Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6800P7"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 11: Line 11:
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P10|Phần 10]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P10|Phần 10]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P11|Phần 11]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P11|Phần 11]]
  +
  +
== Đội ngũ dịch ==
  +
''Người dịch''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=176950 tung899]
  +
  +
''Chỉnh sửa và hiệu đính''
   
 
== Text ==
 
== Text ==
Line 16: Line 22:
 
<pre>
 
<pre>
   
  +
<3671> 24 tháng Năm (Thứ Hai)
<3671>
 
 
// May 24 (Monday)
 
// May 24 (Monday)
  +
// 5月24日(月)
 
<3672>
+
<3672> Sáng hôm sau.
 
// The next morning.
 
// The next morning.
  +
// 翌朝。
 
  +
<3673> Chân tôi nặng trĩu, lê bước vào công ty.
<3673>
 
 
// My feet were heavy, coming into the office.
 
// My feet were heavy, coming into the office.
  +
// 事務所に向かう俺の足取りは重かった。
 
  +
<3674> Nói thật, tôi không hề muốn đến.
<3674>
 
 
// To be honest, I didn't want to come.
 
// To be honest, I didn't want to come.
  +
// 正直、行きたくなかった。
 
  +
<3675> Gây rắc rối như vậy, tôi nên tỏ vẻ mặt thế nào đây?
<3675>
 
 
// To cause that much trouble, what face would I put on?
 
// To cause that much trouble, what face would I put on?
  +
// あれだけ迷惑をかけて、どの面下げて行けるというのか。
 
  +
<3676> Từng bước một đến gần công ty, chỉ có nỗi sợ vô nghĩa và ghét cay ghét đắng bản thân cứ lớn dần.
<3676>
 
 
// Coming closer to the company step by step, only meaningless fear and bitter self-hatred grew.
 
// Coming closer to the company step by step, only meaningless fear and bitter self-hatred grew.
  +
// 一歩一歩会社に近づく度、訳の分からない恐怖と苦く広がる自己嫌悪は増すばかりだ。
 
  +
<3677> Rốt cuộc, tôi cũng đứng trước công ty.
<3677>
 
 
// Finally, I was in front of the company.
 
// Finally, I was in front of the company.
  +
// やがて会社の前に着いた。
 
  +
<3678> Tôi đăt tay lên cửa kéo, sau khi hít một hơi, chuẩn bị tinh thần.
<3678>
 
 
// I put my hand on the sliding door, and after taking a breath, readied myself.
 
// I put my hand on the sliding door, and after taking a breath, readied myself.
  +
// 引き戸に手を掛け、俺はため息を吐き覚悟を決めた。
 
<3679> \{\m{B}} ""
+
<3679> {\m{B}} "Chào buổi sáng! Xin lỗi vì ngày hôm qua!"
// \{\m{B}} "Good morning! Sorry about yesterday!"
+
// \{\m{B}} "Good morning! Sorry about yesterday!"
  +
// \{\m{B}}「おはようございますっ。昨日はすいませんでしたっ」
 
<3680>\{Ông Chủ} ""
+
<3680> {Ông chủ} "Chào. Vậy, xin lỗi gì?"
 
// \{Boss} "Morning. So, sorry about what?"
 
// \{Boss} "Morning. So, sorry about what?"
  +
// \{親方}「おはようさん。で、何謝ってんの?」
 
  +
<3681> {Johnny} "Ồ, anh bạn trẻ. Cậu chạy bộ tới tận nơi làm việc hôm qua phải không?"
<3681>\{Người Thợ} ""
 
 
// \{Worker} "Oh, the young guy. You ran all the way to the site the other day, didn't ya?"
 
// \{Worker} "Oh, the young guy. You ran all the way to the site the other day, didn't ya?"
  +
// This line isn't translated all the way...
 
  +
// \{作業員}「おお、若いの。昨日、わざわざ走って現場まで行ったんだってなぁ」
<3682>\{Người Thợ} ""
 
  +
<3682> {Johnny} "Chàng lính mới của chúng ta có tinh thần đáng nể thật đấy."
 
// \{Worker} "Our new young guy's got some admirable willpower."
 
// \{Worker} "Our new young guy's got some admirable willpower."
  +
// \{作業員}「最近の若いモンにしちゃ、見上げた根性だのう」
 
  +
<3683> Tôi đứng nhìn, trơ mắt.
<3683>
 
 
// I looked up, dumbfounded.
 
// I looked up, dumbfounded.
  +
// 俺は呆然として、顔を見上げた。
 
  +
<3684> Đáng lẽ ra mọi người phải trách tôi, thì họ lại khen ngợi.
<3684>
 
 
// Where everyone should have been blaming me, they were praising me.
 
// Where everyone should have been blaming me, they were praising me.
  +
// 皆、俺を咎めるどころか褒めてくれた。
 
<3685> \{\m{B}} ""
+
<3685> {\m{B}} "Ummm... tại sao...?"
 
// \{\m{B}} "Umm... why...?"
 
// \{\m{B}} "Umm... why...?"
  +
// \{\m{B}}「あの…、何で…」
 
  +
<3686> {Johnny} "Tại sao? Cậu chạy bộ tới nơi làm việc, đúng không, nhóc?"
<3686>\{Johnny} ""
 
 
// \{Johnny} "Why? You ran to the place, didn't you, boy?"
 
// \{Johnny} "Why? You ran to the place, didn't you, boy?"
  +
// \{ジョニー}「何でって、現場に駆けつけたんだろ、ボーイ」
 
<3687> \{\m{B}} ""
+
<3687> {\m{B}} "Huh."
 
// \{\m{B}} "Huh."
 
// \{\m{B}} "Huh."
  +
// \{\m{B}}「はあ」
 
  +
<3688> {Johnny} "Này, Yuu-san, thằng nhóc này chẳng biết gì cả, phải không, nhóc?"
<3688>\{Johnny} ""
 
 
// \{Johnny} "Hey, Yuu-san, this kid doesn't know the conditions, do you, boy?"
 
// \{Johnny} "Hey, Yuu-san, this kid doesn't know the conditions, do you, boy?"
  +
// \{ジョニー}「ヘイ、ユーさん、この子、事情を知らないのか、ボーイ」
 
  +
<3689> Tôi chẳng biết chính xác anh ta đang nói gì.
<3689>
 
 
// I coudldn't tell exactly what he was saying.
 
// I coudldn't tell exactly what he was saying.
  +
// 何を言っているのか、さっぱりわからない。
 
  +
<3690> Đến khi Yuu-san tức Yoshino-san đi từ trong ra, đang nghe điện thoại.
<3690>
 
 
// Just that Yuu-san happened to be Yoshino-san, as he came from inside, heeding the call.
 
// Just that Yuu-san happened to be Yoshino-san, as he came from inside, heeding the call.
  +
// ただユーさんというのは、芳野さんのことのようで、その呼びかけに応じて奥から出てきた。
 
<3691>\{Yoshino} ""
+
<3691> {Yoshino} "\m{A}? Chào buổi sáng."
 
// \{Yoshino} "\m{A}? Morning."
 
// \{Yoshino} "\m{A}? Morning."
  +
// \{芳野}「\m{A}か、おはよう」
 
  +
<3692> Nụ cười khác thường.
<3692>
 
 
// An unusual smile.
 
// An unusual smile.
  +
// 珍しいことに笑っていた。
 
<3693> \{\m{B}} ""
+
<3693> {\m{B}} "Chào buổi sáng."
 
// \{\m{B}} "Good morning."
 
// \{\m{B}} "Good morning."
  +
// \{\m{B}}「おはようございます」
 
<3694>\{Yoshino} ""
+
<3694> {Yoshino} "Mặt cậu lạ quá đấy."
 
// \{Yoshino} "You have a mysterious face there."
 
// \{Yoshino} "You have a mysterious face there."
  +
// \{芳野}「不思議そうな顔してるな」
 
  +
<3695> {\m{B}} "Dĩ nhiên. Em đến đây trong suy nghĩ anh sẽ làm bộ mặt giận dữ..."
<3695> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Of course. I came here thinking that you would have an angry face..."
 
// \{\m{B}} "Of course. I came here thinking that you would have an angry face..."
  +
// \{\m{B}}「当たり前ですよ。てっきり怒られるもんだと思って覚悟して来たんですから…」
 
<3696>\{Yoshino} ""
+
<3696> {Yoshino} "Lỗi lầm là không tránh được."
 
// \{Yoshino} "Messups can't be helped."
 
// \{Yoshino} "Messups can't be helped."
  +
// \{芳野}「ミスは仕方ないことだ」
 
<3697>\{Yoshino} ""
+
<3697> {Yoshino} "Vấn đề là sửa chữa thế nào."
 
// \{Yoshino} "The problem is how to recover."
 
// \{Yoshino} "The problem is how to recover."
  +
// \{芳野}「問題は、どうやって取り返すか、だ」
 
  +
<3698> Những lời điềm tĩnh.
<3698>
 
 
// Calm words.
 
// Calm words.
  +
// 穏やかな言葉だった。
 
  +
<3699> {Yoshino} "Nếu cậu làm hết sức có thể, mọi người dĩ nhiên sẽ khen ngợi cậu."
<3699>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "If you do the best that you can, everyone will definitely appraise you."
 
// \{Yoshino} "If you do the best that you can, everyone will definitely appraise you."
  +
// \{芳野}「自分に出来ることを精一杯やれば、必ず誰かが評価してくれる」
 
<3700>\{Yoshino} ""
+
<3700> {Yoshino} "Đó là lý do tôi thích công việc này."
 
// \{Yoshino} "That's what I like about this kind of job."
 
// \{Yoshino} "That's what I like about this kind of job."
  +
// \{芳野}「俺は、この仕事のそういう所が気に入ってる」
 
<3701>\{Yoshino} ""
+
<3701> {Yoshino} "Tôi nghĩ cậu đã làm hết những gì có thể vào hôm qua."
 
// \{Yoshino} "I thought you did absolutely everything you could yesterday."
 
// \{Yoshino} "I thought you did absolutely everything you could yesterday."
  +
// \{芳野}「\m{A}は、昨日自分に出来ることを最大限こなしたと俺は思ってる」
 
<3702>\{Yoshino} ""
+
<3702> {Yoshino} "Nên mọi người mới nói vậy."
 
// \{Yoshino} "That's why everyone's saying so."
 
// \{Yoshino} "That's why everyone's saying so."
  +
// \{芳野}「だから皆にそう話した」
 
<3703>\{Yoshino} ""
+
<3703> {Yoshino} "Mọi người đều nghĩ như nhau."
 
// \{Yoshino} "Everyone thinks the same way."
 
// \{Yoshino} "Everyone thinks the same way."
  +
// \{芳野}「皆も同じように思ってくれた」
 
<3704> \{\m{B}} ""
+
<3704> {\m{B}} "N-nhưng nếu em làm đúng ngay từ đầu..."
 
// \{\m{B}} "B-but if I had done it right..."
 
// \{\m{B}} "B-but if I had done it right..."
  +
// \{\m{B}}「で、でも俺がちゃんとしていれば…」
 
<3705>\{Yoshino} ""
+
<3705> {Yoshino} "Rồi cậu sẽ quen thôi."
 
// \{Yoshino} "You'll get used to screwing it up."
 
// \{Yoshino} "You'll get used to screwing it up."
  +
// \{芳野}「おまえがしくじるのには慣れてるよ」
 
  +
<3706> Dù rất vui khi Yoshino-san nói vậy, nhưng tôi không thể đồng tình.
<3706>
 
 
// Though I'm grateful that Yoshino-san says that, but I couldn't agree.
 
// Though I'm grateful that Yoshino-san says that, but I couldn't agree.
  +
// 芳野さんが言ってくれるのはありがたいが、俺は納得できなかった。
 
  +
<3707> {\m{B}} "N-nhưng, em đã làm hỏng ngày nghỉ của anh, Yoshino-san..."
<3707> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "B-but, I ruined your holiday, Yoshino-san..."
 
// \{\m{B}} "B-but, I ruined your holiday, Yoshino-san..."
  +
// \{\m{B}}「で、でも、芳野さんは休みを潰してまで…」
 
  +
<3708> {Yoshino} "Đó không phải vì lợi ích của cậu. Mà là vì khách hàng."
<3708>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "It's not for your sake. It's for the customer's."
 
// \{Yoshino} "It's not for your sake. It's for the customer's."
  +
// \{芳野}「おまえのためじゃない。お客さんのためだ」
 
<3709>\{Yoshino} ""
+
<3709> {Yoshino} "Vì đó là công việc phải hoàn thành trước hôm qua."
 
// \{Yoshino} "Because it was a job that had to be finished before before yesterday."
 
// \{Yoshino} "Because it was a job that had to be finished before before yesterday."
  +
// \{芳野}「昨日までに終わらさないといけない仕事だったからな」
 
<3710>\{Yoshino} ""
+
<3710> {Yoshino} "Cậu vẫn không hiểu à?"
 
// \{Yoshino} "You still don't get it?"
 
// \{Yoshino} "You still don't get it?"
  +
// \{芳野}「まだ納得できないか?」
 
  +
<3711> Im lặng, tôi lắc đầu.
<3711>
 
 
// Silent, I shook my head.
 
// Silent, I shook my head.
  +
// 黙って首を横に振った。
 
  +
<3712> Thay vào đó, tôi tự trách bản thân.
<3712>
 
 
// Instead, I felt so inexcusable.
 
// Instead, I felt so inexcusable.
  +
// 俺は逆に申し訳ない気持ちでいっぱいだった。
 
  +
<3713> Vậy nên tôi không thể dựa dẫm vào lòng tốt của Yoshino-san.
<3713>
 
 
// That's why I couldn't depend on Yoshino-san's kindness.
 
// That's why I couldn't depend on Yoshino-san's kindness.
  +
// だから、芳野さんの厚意に甘えることが出来なかった。
 
  +
<3714> Và rồi, thái độ của Yoshino-san có chút thay đổi.
<3714>
 
 
// Doing that, Yoshino-san's expression changed in a subtle way.
 
// Doing that, Yoshino-san's expression changed in a subtle way.
  +
// すると芳野さんの表情が微妙に変わった。
 
  +
<3715> Chỉ một chút, tôi cũng không miêu tả rõ được.
<3715>
 
 
// Only just a bit, but almost as if he did.
 
// Only just a bit, but almost as if he did.
  +
// ほんのわずかだけど、たとえようもないくらい。
 
  +
<3716> {Yoshino} "... nếu cậu nghĩ những việc nhỏ nhặt đó là không thể tha thứ, vậy hãy nhớ lấy."
<3716>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "... if you do think something this insignifcant is inexcusable, then remember this."
 
// \{Yoshino} "... if you do think something this insignifcant is inexcusable, then remember this."
  +
// \{芳野}「…もし、申し訳ないとか反省してるなんてつまらないことを考えてるなら、覚えておけ」
 
  +
<3717> {Yoshino} "Nếu cậu có ý chí để tiếp tục công việc này, cậu sẽ sớm gặp một người mới."
<3717>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "If you have the will to always continue in this job, you'll soon have to deal with a new person."
 
// \{Yoshino} "If you have the will to always continue in this job, you'll soon have to deal with a new person."
  +
// \{芳野}「この仕事をずっとやる気なら、いつかおまえにも新人がつくだろう」
 
<3718>\{Yoshino} ""
+
<3718> {Yoshino} "Người như cậu, trẻ tuổi, không có chí hướng."
 
// \{Yoshino} "Someone like you, who's young, who doesn't have a direction."
 
// \{Yoshino} "Someone like you, who's young, who doesn't have a direction."
  +
// \{芳野}「おまえのように、若くて、向こう見ずな新人だ」
 
<3719>\{Yoshino} ""
+
<3719> {Yoshino} "Đến khi anh ta phạm phải lỗi, cậu sẽ phải sửa sai."
 
// \{Yoshino} "When the time comes when he messes up, you'll have to follow up."
 
// \{Yoshino} "When the time comes when he messes up, you'll have to follow up."
  +
// \{芳野}「その時、その新人がミスをしたならおまえがフォローしてやれ」
 
<3720>\{Yoshino} ""
+
<3720> {Yoshino} "Nếu cậu muốn trả ơn tôi, hãy làm vậy."
 
// \{Yoshino} "If you want to return the favor to me, do that."
 
// \{Yoshino} "If you want to return the favor to me, do that."
  +
// \{芳野}「俺に何かを返したいと思うなら、そうしてやれ」
 
<3721>\{Yoshino} ""
+
<3721> {Yoshino} "Đó là việc của cậu."
 
// \{Yoshino} "That's your job."
 
// \{Yoshino} "That's your job."
  +
// \{芳野}「それがおまえの仕事だ」
 
<3722>\{Yoshino} ""
+
<3722> {Yoshino} "Và hơn nữa là..."
 
// \{Yoshino} "For that is also..."
 
// \{Yoshino} "For that is also..."
  +
// \{芳野}「そして、それが…」
 
<3723>\{Yoshino} ""
+
<3723> {Yoshino} "Tình yêu."
 
// \{Yoshino} "Love."
 
// \{Yoshino} "Love."
  +
// \{芳野}「愛だ」
 
  +
<3724> Có lẽ sẽ tốt hơn nếu anh ta không nói từ cuối cùng.
<3724>
 
 
// Though it'd be better if he didn't make that his last word...
 
// Though it'd be better if he didn't make that his last word...
  +
// 最後の一言はないほうがいいと思った…。
 
  +
<3725> Nhưng, tôi cũng không có gì để nói lại.
<3725>
 
 
// But, I didn't really have any words to return either.
 
// But, I didn't really have any words to return either.
  +
// が、言っていることに対しては、返す言葉がなかった。
 
  +
<3726> Tôi luôn là đứa nhóc phiền phức.
<3726>
 
 
// I was too much of a burdening child.
 
// I was too much of a burdening child.
  +
// まだ俺は負ぶわれた子供に過ぎない。
 
  +
<3727> Nhưng, ngày mà tôi tự bước đi bằng đôi chân mình sẽ tới.
<3727>
 
 
// But, the day where I will walk on my own wil come.
 
// But, the day where I will walk on my own wil come.
  +
// だがいつの日か一人で立って、歩くときがくる。
 
<3728>
+
<3728> Vậy nên.
 
// That's why.
 
// That's why.
  +
// だからこそ。
 
<3729> \{\m{B}} ""
+
<3729> {\m{B}} "... vâng! Em sẽ làm! Em sẽ nhớ!"
 
// \{\m{B}} "... okay! I will! I'll remember!"
 
// \{\m{B}} "... okay! I will! I'll remember!"
  +
// \{\m{B}}「…はいっ、わかりました! 覚えておきます!」
 
<3730> \{\m{B}} ""
+
<3730> {\m{B}} "Vậy nên... em sẽ... cố gắng...\p hết sức..."
 
// \{\m{B}} "That's why... I'll... work......\p my... hardest..."
 
// \{\m{B}} "That's why... I'll... work......\p my... hardest..."
  +
// \{\m{B}}「これからも…一生…懸命……\pがんば…りま…す…」
 
  +
<3731> Tôi không biết nói gì hơn. Nên chỉ cúi đầu.
<3731>
 
 
// I couldn't bring out any more words. That's why I kept bowing, on and on.
 
// I couldn't bring out any more words. That's why I kept bowing, on and on.
  +
// もう言葉にならなかった。だから何回も、何回も頭を下げた。
 
<3732>\{Yoshino} ""
+
<3732> {Yoshino} "Cậu sướt mướt quá đấy."
 
// \{Yoshino} "You seem so tearful there."
 
// \{Yoshino} "You seem so tearful there."
  +
// \{芳野}「何泣きそうになってんだ」
 
  +
<3733> Yoshino-san lẩm bẩm như đang bất ngờ, và mọi người vỗ vai tôi, như đang đồng cảm.
<3733>
 
 
// Yoshino-san murmured as if shocked, and everyone patted my shoulder, as if sympathizing.
 
// Yoshino-san murmured as if shocked, and everyone patted my shoulder, as if sympathizing.
  +
// 呆れたように芳野さんが呟き、皆が労るように肩を叩いてくれた。
 
  +
<3734> Bây giờ nhìn lại, ngày hôm nay có lẽ mới là ngày tôi khởi đầu thật sự.
<3734>
 
 
// Now that I look back upon it, today might actually have been the day I really started.
 
// Now that I look back upon it, today might actually have been the day I really started.
  +
// 後で思い返すことがあれば、今日こそが俺の仕事始めなのかもしれない。
 
<3735>
+
<3735> Chung sống
// Cohabitation
+
// Cohabitation // title
  +
// 同棲編
 
  +
<3736> Rất nhiều thứ đã bắt đầu thay đổi.
<3736>
 
 
// A lot of things have begun to move.
 
// A lot of things have begun to move.
  +
// いろんなことが、軌道に乗り始めた。
 
  +
<3737> Kể từ ngày đó tôi đã làm việc rất tốt.
<3737>
 
 
// I've been doing well at work since that day.
 
// I've been doing well at work since that day.
  +
// 仕事はあの日以来、順調。
 
  +
<3738> Và khi trời tối, tôi nói chuyện rất nhiều với Nagisa, để làm tiêu tan đi mệt nhọc khi làm việc.
<3738>
 
 
// And when it got dark, I'd talk a lot with Nagisa, brushing off the weariness from the job.
 
// And when it got dark, I'd talk a lot with Nagisa, brushing off the weariness from the job.
  +
// 夜になれば、渚とたくさん話ができて、仕事の疲れを吹き飛ばせた。
 
  +
<3739> Dậy sớm vẫn vất vả như mọi khi, nhưng khi thấy gương mặt say ngủ của Nagisa, ý chí tôi lại tăng lên.
<3739>
 
 
// Simply waking up early was painful as always, but when I see Nagisa's sleeping face, my willpower builds up.
 
// Simply waking up early was painful as always, but when I see Nagisa's sleeping face, my willpower builds up.
  +
// 朝起きるのだけは相変わらず辛かったけど、渚の寝顔を見ていると、やる気が湧いてきた。
 
  +
<3740> Nagisa cũng thường hay trò chuyện với Nishina và Sugisaka.
<3740>
 
 
// Nagisa also got to talk a lot with Nishina and Sugisaka.
 
// Nagisa also got to talk a lot with Nishina and Sugisaka.
  +
// 渚も学校では、仁科と杉坂と会って話すことが多くなった。
 
  +
<3741> Vì họ đã xong việc với đội hợp xướng, và có thời gian rảnh rỗi.
<3741>
 
 
// That was becasue they had finished with the choir club, and finally got some time.
 
// That was becasue they had finished with the choir club, and finally got some time.
  +
// それは、合唱部が活動を終え、ようやく時間ができたからだった。
 
  +
<3742> Và cứ thế, cuộc sống bình yên của chúng tôi bắt đầu.
<3742>
 
 
// And thus, our calm life together began.
 
// And thus, our calm life together began.
  +
// そうして、ふたりの生活は落ち着きを見せ始めた。
 
  +
<3743> Tôi đến thăm nhà Furukawa mỗi tuần một lần.
<3743>
 
 
// I went to visit the Furukawa household once a week.
 
// I went to visit the Furukawa household once a week.
  +
// 週に一度の古河家訪問。その行きがけ。
 
<3744>\{Nagisa} ""
+
<3744> {Nagisa} "Umm, \m{B}-kun, em hỏi anh chút chuyện được không?"
 
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun, could I ask you for some advice?"
 
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun, could I ask you for some advice?"
  +
// \{渚}「あの、\m{B}くん、相談があります」
 
  +
<3745> Nagisa hỏi khi đang cầm mấy cái túi nhựa.
<3745>
 
 
// Nagisa asked holding some plastic containers.
 
// Nagisa asked holding some plastic containers.
  +
// タッパーを抱えた渚がそう口を開いていた。
 
<3746> \{\m{B}} ""
+
<3746> {\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「あん?」
 
<3747>\{Nagisa} ""
+
<3747> {Nagisa} "Chuyện về ba ấy."
 
// \{Nagisa} "It's about dad."
 
// \{Nagisa} "It's about dad."
  +
// \{渚}「お父さんのことです」
 
  +
<3748> {\m{B}} "Ông già có chuyện gì? Ông ta lại làm phiền Sanae-san bằng mấy trò quấy rối à?"
<3748> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "What happened to pops? Did he trouble Sanae-san with some harassment again?"
+
// \{\m{B}} "What happened to Pops? Did he trouble Sanae-san with some harassment again?"
  +
// \{\m{B}}「オッサンがどうした。また早苗さんにセクハラして困らせてるのか?」
 
<3749>\{Nagisa} ""
+
<3749> {Nagisa} "Không phải."
 
// \{Nagisa} "That's not it."
 
// \{Nagisa} "That's not it."
  +
// \{渚}「違います」
 
<3750>\{Nagisa} ""
+
<3750> {Nagisa} "Umm... chuyện là..."
 
// \{Nagisa} "Umm... well..."
 
// \{Nagisa} "Umm... well..."
  +
// \{渚}「ええと…その…」
 
  +
<3751> {Nagisa} "Hình như ba đang điều hành một đoàn kịch nhỏ với mấy đồng nghiệp trước đây của mình, và họ sắp khai trương."
<3751>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "It seems that dad formed a small theatrical company with the people he performed with, and they're launching."
 
// \{Nagisa} "It seems that dad formed a small theatrical company with the people he performed with, and they're launching."
  +
// \{渚}「お父さんが昔に一緒に演劇をやっていた人たちが、小さな劇団を作って、旗揚げ公演をするらしいんです」
 
  +
// Needs rewritting; makes it sound like Akio is doing something in the present
<3752> \{\m{B}} ""
 
  +
<3752> {\m{B}} "Hể... bất ngờ quá, tuyệt thật."
 
// \{\m{B}} "Heh... that's somewhat, great."
 
// \{\m{B}} "Heh... that's somewhat, great."
  +
// \{\m{B}}「へぇ…そりゃなんつーか、よかったな」
 
<3753>\{Nagisa} ""
+
<3753> {Nagisa} "Vâng..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
  +
// \{渚}「はい…」
 
  +
<3754> Hẳn là khó khăn cho Nagisa khi chịu đựng điều này.
<3754>
 
 
// It was probably hard for Nagisa to stomach.
 
// It was probably hard for Nagisa to stomach.
  +
// 渚としては心中穏やかではないだろう。
 
  +
<3755> Đáng lẽ ông ấy vẫn là một thành viên, nếu không từ bỏ giấc mơ của mình.
<3755>
 
 
// He should still have been a member, hadn't he given up on his dream.
 
// He should still have been a member, hadn't he given up on his dream.
  +
// 自分が夢を諦めさせていなければ、オッサンはその一員で居られたのにと思っているはずだ。
 
<3756>\{Nagisa} ""
+
<3756> {Nagisa} "Họ đã gởi thư mời cho ba đến dự buổi diễn."
 
// \{Nagisa} "They gave my dad an invitation to come to their performance."
 
// \{Nagisa} "They gave my dad an invitation to come to their performance."
  +
// \{渚}「その公演の招待状がお父さんにも来てるんです」
 
<3757>\{Nagisa} ""
+
<3757> {Nagisa} "Hẳn ba rất muốn đi."
 
// \{Nagisa} "Dad must want to go."
 
// \{Nagisa} "Dad must want to go."
  +
// \{渚}「お父さん、行きたいはずです」
 
<3758> \{\m{B}} ""
+
<3758> {\m{B}} "Chắc vậy. Dù gì họ cũng là bạn cũ."
 
// \{\m{B}} "I guess. They're old friends, after all."
 
// \{\m{B}} "I guess. They're old friends, after all."
  +
// \{\m{B}}「だろうな。昔の仲間の公演なんだし」
 
<3759>\{Nagisa} ""
+
<3759> {Nagisa} "Nhưng, ba còn công việc, nên ba nói sẽ không đi."
 
// \{Nagisa} "But, he has work, so he's said he isn't going."
 
// \{Nagisa} "But, he has work, so he's said he isn't going."
  +
// \{渚}「でも、仕事があるから行かないって言ってるんです」
 
  +
<3760> {\m{B}} "Công việc? Chỉ tốn nửa ngày thôi mà. Ông ta nói gì vậy?"
<3760> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Work? It's just for half a day. What's he saying?"
 
// \{\m{B}} "Work? It's just for half a day. What's he saying?"
  +
// \{\m{B}}「仕事って、そんな半日ぐらい、何を今更」
 
  +
<3761> {Nagisa} "Không, không chỉ nửa ngày đâu. Buổi diễn này ở Kyushu."
<3761>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "No, it won't be for half a day. This performance is in Kyushu."
 
// \{Nagisa} "No, it won't be for half a day. This performance is in Kyushu."
  +
// \{渚}「いえ、半日じゃないんです。だって、公演場所は九州ですから」
 
<3762> \{\m{B}} ""
+
<3762> {\m{B}} "Guahh... xa thế..."
 
// \{\m{B}} "Guahh... that's far..."
 
// \{\m{B}} "Guahh... that's far..."
  +
// \{\m{B}}「ぐあ…遠いな…」
 
<3763>\{Nagisa} ""
+
<3763> {Nagisa} "Dù ba có đi xe buýt, cũng phải mất hai ngày."
 
// \{Nagisa} "Even if he took a bus, he'd be gone for two days."
 
// \{Nagisa} "Even if he took a bus, he'd be gone for two days."
  +
// \{渚}「高速バスで行っても、二日がかりになります」
 
  +
<3764> {\m{B}} "Nhưng, ông ấy bỏ coi tiệm trong hai ngày cũng đâu có sao, đúng không?"
<3764> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "But, it's okay for him to leave the shop open for at least two days, right?"
 
// \{\m{B}} "But, it's okay for him to leave the shop open for at least two days, right?"
  +
// \{\m{B}}「でも、二日ぐらい店を空けてもいいんじゃねぇの?」
 
  +
<3765> {Nagisa} "Ba thường hay bỏ coi tiệm để đi chơi, nhưng mỗi sáng ba phải làm bánh."
<3765>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "Dad leaves the shop a lot to play but, every morning he bakes the bread."
 
// \{Nagisa} "Dad leaves the shop a lot to play but, every morning he bakes the bread."
  +
// \{渚}「お父さん、よくお店を抜け出して遊びにいきますけど、それでも毎朝のパンはちゃんと焼いていました」
 
  +
<3766> {\m{B}} "Ra vậy... vậy ông ấy phải đóng cửa tiệm trong hai ngày."
<3766> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I see... then he'd have to close the shop down for two days."
 
// \{\m{B}} "I see... then he'd have to close the shop down for two days."
  +
// \{\m{B}}「そうか…じゃ、二日休業するしかねぇな」
 
  +
<3767> {Nagisa} "Ba không muốn làm ăn cẩu thả, nên em nghĩ ba sẽ nói không đi."
<3767>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "Dad doesn't want to be negligent, so I think he'd say he wouldn't go."
 
// \{Nagisa} "Dad doesn't want to be negligent, so I think he'd say he wouldn't go."
  +
// \{渚}「お父さん、それを怠りたくないから、行かないって言ってるんだと思うんです」
 
<3768>\{Nagisa} ""
+
<3768> {Nagisa} "Dạo này ba cứ ở trong lò bánh suốt..."
 
// \{Nagisa} "He's continued on in the bakery this whole time without stopping..."
 
// \{Nagisa} "He's continued on in the bakery this whole time without stopping..."
  +
// \{渚}「ずっと、休みなく続けてきたパン屋なので…」
 
  +
<3769> Đó không phải lý do duy nhất. Hẳn ông ấy cũng có trách nhiệm riêng.
<3769>
 
 
// That wasn't the only reason. He probably also has his own responsibility.
 
// That wasn't the only reason. He probably also has his own responsibility.
  +
// それだけの理由じゃなく、意地もあるんじゃないだろうか。
 
  +
<3770> Ông ấy vờ như mấy chuyện đó hoàn toàn không có ý nghĩa gì với mình trước mặt cô ấy.
<3770>
 
 
// He'd act as if something like that had absolutely no meaning to him in front of her.
 
// He'd act as if something like that had absolutely no meaning to him in front of her.
  +
// 渚の前では、そんなものにはまったく興味がない振りをしているとか。
 
  +
<3771> Tôi có cảm giác như vậy.
<3771>
 
 
// That's the kind of feeling I had about it.
 
// That's the kind of feeling I had about it.
  +
// なんとなくそんな気がする。
 
<3772>\{Nagisa} ""
+
<3772> {Nagisa} "Nhưng, nếu được thì em muốn ba đi."
 
// \{Nagisa} "But, I'd like him for to go if possible."
 
// \{Nagisa} "But, I'd like him for to go if possible."
  +
// \{渚}「でも、わたしはどうしても、行ってきてほしいんです」
 
<3773> \{\m{B}} ""
+
<3773> {\m{B}} "Ừ, anh biết."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
  +
// \{\m{B}}「ああ、わかるよ」
 
<3774>\{Nagisa} ""
+
<3774> {Nagisa} "Vậy nên, \,{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "That's why, \m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "That's why, \m{B}-kun..."
  +
// \{渚}「ですので…\m{B}くん」
 
<3775>\{Nagisa} ""
+
<3775> {Nagisa} "Hay là làm bánh thay cho ba?"
 
// \{Nagisa} "How about baking for him instead?"
 
// \{Nagisa} "How about baking for him instead?"
  +
// \{渚}「代わりに、焼いてくれませんか」
 
<3776> \{\m{B}} ""
+
<3776> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<3777> \{\m{B}} ""
+
<3777> {\m{B}} "Em làm bánh?"
 
// \{\m{B}} "You will?"
 
// \{\m{B}} "You will?"
  +
// \{\m{B}}「おまえが?」
 
<3778>\{Nagisa} ""
+
<3778> {Nagisa} "Là anh đó."
 
// \{Nagisa} "I meant you!"
 
// \{Nagisa} "I meant you!"
  +
// \{渚}「\m{B}くんですっ」
 
<3779>\{Nagisa} ""
+
<3779> {Nagisa} "Em nói '\m{B}-kun' rõ ràng mà."
 
// \{Nagisa} "I did say '\m{B}-kun' clearly."
 
// \{Nagisa} "I did say '\m{B}-kun' clearly."
  +
// \{渚}「今、ちゃんと\m{B}くんって言いました」
 
<3780> \{\m{B}} ""
+
<3780> {\m{B}} "Thay thế ông già đối với anh là bất khả thi."
// \{\m{B}} "It'd be impossible for me to replace pops."
+
// \{\m{B}} "It'd be impossible for me to replace Pops."
  +
// \{\m{B}}「オッサンの代わりなんて無理だって」
 
<3781>\{Nagisa} ""
+
<3781> {Nagisa} "Anh đã từng làm việc này rồi mà, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You worked with them, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You worked with them, \m{B}-kun."
  +
// \{渚}「\m{B}くん、ウチで働いていました」
 
<3782> \{\m{B}} ""
+
<3782> {\m{B}} "Nhưng chuyện đó không liên quan gì đến làm bánh cả."
 
// \{\m{B}} "But it had nothing to do with baking."
 
// \{\m{B}} "But it had nothing to do with baking."
  +
// \{\m{B}}「パンは焼いたことねぇっての」
 
<3783>\{Nagisa} ""
+
<3783> {Nagisa} "Anh cũng giúp mẹ rồi mà."
 
// \{Nagisa} "You also helped mom."
 
// \{Nagisa} "You also helped mom."
  +
// \{渚}「お母さんも手伝ってくれます」
 
<3784> \{\m{B}} ()
+
<3784> {\m{B}} (Hà...)
 
// \{\m{B}} (Sigh...)
 
// \{\m{B}} (Sigh...)
  +
// \{\m{B}}(ふっ…)
 
<3785> \{\m{B}} ()
+
<3785> {\m{B}} (Điều đó trấn an tôi...)
// \{\m{B}} (That reassures me...)
+
// \{\m{B}} (That reassures me...
  +
// \{\m{B}}(それは心強いのだろうか…)
 
  +
<3786> Tôi bỗng lơ đãng.
<3786>
 
 
// I suddenly spaced out.
 
// I suddenly spaced out.
  +
// 思わず遠い目をしてしまう。
 
<3787> \{\m{B}} ""
+
<3787> {\m{B}} "Với lại, anh cũng còn công việc."
 
// \{\m{B}} "Besides, I also have a job."
 
// \{\m{B}} "Besides, I also have a job."
  +
// \{\m{B}}「それに、俺だって仕事がある」
 
  +
<3788> {Nagisa} "Là cuối tuần tới. Anh không phải làm việc vào thứ bảy. Không phải anh nói vậy sao, \m{B}-kun?"
<3788>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "It's next weekend. You don't have any work on Saturday. Didn't you say so, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "It's next weekend. You don't have any work on Saturday. Didn't you say so, \m{B}-kun?"
  +
// \{渚}「次の土日です。土曜は、仕事ないから暇だって\m{B}くん言ってました」
 
<3789> \{\m{B}} ""
+
<3789> {\m{B}} "Anh có nói..."
 
// \{\m{B}} "I did, yeah..."
 
// \{\m{B}} "I did, yeah..."
  +
// \{\m{B}}「まぁな…」
 
<3790>\{Nagisa} ""
+
<3790> {Nagisa} "Em phải đi học, nên đến chiều em mới giúp được."
 
// \{Nagisa} "I have school, so I won't be able to help until the afternoon."
 
// \{Nagisa} "I have school, so I won't be able to help until the afternoon."
  +
// \{渚}「わたしは学校なので、早朝と午後からしか手伝えないです」
 
  +
<3791> {Nagisa} "Em cũng muốn làm bánh nhưng... chủ yếu là việc chân tay, nên chắc em không thể làm rồi."
<3791>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "I actually want to bake it but... it's a lot of physical work, so a lot of it is impossible for me."
 
// \{Nagisa} "I actually want to bake it but... it's a lot of physical work, so a lot of it is impossible for me."
  +
// \{渚}「本当はわたしが焼けたらいいんですけど…力仕事なので、たくさんは無理なんです」
 
<3792>\{Nagisa} ""
+
<3792> {Nagisa} "Vậy nên em mới nhờ anh, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "That's why I'm asking you, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "That's why I'm asking you, \m{B}-kun."
  +
// \{渚}「ですので、\m{B}くんにお願いしたいんです」
 
<3793>\{Nagisa} ""
+
<3793> {Nagisa} "Hay là anh không thể làm...?"
 
// \{Nagisa} "Or maybe you can't...?"
 
// \{Nagisa} "Or maybe you can't...?"
  +
// \{渚}「ダメでしょうか…」
 
  +
<3794> Không phải là không thể, mà là không được
<3794>
 
 
// Not that I can't, but it's impossible
 
// Not that I can't, but it's impossible
  +
// ダメじゃなくて無理 // goto line 3796
 
  +
<3795> Chắc phải vậy rồi...
<3795>
 
 
// Guess we'll have to...
 
// Guess we'll have to...
  +
// 仕方がない… // goto 3811
 
<3796> \{\m{B}} ""
+
<3796> {\m{B}} "Không phải là không thể, mà là không được."
 
// \{\m{B}} "Not that I can't, but it's impossible."
 
// \{\m{B}} "Not that I can't, but it's impossible."
  +
// \{\m{B}}「ダメじゃなくて、無理だっての」
 
  +
<3797> {\m{B}} "Vả lại, ông già cũng không tin tưởng anh trong chuyện này đâu."
<3797> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "Besides, pops couldn't rely on me for that."
+
// \{\m{B}} "Besides, Pops couldn't rely on me for that."
  +
// \{\m{B}}「それにオッサンだって、俺なんかに任せてくれないよ」
 
<3798>\{Nagisa} ""
+
<3798> {Nagisa} "Coi như là em xin anh đi."
 
// \{Nagisa} "It's also something I'm asking fo you."
 
// \{Nagisa} "It's also something I'm asking fo you."
  +
// \{渚}「わたしからもお願いしますので」
 
<3799> \{\m{B}} ""
+
<3799> {\m{B}} "Dù em nói vậy, rõ ràng là không được."
 
// \{\m{B}} "Even if you did, it's obvious it's impossible."
 
// \{\m{B}} "Even if you did, it's obvious it's impossible."
  +
// \{\m{B}}「お願いしても無駄に決まってるよ」
 
<3800> \{\m{B}} ""
+
<3800> {\m{B}} "Dù gì thì ông già cũng có lòng tự trọng của mình."
 
// \{\m{B}} "He prides himself in that pretty well, after all."
 
// \{\m{B}} "He prides himself in that pretty well, after all."
  +
// \{\m{B}}「あの人、あれで結構職人気質だからな」
 
  +
<3801> Hơn nữa, dù thế nào ông ấy cũng nhất định không chịu đâu.
<3801>
 
 
// Besides, he'd be so stubborn not to let this slip by, even with this.
 
// Besides, he'd be so stubborn not to let this slip by, even with this.
  +
// それに今回の件だけは、意地を張り通すに違いなかった。
 
<3802>\{Nagisa} ""
+
<3802> {Nagisa} "Có lẽ vậy..."
 
// \{Nagisa} "That might be true..."
 
// \{Nagisa} "That might be true..."
  +
// \{渚}「そうかもしれないですけど…」
 
  +
<3803> {\m{B}} "Với lại, đâu phải sẽ chỉ đi giúp đoàn kịch lần này thôi, đúng không? Họ chỉ vừa khai trương, nên đây mới chỉ là mở đầu thôi. "
<3803> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Besides, this time won't be the only time for the company, would it? They just launched, so they're only beginning."
 
// \{\m{B}} "Besides, this time won't be the only time for the company, would it? They just launched, so they're only beginning."
  +
// \{\m{B}}「それに、劇団のほうも、今回っきりってわけじゃないだろ? 旗揚げってぐらいだから、これからなんだよ」
 
<3804> \{\m{B}} ""
+
<3804> {\m{B}} "Có thể trong tương lai, họ sẽ tới gần đây."
 
// \{\m{B}} "Maybe in the future, they'll come nearby."
 
// \{\m{B}} "Maybe in the future, they'll come nearby."
  +
// \{\m{B}}「この先に、近くにも来るよ」
 
<3805>\{Nagisa} ""
+
<3805> {Nagisa} "Có lẽ vậy. Anh nói cũng đúng."
 
// \{Nagisa} "I suppose. That's probably true."
 
// \{Nagisa} "I suppose. That's probably true."
  +
// \{渚}「そうですね。そうかもしれないです」
 
  +
<3806> Hẳn ông già cũng muốn giữ mối quan hệ tự nhiên với con gái mình, giống như Nagisa.
<3806>
 
 
// Pops probably wants to maintain a natural relationship with Nagisa just as much as she does.
 
// Pops probably wants to maintain a natural relationship with Nagisa just as much as she does.
  +
// きっと渚が割って入ってくるほど、オッサンも相手と自然な関係を保ちづらくなるだろう。
 
  +
<3807> Tôi nghĩ tốt hơn Nagisa không nên dính vào việc này.
<3807>
 
 
// I think it's better Nagisa not deal with this.
 
// I think it's better Nagisa not deal with this.
  +
// ここは、渚を引かせるほうがいいと思った。
 
  +
<3808> {\m{B}} "Ít nhất ông già cũng có thể việt thư trả lời, và chúng ta không cần phải lo lắng thêm nữa."
<3808> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Pops can at least write back an answer, and we don't need to worry much more than that."
 
// \{\m{B}} "Pops can at least write back an answer, and we don't need to worry much more than that."
  +
// \{\m{B}}「オッサンだって、返事ぐらいは書くだろうし、そこまで俺たちが心配しなくてもいいって」
 
<3809>\{Nagisa} ""
+
<3809> {Nagisa} "Vâng..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
  +
// \{渚}「はい…」
 
  +
<3810> Cô ấy gật đầu, và không nói về việc này nữa.
<3810>
 
 
// She nodded slightly, and didn't bring up the topic again.
 
// She nodded slightly, and didn't bring up the topic again.
  +
// 小さく頷き、それっきりその話題は持ち出してこなかった。// goto before 3907
 
<3811> \{\m{B}} ""
+
<3811> {\m{B}} "Chắc phải vậy rồi..."
 
// \{\m{B}} "Guess we'll have to..."
 
// \{\m{B}} "Guess we'll have to..."
  +
// \{\m{B}}「仕方がない…」
 
<3812>\{Nagisa} ""
+
<3812> {Nagisa} "Anh sẽ giúp à?!"
 
// \{Nagisa} "You'll help out?!"
 
// \{Nagisa} "You'll help out?!"
  +
// \{渚}「お願いできますかっ」
 
<3813> \{\m{B}} ""
+
<3813> {\m{B}} "Ừ... anh biết em nghĩ gì mà."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I know how you feel."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I know how you feel."
  +
// \{\m{B}}「ああ…おまえの気持ちもわかるしな」
 
<3814>\{Nagisa} ""
+
<3814> {Nagisa} "Cảm ơn anh!"
 
// \{Nagisa} "Thank you so much!"
 
// \{Nagisa} "Thank you so much!"
  +
// \{渚}「ありがとうございます」
 
  +
<3815> Một người đàn ông lực lưỡng đang dựa vào thành sắt trong công viên, hút thuốc lá.
<3815>
 
 
// A man with a large build was leaning against an iron bar in the park, smoking a cigarette.
 
// A man with a large build was leaning against an iron bar in the park, smoking a cigarette.
  +
// 大柄な男が、公園の鉄棒にもたれて、タバコをふかしていた。
 
<3816> \{\m{B}} ""
+
<3816> {\m{B}} "Này, phải ông già không?"
// \{\m{B}} "Hey, isn't that pops?"
+
// \{\m{B}} "Hey, isn't that Pops?"
  +
// \{\m{B}}「あれ、オッサンじゃん」
 
<3817>\{Nagisa} ""
+
<3817> {Nagisa} "Vâng, là ba."
 
// \{Nagisa} "Yes, it's dad."
 
// \{Nagisa} "Yes, it's dad."
  +
// \{渚}「はい、お父さんです」
 
<3818> \{\m{B}} ""
+
<3818> {\m{B}} "Ông ta lại trốn việc."
 
// \{\m{B}} "He's slacking off again."
 
// \{\m{B}} "He's slacking off again."
  +
// \{\m{B}}「また、さぼってやがる」
 
  +
<3819> Chúng tôi ghé vào công viên.
<3819>
 
 
// We dropped by the park.
 
// We dropped by the park.
  +
// 俺たちは公園に寄り道をすることになる。
 
<3820> \{\m{B}} ""
+
<3820> {\m{B}} "Ông già!"
 
// \{\m{B}} "Pops!"
 
// \{\m{B}} "Pops!"
  +
// \{\m{B}}「オッサンっ」
 
<3821>\{Akio} ""
+
<3821> {Akio} "Yo."
 
// \{Akio} "Yo."
 
// \{Akio} "Yo."
  +
// \{秋生}「おう」
 
<3822>\{Akio} ""
+
<3822> {Akio} "Ồ, là hai đứa."
 
// \{Akio} "Oh, it's you guys."
 
// \{Akio} "Oh, it's you guys."
  +
// \{秋生}「なんだ、てめぇらか」
 
<3823>\{Nagisa} ""
+
<3823> {Nagisa} "Con về rồi, ba."
 
// \{Nagisa} "I'm back, dad."
 
// \{Nagisa} "I'm back, dad."
  +
// \{渚}「お父さん、ただいまです」
 
<3824>\{Akio} ""
+
<3824> {Akio} "Ừ, mừng con đã về."
 
// \{Akio} "Yeah, welcome back."
 
// \{Akio} "Yeah, welcome back."
  +
// \{秋生}「ああ、おかえり」
 
<3825>\{Nagisa} ""
+
<3825> {Nagisa} "Ba, nhìn này."
 
// \{Nagisa} "Dad, please look at this."
 
// \{Nagisa} "Dad, please look at this."
  +
// \{渚}「お父さん、これ、見てください」
 
<3826>\{Nagisa} ""
+
<3826> {Nagisa} "Là rau con nấu đấy. Ba muốn thử không?"
 
// \{Nagisa} "It's vegetables that I cooked. Would you like to try them?"
 
// \{Nagisa} "It's vegetables that I cooked. Would you like to try them?"
  +
// \{渚}「わたしが作ってきました。煮染めです。お父さん、食べてくれますか」
 
<3827>\{Akio} ""
+
<3827> {Akio} "Ừ, ba sẽ ăn một phát hết luôn."
 
// \{Akio} "Yeah, I'll take 'em in one shot."
 
// \{Akio} "Yeah, I'll take 'em in one shot."
  +
// \{秋生}「ああ、一気食いしてやるさ」
 
  +
<3828> {Nagisa} "Ba không nên ăn như vậy! Con muốn ba nếm thử mùi vị."
<3828>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "You can't eat that way! I'd like for you to taste the flavor."
 
// \{Nagisa} "You can't eat that way! I'd like for you to taste the flavor."
  +
// \{渚}「そんな食べ方したらダメです。味わって食べてほしいです」
 
<3829>\{Akio} ""
+
<3829> {Akio} "Ừ, ba biết rồi."
 
// \{Akio} "Yeah, I'll do that."
 
// \{Akio} "Yeah, I'll do that."
  +
// \{秋生}「ああ、任せておけ」
 
<3830>\{Nagisa} ""
+
<3830> {Nagisa} "Với lại, có chuyện rất hay con muốn nói với ba."
 
// \{Nagisa} "And also, there's something really nice I'd like to talk to you about."
 
// \{Nagisa} "And also, there's something really nice I'd like to talk to you about."
  +
// \{渚}「それとですね、とてもいいお話があります」
 
<3831>\{Akio} ""
+
<3831> {Akio} "Ồ? Con về nhà luôn à? Đúng là tin tốt."
 
// \{Akio} "Oh? You're coming back to the house? Sounds like great news."
 
// \{Akio} "Oh? You're coming back to the house? Sounds like great news."
  +
// \{秋生}「ほぅ、なんだ。おまえが家に戻ってくるのか。そりゃ朗報だ」
 
<3832>\{Nagisa} ""
+
<3832> {Nagisa} "Không! Con muốn ở với \m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "I'm not! I want to be with \m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "I'm not! I want to be with \m{B}-kun!"
  +
// \{渚}「戻らないですっ、\m{B}くんと一緒に居たいですっ」
 
  +
<3833> {Akio} "Chậc, biết rồi. Đừng có nói thẳng tuột ra như vậy, được không? Hắn vừa mới cười kìa!"
<3833>\{Akio} ""
 
 
// \{Akio} "Tch, I know. Don't make that so damn clear already, okay? He'll be so giddy, see!"
 
// \{Akio} "Tch, I know. Don't make that so damn clear already, okay? He'll be so giddy, see!"
  +
// \{秋生}「ちっ、わかってるよ、わざわざ口に出して一緒に居たいなんて言うな。こいつがにやにやしてるだろっ」
 
<3834>
+
<3834> Nagisa nhìn tôi.
 
// Nagisa looked at me.
 
// Nagisa looked at me.
  +
// 渚が俺の顔を見る。
 
<3835>\{Nagisa} ""
+
<3835> {Nagisa} "Anh ấy đâu có cười."
 
// \{Nagisa} "He's not really giddy."
 
// \{Nagisa} "He's not really giddy."
  +
// \{渚}「別に、にやにやしてないです」
 
  +
<3836> {Akio} "Hắn chỉ vừa quay lại bộ mặt nghiêm túc thôi. Một tên dê xồm thích tự sướng tinh thần."
<3836>\{Akio} ""
 
 
// \{Akio} "He just suddenly went back to a serious look. He's a broody lech."
 
// \{Akio} "He just suddenly went back to a serious look. He's a broody lech."
  +
// \{秋生}「今、サッと真顔に戻りやがった。こいつ、むっつりスケベだ」
 
<3837>\{Nagisa} ""
+
<3837> {Nagisa} "Tự sướng tinh thần? Con không hiểu."
 
// \{Nagisa} "What's broody? I don't know what that is."
 
// \{Nagisa} "What's broody? I don't know what that is."
  +
// \{渚}「むっつりってなんですか。わからないです」
 
  +
<3838> {Akio} "Là ngoài mặt thì trông bình thường, nhưng thật ra lại là một tên dê xồm."
<3838>\{Akio} ""
 
 
// \{Akio} "Talking about how he's such a lech, but covers it up like it's all normal."
 
// \{Akio} "Talking about how he's such a lech, but covers it up like it's all normal."
  +
// \{秋生}「むちゃくちゃスケベなのに、普段は押し隠してる奴のことだよ」
 
<3839>\{Nagisa} ""
+
<3839> {Nagisa} "\m{B}-kun không như vậy!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's not like that!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's not like that!"
  +
// \{渚}「\m{B}くん、そんなんじゃないです」
 
  +
<3840> {Nagisa} "Cố gắng che giấu điều đó... con không nghĩ điều đó là có thể tha thứ."
<3840>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "To hold on keeping that covered up... I don't think that would be excusable."
 
// \{Nagisa} "To hold on keeping that covered up... I don't think that would be excusable."
  +
// \{渚}「我慢させてしまったりして…わたしのほうが申し訳なく思っています」
 
  +
<3841> ... đừng có nói mấy chuyện đó trước mặt cha mẹ mình chứ.
<3841>
 
 
// ... don't say something like that in front of your parents.
 
// ... don't say something like that in front of your parents.
  +
// …そんなこと、親の前で言うな。
 
  +
<3842> Như mọi khi, phải mất một lúc để chúng tôi hỏi câu hỏi cần thiết.
<3842>
 
 
// Like always, it took a while before we got to the question we needed to get to.
 
// Like always, it took a while before we got to the question we needed to get to.
  +
// いつものように本題に入るには、時間がかかりそうだった。
 
  +
<3843> Liếc qua Tiệm Bánh Furukawa, Sanae-san vừa đi ra, và thấy chúng tôi.
<3843>
 
 
// Glancing over to Furukawa Bakery, Sanae-san had just come out, and happened to find us.
 
// Glancing over to Furukawa Bakery, Sanae-san had just come out, and happened to find us.
  +
// 古河パンの店先に視線を移すと、ちょうど早苗さんが出てきて、俺たちを見つけたところだった。
 
  +
<3844> Mỉm cười, cô ấy đi tới.
<3844>
 
 
// Smiling, she came over.
 
// Smiling, she came over.
  +
// 俺に笑いかけてから、近づいてくる。
 
<3845> \{\m{B}} ""
+
<3845> {\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
  +
// \{\m{B}}「ちっす」
 
<3846>\{Sanae} ""
+
<3846> {Sanae} "Chào,, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san."
  +
// \{早苗}「こんにちは、\m{B}さん」
 
<3847>\{Nagisa} ""
+
<3847> {Nagisa} "A, mẹ. Con về rồi."
 
// \{Nagisa} "Ah, mom. I'm back."
 
// \{Nagisa} "Ah, mom. I'm back."
  +
// \{渚}「あ、お母さんです。ただいまです」
 
<3848>\{Sanae} ""
+
<3848> {Sanae} "Mừn con đã về."
 
// \{Sanae} "Welcome back."
 
// \{Sanae} "Welcome back."
  +
// \{早苗}「おかえりなさい」
 
<3849>\{Sanae} ""
+
<3849> {Sanae} "Akio-san!"
 
// \{Sanae} "Akio-san!"
 
// \{Sanae} "Akio-san!"
  +
// \{早苗}「秋生さんっ」
 
  +
<3850> Mỉm cười chào Nagisa, cô ấy quay sang ông già và cau mày một cách dễ thương.
<3850>
 
// Greeting Nagisa with a smile, she turned to pops and made a cute scowl.
+
// Greeting Nagisa with a smile, she turned to Pops and made a cute scowl.
  +
// 渚に笑顔で挨拶してから、オッサンを可愛く睨みつけた。
 
<3851>\{Akio} ""
+
<3851> {Akio} "Yo, Sanae."
 
// \{Akio} "Yo, Sanae."
 
// \{Akio} "Yo, Sanae."
  +
// \{秋生}「よぅ、早苗」
 
<3852>\{Sanae} ""
+
<3852> {Sanae} "Akio-san, không được."
 
// \{Sanae} "Akio-san, you can't."
 
// \{Sanae} "Akio-san, you can't."
  +
// \{早苗}「秋生さん、ダメですよ」
 
<3853>\{Sanae} ""
+
<3853> {Sanae} "Anh lúc nào cũng đột nhiên biến mất."
 
// \{Sanae} "You always disappear on the spur of the moment."
 
// \{Sanae} "You always disappear on the spur of the moment."
  +
// \{早苗}「いつだって秋生さんは、すぐ居なくなってしまうんですから」
 
  +
<3854> Đúng là ông ta trốn việc.
<3854>
 
 
// He really was slacking off.
 
// He really was slacking off.
  +
// やっぱりさぼっていたのだ。
 
<3855>\{Akio} ""
+
<3855> {Akio} "Ư-ừ..."
 
// \{Akio} "Y-yeah..."
 
// \{Akio} "Y-yeah..."
  +
// \{秋生}「あ、ああ…」
 
<3856>\{Akio} ""
+
<3856> {Akio} "Anh chán vì không có khách nào. Xin lỗi."
 
// \{Akio} "I got bored 'cause there weren't no customers. Sorry."
 
// \{Akio} "I got bored 'cause there weren't no customers. Sorry."
  +
// \{秋生}「客も来なくて退屈だったんだ、わりぃな」
 
<3857> \{\m{B}} ()
+
<3857> {\m{B}} (Lý do lý trấu cũng không ích gì...)
 
// \{\m{B}} (Giving some excuse won't fix it...)
 
// \{\m{B}} (Giving some excuse won't fix it...)
  +
// \{\m{B}}(言い訳になってねぇよ…)
 
<3858>\{Sanae} ""
+
<3858> {Sanae} "Anh chán à...? Vậy, cũng không trách được."
 
// \{Sanae} "You were bored...? Then, that can't be helped."
 
// \{Sanae} "You were bored...? Then, that can't be helped."
  +
// \{早苗}「退屈だったんですか…なら、仕方がないですね」
 
<3859> \{\m{B}} ()
+
<3859> {\m{B}} "Được à?!"
 
// \{\m{B}} (It did?!)
 
// \{\m{B}} (It did?!)
  +
// \{\m{B}}(なってる!?)
 
  +
<3860> {Akio} "Ừ, anh chỉ thư giãn tí cho bớt chán thôi. Anh đi trông cửa hàng đây."
<3860>\{Akio} ""
 
 
// \{Akio} "Yeah, I was just having some fun so that I wouldn't be bored. I'll go take care of the shop."
 
// \{Akio} "Yeah, I was just having some fun so that I wouldn't be bored. I'll go take care of the shop."
  +
// \{秋生}「ああ、今度からは退屈しねぇように遊ぶもの持って、店番してるよ」
 
<3861>\{Sanae} ""
+
<3861> {Sanae} "Nhờ anh."
 
// \{Sanae} "Please do."
 
// \{Sanae} "Please do."
  +
// \{早苗}「お願いしますね」
 
  +
<3862> Trời ạ, tôi không nghĩ mình có thể trốn việc khi đang làm bánh giống một người trẻ con như ông ấy...
<3862>
 
 
// Oh man, I don't think I can slack off on baking the bread compared to a childish man like him...
 
// Oh man, I don't think I can slack off on baking the bread compared to a childish man like him...
  +
// ああ、俺はこんな子供みたいな人の代わりに、休み返上でパンを焼かなければいけないのか…。
 
  +
<3863> {Nagisa} "Là vậy đó \m{B}-kun sẽ thay ba làm bánh vào Thứ Bảy và Chủ Nhật."
<3863>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "That said, \m{B}-kun will be taking your place and baking the bread on Saturday and Sunday."
 
// \{Nagisa} "That said, \m{B}-kun will be taking your place and baking the bread on Saturday and Sunday."
  +
// \{渚}「というわけで、\m{B}くんがお父さんの代わりに土曜と日曜は、パンを焼いてくれます」
 
<3864>\{Akio} ""
+
<3864> {Akio} "Ồ, may quá. Vậy ba có thể ngủ tới trưa rồi."
 
// \{Akio} "Oh, I'm lucky. Then I can sleep until noon."
 
// \{Akio} "Oh, I'm lucky. Then I can sleep until noon."
  +
// \{秋生}「お、ラッキー。じゃ、俺は昼までゆっくり寝てるな」
 
<3865>\{Nagisa} ""
+
<3865> {Nagisa} "Không phải vậy! Ba hãy đi xem kịch đi!"
 
// \{Nagisa} "That's not it! Please go and see the play!"
 
// \{Nagisa} "That's not it! Please go and see the play!"
  +
// \{渚}「違いますっ、演劇、見に行ってきてくださいっ」
 
<3866>\{Akio} ""
+
<3866> {Akio} "Kịch?"
 
// \{Akio} "Play?"
 
// \{Akio} "Play?"
  +
// \{秋生}「演劇ぃ?」
 
  +
<3867> {Nagisa} "Đúng vậy. Bạn ba trong đoàn kịch mới thành lập mời ba đến."
<3867>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "That's right. Your friends from the theatrical company that launched invited you to come."
 
// \{Nagisa} "That's right. Your friends from the theatrical company that launched invited you to come."
  +
// \{渚}「そうです。お友達が、旗揚げ公演するから来てくださいっ、て招待状届いてました」
 
<3868>\{Akio} ""
+
<3868> {Akio} "Chậc... con nghe chuyện ở đâu vậy?!"
 
// \{Akio} "Tch... where the hell did you hear that?!"
 
// \{Akio} "Tch... where the hell did you hear that?!"
  +
// \{秋生}「ちっ…んなこと、誰から聞いたんだよっ」
 
<3869>\{Sanae} ""
+
<3869> {Sanae} "Em nói đấy."
 
// \{Sanae} "I told her."
 
// \{Sanae} "I told her."
  +
// \{早苗}「わたしですっ」
 
  +
<3870> Sanae đúng là người thật thà.
<3870>
 
 
// Sanae-san really is an honest person.
 
// Sanae-san really is an honest person.
  +
// 早苗さんは実に正直者だった。
 
<3871> \{\m{B}} ""
+
<3871> {\m{B}} "Cứ đi xem đi. Tôi sẽ làm bánh mì."
 
// \{\m{B}} "Go and see them. I'll be baking all the bread."
 
// \{\m{B}} "Go and see them. I'll be baking all the bread."
  +
// \{\m{B}}「行ってきてくれよ。パンはぜんぶ俺が焼くからさ」
 
  +
<3872> {Akio} "Chú mày biết không...! Đây không phải công việc có thể giao cho một đứa nghiệp dư!!"
<3872>\{Akio} ""
 
 
// \{Akio} "You know...! This ain't a job to be handing over to some damn amateur!!"
 
// \{Akio} "You know...! This ain't a job to be handing over to some damn amateur!!"
  +
// \{秋生}「てめぇなっ…簡単に素人に任せられるような仕事じゃねぇんだよっ!!」
 
<3873> \{\m{B}} ""
+
<3873> {\m{B}} "Chẳng phải chú vừa nói, 'Ồ, may quá' sao?"
 
// \{\m{B}} "Weren't you saying, 'Oh, I'm lucky', just now?"
 
// \{\m{B}} "Weren't you saying, 'Oh, I'm lucky', just now?"
  +
// \{\m{B}}「あんたさっき、お、ラッキー、とか言ってたじゃないか」
 
<3874>\{Akio} ""
+
<3874> {Akio} "... im đi, chỉ là đùa thôi!"
 
// \{Akio} "... shut up, that was a joke!"
 
// \{Akio} "... shut up, that was a joke!"
  +
// \{秋生}「…うっせぇ、さっきのは冗談だっ」
 
<3875>
+
<3875> Tôi biết mà...
 
// I knew it...
 
// I knew it...
  +
// やっぱりだ…。
 
  +
<3876> Trước mặt Nagisa, ông ấy không phải người có thể nói đến chủ đề kịch.
<3876>
 
 
// In front of Nagisa, he wasn't one that could touch the topic of drama.
 
// In front of Nagisa, he wasn't one that could touch the topic of drama.
  +
// 渚の前では、演劇のことにできるだけ触れないようにしている。
 
<3877>\{Nagisa} ""
+
<3877> {Nagisa} "Ba, đi mà, ba đi xem đi!"
 
// \{Nagisa} "Dad, please, go and see them!"
 
// \{Nagisa} "Dad, please, go and see them!"
  +
// \{渚}「お父さん、お願いです、行ってきてくださいっ」
 
<3878>\{Sanae} ""
+
<3878> {Sanae} "Akio-san, đừng bướng nữa mà đi đi."
 
// \{Sanae} "Akio-san, don't be stubborn and go."
 
// \{Sanae} "Akio-san, don't be stubborn and go."
  +
// \{早苗}「秋生さん、意地を張らないで行ってきてください」
 
<3879> \{\m{B}} ""
+
<3879> {\m{B}} "Phải, cứ đi đi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, just go."
 
// \{\m{B}} "Yeah, just go."
  +
// \{\m{B}}「そうだよ、行ってこいよ」
 
<3880>\{Akio} ""
+
<3880> {Akio} "Im đi, được không?"
 
// \{Akio} "Shut up, okay?"
 
// \{Akio} "Shut up, okay?"
  +
// \{秋生}「てめぇは、黙れ」
 
  +
<3881> ... sao chỉ mình tôi?
<3881>
 
 
// ... why only me?
 
// ... why only me?
  +
// …なんで、俺だけ。
 
<3882>\{Nagisa} ""
+
<3882> {Nagisa} "Ba, con muốn ba cư xử bình thường."
 
// \{Nagisa} "Dad, I'd like for you to behave normally."
 
// \{Nagisa} "Dad, I'd like for you to behave normally."
  +
// \{渚}「お父さん、自然に振る舞ってほしいです」
 
<3883>\{Nagisa} ""
+
<3883> {Nagisa} "Con đã nghĩ về chuyện này."
 
// \{Nagisa} "I've been thinking about this."
 
// \{Nagisa} "I've been thinking about this."
  +
// \{渚}「このことだけは、気を使ってます」
 
<3884>\{Nagisa} ""
+
<3884> {Nagisa} "... liên quan đến con."
 
// \{Nagisa} "... in regards to me."
 
// \{Nagisa} "... in regards to me."
  +
// \{渚}「…わたしに対して」
 
<3885>\{Akio} ""
+
<3885> {Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
  +
// \{秋生}「………」
 
<3886>\{Sanae} ""
+
<3886> {Sanae} "Umm, em sẽ đi pha trà."
 
// \{Sanae} "Umm, I'll come and bring some tea."
 
// \{Sanae} "Umm, I'll come and bring some tea."
  +
// \{早苗}「あの、わたし、お茶入れてきますね」
 
  +
<3887> Sana-san đứng dậy.
<3887>
 
 
// Sanae-san stood from her seat.
 
// Sanae-san stood from her seat.
  +
// 早苗さんが席を立つ。
 
<3888> \{\m{B}} ""
+
<3888> {\m{B}} "A, tôi cũng phải đi vệ sinh."
 
// \{\m{B}} "Ah, I'll go and use the washroom, then."
 
// \{\m{B}} "Ah, I'll go and use the washroom, then."
  +
// \{\m{B}}「あ、俺、トイレ借りるっすね」
 
  +
<3889> Tôi cũng đứng dậy và đi cùng lúc đó.
<3889>
 
 
// I also went at the same time, leaving that place.
 
// I also went at the same time, leaving that place.
  +
// 俺もタイミングを合わせて、その場を立ち去ることにする。
 
  +
// special condition at this point
<3890>
 
  +
// if you have less than 11 lights goto line 3890
  +
// if you have 11 or more, go to SEEN7200 and clear Akio's route, then return to main menu
  +
<3890> Gah... rốt cuộc, buổi thuyệt phục của Nagisa cũng không đi đến đâu. Ông già một mực không đồng ý.
 
// Gah... in the end, Nagisa's persuasion didn't work out. Pops didn't agree to it at all.
 
// Gah... in the end, Nagisa's persuasion didn't work out. Pops didn't agree to it at all.
  +
// が…結局、渚の説得も実らず、オッサンは首を縦に振ることはなかった。
 
  +
<3891> Nagisa đã rất giận dữ trên đường về.
<3891>
 
 
// Nagisa was angry the whole time as we headed back.
 
// Nagisa was angry the whole time as we headed back.
  +
// 帰り道、渚はずっと怒っていた。
 
  +
<3892> {Nagisa} "Ba vẫn không chịu giao lại cho anh, \m{B}-kun, nói vậy thật thô lỗ!"
<3892>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "He still wouldn't leave it to you, \m{B}-kun, saying something so rude!"
 
// \{Nagisa} "He still wouldn't leave it to you, \m{B}-kun, saying something so rude!"
  +
// \{渚}「まだ\m{B}くんには任せられないって、\m{B}くんにすごく失礼なこと言われましたっ」
 
<3893>\{Nagisa} ""
+
<3893> {Nagisa} "Ba thật cứng đầu!"
 
// \{Nagisa} "Dad is so stubborn!"
 
// \{Nagisa} "Dad is so stubborn!"
  +
// \{渚}「お父さん、意固地ですっ」
 
  +
<3894> {\m{B}} "Ừ, à, anh mừng vì em đã nói hộ anh nhưng... đừng kích động quá..."
<3894> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Uh, well, I'm glad you covered for me but... don't be so agitated..."
 
// \{\m{B}} "Uh, well, I'm glad you covered for me but... don't be so agitated..."
  +
// \{\m{B}}「いやまぁ、俺のことをかばってくれるのはありがたいけどさ…そう興奮するなよ…」
 
  +
<3895> {Nagisa} "Đáng lẽ em có thể thuyết phục thêm một lúc nữa! Thật đáng tiếc!"
<3895>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "I could have persuaded him a little more! It's so regretting!"
 
// \{Nagisa} "I could have persuaded him a little more! It's so regretting!"
  +
// \{渚}「もう少しで説得できそうだったんですっ、惜しかったんですっ」
 
<3896>\{Nagisa} ""
+
<3896> {Nagisa} "Khó chịu quá!"
 
// \{Nagisa} "It bothers me so much!"
 
// \{Nagisa} "It bothers me so much!"
  +
// \{渚}「なんだかすごく悔しいですっ」
 
<3897>\{Nagisa} ""
+
<3897> {Nagisa} "Hừm, hừm!"
 
// \{Nagisa} "Hmph, hmph!"
 
// \{Nagisa} "Hmph, hmph!"
  +
// \{渚}「ぷん、ぷんっ」
 
  +
<3898> Thật hiếm khi Nagisa giận dữ như vậy.
<3898>
 
 
// For Nagisa to be this angry is quite rare.
 
// For Nagisa to be this angry is quite rare.
  +
// 渚がこんなに怒るなんて、珍しいこともあるもんだ。
 
<3899> \{\m{B}} ""
+
<3899> {\m{B}} "Em giận trông vui thật đấy."
 
// \{\m{B}} "You being angry is kind of interesting."
 
// \{\m{B}} "You being angry is kind of interesting."
  +
// \{\m{B}}「怒ってるおまえって面白いな」
 
<3900>\{Nagisa} ""
+
<3900> {Nagisa} "Ể? Có gì vui?"
 
// \{Nagisa} "Eh? What's interesting?"
 
// \{Nagisa} "Eh? What's interesting?"
  +
// \{渚}「え? なにがおもしろいですか」
 
<3901> \{\m{B}} ""
+
<3901> {\m{B}} "Mặt em."
 
// \{\m{B}} "Your face."
 
// \{\m{B}} "Your face."
  +
// \{\m{B}}「顔」
 
<3902>\{Nagisa} ""
+
<3902> {Nagisa} "Ể? Lạ lắm sao...?"
 
// \{Nagisa} "Eh? Is it that strange...?"
 
// \{Nagisa} "Eh? Is it that strange...?"
  +
// \{渚}「え? そんなにヘンでしたか…」
 
<3903> \{\m{B}} ""
+
<3903> {\m{B}} "Và anh nghĩ, ra khi giận dữ trông cô ấy thế này à?"
 
// \{\m{B}} "And I was thinking like, there's such a person at this time that's expressing her anger, huh...?"
 
// \{\m{B}} "And I was thinking like, there's such a person at this time that's expressing her anger, huh...?"
  +
// \{\m{B}}「あと、今時、ぷんぷんって口に出して怒る奴がいるんだなぁーと」
 
<3904>\{Nagisa} ""
+
<3904> {Nagisa} "Xấu hổ quá!"
 
// \{Nagisa} "That's embarrassing!"
 
// \{Nagisa} "That's embarrassing!"
  +
// \{渚}「恥ずかしいですっ」
 
  +
<3905> Chà, em lại thế nữa rồi...
<3905>
 
 
// Well, you're making that face again...
 
// Well, you're making that face again...
  +
// いや、またその顔になってるし…。
 
  +
<3906> Tôi thấy hôm nay tôi đã đạt được một điều gì đó, nhìn thấy gương mặt Nagisa mà tôi chưa từng biết.
<3906>
 
 
// It felt like I got something done today, having seen a face of Nagisa's I never knew.
 
// It felt like I got something done today, having seen a face of Nagisa's I never knew.
  +
// 渚の知らない一面が見られたようで、得した気がした一日だった。
 
  +
// if you said you liked Sanae in SEEN6502, go to SEEN7000 and clear Sanae's route
<3907>
 
  +
// else goto before line 3912
  +
<3907> Chung sống
 
// Cohabitation
 
// Cohabitation
  +
// 同棲編
 
  +
<3908> Và rồi, Tháng Sáu kết thúc...
<3908>
 
 
// And then, June ended...
 
// And then, June ended...
  +
// そして、6月が終わり…
 
  +
// if you went through the ordeal with Yuusuke and Sunohara, goto line 3909
<3909>
 
  +
// else goto before line 3912
  +
<3909> Và thời gian bận rộn đã qua.
 
// And busy times went by.
 
// And busy times went by.
  +
// そうして慌ただしい時間が過ぎた。
 
  +
// goto SEEN7100 and finish Yuusuke's route
<3910>
 
  +
<3910> Chung sống
 
// Cohabitation
 
// Cohabitation
  +
// 同棲編
 
  +
<3911> Và rồi,Tháng Sáu kết thúc...
<3911>
 
 
// And then, June ended...
 
// And then, June ended...
  +
// そして、6月も終わり…// goto line 3916
 
  +
// if you went through the ordeal with Yuusuke and Sunohara, goto line 3912
<3912>
 
  +
// else goto line 3915
  +
<3912> Công việc diễn ra tốt đẹp vào Tháng Sáu.
 
// Work went well during June.
 
// Work went well during June.
  +
// 仕事も順調に進んでいた6月。
 
  +
// goto SEEN7100 and finish Yuusuke's route
<3913>
 
  +
<3913> Chung sống
 
// Cohabitation
 
// Cohabitation
  +
// 同棲編
 
  +
<3914> Và rồi,Tháng Sáu kết thúc...
<3914>
 
 
// And then, June ended...
 
// And then, June ended...
  +
// そして、6月も終わり…// goto line 3916
 
  +
<3915> Tháng Năm qua đi, và Tháng Sáu kết thúc...
<3915>
 
 
// May went by, and June ended...
 
// May went by, and June ended...
  +
// 5月が過ぎ、6月が終わり…
 
  +
<3916> Mùa mưa đang tới gần.
<3916>
 
 
// The rainy season came upon us.
 
// The rainy season came upon us.
  +
// 梅雨も明ける頃。
 
<3917>\{Nagisa} ""
+
<3917> {Nagisa} "Umm, \m{B}-kun,"
 
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun,"
 
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun,"
  +
// \{渚}「あの、\m{B}くん」
 
<3918>
+
<3918> Ngồi ăn tối.
 
// Seated at dinner.
 
// Seated at dinner.
  +
// 夕食の席で。
 
<3919> \{\m{B}} ""
+
<3919> {\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「あん?」
 
<3920>\{Nagisa} ""
+
<3920> {Nagisa} "Em có chuyện muốn nói!"
 
// \{Nagisa} "I have something to talk about!"
 
// \{Nagisa} "I have something to talk about!"
  +
// \{渚}「お話がありますっ」
 
  +
<3921> Cô ấy hồi hộp bất thường.
<3921>
 
 
// She was unusually tense.
 
// She was unusually tense.
  +
// いつになく力が入っていた。
 
  +
<3922> Là chuyện khó nói, không nghi ngờ gì nữa.
<3922>
 
 
// It was something painful to discuss, without a doubt.
 
// It was something painful to discuss, without a doubt.
  +
// 言いにくいことに違いなかった。
 
<3923> \{\m{B}} ""
+
<3923> {\m{B}} "Chuyện gì, em muốn mua đồ tắm à?"
 
// \{\m{B}} "What, you want a swimsuit?"
 
// \{\m{B}} "What, you want a swimsuit?"
  +
// \{\m{B}}「どうした、水着が欲しいのか?」
 
<3924>\{Nagisa} ""
+
<3924> {Nagisa} "Không, không phải!"
 
// \{Nagisa} "No, that's not it!"
 
// \{Nagisa} "No, that's not it!"
  +
// \{渚}「いえ、違いますっ」
 
<3925>\{Nagisa} ""
+
<3925> {Nagisa} "À, mà... \wait{1000}không phải em không muốn nhưng..."
 
// \{Nagisa} "Ah, well... \wait{1000}not that I don't want one but..."
 
// \{Nagisa} "Ah, well... \wait{1000}not that I don't want one but..."
  +
// \{渚}「あ、いえ…\p欲しくないわけではないです…」
 
<3926> \{\m{B}} ""
+
<3926> {\m{B}} "Được rồi, mai là ngày nghỉ đi mua một cái nhé!"
 
// \{\m{B}} "Okay then, let's go buy one during the holiday tomorrow!"
 
// \{\m{B}} "Okay then, let's go buy one during the holiday tomorrow!"
  +
// \{\m{B}}「よし、明日は休みだし、買いにいくかっ」
 
  +
<3927> {Nagisa} "A, nhưng... em không biết đi mua đồ tắm có sao không...?"
<3927>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "Ahh, well... is it really okay to be buying a swimsuit, I wonder...?"
 
// \{Nagisa} "Ahh, well... is it really okay to be buying a swimsuit, I wonder...?"
  +
// \{渚}「ああ、そんな…本当に水着なんて買ってしまっていいんでしょうか…」
 
  +
<3928> {\m{B}} "Anh cũng muốn xem em mặc trông thế nào. Em không có đồ bơi ở trường đúng không?"
<3928> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I'd also like to see what you look like in one. You don't happen to have a school swimsuit, right?"
 
// \{\m{B}} "I'd also like to see what you look like in one. You don't happen to have a school swimsuit, right?"
  +
// \{\m{B}}「俺も見てみたいしな。どうせスクール水着しか持ってなかったんだろ?」
 
  +
<3929> {Nagisa} "Không... nhưng, em cũng không phiền nếu là đồ của trường."
<3929>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "No... but, I don't really mind even if it was a school one."
 
// \{Nagisa} "No... but, I don't really mind even if it was a school one."
  +
// \{渚}「はい…でも、スクール水着でも、ぜんぜん構わないです」
 
<3930> \{\m{B}} ""
+
<3930> {\m{B}} "Anh thì có."
 
// \{\m{B}} "I do."
 
// \{\m{B}} "I do."
  +
// \{\m{B}}「俺が構うっての」
 
  +
<3931> {\m{B}} "Chắc anh thật sự muốn cô gái của mình trông dễ thương."
<3931> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I guess I really want to make my girl look cute."
 
// \{\m{B}} "I guess I really want to make my girl look cute."
  +
// \{\m{B}}「やっぱ彼女には可愛くいてもらいたいしな」
 
  +
<3932> {\m{B}} "Và mọi thằng đàn ông sẽ dán mắt vào em... aaa, thật là vinh quang."
<3932> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "And all the men will be stuck looking at you... ahhh, feels so glorifying."
 
// \{\m{B}} "And all the men will be stuck looking at you... ahhh, feels so glorifying."
  +
// \{\m{B}}「男たちの視線を釘付けにする渚。ああ…なんて優越感」
 
<3933>\{Nagisa} ""
+
<3933> {Nagisa} "Không thể nào, không ai nhìn em mặc đồ tắm đâu!"
 
// \{Nagisa} "No way, no one's seen me in a swimsuit!"
 
// \{Nagisa} "No way, no one's seen me in a swimsuit!"
  +
// \{渚}「そんな、わたしの水着姿なんて、誰も見ないと思いますっ」
 
<3934>\{Nagisa} ""
+
<3934> {Nagisa} "Em không nghĩ việc đó... có gì tốt..."
 
// \{Nagisa} "I don't really think such a style... is any good..."
 
// \{Nagisa} "I don't really think such a style... is any good..."
  +
// \{渚}「そんなにスタイル…よくないですので…」
 
<3935> \{\m{B}} ""
+
<3935> {\m{B}} "Chỉ cần em dễ thương thì không sao."
 
// \{\m{B}} "As long as you're cute, it's okay."
 
// \{\m{B}} "As long as you're cute, it's okay."
  +
// \{\m{B}}「可愛いけりゃなんでもOK」
 
<3936>\{Nagisa} ""
+
<3936> {Nagisa} "Dù em có dễ thương..."
 
// \{Nagisa} "Even if I'm cute..."
 
// \{Nagisa} "Even if I'm cute..."
  +
// \{渚}「可愛くも…」
 
  +
<3937> Tôi lườm Nagisa, bảo cô ấy rằng không sao, ngay trước khi cô ấy phủ nhận điều đó.
<3937>
 
 
// I glared at Nagisa, telling her that it was fine, just before she denied it.
 
// I glared at Nagisa, telling her that it was fine, just before she denied it.
  +
// ない、と否定しかけたところで、俺は渚を睨みつける。
 
  +
<3938> Tôi đã bảo cô ấy không được hạ thấp bản thân, và cô ấy đã nhớ.
<3938>
 
 
// I told her not to look down on herself, and thus, she remembered.
 
// I told her not to look down on herself, and thus, she remembered.
  +
// 卑下するな、という言いつけをそうして思い出させてやった。
 
  +
<3939> {Nagisa} "A... có lẽ... dù sao em cũng dễ thương, em chắc là sẽ không sao!"
<3939>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "Ahh... I guess... I'm cute after all, so I'm sure it'll be okay!"
 
// \{Nagisa} "Ahh... I guess... I'm cute after all, so I'm sure it'll be okay!"
  +
// \{渚}「ああ…そうですよね…わたし、可愛いですから、きっとなんでもOKですっ」
 
  +
<3940> {Nagisa} "Khoan, nếu em nói vậy, em sẽ thành cô gái kỳ quặc mất!"
<3940>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "Wait, if I say that, I'll be a weird girl!"
 
// \{Nagisa} "Wait, if I say that, I'll be a weird girl!"
  +
// \{渚}「って、こんなこと言ってたら、わたしヘンな子ですっ」
 
  +
<3941> Điều đó khiến tôi thật vui.
<3941>
 
 
// That made me so happy.
 
// That made me so happy.
  +
// 最高に愉快だ。
 
<3942>\{Nagisa} ""
+
<3942> {Nagisa} "Thật là, anh đang chọc em kìa, \m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "Geez, seems you're playing with me, \m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "Geez, seems you're playing with me, \m{B}-kun!"
  +
// \{渚}「もう、\m{B}くん、わたしで遊んでる気がしますっ」
 
  +
<3943> {\m{B}} "Nào, đừng có dỗi như vậy. Chúng ta sẽ đi mua nhanh thôi."
<3943> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Well, don't pout like that. We'll go shopping in a rush, then."
 
// \{\m{B}} "Well, don't pout like that. We'll go shopping in a rush, then."
  +
// \{\m{B}}「まぁ、そうふくれるなって。明日はショッピングでハッスルしようぜ」
 
<3944>\{Nagisa} ""
+
<3944> {Nagisa} "Vâng!"
 
// \{Nagisa} "Okay!"
 
// \{Nagisa} "Okay!"
  +
// \{渚}「はいっ」
 
<3945>\{Nagisa} ""
+
<3945> {Nagisa} "Khoan, không phải vậy!"
 
// \{Nagisa} "Wait, that's not it!"
 
// \{Nagisa} "Wait, that's not it!"
  +
// \{渚}「って、違いますっ」
 
<3946> \{\m{B}} ""
+
<3946> {\m{B}} "Ể? Em không muốn mua à?"
 
// \{\m{B}} "Eh? You don't want to go buy any?"
 
// \{\m{B}} "Eh? You don't want to go buy any?"
  +
// \{\m{B}}「え? 買い物、行きたくねぇの?」
 
<3947>\{Nagisa} ""
+
<3947> {Nagisa} "Vâng, em rất muốn, nhưng không phải ngày mai."
 
// \{Nagisa} "Sure, I'd be happy to, but not tomorrow."
 
// \{Nagisa} "Sure, I'd be happy to, but not tomorrow."
  +
// \{渚}「ああ、それはとてもうれしいのですが、明日はダメです」
 
<3948> \{\m{B}} ""
+
<3948> {\m{B}} "Tại sao?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
  +
// \{\m{B}}「どうして?」
 
<3949>\{Nagisa} ""
+
<3949> {Nagisa} "Umm, \m{B}-kun,"
 
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun,"
 
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun,"
  +
// \{渚}「あの、\m{B}くん」
 
<3950>\{Nagisa} ""
+
<3950> {Nagisa} "Em có chuyện muốn nói!"
 
// \{Nagisa} "I have something to talk about!"
 
// \{Nagisa} "I have something to talk about!"
  +
// \{渚}「お話がありますっ」
 
  +
<3951> Cô ấy quay lại chủ đề.
<3951>
 
 
// She went back to her topic.
 
// She went back to her topic.
  +
// 振り出しに戻っていた。
 
<3952> \{\m{B}} ""
+
<3952> {\m{B}} "Sao em khách sáo thế?"
 
// \{\m{B}} "Why are you being formal?"
 
// \{\m{B}} "Why are you being formal?"
  +
// \{\m{B}}「どうしたんだよ、改まって」
 
<3953>\{Nagisa} ""
+
<3953> {Nagisa} "À... em biết đấy..."
 
// \{Nagisa} "Well... you see..."
 
// \{Nagisa} "Well... you see..."
  +
// \{渚}「はい…あのですね…」
 
<3954> \{\m{B}} ""
+
<3954> {\m{B}} "Anh không muốn."
 
// \{\m{B}} "I don't want to."
 
// \{\m{B}} "I don't want to."
  +
// \{\m{B}}「嫌だ」
 
<3955>\{Nagisa} ""
+
<3955> {Nagisa} "Ơ? Em còn chưa nói mà."
 
// \{Nagisa} "Eh? I haven't even talked yet."
 
// \{Nagisa} "Eh? I haven't even talked yet."
  +
// \{渚}「え? 話、まだしてないです」
 
  +
<3956> {\m{B}} "Anh hiểu em mà, anh chắc là em đang đề nghị anh làm gì đó miễn cưỡng."
<3956> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Knowing you, I'm sure you're proposing something that I'd be reluctant about."
 
// \{\m{B}} "Knowing you, I'm sure you're proposing something that I'd be reluctant about."
  +
// \{\m{B}}「おまえのことだ。きっと、俺の気が進まないようなことを提案しようとしてる」
 
<3957>\{Nagisa} ""
+
<3957> {Nagisa} "Có lẽ vậy..."
 
// \{Nagisa} "That might be true..."
 
// \{Nagisa} "That might be true..."
  +
// \{渚}「それは、そうかもしれないです…」
 
<3958>\{Nagisa} ""
+
<3958> {Nagisa} "Nhưng, chúng ta đã sống cùng nhau hai tháng rồi."
 
// \{Nagisa} "But, we've lived together for two months, now."
 
// \{Nagisa} "But, we've lived together for two months, now."
  +
// \{渚}「でも、もうふたりで暮らし始めて、2ヶ月です」
 
<3959> \{\m{B}} ""
+
<3959> {\m{B}} "Ừ."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
 
<3960>\{Nagisa} ""
+
<3960> {Nagisa} "Mỗi tuần, chúng ta đến nhà ba mẹ em..."
 
// \{Nagisa} "Every week, we go to my parents' house..."
 
// \{Nagisa} "Every week, we go to my parents' house..."
  +
// \{渚}「週に一度、わたしの家には来てもらっていますが…」
 
<3961>\{Nagisa} ""
+
<3961> {Nagisa} "Nhưng..."
 
// \{Nagisa} "But..."
 
// \{Nagisa} "But..."
  +
// \{渚}「でも…」
 
<3962>\{Nagisa} ""
+
<3962> {Nagisa} "Chúng ta chưa đến nha anh, \m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "We haven't gone to your house, \m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "We haven't gone to your house, \m{B}-kun..."
  +
// \{渚}「まだ、\m{B}くんの家には行っていないです…」
 
<3963>
+
<3963> Tôi biết mà...
 
// I knew it...
 
// I knew it...
  +
// やっぱり…。
 
  +
<3964> Tôi không muốn chuyện này xảy ra.
<3964>
 
 
// I didn't want to come to this.
 
// I didn't want to come to this.
  +
// なんてことだ。
 
  +
<3965> Tôi thấy như bị đá khỏi thiên đường, rơi thẳng xuông địa ngục.
<3965>
 
 
// It felt like I was knocked from heaven, down to the depths of hell.
 
// It felt like I was knocked from heaven, down to the depths of hell.
  +
// 天国から、地獄の底へ叩き落とされた気分だった。
 
  +
<3966> Dù tôi đã rất vui...
<3966>
 
 
// Even though I had been having so much fun...
 
// Even though I had been having so much fun...
  +
// あんなにも楽しい気分でいたのに…。
 
  +
<3967> {Nagisa} "\m{B}-kun, từ khi tốt nghiệp anh về thăm ba mình mấy lần rồi?"
<3967>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, how many times have you gone to see your father since you graduated?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, how many times have you gone to see your father since you graduated?"
  +
// \{渚}「\m{B}くん、卒業してから…お父さんに何度会いましたか」
 
<3968> \{\m{B}} ""
+
<3968> {\m{B}} "Sao anh biết."
 
// \{\m{B}} "Like I'd know."
 
// \{\m{B}} "Like I'd know."
  +
// \{\m{B}}「知るか」
 
<3969>\{Nagisa} ""
+
<3969> {Nagisa} "\m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!"
  +
// \{渚}「\m{B}くんっ」
 
<3970>\{Nagisa} ""
+
<3970> {Nagisa} "\m{B}-kun, anh phải nói rõ đi."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you have to tell me clearly."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you have to tell me clearly."
  +
// \{渚}「\m{B}くん、わたしにはちゃんと正直に話さないとダメです」
 
<3971> \{\m{B}} ""
+
<3971> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
  +
<3972> {\m{B}} "Một, khi ăn thu xếp hành lý và bỏ đi... chỉ vậy thôi..."
<3972> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Once, when I packed my stuff and left... that was all..."
 
// \{\m{B}} "Once, when I packed my stuff and left... that was all..."
  +
// \{\m{B}}「一度、荷物を取りに行って…それっきりだよ…」
 
<3973>\{Nagisa} ""
+
<3973> {Nagisa} "Vậy à..."
 
// \{Nagisa} "I see..."
 
// \{Nagisa} "I see..."
  +
// \{渚}「そうですか…」
 
<3974>\{Nagisa} ""
+
<3974> {Nagisa} "Vậy, hãy đi thăm ba anh vào ngày mai."
 
// \{Nagisa} "Then, let's go and see him tomorrow."
 
// \{Nagisa} "Then, let's go and see him tomorrow."
  +
// \{渚}「では、明日、会いに行きましょう」
 
<3975> \{\m{B}} ""
+
<3975> {\m{B}} "Anh không muốn."
 
// \{\m{B}} "I don't want to."
 
// \{\m{B}} "I don't want to."
  +
// \{\m{B}}「嫌だ」
 
<3976>\{Nagisa} ""
+
<3976> {Nagisa} "Tại sao?"
 
// \{Nagisa} "Why?"
 
// \{Nagisa} "Why?"
  +
// \{渚}「どうしてですか」
 
<3977> \{\m{B}} ""
+
<3977> {\m{B}} "Vì..."
 
// \{\m{B}} "Because..."
 
// \{\m{B}} "Because..."
  +
// \{\m{B}}「俺は…」
 
<3978> \{\m{B}} ""
+
<3978> {\m{B}} "Anh đã làm việc chăm chỉ..."
 
// \{\m{B}} "I've been working so hard..."
 
// \{\m{B}} "I've been working so hard..."
  +
// \{\m{B}}「一生懸命、働いてるんだ…」
 
<3979>\{Nagisa} ""
+
<3979> {Nagisa} "Vâng, em biết..."
 
// \{Nagisa} "Yes, I know..."
 
// \{Nagisa} "Yes, I know..."
  +
// \{渚}「はい、わかってます」
 
<3980> \{\m{B}} ""
+
<3980> {\m{B}} "Ít nhất anh... muốn thưởng thức kỳ nghỉ cùng em."
 
// \{\m{B}} "I'd at least... like to spend time on the holidays with you."
 
// \{\m{B}} "I'd at least... like to spend time on the holidays with you."
  +
// \{\m{B}}「休みの日ぐらい…おまえとふたりで過ごしたい」
 
  +
<3981> {Nagisa} "Em hứa lần tới sẽ đi chơi với anh, được không, \m{B}-kun?"
<3981>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "I promise I'll spend time with you next time, okay, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "I promise I'll spend time with you next time, okay, \m{B}-kun?"
  +
// \{渚}「次の休みは、\m{B}くんとふたりで過ごします。約束します」
 
<3982> \{\m{B}} ""
+
<3982> {\m{B}} "Không. Cả ngày mai nữa."
 
// \{\m{B}} "No. Tomorrow, too."
 
// \{\m{B}} "No. Tomorrow, too."
  +
// \{\m{B}}「嫌だ。明日もだ」
 
<3983>\{Nagisa} ""
+
<3983> {Nagisa} "m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
  +
// \{渚}「\m{B}くん…」
 
<3984> \{\m{B}} ""
+
<3984> {\m{B}} "Em... không hiểu sao?"
 
// \{\m{B}} "Don't... you understand?"
 
// \{\m{B}} "Don't... you understand?"
  +
// \{\m{B}}「おまえは…わかってくれてたんじゃないのか」
 
<3985> \{\m{B}} ""
+
<3985> {\m{B}} "Khoảng cách giữa anh và \bngười đó\u..."
// \{\m{B}} "That distance between me and \bthat person\u..."
+
// \{\m{B}} "That distance between me and \bthat person\u..." // have to emphasize the coldness here --velocity7
  +
// \{\m{B}}「あの人と俺の距離をさ…」
 
<3986> \{\m{B}} ""
+
<3986> {\m{B}} "Khoảng cách không bao giờ được lấp đầy."
 
// \{\m{B}} "A distance that will never be filled."
 
// \{\m{B}} "A distance that will never be filled."
  +
// \{\m{B}}「絶対に埋まらない距離をさ」
 
<3987>\{Nagisa} ""
+
<3987> {Nagisa} "Vâng..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
  +
// \{渚}「はい…」
 
  +
<3988> {Nagisa} "Nhưng, anh cũng đã trở thành người trưởng thành, và trải qua nhiều việc khó khăn."
<3988>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "But, you've also become a working adult, and have gone through a lot of difficult things."
 
// \{Nagisa} "But, you've also become a working adult, and have gone through a lot of difficult things."
  +
// \{渚}「でも、\m{B}くんも、社会人になって、たくさん辛いことありました」
 
<3989>\{Nagisa} ""
+
<3989> {Nagisa} "Anh đã làm việc chăm chỉ, vượt qua mọi thứ."
 
// \{Nagisa} "You've worked hard, climbing over everything."
 
// \{Nagisa} "You've worked hard, climbing over everything."
  +
// \{渚}「ぜんぶ乗り越えて、がんばってきました」
 
  +
<3990> {Nagisa} "Nếu là bây giờ, em nghĩ anh có thể gặp bác ấy, đối diện với bác ấy."
<3990>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "If it's now, I thought you might be able to go meet him, to confront him."
 
// \{Nagisa} "If it's now, I thought you might be able to go meet him, to confront him."
  +
// \{渚}「今なら、もっと前向きに、会いにいけるんじゃないかって、そう思います」
 
<3991> \{\m{B}} ""
+
<3991> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<3992>
+
<3992> Tôi không biết...
 
// I wonder...
 
// I wonder...
  +
// そうだろうか…。
 
  +
<3993> Liệu tôi... đã trưởng thành chưa?
<3993>
 
 
// Have I... gotten stronger?
 
// Have I... gotten stronger?
  +
// 俺は…強くなったのだろうか。
 
  +
<3994> Từ ngày tôi bỏ đi?
<3994>
 
 
// From the day when I ran away?
 
// From the day when I ran away?
  +
// あの日、あの場所から逃げ出してきた俺が。
 
  +
<3995> Có lẽ tôi đang lừa dối bản thân, nên tôi không nghĩ đến chuyện đó...
<3995>
 
 
// Maybe I was deceiving myself, so that I wouldn't look at that...
 
// Maybe I was deceiving myself, so that I wouldn't look at that...
  +
// ただ、それをもう見ないようにと、目を背けてきただけじゃないのか…。
 
  +
<3996> Vả lại, tôi đang cố gắng cùng mọi người.
<3996>
 
 
// Besides that, I've been working hard with everything else.
 
// Besides that, I've been working hard with everything else.
  +
// それ以外のことだったら、なんだって頑張る。
 
<3997>
+
<3997> Chỉ vì em, Nagisa.
 
// All for you, Nagisa.
 
// All for you, Nagisa.
  +
// おまえのために、渚。
 
<3998>
+
<3998> Vậy nên...
 
// That's why...
 
// That's why...
  +
// だから…。
 
<3999>\{Nagisa} ""
+
<3999> {Nagisa} "\m{B}-kun,"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun,"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun,"
  +
// \{渚}「\m{B}くん」
 
<4000>\{Nagisa} ""
+
<4000> {Nagisa} "Em sẽ ở bên anh. Luôn ở bên anh."
 
// \{Nagisa} "I'll be with you. I always will be."
 
// \{Nagisa} "I'll be with you. I always will be."
  +
// \{渚}「わたしが居ます。ずっとそばに居ます」
 
<4001>\{Nagisa} ""
+
<4001> {Nagisa} "Nếu cùng nhau, chúng ta có thể làm mọi thứ."
 
// \{Nagisa} "If we're together, we can beat anything."
 
// \{Nagisa} "If we're together, we can beat anything."
  +
// \{渚}「ふたりだったら、なんだってがんばれるはずです」
 
<4002>\{Nagisa} ""
+
<4002> {Nagisa} "Hay em lầm?"
 
// \{Nagisa} "Am I wrong?"
 
// \{Nagisa} "Am I wrong?"
  +
// \{渚}「違いますか」
 
<4003>
+
<4003> Em lầm rồi
 
// You are
 
// You are
  +
// 違う// goto 4005
 
<4004>
+
<4004> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。// goto 4076
 
<4005> \{\m{B}} ""
+
<4005> {\m{B}} "Em lầm rồi."
 
// \{\m{B}} "You are."
 
// \{\m{B}} "You are."
  +
// \{\m{B}}「違う」
 
<4006>\{Nagisa} ""
+
<4006> {Nagisa} "Ể... vậy sao?"
 
// \{Nagisa} "Eh... I am?"
 
// \{Nagisa} "Eh... I am?"
  +
// \{渚}「え…違いますか」
 
<4007> \{\m{B}} ""
+
<4007> {\m{B}} "Anh làm mọi thứ khiến em cười và hạnh phúc."
 
// \{\m{B}} "I've been doing everything to make you smile and be happy."
 
// \{\m{B}} "I've been doing everything to make you smile and be happy."
  +
// \{\m{B}}「俺は、おまえを笑わせたり、幸せにしたりすることは、なんだって頑張る」
 
<4008> \{\m{B}} ""
+
<4008> {\m{B}} "Nhưng, dù anh có thử với ba anh, cũng vô dụng thôi..."
 
// \{\m{B}} "But, even if I tried with my father, it'd be useless..."
 
// \{\m{B}} "But, even if I tried with my father, it'd be useless..."
  +
// \{\m{B}}「けど、親父とのことを頑張っても、無意味だ…」
 
<4009> \{\m{B}} ""
+
<4009> {\m{B}} "Anh cảm thấy rât tệ..."
 
// \{\m{B}} "I'd just feel terrible..."
 
// \{\m{B}} "I'd just feel terrible..."
  +
// \{\m{B}}「俺が嫌な気分になるだけだ…」
 
<4010> \{\m{B}} ""
+
<4010> {\m{B}} "Sao? Anh nói đúng không?"
 
// \{\m{B}} "Well? Am I right?"
 
// \{\m{B}} "Well? Am I right?"
  +
// \{\m{B}}「違うか? そうだろ?」
 
<4011> \{\m{B}} ""
+
<4011> {\m{B}} "Giờ anh tự lập rồi... anh không cần cha."
 
// \{\m{B}} "I'm independent now... I don't need my father."
 
// \{\m{B}} "I'm independent now... I don't need my father."
  +
// \{\m{B}}「もう、俺は自立して…親も必要としない」
 
<4012> \{\m{B}} ""
+
<4012> {\m{B}} "Anh chỉ cần cố gắng làm việc cho hai ta thôi."
 
// \{\m{B}} "I only need to work as hard as I can for the two of us."
 
// \{\m{B}} "I only need to work as hard as I can for the two of us."
  +
// \{\m{B}}「頑張っていくのは、ふたりのことだけで十分だし、精一杯だ」
 
<4013>\{Nagisa} ""
+
<4013> {Nagisa} "\m{B}-kun, anh cứng đầu quá."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're stubborn."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're stubborn."
  +
// \{渚}「\m{B}くん、頑固です」
 
<4014> \{\m{B}} ""
+
<4014> {\m{B}} "Em cũng vậy..."
 
// \{\m{B}} "You too..."
 
// \{\m{B}} "You too..."
  +
// \{\m{B}}「おまえもだろ…」
 
  +
<4015> Đây có lẽ là lần đấu chúng tôi tranh cãi về quan điểm đối lập nhau mà không dừng lại.
<4015>
 
 
// This might have been the first time where we put our opinions against each other without pulling back.
 
// This might have been the first time where we put our opinions against each other without pulling back.
  +
// お互いが引かず、意見を主張し合うなんて、初めてのことかもしれなかった。
 
  +
<4016> {\m{B}} "Em có một gia đình hạnh phúc, nên em nghĩ điều đó đơn giản."
<4016> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "You have a good family, so you must think it's simple."
 
// \{\m{B}} "You have a good family, so you must think it's simple."
  +
// \{\m{B}}「おまえは、家族で仲がいいから、簡単なことに思えるんだよ」
 
<4017>\{Nagisa} ""
+
<4017> {Nagisa} "Có lẽ vậy..."
 
// \{Nagisa} "I wonder about that..."
 
// \{Nagisa} "I wonder about that..."
  +
// \{渚}「そうでしょうか…」
 
  +
<4018> {Nagisa} "Chỉ là em đang nghĩ nếu giờ em là anh, anh có thể đối diện với nhiều thứ hơn nữa."
<4018>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "It's just that I was thinking that if it was you right now, you could face forward a lot more."
 
// \{Nagisa} "It's just that I was thinking that if it was you right now, you could face forward a lot more."
  +
// \{渚}「ただ、わたしは、今の\m{B}くんなら、もっと前向きになれると思っただけです」
 
<4019>\{Nagisa} ""
+
<4019> {Nagisa} "Hay là em hiểu lầm rồi?"
 
// \{Nagisa} "Or maybe I had the wrong idea?"
 
// \{Nagisa} "Or maybe I had the wrong idea?"
  +
// \{渚}「見当違いでしたでしょうか」
 
<4020> \{\m{B}} ""
+
<4020> {\m{B}} "Em nói đúng..."
 
// \{\m{B}} "You talk pretty well..."
 
// \{\m{B}} "You talk pretty well..."
  +
// \{\m{B}}「おまえ…結構言うんだな」
 
  +
<4021> Những từ như hiểu lầm hay hạ thấp bản thân thật sự làm tổn thương lòng tự trọng của người đàn ông.
<4021>
 
 
// Words like having the wrong idea or being a letdown really hurt a man's self-respect.
 
// Words like having the wrong idea or being a letdown really hurt a man's self-respect.
  +
// 見当違いとか、期待はずれとか、そういう言葉は男の自尊心をひどく傷つける。
 
<4022> \{\m{B}} ""
+
<4022> {\m{B}} "Em hiểu lầm rồi."
 
// \{\m{B}} "You have the wrong idea."
 
// \{\m{B}} "You have the wrong idea."
  +
// \{\m{B}}「見当違いだよ」
 
  +
<4023> Dù vậy, tôi không nhường bước.
<4023>
 
 
// Even so, I didn't pull back.
 
// Even so, I didn't pull back.
  +
// それでも、俺は引かなかった。
 
<4024>\{Nagisa} ""
+
<4024> {Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
// \{渚}「………」
 
  +
<4025> Hai đứa tôi yên lặng một lúc lâu.
<4025>
 
 
// For a while, the two of us were silent.
 
// For a while, the two of us were silent.
  +
// しばらくお互い、無言になる。
 
  +
<4026> Không nói lời nào kể cả sau khi ăn xong, và khi rửa chén.
<4026>
 
 
// There weren't any words even after we finished eating, and while we cleaned up.
 
// There weren't any words even after we finished eating, and while we cleaned up.
  +
// 夕飯を食べ終えて、片づけをしている間も、言葉はなかった。
 
  +
<4027> Nagisa ngồi ở bàn. Cô ấy đang làm bài tập à?
<4027>
 
 
// Nagisa was seated at the desk. Was she doing her homework?
 
// Nagisa was seated at the desk. Was she doing her homework?
  +
// 宿題をしているのだろうか、渚は机に向かっていた。
 
  +
<4028> Tôi nhìn cô ấy từ phía sau, nhỏ tiếng tivi lại.
<4028>
 
 
// I looked at her from behind, turning down the TV volume.
 
// I looked at her from behind, turning down the TV volume.
  +
// 俺はテレビの音を小さくして、その背中を見つめていた。
 
<4029> \{\m{B}} ()
+
<4029> {\m{B}} (Cô ấy giận à...)
 
// \{\m{B}} (Is she angry...)
 
// \{\m{B}} (Is she angry...)
  +
// \{\m{B}}(怒ってるのかな…)
 
<4030> \{\m{B}} ()
+
<4030> {\m{B}} (Nếu đúng vậy, thì đúng là hiếm thật...)
 
// \{\m{B}} (If that's the case, it's a bit rare...)
 
// \{\m{B}} (If that's the case, it's a bit rare...)
  +
// \{\m{B}}(だとしたら、珍しいこともあるもんだ…)
 
<4031> \{\m{B}} ""
+
<4031> {\m{B}} "Anh đi tắm đây."
 
// \{\m{B}} "I'm gonna go take a shower."
 
// \{\m{B}} "I'm gonna go take a shower."
  +
// \{\m{B}}「先にシャワー浴びてくるな」
 
  +
<4032> Nói vậy, tôi đứng lên.
<4032>
 
 
// Saying just that, I stood up.
 
// Saying just that, I stood up.
  +
// それだけを言って、俺は立ち上がった。
 
  +
<4033> Tắm xong rồi quay lại phòng, Nagisa vẫn ngồi đó.
<4033>
 
 
// Finishing up and returning to the room, Nagisa was seated.
 
// Finishing up and returning to the room, Nagisa was seated.
  +
// シャワーを浴び終え、部屋に戻ってきても、渚は机に向かっていた。
 
<4034> \{\m{B}} ""
+
<4034> {\m{B}} "Anh xong rồi."
 
// \{\m{B}} "I'm back."
 
// \{\m{B}} "I'm back."
  +
// \{\m{B}}「お先」
 
<4035>\{Nagisa} ""
+
<4035> {Nagisa} "Vâng."
 
// \{Nagisa} "Okay."
 
// \{Nagisa} "Okay."
  +
// \{渚}「はい」
 
  +
<4036> Cô ấy đáp lại, mắt vẫn nhìn vào vở.
<4036>
 
 
// She remained looking at her notes, making only that response.
 
// She remained looking at her notes, making only that response.
  +
// 返事だけはしたが、ずっとノートに向かったままだった。
 
<4037>\{Nagisa} ""
+
<4037> {Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
// \{渚}「………」
 
  +
<4038> Đến tận mười giở, cô ấy vẫn không có biểu hiện gì.
<4038>
 
 
// Even at ten o'clock, there wasn't any indication of her working.
 
// Even at ten o'clock, there wasn't any indication of her working.
  +
// 10時を回っても、渚はその場から動く気配がない。
 
<4039> \{\m{B}} ""
+
<4039> {\m{B}} "Này, Nagisa, mười giờ rồi. Em nên đi tắm đi."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa, it's already ten o'clock. You should go and take a shower."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa, it's already ten o'clock. You should go and take a shower."
  +
// \{\m{B}}「おい、渚、もう10時回ってるんだぞ。先にシャワー浴びておけよ」
 
<4040>\{Nagisa} ""
+
<4040> {Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
// \{渚}「………」
 
<4041> \{\m{B}} ""
+
<4041> {\m{B}} "Hay là sao, hôm nay em không tắm à?"
 
// \{\m{B}} "Or what, you're not taking one today?"
 
// \{\m{B}} "Or what, you're not taking one today?"
  +
// \{\m{B}}「それとも、なんだ? 今日は浴びないのか?」
 
<4042> \{\m{B}} ""
+
<4042> {\m{B}} "Em đang đổ mồ hôi, đúng không?"
 
// \{\m{B}} "You've been sweating, right?"
 
// \{\m{B}} "You've been sweating, right?"
  +
// \{\m{B}}「汗かいただろ?」
 
<4043> \{\m{B}} ""
+
<4043> {\m{B}} "Anh ôm em khi em đang đổ mồ hôi được không?"
 
// \{\m{B}} "Is it okay when I hug you after you've sweat?"
 
// \{\m{B}} "Is it okay when I hug you after you've sweat?"
  +
// \{\m{B}}「抱きつかれた時に、汗くさくてもいいのか?」
 
<4044>\{Nagisa} ""
+
<4044> {Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
// \{渚}「………」
 
<4045> \{\m{B}} ""
+
<4045> {\m{B}} "Có được không...?"
 
// \{\m{B}} "Are you fine with that...?"
 
// \{\m{B}} "Are you fine with that...?"
  +
// \{\m{B}}「いいのかよ…」
 
  +
<4046> {\m{B}} (Em cứng đầu đến mức cứ như vậy đến khi anh ngủ sao...?)
<4046> \{\m{B}} ()
 
 
// \{\m{B}} (Are you so stubborn that you'll keep that up until I sleep...?)
 
// \{\m{B}} (Are you so stubborn that you'll keep that up until I sleep...?)
  +
// \{\m{B}}(意地張って、俺が眠るまで、そうしてる気かよ…)
 
<4047>\{Nagisa} ""
+
<4047> {Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
// \{渚}「………」
 
<4048>
+
<4048> Làm gì đây?
 
// What should I do?
 
// What should I do?
  +
// どうすればいいんだろう。
 
  +
<4049> Có nên xin lỗi không?
<4049>
 
 
// Should I apologize?
 
// Should I apologize?
  +
// 謝ればいいのだろうか。
 
  +
<4050> Nhưng, tôi vừa khăng khăng là mình nghĩ đúng.
<4050>
 
 
// But, I was just persistent in what I thought was right.
 
// But, I was just persistent in what I thought was right.
  +
// でも、俺は自分が正しいと思う主張を押し通しただけだ。
 
  +
<4051> Xin lỗi như vậy thì lạ quá.
<4051>
 
 
// To apologize for that is strange.
 
// To apologize for that is strange.
  +
// それを謝るなんておかしい。
 
  +
<4052> Nhưng, tôi muốn cô ấy nhìn tôi.
<4052>
 
 
// But, I want her to face me.
 
// But, I want her to face me.
  +
// でも、こっちを向いてほしい。
 
  +
<4053> Tôi muốn nói chuyện như mọi khi.
<4053>
 
 
// I want to talk like we always do.
 
// I want to talk like we always do.
  +
// いつものように、話がしたい。
 
<4054>
+
<4054> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
 
<4055> \{\m{B}} ""
+
<4055> {\m{B}} "Này, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
  +
// \{\m{B}}「なぁ、渚…」
 
  +
<4056> Ngay khi tôi không biết phải làm gì nữa, khẽ gọi tên cô ấy...
<4056>
 
 
// Just at the same time when I didn't know what to do anymore, calling her name weakly...
 
// Just at the same time when I didn't know what to do anymore, calling her name weakly...
  +
// もうどうしていいのかわからなくなって、弱々しく名前を呼んだと同時…
 
<4057>\{Nagisa} ""
+
<4057> {Nagisa} "Xong rồi!"
 
// \{Nagisa} "I'm done!"
 
// \{Nagisa} "I'm done!"
  +
// \{渚}「できましたっ」
 
  +
<4058> Nagisa giơ cuốn vở lên.
<4058>
 
 
// Nagisa held her notes high.
 
// Nagisa held her notes high.
  +
// 渚がノートを高々と掲げていた。
 
<4059> \{\m{B}} ""
+
<4059> {\m{B}} "Ể...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
  +
// \{\m{B}}「え…?」
 
<4060>\{Nagisa} ""
+
<4060> {Nagisa} "Em làm xong hết bài tập rồi!"
 
// \{Nagisa} "I've finished all of my homework!"
 
// \{Nagisa} "I've finished all of my homework!"
  +
// \{渚}「宿題全部、片づきました」
 
  +
<4061> Phủi đầu gối, cô ấy nhìn tôi, nói vậy.
<4061>
 
 
// Scrubbing her knees, she faced me, saying that.
 
// Scrubbing her knees, she faced me, saying that.
  +
// 膝を擦らせてこちらを向くと、そう俺に言った。
 
<4062>\{Nagisa} ""
+
<4062> {Nagisa} "Vậy là, em có thể đi chơi với anh cả ngày, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "With this, I can go out with you all day, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "With this, I can go out with you all day, \m{B}-kun."
  +
// \{渚}「これで明日は一日中、\m{B}くんとお出かけできます」
 
<4063> \{\m{B}} ""
+
<4063> {\m{B}} "Cả ngày...?"
 
// \{\m{B}} "All day...?"
 
// \{\m{B}} "All day...?"
  +
// \{\m{B}}「お出かけって…」
 
<4064>\{Nagisa} ""
+
<4064> {Nagisa} "Shopping."
 
// \{Nagisa} "Shopping."
 
// \{Nagisa} "Shopping."
  +
// \{渚}「ショッピングです」
 
<4065>\{Nagisa} ""
+
<4065> {Nagisa} "Anh không muốn đi à?"
 
// \{Nagisa} "You didn't want to go?"
 
// \{Nagisa} "You didn't want to go?"
  +
// \{渚}「行くんじゃなかったんですか」
 
<4066> \{\m{B}} ""
+
<4066> {\m{B}} "Ơ-à... anh có nói vậy, đúng không...?"
 
// \{\m{B}} "W-well... I did say that, didn't I...?"
 
// \{\m{B}} "W-well... I did say that, didn't I...?"
  +
// \{\m{B}}「あ、ああ…そんなこと言ってたな、俺…」
 
  +
<4067> Thật nhẹ nhõm, tôi nghĩ tôi vừa rơi nước mắt.
<4067>
 
 
// I was so relieved, I thought I let out a tear.
 
// I was so relieved, I thought I let out a tear.
  +
// 思わず涙が出るほどに安堵する。
 
  +
<4068> Cô ấy không hề phớt lờ tôi. Cô ấy chỉ đang tập trung thôi.
<4068>
 
 
// She wasn't ignoring me. She was only concentrating.
 
// She wasn't ignoring me. She was only concentrating.
  +
// 無視されてたんじゃなく、ただ、集中していただけなんだ。
 
  +
<4069> {Nagisa} "Chúng ta không cần mua gì cả. Em chỉ muốn xem nơi bán đồ tắm thôi."
<4069>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "We don't have to buy anything. I'd just like to see the place where swimsuits are sold."
 
// \{Nagisa} "We don't have to buy anything. I'd just like to see the place where swimsuits are sold."
  +
// \{渚}「買ってもらえなくてもいいですので、水着売り場とかゆっくり見たいです」
 
  +
<4070> {\m{B}} "Không, anh sẽ mua. Nhất định sẽ mua. Em sẽ mua bất cứ gì em mặc."
<4070> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "No, I'll buy it. I definitely will. I'll buy whatever you wear."
 
// \{\m{B}} "No, I'll buy it. I definitely will. I'll buy whatever you wear."
  +
// \{\m{B}}「いや、買う。絶対買ってやる。何着でも買ってやる」
 
  +
<4071> {Nagisa} "Không được, em sẽ không mặc thử đâu, nên anh không cần ép mình mua gì cả."
<4071>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "No way, I'm not going to be wearing any of it, so you don't have to force yourself to buy anything."
 
// \{Nagisa} "No way, I'm not going to be wearing any of it, so you don't have to force yourself to buy anything."
  +
// \{渚}「そんな、何着もいらないですし、無理して買うことないです」
 
<4072> \{\m{B}} ""
+
<4072> {\m{B}} "Vậy, một món mà em thích."
 
// \{\m{B}} "Then, one thing that you like."
 
// \{\m{B}} "Then, one thing that you like."
  +
// \{\m{B}}「じゃあ、気に入ったのをひとつ」
 
<4073>\{Nagisa} ""
+
<4073> {Nagisa} "Vâng... nếu có gì em thích, em sẽ nài nỉ anh."
 
// \{Nagisa} "Okay... if it's one thing that I like, then I might pester you."
 
// \{Nagisa} "Okay... if it's one thing that I like, then I might pester you."
  +
// \{渚}「はい…気に入ったのがあれば、おねだりしてしまうかもしれません」
 
<4074> \{\m{B}} ""
+
<4074> {\m{B}} "Được, anh sẽ mua. Nhất định."
 
// \{\m{B}} "Fine, I'll buy that. I definitely will."
 
// \{\m{B}} "Fine, I'll buy that. I definitely will."
  +
// \{\m{B}}「よし、それ買う、絶対に買う」
 
<4075>\{Nagisa} ""
+
<4075> {Nagisa} "Vâng. Lúc đó em sẽ hỏi anh."
 
// \{Nagisa} "All right. I'll ask you then."
 
// \{Nagisa} "All right. I'll ask you then."
  +
// \{渚}「はい、その時はお願いします」// goto 4463
 
  +
// just a note; if you want lights later, you better not have taken this choice at all
<4076> \{\m{B}} ""
 
  +
<4076> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
  +
<4077> Cô ấy đã như thế... tôi không thể nói vậy được.
<4077>
 
 
// When she puts it that way... I can't tell her she is.
 
// When she puts it that way... I can't tell her she is.
  +
// そう言われると…違うとは言えなかった。
 
  +
<4078> Chúng tôi muốn cố gắng và vượt qua mọi trở ngại.
<4078>
 
 
// We want to work hard and conquer every obstacle.
 
// We want to work hard and conquer every obstacle.
  +
// なんだって、ふたりで頑張りたかった。
 
  +
<4079> Chúng tôi đã cố gắng từ trước đến giờ nên...
<4079>
 
 
// We've been working hard this whole time so...
 
// We've been working hard this whole time so...
  +
// ずっと、頑張ってきたんだから…。
 
  +
<4080> Nhưng... liệu chúng tôi...
<4080>
 
 
// But... have we...
 
// But... have we...
  +
// でも…本当に…
 
  +
<4081> thật sự đã mạnh mẽ hơn... nếu là hai chúng tôi?
<4081>
 
 
// really become any stronger... if it's the two of us?
 
// really become any stronger... if it's the two of us?
  +
// 強くなっていけるのだろうか…ふたりなら。
 
  +
<4082> Kể cả khi...\pđó là chuyện không thể tránh khỏi thế này...?
<4082>
 
 
// Even if... \pit's something like this that can't be helped...?
 
// Even if... \pit's something like this that can't be helped...?
  +
// こんなにも…\pどうしようもないことでも…。
 
<4083> \{\m{B}} ""
+
<4083> {\m{B}} "Vậy thì..."
 
// \{\m{B}} "Then..."
 
// \{\m{B}} "Then..."
  +
// \{\m{B}}「じゃあさ…」
 
<4084> \{\m{B}} ""
+
<4084> {\m{B}} "Em sẽ luôn nắm tay anh chứ?"
 
// \{\m{B}} "Would you always hold my hand?"
 
// \{\m{B}} "Would you always hold my hand?"
  +
// \{\m{B}}「ずっと、手を繋いでいてくれるか」
 
<4085>\{Nagisa} ""
+
<4085> {Nagisa} "Vâng."
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
  +
// \{渚}「はい」
 
<4086> \{\m{B}} ""
+
<4086> {\m{B}} "Nếu em thả ra.. có thể anh sẽ chạy mất đấy."
 
// \{\m{B}} "If we part... I may run away then."
 
// \{\m{B}} "If we part... I may run away then."
  +
// \{\m{B}}「離したら…俺はもう、逃げるからな」
 
<4087>\{Nagisa} ""
+
<4087> {Nagisa} "Vâng. Em sẽ không thả tay ra đến khi ta về."
 
// \{Nagisa} "Okay. I won't let go until we come back."
 
// \{Nagisa} "Okay. I won't let go until we come back."
  +
// \{渚}「はい、帰ってくるまで、絶対に離さないです」
 
<4088>
+
<4088> Sáng hôm sau.
 
// The next morning.
 
// The next morning.
  +
// 翌朝。
 
  +
<4089> Hai đứa tôi đứng trước nhà có biển tên '\m{A}'.
<4089>
 
 
// The two of us stood in front of the nameplate labeled '\m{A}'.
 
// The two of us stood in front of the nameplate labeled '\m{A}'.
  +
// ふたりは、\m{A}、という表札の前に立っていた。
 
  +
<4090> Nơi tôi không hề đến thăm kể từ khi tốt nghiệp.
<4090>
 
 
// The place I haven't visited ever since graduating.
 
// The place I haven't visited ever since graduating.
  +
// 卒業してから、ずっと訪れていなかった場所。
 
  +
<4091> Và... lần đầu Nagisa đến đây.
<4091>
 
 
// And... the first time Nagisa really did come here.
 
// And... the first time Nagisa really did come here.
  +
// そして…渚に至っては、本当に初めてだった。
 
<4092>\{Nagisa} ""
+
<4092> {Nagisa} "Hồi hộp quá..."
 
// \{Nagisa} "I'm tense..."
 
// \{Nagisa} "I'm tense..."
  +
// \{渚}「緊張します…」
 
  +
<4093> Đối với Nagisa, đây đơn giản chỉ là cuộc gặp với cha cửa người bạn trai cô đang sống cùng, không hơn.
<4093>
 
 
// From Nagisa's standpoint, it was a simple situation involving meeting the parent of the boyfriend she's been living with, nothing more.
 
// From Nagisa's standpoint, it was a simple situation involving meeting the parent of the boyfriend she's been living with, nothing more.
  +
// 渚からしてみると、同棲している彼氏の親に初めて会う、それ以外の何でもない状況だ。
 
  +
<4094> Aaa... nếu \bngười đó\u là một người cha bình thường.
<4094>
 
 
// Ahh... if only \bthat person\u were a normal parent.
 
// Ahh... if only \bthat person\u were a normal parent.
  +
// ああ…あの人が、普通の親だったらよかったのに。
 
  +
<4095> Nếu vậy, Nagisa sẽ hòa thuận với ông ấy như tôi với ông già và Sanae-san...
<4095>
 
// If that happened, Nagisa would also get along much like I do with pops and Sanae-san... create a new family, and live happily ever after.
+
// If that happened, Nagisa would also get along much like I do with Pops and Sanae-san... create a new family, and live happily ever after.
  +
// そうすれば渚も、俺がオッサンや早苗さんと仲がいいように…新しい家族が増えたような、楽しい気分になれただろう。
 
  +
<4096> Không thể trách được khi có một người cha không như ý.
<4096>
 
 
// It was inexcusable to have such a parent that wasn't.
 
// It was inexcusable to have such a parent that wasn't.
  +
// そうなれない親で、申し訳なかった。
 
<4097> \{\m{B}} ""
+
<4097> {\m{B}} "Em đang đổ mồ hôi kìa."
 
// \{\m{B}} "You're sweating."
 
// \{\m{B}} "You're sweating."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、汗かいてる」
 
<4098>\{Nagisa} ""
+
<4098> {Nagisa} "Ồ, vâng..."
 
// \{Nagisa} "Oh, I see..."
 
// \{Nagisa} "Oh, I see..."
  +
// \{渚}「あ、はい…」
 
  +
<4099> Cô ấy giơ bàn tay đang nắm tay tôi lên.
<4099>
 
 
// She raises the hand she's holding mine with.
 
// She raises the hand she's holding mine with.
  +
// 繋いだ手をあげる。
 
<4100> \{\m{B}} ""
+
<4100> {\m{B}} "Muốn lau tay không?"
 
// \{\m{B}} "Wanna dry off?"
 
// \{\m{B}} "Wanna dry off?"
  +
// \{\m{B}}「乾かそうか」
 
<4101>\{Nagisa} ""
+
<4101> {Nagisa} "Không, không sao."
 
// \{Nagisa} "No, it's fine."
 
// \{Nagisa} "No, it's fine."
  +
// \{渚}「いえ、いいです」
 
<4102>\{Nagisa} ""
+
<4102> {Nagisa} "Umm... trừ khi anh thấy khó chịu, \m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "Umm... unless you're feeling bad, \m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "Umm... unless you're feeling bad, \m{B}-kun..."
  +
// \{渚}「その…\m{B}くんさえ、気持ち悪くなければ…」
 
  +
<4103> {Nagisa} "À, không... dù anh có khó chịu, em cũng không bỏ ra đâu!"
<4103>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "Ah, well... even if you are, I won't let go!"
 
// \{Nagisa} "Ah, well... even if you are, I won't let go!"
  +
// \{渚}「ああ、いえ…気持ち悪くても離さないですっ」
 
  +
<4104> Cô ấy nắm chặt tay tôi.
<4104>
 
 
// She grasped my hand tightly.
 
// She grasped my hand tightly.
  +
// ぎゅっ、と握った手に力を入れた。
 
<4105> \{\m{B}} ""
+
<4105> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<4106> \{\m{B}} ""
+
<4106> {\m{B}} "À... \pAnh xin lỗi."
 
// \{\m{B}} "Well... \pI'm sorry."
 
// \{\m{B}} "Well... \pI'm sorry."
  +
// \{\m{B}}「あのさ…\p悪いな」
 
<4107>\{Nagisa} ""
+
<4107> {Nagisa} "Ể?"
 
// \{Nagisa} "Eh?"
 
// \{Nagisa} "Eh?"
  +
// \{渚}「え?」
 
<4108> \{\m{B}} ""
+
<4108> {\m{B}} "Khiến em căng thẳng chỉ vì gặp cha anh..."
 
// \{\m{B}} "To make you feel pressured just from seeing my father..."
 
// \{\m{B}} "To make you feel pressured just from seeing my father..."
  +
// \{\m{B}}「彼氏の親に会うってだけでも、プレッシャーなのにさ…」
 
<4109> \{\m{B}} ""
+
<4109> {\m{B}} "Anh cũng là kẻ gây rắc rối ở đây..."
 
// \{\m{B}} "I'm also bringing a problem here..."
 
// \{\m{B}} "I'm also bringing a problem here..."
  +
// \{\m{B}}「俺も、問題抱えてて…」
 
<4110> \{\m{B}} ""
+
<4110> {\m{B}} "Và anh cũng không muốn gặp ông ta..."
 
// \{\m{B}} "And I didn't want to come see him either..."
 
// \{\m{B}} "And I didn't want to come see him either..."
  +
// \{\m{B}}「それも、見てないといけなくてさ…」
 
<4111>\{Nagisa} ""
+
<4111> {Nagisa} "Không, không sao đâu."
 
// \{Nagisa} "No, that's completely fine."
 
// \{Nagisa} "No, that's completely fine."
  +
// \{渚}「いえ、ぜんぜん平気です」
 
<4112>\{Nagisa} ""
+
<4112> {Nagisa} "A, không... gặp ba anh làm em hồi hộp."
 
// \{Nagisa} "Ah, well... meeting your father is what's tense."
 
// \{Nagisa} "Ah, well... meeting your father is what's tense."
  +
// \{渚}「ああ、いえ…\m{B}くんのお父さんに会うのは緊張します」
 
<4113>\{Nagisa} ""
+
<4113> {Nagisa} "Chuyện anh thích một cô gái như em..."
 
// \{Nagisa} "About how you like a girl like me..."
 
// \{Nagisa} "About how you like a girl like me..."
  +
// \{渚}「こんな子で、気に入ってもらえるかなって…」
 
  +
<4114> {Nagisa} "Nhưng em thật sự rất vui vì anh chịu ở bên em thay vì nghĩ đến vấn đề của anh."
<4114>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "But it really makes me happy that you can endure being with me in regards to your problem."
 
// \{Nagisa} "But it really makes me happy that you can endure being with me in regards to your problem."
  +
// \{渚}「ですが、\m{B}くんの問題は、わたしも一緒になって努力できることが、とてもうれしいです」
 
<4115>\{Nagisa} ""
+
<4115> {Nagisa} "A, không... nói điều đó khiến em vui thì thô lỗ quá."
 
// \{Nagisa} "Ah, well... saying it makes me happy is rude."
 
// \{Nagisa} "Ah, well... saying it makes me happy is rude."
  +
// \{渚}「ああ、いえ…うれしいと言っては失礼でした」
 
<4116> \{\m{B}} ""
+
<4116> {\m{B}} "Không, không sao."
 
// \{\m{B}} "No, it's fine."
 
// \{\m{B}} "No, it's fine."
  +
// \{\m{B}}「いや、いいよ」
 
<4117> \{\m{B}} ""
+
<4117> {\m{B}} "Anh hiểu mà."
 
// \{\m{B}} "I can understand that."
 
// \{\m{B}} "I can understand that."
  +
// \{\m{B}}「その気分、わかるし」
 
<4118> \{\m{B}} ""
+
<4118> {\m{B}} "Anh cũng có những cảm xúc đó từ khi gặp em."
 
// \{\m{B}} "I had those feelings ever since I met you, after all."
 
// \{\m{B}} "I had those feelings ever since I met you, after all."
  +
// \{\m{B}}「おまえと出会ってからは、ずっと俺、そんな気持ちでいたからな」
 
<4119>\{Nagisa} ""
+
<4119> {Nagisa} "Vậy sao...? Vậy thì may quá."
 
// \{Nagisa} "Is that so...? Then I'm glad."
 
// \{Nagisa} "Is that so...? Then I'm glad."
  +
// \{渚}「そうですか…なら、よかったです」
 
<4120>\{Nagisa} ""
+
<4120> {Nagisa} "Vậy mình đi thôi, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Then let's go, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Then let's go, \m{B}-kun."
  +
// \{渚}「では、行きましょう、\m{B}くん」
 
<4121> \{\m{B}} ""
+
<4121> {\m{B}} "Ừ."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
 
  +
<4122> Cha tôi đang ngủ như chết ở phòng khách.
<4122>
 
 
// My father was sleeping lifelessly in the living room.
 
// My father was sleeping lifelessly in the living room.
  +
// 親父は、居間で何も体にかけずに寝入っていた。
 
<4123>\{Nagisa} ""
+
<4123> {Nagisa} "Bác ấy lúc nào cũng ngủ ở đây à?"
 
// \{Nagisa} "Has he always been sleeping over there?"
 
// \{Nagisa} "Has he always been sleeping over there?"
  +
// \{渚}「いつも、こんなところで寝てらっしゃるんでしょうか」
 
<4124> \{\m{B}} ""
+
<4124> {\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
 
<4125>\{Nagisa} ""
+
<4125> {Nagisa} "Bác ấy sẽ cảm lạnh mất."
 
// \{Nagisa} "He'll catch a cold."
 
// \{Nagisa} "He'll catch a cold."
  +
// \{渚}「風邪、引いてしまいます」
 
<4126> \{\m{B}} ""
+
<4126> {\m{B}} "Ông ta quen rồi."
 
// \{\m{B}} "He's used to it."
 
// \{\m{B}} "He's used to it."
  +
// \{\m{B}}「慣れてるんだよ、この人は」
 
<4127> \{\m{B}} ""
+
<4127> {\m{B}} "Này, ba."
 
// \{\m{B}} "Hey, father."
 
// \{\m{B}} "Hey, father."
  +
// \{\m{B}}「おい、親父」
 
<4128>
+
<4128> Tôi lay vai ông ta.
 
// I shake his shoulder.
 
// I shake his shoulder.
  +
// 俺はその肩を揺すった。
 
<4129>\{Cha} ""
+
<4129> {Cha} "Mmm..."
 
// \{Father} "Mmm..."
 
// \{Father} "Mmm..."
  +
// \{親父}「ん…」
 
  +
<4130> Ông ta hắng giọng, rồi mở mắt.
<4130>
 
 
// He cleared his throat, and then opened his eyes.
 
// He cleared his throat, and then opened his eyes.
  +
// 喉が鳴った。続いて目が開いた。
 
<4131>\{Cha} ""
+
<4131> {Cha} "Aaa..."
 
// \{Father} "Ahh..."
 
// \{Father} "Ahh..."
  +
// \{親父}「あぁ…」
 
<4132>\{Cha} ""
+
<4132> {Cha} "Là \m{B}-kun à...?"
 
// \{Father} "That be you, \m{B}-kun...?"
 
// \{Father} "That be you, \m{B}-kun...?"
  +
// \{親父}「\m{B}くんじゃないか…」
 
  +
<4133> Cử động, ông ta ngồi vào thế quì.
<4133>
 
 
// Moving his body, he then moved to a kneeling position.
 
// Moving his body, he then moved to a kneeling position.
  +
// 体を起こし、膝を立てて座った。
 
<4134>\{Nagisa} ""
+
<4134> {Nagisa} "Umm, hân hạnh được gặp bác!"
 
// \{Nagisa} "Umm, nice to meet you!"
 
// \{Nagisa} "Umm, nice to meet you!"
  +
// \{渚}「あの、はじめましてっ」
 
  +
<4135> Nagisa cúi đầu thật sâu trước cha tôi, nhìn ông ấy.
<4135>
 
 
// Nagisa deeply bowed to my father, facing him.
 
// Nagisa deeply bowed to my father, facing him.
  +
// その親父に向かって、渚が深々と頭を下げていた。
 
<4136>\{Cha} ""
+
<4136> {Cha} "Ể...?"
 
// \{Father} "Eh...?"
 
// \{Father} "Eh...?"
  +
// \{親父}「え…」
 
  +
<4137> Một người khác không phải tôi trong nhà. Đây là việc chưa từng xảy ra trước đây.
<4137>
 
 
// Someone other than me was in the house. This was a situation that never happened once before.
 
// Someone other than me was in the house. This was a situation that never happened once before.
  +
// 俺以外の誰かがこの家にいる。それは、かつてない状況だった。
 
  +
<4138> Nhưng sau một hồi ngạc nhiên, ông ta độ nhiên bình tĩnh lại.
<4138>
 
 
// But after the moment my father was surprised, he immediately fell calm.
 
// But after the moment my father was surprised, he immediately fell calm.
  +
// でも親父は一瞬驚いた後、すぐ落ち着きを取り戻してみせた。
 
<4139>\{Cha} ""
+
<4139> {Cha} "Cháu là... bạn \m{B}-kun?"
 
// \{Father} "Are you... \m{B}-kun's friend?"
 
// \{Father} "Are you... \m{B}-kun's friend?"
  +
// \{親父}「\m{B}くんの…お友達かい」
 
<4140>\{Nagisa} ""
+
<4140> {Nagisa} "Vâng... cháu là Furukawa Nagisa."
 
// \{Nagisa} "Yes... I'm Furukawa Nagisa."
 
// \{Nagisa} "Yes... I'm Furukawa Nagisa."
  +
// \{渚}「はい…わたし、古河渚と言います」
 
<4141>\{Nagisa} ""
+
<4141> {Nagisa} "Chúng cháu là bạn thân ở trường... cùng khóa"
 
// \{Nagisa} "We're close friends from school... in the same year."
 
// \{Nagisa} "We're close friends from school... in the same year."
  +
// \{渚}「\m{B}くんとは、高校で、同じ学年で…親しくしてもらってました」
 
<4142>\{Cha} ""
+
<4142> {Cha} "Ồ... \wait{1000}còn bay giờ?"
 
// \{Father} "Oh... \wait{1000}how about now?"
 
// \{Father} "Oh... \wait{1000}how about now?"
  +
// \{親父}「ああ…\p今は?」
 
<4143>\{Nagisa} ""
+
<4143> {Nagisa} "Bây giờ... umm... à..."
 
// \{Nagisa} "Now... umm... well..."
 
// \{Nagisa} "Now... umm... well..."
  +
// \{渚}「今は…ええと…その…」
 
  +
<4144> Tôi cho ông ta xem bàn tay chúng tôi đang nắm
<4144>
 
 
// I showed him the hands that we were holding.
 
// I showed him the hands that we were holding.
  +
// 俺は繋いでいた手を親父の目の前に突きつけた。
 
<4145> \{\m{B}} ""
+
<4145> {\m{B}} "Bọn tôi đang hẹn hò."
 
// \{\m{B}} "We're going out."
 
// \{\m{B}} "We're going out."
  +
// \{\m{B}}「付き合ってる」
 
<4146>\{Cha} ""
+
<4146> {Cha} "Ồ... \wait{1000}con làm tốt lắm, \m{B}-kun..."
 
// \{Father} "Oh... \wait{1000}you finally did as well, \m{B}-kun..."
 
// \{Father} "Oh... \wait{1000}you finally did as well, \m{B}-kun..."
  +
// \{親父}「ほぅ…\p\m{B}くんも、ついに…」
 
<4147>\{Cha} ""
+
<4147> {Cha} "Tốt quá, tốt quá..."
 
// \{Father} "I'm glad, I'm glad..."
 
// \{Father} "I'm glad, I'm glad..."
  +
// \{親父}「それは、よかったよかった」
 
  +
<4148> Một nụ cười đáng ghét...
<4148>
 
 
// What a hateful smile...
 
// What a hateful smile...
  +
// なんて、嫌みな笑みなのだろう…。
 
<4149>\{Nagisa} ""
+
<4149> {Nagisa} "Hai đứa cháu đang sống chung."
 
// \{Nagisa} "The two of us are living together."
 
// \{Nagisa} "The two of us are living together."
  +
// \{渚}「今は、ふたりで暮らしてます」
 
<4150>\{Cha} ""
+
<4150> {Cha} "Ở đâu?"
 
// \{Father} "Where at?"
 
// \{Father} "Where at?"
  +
// \{親父}「どこにだい?」
 
<4151>\{Nagisa} ""
+
<4151> {Nagisa} "Một căn hộ gần đây. Cháu sẽ chỉ cho bác."
 
// \{Nagisa} "It's an apartment close by. I'll guide you there."
 
// \{Nagisa} "It's an apartment close by. I'll guide you there."
  +
// \{渚}「近くのアパートです。今度、案内します」
 
<4152>
+
<4152> Đừng.
 
// Don't.
 
// Don't.
  +
// やめてくれ。
 
<4153>\{Cha} ""
+
<4153> {Cha} "Một căn hộ... có nhỏ không?"
 
// \{Father} "An apartment... wouldn't it be small?"
 
// \{Father} "An apartment... wouldn't it be small?"
  +
// \{親父}「アパート…狭いんじゃないのかい?」
 
<4154>\{Nagisa} ""
+
<4154> {Nagisa} "Có thể nó nhỏ, nhưng nó không cần phải rộng."
 
// \{Nagisa} "It might be small, but it doesn' thave to be wide."
 
// \{Nagisa} "It might be small, but it doesn' thave to be wide."
  +
// \{渚}「狭いかもしれないですが、広くなんてなくていいです」
 
<4155>\{Nagisa} ""
+
<4155> {Nagisa} "Nơi chúng cháu ở bây giờ là đủ rồi ạ."
 
// \{Nagisa} "The space we have right now is enough."
 
// \{Nagisa} "The space we have right now is enough."
  +
// \{渚}「今の広さで十分です」
 
<4156>\{Cha} ""
+
<4156> {Cha} "Thuê nhà thì phiền phức lắm, đúng không?"
 
// \{Father} "Renting at first is painful, isn't it?"
 
// \{Father} "Renting at first is painful, isn't it?"
  +
// \{親父}「最初のうちは、家賃もきついだろ」
 
  +
<4157> ... ông nghĩ ông biết mình đang nói gì à?
<4157>
 
 
// ... you think you know what you're talking about?
 
// ... you think you know what you're talking about?
  +
// …あんたに何がわかるって言うんだ。
 
  +
<4158> {Cha} "Nhà này cũng là nhà thuê nhưng... cháu có thể dùng nếu muốn. Còn phòng trống đấy."
<4158>\{Cha} ""
 
 
// \{Father} "This house is rented though but... you can use it if you need to. There are rooms left over."
 
// \{Father} "This house is rented though but... you can use it if you need to. There are rooms left over."
  +
// \{親父}「この家は借家だけどね…遠慮なく使ったらいい。部屋なら余っている」
 
<4159>\{Nagisa} ""
+
<4159> {Nagisa} "Không... vậy thì hơi quá."
 
// \{Nagisa} "No... that's too much."
 
// \{Nagisa} "No... that's too much."
  +
// \{渚}「いえ…贅沢すぎます」
 
  +
<4160> {Nagisa} "Chúng cháu rời khỏi nhà, để có thể cố gắng bằng chính sức mình."
<4160>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "We left the house, so that we'd work hard with our own power."
 
// \{Nagisa} "We left the house, so that we'd work hard with our own power."
  +
// \{渚}「わたしたち、自分たちの力だけでがんばろうって、家を出たんです」
 
  +
<4161> {Nagisa} "Vậy nên... cháu cảm ơn lời đề nghị của bác, nhưng chúng cháu phải từ chối."
<4161>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "That said... I'm grateful you offered, but we'll have to turn it down."
 
// \{Nagisa} "That said... I'm grateful you offered, but we'll have to turn it down."
  +
// \{渚}「ですから…ありがたいお話ですけど、甘えられないです」
 
<4162>\{Cha} ""
+
<4162> {Cha} "Vậy à..."
 
// \{Father} "I see..."
 
// \{Father} "I see..."
  +
// \{親父}「そうかい…」
 
  +
<4163> {Cha} "Cháu đến lúc nào cũng được. Nếu có gì khó khăn, cứ nói ta."
<4163>\{Cha} ""
 
 
// \{Father} "You can come any time. In troubling times, you can tell me."
 
// \{Father} "You can come any time. In troubling times, you can tell me."
  +
// \{親父}「いつでもいい。辛くなったら、言っておいで」
 
<4164>\{Nagisa} ""
+
<4164> {Nagisa} "Cảm ơn nhiều ạ."
 
// \{Nagisa} "Thank you so much."
 
// \{Nagisa} "Thank you so much."
  +
// \{渚}「ありがとうございます」
 
<4165>
+
<4165> Nagisa nhìn tôi.
 
// Nagisa looked at my face.
 
// Nagisa looked at my face.
  +
// 渚が俺の顔を見た。
 
  +
<4166> ... bác ấy là người tốt.
<4166>
 
 
// ... he's a nice person.
 
// ... he's a nice person.
  +
// …とてもいい人です。
 
  +
<4167> Mắt cô ấy nói vậy.
<4167>
 
 
// That's what her eyes tell me.
 
// That's what her eyes tell me.
  +
// その目がそう言っていた。
 
  +
<4168> Vậy nên tôi cũng tưởng tượng ra cô ấy sẽ nói gì tiếp.
<4168>
 
 
// That's why I expected what she'd say next.
 
// That's why I expected what she'd say next.
  +
// だから、次言おうとしたことが予想できた。
 
<4169>\{Nagisa} ""
+
<4169> {Nagisa} "Umm... ba" \\cái này thấy để là ba thì hay hơn
 
// \{Nagisa} "Umm... \m{A}-san,"
 
// \{Nagisa} "Umm... \m{A}-san,"
  +
// \{渚}「あの…お父さん」
 
<4170>
+
<4170> Nagisa gọi cha tôi.
 
// Nagisa so called my father.
 
// Nagisa so called my father.
  +
// 渚が親父をそう呼んだ。
 
<4171>\{Cha} ""
+
<4171> {Cha} "Hmm?"
 
// \{Father} "Hmm?"
 
// \{Father} "Hmm?"
  +
// \{親父}「うん?」
 
  +
<4172> {Nagisa} "Con xin lỗi... vì đã... giữ lấy \m{B}-kun trước đến nay."
<4172>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "I apologize, to have been... keeping \m{B}-kun away for all this time."
 
// \{Nagisa} "I apologize, to have been... keeping \m{B}-kun away for all this time."
  +
// \{渚}「\m{B}くんを…ずっと連れ出したままで、ごめんなさいです」
 
<4173>\{Cha} ""
+
<4173> {Cha} "Không sao..."
 
// \{Father} "It's okay..."
 
// \{Father} "It's okay..."
  +
// \{親父}「いや…」
 
<4174>\{Nagisa} ""
+
<4174> {Nagisa} "Chắc là vất vả cho ba lắm."
 
// \{Nagisa} "It might have been painful for you."
 
// \{Nagisa} "It might have been painful for you."
  +
// \{渚}「辛いのは、お父さんのほうかもしれないです」
 
<4175>\{Nagisa} ""
+
<4175> {Nagisa} "Vậy nên..."
 
// \{Nagisa} "That's why..."
 
// \{Nagisa} "That's why..."
  +
// \{渚}「ですから…」
 
<4176>
+
<4176> Đừng nói...
 
// Don't say it...
 
// Don't say it...
  +
// 言うな…
 
  +
<4177> ... con sẽ luôn dẫn \m{B}-kun theo.
<4177>
 
 
// ... I'll always bring \m{B}-kun with me.
 
// ... I'll always bring \m{B}-kun with me.
  +
// …いつでも\m{B}くんを連れてきます。
 
<4178>
+
<4178> Đừng nói vậy.
 
// Don't say that.
 
// Don't say that.
  +
// それは言わないでくれ。
 
  +
<4179> Tôi bóp chặt tay Nagisa.
<4179>
 
 
// I tightened my grip on Nagisa's hand.
 
// I tightened my grip on Nagisa's hand.
  +
// 俺はぎゅっ、と渚の手を強く握りしめていた。
 
<4180>\{Nagisa} ""
+
<4180> {Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
// \{渚}「………」
 
  +
<4181> Nagis dừng lại... \pnhắm mắt.
<4181>
 
 
// Nagisa stopped... \pclosing her eyes.
 
// Nagisa stopped... \pclosing her eyes.
  +
// 渚は口を開いたまま…\p止まっていた。
 
<4182>\{Nagisa} ""
+
<4182> {Nagisa} "A... chuyện đó..."
 
// \{Nagisa} "Ah... well..."
 
// \{Nagisa} "Ah... well..."
  +
// \{渚}「ああ…その…」
 
<4183>\{Nagisa} ""
+
<4183> {Nagisa} "Con... thật lòng xin lỗi."
 
// \{Nagisa} "I'm... really sorry."
 
// \{Nagisa} "I'm... really sorry."
  +
// \{渚}「本当…ごめんなさいです」
 
  +
<4184> Cô ấy hiểu ý tôi.
<4184>
 
 
// ... she picked up what I felt.
 
// ... she picked up what I felt.
  +
// …思いは通じた。
 
<4185>\{Cha} ""
+
<4185> {Cha} "À... cháu không cần phải xin lỗi..."
 
// \{Father} "Well... you don't have to apologize like that..."
 
// \{Father} "Well... you don't have to apologize like that..."
  +
// \{親父}「いや…そんな謝ってもらわなくとも…」
 
<4186>\{Cha} ""
+
<4186> {Cha} "Ta rất vui vì chúng ta gặp nhau như vầy."
 
// \{Father} "I'm happy that we're meeting like this."
 
// \{Father} "I'm happy that we're meeting like this."
  +
// \{親父}「こうして会いにきてもらえただけでも、うれしいから」
 
<4187>\{Nagisa} ""
+
<4187> {Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."
+
// \{Nagisa} "Okay." // it doesn't exactly seems correct for the context
  +
// \{渚}「はい」
 
<4188>\{Cha} ""
+
<4188> {Cha} "Thật ra, cháu có thể..."
 
// \{Father} "Really, you can..."
 
// \{Father} "Really, you can..."
  +
// \{親父}「うん、本当…」
 
<4189>\{Cha} ""
+
<4189> {Cha} "đến lúc nào cũng được."
 
// \{Father} "come at any time."
 
// \{Father} "come at any time."
  +
// \{親父}「いつでも来たらいい」
 
<4190>\{Nagisa} ""
+
<4190> {Nagisa} "Vâng, cảm ơn bác nhiều."
 
// \{Nagisa} "Okay, thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Okay, thank you very much."
  +
// \{渚}「はい、ありがとうございます」
 
  +
<4191> Và rồi, chúng tôi tiếp tục những chủ đề thông thường.
<4191>
 
 
// And from there, we continued on to trivial topics.
 
// And from there, we continued on to trivial topics.
  +
// そこからは、当たり障りのない話題が続く。
 
  +
<4192> Như việc những khu đất trống đang được sử dụng, khu vực xung quanh chúng tôi đang dần thay đổi, vân vân.
<4192>
 
 
// Like stuff about how vacant land's being used up, how the area around us has changed a little bit, etc.
 
// Like stuff about how vacant land's being used up, how the area around us has changed a little bit, etc.
  +
// 裏の空き地もなくなって、この辺りも少しずつ変わっていってるとか、そんな内容だった。
 
  +
<4193> Nagisa cố gắng khiến mọi việc vui vẻ, và tôi thì chỉ lắng nghe.
<4193>
 
 
// Nagisa perservered to make things favorable, and all I did was listen in.
 
// Nagisa perservered to make things favorable, and all I did was listen in.
  +
// 渚は根気よく相づちを打ち、俺は隣で聞いているだけだった。
 
<4194>\{Cha} ""
+
<4194> {Cha} "\m{B}-kun?"
 
// \{Father} "\m{B}-kun?"
 
// \{Father} "\m{B}-kun?"
  +
// \{親父}「\m{B}くん?」
 
<4195> \{\m{B}} ""
+
<4195> {\m{B}} "Ể...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
  +
// \{\m{B}}「え…?」
 
  +
<4196> Ông ta đột nhiên bắt chuyện với tôi.
<4196>
 
 
// He suddenly talked to me.
 
// He suddenly talked to me.
  +
// いきなり話を振られていた。
 
  +
<4197> {Cha} "\m{B}-kun... con ăn đồ cô ấy nấu mỗi ngày đúng không?"
<4197>\{Cha} ""
 
 
// \{Father} "\m{B}-kun... you've been eating her cooking every day, haven't you?"
 
// \{Father} "\m{B}-kun... you've been eating her cooking every day, haven't you?"
  +
// \{親父}「\m{B}くんは…毎日、この子の手料理を食べているんだってね」
 
<4198>
+
<4198> Ông ta nhắc lại.
 
// He repeated himself.
 
// He repeated himself.
  +
// そう言い直した。
 
<4199> \{\m{B}} ""
+
<4199> {\m{B}} "P-phải..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
  +
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
 
  +
<4200> {Cha} "Ghen tị quá. Ta lúc nào cũng ăn thức ăn nấu sẵn"
<4200>\{Cha} ""
 
 
// \{Father} "I'm envious. I've always been eating take-out food."
 
// \{Father} "I'm envious. I've always been eating take-out food."
  +
// \{親父}「うらやましい。私はいつも店屋物だから」
 
  +
<4201> {Nagisa} "Umm... cũng sắp trưa rồi, hay để con nấu vài món nhé?"
<4201>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "Umm... it'll be noon very shortly, so how about I make some?"
 
// \{Nagisa} "Umm... it'll be noon very shortly, so how about I make some?"
  +
// \{渚}「あの…もうすぐお昼ですから、作りましょうか」
 
<4202>\{Nagisa} ""
+
<4202> {Nagisa} "Nhé?"
 
// \{Nagisa} "Okay?"
 
// \{Nagisa} "Okay?"
  +
// \{渚}「ね」
 
  +
<4203> Tôi lườm cô ấy, bảo rằng nhiêu đó đủ rồi.
<4203>
 
 
// I gave her a glance, telling her that much was fine.
 
// I gave her a glance, telling her that much was fine.
  +
// これぐらいいいですよね、と俺にも目配せした。
 
  +
<4204> Ngồi cùng bàn ăn với cha tôi làm tôi phát run.
<4204>
 
 
// To be sitting at a dining table with my father gave me the shivers.
 
// To be sitting at a dining table with my father gave me the shivers.
  +
// 親父と食卓を囲むなんて、ぞっとした。
 
  +
<4205> Với lạim đã bao nhiêu năm rồi?
<4205>
 
 
// Besides, how many years had it been?
 
// Besides, how many years had it been?
  +
// そもそも何年ぶりになるだろう。
 
  +
<4206> Nhưng, nếu toi chịu được, tôi chỉ cần ngồi ăn và không nhìn ai cả.
<4206>
 
 
// But, if I can put up with this, I'll just sit without making eye contact and finish this.
 
// But, if I can put up with this, I'll just sit without making eye contact and finish this.
  +
// でも、これを耐えれば、しばらく顔を合わせずに済む。
 
  +
<4207> Đó là thái độ mà tôi đã hứa trước với Nagisa.
<4207>
 
 
// That was the attitude I promised Nagisa earlier.
 
// That was the attitude I promised Nagisa earlier.
  +
// それはさっき、渚が態度で約束してくれていた。
 
<4208> \{\m{B}} ""
+
<4208> {\m{B}} "Ừ..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
 
  +
<4209> Vậy nên tôi nghĩ mình nên cố chịu.
<4209>
 
 
// That's why I thought I should hang on.
 
// That's why I thought I should hang on.
  +
// だから、我慢しようと思った。
 
  +
<4210> Nagisa mở tủ lạnh.
<4210>
 
 
// Nagisa opened the refrigerator.
 
// Nagisa opened the refrigerator.
  +
// 冷蔵庫を開く渚。
 
<4211>\{Nagisa} ""
+
<4211> {Nagisa} "Chẳng có gì cả."
 
// \{Nagisa} "There's nothing here."
 
// \{Nagisa} "There's nothing here."
  +
// \{渚}「何もないです」
 
<4212> \{\m{B}} ""
+
<4212> {\m{B}} "Chắc chúng ta phải đi mua gì rồi."
 
// \{\m{B}} "Guess we'll have to go and buy something."
 
// \{\m{B}} "Guess we'll have to go and buy something."
  +
// \{\m{B}}「やっぱ買ってこないと駄目か」
 
<4213>\{Nagisa} ""
+
<4213> {Nagisa} "Vâng."
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
  +
// \{渚}「はい」
 
<4214>\{Nagisa} ""
+
<4214> {Nagisa} "Anh có đi không?"
 
// \{Nagisa} "Are you coming?"
 
// \{Nagisa} "Are you coming?"
  +
// \{渚}「一緒に来てくれますか」
 
<4215> \{\m{B}} ""
+
<4215> {\m{B}} "Dĩ nhiên."
 
// \{\m{B}} "Of course."
 
// \{\m{B}} "Of course."
  +
// \{\m{B}}「もちろん」
 
  +
<4216> Bỏ cha tôi lại, chúng tôi tới tiệm tạp hóa.
<4216>
 
 
// Leaving my father, we headed off for the grocery store.
 
// Leaving my father, we headed off for the grocery store.
  +
// 親父をひとり残し、俺たちはスーパーへ買い物に出た。
 
  +
<4217> Khi chúng tôi về cũng đã một tiếng.
<4217>
 
 
// It had been an hour by the time we got back.
 
// It had been an hour by the time we got back.
  +
// 戻ってきた時には、すでに一時を回っていた。
 
<4218>\{Nagisa} ""
+
<4218> {Nagisa} "Chúng con hơi trễ. Con sẽ nấu nhanh thôi."
 
// \{Nagisa} "We were a bit slow. I'll make it quickly."
 
// \{Nagisa} "We were a bit slow. I'll make it quickly."
  +
// \{渚}「遅くなってしまいました。急いで作りますので」
 
<4219>\{Cha} ""
+
<4219> {Cha} "Không sao. Bác sẽ đợi."
 
// \{Father} "It's fine, I'll be patient."
 
// \{Father} "It's fine, I'll be patient."
  +
// \{親父}「いいよ、気長に待ってるから」
 
  +
<4220> Cô ấy đi ngang qua cha tôi, quay vào bếp.
<4220>
 
 
// She went past my father, returning to the kitchen.
 
// She went past my father, returning to the kitchen.
  +
// 親父の前を駆け抜け、台所に戻る。
 
<4221>\{Nagisa} ""
+
<4221> {Nagisa} "Anh có giúp không, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "Will you also help, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "Will you also help, \m{B}-kun?"
  +
// \{渚}「\m{B}くんも、手伝ってくれますか」
 
<4222> \{\m{B}} ""
+
<4222> {\m{B}} "Ừ, anh sẽ giúp nhưng..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll help but..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll help but..."
  +
// \{\m{B}}「ああ、手伝うけどさ…」
 
<4223> \{\m{B}} ""
+
<4223> {\m{B}} "Chúng ta sẽ nấu ăn như vầy ư?"
 
// \{\m{B}} "Are we gonna do this like this?"
 
// \{\m{B}} "Are we gonna do this like this?"
  +
// \{\m{B}}「このままでやるの?」
 
  +
<4224> Chính xác chúng tôi đã nắm tay bao lâu rồi nhỉ?
<4224>
 
 
// How long have we been holding hands exactly?
 
// How long have we been holding hands exactly?
  +
// 俺は何時間も繋いだままでいる、手を持ち上げてみせた。
 
<4225>\{Nagisa} ""
+
<4225> {Nagisa} "Vâng."
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
  +
// \{渚}「はい」
 
  +
<4226> {\m{B}} "Tay trái anh ấn xuống, và tay phải em cầm dao thì thật nực cười."
<4226> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "My left hand's pinned down, and your right hand holding the kitchen knife will be juggling around."
 
// \{\m{B}} "My left hand's pinned down, and your right hand holding the kitchen knife will be juggling around."
  +
// \{\m{B}}「俺の左手で押さえつけて、おまえの右手の包丁でさばく」
 
<4227>\{Nagisa} ""
+
<4227> {Nagisa} "Chúng ta làm được mà."
 
// \{Nagisa} "We can do this well."
 
// \{Nagisa} "We can do this well."
  +
// \{渚}「うまくやりましょう」
 
<4228> \{\m{B}} ""
+
<4228> {\m{B}} "Chúng ta chắc chắn sẽ bị thương đấy!"
 
// \{\m{B}} "We'll definitely get injured!"
 
// \{\m{B}} "We'll definitely get injured!"
  +
// \{\m{B}}「絶対、怪我するよっ!」
 
<4229>\{Nagisa} ""
+
<4229> {Nagisa} "Vậy à?"
 
// \{Nagisa} "Really?"
 
// \{Nagisa} "Really?"
  +
// \{渚}「そうでしょうか」
 
  +
<4230> {\m{B}} "Ôi, sao cũng được. Anh chịu thua. Bỏ ra đi, để em còn nấu ăn"
<4230> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Oh, whatever. I lose. Let go, so you can handle it the way you need to."
 
// \{\m{B}} "Oh, whatever. I lose. Let go, so you can handle it the way you need to."
  +
// \{\m{B}}「もう、いい。俺の負け。離すから、ぞんぶんさばいてくれ」
 
<4231>\{Nagisa} ""
+
<4231> {Nagisa} "Em không bỏ ra đâu."
 
// \{Nagisa} "I'm not letting go."
 
// \{Nagisa} "I'm not letting go."
  +
// \{渚}「離さないです」
 
<4232> \{\m{B}} ""
+
<4232> {\m{B}} "Anh sẽ không chạy mất đâu."
 
// \{\m{B}} "I won't run away."
 
// \{\m{B}} "I won't run away."
  +
// \{\m{B}}「逃げないから」
 
<4233>\{Nagisa} ""
+
<4233> {Nagisa} "Không liên quan gì đến chuyện đó cả."
 
// \{Nagisa} "It has nothing to do with that."
 
// \{Nagisa} "It has nothing to do with that."
  +
// \{渚}「そんなの関係ないです」
 
<4234> \{\m{B}} ""
+
<4234> {\m{B}} "Nếu không, tay trái anh sẽ gặp rắc rối đấy."
 
// \{\m{B}} "If you don't, my left hand'll be in trouble."
 
// \{\m{B}} "If you don't, my left hand'll be in trouble."
  +
// \{\m{B}}「離してくれないと、俺の左手が危険だ」
 
<4235>\{Nagisa} ""
+
<4235> {Nagisa} "Vậy à... thế thì đành chịu vậy."
 
// \{Nagisa} "I see... then it can't be helped."
 
// \{Nagisa} "I see... then it can't be helped."
  +
// \{渚}「そうですか…だったら、仕方がないです」
 
<4236> \{\m{B}} ""
+
<4236> {\m{B}} "Anh sẽ ôm em từ phía sau vậy."
 
// \{\m{B}} "I'll hold you from the back instead."
 
// \{\m{B}} "I'll hold you from the back instead."
  +
// \{\m{B}}「その代わり、腰持っててやるから」
 
<4237>\{Nagisa} ""
+
<4237> {Nagisa} "Nếu anh làm vậy, em sẽ bị thương đấy!"
 
// \{Nagisa} "If you do that, I'll get injured!"
 
// \{Nagisa} "If you do that, I'll get injured!"
  +
// \{渚}「そんなとこ持たれたら、わたしが怪我しますっ」
 
<4238> \{\m{B}} ""
+
<4238> {\m{B}} "Đùa thôi, đùa thôi. Anh sẽ đứng sau nhìn em."
 
// \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking. I'll watch you right from behind."
 
// \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking. I'll watch you right from behind."
  +
// \{\m{B}}「うそ、うそ。すぐ後ろで見守っててやるから」
 
<4239>\{Nagisa} ""
+
<4239> {Nagisa} "Vậy thì hay quá."
 
// \{Nagisa} "Then I'm relieved."
 
// \{Nagisa} "Then I'm relieved."
  +
// \{渚}「だったら、安心です」
 
<4240> \{\m{B}} ""
+
<4240> {\m{B}} "Rồim thả ra đi."
 
// \{\m{B}} "Okay, let go."
 
// \{\m{B}} "Okay, let go."
  +
// \{\m{B}}「じゃ、離すぞ」
 
<4241>\{Nagisa} ""
+
<4241> {Nagisa} "Vâng."
 
// \{Nagisa} "Okay."
 
// \{Nagisa} "Okay."
  +
// \{渚}「はい」
 
  +
<4242> Cơn đau chạy qua ngón tay khi tôi mở tay ra. Nó gập lại suốt từ lúc đó sao?
<4242>
 
 
// Pain ran through my fingers as I opened them. Was it bent the entire time?
 
// Pain ran through my fingers as I opened them. Was it bent the entire time?
  +
// ずっと指を曲げていたためか、開くだけで痛みが走るほどだった。
 
  +
<4243> Bàn tay tôi cuối cùng cũng được hít thở không khí trong lành.
<4243>
 
 
// My palm finally had a breath of fresh air.
 
// My palm finally had a breath of fresh air.
  +
// ようやく手のひらが外気に触れる。
 
  +
<4244> Mồ hôi tay chúng tôi khô đi.
<4244>
 
 
// The sweat from the two of us cooled off.
 
// The sweat from the two of us cooled off.
  +
// ふたりぶんの汗が冷たくなっていく。
 
<4245>\{Nagisa} ""
+
<4245> {Nagisa} "Vậy thì, em bắt đầu đây."
 
// \{Nagisa} "Well then, I'll be starting."
 
// \{Nagisa} "Well then, I'll be starting."
  +
// \{渚}「それでは、始めます」
 
<4246> \{\m{B}} ""
+
<4246> {\m{B}} "Ừ, chúc may mắn."
 
// \{\m{B}} "Yeah, good luck."
 
// \{\m{B}} "Yeah, good luck."
  +
// \{\m{B}}「おう、頑張れ」
 
  +
<4247> Khi ngắm Nagisa từ phía sau, tôi nghe tiếng động từ xa.
<4247>
 
 
// While staring at Nagisa from behind, I heard a voice from afar.
 
// While staring at Nagisa from behind, I heard a voice from afar.
  +
// 食卓の椅子に座ってぼーっと渚の後ろ姿を見ていたら、遠くから話し声が聞こえてきた。
 
<4248>
+
<4248> Ông ta bật tivi à?
 
// Did he turn on the TV?
 
// Did he turn on the TV?
  +
// テレビでもつけたのだろうか。
 
  +
<4249> Rồi tôi nghe tiếng khác.
<4249>
 
 
// Then I heard another sound.
 
// Then I heard another sound.
  +
// さらに聞き耳を立てる。
 
  +
<4250> Một giọng nói hòa lẫn giọng cha tôi.
<4250>
 
 
// A voice mixed with my father's.
 
// A voice mixed with my father's.
  +
// 親父の声が混じっていた。
 
<4251> \{\m{B}} ()
+
<4251> {\m{B}} (Khách à...?)
 
// \{\m{B}} (A guest...?)
 
// \{\m{B}} (A guest...?)
  +
// \{\m{B}}(客か…?)
 
  +
<4252> Tôi nhìn lén vao. Những người đàn ông lạ mặt. Họ đột nhiên nhìn tôi.
<4252>
 
 
// I peep in. There was an unknown man. They happened to look my way.
 
// I peep in. There was an unknown man. They happened to look my way.
  +
// 覗いてみる。ちょうど俺と向かい合う格好で、見知らぬ男が立っていた。
 
<4253>\{Người Đàn Ông} ""
+
<4253> {Người đàn ông} "Xin chào."
 
// \{Man} "Good afternoon."
 
// \{Man} "Good afternoon."
  +
// \{男}「こんにちは」
 
  +
<4254> Ông ta cúi chào tôi.
<4254>
 
 
// He bowed to me.
 
// He bowed to me.
  +
// そいつが俺に頭を下げた。
 
<4255>\{Cha} ""
+
<4255> {Cha} "Mm... \m{B}-kun,"
 
// \{Father} "Mm... \m{B}-kun,"
 
// \{Father} "Mm... \m{B}-kun,"
  +
// \{親父}「ん…\m{B}くん」
 
  +
<4256> Ngồi trên sàn, cha tôi quay lại nhìn.
<4256>
 
 
// My father looked back at me, seated on the floor.
 
// My father looked back at me, seated on the floor.
  +
// 床に座り込んだままの親父も、俺を振り返った。
 
<4257>\{Cha} ""
+
<4257> {Cha} "Đây là Shijou-san"
 
// \{Father} "This is Shijou-san."
 
// \{Father} "This is Shijou-san."
  +
// \{親父}「こちら、四條さん」
 
<4258>\{Cha} ""
+
<4258> {Cha} "Đồng nghiệp của ba."
 
// \{Father} "My co-worker."
 
// \{Father} "My co-worker."
  +
// \{親父}「私の、仕事仲間だよ」
 
<4259>
+
<4259> Đồng nghiệp...
 
// Co-worker...
 
// Co-worker...
  +
// 仕事仲間…。
 
<4260>
+
<4260> Cũ? Hay mới
 
// From before? Or someone new?
 
// From before? Or someone new?
  +
// 昔のだろうか、新しい人だろうか。
 
  +
<4261> Nếu là đồng nghiệp cũ, thì tôi tin tưởng họ..
<4261>
 
 
// If it's a co-worker from before, then I'll have faith in that.
 
// If it's a co-worker from before, then I'll have faith in that.
  +
// 昔の仕事仲間なら、信用できた。
 
  +
<4262> Theo tôi biết, thì họ không phải người xấu.
<4262>
 
 
// As far as I know, there shouldn't have been anyone bad.
 
// As far as I know, there shouldn't have been anyone bad.
  +
// 俺の知る限り、悪い人はいなかったはずだ。
 
  +
<4263> Một người bạn nhậu khi ông ta vui vẻ và tràn đầy năng lượng.
<4263>
 
 
// A drinking friend from when he was triumphant and full of energy.
 
// A drinking friend from when he was triumphant and full of energy.
  +
// 活気あった時代の武勇伝を語り合うだけの呑み仲間だった。
 
  +
<4264> Nhưng nếu là đồng nghiệp mới, thì tôi nhất định không tin.
<4264>
 
 
// But if it's a new co-worker, then I definitely wouldn't.
 
// But if it's a new co-worker, then I definitely wouldn't.
  +
// けど、新しい仕事仲間だというなら、絶対に信用できない。
 
  +
<4265> Với cha tôi như bây giờ, ông ta không thể biết được ai tốt hay xấu.
<4265>
 
 
// The way my father is now, he shouldn't be able to tell who's good or bad.
 
// The way my father is now, he shouldn't be able to tell who's good or bad.
  +
// 今の親父に、相手を善人か悪人かなんて、判断できるはずがないからだ。
 
  +
<4266> Nếu ông ta tới bàn vể chuyện sinh lợi, chắc chắn đó là chuyện đáng ngờ.
<4266>
 
 
// If he's come with some profitable discussion, without a doubt he'd take it suspecting little to nothing.
 
// If he's come with some profitable discussion, without a doubt he'd take it suspecting little to nothing.
  +
// うまく儲け話を持ちかけられれば、疑いもせず乗ってしまうに違いなかった。
 
<4267> \{\m{B}} ""
+
<4267> {\m{B}} "Công việc gì vậy."
 
// \{\m{B}} "What job?"
 
// \{\m{B}} "What job?"
  +
// \{\m{B}}「仕事って、なんのだよ」
 
<4268>\{Cha} ""
+
<4268> {Cha} "Cửa hiệu đồ cổ."
 
// \{Father} "An antique store."
 
// \{Father} "An antique store."
  +
// \{親父}「古物商だよ」
 
  +
<4269> Tôi chưa từng nghe chuyện đó.
<4269>
 
 
// I never heard anything like that.
 
// I never heard anything like that.
  +
// 聞いたことがなかった。
 
<4270> \{\m{B}} ""
+
<4270> {\m{B}} "Đi đi."
 
// \{\m{B}} "Go away."
 
// \{\m{B}} "Go away."
  +
// \{\m{B}}「帰れ」
 
  +
<4271> Tôi nói bằng giọng trầm.
<4271>
 
 
// I declared with a low voice.
 
// I declared with a low voice.
  +
// 俺は低い声で、言い放っていた。
 
<4272>\{Người Đàn Ông} ""
+
<4272> {Người đàn ông} "Ể...?"
 
// \{Man} "Eh...?"
 
// \{Man} "Eh...?"
  +
// \{男}「え…?」
 
<4273>\{Cha} ""
+
<4273> {Cha} "\m{B}-kun, đây là người tốt."
 
// \{Father} "\m{B}-kun, this person's a good man."
 
// \{Father} "\m{B}-kun, this person's a good man."
  +
// \{親父}「\m{B}くん、この人はね、いい人なんだよ」
 
<4274> \{\m{B}} ""
+
<4274> {\m{B}} "Tôi bảo đi đi."
 
// \{\m{B}} "I said go away."
 
// \{\m{B}} "I said go away."
  +
// \{\m{B}}「帰れって言ってんだよ」
 
  +
<4275> Tôi nhắc lại, mặc kệ lời cha tôi.
<4275>
 
 
// I repeated that, ignoring my father's words.
 
// I repeated that, ignoring my father's words.
  +
// 親父の言葉なんて無視して、繰り返した。
 
<4276>\{Người Đàn Ông} ""
+
<4276> {Người đàn ông} "V-vâng..."
 
// \{Man} "Y-yeah..."
 
// \{Man} "Y-yeah..."
  +
// \{男}「あ、ああ…」
 
<4277>\{Người Đàn Ông} ""
+
<4277> {Người đàn ông} "Tôi sẽ lại đến, \m{B}-san."
 
// \{Man} "I'll come another time, \m{A}-san."
 
// \{Man} "I'll come another time, \m{A}-san."
  +
// \{男}「\m{A}さん、また、今度来るよ」
 
<4278> \{\m{B}} ""
+
<4278> {\m{B}} "Đừng có đến nữa!"
 
// \{\m{B}} "Don't come again!"
 
// \{\m{B}} "Don't come again!"
  +
// \{\m{B}}「二度とくんなっ」
 
<4279> \{\m{B}} ""
+
<4279> {\m{B}} "Tôi sẽ đập chết ông nếu ông đến!"
 
// \{\m{B}} "I'll beat the shit out of you if you do!"
 
// \{\m{B}} "I'll beat the shit out of you if you do!"
  +
// \{\m{B}}「次俺が見たら、叩き出してやるからなっ」
 
<4280>\{Cha} ""
+
<4280> {Cha} "........."
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
  +
// \{親父}「………」
 
  +
<4281> Cha tôi trơ mắt, nhìn ông ta đi.
<4281>
 
 
// My father was dumbfounded, seeing him off.
 
// My father was dumbfounded, seeing him off.
  +
// 親父は呆然と男の背を見送っていた。
 
<4282> \{\m{B}} ""
+
<4282> {\m{B}} "Này..."
 
// \{\m{B}} "Hey..."
 
// \{\m{B}} "Hey..."
  +
// \{\m{B}}「なぁ…」
 
  +
<4283> {\m{B}} "Ông có nói chuyện với đồng nghiệp cũ của mình chưa?"
<4283> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Have you talked to your old co-workers?"
 
// \{\m{B}} "Have you talked to your old co-workers?"
  +
// \{\m{B}}「昔の仕事仲間に、相談したか」
 
<4284>\{Cha} ""
+
<4284> {Cha} "Rồi..."
 
// \{Father} "Yes..."
 
// \{Father} "Yes..."
  +
// \{親父}「うん…」
 
<4285> \{\m{B}} ""
+
<4285> {\m{B}} "Thật không?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
  +
// \{\m{B}}「本当かっ」
 
<4286>\{Cha} ""
+
<4286> {Cha} "Không... chưa..."
 
// \{Father} "No... not yet..."
 
// \{Father} "No... not yet..."
  +
// \{親父}「いや…まだだった…」
 
<4287> \{\m{B}} ""
+
<4287> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
  +
<4288> Tôi giận đến mức không nói được gì.
<4288>
 
 
// I said nothing for the remainder of my anger.
 
// I said nothing for the remainder of my anger.
  +
// 怒りのあまり、言葉が出ない…。
 
  +
<4289> {Cha} "Nhưng con biết đấy... ta nghĩ ta có thể gặp may mắn hoặc..."
<4289>\{Cha} ""
 
 
// \{Father} "But you know... I thought I might get lucky or something so..."
 
// \{Father} "But you know... I thought I might get lucky or something so..."
  +
// \{親父}「でもね…そろそろ運が向いてくるんじゃないかってね…」
 
<4290>\{Cha} ""
+
<4290> {Cha} "Đã lâu rồi ta chưa gặp may..."
 
// \{Father} "I haven't had anything good come in so long..."
 
// \{Father} "I haven't had anything good come in so long..."
  +
// \{親父}「ずっと、いいことなかったからね…」
 
<4291>\{Cha} ""
+
<4291> {Cha} "Lần này, nhất định..."
 
// \{Father} "This time, really..."
 
// \{Father} "This time, really..."
  +
// \{親父}「今度こそ、本当に…」
 
  +
<4292> Tôi nắm vai ông ta.
<4292>
 
 
// I grab his shoulder.
 
// I grab his shoulder.
  +
// その肩をひっ掴む。
 
  +
<4293> {\m{B}} "Thứ quan trọng như thế không được quyết định chỉ bằng linh cảm, đồ ngốc!"
<4293> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Something important like that isn't decided through a gut feeling, you idiot!"
 
// \{\m{B}} "Something important like that isn't decided through a gut feeling, you idiot!"
  +
// \{\m{B}}「そんな大事なこと、勘なんかで決めるな、馬鹿っ!」
 
  +
<4294> {\m{B}} "Linh cảm của ông vượt quá cái vận may ngớ ngẩn đó rồi...!"
<4294> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Your gut feeling over your ridiculous luck...!"
 
// \{\m{B}} "Your gut feeling over your ridiculous luck...!"
  +
// \{\m{B}}「あんたのどうしようもない運や勘なんかでっ…」
 
<4295> \{\m{B}} ""
+
<4295> {\m{B}} "Tôi không biết ông coi tôi là gì nhưng...!"
 
// \{\m{B}} "I don't know what the hell you think of me but...!"
 
// \{\m{B}} "I don't know what the hell you think of me but...!"
  +
// \{\m{B}}「あんたは、俺のことをどう思ってるか知らないけどなっ…」
 
  +
<4296> {\m{B}} "Kể cả tôi cũng không ngu đến mức để bản thân lang thang bất cần đời thế này...!"
<4296> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Even I'm not so stupid as to let myself roam around so miserably...!"
 
// \{\m{B}} "Even I'm not so stupid as to let myself roam around so miserably...!"
  +
// \{\m{B}}「俺だって、そんな自覚なんてさらさらねぇけどなっ…」
 
<4297> \{\m{B}} ""
+
<4297> {\m{B}} "Vì ông biết đấy...!"
 
// \{\m{B}} "Because you see...!"
 
// \{\m{B}} "Because you see...!"
  +
// \{\m{B}}「でもなっ…」
 
<4298> \{\m{B}} ""
+
<4298> {\m{B}} "Tôi là người nhà của ông!"
 
// \{\m{B}} "I'm your goddamn family!"
 
// \{\m{B}} "I'm your goddamn family!"
  +
// \{\m{B}}「俺はあんたの家族なんだよっ!」
 
<4299>\{Cha} ""
+
<4299> {Cha} "........."
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
  +
// \{親父}「………」
 
  +
<4300> Chúng tôi dừng lại một lúc.
<4300>
 
 
// We stopped for a while.
 
// We stopped for a while.
  +
// しばらく、止まったままでいた。
 
  +
<4301> Ông ta đưa tay lên cằm.
<4301>
 
 
// He put his hand to his chin.
 
// He put his hand to his chin.
  +
// 顎に手を当てた。
 
  +
<4302> Rồi vuốt bộ mặt không cạo râu của mình.
<4302>
 
 
// And then then brushed his unshaven face.
 
// And then then brushed his unshaven face.
  +
// そして、無精ひげを撫でた。
 
<4303>\{Cha} ""
+
<4303> {Cha} "\m{B}-kun..."
 
// \{Father} "\m{B}-kun..."
 
// \{Father} "\m{B}-kun..."
  +
// \{親父}「\m{B}くん…」
 
<4304>\{Cha} ""
+
<4304> {Cha} "Thôi đi, hôm nay..."
 
// \{Father} "Come on, today..."
 
// \{Father} "Come on, today..."
  +
// \{親父}「今日はほら…」
 
<4305>\{Cha} ""
+
<4305> {Cha} "Bạn gái con đến nên..."
 
// \{Father} "Your girlfriend came so..."
 
// \{Father} "Your girlfriend came so..."
  +
// \{親父}「女の子も来てくれてることだし…」
 
<4306>
+
<4306> Cái gì...?
 
// What...?
 
// What...?
  +
// なんだ…?
 
  +
<4307> Đó là lý do của ông sao?
<4307>
 
 
// Is that your excuse now?
 
// Is that your excuse now?
  +
// それが今の、言い訳か?
 
  +
<4308> Lý do để thoát khỏi sự thật là ông không thể kể cho chính gia đình mình?
<4308>
 
 
// An excuse to get away from the fact you can't tell your real family?
 
// An excuse to get away from the fact you can't tell your real family?
  +
// 家族だと言われて、肯定できない言い訳か?
 
<4309> \{\m{B}} ""
+
<4309> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
  +
<4310> Tôi muốn đánh gì đó, tôi không cần biết là gì.
<4310>
 
 
// I want to hit something, I don't care what.
 
// I want to hit something, I don't care what.
  +
// なんでもいい。殴りつけたい。
 
  +
<4311> Tường hay kiếng là được.
<4311>
 
 
// The wall or the glass will do.
 
// The wall or the glass will do.
  +
// 壁でも、窓ガラスでもいい。
 
<4312>
+
<4312> Vung nắm đấm
 
// Throw a punch
 
// Throw a punch
  +
// 殴りつける// goto 4314
 
<4313>
+
<4313> Dằn lại
 
// Deal with it
 
// Deal with it
  +
// 堪える// goto 4352
 
<4314>
+
<4314> Tôi vung tay.
 
// I swung my arm.
 
// I swung my arm.
  +
// 腕を振るった。
 
  +
<4315> Rắc, một tiếng động lớn vang lên.
<4315>
 
 
// Clatter, a large sound.
 
// Clatter, a large sound.
  +
// ガシャン、と大きな音がした。
 
  +
<4316> Tôi không nhớ rõ chuyện gì xảy ra sau đó.
<4316>
 
 
// I don't remember too well what happened afterward.
 
// I don't remember too well what happened afterward.
  +
// その後のことはよく覚えていない。
 
  +
<4317> Lưng bàn tay tôi nóng.
<4317>
 
 
// The back of my hand was hot.
 
// The back of my hand was hot.
  +
// 手の甲が熱かった。
 
<4318>
+
<4318> Nagisa ôm tôi.
 
// Nagisa embraced me.
 
// Nagisa embraced me.
  +
// 渚に抱きしめられていた。
 
<4319>\{Nagisa} ""
+
<4319> {Nagisa} "\m{B}-kun, không được...!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you can't...!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you can't...!"
  +
// \{渚}「\m{B}くん、ダメですっ…」
 
<4320>\{Nagisa} ""
+
<4320> {Nagisa} "Anh sẽ đứt tay mất...!"
 
// \{Nagisa} "You'll cut your hand...!"
 
// \{Nagisa} "You'll cut your hand...!"
  +
// \{渚}「手、切っちゃってますっ…」
 
<4321>\{Nagisa} ""
+
<4321> {Nagisa} "Anh phải đến bệnh viện...!"
 
// \{Nagisa} "You have to go and see a hospital...!"
 
// \{Nagisa} "You have to go and see a hospital...!"
  +
// \{渚}「病院行かないとダメですっ…」
 
  +
<4322> Khung cảnh thay đổi.
<4322>
 
 
// The scenery changed.
 
// The scenery changed.
  +
// 場面が変わった。
 
  +
<4323> Lối đi quen thuộc...
<4323>
 
 
// A familiar hallway.
 
// A familiar hallway.
  +
// 見慣れない廊下。
 
<4324>
+
<4324> Phải...
 
// Yeah...
 
// Yeah...
  +
// ああ…
 
  +
<4325> Tôi đến từ nơi đáng kinh tởm này, phải không...?
<4325>
 
 
// I came from this abominable place, didn't I...?
 
// I came from this abominable place, didn't I...?
  +
// 俺はあの忌まわしい場所から、抜け出せたのか…。
 
  +
<4326> Chỉ vậy cũng làm tôi thấy nhẹ nhõm.
<4326>
 
 
// I was relieved with just that.
 
// I was relieved with just that.
  +
// それだけで、ほっとした。
 
  +
<4327> Nagisa ở cạnh tôi.
<4327>
 
 
// Nagisa was with me.
 
// Nagisa was with me.
  +
// 隣に渚がいた。
 
<4328>
+
<4328> Luôn như thế.
 
// And always will.
 
// And always will.
  +
// いつだっていた。
 
  +
<4329> Nhìn bàn tay, có một miếng băng trắng buộc xung quanh.
<4329>
 
 
// Looking at my hand, there was a white bandage wrapped around.
 
// Looking at my hand, there was a white bandage wrapped around.
  +
// 手をあげてみると、白い包帯が巻かれていた。
 
  +
<4330> Tôi nhìn xuống phần thân dưới.
<4330>
 
 
// I look down at the lower half of my body.
 
// I look down at the lower half of my body.
  +
// 下半身を見下ろす。
 
  +
<4331> Máu chảy đẫm ống quần tôi.
<4331>
 
 
// Blood had stained my trousers.
 
// Blood had stained my trousers.
  +
// ズボンには、血が固まってこびりついていた。
 
  +
<4332> Nagisa nhìn tôi suốt. Tôi nghĩ cô ấy nói tôi phải lau chúng đi.
<4332>
 
 
// Nagisa looked at me all the while. It felt like she said I had to have them washed up.
 
// Nagisa looked at me all the while. It felt like she said I had to have them washed up.
  +
// それを見つめている俺に渚が、洗わないと、と言った気がした。
 
<4333>\{Nagisa} ""
+
<4333> {Nagisa} "\m{B}-kun, anh muốn đi tắm không?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do you want to take a bath?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do you want to take a bath?"
  +
// \{渚}「\m{B}くん、お風呂、入れますか」
 
<4334>\{Nagisa} ""
+
<4334> {Nagisa} "Tắm người thôi, để tay ăn không bị ướt?"
 
// \{Nagisa} "Just your body, so that your hand doesn't get in?"
 
// \{Nagisa} "Just your body, so that your hand doesn't get in?"
  +
// \{渚}「手、つけないで、体だけ洗いますか」
 
<4335>\{Nagisa} ""
+
<4335> {Nagisa} "Sẽ hơi khó, nên em sẽ giúp."
 
// \{Nagisa} "It might be difficult, so I'll help."
 
// \{Nagisa} "It might be difficult, so I'll help."
  +
// \{渚}「難しいようなら、手伝います」
 
<4336> \{\m{B}} ""
+
<4336> {\m{B}} "À... người anh hơi nóng, nên sẽ tệ lắm."
 
// \{\m{B}} "Well... my body's hot, so it'll be bad."
 
// \{\m{B}} "Well... my body's hot, so it'll be bad."
  +
// \{\m{B}}「いや…体、温めたら、まずいだろ」
 
<4337>\{Nagisa} ""
+
<4337> {Nagisa} "Vậy, hay là lau chân thôi?"
 
// \{Nagisa} "Then, how about just your legs?"
 
// \{Nagisa} "Then, how about just your legs?"
  +
// \{渚}「では、足だけでも洗いましょう」
 
<4338> \{\m{B}} ""
+
<4338> {\m{B}} "Chắc là được."
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
  +
// \{\m{B}}「そうだな」
 
  +
<4339> Tôi bình tĩnh lại kể từ khi về căn hộ...
<4339>
 
 
// I had been always calm ever since coming back to the apartment...
 
// I had been always calm ever since coming back to the apartment...
  +
// 家に戻ってきてからは、ずっと冷静な振りをしていたけど…
 
  +
<4340> Tôi cảm thấy như Nagisa sắp khóc.
<4340>
 
 
// It really felt like Nagisa was about to cry.
 
// It really felt like Nagisa was about to cry.
  +
// 本当は、渚に泣きつきたい気分だった。
 
  +
<4341> Dù cô ấy không ghét cha tôi...
<4341>
 
 
// Even though she didn't hate my father...
 
// Even though she didn't hate my father...
  +
// 渚は親父のこと嫌ってなかったのに…
 
  +
<4342> Dù cô ấy đã chuẩn bị bữa trưa...
<4342>
 
 
// Even though she had prepared lunch...
 
// Even though she had prepared lunch...
  +
// ご飯の用意までしてくれてたのに…
 
  +
<4343> Tất cả là lỗi của tôi mà mọi việc hỏng hết...
<4343>
 
 
// It was all my fault it had all gone to ruin...
 
// It was all my fault it had all gone to ruin...
  +
// すべて、俺のせいで台無しにして…
 
  +
<4344> Dù vậy, Nagisa muốn khóc, bên cạnh tôi.
<4344>
 
 
// Even so, Nagisa wanted to cry, being beside me.
 
// Even so, Nagisa wanted to cry, being beside me.
  +
// それでも、隣に居てくれる渚に、泣きつきたかった。
 
  +
<4345> Tôi muốn cô ấy biết tôi hối hận thế nào.
<4345>
 
 
// I wanted her to know how much I had regretted that.
 
// I wanted her to know how much I had regretted that.
  +
// こんなにも俺は後悔しているんだと知ってほしかった。
 
  +
<4346> Và rồi... tôi an ủi cô ấy, nói rằng sẽ không sao.
<4346>
 
 
// And then... I comforted her, telling her it was fine.
 
// And then... I comforted her, telling her it was fine.
  +
// そして…もう、いいから、と慰めてほしかった。
 
<4347>
+
<4347> Nhưng...
 
// But...
 
// But...
  +
// でも…
 
<4348>
+
<4348> Thật ngây thơ.
 
// That was being naive.
 
// That was being naive.
  +
// それは、甘えているだけだった。
 
  +
<4349> Tôi quay về hướng bóng tối phía sau Nagisa.
<4349>
 
 
// I turned around in the darkness towards Nagisa's back.
 
// I turned around in the darkness towards Nagisa's back.
  +
// 渚に背を向けるようにして、暗闇の中で寝返りをうつ。
 
  +
<4350> {\m{B}} (Rốt cuộc... tôi luôn bỏ chạy thế này... phải không...?)
<4350> \{\m{B}} ()
 
 
// \{\m{B}} (In the end... I've always been running like this... haven't I...?)
 
// \{\m{B}} (In the end... I've always been running like this... haven't I...?)
  +
// \{\m{B}}(ああ、結局は…こうして逃げ続けていくんだ…俺は…)
 
  +
<4351> Cố chịu đau... cả đêm tôi không ngủ.
<4351>
 
 
// Dealing with the pain on my own... I spent the night without sleep.
 
// Dealing with the pain on my own... I spent the night without sleep.
  +
// ひとりで痛みに耐えながら…俺は眠れない夜を過ごした。// goto 4463
 
  +
// by the way, picking this choice means you're screwed too
<4352>
 
  +
<4352> Tôi nhắm mắt lại.
 
// I closed my eyes.
 
// I closed my eyes.
  +
// 俺は目を閉じてみる。
 
  +
<4353> Hít một hơi thật sau lấy bình tĩnh.
<4353>
 
 
// And take a deep breath to cool off.
 
// And take a deep breath to cool off.
  +
// 息を落ち着ける。
 
<4354> \{\m{B}} ()
+
<4354> {\m{B}} (Nagisa...)
 
// \{\m{B}} (Nagisa...)
 
// \{\m{B}} (Nagisa...)
  +
// \{\m{B}}(渚…)
 
<4355> \{\m{B}} ()
+
<4355> {\m{B}} (... Nagisa...\p Nagisa...)
 
// \{\m{B}} (... Nagisa...\p Nagisa...)
 
// \{\m{B}} (... Nagisa...\p Nagisa...)
  +
// \{\m{B}}(…渚…\p渚…)
 
  +
<4356> Tôi nhắc đi nhắc lại tên cô ấy trong đầu.
<4356>
 
 
// I repeatedly called her name in my mind.
 
// I repeatedly called her name in my mind.
  +
// その名を心の中で、連呼した。
 
  +
<4357> {\m{B}} (Anh sẽ sớm lấy lại bình tĩnh, được không... Nagisa...)
<4357> \{\m{B}} ()
 
 
// \{\m{B}} (I'll be calm soon, okay... Nagisa...)
 
// \{\m{B}} (I'll be calm soon, okay... Nagisa...)
  +
// \{\m{B}}(もう少しで落ち着けるからな…渚…)
 
<4358>
+
<4358> Tay tôi run lên...
 
// My trembling hand...
 
// My trembling hand...
  +
// 震えていた手…
 
<4359> \{\m{B}} ""
+
<4359> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
  +
<4360> Nó được phủ lấy bởi hơi ấm của ai đó.
<4360>
 
 
// It was enveloped in the warmth of someone else's.
 
// It was enveloped in the warmth of someone else's.
  +
// それが温かな別の手に、包まれていた。
 
<4361>\{Nagisa} ""
+
<4361> {Nagisa} "Chuyện gì vậy, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
  +
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」
 
  +
<4362> Aaa... tôi thật sự...
<4362>
 
 
// Ahh... I really...
 
// Ahh... I really...
  +
// ああ…本当に…
 
  +
<4363> bỗng bình tĩnh lại.
<4363>
 
 
// did calm down in an instant.
 
// did calm down in an instant.
  +
// 一瞬で、気持ちが落ち着いてしまう。
 
<4364>\{Nagisa} ""
+
<4364> {Nagisa} "\m{B}-kun, vừa mới có cãi nhau à."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, there was yelling just now."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, there was yelling just now."
  +
// \{渚}「\m{B}くん、大きな声出してました」
 
<4365> \{\m{B}} ""
+
<4365> {\m{B}} "Ồ... \pkhông có gì đâu."
 
// \{\m{B}} "Oh...\p it's nothing."
 
// \{\m{B}} "Oh...\p it's nothing."
  +
// \{\m{B}}「いや…\pなんでもない」
 
<4366>\{Nagisa} ""
+
<4366> {Nagisa} "Vậy, em muốn anh phụ em."
 
// \{Nagisa} "Then, I'd like for you to help me."
 
// \{Nagisa} "Then, I'd like for you to help me."
  +
// \{渚}「では、\m{B}くん。手伝ってほしいです」
 
<4367>\{Nagisa} ""
+
<4367> {Nagisa} "Em gặp chút khó khăn."
 
// \{Nagisa} "Something difficult just came up."
 
// \{Nagisa} "Something difficult just came up."
  +
// \{渚}「ちょっと、大変なところに差しかかりますので」
 
<4368> \{\m{B}} ""
+
<4368> {\m{B}} "Ừ..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
 
  +
<4369> Hiểu được tình hình, tôi vui mừng vì Nagisa dẫn tôi đi.
<4369>
 
 
// Understanding the situation, I was grateful that Nagisa took me away.
 
// Understanding the situation, I was grateful that Nagisa took me away.
  +
// 状況を悟って、この場から連れ出してくれた渚に感謝した。
 
  +
<4370> Sau đó, cha con tôi không nói lởi nào.
<4370>
 
 
// After that, my father and I didn't exchange any words.
 
// After that, my father and I didn't exchange any words.
  +
// その後、俺と親父は一言も会話を交わさずに過ごした。
 
  +
<4371> Tôi chỉ nói với Nagisa.
<4371>
 
 
// I only talked with Nagisa.
 
// I only talked with Nagisa.
  +
// ただ、渚と世間話をした。
 
  +
<4372> Đã nhiều năm rồi kể từ khi chúng tôi ngồi chung bàn ăn, nhưng...
<4372>
 
 
// It had been many years since we sat at the dining table for a meal, but...
 
// It had been many years since we sat at the dining table for a meal, but...
  +
// 何年ぶりかに囲む、食卓だったけど…
 
  +
<4373> Đây không phải bữa ăn gia đình.
<4373>
 
 
// That wasn't a family meal.
 
// That wasn't a family meal.
  +
// そこは家族の食卓じゃなかった。
 
  +
<4374> Chỉ là một bữa ăn ngẫu nhiên giữa người quen thôi...
<4374>
 
 
// It was just one of those meals that acquaintances happen to have...
 
// It was just one of those meals that acquaintances happen to have...
  +
// ただ、顔見知りが集まっただけの…
 
  +
<4375> Hơn nữa, thật khó chịu, như mối quan hệ của họ không hề tốt đẹp vậy...
<4375>
 
 
// Even more, it was unpleasant, like the relationship between them wasn't that strong...
 
// Even more, it was unpleasant, like the relationship between them wasn't that strong...
  +
// それも、あまり親交が深くない人たちの、ちょっと気まずいような…
 
  +
<4376> ... bữa ăn như vậy đấy.
<4376>
 
 
// ... that kind of meal.
 
// ... that kind of meal.
  +
// …そんな食卓だった。
 
<4377>
+
<4377> Trên đường về.
 
// On the way back.
 
// On the way back.
  +
// 帰り。
 
<4378>\{Nagisa} ""
+
<4378> {Nagisa} "Anh làm tốt lắm, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You hung in there, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You hung in there, \m{B}-kun."
  +
// \{渚}「\m{B}くん、今日はがんばりました」
 
<4379> \{\m{B}} ""
+
<4379> {\m{B}} "Dù anh chẳng làm gì..."
 
// \{\m{B}} "I didn't do anything, though..."
 
// \{\m{B}} "I didn't do anything, though..."
  +
// \{\m{B}}「なんもしてねぇけど…」
 
<4380>\{Nagisa} ""
+
<4380> {Nagisa} "Anh tới là được rồi."
 
// \{Nagisa} "You did by coming."
 
// \{Nagisa} "You did by coming."
  +
// \{渚}「いえ、会いに来ました」
 
<4381>\{Nagisa} ""
+
<4381> {Nagisa} "Và anh ở đó đến phút cuối."
 
// \{Nagisa} "And you were there until the end."
 
// \{Nagisa} "And you were there until the end."
  +
// \{渚}「そして、最後まで居ました」
 
<4382> \{\m{B}} ""
+
<4382> {\m{B}} "Chắc vậy... vì anh lúc nào cũng trốn chạy..."
 
// \{\m{B}} "I guess... since I've always been running away..."
 
// \{\m{B}} "I guess... since I've always been running away..."
  +
// \{\m{B}}「まぁな…ずっと逃げてたからな…俺…」
 
<4383>\{Nagisa} ""
+
<4383> {Nagisa} "Em nghĩ vậy là tốt rồi."
 
// \{Nagisa} "I think this much is fine."
 
// \{Nagisa} "I think this much is fine."
  +
// \{渚}「わたしは、こんなのでもいいと思います」
 
<4384>\{Nagisa} ""
+
<4384> {Nagisa} "Nếu chỉ là nó không có gì lạ."
 
// \{Nagisa} "If only it weren't so, strange."
 
// \{Nagisa} "If only it weren't so, strange."
  +
// \{渚}「疎遠にさえ、ならなければ」
 
<4385> \{\m{B}} ""
+
<4385> {\m{B}} "Như là chẳng có gia đình nào ở đó...?"
 
// \{\m{B}} "Like that there wasn't any family...?"
 
// \{\m{B}} "Like that there wasn't any family...?"
  +
// \{\m{B}}「家族でさえ、なくてもか…?」
 
  +
<4386> {\m{B}} "Không phải em nói rồi sao... dù có xa nhau, bằng cách nào đó chúng ta vẫn có thể trò chuyện...?"
<4386> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Didn't you say so before... that even if separated, somehow we could communicate...?"
 
// \{\m{B}} "Didn't you say so before... that even if separated, somehow we could communicate...?"
  +
// \{\m{B}}「おまえ、昔に言ったじゃないか…離れていても、どこかで通じ合っていればいいって…」
 
<4387> \{\m{B}} ""
+
<4387> {\m{B}} "Chẳng ai trò chuyện với ai cả."
 
// \{\m{B}} "No one communicated to anyone."
 
// \{\m{B}} "No one communicated to anyone."
  +
// \{\m{B}}「どこも通じていない」
 
<4388> \{\m{B}} ""
+
<4388> {\m{B}} "Kể cả... trong tâm trí."
 
// \{\m{B}} "Not even... in the heart."
 
// \{\m{B}} "Not even... in the heart."
  +
// \{\m{B}}「心のどこも…通じ合っていないんだよ」
 
<4389> \{\m{B}} ""
+
<4389> {\m{B}} "Vậy cũng được ư?"
 
// \{\m{B}} "Even so, is that fine?"
 
// \{\m{B}} "Even so, is that fine?"
  +
// \{\m{B}}「それでもいいのか」
 
<4390>\{Nagisa} ""
+
<4390> {Nagisa} "À, ý cuối của em là... chẳng có gì kì lạ cả."
 
// \{Nagisa} "Well, the last thing I meant was... that it wasn't strange at all."
 
// \{Nagisa} "Well, the last thing I meant was... that it wasn't strange at all."
  +
// \{渚}「いえ、その最後のつながりが…疎遠にならないこと、だと思います」
 
  +
<4391> Liên hệ ư...?\p kể cả bây giờ?
<4391>
 
 
// Is that related...?\p Even now?
 
// Is that related...?\p Even now?
  +
// 繋がっているのか…\p今も。
 
  +
<4392> {Nagisa} "Kể cả mấy người hàng xóm cũng nói về chuyện con trai họ rời khỏi nhà và chỉ về vào đầu năm."
<4392>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "Even the neighbors talk about how boys leave the house and only come back on New Year's."
 
// \{Nagisa} "Even the neighbors talk about how boys leave the house and only come back on New Year's."
  +
// \{渚}「男の子なんて、家を出てしまうと、正月ぐらいしか帰ってこなくなるものだと、近所の人も言っていました」
 
<4393> \{\m{B}} ""
+
<4393> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
  +
<4394> Nếu ý cô ấy là đến thăm một hai lần một năm cũng được...
<4394>
 
 
// If she's really speaking of thinking it's fine to go once or twice a year...
 
// If she's really speaking of thinking it's fine to go once or twice a year...
  +
// もし、本当に一年に一度や二度でいいと言うなら…
 
  +
<4395> Thì, có lẽ tôi sẽ dàn xếp được.
<4395>
 
 
// In that case, it feels like I could put up with it.
 
// In that case, it feels like I could put up with it.
  +
// だったら、耐えられそうな気がした。
 
  +
<4396> Vì nếu tôi có khả năng đối mặt với nó, kể cả chì một chút, thì tôi có cảm giác mình đã được cứu.
<4396>
 
 
// Because if I gained the power to face forward, even a little, then I'd feel that I've been saved.
 
// Because if I gained the power to face forward, even a little, then I'd feel that I've been saved.
  +
// そしてそれが、少しでも前向きな姿勢にとってもえるなら、救われる思いだ。
 
  +
<4397> Vì... tôi luôn trốn chạy.
<4397>
 
 
// Because... I've always been running away.
 
// Because... I've always been running away.
  +
// ずっと…いつだって、逃げていた俺だったから。
 
  +
<4398> Tôi không muốn Nagisa thấy con người đó của tôi.
<4398>
 
 
// I didn't want Nagisa to see that me.
 
// I didn't want Nagisa to see that me.
  +
// 渚には、そんな姿、見られたくなかった。
 
  +
<4399> Nhưng, cuối cùng thì... Nagisa cũng ở cạnh tôi, nên...
<4399>
 
 
// But, in the end... Nagisa was beside me, so...
 
// But, in the end... Nagisa was beside me, so...
  +
// でも、結局は…その渚が隣に居てくれるから、だけど…。
 
<4400> \{\m{B}} ""
+
<4400> {\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
  +
// \{\m{B}}「渚…」
 
<4401> \{\m{B}} ""
+
<4401> {\m{B}} "Đôi lúc anh thấy sợ."
 
// \{\m{B}} "I sometimes get afraid."
 
// \{\m{B}} "I sometimes get afraid."
  +
// \{\m{B}}「俺はときどき恐くなるんだよ」
 
<4402>\{Nagisa} ""
+
<4402> {Nagisa} "Sợ gì?"
 
// \{Nagisa} "About?"
 
// \{Nagisa} "About?"
  +
// \{渚}「何がでしょうか」
 
<4403> \{\m{B}} ""
+
<4403> {\m{B}} "Khi anh nghĩ về ý nghĩa của đời mình."
 
// \{\m{B}} "When I'm thinking about the meaning of my life."
 
// \{\m{B}} "When I'm thinking about the meaning of my life."
  +
// \{\m{B}}「生きる意味を考えるとさ」
 
<4404>\{Nagisa} ""
+
<4404> {Nagisa} "Ý nghĩa của đời anh?"
 
// \{Nagisa} "The meaning of your life?"
 
// \{Nagisa} "The meaning of your life?"
  +
// \{渚}「生きる意味、ですか」
 
<4405> \{\m{B}} ""
+
<4405> {\m{B}} "Ừ..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
 
<4406> \{\m{B}} ""
+
<4406> {\m{B}} "Anh đã được gặp em, Nagisa."
 
// \{\m{B}} "I was able to meet you, Nagisa."
 
// \{\m{B}} "I was able to meet you, Nagisa."
  +
// \{\m{B}}「俺は、渚に出会うことができた」
 
<4407> \{\m{B}} ""
+
<4407> {\m{B}} "Và... giờ anh được ở bên em."
 
// \{\m{B}} "And... now I'm able to be with you."
 
// \{\m{B}} "And... now I'm able to be with you."
  +
// \{\m{B}}「そして…渚と一緒に居ることができた」
 
  +
<4408> {\m{B}} "Thấy không, nếu anh ở bên em, và có thể khiến em hạnh phúc, thì nó cũng làm anh hạnh phúc."
<4408> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "See... if I'm with you, and can make you happy, then that makes me happy."
 
// \{\m{B}} "See... if I'm with you, and can make you happy, then that makes me happy."
  +
// \{\m{B}}「俺はさ…おまえと一緒にいて、おまえを幸せにできれば、幸せなんだ」
 
  +
<4409> {\m{B}} "Dù công việc có khó khăn thế nào, anh cũng sẽ khắc phục được và tiếp tục cố gắng."
<4409> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "No matter how painful my work becomes, I'll sweat it off and continue working."
 
// \{\m{B}} "No matter how painful my work becomes, I'll sweat it off and continue working."
  +
// \{\m{B}}「どれだけ仕事がキツくても、汗だくになって働き続ける」
 
<4410> \{\m{B}} ""
+
<4410> {\m{B}} "Và khi anh về nhà, em luôn ở đó."
 
// \{\m{B}} "And when I come back home, you're there."
 
// \{\m{B}} "And when I come back home, you're there."
  +
// \{\m{B}}「そして、家に帰ってきたら、おまえがいる」
 
  +
<4411> {\m{B}} "Mỗi ngày, những ngày đó là hạnh phúc duy nhất của anh."
<4411> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Everyday, those days are my one and only happiness."
 
// \{\m{B}} "Everyday, those days are my one and only happiness."
  +
// \{\m{B}}「そんな毎日が、俺の唯一の幸せなんだ」
 
<4412> \{\m{B}} ""
+
<4412> {\m{B}} "Nên anh nghĩ đó là ý nghĩa của cuộc đời anh."
 
// \{\m{B}} "That's why I think that's my meaning of life."
 
// \{\m{B}} "That's why I think that's my meaning of life."
  +
// \{\m{B}}「だから、それが俺の生きる意味なんだと思う」
 
<4413> \{\m{B}} ""
+
<4413> {\m{B}} "Nhưng, anh cũng nghỉ đó chỉ là ngẫu nhiên."
 
// \{\m{B}} "But, I also think that just happened to happen."
 
// \{\m{B}} "But, I also think that just happened to happen."
  +
// \{\m{B}}「でもそれは、ただツイていただけなんじゃないか、って思う」
 
<4414> \{\m{B}} ""
+
<4414> {\m{B}} "Nếu anh không gặp em, thì giờ anh đang làm gì...?"
 
// \{\m{B}} "If I were never to have met you, what would I be doing right now...?"
 
// \{\m{B}} "If I were never to have met you, what would I be doing right now...?"
  +
// \{\m{B}}「もし、渚と出会ってなかったら俺は今、どうしてただろう…」
 
<4415> \{\m{B}} ""
+
<4415> {\m{B}} "Anh sẽ sống vì lí do gì...?"
 
// \{\m{B}} "For what reason would I be living for...?"
 
// \{\m{B}} "For what reason would I be living for...?"
  +
// \{\m{B}}「どんな目標を持って、生きてただろう」
 
<4416> \{\m{B}} ""
+
<4416> {\m{B}} "Trong cái gia đình... với một người cha như thế..."
 
// \{\m{B}} "In such a family... with such a terrible bond..."
 
// \{\m{B}} "In such a family... with such a terrible bond..."
  +
// \{\m{B}}「あんな家庭で…あんな親しかいなくて…」
 
  +
<4417> {\m{B}} "Có lẽ anh sẽ chẳng có một người bạn khi tốt nghiệp..."
<4417> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I wouldn't have any friends after I graduate..."
 
// \{\m{B}} "I wouldn't have any friends after I graduate..."
  +
// \{\m{B}}「卒業したら、友達もいなくなって…」
 
<4418> \{\m{B}} ""
+
<4418> {\m{B}} "Dù mọi người đều cố gắng..."
 
// \{\m{B}} "Even the people that work hard..."
 
// \{\m{B}} "Even the people that work hard..."
  +
// \{\m{B}}「一緒に頑張れる奴も…」
 
<4419> \{\m{B}} ""
+
<4419> {\m{B}} "Anh sẽ không cố gắng vì ai cả..."
 
// \{\m{B}} "I wouldn't be working hard for any of them..."
 
// \{\m{B}} "I wouldn't be working hard for any of them..."
  +
// \{\m{B}}「こいつのために、頑張ろうなんて奴もいなくて…」
 
<4420> \{\m{B}} ""
+
<4420> {\m{B}} "Chính xác thì cuộc đời anh sẽ thế nào...?"
 
// \{\m{B}} "Exactly what would I be living on...?"
 
// \{\m{B}} "Exactly what would I be living on...?"
  +
// \{\m{B}}「何を糧に暮らしてただろう…」
 
  +
<4421> {\m{B}} "Nếu không sống cùng em, Nagisa ,anh không nghĩ đời anh còn ý nghĩa nào cả."
<4421> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Other than living with you, Nagisa, I don't think I hold any meaning to my life."
 
// \{\m{B}} "Other than living with you, Nagisa, I don't think I hold any meaning to my life."
  +
// \{\m{B}}「今の俺からしたら、渚と一緒に暮らす以外に、生きる意味なんて持てなかったと思う」
 
<4422> \{\m{B}} ""
+
<4422> {\m{B}} "Vậy nên anh sợ..."
 
// \{\m{B}} "That's why I'm afraid..."
 
// \{\m{B}} "That's why I'm afraid..."
  +
// \{\m{B}}「だから、恐いんだよ…」
 
  +
<4423> {\m{B}} "Như đang nói việc chúng ta gặp nhau là số phận vậy..."
<4423> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "It's like saying that we met by fate..."
 
// \{\m{B}} "It's like saying that we met by fate..."
  +
// \{\m{B}}「出会いは仕組まれた運命とか言うけどさ…」
 
<4424> \{\m{B}} ""
+
<4424> {\m{B}} "Anh không tin vào điều đó."
 
// \{\m{B}} "I don't believe in such a thing."
 
// \{\m{B}} "I don't believe in such a thing."
  +
// \{\m{B}}「俺、そんなもの信じないから」
 
<4425> \{\m{B}} ""
+
<4425> {\m{B}} "Nên anh nghĩ đó là may mắn."
 
// \{\m{B}} "That's why I think it was fortune."
 
// \{\m{B}} "That's why I think it was fortune."
  +
// \{\m{B}}「結局は運なんだと思う」
 
<4426> \{\m{B}} ""
+
<4426> {\m{B}} "Là may mắn đã mang em đến với anh."
 
// \{\m{B}} "It was good luck that brought me to you."
 
// \{\m{B}} "It was good luck that brought me to you."
  +
// \{\m{B}}「今の俺は渚と出会えて幸運だった」
 
  +
<4427> {\m{B}} "Nghĩ vậy, có cảm giác như đời anh chẳng có ý nghĩa gì cả."
<4427> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Thinking that, it feels like there's no universal meaning to my life."
 
// \{\m{B}} "Thinking that, it feels like there's no universal meaning to my life."
  +
// \{\m{B}}「そう考えると、普遍的な生きる意味なんてない気がする」
 
<4428>\{Nagisa} ""
+
<4428> {Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
// \{渚}「………」
 
  +
<4429> {Nagisa} "Lúc đó... em nghĩ một người khác sẽ ở bên anh, \m{B}-kun."
<4429>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "At that time... I think someone else will be with you, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "At that time... I think someone else will be with you, \m{B}-kun."
  +
// \{渚}「その時は…別の誰かが、\m{B}くんのそばに居たと思います」
 
<4430> \{\m{B}} ""
+
<4430> {\m{B}} "Thật không...?"
 
// \{\m{B}} "Really...?"
 
// \{\m{B}} "Really...?"
  +
// \{\m{B}}「そうだろうか…」
 
<4431> \{\m{B}} ""
+
<4431> {\m{B}} "Anh nghĩ anh chỉ có một mình tôi."
 
// \{\m{B}} "I think I'd be alone."
 
// \{\m{B}} "I think I'd be alone."
  +
// \{\m{B}}「俺はひとりだったと思う」
 
<4432> \{\m{B}} ""
+
<4432> {\m{B}} "Vì đó là em, vì em muốn ở bên anh."
 
// \{\m{B}} "It's because it's you, that you want to be with me."
 
// \{\m{B}} "It's because it's you, that you want to be with me."
  +
// \{\m{B}}「おまえだから、一緒に居たいと思ったんだ」
 
  +
<4433> {\m{B}} "Rất nhiều lần trước đây. Em đã nói vậy, đúng không?"
<4433> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Particularly you from before. You were saying that, weren't you?"
 
// \{\m{B}} "Particularly you from before. You were saying that, weren't you?"
  +
// \{\m{B}}「別におまえの前だからって、いいように言ってるんじゃない」
 
<4434> \{\m{B}} ""
+
<4434> {\m{B}} "Cái hồi mà anh còn như vậy."
 
// \{\m{B}} "At the time, I was like that."
 
// \{\m{B}} "At the time, I was like that."
  +
// \{\m{B}}「あの時の俺は、そうだったんだ」
 
<4435> \{\m{B}} ""
+
<4435> {\m{B}} "Dù anh đã lớn, và có thể có suy nghĩ khác về nó..."
 
// \{\m{B}} "Though as I grow older, I may think differently about it..."
 
// \{\m{B}} "Though as I grow older, I may think differently about it..."
  +
// \{\m{B}}「歳を取ったら、また考え方が変わったのかもしれないけど…」
 
  +
<4436> {\m{B}} "Dù vậy, anh chắc là nếu anh không gặp em, anh sẽ chỉ có một mình."
<4436> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Even so, I'm sure if I never met you, then I would be alone."
 
// \{\m{B}} "Even so, I'm sure if I never met you, then I would be alone."
  +
// \{\m{B}}「それでもたぶん、渚と出会ってなかったら、今はひとりだったと思う」
 
<4437> \{\m{B}} ""
+
<4437> {\m{B}} "Và...\p cha anh sẽ làm phiền anh..."
 
// \{\m{B}} "And...\p my father would trouble me..."
 
// \{\m{B}} "And...\p my father would trouble me..."
  +
// \{\m{B}}「それで…\p親父のことで悩んで…」
 
  +
<4438> {\m{B}} "Anh sẽ đánh mất bản thân, không được ai giúp đỡ..."
<4438> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I'd be at a loss, having even no support..."
 
// \{\m{B}} "I'd be at a loss, having even no support..."
  +
// \{\m{B}}「支えもなく、途方に暮れていたんじゃないかな…」
 
  +
<4439> Và rồi, khi anh nhận ra đời mình không có ý nghĩa gì cả, chuyện gì sẽ xảy ra?
<4439>
 
 
// And then, when I discover that I have no meaning to my life, what would happen?
 
// And then, when I discover that I have no meaning to my life, what would happen?
  +
// そして、生きる意味もないと悟った俺は、どうなっていただろうか。
 
  +
<4440> Cội nguồn nỗi sợ hãi của tôi là chuyện đây.
<4440>
 
 
// The root of my fears is within that.
 
// The root of my fears is within that.
  +
// 恐怖の根元はそこにある。
 
  +
<4441> Tôi cảm thấy sự tồn tại mơ hồ,to lớn gọi là "sống" đang nuốt chửng sự tồn tại nhỏ bé gọi là "tôi".
<4441>
 
// I felt like the vague, massive existence called "living" was swallowing up the small existence called "me".
+
// I felt like the vague, massive existence called "living" was swallowing up the small existence called "me".
  +
// 生きる、というあまりに漠然とした質量の存在が、小さな俺という存在を飲み込んでいく気がした。
 
  +
<4442> Tôi có thể bị chôn vùi... đó không phải thứ tôi chống lại được.
<4442>
 
 
// It would be overwhelming... not something I would resist.
 
// It would be overwhelming... not something I would resist.
  +
// それは、圧倒的で…抗いようもない。
 
  +
<4443> Dù tôi có thét một mình, cũng là vô dụng.
<4443>
 
 
// Even if I shouted alone, it'd be useless.
 
// Even if I shouted alone, it'd be useless.
  +
// ひとり叫んでも、無駄なのだ。
 
  +
<4444> Ý chí mạnh mẽ cũng không ích gì.
<4444>
 
 
// Even strong willpower would not reach.
 
// Even strong willpower would not reach.
  +
// 大きな意志には届きようもない。
 
<4445> \{\m{B}} ""
+
<4445> {\m{B}} "Này, Nagisa, anh qua đó nhé...?"
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa, could I come over there...?"
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa, could I come over there...?"
  +
// \{\m{B}}「なぁ、渚、そっちに行っていいか…」
 
<4446>\{Nagisa} ""
+
<4446> {Nagisa} "A, vâng... cứ tự nhiên."
 
// \{Nagisa} "Ah, sure... go ahead."
 
// \{Nagisa} "Ah, sure... go ahead."
  +
// \{渚}「あ、はい…どうぞ」
 
  +
<4447> Tôi ra khỏi futon, chui vào futon của Nagisa.
<4447>
 
 
// I left my futon, and slipped into Nagisa's.
 
// I left my futon, and slipped into Nagisa's.
  +
// 俺は自分の布団から抜けだし、渚の隣に潜り込んだ。
 
  +
<4448> Hơi ấm của cô ấy thật dễ chịu.
<4448>
 
 
// The warmth of her body was cozy.
 
// The warmth of her body was cozy.
  +
// 渚の体温で温かかった。
 
  +
<4449> Trong một lúc, chúng tôi nhìn nhau trong bóng tối, mà không chạm nhau.
<4449>
 
 
// For a while, we looked at each other in the darkness, without touching each other.
 
// For a while, we looked at each other in the darkness, without touching each other.
  +
// しばらく触れもせず、暗闇の中で、互いの顔を見つめ合った。
 
  +
<4450> Và rồi, tôi ôm lấy cô ấy.
<4450>
 
 
// And then in the end, I hugged her.
 
// And then in the end, I hugged her.
  +
// それから、結局、俺は渚を抱きしめた。
 
  +
<4451> Kéo cơ thể nhỏ nhắn lại bằng tay tôi.
<4451>
 
 
// Pulling her small back in with both my arms.
 
// Pulling her small back in with both my arms.
  +
// その小さな背中に両腕を回して、引き寄せた。
 
  +
<4452> Ngực chúng tôi chạm nhau thậm ấm.
<4452>
 
 
// Our chests touching together was warm.
 
// Our chests touching together was warm.
  +
// 胸と胸が合わさる。温かい。
 
  +
<4453> Mặt chạm mặt, mũi chúng tôi cạ vào nhau.
<4453>
 
 
// Our faces touched, our noses brushing against each other.
 
// Our faces touched, our noses brushing against each other.
  +
// 額と額も当てる。鼻も触れさせ合う。
 
  +
<4454> Một mùi hương dễ chịu từ cô ấy.
<4454>
 
 
// A pleasant scent came from her.
 
// A pleasant scent came from her.
  +
// 渚のいい匂いがした。
 
  +
<4455> Tôi được giúp đỡ bởi thứ nhỏ nhắn này, nhưng chỉ ôm cô ấy như thế này cũng đủ xoa dịu tôi như một đứa trẻ.
<4455>
 
 
// I'm being supported by something this small but, just hugging her like this calms me like a child.
 
// I'm being supported by something this small but, just hugging her like this calms me like a child.
  +
// 俺の支えはこんなにも小さかったけど、抱きしめているだけで子供のように安心できた。
 
  +
<4456> Phải, tôi gặp được người như cô ấy.
<4456>
 
 
// Yes, I met someone such as her.
 
// Yes, I met someone such as her.
  +
// そう、俺はそんな存在に出会えた。
 
<4457>
+
<4457> Tôi thật may mắn.
 
// I was lucky.
 
// I was lucky.
  +
// 運が良かった。
 
  +
<4458> Nhưng, đây là hiện thực.
<4458>
 
 
// But, this was reality.
 
// But, this was reality.
  +
// それは、事実だ。
 
  +
<4459> Tôi sẽ ngừng lại, và không suy nghĩ sâu xa về chuyện này nữa.
<4459>
 
 
// I'll stop, and not think too deeply about this anymore.
 
// I'll stop, and not think too deeply about this anymore.
  +
// 受け止めて、そのことはもう深く考えないようにしよう。
 
  +
<4460> Và sau đó, tất cả còn lại chỉ là bảo vệ cô ấy.
<4460>
 
 
// And after that, all that's left is to continue protecting her.
 
// And after that, all that's left is to continue protecting her.
  +
// そして、後はただ、その存在を守り続ける。
 
  +
<4461> Tôi chỉ cần nghĩ thế và tiếp tục sống.
<4461>
 
 
// I'll just think that and live on.
 
// I'll just think that and live on.
  +
// そのことだけを考えて生きていこう。
 
<4462>
+
<4462> Tôi nghĩ vậy.
 
// That's what I thought.
 
// That's what I thought.
  +
// そう思った。
 
  +
<4463> Vào giữa Tháng Bảy, tiết trời trở nên ấm và ẩm ướt.
<4463>
 
 
// Passing through the middle of July, the days became warm and humid.
 
// Passing through the middle of July, the days became warm and humid.
  +
// 7月も半ばを過ぎると、蒸し暑い日が多く続くようになった。
 
  +
<4464> Ánh mặt trời chiếu sáng căn phòng vào chiều tối, mang theo cái nóng và hơi ẩm.
<4464>
 
 
// The setting sun lit the room up at evening, bringing steep and high temperatures.
 
// The setting sun lit the room up at evening, bringing steep and high temperatures.
  +
// 夕方になると、西日も強くなり、部屋の温度は急上昇する。
 
  +
<4465> Nagisa cứ thế chuẩn bị bữa tối. Tôi nhận ra cô ấy mệt mỏi vì trời nóng, nên tôi tới nhà kho và đem về một cái quạt điện.
<4465>
 
 
// Nagisa prepared dinner like that. I figured she was tired from the heat, so I went out to a junkyard and picked up an electric fan.
 
// Nagisa prepared dinner like that. I figured she was tired from the heat, so I went out to a junkyard and picked up an electric fan.
  +
// このままでは夕飯の支度をする渚が、暑さで辛い思いをすることになると思って、休みの日に扇風機を探しにゴミ捨て場へと出かけた。
 
  +
<4466> Có nhiều người sẽ xếp hàng để mua một cái trước khi cái nóng đến, nên tôi có thể tìm một cái không khó khăn gì.
<4466>
 
 
// There would be a lot of people lined up buying one before the heat wave came, and so I was able to find one without much trouble.
 
// There would be a lot of people lined up buying one before the heat wave came, and so I was able to find one without much trouble.
  +
// 本格的な夏が来る前に買い換える人が多いのだろう、そう苦労もせず、完動品を見つけだすことができた。
 
  +
<4467> Nó vẫn quay, có hơi rung, và mọi thứ vẫn chạy tốt. Chỗ nào chúng tôi với tới thì nó cũng thổi tới được, nên nó làm nhiệm vụ của mình rất tốt.
<4467>
 
 
// It blew, could hang, and everything was working. Wherever our hands could reach, it could as well, so it filled its function well.
 
// It blew, could hang, and everything was working. Wherever our hands could reach, it could as well, so it filled its function well.
  +
// 風力を替えるのも、首を振らせるのも、すべて手動だったけど、どこだって手を伸ばせば届くような部屋だから、それだけの機能で十分だった。
 
  +
<4468> Nó được đặt vào góc phòng.
<4468>
 
 
// It was placed in a corner of the room.
 
// It was placed in a corner of the room.
  +
// 部屋の片隅に設置する。
 
<4469> \{\m{B}} ""
+
<4469> {\m{B}} "Chỉ cái này thôi mà làm căn phòng trông thật nhỏ..."
 
// \{\m{B}} "Just this makes the room suddenly feel so small..."
 
// \{\m{B}} "Just this makes the room suddenly feel so small..."
  +
// \{\m{B}}「これだけで、部屋が急に狭くなった気がするな…」
 
  +
<4470> {Nagisa} "Nhưng, có cảm giác như mùa hè đến vậy. Có cảm giác thanh lịch nữa."
<4470>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "But, it feels like summer's come. It's somehow elegant."
 
// \{Nagisa} "But, it feels like summer's come. It's somehow elegant."
  +
// \{渚}「でも、夏が来たって気がします。なんだか風流です」
 
<4471> \{\m{B}} ""
+
<4471> {\m{B}} "Em nói đấy nhé."
 
// \{\m{B}} "You're saying it."
 
// \{\m{B}} "You're saying it."
  +
// \{\m{B}}「それは言えるな」
 
  +
<4472> Cô ấy bật công tắc và quay nó qua lại.
<4472>
 
 
// She pushes the switch and turns it around.
 
// She pushes the switch and turns it around.
  +
// スイッチを入れて、回してみる。
 
<4473>\{Nagisa} ""
+
<4473> {Nagisa} "Mát quá."
 
// \{Nagisa} "It's really cool."
 
// \{Nagisa} "It's really cool."
  +
// \{渚}「すごく涼しいです」
 
  +
<4474> Cô ấy mang lại gần mặt, làm rung rinh mái tóc trước chán.
<4474>
 
 
// She brings it close to her face, fluttering her forelocks.
 
// She brings it close to her face, fluttering her forelocks.
  +
// 渚が顔を近づけて、前髪をはためかせる。
 
  +
<4475> {\m{B}} "Nhưng, có lẽ anh thậ sự muốn một cái máy điều hòa."
<4475> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "But, I guess I really do want an air conditioner."
 
// \{\m{B}} "But, I guess I really do want an air conditioner."
  +
// \{\m{B}}「でも、やっぱ、クーラーも欲しいよな」
 
<4476>\{Nagisa} ""
+
<4476> {Nagisa} "Quạt là đủ rồi."
 
// \{Nagisa} "The fan is enough."
 
// \{Nagisa} "The fan is enough."
  +
// \{渚}「いえ、扇風機だけで十分です」
 
<4477> \{\m{B}} ""
+
<4477> {\m{B}} "Trời sẽ còn nóng hơn nữa, em biết không."
 
// \{\m{B}} "It'll just keep getting hotter, you know."
 
// \{\m{B}} "It'll just keep getting hotter, you know."
  +
// \{\m{B}}「これからどんどん暑くなるんだぞ?」
 
  +
<4478> {Nagisa} "Không sao. Hồi ở nhà cũng có lúc em và ba mẹ không dùng máy điều hòa."
<4478>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "It's fine. There have been times back at home where we didn't use cooling either."
 
// \{Nagisa} "It's fine. There have been times back at home where we didn't use cooling either."
  +
// \{渚}「大丈夫です。実家にいるときも、そんなに冷房は使ってませんでしたので」
 
<4479> \{\m{B}} ""
+
<4479> {\m{B}} "Nhưng, ánh mặt trởi chiếu khá mạnh vào phòng này."
 
// \{\m{B}} "But, the setting sun is pretty strong on this room."
 
// \{\m{B}} "But, the setting sun is pretty strong on this room."
  +
// \{\m{B}}「でも、この部屋…西日が強いからな」
 
<4480>\{Nagisa} ""
+
<4480> {Nagisa} "Không sao. Em chịu được."
 
// \{Nagisa} "It's fine. I can deal with it."
 
// \{Nagisa} "It's fine. I can deal with it."
  +
// \{渚}「大丈夫です。我慢できます」
 
<4481> \{\m{B}} ""
+
<4481> {\m{B}} "Chắc không?"
 
// \{\m{B}} "You sure?"
 
// \{\m{B}} "You sure?"
  +
// \{\m{B}}「本当か?」
 
<4482>\{Nagisa} ""
+
<4482> {Nagisa} "Vâng. Thật mà."
 
// \{Nagisa} "Yes, I am."
 
// \{Nagisa} "Yes, I am."
  +
// \{渚}「はい。本当です」
 
<4483> \{\m{B}} ""
+
<4483> {\m{B}} "Ừ, nếu nóng quá, em có thể chỉ mặc đồ lót."
 
// \{\m{B}} "Well, if it gets hot, you can go in your underwear."
 
// \{\m{B}} "Well, if it gets hot, you can go in your underwear."
  +
// \{\m{B}}「ま、暑かったら、パンツ一枚になってればいいか」
 
<4484>\{Nagisa} ""
+
<4484> {Nagisa} "Không đâu!"
 
// \{Nagisa} "No I won't!"
 
// \{Nagisa} "No I won't!"
  +
// \{渚}「ならないですっ」
 
  +
<4485> {Nagisa} "Em sẽ mặc đồ bình thường, với tạp dề, và cứ thế nấu bữa tối!"
<4485>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "I'll wear normal clothing, with an apron, and make dinner that way!"
 
// \{Nagisa} "I'll wear normal clothing, with an apron, and make dinner that way!"
  +
// \{渚}「ちゃんと服着て、エプロン付けて、夕ご飯作ります」
 
<4486> \{\m{B}} ""
+
<4486> {\m{B}} "Quạt thổi hơi mạnh đấy."
 
// \{\m{B}} "The fan's blowing a pretty strong wind."
 
// \{\m{B}} "The fan's blowing a pretty strong wind."
  +
// \{\m{B}}「強風で扇風機回してな」
 
<4487>\{Nagisa} ""
+
<4487> {Nagisa} "Quạt đang thổi, nhưng đâu có mạnh lắm đâu."
 
// \{Nagisa} "It's not strong, but it is blowing."
 
// \{Nagisa} "It's not strong, but it is blowing."
  +
// \{渚}「強風では回さないですけど、回させていただきます」
 
<4488> \{\m{B}} ""
+
<4488> {\m{B}} "Đừng lãng phí điện, được không?"
 
// \{\m{B}} "Don't waste electricity, okay?"
 
// \{\m{B}} "Don't waste electricity, okay?"
  +
// \{\m{B}}「電気代、けちんなよ」
 
<4489>\{Nagisa} ""
+
<4489> {Nagisa} "Vâng."
 
// \{Nagisa} "Okay."
 
// \{Nagisa} "Okay."
  +
// \{渚}「はい」
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 11:51, 5 October 2011

Sections

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa và hiệu đính

Text


<3671> 24 tháng Năm (Thứ Hai)
// May 24 (Monday)
// 5月24日(月)
<3672> Sáng hôm sau.
// The next morning.
// 翌朝。
<3673> Chân tôi nặng trĩu, lê bước vào công ty.
// My feet were heavy, coming into the office.
// 事務所に向かう俺の足取りは重かった。
<3674> Nói thật, tôi không hề muốn đến.
// To be honest, I didn't want to come.
// 正直、行きたくなかった。
<3675> Gây rắc rối như vậy, tôi nên tỏ vẻ mặt thế nào đây?
// To cause that much trouble, what face would I put on?
// あれだけ迷惑をかけて、どの面下げて行けるというのか。
<3676> Từng bước một đến gần công ty, chỉ có nỗi sợ vô nghĩa và ghét cay ghét đắng bản thân cứ lớn dần.
// Coming closer to the company step by step, only meaningless fear and bitter self-hatred grew.
// 一歩一歩会社に近づく度、訳の分からない恐怖と苦く広がる自己嫌悪は増すばかりだ。
<3677> Rốt cuộc, tôi cũng đứng trước công ty.
// Finally, I was in front of the company.
// やがて会社の前に着いた。
<3678> Tôi đăt tay lên cửa kéo, sau khi hít một hơi, chuẩn bị tinh thần. 
// I put my hand on the sliding door, and after taking a breath, readied myself.
// 引き戸に手を掛け、俺はため息を吐き覚悟を決めた。
<3679> {\m{B}} "Chào buổi sáng! Xin lỗi vì ngày hôm qua!"
// \{\m{B}} "Good morning! Sorry about yesterday!"
// \{\m{B}}「おはようございますっ。昨日はすいませんでしたっ」
<3680> {Ông chủ} "Chào. Vậy, xin lỗi gì?"
// \{Boss} "Morning. So, sorry about what?"
// \{親方}「おはようさん。で、何謝ってんの?」
<3681> {Johnny} "Ồ, anh bạn trẻ. Cậu chạy bộ tới tận nơi làm việc hôm qua phải không?"
// \{Worker} "Oh, the young guy. You ran all the way to the site the other day, didn't ya?"
// This line isn't translated all the way...
// \{作業員}「おお、若いの。昨日、わざわざ走って現場まで行ったんだってなぁ」
<3682> {Johnny} "Chàng lính mới của chúng ta có tinh thần đáng nể thật đấy."
// \{Worker} "Our new young guy's got some admirable willpower."
// \{作業員}「最近の若いモンにしちゃ、見上げた根性だのう」
<3683> Tôi đứng nhìn, trơ mắt.
// I looked up, dumbfounded.
// 俺は呆然として、顔を見上げた。
<3684> Đáng lẽ ra mọi người phải trách tôi, thì họ lại khen ngợi.
// Where everyone should have been blaming me, they were praising me.
// 皆、俺を咎めるどころか褒めてくれた。
<3685> {\m{B}} "Ummm... tại sao...?"
// \{\m{B}} "Umm... why...?"
// \{\m{B}}「あの…、何で…」
<3686> {Johnny} "Tại sao? Cậu chạy bộ tới nơi làm việc, đúng không, nhóc?"
// \{Johnny} "Why? You ran to the place, didn't you, boy?"
// \{ジョニー}「何でって、現場に駆けつけたんだろ、ボーイ」
<3687> {\m{B}} "Huh."
// \{\m{B}} "Huh."
// \{\m{B}}「はあ」
<3688> {Johnny} "Này, Yuu-san, thằng nhóc này chẳng biết gì cả, phải không, nhóc?"
// \{Johnny} "Hey, Yuu-san, this kid doesn't know the conditions, do you, boy?"
// \{ジョニー}「ヘイ、ユーさん、この子、事情を知らないのか、ボーイ」
<3689> Tôi chẳng biết chính xác anh ta đang nói gì.
// I coudldn't tell exactly what he was saying.
// 何を言っているのか、さっぱりわからない。
<3690> Đến khi Yuu-san tức Yoshino-san đi từ trong ra, đang nghe điện thoại.
// Just that Yuu-san happened to be Yoshino-san, as he came from inside, heeding the call.
// ただユーさんというのは、芳野さんのことのようで、その呼びかけに応じて奥から出てきた。
<3691> {Yoshino} "\m{A}? Chào buổi sáng."
// \{Yoshino} "\m{A}? Morning."
// \{芳野}「\m{A}か、おはよう」
<3692> Nụ cười khác thường.
// An unusual smile.
// 珍しいことに笑っていた。
<3693> {\m{B}} "Chào buổi sáng." 
// \{\m{B}} "Good morning."
// \{\m{B}}「おはようございます」
<3694> {Yoshino} "Mặt cậu lạ quá đấy."
// \{Yoshino} "You have a mysterious face there."
// \{芳野}「不思議そうな顔してるな」
<3695> {\m{B}} "Dĩ nhiên. Em đến đây trong suy nghĩ anh sẽ làm bộ mặt giận dữ..." 
// \{\m{B}} "Of course. I came here thinking that you would have an angry face..."
// \{\m{B}}「当たり前ですよ。てっきり怒られるもんだと思って覚悟して来たんですから…」
<3696> {Yoshino} "Lỗi lầm là không tránh được."
// \{Yoshino} "Messups can't be helped."
// \{芳野}「ミスは仕方ないことだ」
<3697> {Yoshino} "Vấn đề là sửa chữa thế nào."
// \{Yoshino} "The problem is how to recover."
// \{芳野}「問題は、どうやって取り返すか、だ」
<3698> Những lời điềm tĩnh.
// Calm words.
// 穏やかな言葉だった。
<3699> {Yoshino} "Nếu cậu làm hết sức có thể, mọi người dĩ nhiên sẽ khen ngợi cậu."
// \{Yoshino} "If you do the best that you can, everyone will definitely appraise you."
// \{芳野}「自分に出来ることを精一杯やれば、必ず誰かが評価してくれる」
<3700> {Yoshino} "Đó là lý do tôi thích công việc này."
// \{Yoshino} "That's what I like about this kind of job."
// \{芳野}「俺は、この仕事のそういう所が気に入ってる」
<3701> {Yoshino} "Tôi nghĩ cậu đã làm hết những gì có thể vào hôm qua."
// \{Yoshino} "I thought you did absolutely everything you could yesterday."
// \{芳野}「\m{A}は、昨日自分に出来ることを最大限こなしたと俺は思ってる」
<3702> {Yoshino} "Nên mọi người mới nói vậy."
// \{Yoshino} "That's why everyone's saying so."
// \{芳野}「だから皆にそう話した」
<3703> {Yoshino} "Mọi người đều nghĩ như nhau."
// \{Yoshino} "Everyone thinks the same way."
// \{芳野}「皆も同じように思ってくれた」
<3704> {\m{B}} "N-nhưng nếu em làm đúng ngay từ đầu..."
// \{\m{B}} "B-but if I had done it right..."
// \{\m{B}}「で、でも俺がちゃんとしていれば…」
<3705> {Yoshino} "Rồi cậu sẽ quen thôi."
// \{Yoshino} "You'll get used to screwing it up."
// \{芳野}「おまえがしくじるのには慣れてるよ」
<3706> Dù rất vui khi Yoshino-san nói vậy, nhưng tôi không thể đồng tình.
// Though I'm grateful that Yoshino-san says that, but I couldn't agree.
// 芳野さんが言ってくれるのはありがたいが、俺は納得できなかった。
<3707> {\m{B}} "N-nhưng, em đã làm hỏng ngày nghỉ của anh, Yoshino-san..." 
// \{\m{B}} "B-but, I ruined your holiday, Yoshino-san..."
// \{\m{B}}「で、でも、芳野さんは休みを潰してまで…」
<3708> {Yoshino} "Đó không phải vì lợi ích của cậu. Mà là vì khách hàng."
// \{Yoshino} "It's not for your sake. It's for the customer's."
// \{芳野}「おまえのためじゃない。お客さんのためだ」
<3709> {Yoshino} "Vì đó là công việc phải hoàn thành trước hôm qua."
// \{Yoshino} "Because it was a job that had to be finished before before yesterday."
// \{芳野}「昨日までに終わらさないといけない仕事だったからな」
<3710> {Yoshino} "Cậu vẫn không hiểu à?"
// \{Yoshino} "You still don't get it?"
// \{芳野}「まだ納得できないか?」
<3711> Im lặng, tôi lắc đầu.
// Silent, I shook my head.
// 黙って首を横に振った。
<3712> Thay vào đó, tôi tự trách bản thân.
// Instead, I felt so inexcusable.
// 俺は逆に申し訳ない気持ちでいっぱいだった。
<3713> Vậy nên tôi không thể dựa dẫm vào lòng tốt của Yoshino-san.
// That's why I couldn't depend on Yoshino-san's kindness.
// だから、芳野さんの厚意に甘えることが出来なかった。
<3714> Và rồi, thái độ của Yoshino-san có chút thay đổi.
// Doing that, Yoshino-san's expression changed in a subtle way.
// すると芳野さんの表情が微妙に変わった。
<3715> Chỉ một chút, tôi cũng không miêu tả rõ được.
// Only just a bit, but almost as if he did.
// ほんのわずかだけど、たとえようもないくらい。
<3716> {Yoshino} "... nếu cậu nghĩ những việc nhỏ nhặt đó là không thể tha thứ, vậy hãy nhớ lấy."
// \{Yoshino} "... if you do think something this insignifcant is inexcusable, then remember this."
// \{芳野}「…もし、申し訳ないとか反省してるなんてつまらないことを考えてるなら、覚えておけ」
<3717> {Yoshino} "Nếu cậu có ý chí để tiếp tục công việc này, cậu sẽ sớm gặp một người mới."
// \{Yoshino} "If you have the will to always continue in this job, you'll soon have to deal with a new person."
// \{芳野}「この仕事をずっとやる気なら、いつかおまえにも新人がつくだろう」
<3718> {Yoshino} "Người như cậu, trẻ tuổi, không có chí hướng."
// \{Yoshino} "Someone like you, who's young, who doesn't have a direction."
// \{芳野}「おまえのように、若くて、向こう見ずな新人だ」
<3719> {Yoshino} "Đến khi anh ta phạm phải lỗi, cậu sẽ phải sửa sai."
// \{Yoshino} "When the time comes when he messes up, you'll have to follow up."
// \{芳野}「その時、その新人がミスをしたならおまえがフォローしてやれ」
<3720> {Yoshino} "Nếu cậu muốn trả ơn tôi, hãy làm vậy."
// \{Yoshino} "If you want to return the favor to me, do that."
// \{芳野}「俺に何かを返したいと思うなら、そうしてやれ」
<3721> {Yoshino} "Đó là việc của cậu."
// \{Yoshino} "That's your job."
// \{芳野}「それがおまえの仕事だ」
<3722> {Yoshino} "Và hơn nữa là..."
// \{Yoshino} "For that is also..."
// \{芳野}「そして、それが…」
<3723> {Yoshino} "Tình yêu."
// \{Yoshino} "Love."
// \{芳野}「愛だ」
<3724> Có lẽ sẽ tốt hơn nếu anh ta không nói từ cuối cùng.
// Though it'd be better if he didn't make that his last word...
// 最後の一言はないほうがいいと思った…。
<3725> Nhưng, tôi cũng không có gì để nói lại.
// But, I didn't really have any words to return either.
// が、言っていることに対しては、返す言葉がなかった。
<3726> Tôi luôn là đứa nhóc phiền phức.
// I was too much of a burdening child.
// まだ俺は負ぶわれた子供に過ぎない。
<3727> Nhưng, ngày mà tôi tự bước đi bằng đôi chân mình sẽ tới.
// But, the day where I will walk on my own wil come.
// だがいつの日か一人で立って、歩くときがくる。
<3728> Vậy nên.
// That's why.
// だからこそ。
<3729> {\m{B}} "... vâng! Em sẽ làm! Em sẽ nhớ!"
// \{\m{B}} "... okay! I will! I'll remember!"
// \{\m{B}}「…はいっ、わかりました! 覚えておきます!」
<3730> {\m{B}} "Vậy nên... em sẽ... cố gắng...\p hết sức..."
// \{\m{B}} "That's why... I'll... work......\p my... hardest..."
// \{\m{B}}「これからも…一生…懸命……\pがんば…りま…す…」
<3731> Tôi không biết nói gì hơn. Nên chỉ cúi đầu.
// I couldn't bring out any more words. That's why I kept bowing, on and on.
// もう言葉にならなかった。だから何回も、何回も頭を下げた。
<3732> {Yoshino} "Cậu sướt mướt quá đấy."
// \{Yoshino} "You seem so tearful there."
// \{芳野}「何泣きそうになってんだ」
<3733> Yoshino-san lẩm bẩm như đang bất ngờ, và mọi người vỗ vai tôi, như đang đồng cảm.
// Yoshino-san murmured as if shocked, and everyone patted my shoulder, as if sympathizing.
// 呆れたように芳野さんが呟き、皆が労るように肩を叩いてくれた。
<3734> Bây giờ nhìn lại, ngày hôm nay có lẽ mới là ngày tôi khởi đầu thật sự.
// Now that I look back upon it, today might actually have been the day I really started.
// 後で思い返すことがあれば、今日こそが俺の仕事始めなのかもしれない。
<3735> Chung sống
// Cohabitation // title
// 同棲編
<3736> Rất nhiều thứ đã bắt đầu thay đổi.
// A lot of things have begun to move.
// いろんなことが、軌道に乗り始めた。
<3737> Kể từ ngày đó tôi đã làm việc rất tốt.
// I've been doing well at work since that day.
// 仕事はあの日以来、順調。
<3738> Và khi trời tối, tôi nói chuyện rất nhiều với Nagisa, để làm tiêu tan đi mệt nhọc khi làm việc.
// And when it got dark, I'd talk a lot with Nagisa, brushing off the weariness from the job.
// 夜になれば、渚とたくさん話ができて、仕事の疲れを吹き飛ばせた。
<3739> Dậy sớm vẫn vất vả như mọi khi, nhưng khi thấy gương mặt say ngủ của Nagisa, ý chí tôi lại tăng lên.
// Simply waking up early was painful as always, but when I see Nagisa's sleeping face, my willpower builds up.
// 朝起きるのだけは相変わらず辛かったけど、渚の寝顔を見ていると、やる気が湧いてきた。
<3740> Nagisa cũng thường hay trò chuyện với Nishina và Sugisaka.
// Nagisa also got to talk a lot with Nishina and Sugisaka.
// 渚も学校では、仁科と杉坂と会って話すことが多くなった。
<3741> Vì họ đã xong việc với đội hợp xướng, và có thời gian rảnh rỗi.
// That was becasue they had finished with the choir club, and finally got some time.
// それは、合唱部が活動を終え、ようやく時間ができたからだった。
<3742> Và cứ thế, cuộc sống bình yên của chúng tôi bắt đầu.
// And thus, our calm life together began.
// そうして、ふたりの生活は落ち着きを見せ始めた。
<3743> Tôi đến thăm nhà Furukawa mỗi tuần một lần.
// I went to visit the Furukawa household once a week.
// 週に一度の古河家訪問。その行きがけ。
<3744> {Nagisa} "Umm, \m{B}-kun, em hỏi anh chút chuyện được không?"
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun, could I ask you for some advice?"
// \{渚}「あの、\m{B}くん、相談があります」
<3745> Nagisa hỏi khi đang cầm mấy cái túi nhựa.
// Nagisa asked holding some plastic containers.
// タッパーを抱えた渚がそう口を開いていた。
<3746> {\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「あん?」
<3747> {Nagisa} "Chuyện về ba ấy."
// \{Nagisa} "It's about dad."
// \{渚}「お父さんのことです」
<3748> {\m{B}} "Ông già có chuyện gì? Ông ta lại làm phiền Sanae-san bằng mấy trò quấy rối à?"
// \{\m{B}} "What happened to Pops? Did he trouble Sanae-san with some harassment again?"
// \{\m{B}}「オッサンがどうした。また早苗さんにセクハラして困らせてるのか?」
<3749> {Nagisa} "Không phải."
// \{Nagisa} "That's not it."
// \{渚}「違います」
<3750> {Nagisa} "Umm... chuyện là..."
// \{Nagisa} "Umm... well..."
// \{渚}「ええと…その…」
<3751> {Nagisa} "Hình như ba đang điều hành một đoàn kịch nhỏ với mấy đồng nghiệp trước đây của mình, và họ sắp khai trương."
// \{Nagisa} "It seems that dad formed a small theatrical company with the people he performed with, and they're launching."
// \{渚}「お父さんが昔に一緒に演劇をやっていた人たちが、小さな劇団を作って、旗揚げ公演をするらしいんです」
// Needs rewritting; makes it sound like Akio is doing something in the present
<3752> {\m{B}} "Hể... bất ngờ quá, tuyệt thật."
// \{\m{B}} "Heh... that's somewhat, great."
// \{\m{B}}「へぇ…そりゃなんつーか、よかったな」
<3753> {Nagisa} "Vâng..."
// \{Nagisa} "Yes..."
// \{渚}「はい…」
<3754> Hẳn là khó khăn cho Nagisa khi chịu đựng điều này.
// It was probably hard for Nagisa to stomach.
// 渚としては心中穏やかではないだろう。
<3755> Đáng lẽ ông ấy vẫn là một thành viên, nếu không từ bỏ giấc mơ của mình.
// He should still have been a member, hadn't he given up on his dream.
// 自分が夢を諦めさせていなければ、オッサンはその一員で居られたのにと思っているはずだ。
<3756> {Nagisa} "Họ đã gởi thư mời cho ba đến dự buổi diễn."
// \{Nagisa} "They gave my dad an invitation to come to their performance."
// \{渚}「その公演の招待状がお父さんにも来てるんです」
<3757> {Nagisa} "Hẳn ba rất muốn đi."
// \{Nagisa} "Dad must want to go."
// \{渚}「お父さん、行きたいはずです」
<3758> {\m{B}} "Chắc vậy. Dù gì họ cũng là bạn cũ."
// \{\m{B}} "I guess. They're old friends, after all."
// \{\m{B}}「だろうな。昔の仲間の公演なんだし」
<3759> {Nagisa} "Nhưng, ba còn công việc, nên ba nói sẽ không đi."
// \{Nagisa} "But, he has work, so he's said he isn't going."
// \{渚}「でも、仕事があるから行かないって言ってるんです」
<3760> {\m{B}} "Công việc? Chỉ tốn nửa ngày thôi mà. Ông ta nói gì vậy?"
// \{\m{B}} "Work? It's just for half a day. What's he saying?"
// \{\m{B}}「仕事って、そんな半日ぐらい、何を今更」
<3761> {Nagisa} "Không, không chỉ nửa ngày đâu. Buổi diễn này ở Kyushu."
// \{Nagisa} "No, it won't be for half a day. This performance is in Kyushu."
// \{渚}「いえ、半日じゃないんです。だって、公演場所は九州ですから」
<3762> {\m{B}} "Guahh... xa thế..."
// \{\m{B}} "Guahh... that's far..."
// \{\m{B}}「ぐあ…遠いな…」
<3763> {Nagisa} "Dù ba có đi xe buýt, cũng phải mất hai ngày."
// \{Nagisa} "Even if he took a bus, he'd be gone for two days."
// \{渚}「高速バスで行っても、二日がかりになります」
<3764> {\m{B}} "Nhưng, ông ấy bỏ coi tiệm trong hai ngày cũng đâu có sao, đúng không?"
// \{\m{B}} "But, it's okay for him to leave the shop open for at least two days, right?"
// \{\m{B}}「でも、二日ぐらい店を空けてもいいんじゃねぇの?」
<3765> {Nagisa} "Ba thường hay bỏ coi tiệm để đi chơi, nhưng mỗi sáng ba phải làm bánh."
// \{Nagisa} "Dad leaves the shop a lot to play but, every morning he bakes the bread."
// \{渚}「お父さん、よくお店を抜け出して遊びにいきますけど、それでも毎朝のパンはちゃんと焼いていました」
<3766> {\m{B}} "Ra vậy... vậy ông ấy phải đóng cửa tiệm trong hai ngày."
// \{\m{B}} "I see... then he'd have to close the shop down for two days."
// \{\m{B}}「そうか…じゃ、二日休業するしかねぇな」
<3767> {Nagisa} "Ba không muốn làm ăn cẩu thả, nên em nghĩ ba sẽ nói không đi."
// \{Nagisa} "Dad doesn't want to be negligent, so I think he'd say he wouldn't go."
// \{渚}「お父さん、それを怠りたくないから、行かないって言ってるんだと思うんです」
<3768> {Nagisa} "Dạo này ba cứ ở trong lò bánh suốt..."
// \{Nagisa} "He's continued on in the bakery this whole time without stopping..."
// \{渚}「ずっと、休みなく続けてきたパン屋なので…」
<3769> Đó không phải lý do duy nhất. Hẳn ông ấy cũng có trách nhiệm riêng. 
// That wasn't the only reason. He probably also has his own responsibility.
// それだけの理由じゃなく、意地もあるんじゃないだろうか。
<3770> Ông ấy vờ như mấy chuyện đó hoàn toàn không có ý nghĩa gì với mình trước mặt cô ấy.
// He'd act as if something like that had absolutely no meaning to him in front of her.
// 渚の前では、そんなものにはまったく興味がない振りをしているとか。
<3771> Tôi có cảm giác như vậy.
// That's the kind of feeling I had about it.
// なんとなくそんな気がする。
<3772> {Nagisa} "Nhưng, nếu được thì em muốn ba đi."
// \{Nagisa} "But, I'd like him for to go if possible."
// \{渚}「でも、わたしはどうしても、行ってきてほしいんです」
<3773> {\m{B}} "Ừ, anh biết."
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}}「ああ、わかるよ」
<3774> {Nagisa} "Vậy nên, \,{B}-kun..."
// \{Nagisa} "That's why, \m{B}-kun..."
// \{渚}「ですので…\m{B}くん」
<3775> {Nagisa} "Hay là làm bánh thay cho ba?"
// \{Nagisa} "How about baking for him instead?"
// \{渚}「代わりに、焼いてくれませんか」
<3776> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<3777> {\m{B}} "Em làm bánh?"
// \{\m{B}} "You will?"
// \{\m{B}}「おまえが?」
<3778> {Nagisa} "Là anh đó."
// \{Nagisa} "I meant you!"
// \{渚}「\m{B}くんですっ」
<3779> {Nagisa} "Em nói '\m{B}-kun' rõ ràng mà."
// \{Nagisa} "I did say '\m{B}-kun' clearly."
// \{渚}「今、ちゃんと\m{B}くんって言いました」
<3780> {\m{B}} "Thay thế ông già đối với anh là bất khả thi."
// \{\m{B}} "It'd be impossible for me to replace Pops."
// \{\m{B}}「オッサンの代わりなんて無理だって」
<3781> {Nagisa} "Anh đã từng làm việc này rồi mà, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "You worked with them, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、ウチで働いていました」
<3782> {\m{B}} "Nhưng chuyện đó không liên quan gì đến làm bánh cả."
// \{\m{B}} "But it had nothing to do with baking."
// \{\m{B}}「パンは焼いたことねぇっての」
<3783> {Nagisa} "Anh cũng giúp mẹ rồi mà."
// \{Nagisa} "You also helped mom."
// \{渚}「お母さんも手伝ってくれます」
<3784> {\m{B}} (Hà...)
// \{\m{B}} (Sigh...)
// \{\m{B}}(ふっ…)
<3785> {\m{B}} (Điều đó trấn an tôi...)
// \{\m{B}} (That reassures me...
// \{\m{B}}(それは心強いのだろうか…)
<3786> Tôi bỗng lơ đãng.
// I suddenly spaced out.
// 思わず遠い目をしてしまう。
<3787> {\m{B}} "Với lại, anh cũng còn công việc."
// \{\m{B}} "Besides, I also have a job."
// \{\m{B}}「それに、俺だって仕事がある」
<3788> {Nagisa} "Là cuối tuần tới. Anh không phải làm việc vào thứ bảy. Không phải anh nói vậy sao, \m{B}-kun?"
// \{Nagisa} "It's next weekend. You don't have any work on Saturday. Didn't you say so, \m{B}-kun?"
// \{渚}「次の土日です。土曜は、仕事ないから暇だって\m{B}くん言ってました」
<3789> {\m{B}} "Anh có nói..."
// \{\m{B}} "I did, yeah..."
// \{\m{B}}「まぁな…」
<3790> {Nagisa} "Em phải đi học, nên đến chiều em mới giúp được."
// \{Nagisa} "I have school, so I won't be able to help until the afternoon."
// \{渚}「わたしは学校なので、早朝と午後からしか手伝えないです」
<3791> {Nagisa} "Em cũng muốn làm bánh nhưng... chủ yếu là việc chân tay, nên chắc em không thể làm rồi."
// \{Nagisa} "I actually want to bake it but... it's a lot of physical work, so a lot of it is impossible for me."
// \{渚}「本当はわたしが焼けたらいいんですけど…力仕事なので、たくさんは無理なんです」
<3792> {Nagisa} "Vậy nên em mới nhờ anh, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "That's why I'm asking you, \m{B}-kun."
// \{渚}「ですので、\m{B}くんにお願いしたいんです」
<3793> {Nagisa} "Hay là anh không thể làm...?"
// \{Nagisa} "Or maybe you can't...?"
// \{渚}「ダメでしょうか…」
<3794> Không phải là không thể, mà là không được
// Not that I can't, but it's impossible
// ダメじゃなくて無理 // goto line 3796
<3795> Chắc phải vậy rồi...
// Guess we'll have to...
// 仕方がない… // goto 3811
<3796> {\m{B}} "Không phải là không thể, mà là không được."
// \{\m{B}} "Not that I can't, but it's impossible."
// \{\m{B}}「ダメじゃなくて、無理だっての」
<3797> {\m{B}} "Vả lại, ông già cũng không tin tưởng anh trong chuyện này đâu."
// \{\m{B}} "Besides, Pops couldn't rely on me for that."
// \{\m{B}}「それにオッサンだって、俺なんかに任せてくれないよ」
<3798> {Nagisa} "Coi như là em xin anh đi."
// \{Nagisa} "It's also something I'm asking fo you."
// \{渚}「わたしからもお願いしますので」
<3799> {\m{B}} "Dù em nói vậy, rõ ràng là không được."
// \{\m{B}} "Even if you did, it's obvious it's impossible."
// \{\m{B}}「お願いしても無駄に決まってるよ」
<3800> {\m{B}} "Dù gì thì ông già cũng có lòng tự trọng của mình."
// \{\m{B}} "He prides himself in that pretty well, after all."
// \{\m{B}}「あの人、あれで結構職人気質だからな」
<3801> Hơn nữa, dù thế nào ông ấy cũng nhất định không chịu đâu.
// Besides, he'd be so stubborn not to let this slip by, even with this.
// それに今回の件だけは、意地を張り通すに違いなかった。
<3802> {Nagisa} "Có lẽ vậy..."
// \{Nagisa} "That might be true..."
// \{渚}「そうかもしれないですけど…」
<3803> {\m{B}} "Với lại, đâu phải sẽ chỉ đi giúp đoàn kịch lần này thôi, đúng không? Họ chỉ vừa khai trương, nên đây mới chỉ là mở đầu thôi. "
// \{\m{B}} "Besides, this time won't be the only time for the company, would it? They just launched, so they're only beginning."
// \{\m{B}}「それに、劇団のほうも、今回っきりってわけじゃないだろ? 旗揚げってぐらいだから、これからなんだよ」
<3804> {\m{B}} "Có thể trong tương lai, họ sẽ tới gần đây."
// \{\m{B}} "Maybe in the future, they'll come nearby."
// \{\m{B}}「この先に、近くにも来るよ」
<3805> {Nagisa} "Có lẽ vậy. Anh nói cũng đúng."
// \{Nagisa} "I suppose. That's probably true."
// \{渚}「そうですね。そうかもしれないです」
<3806> Hẳn ông già cũng muốn giữ mối quan hệ tự nhiên với con gái mình, giống như Nagisa.
// Pops probably wants to maintain a natural relationship with Nagisa just as much as she does.
// きっと渚が割って入ってくるほど、オッサンも相手と自然な関係を保ちづらくなるだろう。
<3807> Tôi nghĩ tốt hơn Nagisa không nên dính vào việc này.
// I think it's better Nagisa not deal with this.
// ここは、渚を引かせるほうがいいと思った。
<3808> {\m{B}} "Ít nhất ông già cũng có thể việt thư trả lời, và chúng ta không cần phải lo lắng thêm nữa."
// \{\m{B}} "Pops can at least write back an answer, and we don't need to worry much more than that."
// \{\m{B}}「オッサンだって、返事ぐらいは書くだろうし、そこまで俺たちが心配しなくてもいいって」
<3809> {Nagisa} "Vâng..."
// \{Nagisa} "Okay..."
// \{渚}「はい…」
<3810> Cô ấy gật đầu, và không nói về việc này nữa.
// She nodded slightly, and didn't bring up the topic again.
// 小さく頷き、それっきりその話題は持ち出してこなかった。// goto before 3907
<3811> {\m{B}} "Chắc phải vậy rồi..."
// \{\m{B}} "Guess we'll have to..."
// \{\m{B}}「仕方がない…」
<3812> {Nagisa} "Anh sẽ giúp à?!"
// \{Nagisa} "You'll help out?!"
// \{渚}「お願いできますかっ」
<3813> {\m{B}} "Ừ... anh biết em nghĩ gì mà."
// \{\m{B}} "Yeah... I know how you feel."
// \{\m{B}}「ああ…おまえの気持ちもわかるしな」
<3814> {Nagisa} "Cảm ơn anh!"
// \{Nagisa} "Thank you so much!"
// \{渚}「ありがとうございます」
<3815> Một người đàn ông lực lưỡng đang dựa vào thành sắt trong công viên, hút thuốc lá.
// A man with a large build was leaning against an iron bar in the park, smoking a cigarette.
// 大柄な男が、公園の鉄棒にもたれて、タバコをふかしていた。
<3816> {\m{B}} "Này, phải ông già không?"
// \{\m{B}} "Hey, isn't that Pops?"
// \{\m{B}}「あれ、オッサンじゃん」
<3817> {Nagisa} "Vâng, là ba."
// \{Nagisa} "Yes, it's dad."
// \{渚}「はい、お父さんです」
<3818> {\m{B}} "Ông ta lại trốn việc."
// \{\m{B}} "He's slacking off again."
// \{\m{B}}「また、さぼってやがる」
<3819> Chúng tôi ghé vào công viên.
// We dropped by the park.
// 俺たちは公園に寄り道をすることになる。
<3820> {\m{B}} "Ông già!"
// \{\m{B}} "Pops!"
// \{\m{B}}「オッサンっ」
<3821> {Akio} "Yo."
// \{Akio} "Yo."
// \{秋生}「おう」
<3822> {Akio} "Ồ, là hai đứa."
// \{Akio} "Oh, it's you guys."
// \{秋生}「なんだ、てめぇらか」
<3823> {Nagisa} "Con về rồi, ba."
// \{Nagisa} "I'm back, dad."
// \{渚}「お父さん、ただいまです」
<3824> {Akio} "Ừ, mừng con đã về."
// \{Akio} "Yeah, welcome back."
// \{秋生}「ああ、おかえり」
<3825> {Nagisa} "Ba, nhìn này."
// \{Nagisa} "Dad, please look at this."
// \{渚}「お父さん、これ、見てください」
<3826> {Nagisa} "Là rau con nấu đấy. Ba muốn thử không?"
// \{Nagisa} "It's vegetables that I cooked. Would you like to try them?"
// \{渚}「わたしが作ってきました。煮染めです。お父さん、食べてくれますか」
<3827> {Akio} "Ừ, ba sẽ ăn một phát hết luôn."
// \{Akio} "Yeah, I'll take 'em in one shot."
// \{秋生}「ああ、一気食いしてやるさ」
<3828> {Nagisa} "Ba không nên ăn như vậy! Con muốn ba nếm thử mùi vị."
// \{Nagisa} "You can't eat that way! I'd like for you to taste the flavor."
// \{渚}「そんな食べ方したらダメです。味わって食べてほしいです」
<3829> {Akio} "Ừ, ba biết rồi."
// \{Akio} "Yeah, I'll do that."
// \{秋生}「ああ、任せておけ」
<3830> {Nagisa} "Với lại, có chuyện rất hay con muốn nói với ba."
// \{Nagisa} "And also, there's something really nice I'd like to talk to you about."
// \{渚}「それとですね、とてもいいお話があります」
<3831> {Akio} "Ồ? Con về nhà luôn à? Đúng là tin tốt."
// \{Akio} "Oh? You're coming back to the house? Sounds like great news."
// \{秋生}「ほぅ、なんだ。おまえが家に戻ってくるのか。そりゃ朗報だ」
<3832> {Nagisa} "Không! Con muốn ở với \m{B}-kun!"
// \{Nagisa} "I'm not! I want to be with \m{B}-kun!"
// \{渚}「戻らないですっ、\m{B}くんと一緒に居たいですっ」
<3833> {Akio} "Chậc, biết rồi. Đừng có nói thẳng tuột ra như vậy, được không? Hắn vừa mới cười kìa!"
// \{Akio} "Tch, I know. Don't make that so damn clear already, okay? He'll be so giddy, see!"
// \{秋生}「ちっ、わかってるよ、わざわざ口に出して一緒に居たいなんて言うな。こいつがにやにやしてるだろっ」
<3834> Nagisa nhìn tôi.
// Nagisa looked at me.
// 渚が俺の顔を見る。
<3835> {Nagisa} "Anh ấy đâu có cười."
// \{Nagisa} "He's not really giddy."
// \{渚}「別に、にやにやしてないです」
<3836> {Akio} "Hắn chỉ vừa quay lại bộ mặt nghiêm túc thôi. Một tên dê xồm thích tự sướng tinh thần."
// \{Akio} "He just suddenly went back to a serious look. He's a broody lech."
// \{秋生}「今、サッと真顔に戻りやがった。こいつ、むっつりスケベだ」
<3837> {Nagisa} "Tự sướng tinh thần? Con không hiểu."
// \{Nagisa} "What's broody? I don't know what that is."
// \{渚}「むっつりってなんですか。わからないです」
<3838> {Akio} "Là ngoài mặt thì trông bình thường, nhưng thật ra lại là một tên dê xồm."
// \{Akio} "Talking about how he's such a lech, but covers it up like it's all normal."
// \{秋生}「むちゃくちゃスケベなのに、普段は押し隠してる奴のことだよ」
<3839> {Nagisa} "\m{B}-kun không như vậy!"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's not like that!"
// \{渚}「\m{B}くん、そんなんじゃないです」
<3840> {Nagisa} "Cố gắng che giấu điều đó... con không nghĩ điều đó là có thể tha thứ."
// \{Nagisa} "To hold on keeping that covered up... I don't think that would be excusable."
// \{渚}「我慢させてしまったりして…わたしのほうが申し訳なく思っています」
<3841> ... đừng có nói mấy chuyện đó trước mặt cha mẹ mình chứ.
// ... don't say something like that in front of your parents.
// …そんなこと、親の前で言うな。
<3842> Như mọi khi, phải mất một lúc để chúng tôi hỏi câu hỏi cần thiết.
// Like always, it took a while before we got to the question we needed to get to.
// いつものように本題に入るには、時間がかかりそうだった。
<3843> Liếc qua Tiệm Bánh Furukawa, Sanae-san vừa đi ra, và thấy chúng tôi.
// Glancing over to Furukawa Bakery, Sanae-san had just come out, and happened to find us.
// 古河パンの店先に視線を移すと、ちょうど早苗さんが出てきて、俺たちを見つけたところだった。
<3844> Mỉm cười, cô ấy đi tới.
// Smiling, she came over.
// 俺に笑いかけてから、近づいてくる。
<3845> {\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちっす」
<3846> {Sanae} "Chào,, \m{B}-san."
// \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san."
// \{早苗}「こんにちは、\m{B}さん」
<3847> {Nagisa} "A, mẹ. Con về rồi."
// \{Nagisa} "Ah, mom. I'm back."
// \{渚}「あ、お母さんです。ただいまです」
<3848> {Sanae} "Mừn con đã về."
// \{Sanae} "Welcome back."
// \{早苗}「おかえりなさい」
<3849> {Sanae} "Akio-san!"
// \{Sanae} "Akio-san!"
// \{早苗}「秋生さんっ」
<3850> Mỉm cười chào Nagisa, cô ấy quay sang ông già và cau mày một cách dễ thương.
// Greeting Nagisa with a smile, she turned to Pops and made a cute scowl.
// 渚に笑顔で挨拶してから、オッサンを可愛く睨みつけた。
<3851> {Akio} "Yo, Sanae."
// \{Akio} "Yo, Sanae."
// \{秋生}「よぅ、早苗」
<3852> {Sanae} "Akio-san, không được."
// \{Sanae} "Akio-san, you can't."
// \{早苗}「秋生さん、ダメですよ」
<3853> {Sanae} "Anh lúc nào cũng đột nhiên biến mất."
// \{Sanae} "You always disappear on the spur of the moment."
// \{早苗}「いつだって秋生さんは、すぐ居なくなってしまうんですから」
<3854> Đúng là ông ta trốn việc.
// He really was slacking off.
// やっぱりさぼっていたのだ。
<3855> {Akio} "Ư-ừ..."
// \{Akio} "Y-yeah..."
// \{秋生}「あ、ああ…」
<3856> {Akio} "Anh chán vì không có khách nào. Xin lỗi."
// \{Akio} "I got bored 'cause there weren't no customers. Sorry."
// \{秋生}「客も来なくて退屈だったんだ、わりぃな」
<3857> {\m{B}} (Lý do lý trấu cũng không ích gì...)
// \{\m{B}} (Giving some excuse won't fix it...)
// \{\m{B}}(言い訳になってねぇよ…)
<3858> {Sanae} "Anh chán à...? Vậy, cũng không trách được."
// \{Sanae} "You were bored...? Then, that can't be helped."
// \{早苗}「退屈だったんですか…なら、仕方がないですね」
<3859> {\m{B}} "Được à?!"
// \{\m{B}} (It did?!)
// \{\m{B}}(なってる!?)
<3860> {Akio} "Ừ, anh chỉ thư giãn tí cho bớt chán thôi. Anh đi trông cửa hàng đây."
// \{Akio} "Yeah, I was just having some fun so that I wouldn't be bored. I'll go take care of the shop."
// \{秋生}「ああ、今度からは退屈しねぇように遊ぶもの持って、店番してるよ」
<3861> {Sanae} "Nhờ anh."
// \{Sanae} "Please do."
// \{早苗}「お願いしますね」
<3862> Trời ạ, tôi không nghĩ mình có thể trốn việc khi đang làm bánh giống một người trẻ con như ông ấy...
// Oh man, I don't think I can slack off on baking the bread compared to a childish man like him...
// ああ、俺はこんな子供みたいな人の代わりに、休み返上でパンを焼かなければいけないのか…。
<3863> {Nagisa} "Là vậy đó \m{B}-kun sẽ thay ba làm bánh vào Thứ Bảy và Chủ Nhật."
// \{Nagisa} "That said, \m{B}-kun will be taking your place and baking the bread on Saturday and Sunday."
// \{渚}「というわけで、\m{B}くんがお父さんの代わりに土曜と日曜は、パンを焼いてくれます」
<3864> {Akio} "Ồ, may quá. Vậy ba có thể ngủ tới trưa rồi."
// \{Akio} "Oh, I'm lucky. Then I can sleep until noon."
// \{秋生}「お、ラッキー。じゃ、俺は昼までゆっくり寝てるな」
<3865> {Nagisa} "Không phải vậy! Ba hãy đi xem kịch đi!"
// \{Nagisa} "That's not it! Please go and see the play!"
// \{渚}「違いますっ、演劇、見に行ってきてくださいっ」
<3866> {Akio} "Kịch?"
// \{Akio} "Play?"
// \{秋生}「演劇ぃ?」
<3867> {Nagisa} "Đúng vậy. Bạn ba trong đoàn kịch mới thành lập mời ba đến."
// \{Nagisa} "That's right. Your friends from the theatrical company that launched invited you to come."
// \{渚}「そうです。お友達が、旗揚げ公演するから来てくださいっ、て招待状届いてました」
<3868> {Akio} "Chậc... con nghe chuyện ở đâu vậy?!"
// \{Akio} "Tch... where the hell did you hear that?!"
// \{秋生}「ちっ…んなこと、誰から聞いたんだよっ」
<3869> {Sanae} "Em nói đấy."
// \{Sanae} "I told her."
// \{早苗}「わたしですっ」
<3870> Sanae đúng là người thật thà.
// Sanae-san really is an honest person.
// 早苗さんは実に正直者だった。
<3871> {\m{B}} "Cứ đi xem đi. Tôi sẽ làm bánh mì."
// \{\m{B}} "Go and see them. I'll be baking all the bread."
// \{\m{B}}「行ってきてくれよ。パンはぜんぶ俺が焼くからさ」
<3872> {Akio} "Chú mày biết không...! Đây không phải công việc có thể giao cho một đứa nghiệp dư!!"
// \{Akio} "You know...! This ain't a job to be handing over to some damn amateur!!"
// \{秋生}「てめぇなっ…簡単に素人に任せられるような仕事じゃねぇんだよっ!!」
<3873> {\m{B}} "Chẳng phải chú vừa nói, 'Ồ, may quá' sao?"
// \{\m{B}} "Weren't you saying, 'Oh, I'm lucky', just now?"
// \{\m{B}}「あんたさっき、お、ラッキー、とか言ってたじゃないか」
<3874> {Akio} "... im đi, chỉ là đùa thôi!"
// \{Akio} "... shut up, that was a joke!"
// \{秋生}「…うっせぇ、さっきのは冗談だっ」
<3875> Tôi biết mà...
// I knew it...
// やっぱりだ…。
<3876> Trước mặt Nagisa, ông ấy không phải người có thể nói đến chủ đề kịch.
// In front of Nagisa, he wasn't one that could touch the topic of drama.
// 渚の前では、演劇のことにできるだけ触れないようにしている。
<3877> {Nagisa} "Ba, đi mà, ba đi xem đi!"
// \{Nagisa} "Dad, please, go and see them!"
// \{渚}「お父さん、お願いです、行ってきてくださいっ」
<3878> {Sanae} "Akio-san, đừng bướng nữa mà đi đi."
// \{Sanae} "Akio-san, don't be stubborn and go."
// \{早苗}「秋生さん、意地を張らないで行ってきてください」
<3879> {\m{B}} "Phải, cứ đi đi."
// \{\m{B}} "Yeah, just go."
// \{\m{B}}「そうだよ、行ってこいよ」
<3880> {Akio} "Im đi, được không?"
// \{Akio} "Shut up, okay?"
// \{秋生}「てめぇは、黙れ」
<3881> ... sao chỉ mình tôi?
// ... why only me?
// …なんで、俺だけ。
<3882> {Nagisa} "Ba, con muốn ba cư xử bình thường."
// \{Nagisa} "Dad, I'd like for you to behave normally."
// \{渚}「お父さん、自然に振る舞ってほしいです」
<3883> {Nagisa} "Con đã nghĩ về chuyện này."
// \{Nagisa} "I've been thinking about this."
// \{渚}「このことだけは、気を使ってます」
<3884> {Nagisa} "... liên quan đến con."
// \{Nagisa} "... in regards to me."
// \{渚}「…わたしに対して」
<3885> {Akio} "........."
// \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」
<3886> {Sanae} "Umm, em sẽ đi pha trà."
// \{Sanae} "Umm, I'll come and bring some tea."
// \{早苗}「あの、わたし、お茶入れてきますね」
<3887> Sana-san đứng dậy.
// Sanae-san stood from her seat.
// 早苗さんが席を立つ。
<3888> {\m{B}} "A, tôi cũng phải đi vệ sinh."
// \{\m{B}} "Ah, I'll go and use the washroom, then."
// \{\m{B}}「あ、俺、トイレ借りるっすね」
<3889> Tôi cũng đứng dậy và đi cùng lúc đó.
// I also went at the same time, leaving that place.
// 俺もタイミングを合わせて、その場を立ち去ることにする。
// special condition at this point
// if you have less than 11 lights goto line 3890
// if you have 11 or more, go to SEEN7200 and clear Akio's route, then return to main menu
<3890> Gah... rốt cuộc, buổi thuyệt phục của Nagisa cũng không đi đến đâu. Ông già một mực không đồng ý.
// Gah... in the end, Nagisa's persuasion didn't work out. Pops didn't agree to it at all.
// が…結局、渚の説得も実らず、オッサンは首を縦に振ることはなかった。
<3891> Nagisa đã rất giận dữ trên đường về.
// Nagisa was angry the whole time as we headed back.
// 帰り道、渚はずっと怒っていた。
<3892> {Nagisa} "Ba vẫn không chịu giao lại cho anh, \m{B}-kun, nói vậy thật thô lỗ!"
// \{Nagisa} "He still wouldn't leave it to you, \m{B}-kun, saying something so rude!"
// \{渚}「まだ\m{B}くんには任せられないって、\m{B}くんにすごく失礼なこと言われましたっ」
<3893> {Nagisa} "Ba thật cứng đầu!"
// \{Nagisa} "Dad is so stubborn!"
// \{渚}「お父さん、意固地ですっ」
<3894> {\m{B}} "Ừ, à, anh mừng vì em đã nói hộ anh nhưng... đừng kích động quá..."
// \{\m{B}} "Uh, well, I'm glad you covered for me but... don't be so agitated..."
// \{\m{B}}「いやまぁ、俺のことをかばってくれるのはありがたいけどさ…そう興奮するなよ…」
<3895> {Nagisa} "Đáng lẽ em có thể thuyết phục thêm một lúc nữa! Thật đáng tiếc!"
// \{Nagisa} "I could have persuaded him a little more! It's so regretting!"
// \{渚}「もう少しで説得できそうだったんですっ、惜しかったんですっ」
<3896> {Nagisa} "Khó chịu quá!"
// \{Nagisa} "It bothers me so much!"
// \{渚}「なんだかすごく悔しいですっ」
<3897> {Nagisa} "Hừm, hừm!"
// \{Nagisa} "Hmph, hmph!"
// \{渚}「ぷん、ぷんっ」
<3898> Thật hiếm khi Nagisa giận dữ như vậy.
// For Nagisa to be this angry is quite rare.
// 渚がこんなに怒るなんて、珍しいこともあるもんだ。
<3899> {\m{B}} "Em giận trông vui thật đấy."
// \{\m{B}} "You being angry is kind of interesting."
// \{\m{B}}「怒ってるおまえって面白いな」
<3900> {Nagisa} "Ể? Có gì vui?"
// \{Nagisa} "Eh? What's interesting?"
// \{渚}「え? なにがおもしろいですか」
<3901> {\m{B}} "Mặt em."
// \{\m{B}} "Your face."
// \{\m{B}}「顔」
<3902> {Nagisa} "Ể? Lạ lắm sao...?"
// \{Nagisa} "Eh? Is it that strange...?"
// \{渚}「え? そんなにヘンでしたか…」
<3903> {\m{B}} "Và anh nghĩ, ra khi giận dữ trông cô ấy thế này à?"
// \{\m{B}} "And I was thinking like, there's such a person at this time that's expressing her anger, huh...?"
// \{\m{B}}「あと、今時、ぷんぷんって口に出して怒る奴がいるんだなぁーと」
<3904> {Nagisa} "Xấu hổ quá!"
// \{Nagisa} "That's embarrassing!"
// \{渚}「恥ずかしいですっ」
<3905> Chà, em lại thế nữa rồi...
// Well, you're making that face again...
// いや、またその顔になってるし…。
<3906> Tôi thấy hôm nay tôi đã đạt được một điều gì đó, nhìn thấy gương mặt Nagisa mà tôi chưa từng biết.
// It felt like I got something done today, having seen a face of Nagisa's I never knew.
// 渚の知らない一面が見られたようで、得した気がした一日だった。
// if you said you liked Sanae in SEEN6502, go to SEEN7000 and clear Sanae's route
// else goto before line 3912
<3907> Chung sống
// Cohabitation
// 同棲編
<3908> Và rồi, Tháng Sáu kết thúc...
// And then, June ended...
// そして、6月が終わり…
// if you went through the ordeal with Yuusuke and Sunohara, goto line 3909
// else goto before line 3912
<3909> Và thời gian bận rộn đã qua.
// And busy times went by.
// そうして慌ただしい時間が過ぎた。
// goto SEEN7100 and finish Yuusuke's route
<3910> Chung sống
// Cohabitation
// 同棲編
<3911> Và rồi,Tháng Sáu kết thúc...
// And then, June ended...
// そして、6月も終わり…// goto line 3916
// if you went through the ordeal with Yuusuke and Sunohara, goto line 3912
// else goto line 3915
<3912> Công việc diễn ra tốt đẹp vào Tháng Sáu.
// Work went well during June.
// 仕事も順調に進んでいた6月。
// goto SEEN7100 and finish Yuusuke's route
<3913> Chung sống
// Cohabitation
// 同棲編
<3914> Và rồi,Tháng Sáu kết thúc...
// And then, June ended...
// そして、6月も終わり…// goto line 3916
<3915> Tháng Năm qua đi, và Tháng Sáu kết thúc...
// May went by, and June ended...
// 5月が過ぎ、6月が終わり…
<3916> Mùa mưa đang tới gần.
// The rainy season came upon us.
// 梅雨も明ける頃。
<3917> {Nagisa} "Umm, \m{B}-kun,"
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun,"
// \{渚}「あの、\m{B}くん」
<3918> Ngồi ăn tối.
// Seated at dinner.
// 夕食の席で。
<3919> {\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「あん?」
<3920> {Nagisa} "Em có chuyện muốn nói!"
// \{Nagisa} "I have something to talk about!"
// \{渚}「お話がありますっ」
<3921> Cô ấy hồi hộp bất thường.
// She was unusually tense.
// いつになく力が入っていた。
<3922> Là chuyện khó nói, không nghi ngờ gì nữa.
// It was something painful to discuss, without a doubt.
// 言いにくいことに違いなかった。
<3923> {\m{B}} "Chuyện gì, em muốn mua đồ tắm à?"
// \{\m{B}} "What, you want a swimsuit?"
// \{\m{B}}「どうした、水着が欲しいのか?」
<3924> {Nagisa} "Không, không phải!"
// \{Nagisa} "No, that's not it!"
// \{渚}「いえ、違いますっ」
<3925> {Nagisa} "À, mà... \wait{1000}không phải em không muốn nhưng..."
// \{Nagisa} "Ah, well... \wait{1000}not that I don't want one but..."
// \{渚}「あ、いえ…\p欲しくないわけではないです…」
<3926> {\m{B}} "Được rồi,  mai là ngày nghỉ đi mua một cái nhé!"
// \{\m{B}} "Okay then, let's go buy one during the holiday tomorrow!"
// \{\m{B}}「よし、明日は休みだし、買いにいくかっ」
<3927> {Nagisa} "A, nhưng... em không biết đi mua đồ tắm có sao không...?"
// \{Nagisa} "Ahh, well... is it really okay to be buying a swimsuit, I wonder...?"
// \{渚}「ああ、そんな…本当に水着なんて買ってしまっていいんでしょうか…」
<3928> {\m{B}} "Anh cũng muốn xem em mặc trông thế nào. Em không có đồ bơi ở trường đúng không?"
// \{\m{B}} "I'd also like to see what you look like in one. You don't happen to have a school swimsuit, right?"
// \{\m{B}}「俺も見てみたいしな。どうせスクール水着しか持ってなかったんだろ?」
<3929> {Nagisa} "Không... nhưng, em cũng không phiền nếu là đồ của trường."
// \{Nagisa} "No... but, I don't really mind even if it was a school one."
// \{渚}「はい…でも、スクール水着でも、ぜんぜん構わないです」
<3930> {\m{B}} "Anh thì có."
// \{\m{B}} "I do."
// \{\m{B}}「俺が構うっての」
<3931> {\m{B}} "Chắc anh thật sự muốn cô gái của mình trông dễ thương."
// \{\m{B}} "I guess I really want to make my girl look cute."
// \{\m{B}}「やっぱ彼女には可愛くいてもらいたいしな」
<3932> {\m{B}} "Và mọi thằng đàn ông sẽ dán mắt vào em... aaa, thật là vinh quang."
// \{\m{B}} "And all the men will be stuck looking at you... ahhh, feels so glorifying."
// \{\m{B}}「男たちの視線を釘付けにする渚。ああ…なんて優越感」
<3933> {Nagisa} "Không thể nào, không ai nhìn em mặc đồ tắm đâu!"
// \{Nagisa} "No way, no one's seen me in a swimsuit!"
// \{渚}「そんな、わたしの水着姿なんて、誰も見ないと思いますっ」
<3934> {Nagisa} "Em không nghĩ việc đó... có gì tốt..."
// \{Nagisa} "I don't really think such a style... is any good..."
// \{渚}「そんなにスタイル…よくないですので…」
<3935> {\m{B}} "Chỉ cần em dễ thương thì không sao."
// \{\m{B}} "As long as you're cute, it's okay."
// \{\m{B}}「可愛いけりゃなんでもOK」
<3936> {Nagisa} "Dù em có dễ thương..."
// \{Nagisa} "Even if I'm cute..."
// \{渚}「可愛くも…」
<3937> Tôi lườm Nagisa, bảo cô ấy rằng không sao, ngay trước khi cô ấy phủ nhận điều đó.
// I glared at Nagisa, telling her that it was fine, just before she denied it.
// ない、と否定しかけたところで、俺は渚を睨みつける。
<3938> Tôi đã bảo cô ấy không được hạ thấp bản thân, và cô ấy đã nhớ.
// I told her not to look down on herself, and thus, she remembered.
// 卑下するな、という言いつけをそうして思い出させてやった。
<3939> {Nagisa} "A... có lẽ... dù sao em cũng dễ thương, em chắc là sẽ không sao!"
// \{Nagisa} "Ahh... I guess... I'm cute after all, so I'm sure it'll be okay!"
// \{渚}「ああ…そうですよね…わたし、可愛いですから、きっとなんでもOKですっ」
<3940> {Nagisa} "Khoan, nếu em nói vậy, em sẽ thành cô gái kỳ quặc mất!"
// \{Nagisa} "Wait, if I say that, I'll be a weird girl!"
// \{渚}「って、こんなこと言ってたら、わたしヘンな子ですっ」
<3941> Điều đó khiến tôi thật vui.
// That made me so happy.
// 最高に愉快だ。
<3942> {Nagisa} "Thật là, anh đang chọc em kìa, \m{B}-kun!"
// \{Nagisa} "Geez, seems you're playing with me, \m{B}-kun!"
// \{渚}「もう、\m{B}くん、わたしで遊んでる気がしますっ」
<3943> {\m{B}} "Nào, đừng có dỗi như vậy. Chúng ta sẽ đi mua nhanh thôi."
// \{\m{B}} "Well, don't pout like that. We'll go shopping in a rush, then."
// \{\m{B}}「まぁ、そうふくれるなって。明日はショッピングでハッスルしようぜ」
<3944> {Nagisa} "Vâng!"
// \{Nagisa} "Okay!"
// \{渚}「はいっ」
<3945> {Nagisa} "Khoan, không phải vậy!"
// \{Nagisa} "Wait, that's not it!"
// \{渚}「って、違いますっ」
<3946> {\m{B}} "Ể? Em không muốn mua à?"
// \{\m{B}} "Eh? You don't want to go buy any?"
// \{\m{B}}「え? 買い物、行きたくねぇの?」
<3947> {Nagisa} "Vâng, em rất muốn, nhưng không phải ngày mai."
// \{Nagisa} "Sure, I'd be happy to, but not tomorrow."
// \{渚}「ああ、それはとてもうれしいのですが、明日はダメです」
<3948> {\m{B}} "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして?」
<3949> {Nagisa} "Umm, \m{B}-kun,"
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun,"
// \{渚}「あの、\m{B}くん」
<3950> {Nagisa} "Em có chuyện muốn nói!"
// \{Nagisa} "I have something to talk about!"
// \{渚}「お話がありますっ」
<3951> Cô ấy quay lại chủ đề.
// She went back to her topic.
// 振り出しに戻っていた。
<3952> {\m{B}} "Sao em khách sáo thế?"
// \{\m{B}} "Why are you being formal?"
// \{\m{B}}「どうしたんだよ、改まって」
<3953> {Nagisa} "À... em biết đấy..."
// \{Nagisa} "Well... you see..."
// \{渚}「はい…あのですね…」
<3954> {\m{B}} "Anh không muốn."
// \{\m{B}} "I don't want to."
// \{\m{B}}「嫌だ」
<3955> {Nagisa} "Ơ? Em còn chưa nói mà."
// \{Nagisa} "Eh? I haven't even talked yet."
// \{渚}「え? 話、まだしてないです」
<3956> {\m{B}} "Anh hiểu em mà, anh chắc là em đang đề nghị anh làm gì đó miễn cưỡng."
// \{\m{B}} "Knowing you, I'm sure you're proposing something that I'd be reluctant about."
// \{\m{B}}「おまえのことだ。きっと、俺の気が進まないようなことを提案しようとしてる」
<3957> {Nagisa} "Có lẽ vậy..."
// \{Nagisa} "That might be true..."
// \{渚}「それは、そうかもしれないです…」
<3958> {Nagisa} "Nhưng, chúng ta đã sống cùng nhau hai tháng rồi."
// \{Nagisa} "But, we've lived together for two months, now."
// \{渚}「でも、もうふたりで暮らし始めて、2ヶ月です」
<3959> {\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<3960> {Nagisa} "Mỗi tuần, chúng ta đến nhà ba mẹ em..."
// \{Nagisa} "Every week, we go to my parents' house..."
// \{渚}「週に一度、わたしの家には来てもらっていますが…」
<3961> {Nagisa} "Nhưng..."
// \{Nagisa} "But..."
// \{渚}「でも…」
<3962> {Nagisa} "Chúng ta chưa đến nha anh, \m{B}-kun..."
// \{Nagisa} "We haven't gone to your house, \m{B}-kun..."
// \{渚}「まだ、\m{B}くんの家には行っていないです…」
<3963> Tôi biết mà...
// I knew it...
// やっぱり…。
<3964> Tôi không muốn chuyện này xảy ra.
// I didn't want to come to this.
// なんてことだ。
<3965> Tôi thấy như bị đá khỏi thiên đường, rơi thẳng xuông địa ngục.
// It felt like I was knocked from heaven, down to the depths of hell.
// 天国から、地獄の底へ叩き落とされた気分だった。
<3966> Dù tôi đã rất vui...
// Even though I had been having so much fun...
// あんなにも楽しい気分でいたのに…。
<3967> {Nagisa} "\m{B}-kun, từ khi tốt nghiệp anh về thăm ba mình mấy lần rồi?"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, how many times have you gone to see your father since you graduated?"
// \{渚}「\m{B}くん、卒業してから…お父さんに何度会いましたか」
<3968> {\m{B}} "Sao anh biết."
// \{\m{B}} "Like I'd know."
// \{\m{B}}「知るか」
<3969> {Nagisa} "\m{B}-kun!"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!"
// \{渚}「\m{B}くんっ」
<3970> {Nagisa} "\m{B}-kun, anh phải nói rõ đi."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you have to tell me clearly."
// \{渚}「\m{B}くん、わたしにはちゃんと正直に話さないとダメです」
<3971> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<3972> {\m{B}} "Một, khi ăn thu xếp hành lý và bỏ đi... chỉ vậy thôi..."
// \{\m{B}} "Once, when I packed my stuff and left... that was all..."
// \{\m{B}}「一度、荷物を取りに行って…それっきりだよ…」
<3973> {Nagisa} "Vậy à..."
// \{Nagisa} "I see..."
// \{渚}「そうですか…」
<3974> {Nagisa} "Vậy, hãy đi thăm ba anh vào ngày mai."
// \{Nagisa} "Then, let's go and see him tomorrow."
// \{渚}「では、明日、会いに行きましょう」
<3975> {\m{B}} "Anh không muốn."
// \{\m{B}} "I don't want to."
// \{\m{B}}「嫌だ」
<3976> {Nagisa} "Tại sao?"
// \{Nagisa} "Why?"
// \{渚}「どうしてですか」
<3977> {\m{B}} "Vì..."
// \{\m{B}} "Because..."
// \{\m{B}}「俺は…」
<3978> {\m{B}} "Anh đã làm việc chăm chỉ..."
// \{\m{B}} "I've been working so hard..."
// \{\m{B}}「一生懸命、働いてるんだ…」
<3979> {Nagisa} "Vâng, em biết..."
// \{Nagisa} "Yes, I know..."
// \{渚}「はい、わかってます」
<3980> {\m{B}} "Ít nhất anh... muốn thưởng thức kỳ nghỉ cùng em."
// \{\m{B}} "I'd at least... like to spend time on the holidays with you."
// \{\m{B}}「休みの日ぐらい…おまえとふたりで過ごしたい」
<3981> {Nagisa} "Em hứa lần tới sẽ đi chơi với anh, được không, \m{B}-kun?"
// \{Nagisa} "I promise I'll spend time with you next time, okay, \m{B}-kun?"
// \{渚}「次の休みは、\m{B}くんとふたりで過ごします。約束します」
<3982> {\m{B}} "Không. Cả ngày mai nữa."
// \{\m{B}} "No. Tomorrow, too."
// \{\m{B}}「嫌だ。明日もだ」
<3983> {Nagisa} "m{B}-kun..."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
// \{渚}「\m{B}くん…」
<3984> {\m{B}} "Em... không hiểu sao?"
// \{\m{B}} "Don't... you understand?"
// \{\m{B}}「おまえは…わかってくれてたんじゃないのか」
<3985> {\m{B}} "Khoảng cách giữa anh và \bngười đó\u..."
// \{\m{B}} "That distance between me and \bthat person\u..." // have to emphasize the coldness here --velocity7
// \{\m{B}}「あの人と俺の距離をさ…」
<3986> {\m{B}} "Khoảng cách không bao giờ được lấp đầy."
// \{\m{B}} "A distance that will never be filled."
// \{\m{B}}「絶対に埋まらない距離をさ」
<3987> {Nagisa} "Vâng..."
// \{Nagisa} "Yes..."
// \{渚}「はい…」
<3988> {Nagisa} "Nhưng, anh cũng đã trở thành người trưởng thành, và trải qua nhiều việc khó khăn."
// \{Nagisa} "But, you've also become a working adult, and have gone through a lot of difficult things."
// \{渚}「でも、\m{B}くんも、社会人になって、たくさん辛いことありました」
<3989> {Nagisa} "Anh đã làm việc chăm chỉ, vượt qua mọi thứ."
// \{Nagisa} "You've worked hard, climbing over everything."
// \{渚}「ぜんぶ乗り越えて、がんばってきました」
<3990> {Nagisa} "Nếu là bây giờ, em nghĩ anh có thể gặp bác ấy, đối diện với bác ấy."
// \{Nagisa} "If it's now, I thought you might be able to go meet him, to confront him."
// \{渚}「今なら、もっと前向きに、会いにいけるんじゃないかって、そう思います」
<3991> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<3992> Tôi không biết...
// I wonder...
// そうだろうか…。
<3993> Liệu tôi... đã trưởng thành chưa?
// Have I... gotten stronger?
// 俺は…強くなったのだろうか。
<3994> Từ ngày tôi bỏ đi?
// From the day when I ran away?
// あの日、あの場所から逃げ出してきた俺が。
<3995> Có lẽ tôi đang lừa dối bản thân, nên tôi không nghĩ đến chuyện đó...
// Maybe I was deceiving myself, so that I wouldn't look at that...
// ただ、それをもう見ないようにと、目を背けてきただけじゃないのか…。
<3996> Vả lại, tôi đang cố gắng cùng mọi người.
// Besides that, I've been working hard with everything else.
// それ以外のことだったら、なんだって頑張る。
<3997> Chỉ vì em, Nagisa.
// All for you, Nagisa.
// おまえのために、渚。
<3998> Vậy nên...
// That's why...
// だから…。
<3999> {Nagisa} "\m{B}-kun,"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun,"
// \{渚}「\m{B}くん」
<4000> {Nagisa} "Em sẽ ở bên anh. Luôn ở bên anh."
// \{Nagisa} "I'll be with you. I always will be."
// \{渚}「わたしが居ます。ずっとそばに居ます」
<4001> {Nagisa} "Nếu cùng nhau, chúng ta có thể làm mọi thứ."
// \{Nagisa} "If we're together, we can beat anything."
// \{渚}「ふたりだったら、なんだってがんばれるはずです」
<4002> {Nagisa} "Hay em lầm?"
// \{Nagisa} "Am I wrong?"
// \{渚}「違いますか」
<4003> Em lầm rồi
// You are
// 違う// goto 4005
<4004> .........
// .........
// ………。// goto 4076
<4005> {\m{B}} "Em lầm rồi."
// \{\m{B}} "You are."
// \{\m{B}}「違う」
<4006> {Nagisa} "Ể... vậy sao?"
// \{Nagisa} "Eh... I am?"
// \{渚}「え…違いますか」
<4007> {\m{B}} "Anh làm mọi thứ khiến em cười và hạnh phúc."
// \{\m{B}} "I've been doing everything to make you smile and be happy."
// \{\m{B}}「俺は、おまえを笑わせたり、幸せにしたりすることは、なんだって頑張る」
<4008> {\m{B}} "Nhưng, dù anh có thử với ba anh, cũng vô dụng thôi..."
// \{\m{B}} "But, even if I tried with my father, it'd be useless..."
// \{\m{B}}「けど、親父とのことを頑張っても、無意味だ…」
<4009> {\m{B}} "Anh cảm thấy rât tệ..."
// \{\m{B}} "I'd just feel terrible..."
// \{\m{B}}「俺が嫌な気分になるだけだ…」
<4010> {\m{B}} "Sao? Anh nói đúng không?"
// \{\m{B}} "Well? Am I right?"
// \{\m{B}}「違うか? そうだろ?」
<4011> {\m{B}} "Giờ anh tự lập rồi... anh không cần cha."
// \{\m{B}} "I'm independent now... I don't need my father."
// \{\m{B}}「もう、俺は自立して…親も必要としない」
<4012> {\m{B}} "Anh chỉ cần cố gắng làm việc cho hai ta thôi."
// \{\m{B}} "I only need to work as hard as I can for the two of us."
// \{\m{B}}「頑張っていくのは、ふたりのことだけで十分だし、精一杯だ」
<4013> {Nagisa} "\m{B}-kun, anh cứng đầu quá."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're stubborn."
// \{渚}「\m{B}くん、頑固です」
<4014> {\m{B}} "Em cũng vậy..."
// \{\m{B}} "You too..."
// \{\m{B}}「おまえもだろ…」
<4015> Đây có lẽ là lần đấu chúng tôi tranh cãi về quan điểm đối lập nhau mà không dừng lại.
// This might have been the first time where we put our opinions against each other without pulling back.
// お互いが引かず、意見を主張し合うなんて、初めてのことかもしれなかった。
<4016> {\m{B}} "Em có một gia đình hạnh phúc, nên em nghĩ điều đó đơn giản."
// \{\m{B}} "You have a good family, so you must think it's simple."
// \{\m{B}}「おまえは、家族で仲がいいから、簡単なことに思えるんだよ」
<4017> {Nagisa} "Có lẽ vậy..."
// \{Nagisa} "I wonder about that..."
// \{渚}「そうでしょうか…」
<4018> {Nagisa} "Chỉ là em đang nghĩ nếu giờ em là anh, anh có thể đối diện với nhiều thứ hơn nữa."
// \{Nagisa} "It's just that I was thinking that if it was you right now, you could face forward a lot more."
// \{渚}「ただ、わたしは、今の\m{B}くんなら、もっと前向きになれると思っただけです」
<4019> {Nagisa} "Hay là em hiểu lầm rồi?"
// \{Nagisa} "Or maybe I had the wrong idea?"
// \{渚}「見当違いでしたでしょうか」
<4020> {\m{B}} "Em nói đúng..."
// \{\m{B}} "You talk pretty well..."
// \{\m{B}}「おまえ…結構言うんだな」
<4021> Những từ như hiểu lầm hay hạ thấp bản thân thật sự làm tổn thương lòng tự trọng của người đàn ông.
// Words like having the wrong idea or being a letdown really hurt a man's self-respect.
// 見当違いとか、期待はずれとか、そういう言葉は男の自尊心をひどく傷つける。
<4022> {\m{B}} "Em hiểu lầm rồi."
// \{\m{B}} "You have the wrong idea."
// \{\m{B}}「見当違いだよ」
<4023> Dù vậy, tôi không nhường bước.
// Even so, I didn't pull back.
// それでも、俺は引かなかった。
<4024> {Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<4025> Hai đứa tôi yên lặng một lúc lâu.
// For a while, the two of us were silent.
// しばらくお互い、無言になる。
<4026> Không nói lời nào kể cả sau khi ăn xong, và khi rửa chén.
// There weren't any words even after we finished eating, and while we cleaned up.
// 夕飯を食べ終えて、片づけをしている間も、言葉はなかった。
<4027> Nagisa ngồi ở bàn. Cô ấy đang làm bài tập à?
// Nagisa was seated at the desk. Was she doing her homework?
// 宿題をしているのだろうか、渚は机に向かっていた。
<4028> Tôi nhìn cô ấy từ phía sau, nhỏ tiếng tivi lại.
// I looked at her from behind, turning down the TV volume.
// 俺はテレビの音を小さくして、その背中を見つめていた。
<4029> {\m{B}} (Cô ấy giận à...)
// \{\m{B}} (Is she angry...)
// \{\m{B}}(怒ってるのかな…)
<4030> {\m{B}} (Nếu đúng vậy, thì đúng là hiếm thật...)
// \{\m{B}} (If that's the case, it's a bit rare...)
// \{\m{B}}(だとしたら、珍しいこともあるもんだ…)
<4031> {\m{B}} "Anh đi tắm đây."
// \{\m{B}} "I'm gonna go take a shower."
// \{\m{B}}「先にシャワー浴びてくるな」
<4032> Nói vậy, tôi đứng lên.
// Saying just that, I stood up.
// それだけを言って、俺は立ち上がった。
<4033> Tắm xong rồi quay lại phòng, Nagisa vẫn ngồi đó.
// Finishing up and returning to the room, Nagisa was seated.
// シャワーを浴び終え、部屋に戻ってきても、渚は机に向かっていた。
<4034> {\m{B}} "Anh xong rồi."
// \{\m{B}} "I'm back."
// \{\m{B}}「お先」
<4035> {Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」
<4036> Cô ấy đáp lại, mắt vẫn nhìn vào vở.
// She remained looking at her notes, making only that response.
// 返事だけはしたが、ずっとノートに向かったままだった。
<4037> {Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<4038> Đến tận mười giở, cô ấy vẫn không có biểu hiện gì.
// Even at ten o'clock, there wasn't any indication of her working.
// 10時を回っても、渚はその場から動く気配がない。
<4039> {\m{B}} "Này, Nagisa, mười giờ rồi. Em nên đi tắm đi."
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa, it's already ten o'clock. You should go and take a shower."
// \{\m{B}}「おい、渚、もう10時回ってるんだぞ。先にシャワー浴びておけよ」
<4040> {Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<4041> {\m{B}} "Hay là sao, hôm nay em không tắm à?"
// \{\m{B}} "Or what, you're not taking one today?"
// \{\m{B}}「それとも、なんだ? 今日は浴びないのか?」
<4042> {\m{B}} "Em đang đổ mồ hôi, đúng không?"
// \{\m{B}} "You've been sweating, right?"
// \{\m{B}}「汗かいただろ?」
<4043> {\m{B}} "Anh ôm em khi em đang đổ mồ hôi được không?"
// \{\m{B}} "Is it okay when I hug you after you've sweat?"
// \{\m{B}}「抱きつかれた時に、汗くさくてもいいのか?」
<4044> {Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<4045> {\m{B}} "Có được không...?"
// \{\m{B}} "Are you fine with that...?"
// \{\m{B}}「いいのかよ…」
<4046> {\m{B}} (Em cứng đầu đến mức cứ như vậy đến khi anh ngủ sao...?)
// \{\m{B}} (Are you so stubborn that you'll keep that up until I sleep...?)
// \{\m{B}}(意地張って、俺が眠るまで、そうしてる気かよ…)
<4047> {Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<4048> Làm gì đây?
// What should I do?
// どうすればいいんだろう。
<4049> Có nên xin lỗi không?
// Should I apologize?
// 謝ればいいのだろうか。
<4050> Nhưng, tôi vừa khăng khăng là mình nghĩ đúng.
// But, I was just persistent in what I thought was right.
// でも、俺は自分が正しいと思う主張を押し通しただけだ。
<4051> Xin lỗi như vậy thì lạ quá.
// To apologize for that is strange.
// それを謝るなんておかしい。
<4052> Nhưng, tôi muốn cô ấy nhìn tôi.
// But, I want her to face me.
// でも、こっちを向いてほしい。
<4053> Tôi muốn nói chuyện như mọi khi.
// I want to talk like we always do.
// いつものように、話がしたい。
<4054> .........
// .........
// ………。
<4055> {\m{B}} "Này, Nagisa..."
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
// \{\m{B}}「なぁ、渚…」
<4056> Ngay khi tôi không biết phải làm gì nữa, khẽ gọi tên cô ấy...
// Just at the same time when I didn't know what to do anymore, calling her name weakly...
// もうどうしていいのかわからなくなって、弱々しく名前を呼んだと同時…
<4057> {Nagisa} "Xong rồi!"
// \{Nagisa} "I'm done!"
// \{渚}「できましたっ」
<4058> Nagisa giơ cuốn vở lên.
// Nagisa held her notes high.
// 渚がノートを高々と掲げていた。
<4059> {\m{B}} "Ể...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」
<4060> {Nagisa} "Em làm xong hết bài tập rồi!"
// \{Nagisa} "I've finished all of my homework!"
// \{渚}「宿題全部、片づきました」
<4061> Phủi đầu gối, cô ấy nhìn tôi, nói vậy.
// Scrubbing her knees, she faced me, saying that.
// 膝を擦らせてこちらを向くと、そう俺に言った。
<4062> {Nagisa} "Vậy là, em có thể đi chơi với anh cả ngày, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "With this, I can go out with you all day, \m{B}-kun."
// \{渚}「これで明日は一日中、\m{B}くんとお出かけできます」
<4063> {\m{B}} "Cả ngày...?"
// \{\m{B}} "All day...?"
// \{\m{B}}「お出かけって…」
<4064> {Nagisa} "Shopping."
// \{Nagisa} "Shopping."
// \{渚}「ショッピングです」
<4065> {Nagisa} "Anh không muốn đi à?"
// \{Nagisa} "You didn't want to go?"
// \{渚}「行くんじゃなかったんですか」
<4066> {\m{B}} "Ơ-à... anh có nói vậy, đúng không...?"
// \{\m{B}} "W-well... I did say that, didn't I...?"
// \{\m{B}}「あ、ああ…そんなこと言ってたな、俺…」
<4067> Thật nhẹ nhõm, tôi nghĩ tôi vừa rơi nước mắt.
// I was so relieved, I thought I let out a tear.
// 思わず涙が出るほどに安堵する。
<4068> Cô ấy không hề phớt lờ tôi. Cô ấy chỉ đang tập trung thôi.
// She wasn't ignoring me. She was only concentrating.
// 無視されてたんじゃなく、ただ、集中していただけなんだ。
<4069> {Nagisa} "Chúng ta không cần mua gì cả. Em chỉ muốn xem nơi bán đồ tắm thôi."
// \{Nagisa} "We don't have to buy anything. I'd just like to see the place where swimsuits are sold."
// \{渚}「買ってもらえなくてもいいですので、水着売り場とかゆっくり見たいです」
<4070> {\m{B}} "Không, anh sẽ mua. Nhất định sẽ mua. Em sẽ mua bất cứ gì em mặc."
// \{\m{B}} "No, I'll buy it. I definitely will. I'll buy whatever you wear."
// \{\m{B}}「いや、買う。絶対買ってやる。何着でも買ってやる」
<4071> {Nagisa} "Không được, em sẽ không mặc thử đâu, nên anh không cần ép mình mua gì cả."
// \{Nagisa} "No way, I'm not going to be wearing any of it, so you don't have to force yourself to buy anything."
// \{渚}「そんな、何着もいらないですし、無理して買うことないです」
<4072> {\m{B}} "Vậy, một món mà em thích."
// \{\m{B}} "Then, one thing that you like."
// \{\m{B}}「じゃあ、気に入ったのをひとつ」
<4073> {Nagisa} "Vâng... nếu có gì em thích, em sẽ nài nỉ anh."
// \{Nagisa} "Okay... if it's one thing that I like, then I might pester you."
// \{渚}「はい…気に入ったのがあれば、おねだりしてしまうかもしれません」
<4074> {\m{B}} "Được, anh sẽ mua. Nhất định."
// \{\m{B}} "Fine, I'll buy that. I definitely will."
// \{\m{B}}「よし、それ買う、絶対に買う」
<4075> {Nagisa} "Vâng. Lúc đó em sẽ hỏi anh."
// \{Nagisa} "All right. I'll ask you then."
// \{渚}「はい、その時はお願いします」// goto 4463
// just a note; if you want lights later, you better not have taken this choice at all
<4076> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<4077> Cô ấy đã như thế... tôi không thể nói vậy được.
// When she puts it that way... I can't tell her she is.
// そう言われると…違うとは言えなかった。
<4078> Chúng tôi muốn cố gắng và vượt qua mọi trở ngại.
// We want to work hard and conquer every obstacle.
// なんだって、ふたりで頑張りたかった。
<4079> Chúng tôi đã cố gắng từ trước đến giờ nên...
// We've been working hard this whole time so...
// ずっと、頑張ってきたんだから…。
<4080> Nhưng... liệu chúng tôi...
// But... have we...
// でも…本当に…
<4081> thật sự đã mạnh mẽ hơn... nếu là hai chúng tôi?
// really become any stronger... if it's the two of us?
// 強くなっていけるのだろうか…ふたりなら。
<4082> Kể cả khi...\pđó là chuyện không thể tránh khỏi thế này...?
// Even if... \pit's something like this that can't be helped...?
// こんなにも…\pどうしようもないことでも…。
<4083> {\m{B}} "Vậy thì..."
// \{\m{B}} "Then..."
// \{\m{B}}「じゃあさ…」
<4084> {\m{B}} "Em sẽ luôn nắm tay anh chứ?"
// \{\m{B}} "Would you always hold my hand?"
// \{\m{B}}「ずっと、手を繋いでいてくれるか」
<4085> {Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Yes."
// \{渚}「はい」
<4086> {\m{B}} "Nếu em thả ra.. có thể anh sẽ chạy mất đấy."
// \{\m{B}} "If we part... I may run away then."
// \{\m{B}}「離したら…俺はもう、逃げるからな」
<4087> {Nagisa} "Vâng. Em sẽ không thả tay ra đến khi ta về."
// \{Nagisa} "Okay. I won't let go until we come back."
// \{渚}「はい、帰ってくるまで、絶対に離さないです」
<4088> Sáng hôm sau.
// The next morning.
// 翌朝。
<4089> Hai đứa tôi đứng trước nhà có biển tên '\m{A}'.
// The two of us stood in front of the nameplate labeled '\m{A}'.
// ふたりは、\m{A}、という表札の前に立っていた。
<4090> Nơi tôi không hề đến thăm kể từ khi tốt nghiệp.
// The place I haven't visited ever since graduating.
// 卒業してから、ずっと訪れていなかった場所。
<4091> Và... lần đầu Nagisa đến đây.
// And... the first time Nagisa really did come here.
// そして…渚に至っては、本当に初めてだった。
<4092> {Nagisa} "Hồi hộp quá..."
// \{Nagisa} "I'm tense..."
// \{渚}「緊張します…」
<4093> Đối với Nagisa, đây đơn giản chỉ là cuộc gặp với cha cửa người bạn trai cô đang sống cùng, không hơn.
// From Nagisa's standpoint, it was a simple situation involving meeting the parent of the boyfriend she's been living with, nothing more.
// 渚からしてみると、同棲している彼氏の親に初めて会う、それ以外の何でもない状況だ。
<4094> Aaa... nếu \bngười đó\u là một người cha bình thường.
// Ahh... if only \bthat person\u were a normal parent.
// ああ…あの人が、普通の親だったらよかったのに。
<4095> Nếu vậy, Nagisa sẽ hòa thuận với ông ấy như tôi với ông già và Sanae-san...
// If that happened, Nagisa would also get along much like I do with Pops and Sanae-san... create a new family, and live happily ever after.
// そうすれば渚も、俺がオッサンや早苗さんと仲がいいように…新しい家族が増えたような、楽しい気分になれただろう。
<4096> Không thể trách được khi có một người cha không như ý.
// It was inexcusable to have such a parent that wasn't.
// そうなれない親で、申し訳なかった。
<4097> {\m{B}} "Em đang đổ mồ hôi kìa."
// \{\m{B}} "You're sweating."
// \{\m{B}}「おまえ、汗かいてる」
<4098> {Nagisa} "Ồ, vâng..."
// \{Nagisa} "Oh, I see..."
// \{渚}「あ、はい…」
<4099> Cô ấy giơ bàn tay đang nắm tay tôi lên.
// She raises the hand she's holding mine with.
// 繋いだ手をあげる。
<4100> {\m{B}} "Muốn lau tay không?"
// \{\m{B}} "Wanna dry off?"
// \{\m{B}}「乾かそうか」
<4101> {Nagisa} "Không, không sao."
// \{Nagisa} "No, it's fine."
// \{渚}「いえ、いいです」
<4102> {Nagisa} "Umm... trừ khi anh thấy khó chịu, \m{B}-kun..."
// \{Nagisa} "Umm... unless you're feeling bad, \m{B}-kun..."
// \{渚}「その…\m{B}くんさえ、気持ち悪くなければ…」
<4103> {Nagisa} "À, không... dù anh có khó chịu, em cũng không bỏ ra đâu!"
// \{Nagisa} "Ah, well... even if you are, I won't let go!"
// \{渚}「ああ、いえ…気持ち悪くても離さないですっ」
<4104> Cô ấy nắm chặt tay tôi.
// She grasped my hand tightly.
// ぎゅっ、と握った手に力を入れた。
<4105> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<4106> {\m{B}} "À... \pAnh xin lỗi."
// \{\m{B}} "Well... \pI'm sorry."
// \{\m{B}}「あのさ…\p悪いな」
<4107> {Nagisa} "Ể?"
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{渚}「え?」
<4108> {\m{B}} "Khiến em căng thẳng chỉ vì gặp cha anh..."
// \{\m{B}} "To make you feel pressured just from seeing my father..."
// \{\m{B}}「彼氏の親に会うってだけでも、プレッシャーなのにさ…」
<4109> {\m{B}} "Anh cũng là kẻ gây rắc rối ở đây..."
// \{\m{B}} "I'm also bringing a problem here..."
// \{\m{B}}「俺も、問題抱えてて…」
<4110> {\m{B}} "Và anh cũng không muốn gặp ông ta..."
// \{\m{B}} "And I didn't want to come see him either..."
// \{\m{B}}「それも、見てないといけなくてさ…」
<4111> {Nagisa} "Không, không sao đâu."
// \{Nagisa} "No, that's completely fine."
// \{渚}「いえ、ぜんぜん平気です」
<4112> {Nagisa} "A, không... gặp ba anh làm em hồi hộp."
// \{Nagisa} "Ah, well... meeting your father is what's tense."
// \{渚}「ああ、いえ…\m{B}くんのお父さんに会うのは緊張します」
<4113> {Nagisa} "Chuyện anh thích một cô gái như em..."
// \{Nagisa} "About how you like a girl like me..."
// \{渚}「こんな子で、気に入ってもらえるかなって…」
<4114> {Nagisa} "Nhưng em thật sự rất vui vì anh chịu ở bên em thay vì nghĩ đến vấn đề của anh."
// \{Nagisa} "But it really makes me happy that you can endure being with me in regards to your problem."
// \{渚}「ですが、\m{B}くんの問題は、わたしも一緒になって努力できることが、とてもうれしいです」
<4115> {Nagisa} "A, không... nói điều đó khiến em vui thì thô lỗ quá."
// \{Nagisa} "Ah, well... saying it makes me happy is rude."
// \{渚}「ああ、いえ…うれしいと言っては失礼でした」
<4116> {\m{B}} "Không, không sao."
// \{\m{B}} "No, it's fine."
// \{\m{B}}「いや、いいよ」
<4117> {\m{B}} "Anh hiểu mà."
// \{\m{B}} "I can understand that."
// \{\m{B}}「その気分、わかるし」
<4118> {\m{B}} "Anh cũng có những cảm xúc đó từ khi gặp em."
// \{\m{B}} "I had those feelings ever since I met you, after all."
// \{\m{B}}「おまえと出会ってからは、ずっと俺、そんな気持ちでいたからな」
<4119> {Nagisa} "Vậy sao...? Vậy thì may quá."
// \{Nagisa} "Is that so...? Then I'm glad."
// \{渚}「そうですか…なら、よかったです」
<4120> {Nagisa} "Vậy mình đi thôi, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "Then let's go, \m{B}-kun."
// \{渚}「では、行きましょう、\m{B}くん」
<4121> {\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<4122> Cha tôi đang ngủ như chết ở phòng khách.
// My father was sleeping lifelessly in the living room.
// 親父は、居間で何も体にかけずに寝入っていた。
<4123> {Nagisa} "Bác ấy lúc nào cũng ngủ ở đây à?"
// \{Nagisa} "Has he always been sleeping over there?"
// \{渚}「いつも、こんなところで寝てらっしゃるんでしょうか」
<4124> {\m{B}} "Ừ"
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<4125> {Nagisa} "Bác ấy sẽ cảm lạnh mất."
// \{Nagisa} "He'll catch a cold."
// \{渚}「風邪、引いてしまいます」
<4126> {\m{B}} "Ông ta quen rồi."
// \{\m{B}} "He's used to it."
// \{\m{B}}「慣れてるんだよ、この人は」
<4127> {\m{B}} "Này, ba."
// \{\m{B}} "Hey, father."
// \{\m{B}}「おい、親父」
<4128> Tôi lay vai ông ta.
// I shake his shoulder.
// 俺はその肩を揺すった。
<4129> {Cha} "Mmm..."
// \{Father} "Mmm..."
// \{親父}「ん…」
<4130> Ông ta hắng giọng, rồi mở mắt.
// He cleared his throat, and then opened his eyes.
// 喉が鳴った。続いて目が開いた。
<4131> {Cha} "Aaa..."
// \{Father} "Ahh..."
// \{親父}「あぁ…」
<4132> {Cha} "Là \m{B}-kun à...?"
// \{Father} "That be you, \m{B}-kun...?"
// \{親父}「\m{B}くんじゃないか…」
<4133> Cử động, ông ta ngồi vào thế quì.
// Moving his body, he then moved to a kneeling position.
// 体を起こし、膝を立てて座った。
<4134> {Nagisa} "Umm, hân hạnh được gặp bác!"
// \{Nagisa} "Umm, nice to meet you!"
// \{渚}「あの、はじめましてっ」
<4135> Nagisa cúi đầu thật sâu trước cha tôi, nhìn ông ấy.
// Nagisa deeply bowed to my father, facing him.
// その親父に向かって、渚が深々と頭を下げていた。
<4136> {Cha} "Ể...?"
// \{Father} "Eh...?"
// \{親父}「え…」
<4137> Một người khác không phải tôi trong nhà. Đây là việc chưa từng xảy ra trước đây.
// Someone other than me was in the house. This was a situation that never happened once before.
// 俺以外の誰かがこの家にいる。それは、かつてない状況だった。
<4138> Nhưng sau một hồi ngạc nhiên, ông ta độ nhiên bình tĩnh lại.
// But after the moment my father was surprised, he immediately fell calm.
// でも親父は一瞬驚いた後、すぐ落ち着きを取り戻してみせた。
<4139> {Cha} "Cháu là... bạn \m{B}-kun?"
// \{Father} "Are you... \m{B}-kun's friend?"
// \{親父}「\m{B}くんの…お友達かい」
<4140> {Nagisa} "Vâng... cháu là Furukawa Nagisa."
// \{Nagisa} "Yes... I'm Furukawa Nagisa."
// \{渚}「はい…わたし、古河渚と言います」
<4141> {Nagisa} "Chúng cháu là bạn thân ở trường... cùng khóa"
// \{Nagisa} "We're close friends from school... in the same year."
// \{渚}「\m{B}くんとは、高校で、同じ学年で…親しくしてもらってました」
<4142> {Cha} "Ồ... \wait{1000}còn bay giờ?"
// \{Father} "Oh... \wait{1000}how about now?"
// \{親父}「ああ…\p今は?」
<4143> {Nagisa} "Bây giờ... umm... à..."
// \{Nagisa} "Now... umm... well..."
// \{渚}「今は…ええと…その…」
<4144> Tôi cho ông ta xem bàn tay chúng tôi đang nắm
// I showed him the hands that we were holding.
// 俺は繋いでいた手を親父の目の前に突きつけた。
<4145> {\m{B}} "Bọn tôi đang hẹn hò."
// \{\m{B}} "We're going out."
// \{\m{B}}「付き合ってる」
<4146> {Cha} "Ồ... \wait{1000}con làm tốt lắm, \m{B}-kun..."
// \{Father} "Oh... \wait{1000}you finally did as well, \m{B}-kun..."
// \{親父}「ほぅ…\p\m{B}くんも、ついに…」
<4147> {Cha} "Tốt quá, tốt quá..."
// \{Father} "I'm glad, I'm glad..."
// \{親父}「それは、よかったよかった」
<4148> Một nụ cười đáng ghét...
// What a hateful smile...
// なんて、嫌みな笑みなのだろう…。
<4149> {Nagisa} "Hai đứa cháu đang sống chung."
// \{Nagisa} "The two of us are living together."
// \{渚}「今は、ふたりで暮らしてます」
<4150> {Cha} "Ở đâu?"
// \{Father} "Where at?"
// \{親父}「どこにだい?」
<4151> {Nagisa} "Một căn hộ gần đây. Cháu sẽ chỉ cho bác."
// \{Nagisa} "It's an apartment close by. I'll guide you there."
// \{渚}「近くのアパートです。今度、案内します」
<4152> Đừng.
// Don't.
// やめてくれ。
<4153> {Cha} "Một căn hộ... có nhỏ không?"
// \{Father} "An apartment... wouldn't it be small?"
// \{親父}「アパート…狭いんじゃないのかい?」
<4154> {Nagisa} "Có thể nó nhỏ, nhưng nó không cần phải rộng."
// \{Nagisa} "It might be small, but it doesn' thave to be wide."
// \{渚}「狭いかもしれないですが、広くなんてなくていいです」
<4155> {Nagisa} "Nơi chúng cháu ở bây giờ là đủ rồi ạ."
// \{Nagisa} "The space we have right now is enough."
// \{渚}「今の広さで十分です」
<4156> {Cha} "Thuê nhà thì phiền phức lắm, đúng không?"
// \{Father} "Renting at first is painful, isn't it?"
// \{親父}「最初のうちは、家賃もきついだろ」
<4157> ... ông nghĩ ông biết mình đang nói gì à?
// ... you think you know what you're talking about?
// …あんたに何がわかるって言うんだ。
<4158> {Cha} "Nhà này cũng là nhà thuê nhưng... cháu có thể dùng nếu muốn. Còn phòng trống đấy."
// \{Father} "This house is rented though but... you can use it if you need to. There are rooms left over."
// \{親父}「この家は借家だけどね…遠慮なく使ったらいい。部屋なら余っている」
<4159> {Nagisa} "Không... vậy thì hơi quá."
// \{Nagisa} "No... that's too much."
// \{渚}「いえ…贅沢すぎます」
<4160> {Nagisa} "Chúng cháu rời khỏi nhà, để có thể cố gắng bằng chính sức mình."
// \{Nagisa} "We left the house, so that we'd work hard with our own power."
// \{渚}「わたしたち、自分たちの力だけでがんばろうって、家を出たんです」
<4161> {Nagisa} "Vậy nên... cháu cảm ơn lời đề nghị của bác, nhưng chúng cháu phải từ chối."
// \{Nagisa} "That said... I'm grateful you offered, but we'll have to turn it down."
// \{渚}「ですから…ありがたいお話ですけど、甘えられないです」
<4162> {Cha} "Vậy à..."
// \{Father} "I see..."
// \{親父}「そうかい…」
<4163> {Cha} "Cháu đến lúc nào cũng được. Nếu có gì khó khăn, cứ nói ta."
// \{Father} "You can come any time. In troubling times, you can tell me."
// \{親父}「いつでもいい。辛くなったら、言っておいで」
<4164> {Nagisa} "Cảm ơn nhiều ạ."
// \{Nagisa} "Thank you so much."
// \{渚}「ありがとうございます」
<4165> Nagisa nhìn tôi.
// Nagisa looked at my face.
// 渚が俺の顔を見た。
<4166> ... bác ấy là người tốt.
// ... he's a nice person.
// …とてもいい人です。
<4167> Mắt cô ấy nói vậy.
// That's what her eyes tell me.
// その目がそう言っていた。
<4168> Vậy nên tôi cũng tưởng tượng ra cô ấy sẽ nói gì tiếp.
// That's why I expected what she'd say next.
// だから、次言おうとしたことが予想できた。
<4169> {Nagisa} "Umm... ba" \\cái này thấy để là ba thì hay hơn
// \{Nagisa} "Umm... \m{A}-san,"
// \{渚}「あの…お父さん」
<4170> Nagisa gọi cha tôi.
// Nagisa so called my father.
// 渚が親父をそう呼んだ。
<4171> {Cha} "Hmm?"
// \{Father} "Hmm?"
// \{親父}「うん?」
<4172> {Nagisa} "Con xin lỗi... vì đã... giữ lấy \m{B}-kun trước đến nay."
// \{Nagisa} "I apologize, to have been... keeping \m{B}-kun away for all this time."
// \{渚}「\m{B}くんを…ずっと連れ出したままで、ごめんなさいです」
<4173> {Cha} "Không sao..."
// \{Father} "It's okay..."
// \{親父}「いや…」
<4174> {Nagisa} "Chắc là vất vả cho ba lắm."
// \{Nagisa} "It might have been painful for you."
// \{渚}「辛いのは、お父さんのほうかもしれないです」
<4175> {Nagisa} "Vậy nên..."
// \{Nagisa} "That's why..."
// \{渚}「ですから…」
<4176> Đừng nói...
// Don't say it...
// 言うな…
<4177> ... con sẽ luôn dẫn \m{B}-kun theo.
// ... I'll always bring \m{B}-kun with me.
// …いつでも\m{B}くんを連れてきます。
<4178> Đừng nói vậy.
// Don't say that.
// それは言わないでくれ。
<4179> Tôi bóp chặt tay Nagisa.
// I tightened my grip on Nagisa's hand.
// 俺はぎゅっ、と渚の手を強く握りしめていた。
<4180> {Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<4181> Nagis dừng lại... \pnhắm mắt.
// Nagisa stopped... \pclosing her eyes.
// 渚は口を開いたまま…\p止まっていた。
<4182> {Nagisa} "A... chuyện đó..."
// \{Nagisa} "Ah... well..."
// \{渚}「ああ…その…」
<4183> {Nagisa} "Con... thật lòng xin lỗi."
// \{Nagisa} "I'm... really sorry."
// \{渚}「本当…ごめんなさいです」
<4184> Cô ấy hiểu ý tôi.
// ... she picked up what I felt.
// …思いは通じた。
<4185> {Cha} "À... cháu không cần phải xin lỗi..."
// \{Father} "Well... you don't have to apologize like that..."
// \{親父}「いや…そんな謝ってもらわなくとも…」
<4186> {Cha} "Ta rất vui vì chúng ta gặp nhau như vầy."
// \{Father} "I'm happy that we're meeting like this."
// \{親父}「こうして会いにきてもらえただけでも、うれしいから」
<4187> {Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay." // it doesn't exactly seems correct for the context
// \{渚}「はい」
<4188> {Cha} "Thật ra, cháu có thể..."
// \{Father} "Really, you can..."
// \{親父}「うん、本当…」
<4189> {Cha} "đến lúc nào cũng được."
// \{Father} "come at any time."
// \{親父}「いつでも来たらいい」
<4190> {Nagisa} "Vâng, cảm ơn bác nhiều."
// \{Nagisa} "Okay, thank you very much."
// \{渚}「はい、ありがとうございます」
<4191> Và rồi, chúng tôi tiếp tục những chủ đề thông thường.
// And from there, we continued on to trivial topics.
// そこからは、当たり障りのない話題が続く。
<4192> Như việc những khu đất trống đang được sử dụng, khu vực xung quanh chúng tôi đang dần thay đổi, vân vân.
// Like stuff about how vacant land's being used up, how the area around us has changed a little bit, etc.
// 裏の空き地もなくなって、この辺りも少しずつ変わっていってるとか、そんな内容だった。
<4193> Nagisa cố gắng khiến mọi việc vui vẻ, và tôi thì chỉ lắng nghe.
// Nagisa perservered to make things favorable, and all I did was listen in.
// 渚は根気よく相づちを打ち、俺は隣で聞いているだけだった。
<4194> {Cha} "\m{B}-kun?"
// \{Father} "\m{B}-kun?"
// \{親父}「\m{B}くん?」
<4195> {\m{B}} "Ể...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」
<4196> Ông ta đột nhiên bắt chuyện với tôi.
// He suddenly talked to me.
// いきなり話を振られていた。
<4197> {Cha} "\m{B}-kun... con ăn đồ cô ấy nấu mỗi ngày đúng không?"
// \{Father} "\m{B}-kun... you've been eating her cooking every day, haven't you?"
// \{親父}「\m{B}くんは…毎日、この子の手料理を食べているんだってね」
<4198> Ông ta nhắc lại.
// He repeated himself.
// そう言い直した。
<4199> {\m{B}} "P-phải..."
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
<4200> {Cha} "Ghen tị quá. Ta lúc nào cũng ăn thức ăn nấu sẵn"
// \{Father} "I'm envious. I've always been eating take-out food."
// \{親父}「うらやましい。私はいつも店屋物だから」
<4201> {Nagisa} "Umm... cũng sắp trưa rồi, hay để con nấu vài món nhé?"
// \{Nagisa} "Umm... it'll be noon very shortly, so how about I make some?"
// \{渚}「あの…もうすぐお昼ですから、作りましょうか」
<4202> {Nagisa} "Nhé?"
// \{Nagisa} "Okay?"
// \{渚}「ね」
<4203> Tôi lườm cô ấy, bảo rằng nhiêu đó đủ rồi.
// I gave her a glance, telling her that much was fine.
// これぐらいいいですよね、と俺にも目配せした。
<4204> Ngồi cùng bàn ăn với cha tôi làm tôi phát run.
// To be sitting at a dining table with my father gave me the shivers.
// 親父と食卓を囲むなんて、ぞっとした。
<4205> Với lạim đã bao nhiêu năm rồi?
// Besides, how many years had it been?
// そもそも何年ぶりになるだろう。
<4206> Nhưng, nếu toi chịu được, tôi chỉ cần ngồi ăn và không nhìn ai cả.
// But, if I can put up with this, I'll just sit without making eye contact and finish this.
// でも、これを耐えれば、しばらく顔を合わせずに済む。
<4207> Đó là thái độ mà tôi đã hứa trước với Nagisa.
// That was the attitude I promised Nagisa earlier.
// それはさっき、渚が態度で約束してくれていた。
<4208> {\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<4209> Vậy nên tôi nghĩ mình nên cố chịu.
// That's why I thought I should hang on.
// だから、我慢しようと思った。
<4210> Nagisa mở tủ lạnh.
// Nagisa opened the refrigerator.
// 冷蔵庫を開く渚。
<4211> {Nagisa} "Chẳng có gì cả."
// \{Nagisa} "There's nothing here."
// \{渚}「何もないです」
<4212> {\m{B}} "Chắc chúng ta phải đi mua gì rồi."
// \{\m{B}} "Guess we'll have to go and buy something."
// \{\m{B}}「やっぱ買ってこないと駄目か」
<4213> {Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Yes."
// \{渚}「はい」
<4214> {Nagisa} "Anh có đi không?"
// \{Nagisa} "Are you coming?"
// \{渚}「一緒に来てくれますか」
<4215> {\m{B}} "Dĩ nhiên."
// \{\m{B}} "Of course."
// \{\m{B}}「もちろん」
<4216> Bỏ cha tôi lại, chúng tôi tới tiệm tạp hóa.
// Leaving my father, we headed off for the grocery store.
// 親父をひとり残し、俺たちはスーパーへ買い物に出た。
<4217> Khi chúng tôi về cũng đã một tiếng.
// It had been an hour by the time we got back.
// 戻ってきた時には、すでに一時を回っていた。
<4218> {Nagisa} "Chúng con hơi trễ. Con sẽ nấu nhanh thôi."
// \{Nagisa} "We were a bit slow. I'll make it quickly."
// \{渚}「遅くなってしまいました。急いで作りますので」
<4219> {Cha} "Không sao. Bác sẽ đợi."
// \{Father} "It's fine, I'll be patient."
// \{親父}「いいよ、気長に待ってるから」
<4220> Cô ấy đi ngang qua cha tôi, quay vào bếp.
// She went past my father, returning to the kitchen.
// 親父の前を駆け抜け、台所に戻る。
<4221> {Nagisa} "Anh có giúp không, \m{B}-kun?"
// \{Nagisa} "Will you also help, \m{B}-kun?"
// \{渚}「\m{B}くんも、手伝ってくれますか」
<4222> {\m{B}} "Ừ, anh sẽ giúp nhưng..."
// \{\m{B}} "Yeah, I'll help but..."
// \{\m{B}}「ああ、手伝うけどさ…」
<4223> {\m{B}} "Chúng ta sẽ nấu ăn như vầy ư?"
// \{\m{B}} "Are we gonna do this like this?"
// \{\m{B}}「このままでやるの?」
<4224> Chính xác chúng tôi đã nắm tay bao lâu rồi nhỉ?
// How long have we been holding hands exactly?
// 俺は何時間も繋いだままでいる、手を持ち上げてみせた。
<4225> {Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Yes."
// \{渚}「はい」
<4226> {\m{B}} "Tay trái anh ấn xuống, và tay phải em cầm dao thì thật nực cười."
// \{\m{B}} "My left hand's pinned down, and your right hand holding the kitchen knife will be juggling around."
// \{\m{B}}「俺の左手で押さえつけて、おまえの右手の包丁でさばく」
<4227> {Nagisa} "Chúng ta làm được mà."
// \{Nagisa} "We can do this well."
// \{渚}「うまくやりましょう」
<4228> {\m{B}} "Chúng ta chắc chắn sẽ bị thương đấy!"
// \{\m{B}} "We'll definitely get injured!"
// \{\m{B}}「絶対、怪我するよっ!」
<4229> {Nagisa} "Vậy à?"
// \{Nagisa} "Really?"
// \{渚}「そうでしょうか」
<4230> {\m{B}} "Ôi, sao cũng được. Anh chịu thua. Bỏ ra đi, để em còn nấu ăn"
// \{\m{B}} "Oh, whatever. I lose. Let go, so you can handle it the way you need to."
// \{\m{B}}「もう、いい。俺の負け。離すから、ぞんぶんさばいてくれ」
<4231> {Nagisa} "Em không bỏ ra đâu."
// \{Nagisa} "I'm not letting go."
// \{渚}「離さないです」
<4232> {\m{B}} "Anh sẽ không chạy mất đâu."
// \{\m{B}} "I won't run away."
// \{\m{B}}「逃げないから」
<4233> {Nagisa} "Không liên quan gì đến chuyện đó cả."
// \{Nagisa} "It has nothing to do with that."
// \{渚}「そんなの関係ないです」
<4234> {\m{B}} "Nếu không, tay trái anh sẽ gặp rắc rối đấy."
// \{\m{B}} "If you don't, my left hand'll be in trouble."
// \{\m{B}}「離してくれないと、俺の左手が危険だ」
<4235> {Nagisa} "Vậy à... thế thì đành chịu vậy."
// \{Nagisa} "I see... then it can't be helped."
// \{渚}「そうですか…だったら、仕方がないです」
<4236> {\m{B}} "Anh sẽ ôm em từ phía sau vậy."
// \{\m{B}} "I'll hold you from the back instead."
// \{\m{B}}「その代わり、腰持っててやるから」
<4237> {Nagisa} "Nếu anh làm vậy, em sẽ bị thương đấy!"
// \{Nagisa} "If you do that, I'll get injured!"
// \{渚}「そんなとこ持たれたら、わたしが怪我しますっ」
<4238> {\m{B}} "Đùa thôi, đùa thôi. Anh sẽ đứng sau nhìn em."
// \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking. I'll watch you right from behind."
// \{\m{B}}「うそ、うそ。すぐ後ろで見守っててやるから」
<4239> {Nagisa} "Vậy thì hay quá."
// \{Nagisa} "Then I'm relieved."
// \{渚}「だったら、安心です」
<4240> {\m{B}} "Rồim thả ra đi."
// \{\m{B}} "Okay, let go."
// \{\m{B}}「じゃ、離すぞ」
<4241> {Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」
<4242> Cơn đau chạy qua ngón tay khi tôi mở tay ra. Nó gập lại suốt từ lúc đó sao?
// Pain ran through my fingers as I opened them. Was it bent the entire time?
// ずっと指を曲げていたためか、開くだけで痛みが走るほどだった。
<4243> Bàn tay tôi cuối cùng cũng được hít thở không khí trong lành.
// My palm finally had a breath of fresh air.
// ようやく手のひらが外気に触れる。
<4244> Mồ hôi tay chúng tôi khô đi.
// The sweat from the two of us cooled off.
// ふたりぶんの汗が冷たくなっていく。
<4245> {Nagisa} "Vậy thì, em bắt đầu đây."
// \{Nagisa} "Well then, I'll be starting."
// \{渚}「それでは、始めます」
<4246> {\m{B}} "Ừ, chúc may mắn."
// \{\m{B}} "Yeah, good luck."
// \{\m{B}}「おう、頑張れ」
<4247> Khi ngắm Nagisa từ phía sau, tôi nghe tiếng động từ xa.
// While staring at Nagisa from behind, I heard a voice from afar.
// 食卓の椅子に座ってぼーっと渚の後ろ姿を見ていたら、遠くから話し声が聞こえてきた。
<4248> Ông ta bật tivi à?
// Did he turn on the TV?
// テレビでもつけたのだろうか。
<4249> Rồi tôi nghe tiếng khác.
// Then I heard another sound.
// さらに聞き耳を立てる。
<4250> Một giọng nói hòa lẫn giọng cha tôi.
// A voice mixed with my father's.
// 親父の声が混じっていた。
<4251> {\m{B}} (Khách à...?)
// \{\m{B}} (A guest...?)
// \{\m{B}}(客か…?)
<4252> Tôi nhìn lén vao. Những người đàn ông lạ mặt. Họ đột nhiên nhìn tôi.
// I peep in. There was an unknown man. They happened to look my way.
// 覗いてみる。ちょうど俺と向かい合う格好で、見知らぬ男が立っていた。
<4253> {Người đàn ông} "Xin chào."
// \{Man} "Good afternoon."
// \{男}「こんにちは」
<4254> Ông ta cúi chào tôi.
// He bowed to me.
// そいつが俺に頭を下げた。
<4255> {Cha} "Mm... \m{B}-kun,"
// \{Father} "Mm... \m{B}-kun,"
// \{親父}「ん…\m{B}くん」
<4256> Ngồi trên sàn, cha tôi quay lại nhìn.
// My father looked back at me, seated on the floor.
// 床に座り込んだままの親父も、俺を振り返った。
<4257> {Cha} "Đây là Shijou-san"
// \{Father} "This is Shijou-san."
// \{親父}「こちら、四條さん」
<4258> {Cha} "Đồng nghiệp của ba."
// \{Father} "My co-worker."
// \{親父}「私の、仕事仲間だよ」
<4259> Đồng nghiệp...
// Co-worker...
// 仕事仲間…。
<4260> Cũ? Hay mới
// From before? Or someone new?
// 昔のだろうか、新しい人だろうか。
<4261> Nếu là đồng nghiệp cũ, thì tôi tin tưởng họ..
// If it's a co-worker from before, then I'll have faith in that.
// 昔の仕事仲間なら、信用できた。
<4262> Theo tôi biết, thì họ không phải người xấu.
// As far as I know, there shouldn't have been anyone bad.
// 俺の知る限り、悪い人はいなかったはずだ。
<4263> Một người bạn nhậu khi ông ta vui vẻ và tràn đầy năng lượng.
// A drinking friend from when he was triumphant and full of energy.
// 活気あった時代の武勇伝を語り合うだけの呑み仲間だった。
<4264> Nhưng nếu là đồng nghiệp mới, thì tôi nhất định không tin.
// But if it's a new co-worker, then I definitely wouldn't.
// けど、新しい仕事仲間だというなら、絶対に信用できない。
<4265> Với cha tôi như bây giờ, ông ta không thể biết được ai tốt hay xấu.
// The way my father is now, he shouldn't be able to tell who's good or bad.
// 今の親父に、相手を善人か悪人かなんて、判断できるはずがないからだ。
<4266> Nếu ông ta tới bàn vể chuyện sinh lợi, chắc chắn đó là chuyện đáng ngờ.
// If he's come with some profitable discussion, without a doubt he'd take it suspecting little to nothing.
// うまく儲け話を持ちかけられれば、疑いもせず乗ってしまうに違いなかった。
<4267> {\m{B}} "Công việc gì vậy."
// \{\m{B}} "What job?"
// \{\m{B}}「仕事って、なんのだよ」
<4268> {Cha} "Cửa hiệu đồ cổ."
// \{Father} "An antique store."
// \{親父}「古物商だよ」
<4269> Tôi chưa từng nghe chuyện đó.
// I never heard anything like that.
// 聞いたことがなかった。
<4270> {\m{B}} "Đi đi."
// \{\m{B}} "Go away."
// \{\m{B}}「帰れ」
<4271> Tôi nói bằng giọng trầm.
// I declared with a low voice.
// 俺は低い声で、言い放っていた。
<4272> {Người đàn ông} "Ể...?"
// \{Man} "Eh...?"
// \{男}「え…?」
<4273> {Cha} "\m{B}-kun, đây là người tốt."
// \{Father} "\m{B}-kun, this person's a good man."
// \{親父}「\m{B}くん、この人はね、いい人なんだよ」
<4274> {\m{B}} "Tôi bảo đi đi."
// \{\m{B}} "I said go away."
// \{\m{B}}「帰れって言ってんだよ」
<4275> Tôi nhắc lại, mặc kệ lời cha tôi.
// I repeated that, ignoring my father's words.
// 親父の言葉なんて無視して、繰り返した。
<4276> {Người đàn ông} "V-vâng..."
// \{Man} "Y-yeah..."
// \{男}「あ、ああ…」
<4277> {Người đàn ông} "Tôi sẽ lại đến, \m{B}-san."
// \{Man} "I'll come another time, \m{A}-san."
// \{男}「\m{A}さん、また、今度来るよ」
<4278> {\m{B}} "Đừng có đến nữa!"
// \{\m{B}} "Don't come again!"
// \{\m{B}}「二度とくんなっ」
<4279> {\m{B}} "Tôi sẽ đập chết ông nếu ông đến!"
// \{\m{B}} "I'll beat the shit out of you if you do!"
// \{\m{B}}「次俺が見たら、叩き出してやるからなっ」
<4280> {Cha} "........."
// \{Father} "........."
// \{親父}「………」
<4281> Cha tôi trơ mắt, nhìn ông ta đi.
// My father was dumbfounded, seeing him off.
// 親父は呆然と男の背を見送っていた。
<4282> {\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}}「なぁ…」
<4283> {\m{B}} "Ông có nói chuyện với đồng nghiệp cũ của mình chưa?"
// \{\m{B}} "Have you talked to your old co-workers?"
// \{\m{B}}「昔の仕事仲間に、相談したか」
<4284> {Cha} "Rồi..."
// \{Father} "Yes..."
// \{親父}「うん…」
<4285> {\m{B}} "Thật không?"
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「本当かっ」
<4286> {Cha} "Không... chưa..."
// \{Father} "No... not yet..."
// \{親父}「いや…まだだった…」
<4287> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<4288> Tôi giận đến mức không nói được gì.
// I said nothing for the remainder of my anger.
// 怒りのあまり、言葉が出ない…。
<4289> {Cha} "Nhưng con biết đấy... ta nghĩ ta có thể gặp may mắn hoặc..."
// \{Father} "But you know... I thought I might get lucky or something so..."
// \{親父}「でもね…そろそろ運が向いてくるんじゃないかってね…」
<4290> {Cha} "Đã lâu rồi ta chưa gặp may..."
// \{Father} "I haven't had anything good come in so long..."
// \{親父}「ずっと、いいことなかったからね…」
<4291> {Cha} "Lần này, nhất định..."
// \{Father} "This time, really..."
// \{親父}「今度こそ、本当に…」
<4292> Tôi nắm vai ông ta.
// I grab his shoulder.
// その肩をひっ掴む。
<4293> {\m{B}} "Thứ quan trọng như thế không được quyết định chỉ bằng linh cảm, đồ ngốc!"
// \{\m{B}} "Something important like that isn't decided through a gut feeling, you idiot!"
// \{\m{B}}「そんな大事なこと、勘なんかで決めるな、馬鹿っ!」
<4294> {\m{B}} "Linh cảm của ông vượt quá cái vận may ngớ ngẩn đó rồi...!"
// \{\m{B}} "Your gut feeling over your ridiculous luck...!"
// \{\m{B}}「あんたのどうしようもない運や勘なんかでっ…」
<4295> {\m{B}} "Tôi không biết ông coi tôi là gì nhưng...!"
// \{\m{B}} "I don't know what the hell you think of me but...!"
// \{\m{B}}「あんたは、俺のことをどう思ってるか知らないけどなっ…」
<4296> {\m{B}} "Kể cả tôi cũng không ngu đến mức để bản thân lang thang bất cần đời thế này...!"
// \{\m{B}} "Even I'm not so stupid as to let myself roam around so miserably...!"
// \{\m{B}}「俺だって、そんな自覚なんてさらさらねぇけどなっ…」
<4297> {\m{B}} "Vì ông biết đấy...!"
// \{\m{B}} "Because you see...!"
// \{\m{B}}「でもなっ…」
<4298> {\m{B}} "Tôi là người nhà của ông!"
// \{\m{B}} "I'm your goddamn family!"
// \{\m{B}}「俺はあんたの家族なんだよっ!」
<4299> {Cha} "........."
// \{Father} "........."
// \{親父}「………」
<4300> Chúng tôi dừng lại một lúc.
// We stopped for a while.
// しばらく、止まったままでいた。
<4301> Ông ta đưa tay lên cằm.
// He put his hand to his chin.
// 顎に手を当てた。
<4302> Rồi vuốt bộ mặt không cạo râu của mình.
// And then then brushed his unshaven face.
// そして、無精ひげを撫でた。
<4303> {Cha} "\m{B}-kun..."
// \{Father} "\m{B}-kun..."
// \{親父}「\m{B}くん…」
<4304> {Cha} "Thôi đi, hôm nay..."
// \{Father} "Come on, today..."
// \{親父}「今日はほら…」
<4305> {Cha} "Bạn gái con đến nên..."
// \{Father} "Your girlfriend came so..."
// \{親父}「女の子も来てくれてることだし…」
<4306> Cái gì...?
// What...?
// なんだ…?
<4307> Đó là lý do của ông sao?
// Is that your excuse now?
// それが今の、言い訳か?
<4308> Lý do để thoát khỏi sự thật là ông không thể kể cho chính gia đình mình?
// An excuse to get away from the fact you can't tell your real family?
// 家族だと言われて、肯定できない言い訳か?
<4309> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<4310> Tôi muốn đánh gì đó, tôi không cần biết là gì.
// I want to hit something, I don't care what.
// なんでもいい。殴りつけたい。
<4311> Tường hay kiếng là được.
// The wall or the glass will do.
// 壁でも、窓ガラスでもいい。
<4312> Vung nắm đấm
// Throw a punch
// 殴りつける// goto 4314
<4313> Dằn lại
// Deal with it
// 堪える// goto 4352
<4314> Tôi vung tay.
// I swung my arm.
// 腕を振るった。
<4315> Rắc, một tiếng động lớn vang lên.
// Clatter, a large sound.
// ガシャン、と大きな音がした。
<4316> Tôi không nhớ rõ chuyện gì xảy ra sau đó.
// I don't remember too well what happened afterward.
// その後のことはよく覚えていない。
<4317> Lưng bàn tay tôi nóng.
// The back of my hand was hot.
// 手の甲が熱かった。
<4318> Nagisa ôm tôi.
// Nagisa embraced me.
// 渚に抱きしめられていた。
<4319> {Nagisa} "\m{B}-kun, không được...!"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you can't...!"
// \{渚}「\m{B}くん、ダメですっ…」
<4320> {Nagisa} "Anh sẽ đứt tay mất...!"
// \{Nagisa} "You'll cut your hand...!"
// \{渚}「手、切っちゃってますっ…」
<4321> {Nagisa} "Anh phải đến bệnh viện...!"
// \{Nagisa} "You have to go and see a hospital...!"
// \{渚}「病院行かないとダメですっ…」
<4322> Khung cảnh thay đổi.
// The scenery changed.
// 場面が変わった。
<4323> Lối đi quen thuộc...
// A familiar hallway.
// 見慣れない廊下。
<4324> Phải...
// Yeah...
// ああ…
<4325> Tôi đến từ nơi đáng kinh tởm này, phải không...?
// I came from this abominable place, didn't I...?
// 俺はあの忌まわしい場所から、抜け出せたのか…。
<4326> Chỉ vậy cũng làm tôi thấy nhẹ nhõm.
// I was relieved with just that.
// それだけで、ほっとした。
<4327> Nagisa ở cạnh tôi.
// Nagisa was with me.
// 隣に渚がいた。
<4328> Luôn như thế.
// And always will.
// いつだっていた。
<4329> Nhìn bàn tay, có một miếng băng trắng buộc xung quanh.
// Looking at my hand, there was a white bandage wrapped around.
// 手をあげてみると、白い包帯が巻かれていた。
<4330> Tôi nhìn xuống phần thân dưới.
// I look down at the lower half of my body.
// 下半身を見下ろす。
<4331> Máu chảy đẫm ống quần tôi.
// Blood had stained my trousers.
// ズボンには、血が固まってこびりついていた。
<4332> Nagisa nhìn tôi suốt. Tôi nghĩ cô ấy nói tôi phải lau chúng đi.
// Nagisa looked at me all the while. It felt like she said I had to have them washed up.
// それを見つめている俺に渚が、洗わないと、と言った気がした。
<4333> {Nagisa} "\m{B}-kun, anh muốn đi tắm không?"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do you want to take a bath?"
// \{渚}「\m{B}くん、お風呂、入れますか」
<4334> {Nagisa} "Tắm người thôi, để tay ăn không bị ướt?"
// \{Nagisa} "Just your body, so that your hand doesn't get in?"
// \{渚}「手、つけないで、体だけ洗いますか」
<4335> {Nagisa} "Sẽ hơi khó, nên em sẽ giúp."
// \{Nagisa} "It might be difficult, so I'll help."
// \{渚}「難しいようなら、手伝います」
<4336> {\m{B}} "À... người anh hơi nóng, nên sẽ tệ lắm."
// \{\m{B}} "Well... my body's hot, so it'll be bad."
// \{\m{B}}「いや…体、温めたら、まずいだろ」
<4337> {Nagisa} "Vậy, hay là lau chân thôi?"
// \{Nagisa} "Then, how about just your legs?"
// \{渚}「では、足だけでも洗いましょう」
<4338> {\m{B}} "Chắc là được."
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}}「そうだな」
<4339> Tôi bình tĩnh lại kể từ khi về căn hộ...
// I had been always calm ever since coming back to the apartment...
// 家に戻ってきてからは、ずっと冷静な振りをしていたけど…
<4340> Tôi cảm thấy như Nagisa sắp khóc.
// It really felt like Nagisa was about to cry.
// 本当は、渚に泣きつきたい気分だった。
<4341> Dù cô ấy không ghét cha tôi...
// Even though she didn't hate my father...
// 渚は親父のこと嫌ってなかったのに…
<4342> Dù cô ấy đã chuẩn bị bữa trưa...
// Even though she had prepared lunch...
// ご飯の用意までしてくれてたのに…
<4343> Tất cả là lỗi của tôi mà mọi việc hỏng hết...
// It was all my fault it had all gone to ruin...
// すべて、俺のせいで台無しにして…
<4344> Dù vậy, Nagisa muốn khóc, bên cạnh tôi.
// Even so, Nagisa wanted to cry, being beside me.
// それでも、隣に居てくれる渚に、泣きつきたかった。
<4345> Tôi muốn cô ấy biết tôi hối hận thế nào.
// I wanted her to know how much I had regretted that.
// こんなにも俺は後悔しているんだと知ってほしかった。
<4346> Và rồi... tôi an ủi cô ấy, nói rằng sẽ không sao.
// And then... I comforted her, telling her it was fine.
// そして…もう、いいから、と慰めてほしかった。
<4347> Nhưng...
// But...
// でも…
<4348>  Thật ngây thơ.
// That was being naive.
// それは、甘えているだけだった。
<4349> Tôi quay về hướng bóng tối phía sau Nagisa.
// I turned around in the darkness towards Nagisa's back.
// 渚に背を向けるようにして、暗闇の中で寝返りをうつ。
<4350> {\m{B}} (Rốt cuộc... tôi luôn bỏ chạy thế này... phải không...?)
// \{\m{B}} (In the end... I've always been running like this... haven't I...?)
// \{\m{B}}(ああ、結局は…こうして逃げ続けていくんだ…俺は…)
<4351> Cố chịu đau... cả đêm tôi không ngủ.
// Dealing with the pain on my own... I spent the night without sleep.
// ひとりで痛みに耐えながら…俺は眠れない夜を過ごした。// goto 4463
// by the way, picking this choice means you're screwed too
<4352> Tôi nhắm mắt lại.
// I closed my eyes.
// 俺は目を閉じてみる。
<4353> Hít một hơi thật sau lấy bình tĩnh.
// And take a deep breath to cool off.
// 息を落ち着ける。
<4354> {\m{B}} (Nagisa...)
// \{\m{B}} (Nagisa...)
// \{\m{B}}(渚…)
<4355> {\m{B}} (... Nagisa...\p Nagisa...)
// \{\m{B}} (... Nagisa...\p Nagisa...)
// \{\m{B}}(…渚…\p渚…)
<4356> Tôi nhắc đi nhắc lại tên cô ấy trong đầu.
// I repeatedly called her name in my mind.
// その名を心の中で、連呼した。
<4357> {\m{B}} (Anh sẽ sớm lấy lại bình tĩnh, được không... Nagisa...)
// \{\m{B}} (I'll be calm soon, okay... Nagisa...)
// \{\m{B}}(もう少しで落ち着けるからな…渚…)
<4358> Tay tôi run lên...
// My trembling hand...
// 震えていた手…
<4359> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<4360> Nó được phủ lấy bởi hơi ấm của ai đó.
// It was enveloped in the warmth of someone else's.
// それが温かな別の手に、包まれていた。
<4361> {Nagisa} "Chuyện gì vậy, \m{B}-kun?"
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」
<4362> Aaa... tôi thật sự...
// Ahh... I really...
// ああ…本当に…
<4363> bỗng bình tĩnh lại.
// did calm down in an instant.
// 一瞬で、気持ちが落ち着いてしまう。
<4364> {Nagisa} "\m{B}-kun, vừa mới có cãi nhau à."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, there was yelling just now."
// \{渚}「\m{B}くん、大きな声出してました」
<4365> {\m{B}} "Ồ... \pkhông có gì đâu."
// \{\m{B}} "Oh...\p it's nothing."
// \{\m{B}}「いや…\pなんでもない」
<4366> {Nagisa} "Vậy, em muốn anh phụ em."
// \{Nagisa} "Then, I'd like for you to help me."
// \{渚}「では、\m{B}くん。手伝ってほしいです」
<4367> {Nagisa} "Em gặp chút khó khăn."
// \{Nagisa} "Something difficult just came up."
// \{渚}「ちょっと、大変なところに差しかかりますので」
<4368> {\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<4369> Hiểu được tình hình, tôi vui mừng vì Nagisa dẫn tôi đi.
// Understanding the situation, I was grateful that Nagisa took me away.
// 状況を悟って、この場から連れ出してくれた渚に感謝した。
<4370> Sau đó, cha con tôi không nói lởi nào.
// After that, my father and I didn't exchange any words.
// その後、俺と親父は一言も会話を交わさずに過ごした。
<4371> Tôi chỉ nói với Nagisa.
// I only talked with Nagisa.
// ただ、渚と世間話をした。
<4372> Đã nhiều năm rồi kể từ khi chúng tôi ngồi chung bàn ăn, nhưng...
// It had been many years since we sat at the dining table for a meal, but...
// 何年ぶりかに囲む、食卓だったけど…
<4373> Đây không phải bữa ăn gia đình.
// That wasn't a family meal.
// そこは家族の食卓じゃなかった。
<4374> Chỉ là một bữa ăn ngẫu nhiên giữa người quen thôi...
// It was just one of those meals that acquaintances happen to have...
// ただ、顔見知りが集まっただけの…
<4375> Hơn nữa, thật khó chịu, như mối quan hệ của họ không hề tốt đẹp vậy...
// Even more, it was unpleasant, like the relationship between them wasn't that strong...
// それも、あまり親交が深くない人たちの、ちょっと気まずいような…
<4376> ... bữa ăn như vậy đấy.
// ... that kind of meal.
// …そんな食卓だった。
<4377> Trên đường về.
// On the way back.
// 帰り。
<4378> {Nagisa} "Anh làm tốt lắm, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "You hung in there, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、今日はがんばりました」
<4379> {\m{B}} "Dù anh chẳng làm gì..."
// \{\m{B}} "I didn't do anything, though..."
// \{\m{B}}「なんもしてねぇけど…」
<4380> {Nagisa} "Anh tới là được rồi."
// \{Nagisa} "You did by coming."
// \{渚}「いえ、会いに来ました」
<4381> {Nagisa} "Và anh ở đó đến phút cuối."
// \{Nagisa} "And you were there until the end."
// \{渚}「そして、最後まで居ました」
<4382> {\m{B}} "Chắc vậy... vì anh lúc nào cũng trốn chạy..."
// \{\m{B}} "I guess... since I've always been running away..."
// \{\m{B}}「まぁな…ずっと逃げてたからな…俺…」
<4383> {Nagisa} "Em nghĩ vậy là tốt rồi."
// \{Nagisa} "I think this much is fine."
// \{渚}「わたしは、こんなのでもいいと思います」
<4384> {Nagisa} "Nếu chỉ là nó không có gì lạ."
// \{Nagisa} "If only it weren't so, strange."
// \{渚}「疎遠にさえ、ならなければ」
<4385> {\m{B}} "Như là chẳng có gia đình nào ở đó...?"
// \{\m{B}} "Like that there wasn't any family...?"
// \{\m{B}}「家族でさえ、なくてもか…?」
<4386> {\m{B}} "Không phải em nói rồi sao... dù có xa nhau, bằng cách nào đó chúng ta vẫn có thể trò chuyện...?"
// \{\m{B}} "Didn't you say so before... that even if separated, somehow we could communicate...?"
// \{\m{B}}「おまえ、昔に言ったじゃないか…離れていても、どこかで通じ合っていればいいって…」
<4387> {\m{B}} "Chẳng ai trò chuyện với ai cả."
// \{\m{B}} "No one communicated to anyone."
// \{\m{B}}「どこも通じていない」
<4388> {\m{B}} "Kể cả... trong tâm trí."
// \{\m{B}} "Not even... in the heart."
// \{\m{B}}「心のどこも…通じ合っていないんだよ」
<4389> {\m{B}} "Vậy cũng được ư?"
// \{\m{B}} "Even so, is that fine?"
// \{\m{B}}「それでもいいのか」
<4390> {Nagisa} "À, ý cuối của em là... chẳng có gì kì lạ cả."
// \{Nagisa} "Well, the last thing I meant was... that it wasn't strange at all."
// \{渚}「いえ、その最後のつながりが…疎遠にならないこと、だと思います」
<4391> Liên hệ ư...?\p kể cả bây giờ?
// Is that related...?\p Even now?
// 繋がっているのか…\p今も。
<4392> {Nagisa} "Kể cả mấy người hàng xóm cũng nói về chuyện con trai họ rời khỏi nhà và chỉ về vào đầu năm."
// \{Nagisa} "Even the neighbors talk about how boys leave the house and only come back on New Year's."
// \{渚}「男の子なんて、家を出てしまうと、正月ぐらいしか帰ってこなくなるものだと、近所の人も言っていました」
<4393> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<4394> Nếu ý cô ấy là đến thăm một hai lần một năm cũng được... 
// If she's really speaking of thinking it's fine to go once or twice a year...
// もし、本当に一年に一度や二度でいいと言うなら…
<4395> Thì, có lẽ tôi sẽ dàn xếp được.
// In that case, it feels like I could put up with it.
// だったら、耐えられそうな気がした。
<4396> Vì nếu tôi có khả năng đối mặt với nó, kể cả chì một chút, thì tôi có cảm giác mình đã được cứu.
// Because if I gained the power to face forward, even a little, then I'd feel that I've been saved.
// そしてそれが、少しでも前向きな姿勢にとってもえるなら、救われる思いだ。
<4397> Vì... tôi luôn trốn chạy.
// Because... I've always been running away.
// ずっと…いつだって、逃げていた俺だったから。
<4398> Tôi không muốn Nagisa thấy con người đó của tôi.
// I didn't want Nagisa to see that me.
// 渚には、そんな姿、見られたくなかった。
<4399> Nhưng, cuối cùng thì... Nagisa cũng ở cạnh tôi, nên...
// But, in the end... Nagisa was beside me, so...
// でも、結局は…その渚が隣に居てくれるから、だけど…。
<4400> {\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}}「渚…」
<4401> {\m{B}} "Đôi lúc anh thấy sợ."
// \{\m{B}} "I sometimes get afraid."
// \{\m{B}}「俺はときどき恐くなるんだよ」
<4402> {Nagisa} "Sợ gì?"
// \{Nagisa} "About?"
// \{渚}「何がでしょうか」
<4403> {\m{B}} "Khi anh nghĩ về ý nghĩa của đời mình."
// \{\m{B}} "When I'm thinking about the meaning of my life."
// \{\m{B}}「生きる意味を考えるとさ」
<4404> {Nagisa} "Ý nghĩa của đời anh?"
// \{Nagisa} "The meaning of your life?"
// \{渚}「生きる意味、ですか」
<4405> {\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<4406> {\m{B}} "Anh đã được gặp em, Nagisa."
// \{\m{B}} "I was able to meet you, Nagisa."
// \{\m{B}}「俺は、渚に出会うことができた」
<4407> {\m{B}} "Và... giờ anh được ở bên em."
// \{\m{B}} "And... now I'm able to be with you."
// \{\m{B}}「そして…渚と一緒に居ることができた」
<4408> {\m{B}} "Thấy không, nếu anh ở bên em, và có thể khiến em hạnh phúc, thì nó cũng làm anh hạnh phúc."
// \{\m{B}} "See... if I'm with you, and can make you happy, then that makes me happy."
// \{\m{B}}「俺はさ…おまえと一緒にいて、おまえを幸せにできれば、幸せなんだ」
<4409> {\m{B}} "Dù công việc có khó khăn thế nào, anh cũng sẽ khắc phục được và tiếp tục cố gắng."
// \{\m{B}} "No matter how painful my work becomes, I'll sweat it off and continue working."
// \{\m{B}}「どれだけ仕事がキツくても、汗だくになって働き続ける」
<4410> {\m{B}} "Và khi anh về nhà, em luôn ở đó."
// \{\m{B}} "And when I come back home, you're there."
// \{\m{B}}「そして、家に帰ってきたら、おまえがいる」
<4411> {\m{B}} "Mỗi ngày, những ngày đó là hạnh phúc duy nhất của anh."
// \{\m{B}} "Everyday, those days are my one and only happiness."
// \{\m{B}}「そんな毎日が、俺の唯一の幸せなんだ」
<4412> {\m{B}} "Nên anh nghĩ đó là ý nghĩa của cuộc đời anh."
// \{\m{B}} "That's why I think that's my meaning of life."
// \{\m{B}}「だから、それが俺の生きる意味なんだと思う」
<4413> {\m{B}} "Nhưng, anh cũng nghỉ đó chỉ là ngẫu nhiên."
// \{\m{B}} "But, I also think that just happened to happen."
// \{\m{B}}「でもそれは、ただツイていただけなんじゃないか、って思う」
<4414> {\m{B}} "Nếu anh không gặp em, thì giờ anh đang làm gì...?"
// \{\m{B}} "If I were never to have met you, what would I be doing right now...?"
// \{\m{B}}「もし、渚と出会ってなかったら俺は今、どうしてただろう…」
<4415> {\m{B}} "Anh sẽ sống vì lí do gì...?"
// \{\m{B}} "For what reason would I be living for...?"
// \{\m{B}}「どんな目標を持って、生きてただろう」
<4416> {\m{B}} "Trong cái gia đình... với một người cha như thế..."
// \{\m{B}} "In such a family... with such a terrible bond..."
// \{\m{B}}「あんな家庭で…あんな親しかいなくて…」
<4417> {\m{B}} "Có lẽ anh sẽ chẳng có một người bạn khi tốt nghiệp..."
// \{\m{B}} "I wouldn't have any friends after I graduate..."
// \{\m{B}}「卒業したら、友達もいなくなって…」
<4418> {\m{B}} "Dù mọi người đều cố gắng..."
// \{\m{B}} "Even the people that work hard..."
// \{\m{B}}「一緒に頑張れる奴も…」
<4419> {\m{B}} "Anh sẽ không cố gắng vì ai cả..."
// \{\m{B}} "I wouldn't be working hard for any of them..."
// \{\m{B}}「こいつのために、頑張ろうなんて奴もいなくて…」
<4420> {\m{B}} "Chính xác thì cuộc đời anh sẽ thế nào...?"
// \{\m{B}} "Exactly what would I be living on...?"
// \{\m{B}}「何を糧に暮らしてただろう…」
<4421> {\m{B}} "Nếu không sống cùng em, Nagisa ,anh không nghĩ đời anh còn ý nghĩa nào cả."
// \{\m{B}} "Other than living with you, Nagisa, I don't think I hold any meaning to my life."
// \{\m{B}}「今の俺からしたら、渚と一緒に暮らす以外に、生きる意味なんて持てなかったと思う」
<4422> {\m{B}} "Vậy nên anh sợ..."
// \{\m{B}} "That's why I'm afraid..."
// \{\m{B}}「だから、恐いんだよ…」
<4423> {\m{B}} "Như đang nói việc chúng ta gặp nhau là số phận vậy..."
// \{\m{B}} "It's like saying that we met by fate..."
// \{\m{B}}「出会いは仕組まれた運命とか言うけどさ…」
<4424> {\m{B}} "Anh không tin vào điều đó."
// \{\m{B}} "I don't believe in such a thing."
// \{\m{B}}「俺、そんなもの信じないから」
<4425> {\m{B}} "Nên anh nghĩ đó là may mắn."
// \{\m{B}} "That's why I think it was fortune."
// \{\m{B}}「結局は運なんだと思う」
<4426> {\m{B}} "Là may mắn đã mang em đến với anh."
// \{\m{B}} "It was good luck that brought me to you."
// \{\m{B}}「今の俺は渚と出会えて幸運だった」
<4427> {\m{B}} "Nghĩ vậy, có cảm giác như đời anh chẳng có ý nghĩa gì cả."
// \{\m{B}} "Thinking that, it feels like there's no universal meaning to my life."
// \{\m{B}}「そう考えると、普遍的な生きる意味なんてない気がする」
<4428> {Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<4429> {Nagisa} "Lúc đó... em nghĩ một người khác sẽ ở bên anh, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "At that time... I think someone else will be with you, \m{B}-kun."
// \{渚}「その時は…別の誰かが、\m{B}くんのそばに居たと思います」
<4430> {\m{B}} "Thật không...?"
// \{\m{B}} "Really...?"
// \{\m{B}}「そうだろうか…」
<4431> {\m{B}} "Anh nghĩ anh chỉ có một mình tôi."
// \{\m{B}} "I think I'd be alone."
// \{\m{B}}「俺はひとりだったと思う」
<4432> {\m{B}} "Vì đó là em, vì em muốn ở bên anh."
// \{\m{B}} "It's because it's you, that you want to be with me."
// \{\m{B}}「おまえだから、一緒に居たいと思ったんだ」
<4433> {\m{B}} "Rất nhiều lần trước đây. Em đã nói vậy, đúng không?"
// \{\m{B}} "Particularly you from before. You were saying that, weren't you?"
// \{\m{B}}「別におまえの前だからって、いいように言ってるんじゃない」
<4434> {\m{B}} "Cái hồi mà anh còn như vậy."
// \{\m{B}} "At the time, I was like that."
// \{\m{B}}「あの時の俺は、そうだったんだ」
<4435> {\m{B}} "Dù anh đã lớn, và có thể có suy nghĩ khác về nó..."
// \{\m{B}} "Though as I grow older, I may think differently about it..."
// \{\m{B}}「歳を取ったら、また考え方が変わったのかもしれないけど…」
<4436> {\m{B}} "Dù vậy, anh chắc là nếu anh không gặp em, anh sẽ chỉ có một mình."
// \{\m{B}} "Even so, I'm sure if I never met you, then I would be alone."
// \{\m{B}}「それでもたぶん、渚と出会ってなかったら、今はひとりだったと思う」
<4437> {\m{B}} "Và...\p cha anh sẽ làm phiền anh..."
// \{\m{B}} "And...\p my father would trouble me..."
// \{\m{B}}「それで…\p親父のことで悩んで…」
<4438> {\m{B}} "Anh sẽ đánh mất bản thân, không được ai giúp đỡ..."
// \{\m{B}} "I'd be at a loss, having even no support..."
// \{\m{B}}「支えもなく、途方に暮れていたんじゃないかな…」
<4439> Và rồi, khi anh nhận ra đời mình không có ý nghĩa gì cả, chuyện gì sẽ xảy ra?
// And then, when I discover that I have no meaning to my life, what would happen?
// そして、生きる意味もないと悟った俺は、どうなっていただろうか。
<4440> Cội nguồn nỗi sợ hãi của tôi là chuyện đây. 
// The root of my fears is within that.
// 恐怖の根元はそこにある。
<4441> Tôi cảm thấy sự tồn tại mơ hồ,to lớn gọi là "sống" đang nuốt chửng sự tồn tại nhỏ bé gọi là "tôi".
// I felt like the vague, massive existence called "living" was swallowing up the small existence called "me".
// 生きる、というあまりに漠然とした質量の存在が、小さな俺という存在を飲み込んでいく気がした。
<4442> Tôi có thể bị chôn vùi... đó không phải thứ tôi chống lại được.
// It would be overwhelming... not something I would resist.
// それは、圧倒的で…抗いようもない。
<4443> Dù tôi có thét một mình, cũng là vô dụng.
// Even if I shouted alone, it'd be useless.
// ひとり叫んでも、無駄なのだ。
<4444> Ý chí mạnh mẽ cũng không ích gì.
// Even strong willpower would not reach.
// 大きな意志には届きようもない。
<4445> {\m{B}} "Này, Nagisa, anh qua đó nhé...?"
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa, could I come over there...?"
// \{\m{B}}「なぁ、渚、そっちに行っていいか…」
<4446> {Nagisa} "A, vâng... cứ tự nhiên."
// \{Nagisa} "Ah, sure... go ahead."
// \{渚}「あ、はい…どうぞ」
<4447> Tôi ra khỏi futon, chui vào futon của Nagisa.
// I left my futon, and slipped into Nagisa's.
// 俺は自分の布団から抜けだし、渚の隣に潜り込んだ。
<4448> Hơi ấm của cô ấy thật dễ chịu.
// The warmth of her body was cozy.
// 渚の体温で温かかった。
<4449> Trong một lúc, chúng tôi nhìn nhau trong bóng tối, mà không chạm nhau.
// For a while, we looked at each other in the darkness, without touching each other.
// しばらく触れもせず、暗闇の中で、互いの顔を見つめ合った。
<4450> Và rồi, tôi ôm lấy cô ấy.
// And then in the end, I hugged her.
// それから、結局、俺は渚を抱きしめた。
<4451> Kéo cơ thể nhỏ nhắn lại bằng tay tôi.
// Pulling her small back in with both my arms.
// その小さな背中に両腕を回して、引き寄せた。
<4452> Ngực chúng tôi chạm nhau thậm ấm.
// Our chests touching together was warm.
// 胸と胸が合わさる。温かい。
<4453> Mặt chạm mặt, mũi chúng tôi cạ vào nhau.
// Our faces touched, our noses brushing against each other.
// 額と額も当てる。鼻も触れさせ合う。
<4454> Một mùi hương dễ chịu từ cô ấy.
// A pleasant scent came from her.
// 渚のいい匂いがした。
<4455> Tôi được giúp đỡ bởi thứ nhỏ nhắn này, nhưng chỉ ôm cô ấy như thế này cũng đủ xoa dịu tôi như một đứa trẻ.
// I'm being supported by something this small but, just hugging her like this calms me like a child.
// 俺の支えはこんなにも小さかったけど、抱きしめているだけで子供のように安心できた。
<4456> Phải, tôi gặp được người như cô ấy.
// Yes, I met someone such as her.
// そう、俺はそんな存在に出会えた。
<4457> Tôi thật may mắn.
// I was lucky.
// 運が良かった。
<4458> Nhưng, đây là hiện thực.
// But, this was reality.
// それは、事実だ。
<4459> Tôi sẽ ngừng lại, và không suy nghĩ sâu xa về chuyện này nữa.
// I'll stop, and not think too deeply about this anymore.
// 受け止めて、そのことはもう深く考えないようにしよう。
<4460> Và sau đó, tất cả còn lại chỉ là bảo vệ cô ấy.
// And after that, all that's left is to continue protecting her.
// そして、後はただ、その存在を守り続ける。
<4461> Tôi chỉ cần nghĩ thế và tiếp tục sống.
// I'll just think that and live on.
// そのことだけを考えて生きていこう。
<4462> Tôi nghĩ vậy.
// That's what I thought.
// そう思った。
<4463> Vào giữa Tháng Bảy, tiết trời trở nên ấm và ẩm ướt.
// Passing through the middle of July, the days became warm and humid.
// 7月も半ばを過ぎると、蒸し暑い日が多く続くようになった。
<4464> Ánh mặt trời chiếu sáng căn phòng vào chiều tối, mang theo cái nóng và hơi ẩm.
// The setting sun lit the room up at evening, bringing steep and high temperatures.
// 夕方になると、西日も強くなり、部屋の温度は急上昇する。
<4465> Nagisa cứ thế chuẩn bị bữa tối. Tôi nhận ra cô ấy mệt mỏi vì trời nóng, nên tôi tới nhà kho và đem về một cái quạt điện.
// Nagisa prepared dinner like that. I figured she was tired from the heat, so I went out to a junkyard and picked up an electric fan.
// このままでは夕飯の支度をする渚が、暑さで辛い思いをすることになると思って、休みの日に扇風機を探しにゴミ捨て場へと出かけた。
<4466> Có nhiều người sẽ xếp hàng để mua một cái trước khi cái nóng đến, nên tôi có thể tìm một cái không khó khăn gì.
// There would be a lot of people lined up buying one before the heat wave came, and so I was able to find one without much trouble.
// 本格的な夏が来る前に買い換える人が多いのだろう、そう苦労もせず、完動品を見つけだすことができた。
<4467> Nó vẫn quay, có hơi rung, và mọi thứ vẫn chạy tốt. Chỗ nào chúng tôi với tới thì nó cũng thổi tới được, nên nó làm nhiệm vụ của mình rất tốt.
// It blew, could hang, and everything was working. Wherever our hands could reach, it could as well, so it filled its function well.
// 風力を替えるのも、首を振らせるのも、すべて手動だったけど、どこだって手を伸ばせば届くような部屋だから、それだけの機能で十分だった。
<4468> Nó được đặt vào góc phòng.
// It was placed in a corner of the room.
// 部屋の片隅に設置する。
<4469> {\m{B}} "Chỉ cái này thôi mà làm căn phòng trông thật nhỏ..."
// \{\m{B}} "Just this makes the room suddenly feel so small..."
// \{\m{B}}「これだけで、部屋が急に狭くなった気がするな…」
<4470> {Nagisa} "Nhưng, có cảm giác như mùa hè đến vậy. Có cảm giác thanh lịch nữa."
// \{Nagisa} "But, it feels like summer's come. It's somehow elegant."
// \{渚}「でも、夏が来たって気がします。なんだか風流です」
<4471> {\m{B}} "Em nói đấy nhé."
// \{\m{B}} "You're saying it."
// \{\m{B}}「それは言えるな」
<4472> Cô ấy bật công tắc và quay nó qua lại.
// She pushes the switch and turns it around.
// スイッチを入れて、回してみる。
<4473> {Nagisa} "Mát quá."
// \{Nagisa} "It's really cool."
// \{渚}「すごく涼しいです」
<4474> Cô ấy mang lại gần mặt, làm rung rinh mái tóc trước chán.
// She brings it close to her face, fluttering her forelocks.
// 渚が顔を近づけて、前髪をはためかせる。
<4475> {\m{B}} "Nhưng, có lẽ anh thậ sự muốn một cái máy điều hòa."
// \{\m{B}} "But, I guess I really do want an air conditioner."
// \{\m{B}}「でも、やっぱ、クーラーも欲しいよな」
<4476> {Nagisa} "Quạt là đủ rồi."
// \{Nagisa} "The fan is enough."
// \{渚}「いえ、扇風機だけで十分です」
<4477> {\m{B}} "Trời sẽ còn nóng hơn nữa, em biết không."
// \{\m{B}} "It'll just keep getting hotter, you know."
// \{\m{B}}「これからどんどん暑くなるんだぞ?」
<4478> {Nagisa} "Không sao. Hồi ở nhà cũng có lúc em và ba mẹ không dùng máy điều hòa."
// \{Nagisa} "It's fine. There have been times back at home where we didn't use cooling either."
// \{渚}「大丈夫です。実家にいるときも、そんなに冷房は使ってませんでしたので」
<4479> {\m{B}} "Nhưng, ánh mặt trởi chiếu khá mạnh vào phòng này."
// \{\m{B}} "But, the setting sun is pretty strong on this room."
// \{\m{B}}「でも、この部屋…西日が強いからな」
<4480> {Nagisa} "Không sao. Em chịu được."
// \{Nagisa} "It's fine. I can deal with it."
// \{渚}「大丈夫です。我慢できます」
<4481> {\m{B}} "Chắc không?"
// \{\m{B}} "You sure?"
// \{\m{B}}「本当か?」
<4482> {Nagisa} "Vâng. Thật mà."
// \{Nagisa} "Yes, I am."
// \{渚}「はい。本当です」
<4483> {\m{B}} "Ừ, nếu nóng quá, em có thể chỉ mặc đồ lót."
// \{\m{B}} "Well, if it gets hot, you can go in your underwear."
// \{\m{B}}「ま、暑かったら、パンツ一枚になってればいいか」
<4484> {Nagisa} "Không đâu!"
// \{Nagisa} "No I won't!"
// \{渚}「ならないですっ」
<4485> {Nagisa} "Em sẽ mặc đồ bình thường, với tạp dề, và cứ thế nấu bữa tối!"
// \{Nagisa} "I'll wear normal clothing, with an apron, and make dinner that way!"
// \{渚}「ちゃんと服着て、エプロン付けて、夕ご飯作ります」
<4486> {\m{B}} "Quạt thổi hơi mạnh đấy."
// \{\m{B}} "The fan's blowing a pretty strong wind."
// \{\m{B}}「強風で扇風機回してな」
<4487> {Nagisa} "Quạt đang thổi, nhưng đâu có mạnh lắm đâu."
// \{Nagisa} "It's not strong, but it is blowing."
// \{渚}「強風では回さないですけど、回させていただきます」
<4488> {\m{B}} "Đừng lãng phí điện, được không?"
// \{\m{B}} "Don't waste electricity, okay?"
// \{\m{B}}「電気代、けちんなよ」
<4489> {Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074