Clannad VN:SEEN6800P8: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
m moved Clannad viet:SEEN6800P8 to Clannad VN:SEEN6800P8 |
Minhhuywiki (talk | contribs) mNo edit summary |
||
(15 intermediate revisions by 3 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
== | ==Đội ngũ dịch== | ||
''Người dịch'' | |||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=176950 tung899] | |||
''Chỉnh sửa'' | |||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty] | |||
''Hiệu đính'' | |||
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] | |||
== Phân đoạn == | |||
*[[Clannad_viet:SEEN6800P1|Phần 1]] | *[[Clannad_viet:SEEN6800P1|Phần 1]] | ||
*[[Clannad_viet:SEEN6800P2|Phần 2]] | *[[Clannad_viet:SEEN6800P2|Phần 2]] | ||
Line 12: | Line 20: | ||
*[[Clannad_viet:SEEN6800P11|Phần 11]] | *[[Clannad_viet:SEEN6800P11|Phần 11]] | ||
== | == Bản thảo == | ||
<div class="clannadbox"> | <div class="clannadbox"> | ||
<pre> | <pre> | ||
< | <4664> Mùa hè thật sự đến rồi. | ||
// And then, summer's true arrival. | // And then, summer's true arrival. | ||
// そして、本格的な夏の到来。 | |||
< | <4665> Tôi chú tâm làm việc, mồ hôi đổ như thác. | ||
// I worked, sweating a waterfall. | // I worked, sweating a waterfall. | ||
// 滝のような汗を流しながら、働いた。 | |||
< | <4666> Ngày hôm đó, công việc hoàn thành xong sớm. | ||
// On that day, work even finished up early. | // On that day, work even finished up early. | ||
// その日は、仕事も早く片づいていた。 | |||
< | <4667> \{Sếp} 『 | ||
<4668> -kun, Yoshino-kun.』 | |||
// \{Boss} "\m{A}-kun, Yoshino-kun," | // \{Boss} "\m{A}-kun, Yoshino-kun," | ||
// \{親方}「\m{A}くんと、芳野くん」 | |||
< | <4669> Vừa thay đồ xong, sếp gọi tên chúng tôi. | ||
// The boss called us, just as we finished changing our clothes. | // The boss called us, just as we finished changing our clothes. | ||
// 着替え終えたところで、親方から声をかけられた。 | |||
< | <4670> \{Sếp} 『Tôi có chuyện muốn nói. Mấy cậu rảnh không?』 | ||
// \{Boss} "I've got something to talk about. Is that fine?" | // \{Boss} "I've got something to talk about. Is that fine?" | ||
// \{親方}「ちょっと話があるんだけど、いいかな」 | |||
< | <4671> \{\m{B}} 『A, vâng. Chuyện gì vậy ạ?』 | ||
// \{\m{B}} "Ah, sure. What might it be?" | // \{\m{B}} "Ah, sure. What might it be?" | ||
// \{\m{B}}「あ、はい。なんでしょうか」 | |||
< | <4672> Yoshino-san lặng lẽ gật đầu. | ||
// Yoshino-san nodded silently. | // Yoshino-san nodded silently. | ||
// 芳野さんは、黙って頷くだけだった。 | |||
< | <4673> \{Sếp} 『Nào, ngồi đi.』 | ||
// \{Boss} "Well, have a seat." | // \{Boss} "Well, have a seat." | ||
// \{親方}「ま、かけてよ」 | |||
< | <4674> \{\m{B}} 『Vâng.』 | ||
// \{\m{B}} "Okay." | // \{\m{B}} "Okay." | ||
// \{\m{B}}「はい」 | |||
< | <4675> Ba người chúng tôi ngồi đối mặt nhau. | ||
// The three of us faced each other, taking a seat. | // The three of us faced each other, taking a seat. | ||
// 三人、向かい合わせに座る。 | |||
<4676> \{Sếp} 『Nghe này,\ \ | |||
< | <4677> -kun.』 | ||
// \{Boss} "Well you see, \m{A}-kun," | // \{Boss} "Well you see, \m{A}-kun," | ||
// \{親方}「ええとね、\m{A}くん」 | |||
< | <4678> \{\m{B}} 『Vâng?』 | ||
// \{\m{B}} "Yes?" | // \{\m{B}} "Yes?" | ||
// \{\m{B}}「はい」 | |||
< | <4679> Sếp nhìn tôi và bắt đầu mở lời. | ||
// He began talking, looking at me. | // He began talking, looking at me. | ||
// 親方は俺のほうを見て、話し始める。 | |||
< | <4680> \{Sếp} 『Một đồng nghiệp cũ của tôi đang làm giám đốc bộ phận tại một nhà thầu chính.』 | ||
// \{Boss} "See, my old collagues are going to be heading a department at our parent company." | // \{Boss} "See, my old collagues are going to be heading a department at our parent company." | ||
// \{親方}「わたしのね、古い同僚の人間なんだがね、今は元請の会社で部長をやってるんだ」 | |||
< | <4681> \{\m{B}} 『Ha.』 | ||
// \{\m{B}} "Huh." | // \{\m{B}} "Huh." | ||
// \{\m{B}}「はぁ」 | |||
< | <4682> \{Sếp} 『Họ đang tìm một giám sát công trình.』 | ||
// \{Boss} "They're looking for someone who can supervise them." | // \{Boss} "They're looking for someone who can supervise them." | ||
// \{親方}「そいつがね、現場を監督できる人間を探してるんだよ」 | |||
< | <4683> \{\m{B}} 『Ha.』 | ||
// \{\m{B}} "Huh." | // \{\m{B}} "Huh." | ||
// \{\m{B}}「はぁ」 | |||
< | <4684> \{Sếp} 『Dĩ nhiên, \m{A}-kun à, không thể nhảy vào làm giám sát ngay mà phải học hỏi trước.』 | ||
// \{Boss} "Of course, not saying that you'd immediately become a site foreman, but you're one to watch and learn, \m{A}." | // \{Boss} "Of course, not saying that you'd immediately become a site foreman, but you're one to watch and learn, \m{A}." | ||
// \{親方}「勿論、\m{A}くんが今すぐに現場監督になれるわけじゃないけど、見習いという形でね」 | |||
< | <4685> \{Sếp} 『Vì là nhân viên chính thức, cậu sẽ được đãi ngộ tốt hơn, lương cao hơn, cũng như đảm bảo cơ hội thăng tiến.』 | ||
// \{Boss} "You'll be treated as a full-time employee, so your wage will go up, as well as job security." | // \{Boss} "You'll be treated as a full-time employee, so your wage will go up, as well as job security." | ||
// \{親方}「待遇は正社員だから今より給料も上がるし、保障もあるから」 | |||
< | <4686> Sếp nhập số tiền vào máy tính và giơ lên cho tôi xem mức lương dự kiến. | ||
// The boss put up this amount into the computer and showed it to me. | // The boss put up this amount into the computer and showed it to me. | ||
// 親方はこれくらい、と計算機を叩いて見せてくれた。 | |||
< | <4687> \{\m{B}} 『Oaa, nhiều quá.』 | ||
// \{\m{B}} "Woah, that's amazing." | // \{\m{B}} "Woah, that's amazing." | ||
// \{\m{B}}「はあ、すごいっすね」 | |||
< | <4688> Cao gấp 1,5 lần lương hiện hành của tôi. | ||
// It was 1.5 times my salary. | // It was 1.5 times my salary. | ||
// 俺の給料の1.5倍近くあった。 | |||
< | <4689> \{Sếp} 『Công ty đó qui mô hơn chỗ này nhiều.』 | ||
// \{Boss} "That's a far off large company for you." | // \{Boss} "That's a far off large company for you." | ||
// \{親方}「そりゃここより遙かに大きい会社だしね」 | |||
< | <4690> \{Sếp} 『Sao? Cậu muốn thử không?』 | ||
// \{Boss} "Well? You feel like giving it a shot?" | // \{Boss} "Well? You feel like giving it a shot?" | ||
// \{親方}「どうだろう。いってみる気はないかい」 | |||
< | <4691> \{\m{B}} 『Ớ...?\p Cháu á?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh...?\p Do you mean me?" | // \{\m{B}} "Eh...?\p Do you mean me?" | ||
// \{\m{B}}「え…?\p 俺っすか?」 | |||
< | <4692> \{Yoshino} 『Ông ấy đang nói với cậu còn gì?』 | ||
// \{Yoshino} "He's talking to you, isn't he?" | // \{Yoshino} "He's talking to you, isn't he?" | ||
// \{芳野}「だから、おまえに話してるんだろ」 | |||
< | <4693> \{\m{B}} 『Nhưng còn anh thì sao, Yoshino-san...?』 | ||
// \{\m{B}} "But what about you, Yoshino-san...?" | // \{\m{B}} "But what about you, Yoshino-san...?" | ||
// \{\m{B}}「でも、芳野さんは…?」 | |||
< | <4694> \{Yoshino} 『Tôi không làm được.』 | ||
// \{Yoshino} "I can't." | // \{Yoshino} "I can't." | ||
// \{芳野}「俺は駄目だ」 | |||
< | <4695> \{\m{B}} 『Nhưng cơ hội tốt đến thế mà?』 | ||
// \{\m{B}} "No way, he was talking about something so good too, wasn't he?" | // \{\m{B}} "No way, he was talking about something so good too, wasn't he?" | ||
// \{\m{B}}「そんな、これってものすごくいい話じゃないっすか」 | |||
< | <4696> \{Yoshino} 『Công nhận.』 | ||
// \{Yoshino} "Yeah, he is." | // \{Yoshino} "Yeah, he is." | ||
// \{芳野}「そうだな」 | |||
< | <4697> \{\m{B}} 『Vậy anh nên đi, Yoshino-san. Anh phù hợp với vị trí đó mà.』 | ||
// \{\m{B}} "Then you should go, Yoshino-san. They are talking about needing a site foreman." | // \{\m{B}} "Then you should go, Yoshino-san. They are talking about needing a site foreman." | ||
// \{\m{B}}「なら、芳野さんが行くべきですよ。現場監督を欲しいって話じゃないですか」 | |||
< | <4698> \{\m{B}} 『Với tay nghề của anh thì làm giám sát ở đâu cũng được cả.』 | ||
// \{\m{B}} "If it were you, you'd be at least capable of supervising anywhere." | // \{\m{B}} "If it were you, you'd be at least capable of supervising anywhere." | ||
// \{\m{B}}「芳野さんだったら、どこでも監督できるくらい実力もあるし」 | |||
< | <4699> \{Yoshino} 『Không, lần này là cậu đi.』 | ||
// \{Yoshino} "No, this is where you should be going." | // \{Yoshino} "No, this is where you should be going." | ||
// \{芳野}「いや、ここはおまえが行くべきだ」 | |||
< | <4700> Yoshino-san cương quyết. | ||
// Yoshino-san yielded. | // Yoshino-san yielded. | ||
// 芳野さんは譲らなかった。 | |||
< | <4701> Tuy nhiên giọng anh ta không hằn học như mọi khi, mà mềm mỏng hơn. | ||
// It wasn't the usual angry voice he had, but a gentler one. | // It wasn't the usual angry voice he had, but a gentler one. | ||
// いつもの怒鳴り声ではなく、穏やかな声で。 | |||
< | <4702> \{Yoshino} 『Tôi muốn giúp công ty này ăn nên làm ra.』 | ||
// \{Yoshino} "I'd like for this company to grow." | // \{Yoshino} "I'd like for this company to grow." | ||
// \{芳野}「俺はこの会社を大きくしていきたいと思ってる」 | |||
< | <4703> \{Yoshino} 『Tôi nợ sếp việc đó.』 | ||
// \{Yoshino} "And the boss has his obligations." | // \{Yoshino} "And the boss has his obligations." | ||
// \{芳野}「それに親方には恩義があるしな」 | |||
< | <4704> \{\m{B}} 『Nhưng, sao lại là em?』 | ||
// \{\m{B}} "Why me, though?" | // \{\m{B}} "Why me, though?" | ||
// \{\m{B}}「でも、何で俺なんすか」 | |||
< | <4705> \{Yoshino} 『Đừng hiểu lầm. Chúng tôi không phái cậu đi thay cho tôi.』 | ||
// \{Yoshino} "Don't get the wrong idea. You're not going in my stead or anything." | // \{Yoshino} "Don't get the wrong idea. You're not going in my stead or anything." | ||
// \{芳野}「勘違いするなよ。おまえを俺の代わりにってわけじゃない」 | |||
< | <4706> \{Yoshino} 『Cậu tiếp thu nhanh hơn tôi, tính toán lại giỏi. Trình độ của cậu không chỉ giới hạn ở lao động chân tay.』 | ||
// \{Yoshino} "You've got much better memory than I do, and you're strong in numbers. You're not a person who should only be working in the field." | // \{Yoshino} "You've got much better memory than I do, and you're strong in numbers. You're not a person who should only be working in the field." | ||
// \{芳野}「\m{A}は俺なんかと違って物覚えは早いし、計数にも強い。現場だけの人間じゃないんだ」 | |||
< | <4707> \{Yoshino} 『Tài năng như cậu không nên tiêu tốn cả đời cho một nhà thầu phụ.』 | ||
// \{Yoshino} "You're not a person who would end his entire life doing subcontracts." | // \{Yoshino} "You're not a person who would end his entire life doing subcontracts." | ||
// \{芳野}「おまえは一生下請けの現場で終わるようなタマじゃない」 | |||
< | <4708> \{Yoshino} 『Tuy mới đầu đưa cậu vào đây làm tôi còn không biết cậu trụ nổi không, nhưng rồi cậu đã đáp ứng được mọi mong đợi của tôi.』 | ||
// \{Yoshino} "I wonder about when the time comes for you to pick things up, but you lived up to my expectations." | // \{Yoshino} "I wonder about when the time comes for you to pick things up, but you lived up to my expectations." | ||
// \{芳野}「拾ってきたときはどうなるかと思ったが、おまえは俺の期待に応えてくれた」 | |||
< | <4709> \{Yoshino} 『Nói thật nhé, cậu còn vượt xa hơn kỳ vọng của tôi lẫn sếp nhiều.』 | ||
// \{Yoshino} "So to speak, you've beaten the expectations that the boss and I have of you." | // \{Yoshino} "So to speak, you've beaten the expectations that the boss and I have of you." | ||
// \{芳野}「それどころか、俺や親方の期待や思いなんか越えて成長した」 | |||
< | <4710> \{Yoshino} 『Nếu làm cho nhà thầu chính, cậu sẽ phụ trách những công trình tầm cỡ hơn. Lương thưởng cũng tăng lên, và cuộc sống trở nên khấm khá.』 | ||
// \{Yoshino} "If you go to the parent company, the scale of work will increase. | // \{Yoshino} "If you go to the parent company, the scale of work will increase. Your salary will increase, and your living will be better." | ||
// \{芳野}「元請に行けば、現場の規模も大きくなる。給料も増えるし、生活も楽になる」 | |||
< | <4711> \{Yoshino} 『Cậu sẽ làm được nhiều thứ hơn nữa.』 | ||
// \{Yoshino} "You'll have more things to do." | // \{Yoshino} "You'll have more things to do." | ||
// \{芳野}「やれることが増えるんだ」 | |||
< | <4712> \{Yoshino} 『Cậu rất có tiềm năng. Không nên phí hoài nó ở đây.』 | ||
// \{Yoshino} "You still have potential. I don't want to waste that here." | // \{Yoshino} "You still have potential. I don't want to waste that here." | ||
// \{芳野}「おまえにはまだまだ可能性がある。それをここだけで潰したくない」 | |||
< | <4713> \{\m{B}} 『Nhưng, em muốn làm việc cùng anh và sếp...』 | ||
// \{\m{B}} "But, I want to be working with you and the boss..." | // \{\m{B}} "But, I want to be working with you and the boss..." | ||
// \{\m{B}}「でも、俺は芳野さんと、親方と一緒に働きたいって…」 | |||
<4714> \{Sếp} 『Không được,\ \ | |||
< | <4715> -kun. Dù chúng tôi rất vui khi nghe cậu nói vậy.』 | ||
// \{Boss} "That's not it, \m{A}-kun. Though we're grateful that you say that." | // \{Boss} "That's not it, \m{A}-kun. Though we're grateful that you say that." | ||
// \{親方}「それは違うよ、\m{A}くん。そう言ってくれるのは有り難いけどね」 | |||
< | <4716> Sếp có vẻ ngượng, vì ông xoa xoa mũi khi nói với tôi câu đó. | ||
// Was the boss flattered? He rubbed his nose as he said that. | // Was the boss flattered? He rubbed his nose as he said that. // literally shy, maybe "shy" is better but you get the idea | ||
// 親方は照れたのか、鼻をかきながら言った。 | |||
< | <4717> \{Sếp} 『Thật ra ban đầu tôi muốn tiến cử Yoshino.』 | ||
// \{Boss} "I was also the one who recommended you to Yoshino." | // \{Boss} "I was also the one who recommended you to Yoshino." | ||
// \{親方}「僕も最初は芳野に勧めたんだ。どうかってね」 | |||
< | <4718> \{Sếp} 『Và Yoshino đã nói, 「Để \m{A} làm đi」.』 | ||
// \{Boss} "And the one who said, 'Let \m{A} go and do it', was Yoshino." | // \{Boss} "And the one who said, 'Let \m{A} go and do it', was Yoshino." | ||
// \{親方}「そしたら『\m{A}に行かしてやってくれ』って言ったのが、芳野なんだよ」 | |||
< | <4719> \{Sếp} 『Mới nghe tôi cũng rất ngạc nhiên, nhưng nghĩ lại, tôi thấy cậu ấy nói đúng.』 | ||
// \{Boss} "I was surprised at first, but when we talked, I also felt the same way." | // \{Boss} "I was surprised at first, but when we talked, I also felt the same way." | ||
// \{親方}「最初は驚いたけど、話を聞いたら僕もそう思った」 | |||
< | <4720> Sếp nói thế, rồi quay sang nhìn Yoshino-san. | ||
// Saying just that, the boss looked at Yoshino-san. | // Saying just that, the boss looked at Yoshino-san. | ||
// それだけ言って、親方は芳野さんを見た。 | |||
< | <4721> \{Yoshino} 『Tôi không dễ hòa đồng, và trừ mấy việc kỹ thuật ra thì tôi cũng không có tài cán gì.』 | ||
// \{Yoshino} "I'm not really sociable, and other than technique, I have nothing worthwhile." | // \{Yoshino} "I'm not really sociable, and other than technique, I have nothing worthwhile." | ||
// \{芳野}「俺は人付き合いは下手だし、技術以外には取り柄なんかない」 | |||
< | <4722> \{Yoshino} 『Làm thợ lành nghề còn được, chứ giám sát thì lại quá sức tôi rồi.』 | ||
// \{Yoshino} "Sure, I've gotten used to being a worker, but supervising is more difficult." | // \{Yoshino} "Sure, I've gotten used to being a worker, but supervising is more difficult." | ||
// \{芳野}「職人にはなれるかもしれないが、監督は難しいと思う」 | |||
< | <4723> \{Yoshino} 『Vậy nên tôi muốn cậu làm.』 | ||
// \{Yoshino} "That's why I thought you should become one." | // \{Yoshino} "That's why I thought you should become one." | ||
// \{芳野}「だからおまえになってほしいって思ってる」 | |||
< | <4724> \{Yoshino} 『Đi và học hỏi công việc của một quản đốc.』 | ||
// \{Yoshino} "Go and study, and hurry and turn into a supervisor." | // \{Yoshino} "Go and study, and hurry and turn into a supervisor." | ||
// \{芳野}「行って、勉強して、監督になってこい」 | |||
< | <4725> \{Yoshino} 『Tôi sẽ chờ tới ngày làm việc dưới trướng cậu, \m{A}.』 | ||
// \{Yoshino} "I'll wait for the day where I work under you, \m{A}." | // \{Yoshino} "I'll wait for the day where I work under you, \m{A}." | ||
// \{芳野}「俺は、\m{A}の下で仕事ができる日を待ってる」 | |||
< | <4726> \{\m{B}} 『C-chuyện đó...』 | ||
// \{\m{B}} "N-no way..." | // \{\m{B}} "N-no way..." | ||
// \{\m{B}}「そ、そんな…」 | |||
< | <4727> Tôi che mặt lại vì xấu hổ. | ||
// I bowed my head, as if I were embarrassed. | // I bowed my head, as if I were embarrassed. | ||
// 俺は照れたように、顔を伏せた。 | |||
< | <4728> Tôi không biết nên phản ứng lại thế nào. | ||
// I have no idea what kind of face I should be putting on. | // I have no idea what kind of face I should be putting on. | ||
// どんな顔をしていいかわからなかったのだ。 | |||
< | <4729> Được hai người họ khen ngợi và thừa nhận... thật là một niềm vinh hạnh lớn lao. | ||
// I was genuinely happy, being praised... being recognized. | // I was genuinely happy, being praised... being recognized. | ||
// 褒められたことが…認められたことが、純粋に嬉しかった。 | |||
< | <4730> Tôi thấy ngỡ ngàng vì có ngày mình lại trưởng thành lên như thế... | ||
// To have grown into such a person... | // To have grown into such a person... | ||
// 俺がそんな人間に成長してたなんて… | |||
< | <4731> Nhất là khi so sánh với thời đi học vốn chỉ biết bài xích xã hội... | ||
// From the time when I was one to refuse hanging out with others back in my student days... | // From the time when I was one to refuse hanging out with others back in my student days... | ||
// あんなに、人間付き合いを拒絶し続けてた学生時代の俺から… | |||
< | <4732> Con người có thể thay đổi nhiều đến nhường này sao? | ||
// People change this much, don't they? | // People change this much, don't they? | ||
// こんなにも、変わっていけるんだ、人は。 | |||
< | <4733> Một phần cũng là nhờ có em. | ||
// That was also thanks to him. | // That was also thanks to him. | ||
// それはあいつのおかげでもあった。 | |||
< | <4734> Khuôn mặt người tôi yêu hiện lên trong tâm trí. | ||
// The face of the one I love came to mind. | // The face of the one I love came to mind. | ||
// 俺は大好きな人の顔を思い浮かべていた。 | |||
< | <4735> \{\m{B}} (Tiếng ve sầu ồn ã thật...) | ||
// \{\m{B}} (The sound of the cicadas is loud...) | // \{\m{B}} (The sound of the cicadas is loud...) | ||
// \{\m{B}}(すげぇ、セミの声…) | |||
< | <4736> \{\m{B}} (Ở đây nhiều cây đến vậy, cũng dễ hiểu thôi...) | ||
// \{\m{B}} (Well, there's a lot of trees here, so that's obvious...) | // \{\m{B}} (Well, there's a lot of trees here, so that's obvious...) | ||
// \{\m{B}}(ま、これだけ木があるんだから、当たり前か…) | |||
< | <4737> Đông đảo học sinh đi ngang qua liếc nhìn tôi đầy ngờ vực. | ||
// All of the students looked at me with suspicion. | // All of the students looked at me with suspicion. | ||
// 何人もの生徒が、俺の姿を訝しげに見ていった。 | |||
< | <4738> Âu cũng hợp tình, bởi có một gã công nhân quần áo bẩn thỉu đang đảo mắt nhìn theo biển học sinh cấp ba vừa tan ra. | ||
// It's obvious when you're dressed up in slightly dirty clothing, with all the students giving you looks on the way home. | // It's obvious when you're dressed up in slightly dirty clothing, with all the students giving you looks on the way home. | ||
// 薄汚れた作業着姿で、下校していく生徒をじろじろと見ているのだから、当然だった。 | |||
< | <4739> Nhưng tâm trạng tôi đang vui phơi phới, nên chẳng thiết quan tâm. | ||
// Besides, I was happy and optimistic, so I didn't really care about that at all. | // Besides, I was happy and optimistic, so I didn't really care about that at all. | ||
// それでも、今の俺は嬉しさが先走って、そんなことはどうでもよくなっていた。 | |||
< | <4740> Bởi vậy tôi chạy ngay đến bên Nagisa khi vừa nhác trông thấy em, không thèm đoái hoài đến mọi ánh mắt xung quanh. | ||
// That's why when I saw Nagisa, I ignored everyone's looks, and rushed to her. | // That's why when I saw Nagisa, I ignored everyone's looks, and rushed to her. | ||
// だから、渚の姿が見えた直後、周りの目も気にせず、駆けだしていた。 | |||
< | <4741> \{\m{B}} 『Nagisa!』 | ||
// \{\m{B}} "Nagisa!" | // \{\m{B}} "Nagisa!" | ||
// \{\m{B}}「渚っ」 | |||
< | <4742> \{Nagisa} 『A...\ \ | ||
<4743> -kun, có chuyện gì vậy anh?』 | |||
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun, what's wrong?" | // \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun, what's wrong?" | ||
// \{渚}「あ…\m{B}くん、どうしましたか」 | |||
< | <4744> \{\m{B}} 『Nghe này, anh có tin tốt.』 | ||
// \{\m{B}} "Listen up, I've got really good news." | // \{\m{B}} "Listen up, I've got really good news." | ||
// \{\m{B}}「聞いてくれ、とてもいい話なんだ」 | |||
< | <4745> \{Nagisa} 『Khoan đã, chúng ta đang ở trong sân trường mà.』 | ||
// \{Nagisa} "Wait a second, I'm | // \{Nagisa} "Wait a second, I'm/we're still in the school." // change based on graphics later | ||
// \{渚}「ちょっと待ってください、ここまだ、学校の中です」 | |||
< | <4746> \{\m{B}} 『Ai thèm quan tâm chứ.』 | ||
// \{\m{B}} "Don't worry about something like that." | // \{\m{B}} "Don't worry about something like that." | ||
// \{\m{B}}「いいじゃないか、そんなこと、どうでも」 | |||
< | <4747> \{Nagisa} 『Bình tĩnh,\ \ | ||
<4748> -kun. Em không đi mất đâu mà.』 | |||
// \{Nagisa} "Calm down, \m{B}-kun. I'm not going anywhere." | // \{Nagisa} "Calm down, \m{B}-kun. I'm not going anywhere." | ||
// \{渚}「落ち着いてください、\m{B}くん。わたしはどこにも行かないです」 | |||
< | <4749> \{Nagisa} 『Em sẽ luôn ở bên\ \ | ||
<4750> -kun.』 | |||
// \{Nagisa} "I'll always be with you." | // \{Nagisa} "I'll always be with you." | ||
// \{渚}「ずっと、\m{B}くんのそばにいます」 | |||
// Bản HD: <4749> \{渚}I'll always be by your side, | |||
// Bản HD: <4750> -kun. | |||
< | <4751> Nụ cười của em giúp tôi bình tâm lại. | ||
// With a smile, she pinned down my stray feelings. | // With a smile, she pinned down my stray feelings. | ||
// 笑顔で、俺の逸った気持ちを抑えた。 | |||
< | <4752> Dù vậy, thật khó chịu khi phải bước đi trước em. | ||
// Even so, the pace at which Nagisa walked was slow. | // Even so, the pace at which Nagisa walked was slow. | ||
// それでも渚の歩くペースに合わせるのはもどかしい。 | |||
< | <4753> \{\m{B}} 『Nếu còn chịu đựng lâu hơn, anh sẽ chảy máu mũi mất.』 | ||
// \{\m{B}} "If I hold on any longer, I'm gonna have a nosebleed." | // \{\m{B}} "If I hold on any longer, I'm gonna have a nosebleed." | ||
// \{\m{B}}「これ以上我慢してたら、鼻血が出そうだぞ」 | |||
< | <4754> \{Nagisa} 『Không có đâu.』 | ||
// \{Nagisa} "You won't." | // \{Nagisa} "You won't." | ||
// \{渚}「出ないです」 | |||
< | <4755> Cuối cùng chúng tôi cũng ra khỏi cổng trường. | ||
// And she | // And she/we finally left the school gates. // change based on graphics later | ||
// ようやく、校門を出た。 | |||
< | <4756> \{Nagisa} 『Chúng ta đã ra khỏi trường rồi. Em nghe đây.』 | ||
// \{Nagisa} "Okay, I've | // \{Nagisa} "Okay, I've/we've left the school. I'll listen." // change based on graphics later | ||
// \{渚}「はい、学校を出ました。聞かせてください」 | |||
< | <4757> \{\m{B}} 『Hừm, xem nào...』 | ||
// \{\m{B}} "Hmm, let's see..." | // \{\m{B}} "Hmm, let's see..." | ||
// \{\m{B}}「うーん、そうだな…」 | |||
< | <4758> \{\m{B}} 『Phải có quà thì anh mới chịu nói.』 | ||
// \{\m{B}} "Just telling you is kinda wasteful." | // \{\m{B}} "Just telling you is kinda wasteful." | ||
// \{\m{B}}「ただで聞かせてやるのはもったいないなぁ」 | |||
< | <4759> Tôi trêu em để ăn miếng trả miếng việc em bắt tôi phải đợi. | ||
// Instead of telling, I irritated her. | // Instead of telling, I irritated her. | ||
// 待たされた代わりに、焦らしてやる。 | |||
< | <4760> \{Nagisa} 『 | ||
<4761> -kun, anh nói giống hệt ba.』 | |||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying the same thing my dad says." | // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying the same thing my dad says." | ||
// \{渚}「\m{B}くん、お父さんと同じこと言ってます」 | |||
< | <4762> \{\m{B}} 『Ge... giỡn hả?』 | ||
// \{\m{B}} "Geh... are you serious?" | // \{\m{B}} "Geh... are you serious?" | ||
// \{\m{B}}「げ…マジか」 | |||
< | <4763> \{Nagisa} 『Ba lúc nào cũng đùa như vậy.』 | ||
// \{Nagisa} "Dad's always playing like that." | // \{Nagisa} "Dad's always playing like that." | ||
// \{渚}「お父さん、いつもそうやって、遊びます」 | |||
< | <4764> \{\m{B}} 『Thôi, chuẩn bị nghe anh nói luôn nè.』 | ||
// \{\m{B}} "You listen up now, you hear?" | // \{\m{B}} "You listen up now, you hear?" | ||
// \{\m{B}}「今すぐ聞け、聞いてくれ」 | |||
< | <4765> \{Nagisa} 『Vâng, nói em nghe đi.』 | ||
// \{Nagisa} "Yes, please, do tell." | // \{Nagisa} "Yes, please, do tell." | ||
// \{渚}「はい、教えてください」 | |||
< | <4766> \{\m{B}} 『Nhưng anh cũng không thích cảm giác bị đưa vào tròng như thế...』 | ||
// \{\m{B}} "You know, I kinda hate being on the receiving end..." | // \{\m{B}} "You know, I kinda hate being on the receiving end..." | ||
// \{\m{B}}「つーのも、なんか填められた気がして嫌だな…」 | |||
< | <4767> \{Nagisa} 『Anh đúng là giống hệt ba.』 | ||
// \{Nagisa} "You really are just like dad." | // \{Nagisa} "You really are just like dad." | ||
// \{渚}「やっぱりお父さん、そっくりです」 | |||
< | <4768> \{\m{B}} 『Nghe này, khỉ thật!』 | ||
// \{\m{B}} "Listen, damn it!" | // \{\m{B}} "Listen, damn it!" | ||
// \{\m{B}}「聞け、この野郎」 | |||
< | <4769> \{Nagisa} 『Cả giọng điệu của anh cũng giống ba nốt.』 | ||
// \{Nagisa} "The way you talked was also just like dad." | // \{Nagisa} "The way you talked was also just like dad." | ||
// \{渚}「今の言い方も、お父さんそっくりです」 | |||
< | <4770> \{\m{B}} 『Guaa! Em muốn anh phải nói thế nào đây?!』 | ||
// \{\m{B}} "Guahhh! How the hell should I talk?!" | // \{\m{B}} "Guahhh! How the hell should I talk?!" | ||
// \{\m{B}}「ぐあーっ、どうしろって言うんだよっ!」 | |||
< | <4771> \{Nagisa} 『Anh càng lúc càng hành xử giống ba hơn.』 | ||
// \{Nagisa} "You're becoming more and more like him." | // \{Nagisa} "You're becoming more and more like him." | ||
// \{渚}「ますます似てきました」 | |||
< | <4772> \{\m{B}} 『Anh đi về đây.』 | ||
// \{\m{B}} "I'm going home." | // \{\m{B}} "I'm going home." | ||
// \{\m{B}}「帰る」 | |||
< | <4773> \{Nagisa} 『Vâng, cùng về nào.』 | ||
// \{Nagisa} "Yes, let's do." | // \{Nagisa} "Yes, let's do." | ||
// \{渚}「はい、帰りましょう」 | |||
< | <4774> \{\m{B}} 『Đừng có đi theo anh.』 | ||
// \{\m{B}} "Don't follow!" | // \{\m{B}} "Don't follow!" | ||
// \{\m{B}}「ついてくるなっ」 | |||
< | <4775> \{Nagisa} 『Chúng ta về cùng một nhà mà.』 | ||
// \{Nagisa} "The apartment we're going to is the same." | // \{Nagisa} "The apartment we're going to is the same." | ||
// \{渚}「帰る家は、同じです」 | |||
< | <4776> \{\m{B}} 『Ờ nhỉ... đúng thật...』 | ||
// \{\m{B}} "I see... that's true, huh..." | // \{\m{B}} "I see... that's true, huh..." | ||
// \{\m{B}}「そっか…そうだったな」 | |||
< | <4777> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt!』 | ||
// \{\m{B}} "Damn it!" | // \{\m{B}} "Damn it!" | ||
// \{\m{B}}「くそっ」 | |||
< | <4778> \{Nagisa} 『Vừa đi vừa nói chuyện nào.』 | ||
// \{Nagisa} "Let's talk on the way home." | // \{Nagisa} "Let's talk on the way home." | ||
// \{渚}「お話しながら帰りましょう」 | |||
< | <4779> Nagisa đi cạnh tôi. | ||
// She walked beside me. | // She walked beside me. | ||
// 渚が横に並ぶ。 | |||
< | <4780> \{\m{B}} 『Chậc, thôi được. Anh nói.』 | ||
// \{\m{B}} "Tch, fine. I'll tell you." | // \{\m{B}} "Tch, fine. I'll tell you." | ||
// \{\m{B}}「ちっ、わかったよ。話してやる」 | |||
< | <4781> Tôi bỏ cuộc. | ||
// I gave up. | // I gave up. | ||
// 俺は観念する。 | |||
< | <4782> \{Nagisa} 『Vâng, em nghe đây.』 | ||
// \{Nagisa} "Okay, I'm listening." | // \{Nagisa} "Okay, I'm listening." | ||
// \{渚}「はい、聞きたいです」 | |||
< | <4783> \{\m{B}} 『Sếp ở sở làm vừa báo cho anh tin tốt.』 | ||
// \{\m{B}} "The boss from my workplace had some really good news." | // \{\m{B}} "The boss from my workplace had some really good news." | ||
// \{\m{B}}「仕事場の親方から、とってもいい話をいただいたんだ」 | |||
< | <4784> \{Nagisa} 『Tin gì?』 | ||
// \{Nagisa} "What kind?" | // \{Nagisa} "What kind?" | ||
// \{渚}「どんなですか」 | |||
< | <4785> \{\m{B}} 『Đồng nghiệp cũ của ông ấy đang làm quản lý ở một công ty xây dựng.』 | ||
// \{\m{B}} "Old colleagues of his are going to be heading a construction company." | // \{\m{B}} "Old colleagues of his are going to be heading a construction company." | ||
// \{\m{B}}「昔の同僚が建設会社の部長さんをやってるらしいんだ」 | |||
< | <4786> \{Nagisa} 『Vâng.』 | ||
// \{Nagisa} "I see." | // \{Nagisa} "I see." | ||
// \{渚}「はい」 | |||
< | <4787> \{\m{B}} 『Hiện họ đang tìm ứng viên cho vị trí giám sát công trình.』 | ||
// \{\m{B}} "At some point, they'll be looking for someone to supervise them." | // \{\m{B}} "At some point, they'll be looking for someone to supervise them." | ||
// \{\m{B}}「それでゆくゆく現場の監督できる人間を探してるらしい」 | |||
< | <4788> \{\m{B}} 『Vào làm chính thức luôn.』 | ||
// \{\m{B}} "As a company employee." | // \{\m{B}} "As a company employee." | ||
// \{\m{B}}「社員雇用でな」 | |||
< | <4789> \{Nagisa} 『Ơ...?』 | ||
// \{Nagisa} "Eh...?" | // \{Nagisa} "Eh...?" | ||
// \{渚}「え…」 | |||
< | <4790> \{Nagisa} 『Lẽ nào,\ \ | ||
<4791> -kun sẽ...』 | |||
// \{Nagisa} "Could it be, that you, \m{B}-kun...?" | // \{Nagisa} "Could it be, that you, \m{B}-kun...?" | ||
// \{渚}「もしかして、それに\m{B}くん…」 | |||
< | <4792> \{\m{B}} 『Ờ. Anh được tiến cử.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah. I was recommended." | // \{\m{B}} "Yeah. I was recommended." | ||
// \{\m{B}}「ああ。推薦してくれるって」 | |||
< | <4793> \{Nagisa} 『Thật hả anh? Đúng là tin cực vui!』 | ||
// \{Nagisa} "Really? That's such wonderful news!" | // \{Nagisa} "Really? That's such wonderful news!" | ||
// \{渚}「本当ですか。とても素敵なお話です」 | |||
< | <4794> \{Nagisa} 『Vui quá chừng.』 | ||
// \{Nagisa} "That's really nice." | // \{Nagisa} "That's really nice." | ||
// \{渚}「うれしいです」 | |||
< | <4795> \{\m{B}} 『Anh mừng phát khóc luôn.』 | ||
// \{\m{B}} "Even I'm happy about it." | // \{\m{B}} "Even I'm happy about it." | ||
// \{\m{B}}「俺だって、嬉しいよ」 | |||
< | <4796> \{Nagisa} 『Tốt quá rồi,\ \ | ||
<4797> -kun nhỉ?』 | |||
// \{Nagisa} "Isn't that great, \m{B}-kun?" | // \{Nagisa} "Isn't that great, \m{B}-kun?" | ||
// \{渚}「よかったです、\m{B}くん」 | |||
< | <4798> \{\m{B}} 『Ờ, thật tốt quá.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah, it is." | // \{\m{B}} "Yeah, it is." | ||
// \{\m{B}}「ああ、良かった」 | |||
< | <4799> \{\m{B}} 『Anh chưa từng nghĩ cơ hội thăng tiến lại đến sớm thế này.』 | ||
// \{\m{B}} "I didn't think my break would come this early." | // \{\m{B}} "I didn't think my break would come this early." | ||
// \{\m{B}}「こんなに早くさ、そんなチャンスが来るとは思わなかった」 | |||
< | <4800> \{Nagisa} 『Đó là vì anh đã làm việc rất chăm chỉ!』 | ||
// \{Nagisa} "It's because you've been working hard!" | // \{Nagisa} "It's because you've been working hard!" | ||
// \{渚}「\m{B}くん、がんばってましたから」 | |||
< | <4801> \{\m{B}} 『Không, anh còn phải cố gắng nhiều...』 | ||
// \{\m{B}} "No, I still have a ways to go..." | // \{\m{B}} "No, I still have a ways to go..." | ||
// \{\m{B}}「いや、まだまだだけどさ…」 | |||
< | <4802> \{\m{B}} 『Dù vậy, quả đúng là có chí thì nên mà...』 | ||
// \{\m{B}} "Even so, something like this is pretty nice..." | // \{\m{B}} "Even so, something like this is pretty nice..." | ||
// \{\m{B}}「それでも、こんないいこともあるんだな…」 | |||
< | <4803> \{Nagisa} 『Em mừng cho anh quá!』 | ||
// \{Nagisa} "I'm so glad for you!" | // \{Nagisa} "I'm so glad for you!" | ||
// \{渚}「本当によかったです」 | |||
< | <4804> Nagisa mừng cho tôi đến nỗi người ngoài nhìn vào còn tưởng chính em đang gặp chuyện vui. | ||
// It was as if Nagisa was delighted about herself. | // It was as if Nagisa was delighted about herself. | ||
// 自分のことのように喜んでくれる渚。 | |||
< | <4805> Thấy em như thế cũng khiến tôi khấp khởi trong lòng. | ||
// I think it's okay, seeing that. | // I think it's okay, seeing that. | ||
// その姿を見られただけでも、よかったと思う。 | |||
< | <4806> \{Nagisa} 『Em sẽ làm bữa tối nay thịnh soạn hơn bình thường, có được không anh?』 | ||
// \{Nagisa} "Today's dinner is a little on the luxurious side. Is that fine?" | // \{Nagisa} "Today's dinner is a little on the luxurious side. Is that fine?" | ||
// \{渚}「今日の晩ご飯は、ちょっと豪勢にしてしまいます。いいですかっ」 | |||
< | <4807> \{\m{B}} 『Anh muốn ăn mừng khi đã thu xếp ổn thỏa cơ, nhưng... mà thôi, không quá xa hoa là được.』 | ||
// \{\m{B}} "Obviously I think it'll be fine but... well, I guess if it's a little, then yeah." | // \{\m{B}} "Obviously I think it'll be fine but... well, I guess if it's a little, then yeah." | ||
// \{\m{B}}「決まってからのほうがいいと思うけど…ま、ちょっとだけなら、いいかな」 | |||
< | <4808> \{Nagisa} 『Vậy, hôm nay em sẽ phóng khoáng một chút khi lựa đồ ở siêu thị.』 | ||
// \{Nagisa} "Then, I'll go and spend a little more while getting some things." | // \{Nagisa} "Then, I'll go and spend a little more while getting some things." | ||
// \{渚}「では、ちょっとだけ奮発して、買い物してしまいます」 | |||
< | <4809> \{\m{B}} 『Ờ. Cùng mở tiệc rượu nào.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah. We'll have a toast after." | // \{\m{B}} "Yeah. We'll have a toast after." | ||
// \{\m{B}}「ああ。後、祝杯もあげよう」 | |||
< | <4810> \{Nagisa} 『Nước trái cây được không?』 | ||
// \{Nagisa} "Is juice okay?" | // \{Nagisa} "Is juice okay?" | ||
// \{渚}「ジュースでいいですかっ」 | |||
< | <4811> \{\m{B}} 『Em biết đó... giờ anh đã là người lớn rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "You know... I'm a working adult." | // \{\m{B}} "You know... I'm a working adult." | ||
// \{\m{B}}「おまえな…俺は、社会人だぞ?」 | |||
< | <4812> \{Nagisa} 『Anh bao nhiêu tuổi?』 | ||
// \{Nagisa} "How old are you?" | // \{Nagisa} "How old are you?" | ||
// \{渚}「\m{B}くん、いくつでしたか」 | |||
< | <4813> \{\m{B}} 『18...』 | ||
// \{\m{B}} "18..." | // \{\m{B}} "18..." | ||
// \{\m{B}}「18だけど…」 | |||
< | <4814> \{Nagisa} 『Vẫn còn vị thành niên.』 | ||
// \{Nagisa} "You're a minor then." | // \{Nagisa} "You're a minor then." | ||
// \{渚}「未成年です」 | |||
< | <4815> \{\m{B}} 『Đúng là thế, nhưng anh hết đi học rồi. Cho qua đi.』 | ||
// \{\m{B}} "Even though I am, I'm not in school anymore. Just ignore that." | // \{\m{B}} "Even though I am, I'm not in school anymore. Just ignore that." | ||
// \{\m{B}}「未成年でも、もう学生じゃないんだ、目をつぶれよ」 | |||
< | <4816> \{Nagisa} 『Không được!』 | ||
// \{Nagisa} "You can't!" | // \{Nagisa} "You can't!" | ||
// \{渚}「ダメです」 | |||
< | <4817> \{\m{B}} 『Guaaa!!!』 | ||
// \{\m{B}} "Guahh!!!" | // \{\m{B}} "Guahh!!!" | ||
// \{\m{B}}「ぐあぁーっ」 | |||
< | <4818> \{Nagisa} 『Anh có hét lên cũng không được đâu!』 | ||
// \{Nagisa} "Even if you yell, you can't!" | // \{Nagisa} "Even if you yell, you can't!" | ||
// \{渚}「叫んでもダメです」 | |||
< | <4819> \{\m{B}} 『Cạn ly!』 | ||
// \{\m{B}} "Toast!" | // \{\m{B}} "Toast!" | ||
// \{\m{B}}「かんぱーいっ」 | |||
< | <4820> Keng. | ||
// Clink. | // Clink. | ||
// ちんっ。 | |||
<4821> Tiếng ly chạm nhau vang lên trong căn phòng rộng sáu chiếu | |||
< | <4822> \ rưỡi. | ||
// The sound of the glass touching echoed in the six half-mat room. | // The sound of the glass touching echoed in the six half-mat room. | ||
// グラスを合わせる音が六畳半の部屋に響く。 | |||
// Từ dangopdeia trong bản HD là 'tatami' | |||
< | <4823> \{Nagisa} 『Thế này là đủ vui rồi, \m{B}-kun nhỉ?』 | ||
// \{Nagisa} "You'll also be satisfied with this, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "You'll also be satisfied with this, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「\m{B}くんも、これで満足です」 | |||
< | <4824> Sâm panh 0,2% cồn được rót vào ly. | ||
// Champagne with 0.2% alcohol was poured into the glass. | // Champagne with 0.2% alcohol was poured into the glass. | ||
// グラスに注がれているものは、アルコール分0.2%のシャンパン。 | |||
< | <4825> \{Nagisa} 『Nếu là cái này thì trẻ vị thành niên cũng uống được.』 | ||
// \{Nagisa} "Even a minor can drink if it's just this." | // \{Nagisa} "Even a minor can drink if it's just this." | ||
// \{渚}「これだったら、未成年でも飲めます」 | |||
< | <4826> \{\m{B}} 『Anh sẽ xỉn sau năm mươi li cho em xem...』 | ||
// \{\m{B}} "I'll just get drunk over fifty shots..." | // \{\m{B}} "I'll just get drunk over fifty shots..." | ||
// \{\m{B}}「50本飲んで、意地でも酔ってやる…」 | |||
< | <4827> \{Nagisa} 『Anh sẽ không ăn nổi nếu uống nhiều thế.』 | ||
// \{Nagisa} "You won't eat dinner if you take that much." | // \{Nagisa} "You won't eat dinner if you take that much." | ||
// \{渚}「お腹いっぱいになって、ご飯が食べられなくなります」 | |||
< | <4828> \{\m{B}} 『Để thử đã.』 | ||
// \{\m{B}} "I'll try." | // \{\m{B}} "I'll try." | ||
// \{\m{B}}「頑張るよ」 | |||
< | <4829> \{Nagisa} 『Không được!』 | ||
// \{Nagisa} "You mustn't!" | // \{Nagisa} "You mustn't!" | ||
// \{渚}「そんなことがんばっちゃダメです」 | |||
< | <4830> \{Nagisa} 『Bỏ thừa thức ăn thì thật lãng phí.』 | ||
// \{Nagisa} "It's such a waste to give up this cooking." | // \{Nagisa} "It's such a waste to give up this cooking." | ||
// \{渚}「せっかくの料理がもったいないです」 | |||
< | <4831> Ánh mắt tôi hướng xuống cái bàn ăn thấp bé. | ||
// My eyes fall on the low dining table. | // My eyes fall on the low dining table. | ||
// ちゃぶ台に目を移す。 | |||
< | <4832> Món tonkatsu khổng lồ, bày cùng một núi bắp cải thái nhỏ. | ||
// There was a big pork cutlet, garnished with cabbage. | // There was a big pork cutlet, garnished with cabbage. | ||
// そこにはたっぷりの千切りキャベツが添えられた大きなトンカツ。 | |||
< | <4833> \{Nagisa} 『Đây là miếng thịt tươi ngon nhất siêu thị, nên chắc sẽ mềm lắm.』 | ||
// \{Nagisa} "This is the best meat they have at the grocery store, so I think it's very soft." | // \{Nagisa} "This is the best meat they have at the grocery store, so I think it's very soft." | ||
// \{渚}「スーパーでは最高級のお肉ですので、とても柔らかいと思います」 | |||
< | <4834> Nhìn vào nó, tôi chợt nhớ lại. | ||
// Looking at it, I remembered. | // Looking at it, I remembered. | ||
// それを見ると思い出す。 | |||
< | <4835> \{\m{B}} 『Đúng rồi, anh cũng ăn món tonkatsu này khi lần đầu đến nhà em đấy nhỉ?』 | ||
// \{\m{B}} "Oh yeah, it was also pork cutlet when I was at your house for the first time, wasn't it?" | // \{\m{B}} "Oh yeah, it was also pork cutlet when I was at your house for the first time, wasn't it?" | ||
// \{\m{B}}「そういや、おまえん家に初めていったときも、トンカツだったよな」 | |||
< | <4836> \{Nagisa} 『A... anh nói em mới nhớ, đúng vậy.』 | ||
// \{Nagisa} "Ah... now that you mention it, it was." | // \{Nagisa} "Ah... now that you mention it, it was." | ||
// \{渚}「あ…そういえばそうです」 | |||
< | <4837> \{Nagisa} 『Có khi lại cùng loại thịt nữa.』 | ||
// \{Nagisa} "The meat might also have been the same." | // \{Nagisa} "The meat might also have been the same." | ||
// \{渚}「お肉も、おんなじかもしれないです」 | |||
< | <4838> \{\m{B}} 『Cũng có ngần này bắp cải luôn.』 | ||
// \{\m{B}} "The amount of cabbage piled up here is pretty much the same." | // \{\m{B}} "The amount of cabbage piled up here is pretty much the same." | ||
// \{\m{B}}「キャベツの千切りも同じぐらいの山だったよ」 | |||
< | <4839> \{Nagisa} 『Càng nhiều bắp cải thì ăn càng ngon mà.』 | ||
// \{Nagisa} "There's a lot of it, so it should be delicious." | // \{Nagisa} "There's a lot of it, so it should be delicious." | ||
// \{渚}「たくさん付け合わせたほうが、おいしいですから」 | |||
< | <4840> \{Nagisa} 『Anh rưới sốt lên như thế này này.』 | ||
// \{Nagisa} "Have it like this, with the sauce over it..." | // \{Nagisa} "Have it like this, with the sauce over it..." | ||
// \{渚}「こうやって、一緒にソースかけて」 | |||
< | <4841> Mọi thao tác của em cũng giống hệt như lúc đó. | ||
// Everything that was done to it was the same. | // Everything that was done to it was the same. | ||
// やることまで全部、同じ。 | |||
< | <4842> Nhìn em làm vậy, bất giác tôi nở một nụ cười. | ||
// Looking at it, it brought me a smile. | // Looking at it, it brought me a smile. | ||
// 見ていて、微笑ましかった。 | |||
< | <4843> Cuộc sống của chúng tôi giờ đây khó nhọc hơn ngày trước nhiều, thế mà lòng tôi vẫn thấy thật yên vui. | ||
// Even though we're living in such worse conditions than before, we were more at ease. | // Even though we're living in such worse conditions than before, we were more at ease. | ||
// あの頃より、ずっと大変な生活になっているのに、あの頃より、ずっと安らいでいる。 | |||
< | <4844> Ngày hôm đó, thâm tâm tôi cứ bức bối, khó chịu. | ||
// On that day, I should have felt uncomfortable. | // On that day, I should have felt uncomfortable. | ||
// あの日は、違和感さえ覚えていたはずだ、俺は。 | |||
< | <4845> Cũng do cách sống của tôi quá buông thả, nghĩ thế nào cũng thấy sai. | ||
// On such a relaxing and calm day. | // On such a relaxing and calm day. | ||
// こんな心休まる穏やかな日常に。 | |||
< | <4846> Nhưng giờ, tôi có thể vững tin tiến về trước đều nhờ khao khát được trở về ngôi nhà này. | ||
// But, I'll be moving on through such days from now on. | // But, I'll be moving on through such days from now on. | ||
// でも、今は、こんな日常があるからこそ、前に進んでいける。 | |||
< | <4847> Sau khi dọn rửa chén bát, Nagisa ngồi một mình ở bàn. | ||
// After we finished cleaning up, Nagisa sat at the table alone. | // After we finished cleaning up, Nagisa sat at the table alone. | ||
// 後片づけをふたりで終えると、渚はひとり、机に向かう。 | |||
< | <4848> \{\m{B}} 『Bài tập à?』 | ||
// \{\m{B}} "Homework?" | // \{\m{B}} "Homework?" | ||
// \{\m{B}}「宿題か?」 | |||
< | <4849> \{Nagisa} 『Vâng, hai môn lận.』 | ||
// \{Nagisa} "Yes, it's two courses worth." | // \{Nagisa} "Yes, it's two courses worth." | ||
// \{渚}「はい、二科目も出てしまいました」 | |||
< | <4850> \{\m{B}} 『Vậy à...』 | ||
// \{\m{B}} "I see..." | // \{\m{B}} "I see..." | ||
// \{\m{B}}「そっか…」 | |||
< | <4851> \{\m{B}} 『Cần anh giúp không?』 | ||
// \{\m{B}} "Want me to help?" | // \{\m{B}} "Want me to help?" | ||
// \{\m{B}}「手伝おうか?」 | |||
< | <4852> \{Nagisa} 『Em không muốn gian lận.』 | ||
// \{Nagisa} "I don't want to cheat." | // \{Nagisa} "I don't want to cheat." | ||
// \{渚}「ズルはダメです」 | |||
< | <4853> \{\m{B}} 『Vậy à... gian lận, hở?』 | ||
// \{\m{B}} "I see... cheating, huh?" | // \{\m{B}} "I see... cheating, huh?" | ||
// \{\m{B}}「そっか…ズルか」 | |||
< | <4854> \{Nagisa} 『Vâng. Em phải tự lực làm bài.』 | ||
// \{Nagisa} "Yes. I have to do this alone." | // \{Nagisa} "Yes. I have to do this alone." | ||
// \{渚}「はい。ひとりでやらないとダメです」 | |||
< | <4855> Tôi đã định sẽ chia sẻ niềm hạnh phúc này cùng em đến tận khi ngủ, nhưng xem ra không được rồi. | ||
// I thought that we'd share that happiness today until we went to sleep, but it seems it won't. | // I thought that we'd share that happiness today until we went to sleep, but it seems it won't. | ||
// 今日は寝るまで、ふたりで喜びを分かち合っていたいと思ったのだが、そうもいかないようだった。 | |||
< | <4856> Ngồi sau lưng em, tôi hạ âm lượng TV xuống. | ||
// I was watching TV at a low volume behind Nagisa, who was studying. | // I was watching TV at a low volume behind Nagisa, who was studying. | ||
// 勉強する渚の後ろで、音量を小さくしてテレビを見ていた。 | |||
< | <4857> \{\m{B}} (Chán quá...) | ||
// \{\m{B}} (This isn't interesting...) | // \{\m{B}} (This isn't interesting...) | ||
// \{\m{B}}(面白くない…) | |||
< | <4858> \{\m{B}} (Aa... một ngày đáng ăn mừng như thế này, không lẽ lại cắm mắt vào xem TV...?) | ||
// \{\m{B}} (Ahh... watching TV like this probably ended the day full of happiness today, hasn't it...?) | // \{\m{B}} (Ahh... watching TV like this probably ended the day full of happiness today, hasn't it...?) | ||
// \{\m{B}}(ああ…このままテレビを見て、今日という喜びに満ちた日が終わってしまうのだろうか…) | |||
< | <4859> Tôi nhìn qua Nagisa. | ||
// I look over at Nagisa. | // I look over at Nagisa. | ||
// 渚を振り返る。 | |||
< | <4860> Em đang tập trung cao độ làm bài tập. | ||
// She was doing her homework, without looking aside. | // She was doing her homework, without looking aside. | ||
// 脇目も振らず宿題をしていた。 | |||
< | <4861> Ôm em từ phía sau | ||
// Hug her from behind | // Hug her from behind | ||
// 後ろから抱きつく// goto 4683 | |||
< | <4862> Yên lặng xem TV | ||
// Be nice and watch TV | // Be nice and watch TV | ||
// 大人しくテレビを見ている// goto 4679 | |||
< | <4863> Cũng đâu phải sang ngày mai thì niềm hạnh phúc này sẽ vơi đi. | ||
// It's not like this happiness ran off. | // It's not like this happiness ran off. | ||
// 別にこの喜びが逃げるわけでもなし。 | |||
< | <4864> Chúng tôi có thể chung vui cùng nhau hôm khác, khi em không có bài tập. | ||
// If we happened to share this again on a day where she had none, we'd finish the discussion. | // If we happened to share this again on a day where she had none, we'd finish the discussion. | ||
// また宿題のない日に、分かち合えば済む話だった。 | |||
< | <4865> Với lại, tôi thích ngắm Nagisa những lúc em miệt mài, chăm chỉ. | ||
// Besides, I liked seeing Nagisa do her very best. | // Besides, I liked seeing Nagisa do her very best. | ||
// それに俺は、渚が一生懸命に頑張っている姿を見るのが好きだった。 | |||
< | <4866> Vậy nên... tôi chỉ ở yên đây nhìn em. | ||
// That's why I looked at her the whole time... as if watching over her. | // That's why I looked at her the whole time... as if watching over her. | ||
// だから、見守るように…ずっと見ていた。// goto 4786 | |||
< | <4867> Tôi bước lại bàn, ngồi ngay sau lưng Nagisa, rồi choàng tay ôm ngang hông em. | ||
// I sit right behind where Nagisa is as she's facing the desk, and hug her from behind. | // I sit right behind where Nagisa is as she's facing the desk, and hug her from behind. | ||
// 机に向かっていた渚の真後ろに座り、その背中に抱きついた。 | |||
<4868> \{Nagisa} 『Chuyện gì vậy,\ \ | |||
< | <4869> -kun?』 | ||
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?" | // \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?" | ||
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」 | |||
< | <4870> Nagisa ngoái lại. Gần sát thế này, tôi có thể đếm được cả số lông mi trên mắt em. | ||
// Nagisa looked back. At a distance, I could tell the number of eyelashes she had. | // Nagisa looked back. At a distance, I could tell the number of eyelashes she had. | ||
// 振り返る渚。まつげの数まで数えられるような距離。 | |||
< | <4871> \{\m{B}} 『À không, anh chỉ muốn ôm em thôi. Anh làm phiền em à?』 | ||
// \{\m{B}} "Well, just wanted to cling onto you. Am I in the way?" | // \{\m{B}} "Well, just wanted to cling onto you. Am I in the way?" | ||
// \{\m{B}}「いや、抱きつきたくなっただけ。邪魔か?」 | |||
< | <4872> \{Nagisa} 『Không, không có.』 | ||
// \{Nagisa} "No, you aren't at all." | // \{Nagisa} "No, you aren't at all." | ||
// \{渚}「いえ、ぜんぜん邪魔ではないです」 | |||
< | <4873> \{\m{B}} 『Em tiếp tục làm bài tập như vầy được không?』 | ||
// \{\m{B}} "Can you do your homework like this?" | // \{\m{B}} "Can you do your homework like this?" | ||
// \{\m{B}}「このままでも、宿題できるか?」 | |||
< | <4874> \{Nagisa} 『Vâng... anh cứ làm thế này đi, em không phiền đâu.』 | ||
// \{Nagisa} "Yes... if it's like this, then I don't mind at all." | // \{Nagisa} "Yes... if it's like this, then I don't mind at all." | ||
// \{渚}「はい…そのままだったら、ぜんぜん構わないです」 | |||
< | <4875> \{Nagisa} 『Nhờ anh mà em thấy dễ chịu lắm, có khi còn làm xong bài sớm ấy chứ.』 | ||
// \{Nagisa} "I'll be calm, and instead I might be able to work." | // \{Nagisa} "I'll be calm, and instead I might be able to work." | ||
// \{渚}「安心できて、逆にはかどるかもしれません」 | |||
< | <4876> \{\m{B}} 『Em không nóng à?』 | ||
// \{\m{B}} "You're not hot?" | // \{\m{B}} "You're not hot?" | ||
// \{\m{B}}「暑くないか?」 | |||
< | <4877> \{Nagisa} 『Không sao. Quạt đang chạy mà.』 | ||
// \{Nagisa} "It's fine. The fan's running." | // \{Nagisa} "It's fine. The fan's running." | ||
// \{渚}「大丈夫です。扇風機も回ってます」 | |||
< | <4878> \{\m{B}} 『Thế à... vậy, cứ để yên như vầy nhé.』 | ||
// \{\m{B}} "I see... then, let's just be like this." | // \{\m{B}} "I see... then, let's just be like this." | ||
// \{\m{B}}「そっか…じゃ、こうしてる」 | |||
< | <4879> \{Nagisa} 『Vâng.』 | ||
// \{Nagisa} "Okay." | // \{Nagisa} "Okay." | ||
// \{渚}「はい」 | |||
< | <4880> Mắt em lại hướng xuống quyển vở trên bàn. | ||
// Her eyes fall on the notes spread out on the table. | // Her eyes fall on the notes spread out on the table. | ||
// 机の上に広げられたノートに目を落とす。 | |||
< | <4881> Nhìn cử động của mắt em, tôi có thể biết em đang đọc ngay dòng nào. | ||
// I can tell that her eyes are moving across the notes. | // I can tell that her eyes are moving across the notes. | ||
// 目の動きで、字を追っているのがわかる。 | |||
< | <4882> Chốc chốc, em lại chớp mắt. | ||
// Sometimes they twinkled with surprise. | // Sometimes they twinkled with surprise. | ||
// たまにぱちくり、と瞬きをした。 | |||
< | <4883> Môi em mím chặt. Có khi nào đang gặp câu hỏi hóc búa? | ||
// Was she puzzled over it? Her lips tightened up. | // Was she puzzled over it? Her lips tightened up. | ||
// 頭を悩ませているのか、唇に力を入れている。 | |||
< | <4884> \{\m{B}} (... Cưng quá...) | ||
// \{\m{B}} (... cute...) | // \{\m{B}} (... cute...) | ||
// \{\m{B}}(…可愛い) | |||
< | <4885> Ôm chặt hơn | ||
// Embrace her more strongly | // Embrace her more strongly | ||
// もっと強く抱きしめてみる// goto 4702 | |||
< | <4886> Không nên làm em phân tâm, cứ để yên như vậy | ||
// I'll probably in the way, so remain like this | // I'll probably in the way, so remain like this | ||
// 邪魔になるだろうから、このままでいる// goto 4786 | |||
< | <4887> Tôi vô thức siết chặt vòng tay đang ôm quanh người em. | ||
// I suddenly tightened my embrace. | // I suddenly tightened my embrace. | ||
// 俺は思わず、抱きしめる腕に力を込めていた。 | |||
< | <4888> \{Nagisa} 『A...』 | ||
// \{Nagisa} "Ah..." | // \{Nagisa} "Ah..." | ||
// \{渚}「あ…」 | |||
< | <4889> Môi em mở ra, khẽ kêu thành tiếng. | ||
// Her lips loosened up, and she let out a small voice. | // Her lips loosened up, and she let out a small voice. | ||
// 唇の結びが解け、小さな声が漏れた。 | |||
< | <4890> \{\m{B}} 『A, xin lỗi...』 | ||
// \{\m{B}} "Ah, sorry..." | // \{\m{B}} "Ah, sorry..." | ||
// \{\m{B}}「あ、悪い…」 | |||
< | <4891> \{Nagisa} 『Không sao... em chỉ hơi giật mình...』 | ||
// \{Nagisa} "Not at all... I was just a bit surprised..." | // \{Nagisa} "Not at all... I was just a bit surprised..." | ||
// \{渚}「いえ…ちょっと驚いてしまっただけで…」 | |||
< | <4892> \{Nagisa} 『Ưm... anh ôm chặt hơn cũng được, em không phiền đâu.』 | ||
// \{Nagisa} "Umm... even if you do that, I don't mind at all." | // \{Nagisa} "Umm... even if you do that, I don't mind at all." | ||
// \{渚}「その…強くしてもらっても、ぜんぜん構わないです」 | |||
< | <4893> \{\m{B}} 『Thật không?』 | ||
// \{\m{B}} "Really?" | // \{\m{B}} "Really?" | ||
// \{\m{B}}「マジで?」 | |||
< | <4894> \{Nagisa} 『Vâng...』 | ||
// \{Nagisa} "Yes..." | // \{Nagisa} "Yes..." | ||
// \{渚}「はい…」 | |||
< | <4895> \{\m{B}} 『Vậy, khi có nhu cầu, anh sẽ làm thế.』 | ||
// \{\m{B}} "If you want to, then I'll do that." | // \{\m{B}} "If you want to, then I'll do that." | ||
// \{\m{B}}「じゃ、そうしたくなったら、そうするな」 | |||
< | <4896> \{Nagisa} 『Vâng.』 | ||
// \{Nagisa} "Okay." | // \{Nagisa} "Okay." | ||
// \{渚}「はい」 | |||
< | <4897> Ánh mắt em lần nữa hướng về quyển vở. | ||
// Her eyes once again returned to the notes. | // Her eyes once again returned to the notes. | ||
// 再び、ノートに目を戻す。 | |||
< | <4898> \{\m{B}} (Nagisa thơm thật...) | ||
// \{\m{B}} (Nagisa sure smells nice...) | // \{\m{B}} (Nagisa sure smells nice...) | ||
// \{\m{B}}(でも、渚って、本当にいい匂いするなぁ…) | |||
< | <4899> \{\m{B}} (Em ấy còn chưa tắm nữa mà...) | ||
// \{\m{B}} (Even though she hasn't taken a bath...) | // \{\m{B}} (Even though she hasn't taken a bath...) | ||
// \{\m{B}}(風呂上がりでもないのに…) | |||
< | <4900> Tôi áp mũi vào gáy em, và đắm mình trong mùi hương đó. | ||
// I put my nose to her nape, and enveloped myself in that smell. | // I put my nose to her nape, and enveloped myself in that smell. | ||
// 首筋に鼻を当てて、その匂いに包まれる。 | |||
< | <4901> \{\m{B}} (Có lẽ là mùi tóc...?) | ||
// \{\m{B}} (Maybe it's the smell of her hair...?) | // \{\m{B}} (Maybe it's the smell of her hair...?) | ||
// \{\m{B}}(髪の匂いかな…) | |||
< | <4902> \{\m{B}} (Còn cơ thể thì sao nhỉ...?) | ||
// \{\m{B}} (Wonder about her body...?) | // \{\m{B}} (Wonder about her body...?) | ||
// \{\m{B}}(体のほうはどうなんだろう…) | |||
< | <4903> \{\m{B}} (Liệu cơ thể con gái có thơm tho kể cả khi đang đổ mồ hôi...?) | ||
// \{\m{B}} (Does a girl smell good, even if they've been sweating...?) | // \{\m{B}} (Does a girl smell good, even if they've been sweating...?) | ||
// \{\m{B}}(女の子は、汗をかいても、いい匂いがするのか…?) | |||
< | <4904> Thử | ||
// Check | // Check | ||
// 調べてみる// goto 4721 | |||
< | <4905> Làm thế thì quá lố mất rồi | ||
// That would most certainly be rude | // That would most certainly be rude | ||
// さすがにそれは失礼だ// goto 4773 | |||
< | <4906> Tôi kéo cổ áo em xuống, rồi chúi mũi vào ngực em. | ||
// I tug her collar, and thrust myself into her chest. | // I tug her collar, and thrust myself into her chest. | ||
// 上着の襟を引っ張って、胸元に鼻面を突っ込んでみる。 | |||
< | <4907> \{Nagisa} 『Oaa!』 | ||
// \{Nagisa} "Waah!" | // \{Nagisa} "Waah!" | ||
// \{渚}「わぁっ」 | |||
< | <4908> Nagisa la lên, nhảy ra xa. | ||
// Nagisa made a voice, and jumped back. | // Nagisa made a voice, and jumped back. | ||
// 渚が声をあげて、飛び退いていた。 | |||
< | <4909> \{\m{B}} 『Đừng bị anh làm phân tâm, cứ học đi.』 | ||
// \{\m{B}} "Don't mind me, just study." | // \{\m{B}} "Don't mind me, just study." | ||
// \{\m{B}}「気にしないで、勉強しててくれ」 | |||
< | <4910> \{Nagisa} 『Mới vừa nãy...』 | ||
// \{Nagisa} "Right now was just..." | // \{Nagisa} "Right now was just..." | ||
// \{渚}「今のはちょっと…」 | |||
< | <4911> \{\m{B}} 『Anh làm phiền em rồi sao...?』 | ||
// \{\m{B}} "That was certainly in the way, wasn't it...?" | // \{\m{B}} "That was certainly in the way, wasn't it...?" | ||
// \{\m{B}}「さすがに邪魔だったか…」 | |||
< | <4912> \{Nagisa} 『Không, ý em không phải thế...』 | ||
// \{Nagisa} "Well, not really but..." | // \{Nagisa} "Well, not really but..." | ||
// \{渚}「いえ、そういうわけではないですけど…」 | |||
< | <4913> \{Nagisa} 『Chỉ là em hơi ngạc nhiên thôi...』 | ||
// \{Nagisa} "It just surprised me a little bit..." | // \{Nagisa} "It just surprised me a little bit..." | ||
// \{渚}「ちょっとびっくりしてしまいました…」 | |||
< | <4914> \{Nagisa} 『Nhưng, ưm...』 | ||
// \{Nagisa} "But, well..." | // \{Nagisa} "But, well..." | ||
// \{渚}「でも、その…」 | |||
< | <4915> \{Nagisa} 『Em không muốn anh nhìn vào chỗ đó khi đèn còn sáng thế này...』 | ||
// \{Nagisa} "I don't reallly want you to be looking at such a particular place..." | // \{Nagisa} "I don't reallly want you to be looking at such a particular place..." // literally "looking for something in the light" | ||
// \{渚}「こんな明るいところで、あんまり見てほしくないです…」 | |||
< | <4916> \{\m{B}} 『「Chỗ đó」 là chỗ nào cơ?』 | ||
// \{\m{B}} "Looking at what?" | // \{\m{B}} "Looking at what?" | ||
// \{\m{B}}「何を?」 | |||
< | <4917> \{Nagisa} 『Ơ...?』 | ||
// \{Nagisa} "Eh...?" | // \{Nagisa} "Eh...?" | ||
// \{渚}「えっ…」 | |||
< | <4918> \{\m{B}} 『Anh đâu có định nhìn gì.』 | ||
// \{\m{B}} "I wasn't really looking at anything though." | // \{\m{B}} "I wasn't really looking at anything though." | ||
// \{\m{B}}「何も見ようなんてしてないけど」 | |||
< | <4919> \{Nagisa} 『A... vậy là em hiểu lầm rồi...』 | ||
// \{Nagisa} "Ah... just my misunderstanding..." | // \{Nagisa} "Ah... just my misunderstanding..." | ||
// \{渚}「ああ…わたしの勘違いでした…」 | |||
< | <4920> Rồi tự dưng em đỏ bừng mặt. | ||
// For some reason she was blushing. | // For some reason she was blushing. | ||
// なぜか顔を真っ赤にしている。 | |||
< | <4921> \{Nagisa} 『Vậy thì, em học tiếp đây.』 | ||
// \{Nagisa} "Then I'll return to studying." | // \{Nagisa} "Then I'll return to studying." | ||
// \{渚}「では、勉強に戻ります」 | |||
< | <4922> \{\m{B}} 『Ờ.』 | ||
// \{\m{B}} "Okay." | // \{\m{B}} "Okay." | ||
// \{\m{B}}「ああ」 | |||
< | <4923> Em lại ngồi vào bàn. | ||
// She again faced the desk. | // She again faced the desk. | ||
// 再び、机に向かう。 | |||
< | <4924> Tôi cũng quấn chặt lấy người em như lúc nãy. | ||
// I also cuddled in close, like I had done just now. | // I also cuddled in close, like I had done just now. | ||
// 俺も、先ほどと同じように寄り添う。 | |||
< | <4925> Lần này chắc em sẽ ngồi yên, không giật mình nữa đâu. | ||
// This time I did so silently, without surprising her. | // This time I did so silently, without surprising her. | ||
// 今度は驚かずに、じっとしていてくれるだろう。 | |||
< | <4926> Tôi kéo cổ áo em xuống và nhìn vào chỗ hở. | ||
// I tugged her collar looking in the opening. | // I tugged her collar looking in the opening. | ||
// 襟を引っ張って、隙間を空けた。 | |||
< | <4927> \{Nagisa} 『.........』 | ||
// \{Nagisa} "........." | // \{Nagisa} "........." | ||
// \{渚}「………」 | |||
< | <4928> Tôi cúi sát xuống. | ||
// I check inside. | // I check inside. | ||
// 顔を突っ込む。 | |||
< | <4929> \{Nagisa} 『Ưm...\ \ | ||
<4930> ...-kun...』 | |||
// \{Nagisa} "Umm... \m{B}... kun..." | // \{Nagisa} "Umm... \m{B}... kun..." | ||
// \{渚}「あの…\m{B}…くん…」 | |||
< | <4931> Tôi đưa mũi lại gần xương đòn em, rồi hít lấy hít để. | ||
// I put my nose to her collarbone, and take a whiff. | // I put my nose to her collarbone, and take a whiff. | ||
// 鎖骨の辺りに鼻を当てて、息を吸った。 | |||
< | <4932> Hít, hít... | ||
// Sniff, sniff... | // Sniff, sniff... | ||
// くんくん… | |||
< | <4933> \{Nagisa} 『Oaa!』 | ||
// \{Nagisa} "Waah!" | // \{Nagisa} "Waah!" | ||
// \{渚}「わぁっ」 | |||
< | <4934> Em lại nhảy ra xa. | ||
// She again jumped back. | // She again jumped back. | ||
// また、飛び退かれた。 | |||
< | <4935> \{\m{B}} 『Hả?』 | ||
// \{\m{B}} "Huh?" | // \{\m{B}} "Huh?" | ||
// \{\m{B}}「ありゃ?」 | |||
<4936> \{Nagisa} 『Anh vừa mới làm gì thế,\ \ | |||
< | <4937> -kun?!』 | ||
// \{Nagisa} "Are you doing something right now, \m{B}-kun?!" | // \{Nagisa} "Are you doing something right now, \m{B}-kun?!" | ||
// \{渚}「今、\m{B}くん、何してましたかっ」 | |||
< | <4938> \{\m{B}} 『Ớ? Làm gì...?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh? Doing what...?" | // \{\m{B}} "Eh? Doing what...?" | ||
// \{\m{B}}「え? なにって…」 | |||
< | <4939> Nói mới nhớ, em có nói không muốn bị tôi nhìn... | ||
// Oh yeah, speaking of which, she said something about not wanting me to look... | // Oh yeah, speaking of which, she said something about not wanting me to look... | ||
// そういえばさっき、あんまり見てほしくない、とか言っていたが…。 | |||
< | <4940> Aa, thì ra là thế. | ||
// Ah, that's right. | // Ah, that's right. | ||
// ああ、そうか。 | |||
< | <4941> \{\m{B}} 『Chắc em nghĩ anh muốn nhìn ngực em chứ gì.』 | ||
// \{\m{B}} "You're probably thinking that I wanted to take a look at your breasts." | // \{\m{B}} "You're probably thinking that I wanted to take a look at your breasts." | ||
// \{\m{B}}「おまえ、胸を見られてるもんだと思ったんだな」 | |||
< | <4942> \{\m{B}} 『Lầm rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "That's off." | // \{\m{B}} "That's off." | ||
// \{\m{B}}「違うよ」 | |||
< | <4943> \{Nagisa} 『Thật à...?』 | ||
// \{Nagisa} "Really...?" | // \{Nagisa} "Really...?" | ||
// \{渚}「本当でしょうか…」 | |||
< | <4944> \{\m{B}} 『Ờ. Anh chỉ ngửi mùi cơ thể em thôi, nên đừng lo.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah. I was taking a whiff of your scent, so don't mind." | // \{\m{B}} "Yeah. I was taking a whiff of your scent, so don't mind." | ||
// \{\m{B}}「ああ。体の匂い嗅いでただけだから、安心しろ」 | |||
< | <4945> \{Nagisa} 『Ơ...?』 | ||
// \{Nagisa} "Eh...?" | // \{Nagisa} "Eh...?" | ||
// \{渚}「え…」 | |||
< | <4946> \{Nagisa} 『Thế còn tệ hơn nhiều!』 | ||
// \{Nagisa} "You shouldn't do that!" | // \{Nagisa} "You shouldn't do that!" | ||
// \{渚}「そっちのほうが、嫌ですっ」 | |||
< | <4947> \{\m{B}} 『Ớ? Tệ hơn sao?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh? Really?" | // \{\m{B}} "Eh? Really?" | ||
// \{\m{B}}「え? そうなの?」 | |||
< | <4948> \{Nagisa} 『Anh không được ngửi một cô gái chưa tắm!』 | ||
// \{Nagisa} "You can't take a whiff of a girl that hasn't taken a bath!" | // \{Nagisa} "You can't take a whiff of a girl that hasn't taken a bath!" | ||
// \{渚}「お風呂入ってない女の子の体の匂いなんて嗅いだらダメですっ」 | |||
< | <4949> \{\m{B}} 『À, xin lỗi...』 | ||
// \{\m{B}} "Well, sorry..." | // \{\m{B}} "Well, sorry..." | ||
// \{\m{B}}「そりゃ、悪い…」 | |||
<4950> \{Nagisa} 『Anh kỳ cục quá,\ \ | |||
< | <4951> -kun!』 | ||
// \{Nagisa} "I think you're strange, \m{B}-kun!" | // \{Nagisa} "I think you're strange, \m{B}-kun!" | ||
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンだと思いますっ」 | |||
< | <4952> \{\m{B}} 『Gì mà kỳ? Ngửi mùi của cô gái mình thích là bình thường mà...』 | ||
// \{\m{B}} "Well, I thought taking a whiff of the girl that you like was normal..." | // \{\m{B}} "Well, I thought taking a whiff of the girl that you like was normal..." | ||
// \{\m{B}}「いや、好きな女の子の匂いを嗅ぎたくなるのは、自然だと思うけどな…」 | |||
< | <4953> \{Nagisa} 『Nhưng lỡ mùi của em không giống như mùi anh thích thì sao?』 | ||
// \{Nagisa} "Because, I'm expecting something else might not be accompanying the smell." | // \{Nagisa} "Because, I'm expecting something else might not be accompanying the smell." // what? | ||
// \{渚}「だって、期待に添える匂いじゃないかもしれないです」 | |||
< | <4954> \{Nagisa} 『Khoan, em đang nói gì thế này?!』 | ||
// \{Nagisa} "Wait, I definitely did say something strange!" | // \{Nagisa} "Wait, I definitely did say something strange!" | ||
// \{渚}「って、絶対わたし、ヘンなこと言ってますっ」 | |||
< | <4955> \{\m{B}} 『Thật luôn hả?』 | ||
// \{\m{B}} "Really?" | // \{\m{B}} "Really?" | ||
// \{\m{B}}「そうか?」 | |||
< | <4956> \{Nagisa} 『Vâng... em nói rồi đó, không được ngửi nữa.』 | ||
// \{Nagisa} "Yes... that said, don't take a whiff again." | // \{Nagisa} "Yes... that said, don't take a whiff again." | ||
// \{渚}「はい…ですので、もう、匂い嗅いだらダメです」 | |||
< | <4957> \{Nagisa} 『Cho đến khi em đi tắm, cấm anh ngửi.』 | ||
// \{Nagisa} "Until I take a bath, taking a whiff is \bprohibited\u." | // \{Nagisa} "Until I take a bath, taking a whiff is \bprohibited\u." | ||
// \{渚}「お風呂入るまでは、匂い嗅ぐの禁止令です」 | |||
< | <4958> \{\m{B}} 『Chán thật...』 | ||
// \{\m{B}} "That's too bad..." | // \{\m{B}} "That's too bad..." | ||
// \{\m{B}}「そりゃ残念…」 | |||
< | <4959> \{\m{B}} 『Làm thế vui mà, cứ như anh đang khai phá một lãnh thổ chưa được biết đến của con gái vậy.』 | ||
// \{\m{B}} "Somehow, it seemed really interesting that I'd get some claim on unknown waters with girls." | // \{\m{B}} "Somehow, it seemed really interesting that I'd get some claim on unknown waters with girls." | ||
// \{\m{B}}「なんか、女の子の未知の領域を開拓している気がして、面白かったのに」 | |||
< | <4960> \{Nagisa} 『Em không muốn anh 「khai phá」 cái gì ở em hết!』 | ||
// \{Nagisa} "You can't claim that!" | // \{Nagisa} "You can't claim that!" | ||
// \{渚}「開拓したらダメですっ」// goto 4786 | |||
< | <4961> Tự tôi cũng lường trước được em sẽ giận nếu tôi làm thế... | ||
// If I did that, she'd get angry... | // If I did that, she'd get angry... | ||
// そんなことしたら、怒られるかもしれない…。 | |||
< | <4962> Cứ như vầy là được rồi. | ||
// I'll just be like this. | // I'll just be like this. | ||
// このままでいよう。 | |||
< | <4963> \{Nagisa} 『.........』 | ||
// \{Nagisa} "........." | // \{Nagisa} "........." | ||
// \{渚}「………」 | |||
< | <4964> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà. | ||
// I look at her from the side as she studied. | // I look at her from the side as she studied. | ||
// 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。 | |||
< | <4965> Thậm chí lúc đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được. | ||
// Even so, she's cute. | // Even so, she's cute. | ||
// それにしても、可愛い。 | |||
< | <4966> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng? | ||
// Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? | // Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? | ||
// 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。 | |||
< | <4967> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó mà thật lòng nghĩ họ dễ thương... | ||
// When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... | // When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... | ||
// 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど… | |||
< | <4968> \{\m{B}} (Nhưng... ở em ấy lại không có điểm nào mà mình không thích cả...) | ||
// \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) | // \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) | ||
// \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…) | |||
< | <4969> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...) | ||
// \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) | // \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) | ||
// \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…) | |||
< | <4970> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...) | ||
// \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) | // \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) | ||
// \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…) | |||
< | <4971> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ. | ||
// I say it, so to put it into words. | // I say it, so to put it into words. | ||
// それは、素直に口に出してだって、言える。 | |||
< | <4972> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa.』 | ||
// \{\m{B}} "I love you, Nagisa." | // \{\m{B}} "I love you, Nagisa." | ||
// \{\m{B}}「渚、大好きだ」 | |||
< | <4973> Tôi ôm em chặt hơn, lại còn vùi mặt vào gáy em. | ||
// Hugging her strongly, I cuddle my face by her nape. | // Hugging her strongly, I cuddle my face by her nape. | ||
// ぎゅっと強く抱きしめて、ぐりぐりと顔を首筋に押しつけた。// goto 4799 | |||
< | <4974> Tôi sẽ làm em phân tâm mất, cứ như vầy là được rồi. | ||
// I'll be in the way, so I'll just remain like this. | // I'll be in the way, so I'll just remain like this. | ||
// 邪魔になるだろうから、このままじっとしていよう。 | |||
< | <4975> \{Nagisa} 『.........』 | ||
// \{Nagisa} "........." | // \{Nagisa} "........." | ||
// \{渚}「………」 | |||
< | <4976> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà. | ||
// I look at her from the side as she studied. | // I look at her from the side as she studied. | ||
// 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。 | |||
< | <4977> Thậm chí lúc đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được. | ||
// Even so, she's cute. | // Even so, she's cute. | ||
// それにしても、可愛い。 | |||
< | <4978> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng? | ||
// Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? | // Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? | ||
// 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。 | |||
< | <4979> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó mà thật lòng nghĩ họ dễ thương... | ||
// When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... | // When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... | ||
// 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど… | |||
< | <4980> \{\m{B}} (Nhưng... ở em ấy lại không có điểm nào mà mình không thích cả...) | ||
// \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) | // \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) | ||
// \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…) | |||
< | <4981> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...) | ||
// \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) | // \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) | ||
// \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…) | |||
< | <4982> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...) | ||
// \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) | // \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) | ||
// \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…) | |||
< | <4983> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ. | ||
// I say it, so to put it into words. | // I say it, so to put it into words. | ||
// それは、素直に口に出してだって、言える。 | |||
< | <4984> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa.』 | ||
// \{\m{B}} "I love you, Nagisa." | // \{\m{B}} "I love you, Nagisa." | ||
// \{\m{B}}「渚、大好きだ」 | |||
< | <4985> Tôi cất lời, rồi vô thức ôm em chặt hơn. | ||
// Saying that, I strongly hug her. | // Saying that, I strongly hug her. | ||
// 言って、ぎゅっと強く抱きしめてしまっていた。 | |||
< | <4986> \{\m{B}} (... Thôi chết...) | ||
// \{\m{B}} (... oh snap...) | // \{\m{B}} (... oh snap...) | ||
// \{\m{B}}(…しまった) | |||
< | <4987> \{Nagisa} 『Ưm...』 | ||
// \{Nagisa} "Umm..." | // \{Nagisa} "Umm..." | ||
// \{渚}「あの…」 | |||
< | <4988> \{\m{B}} 『A... anh vừa làm em phân tâm hả...?』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah... that really got in the way just now, didn't it..." | // \{\m{B}} "Yeah... that really got in the way just now, didn't it..." | ||
// \{\m{B}}「ああ…さすがに、今のは邪魔だったよな…」 | |||
< | <4989> \{Nagisa} 『À, vâng...』 | ||
// \{Nagisa} "Ah, yes..." | // \{Nagisa} "Ah, yes..." | ||
// \{渚}「あ、はい…」 | |||
< | <4990> \{Nagisa} 『Em không thể tập trung vào bài học được...』 | ||
// \{Nagisa} "I can't really study..." | // \{Nagisa} "I can't really study..." | ||
// \{渚}「勉強に集中できなくなりました…」 | |||
< | <4991> \{\m{B}} 『Xin lỗi...』 | ||
// \{\m{B}} "Sorry..." | // \{\m{B}} "Sorry..." | ||
// \{\m{B}}「悪い…」 | |||
< | <4992> Khi ôm em trong vòng tay, tôi không cách nào tự chủ được. | ||
// I was never one to keep silent and control myself while hugging her. | // I was never one to keep silent and control myself while hugging her. | ||
// 抱いたままじっとしているなんて、そんな自制、そもそも利かないのだ。 | |||
< | <4993> Tôi thả tay ra để em tập trung học. | ||
// I let go, so to let her concentrate on studying. | // I let go, so to let her concentrate on studying. | ||
// 勉強に集中してもらおうと、手を離す。 | |||
< | <4994> \{Nagisa} 『A... nhưng, bây giờ dù anh có dừng lại, em cũng khó lòng chú tâm vào bài học...』 | ||
// \{Nagisa} "Ah... but, even if you do stop, I don't think I can concentrate on studying..." | // \{Nagisa} "Ah... but, even if you do stop, I don't think I can concentrate on studying..." | ||
// \{渚}「ああ…ですが、今、やめてもらっても、勉強に集中できないと思います…」 | |||
< | <4995> \{\m{B}} 『Ớ? Vậy, em định làm thế nào?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh? Then, what'll you do?" | // \{\m{B}} "Eh? Then, what'll you do?" | ||
// \{\m{B}}「え? じゃ、どうすりゃいいの?」 | |||
< | <4996> \{Nagisa} 『Em sẽ nghỉ một chút...』 | ||
// \{Nagisa} "I'll take a break for a bit..." | // \{Nagisa} "I'll take a break for a bit..." | ||
// \{渚}「ちょっと、休憩しますので…」 | |||
< | <4997> \{Nagisa} 『Em mong anh ôm em trong lúc đó...』 | ||
// \{Nagisa} "During which time, I'd like for you to hug me..." | // \{Nagisa} "During which time, I'd like for you to hug me..." | ||
// \{渚}「その間は、抱いていてほしいです…」 | |||
< | <4998> Hụp. | ||
// Hug. | // Hug. | ||
// ぎゅっ。 | |||
< | <4999> Chẳng kịp suy nghĩ, tôi đã ôm chầm lấy em từ phía sau. | ||
// Before I could even think, I embraced her body from behind. | // Before I could even think, I embraced her body from behind. | ||
// 俺は考えるよりも早く、思いきり渚の体を後ろから抱きしめていた。 | |||
< | <5000> \{Nagisa} 『Khoan... chờ một chút...』 | ||
// \{Nagisa} "Please... wait a second..." | // \{Nagisa} "Please... wait a second..." | ||
// \{渚}「ちょっと…待ってください…」 | |||
< | <5001> Tôi nới lỏng tay ra, Nagisa liền thay đổi tư thế ngồi trong lòng tôi, quay sang đối mặt với tôi, để tôi dễ ôm em hơn. | ||
// Loosening up, Nagisa changed her posture in my arms. She faced her body towards me, making it easier. | // Loosening up, Nagisa changed her posture in my arms. She faced her body towards me, making it easier. | ||
// 力を緩めると、腕の中で渚が体勢を変える。抱きやすいように体をこちらに向けてくれた。 | |||
< | <5002> Tôi siết chặt vòng tay lần nữa. | ||
// I tighten the embrace once again. | // I tighten the embrace once again. | ||
// もう一度、力を込める。 | |||
< | <5003> Tôi rướn người mình lên để cọ sát vào người em trong lúc ôm. | ||
// The upper part of our bodies touched each other, giving a perfect embrace. | // The upper part of our bodies touched each other, giving a perfect embrace. | ||
// 上体が合わさって、ぴったりと抱きしめられた。 | |||
< | <5004> Có điều, chúng tôi đang ôm nhau khi ngồi, đẩy đôi chân vào một tư thế khó chịu, lại còn đau nữa. | ||
// But, to have this posture while sitting, it was unreasonable for the lower part of our bodies, and was painful. | // But, to have this posture while sitting, it was unreasonable for the lower part of our bodies, and was painful. | ||
// けど、座ったままの格好だったので、下半身の位置に無理があって、苦しい。 | |||
< | <5005> Vậy nên, tôi đẩy người Nagisa nằm ra sàn. | ||
// Holding that posture, I brought Nagisa's body down to the ground. | // Holding that posture, I brought Nagisa's body down to the ground. | ||
// そのまま、渚の体を床に押し倒す。 | |||
< | <5006> Nagisa cũng duỗi chân, tự nguyện nằm dưới tôi. | ||
// Nagisa also stretched out her legs, willingly coming under me. | // Nagisa also stretched out her legs, willingly coming under me. | ||
// 渚も足を伸ばして、素直に俺の下になった。 | |||
< | <5007> Tay tôi bị đè chặt dưới lưng em, nên tôi di chuyển tay lên gáy em. | ||
// My arms ended up being crushed from under her, so I shifted them to her neck. | // My arms ended up being crushed from under her, so I shifted them to her neck. | ||
// 背中で俺の腕が下敷きになっていたので、ずらして、首を抱くことにする。 | |||
< | <5008> Làm vậy, cơ thế chúng tôi quấn lấy nhau một cách hoàn hảo, chạm khắp từ đầu đến chân. | ||
// Doing that, our bodies were touching each other from head to toe. | // Doing that, our bodies were touching each other from head to toe. | ||
// そうすることで、首から足まで、ぴったりとふたりの体が合わさった。 | |||
< | <5009> Ôm càng chặt, tôi càng dụi mặt vào cổ Nagisa, đến mức tôi lo em sẽ sợ. | ||
// I push my face in Nagisa's nape to the point of being persistent, and then tightened the embrace my arms had. | // I push my face in Nagisa's nape to the point of being persistent, and then tightened the embrace my arms had. | ||
// しつこいぐらいに渚の首筋に顔を擦らせ、そして抱く腕にぎゅっと力を込めた。 | |||
< | <5010> Nhưng Nagisa chỉ hiền lành đáp lại bằng cách dồn sức vào đôi bàn tay đang quấn quanh lưng tôi. | ||
// Nagisa also did the same with my back, as if responding. | // Nagisa also did the same with my back, as if responding. | ||
// 渚もそれに応えるかのように、俺の背中に回した腕に力を入れてくれる。 | |||
< | <5011> \{\m{B}} (Aa... thế này đúng là khiến em ấy không thể tập trung học được rồi...) | ||
// \{\m{B}} (Ahh... this really is getting in the way of her homework...) | // \{\m{B}} (Ahh... this really is getting in the way of her homework...) | ||
// \{\m{B}}(ああ…絶対に勉強の邪魔してる…) | |||
< | <5012> \{\m{B}} (Nhưng, hôm nay... là ngày mà mọi công sức mình bỏ ra được người khác thừa nhận...) | ||
// \{\m{B}} (But, today... we worked as hard as we could... and I was recognized today so...) | // \{\m{B}} (But, today... we worked as hard as we could... and I was recognized today so...) | ||
// \{\m{B}}(でも、今日は…一生懸命働き続けて…それが認められた日なんだから…) | |||
< | <5013> \{\m{B}} (Nên chắc sẽ không sao đâu...) | ||
// \{\m{B}} (It should be fine...) | // \{\m{B}} (It should be fine...) | ||
// \{\m{B}}(だから、いいよな…) | |||
< | <5014> Những nơi cơ thể em và tôi chạm nhau bắt đầu cảm thấy hầm bí vì nhiệt độ phòng. | ||
// The heat built up at the points where we touched. | // The heat built up at the points where we touched. | ||
// 合わさっている部分が、ふたりの熱気で蒸れてくる。 | |||
< | <5015> Dù vậy, chúng tôi vẫn ôm chặt nhau, không rời. | ||
// Even so, we continued hugging each other, without letting go. | // Even so, we continued hugging each other, without letting go. | ||
// それでも離さず、抱き合い続けた。 | |||
< | <5016> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi ạ.』 | ||
// \{Nagisa} "We're back." | // \{Nagisa} "We're back." | ||
// \{渚}「ただいまです」 | |||
< | <5017> \{\m{B}} 『Chào.』 | ||
// \{\m{B}} "Yo." | // \{\m{B}} "Yo." | ||
// \{\m{B}}「ちっす」 | |||
< | <5018> Một chiều hạ, chúng tôi lại về thăm Tiệm bánh mì Furukawa. | ||
// On a tropical afternoon, the two of us came through the Furukawa household again. | // On a tropical afternoon, the two of us came through the Furukawa household again. | ||
// 真夏日の午後、またふたりで古河家の敷居を跨いでいた。 | |||
< | <5019> \{Akio} 『Ồ, con về rồi. Trời nóng nhỉ?』 | ||
// \{Akio} "Oh, welcome back. Hot, ain't it?" | // \{Akio} "Oh, welcome back. Hot, ain't it?" | ||
// \{秋生}「おぅ、おかえり。暑かったろ」 | |||
< | <5020> \{Nagisa} 『Dạ, nóng thật.』 | ||
// \{Nagisa} "Yes, it really is." | // \{Nagisa} "Yes, it really is." | ||
// \{渚}「はい、とても暑かったです」 | |||
< | <5021> \{Akio} 『Con không được đứng lâu dưới nắng đâu đấy.』 | ||
// \{Akio} "You shouldn't stay long in the sunlight, m'kay?" | // \{Akio} "You shouldn't stay long in the sunlight, m'kay?" | ||
// \{秋生}「あんまり長いこと陽の下にいたら駄目だぞ」 | |||
< | <5022> \{Nagisa} 『Con biết rồi.』 | ||
// \{Nagisa} "I know." | // \{Nagisa} "I know." | ||
// \{渚}「わかってます」 | |||
< | <5023> \{Akio} 『Ngoài tiệm không có máy điều hòa nên nóng lắm.』 | ||
// \{Akio} "Even in the shop here, we've got no air conditioner so it's hot." | // \{Akio} "Even in the shop here, we've got no air conditioner so it's hot." | ||
// \{秋生}「店ん中も、冷房がねぇから暑いのなんのって」 | |||
< | <5024> \{Akio} 『Vào trong nhà bật điều hòa lên mà nằm nghỉ.』 | ||
// \{Akio} "Take a break further inside where there's one." | // \{Akio} "Take a break further inside where there's one." | ||
// \{秋生}「中入ってクーラーつけて、休めよ」 | |||
< | <5025> \{Nagisa} 『Được rồi mà. Con quen chịu nóng rồi.』 | ||
// \{Nagisa} "It's okay. I'm used to the heat, so I'm fine." | // \{Nagisa} "It's okay. I'm used to the heat, so I'm fine." | ||
// \{渚}「いえ、暑いのには慣れてますから、ぜんぜん平気です」 | |||
< | <5026> \{Akio} 『À... đúng rồi, trong căn hộ của con không có điều hòa nhỉ?』 | ||
// \{Akio} "Oh... that's right, you don't have one in the apartment." | // \{Akio} "Oh... that's right, you don't have one in the apartment." | ||
// \{秋生}「ああ…そうか、アパートにもクーラーなんてないのか」 | |||
< | <5027> \{Akio} 『Này, Sanae!』 | ||
// \{Akio} "Hey, Sanae!" | // \{Akio} "Hey, Sanae!" | ||
// \{秋生}「おい、早苗!」 | |||
< | <5028> Bố già gọi to vào trong nhà như thể vừa chợt nhớ ra điều gì. | ||
// As if he remembered, | // As if he remembered, Pops called into the house. | ||
// 思い出したように、オッサンは家の奥に呼びかけた。 | |||
< | <5029> \{Akio} 『Nagisa về rồi, mang nước mát ra cho con bé đi em!』 | ||
// \{Akio} "Nagisa's back, so go get her something cold!" | // \{Akio} "Nagisa's back, so go get her something cold!" | ||
// \{秋生}「渚が帰ってきたから、冷たいもの入れてやってくれ!」 | |||
< | <5030> ...Còn tôi thì sao? | ||
// ... what about me? | // ... what about me? | ||
// …俺は。 | |||
< | <5031> \{Nagisa} 『Với lại, chúng con có một cái quạt điện.\ \ | ||
<5032> -kun tìm được đấy.』 | |||
// \{Nagisa} "That said, we do have an electric fan. \m{B}-kun found it." | // \{Nagisa} "That said, we do have an electric fan. \m{B}-kun found it." | ||
// \{渚}「ですが、扇風機があります。\m{B}くんが、見つけてきてくれました」 | |||
< | <5033> \{Akio} 『Phòng vốn đã nóng thì dùng quạt làm gì? Chỉ lùa gió nóng vào người con thôi.』 | ||
// \{Akio} "Even if you have that, the room's hot, so all you got blowing at you is hot air." | // \{Akio} "Even if you have that, the room's hot, so all you got blowing at you is hot air." | ||
// \{秋生}「んなもんあっても部屋が暑かったら、生ぬるい風しかこねぇだろ」 | |||
< | <5034> \{Nagisa} 『Mát mà ba.』 | ||
// \{Nagisa} "It's quite cool." | // \{Nagisa} "It's quite cool." | ||
// \{渚}「結構涼しいです」 | |||
< | <5035> \{Akio} 『Thôi, đừng có cam chịu nữa. Nếu thấy nóng, con có thể về đây cho mát.』 | ||
// \{Akio} "Well, don't pretend to endure it. If it's hot, you can come back here and cool off." | // \{Akio} "Well, don't pretend to endure it. If it's hot, you can come back here and cool off." | ||
// \{秋生}「まぁ、やせ我慢するな。暑かったら、いつでも涼みに戻ってこい」 | |||
< | <5036> \{Nagisa} 『Không,\ \ | ||
<5037> -kun làm việc ngoài trời còn nóng hơn nhiều, nên con không thể hưởng mát một mình được.』 | |||
// \{Nagisa} "No, even at work \m{B}-kun's sweating even more, so I couldn't come to cool off on my own." | // \{Nagisa} "No, even at work \m{B}-kun's sweating even more, so I couldn't come to cool off on my own." | ||
// \{渚}「いえ、\m{B}くん仕事でもっと暑い思いをしているのに、ひとり涼みになんて来れないです」 | |||
< | <5038> \{Nagisa} 『Con muốn ở nhà chờ anh ấy về.』 | ||
// \{Nagisa} "I want to wait for him back at the apartment." | // \{Nagisa} "I want to wait for him back at the apartment." | ||
// \{渚}「家で帰りを待っててたいです」 | |||
< | <5039> \{Akio} 『Chậc... con phải biết chấp nhận tình thương của ba mẹ chứ.』 | ||
// \{Akio} "Tch... a daughter that won't take in parental love." | // \{Akio} "Tch... a daughter that won't take in parental love." | ||
// \{秋生}「ちっ…親心を汲んでくれねぇ娘だな」 | |||
// Parental or paternal makes more sense than maternal | |||
< | <5040> \{Sanae} 『Chẳng qua Akio-san đang cảm thấy cô đơn thôi.』 | ||
// \{Sanae} "Akio-san's just being lonely." | // \{Sanae} "Akio-san's just being lonely." | ||
// \{早苗}「秋生さんは、寂しいだけなんですよ」 | |||
< | <5041> Sanae-san mang khay nước ra. | ||
// Sanae-san brought a tray out. | // Sanae-san brought a tray out. | ||
// 早苗さんが、お盆を持って下りてきた。 | |||
< | <5042> \{\m{B}} 『Chào cô.』 | ||
// \{\m{B}} "Yo." | // \{\m{B}} "Yo." | ||
// \{\m{B}}「ちっす」 | |||
< | <5043> \{Sanae} 『Chào cháu,\ \ | ||
<5044> -san.』 | |||
// \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san." | // \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san." | ||
// \{早苗}「\m{B}さん、こんにちは」 | |||
< | <5045> Cô ấy thật rạng rỡ trong bộ cánh mùa hè. | ||
// Her summer clothing dazzled in my eyes. | // Her summer clothing dazzled in my eyes. | ||
// 夏服姿が目に眩しい。 | |||
< | <5046> \{Sanae} 『Mọi người uống cà phê đá được không?』 | ||
// \{Sanae} "Is everyone okay with ice coffee?" | // \{Sanae} "Is everyone okay with ice coffee?" | ||
// \{早苗}「みなさん、アイスコーヒーでよかったですか」 | |||
< | <5047> \{Akio} 『Ờ, trông em vẫn quyến rũ như ngày nào, Sanae.』 | ||
// \{Akio} "Yeah, you're charming today as well, Sanae." | // \{Akio} "Yeah, you're charming today as well, Sanae." | ||
// \{秋生}「ああ、今日も魅力的だぜ、早苗」 | |||
< | <5048> \{Sanae} 『Cảm ơn anh!』 | ||
// \{Sanae} "Thank you so much!" | // \{Sanae} "Thank you so much!" | ||
// \{早苗}「ありがとうございますっ」 | |||
< | <5049> Hai người đối đáp chẳng ăn nhập gì với nhau. | ||
// The conversation isn't even budging at all. | // The conversation isn't even budging at all. | ||
// ぜんぜん会話が噛み合っていない。 | |||
< | <5050> \{\m{B}} 『Cháu uống nữa.』 | ||
// \{\m{B}} "I'll have one." | // \{\m{B}} "I'll have one." | ||
// \{\m{B}}「いただきます」 | |||
< | <5051> Tôi lấy li của mình. | ||
// I take my share. | // I take my share. | ||
// ちゃんと俺の分もあった。 | |||
< | <5052> Bốn người chúng tôi cầm những chiếc ly có cắm ống hút, tiếp tục trò chuyện. | ||
// The four of us hold our glass cups and drink through the straw, continuing to talk. | // The four of us hold our glass cups and drink through the straw, continuing to talk. | ||
// 4人がストローの刺さった冷えたグラスを手に、話を続ける。 | |||
< | <5053> Thật thú vị khi họ có thể ngồi quây quần đúng chất gia đình thế này ngay giữa tiệm. | ||
// Inside the store, the family had all gathered round inside the house, feeling like a built-up technique. | // Inside the store, the family had all gathered round inside the house, feeling like a built-up technique. | ||
// 店の中で、家族揃って団欒というのもこの家だから、為せる技な気がする。 | |||
< | <5054> Có ai nghĩ cho tâm trạng của khách hàng khi vừa vào tiệm lựa mua bánh mì vừa chứng kiến khung cảnh này không? | ||
// Even if a customer came and saw this, they'd pay no attention and just probably buy some bread. | // Even if a customer came and saw this, they'd pay no attention and just probably buy some bread. | ||
// 今、客が入ってきて、この様相を目の当たりにしたとしても驚きもせずに、パンを買い求めることだろう。 | |||
< | <5055> \{Nagisa} 『Ba cô đơn lắm ạ?』 | ||
// \{Nagisa} "You really are lonely, dad." | // \{Nagisa} "You really are lonely, dad." | ||
// \{渚}「やっぱり、お父さん、寂しいですか」 | |||
< | <5056> \{Akio} 『Con biết đấy... cả nhà ta đã luôn bên nhau trong mười chín năm trời...』 | ||
// \{Akio} "Well you see... we've been this way for the past nineteen years..." | // \{Akio} "Well you see... we've been this way for the past nineteen years..." | ||
// \{秋生}「そりゃあな…ずっと、19年間、一緒に暮らしてきたんだからな…」 | |||
< | <5057> \{Akio} 『Hè về... ba lại ngồi đây khắc khoải nhớ nhung những chuyến du ngoạn lên núi xuống biển của gia đình ta...』 | ||
// \{Akio} "When summer comes, I remember... going to the mountains or the beach..." | // \{Akio} "When summer comes, I remember... going to the mountains or the beach..." | ||
// \{秋生}「夏がくれば思い出すよ…一緒に山や海に行ったりしたこと…」 | |||
< | <5058> \{Nagisa} 『Ba nói vậy làm con buồn đấy.』 | ||
// \{Nagisa} "That troubles me when you say that." | // \{Nagisa} "That troubles me when you say that." | ||
// \{渚}「そういわれると、困ってしまいます」 | |||
< | <5059> \{Sanae} 『Không sao đâu, Nagisa. Miễn là con chấp thuận lời Akio-san sắp sửa nói ra thì ba con sẽ lấy lại tinh thần ngay.』 | ||
// \{Sanae} "It's fine, Nagisa. If you nod to Akio-san's selfish words now, he'll be able to endure." | // \{Sanae} "It's fine, Nagisa. If you nod to Akio-san's selfish words now, he'll be able to endure." | ||
// \{早苗}「大丈夫ですよ、渚。今から言う秋生さんのわがままに頷けば、我慢してもらえます」 | |||
< | <5060> \{Nagisa} 『Ơ...? Là gì vậy ạ?』 | ||
// \{Nagisa} "Eh... why, I wonder?" | // \{Nagisa} "Eh... why, I wonder?" | ||
// \{渚}「え…なんでしょうか」 | |||
< | <5061> \{Akio} 『Hứ... bật mí sớm thế còn gì thú vị nữa. Đây là lúc để chơi trò đố vui!』 | ||
// \{Akio} "Hmph... you think you can make it so simple? That said, pop quiz." | // \{Akio} "Hmph... you think you can make it so simple? That said, pop quiz." | ||
// \{秋生}「ふん…そう簡単に言えるかよ。というわけで、クイズだ」 | |||
< | <5062> \{Akio} 『Đoán xem ba đã lên kế hoạch cho sự kiện gì trong mùa hè này?』 | ||
// \{Akio} "Now, what event do I have planned for this summer?" | // \{Akio} "Now, what event do I have planned for this summer?" | ||
// \{秋生}「俺が考えたこの夏のイベントとは、さぁどれだ?」 | |||
< | <5063> \{Akio} 『Một, barbeque bãi biển.』 | ||
// \{Akio} "One, beach barbeque." | // \{Akio} "One, beach barbeque." | ||
// \{秋生}「1、海でバーベキュー」 | |||
< | <5064> \{Akio} 『Hai, bắt cua bãi biển.』 | ||
// \{Akio} "Two, beach battancue." | // \{Akio} "Two, beach battancue." | ||
// \{秋生}「2、海でバッタンキュー」 | |||
< | <5065> \{Akio} 『Ba, Barbara Fujioka bãi biển.』 | ||
// \{Akio} "Three, beach Fujioka Barbara." | // \{Akio} "Three, beach Fujioka Barbara." | ||
// \{秋生}「3、海でバーバラ藤岡」 | |||
< | <5066> \{Akio} 『Sẽ là gì đây ta?』 | ||
// \{Akio} "Now, which'll it be?" | // \{Akio} "Now, which'll it be?" | ||
// \{秋生}「さあ、どれだ」 | |||
< | <5067> \{\m{B}} (Cái cuối là gã quái nào vậy...?) | ||
// \{\m{B}} (Who the hell's the last one...?) | // \{\m{B}} (Who the hell's the last one...?) | ||
// \{\m{B}}(最後の誰だ…) | |||
< | <5068> \{Nagisa} 『Nghe có vẻ hợp lý như nhau, nên khó chọn quá.』 | ||
// \{Nagisa} "All of them have similar words, so it's troubling." | // \{Nagisa} "All of them have similar words, so it's troubling." | ||
// \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」 | |||
< | <5069> \{\m{B}} 『Thế quái nào cái cuối lại hợp lý cho được?!』 | ||
// \{\m{B}} "The last's absolutely wrong, isn't it?!" | // \{\m{B}} "The last's absolutely wrong, isn't it?!" | ||
// \{\m{B}}「最後のぜんぜん違っただろっ!」 | |||
< | <5070> \{Akio} 『Nó cũng bắt đầu bằng từ 「ba」 đấy thôi?!』 | ||
// \{Akio} "They all start with 'ba', don't they?!" | // \{Akio} "They all start with 'ba', don't they?!" | ||
// \{秋生}「バーまで一緒だったじゃねぇかよっ」 | |||
< | <5071> \{Akio} 『Chú mày đi Barbara Fujioka một mình đi.』 | ||
// \{Akio} "You can go do the Fujioka Barbara on your own, man." | // \{Akio} "You can go do the Fujioka Barbara on your own, man." | ||
// \{秋生}「てめぇはひとりでバーバラ藤岡してろ」 | |||
< | <5072> \{Sanae} 『Có gì vui nhớ kể cho chúng ta nghe với nhé.』 | ||
// \{Sanae} "If it's fun, please let us know." | // \{Sanae} "If it's fun, please let us know." | ||
// \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」 | |||
< | <5073> \{\m{B}} (Aa, It's Ngố rừng World...) | ||
// \{\m{B}} (Ahh, It's Idiot World...) | // \{\m{B}} (Ahh, It's Idiot World...) | ||
// \{\m{B}}(ああ、イッツ・アホアホ・ワールド…) | |||
< | <5074> \{Akio} 『Vậy Nagisa, câu trả lời của con là?』 | ||
// \{Akio} "So Nagisa, what's your answer?" | // \{Akio} "So Nagisa, what's your answer?" | ||
// \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」 | |||
< | <5075> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ chọn số một, barbeque bãi biển.』 | ||
// \{Nagisa} "Okay, it's number one, the beach barbecue." | // \{Nagisa} "Okay, it's number one, the beach barbecue." | ||
// \{渚}「はい、1番の海でバーベキューです」 | |||
< | <5076> \{Akio} 『Xùyyy! Câu trả lời đúng là số hai, bắt cua bãi biển.』 | ||
// \{Akio} "Buzz! The right one is number two, the beach battancue." | // \{Akio} "Buzz! The right one is number two, the beach battancue." | ||
// \{秋生}「ブーッ。正解は2番の海でバッタンキューでした」 | |||
< | <5077> \{Sanae} 『Akio-san cứ đi bắt cua một mình.』 | ||
// \{Sanae} "You can do the battancue alone, Akio-san." | // \{Sanae} "You can do the battancue alone, Akio-san." | ||
// \{早苗}「秋生さんは、ひとりでバッタンキューしててください」 | |||
< | <5078> \{Sanae} 『Nagisa mở tiệc nướng barbeque với mẹ nhé.』 | ||
// \{Sanae} "We'll go with the barbecue, okay, Nagisa?" | // \{Sanae} "We'll go with the barbecue, okay, Nagisa?" | ||
// \{早苗}「渚、わたしたちはバーベキューしましょうね」 | |||
< | <5079> \{Akio} 『Khặc, ba nói giỡn thôi. Đúng như mẹ con nói đó.』 | ||
// \{Akio} "Keh, yeah, that's the right one." | // \{Akio} "Keh, yeah, that's the right one." | ||
// \{秋生}「けっ、そうだよ、正解だよ」 | |||
< | <5080> \{Nagisa} 『Thật sao?! Con háo hức quá!』 | ||
// \{Nagisa} "Really?! I'm looking forward to it!" | // \{Nagisa} "Really?! I'm looking forward to it!" | ||
// \{渚}「本当ですかっ。それはとても楽しみですっ」 | |||
< | <5081> \{Akio} 『Rồi, quyết định xong.』 | ||
// \{Akio} "Okay, it's decided." | // \{Akio} "Okay, it's decided." | ||
// \{秋生}「よぅし、決定だな」 | |||
< | <5082> \{Sanae} 『Nhà cô định đi vào \g{lễ Obon}={Obon hay Bon là một dịp lễ hội lớn mang ý nghĩa báo hiếu cha mẹ và tưởng nhớ tổ tiên của Nhật Bản, tương tự như dịp Vu Lan ở Việt Nam. Obon thường diễn ra vào khoảng tháng 7 và tháng 8 hàng năm với nhiều phong tục truyền thống như nhảy dân gian hay thả đèn lồng trôi sông.} tháng Tám. Lúc đó cháu có được nghỉ không,\ \ | ||
<5083> -san?』 | |||
// \{Sanae} "I think there's the Bon holidays. Do you have those days off, \m{B}-san?" | // \{Sanae} "I think there's the Bon holidays. Do you have those days off, \m{B}-san?" | ||
// \{早苗}「お盆休みにと、思っているんですが、\m{B}さん、休みとれそうですか?」 | |||
< | <5084> \{\m{B}} 『Cháu nghĩ là được.』 | ||
// \{\m{B}} "I think it should be fine." | // \{\m{B}} "I think it should be fine." | ||
// \{\m{B}}「たぶん、大丈夫だと思います」 | |||
< | <5085> \{Akio} 『Chú mày lo mà tận tụy với công việc đi, làm bán mạng vào.』 | ||
// \{Akio} "You can work a crapload, okay?" | // \{Akio} "You can work a crapload, okay?" | ||
// \{秋生}「てめぇはシャカリキ働いてろ」 | |||
< | <5086> \{Nagisa} 『Không! Nếu\ \ | ||
<5087> -kun không đi, con cũng không đi.』 | |||
// \{Nagisa} "No, if \m{B}-kun doesn't go, then I won't either." | // \{Nagisa} "No, if \m{B}-kun doesn't go, then I won't either." | ||
// \{渚}「ダメですっ、\m{B}くんが行かなかったら、わたしも行かないです」 | |||
< | <5088> \{Akio} 『Chậc... Thôi thì cho nó vác hành lý vậy.』 | ||
// \{Akio} "Tch... then I guess he can carry the luggage." | // \{Akio} "Tch... then I guess he can carry the luggage." | ||
// \{秋生}「ちっ…荷物持ちとして連れてってやるか」 | |||
< | <5089> \{Nagisa} 『Vậy cũng không được! Công việc hàng ngày của\ \ | ||
<5090> -kun đủ mệt rồi.』 | |||
// \{Nagisa} "You can't do that either! \m{B}-kun's everyday work is already tiring." | // \{Nagisa} "You can't do that either! \m{B}-kun's everyday work is already tiring." | ||
// \{渚}「それもダメですっ、\m{B}くん、毎日仕事でとても疲れてるんです」 | |||
< | <5091> \{\m{B}} 『Không sao, để anh vác hành lý cũng được.』 | ||
// \{\m{B}} "It's fine, even if it's luggage." | // \{\m{B}} "It's fine, even if it's luggage." | ||
// \{\m{B}}「いいよ、別に。荷物持ちでも」 | |||
< | <5092> \{Akio} 『Có thế chứ! Con nghe rồi đó, nó tình nguyện mà!』 | ||
// \{Akio} "All right!!! He said something real good, there!" | // \{Akio} "All right!!! He said something real good, there!" | ||
// \{秋生}「よっしゃぁーっ! 自分でいいって言ったぞ、こいつ!」 | |||
< | <5093> \{Nagisa} 『Dù anh ấy có muốn làm thế đi nữa, con cũng không cho phép đâu!』 | ||
// \{Nagisa} "Even so, you can't! I won't allow it!" | // \{Nagisa} "Even so, you can't! I won't allow it!" | ||
// \{渚}「言ってもダメですっ、わたしが許さないですっ」 | |||
< | <5094> Em thậm chí cãi lại cha mình vì tôi. Quả là một người bạn gái đáng tin cậy. | ||
// She's fighting her father in my place. Quite a reliable girlfriend. | // She's fighting her father in my place. Quite a reliable girlfriend. | ||
// 俺の代わりに自分の父親と戦ってくれている。頼もしい彼女だった。 | |||
< | <5095> \{Sanae} 『Em muốn xem Akio-san phô diễn sức mạnh mà anh luôn tự hào.』 | ||
// \{Sanae} "I'd also like to see Akio-san boast his strength!" | // \{Sanae} "I'd also like to see Akio-san boast his strength!" | ||
// \{早苗}「わたしは秋生さんの力自慢なところ、見てみたいですよっ」 | |||
< | <5096> \{Akio} 『Để đó anh lo! Anh sẽ mang tất!』 | ||
// \{Akio} "Leave it to me! I'll carry it all!" | // \{Akio} "Leave it to me! I'll carry it all!" | ||
// \{秋生}「任せろ、全部持ってやらぁ」 | |||
< | <5097> Chỉ một câu của Sanae-san đã dẹp yên mọi vấn đề. | ||
// With one word, Sanae-san finished the topic quickly. | // With one word, Sanae-san finished the topic quickly. | ||
// 早苗さんの一言で、簡単に話は片づいた。 | |||
< | <5098> \{Akio} 『Khỉ thật... sao ta phải xách hành lý chứ...?』 | ||
// \{Akio} "Damn it... why am I carrying the luggage..." | // \{Akio} "Damn it... why am I carrying the luggage..." | ||
// \{秋生}「くそぅ…どうして、俺が荷物持ちに…」 | |||
< | <5099> Như mọi khi, Nagisa và Sanae-san đang ở trong bếp, vừa trò chuyện vừa làm bữa tối. | ||
// Nagisa and Sanae-san were in the kitchen, having their chatter as always while preparing dinner. | // Nagisa and Sanae-san were in the kitchen, having their chatter as always while preparing dinner. | ||
// 渚と早苗さんは、いつものようにふたりで台所でお喋りをしながら夕飯の支度。 | |||
< | <5100> Tôi phụ trông tiệm. | ||
// I helped with the store. | // I helped with the store. | ||
// 俺は店の手伝いだった。 | |||
< | <5101> \{Akio} 『Là tại ta, hay là do chú mày xuất hiện biến ta thành trò hề trong nhà hả?』 | ||
// \{Akio} "Is it becuase \byou\u appeared that I've become the comedian?" | // \{Akio} "Is it becuase \byou\u appeared that I've become the comedian?" | ||
// \{秋生}「てめぇが現れてから、俺のポジションが三枚目になっているのは気のせいか?」 | |||
< | <5102> \{\m{B}} 『Chứ không phải đó giờ ông luôn là cây hài của cái nhà này sao...?』 | ||
// \{\m{B}} "And up until then you were the comedian...?" | // \{\m{B}} "And up until then you were the comedian...?" | ||
// there is a slight pun here; 三枚目 is read as "sanmaime", and 二枚目 read as "nimaime". Both have completely different meanings, but I'm not sure exactly if this implies anything like a trio or whatever. Someone do some research and confirm what this may be --velocity7 | |||
// \{\m{B}}「それまでは二枚目だったのか…」 | |||
< | <5103> \{Akio} 『Xàm ngôn. Ta là trụ cột của cái nhà này đó.』 | ||
// \{Akio} "Of course. I'm the man of the house, you see." | // \{Akio} "Of course. I'm the man of the house, you see." | ||
// \{秋生}「当然だ。俺様は一家の大黒柱なんだぞ」 | |||
< | <5104> \{Akio} 『Không biết chú mày nghe qua bao giờ chưa, nhưng Nagisa đã than thở thế này...』 | ||
// \{Akio} "I dunno if Nagisa's told you herself, but you see she's like..." | // \{Akio} "I dunno if Nagisa's told you herself, but you see she's like..." | ||
// \{秋生}「正直おまえに話すのはどうかと思うが、渚の奴だってな…」 | |||
< | <5105> \{Akio} 『「Mình nảy sinh tình ý với ba mất rồi... nhưng, không thể làm vậy được」...』 | ||
// \{Akio} "'I've fallen in love with dad... but, that's something that \bshouldn't be\u'..." | // \{Akio} "'I've fallen in love with dad... but, that's something that \bshouldn't be\u'..." | ||
// \{秋生}「お父さんに惚れてしまいそうです…でも、それはイケナイことです…」 | |||
< | <5106> \{Akio} 『「Aa, mình là đứa con gái kỳ quái!」, đó, con bé cứ như thế suốt những năm dậy thì...』 | ||
// \{Akio} "And then we'd go, 'Nagisa's a strange girl!' and she went on through puberty like that..." | // \{Akio} "And then we'd go, 'Nagisa's a strange girl!' and she went on through puberty like that..." | ||
// \{秋生}「ああ、渚はヘンな子ですっ!…ってな、思春期を送ってたんだぜ…」 | |||
< | <5107> ...Ba xạo. | ||
// ... that's an absolute lie. | // ... that's an absolute lie. | ||
// …絶対ウソだ。 | |||
< | <5108> \{Akio} 『Và rồi, chú mày xuất hiện...』 | ||
// \{Akio} "And then, you appeared..." | // \{Akio} "And then, you appeared..." | ||
// \{秋生}「そして、おまえが現れて…」 | |||
< | <5109> \{Akio} 『「Kể cả bây giờ, con vẫn yêu ba nhất, ba ơi, vậy nên con sẽ chịu đựng tên trai tân đó」...khóc toáng lên như thế, rồi con bé đến với mi.』 | ||
// \{Akio} "'Even now, I like you the best, dad, so I'll endure that greenick'... saying that, she went to you." | // \{Akio} "'Even now, I like you the best, dad, so I'll endure that greenick'... saying that, she went to you." | ||
// \{秋生}「今でも、お父さんが一番好きですが、あのヘナチンで我慢します…って言って、おまえに乗り換えたんだ」 | |||
< | <5110> \{\m{B}} 『Làm khỉ gì có chuyện Nagisa bảo tôi là trai tân?!』 | ||
// \{\m{B}} "Like Nagisa said greenick at all!" | // \{\m{B}} "Like Nagisa said greenick at all!" | ||
// \{\m{B}}「渚がヘナチンなんて言うかっ!」 | |||
< | <5111> \{Akio} 『Nó có nói, đồ trai tân!』 | ||
// \{Akio} "She did, you greenick!" | // \{Akio} "She did, you greenick!" | ||
// \{秋生}「言うんだよ、この、ヘナチンがっ!」 | |||
< | <5112> \{\m{B}} 『Tôi không phải trai tân!』 | ||
// \{\m{B}} "I'm not a greenick!" | // \{\m{B}} "I'm not a greenick!" | ||
// \{\m{B}}「ヘナチンじゃねぇよっ!」 | |||
< | <5113> \{Akio} 『Nagisa nói mi là trai tân thì đích thị mi là trai tân!』 | ||
// \{Akio} "Nagisa said it so, you're a greenick!" | // \{Akio} "Nagisa said it so, you're a greenick!" | ||
// \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチンなんだよっ!」 | |||
< | // Có vẻ như bản HD cắt 3 line :( Dev sẽ patch tay đoạn này sau. (||) | ||
// <kkkk> \{\m{B}} 『Nagisa sẽ không bao giờ bảo ai đó là trai tân!』 | |||
// \{\m{B}} "She would never say something like greenick!" | // \{\m{B}} "She would never say something like greenick!" | ||
// \{\m{B}}「ヘナチンなんて言わねぇっての!」 | |||
< | // <kkkk> \{Akio} 『Thằng trai tân! Từ bé đến lớn chỉ biết dùng 「nó」 để đi nhà nhỏ!!』 | ||
// \{Akio} "Why you greenick! Someone who's so green he's never used his d*ck!!" | // \{Akio} "Why you greenick! Someone who's so green he's never used his d*ck!!" | ||
// \{秋生}「この、ヘナチョコチ○コ、略してヘナチンがっ!!」 | |||
< | <5114> \{Giọng nói} 『Hai người ơi, đừng nói những chuyện kỳ quặc như thế ngay trong tiệm chứ!』 | ||
// \{Voice} "Hey you two, please don't be yelling strange things in the shop, okay--?" | // \{Voice} "Hey you two, please don't be yelling strange things in the shop, okay--?" | ||
// \{声}「おふたりさーん、お店でヘンな言葉叫ばないでくださいねーっ」 | |||
< | // <kkkk> \{Akio} 『Nagisa sẽ nghe thấy đấy, thằng trai tân!』 | ||
// \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチョコなんだよっ!」 | // \{Akio} "Nagisa can hear you from here, you greenhorn!" | ||
// XCN: Using Teh_ping's TL. The surrounding translation says "greenick" ... which is not even a word. | |||
// I'm going to have to do a search and replace eventually on all of those. | |||
// <9999> \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチョコなんだよっ!」 | |||
< | <5115> Giọng Sanae-san từ xa vọng tới. | ||
// Sanae-san's voice from afar. | // Sanae-san's voice from afar. | ||
// 遠くから早苗さんの声。 | |||
< | <5116> \{Akio} 『Ga... khụ!』 | ||
// \{Akio} "Gah... cough!" | // \{Akio} "Gah... cough!" | ||
// \{秋生}「む…ごほんっ」 | |||
< | <5117> \{Akio} 『Trai tân...』 | ||
// \{Akio} "Greenick..." | // \{Akio} "Greenick..." | ||
// \{秋生}「ヘナチン…」 | |||
< | <5118> Ông ta lầm bầm. | ||
// He said that, as if murmuring. | // He said that, as if murmuring. | ||
// 囁くように言ってきた。 | |||
< | <5119> \{\m{B}} 『Tôi đã bảo không phải!』 | ||
// \{\m{B}} "I said I'm not!" | // \{\m{B}} "I said I'm not!" | ||
// \{\m{B}}「違うっての!」 | |||
< | <5120> \{Akio} 『Rồi sao? Chú mày định nói là đã thoát kiếp trai tân và làm một thằng đàn ông đích thực rồi à?』 | ||
// \{Akio} "So what? You claiming you've dishonored yourself as a man?" | // \{Akio} "So what? You claiming you've dishonored yourself as a man?" | ||
// \{秋生}「じゃあ、なんだ、男としての汚名は返上できたってわけか?」 | |||
< | <5121> \{\m{B}} 『Hự...』 | ||
// \{\m{B}} "Ugh..." | // \{\m{B}} "Ugh..." | ||
// \{\m{B}}「う…」 | |||
< | <5122> Tôi không biết nên vặc lại thế nào. | ||
// He caught my tongue. | // He caught my tongue. | ||
// 言葉に詰まる。 | |||
< | <5123> \{Akio} 『Ngay lúc này, có lẽ con bé đang phụng phịu mách với Sanae rằng bạn trai nó chịu an phận làm trai tân cả đời đấy.』 | ||
// \{Akio} "Even now, she must be talking with Sanae. 'My boyfriend's a greenick', see." | // \{Akio} "Even now, she must be talking with Sanae. 'My boyfriend's a greenick', see." | ||
// \{秋生}「今頃、早苗の奴と話してるはずさ。わたしの彼、ヘナチンなの、ってさ」 | |||
< | <5124> Em ấy sẽ không bao giờ nói ra những lời như thế! | ||
// The personality he speaks of is different. | // The personality he speaks of is different. | ||
// キャラが違う。 | |||
< | <5125> \{Akio} 『Đừng có mang căn bệnh trầm kha của mi vào phá hoại sự êm ấm của gia đình ta!』 | ||
// \{Akio} "You know, it doesn't mean you've brought some bad thing into the peace of your home." | // \{Akio} "You know, it doesn't mean you've brought some bad thing into the peace of your home." | ||
// \{秋生}「てめぇ、平和な一家に嫌な問題を持ち込むんじゃねぇよ」 | |||
< | <5126> \{\m{B}} 『Tôi nói rồi mà... tôi rất trân trọng Nagisa, nên việc gì cũng phải từ từ...』 | ||
// \{\m{B}} "Didn't I tell you before... that I held Nagisa dear...?" | // \{\m{B}} "Didn't I tell you before... that I held Nagisa dear...?" | ||
// \{\m{B}}「前にも言ったじゃないか…渚のこと、大事に思ってるってよ…」 | |||
< | <5127> \{Akio} 『Chú mày từ từ được bao nhiêu năm rồi?!』 | ||
// \{Akio} "You say that, but how many years have you lived with her?!" | // \{Akio} "You say that, but how many years have you lived with her?!" | ||
// \{秋生}「てめぇがそう言って、何年経ったよ!?」 | |||
< | <5128> \{\m{B}} 『Mới hai tháng thôi cha nội.』 | ||
// \{\m{B}} "Well, just two months." | // \{\m{B}} "Well, just two months." | ||
// \{\m{B}}「いや、二ヶ月ぐらいだけど」 | |||
< | <5129> \{Akio} 『Hai tháng cũng là quá lâu rồi...』 | ||
// \{Akio} "Even so, that's long..." | // \{Akio} "Even so, that's long..." | ||
// \{秋生}「それでも、長ぇよ…」 | |||
< | <5130> \{Akio} 『Thay vào đó, chú mày đã làm gì trong suốt thời gian ấy?』 | ||
// \{Akio} "And what have \byou\u been doing during that time?" | // \{Akio} "And what have \byou\u been doing during that time?" | ||
// \{秋生}「つーか、おまえ、その間、どうしてんの?」 | |||
< | <5131> ...Thằng cha này hỏi toàn những câu khó đỡ. | ||
// ... he's such a person that asks bad questions. | // ... he's such a person that asks bad questions. | ||
// …とても嫌なことを訊く人だった。 | |||
< | <5132> \{Akio} 『Thôi, đem một quyển sách khiêu dâm về nhà mà nghiên cứu.』 | ||
// \{Akio} "All righty, take a porn book with you." | // \{Akio} "All righty, take a porn book with you." | ||
// \{秋生}「よし、エロ本持って帰れ」 | |||
< | <5133> Aa... tôi vẫn chưa thê thảm tới nỗi phải trút bầu tâm sự bằng thứ đó đâu... | ||
// Ahh... at this point, he'd probably say something like this... | // Ahh... at this point, he'd probably say something like this... | ||
// ああ…今なら、その言葉も魅惑的に感じられてしまう…。 | |||
< | <5134> \{Akio} 『Hay là chú mày thích đồ lót của Sanae hơn?』 | ||
// \{Akio} "Or what, you'd prefer Sanae's underwear?" | // \{Akio} "Or what, you'd prefer Sanae's underwear?" | ||
// \{秋生}「それか、早苗の下着のほうがいいか」 | |||
< | <5135> RẦM!!!\shake{3} | ||
// Slam, thud-----!!!\shake{3} | // Slam, thud-----!!!\shake{3} | ||
// ずるッガシャーーーーンッ!\shake{3} | |||
< | <5136> Tôi đâm đầu vào thẳng cánh cửa của căn tiệm. | ||
// I suddenly hit the back of my head against the door. | // I suddenly hit the back of my head against the door. | ||
// 思いきり後頭部を、入り口のドアにぶつけてしまう。 | |||
< | <5137> \{Akio} 『Thằng khỉ, chú mày định phá tiệm ta chắc?!』 | ||
// \{Akio} "Idiot, you plan on destroying the shop?!" | // \{Akio} "Idiot, you plan on destroying the shop?!" | ||
// \{秋生}「てめぇ、店を破壊する気かよっ!」 | |||
< | <5138> \{\m{B}} 『Tại ông vô duyên vô cớ lôi cái thứ kinh thiên động địa đó ra đấy!』 | ||
// \{\m{B}} "Because you said something outrageous!" | // \{\m{B}} "Because you said something outrageous!" | ||
// \{\m{B}}「あんたが、とんでもないこと言うからだろっ!」 | |||
< | <5139> \{Akio} 『Chậc, nhỏ tiếng thôi... Sanae lại mắng cho bây giờ.』 | ||
// \{Akio} "Tch, be quiet... Sanae'll yell at us." | // \{Akio} "Tch, be quiet... Sanae'll yell at us." | ||
// \{秋生}「ちっ、静かにしろ…また、早苗のやつに叱られるだろ」 | |||
< | <5140> \{Akio} 『.........』 | ||
// \{Akio} "........." | // \{Akio} "........." | ||
// \{秋生}「………」 | |||
< | <5141> \{Akio} 『Vậy...』 | ||
// \{Akio} "So..." | // \{Akio} "So..." | ||
// \{秋生}「で…」 | |||
< | <5142> \{Akio} 『Mi thích cái nào?』 | ||
// \{Akio} "Which do you want?" | // \{Akio} "Which do you want?" | ||
// \{秋生}「どっちがいいんだよ」 | |||
< | <5143> \{\m{B}} (...Được chọn à?!) | ||
// \{\m{B}} (... I'm picking?!) | // \{\m{B}} (... I'm picking?!) | ||
// \{\m{B}}(…俺に選べと!?) | |||
< | <5144> Sách khiêu dâm quý hóa của bố già | ||
// Pops' treasured porn book | // Pops' treasured porn book | ||
// オッサンの秘蔵エロ本// goto 4955 | |||
< | <5145> Đồ lót của Sanae-san | ||
// Sanae-san's underwear | // Sanae-san's underwear | ||
// 早苗さんの下着// goto 4959 | |||
< | <5146> Không chọn gì | ||
// Don't want either | // Don't want either | ||
// いらない// goto 4974 | |||
< | <5147> \{\m{B}} 『S-...\p sách khiêu dâm...』 | ||
// \{\m{B}} "P...\p porn book..." | // \{\m{B}} "P...\p porn book..." | ||
// \{\m{B}}「エ…\pエロ本…」 | |||
< | <5148> \{Akio} 『Ồ, cuối cùng cũng chịu mang nó về nhà rồi đấy à. Ta sẽ gói ghém thật kín để không ai phát hiện ra.』 | ||
// \{Akio} "Oh, so you've finally felt like taking one. Keep a tight hold on it, so no one finds out!" | // \{Akio} "Oh, so you've finally felt like taking one. Keep a tight hold on it, so no one finds out!" | ||
// \{秋生}「お、ついにもらう気になったか。後でバレないように包んで渡すなっ」 | |||
< | <5149> \{\m{B}} 『Ờ...』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah..." | // \{\m{B}} "Yeah..." | ||
// \{\m{B}}「ああ…」 | |||
< | <5150> Thứ đó cũng không tới nỗi nào đâu nhỉ...? | ||
// It shouldn't be too perverted, right...? | // It shouldn't be too perverted, right...? | ||
// これぐらいなら、可愛いもんだろう…。// goto 4988 | |||
< | <5151> ...Không được, còn đâu tư cách làm người của tôi nữa...? | ||
// ... I can't. As a person, I feel picking that is not something I should do... | // ... I can't. As a person, I feel picking that is not something I should do... | ||
// …駄目だ。人として、それを選んではいけない気がする…。 | |||
< | <5152> Nhưng, nếu nói ra, tôi sẽ được tận tay cầm một cái... | ||
// But, if I say that now, I might be able to get it... | // But, if I say that now, I might be able to get it... | ||
// でも、今、それを口に出せば、手に入れることができる…。 | |||
< | <5153> Khoan đã, tôi muốn thứ đó thật sao?! | ||
// Hey wait, I want that?! | // Hey wait, I want that?! | ||
// つーか、欲しいのか、俺は!? | |||
< | <5154> Nagisa cũng có đồ lót ở nhà mà! | ||
// Nagisa's got hers at home, doesn't she?! | // Nagisa's got hers at home, doesn't she?! | ||
// 渚のだって、家にあるじゃん! | |||
< | <5155> \{\m{B}} 『Guaaa——!!』 | ||
// \{\m{B}} "Guahhhh---!!" | // \{\m{B}} "Guahhhh---!!" | ||
// \{\m{B}}「ぐあああああーーーっ!」 | |||
< | <5156> \{Akio} 『Khó chọn thế cơ à...?』 | ||
// \{Akio} "Are you that troubled, geez..." | // \{Akio} "Are you that troubled, geez..." | ||
// \{秋生}「そんなに悩むなよ、おい…」 | |||
< | <5157> \{\m{B}} 『Thôi, tôi không muốn gì đâu...』 | ||
// \{\m{B}} "Well, I don't want anything anymore..." | // \{\m{B}} "Well, I don't want anything anymore..." | ||
// \{\m{B}}「いや、もう、なんにもいらない…」 | |||
< | <5158> \{Akio} 『Hở? Chắc không?』 | ||
// \{Akio} "Eh? You sure?" | // \{Akio} "Eh? You sure?" | ||
// \{秋生}「え? いいのか?」 | |||
< | <5159> \{\m{B}} 『Ờ...』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah..." | // \{\m{B}} "Yeah..." | ||
// \{\m{B}}「ああ…」 | |||
< | <5160> Quên đi... cứ giả vờ như nó không hề tồn tại... | ||
// Forget it... pretend like it never existed... | // Forget it... pretend like it never existed... | ||
// 忘れよう…なかったことにしよう…。 | |||
< | <5161> Tuy là một phần trong tôi tiếc muốn đứt ruột... | ||
// I feel like I'm really regretting this... | // I feel like I'm really regretting this... | ||
// すごく惜しい気がするが…。 | |||
< | <5162> \{Akio} 『Vậy à... Ờ, thôi kệ.』 | ||
// \{Akio} "I see... well, whatever." | // \{Akio} "I see... well, whatever." | ||
// \{秋生}「そっか…ま、いいけど」 | |||
< | <5163> \{Akio} 『Nhược bằng chú mày chọn đồ lót của Sanae, ta thề sẽ chia cắt mi và Nagisa đến hết đời.』 | ||
// \{Akio} "If you were to have picked Sanae's underwear, I'd rip apart your relationship with Nagisa for your whole life, you know." | // \{Akio} "If you were to have picked Sanae's underwear, I'd rip apart your relationship with Nagisa for your whole life, you know." | ||
// \{秋生}「早苗の下着を選んだりしてたら、一生渚との仲を裂くところだったけどな」 | |||
< | <5164> \{\m{B}} (Mém chết—————!) | ||
// \{\m{B}} (Oh snap-----!) | // \{\m{B}} (Oh snap-----!) | ||
// \{\m{B}}(危ねぇーーーーーーーッ!) | |||
< | <5165> Nếu là ông ta, dám sẽ làm thế thật lắm. | ||
// If it's him, he'd really do it just on those grounds alone. | // If it's him, he'd really do it just on those grounds alone. | ||
// この人なら、本気でそれだけのことで、仲を裂きそうだった。// goto 4988 | |||
< | <5166> \{\m{B}} 『Tôi không cần gì cả.』 | ||
// \{\m{B}} "I don't want either." | // \{\m{B}} "I don't want either." | ||
// \{\m{B}}「いらない」 | |||
< | <5167> \{Akio} 『Chú mày chê pho sách cấm nhà ta không hợp thị hiếu à?』 | ||
// \{Akio} "Bastard, you not satisfied with that product lineup?" | // \{Akio} "Bastard, you not satisfied with that product lineup?" | ||
// \{秋生}「てめぇ、今のラインナップじゃ、気に入らねぇってか」 | |||
< | <5168> \{\m{B}} 『Ông định vơ đũa cả nắm, cho rằng tôi cũng phải giống ông sao?』 | ||
// \{\m{B}} "That's just what you like, isn't it?" | // \{\m{B}} "That's just what you like, isn't it?" | ||
// \{\m{B}}「あんたと一緒にしないでくれって意味だよ」 | |||
< | <5169> \{Akio} 『Ra vậy... ta là đàn ông. Nói cách khác, chú mày tự nhận mình là đàn bà.』 | ||
// \{Akio} "I see... I'm a man. In other words, you're a girl." | // \{Akio} "I see... I'm a man. In other words, you're a girl." | ||
// \{秋生}「そうか…俺は男だ。つまり、てめぇは女だってんだな?」 | |||
< | <5170> \{\m{B}} 『Nhìn kiểu gì cũng thấy, tôi là đàn ông hẳn hoi...』 | ||
// \{\m{B}} "No matter how you look, I'm a man..." | // \{\m{B}} "No matter how you look, I'm a man..." | ||
// \{\m{B}}「どう見ても、男だろ…」 | |||
< | <5171> \{Akio} 『Ha, đàn ông gì cái ngữ như mi, không có lấy một cuốn sách khiêu dâm để đọc lén?!』 | ||
// \{Akio} "Hah, what man are you, not having a single porn book you don't read secretly?!" | // \{Akio} "Hah, what man are you, not having a single porn book you don't read secretly?!" | ||
// \{秋生}「はっ、エロ本の一冊も隠れて読めないで、何が男だっ」 | |||
< | <5172> \{Akio} 『Đồ đàn bà! Gan thỏ đế!』 | ||
// \{Akio} "You're a girl! You've got no guts!" | // \{Akio} "You're a girl! You've got no guts!" | ||
// \{秋生}「てめぇは女だっ、この根性ナシがよっ」 | |||
< | <5173> Aa... Tôi bị lăng nhục đến mức này chỉ vì không đủ can đảm đọc sách khiêu dâm sao? | ||
// Ahh... is this where I'm going to leave it at, going home without a porn book? | // Ahh... is this where I'm going to leave it at, going home without a porn book? | ||
// ああ…エロ本を持って帰らないだけで、ここまで言われる俺…。 | |||
< | <5174> \{\m{B}} 『Được rồi...』 | ||
// \{\m{B}} "All right..." | // \{\m{B}} "All right..." | ||
// \{\m{B}}「わかったよ…」 | |||
< | <5175> Ông ta dồn ép tôi đến mức phải nhượng bộ. | ||
// I was really annoyed, so I answered like that. | // I was really annoyed, so I answered like that. | ||
// あまりに癪だったので、そう答えていた。 | |||
< | <5176> \{Akio} 『Ồ, chú mày sẽ đem một cuốn về à?』 | ||
// \{Akio} "Oh, you gonna take one back?" | // \{Akio} "Oh, you gonna take one back?" | ||
// \{秋生}「お、持って帰るってか」 | |||
< | <5177> \{\m{B}} 『Ờ.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah." | // \{\m{B}} "Yeah." | ||
// \{\m{B}}「ああ」 | |||
< | <5178> \{\m{B}} (Chà, sẽ là nói dối nếu bảo mình không có hứng thú với nó...) | ||
// \{\m{B}} (Well, I'd be lying if I said I didn't have an interest in it...) | // \{\m{B}} (Well, I'd be lying if I said I didn't have an interest in it...) | ||
// \{\m{B}}(ま、興味がないと言ったら、嘘になるしな…) | |||
< | <5179> \{Akio} 『Ta sẽ gói ghém thật kín để không ai phát hiện ra.』 | ||
// \{Akio} "Keep a tight hold on it, so no one finds out." | // \{Akio} "Keep a tight hold on it, so no one finds out." | ||
// \{秋生}「よし、後でバレないように包んで渡すな」 | |||
< | <5180> Chúng tôi về nhà ngay khi dùng xong bữa tối. | ||
// We also returned home ahead of time to take dinner. | // We also returned home ahead of time to take dinner. | ||
// 夕飯をいただくと、今日も早めに帰宅する。 | |||
< | <5181> Sáng ra lại phải làm việc rồi. | ||
// I've still got work from tomorrow onward. | // I've still got work from tomorrow onward. | ||
// 明日からはまた仕事だった。 | |||
< | <5182> \{Nagisa} 『Bốn người chúng ta cùng đi biển thì vui thật! Em háo hức quá!』 | ||
// \{Nagisa} "For four people to go to the beach is so wonderful! I'm looking forward to it!" | // \{Nagisa} "For four people to go to the beach is so wonderful! I'm looking forward to it!" | ||
// \{渚}「四人で海なんて、とても素敵です。楽しみです」 | |||
< | <5183> \{\m{B}} 『Giá như anh là người đề xướng kế hoạch đi chơi trước.』 | ||
// \{\m{B}} "I regret it a bit. I wanted to do something too." | // \{\m{B}} "I regret it a bit. I wanted to do something too." | ||
// \{\m{B}}「俺はちょっと悔しいよ。先に計画を立てたかった」 | |||
< | <5184> \{Nagisa} 『Nhưng anh bận mà,\ \ | ||
<5185> -kun.』 | |||
// \{Nagisa} "But you're busy, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "But you're busy, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「でも、\m{B}くん、忙しかったです」 | |||
< | <5186> \{\m{B}} 『Chỉ là nghĩ sẵn kế hoạch thôi mà... chứ như bây giờ anh thấy mình vô dụng thế nào ấy.』 | ||
// \{\m{B}} "When I think about it, I can do it at any time... like this though, I'm simply useless." | // \{\m{B}} "When I think about it, I can do it at any time... like this though, I'm simply useless." | ||
// \{\m{B}}「考えるなんていつだってできるからな…これじゃ単なる甲斐性ナシだよ」 | |||
< | <5187> \{\m{B}} 『Hay là đợi khi em nghỉ hè, mình đi hồ bơi nhé?』 | ||
// \{\m{B}} "I guess for now, when summer break starts, we'll go to the pool." | // \{\m{B}} "I guess for now, when summer break starts, we'll go to the pool." | ||
// \{\m{B}}「とりあえず、夏休みが始まったらプールに行こう」 | |||
< | <5188> \{Nagisa} 『Vâng, em thích lắm, nhưng tại sao vậy?』 | ||
// \{Nagisa} "Sure, I don't mind, but why?" | // \{Nagisa} "Sure, I don't mind, but why?" | ||
// \{渚}「はい、構わないですけど、どうしてですか?」 | |||
< | <5189> \{\m{B}} 『Anh muốn ngắm em trước hai người họ.』 | ||
// \{\m{B}} "Before we go and see, I want to check first." | // \{\m{B}} "Before we go and see, I want to check first." | ||
// \{\m{B}}「あのふたりに見られる前に、先に見ておきたいんだよ」 | |||
< | <5190> \{Nagisa} 『Ngắm gì cơ?』 | ||
// \{Nagisa} "Check what?" | // \{Nagisa} "Check what?" | ||
// \{渚}「何をですか?」 | |||
< | <5191> \{\m{B}} 『Em mặc đồ bơi.』 | ||
// \{\m{B}} "Your swimsuit." | // \{\m{B}} "Your swimsuit." | ||
// \{\m{B}}「おまえの水着姿」 | |||
< | <5192> \{Nagisa} 『Ơ...?』 | ||
// \{Nagisa} "Eh...?" | // \{Nagisa} "Eh...?" | ||
// \{渚}「え…」 | |||
< | <5193> \{\m{B}} 『Bộ đồ bơi mới toanh mà hai đứa mình vừa mua xong.』 | ||
// \{\m{B}} "A new swimsuit that the two of us'll pick." | // \{\m{B}} "A new swimsuit that the two of us'll pick." | ||
// \{\m{B}}「ふたりで選んだ新しい水着だしさ」 | |||
< | <5194> \{\m{B}} 『Anh muốn chiêm ngưỡng nó trước nhất.』 | ||
// \{\m{B}} "For now, I'll pick it myself first." | // \{\m{B}} "For now, I'll pick it myself first." | ||
// \{\m{B}}「とにかく、まずは俺が独り占め」 | |||
< | <5195> \{Nagisa} 『Vâng... em hiểu rồi.』 | ||
// \{Nagisa} "Okay... sure. | // \{Nagisa} "Okay... sure. | ||
// \{渚}「はい…わかりました」 | |||
< | <5196> \{Nagisa} 『Bộ đó hơi bạo, nên em ngượng lắm...』 | ||
// \{Nagisa} "It's a bit bold, so I'm shy..." | // \{Nagisa} "It's a bit bold, so I'm shy..." | ||
// \{渚}「ちょっと大胆なので、恥ずかしいですけど…」 | |||
< | <5197> \{\m{B}} 『Bạo? Anh thấy nó rất bình thường mà?』 | ||
// \{\m{B}} "Bold? Isn't something like that normal?" | // \{\m{B}} "Bold? Isn't something like that normal?" | ||
// \{\m{B}}「大胆って、あんなの普通だろ?」 | |||
< | <5198> \{Nagisa} 『Em sẽ hở bụng mất.』 | ||
// \{Nagisa} "I'll end up with a bare stomach." | // \{Nagisa} "I'll end up with a bare stomach." | ||
// \{渚}「お腹とか、見せてしまいます」 | |||
< | <5199> \{\m{B}} 『Đồ bơi thì phải thế.』 | ||
// \{\m{B}} "That's a swimsuit for you." | // \{\m{B}} "That's a swimsuit for you." | ||
// \{\m{B}}「そりゃ、水着だからな」 | |||
< | <5200> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ dũng cảm mặc nó.』 | ||
// \{Nagisa} "Yes, but I want show courage." | // \{Nagisa} "Yes, but I want show courage." | ||
// \{渚}「はい、でも、勇気を出して着たいです」 | |||
< | <5201> \{Nagisa} 『Em cũng muốn \m{B}-kun ngắm em nữa.』 | ||
// \{Nagisa} "I want to show you, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "I want to show you, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「\m{B}くんに見てもらいたいです」 | |||
< | <5202> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang mong lắm.』 | ||
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." | // \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." | ||
// \{\m{B}}「ああ、楽しみにしてるよ」 | |||
< | <5203> \{Nagisa} 『Vâng!』 | ||
// \{Nagisa} "Okay!" | // \{Nagisa} "Okay!" | ||
// \{渚}「はい」 | |||
< | <5204> Nhìn nụ cười e thẹn của Nagisa làm tôi nhận ra vài điều. | ||
// I think as I look at Nagisa, giving a shy smile. | // I think as I look at Nagisa, giving a shy smile. | ||
// 照れ笑いする渚を見て思う。 | |||
< | <5205> Thời gian gần đây... mọi sự rất thuận lợi. | ||
// Things are... really getting along. | // Things are... really getting along. | ||
// 本当に…いいことが続いている。 | |||
< | <5206> Lúc mới bắt đầu làm việc quả thật vất vả khôn cùng, nhưng... | ||
// It was really painful when I started working though... | // It was really painful when I started working though... | ||
// 働き始めた頃は、あんなに辛かったけど… | |||
< | <5207> Sau bao phen sóng gió, cuối cùng những tháng ngày tươi đẹp đang đón đợi tôi phía trước. | ||
// But, these were the days I was looking forward to by climbing over that. | // But, these were the days I was looking forward to by climbing over that. | ||
// でも、それを乗り越えれば、こんな日々が待っているんだ。// if you have the porn book goto 5015 else goto 5222 | |||
< | <5208> \{Nagisa} 『Mà... đó là gì vậy?』 | ||
// \{Nagisa} "By the way... what's that?" | // \{Nagisa} "By the way... what's that?" | ||
// \{渚}「ところで…それはなんですか」 | |||
< | <5209> Nagisa nhìn lên ngực tôi và hỏi. | ||
// Nagisa looked at my chest and asked. | // Nagisa looked at my chest and asked. | ||
// 渚が俺の胸元を見て、訊いていた。 | |||
< | <5210> Bởi tôi đang ôm ngay đó một túi giấy. | ||
// I was holding a paper bag there. | // I was holding a paper bag there. | ||
// そこに俺は、紙袋を抱いていた。 | |||
< | <5211> Bên trong là... một chồng sách khiêu dâm của bố già. | ||
// Inside... was the porn book | // Inside... was the porn book Pops gave me. | ||
// 中身は…オッサンからもらったエロ本数冊。 | |||
< | <5212> \{Nagisa} 『Đồ ba gửi anh à?』 | ||
// \{Nagisa} "Something you got?" | // \{Nagisa} "Something you got?" | ||
// \{渚}「預かり物ですか?」 | |||
< | <5213> \{\m{B}} 『À, nói sao nhỉ... đồ dùng cá nhân ấy mà.』 | ||
// \{\m{B}} "Well, what do you call it... personal stuff." | // \{\m{B}} "Well, what do you call it... personal stuff." | ||
// \{\m{B}}「いや、なんていうか…私物」 | |||
< | <5214> \{Nagisa} 『Đồ anh để quên ở nhà em sao?』 | ||
// \{Nagisa} "Something you left back at the house?" | // \{Nagisa} "Something you left back at the house?" | ||
// \{渚}「実家に忘れたままだったんですか?」 | |||
< | <5215> \{\m{B}} 『Đại loại vậy.』 | ||
// \{\m{B}} "Something like that." | // \{\m{B}} "Something like that." | ||
// \{\m{B}}「ま、そんなとこ」 | |||
< | <5216> \{Nagisa} 『Là gì vậy? Em tò mò quá.』 | ||
// \{Nagisa} "What might it be? I'm interested." | // \{Nagisa} "What might it be? I'm interested." | ||
// \{渚}「なんですか。ちょっと気になります」 | |||
< | <5217> Trực giác của con gái... thật nhạy bén. | ||
// A girl's intuition is... frighteningly strong. | // A girl's intuition is... frighteningly strong. | ||
// 女の勘なのか…やけに食いついてくる。 | |||
< | <5218> \{\m{B}} 『Chỉ là vài quyển tạp chí thôi. Đồ anh bỏ đi... lâu rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "Just some magazine. Stuff I threw away... for a while." | // \{\m{B}} "Just some magazine. Stuff I threw away... for a while." | ||
// \{\m{B}}「雑誌だよ。捨ててもいいんだけどな…一応」 | |||
< | <5219> \{Nagisa} 『Tạp chí gì vậy?』 | ||
// \{Nagisa} "What magazine?" | // \{Nagisa} "What magazine?" | ||
// \{渚}「なんの雑誌ですか?」 | |||
< | <5220> \{\m{B}} 『Ừmm... xe cộ.』 | ||
// \{\m{B}} "Umm... cars and motorcycles." | // \{\m{B}} "Umm... cars and motorcycles." | ||
// \{\m{B}}「ええと…車とかバイクとかの」 | |||
< | <5221> \{\m{B}} 『Em đâu có thích mấy thứ như thế nhỉ?』 | ||
// \{\m{B}} "You like those?" | // \{\m{B}} "You like those?" | ||
// \{\m{B}}「おまえ、興味ないだろ?」 | |||
< | <5222> \{Nagisa} 『Vâng, em không...』 | ||
// \{Nagisa} "No, not really..." | // \{Nagisa} "No, not really..." | ||
// \{渚}「はい、ないですけど…」 | |||
<5223> \{Nagisa} 『Nhưng nếu anh thích chúng,\ \ | |||
< | <5224> -kun, thì em cũng muốn tìm hiểu về chúng.』 | ||
// \{Nagisa} "But, if you like it, \m{B}-kun, then I'd like to also come to like it." | // \{Nagisa} "But, if you like it, \m{B}-kun, then I'd like to also come to like it." | ||
// \{渚}「でも、\m{B}くんが好きなら、わたしも好きになるようにしたいです」 | |||
< | <5225> \{Nagisa} 『Làm vậy, chúng ta sẽ có nhiều chuyện để nói hơn.』 | ||
// \{Nagisa} "If I do that, we can talk a lot." | // \{Nagisa} "If I do that, we can talk a lot." | ||
// \{渚}「そうしたほうが、たくさんお話できます」 | |||
< | <5226> \{\m{B}} 『Em không cần phải tự ép mình.』 | ||
// \{\m{B}} "You don't have to force yourself." | // \{\m{B}} "You don't have to force yourself." | ||
// \{\m{B}}「無理しなくてもいいって」 | |||
< | <5227> \{Nagisa} 『Em không tự ép mình. Em muốn vậy.』 | ||
// \{Nagisa} "I'm not forcing myself. I just want to." | // \{Nagisa} "I'm not forcing myself. I just want to." | ||
// \{渚}「無理じゃないです。そうしたいんです」 | |||
< | <5228> \{Nagisa} 『Em sẽ thử đọc một chút khi ta về đến nhà.』 | ||
// \{Nagisa} "I'll try reading it a bit when we get back." | // \{Nagisa} "I'll try reading it a bit when we get back." | ||
// \{渚}「帰ったら、ちょっと読んでみたいです」 | |||
< | <5229> \{\m{B}} 『V-vậy hả... hừm, tính sao đây ta...』 | ||
// \{\m{B}} "I-I see... hmm, I wonder..." | // \{\m{B}} "I-I see... hmm, I wonder..." | ||
// \{\m{B}}「そ、そうか…うーん、どうしような…」 | |||
<5230> \{Nagisa} 『 | |||
< | <5231> -kun, mặt anh căng thẳng quá.』 | ||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you have a somewhat troubled face." | // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you have a somewhat troubled face." | ||
// \{渚}「\m{B}くん、なんだか困った顔です」 | |||
< | <5232> \{\m{B}} 『Ớ? Vậy à...?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh? Really...?" | // \{\m{B}} "Eh? Really...?" | ||
// \{\m{B}}「え? そうか…?」 | |||
< | <5233> Nếu mang thứ của nợ này về nhà, tôi nhất định sẽ bị bắt quả tang... | ||
// If I bring it like this on the way back, I'll definitely get caught... | // If I bring it like this on the way back, I'll definitely get caught... | ||
// このまま持って帰ったら間違いなく、ばれる…。 | |||
< | <5234> Tuy sợ mất lòng bố già, nhưng tôi phải kiếm chỗ vứt nó đi thôi... | ||
// No offense to | // No offense to Pops, but I gotta lose this somewhere... | ||
// オッサンには悪いが、どこかで捨ててしまわないと…。 | |||
< | <5235> \{Nagisa} 『Anh đang tìm gì vậy? Nãy giờ anh cứ nhìn ngó đâu đâu ấy.』 | ||
// \{Nagisa} "What are you looking for? You were searching restlessly just now." | // \{Nagisa} "What are you looking for? You were searching restlessly just now." | ||
// \{渚}「何か探してるんですか? さっきから、きょろきょろしてます」 | |||
< | <5236> \{\m{B}} 『Ấy... không có gì.』 | ||
// \{\m{B}} "Err... nothing." | // \{\m{B}} "Err... nothing." | ||
// \{\m{B}}「いや…何も」 | |||
< | <5237> Tôi không tìm được thời cơ vứt nó đi... | ||
// I didn't get a chance to throw it out... | // I didn't get a chance to throw it out... | ||
// 捨てる隙がなかった…。 | |||
< | <5238> \{Nagisa} 『 | ||
<5239> -kun, anh đi tắm trước đi.』 | |||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go and take a shower first." | // \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go and take a shower first." | ||
// \{渚}「\m{B}くん、先にシャワー浴びてきてください」 | |||
< | <5240> \{\m{B}} 『Anh tắm sau cũng được.』 | ||
// \{\m{B}} "I can take one later." | // \{\m{B}} "I can take one later." | ||
// \{\m{B}}「後でいい」 | |||
< | <5241> \{Nagisa} 『Anh lúc nào cũng tắm trước mà, \m{B}-kun.』 | ||
// \{Nagisa} "You always go first, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "You always go first, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「いつも、\m{B}くんが先です」 | |||
< | <5242> \{\m{B}} 『Hôm nay anh tắm sau cũng được.』 | ||
// \{\m{B}} "I'll be fine with later today." | // \{\m{B}} "I'll be fine with later today." | ||
// \{\m{B}}「今日は後がいい」 | |||
< | <5243> \{Nagisa} 『.........』 | ||
// \{Nagisa} "........." | // \{Nagisa} "........." | ||
// \{渚}「………」 | |||
< | <5244> Chúng tôi nhìn nhau chằm chằm. | ||
// She stared at me. | // She stared at me. | ||
// じっと、見つめられる。 | |||
< | <5245> Tôi cười gượng. | ||
// I give her a quick smile. | // I give her a quick smile. | ||
// にこっと笑ってみる。 | |||
< | <5246> \{Nagisa} 『Anh lạ quá,\ \ | ||
<5247> -kun.』 | |||
// \{Nagisa} "You're strange, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "You're strange, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」 | |||
< | <5248> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}}「………」 | |||
< | <5249> \{Nagisa} 『Có phải là do mấy quyển tạp chí đó không?』 | ||
// \{Nagisa} "Is it that magazine?" | // \{Nagisa} "Is it that magazine?" | ||
// \{渚}「その雑誌ですか」 | |||
< | <5250> \{\m{B}} (Bị bắt tại trận rồi...) | ||
// \{\m{B}} (She's got me red-handed...) | // \{\m{B}} (She's got me red-handed...) | ||
// \{\m{B}}(完璧に感づかれてる…) | |||
< | <5251> \{Nagisa} 『Có phải đó là tạp chí em không thể xem không?』 | ||
// \{Nagisa} "Is it a magazine I can't see?" | // \{Nagisa} "Is it a magazine I can't see?" | ||
// \{渚}「わたしが見たら、いけない雑誌なんですか」 | |||
< | <5252> \{Nagisa} 『Nếu anh bảo em không được xem, thì em không xem đâu.』 | ||
// \{Nagisa} "If you say I can't look at it, then I won't." | // \{Nagisa} "If you say I can't look at it, then I won't." | ||
// \{渚}「いけないって言うんなら見ないです」 | |||
< | <5253> \{Nagisa} 『Nhưng mà... em không muốn anh giữ bí mật với em.』 | ||
// \{Nagisa} "But, well... you can't keep secrets." | // \{Nagisa} "But, well... you can't keep secrets." | ||
// \{渚}「でも、その…隠し事とかは、いけないと思います」 | |||
< | <5254> \{Nagisa} 『Em không bao giờ giấu anh điều gì cả,\ \ | ||
<5255> -kun.』 | |||
// \{Nagisa} "I never hide anything from you, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "I never hide anything from you, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「わたし、\m{B}くんに何も隠してないです」 | |||
< | <5256> Aa... con tim tôi đang rỉ máu. | ||
// Ahh... my chest hurts. | // Ahh... my chest hurts. | ||
// ああ…胸が苦しい。 | |||
< | <5257> Em đã tha thiết đến vậy, làm sao tôi chống cự nổi nữa? | ||
// When you criticize me like that, I end up not being able to resist anymore. | // When you criticize me like that, I end up not being able to resist anymore. | ||
// そんなふうに責められると、もう無抵抗になってしまう。 | |||
< | <5258> \{\m{B}} 『Xin lỗi em...』 | ||
// \{\m{B}} "Sorry..." | // \{\m{B}} "Sorry..." | ||
// \{\m{B}}「ごめん…」 | |||
< | <5259> \{\m{B}} 『Nó là...\p sách hư hỏng.』 | ||
// \{\m{B}} "It's...\p it's a porn book." | // \{\m{B}} "It's...\p it's a porn book." | ||
// \{\m{B}}「エ…\pエロ本です」 | |||
< | <5260> Đầu gối khuỵu xuống sàn, tôi rền rĩ. | ||
// I hang my head, knees hitting the ground. | // I hang my head, knees hitting the ground. | ||
// がくっ、と膝を床について、うなだれる。 | |||
< | <5261> \{Nagisa} 『Sách khiêu dâm à?』 | ||
// \{Nagisa} "A perverted book?" | // \{Nagisa} "A perverted book?" | ||
// \{渚}「エッチな本ですか」 | |||
< | <5262> \{\m{B}} 『Ờ, sách khiêu dâm.』 | ||
// \{\m{B}} "Yes, a perverted book." | // \{\m{B}} "Yes, a perverted book." | ||
// \{\m{B}}「はい、エッチな本です」 | |||
< | <5263> \{Nagisa} 『Anh muốn xem nó à,\ \ | ||
<5264> -kun?』 | |||
// \{Nagisa} "You wanted to look at it, \m{B}-kun?" | // \{Nagisa} "You wanted to look at it, \m{B}-kun?" | ||
// \{渚}「\m{B}くん、見たかったんですか」 | |||
< | <5265> \{\m{B}} 『Anh là con trai nên...』 | ||
// \{\m{B}} "That's a guy for you..." | // \{\m{B}} "That's a guy for you..." | ||
// \{\m{B}}「そりゃ男だからね…」 | |||
< | <5266> \{Nagisa} 『Vậy à...』 | ||
// \{Nagisa} "I see..." | // \{Nagisa} "I see..." | ||
// \{渚}「そうですか…」 | |||
< | <5267> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}}「………」 | |||
< | <5268> \{Nagisa} 『Em hơi sốc đấy.』 | ||
// \{Nagisa} "I'm a bit shocked." | // \{Nagisa} "I'm a bit shocked." | ||
// \{渚}「ちょっと、ショックです」 | |||
< | <5269> \{\m{B}} 『Ờ, anh xin lỗi...』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah, I'm sorry..." | // \{\m{B}} "Yeah, I'm sorry..." | ||
// \{\m{B}}「ああ、悪かったよ…」 | |||
< | <5270> \{Nagisa} 『Có mấy cô gái dễ thương trong đó đúng không...?』 | ||
// \{Nagisa} "Are there cute girls in there...?" | // \{Nagisa} "Are there cute girls in there...?" | ||
// \{渚}「可愛い子がいたんでしょうか…」 | |||
< | <5271> \{\m{B}} 『À, anh vẫn chưa xem, nên cũng không biết.』 | ||
// \{\m{B}} "Well, I haven't seen it yet, so I have no idea." | // \{\m{B}} "Well, I haven't seen it yet, so I have no idea." | ||
// \{\m{B}}「いや、まだ見てないから、知らないけど」 | |||
< | <5272> \{Nagisa} 『Vậy, anh xem vì có thể có...?』 | ||
// \{Nagisa} "Then, you're looking because there might be...?" | // \{Nagisa} "Then, you're looking because there might be...?" | ||
// \{渚}「じゃ、いるかもしれないから、見るんですか…」 | |||
< | <5273> \{\m{B}} 『Đúng là thế...』 | ||
// \{\m{B}} "Well, I guess it'll be like that..." | // \{\m{B}} "Well, I guess it'll be like that..." | ||
// \{\m{B}}「ま、そうなるかな…」 | |||
< | <5274> \{Nagisa} 『Vậy là... anh thích những cô gái đó hơn em à...?』 | ||
// \{Nagisa} "Then... is it that you like other girls...?" | // \{Nagisa} "Then... is it that you like other girls...?" | ||
// \{渚}「それは…他の女の子のほうがいいという意味でしょうか…」 | |||
< | <5275> \{\m{B}} 『Ớ?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh?" | // \{\m{B}} "Eh?" | ||
// \{\m{B}}「え?」 | |||
< | <5276> Không lẽ em... đang ghen với mấy cô gái trong tạp chí? | ||
// It couldn't be that she... was jealous of girls in magazines? | // It couldn't be that she... was jealous of girls in magazines? | ||
// まさか、こいつは…雑誌の女の子に嫉妬してるのだろうか。 | |||
< | <5277> \{\m{B}} 『Không phải vậy đâu, Nagisa. Với anh, em luôn là số một.』 | ||
// \{\m{B}} "That's not it, Nagisa. You'll always be number one to me." | // \{\m{B}} "That's not it, Nagisa. You'll always be number one to me." | ||
// \{\m{B}}「違うぞ、渚。俺はいつだって、おまえが一番」 | |||
< | <5278> \{\m{B}} 『Ấy không, em là người duy nhất anh yêu.』 | ||
// \{\m{B}} "Well, not number one, but you're the only one I'll love." | // \{\m{B}} "Well, not number one, but you're the only one I'll love." | ||
// \{\m{B}}「いや、一番というか、好きなのはおまえだけ」 | |||
< | <5279> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ mình sẽ nảy sinh tình cảm với cô gái nào khác đâu.』 | ||
// \{\m{B}} "I wouldn't have any feelings for any other girls." | // \{\m{B}} "I wouldn't have any feelings for any other girls." | ||
// \{\m{B}}「他の女になんか、好きなんて感情すら抱かないって」 | |||
< | <5280> \{\m{B}} 『Anh thề đó.』 | ||
// \{\m{B}} "That's the truth." | // \{\m{B}} "That's the truth." | ||
// \{\m{B}}「これは本当」 | |||
< | <5281> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh...』 | ||
// \{Nagisa} "Thank you so much..." | // \{Nagisa} "Thank you so much..." | ||
// \{渚}「ありがとうございます…」 | |||
< | <5282> \{Nagisa} 『Vậy, \m{B}-kun... tại vì em nên anh mới muốn nhìn những cô gái khác ư...?』 | ||
// \{Nagisa} "Then, \m{B}-kun... is it because of me that you want to look at other girls...?" | // \{Nagisa} "Then, \m{B}-kun... is it because of me that you want to look at other girls...?" | ||
// \{渚}「じゃあ、\m{B}くん…わたしのせいで、他の人のを見たくなるんでしょうか…」 | |||
< | <5283> \{Nagisa} 『Em đã bắt anh phải chịu đựng và kiềm chế à, \m{B}-kun...?』 | ||
// \{Nagisa} "Am I still holding you back, \m{B}-kun...?" | // \{Nagisa} "Am I still holding you back, \m{B}-kun...?" | ||
// \{渚}「また、わたし、\m{B}くんを我慢させてしまってたんでしょうか…」 | |||
< | <5284> \{\m{B}} 『À... anh... có lẽ... chắc là vậy...』 | ||
// \{\m{B}} "Well... I... guess it... could be like that..." | // \{\m{B}} "Well... I... guess it... could be like that..." | ||
// \{\m{B}}「いや…まぁ…そういうことに…なるのかな…」 | |||
< | <5285> \{Nagisa} 『Em muốn anh nói rõ ra.』 | ||
// \{Nagisa} "I want you to tell me clearly." | // \{Nagisa} "I want you to tell me clearly." | ||
// \{渚}「ちゃんと言ってほしいです」 | |||
< | <5286> \{Nagisa} 『Nếu anh nói với em thì...』 | ||
// \{Nagisa} "If you tell me..." | // \{Nagisa} "If you tell me..." | ||
// \{渚}「言ってくれたら…」 | |||
< | <5287> \{Nagisa} 『.........』 | ||
// \{Nagisa} "........." | // \{Nagisa} "........." | ||
// \{渚}「………」 | |||
< | <5288> ...Gật. | ||
// ... nod. | // ... nod. | ||
// …ごくり。 | |||
< | <5289> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}}「………」 | |||
< | <5290> \{Nagisa} 『Xem TV đi anh.』 | ||
// \{Nagisa} "Let's watch TV." | // \{Nagisa} "Let's watch TV." | ||
// \{渚}「テレビ見ましょう」 | |||
< | <5291> T-t-trượt! | ||
// Slip! | // Slip! | ||
// ずるぅ! | |||
< | <5292> Tôi trượt nhào ra sàn. | ||
// I immediately slipped over. | // I immediately slipped over. | ||
// 思わず足を滑らせてしまう。 | |||
< | <5293> \{Nagisa} 『Xem thời sự nào anh.』 | ||
// \{Nagisa} "We have to watch the news." | // \{Nagisa} "We have to watch the news." | ||
// \{渚}「ニュース見ないとダメです」 | |||
< | <5294> \{\m{B}} (Em ấy bỏ lửng phần quan trọng nhất...) | ||
// \{\m{B}} (She didn't say the most important part...) | // \{\m{B}} (She didn't say the most important part...) | ||
// \{\m{B}}(一番重要な部分を言わずに、こいつは…) | |||
< | <5295> Tôi muốn trả đũa Nagisa, người vừa đột ngột chuyển đề tài. | ||
// I wanted to tease Nagisa, who had forcibly turned the conversation away. | // I wanted to tease Nagisa, who had forcibly turned the conversation away. | ||
// 強引に話を逸らせた渚に、意地悪をしたくなってきた。 | |||
< | <5296> Tôi ngồi dựa vào tường, lấy mấy quyển tạp chí trong túi ra, rồi chậm rãi dò xét bìa từng cuốn. | ||
// I sit against the wall, and slowly pull out the contents of the paper bag, beginning to look at the front cover. | // I sit against the wall, and slowly pull out the contents of the paper bag, beginning to look at the front cover. | ||
// 壁にもたれて座ると、おもむろに紙袋の中身を取りだし、表紙を吟味し始める。 | |||
< | <5297> \{\m{B}} 『Hừm, mấy cô nàng trong đây không dễ thương bằng Nagisa...』 | ||
// \{\m{B}} "Hmm, the girls in here aren't cuter than Nagisa..." | // \{\m{B}} "Hmm, the girls in here aren't cuter than Nagisa..." | ||
// \{\m{B}}「うーん、渚より可愛い子はいないな…」 | |||
< | <5298> \{\m{B}} 『Nhưng, cũng đành chịu. Phải dùng tạm họ thôi...』 | ||
// \{\m{B}} "But, it can't be helped. I'll have to deal with it..." | // \{\m{B}} "But, it can't be helped. I'll have to deal with it..." | ||
// \{\m{B}}「でも、仕方がない。こいつらで我慢するか…」 | |||
< | <5299> Cầm tạp chí trong tay, tôi bắt đầu lật từng trang. | ||
// With only a copy in hand, I begin turning the page. | // With only a copy in hand, I begin turning the page. | ||
// 一冊だけを手元に残し、ページをめくり始める。 | |||
< | <5300> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
// ………。 | |||
< | <5301> \{Nagisa} 『 | ||
<5302> -kun...』 | |||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..." | // \{Nagisa} "\m{B}-kun..." | ||
// \{渚}「\m{B}くん…」 | |||
< | <5303> \{\m{B}} 『Hửm?』 | ||
// \{\m{B}} "Hmm?" | // \{\m{B}} "Hmm?" | ||
// \{\m{B}}「うん?」 | |||
< | <5304> Nagisa đang nhìn về phía này. | ||
// Nagisa was staring this way. | // Nagisa was staring this way. | ||
// 渚がじっとこちらを見ていた。 | |||
< | <5305> \{Nagisa} 『Em không muốn anh xem nó...』 | ||
// \{Nagisa} "I don't want to look at that..." | // \{Nagisa} "I don't want to look at that..." | ||
// \{渚}「そんなの、見てほしくないです…」 | |||
< | <5306> \{\m{B}} 『Ờ... anh cũng đâu có muốn xem.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah... I also don't like looking at this either." | // \{\m{B}} "Yeah... I also don't like looking at this either." | ||
// \{\m{B}}「ああ…俺も、好きで見てるわけじゃない」 | |||
< | <5307> \{Nagisa} 『Vậy, em muốn anh nói rõ ra...』 | ||
// \{Nagisa} "Then, I want you to tell me clearly..." | // \{Nagisa} "Then, I want you to tell me clearly..." | ||
// \{渚}「じゃあ、ちゃんと言ってほしいです…」 | |||
< | <5308> \{Nagisa} 『Nếu anh nói với em...』 | ||
// \{Nagisa} "If you tell me..." | // \{Nagisa} "If you tell me..." | ||
// \{渚}「言ってくれたら…」 | |||
< | <5309> \{Nagisa} 『.........』 | ||
// \{Nagisa} "........." | // \{Nagisa} "........." | ||
// \{渚}「………」 | |||
< | <5310> \{Nagisa} 『Vậy thì, em sẽ cho anh nhìn... một chút.』 | ||
// \{Nagisa} "Then, I'll let you see... just for a bit." | // \{Nagisa} "Then, I'll let you see... just for a bit." | ||
// \{渚}「ちょっとだけなら…わたしの見てもいいです」 | |||
< | <5311> \{\m{B}} (Uoaa...) | ||
// \{\m{B}} (Uwaah...) | // \{\m{B}} (Uwaah...) | ||
// \{\m{B}}(うわー…) | |||
< | <5312> \{\m{B}} (Em ấy nói ra rồi...) | ||
// \{\m{B}} (She said it...) | // \{\m{B}} (She said it...) | ||
// \{\m{B}}(言わせてしまったよ…) | |||
< | <5313> \{\m{B}} (Mình đúng là thằng đồi bại mà...) | ||
// \{\m{B}} (I'm such a cruel man...) | // \{\m{B}} (I'm such a cruel man...) | ||
// \{\m{B}}(俺ってひどい男だ…) | |||
< | <5314> Nói là muốn nhìn | ||
// Say you want to | // Say you want to | ||
// 見たいと言う// goto 5116 | |||
< | <5315> Dừng lại ở đây | ||
// Leave it be | // Leave it be | ||
// ここらでやめとく// goto 5190 | |||
< | <5316> Ực... | ||
// Gulp... | // Gulp... | ||
// ごくん…。 | |||
< | <5317> Nuốt nước bọt... tôi chuẩn bị tinh thần. | ||
// Swallowing in my mouth... I prepare myself. | // Swallowing in my mouth... I prepare myself. | ||
// 唾を飲んで…意を決す。 | |||
< | <5318> \{\m{B}} 『Anh muốn...\p nhìn chỗ đó của em, Nagisa.』 | ||
// \{\m{B}} "I want to...\p see yours, Nagisa." | // \{\m{B}} "I want to...\p see yours, Nagisa." | ||
// \{\m{B}}「渚のが…\p見たい」 | |||
< | <5319> \{Nagisa} 『.........』 | ||
// \{Nagisa} "........." | // \{Nagisa} "........." | ||
// \{渚}「………」 | |||
< | <5320> \{Nagisa} 『Vâng...』 | ||
// \{Nagisa} "Okay..." | // \{Nagisa} "Okay..." | ||
// \{渚}「はい…」 | |||
< | <5321> \{Nagisa} 『Anh nhìn nhé...』 | ||
// \{Nagisa} "Please look..." | // \{Nagisa} "Please look..." | ||
// \{渚}「見てください…」 | |||
< | <5322> Thời gian trôi chậm lại. | ||
// Time slows down. | // Time slows down. | ||
// 間が長くなる。 | |||
< | <5323> \{Nagisa} 『Ưmm...』 | ||
// \{Nagisa} "Umm..." | // \{Nagisa} "Umm..." | ||
// \{渚}「えっと…」 | |||
< | <5324> \{Nagisa} 『Nhìn đồ lót thôi được không...?』 | ||
// \{Nagisa} "Is my underwear fine...?" | // \{Nagisa} "Is my underwear fine...?" | ||
// \{渚}「下着でいいですか…」 | |||
< | <5325> \{\m{B}} 『Ớ? Chỉ đồ lót thôi á?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh? Just your underwear?" | // \{\m{B}} "Eh? Just your underwear?" | ||
// \{\m{B}}「え? 下着だけ?」 | |||
< | <5326> \{Nagisa} 『Ưmm... bên trong nữa à...?』 | ||
// \{Nagisa} "Umm... even under...?" | // \{Nagisa} "Umm... even under...?" | ||
// \{渚}「えっ…その下もですか…」 | |||
< | <5327> \{\m{B}} 『Mấy cô trong này cởi hết mọi thứ nè...』 | ||
// \{\m{B}} "These people take off everything..." | // \{\m{B}} "These people take off everything..." | ||
// \{\m{B}}「だって、こっちの人たち、ぜんぶ脱いでるし…」 | |||
< | <5328> ...Tôi không thể tin được là mình có thể nói ra những lời lẽ thô bỉ này với em. | ||
// ... what cruel things am I saying, huh? | // ... what cruel things am I saying, huh? | ||
// …なんて意地悪なことを言っているんだ、俺は。 | |||
< | <5329> \{Nagisa} 『Vậy...』 | ||
// \{Nagisa} "Then..." | // \{Nagisa} "Then..." | ||
// \{渚}「じゃあ…」 | |||
< | <5330> \{Nagisa} 『Chỉ một chút, một chút thôi...』 | ||
// \{Nagisa} "Just a little, for a moment..." | // \{Nagisa} "Just a little, for a moment..." | ||
// \{渚}「ちょっとだけです、一瞬です…」 | |||
< | <5331> \{\m{B}} 『Ưm... ở đâu...?』 | ||
// \{\m{B}} "Umm... where...?" | // \{\m{B}} "Umm... where...?" | ||
// \{\m{B}}「えっと…どこを…?」 | |||
< | <5332> \{Nagisa} 『...Ngực em... được không...?』 | ||
// \{Nagisa} "... my chest but... is that fine...?" | // \{Nagisa} "... my chest but... is that fine...?" | ||
// \{渚}「…胸ですけど…ダメですか…」 | |||
< | <5333> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}}「………」 | |||
< | <5334> \{Nagisa} 『Ơ, phía dưới à...?』 | ||
// \{Nagisa} "Eh, below...?" | // \{Nagisa} "Eh, below...?" | ||
// \{渚}「えっ、下ですかっ…」 | |||
< | <5335> \{Nagisa} 『Phía dưới thì nhất định không được...』 | ||
// \{Nagisa} "I definitely won't do below..." | // \{Nagisa} "I definitely won't do below..." | ||
// \{渚}「下は絶対にダメです…」 | |||
< | <5336> \{\m{B}} 『À, thôi, ngực cũng được. Vậy đủ rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "Ah, well, the chest is fine. That's enough." | // \{\m{B}} "Ah, well, the chest is fine. That's enough." | ||
// \{\m{B}}「あ、いや、胸でいい。それで十分」 | |||
< | <5337> \{Nagisa} 『Vâng...』 | ||
// \{Nagisa} "Okay..." | // \{Nagisa} "Okay..." | ||
// \{渚}「はい…」 | |||
< | <5338> \{Nagisa} 『Vậy, anh nhìn này...』 | ||
// \{Nagisa} "Then, here..." | // \{Nagisa} "Then, here..." // oh and mind you, no Event CG for this :p --velocity7 | ||
// \{渚}「それでは、どうぞ…」 | |||
< | <5339> Nagisa vén áo lên. | ||
// Nagisa takes off her sleeves. | // Nagisa takes off her sleeves. | ||
// 渚が上着の裾をたくし上げる。 | |||
< | <5340> \{Nagisa} 『A... bụng em sẽ lộ ra mất...』 | ||
// \{Nagisa} "Ah... my stomach will be bare..." | // \{Nagisa} "Ah... my stomach will be bare..." | ||
// \{渚}「あ…お腹、見えちゃってます…」 | |||
< | <5341> \{\m{B}} 『Còn khác được sao...?』 | ||
// \{\m{B}} "Obviously it would..." | // \{\m{B}} "Obviously it would..." | ||
// \{\m{B}}「そりゃ見えるだろ…」 | |||
< | <5342> Lần đầu tiên tôi thấy bụng Nagisa. | ||
// The first time I've seen Nagisa's stomach. | // The first time I've seen Nagisa's stomach. | ||
// 初めて見る渚のお腹。 | |||
< | <5343> Không quá gầy cũng không quá to. Vừa đúng chuẩn. | ||
// Wasn't too thin nor too big. Just about the right beauty. | // Wasn't too thin nor too big. Just about the right beauty. // literally, he's saying "sexy" I think :p | ||
// 痩せすぎでも、太りすぎでもない、ほどよい肉感。 | |||
< | <5344> Nước da em cũng rất đẹp, làm tôi thiếu điều muốn sờ. | ||
// The texture was so nice, almost to the point of me wanting to touch it. | // The texture was so nice, almost to the point of me wanting to touch it. | ||
// 触って確かめたいほどに、肌が綺麗だった。 | |||
< | <5345> Em kéo áo lên cao nữa. | ||
// And Nagisa pulls off her sleeves further. | // And Nagisa pulls off her sleeves further. | ||
// さらに、するすると裾が上がっていく。 | |||
< | <5346> Để lộ chiếc áo lót trắng che phủ đôi gò bồng đảo. | ||
// From under, two hills covered in white underwear gazed at me. | // From under, two hills covered in white underwear gazed at me. | ||
// その下から双丘を包む白い下着が顔を覗かせた。 | |||
< | <5347> \{\m{B}} (Aa, tuyệt... kích thích quá...) | ||
// \{\m{B}} (Ahh, amazing... somewhat exciting...) | // \{\m{B}} (Ahh, amazing... somewhat exciting...) | ||
// \{\m{B}}(ああ、すげぇ…なんか感動…) | |||
< | <5348> \{\m{B}} (Không to lắm... vừa đúng cỡ mình thích...) | ||
// \{\m{B}} (Though it isn't big... to say that I like big ones are a bit...) | // \{\m{B}} (Though it isn't big... to say that I like big ones are a bit...) | ||
// \{\m{B}}(大きくないけど…好みの大きさっつーか…) | |||
< | <5349> \{Nagisa} 『 | ||
<5350> -kun...』 | |||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..." | // \{Nagisa} "\m{B}-kun..." | ||
// \{渚}「\m{B}くん…」 | |||
< | <5351> \{\m{B}} 『Ớ?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh?" | // \{\m{B}} "Eh?" | ||
// \{\m{B}}「え?」 | |||
< | <5352> Nagisa ép chặt lớp vải áo phủ ngay phía trên phần ngực vừa được em phô bày. | ||
// The top of her chest pushed down on the clothes she took off. | // The top of her chest pushed down on the clothes she took off. | ||
// 渚はたくし上げた服の裾を胸の上で押さえたままでいた。 | |||
< | <5353> \{Nagisa} 『Em sẽ giữ yên thế này...』 | ||
// \{Nagisa} "Like this..." | // \{Nagisa} "Like this..." | ||
// \{渚}「こうしてるので…」 | |||
< | <5354> \{Nagisa} 『Anh nhẹ nhàng... | ||
<5355> \ kéo xuống... và nhìn nhé.』 | |||
// \{Nagisa} "Softly...\wait{1000} turn them over... and look." | // \{Nagisa} "Softly...\wait{1000} turn them over... and look." | ||
// \{渚}「そっと…\pめくって…見てください」 | |||
< | <5356> \{\m{B}} 『Được hả?』 | ||
// \{\m{B}} "Is that fine?" | // \{\m{B}} "Is that fine?" | ||
// \{\m{B}}「いいのか?」 | |||
< | <5357> \{Nagisa} 『Vâng...』 | ||
// \{Nagisa} "Yes..." | // \{Nagisa} "Yes..." | ||
// \{渚}「はい…」 | |||
< | <5358> \{Nagisa} 『Nhưng... chỉ một chút thôi... | ||
<5359> \ anh không được nhìn chằm chằm đâu...』 | |||
// \{Nagisa} "But... just for a bit...\wait{1000} you can't stare at them..." | // \{Nagisa} "But... just for a bit...\wait{1000} you can't stare at them..." | ||
// \{渚}「でも…ちょっとだけです…\pじっくり見たらダメです…」 | |||
< | <5360> \{Nagisa} 『Nhìn thấy rồi, thì kéo lên lại...』 | ||
// \{Nagisa} "When you've looked, please put them back..." | // \{Nagisa} "When you've looked, please put them back..." | ||
// \{渚}「見えたら、すぐおろしてください…」 | |||
< | <5361> \{\m{B}} 『Ừmm...\p anh được nhìn tới đâu?』 | ||
// \{\m{B}} "Umm...\p how far can I look?" | // \{\m{B}} "Umm...\p how far can I look?" | ||
// \{\m{B}}「ええと…\pどこまで見ていいの?」 | |||
< | <5362> \{Nagisa} 『Như ý anh muốn,\ \ | ||
<5363> -kun...』 | |||
// \{Nagisa} "As far s you want to, \m{B}-kun..." | // \{Nagisa} "As far s you want to, \m{B}-kun..." | ||
// \{渚}「\m{B}くんが見たいところまでですっ…」 | |||
< | <5364> \{\m{B}} 『Rõ...』 | ||
// \{\m{B}} "Roger..." | // \{\m{B}} "Roger..." | ||
// \{\m{B}}「了解…」 | |||
< | <5365> Phen này ngon ăn rồi... | ||
// A very delicious situation... | // A very delicious situation... | ||
// あまりに甘美的な状況…。 | |||
< | <5366> Tôi sắp sửa được chiêm ngưỡng thứ mà Nagisa sẽ không bao giờ cho phép những tên con trai khác nhìn thấy... | ||
// From henceforth, I'll be getting to see a part of Nagisa that no other man shall... | // From henceforth, I'll be getting to see a part of Nagisa that no other man shall... | ||
// 俺は今から、渚が他のどんな男にも見せたことがない部分を見ようとしている…。 | |||
< | <5367> Thứ mà Nagisa dâng hiến cho tôi... vì muốn tôi được ngắm. | ||
// Nagisa's showing that to me... for me. | // Nagisa's showing that to me... for me. | ||
// それは俺のために…渚が見せてくれるものだった。 | |||
< | <5368> Duỗi tay ra, tôi kéo mép áo lót của em. | ||
// Stretching my arm, I pluck her bra with my fingers. | // Stretching my arm, I pluck her bra with my fingers. | ||
// 腕を伸ばして、ブラの裾を指で摘んだ。 | |||
< | <5369> \{\m{B}} (Có hơi chặt...) | ||
// \{\m{B}} (It's quite tight...) | // \{\m{B}} (It's quite tight...) | ||
// \{\m{B}}(結構キツイんだな…) | |||
< | <5370> Tôi gồng tay... chầm chậm vén nó lên | ||
// I do it more strongly... and slowly flip it over. | // I do it more strongly... and slowly flip it over. | ||
// 力を込めて…ゆっくりと、めくりあげていく。 | |||
< | <5371> Nagisa... hai mắt nhắm nghiền, cố sức chịu đựng. | ||
// Nagisa... closes her eyes, bearing with the situation. | // Nagisa... closes her eyes, bearing with the situation. | ||
// 渚は…目を固く瞑って、この状況を耐えていた。 | |||
< | <5372> Và rồi... tôi vén áo lót em lên cao hơn nữa. | ||
// And then... I lift up the part I'm holding. | // And then... I lift up the part I'm holding. | ||
// さらに…掴んだ部分を持ち上げる。 | |||
< | <5373> Một phần ba của thứ bên dưới... đã lộ ra ngoài. | ||
// A third one was... exposed to open air. | // A third one was... exposed to open air. | ||
// 3分の1ほどが…外気に触れた。 | |||
< | <5374> Chỗ căng phồng xinh xẻo này... gọi là chân ngực nhỉ? | ||
// Wonder if this is called the underbust... it's expanding out. | // Wonder if this is called the underbust... it's expanding out. | ||
// アンダーバストというのだろうか…ぷくりとした膨らみ。 | |||
< | <5375> \{\m{B}} (Tuyệt vời... dễ thương quá... lại còn khiêu gợi nữa...) | ||
// \{\m{B}} (Amazing... it's cute... and indecent...) | // \{\m{B}} (Amazing... it's cute... and indecent...) | ||
// \{\m{B}}(すげぇ…可愛い…そして、いやらしい…) | |||
< | <5376> \{Nagisa} 『 | ||
<5377> -kun... | |||
<5378> \ anh nhìn lâu quá...』 | |||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun...\wait{1000} you've taken too long..." | // \{Nagisa} "\m{B}-kun...\wait{1000} you've taken too long..." | ||
// \{渚}「\m{B}くん…\p長すぎです…」 | |||
< | <5379> \{\m{B}} 『Ấy, anh vẫn chưa thấy gì...』 | ||
// \{\m{B}} "Uh, well, I haven't seen anything yet..." | // \{\m{B}} "Uh, well, I haven't seen anything yet..." | ||
// \{\m{B}}「いや、まだ、見えてないって…」 | |||
< | <5380> \{Nagisa} 『Nói dối... Anh nhìn nãy giờ mà...』 | ||
// \{Nagisa} "You're lying... you've looked quite a lot..." | // \{Nagisa} "You're lying... you've looked quite a lot..." | ||
// \{渚}「嘘です…すごく見えちゃってます…」 | |||
< | <5381> \{Nagisa} 『Kết thúc... ở đây thôi!』 | ||
// \{Nagisa} "It's... over now!" | // \{Nagisa} "It's... over now!" | ||
// \{渚}「もう…終わりですっ」 | |||
< | <5382> \{\m{B}} 『... Ớ?』 | ||
// \{\m{B}} "... eh?" | // \{\m{B}} "... eh?" | ||
// \{\m{B}}「…え?」 | |||
< | <5383> Nagisa phủ áo xuống ngay tức khắc. | ||
// Nagisa swiftly pulls back. | // Nagisa swiftly pulls back. | ||
// すっと、渚が体を引いた。 | |||
< | <5384> \{Nagisa} 『Rồi, vậy là xong!』 | ||
// \{Nagisa} "Okay, that's a wrap!" | // \{Nagisa} "Okay, that's a wrap!" | ||
// \{渚}「はい、お仕舞いですっ」 | |||
< | <5385> Em chỉnh trang quần áo lại cho thật ngay ngắn. | ||
// She dusts off the clothing she just fixed. | // She dusts off the clothing she just fixed. | ||
// ぱんぱん、と直した服の裾を叩いていた。 | |||
< | <5386> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}}「………」 | |||
< | <5387> Tôi chết cứng trong tư thế thảm hại, hệt như đang tìm cách cởi áo ngực em ra. | ||
// I had frozen solid in a miserable posture, as if I were still flipping over her underwear. | // I had frozen solid in a miserable posture, as if I were still flipping over her underwear. | ||
// 俺は、下着をめくろうとする情けない格好のまま、固まっていた。 | |||
< | <5388> \{\m{B}} (Không thể nào... mình vẫn chưa thấy gì...) | ||
// \{\m{B}} (No way... I still hadn't seen it...) | // \{\m{B}} (No way... I still hadn't seen it...) | ||
// \{\m{B}}(嘘だろ…まだ見てないのに…) | |||
<5389> \{Nagisa} 『 | |||
< | <5390> -kun, vậy là anh không cần phải xem sách khiêu dâm nữa.』 | ||
// \{Nagisa} "Like this, you won't have to look at a perverted book." | // \{Nagisa} "Like this, you won't have to look at a perverted book." | ||
// \{渚}「\m{B}くん、これで、エッチな本見なくてもいいです」 | |||
// Bản HD: <5389> \{渚}So now you don't have to look at any naughty books, | |||
// Bản HD: <5390> -kun. | |||
< | <5391> \{\m{B}} (Nhưng anh đã thấy gì đâu...) | ||
// \{\m{B}} (I still haven't seen it...) | // \{\m{B}} (I still haven't seen it...) | ||
// \{\m{B}}(見てないのに…) | |||
< | <5392> Có điều, em đã vì tôi mà làm đến mức ấy... | ||
// But, she did so just because of that... | // But, she did so just because of that... | ||
// でも、あれだけのことをさせたんだからな…。 | |||
< | <5393> \{\m{B}} (Khỉ thật...) | ||
// \{\m{B}} (Damn it...) | // \{\m{B}} (Damn it...) | ||
// \{\m{B}}(くそぅ…) | |||
<5394> Tôi miễn cưỡng vứt quyển sách bố già đưa vào sọt rác. | |||
// I reluctantly throw out the book that Pops gave me. | |||
// 俺はオッサンからもらった本を、渋々ゴミ箱に突っ込んだ。 | |||
< | <5395> \{Nagisa} 『Anh ngoan quá,\ \ | ||
< | <5396> -kun.』 | ||
// \{Nagisa} "You're honest, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "You're honest, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「\m{B}くん、素直です」 | |||
< | <5397> ...Em đang khen anh đấy à? | ||
// ... and you're praising me? | // ... and you're praising me? | ||
// …褒められたよ。// goto 5222 | |||
< | <5398> \{\m{B}} 『Anh đùa thôi.』 | ||
// \{\m{B}} "I'm joking." | // \{\m{B}} "I'm joking." | ||
// \{\m{B}}「冗談」 | |||
< | <5399> Tôi bỏ quyển sách vào túi rồi cẩn thận buộc nó lại. | ||
// Saying that, I put the book back into the bag, and carefully close it up. | // Saying that, I put the book back into the bag, and carefully close it up. | ||
// 言って俺は本を紙袋の中に戻し、入念に口を折って封をした。 | |||
< | <5400> Đoạn, tôi đưa mắt về phía màn hình TV. | ||
// And then, I turn my attention to the television set. | // And then, I turn my attention to the television set. | ||
// そして、テレビのブラウン管に目を移す。 | |||
< | <5401> \{Nagisa} 『Đùa? Ý anh là sao...?』 | ||
// \{Nagisa} "Joking, what do you mean...?" | // \{Nagisa} "Joking, what do you mean...?" | ||
// \{渚}「冗談って、どういう意味ですか…」 | |||
< | <5402> \{Nagisa} 『Ưmm...』 | ||
// \{Nagisa} "Umm..." | // \{Nagisa} "Umm..." | ||
// \{渚}「その…」 | |||
< | <5403> \{Nagisa} 『Anh đang chọc em à...?』 | ||
// \{Nagisa} "Were you teasing me...?" | // \{Nagisa} "Were you teasing me...?" | ||
// \{渚}「わたし、からかわれてたんでしょうか…」 | |||
< | <5404> \{\m{B}} 『Không, mới đầu anh tính làm thật, nhưng không nỡ bắt nạt em nên đành dừng lại.』 | ||
// \{\m{B}} "Well, I was serious at first, but somehow it became teasing you, so I stopped." | // \{\m{B}} "Well, I was serious at first, but somehow it became teasing you, so I stopped." | ||
// \{\m{B}}「いや、途中まで真剣だったけど、なんかおまえをいじめてるみたいになってきたから、やめた」 | |||
< | <5405> \{Nagisa} 『Không phải mà... em không cảm thấy đang bị bắt nạt chút nào.』 | ||
// \{Nagisa} "Not at all... I wasn't thinking of it like that." | // \{Nagisa} "Not at all... I wasn't thinking of it like that." | ||
// \{渚}「そんなことないです…わたし、そんなふうに思ってないです」 | |||
< | <5406> \{Nagisa} 『Nếu là anh,\ \ | ||
<5407> -kun, thì... cho dù có xấu hổ...』 | |||
// \{Nagisa} "It was for you, \m{B}-kun, so... even if it's embarrassing..." | // \{Nagisa} "It was for you, \m{B}-kun, so... even if it's embarrassing..." | ||
// \{渚}「\m{B}くんのためだったら、その…恥ずかしくても…」 | |||
< | <5408> \{\m{B}} 『À, nếu vì chuyện này mà ép em cho anh nhìn, thì đáng hổ thẹn lắm.』 | ||
// \{\m{B}} "Well, if I make you show me through that, I'd just become hated." | // \{\m{B}} "Well, if I make you show me through that, I'd just become hated." | ||
// \{\m{B}}「いや、こんな手使って見せてもらっても、自分が嫌になるだけだ」 | |||
< | <5409> \{\m{B}} 『Anh sẽ đợi đến khi mọi việc diễn ra một cách tự nhiên hơn.』 | ||
// \{\m{B}} "We'll do this again in a more, natural way, okay?" | // \{\m{B}} "We'll do this again in a more, natural way, okay?" | ||
// \{\m{B}}「また、自然にそうなった時に、な」 | |||
< | <5410> \{Nagisa} 『.........』 | ||
// \{Nagisa} "........." | // \{Nagisa} "........." | ||
// \{渚}「………」 | |||
< | <5411> \{\m{B}} 『Với lại, đằng nào anh cũng sẽ vứt mấy quyển sách này đi.』 | ||
// \{\m{B}} "Besides, I'll throw out the book, anyways." | // \{\m{B}} "Besides, I'll throw out the book, anyways." | ||
// \{\m{B}}「それに、もう、この本も捨てるし」 | |||
< | <5412> \{Nagisa} 『Thật à?』 | ||
// \{Nagisa} "Really?" | // \{Nagisa} "Really?" | ||
// \{渚}「本当ですか?」 | |||
< | <5413> \{\m{B}} 『Ờ.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah." | // \{\m{B}} "Yeah." | ||
// \{\m{B}}「ああ」 | |||
< | <5414> \{Nagisa} 『...Mừng quá.』 | ||
// \{Nagisa} "... I'm glad." | // \{Nagisa} "... I'm glad." | ||
// \{渚}「…よかったです」 | |||
< | <5415> Sau khi thở phào nhẹ nhõm, em lại quay đầu về hướng màn hình TV. | ||
// After breathing a sigh of relief, she turned her attention towards the TV. | // After breathing a sigh of relief, she turned her attention towards the TV. | ||
// 安堵の息をついた後、座り直してテレビに目を向けた。 | |||
< | <5416> \{\m{B}} 『Em ấy thật sự ghen với người mẫu đồ tắm à...?』 | ||
// \{\m{B}} "She really is jealous of the Gravure girls, isn't she...?) | // \{\m{B}} "She really is jealous of the Gravure girls, isn't she...?) | ||
// \{\m{B}}(本当にグラビアの子相手に妬いてたんだな、こいつは…) | |||
< | <5417> \{\m{B}} (Trong sáng đến thế này thì chịu rồi...) | ||
// \{\m{B}} (How innocent...) | // \{\m{B}} (How innocent...) | ||
// \{\m{B}}(純真な奴め…) | |||
< | <5418> \{\m{B}} (Mà thôi... ít ra mình cũng thấy được phản ứng đáng yêu của em ấy...) | ||
// \{\m{B}} (Well... she did give a cute response...) | // \{\m{B}} (Well... she did give a cute response...) | ||
// \{\m{B}}(ま…可愛い反応も見れたし…) | |||
< | <5419> Tôi quẳng cái túi với số sách bên trong vào sọt rác. | ||
// I threw out the bag as is into the garbage. | // I threw out the bag as is into the garbage. | ||
// 本の入った紙袋をそのまま、ゴミ箱に突っ込む。 | |||
< | <5420> \{Nagisa} 『A...』 | ||
// \{Nagisa} "Ah..." | // \{Nagisa} "Ah..." | ||
// \{渚}「あ…」 | |||
< | <5421> Nagisa nhìn thấy, thốt lên. | ||
// Nagisa let out a voice, seeing that. | // Nagisa let out a voice, seeing that. | ||
// 渚がその様子を見て、声をあげていた。 | |||
< | <5422> \{\m{B}} 『Không có gì đâu. Nào, xem TV đi.』 | ||
// \{\m{B}} "I told you it's fine. Come on, let's go watch TV." | // \{\m{B}} "I told you it's fine. Come on, let's go watch TV." | ||
// \{\m{B}}「いいんだって。ほら、テレビ見ようぜ」 | |||
< | <5423> \{Nagisa} 『Vâng.』 | ||
// \{Nagisa} "Okay." | // \{Nagisa} "Okay." | ||
// \{渚}「はい」 | |||
< | <5424> Chúng tôi ngồi sát vào nhau. | ||
// We reseat ourselves so we cuddle up. | // We reseat ourselves so we cuddle up. | ||
// ふたり寄り添うようにして、座り直す。 | |||
< | <5425> \{Nagisa} 『Anh tốt bụng thật đấy,\ \ | ||
<5426> -kun.』 | |||
// \{Nagisa} "You really are kind, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "You really are kind, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「\m{B}くん、やっぱり優しいです」 | |||
< | <5427> \{\m{B}} 『Không có đâu...』 | ||
// \{\m{B}} "Not at all, really..." | // \{\m{B}} "Not at all, really..." | ||
// \{\m{B}}「んなことないけどさ…」 | |||
< | <5428> \{Nagisa} 『Em yêu điểm đó ở anh lắm,\ \ | ||
<5429> -kun.』 | |||
// \{Nagisa} "That's what I love about you, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "That's what I love about you, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「\m{B}くんのそういうところ、すごく好きです」 | |||
< | <5430> \{Nagisa} 『Hihi...』 | ||
// \{Nagisa} "Ehehe..." | // \{Nagisa} "Ehehe..." | ||
// \{渚}「えへへ…」 | |||
< | <5431> Dù người duy nhất có lỗi là tôi, nghe em nói vậy khiến tôi thấy mình thật tồi tệ. | ||
// Even though it's all my fault, when she puts it that way, I really do feel like I'm a hateful guy. | // Even though it's all my fault, when she puts it that way, I really do feel like I'm a hateful guy. | ||
// 俺が全部悪いのに、そんなことを言われると本当に自分が嫌な奴に思えてしまう。 | |||
< | <5432> Tôi phải kiểm điểm lại bản thân mới được... | ||
// I'll seriously reflect upon that... | // I'll seriously reflect upon that... | ||
// 猛省…。 | |||
< | <5433> Nghỉ hè rồi. | ||
// Our summer break began. | // Our summer break began. | ||
// 夏休みが始まった。 | |||
</pre> | </pre> | ||
</div> | </div> |
Latest revision as of 08:45, 23 November 2021
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Phân đoạn[edit]
Bản thảo[edit]
<4664> Mùa hè thật sự đến rồi. // And then, summer's true arrival. // そして、本格的な夏の到来。 <4665> Tôi chú tâm làm việc, mồ hôi đổ như thác. // I worked, sweating a waterfall. // 滝のような汗を流しながら、働いた。 <4666> Ngày hôm đó, công việc hoàn thành xong sớm. // On that day, work even finished up early. // その日は、仕事も早く片づいていた。 <4667> \{Sếp} 『 <4668> -kun, Yoshino-kun.』 // \{Boss} "\m{A}-kun, Yoshino-kun," // \{親方}「\m{A}くんと、芳野くん」 <4669> Vừa thay đồ xong, sếp gọi tên chúng tôi. // The boss called us, just as we finished changing our clothes. // 着替え終えたところで、親方から声をかけられた。 <4670> \{Sếp} 『Tôi có chuyện muốn nói. Mấy cậu rảnh không?』 // \{Boss} "I've got something to talk about. Is that fine?" // \{親方}「ちょっと話があるんだけど、いいかな」 <4671> \{\m{B}} 『A, vâng. Chuyện gì vậy ạ?』 // \{\m{B}} "Ah, sure. What might it be?" // \{\m{B}}「あ、はい。なんでしょうか」 <4672> Yoshino-san lặng lẽ gật đầu. // Yoshino-san nodded silently. // 芳野さんは、黙って頷くだけだった。 <4673> \{Sếp} 『Nào, ngồi đi.』 // \{Boss} "Well, have a seat." // \{親方}「ま、かけてよ」 <4674> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「はい」 <4675> Ba người chúng tôi ngồi đối mặt nhau. // The three of us faced each other, taking a seat. // 三人、向かい合わせに座る。 <4676> \{Sếp} 『Nghe này,\ \ <4677> -kun.』 // \{Boss} "Well you see, \m{A}-kun," // \{親方}「ええとね、\m{A}くん」 <4678> \{\m{B}} 『Vâng?』 // \{\m{B}} "Yes?" // \{\m{B}}「はい」 <4679> Sếp nhìn tôi và bắt đầu mở lời. // He began talking, looking at me. // 親方は俺のほうを見て、話し始める。 <4680> \{Sếp} 『Một đồng nghiệp cũ của tôi đang làm giám đốc bộ phận tại một nhà thầu chính.』 // \{Boss} "See, my old collagues are going to be heading a department at our parent company." // \{親方}「わたしのね、古い同僚の人間なんだがね、今は元請の会社で部長をやってるんだ」 <4681> \{\m{B}} 『Ha.』 // \{\m{B}} "Huh." // \{\m{B}}「はぁ」 <4682> \{Sếp} 『Họ đang tìm một giám sát công trình.』 // \{Boss} "They're looking for someone who can supervise them." // \{親方}「そいつがね、現場を監督できる人間を探してるんだよ」 <4683> \{\m{B}} 『Ha.』 // \{\m{B}} "Huh." // \{\m{B}}「はぁ」 <4684> \{Sếp} 『Dĩ nhiên, \m{A}-kun à, không thể nhảy vào làm giám sát ngay mà phải học hỏi trước.』 // \{Boss} "Of course, not saying that you'd immediately become a site foreman, but you're one to watch and learn, \m{A}." // \{親方}「勿論、\m{A}くんが今すぐに現場監督になれるわけじゃないけど、見習いという形でね」 <4685> \{Sếp} 『Vì là nhân viên chính thức, cậu sẽ được đãi ngộ tốt hơn, lương cao hơn, cũng như đảm bảo cơ hội thăng tiến.』 // \{Boss} "You'll be treated as a full-time employee, so your wage will go up, as well as job security." // \{親方}「待遇は正社員だから今より給料も上がるし、保障もあるから」 <4686> Sếp nhập số tiền vào máy tính và giơ lên cho tôi xem mức lương dự kiến. // The boss put up this amount into the computer and showed it to me. // 親方はこれくらい、と計算機を叩いて見せてくれた。 <4687> \{\m{B}} 『Oaa, nhiều quá.』 // \{\m{B}} "Woah, that's amazing." // \{\m{B}}「はあ、すごいっすね」 <4688> Cao gấp 1,5 lần lương hiện hành của tôi. // It was 1.5 times my salary. // 俺の給料の1.5倍近くあった。 <4689> \{Sếp} 『Công ty đó qui mô hơn chỗ này nhiều.』 // \{Boss} "That's a far off large company for you." // \{親方}「そりゃここより遙かに大きい会社だしね」 <4690> \{Sếp} 『Sao? Cậu muốn thử không?』 // \{Boss} "Well? You feel like giving it a shot?" // \{親方}「どうだろう。いってみる気はないかい」 <4691> \{\m{B}} 『Ớ...?\p Cháu á?』 // \{\m{B}} "Eh...?\p Do you mean me?" // \{\m{B}}「え…?\p 俺っすか?」 <4692> \{Yoshino} 『Ông ấy đang nói với cậu còn gì?』 // \{Yoshino} "He's talking to you, isn't he?" // \{芳野}「だから、おまえに話してるんだろ」 <4693> \{\m{B}} 『Nhưng còn anh thì sao, Yoshino-san...?』 // \{\m{B}} "But what about you, Yoshino-san...?" // \{\m{B}}「でも、芳野さんは…?」 <4694> \{Yoshino} 『Tôi không làm được.』 // \{Yoshino} "I can't." // \{芳野}「俺は駄目だ」 <4695> \{\m{B}} 『Nhưng cơ hội tốt đến thế mà?』 // \{\m{B}} "No way, he was talking about something so good too, wasn't he?" // \{\m{B}}「そんな、これってものすごくいい話じゃないっすか」 <4696> \{Yoshino} 『Công nhận.』 // \{Yoshino} "Yeah, he is." // \{芳野}「そうだな」 <4697> \{\m{B}} 『Vậy anh nên đi, Yoshino-san. Anh phù hợp với vị trí đó mà.』 // \{\m{B}} "Then you should go, Yoshino-san. They are talking about needing a site foreman." // \{\m{B}}「なら、芳野さんが行くべきですよ。現場監督を欲しいって話じゃないですか」 <4698> \{\m{B}} 『Với tay nghề của anh thì làm giám sát ở đâu cũng được cả.』 // \{\m{B}} "If it were you, you'd be at least capable of supervising anywhere." // \{\m{B}}「芳野さんだったら、どこでも監督できるくらい実力もあるし」 <4699> \{Yoshino} 『Không, lần này là cậu đi.』 // \{Yoshino} "No, this is where you should be going." // \{芳野}「いや、ここはおまえが行くべきだ」 <4700> Yoshino-san cương quyết. // Yoshino-san yielded. // 芳野さんは譲らなかった。 <4701> Tuy nhiên giọng anh ta không hằn học như mọi khi, mà mềm mỏng hơn. // It wasn't the usual angry voice he had, but a gentler one. // いつもの怒鳴り声ではなく、穏やかな声で。 <4702> \{Yoshino} 『Tôi muốn giúp công ty này ăn nên làm ra.』 // \{Yoshino} "I'd like for this company to grow." // \{芳野}「俺はこの会社を大きくしていきたいと思ってる」 <4703> \{Yoshino} 『Tôi nợ sếp việc đó.』 // \{Yoshino} "And the boss has his obligations." // \{芳野}「それに親方には恩義があるしな」 <4704> \{\m{B}} 『Nhưng, sao lại là em?』 // \{\m{B}} "Why me, though?" // \{\m{B}}「でも、何で俺なんすか」 <4705> \{Yoshino} 『Đừng hiểu lầm. Chúng tôi không phái cậu đi thay cho tôi.』 // \{Yoshino} "Don't get the wrong idea. You're not going in my stead or anything." // \{芳野}「勘違いするなよ。おまえを俺の代わりにってわけじゃない」 <4706> \{Yoshino} 『Cậu tiếp thu nhanh hơn tôi, tính toán lại giỏi. Trình độ của cậu không chỉ giới hạn ở lao động chân tay.』 // \{Yoshino} "You've got much better memory than I do, and you're strong in numbers. You're not a person who should only be working in the field." // \{芳野}「\m{A}は俺なんかと違って物覚えは早いし、計数にも強い。現場だけの人間じゃないんだ」 <4707> \{Yoshino} 『Tài năng như cậu không nên tiêu tốn cả đời cho một nhà thầu phụ.』 // \{Yoshino} "You're not a person who would end his entire life doing subcontracts." // \{芳野}「おまえは一生下請けの現場で終わるようなタマじゃない」 <4708> \{Yoshino} 『Tuy mới đầu đưa cậu vào đây làm tôi còn không biết cậu trụ nổi không, nhưng rồi cậu đã đáp ứng được mọi mong đợi của tôi.』 // \{Yoshino} "I wonder about when the time comes for you to pick things up, but you lived up to my expectations." // \{芳野}「拾ってきたときはどうなるかと思ったが、おまえは俺の期待に応えてくれた」 <4709> \{Yoshino} 『Nói thật nhé, cậu còn vượt xa hơn kỳ vọng của tôi lẫn sếp nhiều.』 // \{Yoshino} "So to speak, you've beaten the expectations that the boss and I have of you." // \{芳野}「それどころか、俺や親方の期待や思いなんか越えて成長した」 <4710> \{Yoshino} 『Nếu làm cho nhà thầu chính, cậu sẽ phụ trách những công trình tầm cỡ hơn. Lương thưởng cũng tăng lên, và cuộc sống trở nên khấm khá.』 // \{Yoshino} "If you go to the parent company, the scale of work will increase. Your salary will increase, and your living will be better." // \{芳野}「元請に行けば、現場の規模も大きくなる。給料も増えるし、生活も楽になる」 <4711> \{Yoshino} 『Cậu sẽ làm được nhiều thứ hơn nữa.』 // \{Yoshino} "You'll have more things to do." // \{芳野}「やれることが増えるんだ」 <4712> \{Yoshino} 『Cậu rất có tiềm năng. Không nên phí hoài nó ở đây.』 // \{Yoshino} "You still have potential. I don't want to waste that here." // \{芳野}「おまえにはまだまだ可能性がある。それをここだけで潰したくない」 <4713> \{\m{B}} 『Nhưng, em muốn làm việc cùng anh và sếp...』 // \{\m{B}} "But, I want to be working with you and the boss..." // \{\m{B}}「でも、俺は芳野さんと、親方と一緒に働きたいって…」 <4714> \{Sếp} 『Không được,\ \ <4715> -kun. Dù chúng tôi rất vui khi nghe cậu nói vậy.』 // \{Boss} "That's not it, \m{A}-kun. Though we're grateful that you say that." // \{親方}「それは違うよ、\m{A}くん。そう言ってくれるのは有り難いけどね」 <4716> Sếp có vẻ ngượng, vì ông xoa xoa mũi khi nói với tôi câu đó. // Was the boss flattered? He rubbed his nose as he said that. // literally shy, maybe "shy" is better but you get the idea // 親方は照れたのか、鼻をかきながら言った。 <4717> \{Sếp} 『Thật ra ban đầu tôi muốn tiến cử Yoshino.』 // \{Boss} "I was also the one who recommended you to Yoshino." // \{親方}「僕も最初は芳野に勧めたんだ。どうかってね」 <4718> \{Sếp} 『Và Yoshino đã nói, 「Để \m{A} làm đi」.』 // \{Boss} "And the one who said, 'Let \m{A} go and do it', was Yoshino." // \{親方}「そしたら『\m{A}に行かしてやってくれ』って言ったのが、芳野なんだよ」 <4719> \{Sếp} 『Mới nghe tôi cũng rất ngạc nhiên, nhưng nghĩ lại, tôi thấy cậu ấy nói đúng.』 // \{Boss} "I was surprised at first, but when we talked, I also felt the same way." // \{親方}「最初は驚いたけど、話を聞いたら僕もそう思った」 <4720> Sếp nói thế, rồi quay sang nhìn Yoshino-san. // Saying just that, the boss looked at Yoshino-san. // それだけ言って、親方は芳野さんを見た。 <4721> \{Yoshino} 『Tôi không dễ hòa đồng, và trừ mấy việc kỹ thuật ra thì tôi cũng không có tài cán gì.』 // \{Yoshino} "I'm not really sociable, and other than technique, I have nothing worthwhile." // \{芳野}「俺は人付き合いは下手だし、技術以外には取り柄なんかない」 <4722> \{Yoshino} 『Làm thợ lành nghề còn được, chứ giám sát thì lại quá sức tôi rồi.』 // \{Yoshino} "Sure, I've gotten used to being a worker, but supervising is more difficult." // \{芳野}「職人にはなれるかもしれないが、監督は難しいと思う」 <4723> \{Yoshino} 『Vậy nên tôi muốn cậu làm.』 // \{Yoshino} "That's why I thought you should become one." // \{芳野}「だからおまえになってほしいって思ってる」 <4724> \{Yoshino} 『Đi và học hỏi công việc của một quản đốc.』 // \{Yoshino} "Go and study, and hurry and turn into a supervisor." // \{芳野}「行って、勉強して、監督になってこい」 <4725> \{Yoshino} 『Tôi sẽ chờ tới ngày làm việc dưới trướng cậu, \m{A}.』 // \{Yoshino} "I'll wait for the day where I work under you, \m{A}." // \{芳野}「俺は、\m{A}の下で仕事ができる日を待ってる」 <4726> \{\m{B}} 『C-chuyện đó...』 // \{\m{B}} "N-no way..." // \{\m{B}}「そ、そんな…」 <4727> Tôi che mặt lại vì xấu hổ. // I bowed my head, as if I were embarrassed. // 俺は照れたように、顔を伏せた。 <4728> Tôi không biết nên phản ứng lại thế nào. // I have no idea what kind of face I should be putting on. // どんな顔をしていいかわからなかったのだ。 <4729> Được hai người họ khen ngợi và thừa nhận... thật là một niềm vinh hạnh lớn lao. // I was genuinely happy, being praised... being recognized. // 褒められたことが…認められたことが、純粋に嬉しかった。 <4730> Tôi thấy ngỡ ngàng vì có ngày mình lại trưởng thành lên như thế... // To have grown into such a person... // 俺がそんな人間に成長してたなんて… <4731> Nhất là khi so sánh với thời đi học vốn chỉ biết bài xích xã hội... // From the time when I was one to refuse hanging out with others back in my student days... // あんなに、人間付き合いを拒絶し続けてた学生時代の俺から… <4732> Con người có thể thay đổi nhiều đến nhường này sao? // People change this much, don't they? // こんなにも、変わっていけるんだ、人は。 <4733> Một phần cũng là nhờ có em. // That was also thanks to him. // それはあいつのおかげでもあった。 <4734> Khuôn mặt người tôi yêu hiện lên trong tâm trí. // The face of the one I love came to mind. // 俺は大好きな人の顔を思い浮かべていた。 <4735> \{\m{B}} (Tiếng ve sầu ồn ã thật...) // \{\m{B}} (The sound of the cicadas is loud...) // \{\m{B}}(すげぇ、セミの声…) <4736> \{\m{B}} (Ở đây nhiều cây đến vậy, cũng dễ hiểu thôi...) // \{\m{B}} (Well, there's a lot of trees here, so that's obvious...) // \{\m{B}}(ま、これだけ木があるんだから、当たり前か…) <4737> Đông đảo học sinh đi ngang qua liếc nhìn tôi đầy ngờ vực. // All of the students looked at me with suspicion. // 何人もの生徒が、俺の姿を訝しげに見ていった。 <4738> Âu cũng hợp tình, bởi có một gã công nhân quần áo bẩn thỉu đang đảo mắt nhìn theo biển học sinh cấp ba vừa tan ra. // It's obvious when you're dressed up in slightly dirty clothing, with all the students giving you looks on the way home. // 薄汚れた作業着姿で、下校していく生徒をじろじろと見ているのだから、当然だった。 <4739> Nhưng tâm trạng tôi đang vui phơi phới, nên chẳng thiết quan tâm. // Besides, I was happy and optimistic, so I didn't really care about that at all. // それでも、今の俺は嬉しさが先走って、そんなことはどうでもよくなっていた。 <4740> Bởi vậy tôi chạy ngay đến bên Nagisa khi vừa nhác trông thấy em, không thèm đoái hoài đến mọi ánh mắt xung quanh. // That's why when I saw Nagisa, I ignored everyone's looks, and rushed to her. // だから、渚の姿が見えた直後、周りの目も気にせず、駆けだしていた。 <4741> \{\m{B}} 『Nagisa!』 // \{\m{B}} "Nagisa!" // \{\m{B}}「渚っ」 <4742> \{Nagisa} 『A...\ \ <4743> -kun, có chuyện gì vậy anh?』 // \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun, what's wrong?" // \{渚}「あ…\m{B}くん、どうしましたか」 <4744> \{\m{B}} 『Nghe này, anh có tin tốt.』 // \{\m{B}} "Listen up, I've got really good news." // \{\m{B}}「聞いてくれ、とてもいい話なんだ」 <4745> \{Nagisa} 『Khoan đã, chúng ta đang ở trong sân trường mà.』 // \{Nagisa} "Wait a second, I'm/we're still in the school." // change based on graphics later // \{渚}「ちょっと待ってください、ここまだ、学校の中です」 <4746> \{\m{B}} 『Ai thèm quan tâm chứ.』 // \{\m{B}} "Don't worry about something like that." // \{\m{B}}「いいじゃないか、そんなこと、どうでも」 <4747> \{Nagisa} 『Bình tĩnh,\ \ <4748> -kun. Em không đi mất đâu mà.』 // \{Nagisa} "Calm down, \m{B}-kun. I'm not going anywhere." // \{渚}「落ち着いてください、\m{B}くん。わたしはどこにも行かないです」 <4749> \{Nagisa} 『Em sẽ luôn ở bên\ \ <4750> -kun.』 // \{Nagisa} "I'll always be with you." // \{渚}「ずっと、\m{B}くんのそばにいます」 // Bản HD: <4749> \{渚}I'll always be by your side, // Bản HD: <4750> -kun. <4751> Nụ cười của em giúp tôi bình tâm lại. // With a smile, she pinned down my stray feelings. // 笑顔で、俺の逸った気持ちを抑えた。 <4752> Dù vậy, thật khó chịu khi phải bước đi trước em. // Even so, the pace at which Nagisa walked was slow. // それでも渚の歩くペースに合わせるのはもどかしい。 <4753> \{\m{B}} 『Nếu còn chịu đựng lâu hơn, anh sẽ chảy máu mũi mất.』 // \{\m{B}} "If I hold on any longer, I'm gonna have a nosebleed." // \{\m{B}}「これ以上我慢してたら、鼻血が出そうだぞ」 <4754> \{Nagisa} 『Không có đâu.』 // \{Nagisa} "You won't." // \{渚}「出ないです」 <4755> Cuối cùng chúng tôi cũng ra khỏi cổng trường. // And she/we finally left the school gates. // change based on graphics later // ようやく、校門を出た。 <4756> \{Nagisa} 『Chúng ta đã ra khỏi trường rồi. Em nghe đây.』 // \{Nagisa} "Okay, I've/we've left the school. I'll listen." // change based on graphics later // \{渚}「はい、学校を出ました。聞かせてください」 <4757> \{\m{B}} 『Hừm, xem nào...』 // \{\m{B}} "Hmm, let's see..." // \{\m{B}}「うーん、そうだな…」 <4758> \{\m{B}} 『Phải có quà thì anh mới chịu nói.』 // \{\m{B}} "Just telling you is kinda wasteful." // \{\m{B}}「ただで聞かせてやるのはもったいないなぁ」 <4759> Tôi trêu em để ăn miếng trả miếng việc em bắt tôi phải đợi. // Instead of telling, I irritated her. // 待たされた代わりに、焦らしてやる。 <4760> \{Nagisa} 『 <4761> -kun, anh nói giống hệt ba.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying the same thing my dad says." // \{渚}「\m{B}くん、お父さんと同じこと言ってます」 <4762> \{\m{B}} 『Ge... giỡn hả?』 // \{\m{B}} "Geh... are you serious?" // \{\m{B}}「げ…マジか」 <4763> \{Nagisa} 『Ba lúc nào cũng đùa như vậy.』 // \{Nagisa} "Dad's always playing like that." // \{渚}「お父さん、いつもそうやって、遊びます」 <4764> \{\m{B}} 『Thôi, chuẩn bị nghe anh nói luôn nè.』 // \{\m{B}} "You listen up now, you hear?" // \{\m{B}}「今すぐ聞け、聞いてくれ」 <4765> \{Nagisa} 『Vâng, nói em nghe đi.』 // \{Nagisa} "Yes, please, do tell." // \{渚}「はい、教えてください」 <4766> \{\m{B}} 『Nhưng anh cũng không thích cảm giác bị đưa vào tròng như thế...』 // \{\m{B}} "You know, I kinda hate being on the receiving end..." // \{\m{B}}「つーのも、なんか填められた気がして嫌だな…」 <4767> \{Nagisa} 『Anh đúng là giống hệt ba.』 // \{Nagisa} "You really are just like dad." // \{渚}「やっぱりお父さん、そっくりです」 <4768> \{\m{B}} 『Nghe này, khỉ thật!』 // \{\m{B}} "Listen, damn it!" // \{\m{B}}「聞け、この野郎」 <4769> \{Nagisa} 『Cả giọng điệu của anh cũng giống ba nốt.』 // \{Nagisa} "The way you talked was also just like dad." // \{渚}「今の言い方も、お父さんそっくりです」 <4770> \{\m{B}} 『Guaa! Em muốn anh phải nói thế nào đây?!』 // \{\m{B}} "Guahhh! How the hell should I talk?!" // \{\m{B}}「ぐあーっ、どうしろって言うんだよっ!」 <4771> \{Nagisa} 『Anh càng lúc càng hành xử giống ba hơn.』 // \{Nagisa} "You're becoming more and more like him." // \{渚}「ますます似てきました」 <4772> \{\m{B}} 『Anh đi về đây.』 // \{\m{B}} "I'm going home." // \{\m{B}}「帰る」 <4773> \{Nagisa} 『Vâng, cùng về nào.』 // \{Nagisa} "Yes, let's do." // \{渚}「はい、帰りましょう」 <4774> \{\m{B}} 『Đừng có đi theo anh.』 // \{\m{B}} "Don't follow!" // \{\m{B}}「ついてくるなっ」 <4775> \{Nagisa} 『Chúng ta về cùng một nhà mà.』 // \{Nagisa} "The apartment we're going to is the same." // \{渚}「帰る家は、同じです」 <4776> \{\m{B}} 『Ờ nhỉ... đúng thật...』 // \{\m{B}} "I see... that's true, huh..." // \{\m{B}}「そっか…そうだったな」 <4777> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt!』 // \{\m{B}} "Damn it!" // \{\m{B}}「くそっ」 <4778> \{Nagisa} 『Vừa đi vừa nói chuyện nào.』 // \{Nagisa} "Let's talk on the way home." // \{渚}「お話しながら帰りましょう」 <4779> Nagisa đi cạnh tôi. // She walked beside me. // 渚が横に並ぶ。 <4780> \{\m{B}} 『Chậc, thôi được. Anh nói.』 // \{\m{B}} "Tch, fine. I'll tell you." // \{\m{B}}「ちっ、わかったよ。話してやる」 <4781> Tôi bỏ cuộc. // I gave up. // 俺は観念する。 <4782> \{Nagisa} 『Vâng, em nghe đây.』 // \{Nagisa} "Okay, I'm listening." // \{渚}「はい、聞きたいです」 <4783> \{\m{B}} 『Sếp ở sở làm vừa báo cho anh tin tốt.』 // \{\m{B}} "The boss from my workplace had some really good news." // \{\m{B}}「仕事場の親方から、とってもいい話をいただいたんだ」 <4784> \{Nagisa} 『Tin gì?』 // \{Nagisa} "What kind?" // \{渚}「どんなですか」 <4785> \{\m{B}} 『Đồng nghiệp cũ của ông ấy đang làm quản lý ở một công ty xây dựng.』 // \{\m{B}} "Old colleagues of his are going to be heading a construction company." // \{\m{B}}「昔の同僚が建設会社の部長さんをやってるらしいんだ」 <4786> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "I see." // \{渚}「はい」 <4787> \{\m{B}} 『Hiện họ đang tìm ứng viên cho vị trí giám sát công trình.』 // \{\m{B}} "At some point, they'll be looking for someone to supervise them." // \{\m{B}}「それでゆくゆく現場の監督できる人間を探してるらしい」 <4788> \{\m{B}} 『Vào làm chính thức luôn.』 // \{\m{B}} "As a company employee." // \{\m{B}}「社員雇用でな」 <4789> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <4790> \{Nagisa} 『Lẽ nào,\ \ <4791> -kun sẽ...』 // \{Nagisa} "Could it be, that you, \m{B}-kun...?" // \{渚}「もしかして、それに\m{B}くん…」 <4792> \{\m{B}} 『Ờ. Anh được tiến cử.』 // \{\m{B}} "Yeah. I was recommended." // \{\m{B}}「ああ。推薦してくれるって」 <4793> \{Nagisa} 『Thật hả anh? Đúng là tin cực vui!』 // \{Nagisa} "Really? That's such wonderful news!" // \{渚}「本当ですか。とても素敵なお話です」 <4794> \{Nagisa} 『Vui quá chừng.』 // \{Nagisa} "That's really nice." // \{渚}「うれしいです」 <4795> \{\m{B}} 『Anh mừng phát khóc luôn.』 // \{\m{B}} "Even I'm happy about it." // \{\m{B}}「俺だって、嬉しいよ」 <4796> \{Nagisa} 『Tốt quá rồi,\ \ <4797> -kun nhỉ?』 // \{Nagisa} "Isn't that great, \m{B}-kun?" // \{渚}「よかったです、\m{B}くん」 <4798> \{\m{B}} 『Ờ, thật tốt quá.』 // \{\m{B}} "Yeah, it is." // \{\m{B}}「ああ、良かった」 <4799> \{\m{B}} 『Anh chưa từng nghĩ cơ hội thăng tiến lại đến sớm thế này.』 // \{\m{B}} "I didn't think my break would come this early." // \{\m{B}}「こんなに早くさ、そんなチャンスが来るとは思わなかった」 <4800> \{Nagisa} 『Đó là vì anh đã làm việc rất chăm chỉ!』 // \{Nagisa} "It's because you've been working hard!" // \{渚}「\m{B}くん、がんばってましたから」 <4801> \{\m{B}} 『Không, anh còn phải cố gắng nhiều...』 // \{\m{B}} "No, I still have a ways to go..." // \{\m{B}}「いや、まだまだだけどさ…」 <4802> \{\m{B}} 『Dù vậy, quả đúng là có chí thì nên mà...』 // \{\m{B}} "Even so, something like this is pretty nice..." // \{\m{B}}「それでも、こんないいこともあるんだな…」 <4803> \{Nagisa} 『Em mừng cho anh quá!』 // \{Nagisa} "I'm so glad for you!" // \{渚}「本当によかったです」 <4804> Nagisa mừng cho tôi đến nỗi người ngoài nhìn vào còn tưởng chính em đang gặp chuyện vui. // It was as if Nagisa was delighted about herself. // 自分のことのように喜んでくれる渚。 <4805> Thấy em như thế cũng khiến tôi khấp khởi trong lòng. // I think it's okay, seeing that. // その姿を見られただけでも、よかったと思う。 <4806> \{Nagisa} 『Em sẽ làm bữa tối nay thịnh soạn hơn bình thường, có được không anh?』 // \{Nagisa} "Today's dinner is a little on the luxurious side. Is that fine?" // \{渚}「今日の晩ご飯は、ちょっと豪勢にしてしまいます。いいですかっ」 <4807> \{\m{B}} 『Anh muốn ăn mừng khi đã thu xếp ổn thỏa cơ, nhưng... mà thôi, không quá xa hoa là được.』 // \{\m{B}} "Obviously I think it'll be fine but... well, I guess if it's a little, then yeah." // \{\m{B}}「決まってからのほうがいいと思うけど…ま、ちょっとだけなら、いいかな」 <4808> \{Nagisa} 『Vậy, hôm nay em sẽ phóng khoáng một chút khi lựa đồ ở siêu thị.』 // \{Nagisa} "Then, I'll go and spend a little more while getting some things." // \{渚}「では、ちょっとだけ奮発して、買い物してしまいます」 <4809> \{\m{B}} 『Ờ. Cùng mở tiệc rượu nào.』 // \{\m{B}} "Yeah. We'll have a toast after." // \{\m{B}}「ああ。後、祝杯もあげよう」 <4810> \{Nagisa} 『Nước trái cây được không?』 // \{Nagisa} "Is juice okay?" // \{渚}「ジュースでいいですかっ」 <4811> \{\m{B}} 『Em biết đó... giờ anh đã là người lớn rồi.』 // \{\m{B}} "You know... I'm a working adult." // \{\m{B}}「おまえな…俺は、社会人だぞ?」 <4812> \{Nagisa} 『Anh bao nhiêu tuổi?』 // \{Nagisa} "How old are you?" // \{渚}「\m{B}くん、いくつでしたか」 <4813> \{\m{B}} 『18...』 // \{\m{B}} "18..." // \{\m{B}}「18だけど…」 <4814> \{Nagisa} 『Vẫn còn vị thành niên.』 // \{Nagisa} "You're a minor then." // \{渚}「未成年です」 <4815> \{\m{B}} 『Đúng là thế, nhưng anh hết đi học rồi. Cho qua đi.』 // \{\m{B}} "Even though I am, I'm not in school anymore. Just ignore that." // \{\m{B}}「未成年でも、もう学生じゃないんだ、目をつぶれよ」 <4816> \{Nagisa} 『Không được!』 // \{Nagisa} "You can't!" // \{渚}「ダメです」 <4817> \{\m{B}} 『Guaaa!!!』 // \{\m{B}} "Guahh!!!" // \{\m{B}}「ぐあぁーっ」 <4818> \{Nagisa} 『Anh có hét lên cũng không được đâu!』 // \{Nagisa} "Even if you yell, you can't!" // \{渚}「叫んでもダメです」 <4819> \{\m{B}} 『Cạn ly!』 // \{\m{B}} "Toast!" // \{\m{B}}「かんぱーいっ」 <4820> Keng. // Clink. // ちんっ。 <4821> Tiếng ly chạm nhau vang lên trong căn phòng rộng sáu chiếu <4822> \ rưỡi. // The sound of the glass touching echoed in the six half-mat room. // グラスを合わせる音が六畳半の部屋に響く。 // Từ dangopdeia trong bản HD là 'tatami' <4823> \{Nagisa} 『Thế này là đủ vui rồi, \m{B}-kun nhỉ?』 // \{Nagisa} "You'll also be satisfied with this, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんも、これで満足です」 <4824> Sâm panh 0,2% cồn được rót vào ly. // Champagne with 0.2% alcohol was poured into the glass. // グラスに注がれているものは、アルコール分0.2%のシャンパン。 <4825> \{Nagisa} 『Nếu là cái này thì trẻ vị thành niên cũng uống được.』 // \{Nagisa} "Even a minor can drink if it's just this." // \{渚}「これだったら、未成年でも飲めます」 <4826> \{\m{B}} 『Anh sẽ xỉn sau năm mươi li cho em xem...』 // \{\m{B}} "I'll just get drunk over fifty shots..." // \{\m{B}}「50本飲んで、意地でも酔ってやる…」 <4827> \{Nagisa} 『Anh sẽ không ăn nổi nếu uống nhiều thế.』 // \{Nagisa} "You won't eat dinner if you take that much." // \{渚}「お腹いっぱいになって、ご飯が食べられなくなります」 <4828> \{\m{B}} 『Để thử đã.』 // \{\m{B}} "I'll try." // \{\m{B}}「頑張るよ」 <4829> \{Nagisa} 『Không được!』 // \{Nagisa} "You mustn't!" // \{渚}「そんなことがんばっちゃダメです」 <4830> \{Nagisa} 『Bỏ thừa thức ăn thì thật lãng phí.』 // \{Nagisa} "It's such a waste to give up this cooking." // \{渚}「せっかくの料理がもったいないです」 <4831> Ánh mắt tôi hướng xuống cái bàn ăn thấp bé. // My eyes fall on the low dining table. // ちゃぶ台に目を移す。 <4832> Món tonkatsu khổng lồ, bày cùng một núi bắp cải thái nhỏ. // There was a big pork cutlet, garnished with cabbage. // そこにはたっぷりの千切りキャベツが添えられた大きなトンカツ。 <4833> \{Nagisa} 『Đây là miếng thịt tươi ngon nhất siêu thị, nên chắc sẽ mềm lắm.』 // \{Nagisa} "This is the best meat they have at the grocery store, so I think it's very soft." // \{渚}「スーパーでは最高級のお肉ですので、とても柔らかいと思います」 <4834> Nhìn vào nó, tôi chợt nhớ lại. // Looking at it, I remembered. // それを見ると思い出す。 <4835> \{\m{B}} 『Đúng rồi, anh cũng ăn món tonkatsu này khi lần đầu đến nhà em đấy nhỉ?』 // \{\m{B}} "Oh yeah, it was also pork cutlet when I was at your house for the first time, wasn't it?" // \{\m{B}}「そういや、おまえん家に初めていったときも、トンカツだったよな」 <4836> \{Nagisa} 『A... anh nói em mới nhớ, đúng vậy.』 // \{Nagisa} "Ah... now that you mention it, it was." // \{渚}「あ…そういえばそうです」 <4837> \{Nagisa} 『Có khi lại cùng loại thịt nữa.』 // \{Nagisa} "The meat might also have been the same." // \{渚}「お肉も、おんなじかもしれないです」 <4838> \{\m{B}} 『Cũng có ngần này bắp cải luôn.』 // \{\m{B}} "The amount of cabbage piled up here is pretty much the same." // \{\m{B}}「キャベツの千切りも同じぐらいの山だったよ」 <4839> \{Nagisa} 『Càng nhiều bắp cải thì ăn càng ngon mà.』 // \{Nagisa} "There's a lot of it, so it should be delicious." // \{渚}「たくさん付け合わせたほうが、おいしいですから」 <4840> \{Nagisa} 『Anh rưới sốt lên như thế này này.』 // \{Nagisa} "Have it like this, with the sauce over it..." // \{渚}「こうやって、一緒にソースかけて」 <4841> Mọi thao tác của em cũng giống hệt như lúc đó. // Everything that was done to it was the same. // やることまで全部、同じ。 <4842> Nhìn em làm vậy, bất giác tôi nở một nụ cười. // Looking at it, it brought me a smile. // 見ていて、微笑ましかった。 <4843> Cuộc sống của chúng tôi giờ đây khó nhọc hơn ngày trước nhiều, thế mà lòng tôi vẫn thấy thật yên vui. // Even though we're living in such worse conditions than before, we were more at ease. // あの頃より、ずっと大変な生活になっているのに、あの頃より、ずっと安らいでいる。 <4844> Ngày hôm đó, thâm tâm tôi cứ bức bối, khó chịu. // On that day, I should have felt uncomfortable. // あの日は、違和感さえ覚えていたはずだ、俺は。 <4845> Cũng do cách sống của tôi quá buông thả, nghĩ thế nào cũng thấy sai. // On such a relaxing and calm day. // こんな心休まる穏やかな日常に。 <4846> Nhưng giờ, tôi có thể vững tin tiến về trước đều nhờ khao khát được trở về ngôi nhà này. // But, I'll be moving on through such days from now on. // でも、今は、こんな日常があるからこそ、前に進んでいける。 <4847> Sau khi dọn rửa chén bát, Nagisa ngồi một mình ở bàn. // After we finished cleaning up, Nagisa sat at the table alone. // 後片づけをふたりで終えると、渚はひとり、机に向かう。 <4848> \{\m{B}} 『Bài tập à?』 // \{\m{B}} "Homework?" // \{\m{B}}「宿題か?」 <4849> \{Nagisa} 『Vâng, hai môn lận.』 // \{Nagisa} "Yes, it's two courses worth." // \{渚}「はい、二科目も出てしまいました」 <4850> \{\m{B}} 『Vậy à...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そっか…」 <4851> \{\m{B}} 『Cần anh giúp không?』 // \{\m{B}} "Want me to help?" // \{\m{B}}「手伝おうか?」 <4852> \{Nagisa} 『Em không muốn gian lận.』 // \{Nagisa} "I don't want to cheat." // \{渚}「ズルはダメです」 <4853> \{\m{B}} 『Vậy à... gian lận, hở?』 // \{\m{B}} "I see... cheating, huh?" // \{\m{B}}「そっか…ズルか」 <4854> \{Nagisa} 『Vâng. Em phải tự lực làm bài.』 // \{Nagisa} "Yes. I have to do this alone." // \{渚}「はい。ひとりでやらないとダメです」 <4855> Tôi đã định sẽ chia sẻ niềm hạnh phúc này cùng em đến tận khi ngủ, nhưng xem ra không được rồi. // I thought that we'd share that happiness today until we went to sleep, but it seems it won't. // 今日は寝るまで、ふたりで喜びを分かち合っていたいと思ったのだが、そうもいかないようだった。 <4856> Ngồi sau lưng em, tôi hạ âm lượng TV xuống. // I was watching TV at a low volume behind Nagisa, who was studying. // 勉強する渚の後ろで、音量を小さくしてテレビを見ていた。 <4857> \{\m{B}} (Chán quá...) // \{\m{B}} (This isn't interesting...) // \{\m{B}}(面白くない…) <4858> \{\m{B}} (Aa... một ngày đáng ăn mừng như thế này, không lẽ lại cắm mắt vào xem TV...?) // \{\m{B}} (Ahh... watching TV like this probably ended the day full of happiness today, hasn't it...?) // \{\m{B}}(ああ…このままテレビを見て、今日という喜びに満ちた日が終わってしまうのだろうか…) <4859> Tôi nhìn qua Nagisa. // I look over at Nagisa. // 渚を振り返る。 <4860> Em đang tập trung cao độ làm bài tập. // She was doing her homework, without looking aside. // 脇目も振らず宿題をしていた。 <4861> Ôm em từ phía sau // Hug her from behind // 後ろから抱きつく// goto 4683 <4862> Yên lặng xem TV // Be nice and watch TV // 大人しくテレビを見ている// goto 4679 <4863> Cũng đâu phải sang ngày mai thì niềm hạnh phúc này sẽ vơi đi. // It's not like this happiness ran off. // 別にこの喜びが逃げるわけでもなし。 <4864> Chúng tôi có thể chung vui cùng nhau hôm khác, khi em không có bài tập. // If we happened to share this again on a day where she had none, we'd finish the discussion. // また宿題のない日に、分かち合えば済む話だった。 <4865> Với lại, tôi thích ngắm Nagisa những lúc em miệt mài, chăm chỉ. // Besides, I liked seeing Nagisa do her very best. // それに俺は、渚が一生懸命に頑張っている姿を見るのが好きだった。 <4866> Vậy nên... tôi chỉ ở yên đây nhìn em. // That's why I looked at her the whole time... as if watching over her. // だから、見守るように…ずっと見ていた。// goto 4786 <4867> Tôi bước lại bàn, ngồi ngay sau lưng Nagisa, rồi choàng tay ôm ngang hông em. // I sit right behind where Nagisa is as she's facing the desk, and hug her from behind. // 机に向かっていた渚の真後ろに座り、その背中に抱きついた。 <4868> \{Nagisa} 『Chuyện gì vậy,\ \ <4869> -kun?』 // \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?" // \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」 <4870> Nagisa ngoái lại. Gần sát thế này, tôi có thể đếm được cả số lông mi trên mắt em. // Nagisa looked back. At a distance, I could tell the number of eyelashes she had. // 振り返る渚。まつげの数まで数えられるような距離。 <4871> \{\m{B}} 『À không, anh chỉ muốn ôm em thôi. Anh làm phiền em à?』 // \{\m{B}} "Well, just wanted to cling onto you. Am I in the way?" // \{\m{B}}「いや、抱きつきたくなっただけ。邪魔か?」 <4872> \{Nagisa} 『Không, không có.』 // \{Nagisa} "No, you aren't at all." // \{渚}「いえ、ぜんぜん邪魔ではないです」 <4873> \{\m{B}} 『Em tiếp tục làm bài tập như vầy được không?』 // \{\m{B}} "Can you do your homework like this?" // \{\m{B}}「このままでも、宿題できるか?」 <4874> \{Nagisa} 『Vâng... anh cứ làm thế này đi, em không phiền đâu.』 // \{Nagisa} "Yes... if it's like this, then I don't mind at all." // \{渚}「はい…そのままだったら、ぜんぜん構わないです」 <4875> \{Nagisa} 『Nhờ anh mà em thấy dễ chịu lắm, có khi còn làm xong bài sớm ấy chứ.』 // \{Nagisa} "I'll be calm, and instead I might be able to work." // \{渚}「安心できて、逆にはかどるかもしれません」 <4876> \{\m{B}} 『Em không nóng à?』 // \{\m{B}} "You're not hot?" // \{\m{B}}「暑くないか?」 <4877> \{Nagisa} 『Không sao. Quạt đang chạy mà.』 // \{Nagisa} "It's fine. The fan's running." // \{渚}「大丈夫です。扇風機も回ってます」 <4878> \{\m{B}} 『Thế à... vậy, cứ để yên như vầy nhé.』 // \{\m{B}} "I see... then, let's just be like this." // \{\m{B}}「そっか…じゃ、こうしてる」 <4879> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <4880> Mắt em lại hướng xuống quyển vở trên bàn. // Her eyes fall on the notes spread out on the table. // 机の上に広げられたノートに目を落とす。 <4881> Nhìn cử động của mắt em, tôi có thể biết em đang đọc ngay dòng nào. // I can tell that her eyes are moving across the notes. // 目の動きで、字を追っているのがわかる。 <4882> Chốc chốc, em lại chớp mắt. // Sometimes they twinkled with surprise. // たまにぱちくり、と瞬きをした。 <4883> Môi em mím chặt. Có khi nào đang gặp câu hỏi hóc búa? // Was she puzzled over it? Her lips tightened up. // 頭を悩ませているのか、唇に力を入れている。 <4884> \{\m{B}} (... Cưng quá...) // \{\m{B}} (... cute...) // \{\m{B}}(…可愛い) <4885> Ôm chặt hơn // Embrace her more strongly // もっと強く抱きしめてみる// goto 4702 <4886> Không nên làm em phân tâm, cứ để yên như vậy // I'll probably in the way, so remain like this // 邪魔になるだろうから、このままでいる// goto 4786 <4887> Tôi vô thức siết chặt vòng tay đang ôm quanh người em. // I suddenly tightened my embrace. // 俺は思わず、抱きしめる腕に力を込めていた。 <4888> \{Nagisa} 『A...』 // \{Nagisa} "Ah..." // \{渚}「あ…」 <4889> Môi em mở ra, khẽ kêu thành tiếng. // Her lips loosened up, and she let out a small voice. // 唇の結びが解け、小さな声が漏れた。 <4890> \{\m{B}} 『A, xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Ah, sorry..." // \{\m{B}}「あ、悪い…」 <4891> \{Nagisa} 『Không sao... em chỉ hơi giật mình...』 // \{Nagisa} "Not at all... I was just a bit surprised..." // \{渚}「いえ…ちょっと驚いてしまっただけで…」 <4892> \{Nagisa} 『Ưm... anh ôm chặt hơn cũng được, em không phiền đâu.』 // \{Nagisa} "Umm... even if you do that, I don't mind at all." // \{渚}「その…強くしてもらっても、ぜんぜん構わないです」 <4893> \{\m{B}} 『Thật không?』 // \{\m{B}} "Really?" // \{\m{B}}「マジで?」 <4894> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Yes..." // \{渚}「はい…」 <4895> \{\m{B}} 『Vậy, khi có nhu cầu, anh sẽ làm thế.』 // \{\m{B}} "If you want to, then I'll do that." // \{\m{B}}「じゃ、そうしたくなったら、そうするな」 <4896> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <4897> Ánh mắt em lần nữa hướng về quyển vở. // Her eyes once again returned to the notes. // 再び、ノートに目を戻す。 <4898> \{\m{B}} (Nagisa thơm thật...) // \{\m{B}} (Nagisa sure smells nice...) // \{\m{B}}(でも、渚って、本当にいい匂いするなぁ…) <4899> \{\m{B}} (Em ấy còn chưa tắm nữa mà...) // \{\m{B}} (Even though she hasn't taken a bath...) // \{\m{B}}(風呂上がりでもないのに…) <4900> Tôi áp mũi vào gáy em, và đắm mình trong mùi hương đó. // I put my nose to her nape, and enveloped myself in that smell. // 首筋に鼻を当てて、その匂いに包まれる。 <4901> \{\m{B}} (Có lẽ là mùi tóc...?) // \{\m{B}} (Maybe it's the smell of her hair...?) // \{\m{B}}(髪の匂いかな…) <4902> \{\m{B}} (Còn cơ thể thì sao nhỉ...?) // \{\m{B}} (Wonder about her body...?) // \{\m{B}}(体のほうはどうなんだろう…) <4903> \{\m{B}} (Liệu cơ thể con gái có thơm tho kể cả khi đang đổ mồ hôi...?) // \{\m{B}} (Does a girl smell good, even if they've been sweating...?) // \{\m{B}}(女の子は、汗をかいても、いい匂いがするのか…?) <4904> Thử // Check // 調べてみる// goto 4721 <4905> Làm thế thì quá lố mất rồi // That would most certainly be rude // さすがにそれは失礼だ// goto 4773 <4906> Tôi kéo cổ áo em xuống, rồi chúi mũi vào ngực em. // I tug her collar, and thrust myself into her chest. // 上着の襟を引っ張って、胸元に鼻面を突っ込んでみる。 <4907> \{Nagisa} 『Oaa!』 // \{Nagisa} "Waah!" // \{渚}「わぁっ」 <4908> Nagisa la lên, nhảy ra xa. // Nagisa made a voice, and jumped back. // 渚が声をあげて、飛び退いていた。 <4909> \{\m{B}} 『Đừng bị anh làm phân tâm, cứ học đi.』 // \{\m{B}} "Don't mind me, just study." // \{\m{B}}「気にしないで、勉強しててくれ」 <4910> \{Nagisa} 『Mới vừa nãy...』 // \{Nagisa} "Right now was just..." // \{渚}「今のはちょっと…」 <4911> \{\m{B}} 『Anh làm phiền em rồi sao...?』 // \{\m{B}} "That was certainly in the way, wasn't it...?" // \{\m{B}}「さすがに邪魔だったか…」 <4912> \{Nagisa} 『Không, ý em không phải thế...』 // \{Nagisa} "Well, not really but..." // \{渚}「いえ、そういうわけではないですけど…」 <4913> \{Nagisa} 『Chỉ là em hơi ngạc nhiên thôi...』 // \{Nagisa} "It just surprised me a little bit..." // \{渚}「ちょっとびっくりしてしまいました…」 <4914> \{Nagisa} 『Nhưng, ưm...』 // \{Nagisa} "But, well..." // \{渚}「でも、その…」 <4915> \{Nagisa} 『Em không muốn anh nhìn vào chỗ đó khi đèn còn sáng thế này...』 // \{Nagisa} "I don't reallly want you to be looking at such a particular place..." // literally "looking for something in the light" // \{渚}「こんな明るいところで、あんまり見てほしくないです…」 <4916> \{\m{B}} 『「Chỗ đó」 là chỗ nào cơ?』 // \{\m{B}} "Looking at what?" // \{\m{B}}「何を?」 <4917> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「えっ…」 <4918> \{\m{B}} 『Anh đâu có định nhìn gì.』 // \{\m{B}} "I wasn't really looking at anything though." // \{\m{B}}「何も見ようなんてしてないけど」 <4919> \{Nagisa} 『A... vậy là em hiểu lầm rồi...』 // \{Nagisa} "Ah... just my misunderstanding..." // \{渚}「ああ…わたしの勘違いでした…」 <4920> Rồi tự dưng em đỏ bừng mặt. // For some reason she was blushing. // なぜか顔を真っ赤にしている。 <4921> \{Nagisa} 『Vậy thì, em học tiếp đây.』 // \{Nagisa} "Then I'll return to studying." // \{渚}「では、勉強に戻ります」 <4922> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「ああ」 <4923> Em lại ngồi vào bàn. // She again faced the desk. // 再び、机に向かう。 <4924> Tôi cũng quấn chặt lấy người em như lúc nãy. // I also cuddled in close, like I had done just now. // 俺も、先ほどと同じように寄り添う。 <4925> Lần này chắc em sẽ ngồi yên, không giật mình nữa đâu. // This time I did so silently, without surprising her. // 今度は驚かずに、じっとしていてくれるだろう。 <4926> Tôi kéo cổ áo em xuống và nhìn vào chỗ hở. // I tugged her collar looking in the opening. // 襟を引っ張って、隙間を空けた。 <4927> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <4928> Tôi cúi sát xuống. // I check inside. // 顔を突っ込む。 <4929> \{Nagisa} 『Ưm...\ \ <4930> ...-kun...』 // \{Nagisa} "Umm... \m{B}... kun..." // \{渚}「あの…\m{B}…くん…」 <4931> Tôi đưa mũi lại gần xương đòn em, rồi hít lấy hít để. // I put my nose to her collarbone, and take a whiff. // 鎖骨の辺りに鼻を当てて、息を吸った。 <4932> Hít, hít... // Sniff, sniff... // くんくん… <4933> \{Nagisa} 『Oaa!』 // \{Nagisa} "Waah!" // \{渚}「わぁっ」 <4934> Em lại nhảy ra xa. // She again jumped back. // また、飛び退かれた。 <4935> \{\m{B}} 『Hả?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「ありゃ?」 <4936> \{Nagisa} 『Anh vừa mới làm gì thế,\ \ <4937> -kun?!』 // \{Nagisa} "Are you doing something right now, \m{B}-kun?!" // \{渚}「今、\m{B}くん、何してましたかっ」 <4938> \{\m{B}} 『Ớ? Làm gì...?』 // \{\m{B}} "Eh? Doing what...?" // \{\m{B}}「え? なにって…」 <4939> Nói mới nhớ, em có nói không muốn bị tôi nhìn... // Oh yeah, speaking of which, she said something about not wanting me to look... // そういえばさっき、あんまり見てほしくない、とか言っていたが…。 <4940> Aa, thì ra là thế. // Ah, that's right. // ああ、そうか。 <4941> \{\m{B}} 『Chắc em nghĩ anh muốn nhìn ngực em chứ gì.』 // \{\m{B}} "You're probably thinking that I wanted to take a look at your breasts." // \{\m{B}}「おまえ、胸を見られてるもんだと思ったんだな」 <4942> \{\m{B}} 『Lầm rồi.』 // \{\m{B}} "That's off." // \{\m{B}}「違うよ」 <4943> \{Nagisa} 『Thật à...?』 // \{Nagisa} "Really...?" // \{渚}「本当でしょうか…」 <4944> \{\m{B}} 『Ờ. Anh chỉ ngửi mùi cơ thể em thôi, nên đừng lo.』 // \{\m{B}} "Yeah. I was taking a whiff of your scent, so don't mind." // \{\m{B}}「ああ。体の匂い嗅いでただけだから、安心しろ」 <4945> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <4946> \{Nagisa} 『Thế còn tệ hơn nhiều!』 // \{Nagisa} "You shouldn't do that!" // \{渚}「そっちのほうが、嫌ですっ」 <4947> \{\m{B}} 『Ớ? Tệ hơn sao?』 // \{\m{B}} "Eh? Really?" // \{\m{B}}「え? そうなの?」 <4948> \{Nagisa} 『Anh không được ngửi một cô gái chưa tắm!』 // \{Nagisa} "You can't take a whiff of a girl that hasn't taken a bath!" // \{渚}「お風呂入ってない女の子の体の匂いなんて嗅いだらダメですっ」 <4949> \{\m{B}} 『À, xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Well, sorry..." // \{\m{B}}「そりゃ、悪い…」 <4950> \{Nagisa} 『Anh kỳ cục quá,\ \ <4951> -kun!』 // \{Nagisa} "I think you're strange, \m{B}-kun!" // \{渚}「\m{B}くん、ヘンだと思いますっ」 <4952> \{\m{B}} 『Gì mà kỳ? Ngửi mùi của cô gái mình thích là bình thường mà...』 // \{\m{B}} "Well, I thought taking a whiff of the girl that you like was normal..." // \{\m{B}}「いや、好きな女の子の匂いを嗅ぎたくなるのは、自然だと思うけどな…」 <4953> \{Nagisa} 『Nhưng lỡ mùi của em không giống như mùi anh thích thì sao?』 // \{Nagisa} "Because, I'm expecting something else might not be accompanying the smell." // what? // \{渚}「だって、期待に添える匂いじゃないかもしれないです」 <4954> \{Nagisa} 『Khoan, em đang nói gì thế này?!』 // \{Nagisa} "Wait, I definitely did say something strange!" // \{渚}「って、絶対わたし、ヘンなこと言ってますっ」 <4955> \{\m{B}} 『Thật luôn hả?』 // \{\m{B}} "Really?" // \{\m{B}}「そうか?」 <4956> \{Nagisa} 『Vâng... em nói rồi đó, không được ngửi nữa.』 // \{Nagisa} "Yes... that said, don't take a whiff again." // \{渚}「はい…ですので、もう、匂い嗅いだらダメです」 <4957> \{Nagisa} 『Cho đến khi em đi tắm, cấm anh ngửi.』 // \{Nagisa} "Until I take a bath, taking a whiff is \bprohibited\u." // \{渚}「お風呂入るまでは、匂い嗅ぐの禁止令です」 <4958> \{\m{B}} 『Chán thật...』 // \{\m{B}} "That's too bad..." // \{\m{B}}「そりゃ残念…」 <4959> \{\m{B}} 『Làm thế vui mà, cứ như anh đang khai phá một lãnh thổ chưa được biết đến của con gái vậy.』 // \{\m{B}} "Somehow, it seemed really interesting that I'd get some claim on unknown waters with girls." // \{\m{B}}「なんか、女の子の未知の領域を開拓している気がして、面白かったのに」 <4960> \{Nagisa} 『Em không muốn anh 「khai phá」 cái gì ở em hết!』 // \{Nagisa} "You can't claim that!" // \{渚}「開拓したらダメですっ」// goto 4786 <4961> Tự tôi cũng lường trước được em sẽ giận nếu tôi làm thế... // If I did that, she'd get angry... // そんなことしたら、怒られるかもしれない…。 <4962> Cứ như vầy là được rồi. // I'll just be like this. // このままでいよう。 <4963> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <4964> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà. // I look at her from the side as she studied. // 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。 <4965> Thậm chí lúc đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được. // Even so, she's cute. // それにしても、可愛い。 <4966> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng? // Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? // 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。 <4967> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó mà thật lòng nghĩ họ dễ thương... // When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... // 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど… <4968> \{\m{B}} (Nhưng... ở em ấy lại không có điểm nào mà mình không thích cả...) // \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) // \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…) <4969> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...) // \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) // \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…) <4970> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...) // \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) // \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…) <4971> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ. // I say it, so to put it into words. // それは、素直に口に出してだって、言える。 <4972> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa.』 // \{\m{B}} "I love you, Nagisa." // \{\m{B}}「渚、大好きだ」 <4973> Tôi ôm em chặt hơn, lại còn vùi mặt vào gáy em. // Hugging her strongly, I cuddle my face by her nape. // ぎゅっと強く抱きしめて、ぐりぐりと顔を首筋に押しつけた。// goto 4799 <4974> Tôi sẽ làm em phân tâm mất, cứ như vầy là được rồi. // I'll be in the way, so I'll just remain like this. // 邪魔になるだろうから、このままじっとしていよう。 <4975> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <4976> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà. // I look at her from the side as she studied. // 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。 <4977> Thậm chí lúc đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được. // Even so, she's cute. // それにしても、可愛い。 <4978> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng? // Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? // 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。 <4979> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó mà thật lòng nghĩ họ dễ thương... // When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... // 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど… <4980> \{\m{B}} (Nhưng... ở em ấy lại không có điểm nào mà mình không thích cả...) // \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) // \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…) <4981> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...) // \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) // \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…) <4982> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...) // \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) // \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…) <4983> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ. // I say it, so to put it into words. // それは、素直に口に出してだって、言える。 <4984> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa.』 // \{\m{B}} "I love you, Nagisa." // \{\m{B}}「渚、大好きだ」 <4985> Tôi cất lời, rồi vô thức ôm em chặt hơn. // Saying that, I strongly hug her. // 言って、ぎゅっと強く抱きしめてしまっていた。 <4986> \{\m{B}} (... Thôi chết...) // \{\m{B}} (... oh snap...) // \{\m{B}}(…しまった) <4987> \{Nagisa} 『Ưm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「あの…」 <4988> \{\m{B}} 『A... anh vừa làm em phân tâm hả...?』 // \{\m{B}} "Yeah... that really got in the way just now, didn't it..." // \{\m{B}}「ああ…さすがに、今のは邪魔だったよな…」 <4989> \{Nagisa} 『À, vâng...』 // \{Nagisa} "Ah, yes..." // \{渚}「あ、はい…」 <4990> \{Nagisa} 『Em không thể tập trung vào bài học được...』 // \{Nagisa} "I can't really study..." // \{渚}「勉強に集中できなくなりました…」 <4991> \{\m{B}} 『Xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Sorry..." // \{\m{B}}「悪い…」 <4992> Khi ôm em trong vòng tay, tôi không cách nào tự chủ được. // I was never one to keep silent and control myself while hugging her. // 抱いたままじっとしているなんて、そんな自制、そもそも利かないのだ。 <4993> Tôi thả tay ra để em tập trung học. // I let go, so to let her concentrate on studying. // 勉強に集中してもらおうと、手を離す。 <4994> \{Nagisa} 『A... nhưng, bây giờ dù anh có dừng lại, em cũng khó lòng chú tâm vào bài học...』 // \{Nagisa} "Ah... but, even if you do stop, I don't think I can concentrate on studying..." // \{渚}「ああ…ですが、今、やめてもらっても、勉強に集中できないと思います…」 <4995> \{\m{B}} 『Ớ? Vậy, em định làm thế nào?』 // \{\m{B}} "Eh? Then, what'll you do?" // \{\m{B}}「え? じゃ、どうすりゃいいの?」 <4996> \{Nagisa} 『Em sẽ nghỉ một chút...』 // \{Nagisa} "I'll take a break for a bit..." // \{渚}「ちょっと、休憩しますので…」 <4997> \{Nagisa} 『Em mong anh ôm em trong lúc đó...』 // \{Nagisa} "During which time, I'd like for you to hug me..." // \{渚}「その間は、抱いていてほしいです…」 <4998> Hụp. // Hug. // ぎゅっ。 <4999> Chẳng kịp suy nghĩ, tôi đã ôm chầm lấy em từ phía sau. // Before I could even think, I embraced her body from behind. // 俺は考えるよりも早く、思いきり渚の体を後ろから抱きしめていた。 <5000> \{Nagisa} 『Khoan... chờ một chút...』 // \{Nagisa} "Please... wait a second..." // \{渚}「ちょっと…待ってください…」 <5001> Tôi nới lỏng tay ra, Nagisa liền thay đổi tư thế ngồi trong lòng tôi, quay sang đối mặt với tôi, để tôi dễ ôm em hơn. // Loosening up, Nagisa changed her posture in my arms. She faced her body towards me, making it easier. // 力を緩めると、腕の中で渚が体勢を変える。抱きやすいように体をこちらに向けてくれた。 <5002> Tôi siết chặt vòng tay lần nữa. // I tighten the embrace once again. // もう一度、力を込める。 <5003> Tôi rướn người mình lên để cọ sát vào người em trong lúc ôm. // The upper part of our bodies touched each other, giving a perfect embrace. // 上体が合わさって、ぴったりと抱きしめられた。 <5004> Có điều, chúng tôi đang ôm nhau khi ngồi, đẩy đôi chân vào một tư thế khó chịu, lại còn đau nữa. // But, to have this posture while sitting, it was unreasonable for the lower part of our bodies, and was painful. // けど、座ったままの格好だったので、下半身の位置に無理があって、苦しい。 <5005> Vậy nên, tôi đẩy người Nagisa nằm ra sàn. // Holding that posture, I brought Nagisa's body down to the ground. // そのまま、渚の体を床に押し倒す。 <5006> Nagisa cũng duỗi chân, tự nguyện nằm dưới tôi. // Nagisa also stretched out her legs, willingly coming under me. // 渚も足を伸ばして、素直に俺の下になった。 <5007> Tay tôi bị đè chặt dưới lưng em, nên tôi di chuyển tay lên gáy em. // My arms ended up being crushed from under her, so I shifted them to her neck. // 背中で俺の腕が下敷きになっていたので、ずらして、首を抱くことにする。 <5008> Làm vậy, cơ thế chúng tôi quấn lấy nhau một cách hoàn hảo, chạm khắp từ đầu đến chân. // Doing that, our bodies were touching each other from head to toe. // そうすることで、首から足まで、ぴったりとふたりの体が合わさった。 <5009> Ôm càng chặt, tôi càng dụi mặt vào cổ Nagisa, đến mức tôi lo em sẽ sợ. // I push my face in Nagisa's nape to the point of being persistent, and then tightened the embrace my arms had. // しつこいぐらいに渚の首筋に顔を擦らせ、そして抱く腕にぎゅっと力を込めた。 <5010> Nhưng Nagisa chỉ hiền lành đáp lại bằng cách dồn sức vào đôi bàn tay đang quấn quanh lưng tôi. // Nagisa also did the same with my back, as if responding. // 渚もそれに応えるかのように、俺の背中に回した腕に力を入れてくれる。 <5011> \{\m{B}} (Aa... thế này đúng là khiến em ấy không thể tập trung học được rồi...) // \{\m{B}} (Ahh... this really is getting in the way of her homework...) // \{\m{B}}(ああ…絶対に勉強の邪魔してる…) <5012> \{\m{B}} (Nhưng, hôm nay... là ngày mà mọi công sức mình bỏ ra được người khác thừa nhận...) // \{\m{B}} (But, today... we worked as hard as we could... and I was recognized today so...) // \{\m{B}}(でも、今日は…一生懸命働き続けて…それが認められた日なんだから…) <5013> \{\m{B}} (Nên chắc sẽ không sao đâu...) // \{\m{B}} (It should be fine...) // \{\m{B}}(だから、いいよな…) <5014> Những nơi cơ thể em và tôi chạm nhau bắt đầu cảm thấy hầm bí vì nhiệt độ phòng. // The heat built up at the points where we touched. // 合わさっている部分が、ふたりの熱気で蒸れてくる。 <5015> Dù vậy, chúng tôi vẫn ôm chặt nhau, không rời. // Even so, we continued hugging each other, without letting go. // それでも離さず、抱き合い続けた。 <5016> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi ạ.』 // \{Nagisa} "We're back." // \{渚}「ただいまです」 <5017> \{\m{B}} 『Chào.』 // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <5018> Một chiều hạ, chúng tôi lại về thăm Tiệm bánh mì Furukawa. // On a tropical afternoon, the two of us came through the Furukawa household again. // 真夏日の午後、またふたりで古河家の敷居を跨いでいた。 <5019> \{Akio} 『Ồ, con về rồi. Trời nóng nhỉ?』 // \{Akio} "Oh, welcome back. Hot, ain't it?" // \{秋生}「おぅ、おかえり。暑かったろ」 <5020> \{Nagisa} 『Dạ, nóng thật.』 // \{Nagisa} "Yes, it really is." // \{渚}「はい、とても暑かったです」 <5021> \{Akio} 『Con không được đứng lâu dưới nắng đâu đấy.』 // \{Akio} "You shouldn't stay long in the sunlight, m'kay?" // \{秋生}「あんまり長いこと陽の下にいたら駄目だぞ」 <5022> \{Nagisa} 『Con biết rồi.』 // \{Nagisa} "I know." // \{渚}「わかってます」 <5023> \{Akio} 『Ngoài tiệm không có máy điều hòa nên nóng lắm.』 // \{Akio} "Even in the shop here, we've got no air conditioner so it's hot." // \{秋生}「店ん中も、冷房がねぇから暑いのなんのって」 <5024> \{Akio} 『Vào trong nhà bật điều hòa lên mà nằm nghỉ.』 // \{Akio} "Take a break further inside where there's one." // \{秋生}「中入ってクーラーつけて、休めよ」 <5025> \{Nagisa} 『Được rồi mà. Con quen chịu nóng rồi.』 // \{Nagisa} "It's okay. I'm used to the heat, so I'm fine." // \{渚}「いえ、暑いのには慣れてますから、ぜんぜん平気です」 <5026> \{Akio} 『À... đúng rồi, trong căn hộ của con không có điều hòa nhỉ?』 // \{Akio} "Oh... that's right, you don't have one in the apartment." // \{秋生}「ああ…そうか、アパートにもクーラーなんてないのか」 <5027> \{Akio} 『Này, Sanae!』 // \{Akio} "Hey, Sanae!" // \{秋生}「おい、早苗!」 <5028> Bố già gọi to vào trong nhà như thể vừa chợt nhớ ra điều gì. // As if he remembered, Pops called into the house. // 思い出したように、オッサンは家の奥に呼びかけた。 <5029> \{Akio} 『Nagisa về rồi, mang nước mát ra cho con bé đi em!』 // \{Akio} "Nagisa's back, so go get her something cold!" // \{秋生}「渚が帰ってきたから、冷たいもの入れてやってくれ!」 <5030> ...Còn tôi thì sao? // ... what about me? // …俺は。 <5031> \{Nagisa} 『Với lại, chúng con có một cái quạt điện.\ \ <5032> -kun tìm được đấy.』 // \{Nagisa} "That said, we do have an electric fan. \m{B}-kun found it." // \{渚}「ですが、扇風機があります。\m{B}くんが、見つけてきてくれました」 <5033> \{Akio} 『Phòng vốn đã nóng thì dùng quạt làm gì? Chỉ lùa gió nóng vào người con thôi.』 // \{Akio} "Even if you have that, the room's hot, so all you got blowing at you is hot air." // \{秋生}「んなもんあっても部屋が暑かったら、生ぬるい風しかこねぇだろ」 <5034> \{Nagisa} 『Mát mà ba.』 // \{Nagisa} "It's quite cool." // \{渚}「結構涼しいです」 <5035> \{Akio} 『Thôi, đừng có cam chịu nữa. Nếu thấy nóng, con có thể về đây cho mát.』 // \{Akio} "Well, don't pretend to endure it. If it's hot, you can come back here and cool off." // \{秋生}「まぁ、やせ我慢するな。暑かったら、いつでも涼みに戻ってこい」 <5036> \{Nagisa} 『Không,\ \ <5037> -kun làm việc ngoài trời còn nóng hơn nhiều, nên con không thể hưởng mát một mình được.』 // \{Nagisa} "No, even at work \m{B}-kun's sweating even more, so I couldn't come to cool off on my own." // \{渚}「いえ、\m{B}くん仕事でもっと暑い思いをしているのに、ひとり涼みになんて来れないです」 <5038> \{Nagisa} 『Con muốn ở nhà chờ anh ấy về.』 // \{Nagisa} "I want to wait for him back at the apartment." // \{渚}「家で帰りを待っててたいです」 <5039> \{Akio} 『Chậc... con phải biết chấp nhận tình thương của ba mẹ chứ.』 // \{Akio} "Tch... a daughter that won't take in parental love." // \{秋生}「ちっ…親心を汲んでくれねぇ娘だな」 // Parental or paternal makes more sense than maternal <5040> \{Sanae} 『Chẳng qua Akio-san đang cảm thấy cô đơn thôi.』 // \{Sanae} "Akio-san's just being lonely." // \{早苗}「秋生さんは、寂しいだけなんですよ」 <5041> Sanae-san mang khay nước ra. // Sanae-san brought a tray out. // 早苗さんが、お盆を持って下りてきた。 <5042> \{\m{B}} 『Chào cô.』 // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <5043> \{Sanae} 『Chào cháu,\ \ <5044> -san.』 // \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san." // \{早苗}「\m{B}さん、こんにちは」 <5045> Cô ấy thật rạng rỡ trong bộ cánh mùa hè. // Her summer clothing dazzled in my eyes. // 夏服姿が目に眩しい。 <5046> \{Sanae} 『Mọi người uống cà phê đá được không?』 // \{Sanae} "Is everyone okay with ice coffee?" // \{早苗}「みなさん、アイスコーヒーでよかったですか」 <5047> \{Akio} 『Ờ, trông em vẫn quyến rũ như ngày nào, Sanae.』 // \{Akio} "Yeah, you're charming today as well, Sanae." // \{秋生}「ああ、今日も魅力的だぜ、早苗」 <5048> \{Sanae} 『Cảm ơn anh!』 // \{Sanae} "Thank you so much!" // \{早苗}「ありがとうございますっ」 <5049> Hai người đối đáp chẳng ăn nhập gì với nhau. // The conversation isn't even budging at all. // ぜんぜん会話が噛み合っていない。 <5050> \{\m{B}} 『Cháu uống nữa.』 // \{\m{B}} "I'll have one." // \{\m{B}}「いただきます」 <5051> Tôi lấy li của mình. // I take my share. // ちゃんと俺の分もあった。 <5052> Bốn người chúng tôi cầm những chiếc ly có cắm ống hút, tiếp tục trò chuyện. // The four of us hold our glass cups and drink through the straw, continuing to talk. // 4人がストローの刺さった冷えたグラスを手に、話を続ける。 <5053> Thật thú vị khi họ có thể ngồi quây quần đúng chất gia đình thế này ngay giữa tiệm. // Inside the store, the family had all gathered round inside the house, feeling like a built-up technique. // 店の中で、家族揃って団欒というのもこの家だから、為せる技な気がする。 <5054> Có ai nghĩ cho tâm trạng của khách hàng khi vừa vào tiệm lựa mua bánh mì vừa chứng kiến khung cảnh này không? // Even if a customer came and saw this, they'd pay no attention and just probably buy some bread. // 今、客が入ってきて、この様相を目の当たりにしたとしても驚きもせずに、パンを買い求めることだろう。 <5055> \{Nagisa} 『Ba cô đơn lắm ạ?』 // \{Nagisa} "You really are lonely, dad." // \{渚}「やっぱり、お父さん、寂しいですか」 <5056> \{Akio} 『Con biết đấy... cả nhà ta đã luôn bên nhau trong mười chín năm trời...』 // \{Akio} "Well you see... we've been this way for the past nineteen years..." // \{秋生}「そりゃあな…ずっと、19年間、一緒に暮らしてきたんだからな…」 <5057> \{Akio} 『Hè về... ba lại ngồi đây khắc khoải nhớ nhung những chuyến du ngoạn lên núi xuống biển của gia đình ta...』 // \{Akio} "When summer comes, I remember... going to the mountains or the beach..." // \{秋生}「夏がくれば思い出すよ…一緒に山や海に行ったりしたこと…」 <5058> \{Nagisa} 『Ba nói vậy làm con buồn đấy.』 // \{Nagisa} "That troubles me when you say that." // \{渚}「そういわれると、困ってしまいます」 <5059> \{Sanae} 『Không sao đâu, Nagisa. Miễn là con chấp thuận lời Akio-san sắp sửa nói ra thì ba con sẽ lấy lại tinh thần ngay.』 // \{Sanae} "It's fine, Nagisa. If you nod to Akio-san's selfish words now, he'll be able to endure." // \{早苗}「大丈夫ですよ、渚。今から言う秋生さんのわがままに頷けば、我慢してもらえます」 <5060> \{Nagisa} 『Ơ...? Là gì vậy ạ?』 // \{Nagisa} "Eh... why, I wonder?" // \{渚}「え…なんでしょうか」 <5061> \{Akio} 『Hứ... bật mí sớm thế còn gì thú vị nữa. Đây là lúc để chơi trò đố vui!』 // \{Akio} "Hmph... you think you can make it so simple? That said, pop quiz." // \{秋生}「ふん…そう簡単に言えるかよ。というわけで、クイズだ」 <5062> \{Akio} 『Đoán xem ba đã lên kế hoạch cho sự kiện gì trong mùa hè này?』 // \{Akio} "Now, what event do I have planned for this summer?" // \{秋生}「俺が考えたこの夏のイベントとは、さぁどれだ?」 <5063> \{Akio} 『Một, barbeque bãi biển.』 // \{Akio} "One, beach barbeque." // \{秋生}「1、海でバーベキュー」 <5064> \{Akio} 『Hai, bắt cua bãi biển.』 // \{Akio} "Two, beach battancue." // \{秋生}「2、海でバッタンキュー」 <5065> \{Akio} 『Ba, Barbara Fujioka bãi biển.』 // \{Akio} "Three, beach Fujioka Barbara." // \{秋生}「3、海でバーバラ藤岡」 <5066> \{Akio} 『Sẽ là gì đây ta?』 // \{Akio} "Now, which'll it be?" // \{秋生}「さあ、どれだ」 <5067> \{\m{B}} (Cái cuối là gã quái nào vậy...?) // \{\m{B}} (Who the hell's the last one...?) // \{\m{B}}(最後の誰だ…) <5068> \{Nagisa} 『Nghe có vẻ hợp lý như nhau, nên khó chọn quá.』 // \{Nagisa} "All of them have similar words, so it's troubling." // \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」 <5069> \{\m{B}} 『Thế quái nào cái cuối lại hợp lý cho được?!』 // \{\m{B}} "The last's absolutely wrong, isn't it?!" // \{\m{B}}「最後のぜんぜん違っただろっ!」 <5070> \{Akio} 『Nó cũng bắt đầu bằng từ 「ba」 đấy thôi?!』 // \{Akio} "They all start with 'ba', don't they?!" // \{秋生}「バーまで一緒だったじゃねぇかよっ」 <5071> \{Akio} 『Chú mày đi Barbara Fujioka một mình đi.』 // \{Akio} "You can go do the Fujioka Barbara on your own, man." // \{秋生}「てめぇはひとりでバーバラ藤岡してろ」 <5072> \{Sanae} 『Có gì vui nhớ kể cho chúng ta nghe với nhé.』 // \{Sanae} "If it's fun, please let us know." // \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」 <5073> \{\m{B}} (Aa, It's Ngố rừng World...) // \{\m{B}} (Ahh, It's Idiot World...) // \{\m{B}}(ああ、イッツ・アホアホ・ワールド…) <5074> \{Akio} 『Vậy Nagisa, câu trả lời của con là?』 // \{Akio} "So Nagisa, what's your answer?" // \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」 <5075> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ chọn số một, barbeque bãi biển.』 // \{Nagisa} "Okay, it's number one, the beach barbecue." // \{渚}「はい、1番の海でバーベキューです」 <5076> \{Akio} 『Xùyyy! Câu trả lời đúng là số hai, bắt cua bãi biển.』 // \{Akio} "Buzz! The right one is number two, the beach battancue." // \{秋生}「ブーッ。正解は2番の海でバッタンキューでした」 <5077> \{Sanae} 『Akio-san cứ đi bắt cua một mình.』 // \{Sanae} "You can do the battancue alone, Akio-san." // \{早苗}「秋生さんは、ひとりでバッタンキューしててください」 <5078> \{Sanae} 『Nagisa mở tiệc nướng barbeque với mẹ nhé.』 // \{Sanae} "We'll go with the barbecue, okay, Nagisa?" // \{早苗}「渚、わたしたちはバーベキューしましょうね」 <5079> \{Akio} 『Khặc, ba nói giỡn thôi. Đúng như mẹ con nói đó.』 // \{Akio} "Keh, yeah, that's the right one." // \{秋生}「けっ、そうだよ、正解だよ」 <5080> \{Nagisa} 『Thật sao?! Con háo hức quá!』 // \{Nagisa} "Really?! I'm looking forward to it!" // \{渚}「本当ですかっ。それはとても楽しみですっ」 <5081> \{Akio} 『Rồi, quyết định xong.』 // \{Akio} "Okay, it's decided." // \{秋生}「よぅし、決定だな」 <5082> \{Sanae} 『Nhà cô định đi vào \g{lễ Obon}={Obon hay Bon là một dịp lễ hội lớn mang ý nghĩa báo hiếu cha mẹ và tưởng nhớ tổ tiên của Nhật Bản, tương tự như dịp Vu Lan ở Việt Nam. Obon thường diễn ra vào khoảng tháng 7 và tháng 8 hàng năm với nhiều phong tục truyền thống như nhảy dân gian hay thả đèn lồng trôi sông.} tháng Tám. Lúc đó cháu có được nghỉ không,\ \ <5083> -san?』 // \{Sanae} "I think there's the Bon holidays. Do you have those days off, \m{B}-san?" // \{早苗}「お盆休みにと、思っているんですが、\m{B}さん、休みとれそうですか?」 <5084> \{\m{B}} 『Cháu nghĩ là được.』 // \{\m{B}} "I think it should be fine." // \{\m{B}}「たぶん、大丈夫だと思います」 <5085> \{Akio} 『Chú mày lo mà tận tụy với công việc đi, làm bán mạng vào.』 // \{Akio} "You can work a crapload, okay?" // \{秋生}「てめぇはシャカリキ働いてろ」 <5086> \{Nagisa} 『Không! Nếu\ \ <5087> -kun không đi, con cũng không đi.』 // \{Nagisa} "No, if \m{B}-kun doesn't go, then I won't either." // \{渚}「ダメですっ、\m{B}くんが行かなかったら、わたしも行かないです」 <5088> \{Akio} 『Chậc... Thôi thì cho nó vác hành lý vậy.』 // \{Akio} "Tch... then I guess he can carry the luggage." // \{秋生}「ちっ…荷物持ちとして連れてってやるか」 <5089> \{Nagisa} 『Vậy cũng không được! Công việc hàng ngày của\ \ <5090> -kun đủ mệt rồi.』 // \{Nagisa} "You can't do that either! \m{B}-kun's everyday work is already tiring." // \{渚}「それもダメですっ、\m{B}くん、毎日仕事でとても疲れてるんです」 <5091> \{\m{B}} 『Không sao, để anh vác hành lý cũng được.』 // \{\m{B}} "It's fine, even if it's luggage." // \{\m{B}}「いいよ、別に。荷物持ちでも」 <5092> \{Akio} 『Có thế chứ! Con nghe rồi đó, nó tình nguyện mà!』 // \{Akio} "All right!!! He said something real good, there!" // \{秋生}「よっしゃぁーっ! 自分でいいって言ったぞ、こいつ!」 <5093> \{Nagisa} 『Dù anh ấy có muốn làm thế đi nữa, con cũng không cho phép đâu!』 // \{Nagisa} "Even so, you can't! I won't allow it!" // \{渚}「言ってもダメですっ、わたしが許さないですっ」 <5094> Em thậm chí cãi lại cha mình vì tôi. Quả là một người bạn gái đáng tin cậy. // She's fighting her father in my place. Quite a reliable girlfriend. // 俺の代わりに自分の父親と戦ってくれている。頼もしい彼女だった。 <5095> \{Sanae} 『Em muốn xem Akio-san phô diễn sức mạnh mà anh luôn tự hào.』 // \{Sanae} "I'd also like to see Akio-san boast his strength!" // \{早苗}「わたしは秋生さんの力自慢なところ、見てみたいですよっ」 <5096> \{Akio} 『Để đó anh lo! Anh sẽ mang tất!』 // \{Akio} "Leave it to me! I'll carry it all!" // \{秋生}「任せろ、全部持ってやらぁ」 <5097> Chỉ một câu của Sanae-san đã dẹp yên mọi vấn đề. // With one word, Sanae-san finished the topic quickly. // 早苗さんの一言で、簡単に話は片づいた。 <5098> \{Akio} 『Khỉ thật... sao ta phải xách hành lý chứ...?』 // \{Akio} "Damn it... why am I carrying the luggage..." // \{秋生}「くそぅ…どうして、俺が荷物持ちに…」 <5099> Như mọi khi, Nagisa và Sanae-san đang ở trong bếp, vừa trò chuyện vừa làm bữa tối. // Nagisa and Sanae-san were in the kitchen, having their chatter as always while preparing dinner. // 渚と早苗さんは、いつものようにふたりで台所でお喋りをしながら夕飯の支度。 <5100> Tôi phụ trông tiệm. // I helped with the store. // 俺は店の手伝いだった。 <5101> \{Akio} 『Là tại ta, hay là do chú mày xuất hiện biến ta thành trò hề trong nhà hả?』 // \{Akio} "Is it becuase \byou\u appeared that I've become the comedian?" // \{秋生}「てめぇが現れてから、俺のポジションが三枚目になっているのは気のせいか?」 <5102> \{\m{B}} 『Chứ không phải đó giờ ông luôn là cây hài của cái nhà này sao...?』 // \{\m{B}} "And up until then you were the comedian...?" // there is a slight pun here; 三枚目 is read as "sanmaime", and 二枚目 read as "nimaime". Both have completely different meanings, but I'm not sure exactly if this implies anything like a trio or whatever. Someone do some research and confirm what this may be --velocity7 // \{\m{B}}「それまでは二枚目だったのか…」 <5103> \{Akio} 『Xàm ngôn. Ta là trụ cột của cái nhà này đó.』 // \{Akio} "Of course. I'm the man of the house, you see." // \{秋生}「当然だ。俺様は一家の大黒柱なんだぞ」 <5104> \{Akio} 『Không biết chú mày nghe qua bao giờ chưa, nhưng Nagisa đã than thở thế này...』 // \{Akio} "I dunno if Nagisa's told you herself, but you see she's like..." // \{秋生}「正直おまえに話すのはどうかと思うが、渚の奴だってな…」 <5105> \{Akio} 『「Mình nảy sinh tình ý với ba mất rồi... nhưng, không thể làm vậy được」...』 // \{Akio} "'I've fallen in love with dad... but, that's something that \bshouldn't be\u'..." // \{秋生}「お父さんに惚れてしまいそうです…でも、それはイケナイことです…」 <5106> \{Akio} 『「Aa, mình là đứa con gái kỳ quái!」, đó, con bé cứ như thế suốt những năm dậy thì...』 // \{Akio} "And then we'd go, 'Nagisa's a strange girl!' and she went on through puberty like that..." // \{秋生}「ああ、渚はヘンな子ですっ!…ってな、思春期を送ってたんだぜ…」 <5107> ...Ba xạo. // ... that's an absolute lie. // …絶対ウソだ。 <5108> \{Akio} 『Và rồi, chú mày xuất hiện...』 // \{Akio} "And then, you appeared..." // \{秋生}「そして、おまえが現れて…」 <5109> \{Akio} 『「Kể cả bây giờ, con vẫn yêu ba nhất, ba ơi, vậy nên con sẽ chịu đựng tên trai tân đó」...khóc toáng lên như thế, rồi con bé đến với mi.』 // \{Akio} "'Even now, I like you the best, dad, so I'll endure that greenick'... saying that, she went to you." // \{秋生}「今でも、お父さんが一番好きですが、あのヘナチンで我慢します…って言って、おまえに乗り換えたんだ」 <5110> \{\m{B}} 『Làm khỉ gì có chuyện Nagisa bảo tôi là trai tân?!』 // \{\m{B}} "Like Nagisa said greenick at all!" // \{\m{B}}「渚がヘナチンなんて言うかっ!」 <5111> \{Akio} 『Nó có nói, đồ trai tân!』 // \{Akio} "She did, you greenick!" // \{秋生}「言うんだよ、この、ヘナチンがっ!」 <5112> \{\m{B}} 『Tôi không phải trai tân!』 // \{\m{B}} "I'm not a greenick!" // \{\m{B}}「ヘナチンじゃねぇよっ!」 <5113> \{Akio} 『Nagisa nói mi là trai tân thì đích thị mi là trai tân!』 // \{Akio} "Nagisa said it so, you're a greenick!" // \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチンなんだよっ!」 // Có vẻ như bản HD cắt 3 line :( Dev sẽ patch tay đoạn này sau. (||) // <kkkk> \{\m{B}} 『Nagisa sẽ không bao giờ bảo ai đó là trai tân!』 // \{\m{B}} "She would never say something like greenick!" // \{\m{B}}「ヘナチンなんて言わねぇっての!」 // <kkkk> \{Akio} 『Thằng trai tân! Từ bé đến lớn chỉ biết dùng 「nó」 để đi nhà nhỏ!!』 // \{Akio} "Why you greenick! Someone who's so green he's never used his d*ck!!" // \{秋生}「この、ヘナチョコチ○コ、略してヘナチンがっ!!」 <5114> \{Giọng nói} 『Hai người ơi, đừng nói những chuyện kỳ quặc như thế ngay trong tiệm chứ!』 // \{Voice} "Hey you two, please don't be yelling strange things in the shop, okay--?" // \{声}「おふたりさーん、お店でヘンな言葉叫ばないでくださいねーっ」 // <kkkk> \{Akio} 『Nagisa sẽ nghe thấy đấy, thằng trai tân!』 // \{Akio} "Nagisa can hear you from here, you greenhorn!" // XCN: Using Teh_ping's TL. The surrounding translation says "greenick" ... which is not even a word. // I'm going to have to do a search and replace eventually on all of those. // <9999> \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチョコなんだよっ!」 <5115> Giọng Sanae-san từ xa vọng tới. // Sanae-san's voice from afar. // 遠くから早苗さんの声。 <5116> \{Akio} 『Ga... khụ!』 // \{Akio} "Gah... cough!" // \{秋生}「む…ごほんっ」 <5117> \{Akio} 『Trai tân...』 // \{Akio} "Greenick..." // \{秋生}「ヘナチン…」 <5118> Ông ta lầm bầm. // He said that, as if murmuring. // 囁くように言ってきた。 <5119> \{\m{B}} 『Tôi đã bảo không phải!』 // \{\m{B}} "I said I'm not!" // \{\m{B}}「違うっての!」 <5120> \{Akio} 『Rồi sao? Chú mày định nói là đã thoát kiếp trai tân và làm một thằng đàn ông đích thực rồi à?』 // \{Akio} "So what? You claiming you've dishonored yourself as a man?" // \{秋生}「じゃあ、なんだ、男としての汚名は返上できたってわけか?」 <5121> \{\m{B}} 『Hự...』 // \{\m{B}} "Ugh..." // \{\m{B}}「う…」 <5122> Tôi không biết nên vặc lại thế nào. // He caught my tongue. // 言葉に詰まる。 <5123> \{Akio} 『Ngay lúc này, có lẽ con bé đang phụng phịu mách với Sanae rằng bạn trai nó chịu an phận làm trai tân cả đời đấy.』 // \{Akio} "Even now, she must be talking with Sanae. 'My boyfriend's a greenick', see." // \{秋生}「今頃、早苗の奴と話してるはずさ。わたしの彼、ヘナチンなの、ってさ」 <5124> Em ấy sẽ không bao giờ nói ra những lời như thế! // The personality he speaks of is different. // キャラが違う。 <5125> \{Akio} 『Đừng có mang căn bệnh trầm kha của mi vào phá hoại sự êm ấm của gia đình ta!』 // \{Akio} "You know, it doesn't mean you've brought some bad thing into the peace of your home." // \{秋生}「てめぇ、平和な一家に嫌な問題を持ち込むんじゃねぇよ」 <5126> \{\m{B}} 『Tôi nói rồi mà... tôi rất trân trọng Nagisa, nên việc gì cũng phải từ từ...』 // \{\m{B}} "Didn't I tell you before... that I held Nagisa dear...?" // \{\m{B}}「前にも言ったじゃないか…渚のこと、大事に思ってるってよ…」 <5127> \{Akio} 『Chú mày từ từ được bao nhiêu năm rồi?!』 // \{Akio} "You say that, but how many years have you lived with her?!" // \{秋生}「てめぇがそう言って、何年経ったよ!?」 <5128> \{\m{B}} 『Mới hai tháng thôi cha nội.』 // \{\m{B}} "Well, just two months." // \{\m{B}}「いや、二ヶ月ぐらいだけど」 <5129> \{Akio} 『Hai tháng cũng là quá lâu rồi...』 // \{Akio} "Even so, that's long..." // \{秋生}「それでも、長ぇよ…」 <5130> \{Akio} 『Thay vào đó, chú mày đã làm gì trong suốt thời gian ấy?』 // \{Akio} "And what have \byou\u been doing during that time?" // \{秋生}「つーか、おまえ、その間、どうしてんの?」 <5131> ...Thằng cha này hỏi toàn những câu khó đỡ. // ... he's such a person that asks bad questions. // …とても嫌なことを訊く人だった。 <5132> \{Akio} 『Thôi, đem một quyển sách khiêu dâm về nhà mà nghiên cứu.』 // \{Akio} "All righty, take a porn book with you." // \{秋生}「よし、エロ本持って帰れ」 <5133> Aa... tôi vẫn chưa thê thảm tới nỗi phải trút bầu tâm sự bằng thứ đó đâu... // Ahh... at this point, he'd probably say something like this... // ああ…今なら、その言葉も魅惑的に感じられてしまう…。 <5134> \{Akio} 『Hay là chú mày thích đồ lót của Sanae hơn?』 // \{Akio} "Or what, you'd prefer Sanae's underwear?" // \{秋生}「それか、早苗の下着のほうがいいか」 <5135> RẦM!!!\shake{3} // Slam, thud-----!!!\shake{3} // ずるッガシャーーーーンッ!\shake{3} <5136> Tôi đâm đầu vào thẳng cánh cửa của căn tiệm. // I suddenly hit the back of my head against the door. // 思いきり後頭部を、入り口のドアにぶつけてしまう。 <5137> \{Akio} 『Thằng khỉ, chú mày định phá tiệm ta chắc?!』 // \{Akio} "Idiot, you plan on destroying the shop?!" // \{秋生}「てめぇ、店を破壊する気かよっ!」 <5138> \{\m{B}} 『Tại ông vô duyên vô cớ lôi cái thứ kinh thiên động địa đó ra đấy!』 // \{\m{B}} "Because you said something outrageous!" // \{\m{B}}「あんたが、とんでもないこと言うからだろっ!」 <5139> \{Akio} 『Chậc, nhỏ tiếng thôi... Sanae lại mắng cho bây giờ.』 // \{Akio} "Tch, be quiet... Sanae'll yell at us." // \{秋生}「ちっ、静かにしろ…また、早苗のやつに叱られるだろ」 <5140> \{Akio} 『.........』 // \{Akio} "........." // \{秋生}「………」 <5141> \{Akio} 『Vậy...』 // \{Akio} "So..." // \{秋生}「で…」 <5142> \{Akio} 『Mi thích cái nào?』 // \{Akio} "Which do you want?" // \{秋生}「どっちがいいんだよ」 <5143> \{\m{B}} (...Được chọn à?!) // \{\m{B}} (... I'm picking?!) // \{\m{B}}(…俺に選べと!?) <5144> Sách khiêu dâm quý hóa của bố già // Pops' treasured porn book // オッサンの秘蔵エロ本// goto 4955 <5145> Đồ lót của Sanae-san // Sanae-san's underwear // 早苗さんの下着// goto 4959 <5146> Không chọn gì // Don't want either // いらない// goto 4974 <5147> \{\m{B}} 『S-...\p sách khiêu dâm...』 // \{\m{B}} "P...\p porn book..." // \{\m{B}}「エ…\pエロ本…」 <5148> \{Akio} 『Ồ, cuối cùng cũng chịu mang nó về nhà rồi đấy à. Ta sẽ gói ghém thật kín để không ai phát hiện ra.』 // \{Akio} "Oh, so you've finally felt like taking one. Keep a tight hold on it, so no one finds out!" // \{秋生}「お、ついにもらう気になったか。後でバレないように包んで渡すなっ」 <5149> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5150> Thứ đó cũng không tới nỗi nào đâu nhỉ...? // It shouldn't be too perverted, right...? // これぐらいなら、可愛いもんだろう…。// goto 4988 <5151> ...Không được, còn đâu tư cách làm người của tôi nữa...? // ... I can't. As a person, I feel picking that is not something I should do... // …駄目だ。人として、それを選んではいけない気がする…。 <5152> Nhưng, nếu nói ra, tôi sẽ được tận tay cầm một cái... // But, if I say that now, I might be able to get it... // でも、今、それを口に出せば、手に入れることができる…。 <5153> Khoan đã, tôi muốn thứ đó thật sao?! // Hey wait, I want that?! // つーか、欲しいのか、俺は!? <5154> Nagisa cũng có đồ lót ở nhà mà! // Nagisa's got hers at home, doesn't she?! // 渚のだって、家にあるじゃん! <5155> \{\m{B}} 『Guaaa——!!』 // \{\m{B}} "Guahhhh---!!" // \{\m{B}}「ぐあああああーーーっ!」 <5156> \{Akio} 『Khó chọn thế cơ à...?』 // \{Akio} "Are you that troubled, geez..." // \{秋生}「そんなに悩むなよ、おい…」 <5157> \{\m{B}} 『Thôi, tôi không muốn gì đâu...』 // \{\m{B}} "Well, I don't want anything anymore..." // \{\m{B}}「いや、もう、なんにもいらない…」 <5158> \{Akio} 『Hở? Chắc không?』 // \{Akio} "Eh? You sure?" // \{秋生}「え? いいのか?」 <5159> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5160> Quên đi... cứ giả vờ như nó không hề tồn tại... // Forget it... pretend like it never existed... // 忘れよう…なかったことにしよう…。 <5161> Tuy là một phần trong tôi tiếc muốn đứt ruột... // I feel like I'm really regretting this... // すごく惜しい気がするが…。 <5162> \{Akio} 『Vậy à... Ờ, thôi kệ.』 // \{Akio} "I see... well, whatever." // \{秋生}「そっか…ま、いいけど」 <5163> \{Akio} 『Nhược bằng chú mày chọn đồ lót của Sanae, ta thề sẽ chia cắt mi và Nagisa đến hết đời.』 // \{Akio} "If you were to have picked Sanae's underwear, I'd rip apart your relationship with Nagisa for your whole life, you know." // \{秋生}「早苗の下着を選んだりしてたら、一生渚との仲を裂くところだったけどな」 <5164> \{\m{B}} (Mém chết—————!) // \{\m{B}} (Oh snap-----!) // \{\m{B}}(危ねぇーーーーーーーッ!) <5165> Nếu là ông ta, dám sẽ làm thế thật lắm. // If it's him, he'd really do it just on those grounds alone. // この人なら、本気でそれだけのことで、仲を裂きそうだった。// goto 4988 <5166> \{\m{B}} 『Tôi không cần gì cả.』 // \{\m{B}} "I don't want either." // \{\m{B}}「いらない」 <5167> \{Akio} 『Chú mày chê pho sách cấm nhà ta không hợp thị hiếu à?』 // \{Akio} "Bastard, you not satisfied with that product lineup?" // \{秋生}「てめぇ、今のラインナップじゃ、気に入らねぇってか」 <5168> \{\m{B}} 『Ông định vơ đũa cả nắm, cho rằng tôi cũng phải giống ông sao?』 // \{\m{B}} "That's just what you like, isn't it?" // \{\m{B}}「あんたと一緒にしないでくれって意味だよ」 <5169> \{Akio} 『Ra vậy... ta là đàn ông. Nói cách khác, chú mày tự nhận mình là đàn bà.』 // \{Akio} "I see... I'm a man. In other words, you're a girl." // \{秋生}「そうか…俺は男だ。つまり、てめぇは女だってんだな?」 <5170> \{\m{B}} 『Nhìn kiểu gì cũng thấy, tôi là đàn ông hẳn hoi...』 // \{\m{B}} "No matter how you look, I'm a man..." // \{\m{B}}「どう見ても、男だろ…」 <5171> \{Akio} 『Ha, đàn ông gì cái ngữ như mi, không có lấy một cuốn sách khiêu dâm để đọc lén?!』 // \{Akio} "Hah, what man are you, not having a single porn book you don't read secretly?!" // \{秋生}「はっ、エロ本の一冊も隠れて読めないで、何が男だっ」 <5172> \{Akio} 『Đồ đàn bà! Gan thỏ đế!』 // \{Akio} "You're a girl! You've got no guts!" // \{秋生}「てめぇは女だっ、この根性ナシがよっ」 <5173> Aa... Tôi bị lăng nhục đến mức này chỉ vì không đủ can đảm đọc sách khiêu dâm sao? // Ahh... is this where I'm going to leave it at, going home without a porn book? // ああ…エロ本を持って帰らないだけで、ここまで言われる俺…。 <5174> \{\m{B}} 『Được rồi...』 // \{\m{B}} "All right..." // \{\m{B}}「わかったよ…」 <5175> Ông ta dồn ép tôi đến mức phải nhượng bộ. // I was really annoyed, so I answered like that. // あまりに癪だったので、そう答えていた。 <5176> \{Akio} 『Ồ, chú mày sẽ đem một cuốn về à?』 // \{Akio} "Oh, you gonna take one back?" // \{秋生}「お、持って帰るってか」 <5177> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <5178> \{\m{B}} (Chà, sẽ là nói dối nếu bảo mình không có hứng thú với nó...) // \{\m{B}} (Well, I'd be lying if I said I didn't have an interest in it...) // \{\m{B}}(ま、興味がないと言ったら、嘘になるしな…) <5179> \{Akio} 『Ta sẽ gói ghém thật kín để không ai phát hiện ra.』 // \{Akio} "Keep a tight hold on it, so no one finds out." // \{秋生}「よし、後でバレないように包んで渡すな」 <5180> Chúng tôi về nhà ngay khi dùng xong bữa tối. // We also returned home ahead of time to take dinner. // 夕飯をいただくと、今日も早めに帰宅する。 <5181> Sáng ra lại phải làm việc rồi. // I've still got work from tomorrow onward. // 明日からはまた仕事だった。 <5182> \{Nagisa} 『Bốn người chúng ta cùng đi biển thì vui thật! Em háo hức quá!』 // \{Nagisa} "For four people to go to the beach is so wonderful! I'm looking forward to it!" // \{渚}「四人で海なんて、とても素敵です。楽しみです」 <5183> \{\m{B}} 『Giá như anh là người đề xướng kế hoạch đi chơi trước.』 // \{\m{B}} "I regret it a bit. I wanted to do something too." // \{\m{B}}「俺はちょっと悔しいよ。先に計画を立てたかった」 <5184> \{Nagisa} 『Nhưng anh bận mà,\ \ <5185> -kun.』 // \{Nagisa} "But you're busy, \m{B}-kun." // \{渚}「でも、\m{B}くん、忙しかったです」 <5186> \{\m{B}} 『Chỉ là nghĩ sẵn kế hoạch thôi mà... chứ như bây giờ anh thấy mình vô dụng thế nào ấy.』 // \{\m{B}} "When I think about it, I can do it at any time... like this though, I'm simply useless." // \{\m{B}}「考えるなんていつだってできるからな…これじゃ単なる甲斐性ナシだよ」 <5187> \{\m{B}} 『Hay là đợi khi em nghỉ hè, mình đi hồ bơi nhé?』 // \{\m{B}} "I guess for now, when summer break starts, we'll go to the pool." // \{\m{B}}「とりあえず、夏休みが始まったらプールに行こう」 <5188> \{Nagisa} 『Vâng, em thích lắm, nhưng tại sao vậy?』 // \{Nagisa} "Sure, I don't mind, but why?" // \{渚}「はい、構わないですけど、どうしてですか?」 <5189> \{\m{B}} 『Anh muốn ngắm em trước hai người họ.』 // \{\m{B}} "Before we go and see, I want to check first." // \{\m{B}}「あのふたりに見られる前に、先に見ておきたいんだよ」 <5190> \{Nagisa} 『Ngắm gì cơ?』 // \{Nagisa} "Check what?" // \{渚}「何をですか?」 <5191> \{\m{B}} 『Em mặc đồ bơi.』 // \{\m{B}} "Your swimsuit." // \{\m{B}}「おまえの水着姿」 <5192> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <5193> \{\m{B}} 『Bộ đồ bơi mới toanh mà hai đứa mình vừa mua xong.』 // \{\m{B}} "A new swimsuit that the two of us'll pick." // \{\m{B}}「ふたりで選んだ新しい水着だしさ」 <5194> \{\m{B}} 『Anh muốn chiêm ngưỡng nó trước nhất.』 // \{\m{B}} "For now, I'll pick it myself first." // \{\m{B}}「とにかく、まずは俺が独り占め」 <5195> \{Nagisa} 『Vâng... em hiểu rồi.』 // \{Nagisa} "Okay... sure. // \{渚}「はい…わかりました」 <5196> \{Nagisa} 『Bộ đó hơi bạo, nên em ngượng lắm...』 // \{Nagisa} "It's a bit bold, so I'm shy..." // \{渚}「ちょっと大胆なので、恥ずかしいですけど…」 <5197> \{\m{B}} 『Bạo? Anh thấy nó rất bình thường mà?』 // \{\m{B}} "Bold? Isn't something like that normal?" // \{\m{B}}「大胆って、あんなの普通だろ?」 <5198> \{Nagisa} 『Em sẽ hở bụng mất.』 // \{Nagisa} "I'll end up with a bare stomach." // \{渚}「お腹とか、見せてしまいます」 <5199> \{\m{B}} 『Đồ bơi thì phải thế.』 // \{\m{B}} "That's a swimsuit for you." // \{\m{B}}「そりゃ、水着だからな」 <5200> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ dũng cảm mặc nó.』 // \{Nagisa} "Yes, but I want show courage." // \{渚}「はい、でも、勇気を出して着たいです」 <5201> \{Nagisa} 『Em cũng muốn \m{B}-kun ngắm em nữa.』 // \{Nagisa} "I want to show you, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんに見てもらいたいです」 <5202> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang mong lắm.』 // \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." // \{\m{B}}「ああ、楽しみにしてるよ」 <5203> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Okay!" // \{渚}「はい」 <5204> Nhìn nụ cười e thẹn của Nagisa làm tôi nhận ra vài điều. // I think as I look at Nagisa, giving a shy smile. // 照れ笑いする渚を見て思う。 <5205> Thời gian gần đây... mọi sự rất thuận lợi. // Things are... really getting along. // 本当に…いいことが続いている。 <5206> Lúc mới bắt đầu làm việc quả thật vất vả khôn cùng, nhưng... // It was really painful when I started working though... // 働き始めた頃は、あんなに辛かったけど… <5207> Sau bao phen sóng gió, cuối cùng những tháng ngày tươi đẹp đang đón đợi tôi phía trước. // But, these were the days I was looking forward to by climbing over that. // でも、それを乗り越えれば、こんな日々が待っているんだ。// if you have the porn book goto 5015 else goto 5222 <5208> \{Nagisa} 『Mà... đó là gì vậy?』 // \{Nagisa} "By the way... what's that?" // \{渚}「ところで…それはなんですか」 <5209> Nagisa nhìn lên ngực tôi và hỏi. // Nagisa looked at my chest and asked. // 渚が俺の胸元を見て、訊いていた。 <5210> Bởi tôi đang ôm ngay đó một túi giấy. // I was holding a paper bag there. // そこに俺は、紙袋を抱いていた。 <5211> Bên trong là... một chồng sách khiêu dâm của bố già. // Inside... was the porn book Pops gave me. // 中身は…オッサンからもらったエロ本数冊。 <5212> \{Nagisa} 『Đồ ba gửi anh à?』 // \{Nagisa} "Something you got?" // \{渚}「預かり物ですか?」 <5213> \{\m{B}} 『À, nói sao nhỉ... đồ dùng cá nhân ấy mà.』 // \{\m{B}} "Well, what do you call it... personal stuff." // \{\m{B}}「いや、なんていうか…私物」 <5214> \{Nagisa} 『Đồ anh để quên ở nhà em sao?』 // \{Nagisa} "Something you left back at the house?" // \{渚}「実家に忘れたままだったんですか?」 <5215> \{\m{B}} 『Đại loại vậy.』 // \{\m{B}} "Something like that." // \{\m{B}}「ま、そんなとこ」 <5216> \{Nagisa} 『Là gì vậy? Em tò mò quá.』 // \{Nagisa} "What might it be? I'm interested." // \{渚}「なんですか。ちょっと気になります」 <5217> Trực giác của con gái... thật nhạy bén. // A girl's intuition is... frighteningly strong. // 女の勘なのか…やけに食いついてくる。 <5218> \{\m{B}} 『Chỉ là vài quyển tạp chí thôi. Đồ anh bỏ đi... lâu rồi.』 // \{\m{B}} "Just some magazine. Stuff I threw away... for a while." // \{\m{B}}「雑誌だよ。捨ててもいいんだけどな…一応」 <5219> \{Nagisa} 『Tạp chí gì vậy?』 // \{Nagisa} "What magazine?" // \{渚}「なんの雑誌ですか?」 <5220> \{\m{B}} 『Ừmm... xe cộ.』 // \{\m{B}} "Umm... cars and motorcycles." // \{\m{B}}「ええと…車とかバイクとかの」 <5221> \{\m{B}} 『Em đâu có thích mấy thứ như thế nhỉ?』 // \{\m{B}} "You like those?" // \{\m{B}}「おまえ、興味ないだろ?」 <5222> \{Nagisa} 『Vâng, em không...』 // \{Nagisa} "No, not really..." // \{渚}「はい、ないですけど…」 <5223> \{Nagisa} 『Nhưng nếu anh thích chúng,\ \ <5224> -kun, thì em cũng muốn tìm hiểu về chúng.』 // \{Nagisa} "But, if you like it, \m{B}-kun, then I'd like to also come to like it." // \{渚}「でも、\m{B}くんが好きなら、わたしも好きになるようにしたいです」 <5225> \{Nagisa} 『Làm vậy, chúng ta sẽ có nhiều chuyện để nói hơn.』 // \{Nagisa} "If I do that, we can talk a lot." // \{渚}「そうしたほうが、たくさんお話できます」 <5226> \{\m{B}} 『Em không cần phải tự ép mình.』 // \{\m{B}} "You don't have to force yourself." // \{\m{B}}「無理しなくてもいいって」 <5227> \{Nagisa} 『Em không tự ép mình. Em muốn vậy.』 // \{Nagisa} "I'm not forcing myself. I just want to." // \{渚}「無理じゃないです。そうしたいんです」 <5228> \{Nagisa} 『Em sẽ thử đọc một chút khi ta về đến nhà.』 // \{Nagisa} "I'll try reading it a bit when we get back." // \{渚}「帰ったら、ちょっと読んでみたいです」 <5229> \{\m{B}} 『V-vậy hả... hừm, tính sao đây ta...』 // \{\m{B}} "I-I see... hmm, I wonder..." // \{\m{B}}「そ、そうか…うーん、どうしような…」 <5230> \{Nagisa} 『 <5231> -kun, mặt anh căng thẳng quá.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you have a somewhat troubled face." // \{渚}「\m{B}くん、なんだか困った顔です」 <5232> \{\m{B}} 『Ớ? Vậy à...?』 // \{\m{B}} "Eh? Really...?" // \{\m{B}}「え? そうか…?」 <5233> Nếu mang thứ của nợ này về nhà, tôi nhất định sẽ bị bắt quả tang... // If I bring it like this on the way back, I'll definitely get caught... // このまま持って帰ったら間違いなく、ばれる…。 <5234> Tuy sợ mất lòng bố già, nhưng tôi phải kiếm chỗ vứt nó đi thôi... // No offense to Pops, but I gotta lose this somewhere... // オッサンには悪いが、どこかで捨ててしまわないと…。 <5235> \{Nagisa} 『Anh đang tìm gì vậy? Nãy giờ anh cứ nhìn ngó đâu đâu ấy.』 // \{Nagisa} "What are you looking for? You were searching restlessly just now." // \{渚}「何か探してるんですか? さっきから、きょろきょろしてます」 <5236> \{\m{B}} 『Ấy... không có gì.』 // \{\m{B}} "Err... nothing." // \{\m{B}}「いや…何も」 <5237> Tôi không tìm được thời cơ vứt nó đi... // I didn't get a chance to throw it out... // 捨てる隙がなかった…。 <5238> \{Nagisa} 『 <5239> -kun, anh đi tắm trước đi.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go and take a shower first." // \{渚}「\m{B}くん、先にシャワー浴びてきてください」 <5240> \{\m{B}} 『Anh tắm sau cũng được.』 // \{\m{B}} "I can take one later." // \{\m{B}}「後でいい」 <5241> \{Nagisa} 『Anh lúc nào cũng tắm trước mà, \m{B}-kun.』 // \{Nagisa} "You always go first, \m{B}-kun." // \{渚}「いつも、\m{B}くんが先です」 <5242> \{\m{B}} 『Hôm nay anh tắm sau cũng được.』 // \{\m{B}} "I'll be fine with later today." // \{\m{B}}「今日は後がいい」 <5243> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5244> Chúng tôi nhìn nhau chằm chằm. // She stared at me. // じっと、見つめられる。 <5245> Tôi cười gượng. // I give her a quick smile. // にこっと笑ってみる。 <5246> \{Nagisa} 『Anh lạ quá,\ \ <5247> -kun.』 // \{Nagisa} "You're strange, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」 <5248> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5249> \{Nagisa} 『Có phải là do mấy quyển tạp chí đó không?』 // \{Nagisa} "Is it that magazine?" // \{渚}「その雑誌ですか」 <5250> \{\m{B}} (Bị bắt tại trận rồi...) // \{\m{B}} (She's got me red-handed...) // \{\m{B}}(完璧に感づかれてる…) <5251> \{Nagisa} 『Có phải đó là tạp chí em không thể xem không?』 // \{Nagisa} "Is it a magazine I can't see?" // \{渚}「わたしが見たら、いけない雑誌なんですか」 <5252> \{Nagisa} 『Nếu anh bảo em không được xem, thì em không xem đâu.』 // \{Nagisa} "If you say I can't look at it, then I won't." // \{渚}「いけないって言うんなら見ないです」 <5253> \{Nagisa} 『Nhưng mà... em không muốn anh giữ bí mật với em.』 // \{Nagisa} "But, well... you can't keep secrets." // \{渚}「でも、その…隠し事とかは、いけないと思います」 <5254> \{Nagisa} 『Em không bao giờ giấu anh điều gì cả,\ \ <5255> -kun.』 // \{Nagisa} "I never hide anything from you, \m{B}-kun." // \{渚}「わたし、\m{B}くんに何も隠してないです」 <5256> Aa... con tim tôi đang rỉ máu. // Ahh... my chest hurts. // ああ…胸が苦しい。 <5257> Em đã tha thiết đến vậy, làm sao tôi chống cự nổi nữa? // When you criticize me like that, I end up not being able to resist anymore. // そんなふうに責められると、もう無抵抗になってしまう。 <5258> \{\m{B}} 『Xin lỗi em...』 // \{\m{B}} "Sorry..." // \{\m{B}}「ごめん…」 <5259> \{\m{B}} 『Nó là...\p sách hư hỏng.』 // \{\m{B}} "It's...\p it's a porn book." // \{\m{B}}「エ…\pエロ本です」 <5260> Đầu gối khuỵu xuống sàn, tôi rền rĩ. // I hang my head, knees hitting the ground. // がくっ、と膝を床について、うなだれる。 <5261> \{Nagisa} 『Sách khiêu dâm à?』 // \{Nagisa} "A perverted book?" // \{渚}「エッチな本ですか」 <5262> \{\m{B}} 『Ờ, sách khiêu dâm.』 // \{\m{B}} "Yes, a perverted book." // \{\m{B}}「はい、エッチな本です」 <5263> \{Nagisa} 『Anh muốn xem nó à,\ \ <5264> -kun?』 // \{Nagisa} "You wanted to look at it, \m{B}-kun?" // \{渚}「\m{B}くん、見たかったんですか」 <5265> \{\m{B}} 『Anh là con trai nên...』 // \{\m{B}} "That's a guy for you..." // \{\m{B}}「そりゃ男だからね…」 <5266> \{Nagisa} 『Vậy à...』 // \{Nagisa} "I see..." // \{渚}「そうですか…」 <5267> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5268> \{Nagisa} 『Em hơi sốc đấy.』 // \{Nagisa} "I'm a bit shocked." // \{渚}「ちょっと、ショックです」 <5269> \{\m{B}} 『Ờ, anh xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Yeah, I'm sorry..." // \{\m{B}}「ああ、悪かったよ…」 <5270> \{Nagisa} 『Có mấy cô gái dễ thương trong đó đúng không...?』 // \{Nagisa} "Are there cute girls in there...?" // \{渚}「可愛い子がいたんでしょうか…」 <5271> \{\m{B}} 『À, anh vẫn chưa xem, nên cũng không biết.』 // \{\m{B}} "Well, I haven't seen it yet, so I have no idea." // \{\m{B}}「いや、まだ見てないから、知らないけど」 <5272> \{Nagisa} 『Vậy, anh xem vì có thể có...?』 // \{Nagisa} "Then, you're looking because there might be...?" // \{渚}「じゃ、いるかもしれないから、見るんですか…」 <5273> \{\m{B}} 『Đúng là thế...』 // \{\m{B}} "Well, I guess it'll be like that..." // \{\m{B}}「ま、そうなるかな…」 <5274> \{Nagisa} 『Vậy là... anh thích những cô gái đó hơn em à...?』 // \{Nagisa} "Then... is it that you like other girls...?" // \{渚}「それは…他の女の子のほうがいいという意味でしょうか…」 <5275> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <5276> Không lẽ em... đang ghen với mấy cô gái trong tạp chí? // It couldn't be that she... was jealous of girls in magazines? // まさか、こいつは…雑誌の女の子に嫉妬してるのだろうか。 <5277> \{\m{B}} 『Không phải vậy đâu, Nagisa. Với anh, em luôn là số một.』 // \{\m{B}} "That's not it, Nagisa. You'll always be number one to me." // \{\m{B}}「違うぞ、渚。俺はいつだって、おまえが一番」 <5278> \{\m{B}} 『Ấy không, em là người duy nhất anh yêu.』 // \{\m{B}} "Well, not number one, but you're the only one I'll love." // \{\m{B}}「いや、一番というか、好きなのはおまえだけ」 <5279> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ mình sẽ nảy sinh tình cảm với cô gái nào khác đâu.』 // \{\m{B}} "I wouldn't have any feelings for any other girls." // \{\m{B}}「他の女になんか、好きなんて感情すら抱かないって」 <5280> \{\m{B}} 『Anh thề đó.』 // \{\m{B}} "That's the truth." // \{\m{B}}「これは本当」 <5281> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh...』 // \{Nagisa} "Thank you so much..." // \{渚}「ありがとうございます…」 <5282> \{Nagisa} 『Vậy, \m{B}-kun... tại vì em nên anh mới muốn nhìn những cô gái khác ư...?』 // \{Nagisa} "Then, \m{B}-kun... is it because of me that you want to look at other girls...?" // \{渚}「じゃあ、\m{B}くん…わたしのせいで、他の人のを見たくなるんでしょうか…」 <5283> \{Nagisa} 『Em đã bắt anh phải chịu đựng và kiềm chế à, \m{B}-kun...?』 // \{Nagisa} "Am I still holding you back, \m{B}-kun...?" // \{渚}「また、わたし、\m{B}くんを我慢させてしまってたんでしょうか…」 <5284> \{\m{B}} 『À... anh... có lẽ... chắc là vậy...』 // \{\m{B}} "Well... I... guess it... could be like that..." // \{\m{B}}「いや…まぁ…そういうことに…なるのかな…」 <5285> \{Nagisa} 『Em muốn anh nói rõ ra.』 // \{Nagisa} "I want you to tell me clearly." // \{渚}「ちゃんと言ってほしいです」 <5286> \{Nagisa} 『Nếu anh nói với em thì...』 // \{Nagisa} "If you tell me..." // \{渚}「言ってくれたら…」 <5287> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5288> ...Gật. // ... nod. // …ごくり。 <5289> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5290> \{Nagisa} 『Xem TV đi anh.』 // \{Nagisa} "Let's watch TV." // \{渚}「テレビ見ましょう」 <5291> T-t-trượt! // Slip! // ずるぅ! <5292> Tôi trượt nhào ra sàn. // I immediately slipped over. // 思わず足を滑らせてしまう。 <5293> \{Nagisa} 『Xem thời sự nào anh.』 // \{Nagisa} "We have to watch the news." // \{渚}「ニュース見ないとダメです」 <5294> \{\m{B}} (Em ấy bỏ lửng phần quan trọng nhất...) // \{\m{B}} (She didn't say the most important part...) // \{\m{B}}(一番重要な部分を言わずに、こいつは…) <5295> Tôi muốn trả đũa Nagisa, người vừa đột ngột chuyển đề tài. // I wanted to tease Nagisa, who had forcibly turned the conversation away. // 強引に話を逸らせた渚に、意地悪をしたくなってきた。 <5296> Tôi ngồi dựa vào tường, lấy mấy quyển tạp chí trong túi ra, rồi chậm rãi dò xét bìa từng cuốn. // I sit against the wall, and slowly pull out the contents of the paper bag, beginning to look at the front cover. // 壁にもたれて座ると、おもむろに紙袋の中身を取りだし、表紙を吟味し始める。 <5297> \{\m{B}} 『Hừm, mấy cô nàng trong đây không dễ thương bằng Nagisa...』 // \{\m{B}} "Hmm, the girls in here aren't cuter than Nagisa..." // \{\m{B}}「うーん、渚より可愛い子はいないな…」 <5298> \{\m{B}} 『Nhưng, cũng đành chịu. Phải dùng tạm họ thôi...』 // \{\m{B}} "But, it can't be helped. I'll have to deal with it..." // \{\m{B}}「でも、仕方がない。こいつらで我慢するか…」 <5299> Cầm tạp chí trong tay, tôi bắt đầu lật từng trang. // With only a copy in hand, I begin turning the page. // 一冊だけを手元に残し、ページをめくり始める。 <5300> ......... // ......... // ………。 <5301> \{Nagisa} 『 <5302> -kun...』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くん…」 <5303> \{\m{B}} 『Hửm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「うん?」 <5304> Nagisa đang nhìn về phía này. // Nagisa was staring this way. // 渚がじっとこちらを見ていた。 <5305> \{Nagisa} 『Em không muốn anh xem nó...』 // \{Nagisa} "I don't want to look at that..." // \{渚}「そんなの、見てほしくないです…」 <5306> \{\m{B}} 『Ờ... anh cũng đâu có muốn xem.』 // \{\m{B}} "Yeah... I also don't like looking at this either." // \{\m{B}}「ああ…俺も、好きで見てるわけじゃない」 <5307> \{Nagisa} 『Vậy, em muốn anh nói rõ ra...』 // \{Nagisa} "Then, I want you to tell me clearly..." // \{渚}「じゃあ、ちゃんと言ってほしいです…」 <5308> \{Nagisa} 『Nếu anh nói với em...』 // \{Nagisa} "If you tell me..." // \{渚}「言ってくれたら…」 <5309> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5310> \{Nagisa} 『Vậy thì, em sẽ cho anh nhìn... một chút.』 // \{Nagisa} "Then, I'll let you see... just for a bit." // \{渚}「ちょっとだけなら…わたしの見てもいいです」 <5311> \{\m{B}} (Uoaa...) // \{\m{B}} (Uwaah...) // \{\m{B}}(うわー…) <5312> \{\m{B}} (Em ấy nói ra rồi...) // \{\m{B}} (She said it...) // \{\m{B}}(言わせてしまったよ…) <5313> \{\m{B}} (Mình đúng là thằng đồi bại mà...) // \{\m{B}} (I'm such a cruel man...) // \{\m{B}}(俺ってひどい男だ…) <5314> Nói là muốn nhìn // Say you want to // 見たいと言う// goto 5116 <5315> Dừng lại ở đây // Leave it be // ここらでやめとく// goto 5190 <5316> Ực... // Gulp... // ごくん…。 <5317> Nuốt nước bọt... tôi chuẩn bị tinh thần. // Swallowing in my mouth... I prepare myself. // 唾を飲んで…意を決す。 <5318> \{\m{B}} 『Anh muốn...\p nhìn chỗ đó của em, Nagisa.』 // \{\m{B}} "I want to...\p see yours, Nagisa." // \{\m{B}}「渚のが…\p見たい」 <5319> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5320> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <5321> \{Nagisa} 『Anh nhìn nhé...』 // \{Nagisa} "Please look..." // \{渚}「見てください…」 <5322> Thời gian trôi chậm lại. // Time slows down. // 間が長くなる。 <5323> \{Nagisa} 『Ưmm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「えっと…」 <5324> \{Nagisa} 『Nhìn đồ lót thôi được không...?』 // \{Nagisa} "Is my underwear fine...?" // \{渚}「下着でいいですか…」 <5325> \{\m{B}} 『Ớ? Chỉ đồ lót thôi á?』 // \{\m{B}} "Eh? Just your underwear?" // \{\m{B}}「え? 下着だけ?」 <5326> \{Nagisa} 『Ưmm... bên trong nữa à...?』 // \{Nagisa} "Umm... even under...?" // \{渚}「えっ…その下もですか…」 <5327> \{\m{B}} 『Mấy cô trong này cởi hết mọi thứ nè...』 // \{\m{B}} "These people take off everything..." // \{\m{B}}「だって、こっちの人たち、ぜんぶ脱いでるし…」 <5328> ...Tôi không thể tin được là mình có thể nói ra những lời lẽ thô bỉ này với em. // ... what cruel things am I saying, huh? // …なんて意地悪なことを言っているんだ、俺は。 <5329> \{Nagisa} 『Vậy...』 // \{Nagisa} "Then..." // \{渚}「じゃあ…」 <5330> \{Nagisa} 『Chỉ một chút, một chút thôi...』 // \{Nagisa} "Just a little, for a moment..." // \{渚}「ちょっとだけです、一瞬です…」 <5331> \{\m{B}} 『Ưm... ở đâu...?』 // \{\m{B}} "Umm... where...?" // \{\m{B}}「えっと…どこを…?」 <5332> \{Nagisa} 『...Ngực em... được không...?』 // \{Nagisa} "... my chest but... is that fine...?" // \{渚}「…胸ですけど…ダメですか…」 <5333> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5334> \{Nagisa} 『Ơ, phía dưới à...?』 // \{Nagisa} "Eh, below...?" // \{渚}「えっ、下ですかっ…」 <5335> \{Nagisa} 『Phía dưới thì nhất định không được...』 // \{Nagisa} "I definitely won't do below..." // \{渚}「下は絶対にダメです…」 <5336> \{\m{B}} 『À, thôi, ngực cũng được. Vậy đủ rồi.』 // \{\m{B}} "Ah, well, the chest is fine. That's enough." // \{\m{B}}「あ、いや、胸でいい。それで十分」 <5337> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <5338> \{Nagisa} 『Vậy, anh nhìn này...』 // \{Nagisa} "Then, here..." // oh and mind you, no Event CG for this :p --velocity7 // \{渚}「それでは、どうぞ…」 <5339> Nagisa vén áo lên. // Nagisa takes off her sleeves. // 渚が上着の裾をたくし上げる。 <5340> \{Nagisa} 『A... bụng em sẽ lộ ra mất...』 // \{Nagisa} "Ah... my stomach will be bare..." // \{渚}「あ…お腹、見えちゃってます…」 <5341> \{\m{B}} 『Còn khác được sao...?』 // \{\m{B}} "Obviously it would..." // \{\m{B}}「そりゃ見えるだろ…」 <5342> Lần đầu tiên tôi thấy bụng Nagisa. // The first time I've seen Nagisa's stomach. // 初めて見る渚のお腹。 <5343> Không quá gầy cũng không quá to. Vừa đúng chuẩn. // Wasn't too thin nor too big. Just about the right beauty. // literally, he's saying "sexy" I think :p // 痩せすぎでも、太りすぎでもない、ほどよい肉感。 <5344> Nước da em cũng rất đẹp, làm tôi thiếu điều muốn sờ. // The texture was so nice, almost to the point of me wanting to touch it. // 触って確かめたいほどに、肌が綺麗だった。 <5345> Em kéo áo lên cao nữa. // And Nagisa pulls off her sleeves further. // さらに、するすると裾が上がっていく。 <5346> Để lộ chiếc áo lót trắng che phủ đôi gò bồng đảo. // From under, two hills covered in white underwear gazed at me. // その下から双丘を包む白い下着が顔を覗かせた。 <5347> \{\m{B}} (Aa, tuyệt... kích thích quá...) // \{\m{B}} (Ahh, amazing... somewhat exciting...) // \{\m{B}}(ああ、すげぇ…なんか感動…) <5348> \{\m{B}} (Không to lắm... vừa đúng cỡ mình thích...) // \{\m{B}} (Though it isn't big... to say that I like big ones are a bit...) // \{\m{B}}(大きくないけど…好みの大きさっつーか…) <5349> \{Nagisa} 『 <5350> -kun...』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くん…」 <5351> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <5352> Nagisa ép chặt lớp vải áo phủ ngay phía trên phần ngực vừa được em phô bày. // The top of her chest pushed down on the clothes she took off. // 渚はたくし上げた服の裾を胸の上で押さえたままでいた。 <5353> \{Nagisa} 『Em sẽ giữ yên thế này...』 // \{Nagisa} "Like this..." // \{渚}「こうしてるので…」 <5354> \{Nagisa} 『Anh nhẹ nhàng... <5355> \ kéo xuống... và nhìn nhé.』 // \{Nagisa} "Softly...\wait{1000} turn them over... and look." // \{渚}「そっと…\pめくって…見てください」 <5356> \{\m{B}} 『Được hả?』 // \{\m{B}} "Is that fine?" // \{\m{B}}「いいのか?」 <5357> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Yes..." // \{渚}「はい…」 <5358> \{Nagisa} 『Nhưng... chỉ một chút thôi... <5359> \ anh không được nhìn chằm chằm đâu...』 // \{Nagisa} "But... just for a bit...\wait{1000} you can't stare at them..." // \{渚}「でも…ちょっとだけです…\pじっくり見たらダメです…」 <5360> \{Nagisa} 『Nhìn thấy rồi, thì kéo lên lại...』 // \{Nagisa} "When you've looked, please put them back..." // \{渚}「見えたら、すぐおろしてください…」 <5361> \{\m{B}} 『Ừmm...\p anh được nhìn tới đâu?』 // \{\m{B}} "Umm...\p how far can I look?" // \{\m{B}}「ええと…\pどこまで見ていいの?」 <5362> \{Nagisa} 『Như ý anh muốn,\ \ <5363> -kun...』 // \{Nagisa} "As far s you want to, \m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くんが見たいところまでですっ…」 <5364> \{\m{B}} 『Rõ...』 // \{\m{B}} "Roger..." // \{\m{B}}「了解…」 <5365> Phen này ngon ăn rồi... // A very delicious situation... // あまりに甘美的な状況…。 <5366> Tôi sắp sửa được chiêm ngưỡng thứ mà Nagisa sẽ không bao giờ cho phép những tên con trai khác nhìn thấy... // From henceforth, I'll be getting to see a part of Nagisa that no other man shall... // 俺は今から、渚が他のどんな男にも見せたことがない部分を見ようとしている…。 <5367> Thứ mà Nagisa dâng hiến cho tôi... vì muốn tôi được ngắm. // Nagisa's showing that to me... for me. // それは俺のために…渚が見せてくれるものだった。 <5368> Duỗi tay ra, tôi kéo mép áo lót của em. // Stretching my arm, I pluck her bra with my fingers. // 腕を伸ばして、ブラの裾を指で摘んだ。 <5369> \{\m{B}} (Có hơi chặt...) // \{\m{B}} (It's quite tight...) // \{\m{B}}(結構キツイんだな…) <5370> Tôi gồng tay... chầm chậm vén nó lên // I do it more strongly... and slowly flip it over. // 力を込めて…ゆっくりと、めくりあげていく。 <5371> Nagisa... hai mắt nhắm nghiền, cố sức chịu đựng. // Nagisa... closes her eyes, bearing with the situation. // 渚は…目を固く瞑って、この状況を耐えていた。 <5372> Và rồi... tôi vén áo lót em lên cao hơn nữa. // And then... I lift up the part I'm holding. // さらに…掴んだ部分を持ち上げる。 <5373> Một phần ba của thứ bên dưới... đã lộ ra ngoài. // A third one was... exposed to open air. // 3分の1ほどが…外気に触れた。 <5374> Chỗ căng phồng xinh xẻo này... gọi là chân ngực nhỉ? // Wonder if this is called the underbust... it's expanding out. // アンダーバストというのだろうか…ぷくりとした膨らみ。 <5375> \{\m{B}} (Tuyệt vời... dễ thương quá... lại còn khiêu gợi nữa...) // \{\m{B}} (Amazing... it's cute... and indecent...) // \{\m{B}}(すげぇ…可愛い…そして、いやらしい…) <5376> \{Nagisa} 『 <5377> -kun... <5378> \ anh nhìn lâu quá...』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun...\wait{1000} you've taken too long..." // \{渚}「\m{B}くん…\p長すぎです…」 <5379> \{\m{B}} 『Ấy, anh vẫn chưa thấy gì...』 // \{\m{B}} "Uh, well, I haven't seen anything yet..." // \{\m{B}}「いや、まだ、見えてないって…」 <5380> \{Nagisa} 『Nói dối... Anh nhìn nãy giờ mà...』 // \{Nagisa} "You're lying... you've looked quite a lot..." // \{渚}「嘘です…すごく見えちゃってます…」 <5381> \{Nagisa} 『Kết thúc... ở đây thôi!』 // \{Nagisa} "It's... over now!" // \{渚}「もう…終わりですっ」 <5382> \{\m{B}} 『... Ớ?』 // \{\m{B}} "... eh?" // \{\m{B}}「…え?」 <5383> Nagisa phủ áo xuống ngay tức khắc. // Nagisa swiftly pulls back. // すっと、渚が体を引いた。 <5384> \{Nagisa} 『Rồi, vậy là xong!』 // \{Nagisa} "Okay, that's a wrap!" // \{渚}「はい、お仕舞いですっ」 <5385> Em chỉnh trang quần áo lại cho thật ngay ngắn. // She dusts off the clothing she just fixed. // ぱんぱん、と直した服の裾を叩いていた。 <5386> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5387> Tôi chết cứng trong tư thế thảm hại, hệt như đang tìm cách cởi áo ngực em ra. // I had frozen solid in a miserable posture, as if I were still flipping over her underwear. // 俺は、下着をめくろうとする情けない格好のまま、固まっていた。 <5388> \{\m{B}} (Không thể nào... mình vẫn chưa thấy gì...) // \{\m{B}} (No way... I still hadn't seen it...) // \{\m{B}}(嘘だろ…まだ見てないのに…) <5389> \{Nagisa} 『 <5390> -kun, vậy là anh không cần phải xem sách khiêu dâm nữa.』 // \{Nagisa} "Like this, you won't have to look at a perverted book." // \{渚}「\m{B}くん、これで、エッチな本見なくてもいいです」 // Bản HD: <5389> \{渚}So now you don't have to look at any naughty books, // Bản HD: <5390> -kun. <5391> \{\m{B}} (Nhưng anh đã thấy gì đâu...) // \{\m{B}} (I still haven't seen it...) // \{\m{B}}(見てないのに…) <5392> Có điều, em đã vì tôi mà làm đến mức ấy... // But, she did so just because of that... // でも、あれだけのことをさせたんだからな…。 <5393> \{\m{B}} (Khỉ thật...) // \{\m{B}} (Damn it...) // \{\m{B}}(くそぅ…) <5394> Tôi miễn cưỡng vứt quyển sách bố già đưa vào sọt rác. // I reluctantly throw out the book that Pops gave me. // 俺はオッサンからもらった本を、渋々ゴミ箱に突っ込んだ。 <5395> \{Nagisa} 『Anh ngoan quá,\ \ <5396> -kun.』 // \{Nagisa} "You're honest, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、素直です」 <5397> ...Em đang khen anh đấy à? // ... and you're praising me? // …褒められたよ。// goto 5222 <5398> \{\m{B}} 『Anh đùa thôi.』 // \{\m{B}} "I'm joking." // \{\m{B}}「冗談」 <5399> Tôi bỏ quyển sách vào túi rồi cẩn thận buộc nó lại. // Saying that, I put the book back into the bag, and carefully close it up. // 言って俺は本を紙袋の中に戻し、入念に口を折って封をした。 <5400> Đoạn, tôi đưa mắt về phía màn hình TV. // And then, I turn my attention to the television set. // そして、テレビのブラウン管に目を移す。 <5401> \{Nagisa} 『Đùa? Ý anh là sao...?』 // \{Nagisa} "Joking, what do you mean...?" // \{渚}「冗談って、どういう意味ですか…」 <5402> \{Nagisa} 『Ưmm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「その…」 <5403> \{Nagisa} 『Anh đang chọc em à...?』 // \{Nagisa} "Were you teasing me...?" // \{渚}「わたし、からかわれてたんでしょうか…」 <5404> \{\m{B}} 『Không, mới đầu anh tính làm thật, nhưng không nỡ bắt nạt em nên đành dừng lại.』 // \{\m{B}} "Well, I was serious at first, but somehow it became teasing you, so I stopped." // \{\m{B}}「いや、途中まで真剣だったけど、なんかおまえをいじめてるみたいになってきたから、やめた」 <5405> \{Nagisa} 『Không phải mà... em không cảm thấy đang bị bắt nạt chút nào.』 // \{Nagisa} "Not at all... I wasn't thinking of it like that." // \{渚}「そんなことないです…わたし、そんなふうに思ってないです」 <5406> \{Nagisa} 『Nếu là anh,\ \ <5407> -kun, thì... cho dù có xấu hổ...』 // \{Nagisa} "It was for you, \m{B}-kun, so... even if it's embarrassing..." // \{渚}「\m{B}くんのためだったら、その…恥ずかしくても…」 <5408> \{\m{B}} 『À, nếu vì chuyện này mà ép em cho anh nhìn, thì đáng hổ thẹn lắm.』 // \{\m{B}} "Well, if I make you show me through that, I'd just become hated." // \{\m{B}}「いや、こんな手使って見せてもらっても、自分が嫌になるだけだ」 <5409> \{\m{B}} 『Anh sẽ đợi đến khi mọi việc diễn ra một cách tự nhiên hơn.』 // \{\m{B}} "We'll do this again in a more, natural way, okay?" // \{\m{B}}「また、自然にそうなった時に、な」 <5410> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5411> \{\m{B}} 『Với lại, đằng nào anh cũng sẽ vứt mấy quyển sách này đi.』 // \{\m{B}} "Besides, I'll throw out the book, anyways." // \{\m{B}}「それに、もう、この本も捨てるし」 <5412> \{Nagisa} 『Thật à?』 // \{Nagisa} "Really?" // \{渚}「本当ですか?」 <5413> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <5414> \{Nagisa} 『...Mừng quá.』 // \{Nagisa} "... I'm glad." // \{渚}「…よかったです」 <5415> Sau khi thở phào nhẹ nhõm, em lại quay đầu về hướng màn hình TV. // After breathing a sigh of relief, she turned her attention towards the TV. // 安堵の息をついた後、座り直してテレビに目を向けた。 <5416> \{\m{B}} 『Em ấy thật sự ghen với người mẫu đồ tắm à...?』 // \{\m{B}} "She really is jealous of the Gravure girls, isn't she...?) // \{\m{B}}(本当にグラビアの子相手に妬いてたんだな、こいつは…) <5417> \{\m{B}} (Trong sáng đến thế này thì chịu rồi...) // \{\m{B}} (How innocent...) // \{\m{B}}(純真な奴め…) <5418> \{\m{B}} (Mà thôi... ít ra mình cũng thấy được phản ứng đáng yêu của em ấy...) // \{\m{B}} (Well... she did give a cute response...) // \{\m{B}}(ま…可愛い反応も見れたし…) <5419> Tôi quẳng cái túi với số sách bên trong vào sọt rác. // I threw out the bag as is into the garbage. // 本の入った紙袋をそのまま、ゴミ箱に突っ込む。 <5420> \{Nagisa} 『A...』 // \{Nagisa} "Ah..." // \{渚}「あ…」 <5421> Nagisa nhìn thấy, thốt lên. // Nagisa let out a voice, seeing that. // 渚がその様子を見て、声をあげていた。 <5422> \{\m{B}} 『Không có gì đâu. Nào, xem TV đi.』 // \{\m{B}} "I told you it's fine. Come on, let's go watch TV." // \{\m{B}}「いいんだって。ほら、テレビ見ようぜ」 <5423> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5424> Chúng tôi ngồi sát vào nhau. // We reseat ourselves so we cuddle up. // ふたり寄り添うようにして、座り直す。 <5425> \{Nagisa} 『Anh tốt bụng thật đấy,\ \ <5426> -kun.』 // \{Nagisa} "You really are kind, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、やっぱり優しいです」 <5427> \{\m{B}} 『Không có đâu...』 // \{\m{B}} "Not at all, really..." // \{\m{B}}「んなことないけどさ…」 <5428> \{Nagisa} 『Em yêu điểm đó ở anh lắm,\ \ <5429> -kun.』 // \{Nagisa} "That's what I love about you, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんのそういうところ、すごく好きです」 <5430> \{Nagisa} 『Hihi...』 // \{Nagisa} "Ehehe..." // \{渚}「えへへ…」 <5431> Dù người duy nhất có lỗi là tôi, nghe em nói vậy khiến tôi thấy mình thật tồi tệ. // Even though it's all my fault, when she puts it that way, I really do feel like I'm a hateful guy. // 俺が全部悪いのに、そんなことを言われると本当に自分が嫌な奴に思えてしまう。 <5432> Tôi phải kiểm điểm lại bản thân mới được... // I'll seriously reflect upon that... // 猛省…。 <5433> Nghỉ hè rồi. // Our summer break began. // 夏休みが始まった。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.