Clannad VN:SEEN7500P1: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(13 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 8: Line 8:
''Người dịch''
''Người dịch''
::*[[User:longvh|longvh]]
::*[[User:longvh|longvh]]
''Chỉnh sửa''
::*[[User:Midishero|Midishero]]


''Hiệu đính''
''Hiệu đính''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
Line 17: Line 20:


#character 'Misae'
#character 'Misae'
#character 'Giọng Nói'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
// 'Voice'
#character '*B'
#character '*B'
Line 25: Line 28:
#character 'Furukawa'
#character 'Furukawa'
#character 'Ryou'
#character 'Ryou'
#character 'Cô Gái'
#character 'Cô gái'
// 'Girl'
// 'Girl'
#character 'Cô Gái 1'
#character 'Cô gái 1'
// 'Girl 1'
// 'Girl 1'
#character 'Cô Gái 2'
#character 'Cô gái 2'
// 'Girl 2'
// 'Girl 2'
#character 'Nữ Sinh'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
// 'Female Student'
#character 'Nam Sinh'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
// 'Male Student'
#character 'Igaarashi'
#character 'Igarashi'
#character 'Tôi'
#character 'Tôi'
// 'Me'  
// 'Me'  
#character 'Shima'
#character 'Shima'
#character 'Nữ Sinh A'
#character 'Nữ sinh A'
// 'Female Student A'
// 'Female Student A'
#character 'Nữ Sinh B'
#character 'Nữ sinh B'
// 'Female Student B'
// 'Female Student B'
#character 'Saki'
#character 'Saki'
#character 'Yuki'
#character 'Yuki'
#character 'Người Lạ'
#character 'Người lạ'
// 'Person'  
// 'Person'  
#character 'Cô Giáo'
#character 'Cô giáo'
// 'Female Teacher'
// 'Female Teacher'
#character 'Mẹ'
#character 'Mẹ'
// 'Mother'
// 'Mother'


<0000> Bịch, bịch, bịch... Misae-san đang chạy ở bên trong.
<0000> Bịch, bịch, bịch... Misae-san từ trong khu trọ bước ra.
// Tap, tap, tap... so Misae-san runs inside.
// Tap, tap, tap... so Misae-san runs inside.


<0001> Chị ấy dừng lại trước một cánh cửa.
<0001> Chị ấy dừng chân trước cửa một căn phòng.
// She stops in front of a single door.
// She stops in front of a single door.


<0002> \{Misae} "Đây, đúng không?"
<0002> \{Misae} 『Trốn đây phải không?!』
// \{Misae} "Here, right?!"
// \{Misae} "Here, right?!"


<0003> Chị ấy mở cửa và xấn vào.  
<0003> Đoạn, chị mở tung cửa và sấn vào trong.
// She opens the door and pushes in.
// She opens the door and pushes in.


Line 67: Line 70:
// .........
// .........


<0005> \{Giọng Nói} "Sự trừng phạt thần---thánh."
<0005> \{Giọng nói} 『Thiên————phạttttt!!』
// \{Voice} "Divine punish---ment!"
// \{Voice} "Divine punish---ment!"


<0006> \{Giọng Nói} "Oaaaaa----!"
<0006> \{Giọng nói} 『Uoaaaa————!
// \{Voice} "Woaahhh----!"
// \{Voice} "Woaahhh----!"


<0007> \{Giọng Nói} "Em chịu thua, em chịu thua rồi!"
<0007> \{Giọng nói} 『Em thua, em chịu thua!
// \{Voice} "I give up, I give up!"
// \{Voice} "I give up, I give up!"


<0008> \{Giọng Nói} "Lần sau cậu còn dám thế không?"
<0008> \{Giọng nói} 『Còn dám tái phạm không hả?!』
// \{Voice} "You won't do that ever again?!"
// \{Voice} "You won't do that ever again?!"


<0009> \{Giọng Nói} "Không đâu ạ!"
<0009> \{Giọng nói} 『Không đâu ạ!
// \{Voice} "I won't!"
// \{Voice} "I won't!"


<0010> \{Giọng Nói} "Cậu thề chứ?!"
<0010> \{Giọng nói} 『Thề chứ?!
// \{Voice} "You swear?!"
// \{Voice} "You swear?!"


<0011> \{Giọng Nói} "Em thề!"
<0011> \{Giọng nói} 『Em thề!!』
// \{Voice} "I swear!"
// \{Voice} "I swear!"


<0012> \{Giọng Nói} "Vậy được!"
<0012> \{Giọng nói} 『Thế thì được!
// \{Voice} "All right!"
// \{Voice} "All right!"


<0013> \{Giọng Nói} "Nếu có lần sau tôi sẽ kết thúc sự nghiệp chơi bóng bầu dục của cậu luôn đấy..."
<0013> \{Giọng nói} 『Thêm một lần nào nữa là chị hóa kiếp cái sự nghiệp chơi bóng của cậu luôn...
// \{Voice} "Next time, I'll end your career as a rugby player..."
// \{Voice} "Next time, I'll end your career as a rugby player..."


<0014> \{Misae} "Ai tiếp theo nào?!"
<0014> \{Misae} 『Tới lượt ai nào?!
// \{Misae} "Who's next?!"
// \{Misae} "Who's next?!"


<0015> Mệt mỏi, chị ấy rời khỏi căn phòng.
<0015> Đã bước ra ngoài rồi mà cánh mũi chị ấy vẫn chưa hết thở phập phồng.
// With wild breathing, she leaves the room.
// With wild breathing, she leaves the room.


<0016> \{Misae} "........."
<0016> \{Misae} .........
// \{Misae} "........."
// \{Misae} "........."


<0017> Và chị trông thấy tôi.
<0017> Và rồi, chị trông thấy tôi.
// And she finds me.
// And she finds me.


<0018> \{Misae} "Ôi chà, \m{A}-kun đấy à. Chuyện gì thế?"
<0018> \{Misae} 『Ôi chà,\ \
 
<0019> -kun đấy hả? Chuyện gì thế?
// \{Misae} "Oh my, it's you, \m{A}-kun. What's wrong?"
// \{Misae} "Oh my, it's you, \m{A}-kun. What's wrong?"


<0019> Chị ấy trấn tĩnh lại và hỏi tôi.
<0020> Giả vờ tươi tỉnh, chị đánh tiếng hỏi tôi.
// Composing herself, she asks me.
// Composing herself, she asks me.


<0020> \{\m{B}} "Chị đã hoàn toàn biến chất, thế nên cứ tiến tới bao nhiêu tuỳ thích."
<0021> \{\m{B}} 『Em thấy hết rồi, đừng để tâm. Chị cứ tiếp tục làm theo những gì trái tim mách bảo đi.
// \{\m{B}} "You're already busted, so keep going as much as you like."
// \{\m{B}} "You're already busted, so keep going as much as you like."


<0021> \{Misae} "Được, không hơn cô nàng ngổ ngáo là mấy---"
<0022> \{Misae} 『Được lắm, lũ nhãi hư đốn chúng bây liệu cái thần hồn———!!』
// \{Misae} "Okay, no more Bad Girl-----!"
// \{Misae} "Okay, no more Bad Girl-----!"


<0022> \{Misae} "A, tôi đang tự biến mình thành cái gì thế này?"
<0023> \{Misae} 『Khoan, tôi đang tự biến mình thành loại người gì thế này?!』
// \{Misae} "Hey, what kind of image am I giving?!"
// \{Misae} "Hey, what kind of image am I giving?!"


<0023> Chị ấy ôm đầu.  
<0024> Chị ấy ôm đầu, vẻ hết sức khổ sở.  
// She begins holding her head with her arms.
// She begins holding her head with her arms.


<0024> \{Misae} "Haa..."
<0025> \{Misae} 『Hầy...
// \{Misae} "Sigh..."
// \{Misae} "Sigh..."


<0025> \{Misae} "Trước đây tôi đâu có làm những trò này..."
<0026> \{Misae} 『Có phải lúc nào chị cũng làm thế đâu...
// \{Misae} "I didn't really do this in the past..."
// \{Misae} "I didn't really do this in the past..."


<0026> \{Misae} "Nhìn thế này thôi, nhưng tôi vẫn là một cô gái dễ thương lắm đấy."
<0027> \{Misae} 『Giờ thành ra như vầy thôi, chứ hồi trước chị là một thiếu nữ yêu kiều, hiền thục lắm kìa.
// \{Misae} "Even though I look like this, I was a pretty girl back then."
// \{Misae} "Even though I look like this, I was a pretty girl back then."


<0027> \{\m{B}} "Thật chứ ạ...?"
<0028> \{\m{B}} 『Thật chứ ạ...?
// \{\m{B}} "You serious...?"
// \{\m{B}} "You serious...?"


<0028> \{Misae} "Cậu không tin à..."
<0029> \{Misae} 『Cậu không tin à...?』
// \{Misae} "You don't believe me..."
// \{Misae} "You don't believe me..."


<0029> \{\m{B}} "Phản xạ của chị khủng quá, nên em tưởng là chị có học qua khoá giáo dục thể chất nào đấy cơ."
<0030> \{\m{B}} 『Phản xạ của chị khủng quá, thành thử em hình dung lúc trước chị năng nổ tham gia các hoạt động thể chất hơn cơ.
// \{\m{B}} "You have such good reflexes, so I thought you might have been doing some physical education then."
// \{\m{B}} "You have such good reflexes, so I thought you might have been doing some physical education then."


<0030> \{Misae} "Chẳng phải thế, chỉ tại lũ con trai ở đây thôi..."
<0031> \{Misae} 『Bậy nào, tại mấy tên cục súc ở đây cả đấy...
// \{Misae} "Not at all, that was because of the guys here..."
// \{Misae} "Not at all, that was because of the guys here..."


<0031> \{Misae} "Và ngoài ra, tôi là một cô gái rất lương thiện."
<0032> \{Misae} 『Nói cậu biết nhé, ngày đó chị đây nhu mì cực kỳ.
// \{Misae} "And besides, I was an innocent girl."
// \{Misae} "And besides, I was an innocent girl."


<0032> \{Misae} "Chẳng hề hung dữ tí nào."
<0033> \{Misae} 『Chưa từng biết động tay động chân với ai bao giờ.
// \{Misae} "I was nothing violent or anything."
// \{Misae} "I was nothing violent or anything."


<0033> \{\m{B}} "Nghe thú vị thật đấy."
<0034> \{\m{B}} 『Nghe ly kỳ phết.
// \{\m{B}} "That seems seriously interesting."
// \{\m{B}} "That seems seriously interesting."


<0034> \{Misae} "Nhìn cậu cứ như đang muốn trêu tôi vậy..."
<0035> \{Misae} 『Sao giống như cậu đang trêu chọc chị ấy nhỉ...?』
// \{Misae} "Your eyes are making fun of me..."
// \{Misae} "Your eyes are making fun of me..."


<0035> \{\m{B}} "Vì làm gì có ai tưởng tượng nổi điều đó chứ?"
<0036> \{\m{B}} 『Thì tại, ai tưởng tượng ra nổi chứ?
// \{\m{B}} "Because I can't really imagine it."
// \{\m{B}} "Because I can't really imagine it."


<0036> \{Misae} "Aaa, tôi muốn đưa cậu trở lại hồi đó quá."
<0037> \{Misae} 『Ài... giá mà có thể đưa cậu đi ngược thời gian.
// \{Misae} "Ahh, I want to take you back in time there."
// \{Misae} "Ahh, I want to take you back in time there."


<0037> \{Misae} "Nếu thế, chắc chắn cậu sẽ đổ gục vì tôi ngay thôi."
<0038> \{Misae} 『Kiểu gì cậu cũng bị chị hớp hồn một phát một cho mà xem.
// \{Misae} "If I did that, you'd fall in love for sure."
// \{Misae} "If I did that, you'd fall in love for sure."


<0038> \{\m{B}} , vậy sao?"
<0039> \{\m{B}} 『Ồ, thế à.』
// \{\m{B}} "Oh, really?"
// \{\m{B}} "Oh, really?"


<0039> Tôi kết thúc cuộc nói chuyện với một câu trả lời ngớ ngẩn.
<0040> Tôi chốt hạ cuộc nói chuyện bằng một câu đáp hờ hững.
// I finish the conversation with a blunt response.
// I finish the conversation with a blunt response.


<0040> \{Misae} , đúng rồi, \m{A}."
<0041> \{Misae} 『À, đúng rồi,\ \
 
<0042> .
// \{Misae} "Oh, by the way, \m{A}."
// \{Misae} "Oh, by the way, \m{A}."


<0041> Chị ấy chợt nhớ ra gì đó và gọi tôi lại khi tôi chuẩn bị đi ra.
<0043> Vừa dợm rời đi, tôi liền bị Misae-san gọi cản, như thể chị ấy mới sực nhớ ra điều gì.
// As I leave that place, Misae-san remembers something and stops me.
// As I leave that place, Misae-san remembers something and stops me.


<0042> \{\m{B}} "Hửm?"
<0044> \{\m{B}} 『Hửm?
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"


<0043> \{Misae} "Cậu có thấy con mèo của tôi đâu không?"
<0045> \{Misae} 『Cậu có thấy con mèo nào không?
// \{Misae} "Did you see my cat?"
// \{Misae} "Did you see my cat?"


<0044> \{\m{B}} "Mèo á? Chị nuôi mèo trong cái ký túc xá này sao?"
<0046> \{\m{B}} 『Mèo á? mèo sống trong ký túc xá này sao?
// \{\m{B}} "Cat? You have something like that in this dorm?"
// \{\m{B}} "Cat? You have something like that in this dorm?"


<0045> \{Misae} , nó luôn ở trong phòng tôi. Dù cậu không để ý thì cũng không có nghĩa là nó không ở đây."
<0047> \{Misae} 『À, nó luôn ở trong phòng chị nên cậu chưa có dịp bắt gặp cũng phải.
// \{Misae} "Well, it's always been in my room. Although you haven't really gotten a good look, it's here."
// \{Misae} "Well, it's always been in my room. Although you haven't really gotten a good look, it's here."


<0046> \{\m{B}} "Con mèo đấy trông thế nào?"
<0048> \{\m{B}} 『Con mèo đấy trông thế nào?
// \{\m{B}} "What kind of cat is it?"
// \{\m{B}} "What kind of cat is it?"


<0047> \{Misae} "Mèo tam thể. vằn trên lưng."
<0049> \{Misae} 『Mèo mướp. Lưng có sọc vằn ấy.
// \{Misae} "A tiger cat. It's got stripes on the back."  
// \{Misae} "A tiger cat. It's got stripes on the back."  


<0048> \{Misae} "Nó thật sự rất nổi bật nên cũng khó mà lạc mất được."
<0050> \{Misae} 『Cu cậu nổi bật lắm, khó lẫn vào đâu được.
// \{Misae} "He really stands out, so it's hard to miss him."
// \{Misae} "He really stands out, so it's hard to miss him."


<0049> \{\m{B}} "Được rồi. Nếu thấy, em sẽ cho chị biết ngay."
<0051> \{\m{B}} 『Được rồi. Nếu thấy , em sẽ cho chị biết ngay.
// \{\m{B}} "All right. If I see him, I'll let you know."
// \{\m{B}} "All right. If I see him, I'll let you know."


<0050> \{Misae} "Ừ, cảm ơn."
<0052> \{Misae} 『Ừ, cảm ơn cậu.
// \{Misae} "Yeah, thanks."
// \{Misae} "Yeah, thanks."


<0051> Tôi tiếp tục đi dọc hành lang và vào phòng Sunohara.
<0053> Chia tay Misae-san, tôi vào phòng Sunohara.
// I leave Misae-san and enter Sunohara's room.
// I leave Misae-san and enter Sunohara's room.


<0052> \{Sunohara} "Này, nhìn này, \m{A}!"
<0054> \{Sunohara} 『Ê, nhìn này,\ \
 
<0055> !
// \{Sunohara} "Hey, look here, \m{A}!"
// \{Sunohara} "Hey, look here, \m{A}!"


<0053> Trong tay cậu ta là chiếc túi đựng giày thể thao bằng vải.
<0056> Tay nó đang cầm chiếc túi vải vốn dùng để đựng giày thể dục.
// In his hand were gymnasium shoes in a fabric bag.
// In his hand were gymnasium shoes in a fabric bag.


<0054> \{Sunohara} "Tớ bắt được một con mèo có vằn tam thể đẹp lắm. Nếu lột da nó thì chắc cũng kiếm được khá tiền đấy!"
<0057> \{Sunohara} 『Tao mới tóm được con mèo mướp vàng đẹp mê tơi. Cạo lông đem bán thể nào cũng kiếm được khối tiền!
// \{Sunohara} "I caught a cat with a pretty nice tiger design. If I skin him, I might get some good money!"
// \{Sunohara} "I caught a cat with a pretty nice tiger design. If I skin him, I might get some good money!"


<0055> Tôi nghe thấy tiếng mèo kêu trong cái túi.
<0058> tiếng mèo kêu thảm thiết phát ra từ trong túi.
// I heard the voice of a crying cat inside the bag.
// I heard the voice of a crying cat inside the bag.


<0056> \{\m{B}} "Chờ đã, cứ nằm đấy nhé!"
<0059> \{\m{B}} 『Chờ đã, mày cứ đứng yên đó!
// \{\m{B}} "Wait a second, stay right there!"
// \{\m{B}} "Wait a second, stay right there!"


<0057> \{\m{B}} "Misae-sa---n ơi!"
<0060> \{\m{B}} 『Misae-sa——n ơi!
// \{\m{B}} "Hey, Misae-sa----n!"
// \{\m{B}} "Hey, Misae-sa----n!"


<0058> Tôi gọi to qua hành lang.
<0061> Tôi cất tiếng gọi to trên hành lang.
// I yell down the hallway.
// I yell down the hallway.


<0059> \{Misae} "Cậu tìm thấy nó rồi à?"
<0062> \{Misae} 『Cậu tìm thấy nó rồi à?
// \{Misae} "You found him?"
// \{Misae} "You found him?"


<0060> \{\m{B}} "Ở đây ạ."
<0063> \{\m{B}} 『Trong này ạ.
// \{\m{B}} "In there."
// \{\m{B}} "In there."


<0061> \{Sunohara} "A, Misae-san, chị muốn giúp em lột da nó à?"
<0064> \{Sunohara} 『A, Misae-san, chị muốn giúp em cạo lông nó à?
// \{Sunohara} "Ah, Misae-san, you want to help me skin him?"
// \{Sunohara} "Ah, Misae-san, you want to help me skin him?"


<0062> \{Sunohara} "Nó dữ lắm đấy, chị giữ nó hộ em nhé!"
<0065> \{Sunohara} 『Nó quẫy dữ lắm, nhớ ấn đầu cho chặt nha chị!
// \{Sunohara} "He's being violent, so you can hold him down."
// \{Sunohara} "He's being violent, so you can hold him down."


<0063> \{Misae} "Hư..."
<0066> \{Misae} 『Hừm...
// \{Misae} "Hmph..."
// \{Misae} "Hmph..."


<0064> \{Misae} "Tôi lột da cậu thì đúng hơn đấy..."
<0067> \{Misae} 『Cạo lông cậu thì có lý hơn đấy...
// \{Misae} "I'd rather peel your skin off..."
// \{Misae} "I'd rather peel your skin off..."


<0065> \{Sunohara} ...?"
<0068> \{Sunohara} 『Hở...?
// \{Sunohara} "Eh...?"
// \{Sunohara} "Eh...?"


<0066> \{Giọng Nói} "Gyaaaaaaaaaaaaaa----!"
<0069> \{Giọng nói} 『Gyaaaaaaaaaaaaaa———!
// \{Voice} "Gyaaaaaaaaahhhhh----!"
// \{Voice} "Gyaaaaaaaaahhhhh----!"


<0067> Tôi bước ra ngoài hành lang khi căn phòng bắt đầu trở nên hỗn loạn.
<0070> Tôi bước ra hành lang để không phải chứng kiến thảm cảnh.
// As the mayhem begins in the room, I head down the hallway.
// As the mayhem begins in the room, I head down the hallway.


<0068> Tôi cũng mang theo cái túi, giải thoát cho con mèo.  
<0071> Tay mang theo chiếc túi, tiện thể tôi giải phóng luôn cho con mèo.
// And I save the cat, having the fabric bag in hand.
// And I save the cat, having the fabric bag in hand.


<0069> \{\m{B}} "Lại còn để bị bắt bởi thằng ngốc đó..."
<0072> \{\m{B}} 『Đừng để cho thằng đần đó bắt lại đấy...
// \{\m{B}} "Being caught by that sort of idiot..."
// \{\m{B}} "Being caught by that sort of idiot..."


<0070> Con mèo ngơ ngác nhìn xung quanh rồi cuộn người nằm gọn trong tay tôi.
<0073> Con mèo ngơ ngác nhìn xung quanh, rồi chừng như thấy yên tâm, nó oằn người quấn lấy cánh tay tôi.
// The cat looks around its surroundings, then rolls up in my arm, relieved.
// The cat looks around its surroundings, then rolls up in my arm, relieved.


<0071> \{Misae} "Hừ... Tên ngốc đó..."
<0074> \{Misae} 『Hừ... tên ngốc đó...
// \{Misae} "Whew... geez, that idiot..."
// \{Misae} "Whew... geez, that idiot..."


<0072> \{Misae} "Vậy, nó ổn chứ?"
<0075> \{Misae} 『Sao rồi, nó vẫn ổn chứ?
// \{Misae} "So, is he okay?"
// \{Misae} "So, is he okay?"


<0073> Đóng cánh cửa lại, Misae-san hỏi tôi.
<0076> Ra ngoài và đóng cửa phòng lại, Misae-san liền hỏi tôi.
// Closing the room door, Misae-san asks me.
// Closing the room door, Misae-san asks me.


<0074> \{\m{B}} "Vâng. Nó không sao."
<0077> \{\m{B}} 『Dạ, không sao hết.
// \{\m{B}} "Yeah, he's fine."
// \{\m{B}} "Yeah, he's fine."


<0075> Tôi thả xuống đất và để nó chạy về phía Misae-san.
<0078> Tôi vừa thả con mèo xuống đất, đã chạy nhào tới bên Misae-san...
// Letting him onto the floor, he runs towards Misae-san.
// Letting him onto the floor, he runs towards Misae-san.


<0076> chị ấy bế lên.
<0079> ... và được chị ấy bế lên.
// And she holds him up in her arms.
// And she holds him up in her arms.


<0077> \{\m{B}} "Nó quấn chị quá rồi."
<0080> \{\m{B}} 『Nó quấn chị quá rồi.
// \{\m{B}} "He's attached to you."
// \{\m{B}} "He's attached to you."


<0078> \{Misae} "Thì, tôi nuôi nó cũng lâu rồi mà."
<0081> \{Misae} 『Thì, chị nuôi nó cũng lâu rồi mà.
// \{Misae} "Well, we've been around for so long."
// \{Misae} "Well, we've been around for so long."


<0079> \{Misae} "À đúng rồi, \m{A}. Tôi có nên cảm ơn cậu bằng một tách trà trong phòng tôi không nhỉ?"
<0082> \{Misae} 『À phải rồi,\ \
 
<0083> . Hay cậu vào phòng chị làm chút trà nước để gọi là đáp lễ nhé?
// \{Misae} "Oh yeah, \m{A}. Should I thank you by giving you tea in my room?"
// \{Misae} "Oh yeah, \m{A}. Should I thank you by giving you tea in my room?"


<0080> So với việc giết thời gian trong phòng Sunohara đúng là một trời một vực.
<0084> Giữa việc này và viễn cảnh giết thời gian trong phòng Sunohara, còn phải đắn đo sao?
// I couldn't compare that to spending time in Sunohara's room.
// I couldn't compare that to spending time in Sunohara's room.


<0081> \{\m{B}} "Vậy thì em sẽ nhận lời mời của chị."
<0085> \{\m{B}} 『Em xin nhận lời mời của chị.
// \{\m{B}} "Then, I shall take you up on that offer."
// \{\m{B}} "Then, I shall take you up on that offer."


<0082> \{Misae} "Vào đi."
<0086> \{Misae} 『Có thế chứ.
// \{Misae} "Please come in."
// \{Misae} "Please come in."


<0083> \{\m{B}} "Em xin phép."
<0087> \{\m{B}} 『Xin phép .
// \{\m{B}} "Excuse me."
// \{\m{B}} "Excuse me."


<0084> \{Misae} "Trong phòng cũng chẳng gì, cứ thoải mái nhé."
<0088> \{Misae} 『Đồ đạc trong phòng chẳng nhiều nhặn gì, cứ thoải mái nhé.
// \{Misae} "Though there's nothing much in this room, feel free."
// \{Misae} "Though there's nothing much in this room, feel free."


<0085> \{Misae} "A, ngồi xuống đây."
<0089> \{Misae} 『A, cậu ngồi đây này.
// \{Misae} "Ah, sit over there."
// \{Misae} "Ah, sit over there."


<0086> Tôi ngồi xuống chỗ chị ấy chỉ.
<0090> Tôi ngồi vào chỗ như được bảo.
// I sit down at the place she mentions.
// I sit down at the place she mentions.


<0087> Misae-san tháo bỏ chiếc tạp dề và ngồi xuống phía trước, cầm theo hai bộ ấm chén.
<0091> Misae-san tháo bỏ chiếc tạp dề, mang ra hai bộ ấm tách và ngồi xuống đối diện với tôi.
// Misae-san takes off her apron and sits in front, holding two sets of cups.
// Misae-san takes off her apron and sits in front, holding two sets of cups.


<0088> Đây là lần đầu tiên tôi thấy chị ấy không đeo tạp dề. Hơn nữa, trang phục của chị ấy cũng rất đơn giản. Chẳng hiểu sao tôi không thể rời mắt khỏi bộ ngực đó.
<0092> Đây là lần đầu tiên tôi ngắm chị ấy không mang tạp dề. Chưa kể, áo ngoài của chị cũng khá mỏng, thật khiến tôi khó lòng rời mắt khỏi bầu ngực nở nang.
// This is the first time I've seen Misae-san without her apron. Even more, she's lightly dressed. Somehow, I find it difficult to take my eyes off her chest.
// This is the first time I've seen Misae-san without her apron. Even more, she's lightly dressed. Somehow, I find it difficult to take my eyes off her chest.


<0089> \{\m{B}} "Nó có tên không ạ?"
<0093> \{\m{B}} 『Cu cậu có tên không ạ?
// \{\m{B}} "Does he have a name?"
// \{\m{B}} "Does he have a name?"


<0090> Vừa hỏi, tôi vừa gãi gãi cằm con mèo đang cuộn mình trên bàn.
<0094> Hòng khỏa lấp động cơ không mấy lành mạnh, tôi hỏi chị ấy nhân lúc đưa tay vuốt ve cằm con mèo đang nằm cuộn tròn trên bàn.
// Asking that, I touch the chin of the cat rolled up on top of the table, trying to understand him.*
// Asking that, I touch the chin of the cat rolled up on top of the table, trying to understand him.*


<0091> \{Misae} "Không. Tôi nghĩ có thể rời khỏi nơi này bất cứ lúc nào nên không đặt tên cho nó."
<0095> \{Misae} 『Không. Bởi cứ đinh ninh rằng sẽ bỏ đi bất cứ lúc nào, thế là chị chưa bao giờ đặt tên.
// \{Misae} "Nope. I thought he might disappear from this place, so I didn't give him one."
// \{Misae} "Nope. I thought he might disappear from this place, so I didn't give him one."


<0092> Có tiếng ấm nước sôi.
<0096> Chị ấy trả lời trong lúc đang dở tay rót nước sôi từ ấm đun điện.
// I heard the sound of the electric pot steaming.
// I heard the sound of the electric pot steaming.


<0093> \{Misae} "Cả bây giờ, tôi vẫn không biết liệu mai đi mất không nữa."
<0097> \{Misae} 『Đến tận bây giờ, chị vẫn không biết liệu sáng ra sẽ đi mất hay còn đây nữa.
// \{Misae} "Even now, I still wonder if he might disappear tomorrow."
// \{Misae} "Even now, I still wonder if he might disappear tomorrow."


<0094> \{Misae} "Của cậu đây."
<0098> \{Misae} 『Của cậu này.
// \{Misae} "Here you go."
// \{Misae} "Here you go."


<0095> Chị ấy đặt một cái tách nghi ngút khói trước mặt tôi.
<0099> Một tách nước tỏa khói nghi ngút được đặt xuống ngay trước mặt tôi.
// She places a steaming cup in front of me.
// She places a steaming cup in front of me.


<0096> cà phê đen. Và tôi bắt đầu uống.  
<0100> Bên trong là cà phê đen. Tôi nâng tách nhấp một ngụm.
// It was black coffee. I begin drinking it.
// It was black coffee. I begin drinking it.


<0097> \{\m{B}} "Vậy nó ở đây được bao lâu rồi ạ?"
<0101> \{\m{B}} 『Nó ở đây được bao lâu rồi ạ?
// \{\m{B}} "Since when has he been here?"
// \{\m{B}} "Since when has he been here?"


<0098> \{Misae} , xem nào. Tôi nhặt được nó hồi học cấp ba."
<0102> \{Misae} 『À, xem nào. Nhớ không lầm thì chị nhặt nó về hồi còn học cấp ba.
// \{Misae} "Well, let's see. I picked him up during high school."
// \{Misae} "Well, let's see. I picked him up during high school."


<0099> \{\m{B}} "Lâu thế cơ à!"
<0103> \{\m{B}} 『Lâu thế cơ à?!
// \{\m{B}} "That's a long time ago."
// \{\m{B}} "That's a long time ago."


<0100> \{Misae} "Cậu có biết 'lâu thế' ở đây là bao lâu không?"
<0104> \{Misae} 『Nói vậy là cậu biết bao lâu á?
// \{Misae} "Do you know how long you're talking about?"
// \{Misae} "Do you know how long you're talking about?"


<0101> Dựa vào mơ tưởng của Sunohara, chị ấy có lẽ khoảng hai ba... vậy là năm năm à?
<0105> Giả sử trí tưởng bở của Sunohara là đúng thì, bây giờ chị ấy khoảng hai mươi ba... vậy là năm năm trước nhỉ?
// Considering Sunohara's wishful thinking, she might be about twenty-three... so maybe five years?
// Considering Sunohara's wishful thinking, she might be about twenty-three... so maybe five years?


<0102> \{\m{B}} "Năm năm trước phải không?"
<0106> \{\m{B}} 『Năm năm trước ư?
// \{\m{B}} "Five years ago?"
// \{\m{B}} "Five years ago?"


<0103> \{Misae} "Ôi chà, cậu biết sao?"
<0107> \{Misae} 『Ôi chà, trông chị trẻ trung thế sao?
// \{Misae} "Oh my, you can tell?"
// \{Misae} "Oh my, you can tell?"


<0104> \{\m{B}} "Đại loại thế."
<0108> \{\m{B}} 『Còn phải nói.
// \{\m{B}} "Somewhat."
// \{\m{B}} "Somewhat."


<0105> \{Misae} "Đây, ăn vài cái bánh nữa đi."
<0109> \{Misae} 『Cứ lấy thêm vài cái bánh nữa mà nhâm nhi nhé.
// \{Misae} "Here, have some sweets as well."
// \{Misae} "Here, have some sweets as well."


<0106> \{\m{B}} "Cảm ơn chị."
<0110> \{\m{B}} 『Cảm ơn chị.
// \{\m{B}} "Thanks."
// \{\m{B}} "Thanks."


<0107> Có vẻ tôi rất giỏi trong việc giúp chị ấy thấy dễ chịu.
<0111> Xem bộ tài nịnh đầm của tôi ngày càng lên tay.
// Seems I'm good at pleasing her.
// Seems I'm good at pleasing her.


<0108> \{Misae} "Tôi chắc cậu không phải là một chàng trai tồi, \m{A}, đúng như tôi nghĩ."
<0112> \{Misae} 『Công nhận\ \
 
<0113> \ dễ mến hơn hẳn những gì chị hình dung đấy.
// \{Misae} "I guess it's as I thought, you aren't such a bad guy, \m{A}."
// \{Misae} "I guess it's as I thought, you aren't such a bad guy, \m{A}."


<0109> \{Misae} "Ngay cả khi tôi đã nghe được mấy tin đồn hay ho."
<0114> \{Misae} 『Bỏ qua chuyện quanh cậu toàn những lời đồn đại chẳng mấy hay ho.
// \{Misae} "Even though I heard some pretty interesting rumors."
// \{Misae} "Even though I heard some pretty interesting rumors."


<0110> \{Misae} "Kể cả bọn con trai ở đây, nếu chúng nó thật thà được như cậu thì tốt quá."
<0115> \{Misae} 『Nói không quá chứ, lũ nhãi ở đây được một đứa nào như cậu là may phước cho chị lắm rồi.
// \{Misae} "Even with the guys who are in here, if they were as honest as you, that'd be nice."
// \{Misae} "Even with the guys who are in here, if they were as honest as you, that'd be nice."


<0111> \{Misae} "Con trai các cậu đúng là một lũ trẻ con..."
<0116> \{Misae} 『Rặt một đám nhóc hỉ mũi chưa sạch...
// \{Misae} "Those guys are really kids..."
// \{Misae} "Those guys are really kids..."


<0112> \{Misae} "Tôi nói cứ như mình ba chục tuổi ấy nhỉ?"
<0117> \{Misae} 『Chúng nó dám trêu chị ế chồng, còn kháo nhau rằng chị đã quá băm rồi nữa, nghe có tức không cơ chứ?
// \{Misae} "It's like I'm saying I'm thirty years old or something by saying that, no?"
// \{Misae} "It's like I'm saying I'm thirty years old or something by saying that, no?"


<0113> \{Misae} "Tôi còn trẻ hơn thế nhiều ấy chứ."
<0118> \{Misae} 『Tuổi xuân của chị sao mà ngắn như thế được!』
// \{Misae} "I'm much younger than that."
// \{Misae} "I'm much younger than that."


<0114> \{Misae} "Đúng không?"
<0119> \{Misae} 『Nhỉ?
// \{Misae} "Right?"
// \{Misae} "Right?"


<0115> \{\m{B}} ? À, vâng, chắc vậy. Chị còn trẻ lắm, Misae-san."
<0120> \{\m{B}} 『Ơ? À, dạ, chắc vậy. Chị còn trẻ , Misae-san.
// \{\m{B}} "Eh? Ah, yeah, I guess so. You're young, Misae-san."
// \{\m{B}} "Eh? Ah, yeah, I guess so. You're young, Misae-san."


<0116> Nói thật, tôi cũng chẳng để tâm đến tuổi của chị ấy.
<0121> Thực lòng, tôi chẳng thấy hứng thú với đề tài này chút nào.
// To be honest, I don't really care too much about her age.
// To be honest, I don't really care too much about her age.


<0117> Con mèo ngáp một cái, duỗi căng người ra.
<0122> Đến con mèo còn ngáp ngắn ngáp dài nữa là.
// The cat yawned, stretching out.
// The cat yawned, stretching out.


<0118> \{\m{B}} "Chẳng phải đó là vấn đề sao?"
<0123> \{\m{B}} 『Sao phải tự chuốc bực dọc vào mình như thế?
// \{\m{B}} "Isn't it a problem?"
// \{\m{B}} "Isn't it a problem?"


<0119> \{Misae} "Hả?"
<0124> \{Misae} 『Hở?
// \{Misae} "Eh?"
// \{Misae} "Eh?"


<0120> \{\m{B}} "Nói chung đến khi nào chị về hưu?"
<0125> \{\m{B}} 『Chị cứ xin nghỉ là yên mà?
// \{\m{B}} "Basically when you retire?"
// \{\m{B}} "Basically when you retire?"


<0121> Tôi đánh trúng vào vấn đề rồi.
<0126> Tôi đi ngay vào trọng tâm.
// I get right to the point.
// I get right to the point.


<0122> \{Misae} ... tôi không biết nữa... chắc là thế thật..."
<0127> \{Misae} 『Thì... chị không biết nữa... có lẽ cậu nói đúng...
// \{Misae} "Well... I dunno... that might be true..."
// \{Misae} "Well... I dunno... that might be true..."


<0123> \{Misae} "Hay là... thế nào bây giờ nhỉ..."
<0128> \{Misae} 『Nhưng dù vậy... phải nói sao nhỉ...
// \{Misae} "Or maybe... what might it be..."
// \{Misae} "Or maybe... what might it be..."


<0124> \{Misae} "Tôi đã nghĩ về việc thăng tiến với công việc này."
<0129> \{Misae} 『Chị nghĩ mình sinh ra là để làm công việc này.
// \{Misae} "I thought about going towards this kind of job."
// \{Misae} "I thought about going towards this kind of job."


<0125> \{Misae} "Có lẽ tôi thích được giúp đỡ mọi người."
<0130> \{Misae} 『Chắc tại tính chị thích chăm sóc mọi người.
// \{Misae} "I might like helping out other people."
// \{Misae} "I might like helping out other people."


<0126> \{Misae} "Ngoài ra, tôi cũng khá lưu luyến với nơi này."
<0131> \{Misae} 『Quan trọng hơn là, chị khá lưu luyến nơi này.
// \{Misae} "And besides, I'm quite attached to this place."
// \{Misae} "And besides, I'm quite attached to this place."


<0127> \{Misae} "Tôi không muốn phải rời xa nó."
<0132> \{Misae} 『Thật không nỡ rời xa nó.
// \{Misae} "I don't want to leave it."
// \{Misae} "I don't want to leave it."


<0128> \{\m{B}} "Sao thế? Chị đang chờ một anh nào đó à?"
<0133> \{\m{B}} 『Sao thế? Chị đang chờ một anh nào đó à?
// \{\m{B}} "Why? Are you waiting for a guy?"
// \{\m{B}} "Why? Are you waiting for a guy?"


<0129> \{Misae} "Hả?!"
<0134> \{Misae} 『Ể?!
// \{Misae} "Eh?!"
// \{Misae} "Eh?!"


<0130> Giọng nói chị ấy trở nên ngắt quãng và hơi lúng túng.
<0135> Misae-san dao động, không sao cất nên lời.
// Misae-san's words shorten, a bit shaken up.
// Misae-san's words shorten, a bit shaken up.


<0131> \{\m{B}} "Đừng nói là trúng tim đen rồi nhá?"
<0136> \{\m{B}} 『Đừng bảo là trúng tim đen rồi nhé?
// \{\m{B}} "Was that a bullseye?"
// \{\m{B}} "Was that a bullseye?"


<0132> Mấy thứ đại loại thế này là chủ đề muôn thủa trong manga của con gái, nhưng...
<0137> Khác nào tôi đang mô phỏng loại tình huống kinh điển trong mấy bộ manga thiếu nữ...
// Something like this is a common theme for a girls' manga to develop, but...  
// Something like this is a common theme for a girls' manga to develop, but...  


<0133> \{Misae} "Hử... cậu có thật sự muốn biết không?"
<0138> \{Misae} 『Sao chứ... cậu muốn biết lắm hả?
// \{Misae} "Huh...you really want to know?"
// \{Misae} "Huh...you really want to know?"


<0134> \{\m{B}} "Vâng, chị cứ nói."
<0139> \{\m{B}} 『Em sẵn sàng nghe rồi đây.
// \{\m{B}} "Well, in a way."
// \{\m{B}} "Well, in a way."


<0135> \{Misae} "Ngốc à, cứ như tôi sẽ nói cho cậu ấy."
<0140> \{Misae} 『Ngốc ạ, làm như chị sẽ kể cho cậu ấy.
// \{Misae} "Idiot, like I would tell you."
// \{Misae} "Idiot, like I would tell you."


<0136> \{\m{B}} "À, không sao. Chắc cũng phải dài lắm nhỉ."
<0141> \{\m{B}} 『Thôi cũng đành. Chắc chuyện tình của chị dài hơi lắm.
// \{\m{B}} "Well, it's fine. Seems pretty long."
// \{\m{B}} "Well, it's fine. Seems pretty long."


<0137> \{Misae} "Ngắn thôi... thật đấy."
<0142> \{Misae} 『Ngắn thôi... thật ngắn ngủi làm sao.
// \{Misae} "It's short... it really was."
// \{Misae} "It's short... it really was."


<0138> Chị ấy, rất hiếm khi có một bộ mặt sầu não đến vậy.
<0143> Misae-san thả mắt nhìn xuống mang theo biểu cảm trầm buồn mà trước nay tôi chưa hề thấy ở chị bao giờ.
// She gives a rare, depressing face.
// She gives a rare, depressing face.


<0139> Điều đó có thể khiến trái tim một thằng con trai phải thổn thức.
<0144> Phong thái đó thừa sức làm rung động trái tim của bất kỳ đứa con trai nào.
// Something that would make younger guys skip a beat.
// Something that would make younger guys skip a beat.


<0140> Có khi nào cả tôi cũng vậy?
<0145> Mà cụ thể là... tim tôi.
// That would be me, wouldn't it?
// That would be me, wouldn't it?


<0141> ... cộc, cộc.
<0146> ... Cộc, cộc.
// ... knock, knock.
// ... knock, knock.


<0142> Và rồi, có tiếng gõ cửa.
<0147> Bỗng đâu có tiếng gõ cửa.
// And there, the sound of knocking on the door.
// And there, the sound of knocking on the door.


<0143> \{Misae} "Haa... mấy đứa câu lạc bộ bóng bầu dục nữa à...?"
<0148> \{Misae} 『Hầy... lại mấy đứa câu lạc bộ bóng bầu dục nữa à...?
// \{Misae} "Sigh... the rugby guys again...?"
// \{Misae} "Sigh... the rugby guys again...?"


<0144> \{\m{B}} ? Thật ạ?"
<0149> \{\m{B}} 『Ớ? Không đùa chứ?
// \{\m{B}} "Eh? You serious?"
// \{\m{B}} "Eh? You serious?"


<0145> Tôi nhớ lại bọn đã gọi tôi ra cảnh cáo hôm trước.
<0150> Mới hôm trước lũ chúng còn cảnh cáo đích danh tôi.
// I remember the guys called me out the other night.
// I remember the guys called me out the other night.


<0146> Nếu chúng nó bắt gặp cảnh tôi và Misae-san như thế này, không khéo tôi cũng bị quây như Sunohara.
<0151> Đã thế bây giờ còn bắt tại trận hai người ở chung một phòng như vầy, khéo tôi cũng bị chúng nó đưa lên giàn hỏa thiêu giống Sunohara.
// If they pin down the image of me and her like this, I'll be stuffed in like Sunohara.
// If they pin down the image of me and her like this, I'll be stuffed in like Sunohara.


<0147> \{\m{B}} "... Bọn sẽ không vào trong phòng này đâu đúng không ạ?"
<0152> \{\m{B}} ... Bọn họ sẽ không vào trong phòng này chứ ạ?
// \{\m{B}} "... they won't be coming in the room, will they?"
// \{\m{B}} "... they won't be coming in the room, will they?"


<0148> \{Misae} ? Nếu chúng đến hỏi ý kiến tôi thì chắc là có đấy."
<0153> \{Misae} 『Ể? Nếu mấy đứa nó đến để nhờ vả chị thì chắc là vào đây rồi.
// \{Misae} "Eh? If they've come to consult me, then I think they will."
// \{Misae} "Eh? If they've come to consult me, then I think they will."


<0149> \{\m{B}} "Em phải trốn đi thôi!"
<0154> \{\m{B}} 『Em phải trốn thôi!
// \{\m{B}} "I'm going to hide!"
// \{\m{B}} "I'm going to hide!"


<0150> \{Misae} "Trốn đi đâu?"
<0155> \{Misae} 『Trốn đi đâu?
// \{Misae} "Where?"
// \{Misae} "Where?"


<0151> Tôi chui vào trong cái chăn trải trên giường.
<0156> Tôi lật tung tấm futon được gấp gọn gàng trên giường, đoạn chui tọt vào trong.
// I crawl under the blanket that's spread out on top of the bed.
// I crawl under the blanket that's spread out on top of the bed.


<0152> \{Misae} "Uaaa, đấy là chỗ tôi ngủ mà..."
<0157> \{Misae} 『Ơ hay, chỗ chị ngủ mà...!』
// \{Misae} "Uwaah, that's where I sleep every day..."
// \{Misae} "Uwaah, that's where I sleep every day..."


<0153> Cộc, cộc.
<0158> Cộc, cộc.
// Knock, knock.
// Knock, knock.


<0154> \{Giọng Nói} "Misae-sa----n!"
<0159> \{Giọng nói} 『Misae-sa————n!
// \{Voice} "Misae-sa----n!"
// \{Voice} "Misae-sa----n!"


<0155> \{Misae} "A, ra đây, ra đây."
<0160> \{Misae} 『Rồi, ra liền ra liền.
// \{Misae} "Ah, yeah, yeah."
// \{Misae} "Ah, yeah, yeah."


<0156> Cạch.
<0161> Cạch.
// Clatter.
// Clatter.


<0157> \{Giọng Nói} "Tsujimoto đây ạ!"
<0162> \{Giọng nói} 『Em Tsujimoto !
// \{Voice} "It's Tsujimoto."
// \{Voice} "It's Tsujimoto."


<0158> \{Misae} "Cậu chẳng cần lúc nào cũng nói thế. Tôi nhớ cậu rất rõ mà."
<0163> \{Misae} 『Việc gì phải mỗi lần gặp mỗi xưng tên như thế. Chị nhớ mặt cậu mà.
// \{Misae} "You don't have to say it every single time. I remember you pretty well."
// \{Misae} "You don't have to say it every single time. I remember you pretty well."


<0159> \{Misae} "Vậy, chuyện gì nào?"
<0164> \{Misae} 『Thế, chuyện gì nào?
// \{Misae} "So, what is it?"
// \{Misae} "So, what is it?"


<0160>\{Tsujimoto} ... có vài chuyện làm em khó chịu, em nghĩ là mình nên đến xin chị tư vấn cho."
<0165> \{Tsujimoto} 『Chẳng là... có vài vấn đề làm em tâm tư, nên muốn hỏi xin chị lời khuyên ạ.
// \{Tsujimoto} "Umm... there's something that's been troubling me, so I thought I might consult you."
// \{Tsujimoto} "Umm... there's something that's been troubling me, so I thought I might consult you."


<0161> \{Misae} "Haa... Đúng là thanh niên tuổi dậy thì có khác."
<0166> \{Misae} 『Hầy... thanh niên đương dậy thì có khác.
// \{Misae} "Sigh... you guys are still going through puberty."
// \{Misae} "Sigh... you guys are still going through puberty."


<0162> \{Misae} "Vào đi, cứ tự nhiên."
<0167> \{Misae} 『Vào đi, cứ tự nhiên nhé.
// \{Misae} "Come in, help yourself."
// \{Misae} "Come in, help yourself."


<0163>\{Tsujimoto} "Em xin lỗi, xin phép chị ạ!"
<0168> \{Tsujimoto} 『Cảm ơn chị, em xin phép!
// \{Tsujimoto} "I'm sorry, please excuse me!"
// \{Tsujimoto} "I'm sorry, please excuse me!"


<0164> Misae-san có vẻ rất giỏi trong việc tư vấn cho mấy thằng học sinh nội trú.
<0169> Xem ra Misae-san vẫn thường được học sinh ở trọ đến phòng hỏi xin tư vấn.
// Misae-san seems to be pretty good at consulting boarding students.
// Misae-san seems to be pretty good at consulting boarding students.


<0165> Đặc biệt là những rắc rối của tuổi dậy thì...
<0170> Lại còn là những rắc rối của tuổi dậy thì mới đáng gờm chứ...
// Especially in troubles concerning puberty...
// Especially in troubles concerning puberty...


<0166> Không lẽ là... về con gái?
<0171> Đừng bảo là... rối loạn sinh lý nhé?
// It couldn't be... girls?
// It couldn't be... girls?


<0167> Được bao bọc bởi mùi hương nữ tính của Misae-san, tưởng tượng ra những điều như vậy khiến tôi rạo rực lạ thường.
<0172> Bao bọc bởi hương thơm nữ tính của Misae-san, tôi không khỏi thấy rạo rực lạ thường theo dòng suy tưởng vừa cất cánh.
// Being enveloped in Misae-san's feminine aroma, imagining something like that grew, strangely turning me on.  
// Being enveloped in Misae-san's feminine aroma, imagining something like that grew, strangely turning me on.  


<0168> Aa, giờ hẳn là bài học trước mặt tôi đã bắt đầu rồi...
<0173> Giời hỡi, bài giảng (?) sắp sửa bắt đầu ngay trước mặt tôi rồi kìa...
// Ahh, right now, surely the lesson in front of me is about to begin...
// Ahh, right now, surely the lesson in front of me is about to begin...


<0169> \{Misae} "Vậy...?"
<0174> \{Misae} 『Vậy...?
// \{Misae} "So...?"
// \{Misae} "So...?"


<0170> \{Tsujimoto} "Thật ra... nó cũng mới chỉ phát triển gần đây, nên có vẻ..."
<0175> \{Tsujimoto} 『Thú thật là... dạo gần đây em ra không được chị ạ...
// \{Tsujimoto} "Truth is... it's been building up recently, so it seems..."
// \{Tsujimoto} "Truth is... it's been building up recently, so it seems..."


<0171> Guaa... vậy ra đó là về con gái hả...?
<0176> Hự... tôi đoán trúng thật hả...?
// Guaah... so it is about girls, isn't it...?
// Guaah... so it is about girls, isn't it...?


<0172> \{Tsujimoto} "Nó không thể ra dễ dàng... và nó cứ làm em bồn chồn mãi..."
<0177> \{Tsujimoto} 『Cứ từng tí từng tí... loay hoay mãi không xong...
// \{Tsujimoto} "It hasn't really come out easily... and it's been bothering me over time..."
// \{Tsujimoto} "It hasn't really come out easily... and it's been bothering me over time..."


<0173> \{Misae} "Vấn đề là ở đó. Cậu thấy khó chịu sao?"
<0178> \{Misae} 『Chết thật. Cậu khó chịu lắm hả?
// \{Misae} "That's a problem. You feeling ill?"
// \{Misae} "That's a problem. You feeling ill?"


<0174> \{Tsujimoto} "Vâng, đại loại thế ạ."
<0179> \{Tsujimoto} 『Dạ, khó chịu vô cùng.
// \{Tsujimoto} "Yeah, something like that."
// \{Tsujimoto} "Yeah, something like that."


<0175> \{Misae} "Chẳng có cách nào khác rồi..."
<0180> \{Misae} 『Chẳng còn cách nào khác...
// \{Misae} "Can't be helped..."
// \{Misae} "Can't be helped..."


<0176> Misae-san nhìn về phía chiếc chăn phồng lên để lại một khe hở.
<0181> Qua khe hở nhỏ xíu nơi rìa futon, tôi thấy rõ mồn một cảnh Misae-san nhổm người dậy.
// Misae-san looks at the side of the blanket that's risen up, leaving an opening.
// Misae-san looks at the side of the blanket that's risen up, leaving an opening.


<0177> \{Misae} "Vậy thì, tôi sẽ..."
<0182> \{Misae} 『Thôi để chị...
// \{Misae} "Well then, I'll..."
// \{Misae} "Well then, I'll..."


<0178> \{\m{B}} (Hả? Chị ấy định làm thế sao?!)
<0183> \{\m{B}} (Hả?! Chị định làm thật sao?!)
// \{\m{B}} (Ehh?! She's going to do it?!)
// \{\m{B}} (Ehh?! She's going to do it?!)


<0179> \{Misae} "... đưa cho cậu thứ mà cậu có thể sử dụng cho chứng táo bón của mình."
<0184> \{Misae} ... đưa cậu vài gói thuốc nhuận tràng.
// \{Misae} "... give you something you can use for your constipation."
// \{Misae} "... give you something you can use for your constipation."


<0180> Phì! \pTôi liền cuộn người vào bên trong chăn.
<0185> Sượt! Tôi lộn nhào bên trong tấm futon.
// Slip! I roll over in the blanket.
// Slip! I roll over in the blanket.


<0181>\{Tsujimoto} "Hửm? Có gì chuyển động sau lưng chị kìa?"
<0186> \{Tsujimoto} 『Hửm? Có gì chuyển động sau lưng chị thì phải?
// \{Tsujimoto} "Hmm? Did something move behind you?"
// \{Tsujimoto} "Hmm? Did something move behind you?"


<0182> \{Misae} "Hả? Ừ, chắc là con mèo đấy?"
<0187> \{Misae} 『Ể? À... chắc là con mèo đấy.』
// \{Misae} "Eh? Yeah, maybe it's the cat?"
// \{Misae} "Eh? Yeah, maybe it's the cat?"


<0183>\{Tsujimoto} "Đúng là một con mèo bự."
<0188> \{Tsujimoto} 『Con mèo bự khiếp ta ơi.
// \{Tsujimoto} "A pretty big one at that."
// \{Tsujimoto} "A pretty big one at that."


<0184> \{Misae} "Đây, dùng cái này, và nếu vẫn không ra được, cậu nên đến bệnh viện là vừa."
<0189> \{Misae} 『Đây, dùng cái này, nhược bằng vẫn không chịu ra thì cậu nên đến bệnh viện là vừa.
// \{Misae} "Here. Use this, and if still nothing comes out, you should probably go to a hospital."
// \{Misae} "Here. Use this, and if still nothing comes out, you should probably go to a hospital."


<0185>\{Tsujimoto} "Cảm ơn chị rất nhiều."
<0190> \{Tsujimoto} 『Cảm ơn chị nhiều.
// \{Tsujimoto} "Thank you very much."
// \{Tsujimoto} "Thank you very much."


<0186>\{Tsujimoto} "Đây không phải là điều em có thể hỏi bạn mình..."
<0191> \{Tsujimoto} 『Mấy chuyện như thế này em không tiện mở mồm hỏi bạn...
// \{Tsujimoto} "This isn't really something I can ask my friends about..."
// \{Tsujimoto} "This isn't really something I can ask my friends about..."


<0187> \{Misae} "Tôi chưa từng giúp ai với vấn đề về tiêu hoá bao giờ."
<0192> \{Misae} 『Biết gì không, ngay cả chị cũng chẳng thích nghe người ta xin bí quyết chữa chứng táo bón đâu.
// \{Misae} "I've never helped anyone with constipation problems before."
// \{Misae} "I've never helped anyone with constipation problems before."


<0188>\{Tsujimoto} "Nhưng, Misae-san, nói thế nào thì, để chị phải để ý đến những vấn đề như thế này."
<0193> \{Tsujimoto} 『Misae-san cứ ca cẩm suốt thôi, chứ lúc nào chị chẳng lo lắng cho em.
// \{Tsujimoto} "But, Misae-san, in one way or another, you look after that sort of problem."
// \{Tsujimoto} "But, Misae-san, in one way or another, you look after that sort of problem."


<0189> \{Misae} "Haa... thế nên cậu ta mới nói là tôi quá dễ dãi với các cậu..."
<0194> \{Misae} 『Hầy... thảo nào cậu ta nói chị quá dễ dãi...
// \{Misae} "Sigh... so that's why he said I'm too easy on you guys..."
// \{Misae} "Sigh... so that's why he said I'm too easy on you guys..."


<0190>\{Tsujimoto} "Cậu ta là ai cơ ?"
<0195> \{Tsujimoto} 『Cậu ta là ai cơ?
// \{Tsujimoto} "Who's he?"
// \{Tsujimoto} "Who's he?"


<0191> \{Misae} , phải rồi, một người bạn thôi."
<0196> \{Misae} 『À, thì, một người bạn thôi.
// \{Misae} "Oh, right, a friend."
// \{Misae} "Oh, right, a friend."


<0192>\{Tsujimoto} "Em hiểu rồi. Em cũng nghĩ vậy mặc dù chị hơi nghiêm khắc, Misae-san, chị luôn đúng mà."
<0197> \{Tsujimoto} 『Thế ạ? Em lại thấy Misae-san có cả mặt nghiêm khắc mà, nên chả sao đâu.
// \{Tsujimoto} "I see. I think that although you're strict, Misae-san, you're all right."
// \{Tsujimoto} "I see. I think that although you're strict, Misae-san, you're all right."


<0193>\{Tsujimoto} "Họ nói thế này gọi là gì nhỉ, chính sách 'cây gậy và củ cà rốt'?"
<0198> \{Tsujimoto} 『Cái này các cụ gọi là kế sách 「thưởng phạt phân minh」 thì phải?
// \{Tsujimoto} "What do they call this, the 'carrot and stick' policy?"
// \{Tsujimoto} "What do they call this, the 'carrot and stick' policy?"


<0194> \{Misae} "Chẳng bao giờ tôi ý định sử dụng cái thứ đó cả..."
<0199> \{Misae} 『Chị có định dùng kế sách đó bao giờ đâu...
// \{Misae} "I never planned on using that sort of thing..."
// \{Misae} "I never planned on using that sort of thing..."


<0195>\{Tsujimoto} "Vậy nhé, em xin phép đây ạ."
<0200> \{Tsujimoto} 『Thôi chào chị, em xin phép ạ.
// \{Tsujimoto} "Well then, I'll be going."
// \{Tsujimoto} "Well then, I'll be going."


<0196> \{Misae} "Ừ, cẩn thận nhé."
<0201> \{Misae} 『Ừ, giữ gìn sức khỏe nhé.
// \{Misae} "Okay, take care."
// \{Misae} "Okay, take care."


<0197> Tôi nghe thấy tiếng đóng cửa.
<0202> 『Cạch』... tôi nghe tiếng cửa đóng.
// I hear the sound of the door closing, going "clatter".
// I hear the sound of the door closing, going "clatter".


<0198> \{Misae} "Giờ ổn rồi."
<0203> \{Misae} 『Ổn rồi đấy.
// \{Misae} "It's fine now."
// \{Misae} "It's fine now."


<0199> \{\m{B}} "Ha... thật tuyệt quá."
<0204> \{\m{B}} 『Hàa... hiểu lầm tai hại thật.
// \{\m{B}} "Whew... that was pretty good."
// \{\m{B}} "Whew... that was pretty good."


<0200> Tôi chui ra khỏi chăn và ngồi lên đó.
<0205> Tôi tuồn khỏi tấm futon và ngồi luôn trên giường.
// I crawl out of the blanket and sit on top there.
// I crawl out of the blanket and sit on top there.


<0201> \{Misae} "Sao cơ?"
<0206> \{Misae} 『Cái gì cơ?
// \{Misae} "What is?"
// \{Misae} "What is?"


<0202> \{\m{B}} "Không ra dễ dàng, và rắc rối tuổi dậy thì, hẳn nhiên ai cũng sẽ nghĩ như vậy..."
<0207> \{\m{B}} 『Đã ra không được, lại còn tâm tư tuổi dậy thì, hại em cứ tưởng vấn đề phức tạp lắm cơ...
// \{\m{B}} "Not coming out easily, and troubled with puberty; certainly one would think in that way..."
// \{\m{B}} "Not coming out easily, and troubled with puberty; certainly one would think in that way..."


<0203> \{\m{B}} "Haha, táo bón hả?"
<0208> \{\m{B}} 『Haha, hóa ra chỉ là táo bón thôi à?
// \{\m{B}} "Haha, constipation?"
// \{\m{B}} "Haha, constipation?"


<0204> \{Misae} "À, thực ra tôi thích giúp những người có những vấn đề kiểu đó hơn."
<0209> \{Misae} 『Hầy... phải chi chúng đến nhờ chị tư vấn cái vụ kia thì đã tốt.
// \{Misae} "Sigh... well, I would actually prefer helping people with that sort of problem."
// \{Misae} "Sigh... well, I would actually prefer helping people with that sort of problem."


<0205> \{\m{B}} ?"
<0210> \{\m{B}} 『Ơ?
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"


<0206> \{Misae} "Táo bón... cứ như chúng là một lũ trẻ vậy."
<0211> \{Misae} 『Hỏi cách chữa táo bón... có khác gì trẻ nít đâu.
// \{Misae} "Constipation...it's like they're a bunch of kids."
// \{Misae} "Constipation...it's like they're a bunch of kids."


<0207> \{Misae} "Cũng giống như tôi là mẹ chúng hay đại loại thế."
<0212> \{Misae} 『Làm như chị là mẹ chúng không bằng.
// \{Misae} "It'd be like I were their mother or something."
// \{Misae} "It'd be like I were their mother or something."


<0208> \{\m{B}} "........."
<0213> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0209> \{\m{B}} "Chị biết không..."
<0214> \{\m{B}} 『Chị biết không...
// \{\m{B}} "You know..."
// \{\m{B}} "You know..."


<0210> \{Misae} "... Gì cơ?"
<0215> \{Misae} ... Gì cơ?
// \{Misae} "... what?"
// \{Misae} "... what?"


<0211> Đầu tôi có vẻ vẫn còn ngây ngất sau khi thưởng thức mùi hương thoang thoảng trong chăn.
<0216> Có lẽ thần trí tôi vẫn chưa hết ngây ngất từ hồi hít lấy hít để hương thơm thoang thoảng trong futon.
// My head might still be reeling from the smell roaming inside the blanket.
// My head might still be reeling from the smell roaming inside the blanket.


<0212> \{\m{B}} "Em chấp nhận chị như một người phụ nữ, Misae-san."
<0217> \{\m{B}} 『Còn em thì nghĩ về Misae-san như một người con gái.
// \{\m{B}} "I see you as a woman, Misae-san."
// \{\m{B}} "I see you as a woman, Misae-san."


<0213> \{Misae} "........."
<0218> \{Misae} .........
// \{Misae} "........."
// \{Misae} "........."


<0214> Tôi vẫn giữ tư thế ngồi như vậy trên giường...
<0219> Giữ nguyên chỗ ngồi trên giường...
// I keep my pose, sitting down on the bed...
// I keep my pose, sitting down on the bed...


<0215> Và nhận ra rằng hai đầu gối Misae-san hơi hé ra.
<0220> ... nhìn chằm chằm vào Misae-san mà hai chân tôi vô thức dạng ra.
// And noticed that Misae-san's knees were open.  
// And noticed that Misae-san's knees were open.  


<0216> Này... cái tư thế đó là...
<0221> Khoan... cái tư thế này là...
// Hey... this posture is...
// Hey... this posture is...


<0217> \{Misae} "Cậu..."
<0222> \{Misae} 『Cậu...
// \{Misae} "Why you..."
// \{Misae} "Why you..."


<0218> \{Misae} "Cậu đang nghĩ cái gì đó bậy bạ, đúng không...?"
<0223> \{Misae} 『... đang tính xúi chị làm những chuyện bậy bạ chứ gì...?
// \{Misae} "You're thinking of something strange, aren't you...?"
// \{Misae} "You're thinking of something strange, aren't you...?"


<0219> \{\m{B}} "Chỉ là trùng hợp thôi mà!"
<0224> \{\m{B}} 『Chỉ là trùng hợp thôi mà!
// \{\m{B}} "That's just a coincidence!"
// \{\m{B}} "That's just a coincidence!"


<0220> \{Misae} "Cậu chẳng đáng tin tí nào, \m{A}."
<0225> \{Misae} 『A... không thể tin cậu được rồi,\ \
 
<0226> .
// \{Misae} "Sigh, I can't believe you, \m{A}."
// \{Misae} "Sigh, I can't believe you, \m{A}."


<0221> Cuối cùng tôi đành nhìn ra chỗ khác. Chẳng hiểu sao, dù cách này hay cách khác, dáng điệu chị ấy vẫn rất quyến rũ.
<0227> Chị ấy lảng mặt đi. Chẳng rõ vì đâu mà tôi thấy dáng điệu ấy của chị quyến rũ vô cùng.
// I end up looking the other way. Somehow, her behavior was charming in one way or another.
// I end up looking the other way. Somehow, her behavior was charming in one way or another.


<0222> \{Misae} "Nhưng, à... cũng như khu nhà này, tôi sẽ trân trọng những lời đó."
<0228> \{Misae} 『Mà thôi... trong cái ký túc xá kiểu này thì, những lời như thế cũng đáng giá lắm.
// \{Misae} "But, well... like this dorm, I hold those words dear."*
// \{Misae} "But, well... like this dorm, I hold those words dear."*


<0223> \{Misae} "Tôi sẽ chấp nhận tấm lòng của cậu. Nên vứt cái suy nghĩ đó qua một bên đi."
<0229> \{Misae} 『Chị sẽ xem đó như lời khen. Vứt những ý đồ hư hỏng của cậu sang bên vậy.
// \{Misae} "I'll accept that gratitude. So leave the bad thoughts aside."
// \{Misae} "I'll accept that gratitude. So leave the bad thoughts aside."


<0224> Trên bàn, tách cà phê trống không đã được rửa sạch.
<0230> Nhìn lên mặt bàn, tôi thấy tách cà phê mình uống dở khi nãy giờ đã sạch trơn.
// Looking up at the table, the empty coffee mug was cleaned up.
// Looking up at the table, the empty coffee mug was cleaned up.


<0225> \{\m{B}} "À, em nên đi sớm một tí. Cảm ơn chị về mọi thứ."
<0231> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc em nên về rồi. Cảm ơn chị đã mời nước.
// \{\m{B}} "Well, I should be going soon. Thanks for everything."
// \{\m{B}} "Well, I should be going soon. Thanks for everything."


<0226> Tôi đứng lên.
<0232> Tôi đứng lên.
// I stand up.
// I stand up.


<0227> \{Misae} "Ừ, được rồi. Gặp lại sau nhé."
<0233> \{Misae} 『Ừ, được rồi. Gặp cậu sau nhé.
// \{Misae} "Yeah, okay. Later then."
// \{Misae} "Yeah, okay. Later then."


<0228> Hỏi xem lần sau đến có được không
<0234> Hỏi lần sau lại đến có được không
// Ask if it's okay to come again  
// Ask if it's okay to come again  


<0229> Không đến lần nữa
<0235> Không đến thêm lần nào nữa
// Don't come again  
// Don't come again  


<0230> \{\m{B}} "Ừmm..."
<0236> \{\m{B}} 『Ừmm...
// \{\m{B}} "Umm..."  
// \{\m{B}} "Umm..."  


<0231> \{Misae} "Hửm?"
<0237> \{Misae} 『Hửm?
// \{Misae} "Hmm?"
// \{Misae} "Hmm?"


<0232> \{\m{B}} "Lần sau em lại đến có được không ạ?"
<0238> \{\m{B}} 『Lần sau em lại đến có được không ạ?
// \{\m{B}} "Is it okay to come again?"
// \{\m{B}} "Is it okay to come again?"


<0233> \{Misae} "Sao?"
<0239> \{Misae} 『Sao thế?
// \{Misae} "Why?"
// \{Misae} "Why?"


<0234> \{\m{B}} "Em đã tìm thấy con mèo của chị, đúng không?"
<0240> \{\m{B}} 『Em đã tìm thấy con mèo của chị ?
// \{\m{B}} "I found your cat, right?"
// \{\m{B}} "I found your cat, right?"


<0235> \{Misae} "Cậu chỉ được cảm ơn một lần thôi."
<0241> \{Misae} 『Thì chị đã cảm ơn cậu rồi còn gì.
// \{Misae} "You only get one thanks."
// \{Misae} "You only get one thanks."


<0236> \{\m{B}} "Vậy em sẽ đến xin chị lời khuyên."
<0242> \{\m{B}} 『Đã thế, lần tới em sẽ đến xin chị lời khuyên về vấn đề gì đó.
// \{\m{B}} "Then I'll come asking for advice."
// \{\m{B}} "Then I'll come asking for advice."


<0237> \{\m{B}} "Nếu thế, chị sẽ không thể từ chối đúng không?"
<0243> \{\m{B}} 『Vậy là chị không thể từ chối em rồi?
// \{\m{B}} "If I did that, you couldn't refuse, could you?"
// \{\m{B}} "If I did that, you couldn't refuse, could you?"


<0238> \{Misae} "Haa..."
<0244> \{Misae} 『Hầy...
// \{Misae} "Sigh..."
// \{Misae} "Sigh..."


<0239> \{Misae} "Tuy cậu chẳng việc phải làm thế, nhưng được thôi..."
<0245> \{Misae} 『Cũng chẳng phải chị sẽ đuổi cậu về nếu không có lý do chính đáng hay đâu...
// \{Misae} "Though if you have nothing to do, that's fine..."
// \{Misae} "Though if you have nothing to do, that's fine..."


<0240> \{Misae} "Cậu không nghĩ cái gì đó bậy bạ đấy chứ?"
<0246> \{Misae} 『Với điều kiện là cậu thôi nghĩ ra những ý định kỳ cục, được không?
// \{Misae} "You're not thinking anything strange, are you?"
// \{Misae} "You're not thinking anything strange, are you?"


<0241> \{\m{B}} "Chắc chắn không. Thật mà."
<0247> \{\m{B}} 『Chắc được , chị đừng lo.
// \{\m{B}} "I'm sure I'm not, it's fine."
// \{\m{B}} "I'm sure I'm not, it's fine."


<0242> \{\m{B}} "Gặp lại chị sau."
<0248> \{\m{B}} 『Chào chị em đi.
// \{\m{B}} "Later."  
// \{\m{B}} "Later."  


<0243> Có thể tôi sẽ chẳng cơ hội nào được đến lần nữa.
<0249> Chắc là tôi sẽ chẳng còn cơ hội nào để đến đây lần nữa.
// I probably won't get another chance to come again.  
// I probably won't get another chance to come again.  


<0244> Chỉ nói lời tạm biệt chị ấy, tôi rời khỏi phòng.
<0250> Sau khi nói lời từ biệt chị ấy, tôi rời khỏi phòng.
// Giving her only a farewell, I leave the room.
// Giving her only a farewell, I leave the room.


<0245> \{\m{B}} "Yo, khoẻ chứ?"
<0251> \{\m{B}} 『Yo, còn sống hả?
// \{\m{B}} "Yo, you fine?"
// \{\m{B}} "Yo, you fine?"


<0246> \{Sunohara} "Tớ tí nữa thì sụn xương rồi đấy..."
<0252> \{Sunohara} 『Tao mới hôn mê dậy tức thì...
// \{Sunohara} "I was about to faint from that..."
// \{Sunohara} "I was about to faint from that..."


<0247> Cái thân thể tả tơi bắt đầu lê lết ra khỏi góc phòng.
<0253> Tôi giơ chân bước ngang người Sunohara, tiến lại vị trí quen thuộc.
// Sunohara's body straddles away from where he once was.
// Sunohara's body straddles away from where he once was.


<0248> \{Sunohara} "Hửm...?"
<0254> \{Sunohara} 『Hử...?
// \{Sunohara} "Hmm...?"
// \{Sunohara} "Hmm...?"


<0249> \{\m{B}} "Sao hả?"
<0255> \{\m{B}} 『Sao hả?
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} "What is it?"


<0250> \{Sunohara} "Tớ ngửi thấy mùi thơm con gái đây."
<0256> \{Sunohara} 『Tao ngửi thấy mùi thơm con gái đâu đây.
// \{Sunohara} "I smell the scent of a girl."
// \{Sunohara} "I smell the scent of a girl."


<0251> ... Sao cái cái mũi thính vậy trời?
<0257> ... Chẳng hiểu sao cứ động đến những chuyện xàm xí kiểu này là lại tinh ý thế không biết?  
// ... why is it that he has such a damned good nose?
// ... why is it that he has such a damned good nose?


<0252> \{Sunohara} "Hơn nữa, lại là cái mùi mà tớ cũng biết..."
<0258> \{Sunohara} 『Hơn nữa, lại là cái mùi mà tao hay ngửi...
// \{Sunohara} "Even more, it's a smell I know..."
// \{Sunohara} "Even more, it's a smell I know..."


<0253> \{Sunohara} "Hình như cũng mới đây thôi..."
<0259> \{Sunohara} 『Hình như cũng mới đây thôi, lúc tao bị ăn đòn vật...
// \{Sunohara} "It seems to be pretty recent..."
// \{Sunohara} "It seems to be pretty recent..."


<0254> \{Sunohara} "Đúng rồi, là của Misae-san!"
<0260> \{Sunohara} 『Đúng rồi, là mùi của Misae-san!
// \{Sunohara} "That's right, it's Misae-san's!"
// \{Sunohara} "That's right, it's Misae-san's!"


<0255> Chính xác thì, làm sao nó nhớ được nhỉ?
<0261> Nhờ thế nên mày mới nhớ ra hả?
// Exactly how does he remember that?
// Exactly how does he remember that?


<0256> \{Sunohara} "Hử, hóa ra cậu dám giấu mối quan hệ đấy với tớ à..."
<0262> \{Sunohara} 『Ô hô, hóa ra mày lén tao vụng trộm với chị ấy à...
// \{Sunohara} "Hmph, so you had that kind of relationship without me knowing..."
// \{Sunohara} "Hmph, so you had that kind of relationship without me knowing..."


<0257> \{Sunohara} "À mà cũng phải, đối với những gã như cậu thì hợp với máy bay bà già hơn."
<0263> \{Sunohara} 『Mà cũng có lý, ngữ như mày hợp với các cô nàng lớn tuổi hơn.
// \{Sunohara} "Well, certainly, for someone like you, an older person would be suitable."
// \{Sunohara} "Well, certainly, for someone like you, an older person would be suitable."


<0258> \{\m{B}} "Điên à, nghĩ đi đâu thế? Không phải chỉ mình tớ đâu."
<0264> \{\m{B}} 『Thằng khùng, nghĩ đi đâu thế? Đâu phải chỉ mình tao.
// \{\m{B}} "Idiot, don't get the wrong idea. It's not just me."
// \{\m{B}} "Idiot, don't get the wrong idea. It's not just me."


<0259> \{\m{B}} "Cả bọn tuyển thủ bóng bầu dục cũng vào phòng Misae-san đấy."
<0265> \{\m{B}} 『Cả lũ bóng bầu dục cũng vào phòng Misae-san suốt đấy thôi.
// \{\m{B}} "Even the rugby members go into Misae-san's room."
// \{\m{B}} "Even the rugby members go into Misae-san's room."


<0260> \{Sunohara} , thế à?"
<0266> \{Sunohara} 『Ủa, thế à?
// \{Sunohara} "Oh, is that so?"
// \{Sunohara} "Oh, is that so?"


<0261> \{\m{B}} "Bọn con trai đúng là thích bám lấy chị ấy thật."
<0267> \{\m{B}} 『Lũ chúng nó coi bộ thích Misae-san lắm.
// \{\m{B}} "The guys seem to be interested in her."
// \{\m{B}} "The guys seem to be interested in her."


<0262> \{\m{B}} "Cái gì cũng nhờ chị ấy giúp."
<0268> \{\m{B}} 『Đụng việc gì cũng vác xác tới nhờ chị ấy tư vấn.
// \{\m{B}} "Asking her for help on a lot of things."
// \{\m{B}} "Asking her for help on a lot of things."


<0263> \{Sunohara} "He, thế mà tớ không biết đấy."
<0269> \{Sunohara} 『Hể, thế mà tao không biết đấy.
// \{Sunohara} "Heh, that I didn't know."
// \{Sunohara} "Heh, that I didn't know."


<0264> \{\m{B}} "Trông thì có vẻ hung dữ nhưng khi người ta cần là chị ấy có mặt ngay."
<0270> \{\m{B}} 『Misae-san ngoài mặt dữ dằn thế thôi, chứ ai cần là chị ấy sẵn lòng tiếp ứng ngay.
// \{\m{B}} "Misae-san does seem ill-mannered, but she takes care of people when they need it."
// \{\m{B}} "Misae-san does seem ill-mannered, but she takes care of people when they need it."


<0265> \{Sunohara} "Ừmm..."
<0271> \{Sunohara} 『Hửmm...
// \{Sunohara} "Hmm..."
// \{Sunohara} "Hmm..."


<0266> \{Sunohara} "Thế chắc tớ cũng nên đến nhờ chị ấy giúp."
<0272> \{Sunohara} 『Thế chắc tao cũng phải tới nhờ chị ấy tư vấn một phen.
// \{Sunohara} "Then, maybe I should also drop in and ask for help."
// \{Sunohara} "Then, maybe I should also drop in and ask for help."


<0267> \{\m{B}} "Ừm, nếu là chị ấy, chắc cậu hỏi cái gì cũng được."
<0273> \{\m{B}} 『Ờ, với chị ấy thì mày muốn nhờ cái gì cũng được hết.
// \{\m{B}} "Yeah, if it's her, you could probably ask for anything."
// \{\m{B}} "Yeah, if it's her, you could probably ask for anything."


<0268> \{Sunohara} "Thật á?"
<0274> \{Sunohara} 『Thiệt luôn?!』
// \{Sunohara} "You serious?!"
// \{Sunohara} "You serious?!"


<0269> \{\m{B}} "Này, chính xác thì cậu định nhờ chị ấy giúp cái gì đấy?"
<0275> \{\m{B}} 『Mà khoan, chính xác thì mày định nhờ vả chị ấy vụ gì đấy?
// \{\m{B}} "Hey, what exactly are you going to ask Misae-san for help with?"
// \{\m{B}} "Hey, what exactly are you going to ask Misae-san for help with?"


<0270> \{Sunohara} ... \wait{500}để được ngắm nhìn bộ ngực của chị ấy..."
<0276> \{Sunohara} 『T-...
// \{Sunohara} "T... \wait{500}to have her show me her breasts..."
// \{Sunohara} "T... \wait{500}to have her show me her breasts..."


<0271> \{\m{B}} "Chỉ là giở mấy trò dê cụ ra mà gọi là nhờ giúp đỡ à."
<0277> \ tao muốn nhờ chị ấy cho xem ngực...』
 
<0278> \{\m{B}} 『Mày chỉ giở trò dê cụ chứ tư vấn cái búa!』
// \{\m{B}} "That's not asking for help, that's simply doing something obscene."
// \{\m{B}} "That's not asking for help, that's simply doing something obscene."


<0272> \{Sunohara} "Vậy, để chị ấy trưng bộ ngực ra như là kết quả của việc giúp đỡ, thế là được rồi nhỉ?"
<0279> \{Sunohara} 『Vậy, tao sẽ nhờ chị ấy tư vấn chuyện gì đó mà cách giải quyết là cho xem ngực, thế là được chứ gì?
// \{Sunohara} "Then, let her show her breasts as a result of helping me out. That's fine, right?"
// \{Sunohara} "Then, let her show her breasts as a result of helping me out. That's fine, right?"


<0273> \{\m{B}} "Cứ như chị ấy sẽ làm thật ấy."
<0280> \{\m{B}} 『Cái thể loại tư vấn đó có tồn tại hả?』
// \{\m{B}} "Like hell she'll do that."
// \{\m{B}} "Like hell she'll do that."


<0274> \{Sunohara} "Haa... Nếu tớ mà giỏi ăn nói, người ta chả nhẩy xổ ngay đến ấy chứ!"
<0281> \{Sunohara} 『Xời... một khi tao đã phô bày tài ăn nói mẫn tiệp thiên bẩm ra, bàn dân thiên hạ có mà xất bất xang bang theo ấy chớ!
// \{Sunohara} "Sigh... if I were a sweet talker, people would already be swinging them at me!"
// \{Sunohara} "Sigh... if I were a sweet talker, people would already be swinging them at me!"


<0275> \{Sunohara} "Dù sao thì, tớ sẽ tường thuật chi tiết cho cậu sau."
<0282> \{Sunohara} 『Thôi, rồi tao sẽ tường thuật chi tiết cho mày nghe sau.
// \{Sunohara} "Anyways, I'll just fill you in on the details later."
// \{Sunohara} "Anyways, I'll just fill you in on the details later."


<0276> \{\m{B}} "Tớ đang rất mong chờ đấy. Xem tớ được nghe mấy chuyện ngớ ngẩn nào?"
<0283> \{\m{B}} 『Được đấy, tao đang nôn nóng chết đi được. Thật muốn biết trò hề mày sắp diễn trước mặt chị ấy là .』
// \{\m{B}} "I'll be looking forward to it. What kind of stupid stuff will I hear?"
// \{\m{B}} "I'll be looking forward to it. What kind of stupid stuff will I hear?"


<0277> \{Sunohara} "Này, cậu nói rồi đấy."
<0284> \{Sunohara} 『Này, là mày nói đấy nhé!』
// \{Sunohara} "Heh, you've said it."
// \{Sunohara} "Heh, you've said it."


<0278> \{Sunohara} "Rồi, đến giờ ăn trưa rồi!"
<0285> \{Sunohara} 『Giờ thì đi ăn trưa thôi!
// \{Sunohara} "All right, time to eat some lunch!"
// \{Sunohara} "All right, time to eat some lunch!"


<0279> Tôi nằm trên nền đất đọc sách.
<0286> Nằm dài ra sàn, tôi vớ đại một quyển sách dán mắt vào đó.
// I lie down on the ground and begin to read a book.
// I lie down on the ground and begin to read a book.


<0280> Ở đây, tôi chỉ có thể làm vậy.
<0287> Trong cái ổ này thì còn biết làm gì khác nữa.
// If I'm here, this is all I can do.
// If I'm here, this is all I can do.


<0281> Vậy là, tôi tiêu phí cả ngày nghỉ mà chẳng làm gì cả...
<0288> Cứ như thế, tôi tiêu phí cả ngày nghỉ một cách lãng xẹt...
// Like this, I spent the break doing nothing...
// Like this, I spent the break doing nothing...
</pre>
</pre>
</div>
</div>
== Sơ đồ ==
== Sơ đồ ==
{{Clannad:Sơ đồ}}
{{Clannad:Sơ đồ}}


[[Category:CLANNAD-Góp ý]]
[[Category:CLANNAD-Góp ý]]

Latest revision as of 04:46, 2 August 2021

Phân đoạn[edit]

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN7500.TXT

#character 'Misae'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Tsujimoto'
#character 'Tomoyo'
#character 'Furukawa'
#character 'Ryou'
#character 'Cô gái'
// 'Girl'
#character 'Cô gái 1'
// 'Girl 1'
#character 'Cô gái 2'
// 'Girl 2'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Igarashi'
#character 'Tôi'
// 'Me' 
#character 'Shima'
#character 'Nữ sinh A'
// 'Female Student A'
#character 'Nữ sinh B'
// 'Female Student B'
#character 'Saki'
#character 'Yuki'
#character 'Người lạ'
// 'Person' 
#character 'Cô giáo'
// 'Female Teacher'
#character 'Mẹ'
// 'Mother'

<0000> Bịch, bịch, bịch... Misae-san từ trong khu trọ bước ra.
// Tap, tap, tap... so Misae-san runs inside.

<0001> Chị ấy dừng chân trước cửa một căn phòng.
// She stops in front of a single door.

<0002> \{Misae} 『Trốn đây phải không?!』
// \{Misae} "Here, right?!"

<0003> Đoạn, chị mở tung cửa và sấn vào trong.
// She opens the door and pushes in.

<0004> .........
// .........

<0005> \{Giọng nói} 『Thiên————phạttttt!!』
// \{Voice} "Divine punish---ment!"

<0006> \{Giọng nói} 『Uoaaaa————!』
// \{Voice} "Woaahhh----!"

<0007> \{Giọng nói} 『Em thua, em chịu thua!』
// \{Voice} "I give up, I give up!"

<0008> \{Giọng nói} 『Còn dám tái phạm không hả?!』
// \{Voice} "You won't do that ever again?!"

<0009> \{Giọng nói} 『Không đâu ạ!』
// \{Voice} "I won't!"

<0010> \{Giọng nói} 『Thề chứ?!』
// \{Voice} "You swear?!"

<0011> \{Giọng nói} 『Em thề!!』
// \{Voice} "I swear!"

<0012> \{Giọng nói} 『Thế thì được!』
// \{Voice} "All right!"

<0013> \{Giọng nói} 『Thêm một lần nào nữa là chị hóa kiếp cái sự nghiệp chơi bóng của cậu luôn...』
// \{Voice} "Next time, I'll end your career as a rugby player..."

<0014> \{Misae} 『Tới lượt ai nào?!』
// \{Misae} "Who's next?!"

<0015> Đã bước ra ngoài rồi mà cánh mũi chị ấy vẫn chưa hết thở phập phồng.
// With wild breathing, she leaves the room.

<0016> \{Misae} 『.........』
// \{Misae} "........."

<0017> Và rồi, chị trông thấy tôi.
// And she finds me.

<0018> \{Misae} 『Ôi chà,\ \

<0019> -kun đấy hả? Chuyện gì thế?』
// \{Misae} "Oh my, it's you, \m{A}-kun. What's wrong?"

<0020> Giả vờ tươi tỉnh, chị đánh tiếng hỏi tôi.
// Composing herself, she asks me.

<0021> \{\m{B}} 『Em thấy hết rồi, đừng để tâm. Chị cứ tiếp tục làm theo những gì trái tim mách bảo đi.』
// \{\m{B}} "You're already busted, so keep going as much as you like."

<0022> \{Misae} 『Được lắm, lũ nhãi hư đốn chúng bây liệu cái thần hồn———!!』
// \{Misae} "Okay, no more Bad Girl-----!"

<0023> \{Misae} 『Khoan, tôi đang tự biến mình thành loại người gì thế này?!』
// \{Misae} "Hey, what kind of image am I giving?!"

<0024> Chị ấy ôm đầu, vẻ hết sức khổ sở. 
// She begins holding her head with her arms.

<0025> \{Misae} 『Hầy...』
// \{Misae} "Sigh..."

<0026> \{Misae} 『Có phải lúc nào chị cũng làm thế đâu...』
// \{Misae} "I didn't really do this in the past..."

<0027> \{Misae} 『Giờ thành ra như vầy thôi, chứ hồi trước chị là một thiếu nữ yêu kiều, hiền thục lắm kìa.』
// \{Misae} "Even though I look like this, I was a pretty girl back then."

<0028> \{\m{B}} 『Thật chứ ạ...?』
// \{\m{B}} "You serious...?"

<0029> \{Misae} 『Cậu không tin à...?』
// \{Misae} "You don't believe me..."

<0030> \{\m{B}} 『Phản xạ của chị khủng quá, thành thử em hình dung lúc trước chị năng nổ tham gia các hoạt động thể chất hơn cơ.』
// \{\m{B}} "You have such good reflexes, so I thought you might have been doing some physical education then."

<0031> \{Misae} 『Bậy nào, tại mấy tên cục súc ở đây cả đấy...』
// \{Misae} "Not at all, that was because of the guys here..."

<0032> \{Misae} 『Nói cậu biết nhé, ngày đó chị đây nhu mì cực kỳ.』
// \{Misae} "And besides, I was an innocent girl."

<0033> \{Misae} 『Chưa từng biết động tay động chân với ai bao giờ.』
// \{Misae} "I was nothing violent or anything."

<0034> \{\m{B}} 『Nghe ly kỳ phết.』
// \{\m{B}} "That seems seriously interesting."

<0035> \{Misae} 『Sao giống như cậu đang trêu chọc chị ấy nhỉ...?』
// \{Misae} "Your eyes are making fun of me..."

<0036> \{\m{B}} 『Thì tại, ai mà tưởng tượng ra nổi cơ chứ?』
// \{\m{B}} "Because I can't really imagine it."

<0037> \{Misae} 『Ài... giá mà có thể đưa cậu đi ngược thời gian.』
// \{Misae} "Ahh, I want to take you back in time there."

<0038> \{Misae} 『Kiểu gì cậu cũng bị chị hớp hồn một phát một cho mà xem.』
// \{Misae} "If I did that, you'd fall in love for sure."

<0039> \{\m{B}} 『Ồ, thế à.』
// \{\m{B}} "Oh, really?"

<0040> Tôi chốt hạ cuộc nói chuyện bằng một câu đáp hờ hững.
// I finish the conversation with a blunt response.

<0041> \{Misae} 『À, đúng rồi,\ \

<0042> .』
// \{Misae} "Oh, by the way, \m{A}."

<0043> Vừa dợm rời đi, tôi liền bị Misae-san gọi cản, như thể chị ấy mới sực nhớ ra điều gì.
// As I leave that place, Misae-san remembers something and stops me.

<0044> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0045> \{Misae} 『Cậu có thấy con mèo nào không?』
// \{Misae} "Did you see my cat?"

<0046> \{\m{B}} 『Mèo á? Có mèo sống trong ký túc xá này sao?』
// \{\m{B}} "Cat? You have something like that in this dorm?"

<0047> \{Misae} 『À, nó luôn ở trong phòng chị nên cậu chưa có dịp bắt gặp cũng phải.』
// \{Misae} "Well, it's always been in my room. Although you haven't really gotten a good look, it's here."

<0048> \{\m{B}} 『Con mèo đấy trông thế nào?』
// \{\m{B}} "What kind of cat is it?"

<0049> \{Misae} 『Mèo mướp. Lưng có sọc vằn ấy.』
// \{Misae} "A tiger cat. It's got stripes on the back." 

<0050> \{Misae} 『Cu cậu nổi bật lắm, khó lẫn vào đâu được.』
// \{Misae} "He really stands out, so it's hard to miss him."

<0051> \{\m{B}} 『Được rồi. Nếu thấy nó, em sẽ cho chị biết ngay.』
// \{\m{B}} "All right. If I see him, I'll let you know."

<0052> \{Misae} 『Ừ, cảm ơn cậu.』
// \{Misae} "Yeah, thanks."

<0053> Chia tay Misae-san, tôi vào phòng Sunohara.
// I leave Misae-san and enter Sunohara's room.

<0054> \{Sunohara} 『Ê, nhìn này,\ \

<0055> !』
// \{Sunohara} "Hey, look here, \m{A}!"

<0056> Tay nó đang cầm chiếc túi vải vốn dùng để đựng giày thể dục.
// In his hand were gymnasium shoes in a fabric bag.

<0057> \{Sunohara} 『Tao mới tóm được con mèo mướp vàng đẹp mê tơi. Cạo lông đem bán thể nào cũng kiếm được khối tiền!』
// \{Sunohara} "I caught a cat with a pretty nice tiger design. If I skin him, I might get some good money!"

<0058> Có tiếng mèo kêu thảm thiết phát ra từ trong túi.
// I heard the voice of a crying cat inside the bag.

<0059> \{\m{B}} 『Chờ đã, mày cứ đứng yên đó!』
// \{\m{B}} "Wait a second, stay right there!"

<0060> \{\m{B}} 『Misae-sa——n ơi!』
// \{\m{B}} "Hey, Misae-sa----n!"

<0061> Tôi cất tiếng gọi to trên hành lang.
// I yell down the hallway.

<0062> \{Misae} 『Cậu tìm thấy nó rồi à?』
// \{Misae} "You found him?"

<0063> \{\m{B}} 『Trong này ạ.』
// \{\m{B}} "In there."

<0064> \{Sunohara} 『A, Misae-san, chị muốn giúp em cạo lông nó à?』
// \{Sunohara} "Ah, Misae-san, you want to help me skin him?"

<0065> \{Sunohara} 『Nó quẫy dữ lắm, nhớ ấn đầu cho chặt nha chị!』
// \{Sunohara} "He's being violent, so you can hold him down."

<0066> \{Misae} 『Hừm...』
// \{Misae} "Hmph..."

<0067> \{Misae} 『Cạo lông cậu thì có lý hơn đấy...』
// \{Misae} "I'd rather peel your skin off..."

<0068> \{Sunohara} 『Hở...?』
// \{Sunohara} "Eh...?"

<0069> \{Giọng nói} 『Gyaaaaaaaaaaaaaa———!』
// \{Voice} "Gyaaaaaaaaahhhhh----!"

<0070> Tôi bước ra hành lang để không phải chứng kiến thảm cảnh.
// As the mayhem begins in the room, I head down the hallway.

<0071> Tay mang theo chiếc túi, tiện thể tôi giải phóng luôn cho con mèo.
// And I save the cat, having the fabric bag in hand.

<0072> \{\m{B}} 『Đừng để cho thằng đần đó bắt lại đấy...』
// \{\m{B}} "Being caught by that sort of idiot..."

<0073> Con mèo ngơ ngác nhìn xung quanh, rồi chừng như thấy yên tâm, nó oằn người quấn lấy cánh tay tôi.
// The cat looks around its surroundings, then rolls up in my arm, relieved.

<0074> \{Misae} 『Hừ... tên ngốc đó...』
// \{Misae} "Whew... geez, that idiot..."

<0075> \{Misae} 『Sao rồi, nó vẫn ổn chứ?』
// \{Misae} "So, is he okay?"

<0076> Ra ngoài và đóng cửa phòng lại, Misae-san liền hỏi tôi.
// Closing the room door, Misae-san asks me.

<0077> \{\m{B}} 『Dạ, không sao hết.』
// \{\m{B}} "Yeah, he's fine."

<0078> Tôi vừa thả con mèo xuống đất, nó đã chạy nhào tới bên Misae-san...
// Letting him onto the floor, he runs towards Misae-san.

<0079> ... và được chị ấy bế lên.
// And she holds him up in her arms.

<0080> \{\m{B}} 『Nó quấn chị quá rồi.』
// \{\m{B}} "He's attached to you."

<0081> \{Misae} 『Thì, chị nuôi nó cũng lâu rồi mà.』
// \{Misae} "Well, we've been around for so long."

<0082> \{Misae} 『À phải rồi,\ \

<0083> . Hay cậu vào phòng chị làm chút trà nước để gọi là đáp lễ nhé?』
// \{Misae} "Oh yeah, \m{A}. Should I thank you by giving you tea in my room?"

<0084> Giữa việc này và viễn cảnh giết thời gian trong phòng Sunohara, còn phải đắn đo sao?
// I couldn't compare that to spending time in Sunohara's room.

<0085> \{\m{B}} 『Em xin nhận lời mời của chị.』
// \{\m{B}} "Then, I shall take you up on that offer."

<0086> \{Misae} 『Có thế chứ.』
// \{Misae} "Please come in."

<0087> \{\m{B}} 『Xin phép ạ.』
// \{\m{B}} "Excuse me."

<0088> \{Misae} 『Đồ đạc trong phòng chẳng nhiều nhặn gì, cứ thoải mái nhé.』
// \{Misae} "Though there's nothing much in this room, feel free."

<0089> \{Misae} 『A, cậu ngồi đây này.』
// \{Misae} "Ah, sit over there."

<0090> Tôi ngồi vào chỗ như được bảo.
// I sit down at the place she mentions.

<0091> Misae-san tháo bỏ chiếc tạp dề, mang ra hai bộ ấm tách và ngồi xuống đối diện với tôi.
// Misae-san takes off her apron and sits in front, holding two sets of cups.

<0092> Đây là lần đầu tiên tôi ngắm chị ấy không mang tạp dề. Chưa kể, áo ngoài của chị cũng khá mỏng, thật khiến tôi khó lòng rời mắt khỏi bầu ngực nở nang.
// This is the first time I've seen Misae-san without her apron. Even more, she's lightly dressed. Somehow, I find it difficult to take my eyes off her chest.

<0093> \{\m{B}} 『Cu cậu có tên không ạ?』
// \{\m{B}} "Does he have a name?"

<0094> Hòng khỏa lấp động cơ không mấy lành mạnh, tôi hỏi chị ấy nhân lúc đưa tay vuốt ve cằm con mèo đang nằm cuộn tròn trên bàn.
// Asking that, I touch the chin of the cat rolled up on top of the table, trying to understand him.*

<0095> \{Misae} 『Không. Bởi cứ đinh ninh rằng nó sẽ bỏ đi bất cứ lúc nào, thế là chị chưa bao giờ đặt tên.』
// \{Misae} "Nope. I thought he might disappear from this place, so I didn't give him one."

<0096> Chị ấy trả lời trong lúc đang dở tay rót nước sôi từ ấm đun điện.
// I heard the sound of the electric pot steaming.

<0097> \{Misae} 『Đến tận bây giờ, chị vẫn không biết liệu sáng ra nó sẽ đi mất hay còn đây nữa.』
// \{Misae} "Even now, I still wonder if he might disappear tomorrow."

<0098> \{Misae} 『Của cậu này.』
// \{Misae} "Here you go."

<0099> Một tách nước tỏa khói nghi ngút được đặt xuống ngay trước mặt tôi.
// She places a steaming cup in front of me.

<0100> Bên trong là cà phê đen. Tôi nâng tách nhấp một ngụm.
// It was black coffee. I begin drinking it.

<0101> \{\m{B}} 『Nó ở đây được bao lâu rồi ạ?』
// \{\m{B}} "Since when has he been here?"

<0102> \{Misae} 『À, xem nào. Nhớ không lầm thì chị nhặt nó về hồi còn học cấp ba.』
// \{Misae} "Well, let's see. I picked him up during high school."

<0103> \{\m{B}} 『Lâu thế cơ à?!』
// \{\m{B}} "That's a long time ago."

<0104> \{Misae} 『Nói vậy là cậu biết rõ bao lâu á?』
// \{Misae} "Do you know how long you're talking about?"

<0105> Giả sử trí tưởng bở của Sunohara là đúng thì, bây giờ chị ấy khoảng hai mươi ba... vậy là năm năm trước nhỉ?
// Considering Sunohara's wishful thinking, she might be about twenty-three... so maybe five years?

<0106> \{\m{B}} 『Năm năm trước ư?』
// \{\m{B}} "Five years ago?"

<0107> \{Misae} 『Ôi chà, trông chị trẻ trung thế sao?』
// \{Misae} "Oh my, you can tell?"

<0108> \{\m{B}} 『Còn phải nói.』
// \{\m{B}} "Somewhat."

<0109> \{Misae} 『Cứ lấy thêm vài cái bánh nữa mà nhâm nhi nhé.』
// \{Misae} "Here, have some sweets as well."

<0110> \{\m{B}} 『Cảm ơn chị.』
// \{\m{B}} "Thanks."

<0111> Xem bộ tài nịnh đầm của tôi ngày càng lên tay.
// Seems I'm good at pleasing her.

<0112> \{Misae} 『Công nhận\ \

<0113> \ dễ mến hơn hẳn những gì chị hình dung đấy.』
// \{Misae} "I guess it's as I thought, you aren't such a bad guy, \m{A}."

<0114> \{Misae} 『Bỏ qua chuyện quanh cậu toàn những lời đồn đại chẳng mấy hay ho.』
// \{Misae} "Even though I heard some pretty interesting rumors."

<0115> \{Misae} 『Nói không quá chứ, lũ nhãi ở đây mà được một đứa nào như cậu là may phước cho chị lắm rồi.』
// \{Misae} "Even with the guys who are in here, if they were as honest as you, that'd be nice."

<0116> \{Misae} 『Rặt một đám nhóc hỉ mũi chưa sạch...』
// \{Misae} "Those guys are really kids..."

<0117> \{Misae} 『Chúng nó dám trêu chị ế chồng, còn kháo nhau rằng chị đã quá băm rồi nữa, nghe có tức không cơ chứ?』
// \{Misae} "It's like I'm saying I'm thirty years old or something by saying that, no?"

<0118> \{Misae} 『Tuổi xuân của chị sao mà ngắn như thế được!』
// \{Misae} "I'm much younger than that."

<0119> \{Misae} 『Nhỉ?』
// \{Misae} "Right?"

<0120> \{\m{B}} 『Ơ? À, dạ, chắc vậy. Chị còn trẻ mà, Misae-san.』
// \{\m{B}} "Eh? Ah, yeah, I guess so. You're young, Misae-san."

<0121> Thực lòng, tôi chẳng thấy hứng thú với đề tài này chút nào.
// To be honest, I don't really care too much about her age.

<0122> Đến con mèo còn ngáp ngắn ngáp dài nữa là.
// The cat yawned, stretching out.

<0123> \{\m{B}} 『Sao phải tự chuốc bực dọc vào mình như thế?』
// \{\m{B}} "Isn't it a problem?"

<0124> \{Misae} 『Hở?』
// \{Misae} "Eh?"

<0125> \{\m{B}} 『Chị cứ xin nghỉ là yên mà?』
// \{\m{B}} "Basically when you retire?"

<0126> Tôi đi ngay vào trọng tâm.
// I get right to the point.

<0127> \{Misae} 『Thì... chị không biết nữa... có lẽ cậu nói đúng...』
// \{Misae} "Well... I dunno... that might be true..."

<0128> \{Misae} 『Nhưng dù vậy... phải nói sao nhỉ...』
// \{Misae} "Or maybe... what might it be..."

<0129> \{Misae} 『Chị nghĩ mình sinh ra là để làm công việc này.』
// \{Misae} "I thought about going towards this kind of job."

<0130> \{Misae} 『Chắc tại tính chị thích chăm sóc mọi người.』
// \{Misae} "I might like helping out other people."

<0131> \{Misae} 『Quan trọng hơn là, chị khá lưu luyến nơi này.』
// \{Misae} "And besides, I'm quite attached to this place."

<0132> \{Misae} 『Thật không nỡ rời xa nó.』
// \{Misae} "I don't want to leave it."

<0133> \{\m{B}} 『Sao thế? Chị đang chờ một anh nào đó à?』
// \{\m{B}} "Why? Are you waiting for a guy?"

<0134> \{Misae} 『Ể?!』
// \{Misae} "Eh?!"

<0135> Misae-san dao động, không sao cất nên lời.
// Misae-san's words shorten, a bit shaken up.

<0136> \{\m{B}} 『Đừng bảo là trúng tim đen rồi nhé?』
// \{\m{B}} "Was that a bullseye?"

<0137> Khác nào tôi đang mô phỏng loại tình huống kinh điển trong mấy bộ manga thiếu nữ...
// Something like this is a common theme for a girls' manga to develop, but... 

<0138> \{Misae} 『Sao chứ... cậu muốn biết lắm hả?』
// \{Misae} "Huh...you really want to know?"

<0139> \{\m{B}} 『Em sẵn sàng nghe rồi đây.』
// \{\m{B}} "Well, in a way."

<0140> \{Misae} 『Ngốc ạ, làm như chị sẽ kể cho cậu ấy.』
// \{Misae} "Idiot, like I would tell you."

<0141> \{\m{B}} 『Thôi cũng đành. Chắc chuyện tình của chị dài hơi lắm.』
// \{\m{B}} "Well, it's fine. Seems pretty long."

<0142> \{Misae} 『Ngắn thôi... thật ngắn ngủi làm sao.』
// \{Misae} "It's short... it really was."

<0143> Misae-san thả mắt nhìn xuống mang theo biểu cảm trầm buồn mà trước nay tôi chưa hề thấy ở chị bao giờ.
// She gives a rare, depressing face.

<0144> Phong thái đó thừa sức làm rung động trái tim của bất kỳ đứa con trai nào.
// Something that would make younger guys skip a beat.

<0145> Mà cụ thể là... tim tôi.
// That would be me, wouldn't it?

<0146> ... Cộc, cộc.
// ... knock, knock.

<0147> Bỗng đâu có tiếng gõ cửa.
// And there, the sound of knocking on the door.

<0148> \{Misae} 『Hầy... lại mấy đứa câu lạc bộ bóng bầu dục nữa à...?』
// \{Misae} "Sigh... the rugby guys again...?"

<0149> \{\m{B}} 『Ớ? Không đùa chứ?』
// \{\m{B}} "Eh? You serious?"

<0150> Mới hôm trước lũ chúng nó còn cảnh cáo đích danh tôi.
// I remember the guys called me out the other night.

<0151> Đã thế bây giờ còn bắt tại trận hai người ở chung một phòng như vầy, khéo tôi cũng bị chúng nó đưa lên giàn hỏa thiêu giống Sunohara.
// If they pin down the image of me and her like this, I'll be stuffed in like Sunohara.

<0152> \{\m{B}} 『... Bọn họ sẽ không vào trong phòng này chứ ạ?』
// \{\m{B}} "... they won't be coming in the room, will they?"

<0153> \{Misae} 『Ể? Nếu mấy đứa nó đến để nhờ vả chị thì chắc là vào đây rồi.』
// \{Misae} "Eh? If they've come to consult me, then I think they will."

<0154> \{\m{B}} 『Em phải trốn thôi!』
// \{\m{B}} "I'm going to hide!"

<0155> \{Misae} 『Trốn đi đâu?』
// \{Misae} "Where?"

<0156> Tôi lật tung tấm futon được gấp gọn gàng trên giường, đoạn chui tọt vào trong.
// I crawl under the blanket that's spread out on top of the bed.

<0157> \{Misae} 『Ơ hay, chỗ chị ngủ mà...!』
// \{Misae} "Uwaah, that's where I sleep every day..."

<0158> Cộc, cộc.
// Knock, knock.

<0159> \{Giọng nói} 『Misae-sa————n!』
// \{Voice} "Misae-sa----n!"

<0160> \{Misae} 『Rồi, ra liền ra liền.』
// \{Misae} "Ah, yeah, yeah."

<0161> Cạch.
// Clatter.

<0162> \{Giọng nói} 『Em Tsujimoto nè!』
// \{Voice} "It's Tsujimoto."

<0163> \{Misae} 『Việc gì phải mỗi lần gặp mỗi xưng tên như thế. Chị nhớ mặt cậu mà.』
// \{Misae} "You don't have to say it every single time. I remember you pretty well."

<0164> \{Misae} 『Thế, chuyện gì nào?』
// \{Misae} "So, what is it?"

<0165> \{Tsujimoto} 『Chẳng là... có vài vấn đề làm em tâm tư, nên muốn hỏi xin chị lời khuyên ạ.』
// \{Tsujimoto} "Umm... there's something that's been troubling me, so I thought I might consult you."

<0166> \{Misae} 『Hầy... thanh niên đương dậy thì có khác.』
// \{Misae} "Sigh... you guys are still going through puberty."

<0167> \{Misae} 『Vào đi, cứ tự nhiên nhé.』
// \{Misae} "Come in, help yourself."

<0168> \{Tsujimoto} 『Cảm ơn chị, em xin phép!』
// \{Tsujimoto} "I'm sorry, please excuse me!"

<0169> Xem ra Misae-san vẫn thường được học sinh ở trọ đến phòng hỏi xin tư vấn.
// Misae-san seems to be pretty good at consulting boarding students.

<0170> Lại còn là những rắc rối của tuổi dậy thì mới đáng gờm chứ...
// Especially in troubles concerning puberty...

<0171> Đừng bảo là... rối loạn sinh lý nhé?
// It couldn't be... girls?

<0172> Bao bọc bởi hương thơm nữ tính của Misae-san, tôi không khỏi thấy rạo rực lạ thường theo dòng suy tưởng vừa cất cánh.
// Being enveloped in Misae-san's feminine aroma, imagining something like that grew, strangely turning me on. 

<0173> Giời hỡi, bài giảng (?) sắp sửa bắt đầu ngay trước mặt tôi rồi kìa...
// Ahh, right now, surely the lesson in front of me is about to begin...

<0174> \{Misae} 『Vậy...?』
// \{Misae} "So...?"

<0175> \{Tsujimoto} 『Thú thật là... dạo gần đây em ra không được chị ạ...』
// \{Tsujimoto} "Truth is... it's been building up recently, so it seems..."

<0176> Hự... tôi đoán trúng thật hả...?
// Guaah... so it is about girls, isn't it...?

<0177> \{Tsujimoto} 『Cứ từng tí từng tí... loay hoay mãi không xong...』
// \{Tsujimoto} "It hasn't really come out easily... and it's been bothering me over time..."

<0178> \{Misae} 『Chết thật. Cậu khó chịu lắm hả?』
// \{Misae} "That's a problem. You feeling ill?"

<0179> \{Tsujimoto} 『Dạ, khó chịu vô cùng.』
// \{Tsujimoto} "Yeah, something like that."

<0180> \{Misae} 『Chẳng còn cách nào khác...』
// \{Misae} "Can't be helped..."

<0181> Qua khe hở nhỏ xíu nơi rìa futon, tôi thấy rõ mồn một cảnh Misae-san nhổm người dậy.
// Misae-san looks at the side of the blanket that's risen up, leaving an opening.

<0182> \{Misae} 『Thôi để chị...』
// \{Misae} "Well then, I'll..."

<0183> \{\m{B}} (Hả?! Chị định làm thật sao?!)
// \{\m{B}} (Ehh?! She's going to do it?!)

<0184> \{Misae} 『... đưa cậu vài gói thuốc nhuận tràng.』
// \{Misae} "... give you something you can use for your constipation."

<0185> Sượt! Tôi lộn nhào bên trong tấm futon.
// Slip! I roll over in the blanket.

<0186> \{Tsujimoto} 『Hửm? Có gì chuyển động sau lưng chị thì phải?』
// \{Tsujimoto} "Hmm? Did something move behind you?"

<0187> \{Misae} 『Ể? À... chắc là con mèo đấy.』
// \{Misae} "Eh? Yeah, maybe it's the cat?"

<0188> \{Tsujimoto} 『Con mèo bự khiếp ta ơi.』
// \{Tsujimoto} "A pretty big one at that."

<0189> \{Misae} 『Đây, dùng cái này, nhược bằng vẫn không chịu ra thì cậu nên đến bệnh viện là vừa.』
// \{Misae} "Here. Use this, and if still nothing comes out, you should probably go to a hospital."

<0190> \{Tsujimoto} 『Cảm ơn chị nhiều.』
// \{Tsujimoto} "Thank you very much."

<0191> \{Tsujimoto} 『Mấy chuyện như thế này em không tiện mở mồm hỏi bạn...』
// \{Tsujimoto} "This isn't really something I can ask my friends about..."

<0192> \{Misae} 『Biết gì không, ngay cả chị cũng chẳng thích nghe người ta xin bí quyết chữa chứng táo bón đâu.』
// \{Misae} "I've never helped anyone with constipation problems before."

<0193> \{Tsujimoto} 『Misae-san cứ ca cẩm suốt thôi, chứ lúc nào chị chẳng lo lắng cho em.』
// \{Tsujimoto} "But, Misae-san, in one way or another, you look after that sort of problem."

<0194> \{Misae} 『Hầy... thảo nào cậu ta nói chị quá dễ dãi...』
// \{Misae} "Sigh... so that's why he said I'm too easy on you guys..."

<0195> \{Tsujimoto} 『Cậu ta là ai cơ?』
// \{Tsujimoto} "Who's he?"

<0196> \{Misae} 『À, thì, một người bạn thôi.』
// \{Misae} "Oh, right, a friend."

<0197> \{Tsujimoto} 『Thế ạ? Em lại thấy Misae-san có cả mặt nghiêm khắc mà, nên chả sao đâu.』
// \{Tsujimoto} "I see. I think that although you're strict, Misae-san, you're all right."

<0198> \{Tsujimoto} 『Cái này các cụ gọi là kế sách 「thưởng phạt phân minh」 thì phải?』
// \{Tsujimoto} "What do they call this, the 'carrot and stick' policy?"

<0199> \{Misae} 『Chị có định dùng kế sách đó bao giờ đâu...』
// \{Misae} "I never planned on using that sort of thing..."

<0200> \{Tsujimoto} 『Thôi chào chị, em xin phép ạ.』
// \{Tsujimoto} "Well then, I'll be going."

<0201> \{Misae} 『Ừ, giữ gìn sức khỏe nhé.』
// \{Misae} "Okay, take care."

<0202> 『Cạch』... tôi nghe tiếng cửa đóng.
// I hear the sound of the door closing, going "clatter".

<0203> \{Misae} 『Ổn rồi đấy.』
// \{Misae} "It's fine now."

<0204> \{\m{B}} 『Hàa... hiểu lầm tai hại thật.』
// \{\m{B}} "Whew... that was pretty good."

<0205> Tôi tuồn khỏi tấm futon và ngồi luôn trên giường.
// I crawl out of the blanket and sit on top there.

<0206> \{Misae} 『Cái gì cơ?』
// \{Misae} "What is?"

<0207> \{\m{B}} 『Đã ra không được, lại còn tâm tư tuổi dậy thì, hại em cứ tưởng vấn đề phức tạp lắm cơ...』
// \{\m{B}} "Not coming out easily, and troubled with puberty; certainly one would think in that way..."

<0208> \{\m{B}} 『Haha, hóa ra chỉ là táo bón thôi à?』
// \{\m{B}} "Haha, constipation?"

<0209> \{Misae} 『Hầy... phải chi chúng đến nhờ chị tư vấn cái vụ kia thì đã tốt.』
// \{Misae} "Sigh... well, I would actually prefer helping people with that sort of problem."

<0210> \{\m{B}} 『Ơ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0211> \{Misae} 『Hỏi cách chữa táo bón... có khác gì trẻ nít đâu.』
// \{Misae} "Constipation...it's like they're a bunch of kids."

<0212> \{Misae} 『Làm như chị là mẹ chúng không bằng.』
// \{Misae} "It'd be like I were their mother or something."

<0213> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0214> \{\m{B}} 『Chị biết không...』
// \{\m{B}} "You know..."

<0215> \{Misae} 『... Gì cơ?』
// \{Misae} "... what?"

<0216> Có lẽ thần trí tôi vẫn chưa hết ngây ngất từ hồi hít lấy hít để hương thơm thoang thoảng trong futon.
// My head might still be reeling from the smell roaming inside the blanket.

<0217> \{\m{B}} 『Còn em thì nghĩ về Misae-san như một người con gái.』
// \{\m{B}} "I see you as a woman, Misae-san."

<0218> \{Misae} 『.........』
// \{Misae} "........."

<0219> Giữ nguyên chỗ ngồi trên giường...
// I keep my pose, sitting down on the bed...

<0220> ... nhìn chằm chằm vào Misae-san mà hai chân tôi vô thức dạng ra.
// And noticed that Misae-san's knees were open. 

<0221> Khoan... cái tư thế này là...
// Hey... this posture is...

<0222> \{Misae} 『Cậu...』
// \{Misae} "Why you..."

<0223> \{Misae} 『... đang tính xúi chị làm những chuyện bậy bạ chứ gì...?』
// \{Misae} "You're thinking of something strange, aren't you...?"

<0224> \{\m{B}} 『Chỉ là trùng hợp thôi mà!』
// \{\m{B}} "That's just a coincidence!"

<0225> \{Misae} 『A... không thể tin cậu được rồi,\ \

<0226> .』
// \{Misae} "Sigh, I can't believe you, \m{A}."

<0227> Chị ấy lảng mặt đi. Chẳng rõ vì đâu mà tôi thấy dáng điệu ấy của chị quyến rũ vô cùng.
// I end up looking the other way. Somehow, her behavior was charming in one way or another.

<0228> \{Misae} 『Mà thôi... trong cái ký túc xá kiểu này thì, những lời như thế cũng đáng giá lắm.』
// \{Misae} "But, well... like this dorm, I hold those words dear."*

<0229> \{Misae} 『Chị sẽ xem đó như lời khen. Vứt những ý đồ hư hỏng của cậu sang bên vậy.』
// \{Misae} "I'll accept that gratitude. So leave the bad thoughts aside."

<0230> Nhìn lên mặt bàn, tôi thấy tách cà phê mình uống dở khi nãy giờ đã sạch trơn.
// Looking up at the table, the empty coffee mug was cleaned up.

<0231> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc em nên về rồi. Cảm ơn chị đã mời nước.』
// \{\m{B}} "Well, I should be going soon. Thanks for everything."

<0232> Tôi đứng lên.
// I stand up.

<0233> \{Misae} 『Ừ, được rồi. Gặp cậu sau nhé.』
// \{Misae} "Yeah, okay. Later then."

<0234> Hỏi lần sau lại đến có được không
// Ask if it's okay to come again 

<0235> Không đến thêm lần nào nữa
// Don't come again 

<0236> \{\m{B}} 『Ừmm...』
// \{\m{B}} "Umm..." 

<0237> \{Misae} 『Hửm?』
// \{Misae} "Hmm?"

<0238> \{\m{B}} 『Lần sau em lại đến có được không ạ?』
// \{\m{B}} "Is it okay to come again?"

<0239> \{Misae} 『Sao thế?』
// \{Misae} "Why?"

<0240> \{\m{B}} 『Em đã tìm thấy con mèo của chị mà?』
// \{\m{B}} "I found your cat, right?"

<0241> \{Misae} 『Thì chị đã cảm ơn cậu rồi còn gì.』
// \{Misae} "You only get one thanks."

<0242> \{\m{B}} 『Đã thế, lần tới em sẽ đến xin chị lời khuyên về vấn đề gì đó.』
// \{\m{B}} "Then I'll come asking for advice."

<0243> \{\m{B}} 『Vậy là chị không thể từ chối em rồi?』
// \{\m{B}} "If I did that, you couldn't refuse, could you?"

<0244> \{Misae} 『Hầy...』
// \{Misae} "Sigh..."

<0245> \{Misae} 『Cũng chẳng phải chị sẽ đuổi cậu về nếu không có lý do chính đáng hay gì đâu...』
// \{Misae} "Though if you have nothing to do, that's fine..."

<0246> \{Misae} 『Với điều kiện là cậu thôi nghĩ ra những ý định kỳ cục, được không?』
// \{Misae} "You're not thinking anything strange, are you?"

<0247> \{\m{B}} 『Chắc được mà, chị đừng lo.』
// \{\m{B}} "I'm sure I'm not, it's fine."

<0248> \{\m{B}} 『Chào chị em đi.』
// \{\m{B}} "Later." 

<0249> Chắc là tôi sẽ chẳng còn cơ hội nào để đến đây lần nữa.
// I probably won't get another chance to come again. 

<0250> Sau khi nói lời từ biệt chị ấy, tôi rời khỏi phòng.
// Giving her only a farewell, I leave the room.

<0251> \{\m{B}} 『Yo, còn sống hả?』
// \{\m{B}} "Yo, you fine?"

<0252> \{Sunohara} 『Tao mới hôn mê dậy tức thì...』
// \{Sunohara} "I was about to faint from that..."

<0253> Tôi giơ chân bước ngang người Sunohara, tiến lại vị trí quen thuộc.
// Sunohara's body straddles away from where he once was.

<0254> \{Sunohara} 『Hử...?』
// \{Sunohara} "Hmm...?"

<0255> \{\m{B}} 『Sao hả?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<0256> \{Sunohara} 『Tao ngửi thấy mùi thơm con gái đâu đây.』
// \{Sunohara} "I smell the scent of a girl."

<0257> ... Chẳng hiểu sao cứ động đến những chuyện xàm xí kiểu này là nó lại tinh ý thế không biết? 
// ... why is it that he has such a damned good nose?

<0258> \{Sunohara} 『Hơn nữa, lại là cái mùi mà tao hay ngửi...』
// \{Sunohara} "Even more, it's a smell I know..."

<0259> \{Sunohara} 『Hình như cũng mới đây thôi, lúc tao bị ăn đòn vật...』
// \{Sunohara} "It seems to be pretty recent..."

<0260> \{Sunohara} 『Đúng rồi, là mùi của Misae-san!』
// \{Sunohara} "That's right, it's Misae-san's!"

<0261> Nhờ thế nên mày mới nhớ ra hả?
// Exactly how does he remember that?

<0262> \{Sunohara} 『Ô hô, hóa ra mày lén tao vụng trộm với chị ấy à...』
// \{Sunohara} "Hmph, so you had that kind of relationship without me knowing..."

<0263> \{Sunohara} 『Mà cũng có lý, ngữ như mày hợp với các cô nàng lớn tuổi hơn.』
// \{Sunohara} "Well, certainly, for someone like you, an older person would be suitable."

<0264> \{\m{B}} 『Thằng khùng, nghĩ đi đâu thế? Đâu phải chỉ mình tao.』
// \{\m{B}} "Idiot, don't get the wrong idea. It's not just me."

<0265> \{\m{B}} 『Cả lũ bóng bầu dục cũng vào phòng Misae-san suốt đấy thôi.』
// \{\m{B}} "Even the rugby members go into Misae-san's room."

<0266> \{Sunohara} 『Ủa, thế à?』
// \{Sunohara} "Oh, is that so?"

<0267> \{\m{B}} 『Lũ chúng nó coi bộ thích Misae-san lắm.』
// \{\m{B}} "The guys seem to be interested in her."

<0268> \{\m{B}} 『Đụng việc gì cũng vác xác tới nhờ chị ấy tư vấn.』
// \{\m{B}} "Asking her for help on a lot of things."

<0269> \{Sunohara} 『Hể, thế mà tao không biết đấy.』
// \{Sunohara} "Heh, that I didn't know."

<0270> \{\m{B}} 『Misae-san ngoài mặt dữ dằn thế thôi, chứ ai cần là chị ấy sẵn lòng tiếp ứng ngay.』
// \{\m{B}} "Misae-san does seem ill-mannered, but she takes care of people when they need it."

<0271> \{Sunohara} 『Hửmm...』
// \{Sunohara} "Hmm..."

<0272> \{Sunohara} 『Thế chắc tao cũng phải tới nhờ chị ấy tư vấn một phen.』
// \{Sunohara} "Then, maybe I should also drop in and ask for help."

<0273> \{\m{B}} 『Ờ, với chị ấy thì mày muốn nhờ cái gì cũng được hết.』
// \{\m{B}} "Yeah, if it's her, you could probably ask for anything."

<0274> \{Sunohara} 『Thiệt luôn?!』
// \{Sunohara} "You serious?!"

<0275> \{\m{B}} 『Mà khoan, chính xác thì mày định nhờ vả chị ấy vụ gì đấy?』
// \{\m{B}} "Hey, what exactly are you going to ask Misae-san for help with?"

<0276> \{Sunohara} 『T-...
// \{Sunohara} "T... \wait{500}to have her show me her breasts..."

<0277> \ tao muốn nhờ chị ấy cho xem ngực...』

<0278> \{\m{B}} 『Mày chỉ giở trò dê cụ chứ tư vấn cái búa!』
// \{\m{B}} "That's not asking for help, that's simply doing something obscene."

<0279> \{Sunohara} 『Vậy, tao sẽ nhờ chị ấy tư vấn chuyện gì đó mà cách giải quyết là cho xem ngực, thế là được chứ gì?』
// \{Sunohara} "Then, let her show her breasts as a result of helping me out. That's fine, right?"

<0280> \{\m{B}} 『Cái thể loại tư vấn đó có tồn tại hả?』
// \{\m{B}} "Like hell she'll do that."

<0281> \{Sunohara} 『Xời... một khi tao đã phô bày tài ăn nói mẫn tiệp thiên bẩm ra, bàn dân thiên hạ có mà xất bất xang bang theo ấy chớ!』
// \{Sunohara} "Sigh... if I were a sweet talker, people would already be swinging them at me!"

<0282> \{Sunohara} 『Thôi, rồi tao sẽ tường thuật chi tiết cho mày nghe sau.』
// \{Sunohara} "Anyways, I'll just fill you in on the details later."

<0283> \{\m{B}} 『Được đấy, tao đang nôn nóng chết đi được. Thật muốn biết trò hề mày sắp diễn trước mặt chị ấy là gì.』
// \{\m{B}} "I'll be looking forward to it. What kind of stupid stuff will I hear?"

<0284> \{Sunohara} 『Này, là mày nói đấy nhé!』
// \{Sunohara} "Heh, you've said it."

<0285> \{Sunohara} 『Giờ thì đi ăn trưa thôi!』
// \{Sunohara} "All right, time to eat some lunch!"

<0286> Nằm dài ra sàn, tôi vớ đại một quyển sách và dán mắt vào đó.
// I lie down on the ground and begin to read a book.

<0287> Trong cái ổ này thì còn biết làm gì khác nữa.
// If I'm here, this is all I can do.

<0288> Cứ như thế, tôi tiêu phí cả ngày nghỉ một cách lãng xẹt...
// Like this, I spent the break doing nothing...

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074