice." |
||
// \{渚}「うれしいです」 |
// \{渚}「うれしいです」 |
||
+ | |||
− | <4613> \{\m{B}} "Đến anh còn thấy vui nữa là." |
||
+ | <4795> \{\m{B}} 『Anh mừng phát khóc luôn.』 |
||
// \{\m{B}} "Even I'm happy about it." |
// \{\m{B}} "Even I'm happy about it." |
||
// \{\m{B}}「俺だって、嬉しいよ」 |
// \{\m{B}}「俺だって、嬉しいよ」 |
||
+ | |||
− | <4614> \{Nagisa} "Không phải tốt quá rồi sao, \m{B}-kun?" |
||
+ | <4796> \{Nagisa} 『Tốt quá rồi,\ \ |
||
+ | |||
+ | <4797> -kun nhỉ?』 |
||
// \{Nagisa} "Isn't that great, \m{B}-kun?" |
// \{Nagisa} "Isn't that great, \m{B}-kun?" |
||
// \{渚}「よかったです、\m{B}くん」 |
// \{渚}「よかったです、\m{B}くん」 |
||
+ | |||
− | <4615> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <4798> \{\m{B}} 『Ờ, thật tốt quá.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, it is." |
// \{\m{B}} "Yeah, it is." |
||
// \{\m{B}}「ああ、良かった」 |
// \{\m{B}}「ああ、良かった」 |
||
+ | |||
− | <4616> \{\m{B}} "Anh không nghĩ cơ hội lại đến sớm thế này." |
||
+ | <4799> \{\m{B}} 『Anh chưa từng nghĩ cơ hội thăng tiến lại đến sớm thế này.』 |
||
// \{\m{B}} "I didn't think my break would come this early." |
// \{\m{B}} "I didn't think my break would come this early." |
||
// \{\m{B}}「こんなに早くさ、そんなチャンスが来るとは思わなかった」 |
// \{\m{B}}「こんなに早くさ、そんなチャンスが来るとは思わなかった」 |
||
+ | |||
− | <4617> \{Nagisa} "Đó là vì anh đã làm việc rất chăm chỉ!" |
||
+ | <4800> \{Nagisa} 『Đó là vì anh đã làm việc rất chăm chỉ!』 |
||
// \{Nagisa} "It's because you've been working hard!" |
// \{Nagisa} "It's because you've been working hard!" |
||
// \{渚}「\m{B}くん、がんばってましたから」 |
// \{渚}「\m{B}くん、がんばってましたから」 |
||
+ | |||
− | <4618> \{\m{B}} "Không, anh còn phải cố gắng nhiều..." |
||
+ | <4801> \{\m{B}} 『Không, anh còn phải cố gắng nhiều...』 |
||
// \{\m{B}} "No, I still have a ways to go..." |
// \{\m{B}} "No, I still have a ways to go..." |
||
// \{\m{B}}「いや、まだまだだけどさ…」 |
// \{\m{B}}「いや、まだまだだけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <4619> \{\m{B}} "Dù vậy, chuyện này đúng là thật tuyệt..." |
||
+ | <4802> \{\m{B}} 『Dù vậy, quả đúng là có chí thì nên mà...』 |
||
// \{\m{B}} "Even so, something like this is pretty nice..." |
// \{\m{B}} "Even so, something like this is pretty nice..." |
||
// \{\m{B}}「それでも、こんないいこともあるんだな…」 |
// \{\m{B}}「それでも、こんないいこともあるんだな…」 |
||
+ | |||
− | <4620> \{Nagisa} "Em mừng cho anh quá!" |
||
+ | <4803> \{Nagisa} 『Em mừng cho anh quá!』 |
||
// \{Nagisa} "I'm so glad for you!" |
// \{Nagisa} "I'm so glad for you!" |
||
// \{渚}「本当によかったです」 |
// \{渚}「本当によかったです」 |
||
+ | |||
− | <4621> Cứ như Nagisa đang mừng cho chính mình vậy. |
||
+ | <4804> Nagisa mừng cho tôi đến nỗi người ngoài nhìn vào còn tưởng chính em đang gặp chuyện vui. |
||
// It was as if Nagisa was delighted about herself. |
// It was as if Nagisa was delighted about herself. |
||
// 自分のことのように喜んでくれる渚。 |
// 自分のことのように喜んでくれる渚。 |
||
+ | |||
− | <4622> Thấy vậy, tôi nghĩ sẽ không sao. |
||
+ | <4805> Thấy em như thế cũng khiến tôi khấp khởi trong lòng. |
||
// I think it's okay, seeing that. |
// I think it's okay, seeing that. |
||
// その姿を見られただけでも、よかったと思う。 |
// その姿を見られただけでも、よかったと思う。 |
||
+ | |||
− | <4623> \{Nagisa} "Bữa tối hôm sẽ nay hơi xa xỉ. Có sao không?" |
||
+ | <4806> \{Nagisa} 『Em sẽ làm bữa tối nay thịnh soạn hơn bình thường, có được không anh?』 |
||
// \{Nagisa} "Today's dinner is a little on the luxurious side. Is that fine?" |
// \{Nagisa} "Today's dinner is a little on the luxurious side. Is that fine?" |
||
// \{渚}「今日の晩ご飯は、ちょっと豪勢にしてしまいます。いいですかっ」 |
// \{渚}「今日の晩ご飯は、ちょっと豪勢にしてしまいます。いいですかっ」 |
||
+ | |||
− | <4624> \{\m{B}} "Anh nghĩ dĩ nhiên là không sao nhưng... ừm, chắc nếu chỉ hơi thôi thì được." |
||
+ | <4807> \{\m{B}} 『Anh muốn ăn mừng khi đã thu xếp ổn thỏa cơ, nhưng... mà thôi, không quá xa hoa là được.』 |
||
// \{\m{B}} "Obviously I think it'll be fine but... well, I guess if it's a little, then yeah." |
// \{\m{B}} "Obviously I think it'll be fine but... well, I guess if it's a little, then yeah." |
||
// \{\m{B}}「決まってからのほうがいいと思うけど…ま、ちょっとだけなら、いいかな」 |
// \{\m{B}}「決まってからのほうがいいと思うけど…ま、ちょっとだけなら、いいかな」 |
||
+ | |||
− | <4625> \{Nagisa} "Vậy, em sẽ xả láng một chút khi mua đồ." |
||
+ | <4808> \{Nagisa} 『Vậy, hôm nay em sẽ phóng khoáng một chút khi lựa đồ ở siêu thị.』 |
||
// \{Nagisa} "Then, I'll go and spend a little more while getting some things." |
// \{Nagisa} "Then, I'll go and spend a little more while getting some things." |
||
// \{渚}「では、ちょっとだけ奮発して、買い物してしまいます」 |
// \{渚}「では、ちょっとだけ奮発して、買い物してしまいます」 |
||
+ | |||
− | <4626> \{\m{B}} "Ừ. Sau đó chúng ta sẽ uống mừng." |
||
+ | <4809> \{\m{B}} 『Ờ. Cùng mở tiệc rượu nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. We'll have a toast after." |
// \{\m{B}} "Yeah. We'll have a toast after." |
||
// \{\m{B}}「ああ。後、祝杯もあげよう」 |
// \{\m{B}}「ああ。後、祝杯もあげよう」 |
||
+ | |||
− | <4627> \{Nagisa} "Nước trái cây được không?" |
||
+ | <4810> \{Nagisa} 『Nước trái cây được không?』 |
||
// \{Nagisa} "Is juice okay?" |
// \{Nagisa} "Is juice okay?" |
||
// \{渚}「ジュースでいいですかっ」 |
// \{渚}「ジュースでいいですかっ」 |
||
+ | |||
− | <4628> \{\m{B}} "Em biết không... anh là người lớn có việc làm rồi." |
||
+ | <4811> \{\m{B}} 『Em biết đó... giờ anh đã là người lớn rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "You know... I'm a working adult." |
// \{\m{B}} "You know... I'm a working adult." |
||
// \{\m{B}}「おまえな…俺は、社会人だぞ?」 |
// \{\m{B}}「おまえな…俺は、社会人だぞ?」 |
||
+ | |||
− | <4629> \{Nagisa} "Anh bao nhiêu tuổi?" |
||
+ | <4812> \{Nagisa} 『Anh bao nhiêu tuổi?』 |
||
// \{Nagisa} "How old are you?" |
// \{Nagisa} "How old are you?" |
||
// \{渚}「\m{B}くん、いくつでしたか」 |
// \{渚}「\m{B}くん、いくつでしたか」 |
||
+ | |||
− | <4630> \{\m{B}} "18..." |
||
+ | <4813> \{\m{B}} 『18...』 |
||
// \{\m{B}} "18..." |
// \{\m{B}} "18..." |
||
// \{\m{B}}「18だけど…」 |
// \{\m{B}}「18だけど…」 |
||
+ | |||
− | <4631> \{Nagisa} "Anh là trẻ vị thành niên rồi." |
||
+ | <4814> \{Nagisa} 『Vẫn còn vị thành niên.』 |
||
// \{Nagisa} "You're a minor then." |
// \{Nagisa} "You're a minor then." |
||
// \{渚}「未成年です」 |
// \{渚}「未成年です」 |
||
+ | |||
− | <4632> \{\m{B}} "Dù vậy, anh không có đi học nữa. Nên kệ nó đi." |
||
+ | <4815> \{\m{B}} 『Đúng là thế, nhưng anh hết đi học rồi. Cho qua đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Even though I am, I'm not in school anymore. Just ignore that." |
// \{\m{B}} "Even though I am, I'm not in school anymore. Just ignore that." |
||
// \{\m{B}}「未成年でも、もう学生じゃないんだ、目をつぶれよ」 |
// \{\m{B}}「未成年でも、もう学生じゃないんだ、目をつぶれよ」 |
||
+ | |||
− | <4633> \{Nagisa} "Không được!" |
||
+ | <4816> \{Nagisa} 『Không được!』 |
||
// \{Nagisa} "You can't!" |
// \{Nagisa} "You can't!" |
||
// \{渚}「ダメです」 |
// \{渚}「ダメです」 |
||
+ | |||
− | <4634> \{\m{B}} "Guahh!!!" |
||
+ | <4817> \{\m{B}} 『Guaaa!!!』 |
||
// \{\m{B}} "Guahh!!!" |
// \{\m{B}} "Guahh!!!" |
||
// \{\m{B}}「ぐあぁーっ」 |
// \{\m{B}}「ぐあぁーっ」 |
||
+ | |||
− | <4635> \{Nagisa} "Anh có hét lên cũng không được đâu!" |
||
+ | <4818> \{Nagisa} 『Anh có hét lên cũng không được đâu!』 |
||
// \{Nagisa} "Even if you yell, you can't!" |
// \{Nagisa} "Even if you yell, you can't!" |
||
// \{渚}「叫んでもダメです」 |
// \{渚}「叫んでもダメです」 |
||
+ | |||
− | <4636> \{\m{B}} "Cạn ly!" |
||
+ | <4819> \{\m{B}} 『Cạn ly!』 |
||
// \{\m{B}} "Toast!" |
// \{\m{B}} "Toast!" |
||
// \{\m{B}}「かんぱーいっ」 |
// \{\m{B}}「かんぱーいっ」 |
||
+ | |||
− | <4637> Keng. |
||
+ | <4820> Keng. |
||
// Clink. |
// Clink. |
||
// ちんっ。 |
// ちんっ。 |
||
+ | |||
− | <4638> Tiếng li chạm nhau trong căn phòng rộng sáu chiếu rưỡi. |
||
+ | <4821> Tiếng ly chạm nhau vang lên trong căn phòng rộng sáu chiếu |
||
+ | |||
+ | <4822> \ rưỡi. |
||
// The sound of the glass touching echoed in the six half-mat room. |
// The sound of the glass touching echoed in the six half-mat room. |
||
// グラスを合わせる音が六畳半の部屋に響く。 |
// グラスを合わせる音が六畳半の部屋に響く。 |
||
+ | // Từ dangopdeia trong bản HD là 'tatami' |
||
− | <4639> \{Nagisa} "Như vầy là đủ vui rồi, \m{B}-kun." |
||
+ | |||
+ | <4823> \{Nagisa} 『Thế này là đủ vui rồi, \m{B}-kun nhỉ?』 |
||
// \{Nagisa} "You'll also be satisfied with this, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You'll also be satisfied with this, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くんも、これで満足です」 |
// \{渚}「\m{B}くんも、これで満足です」 |
||
+ | |||
− | <4640> Sâm-banh 0,2% cồn được rót vào li. |
||
+ | <4824> Sâm panh 0,2% cồn được rót vào ly. |
||
// Champagne with 0.2% alcohol was poured into the glass. |
// Champagne with 0.2% alcohol was poured into the glass. |
||
// グラスに注がれているものは、アルコール分0.2%のシャンパン。 |
// グラスに注がれているものは、アルコール分0.2%のシャンパン。 |
||
+ | |||
− | <4641> \{Nagisa} "Nếu là cái này thì trẻ vị thành niên cũng uống được." |
||
+ | <4825> \{Nagisa} 『Nếu là cái này thì trẻ vị thành niên cũng uống được.』 |
||
// \{Nagisa} "Even a minor can drink if it's just this." |
// \{Nagisa} "Even a minor can drink if it's just this." |
||
// \{渚}「これだったら、未成年でも飲めます」 |
// \{渚}「これだったら、未成年でも飲めます」 |
||
+ | |||
− | <4642> \{\m{B}} "Anh sẽ xỉn sau năm mươi li..." |
||
+ | <4826> \{\m{B}} 『Anh sẽ xỉn sau năm mươi li cho em xem...』 |
||
// \{\m{B}} "I'll just get drunk over fifty shots..." |
// \{\m{B}} "I'll just get drunk over fifty shots..." |
||
// \{\m{B}}「50本飲んで、意地でも酔ってやる…」 |
// \{\m{B}}「50本飲んで、意地でも酔ってやる…」 |
||
+ | |||
− | <4643> \{Nagisa} "Anh sẽ không ăn được nếu uống nhiều thế." |
||
+ | <4827> \{Nagisa} 『Anh sẽ không ăn nổi nếu uống nhiều thế.』 |
||
// \{Nagisa} "You won't eat dinner if you take that much." |
// \{Nagisa} "You won't eat dinner if you take that much." |
||
// \{渚}「お腹いっぱいになって、ご飯が食べられなくなります」 |
// \{渚}「お腹いっぱいになって、ご飯が食べられなくなります」 |
||
+ | |||
− | <4644> \{\m{B}} "Để thử đã." |
||
+ | <4828> \{\m{B}} 『Để thử đã.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll try." |
// \{\m{B}} "I'll try." |
||
// \{\m{B}}「頑張るよ」 |
// \{\m{B}}「頑張るよ」 |
||
+ | |||
− | <4645> \{Nagisa} "Không được!" |
||
+ | <4829> \{Nagisa} 『Không được!』 |
||
// \{Nagisa} "You mustn't!" |
// \{Nagisa} "You mustn't!" |
||
// \{渚}「そんなことがんばっちゃダメです」 |
// \{渚}「そんなことがんばっちゃダメです」 |
||
+ | |||
− | <4646> \{Nagisa} "Bỏ thừa thức ăn thì thật lãng phí." |
||
+ | <4830> \{Nagisa} 『Bỏ thừa thức ăn thì thật lãng phí.』 |
||
// \{Nagisa} "It's such a waste to give up this cooking." |
// \{Nagisa} "It's such a waste to give up this cooking." |
||
// \{渚}「せっかくの料理がもったいないです」 |
// \{渚}「せっかくの料理がもったいないです」 |
||
+ | |||
− | <4647> Ánh mắt tôi nhìn xuống cái bàn ăn thấp bé. |
||
+ | <4831> Ánh mắt tôi hướng xuống cái bàn ăn thấp bé. |
||
// My eyes fall on the low dining table. |
// My eyes fall on the low dining table. |
||
// ちゃぶ台に目を移す。 |
// ちゃぶ台に目を移す。 |
||
+ | |||
− | <4648> Món cốt-lết thịt heo lớn, bày cùng bắp cải. |
||
+ | <4832> Món tonkatsu khổng lồ, bày cùng một núi bắp cải thái nhỏ. |
||
// There was a big pork cutlet, garnished with cabbage. |
// There was a big pork cutlet, garnished with cabbage. |
||
// そこにはたっぷりの千切りキャベツが添えられた大きなトンカツ。 |
// そこにはたっぷりの千切りキャベツが添えられた大きなトンカツ。 |
||
+ | |||
− | <4649> \{Nagisa} "Đây là thịt tốt nhất ở hàng tạp hóa, nên em nghĩ nó rất mềm." |
||
+ | <4833> \{Nagisa} 『Đây là miếng thịt tươi ngon nhất siêu thị, nên chắc sẽ mềm lắm.』 |
||
// \{Nagisa} "This is the best meat they have at the grocery store, so I think it's very soft." |
// \{Nagisa} "This is the best meat they have at the grocery store, so I think it's very soft." |
||
// \{渚}「スーパーでは最高級のお肉ですので、とても柔らかいと思います」 |
// \{渚}「スーパーでは最高級のお肉ですので、とても柔らかいと思います」 |
||
+ | |||
− | <4650> Nhìn vào, tôi chợt nhớ. |
||
+ | <4834> Nhìn vào nó, tôi chợt nhớ lại. |
||
// Looking at it, I remembered. |
// Looking at it, I remembered. |
||
// それを見ると思い出す。 |
// それを見ると思い出す。 |
||
+ | |||
− | <4651> \{\m{B}} "Đúng rồi, anh cũng ăn món cốt-lết thịt heo khi lần đầu đến nhà em, đúng không?" |
||
+ | <4835> \{\m{B}} 『Đúng rồi, anh cũng ăn món tonkatsu này khi lần đầu đến nhà em đấy nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "Oh yeah, it was also pork cutlet when I was at your house for the first time, wasn't it?" |
// \{\m{B}} "Oh yeah, it was also pork cutlet when I was at your house for the first time, wasn't it?" |
||
// \{\m{B}}「そういや、おまえん家に初めていったときも、トンカツだったよな」 |
// \{\m{B}}「そういや、おまえん家に初めていったときも、トンカツだったよな」 |
||
+ | |||
− | <4652> \{Nagisa} "A... anh nói mới nhớ, đúng vậy." |
||
+ | <4836> \{Nagisa} 『A... anh nói em mới nhớ, đúng vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "Ah... now that you mention it, it was." |
// \{Nagisa} "Ah... now that you mention it, it was." |
||
// \{渚}「あ…そういえばそうです」 |
// \{渚}「あ…そういえばそうです」 |
||
+ | |||
− | <4653> \{Nagisa} "Thịt chắc cũng như nhau." |
||
+ | <4837> \{Nagisa} 『Có khi lại cùng loại thịt nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "The meat might also have been the same." |
// \{Nagisa} "The meat might also have been the same." |
||
// \{渚}「お肉も、おんなじかもしれないです」 |
// \{渚}「お肉も、おんなじかもしれないです」 |
||
+ | |||
− | <4654> \{\m{B}} "Bắp cải bày phía trên cũng giống." |
||
+ | <4838> \{\m{B}} 『Cũng có ngần này bắp cải luôn.』 |
||
// \{\m{B}} "The amount of cabbage piled up here is pretty much the same." |
// \{\m{B}} "The amount of cabbage piled up here is pretty much the same." |
||
// \{\m{B}}「キャベツの千切りも同じぐらいの山だったよ」 |
// \{\m{B}}「キャベツの千切りも同じぐらいの山だったよ」 |
||
+ | |||
− | <4655> \{Nagisa} "Có rất nhiều, nên chắc sẽ rất ngon." |
||
+ | <4839> \{Nagisa} 『Càng nhiều bắp cải thì ăn càng ngon mà.』 |
||
// \{Nagisa} "There's a lot of it, so it should be delicious." |
// \{Nagisa} "There's a lot of it, so it should be delicious." |
||
// \{渚}「たくさん付け合わせたほうが、おいしいですから」 |
// \{渚}「たくさん付け合わせたほうが、おいしいですから」 |
||
+ | |||
− | <4656> \{Nagisa} "Như thế này, nước sốt ở đây..." |
||
+ | <4840> \{Nagisa} 『Anh rưới sốt lên như thế này này.』 |
||
// \{Nagisa} "Have it like this, with the sauce over it..." |
// \{Nagisa} "Have it like this, with the sauce over it..." |
||
// \{渚}「こうやって、一緒にソースかけて」 |
// \{渚}「こうやって、一緒にソースかけて」 |
||
+ | |||
− | <4657> Mọi thứ được sắp đặt đều giống lúc đó. |
||
+ | <4841> Mọi thao tác của em cũng giống hệt như lúc đó. |
||
// Everything that was done to it was the same. |
// Everything that was done to it was the same. |
||
// やることまで全部、同じ。 |
// やることまで全部、同じ。 |
||
+ | |||
− | <4658> Nhìn vào, tôi nở một nụ cười. |
||
+ | <4842> Nhìn em làm vậy, bất giác tôi nở một nụ cười. |
||
// Looking at it, it brought me a smile. |
// Looking at it, it brought me a smile. |
||
// 見ていて、微笑ましかった。 |
// 見ていて、微笑ましかった。 |
||
+ | |||
− | <4659> Dù chúng tôi đang sống khó khăn hơn trước kia, chúng tôi lại thấy thoải mái hơn. |
||
+ | <4843> Cuộc sống của chúng tôi giờ đây khó nhọc hơn ngày trước nhiều, thế mà lòng tôi vẫn thấy thật yên vui. |
||
// Even though we're living in such worse conditions than before, we were more at ease. |
// Even though we're living in such worse conditions than before, we were more at ease. |
||
// あの頃より、ずっと大変な生活になっているのに、あの頃より、ずっと安らいでいる。 |
// あの頃より、ずっと大変な生活になっているのに、あの頃より、ずっと安らいでいる。 |
||
+ | |||
− | <4660> Ngày hôm đó, có lẽ tôi thấy không thoải mái. |
||
+ | <4844> Ngày hôm đó, thâm tâm tôi cứ bức bối, khó chịu. |
||
// On that day, I should have felt uncomfortable. |
// On that day, I should have felt uncomfortable. |
||
// あの日は、違和感さえ覚えていたはずだ、俺は。 |
// あの日は、違和感さえ覚えていたはずだ、俺は。 |
||
+ | |||
− | <4661> Vào một ngày êm ả và bình dị như vậy. |
||
+ | <4845> Cũng do cách sống của tôi quá buông thả, nghĩ thế nào cũng thấy sai. |
||
// On such a relaxing and calm day. |
// On such a relaxing and calm day. |
||
// こんな心休まる穏やかな日常に。 |
// こんな心休まる穏やかな日常に。 |
||
+ | |||
− | <4662> Nhưng, từ giờ tôi sẽ không còn tận hưởng những ngày như trước nữa. |
||
+ | <4846> Nhưng giờ, tôi có thể vững tin tiến về trước đều nhờ khao khát được trở về ngôi nhà này. |
||
// But, I'll be moving on through such days from now on. |
// But, I'll be moving on through such days from now on. |
||
// でも、今は、こんな日常があるからこそ、前に進んでいける。 |
// でも、今は、こんな日常があるからこそ、前に進んでいける。 |
||
+ | |||
− | <4663> Sau khi chúng tôi dọn rửa chén bát, Nagisa ngồi một mình ở bàn. |
||
+ | <4847> Sau khi dọn rửa chén bát, Nagisa ngồi một mình ở bàn. |
||
// After we finished cleaning up, Nagisa sat at the table alone. |
// After we finished cleaning up, Nagisa sat at the table alone. |
||
// 後片づけをふたりで終えると、渚はひとり、机に向かう。 |
// 後片づけをふたりで終えると、渚はひとり、机に向かう。 |
||
+ | |||
− | <4664> \{\m{B}} "Bài tập à?" |
||
+ | <4848> \{\m{B}} 『Bài tập à?』 |
||
// \{\m{B}} "Homework?" |
// \{\m{B}} "Homework?" |
||
// \{\m{B}}「宿題か?」 |
// \{\m{B}}「宿題か?」 |
||
+ | |||
− | <4665> \{Nagisa} "Vâng, hai môn lận." |
||
+ | <4849> \{Nagisa} 『Vâng, hai môn lận.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, it's two courses worth." |
// \{Nagisa} "Yes, it's two courses worth." |
||
// \{渚}「はい、二科目も出てしまいました」 |
// \{渚}「はい、二科目も出てしまいました」 |
||
+ | |||
− | <4666> \{\m{B}} "Vậy à..." |
||
+ | <4850> \{\m{B}} 『Vậy à...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「そっか…」 |
// \{\m{B}}「そっか…」 |
||
+ | |||
− | <4667> \{\m{B}} "Cần anh giúp không?" |
||
+ | <4851> \{\m{B}} 『Cần anh giúp không?』 |
||
// \{\m{B}} "Want me to help?" |
// \{\m{B}} "Want me to help?" |
||
// \{\m{B}}「手伝おうか?」 |
// \{\m{B}}「手伝おうか?」 |
||
+ | |||
− | <4668> \{Nagisa} "Em không muốn gian lận." |
||
+ | <4852> \{Nagisa} 『Em không muốn gian lận.』 |
||
// \{Nagisa} "I don't want to cheat." |
// \{Nagisa} "I don't want to cheat." |
||
// \{渚}「ズルはダメです」 |
// \{渚}「ズルはダメです」 |
||
+ | |||
− | <4669> \{\m{B}} "Vậy à... gian lận, huh?" |
||
+ | <4853> \{\m{B}} 『Vậy à... gian lận, hở?』 |
||
// \{\m{B}} "I see... cheating, huh?" |
// \{\m{B}} "I see... cheating, huh?" |
||
// \{\m{B}}「そっか…ズルか」 |
// \{\m{B}}「そっか…ズルか」 |
||
+ | |||
− | <4670> \{Nagisa} "Vâng. Em phải làm một mình." |
||
+ | <4854> \{Nagisa} 『Vâng. Em phải tự lực làm bài.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes. I have to do this alone." |
// \{Nagisa} "Yes. I have to do this alone." |
||
// \{渚}「はい。ひとりでやらないとダメです」 |
// \{渚}「はい。ひとりでやらないとダメです」 |
||
+ | |||
− | <4671> Tôi đã nghĩ là hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ niềm hạnh phúc đó đến khi ngủ, nhưng xem ra không được rồi. |
||
+ | <4855> Tôi đã định sẽ chia sẻ niềm hạnh phúc này cùng em đến tận khi ngủ, nhưng xem ra không được rồi. |
||
// I thought that we'd share that happiness today until we went to sleep, but it seems it won't. |
// I thought that we'd share that happiness today until we went to sleep, but it seems it won't. |
||
// 今日は寝るまで、ふたりで喜びを分かち合っていたいと思ったのだが、そうもいかないようだった。 |
// 今日は寝るまで、ふたりで喜びを分かち合っていたいと思ったのだが、そうもいかないようだった。 |
||
+ | |||
− | <4672> Tôi xem tivi nhỏ tiếng phía sau Nagisa, đang ngồi học bài. |
||
+ | <4856> Ngồi sau lưng em, tôi hạ âm lượng TV xuống. |
||
// I was watching TV at a low volume behind Nagisa, who was studying. |
// I was watching TV at a low volume behind Nagisa, who was studying. |
||
// 勉強する渚の後ろで、音量を小さくしてテレビを見ていた。 |
// 勉強する渚の後ろで、音量を小さくしてテレビを見ていた。 |
||
+ | |||
− | <4673> \{\m{B}} (Chẳng có gì vui cả...) |
||
+ | <4857> \{\m{B}} (Chán quá...) |
||
// \{\m{B}} (This isn't interesting...) |
// \{\m{B}} (This isn't interesting...) |
||
// \{\m{B}}(面白くない…) |
// \{\m{B}}(面白くない…) |
||
+ | |||
− | <4674> \{\m{B}} (Aaa... xem tivi như vầy rồi kết thúc ngày ngập tràn hạnh phúc hôm nay luôn à...?) |
||
+ | <4858> \{\m{B}} (Aa... một ngày đáng ăn mừng như thế này, không lẽ lại cắm mắt vào xem TV...?) |
||
// \{\m{B}} (Ahh... watching TV like this probably ended the day full of happiness today, hasn't it...?) |
// \{\m{B}} (Ahh... watching TV like this probably ended the day full of happiness today, hasn't it...?) |
||
// \{\m{B}}(ああ…このままテレビを見て、今日という喜びに満ちた日が終わってしまうのだろうか…) |
// \{\m{B}}(ああ…このままテレビを見て、今日という喜びに満ちた日が終わってしまうのだろうか…) |
||
+ | |||
− | <4675> Tôi nhìn qua Nagisa. |
||
+ | <4859> Tôi nhìn qua Nagisa. |
||
// I look over at Nagisa. |
// I look over at Nagisa. |
||
// 渚を振り返る。 |
// 渚を振り返る。 |
||
+ | |||
− | <4676> Cô ấy đang chăm chú làm bài tập. |
||
+ | <4860> Em đang tập trung cao độ làm bài tập. |
||
// She was doing her homework, without looking aside. |
// She was doing her homework, without looking aside. |
||
// 脇目も振らず宿題をしていた。 |
// 脇目も振らず宿題をしていた。 |
||
+ | |||
− | <4677> Ôm cô ấy từ phía sau |
||
+ | <4861> Ôm em từ phía sau |
||
// Hug her from behind |
// Hug her from behind |
||
// 後ろから抱きつく// goto 4683 |
// 後ろから抱きつく// goto 4683 |
||
+ | |||
− | <4678> Yên lặng xem tivi |
||
+ | <4862> Yên lặng xem TV |
||
// Be nice and watch TV |
// Be nice and watch TV |
||
// 大人しくテレビを見ている// goto 4679 |
// 大人しくテレビを見ている// goto 4679 |
||
+ | |||
− | <4679> Đâu phải là hạnh phúc này sẽ hết. |
||
+ | <4863> Cũng đâu phải sang ngày mai thì niềm hạnh phúc này sẽ vơi đi. |
||
// It's not like this happiness ran off. |
// It's not like this happiness ran off. |
||
// 別にこの喜びが逃げるわけでもなし。 |
// 別にこの喜びが逃げるわけでもなし。 |
||
+ | |||
− | <4680> Nếu chúng tôi có thể chia sẻ niềm hạnh phúc này vào ngày cô ấy không có bài tập, thì sẽ chẳng có gì phải bàn. |
||
+ | <4864> Chúng tôi có thể chung vui cùng nhau hôm khác, khi em không có bài tập. |
||
// If we happened to share this again on a day where she had none, we'd finish the discussion. |
// If we happened to share this again on a day where she had none, we'd finish the discussion. |
||
// また宿題のない日に、分かち合えば済む話だった。 |
// また宿題のない日に、分かち合えば済む話だった。 |
||
+ | |||
− | <4681> Với lại, tôi thích nhìn Nagisa cố gắng. |
||
+ | <4865> Với lại, tôi thích ngắm Nagisa những lúc em miệt mài, chăm chỉ. |
||
// Besides, I liked seeing Nagisa do her very best. |
// Besides, I liked seeing Nagisa do her very best. |
||
// それに俺は、渚が一生懸命に頑張っている姿を見るのが好きだった。 |
// それに俺は、渚が一生懸命に頑張っている姿を見るのが好きだった。 |
||
+ | |||
− | <4682> Nên tôi đã nhìn cô ấy từ trước đến giờ... như đang trông chừng cô ấy. |
||
+ | <4866> Vậy nên... tôi chỉ ở yên đây nhìn em. |
||
// That's why I looked at her the whole time... as if watching over her. |
// That's why I looked at her the whole time... as if watching over her. |
||
// だから、見守るように…ずっと見ていた。// goto 4786 |
// だから、見守るように…ずっと見ていた。// goto 4786 |
||
+ | |||
− | <4683> Tôi ngồi ngay sau Nagisa khi cô ấy đang ngồi đối diện bàn, và ôm cô ấy từ phía sau. |
||
+ | <4867> Tôi bước lại bàn, ngồi ngay sau lưng Nagisa, rồi choàng tay ôm ngang hông em. |
||
// I sit right behind where Nagisa is as she's facing the desk, and hug her from behind. |
// I sit right behind where Nagisa is as she's facing the desk, and hug her from behind. |
||
// 机に向かっていた渚の真後ろに座り、その背中に抱きついた。 |
// 机に向かっていた渚の真後ろに座り、その背中に抱きついた。 |
||
+ | |||
− | <4684> \{Nagisa} "Chuyện gì vậy, \m{B}-kun?" |
||
+ | <4868> \{Nagisa} 『Chuyện gì vậy,\ \ |
||
+ | |||
+ | <4869> -kun?』 |
||
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?" |
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?" |
||
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」 |
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」 |
||
+ | |||
− | <4685> Nagisa ngoái lại. Gần thế này, tôi có thể nói cô ấy có bao nhiêu cọng lông mi. |
||
+ | <4870> Nagisa ngoái lại. Gần sát thế này, tôi có thể đếm được cả số lông mi trên mắt em. |
||
// Nagisa looked back. At a distance, I could tell the number of eyelashes she had. |
// Nagisa looked back. At a distance, I could tell the number of eyelashes she had. |
||
// 振り返る渚。まつげの数まで数えられるような距離。 |
// 振り返る渚。まつげの数まで数えられるような距離。 |
||
+ | |||
− | <4686> \{\m{B}} "À, anh chỉ muốn ôm em thôi. Anh làm phiền em à?" |
||
+ | <4871> \{\m{B}} 『À không, anh chỉ muốn ôm em thôi. Anh làm phiền em à?』 |
||
// \{\m{B}} "Well, just wanted to cling onto you. Am I in the way?" |
// \{\m{B}} "Well, just wanted to cling onto you. Am I in the way?" |
||
// \{\m{B}}「いや、抱きつきたくなっただけ。邪魔か?」 |
// \{\m{B}}「いや、抱きつきたくなっただけ。邪魔か?」 |
||
+ | |||
− | <4687> \{Nagisa} "Không, không có." |
||
+ | <4872> \{Nagisa} 『Không, không có.』 |
||
// \{Nagisa} "No, you aren't at all." |
// \{Nagisa} "No, you aren't at all." |
||
// \{渚}「いえ、ぜんぜん邪魔ではないです」 |
// \{渚}「いえ、ぜんぜん邪魔ではないです」 |
||
+ | |||
− | <4688> \{\m{B}} "Em làm bài tập như vầy được không?" |
||
+ | <4873> \{\m{B}} 『Em tiếp tục làm bài tập như vầy được không?』 |
||
// \{\m{B}} "Can you do your homework like this?" |
// \{\m{B}} "Can you do your homework like this?" |
||
// \{\m{B}}「このままでも、宿題できるか?」 |
// \{\m{B}}「このままでも、宿題できるか?」 |
||
+ | |||
− | <4689> \{Nagisa} "Vâng... nếu như vầy, em không phiền gì đâu." |
||
+ | <4874> \{Nagisa} 『Vâng... anh cứ làm thế này đi, em không phiền đâu.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes... if it's like this, then I don't mind at all." |
// \{Nagisa} "Yes... if it's like this, then I don't mind at all." |
||
// \{渚}「はい…そのままだったら、ぜんぜん構わないです」 |
// \{渚}「はい…そのままだったら、ぜんぜん構わないです」 |
||
+ | |||
− | <4690> \{Nagisa} "Em sẽ bình tĩnh, và như vậy em sẽ có thể làm bài tập." |
||
+ | <4875> \{Nagisa} 『Nhờ anh mà em thấy dễ chịu lắm, có khi còn làm xong bài sớm ấy chứ.』 |
||
// \{Nagisa} "I'll be calm, and instead I might be able to work." |
// \{Nagisa} "I'll be calm, and instead I might be able to work." |
||
// \{渚}「安心できて、逆にはかどるかもしれません」 |
// \{渚}「安心できて、逆にはかどるかもしれません」 |
||
+ | |||
− | <4691> \{\m{B}} "Em không nóng à?" |
||
+ | <4876> \{\m{B}} 『Em không nóng à?』 |
||
// \{\m{B}} "You're not hot?" |
// \{\m{B}} "You're not hot?" |
||
// \{\m{B}}「暑くないか?」 |
// \{\m{B}}「暑くないか?」 |
||
+ | |||
− | <4692> \{Nagisa} "Không sao. Quạt đang chạy mà." |
||
+ | <4877> \{Nagisa} 『Không sao. Quạt đang chạy mà.』 |
||
// \{Nagisa} "It's fine. The fan's running." |
// \{Nagisa} "It's fine. The fan's running." |
||
// \{渚}「大丈夫です。扇風機も回ってます」 |
// \{渚}「大丈夫です。扇風機も回ってます」 |
||
+ | |||
− | <4693> \{\m{B}} "Vậy à... vậy, cứ để yên như vậy nhé." |
||
+ | <4878> \{\m{B}} 『Thế à... vậy, cứ để yên như vầy nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "I see... then, let's just be like this." |
// \{\m{B}} "I see... then, let's just be like this." |
||
// \{\m{B}}「そっか…じゃ、こうしてる」 |
// \{\m{B}}「そっか…じゃ、こうしてる」 |
||
+ | |||
− | <4694> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <4879> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay." |
// \{Nagisa} "Okay." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <4695> Mắt cô ấy lại hướng vào quyển vở trên bàn. |
||
+ | <4880> Mắt em lại hướng xuống quyển vở trên bàn. |
||
// Her eyes fall on the notes spread out on the table. |
// Her eyes fall on the notes spread out on the table. |
||
// 机の上に広げられたノートに目を落とす。 |
// 机の上に広げられたノートに目を落とす。 |
||
+ | |||
− | <4696> Tôi có thể thấy mắt cô ấy đang di chuyển theo từng dòng chữ. |
||
+ | <4881> Nhìn cử động của mắt em, tôi có thể biết em đang đọc ngay dòng nào. |
||
// I can tell that her eyes are moving across the notes. |
// I can tell that her eyes are moving across the notes. |
||
// 目の動きで、字を追っているのがわかる。 |
// 目の動きで、字を追っているのがわかる。 |
||
+ | |||
− | <4697> Đôi lúc chúng bất ngờ nháy lên. |
||
+ | <4882> Chốc chốc, em lại chớp mắt. |
||
// Sometimes they twinkled with surprise. |
// Sometimes they twinkled with surprise. |
||
// たまにぱちくり、と瞬きをした。 |
// たまにぱちくり、と瞬きをした。 |
||
+ | |||
− | <4698> Có phải cô ấy đang “bí” câu trả lời? Môi cô ấy mím chặt. |
||
+ | <4883> Môi em mím chặt. Có khi nào đang gặp câu hỏi hóc búa? |
||
// Was she puzzled over it? Her lips tightened up. |
// Was she puzzled over it? Her lips tightened up. |
||
// 頭を悩ませているのか、唇に力を入れている。 |
// 頭を悩ませているのか、唇に力を入れている。 |
||
+ | |||
− | <4699> \{\m{B}} (... dễ thương quá...) |
||
+ | <4884> \{\m{B}} (... Cưng quá...) |
||
// \{\m{B}} (... cute...) |
// \{\m{B}} (... cute...) |
||
// \{\m{B}}(…可愛い) |
// \{\m{B}}(…可愛い) |
||
+ | |||
− | <4700> Ôm chặt hơn |
||
+ | <4885> Ôm chặt hơn |
||
// Embrace her more strongly |
// Embrace her more strongly |
||
// もっと強く抱きしめてみる// goto 4702 |
// もっと強く抱きしめてみる// goto 4702 |
||
+ | |||
− | <4701> Có lẽ mình đang làm phiền, nên cứ để yên như vậy |
||
+ | <4886> Không nên làm em phân tâm, cứ để yên như vậy |
||
// I'll probably in the way, so remain like this |
// I'll probably in the way, so remain like this |
||
// 邪魔になるだろうから、このままでいる// goto 4786 |
// 邪魔になるだろうから、このままでいる// goto 4786 |
||
+ | |||
− | <4702> Tôi đột ngột ôm chặt hơn. |
||
+ | <4887> Tôi vô thức siết chặt vòng tay đang ôm quanh người em. |
||
// I suddenly tightened my embrace. |
// I suddenly tightened my embrace. |
||
// 俺は思わず、抱きしめる腕に力を込めていた。 |
// 俺は思わず、抱きしめる腕に力を込めていた。 |
||
+ | |||
− | <4703> \{Nagisa} "A..." |
||
+ | <4888> \{Nagisa} 『A...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah..." |
// \{Nagisa} "Ah..." |
||
// \{渚}「あ…」 |
// \{渚}「あ…」 |
||
+ | |||
− | <4704> Môi cô ấy hở ra, và cô ấy khẽ thốt lên. |
||
+ | <4889> Môi em mở ra, khẽ kêu thành tiếng. |
||
// Her lips loosened up, and she let out a small voice. |
// Her lips loosened up, and she let out a small voice. |
||
// 唇の結びが解け、小さな声が漏れた。 |
// 唇の結びが解け、小さな声が漏れた。 |
||
+ | |||
− | <4705> \{\m{B}} "A, xin lỗi..." |
||
+ | <4890> \{\m{B}} 『A, xin lỗi...』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, sorry..." |
// \{\m{B}} "Ah, sorry..." |
||
// \{\m{B}}「あ、悪い…」 |
// \{\m{B}}「あ、悪い…」 |
||
+ | |||
− | <4706> \{Nagisa} "Không sao... em chỉ hơi giật mình..." |
||
+ | <4891> \{Nagisa} 『Không sao... em chỉ hơi giật mình...』 |
||
// \{Nagisa} "Not at all... I was just a bit surprised..." |
// \{Nagisa} "Not at all... I was just a bit surprised..." |
||
// \{渚}「いえ…ちょっと驚いてしまっただけで…」 |
// \{渚}「いえ…ちょっと驚いてしまっただけで…」 |
||
+ | |||
− | <4707> \{Nagisa} "Umm... dù anh có làm vậy, em cũng không thấy phiền đâu." |
||
+ | <4892> \{Nagisa} 『Ưm... anh ôm chặt hơn cũng được, em không phiền đâu.』 |
||
// \{Nagisa} "Umm... even if you do that, I don't mind at all." |
// \{Nagisa} "Umm... even if you do that, I don't mind at all." |
||
// \{渚}「その…強くしてもらっても、ぜんぜん構わないです」 |
// \{渚}「その…強くしてもらっても、ぜんぜん構わないです」 |
||
+ | |||
− | <4708> \{\m{B}} "Thật không?" |
||
+ | <4893> \{\m{B}} 『Thật không?』 |
||
// \{\m{B}} "Really?" |
// \{\m{B}} "Really?" |
||
// \{\m{B}}「マジで?」 |
// \{\m{B}}「マジで?」 |
||
+ | |||
− | <4709> \{Nagisa} "Vâng..." |
||
+ | <4894> \{Nagisa} 『Vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Yes..." |
// \{Nagisa} "Yes..." |
||
// \{渚}「はい…」 |
// \{渚}「はい…」 |
||
+ | |||
− | <4710> \{\m{B}} "Nếu em muốn vậy, thì anh sẽ làm." |
||
+ | <4895> \{\m{B}} 『Vậy, khi có nhu cầu, anh sẽ làm thế.』 |
||
// \{\m{B}} "If you want to, then I'll do that." |
// \{\m{B}} "If you want to, then I'll do that." |
||
// \{\m{B}}「じゃ、そうしたくなったら、そうするな」 |
// \{\m{B}}「じゃ、そうしたくなったら、そうするな」 |
||
+ | |||
− | <4711> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <4896> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay." |
// \{Nagisa} "Okay." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <4712> Ánh mắt cô ấy lần nữa lại hướng về quyển tập. |
||
+ | <4897> Ánh mắt em lần nữa hướng về quyển vở. |
||
// Her eyes once again returned to the notes. |
// Her eyes once again returned to the notes. |
||
// 再び、ノートに目を戻す。 |
// 再び、ノートに目を戻す。 |
||
+ | |||
− | <4713> \{\m{B}} (Nagisa thơm thật...) |
||
+ | <4898> \{\m{B}} (Nagisa thơm thật...) |
||
// \{\m{B}} (Nagisa sure smells nice...) |
// \{\m{B}} (Nagisa sure smells nice...) |
||
// \{\m{B}}(でも、渚って、本当にいい匂いするなぁ…) |
// \{\m{B}}(でも、渚って、本当にいい匂いするなぁ…) |
||
+ | |||
− | <4714> \{\m{B}} (Dù cô ấy chưa tắm...) |
||
+ | <4899> \{\m{B}} (Em ấy còn chưa tắm nữa mà...) |
||
// \{\m{B}} (Even though she hasn't taken a bath...) |
// \{\m{B}} (Even though she hasn't taken a bath...) |
||
// \{\m{B}}(風呂上がりでもないのに…) |
// \{\m{B}}(風呂上がりでもないのに…) |
||
+ | |||
− | <4715> Tôi kề mũi gần gáy cô ấy, và đắm mình trong mùi hương đó. |
||
+ | <4900> Tôi áp mũi vào gáy em, và đắm mình trong mùi hương đó. |
||
// I put my nose to her nape, and enveloped myself in that smell. |
// I put my nose to her nape, and enveloped myself in that smell. |
||
// 首筋に鼻を当てて、その匂いに包まれる。 |
// 首筋に鼻を当てて、その匂いに包まれる。 |
||
+ | |||
− | <4716> \{\m{B}} (Có lẽ là mùi tóc...?) |
||
+ | <4901> \{\m{B}} (Có lẽ là mùi tóc...?) |
||
// \{\m{B}} (Maybe it's the smell of her hair...?) |
// \{\m{B}} (Maybe it's the smell of her hair...?) |
||
// \{\m{B}}(髪の匂いかな…) |
// \{\m{B}}(髪の匂いかな…) |
||
+ | |||
− | <4717> \{\m{B}} (Cơ thể thì sao nhỉ...?) |
||
+ | <4902> \{\m{B}} (Còn cơ thể thì sao nhỉ...?) |
||
// \{\m{B}} (Wonder about her body...?) |
// \{\m{B}} (Wonder about her body...?) |
||
// \{\m{B}}(体のほうはどうなんだろう…) |
// \{\m{B}}(体のほうはどうなんだろう…) |
||
+ | |||
− | <4718> \{\m{B}} (Liệu một cô gái có thơm kể cả khi đang đổ mồ hôi...?) |
||
+ | <4903> \{\m{B}} (Liệu cơ thể con gái có thơm tho kể cả khi đang đổ mồ hôi...?) |
||
// \{\m{B}} (Does a girl smell good, even if they've been sweating...?) |
// \{\m{B}} (Does a girl smell good, even if they've been sweating...?) |
||
// \{\m{B}}(女の子は、汗をかいても、いい匂いがするのか…?) |
// \{\m{B}}(女の子は、汗をかいても、いい匂いがするのか…?) |
||
+ | |||
− | <4719> Thử |
||
+ | <4904> Thử |
||
// Check |
// Check |
||
// 調べてみる// goto 4721 |
// 調べてみる// goto 4721 |
||
+ | |||
− | <4720> Làm vậy thì thô lỗ quá |
||
+ | <4905> Làm thế thì quá lố mất rồi |
||
// That would most certainly be rude |
// That would most certainly be rude |
||
// さすがにそれは失礼だ// goto 4773 |
// さすがにそれは失礼だ// goto 4773 |
||
+ | |||
− | <4721> Tôi kéo cổ áo cô ấy xuống, rồi cúi mình vào ngực cô ấy. |
||
+ | <4906> Tôi kéo cổ áo em xuống, rồi chúi mũi vào ngực em. |
||
// I tug her collar, and thrust myself into her chest. |
// I tug her collar, and thrust myself into her chest. |
||
// 上着の襟を引っ張って、胸元に鼻面を突っ込んでみる。 |
// 上着の襟を引っ張って、胸元に鼻面を突っ込んでみる。 |
||
+ | |||
− | <4722> \{Nagisa} "Waah!" |
||
+ | <4907> \{Nagisa} 『Oaa!』 |
||
// \{Nagisa} "Waah!" |
// \{Nagisa} "Waah!" |
||
// \{渚}「わぁっ」 |
// \{渚}「わぁっ」 |
||
+ | |||
− | <4723> Nagisa la lên, nhảy lùi lại. |
||
+ | <4908> Nagisa la lên, nhảy ra xa. |
||
// Nagisa made a voice, and jumped back. |
// Nagisa made a voice, and jumped back. |
||
// 渚が声をあげて、飛び退いていた。 |
// 渚が声をあげて、飛び退いていた。 |
||
+ | |||
− | <4724> \{\m{B}} "Đừng bận tâm đến anh, cứ học đi." |
||
+ | <4909> \{\m{B}} 『Đừng bị anh làm phân tâm, cứ học đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't mind me, just study." |
// \{\m{B}} "Don't mind me, just study." |
||
// \{\m{B}}「気にしないで、勉強しててくれ」 |
// \{\m{B}}「気にしないで、勉強しててくれ」 |
||
+ | |||
− | <4725> \{Nagisa} "Mới vừa nãy..." |
||
+ | <4910> \{Nagisa} 『Mới vừa nãy...』 |
||
// \{Nagisa} "Right now was just..." |
// \{Nagisa} "Right now was just..." |
||
// \{渚}「今のはちょっと…」 |
// \{渚}「今のはちょっと…」 |
||
+ | |||
− | <4726> \{\m{B}} "Như vậy là làm phiền, phải không...?" |
||
+ | <4911> \{\m{B}} 『Anh làm phiền em rồi sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "That was certainly in the way, wasn't it...?" |
// \{\m{B}} "That was certainly in the way, wasn't it...?" |
||
// \{\m{B}}「さすがに邪魔だったか…」 |
// \{\m{B}}「さすがに邪魔だったか…」 |
||
+ | |||
− | <4727> \{Nagisa} "À, không hẳn nhưng..." |
||
+ | <4912> \{Nagisa} 『Không, ý em không phải thế...』 |
||
// \{Nagisa} "Well, not really but..." |
// \{Nagisa} "Well, not really but..." |
||
// \{渚}「いえ、そういうわけではないですけど…」 |
// \{渚}「いえ、そういうわけではないですけど…」 |
||
+ | |||
− | <4728> \{Nagisa} "Em chỉ hơi ngạc nhiên..." |
||
+ | <4913> \{Nagisa} 『Chỉ là em hơi ngạc nhiên thôi...』 |
||
// \{Nagisa} "It just surprised me a little bit..." |
// \{Nagisa} "It just surprised me a little bit..." |
||
// \{渚}「ちょっとびっくりしてしまいました…」 |
// \{渚}「ちょっとびっくりしてしまいました…」 |
||
+ | |||
− | <4729> \{Nagisa} "Nhưng, thật ra..." |
||
+ | <4914> \{Nagisa} 『Nhưng, ưm...』 |
||
// \{Nagisa} "But, well..." |
// \{Nagisa} "But, well..." |
||
// \{渚}「でも、その…」 |
// \{渚}「でも、その…」 |
||
+ | |||
− | <4730> \{Nagisa} "Em không muốn anh nhìn vào mấy chỗ riêng tư..." |
||
+ | <4915> \{Nagisa} 『Em không muốn anh nhìn vào chỗ đó khi đèn còn sáng thế này...』 |
||
// \{Nagisa} "I don't reallly want you to be looking at such a particular place..." // literally "looking for something in the light" |
// \{Nagisa} "I don't reallly want you to be looking at such a particular place..." // literally "looking for something in the light" |
||
// \{渚}「こんな明るいところで、あんまり見てほしくないです…」 |
// \{渚}「こんな明るいところで、あんまり見てほしくないです…」 |
||
+ | |||
− | <4731> \{\m{B}} "Nhìn gì?" |
||
+ | <4916> \{\m{B}} 『「Chỗ đó」 là chỗ nào cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "Looking at what?" |
// \{\m{B}} "Looking at what?" |
||
// \{\m{B}}「何を?」 |
// \{\m{B}}「何を?」 |
||
+ | |||
− | <4732> \{Nagisa} "Ể...?" |
||
+ | <4917> \{Nagisa} 『Ơ...?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh...?" |
// \{Nagisa} "Eh...?" |
||
// \{渚}「えっ…」 |
// \{渚}「えっ…」 |
||
+ | |||
− | <4733> \{\m{B}} "Anh đâu có nhìn gì đâu." |
||
+ | <4918> \{\m{B}} 『Anh đâu có định nhìn gì.』 |
||
// \{\m{B}} "I wasn't really looking at anything though." |
// \{\m{B}} "I wasn't really looking at anything though." |
||
// \{\m{B}}「何も見ようなんてしてないけど」 |
// \{\m{B}}「何も見ようなんてしてないけど」 |
||
+ | |||
− | <4734> \{Nagisa} "A... em hiểu lầm..." |
||
+ | <4919> \{Nagisa} 『A... vậy là em hiểu lầm rồi...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah... just my misunderstanding..." |
// \{Nagisa} "Ah... just my misunderstanding..." |
||
// \{渚}「ああ…わたしの勘違いでした…」 |
// \{渚}「ああ…わたしの勘違いでした…」 |
||
+ | |||
− | <4735> Vì lý do nào đó cô ấy đỏ mặt. |
||
+ | <4920> Rồi tự dưng em đỏ bừng mặt. |
||
// For some reason she was blushing. |
// For some reason she was blushing. |
||
// なぜか顔を真っ赤にしている。 |
// なぜか顔を真っ赤にしている。 |
||
+ | |||
− | <4736> \{Nagisa} "Vậy em học tiếp đây." |
||
+ | <4921> \{Nagisa} 『Vậy thì, em học tiếp đây.』 |
||
// \{Nagisa} "Then I'll return to studying." |
// \{Nagisa} "Then I'll return to studying." |
||
// \{渚}「では、勉強に戻ります」 |
// \{渚}「では、勉強に戻ります」 |
||
+ | |||
− | <4737> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <4922> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Okay." |
// \{\m{B}} "Okay." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <4738> Cô ấy lại ngồi vào bàn. |
||
+ | <4923> Em lại ngồi vào bàn. |
||
// She again faced the desk. |
// She again faced the desk. |
||
// 再び、机に向かう。 |
// 再び、机に向かう。 |
||
+ | |||
− | <4739> Tôi cũng ôm sát lấy cô ấy, như lúc nãy. |
||
+ | <4924> Tôi cũng quấn chặt lấy người em như lúc nãy. |
||
// I also cuddled in close, like I had done just now. |
// I also cuddled in close, like I had done just now. |
||
// 俺も、先ほどと同じように寄り添う。 |
// 俺も、先ほどと同じように寄り添う。 |
||
+ | |||
− | <4740> Lần này tôi làm thật khẽ, để không làm cô ấy giật mình. |
||
+ | <4925> Lần này chắc em sẽ ngồi yên, không giật mình nữa đâu. |
||
// This time I did so silently, without surprising her. |
// This time I did so silently, without surprising her. |
||
// 今度は驚かずに、じっとしていてくれるだろう。 |
// 今度は驚かずに、じっとしていてくれるだろう。 |
||
+ | |||
− | <4741> Tôi kéo cổ áo cô ấy xuống và nhìn vào chỗ hở. |
||
+ | <4926> Tôi kéo cổ áo em xuống và nhìn vào chỗ hở. |
||
// I tugged her collar looking in the opening. |
// I tugged her collar looking in the opening. |
||
// 襟を引っ張って、隙間を空けた。 |
// 襟を引っ張って、隙間を空けた。 |
||
+ | |||
− | <4742> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <4927> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <4743> Tôi cúi lại gần. |
||
+ | <4928> Tôi cúi sát xuống. |
||
// I check inside. |
// I check inside. |
||
// 顔を突っ込む。 |
// 顔を突っ込む。 |
||
+ | |||
− | <4744> \{Nagisa} "Umm... \m{B}... kun..." |
||
+ | <4929> \{Nagisa} 『Ưm...\ \ |
||
+ | |||
+ | <4930> ...-kun...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm... \m{B}... kun..." |
// \{Nagisa} "Umm... \m{B}... kun..." |
||
// \{渚}「あの…\m{B}…くん…」 |
// \{渚}「あの…\m{B}…くん…」 |
||
+ | |||
− | <4745> Tôi kề mũi lại gần xương đòn cô ấy, rồi hít một cái. |
||
+ | <4931> Tôi đưa mũi lại gần xương đòn em, rồi hít lấy hít để. |
||
// I put my nose to her collarbone, and take a whiff. |
// I put my nose to her collarbone, and take a whiff. |
||
// 鎖骨の辺りに鼻を当てて、息を吸った。 |
// 鎖骨の辺りに鼻を当てて、息を吸った。 |
||
+ | |||
− | <4746> Hít, hít... |
||
+ | <4932> Hít, hít... |
||
// Sniff, sniff... |
// Sniff, sniff... |
||
// くんくん… |
// くんくん… |
||
+ | |||
− | <4747> \{Nagisa} "Waah!" |
||
+ | <4933> \{Nagisa} 『Oaa!』 |
||
// \{Nagisa} "Waah!" |
// \{Nagisa} "Waah!" |
||
// \{渚}「わぁっ」 |
// \{渚}「わぁっ」 |
||
+ | |||
− | <4748> Cô ấy lại nhảy lùi lại. |
||
+ | <4934> Em lại nhảy ra xa. |
||
// She again jumped back. |
// She again jumped back. |
||
// また、飛び退かれた。 |
// また、飛び退かれた。 |
||
+ | |||
− | <4749> \{\m{B}} "Hả?" |
||
+ | <4935> \{\m{B}} 『Hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
// \{\m{B}}「ありゃ?」 |
// \{\m{B}}「ありゃ?」 |
||
+ | |||
− | <4750> \{Nagisa} "Anh vừa mới làm gì à, \m{B}-kun?!" |
||
+ | <4936> \{Nagisa} 『Anh vừa mới làm gì thế,\ \ |
||
+ | |||
+ | <4937> -kun?!』 |
||
// \{Nagisa} "Are you doing something right now, \m{B}-kun?!" |
// \{Nagisa} "Are you doing something right now, \m{B}-kun?!" |
||
// \{渚}「今、\m{B}くん、何してましたかっ」 |
// \{渚}「今、\m{B}くん、何してましたかっ」 |
||
+ | |||
− | <4751> \{\m{B}} "Ể? Làm gì...?" |
||
+ | <4938> \{\m{B}} 『Ớ? Làm gì...?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh? Doing what...?" |
// \{\m{B}} "Eh? Doing what...?" |
||
// \{\m{B}}「え? なにって…」 |
// \{\m{B}}「え? なにって…」 |
||
+ | |||
− | <4752> Ồ, nói mới nhớ, cô ấy có nói không muốn tôi nhìn... |
||
+ | <4939> Nói mới nhớ, em có nói không muốn bị tôi nhìn... |
||
// Oh yeah, speaking of which, she said something about not wanting me to look... |
// Oh yeah, speaking of which, she said something about not wanting me to look... |
||
// そういえばさっき、あんまり見てほしくない、とか言っていたが…。 |
// そういえばさっき、あんまり見てほしくない、とか言っていたが…。 |
||
+ | |||
− | <4753> A, đúng rồi. |
||
+ | <4940> Aa, thì ra là thế. |
||
// Ah, that's right. |
// Ah, that's right. |
||
// ああ、そうか。 |
// ああ、そうか。 |
||
+ | |||
− | <4754> \{\m{B}} "Chắc em nghĩ anh muốn nhìn ngực em." |
||
+ | <4941> \{\m{B}} 『Chắc em nghĩ anh muốn nhìn ngực em chứ gì.』 |
||
// \{\m{B}} "You're probably thinking that I wanted to take a look at your breasts." |
// \{\m{B}} "You're probably thinking that I wanted to take a look at your breasts." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、胸を見られてるもんだと思ったんだな」 |
// \{\m{B}}「おまえ、胸を見られてるもんだと思ったんだな」 |
||
+ | |||
− | <4755> \{\m{B}} "Lầm rồi." |
||
+ | <4942> \{\m{B}} 『Lầm rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "That's off." |
// \{\m{B}} "That's off." |
||
// \{\m{B}}「違うよ」 |
// \{\m{B}}「違うよ」 |
||
+ | |||
− | <4756> \{Nagisa} "Thật à...?" |
||
+ | <4943> \{Nagisa} 『Thật à...?』 |
||
// \{Nagisa} "Really...?" |
// \{Nagisa} "Really...?" |
||
// \{渚}「本当でしょうか…」 |
// \{渚}「本当でしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <4757> \{\m{B}} "Ừ. Anh chỉ ngửi mùi của em thôi, nên đừng lo." |
||
+ | <4944> \{\m{B}} 『Ờ. Anh chỉ ngửi mùi cơ thể em thôi, nên đừng lo.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. I was taking a whiff of your scent, so don't mind." |
// \{\m{B}} "Yeah. I was taking a whiff of your scent, so don't mind." |
||
// \{\m{B}}「ああ。体の匂い嗅いでただけだから、安心しろ」 |
// \{\m{B}}「ああ。体の匂い嗅いでただけだから、安心しろ」 |
||
+ | |||
− | <4758> \{Nagisa} "Ể...?" |
||
+ | <4945> \{Nagisa} 『Ơ...?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh...?" |
// \{Nagisa} "Eh...?" |
||
// \{渚}「え…」 |
// \{渚}「え…」 |
||
+ | |||
− | <4759> \{Nagisa} "Anh không nên làm vậy!" |
||
+ | <4946> \{Nagisa} 『Thế còn tệ hơn nhiều!』 |
||
// \{Nagisa} "You shouldn't do that!" |
// \{Nagisa} "You shouldn't do that!" |
||
// \{渚}「そっちのほうが、嫌ですっ」 |
// \{渚}「そっちのほうが、嫌ですっ」 |
||
+ | |||
− | <4760> \{\m{B}} "Ể? Vậy à?" |
||
+ | <4947> \{\m{B}} 『Ớ? Tệ hơn sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh? Really?" |
// \{\m{B}} "Eh? Really?" |
||
// \{\m{B}}「え? そうなの?」 |
// \{\m{B}}「え? そうなの?」 |
||
+ | |||
− | <4761> \{Nagisa} "Anh không nên ngửi một cô gái chưa tắm!" |
||
+ | <4948> \{Nagisa} 『Anh không được ngửi một cô gái chưa tắm!』 |
||
// \{Nagisa} "You can't take a whiff of a girl that hasn't taken a bath!" |
// \{Nagisa} "You can't take a whiff of a girl that hasn't taken a bath!" |
||
// \{渚}「お風呂入ってない女の子の体の匂いなんて嗅いだらダメですっ」 |
// \{渚}「お風呂入ってない女の子の体の匂いなんて嗅いだらダメですっ」 |
||
+ | |||
− | <4762> \{\m{B}} "À, xin lỗi..." |
||
+ | <4949> \{\m{B}} 『À, xin lỗi...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, sorry..." |
// \{\m{B}} "Well, sorry..." |
||
// \{\m{B}}「そりゃ、悪い…」 |
// \{\m{B}}「そりゃ、悪い…」 |
||
+ | |||
− | <4763> \{Nagisa} "Anh kì quá đó, \m{B}-kun!" |
||
+ | <4950> \{Nagisa} 『Anh kỳ cục quá,\ \ |
||
+ | |||
+ | <4951> -kun!』 |
||
// \{Nagisa} "I think you're strange, \m{B}-kun!" |
// \{Nagisa} "I think you're strange, \m{B}-kun!" |
||
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンだと思いますっ」 |
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンだと思いますっ」 |
||
+ | |||
− | <4764> \{\m{B}} "À, anh nghĩ ngửi người con gái mình thích là chuyện bình thường..." |
||
+ | <4952> \{\m{B}} 『Gì mà kỳ? Ngửi mùi của cô gái mình thích là bình thường mà...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I thought taking a whiff of the girl that you like was normal..." |
// \{\m{B}} "Well, I thought taking a whiff of the girl that you like was normal..." |
||
// \{\m{B}}「いや、好きな女の子の匂いを嗅ぎたくなるのは、自然だと思うけどな…」 |
// \{\m{B}}「いや、好きな女の子の匂いを嗅ぎたくなるのは、自然だと思うけどな…」 |
||
+ | |||
− | <4765> \{Nagisa} "Vì, cái anh muốn là thứ khác cơ, chứ không phải mùi thơm ấy." |
||
+ | <4953> \{Nagisa} 『Nhưng lỡ mùi của em không giống như mùi anh thích thì sao?』 |
||
// \{Nagisa} "Because, I'm expecting something else might not be accompanying the smell." // what? |
// \{Nagisa} "Because, I'm expecting something else might not be accompanying the smell." // what? |
||
// \{渚}「だって、期待に添える匂いじゃないかもしれないです」 |
// \{渚}「だって、期待に添える匂いじゃないかもしれないです」 |
||
+ | |||
− | <4766> \{Nagisa} "Khoan đã, em đang nói gì thế này!" |
||
+ | <4954> \{Nagisa} 『Khoan, em đang nói gì thế này?!』 |
||
// \{Nagisa} "Wait, I definitely did say something strange!" |
// \{Nagisa} "Wait, I definitely did say something strange!" |
||
// \{渚}「って、絶対わたし、ヘンなこと言ってますっ」 |
// \{渚}「って、絶対わたし、ヘンなこと言ってますっ」 |
||
+ | |||
− | <4767> \{\m{B}} "Vậy à?" |
||
+ | <4955> \{\m{B}} 『Thật luôn hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Really?" |
// \{\m{B}} "Really?" |
||
// \{\m{B}}「そうか?」 |
// \{\m{B}}「そうか?」 |
||
+ | |||
− | <4768> \{Nagisa} "Vâng... em nói rồi đó, đừng có ngửi nữa." |
||
+ | <4956> \{Nagisa} 『Vâng... em nói rồi đó, không được ngửi nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes... that said, don't take a whiff again." |
// \{Nagisa} "Yes... that said, don't take a whiff again." |
||
// \{渚}「はい…ですので、もう、匂い嗅いだらダメです」 |
// \{渚}「はい…ですので、もう、匂い嗅いだらダメです」 |
||
+ | |||
− | <4769> \{Nagisa} "Cho đến khi em đi tắm, \bcấm\u ngửi." |
||
+ | <4957> \{Nagisa} 『Cho đến khi em đi tắm, cấm anh ngửi.』 |
||
// \{Nagisa} "Until I take a bath, taking a whiff is \bprohibited\u." |
// \{Nagisa} "Until I take a bath, taking a whiff is \bprohibited\u." |
||
// \{渚}「お風呂入るまでは、匂い嗅ぐの禁止令です」 |
// \{渚}「お風呂入るまでは、匂い嗅ぐの禁止令です」 |
||
+ | |||
− | <4770> \{\m{B}} "Chán thật..." |
||
+ | <4958> \{\m{B}} 『Chán thật...』 |
||
// \{\m{B}} "That's too bad..." |
// \{\m{B}} "That's too bad..." |
||
// \{\m{B}}「そりゃ残念…」 |
// \{\m{B}}「そりゃ残念…」 |
||
+ | |||
− | <4771> \{\m{B}} "Không hiểu tại sao, tự dưng anh lại thấy, đi hưởng luồng gió mới cùng mấy cô bé đáng yêu cũng chẳng tệ lắm nhỉ?" |
||
+ | <4959> \{\m{B}} 『Làm thế vui mà, cứ như anh đang khai phá một lãnh thổ chưa được biết đến của con gái vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Somehow, it seemed really interesting that I'd get some claim on unknown waters with girls." |
// \{\m{B}} "Somehow, it seemed really interesting that I'd get some claim on unknown waters with girls." |
||
// \{\m{B}}「なんか、女の子の未知の領域を開拓している気がして、面白かったのに」 |
// \{\m{B}}「なんか、女の子の未知の領域を開拓している気がして、面白かったのに」 |
||
+ | |||
− | <4772> \{Nagisa} "Anh không thể làm thế!" |
||
+ | <4960> \{Nagisa} 『Em không muốn anh 「khai phá」 cái gì ở em hết!』 |
||
// \{Nagisa} "You can't claim that!" |
// \{Nagisa} "You can't claim that!" |
||
// \{渚}「開拓したらダメですっ」// goto 4786 |
// \{渚}「開拓したらダメですっ」// goto 4786 |
||
+ | |||
− | <4773> Nếu tôi làm vậy, cô ấy sẽ giận mất... |
||
+ | <4961> Tự tôi cũng lường trước được em sẽ giận nếu tôi làm thế... |
||
// If I did that, she'd get angry... |
// If I did that, she'd get angry... |
||
// そんなことしたら、怒られるかもしれない…。 |
// そんなことしたら、怒られるかもしれない…。 |
||
+ | |||
− | <4774> Cứ như vầy được rồi. |
||
+ | <4962> Cứ như vầy là được rồi. |
||
// I'll just be like this. |
// I'll just be like this. |
||
// このままでいよう。 |
// このままでいよう。 |
||
+ | |||
− | <4775> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <4963> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <4776> Tôi ngồi cạnh nhìn cô ấy học. |
||
+ | <4964> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà. |
||
// I look at her from the side as she studied. |
// I look at her from the side as she studied. |
||
// 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。 |
// 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。 |
||
+ | |||
− | <4777> Dù vậy, cô ấy vẫn rất dễ thương. |
||
+ | <4965> Thậm chí lúc đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được. |
||
// Even so, she's cute. |
// Even so, she's cute. |
||
// それにしても、可愛い。 |
// それにしても、可愛い。 |
||
+ | |||
− | <4778> Có lạ không khi nghĩ bạn gái mình dễ thương thế này? |
||
+ | <4966> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng? |
||
// Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? |
// Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? |
||
// 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。 |
// 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。 |
||
+ | |||
− | <4779> Khi bạn tiếp xúc lâu với một cô gái, và thấy những mặt xấu của cô ấy, có lẽ bạn sẽ ngừng nghĩ rằng cô ấy dễ thương... |
||
+ | <4967> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó mà thật lòng nghĩ họ dễ thương... |
||
// When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... |
// When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... |
||
// 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど… |
// 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど… |
||
+ | |||
− | <4780> \{\m{B}} (Nhưng... tôi chẳng thể tìm thấy điểm xấu nào ở cô ấy...) |
||
+ | <4968> \{\m{B}} (Nhưng... ở em ấy lại không có điểm nào mà mình không thích cả...) |
||
// \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) |
// \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) |
||
// \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…) |
// \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…) |
||
+ | |||
− | <4781> \{\m{B}} (Dù chúng tôi đã ở bên nhau trong thời gian dài...) |
||
+ | <4969> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...) |
||
// \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) |
// \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) |
||
// \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…) |
// \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…) |
||
+ | |||
− | <4782> \{\m{B}} (Kể cả bây giờ, tôi vẫn yêu cô ấy, như trước kia...) |
||
+ | <4970> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...) |
||
// \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) |
// \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) |
||
// \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…) |
// \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…) |
||
+ | |||
− | <4783> Tôi nói lên để chứng tỏ tình cảm của mình. |
||
+ | <4971> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ. |
||
// I say it, so to put it into words. |
// I say it, so to put it into words. |
||
// それは、素直に口に出してだって、言える。 |
// それは、素直に口に出してだって、言える。 |
||
+ | |||
− | <4784> \{\m{B}} "Anh yêu em, Nagisa." |
||
+ | <4972> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa.』 |
||
// \{\m{B}} "I love you, Nagisa." |
// \{\m{B}} "I love you, Nagisa." |
||
// \{\m{B}}「渚、大好きだ」 |
// \{\m{B}}「渚、大好きだ」 |
||
+ | |||
− | <4785> Ôm cô ấy thật chặt, tôi áp mặt vào gáy cô ấy. |
||
+ | <4973> Tôi ôm em chặt hơn, lại còn vùi mặt vào gáy em. |
||
// Hugging her strongly, I cuddle my face by her nape. |
// Hugging her strongly, I cuddle my face by her nape. |
||
// ぎゅっと強く抱きしめて、ぐりぐりと顔を首筋に押しつけた。// goto 4799 |
// ぎゅっと強く抱きしめて、ぐりぐりと顔を首筋に押しつけた。// goto 4799 |
||
+ | |||
− | <4786> Tôi sẽ làm phiền mất, nên cứ như vầy được rồi. |
||
+ | <4974> Tôi sẽ làm em phân tâm mất, cứ như vầy là được rồi. |
||
// I'll be in the way, so I'll just remain like this. |
// I'll be in the way, so I'll just remain like this. |
||
// 邪魔になるだろうから、このままじっとしていよう。 |
// 邪魔になるだろうから、このままじっとしていよう。 |
||
+ | |||
− | <4787> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <4975> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <4788> Tôi ngồi cạnh nhìn cô ấy học |
||
+ | <4976> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà. |
||
// I look at her from the side as she studied. |
// I look at her from the side as she studied. |
||
// 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。 |
// 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。 |
||
+ | |||
− | <4789> Dù vậy, cô ấy vẫn rất dễ thương. |
||
+ | <4977> Thậm chí lúc đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được. |
||
// Even so, she's cute. |
// Even so, she's cute. |
||
// それにしても、可愛い。 |
// それにしても、可愛い。 |
||
+ | |||
− | <4790> Có lạ không khi nghĩ bạn gái mình dễ thương thế này? |
||
+ | <4978> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng? |
||
// Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? |
// Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? |
||
// 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。 |
// 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。 |
||
+ | |||
− | <4791> Khi bạn tiếp xúc lâu với một cô gái, và thấy những mặt xấu của cô ấy, có lẽ bạn sẽ ngừng nghĩ rằng cô ấy dễ thương... |
||
+ | <4979> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó mà thật lòng nghĩ họ dễ thương... |
||
// When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... |
// When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... |
||
// 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど… |
// 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど… |
||
+ | |||
− | <4792> \{\m{B}} (Nhưng... tôi chẳng thể tìm thấy điểm xấu nào ở cô ấy...) |
||
+ | <4980> \{\m{B}} (Nhưng... ở em ấy lại không có điểm nào mà mình không thích cả...) |
||
// \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) |
// \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) |
||
// \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…) |
// \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…) |
||
+ | |||
− | <4793> \{\m{B}} (Dù chúng tôi đã ở bên nhau trong thời gian dài...) |
||
+ | <4981> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...) |
||
// \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) |
// \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) |
||
// \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…) |
// \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…) |
||
+ | |||
− | <4794> \{\m{B}} (Kể cả bây giờ, tôi vẫn yêu cô ấy, như trước kia...) |
||
+ | <4982> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...) |
||
// \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) |
// \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) |
||
// \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…) |
// \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…) |
||
+ | |||
− | <4795> Tôi nói lên để chứng tỏ tình cảm của mình. |
||
+ | <4983> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ. |
||
// I say it, so to put it into words. |
// I say it, so to put it into words. |
||
// それは、素直に口に出してだって、言える。 |
// それは、素直に口に出してだって、言える。 |
||
+ | |||
− | <4796> \{\m{B}} "Anh yêu em, Nagisa." |
||
+ | <4984> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa.』 |
||
// \{\m{B}} "I love you, Nagisa." |
// \{\m{B}} "I love you, Nagisa." |
||
// \{\m{B}}「渚、大好きだ」 |
// \{\m{B}}「渚、大好きだ」 |
||
+ | |||
− | <4797> Nói rồi, tôi ôm chặt lấy cô ấy. |
||
+ | <4985> Tôi cất lời, rồi vô thức ôm em chặt hơn. |
||
// Saying that, I strongly hug her. |
// Saying that, I strongly hug her. |
||
// 言って、ぎゅっと強く抱きしめてしまっていた。 |
// 言って、ぎゅっと強く抱きしめてしまっていた。 |
||
+ | |||
− | <4798> \{\m{B}} (... thôi chết...) |
||
+ | <4986> \{\m{B}} (... Thôi chết...) |
||
// \{\m{B}} (... oh snap...) |
// \{\m{B}} (... oh snap...) |
||
// \{\m{B}}(…しまった) |
// \{\m{B}}(…しまった) |
||
+ | |||
− | <4799> \{Nagisa} "Umm..." |
||
+ | <4987> \{Nagisa} 『Ưm...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm..." |
// \{Nagisa} "Umm..." |
||
// \{渚}「あの…」 |
// \{渚}「あの…」 |
||
+ | |||
− | <4800> \{\m{B}} "À... anh vừa làm phiền em, đúng không..." |
||
+ | <4988> \{\m{B}} 『A... anh vừa làm em phân tâm hả...?』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... that really got in the way just now, didn't it..." |
// \{\m{B}} "Yeah... that really got in the way just now, didn't it..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…さすがに、今のは邪魔だったよな…」 |
// \{\m{B}}「ああ…さすがに、今のは邪魔だったよな…」 |
||
+ | |||
− | <4801> \{Nagisa} "À, vâng..." |
||
+ | <4989> \{Nagisa} 『À, vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, yes..." |
// \{Nagisa} "Ah, yes..." |
||
// \{渚}「あ、はい…」 |
// \{渚}「あ、はい…」 |
||
+ | |||
− | <4802> \{Nagisa} "Em không thể học được..." |
||
+ | <4990> \{Nagisa} 『Em không thể tập trung vào bài học được...』 |
||
// \{Nagisa} "I can't really study..." |
// \{Nagisa} "I can't really study..." |
||
// \{渚}「勉強に集中できなくなりました…」 |
// \{渚}「勉強に集中できなくなりました…」 |
||
+ | |||
− | <4803> \{\m{B}} "Xin lỗi..." |
||
+ | <4991> \{\m{B}} 『Xin lỗi...』 |
||
// \{\m{B}} "Sorry..." |
// \{\m{B}} "Sorry..." |
||
// \{\m{B}}「悪い…」 |
// \{\m{B}}「悪い…」 |
||
+ | |||
− | <4804> Tôi không còn là con người trầm tính khi ôm cô ấy. |
||
+ | <4992> Khi ôm em trong vòng tay, tôi không cách nào tự chủ được. |
||
// I was never one to keep silent and control myself while hugging her. |
// I was never one to keep silent and control myself while hugging her. |
||
// 抱いたままじっとしているなんて、そんな自制、そもそも利かないのだ。 |
// 抱いたままじっとしているなんて、そんな自制、そもそも利かないのだ。 |
||
+ | |||
− | <4805> Tôi thả ra, để cô ấy tập trung học. |
||
+ | <4993> Tôi thả tay ra để em tập trung học. |
||
// I let go, so to let her concentrate on studying. |
// I let go, so to let her concentrate on studying. |
||
// 勉強に集中してもらおうと、手を離す。 |
// 勉強に集中してもらおうと、手を離す。 |
||
+ | |||
− | <4806> \{Nagisa} "A... nhưng, dù anh có dừng lại, em không nghĩ mình có thể tập trung học..." |
||
+ | <4994> \{Nagisa} 『A... nhưng, bây giờ dù anh có dừng lại, em cũng khó lòng chú tâm vào bài học...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah... but, even if you do stop, I don't think I can concentrate on studying..." |
// \{Nagisa} "Ah... but, even if you do stop, I don't think I can concentrate on studying..." |
||
// \{渚}「ああ…ですが、今、やめてもらっても、勉強に集中できないと思います…」 |
// \{渚}「ああ…ですが、今、やめてもらっても、勉強に集中できないと思います…」 |
||
+ | |||
− | <4807> \{\m{B}} "Ể? Vậy, em định làm gì?" |
||
+ | <4995> \{\m{B}} 『Ớ? Vậy, em định làm thế nào?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh? Then, what'll you do?" |
// \{\m{B}} "Eh? Then, what'll you do?" |
||
// \{\m{B}}「え? じゃ、どうすりゃいいの?」 |
// \{\m{B}}「え? じゃ、どうすりゃいいの?」 |
||
+ | |||
− | <4808> \{Nagisa} "Em sẽ nghỉ một chút..." |
||
+ | <4996> \{Nagisa} 『Em sẽ nghỉ một chút...』 |
||
// \{Nagisa} "I'll take a break for a bit..." |
// \{Nagisa} "I'll take a break for a bit..." |
||
// \{渚}「ちょっと、休憩しますので…」 |
// \{渚}「ちょっと、休憩しますので…」 |
||
+ | |||
− | <4809> \{Nagisa} "Lúc này, em muốn anh ôm em..." |
||
+ | <4997> \{Nagisa} 『Em mong anh ôm em trong lúc đó...』 |
||
// \{Nagisa} "During which time, I'd like for you to hug me..." |
// \{Nagisa} "During which time, I'd like for you to hug me..." |
||
// \{渚}「その間は、抱いていてほしいです…」 |
// \{渚}「その間は、抱いていてほしいです…」 |
||
+ | |||
− | <4810> Ôm. |
||
+ | <4998> Hụp. |
||
// Hug. |
// Hug. |
||
// ぎゅっ。 |
// ぎゅっ。 |
||
+ | |||
− | <4811> Trước khi kịp suy nghĩ, tôi đã ôm lấy cô ấy từ phía sau. |
||
+ | <4999> Chẳng kịp suy nghĩ, tôi đã ôm chầm lấy em từ phía sau. |
||
// Before I could even think, I embraced her body from behind. |
// Before I could even think, I embraced her body from behind. |
||
// 俺は考えるよりも早く、思いきり渚の体を後ろから抱きしめていた。 |
// 俺は考えるよりも早く、思いきり渚の体を後ろから抱きしめていた。 |
||
+ | |||
− | <4812> \{Nagisa} "Khoan... chờ một chút..." |
||
+ | <5000> \{Nagisa} 『Khoan... chờ một chút...』 |
||
// \{Nagisa} "Please... wait a second..." |
// \{Nagisa} "Please... wait a second..." |
||
// \{渚}「ちょっと…待ってください…」 |
// \{渚}「ちょっと…待ってください…」 |
||
+ | |||
− | <4813> Thả tay ra, Nagisa thay đổi tư thế ngồi trong tay tôi. Cô ấy ngồi đối mặt tôi, để tôi dễ ôm hơn. |
||
+ | <5001> Tôi nới lỏng tay ra, Nagisa liền thay đổi tư thế ngồi trong lòng tôi, quay sang đối mặt với tôi, để tôi dễ ôm em hơn. |
||
// Loosening up, Nagisa changed her posture in my arms. She faced her body towards me, making it easier. |
// Loosening up, Nagisa changed her posture in my arms. She faced her body towards me, making it easier. |
||
// 力を緩めると、腕の中で渚が体勢を変える。抱きやすいように体をこちらに向けてくれた。 |
// 力を緩めると、腕の中で渚が体勢を変える。抱きやすいように体をこちらに向けてくれた。 |
||
+ | |||
− | <4814> Tôi lại siết chặt vòng tay lại. |
||
+ | <5002> Tôi siết chặt vòng tay lần nữa. |
||
// I tighten the embrace once again. |
// I tighten the embrace once again. |
||
// もう一度、力を込める。 |
// もう一度、力を込める。 |
||
+ | |||
− | <4815> Phần trên cơ thể chúng tôi chạm nhau, một cái ôm hoàn hảo. |
||
+ | <5003> Tôi rướn người mình lên để cọ sát vào người em trong lúc ôm. |
||
// The upper part of our bodies touched each other, giving a perfect embrace. |
// The upper part of our bodies touched each other, giving a perfect embrace. |
||
// 上体が合わさって、ぴったりと抱きしめられた。 |
// 上体が合わさって、ぴったりと抱きしめられた。 |
||
+ | |||
− | <4816> Nhưng, ngồi ở tư thế này, thì thật khó chịu cho phần thân dưới của chúng tôi, lại còn đau nữa. |
||
+ | <5004> Có điều, chúng tôi đang ôm nhau khi ngồi, đẩy đôi chân vào một tư thế khó chịu, lại còn đau nữa. |
||
// But, to have this posture while sitting, it was unreasonable for the lower part of our bodies, and was painful. |
// But, to have this posture while sitting, it was unreasonable for the lower part of our bodies, and was painful. |
||
// けど、座ったままの格好だったので、下半身の位置に無理があって、苦しい。 |
// けど、座ったままの格好だったので、下半身の位置に無理があって、苦しい。 |
||
+ | |||
− | <4817> Giữ tư thế đó, tôi hạ người Nagisa xuống sàn. |
||
+ | <5005> Vậy nên, tôi đẩy người Nagisa nằm ra sàn. |
||
// Holding that posture, I brought Nagisa's body down to the ground. |
// Holding that posture, I brought Nagisa's body down to the ground. |
||
// そのまま、渚の体を床に押し倒す。 |
// そのまま、渚の体を床に押し倒す。 |
||
+ | |||
− | <4818> Nagisa cũng duỗi chân ra, tự nguyện nằm dưới tôi. |
||
+ | <5006> Nagisa cũng duỗi chân, tự nguyện nằm dưới tôi. |
||
// Nagisa also stretched out her legs, willingly coming under me. |
// Nagisa also stretched out her legs, willingly coming under me. |
||
// 渚も足を伸ばして、素直に俺の下になった。 |
// 渚も足を伸ばして、素直に俺の下になった。 |
||
+ | |||
− | <4819> Tay tôi bị đè chặt phía dưới, nên tôi di chuyển tay lên cổ cô ấy. |
||
+ | <5007> Tay tôi bị đè chặt dưới lưng em, nên tôi di chuyển tay lên gáy em. |
||
// My arms ended up being crushed from under her, so I shifted them to her neck. |
// My arms ended up being crushed from under her, so I shifted them to her neck. |
||
// 背中で俺の腕が下敷きになっていたので、ずらして、首を抱くことにする。 |
// 背中で俺の腕が下敷きになっていたので、ずらして、首を抱くことにする。 |
||
+ | |||
− | <4820> Làm vậy, cơ thế chúng tôi chạm nhau từ đầu đến chân. |
||
+ | <5008> Làm vậy, cơ thế chúng tôi quấn lấy nhau một cách hoàn hảo, chạm khắp từ đầu đến chân. |
||
// Doing that, our bodies were touching each other from head to toe. |
// Doing that, our bodies were touching each other from head to toe. |
||
// そうすることで、首から足まで、ぴったりとふたりの体が合わさった。 |
// そうすることで、首から足まで、ぴったりとふたりの体が合わさった。 |
||
+ | |||
− | <4821> Tôi áp mặt mình vào gáy Nagisa, rồi siết chặt vòng tay lại. |
||
+ | <5009> Ôm càng chặt, tôi càng dụi mặt vào cổ Nagisa, đến mức tôi lo em sẽ sợ. |
||
// I push my face in Nagisa's nape to the point of being persistent, and then tightened the embrace my arms had. |
// I push my face in Nagisa's nape to the point of being persistent, and then tightened the embrace my arms had. |
||
// しつこいぐらいに渚の首筋に顔を擦らせ、そして抱く腕にぎゅっと力を込めた。 |
// しつこいぐらいに渚の首筋に顔を擦らせ、そして抱く腕にぎゅっと力を込めた。 |
||
+ | |||
− | <4822> Nagisa cũng ôm lấy lưng tôi, như là đang đáp lại. |
||
+ | <5010> Nhưng Nagisa chỉ hiền lành đáp lại bằng cách dồn sức vào đôi bàn tay đang quấn quanh lưng tôi. |
||
// Nagisa also did the same with my back, as if responding. |
// Nagisa also did the same with my back, as if responding. |
||
// 渚もそれに応えるかのように、俺の背中に回した腕に力を入れてくれる。 |
// 渚もそれに応えるかのように、俺の背中に回した腕に力を入れてくれる。 |
||
+ | |||
− | <4823> \{\m{B}} (A... như vầy đúng là làm phiền cô ấy làm bài tập...) |
||
+ | <5011> \{\m{B}} (Aa... thế này đúng là khiến em ấy không thể tập trung học được rồi...) |
||
// \{\m{B}} (Ahh... this really is getting in the way of her homework...) |
// \{\m{B}} (Ahh... this really is getting in the way of her homework...) |
||
// \{\m{B}}(ああ…絶対に勉強の邪魔してる…) |
// \{\m{B}}(ああ…絶対に勉強の邪魔してる…) |
||
+ | |||
− | <4824> \{\m{B}} (Nhưng, hôm nay... chúng tôi đã rất cô gắng rồi... và hôm nay tôi đã được thừa nhận nên...) |
||
+ | <5012> \{\m{B}} (Nhưng, hôm nay... là ngày mà mọi công sức mình bỏ ra được người khác thừa nhận...) |
||
// \{\m{B}} (But, today... we worked as hard as we could... and I was recognized today so...) |
// \{\m{B}} (But, today... we worked as hard as we could... and I was recognized today so...) |
||
// \{\m{B}}(でも、今日は…一生懸命働き続けて…それが認められた日なんだから…) |
// \{\m{B}}(でも、今日は…一生懸命働き続けて…それが認められた日なんだから…) |
||
+ | |||
− | <4825> \{\m{B}} (Sẽ không sao đâu...) |
||
+ | <5013> \{\m{B}} (Nên chắc sẽ không sao đâu...) |
||
// \{\m{B}} (It should be fine...) |
// \{\m{B}} (It should be fine...) |
||
// \{\m{B}}(だから、いいよな…) |
// \{\m{B}}(だから、いいよな…) |
||
+ | |||
− | <4826> Những nơi chúng tôi chạm nhau nóng lên. |
||
+ | <5014> Những nơi cơ thể em và tôi chạm nhau bắt đầu cảm thấy hầm bí vì nhiệt độ phòng. |
||
// The heat built up at the points where we touched. |
// The heat built up at the points where we touched. |
||
// 合わさっている部分が、ふたりの熱気で蒸れてくる。 |
// 合わさっている部分が、ふたりの熱気で蒸れてくる。 |
||
+ | |||
− | <4827> Dù vậy, chúng tôi vẫn ôm lấy nhau, không rời. |
||
+ | <5015> Dù vậy, chúng tôi vẫn ôm chặt nhau, không rời. |
||
// Even so, we continued hugging each other, without letting go. |
// Even so, we continued hugging each other, without letting go. |
||
// それでも離さず、抱き合い続けた。 |
// それでも離さず、抱き合い続けた。 |
||
+ | |||
− | <4828> \{Nagisa} "Bọn con về rồi." |
||
+ | <5016> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi ạ.』 |
||
// \{Nagisa} "We're back." |
// \{Nagisa} "We're back." |
||
// \{渚}「ただいまです」 |
// \{渚}「ただいまです」 |
||
+ | |||
− | <4829> \{\m{B}} "Yo" |
||
+ | <5017> \{\m{B}} 『Chào.』 |
||
// \{\m{B}} "Yo." |
// \{\m{B}} "Yo." |
||
// \{\m{B}}「ちっす」 |
// \{\m{B}}「ちっす」 |
||
+ | |||
− | <4830> Một chiều nắng gắt, hai đứa tôi lại về thăm tiệm bánh Furukawa. |
||
+ | <5018> Một chiều hạ, chúng tôi lại về thăm Tiệm bánh mì Furukawa. |
||
// On a tropical afternoon, the two of us came through the Furukawa household again. |
// On a tropical afternoon, the two of us came through the Furukawa household again. |
||
// 真夏日の午後、またふたりで古河家の敷居を跨いでいた。 |
// 真夏日の午後、またふたりで古河家の敷居を跨いでいた。 |
||
+ | |||
− | <4831> \{Akio} "Ồ, con về rồi. Trời nóng nhỉ?" |
||
+ | <5019> \{Akio} 『Ồ, con về rồi. Trời nóng nhỉ?』 |
||
// \{Akio} "Oh, welcome back. Hot, ain't it?" |
// \{Akio} "Oh, welcome back. Hot, ain't it?" |
||
// \{秋生}「おぅ、おかえり。暑かったろ」 |
// \{秋生}「おぅ、おかえり。暑かったろ」 |
||
+ | |||
− | <4832> \{Nagisa} "Vâng, nóng thật." |
||
+ | <5020> \{Nagisa} 『Dạ, nóng thật.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, it really is." |
// \{Nagisa} "Yes, it really is." |
||
// \{渚}「はい、とても暑かったです」 |
// \{渚}「はい、とても暑かったです」 |
||
+ | |||
− | <4833> \{Akio} "Con không nên đứng lâu dưới nắng đâu đấy?" |
||
+ | <5021> \{Akio} 『Con không được đứng lâu dưới nắng đâu đấy.』 |
||
// \{Akio} "You shouldn't stay long in the sunlight, m'kay?" |
// \{Akio} "You shouldn't stay long in the sunlight, m'kay?" |
||
// \{秋生}「あんまり長いこと陽の下にいたら駄目だぞ」 |
// \{秋生}「あんまり長いこと陽の下にいたら駄目だぞ」 |
||
+ | |||
− | <4834> \{Nagisa} "Con biết rồi." |
||
+ | <5022> \{Nagisa} 『Con biết rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "I know." |
// \{Nagisa} "I know." |
||
// \{渚}「わかってます」 |
// \{渚}「わかってます」 |
||
+ | |||
− | <4835> \{Akio} "Trong tiệm cũng không có máy điều hòa nên nóng lắm." |
||
+ | <5023> \{Akio} 『Ngoài tiệm không có máy điều hòa nên nóng lắm.』 |
||
// \{Akio} "Even in the shop here, we've got no air conditioner so it's hot." |
// \{Akio} "Even in the shop here, we've got no air conditioner so it's hot." |
||
// \{秋生}「店ん中も、冷房がねぇから暑いのなんのって」 |
// \{秋生}「店ん中も、冷房がねぇから暑いのなんのって」 |
||
+ | |||
− | <4836> \{Akio} "Vô trong nhà chỗ có máy điều hòa mà ngồi nghỉ đi." |
||
+ | <5024> \{Akio} 『Vào trong nhà bật điều hòa lên mà nằm nghỉ.』 |
||
// \{Akio} "Take a break further inside where there's one." |
// \{Akio} "Take a break further inside where there's one." |
||
// \{秋生}「中入ってクーラーつけて、休めよ」 |
// \{秋生}「中入ってクーラーつけて、休めよ」 |
||
+ | |||
− | <4837> \{Nagisa} "Được rồi mà. Con quen rồi nên không sao." |
||
+ | <5025> \{Nagisa} 『Được rồi mà. Con quen chịu nóng rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "It's okay. I'm used to the heat, so I'm fine." |
// \{Nagisa} "It's okay. I'm used to the heat, so I'm fine." |
||
// \{渚}「いえ、暑いのには慣れてますから、ぜんぜん平気です」 |
// \{渚}「いえ、暑いのには慣れてますから、ぜんぜん平気です」 |
||
+ | |||
− | <4838> \{Akio} "Ồ... đúng rồi, trong căn hộ của con không có đúng không." |
||
+ | <5026> \{Akio} 『À... đúng rồi, trong căn hộ của con không có điều hòa nhỉ?』 |
||
// \{Akio} "Oh... that's right, you don't have one in the apartment." |
// \{Akio} "Oh... that's right, you don't have one in the apartment." |
||
// \{秋生}「ああ…そうか、アパートにもクーラーなんてないのか」 |
// \{秋生}「ああ…そうか、アパートにもクーラーなんてないのか」 |
||
+ | |||
− | <4839> \{Akio} "Này, Sanae!" |
||
+ | <5027> \{Akio} 『Này, Sanae!』 |
||
// \{Akio} "Hey, Sanae!" |
// \{Akio} "Hey, Sanae!" |
||
// \{秋生}「おい、早苗!」 |
// \{秋生}「おい、早苗!」 |
||
+ | |||
− | <4840> Như vừa nhớ ra, ông già gọi vào trong nhà. |
||
+ | <5028> Bố già gọi to vào trong nhà như thể vừa chợt nhớ ra điều gì. |
||
// As if he remembered, Pops called into the house. |
// As if he remembered, Pops called into the house. |
||
// 思い出したように、オッサンは家の奥に呼びかけた。 |
// 思い出したように、オッサンは家の奥に呼びかけた。 |
||
+ | |||
− | <4841> \{Akio} "Nagisa về rồi, nên kiếm gì mát uống đi!" |
||
+ | <5029> \{Akio} 『Nagisa về rồi, mang nước mát ra cho con bé đi em!』 |
||
// \{Akio} "Nagisa's back, so go get her something cold!" |
// \{Akio} "Nagisa's back, so go get her something cold!" |
||
// \{秋生}「渚が帰ってきたから、冷たいもの入れてやってくれ!」 |
// \{秋生}「渚が帰ってきたから、冷たいもの入れてやってくれ!」 |
||
+ | |||
− | <4842> ... còn tôi thì sao? |
||
+ | <5030> ...Còn tôi thì sao? |
||
// ... what about me? |
// ... what about me? |
||
// …俺は。 |
// …俺は。 |
||
+ | |||
− | <4843> \{Nagisa} "Vả lại, chúng con có một cái quạt điện. \m{B}-kun kiếm được đấy." |
||
+ | <5031> \{Nagisa} 『Với lại, chúng con có một cái quạt điện.\ \ |
||
+ | |||
+ | <5032> -kun tìm được đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "That said, we do have an electric fan. \m{B}-kun found it." |
// \{Nagisa} "That said, we do have an electric fan. \m{B}-kun found it." |
||
// \{渚}「ですが、扇風機があります。\m{B}くんが、見つけてきてくれました」 |
// \{渚}「ですが、扇風機があります。\m{B}くんが、見つけてきてくれました」 |
||
+ | |||
− | <4844> \{Akio} "Dù có cái đó thì trong phòng cũng nóng, nên nó cũng chỉ thổi toàn gió nóng cho con thôi." |
||
+ | <5033> \{Akio} 『Phòng vốn đã nóng thì dùng quạt làm gì? Chỉ lùa gió nóng vào người con thôi.』 |
||
// \{Akio} "Even if you have that, the room's hot, so all you got blowing at you is hot air." |
// \{Akio} "Even if you have that, the room's hot, so all you got blowing at you is hot air." |
||
// \{秋生}「んなもんあっても部屋が暑かったら、生ぬるい風しかこねぇだろ」 |
// \{秋生}「んなもんあっても部屋が暑かったら、生ぬるい風しかこねぇだろ」 |
||
+ | |||
− | <4845> \{Nagisa} "Mát mà." |
||
+ | <5034> \{Nagisa} 『Mát mà ba.』 |
||
// \{Nagisa} "It's quite cool." |
// \{Nagisa} "It's quite cool." |
||
// \{渚}「結構涼しいです」 |
// \{渚}「結構涼しいです」 |
||
+ | |||
− | <4846> \{Akio} "Thôi, đừng có giả bộ cam chịu nữa. Nếu thấy nóng, con có thể về đây cho mát." |
||
+ | <5035> \{Akio} 『Thôi, đừng có cam chịu nữa. Nếu thấy nóng, con có thể về đây cho mát.』 |
||
// \{Akio} "Well, don't pretend to endure it. If it's hot, you can come back here and cool off." |
// \{Akio} "Well, don't pretend to endure it. If it's hot, you can come back here and cool off." |
||
// \{秋生}「まぁ、やせ我慢するな。暑かったら、いつでも涼みに戻ってこい」 |
// \{秋生}「まぁ、やせ我慢するな。暑かったら、いつでも涼みに戻ってこい」 |
||
+ | |||
− | <4847> \{Nagisa} "Không, khi làm việc \m{B}-kun còn đổ mồ hôi nhiều hơn, nên con không thể đi hóng mát một mình được." |
||
+ | <5036> \{Nagisa} 『Không,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5037> -kun làm việc ngoài trời còn nóng hơn nhiều, nên con không thể hưởng mát một mình được.』 |
||
// \{Nagisa} "No, even at work \m{B}-kun's sweating even more, so I couldn't come to cool off on my own." |
// \{Nagisa} "No, even at work \m{B}-kun's sweating even more, so I couldn't come to cool off on my own." |
||
// \{渚}「いえ、\m{B}くん仕事でもっと暑い思いをしているのに、ひとり涼みになんて来れないです」 |
// \{渚}「いえ、\m{B}くん仕事でもっと暑い思いをしているのに、ひとり涼みになんて来れないです」 |
||
+ | |||
− | <4848> \{Nagisa} "Con muốn ở nhà chờ anh ấy về." |
||
+ | <5038> \{Nagisa} 『Con muốn ở nhà chờ anh ấy về.』 |
||
// \{Nagisa} "I want to wait for him back at the apartment." |
// \{Nagisa} "I want to wait for him back at the apartment." |
||
// \{渚}「家で帰りを待っててたいです」 |
// \{渚}「家で帰りを待っててたいです」 |
||
+ | |||
− | <4849> \{Akio} "Chậc... đứa con gái không chịu nhận tình yêu của cha mẹ." |
||
+ | <5039> \{Akio} 『Chậc... con phải biết chấp nhận tình thương của ba mẹ chứ.』 |
||
// \{Akio} "Tch... a daughter that won't take in parental love." |
// \{Akio} "Tch... a daughter that won't take in parental love." |
||
// \{秋生}「ちっ…親心を汲んでくれねぇ娘だな」 |
// \{秋生}「ちっ…親心を汲んでくれねぇ娘だな」 |
||
// Parental or paternal makes more sense than maternal |
// Parental or paternal makes more sense than maternal |
||
+ | |||
− | <4850> \{Sanae} "Akio-san cô đơn lắm đấy." |
||
+ | <5040> \{Sanae} 『Chẳng qua Akio-san đang cảm thấy cô đơn thôi.』 |
||
// \{Sanae} "Akio-san's just being lonely." |
// \{Sanae} "Akio-san's just being lonely." |
||
// \{早苗}「秋生さんは、寂しいだけなんですよ」 |
// \{早苗}「秋生さんは、寂しいだけなんですよ」 |
||
+ | |||
− | <4851> Sanae-san mang khay nước ra. |
||
+ | <5041> Sanae-san mang khay nước ra. |
||
// Sanae-san brought a tray out. |
// Sanae-san brought a tray out. |
||
// 早苗さんが、お盆を持って下りてきた。 |
// 早苗さんが、お盆を持って下りてきた。 |
||
+ | |||
− | <4852> \{\m{B}} "Yo." |
||
+ | <5042> \{\m{B}} 『Chào cô.』 |
||
// \{\m{B}} "Yo." |
// \{\m{B}} "Yo." |
||
// \{\m{B}}「ちっす」 |
// \{\m{B}}「ちっす」 |
||
+ | |||
− | <4853> \{Sanae} "Chào cháu, \m{B}-san." |
||
+ | <5043> \{Sanae} 『Chào cháu,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5044> -san.』 |
||
// \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san." |
// \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san." |
||
// \{早苗}「\m{B}さん、こんにちは」 |
// \{早苗}「\m{B}さん、こんにちは」 |
||
+ | |||
− | <4854> Trang phục mùa hè của cô ấy làm lóa mắt tôi. |
||
+ | <5045> Cô ấy thật rạng rỡ trong bộ cánh mùa hè. |
||
// Her summer clothing dazzled in my eyes. |
// Her summer clothing dazzled in my eyes. |
||
// 夏服姿が目に眩しい。 |
// 夏服姿が目に眩しい。 |
||
+ | |||
− | <4855> \{Sanae} "Mọi người uống cà phê đá được không." |
||
+ | <5046> \{Sanae} 『Mọi người uống cà phê đá được không?』 |
||
// \{Sanae} "Is everyone okay with ice coffee?" |
// \{Sanae} "Is everyone okay with ice coffee?" |
||
// \{早苗}「みなさん、アイスコーヒーでよかったですか」 |
// \{早苗}「みなさん、アイスコーヒーでよかったですか」 |
||
+ | |||
− | <4856> \{Akio} "Ờ, hôm nay em cũng thật đẹp, Sanae." |
||
+ | <5047> \{Akio} 『Ờ, trông em vẫn quyến rũ như ngày nào, Sanae.』 |
||
// \{Akio} "Yeah, you're charming today as well, Sanae." |
// \{Akio} "Yeah, you're charming today as well, Sanae." |
||
// \{秋生}「ああ、今日も魅力的だぜ、早苗」 |
// \{秋生}「ああ、今日も魅力的だぜ、早苗」 |
||
+ | |||
− | <4857> \{Sanae} "Cảm ơn anh!" |
||
+ | <5048> \{Sanae} 『Cảm ơn anh!』 |
||
// \{Sanae} "Thank you so much!" |
// \{Sanae} "Thank you so much!" |
||
// \{早苗}「ありがとうございますっ」 |
// \{早苗}「ありがとうございますっ」 |
||
+ | |||
− | <4858> Cuộc trò chuyện chẳng có chút tiến triển gì. |
||
+ | <5049> Hai người đối đáp chẳng ăn nhập gì với nhau. |
||
// The conversation isn't even budging at all. |
// The conversation isn't even budging at all. |
||
// ぜんぜん会話が噛み合っていない。 |
// ぜんぜん会話が噛み合っていない。 |
||
+ | |||
− | <4859> \{\m{B}} "Cháu uống nữa." |
||
+ | <5050> \{\m{B}} 『Cháu uống nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll have one." |
// \{\m{B}} "I'll have one." |
||
// \{\m{B}}「いただきます」 |
// \{\m{B}}「いただきます」 |
||
+ | |||
− | <4860> Tôi lấy li của tôi. |
||
+ | <5051> Tôi lấy li của mình. |
||
// I take my share. |
// I take my share. |
||
// ちゃんと俺の分もあった。 |
// ちゃんと俺の分もあった。 |
||
+ | |||
− | <4861> Bốn người chúng tôi cầm li và uống bằng ống hút, tiếp tục trò chuyện. |
||
+ | <5052> Bốn người chúng tôi cầm những chiếc ly có cắm ống hút, tiếp tục trò chuyện. |
||
// The four of us hold our glass cups and drink through the straw, continuing to talk. |
// The four of us hold our glass cups and drink through the straw, continuing to talk. |
||
// 4人がストローの刺さった冷えたグラスを手に、話を続ける。 |
// 4人がストローの刺さった冷えたグラスを手に、話を続ける。 |
||
+ | |||
− | <4862> Trong cửa tiệm, gia đình đã tề tựu đầy đủ trong nhà, cảm giác thật thân thiện. |
||
+ | <5053> Thật thú vị khi họ có thể ngồi quây quần đúng chất gia đình thế này ngay giữa tiệm. |
||
// Inside the store, the family had all gathered round inside the house, feeling like a built-up technique. |
// Inside the store, the family had all gathered round inside the house, feeling like a built-up technique. |
||
// 店の中で、家族揃って団欒というのもこの家だから、為せる技な気がする。 |
// 店の中で、家族揃って団欒というのもこの家だから、為せる技な気がする。 |
||
+ | |||
− | <4863> Dù có khách hàng đến và thấy cảnh này, họ cũng chẳng để ý mà chỉ mua bánh mì thôi. |
||
+ | <5054> Có ai nghĩ cho tâm trạng của khách hàng khi vừa vào tiệm lựa mua bánh mì vừa chứng kiến khung cảnh này không? |
||
// Even if a customer came and saw this, they'd pay no attention and just probably buy some bread. |
// Even if a customer came and saw this, they'd pay no attention and just probably buy some bread. |
||
// 今、客が入ってきて、この様相を目の当たりにしたとしても驚きもせずに、パンを買い求めることだろう。 |
// 今、客が入ってきて、この様相を目の当たりにしたとしても驚きもせずに、パンを買い求めることだろう。 |
||
+ | |||
− | <4864> \{Nagisa} "Ba cô đơn lắm à?" |
||
+ | <5055> \{Nagisa} 『Ba cô đơn lắm ạ?』 |
||
// \{Nagisa} "You really are lonely, dad." |
// \{Nagisa} "You really are lonely, dad." |
||
// \{渚}「やっぱり、お父さん、寂しいですか」 |
// \{渚}「やっぱり、お父さん、寂しいですか」 |
||
+ | |||
− | <4865> \{Akio} "Con biết đấy... chúng ta đã như vầy suốt 19 năm rồi..." |
||
+ | <5056> \{Akio} 『Con biết đấy... cả nhà ta đã luôn bên nhau trong mười chín năm trời...』 |
||
// \{Akio} "Well you see... we've been this way for the past nineteen years..." |
// \{Akio} "Well you see... we've been this way for the past nineteen years..." |
||
// \{秋生}「そりゃあな…ずっと、19年間、一緒に暮らしてきたんだからな…」 |
// \{秋生}「そりゃあな…ずっと、19年間、一緒に暮らしてきたんだからな…」 |
||
+ | |||
− | <4866> \{Akio} "Mùa hè đến, ta nhớ chuyện... đi biển hay lên núi..." |
||
+ | <5057> \{Akio} 『Hè về... ba lại ngồi đây khắc khoải nhớ nhung những chuyến du ngoạn lên núi xuống biển của gia đình ta...』 |
||
// \{Akio} "When summer comes, I remember... going to the mountains or the beach..." |
// \{Akio} "When summer comes, I remember... going to the mountains or the beach..." |
||
// \{秋生}「夏がくれば思い出すよ…一緒に山や海に行ったりしたこと…」 |
// \{秋生}「夏がくれば思い出すよ…一緒に山や海に行ったりしたこと…」 |
||
+ | |||
− | <4867> \{Nagisa} "Ba nói vậy làm con buồn đấy." |
||
+ | <5058> \{Nagisa} 『Ba nói vậy làm con buồn đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "That troubles me when you say that." |
// \{Nagisa} "That troubles me when you say that." |
||
// \{渚}「そういわれると、困ってしまいます」 |
// \{渚}「そういわれると、困ってしまいます」 |
||
+ | |||
− | <4868> \{Sanae} "Không sao đâu, Nagisa. Nếu giờ con chấp thuận những lời ích kỷ của Akio-san, anh ấy sẽ chịu được thôi." |
||
+ | <5059> \{Sanae} 『Không sao đâu, Nagisa. Miễn là con chấp thuận lời Akio-san sắp sửa nói ra thì ba con sẽ lấy lại tinh thần ngay.』 |
||
// \{Sanae} "It's fine, Nagisa. If you nod to Akio-san's selfish words now, he'll be able to endure." |
// \{Sanae} "It's fine, Nagisa. If you nod to Akio-san's selfish words now, he'll be able to endure." |
||
// \{早苗}「大丈夫ですよ、渚。今から言う秋生さんのわがままに頷けば、我慢してもらえます」 |
// \{早苗}「大丈夫ですよ、渚。今から言う秋生さんのわがままに頷けば、我慢してもらえます」 |
||
+ | |||
− | <4869> \{Nagisa} "Ể... tại sao vậy?" |
||
+ | <5060> \{Nagisa} 『Ơ...? Là gì vậy ạ?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh... why, I wonder?" |
// \{Nagisa} "Eh... why, I wonder?" |
||
// \{渚}「え…なんでしょうか」 |
// \{渚}「え…なんでしょうか」 |
||
+ | |||
− | <4870> \{Akio} "Hmph... con nghĩ mọi chuyện đơn giản vậy sao? Rồi, đố vui của bố bắt đầu." |
||
+ | <5061> \{Akio} 『Hứ... bật mí sớm thế còn gì thú vị nữa. Đây là lúc để chơi trò đố vui!』 |
||
// \{Akio} "Hmph... you think you can make it so simple? That said, pop quiz." |
// \{Akio} "Hmph... you think you can make it so simple? That said, pop quiz." |
||
// \{秋生}「ふん…そう簡単に言えるかよ。というわけで、クイズだ」 |
// \{秋生}「ふん…そう簡単に言えるかよ。というわけで、クイズだ」 |
||
+ | |||
− | <4871> \{Akio} "Giờ thì, ta đã chuẩn bị sự kiện gì cho mùa hè này?" |
||
+ | <5062> \{Akio} 『Đoán xem ba đã lên kế hoạch cho sự kiện gì trong mùa hè này?』 |
||
// \{Akio} "Now, what event do I have planned for this summer?" |
// \{Akio} "Now, what event do I have planned for this summer?" |
||
// \{秋生}「俺が考えたこの夏のイベントとは、さぁどれだ?」 |
// \{秋生}「俺が考えたこの夏のイベントとは、さぁどれだ?」 |
||
+ | |||
− | <4872> \{Akio} "Một, barbeque bãi biển." |
||
+ | <5063> \{Akio} 『Một, barbeque bãi biển.』 |
||
// \{Akio} "One, beach barbeque." |
// \{Akio} "One, beach barbeque." |
||
// \{秋生}「1、海でバーベキュー」 |
// \{秋生}「1、海でバーベキュー」 |
||
+ | |||
− | <4873> \{Akio} "Hai, battancue bãi biển." |
||
+ | <5064> \{Akio} 『Hai, bắt cua bãi biển.』 |
||
// \{Akio} "Two, beach battancue." |
// \{Akio} "Two, beach battancue." |
||
// \{秋生}「2、海でバッタンキュー」 |
// \{秋生}「2、海でバッタンキュー」 |
||
+ | |||
− | <4874> \{Akio} "Ba, Barbara Fujioka bãi biển." |
||
+ | <5065> \{Akio} 『Ba, Barbara Fujioka bãi biển.』 |
||
// \{Akio} "Three, beach Fujioka Barbara." |
// \{Akio} "Three, beach Fujioka Barbara." |
||
// \{秋生}「3、海でバーバラ藤岡」 |
// \{秋生}「3、海でバーバラ藤岡」 |
||
+ | |||
− | <4875> \{Akio} "Sao, cái nào?" |
||
+ | <5066> \{Akio} 『Sẽ là gì đây ta?』 |
||
// \{Akio} "Now, which'll it be?" |
// \{Akio} "Now, which'll it be?" |
||
// \{秋生}「さあ、どれだ」 |
// \{秋生}「さあ、どれだ」 |
||
+ | |||
− | <4876> \{\m{B}} (Lựa chọn cuối là lão nào vậy...?) |
||
+ | <5067> \{\m{B}} (Cái cuối là gã quái nào vậy...?) |
||
// \{\m{B}} (Who the hell's the last one...?) |
// \{\m{B}} (Who the hell's the last one...?) |
||
// \{\m{B}}(最後の誰だ…) |
// \{\m{B}}(最後の誰だ…) |
||
+ | |||
− | <4877> \{Nagisa} "Tất cả đều có từ tương tự nhau, nên khó quá." |
||
+ | <5068> \{Nagisa} 『Nghe có vẻ hợp lý như nhau, nên khó chọn quá.』 |
||
// \{Nagisa} "All of them have similar words, so it's troubling." |
// \{Nagisa} "All of them have similar words, so it's troubling." |
||
// \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」 |
// \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」 |
||
+ | |||
− | <4878> \{\m{B}} "Cái cuối sai chắc, đúng không?!" |
||
+ | <5069> \{\m{B}} 『Thế quái nào cái cuối lại hợp lý cho được?!』 |
||
// \{\m{B}} "The last's absolutely wrong, isn't it?!" |
// \{\m{B}} "The last's absolutely wrong, isn't it?!" |
||
// \{\m{B}}「最後のぜんぜん違っただろっ!」 |
// \{\m{B}}「最後のぜんぜん違っただろっ!」 |
||
+ | |||
− | <4879> \{Akio} "Tất cả đều bắt đầu với từ 'ba', đúng không?!" |
||
+ | <5070> \{Akio} 『Nó cũng bắt đầu bằng từ 「ba」 đấy thôi?!』 |
||
// \{Akio} "They all start with 'ba', don't they?!" |
// \{Akio} "They all start with 'ba', don't they?!" |
||
// \{秋生}「バーまで一緒だったじゃねぇかよっ」 |
// \{秋生}「バーまで一緒だったじゃねぇかよっ」 |
||
+ | |||
− | <4880> \{Akio} "Chú mày đi Fujioka Barbara một mình đi, nhóc." |
||
+ | <5071> \{Akio} 『Chú mày đi Barbara Fujioka một mình đi.』 |
||
// \{Akio} "You can go do the Fujioka Barbara on your own, man." |
// \{Akio} "You can go do the Fujioka Barbara on your own, man." |
||
// \{秋生}「てめぇはひとりでバーバラ藤岡してろ」 |
// \{秋生}「てめぇはひとりでバーバラ藤岡してろ」 |
||
+ | |||
− | <4881> \{Sanae} "Nếu vui thì nhớ bảo bọn cô nhé." |
||
+ | <5072> \{Sanae} 『Có gì vui nhớ kể cho chúng ta nghe với nhé.』 |
||
// \{Sanae} "If it's fun, please let us know." |
// \{Sanae} "If it's fun, please let us know." |
||
// \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」 |
// \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」 |
||
+ | |||
− | <4882> \{\m{B}} (Aaa, cái Thế Giới Ngu Ngốc này...) |
||
+ | <5073> \{\m{B}} (Aa, It's Ngố rừng World...) |
||
// \{\m{B}} (Ahh, It's Idiot World...) |
// \{\m{B}} (Ahh, It's Idiot World...) |
||
// \{\m{B}}(ああ、イッツ・アホアホ・ワールド…) |
// \{\m{B}}(ああ、イッツ・アホアホ・ワールド…) |
||
+ | |||
− | <4883> \{Akio} "Vậy Nagisa, đáp án của con là gì?" |
||
+ | <5074> \{Akio} 『Vậy Nagisa, câu trả lời của con là?』 |
||
// \{Akio} "So Nagisa, what's your answer?" |
// \{Akio} "So Nagisa, what's your answer?" |
||
// \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」 |
// \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」 |
||
+ | |||
− | <4884> \{Nagisa} "Vâng, là số một, barbecue bãi biển." |
||
+ | <5075> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ chọn số một, barbeque bãi biển.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay, it's number one, the beach barbecue." |
// \{Nagisa} "Okay, it's number one, the beach barbecue." |
||
// \{渚}「はい、1番の海でバーベキューです」 |
// \{渚}「はい、1番の海でバーベキューです」 |
||
+ | |||
− | <4885> \{Akio} "Buzz! Đáp án đúng là số hai, battancue bãi biển." |
||
+ | <5076> \{Akio} 『Xùyyy! Câu trả lời đúng là số hai, bắt cua bãi biển.』 |
||
// \{Akio} "Buzz! The right one is number two, the beach battancue." |
// \{Akio} "Buzz! The right one is number two, the beach battancue." |
||
// \{秋生}「ブーッ。正解は2番の海でバッタンキューでした」 |
// \{秋生}「ブーッ。正解は2番の海でバッタンキューでした」 |
||
+ | |||
− | <4886> \{Sanae} "Anh đi battancue một mình đi, Akio-san." |
||
+ | <5077> \{Sanae} 『Akio-san cứ đi bắt cua một mình.』 |
||
// \{Sanae} "You can do the battancue alone, Akio-san." |
// \{Sanae} "You can do the battancue alone, Akio-san." |
||
// \{早苗}「秋生さんは、ひとりでバッタンキューしててください」 |
// \{早苗}「秋生さんは、ひとりでバッタンキューしててください」 |
||
+ | |||
− | <4887> \{Sanae} "Chúng ta sẽ mở tiệc nướng barbecue, nhé, Nagisa?" |
||
+ | <5078> \{Sanae} 『Nagisa mở tiệc nướng barbeque với mẹ nhé.』 |
||
// \{Sanae} "We'll go with the barbecue, okay, Nagisa?" |
// \{Sanae} "We'll go with the barbecue, okay, Nagisa?" |
||
// \{早苗}「渚、わたしたちはバーベキューしましょうね」 |
// \{早苗}「渚、わたしたちはバーベキューしましょうね」 |
||
+ | |||
− | <4888> \{Akio} "Keh, rồi, đó là đáp án đúng." |
||
+ | <5079> \{Akio} 『Khặc, ba nói giỡn thôi. Đúng như mẹ con nói đó.』 |
||
// \{Akio} "Keh, yeah, that's the right one." |
// \{Akio} "Keh, yeah, that's the right one." |
||
// \{秋生}「けっ、そうだよ、正解だよ」 |
// \{秋生}「けっ、そうだよ、正解だよ」 |
||
+ | |||
− | <4889> \{Nagisa} "Thật sao?! Con háo hức quá!" |
||
+ | <5080> \{Nagisa} 『Thật sao?! Con háo hức quá!』 |
||
// \{Nagisa} "Really?! I'm looking forward to it!" |
// \{Nagisa} "Really?! I'm looking forward to it!" |
||
// \{渚}「本当ですかっ。それはとても楽しみですっ」 |
// \{渚}「本当ですかっ。それはとても楽しみですっ」 |
||
+ | |||
− | <4890> \{Akio} "Rồi, quyết định xong." |
||
+ | <5081> \{Akio} 『Rồi, quyết định xong.』 |
||
// \{Akio} "Okay, it's decided." |
// \{Akio} "Okay, it's decided." |
||
// \{秋生}「よぅし、決定だな」 |
// \{秋生}「よぅし、決定だな」 |
||
+ | |||
− | <4891> \{Sanae} "Cô nghĩ ta sẽ đi vào lễ Obon. Lúc đó cháu rảnh không, \m{B}-san?" |
||
+ | <5082> \{Sanae} 『Nhà cô định đi vào \g{lễ Obon}={Obon hay Bon là một dịp lễ hội lớn mang ý nghĩa báo hiếu cha mẹ và tưởng nhớ tổ tiên của Nhật Bản, tương tự như dịp Vu Lan ở Việt Nam. Obon thường diễn ra vào khoảng tháng 7 và tháng 8 hàng năm với nhiều phong tục truyền thống như nhảy dân gian hay thả đèn lồng trôi sông.} tháng Tám. Lúc đó cháu có được nghỉ không,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5083> -san?』 |
||
// \{Sanae} "I think there's the Bon holidays. Do you have those days off, \m{B}-san?" |
// \{Sanae} "I think there's the Bon holidays. Do you have those days off, \m{B}-san?" |
||
// \{早苗}「お盆休みにと、思っているんですが、\m{B}さん、休みとれそうですか?」 |
// \{早苗}「お盆休みにと、思っているんですが、\m{B}さん、休みとれそうですか?」 |
||
+ | |||
− | <4892> \{\m{B}} "Cháu nghĩ là không sao." |
||
+ | <5084> \{\m{B}} 『Cháu nghĩ là được.』 |
||
// \{\m{B}} "I think it should be fine." |
// \{\m{B}} "I think it should be fine." |
||
// \{\m{B}}「たぶん、大丈夫だと思います」 |
// \{\m{B}}「たぶん、大丈夫だと思います」 |
||
+ | |||
− | <4893> \{Akio} "Chú mày lo làm thêm giờ đi." |
||
+ | <5085> \{Akio} 『Chú mày lo mà tận tụy với công việc đi, làm bán mạng vào.』 |
||
// \{Akio} "You can work a crapload, okay?" |
// \{Akio} "You can work a crapload, okay?" |
||
// \{秋生}「てめぇはシャカリキ働いてろ」 |
// \{秋生}「てめぇはシャカリキ働いてろ」 |
||
+ | |||
− | <4894> \{Nagisa} "Không, nếu \m{B}-kun không đi, con cũng không đi." |
||
+ | <5086> \{Nagisa} 『Không! Nếu\ \ |
||
+ | |||
+ | <5087> -kun không đi, con cũng không đi.』 |
||
// \{Nagisa} "No, if \m{B}-kun doesn't go, then I won't either." |
// \{Nagisa} "No, if \m{B}-kun doesn't go, then I won't either." |
||
// \{渚}「ダメですっ、\m{B}くんが行かなかったら、わたしも行かないです」 |
// \{渚}「ダメですっ、\m{B}くんが行かなかったら、わたしも行かないです」 |
||
+ | |||
− | <4895> \{Akio} "Chậc... vậy chắc nó có thể xách hành lý." |
||
+ | <5088> \{Akio} 『Chậc... Thôi thì cho nó vác hành lý vậy.』 |
||
// \{Akio} "Tch... then I guess he can carry the luggage." |
// \{Akio} "Tch... then I guess he can carry the luggage." |
||
// \{秋生}「ちっ…荷物持ちとして連れてってやるか」 |
// \{秋生}「ちっ…荷物持ちとして連れてってやるか」 |
||
+ | |||
− | <4896> \{Nagisa} "Vậy cũng không được! Công việc hàng ngày của \m{B}-kun đủ mệt rồi." |
||
+ | <5089> \{Nagisa} 『Vậy cũng không được! Công việc hàng ngày của\ \ |
||
+ | |||
+ | <5090> -kun đủ mệt rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "You can't do that either! \m{B}-kun's everyday work is already tiring." |
// \{Nagisa} "You can't do that either! \m{B}-kun's everyday work is already tiring." |
||
// \{渚}「それもダメですっ、\m{B}くん、毎日仕事でとても疲れてるんです」 |
// \{渚}「それもダメですっ、\m{B}くん、毎日仕事でとても疲れてるんです」 |
||
+ | |||
− | <4897> \{\m{B}} "Không sao, vác hành lý cũng được." |
||
+ | <5091> \{\m{B}} 『Không sao, để anh vác hành lý cũng được.』 |
||
// \{\m{B}} "It's fine, even if it's luggage." |
// \{\m{B}} "It's fine, even if it's luggage." |
||
// \{\m{B}}「いいよ、別に。荷物持ちでも」 |
// \{\m{B}}「いいよ、別に。荷物持ちでも」 |
||
+ | |||
− | <4898> \{Akio} "Rồi!!! Nó vừa nói rất kêu đó!" |
||
+ | <5092> \{Akio} 『Có thế chứ! Con nghe rồi đó, nó tình nguyện mà!』 |
||
// \{Akio} "All right!!! He said something real good, there!" |
// \{Akio} "All right!!! He said something real good, there!" |
||
// \{秋生}「よっしゃぁーっ! 自分でいいって言ったぞ、こいつ!」 |
// \{秋生}「よっしゃぁーっ! 自分でいいって言ったぞ、こいつ!」 |
||
+ | |||
− | <4899> \{Nagisa} "Dù vậy cũng không được! Em không cho phép đâu!" |
||
+ | <5093> \{Nagisa} 『Dù anh ấy có muốn làm thế đi nữa, con cũng không cho phép đâu!』 |
||
// \{Nagisa} "Even so, you can't! I won't allow it!" |
// \{Nagisa} "Even so, you can't! I won't allow it!" |
||
// \{渚}「言ってもダメですっ、わたしが許さないですっ」 |
// \{渚}「言ってもダメですっ、わたしが許さないですっ」 |
||
+ | |||
− | <4900> Cô ấy cãi lại cha mình vì tôi. Đúng là người bạn gái đáng tin cậy. |
||
+ | <5094> Em thậm chí cãi lại cha mình vì tôi. Quả là một người bạn gái đáng tin cậy. |
||
// She's fighting her father in my place. Quite a reliable girlfriend. |
// She's fighting her father in my place. Quite a reliable girlfriend. |
||
// 俺の代わりに自分の父親と戦ってくれている。頼もしい彼女だった。 |
// 俺の代わりに自分の父親と戦ってくれている。頼もしい彼女だった。 |
||
+ | |||
− | <4901> \{Sanae} "Cô cũng muốn xem Akio-san phô diễn sức mạnh!" |
||
+ | <5095> \{Sanae} 『Em muốn xem Akio-san phô diễn sức mạnh mà anh luôn tự hào.』 |
||
// \{Sanae} "I'd also like to see Akio-san boast his strength!" |
// \{Sanae} "I'd also like to see Akio-san boast his strength!" |
||
// \{早苗}「わたしは秋生さんの力自慢なところ、見てみたいですよっ」 |
// \{早苗}「わたしは秋生さんの力自慢なところ、見てみたいですよっ」 |
||
+ | |||
− | <4902> \{Akio} "Cứ để anh! Anh sẽ mang hết!" |
||
+ | <5096> \{Akio} 『Để đó anh lo! Anh sẽ mang tất!』 |
||
// \{Akio} "Leave it to me! I'll carry it all!" |
// \{Akio} "Leave it to me! I'll carry it all!" |
||
// \{秋生}「任せろ、全部持ってやらぁ」 |
// \{秋生}「任せろ、全部持ってやらぁ」 |
||
+ | |||
− | <4903> Chỉ một lời, Sanae-san nhanh chóng kết thúc chủ đề. |
||
+ | <5097> Chỉ một câu của Sanae-san đã dẹp yên mọi vấn đề. |
||
// With one word, Sanae-san finished the topic quickly. |
// With one word, Sanae-san finished the topic quickly. |
||
// 早苗さんの一言で、簡単に話は片づいた。 |
// 早苗さんの一言で、簡単に話は片づいた。 |
||
+ | |||
− | <4904> \{Akio} "Khỉ thật... sao ta phải xách hành lý chứ..." |
||
+ | <5098> \{Akio} 『Khỉ thật... sao ta phải xách hành lý chứ...?』 |
||
// \{Akio} "Damn it... why am I carrying the luggage..." |
// \{Akio} "Damn it... why am I carrying the luggage..." |
||
// \{秋生}「くそぅ…どうして、俺が荷物持ちに…」 |
// \{秋生}「くそぅ…どうして、俺が荷物持ちに…」 |
||
+ | |||
− | <4905> Nagisa và Sanae-san đang ở trong bếp, vừa trò chuyện vừa làm bữa tối. |
||
+ | <5099> Như mọi khi, Nagisa và Sanae-san đang ở trong bếp, vừa trò chuyện vừa làm bữa tối. |
||
// Nagisa and Sanae-san were in the kitchen, having their chatter as always while preparing dinner. |
// Nagisa and Sanae-san were in the kitchen, having their chatter as always while preparing dinner. |
||
// 渚と早苗さんは、いつものようにふたりで台所でお喋りをしながら夕飯の支度。 |
// 渚と早苗さんは、いつものようにふたりで台所でお喋りをしながら夕飯の支度。 |
||
+ | |||
− | <4906> Tôi phụ giúp cửa hàng. |
||
+ | <5100> Tôi phụ trông tiệm. |
||
// I helped with the store. |
// I helped with the store. |
||
// 俺は店の手伝いだった。 |
// 俺は店の手伝いだった。 |
||
+ | |||
− | <4907> \{Akio} "Có phải tại \bchú mày\u xuất hiện mà ta thành trò cười?" |
||
+ | <5101> \{Akio} 『Là tại ta, hay là do chú mày xuất hiện biến ta thành trò hề trong nhà hả?』 |
||
// \{Akio} "Is it becuase \byou\u appeared that I've become the comedian?" |
// \{Akio} "Is it becuase \byou\u appeared that I've become the comedian?" |
||
// \{秋生}「てめぇが現れてから、俺のポジションが三枚目になっているのは気のせいか?」 |
// \{秋生}「てめぇが現れてから、俺のポジションが三枚目になっているのは気のせいか?」 |
||
+ | |||
− | <4908> \{\m{B}} "Chứ đó giờ chú không phải trò cười à...?" |
||
+ | <5102> \{\m{B}} 『Chứ không phải đó giờ ông luôn là cây hài của cái nhà này sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "And up until then you were the comedian...?" |
// \{\m{B}} "And up until then you were the comedian...?" |
||
// there is a slight pun here; 三枚目 is read as "sanmaime", and 二枚目 read as "nimaime". Both have completely different meanings, but I'm not sure exactly if this implies anything like a trio or whatever. Someone do some research and confirm what this may be --velocity7 |
// there is a slight pun here; 三枚目 is read as "sanmaime", and 二枚目 read as "nimaime". Both have completely different meanings, but I'm not sure exactly if this implies anything like a trio or whatever. Someone do some research and confirm what this may be --velocity7 |
||
// \{\m{B}}「それまでは二枚目だったのか…」 |
// \{\m{B}}「それまでは二枚目だったのか…」 |
||
+ | |||
− | <4909> \{Akio} "Dĩ nhiên. Ta là trụ cột của nhà này mà." |
||
+ | <5103> \{Akio} 『Xàm ngôn. Ta là trụ cột của cái nhà này đó.』 |
||
// \{Akio} "Of course. I'm the man of the house, you see." |
// \{Akio} "Of course. I'm the man of the house, you see." |
||
// \{秋生}「当然だ。俺様は一家の大黒柱なんだぞ」 |
// \{秋生}「当然だ。俺様は一家の大黒柱なんだぞ」 |
||
+ | |||
− | <4910> \{Akio} "Ta không biết Nagisa đã nói cho chú mày chưa, nhưng con bé thế này này..." |
||
+ | <5104> \{Akio} 『Không biết chú mày nghe qua bao giờ chưa, nhưng Nagisa đã than thở thế này...』 |
||
// \{Akio} "I dunno if Nagisa's told you herself, but you see she's like..." |
// \{Akio} "I dunno if Nagisa's told you herself, but you see she's like..." |
||
// \{秋生}「正直おまえに話すのはどうかと思うが、渚の奴だってな…」 |
// \{秋生}「正直おまえに話すのはどうかと思うが、渚の奴だってな…」 |
||
+ | |||
− | <4911> \{Akio} "'Mình yêu ba mất rồi... nhưng, như vậy là \bkhông được\u'..." |
||
+ | <5105> \{Akio} 『「Mình nảy sinh tình ý với ba mất rồi... nhưng, không thể làm vậy được」...』 |
||
// \{Akio} "'I've fallen in love with dad... but, that's something that \bshouldn't be\u'..." |
// \{Akio} "'I've fallen in love with dad... but, that's something that \bshouldn't be\u'..." |
||
// \{秋生}「お父さんに惚れてしまいそうです…でも、それはイケナイことです…」 |
// \{秋生}「お父さんに惚れてしまいそうです…でも、それはイケナイことです…」 |
||
+ | |||
− | <4912> \{Akio} "Và rồi 'A, Nagisa là đứa con gái kỳ lạ!' và con bé đã trải qua tuổi dậy thì như thế..." |
||
+ | <5106> \{Akio} 『「Aa, mình là đứa con gái kỳ quái!」, đó, con bé cứ như thế suốt những năm dậy thì...』 |
||
// \{Akio} "And then we'd go, 'Nagisa's a strange girl!' and she went on through puberty like that..." |
// \{Akio} "And then we'd go, 'Nagisa's a strange girl!' and she went on through puberty like that..." |
||
// \{秋生}「ああ、渚はヘンな子ですっ!…ってな、思春期を送ってたんだぜ…」 |
// \{秋生}「ああ、渚はヘンな子ですっ!…ってな、思春期を送ってたんだぜ…」 |
||
+ | |||
− | <4913> ... chắc chắn là nói dối. |
||
+ | <5107> ...Ba xạo. |
||
// ... that's an absolute lie. |
// ... that's an absolute lie. |
||
// …絶対ウソだ。 |
// …絶対ウソだ。 |
||
+ | |||
− | <4914> \{Akio} "Và rồi, chú mày xuất hiện..." |
||
+ | <5108> \{Akio} 『Và rồi, chú mày xuất hiện...』 |
||
// \{Akio} "And then, you appeared..." |
// \{Akio} "And then, you appeared..." |
||
// \{秋生}「そして、おまえが現れて…」 |
// \{秋生}「そして、おまえが現れて…」 |
||
+ | |||
− | <4915> \{Akio} "'Kể cả bây giờ, con vẫn yêu ba nhất, ba ơi, vậy nên con sẽ chịu đựng tên lập dị đó'... nói vậy, rồi con bé đến với mày." |
||
+ | <5109> \{Akio} 『「Kể cả bây giờ, con vẫn yêu ba nhất, ba ơi, vậy nên con sẽ chịu đựng tên trai tân đó」...khóc toáng lên như thế, rồi con bé đến với mi.』 |
||
// \{Akio} "'Even now, I like you the best, dad, so I'll endure that greenick'... saying that, she went to you." |
// \{Akio} "'Even now, I like you the best, dad, so I'll endure that greenick'... saying that, she went to you." |
||
// \{秋生}「今でも、お父さんが一番好きですが、あのヘナチンで我慢します…って言って、おまえに乗り換えたんだ」 |
// \{秋生}「今でも、お父さんが一番好きですが、あのヘナチンで我慢します…って言って、おまえに乗り換えたんだ」 |
||
+ | |||
− | <4916> \{\m{B}} "Làm khỉ gì có chuyện Nagisa bảo tôi lập dị!" |
||
+ | <5110> \{\m{B}} 『Làm khỉ gì có chuyện Nagisa bảo tôi là trai tân?!』 |
||
// \{\m{B}} "Like Nagisa said greenick at all!" |
// \{\m{B}} "Like Nagisa said greenick at all!" |
||
// \{\m{B}}「渚がヘナチンなんて言うかっ!」 |
// \{\m{B}}「渚がヘナチンなんて言うかっ!」 |
||
+ | |||
− | <4917> \{Akio} "Có nói, đồ lập dị!" |
||
+ | <5111> \{Akio} 『Nó có nói, đồ trai tân!』 |
||
// \{Akio} "She did, you greenick!" |
// \{Akio} "She did, you greenick!" |
||
// \{秋生}「言うんだよ、この、ヘナチンがっ!」 |
// \{秋生}「言うんだよ、この、ヘナチンがっ!」 |
||
+ | |||
− | <4918> \{\m{B}} "Tôi không phải thằng lập dị!" |
||
+ | <5112> \{\m{B}} 『Tôi không phải trai tân!』 |
||
// \{\m{B}} "I'm not a greenick!" |
// \{\m{B}} "I'm not a greenick!" |
||
// \{\m{B}}「ヘナチンじゃねぇよっ!」 |
// \{\m{B}}「ヘナチンじゃねぇよっ!」 |
||
+ | |||
− | <4919> \{Akio} "Nagisa nói vậy, mày là thằng lập dị!" |
||
+ | <5113> \{Akio} 『Nagisa nói mi là trai tân thì đích thị mi là trai tân!』 |
||
// \{Akio} "Nagisa said it so, you're a greenick!" |
// \{Akio} "Nagisa said it so, you're a greenick!" |
||
// \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチンなんだよっ!」 |
// \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチンなんだよっ!」 |
||
+ | |||
− | <4920> \{\m{B}} "Nagisa sẽ không bao giờ bảo ai đó là lập dị!" |
||
+ | // Có vẻ như bản HD cắt 3 line :( Dev sẽ patch tay đoạn này sau. (||) |
||
+ | |||
+ | // <kkkk> \{\m{B}} 『Nagisa sẽ không bao giờ bảo ai đó là trai tân!』 |
||
// \{\m{B}} "She would never say something like greenick!" |
// \{\m{B}} "She would never say something like greenick!" |
||
// \{\m{B}}「ヘナチンなんて言わねぇっての!」 |
// \{\m{B}}「ヘナチンなんて言わねぇっての!」 |
||
+ | |||
− | <4921> \{Akio} "Thằng lập dị! Lập dị đến mức không biết tr*m dùng để làm gì!!" |
||
+ | // <kkkk> \{Akio} 『Thằng trai tân! Từ bé đến lớn chỉ biết dùng 「nó」 để đi nhà nhỏ!!』 |
||
// \{Akio} "Why you greenick! Someone who's so green he's never used his d*ck!!" |
// \{Akio} "Why you greenick! Someone who's so green he's never used his d*ck!!" |
||
// \{秋生}「この、ヘナチョコチ○コ、略してヘナチンがっ!!」 |
// \{秋生}「この、ヘナチョコチ○コ、略してヘナチンがっ!!」 |
||
+ | |||
− | <4922> \{Giọng nói} "Hai người ơi, làm ơn đừng hết mấy điều kỳ cục trong tiệm, được không--?" |
||
+ | <5114> \{Giọng nói} 『Hai người ơi, đừng nói những chuyện kỳ quặc như thế ngay trong tiệm chứ!』 |
||
// \{Voice} "Hey you two, please don't be yelling strange things in the shop, okay--?" |
// \{Voice} "Hey you two, please don't be yelling strange things in the shop, okay--?" |
||
// \{声}「おふたりさーん、お店でヘンな言葉叫ばないでくださいねーっ」 |
// \{声}「おふたりさーん、お店でヘンな言葉叫ばないでくださいねーっ」 |
||
+ | |||
− | <9999> \{Akio} "Nagisa sẽ nghe thấy đấy, thằng lập dị!" |
||
+ | // <kkkk> \{Akio} 『Nagisa sẽ nghe thấy đấy, thằng trai tân!』 |
||
// \{Akio} "Nagisa can hear you from here, you greenhorn!" |
// \{Akio} "Nagisa can hear you from here, you greenhorn!" |
||
// XCN: Using Teh_ping's TL. The surrounding translation says "greenick" ... which is not even a word. |
// XCN: Using Teh_ping's TL. The surrounding translation says "greenick" ... which is not even a word. |
||
// I'm going to have to do a search and replace eventually on all of those. |
// I'm going to have to do a search and replace eventually on all of those. |
||
// <9999> \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチョコなんだよっ!」 |
// <9999> \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチョコなんだよっ!」 |
||
+ | |||
− | <4923> Giọng Sanae-san từ đằng xa. |
||
+ | <5115> Giọng Sanae-san từ xa vọng tới. |
||
// Sanae-san's voice from afar. |
// Sanae-san's voice from afar. |
||
// 遠くから早苗さんの声。 |
// 遠くから早苗さんの声。 |
||
+ | |||
− | <4924> \{Akio} "Gah... khụ!" |
||
+ | <5116> \{Akio} 『Ga... khụ!』 |
||
// \{Akio} "Gah... cough!" |
// \{Akio} "Gah... cough!" |
||
// \{秋生}「む…ごほんっ」 |
// \{秋生}「む…ごほんっ」 |
||
+ | |||
− | <4925> \{Akio} "Lập dị..." |
||
+ | <5117> \{Akio} 『Trai tân...』 |
||
// \{Akio} "Greenick..." |
// \{Akio} "Greenick..." |
||
// \{秋生}「ヘナチン…」 |
// \{秋生}「ヘナチン…」 |
||
+ | |||
− | <4926> Ông ta nói, giọng lầm bầm. |
||
+ | <5118> Ông ta lầm bầm. |
||
// He said that, as if murmuring. |
// He said that, as if murmuring. |
||
// 囁くように言ってきた。 |
// 囁くように言ってきた。 |
||
+ | |||
− | <4927> \{\m{B}} "Tôi đã bảo không phải!" |
||
+ | <5119> \{\m{B}} 『Tôi đã bảo không phải!』 |
||
// \{\m{B}} "I said I'm not!" |
// \{\m{B}} "I said I'm not!" |
||
// \{\m{B}}「違うっての!」 |
// \{\m{B}}「違うっての!」 |
||
+ | |||
− | <4928> \{Akio} "Rồi sao? Thế chú mày đang thừa nhận mình là nỗi nhục của đàn ông à?" |
||
+ | <5120> \{Akio} 『Rồi sao? Chú mày định nói là đã thoát kiếp trai tân và làm một thằng đàn ông đích thực rồi à?』 |
||
// \{Akio} "So what? You claiming you've dishonored yourself as a man?" |
// \{Akio} "So what? You claiming you've dishonored yourself as a man?" |
||
// \{秋生}「じゃあ、なんだ、男としての汚名は返上できたってわけか?」 |
// \{秋生}「じゃあ、なんだ、男としての汚名は返上できたってわけか?」 |
||
+ | |||
− | <4929> \{\m{B}} "Ugh..." |
||
+ | <5121> \{\m{B}} 『Hự...』 |
||
// \{\m{B}} "Ugh..." |
// \{\m{B}} "Ugh..." |
||
// \{\m{B}}「う…」 |
// \{\m{B}}「う…」 |
||
+ | |||
− | <4930> Ông ta làm tôi cứng họng. |
||
+ | <5122> Tôi không biết nên vặc lại thế nào. |
||
// He caught my tongue. |
// He caught my tongue. |
||
// 言葉に詰まる。 |
// 言葉に詰まる。 |
||
+ | |||
− | <4931> \{Akio} "Ngay lúc này đây, hẳn con bé đang nói chuyện với Sanae. ‘Bạn trai con là một kẻ lập dị’, thế đấy." |
||
+ | <5123> \{Akio} 『Ngay lúc này, có lẽ con bé đang phụng phịu mách với Sanae rằng bạn trai nó chịu an phận làm trai tân cả đời đấy.』 |
||
// \{Akio} "Even now, she must be talking with Sanae. 'My boyfriend's a greenick', see." |
// \{Akio} "Even now, she must be talking with Sanae. 'My boyfriend's a greenick', see." |
||
// \{秋生}「今頃、早苗の奴と話してるはずさ。わたしの彼、ヘナチンなの、ってさ」 |
// \{秋生}「今頃、早苗の奴と話してるはずさ。わたしの彼、ヘナチンなの、ってさ」 |
||
+ | |||
− | <4932> Nhân vật ông ta nói đến là người khác. |
||
+ | <5124> Em ấy sẽ không bao giờ nói ra những lời như thế! |
||
// The personality he speaks of is different. |
// The personality he speaks of is different. |
||
// キャラが違う。 |
// キャラが違う。 |
||
+ | |||
− | <4933> \{Akio} "Mà này, thế không có nghĩa là chú mày được phép đem điềm xấu đến phá hoại yên bình của nhà mình đâu đấy." |
||
+ | <5125> \{Akio} 『Đừng có mang căn bệnh trầm kha của mi vào phá hoại sự êm ấm của gia đình ta!』 |
||
// \{Akio} "You know, it doesn't mean you've brought some bad thing into the peace of your home." |
// \{Akio} "You know, it doesn't mean you've brought some bad thing into the peace of your home." |
||
// \{秋生}「てめぇ、平和な一家に嫌な問題を持ち込むんじゃねぇよ」 |
// \{秋生}「てめぇ、平和な一家に嫌な問題を持ち込むんじゃねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <4934> \{\m{B}} "Chẳng phải tôi nói rồi sao... tôi luôn trân trọng Nagisa...?" |
||
+ | <5126> \{\m{B}} 『Tôi nói rồi mà... tôi rất trân trọng Nagisa, nên việc gì cũng phải từ từ...』 |
||
// \{\m{B}} "Didn't I tell you before... that I held Nagisa dear...?" |
// \{\m{B}} "Didn't I tell you before... that I held Nagisa dear...?" |
||
// \{\m{B}}「前にも言ったじゃないか…渚のこと、大事に思ってるってよ…」 |
// \{\m{B}}「前にも言ったじゃないか…渚のこと、大事に思ってるってよ…」 |
||
+ | |||
− | <4935> \{Akio} "Có nói, nhưng hai đứa sống với nhau bao năm rồi?!" |
||
+ | <5127> \{Akio} 『Chú mày từ từ được bao nhiêu năm rồi?!』 |
||
// \{Akio} "You say that, but how many years have you lived with her?!" |
// \{Akio} "You say that, but how many years have you lived with her?!" |
||
// \{秋生}「てめぇがそう言って、何年経ったよ!?」 |
// \{秋生}「てめぇがそう言って、何年経ったよ!?」 |
||
+ | |||
− | <4936> \{\m{B}} "À, mới hai tháng." |
||
+ | <5128> \{\m{B}} 『Mới hai tháng thôi cha nội.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, just two months." |
// \{\m{B}} "Well, just two months." |
||
// \{\m{B}}「いや、二ヶ月ぐらいだけど」 |
// \{\m{B}}「いや、二ヶ月ぐらいだけど」 |
||
+ | |||
− | <4937> \{Akio} "Dù là thế, cũng lâu quá đấy..." |
||
+ | <5129> \{Akio} 『Hai tháng cũng là quá lâu rồi...』 |
||
// \{Akio} "Even so, that's long..." |
// \{Akio} "Even so, that's long..." |
||
// \{秋生}「それでも、長ぇよ…」 |
// \{秋生}「それでも、長ぇよ…」 |
||
+ | |||
− | <4938> \{Akio} "Và \bchú mày\u đã làm gì suốt khoảng thời gian đó?" |
||
+ | <5130> \{Akio} 『Thay vào đó, chú mày đã làm gì trong suốt thời gian ấy?』 |
||
// \{Akio} "And what have \byou\u been doing during that time?" |
// \{Akio} "And what have \byou\u been doing during that time?" |
||
// \{秋生}「つーか、おまえ、その間、どうしてんの?」 |
// \{秋生}「つーか、おまえ、その間、どうしてんの?」 |
||
+ | |||
− | <4939> ... ông ta là người chuyên hỏi khó. |
||
+ | <5131> ...Thằng cha này hỏi toàn những câu khó đỡ. |
||
// ... he's such a person that asks bad questions. |
// ... he's such a person that asks bad questions. |
||
// …とても嫌なことを訊く人だった。 |
// …とても嫌なことを訊く人だった。 |
||
+ | |||
− | <4940> \{Akio} "Rồi, đem một quyển sách khiêu dâm về đi." |
||
+ | <5132> \{Akio} 『Thôi, đem một quyển sách khiêu dâm về nhà mà nghiên cứu.』 |
||
// \{Akio} "All righty, take a porn book with you." |
// \{Akio} "All righty, take a porn book with you." |
||
// \{秋生}「よし、エロ本持って帰れ」 |
// \{秋生}「よし、エロ本持って帰れ」 |
||
+ | |||
− | <4941> A... vào lúc này, thế nào ông ta cũng nói thế... |
||
+ | <5133> Aa... tôi vẫn chưa thê thảm tới nỗi phải trút bầu tâm sự bằng thứ đó đâu... |
||
// Ahh... at this point, he'd probably say something like this... |
// Ahh... at this point, he'd probably say something like this... |
||
// ああ…今なら、その言葉も魅惑的に感じられてしまう…。 |
// ああ…今なら、その言葉も魅惑的に感じられてしまう…。 |
||
+ | |||
− | <4942> \{Akio} "Hay sao, chú mày thích đồ lót của Sanae-san hơn à?" |
||
+ | <5134> \{Akio} 『Hay là chú mày thích đồ lót của Sanae hơn?』 |
||
// \{Akio} "Or what, you'd prefer Sanae's underwear?" |
// \{Akio} "Or what, you'd prefer Sanae's underwear?" |
||
// \{秋生}「それか、早苗の下着のほうがいいか」 |
// \{秋生}「それか、早苗の下着のほうがいいか」 |
||
+ | |||
− | <4943> Rầm, thịch-----!!!\shake{3} |
||
+ | <5135> RẦM!!!\shake{3} |
||
// Slam, thud-----!!!\shake{3} |
// Slam, thud-----!!!\shake{3} |
||
// ずるッガシャーーーーンッ!\shake{3} |
// ずるッガシャーーーーンッ!\shake{3} |
||
+ | |||
− | <4944> Tôi đột nhiên va lưng vào tường. |
||
+ | <5136> Tôi đâm đầu vào thẳng cánh cửa của căn tiệm. |
||
// I suddenly hit the back of my head against the door. |
// I suddenly hit the back of my head against the door. |
||
// 思いきり後頭部を、入り口のドアにぶつけてしまう。 |
// 思いきり後頭部を、入り口のドアにぶつけてしまう。 |
||
+ | |||
− | <4945> \{Akio} "Đồ ngốc, chú mày định phá quán đấy à?!" |
||
+ | <5137> \{Akio} 『Thằng khỉ, chú mày định phá tiệm ta chắc?!』 |
||
// \{Akio} "Idiot, you plan on destroying the shop?!" |
// \{Akio} "Idiot, you plan on destroying the shop?!" |
||
// \{秋生}「てめぇ、店を破壊する気かよっ!」 |
// \{秋生}「てめぇ、店を破壊する気かよっ!」 |
||
+ | |||
− | <4946> \{\m{B}} "Tại ông vừa nói điều vô cùng kỳ quặc!" |
||
+ | <5138> \{\m{B}} 『Tại ông vô duyên vô cớ lôi cái thứ kinh thiên động địa đó ra đấy!』 |
||
// \{\m{B}} "Because you said something outrageous!" |
// \{\m{B}} "Because you said something outrageous!" |
||
// \{\m{B}}「あんたが、とんでもないこと言うからだろっ!」 |
// \{\m{B}}「あんたが、とんでもないこと言うからだろっ!」 |
||
+ | |||
− | <4947> \{Akio} "Chậc, nhỏ tiếng thôi... Sanae mắng cho bây giờ." |
||
+ | <5139> \{Akio} 『Chậc, nhỏ tiếng thôi... Sanae lại mắng cho bây giờ.』 |
||
// \{Akio} "Tch, be quiet... Sanae'll yell at us." |
// \{Akio} "Tch, be quiet... Sanae'll yell at us." |
||
// \{秋生}「ちっ、静かにしろ…また、早苗のやつに叱られるだろ」 |
// \{秋生}「ちっ、静かにしろ…また、早苗のやつに叱られるだろ」 |
||
+ | |||
− | <4948> \{Akio} "........." |
||
+ | <5140> \{Akio} 『.........』 |
||
// \{Akio} "........." |
// \{Akio} "........." |
||
// \{秋生}「………」 |
// \{秋生}「………」 |
||
+ | |||
− | <4949> \{Akio} "Vậy..." |
||
+ | <5141> \{Akio} 『Vậy...』 |
||
// \{Akio} "So..." |
// \{Akio} "So..." |
||
// \{秋生}「で…」 |
// \{秋生}「で…」 |
||
+ | |||
− | <4950> \{Akio} "Thích cái nào?" |
||
+ | <5142> \{Akio} 『Mi thích cái nào?』 |
||
// \{Akio} "Which do you want?" |
// \{Akio} "Which do you want?" |
||
// \{秋生}「どっちがいいんだよ」 |
// \{秋生}「どっちがいいんだよ」 |
||
+ | |||
− | <4951> \{\m{B}} (... được chọn à?!) |
||
+ | <5143> \{\m{B}} (...Được chọn à?!) |
||
// \{\m{B}} (... I'm picking?!) |
// \{\m{B}} (... I'm picking?!) |
||
// \{\m{B}}(…俺に選べと!?) |
// \{\m{B}}(…俺に選べと!?) |
||
+ | |||
− | <4952> Sách khiêu dâm quý giá của ông già |
||
+ | <5144> Sách khiêu dâm quý hóa của bố già |
||
// Pops' treasured porn book |
// Pops' treasured porn book |
||
// オッサンの秘蔵エロ本// goto 4955 |
// オッサンの秘蔵エロ本// goto 4955 |
||
+ | |||
− | <4953> Đồ lót của Sanae-san |
||
+ | <5145> Đồ lót của Sanae-san |
||
// Sanae-san's underwear |
// Sanae-san's underwear |
||
// 早苗さんの下着// goto 4959 |
// 早苗さんの下着// goto 4959 |
||
+ | |||
− | <4954> Không chọn gì |
||
+ | <5146> Không chọn gì |
||
// Don't want either |
// Don't want either |
||
// いらない// goto 4974 |
// いらない// goto 4974 |
||
+ | |||
− | <4955> \{\m{B}} "S...\p sách người lớn..." |
||
+ | <5147> \{\m{B}} 『S-...\p sách khiêu dâm...』 |
||
// \{\m{B}} "P...\p porn book..." |
// \{\m{B}} "P...\p porn book..." |
||
// \{\m{B}}「エ…\pエロ本…」 |
// \{\m{B}}「エ…\pエロ本…」 |
||
+ | |||
− | <4956> \{Akio} "Ồ, vậy là rốt cuộc chú mày cũng muốn rồi. Giữ cho chặt để không ai biết đấy!" |
||
+ | <5148> \{Akio} 『Ồ, cuối cùng cũng chịu mang nó về nhà rồi đấy à. Ta sẽ gói ghém thật kín để không ai phát hiện ra.』 |
||
// \{Akio} "Oh, so you've finally felt like taking one. Keep a tight hold on it, so no one finds out!" |
// \{Akio} "Oh, so you've finally felt like taking one. Keep a tight hold on it, so no one finds out!" |
||
// \{秋生}「お、ついにもらう気になったか。後でバレないように包んで渡すなっ」 |
// \{秋生}「お、ついにもらう気になったか。後でバレないように包んで渡すなっ」 |
||
+ | |||
− | <4957> \{\m{B}} "Biết rồi..." |
||
+ | <5149> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <4958> Thứ đó cũng không đến nỗi biến thái quá, đúng không...? |
||
+ | <5150> Thứ đó cũng không tới nỗi nào đâu nhỉ...? |
||
// It shouldn't be too perverted, right...? |
// It shouldn't be too perverted, right...? |
||
// これぐらいなら、可愛いもんだろう…。// goto 4988 |
// これぐらいなら、可愛いもんだろう…。// goto 4988 |
||
+ | |||
− | <4959> ... không được. Là một người đàn ông, tôi thấy chọn cái đó là điều không nên làm... |
||
+ | <5151> ...Không được, còn đâu tư cách làm người của tôi nữa...? |
||
// ... I can't. As a person, I feel picking that is not something I should do... |
// ... I can't. As a person, I feel picking that is not something I should do... |
||
// …駄目だ。人として、それを選んではいけない気がする…。 |
// …駄目だ。人として、それを選んではいけない気がする…。 |
||
+ | |||
− | <4960> Nhưng, nếu nói ra bây giờ, thì có lẽ tôi sẽ có được nó... |
||
+ | <5152> Nhưng, nếu nói ra, tôi sẽ được tận tay cầm một cái... |
||
// But, if I say that now, I might be able to get it... |
// But, if I say that now, I might be able to get it... |
||
// でも、今、それを口に出せば、手に入れることができる…。 |
// でも、今、それを口に出せば、手に入れることができる…。 |
||
+ | |||
− | <4961> Khoan đã, mình muốn cái đó à?! |
||
+ | <5153> Khoan đã, tôi muốn thứ đó thật sao?! |
||
// Hey wait, I want that?! |
// Hey wait, I want that?! |
||
// つーか、欲しいのか、俺は!? |
// つーか、欲しいのか、俺は!? |
||
+ | |||
− | <4962> Nagisa cũng có đồ lót ở nhà, đúng không?! |
||
+ | <5154> Nagisa cũng có đồ lót ở nhà mà! |
||
// Nagisa's got hers at home, doesn't she?! |
// Nagisa's got hers at home, doesn't she?! |
||
// 渚のだって、家にあるじゃん! |
// 渚のだって、家にあるじゃん! |
||
+ | |||
− | <4963> \{\m{B}} "Guahhhh---!!" |
||
+ | <5155> \{\m{B}} 『Guaaa——!!』 |
||
// \{\m{B}} "Guahhhh---!!" |
// \{\m{B}} "Guahhhh---!!" |
||
// \{\m{B}}「ぐあああああーーーっ!」 |
// \{\m{B}}「ぐあああああーーーっ!」 |
||
+ | |||
− | <4964> \{Akio} "Khó chọn thế cơ à..." |
||
+ | <5156> \{Akio} 『Khó chọn thế cơ à...?』 |
||
// \{Akio} "Are you that troubled, geez..." |
// \{Akio} "Are you that troubled, geez..." |
||
// \{秋生}「そんなに悩むなよ、おい…」 |
// \{秋生}「そんなに悩むなよ、おい…」 |
||
+ | |||
− | <4965> \{\m{B}} "À, tôi không muốn gì nữa..." |
||
+ | <5157> \{\m{B}} 『Thôi, tôi không muốn gì đâu...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I don't want anything anymore..." |
// \{\m{B}} "Well, I don't want anything anymore..." |
||
// \{\m{B}}「いや、もう、なんにもいらない…」 |
// \{\m{B}}「いや、もう、なんにもいらない…」 |
||
+ | |||
− | <4966> \{Akio} "Ể? Chắc không?" |
||
+ | <5158> \{Akio} 『Hở? Chắc không?』 |
||
// \{Akio} "Eh? You sure?" |
// \{Akio} "Eh? You sure?" |
||
// \{秋生}「え? いいのか?」 |
// \{秋生}「え? いいのか?」 |
||
+ | |||
− | <4967> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <5159> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <4968> Quên đi... giả vờ như nó không hề tồn tại... |
||
+ | <5160> Quên đi... cứ giả vờ như nó không hề tồn tại... |
||
// Forget it... pretend like it never existed... |
// Forget it... pretend like it never existed... |
||
// 忘れよう…なかったことにしよう…。 |
// 忘れよう…なかったことにしよう…。 |
||
+ | |||
− | <4969> Tôi cảm thấy mình đang thật sự hối hận... |
||
+ | <5161> Tuy là một phần trong tôi tiếc muốn đứt ruột... |
||
// I feel like I'm really regretting this... |
// I feel like I'm really regretting this... |
||
// すごく惜しい気がするが…。 |
// すごく惜しい気がするが…。 |
||
+ | |||
− | <4970> \{Akio} "Vậy à... ờ. thôi kệ." |
||
+ | <5162> \{Akio} 『Vậy à... Ờ, thôi kệ.』 |
||
// \{Akio} "I see... well, whatever." |
// \{Akio} "I see... well, whatever." |
||
// \{秋生}「そっか…ま、いいけど」 |
// \{秋生}「そっか…ま、いいけど」 |
||
+ | |||
− | <4971> \{Akio} "Nếu chú mày mà chọn đồ lót của Sanae, tao sẽ phá vỡ quan hệ của chú mày với Nagisa đến hết đời đấy, biết không." |
||
+ | <5163> \{Akio} 『Nhược bằng chú mày chọn đồ lót của Sanae, ta thề sẽ chia cắt mi và Nagisa đến hết đời.』 |
||
// \{Akio} "If you were to have picked Sanae's underwear, I'd rip apart your relationship with Nagisa for your whole life, you know." |
// \{Akio} "If you were to have picked Sanae's underwear, I'd rip apart your relationship with Nagisa for your whole life, you know." |
||
// \{秋生}「早苗の下着を選んだりしてたら、一生渚との仲を裂くところだったけどな」 |
// \{秋生}「早苗の下着を選んだりしてたら、一生渚との仲を裂くところだったけどな」 |
||
+ | |||
− | <4972> \{\m{B}} (Mém chết-----!) |
||
+ | <5164> \{\m{B}} (Mém chết—————!) |
||
// \{\m{B}} (Oh snap-----!) |
// \{\m{B}} (Oh snap-----!) |
||
// \{\m{B}}(危ねぇーーーーーーーッ!) |
// \{\m{B}}(危ねぇーーーーーーーッ!) |
||
+ | |||
− | <4973> Nếu là ông ta, ông ta nhất định sẽ làm thật. |
||
+ | <5165> Nếu là ông ta, dám sẽ làm thế thật lắm. |
||
// If it's him, he'd really do it just on those grounds alone. |
// If it's him, he'd really do it just on those grounds alone. |
||
// この人なら、本気でそれだけのことで、仲を裂きそうだった。// goto 4988 |
// この人なら、本気でそれだけのことで、仲を裂きそうだった。// goto 4988 |
||
+ | |||
− | <4974> \{\m{B}} "Tôi không cần gì cả." |
||
+ | <5166> \{\m{B}} 『Tôi không cần gì cả.』 |
||
// \{\m{B}} "I don't want either." |
// \{\m{B}} "I don't want either." |
||
// \{\m{B}}「いらない」 |
// \{\m{B}}「いらない」 |
||
+ | |||
− | <4975> \{Akio} "Thằng khỉ, chú mày không thích dòng sản phẩm này à?" |
||
+ | <5167> \{Akio} 『Chú mày chê pho sách cấm nhà ta không hợp thị hiếu à?』 |
||
// \{Akio} "Bastard, you not satisfied with that product lineup?" |
// \{Akio} "Bastard, you not satisfied with that product lineup?" |
||
// \{秋生}「てめぇ、今のラインナップじゃ、気に入らねぇってか」 |
// \{秋生}「てめぇ、今のラインナップじゃ、気に入らねぇってか」 |
||
+ | |||
− | <4976> \{\m{B}} "Cái đó chỉ có chú thích thôi, đúng không?" |
||
+ | <5168> \{\m{B}} 『Ông định vơ đũa cả nắm, cho rằng tôi cũng phải giống ông sao?』 |
||
// \{\m{B}} "That's just what you like, isn't it?" |
// \{\m{B}} "That's just what you like, isn't it?" |
||
// \{\m{B}}「あんたと一緒にしないでくれって意味だよ」 |
// \{\m{B}}「あんたと一緒にしないでくれって意味だよ」 |
||
+ | |||
− | <4977> \{Akio} "Ra vậy... ta là đàn ông. Nói cách khác, chú mày là đàn bà." |
||
+ | <5169> \{Akio} 『Ra vậy... ta là đàn ông. Nói cách khác, chú mày tự nhận mình là đàn bà.』 |
||
// \{Akio} "I see... I'm a man. In other words, you're a girl." |
// \{Akio} "I see... I'm a man. In other words, you're a girl." |
||
// \{秋生}「そうか…俺は男だ。つまり、てめぇは女だってんだな?」 |
// \{秋生}「そうか…俺は男だ。つまり、てめぇは女だってんだな?」 |
||
+ | |||
− | <4978> \{\m{B}} "Nhìn thế nào đi nữa, tôi cũng là đàn ông..." |
||
+ | <5170> \{\m{B}} 『Nhìn kiểu gì cũng thấy, tôi là đàn ông hẳn hoi...』 |
||
// \{\m{B}} "No matter how you look, I'm a man..." |
// \{\m{B}} "No matter how you look, I'm a man..." |
||
// \{\m{B}}「どう見ても、男だろ…」 |
// \{\m{B}}「どう見ても、男だろ…」 |
||
+ | |||
− | <4979> \{Akio} "Ha, đàn ông gì chú mày, không có đến một cuốn sách người lớn để đọc lén?!" |
||
+ | <5171> \{Akio} 『Ha, đàn ông gì cái ngữ như mi, không có lấy một cuốn sách khiêu dâm để đọc lén?!』 |
||
// \{Akio} "Hah, what man are you, not having a single porn book you don't read secretly?!" |
// \{Akio} "Hah, what man are you, not having a single porn book you don't read secretly?!" |
||
// \{秋生}「はっ、エロ本の一冊も隠れて読めないで、何が男だっ」 |
// \{秋生}「はっ、エロ本の一冊も隠れて読めないで、何が男だっ」 |
||
+ | |||
− | <4980> \{Akio} "Đồ đàn bà! Gan thỏ đế!" |
||
+ | <5172> \{Akio} 『Đồ đàn bà! Gan thỏ đế!』 |
||
// \{Akio} "You're a girl! You've got no guts!" |
// \{Akio} "You're a girl! You've got no guts!" |
||
// \{秋生}「てめぇは女だっ、この根性ナシがよっ」 |
// \{秋生}「てめぇは女だっ、この根性ナシがよっ」 |
||
+ | |||
− | <4981> Aaa... tôi bỏ qua mọi chuyện thế này sao, về nhà mà không có sách người lớn? |
||
+ | <5173> Aa... Tôi bị lăng nhục đến mức này chỉ vì không đủ can đảm đọc sách khiêu dâm sao? |
||
// Ahh... is this where I'm going to leave it at, going home without a porn book? |
// Ahh... is this where I'm going to leave it at, going home without a porn book? |
||
// ああ…エロ本を持って帰らないだけで、ここまで言われる俺…。 |
// ああ…エロ本を持って帰らないだけで、ここまで言われる俺…。 |
||
+ | |||
− | <4982> \{\m{B}} "Được rồi..." |
||
+ | <5174> \{\m{B}} 『Được rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "All right..." |
// \{\m{B}} "All right..." |
||
// \{\m{B}}「わかったよ…」 |
// \{\m{B}}「わかったよ…」 |
||
+ | |||
− | <4983> Tôi rất khó chịu, nên mới trả lời như thế. |
||
+ | <5175> Ông ta dồn ép tôi đến mức phải nhượng bộ. |
||
// I was really annoyed, so I answered like that. |
// I was really annoyed, so I answered like that. |
||
// あまりに癪だったので、そう答えていた。 |
// あまりに癪だったので、そう答えていた。 |
||
+ | |||
− | <4984> \{Akio} "Ồ, chú mày sẽ đem một cuốn về à?" |
||
+ | <5176> \{Akio} 『Ồ, chú mày sẽ đem một cuốn về à?』 |
||
// \{Akio} "Oh, you gonna take one back?" |
// \{Akio} "Oh, you gonna take one back?" |
||
// \{秋生}「お、持って帰るってか」 |
// \{秋生}「お、持って帰るってか」 |
||
+ | |||
− | <4985> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <5177> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <4986> \{\m{B}} (À, sẽ là nói dối nếu bảo tôi không có hứng thú với nó...) |
||
+ | <5178> \{\m{B}} (Chà, sẽ là nói dối nếu bảo mình không có hứng thú với nó...) |
||
// \{\m{B}} (Well, I'd be lying if I said I didn't have an interest in it...) |
// \{\m{B}} (Well, I'd be lying if I said I didn't have an interest in it...) |
||
// \{\m{B}}(ま、興味がないと言ったら、嘘になるしな…) |
// \{\m{B}}(ま、興味がないと言ったら、嘘になるしな…) |
||
+ | |||
− | <4987> \{Akio} "Giữ cho chặt để không ai biết đấy!" |
||
+ | <5179> \{Akio} 『Ta sẽ gói ghém thật kín để không ai phát hiện ra.』 |
||
// \{Akio} "Keep a tight hold on it, so no one finds out." |
// \{Akio} "Keep a tight hold on it, so no one finds out." |
||
// \{秋生}「よし、後でバレないように包んで渡すな」 |
// \{秋生}「よし、後でバレないように包んで渡すな」 |
||
+ | |||
− | <4988> Chúng tôi về nhà khi dùng xong bữa tối. |
||
+ | <5180> Chúng tôi về nhà ngay khi dùng xong bữa tối. |
||
// We also returned home ahead of time to take dinner. |
// We also returned home ahead of time to take dinner. |
||
// 夕飯をいただくと、今日も早めに帰宅する。 |
// 夕飯をいただくと、今日も早めに帰宅する。 |
||
+ | |||
− | <4989> Ngày mai tôi vẫn phải đi làm. |
||
+ | <5181> Sáng ra lại phải làm việc rồi. |
||
// I've still got work from tomorrow onward. |
// I've still got work from tomorrow onward. |
||
// 明日からはまた仕事だった。 |
// 明日からはまた仕事だった。 |
||
+ | |||
− | <4990> \{Nagisa} "Bốn người cũng đi biển thì tuyệt thật! Em háo hức quá!" |
||
+ | <5182> \{Nagisa} 『Bốn người chúng ta cùng đi biển thì vui thật! Em háo hức quá!』 |
||
// \{Nagisa} "For four people to go to the beach is so wonderful! I'm looking forward to it!" |
// \{Nagisa} "For four people to go to the beach is so wonderful! I'm looking forward to it!" |
||
// \{渚}「四人で海なんて、とても素敵です。楽しみです」 |
// \{渚}「四人で海なんて、とても素敵です。楽しみです」 |
||
+ | |||
− | <4991> \{\m{B}} "Anh thấy hơi tiếc. Anh cũng muốn làm gì đó." |
||
+ | <5183> \{\m{B}} 『Giá như anh là người đề xướng kế hoạch đi chơi trước.』 |
||
// \{\m{B}} "I regret it a bit. I wanted to do something too." |
// \{\m{B}} "I regret it a bit. I wanted to do something too." |
||
// \{\m{B}}「俺はちょっと悔しいよ。先に計画を立てたかった」 |
// \{\m{B}}「俺はちょっと悔しいよ。先に計画を立てたかった」 |
||
+ | |||
− | <4992> \{Nagisa} "Nhưng anh bận mà, \m{B}-kun." |
||
+ | <5184> \{Nagisa} 『Nhưng anh bận mà,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5185> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "But you're busy, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "But you're busy, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「でも、\m{B}くん、忙しかったです」 |
// \{渚}「でも、\m{B}くん、忙しかったです」 |
||
+ | |||
− | <4993> \{\m{B}} "Nghĩ tới thì, anh có thể làm bất cứ lúc nào... cứ thế này anh thật vô dụng." |
||
+ | <5186> \{\m{B}} 『Chỉ là nghĩ sẵn kế hoạch thôi mà... chứ như bây giờ anh thấy mình vô dụng thế nào ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "When I think about it, I can do it at any time... like this though, I'm simply useless." |
// \{\m{B}} "When I think about it, I can do it at any time... like this though, I'm simply useless." |
||
// \{\m{B}}「考えるなんていつだってできるからな…これじゃ単なる甲斐性ナシだよ」 |
// \{\m{B}}「考えるなんていつだってできるからな…これじゃ単なる甲斐性ナシだよ」 |
||
+ | |||
− | <4994> \{\m{B}} "Thôi được, khi hè đến, chúng ta sẽ đi hồ bơi." |
||
+ | <5187> \{\m{B}} 『Hay là đợi khi em nghỉ hè, mình đi hồ bơi nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "I guess for now, when summer break starts, we'll go to the pool." |
// \{\m{B}} "I guess for now, when summer break starts, we'll go to the pool." |
||
// \{\m{B}}「とりあえず、夏休みが始まったらプールに行こう」 |
// \{\m{B}}「とりあえず、夏休みが始まったらプールに行こう」 |
||
+ | |||
− | <4995> \{Nagisa} "Vâng, em không phiền đâu, nhưng tại sao vậy?" |
||
+ | <5188> \{Nagisa} 『Vâng, em thích lắm, nhưng tại sao vậy?』 |
||
// \{Nagisa} "Sure, I don't mind, but why?" |
// \{Nagisa} "Sure, I don't mind, but why?" |
||
// \{渚}「はい、構わないですけど、どうしてですか?」 |
// \{渚}「はい、構わないですけど、どうしてですか?」 |
||
+ | |||
− | <4996> \{\m{B}} "Trước khi chúng ta đi, anh muốn kiểm tra trước." |
||
+ | <5189> \{\m{B}} 『Anh muốn ngắm em trước hai người họ.』 |
||
// \{\m{B}} "Before we go and see, I want to check first." |
// \{\m{B}} "Before we go and see, I want to check first." |
||
// \{\m{B}}「あのふたりに見られる前に、先に見ておきたいんだよ」 |
// \{\m{B}}「あのふたりに見られる前に、先に見ておきたいんだよ」 |
||
+ | |||
− | <4997> \{Nagisa} "Kiểm tra gì?" |
||
+ | <5190> \{Nagisa} 『Ngắm gì cơ?』 |
||
// \{Nagisa} "Check what?" |
// \{Nagisa} "Check what?" |
||
// \{渚}「何をですか?」 |
// \{渚}「何をですか?」 |
||
+ | |||
− | <4998> \{\m{B}} "Đồ bơi của em." |
||
+ | <5191> \{\m{B}} 『Em mặc đồ bơi.』 |
||
// \{\m{B}} "Your swimsuit." |
// \{\m{B}} "Your swimsuit." |
||
// \{\m{B}}「おまえの水着姿」 |
// \{\m{B}}「おまえの水着姿」 |
||
+ | |||
− | <4999> \{Nagisa} "Ể...?" |
||
+ | <5192> \{Nagisa} 『Ơ...?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh...?" |
// \{Nagisa} "Eh...?" |
||
// \{渚}「え…」 |
// \{渚}「え…」 |
||
+ | |||
− | <5000> \{\m{B}} "Đồ bơi mới do hai đứa mình chọn." |
||
+ | <5193> \{\m{B}} 『Bộ đồ bơi mới toanh mà hai đứa mình vừa mua xong.』 |
||
// \{\m{B}} "A new swimsuit that the two of us'll pick." |
// \{\m{B}} "A new swimsuit that the two of us'll pick." |
||
// \{\m{B}}「ふたりで選んだ新しい水着だしさ」 |
// \{\m{B}}「ふたりで選んだ新しい水着だしさ」 |
||
+ | |||
− | <5001> \{\m{B}} "Còn bây giờ, anh sẽ chọn trước." |
||
+ | <5194> \{\m{B}} 『Anh muốn chiêm ngưỡng nó trước nhất.』 |
||
// \{\m{B}} "For now, I'll pick it myself first." |
// \{\m{B}} "For now, I'll pick it myself first." |
||
// \{\m{B}}「とにかく、まずは俺が独り占め」 |
// \{\m{B}}「とにかく、まずは俺が独り占め」 |
||
+ | |||
− | <5002> \{Nagisa} "Vâng... em biết rồi." |
||
+ | <5195> \{Nagisa} 『Vâng... em hiểu rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay... sure. |
// \{Nagisa} "Okay... sure. |
||
// \{渚}「はい…わかりました」 |
// \{渚}「はい…わかりました」 |
||
+ | |||
− | <5003> \{Nagisa} "Bộ đó hơi bạo, nên em ngượng lắm..." |
||
+ | <5196> \{Nagisa} 『Bộ đó hơi bạo, nên em ngượng lắm...』 |
||
// \{Nagisa} "It's a bit bold, so I'm shy..." |
// \{Nagisa} "It's a bit bold, so I'm shy..." |
||
// \{渚}「ちょっと大胆なので、恥ずかしいですけど…」 |
// \{渚}「ちょっと大胆なので、恥ずかしいですけど…」 |
||
+ | |||
− | <5004> \{\m{B}} "Bạo? Cái đó chẳng phải bình thường sao?" |
||
+ | <5197> \{\m{B}} 『Bạo? Anh thấy nó rất bình thường mà?』 |
||
// \{\m{B}} "Bold? Isn't something like that normal?" |
// \{\m{B}} "Bold? Isn't something like that normal?" |
||
// \{\m{B}}「大胆って、あんなの普通だろ?」 |
// \{\m{B}}「大胆って、あんなの普通だろ?」 |
||
+ | |||
− | <5005> \{Nagisa} "Em sẽ hở bụng mất." |
||
+ | <5198> \{Nagisa} 『Em sẽ hở bụng mất.』 |
||
// \{Nagisa} "I'll end up with a bare stomach." |
// \{Nagisa} "I'll end up with a bare stomach." |
||
// \{渚}「お腹とか、見せてしまいます」 |
// \{渚}「お腹とか、見せてしまいます」 |
||
+ | |||
− | <5006> \{\m{B}} "Đó là đồ bơi dành cho em." |
||
+ | <5199> \{\m{B}} 『Đồ bơi thì phải thế.』 |
||
// \{\m{B}} "That's a swimsuit for you." |
// \{\m{B}} "That's a swimsuit for you." |
||
// \{\m{B}}「そりゃ、水着だからな」 |
// \{\m{B}}「そりゃ、水着だからな」 |
||
+ | |||
− | <5007> \{Nagisa} "Vâng, em muốn cho anh thấy em dũng cảm thế nào." |
||
+ | <5200> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ dũng cảm mặc nó.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, but I want show courage." |
// \{Nagisa} "Yes, but I want show courage." |
||
// \{渚}「はい、でも、勇気を出して着たいです」 |
// \{渚}「はい、でも、勇気を出して着たいです」 |
||
+ | |||
− | <5008> \{Nagisa} "Em muốn \m{B}-kun nhìn em nữa." |
||
+ | <5201> \{Nagisa} 『Em cũng muốn \m{B}-kun ngắm em nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "I want to show you, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "I want to show you, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くんに見てもらいたいです」 |
// \{渚}「\m{B}くんに見てもらいたいです」 |
||
+ | |||
− | <5009> \{\m{B}} "Chắc rồi, anh rất muốn xem." |
||
+ | <5202> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang mong lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." |
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." |
||
// \{\m{B}}「ああ、楽しみにしてるよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、楽しみにしてるよ」 |
||
+ | |||
− | <5010> \{Nagisa} "Vâng!" |
||
+ | <5203> \{Nagisa} 『Vâng!』 |
||
// \{Nagisa} "Okay!" |
// \{Nagisa} "Okay!" |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <5011> Tôi nghĩ khi nhìn Nagisa, nở một nụ cười xấu hổ. |
||
+ | <5204> Nhìn nụ cười e thẹn của Nagisa làm tôi nhận ra vài điều. |
||
// I think as I look at Nagisa, giving a shy smile. |
// I think as I look at Nagisa, giving a shy smile. |
||
// 照れ笑いする渚を見て思う。 |
// 照れ笑いする渚を見て思う。 |
||
+ | |||
− | <5012> Mọi việc... đang rất thuận lợi. |
||
+ | <5205> Thời gian gần đây... mọi sự rất thuận lợi. |
||
// Things are... really getting along. |
// Things are... really getting along. |
||
// 本当に…いいことが続いている。 |
// 本当に…いいことが続いている。 |
||
+ | |||
− | <5013> Dù khi mới làm việc thì thật vất vả... |
||
+ | <5206> Lúc mới bắt đầu làm việc quả thật vất vả khôn cùng, nhưng... |
||
// It was really painful when I started working though... |
// It was really painful when I started working though... |
||
// 働き始めた頃は、あんなに辛かったけど… |
// 働き始めた頃は、あんなに辛かったけど… |
||
+ | |||
− | <5014> Nhưng, đây là những ngày tôi hằng mong đợi sau khi vượt qua được điều đó. |
||
+ | <5207> Sau bao phen sóng gió, cuối cùng những tháng ngày tươi đẹp đang đón đợi tôi phía trước. |
||
// But, these were the days I was looking forward to by climbing over that. |
// But, these were the days I was looking forward to by climbing over that. |
||
// でも、それを乗り越えれば、こんな日々が待っているんだ。// if you have the porn book goto 5015 else goto 5222 |
// でも、それを乗り越えれば、こんな日々が待っているんだ。// if you have the porn book goto 5015 else goto 5222 |
||
+ | |||
− | <5015> \{Nagisa} "Mà... đó là gì vậy?" |
||
+ | <5208> \{Nagisa} 『Mà... đó là gì vậy?』 |
||
// \{Nagisa} "By the way... what's that?" |
// \{Nagisa} "By the way... what's that?" |
||
// \{渚}「ところで…それはなんですか」 |
// \{渚}「ところで…それはなんですか」 |
||
+ | |||
− | <5016> Nagisa nhìn vào ngực tôi và hỏi. |
||
+ | <5209> Nagisa nhìn lên ngực tôi và hỏi. |
||
// Nagisa looked at my chest and asked. |
// Nagisa looked at my chest and asked. |
||
// 渚が俺の胸元を見て、訊いていた。 |
// 渚が俺の胸元を見て、訊いていた。 |
||
+ | |||
− | <5017> Tôi đang cầm một túi giấy. |
||
+ | <5210> Bởi tôi đang ôm ngay đó một túi giấy. |
||
// I was holding a paper bag there. |
// I was holding a paper bag there. |
||
// そこに俺は、紙袋を抱いていた。 |
// そこに俺は、紙袋を抱いていた。 |
||
+ | |||
− | <5018> Bên trong... là sách người lớn của ông già. |
||
+ | <5211> Bên trong là... một chồng sách khiêu dâm của bố già. |
||
// Inside... was the porn book Pops gave me. |
// Inside... was the porn book Pops gave me. |
||
// 中身は…オッサンからもらったエロ本数冊。 |
// 中身は…オッサンからもらったエロ本数冊。 |
||
+ | |||
− | <5019> \{Nagisa} "Đồ của anh à?" |
||
+ | <5212> \{Nagisa} 『Đồ ba gửi anh à?』 |
||
// \{Nagisa} "Something you got?" |
// \{Nagisa} "Something you got?" |
||
// \{渚}「預かり物ですか?」 |
// \{渚}「預かり物ですか?」 |
||
+ | |||
− | <5020> \{\m{B}} "À, nói sao nhỉ... đồ dùng cá nhân." |
||
+ | <5213> \{\m{B}} 『À, nói sao nhỉ... đồ dùng cá nhân ấy mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, what do you call it... personal stuff." |
// \{\m{B}} "Well, what do you call it... personal stuff." |
||
// \{\m{B}}「いや、なんていうか…私物」 |
// \{\m{B}}「いや、なんていうか…私物」 |
||
+ | |||
− | <5021> \{Nagisa} "Đồ anh để quên ở nhà em à?" |
||
+ | <5214> \{Nagisa} 『Đồ anh để quên ở nhà em sao?』 |
||
// \{Nagisa} "Something you left back at the house?" |
// \{Nagisa} "Something you left back at the house?" |
||
// \{渚}「実家に忘れたままだったんですか?」 |
// \{渚}「実家に忘れたままだったんですか?」 |
||
+ | |||
− | <5022> \{\m{B}} "Đại loại vậy." |
||
+ | <5215> \{\m{B}} 『Đại loại vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Something like that." |
// \{\m{B}} "Something like that." |
||
// \{\m{B}}「ま、そんなとこ」 |
// \{\m{B}}「ま、そんなとこ」 |
||
+ | |||
− | <5023> \{Nagisa} "Là gì vậy nhỉ? Em tò mò quá." |
||
+ | <5216> \{Nagisa} 『Là gì vậy? Em tò mò quá.』 |
||
// \{Nagisa} "What might it be? I'm interested." |
// \{Nagisa} "What might it be? I'm interested." |
||
// \{渚}「なんですか。ちょっと気になります」 |
// \{渚}「なんですか。ちょっと気になります」 |
||
+ | |||
− | <5024> Trực giác của con gái... thật nhạy bén. |
||
+ | <5217> Trực giác của con gái... thật nhạy bén. |
||
// A girl's intuition is... frighteningly strong. |
// A girl's intuition is... frighteningly strong. |
||
// 女の勘なのか…やけに食いついてくる。 |
// 女の勘なのか…やけに食いついてくる。 |
||
+ | |||
− | <5025> \{\m{B}} "Chỉ là vài quyển tạp chí thôi. Đồ anh bỏ đi... lâu rồi." |
||
+ | <5218> \{\m{B}} 『Chỉ là vài quyển tạp chí thôi. Đồ anh bỏ đi... lâu rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Just some magazine. Stuff I threw away... for a while." |
// \{\m{B}} "Just some magazine. Stuff I threw away... for a while." |
||
// \{\m{B}}「雑誌だよ。捨ててもいいんだけどな…一応」 |
// \{\m{B}}「雑誌だよ。捨ててもいいんだけどな…一応」 |
||
+ | |||
− | <5026> \{Nagisa} "Tạp chí gì vậy?" |
||
+ | <5219> \{Nagisa} 『Tạp chí gì vậy?』 |
||
// \{Nagisa} "What magazine?" |
// \{Nagisa} "What magazine?" |
||
// \{渚}「なんの雑誌ですか?」 |
// \{渚}「なんの雑誌ですか?」 |
||
+ | |||
− | <5027> \{\m{B}} "Umm... xe hơi và xe máy." |
||
+ | <5220> \{\m{B}} 『Ừmm... xe cộ.』 |
||
// \{\m{B}} "Umm... cars and motorcycles." |
// \{\m{B}} "Umm... cars and motorcycles." |
||
// \{\m{B}}「ええと…車とかバイクとかの」 |
// \{\m{B}}「ええと…車とかバイクとかの」 |
||
+ | |||
− | <5028> \{\m{B}} "Em thích không?" |
||
+ | <5221> \{\m{B}} 『Em đâu có thích mấy thứ như thế nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "You like those?" |
// \{\m{B}} "You like those?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、興味ないだろ?」 |
// \{\m{B}}「おまえ、興味ないだろ?」 |
||
+ | |||
− | <5029> \{Nagisa} "Không, không hẳn..." |
||
+ | <5222> \{Nagisa} 『Vâng, em không...』 |
||
// \{Nagisa} "No, not really..." |
// \{Nagisa} "No, not really..." |
||
// \{渚}「はい、ないですけど…」 |
// \{渚}「はい、ないですけど…」 |
||
+ | |||
− | <5030> \{Nagisa} "Nhưng nếu anh thích chúng, \m{B}-kun, thì em cũng muốn mình thích chúng." |
||
+ | <5223> \{Nagisa} 『Nhưng nếu anh thích chúng,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5224> -kun, thì em cũng muốn tìm hiểu về chúng.』 |
||
// \{Nagisa} "But, if you like it, \m{B}-kun, then I'd like to also come to like it." |
// \{Nagisa} "But, if you like it, \m{B}-kun, then I'd like to also come to like it." |
||
// \{渚}「でも、\m{B}くんが好きなら、わたしも好きになるようにしたいです」 |
// \{渚}「でも、\m{B}くんが好きなら、わたしも好きになるようにしたいです」 |
||
+ | |||
− | <5031> \{Nagisa} "Nếu em làm vậy, ta sẽ có nhiều chuyện để nói." |
||
+ | <5225> \{Nagisa} 『Làm vậy, chúng ta sẽ có nhiều chuyện để nói hơn.』 |
||
// \{Nagisa} "If I do that, we can talk a lot." |
// \{Nagisa} "If I do that, we can talk a lot." |
||
// \{渚}「そうしたほうが、たくさんお話できます」 |
// \{渚}「そうしたほうが、たくさんお話できます」 |
||
+ | |||
− | <5032> \{\m{B}} "Em không cần phải tự ép mình." |
||
+ | <5226> \{\m{B}} 『Em không cần phải tự ép mình.』 |
||
// \{\m{B}} "You don't have to force yourself." |
// \{\m{B}} "You don't have to force yourself." |
||
// \{\m{B}}「無理しなくてもいいって」 |
// \{\m{B}}「無理しなくてもいいって」 |
||
+ | |||
− | <5033> \{Nagisa} "Em không tự ép mình. Em muốn vậy." |
||
+ | <5227> \{Nagisa} 『Em không tự ép mình. Em muốn vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm not forcing myself. I just want to." |
// \{Nagisa} "I'm not forcing myself. I just want to." |
||
// \{渚}「無理じゃないです。そうしたいんです」 |
// \{渚}「無理じゃないです。そうしたいんです」 |
||
+ | |||
− | <5034> \{Nagisa} "Em sẽ thử đọc một chút khi ta về." |
||
+ | <5228> \{Nagisa} 『Em sẽ thử đọc một chút khi ta về đến nhà.』 |
||
// \{Nagisa} "I'll try reading it a bit when we get back." |
// \{Nagisa} "I'll try reading it a bit when we get back." |
||
// \{渚}「帰ったら、ちょっと読んでみたいです」 |
// \{渚}「帰ったら、ちょっと読んでみたいです」 |
||
+ | |||
− | <5035> \{\m{B}} "V-vậy à... hmm, không biết..." |
||
+ | <5229> \{\m{B}} 『V-vậy hả... hừm, tính sao đây ta...』 |
||
// \{\m{B}} "I-I see... hmm, I wonder..." |
// \{\m{B}} "I-I see... hmm, I wonder..." |
||
// \{\m{B}}「そ、そうか…うーん、どうしような…」 |
// \{\m{B}}「そ、そうか…うーん、どうしような…」 |
||
+ | |||
− | <5036> \{Nagisa} "\m{B}-kun, mặt anh căng thẳng quá." |
||
+ | <5230> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <5231> -kun, mặt anh căng thẳng quá.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you have a somewhat troubled face." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you have a somewhat troubled face." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、なんだか困った顔です」 |
// \{渚}「\m{B}くん、なんだか困った顔です」 |
||
+ | |||
− | <5037> \{\m{B}} "Ể? Vậy à...?" |
||
+ | <5232> \{\m{B}} 『Ớ? Vậy à...?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh? Really...?" |
// \{\m{B}} "Eh? Really...?" |
||
// \{\m{B}}「え? そうか…?」 |
// \{\m{B}}「え? そうか…?」 |
||
+ | |||
− | <5038> Nếu tôi cứ cầm về như vầy, tôi nhất định sẽ bị bắt quả tang... |
||
+ | <5233> Nếu mang thứ của nợ này về nhà, tôi nhất định sẽ bị bắt quả tang... |
||
// If I bring it like this on the way back, I'll definitely get caught... |
// If I bring it like this on the way back, I'll definitely get caught... |
||
// このまま持って帰ったら間違いなく、ばれる…。 |
// このまま持って帰ったら間違いなく、ばれる…。 |
||
+ | |||
− | <5039> Làm vầy thì mất lòng ông già, nhưng tôi phải vất nó đi đâu đó... |
||
+ | <5234> Tuy sợ mất lòng bố già, nhưng tôi phải kiếm chỗ vứt nó đi thôi... |
||
// No offense to Pops, but I gotta lose this somewhere... |
// No offense to Pops, but I gotta lose this somewhere... |
||
// オッサンには悪いが、どこかで捨ててしまわないと…。 |
// オッサンには悪いが、どこかで捨ててしまわないと…。 |
||
+ | |||
− | <5040> \{Nagisa} "Anh đang tìm gì vậy? Nãy giờ anh cứ tìm kiếm gì đó." |
||
+ | <5235> \{Nagisa} 『Anh đang tìm gì vậy? Nãy giờ anh cứ nhìn ngó đâu đâu ấy.』 |
||
// \{Nagisa} "What are you looking for? You were searching restlessly just now." |
// \{Nagisa} "What are you looking for? You were searching restlessly just now." |
||
// \{渚}「何か探してるんですか? さっきから、きょろきょろしてます」 |
// \{渚}「何か探してるんですか? さっきから、きょろきょろしてます」 |
||
+ | |||
− | <5041> \{\m{B}} "Err... không có gì." |
||
+ | <5236> \{\m{B}} 『Ấy... không có gì.』 |
||
// \{\m{B}} "Err... nothing." |
// \{\m{B}} "Err... nothing." |
||
// \{\m{B}}「いや…何も」 |
// \{\m{B}}「いや…何も」 |
||
+ | |||
− | <5042> Tôi không có cơ hội để vất nó đi... |
||
+ | <5237> Tôi không tìm được thời cơ vứt nó đi... |
||
// I didn't get a chance to throw it out... |
// I didn't get a chance to throw it out... |
||
// 捨てる隙がなかった…。 |
// 捨てる隙がなかった…。 |
||
+ | |||
− | <5043> \{Nagisa} "\m{B}-kun, anh đi tắm trước đi." |
||
+ | <5238> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <5239> -kun, anh đi tắm trước đi.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go and take a shower first." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go and take a shower first." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、先にシャワー浴びてきてください」 |
// \{渚}「\m{B}くん、先にシャワー浴びてきてください」 |
||
+ | |||
− | <5044> \{\m{B}} "Anh tắm sau cũng được." |
||
+ | <5240> \{\m{B}} 『Anh tắm sau cũng được.』 |
||
// \{\m{B}} "I can take one later." |
// \{\m{B}} "I can take one later." |
||
// \{\m{B}}「後でいい」 |
// \{\m{B}}「後でいい」 |
||
+ | |||
− | <5045> \{Nagisa} "Anh lúc nào cũng tắm trước mà, \m{B}-kun." |
||
+ | <5241> \{Nagisa} 『Anh lúc nào cũng tắm trước mà, \m{B}-kun.』 |
||
// \{Nagisa} "You always go first, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You always go first, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「いつも、\m{B}くんが先です」 |
// \{渚}「いつも、\m{B}くんが先です」 |
||
+ | |||
− | <5046> \{\m{B}} "Hôm nay anh tắm sau cũng được." |
||
+ | <5242> \{\m{B}} 『Hôm nay anh tắm sau cũng được.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll be fine with later today." |
// \{\m{B}} "I'll be fine with later today." |
||
// \{\m{B}}「今日は後がいい」 |
// \{\m{B}}「今日は後がいい」 |
||
+ | |||
− | <5047> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <5243> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <5048> Cô ấy nhìn tôi. |
||
+ | <5244> Chúng tôi nhìn nhau chằm chằm. |
||
// She stared at me. |
// She stared at me. |
||
// じっと、見つめられる。 |
// じっと、見つめられる。 |
||
+ | |||
− | <5049> Tôi cười đáp lại. |
||
+ | <5245> Tôi cười gượng. |
||
// I give her a quick smile. |
// I give her a quick smile. |
||
// にこっと笑ってみる。 |
// にこっと笑ってみる。 |
||
+ | |||
− | <5050> \{Nagisa} "Anh lạ quá, \m{B}-kun." |
||
+ | <5246> \{Nagisa} 『Anh lạ quá,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5247> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "You're strange, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You're strange, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」 |
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」 |
||
+ | |||
− | <5051> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <5248> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <5052> \{Nagisa} "Có phải tại quyển tạp chí đó không?" |
||
+ | <5249> \{Nagisa} 『Có phải là do mấy quyển tạp chí đó không?』 |
||
// \{Nagisa} "Is it that magazine?" |
// \{Nagisa} "Is it that magazine?" |
||
// \{渚}「その雑誌ですか」 |
// \{渚}「その雑誌ですか」 |
||
+ | |||
− | <5053> \{\m{B}} (Cô ấy bắt quả tang mình rồi...) |
||
+ | <5250> \{\m{B}} (Bị bắt tại trận rồi...) |
||
// \{\m{B}} (She's got me red-handed...) |
// \{\m{B}} (She's got me red-handed...) |
||
// \{\m{B}}(完璧に感づかれてる…) |
// \{\m{B}}(完璧に感づかれてる…) |
||
+ | |||
− | <5054> \{Nagisa} "Có phải đó là tạp chí em không thể xem không?" |
||
+ | <5251> \{Nagisa} 『Có phải đó là tạp chí em không thể xem không?』 |
||
// \{Nagisa} "Is it a magazine I can't see?" |
// \{Nagisa} "Is it a magazine I can't see?" |
||
// \{渚}「わたしが見たら、いけない雑誌なんですか」 |
// \{渚}「わたしが見たら、いけない雑誌なんですか」 |
||
+ | |||
− | <5055> \{Nagisa} "Nếu anh bảo em không được xem thì em không xem đâu." |
||
+ | <5252> \{Nagisa} 『Nếu anh bảo em không được xem, thì em không xem đâu.』 |
||
// \{Nagisa} "If you say I can't look at it, then I won't." |
// \{Nagisa} "If you say I can't look at it, then I won't." |
||
// \{渚}「いけないって言うんなら見ないです」 |
// \{渚}「いけないって言うんなら見ないです」 |
||
+ | |||
− | <5056> \{Nagisa} "Nhưng mà... anh không được giữ bí mật." |
||
+ | <5253> \{Nagisa} 『Nhưng mà... em không muốn anh giữ bí mật với em.』 |
||
// \{Nagisa} "But, well... you can't keep secrets." |
// \{Nagisa} "But, well... you can't keep secrets." |
||
// \{渚}「でも、その…隠し事とかは、いけないと思います」 |
// \{渚}「でも、その…隠し事とかは、いけないと思います」 |
||
+ | |||
− | <5057> \{Nagisa} "Em không bao giờ giấu anh điều gì cả, \m{B}-kun." |
||
+ | <5254> \{Nagisa} 『Em không bao giờ giấu anh điều gì cả,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5255> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "I never hide anything from you, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "I never hide anything from you, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「わたし、\m{B}くんに何も隠してないです」 |
// \{渚}「わたし、\m{B}くんに何も隠してないです」 |
||
+ | |||
− | <5058> Aaa... lồng ngực tôi đau quá. |
||
+ | <5256> Aa... con tim tôi đang rỉ máu. |
||
// Ahh... my chest hurts. |
// Ahh... my chest hurts. |
||
// ああ…胸が苦しい。 |
// ああ…胸が苦しい。 |
||
+ | |||
− | <5059> Em chỉ trích anh như vậy, thì sao anh có thể chống cự được nữa. |
||
+ | <5257> Em đã tha thiết đến vậy, làm sao tôi chống cự nổi nữa? |
||
// When you criticize me like that, I end up not being able to resist anymore. |
// When you criticize me like that, I end up not being able to resist anymore. |
||
// そんなふうに責められると、もう無抵抗になってしまう。 |
// そんなふうに責められると、もう無抵抗になってしまう。 |
||
+ | |||
− | <5060> \{\m{B}} "Xin lỗi..." |
||
+ | <5258> \{\m{B}} 『Xin lỗi em...』 |
||
// \{\m{B}} "Sorry..." |
// \{\m{B}} "Sorry..." |
||
// \{\m{B}}「ごめん…」 |
// \{\m{B}}「ごめん…」 |
||
+ | |||
− | <5061> \{\m{B}} "Nó là...\p nó là sách người lớn." |
||
+ | <5259> \{\m{B}} 『Nó là...\p sách hư hỏng.』 |
||
// \{\m{B}} "It's...\p it's a porn book." |
// \{\m{B}} "It's...\p it's a porn book." |
||
// \{\m{B}}「エ…\pエロ本です」 |
// \{\m{B}}「エ…\pエロ本です」 |
||
+ | |||
− | <5062> Tôi cúi đầu xuống, đầu gối chạm đất. |
||
+ | <5260> Đầu gối khuỵu xuống sàn, tôi rền rĩ. |
||
// I hang my head, knees hitting the ground. |
// I hang my head, knees hitting the ground. |
||
// がくっ、と膝を床について、うなだれる。 |
// がくっ、と膝を床について、うなだれる。 |
||
+ | |||
− | <5063> {Nagisa} "Sách khiêu dâm à?" |
||
+ | <5261> \{Nagisa} 『Sách khiêu dâm à?』 |
||
// \{Nagisa} "A perverted book?" |
// \{Nagisa} "A perverted book?" |
||
// \{渚}「エッチな本ですか」 |
// \{渚}「エッチな本ですか」 |
||
+ | |||
− | <5064> \{\m{B}} "Ừ, sách khiêu dâm." |
||
+ | <5262> \{\m{B}} 『Ờ, sách khiêu dâm.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, a perverted book." |
// \{\m{B}} "Yes, a perverted book." |
||
// \{\m{B}}「はい、エッチな本です」 |
// \{\m{B}}「はい、エッチな本です」 |
||
+ | |||
− | <5065> \{Nagisa} "Anh muốn xem nó, \m{B}-kun?" |
||
+ | <5263> \{Nagisa} 『Anh muốn xem nó à,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5264> -kun?』 |
||
// \{Nagisa} "You wanted to look at it, \m{B}-kun?" |
// \{Nagisa} "You wanted to look at it, \m{B}-kun?" |
||
// \{渚}「\m{B}くん、見たかったんですか」 |
// \{渚}「\m{B}くん、見たかったんですか」 |
||
+ | |||
− | <5066> \{\m{B}} "Con trai là vậy đấy..." |
||
+ | <5265> \{\m{B}} 『Anh là con trai nên...』 |
||
// \{\m{B}} "That's a guy for you..." |
// \{\m{B}} "That's a guy for you..." |
||
// \{\m{B}}「そりゃ男だからね…」 |
// \{\m{B}}「そりゃ男だからね…」 |
||
+ | |||
− | <5067> \{Nagisa} "Vậy à..." |
||
+ | <5266> \{Nagisa} 『Vậy à...』 |
||
// \{Nagisa} "I see..." |
// \{Nagisa} "I see..." |
||
// \{渚}「そうですか…」 |
// \{渚}「そうですか…」 |
||
+ | |||
− | <5068> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <5267> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <5069> \{Nagisa} "Em hơi sốc đấy." |
||
+ | <5268> \{Nagisa} 『Em hơi sốc đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm a bit shocked." |
// \{Nagisa} "I'm a bit shocked." |
||
// \{渚}「ちょっと、ショックです」 |
// \{渚}「ちょっと、ショックです」 |
||
+ | |||
− | <5070> \{\m{B}} "Ừ, anh xin lỗi..." |
||
+ | <5269> \{\m{B}} 『Ờ, anh xin lỗi...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I'm sorry..." |
// \{\m{B}} "Yeah, I'm sorry..." |
||
// \{\m{B}}「ああ、悪かったよ…」 |
// \{\m{B}}「ああ、悪かったよ…」 |
||
+ | |||
− | <5071> \{Nagisa} "Có mấy cô gái dễ thương trong đó đúng không...?" |
||
+ | <5270> \{Nagisa} 『Có mấy cô gái dễ thương trong đó đúng không...?』 |
||
// \{Nagisa} "Are there cute girls in there...?" |
// \{Nagisa} "Are there cute girls in there...?" |
||
// \{渚}「可愛い子がいたんでしょうか…」 |
// \{渚}「可愛い子がいたんでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <5072> \{\m{B}} "À, anh vẫn chưa xem, nên cũng không biết." |
||
+ | <5271> \{\m{B}} 『À, anh vẫn chưa xem, nên cũng không biết.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I haven't seen it yet, so I have no idea." |
// \{\m{B}} "Well, I haven't seen it yet, so I have no idea." |
||
// \{\m{B}}「いや、まだ見てないから、知らないけど」 |
// \{\m{B}}「いや、まだ見てないから、知らないけど」 |
||
+ | |||
− | <5073> \{Nagisa} "Vậy, anh xem vì có thể có...?" |
||
+ | <5272> \{Nagisa} 『Vậy, anh xem vì có thể có...?』 |
||
// \{Nagisa} "Then, you're looking because there might be...?" |
// \{Nagisa} "Then, you're looking because there might be...?" |
||
// \{渚}「じゃ、いるかもしれないから、見るんですか…」 |
// \{渚}「じゃ、いるかもしれないから、見るんですか…」 |
||
+ | |||
− | <5074> \{\m{B}} "Ừ, có lẽ vậy..." |
||
+ | <5273> \{\m{B}} 『Đúng là thế...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I guess it'll be like that..." |
// \{\m{B}} "Well, I guess it'll be like that..." |
||
// \{\m{B}}「ま、そうなるかな…」 |
// \{\m{B}}「ま、そうなるかな…」 |
||
+ | |||
− | <5075> \{Nagisa} "Vậy... có phải anh thích những cô gái khác...?" |
||
+ | <5274> \{Nagisa} 『Vậy là... anh thích những cô gái đó hơn em à...?』 |
||
// \{Nagisa} "Then... is it that you like other girls...?" |
// \{Nagisa} "Then... is it that you like other girls...?" |
||
// \{渚}「それは…他の女の子のほうがいいという意味でしょうか…」 |
// \{渚}「それは…他の女の子のほうがいいという意味でしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <5076> \{\m{B}} "Ể?" |
||
+ | <5275> \{\m{B}} 『Ớ?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh?" |
// \{\m{B}} "Eh?" |
||
// \{\m{B}}「え?」 |
// \{\m{B}}「え?」 |
||
+ | |||
− | <5077> Không lẽ cô ấy... ghen tỵ với mấy cô gái trong tạp chí? |
||
+ | <5276> Không lẽ em... đang ghen với mấy cô gái trong tạp chí? |
||
// It couldn't be that she... was jealous of girls in magazines? |
// It couldn't be that she... was jealous of girls in magazines? |
||
// まさか、こいつは…雑誌の女の子に嫉妬してるのだろうか。 |
// まさか、こいつは…雑誌の女の子に嫉妬してるのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <5078> \{\m{B}} "Không phải vậy đâu, Nagisa. Với anh em luôn là số một." |
||
+ | <5277> \{\m{B}} 『Không phải vậy đâu, Nagisa. Với anh, em luôn là số một.』 |
||
// \{\m{B}} "That's not it, Nagisa. You'll always be number one to me." |
// \{\m{B}} "That's not it, Nagisa. You'll always be number one to me." |
||
// \{\m{B}}「違うぞ、渚。俺はいつだって、おまえが一番」 |
// \{\m{B}}「違うぞ、渚。俺はいつだって、おまえが一番」 |
||
+ | |||
− | <5079> \{\m{B}} "À, không phải số một, nhưng em là người duy nhất anh yêu." |
||
+ | <5278> \{\m{B}} 『Ấy không, em là người duy nhất anh yêu.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, not number one, but you're the only one I'll love." |
// \{\m{B}} "Well, not number one, but you're the only one I'll love." |
||
// \{\m{B}}「いや、一番というか、好きなのはおまえだけ」 |
// \{\m{B}}「いや、一番というか、好きなのはおまえだけ」 |
||
+ | |||
− | <5080> \{\m{B}} "Anh không có tình cảm gì với người con gái khác đâu." |
||
+ | <5279> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ mình sẽ nảy sinh tình cảm với cô gái nào khác đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "I wouldn't have any feelings for any other girls." |
// \{\m{B}} "I wouldn't have any feelings for any other girls." |
||
// \{\m{B}}「他の女になんか、好きなんて感情すら抱かないって」 |
// \{\m{B}}「他の女になんか、好きなんて感情すら抱かないって」 |
||
+ | |||
− | <5081> \{\m{B}} "Đó là sự thật." |
||
+ | <5280> \{\m{B}} 『Anh thề đó.』 |
||
// \{\m{B}} "That's the truth." |
// \{\m{B}} "That's the truth." |
||
// \{\m{B}}「これは本当」 |
// \{\m{B}}「これは本当」 |
||
+ | |||
− | <5082> \{Nagisa} "Cảm ơn anh..." |
||
+ | <5281> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh...』 |
||
// \{Nagisa} "Thank you so much..." |
// \{Nagisa} "Thank you so much..." |
||
// \{渚}「ありがとうございます…」 |
// \{渚}「ありがとうございます…」 |
||
+ | |||
− | <5083> \{Nagisa} "Vậy, \m{B}-kun... có phải tại em mà anh muốn nhìn những cô gái khác...?" |
||
+ | <5282> \{Nagisa} 『Vậy, \m{B}-kun... tại vì em nên anh mới muốn nhìn những cô gái khác ư...?』 |
||
// \{Nagisa} "Then, \m{B}-kun... is it because of me that you want to look at other girls...?" |
// \{Nagisa} "Then, \m{B}-kun... is it because of me that you want to look at other girls...?" |
||
// \{渚}「じゃあ、\m{B}くん…わたしのせいで、他の人のを見たくなるんでしょうか…」 |
// \{渚}「じゃあ、\m{B}くん…わたしのせいで、他の人のを見たくなるんでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <5084> \{Nagisa} "Em bắt anh phải chịu đựng à, \m{B}-kun..." |
||
+ | <5283> \{Nagisa} 『Em đã bắt anh phải chịu đựng và kiềm chế à, \m{B}-kun...?』 |
||
// \{Nagisa} "Am I still holding you back, \m{B}-kun...?" |
// \{Nagisa} "Am I still holding you back, \m{B}-kun...?" |
||
// \{渚}「また、わたし、\m{B}くんを我慢させてしまってたんでしょうか…」 |
// \{渚}「また、わたし、\m{B}くんを我慢させてしまってたんでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <5085> \{\m{B}} "À... anh... có lẽ... chắc là vậy..." |
||
+ | <5284> \{\m{B}} 『À... anh... có lẽ... chắc là vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "Well... I... guess it... could be like that..." |
// \{\m{B}} "Well... I... guess it... could be like that..." |
||
// \{\m{B}}「いや…まぁ…そういうことに…なるのかな…」 |
// \{\m{B}}「いや…まぁ…そういうことに…なるのかな…」 |
||
+ | |||
− | <5086> \{Nagisa} "Em muốn anh nói rõ ra." |
||
+ | <5285> \{Nagisa} 『Em muốn anh nói rõ ra.』 |
||
// \{Nagisa} "I want you to tell me clearly." |
// \{Nagisa} "I want you to tell me clearly." |
||
// \{渚}「ちゃんと言ってほしいです」 |
// \{渚}「ちゃんと言ってほしいです」 |
||
+ | |||
− | <5087> \{Nagisa} "Nếu anh nói với em thì..." |
||
+ | <5286> \{Nagisa} 『Nếu anh nói với em thì...』 |
||
// \{Nagisa} "If you tell me..." |
// \{Nagisa} "If you tell me..." |
||
// \{渚}「言ってくれたら…」 |
// \{渚}「言ってくれたら…」 |
||
+ | |||
− | <5088> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <5287> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <5089> ... gật. |
||
+ | <5288> ...Gật. |
||
// ... nod. |
// ... nod. |
||
// …ごくり。 |
// …ごくり。 |
||
+ | |||
− | <5090> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <5289> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <5091> \{Nagisa} "Xem tivi đi." |
||
+ | <5290> \{Nagisa} 『Xem TV đi anh.』 |
||
// \{Nagisa} "Let's watch TV." |
// \{Nagisa} "Let's watch TV." |
||
// \{渚}「テレビ見ましょう」 |
// \{渚}「テレビ見ましょう」 |
||
+ | |||
− | <5092> Xoạt! |
||
+ | <5291> T-t-trượt! |
||
// Slip! |
// Slip! |
||
// ずるぅ! |
// ずるぅ! |
||
+ | |||
− | <5093> Tôi trượt chân thẳng xuống sàn. |
||
+ | <5292> Tôi trượt nhào ra sàn. |
||
// I immediately slipped over. |
// I immediately slipped over. |
||
// 思わず足を滑らせてしまう。 |
// 思わず足を滑らせてしまう。 |
||
+ | |||
− | <5094> \{Nagisa} "Chúng mình phải xem tin tức." |
||
+ | <5293> \{Nagisa} 『Xem thời sự nào anh.』 |
||
// \{Nagisa} "We have to watch the news." |
// \{Nagisa} "We have to watch the news." |
||
// \{渚}「ニュース見ないとダメです」 |
// \{渚}「ニュース見ないとダメです」 |
||
+ | |||
− | <5095> \{\m{B}} (Cô ấy không chịu nói phần quan trọng nhất...) |
||
+ | <5294> \{\m{B}} (Em ấy bỏ lửng phần quan trọng nhất...) |
||
// \{\m{B}} (She didn't say the most important part...) |
// \{\m{B}} (She didn't say the most important part...) |
||
// \{\m{B}}(一番重要な部分を言わずに、こいつは…) |
// \{\m{B}}(一番重要な部分を言わずに、こいつは…) |
||
+ | |||
− | <5096> Tôi muốn chọc Nagisa, người vừa đột ngột chuyển chủ đề. |
||
+ | <5295> Tôi muốn trả đũa Nagisa, người vừa đột ngột chuyển đề tài. |
||
// I wanted to tease Nagisa, who had forcibly turned the conversation away. |
// I wanted to tease Nagisa, who had forcibly turned the conversation away. |
||
// 強引に話を逸らせた渚に、意地悪をしたくなってきた。 |
// 強引に話を逸らせた渚に、意地悪をしたくなってきた。 |
||
+ | |||
− | <5097> Tôi ngồi dựa vào tường, chậm rãi lấy mấy quyển tạp chí trong túi ra, bắt đầu nhìn vào bìa trước. |
||
+ | <5296> Tôi ngồi dựa vào tường, lấy mấy quyển tạp chí trong túi ra, rồi chậm rãi dò xét bìa từng cuốn. |
||
// I sit against the wall, and slowly pull out the contents of the paper bag, beginning to look at the front cover. |
// I sit against the wall, and slowly pull out the contents of the paper bag, beginning to look at the front cover. |
||
// 壁にもたれて座ると、おもむろに紙袋の中身を取りだし、表紙を吟味し始める。 |
// 壁にもたれて座ると、おもむろに紙袋の中身を取りだし、表紙を吟味し始める。 |
||
+ | |||
− | <5098> \{\m{B}} "Hmm, mấy cô nàng trong đây không dễ thương bằng Nagisa..." |
||
+ | <5297> \{\m{B}} 『Hừm, mấy cô nàng trong đây không dễ thương bằng Nagisa...』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm, the girls in here aren't cuter than Nagisa..." |
// \{\m{B}} "Hmm, the girls in here aren't cuter than Nagisa..." |
||
// \{\m{B}}「うーん、渚より可愛い子はいないな…」 |
// \{\m{B}}「うーん、渚より可愛い子はいないな…」 |
||
+ | |||
− | <5099> \{\m{B}} "Nhưng, cũng đành chịu. Mình phải ráng mà chịu đựng thôi..." |
||
+ | <5298> \{\m{B}} 『Nhưng, cũng đành chịu. Phải dùng tạm họ thôi...』 |
||
// \{\m{B}} "But, it can't be helped. I'll have to deal with it..." |
// \{\m{B}} "But, it can't be helped. I'll have to deal with it..." |
||
// \{\m{B}}「でも、仕方がない。こいつらで我慢するか…」 |
// \{\m{B}}「でも、仕方がない。こいつらで我慢するか…」 |
||
+ | |||
− | <5100> Cầm quyển tạp chí trong tay, tôi bắt đầu lật trang. |
||
+ | <5299> Cầm tạp chí trong tay, tôi bắt đầu lật từng trang. |
||
// With only a copy in hand, I begin turning the page. |
// With only a copy in hand, I begin turning the page. |
||
// 一冊だけを手元に残し、ページをめくり始める。 |
// 一冊だけを手元に残し、ページをめくり始める。 |
||
+ | |||
− | <5101> ......... |
||
+ | <5300> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
+ | |||
− | <5102> \{Nagisa} "\m{B}-kun..." |
||
+ | <5301> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <5302> -kun...』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..." |
||
// \{渚}「\m{B}くん…」 |
// \{渚}「\m{B}くん…」 |
||
+ | |||
− | <5103> \{\m{B}} "" |
||
+ | <5303> \{\m{B}} 『Hửm?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm?" |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「うん?」 |
// \{\m{B}}「うん?」 |
||
+ | |||
− | <5104> Nagisa đang nhìn phía này. |
||
+ | <5304> Nagisa đang nhìn về phía này. |
||
// Nagisa was staring this way. |
// Nagisa was staring this way. |
||
// 渚がじっとこちらを見ていた。 |
// 渚がじっとこちらを見ていた。 |
||
+ | |||
− | <5105> \{Nagisa} "Em không muốn xem nó..." |
||
+ | <5305> \{Nagisa} 『Em không muốn anh xem nó...』 |
||
// \{Nagisa} "I don't want to look at that..." |
// \{Nagisa} "I don't want to look at that..." |
||
// \{渚}「そんなの、見てほしくないです…」 |
// \{渚}「そんなの、見てほしくないです…」 |
||
+ | |||
− | <5106> \{\m{B}} "Ừ... anh cũng đâu có muốn xem." |
||
+ | <5306> \{\m{B}} 『Ờ... anh cũng đâu có muốn xem.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... I also don't like looking at this either." |
// \{\m{B}} "Yeah... I also don't like looking at this either." |
||
// \{\m{B}}「ああ…俺も、好きで見てるわけじゃない」 |
// \{\m{B}}「ああ…俺も、好きで見てるわけじゃない」 |
||
+ | |||
− | <5107> \{Nagisa} "Vậy, em muốn anh nói rõ ra..." |
||
+ | <5307> \{Nagisa} 『Vậy, em muốn anh nói rõ ra...』 |
||
// \{Nagisa} "Then, I want you to tell me clearly..." |
// \{Nagisa} "Then, I want you to tell me clearly..." |
||
// \{渚}「じゃあ、ちゃんと言ってほしいです…」 |
// \{渚}「じゃあ、ちゃんと言ってほしいです…」 |
||
+ | |||
− | <5108> \{Nagisa} "Nếu anh nói với em..." |
||
+ | <5308> \{Nagisa} 『Nếu anh nói với em...』 |
||
// \{Nagisa} "If you tell me..." |
// \{Nagisa} "If you tell me..." |
||
// \{渚}「言ってくれたら…」 |
// \{渚}「言ってくれたら…」 |
||
+ | |||
− | <5109> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <5309> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <5110> \{Nagisa} "Vậy thì, em sẽ cho anh xem... một chút." |
||
+ | <5310> \{Nagisa} 『Vậy thì, em sẽ cho anh nhìn... một chút.』 |
||
// \{Nagisa} "Then, I'll let you see... just for a bit." |
// \{Nagisa} "Then, I'll let you see... just for a bit." |
||
// \{渚}「ちょっとだけなら…わたしの見てもいいです」 |
// \{渚}「ちょっとだけなら…わたしの見てもいいです」 |
||
+ | |||
− | <5111> \{\m{B}} (Uwaah...) |
||
+ | <5311> \{\m{B}} (Uoaa...) |
||
// \{\m{B}} (Uwaah...) |
// \{\m{B}} (Uwaah...) |
||
// \{\m{B}}(うわー…) |
// \{\m{B}}(うわー…) |
||
+ | |||
− | <5112> \{\m{B}} (Cô ấy nói rồi...) |
||
+ | <5312> \{\m{B}} (Em ấy nói ra rồi...) |
||
// \{\m{B}} (She said it...) |
// \{\m{B}} (She said it...) |
||
// \{\m{B}}(言わせてしまったよ…) |
// \{\m{B}}(言わせてしまったよ…) |
||
+ | |||
− | <5113> \{\m{B}} (Mình đúng là thằng xấu xa...) |
||
+ | <5313> \{\m{B}} (Mình đúng là thằng đồi bại mà...) |
||
// \{\m{B}} (I'm such a cruel man...) |
// \{\m{B}} (I'm such a cruel man...) |
||
// \{\m{B}}(俺ってひどい男だ…) |
// \{\m{B}}(俺ってひどい男だ…) |
||
+ | |||
− | <5114> Nói là bạn muốn |
||
+ | <5314> Nói là muốn nhìn |
||
// Say you want to |
// Say you want to |
||
// 見たいと言う// goto 5116 |
// 見たいと言う// goto 5116 |
||
+ | |||
− | <5115> Dừng lại ở đây |
||
+ | <5315> Dừng lại ở đây |
||
// Leave it be |
// Leave it be |
||
// ここらでやめとく// goto 5190 |
// ここらでやめとく// goto 5190 |
||
+ | |||
− | <5116> Ực... |
||
+ | <5316> Ực... |
||
// Gulp... |
// Gulp... |
||
// ごくん…。 |
// ごくん…。 |
||
+ | |||
− | <5117> Nuốt nước miếng... tôi chuẩn bị tinh thần. |
||
+ | <5317> Nuốt nước bọt... tôi chuẩn bị tinh thần. |
||
// Swallowing in my mouth... I prepare myself. |
// Swallowing in my mouth... I prepare myself. |
||
// 唾を飲んで…意を決す。 |
// 唾を飲んで…意を決す。 |
||
+ | |||
− | <5118> \{\m{B}} "Anh muốn...\p nhìn thấy của em, Nagisa." |
||
+ | <5318> \{\m{B}} 『Anh muốn...\p nhìn chỗ đó của em, Nagisa.』 |
||
// \{\m{B}} "I want to...\p see yours, Nagisa." |
// \{\m{B}} "I want to...\p see yours, Nagisa." |
||
// \{\m{B}}「渚のが…\p見たい」 |
// \{\m{B}}「渚のが…\p見たい」 |
||
+ | |||
− | <5119> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <5319> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <5120> \{Nagisa} "Vâng..." |
||
+ | <5320> \{Nagisa} 『Vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Okay..." |
// \{Nagisa} "Okay..." |
||
// \{渚}「はい…」 |
// \{渚}「はい…」 |
||
+ | |||
− | <5121> \{Nagisa} "Anh nhìn đi..." |
||
+ | <5321> \{Nagisa} 『Anh nhìn nhé...』 |
||
// \{Nagisa} "Please look..." |
// \{Nagisa} "Please look..." |
||
// \{渚}「見てください…」 |
// \{渚}「見てください…」 |
||
+ | |||
− | <5122> Thời gian chậm lại. |
||
+ | <5322> Thời gian trôi chậm lại. |
||
// Time slows down. |
// Time slows down. |
||
// 間が長くなる。 |
// 間が長くなる。 |
||
+ | |||
− | <5123> \{Nagisa} "Umm..." |
||
+ | <5323> \{Nagisa} 『Ưmm...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm..." |
// \{Nagisa} "Umm..." |
||
// \{渚}「えっと…」 |
// \{渚}「えっと…」 |
||
+ | |||
− | <5124> \{Nagisa} "Nhìn đồ lót thôi được không...?" |
||
+ | <5324> \{Nagisa} 『Nhìn đồ lót thôi được không...?』 |
||
// \{Nagisa} "Is my underwear fine...?" |
// \{Nagisa} "Is my underwear fine...?" |
||
// \{渚}「下着でいいですか…」 |
// \{渚}「下着でいいですか…」 |
||
+ | |||
− | <5125> \{\m{B}} "Ể? Đồ lót thôi á?" |
||
+ | <5325> \{\m{B}} 『Ớ? Chỉ đồ lót thôi á?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh? Just your underwear?" |
// \{\m{B}} "Eh? Just your underwear?" |
||
// \{\m{B}}「え? 下着だけ?」 |
// \{\m{B}}「え? 下着だけ?」 |
||
+ | |||
− | <5126> \{Nagisa} "Umm... bên trong nữa à...?" |
||
+ | <5326> \{Nagisa} 『Ưmm... bên trong nữa à...?』 |
||
// \{Nagisa} "Umm... even under...?" |
// \{Nagisa} "Umm... even under...?" |
||
// \{渚}「えっ…その下もですか…」 |
// \{渚}「えっ…その下もですか…」 |
||
+ | |||
− | <5127> \{\m{B}} "Mấy người này cởi hết mọi thứ nè..." |
||
+ | <5327> \{\m{B}} 『Mấy cô trong này cởi hết mọi thứ nè...』 |
||
// \{\m{B}} "These people take off everything..." |
// \{\m{B}} "These people take off everything..." |
||
// \{\m{B}}「だって、こっちの人たち、ぜんぶ脱いでるし…」 |
// \{\m{B}}「だって、こっちの人たち、ぜんぶ脱いでるし…」 |
||
+ | |||
− | <5128> ... những điều tôi nói thật xấu xa, hừ? |
||
+ | <5328> ...Tôi không thể tin được là mình có thể nói ra những lời lẽ thô bỉ này với em. |
||
// ... what cruel things am I saying, huh? |
// ... what cruel things am I saying, huh? |
||
// …なんて意地悪なことを言っているんだ、俺は。 |
// …なんて意地悪なことを言っているんだ、俺は。 |
||
+ | |||
− | <5129> \{Nagisa} "Vậy..." |
||
+ | <5329> \{Nagisa} 『Vậy...』 |
||
// \{Nagisa} "Then..." |
// \{Nagisa} "Then..." |
||
// \{渚}「じゃあ…」 |
// \{渚}「じゃあ…」 |
||
+ | |||
− | <5130> \{Nagisa} "Chỉ một chút, một chút thôi..." |
||
+ | <5330> \{Nagisa} 『Chỉ một chút, một chút thôi...』 |
||
// \{Nagisa} "Just a little, for a moment..." |
// \{Nagisa} "Just a little, for a moment..." |
||
// \{渚}「ちょっとだけです、一瞬です…」 |
// \{渚}「ちょっとだけです、一瞬です…」 |
||
+ | |||
− | <5131> \{\m{B}} "Umm... ở đâu...?" |
||
+ | <5331> \{\m{B}} 『Ưm... ở đâu...?』 |
||
// \{\m{B}} "Umm... where...?" |
// \{\m{B}} "Umm... where...?" |
||
// \{\m{B}}「えっと…どこを…?」 |
// \{\m{B}}「えっと…どこを…?」 |
||
+ | |||
− | <5132> \{Nagisa} "... ngực em... được không...?" |
||
+ | <5332> \{Nagisa} 『...Ngực em... được không...?』 |
||
// \{Nagisa} "... my chest but... is that fine...?" |
// \{Nagisa} "... my chest but... is that fine...?" |
||
// \{渚}「…胸ですけど…ダメですか…」 |
// \{渚}「…胸ですけど…ダメですか…」 |
||
+ | |||
− | <5133> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <5333> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <5134> \{Nagisa} "Ơ, phía dưới à...?" |
||
+ | <5334> \{Nagisa} 『Ơ, phía dưới à...?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh, below...?" |
// \{Nagisa} "Eh, below...?" |
||
// \{渚}「えっ、下ですかっ…」 |
// \{渚}「えっ、下ですかっ…」 |
||
+ | |||
− | <5135> \{Nagisa} "Phía dưới thì nhất định không được..." |
||
+ | <5335> \{Nagisa} 『Phía dưới thì nhất định không được...』 |
||
// \{Nagisa} "I definitely won't do below..." |
// \{Nagisa} "I definitely won't do below..." |
||
// \{渚}「下は絶対にダメです…」 |
// \{渚}「下は絶対にダメです…」 |
||
+ | |||
− | <5136> \{\m{B}} "À, thôi, ngực cũng được. Vậy đủ rồi." |
||
+ | <5336> \{\m{B}} 『À, thôi, ngực cũng được. Vậy đủ rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, well, the chest is fine. That's enough." |
// \{\m{B}} "Ah, well, the chest is fine. That's enough." |
||
// \{\m{B}}「あ、いや、胸でいい。それで十分」 |
// \{\m{B}}「あ、いや、胸でいい。それで十分」 |
||
+ | |||
− | <5137> \{Nagisa} "Vâng..." |
||
+ | <5337> \{Nagisa} 『Vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Okay..." |
// \{Nagisa} "Okay..." |
||
// \{渚}「はい…」 |
// \{渚}「はい…」 |
||
+ | |||
− | <5138> \{Nagisa} "Vậy, đây..." |
||
+ | <5338> \{Nagisa} 『Vậy, anh nhìn này...』 |
||
− | // \{Nagisa} "Then, here..." // oh and mind you, no Event CG for this :p --velocity7 |
||
+ | // \{Nagisa} "Then, here..." // oh and mind you, no Event CG for this :p --velocity7 |
||
// \{渚}「それでは、どうぞ…」 |
// \{渚}「それでは、どうぞ…」 |
||
+ | |||
− | <5139> Nagisa cởi hai ống tay áo ra. |
||
+ | <5339> Nagisa vén áo lên. |
||
// Nagisa takes off her sleeves. |
// Nagisa takes off her sleeves. |
||
// 渚が上着の裾をたくし上げる。 |
// 渚が上着の裾をたくし上げる。 |
||
+ | |||
− | <5140> \{Nagisa} "A... bụng em sẽ lộ ra mất..." |
||
+ | <5340> \{Nagisa} 『A... bụng em sẽ lộ ra mất...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah... my stomach will be bare..." |
// \{Nagisa} "Ah... my stomach will be bare..." |
||
// \{渚}「あ…お腹、見えちゃってます…」 |
// \{渚}「あ…お腹、見えちゃってます…」 |
||
+ | |||
− | <5141> \{\m{B}} "Dĩ nhiên là vậy rồi..." |
||
+ | <5341> \{\m{B}} 『Còn khác được sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "Obviously it would..." |
// \{\m{B}} "Obviously it would..." |
||
// \{\m{B}}「そりゃ見えるだろ…」 |
// \{\m{B}}「そりゃ見えるだろ…」 |
||
+ | |||
− | <5142> Lần đầu tiên tôi thấy bụng Nagisa. |
||
+ | <5342> Lần đầu tiên tôi thấy bụng Nagisa. |
||
// The first time I've seen Nagisa's stomach. |
// The first time I've seen Nagisa's stomach. |
||
// 初めて見る渚のお腹。 |
// 初めて見る渚のお腹。 |
||
+ | |||
− | <5143> Không quá gầy cũng không quá to. Vừa đúng chuẩn. |
||
+ | <5343> Không quá gầy cũng không quá to. Vừa đúng chuẩn. |
||
− | // Wasn't too thin nor too big. Just about the right beauty. // literally, he's saying "sexy" I think :p |
||
+ | // Wasn't too thin nor too big. Just about the right beauty. // literally, he's saying "sexy" I think :p |
||
// 痩せすぎでも、太りすぎでもない、ほどよい肉感。 |
// 痩せすぎでも、太りすぎでもない、ほどよい肉感。 |
||
+ | |||
− | <5144> Nước da cũng rất đẹp, làm tôi xém nữa là muốn chạm vào. |
||
+ | <5344> Nước da em cũng rất đẹp, làm tôi thiếu điều muốn sờ. |
||
// The texture was so nice, almost to the point of me wanting to touch it. |
// The texture was so nice, almost to the point of me wanting to touch it. |
||
// 触って確かめたいほどに、肌が綺麗だった。 |
// 触って確かめたいほどに、肌が綺麗だった。 |
||
+ | |||
− | <5145> Nagisa kéo áo xuống nữa. |
||
+ | <5345> Em kéo áo lên cao nữa. |
||
// And Nagisa pulls off her sleeves further. |
// And Nagisa pulls off her sleeves further. |
||
// さらに、するすると裾が上がっていく。 |
// さらに、するすると裾が上がっていく。 |
||
+ | |||
− | <5146> Phía bên dưới, hai ngọn đồi phủ bởi áo lót trằng nhìn tôi. |
||
+ | <5346> Để lộ chiếc áo lót trắng che phủ đôi gò bồng đảo. |
||
// From under, two hills covered in white underwear gazed at me. |
// From under, two hills covered in white underwear gazed at me. |
||
// その下から双丘を包む白い下着が顔を覗かせた。 |
// その下から双丘を包む白い下着が顔を覗かせた。 |
||
+ | |||
− | <5147> \{\m{B}} (Aaa, tuyệt... hồi hộp quá...) |
||
+ | <5347> \{\m{B}} (Aa, tuyệt... kích thích quá...) |
||
// \{\m{B}} (Ahh, amazing... somewhat exciting...) |
// \{\m{B}} (Ahh, amazing... somewhat exciting...) |
||
// \{\m{B}}(ああ、すげぇ…なんか感動…) |
// \{\m{B}}(ああ、すげぇ…なんか感動…) |
||
+ | |||
− | <5148> \{\m{B}} (Dù nó không to lắm... mà tôi cũng hơi thích ngực to...) |
||
+ | <5348> \{\m{B}} (Không to lắm... vừa đúng cỡ mình thích...) |
||
// \{\m{B}} (Though it isn't big... to say that I like big ones are a bit...) |
// \{\m{B}} (Though it isn't big... to say that I like big ones are a bit...) |
||
// \{\m{B}}(大きくないけど…好みの大きさっつーか…) |
// \{\m{B}}(大きくないけど…好みの大きさっつーか…) |
||
+ | |||
− | <5149> \{Nagisa} "\m{B}-kun..." |
||
+ | <5349> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <5350> -kun...』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..." |
||
// \{渚}「\m{B}くん…」 |
// \{渚}「\m{B}くん…」 |
||
+ | |||
− | <5150> \{\m{B}} "Ể?" |
||
+ | <5351> \{\m{B}} 『Ớ?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh?" |
// \{\m{B}} "Eh?" |
||
// \{\m{B}}「え?」 |
// \{\m{B}}「え?」 |
||
+ | |||
− | <5151> Phần ngực trên của cô ấy đè lên chiếc áo vừa cởi ra. |
||
+ | <5352> Nagisa ép chặt lớp vải áo phủ ngay phía trên phần ngực vừa được em phô bày. |
||
// The top of her chest pushed down on the clothes she took off. |
// The top of her chest pushed down on the clothes she took off. |
||
// 渚はたくし上げた服の裾を胸の上で押さえたままでいた。 |
// 渚はたくし上げた服の裾を胸の上で押さえたままでいた。 |
||
+ | |||
− | <5152> \{Nagisa} "Cứ như vầy..." |
||
+ | <5353> \{Nagisa} 『Em sẽ giữ yên thế này...』 |
||
// \{Nagisa} "Like this..." |
// \{Nagisa} "Like this..." |
||
// \{渚}「こうしてるので…」 |
// \{渚}「こうしてるので…」 |
||
+ | |||
− | <5153> \{Nagisa} "Nhẹ nhàng...\wait{1000} kéo chúng xuống... và nhìn." |
||
+ | <5354> \{Nagisa} 『Anh nhẹ nhàng... |
||
+ | |||
+ | <5355> \ kéo xuống... và nhìn nhé.』 |
||
// \{Nagisa} "Softly...\wait{1000} turn them over... and look." |
// \{Nagisa} "Softly...\wait{1000} turn them over... and look." |
||
// \{渚}「そっと…\pめくって…見てください」 |
// \{渚}「そっと…\pめくって…見てください」 |
||
+ | |||
− | <5154> \{\m{B}} "Được không?" |
||
+ | <5356> \{\m{B}} 『Được hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Is that fine?" |
// \{\m{B}} "Is that fine?" |
||
// \{\m{B}}「いいのか?」 |
// \{\m{B}}「いいのか?」 |
||
+ | |||
− | <5155> \{Nagisa} "Vâng..." |
||
+ | <5357> \{Nagisa} 『Vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Yes..." |
// \{Nagisa} "Yes..." |
||
// \{渚}「はい…」 |
// \{渚}「はい…」 |
||
+ | |||
− | <5156> \{Nagisa} "Nhưng... chỉ một chút thôi...\wait{1000} anh không được nhìn chằm chằm vào chúng đâu..." |
||
+ | <5358> \{Nagisa} 『Nhưng... chỉ một chút thôi... |
||
+ | |||
+ | <5359> \ anh không được nhìn chằm chằm đâu...』 |
||
// \{Nagisa} "But... just for a bit...\wait{1000} you can't stare at them..." |
// \{Nagisa} "But... just for a bit...\wait{1000} you can't stare at them..." |
||
// \{渚}「でも…ちょっとだけです…\pじっくり見たらダメです…」 |
// \{渚}「でも…ちょっとだけです…\pじっくり見たらダメです…」 |
||
+ | |||
− | <5157> \{Nagisa} "Nhìn thấy rồi, thì trả chúng về chỗ cũ..." |
||
+ | <5360> \{Nagisa} 『Nhìn thấy rồi, thì kéo lên lại...』 |
||
// \{Nagisa} "When you've looked, please put them back..." |
// \{Nagisa} "When you've looked, please put them back..." |
||
// \{渚}「見えたら、すぐおろしてください…」 |
// \{渚}「見えたら、すぐおろしてください…」 |
||
+ | |||
− | <5158> \{\m{B}} "Umm...\p anh được nhìn tới đâu?" |
||
+ | <5361> \{\m{B}} 『Ừmm...\p anh được nhìn tới đâu?』 |
||
// \{\m{B}} "Umm...\p how far can I look?" |
// \{\m{B}} "Umm...\p how far can I look?" |
||
// \{\m{B}}「ええと…\pどこまで見ていいの?」 |
// \{\m{B}}「ええと…\pどこまで見ていいの?」 |
||
+ | |||
− | <5159> \{Nagisa} "Tới đâu cũng được, \m{B}-kun..." |
||
+ | <5362> \{Nagisa} 『Như ý anh muốn,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5363> -kun...』 |
||
// \{Nagisa} "As far s you want to, \m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "As far s you want to, \m{B}-kun..." |
||
// \{渚}「\m{B}くんが見たいところまでですっ…」 |
// \{渚}「\m{B}くんが見たいところまでですっ…」 |
||
+ | |||
− | <5160> \{\m{B}} "Rõ..." |
||
+ | <5364> \{\m{B}} 『Rõ...』 |
||
// \{\m{B}} "Roger..." |
// \{\m{B}} "Roger..." |
||
// \{\m{B}}「了解…」 |
// \{\m{B}}「了解…」 |
||
+ | |||
− | <5161> Một tình huống ngon ăn... |
||
+ | <5365> Phen này ngon ăn rồi... |
||
// A very delicious situation... |
// A very delicious situation... |
||
// あまりに甘美的な状況…。 |
// あまりに甘美的な状況…。 |
||
+ | |||
− | <5162> Từ bây giờ, tôi sẽ được nhìn thấy phần của Nagisa mà những thằng đàn ông khác sẽ... |
||
+ | <5366> Tôi sắp sửa được chiêm ngưỡng thứ mà Nagisa sẽ không bao giờ cho phép những tên con trai khác nhìn thấy... |
||
// From henceforth, I'll be getting to see a part of Nagisa that no other man shall... |
// From henceforth, I'll be getting to see a part of Nagisa that no other man shall... |
||
// 俺は今から、渚が他のどんな男にも見せたことがない部分を見ようとしている…。 |
// 俺は今から、渚が他のどんな男にも見せたことがない部分を見ようとしている…。 |
||
+ | |||
− | <5163> Nagisa cho tôi xem... vì tôi. |
||
+ | <5367> Thứ mà Nagisa dâng hiến cho tôi... vì muốn tôi được ngắm. |
||
// Nagisa's showing that to me... for me. |
// Nagisa's showing that to me... for me. |
||
// それは俺のために…渚が見せてくれるものだった。 |
// それは俺のために…渚が見せてくれるものだった。 |
||
+ | |||
− | <5164> Duỗi tay ra, tôi kéo áo ngực cô ấy xuống bằng ngón tay. |
||
+ | <5368> Duỗi tay ra, tôi kéo mép áo lót của em. |
||
// Stretching my arm, I pluck her bra with my fingers. |
// Stretching my arm, I pluck her bra with my fingers. |
||
// 腕を伸ばして、ブラの裾を指で摘んだ。 |
// 腕を伸ばして、ブラの裾を指で摘んだ。 |
||
+ | |||
− | <5165> \{\m{B}} (Có hơi chặt...) |
||
+ | <5369> \{\m{B}} (Có hơi chặt...) |
||
// \{\m{B}} (It's quite tight...) |
// \{\m{B}} (It's quite tight...) |
||
// \{\m{B}}(結構キツイんだな…) |
// \{\m{B}}(結構キツイんだな…) |
||
+ | |||
− | <5166> Tôi kéo mạnh hơn... và chầm chậm bung nó ra. |
||
+ | <5370> Tôi gồng tay... chầm chậm vén nó lên |
||
// I do it more strongly... and slowly flip it over. |
// I do it more strongly... and slowly flip it over. |
||
// 力を込めて…ゆっくりと、めくりあげていく。 |
// 力を込めて…ゆっくりと、めくりあげていく。 |
||
+ | |||
− | <5167> Nagisa... đang nhắm mắt lại, chịu đựng tình cảnh này. |
||
+ | <5371> Nagisa... hai mắt nhắm nghiền, cố sức chịu đựng. |
||
// Nagisa... closes her eyes, bearing with the situation. |
// Nagisa... closes her eyes, bearing with the situation. |
||
// 渚は…目を固く瞑って、この状況を耐えていた。 |
// 渚は…目を固く瞑って、この状況を耐えていた。 |
||
+ | |||
− | <5168> Và rồi... tôi nâng phần đang giữ lên. |
||
+ | <5372> Và rồi... tôi vén áo lót em lên cao hơn nữa. |
||
// And then... I lift up the part I'm holding. |
// And then... I lift up the part I'm holding. |
||
// さらに…掴んだ部分を持ち上げる。 |
// さらに…掴んだ部分を持ち上げる。 |
||
+ | |||
− | <5169> Một phần ba đã... phơi bày ra. |
||
+ | <5373> Một phần ba của thứ bên dưới... đã lộ ra ngoài. |
||
// A third one was... exposed to open air. |
// A third one was... exposed to open air. |
||
// 3分の1ほどが…外気に触れた。 |
// 3分の1ほどが…外気に触れた。 |
||
+ | |||
− | <5170> Không biết đây có phải gọi là ngực dưới không... chúng đang căng phồng ra. |
||
+ | <5374> Chỗ căng phồng xinh xẻo này... gọi là chân ngực nhỉ? |
||
// Wonder if this is called the underbust... it's expanding out. |
// Wonder if this is called the underbust... it's expanding out. |
||
// アンダーバストというのだろうか…ぷくりとした膨らみ。 |
// アンダーバストというのだろうか…ぷくりとした膨らみ。 |
||
+ | |||
− | <5171> \{\m{B}} (Tuyệt vời... dễ thương quá... và không đứng đắn...) |
||
+ | <5375> \{\m{B}} (Tuyệt vời... dễ thương quá... lại còn khiêu gợi nữa...) |
||
// \{\m{B}} (Amazing... it's cute... and indecent...) |
// \{\m{B}} (Amazing... it's cute... and indecent...) |
||
// \{\m{B}}(すげぇ…可愛い…そして、いやらしい…) |
// \{\m{B}}(すげぇ…可愛い…そして、いやらしい…) |
||
+ | |||
− | <5172> \{Nagisa} "\m{B}-kun...\wait{1000} anh nhìn lâu quá..." |
||
+ | <5376> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <5377> -kun... |
||
+ | |||
+ | <5378> \ anh nhìn lâu quá...』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun...\wait{1000} you've taken too long..." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun...\wait{1000} you've taken too long..." |
||
// \{渚}「\m{B}くん…\p長すぎです…」 |
// \{渚}「\m{B}くん…\p長すぎです…」 |
||
+ | |||
− | <5173> \{\m{B}} "Ừ, nhưng, anh vẫn chưa thấy gì..." |
||
+ | <5379> \{\m{B}} 『Ấy, anh vẫn chưa thấy gì...』 |
||
// \{\m{B}} "Uh, well, I haven't seen anything yet..." |
// \{\m{B}} "Uh, well, I haven't seen anything yet..." |
||
// \{\m{B}}「いや、まだ、見えてないって…」 |
// \{\m{B}}「いや、まだ、見えてないって…」 |
||
+ | |||
− | <5174> \{Nagisa} "Nói dối... anh nhìn nãy giờ mà..." |
||
+ | <5380> \{Nagisa} 『Nói dối... Anh nhìn nãy giờ mà...』 |
||
// \{Nagisa} "You're lying... you've looked quite a lot..." |
// \{Nagisa} "You're lying... you've looked quite a lot..." |
||
// \{渚}「嘘です…すごく見えちゃってます…」 |
// \{渚}「嘘です…すごく見えちゃってます…」 |
||
+ | |||
− | <5175> \{Nagisa} "Kết thúc... ở đây!" |
||
+ | <5381> \{Nagisa} 『Kết thúc... ở đây thôi!』 |
||
// \{Nagisa} "It's... over now!" |
// \{Nagisa} "It's... over now!" |
||
// \{渚}「もう…終わりですっ」 |
// \{渚}「もう…終わりですっ」 |
||
+ | |||
− | <5176> \{\m{B}} "... ể?" |
||
+ | <5382> \{\m{B}} 『... Ớ?』 |
||
// \{\m{B}} "... eh?" |
// \{\m{B}} "... eh?" |
||
// \{\m{B}}「…え?」 |
// \{\m{B}}「…え?」 |
||
+ | |||
− | <5177> Nagisa nhanh chóng kéo áo lên. |
||
+ | <5383> Nagisa phủ áo xuống ngay tức khắc. |
||
// Nagisa swiftly pulls back. |
// Nagisa swiftly pulls back. |
||
// すっと、渚が体を引いた。 |
// すっと、渚が体を引いた。 |
||
+ | |||
− | <5178> \{Nagisa} "Rồi, vậy là xong!" |
||
+ | <5384> \{Nagisa} 『Rồi, vậy là xong!』 |
||
// \{Nagisa} "Okay, that's a wrap!" |
// \{Nagisa} "Okay, that's a wrap!" |
||
// \{渚}「はい、お仕舞いですっ」 |
// \{渚}「はい、お仕舞いですっ」 |
||
+ | |||
− | <5179> Cô ấy chỉnh quần áo lại cho ngay ngắn. |
||
+ | <5385> Em chỉnh trang quần áo lại cho thật ngay ngắn. |
||
// She dusts off the clothing she just fixed. |
// She dusts off the clothing she just fixed. |
||
// ぱんぱん、と直した服の裾を叩いていた。 |
// ぱんぱん、と直した服の裾を叩いていた。 |
||
+ | |||
− | <5180> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <5386> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <5181> Tôi chết cứng trong tư thế đáng thương, nhìn như vẫn đang kéo áo lót cô ấy xuống vậy. |
||
+ | <5387> Tôi chết cứng trong tư thế thảm hại, hệt như đang tìm cách cởi áo ngực em ra. |
||
// I had frozen solid in a miserable posture, as if I were still flipping over her underwear. |
// I had frozen solid in a miserable posture, as if I were still flipping over her underwear. |
||
// 俺は、下着をめくろうとする情けない格好のまま、固まっていた。 |
// 俺は、下着をめくろうとする情けない格好のまま、固まっていた。 |
||
+ | |||
− | <5182> \{\m{B}} (Không thể nào... tôi vẫn chưa thấy gì...) |
||
+ | <5388> \{\m{B}} (Không thể nào... mình vẫn chưa thấy gì...) |
||
// \{\m{B}} (No way... I still hadn't seen it...) |
// \{\m{B}} (No way... I still hadn't seen it...) |
||
// \{\m{B}}(嘘だろ…まだ見てないのに…) |
// \{\m{B}}(嘘だろ…まだ見てないのに…) |
||
+ | |||
− | <5183> \{Nagisa} "Vậy là, anh không cần phải xem sách khiêu dâm nữa." |
||
+ | <5389> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <5390> -kun, vậy là anh không cần phải xem sách khiêu dâm nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "Like this, you won't have to look at a perverted book." |
// \{Nagisa} "Like this, you won't have to look at a perverted book." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、これで、エッチな本見なくてもいいです」 |
// \{渚}「\m{B}くん、これで、エッチな本見なくてもいいです」 |
||
+ | // Bản HD: <5389> \{渚}So now you don't have to look at any naughty books, |
||
− | <5184> \{\m{B}} (Tôi vẫn chưa thấy gì...) |
||
+ | // Bản HD: <5390> -kun. |
||
+ | |||
+ | <5391> \{\m{B}} (Nhưng anh đã thấy gì đâu...) |
||
// \{\m{B}} (I still haven't seen it...) |
// \{\m{B}} (I still haven't seen it...) |
||
// \{\m{B}}(見てないのに…) |
// \{\m{B}}(見てないのに…) |
||
+ | |||
− | <5185> Nhưng, cô ấy làm vậy chỉ vì... |
||
+ | <5392> Có điều, em đã vì tôi mà làm đến mức ấy... |
||
// But, she did so just because of that... |
// But, she did so just because of that... |
||
// でも、あれだけのことをさせたんだからな…。 |
// でも、あれだけのことをさせたんだからな…。 |
||
+ | |||
− | <5186> \{\m{B}} (Khỉ thật...) |
||
+ | <5393> \{\m{B}} (Khỉ thật...) |
||
// \{\m{B}} (Damn it...) |
// \{\m{B}} (Damn it...) |
||
// \{\m{B}}(くそぅ…) |
// \{\m{B}}(くそぅ…) |
||
+ | |||
− | <5187> Tôi miễn cưỡng vất quyển sách ông già đưa đi. |
||
+ | <5394> Tôi miễn cưỡng vứt quyển sách bố già đưa vào sọt rác. |
||
// I reluctantly throw out the book that Pops gave me. |
// I reluctantly throw out the book that Pops gave me. |
||
// 俺はオッサンからもらった本を、渋々ゴミ箱に突っ込んだ。 |
// 俺はオッサンからもらった本を、渋々ゴミ箱に突っ込んだ。 |
||
+ | |||
− | <5188> \{Nagisa} "Anh thật thà quá, \m{B}-kun." |
||
+ | <5395> \{Nagisa} 『Anh ngoan quá,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5396> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "You're honest, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You're honest, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、素直です」 |
// \{渚}「\m{B}くん、素直です」 |
||
+ | |||
− | <5189> ... em đang khen anh à? |
||
+ | <5397> ...Em đang khen anh đấy à? |
||
// ... and you're praising me? |
// ... and you're praising me? |
||
// …褒められたよ。// goto 5222 |
// …褒められたよ。// goto 5222 |
||
+ | |||
− | <5190> \{\m{B}} "Anh đùa thôi." |
||
+ | <5398> \{\m{B}} 『Anh đùa thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm joking." |
// \{\m{B}} "I'm joking." |
||
// \{\m{B}}「冗談」 |
// \{\m{B}}「冗談」 |
||
+ | |||
− | <5191> Nói vậy, tôi bỏ quyển sách vào túi, cẩn thận cất đi. |
||
+ | <5399> Tôi bỏ quyển sách vào túi rồi cẩn thận buộc nó lại. |
||
// Saying that, I put the book back into the bag, and carefully close it up. |
// Saying that, I put the book back into the bag, and carefully close it up. |
||
// 言って俺は本を紙袋の中に戻し、入念に口を折って封をした。 |
// 言って俺は本を紙袋の中に戻し、入念に口を折って封をした。 |
||
+ | |||
− | <5192> Và rồi, tôi chuyển sang xem tivi. |
||
+ | <5400> Đoạn, tôi đưa mắt về phía màn hình TV. |
||
// And then, I turn my attention to the television set. |
// And then, I turn my attention to the television set. |
||
// そして、テレビのブラウン管に目を移す。 |
// そして、テレビのブラウン管に目を移す。 |
||
+ | |||
− | <5193> \{Nagisa} "Đùa, ý anh là sao...?" |
||
+ | <5401> \{Nagisa} 『Đùa? Ý anh là sao...?』 |
||
// \{Nagisa} "Joking, what do you mean...?" |
// \{Nagisa} "Joking, what do you mean...?" |
||
// \{渚}「冗談って、どういう意味ですか…」 |
// \{渚}「冗談って、どういう意味ですか…」 |
||
+ | |||
− | <5194> \{Nagisa} "Umm..." |
||
+ | <5402> \{Nagisa} 『Ưmm...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm..." |
// \{Nagisa} "Umm..." |
||
// \{渚}「その…」 |
// \{渚}「その…」 |
||
+ | |||
− | <5195> \{Nagisa} "Anh đang chọc em à...?" |
||
+ | <5403> \{Nagisa} 『Anh đang chọc em à...?』 |
||
// \{Nagisa} "Were you teasing me...?" |
// \{Nagisa} "Were you teasing me...?" |
||
// \{渚}「わたし、からかわれてたんでしょうか…」 |
// \{渚}「わたし、からかわれてたんでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <5196> \{\m{B}} "À, ban đầu anh nghiêm túc, nhưng sau đó tự nhiên lại chuyển thành đùa, nên anh dừng lại." |
||
+ | <5404> \{\m{B}} 『Không, mới đầu anh tính làm thật, nhưng không nỡ bắt nạt em nên đành dừng lại.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I was serious at first, but somehow it became teasing you, so I stopped." |
// \{\m{B}} "Well, I was serious at first, but somehow it became teasing you, so I stopped." |
||
// \{\m{B}}「いや、途中まで真剣だったけど、なんかおまえをいじめてるみたいになってきたから、やめた」 |
// \{\m{B}}「いや、途中まで真剣だったけど、なんかおまえをいじめてるみたいになってきたから、やめた」 |
||
+ | |||
− | <5197> \{Nagisa} "Không phải vậy... em không nghĩ vậy đâu." |
||
+ | <5405> \{Nagisa} 『Không phải mà... em không cảm thấy đang bị bắt nạt chút nào.』 |
||
// \{Nagisa} "Not at all... I wasn't thinking of it like that." |
// \{Nagisa} "Not at all... I wasn't thinking of it like that." |
||
// \{渚}「そんなことないです…わたし、そんなふうに思ってないです」 |
// \{渚}「そんなことないです…わたし、そんなふうに思ってないです」 |
||
+ | |||
− | <5198> \{Nagisa} "Nếu là anh, \m{B}-kun, thì... cho dù có xấu hổ..." |
||
+ | <5406> \{Nagisa} 『Nếu là anh,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5407> -kun, thì... cho dù có xấu hổ...』 |
||
// \{Nagisa} "It was for you, \m{B}-kun, so... even if it's embarrassing..." |
// \{Nagisa} "It was for you, \m{B}-kun, so... even if it's embarrassing..." |
||
// \{渚}「\m{B}くんのためだったら、その…恥ずかしくても…」 |
// \{渚}「\m{B}くんのためだったら、その…恥ずかしくても…」 |
||
+ | |||
− | <5199> \{\m{B}} "À, nếu vì chuyện này mà anh khiến em cho anh xem, thì anh sẽ thành kẻ đáng ghét mất." |
||
+ | <5408> \{\m{B}} 『À, nếu vì chuyện này mà ép em cho anh nhìn, thì đáng hổ thẹn lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, if I make you show me through that, I'd just become hated." |
// \{\m{B}} "Well, if I make you show me through that, I'd just become hated." |
||
// \{\m{B}}「いや、こんな手使って見せてもらっても、自分が嫌になるだけだ」 |
// \{\m{B}}「いや、こんな手使って見せてもらっても、自分が嫌になるだけだ」 |
||
+ | |||
− | <5200> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ làm lại khi nào thấy tự nhiên hơn, nhé?" |
||
+ | <5409> \{\m{B}} 『Anh sẽ đợi đến khi mọi việc diễn ra một cách tự nhiên hơn.』 |
||
// \{\m{B}} "We'll do this again in a more, natural way, okay?" |
// \{\m{B}} "We'll do this again in a more, natural way, okay?" |
||
// \{\m{B}}「また、自然にそうなった時に、な」 |
// \{\m{B}}「また、自然にそうなった時に、な」 |
||
+ | |||
− | <5201> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <5410> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <5202> \{\m{B}} "Vả lại, đằng nào anh cũng vất quyển sách đi." |
||
+ | <5411> \{\m{B}} 『Với lại, đằng nào anh cũng sẽ vứt mấy quyển sách này đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Besides, I'll throw out the book, anyways." |
// \{\m{B}} "Besides, I'll throw out the book, anyways." |
||
// \{\m{B}}「それに、もう、この本も捨てるし」 |
// \{\m{B}}「それに、もう、この本も捨てるし」 |
||
+ | |||
− | <5203> \{Nagisa} "Thật à?" |
||
+ | <5412> \{Nagisa} 『Thật à?』 |
||
// \{Nagisa} "Really?" |
// \{Nagisa} "Really?" |
||
// \{渚}「本当ですか?」 |
// \{渚}「本当ですか?」 |
||
+ | |||
− | <5204> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <5413> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <5205> \{Nagisa} "... may quá." |
||
+ | <5414> \{Nagisa} 『...Mừng quá.』 |
||
// \{Nagisa} "... I'm glad." |
// \{Nagisa} "... I'm glad." |
||
// \{渚}「…よかったです」 |
// \{渚}「…よかったです」 |
||
+ | |||
− | <5206> Sau khi thở phào nhẹ nhõm, cô ấy cũng quay sang xem tivi. |
||
+ | <5415> Sau khi thở phào nhẹ nhõm, em lại quay đầu về hướng màn hình TV. |
||
// After breathing a sigh of relief, she turned her attention towards the TV. |
// After breathing a sigh of relief, she turned her attention towards the TV. |
||
// 安堵の息をついた後、座り直してテレビに目を向けた。 |
// 安堵の息をついた後、座り直してテレビに目を向けた。 |
||
+ | |||
− | <5207> \{\m{B}} "Cô ấy thật sự ghen tị với người mẫu đồ tắm à...?" |
||
+ | <5416> \{\m{B}} 『Em ấy thật sự ghen với người mẫu đồ tắm à...?』 |
||
// \{\m{B}} "She really is jealous of the Gravure girls, isn't she...?) |
// \{\m{B}} "She really is jealous of the Gravure girls, isn't she...?) |
||
// \{\m{B}}(本当にグラビアの子相手に妬いてたんだな、こいつは…) |
// \{\m{B}}(本当にグラビアの子相手に妬いてたんだな、こいつは…) |
||
+ | |||
− | <5208> \{\m{B}} (Thật là trong sáng quá...) |
||
+ | <5417> \{\m{B}} (Trong sáng đến thế này thì chịu rồi...) |
||
// \{\m{B}} (How innocent...) |
// \{\m{B}} (How innocent...) |
||
// \{\m{B}}(純真な奴め…) |
// \{\m{B}}(純真な奴め…) |
||
+ | |||
− | <5209> \{\m{B}} (Mà... cô ấy phản ứng lại dễ thương thật...) |
||
+ | <5418> \{\m{B}} (Mà thôi... ít ra mình cũng thấy được phản ứng đáng yêu của em ấy...) |
||
// \{\m{B}} (Well... she did give a cute response...) |
// \{\m{B}} (Well... she did give a cute response...) |
||
// \{\m{B}}(ま…可愛い反応も見れたし…) |
// \{\m{B}}(ま…可愛い反応も見れたし…) |
||
+ | |||
− | <5210> Tôi quăng quyển sách vào sọt rác. |
||
+ | <5419> Tôi quẳng cái túi với số sách bên trong vào sọt rác. |
||
// I threw out the bag as is into the garbage. |
// I threw out the bag as is into the garbage. |
||
// 本の入った紙袋をそのまま、ゴミ箱に突っ込む。 |
// 本の入った紙袋をそのまま、ゴミ箱に突っ込む。 |
||
+ | |||
− | <5211> \{Nagisa} "A..." |
||
+ | <5420> \{Nagisa} 『A...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah..." |
// \{Nagisa} "Ah..." |
||
// \{渚}「あ…」 |
// \{渚}「あ…」 |
||
+ | |||
− | <5212> Nagisa nhìn thấy, thốt lên. |
||
+ | <5421> Nagisa nhìn thấy, thốt lên. |
||
// Nagisa let out a voice, seeing that. |
// Nagisa let out a voice, seeing that. |
||
// 渚がその様子を見て、声をあげていた。 |
// 渚がその様子を見て、声をあげていた。 |
||
+ | |||
− | <5213> \{\m{B}} "Anh đã bảo là không sao mà. Nào, xem tivi đi." |
||
+ | <5422> \{\m{B}} 『Không có gì đâu. Nào, xem TV đi.』 |
||
// \{\m{B}} "I told you it's fine. Come on, let's go watch TV." |
// \{\m{B}} "I told you it's fine. Come on, let's go watch TV." |
||
// \{\m{B}}「いいんだって。ほら、テレビ見ようぜ」 |
// \{\m{B}}「いいんだって。ほら、テレビ見ようぜ」 |
||
+ | |||
− | <5214> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <5423> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay." |
// \{Nagisa} "Okay." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <5215> Chúng tôi ngồi sát vào nhau. |
||
+ | <5424> Chúng tôi ngồi sát vào nhau. |
||
// We reseat ourselves so we cuddle up. |
// We reseat ourselves so we cuddle up. |
||
// ふたり寄り添うようにして、座り直す。 |
// ふたり寄り添うようにして、座り直す。 |
||
+ | |||
− | <5216> \{Nagisa} "Anh tốt bụng thật đấy, \m{B}-kun." |
||
+ | <5425> \{Nagisa} 『Anh tốt bụng thật đấy,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5426> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "You really are kind, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You really are kind, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、やっぱり優しいです」 |
// \{渚}「\m{B}くん、やっぱり優しいです」 |
||
+ | |||
− | <5217> \{\m{B}} "Không có đâu..." |
||
+ | <5427> \{\m{B}} 『Không có đâu...』 |
||
// \{\m{B}} "Not at all, really..." |
// \{\m{B}} "Not at all, really..." |
||
// \{\m{B}}「んなことないけどさ…」 |
// \{\m{B}}「んなことないけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <5218> \{Nagisa} "Đó chính là điểm mà em yêu ở con người anh, \m{B}-kun." |
||
+ | <5428> \{Nagisa} 『Em yêu điểm đó ở anh lắm,\ \ |
||
+ | |||
+ | <5429> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "That's what I love about you, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "That's what I love about you, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くんのそういうところ、すごく好きです」 |
// \{渚}「\m{B}くんのそういうところ、すごく好きです」 |
||
+ | |||
− | <5219> \{Nagisa} "Ehehe..." |
||
+ | <5430> \{Nagisa} 『Hihi...』 |
||
// \{Nagisa} "Ehehe..." |
// \{Nagisa} "Ehehe..." |
||
// \{渚}「えへへ…」 |
// \{渚}「えへへ…」 |
||
+ | |||
− | <5220> Dù tất cả là lỗi của tôi, khi cô ấy nói vậy, tôi thật sự cảm thấy mình là người đáng ghét. |
||
+ | <5431> Dù người duy nhất có lỗi là tôi, nghe em nói vậy khiến tôi thấy mình thật tồi tệ. |
||
// Even though it's all my fault, when she puts it that way, I really do feel like I'm a hateful guy. |
// Even though it's all my fault, when she puts it that way, I really do feel like I'm a hateful guy. |
||
// 俺が全部悪いのに、そんなことを言われると本当に自分が嫌な奴に思えてしまう。 |
// 俺が全部悪いのに、そんなことを言われると本当に自分が嫌な奴に思えてしまう。 |
||
+ | |||
− | <5221> Tôi nhất định sẽ ngẫm nghĩ lại chuyện này... |
||
+ | <5432> Tôi phải kiểm điểm lại bản thân mới được... |
||
// I'll seriously reflect upon that... |
// I'll seriously reflect upon that... |
||
// 猛省…。 |
// 猛省…。 |
||
+ | |||
− | <5222> Kì nghỉ hè của chúng tôi bắt đầu. |
||
+ | <5433> Nghỉ hè rồi. |
||
// Our summer break began. |
// Our summer break began. |
||
// 夏休みが始まった。 |
// 夏休みが始まった。 |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 10:45, 23 November 2021
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Phân đoạn[edit]
Bản thảo[edit]
<4664> Mùa hè thật sự đến rồi. // And then, summer's true arrival. // そして、本格的な夏の到来。 <4665> Tôi chú tâm làm việc, mồ hôi đổ như thác. // I worked, sweating a waterfall. // 滝のような汗を流しながら、働いた。 <4666> Ngày hôm đó, công việc hoàn thành xong sớm. // On that day, work even finished up early. // その日は、仕事も早く片づいていた。 <4667> \{Sếp} 『 <4668> -kun, Yoshino-kun.』 // \{Boss} "\m{A}-kun, Yoshino-kun," // \{親方}「\m{A}くんと、芳野くん」 <4669> Vừa thay đồ xong, sếp gọi tên chúng tôi. // The boss called us, just as we finished changing our clothes. // 着替え終えたところで、親方から声をかけられた。 <4670> \{Sếp} 『Tôi có chuyện muốn nói. Mấy cậu rảnh không?』 // \{Boss} "I've got something to talk about. Is that fine?" // \{親方}「ちょっと話があるんだけど、いいかな」 <4671> \{\m{B}} 『A, vâng. Chuyện gì vậy ạ?』 // \{\m{B}} "Ah, sure. What might it be?" // \{\m{B}}「あ、はい。なんでしょうか」 <4672> Yoshino-san lặng lẽ gật đầu. // Yoshino-san nodded silently. // 芳野さんは、黙って頷くだけだった。 <4673> \{Sếp} 『Nào, ngồi đi.』 // \{Boss} "Well, have a seat." // \{親方}「ま、かけてよ」 <4674> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「はい」 <4675> Ba người chúng tôi ngồi đối mặt nhau. // The three of us faced each other, taking a seat. // 三人、向かい合わせに座る。 <4676> \{Sếp} 『Nghe này,\ \ <4677> -kun.』 // \{Boss} "Well you see, \m{A}-kun," // \{親方}「ええとね、\m{A}くん」 <4678> \{\m{B}} 『Vâng?』 // \{\m{B}} "Yes?" // \{\m{B}}「はい」 <4679> Sếp nhìn tôi và bắt đầu mở lời. // He began talking, looking at me. // 親方は俺のほうを見て、話し始める。 <4680> \{Sếp} 『Một đồng nghiệp cũ của tôi đang làm giám đốc bộ phận tại một nhà thầu chính.』 // \{Boss} "See, my old collagues are going to be heading a department at our parent company." // \{親方}「わたしのね、古い同僚の人間なんだがね、今は元請の会社で部長をやってるんだ」 <4681> \{\m{B}} 『Ha.』 // \{\m{B}} "Huh." // \{\m{B}}「はぁ」 <4682> \{Sếp} 『Họ đang tìm một giám sát công trình.』 // \{Boss} "They're looking for someone who can supervise them." // \{親方}「そいつがね、現場を監督できる人間を探してるんだよ」 <4683> \{\m{B}} 『Ha.』 // \{\m{B}} "Huh." // \{\m{B}}「はぁ」 <4684> \{Sếp} 『Dĩ nhiên, \m{A}-kun à, không thể nhảy vào làm giám sát ngay mà phải học hỏi trước.』 // \{Boss} "Of course, not saying that you'd immediately become a site foreman, but you're one to watch and learn, \m{A}." // \{親方}「勿論、\m{A}くんが今すぐに現場監督になれるわけじゃないけど、見習いという形でね」 <4685> \{Sếp} 『Vì là nhân viên chính thức, cậu sẽ được đãi ngộ tốt hơn, lương cao hơn, cũng như đảm bảo cơ hội thăng tiến.』 // \{Boss} "You'll be treated as a full-time employee, so your wage will go up, as well as job security." // \{親方}「待遇は正社員だから今より給料も上がるし、保障もあるから」 <4686> Sếp nhập số tiền vào máy tính và giơ lên cho tôi xem mức lương dự kiến. // The boss put up this amount into the computer and showed it to me. // 親方はこれくらい、と計算機を叩いて見せてくれた。 <4687> \{\m{B}} 『Oaa, nhiều quá.』 // \{\m{B}} "Woah, that's amazing." // \{\m{B}}「はあ、すごいっすね」 <4688> Cao gấp 1,5 lần lương hiện hành của tôi. // It was 1.5 times my salary. // 俺の給料の1.5倍近くあった。 <4689> \{Sếp} 『Công ty đó qui mô hơn chỗ này nhiều.』 // \{Boss} "That's a far off large company for you." // \{親方}「そりゃここより遙かに大きい会社だしね」 <4690> \{Sếp} 『Sao? Cậu muốn thử không?』 // \{Boss} "Well? You feel like giving it a shot?" // \{親方}「どうだろう。いってみる気はないかい」 <4691> \{\m{B}} 『Ớ...?\p Cháu á?』 // \{\m{B}} "Eh...?\p Do you mean me?" // \{\m{B}}「え…?\p 俺っすか?」 <4692> \{Yoshino} 『Ông ấy đang nói với cậu còn gì?』 // \{Yoshino} "He's talking to you, isn't he?" // \{芳野}「だから、おまえに話してるんだろ」 <4693> \{\m{B}} 『Nhưng còn anh thì sao, Yoshino-san...?』 // \{\m{B}} "But what about you, Yoshino-san...?" // \{\m{B}}「でも、芳野さんは…?」 <4694> \{Yoshino} 『Tôi không làm được.』 // \{Yoshino} "I can't." // \{芳野}「俺は駄目だ」 <4695> \{\m{B}} 『Nhưng cơ hội tốt đến thế mà?』 // \{\m{B}} "No way, he was talking about something so good too, wasn't he?" // \{\m{B}}「そんな、これってものすごくいい話じゃないっすか」 <4696> \{Yoshino} 『Công nhận.』 // \{Yoshino} "Yeah, he is." // \{芳野}「そうだな」 <4697> \{\m{B}} 『Vậy anh nên đi, Yoshino-san. Anh phù hợp với vị trí đó mà.』 // \{\m{B}} "Then you should go, Yoshino-san. They are talking about needing a site foreman." // \{\m{B}}「なら、芳野さんが行くべきですよ。現場監督を欲しいって話じゃないですか」 <4698> \{\m{B}} 『Với tay nghề của anh thì làm giám sát ở đâu cũng được cả.』 // \{\m{B}} "If it were you, you'd be at least capable of supervising anywhere." // \{\m{B}}「芳野さんだったら、どこでも監督できるくらい実力もあるし」 <4699> \{Yoshino} 『Không, lần này là cậu đi.』 // \{Yoshino} "No, this is where you should be going." // \{芳野}「いや、ここはおまえが行くべきだ」 <4700> Yoshino-san cương quyết. // Yoshino-san yielded. // 芳野さんは譲らなかった。 <4701> Tuy nhiên giọng anh ta không hằn học như mọi khi, mà mềm mỏng hơn. // It wasn't the usual angry voice he had, but a gentler one. // いつもの怒鳴り声ではなく、穏やかな声で。 <4702> \{Yoshino} 『Tôi muốn giúp công ty này ăn nên làm ra.』 // \{Yoshino} "I'd like for this company to grow." // \{芳野}「俺はこの会社を大きくしていきたいと思ってる」 <4703> \{Yoshino} 『Tôi nợ sếp việc đó.』 // \{Yoshino} "And the boss has his obligations." // \{芳野}「それに親方には恩義があるしな」 <4704> \{\m{B}} 『Nhưng, sao lại là em?』 // \{\m{B}} "Why me, though?" // \{\m{B}}「でも、何で俺なんすか」 <4705> \{Yoshino} 『Đừng hiểu lầm. Chúng tôi không phái cậu đi thay cho tôi.』 // \{Yoshino} "Don't get the wrong idea. You're not going in my stead or anything." // \{芳野}「勘違いするなよ。おまえを俺の代わりにってわけじゃない」 <4706> \{Yoshino} 『Cậu tiếp thu nhanh hơn tôi, tính toán lại giỏi. Trình độ của cậu không chỉ giới hạn ở lao động chân tay.』 // \{Yoshino} "You've got much better memory than I do, and you're strong in numbers. You're not a person who should only be working in the field." // \{芳野}「\m{A}は俺なんかと違って物覚えは早いし、計数にも強い。現場だけの人間じゃないんだ」 <4707> \{Yoshino} 『Tài năng như cậu không nên tiêu tốn cả đời cho một nhà thầu phụ.』 // \{Yoshino} "You're not a person who would end his entire life doing subcontracts." // \{芳野}「おまえは一生下請けの現場で終わるようなタマじゃない」 <4708> \{Yoshino} 『Tuy mới đầu đưa cậu vào đây làm tôi còn không biết cậu trụ nổi không, nhưng rồi cậu đã đáp ứng được mọi mong đợi của tôi.』 // \{Yoshino} "I wonder about when the time comes for you to pick things up, but you lived up to my expectations." // \{芳野}「拾ってきたときはどうなるかと思ったが、おまえは俺の期待に応えてくれた」 <4709> \{Yoshino} 『Nói thật nhé, cậu còn vượt xa hơn kỳ vọng của tôi lẫn sếp nhiều.』 // \{Yoshino} "So to speak, you've beaten the expectations that the boss and I have of you." // \{芳野}「それどころか、俺や親方の期待や思いなんか越えて成長した」 <4710> \{Yoshino} 『Nếu làm cho nhà thầu chính, cậu sẽ phụ trách những công trình tầm cỡ hơn. Lương thưởng cũng tăng lên, và cuộc sống trở nên khấm khá.』 // \{Yoshino} "If you go to the parent company, the scale of work will increase. Your salary will increase, and your living will be better." // \{芳野}「元請に行けば、現場の規模も大きくなる。給料も増えるし、生活も楽になる」 <4711> \{Yoshino} 『Cậu sẽ làm được nhiều thứ hơn nữa.』 // \{Yoshino} "You'll have more things to do." // \{芳野}「やれることが増えるんだ」 <4712> \{Yoshino} 『Cậu rất có tiềm năng. Không nên phí hoài nó ở đây.』 // \{Yoshino} "You still have potential. I don't want to waste that here." // \{芳野}「おまえにはまだまだ可能性がある。それをここだけで潰したくない」 <4713> \{\m{B}} 『Nhưng, em muốn làm việc cùng anh và sếp...』 // \{\m{B}} "But, I want to be working with you and the boss..." // \{\m{B}}「でも、俺は芳野さんと、親方と一緒に働きたいって…」 <4714> \{Sếp} 『Không được,\ \ <4715> -kun. Dù chúng tôi rất vui khi nghe cậu nói vậy.』 // \{Boss} "That's not it, \m{A}-kun. Though we're grateful that you say that." // \{親方}「それは違うよ、\m{A}くん。そう言ってくれるのは有り難いけどね」 <4716> Sếp có vẻ ngượng, vì ông xoa xoa mũi khi nói với tôi câu đó. // Was the boss flattered? He rubbed his nose as he said that. // literally shy, maybe "shy" is better but you get the idea // 親方は照れたのか、鼻をかきながら言った。 <4717> \{Sếp} 『Thật ra ban đầu tôi muốn tiến cử Yoshino.』 // \{Boss} "I was also the one who recommended you to Yoshino." // \{親方}「僕も最初は芳野に勧めたんだ。どうかってね」 <4718> \{Sếp} 『Và Yoshino đã nói, 「Để \m{A} làm đi」.』 // \{Boss} "And the one who said, 'Let \m{A} go and do it', was Yoshino." // \{親方}「そしたら『\m{A}に行かしてやってくれ』って言ったのが、芳野なんだよ」 <4719> \{Sếp} 『Mới nghe tôi cũng rất ngạc nhiên, nhưng nghĩ lại, tôi thấy cậu ấy nói đúng.』 // \{Boss} "I was surprised at first, but when we talked, I also felt the same way." // \{親方}「最初は驚いたけど、話を聞いたら僕もそう思った」 <4720> Sếp nói thế, rồi quay sang nhìn Yoshino-san. // Saying just that, the boss looked at Yoshino-san. // それだけ言って、親方は芳野さんを見た。 <4721> \{Yoshino} 『Tôi không dễ hòa đồng, và trừ mấy việc kỹ thuật ra thì tôi cũng không có tài cán gì.』 // \{Yoshino} "I'm not really sociable, and other than technique, I have nothing worthwhile." // \{芳野}「俺は人付き合いは下手だし、技術以外には取り柄なんかない」 <4722> \{Yoshino} 『Làm thợ lành nghề còn được, chứ giám sát thì lại quá sức tôi rồi.』 // \{Yoshino} "Sure, I've gotten used to being a worker, but supervising is more difficult." // \{芳野}「職人にはなれるかもしれないが、監督は難しいと思う」 <4723> \{Yoshino} 『Vậy nên tôi muốn cậu làm.』 // \{Yoshino} "That's why I thought you should become one." // \{芳野}「だからおまえになってほしいって思ってる」 <4724> \{Yoshino} 『Đi và học hỏi công việc của một quản đốc.』 // \{Yoshino} "Go and study, and hurry and turn into a supervisor." // \{芳野}「行って、勉強して、監督になってこい」 <4725> \{Yoshino} 『Tôi sẽ chờ tới ngày làm việc dưới trướng cậu, \m{A}.』 // \{Yoshino} "I'll wait for the day where I work under you, \m{A}." // \{芳野}「俺は、\m{A}の下で仕事ができる日を待ってる」 <4726> \{\m{B}} 『C-chuyện đó...』 // \{\m{B}} "N-no way..." // \{\m{B}}「そ、そんな…」 <4727> Tôi che mặt lại vì xấu hổ. // I bowed my head, as if I were embarrassed. // 俺は照れたように、顔を伏せた。 <4728> Tôi không biết nên phản ứng lại thế nào. // I have no idea what kind of face I should be putting on. // どんな顔をしていいかわからなかったのだ。 <4729> Được hai người họ khen ngợi và thừa nhận... thật là một niềm vinh hạnh lớn lao. // I was genuinely happy, being praised... being recognized. // 褒められたことが…認められたことが、純粋に嬉しかった。 <4730> Tôi thấy ngỡ ngàng vì có ngày mình lại trưởng thành lên như thế... // To have grown into such a person... // 俺がそんな人間に成長してたなんて… <4731> Nhất là khi so sánh với thời đi học vốn chỉ biết bài xích xã hội... // From the time when I was one to refuse hanging out with others back in my student days... // あんなに、人間付き合いを拒絶し続けてた学生時代の俺から… <4732> Con người có thể thay đổi nhiều đến nhường này sao? // People change this much, don't they? // こんなにも、変わっていけるんだ、人は。 <4733> Một phần cũng là nhờ có em. // That was also thanks to him. // それはあいつのおかげでもあった。 <4734> Khuôn mặt người tôi yêu hiện lên trong tâm trí. // The face of the one I love came to mind. // 俺は大好きな人の顔を思い浮かべていた。 <4735> \{\m{B}} (Tiếng ve sầu ồn ã thật...) // \{\m{B}} (The sound of the cicadas is loud...) // \{\m{B}}(すげぇ、セミの声…) <4736> \{\m{B}} (Ở đây nhiều cây đến vậy, cũng dễ hiểu thôi...) // \{\m{B}} (Well, there's a lot of trees here, so that's obvious...) // \{\m{B}}(ま、これだけ木があるんだから、当たり前か…) <4737> Đông đảo học sinh đi ngang qua liếc nhìn tôi đầy ngờ vực. // All of the students looked at me with suspicion. // 何人もの生徒が、俺の姿を訝しげに見ていった。 <4738> Âu cũng hợp tình, bởi có một gã công nhân quần áo bẩn thỉu đang đảo mắt nhìn theo biển học sinh cấp ba vừa tan ra. // It's obvious when you're dressed up in slightly dirty clothing, with all the students giving you looks on the way home. // 薄汚れた作業着姿で、下校していく生徒をじろじろと見ているのだから、当然だった。 <4739> Nhưng tâm trạng tôi đang vui phơi phới, nên chẳng thiết quan tâm. // Besides, I was happy and optimistic, so I didn't really care about that at all. // それでも、今の俺は嬉しさが先走って、そんなことはどうでもよくなっていた。 <4740> Bởi vậy tôi chạy ngay đến bên Nagisa khi vừa nhác trông thấy em, không thèm đoái hoài đến mọi ánh mắt xung quanh. // That's why when I saw Nagisa, I ignored everyone's looks, and rushed to her. // だから、渚の姿が見えた直後、周りの目も気にせず、駆けだしていた。 <4741> \{\m{B}} 『Nagisa!』 // \{\m{B}} "Nagisa!" // \{\m{B}}「渚っ」 <4742> \{Nagisa} 『A...\ \ <4743> -kun, có chuyện gì vậy anh?』 // \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun, what's wrong?" // \{渚}「あ…\m{B}くん、どうしましたか」 <4744> \{\m{B}} 『Nghe này, anh có tin tốt.』 // \{\m{B}} "Listen up, I've got really good news." // \{\m{B}}「聞いてくれ、とてもいい話なんだ」 <4745> \{Nagisa} 『Khoan đã, chúng ta đang ở trong sân trường mà.』 // \{Nagisa} "Wait a second, I'm/we're still in the school." // change based on graphics later // \{渚}「ちょっと待ってください、ここまだ、学校の中です」 <4746> \{\m{B}} 『Ai thèm quan tâm chứ.』 // \{\m{B}} "Don't worry about something like that." // \{\m{B}}「いいじゃないか、そんなこと、どうでも」 <4747> \{Nagisa} 『Bình tĩnh,\ \ <4748> -kun. Em không đi mất đâu mà.』 // \{Nagisa} "Calm down, \m{B}-kun. I'm not going anywhere." // \{渚}「落ち着いてください、\m{B}くん。わたしはどこにも行かないです」 <4749> \{Nagisa} 『Em sẽ luôn ở bên\ \ <4750> -kun.』 // \{Nagisa} "I'll always be with you." // \{渚}「ずっと、\m{B}くんのそばにいます」 // Bản HD: <4749> \{渚}I'll always be by your side, // Bản HD: <4750> -kun. <4751> Nụ cười của em giúp tôi bình tâm lại. // With a smile, she pinned down my stray feelings. // 笑顔で、俺の逸った気持ちを抑えた。 <4752> Dù vậy, thật khó chịu khi phải bước đi trước em. // Even so, the pace at which Nagisa walked was slow. // それでも渚の歩くペースに合わせるのはもどかしい。 <4753> \{\m{B}} 『Nếu còn chịu đựng lâu hơn, anh sẽ chảy máu mũi mất.』 // \{\m{B}} "If I hold on any longer, I'm gonna have a nosebleed." // \{\m{B}}「これ以上我慢してたら、鼻血が出そうだぞ」 <4754> \{Nagisa} 『Không có đâu.』 // \{Nagisa} "You won't." // \{渚}「出ないです」 <4755> Cuối cùng chúng tôi cũng ra khỏi cổng trường. // And she/we finally left the school gates. // change based on graphics later // ようやく、校門を出た。 <4756> \{Nagisa} 『Chúng ta đã ra khỏi trường rồi. Em nghe đây.』 // \{Nagisa} "Okay, I've/we've left the school. I'll listen." // change based on graphics later // \{渚}「はい、学校を出ました。聞かせてください」 <4757> \{\m{B}} 『Hừm, xem nào...』 // \{\m{B}} "Hmm, let's see..." // \{\m{B}}「うーん、そうだな…」 <4758> \{\m{B}} 『Phải có quà thì anh mới chịu nói.』 // \{\m{B}} "Just telling you is kinda wasteful." // \{\m{B}}「ただで聞かせてやるのはもったいないなぁ」 <4759> Tôi trêu em để ăn miếng trả miếng việc em bắt tôi phải đợi. // Instead of telling, I irritated her. // 待たされた代わりに、焦らしてやる。 <4760> \{Nagisa} 『 <4761> -kun, anh nói giống hệt ba.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying the same thing my dad says." // \{渚}「\m{B}くん、お父さんと同じこと言ってます」 <4762> \{\m{B}} 『Ge... giỡn hả?』 // \{\m{B}} "Geh... are you serious?" // \{\m{B}}「げ…マジか」 <4763> \{Nagisa} 『Ba lúc nào cũng đùa như vậy.』 // \{Nagisa} "Dad's always playing like that." // \{渚}「お父さん、いつもそうやって、遊びます」 <4764> \{\m{B}} 『Thôi, chuẩn bị nghe anh nói luôn nè.』 // \{\m{B}} "You listen up now, you hear?" // \{\m{B}}「今すぐ聞け、聞いてくれ」 <4765> \{Nagisa} 『Vâng, nói em nghe đi.』 // \{Nagisa} "Yes, please, do tell." // \{渚}「はい、教えてください」 <4766> \{\m{B}} 『Nhưng anh cũng không thích cảm giác bị đưa vào tròng như thế...』 // \{\m{B}} "You know, I kinda hate being on the receiving end..." // \{\m{B}}「つーのも、なんか填められた気がして嫌だな…」 <4767> \{Nagisa} 『Anh đúng là giống hệt ba.』 // \{Nagisa} "You really are just like dad." // \{渚}「やっぱりお父さん、そっくりです」 <4768> \{\m{B}} 『Nghe này, khỉ thật!』 // \{\m{B}} "Listen, damn it!" // \{\m{B}}「聞け、この野郎」 <4769> \{Nagisa} 『Cả giọng điệu của anh cũng giống ba nốt.』 // \{Nagisa} "The way you talked was also just like dad." // \{渚}「今の言い方も、お父さんそっくりです」 <4770> \{\m{B}} 『Guaa! Em muốn anh phải nói thế nào đây?!』 // \{\m{B}} "Guahhh! How the hell should I talk?!" // \{\m{B}}「ぐあーっ、どうしろって言うんだよっ!」 <4771> \{Nagisa} 『Anh càng lúc càng hành xử giống ba hơn.』 // \{Nagisa} "You're becoming more and more like him." // \{渚}「ますます似てきました」 <4772> \{\m{B}} 『Anh đi về đây.』 // \{\m{B}} "I'm going home." // \{\m{B}}「帰る」 <4773> \{Nagisa} 『Vâng, cùng về nào.』 // \{Nagisa} "Yes, let's do." // \{渚}「はい、帰りましょう」 <4774> \{\m{B}} 『Đừng có đi theo anh.』 // \{\m{B}} "Don't follow!" // \{\m{B}}「ついてくるなっ」 <4775> \{Nagisa} 『Chúng ta về cùng một nhà mà.』 // \{Nagisa} "The apartment we're going to is the same." // \{渚}「帰る家は、同じです」 <4776> \{\m{B}} 『Ờ nhỉ... đúng thật...』 // \{\m{B}} "I see... that's true, huh..." // \{\m{B}}「そっか…そうだったな」 <4777> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt!』 // \{\m{B}} "Damn it!" // \{\m{B}}「くそっ」 <4778> \{Nagisa} 『Vừa đi vừa nói chuyện nào.』 // \{Nagisa} "Let's talk on the way home." // \{渚}「お話しながら帰りましょう」 <4779> Nagisa đi cạnh tôi. // She walked beside me. // 渚が横に並ぶ。 <4780> \{\m{B}} 『Chậc, thôi được. Anh nói.』 // \{\m{B}} "Tch, fine. I'll tell you." // \{\m{B}}「ちっ、わかったよ。話してやる」 <4781> Tôi bỏ cuộc. // I gave up. // 俺は観念する。 <4782> \{Nagisa} 『Vâng, em nghe đây.』 // \{Nagisa} "Okay, I'm listening." // \{渚}「はい、聞きたいです」 <4783> \{\m{B}} 『Sếp ở sở làm vừa báo cho anh tin tốt.』 // \{\m{B}} "The boss from my workplace had some really good news." // \{\m{B}}「仕事場の親方から、とってもいい話をいただいたんだ」 <4784> \{Nagisa} 『Tin gì?』 // \{Nagisa} "What kind?" // \{渚}「どんなですか」 <4785> \{\m{B}} 『Đồng nghiệp cũ của ông ấy đang làm quản lý ở một công ty xây dựng.』 // \{\m{B}} "Old colleagues of his are going to be heading a construction company." // \{\m{B}}「昔の同僚が建設会社の部長さんをやってるらしいんだ」 <4786> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "I see." // \{渚}「はい」 <4787> \{\m{B}} 『Hiện họ đang tìm ứng viên cho vị trí giám sát công trình.』 // \{\m{B}} "At some point, they'll be looking for someone to supervise them." // \{\m{B}}「それでゆくゆく現場の監督できる人間を探してるらしい」 <4788> \{\m{B}} 『Vào làm chính thức luôn.』 // \{\m{B}} "As a company employee." // \{\m{B}}「社員雇用でな」 <4789> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <4790> \{Nagisa} 『Lẽ nào,\ \ <4791> -kun sẽ...』 // \{Nagisa} "Could it be, that you, \m{B}-kun...?" // \{渚}「もしかして、それに\m{B}くん…」 <4792> \{\m{B}} 『Ờ. Anh được tiến cử.』 // \{\m{B}} "Yeah. I was recommended." // \{\m{B}}「ああ。推薦してくれるって」 <4793> \{Nagisa} 『Thật hả anh? Đúng là tin cực vui!』 // \{Nagisa} "Really? That's such wonderful news!" // \{渚}「本当ですか。とても素敵なお話です」 <4794> \{Nagisa} 『Vui quá chừng.』 // \{Nagisa} "That's really nice." // \{渚}「うれしいです」 <4795> \{\m{B}} 『Anh mừng phát khóc luôn.』 // \{\m{B}} "Even I'm happy about it." // \{\m{B}}「俺だって、嬉しいよ」 <4796> \{Nagisa} 『Tốt quá rồi,\ \ <4797> -kun nhỉ?』 // \{Nagisa} "Isn't that great, \m{B}-kun?" // \{渚}「よかったです、\m{B}くん」 <4798> \{\m{B}} 『Ờ, thật tốt quá.』 // \{\m{B}} "Yeah, it is." // \{\m{B}}「ああ、良かった」 <4799> \{\m{B}} 『Anh chưa từng nghĩ cơ hội thăng tiến lại đến sớm thế này.』 // \{\m{B}} "I didn't think my break would come this early." // \{\m{B}}「こんなに早くさ、そんなチャンスが来るとは思わなかった」 <4800> \{Nagisa} 『Đó là vì anh đã làm việc rất chăm chỉ!』 // \{Nagisa} "It's because you've been working hard!" // \{渚}「\m{B}くん、がんばってましたから」 <4801> \{\m{B}} 『Không, anh còn phải cố gắng nhiều...』 // \{\m{B}} "No, I still have a ways to go..." // \{\m{B}}「いや、まだまだだけどさ…」 <4802> \{\m{B}} 『Dù vậy, quả đúng là có chí thì nên mà...』 // \{\m{B}} "Even so, something like this is pretty nice..." // \{\m{B}}「それでも、こんないいこともあるんだな…」 <4803> \{Nagisa} 『Em mừng cho anh quá!』 // \{Nagisa} "I'm so glad for you!" // \{渚}「本当によかったです」 <4804> Nagisa mừng cho tôi đến nỗi người ngoài nhìn vào còn tưởng chính em đang gặp chuyện vui. // It was as if Nagisa was delighted about herself. // 自分のことのように喜んでくれる渚。 <4805> Thấy em như thế cũng khiến tôi khấp khởi trong lòng. // I think it's okay, seeing that. // その姿を見られただけでも、よかったと思う。 <4806> \{Nagisa} 『Em sẽ làm bữa tối nay thịnh soạn hơn bình thường, có được không anh?』 // \{Nagisa} "Today's dinner is a little on the luxurious side. Is that fine?" // \{渚}「今日の晩ご飯は、ちょっと豪勢にしてしまいます。いいですかっ」 <4807> \{\m{B}} 『Anh muốn ăn mừng khi đã thu xếp ổn thỏa cơ, nhưng... mà thôi, không quá xa hoa là được.』 // \{\m{B}} "Obviously I think it'll be fine but... well, I guess if it's a little, then yeah." // \{\m{B}}「決まってからのほうがいいと思うけど…ま、ちょっとだけなら、いいかな」 <4808> \{Nagisa} 『Vậy, hôm nay em sẽ phóng khoáng một chút khi lựa đồ ở siêu thị.』 // \{Nagisa} "Then, I'll go and spend a little more while getting some things." // \{渚}「では、ちょっとだけ奮発して、買い物してしまいます」 <4809> \{\m{B}} 『Ờ. Cùng mở tiệc rượu nào.』 // \{\m{B}} "Yeah. We'll have a toast after." // \{\m{B}}「ああ。後、祝杯もあげよう」 <4810> \{Nagisa} 『Nước trái cây được không?』 // \{Nagisa} "Is juice okay?" // \{渚}「ジュースでいいですかっ」 <4811> \{\m{B}} 『Em biết đó... giờ anh đã là người lớn rồi.』 // \{\m{B}} "You know... I'm a working adult." // \{\m{B}}「おまえな…俺は、社会人だぞ?」 <4812> \{Nagisa} 『Anh bao nhiêu tuổi?』 // \{Nagisa} "How old are you?" // \{渚}「\m{B}くん、いくつでしたか」 <4813> \{\m{B}} 『18...』 // \{\m{B}} "18..." // \{\m{B}}「18だけど…」 <4814> \{Nagisa} 『Vẫn còn vị thành niên.』 // \{Nagisa} "You're a minor then." // \{渚}「未成年です」 <4815> \{\m{B}} 『Đúng là thế, nhưng anh hết đi học rồi. Cho qua đi.』 // \{\m{B}} "Even though I am, I'm not in school anymore. Just ignore that." // \{\m{B}}「未成年でも、もう学生じゃないんだ、目をつぶれよ」 <4816> \{Nagisa} 『Không được!』 // \{Nagisa} "You can't!" // \{渚}「ダメです」 <4817> \{\m{B}} 『Guaaa!!!』 // \{\m{B}} "Guahh!!!" // \{\m{B}}「ぐあぁーっ」 <4818> \{Nagisa} 『Anh có hét lên cũng không được đâu!』 // \{Nagisa} "Even if you yell, you can't!" // \{渚}「叫んでもダメです」 <4819> \{\m{B}} 『Cạn ly!』 // \{\m{B}} "Toast!" // \{\m{B}}「かんぱーいっ」 <4820> Keng. // Clink. // ちんっ。 <4821> Tiếng ly chạm nhau vang lên trong căn phòng rộng sáu chiếu <4822> \ rưỡi. // The sound of the glass touching echoed in the six half-mat room. // グラスを合わせる音が六畳半の部屋に響く。 // Từ dangopdeia trong bản HD là 'tatami' <4823> \{Nagisa} 『Thế này là đủ vui rồi, \m{B}-kun nhỉ?』 // \{Nagisa} "You'll also be satisfied with this, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんも、これで満足です」 <4824> Sâm panh 0,2% cồn được rót vào ly. // Champagne with 0.2% alcohol was poured into the glass. // グラスに注がれているものは、アルコール分0.2%のシャンパン。 <4825> \{Nagisa} 『Nếu là cái này thì trẻ vị thành niên cũng uống được.』 // \{Nagisa} "Even a minor can drink if it's just this." // \{渚}「これだったら、未成年でも飲めます」 <4826> \{\m{B}} 『Anh sẽ xỉn sau năm mươi li cho em xem...』 // \{\m{B}} "I'll just get drunk over fifty shots..." // \{\m{B}}「50本飲んで、意地でも酔ってやる…」 <4827> \{Nagisa} 『Anh sẽ không ăn nổi nếu uống nhiều thế.』 // \{Nagisa} "You won't eat dinner if you take that much." // \{渚}「お腹いっぱいになって、ご飯が食べられなくなります」 <4828> \{\m{B}} 『Để thử đã.』 // \{\m{B}} "I'll try." // \{\m{B}}「頑張るよ」 <4829> \{Nagisa} 『Không được!』 // \{Nagisa} "You mustn't!" // \{渚}「そんなことがんばっちゃダメです」 <4830> \{Nagisa} 『Bỏ thừa thức ăn thì thật lãng phí.』 // \{Nagisa} "It's such a waste to give up this cooking." // \{渚}「せっかくの料理がもったいないです」 <4831> Ánh mắt tôi hướng xuống cái bàn ăn thấp bé. // My eyes fall on the low dining table. // ちゃぶ台に目を移す。 <4832> Món tonkatsu khổng lồ, bày cùng một núi bắp cải thái nhỏ. // There was a big pork cutlet, garnished with cabbage. // そこにはたっぷりの千切りキャベツが添えられた大きなトンカツ。 <4833> \{Nagisa} 『Đây là miếng thịt tươi ngon nhất siêu thị, nên chắc sẽ mềm lắm.』 // \{Nagisa} "This is the best meat they have at the grocery store, so I think it's very soft." // \{渚}「スーパーでは最高級のお肉ですので、とても柔らかいと思います」 <4834> Nhìn vào nó, tôi chợt nhớ lại. // Looking at it, I remembered. // それを見ると思い出す。 <4835> \{\m{B}} 『Đúng rồi, anh cũng ăn món tonkatsu này khi lần đầu đến nhà em đấy nhỉ?』 // \{\m{B}} "Oh yeah, it was also pork cutlet when I was at your house for the first time, wasn't it?" // \{\m{B}}「そういや、おまえん家に初めていったときも、トンカツだったよな」 <4836> \{Nagisa} 『A... anh nói em mới nhớ, đúng vậy.』 // \{Nagisa} "Ah... now that you mention it, it was." // \{渚}「あ…そういえばそうです」 <4837> \{Nagisa} 『Có khi lại cùng loại thịt nữa.』 // \{Nagisa} "The meat might also have been the same." // \{渚}「お肉も、おんなじかもしれないです」 <4838> \{\m{B}} 『Cũng có ngần này bắp cải luôn.』 // \{\m{B}} "The amount of cabbage piled up here is pretty much the same." // \{\m{B}}「キャベツの千切りも同じぐらいの山だったよ」 <4839> \{Nagisa} 『Càng nhiều bắp cải thì ăn càng ngon mà.』 // \{Nagisa} "There's a lot of it, so it should be delicious." // \{渚}「たくさん付け合わせたほうが、おいしいですから」 <4840> \{Nagisa} 『Anh rưới sốt lên như thế này này.』 // \{Nagisa} "Have it like this, with the sauce over it..." // \{渚}「こうやって、一緒にソースかけて」 <4841> Mọi thao tác của em cũng giống hệt như lúc đó. // Everything that was done to it was the same. // やることまで全部、同じ。 <4842> Nhìn em làm vậy, bất giác tôi nở một nụ cười. // Looking at it, it brought me a smile. // 見ていて、微笑ましかった。 <4843> Cuộc sống của chúng tôi giờ đây khó nhọc hơn ngày trước nhiều, thế mà lòng tôi vẫn thấy thật yên vui. // Even though we're living in such worse conditions than before, we were more at ease. // あの頃より、ずっと大変な生活になっているのに、あの頃より、ずっと安らいでいる。 <4844> Ngày hôm đó, thâm tâm tôi cứ bức bối, khó chịu. // On that day, I should have felt uncomfortable. // あの日は、違和感さえ覚えていたはずだ、俺は。 <4845> Cũng do cách sống của tôi quá buông thả, nghĩ thế nào cũng thấy sai. // On such a relaxing and calm day. // こんな心休まる穏やかな日常に。 <4846> Nhưng giờ, tôi có thể vững tin tiến về trước đều nhờ khao khát được trở về ngôi nhà này. // But, I'll be moving on through such days from now on. // でも、今は、こんな日常があるからこそ、前に進んでいける。 <4847> Sau khi dọn rửa chén bát, Nagisa ngồi một mình ở bàn. // After we finished cleaning up, Nagisa sat at the table alone. // 後片づけをふたりで終えると、渚はひとり、机に向かう。 <4848> \{\m{B}} 『Bài tập à?』 // \{\m{B}} "Homework?" // \{\m{B}}「宿題か?」 <4849> \{Nagisa} 『Vâng, hai môn lận.』 // \{Nagisa} "Yes, it's two courses worth." // \{渚}「はい、二科目も出てしまいました」 <4850> \{\m{B}} 『Vậy à...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そっか…」 <4851> \{\m{B}} 『Cần anh giúp không?』 // \{\m{B}} "Want me to help?" // \{\m{B}}「手伝おうか?」 <4852> \{Nagisa} 『Em không muốn gian lận.』 // \{Nagisa} "I don't want to cheat." // \{渚}「ズルはダメです」 <4853> \{\m{B}} 『Vậy à... gian lận, hở?』 // \{\m{B}} "I see... cheating, huh?" // \{\m{B}}「そっか…ズルか」 <4854> \{Nagisa} 『Vâng. Em phải tự lực làm bài.』 // \{Nagisa} "Yes. I have to do this alone." // \{渚}「はい。ひとりでやらないとダメです」 <4855> Tôi đã định sẽ chia sẻ niềm hạnh phúc này cùng em đến tận khi ngủ, nhưng xem ra không được rồi. // I thought that we'd share that happiness today until we went to sleep, but it seems it won't. // 今日は寝るまで、ふたりで喜びを分かち合っていたいと思ったのだが、そうもいかないようだった。 <4856> Ngồi sau lưng em, tôi hạ âm lượng TV xuống. // I was watching TV at a low volume behind Nagisa, who was studying. // 勉強する渚の後ろで、音量を小さくしてテレビを見ていた。 <4857> \{\m{B}} (Chán quá...) // \{\m{B}} (This isn't interesting...) // \{\m{B}}(面白くない…) <4858> \{\m{B}} (Aa... một ngày đáng ăn mừng như thế này, không lẽ lại cắm mắt vào xem TV...?) // \{\m{B}} (Ahh... watching TV like this probably ended the day full of happiness today, hasn't it...?) // \{\m{B}}(ああ…このままテレビを見て、今日という喜びに満ちた日が終わってしまうのだろうか…) <4859> Tôi nhìn qua Nagisa. // I look over at Nagisa. // 渚を振り返る。 <4860> Em đang tập trung cao độ làm bài tập. // She was doing her homework, without looking aside. // 脇目も振らず宿題をしていた。 <4861> Ôm em từ phía sau // Hug her from behind // 後ろから抱きつく// goto 4683 <4862> Yên lặng xem TV // Be nice and watch TV // 大人しくテレビを見ている// goto 4679 <4863> Cũng đâu phải sang ngày mai thì niềm hạnh phúc này sẽ vơi đi. // It's not like this happiness ran off. // 別にこの喜びが逃げるわけでもなし。 <4864> Chúng tôi có thể chung vui cùng nhau hôm khác, khi em không có bài tập. // If we happened to share this again on a day where she had none, we'd finish the discussion. // また宿題のない日に、分かち合えば済む話だった。 <4865> Với lại, tôi thích ngắm Nagisa những lúc em miệt mài, chăm chỉ. // Besides, I liked seeing Nagisa do her very best. // それに俺は、渚が一生懸命に頑張っている姿を見るのが好きだった。 <4866> Vậy nên... tôi chỉ ở yên đây nhìn em. // That's why I looked at her the whole time... as if watching over her. // だから、見守るように…ずっと見ていた。// goto 4786 <4867> Tôi bước lại bàn, ngồi ngay sau lưng Nagisa, rồi choàng tay ôm ngang hông em. // I sit right behind where Nagisa is as she's facing the desk, and hug her from behind. // 机に向かっていた渚の真後ろに座り、その背中に抱きついた。 <4868> \{Nagisa} 『Chuyện gì vậy,\ \ <4869> -kun?』 // \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?" // \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」 <4870> Nagisa ngoái lại. Gần sát thế này, tôi có thể đếm được cả số lông mi trên mắt em. // Nagisa looked back. At a distance, I could tell the number of eyelashes she had. // 振り返る渚。まつげの数まで数えられるような距離。 <4871> \{\m{B}} 『À không, anh chỉ muốn ôm em thôi. Anh làm phiền em à?』 // \{\m{B}} "Well, just wanted to cling onto you. Am I in the way?" // \{\m{B}}「いや、抱きつきたくなっただけ。邪魔か?」 <4872> \{Nagisa} 『Không, không có.』 // \{Nagisa} "No, you aren't at all." // \{渚}「いえ、ぜんぜん邪魔ではないです」 <4873> \{\m{B}} 『Em tiếp tục làm bài tập như vầy được không?』 // \{\m{B}} "Can you do your homework like this?" // \{\m{B}}「このままでも、宿題できるか?」 <4874> \{Nagisa} 『Vâng... anh cứ làm thế này đi, em không phiền đâu.』 // \{Nagisa} "Yes... if it's like this, then I don't mind at all." // \{渚}「はい…そのままだったら、ぜんぜん構わないです」 <4875> \{Nagisa} 『Nhờ anh mà em thấy dễ chịu lắm, có khi còn làm xong bài sớm ấy chứ.』 // \{Nagisa} "I'll be calm, and instead I might be able to work." // \{渚}「安心できて、逆にはかどるかもしれません」 <4876> \{\m{B}} 『Em không nóng à?』 // \{\m{B}} "You're not hot?" // \{\m{B}}「暑くないか?」 <4877> \{Nagisa} 『Không sao. Quạt đang chạy mà.』 // \{Nagisa} "It's fine. The fan's running." // \{渚}「大丈夫です。扇風機も回ってます」 <4878> \{\m{B}} 『Thế à... vậy, cứ để yên như vầy nhé.』 // \{\m{B}} "I see... then, let's just be like this." // \{\m{B}}「そっか…じゃ、こうしてる」 <4879> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <4880> Mắt em lại hướng xuống quyển vở trên bàn. // Her eyes fall on the notes spread out on the table. // 机の上に広げられたノートに目を落とす。 <4881> Nhìn cử động của mắt em, tôi có thể biết em đang đọc ngay dòng nào. // I can tell that her eyes are moving across the notes. // 目の動きで、字を追っているのがわかる。 <4882> Chốc chốc, em lại chớp mắt. // Sometimes they twinkled with surprise. // たまにぱちくり、と瞬きをした。 <4883> Môi em mím chặt. Có khi nào đang gặp câu hỏi hóc búa? // Was she puzzled over it? Her lips tightened up. // 頭を悩ませているのか、唇に力を入れている。 <4884> \{\m{B}} (... Cưng quá...) // \{\m{B}} (... cute...) // \{\m{B}}(…可愛い) <4885> Ôm chặt hơn // Embrace her more strongly // もっと強く抱きしめてみる// goto 4702 <4886> Không nên làm em phân tâm, cứ để yên như vậy // I'll probably in the way, so remain like this // 邪魔になるだろうから、このままでいる// goto 4786 <4887> Tôi vô thức siết chặt vòng tay đang ôm quanh người em. // I suddenly tightened my embrace. // 俺は思わず、抱きしめる腕に力を込めていた。 <4888> \{Nagisa} 『A...』 // \{Nagisa} "Ah..." // \{渚}「あ…」 <4889> Môi em mở ra, khẽ kêu thành tiếng. // Her lips loosened up, and she let out a small voice. // 唇の結びが解け、小さな声が漏れた。 <4890> \{\m{B}} 『A, xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Ah, sorry..." // \{\m{B}}「あ、悪い…」 <4891> \{Nagisa} 『Không sao... em chỉ hơi giật mình...』 // \{Nagisa} "Not at all... I was just a bit surprised..." // \{渚}「いえ…ちょっと驚いてしまっただけで…」 <4892> \{Nagisa} 『Ưm... anh ôm chặt hơn cũng được, em không phiền đâu.』 // \{Nagisa} "Umm... even if you do that, I don't mind at all." // \{渚}「その…強くしてもらっても、ぜんぜん構わないです」 <4893> \{\m{B}} 『Thật không?』 // \{\m{B}} "Really?" // \{\m{B}}「マジで?」 <4894> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Yes..." // \{渚}「はい…」 <4895> \{\m{B}} 『Vậy, khi có nhu cầu, anh sẽ làm thế.』 // \{\m{B}} "If you want to, then I'll do that." // \{\m{B}}「じゃ、そうしたくなったら、そうするな」 <4896> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <4897> Ánh mắt em lần nữa hướng về quyển vở. // Her eyes once again returned to the notes. // 再び、ノートに目を戻す。 <4898> \{\m{B}} (Nagisa thơm thật...) // \{\m{B}} (Nagisa sure smells nice...) // \{\m{B}}(でも、渚って、本当にいい匂いするなぁ…) <4899> \{\m{B}} (Em ấy còn chưa tắm nữa mà...) // \{\m{B}} (Even though she hasn't taken a bath...) // \{\m{B}}(風呂上がりでもないのに…) <4900> Tôi áp mũi vào gáy em, và đắm mình trong mùi hương đó. // I put my nose to her nape, and enveloped myself in that smell. // 首筋に鼻を当てて、その匂いに包まれる。 <4901> \{\m{B}} (Có lẽ là mùi tóc...?) // \{\m{B}} (Maybe it's the smell of her hair...?) // \{\m{B}}(髪の匂いかな…) <4902> \{\m{B}} (Còn cơ thể thì sao nhỉ...?) // \{\m{B}} (Wonder about her body...?) // \{\m{B}}(体のほうはどうなんだろう…) <4903> \{\m{B}} (Liệu cơ thể con gái có thơm tho kể cả khi đang đổ mồ hôi...?) // \{\m{B}} (Does a girl smell good, even if they've been sweating...?) // \{\m{B}}(女の子は、汗をかいても、いい匂いがするのか…?) <4904> Thử // Check // 調べてみる// goto 4721 <4905> Làm thế thì quá lố mất rồi // That would most certainly be rude // さすがにそれは失礼だ// goto 4773 <4906> Tôi kéo cổ áo em xuống, rồi chúi mũi vào ngực em. // I tug her collar, and thrust myself into her chest. // 上着の襟を引っ張って、胸元に鼻面を突っ込んでみる。 <4907> \{Nagisa} 『Oaa!』 // \{Nagisa} "Waah!" // \{渚}「わぁっ」 <4908> Nagisa la lên, nhảy ra xa. // Nagisa made a voice, and jumped back. // 渚が声をあげて、飛び退いていた。 <4909> \{\m{B}} 『Đừng bị anh làm phân tâm, cứ học đi.』 // \{\m{B}} "Don't mind me, just study." // \{\m{B}}「気にしないで、勉強しててくれ」 <4910> \{Nagisa} 『Mới vừa nãy...』 // \{Nagisa} "Right now was just..." // \{渚}「今のはちょっと…」 <4911> \{\m{B}} 『Anh làm phiền em rồi sao...?』 // \{\m{B}} "That was certainly in the way, wasn't it...?" // \{\m{B}}「さすがに邪魔だったか…」 <4912> \{Nagisa} 『Không, ý em không phải thế...』 // \{Nagisa} "Well, not really but..." // \{渚}「いえ、そういうわけではないですけど…」 <4913> \{Nagisa} 『Chỉ là em hơi ngạc nhiên thôi...』 // \{Nagisa} "It just surprised me a little bit..." // \{渚}「ちょっとびっくりしてしまいました…」 <4914> \{Nagisa} 『Nhưng, ưm...』 // \{Nagisa} "But, well..." // \{渚}「でも、その…」 <4915> \{Nagisa} 『Em không muốn anh nhìn vào chỗ đó khi đèn còn sáng thế này...』 // \{Nagisa} "I don't reallly want you to be looking at such a particular place..." // literally "looking for something in the light" // \{渚}「こんな明るいところで、あんまり見てほしくないです…」 <4916> \{\m{B}} 『「Chỗ đó」 là chỗ nào cơ?』 // \{\m{B}} "Looking at what?" // \{\m{B}}「何を?」 <4917> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「えっ…」 <4918> \{\m{B}} 『Anh đâu có định nhìn gì.』 // \{\m{B}} "I wasn't really looking at anything though." // \{\m{B}}「何も見ようなんてしてないけど」 <4919> \{Nagisa} 『A... vậy là em hiểu lầm rồi...』 // \{Nagisa} "Ah... just my misunderstanding..." // \{渚}「ああ…わたしの勘違いでした…」 <4920> Rồi tự dưng em đỏ bừng mặt. // For some reason she was blushing. // なぜか顔を真っ赤にしている。 <4921> \{Nagisa} 『Vậy thì, em học tiếp đây.』 // \{Nagisa} "Then I'll return to studying." // \{渚}「では、勉強に戻ります」 <4922> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「ああ」 <4923> Em lại ngồi vào bàn. // She again faced the desk. // 再び、机に向かう。 <4924> Tôi cũng quấn chặt lấy người em như lúc nãy. // I also cuddled in close, like I had done just now. // 俺も、先ほどと同じように寄り添う。 <4925> Lần này chắc em sẽ ngồi yên, không giật mình nữa đâu. // This time I did so silently, without surprising her. // 今度は驚かずに、じっとしていてくれるだろう。 <4926> Tôi kéo cổ áo em xuống và nhìn vào chỗ hở. // I tugged her collar looking in the opening. // 襟を引っ張って、隙間を空けた。 <4927> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <4928> Tôi cúi sát xuống. // I check inside. // 顔を突っ込む。 <4929> \{Nagisa} 『Ưm...\ \ <4930> ...-kun...』 // \{Nagisa} "Umm... \m{B}... kun..." // \{渚}「あの…\m{B}…くん…」 <4931> Tôi đưa mũi lại gần xương đòn em, rồi hít lấy hít để. // I put my nose to her collarbone, and take a whiff. // 鎖骨の辺りに鼻を当てて、息を吸った。 <4932> Hít, hít... // Sniff, sniff... // くんくん… <4933> \{Nagisa} 『Oaa!』 // \{Nagisa} "Waah!" // \{渚}「わぁっ」 <4934> Em lại nhảy ra xa. // She again jumped back. // また、飛び退かれた。 <4935> \{\m{B}} 『Hả?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「ありゃ?」 <4936> \{Nagisa} 『Anh vừa mới làm gì thế,\ \ <4937> -kun?!』 // \{Nagisa} "Are you doing something right now, \m{B}-kun?!" // \{渚}「今、\m{B}くん、何してましたかっ」 <4938> \{\m{B}} 『Ớ? Làm gì...?』 // \{\m{B}} "Eh? Doing what...?" // \{\m{B}}「え? なにって…」 <4939> Nói mới nhớ, em có nói không muốn bị tôi nhìn... // Oh yeah, speaking of which, she said something about not wanting me to look... // そういえばさっき、あんまり見てほしくない、とか言っていたが…。 <4940> Aa, thì ra là thế. // Ah, that's right. // ああ、そうか。 <4941> \{\m{B}} 『Chắc em nghĩ anh muốn nhìn ngực em chứ gì.』 // \{\m{B}} "You're probably thinking that I wanted to take a look at your breasts." // \{\m{B}}「おまえ、胸を見られてるもんだと思ったんだな」 <4942> \{\m{B}} 『Lầm rồi.』 // \{\m{B}} "That's off." // \{\m{B}}「違うよ」 <4943> \{Nagisa} 『Thật à...?』 // \{Nagisa} "Really...?" // \{渚}「本当でしょうか…」 <4944> \{\m{B}} 『Ờ. Anh chỉ ngửi mùi cơ thể em thôi, nên đừng lo.』 // \{\m{B}} "Yeah. I was taking a whiff of your scent, so don't mind." // \{\m{B}}「ああ。体の匂い嗅いでただけだから、安心しろ」 <4945> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <4946> \{Nagisa} 『Thế còn tệ hơn nhiều!』 // \{Nagisa} "You shouldn't do that!" // \{渚}「そっちのほうが、嫌ですっ」 <4947> \{\m{B}} 『Ớ? Tệ hơn sao?』 // \{\m{B}} "Eh? Really?" // \{\m{B}}「え? そうなの?」 <4948> \{Nagisa} 『Anh không được ngửi một cô gái chưa tắm!』 // \{Nagisa} "You can't take a whiff of a girl that hasn't taken a bath!" // \{渚}「お風呂入ってない女の子の体の匂いなんて嗅いだらダメですっ」 <4949> \{\m{B}} 『À, xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Well, sorry..." // \{\m{B}}「そりゃ、悪い…」 <4950> \{Nagisa} 『Anh kỳ cục quá,\ \ <4951> -kun!』 // \{Nagisa} "I think you're strange, \m{B}-kun!" // \{渚}「\m{B}くん、ヘンだと思いますっ」 <4952> \{\m{B}} 『Gì mà kỳ? Ngửi mùi của cô gái mình thích là bình thường mà...』 // \{\m{B}} "Well, I thought taking a whiff of the girl that you like was normal..." // \{\m{B}}「いや、好きな女の子の匂いを嗅ぎたくなるのは、自然だと思うけどな…」 <4953> \{Nagisa} 『Nhưng lỡ mùi của em không giống như mùi anh thích thì sao?』 // \{Nagisa} "Because, I'm expecting something else might not be accompanying the smell." // what? // \{渚}「だって、期待に添える匂いじゃないかもしれないです」 <4954> \{Nagisa} 『Khoan, em đang nói gì thế này?!』 // \{Nagisa} "Wait, I definitely did say something strange!" // \{渚}「って、絶対わたし、ヘンなこと言ってますっ」 <4955> \{\m{B}} 『Thật luôn hả?』 // \{\m{B}} "Really?" // \{\m{B}}「そうか?」 <4956> \{Nagisa} 『Vâng... em nói rồi đó, không được ngửi nữa.』 // \{Nagisa} "Yes... that said, don't take a whiff again." // \{渚}「はい…ですので、もう、匂い嗅いだらダメです」 <4957> \{Nagisa} 『Cho đến khi em đi tắm, cấm anh ngửi.』 // \{Nagisa} "Until I take a bath, taking a whiff is \bprohibited\u." // \{渚}「お風呂入るまでは、匂い嗅ぐの禁止令です」 <4958> \{\m{B}} 『Chán thật...』 // \{\m{B}} "That's too bad..." // \{\m{B}}「そりゃ残念…」 <4959> \{\m{B}} 『Làm thế vui mà, cứ như anh đang khai phá một lãnh thổ chưa được biết đến của con gái vậy.』 // \{\m{B}} "Somehow, it seemed really interesting that I'd get some claim on unknown waters with girls." // \{\m{B}}「なんか、女の子の未知の領域を開拓している気がして、面白かったのに」 <4960> \{Nagisa} 『Em không muốn anh 「khai phá」 cái gì ở em hết!』 // \{Nagisa} "You can't claim that!" // \{渚}「開拓したらダメですっ」// goto 4786 <4961> Tự tôi cũng lường trước được em sẽ giận nếu tôi làm thế... // If I did that, she'd get angry... // そんなことしたら、怒られるかもしれない…。 <4962> Cứ như vầy là được rồi. // I'll just be like this. // このままでいよう。 <4963> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <4964> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà. // I look at her from the side as she studied. // 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。 <4965> Thậm chí lúc đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được. // Even so, she's cute. // それにしても、可愛い。 <4966> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng? // Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? // 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。 <4967> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó mà thật lòng nghĩ họ dễ thương... // When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... // 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど… <4968> \{\m{B}} (Nhưng... ở em ấy lại không có điểm nào mà mình không thích cả...) // \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) // \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…) <4969> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...) // \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) // \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…) <4970> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...) // \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) // \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…) <4971> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ. // I say it, so to put it into words. // それは、素直に口に出してだって、言える。 <4972> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa.』 // \{\m{B}} "I love you, Nagisa." // \{\m{B}}「渚、大好きだ」 <4973> Tôi ôm em chặt hơn, lại còn vùi mặt vào gáy em. // Hugging her strongly, I cuddle my face by her nape. // ぎゅっと強く抱きしめて、ぐりぐりと顔を首筋に押しつけた。// goto 4799 <4974> Tôi sẽ làm em phân tâm mất, cứ như vầy là được rồi. // I'll be in the way, so I'll just remain like this. // 邪魔になるだろうから、このままじっとしていよう。 <4975> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <4976> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà. // I look at her from the side as she studied. // 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。 <4977> Thậm chí lúc đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được. // Even so, she's cute. // それにしても、可愛い。 <4978> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng? // Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? // 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。 <4979> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó mà thật lòng nghĩ họ dễ thương... // When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... // 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど… <4980> \{\m{B}} (Nhưng... ở em ấy lại không có điểm nào mà mình không thích cả...) // \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) // \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…) <4981> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...) // \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) // \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…) <4982> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...) // \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) // \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…) <4983> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ. // I say it, so to put it into words. // それは、素直に口に出してだって、言える。 <4984> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa.』 // \{\m{B}} "I love you, Nagisa." // \{\m{B}}「渚、大好きだ」 <4985> Tôi cất lời, rồi vô thức ôm em chặt hơn. // Saying that, I strongly hug her. // 言って、ぎゅっと強く抱きしめてしまっていた。 <4986> \{\m{B}} (... Thôi chết...) // \{\m{B}} (... oh snap...) // \{\m{B}}(…しまった) <4987> \{Nagisa} 『Ưm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「あの…」 <4988> \{\m{B}} 『A... anh vừa làm em phân tâm hả...?』 // \{\m{B}} "Yeah... that really got in the way just now, didn't it..." // \{\m{B}}「ああ…さすがに、今のは邪魔だったよな…」 <4989> \{Nagisa} 『À, vâng...』 // \{Nagisa} "Ah, yes..." // \{渚}「あ、はい…」 <4990> \{Nagisa} 『Em không thể tập trung vào bài học được...』 // \{Nagisa} "I can't really study..." // \{渚}「勉強に集中できなくなりました…」 <4991> \{\m{B}} 『Xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Sorry..." // \{\m{B}}「悪い…」 <4992> Khi ôm em trong vòng tay, tôi không cách nào tự chủ được. // I was never one to keep silent and control myself while hugging her. // 抱いたままじっとしているなんて、そんな自制、そもそも利かないのだ。 <4993> Tôi thả tay ra để em tập trung học. // I let go, so to let her concentrate on studying. // 勉強に集中してもらおうと、手を離す。 <4994> \{Nagisa} 『A... nhưng, bây giờ dù anh có dừng lại, em cũng khó lòng chú tâm vào bài học...』 // \{Nagisa} "Ah... but, even if you do stop, I don't think I can concentrate on studying..." // \{渚}「ああ…ですが、今、やめてもらっても、勉強に集中できないと思います…」 <4995> \{\m{B}} 『Ớ? Vậy, em định làm thế nào?』 // \{\m{B}} "Eh? Then, what'll you do?" // \{\m{B}}「え? じゃ、どうすりゃいいの?」 <4996> \{Nagisa} 『Em sẽ nghỉ một chút...』 // \{Nagisa} "I'll take a break for a bit..." // \{渚}「ちょっと、休憩しますので…」 <4997> \{Nagisa} 『Em mong anh ôm em trong lúc đó...』 // \{Nagisa} "During which time, I'd like for you to hug me..." // \{渚}「その間は、抱いていてほしいです…」 <4998> Hụp. // Hug. // ぎゅっ。 <4999> Chẳng kịp suy nghĩ, tôi đã ôm chầm lấy em từ phía sau. // Before I could even think, I embraced her body from behind. // 俺は考えるよりも早く、思いきり渚の体を後ろから抱きしめていた。 <5000> \{Nagisa} 『Khoan... chờ một chút...』 // \{Nagisa} "Please... wait a second..." // \{渚}「ちょっと…待ってください…」 <5001> Tôi nới lỏng tay ra, Nagisa liền thay đổi tư thế ngồi trong lòng tôi, quay sang đối mặt với tôi, để tôi dễ ôm em hơn. // Loosening up, Nagisa changed her posture in my arms. She faced her body towards me, making it easier. // 力を緩めると、腕の中で渚が体勢を変える。抱きやすいように体をこちらに向けてくれた。 <5002> Tôi siết chặt vòng tay lần nữa. // I tighten the embrace once again. // もう一度、力を込める。 <5003> Tôi rướn người mình lên để cọ sát vào người em trong lúc ôm. // The upper part of our bodies touched each other, giving a perfect embrace. // 上体が合わさって、ぴったりと抱きしめられた。 <5004> Có điều, chúng tôi đang ôm nhau khi ngồi, đẩy đôi chân vào một tư thế khó chịu, lại còn đau nữa. // But, to have this posture while sitting, it was unreasonable for the lower part of our bodies, and was painful. // けど、座ったままの格好だったので、下半身の位置に無理があって、苦しい。 <5005> Vậy nên, tôi đẩy người Nagisa nằm ra sàn. // Holding that posture, I brought Nagisa's body down to the ground. // そのまま、渚の体を床に押し倒す。 <5006> Nagisa cũng duỗi chân, tự nguyện nằm dưới tôi. // Nagisa also stretched out her legs, willingly coming under me. // 渚も足を伸ばして、素直に俺の下になった。 <5007> Tay tôi bị đè chặt dưới lưng em, nên tôi di chuyển tay lên gáy em. // My arms ended up being crushed from under her, so I shifted them to her neck. // 背中で俺の腕が下敷きになっていたので、ずらして、首を抱くことにする。 <5008> Làm vậy, cơ thế chúng tôi quấn lấy nhau một cách hoàn hảo, chạm khắp từ đầu đến chân. // Doing that, our bodies were touching each other from head to toe. // そうすることで、首から足まで、ぴったりとふたりの体が合わさった。 <5009> Ôm càng chặt, tôi càng dụi mặt vào cổ Nagisa, đến mức tôi lo em sẽ sợ. // I push my face in Nagisa's nape to the point of being persistent, and then tightened the embrace my arms had. // しつこいぐらいに渚の首筋に顔を擦らせ、そして抱く腕にぎゅっと力を込めた。 <5010> Nhưng Nagisa chỉ hiền lành đáp lại bằng cách dồn sức vào đôi bàn tay đang quấn quanh lưng tôi. // Nagisa also did the same with my back, as if responding. // 渚もそれに応えるかのように、俺の背中に回した腕に力を入れてくれる。 <5011> \{\m{B}} (Aa... thế này đúng là khiến em ấy không thể tập trung học được rồi...) // \{\m{B}} (Ahh... this really is getting in the way of her homework...) // \{\m{B}}(ああ…絶対に勉強の邪魔してる…) <5012> \{\m{B}} (Nhưng, hôm nay... là ngày mà mọi công sức mình bỏ ra được người khác thừa nhận...) // \{\m{B}} (But, today... we worked as hard as we could... and I was recognized today so...) // \{\m{B}}(でも、今日は…一生懸命働き続けて…それが認められた日なんだから…) <5013> \{\m{B}} (Nên chắc sẽ không sao đâu...) // \{\m{B}} (It should be fine...) // \{\m{B}}(だから、いいよな…) <5014> Những nơi cơ thể em và tôi chạm nhau bắt đầu cảm thấy hầm bí vì nhiệt độ phòng. // The heat built up at the points where we touched. // 合わさっている部分が、ふたりの熱気で蒸れてくる。 <5015> Dù vậy, chúng tôi vẫn ôm chặt nhau, không rời. // Even so, we continued hugging each other, without letting go. // それでも離さず、抱き合い続けた。 <5016> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi ạ.』 // \{Nagisa} "We're back." // \{渚}「ただいまです」 <5017> \{\m{B}} 『Chào.』 // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <5018> Một chiều hạ, chúng tôi lại về thăm Tiệm bánh mì Furukawa. // On a tropical afternoon, the two of us came through the Furukawa household again. // 真夏日の午後、またふたりで古河家の敷居を跨いでいた。 <5019> \{Akio} 『Ồ, con về rồi. Trời nóng nhỉ?』 // \{Akio} "Oh, welcome back. Hot, ain't it?" // \{秋生}「おぅ、おかえり。暑かったろ」 <5020> \{Nagisa} 『Dạ, nóng thật.』 // \{Nagisa} "Yes, it really is." // \{渚}「はい、とても暑かったです」 <5021> \{Akio} 『Con không được đứng lâu dưới nắng đâu đấy.』 // \{Akio} "You shouldn't stay long in the sunlight, m'kay?" // \{秋生}「あんまり長いこと陽の下にいたら駄目だぞ」 <5022> \{Nagisa} 『Con biết rồi.』 // \{Nagisa} "I know." // \{渚}「わかってます」 <5023> \{Akio} 『Ngoài tiệm không có máy điều hòa nên nóng lắm.』 // \{Akio} "Even in the shop here, we've got no air conditioner so it's hot." // \{秋生}「店ん中も、冷房がねぇから暑いのなんのって」 <5024> \{Akio} 『Vào trong nhà bật điều hòa lên mà nằm nghỉ.』 // \{Akio} "Take a break further inside where there's one." // \{秋生}「中入ってクーラーつけて、休めよ」 <5025> \{Nagisa} 『Được rồi mà. Con quen chịu nóng rồi.』 // \{Nagisa} "It's okay. I'm used to the heat, so I'm fine." // \{渚}「いえ、暑いのには慣れてますから、ぜんぜん平気です」 <5026> \{Akio} 『À... đúng rồi, trong căn hộ của con không có điều hòa nhỉ?』 // \{Akio} "Oh... that's right, you don't have one in the apartment." // \{秋生}「ああ…そうか、アパートにもクーラーなんてないのか」 <5027> \{Akio} 『Này, Sanae!』 // \{Akio} "Hey, Sanae!" // \{秋生}「おい、早苗!」 <5028> Bố già gọi to vào trong nhà như thể vừa chợt nhớ ra điều gì. // As if he remembered, Pops called into the house. // 思い出したように、オッサンは家の奥に呼びかけた。 <5029> \{Akio} 『Nagisa về rồi, mang nước mát ra cho con bé đi em!』 // \{Akio} "Nagisa's back, so go get her something cold!" // \{秋生}「渚が帰ってきたから、冷たいもの入れてやってくれ!」 <5030> ...Còn tôi thì sao? // ... what about me? // …俺は。 <5031> \{Nagisa} 『Với lại, chúng con có một cái quạt điện.\ \ <5032> -kun tìm được đấy.』 // \{Nagisa} "That said, we do have an electric fan. \m{B}-kun found it." // \{渚}「ですが、扇風機があります。\m{B}くんが、見つけてきてくれました」 <5033> \{Akio} 『Phòng vốn đã nóng thì dùng quạt làm gì? Chỉ lùa gió nóng vào người con thôi.』 // \{Akio} "Even if you have that, the room's hot, so all you got blowing at you is hot air." // \{秋生}「んなもんあっても部屋が暑かったら、生ぬるい風しかこねぇだろ」 <5034> \{Nagisa} 『Mát mà ba.』 // \{Nagisa} "It's quite cool." // \{渚}「結構涼しいです」 <5035> \{Akio} 『Thôi, đừng có cam chịu nữa. Nếu thấy nóng, con có thể về đây cho mát.』 // \{Akio} "Well, don't pretend to endure it. If it's hot, you can come back here and cool off." // \{秋生}「まぁ、やせ我慢するな。暑かったら、いつでも涼みに戻ってこい」 <5036> \{Nagisa} 『Không,\ \ <5037> -kun làm việc ngoài trời còn nóng hơn nhiều, nên con không thể hưởng mát một mình được.』 // \{Nagisa} "No, even at work \m{B}-kun's sweating even more, so I couldn't come to cool off on my own." // \{渚}「いえ、\m{B}くん仕事でもっと暑い思いをしているのに、ひとり涼みになんて来れないです」 <5038> \{Nagisa} 『Con muốn ở nhà chờ anh ấy về.』 // \{Nagisa} "I want to wait for him back at the apartment." // \{渚}「家で帰りを待っててたいです」 <5039> \{Akio} 『Chậc... con phải biết chấp nhận tình thương của ba mẹ chứ.』 // \{Akio} "Tch... a daughter that won't take in parental love." // \{秋生}「ちっ…親心を汲んでくれねぇ娘だな」 // Parental or paternal makes more sense than maternal <5040> \{Sanae} 『Chẳng qua Akio-san đang cảm thấy cô đơn thôi.』 // \{Sanae} "Akio-san's just being lonely." // \{早苗}「秋生さんは、寂しいだけなんですよ」 <5041> Sanae-san mang khay nước ra. // Sanae-san brought a tray out. // 早苗さんが、お盆を持って下りてきた。 <5042> \{\m{B}} 『Chào cô.』 // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <5043> \{Sanae} 『Chào cháu,\ \ <5044> -san.』 // \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san." // \{早苗}「\m{B}さん、こんにちは」 <5045> Cô ấy thật rạng rỡ trong bộ cánh mùa hè. // Her summer clothing dazzled in my eyes. // 夏服姿が目に眩しい。 <5046> \{Sanae} 『Mọi người uống cà phê đá được không?』 // \{Sanae} "Is everyone okay with ice coffee?" // \{早苗}「みなさん、アイスコーヒーでよかったですか」 <5047> \{Akio} 『Ờ, trông em vẫn quyến rũ như ngày nào, Sanae.』 // \{Akio} "Yeah, you're charming today as well, Sanae." // \{秋生}「ああ、今日も魅力的だぜ、早苗」 <5048> \{Sanae} 『Cảm ơn anh!』 // \{Sanae} "Thank you so much!" // \{早苗}「ありがとうございますっ」 <5049> Hai người đối đáp chẳng ăn nhập gì với nhau. // The conversation isn't even budging at all. // ぜんぜん会話が噛み合っていない。 <5050> \{\m{B}} 『Cháu uống nữa.』 // \{\m{B}} "I'll have one." // \{\m{B}}「いただきます」 <5051> Tôi lấy li của mình. // I take my share. // ちゃんと俺の分もあった。 <5052> Bốn người chúng tôi cầm những chiếc ly có cắm ống hút, tiếp tục trò chuyện. // The four of us hold our glass cups and drink through the straw, continuing to talk. // 4人がストローの刺さった冷えたグラスを手に、話を続ける。 <5053> Thật thú vị khi họ có thể ngồi quây quần đúng chất gia đình thế này ngay giữa tiệm. // Inside the store, the family had all gathered round inside the house, feeling like a built-up technique. // 店の中で、家族揃って団欒というのもこの家だから、為せる技な気がする。 <5054> Có ai nghĩ cho tâm trạng của khách hàng khi vừa vào tiệm lựa mua bánh mì vừa chứng kiến khung cảnh này không? // Even if a customer came and saw this, they'd pay no attention and just probably buy some bread. // 今、客が入ってきて、この様相を目の当たりにしたとしても驚きもせずに、パンを買い求めることだろう。 <5055> \{Nagisa} 『Ba cô đơn lắm ạ?』 // \{Nagisa} "You really are lonely, dad." // \{渚}「やっぱり、お父さん、寂しいですか」 <5056> \{Akio} 『Con biết đấy... cả nhà ta đã luôn bên nhau trong mười chín năm trời...』 // \{Akio} "Well you see... we've been this way for the past nineteen years..." // \{秋生}「そりゃあな…ずっと、19年間、一緒に暮らしてきたんだからな…」 <5057> \{Akio} 『Hè về... ba lại ngồi đây khắc khoải nhớ nhung những chuyến du ngoạn lên núi xuống biển của gia đình ta...』 // \{Akio} "When summer comes, I remember... going to the mountains or the beach..." // \{秋生}「夏がくれば思い出すよ…一緒に山や海に行ったりしたこと…」 <5058> \{Nagisa} 『Ba nói vậy làm con buồn đấy.』 // \{Nagisa} "That troubles me when you say that." // \{渚}「そういわれると、困ってしまいます」 <5059> \{Sanae} 『Không sao đâu, Nagisa. Miễn là con chấp thuận lời Akio-san sắp sửa nói ra thì ba con sẽ lấy lại tinh thần ngay.』 // \{Sanae} "It's fine, Nagisa. If you nod to Akio-san's selfish words now, he'll be able to endure." // \{早苗}「大丈夫ですよ、渚。今から言う秋生さんのわがままに頷けば、我慢してもらえます」 <5060> \{Nagisa} 『Ơ...? Là gì vậy ạ?』 // \{Nagisa} "Eh... why, I wonder?" // \{渚}「え…なんでしょうか」 <5061> \{Akio} 『Hứ... bật mí sớm thế còn gì thú vị nữa. Đây là lúc để chơi trò đố vui!』 // \{Akio} "Hmph... you think you can make it so simple? That said, pop quiz." // \{秋生}「ふん…そう簡単に言えるかよ。というわけで、クイズだ」 <5062> \{Akio} 『Đoán xem ba đã lên kế hoạch cho sự kiện gì trong mùa hè này?』 // \{Akio} "Now, what event do I have planned for this summer?" // \{秋生}「俺が考えたこの夏のイベントとは、さぁどれだ?」 <5063> \{Akio} 『Một, barbeque bãi biển.』 // \{Akio} "One, beach barbeque." // \{秋生}「1、海でバーベキュー」 <5064> \{Akio} 『Hai, bắt cua bãi biển.』 // \{Akio} "Two, beach battancue." // \{秋生}「2、海でバッタンキュー」 <5065> \{Akio} 『Ba, Barbara Fujioka bãi biển.』 // \{Akio} "Three, beach Fujioka Barbara." // \{秋生}「3、海でバーバラ藤岡」 <5066> \{Akio} 『Sẽ là gì đây ta?』 // \{Akio} "Now, which'll it be?" // \{秋生}「さあ、どれだ」 <5067> \{\m{B}} (Cái cuối là gã quái nào vậy...?) // \{\m{B}} (Who the hell's the last one...?) // \{\m{B}}(最後の誰だ…) <5068> \{Nagisa} 『Nghe có vẻ hợp lý như nhau, nên khó chọn quá.』 // \{Nagisa} "All of them have similar words, so it's troubling." // \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」 <5069> \{\m{B}} 『Thế quái nào cái cuối lại hợp lý cho được?!』 // \{\m{B}} "The last's absolutely wrong, isn't it?!" // \{\m{B}}「最後のぜんぜん違っただろっ!」 <5070> \{Akio} 『Nó cũng bắt đầu bằng từ 「ba」 đấy thôi?!』 // \{Akio} "They all start with 'ba', don't they?!" // \{秋生}「バーまで一緒だったじゃねぇかよっ」 <5071> \{Akio} 『Chú mày đi Barbara Fujioka một mình đi.』 // \{Akio} "You can go do the Fujioka Barbara on your own, man." // \{秋生}「てめぇはひとりでバーバラ藤岡してろ」 <5072> \{Sanae} 『Có gì vui nhớ kể cho chúng ta nghe với nhé.』 // \{Sanae} "If it's fun, please let us know." // \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」 <5073> \{\m{B}} (Aa, It's Ngố rừng World...) // \{\m{B}} (Ahh, It's Idiot World...) // \{\m{B}}(ああ、イッツ・アホアホ・ワールド…) <5074> \{Akio} 『Vậy Nagisa, câu trả lời của con là?』 // \{Akio} "So Nagisa, what's your answer?" // \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」 <5075> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ chọn số một, barbeque bãi biển.』 // \{Nagisa} "Okay, it's number one, the beach barbecue." // \{渚}「はい、1番の海でバーベキューです」 <5076> \{Akio} 『Xùyyy! Câu trả lời đúng là số hai, bắt cua bãi biển.』 // \{Akio} "Buzz! The right one is number two, the beach battancue." // \{秋生}「ブーッ。正解は2番の海でバッタンキューでした」 <5077> \{Sanae} 『Akio-san cứ đi bắt cua một mình.』 // \{Sanae} "You can do the battancue alone, Akio-san." // \{早苗}「秋生さんは、ひとりでバッタンキューしててください」 <5078> \{Sanae} 『Nagisa mở tiệc nướng barbeque với mẹ nhé.』 // \{Sanae} "We'll go with the barbecue, okay, Nagisa?" // \{早苗}「渚、わたしたちはバーベキューしましょうね」 <5079> \{Akio} 『Khặc, ba nói giỡn thôi. Đúng như mẹ con nói đó.』 // \{Akio} "Keh, yeah, that's the right one." // \{秋生}「けっ、そうだよ、正解だよ」 <5080> \{Nagisa} 『Thật sao?! Con háo hức quá!』 // \{Nagisa} "Really?! I'm looking forward to it!" // \{渚}「本当ですかっ。それはとても楽しみですっ」 <5081> \{Akio} 『Rồi, quyết định xong.』 // \{Akio} "Okay, it's decided." // \{秋生}「よぅし、決定だな」 <5082> \{Sanae} 『Nhà cô định đi vào \g{lễ Obon}={Obon hay Bon là một dịp lễ hội lớn mang ý nghĩa báo hiếu cha mẹ và tưởng nhớ tổ tiên của Nhật Bản, tương tự như dịp Vu Lan ở Việt Nam. Obon thường diễn ra vào khoảng tháng 7 và tháng 8 hàng năm với nhiều phong tục truyền thống như nhảy dân gian hay thả đèn lồng trôi sông.} tháng Tám. Lúc đó cháu có được nghỉ không,\ \ <5083> -san?』 // \{Sanae} "I think there's the Bon holidays. Do you have those days off, \m{B}-san?" // \{早苗}「お盆休みにと、思っているんですが、\m{B}さん、休みとれそうですか?」 <5084> \{\m{B}} 『Cháu nghĩ là được.』 // \{\m{B}} "I think it should be fine." // \{\m{B}}「たぶん、大丈夫だと思います」 <5085> \{Akio} 『Chú mày lo mà tận tụy với công việc đi, làm bán mạng vào.』 // \{Akio} "You can work a crapload, okay?" // \{秋生}「てめぇはシャカリキ働いてろ」 <5086> \{Nagisa} 『Không! Nếu\ \ <5087> -kun không đi, con cũng không đi.』 // \{Nagisa} "No, if \m{B}-kun doesn't go, then I won't either." // \{渚}「ダメですっ、\m{B}くんが行かなかったら、わたしも行かないです」 <5088> \{Akio} 『Chậc... Thôi thì cho nó vác hành lý vậy.』 // \{Akio} "Tch... then I guess he can carry the luggage." // \{秋生}「ちっ…荷物持ちとして連れてってやるか」 <5089> \{Nagisa} 『Vậy cũng không được! Công việc hàng ngày của\ \ <5090> -kun đủ mệt rồi.』 // \{Nagisa} "You can't do that either! \m{B}-kun's everyday work is already tiring." // \{渚}「それもダメですっ、\m{B}くん、毎日仕事でとても疲れてるんです」 <5091> \{\m{B}} 『Không sao, để anh vác hành lý cũng được.』 // \{\m{B}} "It's fine, even if it's luggage." // \{\m{B}}「いいよ、別に。荷物持ちでも」 <5092> \{Akio} 『Có thế chứ! Con nghe rồi đó, nó tình nguyện mà!』 // \{Akio} "All right!!! He said something real good, there!" // \{秋生}「よっしゃぁーっ! 自分でいいって言ったぞ、こいつ!」 <5093> \{Nagisa} 『Dù anh ấy có muốn làm thế đi nữa, con cũng không cho phép đâu!』 // \{Nagisa} "Even so, you can't! I won't allow it!" // \{渚}「言ってもダメですっ、わたしが許さないですっ」 <5094> Em thậm chí cãi lại cha mình vì tôi. Quả là một người bạn gái đáng tin cậy. // She's fighting her father in my place. Quite a reliable girlfriend. // 俺の代わりに自分の父親と戦ってくれている。頼もしい彼女だった。 <5095> \{Sanae} 『Em muốn xem Akio-san phô diễn sức mạnh mà anh luôn tự hào.』 // \{Sanae} "I'd also like to see Akio-san boast his strength!" // \{早苗}「わたしは秋生さんの力自慢なところ、見てみたいですよっ」 <5096> \{Akio} 『Để đó anh lo! Anh sẽ mang tất!』 // \{Akio} "Leave it to me! I'll carry it all!" // \{秋生}「任せろ、全部持ってやらぁ」 <5097> Chỉ một câu của Sanae-san đã dẹp yên mọi vấn đề. // With one word, Sanae-san finished the topic quickly. // 早苗さんの一言で、簡単に話は片づいた。 <5098> \{Akio} 『Khỉ thật... sao ta phải xách hành lý chứ...?』 // \{Akio} "Damn it... why am I carrying the luggage..." // \{秋生}「くそぅ…どうして、俺が荷物持ちに…」 <5099> Như mọi khi, Nagisa và Sanae-san đang ở trong bếp, vừa trò chuyện vừa làm bữa tối. // Nagisa and Sanae-san were in the kitchen, having their chatter as always while preparing dinner. // 渚と早苗さんは、いつものようにふたりで台所でお喋りをしながら夕飯の支度。 <5100> Tôi phụ trông tiệm. // I helped with the store. // 俺は店の手伝いだった。 <5101> \{Akio} 『Là tại ta, hay là do chú mày xuất hiện biến ta thành trò hề trong nhà hả?』 // \{Akio} "Is it becuase \byou\u appeared that I've become the comedian?" // \{秋生}「てめぇが現れてから、俺のポジションが三枚目になっているのは気のせいか?」 <5102> \{\m{B}} 『Chứ không phải đó giờ ông luôn là cây hài của cái nhà này sao...?』 // \{\m{B}} "And up until then you were the comedian...?" // there is a slight pun here; 三枚目 is read as "sanmaime", and 二枚目 read as "nimaime". Both have completely different meanings, but I'm not sure exactly if this implies anything like a trio or whatever. Someone do some research and confirm what this may be --velocity7 // \{\m{B}}「それまでは二枚目だったのか…」 <5103> \{Akio} 『Xàm ngôn. Ta là trụ cột của cái nhà này đó.』 // \{Akio} "Of course. I'm the man of the house, you see." // \{秋生}「当然だ。俺様は一家の大黒柱なんだぞ」 <5104> \{Akio} 『Không biết chú mày nghe qua bao giờ chưa, nhưng Nagisa đã than thở thế này...』 // \{Akio} "I dunno if Nagisa's told you herself, but you see she's like..." // \{秋生}「正直おまえに話すのはどうかと思うが、渚の奴だってな…」 <5105> \{Akio} 『「Mình nảy sinh tình ý với ba mất rồi... nhưng, không thể làm vậy được」...』 // \{Akio} "'I've fallen in love with dad... but, that's something that \bshouldn't be\u'..." // \{秋生}「お父さんに惚れてしまいそうです…でも、それはイケナイことです…」 <5106> \{Akio} 『「Aa, mình là đứa con gái kỳ quái!」, đó, con bé cứ như thế suốt những năm dậy thì...』 // \{Akio} "And then we'd go, 'Nagisa's a strange girl!' and she went on through puberty like that..." // \{秋生}「ああ、渚はヘンな子ですっ!…ってな、思春期を送ってたんだぜ…」 <5107> ...Ba xạo. // ... that's an absolute lie. // …絶対ウソだ。 <5108> \{Akio} 『Và rồi, chú mày xuất hiện...』 // \{Akio} "And then, you appeared..." // \{秋生}「そして、おまえが現れて…」 <5109> \{Akio} 『「Kể cả bây giờ, con vẫn yêu ba nhất, ba ơi, vậy nên con sẽ chịu đựng tên trai tân đó」...khóc toáng lên như thế, rồi con bé đến với mi.』 // \{Akio} "'Even now, I like you the best, dad, so I'll endure that greenick'... saying that, she went to you." // \{秋生}「今でも、お父さんが一番好きですが、あのヘナチンで我慢します…って言って、おまえに乗り換えたんだ」 <5110> \{\m{B}} 『Làm khỉ gì có chuyện Nagisa bảo tôi là trai tân?!』 // \{\m{B}} "Like Nagisa said greenick at all!" // \{\m{B}}「渚がヘナチンなんて言うかっ!」 <5111> \{Akio} 『Nó có nói, đồ trai tân!』 // \{Akio} "She did, you greenick!" // \{秋生}「言うんだよ、この、ヘナチンがっ!」 <5112> \{\m{B}} 『Tôi không phải trai tân!』 // \{\m{B}} "I'm not a greenick!" // \{\m{B}}「ヘナチンじゃねぇよっ!」 <5113> \{Akio} 『Nagisa nói mi là trai tân thì đích thị mi là trai tân!』 // \{Akio} "Nagisa said it so, you're a greenick!" // \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチンなんだよっ!」 // Có vẻ như bản HD cắt 3 line :( Dev sẽ patch tay đoạn này sau. (||) // <kkkk> \{\m{B}} 『Nagisa sẽ không bao giờ bảo ai đó là trai tân!』 // \{\m{B}} "She would never say something like greenick!" // \{\m{B}}「ヘナチンなんて言わねぇっての!」 // <kkkk> \{Akio} 『Thằng trai tân! Từ bé đến lớn chỉ biết dùng 「nó」 để đi nhà nhỏ!!』 // \{Akio} "Why you greenick! Someone who's so green he's never used his d*ck!!" // \{秋生}「この、ヘナチョコチ○コ、略してヘナチンがっ!!」 <5114> \{Giọng nói} 『Hai người ơi, đừng nói những chuyện kỳ quặc như thế ngay trong tiệm chứ!』 // \{Voice} "Hey you two, please don't be yelling strange things in the shop, okay--?" // \{声}「おふたりさーん、お店でヘンな言葉叫ばないでくださいねーっ」 // <kkkk> \{Akio} 『Nagisa sẽ nghe thấy đấy, thằng trai tân!』 // \{Akio} "Nagisa can hear you from here, you greenhorn!" // XCN: Using Teh_ping's TL. The surrounding translation says "greenick" ... which is not even a word. // I'm going to have to do a search and replace eventually on all of those. // <9999> \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチョコなんだよっ!」 <5115> Giọng Sanae-san từ xa vọng tới. // Sanae-san's voice from afar. // 遠くから早苗さんの声。 <5116> \{Akio} 『Ga... khụ!』 // \{Akio} "Gah... cough!" // \{秋生}「む…ごほんっ」 <5117> \{Akio} 『Trai tân...』 // \{Akio} "Greenick..." // \{秋生}「ヘナチン…」 <5118> Ông ta lầm bầm. // He said that, as if murmuring. // 囁くように言ってきた。 <5119> \{\m{B}} 『Tôi đã bảo không phải!』 // \{\m{B}} "I said I'm not!" // \{\m{B}}「違うっての!」 <5120> \{Akio} 『Rồi sao? Chú mày định nói là đã thoát kiếp trai tân và làm một thằng đàn ông đích thực rồi à?』 // \{Akio} "So what? You claiming you've dishonored yourself as a man?" // \{秋生}「じゃあ、なんだ、男としての汚名は返上できたってわけか?」 <5121> \{\m{B}} 『Hự...』 // \{\m{B}} "Ugh..." // \{\m{B}}「う…」 <5122> Tôi không biết nên vặc lại thế nào. // He caught my tongue. // 言葉に詰まる。 <5123> \{Akio} 『Ngay lúc này, có lẽ con bé đang phụng phịu mách với Sanae rằng bạn trai nó chịu an phận làm trai tân cả đời đấy.』 // \{Akio} "Even now, she must be talking with Sanae. 'My boyfriend's a greenick', see." // \{秋生}「今頃、早苗の奴と話してるはずさ。わたしの彼、ヘナチンなの、ってさ」 <5124> Em ấy sẽ không bao giờ nói ra những lời như thế! // The personality he speaks of is different. // キャラが違う。 <5125> \{Akio} 『Đừng có mang căn bệnh trầm kha của mi vào phá hoại sự êm ấm của gia đình ta!』 // \{Akio} "You know, it doesn't mean you've brought some bad thing into the peace of your home." // \{秋生}「てめぇ、平和な一家に嫌な問題を持ち込むんじゃねぇよ」 <5126> \{\m{B}} 『Tôi nói rồi mà... tôi rất trân trọng Nagisa, nên việc gì cũng phải từ từ...』 // \{\m{B}} "Didn't I tell you before... that I held Nagisa dear...?" // \{\m{B}}「前にも言ったじゃないか…渚のこと、大事に思ってるってよ…」 <5127> \{Akio} 『Chú mày từ từ được bao nhiêu năm rồi?!』 // \{Akio} "You say that, but how many years have you lived with her?!" // \{秋生}「てめぇがそう言って、何年経ったよ!?」 <5128> \{\m{B}} 『Mới hai tháng thôi cha nội.』 // \{\m{B}} "Well, just two months." // \{\m{B}}「いや、二ヶ月ぐらいだけど」 <5129> \{Akio} 『Hai tháng cũng là quá lâu rồi...』 // \{Akio} "Even so, that's long..." // \{秋生}「それでも、長ぇよ…」 <5130> \{Akio} 『Thay vào đó, chú mày đã làm gì trong suốt thời gian ấy?』 // \{Akio} "And what have \byou\u been doing during that time?" // \{秋生}「つーか、おまえ、その間、どうしてんの?」 <5131> ...Thằng cha này hỏi toàn những câu khó đỡ. // ... he's such a person that asks bad questions. // …とても嫌なことを訊く人だった。 <5132> \{Akio} 『Thôi, đem một quyển sách khiêu dâm về nhà mà nghiên cứu.』 // \{Akio} "All righty, take a porn book with you." // \{秋生}「よし、エロ本持って帰れ」 <5133> Aa... tôi vẫn chưa thê thảm tới nỗi phải trút bầu tâm sự bằng thứ đó đâu... // Ahh... at this point, he'd probably say something like this... // ああ…今なら、その言葉も魅惑的に感じられてしまう…。 <5134> \{Akio} 『Hay là chú mày thích đồ lót của Sanae hơn?』 // \{Akio} "Or what, you'd prefer Sanae's underwear?" // \{秋生}「それか、早苗の下着のほうがいいか」 <5135> RẦM!!!\shake{3} // Slam, thud-----!!!\shake{3} // ずるッガシャーーーーンッ!\shake{3} <5136> Tôi đâm đầu vào thẳng cánh cửa của căn tiệm. // I suddenly hit the back of my head against the door. // 思いきり後頭部を、入り口のドアにぶつけてしまう。 <5137> \{Akio} 『Thằng khỉ, chú mày định phá tiệm ta chắc?!』 // \{Akio} "Idiot, you plan on destroying the shop?!" // \{秋生}「てめぇ、店を破壊する気かよっ!」 <5138> \{\m{B}} 『Tại ông vô duyên vô cớ lôi cái thứ kinh thiên động địa đó ra đấy!』 // \{\m{B}} "Because you said something outrageous!" // \{\m{B}}「あんたが、とんでもないこと言うからだろっ!」 <5139> \{Akio} 『Chậc, nhỏ tiếng thôi... Sanae lại mắng cho bây giờ.』 // \{Akio} "Tch, be quiet... Sanae'll yell at us." // \{秋生}「ちっ、静かにしろ…また、早苗のやつに叱られるだろ」 <5140> \{Akio} 『.........』 // \{Akio} "........." // \{秋生}「………」 <5141> \{Akio} 『Vậy...』 // \{Akio} "So..." // \{秋生}「で…」 <5142> \{Akio} 『Mi thích cái nào?』 // \{Akio} "Which do you want?" // \{秋生}「どっちがいいんだよ」 <5143> \{\m{B}} (...Được chọn à?!) // \{\m{B}} (... I'm picking?!) // \{\m{B}}(…俺に選べと!?) <5144> Sách khiêu dâm quý hóa của bố già // Pops' treasured porn book // オッサンの秘蔵エロ本// goto 4955 <5145> Đồ lót của Sanae-san // Sanae-san's underwear // 早苗さんの下着// goto 4959 <5146> Không chọn gì // Don't want either // いらない// goto 4974 <5147> \{\m{B}} 『S-...\p sách khiêu dâm...』 // \{\m{B}} "P...\p porn book..." // \{\m{B}}「エ…\pエロ本…」 <5148> \{Akio} 『Ồ, cuối cùng cũng chịu mang nó về nhà rồi đấy à. Ta sẽ gói ghém thật kín để không ai phát hiện ra.』 // \{Akio} "Oh, so you've finally felt like taking one. Keep a tight hold on it, so no one finds out!" // \{秋生}「お、ついにもらう気になったか。後でバレないように包んで渡すなっ」 <5149> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5150> Thứ đó cũng không tới nỗi nào đâu nhỉ...? // It shouldn't be too perverted, right...? // これぐらいなら、可愛いもんだろう…。// goto 4988 <5151> ...Không được, còn đâu tư cách làm người của tôi nữa...? // ... I can't. As a person, I feel picking that is not something I should do... // …駄目だ。人として、それを選んではいけない気がする…。 <5152> Nhưng, nếu nói ra, tôi sẽ được tận tay cầm một cái... // But, if I say that now, I might be able to get it... // でも、今、それを口に出せば、手に入れることができる…。 <5153> Khoan đã, tôi muốn thứ đó thật sao?! // Hey wait, I want that?! // つーか、欲しいのか、俺は!? <5154> Nagisa cũng có đồ lót ở nhà mà! // Nagisa's got hers at home, doesn't she?! // 渚のだって、家にあるじゃん! <5155> \{\m{B}} 『Guaaa——!!』 // \{\m{B}} "Guahhhh---!!" // \{\m{B}}「ぐあああああーーーっ!」 <5156> \{Akio} 『Khó chọn thế cơ à...?』 // \{Akio} "Are you that troubled, geez..." // \{秋生}「そんなに悩むなよ、おい…」 <5157> \{\m{B}} 『Thôi, tôi không muốn gì đâu...』 // \{\m{B}} "Well, I don't want anything anymore..." // \{\m{B}}「いや、もう、なんにもいらない…」 <5158> \{Akio} 『Hở? Chắc không?』 // \{Akio} "Eh? You sure?" // \{秋生}「え? いいのか?」 <5159> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5160> Quên đi... cứ giả vờ như nó không hề tồn tại... // Forget it... pretend like it never existed... // 忘れよう…なかったことにしよう…。 <5161> Tuy là một phần trong tôi tiếc muốn đứt ruột... // I feel like I'm really regretting this... // すごく惜しい気がするが…。 <5162> \{Akio} 『Vậy à... Ờ, thôi kệ.』 // \{Akio} "I see... well, whatever." // \{秋生}「そっか…ま、いいけど」 <5163> \{Akio} 『Nhược bằng chú mày chọn đồ lót của Sanae, ta thề sẽ chia cắt mi và Nagisa đến hết đời.』 // \{Akio} "If you were to have picked Sanae's underwear, I'd rip apart your relationship with Nagisa for your whole life, you know." // \{秋生}「早苗の下着を選んだりしてたら、一生渚との仲を裂くところだったけどな」 <5164> \{\m{B}} (Mém chết—————!) // \{\m{B}} (Oh snap-----!) // \{\m{B}}(危ねぇーーーーーーーッ!) <5165> Nếu là ông ta, dám sẽ làm thế thật lắm. // If it's him, he'd really do it just on those grounds alone. // この人なら、本気でそれだけのことで、仲を裂きそうだった。// goto 4988 <5166> \{\m{B}} 『Tôi không cần gì cả.』 // \{\m{B}} "I don't want either." // \{\m{B}}「いらない」 <5167> \{Akio} 『Chú mày chê pho sách cấm nhà ta không hợp thị hiếu à?』 // \{Akio} "Bastard, you not satisfied with that product lineup?" // \{秋生}「てめぇ、今のラインナップじゃ、気に入らねぇってか」 <5168> \{\m{B}} 『Ông định vơ đũa cả nắm, cho rằng tôi cũng phải giống ông sao?』 // \{\m{B}} "That's just what you like, isn't it?" // \{\m{B}}「あんたと一緒にしないでくれって意味だよ」 <5169> \{Akio} 『Ra vậy... ta là đàn ông. Nói cách khác, chú mày tự nhận mình là đàn bà.』 // \{Akio} "I see... I'm a man. In other words, you're a girl." // \{秋生}「そうか…俺は男だ。つまり、てめぇは女だってんだな?」 <5170> \{\m{B}} 『Nhìn kiểu gì cũng thấy, tôi là đàn ông hẳn hoi...』 // \{\m{B}} "No matter how you look, I'm a man..." // \{\m{B}}「どう見ても、男だろ…」 <5171> \{Akio} 『Ha, đàn ông gì cái ngữ như mi, không có lấy một cuốn sách khiêu dâm để đọc lén?!』 // \{Akio} "Hah, what man are you, not having a single porn book you don't read secretly?!" // \{秋生}「はっ、エロ本の一冊も隠れて読めないで、何が男だっ」 <5172> \{Akio} 『Đồ đàn bà! Gan thỏ đế!』 // \{Akio} "You're a girl! You've got no guts!" // \{秋生}「てめぇは女だっ、この根性ナシがよっ」 <5173> Aa... Tôi bị lăng nhục đến mức này chỉ vì không đủ can đảm đọc sách khiêu dâm sao? // Ahh... is this where I'm going to leave it at, going home without a porn book? // ああ…エロ本を持って帰らないだけで、ここまで言われる俺…。 <5174> \{\m{B}} 『Được rồi...』 // \{\m{B}} "All right..." // \{\m{B}}「わかったよ…」 <5175> Ông ta dồn ép tôi đến mức phải nhượng bộ. // I was really annoyed, so I answered like that. // あまりに癪だったので、そう答えていた。 <5176> \{Akio} 『Ồ, chú mày sẽ đem một cuốn về à?』 // \{Akio} "Oh, you gonna take one back?" // \{秋生}「お、持って帰るってか」 <5177> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <5178> \{\m{B}} (Chà, sẽ là nói dối nếu bảo mình không có hứng thú với nó...) // \{\m{B}} (Well, I'd be lying if I said I didn't have an interest in it...) // \{\m{B}}(ま、興味がないと言ったら、嘘になるしな…) <5179> \{Akio} 『Ta sẽ gói ghém thật kín để không ai phát hiện ra.』 // \{Akio} "Keep a tight hold on it, so no one finds out." // \{秋生}「よし、後でバレないように包んで渡すな」 <5180> Chúng tôi về nhà ngay khi dùng xong bữa tối. // We also returned home ahead of time to take dinner. // 夕飯をいただくと、今日も早めに帰宅する。 <5181> Sáng ra lại phải làm việc rồi. // I've still got work from tomorrow onward. // 明日からはまた仕事だった。 <5182> \{Nagisa} 『Bốn người chúng ta cùng đi biển thì vui thật! Em háo hức quá!』 // \{Nagisa} "For four people to go to the beach is so wonderful! I'm looking forward to it!" // \{渚}「四人で海なんて、とても素敵です。楽しみです」 <5183> \{\m{B}} 『Giá như anh là người đề xướng kế hoạch đi chơi trước.』 // \{\m{B}} "I regret it a bit. I wanted to do something too." // \{\m{B}}「俺はちょっと悔しいよ。先に計画を立てたかった」 <5184> \{Nagisa} 『Nhưng anh bận mà,\ \ <5185> -kun.』 // \{Nagisa} "But you're busy, \m{B}-kun." // \{渚}「でも、\m{B}くん、忙しかったです」 <5186> \{\m{B}} 『Chỉ là nghĩ sẵn kế hoạch thôi mà... chứ như bây giờ anh thấy mình vô dụng thế nào ấy.』 // \{\m{B}} "When I think about it, I can do it at any time... like this though, I'm simply useless." // \{\m{B}}「考えるなんていつだってできるからな…これじゃ単なる甲斐性ナシだよ」 <5187> \{\m{B}} 『Hay là đợi khi em nghỉ hè, mình đi hồ bơi nhé?』 // \{\m{B}} "I guess for now, when summer break starts, we'll go to the pool." // \{\m{B}}「とりあえず、夏休みが始まったらプールに行こう」 <5188> \{Nagisa} 『Vâng, em thích lắm, nhưng tại sao vậy?』 // \{Nagisa} "Sure, I don't mind, but why?" // \{渚}「はい、構わないですけど、どうしてですか?」 <5189> \{\m{B}} 『Anh muốn ngắm em trước hai người họ.』 // \{\m{B}} "Before we go and see, I want to check first." // \{\m{B}}「あのふたりに見られる前に、先に見ておきたいんだよ」 <5190> \{Nagisa} 『Ngắm gì cơ?』 // \{Nagisa} "Check what?" // \{渚}「何をですか?」 <5191> \{\m{B}} 『Em mặc đồ bơi.』 // \{\m{B}} "Your swimsuit." // \{\m{B}}「おまえの水着姿」 <5192> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <5193> \{\m{B}} 『Bộ đồ bơi mới toanh mà hai đứa mình vừa mua xong.』 // \{\m{B}} "A new swimsuit that the two of us'll pick." // \{\m{B}}「ふたりで選んだ新しい水着だしさ」 <5194> \{\m{B}} 『Anh muốn chiêm ngưỡng nó trước nhất.』 // \{\m{B}} "For now, I'll pick it myself first." // \{\m{B}}「とにかく、まずは俺が独り占め」 <5195> \{Nagisa} 『Vâng... em hiểu rồi.』 // \{Nagisa} "Okay... sure. // \{渚}「はい…わかりました」 <5196> \{Nagisa} 『Bộ đó hơi bạo, nên em ngượng lắm...』 // \{Nagisa} "It's a bit bold, so I'm shy..." // \{渚}「ちょっと大胆なので、恥ずかしいですけど…」 <5197> \{\m{B}} 『Bạo? Anh thấy nó rất bình thường mà?』 // \{\m{B}} "Bold? Isn't something like that normal?" // \{\m{B}}「大胆って、あんなの普通だろ?」 <5198> \{Nagisa} 『Em sẽ hở bụng mất.』 // \{Nagisa} "I'll end up with a bare stomach." // \{渚}「お腹とか、見せてしまいます」 <5199> \{\m{B}} 『Đồ bơi thì phải thế.』 // \{\m{B}} "That's a swimsuit for you." // \{\m{B}}「そりゃ、水着だからな」 <5200> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ dũng cảm mặc nó.』 // \{Nagisa} "Yes, but I want show courage." // \{渚}「はい、でも、勇気を出して着たいです」 <5201> \{Nagisa} 『Em cũng muốn \m{B}-kun ngắm em nữa.』 // \{Nagisa} "I want to show you, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんに見てもらいたいです」 <5202> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang mong lắm.』 // \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." // \{\m{B}}「ああ、楽しみにしてるよ」 <5203> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Okay!" // \{渚}「はい」 <5204> Nhìn nụ cười e thẹn của Nagisa làm tôi nhận ra vài điều. // I think as I look at Nagisa, giving a shy smile. // 照れ笑いする渚を見て思う。 <5205> Thời gian gần đây... mọi sự rất thuận lợi. // Things are... really getting along. // 本当に…いいことが続いている。 <5206> Lúc mới bắt đầu làm việc quả thật vất vả khôn cùng, nhưng... // It was really painful when I started working though... // 働き始めた頃は、あんなに辛かったけど… <5207> Sau bao phen sóng gió, cuối cùng những tháng ngày tươi đẹp đang đón đợi tôi phía trước. // But, these were the days I was looking forward to by climbing over that. // でも、それを乗り越えれば、こんな日々が待っているんだ。// if you have the porn book goto 5015 else goto 5222 <5208> \{Nagisa} 『Mà... đó là gì vậy?』 // \{Nagisa} "By the way... what's that?" // \{渚}「ところで…それはなんですか」 <5209> Nagisa nhìn lên ngực tôi và hỏi. // Nagisa looked at my chest and asked. // 渚が俺の胸元を見て、訊いていた。 <5210> Bởi tôi đang ôm ngay đó một túi giấy. // I was holding a paper bag there. // そこに俺は、紙袋を抱いていた。 <5211> Bên trong là... một chồng sách khiêu dâm của bố già. // Inside... was the porn book Pops gave me. // 中身は…オッサンからもらったエロ本数冊。 <5212> \{Nagisa} 『Đồ ba gửi anh à?』 // \{Nagisa} "Something you got?" // \{渚}「預かり物ですか?」 <5213> \{\m{B}} 『À, nói sao nhỉ... đồ dùng cá nhân ấy mà.』 // \{\m{B}} "Well, what do you call it... personal stuff." // \{\m{B}}「いや、なんていうか…私物」 <5214> \{Nagisa} 『Đồ anh để quên ở nhà em sao?』 // \{Nagisa} "Something you left back at the house?" // \{渚}「実家に忘れたままだったんですか?」 <5215> \{\m{B}} 『Đại loại vậy.』 // \{\m{B}} "Something like that." // \{\m{B}}「ま、そんなとこ」 <5216> \{Nagisa} 『Là gì vậy? Em tò mò quá.』 // \{Nagisa} "What might it be? I'm interested." // \{渚}「なんですか。ちょっと気になります」 <5217> Trực giác của con gái... thật nhạy bén. // A girl's intuition is... frighteningly strong. // 女の勘なのか…やけに食いついてくる。 <5218> \{\m{B}} 『Chỉ là vài quyển tạp chí thôi. Đồ anh bỏ đi... lâu rồi.』 // \{\m{B}} "Just some magazine. Stuff I threw away... for a while." // \{\m{B}}「雑誌だよ。捨ててもいいんだけどな…一応」 <5219> \{Nagisa} 『Tạp chí gì vậy?』 // \{Nagisa} "What magazine?" // \{渚}「なんの雑誌ですか?」 <5220> \{\m{B}} 『Ừmm... xe cộ.』 // \{\m{B}} "Umm... cars and motorcycles." // \{\m{B}}「ええと…車とかバイクとかの」 <5221> \{\m{B}} 『Em đâu có thích mấy thứ như thế nhỉ?』 // \{\m{B}} "You like those?" // \{\m{B}}「おまえ、興味ないだろ?」 <5222> \{Nagisa} 『Vâng, em không...』 // \{Nagisa} "No, not really..." // \{渚}「はい、ないですけど…」 <5223> \{Nagisa} 『Nhưng nếu anh thích chúng,\ \ <5224> -kun, thì em cũng muốn tìm hiểu về chúng.』 // \{Nagisa} "But, if you like it, \m{B}-kun, then I'd like to also come to like it." // \{渚}「でも、\m{B}くんが好きなら、わたしも好きになるようにしたいです」 <5225> \{Nagisa} 『Làm vậy, chúng ta sẽ có nhiều chuyện để nói hơn.』 // \{Nagisa} "If I do that, we can talk a lot." // \{渚}「そうしたほうが、たくさんお話できます」 <5226> \{\m{B}} 『Em không cần phải tự ép mình.』 // \{\m{B}} "You don't have to force yourself." // \{\m{B}}「無理しなくてもいいって」 <5227> \{Nagisa} 『Em không tự ép mình. Em muốn vậy.』 // \{Nagisa} "I'm not forcing myself. I just want to." // \{渚}「無理じゃないです。そうしたいんです」 <5228> \{Nagisa} 『Em sẽ thử đọc một chút khi ta về đến nhà.』 // \{Nagisa} "I'll try reading it a bit when we get back." // \{渚}「帰ったら、ちょっと読んでみたいです」 <5229> \{\m{B}} 『V-vậy hả... hừm, tính sao đây ta...』 // \{\m{B}} "I-I see... hmm, I wonder..." // \{\m{B}}「そ、そうか…うーん、どうしような…」 <5230> \{Nagisa} 『 <5231> -kun, mặt anh căng thẳng quá.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you have a somewhat troubled face." // \{渚}「\m{B}くん、なんだか困った顔です」 <5232> \{\m{B}} 『Ớ? Vậy à...?』 // \{\m{B}} "Eh? Really...?" // \{\m{B}}「え? そうか…?」 <5233> Nếu mang thứ của nợ này về nhà, tôi nhất định sẽ bị bắt quả tang... // If I bring it like this on the way back, I'll definitely get caught... // このまま持って帰ったら間違いなく、ばれる…。 <5234> Tuy sợ mất lòng bố già, nhưng tôi phải kiếm chỗ vứt nó đi thôi... // No offense to Pops, but I gotta lose this somewhere... // オッサンには悪いが、どこかで捨ててしまわないと…。 <5235> \{Nagisa} 『Anh đang tìm gì vậy? Nãy giờ anh cứ nhìn ngó đâu đâu ấy.』 // \{Nagisa} "What are you looking for? You were searching restlessly just now." // \{渚}「何か探してるんですか? さっきから、きょろきょろしてます」 <5236> \{\m{B}} 『Ấy... không có gì.』 // \{\m{B}} "Err... nothing." // \{\m{B}}「いや…何も」 <5237> Tôi không tìm được thời cơ vứt nó đi... // I didn't get a chance to throw it out... // 捨てる隙がなかった…。 <5238> \{Nagisa} 『 <5239> -kun, anh đi tắm trước đi.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go and take a shower first." // \{渚}「\m{B}くん、先にシャワー浴びてきてください」 <5240> \{\m{B}} 『Anh tắm sau cũng được.』 // \{\m{B}} "I can take one later." // \{\m{B}}「後でいい」 <5241> \{Nagisa} 『Anh lúc nào cũng tắm trước mà, \m{B}-kun.』 // \{Nagisa} "You always go first, \m{B}-kun." // \{渚}「いつも、\m{B}くんが先です」 <5242> \{\m{B}} 『Hôm nay anh tắm sau cũng được.』 // \{\m{B}} "I'll be fine with later today." // \{\m{B}}「今日は後がいい」 <5243> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5244> Chúng tôi nhìn nhau chằm chằm. // She stared at me. // じっと、見つめられる。 <5245> Tôi cười gượng. // I give her a quick smile. // にこっと笑ってみる。 <5246> \{Nagisa} 『Anh lạ quá,\ \ <5247> -kun.』 // \{Nagisa} "You're strange, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」 <5248> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5249> \{Nagisa} 『Có phải là do mấy quyển tạp chí đó không?』 // \{Nagisa} "Is it that magazine?" // \{渚}「その雑誌ですか」 <5250> \{\m{B}} (Bị bắt tại trận rồi...) // \{\m{B}} (She's got me red-handed...) // \{\m{B}}(完璧に感づかれてる…) <5251> \{Nagisa} 『Có phải đó là tạp chí em không thể xem không?』 // \{Nagisa} "Is it a magazine I can't see?" // \{渚}「わたしが見たら、いけない雑誌なんですか」 <5252> \{Nagisa} 『Nếu anh bảo em không được xem, thì em không xem đâu.』 // \{Nagisa} "If you say I can't look at it, then I won't." // \{渚}「いけないって言うんなら見ないです」 <5253> \{Nagisa} 『Nhưng mà... em không muốn anh giữ bí mật với em.』 // \{Nagisa} "But, well... you can't keep secrets." // \{渚}「でも、その…隠し事とかは、いけないと思います」 <5254> \{Nagisa} 『Em không bao giờ giấu anh điều gì cả,\ \ <5255> -kun.』 // \{Nagisa} "I never hide anything from you, \m{B}-kun." // \{渚}「わたし、\m{B}くんに何も隠してないです」 <5256> Aa... con tim tôi đang rỉ máu. // Ahh... my chest hurts. // ああ…胸が苦しい。 <5257> Em đã tha thiết đến vậy, làm sao tôi chống cự nổi nữa? // When you criticize me like that, I end up not being able to resist anymore. // そんなふうに責められると、もう無抵抗になってしまう。 <5258> \{\m{B}} 『Xin lỗi em...』 // \{\m{B}} "Sorry..." // \{\m{B}}「ごめん…」 <5259> \{\m{B}} 『Nó là...\p sách hư hỏng.』 // \{\m{B}} "It's...\p it's a porn book." // \{\m{B}}「エ…\pエロ本です」 <5260> Đầu gối khuỵu xuống sàn, tôi rền rĩ. // I hang my head, knees hitting the ground. // がくっ、と膝を床について、うなだれる。 <5261> \{Nagisa} 『Sách khiêu dâm à?』 // \{Nagisa} "A perverted book?" // \{渚}「エッチな本ですか」 <5262> \{\m{B}} 『Ờ, sách khiêu dâm.』 // \{\m{B}} "Yes, a perverted book." // \{\m{B}}「はい、エッチな本です」 <5263> \{Nagisa} 『Anh muốn xem nó à,\ \ <5264> -kun?』 // \{Nagisa} "You wanted to look at it, \m{B}-kun?" // \{渚}「\m{B}くん、見たかったんですか」 <5265> \{\m{B}} 『Anh là con trai nên...』 // \{\m{B}} "That's a guy for you..." // \{\m{B}}「そりゃ男だからね…」 <5266> \{Nagisa} 『Vậy à...』 // \{Nagisa} "I see..." // \{渚}「そうですか…」 <5267> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5268> \{Nagisa} 『Em hơi sốc đấy.』 // \{Nagisa} "I'm a bit shocked." // \{渚}「ちょっと、ショックです」 <5269> \{\m{B}} 『Ờ, anh xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Yeah, I'm sorry..." // \{\m{B}}「ああ、悪かったよ…」 <5270> \{Nagisa} 『Có mấy cô gái dễ thương trong đó đúng không...?』 // \{Nagisa} "Are there cute girls in there...?" // \{渚}「可愛い子がいたんでしょうか…」 <5271> \{\m{B}} 『À, anh vẫn chưa xem, nên cũng không biết.』 // \{\m{B}} "Well, I haven't seen it yet, so I have no idea." // \{\m{B}}「いや、まだ見てないから、知らないけど」 <5272> \{Nagisa} 『Vậy, anh xem vì có thể có...?』 // \{Nagisa} "Then, you're looking because there might be...?" // \{渚}「じゃ、いるかもしれないから、見るんですか…」 <5273> \{\m{B}} 『Đúng là thế...』 // \{\m{B}} "Well, I guess it'll be like that..." // \{\m{B}}「ま、そうなるかな…」 <5274> \{Nagisa} 『Vậy là... anh thích những cô gái đó hơn em à...?』 // \{Nagisa} "Then... is it that you like other girls...?" // \{渚}「それは…他の女の子のほうがいいという意味でしょうか…」 <5275> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <5276> Không lẽ em... đang ghen với mấy cô gái trong tạp chí? // It couldn't be that she... was jealous of girls in magazines? // まさか、こいつは…雑誌の女の子に嫉妬してるのだろうか。 <5277> \{\m{B}} 『Không phải vậy đâu, Nagisa. Với anh, em luôn là số một.』 // \{\m{B}} "That's not it, Nagisa. You'll always be number one to me." // \{\m{B}}「違うぞ、渚。俺はいつだって、おまえが一番」 <5278> \{\m{B}} 『Ấy không, em là người duy nhất anh yêu.』 // \{\m{B}} "Well, not number one, but you're the only one I'll love." // \{\m{B}}「いや、一番というか、好きなのはおまえだけ」 <5279> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ mình sẽ nảy sinh tình cảm với cô gái nào khác đâu.』 // \{\m{B}} "I wouldn't have any feelings for any other girls." // \{\m{B}}「他の女になんか、好きなんて感情すら抱かないって」 <5280> \{\m{B}} 『Anh thề đó.』 // \{\m{B}} "That's the truth." // \{\m{B}}「これは本当」 <5281> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh...』 // \{Nagisa} "Thank you so much..." // \{渚}「ありがとうございます…」 <5282> \{Nagisa} 『Vậy, \m{B}-kun... tại vì em nên anh mới muốn nhìn những cô gái khác ư...?』 // \{Nagisa} "Then, \m{B}-kun... is it because of me that you want to look at other girls...?" // \{渚}「じゃあ、\m{B}くん…わたしのせいで、他の人のを見たくなるんでしょうか…」 <5283> \{Nagisa} 『Em đã bắt anh phải chịu đựng và kiềm chế à, \m{B}-kun...?』 // \{Nagisa} "Am I still holding you back, \m{B}-kun...?" // \{渚}「また、わたし、\m{B}くんを我慢させてしまってたんでしょうか…」 <5284> \{\m{B}} 『À... anh... có lẽ... chắc là vậy...』 // \{\m{B}} "Well... I... guess it... could be like that..." // \{\m{B}}「いや…まぁ…そういうことに…なるのかな…」 <5285> \{Nagisa} 『Em muốn anh nói rõ ra.』 // \{Nagisa} "I want you to tell me clearly." // \{渚}「ちゃんと言ってほしいです」 <5286> \{Nagisa} 『Nếu anh nói với em thì...』 // \{Nagisa} "If you tell me..." // \{渚}「言ってくれたら…」 <5287> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5288> ...Gật. // ... nod. // …ごくり。 <5289> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5290> \{Nagisa} 『Xem TV đi anh.』 // \{Nagisa} "Let's watch TV." // \{渚}「テレビ見ましょう」 <5291> T-t-trượt! // Slip! // ずるぅ! <5292> Tôi trượt nhào ra sàn. // I immediately slipped over. // 思わず足を滑らせてしまう。 <5293> \{Nagisa} 『Xem thời sự nào anh.』 // \{Nagisa} "We have to watch the news." // \{渚}「ニュース見ないとダメです」 <5294> \{\m{B}} (Em ấy bỏ lửng phần quan trọng nhất...) // \{\m{B}} (She didn't say the most important part...) // \{\m{B}}(一番重要な部分を言わずに、こいつは…) <5295> Tôi muốn trả đũa Nagisa, người vừa đột ngột chuyển đề tài. // I wanted to tease Nagisa, who had forcibly turned the conversation away. // 強引に話を逸らせた渚に、意地悪をしたくなってきた。 <5296> Tôi ngồi dựa vào tường, lấy mấy quyển tạp chí trong túi ra, rồi chậm rãi dò xét bìa từng cuốn. // I sit against the wall, and slowly pull out the contents of the paper bag, beginning to look at the front cover. // 壁にもたれて座ると、おもむろに紙袋の中身を取りだし、表紙を吟味し始める。 <5297> \{\m{B}} 『Hừm, mấy cô nàng trong đây không dễ thương bằng Nagisa...』 // \{\m{B}} "Hmm, the girls in here aren't cuter than Nagisa..." // \{\m{B}}「うーん、渚より可愛い子はいないな…」 <5298> \{\m{B}} 『Nhưng, cũng đành chịu. Phải dùng tạm họ thôi...』 // \{\m{B}} "But, it can't be helped. I'll have to deal with it..." // \{\m{B}}「でも、仕方がない。こいつらで我慢するか…」 <5299> Cầm tạp chí trong tay, tôi bắt đầu lật từng trang. // With only a copy in hand, I begin turning the page. // 一冊だけを手元に残し、ページをめくり始める。 <5300> ......... // ......... // ………。 <5301> \{Nagisa} 『 <5302> -kun...』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くん…」 <5303> \{\m{B}} 『Hửm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「うん?」 <5304> Nagisa đang nhìn về phía này. // Nagisa was staring this way. // 渚がじっとこちらを見ていた。 <5305> \{Nagisa} 『Em không muốn anh xem nó...』 // \{Nagisa} "I don't want to look at that..." // \{渚}「そんなの、見てほしくないです…」 <5306> \{\m{B}} 『Ờ... anh cũng đâu có muốn xem.』 // \{\m{B}} "Yeah... I also don't like looking at this either." // \{\m{B}}「ああ…俺も、好きで見てるわけじゃない」 <5307> \{Nagisa} 『Vậy, em muốn anh nói rõ ra...』 // \{Nagisa} "Then, I want you to tell me clearly..." // \{渚}「じゃあ、ちゃんと言ってほしいです…」 <5308> \{Nagisa} 『Nếu anh nói với em...』 // \{Nagisa} "If you tell me..." // \{渚}「言ってくれたら…」 <5309> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5310> \{Nagisa} 『Vậy thì, em sẽ cho anh nhìn... một chút.』 // \{Nagisa} "Then, I'll let you see... just for a bit." // \{渚}「ちょっとだけなら…わたしの見てもいいです」 <5311> \{\m{B}} (Uoaa...) // \{\m{B}} (Uwaah...) // \{\m{B}}(うわー…) <5312> \{\m{B}} (Em ấy nói ra rồi...) // \{\m{B}} (She said it...) // \{\m{B}}(言わせてしまったよ…) <5313> \{\m{B}} (Mình đúng là thằng đồi bại mà...) // \{\m{B}} (I'm such a cruel man...) // \{\m{B}}(俺ってひどい男だ…) <5314> Nói là muốn nhìn // Say you want to // 見たいと言う// goto 5116 <5315> Dừng lại ở đây // Leave it be // ここらでやめとく// goto 5190 <5316> Ực... // Gulp... // ごくん…。 <5317> Nuốt nước bọt... tôi chuẩn bị tinh thần. // Swallowing in my mouth... I prepare myself. // 唾を飲んで…意を決す。 <5318> \{\m{B}} 『Anh muốn...\p nhìn chỗ đó của em, Nagisa.』 // \{\m{B}} "I want to...\p see yours, Nagisa." // \{\m{B}}「渚のが…\p見たい」 <5319> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5320> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <5321> \{Nagisa} 『Anh nhìn nhé...』 // \{Nagisa} "Please look..." // \{渚}「見てください…」 <5322> Thời gian trôi chậm lại. // Time slows down. // 間が長くなる。 <5323> \{Nagisa} 『Ưmm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「えっと…」 <5324> \{Nagisa} 『Nhìn đồ lót thôi được không...?』 // \{Nagisa} "Is my underwear fine...?" // \{渚}「下着でいいですか…」 <5325> \{\m{B}} 『Ớ? Chỉ đồ lót thôi á?』 // \{\m{B}} "Eh? Just your underwear?" // \{\m{B}}「え? 下着だけ?」 <5326> \{Nagisa} 『Ưmm... bên trong nữa à...?』 // \{Nagisa} "Umm... even under...?" // \{渚}「えっ…その下もですか…」 <5327> \{\m{B}} 『Mấy cô trong này cởi hết mọi thứ nè...』 // \{\m{B}} "These people take off everything..." // \{\m{B}}「だって、こっちの人たち、ぜんぶ脱いでるし…」 <5328> ...Tôi không thể tin được là mình có thể nói ra những lời lẽ thô bỉ này với em. // ... what cruel things am I saying, huh? // …なんて意地悪なことを言っているんだ、俺は。 <5329> \{Nagisa} 『Vậy...』 // \{Nagisa} "Then..." // \{渚}「じゃあ…」 <5330> \{Nagisa} 『Chỉ một chút, một chút thôi...』 // \{Nagisa} "Just a little, for a moment..." // \{渚}「ちょっとだけです、一瞬です…」 <5331> \{\m{B}} 『Ưm... ở đâu...?』 // \{\m{B}} "Umm... where...?" // \{\m{B}}「えっと…どこを…?」 <5332> \{Nagisa} 『...Ngực em... được không...?』 // \{Nagisa} "... my chest but... is that fine...?" // \{渚}「…胸ですけど…ダメですか…」 <5333> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5334> \{Nagisa} 『Ơ, phía dưới à...?』 // \{Nagisa} "Eh, below...?" // \{渚}「えっ、下ですかっ…」 <5335> \{Nagisa} 『Phía dưới thì nhất định không được...』 // \{Nagisa} "I definitely won't do below..." // \{渚}「下は絶対にダメです…」 <5336> \{\m{B}} 『À, thôi, ngực cũng được. Vậy đủ rồi.』 // \{\m{B}} "Ah, well, the chest is fine. That's enough." // \{\m{B}}「あ、いや、胸でいい。それで十分」 <5337> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <5338> \{Nagisa} 『Vậy, anh nhìn này...』 // \{Nagisa} "Then, here..." // oh and mind you, no Event CG for this :p --velocity7 // \{渚}「それでは、どうぞ…」 <5339> Nagisa vén áo lên. // Nagisa takes off her sleeves. // 渚が上着の裾をたくし上げる。 <5340> \{Nagisa} 『A... bụng em sẽ lộ ra mất...』 // \{Nagisa} "Ah... my stomach will be bare..." // \{渚}「あ…お腹、見えちゃってます…」 <5341> \{\m{B}} 『Còn khác được sao...?』 // \{\m{B}} "Obviously it would..." // \{\m{B}}「そりゃ見えるだろ…」 <5342> Lần đầu tiên tôi thấy bụng Nagisa. // The first time I've seen Nagisa's stomach. // 初めて見る渚のお腹。 <5343> Không quá gầy cũng không quá to. Vừa đúng chuẩn. // Wasn't too thin nor too big. Just about the right beauty. // literally, he's saying "sexy" I think :p // 痩せすぎでも、太りすぎでもない、ほどよい肉感。 <5344> Nước da em cũng rất đẹp, làm tôi thiếu điều muốn sờ. // The texture was so nice, almost to the point of me wanting to touch it. // 触って確かめたいほどに、肌が綺麗だった。 <5345> Em kéo áo lên cao nữa. // And Nagisa pulls off her sleeves further. // さらに、するすると裾が上がっていく。 <5346> Để lộ chiếc áo lót trắng che phủ đôi gò bồng đảo. // From under, two hills covered in white underwear gazed at me. // その下から双丘を包む白い下着が顔を覗かせた。 <5347> \{\m{B}} (Aa, tuyệt... kích thích quá...) // \{\m{B}} (Ahh, amazing... somewhat exciting...) // \{\m{B}}(ああ、すげぇ…なんか感動…) <5348> \{\m{B}} (Không to lắm... vừa đúng cỡ mình thích...) // \{\m{B}} (Though it isn't big... to say that I like big ones are a bit...) // \{\m{B}}(大きくないけど…好みの大きさっつーか…) <5349> \{Nagisa} 『 <5350> -kun...』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くん…」 <5351> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <5352> Nagisa ép chặt lớp vải áo phủ ngay phía trên phần ngực vừa được em phô bày. // The top of her chest pushed down on the clothes she took off. // 渚はたくし上げた服の裾を胸の上で押さえたままでいた。 <5353> \{Nagisa} 『Em sẽ giữ yên thế này...』 // \{Nagisa} "Like this..." // \{渚}「こうしてるので…」 <5354> \{Nagisa} 『Anh nhẹ nhàng... <5355> \ kéo xuống... và nhìn nhé.』 // \{Nagisa} "Softly...\wait{1000} turn them over... and look." // \{渚}「そっと…\pめくって…見てください」 <5356> \{\m{B}} 『Được hả?』 // \{\m{B}} "Is that fine?" // \{\m{B}}「いいのか?」 <5357> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Yes..." // \{渚}「はい…」 <5358> \{Nagisa} 『Nhưng... chỉ một chút thôi... <5359> \ anh không được nhìn chằm chằm đâu...』 // \{Nagisa} "But... just for a bit...\wait{1000} you can't stare at them..." // \{渚}「でも…ちょっとだけです…\pじっくり見たらダメです…」 <5360> \{Nagisa} 『Nhìn thấy rồi, thì kéo lên lại...』 // \{Nagisa} "When you've looked, please put them back..." // \{渚}「見えたら、すぐおろしてください…」 <5361> \{\m{B}} 『Ừmm...\p anh được nhìn tới đâu?』 // \{\m{B}} "Umm...\p how far can I look?" // \{\m{B}}「ええと…\pどこまで見ていいの?」 <5362> \{Nagisa} 『Như ý anh muốn,\ \ <5363> -kun...』 // \{Nagisa} "As far s you want to, \m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くんが見たいところまでですっ…」 <5364> \{\m{B}} 『Rõ...』 // \{\m{B}} "Roger..." // \{\m{B}}「了解…」 <5365> Phen này ngon ăn rồi... // A very delicious situation... // あまりに甘美的な状況…。 <5366> Tôi sắp sửa được chiêm ngưỡng thứ mà Nagisa sẽ không bao giờ cho phép những tên con trai khác nhìn thấy... // From henceforth, I'll be getting to see a part of Nagisa that no other man shall... // 俺は今から、渚が他のどんな男にも見せたことがない部分を見ようとしている…。 <5367> Thứ mà Nagisa dâng hiến cho tôi... vì muốn tôi được ngắm. // Nagisa's showing that to me... for me. // それは俺のために…渚が見せてくれるものだった。 <5368> Duỗi tay ra, tôi kéo mép áo lót của em. // Stretching my arm, I pluck her bra with my fingers. // 腕を伸ばして、ブラの裾を指で摘んだ。 <5369> \{\m{B}} (Có hơi chặt...) // \{\m{B}} (It's quite tight...) // \{\m{B}}(結構キツイんだな…) <5370> Tôi gồng tay... chầm chậm vén nó lên // I do it more strongly... and slowly flip it over. // 力を込めて…ゆっくりと、めくりあげていく。 <5371> Nagisa... hai mắt nhắm nghiền, cố sức chịu đựng. // Nagisa... closes her eyes, bearing with the situation. // 渚は…目を固く瞑って、この状況を耐えていた。 <5372> Và rồi... tôi vén áo lót em lên cao hơn nữa. // And then... I lift up the part I'm holding. // さらに…掴んだ部分を持ち上げる。 <5373> Một phần ba của thứ bên dưới... đã lộ ra ngoài. // A third one was... exposed to open air. // 3分の1ほどが…外気に触れた。 <5374> Chỗ căng phồng xinh xẻo này... gọi là chân ngực nhỉ? // Wonder if this is called the underbust... it's expanding out. // アンダーバストというのだろうか…ぷくりとした膨らみ。 <5375> \{\m{B}} (Tuyệt vời... dễ thương quá... lại còn khiêu gợi nữa...) // \{\m{B}} (Amazing... it's cute... and indecent...) // \{\m{B}}(すげぇ…可愛い…そして、いやらしい…) <5376> \{Nagisa} 『 <5377> -kun... <5378> \ anh nhìn lâu quá...』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun...\wait{1000} you've taken too long..." // \{渚}「\m{B}くん…\p長すぎです…」 <5379> \{\m{B}} 『Ấy, anh vẫn chưa thấy gì...』 // \{\m{B}} "Uh, well, I haven't seen anything yet..." // \{\m{B}}「いや、まだ、見えてないって…」 <5380> \{Nagisa} 『Nói dối... Anh nhìn nãy giờ mà...』 // \{Nagisa} "You're lying... you've looked quite a lot..." // \{渚}「嘘です…すごく見えちゃってます…」 <5381> \{Nagisa} 『Kết thúc... ở đây thôi!』 // \{Nagisa} "It's... over now!" // \{渚}「もう…終わりですっ」 <5382> \{\m{B}} 『... Ớ?』 // \{\m{B}} "... eh?" // \{\m{B}}「…え?」 <5383> Nagisa phủ áo xuống ngay tức khắc. // Nagisa swiftly pulls back. // すっと、渚が体を引いた。 <5384> \{Nagisa} 『Rồi, vậy là xong!』 // \{Nagisa} "Okay, that's a wrap!" // \{渚}「はい、お仕舞いですっ」 <5385> Em chỉnh trang quần áo lại cho thật ngay ngắn. // She dusts off the clothing she just fixed. // ぱんぱん、と直した服の裾を叩いていた。 <5386> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5387> Tôi chết cứng trong tư thế thảm hại, hệt như đang tìm cách cởi áo ngực em ra. // I had frozen solid in a miserable posture, as if I were still flipping over her underwear. // 俺は、下着をめくろうとする情けない格好のまま、固まっていた。 <5388> \{\m{B}} (Không thể nào... mình vẫn chưa thấy gì...) // \{\m{B}} (No way... I still hadn't seen it...) // \{\m{B}}(嘘だろ…まだ見てないのに…) <5389> \{Nagisa} 『 <5390> -kun, vậy là anh không cần phải xem sách khiêu dâm nữa.』 // \{Nagisa} "Like this, you won't have to look at a perverted book." // \{渚}「\m{B}くん、これで、エッチな本見なくてもいいです」 // Bản HD: <5389> \{渚}So now you don't have to look at any naughty books, // Bản HD: <5390> -kun. <5391> \{\m{B}} (Nhưng anh đã thấy gì đâu...) // \{\m{B}} (I still haven't seen it...) // \{\m{B}}(見てないのに…) <5392> Có điều, em đã vì tôi mà làm đến mức ấy... // But, she did so just because of that... // でも、あれだけのことをさせたんだからな…。 <5393> \{\m{B}} (Khỉ thật...) // \{\m{B}} (Damn it...) // \{\m{B}}(くそぅ…) <5394> Tôi miễn cưỡng vứt quyển sách bố già đưa vào sọt rác. // I reluctantly throw out the book that Pops gave me. // 俺はオッサンからもらった本を、渋々ゴミ箱に突っ込んだ。 <5395> \{Nagisa} 『Anh ngoan quá,\ \ <5396> -kun.』 // \{Nagisa} "You're honest, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、素直です」 <5397> ...Em đang khen anh đấy à? // ... and you're praising me? // …褒められたよ。// goto 5222 <5398> \{\m{B}} 『Anh đùa thôi.』 // \{\m{B}} "I'm joking." // \{\m{B}}「冗談」 <5399> Tôi bỏ quyển sách vào túi rồi cẩn thận buộc nó lại. // Saying that, I put the book back into the bag, and carefully close it up. // 言って俺は本を紙袋の中に戻し、入念に口を折って封をした。 <5400> Đoạn, tôi đưa mắt về phía màn hình TV. // And then, I turn my attention to the television set. // そして、テレビのブラウン管に目を移す。 <5401> \{Nagisa} 『Đùa? Ý anh là sao...?』 // \{Nagisa} "Joking, what do you mean...?" // \{渚}「冗談って、どういう意味ですか…」 <5402> \{Nagisa} 『Ưmm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「その…」 <5403> \{Nagisa} 『Anh đang chọc em à...?』 // \{Nagisa} "Were you teasing me...?" // \{渚}「わたし、からかわれてたんでしょうか…」 <5404> \{\m{B}} 『Không, mới đầu anh tính làm thật, nhưng không nỡ bắt nạt em nên đành dừng lại.』 // \{\m{B}} "Well, I was serious at first, but somehow it became teasing you, so I stopped." // \{\m{B}}「いや、途中まで真剣だったけど、なんかおまえをいじめてるみたいになってきたから、やめた」 <5405> \{Nagisa} 『Không phải mà... em không cảm thấy đang bị bắt nạt chút nào.』 // \{Nagisa} "Not at all... I wasn't thinking of it like that." // \{渚}「そんなことないです…わたし、そんなふうに思ってないです」 <5406> \{Nagisa} 『Nếu là anh,\ \ <5407> -kun, thì... cho dù có xấu hổ...』 // \{Nagisa} "It was for you, \m{B}-kun, so... even if it's embarrassing..." // \{渚}「\m{B}くんのためだったら、その…恥ずかしくても…」 <5408> \{\m{B}} 『À, nếu vì chuyện này mà ép em cho anh nhìn, thì đáng hổ thẹn lắm.』 // \{\m{B}} "Well, if I make you show me through that, I'd just become hated." // \{\m{B}}「いや、こんな手使って見せてもらっても、自分が嫌になるだけだ」 <5409> \{\m{B}} 『Anh sẽ đợi đến khi mọi việc diễn ra một cách tự nhiên hơn.』 // \{\m{B}} "We'll do this again in a more, natural way, okay?" // \{\m{B}}「また、自然にそうなった時に、な」 <5410> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5411> \{\m{B}} 『Với lại, đằng nào anh cũng sẽ vứt mấy quyển sách này đi.』 // \{\m{B}} "Besides, I'll throw out the book, anyways." // \{\m{B}}「それに、もう、この本も捨てるし」 <5412> \{Nagisa} 『Thật à?』 // \{Nagisa} "Really?" // \{渚}「本当ですか?」 <5413> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <5414> \{Nagisa} 『...Mừng quá.』 // \{Nagisa} "... I'm glad." // \{渚}「…よかったです」 <5415> Sau khi thở phào nhẹ nhõm, em lại quay đầu về hướng màn hình TV. // After breathing a sigh of relief, she turned her attention towards the TV. // 安堵の息をついた後、座り直してテレビに目を向けた。 <5416> \{\m{B}} 『Em ấy thật sự ghen với người mẫu đồ tắm à...?』 // \{\m{B}} "She really is jealous of the Gravure girls, isn't she...?) // \{\m{B}}(本当にグラビアの子相手に妬いてたんだな、こいつは…) <5417> \{\m{B}} (Trong sáng đến thế này thì chịu rồi...) // \{\m{B}} (How innocent...) // \{\m{B}}(純真な奴め…) <5418> \{\m{B}} (Mà thôi... ít ra mình cũng thấy được phản ứng đáng yêu của em ấy...) // \{\m{B}} (Well... she did give a cute response...) // \{\m{B}}(ま…可愛い反応も見れたし…) <5419> Tôi quẳng cái túi với số sách bên trong vào sọt rác. // I threw out the bag as is into the garbage. // 本の入った紙袋をそのまま、ゴミ箱に突っ込む。 <5420> \{Nagisa} 『A...』 // \{Nagisa} "Ah..." // \{渚}「あ…」 <5421> Nagisa nhìn thấy, thốt lên. // Nagisa let out a voice, seeing that. // 渚がその様子を見て、声をあげていた。 <5422> \{\m{B}} 『Không có gì đâu. Nào, xem TV đi.』 // \{\m{B}} "I told you it's fine. Come on, let's go watch TV." // \{\m{B}}「いいんだって。ほら、テレビ見ようぜ」 <5423> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5424> Chúng tôi ngồi sát vào nhau. // We reseat ourselves so we cuddle up. // ふたり寄り添うようにして、座り直す。 <5425> \{Nagisa} 『Anh tốt bụng thật đấy,\ \ <5426> -kun.』 // \{Nagisa} "You really are kind, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、やっぱり優しいです」 <5427> \{\m{B}} 『Không có đâu...』 // \{\m{B}} "Not at all, really..." // \{\m{B}}「んなことないけどさ…」 <5428> \{Nagisa} 『Em yêu điểm đó ở anh lắm,\ \ <5429> -kun.』 // \{Nagisa} "That's what I love about you, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんのそういうところ、すごく好きです」 <5430> \{Nagisa} 『Hihi...』 // \{Nagisa} "Ehehe..." // \{渚}「えへへ…」 <5431> Dù người duy nhất có lỗi là tôi, nghe em nói vậy khiến tôi thấy mình thật tồi tệ. // Even though it's all my fault, when she puts it that way, I really do feel like I'm a hateful guy. // 俺が全部悪いのに、そんなことを言われると本当に自分が嫌な奴に思えてしまう。 <5432> Tôi phải kiểm điểm lại bản thân mới được... // I'll seriously reflect upon that... // 猛省…。 <5433> Nghỉ hè rồi. // Our summer break began. // 夏休みが始まった。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.