Clannad VN:SEEN6800P9
Revision as of 03:33, 5 January 2012 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Sections
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa và hiệu đính
Text
<5223> Năm rồi, với tôi đáng ra phải là một năm bình thường, nhưng điều đó đột nhiên biến mất. // Last year, for me it was supposed to have been normal as well, but it abruptly came to a halt. // 去年までは、俺にも当然のようにあったものだったのに、突然それはなくなっていた。 <5224> Và đó là việc tôi không thể thăm lại. // And it was something that I couldn't visit again. // そして、それは二度と訪れないものだった。 <5225> Nếu có một kì nghỉ dài, thì đó hẳn là khi tôi nghỉ hưu. // If there's a long break, it would have to be when I retire. // 長い休暇なんて、あるとしたら、もう老後にしかない。 <5226> Liệu tôi sẽ tiếp tục làm việc đến khi đó? // Will I continue working until then? // それまで、俺はずっと働き続けるのだろう。 <5227> Những ngày nô đùa như trẻ con của tôi đã kết thúc? // Did the days in which I played like a kid really end? // 本当に、子供のように遊んでいられる時間は終わってしまったのだ。 <5228> Tôi nhận ra chuyện đó đã thật sự xảy ra. // I realized that such a thing had happened at this point in time. // そのことを今更になって、痛感していた。 <5229> \{\m{B}} "Em lúc nào cũng chờ anh ở nhà. Rảnh không? Cùng làm gì chúng mình thích đi." // \{\m{B}} "You've always been waiting at home. Got time? Let's do something we like." // \{\m{B}}「ずっと家で待ってんのも、暇だろ。好きなことしてろよ」 <5230> \{Nagisa} "Em có nhiều bài tập về nhà lắm, nên em không thể chơi đùa được." // \{Nagisa} "I have a lot of homework from school, so I can't really play like that." // \{渚}「ウチの学校、宿題が多いですから、そんなに遊んでるわけにもいかないです」 <5231> \{\m{B}} "Nếu em muốn làm bài tập, thì làm ở nhà ba mẹ em đi. Ở đó mát hơn, đúng không?" // \{\m{B}} "If you're gonna do homework, let's do it at your parents' place. It's cool there, right?" // \{\m{B}}「宿題やるんなら、実家帰れよ。涼しいだろ」 <5232> \{Nagisa} "Không sao, em sẽ làm ở đây." // \{Nagisa} "It's okay, I'll do it here." // \{渚}「いえ、この部屋でやります」 <5233> Bây giờ, trời tối rồi, nên thư giãn một lúc ở đây thì thích hợp hơn. Tuy nhiên, vào ban ngày, thì căn phòng này nóng như sẽ nóng như lò thiêu. // Right now, it's dark, so spending time here for a while would be preferable. However, during the day, this room is going to be scorching hot. // 今は陽が暮れてしばらく経っていたからマシだったが、日中この部屋はうだるような暑さになる。 <5234> Có nhiều việc chúng tôi có thể làm trong ngày nghỉ. Tôi không có kinh nghiệm với việc đó, nhưng Nagisa thì có. // There are a lot of things we can do during the holiday. I don't have experience with that but, Nagisa does. // ふたりで過ごす休日は、出払っていることが多いので、俺はそう経験することもないが、渚は違う。 <5235> Mỗi ngày kể từ bây giờ, chúng tôi sẽ phải đối mặt với cái nóng. // From every day onward, we're going to be going through the heat. // これから毎日のように、その暑さの中で過ごすことになるのだ。 <5236> \{\m{B}} "Em muốn anh kiếm một cái máy điều hòa không...?" // \{\m{B}} "You don't want me to get an air conditioner...?" // \{\m{B}}「クーラー…買ってもいい?」 <5237> \{Nagisa} "Không cần đâu." // \{Nagisa} "No need." // \{渚}「いらないです」 <5238> Cứng đầu quá... // Stubborn... // 強情だ…。 <5239> \{\m{B}} "Anh nghĩ có cái cũng không mắc lắm đâu..." // \{\m{B}} "I think there's one that isn't too expensive..." // \{\m{B}}「そんなに高くなくて、あると思うけどな…」 <5240> \{Nagisa} "Khí từ máy điều hòa không tốt cho cơ thể đâu." // \{Nagisa} "The air coming from an air conditioner isn't really good for the body." // \{渚}「冷房の風は、あんまり体によくないです」 <5241> \{Nagisa} "Gió từ quạt là được rồi." // \{Nagisa} "I'm fine with the air from a fan." // \{渚}「扇風機の風が、いいです」 <5242> Cô ấy đã nói vậy, tôi không thể ép được. // When she puts it that way, I'm in no position to be pushing her. // そう言われると、強引に押しきることもできなくなる。 <5243> \{\m{B}} "Anh chỉ nói vậy thôi..." // \{\m{B}} "I'll just tell you though..." // \{\m{B}}「ひとつ言っておくけどさ…」 <5244> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5245> \{\m{B}} "Anh nghĩ như vậy là quá nhiều với anh." // \{\m{B}} "I think this is too much for my sake." // \{\m{B}}「俺のためを思って、無理しすぎんなよ」 <5246> \{Nagisa} "Hoàn toàn không có gì đâu." // \{Nagisa} "Something like this is perfectly fine." // \{渚}「こんなこと、ぜんぜん平気です」 <5247> \{Nagisa} "Bị bảo về nhà ba mẹ khiến em buồn lắm." // \{Nagisa} "Being told to go back to my parents' place is painful." // \{渚}「実家に帰ってろと言われたほうが、つらいです」 <5248> \{Nagisa} "Em đã suy nghĩ rất nhiều trong khi chờ anh ở nhà, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "I've been thinking about a lot of things while waiting for you at home, \m{B}-kun." // \{渚}「この部屋で\m{B}くんの帰りを待って、いろんなこと考えて…」 <5249> \{Nagisa} "Như em nên nấu gì cho bữa tối..." // \{Nagisa} "Like what I could make for dinner..." // \{渚}「今日の夕飯は何を作ろう、とか…」 <5250> \{Nagisa} "Như món gì anh sẽ thấy ngon..." // \{Nagisa} "Like what you thought was delicious..." // \{渚}「\m{B}くん、前は何をおいしそうに食べてたっけ、とか…」 <5251> \{Nagisa} "Việc đó rất vui, nên em hạnh phúc lắm." // \{Nagisa} "That was really fun, so I'm happy." // \{渚}「そういうの、すごく楽しくて、幸せです」 <5252> \{Nagisa} "Bảo em không làm vậy thì cô đơn lắm." // \{Nagisa} "Being told not to do that is lonely." // \{渚}「それをダメって言われると、悲しいです」 <5253> \{Nagisa} "Vì nơi này là..." // \{Nagisa} "Because this place is..." // \{渚}「だって、ここは…」 <5254> \{Nagisa} "Ngôi nhà nơi anh và em sống, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "The home in which you and I live, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんとわたしの家です」 <5255> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5256> Ra vậy... // I see... // そうか…。 <5257> Tôi đã quá hời hợt... // I was being too shallow... // 俺のほうが、よっぽど、軽薄だった…。 <5258> Kể từ ngày chúng tôi sống cùng nhau... // Since that day where we began living together... // あの日、ふたりで生活を始めた日から… <5259> Nơi này không phải chỉ là một căn hộ một phòng... nó là nhà chúng tôi. // This place wasn't as if it were a single-room apartment... it should have been our home. // この場所は、アパートの一室ではなく…俺たちの家だったはずだ。 <5260> \{\m{B}} "Ừ... chắc vậy." // \{\m{B}} "Yeah... I guess." // \{\m{B}}「ああ…そうだな」 <5261> \{\m{B}} "Nhưng, sẽ thiệt nhiều hơn lợi nếu em gắng sức quá. Hãy nhớ đấy." // \{\m{B}} "But, it'll do more harm than good if you push your body. Keep that in mind." // \{\m{B}}「でも、体壊したら元も子もないからな。それだけは念頭に置いてくれよ」 <5262> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5263> Lần này, cô ấy gật đầu ngoan ngoãn. // This time, she nodded obediently. // 今度は素直に頷いてくれた。 <5264> Hè rồi Nagisa nằm liệt giường suốt. // Nagisa was bedridden the whole time last summer. // 去年の夏は、渚はずっと、寝込んでいた。 <5265> Vậy nên khi thấy Nagisa trong đồng phục mùa hè, khiến tôi rất vui. // That's why when I see Nagisa in her summer clothing, it makes me happy. // だから、渚の夏服姿を見ているだけでも、嬉しい気持ちになる。 <5266> Bước vào kì nghỉ hè, ngày Thứ Bảy đầu tiên. Như đã hứa, tôi dẫn Nagisa tới hồ bơi công cộng. // Entering summer break, it was first Saturday. As promised, I took Nagisa to the community pool. // 夏休みに入って、最初の土曜日。約束通り、渚を連れて市営プールへと出かけた。 <5267> Chúng tôi chạm mặt với rất nhiều người, nhưng chúng tôi cũng quen dần. // There was so many people that we were taken aback, but we got used to it. // ものすごい人の数でいきなり面食らってしまったけど、それも直に慣れてしまう。 <5268> Sau vài giờ, với mớ lộn xộn đó, chúng tôi vẫn vui vẻ, không ngượng ngùng gì. // After a few hours, within that confusion, we were having fun, without being embarrassed about it. // a little disjointed of a sentence // 数時間後には、その混雑の中で、恥じらいもなくはしゃぐ俺たちの姿があった。 <5269> Tôi không gặp ai quen cả, nhưng khách của Tiệm Bánh Furukawa dẫn con họ theo, và Nagisa bị té nước nhiều lần. // I didn't meet anyone I know, but the Furukawa Bakery customers brought along their kids, and Nagisa got wet in the swimsuit many times. // 俺の知り合いには会わなかったけど、古河パンの常連客が子連れで来ていて、渚が何度も水着姿を冷やかされていた。 <5270> Tôi đã cười rất vui ở đó. // I was smiling there. // 俺はその隣で笑っていた。 <5271> \{Nagisa} "\m{B}-kun, hình như anh đã tử tế hơn rồi." // \{Nagisa} "\m{B}-kun, it seems you've gotten kinder." // \{渚}「\m{B}くん、見た目も優しくなった気がします」 <5272> \{\m{B}} "Ể... thật à?" // \{\m{B}} "Eh... really?" // \{\m{B}}「え…そうか?」 <5273> \{Nagisa} "Thật. Kể cả khi em nói chuyện với người khác, anh luôn mỉm cười." // \{Nagisa} "Yes. Even when I talked to other people, you were always smiling." // \{渚}「はい。わたしが他の人に話しかけられていた時も、ずっと笑ってました」 <5274> \{\m{B}} "Là vì khi bạn gái của nói chuyện với nhiều người một cách thân thiện, mặt anh lại trở nên như vậy." // \{\m{B}} "That's because when your own girlfriend's talking to a lot of people in a cuddly way, my face has a way of becoming like that." // literally, his cheeks become loose, but i think this is kind of an idiom --velocity7 // \{\m{B}}「そりゃ、自分の彼女がいろんな人に可愛い可愛い言われてたら、頬も緩むだろ」 <5275> \{Nagisa} "Nhưng hồi trước anh khác, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "But you were different back then, \m{B}-kun." // \{渚}「でも、昔だったら、\m{B}くん、違ってたと思います」 <5276> \{\m{B}} "Khác thế nào?" // \{\m{B}} "I wonder in what way?" // \{\m{B}}「どうしてたかな」 <5277> \{Nagisa} "... anh có hơi xa cách, cứ đứng một phía." // \{Nagisa} "... you were a bit distant, standing there." // \{渚}「…ちょっと離れて、立ってただけだと思います」 <5278> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5279> \{\m{B}} "... hẳn rồi." // \{\m{B}} "... probably." // \{\m{B}}「…そうかもな」 <5280> \{\m{B}} "Trước giờ anh chưa từng cười với mọi người xung quanh..." // \{\m{B}} "I was probably never one to smile with others around..." // \{\m{B}}「知らない人と一緒に笑い合うなんてしなかったかもな…」 <5281> Liệu trước đây tôi có nghĩ vậy? // Was I certainly thinking that way back then? // その時の俺はきっと、こう考えていただろう。 <5282> Nghĩ họ thật phiền phức. // Like they were all annoying. // うぜぇ…と。 <5283> Lúc đó, chắc hẳn rất khó chịu khi người khác cứ lảng vảng xung quanh ồn ào. // At the time, it was absolutely depressing with other people meddling around and being noisy. // あの頃は他人のちょっかいや、おせっかいが、ただただ鬱陶しかった。 <5284> Quan hệ giữa người với người thật khó chịu. // The relationship between people was depressing. // 人の繋がりが、鬱陶しかった。 <5285> Giờ đây, nếu không như vậy... // Now though, if it's not like that... // 今は、そうじゃなくなっているとしたら… <5286> Là người được kết nối với mọi người vì Nagisa, tôi đã biết nhiều hơn. // Being one that was linked to others because of Nagisa, I knew better. // 渚から始まった人との繋がりの中で、俺も知っていったのだろうか。 <5287> Là việc đó cũng không phải là xấu. // In that it wasn't all that bad. // そんなに悪いものじゃないということを。 <5288> \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <5289> \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「あん?」 <5290> \{Nagisa} "Chúng ta nắm tay được không?" // \{Nagisa} "Could we hold hands?" // \{渚}「手、つないでいいですか」 <5291> \{\m{B}} "Đ-được." // \{\m{B}} "Y-yeah." // \{\m{B}}「あ、ああ」 <5292> Giờ tôi sẽ làm bất cứ gì. // I'll do anything now. // もうなんだっていい。 <5293> Tôi mỉm cười với bản thân. // I smiled at myself. // 自分に笑えた。 <5294> Ông chủ bàn về việc cần làm trong lễ hội Bon khi nói chuyện. // The boss was discussing what to do during the Bon holiday during our pep talk. // 朝礼で、親方からお盆休みについての話があった。 <5295> Chúng tôi có ba ngày nghỉ. // All of us got three days off. // 全員、三連休をとることができた。 <5296> So với hồi ở trường, nó khá là ngắn, nhưng với tôi bây giờ, nhiêu đó là đủ rồi. // Compared to back in school, it was quite short, but for me right now, it was enough. // 学生の頃に比べると、あまりに短い休みだったけど、それでも今の俺には十分だった。 <5297> \{Yoshino} "Cậu định làm gì?" // \{Yoshino} "What'll you do?" // \{芳野}「おまえはどうするんだ?」 <5298> \{\m{B}} "Em có kế hoạch rồi." // \{\m{B}} "I've got plans." // \{\m{B}}「ちゃんと、予定あります」 <5299> \{Yoshino} "Du lịch với bạn gái à?" // \{Yoshino} "Going travelling with your girlfriend?" // \{芳野}「彼女と旅行にでもいくのか」 <5300> \{\m{B}} "Bọn em sẽ đi biển." // \{\m{B}} "We're going to the beach." // \{\m{B}}「海にいきます」 <5301> \{\m{B}} "Không phải chỉ bạn gái, mà ba mẹ cô ấy nữa." // \{\m{B}} "Not just my girlfriend, but her parents as well." // \{\m{B}}「彼女だけじゃなくて、彼女と家族と一緒に」 <5302> \{Yoshino} "Ồ, đi với gia đình à? Ngày nay hiếm đấy." // \{Yoshino} "Oh, going with the family? Quite rare these days." // \{芳野}「ほぅ、家族ぐるみで付き合いがあるのか。今時珍しい」 <5303> \{\m{B}} "Anh định làm gì, Yoshino-san?" // \{\m{B}} "What'll you do, Yoshino-san?" // \{\m{B}}「芳野さんは、どうするんですか」 <5304> \{Yoshino} "Tôi? Không biết nữa." // \{Yoshino} "Me? I wonder." // \{芳野}「俺か…どうするだろうな」// if you know Yoshino-san's girlfriend goto before 5307 <5305> \{\m{B}} "Chắc anh định đi đâu đó với bạn gái à?" // \{\m{B}} "Maybe you'll go somewhere with your girlfriend?" // \{\m{B}}「彼女とどっか行かないんですか」 <5306> Tôi không biết anh ta có bạn gái hay không, nhưng tôi hỏi thử. // I don't know if he has one, but I tried asking. // 居るのかどうかも知らなかったけど、そう訊いてみた。// goto 5309 // if you know Ibuki's name, goto 5308 <5307> \{\m{B}} "Chắc anh sẽ đi đâu đó với bạn gái à?" // \{\m{B}} "Maybe you'll go somewhere with your girlfriend?" // \{\m{B}}「彼女とどっか行かないんですか」// goto 5309 <5308> \{\m{B}} "Chắc anh sẽ đi đâu đó Ibuki-san à?" // \{\m{B}} "Maybe you'll go somewhere with Ibuki-san?" // \{\m{B}}「伊吹さんとどっか行かないんですか」 <5309> \{Yoshino} "Chắc vậy... nếu được thì tốt quá." // \{Yoshino} "I guess... if I can, then that'd be nice." // \{芳野}「そうだな…そうできたらいいな」 <5310> Chỉ nói vậy, anh ta hướng tới công ty. // Saying just that, he headed off to the office. // それだけを言って、先に事務所を後にする。 <5311> Tôi tự hỏi có phải Yoshino-san đang giấu sự xấu hổ không? // Was Yoshino-san hiding his embarrassment, I wonder? // 芳野さんなりの照れ隠しなのだろうか。 <5312> Tôi cũng đi theo anh ta, để không trễ việc. // I also went after him, so as to not get a late start. // 俺も、出遅れないように後を追った。 <5313> \{\m{B}} "Anh về rồi đây." // \{\m{B}} "I'm back." // \{\m{B}}「ただいま」 <5314> \{Nagisa} "Mừng anh đã về." // \{Nagisa} "Welcome back." // \{渚}「おかえりなさいです」 <5315> Nagisa đang chịu nóng, đứng trong bếp. // Nagisa was within the heat, standing in front of the stove. // 渚はこの暑い中、火の前に立っていた。 <5316> \{Nagisa} "\m{B}-kun, em đi tắm trước đây." // \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'll go and shower first." // \{渚}「\m{B}くん、先にシャワー浴びますか」 <5317> \{\m{B}} "Ừ, đi đi... hôm nay nóng thật..." // \{\m{B}} "Yeah, sure... today's really hot..." // \{\m{B}}「ああ、そうだな…今日もすげぇ暑かったし…」 <5318> \{\m{B}} "Thật là, em cũng đổ mồ hôi kìa." // \{\m{B}} "Actually, you're also sweating." // \{\m{B}}「つーか、おまえも、汗かいてる」 <5319> Mồ hôi đang chảy ra từ mặt và chán cô ấy. // Sweatdrops were forming on her face and forehead. // 額やこめかみに、びっしり汗の粒が浮かんでいた。 <5320> \{Nagisa} "Em không sao đâu." // \{Nagisa} "I'm fine." // \{渚}「平気です」 <5321> Tay cô ấy đang bận, nên xem ra cô ấy không thể lau mồ hôi được. // Her hands are full, so it doesn't look like she can wipe it. // 両手が塞がっていて、拭うこともできないらしい。 <5322> Tôi lấy khăn tay ra và lau nó đi. // I took out a handkerchief and dried it. // 俺はハンカチを取り出し、汗を拭ってやる。 <5323> \{Nagisa} "Cảm ơn anh." // \{Nagisa} "Thank you so much." // \{渚}「ありがとうございます」 <5324> \{Nagisa} "Nếu em không trộn lên, món ăn sẽ cháy mất." // \{Nagisa} "If I don't mix this, it'll burn." // \{渚}「これ、かき混ぜ続けないと焦げてしまうんです」 <5325> \{\m{B}} "Vậy, nếu em đang làm vậy, em không thể dừng lại à?" // \{\m{B}} "Then, if you're doing something like this, you can't stop, huh?" // \{\m{B}}「じゃ、こんなことされても、手は止めちゃいけないな」 <5326> \{Nagisa} "Ể...?" // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…?」 <5327> Tôi ôm Nagisa từ phía sau. // I hug Nagisa from behind. // 俺は渚の体を背後から抱きしめる。 <5328> \{Nagisa} "A... vâng. em không dừng được..." // \{Nagisa} "Ah... yes... I can't stop..." // \{渚}「あ…はい…手、止められないです…」 <5329> Và một lần nữa, mồ hôi chảy ra từ má cô ấy hòa vào tôi. // And again, sweat from her cheek dripped down and rubbed against mine. // さらに、汗で湿った頬に自分の頬を擦りつけた。 <5330> \{Nagisa} "A, nó đang rung kìa..." // \{Nagisa} "Ah, it's shaking..." // \{渚}「ああ、揺れます…」 <5331> \{\m{B}} "Vậy thì nấu từ từ thôi." // \{\m{B}} "Then do it slowly." // \{\m{B}}「じゃ、じっとしてる」 <5332> \{Nagisa} "Không sao, em sẽ xong sớm thôi." // \{Nagisa} "It's okay, I'll be done soon." // \{渚}「いえ、もう、そろそろできます」 <5333> Cô ấy tắt bếp. // She turned off the heat from the stove. // コンロの火を止めた。 <5334> \{Nagisa} "Rồi... như vầy thì sẽ không có gì nguy hiểm... nên em có thể chấp nhận mọi thứ." // \{Nagisa} "Okay... like this it won't be dangerous... so I can take anything." // \{渚}「はい…これで危なくないです…どうしてもらってもいいです」 <5335> Khi một cô gái nói "Em có thể chấp nhận mọi thứ, nó khiến tôi hứng lên, dù cô ấy có nói không..." // When a girl says something like "I can take anything", it'll get exciting, even if she says no... // 女の子に『どうしてもらってもいい』なんて言われると否が応でも興奮してしまう…。 <5336> \{\m{B}} "Vậy.. nhìn sang đây." // \{\m{B}} "Then... look this way." // \{\m{B}}「じゃ…こっち向いてくれる?」 <5337> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5338> Tay tôi lỏng ra, Nagisa quay lại một nửa. // Within my relaxed arms, Nagisa turned halfway. // 弛めた腕の中で、渚が半回転する。 <5339> Tôi ôm lấy cô ấy. Cơ thể đẫm mồ hôi của cô ấy chạm tôi. // I embrace her. Her sweaty body touched mine. // その渚をぎゅっと抱きしめる。汗ばんだ体が合わさった。 <5340> \{Nagisa} "Có sao không nếu em chưa tắm...?" // \{Nagisa} "Is it fine if I haven't taken a shower...?" // \{渚}「シャワー浴びてからでなくて、よかったですか…」 <5341> \{\m{B}} "Em sẽ lại đổ mồ hôi thôi." // \{\m{B}} "You'll just sweat again." // \{\m{B}}「どうせまた汗かくし」 <5342> \{Nagisa} "Vậy..." // \{Nagisa} "Then..." // \{渚}「じゃ…」 <5343> Nagisa siết chặt vòng tay vào tôi. // Nagisa tightened her embrace on me. // 渚から、抱く腕に力を入れてくれる。 <5344> \{\m{B}} "Nagisa..." // \{\m{B}} "Nagisa..." // \{\m{B}}「渚…」 <5345> \{Nagisa} "Vâng, \m{B}-kun...?" // \{Nagisa} "Yes, \m{B}-kun...?" // \{渚}「はい、\m{B}くん…」 <5346> Chỉ phần trên của chúng tôi tách rời ra, và chúng tôi nhìn nhau. // Only the upper part of our bodies separate, and we look at each other. // 上体だけを離し、見つめ合う。 <5347> Đôi môi xinh xắn. // Cute lips. // 可愛い唇。 <5348> Nagisa hẳn cũng nhận ra. Cô ấy nhắm mắt lại... và kề môi lại gần tôi. // Nagisa probably also noticed that. She closed her eyes... and brought her lips to me. // 渚も、それと気づいたのだろう。目を閉じて…口を差し出してきた。 <5349> Tôi cũng làm vậy. // I also did the same. // 俺も口を寄せる。 <5350> Ring, ring, ring, ring... // Ring, ring, ring, ring... // プルルルルル… <5351> Ngay trước khi chúng tôi hôn nhau, điện thoại reo lên. // Just before we kissed, the phone rang. // 合わさる寸前で、電話が鳴り始めた。 <5352> \{Nagisa} "A... có điện thoại." // \{Nagisa} "Ah... a phone call." // \{渚}「あ…電話です」 <5353> \{Nagisa} "Để em nghe." // \{Nagisa} "I'll go and get it." // \{渚}「ちょっと出てきます」 <5354> \{\m{B}} "Ư-ừ..." // \{\m{B}} "Y-yeah..." // \{\m{B}}「あ、ああ…」 <5355> Nếu chúng tôi mặc kệ nó, sẽ có cuộc gọi khác không...? // If we ignore it, would another phone call come...? // 無視しておいても、また後でかかってくるだろうに…。 <5356> Tôi miễn cưỡng thả cô ấy ra. // I reluctantly let her go. // 俺は渋々、渚の体を解放した。 <5357> Nagisa quì trước điện thoại, và bắt máy. // Nagisa knelt in front of the phone, and picked up the receiver. // 渚は電話の前で膝をつき、受話器を取った。 <5358> \{Nagisa} "A lô...? A, vâng, đúng rồi." // \{Nagisa} "Hello...? Ah, yes, that's right." // \{渚}「はい…あ、はい、そうです」 <5359> \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <5360> Nagisa đưa điện thoại cho tôi. // Nagisa handed me the phone. // 受話器を手で押さえて渚がこっちを見た。 <5361> \{Nagisa} "Là người tên Kinoshita-san." // \{Nagisa} "It's a man by the name of Kinoshita-san." // \{渚}「木下さん、という男性の方です」 <5362> \{\m{B}} "Ể? Gọi anh à?" // \{\m{B}} "Eh? For me?" // \{\m{B}}「え? 俺?」 <5363> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <5364> Kinoshita...\p là ai nhỉ? // Kinoshita...\p who might he be? // 木下…\p誰だっただろうか。 <5365> Không nhớ nổi, tôi nghe máy. // Without remembering, I took the phone. // 思い出せないまま、受話器を受け取った。 <5366> \{\m{B}} "Vâng, là tôi đây" // \{\m{B}} "Yes, it's me." // \{\m{B}}「はい、代わりました」 <5367> \{Giọng nói} "Là cậu à, \m{B}-kun?" // \{Voice} "That you, \m{B}-kun?" // \{声}『\m{B}くんかいっ?』 <5368> Một giọng lớn tuổi. Tôi nhớ ra ngay ông ta là đồng nghiệp của cha lúc trước. // An elderly voice. I immediately remembered him as a co-worker of my father's from long ago. // 年輩の声。すぐ親父の昔の仕事仲間だと思い出す。 <5369> \{\m{B}} "Vâng, đúng rồi." // \{\m{B}} "Yes, that's right." // \{\m{B}}「はい、そうですけど」 <5370> \{Kinoshita} "Cha cậu... bị bắt rồi." // \{Kinoshita} "Your father's been... arrested." // \{木下}『あんたの親父さん…捕まっちゃったよ』 <5371> Ể? // ...... eh? // ……え? <5372> \{Kinoshita} "Ông ta dính tới mấy chuyện mờ ám..." // \{Kinoshita} "He's been doing some shady dealings..." // \{木下}『やばいもの取引してたんだってさ…』 <5373> ... cái gì? // ... what? // …なんて? <5374> \{Kinoshita} "\m{B}-kun, cậu có nghe không?" // \{Kinoshita} "\m{B}-kun, are you listening?" // \{木下}『\m{B}くん、聞こえてる?』 <5375> ... dính tới gì chứ? // ... doing what? // …なにが? <5376> ... chuyện gì thế này? // ... what's going on? // …どうしたって? <5377> ... tôi chẳng hiểu gì cả. // ... I can't understand at all. // …何も理解できない。 <5378> ... tại sao? // ... why? // …どうしてだ? <5379> \{Kinoshita} "\m{B}-kun, cha cậu bị cảnh sát bắt rồi. Là vậy đấy." // \{Kinoshita} "\m{B}-kun, your father's been arrested by the police. That's how it is." // \{木下}『\m{B}くんってばっ、あんたの親父さん、警察に捕まっちまったって、そう言ってるんだよ?』 <5380> Cha mình... // My father's... // 親父が… <5381> Tại sao? // Why? // どうしたって? <5382> Aa... tôi không hiểu. // Ahh... I don't know. // ああ…わからない。 <5383> Tôi không hiểu gì cả. // I can't understand at all. // 何も理解できない。 <5384> Mình trở nên ngu ngốc thể này từ khi nào... // Since when have I become such an idiot... // 俺はいつから、こんなに馬鹿になってしまったんだ…。 <5385> \{Kinoshita} "Cho bác nói chuyện với cô gái lúc nãy đi." // \{Kinoshita} "Let me talk to the girl just now." // \{木下}『さっきの子に代わってくれよ、話しておくから』 <5386>\{Kinoshita} "Này, thôi nào, đưa diện thoại cho con bé đi." // \{Kinoshita} "Hey, come on, pass the phone to her." // \{木下}『ね、ほら、彼女に代わろう』 <5387> \{Kinoshita} "Khi cháu bình tĩnh lại, con bé sẽ giải thích cho cháu." // \{Kinoshita} "When you've calmed down, she'll tell you what's happened." // \{木下}『\m{B}くんには後で、落ち着いてから話をしてもらうように言っておくからさ』 <5388> Tai nghe rơi khỏi tay tôi, rớt xuống sàn. // The receiver falls from my hand, down to the floor. // 俺は、受話器から手を離す。床に落ちた。 <5389> Tôi nhìn Nagisa khi cô ấy vội cầm tai nghe lên. // I stared at Nagisa, who picked it up in haste. // それを慌てて拾い上げる渚の姿を、ぼーっと見ていた。 <5390> Vì đây là thành phố nhỏ, tin đồn truyền đi. // Because it was a small city, the rumor spread fast. // 小さな町だったから、噂が回るのは早かった。 <5391> Vài ngày sau, ông chủ gọi cho tôi... // A few days later, the boss called me... // 数日後には俺は親方に呼び出され… <5392> Không có ý gì xấu, nhưng ông ta bảo tôi xem như chuyện công việc mới chưa xảy ra đi. // Not meaning anything bad, but he told me to pretend that the new employment topic never happened. // 悪いが、就職の話はなかったことにしてくれ、と言われた。 <5393> \{Ông chủ} "Không ai nghĩ xấu gì cậu đâu, \m{A}-kun." // \{Boss} "No one thinks of you as being bad at all, \m{A}-kun." // \{親方}「誰も、\m{A}くんが悪いなんて思っていないよ」 <5394> \{Ông chủ} "Cậu có thể làm việc ở đây như trước kia." // \{Boss} "You can work here like you've always have up to now." // \{親方}「ここでは今まで通り、働いてくれればいい」 <5395> \{Ông chủ} "Vì mọi người hiểu cậu, \m{A}-kun." // \{Boss} "Because everyone here understands you, \m{A}-kun." // \{親方}「みんな、\m{A}くんのことはよくわかってるから」 <5396> \{Ông chủ} "Chỉ là chuyện đó có hơi không đúng lúc thôi..." // \{Boss} "It's just that the timing's a little bad..." // \{親方}「でも、ちょっと時期が悪かったよね…」 <5397> Aa... tôi đã luôn cố gắng... và thậm chí chẳng nhận được gì. // Ahh... I worked all this time... and had even gained something. // ああ…ずっと頑張って…手に入れようとしていたものなのに。 <5398> Nếu tôi cố gắng, điều tốt đẹp sẽ chờ đợi tôi phía trước... // If I worked hard, something good up ahead would be waiting for me... // 頑張っていれば、その先にはちゃんといいことが待ってるんだって… <5399> Tôi đã nghĩ vậy. // That's what I thought. // そう思っていたのに。 <5400> Và nó đã mất đi... // And it's been lost... // なくしてしまった…。 <5401> Không phải tại tôi... // Not because of me... // 俺のせいじゃなく… <5402> Mà vì con người đó. // But because of that person. // あの人のせいで。 <5403> Dù tôi đã sống như mình không có quan hệ gì với ông ta... // Even though I live as if I didn't have a relationship with him... // 俺はもう、あの人とは関係なく生きていけると思っていたのに…。 <5404> Dù tôi sẽ tự mình làm mọi việc... // Even though I'll be doing everything on my own... // 全部、自分の手でこれからはなんでもできると思っていたのに…。 <5405> Dù tôi sẽ làm mọi thứ để khiến người tôi yêu hạnh phúc... // Even though I'll be doing everything I can to make the one I love happy... // 愛する人も、俺の手で幸せにできると思ってたのに…。 <5406> Dù vậy... // Even so... // なのに…。 <5407> Aa... sao mọi chuyện lại thành ra thế này? // Ah... how could something be like this? // ああ…こんなことってない。 <5408> Tôi bị nguyền rủa... // Am I cursed...? // 俺は呪われてるのか…。 <5409> ... bởi ông ta à? // ... by that man? // …あの人に。 <5410> Nagisa và tôi ngồi đối diện nhau. // Nagisa and I sat facing each other. // 俺と渚は向かい合って座っていた。 <5411> Hai đứa tôi cúi đầu, và tôi nhớ lại lần chúng tôi bắt đầu sống chung. // The two of us bow, and I remember something from when we first started living together. // ふたりでお辞儀しあって、同棲暮らしを始めた日のことを、俺は思い出していた。 <5412> \{\m{B}} "Này, Nagisa..." // \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." // \{\m{B}}「なぁ、渚…」 <5413> \{\m{B}} "Hay chúng mình..." // \{\m{B}} "How about we..." // \{\m{B}}「ふたりでさ…」 <5414> \{\m{B}} "Rời khỏi thành phố này đi?" // \{\m{B}} "Leave this city?" // \{\m{B}}「この町、出ないか」 <5415> \{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5416> \{Nagisa} "Không..." // \{Nagisa} "We can't..." // \{渚}「ダメです…」 <5417> \{Nagisa} "Như vậy là trốn chạy." // \{Nagisa} "That would be running away." // \{渚}「それは、逃げることです」 <5418> \{Nagisa} "Không phải hướng về phía trước..." // \{Nagisa} "That's not facing forward..." // \{渚}「前向きじゃないです…」 <5419> \{\m{B}} "Anh lúc nào cũng trốn chạy..." // \{\m{B}} "I've always been running away..." // \{\m{B}}「俺はずっと逃げ続けてきたんだよ…」 <5420> \{\m{B}} "Không sao cả, đúng không...?" // \{\m{B}} "It's fine now, right...?" // \{\m{B}}「もういいじゃないか…」 <5421> \{\m{B}} "Đây sẽ là lần cuối." // \{\m{B}} "This'll be the last time." // \{\m{B}}「これで最後だ」 <5422> \{Nagisa} "Không được..." // \{Nagisa} "We can't..." // \{渚}「ダメです…」 <5423> \{Nagisa} "Anh không thể suy sụp vì chuyện này, \m{B}-kun" // \{Nagisa} "You can't be crushed by this, \m{B}-kun." // \{渚}「こんなことで、\m{B}くん、挫けちゃダメです」 <5424> \{Nagisa} "Em muốn anh... khiến em hạnh phúc... tại thành phố này." // \{Nagisa} "I want you to... make me happy... in this city." // \{渚}「わたしを…幸せにしてほしいです…この町で」 <5425> \{\m{B}} "Anh sẽ khiến em hạnh phúc." // \{\m{B}} "I'll make you happy." // \{\m{B}}「幸せにする」 <5426> \{\m{B}} "Nhưng, dù không phải là thành phố này, anh vẫn làm được, đúng không?" // \{\m{B}} "But, even if it weren't this city, I can still do it, right?" // \{\m{B}}「でも、それはこの町じゃなくてもできるだろ? 違うか?」 <5427> \{\m{B}} "Chỉ cần là anh, anh nói sẽ không sao đâu, đúng không?" // \{\m{B}} "As long as it's me, you'd say it's fine, right?" // \{\m{B}}「俺さえいればいいって言ってくれないのか?」 <5428> \{Nagisa} "Chuyện đó..." // \{Nagisa} "That's..." // \{渚}「それは…」 <5429> \{Nagisa} "Nếu là anh, \m{B}-kun, dù bất kì đâu anh cũng làm được." // \{Nagisa} "if it's you, \m{B}-kun, then wherever it is, it's fine." // \{渚}「\m{B}くんさえいれば、どんな場所にだっていきます」 <5430> \{Nagisa} "Nhưng, chúng ta không thể rời bỏ thành phố này khi chúng ta không hướng về phía trước." // \{Nagisa} "But, we can't leave this city in a time when we aren't facing forward." // \{渚}「でも、この町を出る時は前向きじゃないとダメです」 <5431> \{Nagisa} "Nếu ta làm vậy... đây sẽ là nơi chúng ta không thể trở về nữa." // \{Nagisa} "If we do... this will become a place that we can't come back to." // \{渚}「でないと…ここは、帰ってくる場所じゃなくなってしまいます」 <5432> \{Nagisa} "Đây là thành phố nơi em sinh ra." // \{Nagisa} "This is the city where I was born." // \{渚}「この町は、わたしたちが生まれた場所です」 <5433> \{Nagisa} "Thành phố nơi em lớn lên." // \{Nagisa} "The city I've been raised in." // \{渚}「今日まで育ってきた町です」 <5434> \{Nagisa} "Thành phố của chúng ta." // \{Nagisa} "It's our city." // \{渚}「わたしたちの、町なんです」 <5435> \{Nagisa} "Em nói sai sao?" // \{Nagisa} "Am I wrong?" // \{渚}「違いますか?」 <5436> \{\m{B}} ""Dù mọi điều tốt đẹp sẽ biến mất? // \{\m{B}} "Even if all good things go to ruin?" // \{\m{B}}「いいことなんて、なかってもか」 <5437> \{Nagisa} "Mọi điều tốt đẹp biến mất...?" // \{Nagisa} "All good things go to ruin...?' // \{渚}「いいことなかったですか…」 <5438> \{Nagisa} "Em đã nhận được rất nhiều điều." // \{Nagisa} "I've gained a lot of things." // \{渚}「わたし、たくさんありました」 <5439> \{Nagisa} "Gặp gỡ anh là điều tốt đẹp nhất, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "Meeting you was the number one thing, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんと出会えたこと、それが一番です」 <5440> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5441> Nagisa... // Nagisa... // 渚… <5442> Em thật sự ở đây vì anh. // You really are here for me. // おまえは、本当に、俺のために居てくれるんだな。 <5443> Anh thật là ngu ngốc khi không nghe những gì em nói... // I'm such a blockhead to not be listening to what you have to say... // こんな奴の言うことが聞けない俺は、なんて分からず屋なんだろう…。 <5444> Dù anh có cứng đầu, những giọt nước mắt đau khổ của anh trào ra. // Even though it occurred to me as being stubborn, my miserable tears came flowing out. // 考えは頑ななのに、自分の情けなさに涙が出てくる。 <5445> Dù anh đã biết... // Even though I knew... // わかってるのに…。 <5446> \{Nagisa} "\m{B}-kun... điều đó đau khổ lắm à?" // \{Nagisa} "\m{B}-kun... is it painful?" // \{渚}「\m{B}くん…辛いですか」 <5447> Tôi cúi mặt xuống, Nagisa nắm tay tôi. // As I lowered my head, Nagisa took my hand. // 顔を伏せた俺の手を、渚が握っていた。 <5448> \{Nagisa} "Có phải những gì em nói... giày vò anh, \m{B}-kun?" // \{Nagisa} "Is what I"m saying... tormenting you, \m{B}-kun?" // \{渚}「わたしの言ってることが…\m{B}くんを苦しめてますか」 <5449> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5450> \{Nagisa} "Người duy nhất có thể hiểu nỗi đau đó... là anh, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "The only one who can understand that torment... is you, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんの苦しみは…\m{B}くんにしかわからないです」 <5451> \{Nagisa} "Em chỉ có thể ở bên anh." // \{Nagisa} "All I can do is be with you." // \{渚}「わたしができることは、そばにいることだけです」 <5452> \{Nagisa} "Vậy nên, hãy nói với em." // \{Nagisa} "So, please tell me." // \{渚}「ですから、教えてください」 <5453> \{Nagisa} "Đau khổ lắm à?" // \{Nagisa} "Is it painful?" // \{渚}「辛いですか」 <5454> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5455> \{\m{B}} "... đau lắm." // \{\m{B}} "... it's painful." // \{\m{B}}「…辛い」 <5456> \{Nagisa} "Vậy à..." // \{Nagisa} "I see..." // \{渚}「そうですか…」 <5457> \{Nagisa} "Vậy... đến một ngày, khi chúng ta hướng về phía trước..." // \{Nagisa} "Then... one day, when we're facing forward..." // \{渚}「じゃあ…いつかまた前向きになれる日まで…」 <5458> \{Nagisa} "Khi đó, chúng ta có thể rởi khỏi thành phố này." // \{Nagisa} "At that time, we can leave the city." // \{渚}「この町、離れてもいいです」 <5459> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5460> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5461> Một ngày nào đó, khi tôi đứng ở cùng nơi với người đó... tôi sẽ thấy gì? // One day, when I stand in the same place that person does... how would I feel? // いつか、あの人と同じ場所に立った時…俺はどんな気持ちでいるのだろうか。 <5462> Đến lúc đó, liệu tôi sẽ không có gì phải hối hận? // At that time, would I have nothing to regret? // その時に、後悔することなどないのだろうか。 <5463> Nếu có... thì... // If I did... then... // もし、後悔なんてしたら…俺は… <5464> Có thể tôi sẽ bắt đầu hối hận cả cuộc đời mình trong thời gian dài. // I might begin to regret my entire life for a long time. // ずっと、遡って、すべての生きた時間を後悔し始めるかもしれない。 <5465> Giờ đây, tôi chỉ có thể tin vào mình. // Right now, I just have to believe in myself. // 今は、自分を信じるしかなかった。 <5466> Nếu tôi có hối hận... // If I came to regret it... // もし、後悔することになっても… <5467> Chỉ cần Nagisa ở bên tôi, tôi có thể lại đứng vững. // As long as Nagisa's with me, then I can stand back up again. // 渚が居てくれれば、きっと立ち直れる。 <5468> Vậy nên, hãy cùng tiến về phía trước. // So, let's move on ahead. // だから、行こう。 <5469> Cùng nhau. // Together. // ふたりで。 <5470> Tiến bước... một cô gái ở phía trước. // Walking on... a girl was up ahead. // 歩いていく先に…女の子がいた。 <5471> Cô ấy đứng đó, nhìn tôi. // She faced me, standing there. // こっちを向いて、立っていた。 <5472> \{Nagisa} "Em đang chờ anh, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "I've been waiting, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、待ってました」 <5473> Cô ấy nói vậy với tôi. // She so said to me. // そう俺に話しかけてきた。 <5474> \{\m{B}} "Em đang làm gì ở đây...?" // \{\m{B}} "What are you doing here...?" // \{\m{B}}「おまえ、こんなところでなにしてんだよ…」 <5475> \{Nagisa} "Em đến để cùng anh gặp cha anh, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "I came to see your father with you, \m{B}-kun." // \{渚}「一緒に、\m{B}くんのお父さんに会いに行きます」 <5476> Cô ấy nghe ai nói vậy...? // Who did she hear it from...? // 誰から聞いたんだろう…。 <5477> Ông chủ... hay Yoshino-san...? // My boss... or Yoshino-san...? // 親方か…芳野さんか…。 <5478> \{\m{B}} "Về đi." // \{\m{B}} "Go back." // \{\m{B}}「戻ってろ」 <5479> \{Nagisa} "Tại sao? Em không thể đi cùng anh sao?" // \{Nagisa} "Why? Can't I come with you?" // \{渚}「どうしてですか。ついていってはダメですか」 <5480> \{\m{B}} "Không." // \{\m{B}} "You can't." // \{\m{B}}「駄目だ」 <5481> \{Nagisa} "Hôm nay anh đừng có ích kỷ nữa. Chuyện này rất quan trọng đấy." // \{Nagisa} "Just don't be so selfish for today. This is really important." // \{渚}「今だけはわがまま言わせてください。とても大事なことですから」 <5482> \{\m{B}} "Với anh, chuyện này rất quan trọng." // \{\m{B}} "For me, this is really important." // \{\m{B}}「俺にとっては、大事かもしれない」 <5483> \{\m{B}} "Nhưng chuyện này không liên quan gì đến em cả, đúng không...?" // \{\m{B}} "But this doesn't have anything to do with you, does it...?" // \{\m{B}}「けどな、おまえには関係ないだろ…」 <5484> \{Nagisa} "Có lẽ vậy nhưng..." // \{Nagisa} "That might be true but..." // \{渚}「それはそうかもしれないですけど…」 <5485> \{Nagisa} "Nhưng, em cũng muốn coi đây là chuyện quan trọng với em..." // \{Nagisa} "But, I also want to think that it's important to me as well..." // \{渚}「でも、わたしひとりは思っていたいです。わたしにも、大事なことだって…」 <5486> \{Nagisa} "Dù anh có nghĩ chuyện này không liên quan gì đến em..." // \{Nagisa} "Even if you think that this has nothing to do with me..." // \{渚}「\m{B}くんが、わたしに関係ないって、そう思っても…」 <5487> \{Nagisa} "Em cũng muốn coi như chuyện này chỉ liên quan đến em... và nó rất quan trọng." // \{Nagisa} "I also want to think that this has only to do with me... and that it's very important." // \{渚}「わたしだけは関係あって、それはとても大事なことだと…そう思いたいです」 <5488> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5489> \{\m{B}} "... em muốn làm gì thì làm." // \{\m{B}} "... do what you want." // \{\m{B}}「…勝手にしろ」 <5490> Chúng tôi lên tàu, và đến thị trấn kế bên. // We got onto the train, and went to the neighboring town. // ふたりで電車に揺られ、隣町までやってくる。 <5491> Tôi nghe nói cha tôi bị giam ở thành phố này. // I heard that my father was being detained in this city. // 親父はこの町の拘置所にいるという話だった。 <5492> Tôi hỏi cảnh sát, và đến được đó. // I asked the police, and managed to get there. // 警察で道を訊いて、その場所に辿り着く。 <5493> Nagisa thở dốc phía sau tôi. // Nagisa's breath hit me from behind. // 背中では、渚が小さく息を切っていた。 <5494> Nghĩ đến chuyện đó, hẳn là vì tôi đi nhanh quá. // Thinking about it, it's probably because I've been moving so fast. // よくもまぁ、俺の早足についてこれたものだ。 <5495> Không ngoái lại, tôi đi qua cửa. // Without looking back, I passed through the gate. // 振り返りもせず、その門をくぐった。 <5496> Cha tôi nhìn tôi từ sau khung kính... như một tù nhân. // My father faced me from behind the glass... as if he were a prisoner. // ガラスの向こうにいる親父は…まるで囚人だった。 <5497> Có lẽ ông ta là nghi can. // He's probably still a suspect. // まだ被疑者でしかなかったのだろうけど。 <5498> \{Cha} "........." // \{Father} "........." // \{親父}「………」 <5499> Biểu cảm nhẹ nhàng, như mọi khi. // His gentle expression, as always. // 普段通りの、穏和な表情。 <5500> Kể cả khi tôi ngồi đó, ông ta cũng không nhíu mày. // Even when I'm there, he didn't once raise an eyebrow. // 俺を前にしても、眉一つ動かさなかった。 <5501> Ông ta không chấp nhận chuyện đó. // He didn't allow it. // それが、許せなかった。 <5502> Ông ta vội cúi đầu xuống, như cầu xin. // In haste, he lowered his head, begging. // 慌てて、頭を下げてほしかった。 <5503> Ông ta ước mình được tha thứ. // He wished to be forgiven. // 許しを乞うてほしかった。 <5504> Với một...\p xin lỗi cho tất cả mọi việc từ mười năm nay. // With an...\p apology for everything in the ten years up to now. // これまでの…\p十年分の謝罪と共に。 <5505> \{Cha} "........." // \{Father} "........." // \{親父}「………」 <5506> Nhưng...\p ông ta vẫn im lặng. // But...\p he remained silent. // でも…\p黙ったままだった。 <5507> Vậy nên tôi mở lời. // That's why I started. // だから、俺から口を開いた。 <5508> \{\m{B}} "Ông..." // \{\m{B}} "What do you..." // \{\m{B}}「あんたは…」 <5509> \{\m{B}} "Rốt cuộc ông muốn gì...?" // \{\m{B}} "What do you want to do...?" // \{\m{B}}「あんたは一体何がしたいんだよ…」 <5510> Tôi không thể kìm lại sự run rẩy trong giọng nói. // I couldn't hold down the trembling in my voice. // 声が震えるのを押さえられなかった。 <5511> \{\m{B}} "Ông muốn đùa giỡn với cuộc sống người khác lắm à...?" // \{\m{B}} "Do you like messing around with people's lives...?" // \{\m{B}}「人の人生の邪魔なんてして、楽しいのかよ…」 <5512> \{\m{B}} "Tôi không hề xem ông là cha..." // \{\m{B}} "I don't think of you as my father at all..." // \{\m{B}}「俺はあんたを親だなんて、思ってねぇ…」 <5513> \{\m{B}} "Nhưng mọi người thì có." // \{\m{B}} "But, everyone else does." // \{\m{B}}「けどな、世の中はそう思ってくれないんだ」 <5514> \{\m{B}} "Tôi là con ông..." // \{\m{B}} "I'm your son..." // \{\m{B}}「俺はあんたの息子なんだよ…」 <5515> \{\m{B}} "Con của một tên tội phạm khốn nạn...!" // \{\m{B}} "The son of a damn criminal...!" // \{\m{B}}「犯罪を犯した男の息子なんだよっ…」 <5516> \{Cha} "........." // \{Father} "........." // \{親父}「………」 <5517> \{\m{B}} "Ông còn chẳng muốn nói chuyện...?" // \{\m{B}} "You not interested in talking anymore...?" // \{\m{B}}「もう、喋る気もないのかよ…」 <5518> \{\m{B}} "Ông không có gì để nói với đứa con mà ông luôn gây rắc rối sao...?" // \{\m{B}} "You don't have any words to say to the son that you've continued to trouble...?" // \{\m{B}}「迷惑かけ続けた息子に言う言葉もないのかよ…」 <5519> \{\m{B}} "Thôi đi..." // \{\m{B}} "Stop..." // \{\m{B}}「ふ…」 <5520> \{\m{B}} "Thôi diễn trò đi!!!" // \{\m{B}} "Stop screwing around!!!" // \{\m{B}}「ふざけんなよぉっ!」 <5521> \{Nagisa} "\m{B}-kun!" // \{Nagisa} "\m{B}-kun!" // \{渚}「\m{B}くんっ」 <5522> Một bàn tay ấm áp chạm tôi từ phía sau. // A warm hand touched me from behind. // 温かい手が、俺の背中に触れた。 <5523> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5524> \{\m{B}} "Đủ rồi..." // \{\m{B}} "That's enough..." // \{\m{B}}「もういい…」 <5525> \{\m{B}} "Tôi không muốn nói nữa..." // \{\m{B}} "I don't want to say any more..." // \{\m{B}}「これ以上話すことなんてねぇよ…」 <5526> \{\m{B}} "Cứ đi mà lãng phí cuộc đời nhơ bẩn của ông đi!" // \{\m{B}} "Go and waste the rest of your filthy life!" // \{\m{B}}「そのまま一生、不自由な生活してろっ」 <5527> Quát lên, rồi tôi quay lại. // Spitting that out, I turned around. // 吐き捨てて、背を向けた。 <5528> Tôi không biết mình đang đi đâu nữa. // I can't tell where I'm walking anymore. // もうどこをどう歩いたかもわからない。 <5529> Cơn giận cứ lóe lên trước mắt tôi, nên không có cảnh vật nào hiện ra cả. // The anger flashed on and on in my eyes, so no scenery came through. // 目の奥が怒りでチカチカして、どんな景色も入ってこなかった。 <5530> Khi nhận ra tôi đã đứng dưới một khung cảnh chói lòa. // When I came to I was under a dazzling scenery. // 気づいた時には、眩しい陽の下にいた。 <5531> Tay tôi run lên. // My arms trembled. // 腕が震えている。 <5532> Chúng không hề ngừng run, dù tôi đã kìm xuống. // They would never stop trembling now, even if I held them down. // もう一方の手で掴んでも、震えはやまない。 <5533> \{\m{B}} "Uuuuuaaaggghhhhh!!!" // \{\m{B}} "Uuuuuaaaggghhhhh!!! // \{\m{B}}「うああぁーーっ!」 <5534> Tôi đấm vào tường một cách vô vọng. // I helplessly beat at the wall. // 仕方なく、壁を殴りつけた。 <5535> Cơn đau cuộn lên qua đôi tay đấm vào tường. // The pain surged through the fists that were striking. // 打ちつけられた拳から、じんじんと痛みが伝わってくる。 <5536> Cơn run rẩy dừng lại, bị che lấp bởi cơn đau ở tay tôi. // The shivering ceased, instead covered up by the pain of my hands. // 震えが収まり、代わりにひどい痛みが手を覆った。 <5537> \{Giọng nói} "\m{B}-kun!" // \{Voice} "\m{B}-kun!" // \{声}「\m{B}くんっ」 <5538> Giọng nói từ đằng xa. // A voice from afar. // 遠くで声がした。 <5539> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5540> Tiếng bước chân chạy. // The sound of running footsteps. // 走ってくる足音。 <5541> Cô ấy đột nhiên ôm lấy tôi. // She immediately embraced me. // いきなり、抱きつかれた。 <5542> \{Nagisa} "Anh làm gì vậy, \m{B}-kun?!" // \{Nagisa} "What are you doing, \m{B}-kun?!" // \{渚}「なにやってるんですか、\m{B}くん」 <5543> \{Nagisa} "Đưa tay em xem!" // \{Nagisa} "Show me your hands!" // \{渚}「手、見せてください」 <5544> \{Nagisa} "... nặng quá..." // \{Nagisa} "... this is terrible..." // \{渚}「…ひどいです…」 <5545> \{Nagisa} "Anh làm gì vậy...?!" // \{Nagisa} "What are you doing...?!" // \{渚}「なんてことしてるんですかっ…」 <5546> Có gì đó đang nắm lấy bàn tay đau đớn của tôi. // Something was holding onto my painful hands. // 痛かった手が、何かに縛られる。 <5547> Hơn nữa, nó đã làm dịu đi cơn đau. // Even more, it had weakened the pain. // それにより痛みが一時的に弱まってしまったようだ。 <5548> Lúc đó, cơn giận lại trỗi lên, và tay tôi bắt đầu run. // When that happened, the anger rose again, and my arms began trembling. // すると、また怒りがこみ上げてきて、腕が震え始めた。 <5549> Tôi phải đấm tiếp vào tường. // I have to hit the wall again. // また、壁に打ちつけるしかない。 <5550> Tôi rút tay lại. // I pull my arm. // 腕を引く。 <5551> \{Nagisa} "A...! Không được, \m{B}-kun!" // \{Nagisa} "Ah...! You can't, \m{B}-kun!" // \{渚}「あっ…ダメです、\m{B}くんっ!」 <5552> Ngay trước khi tôi đấm tới, cô ấy nắm chặt tay tôi. // Just before I did, she strongly held onto me. // 打ちつける寸前、強く体を締めつけられた。 <5553> \{\m{B}} "Này...! Đừng có cản anh...!" // \{\m{B}} "Hey...! Don't get in the way...!" // \{\m{B}}「こらっ…邪魔じゃないか…」 <5554> \{Nagisa} "Em sẽ cản!" // \{Nagisa} "I will get in the way!" // \{渚}「邪魔してるんですっ」 <5555> \{Nagisa} "Anh đang làm chuyện dại dột, nên em phải cản anh!" // \{Nagisa} "You're doing something stupid, so I'm getting in the way!" // \{渚}「馬鹿なことしようとしてる、\m{B}くんの邪魔してるんですっ」 <5556> \{\m{B}} "Không phải dại dột...! Nếu không làm vậy, anh không thể bình tĩnh...!" // \{\m{B}} "It's not stupid...! If I don't, I won't be at peace...!" // \{\m{B}}「馬鹿じゃないっ…こうしないと収まらないんだよっ…」 <5557> \{\m{B}} "Bỏ ra!" // \{\m{B}} "Leave me!" // \{\m{B}}「やらせろっ」 <5558> \{Nagisa} "\m{B}-kun, đây không phải anh!" // \{Nagisa} "\m{B}-kun, this isn't you!" // \{渚}「\m{B}くん、正気じゃないですっ」 <5559> \{\m{B}} "Là anh! Anh đang rất bình tĩnh, nên thả anh ra!" // \{\m{B}} "It is! I'm calm, so let me do it!" // \{\m{B}}「正気だよっ、冷静だよっ、だからこうするしかないんだよっ」 <5560> \{Nagisa} "Nhìn em này, \m{B}-kun!" // \{Nagisa} "Look at me, \m{B}-kun!" // \{渚}「見てください、\m{B}くんっ」 <5561> Hai tay cô ấy nắm chặt má tôi. // Both her hands grasped onto my cheeks. // 頬を両手で掴まれた。 <5562> Và kéo lại gần mặt cô ấy. // And she pulled it ahead to her face. // そして引き寄せられる先に、渚の顔があった。 <5563> \{Nagisa} "Anh biết không, \m{B}-kun? Là em, Nagisa đây." // \{Nagisa} "Do you understand, \m{B}-kun? It's me, Nagisa." // \{渚}「わかりますか、\m{B}くん。渚です」 <5564> \{\m{B}} "Đã bảo anh rất bình tĩnh, đồ ngốc..." // \{\m{B}} "I told you I'm calm, you idiot..." // \{\m{B}}「正気だって、言ってるだろ、馬鹿っ…」 <5565> \{Nagisa} "\m{B}-kun, em là bạn gái anh, Nagisa." // \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm your girlfriend, Nagisa." // \{渚}「\m{B}くんの彼女の渚です」 <5566> \{\m{B}} "Anh biết...!" // \{\m{B}} "I know that...!" // \{\m{B}}「んなこたぁ、わかってるっ…」 <5567> \{Nagisa} "Nagisa, người yêu anh, \m{B}-kun..." // \{Nagisa} "The Nagisa that loves you, \m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くんを大好きな渚です…」 <5568> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5569> \{Nagisa} "Và em là Nagisa, người tin anh yêu em, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "And I'm the Nagisa that believes you love me, \m{B}-kun." // \{渚}「それで、\m{B}くんも大好きでいてくれてると信じてる渚です」 <5570> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5571> \{Nagisa} "Em sai sao...?" // \{Nagisa} "Am I wrong...?" // \{渚}「違いましたか…」 <5572> \{Nagisa} "Em nói sai rồi sao...?" // \{Nagisa} "Is what I said wrong...?" // \{渚}「わたしの言ってること、間違ってましたか…」 <5573> \{\m{B}} "Không..." // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いや…」 <5574> \{\m{B}} "Đúng..." // \{\m{B}} "It's right..." // \{\m{B}}「合ってる…」 <5575> \{\m{B}} "Anh cũng... \p // \{\m{B}} "I also... \p // \{\m{B}}「俺も…\p <5576> yêu em..." // love you too..." // 大好きだから…」 <5577> \{Nagisa} "Vậy hãy ngồi xuống." // \{Nagisa} "Then, please take a seat." // \{渚}「なら、すがってください」 <5578> \{Nagisa} "Em ở đây vì anh, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "I'm here for you, \m{B}-kun." // \{渚}「わたしは\m{B}くんのために今、ここにいるんです」 <5579> \{Nagisa} "Không phải ai khác." // \{Nagisa} "Not for anyone else." // \{渚}「他の誰のためでもないです」 <5580> \{Nagisa} "Chỉ vì anh thôi, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "Just for you, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんのため、だけにです」 <5581> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5582> \{Nagisa} "Vòng tay anh." // \{Nagisa} "Bring your hands around." // \{渚}「手を回してください」 <5583> \{Nagisa} "Và ôm lấy em." // \{Nagisa} "And hug me." // \{渚}「それで、抱きしめてください」 <5584> \{\m{B}} "Ư-ừ..." // \{\m{B}} "O-okay..." // \{\m{B}}「あ、ああ…」 <5585> Tôi vòng tay ra. Và ghì chặt lại. // I bring my arms around. And then tighten my grip. // 渚の背中に腕を回す。そして、それに力をこめた。 <5586> \{\m{B}} "Nagisa..." // \{\m{B}} "Nagisa..." // \{\m{B}}「渚…」 <5587> Tôi kề cổ mình vào gáy Nagisa, mồ hôi chảy ra. // I pushed my neck against Nagisa's nape, where sweat was running down. // 汗の滲む渚の首筋に、俺は顔を押し当てた。 <5588> \{\m{B}} "Nagisa..." // \{\m{B}} "Nagisa..." // \{\m{B}}「渚…」 <5589> \{Nagisa} "Vâng, \m{B}-kun?" // \{Nagisa} "Yes, \m{B}-kun?" // \{渚}「はい、\m{B}くん」 <5590> Chúng đi cùng lòng bàn tay tôi rất nhiều lần. // They went along the palm of my hand many times. // 手のひらで何度も背中をなぞる。 <5591> Cô ấy hiến dâng thân mình cho sức mạnh để giúp tôi lấy lại bản thân. // She devoted herself to strength to put myself back together. // 合わせられる部分は、すべて合わせようと力を籠める。 <5592> Và cứ thế, khẳng định sự tồn tại tôi cách mạnh mẽ. // And doing that, strongly affirming my existence. // そうして、その存在を強く確かめる。 <5593> Điều đó nâng đỡ tôi, và giữ lấy tôi. // That would support me, and hold me together. // それは支えで、俺を繋ぎ止めてくれる。 <5594> Kết cuộc, cảm giác giận dữ của tôi biến thành cảm xúc dịu dàng tôi dành cho Nagisa. // Finally, my feelings of anger became that of the gentle feelings I had towards Nagisa. // 怒りの感情はやがて、大好きな渚を思う穏やかな気持ちに変わっていった。 <5595> \{Nagisa} "Anh bình tĩnh chưa?" // \{Nagisa} "Have you calmed down?" // \{渚}「落ち着きましたか」 <5596> \{\m{B}} "Rồi..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5597> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5598> \{\m{B}} "... tay anh đau quá." // \{\m{B}} "... my hands hurt." // \{\m{B}}「…手が痛い」 <5599> \{Nagisa} "Có lẽ nếu anh đi tắm, nó sẽ đỡ hơn." // \{Nagisa} "I'm sure if you step in the bath, it'll get better." // \{渚}「お風呂に入ると浸みます、きっと」 <5600> \{\m{B}} "Ừ... anh sẽ đi tắm." // \{\m{B}} "Yeah... I'll just take a shower." // \{\m{B}}「だろうな…シャワーだけにしとくよ」 <5601> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5602> Tôi thấy mọi người đi ngang qua vai Nagisa. // I see people passing by over Nagisa's shoulder. // 渚の肩越しに、通行人の姿が見える。 <5603> Họ đi qua, giả vờ không thấy chúng tôi ôm nhau. // They passed by, pretending to not see us hug each other. // 彼らは、抱き合う俺たちを見て見ぬふりして、通り過ぎていく。 <5604> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5605> \{\m{B}} "Này, Nagisa..." // \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." // \{\m{B}}「なぁ、渚…」 <5606> \{Nagisa} "Vâng?" // \{Nagisa} "Yes?" // \{渚}「はい」 <5607> \{\m{B}} "Mình kết hôn đi." // \{\m{B}} "Let's get married." // \{\m{B}}「結婚しよう」 <5608> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5609> Cô ấy đáp lại, không chút ngập ngừng. // She answered, without hesitating. // 渚は迷いもなく答えていた。 <5610> \{\m{B}} "Vậy có sao không...? // \{\m{B}} "Is that fine...?' // \{\m{B}}「いいのか…?」 <5611> \{Nagisa} "Vâng, em luôn nghĩ không còn ai khác ngoài anh, \m{B}-kun..." // \{Nagisa} "Yes, I've always thought of no one else other than you, \m{B}-kun..." // \{渚}「はい、わたしも\m{B}くん以外にいないと思ってました…ずっと」 <5612> \{Nagisa} "Vậy nên... em hạnh phúc lắm." // \{Nagisa} "That's why... I'm happy." // \{渚}「だから…うれしいです」 <5613> \{\m{B}} "... thật không?" // \{\m{B}} "... is that true?" // \{\m{B}}「…本当にか?」 <5614> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <5615> \{\m{B}} "Với một kẻ đáng thương như anh có sao không?" // \{\m{B}} "Are you fine with a miserable man like me?" // \{\m{B}}「俺みたいな情けない男でもいいのか」 <5616> \{Nagisa} "Em cũng đáng thương mà." // \{Nagisa} "Even I'm miserable." // \{渚}「わたしだって、情けないです」 <5617> \{Nagisa} "Nhưng, như vậy, chúng ta có thể hỗ trợ nhau và mạnh mẽ hơn." // \{Nagisa} "But, like this, we can support each other and hang in there." // \{渚}「でも、こうして、わたしたちはお互いを支えとしてがんばっていけます」 <5618> \{Nagisa} "Trước giờ chúng ta đã nhờ vậy mà mạnh mẽ hơn." // \{Nagisa} "We've become strong like that up until now." // \{渚}「そうして、今まで強くなってきました」 <5619> \{Nagisa} "Vậy nên kể từ bây giờ, chúng ta sẽ còn mạnh mẽ hơn." // \{Nagisa} "That's why from now on, we'll get even stronger." // \{渚}「だから、これからは、もっと強くなっていけると思います」 <5620> \{Nagisa} "Nếu cùng nhau." // \{Nagisa} "If we're together." // \{渚}「ふたり、一緒だったらです」 <5621> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5622> Cơn xúc động chạy dài khắp cơ thể tôi. // A sensation spread throughout my entire body. // 全身に広がっていく感覚がある。 <5623> Có gì đó đang bùng cháy trong tim tôi sao? // Was it something that was fired from my heart? // それは心から発されたものなのだろうか。 <5624> Hay vì lời nói của Nagisa? // Or is it from Nagisa's words? // それとも渚の言葉からだろうか。 <5625> Không, vì chính bản thân Nagisa... // No, from Nagisa herself... // いや、渚自身からか…。 <5626> Tôi không quan tâm. // I don't care. // なんでもいい。 <5627> Tôi rất hạnh phúc. // I was happy. // 幸せだった。 <5628> \{\m{B}} "Này, Nagisa," // \{\m{B}} "Hey, Nagisa," // \{\m{B}}「なぁ、渚」 <5629> \{\m{B}} "Hãy luôn ở bên anh, nhé?" // \{\m{B}} "Always be with me, okay?" // \{\m{B}}「ずっと、そばに居てくれるか」 <5630> \{Nagisa} "Vâng, em sẽ luôn ở bên anh." // \{Nagisa} "Sure, I always will be." // \{渚}「はい、ずっとそばに居ます」 <5631> \{\m{B}} "Dù chuyện gì xảy ra, mãi ở bên anh..." // \{\m{B}} "No matter what happens and when..." // \{\m{B}}「どんなときも、いつまでも…」 <5632> \{Nagisa} "Vâng, dù chuyện gì xảy ra, em cũng sẽ mại bên anh." // \{Nagisa} "Sure, no matter what happens, and I'll always be with you." // \{渚}「はい、どんなときも、いつまでも、そばに居ます」 <5633> Nếu vậy, tôi cảm thấy mình có thể vực dây bất cứ lúc nào. // In that case, I feel like I can get back up anytime. // なら、何度でも立ち上がれる気がする。 <5634> \{\m{B}} "Cảm ơn..." // \{\m{B}} "Thank you..." // \{\m{B}}「ありがとう…」 <5635> \{\m{B}} "Nếu vậy, anh sẽ khiến em hạnh phúc, Nagisa." // \{\m{B}} "Then, I'll make you happy, Nagisa." // \{\m{B}}「なら、俺は渚を幸せにする」 <5636> \{Nagisa} "Vâng, phiền anh." // \{Nagisa} "Yes, please do." // \{渚}「はい、お願いします」 <5637> Hãy cùng sống hạnh phúc... // Let's live happily... // いつまでも、ふたりで… <5638> mãi về sau. // ever after. // 生きよう。 <5639> Sáng thứ bảy. // Saturday morning. // 土曜の朝。 <5640> Tôi đứng một mình trước nhà Furukawa // I stood in front of the Furukawa household alone. // 俺は、ひとり古河家の前に立っていた。 <5641> Sẽ sốc thế nào với họ nếu tôi mang con gái họ đi? // How much of a shock would it be to them that I would be taking their daughter? // 自分の娘を男に取られるというのは、どれほどショックなことだろうか。 <5642> Đến tôi cũng không rõ. // Even I don't know too well. // 俺にはよくわからない。 <5643> Nhưng giả dụ, nếu giờ đây, ai đó cướp lấy Nagisa của tôi, hẳn tôi sẽ rơi xuống hố sâu tuyệt vọng. // But for example, if right now, someone else stole Nagisa away from me, I would probably fall into the depths of despair. // けど、例えば、今、別の誰かが渚を奪っていくというなら、俺は失意の底に叩き落とされるだろう。 <5644> Và nếu nỗi đau của ba mẹ cô ấy cũng tương tự vậy... // And if the pain that her parents would feel resembled that... // それと似た苦しみをあのふたりが味わうというのであれば… <5645> Không, dù vậy, tôi cần Nagisa. // No, even so, I want Nagisa. // いや、それでも俺は渚が欲しい。 <5646> Điều quan trọng nhất trên đời mà tôi có thể tự hào là tôi cần Nagisa. // The one most important thing in the world I can be proud about is that I needed Nagisa. // ただひとつ自負できるのは、世界で一番、俺が渚を必要としているということだ。 <5647> Và tôi tin Nagisa cũng nghĩ vậy. // And that I also believe Nagisa thinks that way. // そして、渚もそう思ってくれてると信じている。 <5648> Vậy nên nếu có ai cản đường, cũng hoàn toàn vô nghĩa. // That's why if anyone got in the way, it'd be utter nonsense. // だから、誰が邪魔しようとも、無意味なんだと思う。 <5649> Tôi tiến về phía trước như một người đàn ông. // I'll move on ahead like a man. // ここからは男らしくいこう。 <5650> Tôi bước tới. // I step forward. // 俺は足を踏み出した。 <5651> \{Sanae} "Kính chào quý khách!" // \{Sanae} "Welcome!" // \{早苗}「いらっしゃいませ」 <5652> Sanae-san đang trông cửa hàng. // Sanae-san was tending to the store. // 店番は、早苗さんだった。 <5653> \{Sanae} "Ồ, \m{B}-san!" // \{Sanae} "Oh my, \m{B}-san!" // \{早苗}「あら、\m{B}さん」 <5654> \{\m{B}} "Yo" // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <5655> \{Sanae} "Sớm quá nhỉ?" // \{Sanae} "It's early, isn't it?" // \{早苗}「早かったですね」 <5656> \{\m{B}} "Vâng... Nagisa cũng tới nữa." // \{\m{B}} "Yes... Nagisa also came as well." // \{\m{B}}「ええ…渚と一緒に家を出ましたから」 <5657> Tôi gọi họ để cho họ biết tôi có chuyện muốn bàn. // I called them in advance to let them know I had something to discuss. // 俺は事前に、話があるので伺いますと連絡を入れておいた。 <5658> \{\m{B}} "Ông già đâu?" // \{\m{B}} "Where's Pops?" // \{\m{B}}「オッサンは?」 <5659> \{Sanae} "Hình như anh ấy trốn ra ngoài chơi khi cô không để ý rồi." // \{Sanae} "Seems he took off to have some fun when I wasn't looking." // \{早苗}「目を離した隙に、どこかに遊びに行ってしまいました」 <5660> \{Sanae} "Xin lỗi cháu nhé." // \{Sanae} "Sorry about that." // \{早苗}「ごめんなさいね」 <5661> \{\m{B}} "Không có gì đâu..." // \{\m{B}} "It's okay..." // \{\m{B}}「いえ…」 <5662> \{Sanae} "Là chuyện quan trọng, phải không?" // \{Sanae} "It's something important, right?" // \{早苗}「大事な話があるんでしょう?」 <5663> \{\m{B}} "Cô biết à?" // \{\m{B}} "You can tell?" // \{\m{B}}「わかりますか」 <5664> \{Sanae} "Ừ. Lúc gọi điện thoại, giọng cháu rất căng thẳng." // \{Sanae} "Yes. When you called over the phone, your voice was very tense." // \{早苗}「はい。電話口で話してる時から、声がすごく緊張してましたよ」 <5665> Đúng là Sanae-san. Hẳn cô ấy đoán ra rồi. // That's Sanae-san for you. She's probably figured what it is. // 早苗さんのことだ。内容の見当もついているのだろう。 <5666> \{Sanae} "Cô rất tiếc về chuyện cha cháu..." // \{Sanae} "Sorry to hear about your father..." // \{早苗}「お父さんの件は…大変でしたね」 <5667> \{\m{B}} "Cảm ơn... không sao đâu. Cũng chẳng có gì." // \{\m{B}} "Thanks... I'm fine. It's nothing, really." // \{\m{B}}「いえ…俺は大丈夫っす。なんてことないですよ」 <5668> \{\m{B}} "Chỉ là, cháu không biết Nagisa..." // \{\m{B}} "Just that, I guess Nagisa..." // \{\m{B}}「ただ、やっぱり渚が…」 <5669> \{\m{B}} "với một người như cháu có sao không..." // \{\m{B}} "really is okay with someone like me..." // \{\m{B}}「こんな俺でもいいのかって…」 <5670> \{Sanae} "Không ai quan tâm đến chuyện đó cả. Không phải Nagisa, hay Akio, và cả cô cũng vậy." // \{Sanae} "No one cares about that. Not Nagisa, not Akio-san, and not me, either." // \{早苗}「そんなことは誰も気にしません。渚もわたしも秋生さんも」 <5671> \{\m{B}} "Nhưng phần còn lại của thế giới thì có." // \{\m{B}} "But the rest of the world cares." // \{\m{B}}「でも世間が気にするんです」 <5672> \{\m{B}} "Thật ra, sự thật thì... cháu mất cơ hội làm ở nơi mới rồi." // \{\m{B}} "Actually, the truth is... I lost my chance for a new position." // \{\m{B}}「現に俺は、それで就職口を失っちまいました」 <5673> \{Sanae} "Tiếc thật đấy..." // \{Sanae} "That's regrettable..." // \{早苗}「それは…残念なことでした」 <5674> \{Sanae} "Nhưng, còn nhiều đường khác mà." // \{Sanae} "But, there must be a lot of other ways." // \{早苗}「でも、方法はたくさんあるはずです」 <5675> \{Sanae} "Dù sao cũng đâu phải chỉ có một con đường." // \{Sanae} "There isn't just one road, after all." // \{早苗}「道は一本ではないですから」 <5676> \{Sanae} "Dù cháu chọn con đường nào... nếu là con bé, nó sẽ đi với cháu đến bất cứ đâu, \m{B}-san." // \{Sanae} "No matter what path you take... if it's her, she'll go with you wherever you go, \m{B}-san." // \{早苗}「あの子だって…どんな道でも、\m{B}さんと一緒に歩んでくれるはずです」 <5677> \{Sanae} "Bất cứ đâu." // \{Sanae} "No matter where." // \{早苗}「どこまでも」 <5678> \{Sanae} "Đúng không?" // \{Sanae} "Isn't that right?" // \{早苗}「そうですよね?」 <5679> Cô ấy thật sự nhìn thấu tôi. // She really did see through me. // やっぱり見透かされていたのだ。 <5680> Tôi đúng là không thể bì kịp cô ấy. // I really am no match for her. // 本当に、この人には頭が上がらない。 <5681> \{\m{B}} "Vâng. Cô ấy cũng nói vậy." // \{\m{B}} "Yes. That's what she's said." // \{\m{B}}「ええ。そう言ってくれてます」 <5682> \{Sanae} "Đó hẳn là cảm xúc thật của con bé. Hãy tin vậy." // \{Sanae} "That must be her true feelings. Please believe in that." // \{早苗}「それは間違いなく本心です。信じてあげてください」 <5683> \{\m{B}} "Vâng, cảm ơn cô." // \{\m{B}} "Okay, thanks a lot." // \{\m{B}}「はい、ありがとうございます」 <5684> \{Akio} "Lũ quỷ nhỏ..." // \{Akio} "Damn those kids..." // \{秋生}「くそ…あのガキども…」 <5685> Ông già xuất hiện, vác chày trên vai. // Pops appeared, holding a bat over his shoulder. // バットを肩に抱えて、オッサンが現れた。 <5686> \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <5687> \{Akio} "Gì, là chú mày à? Tới đây làm gì?" // \{Akio} "What, it's you? Why are you here?" // \{秋生}「なんだ、てめぇ。どうして居るんだ」 <5688> \{\m{B}} "Tôi đã gọi cho chú bảo hôm nay tới, đúng không?" // \{\m{B}} "I gave you a call that I'd be coming today, didn't I?" // \{\m{B}}「ちゃんと電話しただろ、今日は顔を出すって」 <5689> \{Akio} "Làm như ta thèm nhớ mấy chuyện nhỏ nhặt đó đấy!" // \{Akio} "Like I remember small stuff like that!" // \{秋生}「んな細かいこと、いちいち覚えてられるかよっ」 <5690> Ông ta vẫn ăn nói cộc cằn như mọi khi. // He has a rough way of speaking as always. // 相変わらず乱暴な口振りだった。 <5691> \{Akio} "Vậy, có chuyện gì? Tới mua bánh mì à?" // \{Akio} "So, what is it? You came to buy bread?" // \{秋生}「で、なんだ。パンでも買いにきたのか」 <5692> \{Akio} "Xin lỗi vì làm chú mày thất vọng, nhưng chú mày là bạn trai con gái ta không có nghĩa là được giảm giá đâu." // \{Akio} "Sorry to break it to ya, but just because you're my girl's boyfriend, you ain't getting any discount." // \{秋生}「悪ぃがいくら娘の彼氏だからって、割安にはしねぇぜ」 <5693> \{Akio} "Chú mày sẽ phải trả gấp đôi!" // \{Akio} "You'll be paying double!" // \{秋生}「あえて、倍額だっ!」 <5694> \{\m{B}} "Bán giá bình thường đi!" // \{\m{B}} "Sell at the normal price!" // \{\m{B}}「定価で売れよっ!」 <5695> \{Akio} "Và \bchú mày\u nghĩ mình đang tính làm gì?" // \{Akio} "And what do \byou\u think you plan on doing?" // \{秋生}「てめぇ、何様のつもりだよ」 <5696> \{\m{B}} "Ít nhất tôi tới với tư cách khách mua bánh mì!" // \{\m{B}} "At least I came as a customer to buy bread!" // \{\m{B}}「少なくともパンを買うときは客だろっ」 <5697> \{Akio} "Chậc... vậy mua bánh mì của Sanae đi. Nếu vậy, chú mày có thể mua giá bình thường." // \{Akio} "Tch... then buy Sanae's bread. If its hers, you can buy at normal price." // \{秋生}「ちっ…なら、早苗のパンを買え。あれなら定価で売ってやる」 <5698> \{\m{B}} "Sanae-san đứng sau chú đấy." \{\m{B}} "Sanae-san's behind you, though." // \{\m{B}}「後ろに早苗さん、居るんだけど」 <5699> \{Akio} "Ể?" // \{Akio} "Eh?" // \{秋生}「え?」 <5700> \{Sanae} "Bánh mì của em..." // \{Sanae} "My bread is..." // \{早苗}「わたしのパンは…」 <5701> \{Sanae} "giá bình thường thôi sao-------?!" // \{Sanae} "regular price, isn't it-------?!" // \{早苗}「定価だったんですねーーーーーーっ!!」 <5702> Òa khóc, cô ấy chạy đi. // Crying, she ran off. // 泣きながら、走り去っていった。 <5703> \{Akio} "Khoan, bánh của cô ấy không được bán đúng giá sao?!" // \{Akio} "Wait, hers isn't supposed to be normal price?!" // \{秋生}「待てっ、定価で合ってんじゃねぇのかっ!?」 <5704> \{Akio} "Chậc... cô ấy hoàn toàn mất bình tĩnh rồi... thôi kệ!" // \{Akio} "Tch... she's in complete confusion... oh whatever!" // \{秋生}「ちっ…あいつ混乱してやがる…仕方がねぇっ」 <5705> Ông già nhồi bánh mì của Sanae-san vào mồm. Rồi... // Pops stuffed himself with Sanae-san's bread. Then... // オッサンが早苗さんのパンを頬張る。そして… <5706> \{Akio} "Từ ngày mai, bánh của em sẽ có giá mười ngàn yên-----!" // \{Akio} "From tomorrow onward, your bread'll be ten thousand yen-----!" // \{秋生}「明日からはおまえのパンはひとつ一万円だぁぁーーーーーーっ!」 <5707> Ông ta chạy theo với bộ dạng hệt Nagisa. // He ran off in the same manner. // 同じように走っていった。 <5708> \{\m{B}} (Cửa hàng này chẳng trụ được lâu đâu...) // \{\m{B}} (This store won't last long...) // \{\m{B}}(この店、先長くないなぁ…) <5709> Tôi đứng trơ ra, trong lòng quả quyết điều đó. // And I stood there dumbfounded, assuring myself of that. // それをアホのようにぽかんと見届ける俺。 <5710> Thật ra, tôi đến đây để bàn chuyện quan trọng, đúng không nhỉ? // Actually, I came here to talk about something important, didn't I? // つーか、俺は大事な話をしにきたんじゃなかったのか。 <5711> Tôi chạy theo họ. // I go after them. // 後を追う。 <5712> \{Akio} "Chậc... mình không bắt kịp..." // \{Akio} "Tch... I didn't catch up..." // \{秋生}「ちっ…追いつけなかったぜ…」 <5713> Ông già đứng yên đó. // Pops stood still. // オッサンが立ち尽くしていた。 <5714> \{\m{B}} "Này, ông già." // \{\m{B}} "Hey, Pops." // \{\m{B}}「なぁ、オッサン」 <5715> \{\m{B}} "Tôi có chuyện quan trọng muốn bàn. Giờ ông bình tĩnh rồi, nghe tôi nói nhé?" // \{\m{B}} "I've got something important to talk about. When you've calmed down, you wanna listen?" // \{\m{B}}「俺、大事な話があるんだよ。落ち着いて聞いてくれないか」 <5716> \{Akio} "Ồ, có chuyện muốn nói với ta? Muốn ta nghe?" // \{Akio} "Oh, something to tell me? You want me to listen?" // \{秋生}「ほぅ、俺に話か。聞いてほしいか」 <5717> \{\m{B}} "Phải, đúng vậy." // \{\m{B}} "Yes, I do." // \{\m{B}}「ああ、聞いてほしい」 <5718> Dốc hết tâm trí, tôi nhìn ông già một cách nghiêm túc. // With all my might, I gave Pops a serious look. // 俺は精一杯の真剣さで、オッサンの目を見た。 <5719> Đến tận bây giờ vẫn vậy. // Even up to now, it was like that. // 今まででもそうだった。 <5720> Ông ta là một kẻ láu cá, nhưng nếu tôi nhìn ông ta với vẻ mặt nghiêm túc, ông ta sẽ lắng nghe cẩn thận. // He's a slippery guy but, if I give him a serious look, he'll listen carefully. // 普段はのらりくらりとしていても、こちらの真剣さが伝われば、この人はちゃんと話を聞いてくれる。 <5721> \{Akio} "Ra vậy. Tốt lắm, đây." // \{Akio} "I see. Good eyes, there." // \{秋生}「なるほど、いい目だ」 <5722> \{\m{B}} "Vâng, lần này tôi rất nghiêm túc." // \{\m{B}} "Yeah, this time I'm serious." // \{\m{B}}「ああ、今回はマジなんだ」 <5723> \{Akio} "Tốt, vậy thì..." // \{Akio} "Okay, in that case..." // \{秋生}「よし、だったら…」 <5724> \{\m{B}} "Gì cơ?" // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}}「なんだ」 <5725> \{Akio} "Bóng chày." // \{Akio} "Hardball." // \{秋生}「真剣勝負だ」 <5726> Tôi là đồ ngốc... // I was an idiot... // 俺が馬鹿だった…。 <5727> Con người này không có đến một giây phút nghiêm túc. Tôi biết quá rõ mà. // This person doesn't have a serious moment. I knew that all too well. // この人に真剣な時などない。それがよくわかった。 <5728> \{Akio} "He... lâu lắm rồi ta mới được trổ tài..." // \{Akio} "Heh... it's been a while since I've used skill..." // \{秋生}「へっ…久々に腕が鳴るぜ…」 <5729> Ông già và tôi đối mặt nhau từ xa trong công viên. // Pops and I faced each other from a distance in the park. // 公園で、俺とオッサンは距離を置いて向かい合っていた。 <5730> Ông già cầm một quả bóng mềm trong tay. Còn tôi cầm chày sắt. // Pops had a softball in his hand. I had a metal bat in mine. // オッサンの手には軟球。そして俺の手には金属バット。 <5731> Lần cuối đấu với nhau, chúng tôi ở vị trí ngược lại. // The last time we did this, the positions were reversed. // 以前に対戦したときとは逆だ。 <5732> \{Akio} "Hmph, ở khu này. Ta được gọi là Nomo, anh chàng làm bánh đấy!" // \{Akio} "Hmph, in this neighborhood, I'm the man who bakes bread here, called Nomo!" // \{秋生}「ふん、この界隈じゃ、パンを焼く野茂と呼ばれた男だぜ」 <5733> \{Akio} "Đỡ cú ném thẳng 160km/h của ta nè!" // \{Akio} "Taste my 160 km/h straight!" // \{秋生}「時速160キロのストレートを受けてみよっ!」 <5734> Chơi giải chuyện nghiệp đi. // Go be a pro. // プロに行け。 <5735> \{Akio} "Mà ta cũng không yêu cầu chú mày phải đánh một cú home run." // \{Akio} "Well, I won't demand you make a home run." // \{秋生}「まぁ、ホームランまでは要求しねぇ」 <5736> \{Akio} "Nếu chú mày xoay xở sao cho đánh trúng thôi cũng được. Chỉ cần không phải một cú bóng đập đất hay topfly, chú mày thắng." // \{Akio} "If you manage to get a hit in, that's fine. As long as it's not a tumbling grounder or a topfly, it's your win." // \{秋生}「ヒット性の当たりだったらいい。ボテボテのゴロやトップフライでなければ、てめぇの勝ちにしてやるよ」 <5737> Thế thì quá dễ. // That's an easy thing. // なめられたものだった。 <5738> Dù so với Joe ông già có giống Joe thế nào, ít nhất tôi cũng có thể đập một cú bóng bổng. // No matter how much better co-ordination Pops had compared to the average Joe, I could at least make it fly forward. // いくらオッサンが並はずれた運動神経を持っているとしても、前に飛ばすぐらいはできるだろう。 <5739> Tóm lại, việc tôi phải làm chỉ là đập trúng. // In short, all I have to do is hit. // 要は、当たりさえすればいいのだ。 <5740> \{Akio} "Nếu đập trúng, ta sẽ nghe chú mày nói." // \{Akio} "If you do that, I'll listen." // \{秋生}「そうしたら、話を聞いてやるよ」 <5741> \{\m{B}} "Tôi không chỉ muốn chú nghe. Tôi muốn chú chấp nhận vô điều kiện!" // \{\m{B}} "I don't just want you to listen. I want unconditional acceptance!" // \{\m{B}}「聞くだけじゃねぇ、無条件で了承しろっ」 <5742> \{Akio} "Hmm?" // \{Akio} "Hmm?" // \{秋生}「あん?」 <5743> \{\m{B}} "Ai cũng có thể lắng nghe. Tôi không hứng thú với việc thắng mà chỉ được vậy." // \{\m{B}} "Anyone can just listen. I'm not interested in winning just for that." // \{\m{B}}「話を聞くだけなんて、誰にでもできるだろ。そんなの勝つ気も起こらねぇ」 <5744> \{\m{B}} "Chú sẽ phải nghe tôi nói và gật đầu, hiểu không?" // \{\m{B}} "You'll listen to what I say and nod, got it?" // \{\m{B}}「俺の言うことに黙って頷け、いいなっ!」 <5745> \{Akio} "Hmph, vậy nếu ta thắng, ta sẽ không không cần biết chuyện chú mày muốn nói là gì." // \{Akio} "Hmph, then if I win, then I won't give a crap about what you have to say." // \{秋生}「はんっ、なら、俺が勝ったら、おまえの言うことには聞く耳持たねぇからな」 <5746> \{\m{B}} "Tốt, được thôi." // \{\m{B}} "Sure, that's fine." // \{\m{B}}「ああ、いいぜ」 <5747> \{Akio} "Thú vị đấy..." // \{Akio} "Interesting..." // \{秋生}「おもしれぇ…」 <5748> \{Akio} "Bắt đầu đi, oắt con!" // \{Akio} "Let's go, brat!" // \{秋生}「勝負だ、小僧!」 <5749> Ông già vung tay cầm bóng... // Pops whips the ball... // オッサンが振りかぶり… <5750> Ném. // The pitch. // 投球。 <5751> Thịch! // Thud! // すぱーんっ! <5752> Strike. // Strike. // 空振り。 <5753> Thịch! // Thud! // すぱーんっ! <5754> Strike. // Strike. // 空振り。 <5755> Thịch! // Thud! // すぱーんっ! <5756> Strike. // Strike. // 空振り。 <5757> \{\m{B}} "Kuahh..." // \{\m{B}} "Kuahh..." // \{\m{B}}「くあ…」 <5758> ... thua hoàn toàn. // ... complete defeat. // …完敗だった。 <5759> \{\m{B}} (Tôi thật sự không thể làm khó ông ấy...) // \{\m{B}} (I seriously can't scratch him...) // \{\m{B}}(マジ、かすりもしねぇ…) <5760> \{Akio} "Này, vai chú mày bị thương hay sao à?" // \{Akio} "Hey, your shoulder in pain or something?" // \{秋生}「てめぇ、肩でも痛めてるのか」 <5761> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「あん?」 <5762> \{Akio} "Nếu chú mày vung chày mà cứ cố che lấy vai phải, thì chẳng đập trúng được đâu, thằng ngốc." // \{Akio} "If you swing trying to cover up for your right shoulder, you won't hit, idiot." // \{秋生}「そんな右肩を庇うようなスイングじゃ、当たるわけねぇだろ、馬鹿」 <5763> \{\m{B}} "Tôi không bị thương gì cả." // \{\m{B}} "It's not injured or anything." // \{\m{B}}「怪我なんかしてねぇよ」 <5764> \{Akio} "Nên vậy. Sẽ rắc rối lắm nếu chú mày lấy đó lý do." // \{Akio} "I suppose. I'd be worried if you put that up as an excuse." // \{秋生}「そうだな。そんなものを言い訳にされても困るからな」 <5765> \{Akio} "Mà, nếu chú mày định đấu lần nữa, cứ việc nói với ta." // \{Akio} "Well, if you're up for it again, you can tell me at any time." // \{秋生}「まぁ、またやりたくなったら、いつでも言ってこい」 <5766> \{Akio} "Uwahahaha!" // \{Akio} "Uwahahahaha!" // \{秋生}「うわーはっはっはっは!」 <5767> Ông ta chạy đi với nụ cười tươi rói. // With a lively smile, he ran off. // 豪快に笑いながら、去っていった。 <5768> \{\m{B}} (Ra vậy...) // \{\m{B}} (I see...) // \{\m{B}}(なるほどな…) <5769> \{\m{B}} (Nếu mình vung chày, mình sẽ không có được thứ mình cần, phải không...?) // \{\m{B}} (If I'm swinging the bat, I won't get what I want, will I...?) // \{\m{B}}(バットを振ることすら、ままならないのか、俺は…) <5770> \{\m{B}} (Nghĩa là...) // \{\m{B}} (In other words...) // \{\m{B}}(つーか…) <5771> \{\m{B}} "Mình là đồ ngốc..." // \{\m{B}} "I'm an idiot..." // \{\m{B}}「アホか、俺は…」 <5772> Để lỡ một cơ hội quan trọng thế này... // To miss such an important chance... // こんなことで、大事な機会を逸するなんて。 <5773> Tôi vội chạy theo ông già. // I hurried after Pops. // 急いで、オッサンの後を追う。 <5774> \{\m{B}} "Ông già này, nãy giờ chỉ đùa thôi." // \{\m{B}} "Hey Pops, that was a joke." // \{\m{B}}「おい、オッサン、あれは冗談だ」 <5775> \{\m{B}} "Nghe tôi nói nè." // \{\m{B}} "Just listen." // \{\m{B}}「話を聞いてくれよ」 <5776> \{Akio} "Hmm?" // \{Akio} "Hmm?" // \{秋生}「あん?」 <5777> \{Akio} "Đàn ông không nói hai lời. Ta không nhớ chú mày là loại người đó." // \{Akio} "Men don't go back on their words. I don't recall you being like that." // \{秋生}「男に二言はねぇはずだろ。俺はおまえをそんな風に育てた覚えはないぞ」 <5778> \{\m{B}} "Dĩ nhiên là không phải vậy rồi, nhưng thật ngốc khi áp đặt một cuộc nói chuyện vào trận đấu như vậy." // \{\m{B}} "Certainly you don't recall it like that, but it's foolish to be putting a topic into that kind of match." // \{\m{B}}「確かに育てられた覚えはないが、あんな勝負で話を聞いてもらえないなんて馬鹿げてる」 <5779> \{Akio} "'Trận đấu như vậy'?" // \{Akio} "'That kind of match'?" // \{秋生}「あんな勝負だとぉ?」 <5780> \{Akio} "Biết không, trận đấu là một cuộc chiến không hơn. Không cần biết nó dính tới chuyện gì." // \{Akio} "You know, a match is a battle and nothing more. Doesn't matter what's involved." // \{秋生}「おまえな、勝負という名目で戦った以上、内容なんて関係ねぇ」 <5781>\{Akio} "Chú mày chơi game Water Works à? Đó là bóng chày. Cuộc chiến của \bđàn ông\u. Ta nói sai à?" // \{Akio} "You fight in a Water Works game? That's hardball. A \bman's\u battle. Am I wrong?" // \{秋生}「水道管ゲームで戦おうが、それは真剣勝負。男の勝負だ。違うか」 <5782> Bỏ đi... không thể thuyết phục được con người này. // Forget it... it's impossible to convince this person. // 無理だ…。この人を説得なんてできるはずがない。 <5783> Tôi là tên ngốc khi hứa chuyện đó... // I was an idiot to promise such a thing... // あんな約束をした俺が馬鹿だったのだ…。 <5784> \{Akio} "Thôi, cứ tập đến khi nào chú mày đủ sức đánh một cú, tới đây." // \{Akio} "Well, when you've practiced enough to take a shot, come." // \{秋生}「まぁ、かするぐらいには練習してから、来い」 <5785>\{Akio} "Nhớ mang theo thứ gì thú vị hơn mấy đứa nhóc tiểu học nhé." // \{Akio} "Be sure to bring something more enjoyable than the grade kids." // \{秋生}「小学生よりは楽しませてくれよな」 <5786> \{Sanae} "Hôm nay cháu về à?" // \{Sanae} "You're going home today?" // \{早苗}「今日は帰りますか」 <5787> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Yes." // \{\m{B}}「はい」 <5788> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5789> \{\m{B}} "Cháu thật ngốc." // \{\m{B}} "I'm an idiot." // \{\m{B}}「俺、アホっす」 <5790> \{Sanae} "Sao?" // \{Sanae} "What?" // \{早苗}「はい?」 <5791> \{\m{B}} "Ông ấy chỉ đùa giỡn." // \{\m{B}} "Hes' just having fun." // \{\m{B}}「あの人、遊んでるだけなんですよ」 <5792> \{\m{B}} "Ông ấy chán chơi với mấy đứa tiểu học rồi sao. Cứ như cháu chĩ thay thế chúng, và ông ta chỉ đang giỡn." // \{\m{B}} "Is he getting tired of the grade kids now? It's like I've replaced them, and he's just playing." // \{\m{B}}「小学生相手によほど飽きていたのか、俺を代わりにして遊んでるだけなんです」 <5793> \{\m{B}} "Hùa theo ông ấy như vậy, và không thể bàn chuyện quan trọng... cháu biết nói thế nào với Nagisa đây?" // \{\m{B}} "To hang out with him for that, and not be able to discuss an important thing... how am I going to tell Nagisa about this?" // \{\m{B}}「そんなことに付き合っちまって、大事な話できなくなったなんて、どう渚に言えばいいんですか…」 <5794> \{Sanae} "Cháu cứ để yên vậy đi." // \{Sanae} "You can just leave it be." // \{早苗}「打っちゃえばいいんですよ」 <5795> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5796> \{\m{B}} "Cháu chỉ mới nói cho Nagisa nhưng... vai cháu bị thương." // \{\m{B}} "I've only told Nagisa but... my shoulder's bad." // \{\m{B}}「俺、渚にしか言ってなかったですけど…肩が不自由なんです」 <5797> \{\m{B}} "Nên đó không phải chuyện đơn giản." // \{\m{B}} "So it isn't something so simple." // \{\m{B}}「だから、簡単なことじゃないんす」 <5798> \{Sanae} "Cháu không vung chày được à?" // \{Sanae} "You can't swing the bat?" // \{早苗}「バットが振れないですか」 <5799> \{\m{B}} "Không, được ạ. Không nặng đến nỗi không vung chày được." // \{\m{B}} "No, I can. It's not that bad that I can't swing." // \{\m{B}}「いえ、振れます。そこまでは不自由ではないです」 <5800> \{Sanae} "Vậy nếu cháu cố gắng, nhất định cháu sẽ làm được." // \{Sanae} "Then if you work hard, you'll probably make it." // \{早苗}「なら、努力をすれば届くかもしれませんよ」 <5801> \{Sanae} "Cố gắng vì lợi ích của Nagisa thì sao?" // \{Sanae} "How about trying for Nagisa's sake?" // \{早苗}「渚のためを思って、頑張ってみてはどうでしょうか」 <5802> \{Sanae} "Dù vậy, nếu không làm được, thì cứ hỏi ý kiến cô." // \{Sanae} "Even so, when you can't make it, please consult me." // \{早苗}「それでもダメな時は、わたしに相談してください」 <5803> Nói vậy, cô ấy nở một nụ cười. // Saying that, she gave a smile. // 言って、にっこりと笑う。 <5804> Sanae-san nói đúng. // Sanae-san's right. // 早苗さんの言うとおりだった。 <5805> Nếu cố gắng, một ngày nào đó tôi sẽ làm được. // If I try hard, I'll reach it someday. // 努力すれば、いつかは届く。 <5806> Dù khó coi thế nào. // No matter how unsightly. // どんな不格好でも。 <5807> Tôi lẽ ra phải biết điều đó từ kinh nghiệm bản thân. // I should have known that from experience. // 俺はそれを身をもって知ってきたはずだ。 <5808> Dù chuyện gì xảy ra. // No matter what happens. // それが、どんなことであっても。 <5809> \{\m{B}} "Sanae-san," // \{\m{B}} "Sanae-san," // \{\m{B}}「早苗さん」 <5810> \{Sanae} "Vâng?" // \{Sanae} "Yes?" // \{早苗}「はい」 <5811> \{\m{B}} "Cháu đúng là không bì kịp cô, Sanae-san." // \{\m{B}} "I really am no match for you, Sanae-san." // \{\m{B}}「俺は本当に、早苗さんには頭が上がらないっすよ」 <5812> \{Sanae} "Hả? Cô chỉ nói suy nghĩ của mình thôi mà." // \{Sanae} "Huh? All I'm saying is what I think." // \{早苗}「はい? わたしは思ったことを言ってるだけですよ」 <5813> \{\m{B}} "Chính vì vậy đấy." // \{\m{B}} "That's why." // \{\m{B}}「だからですよ」 <5814> Ngày hôm sau. // The next day. // 翌日。 <5815> Tôi lại đứng ở đó. // I stood in the same place again. // また俺はこの場所に立っていた。 <5816> \{\m{B}} "Hmph, thằng nhóc này không biết học hỏi gì à...?" // \{Akio} "Hmph, this brat just doesn't learn, does he...?" // \{秋生}「ふん、懲りずにこの小僧はよっ…」 <5817> Tôi tới để trả thù // I've come for my revenge. // リベンジ。 <5818> \{Sanae} "Cả hai cố lên!" // \{Sanae} "Hang in there, you two!" // \{早苗}「おふたりとも、頑張ってくださいねー」 <5819> Hôm nay, cả Sanae-san cũng tới cổ vũ chúng tôi. // Today, even Sanae-san came to cheer us on. // 今日は早苗さんまで、応援にきている。 <5820> Đúng là một tiệm bánh yên bình. // It was a peaceful bakery. // 平和なパン屋だった。 <5821> \{Akio} "Đỡ cú forkball rơi 1 mét của ta đây!" // \{Akio} "Taste my famous 1-meter drop forkball!" // \{秋生}「落差1メートルを誇るフォークを受けてみよっ!」 <5822> Chơi giải chuyện nghiệp đi. // Go be a pro. // プロに行け。 <5823> \{\m{B}} "Tới đi!" // \{\m{B}} "Come!" // \{\m{B}}「こいっ」 <5824> Thịch! // Thud! // すぱーんっ! <5825> Strike. // Strike. // 空振り。 <5826> Thịch! // Thud! // すぱーんっ! <5827> Strike. // Strike. // 空振り。 <5828> Thịch! // Thud! // すぱーんっ! <5829> Strike. // Strike. // 空振り。 // the next day... <5830> Tôi tới để trả thù, lần nữa. // I've come for my revenge, yet again. // またリベンジ。 <5831> \{Akio} "Sao chúng ta phải đấu trong ngày mưa thế này?!" // \{Akio} "Why do we have to fight on this rainy day?!" // \{秋生}「なんで、こんな雨の日に戦わなきゃならねぇんだよっ!」 <5832> \{Akio} "Chúng ta là tuyển thủ trung học à?!" // \{Akio} "Are we high school players?!" // \{秋生}「高校球児か、俺たちはっ」 <5833> \{Sanae} "Em sẽ chuẩn bị nước tắm nhé?" // \{Sanae} "I'll have a bath ready and warmed up, okay?" // \{早苗}「すぐお風呂入れるように沸かしてありますからねー」 <5834> Sanae-san đứng trong công viên, tay cầm dù. // Sanae-san stood in the park, holding an umbrella. // 傘をさした早苗さんも公園の入り口に立っていた。 <5835> \{\m{B}} "Trong bóng chày, điều kiện thời tiết không quan trọng, đúng không?" // \{\m{B}} "In hardball, the situation doesn't matter, does it?" // \{\m{B}}「真剣勝負に状況なんて関係ないだろ?」 <5836> \{Akio} "Hmph... có lẽ vậy!" // \{Akio} "Hmph... I guess!" // \{秋生}「む…確かになっ」 <5837> \{Akio} "Dù vậy, ta chán rồi." // \{Akio} "However, I'm getting tired now." // \{秋生}「しかし、もう俺はこりごりだ」 <5838> \{Akio} "Nên đây sẽ là lần cuối." // \{Akio} "So this'll be the last." // \{秋生}「だから、これで最後だ」 <5839> \{Akio} "Sẽ không có trận tái đấu nào nữa." // \{Akio} "We won't be having any more rematches." // \{秋生}「もう再戦は受けつけねぇからな」 <5840> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5841> \{\m{B}} "... được thôi." // \{\m{B}} "... all right." // \{\m{B}}「…ああ」 <5842> \{Akio} "Chậc, đỡ cú bóng ma phân thân bảy ninja của ta đây!" // \{Akio} "Tch, take my seven ninja body split demonball!" // reword maybe? :p // \{秋生}「ちっ、七つに分身する魔球を受けてみよっ!」 <5843> Vô gánh xiếc đi. // Go to the circus. // 雑技団に行け。 <5844> \{Akio} "Uryaaahhh!" // \{Akio} "Uryaaahhh!" // \{秋生}「うおりゃっ!」 <5845> Thịch! // Thud! // すぱーんっ! <5846> Strike. // Strike. // 空振り。 <5847> Thịch! // Thud! // すぱーんっ! <5848> Strike. // Strike. // 空振り。 <5849> Thịch! // Thud! // すぱーんっ! <5850> Strike. // ... strike. // …空振り。 <5851> \{Akio} "Thế nào? Đã hiểu chưa...?" // \{Akio} "Well? You get it...?" // \{秋生}「どうだ、わかったかよ…」 <5852> ......... // ......... // ………。 <5853> Tôi sẽ bỏ cuộc...?\p Ngay tại đây và ngay lúc này? // Am I giving up...?\p Right here and now? // 諦めるのか…?\p こんなところで? <5854> Không... // No... // いや… <5855> \{\m{B}} "Làm ơn, thêm một trái nữa!" // \{\m{B}} "Please, throw one more ball!" // \{\m{B}}「頼むっ、もう一球だけだっ!」 <5856> Tôi chạy tới chỗ ông ấy, hét lên. // Yelling that, I ran over to him. // 俺はそう叫びながら、オッサンに駆け寄っていた。 <5857> \{\m{B}} "Một hiệp đấu với một trái nữa thôi!" // \{\m{B}} "A match with just one more ball!" // \{\m{B}}「もう、一球だけ、勝負してくれ!」 <5858> \{Akio} "Chậc, chú mày là cái khỉ gì vậy?" // \{Akio} "Tch, what the hell are you?" // \{秋生}「ちっ、なんなんだ、こいつは」 <5859> \{Akio} "Chú mày liều mạng để làm gì?" // \{Akio} "What are you so desperate about?" // \{秋生}「何を必死になってんだよ」 <5860> \{Akio} "Chú mày không thể thắng, biết không." // \{Akio} "You can't win, you know." // \{秋生}「勝てねぇよ、てめぇには」 <5861> \{Akio} "Ta ở một đẳng cấp hoàn toàn khác chú mày." // \{Akio} "I'm in a completely different league from you." // \{秋生}「それぐらい力の差があんだよ、てめぇと俺様には」 <5862> \{Akio} "Bỏ cuộc đi..." // \{Akio} "Give it up already..." // \{秋生}「いい加減悟りやがれっ…」 <5863> Nói xong, ông ta quay vào cửa tiệm. // Spitting that out, he returned to the store. // 吐き捨てて店に戻っていく。 <5864> Tôi đứng trơ ra đó dưới mưa. // I stood there dumbfounded in the rain. // 俺は呆然と雨の中、立ちつくしていた。 <5865> Và có ai đó che dù cho tôi. // And someone passed an umbrella over to me. // その俺に、すっと、傘が差し出される。 <5866> Là Sanae-san. // It was Sanae-san. // 早苗さんだった。 <5867> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5868> \{\m{B}} "Sanae-san," // \{\m{B}} "Sanae-san," // \{\m{B}}「早苗さん」 <5869> \{\m{B}} "Ông ấy không biết, đúng không?" // \{\m{B}} "He doesn't know, does he?' // \{\m{B}}「知ってんじゃないすか、あの人」 <5870> \{Sanae} "Chuyện gì?" // \{Sanae} "What?" // \{早苗}「はい?」 <5871> \{\m{B}} "Cứ như ông ta đang bẻ gãy hi vọng của cháu vậy." // \{\m{B}} "It feels like he's been cracking the whip at me." // \{\m{B}}「なんか今、教鞭垂れられてた気がしたんです」 <5872> \{\m{B}} "Nghĩ rằng cháu vẫn là một thằng nhóc..." // \{\m{B}} "Thinking I'm still a kid..." // \{\m{B}}「おまえはまだまだ子供だって…」 <5873> \{\m{B}} "Nghĩ rằng thật lố bịch khi cháu bảo vệ ai đó..." // \{\m{B}} "Thinking that it's absurd for me to protect anyone..." // \{\m{B}}「誰かを守るなんて、おこがましい話だって…」 <5874> \{Sanae} "Cháu nghĩ quá rồi. Akio-san luôn như vậy mà." // \{Sanae} "You're thinking too much. Akio-san's always like that." // \{早苗}「考えすぎですよ。秋生さんはいつだってあの調子です」 <5875> \{\m{B}} "Có lẽ vậy..." // \{\m{B}} "I suppose..." // \{\m{B}}「そうっすかね…」 <5876> \{Sanae} "Vậy, chúng ta về thôi?" // \{Sanae} "Then, shall we head back?" // \{早苗}「さ、戻りましょう」 <5877> \{\m{B}} "Không, cháu sẽ ở lại." // \{\m{B}} "No, I'll stay." // \{\m{B}}「いえ、俺は残ります」 <5878> \{Sanae} "Sao cơ?" // \{Sanae} "What?" // \{早苗}「はい?」 <5879> \{\m{B}} "Khoảng cách giữa ông ấy và cháu quá lớn, nên cháu chỉ còn lại nhiệt huyết thôi." // \{\m{B}} "The level between us is large, so all I have left is my enthusiasm." // \{\m{B}}「力に差があるんだったら、後は熱意ぐらいしか残らないっすから」 <5880> \{Sanae} "Có lẽ vậy." // \{Sanae} "I suppose." // \{早苗}「そうですねっ」 <5881> Sanae-san mỉm cười trước câu nói của tôi. // Sanae-san smiled at my words. // 早苗さんは、俺の言葉ににっこりと笑う。 <5882> \{Sanae} "Lần này, cô sẽ không cản cháu." // \{Sanae} "This time, I won't stop you." // \{早苗}「今回だけは止めません」 <5883> \{Sanae} "Dù sao điều đó cũng rất quan trọng." // \{Sanae} "It's very important, after all." // \{早苗}「とても大事なことですからね」 <5884> \{Sanae} "Cẩn thận kẻo bị cảm đấy." // \{Sanae} "Be careful not to catch a cold." // \{早苗}「風邪引いても頑張ってください」 <5885> \{Sanae} "Đến khi cháu thắng." // \{Sanae} "Until you're done." // literally "until you drop", but that would be not Sanae's personality // \{早苗}「倒れるまで」 <5886> Hạ dù xuống, tôi lại tắm mình trong mưa. // Lowering the umbrella, I was once again hit by rain. // 傘が下げられ、俺は再び雨に打たれる。 <5887> Tôi nhìn Sanae-san khi cô ấy mỉm cười với tôi. // I looked at Sanae-san as she gave me a smile. // そんな俺を笑顔のまま、早苗さんは見つめていた。 <5888> \{\m{B}} "Sanae-san," // \{\m{B}} "Sanae-san," // \{\m{B}}「早苗さん」 <5889> \{\m{B}} "Vâng?" // \{Sanae} "Yes?" // \{早苗}「はい」 <5890> \{\m{B}} "Cháu cũng rất thích cô." // \{\m{B}} "I also like you as well." // \{\m{B}}「俺、早苗さんのことも好きっすよ」 <5891> \{\m{B}} "Cảm ơn!" // \{Sanae} "Thanks!" // \{早苗}「はいっ」 <5892> Tôi tập vung chày, đuổi theo đường ném của ông già trong tưởng tượng. // I practiced swinging, tracing Pops' pitches in my mind. // オッサンの投球を頭に描きながら、俺は素振りを続けた。 <5893> Tôi sẽ không quay lại với bóng chày, đúng không? // I won't be coming back to baseball again, will I? // 二度とすることはないだろう、野球。 <5894> Chỉ bây giờ thôi. // It's just for right now. // 今だけのために。 <5895> Chỉ cho cú ném đó. // Just for that one pitch. // たった一球だけのために。 <5896> Một người đàn ông đứng bên kia làn mưa. // A person stood beyond the fog of rain. // 雨煙の向こう、人が立っていた。 <5897> \{Akio} "Mưa to quá, gừ." // \{Akio} "It's raining real hard, geez." // \{秋生}「すんげぇ雨だな、おい」 <5898> \{\m{B}} "Phải." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <5899> \{AKio} "Chú mày thấy bóng không?" // \{Akio} "Can you see the ball?" // \{秋生}「ボール、見えるか」 <5900> \{\m{B}} "Chắc chắn tôi có thể nhìn rõ nó." // \{\m{B}} "I'm sure I can see through it." // \{\m{B}}「きっと、縫い目まで見えるよ」 <5901> \{Akio} "Với ta thì không sao, Cú chót, hiểu không?" // \{Akio} "Fine by me. Last pitch, got it?" // \{秋生}「上等だ。最後の一球だ、いいな」 <5902> \{\m{B}} "Hiểu." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <5903> Tôi chuẩn bị tư thế. // I set up the bat. // 俺はバットを構える。 <5904> \{\m{B}} (Tôi chưa từng nghiêm túc thề này với bóng chày, đúng không...?) // \{\m{B}} (I haven't been this serious about baseball, have I...?) // \{\m{B}}(こんなに、真剣に野球なんてやったことなかったな…) <5905> Kể cả trong giờ thể dục. // Even considering gym classes. // 体育の授業でさえも。 <5906> \{\m{B}} (Được chơi bóng chày sau khi tốt nghiệp khiến tôi mỉm cười.) // \{\m{B}} (To be doing this after having graduated puts a smile on my face.) // \{\m{B}}(卒業してからそれをやってるなんて、笑える) <5907> Tôi thấy một chiếc dù trắng. Sanae-san cũng đang nhìn. // I see a red umbrella. Sanae-san was also watching. // 赤い傘が見えた。早苗さんも、見てくれている。 <5908> Ông gia bắt đầu tư thế ném. // Pops begins his motion for the pitch. // オッサンが投球モーションに入る。 <5909> Cơn mưa làm nhòa tầm mắt tôi, nên tôi không thấy rõ. // The rain blurred my vision, so I couldn't see well. // 雨が目に染みて、よく見えない。 <5910> ... ném rồi. // ... he pitched. // …振りかぶった。 <5911> \{\m{B}} (Một...) // \{\m{B}} (One...) // \{\m{B}}(いち…) <5912> \{\m{B}} (hai...) // \{\m{B}} (two...) // \{\m{B}}(にの…) <5913> \{\m{B}} "Ba!" // \{\m{B}} "Three!" // \{\m{B}}「さんっ!」 <5914> Không một âm thanh. // No sound came. // 音はしなかった。 <5915> Chỉ một cảm giác bật lại. // Just a recoil. // ただ、手応えだけがあった。 <5916> ... chuyện gì đã xảy ra tôi tự hỏi? // ... what happened, I wonder? // …どうなったんだろう。 <5917> Phía cuối tầm nhìn của tôi, chiếc dù đỏ nghiêng đi. // At the edge of my vision, a red umbrella swerved. // 視界の端で赤い傘が揺れていた。 <5918> \{Sanae} "Một cú home run!" // \{Sanae} "It's a home run!" // \{早苗}「ホーーームラン!」 <5919> Sana-san nói. // Sanae-san said. // 早苗さんが告げていた。 <5920> Tôi ném chày đi, và lao tới. // I threw the bat away, and rushed over. // 俺はバットを投げ捨てて、駆けていた。 <5921> Trước mặt ông già. // In front of Pops. // オッサンの正面。 <5922> Tôi trượt xuống mặt đất, quì gối... // I slide into the ground, kneeling down... // 地面に滑り込むようにして、土下座して… <5923> Lấm lem bùn đất, tôi hét lên. // And while covered in mud, I yelled. // そして、額を泥に擦りつけ、叫んでいた。 <5924> \{\m{B}} "Xin hãy giao Nagisa cho cháu!" // \{\m{B}} "Please leave Nagisa to me!" // \{\m{B}}「渚を俺にくださいっ!」 <5925> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5926> Tôi chỉ nghe tiếng mưa. // I hear only the sound of the rain. // 雨の音だけが聞こえる。 <5927> Thân nhiệt tôi hạ xuống. // My body temperature dropped. // 体の温度が下がっていく。 <5928> Dù vậy, nhịp đập tim tôi lại rất nhanh... // Even so, the beating in my chest alone was rapid... // それでも、胸の鼓動だけは速くて… <5929> Và trong khoảng thời gian lâu nhất, tôi nín thở. // And for the longest time, I didn't catch my breath. // いつまでも、息が落ち着かなかった。 <5930> \{Akio} "........" // \{Akio} "........." // \{秋生}「………」 <5931> \{Akio} "Kah..." // \{Akio} "Kah..." // \{秋生}「かっ…」 <5932> \{Akio} "... gã này giống hệt mình." // \{Akio} "... this guy's similar to me." // \{秋生}「…俺に似てるぜ、こいつ」 <5933> \{Sanae} "Cậu ta giống hết anh. Em nhận ra rất, rất lâu rồi." // \{Sanae} "He's just like you. I noticed it long, long ago." // \{早苗}「わたしはずっと前から気づいてましたよ。そっくりです」 <5934> Tôi nghe ông già và Sanae-san trò chuyện. // I heard Pops and Sanae-san talking. // オッサンと早苗さんの話し声が聞こえてくる。 <5935> \{Akio} "Nó quá hấp tấp muốn trở thành người lớn." // \{Akio} "He's in quite a hurry to become an adult." // \{秋生}「大人になりたくて、はやってたんだ」 <5936> \{Sanae} "Đúng vậy." // \{Sanae} "Indeed." // \{早苗}「そうですね」 <5937> \{Akio} "Dù chỉ là một thằng nhóc." // \{Akio} "He's still a kid, though." // \{秋生}「まだまだガキのくせによ」 <5938> \{Sanae} "Và nhiều lí do nữa." // \{Sanae} "All the more reason." // \{早苗}「だからこそ、ですよ」 <5939> \{Akio} "Đúng vậy." // \{Akio} "Yeah, that's right." // \{秋生}「ああ、そうだな」 <5940> ......... // ......... // ………。 <5941> ...... // ...... // ……。 <5942> ... tôi không nghe thấy câu trả lời, dù chỉ một lần. // ... I didn't hear an answer, even once. // …答えは一向に出なかった。 <5943> \{Akio} "Chú mày định làm đẹp da mặt bằng bùn ở đó luôn à?" // \{Akio} "Are you trying to give yourself a facial with the mud there?" // \{秋生}「おまえ、泥で洗顔パックでもしてるのか」 <5944> \{Akio} "Đứng lên nào, ngẩng đầu lên được không?" // \{Akio} "Come on now, how about raising your head?" // \{秋生}「いい加減、顔、上げたらどうなんだ」 <5945> \{Sanae} "Ổn rồi, \m{B}-san." // \{Sanae} "It's fine now, \m{B}-san." // \{早苗}「もう、いいんですよ、\m{B}さん」 <5946> \{\m{B}} "Ể...?" // \{\m{B}} "Eh...?" // \{\m{B}}「え…?」 <5947> \{\m{B}} "Nhưng... câu trả lời...?" // \{\m{B}} "But... your answer...?" // \{\m{B}}「その…答えは…」 <5948> \{Akio} "Chú mày quên điều mình nói rồi à?" // \{Akio} "Did you forget what you said?" // \{秋生}「おまえ、自分で言ったことも忘れたのか」 <5949> \{\m{B}} "Ể?" // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <5950> \{Akio} "Chẳng phải chú mày nói nếu thắng, ta phải lắng nghe và im lặng đồng ý điều chú mày nói sao?" // \{Akio} "Didn't you say that if you won the match, I'd have to listen and agree silently to what you say?" // \{秋生}「勝負に勝ったら、自分の言うことに黙って頷けって言ったじゃねぇか」 <5951> \{Akio} "Ta đã đồng ý ngay sau khi nghe chú mày nói rồi, đồ ngốc!" // \{Akio} "I agreed immediately after hearing what you said, idiot!" // \{秋生}「それを聞いた直後に俺は頷いてんだよ、馬鹿っ」 <5952> \{Akio} "Nhưng chú mày biết đấy..." // \{Akio} "But you know..." // \{秋生}「だがな…」 <5953> \{Akio} "Chú mày làm Nagisa buồn, là ta dành lại con bé ngay đấy." // \{Akio} "You make Nagisa sad, and I'm taking her back right away." // \{秋生}「渚が辛い思いをするようなことがあれば、すぐさま連れて帰るぞ」 <5954> \{Sanae} "Tuyệt quá nhỉ, \m{B}-san?" // \{Sanae} "Isn't that great, \m{B}-san?" // \{早苗}「良かったですね、\m{B}さん」 <5955> \{\m{B}} "Vậy nên, đứng lên đi." // \{Sanae} "So, please stand up." // \{早苗}「さあ、立ち上がってください」 <5956> \{\m{B}} "Vâng!" // \{\m{B}} "Okay!" // \{\m{B}}「はい」 <5957> \{Sanae} "\m{B}-san," // \{Sanae} "\m{B}-san," // \{早苗}「\m{B}さん」 <5958> \{Sanae} "Nagisa là ước mơ của cô chú." // \{Sanae} "Nagisa is our dream." // \{早苗}「渚はわたしたちの夢です」 <5959> \{Sanae} "Và từ nay trở đi, cháu cũng sẽ là ước mơ của cô chú, \m{B}-san." // \{Sanae} "And from today onward, you'll also be our dream, \m{B}-san." // \{早苗}「そして、今日からは、\m{B}さんもわたしたちの夢です」 <5960> \{Sanae} "Hạnh phúc của hai đứa là ước mơ của cô chú." // \{Sanae} "Both of your happiness is our dream." // \{早苗}「ふたりの幸せがわたしたちの夢なんです」 <5961> \{Sanae} "Vậy nên, hãy sống hạnh phúc cùng con bé." // \{Sanae} "So, please be happy with her." // \{早苗}「だから幸せになってくださいね、あの子と一緒に」 <5962> \{Akio} "Chú mày có thể chết chìm trong buồn tủi một mình, thằng khỉ." // \{Akio} "You can drown in sorrow alone, you bastard." // \{秋生}「てめぇだけ不幸になれ、このやろ」 <5963> \{Sanae} "Akio-san!" // \{Sanae} "Akio-san!" // \{早苗}「秋生さんっ」 <5964> \{Akio} "Anh đùa thôi, thật là." // \{Akio} "I'm joking, idiot." // \{秋生}「冗談だ、馬鹿っ」 <5965> \{Akio} "Chú mày cũng phải hạnh phúc đấy!" // \{Akio} "You also be happy, okay?" // \{秋生}「おまえも、幸せになれ」 <5966> \{\m{B}} "Vâng..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5967> \{\m{B}} "Nhất định vậy, cùng với cô ấy." // \{\m{B}} "I will, with her." // \{\m{B}}「幸せになる。あいつと」 <5968> \{Akio} "Ồ, vừa nhắc đã tới. Công chúa đến rồi." // \{Akio} "Oh, speak of the devil. The princess has arrived." // \{秋生}「おぅ、噂をすればだな。お姫様のお着きだ」 <5969> Quay lại, một chiếc dù đỏ khác đang tiến gần. // Turning around, there was another red umbrella coming in close by. // 振り返ると、もうひとつ赤色の傘が、近づいてくるところだった。 <5970> Có rất nhiều chuyện chúng tôi muốn nói với nhau. // There were a lot of things we wanted to talk about. // 話したいことがたくさんある。 <5971> Tôi lấm lem bùn đất, chay tới chỗ cô ấy. // I was covered in mud, and rushed up to her. // 俺は泥を飛ばして、駆け寄っていった。 <5972> Và như thế, Nagisa và tôi đã đính hôn. // And like that, Nagisa and I were engaged. // こうして、俺と渚は婚約した。 <5973> Sau khi Nagisa tốt nghiệp, chúng tôi sẽ đăng ký kết hôn. // After Nagisa graduates, we'll register our names. // 籍を入れるのは、渚が卒業してからにする。 <5974> Còn nửa năm nữa. // That's a half year away. // 後、半年後のことだ。 <5975> Nhiều chuyện đã xảy ra, và mùa hè kết thúc. // A lot of things happened, and summer ended. // いろんなことがあった、夏が終わった。 <5976> Tôi đã một lần lao xuống vực, và một lần nữa được kéo lên. // I was once plunged into the abyss, and once again rose up. // 一度、どん底に突き落とされた俺は、もう一度這い上がれた。 <5977> Vì có Nagisa ở đó. // Because Nagisa was there. // 渚が居てくれたからだ。 <5978> Những ngày cô ấy về nhà với gương mặt đau buồn, tôi nắm tay cô ấy và chúng tôi ngủ bên nhau. // On days when she came home with a painful face, I took her hand and we slept. // 渚が辛そうな顔で帰ってきた日は、渚の手を握って眠った。 <5979> Những ngày ý chí tôi sắp cạn kiệt, chúng tôi tôi với đầu tôi trong vòng tay Nagisa. // On days when my willpower just about ran out, we slept with my head in Nagisa's arms. // 俺の精神が疲れきってしまった日は、渚の胸に顔を押し当てて眠った。 <5980> Và cứ thế, hai đứa tôi sống tiếp những ngày bên nhau. // And like that, two of us lived out our days. //as if we were one? // そうして、ふたりでひとつのように、日々を暮らした。 <5981> Không còn gì phải sợ. // There was nothing more to fear. // もう何も恐れるものはなかった。 <5982> Đối với tôi, thật tuyệt vời miễn là Nagisa ở đây. // For me, it's great as long as Nagisa's here. // 俺には渚さえ居てくれればよかった。 <5983> Chúng tôi sẽ sống mạnh mẽ mãi mãi. // We'll live strong forever. // ずっと、強く生きていける。 <5984> Dù có vấp ngã bao nhiêu lần, chúng tôi sẽ lại đứng lên. // No matter how many times we fall, we'll rise again. // 何度転ぼうが、這い上がっていける。 <5985> Và rồi cuộc đời tôi không dành cho gì khác ngoài việc khiến Nagisa hạnh phúc. Đó là mục tiêu duy nhất của tôi. // And then my life became devoted to nothing but making Nagisa happy. That was my only goal. // そして俺の人生は、ただ渚とふたりで幸せになる。それだけが目標だった。 <5986> Dù lớn lao vậy nhưng cũng chỉ có một câu trả lời đơn giản. // Even this much had a simple answer. // こんなにも簡単に答えが出た。 <5987> Chúng tôi sẽ mãi tiến bước. // We'll push on forever. // ずっと、邁進していこう。 <5988> Học kì ba bắ đầu, và Nagisa cũng bắt đầu tới trường. // The second trimester began, and Nagisa also began heading to school. // 二学期が始まって、渚も学校に通い始めた。 <5989> Như mọi khi, không có vẻ như cô ấy sẽ có bạn, nhưng ở nhà cô ấy luôn cười khi chúng tôi trò chuyện. // As usual, it didn't look like she could make friends, but at home she smiled when she talked with me. // 相変わらず友達はできないようだったけど、家では俺と話をして笑い合えた。 <5990> Khi Nagisa chuyển sang đồng phục mùa đông, tôi nhận ra mùa thu đã tới. // When Nagisa's school clothing changed to winter clothing, I realized fall had come. // 渚の制服が冬服になって、秋が来たことを実感する。 <5991> Khoảng thời gian đáng nhớ đó cũng qua đi. // That period that was called as such also went by. // その秋もあっという間に過ぎた。 <5992> Ngay khi tôi nghĩ tiết trời đang trở lạnh, mùa đông đã tới. // Just when I thought it was getting chilly, it was already winter. // 肌寒くなってきたと思ったら、もう冬だった。 <5993> Và rồi... // And then... // そして… <5994> Ngày tuyệt vời nhất trong năm tôi hằng mong đợi đã tới. // The best day in the year I was looking forward to had come. // 一年で、一番待ち遠しい日がやってきた。 <5995> Giáng Sinh, và là sinh nhật Nagisa. // Christmas, and Nagisa's birthday. // クリスマスと渚の誕生日。 <5996> Năm nay, hai đứa tôi sẽ đón Giáng Sinh cùng nhau. // This year, the two of us spent it together. // 今年はふたりきりで過ごした。 <5997> Cô ấy tới tiệm tạp hóa và mua cho tôi một cái đồng hồ đeo tay hình quả lê. // She went ot a department store and bought me a pear wristwatch. // デパートで、ペアの腕時計を買った。 <5998> Cô ấy hẳn rất vui mừng khi tôi đeo nó vào tay, vì cô ấy bước đi với sải chân rất rộng. // She must have been so happy with me putting it on my hand, as she made big strides in her walking. // 渚は嬉しさのあまりか、俺の手を握って、大きく振って歩いた。 <5999> Cứ như chúng tôi là một cặp đôi hẹn hò không phải học sinh trung học vậy. // It was as if we were a couple dating that weren't in high school. // まるで付き合って間もない高校生のカップルのように。 <6000> Và khi đi dạo trên con đường vắng, chúng tôi đi qua một cửa tiệm đồ chơi. // And as we went along a desolate road, we passed by a toy store. // そして、寂れた通りにあるおもちゃ屋の前を通ったとき。 <6001> Và thấy nó. // And we saw it. // それを見つけた。 <6002> Bên kia cánh cửa sổ xởn màu, nó được đăt đó một cách quái gở. // Beyond the stained window, it was enshrined there so extravagantly. // すすけたウィンドウの向こうに、ぼってりと鎮座していた。 <6003> Thú nhồi bông Đại Gia Đình Dango. // A Big Dango Familly stuffed doll. // だんご大家族のぬいぐるみ。 <6004> Khác màu với con chúng tôi mua năm ngoái. // It was differently colored from the one I bought last year. // 去年に買ったものと色違いだった。 <6005> \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun," // \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun," // \{渚}「あの、\m{B}くん」 <6006> \{Nagisa} "Nhà mình có một chú dango cứ luôn cô đơn một mình... nên em muốn chúng được ở cùng nhau." // \{Nagisa} "In the house we have a dango there that's been there all alone... so I'd like for them to be together." // \{渚}「家にある、だんご、ずっとひとりで寂しそうでしたから…一緒にしてあげたいです」 <6007> Nagisa nói, nắm chặt tay tôi. // Nagisa said so, grasping my hand firmly. // 渚はそう言って、握っていた手に力を込めた。 <6008> Và như thế, 2 chú dango chồng lên nhau trong góc phòng của chúng tôi. // And like that, two dango were piled up in the corner of our room. // そうして、部屋の隅には、ふたつめのだんごが並ぶことに。 <6009> Hẳn Nagisa cũng quên về cái đồng hồ đeo tay cô ấy mua rồi. // Nagisa's probably already forgotten about the wristwatch she bought. // 渚は腕時計を買ったことをすでに忘れているんじゃないだろうか。 <6010> Cô ấy lúc nào cũng vui vẻ với 2 chú dango, ôm chặt chúng. // She was always happy with the two dango, embracing them. // そのふたつのだんごを交互に抱いて、ずっと嬉しそうにしていた。 <6011> Tôi có hơi sốc. // I was at least shocked. // 俺が呆れるぐらい。 <6012> Nhưng, đó là Nagisa mà tôi biết. // But, that was the Nagisa I know. // でも、それが俺が知っている渚だった。 <6013> Chúng tôi đón năm mới cùng cha mẹ Nagisa. // We spent New Year's with Nagisa's parents. // 正月は、渚の実家で過ごした。 <6014> Ông già uống sake cùng với đồ ăn thừa vào dịp tết. // Pops drank sake with the remainder of the food from the occasion. // オッサンはおせちの余りをつまみに、日本酒を飲んでいた。 <6015> Và ngồi gần tôi, Sanae-san đang xếp bài năm mới // And beside him, Sanae-san was sorting New Year's cards. // その隣では、早苗さんが年賀状の整理をしていた。 <6016> Nagisa và tôi ngồi cạnh nhau, xem tivi. // Nagisa and I sat together, watching TV. // 渚は俺と肩を並べて、テレビを見ていた。 <6017> \{Akio} "Đúng rồi, Nagisa," // \{Akio} "Oh yeah, Nagisa," // \{秋生}「そういや、渚」 <6018> \{Nagisa} "Dạ?" // \{Nagisa} "Yes?" // \{渚}「はい」 <6019> \{Akio} "Con hai mươi rồi, đúng không?" // \{Akio} "You're already twenty, right?" // \{秋生}「おまえ、二十歳になったんだよな」 <6020> \{Nagisa} "Vâng, hai mươi tuổi." // \{Nagisa} "Yes, twenty years old." // \{渚}「はい。二十歳です」 <6021> Đúng rồi... Nagisa đã bước sang tuổi hai mươi. Một người lớn. // That's right... Nagisa has turned twenty. An adult. // そう…渚はもう二十歳だった。成人しているのだ。 <6022> Tôi vẫn mười chín. // I am still nineteen. // 俺はまだ十九。 <6023> Nghĩ về điều đó, tôi thấy mình thật lạc lõng. // Thinking about it, I felt really out of place. // よく考えると、ものすごい違和感だ。 <6024> Nagisa đã hai mươi, trong khi tôi vẫn mười chín. // Nagisa is in her twenties, while I'm still in my tens. // 渚が二十代で、俺はまだ十代。 <6025> Tôi liếc nhìn khi cô ấy nói chuyện với ông già. // I looked at her from the side as she talked to Pops. // オッサンと話す、渚の横顔を見る。 <6026> Khuôn mặt đáng thương. // A miserable face. // 情けない顔。 <6027> Aa, em sẽ là đàn chị của anh suốt cuộc đời sao? // Ahh, you really will be my senior for my entire life, huh? // ああ、ほんとうにおまえは人生の先輩か。 <6028> Phụ nữ trưởng thành à? // An adult woman, huh? // 成人女性か。 <6029> Đúng là khi ông ta bàn về chuyện đó, tuổi tôi không thích hợp. // Indeed when he inquires as such, my age is inappropriate. // そう問いたくなるほど、歳不相応だ。 <6030> Lạ thật. Tôi nở mộ nụ cười. // It's strange. I put a smile to my face. // おかしい。笑える。 <6031> \{Akio} "Rồi, vậy con có định giữ lời hứa không?" // \{Akio} "All right, then will ya keep your promise?" // \{秋生}「よっし、なら、約束を果たしてもらおうかっ」 <6032> \{Nagisa} "Gì ạ?" // \{Nagisa} "What?" // \{渚}「はい?」 <6033> Họ tiếp tục. // They continued. // 話は続いていた。 <6034> \{Akio} "Con đã hứa rồi đúng không?" // \{Akio} "You promised didn't you?" // \{秋生}「おまえ、約束してただろ」 <6035> \{Akio} "Rằng con sẽ uống sake với ba khi tròn hai mươi." // \{Akio} "You said you'd drink sake with me when you turn twenty." // \{秋生}「二十歳になったら、俺と一緒に酒を呑むって」 <6036> \{Nagisa} "Ể? Con đâu có hứa vậy!" // \{Nagisa} "Eh?! I never made that promise!" // \{渚}「えっ、そんな約束してないですっ」 <6037> \{Akio} "Có đấy." // \{Akio} "Yeah you did." // \{秋生}「したよ」 <6038> \{Akio} "Mỗi đêm khi ba uống một mình và vào nhà vệ sinh, con nói con thấy tội nghiệp cho ba..." // \{Akio} "Every night when I was drinking alone and went to the washroom, you said you had pity on me..." // \{秋生}「夜な夜なひとりで呑んでる俺に、トイレに起きてきたおまえが、哀れんで言ったんだ…」 <6039> \{Akio} "Nói khi ba uống, con sẽ uống cùng ba..." // \{Akio} "Said that when I drank, you'd drink together with me..." // \{秋生}「呑めるようになったら、一緒に呑んであげるってよ…」 <6040> \{Nagisa} "Hồi nào ạ?" // \{Nagisa} "Since when?" // \{渚}「いつですか」 <6041> \{Akio} "Hmm, xem nao... khi con còn học cấp 1." // \{Akio} "Hmm, let's see... when you were still in grade school." // \{秋生}「そう、あれは…おまえが小学生の時だったかな」 <6042> \{Nagisa} "Con không nhớ!" // \{Nagisa} "I don't remember that!" // \{渚}「そんなの覚えてないですっ」 <6043> \{Nagisa} "Hơn nữa, chắc tại ba ngái ngủ thôi!" // \{Nagisa} "Even more, you must have been half-asleep!" // \{渚}「しかも、寝ぼけてたに違いないです」 <6044> Chắc chắn là ông già bịa đặt ngay từ đầu. // It must have been Pops' fabrication from the start. // そもそも、オッサンのねつ造かもしれない。 <6045> \{Akio} "Gì cơ... là nó dối à...?" // \{Akio} "What... that was a lie...?" // \{秋生}「なんだ…あれは嘘だったのか…」 <6046> \{Akio} "Khỉ thật... kể từ đó, ba luôn ngóng trông ngày hôm nay..." // \{Akio} "Damn it... ever since that day, I was always looking forward to it..." // \{秋生}「くそぅ…あの日から、ずっと楽しみにしてきたのに…」 <6047> \{Nagisa} "Ể... thật không...?" // \{Nagisa} "Eh... really...?" // \{渚}「え…本当ですか…」 <6048> \{Akio} "Hả?" // \{Akio} "Huh?" // \{秋生}「あん?」 <6049> \{Nagisa} "Ba luôn ngóng trông chuyện đó sao...?" // \{Nagisa} "You were always looking forward to it...?" // \{渚}「ずっと、楽しみに待っていてくれたんですか…」 <6050> \{Akio} "Ừ... ba sống, đếm từng ngày trên đầu ngón tay..." // \{Akio} "Yeah... I lived, counting the days on my fingers..." // \{秋生}「ああ…指折り数えて生きてきたさ…」 <6051> Tôi cũng biết... khi Nagisa đồng cảm với ông ấy, cô ấy sẽ không thể từ chối được. // I should also know... when Nagisa sympathizes for him, she won't be able to refuse. // 俺も知っているが…情に訴えかけられると、渚は断れなくなる。 <6052> Mà, Nagisa uống sake... // Though, Nagisa drinking sake... // でも、酒の入った渚… <6053> \{\m{B}} (Thú vị đấy...) // \{\m{B}} (It's way too interesting...) // \{\m{B}}(興味ありすぎ…) <6054> Vậy nên tôi nhìn tiếp. // So I continued looking on. // だから、傍観を決め込む。 <6055> \{Akio} "Sanae chưa từng uống một ngụm..." // \{Akio} "Sanae hasn't taken a single drop though..." // \{秋生}「早苗がまったく呑めねぇからな…」 <6056> \{Sanae} "Đúng vậy. Mẹ uống sake dở lắm. Uống vào là thấy mệt ngay." // \{Sanae} "Indeed. I'm weak with sake. I'd immediately feel terrible." // \{早苗}「そうですね。お酒は苦手です。すぐ気分が悪くなってしまうんです」 <6057> \{Akio} "Không biết ba đã uống một mình bao năm rồi..." // \{Akio} "I don't know how many years it's been since I drank alone..." // \{秋生}「もう、何年、ひとりで呑んできたかわからねぇよ…」 <6058> \{Sanae} "Sẽ thật tốt nếu em có thể uống cùng anh." // \{Sanae} "It would have been nice if I could join you." // \{早苗}「わたしも、お付き合いできればよかったんですけど」 <6059> \{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <6060> \{Nagisa} "... được rồi. Con sẽ uống." // \{Nagisa} "... all right. I'll drink." // \{渚}「…わかりました。呑んでみます」 <6061> Chuẩn bị sẵn sàng, cô ấy nói vậy. // Preparing herself, she said that. // 意を決して言った。 <6062> \{Nagisa} "Nhưng con có nên uống không...?" // \{Nagisa} "But should I drink...?" // \{渚}「でも、わたしに呑めるでしょうか…」 <6063> \{Akio} "Được mà, con là con gái ta mà!" // \{Akio} "It's fine, you're my daughter, damn it!" // \{秋生}「大丈夫、てめぇは俺の娘だっ」 <6064> \{Sanae} "Đúng đấy!" // \{Sanae} "That's right!" // \{早苗}「そうですよっ」 <6065> Cũng là con gái \bcủa cô\u đấy. // She's also \byour\u daughter. // あんたの娘でもある。 <6066> \{Nagisa} "Vậy, con sẽ uống một chén." // \{Nagisa} "In that case, I'll have one." // \{渚}「それではいただきます」 <6067> Trong tay cô ấy là một chén sake nhỏ. // In her hand was a small cup of Japanese sake. // 手には、日本酒が注がれたお猪口。 <6068> \{Akio} "Rồi, làm một hơi hết luôn đi!" // \{Akio} "All right, take it in one shot!" // \{秋生}「おぅ、ぐいっといけ」 <6069> \{Nagisa} "Đây là lần đầu con uống, nên con không thể uống hệt một lượt được." // \{Nagisa} "It's my first time, so I can't really take it in one shot." // \{渚}「初めてですから、ぐいっとなんていけないです」 <6070> \{Nagisa} "Để con nếm trước." // \{Nagisa} "I'll taste it first." // \{渚}「まずは味見です」 <6071> Tôi không biết cảm giác thế nào khi lần uống rượu đầu tiên của cô ấy là sake lạnh? // Though I wonder how it'd go for her first taste at alcohol being cold sake? // しかし、初めてのアルコールが日本酒の冷やというのもどうかと思うが。 <6072> Cô ấy kề mũi gần cái chén. // She brings her nose to the cup. // お猪口に鼻を寄せる。 <6073> \{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <6074> Xem ra hợi nặng với cô ấy. // It seems pretty strong to her. // つん、と来たようだ。 <6075> \{Sanae} "Nagisa, con không cần phải ép mình đâu." // \{Sanae} "Nagisa, you don't have to force yourself." // \{早苗}「渚、無理しなくていいですよ」 <6076> \{Nagisa} "Không... ít nhất con cũng phải uống một chén vì ba." // \{Nagisa} "No... I should at least take one cup for dad's sake." // \{渚}「いえ…せめて、一杯は呑みます。お父さんのために」 <6077> \{Akio} "Nagisa... giờ đây, con làm ta thấy thật hạnh phúc vì sinh con ra hơn bao giờ hết." // \{Akio} "Nagisa... just now, you made me feel glad I gave birth to you more than ever before." // \{秋生}「渚…今ほど、おまえを産んでよかったと思った瞬間はないぞ」 <6078> Đừng có nghĩ vớ vẩn. // Don't think about such a thing. // こんなことで思うな。 <6079> Hơn nữa, Sanae-san mới là người sinh. // Even more, Sanae-san was the one who gave birth. // しかも産んだのは、早苗さんだ。 <6080> \{Akio} "Không sao đâu. Mùi rượu sẽ không sốc lắm đâu, nên cứ làm một ngụm hết luôn đi!" // \{Akio} "It's fine. The smell of alcohol won't catch on you, so gulp it down in one shot!" // \{秋生}「大丈夫だ。匂いほどアルコールはきつくねぇから、ぐいっと喉の奥に入れちまえ」 <6081> \{Nagisa} "Vâng..." // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <6082> Làm vậy có sao không nhỉ? // Will she be fine doing something like that? // そんなことして、大丈夫だろうか。 <6083> Chắc cô ấy sẽ không bất tỉnh đâu? // Maybe she won't collapse? // 倒れたりしないだろうか。 <6084> Tôi có hơi lo... // I'm a little worried... // 少し心配になってきたが… <6085> Dù chỉ là một chén nhỏ, nhưng nếu cô ấy ép quá, có thể kết cuộc sẽ không tốt... // Though it's just a small cup, so even if she pushes herself, it'll simply end with her feeling bad... // でも、お猪口一杯ぐらいなら、無理しても気持ち悪くなる程度で済むか…。 <6086> \{Nagisa} "Con uống đây" // \{Nagisa} "Here I go." // \{渚}「いきます」 <6087> \{Akio} "Uống đi!" // \{Akio} "Go!" // \{秋生}「おぅ」 <6088> Nghiêng. // Swerve. // ぐいっ。 <6089> Nagisa đột ngột uống cạn chén. // Nagisa immediately drank the cup. // 渚が思いきって、お猪口を傾けた。 <6090> Ực. // Gulp. // ごくん。 <6091> Tiếng từ cổ họng cô ấy. // The sound of her throat. // 喉が鳴る。 <6092> \{Nagisa} "Uống rồi..." // \{Nagisa} "I drank it..." // \{渚}「呑みました…」 <6093> \{Akio} "Whew..." // \{Akio} "Whew...." // \{秋生}「ひゅう…」 <6094> \{Akio} "Cách con uống hay thật đấy, Nagisa..." // \{Akio} "That was pretty good the way you drank it, Nagisa..." // \{秋生}「いい呑みっぷりじゃねぇか、渚…」 <6095> \{Nagisa} "Vậy sao...? Con mừng quá." // \{Nagisa} "Is that so...? In that case, I'm glad." // \{渚}「そうですか…だったら、よかったです」 <6096> \{Akio} "Ừ, cảm giác thật tuyệt." // \{Akio} "Yeah, it's the best feeling." // \{秋生}「ああ、最高の気分だ」 <6097> \{Akio} "Vậy thì, làm thêm chén nữa đi." // \{Akio} "That said, give it one more shot." // \{秋生}「つーわけで、もう一回見せてくれ」 <6098> Ông già cầm chén, và lại rót sake vào. // Pops took the cup, and again poured sake in. // オッサンの手によって、お猪口が再度満たされる。 <6099> \{Nagisa} "A... vâng." // \{Nagisa} "Ah... okay." // \{渚}「あ…はい」 <6100> \{Nagisa} "Vậy..." // \{Nagisa} "Then..." // \{渚}「では…」 <6101> Tôi nên ngăn lại // I should stop this soon // そろそろ止める // goto 6103 <6102> Nhìn tiếp // Continue looking on // さらに傍観 // goto 6166 <6103> \{\m{B}} "Nagisa, đủ rồi." // \{\m{B}} "Nagisa, quit with that." // \{\m{B}}「渚、そのへんでやめとけ」 <6104> \{Nagisa} "Ể?" // \{Nagisa} "Eh?" // \{渚}「え?」 <6105> Làm cô ấy giật mình bằng giọng nài nỉ, cô ấy nhìn tôi. // Surprising her with an urgent voice, she looked my way. // 俺の急な声に驚いて、こっちを向く。 <6106> \{\m{B}} "Nhìn em thế này, nếu uống thêm chén nữa sẽ rắc rối lắm đấy." // \{\m{B}} "With the way you are, you take one more and it'll immediately come over." // \{\m{B}}「調子に乗って、呑んでたら、後になって一気にくるぞ」 <6107> \{Nagisa} "Rắc rối... gì cơ?" // \{Nagisa} "Come over... what will?" // \{渚}「くるって…何がくるんですか」 <6108> \{\m{B}} "Em sẽ thấy người không khỏe, có thể sẽ thấy khó thở," // \{\m{B}} "You'll feel bad, maybe feel suffocating," // \{\m{B}}「気持ち悪くなったり、息苦しくなったりだよ」 <6109> \{\m{B}} "Đừng xem thường rượu sake." // \{\m{B}} "Don't take Japanese sake lightly." // \{\m{B}}「日本酒を甘く見るな」 <6110> \{Akio} "Sao chú mày biết...?" // \{Akio} "Why do you know...?" // \{秋生}「どうしててめぇが知ってんだよ…」 <6111> \{Nagisa} "Vậy à?" // \{Nagisa} "Is that so?" // \{渚}「そうですか」 <6112> \{Nagisa} "Vậy, con sẽ dừng ở đây." // \{Nagisa} "Then, I'll take my time." // \{渚}「じゃあ、時間置いてみます」 <6113> \{Nagisa} "Và khi nào thấy đỡ hơn, con sẽ uống tiếp." // \{Nagisa} "And when I don't feel that bad, I'll take another cup." // \{渚}「それで、気持ち悪くならなかったら、もう一杯呑みます」 <6114> \{Nagisa} "Vậy được không ba?" // \{Nagisa} "Is that fine, dad?" // \{渚}「お父さん、それでいいですか」 <6115> \{Akio} "Ư-ừ..." // \{Akio} "Y-yeah..." // \{秋生}「あ、ああ…」 <6116> \{Akio} "Chậc..." // \{Akio} "Tch..." // \{秋生}「ちっ…」 <6117> Ông ta nhìn tôi... tỏ vẻ tôi vừa nói điều không cần thiết. // He looked my way... giving me the hint I said something unnecessary. // あからさまに余計なことを…という目を俺に向けた。 <6118> \{Sanae} "Con thật tốt, \m{B}-san." // \{Sanae} "You're kind, \m{B}-san." // \{早苗}「\m{B}さんは、優しいですね」 <6119> Tôi thấy vui vì Sanae-san đồng tình. // I'm grateful for Sanae-san's follow up. // Interesting. It's "follow up" as a noun; "follow-up" as an adjective // 早苗さんのフォローがありがたい。 <6120> \{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <6121> Trong nháy mắt, mặt Nagisa hóa đỏ. // In the blink of an eye, Nagisa's face became red. // みるみるうちに、渚の顔は赤くなっていった。 <6122> \{Nagisa} "Con thấy như đang bốc hỏa vậy..." // \{Nagisa} "I feel like I'm burning a lot..." // \{渚}「すごく火照ってます…」 <6123> Áp tay lên má, cô ấy nói vậy. // Putting her hands to her cheeks, she said that. // 頬を両手で押さえて言った。 <6124> \{\m{B}} "Có sao không?" // \{\m{B}} "You okay?" // \{\m{B}}「大丈夫か?」 <6125> \{Nagisa} "Vâng, em thấy không sao." // \{Nagisa} "Yes, I don't feel bad." // \{渚}「はい。気分は悪くないです」 <6126> \{Nagisa} "Nhưng có hơi hoa mắt." // \{Nagisa} "But I feel kinda dizzy." // \{渚}「でも、なんだかぼーっとします」 <6127> \{\m{B}} "Đừng uống nữa." // \{\m{B}} "Don't take any more." // \{\m{B}}「もう、これ以上呑むなよ」 <6128> \{Nagisa} "\m{B}-kun, anh ngồi xa quá." // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you seem so far off." // \{渚}「なんだか、\m{B}くんが遠いです」 <6129> \{Nagisa} "Em xích lại gần nhé?" // \{Nagisa} "Could I come in closer?" // \{渚}「もっと、寄っていいですかっ」 <6130> \{\m{B}} "Anh thấy vậy là gần rồi." // \{\m{B}} "I think you're close enough." // \{\m{B}}「十分、近くにいると思うぞ」 <6131> \{Nagisa} "Không đâu, xa lắm!" // \{Nagisa} "No I'm not, you're far away!" // \{渚}「そんなことないです、遠いですっ」 <6132> Cô ấy đưng lên chỉnh lại chỗ ngồi, tiến sát vào tay tôi. // She got up once and fixed her seat, leaning right by my arm. // 一度腰を上げて座り直す。ぴったりと腕が触れた。 <6133> \{Nagisa} "Giờ thì gần rồi. Ehehe..." // \{Nagisa} "Now I'm close. Ehehe..." // \{渚}「近くなりました。えへへ」 <6134> \{\m{B}} "Anh nói thẳng nhé, em say rồi..." // \{\m{B}} "I'll be frank, but you're drunk..." // \{\m{B}}「言っとくが、おまえ、酔ってるからな…」 <6135> \{Nagisa} "Em không có say..." // \{Nagisa} "I'm not drunk at all..." // \{渚}「酔ってなんかないです」 <6136> \{\m{B}} "Ai say chả nói vậy..." // \{\m{B}} "People who are drunk say that..." // \{\m{B}}「酔ってる奴は皆そういうんだよ…」 <6137> \{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <6138> Và cô ấy đột nhiến lườm tôi, tiến sát lại. // And she immediately stared at me, close by. // すぐそばで、じっと俺を見つめ続けた。 <6139> Dù Sanae-san và ông già ngồi ngay trước mặt chúng tôi... // Even though Sanae-san and Pops are right in front of us... // 早苗さんやオッサンの前だというのに…。 <6140> \{Akio} "Thằng khỉ... chú mày nên biết ơn ta đi..." // \{Akio} "Bastard... you better be grateful to me..." // \{秋生}「てめぇ…俺に感謝しろよ…」 <6141> \{Sanae} "Đúng là một khung cảnh hạnh phúc nhỉ, \m{B}-san?" // \{Sanae} "Quite a happy scenario, isn't it, \m{B}-san?" // \{早苗}「\m{B}さん、うれしいハプニングですねっ」 <6142> \{\m{B}} "À, đúng là hạnh phúc nhưng..." // \{\m{B}} "Well, happy you say but..." // \{\m{B}}「いや、うれしいっつーか…」 <6143> Vả lại, thật xấu hổ muốn chết khi Sanae-san nhìn chúng tôi. // Besides that, it's so damn embarrassing for Sanae-san to be looking at us. // それよりも早苗さんに見られてるという恥ずかしさのほうが上回る。 <6144> \{\m{B}} "Này, Nagisa, Sanae-san đang nhìn kìa." // \{\m{B}} "Hey, Nagisa, Sanae-san's looking." // \{\m{B}}「おい、渚、早苗さん見てるぞ」 <6145> \{Nagisa} "Mẹ nhìn thì sao chứ?!" // \{Nagisa} "Is something wrong with mom?!" // \{渚}「お母さんがどうかしましたかっ」 <6146> \{Nagisa} "Anh thích mẹ em à, \m{B}-kun?!" // \{Nagisa} "Are you interested in my mom, \m{B}-kun?!" // \{渚}「\m{B}くん、お母さんが気になりますかっ」 <6147> ... ghen à?! // ... jealousy?! // …嫉妬!? <6148> \{Sanae} "Đừng bận tâm đến cô." // \{Sanae} "Please don't mind me." // \{早苗}「お気になさらずに」 <6149> \{\m{B}} "A-à..." // \{\m{B}} "W-well..." // \{\m{B}}「い、いや…」 <6150> \{\m{B}} "Này, Nagisa!" // \{\m{B}} "Hey, Nagisa!" // \{\m{B}}「おい、渚っ」 <6151> \{\m{B}} "Giờ em là người lớn rồi, nên đừng uống nhiều sake không thì..." // \{\m{B}} "You're an adult now, so don't take so much sake that you'll become weird..." // \{\m{B}}「おまえ、成人したんだから、酒入ったぐらいでおかしくなるなよ…」 <6152> Tôi cố thuyết phục cô ấy lần nữa. // I try persuading her again. // もう一度説得を試みる。 <6153> \{Nagisa} "Đúng vậy, em hai mươi tuổi rồi." // \{Nagisa} "That's right, I'm twenty years old." // \{渚}「そうです、わたし、二十歳です」 <6154> \{Nagisa} "Anh bao nhiêu tuổi, \m{B}-kun?" // \{Nagisa} "How old are you, \m{B}-kun?" // \{渚}「\m{B}くんは、何歳ですか」 <6155> \{Nagisa} "Vâng,em biết rồi! Anh mười chín tuổi!" // \{Nagisa} "That's right, I know! You're nineteen!" // \{渚}「はいっ、わたし知ってます。十九ですっ」 <6156> Cô ấy tự nói tự trả lời... // She asked alone, and answered alone... // ひとりで質問して、ひとりで答えていた…。 <6157> \{Nagisa} "Mười chín tuổi nghĩa là anh vẫn là một chú nhóc dễ thương." // \{Nagisa} "Being nineteen means you're still quite a cute child." // \{渚}「十九ということは、まだまだ可愛い子供さんです」 <6158> \{Nagisa} "Vậy nên, anh phải nghe lời người lớn như em nói." // \{Nagisa} "That said, you have to listen to what adults like me say." // \{渚}「なので、大人のわたしの言うことはきかないとダメです」 <6159> Aa, cứ như nói chuyện với dân quê vậy... hai đứa tôi ai giống trẻ con hơn...? // Ahh, this is like listening to people that go to to the city... which one of us looks more like a kid...?* // ああ、町行く人に聞いてみたい…どっちが子供に見えるかを…。 <6160> \{Nagisa} "\m{B}-kun, lại đây." // \{Nagisa} "\m{B}-kun, come in closer." // \{渚}「\m{B}くん、じっとしていてください」 <6161> \{\m{B}} "Em làm gì vậy...?" // \{\m{B}} "What are you doing...?" // \{\m{B}}「何するんだよ…」 <6162> \{Nagisa} "\m{B}-kun, anh ghét việc em làm à?" // \{Nagisa} "\m{B}-kun, do you hate what I do?" // \{渚}「\m{B}くん、何かされたら、嫌なんですか」 <6163> \{\m{B}} "À, còn tùy trường hợp..." // \{\m{B}} "Well, that depends on the circumstances..." // \{\m{B}}「そりゃ、事によるだろ…」 <6164> \{Akio} "Cắn nó đi." // \{Akio} "Bite at him." // \{秋生}「噛みつかれろ」 <6165> \{Nagisa} "Con không làm vậy đâu!" // \{Nagisa} "I won't do that!" // \{渚}「そんなことしないですっ」// goto 6333 <6166> Chắc thêm một chén nữa là đủ rồi. // I guess one more cup should be enough. // もう一杯ぐらいなら、大丈夫だろう。 <6167> Tôi ngồi nhìn. // I watched. // 俺は見ていた。 <6168> \{Sanae} "Nagisa, mẹ nghĩ con nên dừng lại đi." // \{Sanae} "Nagisa, I think you should probably stop." // \{早苗}「渚、そのへんでやめておいたほうがいいですよ」 <6169> Sanae-san xen vào để cản cô ấy lại. // Sanae-san came in to stop her. // 早苗さんが止めに入っていた。 <6170> \{Nagisa} "Không... con không sao mà." // \{Nagisa} "No... I'm still fine." // \{渚}「いえ…まだ平気です」 <6171> \{Sanae} "Rượu cần thời gian mới phát tác, nên dù bây giờ con khỏe, rồi con sẽ sớm say thôi." // \{Sanae} "Alcohol takes time, so even if you're fine right now, you might overdrink by then." // \{早苗}「アルコールは時間をおいて回ってきますから、今は平気でも、もう飲み過ぎてるかもしれませんよ?」 <6172> \{Nagisa} "Ể...?" // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <6173> \{Sanae} "Nếu Akio-san cô đơn, mẹ sẽ uống thay con." // \{Sanae} "If Akio-san's lonely, then I'll drink in your place." // \{早苗}「秋生さんが寂しいなら、わたしが代わりに呑みますから」 <6174> \{Sanae} "Vậy đấy, con nên dừng lại đi, được không Nagisa?" // \{Sanae} "That said, you can stop now, okay Nagisa?" // \{早苗}「ですから、渚はもう、やめておきましょうね」 <6175> \{Sanae} "Nào, đưa đây cho mẹ." // \{Sanae} "Well, please pass that over." // \{早苗}「では、それを置いてください」 <6176> \{Nagisa} "Cái này ạ?" // \{Nagisa} "This?" // \{渚}「これですか?」 <6177> \{Sanae} "Ừ." // \{Sanae} "Yes." // \{早苗}「はい」 <6178> Nagisa nói vậy, rồi trả chén lại. // As Nagisa said that, she returned the small sake cup. // 渚は言われるままに、お猪口を机の上に戻す。 <6179> Thay vào đó, Sanae-san lấy ngón tay cầm chén lên. // Instead, Sanae-san picked it up with her fingers. // 代わりにそれを早苗さんが指で挟んで持ち上げる。 <6180> \{Akio} "Này, đừng." // \{Akio} "Hey, don't." // \{秋生}「おい、やめとけって」 <6181> \{Sanae} "Khiến anh phải cô đơn từ trước đến giờ..." // \{Sanae} "To make you so lonely all the time..." // \{早苗}「いつも、寂しい思いをさせてしまっていたので…」 <6182> Không nghe lời khuyên can của ông già... // Without listening to Pops holding her back... // オッサンの制止も聞かず… <6183> Ực. // Gulp. // ごくん。 <6184> ... cô ấy uống rồi. // ... she drank. // …呑んでしまった。 <6185> \{Sanae} "........." // \{Sanae} "........." // \{早苗}「………」 <6186> \{Akio} "Sanae..." // \{Akio} "Sanae..." // \{秋生}「早苗…」 <6187> \{Akio} "Có sao không?" // \{Akio} "You okay?" // \{秋生}「大丈夫か?」 <6188> \{Sanae} "Em nghĩ thêm chén nữa cũng không sao." // \{Sanae} "I also think another cup'll be fine." // \{早苗}「わたしも、一杯ぐらいなら平気です」 <6189> \{Akio} "Vậy à..." // \{Akio} "I see..." // \{秋生}「そうか…」 <6190> Trong nháy mắt, mặt Nagisa hóa đỏ. // In the blink of an eye, Nagisa's face became red. // みるみるうちに、渚の顔は赤くなっていった。 <6191> \{Nagisa} "Con thấy như đang bốc hỏa vậy..." // \{Nagisa} "I feel like I'm burning a lot..." // \{渚}「すごく火照ってます…」 <6192> Áp tay lên má, cô ấy nói vậy. // Putting her hands to her cheeks, she said that. // 頬を両手で押さえて言った。 <6193> \{\m{B}} "Có sao không?" // \{\m{B}} "You okay?" // \{\m{B}}「大丈夫か?」 <6194> \{Nagisa} "Vâng, em thấy không sao." // \{Nagisa} "Yes, I don't feel bad." // \{渚}「はい。気分は悪くないです」 <6195> \{Nagisa} "Nhưng có hơi hoa mắt." // \{Nagisa} "But I feel kinda dizzy." // \{渚}「でも、なんだかぼーっとします」 <6196> \{\m{B}} "Đừng uống nữa." // \{\m{B}} "Don't take any more." // \{\m{B}}「もう、これ以上呑むなよ」 <6197> \{Nagisa} "\m{B}-kun, anh ngồi xa quá." // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you seem so far off." // \{渚}「なんだか、\m{B}くんが遠いです」 <6198> \{Nagisa} "Em xích lại gần nhé?" // \{Nagisa} "Could I come in closer?" // \{渚}「もっと、寄っていいですかっ」 <6199> \{\m{B}} "Anh thấy vậy là gần rồi." // \{\m{B}} "I think you're close enough." // \{\m{B}}「十分、近くにいると思うぞ」 <6200> \{Nagisa} "Không đâu, xa lắm!" // \{Nagisa} "No I'm not, you're far away!" // \{渚}「そんなことないです、遠いですっ」 <6201> Cô ấy đưng lên chỉnh lại chỗ ngồi, tiến sát vào tay tôi. // She got up once and fixed her seat, leaning right by my arm. // 一度腰を上げて座り直す。ぴったりと腕が触れた。 <6202> \{Nagisa} "Giờ thì gần rồi. Ehehe..." // \{Nagisa} "Now I'm close. Ehehe..." // \{渚}「近くなりました。えへへ」 <6203> \{\m{B}} "Anh nói thẳng nhé, em say rồi..." // \{\m{B}} "I'll be frank, but you're drunk..." // \{\m{B}}「言っとくが、おまえ、酔ってるからな…」 <6204> \{Nagisa} "Em không có say..." // \{Nagisa} "I'm not drunk at all..." // \{渚}「酔ってなんかないです」 <6205> \{\m{B}} "Ai say chả nói vậy..." // \{\m{B}} "People who are drunk say that..." // \{\m{B}}「酔ってる奴は皆そういうんだよ…」 <6206> \{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <6207> Và cô ấy đột nhiến lườm tôi, tiến sát lại. // And she immediately stared at me, close by. // すぐそばで、じっと俺を見つめ続けた。 <6208> \{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <6209> Dù Sanae-san và ông già ngồi ngay trước mặt chúng tôi... // Even though Sanae-san and Pops are right in front of us... // 早苗さんやオッサンの前だというのに…。 <6210> \{Akio} "Thằng khỉ... chú mày nên biết ơn ta đi..." // \{Akio} "Bastard... you better be grateful to me..." // \{秋生}「てめぇ…俺に感謝しろよ…」 <6211> \{Sanae} "Thật lãng mạn!" // \{Sanae} "So romantic!" // \{早苗}「ラブラブですねっ」 <6212> \{\m{B}} "Cô nói lạng mạn nhưng mà... vầy chẳng phải hơi khác sao...?" // \{\m{B}} "Romantic, you say but... isn't this different...?" // \{\m{B}}「ラブラブっつーか…これは違うでしょ…」 <6213> \{Nagisa} "Sao anh lại chối, \m{B}-kun?" // \{Nagisa} "Why are you denying it, \m{B}-kun?" // \{渚}「\m{B}くん、どうして、否定するんですか」 <6214> \{\m{B}} "Thôi nào, Nagisa, Sanae-san đang nhìn mình kìa..." // \{\m{B}} "Come on, Nagisa, Sanae-san's even looking at us..." // \{\m{B}}「ほら、渚、早苗さん見てるし…」 <6215> \{Nagisa} "Mẹ nhìn thì sao chứ?!" // \{Nagisa} "Is something wrong with mom?!" // \{渚}「お母さんがどうかしましたかっ」 <6216> \{Nagisa} "Anh thích mẹ em à, \m{B}-kun?!" // \{Nagisa} "Are you interested in my mom, \m{B}-kun?!" // \{渚}「\m{B}くん、お母さんが気になりますかっ」 <6217> ... ghen à?! // ... jealousy?! // …嫉妬!? <6218> \{Sanae} "Thú vị thật đấy!" // \{Sanae} "That also interests me!" // \{早苗}「それはわたしも興味ありますねっ」 <6219> \{Sanae} "Cháu thích cô à, \m{B}-san?!" // \{Sanae} "Are you interested in me, \m{B}-san?!" // \{早苗}「\m{B}さんは、わたしを気にしてくれているんですかっ」 <6220> Sanae-san cũng say rồi?! // Sanae-san's also drunk?! // 早苗さんも酔ってるーッ!? <6221> \{Akio} "Ồ, đích thị thà một cuộc thảm sát!" // \{Akio} "Oh boy, this is a real carnage!" // \{秋生}「おおっ、すげぇ修羅場だなっ」 <6222> Ông già ngồi nhìn một cách trầm lặng. // Pops elegantly looked on alone. // オッサンはひとり、優雅に見物。 <6223> ... một trong số họ là vợ ông đấy biết không. // ... one of them is your wife, you know. // …片方は、あんたの嫁なんですが。 <6224> \{Nagisa} "\m{B}-kun, trả lời đi!" // \{Nagisa} "\m{B}-kun, answer me!" // \{渚}「\m{B}くん、答えてください」 <6225> \{\m{B}} "Ểểểể...?" // \{\m{B}} "Ehhhhh...?" // \{\m{B}}「えぇ…?」 <6226> Đúng vậy // I am // 気にしてる// goto 6228 <6227> Không có // I'm not // 気にしていない // goto 6318 <6228> \{\m{B}} "Đúng vậy." // \{\m{B}} "I am." // \{\m{B}}「気にしてるよ」 <6229> \{Nagisa} "Ể...?" // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <6230> \{\m{B}} "Vì cô ấy là mẹ em." // \{\m{B}} "Because she's your mother." // \{\m{B}}「だって、おまえの母親だからな」 <6231> \{\m{B}} "Anh muốn cô ấy luôn mạnh khỏe..." // \{\m{B}} "I'd like for her to remain healthy..." // \{\m{B}}「ずっと、健康でいてほしい…」 <6232> \{\m{B}} "Không phải là bình thường sao?" // \{\m{B}} "Isn't that normal?" // \{\m{B}}「そう思うのは当然だろ?」 <6233> \{Nagisa} "A... vâng... đúng vậy..." // \{Nagisa} "Ah... yes... that's true..." // \{渚}「あ…はい…そうでした…」 <6234> Xem ra tôi xoay xở thoát khỏi vụ này khá tốt. // Seems I managed to get out of that one well. // うまくはぐらかせたようだった。 <6235> \{Akio} "Nó tránh né câu trả lời kìa." // \{Akio} "He dodged the question." // \{秋生}「こいつ、はぐらかしてるぞ」 <6236> \{\m{B}} (Guahh...) // \{\m{B}} (Guahh...) // \{\m{B}}(ぐは…) <6237> \{Nagisa} "Ơ?" // \{Nagisa} "Eh?" // \{渚}「え?」 <6238> \{Akio} "Nào, trả lời đi, chú mày thích Sanae như một người phụ nữ à?" // \{Akio} "Come on, answer, you interested in her as a woman?" // \{秋生}「女として早苗が気になるか、どうか、答えろよ」 <6239> \{Sanae} "Như vầy thật không phải cho lắm, nhưng mà thú vị quá!" // \{Sanae} "It doesn't seem so suitable, it's so exciting!" // \{早苗}「なんか、年甲斐もなく、どきどきしてしまいますねっ」 <6240> S-Sanae-san... // S-Sanae-san... // さ、早苗さん…。 <6241> Làm ơn, đừng khơi mào chuyện này nữa. // Please, don't get this started. // いかん、動揺するな。 <6242> Dù vì lợi ích của Nagisa, người đang nhìn tôi với ánh mắt lo âu, tôi phải tỏ ra đàn ông... // Even for Nagisa's sake, who's giving me a worried look, I'll have to be manly... // 心配そうに見つめてる渚のためにも、ここは男らしく…。 <6243> \{Akio} "Ngực Sanae bư lắm đấy!" // \{Akio} "Sanae's breasts are big!" // \{秋生}「早苗の胸はでかいぞ」 <6244> Thịch\shake{3} // Thud!\shake{3} // がちゃんっ!\shake{3} <6245> Với câu đó của ông già, mọi điều tôi quyết định như một người đàn ông trượt thẳng ra bàn... // With what Pops said, everything I had decided as a man fell straight onto the desk... // 男らしく決めるつもりが、オッサンの一言により、机に突っ伏す結果に…。 <6246> \{Nagisa} "\m{B}-kun, sao anh phải phiền não vậy?" // \{Nagisa} "\m{B}-kun, why are you so bothered?" // \{渚}「\m{B}くん、どうしてそんなに動揺してるんですか」 <6247> \{Akio} "Hmph... điều đó chứng tỏ nó thích Sanae..." // \{Akio} "Hmph... that's proof he's interested in Sanae..." // \{秋生}「ふん…早苗に気がある証拠よ…」 <6248> \{Nagisa} "Ể... thật không, \m{B}-kun?!" // \{Nagisa} "Eh... is that true, \m{B}-kun?!" // \{渚}「え…本当ですか、\m{B}くんっ」 <6249> \{\m{B}} "Không, không, không!" // \{\m{B}} "No, no, no!" // \{\m{B}}「ないないない」 <6250> \{Sanae} "Không à?!" // \{Sanae} "You're not?!" // \{早苗}「ないんですかっ」 <6251> \{\m{B}} "À, theo chiều hướng tốt!" // \{\m{B}} "Well, in good favor!" // \{\m{B}}「いや、好意はありますよっ」 <6252> \{Nagisa} "Vậy là có à?!" // \{Nagisa} "So you are?!" // \{渚}「あるんですかっ」 <6253> \{\m{B}} "Guahhh! Mình đã làm gì thế này---?!" // \{\m{B}} "Guahhh! What the hell did I do---?!" // \{\m{B}}「ぐあーーっ! 俺が一体何をしたぁーっ!」 <6254> \{Akio} "Hể... học tốt lắm." // \{Akio} "Heh... study well." // \{秋生}「ふん…いい勉強になったろ」 <6255> \{Akio} "Đây là cách một người \bđàn ông\u trưởng thành." // \{Akio} "This is how a \bman\u becomes an adult." // \{秋生}「こうして、男は成長していくんだよ」 <6256> \{Akio} "Vì sẽ có nhiều điều tốt đẹp xảy đến." // \{Akio} "Because there'll be a lot of good things to come." // \{秋生}「てめぇは、何もかもうまくいきすぎだったからな」 <6257> \{Akio} "Sanae, em tha cho nó đi. Em không thích tên này cũng không sao đâu." // \{Akio} "Sanae, you can leave him alone now. It's fine if you don't like such a guy." // \{秋生}「早苗も、もうよしてやれ。そんな奴に好かれていなくても、別にいいだろが」 <6258> \{Sanae} "Không, không phải!" // \{Sanae} "No it isn't!" // \{早苗}「よくないですっ」 <6259> \{Akio} "Sanae-----------!!" // \{Akio} "Sanae-----------!!" // \{秋生}「早苗ぇーーーーーーーーーーーーっ!!」 <6260> Một tiếng thét. // It was an uproar. // 大騒ぎだった。 <6261> \{\m{B}} "Không sao chứ...?" // \{\m{B}} "You okay...?" // \{\m{B}}「大丈夫か…?」 <6262> \{Nagisa} "Vâng, em... không sao..." // \{Nagisa} "Yes, I'm really... okay..." // \{渚}「はい、ぜんぜん…大丈夫です…」 <6263> \{\m{B}} "Nhưng em thấy không khỏe, đúng không?" // \{\m{B}} "But, you feel bad, don't you?" // \{\m{B}}「でも、気分悪いんだろ?」 <6264> \{Nagisa} "Một chút thôi." // \{Nagisa} "Just a bit." // \{渚}「ちょっとです」 <6265> \{Nagisa} "Nếu em nằm xuống, sẽ hết ngay thôi." // \{Nagisa} "If I lie down, it should finish soon." // \{渚}「横になれば、すぐ収まります」 <6266> \{\m{B}} "Em cứ nghỉ đi, anh đi tắm đây." // \{\m{B}} "While you're taking a break, I'll go and have a bath." // \{\m{B}}「寝る時は、風呂に入ってからな」 <6267> \{Nagisa} "Hôm nay chúng ta không về à?" // \{Nagisa} "We're not going back today?" // \{渚}「今日は、帰らないですか」 <6268> \{\m{B}} "Vậy thì phiền lắm, đúng không?" // \{\m{B}} "It's a bother, isn't it?" // \{\m{B}}「面倒だろ」 <6269> \{Nagisa} "Umm..." // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「あの…」 <6270> \{Nagisa} "Em muốn hai ta được ở một mình..." // \{Nagisa} "I'd like for the two of us to be alone..." // \{渚}「わたしは、ふたりきりになりたかったです…」 <6271> \{\m{B}} "Chẳng phải chúng ta đang một mình sao?" // \{\m{B}} "We are now, aren't we?" // \{\m{B}}「今、なってるじゃん」 <6272> \{Nagisa} "A, vâng..." // \{Nagisa} "Ah, yes..." // \{渚}「あ、はい…」 <6273> Nagisa ngồi trên chiếc futon trải rộng. // Nagisa was sitting down on the spread out futon. // 渚は敷いた布団の上に座ったままでいた。 <6274> \{\m{B}} "Gì vậy?" // \{\m{B}} "What's up?" // \{\m{B}}「どうした?」 <6275> \{Nagisa} "Umm..." // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「あの…」 <6276> \{Nagisa} "Anh thích mẹ em, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "Just that you like mom, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんは、お母さんのこと好きです」 <6277> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..." // \{\m{B}} "Yeah, I do." // \{\m{B}}「ああ、好きだよ」 <6278> \{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <6279> \{\m{B}} "Anh cũng yêu em nữa." // \{\m{B}} "I also love you." // \{\m{B}}「おまえは、愛してる」 <6280> \{\m{B}} "Em hiểu sự khác biệt không?" // \{\m{B}} "You understand the difference?" // \{\m{B}}「この違い、わかるか?」 <6281> \{Nagisa} "A..." // \{Nagisa} "Ah..." // \{渚}「あっ…」 <6282> \{Nagisa} "... cảm ơn anh." // \{Nagisa} "... thank you so much." // \{渚}「…ありがとうございます」 <6283> \{\m{B}} "Ngốc, đừng có cảm ơn anh." // \{\m{B}} "Idiot, don't thank me." // \{\m{B}}「馬鹿、礼なんて言うな」 <6284> \{Nagisa} "Umm..." // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「あの…」 <6285> \{\m{B}} "Chuyện gì?" // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}}「なに」 <6286> \{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <6287> \{Nagisa} "... ngự em nhỏ vậy có sao không?" // \{Nagisa} "... is it okay that my chest is small?" // \{渚}「…胸、小さいですけど、いいですかっ」 <6288> Nagisa đang... // Nagisa was... // 渚は… <6289> lo lắng về chuyện đó // worried about such a thing. // そんなことを気にしていたのだ。 <6290> Lạ. Quá lạ. // It's weird. It's too weird. // おかしい。おかしすぎる。 <6291> Tôi cười phá lên trước ánh nhìn lo âu của Nagisa. // I burst out into laughter in front of her worried look. // 俺は心配する渚を前に、大笑いしてしまう。 <6292> \{Nagisa} "Ơ? Ơ?" // \{Nagisa} "Eh? Eh?" // \{渚}「え? え?」 <6293> \{\m{B}} "Chỉ cần đó là em, thì có phẳng cũng không sao." // \{\m{B}} "As long as it's you, I'm fine if it's flat." // \{\m{B}}「平らだって、いいよ、俺は。おまえだったらな」 <6294> \{Nagisa} "Đâu có phẳng đâu. Có mà, nên đừng có sợ đấy." // \{Nagisa} "It's not flat. It does show up, so don't be alarmed." // \{渚}「平らじゃないです。ちゃんと出てますから、安心してください」 <6295> \{Nagisa} "Khoan, em vừa nói chuyện thật kì cục!" // \{Nagisa} "Wait, I just said something strange!" // \{渚}「って、わたし、ヘンなこと言っちゃってます」 <6296> \{Nagisa} "Em không biết có nên thấy nhẹ nhõm không nữa..." // \{Nagisa} "I don't really know what would be a relief..." // \{渚}「何が安心なのか、よくわからないです…」 <6297> \{\m{B}} "Có lẽ." // \{\m{B}} "I guess." // \{\m{B}}「そうだな」 <6298> \{Nagisa} "Vâng..." // \{Nagisa} "Yes..." // \{渚}「はい…」 <6299> \{Nagisa} "Ehehe..." // \{Nagisa} "Ehehe..." // \{渚}「…えへへ」 <6300> Cuối cùng cô ấy cũng cười. Không biết cô ấy đã yên lòng chưa? // She finally gave a smile. I wonder if she's relieved? // 安心したのか、ようやく笑顔を見せてくれた。 <6301> \{\m{B}} "Nào, nằm xuống đi. Nước tắm đang chờ anh." // \{\m{B}} "Come on, lie down now. The water's waiting for me." // \{\m{B}}「ほら、横になってろよ。今、水、持ってきてやるから」 <6302> \{Nagisa} "A, vâng. Anh đi tắm đi." // \{Nagisa} "Ah, okay. Take care." // \{渚}「あ、はい。お願いします」 <6303> Nagisa nằm xuống, và tôi đi ra ngoài. // Nagisa lay down, and I left into the hallway. // 渚を休ませ、廊下に出る。 <6304> Tôi nghe tiếng Sanae-san và ông già trò chuyện trong phòng khách. // I heard the voice of Sanae-san and Pops talking from the living room. // 居間からは、早苗さんとオッサンの話し声。 <6305> \{Sanae} "Akio-san, Nagisa thật hạnh phúc, đúng không?" // \{Sanae} "Akio-san, Nagisa's quite happy, isn't she?" // \{早苗}「秋生さん、渚は幸せそうですね」 <6306> \{Akio} "Hmm? Ờ... chắc vậy..." // \{Akio} "Hmm? Yeah... I guess..." // \{秋生}「ん? ああ…そうだな…」 <6307> \{Sanae} "Con bé thật sự rất yêu \m{B}-san, đúng không...?" // \{Sanae} "She really loves \m{B}-san, doesn't she...?" // \{早苗}「本当に…あの子は\m{B}さんが好きなんですね」 <6308> \{Akio} "Anh biết mà..." // \{Akio} "I can tell..." // \{秋生}「みてぇだな…」 <6309> \{Akio} "Chậc... sao lại là thằng vô dụng đó...?" // \{Akio} "Tch... why someone so useless...?" // \{秋生}「ちっ…なんだって、あんな甲斐性ナシを…」 <6310> \{Sanae} "Không đâu. So với những người khác, \m{B}-san rất đáng tin cậy." // \{Sanae} "Not at all. Compared to the other guys around here, \m{B}-san is quite reliable." // \{早苗}「いえ、\m{B}さんは、最近の男の子としては、しっかりしていますよ」 <6311> \{Akio} "Vậy à...?" // \{Akio} "Really...?" // \{秋生}「そうかよ…」 <6312> \{Sanae} "Vả lại, Nagisa hạnh phúc chỉ với việc ở bên cậu ta." // \{Sanae} "Besides, Nagisa's happy with just being with him." // \{早苗}「それに、渚は\m{B}さんと一緒に居るだけで幸せなんですよ」 <6313> \{Sanae} "Chỉ vậy... để hai đứa ở bên nhau là đủ rồi." // \{Sanae} "With just that... leaving the two of them together is good enough." // \{早苗}「ですから、それだけで…一緒に居られるだけで十分なんですよ」 <6314> Giây phú này thật yên bình // How calm this moment is... // なんて…穏やかな時間なんだろう。 <6315> Tôi sống cùng người tôi yêu. // I'm living together with the person I love. // 俺は愛する人と、一緒に暮らしている。 <6316> Và có người chăm lo cho chúng tôi với cánh tay rộng mở. // And there are people who are watching over us with open arms. // それを温かく見守ってくれる人たちもいる。 <6317> Tôi thật sự... phải cố gắng... // I really... have to work hard... // 本当に…頑張らなくちゃな…。// goto 6372 <6318> \{\m{B}} "Không có..." // \{\m{B}} "I'm not..." // \{\m{B}}「気にしていない…」 <6319> \{Sanae} "Ể...?" // \{Sanae} "Eh...?" // \{早苗}「え…」 <6320> \{Sanae} "Hức... cô không thu hút cháu chút nào sao, \m{B}-san...?" // \{Sanae} "Sniff... I don't interest you at all, do I, \m{B}-san...?" // \{早苗}「ぐす…\m{B}さんに、わたし、気にしてもらえてなかったんですね…」 <6321> Cô say thật rồi. // You definitely are drunk. // 絶対、酔ってる。 <6322> \{Nagisa} "Mẹ có ba rồi mà!" // \{Nagisa} "You have dad, mom!" // \{渚}「お母さんには、お父さんがいますっ」 <6323> \{Akio} "Đúng vậy, Sanae. Quên tên bạn trai của con gái em đi." // \{Akio} "That's right, Sanae. Forget about the daughter's guy." // \{秋生}「そうだぞ、早苗。こんな娘の男なんて忘れちまえ」 <6324> \{Sanae} "Không. Dù cậu ấy không quan tâm đến em, em sẽ không quên là mình thích \m{B}-san đâu." // \{Sanae} "No. Even if he doesn't mind me, I won't forget that I like \m{B}-san." // \{早苗}「いえ。気にしてもらってなくても、わたしは\m{B}さんのこと、好きですので、忘れません」 <6325> \{Akio} "Thằng khỉ, ta giết mày..." // \{Akio} "Bastard, I'll kill you..." // \{秋生}「てめぇ、殺す…」 <6326> \{\m{B}} "T-tại sao...?" // \{\m{B}} "W-why...?" // \{\m{B}}「な、なんで…」 <6327> \{Sanae} "Nhưng, em thích cậu ta như người trong nhà thôi." // \{Sanae} "But, I like him as part of family." // \{早苗}「でも、わたしが好きなのは、家族としてです」 <6328> \{Sanae} "\m{B}-san là vị hôn thê của Nagisa mà!" // \{Sanae} "\m{B}-san is Nagisa's fiancée, after all!" // \{早苗}「\m{B}さんは、渚のフィアンセさんですからねっ」 <6329> Không biết giờ cô ấy có đang say không? // I wonder if she's sober now? // 酔いが覚めてきたのだろうか。 <6330> \{Sanae} "Nagisa, hay là mẹ uống say và tấn công cậu ta nhé?" // \{Sanae} "Nagisa, how about I get drunk and attack him?" // \{早苗}「渚、酔いに任せて襲ってみてはどうですかっ」 <6331> Cô ấy vẫn say! // She's still drunk! // まだまだ酔っていた! <6332> \{Nagisa} "Không được!" // \{Nagisa} "Don't do that!" // \{渚}「そんなことしないですっ」 <6333> \{Nagisa} "\m{B}-kun là người rất quan trọng..." // \{Nagisa} "\m{B}-kun's an important person..." // \{渚}「\m{B}くんは、とても大事な人ですから…」 <6334> \{Akio} "Chậc!" // \{Akio} "Tch!" // \{秋生}「ちっ」 <6335> \{Nagisa} "Con muốn cứ thế này mãi." // \{Nagisa} "I just want to remain like this." // \{渚}「こうしていてほしいだけです」 <6336> Cô ấy nắm tay tôi, rồi tựa đầu vào vai tôi. // She took my hand, and leaned her face on my shoulder. // 俺の手を握って、そして、自分の頭を傾けて、俺の肩に載せた。 <6337> \{Nagisa} "Như vầy có sao không?" // \{Nagisa} "Is it okay to be like this?" // \{渚}「こうしてて、いいですか」 <6338> \{\m{B}} "Ơ-ờ... không sao." // \{\m{B}} "Y-yeah... sure." // \{\m{B}}「あ、ああ…もちろん」 <6339> \{Nagisa} "Hay quá, ehehe..." // \{Nagisa} "I'm glad, ehehe..." // \{渚}「よかったです…えへへ」 <6340> Người cô ấy gần đến phát nóng. // Her body was so up close it was almost hot. // 体が密着して、熱いぐらいだった。 <6341> Nagisa đùa giỡn với vai tôi bằng cách cọ xát mặt cô ấy vào một lúc lâu, rồi thì... // Nagisa played with my shoulder by rubbing it with her face for a while, and finally... // 渚はしばらく、ぐりぐりと俺の肩に頬を押しつけたりして遊んでいたが、やがて… <6342> \{Nagisa} "Zzzz..." // \{Nagisa} "Zzzz..." // \{渚}「くー…」 <6343> Ngủ như vậy đó. // She ended up sleeping like that. // そのままの格好で寝入ってしまった。 <6344> \{\m{B}} "Phù..." // \{\m{B}} "Whew..." // \{\m{B}}「ふぅ…」 <6345> Tôi thở phào nhẹ nhõm. // I breathed a sigh of relief. // 俺はほっと息をつく。 <6346> Âu yếm nhau ngay trước mặt cha mẹ cô ấy thế này, toát cả mồ hôi lạnh, thật không tốt chút nào. // To be flirting in front of both her parents, and being in completely cold sweat, it wasn't any good at all. // 両親の目の前でいちゃつくという行為は、冷や汗をかくばかりで、全然いいものではなかった。 <6347> Tôi thấy mệt mỏi... // I was just tired... // 俺が疲れただけだ…。 <6348> \{Sanae} "Đúng là tuổi trẻ!" // \{Sanae} "Youthful, isn't it?" // \{早苗}「青春ですねっ」 <6349> ... xấu hổ quá. // ... it's embarrassing. // …恥ずかしい。 <6350> \{Sanae} "Nhưng cô vui lắm..." // \{Sanae} "But, I'm happy..." // \{早苗}「でも、うれしいです…」 <6351> \{Sanae} "Được thấy Nagisa như vậy." // \{Sanae} "To see Nagisa like that." // \{早苗}「渚のこんな姿を見られるなんて」 <6352> \{Sanae} "Akio-san, Nagisa thật hạnh phúc, phải không?" // \{Sanae} "Akio-san, Nagisa's quite happy, isn't she?" // \{早苗}「秋生さん、渚は幸せそうですね」 <6353> \{Akio} "Hmm? Ừ... chắc vậy..." // \{Akio} "Hmm? Yeah... I guess..." // \{秋生}「ん? ああ…そうだな…」 <6354> \{Akio} "Nếu không được vậy, thì giờ ta đã cho chú mày bay thẳng sang Morocco rồi." // \{Akio} "If he weren't going to, I would send him flying to Morocco right about now." // \{秋生}「こいつが渚を不幸になんてしてたら、今頃、モロッコに飛ばされてたさ」 <6355> ... Morocco là chỗ quái nào vậy?! // ... what the hell is Morocco?! // …モロッコに一体何が!? <6356> \{Sanae} "Không sao đâu. Chỉ cần ở bên \m{B} là Nagisa hạnh phúc rồi." // \{Sanae} "It's fine. Nagisa's happy with just being with him." // \{早苗}「大丈夫ですよ。渚は\m{B}さんと一緒に居るだけで幸せなんですから」 <6357> \{Sanae} "Nên \m{B} sẽ không làm con bé buồn đâu. " // \{Sanae} "So he definitely wouldn't make her sad at all." // \{早苗}「ですから、不幸になんて、絶対ならないです」 <6358> \{Akio} "Thật không...?" // \{Akio} "Really...?" // \{秋生}「そうかよ…」 <6359> \{Sanae} "Con thì sao, \m{B}-san?" // \{Sanae} "How about you, \m{B}-san?" // \{早苗}「\m{B}さんは、どうですか」 <6360> \{\m{B}} "Ể?" // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <6361> \{Sanae} "Con có hạnh phúc với Nagisa không?" // \{Sanae} "Are you happy being with Nagisa?" // \{早苗}「\m{B}さんは、渚と一緒に居られて、幸せですか」 <6362> \{\m{B}} "À... dĩ nhiên rồi." // \{\m{B}} "Well... of course." // \{\m{B}}「それは…もちろん」 <6363> \{\m{B}} "Con hẹn hò với Nagisa thì con thích cô ấy mà..." // \{\m{B}} "The reason I dated her was because I liked her..." // \{\m{B}}「俺からこいつのこと好きになって、付き合い始めたんだし…」 <6364> \{\m{B}} "Nếu chúng con luôn ở bên nhau... thì con sẽ không sao cả... chỉ cần vậy thôi." // \{\m{B}} "If we're always together... then I really would be fine... with just that." // \{\m{B}}「ずっと、一緒に居られたら…本当にそれだけで…いいです」 <6365> \{Sanae} "Vậy sao?" // \{Sanae} "Is that so?" // \{早苗}「そうですか…」 <6366> \{Sanae} "Nagisa thật may mắn nhỉ?" // \{Sanae} "Nagisa really is fortunate, isn't she?" // \{早苗}「やっぱり、渚は幸せ者ですね」 <6367> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <6368> Giây phú này thật yên bình... // How calm this moment is... // なんて…穏やかな時間なんだろう。 <6369> Người tôi yêu ngủ bên cạnh tôi. // For the person I love to be sleeping beside me. // 隣には愛する人がいて、寝息を立てている。 <6370> Và có người chăm lo cho chúng tôi với cánh tay rộng mở. // And there are people who are watching over us with open arms. // それを温かく見守ってくれる人たちもいる。 <6371> Tội thật sự... phải cố gắng... // I really... have to work hard... // 本当に…頑張らなくちゃな…。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.