Clannad VN:SEEN6800P2
Sections
Text
<0422> 12 tháng tư (Thứ hai) // April 12 (Monday) // 4月12日(月) <0423>\{Nagisa} "Thôi... tớ đi đây" // \{Nagisa} "Well... I'll be off." // \{渚}「では…いってきます」 <0424> \{\m{B}} "Ừ, cẩn thận đó." // \{\m{B}} "Yeah, take care." <0425> Nagisa bước đi với tâm trạng chứa đầy hy vọng và lo lắng. // Nagisa left, with feelings of both hope and anxiety bottled up inside her. <0426> Thứ hai, không nhận được một lá đơn đăng ký nào. // On Monday, no registration forms were received. <0427> 13 tháng tư (Thứ ba) // April 13 (Tuesday) <0428> Thứ ba cũng không có tiến triển gì. // Tuesday followed the same pattern. <0429> 14 tháng tư (Thứ tư) // April 14 (Wednesday) <0430> Vậy là đã đến hạn chót ngày Thứ tư. // So came Wednesday's deadline. <0431>\{Nagisa} "Con về rồi..." // \{Nagisa} "I'm back..." <0432> Chỉ nhìn vẻ mặt của Nagisa khi trở về cũng đủ để biết kết quả. // Upon return, one could make out the results just by seeing Nagisa's expression. <0433>\{Nagisa} "Không có đến một lá đơn đăng ký." // \{Nagisa} "Not even one registration form was received." <0434> \{\m{B}} "Vậy à..." // \{\m{B}} "I see..." <0435> Tôi không biết phải nói gì. // I don't know what's left to say. <0436>\{Nagisa} "Tớ nghĩ đúng là diễn kịch không còn được ưa chuộng như trước nữa" // \{Nagisa} "I think it's true that stage dramas are no longer popular." <0437>\{Nagisa} "Năm ngoái Komura-sensei đã nói vậy." // \{Nagisa} "That's what Koumura-sensei told me last year." <0438> \{\m{B}} "Có lẽ..." // \{\m{B}} "Something like that, I guess..." <0439> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0440>\{Nagisa} "Ừ..." // \{Nagisa} "Yes..." <0441>\{Nagisa} "Và thế là câu lạc bô kịch lại bị giải tán." // \{Nagisa} "And so, the drama club is canceled once again." <0442> \{\m{B}} "Tớ biết..." // \{\m{B}} "I see..." <0443> \{\m{B}} "Nhưng cậu đã cố gắng hết sức rồi, nên không việc gì phải buồn cả." // \{\m{B}} "But you've done all that you can, so don't feel depressed about it." <0444>\{Nagisa} "Ừm..." // \{Nagisa} "Okay..." <0445>\{Nagisa} "Dù sao học sinh năm ba cũng phải nghỉ các hoạt động câu lạc bộ sau lễ thành lập trường..." // \{Nagisa} "After all, the third-years will have to resign after School Foundation Day..." <0446> \{\m{B}} "Hay đó. Sao chúng ta không thư giãn và tận hưởng lễ hội năm nay?" // \{\m{B}} "That's true. Why not relax and enjoy seeing the festival this year?" <0447>\{Nagisa} "Ừ, vậy cũng được." // \{Nagisa} "Yes, let's do that." <0448>\{Nagisa} "Lễ hội năm ngoái bận rộn nhưng lại rất vui." // \{Nagisa} "Last year's festival was busy, but it was really fun." <0449>\{Nagisa} "Dù tớ đã khóc òa lên trên sân khấu..." // \{Nagisa} "Although I cried out aloud on the stage..." <0450>\{Nagisa} "Nhưng đó vẫn là những kỷ niệm đẹp." // \{Nagisa} "Even so, those were nice memories." <0451> \{\m{B}} "Ngốc quá... đừng đắm mình vào kỷ niệm nữa." // \{\m{B}} "Idiot... don't lose yourself in memories." <0452> \{\m{B}} "Hạnh phúc đang chở đợi ta phía trước kìa, cùng cố gắng nào." // \{\m{B}} "Happier times are waiting ahead, so let's work for them." <0453>\{Nagisa} "Xin lỗi... cậu nói đúng." // \{Nagisa} "Sorry... that's right." <0454> Những đề tài về trường học bắt đầu khan hiếm dần, như thể cậu ấy chẳng có đến một người bạn vậy. // School topics had become scarce, like she had not one friend at all. <0455> Dù vậy Nagisa không bao giờ nghỉ học hay thậm chí đi muộn. // Even so, Nagisa was never absent, or even late to classes. <0456> Chỉ mím chặt môi khi rời khỏi nhà. // Only tightening her lips when leaving home. <0457> Nagisa đứng đó. // Nagisa hung in there. <0458> Không biết ngoài tôi, Sanae-san hay ông già, Nagisa có còn được ai chào đón một cách nồng ấm không. // Whether it's from me, Sanae-san, or pops, such a Nagisa was warmly welcomed. <0459> Chỉ ở gia đình này nụ cười của cô ấy mới được trân trọng. // Only in this family would her smile be present. <0460> Nagisa - Ngày hôm sau // Nagisa - Day After <0461>\{Nagisa} "\m{B}-kun ơi..." // \{Nagisa} "\m{B}-kun... are you there?" <0462> Giọng của Nagisa. // Nagisa's voice. <0463> \{\m{B}} "Sao vậy? Cậu sẽ trễ đấy." // \{\m{B}} "What is it? You'll be late." <0464> Tôi ngừng công việc và ngước lên. // I stopped the work at hand and looked up. <0465>\{Nagisa} "Vì cậu không đứng trước cửa tiễn tớ như mọi khi." // \{Nagisa} "It's because you weren't in front of the store to see me off today." <0466> \{\m{B}} "Ồ... Xin lỗi." // \{\m{B}} "Oh... sorry." <0467>\{Nagisa} "Không sao. Có vẻ cậu đang bận." // \{Nagisa} "No, this is okay. It looks like you're busy." <0468>\{Nagisa} "Tớ đi đây" // \{Nagisa} "I'm off." <0469> \{\m{B}} "Ừ, đi cẩn thận nhé." // \{\m{B}} "Yeah, take care." <0470> Yên tâm khi nghe giọng tôi, Nagisa ra khỏi nhà. // Feeling relieved from the sound of my voice, Nagisa left the house. <0471> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0472> Sau khi kiểm tra lại, tôi bỏ cửa hàng và bắt kịp Nagisa. // After reconsidering, I left the store, catching up to Nagisa. <0473> \{\m{B}} "Nagisa!" // \{\m{B}} "Nagisa!" <0474>\{Nagisa} "Ể" // \{Nagisa} "Eh?" <0475> Dừng bước, Nagisa quay lại. // Stopping in her tracks, Nagisa turned around on the road. <0476>\{Nagisa} "Chuyện gì vậy \m{B}-kun?" // \{Nagisa} "\m{B}-kun, what is it?" <0477> \{\m{B}} "Đi đường cẩn thận nhé." // \{\m{B}} "Take care." <0478> Tôi chạy ra chỉ để nhấn mạnh điều đó. // Just to have it said properly. <0479>\{Nagisa} "À, không sao mà." // \{Nagisa} "Ah, okay." <0480>\{Nagisa} "Tớ đi đây!" // \{Nagisa} "I'm off!" <0481> Giữa ánh nắng phản chiếu, Nagisa mỉm cười khi nói với tôi. // In midst of the reflecting sunlight, Nagisa smiled as she spoke. <0482> Và bỗng dưng tôi... // And so, without knowing, I... <0483> Muốn bảo vệ cô ấy bằng chính sức mình... // Wanted to protect her with my own strength... <0484> Cảm xúc đó cứ dạt dào trong tôi. // Such a feeling solidified in me. <0485> Chung sống // Cohabitation <0486> Như mọi khi, khách hàng thưa dần vào buổi chiều, tôi giết thời gian trong tiệm. // As always, just as the customers became scarce in the afternoon, I had time to kill in the store. <0487> Khi làm xong mẻ bánh cuối, Akio-san thường vui vẻ chạy đi đâu đó hệt như đứa nhóc vừa làm xong bài tập về nhà. // When pops finished baking the last bread, he merrily went off somewhere like a kid who had finished his homework. <0488> \{\m{B}} (Chắc nên ra ngoài hít thở không khí một chút...) // \{\m{B}} (Guess I'll get some fresh air...) <0489> Tôi ra ngoài. // I went out. <0490> Ngước nhìn bầu trời trong xanh trải dài. // I look up at the refreshing sky, stretching out. <0491> \{\m{B}} "Phù..." // \{\m{B}} "Whew..." <0492> Rồi cúi xuống nhìn về phía trước... // And dropping my glance to what's ahead... <0493> Tôi thấy bóng ai đó trong công viên ở một chỗ rất cao. // I found someone at the park on a tall spot. <0494> Cao như thể đang lơ lửng trên trời vậy. Làm tôi kinh ngạc một lúc lâu. // A tall spot, which was definitely in the air. I was surprised for a moment. <0495> Nhưng nhìn kĩ lại thì không việc gì phải lo lắng. Chỉ là người đó đang làm việc trên một chiếc thang thôi. // But, looking closely, it's not something big to worry about. It's just a worker on a ladder. // nếu bạn gặp Yuusuke trước khi tiếp tục, đến dòng 546 <0496> Hình như nó đang dựa vào một trụ điện. // It seems to be leaning on a street light. <0497> Một khung cảnh quen thuộc. // It was a familiar scene. <0498> Có lần tôi đã giúp một người như thế khi còn đang học. // At one point, I helped such a worker during my time in school. <0499> Và đáng lẽ khi đó tôi nên nhận ra, // And I should have realized on that day, <0500> Mình đã thoải mái và vô tư ra sao, // How I was so snug and carefree, <0501> Và xã hội khắc nghiệt này đang chờ đợi tôi như thế nào. // And how strict the society waiting for me was. <0502> Còn tôi thì sống thoải mái như đang ngâm mình trong nước ấm ở nhà Furukawa. // And even more, I was in the comfort of the lukewarm waters that was the Furukawa household. <0503> Người thợ lúc đó tuổi cũng chẳng hơn tôi là mấy... đáng lẽ lúc đó tôi phải kinh ngạc mới phải. // At that time, that worker was a man whose age was not much different from mine... I should have been shocked at that. <0504> \{\m{B}} (Vậy mà bây giờ tôi vẫn đứng đây...) // \{\m{B}} (And even then, I'm still in a place like this...) <0505> Tôi nhớ lại rất nhiều việc, kể cả những lần thất bại. // I remembered a lot of things, including that frustration. <0506> Và nhìn vào cách sống ảm đạm của anh ấy so với tôi. // As well as the somber lifestyle he lived with compared to mine. <0507> Nếu là cuộc sống đó thì tôi có thể làm được. Không cần ông già hay Sanae-san giúp đỡ. // If it's that kind of lifestyle, I can do that myself. Without pops or Sanae-san supporting me. <0508> Tôi căng mắt ra để nhìn rõ mặt người thợ. // I freeze my eyes on the worker to discern his face. <0509> Anh ta ở xa nên tôi cũng không chắc. Nhưng tôi cảm thấy dáng người đó rất quen. // He was far off, so I couldn't tell. But, I feel like his figure is similar. <0510> Không hề suy nghĩ. Tôi vội chạy đến chỗ anh ta. // Doesn't matter if it was different. I impatiently ran up to him. <0511>\{Người Thợ} "Phù..." // \{Worker} "Whew..." <0512> Người thợ leo xuống đất, lấy ra một điếu thuốc. // The worker got down to the ground, and took a cigarette. <0513> Anh ta ngước nhìn lên, gật đầu mấy cái. Có lẽ anh ta đang hài lòng về công việc? // He looked up, nodding many times. Was he satisfied witih the work? <0514> \{\m{B}} "Yoshino... san!" // \{\m{B}} "Yoshino... san!" <0515> Tôi gọi tên anh ta. // I called his name. <0516>\{Yoshino} "Hả?" // \{Yoshino} "Hmm?" <0517> Anh ta nhìn tôi. Đó là Yoshino Yusuke... à, Yoshino-san. // He faced my way. It was Yoshino Yuusuke... err, Yoshino-san. <0518> \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}} "Yo." <0519>\{Yoshino} "........." // \{Yoshino} "........." <0520>\{Yoshino} "...ờ. Có chuyện gì?" // \{Yoshino} "... yeah. What's up?" <0521> Suy nghĩ một lúc rồi anh ta đáp lại, như thể vừa nhớ ra. // After thinking for a while, he greeted, as if he remembered. <0522>\{Yoshino} "Ừm... cậu là người đã giúp tôi..." // \{Yoshino} "Umm... you're the guy who helped me out..." <0523>\{Yoshino} "Rồi còn trận bóng rổ..." // \{Yoshino} "And there was the basketball game..." <0524> \{\m{B}} "Em, \m{A} đây mà." // \{\m{B}} "It's \m{A}." <0525>\{Yoshino} "Ồ, đúng rồi. \m{A}" // \{Yoshino} "Oh, yeah. \m{A}." <0526>\{Yoshino} "Có gì không? Trông cậu khá rảnh rỗi" // \{Yoshino} "What is it? You have free time again?" <0527> \{\m{B}} "Xin cho em làm việc cùng anh!" // \{\m{B}} "Please hire me!" <0528> Tôi cúi đầu. // I bowed my head. <0529>\{Yoshino} "Ể, cậu nói thật đấy chứ...?" // \{Yoshino} "Eh, are you serious...?" <0530> \{\m{B}} "Vâng, em rất nghiêm túc." // \{\m{B}} "Yes, I'm serious." <0531>\{Yoshino} "Vậy cũng đỡ cho tôi... dạo này chúng tôi đang thiếu người." // \{Yoshino} "That would help me out... we've been lacking in people, after all." <0532>\{Yoshino} "Nhưng cậu cũng nên biết, làm việc này cực lắm đó." // \{Yoshino} "But, you should also know, this is a difficult job." <0533> \{\m{B}} "Em rất sẵn lòng." // \{\m{B}} "I'm more than prepared." <0534>\{Yoshino} "Dù một năm trước trông cậu rất tệ?" // \{Yoshino} "A year ago, you were pretty crappy with just one, though." <0535> \{\m{B}} "Đừng lo... khi em quen rồi thì sẽ đâu vào đấy thôi." // \{\m{B}} "Well... if I get used to it, I should be fine." <0536>\{Yoshino} "........." // \{Yoshino} "........." <0537> \{\m{B}} "Em sẽ cố gắng." // \{\m{B}} "I'll work hard." <0538>\{Yoshino} "Hiểu rồi..." // \{Yoshino} "I see..." <0539>\{Yoshino} "Được, tôi đồng ý." // \{Yoshino} "Okay, I'll hire." <0540>\{Yoshino} "Câu muốn khi nào bắt đầu." // \{Yoshino} "When can you work?" <0541> \{\m{B}} "Nếu có thể thì tháng sau ạ." // \{\m{B}} "I'd like for that to be next month." <0542>\{Yoshino} "Được, tôi hiểu rồi." // \{Yoshino} "All right, I got it." <0543>\{Yoshino} "Vậy thì sau này cùng cố gắng làm việc nhé." // \{Yoshino} "Then, let's work hard in the future." <0544> \{\m{B}} "Vâng, lúc đó xin anh chỉ giáo." // \{\m{B}} "Yes, let's do that." <0545> Chúng tôi bắt tay. // We shook hands. // đến dòng 687 <0546> Hình như anh ta đang sửa đèn đường. // Looks like he was repairing the street lights. <0547> Nhưng... trước đó ở đây đâu có cái đèn nào. // Well... it was never there in the first place. <0548> Vậy là anh ta đang lắp đặt chúng. // Which means he was installing them. <0549> Suy ra: cây cột đèn có lẽ mới chỉ xuất hiện hôm qua. // Which means that the post might have been there yesterday. <0550> Tôi không nhớ rõ lắm. // I didn't really remember too well. <0551> Tôi bước tới gần cây cột. // I immediately walked to the bottom of the post. <0552> \{\m{B}} "Cái này mới được lắp đúng không?" // \{\m{B}} "This wasn't here, was it?" <0553> Tôi nói với người thợ trên đỉnh thang. // I talk to the worker at the top of the ladder. <0554>\{Người Thợ} "Hả? Phải, mới được lắp thôi." // \{Worker} "Hmm? Yeah, it wasn't." <0555> Có lẽ anh ta hơn tôi vài tuổi. Mặc dù vậy thì anh ta vẫn còn trẻ nếu so với một người thợ thật thụ. // He's probably a little older than I am. Even so, for a worker, he's young. <0556>\{Người Thợ} "Hôm nay chỉ có một cái thôi, nhưng ngày mai tôi sẽ dựng thêm một cái khác." // \{Worker} "Though this is just one for today, tomorrow I'll be putting another one up." <0557> \{\m{B}} "Hừm..." // \{\m{B}} "Hmm..." <0558> Tôi không thích sự thay đổi của công viên này cho lắm. // I was a little opposed to the change in this park. <0559> Không biết dựng thêm trụ điện có tốt không? // I wonder if it's okay to have a street light here? <0560> Người thợ nói với vẻ mặt hiếu kỳ. // Saying that, the worker had a curious face. <0561>\{Người Thợ} "Chẳng phải sẽ an toàn hơn sao" // \{Worker} "Wouldn't that be safer?" <0562>\{Người Thợ} "Vào ban đêm khu vực này tối như mực ấy, đúng không?" // \{Worker} "The area around here becomes pitch black when it gets dark, doesn't it?" <0563> \{\m{B}} "Có lẽ." // \{\m{B}} "I suppose." <0564>\{Người Thợ} "Mọi người sống ở đây, vì vậy nơi này cần phải sáng sủa hơn chứ." // \{Worker} "It's where people live, so they should look good." <0565> \{\m{B}} "Đấy chẳng phải là ép buộc sao?" // \{\m{B}} "It's not oppressive, is it?" <0566>\{Người Thợ} "Cậu nói lạ thật đấy." // \{Worker} "You say another strange thing." // khớp với file của Yuusuke; nếu muốn thay đổi dòng này, cũng phải sửa y hệt trong file của Yuusuke's <0567>\{Người Thợ} "Công viên phục vụ cho mọi người mà?" // \{Worker} "The park itself was made for people, wasn't it?" <0568> \{\m{B}} "Có lẽ." // \{\m{B}} "I suppose so." <0569>\{Người Thợ} "Hay là cậu sống ngoài đường?" // \{Worker} "Or perhaps you live out on the streets, camping out?" <0570> \{\m{B}} "Không, tôi sống trong nhà." // \{\m{B}} "No, I do live under a roof." <0571>\{Người Thợ} "Thấy chưa? Là vậy đấy." // \{Worker} "See? That's how it is." <0572> Người thợ lấy điếu thuốc từ chiếc túi trước ngực rồi châm lửa. // The worker took a cigarette from his breast pocket and lit it. <0573> Anh ta ngước nhìn lên, gật đầu mấy cái. Anh ta hài lòng về công việc? // He nodded many times. Was he satisfied with the work? <0574>\{Người Thợ} "Mà cậu đang làm gì vậy?" // \{Worker} "Besides, what are you doing?" <0575> \{\m{B}} "À, thư giãn chút thôi mà." // \{\m{B}} "Well, I'm just slacking off like I want to." <0576>\{Người Thợ} "Cậu rảnh không?" // \{Worker} "Got some free time?" <0577> \{\m{B}} "Có lẽ." // \{\m{B}} "Well, I guess." <0578>\{Người Thợ} "Cả ngày mai nữa?" // \{Worker} "Tomorrow too?" <0579> \{\m{B}} "Ừm, cũng thế." // \{\m{B}} "Well, somewhat." <0580>\{Người Thợ} "Vậy nếu được, ngày mai cậu giúp tôi nhé?" // \{Worker} "If you'd like, could you help me out tomorrow?" <0581> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" <0582>\{Người Thợ} "Ngày mai tôi sẽ lắp đặt thêm một trụ điện ở kia." // \{Worker} "Tomorrow, we'll be putting up another street light over there." <0583> Người thợ nói, chỉ về hướng đám cây. // The worker pointed in the direction of the woods, saying that. <0584> Hả...? // Huh...? <0585> Có cảm giác như tôi đã từng có cuộc nói chuyện giống thế này... // It feels like I remember having had this discussion... <0586> Đúng rồi... // That's right... <0587> Đây là người thợ lúc đó bị buộc tội làm móp mui xe người khác. Tôi đã giúp anh ta minh oan. // He's the worker from that time who was falsely accussed of the dent in the car hood. I saved him there. <0588> \{\m{B}} "Anh không nhớ tôi à?" // \{\m{B}} "You don't remember me?" <0589>\{Người Thợ} "Ể..." // \{Worker} "Eh...?" <0590> Anh ta nheo mắt lại. // He narrows his eyes at my face. <0591>\{Người Thợ} "Đ-đúng rồi, ồ, cậu là... người lúc đó đã phát hiện ra dấu chân mèo..." // \{Worker} "Y-yeah, oh, you're... maybe from that time, where you found the cat footprints..." <0592> \{\m{B}} "Đúng đó." // \{\m{B}} "That's right." <0593>\{Người Thợ} "Ngạc nhiên thật đấy." // \{Worker} "This is an unexpected surprise." <0594> \{\m{B}} "Lúc đó chúng ta cũng nói chuyện này." // \{\m{B}} "We had the same dialogue back then too." <0595> \{\m{B}} "Anh đã lôi tôi lại và bắt tôi giúp, đúng không?" // \{\m{B}} "You kinda grabbed me and just had me help and stuff, right?" <0596>\{Người Thợ} "À, cũng không hẳn." // \{Worker} "Well, not really like that." <0597>\{Người Thợ} "Tôi thường không nhờ vả người thiếu định hướng." // \{Worker} "I wouldn't ask people who weren't prospective." <0598> \{\m{B}} "Vậy sao, cảm ơn." // \{\m{B}} "Why, thank you." <0599>\{Người Thợ} "Vậy cậu giúp tôi nhé? Cậu rảnh mà đúng không?" // \{Worker} "Yeah, so could you help me out? You've got time, don't you?" <0600> \{\m{B}} "À, tôi đang muốn giết thời gian..." // \{\m{B}} "Well, I've got time to kill..." <0601> \{\m{B}} "Mà anh nói thật chứ?" // \{\m{B}} "You serious?" <0602>\{Người Thợ} "Thì tôi đã nói rồi mà." // \{Worker} "I told you, didn't I?" <0603> \{\m{B}} "À, ý tôi là, sao tôi phải giúp anh?" // \{\m{B}} "Well, I mean, why do I have to help?" <0604>\{Người Thợ} "Vì cậu nói đang rảnh." // \{Worker} "You said you had free time, didn't you?" <0605> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0606>\{Người Thợ} "Tôi sẽ trả công mà." // \{Worker} "I'll be paying after all." <0607> Anh thợ chờ câu trả lời của tôi. // The young worker waited for my answer. <0608> Tôi còn phải giải quyết sổ sách nữa, nhưng nếu là lúc này thì đúng là tôi đang rảnh. // The register's waiting but, if it's this time, I know I'm free. <0609> \{\m{B}} "... khoảng giờ này ngày mai được không?" // \{\m{B}} "... just about this time tomorrow sound good?" <0610>\{Người Thợ} "Ừ, không sao." // \{Worker} "Yeah, I don't mind." <0611>\{Người Thợ} "Vậy mai gặp lại nhé." // \{Worker} "Then, I'll see you tomorrow, at about the same time." <0612>\{Người Thợ} "Được, mặc gì dễ vận động nhé. Sẽ mệt lắm đấy" // \{Worker} "Oh yeah, come in something you can easily move in. You'll be sweating." <0613> Người thanh niên lên chiếc xe tải nhỏ và lái đi mất. // The young man got onto a light truck and drove off. <0614> Ngày hôm sau. // The following day. <0615> Cũng giờ đó, tôi đứng ở công viên. // At about the same time, I stood at the park. <0616>\{Người Thợ} "Cậu đến sớm đó." // \{Worker} "You came early." <0617> \{\m{B}} "Vì tôi đã hứa mà." // \{\m{B}} "It's because I promised." <0618>\{Người Thợ} "Tôi cũng nghĩ có lẽ mình đã phát biểu khá vô lý." // \{Worker} "I also thought I might have said something absurd." <0619> Thật ra tôi cũng nghĩ chuyện này thật nực cười. // Certainly I thought it was ridiculous. <0620>\{Người Thợ} "Bắt đầu thôi!" // \{Worker} "Then, shall we start?" <0621> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Okay." // sau đó… <0622>\{Người Thợ} "Làm tốt lắm. Cảm ơn vì đã giúp tôi." // \{Worker} "Good work. Thanks for helping me out." <0623> ... Tôi còn không nhấc nổi tay mình lên nữa là. // ... I can't lift my arm. <0624> Tôi đã phụ anh ta suốt thời gian dựng trụ điện. // Because I had been supporting him this entire time towards the street light. <0625> Mặt khác, chiếc thang cứ như sắp đổ tới nơi khi anh ta đứng lên. // On the other hand, the ladder was unstable just from him being on it. <0626> Chân tôi cứng đơ, hông thì nhức. // My thighs were tense, and my calves were also in pain. <0627> Tôi ngồi bệt xuống đất, cố gắng hít thật sâu. // I took a seat on the ground, catching my breath with all my might. <0628> Tôi rất tự tin vào sức mình, nhưng nhìn tôi thế này thì chẳng dám nói gì. // I was confident in my strength but, I couldn't say the same for how I looked. <0629> \{\m{B}} "Đây đáng lẽ là việc của hai người, đúng không?" // \{\m{B}} "This is a job that two people should be doing, isn't it?!" <0630> Tôi vừa nói vừa thở hổn hển. // My breath was also feeble as I spit that out. <0631>\{Người Thợ} "Hả? lúc trước cậu làm gì?" // \{Worker} "Hmm? What were you doing the entire time?" <0632> \{\m{B}} "... thu ngân ở tiệm bánh." // \{\m{B}} ... taking care of a cash register in a bakery." <0633>\{Người Thợ} "Một công việc thoải mái, tôi không mỉa mai gì đâu." // \{Worker} "That's a cozy job, not that it's bad." <0634>\{Người Thợ} "Dù là công việc gì thì làm cỡ này cũng bình thường mà." // \{Worker} "No matter what work there is, this much is normal." <0635> Anh thanh niên điềm tỉnh so sánh tôi với một người đáng lẽ có thể làm việc này một cách dễ dàng. // Compared to me who should have been able to do this tough job, the man said that with a cool head. <0636> Hơn thế, tôi nhận ra. // More than that, I had realized. <0637> Rằng tôi đã từng sống vô tư và thoải mái thế nào. // How carefree and snug I had been living. <0638> Ngay từ đầu, tôi đã sống dựa vào ông già và Sanae-san mà không phải lo lắng gì cho cuộc sống. // To begin with, I was living under the watch of pops and Sanae-san, without a single problem in my life. <0639> Dĩ nhiên tôi biết điều đó, nhưng giờ nó như cây kim đâm vào người tôi vậy. // I knew that, but it had been plainly pierced now in front of me. <0640> Người đàn ông trước mặt tôi cũng chẳng hơn tôi mấy tuổi. // The man in front of me did not differ in age all that much. <0641> Nghe anh ta nói vậy khiến tôi thấy sốc thật. // For him to say that was a shock to me. <0642>\{Người Thợ} "Làm gì mà mặt dài thượt ra vậy?" // \{Worker} "What's with that depressed face?" <0643> \{\m{B}} "K-không có gì..." // \{\m{B}} "N-nothing..." <0644>\{Người Thợ} "Nhưng mà cậu làm tốt thật đấy." // \{Worker} "But, you're pretty useful." <0645> Không hề suy nghĩ, anh ta vỗ vai tôi. // Not worrying about it one bit, he patted my shoulder. <0646>\{Người Thợ} "Làm chung với người khác luôn tiết kiệm được thời gian. Vì cậu có thêm sức lực." // \{Worker} "Really take your time when you work with others. You've got some strength there." <0647>\{Người Thợ} "Tôi nghĩ vậy đấy." // \{Worker} "That's what I think." <0648> \{\m{B}} "Vậy à..." // \{\m{B}} "Really..." <0649> Nói vậy cũng chẳng làm tôi thấy khá hơn. // That won't save anyone. <0650>\{Người Thợ} "Phù... hôm nay chỉ còn hai..." // \{Worker} "Whew... all that's left for today is two..." <0651> Vừa nói, người thanh niên nhìn quanh. // Saying that, the man looked round. <0652> Không tin nổi. Mới đó mà anh ta đã sẵn sàng để tiếp tục công việc rồi. // I can't believe it. Even after the work just now, this guy's going for a second round? <0653> Hơn nữa công việc có lẽ cũng chẳng thể nhẹ nhàng hơn ban sáng. // Even more, the same thing that happened this morning might happen again. <0654>\{Người Thợ} "Sau khi xong việc tôi sẽ quay lại. Và trả tiền cho cậu." // \{Worker} "After that, I'll make another round and come back. I'll pay you then." <0655> \{\m{B}} "Được thôi..." // \{\m{B}} "Okay..." // một lát sau... <0656>\{Người Thợ} "Xin lỗi đã để cậu đợi." // \{Worker} "Sorry to keep you waiting." <0657> \{\m{B}} "Không sao. Anh đã quay lại rồi mà." // \{\m{B}} "Not at all. You did come back, anyway." <0658>\{Người Thợ} "Tiền của cậu đây. Xin lỗi, tôi chỉ có thể đưa một nửa thôi." // \{Worker} "Here's your pay. Sorry, I'll have to give you half." <0659>\{Người Thợ} "Tuy là cậu không làm nổi hết phần việc, nhưng khi rảnh nhớ ghé chỗ tôi nhé." // \{Worker} "Even though you didn't work a day, I did ask if you could go round." <0660> Anh ta đưa tôi một phong bì màu xám. // The man presented a gray envelope. <0661> Hình như có tên một công ty viết trên đó. // Below it seems to be the company name written. <0662> Tay vẫn còn nhức, tôi mở phong bì ra. Xoạt, xoạt, xoạt... // With pain still in my arm, I opened the envelope. Ruffle, ruffle, ruffle... <0663> \{\m{B}} "Này, anh không đùa đấy chứ?" // \{\m{B}} "Hey, this isn't off, is it?" <0664>\{Người Thợ} "Hả? Tôi không nghĩ vậy." // \{Worker} "Hmm? I don't think so." <0665> Tôi đưa anh ta xem chiếc phong bì. // I handed the envelope over to the man for him to look. <0666>\{Người Thợ} "Đâu có nhầm lẫn gì. Hay cậu chê ít?" // \{Worker} "Not a mistake at all. Or are you complaining that it's too little?" <0667> Dù nghĩ thế nào thì số tiền đó cũng quá nhiều. // No matter how you think of it, it was too much. <0668> Và như anh ta nói: đây mới chỉ là một nửa. // From what he said, this was half of what it would be. <0669> Nếu vậy tổng cộng là… // What if it was a full amount? <0670> Với số tiền đó, tôi có thể tự trang trải tiền ăn... // With this much money, I could eat on my own...; <0671> Tôi quyết định ngay. // I decided right there. <0672> \{\m{B}} "Xin cho tôi làm việc cùng anh!" // \{\m{B}} "Please hire me!" <0673>\{Người Thợ} "Ể, cậu nói thật đấy chứ...?" // \{Worker} "Eh, are you serious...?" <0674> \{\m{B}} "Vâng, tôi rất nghiêm túc." // \{\m{B}} "Yes, I'm serious." <0675>\{Người Thợ} "Vậy cũng đỡ cho tôi... dạo này chúng tôi đang thiếu người." // \{Worker} "That would help me out... we've been lacking in people, after all." <0676>\{Người Thợ} " Nhưng cậu cũng nên biết, làm việc này cực lắm đó." // \{Worker} "But, you should also know, this is a difficult job." <0677> \{\m{B}} "Tôi rất sẵn lòng." // \{\m{B}} "I'm more than prepared." <0678>\{Người Thợ} "Hiểu rồi..." // \{Worker} "I see..." <0679>\{Người Thợ} "Được, tôi đồng ý." // \{Worker} "Okay, I"ll hire." <0680> Tôi đã rất hy vọng. // I was more than hopeful. <0681>\{Người Thợ} "Khi nào cậu bắt đầu làm." // \{Worker} "When can you work?" <0682> \{\m{B}} "Nếu có thể thì tháng sau." // \{\m{B}} "I'd like for that to be next month." <0683>\{Người Thợ} "Được, tôi hiểu rồi." // \{Worker} "All right, I got it." <0684>\{Người Thợ} "Tôi là Yoshino. Rất vui được biết cậu." // \{Worker} "I'm Yoshino. Nice to meet you." <0685> \{\m{B}} "Tôi là \m{A}." // \{\m{B}} "I'm \m{A}." <0686> Chúng tôi bắt tay. // We shook hands. <0687> \{\m{B}} "Này, Nagisa." // \{\m{B}} "Hey, Nagisa," <0688> \{\m{B}} "Tớ có chuyện muốn nói." // \{\m{B}} "I've got something to discuss." <0689> Chúng tôi ngồi xuống đối diện nhau. // The two of us sat, facing each other. <0690>\{Nagisa} "Vâng, chuyện gì vậy?" // \{Nagisa} "Yes, what might it be?" <0691> \{\m{B}} "Tớ tìm được việc rồi." // \{\m{B}} "I've found a new job." <0692>\{Nagisa} "... ể? Cậu đổi việc à?" // \{Nagisa} "... eh? You're changing jobs?" <0693> Chuyện này thật bất ngờ với Nagisa. Cô ấy ngạc nhiên cũng phải vì việc quan trọng thế này mà chỉ được quyết định trong một ngày. // This was really out of the blue for Nagisa. It was normal for her to be surprised that something this important was decided in a single day. <0694> Nhưng nếu nhìn thẳng vào hiện thực thì tôi không thể cứ sống dựa dẫm vào người khác được. // But, if I thrust ahead with this reality, I won't be continuing this way of living any longer, depending on another person. <0695>\{Nagisa} "Công việc ở tiệm bánh không hợp với cậu à?" // \{Nagisa} "The bakery job didn't suit you?" <0696> \{\m{B}} "Đâu nào. Đó không là phải vấn đề." // \{\m{B}} "No, that's not it. That's not the problem." <0697> \{\m{B}} "Thật ra làm việc với Akio-san và Sanae-san rất vui." // \{\m{B}} "To be frank, working with pops and Sanae-san was fun." <0698> \{\m{B}} "Công việc cũng thoải mái, còn có cơm ăn và chỗ ở nữa." // \{\m{B}} "The job's also fun, and you have meals and a place to stay added to that." <0699> \{\m{B}} "Nhưng cứ như vậy thì bất công quá." // \{\m{B}} "But, I can't go with that. It's too spoiled." <0700> \{\m{B}} "Nếu dựa dẫm mãi vào họ thì..." // \{\m{B}} "To be completely reliant on pops and Sanae-san..." <0701> \{\m{B}} "Tớ chỉ là đứa hèn nhát." // \{\m{B}} "I'd be a coward." <0702> \{\m{B}} "Vậy nên tớ định kiếm việc khác." // \{\m{B}} "That's why I've settled into a different job." <0703> \{\m{B}} "Công việc hơi vất vả... tuy nhiên lương khá hơn bây giờ rất nhiều." // \{\m{B}} "It'll probably be a difficult one... even so, I'll be earning a lot more income than I am right now." <0704> \{\m{B}} "Và tớ sẽ kiếm một căn hộ gần đây và sống ở đó." // \{\m{B}} "And I'll find a nearby apartment and live there." <0705> \{\m{B}} "Rồi tớ sẽ sống tự lập, không dựa dẫm vào ai." // \{\m{B}} "And then, I'll be working on my own, without relying on anyone." <0706>\{Nagisa} "Cậu sẽ... rời khỏi đây?" // \{Nagisa} "You're... leaving the house?" <0707> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah, I am." <0708>\{Nagisa} "Đừng đi mà... sẽ cô đơn lắm." // \{Nagisa} "No way... that's lonely." <0709> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0710> Tôi chỉnh lại chỗ ngồi, nhìn thẳng vào Nagisa một cách nghiêm túc. // I fix my seating, facing the serious Nagisa. <0711> \{\m{B}} "Nagisa, cậu sẽ đi với tớ chứ?" // \{\m{B}} "Would you come with me, Nagisa?" <0712> Tôi nói với cô ấy. // I so informed her. <0713> \{\m{B}} "Nếu thấy chán thì cậu có thể về đây." // \{\m{B}} "If it becomes lonely, you can come back here." <0714> \{\m{B}} "Cậu làm vậy tớ cũng không phiền đâu." // \{\m{B}} "I don't mind if you'd like to do that at any time." <0715> \{\m{B}} "Nhưng tớ muốn làm việc chăm chỉ không phải vì lí do đó." // \{\m{B}} "But, I'd like to work hard so it's not like that." <0716> \{\m{B}} "Tớ muốn chính tay mình mang hạnh phúc đến cho cậu." // \{\m{B}} "I want to bring you happiness with my hands." <0717> \{\m{B}} "Bằng chính sức mình." // \{\m{B}} "Just on my own." <0718> \{\m{B}} "Nên tớ đã quyết định." // \{\m{B}} "That's why I decided." <0719> \{\m{B}} "Vậy nên, Nagisa?" // \{\m{B}} "Well, Nagisa?" <0720> \{\m{B}} "Cậu muốn sống cùng tớ không?" // \{\m{B}} "Would you like to live together?" <0721>\{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." <0722>\{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay, I will." <0723>\{Nagisa} "Nếu cậu đã nói vậy, \m{B}-kun, tớ sẽ sống cùng cậu." // \{Nagisa} "If you say so, \m{B}-kun, then I'll follow." <0724> Tôi rất vui. // I was glad. <0725> Tôi sẽ tự mình bảo vệ Nagisa. // I'll protect Nagisa myself. <0726> Tôi thấy như mình đã tìm được lẽ sống của cuộc đời. // I feel like I've found a reason to live. <0727>\{Nagisa} "Tớ vẫn còn đi học... nên chúng ta không thể dành nhiều thời gian cho nhau..." // \{Nagisa} "I still have school... so we won't be able to do a lot of stuff..." <0728> \{\m{B}} "Không sao, cậu không cần phải làm gì. Chỉ cần ở bên tớ thôi." // \{\m{B}} "That's fine, you don't have to do anything. Just be with me." <0729> \{\m{B}} "Vì tớ muốn bản thân cố gắng." // \{\m{B}} "Because I want to try it on my own." <0730> Guồng máy đã quay. // The gears have been lifted and are turning. <0731> Không, thứ đang quay là cảm xúc của tôi mới đúng. // Well, what's turning are my own feelings. <0732> Cảm xúc của một con người. // A person's feelings. <0733> Đến mười tám tuổi tôi mới nhận ra điều đó. // At eighteen years of age, I realized that. <0734> Tôi đi xem một căn hộ vào ngày nghỉ. // I visited an apartment on a holiday. <0735> Căn hộ này có sáu tấm trải tatami và cả phòng tắm. Chỉ 30.000 yên một tháng, khá rẻ. // A one-room with six tatami mats. Came with a washroom, at only 30,000 yen a month. It's quite cheap. // Xem định nghĩa về tatami: http://en.wikipedia.org/wiki/Tatami <0736> Nó được xây cách đây cũng hai mươi năm rồi nên khá cũ. // It was built twenty years ago, so it's quite old. <0737> Nếu tôi dẫn một cô gái bình thường đến đây... // If I brought a normal girl to this place... <0738> và nói rằng chúng tôi sẽ sống cùng nhau, cô ta nhất định sẽ làm mặt lạ và bỏ về. // and then told her that we were living here, she'd definitely get a strange face and go home. <0739> Nhưng Nagisa thì khác. // But, Nagisa was different. <0740>\{Nagisa} "Đẹp quá." // \{Nagisa} "It's beautiful." <0741> Cô ấy nói vậy mà thậm chí không thèm để ý đến mấy vết bẩn trong phòng. // She said that, despite not having even looked for a single stain in the room. <0742> Rồi cô ấy đứng trước cái bồn rửa bát bé tẹo. // And then, she stood in front of the small sink. <0743>\{Nagisa} "Nó nhỏ từng giọt, từng giọt, từng giọt kìa." // \{Nagisa} "It goes drip, drip, drip." <0744>\{Nagisa} "Tớ sẽ nấu ăn cho cậu mỗi ngày, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "I'd make meals for you every day, \m{B}-kun." <0745> \{\m{B}} "Vậy sẽ ảnh hưởng đến thời gian cậu học bài đó, nên đừng bận tâm." // \{\m{B}} "Well, it'll probably get in the way of your studies, so don't worry." <0746> \{\m{B}} "Tớ chỉ muốn được ở bên cậu thôi." // \{\m{B}} "I'd just like for you to live here." <0747> \{\m{B}} "Nếu được vậy tớ sẽ cố gắng hết sức để làm việc. " // \{\m{B}} "If you do that, I'll work hard as long as I can." <0748>\{Nagisa} "Tớ không muốn vậy." // \{Nagisa} "I don't want that." <0749>\{Nagisa} "Tớ không muốn cậu là người duy nhất cố gắng, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "I'd rather you not be the only one working, \m{B}-kun. <0750>\{Nagisa} "Tớ cũng muốn mình cố gắng." // \{Nagisa} "I'd also like to work hard." <0751> \{\m{B}} "Hmm, vậy à..." // \{\m{B}} "Hmm, I see..." <0752> \{\m{B}} "Vậy thì đành làm phiền cậu nhé." // \{\m{B}} "Then let's do that." <0753>\{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay." <0754> \{\m{B}} "Giờ thì... tớ phải thuyết phục ba mẹ cậu." // \{\m{B}} "Now... I'll have to convince your parents." <0755> Tôi vẫn chưa nói chuyện này với ông già hay Sanae-san. // I hadn't talked to pops or Sanae-san about it yet. <0756> Tôi phải cho họ biết việc tôi chuyển nơi ở và kiếm việc làm. // I had to tell those two about my residence and job myself. <0757> Và cho họ biết chúng tôi quyết tâm đến mức nào. // And then show how firmly determined we are. <0758>\{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay." <0759>\{Nagisa} "Nhưng tớ nghĩ tớ hỏi thì sẽ dễ dàng hơn." // \{Nagisa} "But, if I ask them, I think it'll work out." <0760> \{\m{B}} "Không, như vậy là hèn nhát." // \{\m{B}} "No, that'd be cowardice." <0761>\{Nagisa} "Ể? Hèn nhát...?" // \{Nagisa} "Eh? Cowardice, you say...?" <0762> \{\m{B}} "Vì tớ sẽ mang cậu đi." // \{\m{B}} "Because I'm taking you away." <0763> \{\m{B}} "Nếu tớ không nói, họ sẽ không cảm nhận được thành ý của tớ, đúng không?" // \{\m{B}} "If I don't tell them, the others won't feel my true feelings about it, would they?" <0764>\{Nagisa} "Có lẽ vậy. Nếu là tớ chắc tớ sẽ nói tốt cho cậu." // \{Nagisa} "That might be true. If it were me, I'm sure I'd have to say something nice about it." <0765> \{\m{B}} "Đúng vậy. Đây là việc của đàn ông. Nếu cậu giúp, tớ sẽ thất vọng lắm." // \{\m{B}} "Yeah. That, and this is a man's job. If I let you help out, I'll become depressed." <0766>\{Nagisa} "Vậy à...?" // \{Nagisa} "Is that so...?" <0767>\{Nagisa} "Được rồi. Vậy nhờ cậu cả đấy, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "All right, then. I'll let you handle it, \m{B}-kun." <0768> Tối hôm đó, tôi nói trước với Sanae-san. // That night, I first talked directly to Sanae-san. <0769>\{Sanae} "Vậy à?" // \{Sanae} "Is that so?" <0770>\{Sanae} "Cô không phản đối. Cháu cứ coi như đó là lời chấp thuận cũng được." // \{Sanae} "I'm not opposed to it. You can think of it as my approval." <0771> \{\m{B}} "Nhưng... cháu sẽ đem Nagisa đi." // \{\m{B}} "But... I'm going to be taking away Nagisa." <0772>\{Sanae} "\m{B}-san," // \{Sanae} "\m{B}-san," <0773> \{\m{B}} "Vâng?" // \{\m{B}} "Yes?" <0774>\{Sanae} "Con bé đã mạnh mẽ hơn từ khi gặp cháu." // \{Sanae} "She's gotten a lot stronger since she met you." <0775>\{Sanae} "Bây giờ cũng vậy." // \{Sanae} "And even now, she's still becoming stronger." <0776>\{Sanae} "Tất cả là nhờ cháu, \m{B}-san." // \{Sanae} "With you, \m{B}-san." <0777> \{\m{B}} "Vâng..." // \{\m{B}} "Yeah..." <0778>\{Sanae} "Chuyện của hai đứa đã được quyết định rồi. Cô chỉ có thể đứng quan sát thôi." // \{Sanae} "Such a couple has already been decided. All I can do is see you off." <0779> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0780> Tôi có thể thấy nước mắt tôi đang chực trào ra. // I could feel tears coming out from the edge of my eyes. <0781> Những gì tôi sắp sửa làm... // What I have to do now... <0782> Chẳng phải sẽ lấy đi thứ quý giá nhất từ trước tới nay của Sanae-san sao...? // Wouldn't that be taking away everything that's been piling up on top of Sanae-san...? <0783> Dù ngày này sớm hay muộn cũng đến... // Even if the day should come... <0784> Nhưng nếu là tôi, tôi có chịu được không? // Even so, was I okay with that? <0785> \{\m{B}} "Xin lỗi, vì một người như cháu..." // \{\m{B}} "I apologize, for someone like me..." <0786> Vì thế nên tôi xin lỗi. // That's why I apologized. <0787>\{Sanae} "\m{B}-san, cháu phải biết tin tưởng vào bản thân mình." // \{Sanae} "\m{B}-san, please hold confidence in yourself." <0788>\{Sanae} "Cô chắc là cháu đẹp trai hơn cháu tưởng đấy." // \{Sanae} "I'm sure you're a much more handsome man than you think." <0789> \{\m{B}} "Làm gì có chuyện đó..." // \{\m{B}} "Of course I'm not..." <0790>\{Sanae} "Không hẳn..." // \{Sanae} "Not at all..." <0791>\{Sanae} "Quan trọng hơn là, vì con bé đã yêu cháu." // \{Sanae} "It's because she came to love you." <0792> Phải... ít nhất tôi cũng tin như thế. // Yeah... I at least have confidence in that. <0793> Vì cô ấy yêu tôi... // It's because that she loves me... <0794> Nên tôi mang cô ấy đi. // That's why I'm taking her with me. <0795>\{Sanae} "Dĩ nhiên cô cũng yêu cháu." // \{Sanae} "Of course, I love you as well." <0796> \{\m{B}} "Ha ha... cảm ơn cô." // \{\m{B}} "Haha... thank you so much." <0797>\{Sanae} "Cả Akio-san nữa." // \{Sanae} "Akio-san too." <0798> \{\m{B}} "Không phải chứ?" // \{\m{B}} "Serious?" <0799>\{Sanae} "Thật mà." // \{Sanae} "Yes." <0800> \{\m{B}} "Ông ta là trở ngại lớn nhất đấy." // \{\m{B}} "Well, he's the number one obstacle." <0801>\{Sanae} "Cháu vẫn chưa nói cho Akio-san à?" // \{Sanae} "You haven't told him yet?" <0802> \{\m{B}} "Chưa ạ..." // \{\m{B}} "Not yet..." <0803>\{Sanae} "Vậy, chúc may mắn nhé!" // \{Sanae} "Good luck!" <0804> Tận phút cuối Sanae-san cũng chỉ nói lời động viên. // Sanae-san said nothing more than those words of encouragement at the end. <0805> Vì đó là tính cách cô ấy, có lẽ cô ấy nghĩ mình không cần nói gì hơn, vì đó chỉ là lo lắng không cần thiết. // Because that's her personality, she probably thought that she didn't need to say more than that, yet that was also needless anxiety. <0806> Sanae-san cũng hiểu rằng dù thế nào thì đây là chuyện tôi phải tự nói, không được nhờ vả ai cả. // Sanae-san also understood. This was something I had to discuss, no matter what. <0807> Đây chính là thử thách xem tôi đã đủ trưởng thành chưa. // It felt like something testing me as a man on my own. <0808> Tôi trở nên nghiêm túc hơn. // I tightened up. <0809> Ban đầu, tôi tìm thời cơ thuận lợi là lúc ông già đang vui vẻ. // For the time being, I looked for a good opportunity where pops was in a good mood. <0810> Nhưng ông ta lại có khả năng thiên phú là có thể đối xử vui vẻ và giận giữ với người khác cùng một lúc. // But pops was a man who was blessed with conduct that can have feelings of joy and feelings of anger alongside each other. <0811> Nếu miêu tả tốt hơn, thì ông ấy là người "siêu cường điệu". // If I were to describe it better, he'd be a "Ultra-hyper person". <0812> Tiệm bánh mì Furukawa, một buổi chiều yên bình. // Furukawa Bakery, in the peace of the afternoon. <0813> Ông già đang rỗi rãi nên sẽ lộ diện sớm thôi. // Pops should appear soon, as he'll have time on his hands. <0814> \{\m{B}} (Ông ấy sẽ ngồi nghỉ và thư giãn sau khi làm bánh xong, đó là cơ hội của tôi...) // \{\m{B}} (Since he'll be taking a break and relaxing from finishing up the baking, I might be able to talk to him...) <0815> Tôi im lặng chờ đợi. // I silently waited for him to appear. <0816> \{\m{B}} (Căng thẳng quá...) // \{\m{B}} (It's tense...) <0817> Và rồi... // And... <0818>\{Akio} "CÁI QUÁI GÌ ĐÂY-----?!" // \{Akio} "WHAT THE HELL IS THIS-----?!" <0819> Một giọng nói hung dữ, đáng sợ vang lên. // An alarming, violent voice. <0820> Chủ nhân giọng nói vừa rồi xuất hiện với đôi vai nhấp nhô. // The origin of that appeared with perked up shoulders. <0821> \{\m{B}} "C-chuyện gì vậy, ông già?" // \{\m{B}} "W-what's wrong, pops?" <0822>\{Akio} "Cậu hỏi chuyện gì hả? Ta đang khó chịu!" // \{Akio} "What's wrong, you ask? I feel like crap!" <0823>\{Akio} "Nhìn này!" // \{Akio} "Look at this!" <0824> Vừa nói ông ta vừa ném một cuốn tạp chí lên quầy thu ngân. // Saying that, he thrust a magazine onto the counter. <0825> Tôi cầm lên rồi đọc. // Picking it up, I looked at it. <0826> \{\m{B}} "... bói toán?" // \{\m{B}} "... fortune?" <0827>\{Akio} "Ừ, nhìn vào cột cung Cự Giải đi!" // \{Akio} "Yeah, look at the column for Cancer!" <0828> "Tháng này, một thứ quan trọng của bạn sẽ bị người khác lấy mất. Bạn sẽ rất sốc, và phải nằm liệt giường ít lâu." // "This month, something important to you will be snatched away by someone. You'll be in great shock, bedridden for a while." <0829> \{\m{B}} (Sặc... bói chuẩn quá... ) // \{\m{B}} (Guahhh.... this is so on the spot...) <0830>\{Akio} "Này, nó làm ngực cậu thấy khó chịu, đúng không? Đó chắc chắn là điềm gở rồi!" // \{Akio} "Hey, this makes your chest feel like crap, don't it?! Can't be an omen!" <0831> \{\m{B}} "C-có lẽ..." // \{\m{B}} "I-I guess..." <0832>\{Akio} "Của cậu thì sao? Đọc thử xem." // \{Akio} "How's yours? You go look at your own." <0833> \{\m{B}} "Ừm..." // \{\m{B}} "Umm..." <0834> \{\m{B}} "Hôm nay, bạn sẽ lấy đi một thứ của người khác! Người đó sẽ rất tức giận, nên hãy bỏ chạy và bạn sẽ là người chiến thắng!" // \{\m{B}} "Today, you'll be snatching minor from someone else! The person will be in a fit of rage, so run away and you'll be victorious!" <0835>\{Akio} "Là ngươi-----?!" // \{Akio} "It's you-----?!" <0836>\{Akio} "Đã thế lại còn, bỏ chạy và bạn sẽ là người chiến thắng-----?!" // \{Akio} "Even more, run away and you'll be victorious----?!" <0837> \{\m{B}} "K-không phải, nó là bói toán mà phải không? Chỉ là trò bói thôi!" // \{\m{B}} "T-that's wrong, it's fortune, ain't it? Fortune!" <0838>\{Akio} "Kahh, hừ, có lẽ..." // \{Akio} "Kahh, well, I guess..." <0839>\{Akio} "Mà cậu biết không, người bói quẻ này, Công Chúa Bóng Đêm Kyouko-sensei, giỏi lắm đấy..." // \{Akio} "But you know, the Dark Princess Kyouko-sensei in this fortune's pretty good..." <0840> Một người dễ thương đến không ngờ. // An unexpectedly cute person. <0841>\{Akio} "Chậc, dù sao thì đây cũng là thứ tệ nhất trong tháng." // \{Akio} "Tch, even so this is the worst thing to get this month." <0842>\{Akio} "Nghe đây, tạm thời đừng có tới gần ta, đồ hãm tài!" // \{Akio} "Listen, don't get anywhere near me for a while, okay, you jinx!" <0843> Ông ấy bỏ đi // He straddled away. <0844> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0845> Tôi đứng đó, đơ người. // I stood there, dumbfounded. <0846> \{\m{B}} "Hà... làm gì đây..." // \{\m{B}} "Sigh... what am I gonna do..." <0847> Tôi thở dài. // I took a sigh. <0848>\{Sanae} "Cháu đã nói chưa?" // \{Sanae} "Did you get to talk to him?" <0849> \{\m{B}} "Chưa..." // \{\m{B}} "No, not yet..." <0850> \{\m{B}} "Có vẻ như tháng này không thích hợp..." // \{\m{B}} "Somehow, I feel like this month is unreasonable..." <0851> \{\m{B}} "Công Chúa Bóng Đêm Kyouko chết toi..." // \{\m{B}} "Damn that Dark Princess Kyouko..." <0852>\{Sanae} "Hả? Cháu đang nói tới ai vậy?" // \{Sanae} "Huh? Who might you be speaking of?" <0853> \{\m{B}} "Không có gì. Chỉ là một thầy bói ngớ ngẩn thôi." // \{\m{B}} "No, it's nothing. Just some stupid fortune teller." <0854>\{Sanae} "Nhưng cháu sẽ chuyển đi tháng này, đúng không?" // \{Sanae} "But, you'll be moving this month, won't you?" <0855> \{\m{B}} "Vâng, đúng vậy." // \{\m{B}} "Yes, that's right." <0856>\{Sanae} "Nếu vậy cháu phải nói sớm đi." // \{Sanae} "In that case, you have to tell him soon." <0857> \{\m{B}} "V-vâng..." // \{\m{B}} "Y-yeah..." <0858>\{Akio} "Uwahahahaha!!" // \{Akio} "Uwahahahaha!!" <0859> Bất thình lình một tràng cười vang lên. // I heard a sudden, laughing voice. <0860>\{Akio} "Này, nhóc." // \{Akio} "Hey, brat." <0861> Ông ấy đang vui, nó làm tôi rùng mình. // He was in such a good mood, it was creepy. <0862>\{Akio} "Nhìn này. Không nhìn ta đập chết." // \{Akio} "Look at this. If you don't, I'll beat the crap out of you." <0863> Ông ấy đang cầm một con robot nhựa trên tay. // There was a plastic robot model on top of his hand. <0864>\{Akio} "Tự làm cái này vất vả lắm đấy. Sao hả, thua chưa? Nhận thua đi, thằng khỉ." // \{Akio} "I went through troubloe to make this myself. How's that, you beat? Say you're beat, damn it." <0865> Ông ấy bỏ thời gian ra làm nó? Đúng là trẻ con. // He has been making that for some time? He's so childish. <0866>\{Akio} "Nhìn cái sừng này nè. Cứng không? Cứng không?" // \{Akio} "Look at this horn part. It's numbing! Ain't it numbing?" <0867> \{\m{B}} "Ờ, không cứng lắm." // \{\m{B}} "Well, not so much." <0868>\{Akio} "Chậc, bộ bọn trẻ ngày nay chẳng biết gì về cái này sao?" // \{Akio} "Tch, young men these days don't know how good this is, do they?" <0869>\{Akio} "Chu choa... đẹp quá." // \{Akio} "Hmmm... it's cool." <0870> Tôi chưa thấy ông già vui thế này bao giờ. Đây chính là cơ hội. // I haven't seen pops in this good a mood. Now's my chance. <0871> \{\m{B}} "Này, ông già." // \{\m{B}} "Hey, pops," <0872>\{Akio} "Hả?" // \{Akio} "Huhh?" <0873> Ông ấy quay lại. // He turns around to my voice. <0874>\{Akio} "Á..." // \{Akio} "Ah..." <0875> Đúng lúc đó, con robot rơi khỏi tay Akio-san. // At that moment, the plastic model fell from his hand. <0876>\{Akio} "Woa… Chết tôi rồi?!" // \{Akio} "Woah, what the hell?!" <0877> Ông ấy nhặt lên, kiểm tra xem nó có sao không. // He picked it up, and checked to see if it was okay. <0878>\{Akio} "Ca... CÁI QUÁI GÌ ĐÂY------?!" // \{Akio} "Wha... WHAT THE HELL IS THIS------?!" <0879>\{Akio} "Đâu mất cái sừng rồi----!" // \{Akio} "The horn's been busted off----!" <0880>\{Akio} "Thằng khỉ, tìm phụ ta coi!" // \{Akio} "Bastard, help me look for it!" <0881> Chúng tôi tìm khắp sàn nhà nhưng vẫn không thấy. // We looked desperately on the floor, but we couldn't find it. <0882>\{Akio} "Thằng khỉ, mi toàn mang đến xui xẻo!" // \{Akio} "Crap, you really \bare\u a jinx!" <0883>\{Akio} "Chết tiệt, đừng hòng ta chơi với chú mày lần nữa!" // \{Akio} "Damn it, like I'll ever play with you again!" <0884> Ông già chạy đi. // Pops ran off. <0885> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0886> Tôi đứng sững người ở đó... // I stood there, dumbfounded... <0887>\{Sanae} "Cháu nói cho chú ấy được chưa?" // \{Sanae} "Were you able to talk to him?" <0888> \{\m{B}} "Vẫn chưa ạ." // \{\m{B}} "No, not yet." <0889> \{\m{B}} "Có lẽ tại cháu nóng vội quá..." // \{\m{B}} "I guess I feel like I'm really pushing this..." <0890> \{\m{B}} "Con **ndam khốn kiếp... " // \{\m{B}} "Damn that **ndam..." <0891>\{Sanae} "Hả? Cháu đang nói ai vậy?" // \{Sanae} "Huh? Who might you be speaking of?" <0892> \{\m{B}} "Không có gì. Chỉ là mấy mẫu Mobile Suit ngớ ngẩn thôi." // \{\m{B}} "No, it's nothing. Just some stupid Mobile Suit." <0893>\{Sanae} "Nhưng cô nghĩ sẽ ổn cả thôi." // \{Sanae} "But, I'm sure it'll be fine." <0894>\{Sanae} "Hãy kiên nhẫn, và nếu cháu nói một cách nghiêm túc chú ấy sẽ hiểu mà." // \{Sanae} "Just wait patiently, and if you talk to him seriously, he'll understand." <0895> \{\m{B}} "Nếu được vậy thì tốt quá..." // \{\m{B}} "Though it'd be nice if it turned out that way..." <0896>\{Sanae} "Không sao đâu!" // \{Sanae} "It'll be fine!" <0897> \{\m{B}} (Aaa, sắp hết tuần rồi...) // \{\m{B}} (Ahh, this week is almost over...) <0898> Đến ngày hôm sau tôi vẫn không nói được, mà chỉ tốn thời gian lo lắng. // Even the next day, I wasn't able to cut in, instead passing the time, worrying. <0899>\{Akio} "Này, nhóc!" // \{Akio} "Hey, brat!" <0900> Ông già gọi tôi từ phía sau như một cú đánh bất ngờ vậy. // He called me from behind like a surprise attack. <0901> \{\m{B}} (Đáng sợ quá...) // \{\m{B}} (He scared me...) <0902> \{\m{B}} "Chuyện gì vậy...?" // \{\m{B}} "What...?" <0903> Tôi bình tĩnh đáp lại. // I calmly return to him. <0904>\{Akio} "Chơi với ta." // \{Akio} "Hang out with me." <0905> \{\m{B}} "Để cửa hàng như vầy không sao chứ?" // \{\m{B}} "Hey, pops, is it fine to leave the store like this?" <0906>\{Akio} "Giờ này cũng chẳng có khách đâu." // \{Akio} "There ain't no customers at a time like this."* <0907>\{Akio} "Mà nếu họ có tới thì chúng ta cũng thấy chứ." // \{Akio} "Besides, if they came, we'll see 'em." <0908> \{\m{B}} "Thật à..." // \{\m{B}} "Really..." <0909>\{Akio} "Chứ còn sao nữa." // \{Akio} "Oh yeah." <0910>\{Akio} "Đi mau!" // \{Akio} "Come!" <0911> Ông già lôi ra một cây gậy bóng chày. // Pops pulled out a bat. <0912> Tôi là người ném bóng. // I was the pitcher. <0913> \{\m{B}} "Tôi ném đấy." // \{\m{B}} "Here I go, pops." <0914>\{Akio} "Cứ ném hết sức đi! Ở khu này, ta được gọi là Người Làm Bánh Mì Bằng Đĩa đấy." // \{Akio} "Come at me as hard you can! In this neighborhood, I'm called the Man Who Bakes Bread on a Saucer." <0915> Tôi ném một cú nhẹ. // I throw a light pitch. <0916> Ông già tiễn quả bóng thẳng lên trời. // Pops saw off that slow ball. <0917>\{Akio} "Nhóc giỡn mặt ta đấy à?" // \{Akio} "Are you giving me crap?" <0918> \{\m{B}} "Rồi rồi, tôi sẽ ném mạnh hơn." // \{\m{B}} "Fine, I'll give you a better one." <0919> Tôi tóm lấy trái banh. // I take the ball. <0920> Tôi không thể nhấc tay quá cao nên không thể ném bóng cao. // I couldn't lift my arm up to begin with, so I can't throw a high. <0921> Nếu là bóng ngang, có lẽ tôi sẽ có thêm lực nhờ khuỷu tay. // If it's a side throw, I might be able to put in power with my elbow. <0922> Thu người lại, tôi ném trái thứ hai. // Drawing in, I throw the second pitch. <0923>\{Akio} "Ném quá tệ!" // \{Akio} "That pitch's garbage!" <0924> Ka-----ng! // Thwa-----ck!; <0925> Một cú bóng bổng. // A large flyball. <0926> Có quay đầu lại tôi cũng không biết được nó bay đến đâu. // Even if I turned around, I wouldn't be able to tell where it went. <0927> ......... // ......... <0928> ...... // ...... <0929> ... xoảng! // ... shatter! <0930> \{\m{B}} "Hình như tôi nghe tiếng gì đó..." // \{\m{B}} "I think I heard something..." <0931>\{Akio} "Chỉ khéo tưởng tượng. Quay lại làm việc nào." // \{Akio} "Just your imagination. Let's head back to work." <0932> \{\m{B}} "Thôi nào, ông là người làm bể kính mà!" // \{\m{B}} "Come on, you're the one who broke it!" <0933>\{Akio} "Xin lỗi vì làm vỡ kính cửa sổ nhà cô bằng một cú home run, đặc biệt là ở tuổi tôi..." // \{Akio} "I'm sorry for making you sad by breaking your glass window with a big home run, especially at my age..." <0934>\{Akio} "Không bao giờ có chuyện ta xin lỗi kiểu đó!" // \{Akio} "There's no damn way I'm apologizing for that!" <0935> \{\m{B}} "Đây mới là thực tại! Đi thôi!" // \{\m{B}} "That's reality! Now go!" <0936>\{Akio} "Nhóc đi một mình đi. Ở tuổi này thì không nên xấu hổ." // \{Akio} "You go alone. You shouldn't be embarrassed at your age yet." <0937> \{\m{B}} "Đã bảo ông mới là người làm vỡ kính mà!" // \{\m{B}} "I said you were the one who smashed it!" <0938>\{Akio} "Nếu ta đi thì cú home run vừa rồi chẳng có ý nghĩa gì cả. Vẫn là 0-0." // \{Akio} "If I went, then that home run just now meant nothing. It's still 0-0." <0939> \{\m{B}} "Có phải trận đấu đâu!" // \{\m{B}} "This ain't some match!" <0940>\{Akio} "Chậc..." // \{Akio} "Tch..." <0941>\{Akio} "Vậy ta phải đi à...?" // \{Akio} "So I have to go...?" <0942> \{\m{B}} "Dĩ nhiên, lão ngốc." // \{\m{B}} "Of course, idiot." <0943> Tôi đi cùng ông già, cho tay vào túi trong khi ông già vác cây gậy trên vai. // I walk with pops, putting the hand in my glove while he wields the bat on his shoulder. <0944> \{\m{B}} (Ông ấy đủ lớn để đi một mình... chúng tôi đúng là ngốc...) // \{\m{B}} (He's old enough to come... we're such idiots...) <0945>\{Akio} "À, có chuyện này," // \{Akio} "Oh yeah, by the way," <0946> \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}} "Hmm?" <0947>\{Akio} "Ta sẽ tăng lương nhóc 100 yên tháng này." // \{Akio} "I'll raise your salary by 100 yen this month." <0948> \{\m{B}} "A, cảm ơn." // \{\m{B}} "Ah, thanks." <0949> 100 yên cũng chẳng có gì đáng mừng cả, nên tôi chỉ cảm ơn cho có. // I'm not quite happy about 100 yen, so I'll just thank him for now. <0950>\{Akio} "Vậy nên..." // \{Akio} "So, you see..." <0951> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Yeah?" <0952>\{Akio} "Đi một mình đi!" // \{Akio} "Go on your own!" <0953> Vụt! Ông già chạy mất. // Dash! He runs off. <0954> \{\m{B}} "Này! Ông là học sinh tiểu học à?!" // \{\m{B}} "Hey! Are you a grade school kid?!" <0955> Tôi nắm tay áo ông ta kéo lại. // I pull him back by the sleeve. <0956>\{Akio} "Giỡn thôi, thằng ngốc." // \{Akio} "I'm joking, idiot." <0957> \{\m{B}} "Vừa nãy ông định chuồn đi thật, đúng không?" // \{\m{B}} "You were seriously running off just now, weren't you?" <0958>\{Akio} "Chết tiệt, chả nhẽ ta phải nâng lên 200 yên?" // \{Akio} "Damn, do I have to go with 200 yen?" <0959> Tôi nói rồi, đó không phải vấn đề. // I'm telling you, that ain't the problem. <0960> Tôi không thể nhìn rõ phía trước, nhưng có một đám đông đang tụ tập. // I could barely see up ahead, but there was a gathering of people. <0961> \{\m{B}} "Ồ, ở kia. Hàng xóm đang tụ tập." // \{\m{B}} "Oh, over there. The neighbors are gathering round." <0962>\{Akio} "Thật không... kiểu này thì xấu hổ lắm đây..." // \{Akio} "Serious... this'll become quite a shameful sight..." <0963> \{\m{B}} "Gieo nhân nào thì gặt quả nấy." // \{\m{B}} "You reap what you sow." <0964>\{Akio} "Sao cũng được..." // \{Akio} "Oh whatever..." <0965>\{Akio} "Yo." // \{Akio} "Yo." <0966> Ông già chào, len mình qua đám người. // With a greeting, he forces his way through. <0967>\{Quản Gia} "Ôi trời, Furukawa-san." // \{Housewife} "Oh my, Furukawa-san." <0968>\{Akio} "Xin lỗi. Quả bóng đó là do tôi đánh." // \{Akio} "Oh, my bad. That hit was mine." <0969>\{Quản Gia} "Anh lúc nào cũng nghịch phá nhỉ, Furukawa-san?" // \{Housewife} "You're mischievous as always, aren't you, Furukawa-san?" <0970>\{Akio} "Không, chỉ tại thằng oắt này muốn xem một cú home run hoành tráng thôi." // \{Akio} "Nah, this snotty punk here wanted to see a really big home run." <0971> \{\m{B}} "Chẳng phải chú là người rủ cháu chơi sao?!" // \{\m{B}} "Weren't you the one who invited me?!" <0972>\{Quản Gia} "Hehehe..." // \{Housewife} "Hehehe..." <0973>\{Quản Gia} "Không sao, tôi hiểu rồi." // \{Housewife} "It's okay, I know." <0974> Người đàn bà nở nụ cười nói với tôi. // The old lady told me with a smile. <0975> Rốt cuộc, mọi người đều quá hiểu tính bố già. // In the end, everyone knew pops' personality. <0976> Nên chẳng ai trách mắng gì. Họ chỉ cười phá lên. // That's why no one criticized him at all. They just went on with a big laughter. <0977> Trước mặt tôi là một người trẻ con hơn cả tôi về lối ăn nói lẫn cách cư xử... // In front of me was a person who was much more of a kid than I was in terms of speech and conduct... <0978> Thậm chí đến tôi cũng hiểu tình cảnh này. // Even so, even I'd understand a scene like this. <0979> Sanae-san đúng là đã chọn một người tốt. // As expected, Sanae-san picked a good person. <0980> Có lẽ ông già không phải là một người có giá, nhưng ông lại có thể khiến người khác cười. // He may be a person not worthwhile, but he was a person who made others smile. <0981> Phẩm chất đó thôi cũng xứng đáng hơn hết thảy rồi. // That was something probably more worhty than anything. <0982> Nếu Akio-san khiến mọi người cười, thì lúc đó ông ta cũng đang hạnh phúc. // If he made them smile, then at that time, this person would be happy. <0983> Trong trường hợp đó, ông già... // In that case, this person... <0984> có tài chọc cười người khác. // ... has the power to make others smile. <0985> Chúng tôi về lúc hoàng hôn. // We headed back as the sun fell. <0986> \{\m{B}} "Tôi cũng..." // \{\m{B}} "I also..." <0987>\{Akio} "Hmm?" // \{Akio} "Hmm?" <0988> \{\m{B}} "Muốn khiến người khác cười." // \{\m{B}} "Want to make people smile." <0989>\{Akio} "Mi muốn cù léc họ à?" // \{Akio} "Oh yeah, make 'em giggle." <0990> \{\m{B}} "Không, không phải ý đó..." // \{\m{B}} "No, that's not what I meant..." <0991> \{\m{B}} "Tôi muốn làm gì đó giống như ông vậy." // \{\m{B}} "Something more like you, pops." <0992>\{Akio} "Hửm? Ta đã làm gì à?" // \{Akio} "Hm? Did I do something?" <0993> \{\m{B}} "Ông không chỉ khiến Nagisa và Sanae-san cười, mà còn giúp mọi người trong khu phố vui vẻ." // \{\m{B}} "You haven't been just making Nagisa and Sanae-san smile, but all the neighbors around." <0994>\{Akio} "Gì, à... vậy chẳng phải ta là thằng ngốc sao?!" // \{Akio} "What, well... doesn't that make me an idiot?!" <0995> \{\m{B}} "Không, không phải vậy. Tôi chắc đó là theo chiều hướng tốt." // \{\m{B}} "No, that's not it. I'm sure there's a good meaning to it." <0996>\{Akio} "Hmph, ta cũng chẳng biết." // \{Akio} "Hmph, I dunno." <0997> \{\m{B}} "Vì vậy nên tôi cũng muốn mình cố gắng." // \{\m{B}} "That's why I want to try that as well." <0998> \{\m{B}} "Giúp mọi người cười bằng chính khả năng của mình." // \{\m{B}} "Make others smile with my own ability." <0999> \{\m{B}} "Và người quan trọng của tôi... \pNagisa." // \{\m{B}} "To my important person... \pNagisa." <1000>\{Akio} "........." // \{Akio} "........." <1001> \{\m{B}} "Nếu tôi mang Nagisa đi thì có sao không?" // \{\m{B}} "Is it okay if I take her with me?" <1002>\{Akio} "Tới đâu..." // \{Akio} "Where...?" <1003> \{\m{B}} "Tôi đang thuê một căn hộ gần đây, và đang nghĩ tới chuyện sống tự lập." // \{\m{B}} "I'm renting an apartment close by, thinking I could start living on my own." <1004> \{\m{B}} "Ở kia." // \{\m{B}} "Over there." <1005>\{Akio} "Cậu có nhiều tiền thế à?" // \{Akio} "You have that kind of money?" <1006> \{\m{B}} "Tôi vừa kiếm được việc làm. Tôi sẽ cố gắng làm việc để trang trải cuộc sống." // \{\m{B}} "I got a new job that'll do. I'd be working recklessly to make a living." <1007> \{\m{B}} "Và như vậy, tôi sẽ tư lập, để khiến Nagisa cười." // \{\m{B}} "And like that, I'd work on my own, to make Nagisa smile." <1008>\{Akio} "Nagisa..." // \{Akio} "Nagisa..." <1009>\{Akio} "Con bé nói gì...?" // \{Akio} "What'd she say...?" <1010> \{\m{B}} "Cậu ấy đồng ý." // \{\m{B}} "She said she'd go." <1011>\{Akio} "Vậy à..." // \{Akio} "I see..." <1012>\{Akio} "........." // \{Akio} "........." <1013> Im lặng kéo dài một lúc lâu. // For a while, the silence continued. <1014> Ông già đang nghĩ gì? // What's pops thinking about? <1015>\{Akio} "Ta đã nói cậu lí do chúng ta mở tiệm bánh đúng không?" // \{Akio} "I told you before the reason for us making the bakery, right?" <1016> \{\m{B}} "Vâng..." // \{\m{B}} "Yeah..." <1017>\{Akio} "Chúng ta phải chăm sóc cơ thể yếu đuối của Nagisa bằng mọi giá." // \{Akio} "We had to attend to her small body, with all our might." <1018>\{Akio} "Chúng ta đã nói sẽ luôn ở bên con bé." // \{Akio} "Told her we'd be with her." <1019>\{Akio} "Nên chúng ta luôn ở bên con bé." // \{Akio} "That's why we've been with her." <1020> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1021>\{Akio} "Nhưng cậu biết đấy, từ đó tới nay cũng lâu rồi." // \{Akio} "But you know, a lot of time has passed since that day." <1022>\{Akio} "Nagisa không còn là đứa trẻ yếu đuối ngày nào nữa." // \{Akio} "She's no longer the child from that day." <1023>\{Akio} "Ta đã giữ đúng lời hứa." // \{Akio} "I've put into words my motives." <1024>\{Akio} "Nếu lần này con bé nói muốn ở bên cậu..." // \{Akio} "If this time, she says she wants to be with you..." <1025>\{Akio} "Thì ta không có gì đề nói..." // \{Akio} "I've got nothing to say..." <1026> Ông già thở dài, như thể đã bỏ cuộc. // He sighed, as if he were giving up. <1027> Tôi không hề nghĩ là ông già lại dễ dàng từ bỏ như vậy. // I didn't once think that he could give up this easily. <1028> Nhưng, đó là vì... ông hiểu Nagisa hơn bất cứ ai. // But, that was... something he understood about Nagisa more than anyone else would. <1029> Vì ông già luôn sống vì lợi ích của con gái mình... tôi nghĩ vậy. // Because he had been living all this time for his daughter's sake... that's what I think. <1030>\{Akio} "Nghe đây." // \{Akio} "Listen up." <1031>\{Akio} "Đến đây mỗi tuần một lần." // \{Akio} "Leave the house together once a week," <1032>\{Akio} "Và nếu tình hình con bé chuyển biến xấu, gọi Sanae." // \{Akio} "And if her condition worsens, call Sanae." <1033>\{Akio} "Nhớ giữ hai lời hứa đó." // \{Akio} "Keep those two promises." <1034> \{\m{B}} "Vâng, tôi hiểu rồi." // \{\m{B}} "Okay, I got it." <1035>\{Akio} "Còn lại muốn làm gì thì làm." // \{Akio} "Whatever else you want to do, just do it." <1036> Nói xong, ông già đi về phía trước như thể muốn bỏ tôi lại. // Saying that, pops went ahead as if to leave me alone. <1037> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1038> Tôi nhìn theo tấm lưng rộng của ông già... // Facing his large back... <1039> \{\m{B}} "Cháu sẽ tiếp tục khiến cô ấy cười!" // \{\m{B}} "I'll continue to make her smile!" <1040> Tôi thề với lòng. // I vowed. <1041> Sẽ làm nhưng gì trước đây chú ấy làm. // To do what you've been doing so far. <1042> Lần này là tôi. // This time it's me. <1043>\{Akio} "Ừ, vậy đi." // \{Akio} "Yeah, do that." <1044> Ông già vung chày. // He swung the bat. <1045> Sanae-san đang đứng ngoài cửa hàng. // Sanae-san stood outside the store. <1046>\{Sanae} "Hai người tư ý rời cửa hàng vậy à?" // \{Sanae} "Did you two leave the store on its own?" <1047>\{Akio} "Phải, thằng nhóc này cứ đòi chơi bóng chày." // \{Akio} "Yeah, he said something about playing baseball." <1048> Ông là kiểu người gì vậy...? // What kind of person are you...? <1049>\{Akio} "Nó cứ mừng quýnh lên: 'Yahoo! Cháu sẽ giữ chày nhé?'..." // \{Akio} "And then, he was merry, going, 'Yahoo! I'm the batter, 'kay?'..." <1050>\{Akio} "Rồi anh nói 'này, này, chú mày không phải con nít, nên đừng có mạnh tay quá'..." // \{Akio} "'Hey, hey, you ain't a kid, so don't do a full swing', I said..." <1051>\{Akio} "Nó hét lên: 'Ném quá tệ---!', và vung chày thật mạnh..." // \{Akio} "And screaming, 'That pitch's garbage---!', he swung real hard..." <1052>\{Akio} "Để rồi sau khi làm làm vỡ cửa kính nhà người ta, vừa thất vọng vừa sợ, nói 'Phải làm sao đây...?' Hả?" // \{Akio} "And who'd be the one who smashed the glass window, going, 'What am I doing...?', feeling blue and all? Huh?" <1053> \{\m{B}} "Tất cả đều là ông làm, đúng không?" // \{\m{B}} "Everything was your doing, wasn't it?" <1054>\{Akio} "Nhóc nghĩ ta là con nít à?" // \{Akio} "You looking at me like I'm some kid?!" <1055>\{Sanae} "Xin lỗi cháu nhé, \m{B}-san." // \{Sanae} "I'm sorry, \m{B}-san." <1056> \{\m{B}} "Chính cháu đã chứng kiến tất cả." // \{\m{B}} "I saw everything through." <1057>\{Akio} "Tại sao?! Mặc dù nó nhỏ tuổi hơn anh, sao em lại nghĩ như thế về một người trưởng thành như anh vậy--?!" // \{Akio} "Why?! Even though he's younger than me, why do you think of me at this good age like that--?!" <1058>\{Sanae} "Em biết anh chơi robot và bóng chày mỗi ngày." // \{Sanae} "I know you make robot models and play triangle base every day." <1059>\{Akio} "Guwaahh! Anh là trẻ con sao---?!" // \{Akio} "Guwaahh! Am I a kid---?!" <1060> Ông già ôm đầu, lăn qua lăn lại. // Holding his head, he rolled about. <1061>\{Sanae} "Và anh ra ngoài cũng được một lúc lâu rồi." // \{Sanae} "And you went out for quite a while." <1062>\{Akio} "Chậc... từ ngày mai, thú vui của anh sẽ là chơi cờ." // \{Akio} "Tch... from tomorrow onward, my hobby'll be chess." <1063>\{Sanae} "Anh có biết chơi không?" // \{Sanae} "Do you know how to play that?" <1064>\{Akio} "Không. Nhưng nếu cứ để nó trước mặt, anh nghĩ mình sẽ giỏi lên." // \{Akio} "Dunno. If I groan with it in front of me, it'll get better." <1065>\{Sanae} "Anh chắc chắn sẽ mau chán thôi." // \{Sanae} "You'll definitely get tired really quickly." <1066>\{Akio} "Ấn tượng về anh là như thế sao--?!" // \{Akio} "Have I given that kind of impression--?!" <1067> Tôi cảm thấy thất vọng vì mới nãy còn tôn trọng người này. // I became depressed over giving this person such respect such a while ago. <1068>\{Sanae} "Đã tối rồi, nên đóng cửa hàng thôi." // \{Sanae} "It's already dark, so let's close up." <1069>\{Akio} "Rồi, trận đấu hôm nay kết thúc." // \{Akio} "Yeah, today the game's set." <1070>\{Akio} "Mà dù sao ta cũng đã có cú home run, nên chú mày thua rồi nhóc." // \{Akio} "By the way, I got the homerun, so you lose, man." <1071>\{Akio} "Về nhà nằm khóc đi!" // \{Akio} "Go home and cry, you loser!" <1072>\{Akio} "Nói mới nhớ, anh đang đổ mồ hôi như điên này, bẩn quá. Anh đi tắm đây." // \{Akio} "That said, I'm sweating like crazy it's disgusting. I'll take a shower." <1073>\{Sanae} "Vâng." // \{Sanae} "Okay." <1074>\{Sanae} "Không tắm bồn có sao không?" // \{Sanae} "Is it okay not to take a bath?" <1075>\{Akio} "Nếu anh ngâm mình vào đó trong ngày nóng thế này, anh sẽ bị luộc chín mất!" // \{Akio} "If I dip myself in such a place on a hot day like this, I'm gonna burn up!" <1076>\{Sanae} "Nhưng tắm bồn sẽ làm tiêu đi hết mệt mỏi, đúng không?" // \{Sanae} "But taking a bath will relieve you of that fatigue, won't it?" <1077>\{Akio} "Không sao đâu mà!" // \{Akio} "I said it's okay!" <1078> Ông già vào trong tiệm. // Pops went into the store. <1079>\{Sanae} "Được rồi, để cô đi lấy đồ thay." // \{Sanae} "All right then, I'll come with a change of clothes." <1080> \{\m{B}} "À, Sanae-san," // \{\m{B}} "Ah, Sanae-san," <1081> Tôi giữ Sanae-san lại khi cô định đi vào trong. // I hold back Sanae-san, who was about to continue inside. <1082>\{Sanae} "Vâng?" // \{Sanae} "Yes?" <1083> \{\m{B}} "Cháu nói rồi." // \{\m{B}} "I told him." <1084>\{Sanae} "Về chuyện Nagisa?" // \{Sanae} "About Nagisa?" <1085> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Yeah." <1086>\{Sanae} "Mọi chuyện thế nào?" // \{Sanae} "How'd it go?" <1087> \{\m{B}} "Chú ấy đồng ý." // \{\m{B}} "I got his approval." <1088>\{Sanae} "Vậy à. Thật tốt quá." // \{Sanae} "I see. That's great." <1089> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Yeah." <1090> \{\m{B}} "Cháu sẽ rời khỏi đây vào cuối tháng như đã định." // \{\m{B}} "I'll be leaving the house as planned at the end of this month." <1091>\{Sanae} "Cô rõ rồi." // \{Sanae} "Okay."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.