Clannad VN:SEEN6800P2
Sections
Text
<0422> 12 tháng tư (Thứ hai)
// April 12 (Monday)
// 4月12日(月)
<0423>\{Nagisa} "Thôi... tớ đi đây"
// \{Nagisa} "Well... I'll be off."
// \{渚}「では…いってきます」
<0424> \{\m{B}} "Ừ, cẩn thận đó."
// \{\m{B}} "Yeah, take care."
<0425> Nagisa bước đi với tâm trạng chứa đầy hy vọng và lo lắng.
// Nagisa left, with feelings of both hope and anxiety bottled up inside her.
<0426> Thứ hai, không nhận được một lá đơn đăng ký nào.
// On Monday, no registration forms were received.
<0427> 13 tháng tư (Thứ ba)
// April 13 (Tuesday)
<0428> Thứ ba cũng không có tiến triển gì.
// Tuesday followed the same pattern.
<0429> 14 tháng tư (Thứ tư)
// April 14 (Wednesday)
<0430> Vậy là đã đến hạn chót ngày Thứ tư.
// So came Wednesday's deadline.
<0431>\{Nagisa} "Con về rồi..."
// \{Nagisa} "I'm back..."
<0432> Chỉ nhìn vẻ mặt của Nagisa khi trở về cũng đủ để biết kết quả.
// Upon return, one could make out the results just by seeing Nagisa's expression.
<0433>\{Nagisa} "Không có đến một lá đơn đăng ký."
// \{Nagisa} "Not even one registration form was received."
<0434> \{\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "I see..."
<0435> Tôi không biết phải nói gì.
// I don't know what's left to say.
<0436>\{Nagisa} "Tớ nghĩ đúng là diễn kịch không còn được ưa chuộng như trước nữa"
// \{Nagisa} "I think it's true that stage dramas are no longer popular."
<0437>\{Nagisa} "Năm ngoái Komura-sensei đã nói vậy."
// \{Nagisa} "That's what Koumura-sensei told me last year."
<0438> \{\m{B}} "Có lẽ..."
// \{\m{B}} "Something like that, I guess..."
<0439> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0440>\{Nagisa} "Ừ..."
// \{Nagisa} "Yes..."
<0441>\{Nagisa} "Và thế là câu lạc bô kịch lại bị giải tán."
// \{Nagisa} "And so, the drama club is canceled once again."
<0442> \{\m{B}} "Tớ biết..."
// \{\m{B}} "I see..."
<0443> \{\m{B}} "Nhưng cậu đã cố gắng hết sức rồi, nên không việc gì phải buồn cả."
// \{\m{B}} "But you've done all that you can, so don't feel depressed about it."
<0444>\{Nagisa} "Ừm..."
// \{Nagisa} "Okay..."
<0445>\{Nagisa} "Dù sao học sinh năm ba cũng phải nghỉ các hoạt động câu lạc bộ sau lễ thành lập trường..."
// \{Nagisa} "After all, the third-years will have to resign after School Foundation Day..."
<0446> \{\m{B}} "Hay đó. Sao chúng ta không thư giãn và tận hưởng lễ hội năm nay?"
// \{\m{B}} "That's true. Why not relax and enjoy seeing the festival this year?"
<0447>\{Nagisa} "Ừ, vậy cũng được."
// \{Nagisa} "Yes, let's do that."
<0448>\{Nagisa} "Lễ hội năm ngoái bận rộn nhưng lại rất vui."
// \{Nagisa} "Last year's festival was busy, but it was really fun."
<0449>\{Nagisa} "Dù tớ đã khóc òa lên trên sân khấu..."
// \{Nagisa} "Although I cried out aloud on the stage..."
<0450>\{Nagisa} "Nhưng đó vẫn là những kỷ niệm đẹp."
// \{Nagisa} "Even so, those were nice memories."
<0451> \{\m{B}} "Ngốc quá... đừng đắm mình vào kỷ niệm nữa."
// \{\m{B}} "Idiot... don't lose yourself in memories."
<0452> \{\m{B}} "Hạnh phúc đang chở đợi ta phía trước kìa, cùng cố gắng nào."
// \{\m{B}} "Happier times are waiting ahead, so let's work for them."
<0453>\{Nagisa} "Xin lỗi... cậu nói đúng."
// \{Nagisa} "Sorry... that's right."
<0454> Những đề tài về trường học bắt đầu khan hiếm dần, như thể cậu ấy chẳng có đến một người bạn vậy.
// School topics had become scarce, like she had not one friend at all.
<0455> Dù vậy Nagisa không bao giờ nghỉ học hay thậm chí đi muộn.
// Even so, Nagisa was never absent, or even late to classes.
<0456> Chỉ mím chặt môi khi rời khỏi nhà.
// Only tightening her lips when leaving home.
<0457> Nagisa đứng đó.
// Nagisa hung in there.
<0458> Không biết ngoài tôi, Sanae-san hay ông già, Nagisa có còn được ai chào đón một cách nồng ấm không.
// Whether it's from me, Sanae-san, or pops, such a Nagisa was warmly welcomed.
<0459> Chỉ ở gia đình này nụ cười của cô ấy mới được trân trọng.
// Only in this family would her smile be present.
<0460> Nagisa - Ngày hôm sau
// Nagisa - Day After
<0461>\{Nagisa} "\m{B}-kun ơi..."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun... are you there?"
<0462> Giọng của Nagisa.
// Nagisa's voice.
<0463> \{\m{B}} "Sao vậy? Cậu sẽ trễ đấy."
// \{\m{B}} "What is it? You'll be late."
<0464> Tôi ngừng công việc và ngước lên.
// I stopped the work at hand and looked up.
<0465>\{Nagisa} "Vì cậu không đứng trước cửa tiễn tớ như mọi khi."
// \{Nagisa} "It's because you weren't in front of the store to see me off today."
<0466> \{\m{B}} "Ồ... Xin lỗi."
// \{\m{B}} "Oh... sorry."
<0467>\{Nagisa} "Không sao. Có vẻ cậu đang bận."
// \{Nagisa} "No, this is okay. It looks like you're busy."
<0468>\{Nagisa} "Tớ đi đây"
// \{Nagisa} "I'm off."
<0469> \{\m{B}} "Ừ, đi cẩn thận nhé."
// \{\m{B}} "Yeah, take care."
<0470> Yên tâm khi nghe giọng tôi, Nagisa ra khỏi nhà.
// Feeling relieved from the sound of my voice, Nagisa left the house.
<0471> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0472> Sau khi kiểm tra lại, tôi bỏ cửa hàng và bắt kịp Nagisa.
// After reconsidering, I left the store, catching up to Nagisa.
<0473> \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}} "Nagisa!"
<0474>\{Nagisa} "Ể"
// \{Nagisa} "Eh?"
<0475> Dừng bước, Nagisa quay lại.
// Stopping in her tracks, Nagisa turned around on the road.
<0476>\{Nagisa} "Chuyện gì vậy \m{B}-kun?"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what is it?"
<0477> \{\m{B}} "Đi đường cẩn thận nhé."
// \{\m{B}} "Take care."
<0478> Tôi chạy ra chỉ để nhấn mạnh điều đó.
// Just to have it said properly.
<0479>\{Nagisa} "À, không sao mà."
// \{Nagisa} "Ah, okay."
<0480>\{Nagisa} "Tớ đi đây!"
// \{Nagisa} "I'm off!"
<0481> Giữa ánh nắng phản chiếu, Nagisa mỉm cười khi nói với tôi.
// In midst of the reflecting sunlight, Nagisa smiled as she spoke.
<0482> Và bỗng dưng tôi...
// And so, without knowing, I...
<0483> Muốn bảo vệ cô ấy bằng chính sức mình...
// Wanted to protect her with my own strength...
<0484> Cảm xúc đó cứ dạt dào trong tôi.
// Such a feeling solidified in me.
<0485> Chung sống
// Cohabitation
<0486> Như mọi khi, khách hàng thưa dần vào buổi chiều, tôi giết thời gian trong tiệm.
// As always, just as the customers became scarce in the afternoon, I had time to kill in the store.
<0487> Khi làm xong mẻ bánh cuối, Akio-san thường vui vẻ chạy đi đâu đó hệt như đứa nhóc vừa làm xong bài tập về nhà.
// When pops finished baking the last bread, he merrily went off somewhere like a kid who had finished his homework.
<0488> \{\m{B}} (Chắc nên ra ngoài hít thở không khí một chút...)
// \{\m{B}} (Guess I'll get some fresh air...)
<0489> Tôi ra ngoài.
// I went out.
<0490> Ngước nhìn bầu trời trong xanh trải dài.
// I look up at the refreshing sky, stretching out.
<0491> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Whew..."
<0492> Rồi cúi xuống nhìn về phía trước...
// And dropping my glance to what's ahead...
<0493> Tôi thấy bóng ai đó trong công viên ở một chỗ rất cao.
// I found someone at the park on a tall spot.
<0494> Cao như thể đang lơ lửng trên trời vậy. Làm tôi kinh ngạc một lúc lâu.
// A tall spot, which was definitely in the air. I was surprised for a moment.
<0495> Nhưng nhìn kĩ lại thì không việc gì phải lo lắng. Chỉ là người đó đang làm việc trên một chiếc thang thôi.
// But, looking closely, it's not something big to worry about. It's just a worker on a ladder.
// nếu bạn gặp Yuusuke trước khi tiếp tục, đến dòng 546
<0496> Hình như nó đang dựa vào một trụ điện.
// It seems to be leaning on a street light.
<0497> Một khung cảnh quen thuộc.
// It was a familiar scene.
<0498> Có lần tôi đã giúp một người như thế khi còn đang học.
// At one point, I helped such a worker during my time in school.
<0499> Và đáng lẽ khi đó tôi nên nhận ra,
// And I should have realized on that day,
<0500> Mình đã thoải mái và vô tư ra sao,
// How I was so snug and carefree,
<0501> Và xã hội khắc nghiệt này đang chờ đợi tôi như thế nào.
// And how strict the society waiting for me was.
<0502> Còn tôi thì sống thoải mái như đang ngâm mình trong nước ấm ở nhà Furukawa.
// And even more, I was in the comfort of the lukewarm waters that was the Furukawa household.
<0503> Người thợ lúc đó tuổi cũng chẳng hơn tôi là mấy... đáng lẽ lúc đó tôi phải kinh ngạc mới phải.
// At that time, that worker was a man whose age was not much different from mine... I should have been shocked at that.
<0504> \{\m{B}} (Vậy mà bây giờ tôi vẫn đứng đây...)
// \{\m{B}} (And even then, I'm still in a place like this...)
<0505> Tôi nhớ lại rất nhiều việc, kể cả những lần thất bại.
// I remembered a lot of things, including that frustration.
<0506> Và nhìn vào cách sống ảm đạm của anh ấy so với tôi.
// As well as the somber lifestyle he lived with compared to mine.
<0507> Nếu là cuộc sống đó thì tôi có thể làm được. Không cần ông già hay Sanae-san giúp đỡ.
// If it's that kind of lifestyle, I can do that myself. Without pops or Sanae-san supporting me.
<0508> Tôi căng mắt ra để nhìn rõ mặt người thợ.
// I freeze my eyes on the worker to discern his face.
<0509> Anh ta ở xa nên tôi cũng không chắc. Nhưng tôi cảm thấy dáng người đó rất quen.
// He was far off, so I couldn't tell. But, I feel like his figure is similar.
<0510> Không hề suy nghĩ. Tôi vội chạy đến chỗ anh ta.
// Doesn't matter if it was different. I impatiently ran up to him.
<0511>\{Người Thợ} "Phù..."
// \{Worker} "Whew..."
<0512> Người thợ leo xuống đất, lấy ra một điếu thuốc.
// The worker got down to the ground, and took a cigarette.
<0513> Anh ta ngước nhìn lên, gật đầu mấy cái. Có lẽ anh ta đang hài lòng về công việc?
// He looked up, nodding many times. Was he satisfied witih the work?
<0514> \{\m{B}} "Yoshino... san!"
// \{\m{B}} "Yoshino... san!"
<0515> Tôi gọi tên anh ta.
// I called his name.
<0516>\{Yoshino} "Hả?"
// \{Yoshino} "Hmm?"
<0517> Anh ta nhìn tôi. Đó là Yoshino Yusuke... à, Yoshino-san.
// He faced my way. It was Yoshino Yuusuke... err, Yoshino-san.
<0518> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
<0519>\{Yoshino} "........."
// \{Yoshino} "........."
<0520>\{Yoshino} "...ờ. Có chuyện gì?"
// \{Yoshino} "... yeah. What's up?"
<0521> Suy nghĩ một lúc rồi anh ta đáp lại, như thể vừa nhớ ra.
// After thinking for a while, he greeted, as if he remembered.
<0522>\{Yoshino} "Ừm... cậu là người đã giúp tôi..."
// \{Yoshino} "Umm... you're the guy who helped me out..."
<0523>\{Yoshino} "Rồi còn trận bóng rổ..."
// \{Yoshino} "And there was the basketball game..."
<0524> \{\m{B}} "Em, \m{A} đây mà."
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
<0525>\{Yoshino} "Ồ, đúng rồi. \m{A}"
// \{Yoshino} "Oh, yeah. \m{A}."
<0526>\{Yoshino} "Có gì không? Trông cậu khá rảnh rỗi"
// \{Yoshino} "What is it? You have free time again?"
<0527> \{\m{B}} "Xin cho em làm việc cùng anh!"
// \{\m{B}} "Please hire me!"
<0528> Tôi cúi đầu.
// I bowed my head.
<0529>\{Yoshino} "Ể, cậu nói thật đấy chứ...?"
// \{Yoshino} "Eh, are you serious...?"
<0530> \{\m{B}} "Vâng, em rất nghiêm túc."
// \{\m{B}} "Yes, I'm serious."
<0531>\{Yoshino} "Vậy cũng đỡ cho tôi... dạo này chúng tôi đang thiếu người."
// \{Yoshino} "That would help me out... we've been lacking in people, after all."
<0532>\{Yoshino} "Nhưng cậu cũng nên biết, làm việc này cực lắm đó."
// \{Yoshino} "But, you should also know, this is a difficult job."
<0533> \{\m{B}} "Em rất sẵn lòng."
// \{\m{B}} "I'm more than prepared."
<0534>\{Yoshino} "Dù một năm trước trông cậu rất tệ?"
// \{Yoshino} "A year ago, you were pretty crappy with just one, though."
<0535> \{\m{B}} "Đừng lo... khi em quen rồi thì sẽ đâu vào đấy thôi."
// \{\m{B}} "Well... if I get used to it, I should be fine."
<0536>\{Yoshino} "........."
// \{Yoshino} "........."
<0537> \{\m{B}} "Em sẽ cố gắng."
// \{\m{B}} "I'll work hard."
<0538>\{Yoshino} "Hiểu rồi..."
// \{Yoshino} "I see..."
<0539>\{Yoshino} "Được, tôi đồng ý."
// \{Yoshino} "Okay, I'll hire."
<0540>\{Yoshino} "Câu muốn khi nào bắt đầu."
// \{Yoshino} "When can you work?"
<0541> \{\m{B}} "Nếu có thể thì tháng sau ạ."
// \{\m{B}} "I'd like for that to be next month."
<0542>\{Yoshino} "Được, tôi hiểu rồi."
// \{Yoshino} "All right, I got it."
<0543>\{Yoshino} "Vậy thì sau này cùng cố gắng làm việc nhé."
// \{Yoshino} "Then, let's work hard in the future."
<0544> \{\m{B}} "Vâng, lúc đó xin anh chỉ giáo."
// \{\m{B}} "Yes, let's do that."
<0545> Chúng tôi bắt tay.
// We shook hands.
// đến dòng 687
<0546> Hình như anh ta đang sửa đèn đường.
// Looks like he was repairing the street lights.
<0547> Nhưng... trước đó ở đây đâu có cái đèn nào.
// Well... it was never there in the first place.
<0548> Vậy là anh ta đang lắp đặt chúng.
// Which means he was installing them.
<0549> Suy ra: cây cột đèn có lẽ mới chỉ xuất hiện hôm qua.
// Which means that the post might have been there yesterday.
<0550> Tôi không nhớ rõ lắm.
// I didn't really remember too well.
<0551> Tôi bước tới gần cây cột.
// I immediately walked to the bottom of the post.
<0552> \{\m{B}} "Cái này mới được lắp đúng không?"
// \{\m{B}} "This wasn't here, was it?"
<0553> Tôi nói với người thợ trên đỉnh thang.
// I talk to the worker at the top of the ladder.
<0554>\{Người Thợ} "Hả? Phải, mới được lắp thôi."
// \{Worker} "Hmm? Yeah, it wasn't."
<0555> Có lẽ anh ta hơn tôi vài tuổi. Mặc dù vậy thì anh ta vẫn còn trẻ nếu so với một người thợ thật thụ.
// He's probably a little older than I am. Even so, for a worker, he's young.
<0556>\{Người Thợ} "Hôm nay chỉ có một cái thôi, nhưng ngày mai tôi sẽ dựng thêm một cái khác."
// \{Worker} "Though this is just one for today, tomorrow I'll be putting another one up."
<0557> \{\m{B}} "Hừm..."
// \{\m{B}} "Hmm..."
<0558> Tôi không thích sự thay đổi của công viên này cho lắm.
// I was a little opposed to the change in this park.
<0559> Không biết dựng thêm trụ điện có tốt không?
// I wonder if it's okay to have a street light here?
<0560> Người thợ nói với vẻ mặt hiếu kỳ.
// Saying that, the worker had a curious face.
<0561>\{Người Thợ} "Chẳng phải sẽ an toàn hơn sao"
// \{Worker} "Wouldn't that be safer?"
<0562>\{Người Thợ} "Vào ban đêm khu vực này tối như mực ấy, đúng không?"
// \{Worker} "The area around here becomes pitch black when it gets dark, doesn't it?"
<0563> \{\m{B}} "Có lẽ."
// \{\m{B}} "I suppose."
<0564>\{Người Thợ} "Mọi người sống ở đây, vì vậy nơi này cần phải sáng sủa hơn chứ."
// \{Worker} "It's where people live, so they should look good."
<0565> \{\m{B}} "Đấy chẳng phải là ép buộc sao?"
// \{\m{B}} "It's not oppressive, is it?"
<0566>\{Người Thợ} "Cậu nói lạ thật đấy."
// \{Worker} "You say another strange thing."
// khớp với file của Yuusuke; nếu muốn thay đổi dòng này, cũng phải sửa y hệt trong file của Yuusuke's
<0567>\{Người Thợ} "Công viên phục vụ cho mọi người mà?"
// \{Worker} "The park itself was made for people, wasn't it?"
<0568> \{\m{B}} "Có lẽ."
// \{\m{B}} "I suppose so."
<0569>\{Người Thợ} "Hay là cậu sống ngoài đường?"
// \{Worker} "Or perhaps you live out on the streets, camping out?"
<0570> \{\m{B}} "Không, tôi sống trong nhà."
// \{\m{B}} "No, I do live under a roof."
<0571>\{Người Thợ} "Thấy chưa? Là vậy đấy."
// \{Worker} "See? That's how it is."
<0572> Người thợ lấy điếu thuốc từ chiếc túi trước ngực rồi châm lửa.
// The worker took a cigarette from his breast pocket and lit it.
<0573> Anh ta ngước nhìn lên, gật đầu mấy cái. Anh ta hài lòng về công việc?
// He nodded many times. Was he satisfied with the work?
<0574>\{Người Thợ} "Mà cậu đang làm gì vậy?"
// \{Worker} "Besides, what are you doing?"
<0575> \{\m{B}} "À, thư giãn chút thôi mà."
// \{\m{B}} "Well, I'm just slacking off like I want to."
<0576>\{Người Thợ} "Cậu rảnh không?"
// \{Worker} "Got some free time?"
<0577> \{\m{B}} "Có lẽ."
// \{\m{B}} "Well, I guess."
<0578>\{Người Thợ} "Cả ngày mai nữa?"
// \{Worker} "Tomorrow too?"
<0579> \{\m{B}} "Ừm, cũng thế."
// \{\m{B}} "Well, somewhat."
<0580>\{Người Thợ} "Vậy nếu được, ngày mai cậu giúp tôi nhé?"
// \{Worker} "If you'd like, could you help me out tomorrow?"
<0581> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"
<0582>\{Người Thợ} "Ngày mai tôi sẽ lắp đặt thêm một trụ điện ở kia."
// \{Worker} "Tomorrow, we'll be putting up another street light over there."
<0583> Người thợ nói, chỉ về hướng đám cây.
// The worker pointed in the direction of the woods, saying that.
<0584> Hả...?
// Huh...?
<0585> Có cảm giác như tôi đã từng có cuộc nói chuyện giống thế này...
// It feels like I remember having had this discussion...
<0586> Đúng rồi...
// That's right...
<0587> Đây là người thợ lúc đó bị buộc tội làm móp mui xe người khác. Tôi đã giúp anh ta minh oan.
// He's the worker from that time who was falsely accussed of the dent in the car hood. I saved him there.
<0588> \{\m{B}} "Anh không nhớ tôi à?"
// \{\m{B}} "You don't remember me?"
<0589>\{Người Thợ} "Ể..."
// \{Worker} "Eh...?"
<0590> Anh ta nheo mắt lại.
// He narrows his eyes at my face.
<0591>\{Người Thợ} "Đ-đúng rồi, ồ, cậu là... người lúc đó đã phát hiện ra dấu chân mèo..."
// \{Worker} "Y-yeah, oh, you're... maybe from that time, where you found the cat footprints..."
<0592> \{\m{B}} "Đúng đó."
// \{\m{B}} "That's right."
<0593>\{Người Thợ} "Ngạc nhiên thật đấy."
// \{Worker} "This is an unexpected surprise."
<0594> \{\m{B}} "Lúc đó chúng ta cũng nói chuyện này."
// \{\m{B}} "We had the same dialogue back then too."
<0595> \{\m{B}} "Anh đã lôi tôi lại và bắt tôi giúp, đúng không?"
// \{\m{B}} "You kinda grabbed me and just had me help and stuff, right?"
<0596>\{Người Thợ} "À, cũng không hẳn."
// \{Worker} "Well, not really like that."
<0597>\{Người Thợ} "Tôi thường không nhờ vả người thiếu định hướng."
// \{Worker} "I wouldn't ask people who weren't prospective."
<0598> \{\m{B}} "Vậy sao, cảm ơn."
// \{\m{B}} "Why, thank you."
<0599>\{Người Thợ} "Vậy cậu giúp tôi nhé? Cậu rảnh mà đúng không?"
// \{Worker} "Yeah, so could you help me out? You've got time, don't you?"
<0600> \{\m{B}} "À, tôi đang muốn giết thời gian..."
// \{\m{B}} "Well, I've got time to kill..."
<0601> \{\m{B}} "Mà anh nói thật chứ?"
// \{\m{B}} "You serious?"
<0602>\{Người Thợ} "Thì tôi đã nói rồi mà."
// \{Worker} "I told you, didn't I?"
<0603> \{\m{B}} "À, ý tôi là, sao tôi phải giúp anh?"
// \{\m{B}} "Well, I mean, why do I have to help?"
<0604>\{Người Thợ} "Vì cậu nói đang rảnh."
// \{Worker} "You said you had free time, didn't you?"
<0605> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0606>\{Người Thợ} "Tôi sẽ trả công mà."
// \{Worker} "I'll be paying after all."
<0607> Anh thợ chờ câu trả lời của tôi.
// The young worker waited for my answer.
<0608> Tôi còn phải giải quyết sổ sách nữa, nhưng nếu là lúc này thì đúng là tôi đang rảnh.
// The register's waiting but, if it's this time, I know I'm free.
<0609> \{\m{B}} "... khoảng giờ này ngày mai được không?"
// \{\m{B}} "... just about this time tomorrow sound good?"
<0610>\{Người Thợ} "Ừ, không sao."
// \{Worker} "Yeah, I don't mind."
<0611>\{Người Thợ} "Vậy mai gặp lại nhé."
// \{Worker} "Then, I'll see you tomorrow, at about the same time."
<0612>\{Người Thợ} "Được, mặc gì dễ vận động nhé. Sẽ mệt lắm đấy"
// \{Worker} "Oh yeah, come in something you can easily move in. You'll be sweating."
<0613> Người thanh niên lên chiếc xe tải nhỏ và lái đi mất.
// The young man got onto a light truck and drove off.
<0614> Ngày hôm sau.
// The following day.
<0615> Cũng giờ đó, tôi đứng ở công viên.
// At about the same time, I stood at the park.
<0616>\{Người Thợ} "Cậu đến sớm đó."
// \{Worker} "You came early."
<0617> \{\m{B}} "Vì tôi đã hứa mà."
// \{\m{B}} "It's because I promised."
<0618>\{Người Thợ} "Tôi cũng nghĩ có lẽ mình đã phát biểu khá vô lý."
// \{Worker} "I also thought I might have said something absurd."
<0619> Thật ra tôi cũng nghĩ chuyện này thật nực cười.
// Certainly I thought it was ridiculous.
<0620>\{Người Thợ} "Bắt đầu thôi!"
// \{Worker} "Then, shall we start?"
<0621> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Okay."
// sau đó…
<0622>\{Người Thợ} "Làm tốt lắm. Cảm ơn vì đã giúp tôi."
// \{Worker} "Good work. Thanks for helping me out."
<0623> ... Tôi còn không nhấc nổi tay mình lên nữa là.
// ... I can't lift my arm.
<0624> Tôi đã phụ anh ta suốt thời gian dựng trụ điện.
// Because I had been supporting him this entire time towards the street light.
<0625> Mặt khác, chiếc thang cứ như sắp đổ tới nơi khi anh ta đứng lên.
// On the other hand, the ladder was unstable just from him being on it.
<0626> Chân tôi cứng đơ, hông thì nhức.
// My thighs were tense, and my calves were also in pain.
<0627> Tôi ngồi bệt xuống đất, cố gắng hít thật sâu.
// I took a seat on the ground, catching my breath with all my might.
<0628> Tôi rất tự tin vào sức mình, nhưng nhìn tôi thế này thì chẳng dám nói gì.
// I was confident in my strength but, I couldn't say the same for how I looked.
<0629> \{\m{B}} "Đây đáng lẽ là việc của hai người, đúng không?"
// \{\m{B}} "This is a job that two people should be doing, isn't it?!"
<0630> Tôi vừa nói vừa thở hổn hển.
// My breath was also feeble as I spit that out.
<0631>\{Người Thợ} "Hả? lúc trước cậu làm gì?"
// \{Worker} "Hmm? What were you doing the entire time?"
<0632> \{\m{B}} "... thu ngân ở tiệm bánh."
// \{\m{B}} ... taking care of a cash register in a bakery."
<0633>\{Người Thợ} "Một công việc thoải mái, tôi không mỉa mai gì đâu."
// \{Worker} "That's a cozy job, not that it's bad."
<0634>\{Người Thợ} "Dù là công việc gì thì làm cỡ này cũng bình thường mà."
// \{Worker} "No matter what work there is, this much is normal."
<0635> Anh thanh niên điềm tỉnh so sánh tôi với một người đáng lẽ có thể làm việc này một cách dễ dàng.
// Compared to me who should have been able to do this tough job, the man said that with a cool head.
<0636> Hơn thế, tôi nhận ra.
// More than that, I had realized.
<0637> Rằng tôi đã từng sống vô tư và thoải mái thế nào.
// How carefree and snug I had been living.
<0638> Ngay từ đầu, tôi đã sống dựa vào ông già và Sanae-san mà không phải lo lắng gì cho cuộc sống.
// To begin with, I was living under the watch of pops and Sanae-san, without a single problem in my life.
<0639> Dĩ nhiên tôi biết điều đó, nhưng giờ nó như cây kim đâm vào người tôi vậy.
// I knew that, but it had been plainly pierced now in front of me.
<0640> Người đàn ông trước mặt tôi cũng chẳng hơn tôi mấy tuổi.
// The man in front of me did not differ in age all that much.
<0641> Nghe anh ta nói vậy khiến tôi thấy sốc thật.
// For him to say that was a shock to me.
<0642>\{Người Thợ} "Làm gì mà mặt dài thượt ra vậy?"
// \{Worker} "What's with that depressed face?"
<0643> \{\m{B}} "K-không có gì..."
// \{\m{B}} "N-nothing..."
<0644>\{Người Thợ} "Nhưng mà cậu làm tốt thật đấy."
// \{Worker} "But, you're pretty useful."
<0645> Không hề suy nghĩ, anh ta vỗ vai tôi.
// Not worrying about it one bit, he patted my shoulder.
<0646>\{Người Thợ} "Làm chung với người khác luôn tiết kiệm được thời gian. Vì cậu có thêm sức lực."
// \{Worker} "Really take your time when you work with others. You've got some strength there."
<0647>\{Người Thợ} "Tôi nghĩ vậy đấy."
// \{Worker} "That's what I think."
<0648> \{\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "Really..."
<0649> Nói vậy cũng chẳng làm tôi thấy khá hơn.
// That won't save anyone.
<0650>\{Người Thợ} "Phù... hôm nay chỉ còn hai..."
// \{Worker} "Whew... all that's left for today is two..."
<0651> Vừa nói, người thanh niên nhìn quanh.
// Saying that, the man looked round.
<0652> Không tin nổi. Mới đó mà anh ta đã sẵn sàng để tiếp tục công việc rồi.
// I can't believe it. Even after the work just now, this guy's going for a second round?
<0653> Hơn nữa công việc có lẽ cũng chẳng thể nhẹ nhàng hơn ban sáng.
// Even more, the same thing that happened this morning might happen again.
<0654>\{Người Thợ} "Sau khi xong việc tôi sẽ quay lại. Và trả tiền cho cậu."
// \{Worker} "After that, I'll make another round and come back. I'll pay you then."
<0655> \{\m{B}} "Được thôi..."
// \{\m{B}} "Okay..."
// một lát sau...
<0656>\{Người Thợ} "Xin lỗi đã để cậu đợi."
// \{Worker} "Sorry to keep you waiting."
<0657> \{\m{B}} "Không sao. Anh đã quay lại rồi mà."
// \{\m{B}} "Not at all. You did come back, anyway."
<0658>\{Người Thợ} "Tiền của cậu đây. Xin lỗi, tôi chỉ có thể đưa một nửa thôi."
// \{Worker} "Here's your pay. Sorry, I'll have to give you half."
<0659>\{Người Thợ} "Tuy là cậu không làm nổi hết phần việc, nhưng khi rảnh nhớ ghé chỗ tôi nhé."
// \{Worker} "Even though you didn't work a day, I did ask if you could go round."
<0660> Anh ta đưa tôi một phong bì màu xám.
// The man presented a gray envelope.
<0661> Hình như có tên một công ty viết trên đó.
// Below it seems to be the company name written.
<0662> Tay vẫn còn nhức, tôi mở phong bì ra. Xoạt, xoạt, xoạt...
// With pain still in my arm, I opened the envelope. Ruffle, ruffle, ruffle...
<0663> \{\m{B}} "Này, anh không đùa đấy chứ?"
// \{\m{B}} "Hey, this isn't off, is it?"
<0664>\{Người Thợ} "Hả? Tôi không nghĩ vậy."
// \{Worker} "Hmm? I don't think so."
<0665> Tôi đưa anh ta xem chiếc phong bì.
// I handed the envelope over to the man for him to look.
<0666>\{Người Thợ} "Đâu có nhầm lẫn gì. Hay cậu chê ít?"
// \{Worker} "Not a mistake at all. Or are you complaining that it's too little?"
<0667> Dù nghĩ thế nào thì số tiền đó cũng quá nhiều.
// No matter how you think of it, it was too much.
<0668> Và như anh ta nói: đây mới chỉ là một nửa.
// From what he said, this was half of what it would be.
<0669> Nếu vậy tổng cộng là…
// What if it was a full amount?
<0670> Với số tiền đó, tôi có thể tự trang trải tiền ăn...
// With this much money, I could eat on my own...;
<0671> Tôi quyết định ngay.
// I decided right there.
<0672> \{\m{B}} "Xin cho tôi làm việc cùng anh!"
// \{\m{B}} "Please hire me!"
<0673>\{Người Thợ} "Ể, cậu nói thật đấy chứ...?"
// \{Worker} "Eh, are you serious...?"
<0674> \{\m{B}} "Vâng, tôi rất nghiêm túc."
// \{\m{B}} "Yes, I'm serious."
<0675>\{Người Thợ} "Vậy cũng đỡ cho tôi... dạo này chúng tôi đang thiếu người."
// \{Worker} "That would help me out... we've been lacking in people, after all."
<0676>\{Người Thợ} " Nhưng cậu cũng nên biết, làm việc này cực lắm đó."
// \{Worker} "But, you should also know, this is a difficult job."
<0677> \{\m{B}} "Tôi rất sẵn lòng."
// \{\m{B}} "I'm more than prepared."
<0678>\{Người Thợ} "Hiểu rồi..."
// \{Worker} "I see..."
<0679>\{Người Thợ} "Được, tôi đồng ý."
// \{Worker} "Okay, I"ll hire."
<0680> Tôi đã rất hy vọng.
// I was more than hopeful.
<0681>\{Người Thợ} "Khi nào cậu bắt đầu làm."
// \{Worker} "When can you work?"
<0682> \{\m{B}} "Nếu có thể thì tháng sau."
// \{\m{B}} "I'd like for that to be next month."
<0683>\{Người Thợ} "Được, tôi hiểu rồi."
// \{Worker} "All right, I got it."
<0684>\{Người Thợ} "Tôi là Yoshino. Rất vui được biết cậu."
// \{Worker} "I'm Yoshino. Nice to meet you."
<0685> \{\m{B}} "Tôi là \m{A}."
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
<0686> Chúng tôi bắt tay.
// We shook hands.
<0687> \{\m{B}} "Này, Nagisa."
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa,"
<0688> \{\m{B}} "Tớ có chuyện muốn nói."
// \{\m{B}} "I've got something to discuss."
<0689> Chúng tôi ngồi xuống đối diện nhau.
// The two of us sat, facing each other.
<0690>\{Nagisa} "Vâng, chuyện gì vậy?"
// \{Nagisa} "Yes, what might it be?"
<0691> \{\m{B}} "Tớ tìm được việc rồi."
// \{\m{B}} "I've found a new job."
<0692>\{Nagisa} "... ể? Cậu đổi việc à?"
// \{Nagisa} "... eh? You're changing jobs?"
<0693> Chuyện này thật bất ngờ với Nagisa. Cô ấy ngạc nhiên cũng phải vì việc quan trọng thế này mà chỉ được quyết định trong một ngày.
// This was really out of the blue for Nagisa. It was normal for her to be surprised that something this important was decided in a single day.
<0694> Nhưng nếu nhìn thẳng vào hiện thực thì tôi không thể cứ sống dựa dẫm vào người khác được.
// But, if I thrust ahead with this reality, I won't be continuing this way of living any longer, depending on another person.
<0695>\{Nagisa} "Công việc ở tiệm bánh không hợp với cậu à?"
// \{Nagisa} "The bakery job didn't suit you?"
<0696> \{\m{B}} "Đâu nào. Đó không là phải vấn đề."
// \{\m{B}} "No, that's not it. That's not the problem."
<0697> \{\m{B}} "Thật ra làm việc với Akio-san và Sanae-san rất vui."
// \{\m{B}} "To be frank, working with pops and Sanae-san was fun."
<0698> \{\m{B}} "Công việc cũng thoải mái, còn có cơm ăn và chỗ ở nữa."
// \{\m{B}} "The job's also fun, and you have meals and a place to stay added to that."
<0699> \{\m{B}} "Nhưng cứ như vậy thì bất công quá."
// \{\m{B}} "But, I can't go with that. It's too spoiled."
<0700> \{\m{B}} "Nếu dựa dẫm mãi vào họ thì..."
// \{\m{B}} "To be completely reliant on pops and Sanae-san..."
<0701> \{\m{B}} "Tớ chỉ là đứa hèn nhát."
// \{\m{B}} "I'd be a coward."
<0702> \{\m{B}} "Vậy nên tớ định kiếm việc khác."
// \{\m{B}} "That's why I've settled into a different job."
<0703> \{\m{B}} "Công việc hơi vất vả... tuy nhiên lương khá hơn bây giờ rất nhiều."
// \{\m{B}} "It'll probably be a difficult one... even so, I'll be earning a lot more income than I am right now."
<0704> \{\m{B}} "Và tớ sẽ kiếm một căn hộ gần đây và sống ở đó."
// \{\m{B}} "And I'll find a nearby apartment and live there."
<0705> \{\m{B}} "Rồi tớ sẽ sống tự lập, không dựa dẫm vào ai."
// \{\m{B}} "And then, I'll be working on my own, without relying on anyone."
<0706>\{Nagisa} "Cậu sẽ... rời khỏi đây?"
// \{Nagisa} "You're... leaving the house?"
<0707> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah, I am."
<0708>\{Nagisa} "Đừng đi mà... sẽ cô đơn lắm."
// \{Nagisa} "No way... that's lonely."
<0709> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0710> Tôi chỉnh lại chỗ ngồi, nhìn thẳng vào Nagisa một cách nghiêm túc.
// I fix my seating, facing the serious Nagisa.
<0711> \{\m{B}} "Nagisa, cậu sẽ đi với tớ chứ?"
// \{\m{B}} "Would you come with me, Nagisa?"
<0712> Tôi nói với cô ấy.
// I so informed her.
<0713> \{\m{B}} "Nếu thấy chán thì cậu có thể về đây."
// \{\m{B}} "If it becomes lonely, you can come back here."
<0714> \{\m{B}} "Cậu làm vậy tớ cũng không phiền đâu."
// \{\m{B}} "I don't mind if you'd like to do that at any time."
<0715> \{\m{B}} "Nhưng tớ muốn làm việc chăm chỉ không phải vì lí do đó."
// \{\m{B}} "But, I'd like to work hard so it's not like that."
<0716> \{\m{B}} "Tớ muốn chính tay mình mang hạnh phúc đến cho cậu."
// \{\m{B}} "I want to bring you happiness with my hands."
<0717> \{\m{B}} "Bằng chính sức mình."
// \{\m{B}} "Just on my own."
<0718> \{\m{B}} "Nên tớ đã quyết định."
// \{\m{B}} "That's why I decided."
<0719> \{\m{B}} "Vậy nên, Nagisa?"
// \{\m{B}} "Well, Nagisa?"
<0720> \{\m{B}} "Cậu muốn sống cùng tớ không?"
// \{\m{B}} "Would you like to live together?"
<0721>\{Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
<0722>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay, I will."
<0723>\{Nagisa} "Nếu cậu đã nói vậy, \m{B}-kun, tớ sẽ sống cùng cậu."
// \{Nagisa} "If you say so, \m{B}-kun, then I'll follow."
<0724> Tôi rất vui.
// I was glad.
<0725> Tôi sẽ tự mình bảo vệ Nagisa.
// I'll protect Nagisa myself.
<0726> Tôi thấy như mình đã tìm được lẽ sống của cuộc đời.
// I feel like I've found a reason to live.
<0727>\{Nagisa} "Tớ vẫn còn đi học... nên chúng ta không thể dành nhiều thời gian cho nhau..."
// \{Nagisa} "I still have school... so we won't be able to do a lot of stuff..."
<0728> \{\m{B}} "Không sao, cậu không cần phải làm gì. Chỉ cần ở bên tớ thôi."
// \{\m{B}} "That's fine, you don't have to do anything. Just be with me."
<0729> \{\m{B}} "Vì tớ muốn bản thân cố gắng."
// \{\m{B}} "Because I want to try it on my own."
<0730> Guồng máy đã quay.
// The gears have been lifted and are turning.
<0731> Không, thứ đang quay là cảm xúc của tôi mới đúng.
// Well, what's turning are my own feelings.
<0732> Cảm xúc của một con người.
// A person's feelings.
<0733> Đến mười tám tuổi tôi mới nhận ra điều đó.
// At eighteen years of age, I realized that.
<0734> Tôi đi xem một căn hộ vào ngày nghỉ.
// I visited an apartment on a holiday.
<0735> Căn hộ này có sáu tấm trải tatami và cả phòng tắm. Chỉ 30.000 yên một tháng, khá rẻ.
// A one-room with six tatami mats. Came with a washroom, at only 30,000 yen a month. It's quite cheap.
// Xem định nghĩa về tatami: http://en.wikipedia.org/wiki/Tatami
<0736> Nó được xây cách đây cũng hai mươi năm rồi nên khá cũ.
// It was built twenty years ago, so it's quite old.
<0737> Nếu tôi dẫn một cô gái bình thường đến đây...
// If I brought a normal girl to this place...
<0738> và nói rằng chúng tôi sẽ sống cùng nhau, cô ta nhất định sẽ làm mặt lạ và bỏ về.
// and then told her that we were living here, she'd definitely get a strange face and go home.
<0739> Nhưng Nagisa thì khác.
// But, Nagisa was different.
<0740>\{Nagisa} "Đẹp quá."
// \{Nagisa} "It's beautiful."
<0741> Cô ấy nói vậy mà thậm chí không thèm để ý đến mấy vết bẩn trong phòng.
// She said that, despite not having even looked for a single stain in the room.
<0742> Rồi cô ấy đứng trước cái bồn rửa bát bé tẹo.
// And then, she stood in front of the small sink.
<0743>\{Nagisa} "Nó nhỏ từng giọt, từng giọt, từng giọt kìa."
// \{Nagisa} "It goes drip, drip, drip."
<0744>\{Nagisa} "Tớ sẽ nấu ăn cho cậu mỗi ngày, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "I'd make meals for you every day, \m{B}-kun."
<0745> \{\m{B}} "Vậy sẽ ảnh hưởng đến thời gian cậu học bài đó, nên đừng bận tâm."
// \{\m{B}} "Well, it'll probably get in the way of your studies, so don't worry."
<0746> \{\m{B}} "Tớ chỉ muốn được ở bên cậu thôi."
// \{\m{B}} "I'd just like for you to live here."
<0747> \{\m{B}} "Nếu được vậy tớ sẽ cố gắng hết sức để làm việc. "
// \{\m{B}} "If you do that, I'll work hard as long as I can."
<0748>\{Nagisa} "Tớ không muốn vậy."
// \{Nagisa} "I don't want that."
<0749>\{Nagisa} "Tớ không muốn cậu là người duy nhất cố gắng, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "I'd rather you not be the only one working, \m{B}-kun.
<0750>\{Nagisa} "Tớ cũng muốn mình cố gắng."
// \{Nagisa} "I'd also like to work hard."
<0751> \{\m{B}} "Hmm, vậy à..."
// \{\m{B}} "Hmm, I see..."
<0752> \{\m{B}} "Vậy thì đành làm phiền cậu nhé."
// \{\m{B}} "Then let's do that."
<0753>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."
<0754> \{\m{B}} "Giờ thì... tớ phải thuyết phục ba mẹ cậu."
// \{\m{B}} "Now... I'll have to convince your parents."
<0755> Tôi vẫn chưa nói chuyện này với ông già hay Sanae-san.
// I hadn't talked to pops or Sanae-san about it yet.
<0756> Tôi phải cho họ biết việc tôi chuyển nơi ở và kiếm việc làm.
// I had to tell those two about my residence and job myself.
<0757> Và cho họ biết chúng tôi quyết tâm đến mức nào.
// And then show how firmly determined we are.
<0758>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."
<0759>\{Nagisa} "Nhưng tớ nghĩ tớ hỏi thì sẽ dễ dàng hơn."
// \{Nagisa} "But, if I ask them, I think it'll work out."
<0760> \{\m{B}} "Không, như vậy là hèn nhát."
// \{\m{B}} "No, that'd be cowardice."
<0761>\{Nagisa} "Ể? Hèn nhát...?"
// \{Nagisa} "Eh? Cowardice, you say...?"
<0762> \{\m{B}} "Vì tớ sẽ mang cậu đi."
// \{\m{B}} "Because I'm taking you away."
<0763> \{\m{B}} "Nếu tớ không nói, họ sẽ không cảm nhận được thành ý của tớ, đúng không?"
// \{\m{B}} "If I don't tell them, the others won't feel my true feelings about it, would they?"
<0764>\{Nagisa} "Có lẽ vậy. Nếu là tớ chắc tớ sẽ nói tốt cho cậu."
// \{Nagisa} "That might be true. If it were me, I'm sure I'd have to say something nice about it."
<0765> \{\m{B}} "Đúng vậy. Đây là việc của đàn ông. Nếu cậu giúp, tớ sẽ thất vọng lắm."
// \{\m{B}} "Yeah. That, and this is a man's job. If I let you help out, I'll become depressed."
<0766>\{Nagisa} "Vậy à...?"
// \{Nagisa} "Is that so...?"
<0767>\{Nagisa} "Được rồi. Vậy nhờ cậu cả đấy, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "All right, then. I'll let you handle it, \m{B}-kun."
<0768> Tối hôm đó, tôi nói trước với Sanae-san.
// That night, I first talked directly to Sanae-san.
<0769>\{Sanae} "Vậy à?"
// \{Sanae} "Is that so?"
<0770>\{Sanae} "Cô không phản đối. Cháu cứ coi như đó là lời chấp thuận cũng được."
// \{Sanae} "I'm not opposed to it. You can think of it as my approval."
<0771> \{\m{B}} "Nhưng... cháu sẽ đem Nagisa đi."
// \{\m{B}} "But... I'm going to be taking away Nagisa."
<0772>\{Sanae} "\m{B}-san,"
// \{Sanae} "\m{B}-san,"
<0773> \{\m{B}} "Vâng?"
// \{\m{B}} "Yes?"
<0774>\{Sanae} "Con bé đã mạnh mẽ hơn từ khi gặp cháu."
// \{Sanae} "She's gotten a lot stronger since she met you."
<0775>\{Sanae} "Bây giờ cũng vậy."
// \{Sanae} "And even now, she's still becoming stronger."
<0776>\{Sanae} "Tất cả là nhờ cháu, \m{B}-san."
// \{Sanae} "With you, \m{B}-san."
<0777> \{\m{B}} "Vâng..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0778>\{Sanae} "Chuyện của hai đứa đã được quyết định rồi. Cô chỉ có thể đứng quan sát thôi."
// \{Sanae} "Such a couple has already been decided. All I can do is see you off."
<0779> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0780> Tôi có thể thấy nước mắt tôi đang chực trào ra.
// I could feel tears coming out from the edge of my eyes.
<0781> Những gì tôi sắp sửa làm...
// What I have to do now...
<0782> Chẳng phải sẽ lấy đi thứ quý giá nhất từ trước tới nay của Sanae-san sao...?
// Wouldn't that be taking away everything that's been piling up on top of Sanae-san...?
<0783> Dù ngày này sớm hay muộn cũng đến...
// Even if the day should come...
<0784> Nhưng nếu là tôi, tôi có chịu được không?
// Even so, was I okay with that?
<0785> \{\m{B}} "Xin lỗi, vì một người như cháu..."
// \{\m{B}} "I apologize, for someone like me..."
<0786> Vì thế nên tôi xin lỗi.
// That's why I apologized.
<0787>\{Sanae} "\m{B}-san, cháu phải biết tin tưởng vào bản thân mình."
// \{Sanae} "\m{B}-san, please hold confidence in yourself."
<0788>\{Sanae} "Cô chắc là cháu đẹp trai hơn cháu tưởng đấy."
// \{Sanae} "I'm sure you're a much more handsome man than you think."
<0789> \{\m{B}} "Làm gì có chuyện đó..."
// \{\m{B}} "Of course I'm not..."
<0790>\{Sanae} "Không hẳn..."
// \{Sanae} "Not at all..."
<0791>\{Sanae} "Quan trọng hơn là, vì con bé đã yêu cháu."
// \{Sanae} "It's because she came to love you."
<0792> Phải... ít nhất tôi cũng tin như thế.
// Yeah... I at least have confidence in that.
<0793> Vì cô ấy yêu tôi...
// It's because that she loves me...
<0794> Nên tôi mang cô ấy đi.
// That's why I'm taking her with me.
<0795>\{Sanae} "Dĩ nhiên cô cũng yêu cháu."
// \{Sanae} "Of course, I love you as well."
<0796> \{\m{B}} "Ha ha... cảm ơn cô."
// \{\m{B}} "Haha... thank you so much."
<0797>\{Sanae} "Cả Akio-san nữa."
// \{Sanae} "Akio-san too."
<0798> \{\m{B}} "Không phải chứ?"
// \{\m{B}} "Serious?"
<0799>\{Sanae} "Thật mà."
// \{Sanae} "Yes."
<0800> \{\m{B}} "Ông ta là trở ngại lớn nhất đấy."
// \{\m{B}} "Well, he's the number one obstacle."
<0801>\{Sanae} "Cháu vẫn chưa nói cho Akio-san à?"
// \{Sanae} "You haven't told him yet?"
<0802> \{\m{B}} "Chưa ạ..."
// \{\m{B}} "Not yet..."
<0803>\{Sanae} "Vậy, chúc may mắn nhé!"
// \{Sanae} "Good luck!"
<0804> Tận phút cuối Sanae-san cũng chỉ nói lời động viên.
// Sanae-san said nothing more than those words of encouragement at the end.
<0805> Vì đó là tính cách cô ấy, có lẽ cô ấy nghĩ mình không cần nói gì hơn, vì đó chỉ là lo lắng không cần thiết.
// Because that's her personality, she probably thought that she didn't need to say more than that, yet that was also needless anxiety.
<0806> Sanae-san cũng hiểu rằng dù thế nào thì đây là chuyện tôi phải tự nói, không được nhờ vả ai cả.
// Sanae-san also understood. This was something I had to discuss, no matter what.
<0807> Đây chính là thử thách xem tôi đã đủ trưởng thành chưa.
// It felt like something testing me as a man on my own.
<0808> Tôi trở nên nghiêm túc hơn.
// I tightened up.
<0809> Ban đầu, tôi tìm thời cơ thuận lợi là lúc ông già đang vui vẻ.
// For the time being, I looked for a good opportunity where pops was in a good mood.
<0810> Nhưng ông ta lại có khả năng thiên phú là có thể đối xử vui vẻ và giận giữ với người khác cùng một lúc.
// But pops was a man who was blessed with conduct that can have feelings of joy and feelings of anger alongside each other.
<0811> Nếu miêu tả tốt hơn, thì ông ấy là người "siêu cường điệu".
// If I were to describe it better, he'd be a "Ultra-hyper person".
<0812> Tiệm bánh mì Furukawa, một buổi chiều yên bình.
// Furukawa Bakery, in the peace of the afternoon.
<0813> Ông già đang rỗi rãi nên sẽ lộ diện sớm thôi.
// Pops should appear soon, as he'll have time on his hands.
<0814> \{\m{B}} (Ông ấy sẽ ngồi nghỉ và thư giãn sau khi làm bánh xong, đó là cơ hội của tôi...)
// \{\m{B}} (Since he'll be taking a break and relaxing from finishing up the baking, I might be able to talk to him...)
<0815> Tôi im lặng chờ đợi.
// I silently waited for him to appear.
<0816> \{\m{B}} (Căng thẳng quá...)
// \{\m{B}} (It's tense...)
<0817> Và rồi...
// And...
<0818>\{Akio} "CÁI QUÁI GÌ ĐÂY-----?!"
// \{Akio} "WHAT THE HELL IS THIS-----?!"
<0819> Một giọng nói hung dữ, đáng sợ vang lên.
// An alarming, violent voice.
<0820> Chủ nhân giọng nói vừa rồi xuất hiện với đôi vai nhấp nhô.
// The origin of that appeared with perked up shoulders.
<0821> \{\m{B}} "C-chuyện gì vậy, ông già?"
// \{\m{B}} "W-what's wrong, pops?"
<0822>\{Akio} "Cậu hỏi chuyện gì hả? Ta đang khó chịu!"
// \{Akio} "What's wrong, you ask? I feel like crap!"
<0823>\{Akio} "Nhìn này!"
// \{Akio} "Look at this!"
<0824> Vừa nói ông ta vừa ném một cuốn tạp chí lên quầy thu ngân.
// Saying that, he thrust a magazine onto the counter.
<0825> Tôi cầm lên rồi đọc.
// Picking it up, I looked at it.
<0826> \{\m{B}} "... bói toán?"
// \{\m{B}} "... fortune?"
<0827>\{Akio} "Ừ, nhìn vào cột cung Cự Giải đi!"
// \{Akio} "Yeah, look at the column for Cancer!"
<0828> "Tháng này, một thứ quan trọng của bạn sẽ bị người khác lấy mất. Bạn sẽ rất sốc, và phải nằm liệt giường ít lâu."
// "This month, something important to you will be snatched away by someone. You'll be in great shock, bedridden for a while."
<0829> \{\m{B}} (Sặc... bói chuẩn quá... )
// \{\m{B}} (Guahhh.... this is so on the spot...)
<0830>\{Akio} "Này, nó làm ngực cậu thấy khó chịu, đúng không? Đó chắc chắn là điềm gở rồi!"
// \{Akio} "Hey, this makes your chest feel like crap, don't it?! Can't be an omen!"
<0831> \{\m{B}} "C-có lẽ..."
// \{\m{B}} "I-I guess..."
<0832>\{Akio} "Của cậu thì sao? Đọc thử xem."
// \{Akio} "How's yours? You go look at your own."
<0833> \{\m{B}} "Ừm..."
// \{\m{B}} "Umm..."
<0834> \{\m{B}} "Hôm nay, bạn sẽ lấy đi một thứ của người khác! Người đó sẽ rất tức giận, nên hãy bỏ chạy và bạn sẽ là người chiến thắng!"
// \{\m{B}} "Today, you'll be snatching minor from someone else! The person will be in a fit of rage, so run away and you'll be victorious!"
<0835>\{Akio} "Là ngươi-----?!"
// \{Akio} "It's you-----?!"
<0836>\{Akio} "Đã thế lại còn, bỏ chạy và bạn sẽ là người chiến thắng-----?!"
// \{Akio} "Even more, run away and you'll be victorious----?!"
<0837> \{\m{B}} "K-không phải, nó là bói toán mà phải không? Chỉ là trò bói thôi!"
// \{\m{B}} "T-that's wrong, it's fortune, ain't it? Fortune!"
<0838>\{Akio} "Kahh, hừ, có lẽ..."
// \{Akio} "Kahh, well, I guess..."
<0839>\{Akio} "Mà cậu biết không, người bói quẻ này, Công Chúa Bóng Đêm Kyouko-sensei, giỏi lắm đấy..."
// \{Akio} "But you know, the Dark Princess Kyouko-sensei in this fortune's pretty good..."
<0840> Một người dễ thương đến không ngờ.
// An unexpectedly cute person.
<0841>\{Akio} "Chậc, dù sao thì đây cũng là thứ tệ nhất trong tháng."
// \{Akio} "Tch, even so this is the worst thing to get this month."
<0842>\{Akio} "Nghe đây, tạm thời đừng có tới gần ta, đồ hãm tài!"
// \{Akio} "Listen, don't get anywhere near me for a while, okay, you jinx!"
<0843> Ông ấy bỏ đi
// He straddled away.
<0844> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0845> Tôi đứng đó, đơ người.
// I stood there, dumbfounded.
<0846> \{\m{B}} "Hà... làm gì đây..."
// \{\m{B}} "Sigh... what am I gonna do..."
<0847> Tôi thở dài.
// I took a sigh.
<0848>\{Sanae} "Cháu đã nói chưa?"
// \{Sanae} "Did you get to talk to him?"
<0849> \{\m{B}} "Chưa..."
// \{\m{B}} "No, not yet..."
<0850> \{\m{B}} "Có vẻ như tháng này không thích hợp..."
// \{\m{B}} "Somehow, I feel like this month is unreasonable..."
<0851> \{\m{B}} "Công Chúa Bóng Đêm Kyouko chết toi..."
// \{\m{B}} "Damn that Dark Princess Kyouko..."
<0852>\{Sanae} "Hả? Cháu đang nói tới ai vậy?"
// \{Sanae} "Huh? Who might you be speaking of?"
<0853> \{\m{B}} "Không có gì. Chỉ là một thầy bói ngớ ngẩn thôi."
// \{\m{B}} "No, it's nothing. Just some stupid fortune teller."
<0854>\{Sanae} "Nhưng cháu sẽ chuyển đi tháng này, đúng không?"
// \{Sanae} "But, you'll be moving this month, won't you?"
<0855> \{\m{B}} "Vâng, đúng vậy."
// \{\m{B}} "Yes, that's right."
<0856>\{Sanae} "Nếu vậy cháu phải nói sớm đi."
// \{Sanae} "In that case, you have to tell him soon."
<0857> \{\m{B}} "V-vâng..."
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
<0858>\{Akio} "Uwahahahaha!!"
// \{Akio} "Uwahahahaha!!"
<0859> Bất thình lình một tràng cười vang lên.
// I heard a sudden, laughing voice.
<0860>\{Akio} "Này, nhóc."
// \{Akio} "Hey, brat."
<0861> Ông ấy đang vui, nó làm tôi rùng mình.
// He was in such a good mood, it was creepy.
<0862>\{Akio} "Nhìn này. Không nhìn ta đập chết."
// \{Akio} "Look at this. If you don't, I'll beat the crap out of you."
<0863> Ông ấy đang cầm một con robot nhựa trên tay.
// There was a plastic robot model on top of his hand.
<0864>\{Akio} "Tự làm cái này vất vả lắm đấy. Sao hả, thua chưa? Nhận thua đi, thằng khỉ."
// \{Akio} "I went through troubloe to make this myself. How's that, you beat? Say you're beat, damn it."
<0865> Ông ấy bỏ thời gian ra làm nó? Đúng là trẻ con.
// He has been making that for some time? He's so childish.
<0866>\{Akio} "Nhìn cái sừng này nè. Cứng không? Cứng không?"
// \{Akio} "Look at this horn part. It's numbing! Ain't it numbing?"
<0867> \{\m{B}} "Ờ, không cứng lắm."
// \{\m{B}} "Well, not so much."
<0868>\{Akio} "Chậc, bộ bọn trẻ ngày nay chẳng biết gì về cái này sao?"
// \{Akio} "Tch, young men these days don't know how good this is, do they?"
<0869>\{Akio} "Chu choa... đẹp quá."
// \{Akio} "Hmmm... it's cool."
<0870> Tôi chưa thấy ông già vui thế này bao giờ. Đây chính là cơ hội.
// I haven't seen pops in this good a mood. Now's my chance.
<0871> \{\m{B}} "Này, ông già."
// \{\m{B}} "Hey, pops,"
<0872>\{Akio} "Hả?"
// \{Akio} "Huhh?"
<0873> Ông ấy quay lại.
// He turns around to my voice.
<0874>\{Akio} "Á..."
// \{Akio} "Ah..."
<0875> Đúng lúc đó, con robot rơi khỏi tay Akio-san.
// At that moment, the plastic model fell from his hand.
<0876>\{Akio} "Woa… Chết tôi rồi?!"
// \{Akio} "Woah, what the hell?!"
<0877> Ông ấy nhặt lên, kiểm tra xem nó có sao không.
// He picked it up, and checked to see if it was okay.
<0878>\{Akio} "Ca... CÁI QUÁI GÌ ĐÂY------?!"
// \{Akio} "Wha... WHAT THE HELL IS THIS------?!"
<0879>\{Akio} "Đâu mất cái sừng rồi----!"
// \{Akio} "The horn's been busted off----!"
<0880>\{Akio} "Thằng khỉ, tìm phụ ta coi!"
// \{Akio} "Bastard, help me look for it!"
<0881> Chúng tôi tìm khắp sàn nhà nhưng vẫn không thấy.
// We looked desperately on the floor, but we couldn't find it.
<0882>\{Akio} "Thằng khỉ, mi toàn mang đến xui xẻo!"
// \{Akio} "Crap, you really \bare\u a jinx!"
<0883>\{Akio} "Chết tiệt, đừng hòng ta chơi với chú mày lần nữa!"
// \{Akio} "Damn it, like I'll ever play with you again!"
<0884> Ông già chạy đi.
// Pops ran off.
<0885> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0886> Tôi đứng sững người ở đó...
// I stood there, dumbfounded...
<0887>\{Sanae} "Cháu nói cho chú ấy được chưa?"
// \{Sanae} "Were you able to talk to him?"
<0888> \{\m{B}} "Vẫn chưa ạ."
// \{\m{B}} "No, not yet."
<0889> \{\m{B}} "Có lẽ tại cháu nóng vội quá..."
// \{\m{B}} "I guess I feel like I'm really pushing this..."
<0890> \{\m{B}} "Con **ndam khốn kiếp... "
// \{\m{B}} "Damn that **ndam..."
<0891>\{Sanae} "Hả? Cháu đang nói ai vậy?"
// \{Sanae} "Huh? Who might you be speaking of?"
<0892> \{\m{B}} "Không có gì. Chỉ là mấy mẫu Mobile Suit ngớ ngẩn thôi."
// \{\m{B}} "No, it's nothing. Just some stupid Mobile Suit."
<0893>\{Sanae} "Nhưng cô nghĩ sẽ ổn cả thôi."
// \{Sanae} "But, I'm sure it'll be fine."
<0894>\{Sanae} "Hãy kiên nhẫn, và nếu cháu nói một cách nghiêm túc chú ấy sẽ hiểu mà."
// \{Sanae} "Just wait patiently, and if you talk to him seriously, he'll understand."
<0895> \{\m{B}} "Nếu được vậy thì tốt quá..."
// \{\m{B}} "Though it'd be nice if it turned out that way..."
<0896>\{Sanae} "Không sao đâu!"
// \{Sanae} "It'll be fine!"
<0897> \{\m{B}} (Aaa, sắp hết tuần rồi...)
// \{\m{B}} (Ahh, this week is almost over...)
<0898> Đến ngày hôm sau tôi vẫn không nói được, mà chỉ tốn thời gian lo lắng.
// Even the next day, I wasn't able to cut in, instead passing the time, worrying.
<0899>\{Akio} "Này, nhóc!"
// \{Akio} "Hey, brat!"
<0900> Ông già gọi tôi từ phía sau như một cú đánh bất ngờ vậy.
// He called me from behind like a surprise attack.
<0901> \{\m{B}} (Đáng sợ quá...)
// \{\m{B}} (He scared me...)
<0902> \{\m{B}} "Chuyện gì vậy...?"
// \{\m{B}} "What...?"
<0903> Tôi bình tĩnh đáp lại.
// I calmly return to him.
<0904>\{Akio} "Chơi với ta."
// \{Akio} "Hang out with me."
<0905> \{\m{B}} "Để cửa hàng như vầy không sao chứ?"
// \{\m{B}} "Hey, pops, is it fine to leave the store like this?"
<0906>\{Akio} "Giờ này cũng chẳng có khách đâu."
// \{Akio} "There ain't no customers at a time like this."*
<0907>\{Akio} "Mà nếu họ có tới thì chúng ta cũng thấy chứ."
// \{Akio} "Besides, if they came, we'll see 'em."
<0908> \{\m{B}} "Thật à..."
// \{\m{B}} "Really..."
<0909>\{Akio} "Chứ còn sao nữa."
// \{Akio} "Oh yeah."
<0910>\{Akio} "Đi mau!"
// \{Akio} "Come!"
<0911> Ông già lôi ra một cây gậy bóng chày.
// Pops pulled out a bat.
<0912> Tôi là người ném bóng.
// I was the pitcher.
<0913> \{\m{B}} "Tôi ném đấy."
// \{\m{B}} "Here I go, pops."
<0914>\{Akio} "Cứ ném hết sức đi! Ở khu này, ta được gọi là Người Làm Bánh Mì Bằng Đĩa đấy."
// \{Akio} "Come at me as hard you can! In this neighborhood, I'm called the Man Who Bakes Bread on a Saucer."
<0915> Tôi ném một cú nhẹ.
// I throw a light pitch.
<0916> Ông già tiễn quả bóng thẳng lên trời.
// Pops saw off that slow ball.
<0917>\{Akio} "Nhóc giỡn mặt ta đấy à?"
// \{Akio} "Are you giving me crap?"
<0918> \{\m{B}} "Rồi rồi, tôi sẽ ném mạnh hơn."
// \{\m{B}} "Fine, I'll give you a better one."
<0919> Tôi tóm lấy trái banh.
// I take the ball.
<0920> Tôi không thể nhấc tay quá cao nên không thể ném bóng cao.
// I couldn't lift my arm up to begin with, so I can't throw a high.
<0921> Nếu là bóng ngang, có lẽ tôi sẽ có thêm lực nhờ khuỷu tay.
// If it's a side throw, I might be able to put in power with my elbow.
<0922> Thu người lại, tôi ném trái thứ hai.
// Drawing in, I throw the second pitch.
<0923>\{Akio} "Ném quá tệ!"
// \{Akio} "That pitch's garbage!"
<0924> Ka-----ng!
// Thwa-----ck!;
<0925> Một cú bóng bổng.
// A large flyball.
<0926> Có quay đầu lại tôi cũng không biết được nó bay đến đâu.
// Even if I turned around, I wouldn't be able to tell where it went.
<0927> .........
// .........
<0928> ......
// ......
<0929> ... xoảng!
// ... shatter!
<0930> \{\m{B}} "Hình như tôi nghe tiếng gì đó..."
// \{\m{B}} "I think I heard something..."
<0931>\{Akio} "Chỉ khéo tưởng tượng. Quay lại làm việc nào."
// \{Akio} "Just your imagination. Let's head back to work."
<0932> \{\m{B}} "Thôi nào, ông là người làm bể kính mà!"
// \{\m{B}} "Come on, you're the one who broke it!"
<0933>\{Akio} "Xin lỗi vì làm vỡ kính cửa sổ nhà cô bằng một cú home run, đặc biệt là ở tuổi tôi..."
// \{Akio} "I'm sorry for making you sad by breaking your glass window with a big home run, especially at my age..."
<0934>\{Akio} "Không bao giờ có chuyện ta xin lỗi kiểu đó!"
// \{Akio} "There's no damn way I'm apologizing for that!"
<0935> \{\m{B}} "Đây mới là thực tại! Đi thôi!"
// \{\m{B}} "That's reality! Now go!"
<0936>\{Akio} "Nhóc đi một mình đi. Ở tuổi này thì không nên xấu hổ."
// \{Akio} "You go alone. You shouldn't be embarrassed at your age yet."
<0937> \{\m{B}} "Đã bảo ông mới là người làm vỡ kính mà!"
// \{\m{B}} "I said you were the one who smashed it!"
<0938>\{Akio} "Nếu ta đi thì cú home run vừa rồi chẳng có ý nghĩa gì cả. Vẫn là 0-0."
// \{Akio} "If I went, then that home run just now meant nothing. It's still 0-0."
<0939> \{\m{B}} "Có phải trận đấu đâu!"
// \{\m{B}} "This ain't some match!"
<0940>\{Akio} "Chậc..."
// \{Akio} "Tch..."
<0941>\{Akio} "Vậy ta phải đi à...?"
// \{Akio} "So I have to go...?"
<0942> \{\m{B}} "Dĩ nhiên, lão ngốc."
// \{\m{B}} "Of course, idiot."
<0943> Tôi đi cùng ông già, cho tay vào túi trong khi ông già vác cây gậy trên vai.
// I walk with pops, putting the hand in my glove while he wields the bat on his shoulder.
<0944> \{\m{B}} (Ông ấy đủ lớn để đi một mình... chúng tôi đúng là ngốc...)
// \{\m{B}} (He's old enough to come... we're such idiots...)
<0945>\{Akio} "À, có chuyện này,"
// \{Akio} "Oh yeah, by the way,"
<0946> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
<0947>\{Akio} "Ta sẽ tăng lương nhóc 100 yên tháng này."
// \{Akio} "I'll raise your salary by 100 yen this month."
<0948> \{\m{B}} "A, cảm ơn."
// \{\m{B}} "Ah, thanks."
<0949> 100 yên cũng chẳng có gì đáng mừng cả, nên tôi chỉ cảm ơn cho có.
// I'm not quite happy about 100 yen, so I'll just thank him for now.
<0950>\{Akio} "Vậy nên..."
// \{Akio} "So, you see..."
<0951> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Yeah?"
<0952>\{Akio} "Đi một mình đi!"
// \{Akio} "Go on your own!"
<0953> Vụt! Ông già chạy mất.
// Dash! He runs off.
<0954> \{\m{B}} "Này! Ông là học sinh tiểu học à?!"
// \{\m{B}} "Hey! Are you a grade school kid?!"
<0955> Tôi nắm tay áo ông ta kéo lại.
// I pull him back by the sleeve.
<0956>\{Akio} "Giỡn thôi, thằng ngốc."
// \{Akio} "I'm joking, idiot."
<0957> \{\m{B}} "Vừa nãy ông định chuồn đi thật, đúng không?"
// \{\m{B}} "You were seriously running off just now, weren't you?"
<0958>\{Akio} "Chết tiệt, chả nhẽ ta phải nâng lên 200 yên?"
// \{Akio} "Damn, do I have to go with 200 yen?"
<0959> Tôi nói rồi, đó không phải vấn đề.
// I'm telling you, that ain't the problem.
<0960> Tôi không thể nhìn rõ phía trước, nhưng có một đám đông đang tụ tập.
// I could barely see up ahead, but there was a gathering of people.
<0961> \{\m{B}} "Ồ, ở kia. Hàng xóm đang tụ tập."
// \{\m{B}} "Oh, over there. The neighbors are gathering round."
<0962>\{Akio} "Thật không... kiểu này thì xấu hổ lắm đây..."
// \{Akio} "Serious... this'll become quite a shameful sight..."
<0963> \{\m{B}} "Gieo nhân nào thì gặt quả nấy."
// \{\m{B}} "You reap what you sow."
<0964>\{Akio} "Sao cũng được..."
// \{Akio} "Oh whatever..."
<0965>\{Akio} "Yo."
// \{Akio} "Yo."
<0966> Ông già chào, len mình qua đám người.
// With a greeting, he forces his way through.
<0967>\{Quản Gia} "Ôi trời, Furukawa-san."
// \{Housewife} "Oh my, Furukawa-san."
<0968>\{Akio} "Xin lỗi. Quả bóng đó là do tôi đánh."
// \{Akio} "Oh, my bad. That hit was mine."
<0969>\{Quản Gia} "Anh lúc nào cũng nghịch phá nhỉ, Furukawa-san?"
// \{Housewife} "You're mischievous as always, aren't you, Furukawa-san?"
<0970>\{Akio} "Không, chỉ tại thằng oắt này muốn xem một cú home run hoành tráng thôi."
// \{Akio} "Nah, this snotty punk here wanted to see a really big home run."
<0971> \{\m{B}} "Chẳng phải chú là người rủ cháu chơi sao?!"
// \{\m{B}} "Weren't you the one who invited me?!"
<0972>\{Quản Gia} "Hehehe..."
// \{Housewife} "Hehehe..."
<0973>\{Quản Gia} "Không sao, tôi hiểu rồi."
// \{Housewife} "It's okay, I know."
<0974> Người đàn bà nở nụ cười nói với tôi.
// The old lady told me with a smile.
<0975> Rốt cuộc, mọi người đều quá hiểu tính bố già.
// In the end, everyone knew pops' personality.
<0976> Nên chẳng ai trách mắng gì. Họ chỉ cười phá lên.
// That's why no one criticized him at all. They just went on with a big laughter.
<0977> Trước mặt tôi là một người trẻ con hơn cả tôi về lối ăn nói lẫn cách cư xử...
// In front of me was a person who was much more of a kid than I was in terms of speech and conduct...
<0978> Thậm chí đến tôi cũng hiểu tình cảnh này.
// Even so, even I'd understand a scene like this.
<0979> Sanae-san đúng là đã chọn một người tốt.
// As expected, Sanae-san picked a good person.
<0980> Có lẽ ông già không phải là một người có giá, nhưng ông lại có thể khiến người khác cười.
// He may be a person not worthwhile, but he was a person who made others smile.
<0981> Phẩm chất đó thôi cũng xứng đáng hơn hết thảy rồi.
// That was something probably more worhty than anything.
<0982> Nếu Akio-san khiến mọi người cười, thì lúc đó ông ta cũng đang hạnh phúc.
// If he made them smile, then at that time, this person would be happy.
<0983> Trong trường hợp đó, ông già...
// In that case, this person...
<0984> có tài chọc cười người khác.
// ... has the power to make others smile.
<0985> Chúng tôi về lúc hoàng hôn.
// We headed back as the sun fell.
<0986> \{\m{B}} "Tôi cũng..."
// \{\m{B}} "I also..."
<0987>\{Akio} "Hmm?"
// \{Akio} "Hmm?"
<0988> \{\m{B}} "Muốn khiến người khác cười."
// \{\m{B}} "Want to make people smile."
<0989>\{Akio} "Mi muốn cù léc họ à?"
// \{Akio} "Oh yeah, make 'em giggle."
<0990> \{\m{B}} "Không, không phải ý đó..."
// \{\m{B}} "No, that's not what I meant..."
<0991> \{\m{B}} "Tôi muốn làm gì đó giống như ông vậy."
// \{\m{B}} "Something more like you, pops."
<0992>\{Akio} "Hửm? Ta đã làm gì à?"
// \{Akio} "Hm? Did I do something?"
<0993> \{\m{B}} "Ông không chỉ khiến Nagisa và Sanae-san cười, mà còn giúp mọi người trong khu phố vui vẻ."
// \{\m{B}} "You haven't been just making Nagisa and Sanae-san smile, but all the neighbors around."
<0994>\{Akio} "Gì, à... vậy chẳng phải ta là thằng ngốc sao?!"
// \{Akio} "What, well... doesn't that make me an idiot?!"
<0995> \{\m{B}} "Không, không phải vậy. Tôi chắc đó là theo chiều hướng tốt."
// \{\m{B}} "No, that's not it. I'm sure there's a good meaning to it."
<0996>\{Akio} "Hmph, ta cũng chẳng biết."
// \{Akio} "Hmph, I dunno."
<0997> \{\m{B}} "Vì vậy nên tôi cũng muốn mình cố gắng."
// \{\m{B}} "That's why I want to try that as well."
<0998> \{\m{B}} "Giúp mọi người cười bằng chính khả năng của mình."
// \{\m{B}} "Make others smile with my own ability."
<0999> \{\m{B}} "Và người quan trọng của tôi... \pNagisa."
// \{\m{B}} "To my important person... \pNagisa."
<1000>\{Akio} "........."
// \{Akio} "........."
<1001> \{\m{B}} "Nếu tôi mang Nagisa đi thì có sao không?"
// \{\m{B}} "Is it okay if I take her with me?"
<1002>\{Akio} "Tới đâu..."
// \{Akio} "Where...?"
<1003> \{\m{B}} "Tôi đang thuê một căn hộ gần đây, và đang nghĩ tới chuyện sống tự lập."
// \{\m{B}} "I'm renting an apartment close by, thinking I could start living on my own."
<1004> \{\m{B}} "Ở kia."
// \{\m{B}} "Over there."
<1005>\{Akio} "Cậu có nhiều tiền thế à?"
// \{Akio} "You have that kind of money?"
<1006> \{\m{B}} "Tôi vừa kiếm được việc làm. Tôi sẽ cố gắng làm việc để trang trải cuộc sống."
// \{\m{B}} "I got a new job that'll do. I'd be working recklessly to make a living."
<1007> \{\m{B}} "Và như vậy, tôi sẽ tư lập, để khiến Nagisa cười."
// \{\m{B}} "And like that, I'd work on my own, to make Nagisa smile."
<1008>\{Akio} "Nagisa..."
// \{Akio} "Nagisa..."
<1009>\{Akio} "Con bé nói gì...?"
// \{Akio} "What'd she say...?"
<1010> \{\m{B}} "Cậu ấy đồng ý."
// \{\m{B}} "She said she'd go."
<1011>\{Akio} "Vậy à..."
// \{Akio} "I see..."
<1012>\{Akio} "........."
// \{Akio} "........."
<1013> Im lặng kéo dài một lúc lâu.
// For a while, the silence continued.
<1014> Ông già đang nghĩ gì?
// What's pops thinking about?
<1015>\{Akio} "Ta đã nói cậu lí do chúng ta mở tiệm bánh đúng không?"
// \{Akio} "I told you before the reason for us making the bakery, right?"
<1016> \{\m{B}} "Vâng..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
<1017>\{Akio} "Chúng ta phải chăm sóc cơ thể yếu đuối của Nagisa bằng mọi giá."
// \{Akio} "We had to attend to her small body, with all our might."
<1018>\{Akio} "Chúng ta đã nói sẽ luôn ở bên con bé."
// \{Akio} "Told her we'd be with her."
<1019>\{Akio} "Nên chúng ta luôn ở bên con bé."
// \{Akio} "That's why we've been with her."
<1020> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1021>\{Akio} "Nhưng cậu biết đấy, từ đó tới nay cũng lâu rồi."
// \{Akio} "But you know, a lot of time has passed since that day."
<1022>\{Akio} "Nagisa không còn là đứa trẻ yếu đuối ngày nào nữa."
// \{Akio} "She's no longer the child from that day."
<1023>\{Akio} "Ta đã giữ đúng lời hứa."
// \{Akio} "I've put into words my motives."
<1024>\{Akio} "Nếu lần này con bé nói muốn ở bên cậu..."
// \{Akio} "If this time, she says she wants to be with you..."
<1025>\{Akio} "Thì ta không có gì đề nói..."
// \{Akio} "I've got nothing to say..."
<1026> Ông già thở dài, như thể đã bỏ cuộc.
// He sighed, as if he were giving up.
<1027> Tôi không hề nghĩ là ông già lại dễ dàng từ bỏ như vậy.
// I didn't once think that he could give up this easily.
<1028> Nhưng, đó là vì... ông hiểu Nagisa hơn bất cứ ai.
// But, that was... something he understood about Nagisa more than anyone else would.
<1029> Vì ông già luôn sống vì lợi ích của con gái mình... tôi nghĩ vậy.
// Because he had been living all this time for his daughter's sake... that's what I think.
<1030>\{Akio} "Nghe đây."
// \{Akio} "Listen up."
<1031>\{Akio} "Đến đây mỗi tuần một lần."
// \{Akio} "Leave the house together once a week,"
<1032>\{Akio} "Và nếu tình hình con bé chuyển biến xấu, gọi Sanae."
// \{Akio} "And if her condition worsens, call Sanae."
<1033>\{Akio} "Nhớ giữ hai lời hứa đó."
// \{Akio} "Keep those two promises."
<1034> \{\m{B}} "Vâng, tôi hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Okay, I got it."
<1035>\{Akio} "Còn lại muốn làm gì thì làm."
// \{Akio} "Whatever else you want to do, just do it."
<1036> Nói xong, ông già đi về phía trước như thể muốn bỏ tôi lại.
// Saying that, pops went ahead as if to leave me alone.
<1037> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1038> Tôi nhìn theo tấm lưng rộng của ông già...
// Facing his large back...
<1039> \{\m{B}} "Cháu sẽ tiếp tục khiến cô ấy cười!"
// \{\m{B}} "I'll continue to make her smile!"
<1040> Tôi thề với lòng.
// I vowed.
<1041> Sẽ làm nhưng gì trước đây chú ấy làm.
// To do what you've been doing so far.
<1042> Lần này là tôi.
// This time it's me.
<1043>\{Akio} "Ừ, vậy đi."
// \{Akio} "Yeah, do that."
<1044> Ông già vung chày.
// He swung the bat.
<1045> Sanae-san đang đứng ngoài cửa hàng.
// Sanae-san stood outside the store.
<1046>\{Sanae} "Hai người tư ý rời cửa hàng vậy à?"
// \{Sanae} "Did you two leave the store on its own?"
<1047>\{Akio} "Phải, thằng nhóc này cứ đòi chơi bóng chày."
// \{Akio} "Yeah, he said something about playing baseball."
<1048> Ông là kiểu người gì vậy...?
// What kind of person are you...?
<1049>\{Akio} "Nó cứ mừng quýnh lên: 'Yahoo! Cháu sẽ giữ chày nhé?'..."
// \{Akio} "And then, he was merry, going, 'Yahoo! I'm the batter, 'kay?'..."
<1050>\{Akio} "Rồi anh nói 'này, này, chú mày không phải con nít, nên đừng có mạnh tay quá'..."
// \{Akio} "'Hey, hey, you ain't a kid, so don't do a full swing', I said..."
<1051>\{Akio} "Nó hét lên: 'Ném quá tệ---!', và vung chày thật mạnh..."
// \{Akio} "And screaming, 'That pitch's garbage---!', he swung real hard..."
<1052>\{Akio} "Để rồi sau khi làm làm vỡ cửa kính nhà người ta, vừa thất vọng vừa sợ, nói 'Phải làm sao đây...?' Hả?"
// \{Akio} "And who'd be the one who smashed the glass window, going, 'What am I doing...?', feeling blue and all? Huh?"
<1053> \{\m{B}} "Tất cả đều là ông làm, đúng không?"
// \{\m{B}} "Everything was your doing, wasn't it?"
<1054>\{Akio} "Nhóc nghĩ ta là con nít à?"
// \{Akio} "You looking at me like I'm some kid?!"
<1055>\{Sanae} "Xin lỗi cháu nhé, \m{B}-san."
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{B}-san."
<1056> \{\m{B}} "Chính cháu đã chứng kiến tất cả."
// \{\m{B}} "I saw everything through."
<1057>\{Akio} "Tại sao?! Mặc dù nó nhỏ tuổi hơn anh, sao em lại nghĩ như thế về một người trưởng thành như anh vậy--?!"
// \{Akio} "Why?! Even though he's younger than me, why do you think of me at this good age like that--?!"
<1058>\{Sanae} "Em biết anh chơi robot và bóng chày mỗi ngày."
// \{Sanae} "I know you make robot models and play triangle base every day."
<1059>\{Akio} "Guwaahh! Anh là trẻ con sao---?!"
// \{Akio} "Guwaahh! Am I a kid---?!"
<1060> Ông già ôm đầu, lăn qua lăn lại.
// Holding his head, he rolled about.
<1061>\{Sanae} "Và anh ra ngoài cũng được một lúc lâu rồi."
// \{Sanae} "And you went out for quite a while."
<1062>\{Akio} "Chậc... từ ngày mai, thú vui của anh sẽ là chơi cờ."
// \{Akio} "Tch... from tomorrow onward, my hobby'll be chess."
<1063>\{Sanae} "Anh có biết chơi không?"
// \{Sanae} "Do you know how to play that?"
<1064>\{Akio} "Không. Nhưng nếu cứ để nó trước mặt, anh nghĩ mình sẽ giỏi lên."
// \{Akio} "Dunno. If I groan with it in front of me, it'll get better."
<1065>\{Sanae} "Anh chắc chắn sẽ mau chán thôi."
// \{Sanae} "You'll definitely get tired really quickly."
<1066>\{Akio} "Ấn tượng về anh là như thế sao--?!"
// \{Akio} "Have I given that kind of impression--?!"
<1067> Tôi cảm thấy thất vọng vì mới nãy còn tôn trọng người này.
// I became depressed over giving this person such respect such a while ago.
<1068>\{Sanae} "Đã tối rồi, nên đóng cửa hàng thôi."
// \{Sanae} "It's already dark, so let's close up."
<1069>\{Akio} "Rồi, trận đấu hôm nay kết thúc."
// \{Akio} "Yeah, today the game's set."
<1070>\{Akio} "Mà dù sao ta cũng đã có cú home run, nên chú mày thua rồi nhóc."
// \{Akio} "By the way, I got the homerun, so you lose, man."
<1071>\{Akio} "Về nhà nằm khóc đi!"
// \{Akio} "Go home and cry, you loser!"
<1072>\{Akio} "Nói mới nhớ, anh đang đổ mồ hôi như điên này, bẩn quá. Anh đi tắm đây."
// \{Akio} "That said, I'm sweating like crazy it's disgusting. I'll take a shower."
<1073>\{Sanae} "Vâng."
// \{Sanae} "Okay."
<1074>\{Sanae} "Không tắm bồn có sao không?"
// \{Sanae} "Is it okay not to take a bath?"
<1075>\{Akio} "Nếu anh ngâm mình vào đó trong ngày nóng thế này, anh sẽ bị luộc chín mất!"
// \{Akio} "If I dip myself in such a place on a hot day like this, I'm gonna burn up!"
<1076>\{Sanae} "Nhưng tắm bồn sẽ làm tiêu đi hết mệt mỏi, đúng không?"
// \{Sanae} "But taking a bath will relieve you of that fatigue, won't it?"
<1077>\{Akio} "Không sao đâu mà!"
// \{Akio} "I said it's okay!"
<1078> Ông già vào trong tiệm.
// Pops went into the store.
<1079>\{Sanae} "Được rồi, để cô đi lấy đồ thay."
// \{Sanae} "All right then, I'll come with a change of clothes."
<1080> \{\m{B}} "À, Sanae-san,"
// \{\m{B}} "Ah, Sanae-san,"
<1081> Tôi giữ Sanae-san lại khi cô định đi vào trong.
// I hold back Sanae-san, who was about to continue inside.
<1082>\{Sanae} "Vâng?"
// \{Sanae} "Yes?"
<1083> \{\m{B}} "Cháu nói rồi."
// \{\m{B}} "I told him."
<1084>\{Sanae} "Về chuyện Nagisa?"
// \{Sanae} "About Nagisa?"
<1085> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yeah."
<1086>\{Sanae} "Mọi chuyện thế nào?"
// \{Sanae} "How'd it go?"
<1087> \{\m{B}} "Chú ấy đồng ý."
// \{\m{B}} "I got his approval."
<1088>\{Sanae} "Vậy à. Thật tốt quá."
// \{Sanae} "I see. That's great."
<1089> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yeah."
<1090> \{\m{B}} "Cháu sẽ rời khỏi đây vào cuối tháng như đã định."
// \{\m{B}} "I'll be leaving the house as planned at the end of this month."
<1091>\{Sanae} "Cô rõ rồi."
// \{Sanae} "Okay."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.